Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

Giao an Ngu Van 9 CN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.54 KB, 114 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUẦN I</b>


<b>BÀI 1</b>



 <b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH.</b>


 <b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI.</b>


 <b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG</b>
<b>VĂN BẢN THUYẾT MINH.</b>


 <b>LUYỆN TẬP SD MỘT SỐ BPNT TRONG VB THUYẾT</b>
<b>MINH.</b>




<b>Tiết 1 – 2 : Văn bản : </b>

<b>PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b>


<b>N/S : 15/8/2008. (Lê Anh Trà)</b>
<b>ND : 18/8/2008.</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp học sinh thấy được vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, vĩ đại và bình dị.


- Từ lịng kính u tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dưỡng, học tập, rèn luyện theo
gương Bác.


<b>B. CHUAÅN BỊ :</b>


<i>Giáo viên</i> :giáo án, bảng phụ.



<i>Học sinh :</i> vở, sách giáo khoa, soạn bài.


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Bài cũ :</b>


Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bộ môn Văn.


<b>III. Bài mới :</b>


Giới thiệu bài : “Như đỉnh non cao tự giấu hình,
Trong rừng xanh lá, ghét hư vinh”


(Theo chân Bác – Tố Hữu)


Bác Hồ của dân tộc Việt Nam chúng ta là thế đó, là một người rất vĩ đại, nhưng cách sống
của Bác rất giản dị. Phong cách sống cao đẹp ấy đã được nhà văn Lê Anh Trà thể hiện thật súc
tích qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


 <b>Hoạt động 1: </b>Giới thiệu


+Văn bản nhật dụng ?


Khái niệm văn bản nhật dụng ?


+ Hãy kể tên vài văn bản nhật dụng đã học ở L8?



<i>Ơn dịch, thuốc lá, Thơng tin trái đất năm 2000, Giáo dục chìa</i>
<i>khóa của tương lai, Bài tốn dân số.</i>


- Giới thiệu tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và vài nét về
Hồ Chí Minh.


-Giới thiệu chân dung – một số hình ảnh về Bác.
- “ Phong cách Hồ Chí Minh” thuộc chủ ề gì ?


<b>* Hoạt động 2 : </b> Đọc hiểu văn bản


GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc văn bản . Chú ý ngữ điệu, cách
ngắt câu, phân biệt giọng kể bình, giọng đọc cần thể hiện được
niềm tơn kính tự hào đối với Bác.


- Gọi 2 học sinh đọc văn bản.


<b>I. Giới thiệu :</b>


“ Phong cách Hồ Chí Minh"
la ømột văn bản nhật dụng
thuộc chủ đề hội nhập thế giới
và giữ gìn bản sắc văn hoá
dân tộc .


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Học sinh đọc văn bản.


(Giáo viên nhận xét và cho học sinh giải thích các từ khó)


Học sinh trả lời.<b> ? </b>


- Bài biết trình bày về vấn đề gì?


<i>Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh</i>.


- Vấn đề ấy đã được tác giả trình bày mấy ý? Các ý ấy đã được
thể hiện qua những đoạn văn nào?


Đoạn 1 : “Từ đầu... rất hiện đại”. Vốn tri thức uyên bác của
Bác.


Đoạn 2-3: Phần còn lạ: Lối sống của Bác.
- Đọc phần 1.


- Bác đã tiếp xúc với văn hóa nhân loại trong hoàn cảnh như thế
nào?


Học sinh phát biểu (dựa vào SGK)


- Bác làm thế nào để có được vốn tri thức cảm xúc rộng ấy?
Có thể kèm theo cảm nghĩ.


- Thái độ của tác giả trước sự hiểu biết un bác của Bác?


Trích dẫn lời bình dẫn của tác giả  sự khâm phục ngưỡng mộ


của tác giả.


+Tìm hiểu thêm một số dẫn chứng để làm bật lên sự uyên bác


của Hồ Chí Minh.


+ Bản án chế độ thực dân (1925)
+ Vi hành năm (1923)


+ Những trò lố hay Varen và Phan Bội Châu (1925)
+ Nhật ký trong tù (1942-1943)


+ Thơ Hồ Chí Minh (trước và sau CMT8)


Học sinh kể những mẩu chuyện về Bác  sự uyên bác của


Người hoặc đọc thơ Bác, thơ viết về Bác.


Trên nền tảng văn hóa dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng
Quốc tế (hội nhập nhưng khơng hịa tan).


<i><b> Tiết 2:</b></i>


- Lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông của Hồ
Chủ tịch được biểu hiện ra sao?


Học sinh đọc 2 đoạn (Sgk)


- Vì sao có thể nói lối sống của Bác là sự thống nhất dân tộc và
nhân loại?


- Lối sống của Bác là sự kết hợp giữa giản dị và thanh cao, em
hiểu điều ấy như thế nào?



“Sáng ra bờ suối tối vào hang,
Cháo bẹ, rau măng vẫn sẵn sàng”


<b>-</b> Từ lối sống ấy của Bác, em hiểu quan niệm của Bác về cái đẹp
cuộc sống như thế nào?


Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên, trong sáng.


Không phải là lối sống khắc khổ của người tự vui trong cảnh
nghèo.


Khơng tự thần thánh hố, không tự làm cho khác đời hơn
người.


- Qua những lời bình của tác giả ở đoạn 2, 3. Em hiểu tình cảm
của tác giả đối với Bác như thế nào?


<i><b>2. .Bố cục :2 phần.</b></i>


<b>III. Tìm hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Hồ Chí Minh với sự tiếp thu</b></i>
<i><b>tinh hoa văn hố :</b></i>


- Thăm và ở nhiều nước.
- Nói và thạo nhiều thứ tiếng.
- Đã làm nhiều nghề, tiếp thu
mọi cái hay cái đẹp,... phê
phán những hạn chế,...



- Gốc văn hóa dân tộc khơng
gì lay chuyển được.


- Rất phương Đông nhưng
cũng rất hiện đại.


<i><b>* Người tiếp thu văn hoá của</b></i>
<i><b>nhân loại một cách có chọn</b></i>
<i><b>lọc. </b></i>


<i><b>2. Lối sống của Bác :</b></i>


- Chiếc nhà sàn gỗ, vẻn vẹn
vài phòng tiếp khách, đồ đạc
mộc mạc, đơn sơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Yêu thương, kính trọng, tự hào.


“Một người gồm : kim cổ tây đông
Giàu Quốc tế đậm Việt Nam từng nét”


(Bằng Việt)
(Liên hệ đến lối sống thanh cao của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh


Khieâm)


- Gọi 1 học sinh đọc lại câu cuối của đoạn 1 “Những điều kỳ lạ...
rất hiện đại”. Vì sao tác giả lại khẳng định Bác có lối sống rất
bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông nhưng cũng rất mới, rất
hiện đại?



- Tác giả đã xây dựng “Phong cách Hồ Chí Minh” bằng một văn
phong như thế nào?


Kể + bình. Chọn lọc chi tiết tiêu biểu. Đối lập.


- Hiểu và cảm nhận vẻ đẹp phong cách Hồ Chí Minh, chúng ta rút
ra được bài học gì cho cuộc sống?


Đi một ngày đàng học một sàng khôn; học hỏi suốt đời.

Sống chân thật, giản dị, hòa nhã.



- Từ văn bản này, các em hiểu về “phong cách Hồ Chí Minh”
hơn? (phong cách sống riêng của Bác, vĩ đại mà giản dị và đối với
chúng ta Hồ Chí Minh đã trở thành biểu tượng tuyệt vời cao đẹp
của nhân cách)


<b>Hoïc sinh thảo luận 5 phút</b>.


Rất Việt Nam : giữ gìn bản sắc dân tộc.


Rất phương Đông : tiếp thu tư tưởng văn hóa phương Đơng.
Rất mới, rất hiện đại : về tư tưởng mang tính thời đại, đi trước
thời đại, tiếp thu có chọn lọc văn hóa các dân tộc. Phá tan xiềng
xích chế độ thực dân phong kiến, lạc hậu.


<b>* Hoạt động 3 :</b> Luyện tập .
- HS kể chuyện .


<i><b>* Cách sống giản dị, đạm </b></i>


<i><b>bạc,thanh cao của Bác lại vơ </b></i>
<i><b>cùng sang trọng. Đó là nét </b></i>
<i><b>đẹp của lối sống rất dân tộc , </b></i>
<i><b>rất Việt Nam.</b></i>


<b>IV. Tổng kết :</b>


- NT : Chi tiết chọn lọc tiêu
biểu, so sánh, hình ảnh đối
lập, kể kết hợp với bình.
- ND : Vẻ đẹp của phong cách
Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài
hoà giữa truyền thống văn hoá
dân tộc và tinh hoa văn hoá
nhân loại, giữa thanh cao và
giản dị.


<b>V. Luyện tập.</b>


Kể một số câu chuyện về lối
sống giản dị của Bác.


<b>D : HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :</b>


- Học sinh sưu tầm tranh, thơ, truyện về Bác.


- Soạn bài : <i><b>“ CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI” </b></i>


<b>Tiết 3. Tiếng Việt</b>

:

<b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI</b>




<b>NS : 15/8/2008 . </b>
<b>ND : 20/8/2008. </b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất.
- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


- Giáo viên : giáo án, bảng phụ.


- Học sinh : vở, sách giáo khoa, soạn bài.


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I. Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ :</b>


Học sinh nhắc lại kiến thức về Hội thoại đã học ở lớp 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2</b>. Tại sao trong hội thoại, mỗi người cần phải xác định đúng vị trí xã hội (vai xã hội) của
mình ?


<b>III. Bài mới.</b>


Giới thiệu bài :


Một lời nói là quan tiến thùng thóc
Một lời nói là dùi đục cẳng tay.



Lời nói là một trong những phương tiện giúp chúng ta thành công trong cuộc sống, nếu
chúng ta biết cách sử dụng đúng các phương châm hội thoại, tiết học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu và biết cách sử dụng các phương châm ấy.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


<i><b>1) Tìm hiểu phương châm về lượng :</b></i>


- GV hướng dẫn HS đọc đoạn đối thoại 1/47.
2 HS đóng vai An và Ba đọc đoạn đối thoại.
- Tại sao An tròn xoe mắt, há miệng nhìn Ba?


Cả lớp nhận xét giọng điệu, nét mặt, thái độ.


- Khi An hỏi : “Học bơi ở đâu?. Ba trả lời : “Ở dưới
nước”. Câu trả lời ấy có mang đầy đủ nội dung mà An
cần biết? Vì sao?


Học sinh nhận xét, trả lời.


- Gọi học sinh kể lại truyện “Mất rồi”.


- Vì sao ơng khách có sự hiểu lầm như vậy? Lẽ ra cậu bé
phải trả lời như thế nào?


Nhận xét, trả lời bổ sung.



 Nhö vậy, trong giao tiếp cần phải tuân thủ điều gì?


- Cho học sinh đọc truyện “Lợn cưới, áo mới” trang 9.
-Vì sao truyện này lại gây cười?


Nhận xét, trả lời.


- Lẽ ra họ phải hỏi và trả lời như thế nào để người nghe
đủ biết được điều cần hỏi và cần trả lời?


 Như vậy, từ ví dụ trên ta có thể rút ra được bài học


gì về giao tiếp?


 Hai nhận định trên đã hình thành cho ta được


phương châm gì trong hội thoại?
Đọc ghi nhớ 1 trang 9.


<b>* Hoạt động 2: </b>


<i><b>2) Tìm hiểu phương châm về chất.</b></i>


- Hướng dẫn học sinh đọc truyện cười “Quả bí khổng
lồ” Sgk trang 9.


- Truyện cười nhằm phê phán điều gì?


<i>Phê phán tính nói khốc.</i>



- Như vậy trong giao tiếp có điều gì cần tránh?


- Cho học sinh tìm những tình huống nói khơng có
bằng chứng xác thực.


01 học sinh trình bày, cả lớp nhận xét, góp ý.




Qua những tình huống trên, trong giao tiếp cần tuân
thủ phương châm gì?


Đọc ghi nhớ trang 10.


<b>I. Tìm hiểu bài :</b>


BT1 . Câu trả lời của Ba không đúng
điều An cần hỏi và thiếu nội dung.


BT2. Cả hai nhân vật nói thừa nội
dung.


<b>II. Bài học :</b>


<i><b>1. Phương châm về lượng:</b></i>


- Cần nói đúng, đủ nội dung (khơng
thiếu, khơng thừa )


<i><b>2. Phương châm về chất.</b></i>



Khơng nói những điều khơng đúng
hay khơng biết chắc chắn .


<b>III. Luyện tập :</b>


- <i><b>Bài tập 1/10</b></i>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* Hoạt động 3 :</b>


<i><b>3) Hướng dẫn làm bài tập.</b></i>


- Bài tập 1/10.


- Đọc và phân tích lỗi trong câu a và b.


- Bài tập 2. Hướng dẫn học sinh chọn cụm từ cho sẵn
điền vào chỗ trống cho thích hợp. <b>Dùng bảng phụ</b>


- Bài tập 3. Tìm yếu tố gây cười trong truyện.
- Người nói đã vi phạm phương châm nào ?


- Bài tập 4. Vận dụng các phương châm hội thoại đã
học giải thích vì sao đơi khi người nói phải dùng những
cách diễn đạt như ở mục a, b.


Làm bài tập 5/11.


<i><b>Gợi ý </b></i>: giải thích nghĩa của các thành ngữ – các thành
ngữ liên quan đến phương châm hội thoại nào.



Ăn đơm nói đặt : là vu khống đặt điều.
Ăn ốc nói mị : nói khơng có căn cứ.


Cãi chày cãi cối : là cố tranh cãi nhưng khơng có lí lẽ.
Khua mơi múa mép : nói khốc lác làm ra vẻ tài giỏi.


cụm từ “ ni ở nhà” vì “gia súc” là
vật ni trong nhà.


b. Lồi chim bản chất có 2 cánh nên
thừa cụn từ “ có hai cánh”


- <i><b>Bài tập 2/10.</b></i>


a. Nói có sách mách có chứng.
b. Nói dối.


c. Nói mò.


d. Nói nhăng, nói cuội.
e. Nói trạng.


Các từ ngữ này đều chỉ những cách
nói tuân thủ hoặc vi phạm phương
châm về chất.


- <i><b>Bài tập 3/11.</b></i>


Vi phạm phương châm về lượng :


thừa câu hỏi cuối.


- <i><b>Bài tập 4/11</b></i>.


<b>a</b>. Các cụm từ thể hiện người nói cho
biết thơng tin họ nói chưa chắc chắn
– PCVC.


<b>b.</b> Cụm từ không nhằm lặp lại nội
dung cũ – PCVL.


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :</b>


- Làm bài tập 5.


- Soạn bài “ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
- Chuẩn bị : <b>Các phương châm hội thoại</b> ( TT)


<b>Tiết 4. Tập làm văn :</b>

<b>SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT</b>



<b>NS : 15/8/2008. </b>

<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>ND : 20/8/2008.</b>


<b>A. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp học sinh sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh, làm cho
văn bản sinh động hấp dẫn.


- Biết cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.



<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


- Giáo viên :giáo án, bảng phụ.


- Học sinh : vở, sách giáo khoa, soạn bài.


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :</b>
<b>I. Ổn định lớp .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Văn bản thuyết minh là gì ? (nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, tính chất nguyên nhân
của các sự việc hiện tượng trong tự nhiên, xã hội bằng phương thức trình bày giới thiệu giải
thích).


- Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh? Các phương pháp thuyết minh thường dùng?
( VBTM đòi hỏi khách quan, xác thực, hữu ích, nắm được bản chất đặc trưng của sự vật – nêu
định nghĩa, giải thích, liệt kê, nêu ví du,ï dùng số liệu, so sánh)


<b>III. Bài mới :</b>


Giới thiệu bài:


Lớp 8 : Hiểu và sử dụng được những phương pháp cơ bản của văn bản thuyết minh. Định
nghĩa, mơ tả, liệt kê, nêu ví dụ, so sánh.


Lớp 9 : Đối tượng cần thuyết minh không chỉ là đồ vật, sản phẩm cụ thể mà có những hiện
tượng trừu tượng, khó nhận biết và khơng dễ trình bày. Vì vậy, ngồi các biện pháp thuyết minh
đã học, ta cần sử dụng thêm một số yếu tố khác.


-Qua “Hạ Long - đá và nước” của Nguyên Ngọc, các em sẽ thấy được sự cần thiết của việc sử
dụng các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


- Đọc văn bản .


GV đọc một đoạn, gọi học sinh đọc tiếp để cùng chú ý.
- Văn bản thuyết minh vấn đề gì?


->Sự kì lạ của Hạ Long.


- Vấn đề có dễ nhận biết khơng? Vì sao?


- Văn bản có cung cấp tri thức khách quan về đối tượng không?
-> Thuyết minh khách quan về đối tượng :nước và đá ở Hạ
Long đem đến cho du khách thú vị.


- Nếu chỉ dùng phương pháp liệt kê Hạ Long có nhiều nước,
nhiều đảo, nhiều hang động lạ lùng thì đã nêu được sự kì lạ của
Hạ Long chưa ?


- Sự kì lạ của Hạ Long được tác giả thuyết minh bằng cách nào?
-> Tưởng tượng liên tưởng.


- Tìm những câu văn nêu lên sự kì lạ của Hạ Long.


<b>HS dùng bảng thảo luận nhóm </b>


-“ Chính nước … tâm hồn” (nhân hoá).



- “Và cái thập loại chúng sinh … khơng ngừng” (nhân hố).
- “Một mái đầu … khơng có tuổi” (ẩn dụ).


- “Những con người bằng đá … toả ra” (nhân hoá).
- “Bọn người đá ấy … chưa muốn dứt” (nhân hoá).
- Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ?
- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật ấy ?


<b>* Hoạt động 2 :</b> Hình thành kiến thức mới.


- Nêu tác dụng của việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh và các biện pháp nghệ thuật thường
dùng.


- Cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật ?
- HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>I. Bài tập : </b>


Văn bản :


<b>Hạ Long – Đá và nước</b>.
-Vb thuyết minh về Hạ Long
– đá và nước .


- Nhân hố, ẩn dụ liên tưởng.


<b>II. Bài học :</b>



<i><b>1. Một số biện pháp nghệ</b></i>
<i><b>thuật:</b></i>


- Kể chuyện, tự thuật đối
thoại,vè, diễn ca, nhân hoá …
=> Làm cho vb thuyết minh
sinh động ,hấp dẫn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Hoạt động 3 :Luyện tập :</b>


Đọc văn bản “ Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh”


- Văn bản trên có phải là văn bản thuyết minh hay khơng?
- Tính chất ấy thể hiện ở điểm nào ? Phương pháp nào ?


<i><b>tượng.</b></i>


<b>II. Luyeän tập :</b>


<i><b>1) Bài tập 1.</b></i>


Là văn bản thuyết minh.
Phương pháp


- Định nghĩa : Thuộc họ cơn
trùng có hai cánh mắt lưới.
- Phân loại : các loại ruồi.
- Số liệu : 6 triệu vi khuẩn …
- Liệt kê : mắt ruồi … chất
dính.



Biện pháp nghệ thuật : nhân
hố, có tình tiết --> gây hứng
thú bổ sung tình tiết.


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :</b>


Về nhà làm bài tập 2. Học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị bài “ Luyện tập thuyết minh …”


<i>- Tổ 1 : Thuyết minh về cái quạt.</i>
<i>- Tổ 2 : Thuyết minh về cái bút. </i>
<i>- Tổ 3 : Thuyết minh về cái kéo.</i>
<i>- Tổ 4 : Thuyết minh về chiếc nón.</i>


<b>Lập dàn ý và trình bày trước lớp </b>


<b>Tiết 5 - Tập làm văn : </b>

<b> LUYỆN TẬP SỬ DỤNG</b>



<b>NS : 15/8/2008. </b>

<b>MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT</b>


<b>ND : 25/8/2008. </b>

<b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Giúp học sinh biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh .


<b>B.CHUẨN BỊ :</b>


<b> </b>Giáoviên : giáo án , bảng phụ


Học sinh : Lập dàn ý theo đề bài cho trước



<b>C . TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> I .Ổn định lớp :</b>


<b>II . Kiểm tra bài cũ :</b>


- Đểvăn bản thuyết minh sinh động hấp dẫn ta cần sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào <b>?</b>


Cách sử dụng các biện pháp nghệ thuật đó ?


<b>Trả lời : </b>- Kể chuyện, tự thuật, đối thoại, theo lối ẩn dụ, nhân hố hoạc các hình thức vè,
diễn ca, …


- Các biện pháp nghệ thuật cần được sử dụng thích hợp, …


<b>III. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1 : </b>


<i><b> Giáo viên : ghi bốn đề bài lên bảng </b></i>


<b>?</b> Các đề yêu cầu thuyết minh vấn đề gì?


<b>?</b> Tính chất của vấn đề có dễ nhận thấy khơng? Vì sao?


<b>?</b> Phạm vi của vấn đề đưa ra rộng hay hẹp?


<b>I. Tìm hiểu đề, tìm ý :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>?</b> Có gần gũi trong cuộc sống hay không ?


<b>?</b> Em sẽ sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để thuyết minh ?


<b>* Hoạt động 2: </b>


<b>Cho học sinh nêu dàn ý khái quát.</b>


<b>?</b> Phần mở bài cần giới thiệu được vấn đề gì ?


<b>?</b> Phần thân bài cần thuyết minh những gì ?


<b>?</b> Kết bài như thế nào ?


<b>Đại diện từng nhóm trình bày dàn ý khái qt của nhóm</b>
<b>mình . </b>


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung – giáo viên bổ sung cho
hoàn chỉnh .


<b>* Hoạt động 3 :</b>


<b>Từng nhóm dựa vào dàn ý cùa nhóm mình để trình bày</b>
<b>bài thuyết minh .</b>


Các nhóm khác nhận xét, bổ sung – giáo viên bổ sung để
hồn chỉnh bài thuyết.


Có sử dụng các biện pháp


nghệ thuật nhân hoá hoặc kể
chuyện


<b>II : Dàn ý : </b>


<i><b>Mở bài</b></i> : Đồ vật tự giới thiệu về
bản thân mình


<i><b>Thân bài</b></i> :


- Định nghĩa về đồ vật được
thuyết minh.


- Nguồn gốc chủng loại.
- Cấu tạo, cách sử dụng, bảo
quản.


- Tác dụng .


- Đồ vật trong đời sống văn
hoá,tinh thần của con người.


<i><b>Kết bài :</b></i> Đồ vật trong hiện tại và
trong tương lai.


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC BAØI:</b>


-Về nhà viết thành bài hoàn chỉnh .


- Soạn văn bản <b>“Đấu tranh trong một thế giới hịa bình</b>” .



<i><b> Ngaøy 18/8/2008.</b></i>
<i><b> Kí duyệt :</b></i>


<b>TUẦN II</b>

<b> Bài 2</b>



 <b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH.</b>
 <b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)</b>


 <b>THUYẾT MINH KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ.</b>


 <b>LUYỆN TẬP KẾT HỢP THUYẾT MINH VỚI MIÊU TẢ.</b>


<b>Tiết 6, 7 - Văn bản : </b>

<b>ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỊA BÌNH</b>



<b>NS: 16/8/2008 .</b>
<b>ND : 25/8/2008 .</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp học sinh hiểu được nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất và nhiệm vụ cấp bách của tồn thể nhân loại là ngăn
chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hịa bình.


<b>-</b> Thấy được nghệ thuật nghị luận của văn bản, chứng cứ cụ thể xác thực, các so sánh rõ


ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>



- Giáo viên tranh ảnh tư liệu về chiến tranh và nạn nghèo đói ở Nam Phi.
- Học sinh soạn bài - bảng thảo luận nhóm .


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY : </b>
<b>I. Ổn định lớp </b>


<b>II. Baøi cuõ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Trả lời :</b> - Kết hợp hài hồ giữa truyền thống văn hố dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân loại,
giữa thanh cao và giản dị .


<b>III</b>. <b>Bài mới : </b><i><b>Giới thiệu bài :</b></i>


Lịch sử phát triển của loài người ghi nhận sự tiến bộ không ngừng của tri thức con người,
nhất là sự tiến bộ vượt bậc của khoa học từ vài thế kỷ nay, nhưng trong lĩnh vực đạo đức, con
người dường như giẫm chân một chỗ, tiến về “trí” mà khơng tiến về “tâm”. Vì vậy, những đồn
thể u chuộng hịa bình, những tổ chức Quốc tế đấu tranh bảo vệ con người, những nhà tư tưởng
đã kêu gọi lương tâm của con người, nhất là các trung tâm quyền lực hãy cố gắng ngăn chặn sự
phát triển khoa học vào hướng xấu. Garien Gao-xi-a- Mac két (nhà văn Colombia) đã kêu gọi
nhân loại “ Đấu tranh cho một thế giới hịa bình ”


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>? </b> Nêu tóm tắt những hiểu biết của en về tác giả ? Tác
phẩm ?


- GV nói thêm về tiểu sử của Garien, Garcia Marquez



<i>Gác-xi-a Mác-két,nhà văn Co-lom-bi-a, sinh năm 1928 .</i>
<i>-Được nhận giải thưởng Nô-ben về văn học năm 1982 .</i>


- VB trên thuộc cụm văn bản nào ? Và thuộc chủ đề gì ?
- GV đọc đoạn 1, gọi HS đọc tiếp đến hết bài. Khi đọc
chú ý làm rõ từng luận cứ của tác giả.


- Văn bản trên thuộc thể loại nào?


<b>?</b> Tìm luận điểm và hệ thống luận cứ của bài ?
( Gồm một luận điểm và hệ thóng các luận cứ )


<b> ? </b> Xác định giới hạn các luận điểm đó trong văn bản .


<b>Luận điểm :</b>


<b>Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp</b>
<b>đang đe doạ loài người và sự sống trên trái đất , vì vậy</b>
<b>đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy cho thế giớ hồ bình là</b>
<b>nhiệm vụ cấp bách của toàn nhân loại .</b>


<b>* Luận cứ :</b>


<b> </b><i><b>+ Kho vũ khí hạt nhân được tàng trữ có khả năng hủy</b></i>
<i><b>diệt cả trái đất và các hành tinh khác trong hệ mặt trời.</b></i>


<i><b>+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả năng cải</b></i>
<i><b>thiện đời sống cho hàng tỷ người.</b></i>



<i><b>+ Chiến tranh hạt nhân khơng chỉ đi ngược lại lý trí</b></i>
<i><b>của vài người cịn ngược lại với lý trí tự nhiên, phản lại</b></i>
<i><b>sự tiến hóa.</b></i>


<i><b>+ Chúng ta có nhiệm vụ ngăn chặn cuộc chiến tranh</b></i>
<i><b>hạt nhân và đấu tranh cho một thế giới hịa bình.</b></i>


- Hs tìm hiểu các luận cứ .


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>?</b> Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đã được tác giả chỉ ra
như thế nào?


-> Hs phát hiện chi tiết.


<b> ? </b>Bằng cách lập luận ra sao mà tác giả làm cho người
đọc hiểu rõ nguy cơ khủng khiếp ấy?


<i>->Cách vào đề trực tiếp, chứng cớ rõ ràng, mạnh mẽ đã</i>


<b>I.Giới thiệu :</b>


“ Đấu tranh ……… hồ bình” là văn
bản nhật dụng thuộc chủ đề : Nguy
cơ chiến tranh đang đe doạ lồi
người và sự sống cịn trên trái đất .


<b>II : Đọc – hiểu văn bản : </b>



<i><b>1. Đọc :</b></i>


<i><b>2. Chú thích :</b></i> dịch hạch, kỉ địa
chất.


<i><b>3. Thể loại</b></i> : Văn bản nghị luận.


<b>III : Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b> 1.Nguy cơ của chiến tranh hạt</b></i>
<i><b>nhân.</b></i>


<i>- Ngày 8/8/1986, hơn 50.000 đầu</i>
<i>đạn hạt nhân bố trí khắp hành tinh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>thu hút người đọc và gây ấn tượng về tính chất hệ trọng</i>
<i>của vấn đề đang được nói tới.</i>


<i><b> </b></i>



<i><b> Tieát 7</b></i>



<b>? </b> Hãy lấy dẫn chứng trong bài để chứng minh tác hại của
chiến tranh hạt nhân .


(Học sinh tìm dẫn chứng ; giáo viên <b>sử dụng bảng phụ ) </b>
<b>?</b> Bằng những chứng cứ và lập luận như thế nào, tác giả
đã chì rõ sự tốn kém và tính chất vơ lý của cuộc chạy đua
vũ trang hạt nhân?



<i>- Cuộc chạy đua ấy đã và đang cướp đi của thế giới nhiều</i>
<i>điều kiện để cải thiện cuộc sống của con người, nhất là</i>
<i>các nước nghèo.</i>


<i>- Lập luận giản đơn nhưng có sức thuyết phục cao. Tác</i>
<i>giả đã lần lượt đưa ra những ví dụ so sánh trên nhiều lĩnh</i>
<i>vực, đó là những con số biết nói </i><i> làm cho người đọc đã</i>


<i>phải sững sờ, ngạc nhiên trước những sự thật hiển nhiên</i>
<i>mà phi lý. Làm sao cuộc sống đẹp trên hành tinh này có</i>
<i>thể sinh sơi nảy nở được.</i>


<b>?</b> Em có suy nghĩ gì trước lời cảnh báo của tác giả về sự
hủy diệt sự sống và nền văn minh khi chiến tranh hạt
nhân nổ ra?


<i>+ Khoa học mà khơng có lương tâm chỉ là sự tàn lụi</i>
<i>của tâm hồn.</i>


<i> Đạo đức cần cho khoa học </i><i> hướng những phát</i>


<i>minh khoa học vào mục đích tốt đẹp, phục vụ đời sống con</i>
<i>người. Nếu khơng có ý thức đạo đức soi rọi, khoa học sẽ</i>
<i>trở thành phương tiện thỏa mãn những tham vọng ích kỷ,</i>
<i>đen tối của một số người và cuối cùng đẩy nhân loại đến</i>
<i>sự tàn lụi, diệt vong.</i>


<b>?</b> Tác giả có đề nghị gì nếu thảm hoạ hạt nhân có thể
xảy ra ?



<b>? </b> Ý nghĩa của lời đề nghị đó ?


<b>?</b> Thơng điệp mà tác giả muốn gởi tới mọi người là gì?


<b>HS thảo luận 4’</b>.


<i>+ Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một</i>
<i>thế giới hịa bình.</i>


<i>+ Nhân loại cần giữ gìn ký ức của mình, lịch sử sẽ lên</i>
<i>án những thế lực hiếu chiến đẩy nhân loại vào thảm họa</i>
<i>hạt nhân.</i>


<b>* Hoạt động 3 :</b>


<b>?</b> Theo em, vì sao văn bản này lại được đặt tên là “Đấu
tranh cho một thế giới hịa bình”?


<b>?</b> Nêu các biện pháp nghệ thuật chính màtác giả đã sử
dụng trong bài viết ?


? Em học tập được gì về cách viết nghị luận từ bài :


<b>“ Đấu tranh …hồ bình”</b>


<i>trái đất.</i>


<i>-> Sự khủng khiếp của nguy cơ hạt</i>
<i>nhân huỷ diệt sự sống trái đất .</i>
<i><b> 2. Cuộc chạy đua chiến tranh hạt</b></i>


<i><b>nhân : </b></i>


-Việc bảo tồn sự sống trên trái đất
ít tốn kém hơn “dịch hạch” hạt
nhân.


- Gây ra sự tốn kém phi lí ghê gớm
- Chỉ cần bấm nút... cả quá trình
hàng triệu năm trở lại điểm xuất
phát


- Đẩy lùi sự tiến hoá tiêu huỷ mọi
thành quả phản tự nhiên đi ngược
lại lí trí con người .


<i><b>* Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn</b></i>
<i><b>bị cho chiến tranh hạt nhân làm</b></i>
<i><b>mất đi khả năng để con người được</b></i>
<i><b>sống tốt đẹp hơn .</b></i>


<i><b>3. Đấu tranh cho thế giới hịa bình.</b></i>


- “Cần mở ra một nhà băng lưu trữ
trí nhớ có thể tồn tại sau tai họa hạt
nhân”.


<i><b>* Đấu tranh ngăn chặn chiến</b></i>
<i><b>tranh chiến tranh hạt nhân cho</b></i>
<i><b>một thế giới hồ bình là nhiệm vụ</b></i>
<i><b>của mọi người</b></i>.



<b>III. Tổng kết :</b>


<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-> Hs tự bộc lộ .


<b>?</b> Hãy nêu nội dung chính của bài viết .


<b>* Hoạt động 4 :</b>


Dựa vào các yêu cầu phần luyện tập của Sgk.
Bài tập 1 và 2 về nhà.


(Có thể cho HS làm miệng bài tập 2)


<i><b>2. Nội dung :</b></i>


- Thể hiện nguy cơ sự tốn kém phi
lí của cuộc chiến tranh hạt nhân .
Kêu gọi mọi người đấu tranh cho
một thế giới hồ bình . Đó là
nhiệm vụ cấp thiết .


<b>IV. Luyện tập </b>:


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :</b>


- Học bài : nội dung nghệ thuật của bài .



Soạn bài : <i><b>“ Các phương châm hội thoại.”</b></i> (Tiếptheo)


<b>Tiết 8 –Tiếng Việt : </b>

<i><b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)</b></i>



<b>NS : 18/8/2008.</b>
<b>ND : 27/8/2008.</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Giúp học sinh nắm được phương châm quan hệ, phương châm cách thức và phương châm
lịch sự.


- Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp.


<b>B. Chuẩn bị</b> :


- Giáo viên : các đoạn hội thoại ,phim trong, bảng phụ .
- Học sinh : xem trước bài ở nhà .


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I. Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>a</b>. Trình bày phương châm về lượng ? Cho ví dụ.


<b>b</b>. Trình bày phương châm về chất ? Đặt một câu mà trong câu ấy thiếu yếu tố phương
châm về chất.


<b>Trả lời </b>:



<b>-</b> Nói có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng nhu cầu giao tiếp khơng thiếu khơng


thừa .


<b>-</b> Đừng nói điều mình khơng tin là đúng hay khơng có bằng chứng xác thực .
<b>III. Bài mới. </b>Giới thiệu các phương châm hội thoại (tt).


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1 : </b>


-Nằm lùi vào !
-Làm gì co ùhào nào.
-Đồ điếc!


-Tôi co ùtiếc gì đâu..


<b>? </b> Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện tình huống hội thoại như trên?


<b>* Hoạt động2 : Hình thành kiến thức mơí: </b>


<i><b>1) Tìm hiểu phương châm về quan hệ :</b></i>


- HS giải thích thành ngữ : “<b>Ơng nói gà, bà nói vịt”</b>


Đặt ví dụ


+ Giáo viên nhận xét, hướng dẫn để học sinh hiểu đúng thế



<b>I.Tìm hiểu bài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nào là nói gà, nói vịt.


<b>?</b> Từ những ví dụ trên, chúng ta rút ra được điều gì trong giao
tiếp?


 Nếu thực hiện những tình huống hội thoại như thế thì cũng


sẽ không giao tiếp với nhau được và hoạt động của xã hội sẽ trở
nên rối loạn.


<i><b>2) Tìm hiểu phương châm cách thức.</b></i>


- Giải thích thành ngữ :


+ <i><b>Dây cà ra dây muống </b></i>->nói dài dịng ,rườm rà.


<i><b>+ Lúng túng như ngậm hột thị</b></i>.->Nói ấp úng khơng thành lời


<b>?</b> Học sinh giải thích ï các cách nói trên.


<b>?</b> Học sinh cho thêm ví dụ về những tình huống tương tự .


<b>?</b> Những cách nói đó ảnh hưởng như thế nào đến giao tiếp?


<b>?</b> Rút ra được điều gì về giao tiếp?
- Học sinh kể lại truyện cười “Mất rồi”.


<b>?</b> Vì sao ơng khách có sự hiểu lầm?



<b>? </b>Lẽ ra cậu bé phải trả lời như thế nào?


<b>?</b> Ngoài tác dụng làm cho nội dung câu nói rõ ràng, tránh sự mơ
hồ, cách nói đầy đủ trên cịn có tác dụng gì?


- Thể hiện sự lễ độ ,tạo được mối quan hệ tốt đệp giữa người nói
và người nghe .


<b>?</b> Qua câu chuyện trên, trong giao tiếp cần phải tránh điều gì?


<i><b>3) Tìm hiểu phương châm lịch sự:ï.</b></i>


- Học sinh đọc mẩu chuyện “Người ăn xin”


<b>?</b> Vì sao ông lão và cậu bé trong câu chuyện đều cảm thấy như
mình đã nhận được từ người kia một cái gì đó?


<b>?</b> Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện này?
Đọc đoạn trích “Kiều gặp Từ Hải”


<b>?</b> Nêu nhận xét về sắc thái lời nói của các lời thoại của Từ Hải
trong đoạn trích <sub></sub> sự trân trọng, tế nhị, ca ngợi .


<b>* Hoạt động 4 </b>:


<i><b>1. Bài 1 : </b></i>Học sinh giải nghĩa 5 câu tục ngữ, ca dao và tìm
những câu tục ngữ, ca dao đồng nghĩa.


- <b>Tổ chức trị chơi nhanh tay tìm tục ngữ, ca dao .</b>



<i><b>2. Bài 2 :</b></i> Học sinh xác dịnh phép tu từ có nó liên quan trực
tiếp đến phương châm lịch sự.


<i><b>3 Bài 3: </b></i>Học sinh chọn từ đã cho điền vào chỗ trống cho thích
hợp .(giải thích tại sao lại chọn như vậy .)


<i><b>4. Bài 4 :</b></i>Học sinh vận dụng các phương châm hội thoại đã học
để giải thích vì sao người nói đơi khi phải dùng những như trong
bài 4 .


<i><b>5. Bài 5 </b></i>: Giáo viên gợi ý cách trả lời:


<b>II.Bài học :</b>


<i><b>1.Phương châm về quan</b></i>
<i><b>hệ</b></i>


- Nói đúng vào đề tài giao
tiếp, tránh nói lạc đề .


<i><b>2. Phương châm cách thức:</b></i>


- Cần nói ngắn gọn, rõ
ràng, rành mạch ; tránh
cách nói mơ hồ .


<i><b>3. Phương châm lịch sự:</b></i>


-Tế nhị, khiêm tốn và tơn


trọng người khác.


<b>II. Luyện tập :</b>


<i><b>Bài 1/23</b></i> : Các câu ca dao,
tục ngữ khẳng định vai trị
của ngơn ngữ giao tiếp.
Khuyên ta dùng lời lẽ lịch
sự, nhã nhặn .


<i><b>Bài2/23 : </b></i>Phép tu từ liên
quan đến phương châm lịch
sự : Nói giảm, nói tránh .


<i><b>Bài3/23</b></i> : Chọn từ ngữ
thích hợp điền vào chỗ
trống :


a.Nói mát . b.Nói hớt .
c.Nói móc . d. Nói leo .
e.Nói ra đầu ra đũa .


<i><b>Bài 4/23 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nói băm nói bổ :Nói bốp chát , xỉa xói , thô bạo .(PCLS)


Nói như đấm vào tai :Nói mạnh trái ýngười khác , khó tiếp thu .
(PCLS)


Điều nặng tiếng nhẹ :Trách móc ,trì chiết . (PCLS)


Nửa úp nửa mở : Nói mập mờ , khơng rõ ý .(PCCT)


quan hệ .


<b>b</b>. Giảm nhẹ sự đụng chạm
đến người nghe (PCLS)


<b>c</b>.Báo hiệu cho người nghe
họ đãvi phạm PC lịch sự .


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :</b>


- Học bài, làm bàitập 5 .


- Chuẩn bị: <i><b>“ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh .”</b></i>


<i><b>“Phương châm hội thoại” (tt)</b></i>


<b>Tiết 9 –Tập làm văn : </b>

<b>SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG </b>


<b>NS: 18/8/2008. </b>

<b>VĂN</b>

<b>BẢN THUYẾT MINH</b>



<b>ND : 27/8/2008 .</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


<b>-</b> Giúp HS hiểu văn bản thuyết minh có khi phải kết hợp với miêu tả thì mới hay.
<b>B.Chuẩn bị</b> : Giáo viên giáo án , bảng phụ .


Học sinh:học bài ,bảng thảo luận nhóm .



<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :</b>
<b>I .ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ :</b>


- KT chuẩn bị của hs .


-Trình bày những yêu cầu trong văn bản thuyết minh, khi kết hợp với việc sử dụng biện
pháp nghệ thuật ?


<b>III.Bài mới : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


Giáo viên đọc một đoạn, gọi học sinh đọc tiếp để cùng chú ý.


<b>?</b> Tác giả giới thiệu điều gì về cây chuối trong: “Cây chuối trong
đời sống Việt Nam”


- Tầm quan trọng của cây chuối trong đời sống Việt Nam.


<b>?</b> Văn bản gồm có mấy phần?
Bố cục : 2 ý :


<i><b>a) “Đi khắp Việt Nam... con đàn cháu lũ”.Đặc điểm cây chuối.</b></i>
<i><b>b) Đoạn cịn lại : cơng dụng của cây chuối.</b></i>


<b>? </b>Nêu những câu thuyết minh về đặc điểm tiêu biểu của cây


chuối?


- Cây chuối là thức ăn, thức dùng từ thân đến lá, từ gốc đến hoa
quả.


- Quả chuối là một món ăn ngon.


- Mỗi cây chuối đều có một buồng chuối… nghìn quả.
- Chuối chín là...


- Chuối xanh lại là...
- Chuối thờ... thờ cúng.


* Trình bày đúng, khách quan các đặc điểm tiêu biểu của cây
chuối.


<b>I. Bài tập :</b>


<b>Vb : Cây chuối … Việt Nam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>?</b> Chỉ ra những câu văn có tính chất miêu tả cây chuối.


-“Cây chuối thân mềm, vươn lên như những trụ cột nhẵn bóng,
tỏa ra vịm tán lá xanh mướt che rợp từ vườn tược đến núi rừng”.
- “Nhanh tươi tốt .” -“Chuối mọc thành rừng, bạt ngàn vô tận.”
-“Ngọt ngào và hương thơm hấp dẫn .”


