Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Thực hiện công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường bách quang thành phố sông công tỉnh thái nguyên năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 62 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
------------------

SA BÍCH NGÀ
Tên đề tài:
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG BÁCH QUANG THÀNH PHỐ
SƠNG CƠNG, TỈNH THÁI NGUN NĂM 2019

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2016 – 2020

Thái Nguyên, năm 2020



ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
------------------

SA BÍCH NGÀ
Tên đề tài:
THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG BÁCH QUANG THÀNH PHỐ
SƠNG CƠNG, TỈNH THÁI NGUN 2019

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý Đất đai

Lớp

: K48 - QLĐĐ - N01

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học


: 2016 – 2020

Giảng viên hướng dẫn: ThS Nguyễn Đình Thi

Thái Nguyên, năm 2020


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi sinh viên vận dụng
những kiến thức, lý luận đã được học trên nhà trường vào thực tiễn, tạo cho sinh
viên làm quen những phương pháp làm việc, kĩ năng công tác. Đây là giai đoạn
không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên trong quá trình học tập. Được sự nhất trí
của Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại
học Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên cứu đề tài: “Thực hiện công tác cấp đổi giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Bách Quang, thành phố Sông
Công, Tỉnh Thái Nguyên năm 2019”.
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em những kiến thức bổ ích
và những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hồn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài
nguyên, người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em và đặc biệt là thầy giáo
ThS Nguyễn Đình Thi - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời
gian thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị đang làm việc tại Công ty Cổ Phần
Tài nguyên và Môi trường Phương Bắc đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho chúng em nâng cao kĩ năng mềm, kỹ năng chuyên môn và cho em
nhiều trải nghiệm thực tế trong đợt thực tập tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, bước đầu mới làm quen với phương pháp mới chắc chắn
báo cáo khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các

thầy, cơ giáo cùng tồn thể các bạn sinh viên để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2020
Sinh viên

Sa Bích Ngà


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất của phường Bách Quang năm 2019 ....................29
Bảng 4.2. Tổng hợp số hộ gia đình tham gia kê khai cấp đổi GCNQSDĐ ở một số
TDP thuộc phường Bách Quang 2019 ...................................................36
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp số hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện cấp đổi GCNQSDĐ ......... 39
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp số hộ gia đình, cá nhân khơng đủ điều kiện cấp đổi
GCNQSD ...............................................................................................40
Bảng 4.5. Một số ví dụ về trường hợp không đủ điều kiện cấp đổi GCNQSDĐ .....42
Bảng 4.6. Tổng hợp số bộ hồ sơ cấp đổi GCNQSDĐ tại một số TDP thuộc phường
Bách Quang năm 2019...........................................................................43


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ về quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ...................17