-“Những buồng chuối … gốc cây.”
-“Da dẻ mịn màng .”



 Văn bản thuyết minh còn kết hợp với các yếu tố miêu tả.
<b>* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới </b>


<b>?</b> Tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh .


<b>*Hoạt động 3 :</b>


<i><b>Học sinh thảo luận :Bài 1/26</b></i> Bổ sung yếu tố miêu tả vào văn
bản thuyết minh .<b>GV dùng bảng phụ để sử chữa bổ sung .</b>


<i><b>Bài 2/26 :</b></i>


<b>?</b> Tìm những câu miêu tả trong bài.
- Hs phát hiện .


- Các nhóm nhận xét bổ sung .


<i><b>Bài3/26 : </b></i>Chỉ ra yếu tố miêu tả trong văn bản :
“Trò chơi ngày xuân .


- Học sinh đọc văn bản .


- Mỗi bàn tìm yếu tố miêu tả trong một đoạn văn.
- Ghi kết quả vào bảng thảo luận nhóm .


- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
=> Giáo viên sửa chữa .


<i><b>* Những biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản thuyết</b></i>


<i><b>minh ?</b></i>


của nó .


<b>II .Bài học : </b>


<b>Yếu tố miêu tả trong văn </b>
<b>bản thuyết minh: </b>


<i>- Làm cho bài </i>vanê<i> thuyết </i>
<i>minh cụ thể sinh động , hấp </i>
<i>dẫn.</i>


<i>- Làm cho đối tượng thuyết </i>
<i>minh được nổi bật , gây ấn </i>
<i>tượng</i>.


<b> III. Luyện tập :</b>


<i><b>Bài 1/26.</b></i>


<i><b>Bài 2/26</b></i><b>. </b>Chỉ ra yếu tố miêu
tả trong văn bản :


“Có uống … rất nóng.”
“xếp chồng … dễ sạch.”


<i><b>Bài 3/26 </b></i>: Chỉ ra yếu tố miêu
tả . “Trị chơi ngày xuân.”
-“Khắp làng bản …lòng


người”


- “Những con thuyền ... nét
thơ mộng trữ tình”


-“Lân được trang trí... khỏe
khoắn”.


-“Những người tham gia ...
tạo khơng khí, hào hùng, sơi
động.”


-“ Lộng lẫy…che lọng.”
“Những con thuyền lao vun
vút... rộn rã đôi bờ sơng”


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :</b>


- Học bài .


- Soạn bài <i><b>: “ Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh”</b></i>
<i><b> Đề : “Con trâu ở làng quê Việt Nam”</b></i>


<b>Tiết 10 – Tập làm văn</b>

:

<b>LUYỆN TẬP SỬ DỤNG YẾU TỐ </b>

<b>MIÊU TẢ</b>



<i><b> NS :18/8/2008:</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>


<i><b>ND : 1/9/2008:</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>



<b>-</b> Giúp học sinh biết vận dụng miêu tả vào thuyết minh khi tạo văn bản .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Học sinh :Soạn bài , bảng thảo luận nhóm .


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :</b>
<b>I. Ổn định lớp :</b>


<b>II. Bài cũ :</b>


- Hãynêu tác dụng của việc sử dụng yếu tố miêu tả vào trong văn bản thuyết minh.
- Kiểm tra việc soạn bài của học sinh .


<b>Trả lời : </b><i>Yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh làm cho bài văn thuyết minh cụ thể, sinh</i>
<i>động hấp dẫn, đối tượng thuyết minh được nổi bật.</i>


<b>III. Bài mới</b> :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


<i><b>1. Giới thiệu con trâu ở làng quê Việt Nam.</b></i>


“Trâu ơi ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.


Cấy cày vốn nghiệp nông gia,
Ta đâu, trâu đấy ai mà quản công”


Công việc đồng áng đã gắn kết người nơng dân và con


trâu. Vì vậy, ở làng q Việt Nam, trên đồng ruộng khơng
thể thiếu bóng dáng của đàn trâu.


<b>* Hoạt động 2: </b>


<i><b>2. Yếu tố miêu tả:</b></i>


<i><b> a) Hình dáng</b></i> : <i>Dưới cặp sừng nhọn hoắt hình lưỡi liềm</i>
<i>đầy thách thức, trên đỉnh đầu là đơi mắt to trịn trơng thật</i>
<i>hiền lành, hai cái đai màu trắng dưới cổ và chỗ đầu xương</i>
<i>ức càng làm bậc màu lông ẩn chứa một sức mạnh to lớn và</i>
<i>vẻ duyên dáng rất riêng của trâu.</i>


<i><b>b) Con traâu trong công việc làm ruộng.</b></i>


<i>+ Từ sáng tinh mơ cho đến chiều tối, trâu cùng người nông</i>
<i>dân cày cấy, làm tơi xốp những mãnh đất khơ cằn hoang</i>
<i>hóa, để từ đó cây lúa trổ hoa kết trái làm ra hạt gạo ni</i>
<i>sống con người.</i>


<i><b>c) Con trâu trong một số lễ hội :</b></i>


- <i>Trâu đã tham dự vào đời sống văn hóa của người Việt Nam.</i>
<i>-Hội chơi trâu ở Đồ Sơn (Thị xã Đồ Sơn, Hải Phòng)</i>


<i>- Đâm trâu ở Tây Ngun.</i>
<i>- Chăn trâu.</i>


<i>- Cưỡi trâu.</i>



<i>-Tắm trâu + dòng sông quê hương.</i>


- <b>Học sinh đọc văn bản thuyết minh khoa học sgk / T.28</b>.


<b>?</b> Em có thể sử dụng những ý gì cho bài thuyết minh ?


<i>- Trâu là lồi động vật thuộc họ Bị, phân bộ nhai lại, nhóm</i>
<i>rừng rỗng, lớp thú có vú, bộ guốc chẵn.</i>


<i>- Trâu ở Việt Nam có nguồn gốc từ trâu rừng thuần hóa,</i>
<i>thuộc nhóm trâu đầm lầy, lơng màu xám, đen, thân hình vạm</i>
<i>vỡ, thấp, ngắn, bụng to, mơng dốc, bầu vú nhỏ, sừng hình</i>
<i>lưỡi liềm. Có 2 đai màu trắng : dưới cổ và chỗ đầu xương ức.</i>
<i>Trâu cái nặng trung bình 350-400kg, trâu đực nặng </i>
<i>400-450kg.</i>


<b>I. Bài tập :</b>


<b>Đề :</b> <b>Con trâu ở làng quê Việt</b>
<b>Nam</b>


<i><b>1. Tìm hiểu đề :</b></i>


-Yêu cầu thuyết minh về con trâu
ở làng quê Việt Nam .


- Thuyết minh, miêu tả.


- Mối quan hệ gắn bó giữa trâu và
người ở làng quê Việt Nam.



<i><b>2. Tìm ý :</b></i>


<i><b>a) Giới thiệu về đặc điểm của</b></i>
<i><b>trâu:</b></i>


<i><b>b) Con trâu trong công việc nhà </b></i>
<i><b>nông:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>- Trâu ba tuổi có thể đẻ lứa đầu, một đời trâu cái có thể</i>
<i>thường cho 5-6 nghé. Nghé sơ sinh nặng 22-25kg. Đôi răng</i>
<i>cửa dưới cố định bắt đầu mọc lúc 3 tuổi và trâu kết thúc sinh</i>
<i>trưởng khi hết 6 tuổi (8 răng sữa)</i>


<i>-Trâu nuôi chủ yếu để kéo cày, khi khoa học kỹ thuật chưa</i>
<i>phát triển, con người đã dùng trâu để tạo lực kéo</i>


<i> + Theo từng bước chân chắc nịch vạm vỡ của trâu là từng</i>
<i>luống đất bật lên, lồ lộ từng thớ đất óng ánh sắc màu của sự</i>
<i>sống.</i>


- Bài văn thuyết minh gồm mấy phần ?
- Các ý được nêu ở từng phần ?


- Hs hoạt động nhóm .
- Nêu dàn ý của nhóm .
=> Sử dụng bảng phụ .


- Cho hs trình bày miệng phần mở bài .



<i><b>Vd: Ở đất nước Việt Nam, đến bất cứ vùng quê nào ta đều</b></i>
<i><b>thấy hình bóng con trâu trên đồng ruộng . Trâu gắn với</b></i>
<i><b>công việc nhà nông .</b></i>


<i><b>* Viết một đoạn :</b></i>


Kết hợp thuyết minh với miêu tả về một trong các chủ đề
nêu ở trên.


Học sinh tự viết, gọi một số học sinh trình bày bài viết
của mình .


<i><b>3. Dàn ý : (bảng phụ)</b></i>


<b>Mở bài :</b> Giới chung về con trâu


<b>Thân bài</b> :


- Con trâu trong nghề làm ruộng,
là sức kéo để cày bừa, kéo xe,
trục lúa, …


- Con trâu trong lễ hội, đình
đám…


- Con trâu cung cấp thịt da … sừng
trâu làm đồ mỹ nghệ …


- Con trâu là tài sản lớn của người
nông dân …



- Con trâu với trẻ chăn trâu, với
việc ni trâu


<b>Kết bài :</b>


Con trâu trong tình cảm của
người nơng dân .


<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>1. Trình bày bài văn :</b></i>


<i><b>2. Đọc văn bản : Dừa sáp </b></i>


<b>D : HƯỚNG DẪN HỌC BAØI :</b>


- Viết thành bài hoàn chỉnh đề bài trên .

- Soạn bài :

“ Tuyên bố thế giới …”



<i><b>Ngaøy 22/8/ 2008.</b></i>


<i><b> Ký duyệt:</b></i>



<b>TUẦN III</b>

<b> BÀI III</b>



 <b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ … TRẺ EM.</b>
 <b>CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (TT)</b>
 <b>VIẾT BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 1.</b>



<b>Tiết 11-12 Văn bản:</b>

<b> </b>

<b>TUYÊN BỐ THẾ GIỚI</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>ND : 1/9/2008 : </b>

<b>VAØ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM.</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Thấy được thực trạng sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của vấn đề
bảo vệ, chăm sóc trẻ em.


<b>-</b> Hiểu được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng Quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc


trẻ em.


<b>B.CHUẨN BỊ </b>: Giáo viên soạn bài , bảng phụ .


Học sinh soạn bài , bảng thảo luận nhóm .


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b> I Ổn định lớp :</b>


<b>II Kiểm tra bài cũ : “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình”.</b>


- Theo em vì sao văn bản này lại đặt tên “Đấu tranh cho một thế giới hịa bình:


- Em hiểu thế nào về câu nói “Khoa học mà khơng có lương tâm là sự tàn lụi của tâm
hồn”?


<b>Trả lời : </b>Hs Trình bày suy nghĩ rêng .


<b>III Bài mới :</b>



Trẻ em hôm nay là hình ảnh của thế giới ngày mai. Chăm sóc, bảo vệ trẻ khơng cịn là
trách nhiệm của riêng ai mà còn là trách nhiệm của cả một cộng đồng Quốc tế. Văn bản “ Tuyên
bố... của trẻ em” giúp chúng ta thấy rõ được sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng Quốc tế đối với
vấn đề chăm sóc, bảo vệ trẻ em.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>*Hoạt dộng 1 : </b>


Bối cảnh thế giới mấy mươi năm cuối thế kỷ 20.


+ Khoa học kỹ thuật phát triển, kinh tế tăng trưởng, tính
cộng đồng, hợp tác giữa các Quốc gia trên thế giới được
củng cố, mở rộng  thuận lợi.


+ Sự phân hóa rõ rệt về mức sống giữa các nước về giàu
nghèo, tình trạng chiến tranh và bạo lực, trẻ em có hồn
cảnh đặc biệt khó khăn, bị tàn tật, bị bóc lột và thất học có
nguy cơ ngày càng nhiều.


<b>? </b>Văn bản được trích từ đâu?


<b>? </b>Văn bản thuộc cụm vb nào ? Chủ đề …?


<b>*Hoạt động 2: Đọc –hiểu văn bản :</b>
<b>?</b> Hãy giải thích các từ khó sgk.


<b>?</b> Văn bản gồm 17 mục được bố cục thành mấy phần?


<i>Mở đầu : 2 mục :Quyền được sống và phát triển của trẻ em.</i>


<i> Phần chính chia làm ba phần nhỏ :</i>


<i>a)</i> Sự thách thức : Nhận thức của cộng đồng quốc tế về
thực trạng bất hạnh trong c/s của trẻ em thế giới.


<i>b)</i> Cơ hội: Nhận thức về khả năng của cộng đồng
quốc tế có thể thực hiện được lời tuyên bốvì trẻ em.


<i> c) Nhiệm vụ: Các giải pháp cụ thể của cộng đồng quốc</i>
<i>tế về quyền trẻ em .</i>


<b>* Hoạt động 3: </b>


<b>?</b> Mở đầu bản tuyên bố đã thể hiện cách nhìn thế nào về :
- Đặc điểm tâm sinh lí của trẻ ?


<b>I. Giới thiệu :</b>


-<i>Trích “Tuyên bố của hội nghị cấp </i>
<i>cao thế giới về trẻ em” họp tại LHQ </i>
<i>ngày 30/9/1990.</i>


-<i>Chủ đề : Bảo vệ quyền lợi và chăm</i>
<i>sóc sự phát triển cảa trẻ em.</i>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Chú thích :</b></i>(sgk)


<i><b>2. Bố cục :</b></i> 2 phần.



<b>III. Tìm hiểu văn bản :</b>


<i><b>1 .Mở đầu :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Quyền sống của trẻ em ?


<i>Trẻ em trong trắng hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước</i>
<i>vọng nhưng dễ bị tỏn thương và còn phụ thuộc .</i>


<i>-> Phải được sống trong vui tươi thanh bình được chơi được</i>
<i>học và phát triển. </i>


<i> Tương lai phải được hình thành trong sự hồ hợp tương</i>
<i>trợ</i>.


<b>?</b> Em nghĩ gì về cách nhìn như thế của cộng đồng thế giới
đối với trẻ em?


<b>? </b>Cảm nghó của em về tuyên bố này?


<b>* Tiết 12</b>


<b>?</b> Sau khi khẳng định quyền được sống được phát triển của
trẻ em, văn bản đã đưa ra những vấn đề như thế nào để
giúp chúng ta thấy rõ thực tế cuộc sống của trẻ em nhiều
nước trên thế giới?


<b>?</b> Nhận xét về cách lập luận của tác giả ?



<b>?</b> Tác giả đưa ra vấn đề đó để làm gì ?


<b>?</b> Tóm tắt những điều kiện thuận lợi của cộng đồng Quốc
tế để đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em ?
(<b>Bảng phụ</b> ).


<i>- Sự liên kết lại của các nước có đủ các phương tiện, kiến</i>
<i>thức. Cơng ước về quyền của trẻ em.</i>


<i>- Sự hợp tác và đồn kết Quốc tế ngày càng có hiệu quả.</i>
<i>- Khơi phục sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.</i>


<i>- Không để các bệnh thường gây tử vong và tàn tật lan rộng</i>


<i> Giải trừ quân bị chuyển sang phục vụ các mục đích phi</i>


<i>quân sự.</i>


<b>?</b> Ở lớp 6 em đã học công ước quốc tế về quyền trẻ em ,
hãy nhắc lại các nhóm quyền của trẻ em?û


<i>1. Quyền sống còn . 2. Quyền đuợc bảo vệ .</i>
<i> 3. Quyền được phát triển . 4. Quyền được tham gia .</i>


<b>? </b>Hãy nêu nhận xét các cơ hội trên .


<b>?</b> Trước u cầu cấp bách phải chăm sóc và bảo vệ quyền
lợi trẻ em. Theo em, điều kiện để nước ta hiện nay có thực
hiện được cơng ước này chăng? Nếu có, đã thực hiện như
thế nào? <b>HS thảo luận </b>



<i>- Nước ta có đủ phương tiện kiến thức để bảo vệ trẻ em .</i>
<i>- Trẻ em được quan tâm chăm sóc .</i>


<i>- Ổn định chính trị , kinh tế tăng trưởng đều .</i>


<b>? </b>Bản tuyên bố đã đề ra những nhiệm vụ gì cho cộng đồng
quốc tế?


<b>?</b> 8 nhiệm vụ được đưa ra đã thể hiện được tính chất tồn
diện, cụ thể chưa? Vì sao


quan trọng và cấp thiết trong thế
giới hiện đại.


<i><b>2 .Phần chính :</b></i>
<i><b>a. Sự thách thức :</b></i>


- Nạn nhân của chiến tranh và bạo
lực của sự phân biệt chủng tộc, sự
xâm lược.


- Chịu đựng những thảm họa của đói
nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch
bệnh, mù chữ, duy dinh dưỡng, bệnh
tật.


- 40000 Trẻ em chết mỗi ngày.


<i><b>* Nêu ngắn gọn nhưng đầy đủ ảnh </b></i>


<i><b>hưởng đến con người đặc biệt là trẻ </b></i>
<i><b>em </b></i><i><b> Thách thức đòi hỏi sự quan </b></i>


<i><b>tâm của cộng đồng thế giới</b></i>.


<i><b>b. Cô hoäi </b></i>:


-Cộng đồng quốc tế có rất nhiều
điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh
việc chăm sóc giáo dục trẻ em.


<i><b>c. Nhiệm vụ : </b></i>Có 8 nhiệm vụ :
- Tăng cường sức khỏe và chế độ
dinh dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>?</b> Em có nhận thức như thế nào về tầm quan trọng của vấn
đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan tâm của cộng
đồng Quốc tế đối với vấn đề này?


<i>+ Bảo vệ, chăm lo... là một trong những nhiệm vụ có ý</i>
<i>nghĩa quan trọng hàng đầu của từng Quốc gia và của cộng</i>
<i>đồng Quốc tế. Đây là vấn đề liên quan trực tiếp đến tương</i>
<i>lai của một đất nước của toàn nhân loại.</i>


<i>+ Bảo vệ, chăm lo... </i><i> trình độ văn minh của một xã hội.</i>


- Nhận xét cách lập luận trong văn bản ?
- Nội dung tyuên bố thể hiện vấn đề gì ?


<b>* Hoạt động 4: </b>



<i><b>Luyện tập </b></i><b>:</b> Bản thân các em phải làm gì để xứng đáng với
sự quan tâm, chăm sóc của Đảng, Nhà nước, của các tổ
chức xã hội đối với trẻ em hiện nay?


hoàn cảnh sống đặc biệt.
- Nam nữ bình quyền.
- Xóa nạn mù chữ.
- Kế hoạch hóa gia đình.


- Chuẩn bị để các em có thể sống
một cuộc sống có trách nhiệm.
- Cần cấp bách đảm bảo khôi phục
sự tăng trưởng và phát triển đều đặn
nền kinh tế.


- Các nước cần phải có những nổ lực
liên tục và phối hợp với nhau.


<i> Tính chất toàn diện, cụ thể , chỉ</i>


<i>ra đượcnhiệm vụ cần thiâết và cấp</i>
<i>bách</i> .


<b>IV. Tổng kết :</b>


<i>- NT : </i>
<i> - ND :</i>


<b>IV. Luyện tập :</b>



1. Học sinh tự nêu việc làm của bản
thân .


<b>D: HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :</b>


- Học baøi .


- Soạn bài <b>: </b><i><b>Các phương châm hội thoại (tt)</b></i>


<b>Tiết 13 - Tiếng Việt : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (tt</b>

<b>)</b>



<b>NS : 25/8/2008.</b>
<b>ND : 3/9/2008.</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>-</b> Nắm được mối quan hệ chặt chẽ giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp.
<b>-</b> Hiểu PCHT không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp, vì nhiều


lý do khác nhau, các phương châm hội thoại đôi khi không được tn thủ.


<b>B. CHUẨN BỊ</b> : Giáo viên : Giáo án , bảng phụ .


Học sinh :Học bài , soạn bài , bảng thảo luận nhóm .


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ :</b>



<i><b>Bài tập :</b></i> 1- Trọng lượng của ông ấy nặng bằng con voi.


<b>? </b> Câu nói trên đã khơng tn thủ phương châm hội thoại nào? Vì sao?


2- Theo em, khi giao tiếp phương châm hội thoại nào quan trọng nhất? Vì sao?
<b>Trả lời :</b> 1- Không tuân thủ phưong châm về chất ……


2- Phương châm về chất ……


<b>III. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


Giáo viên đưa ra tình huống : Cô giáo đang dạy trong lớp một HS
đi ngang qua c đầu chào cơ việc làm đó có phù hợp hay khơng ?


<b>* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức . </b>


<b>I . Tìm hiểu bài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Học sinh đọc truyện “Chào hỏi”


Hỏi: Nhân vật chàng rể có tn thủ đúng PCLS khơng? Vì sao?
- Không tuân thủ PC lịch sự.


- Không phù hợp tình huống.




(Trong tình huống này, người được chàng rể hỏi cảm thấy bực tức
vì đã bị làm phiền)


 Một câu nói có thể thích hợp trong tình huống này nhưng


khơng thích hợp trong tình huống khác.


Học sinh nhắc lại các ví dụ đã học ở các PCHT. Cho biết trong
những tình huống nào PCHT khơng được tn thủ?


* Chú ý :


<i> + Nói với ai? (đối tượng giao tiếp.)</i>
<i> + Nói khi nào ?(thời điểm)</i>


<i> + Nói ở đâu ?(hồn cảnh )</i>
<i> + Nói nhằm mục đích gì.?</i>


<i><b>Ví dụ 2 trang 9</b></i> “Lợn cuới ,áo mới .


- Phương châm về lượng , nói thừa thơng tin .


<i><b>Ví dụ 3 trang 9 “</b></i> Quả bí khổng lồ .”
- Khơng tn thủ PCVC. Nói khốc .


+Học sinh xem lại các phương châm hội thoại tiết 13 .


<b>? </b>Hãy cho biết trong những tình huống nào PCHT không được tuân
thủ ? Bảng phụ để hệ thống kiến thức .



<i><b>- Đọc ví dụ 2 trang 37 .</b></i>


<b>?</b> Câu trả lời có đáp ứng nhu cầu thơng tin khơng ? Viphạm PCHT
nào ? Vì sao ?


- Khơng . Người nói khơng biết chính xác . PCVL.


<i><b> - Đọc ví dụ 3 trang 33.</b></i>


<b>?</b> PCHT nào khơng được bác sĩ tuân thủ? Vì sao?


+ Tìm tình huống giao tiếp mà phương châm đó cũng khơng được
tn thủ.


<i><b>- Đọc ví dụ 4 trang 33.</b></i>


+ Lời nói trên có tuân thủ phương châm về lượng?
+ Nghĩa của câu này như thế nào?


(Tiền bạc chỉ là vật chất, là phương tiện để sống chứ khơng phải là
mục đích cuối cùng.)


- Theo nghóa hiển ngôn thì không có tuân thủ PCVL.
- Theo nghóa hàm ẩn thì có PCVL.


<i><b>Ví dụ:</b></i> Chiến tranh là chiến tranh .


<b>?</b> Từ các ví dụ trên, chúng ta hiểu được điều gì về mối quan hệ giữa
các PCHT và tình huống giao tiếp?



<b>Ghi nhớ trang 33-34</b><i><b>.</b></i>


<b>* Hoạt động 3 </b>: Học sinh làm tại lớp các bài tập.


<b>Ghi kết quả thảo luận vào bảng thảo luận</b> .
HS đọc yêu cầu của bài tập1 .


<b>?</b> Câu trả lời của ông bố đã vi phạm PCHT nào ? Vì sao ?
HS đọc yêu cầu của bài tập 2.


<b>?</b> Thái độ và lời nói của Chân ,Tay ,Tai , Mắt đã vi phạm PCHT
nào ? Vì sao ?


->Chào hỏi khơng đúng
lúc, đúng chỗ -> quấy rối
gây phiền hà.


<b>II . Bài học :</b>


<i><b>1. PCHT và tình huống</b></i>
<i><b>giao tiếp:</b></i>


- Cần chú ý đặc điểm tình
huống giao tiếp.


<b>2. Những trường hợp </b>
<b>khơng tn thủ PCHT :</b>


-Người nói vơ ý, vụng về,
thiếu văn hoá giao tiếp.


-Phải ưu tiên cho một
PCHT hoặc một yêu cầu
khác quan trọng hơn .
- Muốn gây sự chú ý để
người nghe hiểu câu nói
theo một hàm ý nào đó .


<b>III.Luyện tập : </b>


<i><b>Bài tập 1/38</b></i> .


Ơng bố khơng tn thủ
PCCT vì đứabé 5 tuổi
không biết cuốn sách nào
là truyện ngắn NamCao.


<i><b>Bài tập 2/38.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

PCLS vì họ đã nổi giận vơ
cớ.


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI :</b>


- Học bài , xem lại phương pháp thuyết minh để làm bài viết số 1 .
- Chuẩn bị : <b>Xưng hô trong hội thoại .</b>


<b>Tieát 14 –15 : </b>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>NS : 25/8/2008.</b>

<b> BÀI VIẾT SỐ 1 - VĂN THUYẾT MINH</b>




<b>ND: 8/9/2008.</b>


<b>A. U CẦU :</b> - Điều tra, tìm hiểu, nghiên cứu đối tượng thuyết minh.


- Kết hợp thuyết minh vớiviệc sử dụng biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.


<b>B .CHUẨN BỊ : </b>Giáo viên : đề bài :
Học sinh : giấy kiểm tra .


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :</b>
<b>I .Ổn định lớp : </b>


<b>II. Bài mới</b> :


<b> * Đề bài : Cây điều ở quê em.</b>


<i><b> Yêu cầu chung :</b></i>


-Thể loại : Thuyết minh .


- Cung cấp kiến thức khoa học, khách quan, chính xác về cây điều .
- Có sử dụng yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật.


<i><b> * </b></i><b>Đáp án :</b>
<b>Mở bài</b> :


- Giới thiệu về cây điều một loại cây gần gũi quen thuộc ở quê em .

<b>Thân bài :</b>


<b>-</b> Các giống điều .



<b>-</b> Cách trồng và chăm sóc .
<b>-</b> Đặc điểm của cây điều .


<b>-</b> Thời gian cho thu hoạch .
<b>-</b> Lợi ích từ cây điều mang lại .


<b>Kết bài</b> :


<b>-</b> Vai trị của điều trong đời sống và phát triển kinh tế .
<b>-</b> Suy nghĩ của em về việc phát triển loại cây này .
<b>* Biểu điểm:</b>


<b> </b>- Điểm 9-10 : Đảmbảo tốt các yêu cầu trên, sai dưới 4 lỗi chính tả .
- Điểm 7-8 : Đạt các yêu cầu trên ở mức khá tốt . Sai 4-5 lỗi chính tả .
- Điểm 5-6 : Đạt các yêu cầu trên ở mức TB, sai 6-8 lỗi chính tả .


- Điểm 3-4 : Bài làm chưa hồn chỉnh, bố cục khơng rõ ràng , diễn đạt yếu , sai trên 10 lỗi
chính tả .


- Điểm 1-2 : Bài làm quá sơ sài, không nắm được phương pháp, lỗi nhiều .
- Điểm 0 : Hs để giấy trắng hoặc một vài câu sơ sài .


<b>D: HƯỚNG DẪN HỌC BAØI :</b>
<b> </b>-<b> </b>Ôn phần :<b> Văn thuyết minh .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> Ngaøy 30/8/2008. </b>
<b> Ký duyệt :</b>


<b>Tiết </b>




<b>16</b>

<b>–17 - </b>



<b>Vaên </b>



<b>bản : </b>

<b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG</b>



<b>NS : 26/8/2008. (Nguyễn Dữ - Trúc Khê Ngô Văn Triện dịch)</b>


<b>ND : 9/9/2008 .</b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp học sinh:


- Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn truyền thống của người phụ nữ Việt Nam qua nhân vật Vũ
Nương.


- Thấy rõ thân phận nhỏ nhoi, bi thảm của người phụ nữ dưới chế độ phụ quyền phong kiến.
- Nghệ thuật tác phẩm.


<b>B .CHUẨN BỊ</b> : Giáo viên : Giáo án .Tranh minh họa
Học sinh : soạn bài. Bảng thảo luận nhóm .


<b>B. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay như thế nào?


- Sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng Quốc tế đối với vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em được
biểu hiện như thế nào?



<b>III. Bài mới : Giới thiệu truyện cổ tích.</b>


“Vợ chàng Trương .”


<b>Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1 :</b>


- Giáo viên giới thiệu thể truyện truyền kỳ của TQ.


-Tập truyền kỳ mạn lục gồm 20 truyện ngắn, <i><b>“NCGNX”</b></i> là
truyện thứ 16/20 của Nguyễn Dữ.


-Nhân vật chính người phụ nữ đức hạnh khát khao cuộc
sống hạnh phúc nhưng chịu nhiều bất hạnh oan trái .


<b>? </b>Haõy nêu một số nét chính về tác giả.


<b>* Hoạt động 2 :</b>


<b>?</b> Truyện có nguồn gốc từ đâu? Và được trích trong tác
phẩm nào?


+ Đọc truyện : phân vai


<b>?</b> Đại ý của truyện nói gì?



<b>?</b> Bố cục của truyện ? 3 đoạn<b>.</b>


<b>a</b>) Từ đầu... Cha mẹ đẻ của mình” Trương Sinh đi lính.


<b>b</b>) “Qua năm sau... qua rồi” TSinh trở về.


<b>c</b>) Đoạn còn lại :Vũ Nương sống dưới thủy cung.


<b>I. Giới thiệu:</b>


<i><b>1. Thể loại :</b></i><b> Truyện truyền kỳ.</b>


+ Loại văn xi tự sự có nguồn
gốc từ VHTQ, thịnh hành từ đời
nhà Đường – TQ.


+ Mô phỏng truyện dân gian, dã
sử đã được lưu truyền trong dân
gian.


<i><b>2.Tác giả </b></i>: Sgk.


<i><b>3. Tác phẩm :</b></i>


Trích “Truyền kỳ mạn lục”


<b>II.Đọc –hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Chú thích :</b></i>Sgk



<i><b>2. Đại ý :</b></i>


-Cuộc đời, số phận oan nghiệt của
người phụ nữ nhan sắc, đức hạnh
dưới chế độ phụ quyền phong
<b>TUẦN IV</b>


<b> BAØI 3-4 </b>



 <b>CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG.</b>


 <b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>?</b> Tác giả đã xây dựng truyện theo kết cấu như thế nào?


<b>?</b> Truyện có các nhân nào ? Kể tên .


<b>?</b> Trương Sinh được giới thiệu là con người như thế nào ?


<b>?</b> Phân tích tính cách của Trương Sinh qua đoạn: “Chàng
vẫn không tin … gì cả .”


<b>?</b> Qua diễn biến câu chuyện, nhân vật Vũ Nương đã được
tác giả xây dựng trong những tình huống khác nhau như thế
nào?


<b>?</b> Mở đầu truyện Vũ nương được giới thiệu là người như
thếânào ?


<b>* Tieát 17:</b>



<b>?</b> Qua lời thoại của Vũ Nương khi đưa tiễn chồng em hiểu
thế nào về nỗi lịng của nàng ?


<b>?</b> Tóm tắt những việc làm của Vũ Nương đối với mẹ chồng .


<b>?</b> Ở từng hoàn cảnh Vũ Nương đã bộ lộ những đức tính gì?


<b>? </b>Tác giả muốn nói lên điều gì qua việc xây dựng sự cam
chịu của Vũ Nương?


<b>?</b> Đối với bé Đản, Vũ Nương đã dành cho con tình cảm như
thế nào?


<b>?</b> Lời trối trăng của mẹ chồng đã giúp chúng ta hiểu thêm
được điều gì về nhân cách của nàng?


<b>?</b> Khi Trương Sinh trở về việc gì đã xảy ra ?


<b>?</b> Phân tích lời nói của bé Đản để thấy được tài năng của tác
giả trong việc thắt nút câu chuyện đó là nhân tố tạo nên bi
kịch.


<b>?</b> Trước cách xử sự hồ đồ, độc đoán của Trương Sinh, thái
độ của Vũ Nương như thế nào?(chú ý các lời thoại)


<b>?</b> Qua mỗi lời thoại, em hiểu tâm tình của nàng lúc này?


<b>?</b> Hành động gieo mình xuống sơng mà chết, phải chăng là
hành động bộc phát trong lúc nóng giận?



- Có sự chỉ đạo của lý trí : “tắm gội chay sạch... than rằng:”


<b>HS thảo luận</b> : Cách giải quyết của Vũ Nương đúng hay sai ?
Hiện nay giải quyết như vậy còn phù hợp nữa khơng ? Tại
sao ?


<b>?</b> Truyện có thể kết thúc ở chỗ nào là đã hoàn chỉnh ?


<b>Tranh minh hoạ</b> cảnh đứa con chỉ bóng người cha.


<b>?</b> Tác giả thêm vào phần truyện nào? Thêm vào có ý nghóa
gì?


<b>?</b> Tâm tình của Vũ Nương như thế nào khi sống dưới thủy
cung?


<b>?</b> Sự trở lại rực rỡ uy nghi của Vũ Nương có ý nghĩa gì?


<b>? </b>Tại sao nàng chỉ hiện về trong thoáng chốc rồi biến mất?
Cái khoảng khắc trở về ấy có ý nghĩa gì? (Tất cả chỉ là ảo
ảnh. Mọi thứ đâu cịn có thể làm lại được nữa  bi kịch)
<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>?</b> Nhận xét cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện của tác giả.


kiến. Đồng thời thể hiện ước mơ
của nhân dân ta :“ Ở hiền gặp
lành .”



<b>III.Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. Nhân vật Trương Sinh :</b></i>


-Con nhà hào phú không có học,
đa nghi.


-Cư xử hồ đồ, độc đốn, vũ phu,
thơ bạo .


<i><b>2 .Nhân vật Vũ Nương :</b></i>


- Nết na, thuỳ mị có tư dung tốt
đẹp .


- Giữ gìn khn phép, phịng ngừa
q sức, chưa từng bất hịa.


<b> + Trương Sinh đi lính :</b>


<i>* Đối với chồng :</i>


- Chỉ mong ngày về bình an.
- Buồn, lo lắng .


<i>* Đối với mẹ chồng :</i>


- An ủi, thuốc thang, săn sóc, ma
chay tế lễ như đối với cha mẹ
ruột.



<i>* Đối với con :</i>


- Nuôi dạy con thơ.


- Đùa với con: chỉ bóng mình bảo
là cha bé Đản.


*Thương u chồng, đảm đang,
hiếu thảo,


thương con .


<b> + Trương Sinh trở về :</b>


<i>Vũ Nương :bị nghi ngờ thất tiết .</i>
<i>-</i> Lời thoại1 : Hết lời tìm cách


giải bày.


- Lời thoại 2 :  Đau đớn, thất


voïng.


- Lời thoại Tuyệt vọng, trầm


mình để bảo tồn danh dự. Nàng
rất tự trọng .


<b>+ Vũ Nương sống dưới thủy cung.</b>



-Mong muốn được minh oan<b> .</b>
<b>-</b> Ở hiền gặp lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

(<b>HS thảo luận)</b>


- Cuộc hôn nhân của Vũ Nương và Trương Sinh nặng tính
chất mua bán .


- Trương về đứa trẻ khơng nhận cha khiến người đọc bất
ngờ .(thắt nút)


- Đứa trẻ chỉ cái bóng người cha trên vách bảo là cha Đản
khiến người đọc sửng sốt – nỗi oan của Vũ Nương chỉ vì cái
bóng .


<b>?</b> Lời thoại, lời tự bạch có ý nghĩa gì ?


<b>?</b> Yếu tố truyền kỳ co ùtác dụng như thế nào?


<b>?</b>

Qua truyện “Chuyện người con gái Nam Xương”, em đã
cảm nhận như thế nào về nỗi lòng của tác giả,vẻ đẹp tâm
hồn và số phận người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong
kiến?

<sub></sub>

Giá trị nhân đạo.



<b>?</b> Qua nhân vật Vũ Nương em liên tưởng đến nhân vật nào
đã học ?


<b>?</b> Có cách nào giải toả oan trái của những người phụ nữ như
Vũ Nương, Thị Kính mà khơng cần đến yếu tố thần kỳ ?



<b>IV. Tổng kết :</b>


<i><b>+Nghệ thuật :</b></i> - Dựng truyện đầy
kịch tính.


- Lời thoại, lời tự bạch của nhân
vật góp phần khắc họa tâm lý và
tính cách nhân vật.


- Yếu tố truyền kỳ + tình tiết có
thực  Tạo sự hấâp dẫn .


<i><b>+Nội dung :</b></i>


-Thể hiện niềm thương cảmcho số
phận oan nghiệt của người phụ nữ
dưới chế độ phong kiến .


-Khẳng định vẻ đẹp tâm hồn
truyền thống của người phụ nữ
Việt Nam.


- Lên án chế độ nam quyền xã
hội phong kiến đ ầy bất công oan
trái .


<b>IV. Luyện tập :</b>
<b>1</b>. Tóm tắt truyện.



<b>2</b>. Tìm hiểu bài thơ :“Lại bài
viếng Vũ Thị” của Lê Thánh
Tông.


<b>3</b>.Làm bài tập trắc nghiệm ơ ûbảng
phụ


<b>D. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI : </b>


Phân tích giá trị nhân đạo, giá trị hiện thực của tác phẩm.


<b>Học bài , soạn bài : “Xưng hô trong hội thoại .”</b>


<b>Tiết 18 –Tiếng Việt :</b>

<i><b>XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI</b></i>



<b>NS : 26/8/2008 .</b>
<b>ND : /9/2008 .</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>-</b> Hiểu được sự phong phú và đa dạng của hệ thống các từ ngữ xưng hô trong T.Việt.


<b>-</b> Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp, ý


thức sâu sắc tầm quan trọng của việc sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ và biết sử dụng tốt những
phương tiện này.


<b>B.CHUẨN BÒ </b>:


- Giáo viên soạn bài ,sưu tầm các đoạn hội thoại được sử dụng trong xưng hô,bảng phụ .


- HS: Học bài, bảng thảo luận<b> .</b>


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>1.</b> Để giao tiếp thành cơng, người viết phải nắm vững những điều gì?


<b>2</b>. Các phương châm hội thoại có phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao
tiếp khơng? Cho ví dụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>


<b>?</b> Học sinh nêu một số từ ngữ để xưng hô trong tiếng Việt và
cho biết cách dùng những từ ngữ đó?


<b>?</b> So sánh với ngơn ngữ xưng hơ các nước  Tính đa dạng,


phong phú của ngơn ngữ xưng hô tiếng Việt.


<b>?</b> Hãy nêu sự tinh tế trong xưng hơ của người Việt.


<b>HS thảo luận </b>


- Xưng hô với cha mẹ .
- Xưng hô với thầy cô giáo .


- Xưng hô với em, cháu họ đã lớn tuổi hơn mình .


- Nhỏ tuổi hơn mà xưng mình với người lớn tuổi là hỗn .
HS đọc ví dụ a, b/ 35 :


<b>?</b> Phân tích sự thay đổi về cách xưng hơ của Dế Mèn và Dế
Choắt ? Ví dụ : a, b.


<b>a</b> :. Choắt xưng hô với Mèn :em - anh . <sub></sub> dưới hàng .
. Mèn xưng hô với Choắt :Ta- chú mày <sub></sub> Trên hàng.


<b>b </b>: Choắt xưng hô với Mèn : Tôi – anh.
Mèn xưng hô với Choắt : Anh – tơi.




Ngang hàng


Giáo viên cho thêm ví dụ về tình huống có nghi thức và
tình huống khơng có nghi thức.<b>Bảng phụ</b>


. Xưng hơ trong lớp học –ngồi sân trường .
. Xưng hô trong cuộc họp –trong cuộc sống .


<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>Hình thành kiến thức.</b></i>


+ Từ những ví dụ trên, chúng ta nhận thấy mối quan hệ giữa
việc sử dụng từ ngữ xưng hơ với tình huống giao tiếp như thế
nào?


HS đọc Ghi nhớ trang 39.



HS cho thêm ví dụ từ ngữ và tình huống xưng hô .


<b>* Hoạt động 3 :</b> HS lần lượt giải các BT phần luyện tập.


<i><b>Bài 1 : </b></i>Học sinh đọc yêu cầu của bài tập .


<b>?</b> Cách xưng hô của cô học viên người Châu Âu sai như thế
nào ? Tại sao ?


- Do ảnh hưởng của thói quen dùng tiếng mẹ đẻ cô không
phân biệt ngôi gộp , ngôi trừ nên nhầm lẫn .


(Ngơi gộp: một nhóm ít nhất có 2 người trong đó có cả người
nói và người nghe . Ngơi trừ : một nhóm ít nhất có 2 người chỉ
có người nói khơng có người nghe .)


Giáo viên hướng dẫn, góp ý, đánh giá cho điểm.


HS đọc yêu cầu bài 2. GV gọi 1-2 HS cho ý kiến và kết
luận .


<i><b>Bài 3 </b></i>:Cách xưng hô của Gióng có ý nghóa gì ?


<i><b>Bài 4</b></i> :Phân tích cách xưng hơ và thái độ của người nói
trong câu chuyện .


<i><b>Bài 5</b></i> :Gợi ý : “Tôi – đồng bào”thể hiện sự gần gũi thân
thiết đánh dấu bước ngoặt trong mối quan hệ giữa lãnh tụ và
nhân dân .Trước năm 1945vua xưng với dân là “Trẫm” .



<b>I. Bài học :</b>


<i><b>1 Từ ngữ xưng hô </b></i>


*.Ngôi thứ nhất : tôi, anh, em,


chị, cha, mẹ, ông, bà, cô, chú...
tao, tớ.


*Ngôi thứ hai : Mày, mi , cậu …
*Ngôi thứ ba : Ho , hắn , y, thị …




Tiếng Việt một hệ thống từ ngữ
xưng hô rất phong phú, tinh tế,
giàu sắc thái biểu cảm.


<i><b>2.việc sử dụng từ ngữ xưng hô :</b></i>


Người nói căn cứ vào đối tượng
và các đặc khác của tình huống
giao tiếp để xưng hơ cho thích
hợp .


<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b>1.Bài 1/39:</b></i>


Cách xưng hơ “â chúng ta”:Gây


sư hiểu lầm lễ thành hôn của cô
học viên và vị giáo sư .( cơ phải
dùng ngơi trừ “chúng tơi” hoặc
“em” thì mới đúng .


<i><b>2 .Bài 2/40:</b></i>


Dùng“chúng tơi” trong văn bản
khoa học tăng tính khách quan
và thể hiện sự khiêm tốn của tác
giả.


<i><b>3 .Bài 3/40:</b></i>


Cách xưng hơ của Gióng : “ơng
–ta” cho thấy Gióng là đứa trẻ
khác thường .


<i><b>4. Bài 4/40 :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Bài 6</b></i>


<b>* Hoạt động 4 : </b><i><b>Dặn dị.</b></i>


- Soạn : cách dẫn gián tiếp và cách dẫn trực tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tiết 19 –Tiếng Việt :</b>



<b>CÁCH DẪN TRỰC TIẾP và CÁCH DẪN GIÁN TIẾP.</b>




<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>-</b> Giúp cho học sinh phân biệt được cách dẫn trực tiếp và gián tiếp.
<b>-</b> Nhận biết lời dẫn khác ý dẫn.


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>Giáo viên :soạn bài - bảng phụ .
HS : Học bài xem trước bài mới<b> .</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b>I .Ổn định lớp : </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b><i><b>(Kiểm tra 5 phút)</b></i>


<b>-</b> Học sinh nêu 2/6 phương châm hội thoại.


<b>-</b> Giữa phương châm hội thoại và tình huống giao tiếp có mối quan hệ như thế nào?
<b>-</b> Từ ngữ xưng hơ và tình huống giao tiếp có mối quan hệ với nhau như thế nào? Ví dụ.


<b>III . Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


HS1 đọc phần I trong Sgk.


HS2 đọc bài và trả lời câu hỏi a/53


+ Phần in đậm là lời nói hay ý nghĩ? Phần in đậm được tách ra khỏi
phần đứng trước bằng những dấu gì?



* Nhận xét dấu hiệu.


+ Phần in đậm là lời nói vì có từ “bảo”.


+ Tách bằng dấu : ngoặc kép, trước đó cịn có dấu hai chấm (:)
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi b/ 53.


+ Phần in đậm và lời nói hay ý nghĩ? Phần in đậm được tách ra
khỏi phần đứng trước bằng những dấu gì?


* Nhận biết dấu hiệu.


Phần in đậm là ý nghĩ vì có từ “nghĩ thầm”
+ Tách bằng dấu (“ ”) và trước đó là dấu (: )


<b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức </b>:


<b>?</b> Thế nào là cách dẫn trực tiếp ?
HS đọc ví dụ trong phần II Sgk/53.


Bộ phận in đậm trong các phần trích là lời nói hay ý nghĩ ? Nó có
được ngăn với bộ phận trước bằng dấu hiệ gì khơng ?


<b>VD.a</b>-“ Lão khun nó hãy dằn lòng... đã chết hết con gái đâu mà
sợ.”


 Phần in đậm là lời nói vì có từ khun trong phần lời người dẫn 


không có dấu.



<b>VD.b</b>-“ Nhưng chớ hiểu lầm vì bác sống khắc khổ... kiểu nhà hiền
triết ẩn dật.”


 Phần in đậm có ý nghĩ vì có từ hiểu trong phần lời dẫn của người


daãn.


<b>GV dùng bảng phụ</b> để thay đổi giúp HS hiểu cách dùng.


 Giữa phần ý được dẫn và phần lời người dẫn có từ rằng.
 Có thể thay từ là vào vị trí của từ rằng.


 Có thể đặt thêm từ rằng hoặc là nhưng có thể khơng dùng .


<b>I. Bài học :</b>


<i><b>1. Cách dẫn trực tiếp:</b></i>


Là cách nhắc lại
nguyên văn lời hay ý
nghĩ của người hoặc
nhân vật ;lời dẫn trực
tiếp được đặt trong dấu
ngoặc kép.


<i><b>2) Cách dẫn gián tiếp :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>?</b> Trong phần in đậm có nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của
nhân vật hay không ?



<b>?</b> Thế nào làcách dẫn gián tiếp ?
HS đọc ghi nhớ Sgk trang 54.


<b>* Hoạt động 3 : </b>


Học sinh lần lượt thực hiện các bài tập phần luyện tập.
HS đọc yêu cầu của bài tập 1 :


<b>Các nhóm thảo luận: </b>ghi kết quả vào bảng thảo luận nhóm
HS đọc yêu cầu của bài tập 3 :


Gọi 1-2 HS trả lời GV bổ sung .


<b>*Hoạt động 4: </b><i><b>Củng cố , dặn dị :</b></i>


Nhắc lại các cách dẫn .


Về nhà : Học bài ,làm bài tập 3 .


Soạn bài “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự .”


gián tiếp không đặt
trong dấu ngoặc kép .


<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b>Bài tập làm tại lớp : 1, 3.</b></i>


<b>1/54</b> :Lời dẫn “A !… thế


này à?” –Lời dẫn trực
tiếp :Đó là ý nghĩ của
lão Hạc gán cho con
chó.


<b>3/55</b>: “Hômsau … hoa
vàng nhờ Phan nói hộ
chàng Trương rằng nếu
…thì nàng sẽ trở về .”


<i><b>Bài tập về nhà : 2.</b></i>


<b>Tiết 20 - Tập làm văn :</b>

<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ.</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Qua việc hướng dẫn học sinh thực hành, giúp các em ơn lại mục đích và cách thức tóm tắt
một tác phẩm tự sự.


<b>-</b> Rèn luyện kỹ năng tóm tắt tác phẩm tự sự.
<b>B.CHUẨN BỊ </b>: GV : Soạn bài.


HS : Tómtắt các văn bản theo yêu cầu Sgk .


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>-</b> Tác phẩm tự sự là một tác phẩm như thế nào?
<b>-</b> Kể tên một số tác phẩmtự sự mà em biết .



<b>III. Bài mới.</b>


Tác phẩm tự sự là một tác phẩm phản ảnh cuộc sống bằng cách kể lại các sự việc, tái hiện
bức tranh về đời sống bằng các sự kiện, nhân vật và các xung đột, có mở đầu, diễn biến và có kết
thúc  tác phẩm tự sự có cốt truyện với các nhân vật, chi tiết và sự kiện tiêu biểu, nhà văn thêm


vào các yếu tố chi tiết phụ khác làm cho truyện thêm sinh động, hấp dẫn và có hồn.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


Học sinh đọc phần tóm tắt “Chuyện
người con gái Nam Xương” trong Sgk
trang 58 -59


? Nhận xét sự việc chính nêu lên trong
Sgk đã đầy đủ chưa? Tại sao đó lại là
việc cần phải nêu lên?


.


-Thiếu nỗi oan của Vũ Nương được
giải tỏa : Một đêm bé Đản chỉ bóng TS
trên vách gọi là cha. Chính việc này
làm chàng hiểu vợ mình đã bị oan.
Nghĩa là TS hiểu ra ngay sau khi vợ


<b>I. Tóm tắt “CNCGNX”</b>



- VNương là người con gái thùy mị nết na, tư dung
tốt đẹp, có chồng là TSinh, con nhà hào phú,
khơng có học tính lại đa nghi.


- Chiến tranh, TSinh đi lính, VNương một mình
ni dạy con thơ, chăm sóc mẹ chồng, ma chay tế
lễ khi mẹ qua đời.


- Chiến tranh kết thúc, TSinh trở về nghe lời con
trẻ, nghi vợ không chung thủy  mắng nhiếc đánh


đuổi nàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

chết chứ khơng phải đến khi gặp Phan
Lang mới biết .


+Có thể bổ sung thêm chi tiết:


- Dịng sơng rẽ nước đưa Vũ Nương
xuống thủy cung sống cuộc đời sung
sướng


? Dựa các ý chính trên hãy tóm tác
phẩmbằng lời văn của em.


? Nếu cần tóm tắt ngắn gọn hơn ta sẽ
tóm tắt như thế nào ?


?Khi tóm tắt ta cần chú điều gì ?



<b>* Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức.</b>


Ghi nhớ sách giáo khoa trang 56.


<b>* Hoạt động 3:Luyện tập </b>.
:


HS thực hiện phần luyện tập 2.
Bài tập 1 cho về nhà.


<b> * Hoạt động 4:</b>


về nhà làm bài tập 1 , học bài .


Soạn bài “Sự phát triển của từ vựng .”


- Một đêm bé Đản chỉ bóng chàng trên vách gọi là
cha, TSinh hiểu được nỗi oan của vợ. Đồng thời
qua Phan Lang biết được VNương vẫn còn sống,
chàng lập đàn giải oan trên bờ sơng Hồng Giang
nhưng VNương chỉ hiện về trong thống chốc rồi
biến mất.


* Xưa có chàng TSinh vừa cưới vợ xong đã phải đi
lính. Giặc tan, TSinh trở về, nghe lời con trẻ nghi
vợ không chung thủy đã mắng nhiếc đánh đuổi
nàng đi. VNương bị oan bèn gieo mình xuống sơng
Hồng Giang tự vẫn. Một đêm bé Đản chỉ bóng
chàng trên vách gọi là cha, TSinh hiểu được nỗi


oan của vợ. Qua Phan Lang, người tình cờ gặp lại
VNương sống dưới thủy cung, TSinh biết VNương
còn sống nên lập đàn giải oan trên bờ Hoàng
Giang, nhưng trên chiếc kiệu hoa lộng lẫy nàng chỉ
hiện về trong thoáng chốc rồi biến mất.


II. Bài học

<i> :</i>



Tóm tắt một VB tự sự là cách giúp người đọc
người nghe nắm được nội dung chính của văn bản
đó VB tóm tắt phải nêu được một cách ngắn gọn
nhưng đầy đủ các nhânvật và sự việc chính
,phùhợp vớiVB được tóm tắt .


<b>III. Luyện tập : </b>


Bài tập 2:Tóm tắt miệng trước lớp về một câu
chuyện đã xảy ra trong cuộc sống mà em đã được
nghe và chứng kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>TUAÀN V</b>

<b> BAØI 4- 5 </b>



 <b>SỰ PHÁTTIẺN CỦA TỪ VỰNG .</b>


 <b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH .</b>
 <b>HOAØNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( Hồi14).</b>
 <b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( tiếp theo ) .</b>


<b>Tiết 21- Tiếng Việt : SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG</b>




<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>Giúp HS nắm được :


- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển .


- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển từ thành nhiều nghĩa
trên cơ sở nghĩa gốc . Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ .


<b>B.CHUẨN BỊ :</b>GV sưu tầm từ nhiều nghĩa đưa vào văn cảnh , bảng phụ phim trong .
HS :Học bài, soạn bài.


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : </b>
<b>I. Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm trabài cũ :</b>


<b>?</b> Thế nào là cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp? Cho 1 ví dụ cách dẫn trực tiếp rồi
chuyển sang cách dẫn gián tiếp?


<b>III. Bài mới : </b>


- Ngơn ngữ là một hiện tượng của xã hội. Nó không ngừng biến đổi theo sự vận động của xã
hội (ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp)


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


HS đọc VD 1 Sgk /55.



<b>?</b> Từ kinh tế trong câu thơ “Bủa tay ôm
chặt bồ kinh tế” nghĩa là gì ?


<i><b> 1) Kinh tế : </b></i>Kinh bang tế thế.(trị nước cứu
đời.)


<b>?</b> Kinh tế nghĩa này ngày nay hiểu như thế
nào? - Kinh tế : Hoạt động của con người
trong lao động làm ra của cải vật chất và
sử dụng nó.


 Nghĩa của từ thay đổi theo thời gian : có


những nghĩa cũ mất đi, có những nghĩa
mới được hình thành.


HS đọc VD 2 /55-56.<b>bảng phụ .</b>
<b>?</b> Các từ in đậm có nghĩa như thế nào?


<b>a</b>. “ xuân” 1:mùa xuân (mùa bắt đầu một
nămmới) : nghĩa gốc.


- “xuân”2 : tuổi trẻ : nghóa chuyển.


<b>b</b>.“ tay”1:một bộ phận trên cơ thể con
người : nghĩa gốc.


“Tay buôn người”: chuyên nghiệp, giỏi về
một lĩnh vực nào: nghĩachuyển



<b>?</b> Phương thức chuyển nghĩa trong ví dụ a,


<b> I Bài học:</b>


<i><b>1. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.</b></i>


Cùng với sự phát của xã hội từ vựng của một


ngôn ngữ cũng không ngừng phát triển.một trong
những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát
triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của
chúng .


<i><b>2.Phuơng thức phát triển nghĩa :</b></i>


Có hai phương thức : Phuơng thức ẩn và phương
thức hốn dụ .


<b>II .Luyện tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

b là gì ?


<b>a</b> : phương thức ẩn dụ.
<b>b</b> : phương thức hoán dụ.


 Một từ có thể phát triển nhiều nghĩa


trên cơ sở của nghĩa gốc, đóng vai trị
quan trọng, bằng hai phương thức : ẩn dụ
và hốn dụ.



<b>* Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức</b>
<b>mới </b>


? Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ
như thế nào ?


? Có mấy phương thức phát triển nghĩa .
Ăn hoạt động đưa thực phẩm vào cơ thể.
( nghĩa gốc) .


Ăn tham , ăn cắp , làm công ăn lương , ăn
gian , ăn không nói có .


<b>*Hoạt động 3 : Luyện tập :</b>


HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3 : HS trả lời
yêu cầu của bài tập. GV nhận xét cho
điểm .


Bài tập 4 HS thảo luận trả lời yêu cầu
của bài tập .


Bài tập 5 : về nhà làm
. <b>* Hoạt động 4:</b>


Dặn dò : về nhà làm bài tập 5,học bài
- Soạn bài “ Chuyện cũ trong phủ
chúaTrịnh”


a. “ chân” :Bộ phận trên cơ thể người dùng để đi


đứng ..:


nghóa goác.


b. “ chân” : Phần, chỗ - hoán dụ.


c. “Chân” : Phần tiếp giáp với đất - ẩn dụ.


d. “chân” :Bộphận dưới cùng của vật giữ cho vật
đứng đuợc - ẩn dụ.


<b>BT2 </b>:Xác định nghĩa của từ tràtrong (Trà Atisô,
Trà hà thủ ô...)


Sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng
khô dùng để pha nước uống- Trà : nghĩa chuyển .


<b>BT3</b> : Xác định nghĩa của từ “Đồng hồ” trong :
đồng hồ điện , đồng hồ nước … : Những khí cụ
dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ. -phương
thức ẩn dụ


<b>BT4</b> : a) Hội chứng (tập hợp nhiều triệu chứng
cùng xuất hiện (nghĩa gốc) của một bệnh. Hội
chứng viêm gan siêu vi B. Nghĩa chuyển : tập hợp
nhiều sự kiện, hiện tượng biểu hiện một tình trạng,
vấn đề xã hội cùng xuất hiện ở nhiều nơi.Hội
chứng nói chuyện …


b.Ngân hàng : tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh


vực tiền tệ.


Ngân hàng máu, ngân hàng gen (kho lưu trữ bảo
quản những thành phần).


c.Vua : Người đứng đầu nhà nước quân chủ (nghĩa
gốc)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết 22 – V ăn bản : </b>

<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>: Giúp HS :


<b>-</b> Cuộc sống xa hoa của vua chúa , sự nhủng nhiễu của bọn quan lại thời Lê- Trịnh và thái
độ phê phán của tác giả .


<b>-</b> Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản cảu thể loạituỳbút đời xưa vàa đánh giá được giátrị
nghệ thuật của văn bản này .


<b>B. CHUẨN BỊ </b>: GV Soạn bài, tranh ảnh (nếu có )
HS : Soạn bài .


<b>C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>I .Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ :</b>


1. “Chuyện người con gái Nam Xương” đã được Nguyễn Dữ viết theo thể loại gì?


2. Qua cách xử sự của TSinh (cách cưới VNương cho đến hành động ghen tuông dẫn đến cái
chết của nàng) em thấy anh ta là người như thế nào? Từ đó em có cảm nhận về số phận người
phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào?



<b>III. Bài mới :</b>


- Phạm Đình Hổ là một nho sinh vào thời chế độ phong kiến đã khủng hoảng trầm trọng
nên có tư tưởng muốn ẩn cư và sáng tác. Trong những tác phẩm của ông “Vũ trung tùy bút” là
một tác phẩm văn xuôi ghi lại một cách sinh động, hấp dẫn hiện thực đen tối của lịch sử nước ta
thời đó, cung cấp những kiến thức về văn hóa truyền thống, về địa lý, những danh lam thắng
cảnh, về xã hội lịch sử.


Lối ghi chép rất thoải mái, tự nhiên xen kẻ những lời bình ngắn gọn mà đầy xúc cảm, đơi
lúc rất kín đáo của tác giả  sức hấp dẫn.


Qua đoạn “Chuyện cũ trong phủ Chúa Trịnh”, tác giả đã giới thiệu cho chúng ta mục kích
cuộc sống của bọn quan lại, vua chúa dưới thời Lê – Trịnh, đồng thời thể hiện rõ thái độ của tác
giả trước cuộc sống ấy.


Do yêu cầu cần ngắn gọn và làm nổi bật các sự việc chính, khi tóm tắt tác phẩm tự sự,
người ta thường tước bỏ đi những chi tiết, nhân vật và các yếu tố phụ không quan trọng.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


HS đọc phần giới thiệu tác giả tác phẩm sgk.


<b>?</b> Thế nào là thể tùy bút?


<b>* Hoạt động 2 :Đọc hiểu văn bản</b> .


GV hướng dẫn HS đọc : Nhấn mạnh các ch i tiết miêu


tả hành động bọn quan lại.


<b>?</b> Cái thú chơi đèn đuốc, cây cảnh của chúa Trịnh được
ghi lại qua chi tiết nào?


<b>?</b> Chúa đã thoả mãn thú chơi cây cảnh của mình bằng
cách nào ?


<b>?</b> Em có suy nghó gì về cái thú tiêu khiển của Chúa
Trịnh và các quan lại?


 Hao tiền tốn của của nhân dân? Đọc câu “Mỗi khi …


triệu bất tường.” em hình dung đó là cảnh tượng như thế
nào ?


- Rùng rợn bí hiểm ma quái.


<b>?</b> Sự rùng rợn ma quái ấy gợi cho ta liên tưởng đến điều


<b>I.Giới thiệu chung :</b>


<i><b>1. Tác giả : (Sgk)</b></i>
<i><b>2.Tác phẩm :</b><b> </b></i>


Thể tuỳ bút ghi chép tuỳ hứng, tản mạn
không cần theo hệ thống kết cấu .


<b>II .Đọc - hiểu văn bản :</b>



Chú thích : (sgk<b> )</b>
<b>III. Phân tích :</b>


<i><b>1. Cuộc sống của vua chúa, quan lại</b></i>
<i><b>dưới thời Lê Trịnh :</b></i>


- Chúa : +Thích ngự ở các li cung.


+ Các nội thần mặc giả đàn bà bày bàn
bán quanh hồ.


+ Dàn nhạc bố trí quanh hồ để tấu hịa
nhạc làm vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

gì ?


- Tai hoạ sắp xảy ra ,thể hiện sự suy vong của một thời


đại.


<b>?</b> Hành động ấycho em hiểu gì về chúa, về xã hội
phong kiến ?


<b>?</b> Mối quan hệ giữa chúa và dân qua cách sống ấy gợi
cho em nhớ đến câu ca dao nào ?


“Con ơi nhớ lấy câu này,


Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan” .


<b>?</b> Chúa đã thế thì bọn quan lại thế nào? Hãy tìm chi tiết.



<b>?</b> Em có suy nghĩ gì về hành động của chúng ?


<b>?</b> Nhân dân ra sao?


<b>?</b> Trước hiện thực xấu xa, đồi bại như vậy thái độ của
tác giả ra sao?


<b>* Hoạt động 3 :</b>


<b>?</b> Trình bày những nhận xét về nghệ thuật viết văn của
tác giả trong đoạn văn trên.


(Miêu tả tỉ mỉ, chân thực + lời bình ngắn gọn mà đầy
cảm xúc)


<b>?</b> Bài viết đã phản ánh thực trạng gì thời vua Lê,chúa
Trịnh .


<b>* Hoạt động 4 : </b><i><b>Củng cố , dặn dò .</b></i>


HS đọc bài đ ọc thêm sgk trang 63 .


Về nhà học bài, soạn bài “ Hoàng Lê nhất thống chí .”


+ Trân cầm dị thú, cổ mộc, quái thạch,
chậu hoa cây cảnh... Chúa đều sức thu
lấy, khơng thiếu một thứ gì. Khơng lo


việc nước ăn chơi xa hoa, phung phí với


những trị lố lăng thiếu văn hố, hành
động độc ác, tham lam, vơ độ.


- Bọn hoạn quan cung giám :


+ Nhờ gió bẻ măng : Nhà nào cóchậu
hoa cây cảnh, chimtốt … buộc cho tội
đem giấu vật cung phụng, dậm dọa lấy
tiền.  Bức hại nhân dân mọi bề.


<i><b>2. Thái độ của tác giả.</b></i>


Phê phán thói ăn chơi xa xỉ và tệ nhũng
nhiễu nhân dân của bọn vua chúa và lũ
quan lại.


<b>IV.Tổng kết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tiết 23, 24 – Văn bản</b>

<b> </b>

<b>: HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>


<b>HỒI THỨ MƯỜI BỐN</b>



Ngoâ gia văn phái



Nguyễn Đức Vâên , Kiều Thu Hoạch dịch .



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS:


- Cảm nhận được vẻ đep hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến
công đại phá quân Thanh số phận thảm hại của quân xâm lược và của bọn vua quan bán nước.



- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn vần trần thuật kết hợp miêu tả
chân thực, sinh động .


<b>B.CHUẨN BỊ</b> : GV : Giáo án, bảng phụ .


HS : Soạn bài , bảng thoả luận nhóm .


<b>C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>I . Ổn định lớp:</b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ :</b>


1. Trình bày tiểu sử của Phạm Đình Hổ.


2. Qua “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”, em có suy nghĩ gì về cuộc sống của vua chúa
và bọn quan lại lúc bấy giờ?


<b>III. Bài mới :</b>


“Mà nay áo vải cờ đào


Giúp dân dựng nước xiết bao cơng trình”
(Ai Tư Vãn)


Hai câu thơ khóc chồng của Ngọc Hân cơng chúa khơng phải là cái nhìn của tác giả,
“Hồng Lê nhất thống chí” ở hồi thứ 14, màtác giả tái hiện hình tượng Nguyễn Huệ bằng một
nhãn quan khác, thiện cảm khác của những bậc tôi trung nhà Lê. Nhưng qua từng chữ, từng dòng
khách quan miêu tả, chân dung người anh hùng áo vải tự nó cứ sừng sững hiện lên, không tô vẽ
mà rực rỡ khác thường.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1 : </b>


HS đọc phần giới thiệu tác giả tác phẩm Sgk
.Nêu tóm tắt một vài nét về tác giả tác phẩm .


<b>* Hoạt động 2 : </b>


GV hướng dẫn đọc : Chú ý nhấn giọng ở đoạn
ghi lại lời dụ của Quang Trung và đoạn miêu tả
khí thế tiến cơng hào hùng của qn ta .


<b>?</b> Hãy tóm tắt ngắn gọn hồi 14.


<b>?</b> Xác định bố cục của bài ? 3 đoạn :


<i><b>Đoạn 1</b></i> : “Hôm ấy... dẹp giặc”. Nguyễn Huệ
lên ngơi hồng đế và thân chinh cầm qn dẹp
giặc .


<i><b>Đoạn 2 </b></i>: “Vua Quang Trung... vào thành”:
Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy
lừng của Vua Quang Trung.


<i><b>Đoạn 3</b></i> : Còn lại :


Sự đại bại của quân tướng nhà Thanh và tình


<b>I Giới thiệu chung : </b>



<i><b>1 Tác giả </b></i>: Tập thể các tacgiả dịng họ Ngơ
Thì ở Hà Tây . hai tác giả chính là : Ngơ Thì
Chí, Ngơ Thì Du .


<i><b>2 . Tác phẩm</b></i> :


Chí : Thể văn vừa có tính chất văn vừa có tính
chất sử .


“Hồng Lê nhất thống chí” tiểu thuyết lịch sử
chữ Hán tiêu biểu của văn học Việt Nam thế
kỉ XVIII-XIX.


<b>II. Đọc –Hiểu văn bản : </b>


Chú thích (Sgk )


.<i><b>Đại ý</b></i><b> :</b> Đoạn trích dựng lên bức tranh chân
thực và sinh động hình ảnh người anh hùng
dân tộc Nguyễn Huệ – Quang Trungvà sự
thảm bại tát yếu của qn xâm lược .


<b>III.Phân tích </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

trạng thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống.
HS đọc lại phần 1 :


<b>?</b> Nguyễn Huệ phản ứng như thếânào khi nghe
quân Thanh đến Thăng Long ?



- Giận lắm định thân chinh cầm quân ñi ngay.


<b>?</b> Phản ứng ấy cho thấy ông là người như thế
nào ?


<b>? </b>Hãy tóm tắt những việc làm của nguyễn Huệ
trong 1 tháng (24/11-30/12)? <b>Bảng phụ </b>


- Tế cáo trời đất, lên ngơi hồng đế .
- Đốc xuất đại binh.


- Tuyển mộ quân lính. Mở cuộc duyệt binh ở
Nghệ An


- Phủ dụ quân só .


- Ngày 30 lên đường ra Bắc .


<b>?</b> Qua những việc làm ấy em hiểu gì về người
anh hùng này ?


<b>?</b> Nêu tóm tắt lời phủ dụ của Nguyễn Huệ?
- Nhắc lại truyền thống lịch sử của dân tộc ,xác
định chủ quyền đất nước .


- Tố cáo tội ác của giặc .


- Kêu gọi mọi người đồng tâm hiệp lực.



<b>?</b> Mục đích lời phủ dụ ?


<b>Tiết 24</b>


<b>?</b> Thái độ của Quang Trung như thế nào khi
biết quân sĩ bỏ Thăng Long để bảo tồn lực ?
- Khơng trách mắng mà cịn khen ngợi và tthấy
rõ chỉ có Ngơ Thì Nhậm mới khéo lời lẽ để dẹp
việc binh đao.


<b>?</b> Em hiểu gì về việc làm đó ?


<b>?</b> Tìm những chi tiết thể hiện mưu lược của
Quang Trung trong lần ra Bắc thứ 3 này.
- Hành binh thần tốc bí mật bất ngờ .


- Bắt gọn quân do thám dùng cảm tử quân
khiêng ván tấn công .


- Bắc loa truyền gọi, nghi binh .


- Phân tích hình ảnh Quang Trung trong trận
đánh đồn Ngọc Hồi.


<b>?</b> Tại sao Ngô Gia Văn Phái vốn trung thành
với nhà Lê lại có thể viết thực, hay như thế về
người anh hùng Nguyễn Huệ?


- Phải tôn trọng sự thật, chân lí , Quang Trung
là hình ảnh người anh hùng đân tộc



<b>?</b> Tình trạng của bọn tướng lĩnh nhà Thanh và
số phận của vua tôi Lê Chiêu Thống đã được
miêu tả như thế nào?


* <b>Hoạt động 3 :</b>


-Ngay thẳng, cương trực .


-Quyết đốn trước mọi biến cố.


-Kích thích lịng yêu nước tự hào dân tộc và ý
chí quyết tâm đánh giặc của tướng sĩ .


- Sáng suốt trong việc xét đốn và dùng người,
tầm nhìn xa trơng rộng .


- Tài dụng binh như thần.


 Hình ảnh lẫm liệt, oai hùng, là hình tượng


đẹp đẽ về người anh hùng .


<i><b>2.Tình trạng quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu</b></i>
<i><b>Thống.</b></i>


+ Quân Thanh :


-Tôn Sĩ Nghị Sợ mất mật, ngựa khơng kịp
đóng n, người khơng kịp mặc giáp ... chuồn
trước qua cầu phao .



- Rụng rời sợ hãi bỏ chạy tán loạn, giày xéo
lên nhau mà chết.Cầu đứt lính rơi xuống sơng
làm nước sơng Nhị Hà tắc nghẽn .




Thất bại thảm hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Em có nhận xét gì về lời văn trần thuật ở
đây?


<b>?</b> Cảm hứng được thể hiện trong đoạn trích là
cảm hứng gì ?


<b>?</b> Nêu nội dung cơ bản của đoạn trích .
* <b>Hoạt động 4 </b>:<i><b>Củng cố, dặn dị :</b></i>


<b>Bảng phụ bài tập trắc nghiệm</b>


Về nhà học bài tóm tắt ngắn gọn đoạn trích .
Soạn bài : Sự phát triển của từ vựng (tiếp
theo )




Tình cảnh khốn quẫn, bi đát <b>. III.Tổng kết :</b>


-Thể loại ký sự : văn trần thuật kết hợp miêu
tả chân thực, sinh động.



- Vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc
Nguyễn Huệ, sự thảm hại của bọn xâm lược
và số phận của lũ vua quan phản dân hại
nước.


<b>IV.Luyện tập :</b> Dựa vào phần luyện tập trong
sách giáo khoa trang 68.


<b>Tiết 25 Tiếng Việt : </b>

<b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG (TT)</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


Giúp học sinh nắm được ngoài việc phát triển nghĩa của từ ngữ, từ vựng của một ngôn ngữ
có thể phát triển bằng cách tăng thêm về số lượng các từ ngữ nhờ :


a. Cấu tạo thêm từ mới.


b. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.


<b>B.CHUẨN BỊ : </b>GV :Từ diển ,bảng phụ ,phim trong .
HS : soạn bài ,học bài<b> .</b>


<b>C . TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>


a. Sự phát triển của từ vựng dựa trên cơ sở nào?


b. Tại sao từ vựng của ngôn ngữ không ngừng phát triển?



c. Có mấy phương thức chủ yếu trong sự phát triển nghĩa của từ ngữ?

III. Bài mới.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


Tìm những từ ngữ mới được cấu tạo trên cơ sở các từ
ngữ sau :


<i><b> a) -Điện thoại</b><b> </b></i>: ĐT di động, ĐT nóng,
- Kinh tế : kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế.
- Nhân tạo : trí tuệ nhân tạo,


- Sở hữu : sở hữu trí tuệ,sở hữu tập thể, sở hữu tồn
dân .


- Đặc khu : Đặc khu kinh tế .


<b>?</b> Giải thích mghĩa của các từ ngữ cấu tạo đó .


<b>?</b> Tìm những từ được cấu tạo theo mơ hình :X + tặc
- X + tặc : không tặc; lâm tặc; hải tặc; tin tặc.tin tặc .




Cấu tạo thêm từ ngữ mới.


<b>* Hoạt động 2:</b>



<b>?</b> Em rút ra kết luận gì từ cácví dụ trên ?


<i><b>VD1</b></i> :Tìm từ Hán Việt từ 2 đoạn trích 1a ,1b.


<b>1a</b>. Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội, đạp thanh, yến
anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân...


<b>1b</b>. Bạc mệnh, dun phận, thần linh chứng giám,


<b>I.Bài học :</b>


<i><b>1.Cấu tạo từ mới :</b></i>


Làm cho vốn ngữ tăng lên cũng là
cách để phát triển từ vựng tiếng Việt .


<i><b>2.Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.</b></i>


Là cách để phát triển từ vựng tiếng
Việt .


B phn từ mượn quan tróng nhât
trong tiêng Vit là tieẫng Hán

II



<b> Luyện tập :</b>


<b>1/74</b> :Tìm 2từ cị khả năng tạo ra từ
ngữ mới theo kiểu : X+ tặc :



- X + trường : chiến trường, cơng
trường, Nơng trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch, ngọc.


<b>?</b> Tiếng Việt đã dùng những từ ngữ nào để chỉ các
khái niệmở ví dụ 2a,2b .Có phải do người Việt tạo ra
hay không?


<i><b>VD2a:-</b></i> AIDS.
- <b>2b</b> : Marketing.


Nguồn gốc : mượn từ tiếng nước ngoài.(Tiếng Anh )


 Để phát triển từ vựng, tiếng Việt.
<b>* Hoạt động 2</b> :


<b>?</b> Tại sao trong đời sống của người bản ngữ lại sử
dụng những từ ngữ của tiếng nước ngồi?


+ Hệ thống hóa kiến thức : Một trong những hình
thức phát triển của từ vựng làm giàu vốn từ là gì?


<b>* Hoạt động 3</b> :


Học sinh thực hiện các bài tập.
1. X + tặc


Hiệp định chung : hoạt động có tính chất ngun tắc


chung về một vấn đề lớn, đọc ký kết thường là giữa 2
chính phủ, có thể dựa vào đó triển khai, ký kết
những vấn đề cụ thể.


- Thương hiệu : nhãn hiệu, thương mại.


- Đường cao tốc : xe cơ giới chạy với tốc độ cao
(100km/h trở lên)


<b>. </b>Bài tập 3 cho về nhà.


* <b>Hoạt đợng 4: </b><i><b>Củng cố , dặn dị :</b></i>


Làm bài tập 4 để củng cố .<b>Bảng phụ bài tập trăc</b>
<b>nghiệm</b>


Về nhà :Học bài ,làm bài 3. Soạn bài “Truyện Kiều”


hoùa, điện khí hóa.


- X + điện tử : thư điện tử, nhà điện
tử, thương mại điện tử.


<b>2</b>. Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ
biến gần đây và giải thích nghĩa của
những từ đó.


- Bàn tay vàng : Nàng Lao giỏi bậc
nhất trong việc thực hiện một thao tác
lao động hoặc kỹ thuật nhất định.


- Cầu truyền hình : hình thức truyền


hình tại chỗ cuộc giao lưu, điện thoại
trực tiếp nhau qua hệ thống camera
giữa các địa danh cách xa nhau.


<i><b>- </b></i>Công nghệ cao: dựa trên cơ sở
KHKT hiện đại.


<b>3</b>. Các từ mượn tiếng Hán : Mãng xa,ø
biên phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình ,
phê phán , casĩ, nô lệ.


Các từ mượn ngôn ngữ Âu : Xà phịng,
ơ tơ , ra-đi-ơ, cà phê, ơ-xi, ca nơ ,


<b>4</b>. Chương trình phát triển của từ
vựng.


a. Phát triển nghĩa của từ.


b. Phát triển số lượng của từ ngữ.
+ Câu tạo từ mới.


+ Hình thức mượn từ ngữ của nước
ngồi.


c. Từ vụng của một ngơn ngữ ln có
sự phát triển .


<b>TUẦN VI</b>


<b> BÀ5- 6</b>



 <b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU.</b>
 <b>CHỊ EM THUÝ KIỀU .</b>


 <b>CẢNH NGÀY XN .</b>
 <b>THUẬT NGỮ .</b>


 <b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1.</b>


<b>Tiết 26 - văn bản</b>

<b> </b>

<b>:</b>

<b> </b>

<b> TRUYỆN KIỀU</b>


<b>(Nguyễn Du)</b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>: Giúp HS :


Nắm được những nét chủ yếu về cuộc đời ,sự nghiệp ,văn thơ Nguyễn Du .


Nắm được giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thụât “Truyện Kiều”.Thấy được “Truyện
Kiều” là kiệt tác của văn học dân tộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>C .Tiến trình tổ chức cá hoạt động</b>
<b>I .Ổn định lớp:</b>


<b>II . Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>1</b>. Qua “Hồng Lê nhất thống chí” của Ngơ Gia Văn Phái, em có nhận xét gì về xã hội
phong kiến Việt Nam trong những năm giữa thế kỷ XVIII và những năm đầu XIX?


<b>2</b>. Trình bày những hiểu biết của em về Nguyễn Huệ – Quang Trung .



<b>III. Bài mới :</b>


Từ giữa thế kỷ XVIII đến những năm đầu XIX, chế độ phong kiến bước nhanh đến chỗ suy
tàn. Tư tưởng nho giáo bị phá sản.Chủ nghĩa tôn quân sụp đổ. “Nước Nam ta từ khi có đế vương
đến giờ, khơng thấy có vua nào hèn hạ đến thế” (Ngô Gia Văn Phái).Xã hội bộc lộ những mâu
thuẫn gay gắt giữa các tập đoàn phong kiến thống trị với nhân dân lao động nhất là người nông
dân. Bọn thống trị Trịnh - Nguyễn đã gây ra những cuộc chiến tranh phi nghĩa, xã hội loạn lạc,
làm cho nhân dân vô cùng khốn khổ.




Nguyên nhân của những cuộc khởi nghĩa của nông dân.




Nguồn cảm hứng sáng tác của người nghệ sĩ.


- Trên thi đàn VHVN lúc bấy giờ xuất hiện một ngôi sao rực sáng : Nguyễn Du. Bằng cái
tâm của một con người “Nhìn thấu cả sáu cõi và tấm lòng nghĩ suốt cả ngàn đời”. Thiên tài thơ
ca, Nguyễn Du đã để lại cho đời một kiệt tác văn chương : Truyện Kiều.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>?</b> Trình bày những hiểu biết của em
về: Thân the, cuộc đời. những ảnh
hưởng tác động đến sự nghiệp sáng
tác của Nguyễn Du.



(Boå sung )


- 1783 đậu Tam Trường, làm một chức
quan nhỏ.


- Khi TSôn tiến quân ra Bắc, sống
long đong nghèo khổ.


- 1813 giữ chức Tham tri bộ lễ, Cân
chánh điện học sĩ.




Những nhân tố góp phần hình
thành thiên tài Nguyễn Dân chủ :
- Dòng dõi thư hương.


- “Những điều trông thấy” của thời
đại đầy biến động  đã làm cho ơng


“đau đớn lịng”.


- Cuộc đời riêng : long đong, vất vả,
nhiều nỗi đau buồn, bất đắc dĩ.


<b>* Hoạt động 2 :</b>


Nguồn gốc “Truyện Kieàu”.


Câu chuyệnVương Thuý Kiều và


Từ Hải là câu chuyện có thật được Dư
Hoài chép thành Truyện Vương Thúy
Kiều (Đời nhà Minh – TQ)


Kể tóm tắt “Truyện Kiều”.


Vương Thúy Kiều là người con gái tài
sắc vẹn tồn, giàu lịng thương người.


<b>A. NGUYỄN DU :</b>


<b>* </b><i><b>Thân thế</b><b> </b></i><b>: </b>(1765-1820) Tố Như, Thanh Hiên.
- Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tónh.


- Gia đình thuộc địng dõi đại quý tộc thời Lê Trịnh,
nhiều đời làm quan, có truyền thống văn học.


<b>* </b><i><b>Cuộc đời</b></i><b> :</b>


- Sống phiêu bạt 10 năm trên đất Bắc (1986-1796)
- Ở ẩn quê nội Hà Tĩnh (1796-1802)


- Bất đắc dĩ làm quan với triều Nguyễn (1802)
- 1813-1814 đi xứ sang TQ lần 1.


- 1920 chuẩn bị đi lần 2, thì bệnh mất ở Huế.


<b>* </b><i><b>Những ảnh hưởng </b></i><b>:</b>


- Kiến thức sâu rộng, văn hóa dân tộc và văn chương


TQ.


- 15 năm phiêu bạt  vốn sống phong phú và niềm


thơng cảm sâu sắc đối với những đau khổ của người
dân.


<b>* </b>


<b> </b><i><b>Sự nghiệp văn học :</b></i>


- Chữ Hán (243 bài)




Thanh Hiên thi tập (10 năm lưu lạc).




Nam Trung tạp ngâm (làm quan nhà Nguyễn)




Bắc hành tạp lục (Đi sứ sang TQ)


- Chữ Nôm : Xuất sắc là “Đoạn trường tân thanh”
(Truyện Kiều).


<b>B. TRUYEÄN KIỀU :</b>



<i><b>1) Nguồn gốc Truyện Kiều :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Trong dịp Thanh Minh, nàng đã gặp
Kim Trọng, sau đó đính ước trăm năm.
Nhưng tai họa xảy đến gia đình, người
phải bán mình chuộc cha. Từ đó cuộc
đời nàng trải qua mười lăm năm lưu
lạc, hai lần làm kỷ nữ, nô tì, bị hành
hạ ê chề tủi nhục cho đến khi được Từ
Hải, người anh hùng cái thế chuộc
khỏi lầu xanh. Tưởng nàng được yên
thân hưởng hạnh phúc, nhưng sự phản
bội hèn hạ của tên tổng đốc Hồ Tôn
Hiến đã hại chết Từ Hải, bản thân
nàng bị làm nhục. Kiều đã trầm mình
xuống sơng Tiền Đường nhưng được
cứu sống. Cuối cùng nàng được đoàn
tụ với gia đình và Kim Trọng.


<b>?</b> Qua phần tóm tắt cho biết tác phẩm
có giá trị gì?


<b>? </b>Trình bày giá trị hiện thực , giá trị
nhân đạo của tác phẩm ?


<b>?</b> Nghệ thuật tác phẩm được thể hiện
ở những mặt nào ?


<b>* Hoạt động 3 : Củng cố ,dặn dị </b>:



<b>Bảng phụ bài tập trắc nghiệm </b>


-Tóm tắt truyện .


- Về nhà : Học bài ,soạn bài “ Chị em
Thuý Kiều .”


- Nguyễn Du mượn cốt truyện KVKT viết thành “Đoạn
trường tân thanh” gồm 3254 câu thơ lục bát, có phần
sáng tạo rất lớn.


<i><b>2.Tóm tắt truyện :</b></i>3phaân


-Gặp gỡ và đính ước .
-Gia biến vầ lưu lạc .
-Đồn tụ .


<i><b>3. Giá trị Truyện Kiều :</b></i>


<b>a) Nội dung :</b>


*


<b> </b><i><b>Giá trị hiện thực</b></i> :<b> </b>


- Phản ảnh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với cả
bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những
con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch
của người phụ nữ.



*


<b> </b><i><b>Giá trị nhân đạo :</b></i>


-Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con
người ,đặc biệt là người phụ nư


-Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo. Trân trọng, đề


cao con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến
những ước mơ, khát vọng chân chính.