iv


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
CP

: Chính phủ

CT - TTg

: Chỉ thị thủ tướng

ĐK

: Đất khác

ĐKĐĐ

: Đăng ký đất đai

ĐKQSDĐ

: Đăng ký quyền sử dụng đất

ĐKTK

: Đăng ký thống kê

ĐLN

: Đất lâm nghiệp

ĐNTTS


: Đất nuôi trồng thủy sản

ĐO

: Đất ở

ĐSXNN

: Đất sản xuất nơng nghiệp

DT

: Diện tích

GCN

: Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

: Hội đồng nhân dân

MT

: Mơi trường


NĐ - CP

: Nghị định – Chính phủ



: Quyết định

QĐ - BTNMT

: Quyết định – Bộ Tài nguyên Môi trường

QH

: Quốc hội

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

TN

: Tài ngun

TT - BTC

: Thơng tư – Bộ Tài chính

TT - BTNMT


: Thông tư – Bộ Tài nguyên Môi trường

TTg

: Thủ tướng

UBND

: Ủy ban nhân dân

VP - ĐK

: Văn phòng đăng ký

TDP

: Tổ dân phố


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
PHẦN 1 MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu khái quát ..............................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..........................................................................4
2.1. Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của công tác ĐKĐĐ và cấp GCN quyền sử dụng đất. . 4
2.1.1 Cơ sở lý luận. .....................................................................................................4
2.1.1.1. Đăng ký đất đai( ĐKĐĐ) ...............................................................................6
2.1.1.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất( GCNQSDĐ) .....................................10
2.1.2. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................12
2.1.2.1. Những văn bản pháp lý ................................................................................12
2.1.2.2. Những quy trình về cấp GCNQSDĐ trong Luật Đất Đai ............................14
2.2. Tình hình cấp GCNQSDĐ cả nước và một số tỉnh ............................................17
2.2.1. Tình hình cấp GCNQSDĐ cả nước.................................................................17
2.2.2. Cơng tác cấp GCNQSDĐ ở một số tỉnh .........................................................19
2.2.2.1 Tình hình cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Sơn La .......................................................................................................................19
2.2.2.2 Công tác cấp GCNQSDĐ ở tỉnh Thái Nguyên .............................................20
2.2.2.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại TP Sông Công tỉnh
Thái Nguyên ..............................................................................................................21
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................23


vi

3.1.1.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................23
3.1.2.Phạm vi nghiên cứu. .........................................................................................23
3.2. Thời gian tiến hành ............................................................................................23
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................23

3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực phường Bách Quang........23
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................23
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế ..........................................................................................23
3.3.1.3. Điều kiện xã hội ...........................................................................................23
3.3.2. Tình hình quản lý và biến động đất đai của phường Bách Quang năm 2019 ........23
3.3.2.1. Hiện trạng sử dụng đất .................................................................................23
3.3.2.2. Tình hình quản lý đất đai .............................................................................23
3.3.3. Thực hiện công tác cấp đổi GCNQSDĐ tại phường Bách Quang năm 2019 .......23
3.3.3.1. Tiến hành kê khai đăng ký đất .....................................................................23
3.3.3.2. Tổng hợp kết quả cấp đổi GCNQSDĐ đã đủ điều kiện ...............................23
3.3.3.3. Tổng hợp kết quả cấp đổi GCNQSDĐ chưa đủ điều kiện ...........................23
3.3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác cấp đổi GCNQSDĐ .................23
3.3.5. Một số giải pháp ..............................................................................................24
3.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................24
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................24
3.4.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............. Error! Bookmark not defined.
3.4.3. Phương pháp so sánh.......................................................................................24
3.4.4 . Phương pháp phân tích và đánh giá kết quả đạt được ...................................24
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................24
4.1. Khái quát về điều kiên tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Bách Quang, thành
phố Sông Công tỉnh Thái Nguyên .............................................................................24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................25
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................25
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo .........................................................................................25
4.1.1.3. khí hậu, thủy văn ..........................................................................................25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................26


vii


4.1.2.1 Điều kiện kinh tế ...........................................................................................26
4.1.2.2 Văn hóa - xã hội ............................................................................................26
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất của phường Bách Quang ..............................27
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai của phường Bách Quang ........................................27
4.2.1.1.Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện các văn bản đã ban hành ...................................................................27
4.2.1.2.Xác định địa giới hành chính, phối hợp lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.....................................................................................27
4.2.1.3.Cơng tác lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy
hoạch sử dụng đất ......................................................................................................28
4.2.1.4.Công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất. .................28
4.2.1.5.Công tác giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ........28
4.2.1.6. Việc đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......28
4.2.1.7.Công tác thống kê, kiểm kê đất đai ...............................................................28
4.2.2 Hiện trạng sử dụng đất của phường Bách Quang ............................................28
4.3. Thực hiện công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
phường Bách Quang năm 2019. ..................................................................................31
4.3.1.Quy trình cấp đổi GCNQSDĐ của phường Bách Quang. ...............................31
4.3.2. Kết quả q trình thực hiện cơng tác cấp đổi GCNQSDĐ trên địa bàn phường
Bách Quang 2019. .....................................................................................................35
4.4 Đánh giá những thuận lợi khó khăn và đề xuất giải pháp ..................................44
4.4.1. Những thuận lợi ..............................................................................................44
4.4.2. Khó khăn .........................................................................................................44
4.4.3. Giải pháp khắc phục ........................................................................................45
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................47
5.1. Kết luận ..............................................................................................................47
5.2.Kiến nghị .............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................49