<b>b) Nghệ thuật </b>:


+ Ngơn ngữ : -Sử dụng nhuần nhuyễn tiếng nói của
nhân dân, ngơn ngữ văn học dân tộc .Việt hóa những
văn liêu, thi liệu, điển cổ TQ.


+ Thể loại : Thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao rực rỡ.
+ Xây dựng nhân vật :Thành cơng trong việc khắc họa
tính cách nhân vật ngoại hình ln tháng nhất với nội
tâm .Tả cảnh ngụ tình .


<b>Tiết 27 - Văn bản</b>

<b> : CHỊ EM THÚY KIỀU</b>



<b>Trích “ Truyện Kiều” -Nguyễn Du</b>



<b>A .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp HS :</b>


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nhân vật của Nguyễn Du : khắc hoạ những nét riêng về
nhan sắc, tài năng , tính cách ,số phận Thuý Vân ,Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển .



- Thấy được cảm hứng nhân đạo trong “Truyện kiều”: trân trọng ,ca ngợi vẻ đẹp của con
người .


- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật .


<b>B .CHUẨN BỊ </b>: GV : Giáo án , bảng phụ .
HS : Soạn bài , học bài .


<b>C . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG : </b>
<b> I Ổn định lớp :</b>


<b> II . Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>1</b>. Tiểu sử và những ảnh huởng đến sự nghiệp văn học của Nguyễn Du .


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>III. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>?</b> Hãy tóm tắt phần một của tác phẩm.


<b>? </b>Hãy nêu xuất xứ đoạn trích .


<b>* Hoạt động 2 : </b>


- GV:+ Hướng dẫn đọc : thể hiện giọng trân trọng ca ngợi.
+ Đọc mẫu .



+ Gọi 2 –3 HS đọc - nhận xét góp y.ù


<b>?</b> Nêu đại ý đoạn trích .


<b>?</b> Đoạn trích có thể chia làm mấy phần, ý mỗi phần ? 2
Bố cục :4 phần :


- 4 câu đầu : Giới thiệu khái quát hai chị em Kiều .
- 4 câu tiếp : Chân dung Th Vân .


-12 câu tiếp : Chân dung Thuý Kiều .


- Còn lại : Nhận xét về cuộc sống của haichị em .


<b>?</b> Kết cấu ấy có liên quan như thế nào với trình tự miêu
tả nhân vật ?


<b>?</b> Vẻ đẹp của hai chị em đươc giới thiệu qua chi tiết nào ?


<b>?</b> Nêu bút pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ .


<b>?</b> Phân tích giá trị của bút pháp nghệ thuật ấy .


<b>?</b> Đọc những câu thơ miêu tả Vẻ đẹp của Thuý Vân.


<b>?</b> Từ “ trang trọng” gợi lên vẻ đẹp như thế nào ?


<b> HS thảo luận </b>? Những hình ảnh nghệ thuật mang tính
ước lệ nào được dùng để gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân ?


Phân tích giá trị của các biện pháp nghệ thuật ấy .


<b>?</b> Vẻ đẹp của Thúy Vân qua cách tả của Nguyễn Du gợi
cho em suy nghĩ gì?


<b>? </b>Tại sao tác giả tả Thúy Vân trước mới tả Thúy Kiều?


<b>?</b> Vẻ đẹp của Kiều được khắc hoạ qua chi tiết nào ?


<b>?</b> Hãy nêu bút pháp nghệ thuật khi tả vẻ đẹp của Th
Kiều .


<b>?</b> Em có suy nghó gì về đôi mắt của Kiều?


- Đơi mắt thể hiện sự tinh anh của trí tuệ, vẻ đẹp của tâm
hồn .Cái sắc sảo mặn mà đều liên quan đến đôi mắt .


<b>?</b> Giải thích điển cố “ nghiêng nước nghiêng thành”


<b>?</b> Vẻ đẹp của kiều như thếnào ?


<b>?</b> Bên cạng vẻ đẹp hình thức tác giả cịn nhấn những vẻ
đẹp nào ở Kiều ?


<b>?</b> Nêu nhận xét về từ ngữ được dùng ? Thái độ của tác
giả đối với nhân vật?


<b>?</b> Bức chân dung của Thuý Kiều cũng là sự dự báo số
phận đúng hay sai? Vì sao ?



<b>?</b> Trong hai bức chân dung trên bức nào nổi bật hơn ?Vì
sao?


<b>?</b> Nêu nội dung của 4 câu thơ cuối .


<b>I.Giới thiệu chung :</b>


Đoạn trích nằm ở phần I của tác
phẩm: Gặp gỡ và đính ước .


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


Chú thích :(Sgk ).


<i><b>1 .Đại ý :</b><b> </b></i>Đoạn trích giới thiệu chân
dung của hai chị em Thkiều .


<b>III .Phân tích :</b>


<i><b>1.Vẻ đẹp chung của hai chị em</b></i>

<i><b>: </b></i>



<b> “</b>Mai cốt cách, tuyết tinh
thần.”


* Bút pháp ước lệ, cách giới thiệu
ngắn gọn : Hai chị em có vẻ đẹp
thanh cao duyên dáng như mai , tâm
hồn trong trắng như tuyết “ mỗi
người một vẻ” nhưng “mưòi phân
vẹn mười”



<i><b>2. Vẻ đẹp Thúy Vân.</b></i>


Các đường nét : khuôn mặt, nụ cười.
giọng nói, nước tóc, làn da được
miêu tả bằng những hình ảnh ẩn dụ,
so sánh với những thứ cao đẹp
nhất:trăng , hoa, ngọc , mây, tuyết




Vẻ đẹp cao sang , quý phái , phúc
hậu, đoan trang. Cuộc đời bình lặng
êm ấm hạnh phúc.


<i><b>3.Tài sắc Thúy Kiều :</b></i>
<i><b>+ Vẻ đẹp </b></i>


“Làn thu thủy ,nét xuân sơn ,
Hoa ghen thua thắm liễu
hờnkémxanh.” <sub></sub> Ước lệ, nhân hoá, từ
ngữ chọn lọc : Giai nhân tuyệt sắc .
+ Tài năng


Cầm, kì, thi , hoạ : Nghề riêng ăn
đứt, đủ mùi, làu bậc, thiên bạc mệnh
…não nhân <sub></sub> Từ chọn lọc : tài năng
tuyệt đỉnh.


* Soá phận eó le, đaukhổ, bấthạnh.



<b>III.Tổng kết </b>:


- Nghệ thuật : Bút pháp ước lệ, so
sánh nhân hoá, ẩn dụ, từ ngữ chọn
lọc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>?</b> Nhận xét chung về nghệ thuật tả người của Nguyễn
Du.


<b>?</b> Nội dung đoạn trích ?


 <b>Hoạt động 4 :</b><i><b>Củng cố , dặn dò :</b></i>
<b>Bảng phụ BT trắc nghiệm </b>


Về nhà : Phân tích nghệ thuật tả người của Nguyễn Du .
Soạn bài : “ Cảnh ngày xuân” .


tuyệt sắc về chị em Thuý Kiều . Ca
ngợi vẻ đẹp tài năng của conngười
và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc
mẹnh là biểu hiện của cảm hứng
nhân văn của Nguyễn Du.


<b>IV . Luyện tập </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tiết 28 – Văn bản : </b>

<b>CẢNH NGÀY XUÂN</b>


<b>Trích “ Truyện Kiều “ Nguyễn Du</b>



<b>A .MỤC TIÊU BÀI HỌC : </b>Giúp học sinh :


<b>- </b>Thấy được nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của Nguyễn Du : kết hợp bút pháp tả và gợi, sử
dụng từ ngữ giàu chất tạo hình để miêu tả cảnh ngày xuân với các đặc điểm riêng. Tả cảnh mà
nói lên được tâm trạng nhân vật.


- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả thiên nhiên.


<b>B.CHUẨN BỊ </b>: GV Giáo án, tranh về ba cảnh trong bài, bảng phụ .
HS : Học bài, soạn bài ,


<b>C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I Ổn định lớp :</b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ : </b>


<b>1</b>. Đọc diễn cảm đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”


<b>2</b>. Qua đoạn trích em hiểu nghệ thuật tả người của Nguyễn Du như thế nào? Chứng minh.

III. Bài mới.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>Giới thiệu bài</b></i>


Đoạn trích được trình ở phần nào trong tác phẩm?


<b>* Hoạt động 2 : </b>


GV : Hướng dẫn đọc : Đọc giọng nhẹ nhàng ,ngắt


nhịp phù hợp. GV đọc mẫu, HS đọc lại – Nhận xét .


<b>?</b> Nội dung đoạn trích nói gì?


<b>?</b> Trình tự miêu tả của tác giả như thế nào ?
(Theo trình tự thời gian)


<b>* Hoạt động 2</b> :


? Những chi tiết nào gợi lên đặc điểm riêng của mùa
xuân?


- Dù mùa xuân đang “hứng lão” nhưng những cánh
én vẫn rộn ràng bay liệng giữa bầu trời trong sáng
như đưa thoi.


<i><b>+ Nghệ thuật nhân hóa</b></i> : “con én đưa thoi” (sinh
động, sức xuân)


+ Màu xanh non điểm xuyến vài bông hoa trắng,
mới mẻ tinh khơi giàu sức sống (cỏ non) khống đạt,
trong trẻo (xanh tận trời), nhẹ nhàng thanh khiết
(trắng điểm)


- Những từ nào trong 8 câu thơ tiếp đã gợi lên khơng
khí và hành động trong lễ hội xa xưa? ý nghĩa?


<b>?</b> Tác giả sử dụng bút pháp nghệ thuật gì ?


<b>?</b> Cảnh lễ hội như thế nào ?



<b>?</b> Tìm chi tiết tả cảnh ở 6 câu cuối .


<b>?</b> Cảnh trong 6 câu cuối có gì khác với 4 câu đầu?
(mọi chuyển động đều nhẹ nhàng, nhạt dần, lặng
dần)


“Tình trong cảnh, cảnh trong tình”


Em hiểu tâm trạng con người giữa khung cảnh này
như thế nào?


<b>I. Giới thiệu chung : </b>


<i><b>Xuất xứ :</b></i> Đoạn trích thuộc Phần I của
tác phẩm : Gặp gỡ và đính ước.


<b>II . Đọc - hiểu văn bản ấm</b>


<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b> Đại ý</b><b> </b></i>: Tả cảnh chị em Kiều đi chơi
xuân trong tiết Thanh minh.


<i><b>2 Bố cục </b><b> :</b><b> </b></i> 3 phần.


- 4 câu đầu : khung cảnh nàng xuân.
- 8 câu tiếp : khung cảnh lễ hội trong
tiết Thanh minh.



- 6 câu cuối : Cảnh chị em Kiều du
xuân trở về.


<b>III . Phaân tích </b>:


<i><b>1. Cảnh mùa xuân :</b></i>


- Con én đưa thoi.
- Cỏ non xanh.


- Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.


 Nhân hóa : Cảnh sinh động khống


đạt, thanh khiết, dạt dào sức xn.


<i><b>2. Cảnh lễ hội :</b></i>


- Gần xa, yến anh, chị em, tài tử, giai
nhân, nô nức, sắm sửa, dập dìu.


 Ẩn dụ, so sánh : rộn ràng, tấp nập :


vẻ đẹp truyền thống lễ hội xưa.


<i><b>3. Cảnh trở về :</b></i>


- Tà tà, thơ thẩn.


- Thanh thanh, nao nao.



Từ láy gợi tả : Cảnh nhạt và lặng dần
trong khơng gian thanh thốt của mùa
xn Cảm giác bâng khuâng, xao


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>* Hoạt động 3</b> :


<b>?</b> Phân tích những thành công về nghệ thuật miêu tả
thiên nhiên của Nguyễn Du?


<b>?</b> Bức tranh mùa xuân trong tiết Thanh minh hiện lên
như thế nào ?


<b>* Hoạt động 4</b> : <i><b>Dặn dị.</b></i>


<b>BT trắc nghiệm </b>


- Học thuộc lịng đoạn trích. Học bài
- Chuẩn bị : “Thuật ngữ .”


“ Kiều ở Lầu Ngưng Bích.”
“Mã Giám Sinh mua Kiều.”


<b>IV .Tổng kết : </b>


- Tả cảnh thiên nhiên đặc sắc bằng bút
pháp tả và gợi, dùng từ láy giáu chất
tạo hình .


- Bức tranh thiên nhiên lễ hội mùa


xuân tươi đẹp, trong sán<b>g .</b>


<b> V .Luyeän tập : </b>


Đọc lại đoạn trích (khuyến khích thuộc
lịng )


<b>Tiết 29 – Tiếng Việt </b>

<b>: THUẬT NGỮ</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó.
Biết sử dụng chính xác thuật ngữ.


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>GV : Soạn bài ,bảng phụ .
HS : Học bài , soạn bài .


<b>C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b> I.Ổn định lớp :</b>


<b>II.Kiểm tra bài cũ :</b>


Nhờ dâu mà vốn từ vựng của tiếng Việt phong phú,đa dạng. Cho ví dụ .


<b>III. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


Giáo viên hướng dẫn học sinh phân biệt hai cách


giải thích nghĩa của từ “nước” và “muối”


<i><b>Ví dụ 1</b><b> </b></i>:


<i><b>Cách 1 : </b></i>Nước và muối được giải thích ở những đặc
tính bên ngồi (hình thành bởi kinh nghiệm, cảm
tính)


<i><b>Cách 1 </b></i>: Nước và muối được giải thích ở những đặc
tính bên trong (nghiên cứu)


<b>?</b> Cách giải thích nào địi hỏi phải có kiến thức về
hố học ?


 C1 : Giải thích thơng thường.


C2 : Giải thích nghĩa của thuật ngữ
HS đọc ví dụ 2 :


<b>?</b> Em đã các định nghĩa này ở bộ môn nào ?


<i> GVdùng bảng phụ HS gắn từ phù hợp .</i>


- Thạch nhũ : môn địa lý.
- Ẩn dụ : môn tiếng Việt .
- Phân số thập phân : toán học.
- Bazơ : mơn hóa học.


<b>?</b> Các từ ngữ được định nghĩa chủ yếu dùng trong bộ
mơn nào ?



<b>I. Bài học : </b>


<i><b>1.Thuật ngữ là gì ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- VB khoa học, kỹ thuật, công nghệ .


<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>Hình thành kiến thức</b></i>


<b>?</b> Thế nào là thuật ngữ ?
+ HS đọc ghi nhớ Sgk/ 88


Những thuật ngữ trong mục 2/88 cịn có nghĩa nào
khác khơng? (Khơng)


<b>?</b> Từ “muối” trong một định nghĩa hóa học và từ
“muối” trong ca dao có gì khác nhau?


- Muối trong định nghĩa hóa học là thuật ngữ.


-Muối trong ca dao có nghóa bóng và sắc thái biểu
cảm (vất vả, gian truân )


<b>?</b> Thuật ngữ có đặc điểmgì ?
+ HS đọc ghi nhớ trang 89 .


<b>* Hoạt động 3 :</b>


Học sinh làm tại lớp các bài tập 1, 2, 3.



<b>Bài 1 </b>: <i><b>GV dùng bảng phụ</b></i> HS gắn từ cho thích
hợp.


<b>Bài 2</b> : HS giải thích nghĩa từ điểm tựa trong VL
và trong đoạn thơ .


<b>Bài 3</b> : HS giải thích nghĩa của từ và đặt câu .
Bài tập về nhà : 4, 5.


<b>* Hoạt động 4 : </b><i><b>Dặn dị</b></i><b>.</b>


Học và ơn tập tất cả các bài đã học tuần 1, 2, 3, 4.
Kiểm tra 15 phút.


Chuẩn bị bài : “Kiều ở lầu Ngưng Bích” và “ Mã
Giám Sinh mua Kiều .”


<i><b>2 )Đặc điểm của thuật ngữ.</b></i>


- Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm,
ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu hiện
bằng một thuật ngữ.


- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.


<b>II. Luyện tập.</b>


Làm bài tập tại lớp: 1, 2, 3.


<b>1/89 :</b> Điền thuật ngữ thích hợp vào chỗ


trống, xác định bộ mơn .


Lực (VL), xâmthực (ĐL), hiện tượng hoá
học (HH), trường từ vựng (TV), di chỉ (LS),
thụ phấn (SH), lưu lượng (ĐL), trọng lực
(VL), khí áp (ĐL), đơn chất (HH), thị tộc
phụ hệ (LS), đường trung trực (T).


<b>2/90</b> : Điểm tựa làmột thuật ngữ VL,


là điểm cốâ định của một đòn bẩy, qua đó
lực tác động được truyền tới lực cản.


Điểm tựa ở đây là chỗ dựa chính (khơng
phải là thuật ngữ )


<b>3/90</b> : a. Hỗn hợp (thuật ngữ ).
b. Hỗn hợp (nghĩa thông thường ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tiết 30 – Tập làm văn</b>

<b> : TRẢ BAØI VIẾT SỐ 1 : THUYẾT MINH</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh :


Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửu chữa các sai sót về mặt ý tứ, bố cục, câu, từ ngữ,
chính tả.


Rèn kỹ năng diễn đạt sửu chữa lỗi sai.
Trọng tậm : chữa lỗi.



<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


Đồ dùng phương tiện : Bài viết của học sinh.
Bảng chữa lỗi chung.


<b>C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>


<b>II.Kiểm tra bài cũ :</b>


Kiểm tra : Nêu các phương pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả, biện pháp nghệ thuật
trong thuyết minh?


<b>III. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b>


<b>VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1 :</b> Hướng dẫn
tìm hiểu đề.


Gọi HS đọc đề


<b>* Hoạt động 2 : </b>Nhận xét
chung.


- Nêu những ưu điểm của
HS trong bài viết ở nhiều
phương diện, có dẫn chứng cụ


thể.


- Chỉ ra những ưu điểm : nội
dung bài thuyết minh, sắp xếp
các ý thuyết minh như thế nào.
- Chỉ ra những lỗi về hình
thức diễn đạt : cách dùng từ,
chính tả, viết câu, với vấn đề
thuyết minh.


<b>1. Đề bài :</b>


Thuyết minh về lồi gà trong đó có sử dụng yếu tố miêu tả và
biện pháp nghệ thuật.


<b>2. Tìm hiểu đề :</b>


-Thể loại : Thuyết minh .


-Nội dung : thuyết minh về lồi gà có sử dụng yếu tố miêu tả
và biện pháp nghệ thuật.


<b>3. Đáp án : </b>


<b>Mở bài</b> :Giới thiệu về gà một loại vật nuôi gần gũi quen thuộc
ở nông thôn . Nêu nét nổi bật về tác dụng


<b>Thân bài</b> :


- Nguồn gốc của gà.


- Phânloại gà.


- Đặc điểm của từng giống gà


- Hình dáng gà qua từng thời kỳ sinh trưởng.


- Thời gian sinh sản , năng xuất cho trứng , cho thịt của từng
giống gà.


- Taùc dụng của việc nuôi gà .


- Các loại bệnh gà thường mắc phải .


- Gà tham gia vào đời sống văn hoá của người Việt Nam .
+ Gà chiếc đồng hồ báo thức .


+ Chọi gà – trò chơi dân gian –hiện nay một số người đã
biến nó thành hình thức cờ bạc .


+ Gà đi vào tranh Đông Hồ .
+ Gà đi vào văn học .


+ Gà là vật cúng tế.


<b>Kết bài</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>* Hoạt động 3 : </b>Chữa lỗi
chung.


- GV đưa bảng lỗi của HS


đã thống kê ở những dạng
khác nhau.


Hương dẫn phân tích
nguyên nhân mắc lỗi <sub></sub> cho HS
sửa chữa dựa vào những
nguyên nhân của từng loại lỗi.


<b>* Hoạt động 4 : </b>HS chữa
lỗi riêng.


Dăïn dò :


- Nắm vững đặc điểm văn
thuyết minh.


- Sửa những lỗi còn lại.
- Chuẩn bị : bài “ Kiều ở
lầu Ngưng Bích”


<b>4. Nhận xét :</b>


<i><b>a. Ưu điểm :</b></i>Phần lớn :


- Nắm được đặt trưng phương pháp thuyết minh.
- Bố cục 3 phần rõ ràng


- Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc.
- Sắp xếp các ý thuyết minh có khoa học.



<i><b>b. Nhược điểm :</b></i>


- Diễn đạt cịn vụng.


- Nội dung một số bài còn sơ sài.
- Viết câu chưa chuẩn.


- nhiều lỗi chính tả, dùng từ.


<b>5. Chữa lỗi chung :</b>


- Lỗi diễn đạt : do sắp xếp dùng từ không chuẩn.
- Lỗi dùng từ : dùng không trúng ý.


- Lỗi viết câu : chưa xác định đúng các thành phần câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>TUẦN VII</b>

<b>BÀI 6, 7</b>



 <b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH, MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU (Tự</b>
<b>học có hướng dẫn)</b>


 <b>MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>
 <b>TRAU DỒI VỐN TỪ</b>


 <b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b>Tiết 31 –Văn bản : </b>

<b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH </b>



<b>-MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU </b>

( Tự học có hướng dẫn )



Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b><i><b>Giúp học sinh : </b></i>


- Qua tâm trạng cô đơn, đau buồn, thương nhớ của Kiều, cảm nhận được tấm lòng thuỷ
chung, nhân hậu của nàng.


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật của Nguyễn Du : diễn biến tâm trạng được
thể hiện qua ngôn ngữ độ thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.


- Rèn kỹ năng làm văn tự sự tả tâm trạng nhân vật.


<i><b>Trọng tâm :</b></i> Phân tích tâm trạng của Kiều.


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


Đồ dùng phương tiện : Tranh minh họa Kiều ở lầu Ngưng Bích, giáo án.
HS : soạn bài, học bài.


<b>C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>


<b>II.Kiểm tra bài cũ :</b>


Kiểm tra : Đọc thuộc đoạn “ Cảnh ngày xuân”, nêu nội dung bài thơ.


<b>III. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>



<b>* Hoạt động 1 :</b>


GV giới thiệu đoạn trích.


<b>* Hoạt động 2 : </b>


GV hướng dẫn đọc, tìm đại ý, bố cục.
Bố cục 3 phần :


- 6 câu đầu : khung cảnh nơi giam giữ Kiều.
- 8 câu tiếp : lòng thương nhớ của Kiều.


- 8 câu còn lại : tâm trạng đau buồn, lo âu của
Kiều.


HS đọc 6 câu đầu.


<b>?</b> Khung cảnh thiên nhiên trong 6 câu thơ đầu được
nhìn qua con mắt của Kiều như thế nào?


Không gian được gợi bằng những hình ảnh : bát
ngát, cát vàng bụi bay, dãy núi mờ xa <sub></sub> không gian
hoang vắng, cảnh vật cơ đơn trơ trọi <sub></sub> lầu ngưng bích lẻ
loi <sub></sub> con người càng lẻ loi.


<b>? </b>Hai chữ “khoá xuân” gợi cảnh gì của Kiều? <sub></sub> Giam
lỏng.


<b>? </b>Hình ảnh “mây sớm đèn khuya” gợi tính chất gì của
thời gian?



<b>Văn bản : “KIỀU Ở LẦU</b>
<b>NGƯNG BÍCH”</b>
<b>I. Giới thiệu chung :</b>


<i><b>Xuất xứ :</b></i>


Thuộc phần II “Gia biến và lưu lạc”.
Sau khi bị Mã Giám Sinh lừa, Kiều bị
giam lỏng ở lầu Ngưng Bích (1033 –
1054).


<b>II. Đọc hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Đại ý :</b></i>


Đoạn trích miêu tả tâm trạng Thuý
Kiều trong cảnh bị giam lỏng ở lầu
Ngưng Bích.


<i><b>2. Bố cục :</b><b> </b></i>3 phần.


<b>III. Phân tích :</b>


<i><b>1. Khung cảnh nơi giam giữ Kiều:</b></i>


- Không gian mênh mơng hoang vắng,
thời gian tuần hồn khép kín.





Nàng rơi vào cô đơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>



Tuần hồn kép kín <sub></sub> Th Kiều bị giam hãm trong
khơng gian, làm bạn với mây, đèn, trăng.


HS đọc 8 câu tiếp.


<b>? </b>Lời đoạn thơ của ai? Nghệ thuật độc thoại có ý nghĩa
gì?


<b>? </b>Kiều nhớ tới ai? Nhớ ai trước ai sau? Có hợp lý
khơng? Vì sao? (phù hợp quy luật tâm lý không?)


<b>?</b> Kiều nhớ Kim Trọng như thế nào? Tại sao nàng lại
nhớ sâu sắc như vậy?


<b>?</b>Hiểu gì về chữ “son” trong “tấm son gột rửa..”?


<b>? </b>Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện nhớ
người yêu?


<b>?</b> Đoạn thơ đã dùng những thành ngữ, điển cố nào? Ý
nghĩa của chúng?


<b>-</b> “Quạt nồng ấp lạnh” , “ Cách mấy nắng mưa .”
<b>-</b> Sân lai , gốc tử .



HS đọc đoạn cuối.


<b>?</b> Cảnh là thực hay hư? Mỗi cảnh vật đều có nét riêng
nhưng lại có nét chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Em
hãy phân tích và chứng minh điều đó?


-Nhớ mẹ nhớ quê hương cảm nhận qua “ cánh
buồm thấp thống”.


- Nhớ người u, xót xa dun phận qua hình ảnh
“hoa trơi man mác”, “nội cỏ dầu dầu”.


- Buồn cho cảnh ngộ, nghe tiếng sóng màthấy ghê
sợ.


<b>?</b>Nhận xét cách dùng điệp ngữ “buồn trông” và các từ
láy trong đoạn cuối? Cách dùng nghệ thuật đó góp
phần diễn tả tâm trạng như thế nào?


<b>? </b>Em cảm nhận như thế nào về hoàn cảnh và tâm
trạng của Kiều qua 8 câu cuối?


<b>* Hoạt động 3 : </b>Hướng dẫn tổng kết.


- Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật đoạn
trích?


- Thái độ tình cảm của Nguyễn Du với nhân vật như
thế nào?



HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>* Hoạt động 4 : </b>tổ chức cho HS luyện tập.


<i><b> Dặn dò :</b></i>


Học thuộc đoạn trích.


Đọc thêm so sánh với Kiều gặp Kim Trọng <sub></sub> dụng ý
thể hiện lòng nhân đạo của Nguyễn Du.


<b>1.</b> Phân tích những nét ngoại hình, tính cách để làm
nổi bật bản chất xấu xa của Mã Giám Sinh.


<b>2.</b> Nêu cảm nhận của em về hình ảnh Thuý Kiều trong
cảnh mua bán.


<i><b>2. Nỗi lịng thương nhớ của Kiều:</b></i>


- Nhớ buổi thề nguyền đính ước.


- Tưởng tượng Kim Trọng đang nhớ về
mình vơ vọng.




nhớ với nỗi đau buồn xót xa.


- Khẳng định lòng thuỷ chung son sắt.



<i><b>b. Nhớ cha mẹ :</b></i>


- Hình dung cha mẹ mong ngóng tin
nàng, xót xa ân hận vì khơng báo đáp
cha mẹ.




Nàng rất hiếu thảo.


<i><b>3. Nỗi buồn của Kiều :</b></i>


- “Buồn trông” điệp ngữ <sub></sub> điệp khúc
tâm trạng <sub></sub> Lo âu kinh sợ, dự cảm dông
bảo sẽ nổi lên hãi hùng xơ đẩy vùi dập
cuộc đời Kiều.


<b>IV. Tổng kết :</b>


<i><b>1. Nghệ thuật :</b><b> </b></i>tả cảnh ngụ tình.


<i><b>2. Nội dung :</b></i> Tác giả cảm thương cho
tình cảnh của Thuý Kiều, ngợi ca tấm
lòng thủy chung, hiếu thảo trong tâm
hồn Thuý Kiều.


<b>V. Luyện tập :</b>


<b> Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình</b>



Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật




diễn tả tâm trạng nhân vật.
Một số ví dụ trong Truyện Kiều
- Người lên ngựa kẻ chia bào.
- Dưới cầu nước chảy trong veo.


<b>Văn bản : “MÃ GIÁM SINH MUA</b>
<b>KIỀU”</b>


<b>Mã Giám Sinh :</b>


Lai lịch : mập mờ khơng rõ ràng.


Ngoại hình : chải chuốt mà lố lăng trơ
trẽn.


Hành động, lời nói : sỗ sàng, thơ lỗ,
trịch thượng, vơ văn hố.


Trong cuộc mua bán, hắn đã bộc lộ bản
chất con buôn, che đậy hành động bất
nhân bằng từ ngữ mỹ miều của cuộc
hôn nhân hợp pháp <sub></sub> là tên buôn người
đầy mánh lới xảo quyệt.


<b>Hình ảnh Thuý Kiều :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>3.</b> Qua đoạn trích hãy cho biết tấm lịng của Nguyễn
Du.


<i><b>Dặn dò : </b></i>về nhà học bài, soạn bài “Miêu tả trong văn
bản tự sự”


<b>Tấm lòng Nguyễn Du :</b>


Đau đớn xót xa trước tình cảnh con
người bị chà đạp, vùi dập, khinh bỉ,
căm phẫn bọn buôn người bất nhân, tàn
bạo.


<b>Tiết 33 – Tập làm văn : </b>

<b>MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Giúp học sinh biết kết hợp miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con người trong bài văn
tự sự.


- Rèn luyện kỷ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong một văn bản.


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


Đồ dùng phương tiện : giáo án, bảng phụ.
HS : soạn bài, học bài.


<b>C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>I. Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>



Thế nào là văn bản tự sự ? Kể những văn bản tự sự em đã học ở lớp 9 ?


<b>III. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


1. Học sinh tìm hiểu vai trị của miêu tả trong tự sự :


- Đoạn trích kể về việc gì? Sự việc ấy đã diễn ra như thế nào?
Quang Trung chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn đánh đồn Ngọc Hồi.
+ Vua Quang Trung cho ghép ván... Ngọc Hồi.


+ Quân Thanh bắn ra... khói lửa.
+ Quân Tây Sơn khiêng ván... đánh.


+ Quân Thanh chống đỡ không nổi... đại bại.


<b>?</b> Nếu chỉ kể lại sự việc diễn ra như thế thì câu chuyện có sinh
động không? Tại sao?


<b>?</b> Nhờ những yếu tố nào mà trận đánh được tái hiện lại một cách
sinh động?


Nhờ miêu tả bằng các chi tiết mới thấy được sự việc diễn ra.
Hãy tìm những yếu tố miêu tả trong đoạn trích. (dùng bảng phụ để
học sinh chỉ ra yếu tố miêu tả)



<b>* Hoạt động 2</b> : Hình thành kiến thức.


<b>?</b> Yếu tố miêu tả có vai trị như thế nào trong văn bản tự sự ?


<b>* Hoạt động 3</b> :


HS thực hiện các BT trong sgk 1, 2, 3.<b>Bảng phu.ï </b>


<b>Bài 1/92</b> : Tìm những yếu tố tả người, tả cảnh trong 2 đoạn trích
truyện Kiều : chị em Thúy Kiều và cảnh ngày xuân. Phân tích giá
trị những yếu tố miêu tả?


Gợi ý HS làm bài tập 3


- Giới thiệu được vẻ đẹp chung của hai chị em Kiều.


<b>I. Bài học : </b>Ghi nhớ trang
86.


- Trong văn bản tự sự, sự
miêu tả cụ thể chi tiết về
cảnh vật, nhân vật và sự
việc có tác dụng làm cho
câu chuyện trở nên hấp dẫn,
gợi cảm, sinh động.


<b>II. Luyện tập </b>: Bài 1/92 :
Đoạn “ Chị em Thuý Kiều”
“ Mai cốt cách tuyết tinh
thần”



“ Khuôn trăng … màu da”
“ Làn thu thủy … kém xanh”




Làm nổi bật vẻ đẹp tuyệt
mỹ của chị em Kiều.


Đoạn “ Cảnh ngày xn”
“ Ngày xn … bơng hoa”
“ Dập dìu … bắc ngang”




</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Giới thiệu vẻ đẹp của Thúy Vân.
- Giới thiệu vẻ đẹp của Thúy Kiều.


<b>* Hoạt động 4 : </b>


<i><b>Dặn dò</b></i> : Chuẩn bị làm bài viết số 2 : Tự sự kết hợp với miêu tả.
(Tham khảo các đề trang 105)


Soạn bài “ Trau dồi vốn từ”


* Bài tập : 2 về nhà.


<b>Tiết 33 – Tiếng Việt </b>

<b> </b>

:

<b>TRAU DỒI VỐN TỪ TIẾNG VIỆT</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>



Giúp học sinh hiểu được tầm quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ trước
hết phải rèn luyện để biết được đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ.


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


Giáo viên : giáo án, bảng phụ.


Học sinh : soạn bài, bảng thảo luận nhóm.


<b>C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ : </b>


Làm thế nào để tăng thêm về số lượng các từ ngữ? Ví dụ? (Cấu tạo thêm từ mới. Mượn từ
ngữ của tiếng nước ngoài)


<b>III. Bài mới </b>:<b> </b> Từ là chất liệu để tạo nên câu nói. Muốn diễn tả chính xác và sinh động
những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc của mình. Người nói phải biết rõ những từ mà mình dùng và
có vốn từ phong phú. Do đó trau dồi vốn từ là việc rất quan trọng để phát triển kỹ năng diễn đạt.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


Rèn luyện để nắm rõ nghĩa của từ và cách dùng từ.


<b>?</b> Tìm hiểu ý kiến của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng?
Tác giả muốn nói gì qua đoạn văn trên ?



- Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đẹp có khả năng đáp
ứng mọi nhu cầu nhận thức, giao tiếp của người Việt.
- Muốn phát huy khả năng của tiếng Việt, mỗi cá nhân
phải không ngừng trau dồi vốn từ của mình, biết vận
dụng vốn từ một cách nhuần nhuyễn


<b>?</b> Xác định lỗi diễn đạt trong các câu sau ? <b>Bảng phụ </b>


Câu a : Thừa từ “đẹp”.


Câu b : Dùng sai từ “ dự đốn”vì dự đốn là đốn
trước tình hình sự việc nào đó diễn ra trong tương lai
.Phải dùng “phỏng đoán” hoặc “ước đoán”


Câu c: Dùng sai từ “ đẩy mạnh” – thúc đẩy cho phát
triển nhanh lên . Nói về qui mơ thì phải dùng “mở rộng”


Nhận xét cách dùng từ ngữ trong các câu sau :


<b>Ví dụ </b>: Nói dối là một trong những yếu điểm của bà ấy.
Tôi sẽ trao đổi với giám đốc đề xuất anh lên một vị trí
cao hơn.


- các từ “ yếu điểm, đề xuất” dùng sai nghĩa .


 Phải hiểu đầy đủ chính xác nghĩa và cách dùng của


<b>I. Bài học :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

từ. Phải thay bằmg các từ : “khuyết điểm, đề bạt”.


<b>* Hoạt động 2 :</b> Hình thành kiến thức.


<b>? </b>Muốn vận dụng tốt vốn từ của mình thì trước hết phải
làm gì?


- Học sinh đọc lớn phần ghi nhớ 1.


- HS đọc đoạn văn Sgk trang 100 . Em hiểu về ý kiến
trên như thế nào ?


- Nhà văn phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi
hào Nguyễn Du bằng cách học lời nói của nhân dân .


<b>?</b> Cách trau dồi vốn từ của Nguyễn Du có gì khác với
cách trau dồi vốn từ em đã học ở trên ?


<b>* Hoạt động 3 :</b>


Bài tập 1 : HS dùng bảng con ghi kết quả chọn của mình
Bài tập 2 : HS chọn từ theo các nghĩa đã cho. ( Dùng
bảng con )


Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập trả lời miệng .
Bài tập 4 :Hãy bình luận ý kiến của Chế Lan Viên ( nội
dung của đoạn văn )


Baøi 6/105:



<b>Bài 5,7,8,9 /103 : Cho về nhà.</b>
<b>Gợi ý làm bài 7 :</b>


a. Nhuận bút : tiền trả cho người viết một tác phẩm.
Thù lao : Trả công để bù đắp vào lao động đã bỏ ra
(động từ) hoặc “khoản tiền trả công để bù đắp vào lao
động đã bỏ ra (danh từ)


 Nghóa của thù lao rộng hơn nghóa của nhuận bút.


b. Tiêu chí : Tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để nhận
biết, xếp loại.


Tiêu chuẩn : Điều quy định làm căn cứ để đánh giá.
c. Tay trắng : khơng có chút vốn liếng, của cải gì.
Trắng tay : Bị mất hết tất cả tiền bạc, của cải khác
vỡ nợ.


d. Kiểm điểm : xem xét đánh giá lại từng cái hoặc
từng việc để có được một nhận định chung.


Kiểm kê : kiểm lại từng cái để xác định số lượng và
chất lượng của chúng.


<b>III. Luyện tập </b>:<b> </b>


<b>1/101</b> : Chọn cách giải thích đúng :
- Hậu quả : kết quả xấu .


- Đoạt: chiếm phần thắng.


- Tinh tú : Sao trên trời.


<b>2</b>. Hiện tượng đồng nghĩa (một ý
nhưng có nhiều nghĩa diễn tả)


chết : mất, đi rồi, qua đời, từ trần,
bán muối.


<b>Bài tập 2//101 </b>: Xác định nghóa của
yếu tố Hán Việt.


<b>a</b>. Tuyệt :


- Khơng có gì, dứt : tuyệt chủng,
tuyệt giao, tuyệt tự.


- Nhất, cực kỳ : tuyệt vời, tuyệt đỉnh,
tuyệt trần.


<b>b</b>. Đồng :


- Cùng nhau : đồng âm, đồng lòng,
đồng bào.


- Trẻ em : đồng ấu, đồng dao, đồng
thoại.


- Chất kim loại : đồng hồ.


<b>Bài 3/102</b> : sủa lỗi dùng từ :



<b>a</b>. Im laëng <sub></sub> vắng lặng .


<b>b</b>. Thành lập <sub></sub> thiết lập


<b>c</b>. Cảm xúc <sub></sub> cảm động hoặc xúc
động .


<b>Bài 4/103 </b>:Bình luận ý kiến của Chế
Lan Viên :Tiếng Việt của ghúng ta
là một ngơn ngữ trong sáng và giàu
đẹp . Điều đó được thể hiện trước
hết qua ngôn ngữ của những người
nông dân . Muốn gìn giữ sự trong
sáng và giàu đẹp của ngôn ngữ dân
tộc phải học tập lời ăn tiếng nói của
họ .


<b>Bài 5/102 : </b>


1. Chú ý quan sát lắng nghe tiếng
nói của hằng ngày của người xung
quanh, trên các phương tiện thông
tin đại chúng.


2. Đọc sách báo, nhất là những tác
phẩm văn học mẫu mực của những
nhà văn nổi tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

e. Lược khảo: nghiên cứu một cách khái quát về những


cái chính khơng đi vào chi tiết .


- Lược thuật :kể , trình bày tóm tắt .


<b>* Hoạt động 4: Củng cố ,dặn dị :</b>


Về nhà làm các bài tập còn lại .
Học bài , chuẩn bị cho bài viết số 2.


nghe đọc. Gặp những từ ngữ khó
khơng tự giải thích được thì tra cứu
lại tự điển hoặc hỏi người khác.
4. Tập sử dụng từ ngữ nói trong
những hồn cảnh giao tiếp.


<b>Bài 6/103:</b>


<b>- </b> Cứu cánh = mục đích cuối cùng.
- Nhược điểm = điểm yếu.


- Trình bày ý kiến, nguyện vọng lên
cấp trên là đề đạt.


- Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là
láu táu.


- Hoảng đến mức có những biểu
hiện mất trí là hoảng loạn.


-“Kiến tha lâu đầy tổ” = “tích tiểu


thành đại”


.


<b>Tiết 34, 35 – Viết bài tập làm văn số 2 </b>

:

<b> </b>

<b>VĂN TỰ SỰ</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


<i><b>Giúp học sinh</b></i>


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả cảnh vật, con người, hành động.


- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt trình bày.


<i><b>Trọng tâm</b></i> : HS viết về 1 văn bản tự sự.


<b>B. CHUẨN BỊ :</b>


Giáo viên : ra đề.
Học sinh : ơn tập.


<b>C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>


<b>TRÒ</b> <b>GHI BAÛNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>



GV chép đề lên bảng, HS chuẩn bị
giấy, ghi đề.


<b>* Hoạt động 2 :</b>


Hướng dẫn học sinh làm bài. Yêu
cầu (xác định) tìm hiểu đề, xác định
thể loại.


Xác định nội dung viết là gì?
Yêu cầu : lập dàn ý ra giấy trong
10 phút hãy viết.


GV u cầu HS trật tự, GV quan sát,
HS làm bài.


<b>* Hoạt động 3 :</b>Thu bài theo thứ tự


<b>* Hoạt động 4 :</b>


Cũng cố GV yêu cầu HS chuẩn bị
học về văn bản tự sự, ôn tập lại những
kiến thức về văn bản tự sự.


<b>I. Đề bài :</b>


Kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại người
thân xa cách lâu ngày.


<b>II. Yêu cầu của đề </b>:



- Thể loại : tự sự kết hợp miêu tả.


- Nội dung : kể lại sự việc gặp người thân.
- Hình thức : kể lại một giấc mơ.


<b>III. Đáp án, thang điểm :</b>


<i><b>Mở bài : (1,5 đ)</b></i>


- Giới thiệu giấc mơ, trong mơ gặp ai? Người đó có
quan hệ với mình như thế nào ?


<i><b>Thân bài : (7 đ)</b></i>


- Thời gian người thân đi xa, nỗi nhớ của bản thân với
người thân đó.


- Niềm vui, sự xúc động khi gặp lại ( qua nét mặt, cử


chỉ, hành động).


- Bây giờ người đó làm gì? Ở đâu?
- Tả ngoại hình của người thân.
- Nhắc lại những kỉ niệm cũ.


<i><b>Kết bài : (1,5 đ):</b></i>


- Giấc mơ chấm dứt, trong sự xúc động, nuối tiếc.
- Mong muốn được gặp lại trong thực tế.