1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với con người và mọi sự
sống trên trái đất, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của
môi trường sống, là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh
tế, văn hóa, an ninh, quốc phịng. Đất đai có ý nghĩa chính trị, xã hội, kinh tế sâu sắc
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Vì vậy hiện nay ở nhiều nước trên
thế giới đã ghi nhận vấn đề đất đai vào hiến pháp của nhà nước mình nhằm
bảo vệ, quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả. Đất đai là sản phẩm của tự
nhiên. Quá trình lao động của con người không thể tạo ra đất đai, đất đai có
giới hạn về khơng gian và số lượng của chúng.
Ở nước ta khi dân số không ngừng tăng lên thì nhu cầu đất đai cũng tăng, tuy
nhiên diện tích đất đai có hạn làm cho diện tích bình quân của đất đai/đầu người
ngày càng giảm, đặc biệt là các nhu cầu về đất ở và canh tác.
Mặt khác, trong công cuộc hội nhập quốc tế việc mở cửa kinh tế đã đẩy
nhanh cơng cuộc cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa làm cho việc xây dựng các cơ sở hạ
tầng diễn ra ồ ạt. Kéo theo nó là các nhu cầu về kinh doanh, dịch vụ, nhà ở làm cho
diện tích quỹ đất nơng nghiệp ngày càng thu hẹp về diện tích. Ngồi ra, việc tăng dân
số cũng đòi hỏi nhu cầu về lương thực ngày càng tăng tạo áp lực cho các nhà quản lý
đất đai đồng thời làm cho giá trị về quyền sử dụng đất tăng lên nhanh chóng.
Vấn đề đặt ra cho cơng tác quản lý nhà nước về đất đai là phải có biện pháp
quản lý chặt chẽ và có hiệu quả. Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đồng thời
tránh những tranh chấp về đất đất đai gây ra mất trật tự xã hội.
Trên thực tế, quá trình tổ chức thực hiện công tác cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất còn chậm và khơng đồng đều, ở những vùng khác
nhau thì tiến độ thực hiện cũng khác nhau. Việc ĐKĐĐ và cấp GCNQSDĐ, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của phường Bách Quang trong thời gian vừa

qua tuy có nhiều thành tựu đáng kể nhưng vẫn cịn nhiều khó khăn, thách thức cần phải


2

giải quyết. Để có thể giải quyết hiệu quả và thích hợp các khó khăn, thách thức trên địi
hỏi chúng ta phải nhìn lại cơng tác ĐKĐĐ và cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất từ cấp xã. Từ đó tìm ra cách giải quyết đúng đắn và triệt để đối
với tình hình của địa phương.
Trong những năm gần đây, phường Bách Quang, thành phố Sơng Cơng, tỉnh Thái
Ngun đã có nhiều cố gắng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, nhưng những
hành vi vi phạm pháp luật đất đai, những vụ tranh chấp, khiếu kiện vẫn xảy ra. Đây là
vấn đề nhức nhối làm đau đầu các nhà chức trách trong bộ máy quản lý đất đai. Trên
thực tế, công tác cấp giấy CNQSD đất ở nước ta được triển khai từ lâu song tiến độ thực
hiện còn rất chậm, không đồng đều ở các khu vực khác nhau. Do vậy kết quả cấp
GCNQSD đất còn thấp. Trong những năm tới cần có nhiều giải pháp để đẩy mạnh tiến
độ cấp GCNQSD để đáp ứng yêu cầu cần thiết hiện nay.
Xuất phát từ thực tế đó, được sự đồng ý, nhất trí của Ban Giám hiệu Nhà trường,
Ban Chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên và
với sự hướng dẫn của ThS Nguyễn Đình Thi, em tiến hành và thực hiện đề tài:
“Thực hiện công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn phường Bách Quang, thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên 2019”.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1 Mục tiêu tổng quát
- Thực hiện công tác cấp đổi GCNQSD đất tại phường Bách Quang, thành phố
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên để tìm ra những thuận lợi và khó khăn, từ đó đưa ra
các giải pháp phù hợp với tình hình của địa phương.

1.2.2 Mục tiêu khái quát
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực phường Bách Quang.
- Tình hình quản lý và biến động đất đai của phường Bách Quang năm 2019
- Thực hiện công tác cấp đổi GCNQSDĐ tại phường Bách Quang năm 2019
- Những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác cấp GCNQSDĐ.
- Đề xuất một số giải pháp.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
- Đối với việc học tập: Việc hoàn thiện đề tài là cơ hội cho sinh viên củng
cố kiến thức đã học trên ghế nhà trường, đồng thời là cơ hội cho sinh viên bước đầu
tiếp cận thức tế nghề nghiệp trong tương lai. Nắm chắc những quy định của Luật
Đất đai 2013 cũng như các văn bản hướng dẫn kèm theo.
- Đối với thực tiễn: Đề tài đánh giá, phân tích những thuận lợi, khó khăn
trong cơng tác ĐKĐĐ và cấp GCNQSDĐ, từ đó đưa ra những đề xuất, giải pháp
phù hợp với thực tiễn của địa phương góp phần hồn thành tốt cơng tác cấp đổi
GCNQSDĐ


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của công tác ĐKĐĐ và cấp GCN quyền sử
dụng đất.
2.1.1 Cơ sở lý luận.
- V.V. Đôcutraiep (1846-1903) người Nga là người đầu tiên đã xác định một
cách khoa học về đất rằng: Đất trên bề mặt lục địa là một vật thể thiên nhiên được

hình thành do sự tác động tổng hợp cực kỳ phức tạp của 5 yếu tố: Sinh vật, đá mẹ,
địa hình, khí hậu và tuổi thọ địa phương.
- Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các yếu tố
cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bê
mặt, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt, cùng với khống
sản và nước ngầm trong lịng đất, tập đồn động thực vật, trạng thái định cư của con
người và các kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại. [9]
* Phân loại đất đai.
Theo sự thống nhất về quản lý và sử dụng đất của Luật Đất đai 2013, đất đai
nước ta được phân theo các nhóm: [4]
- Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm:
+ Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác.
+ Đất trồng cây lâu năm.
+ Đất rừng sản xuất.
+ Đất rừng phòng hộ.
+ Đất rừng đặc dụng.
+ Đất nuôi trồng thủy sản.
+ Đất làm muối.
+ Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt khơng trực tiếp
trên đất; xây dựng chuồng trai chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác
được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục


5

đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng
hoa, cây cảnh.
- Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm:
+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
+ Đất sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh.
+ Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao,
khoa học và công nghệ, ngoại giao và cơng trình sự nghiệp khác.
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, khu chế
xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nơng nghiệp; đất sử dụng cho hoạt
động khống sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
+ Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng
không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ
thống đường bộ và cơng trình giao thơng khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử-văn
hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí cơng cộng;
đất cơng trình năng lượng; đất cơng trình bưu chính, viễn thơng; đất chợ; đất bãi
thải, xử lý chất thải và đất cơng trình cơng cộng khác.
+ Đất cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng.
+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
+ Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
+ Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao
động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón, máy móc, cơng cụ phục vụ cho sản xuất nơng nghiệp và xây
dựng cơng trình khác của người sử dụng đất khơng nhằm mục đích kinh doanh mà
cơng trình đó khơng gắn liền với đất ở.
- Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định mục đích
sử dụng.