<b>TUẦN VIII</b>

<b>BÀI 8</b>



 <b>THUÝ KIỀU BÁO ÂN BÁO OÁN .</b>


 <b> LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA .</b>
 <b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ .</b>


<b>Tiết 36 –37 : Văn bản</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>: THÚY KIỀU BÁO ÂN BÁO ỐN</b>


<b>Trích “ Truyện Kiều” Nguyễn Du</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :</b>


- Giúp học sinh thấy được tấm lòng nhân nghĩa vị tha của Thúy Kiều và ước mơ công lý
chính nghĩa theo quan điểm quần chúng nhân dân : càng bị áp bức đau khổ càng nên thực hiện
công lý “Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác”


- Thấy được thành công nghệ thuật xây dựng nhân vật của Nguyễn Du, khắc họa tính cách
qua ngơn ngữ đối thoại.


- Biết phân tích tính cách nhân vật qua ngơn ngữ đối thoại.


<b>B .CHUẨN BỊ : </b>GV :Giáo án , tranh minh hoạ .


HS : Soạn bài , học bài ,bảng thảo luận nhóm .


<b>C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>I .Ổn định lớp :</b>


<b>II . Kiểm tra bài cũ : </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>2</b>. Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình trong 2 câu thơ “Buồn trông... cánh buồm xa xa”.


<b>III. Bài mới.</b> - Trải qua “hết nạn nọ đến nạn kia”, Kiều đã bng xi trước số phận. Chính
lúc Kiều vơ vọng thì Từ Hải xuất hiện. Một bước ngoặc quan trọng đã mở ra trên hành trình số
phận của Thúy Kiều : Từ Hải cứu Kiều thoát khỏi lý “ơn đền oán trả”  “Kiều báo ân báo ốn”.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


Học sinh đọc đoạn trích sau khi giáo viên đọc diễn cảm
đoạn 1.


Học sinh tìm hiểu vị trí đoạn trích, tóm tắt nội dung
truyện đến hồi Kiều báo ân báo ốn.


Đại ý đoạn trích.


Cấu trúc của đoạn trích được xây dựng như thế nào?


<b>* Hoạt động 2 </b>:


Học sinh đọc lại 12 cầu đầu.


<b>? </b>Hình ảnh Thúc Sinh hiện lên như thế nào ? Em có cảm
nhận gì về tính cách của Thúc Sinh ?


<b>? </b>Câu thơ trên gợi cho em nhớ đến cảnh gì? ( Cảnh Hoạn
Thư bắt Kiều hầu rượu cho hai người)



<b>Tieát 37:</b>


<b>? </b>Kiều đã nói gì với Thúc Sinh và đền ơn Thúc Sinh như thế
nào?


<b>?</b> Phân tích nghĩa của các cụm từ trên .


- Nàng coi việc TSinh cứu mình ra khỏi lầu xanh ,sống
những ngày êm ấm trong cuộc sống gia đình là ơn nghĩa sâu
nặng khơng thể qn , cách nói văn chương sách vở là tấm
lịng biết ơn chân thật của Kiều . “ người cũ” mang sắc thái
thân mật gần gũi .


- Nàng hiểu nỗi khổ của mình là do Hoạn Thư gây nên ,
thấu hiểu hoàn cảnh của TSinh nên dù có đền ơn bao nhiêu
cũng chưa xứng với ơn nghĩa của chàng.


- Nàng dùng từ Hán Việt : nghĩa, tòng , cố nhân , tạ, điển cố
“sâm thương”cách nói này phù hợp với chàng thư sinh họ
Thúc và diễn tả được tâm lòng biết ơn trân trọng của Kiều .


<b>? </b>Từ thái độ, lời nói và cách đền ơn đối với Thúc Sinh, em
hiểu Kiều là người có tính cách như thế nào?


<b>? </b>Tại sao khi trả ơn Thúc Sinh, Kiều nhắc đến Hoạn Thư ?
Cách dùng từ của nàng có gì đáng lưu ý ?


- Chứng tỏ vết thương lòng HThư gây ra cho Kiều rất đau
đớn vẫn khiến nàng xót xa . Nàng dùng những th ngữ quen


thuộc trong dân gian thì hành động trừng phạt cái ác sẽ theo
quan điểm của nhân dân .


<b>?</b> Tìm những từ ngữ thể hiện Thái độ của Kiều đối với Hoạn
Thư .Giọng điệu trong những câu nói ấy? Em hiểu lịng
Thúy Kiều lúc này thế nào?(khi giảng chia thành 2 cột )


<b>? </b>Trước thái độ của Kiều, Hoạn Thư đã xử trí ra sao? Phân
tích ý nghĩa của những lời kêu ca ấy .


<b>I .Giới thiệu chung :</b>


Vị trí đoạn trích :


- Phần II : Gia biến, lưu lạc.
- Sau đoạn Kiều gặp Từ Hải.


<b>II .Đọc - hiểu văn bản :</b>


<i><b>1. Đại ý :</b></i> Miêu tả cảnh Kiều đền ơn
người đã cưu mang giúp đỡ nàng, đồng
thời trừng trị kẻ bất nhân, tàn ác.


<i><b>2 .Bố cục </b></i>: 2 phần.


a. 12 câu đầu : Kiều báo ân.
b. 22 câu cuối : Kiều báo ốn.


<b>III . Phân tích</b>:



<i><b>1. Kiều báo ân :</b></i>
<i><b>a. Thúc Sinh</b></i> :


- Mặt như chàm đổ người dưỡng dẽ run


 Nhu nhược.


<i><b>b. Thúy Kiều</b></i> :


- Nghĩa nặng nghìn non.
- Người cũ.


- Gấm trăm cuốn bạc nghìn cân.
- Tạ lòng …báo ân gọi là


 Tấm lòng biết ơn, trân trọng của


Kiều, Kiều giàu tình cảm, trọng điều
ân nghóa.


<i><b>2. Kiều báo ốn :</b></i>
<i><b>a. Thúy Kiều</b><b> </b><b> </b><b> </b></i>:


- Đời xưa, đời này, mấy mặt, mấy gan,
càng... càng  Giọng điệu mỉa mai, đay


nghiến, căm giận, quyết ra tay trừng trị.
- Làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen.
- Đã lịng tri q thì nên...



 Tấm lòng vị tha, nhân hậu.


<i><b>b. Hoạn Thư</b><b> </b></i> :
- Chút phận đàn bà.


- Ghen tng... thường tình.
- Chồng chung.


 Nạn nhân của chế độ đa thê.


- Nhờ lượng bể thương bài .


 Khôn ngoan, sâu sắc.
<b>IV. Tổng kết : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>? </b>Lời kêu ca của Hoạn Thư đã giúp em hiểu được điều gì về
tính cách Hoạn Thư?


<b>HS thảo luận </b>:<b>? </b>Vì sao Thúy Kiều tha bổng Hoạn Thư ?
Việc làm ấy của Thúy Kiều có hợp lý khơng ? Giải thích ?


<b>?</b> Kiều tha bổng Hoạn Thư, em hiểu Thúy Kiều như thế
nào? <b>HS xem tranh minh hoạ cảnh Thuý Kiều báo ân</b>
<b>,báo oán .</b>


<b>* Hoạt động 3 :</b>


<b>?</b>

Nêu giá trị nghệ thuật của đoạn trích .


<b>?</b> Nêu nội dung , ý nghĩa của đoạn trích .



<b>* Hoạt động 4 : </b><i><b>Củng cố , dặn dò .</b></i>


- Làm bài tập 1 vào vở.


- Học : + Thuộc lịng đoạn trích .


<b>-</b> + Giá trị nội dung nghệ thuật đoạn trích .


- Chuẩn bị “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga”.


- Đoạn trích :+ Làm nổi bật tính cách
của Thuý Kiều và Hoạn Thư + Thể
hiện ước mơ cơng lí chính nghĩa thoe
quan điểm của quần chúng nhân dân :
con người bị áp bức đau khổ vùng lên
cầm cán cân cơng lí “ Ở hiền gặp
lành ,ở acá gặp ác” .


<b>V. Luyện tập :</b> Phân tích tính cách của
Thúy Kiều và Hoạn Thư qua đoạn trích.


<b>Tiết 38- 39 : Văn bản : </b>

<b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b>


<b>Trích “ Truyện Lục Vân Tiên” –Nguyễn Đình Chiểu .</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Qua đoạn trích, hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của
hai nhân vật chính Lục Vân Tiên , Kiều Nguyệt Nga.


-Tìm hiểu đặc trưng, phương thức khắc họa tính cách nhân vật của truyện.



<b> B. CHUẨN BỊ </b>: GV :Giáo án , tranh minh hoạ .
HS : Soạn bài , học bài


<b> C. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b> I .Ổn định lớp :</b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ </b>;


1. Đọc diễn cảm đoạn trích “Thúy Kiều báo ân báo oán”


2.Phân tích nghệ thuật sử dụng ngơn ngữ đối thoại trong đoạn trích. “ Kiều báo ốn”
<b>III .Bài mới </b>:


<i><b>GIỚI THIỆU BAØI</b><b> :</b><b> </b></i>


“Truyện Lục Vân Tiên”đã có một sức sống mạnh mẽ, lâu bền trong lòng nhân dân, đặc biệt
là nhân dân Nam Bộ. Ngay từ năm 1869, chỉ 10 năm sau khi tác phẩm ra đời, một người Pháp
đã dịch tác phẩm này ra tiếng Pháp.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


HS đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm .


<b>?</b> Hãy nêu những nét chính về tác giả .


<b>?</b> Học sinh tìm hiểu về tác giả.


<b>?</b> Tại sao người đời gọi Nguyễn Đình Chiểu là


một nhân cách lớn ? <b>HS xem chân dung</b>
<b>Nguyễn Đình Chiểu .</b>


<b>?</b> Tóm tắt truyện Lục Vân Tiên?


<b>?</b> Nội dung chính của truyện?


<b>?</b> Kết cấu của truyện.


<b>?</b> Lục Vân Tiên có phải là một thiên tự truyện?


<b>?</b> Sự khác biệt ở phần kết thúc truyện đã nói
lên điều gì?


<b>* Hoạt động 2 : </b>


GV hướng đẫn đọc : đoạn đầu đọc nhấn mạnh ở
các từ ngữ miêu tả hành động của Vân Tiên và
lời giận dữ của Phong Lai . Đoạn sau đọc giọng
nhẹ nhàng .


<b>?</b> Đoạn trích thuộc phần nào của tác phẩm ?


<b>?</b> Hãy nêu đại ý của đoạn trích .


<b>?</b> Đoạn trích có bố cục mấy phần , ý mỗi phần ?
Hai phần :


- “ Vân Tiên …thân vong .”: LVT đánh cướp .
- Còn lại : LVT gặp Kiều Nguyệt Nga .



GV giới thiu phaăn trước cụa đốn trích : Thây
dađn cháy lốn chàng dừng lái hỏi … “ VTieđn noơi
gin …xuoẫng hang” .


<b>Tiết 39 :</b>


? Phân tích hành động cứu người của Lục Vân
Tiên.


? Hình ảnh cây gậy trong tay Vân Tiên gợi cho
em suy nghĩ gì? Ý nghĩa của hình ảnh so sánh ?


<b>I. Giới thiệu chung :</b>


<i><b>1.Tác giả :</b></i>


- Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888) ,q ở làng
Tân Thới tỉnh Gia Định.


- Cuộc đời có nhiều bất hạnh


- Nghị lực chiến đấu phi thường để sống và cống
hiến cho đời.


- Giàu lòng yêu nước và tinh thần bất khuất.


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


Lục Vân Tiên là bài ca về đạo làm người


-Kết cấu truyện theo kiểu truyền thống của loại
truyện phương Đông (chương hồi xoay quanh
diễn biến cuộc đời của các nhân vật chính).
-Phần kết thúc truyện thể hiện ước mơ của tác
gia được đem tài năng phò vua giúp nước cứu đời
.


- Đoạn trích : phần đầu truyện.


<b>II.Đọc –hiểu văn bản : </b>


<i><b>1. Đại ý đoạn trích </b></i>: Miêu tả hành động đánh
cướp cứu Kiều Nguyệt Nga của Lục Vân Tiên và
quan niệm sống tốt đẹp của chàng.


<i><b>2. Boá cục :2 phần </b></i>


<b>III .Phân tích :</b>


<i><b>1. Lục Vân Tiên :</b></i>


- Bẻ cây làm gậy.


- Tả đột hữu xơng , khác nào Triệu Tử ...
- Lâu la bốn phía vỡ tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

? Tác giả miêu tả chiến thắng của Vân Tiên
quá nhanh, quá kỳ vĩ, điều đó có ý nghĩa gì?


<b>HS xem tranh cảnh VTiên đánh cướp </b>



? Biết có người bị nạn VTiên có thái độ như thế
nào ? Phân tích ý nghĩa của các từ ngữ đó .
? Qua cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga, em
hiểu thêm được điều gì về phầm chất của Lục
Vân Tiên?


? Với tư cách người chịu ơn, Kiều Nguyệt Nga
trong đoạn truyện đã bộc lộ những nét đẹp tính
cách, tâm hồn qua những chi tiết nào?


? Phân tích các từ ngữ đó .
? Nàng là người như thế nào ?


<b>* Hoạt động 3 :</b>


Nhân vật được miêu tả chủ yếu theo phương
thức nào(Tả ngoại hình , nội tâm hay cử chỉ
hành đỗnh , lời nói)? Điều đó có thể giải thích
như thế nào đối với “Truyện Lục Vân Tiên”
một truyện Nôm mang nhiều tính chất dân
gian?


? Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của tác giả?
? Đoạn trích thể hiện nội dung gì?


<b>* Hoạt động 4: Củng cố ,dặn dò.</b>


Học thuộc đoạn trích, tác giả, tóm tắt truyện.
Soạn “Lục Vân Tiên gặp nạn”.



Người anh hùng vì nghĩa : sức mạnh của chính




nghĩa.-- Động lịng.


- Khoan ngồi – nàng là phận gái ta là phận trai.
- Làm ơn há dễ trông người trả ơn.


 Con người chính trực hào hiệp, nhân hậu, trọng


nghóa khinh tài.


<i><b>2. Kiều Nguyệt Nga :</b></i>


- Qn tử, tiện thiếp.
- Lạy rồi sẽ thưa.


- Làm con đâu dám cãi cha.
- Báo đức thù công.


 Khiêm tốn, trọng điều ân nghĩa.
<b>IV .Tổng kết :</b> Sgk ghi nhớ trang 109.


<b>HT</b> : Kết cấu đoạn trích gắn với loại truyện dân
gian.


- Qua hành động, cử chỉ, lời nói xây dựng thành
cơng tính cách nhân vật.



- Ngơn ngữ mộc mạc, bình dị mang màu sắc Nam
Bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Tiết 40 – Tập làm văn : MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ </b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


- Qua bài học cung cấp cho học sinh những hiểu biết về miêu tả nội tâm và sự phù hợp giữa
nội tâm với ngoại hình trong khi kể chuyện.


- Rèn luyện kỹ năng kết hợp giữa kể chuyện và miêu tả nội tâm nhân vật.


<b>B.CHUẨN BỊ : </b>GV : giáo án, bảng phụ .
HS :Soạn bài , học bài .


<b> C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>I .Ổn định lớp :</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ :</b>


1. Thế nào là văn tự sự?


2. Đối tượng miêu tả Bên trong, bên ngồi là gì? ( (Cảnh vật, con người với chân dung, hình
dáng, hành động, ngơn ngữ, màu sắc có thể quan sát được (bên ngồi) cịn suy nghĩ, tình cảm,
những diễn biến tâm trạng của nhân vật, khơng quan sát được (bên trong).


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


HS đọc đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích”.



+ Tìm những câu thơ miêu tả cảnh sắc bên ngoài và
những câu miêu tả tâm trạng bên trong của Thúy Kiều.


<b>Dùng bảng phụ</b> + 4 câu đầu


- Tả bên ngoài“Trước lầu... dặm kia”


- Tả nội tâm : “Bên trời góc bể bơ vơ... vừa người
ơm”.“Buồn trơng... ghế ngồi”


+ Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu miêu tả bên ngoài,
đoạn sau miêu tả nội tâm? + Lầu Ngưng Bích, non xa,
trăng gần, bốn bề bát ngát, cát vàng, bụi hồng.


 quan sát, nhìn thấy.


+ Miêu tả những suy nghĩ bên trong của Thúy
Kiều :Nhớ buổi thề nguyền đính ước, nghĩ Kim Trọng
vẫn hàng ngày trơng ngóng tin tức của nàng , nghĩ tới
tình cảnh bơ vơ, thân phận cơ đơn và tấm lòng nàng
giành cho Kim Trọng. Nghĩ về cha mẹ ở chốn quê nhà
đã già không ai chăm sóc, phụng


<b>I .Bài học </b>:<b> </b>


<b>1.Khái niệm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? Những dấu hiệu miêu tả bên ngoài có thể quan sát
trực tiếp, thế cịn những dấu hiệu miêu tả bên trong nội


tâm nhân vật ta có thể quan sát trực tiếp được không?
? Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ như thế nào
với việc thể hiện nội tâm nhân vật ?


<b>-</b> Muợn cảnh để thể hiện tâm trạng, cảnh buồn


người buồn , cảnh vui người vui .


? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào trong việc
khắc hoạ tính cách nhân vật ?


<b>* Hoạt động 2 : </b>Hình thành kiến thức.
? Thế nào là mieuâ tả nội tâm nhân vật ?
? Cách thực hiện như thế nào ?


<b>* Hoạt động 3 :</b> Học sinh làm bài .


<b>Bài tập 1 </b>: Học sinh chuyển thành văn xuôi đoạn :
“Mã Giám Sinh mua Kiều. Người kể ở ngôi thứ nhất.


* Sau khi từ nhà chàng Kim, trở về nhà tôi đã phải
chứng kiến một cảnh tượng hết sức kinh hoàng và đau
thương: cảnh nhà tan hoang vì bị bọn sai nha cướp phá,
cịn cha và em thì bị chúng cùm trói và đánh đập. Theo
lời mách của một người quen với cửa quan.


- Có ba trăm lạng việc này mới xong, gia đình tơi
xếp vào loại thường thường bậc trung lại vừa gặp cơn
tai biến làm gì có ngần ấy lạng bạc. Khơng cịn cách
nào khác, tôi đành quyết định trao duyên cho em và


quyết định bán mình chuộc cha. Thế là theo lời giới
thiệu của mụ mối, Mã Giám Sinh đã tìm đến. Hắn tự
giới thiệu là sinh viên trường Quốc Tử Giám họ Mã.
Mặc dù “Quá niên trạc ngoại tứ tuần” nhưng cách ăn
mặc của hắn cứ như những gã trai tơ “Mày râu... bảnh
bao”, cịn nói năng thì thơ lỗ, thiếu văn hóa, cử chỉ hành
động cứ như kẻ cướp, trịch thượng “Ghế trên ngồi tótsỗ
sàng”…


<b>Bài tập 2.</b>


Hãy đóng vai Kiều kể lại cho lớp nghe việc báo ân
báo oán. Trong khi kể cố gắng làm nổi bật tâm trạng
của Kiều lúc gặp Hoạn Thư.


<b>* Hoạt động 4:Củng cố, dặn dị:</b>


Về nhà: Học bài , làm bài tập 3.


. Hãy kể lại tâm trạng của em sau khi gây ra một
chuyện không hay cho bạn.


2. Chuẩn bị bài : “ Lục Vân Tiên gặp nạn”


<b>2. Cách thực hiện :</b>


- Miêu tả nội tâm trực tiếp : Diễn tả
những ý nghĩ , cảm xúc , tình cảm
nhân vật .



- Miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách
miêu tả cảnh vật , nét mặt , cử chỉ ,
trang phục…của nhân vật


- Kết hợp miêu tả trực tiếp và gián
tiếp .


<b>II. Luyeän tập :</b>


<b>Bài 1/117</b> : Thuật lại đoan trích “ Mã
Giám Sinhmua Kiều”.chú ý miêu tả
nội tâm Thúy Kiều.( dựa trên các ý
chính sau)


“Nỗi mình... trông gương mặt dày”
+ Gia đình gặp tai biến, Kiều quyết
định bán mình.


+ MGS xuất hiện hỏi cưới nàng.
+ Nói năng thơ lỗ, xuất xứ mơ hồ, thái
độ trịnh thượng của gã họ Mã đã để lộ
chân tướng.


+ Trong mắt gã họ Mã, Kiều chỉ là
một món hàng: đắn đo, cân, ép, thử.
+ Kiều đau đớn tủi nhục.


- Từ một cô gái trâm anh, giờ biến
thành món hàng mặc cho gã họ Mã
mặc cả từ 1000 lạng bạc  400 lạng .



- Gia đình bị hàm oan mà không biết
kêu vào đâu.


- Trước thái độ của Mã Giám Sinh,
Kiều càng thêm lo lắng cho số phận
tương lai của mình, chỉ một bước chân
thơi mà đến những mấy hàng lệ rơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>TUẦN XIX</b>

<b>BÀI 9-10</b>



 <b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN .</b>


 <b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN.</b>


 <b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ đơn ,từ phức …từ nhiều nghĩa ).</b>
 <b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ đồng âm …trường từ vựng).</b>
 <b>TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN SỐ 2</b>


<b>Tiết 41 –Văn bản :</b>

<b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b>


<b>Trích “ Truyện Lục Vân Tiên”- Nguyễn Đình Chiểu .</b>
<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


- Phân tích sự đối lập giữa cái thiện và cái ác trong đoạn thơ ,nhận biết được thái độ lòng tin của
tác giả giử gắm nơi những người lao động bình thường .


- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngơn từ trong đoạn trích .


<b> B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , bảng phụ .



HS : Học bài , soạn bài ,bảng thảo luận nhóm


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>I .Ổn định lớp : </b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ :</b>


1. Đọc đoạn trích. “Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt nga”.


2. Qua hành động đánh cướp cứu K.N.Nga, em hiểu gì về nhân vật Lục Vân Tiên?

III .Bài mới :



<b> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


HS đọc phần giới thiệu vị trí đoạn trích Sgk .


? Đoạn trích thuộc phần nào của tác phẩm tình cảnh VTiên
lúc này ra sao ?


? Mối quan hệ giữa VTiên và Trịnh Hâm ra sao?


<b>* Hoạt động 2:</b>


GV hướng dẫn đọc :Đoạn đầu ngắt nhịp nhanh gọn ở hành
động nhân vật . Phần sau đọc chậm .


Gọi HS đọc – nhận xét cách đọc .


? Nêu chủ đề đoạn trích .


? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? Ý mỗi phần ?
2 phần :-8 câu đầu : Trịnh Hâm hãm hại VTiên .
- Còn lại :Vân Tiên được cứu giúp .
? Tìm chi tiết miêu tả hành động của Trịnh Hâm.


<b>I .Giới thiệu chung :</b>


Vị trí đoạn trích : Thuộc phần II của
tác phẩm sau khi Vân Tiên đã bị mù
đang trên đường về quê


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


Chú thích (Sgk)


<b>Chủ đề </b>: Sự đối lập giữa cái thiện và
cái ác , người lương thiện được cứu
giúp :


<b>Bố cục : </b>2 phần .


<b>III.Phân tích :</b>


<b>1. Nhân vật Trịnh Hâm :</b>


- Đêm khuya.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

? Hành động của T Hâm có sự tính tốn hay không ? ? ? Hãy


chứng minh .


? Tại sao Trịnh Hâm lại muốn hại Vân Tiên?
? T. Hâm là con người như thế nào ?


? Sự đối lập giữa cái thiện với cái ác được thể hiện ra sao?
? Nêu hành động cứu người của ông ngư .


? Nhận xét thái độ cứu người của ơng ngư .


? Tìm chi tiết thể hiện quan niệm sống của ông ngư. Quan
niệm đó như thế nào ?


? Tìm chi tiết nói về cuộc sống lao động của ông ngư.
? Phân tích ý nghĩa của các chi tiết đã tìm .


? Cuộc sống đó ra sao?


? Tại sao tác giả không đặt tên cho ông ngư?


<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>HS thảo luận</b> về : Nghệ thuật xây dựng nhân vật và kết cấu
truyện .


? Giá trị nội dung của đoạn thơ? ( Đoạn thơ thể hiện thái độ ,
tình cảm của tác giả với nhân dân như thế nào?


<b>* Hoạt động 4</b>:<b>Củng cố , dặn dị </b>:



<b>Bảng phụ làm bài tập trắc nghiệm .</b>


<b>- </b>Nêu đặc điểm nhân vật ơng ngư. Dựa vào đoạn trích chứng
minh những đặc điểm ấy?


<b>Về nhà :</b>


- Học thuộc phần phân tích .


- Viết đoạn văn tự sự kể lại việc ông ngư cứu Lục Vân Tiên.
- Sưu tầm văn học địa phương .( Các tác giả là người Đồng
Nai, các tác phẩm VH viết về Đồng Nai, Long Khánh .


trời.


 Âm mưu , kế hoạch , tính tốn chu


đáo :Bất nghĩa, nhẫn tâm , độc ác đó
là bản chất.( giết người vì lịng ganh
ghét đố kị )


<b>2. Ông ngư </b>:<b> </b>


- Vớt ngay. Hối con , ông hơ, mụ hơ.


 Cứu người khẩn trương, nhiệt tình,


khơng tính tốn thiệt hơn .
- Ở cùng ta. Hẩm hút... cho vui.
- Dốc lòng nhân nghĩa...



Quan niệm sống : được giúp người là
niềm vui.


- Rày roi mai vịnh.
- Hứng gió chơi trăng.


- Thong thả làm ăn ,khoẻ – chài , mệt
–câu .


- Tắm mưa chải gió .


 Cuộc sống trong sạch ngồi vịng


danh lợi: ẩn sĩ.


<b>IV. Tổng kết </b>: <b> </b>


Kết cấu đối lập : người tốt gặp nạn, bị
hãm hại luôn được cứu giúp. “Ở hiền
gặp lành”


Niềm tin và ước vọng của những con
người bị áp bức trong xã hội bị đầy
rẫy sự bất cơng.


<b>V .Luyện tập :</b>


Nêu đặc điểm nhân vật ơng ngư. Dựa
vào đoạn trích chứng minh những đặc


điểm ấy?


<b>Tiết 43 - Tiếng Việt :</b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm vững, sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ vựng đã
học ở lớp 6.


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>GV :Bảng phụ , phim trong .


HS :Ôn tập kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 8 .


<b>C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>I . Ổn định lớp :</b>


<b>II. bài cũ </b>: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà . Kiến thức cũ kiểm tra kết hợp khi ôn tập.


<b>III. Bài mới </b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


Học sinh ôn lại khái niệm :
+ Từ


- Từ là đơn vị ngơn ngữ nhỏ nhất có
nghĩa hồn chỉnh và cấu tạo ổn định.


<b>I . Lí thuyết </b>:(HS học theo bảng tổng hợp pho to)



<b>1 . Từ đơn - Từ phức :</b>


<b>a. Từ đơn :</b> Ăn, ngủ, hát, khóc, cười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

+ Từ đơn.
+ Từ phức.


Phân biệt các loại từ phức :
* Từ láy giảm nghĩa?
* Từ láy tăng nghĩa?


Bài tập 4 : Tìm từ ghép hoặc từ láy
thích hợp để thay từ dùng sai trong
những câu sau:


<b>1.</b> Giải thích.


(<b>đèn chiếu</b>-<b>đáp án</b> )


<b>* Hoạt động 2:</b>


HS ơn lại khái niệm về thành ngữ :
(Tập hợp từ cố định, đã quen dùng
mà nghĩa thường khơng thể giải thích
được một cách đơn giản bằng nghĩa
của các từ tạo nên nó)


2. Xác định thành ngữ và tục ngữ.
Giải thích nghĩa của thành ngữ ,tục


ngữ đó .


( <b>Đèn chiếu –đáp án)</b>


3. Thành ngữ chỉ động vật.
(Giải thích, đặt câu)


+ Thành ngữ chỉ thực vật.
(Giải thích, đặt câu)


4. Tìm hai thành ngữ trong văn
chương.


<b>* Hoạt động 3 :</b>


* Thế nào là nghĩa của từ?
Giải bài tập 2 trang 123.
Giải bài tập 3 trang 123.
(<b>Đèn chiếu – đáp án)</b>
<b>* Hoạt động 4 :</b>


1. Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện
tượng chuyển nghĩa của từ?


Giải bài tập 2 trang 124.


Hệ thống lại kiến thức vừa ôn tập qua
đèn chiếu


<b>* Hoạt động 5 :</b> Dặn dị:



Học bài , ơn tập từ vựng (tiếp theo )


<b>- Từ láy tăng nghĩa </b>:
4. a. Thay từ cây = cây cối.


Khi muoán chỉ nhiều cây  dùng cây cối không


thể : những cây.


b. Thay “laïnh” = laïnh nhaït.


<b>II. Thành ngữ :</b>


* Xác định thành ngữ và tục ngữ trong những tổ
hợp từ đã cho.


a) Thành ngữ :- Đánh trống bỏ dùi.
- Được voi đòi tiên.
- Nước mắt cá sấu.
b) Tục ngữ :- Chó treo, mèo đậy.


-Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
* Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và thực vật.
a) Thành ngữ chỉ động vật :


- Chó ngáp phải ruồi.
- Như chó với mèo.
- Cháy nhà ra mặt chuột.
- Ếch ngồi đáy giếng.


b) Thành ngữ chỉ thực vật :
- Bãi bể nương dâu.


- Bèo dạt mây trôi.
- Cắn rơm cắn cỏ.
- Cây cao bóng cả
- Dây cà ra dây muống.


<b>* Thành ngữ dùng trong văn chương :</b>


- Một đời được mấy anh hùng.
Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi.
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.


<b>III. Nghĩa của từ :</b>


1. Khái niệm :


2. Chọn khái niệm đúng nhất về từ mẹ.
Chọn câu a.


3. Chọn câu b :


“Độ lượng và rộng lượng... tha thứ”


<b>IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa</b>
<b>của từ</b> : <b> </b>


- Từ có thể một nghĩa hay nhiều nghĩa.



- Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ
tạo ra những từ nhiều nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>Bài học Khái niệm </b> <b> Cách sử dụng</b> <b> Ví dụ - phân loại hoặc bài tập . </b>


Từ đơn Là từ chỉ gồm một
tiếng .


Thường dùng để tạo
từ phức làm cho vốn
từ phong phú .


VD:nhà , cửa, ruộng ,vườn .
-> Nhà cửa , ruộng vườn .
Từ phức Là từ gồm hai hay


nhieàu tieáng .


Dùng định danh sự
vật ,hiện tượng … rất
phong phú trong đời
sống .


VD: Sách vở, sát sàn sạt…gồm:
Từ láy :Xa xôi ,lấp lánh …
Từ ghép : Đưa đón, áo quần …
Từ láy Là những từ phức có


quan hệ láy âm giữa


các tiếng .


Tạo nên những từ
tượng thanh , tượng
hình …


BT 2: Nho nhỏ , gật gù ,lạnh lùng ,xa
xôi , lấp lánh .


BT 3: Từ láy có sự <b>giảm nghĩa: </b>trăng
trắng ,đèm đẹp , nho nhỏ , lành lạnh,
xôm xốp .<b>Tăng nghĩa:</b>sạch sành sanh ,
sát sàn sạt, nhấp nhô.


Từ ghép Là những từ phức
được tạo ra bằng
cách ghép các tiếng
có quan hệ với nhau
về nghĩa


Dùng để định danh sự
vật ,hiện tượng …rất
phong phú trong đời
sống


Ngặt nghèo, giam giữ , bó buộc ,tươi
tốt, bọt bèo , cỏ cây , đưa đón ,
nhường nhịn ,mong muốn ,rơi rụng .
Thành



ngữ


Là loại cụm từ có
cấu tạo cố định ,


Làm cho câu văn
thêm hình ảnh , sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh ( tương
đương như một từ )


động ,tăng tính hình
tượng và tính biểu
cảm .


trách nhiệm ). “được voi đòi tiên ”
(tham lam được cái này muốn đòi cái
khác hơn.) “nước mắt cá sấu”(sự thơng
cảm, thương xót giả dối nhằm đánh lừa
người khác ).


Nghóa


của từ Là nội dung ( sự vật,tính chất , hoạt
động , quan hệ …)
mà từ biểu thị .


Dùng từ đúng lúc,



đúng chỗ , hợp lý. câu b, c,d vì :câu b “mẹ”<b>Bài 1:</b> Chọn câu a. Khơng chọn các <b>ï </b>chỉ khác
nghĩa của “bố” ở nghĩa “người phụ
nữ”.câu c từ “mẹ”1 nghĩa gốc <b>,“ </b>mẹ” 2
nghĩa chuyển .câu d “mẹ và bà”có
nghĩa chung là người phụ nữ .


<b>Bài 2 :</b>Chọn cách b vì cách aviphạm
nguyên tắc khi giải thích nghĩa của từ
Dùng 1 cụm từ có nghĩa thực thể (cụm
danh từ ) để giải thích cho 1 từ chỉ đặc
điểm,tính chất (cụm tính từ )


Từ
nhiều
nghĩa


- Là từ mang những
sắc thái ý nghĩa khác
nhau do hiện tượng
chuyển nghĩa


Dùng nhiều trong văn
chương đặc biệt là
thơ ca .


VD :từ “ăn” ăn cơm : “ăn ” dùng với
nghĩa gốc . Ăn tham, ăn trộm , ăn ảnh,
ăn ý… dùng với nghĩa chuyển .


Hiện


tượng
chuyển
nghĩa


Là hiện tượng đổi
nghĩa của từ tạo ra
những từ nhiều nghĩa


Hiểu hiện tượng
chuyển nghĩatrong
những văn cảnh nhất
định .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Tiết 44 - Tiếng Việt :</b>

<b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh nắm vững, sâu hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ vựng đã
học ở lớp 7-8


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>GV :Bảng phụ , phim trong .


HS :Ôn tập kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 8 .


<b>C.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>I . Ổn định lớp :</b>


<b>II. bài cũ </b>: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà . Kiến thức cũ kiểm tra kết hợp khi ôn tập.


<b>III. Bài mới </b>:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


Thế nào là từ đồng âm?
+ Giải bài tập 2.


(<b>Đèn chiếu - đáp án)</b>
<b>* Hoạt động 2 :</b>


Thế nào là từ đồng nghĩa ?
+ Giải bài tập 2.


+ Giải bài tập 3.


(<b>Đèn chiếu - đáp án)</b>
<b>* Hoạt động 3 :</b>


1. Thế nào là từ trái nghĩa?


2. BT2 : Tìm các cặp từ trái nghĩa.
3. Xếp các cặp từ trái nghĩa thành 2
nhóm.


(<b>Đèn chiếu - đáp án)</b>
<b>* Hoạt động 4 :</b>


1. Khái niệmcấp độ khái quát nghĩa
của từ ?



<b>(HS không ghi bài học theo bản pho to)</b>
<b>I. Từ đồng âm :</b>


<b>1. Khái niệm </b>:


<b>Bài tập 2/124 :</b>


.


<b>II. Từ đồng nghĩa :</b>


1) Khái niệm :


2) BT2/125: Chọn câu d.
BT3 /125:


<b>III. Từ trái nghĩa :</b>
<b>1.</b> Khái niệm :


<b>2.</b> BT2/125:


<b>3. </b>BT3/125<b> : </b>Xếp các cặp từ trái nghĩa thành 2 nhóm


<b>:</b>


<b>Thang độ</b> <b>Lưỡng phân</b>


Già  trẻ


Yêu  ghét



Cao  thấp


Nông  sâu


Giàu  nghèo


Sống  chết


Chẳn  lẻ


Chiến tranh  hòa bình


Đực  cái
<b>IV. Cấp độ khái quát nghĩa từ ngữ :</b>


- Đây là một vấn đề quan hệ nghĩa giữa các từ ngữ như
đồng nghĩa và trái nghĩa.


BT2/ 126 :Từ Tiếng Việt :


* Từ đơn
* Từ phức.


Từ ghép. Từ láy.
<sub></sub> Từ ghép đẳng lập. <sub></sub> Từ láy hoàn tồn.
<sub></sub> Từ ghép chính phụ. <sub></sub> Từ láy bộ phận


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

2. Bài tập : Điền từ ngữ thích hợp
vào các ơ trống.



3. Giải thích các khái niệm trong sơ
đồ.


<b>(Đèn chiếu - đáp án</b>)


<b>* Hoạt động 5 :</b>


1. Thế nào là trường từ vựng?
2. Bài tập 2 trang 126


<b>* Hoạt động 6 :</b>


Dặn dị : Học tồn bộ kiến thức vừa ôn
Chuẩn bị bài “Đồng chí<b> ”</b>


<b>V. Trường từ vựng </b>:


1. Khái niệm : Tập hợp tất cả các từ có nét chung về
nghĩa.


2. “Tắm”và “bể” : những từ cùng trường từ vựng.


 Làm tăng giá trị biểu cảm của câu nói. Làm cho câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Bài học Khái niệm</b> <b> Cách sử dụng </b> <b> Ví dụ hoặc bài tập .</b>


Từ đồng
âm .



Là nhưng từ giống
nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác
xa nhau , khơng
liên quan gì với
nhau .


Khi dùng từ đồng âm
phảo chú ý đến ngữ
cảnh để tránh gây hiểu
lầm .thường dùng trong
thơ trào phúng .


BT: a. Từ “lá” trong “lá phổi” là hiện
tượng chuyển nghĩa của từ “<b>lá - lá </b>xa
cành ”


b. Từ “đường” trong hai câu trên đồng
âm vì nghĩa của hai từ “đường” khác
xa nhau , không liên quan với nhau.
Từ đồng


nghĩa Là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống
nhau.


Dùng từ đồng nghĩa để
thay thế phải phù hợp
với ngữ cảnh và sắc thái
biểu cảm .



VD: Traùi – qua; hisinh – chết .
BT 2/125:Chọn cách hiểu d.


BT 3/125 : “Xn” chỉ 1 mùa trong
năm tương đương 1 năm ,1 tuổi –
chuyển nghĩa theo phương thức hoán
dụ .Chỉ tinh thần lạc quan của tác giả.
Tránh lặp từ tuổi ở phía sau .


Từ trái


nghĩa Là những từ có nghĩa trái ngược
nhau .


Dùng trong thể đối tạo
hình tượng tương phản ,
gây ấn tượng mạnh ,
làm lời nói sinh động .


BT2 :Những cặp có quan hệ trái
nghĩa:xấu – đẹp ; xa –gần ; rộng –hẹp.
BT 3: Sống – chết ;chẳn – lẻ ;chiến
tranh – hồ bình : hai từ trái nghĩa kiểu
này biểu thị hai khái niệm trái ngược
nhau ,loại trừ nhau thường khôngkết
hợp được với các từ chỉ mức độ : rất,
hơi, quá ,lắm .


Các cặp từ còn lại cùng nhóm với : già


–trẻ .Từ trái nghĩa kiểu này biểu thị hai
khái niệm có tính chất thang độ , có
khả năng kết hợp được với các từ chỉ
mức độ : rất , hơi ,quá , lắm .


Cấp độ
khái
quát
nghĩa
của từ


Là nghĩa của từ
ngữ có thể rộng
hơn (khái quát hơn
)hoặc hẹp hơn ( ít
khái quát hơn )
nghĩa của từ ngữ
khác .


Sử dụng từ ngữ theo
từng cấp độ khái
quát,tránh vi phạm cấp
dộ khái quát .


VD :Động vật : cá , chim, thú …
Hoa : hoa hồng , hoa huệ , hoa lan …
BT2 : Hướng dẫn HS điền vào ơ trống
cho thích hợp.


Trường



từ vựng Là tập hợp của những từ có ít nhất
một nét chung về
nghĩa .


Chú ý cách chuyển
trường từ vựng để tăng
tính nghệ thuật của
ngơn từ và khả năng
diễn đạt .


“Tắm” “bể” hai từ cùng trường từ vựng
.việc sử dụng các từ này làm tăng giá
trị biểu cảm của câu nói và có sức tố
cáo mạnh mẽ hơn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về mặt ý tứ, bố cục, câu, từ ngữ,
chính tả.


Rèn kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi .
Trọng tậm : Sửa dàn bài, sửa lỗi.


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


Đồ dùng phương tiện : Bài viết của học sinh.
Bảng chữa lỗi chung.


<b>C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>



<b>II.Kiểm tra bài cũ :</b>


Thế nào là văn bản tự sự ? Yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự có tác dụng gì?
<b>III. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


HS đọc lại đề bài đã làm .


? Hãy xác định yêu cầu của đề : thể
loại, nội dung , hình thức .


Phát bài cho HS tiện đối chiếu với
đáp án .


? Mở bài cần giới thiệu những gì ?


? Phần thân bài trình bày những vấn đề
gì ?


? Trình bày theo trình tự nào ?


? Đưa yếu tố miêu tả vào bài khi nào
là phù hợp?


? Nêu nội dung phần kết bài .


<b>* Hoạt động 2:</b>



Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của giáo
viên trong bài làm của mình (khoảng 8




10 em )


GV nêu nhận xét chung về ưu
khuyết điểm chung của cả lớp .


Có đọc minh hoạ các khuyết điểm
đã nêu .


<b> Đề bài :</b>


Kể lại một giấc mơ, trong đó em được gặp lại người
thân xa cách lâu ngày.


<b>I .Yêu cầu của đề </b>:


<b>1 . Yêu cầu chung </b>:


- Thể loại : tự sự kết hợp miêu tả.


- Nội dung : kể lại sự việc gặp người thân.
- Hình thức : kể lại một giấc mơ.


<b>2 .Yêu cầu cụ thể :</b>



<i><b>Mở bài : </b></i>


- Giới thiệu giấc mơ, trong mơ gặp ai?


- Người đó có quan hệ với mình như thế nào ?


<i><b>Thân bài : </b></i>


- Thời gian người thân đi xa, nỗi nhớ của bản thân với
người thân đó.


- Niềm vui, sự xúc động khi gặp lại ( qua nét mặt, cử


chỉ, hành động).


- Bây giờ người đó làm gì? Ở đâu?
- Tả ngoại hình của người thân.
- Nhắc lại những kỉ niệm cũ.