6

* Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai.
- Khái niệm

+ Quản lý là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ thống nào đó, trật tự
hóa nó và hướng nó phát triển phù hợp với những quy luật nhất định.
+ Quản lý nhà nước về đất đai là tổng hợp các hoạt động của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để thực hiện bảo vệ quyền sở hữu nhà nước về đất đai, cũng
như bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất thông qua 13 nội dung
quản lý quy định tại điều 6 Luật Đất đai 2003. Nhà nước đã nghiên cứu toàn bộ quỹ
đất của toàn vùng, từng địa phương trên cơ sở các đơn vị hành chính để nắm chắc
hơn về số lượng và cả chất lượng, để từ đó có thể đưa ra các giải pháp và các
phương án quy hoạch – kế hoạch sử dụng đất để phân bố hợp lý các nguồn tài
nguyên đất đai đảm bảo đất được giao đúng đối tượng, sử dụng đất đúng mục đích
phù hợp với quy hoạch, sử dụng đất hiệu quả và bền vững trong tương lai tránh hiện
tượng phân tán và đất bị bỏ hoang hóa.(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [5]
2.1.1.1. Đăng ký đất đai( ĐKĐĐ)
* Khái niệm đăng ký đất đai
- Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi nhận tình
trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và
quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.(Nguyễn Thị Lợi, 2007) [6]
* Những nội dung sửa đổi, bổ sung về ĐKĐĐ của Luật Đất đai 2013 so
với Luật Đất đai 2003
(1). Quy định lại thuật ngữ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất (Khoản
15 Điều 3 và Điều 95)
- Về phạm vi đăng ký: Việc đăng ký thực hiện đối với mọi trường hợp sử
dụng đất (kể cả các trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận) hay các
trường hợp được giao quản lý đất và tài sản gắn liền với đất.
- Về mục đích đăng ký: Việc đăng ký nhằm “ghi nhận tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý
đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính” chứ khơng phải bó hẹp trong mục đích


7


“ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất” như Luật Đất đai 2003..
(2). Tính bắt buộc thực hiện đăng ký:
- Đăng ký đất đai: Luật Đất đai 2013 quy định đăng ký đất đai là bắt buộc; cụ
thể là bắt buộc với mọi đối tượng sử dụng đất tại Điều 5 hay được giao đất để quản
lý tại Điều 8. Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được
giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. Riêng đối với việc đăng ký tài sản gắn liền
với đất thì thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu. (Khoản 1 điều 95)
(3). Bổ sung các quy định về hình thức đăng ký điện tử; hồ sơ địa chính dạng
số và giá trị pháp lý của việc đăng ký điện tử có giá trị như trên giấy (Khoản 2 Điều
95 và Điều 96).
Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu
và đăng ký biến động, được thực hiện tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan
quản lý đất đai, bằng hình thức đăng ký trên giấy hoặc đăng ký điện tử và có giá trị
pháp lý như nhau.
Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông
tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất.
(4). Bổ sung các trường hợp đăng ký biến động. Đăng ký đất đai, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất gồm đăng ký lần đầu và đăng ký biến động, được thực hiện
tại tổ chức đăng ký đất đai thuộc cơ quan quản lý đất đai.(Khoản 3 và 4, Điều 95).
- Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
+ Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;
+Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;
+ Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;
+ Nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chưa đăng ký.
- Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp giấy

chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:


8

+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất;
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;
+ Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;
+ Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;
+ Chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;
+ Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm
sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà
nước giao đất khơng thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang
giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.
+ Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản
chung của vợ và chồng;
+ Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử
dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;
+ Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết
quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
cơng nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất
đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ
quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử

dụng đất phù hợp với pháp luật; [4]
+ Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;
+ Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất.


9

(Đối với quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề quy định tại Điều 171:
Quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề bao gồm quyền về lối đi; cấp, thoát
nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thơng tin
liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý trên thửa đất liền kề).
(5). Bổ sung quy định xác định kết quả đăng ký (Khoản 5 Điều 95)
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã kê khai đăng ký
được ghi vào sổ địa chính, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo
quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường hợp
đăng ký biến động đất đai thì người sử dụng đất được cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp đăng ký lần đầu mà không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người
đang sử dụng đất được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước có quyết định xử
lý theo quy định của Chính phủ.
(6). Bổ sung quy định thời hạn bắt buộc phải đăng ký với người sử dụng đất
(Khoản 6 Điều 95)
- Thời hạn phải đăng ký áp dụng đối với các trường hợp: cho thuê, thế chấp,
chuyển quyền; đổi tên; chia tách quyền; xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử
dụng hạn chế thửa đất liền kề;
- Thời hạn phải đăng ký là: 30 ngày (kể từ ngày biến động); trường hợp thừa
kế thì tính từ ngày phân chia xong di sản thừa kế.

(7). Bổ sung quy định thời điểm hiệu lực của việc đăng ký thời điểm có hiệu
lực là kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. (Khoản 7 Điều 95).
Việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực kể từ thời điểm
đăng ký vào sổ địa chính. Quy định này là cơ sở để: xác định quyền lợi và nghĩa vụ
của người đăng ký.


10

2.1.1.2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất( GCNQSDĐ)
* Khái niệm GCNQSDĐ
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận
(GCN) là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Nói cách khác
GCNQSDĐ là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thầm quyền cấp cho người
sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. (Nguyễn
Thị Lợi,2007) [6]
* Vai trò của GCNQSDĐ
- Cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là căn
cứ pháp lý đầy đủ để giải quyết mối quan hệ về đất đai, cũng là cở sở pháp lý để
Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sử dụng đất của họ.
- Giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có vai trị
quan trọng, là căn cứ để xây dựng các quyết định cụ thể, như các quyết định về đăng kí,
theo dõi biến động kiếm sốt các giao dịch dân sự về đất đai.
- Giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không
những buộc người dử dụng đất phải nộp nghĩa vụ tài chính mà cịn giúp cho họ
được đền bù thiệt hại về đất khi bị thu hồi,xử lý vi phạm về đất đai. (Nguyễn Thị
Lợi,2007) [6]
* Ý nghĩa của GCNQSDĐ

GCNQSDĐ là một chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ giữa nhà nước và người
sử dụng đất, là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử
dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Việc cấp GCNQSDĐ với mục đích để nhà nước tiến hành các biện pháp
quản lý nhà nước đối với đất đai, người sử dụng đất an tâm khai thác tốt mọi tiềm
năng của đất, đồng thời phải có nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo nguồn tài nguyên đất cho
thế hệ sau này. Thông qua việc cấp GCNQSDĐ để nhà nước nắm chắc và quản lý
chặt chẽ nguồn tài nguyên đất. (Nguyễn Thị Lợi,2007) [6]


11

* Những nội dung sửa đổi, bổ sung về cấp GCNQSDĐ của Luật Đất đai
2013 so với Luật Đất đai 2003
Sẽ có 7 trường hợp khơng được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, theo Điều 19, Nghị định 43/2014/CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai đã được Chính phủ ban hành
ngày 15/5/2014, gồm:
(1). Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các
trường hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai.
(2). Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của
xã, phường, thị trấn.
(3). Người th, th lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê
lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
(4). Người nhận khốn đất trong các nơng trường, lâm trường, doanh nghiệp
nơng, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phịng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
(5). Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(6). Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng

đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thơng báo hoặc
quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(7). Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng cơng trình cơng cộng gồm đường
giao thơng, cơng trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện,
truyền dẫn thơng tin; khu vui chơi giải trí ngồi trời; nghĩa trang, nghĩa địa khơng
nhằm mục đích kinh doanh.
Bên cạnh đó, Nghị định cũng quy định một số trường hợp cá biệt nhưng
được hoặc không được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại
Điều 29, Nghị định 43/2014/NĐ-CP; Cụ thể:


12

Đối với một số trường hợp thửa đất sử dụng hình thành từ trước thời điểm
quy định của địa phương có hiệu lực mà diện tích đất nhỏ hơn diện tích tối thiểu
theo quy định của UBND cấp tỉnh nhưng có đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhận
thì người đang sử dụng sẽ được cấp đổi GCNQSDĐ.
Trong trường hợp tự chia tách thửa đất đã đăng ký, đã được cấp giấy chứng
nhận thành hai hoặc nhiều thừa đất mà trong đó có ít nhất một thửa đất có diện tích
nhỏ hơn diện tích tối thiểu thì sẽ khơng được cấp giấy chứng nhận cũng như không
được công chứng, chứng thực.
Trường hợp người sử dụng đất xin tách thửa thành thửa có diện tích nhỏ hơn
diện tích tối thiểu đồng thời với việc xin được hợp thửa đó với thửa đất khác liền kề
có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu thì được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho thửa mới. [7]
2.1.2. Cơ sở pháp lý
2.1.2.1. Những văn bản pháp lý
* Những văn bản pháp lý khi Luật Đất đai 2003 có hiệu lực
- Luật Đất đai 2003 do Quốc hơi ban hành có hiệu lực từ ngày 1/7/2004.

- Nghị định 181/NĐ-CP của chính phủ về thi hành Luật Đất đai 2003.
- Thông tư 29/2004/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường hướng
dẫn về việc lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính.
- Quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT ban hành về quy định sử dụng đất.
- Nghị định 198/2004/NĐ-CP của chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Thơng tư 117/2004/TT-BTC của chính phủ về hướng dẫn thực hiện nghị
định 198/2004/NĐ-CP.
- Thông tư 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ.
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP của chính phủ quy định bổ sung về việc cấp
GCNQSDĐ, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất; trình tự thủ tục bồi thường,
hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 9/2007/TT- BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành hướng dẫn lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính.


13

- Nghị định 44/2008/NĐ-CP về sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định
198/2004/NĐ-CP của chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định 88/2009/NĐ-CP quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT quy định về GCNQSD đất và quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất.
- Nghị định 105/2009/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.
- Thông tư 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài Nguyên và
Môi Trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục hành chính

liên quan đến lĩnh vực đất đai.
* Những văn bản pháp lý khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực
- Luật Đất đai 2013 do Quốc hơi ban hành có hiệu lực từ ngày 1/7/2014.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2013.
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính.
- Nghị quyết số 1126/2007/NQ-UBTVQH11 về hạn mức nhận chuyển quyền sử
dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nơng nghiệp.
- Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách
để chấn chỉnh việc cấp GCNQSDĐ, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và
xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai.
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư liên tịch 20/2011/TTLT-BTP-BTNMT hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.


14

- Quyết định 703/QĐ-TCQLĐĐ về Sổ tay hướng dẫn thực hiện dịch vụ đăng
ký và cung cấp thông tin đất đai, tài sản gắn liền với đất.
- Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản.
- Thông tư 02/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn
việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử
dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BTNMT-BTP Quy định việc tổ chức thực hiện
đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất.
- Thông tư liên tịch 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng
đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Mơi trường.
2.1.2.2. Những quy trình về cấp GCNQSDĐ trong Luật Đất Đai
 Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp thành phố
Quy trình cấp GCNQSDĐ cấp thành phố đối với nơi có văn phịng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp thành phố như sau:
Trình tự cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất ở xã, phường, phường như sau:
- Hộ gia đình, cá nhân nộp một bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất tại UBND xã, phường nơi có đất.
- Trong thời hạn khơng q 28 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ,
UBND xã, phường, phường có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đối với thửa đất; trường hợp
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì
thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất
đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt; công
bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở UBND xã, phường, phường trong thời gian
15 ngày; xem xét các ý kiến đóng góp về các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất; gửi hồ sơ đến văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc
phòng Tài nguyên và Môi trường.