<i><b>Kết bài :</b></i>


- Giấc mơ chấm dứt, trong sự xúc động, nuối tiếc.
- Mong muốn được gặp lại trong thực tế.


<b>II .Nhận xét :</b>
<b>1 .Ưu điểm </b>:


- Đa số xác định được yêu cầu của đề , biết làm bài
văn tự sự kết hợp miêu ta. Bố cục có 3 phần rõ ràng .
- Thể hiện trí tưởng tượng phong phú, đa dạng .

- Chất lượng bài làm có tiến bộ so với bài số 1.




<b>2 . Khuyết điểm </b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>* Hoạt động 3:</b>


<b>Dùng bảng phụ</b> : ghi các lỗi chung phổ
biến , cả lớp cùng sửa .


HS tự sửa lỗi trong bài làm của mình
trên cơ sở các lỗi GV đã đánh dấu .


<b> * Hoạt động 4:Củng cố , dặn dị </b>


HS nhắc lại các lỗi phổ biến cần khắc
phục .


Về nhà : Học bài , soạn bài “Đồng chí”


- Một số bài miêu tả người già dùng hình ảnh so sánh
khơng phù hợp “mắt sáng long lanh như mắt bồ câu ,
mũi dọc dừa, miệng trái tim … ”.


- Vẫn còn nhiều lỗi dùng từ diễn đạt ý .


<b>III. Sửa lỗi:</b>
<b>1 .Sửa lỗi chung </b>:


-Lỗi diễn đạt : do dùng từ , do sắp xếp ý trong câu
khơng hợp lí .



-Lỗi chấm câu chưa chính xác , hoặc khơng chấm câu .
- Sửa lỗi chính tả phổ biến .


<b>2 .HS sửa lỗi</b> :<b> </b> trong bài làm của mình (7 phút ).


<b>IV . Đọc bài </b>: Đọc một số bài làm tốt , một số bài làm
yếu


<b>TUAÀN X</b>

<b>BÀI 10 -11</b>



 <b>ĐỒNG CHÍ .</b>


 <b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH .</b>
 <b>KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI .</b>


 <b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Sự phát triển …Trau dồi vốn từ ).</b>
 <b>NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b> Tiết 46 – Văn bản : ĐỒNG CHÍ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>-</b> Cảm nhận được vẻ đẹp chân thực , giản dị của tình đồng chí , đồng đội và hình ảnh


ngươiổi trong bài thơ .


<b>-</b> Thấy được những nét riêng của giọng điệu ngôn ngữ bài thơ .
<b>-</b> Rèn luyện năng lự cảm thụ và phân tích thơ .


<b> B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , bảng phụ .



HS : Học bài , soạn bài ,bảng thảo luận nhóm


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>I .Ổn định lớp : </b>


<b>II .Kiểm tra bài cuõ :</b>


- Phân tích hành động của Trịnh Hâm trong đoạn trích. “Lục Vân Tiên gặp nạn”.
- Qua đoạn trích “ Lục Vân Tiên gặp nạn” , em hiểu gì về nhân vật ơng ngư ?


<b>III .Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1 </b>:


HS đọc phần giới thiệu tác giả ,tác phẩm Sgk .


? Hãy tóm tắt vài nét tác giả, tác phẩm.(căn cứ vào Sgk )


<b>* Hoạt động 2: </b>


GV : hướng dẫn đọc : giọng nhẹ nhàng tha thiết, nhịp
chậm , nhấn giọng ở các từ nói về khó khăn , thiếu thốn của
người lính.


? Nêu bố cục của bài thơ .Ý mỗi đoạn .


2 đoạn - Bảy câu đầu :Cơ sở của tình đồng chí



-13 câu còn lại : Vẻ đẹp và sức mạnh của tình
đồng chí .




? Hoàn cảnh xuất thân của người lính ở đây có gì đặc biệt?
? Phân tích từ ngữ được dùng trong 2 câu đầu <b>.</b>


? Tiếp theo tác giả giới thiệu gì về họ ?


? Tại sao không là hai mà lại “đôi người xa lạ”?
(đôi : chỉ sự gắn bó khơng tách rời ).


? Điều gì đã tạo nên sự gắn bó giữa họ với nhau ?
? Phân tích ý nghĩa của các hình ảnh trong hai câu 5-6 .
? Câu thơ thứ 7 có gì đặc biệt ? Phân tích cấu trúc và ý
nghĩa của câu thơ trên .


? Ở 7câu thơ đầu tác giả đã dùng nghệ thuật gì ?
? Khái quát lại cơ sở của tình đồng chí .


? Khi đã thành đồng chí họ hiểu rõ tâm tư nỗi lịng của nhau
. Hãy chứng minh .


Ruộng nương anh gửi bạn thân cày.
Gian nhà khơng mặc kệ gió gió lung lay .
Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính .
? phân tích ý nghĩa câu thơ trên .


? Hiện thực về cuộc sống củangười lính được tác giả ghi lại


qua những chi tiết nào ?


- Biết từng cơn ớn lạnh.


<b>I . Giới thiệu chung :</b>


<b>1. Tác giả </b>: sinh năm 1926, quê ở Hà
Tĩnh .Được tặng giải thưởng HCM về
văn học năm 2000.


<b>2. Tác phẩm </b>:<b> </b> Sáng tác năm 1948. Là
tác phẩm tiêu biểu viết về người lính
cách mạng trong chống Pháp (1946
-1954)


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


Chú thích : đồng chí .
Bố cục : 2 phần .


<b>III. Phân tích :</b>


<b>1.Cơ sở của tình đồng chí </b>:


Anh cùng tôi
Nước mặn <sub></sub> quê nghèo <sub></sub> đất cày
đồng chua  lên sỏi đá


Đôi người xa lạ
Chẳng hẹn quen nhau





Súng bên súng , đầu bên đầu
chung chăn <sub></sub> Tri kỉ




Đồng chí


 Ẩn dụ : cùng giai cấp, chung cuộc


chiến đấu, lý tưởng cách mạng, chung
thiếu thốn. Đồng chí : Biểu hiện cao
độ của tình bạn , tình người .


<b>2.Vẻ đẹp và Sức mạnh của tình</b>
<b>đồng chí :</b>


- Họ kiên quyết , dứt khốt gác bỏ
tình riêng , quyền lợi cá nhân ra đi vì
nghĩa lớn .


- Hiểu tâm tư nỗi lòng của nhau –
cùng tha thiết nhớ q hương .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Áo rách vai, quần vài mảnh vá, chân không giày.
? phân tích giá trị nghệ thuật của các chi tiết trên .


- Liệt kê cụ thể, hình ảnh thực có chọn lọc, khơng


cường ,tơ vẽ thêm .


? Nhận xét cách nói của người lính cách mạng về gian khổ?
Em hiểu người lính muốn nhấn mạnh điều gì qua việc nhắc
lại những điểm chung nhau giữa họ?




? Sức mạnh nào giúp họ vượt qua khó khăn , gian khổ?
Miệng cười - Thương nhau tay nắm lấy bàn tay.


? Phân tích ý nghĩa của các hình ảnh trên .
HS đọc 3 câu cuối bài thơ .


? Tại sao ở khổ cuối tác giả lại viết “Đứng cạnh bên nhau”?
? Phân tích vẻ đẹp ý nghĩa trong câu thơ cuối.


? Tại sao tác giả đặt tên cho bài thơ là “Đồng chí”?


<b> HS thảo luận </b>


- Trong chiến đấu tình đồng chí có ý nghĩa cực kì thiêng


liêng cao quý , là yếu tố quyết định sự tồn tại và chiến
thắng của quân đội ta .


<b>* Hoạt động 3 :</b>


? Nêu bút pháp nghệ thuật được dùng trong bài thơ .
? Nội dung bài thơ .



<b>* Hoạt động 4 :</b>


Đọc thuộc lòng bài thơ


Đặc điểm của người lính trong buổi đầu kháng chiến
chống Pháp.


<b>Về nhà làm bài tập. </b>


Đề : Phân tích hình ảnh người lính cách mạng trong bước
đầu kháng chiến chống Pháp


thốn .


-> Tinh thần lạc quan, tình đồn kết ,
sự thông cảm tin cậy tạo nên sức
mạnh .


Đứng bên nhau


- Đêm rừng
hoang.


- Sương muối.
- Chờ giặc tới.
Tình đồng chí đã xua tan mọi khắc
nghiệt của không gian, thời gian và
hiểm nguy.


Đầu súng trăng treo.



Là sự kết hợp giữa hiện thực và lãng
mạn ; người chiến sĩ và người nghệ sĩ


Tạo chất thép , chất trữ tình - biểu


tượng đẹp của thơ ca kháng chiến .


<b>III. Tổng kết.</b>


- NT: Chi tiết , hình ảnh , ngôn ngữ
giản dị , chân thực , cô đọng , giàu
sức biểu cảm .


- ND :Vẻ đẹp bình dị mà cao cả của
người lính cách mạng, tình đồng chí
thiêng liêng.


<b>Tiếĩ 47 –Văn bản: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH</b>



<i><b> (Phạm Tiến Duật)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


<b>-</b> Cảm nhận được nét độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh


những người chiến sĩ lái xe Trường Sơn hiên ngang , dũng cảm , sôi nổi trong bài thơ .


<b>-</b> Thấy được nét riêng của giọng điệu , ngôn ngữ bài thơ .
<b>-</b> Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích thơ .



<b> B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , bảng phụ .


HS : Học bài , soạn bài ,bảng thảo luận nhóm


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>I .Ổn định lớp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Đọc thuộc lòng bài thơ “Đồng chí” và nêu cơ sở của tình đồng chí .
Phân tích vẻ đẹp và sức mạnh của tình đồng chí trong bài thơ .


<b>III .Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


HS đọc phần giới thiệu tác giả , tác phẩm Sgk .


GV giới thiệu thêm về những bài thơ nổi tiếng của Phạm
Tiến Duật .


<b>* Hoạt động 2 :</b>


GV hướng dẫn đọc :hai câu đầu như lời kể , phần sau giọng tự
nhiên có pha một chút ngang tàng , sơi nổi .


? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ .


? Bài thơ có mấy đối tượng được nói đến đó là những đối


tượng nào ?


? Tìm chi tiết nói về những chiếc xe khơng kính .


? Vì sao có thể nói hình tượng những chiếc xe khơng kính là
độc đáo ?


? Nhận xét nhịp thơ 2 / 2 / 4 và ý nghĩa hàm ẩn trong câu thơ
thứ hai?


? Khổ cuối hình ảnh tác giả nói thêm điều gì về những chiếc
xe ?


? Điệp ngữ “khơng có” có tác dụng khắc họa điều gì?


? Nêu nhận xét về giọng thơ ở phần này và khái quát về nội
dung ý nghĩa của các hình ảnh trên .


? Thái độ và cảm nhận của người lính lái xe trước việc kính
vỡ?


Không có kính


Ung dung … ta ngồi
Nhìn ĐấtTrời


Thẳng
Gió xoa mắt đắng


Con đường chạy... vào tim



? Điệp từ “nhìn” kết hợp với các từ ngữ trên có giá trị khắc


họa điều gì?


? Chi tiết nào thể hiện thái độ của họ trước hoàn cảnh ấy ?
Ừ thì có bụi- chưa cần rửa -phì phèo - ha ha.
Khơng có kính


Ừ thì ướt áo - chưa cần thay -lái trăm cây số.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu , cấu trúc và cách dùng từ
trong hai khổ thơ ?


? Tính cách của người lính được thể hiện như thế nào trong
các hình ảnh trên ?


<b>I.Giới thiệu chung :</b>


<b>1 .Tác giả : </b>Phạm Tiến Duật 1941
quê ở Phú Thọ .


<b>2. Tác phẩm :</b>Nằm trong chùm
thơ đạt giải nhất cuộc thi thơ của
báo văn nghệ 1969- 1970<b>. </b>


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


Nhan đề bài thơ : làm nổi bật hình
ảnh những chiếc xe khơng
kính .”Bài thơ” chất thơ của hiện
thực , chất thơ của tuổi trẻ hiên


ngang , dũng cảm vượt lên thiếu
thốn , gian khổ , hiểm nguy.


<b>III. Phaân tích : </b>


<b>1. Hình ảnh chiếc xe không kính</b>


:


…Khơng phải xe khơng có kính
Bom giật/ bom rung/ kính vỡ đi
rồi.


Khơng có - kính, đèn- mui xe


- thùng xe có xước


<b>* </b>Giọng văn xuôi thản nhiên kết
hợp nét ngang tàng tinh nghịch –
Tạo được hình tượng thơ độc đáo ,
phản ánh hiện thực : chiến tranh
thật là ác liệt .


<b>2. Hình ảnh của người chiến sĩ</b>
<b>lái xe.</b>


- Tư thế đỉnh đạc, hiên ngang, tự
tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

? Đối với họ những chiếc xe khơng kính lại có thuận lợi gì?


? Tiêu chuẩn gia đình của họ như thế nào ?


- Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi.
- Chung bát đũa …là gia đình đấy.
? Ý nghĩa của các hình ảnh trên
HS đọc khổ cuối của bài thơ .


? Phân tích biện pháp nghệ thuật trong khổ cuối và tác dụng
của biện pháp ấy .


- Dùng hình ảnh đối lập (giữa vật chất và tinh thần), hoán
dụ .


<b>* Hoạt động 3 :Tổng kết </b>


? Nêu nhận xét về ngôn ngữ , giọng điệu của bài thơ .


Những yếu tố ấy đã góp phần như thế nào trong việc khắc
hoạ hình ảnh những người chiến sĩ lái xe ?


? So sánh hình ảnh người lính trong thời chống Pháp và
chống Mỹ.


<b>? </b> Cách nhìn, cách thể hiện của tác giả về người lính trong
thời kháng chiến chống Mỹ có gì đặc sắc?


<b>* Hoạt động 4</b>:<b> Củng cố, dặn dò </b>:

HS Đọc lại toàn bộ bài thơ



<b> Bảng phụ</b> làm tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức .


Về nhà :Phân tích hình ảnh ngưịi chiến sĩ lái xe .
Soạn “Tổng kết từ vựng” tiết 49


“Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”
của Nguyễn Khoa Điềm.


- Họ biến khó khăn thành thuận
lợi. Lí tưởng và tinh thần chiến
đấu là tiêu chuẩn để họ kết thành
gia đình .


- Thể hiện lịng u nước nồng
nhiệt , ý chí, quyết tâm chiến đấu
vàsức mạnh để tạo nên chiến
thắng củaquân đội ta.


<b> IV. Tổng kết :</b>

<b> </b>





<b> Nghệ thuật</b>

: Hình ảnh thơ độc



đáo, giọng thơ ngang tàng , tinh
nghịch gần với lời nói .


-

<b>Nội dung</b>

: Khắc họa chân dung



người lính vận tải TS hồn nhiên,
sơi nổi, tếu táo mà bản lĩnh, dũng
cảm, yêu nước. Ca ngợi thế hệ trẻ


Việt Nam trong chống Mĩ họ ý
thức được trách nhiệm của mình
trước vận mệnh dân tộc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>Tiết 49 – Tiếng việt : TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( Sự phát
triển của từ vựng , từ mượn , từ Hán Việt , thuật ngữ , biệt ngữ xã hội , trau dồi vốn từ )


<b>B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , bảng phụ .


HS : Học bài , soạn bài ,bảng thảo luận nhóm


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>I .Ổn định lớp : </b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ :</b>


Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập ở tiết 44


<b>III .Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> . <b>Sự phát triển của từ vựng</b>
<b>tiếng Việt :</b>


? Nêu khái niệm về sự phát triển của từ vựng .
? Sự phát triển của từ vựng được thể hiện dưới


những hình thức nào?


Cho ví dụ để minh hoạ .


HS đọc yêu cầu BT 3/ 135 – trả lời.
Đèn chiếu - đáp án
<b>* Hoạt động 2:</b> <b>II. Từ mượn </b>:
? Thế nào là từ mượn ?


? Cách sử dụng từ mượn ?
Làm bài tập 2,3 /135 ,136 .
Đèn chiếu - đáp án
<b>* Hoạt động 3 Từ Hán Việt :</b>


? Trình bày khái niệm từ Hán Việt .


2.HS đọc yêu cầu BT2/136 :Chọn câu đúng .

Đèn chiếu - đáp án



<b>* </b>



<b> Hoạt động 4. Thuật ngữ :</b>


1.Trình bày khái niệm thuật ngữ .
2.Nêu đặc điểm của thuật ngữ .
3 .BT 3 /136:


Đèn chiếu - đáp án


<b>* Hoạt động 5. Biệt ngữ xã hội :</b>



Trình bày khái niệm biệt ngữ xa õhội .
Vai trò của biệt ngữ xã hội .


BT 3/136 :


Đèn chiếu - đáp án


<b>* Hoạt động6. Trau dồi vốn từ : </b>


1 .Nêu các hình thức trau dồi vốn từ :
2.Giải thích từ ở BT 2/136 và làm BT3/136:
Đèn chiếu - đáp án


<b>* Hoạt động 7:</b>


HS nhắc lại tồn bộ kiến thức vừa ơn tập .


Về nhà học bài , soạn bài “Nghị luận trong văn
bản tự sự ”


I.

<b> Sự phát triển của từ vựng tiếng Việt :</b>


1 .Khaùi nieäm


2 .Cách phát triển của từ vựng tiếng Việt :
BT 3/135 : Mọi ngôn ngữ của nhân loại đều
phát triển từ vựng theo tất cả các cách thức
đã nêu trên .



<b>II. Từ mượn </b>:
1. Khái niệm :


2.BT2 /135 : Chọn câu c. “Tiếng Việt vay
mượn... nhu cầu giao tiếp của người Việt”
3 . BT3/ 136:


<b>III. Từ Hán Việt :</b>


1. Khái niệm:


2. BT2/136 :Chọn câu c.


“Từ Hán Việt... của lớp từ mượn gốc
Hán”


<b>III. Thuật ngữ :</b>
<b>1. Khái niệm </b>:


<b>2. Đặc điểm </b>: Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một
khái niệm và ngược lại.


- Thuật ngữ không có tính biểu cảm.


<b>BT 3/136:</b>


<b>IV. Biệt ngữ xã hội :</b>


1 . Khái niệm :
2. BT3/136 :



<b>V . Trau dồi vốn từ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Bổ sung sơ đồ về : Sự phát triển của từ vựng :




<b>Bài </b>
<b>học </b>


<b> Khái niệm </b> <b> Cách sử dụng</b> <b> Ví dụ hoặc bài tập . </b>


Từ


mượn Là những từ vay mượn từ tiếng
nước ngoài để
biểu thị sự vật
hiện tượng …mà
tiếng Việt chưa có
từ thật thích hợp
để diễn đạt .


Mượn đúng lúc đúng
chỗ để tăng hiệu quả
giao tiếp , biểu đạt .


BT2 /135 : Chọn nhận định (c ) HS tự
giải thích .


BT3 /136 :Những từ :Săm ,lốp ,(bếp)
ga ,xăng , phanh , …tuy là từ mượn nay


đã được Việt hốhồn tồn.


Các từ :a-xit , ra-đi-ơ , vi-ta-min …từ
vay mượn cịn giữ nhiều nét ngoại lai
hoàn toàn .


Từ
Hán
Việt .


Là những từ gốc
Hán được phát âm
theo cách của
người Việt .


Sử dụng từ Hán Việt
trong ngữ cảnh cụ thể
tạo sắc thái trang
trọng ,tao nhã , thể
hiện thái độ tơn kính .


BT2 /136 : Chọn quan niệm đúng :
Câu b.(HS căn cứ vào hiểu biết của
mình để giải thích )


Thuật
ngữ


Là từ ngữ biểu thị
khái niệm khoa


học, công nghệ
thường dùng trong
các văn bản khoa
học , cơng nghệ .


Chính xác , một nghĩa. BT 2/ 136 :Ngày nay , khoa học , cơng
nghệ phát triển nhanh và có ảnh hưởng
lớn đến đời sống . Trình độ dân trí của
người Việt được nâng cao .Nhu cầu
giao tiếp về khoa học, cơng nghệ tăng


lên <sub></sub>Thuật ngữ đóng vai trò quan trọng .


Biệt
ngữ
xãhội


Là từ ngữ dùng
trong một tầng lớp
xã hội định .


Không nên lạm dụng
biệt ngữ xã hội trong
giao tiếp và viết văn .


BT 3 /136 :


Mợ (mẹ) con ngỗng(điểm 2) bắp (ngô)
Cơm đen (ma tuý )



Trau
dồi
vốn
từ .


Muốn sử dụng tốt
tiếng Việt ,cần trau
dồi vốn từ . Rèn luyện
để nắm được đầy đủ
và chính xác nghĩa của
từ và cách dùng từ là
việc rất quan trọng để
trau dồi vốn từ .


BT2/136: Giải thích nghĩa của các từ :
- Bách khoa toàn thư : từ điển bách
khoa, ghi đầy đủ tri thức của các
ngành.


- Bảo hộ mậu dịch : chính sách bảo vệ
sản xuất trong nước chống lại sự cạnh
tranh của hàng hóa nước ngồi trên thị
trường nước mình.


- Dự thảo : thảo ra để đưa thông qua
tập thể bàn bạc góp ý .


-Đại sứ quán :cơ quan đại diện chính
thức và tồn diện của 1 nước ở nước
ngoài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tiết 50 – Tập làm văn : NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


Hiểu thế nào là nghị luận trong văn bản tự sự , vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong
văn bản tự sự .


Luyện tập nhận diện yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự và viết đoạn văn tự sự có yếu tố
nghị luận .


<b>B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , bảng phuï .phim trong.


HS : Học bài , soạn bài , bảng thảo luận nhóm


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>I .Ổn định lớp : </b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ :</b>


Thế nào là văn bản tự sự ? Nghị luận là gì ?


(Dùng luận cứ , luận chứng nhằm làm sáng tỏ một ý kiến , một quan điểm , một tư tưởng
nào đo.ù)


<b> III .Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>



Hướng dẫn HS tìm hiểu về nghị luận.


Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm một đoạn .


? Tìm và nêu những câu, chữ trong đoạn văn , đoạn thơ trên
có tính chất nghị luận?


<b>Đoạn 1 :Phim trong </b>


a. Nêu vấn đề :


- Nếu ta khơng cố tìm và hiểu những người xung quanh thì ta
ln có cớ để tàn nhẫn và độc ác với họ.


b. Phát triển vấn đề :


+ Vợ tôi không phải là người ác , nhưng thị đã quá khổ rồi.
- Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái chân đau (quy
luật)


- Khi người ta khổ quá thì người ta khơng cịn nghĩ đến ai
được nữa. (quy luật).


- Cái bản tính tốt bị những nỗi buồn đau, lo lắng , ích kỉ che
lấp mất.


c. Kết thúc vấn đề : Tôi biết vậy nên tôi chỉ buồn chớ không
nỡ giận.


Về hình thức : Đoạn văn có nhiều câu mang tính chất nghị


luận : Nếu … thì ; Khi … thì đều là những câu khẳng định ngắn
gọn , như một chân lí.


Lập luận trên rất phù hợp với tính cách của ông giáo trong
truyện “Lão Hạc” một con người luôn suy nghĩ , dằn vặt , về
cách sống , cách nhìn người , nhìn đời.


<b>Đoạn 2 :</b>


a. Lập luận của Kiều :


- Lời chào : “Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây” <sub></sub> Mỉa mai.
- Lời buộc tội Hoạn Thư của Kiều: “Đời xưa… mấy gan”(xưa
đến nay có mấy người ghê gớm cay nghiệt như mụ).


“Càng... càng...” : <sub></sub> Đay nghiến.


b. Hoạn Thư : Đã biện minh cho mình :


<b>I .Bài học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Ghen tuông là lẽ thường.
- Đối xử tốt.


- Chồng chung... ai nhường cho ai.
- Nhận tội, đề cao Thúy Kiều.




Lập luận sắc sảo khiến Kiều phải thừa nhận “Khôn ngoan


đến mực , nói năng phải lời” đưa Kiều đến tình thế khó xử :
“Tha ra… nhỏ nhen ”


<b>* Hoạt động 2:</b>


? Hãy nêu vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sư ï?
- Lập luận là các cuộc đối thoại về một vấn đề nào đó.
- Thường dùng nhiều loại câu khẳng định và phủ định, câu
có các mệnh đề hơ ứng như: nếu... thì; vì... nên, thì thế... cho
nên, vừa... vừa...


- Dùng nhiều từ lập luận : tại sao, thật vậy, tuy thế, trước hết,
sau cùng, nói chung, tóm lại, tuy nhiên.


(HS đọc ghi nhớ trang 138.)


* Tìm những dấu hiệu và đặc điểm của lập luận trong một
văn bản?


<b>* Hoạt động 3:Luyện tập :</b>


HS đọc yêu cầu BT 1/139: Nêu yêu cầu của bài tập .


<b>HS thảo luận</b> để trả lời


HS đọc yêu cầu BT 2/139: Nêu yêu cầu của bài tập .


<b>HS thảo luận</b> viết đoạn văn vào bảng thảo luận nhóm .


<b> * Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò :</b>



Người ta thường đưa yếu tố nghị luận vào trong văn bản tự
sự khi nào ,vàcó tác dụng gì ?


Về nhà : Học bài , tìm các đoạn văn tự sự có sử dụng yếu
tố nghị luận.


Soạn bài : “Đoàn thuyền đánh cá” và “Bếp lửa”(Tự học
có hướng dẫn)


về một vấn đề nào đó , người
viết (nói) và nhân vật có khi
nghị luận bằng cách nêu lên các
ý kiến, nhận xét , cùng các lí lẽ ,
dẫn chứng . Nội dung đó thường
được diễn đạt bằng hình thức lập
luận , làm cho câu chuyện thêm
phần triết lí


<b>II. Luyện tập :</b>
<b>BT 1/139</b>:


- Lời văn trong đoạn trích “Lão
Hạc” ở mục 1.1 là lời ơng giáo .
- Ơng giáo thuyết phục chính
mình , (có cả người đọc).


- Nội dung thuyết phục : vợ
mình khơng ác nhưng cái bản
tính tốt bị những nỗi lo lắng ,


đau buồn , ích kỉ che lấp.(bằng lí
lẽ đã phân tích ở trên ).


<b>BT 2/139:</b>


HS viết đoạn theo các ý tóm tắt
sau L


Hoạn Thư : Đã biện minh cho
mình :


- Ghen tng là lẽ thường.
- Đối xử tốt với Kiều .


- Chồng chung... ai nhường cho
ai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>TUẦN XI</b>

<b>BÀI 11-12</b>



 <b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ . BẾP LỬA (Tự học có hướng dẫn)</b>
 <b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ tượng thanh , từ tượng hình ,</b>


<b>một số biện pháp tu từ từ vựng ).</b>
 <b>TẬP LAØM THƠ TÁM CHỮ .</b>
 <b>TRẢ BAØI KIỂM TRA VĂN . </b>


<b>Tiết51 –52 Văn bản : ĐOAØN THUYỀN ĐÁNH CÁ</b>


<i><b> (Huy Cận)</b></i>


<b> BẾP LỬA (Tự học có hướng dẫn )</b>



<b> (Bằng Việt)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


<b>-</b> Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên , vũ trụ và cảm hướng về


người lao động của tác giả tạo nên những hình ảnh đẹp , tráng lệ giàu sức lãng mạn trong
bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” . Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật
vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ .


<b>-</b> Cảm nhận được những tình cảm , cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình – người cháu –


và hình ảnh người bà giàu tình thương , đức hi sinh trong bài “Bếp lửa”.Thấy được nghệ
thuật diễn tả cảm xúc qua hồi tưởng kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả .


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , bảng phụ .


HS : Học bài , soạn bài ,bảng thảo luận nhóm


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>I .Ổn định lớp : </b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>-</b> Trình bày tiểu sử của Phạm Tiến Duật.


<b>-</b> Em hiểu hình ảnh người lính vận tải trên tuyến đường Trường Sơn trong những năm kháng


chiến chống Mỹ qua “Bài thơ Tiểu đội xe không kính” như thế nào?


<b>III .Bài mới :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1 :Khởi động</b>


HS đọc phần giới thiệu tác giả , tác phẩm Sgk


? Hãy nêu vài nét tóm tắt về TG và TP (Lưu ý hoàn cảnh đất
nước khi TP ra đời )


<b>* Hoạt động 2 :Đọc – hiểu văn bản</b>


+ Giọng đọc vui , phấn chấn , nhịp vừa phải . Phần sau đọc hơi
nhanh .


? Bài thơ có bố cục mấy phần ? Nội dung từng phần .


? Hãy nêu nhận xét về không gian , thời gian được miêu tả trong
bài thơ .


- Không gian bao la với mặt trời , biển , trăng , sao , mây , gió .
- Thời gian là nhịp tuần hồn của vũ trụ từ lúc hồng hơn đến lúc
bình minh cũng là thời gian của một chuyến ra khơi của đoàn
thuyền đánh cá.


? Đoàn thuyền ra khơi vào thời điểm nào trong ngày? Tìm chi
tiết.


Hình ảnh “Mặt trời như hịn lửa” có ý nghĩa gì?



So sánh : Cảnh hồng hơn trên biển rực rỡ, sinh động, cuộc sống
ln vận động.


? Tìm chi tiết nói về hoạt động của thiên nhiên và con người. Giải


<b>VB: “Đoàn thuyền đánh cá</b>
<b>”</b>


<b>I .Giới thiệu chung :</b>


<b>1 .Tác giả :</b>Huy Cận (1919
-2005) quê ở Hà Tĩnh . Là nhà
thơ nổi tiếng của phong trào
Thơ mới nhà thơ tiêu biểu của
thơ ca hiện đại Việt Nam.
Được tặng giải thưởng HCM
về văn học nghệâ thuật năm
1996.


<b>2 Tác phẩm </b>:Sáng tác năm
1958 in trong tập “Trời mỗi
ngày lại sáng”


<b>II. Đọc - hiểu văn bản :</b>


Bố cục : 3 phần .


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

thích ý nghĩa của các hình ảnh được dùng .


* Tại sao ngư dân ca với tiếng hát vang vọng mạnh mẽ như vậy?


? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? tác dụng ?


HS đọc khổ 2 :



? Hình ảnh cá dệt biển, dệt lưới rất độc đáo ấy đã gợi cho em suy
nghĩ gì?


? Nêu nội dung , ý nghĩa của khổ 2.
HS đọc 4 khổ giữa .


? Hình ảnh đồn thuyền ra khơi đã được tác giả miêu tả như thế
nào? Hình ảnh ấy đã nói lên được điều gì?


- Con thuyền vốn nhỏ bé trước biển cả bao la đã trở thành con
thuyền kì vĩ , khổng lồ hồ nhập với kích thước rộng lớn của vũ
trụ.


? Công việc đánh cá của người ngư dân được miêu tả qua chi tiết
nào? Hãy phân tích nghệ thuật, nội dung của các chi tiết đó .
Ra đậu dặm xa dò bụng biển


Dàn đan thế trận …
Ta hát bài ca gọi cá vào
Gõ thuyền đãcó … trăng…


? Cá và biển đêm được nhà thơ cảm nhận như thế nào?
Cá thu biển Đơng như đồn thoi
Đêm ngày dệt biển …


Cá nhụ cá chim cùng cá đé


Cá song lấp lánh đuốc đen hồng
Cái đi em quẫy trăng vàng ch


Vẫy bạc đuôi vàng loé rạng đông.
? Phân tích giá trị nghệ thuật của các hình ảnh trên .


- Hiện thực được quan sát bằng trí tưởng tượng , sự liên tưởng làm
cho hiện thực trở nên kì ảo làm giàu thêm cho cái đẹp vốn có
của tự nhiên.


? Sự cảm nhận đó khơng chỉ qua quan sát mà bằng cả tấm lòng .
Hãy chứng minh .


Biển cho ta cá như lòng mẹ .
Nuôi lớn đời ta…


Tác giả muốn thể hiện vấn đề gì từ các hình ảnh trên ?
? Hình ảnh Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng


Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
có sức gợi cảm như thế nào?


? Phân tích tiếng hát trở về?


- Tại sao nhà thơ lại có cảm nhận táo bạo “Đồn thuyền chạy đua
cùng mặt trời?”


- Hình ảnh mắt ánh huy hồng đã gợi lên điều gì?


<b>* Hoạt động 3 : Tổng kết</b>



<b>* Hoạt động 4:Củng cố , dặn dị :</b>


- Phân tích câu thơ mà em cho là đặc sắc nhất trong bài.


- Phân tích cảnh ra khơi và cảnh trở về của ĐTĐC qua đoạn 1, 2.


Thiên nhiên Con người
Sóng cài then >< Lại ra khơi
Đêm sập cửa-Hát căng buồm.
* Đối, nhân hóa : khí thế
hăng say, phấn khởi của
người lao động .


Khổ 2 : ca ngợi sự giàu có
của biển.


<b>2. Cảnh đánh cá </b>:


Thuyền:Lái gió, buồm trăng.
Lướt… mây cao, biển bằng.




Hình ảnh lãng mạn, bay bổng
- Con người làm chủ biển trời,
quê hương.


- Công việc đánh cá nặng
nhọc đã thành bài ca đầy


niềm vui hoà nhập cùng thiên
nhiên .


- Biển rất giàu đẹp và ân
tình.


- Bức tranh đẹp về lao động:
Con người khẩn trương , hào
hứng chạy đua với thiên
nhiên , bắt thiên nhiên phục
vụ đời sống của mình.


<b>3. Cảnh trở về : </b>


Khơng khí huyền thoại : sức
mạnh kỳ diệu , vẻ đẹp của
người lao động và cảnh huy
hồng của cuộc sống.


<b>IV. Tổng kết</b> :


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

của tác giả.


<b>* Hoạt động 1:</b>


Cho học sinh trình bày những hiểu biết về tác giả (giáo viên
bổ sung thêm) và các tác phẩm của Bằng Việt.


- Giáo viên đọc mẫu đoạn 1, 2, gọi học sinh đọc tiếp (chú ý
giọng điệu cảm xúc của bài thơ)



? Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác bài thơ.


<b>* Hoạt động 2:</b>


Cho biết bố cục của bài thơ.
c) Bố cục : 4 phần :


-Đoạn 1: 3 dịng đầu : Hình ảnh bếp lửa.


-Đoạn 2 :“Lên bốn ...dai dẳng”: kỷ niệm tuổi thơ sống bên bà.
-Đoạn 3: “Lận đận... thiêng liêng, bếp lửa” suy ngẫm về bà.
-Đoạn 4: Còn lại : nỗi nhớ của người cháu đi xa.


? Bài thơ là lời của nhân vật nào, nói về ai, về điều gì?
Tìm hiểu mạch cảm xúc bài thơ.


- Đi từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kỷ niệm đến suy ngẫm


(Lời của người cháu ở nơi xa nhớ về bà và những kỷ niệm với bà,
nói lên lịng kính yêu và những suy ngẫm về bà)


- Bài thơ được mở ra hình ảnh “Bếp lửa”  gợi lên kỷ niệm tuổi


thơ sống bên bà 8 năm ròng bằng sự chăm sóc, lo toan vất vả yêu
thương bà dành cho cháu.


Trưởng thành cháu đã thấu hiểu cuộc đời bà, lẽ sống giản dị và
cao quý của bà, cuối cùng người cháu gởi niềm nhớ mong về bà.
? Hình ảnh đáng chú ý trong ba câu thơ đầu ?



Một bếp lửa :Chờn vờn sương sớm.
Ấp iu nồng đượm


? Nhận xét hình ảnh “bếp lửa” trong 3 câu thơ đầu( nghệ thuật ,
nội dung)? :


- Điệp ngữ. Hình ảnh “Bếp lửa” hiện hữu rất sâu đậm trong lòng
người cháu vì có sức khơi gợi rất lớn “cháu thương bà”.


? Thời thơ ấu 3 năm sống bên cạnh bà cuộc sống của bà cháu
như thế nào ?


-“Đói mịn đói mỏi” (1945)


- “Giặc đốt làmg cháy tàn cháy rụi”


? Qua ý thơ, chúng ta hiểu những năm tháng tuổi thơ ấy người
cháu đã sống như thế nào? Em hiểu gì về hoàn cảnh đất nước ?
? Trong hồi tưởng của người cháu có những kỷ niệm nào về bà và
tình bà cháu được gợi lại ?




- hay kể chuyện.
- bảo cháu nghe.
- dạy cháu làm .
- chăm cháu học


? Những hình ảnh trên có ý nghĩa gì ?



? Hình ảnh “Bếp lửa” được nhắc lại bao nhiêu lần trong bài thơ ?
(6 lần và 4 lần lửa hoặc bếp)


? Tại sao khi nhắc đến “bếp lửa” là cháu nhớ đến bà và ngược lại
?


<b>Văn bản : “Bếp lửa”</b>


(25 phút)


<b>I. Giới thiệu chung :</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Quê: Huyện Thạch Thất, Hà
Tây.


- Trưởng thành trong thời kỳ
chống Mỹ.


<b>2. Tác phẩm :</b>


Sáng tác : năm 1963,đang du
học tại Liên Xô và bắt đầu
làm thơ.


<b>II .Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1 . Thể thơ </b>: tám chữ


<b> 2 .Đại ý</b> : Bài thơ gợi lại


những kỷ niệm về người bà
và tình bà cháu vừa sâu sắc
vừa thấm thía.


<b>3 . Bố cục </b>: 4 phần :


<b>III . Phân tích :</b>


<b>1. Hình ảnh bếp lửa :</b>


Hình ảnh thân thương vừa
gần gũi vừa chan chứa tình
cảm: ấm áp, trìu mến.


<b>2. Kỷ niệm tuổi thơ bên bà </b>: <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Vì sao tác giả lại viết


“Ơi kỳ diệu và thiêng liêng - bếp lửa !”?
“Một ngọn lửalịng bà ln ủ sẵn


Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng”


? Vì sao khơng là “bếp lửa” mà lại là “ngọn lửa”. “Ngọn lửa” ấy
có ý nghĩa gì? Em hiểu các câu thơ trên như thế nào?


? Tình cảm của người cháu đi xa lúc này đối với bà như thế nào ?


<b>* Hoạt động 3</b> :<b> Tổng kết.</b>



? Ý nghĩa của hình ảnh nghệ thuật “Bếp lửa”?
Hình ảnh vừa thực vừa mang ý nghĩa biểu tượng.


? Sự kết hợp miêu tả biểu cảm + tự sự + bình luận được thể hiện
trong bài thơ ?


? Bài thơ chứa đựng một ý nghĩa triết lý sâu sắc hãy chỉ ra .
- Những gì thân thiết với tuổi thơ của mỗi người đều có sức tỏa
sáng, nâng đỡ con người suốt hành trình của cuộc đời.


- Tình yêu thương và lịng biết ơn bà cịn là biểu hiện của tình
u thương, sự gắn bó với gia đình, q hương.  Đó là tình


người, tình đất nước.


<b>* Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò :</b>


Đọc lại bài thơ .


Về nhà : Học bài , soạn bài “Tổng kết từ vựng” ( tiếp)


- Sống trong sự cưu mang
dạy dỗ của bà .


<b>3. Những suy gẫm về bà và</b>
<b>hình ảnh bếp lửa :</b>


- Bếp lửa hiện diện như tình
bà ấm áp , gắn với khó khăn
gian khổ đời bà.



- Bà tần tảo , giàu đức hi sinh
.


- Bà là người nhóm lửa, người
giữ lửa, là ngọn lửa của sức
sống, lòng yêu thương, niềm
tin cho các thế hệ nối tiếp.


<b>IV.Tổng kết : (ghi nhớ Sgk)</b>


<b>V.Luyện tập :</b>


1. Có người nói rằng hình ảnh
bà trong bài thơ là hình ảnh
người nhóm lửa, người giữ lửa
và truyền lửa. Em nghĩ gì về
nhận xét ấy?


- Đó là một nhận xét đúng
đắn .


2. Học thuộc lòng bài thơ
“Bếp lửa”và tiểu sử ø tác giả.


<b>Tiết 53 – Tiếng việt : TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b>



<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (Từ


tượng thanh , từ tượng hình , một số biện pháp tu từ từ vựng : sosánh , nhân hố , ẩn dụ , hốn dụ ,
nói q , nói giảm nói tránh , điệp ngữ , chơi chữ ).


- Vận dụng các biện pháp tu từ vào tạo văn bản.


<b>B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , baûng phu , phim trong ï .


HS : Học bài , soạn bài , bảng thảo luận nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>I .Ổn định lớp : </b>
<b>II .Kiểm tra bài cũ :</b>


Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập ở tiết 49


<i><b>III .Bài mới :</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1 :</b>


HS nhắc lại khái niệm từ tượng hình từ tượng thanh<b> .</b>


2 . Tìm lồi vật là từ tượng thanh .


3. HS yêu cầu của bài tập 3/ 147 xác định từ tượng hình,
từ tượng thanhtrong đoạn văn .


Đáp án : phim trong (bảng tổng hợp kèm theo )


<b>* Hoạt động 2 :</b>



HS nhắc lại khái niệm :So sánh , nhân hố , ẩn dụ ,
hốn dụ , nói quá , nói giảm nói tránh , điệp ngữ , chơi
chữ .


Đáp án : phim trong (bảng tổng hợp kèm theo )


<b>* Hoạt động 3:</b>


+ HS yêu cầu của bài tập 2/ 147.


Phân lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu ( ghi kết
quả vào bảng thảo luận nhóm ) GV nhận xét bổ sung .
Đáp án : phim trong (bảng tổng hợp kèm theo)


+ HS yêu cầu của bài tập 3 / 147.


Phân lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu ( ghi kết
quả vào bảng thảo luận nhóm ) GV nhận xét bổ sung .
Đáp án : phim trong (bảng tổng hợp kèm theo)


<b>* Hoạt động 4: </b>Củng cố , dặn dị :
Nhắc lại tồn bộ kiến thức đã học .
Về nhà: Học bài .


Chuẩn bị bài “Tập làm thơ tám chữ ”


<b>I .Từ tượng hình và từ tượng thanh </b>:


<b>1. Khái niệm</b>.



<b>2 . Bài tập2/146</b>: Tìm lồi vật là từ
tượng thanh .


<b>3. Bài tập 3/ 147: </b>


<b>II. Một số biện pháp tu từ từ vựng </b>:


<b>1 Khái niệm</b>:( So sánh , nhân hố , ẩn
dụ , hốn dụ , nói q , nói giảm nói
tránh , điệp ngữ , chơi chữ ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Hoán
dụ


Làcách gọi tên sự vật ,
hiện tượng khái niệm này
bằng tên sự vật,hiện tượng
khái niệm khác có quan hệ
gần gũi với nó nhằm làm
tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt .


Dùng hốn dụ
phù hợpï tăng
hiệu quả biểu
đạt trong văn
miêu tả , thuyết
minh , sáng tác
thơ ca



VD:


Baøn tay ta làm nên tất cả,


Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
Hoán dụ : “bàn tay” chỉ người lao động
( lấy bộ phận chỉ cái toàn thể ). Sức lao
động của con người tạo ra mọi của cải
vật chất.


Nói
quá


Là phép tu từ phóng đại
mức độ , quy mơ, tính chất
của sự vật ,hiện tượng
được miêu tả dể nhấn


Dùng trong
những hoàn
cảnh giao tiếp
cụ thể


<b>BT2/147</b>: <b>c</b>.Nói q và nhân hố: Kiều
đẹp đến mức “Hoa ghen thua thắm ,
liễu hờn kém xanh”. Nàng còn có tài
“Sắc đành địi một tài đành hoạ
<b>Bài </b>



<b>hoïc </b>


<b> Khái niệm </b> <b> Cách sử dụng</b> <b> Ví dụ hoặc bài tập . </b>


Từ
tượng
thanh


Từ tượng thanh là từ mô
phỏng âm thanh của tự
nhiên, của con người .


Dùng nhiều
trong văn miêu
tả tự sự .


<b>BT2/146</b> : tắc kè , cuốc cuốc , đa đa,
mèo , bò.


Từ
tượng
hình


Từ tượng hình là từ gợi
tảhình ảnh , dáng vẻ ,
trạng thái của sự vật.


Dùng nhiều
trong văn miêu
tả tự sự .



<b>BT3/146:</b> Từ tượng hình trong đoạn
văn : lốm đốm , lê thê , loáng thống ,


lồ lộ . <b>Tác dụng</b> :Mơ tả hình ảnh đám


mây một cách cụ thể , sinh động .
So


saùnh


Là đối chiếu sự vật , sự
việc này với sự vật , sự
việc khác có nét tương
đồng để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt .


Tăng sức gợi
hình gợi cảm
trong ca dao ,
thơ, trong văn
miêu tả trong
văn nghị luận .


<b>BT 2/ 136</b> :<b>b</b>. SS tiếng đàn củaT.Kiều
như tiếng hạc , tiếng suối , tiếng gió
thoảng , tiếng trời đổ mưa.


<b>Tác dụng : </b>làm cho việc miêu tả cụ


thể , sinh động , hấp dẫn , người đọc
hình dung được âm thanh tiếng đàn
theo từng cung bậc khác nhau .


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

mạnh , gây ấn tượng và


tăng sức biểu cảm hai”.Nhờ các biện pháp nghệ thuậttrên Nguyễn Du đã thể hiện đầy ấn
tượng về một nhân vật tài sắc vẹn
tồn.


<b>d</b>. Nói q : “gác kinh” nơi Kiều chép
kinh với “viện sách”nơi T.Sinh đọc
sách gần nhau trong gang tấc nhưng sự
cách trơ “û gấp mười quan san” .Bằng
lối nói quá đã cực tả sự xa cách giữa
thân phận cảnh ngộ của Kiều và Thúc
Sinh


<b>BT3/148</b>: <b>b.</b> Dùng nói quá thể hiện sự
lớn mạnh của nghĩa quân Lam Sơn .
Nói


giảm,
nói
tránh


Là một biện pháp tu từ
dùng cách diễn đạt tế nhị ,
uyển chuyển tránh gây
cảm giác quá đau buồn,


ghê sợ, nặng nề; tránh thô
tục , thiếu lịch sự .


Dùng trong
những hoàn
cảnh giao tiếp
phù hợp .


VD: Bác Dương thôi đã thôi rồi !
Nước mây man mác ngậm ngùi lịng ta.
“thơiđã thơi rồi” bác Dương đã chết
nói tránh : giảm sự đau buồn , nặng nề.
Điệp


ngữ Là biện pháp lặp lại từ,ngữ (hoặc cả câu)để làm
nổi bật ý , gây cảm xúc
mạnh .


Sử dụng điệp
ngữ trong viết
văn , thuyết
minh , làm thơ.


VD:Kể chuyện từ nỗi nhớ sâu xa ,
Thương em, thương em, thương em biết
mấy.


Điệp ngữ nối tiếp :nhấn mạnh ý .
Chơi



chữ


Là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo
sắc thái dí dỏm , hài hước
… làm cho câu văn hấp dẫn
và thú vị.


Sử dụng lối
chơi chữ đồng
âm, điệp âm ,
nói lái …trong
thơ trào phúng ,
câu đối.


BT2/147 :


e. Phép chơi chữ : tài và tai


<b> Tiết 54 – Tập làm văn : TẬP LAØM THƠ TÁM CHỮ </b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo , sự hứng thú trong học tập ,
rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


<b>B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo aùn , baûng phu , phim trong ï .


HS : Học bài , soạn bài , bảng thảo luận nhóm.


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>I .Ổn định lớp : </b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ :</b>


-Nêu tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự .


-Hãy đọc một số câu thơ trong bài “Bếp lửa” của Bằng Việt .Hãy cho biết
mỗi câu thơ có mấy tiếng


<b>III .Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


<b> 1. Học sinh đọc 3 đoạn thơ 8 chữ :</b>


? Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở các câu thơ trên .
? Tìm những từ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn? Nhận
xét cách gieo vần ở mỗi đoạn.


Đoạn a. Tan – ngàn ; mới - gợi; bừng – rừng ; gắt – gật.
Đoạn b. Về - nghe; học - nhọc; bà - xa.




Vần cuối - vần chân :( vần lieàn.)


Đoạn c. Ngát – hát ; non - son ; đứng – dựng ;tiên – nhiên .





Vần cuối - vần chân : (gián cách)


? Chỉ ra cách ngắt nhịp trong các đoạn thơ trên ?


<b>HS thảo luận</b>


<b> Đoạn 1 </b>: Nhịp thơ thay đổi, linh hoạt 2/3/3 <sub></sub> 3/2/3<sub></sub> 3/3/2 <sub></sub>4/2 /
2<b> . </b>Kết thúc 2/3/3, phù hợp với giọng điệu tâm tình, hồi
tưởng


<b> Đoạn 2 </b>: Nhịp thơ thay đổi liên tục, tâm trạng dạt dào cảm
xúc.


<b>Đoạn 3 </b>: Nhịp thơ 3/3/2<sub></sub> 3/2/3.


- Nhịp thơ góp phần miêu tả sự trùng điệp của tình cảm và
sự phát triển của cuộc sống.




Ngắt nhịp rất đa dạng.


<b>* Hoạt động 2: Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ </b>


Đoạn 1, 2 : Hãy căn cứ vào cách gieo vần điền các từ in
đậm đã cho vào câu thơ cho thích hợp .


Đoạn 3: Hãy chỉ ra câu thơ khơng hiệp vần . Có thể điền từ


nào cho thích hợp .


<b> * Hoạt động 3 : Thực hành làm thơ tám chữ : </b>


? Hãy căn cứ vào cách gieo vần điền các từ thích hợp vào
các câu thơ ở bài 1 và câu cuối ở bài tập 2/151


- Từ điền vào chỗ trống ở câu 3 phải có thanh bằng :


<i><b>“vườn”</b></i>


- Từ điền vào chỗ trống ở câu 4 phải có thanh bằng và phải
có âm a để hiệp vần với chữ xa cuối câu 2 : <b>“qua”</b>


<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ :</b>
<b>Bài học :</b> Thơ tám chữ là thể thơ
mỗi dịng tám chữ , có cách ngắt
nhịp rất đa dạng .Bài thơ gồm
nhiều đoạn dài ,có thể chia thành
các khổ (mỗi khổ thường có bốn
dịng)và có nhiều cách gieo vần
nhưng phổ biến là vần chân (được
gieo liên tục hoặc gián cách )


<b>II. Luyện tập nhận diện thể thơ</b>
<b>tám chữ </b>:<b> </b>


- Điền từ vào các chỗ trống cuối
các dòng thơ.



Đoạn 1 : - Ca hát.
- Ngày qua.
- Bát ngát.
- Muôn hoa.
Đoạn 2 : - Cũng mất
- Tuần hoàn.
- Đất trời.
Đoạn 3 : Chép sai ở câu 3


“Những chàng trai mười lăm tuổi


<b>vào trường”</b>


<b>III.Thực hành làm thơ tám chữ:</b>
<b>Bài 1/ 151:</b> Từ điền vào chỗ trống
ở câu 3: <b>“vườn”</b>


Từ điền vào chỗ trống ở câu 4 :


<b>“qua”</b>


<b>Baøi 2/ 151: </b>Câu 4 là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Thêm câu cuối cho đúng vần khuôn âm “ương”, hợp với
nội dung cảm xúc ở ba câu đầu:


Mỗi nhóm cử đọc và bình bài thơ của nhóm mình trước
tập thể cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá các bài thơ đã
được đọc, bình.



Giáo viên cho điểm căn cứ vào điểm sau :
? Đúng thể thơ tám chữ?


? Có vần khơng? Cách gieo vần ngắt nhịp thế nào?
? Kết cấu bài thơ có hợp lý khơng? Nội dung cảm xúc có
chân thành, sâu sắc khơng?


? Chủ đề bài thơ là gì?


<b>* Hoạt động 4:Củng cố , dặn dò : </b>


- Nhắc lại đặc điểm của thể thơ tám chữ .


- Về nhà: Sưu tầm thêm các bài thơ thuộc thể thơ tám chữ
phân tích về vần , nhịp , kết cấu .


Soạn bài “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”


<b> Baøi 3/ 151</b>


HS đọc và bình bài thơ của nhóm
đã sưu tầm .


<b>TUẦN XII</b>

<b>BÀI 12</b>



 <b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ .</b>
 <b>ÁNH TRĂNG .</b>


 <b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp ).</b>



 <b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ</b>
<b>NGHỊ LUẬN </b>


<b>Tiết 56 – 57 :Văn bản </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>(Nguyễn Khoa Điềm)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh :


- Cảm nhận được tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà- Ôi trong cuộc
kháng chiến chống đế quốc Mỹ. Từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và
khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử này.


- Cảm nhận được giọng điệu thơ tha thiết, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc
ru cùng bố cục đặc sắc của bài thơ.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b> GV: Giáo án , baûng phu , phim trong ï .


HS : Học bài , soạn bài , bảng thảo luận nhóm.


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>


<b>II .Kieåm tra bài cũ : </b>


1. Trình bày tiểu sử Huy Cận và đọc 2 khổ đầu bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”


2. Qua những bức tranh về thiên nhiên và con người lao động trong bài thơ, em có nhận xét
gì về cái nhìn và cảm xúc của tác giả trước thiên nhiên, đất nước và con người lao động?



<b>III. Bài mới.</b>


Tiếng mẹ ru con, tiếng bà ru cháu... Lời ru nào cũng ắp đầy tình cảm, chứa đựng ước mong.
Trong thời kháng chiến chống Mỹ, đời sống nhân dân ta vô cùng gian khổ, vậy mà đất nước ta
đâu đâu cũng có anh hùng, những con người lịng lúc nào cũng cháy bỏng khát vọng tự do, độc
lập...


Qua “Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ”, chúng ta khơng chỉ hiểu được tình
u thương con, ước vọng của người mẹ dân tộc Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ
mà còn hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước, khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ
này.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:Khởi động .</b>


- Hướng dẫn HS đọc phần chú thích để nắm được vài nét cơ
bản về tác giả. (GV bổ sung thêm về tác phẩm, chức vụ hiện
nay)


- HS tìm hiểu hồn cảnh sáng tác bài thơ.


<b> * Hoạt động 2 : Đọc – hiểu văn bản</b> :
- Tìm hiểu về đầu đề của bài thơ?


(Phong tục của các dân tộc miền núi : mẹ vừa làm việc vừa
địu con  đứa bé lớn lên trong tình yêu thương của người mẹ)


Đọc giọng nhẹ nhàng ngọt ngào như lời ru



- HS đọc diễn cảm bài thơ và tìm hiểu đại ýcủa bài thơ . Đại
ý : Qua những khúc ru ngọt ngào trìu mến, bài thơ đã thể hiện
tình yêu thương con gắn với lòng yêu nước, với tinh thần chiến
đấu của người mẹ Tà-ơi.


-HS tìm hiểu chú thích (Sgk).


? Xác định thể thơ và bố cục bài thơ.
+ Bài thơ : 3 phần :


“Em Cu Tai ... lún sân”: Mẹ giã gạo góp phần ni bộ đội
kháng chiến.


“ Em Cu Tai... phát rìu… :Mẹ lao động sản xuất.
“Em Cu Tai... tự do…” :Mẹ tham gia kháng chiến.
? Bài thơ là lời ru , tìm các câu thơ mở đầu khúc hát ru.


Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi !
Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ.


<b>I. Giới thiệu chung :</b>


<b>1.Tác giả: </b>Nguyễn Khoa Điềm
simh năm 1943, quê huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên.
- Thuộc thế hệ nhà thơ trưởng
thành trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ


<b>2. Tác phẩm :</b>



a. Hồn cảnh sáng tác :- 1971,
đang công tác ở chiến khu
miền Tây Thừa Thiên. Trích
trong tập “Đất và khát vọng”


<b>II.Đọc – hiểu văn bản:</b>


- Thể thơ tự do .
- Chú thích (Sgk).
- Bố cục : 3phần


<b>III. Phân tích :</b>
<b>1. Lời ru :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Ngủ ngoan a-kay ơi,...


? Em có nhận xét gì về lời ru trên ?


<b>Tiết 57</b>


? Cơng việc giã gạo của người mẹ đã được tác giả miêu tả
như thế nào?


Mẹ giãgạo - Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng- Mồ hôi mẹ rơi má em nóng.
- Vai mẹ gầy nhấp nho làm gốiâ.


? Em có suy nghó, cảm nhận gì về giấc ngủ của em bé trên
lưng khi mẹ giã gạo?



Giấc ngủ nghiêng, nhấp nhô.


Theo nhịp nhàng, giấc ngủ nghiêng với vai mẹ làm gối,
lưng mẹ làm nơi, là những hình ảnh sáng tạo, gợi cảm, giấc
ngủ của chú bé thấm giọt mồ hôi và nhịp lao động.


Ru con trên lưng, muốn giấc ngủ con yên trong cái động
liên hồi của công việc giã gạo: sự kết hợp lao động và tình
thương lúc này thật không dễ dàng chút nào (nuôi quân - nuôi
con).


? Cơng việc thứ 2 của mẹ là gì ? Được thể hiện qua chi tiết
nào?


Meï tỉa bắp


- Lưng núi thì to - lưng mẹ nhỏ
- Mặt trời của bắp... trên đồi.


- Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.
? Nhận xét hình ảnh so sánh trong câu thơ “Lưng núi thì to lưng
mẹ nhỏ?”


- Gợi sự gian khổ của người mẹ giữa rừng núi mênh mơng heo
hút .


? Em hiểu thế nào về hai câu thơ :”


“Mặt trời của bắp... Mặt trời của mẹ nằm trên lưng”?



- Hình ảnh ẩn dụ: – Sự chịu đựng nóng bức của người
mẹ.Mặt trời của thiên nhiên duy trì sự sống cây cỏ. “Mặt trời
của mẹ” – đứa con nguồn sức mạnh để mẹ vượt qua khó khăn
gian khổ.


Đoạn thơ 3 nói gì cơng việc của mẹ, mẹ làm gì, cơng việc
ấy có ý nghĩa như thế nào?


Mẹ - Chuyển lán.- Đạp rừng.


-Địu em đi giành trận cuối.


? Hãy tìm mối liên hệ giữa cơng việc và tình cảm của mẹ qua
mỗi khúc ru ?


<b>-</b> Mỗi công việc gắn bó với một tình cảm.


Mẹ thương
a-kay


- Bộ đội.
- Làng đói .
- Đất nước.


? Qua các chi tiết đó tác giả muốn thể hiện vấn đề gì?


? Mẹ đã gửi gắm ước mơ của qua giấc mơ của con . Hãy chứng
minh .


* Con mơ cho mẹ - Hạt gạo trắng ngần.


- Hạt bắp lên đều.


<b>2. Công việc của mẹ :</b>


- Công việc vất vả:


Mẹ vẫn lạc quan, say
sưa-Tình thương và tấm lịng người
mẹ là “chiếc nơi xinh xắn” cho
con .


Đứa con là hạnh phúc ấm áp,
gần gũi, thiêng liêng, là nguồn
sức mạnh của mẹ .


- Mẹ tích cực tham gia chiến
đấu: với lòng tin vào thắng lợi.


<b>3. Những khúc ru và ước vọng</b>
<b>của người mẹ :</b>


- Tình yêu con gắn với tình yêu
làng quê, yêu đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Được thấy Bác Hồ.


? Người mẹ muốn con mơ thấy Bác Hồ. Giấc mơ đẹp ấy đã ẩn
chứa ước mong gì của người mẹ?


? Và qua mỗi công việc mẹ mong ước điều gì?


* Mai sau con lớn : - Vung chày lún sân.- Phát mười ...


- Làm người tự do.


? Tại sao mở đầu mỗi đoạn thơ tác giả đều viết bằng 2 câu :
Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi !


Em ngủ cho ngoan đừng rời lưng mẹ.
Và kết thúc bằng 4 câu :


Ngủ ngoan Akay ơi, ngủ ngoan Akay hỡi.
Mẹ thương Akay...


Con mơ cho mẹ...
Mai sau con lớn...


 Bài thơ là khúc hát ru, vì vậy lời ru là điệp khúc xuyên


suốt bài thơ. Cách lặp đi, lặp lại, ngắt nhịp đều đặn giữa dòng
thơ làm cho lời ru nhịp nhàng, ngọt ngào, trìu mến, thể hiện
được tình thương của mẹ đối với con, đối với bn làng, đất
nước.


Qua bài thơ ngồi hình ảnh người mẹ tham gia kháng chiến
cịn có những hình ảnh nào nữa? Dụng ý của tác giả qua các
hình ảnh ấy.


<b>* Hoạt động 3 : Tổng kết</b> :


? Nêu đặc sắc nghệ thuật của bài thơ?



? Qua 3 khúc ru, em hiểu tấm lòng của người mẹ như thế nào
đối với con, đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?


? Tổng kết lại những nội dung tình cảm của bài thơ.


<b>* Hoạt động 4 : Củng cố ,dặn dò </b>: Kết hợp luyện tập
Về nhà :Học thuộc lòng bài thơ và phân tích .
Soạn bài : “Aùnh trăng ” của Nguyễn Duy .


khát vọng độc lập , tự do ,
thống nhất đất nước .


<b>IV .Tổng kết :</b>


- <b>Nghệ thuật</b> :Lời ru nhịp
nhàng, ngọt ngào, trìu mến .
- <b>Nội dung</b>:Tác giả thể hiện
thành công tình yêu da diết,
mãnh liệt đối với con , đối với
đất nước và tinh thần chiến
đấu của bà mẹTà- ơi.Dó cũng
là tình yêu quê hương , đất
nước và ý chí chiến đấu cho
độc lập tự do , thống nhất đất
nước của nhân dân ta.


<b>V.Luyện tập</b>:


Ý nghĩa của yếu tố tự sự trong


bài thơ: Giúp người đọc hiểu
thêm cuộc sống gian khổ , sự
bền bỉ, dẻo dai (vừa sản xuất
nuôi quân vừa tham gia chiến
đấu) của nhân dân chiến khu
Trị – Thiên thời chống Mĩ


<b>Tiết 55 :</b>

<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>



<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh :


Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa các sai sót về mặt ý tứ, câu, từ ngữ, chính
tảtrong phần tự luận .


Rèn kỹ năng diễn đạt, sửa chữa lỗi .
Trọng tâm : Sửa dàn bài, sửa lỗi.


<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


Đồ dùng phương tiện : Bài viết của học sinh.


<b>C.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>


<b>II.Kiểm tra bài cũ :</b> Kết hợp lúc trả bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>


<b>TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>



<b>* Hoạt động 1:</b>


<b> ? </b>Nêu những câu đúng trong phần
trắc nghiệm(đối với bài làm của HS
sửa ngay trên bài ) .


? Hãy nêu các ý chính cần trình
bày được trong phần tự luận của mỗi
đề .


.


<b>* Hoạt động 2:</b>


Nhận xét ưu khuyết điểm trong bài
làm của HS.


Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của
giáo viên trong bài làm của mình
(khoảng 8 <sub></sub>10 em )


GV nêu nhận xét chung về ưu
khuyết điểm chung của cả lớp .
Có đọc minh hoạ các khuyết điểm
đã nêu .


<b> II .Nhận xét :</b>
<b>1 .Ưu điểm </b>:


Phần lớn bài làm hiểu yêu cầu của


đề, nắm được các ý cơ bản cần nêu .
- Phần trắc chọn tương đối đúng


<b>2 . Khuyết điểm </b>:


- Một số bài làm còn sơ sài chủ yếu
là nêu ý chính chưa biết diễn đạt
thành lời văn thiếu dẫn chứng minh
hoạ .


- Nhiều lỗi dùng từ , diễn đạt ý .
- Cá biệt một số HS lười học bài
khơng làm phần tự luận hoặc nói vu
vơ.


<b> I . Sửa bài :</b>
<b>1. Trắc nghiệm</b>:


<b>Đề1: </b>1 b c ;2 b ;3b ; 4a; 5a; 6c ; 7b ; 8b.


<b>Đề 2</b>: 1d ; 2a ; 3d ; 4c ; 5d ; 7a ; 8b.


6: Thuý Vân ,Thuý Kiều ,Vương Quan , Từ Hải.


<b>2. Tự luận :Đề 1. </b>


<b>Câu 1.</b> cần trình bày được :Quang Trung :


- Ngay thẳng cương trực, quyết đoán trước mọi biến cố.
-Biết kích thích lịng u nước và tự hào dân tộc và ý chí


quyết tâm đánh giặc của tướng sĩ .


- Sáng suốt trong việc xét đoán và dùng người , có tầm
nhìn xa trơng rộng .


- Tài dụng binh như thần .




Hình ảnh lẫm liệt oai hùng , là linh hồn của chiến cơng
vàlà hình tượng đẹp đẽ về người anh hùng .


(nêu được các ý trên có kèm dẫn chứng và biết diễn đạt
thành đoạn văn mạch lạc hợp lí)


<b>Câu 2</b> :- Ghi lại đủ 12 câu từ “Kiều càng … não nhân”
khơng sai lỗi chính tả( 1,5 điểm ).


- Kiều là cơ gái có vẻ đẹp sắc sảo mặn mà một vẻ đẹp
khiến “ hoa ghen liễu hờn” khiến người ta say đắm đến
mức có thể mất thành mất nước .


- Tài năng : cầm , kì , thi , hoạ… đã đến mức điêu luyện
khó ai sánh kịp .Lại được trời phú cho tư chất thông minh.
Thật là một cô gái tài sắc vẹn toàn .Nhưng cái sắc , cái
tài ấy dường như dự báo cái mệnh bạc khơng tránh khỏi
của nàng .


(trình bày được các ý trên 1,5 điểm )



<b>Đề 2:</b>


<b>Câu 1: </b>Nêu được các phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nương :
Đảm đang , hiếu thảo , chung thuỷ, thương con , tự trọng ,
trọng ân nghĩa(Trình bày được các ý trên có kết hợp dẫn
chứng và biết diễn đạt thành đoạn văn hồn chỉnh ) .


<b>Câu 2: Nội dung Truyện Kiều :</b>


*


<b> </b><i><b>Giá trị hiện thực</b></i> :<b> </b>


- Phản ảnh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với cả bộ
mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những con
người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của
người phụ nữ.


*


<b> </b><i><b>Giá trị nhân đạo :</b></i>


-Niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con
người ,đặc biệt là người phụ nữ.


-Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo. Trân trọng, đề cao


con người từ vẻ đẹp hình thức, phẩm chất đến những ước
mơ, khát vọng chân chính.


<b>b) Nghệ thuật </b>:<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

HS tự sửa lỗi trong bài làm của
mình trên cơ sở các lỗi GV đã đánh
dấu.


<b> * Hoạt động 3:Củng cố , dặn dị </b>


HS nhắc lại các lỗi phổ biến cần
khắc phục .


Về nhà : Học bài , soạn bài “Khúc
hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ”


dân, ngơn ngữ văn học dân tộc .Việt hóa những văn liệu,
thi liệu, điển cổ TQ.


+ Thể loại : Thể thơ lục bát đạt đến đỉnh cao rực rỡ.
+ Xây dựng nhân vật :Thành cơng trong việc khắc họa
tính cách nhân vật ngoại hình ln thống nhất với nội
tâm .Tả cảnh ngụ tình .


(Nêu được một số câu thơ minh hoạ cho nội dung , nghệ
thuật trên .)


<b>II.HS sửa lỗi</b> :<b> </b> trong bài làm của mình (3 phút ).


-Lỗi diễn đạt : do dùng từ , do sắp xếp ý trong câu không
hợp lí .



-Lỗi chấm câu chưa chính xác , hoặc khơng chấm câu .
- Sửa lỗi chính tả phổ biến .


<b>III . Đọc bài </b>: Đọc một số bài làm tốt , một số bài làm
yếu


Tiết 58 – Văn bản :

<b>ÁNH TRĂNG</b>


<i><b> </b></i>

<i><b>(Nguyễn Duy)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: </b>Giúp học sinh :


<b>-</b> Hiểu được ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng , từ đó thấm thía cảm xúc ân tình vơi quá khứ


gian lao , tình nghóa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống của mình.


<b>-</b> Cảm nhận được sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố tự sự và trữ tình trong bố cục , giữa tính cụ


thể và tính khái quát trong hình ảnh thơ .


<b>B. CHUẨN BỊ:</b> GV: Giáo án , bảng phụ hoặc phim trong ï .
HS : Học bài , soạn bài , bảng thảo luận nhóm.


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG </b>
<b>I.Ổn định lớp :</b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ : </b>


- Hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm ?


- Phân tích các khúc hát ru và khát vọng của người mẹ qua bài thơ “Khúc hát ru …”

III. Bài mới.




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1 : Khởi động :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Hãy nêu tóm tắt vài nét về tác giả, tác phẩm.


<b>* Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản :</b>
<b> Phim trong bài thơ</b>


Cách đọc : nhẹ nhàng , đoạn 4 cao đột ngột đoạn 5,6 tha thiết
trầm lắng .


? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ gì ? Giống với bài nào đã
học ? “Đêm nay Bác khơng ngủ”


? Tại sao tác giả chọn thể thơ naøy ?


- Dễ dàng kết hợp yếu tố tự sự với yếu tố trữ tình .
? Em có nhận xét gì về bố cục bài thơ ?


3 phần : Hai khổ đầu : Vầng trăng quá khứ.
Hai khổ giữa :Vầng trăng hiện tại .
Hai khổ cuối : Suy tư của tác giả .


GV nêu ý 2 trong câu hỏi 1/157 . HS suy nghĩ trả lời .


- Hồi nhỏ , ở rừng “Vầng trăng tình nghĩa”-Về TP quen với tiện
nghi hiện đại vầng trăng như người dưng qua đường – đột ngột
mất điện mới thấy vầng trăng tròn –gợi lại bao kỉ niệm nghĩa


tình .


? Vầng trăng được thể hiện ở những thời điểm của cuộc đời?
? Trong những thời điểm ấy vầng trăng đối với con người có
ý nghĩa gì?


? Ý nghóa của hình ảnh “ Vầng trăng thành tri kæ”


- Vầng trăng là người bạn thân thiết đến độ hiểu biết , yêu
quý nhau . .


Vì sao lại như vậy ?


Trăng gắn bó với bao kỉ niệm trong sáng thời thơ ấu , những
kỉ niệm không thể nào quên của cuộc chiến tranh ác liệt mà
người lính đã trãi qua .


? Tác giả muốn thể hiện vấn đề gì qua các chi tiết trên ?
? Từ ngày hồ bình con người cảm nhận về vầng trăng như
thế nào ?


? Thế nào là người dưng ?


? Vì sao có sự xa la,ï cách biệt này ?
? Ý nghĩa triết lí của chi tiết trên .


Lúc nghèo khó , gian nan , cơ cực con người sống với nhau
tình nghĩa khi đầy đủ , giàu có lại quên nghĩa tình xưa. Cuộc
sống hiện đại khiến người ta quên rằng để có cuộc sống ấy bao
thế hệ phải đổi bằng xương máu , dễ quên những giá trị của


quá khứ .


? Con người nhớ đến trăng vào lúc nào?


? Tại sao tác giả viết “Ngửa mặt lên nhìn mặt” mà khơng
phải là“Ngửa mặt lên nhìn trăng” ?


- Con người thấy mặt trăng là tìm được bạn tri kỉ ngày nào ,
viết như thế vừa lạ vừa sâu sắc .


? Phân tích cảm xúc của tác giả qua 3 câu thơ tiếp .


- Tâm hồn đang rung động xao xuyến , gợi nhớ kỉ niệm quá
khứ tốt đẹp khi cuộc sống còn nghèo nàn , gian lao con người
với trăng là tri kỉ, tình nghĩa.


<b>HS thảo luận</b> chiều sâu tư tưởng và ý nghĩa triết lí của khổ


<b>1. Tác giả : </b>Tên khai sinh
làNguyễn Duy Nhuệ sinh năm
1948, quê ở Thanh Hóa.Là lớp
nhà thơ trưởng thành trong
chống Mĩ . Có nhiều TP đạt
giải nhất cuộc thi thơ của báo
văn nghệ.


<b>2. Tác phẩm :</b>


Sáng tác năm 1978.



<b>II.Đọc - hiểu văn bản :</b>


- Thể thơ : 5 chữ
- Bố cục:3 phần


<b>III .Phân tích :</b>


<b>1. Vầng trăng quá khứ :</b>


- Hồi nhỏ : Sống với đồng,
sông, biển.


- Chiến tranh : Ơ Ûrừng
- Trăng thành tri kỉ


* Thiên nhiên và con người
gần gũi , hoà hợp trong sáng
và đẹp đẽ lạ thường : Tình cảm
trong sáng, vơ tư, khơng mảy
may vụ lợi.


<b>2. Vầng trăng hiện tại:</b>


Như người dưng qua đường.



 Trăng vẫn vẹn nguyên tình


cảm nhưng lịng người thay đổi
qn tình nghĩa xưa “có mới
nới cũ” .



<b>3 . Suy tư của tác giả :</b>


-“Trăng cứ trịn vành vạnh”
* Là hình ảnh của thiên nhiên,
q khứ tươi đẹp,


- Ánh trăng im phăng phắc –
Ta giật mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

thơ cuối. Trả lời vào bảng thảo luận nhóm ( Trả lời ở phần ghi )
? Em có cảm nhận như thế nào về cái “giật mình”cuối bài thơ.
- Cái giật mình để con ngườinhớ lại , tự vấn , tự hoàn thiện mình


- Trân trọng giữ gìn vẻ đẹp và giá trị truyền thống .


<b> * Hoạt động 3 : Tổng kết</b>


? Nhận xét về giọng điệu , kết cấu của bài thơ .Tác dụng của
các yếu tố ấy.


- Kết cấu như một câu chuyện có sự kết hợp yếu tố tự sự và trữ
tình


- Giọng điệu tâm tình, nhịp thơ trôi chảy, lúc nhịp nhàng, lúc
ngân nga tha thiết, lúc trầm lắng suy tư.


? Nêu chủ đề và khái quát ý nghĩa bài thơ .


<b>* Hoạt động 4 :Củng cố, dặn dị :</b>



Hình ảnh vầng trăng mang nhiều tầng lớp ý nghĩa. Hãy nêu
các lớp nghĩa ấy .


Về nhà : học bài , soạn bài “Tổng kết về từ vựng” (tt)


đầy và bất diệt.


<b>III. Tổng kết: </b>


Nghệ thuật:- Kết cấu như một
câu chuyện có sự kết hợp yếu
tố tự sự và trữ tình


- Giọng điệu tâm tình ,hình ảnh
giàu tính biểu caûm.


Nội dung :Bài thơ như một lời
nhắc nhở về những năm tháng
gian lao đã qua của cuộc đời
người lính gắn bó với thiên
nhiên đất nước bình dị , hiền
hậu .Gợi nhắc , củng cố ở
người đọc thái độ sống “Uống
nước nhớ nguồn”, ânnghĩa thuỷ
chung cùng quá khứ.


<b>V. Luyện tập </b>:


1. đọc diễn cảm bài thơ.



2. Hãy diễn tả dòng cảm nghĩ
trong bài thơ thành bài tâm sự .
(HS làm miệng tại lớp về nhà
viết thành bài)


<b> </b>

Tiết 59- Tiếng Việt :

<b> TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (TT)</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 để phân
tích các hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chương


- Vận dụng các kiến thức về từ vựng vào tạo văn bản.


<b>B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , bảng phụ , phim trong ï .


HS : Học bài , soạn bài , bảng thảo luận nhóm.


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>I .Ổn định lớp : </b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ :</b>


Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập ở tiết 53


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1 :</b>


<b>Dùng phim trong đưa bài tập lên</b>


<b>bảng</b>


<b> Bài tập 1/158:</b>


- So sánh hai dị bản trong 2 bài
ca dao?


HS giải thích nghĩa của từng từ
sau đó rút ra cách dùng thích hợp .
Tìm nghĩa biểu đạt của câu ca


<b>Bài tập 1/158:</b> - Gật đầu : Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên
ngay(thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý).


- Gật gù : gật nhẹ và nhiều lần  biểu lộ sự đồng tình, tán


thưởng.


 Từ “gật gù” thể hiện thích hợp hơn.


Nghĩa biểu đạt : Tuy món ăn đạm bạc nhưng họ biết chia sẻ
niềm vui đơn sơ trong cuộc sống .


<b>Baøi tập 2/158:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

dao.


<b> Bài tập 2/158:</b>


? Em hiểu nghĩa của cụm từ “Chỉ


có một chân sút” là gì?


? Người vợ hiểu nghĩa của cụm từ
trên như thế nào?


<b>Bài tập 3/158:</b>


? Từ nào nghĩa gốc?


? Từ nào chuyển nghĩa? Xác định
phương thức chuyển nghĩa.


<b>Baøi tập 4/159:</b>
<b>HS thảo luận </b>


Xác định các từ có cùng trường
từ vựng .


Phân tích nét nổi bật trong cách
dùng từ trong các câu thơ đó .


<b>Bài tập 5/159:</b>


? Các sự vật, hiện tượng được đặt
tên theo cách nào?


Caùc nhóm thi nhau tìm


<b>dùng bảng thảo luận nhóm</b>



<b>Bài tập 6/159 - 160:</b>


Bác sĩ, Đốc tờ?


<b>* Hoạt động 2 :</b>Nhắc lại các kiến
mà bài luyện tập vừa làm.


<b>* Hoạt động 3 :dặn dò : Về nhà</b>
<b>học bài soạn bài : </b>Luyện tập
-viết đoạn văn tự sự có yếu tố lập


luận


giỏi ghi bàn (nghóa chuyển).


- Người vợ lại hiểu nghĩa của cụm từ “chỉ có một chân sút”
là “cầu thủ chỉ còn một chân” (hiểu theo nghĩa gốc của từ
một chân) <sub></sub> gây cười


<b>Bài tập 3/158:</b>


Các từ được dùng theo nghĩa gốc : Miệng , chân , tay .
Các từ được dùng theo nghĩa chuyển : Vai , đầu .
Vai(hoán dụ) đầu (ẩn dụ).


<b>Bài tập 4/159:</b> Vận dụng kiến thức về trường từ vựng chỉ ra
cái hay trong cách dùng từ ở bài thơ :


Các từ đỏ , xanh , ánh , hồng , lửa, cháy , tro tạo thành hai
trường từ vựng :



Trường từ vựng :Chỉ màu sắc.( xanh , ánh , hồng)


Trường từ vựng :Chỉ lửa và các sự vật hiện tượng có liên
quan đến lửa( lửa, cháy , tro.)


Hai trường từ vựng này lại có liên quan chặt chẽ với nhau .
Màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao
người ngọn lửa . Ngọn lửa đó làm anh say đắm, ngây ngất
đến mức có thể cháy thành tro và lan ra cả không gian làm
không gian biến sắc.




Gây ấn tượng mạnh với người đọc . Qua đó thể hiện được
một tình u mãnh liệt, cháy bỏng.


<b>Bài tập 5/159:</b>


- Các kênh , rạch đó được gọi tên dựa vào tên các sự vật
sống hai bên kênh rạch (dùng từ ngữ có sẵn theo nội dung
mới) .


- Tìm 5 từ có cách gọi tên tương tự : Ớt chỉ thiên, xe cút kít,
gấu chó, chuột đồng, chim lợn, ong ruồi , cà tím… (dùng từ
ngữ có sẵn theo nội dung mới) .


<b>Bài tập 6/159 - 160:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97></div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Tiết 60 - Tập làm văn : LUYỆN TẬP</b>




<b>VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ CĨ YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


- Biết cách đưa các yếu tố nghị luận vào bài văn tự sự một cách hợp lí.
- Rèn luyện kĩ năng viết văn của học sinh .


<b>B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , bảng phụ , phim trong ï .


HS : Học bài , soạn bài , bảng thảo luận nhóm(đoạn văn viết trước ở nhà).


<b>C .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>I .Ổn định lớp : </b>


<b>II .Kiểm tra bài cũ :</b> Nghị luận là gì? Trong văn tự sự, nghị luận thường được thể hiện như thế
nào ? Yếu tố nghị luận có tác dụng gì?


<b>III. Bài mới :</b>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1 :</b>


<b>Dùng phim trong đưa bài tập lên bảng .</b>
<b>Bài tập 1/160</b>:


“Lỗi lầm và sự biết ơn”



? Trong đoạn văn trên yếu tố nghị luận
được thể hiện ở những câu văn nào ?
? Vai trò của các câu nghị luận trong việc
làm nổi bật nọâi dung ?


<b> * Hoạt động 2 :Thực hành viết đoạn </b>
<b>văn tự sự có yếu tố nghị luận</b>


Hs đọc yêu cầu của đề 1/ 161 (Sgk )


<b>Gợi ý </b>: a) Buổi sinh hoạt lớp diễn ra thế
nào? (Thời gian, địa điểm, ai là người
điều khiển, khơng khí của buổi sinh hoạt
lớp?)


b) Nội dung của buổi sinh hoạt là
gì? Em phát biểu về vấn đề gì? Tại sao
lại phát biểu?


c) Em đã thuyết phục cả lớp rằng
Nam là người bạn tốt như thế nào? (lý lẽ,
ví dụ và phân tích).


Gọi học sinh đọc bài làm của mình,
hướng dẫn cả lớp phân tích góp ý.


? Xác định các yếu tố lập luận được thể
hiện trong bài “Bà nội”.


- Nhận xét suy nghĩ của tác giả về cách


sống của bà: “Người ta bảo”<sub></sub> “ hư làm sao
được”…


- Thơng qua chính lời dạy của bà: “Bà
bảo u tơi … nó gãy ”


 Những câu trên đều là những ý


kiến, nhận xét có lập luận rất chặt chẽ.


<b>I. Thực hành tìm yếu tố nghị luận:</b>
<b>Bài tập 1/160:</b>


-Các câu nghị luận: - Những câu trả lời của người
bạn được cứu và câu kết của đoạn văn .


- Vai trò của các câu nghị luận :Câu chuyện thêm
sâu sắc , giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục .
- Câu chuyện là bài học về sự bao dung , lòng nhân
ái , biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa , ân tình.


<b>II.Thực hành viết đoạn văn tự sự có yếu tố nghị </b>
<b>luận</b>


<b>Đề 1/161</b>: Viết một đoạn văn kể lại buổi sinh hoạt
lớp, ở đó em đã phát biểu ý kiến để chứng minh
Nam là một người bạn tốt.


Gợi ý



- Câu đầu : Nêu vấn đề.


- Sau đó lập luận chứng minh cho vấn đề đã nêu ở
phần trên.


- Câu kết : Nam là người bạn tốt.
Dàn ý.


Mở bài: Người mà em kể là ai?


Thân bài: -Người đó đã để lại việc làm, lời nói hay
một suy nghĩ ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh
nào?


- Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà sâu
sắc, cảm động như thế nào?


Kết bài: Nam là người bạn tốt.


<b> Đề 2/161</b>:


Từ bài tham khảo “Bà nội”viết một đoạn văn kể về
việc làm của bà hoặc những lời dạy bảo của bà làm
em cảm động có dùng yếu tố nghị luận .


Gợi ý cách viết :


- Tình cảm bà giành cho các cháu .
- Tính tình của bà .



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Nêu lên một chân lý (qua câu tục ngữ),
rồi từ đó suy ra các lập luận tất yếu bằng
nhận xét, phán đoán.


<b>HS thảo luận nhóm viết đoạn văn- dùng</b>
<b>bảng thảo luận nhóm</b>


<b>* Hoạt động 3 :dặn dò :</b>


<b>-</b>Về nhà học bài, soạn bài : “Làng”


đều giúp chúng tôi rút ra những bài học rất nhẹ
nhàng mà sâu sắc .