15

- Trong thời hạn không quá 6 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác nhận vào đơn
xin cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp
giấy chứng nhận và ghi ý kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện; trường hợp
đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo

địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính
(sử dụng hồ sơ kỹ thuật thửa đất, biên bản xác định ranh giới mốc giới thửa đất (nếu
có) tổ chức đo vẽ hiện trạng xác định diện tích cơng trình nhà ở, xác định tài sản
gắn liền với đất (nếu có); gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế đối với trường hợp
hộ gia đình, cá nhân phải thực hiên nghĩa vụ tài chính để xác định mức nghĩa vụ tài
chính theo quy định của pháp luật; gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và
không đủ điều kiện theo trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính đến
phịng Tài ngun và Môi trường.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số liệu địa
chính, cơ quan phịng thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính và thơng báo
cho văn phịng đăng ký quyền sử dụng đất.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
phòng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình UBND quyết
định cấp giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ trình,
UBND thành phố, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký và gửi
cho phịng Tài ngun và Mơi trường giấy chứng nhận đối với trường hợp đủ điều
kiện; trả lại phòng Tài nguyên và Môi trường hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyến
sử dụng đất đối với trường hợp không đủ điều kiện và thông báo rõ lý do.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy
chứng nhận hoặc hồ sơ, phòng Tài nguyên và Mơi trường có trách nhiệm gửi cho
UBND xã, phường, phường nơi có giấy chứng nhận và thơng báo nghĩa vụ tài chính
của hộ gia đình, cá nhân được cấp giấy chứng nhận hoặc hồ sơ xin cấp giấy chứng
nhận quyến sử dụng đất đối với trường hợp không đủ điều kiện và thông báo rõ lý do.


16

- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được giấy chứng
nhận hoặc hồ sơ, UBND xã phường phường có trách nhiệm thơng báo cho hộ gia

đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, gửi trả lại hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
đối với trường hợp không đủ điều kiện và thông báo rõ lý do.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày làm việc kể từ ngày
hộ gia đình, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, UBND xã, phường, phường
nơi có đất có trách nhiệm trao giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân và thơng
báo cho phịng Tài ngun và Mơi trường.
- Trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thơng báo,
phịng Tài ngun và Mơi trường có trách nhiệm gửi bản lưu giấy chứng nhận cho
văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc sở tài ngun và mơi trường để chỉnh
lý hồ sơ địa chính gốc.[7]
 Trường hợp thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
- Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm cúng cấp bản đồ có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp thành phố và Uỷ ban
nhân dân cấp xã để tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận, ban hành các
văn bản hướng dẫn, tổ chức tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra việc cấp
giấy chứng nhận, lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định.
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp với sở Tài ngun và Mơi trường, Ủy ban
nhân dân cấp thành phố xây dựng nhà đất ở nhưng nơi chưa có giá trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt, cung cấp bảng giá đất qua các thời kỳ cho Ủy ban nhân
dân thành phố để xử lý các trường hợp truy thu tiền sử dụng đất.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm thẩm định, trình duyệt quy hoạch, xây dựng,
công khai quy hoạch đã được duyệt và chỉ đạo việc cắm mốc quy hoạch ngoài thực địa.
- Cục thuế tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ,
kiểm tra việc thu đúng thu đủ tiền sử dụng đất và các khoản tiền khác mà hộ gia đình,
cá nhân phải nộp vào ngân sách theo quy định trong viêc cấp giấy chứng nhận.
- Kho bạc nhà nước tỉnh chỉ đạo kho bạc nhà nước cấp thành phố thu đủ số
tiền sử dụng đất và các khoản trong việc cấp giấy chứng nhận mà hộ gia đình, cá
nhân phải nộp ngay trong ngày nộp tiền. [7]



×