Bà tôi năm nay đã ngoài 70 tuổi , cái tuổi “thất thập
cổ lai hi” , nhưng bà vẫn còn rất minh mẫn . Bà rất
chăm chỉ , đến bây giờ bà vẫn giữ thói quen dậy
sớm để lo cho các cháu . Có thể nói suốt đời bà đã
thầm lặng hi sinh cho cháu con .Bà hay căn dặn
nhắc nhở chúng tôi “sống phải biết quan tâm đến
người xung quanh, đừng vơ tình hờ hững có thế mới
được mọi người yêu mến” . Bà hay kể chuyện cổ
tích cho chúng tôi nghe . Mỗi câu chuyện là một bài
học triết lí sâu sắc chẳng hạn : Sau chuyện “Tấm
Cám” là lời khuyên “Ở hiền gặp lành” hay sau
chuyện “Lão nhà giàu và con lừa” là lời nhắc nhở
“Ở đời bao giờ cũng tham thì thâm”…


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>TUẦN XIII</b>

<b>BÀI 13</b>




 <b>LÀNG .</b>


 <b> TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT .</b>
 <b>TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp ).</b>


 <b>ĐỐI THOẠI , ĐỘC THOẠI VAØ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM TRONG</b>
<b>VĂN BẢNTỰ SỰ .</b>


 <b>LUYỆN NÓI : TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VAØ MIÊU</b>
<b>TẢ NỘI TÂM</b>


Tieát 61- 62 Văn bản

<b>: LÀNG</b>



<i><b>(Kim Lân)</b></i>


<b> A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


- Cảm nhận đựơc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lịng u nước và tính thần kháng
chiến ở nhân vật ơng Hai . Qua đó thấy được một biểu hiện cụ thể sinh động về tinh thần yêu
nước của nhân dân ta trong kháng chiến chống Pháp .


- Thấy được nét đặc sắc nghệ thuật của truyện : xây dựng tình huống tâm lí , miêu tả sinh động
diễn biến tâm trạng , ngôn ngữ nhân vật quần chúng .


-Rèn luyện năng lực phân tích nhân trong tác phẩm tự sự , đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật.


<b>B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , bảng phụ , phim trong ï .


HS : Học bài , soạn bài , bảng thảo luận nhóm.



<b>B. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b> I. Ổn định lớp :</b>


<b> II. Kiểm tra bài cũ :</b>


1. Trình bày tiểu sử của Nguyễn Duy . Đọc diễn cảm bài thơ “Ánh Trăng”
2. Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ có ý nghĩa như thế nào?


<b> III. Bài mới :</b>


Đối với người nông dân, làng không chỉ là một đơn vị hành chính địa lý, mà nó là tất cả
cuộc sống xã hội, là những gì mà họ gắn bó, làm nên cuộc đời họ. Bằng vốn sống phong phú,
những hiểu biết rất sinh động về nông thôn, người nông dân. Kim Lân đã giúp chúng ta hiểu sâu
sắc hơn về người nơng dân và tình cảm của họ đối với làng, với cuộc kháng chiến qua truyện
ngắn “Làng”.


<b>Tiết 61 : Trọng tâm: </b>Giới thiệu chung , tóm tắt truyện , tình huống truyện<b>.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:Khởi động.</b>


HS tóm tắt những nét cơ bản cần nắm về tác giả và
hoàn cảnh sáng tác tác phẩm.


<b>* Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản .</b>


Hướng đẫn đọc : giọng nhẹ nhàng , nhấn mạnh ở
các lời khoe của ông Hai vàdiễn biến tâm trạng của
ông.



1. GV tóm tắt phần đầu truyện mà Sgk lượt bớt.
GV đọc đoạn đầu, gọi 2 HS đọc tiếp đến đoạn “...
ruột gan ông lão cứ múa cả lên vui quá!”


2. Hồn cảnh sáng tác?


3. GV yêu cầu học sinh tóm tắt truyện.


4. Truyện nói điều gì về người nơng dân, trong
hồn cảnh nào


5.Tìm hiểu tình huống truyện và diễn biến tâm
trạng ông Hai.


? Tình huống nào của truyện đã làm bộc lộ sâu


<b>I.Giới thiệu chung :</b>


<i><b>1. Tác giả :</b></i>


- Kim Lân tên thật là Nguyễn văn Tài
(1920) quê Bắc Ninh.


- Chuyên viết truyện ngắn , am hiểu nông
thôn và cuộc sống nông dân.


<i><b>2. Tác phẩm</b><b> :</b></i>


a) Hồn cảnh sáng tác : Đăng lần đầu trên


tạp chí văn nghệ năm 1948.


b) Đại ý : Tình yêu quê hương của ông
Hai, một người nông dân rời làng đi tản cư
trong thời kỳ kháng chiến.


<b>II. Đọc - hiểu văn bản .</b>


1 . Đọc và tóm tắt truyện .


2 . Chú thích : Tản cư , Việt gian , sai sự
mục đích … còn lại xem ( Sgk ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

sắc tình u làng q, lịng u nước ở nhân vật
ơng Hai? <b>HS thảo luận </b>


<b>Tiết 62:Trọng tâm: </b>Diễn biến tâm trạng ông Hai.


<b> </b>? Tìm chi tiết thể hiện tâm trạng ông Hai khi mới
nghe tin làng ông theo Tây.


? Diễn biến tâm trạng ông như thế nào ?


? Ngay ban đầu ông đã tin chưa ? Tại sao sau đó
ơng phải tin lời của người bà tản cư là sự thật ? Hãy
chứng minh điều đó .


? Những chi tiết nào tiếp tục thể hiện tâm trạng
ông sau khi tin điều đó là sự thật ?



Phân tích tâm trạng ông qua những chi tiết ấy.


<b>HS thảo luận trả lời vào bảng con .</b>


? Bị mụ chủ nhà đuổi tình thế bế tắc ơng Hai suy
nghĩ như thế nào? Biện pháp nghệ thuật của đoạn
truyện .


? Vì sao ơng Hai trị chuyện với đứa con nhỏ?
? Thuật lại lời trị chuyện của ơng với đứa con .
Em cảm nhận được điều gì trong tấm lịng của
ơng Hai với làng quê đất nước, với cuộc kháng
chiến?


(Tâm sự với đứa con nhỏ thực chất là tự nhủ với
lòng mình, tự giải bày nỗi lịng mình)


+ Tình u sâu nặng với làng “Nhà ta ở làng
Dầu”


+ Tình cảm thủy chung đối với kháng chiến,
cách mạng là sâu nặng, bền vững, thiêng liêng...


Phân tích diễn biến tâm trạng của ông Hai khi
nghe tin đính chính?


(Khoe “Tây nó đốt nhà tơi rồi, đốt nhẵn” một
cách hả hê, sung sướng. Trong sự cháy rụi của nhà
ông, làng ông là sự hồi sinh của một làng chợ Dầu
kháng chiến)



Mụ chủ nhà có thái độ, lời nói gì khi nghe tin
làng chợ Dầu không theo Tây ?


Mụ chủ nhà là người đàn bà tham lam tinh quái,
vậy mà khi nghe tin làng Dầu vẫn là làng kháng
chiến, bà tỏ ra vui sướng. Em hiểu được điều gì qua
niềm vui ấy?


<b>* Hoạt động 3 :Tổng kết</b>


Nhận xét về nghệ thuật miêu tả tâm lý và ngôn ngữ
nhân vật ông Hai, mụ chủ nhà của tác giả?


Đặt nhân vật vào tình huống thử thách bên trong


<b>1. Tình huống truyện </b>:


Ông Hai nghe tin làng chợ Dầu theo
Tây-cái làng mà xưa nay ông vẫn tự hào , yêu
mến đến say mê - tạo ra cuộc đấu tranh
nội tâm gay gắt bộc lộ bản chất , tính cách
của nhân vật.


<b>2. Diễn biến tâm trạng ông Hai :</b>
<b>a) Nghe tin làng theo giaëc</b>:


Cổ … nghẹn ắng lại, da mặt tê rân rân …
lặng đi tưởng như không thở được.



 Ngỡ ngàng, sửng sốt đến chết lặng.


Nước mắt … cứ trào ra. Chúng nó là con
làng Việt gian đấy ư ? Chao ôi cực nhục
chưa? Người ta ghê tởm thù hằn cái giống
Việt gian bán nước... Lúc nào cũng nơm
nớp tưởng như người ta đang bàn tán cái
chuyện ấy


 Đau đớn, nhục nhã trở thành nỗi ám


ảnh nặng nề , sự sợ hãi thường xuyên và
nỗi tủi hổ.


Về làng là chịu làm bỏ kháng chiến , bỏ
cụ Hồ


Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây thì
phải thù. ?


- Anh em đồng chí biết cho bố con ông,
Cụ Hồ xét soi cho bố con ông?


 Đặt nhân vật vào tình huống thử thách


- Tấm lịng thủy chung với kháng chiến,
với cách mạng là sâu nặng , bền vững,
thiêng liêng mà biểu tượng là cụ Hồ.


<b>b. Nghe tin đính chính.</b>



“Tây nó đốt nhà tơi rồi bác ạ, đốt nhẵn.
Ơng Chủ tịch làng em vừa lên cải chính...
cái tin làng chợ Dầu chúng em Việt gian
ấy mà. Ra láo ! Láo hết, chẳng có gì sất.
Tồn sai sự mục đích cả”.


- Ơng Hai lại sang nhà bác Thứ... mà nói
chuyện về cái làng của ơng.


 Tình u làng quê thống nhất với tình


yêu đất nước, cuộc kháng chiến.


<b>3. Mụ chủ nhà :</b>


Tỏ vẻ vui sướng “A thế chứ! Thế mà tớ cứ
tưởng dưới nhà đi Việt gian thật, tớ ghét
ghê ấy”


 Yêu kháng chiến : toàn dân kháng


chiến.


<b>III. Tổng kết :</b>
<b>Nghệ thuật</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

 bộc lộ chiều sâu tâm trạng.


Ngơn ngữ nhân vật : sinh động, giàu tính khẩu


ngữ, thể hiện cá tính của từng nhân vật.


Cách trần thuật linh hoạt, tự nhiên, có nhiều chi
tiết sinh hoạt đời sống hàng ngày  truyện sinh


động.


Truyện xây dựng theo cốt truyện tâm lý.


<b>* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò :</b>


1. Em hiểu tính cách nhân vật ông Hai như thế na
Tính cách nhân vật ông Hai.


1. Người nơng dân cần cù, chăm làm.
2. Vui tính, ham hiểu biết.


3. Khoe làng  yêu làng tha thiết.


4. Tích cực tham gia phong trào kháng chiến.
5. Buồn nhớ làng xóm khi buộc phải đi tản cư
6. Đau đớn khi nghe tin làng minh theo giặc.
7. Vui mừng khi được tin đính chính.


Về nhà:Học bài , soạn bài:


“Chương trình địa phương phần tiếng Việt ”
“Lặng lẽ SaPa” (cho tuần sau).


- Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật sâu


sắc, sinh động, cụ thể.


- Ngôn ngữ nhân vật sinh động, giàu khẩu
ngữ, thể hiện được cá tính nhân vật (ngơn
ngữ nơng dân)


<b>Nội dung</b> : Tình u làng q thắm thiết
gắn với lịng u nước và tinh thần kháng
chiến của người nông phải đi tản cư đã
được thể hiện chân thực , sâu sắc và cảm
động ở nhân vật ơng Hai.


<b>V . Luyện tập</b>:


1. HS chọn 1 đoạn truyện miêu tả tâm lí
nhân vật ông Hai xác định biện pháp nghệ
thuật (VD đoạn ông trò chuyện với đứa
con – Vừa đối thoại , vừa độc thoại nội
tâm ).


2 .Các TP viết về tình cảm đối với quê
hương:


- Các bài ca dao về tình yêu quê hương ,
đất nước .


- Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh .
- Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về q.
- Q hương .



<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG : PHẦN TIẾNG VIỆT</b>



Tiết 63 :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1 :</b>


* Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

dụng hoặc các phương ngữ khác mà em biết
những từ ngữ địa phương?


a. Chỉ các sự vật, hiện tượng... khơng có
tên gọi trong các phương ngữ khác và trong
ngơn ngữ tồn dân.


b. Giống về nghóa nhưng khác âm.
c. Giống về âm nhưng khác nghóa.


<b>* Hoạt động 2 :</b>
<b>* Hoạt động 3 :</b>


Quan sát bảng mẫu ở điểm b và c và cho
biết có từ nào (đối với trường hợp ở điểm b)
được coi là thuộc về ngơn ngữ tồn dân? Rút
ra nhận xét phương ngữ được lấy làm chuẩn
của Tiếng Việt?


b) mệ = bà ; mạ = mẹ ; bọ = cha = trá.


mô = đâu ; nghiền = nghiện.


c. Ốm : bị bệnh (phương ngữ miền Bắc).
Ốm : gầy (Trung bộ) ; Ốm : gầy (Nam Bộ)
Vì có những sự vật, hiện tượng xuất hiện ở
địa phương này, nhưng không xuất hiện ở
địa phương khác.


Phương ngữ được lấy làm chuẩn của
Tiếng Việt là phương ngữ miền Bắc.


<b>* Hoạt động 4 :</b> Có nên dùng từ ngữ địa
phương hay khơng?


a. Hồn cảnh giao tiếp có tính nghi thức
thì khơng dùng...


b. Phạm vi giao tiếp gia đình hoặc trong
văn học thì dùng.


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b>


<i><b>(Thời gian 90 phút)</b></i>



<b>Tieát 64-65 :</b>


Chọn 1 trong 2 đề :


<b>Đề 1 </b>: Hãy tưởng tượng mình gặp lại người lái xe trong “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
của Phạm Tiến Duật. Viết bài văn về cuộc gặp gỡ và trị chuyện đó.



<b>Đề 2 </b>: Kể về một cuộc gặp gỡ với các chú bộ đội nhân ngày 22/12. Trong buổi gặp đó, em
được thay mặt các bạn phát biểu những suy nghĩ về tình cảm và trách nhiệm của thế hệ sau đối
với thế hệ cha anh đi trước.


<b>TUẦN XIV</b>

<b>BÀI 14</b>



 <b>LẶNG LẼ SA PA .</b>
 <b> BÀI VIẾT SỐ 3.</b>


 <b>NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢNTỰ SỰ .</b>

<b>Tiết 66 – 67 Văn bản : LẶNG LẼ SAPA</b>



<i><b>(Nguyễn Thành Long)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : </b>Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Phát hiện đúng và hiểu được chủ đề của truyện . Từ đó hiểu được niềm hạnh phúc của con
trong lao động.


-Rèn luyện năng lực phân tích cảm thụ các yếu tố của tác phẩm tự sự : miêu tả nhân vật , những
bức tranh thiên nhiên .


<b>B CHUẨN BỊ : </b>GV: Giáo án , bảng phuï , phim trong ï .


HS : Học bài , soạn bài , bảng thảo luận nhóm.


<b>C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>
<b> I. Ổn định lớp :</b>


<b> II. Kiểm tra bài cũ :</b>



1. Trình bày tiểu sử của Kim Lân . Tóm tắt truyện “Làng”
2 . Nêu đặc điểm của ơng Hai trong truyện “Làng”


<b> III. Bài mới : </b>


Giới thiệu về địa danh Sapa. Từ đó đến năm 1971, nhà thơ Yến Loan và


Nguyễn Thành Long rủ nhau đi nghỉ hè ở Sapa. Cảnh đẹp Sapa, con người Sapa đã


giúp Nguyễn Thành Long sáng tác thành công truyện ngắn “Lặng lẽ Sapa”.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


GV đọc một đoạn đến chỗ người
thanh niên xuất hiện, cho HS đọc tiếp
phần cuộc gặp gỡ của ba nhân vật.


Học sinh tóm tắt truyện.


Nội dung truyện nói gì?


<b>* Hoạt động 2 :</b>


- Nhận xét về cốt truyện và hệ
thống xây dựng nhân vật trong
truyện?


(Xây dựng cuộc gặp gỡ tình cờ của
3 nhân vật  giới thiệu nhân vật



chính qua cái nhìn và ấn tượng của
các nhân vật khác : truyện được trần
thuật chủ yếu từ điểm nhìn và ý nghĩa
của người họa sĩ  Tuy không phải là


nhân vật chính do người họa sĩ có một
vị trí rất quan trọng góp phần thể hiện
chủ đề và tư tưởng tác phẩm.


Anh thanh niên là người như thế
nào?


<b>I.Giới thiệu chung :</b>


<i><b>1 Tác giả :</b></i>
<i><b>2 Tác phẩm</b><b> :</b></i>


<i><b>1. :</b></i>


a) Tóm tắt truyện : Trên chuyến xe đi Lào Cai,
bác tài xế đã giới thiệu cho người họa sĩ sắp về
hưu và cô kỹ sư trẻ mới ra trường làm quen với
người thanh niên 27 tuổi, sống một mình trên đỉnh
Yên Sơn cao 2.600m, làm cơng tác khí tượng kiêm
vật lý địa cầu. Hoàn cảnh sống và tinh thần làm
việc cũng như quan niệm sống của anh đã có
những tác động sâu sắc đối với mọi người. Cuộc
gặp gỡ chưa đầy 30 phút nhưng đã nảy nở giữa
những con người xa lạ ấy những tình cảm ấm áp,


tốt đẹp; giữa một khơng gian chỉ có gió núi và
sương mù.


Đại ý : Ca ngợi những con người mới với những
quan niệm sống mới. Sống làm việc, cống hiến hết
sức mình cho đất nước trong thầm lặng.


<b>II. Phân tích :</b>


<b>1. Cuộc gặp gỡ : </b>- Sapa : hùng vĩ, tĩnh lặng.


- Bốn nhân vật : Bác tài xế, người họa sĩ, cô kỹ sư,
anh thanh niên.


- Thời gian : chưa đầy 30 phút.


<b>2. Các nhân vật :</b>


a. Anh thanh niên :


- 27 tuổi, làm cơng tác khí tượng kiêm vật lý địa
cầu.


- Sống một mình trên đỉnh Yên Sơn 2.600m “Cô
độc nhất thế gian”


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Qua những suy nghĩ, thái độ của
người thanh niên đối với cơng việc,
em đã nhận ra được điều gì ở người
thanh niên này?



Cách sống, cách nghĩ đối với mọi
người và bản thân của người thanh
niên đã gợi lên cho em những suy
nghĩ, nhận biết gì?


Em hiểu người thanh niên quan
niệm về hạnh phúc và cái đẹp của
cuộc sống như thế nào?


Những nhận xét, lời bình phẩm,
suy nghĩ của người họa sĩ hướng về
ai? Điều ấy đã giúp em hiểu thêm
được điều gì về nhân vật được họa sĩ
nói đến?


Tâm trạng, cảm xúc của cơ kỹ sư
hướng về ai?


Tại sao cô lại cảm xúc suy nghó
như vậy?


Nhân vật bác lái xe có ý nghóa như
thế nào trong câu chuyện?


Giáo viên cho học sinh đọc lại
những đoạn tả cảnh Sapa phần đầu và
cuối đoạn truyện. Học sinh nêu cảm
nhận về vẻ đẹp của những bức tranh
thiên nhiên ấy?



(Tác phẩm hội họa lung linh kỳ ảo


 Văn xuôi chuyện ngắn mà giaøu


nhịp điệu, âm thanh êm ái, mang âm
hưởng của một bài thơ)


- Tại sao các nhân vật trong tác
phẩm đều khơng có tên riêng?


- Khi ta làm việc, ta với công việc là đôi bạn thân.
- Công việc của cháu gắn liền với cơng việc của
bao anh em đồng chí dưới kia.


- Gian khổ thế đấy, chứ cất nó đi cháu buồn đến
chết mất ! - Lúc nào tôi cũng có người để trị
chuyện. Nghĩa là có sách ấy mà !  yêu công


việc, ý thức trách nhiệm cao.
* Đối với bản thân, mọi người :


- Trồng hoa, nuôi gà, trồng vườn thuốc Nam, đọc
sách, tự học  tự tạo cho mình cuộc sống đầy đủ


về vật chất lẫn tinh thần.


- Tặng củ tam thất, tặng trứng, tặng hoa.


- “Phát hiện đám mây khô... hạ máy bay giặc”



 “Từ hôm ấy cháu sống thật hạnh phúc !”


- Cuộc đời đẹp q !  Tính tình cởi mở, hiền hậu,


yêu cuộc sống, yêu con người.


(Mình sinh ra làm gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà
làm việc? Khiêm tốn, cởi mở).


b. Người họa sĩ : Ôi, một nét thôi đủ khẳng định
một tâm hồn, khơi gợi một sáng tác.


- Người con trai ấy đáng yêu thật.


- Những điều suy nghĩ đúng đắn bao giờ cũng có
những vang âm, khơi gợi bao điều suy nghĩ khác
trong óc người khác.


c. Cơ kỹ sư : Bàng hồng.


- Cơ hiểu thêm về cuộc sống một mình dũng cảm
tuyệt của người thanh niên, nhưng cũng như anh,
cô hiểu con đường cô đang đi tới.


d. Bác lái xe : “Một trong những người cô độc nhất
thế gian”  Thèm người.


e. Các nhân vật khác :
- Ông kỹ sư vườn rau Sapa.



- Anh cán bộ nghiên cứu khoa học.


<b>III. Tổng kết :</b> Sgk phần ghi nhớ.


<b>IV. Dặn dò </b>: 1. Chuẩn bị “Chiếc Lược Ngà” của
Nguyễn Quang Sáng.


2. Bài tập : Đóng vai người họa sĩ già hoặc cô kỹ
sư trẻ, kể lại cuộc gặp gỡ bất ngờ giữa họ và
chàng thanh niên.


<b>Tuần 14 : ĐỐI THOẠI VAØ ĐỘC THOẠI TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b>



Tieát 69 :


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> (Sách Giáo Khoa)


<b>B. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:</b>


<b>Bài mới </b>

: Để khắc họa nhân vật, nhà văn thường chú ý miêu tả những phương



</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

được tìm hiểu việc miêu tả nhân vật về ngoại hình, chân dung, hành động, trang


phục. Lên khối 9, các em sẽ tập trung xem xét nhân vật ở phương diện ngôn ngữ.


Ngôn ngữ nhân vật trong tự sự bao gồm ngôn ngữ đối thoại và độc thoại.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>



HS đọc đoạn trích, GV hướng dẫn, HS lần
lượt tìm hiểu và trả lời các câu hỏi đã nêu
trong Sgk.


1. Trong 3 câu đầu, ai nói với ai? Có mấy
người tham gia câu chuyện?


2. “ Hà, nắng sớm, về nào?”


Ơng Hai nói với ai? Đây có phải là cuộc
đối thoại? Vì sao? Trong đoạn trích có cịn
câu nào kiểu này khơng?


3. “Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt
gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ
rúng hắt hủi đấy ư? Khốn nạn, bằng ấy tuổi
đầu...”


4. Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng
như thế nào trong việc thể hiện khơng khí
của câu chuyện và thái độ của những người
tản cư? Đặc biệt chúng đã giúp nhà văn thể
hiện thành công những diễn biến tâm lý của
ông Hai như thế nào?


<b>* Hoạt động 2 :</b>


5. Học sinh tổng hợp các ý kiến và rút ra
nhận xét trong ghi nhớ.



<b>* Hoạt động 3 :</b>


<b>* Hoạt động 4 : Dặn dị.</b>


Ôn tập Tiếng Việt
Tuần 15 kiểm tra 1 tiết.


<b>I. Tìm hiểu bài :</b>


1. Hai người phụ nữ tản cư đang nói chuyện:
- Có hai lượt lời qua lại.


- Hình thức thể hiện bằng hai gạch đầu dòng.
2. “Hà, nắng gớm, về nào”  lời độc thoại.


- “Chúng bay ăn miếng gì vào mồm mà đi làm
cái giống Việt gian bán nước để nhục nhã thế
này !”.


3. Ông Hai hỏi chính mình câu hỏi không phát ra
thành tiếng mà chỉ diễn ra trong suy nghó, tình
cảm ông Hai.


- Hình thức thể hiện : khơng gạch đầu dịng.
- Đây là câu độc thoại nội tâm.


4. Các hình thức đối thoại tạo cho câu chuyện có
khơng khí như cuộc sống thật, thể hiện thái độ
căm giận của những người tản cư tạo tình huống
đi sâu vào nội tâm nhân vật. Những hình thức


độc thoại đã giúp nhà văn khắc họa sâu sắc tâm
trạng dằn vặt, đau đớn khi nghe tin làng Dầu.


<b>II. Ghi nhớ :</b> Sách giáo khoa.


<b>III. Luyện tập </b>:
Bài tập 1 làm tại lớp.


Bài tập 2 học sinh làm ở nhà.


<b>Tiết 69 </b>:

<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>



<b>A. MỤC ĐÍCH CẦN ĐẠT :</b>
<b>B. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :</b>


<b>I. Hoạt động 1 :</b>


1. Hướng dẫn học sinh ôn lại nội dung và các phương châm hội thoại đã học.


2. Yêu cầu học sinh kể lại một tình huống giao tiếp mà trong đó một hoặc một số phương
châm hội thoại khơng được tuân thủ.


<b>II. Hoạt động 2 :</b>


1. Giáo viên cho học sinh ôn lại các từ ngữ xưng hô thông dụng trong Tiếng Việt và cách
dùng của chúng.


2. “Xưng thì khiêm, hơ thì tơn”
a. Thời xưa : bệ hạ, bần tăng, bần sĩ.
b. Hiện nay : quý ông, quý anh, quý bà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>III. Hoạt động 3 : </b>


1. Học sinh phân biệt giữa cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


2. Hướng dẫn học sinh đọc đoạn trích, sau đó chuyển lời đối thoại trong đoạn trích thành lời
dẫn gián tiếp và phân tích những thay đổi về từ ngữ trong lời dẫn gián tiếp so với lời đối thoại?


* Học sinh đọc đoạn trích “Vua Quang Trung... Quân Thanh sẽ bị dẹp tan”


- Có thể chuyển như sau : Vua Quang Trung hỏi Nguyễn Thiếp là quân Thanh sang đánh,
nếu nhà vua đem binh ra chống cự thì khả năng thắng hay thua như thế nào? Nguyễn Thiếp trả
lời rằng, bây giờ trong nước trống không, lịng người tan rã, qn Thanh ở xa tới, khơng biết tình
hình ta yếu hay mạnh, khơng hiểu rõ thế nên đánh giữ ra sao, Vua Quang Trung ra Bắc không
quá mười ngày quân Thanh sẽ bị dẹp tan.


Trong lời thoại, trong lời gián tiếp từ xưng hô “tôi” (ngôi 1), nhà vua “ngôi chúa công”
(ngôi 2), Vua Quang Trung (thứ 3).


Từ chỉ địa điểm : đây, tỉnh lược (không)
Từ chỉ thời gian : bầy giờ, bấy giờ.


<b>Tuần 15 : CHIẾC LƯỢC NGÀ</b>



Tiết 71-72 :


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


Giúp học sinh cảm nhận tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ông Sáu.
Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là nhân vật bé Thu, nghệ thuật xây


dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong truyện
ngắn.


<b>B. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Tóm tắt truyện “Làng” của Kim Lân.


- Phân tích tình yêu làng của ông Hai trong tình huống nghe tin làng Dầu theo giặc.


<b>II. Giới thiệu bài mới :</b> Một đồ vật, một món q có thể giá trị vật chất của nó khơng là
bao nhưng về mặt tinh thần nó lại là một đồ vật vô giá, thiêng liêng và kỳ diệu vô cùng 


“Chiếc Lược Ngà” của Nguyễn Quang Sáng cũng vậy.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>


Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác : Năm
1966, tại chiến trường Nam Bộ, cuộc
kháng chiến chống Mỹ đang diễn ra rất
ác liệt nhưng tác phẩm tập trung nói về
tình người, tình cha con, tình đồng chí 


Trong tình cảnh éo le, ngặt nghèo của
chiến tranh và trong cuộc sống nhiều
gian khổ hy sinh của người cán bộ cách


mạng.


<b>* Tóm tắt truyện.</b>


Truyện kể về một cơ giao liên trong
kháng chiếng chống Mỹ, nhân vật kể
chuyện là người cán bộ già. Ơng đã được
cơ gái tài giỏi đưa đường an toàn trong
một chuyến đi đầy nguy hiểm thời chống
Mỹ. Ơng hỏi ra thì mới biết cơ là con gái


<b>I. Tác giả, tác phẩm :</b>


<i><b>1. Tác giả </b></i>: 1932.


Quê : Chợ Mới, Tỉnh An Giang.


Đề tài : Cuộc sống, con người Nam Bộ.


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>


a) Tóm tắt tác phẩm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

của một người bạn chiến đấu đã hy sinh
mà từ lâu ơng tìm kiếm để trao lại cho
cô chiếc lược ngà, kỷ vật mà người cha
quá cố. Hơn mười năm trước thời chống
Pháp, ông đã có dịp gặp cơ bé ấy độ tám
tuổi khi ông cùng cha của đứa bé về
thăm nhà sau một thời gian dài kháng


chiến.


GV đọc diễn cảm phần đầu... hai tay
buông xuôi xuống như bị gãy” Gọi HS
đọc tiếp đến cảnh chia tay của hai cha
con.


<b>Hoạt động 2 :</b>


Tình huống nào đã bộc lộ sâu sắc và
cảm động tình cha con của ơng Sáu?


Tìm các chi tiết thể hiện diễn biến
tâm lý của bé Thu trước và sau khi nhận
ra ông Sáu là cha.


Tại sao bé Thu lại có những phản ứng
mạnh mẽ, gay gắt như vậy đối với ông
Sáu?


Em hiểu như thế nào về diễn biến của
bé Thu lúc sau?


Cho học sinh nhận xét về tính cách
của nhân vật bé Thu và nghệ thuật miêu
tả tâm lý nhân vật?


Tình cảm của ông Sáu đối với bé Thu
sau bao năm xa cách như thế nào?



Khi về căn cứ, tình cha con trong ông
Sáu được biểu hiện như thế nào?


Em hiểu tâm trạng, tình cảm của ơng
Sáu qua những biểu hiện ấy như thế
nào?


Tình yêu con dồn nén, sâu lắng, khao
khát muốn làm một điều gì đó để bù đắp
cho con.


<b>* Hoạt động 3 :</b>


Truyện được kể theo lời trần thuật
của nhân vật nào?


Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng
gì trong việc xây dựng nhân vật và thể
hiện nội dung tư tưởng của truyện?


* Học sinh đọc phần ghi nhớ trong
sách giáo khoa trang 194.


Ghi nhớ trang 194.


<b>IV. Dặn dò :</b>


1. Em hãy viết lại một đoạn truyện kể
về cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha
con ông Sáu theo lời hồi tưởng của một



b) Hoàn cảnh sáng tác : Sách giáo khoa.


c) Đại ý : Truyện thể hiện thật cảm động tình cha
con sâu nặng và cao đẹp trong cảnh ngộ éo le của
chiến tranh.


<b>II. Phân tích :</b>


<b>1. Cuộc gặp gỡ của hai cha con.</b>


<b>a) Thái độ và hành động của bé Thu trước khi</b>
<b>nhận ra cha : </b>


- Hốt hoảng, mặt tái đi, rồi vụt chạy, kêu thét lên.
- Nói trổng, người ta.


- Bất thần hất cái trứng ra.


- Cố làm... khua rổn rảng, khua thật to.


 Cá tính mạnh mẽ : phản ứng “cứng đầu”


 Sự kiêu hãnh trẻ thơ về một tình yêu dành cho


người cha.


<b>b. Thái độ của bé Thu khi nhận ra cha :</b>


- Bổng kêu thét lên, tiếng kêu như tiếng xé.



- Nó vừa kêu vừa chạy xơ tới, nhanh như một con
sóc, nó chạy thót lên và dang hai tay ơm chặt lấy
cổ ba nó.


 Tình cảm u thương nhớ mong vỡ ịa, cuống


qt lẫn sự hối hận.


<b>2. Tình cảm của ông Sáu đối với con :</b>


a. Khi mới gặp con :
- Nhún chân nhảy thót lên.
- Giọng lắp bắp run run.


 Khao khát được gặp: tình yêu con tha thiết, xúc


động, mãnh liệt.
b. Khi về căn cứ :


- Cứ ân hận sao mình lại đánh con, nỗi khổ tâm đó
cứ giày vò anh.


- Cưa từng chiếc răng lược, thận trọng, tỉ mĩ và cố
cơng như người thợ bạc.


- Gị lưng tẩn mẩn khắc từng nét “Yêu nhớ tặng
Thu con của ba”


 Tình cha con thắm thiết sâu nặng.


<b>III. Tổng kết </b>:


- Cốt chuyện chặt chẽ, có những yếu tố bất ngờ
nhưng hợp lý.


- Nhân vật kể chuyện thích hợp (người bạn thân
của ông Sáu)  bày tỏ sự đồng cảm, chia sẻ với


các nhân vật  bộc lộ rõ tư tưởng của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

nhân vật khác (ông Sáu hoặc bé Thu)
2. Chuẩn bị “Cố hương” của Lỗ Tấn.


<b>NHỮNG ĐỨA TRẺ</b>


<b>Macxim Gorơki (1868-1936)</b>


<b>A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Như sách trích dẫn.


<b>B. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trình bày tiểu sử của Lỗ Tấn.
- Tóm tắt truyện ngắn “Cố Hương”


- Phương thức biểu đạt chủ yếu của truyện?


<b>II. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>GHI BẢNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b>



GV hướng dẫn HS đọc truyện.
Phần 1 : Giọng đọc hồn nhiên.
Phần 2 : Giọng mạnh mẽ lẫn rụt rè.
Phần 3 : Giọng vui tươi, tin tưởng.


Trình bày những hiểu biết của em về Mx
Gorki và tác phẩm?


Đoạn trích : nhân vật “tơi” muốn kể lại
chuyện gì?


Tìm bố cục của đoạn trích?


<b>* Hoạt động 2 :</b>


Vì sao ba đứa trẻ con nhà đại tá thích
chơi với Aliosa? Theo em Aliosa là một đứa
trẻ như thế nào?


Tại sao Aliosa hỏi mấy đứa trẻ “có bị ăn
địn khơng?”


Khi mấy đứa trẻ kể chuyện mẹ chết, chỉ
cịn dì ghẻ mà chúng gọi là “mẹ khác”, rồi
lặng đi, Aliosa thấy chúng ngồi sát vào nhau
“như những chú gà con”. Tại sao Aliosa tin
“Mẹ thật” thế nào cũng sẽ trở về?


<b>* Hoạt động 3 :</b>



Hình dáng, giọng nói, cách xưng hô hành
động của đại tá Ốp xi an xi cốp đã được tác
giả giới thiệu bằgn phương thức biểu đạt gì?
(tự sự, miêu tả, lập luận)


 Hách dịch, đầy cương quyết, độc đốn,


nghiêm khắc.


- Tại sao đại tá cấm các con chơi với
Aliosa?


<b>Hoạt động 4 :</b>


Bon trẻ nói chuyện “khe khẻ với nhau” vì


<b>I. Đọc, tìm hiểu chú thích :</b>


<i><b>1. Tác giả </b></i>:


<i><b>2. Tác phẩm :</b></i>
<i><b>3. Bố cục :</b></i>


a) Từ đầu... cúi xuống : Tình bạn trong sáng.
b) Trời đã... nhà tao : Tình bạn bi cấm đốn.
c) Đoạn cịn lại : Tình bạn vẫn tiếp diễn.


<i><b>4. Đại ý :</b></i> Tình bạn giữa những đứa trẻ.



<b>II. Tìm hiểu văn bản :</b>
<b>1. Tình bạn trong sáng :</b>


- Xuống đây chơi với chúng tớ.
- Các cậu có bị ăn địn khơng?


- Chúng... giống như những chú gà con.
- Mẹ khác thì gọi là dì ghẻ.


- Mẹ thật của các cậu thế nào cũng sẽ trở về.


(Đàn gà con co cụm lại khi thấy diều hâu  sự


thông cảm của Aliôsa với nỗi bất hạnh khi phải
sống với mẹ khác của những đứa trẻ)


 Những đứa trẻ sống thiếu tình thương.
<b>2. Tình bạn bị cấm đốn :</b>


- Đứa nào gọi nó sang.


- Những con sống ngoan ngỗn.
- Cấm khơng cho được đến nhà tao.


 Khơng có tự do, ln bị áp chế.
<b>3. Tình bạn vẫn tiếp diễn.</b>


- Nói chuyện khe khẽ với nhau.


- Những đứa trẻ, những con chim, truyện cổ tích, dì


ghẻ, người bà...


- Ngày trước, trước kia đã có thời...


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

sợ đại tá biết bị cấm đốn nhưng chúng vẫn
tìm đủ mọi cách để được chơi với nhau, vì
sao? (Câu hỏi thảo luận)


- Cùng hồn cảnh sống thiếu tình thương,
cùng mê truyện cổ tích.


- Tìm thấy niềm vui, niềm tin, hy vọng
trong thế giới truyện cổ tích.


- Tại sao ở đoạn 3 tác giả lại lặp lại một
số hình ảnh có xuất hiện ở đoạn 1?


(Sự kết nối chặt chẽ và gây ấn tượng lắng
đọng ở người đọc)


Bài học Khái niệm

Cách sử


dụng



Ví dụ hoặc bài tập .


Từ



tượng


thanh



Từ tượng thanh là



từ mô phỏng âm


thanh của tự


nhiên, của con


người .



Dùng nhiều


trong văn


miêu tả tự sự


.



BT2/146 : tắc kè , cuốc cuốc,


đa đa, mèo , bò.



Từ


tượng


hình



Từ tượng hình là


từ gợi tảhình ảnh ,


dáng vẻ , trạng


thái của sự vật.



Dùng nhiều


trong văn


miêu tả, tự


sự .



BT3/146: Từ tượng hình trong


đoạn văn : lốm đốm , lê thê ,


loáng thoáng , lồ lộ . Tác dụng



:Mơ tả hình ảnh đám mây một


cách cụ thể , sinh động .



So saùnh



Là đối chiếu sự


vật , sự việc này


với sự vật , sự


việc khác có nét


tương đồng để làm



Tăng sức gợi


hình,



gợi cảm


trong ca


dao , thơ,



BT 2/ 136 :b. SS tiếng đàn


củaT.Kiều như tiếng hạc ,


tiếng suối , tiếng gió thoảng ,


tiếng trời đổ mưa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

tăng sức gợi hình,


gợi cảm cho sự


diễn đạt .



trong văn


miêu tả


trong văn



nghị luận .



tả cụ thể , sinh động , hấp


dẫn , người đọc hình dung


được âm thanh tiếng đàn theo


từng cung bậc khác nhau .


BT3/148 c.Nhờ phép so sánh


mà nhà thơ đã miêu tả sắc nét


và sinh động âm thanh của


tiếng suối và cảnh núi rừng


dưới đêm trăng .



Nhân


hoá



Là gọi hoặc tả con


vật cây cối , đồ


vật… bằng những


từ ngữ vốn được


để gọi hoặc tả con


người , làm cho


thế giới loài vật


trở nên gần gũi .



Dùng nhiều


trong thơ ca,


văn miêu tả,


thuyết minh





BT3/ 148: d.Nhàthơ đã nhân


hoá ánh trăng biến ánh trăng


thành người bạn tri âm tri kỉ


“Trăng nhòm khe cửa ngắm


nhà thơ” .Nhờ phép nhân hoá


mà thiên nhiên trong bài thơ


trở nên sống động , có hồn hơn


, gắn bó với con người hơn .



Hốn


dụ



Làcách gọi tên sự


vật , hiện tượng


khái niệm này


bằng tên sự


vật,hiện tượng


khái niệm khác


có quan hệ gần


gũi với nó nhằm


làm tăng sức gợi


hình, gợi cảm cho


sự diễn đạt .



Dùng hoán


dụ phù hợpï


tăng hiệu


quả biểu


đạt trong


văn miêu tả



, thuyết


minh , sáng


tác thơ ca



VD:



Bàn tay ta làm nên tất


cả,



Có sức người sỏi đá cũng


thành cơm. Hoán dụ : “bàn


tay” chỉ người lao động ( lấy


bộ phận chỉ cái toàn thể ).


Sức lao động của con người


tạo ra mọi của cải vật chất.


Là phép tu từ



phóng đại mức độ



Dùng trong


những hồn



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Nói



q

, quy mơ, tính

chất của sự vật


,hiện tượng được


miêu tả dể nhấn


mạnh , gây ấn


tượng và tăng sức


biểu cảm




caûnh giao



tiếp cụ thể

ghen thua thắm , liễu hờn

kém xanh”. Nàng cịn có tài


“Sắc đành địi một tài đành


hoạ hai”.Nhờ các biện pháp


nghệ thuật trên Nguyễn Du


đã thể hiện đầy ấn tượng về


một nhân vật tài sắc vẹn


tồn.



d. Nói q : “gác kinh” nơi


Kiều chép kinh với “viện


sách”nơi T.Sinh đọc sách


gần nhau trong gang tấc


nhưng sự cách trơ “û gấp mười


quan san” .Bằng lối nói quá


đã cực tả sự xa cách giữa


thân phận cảnh ngộ của Kiều


và Thúc Sinh



BT3/148: b. Dùng nói quá


thể hiện sự lớn mạnh của


nghĩa qn Lam Sơn .



Nói


giảm,


nói


tránh




Là một biện pháp


tu từ dùng cách


diễn đạt tế nhị ,


uyển chuyển


tránh gây cảm


giác quá đau


buồn, ghê sợ,


nặng nề; tránh


thô tục , thiếu lịch


sự .



Dùng trong


những hoàn


cảnh giao


tiếp phù


hợp .



VD: Bác Dương thôi đã thôi


rồi !



Nước mây man mác ngậm


ngùi lịng ta.



“thơiđã thơi rồi” bác Dương


đã chết nói tránh : giảm sự


đau buồn , nặng nề.



Điệp


ngữ




Là biện pháp lặp


lại từ, ngữ (hoặc


cả câu)để làm nổi


bật ý , gây cảm


xúc mạnh .



Sử dụng


điệp ngữ


trong viết


văn , thuyết


minh , làm


thơ.



VD:Kể chuyện từ nỗi nhớ


sâu xa ,



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Chôi



chữ

Là lợi dụng đặc

sắc về âm, về


nghĩa của từ ngữ


để tạo sắc thái dí


dỏm , hài hước …


làm cho câu văn


hấp dẫn và thú vị.



Sử dụng lối


chơi chữ


đồng âm,


điệp âm ,


nói lái …



trong thơ


trào phúng ,


câu đối.



BT2/147 :



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Ẩn


Dụ



Là gọi tên sự vật


, hiện tượng này


bằng tên sự vật ,


hiện tượng khác


có nét tương


đồng với nó


nhằm làm tăng


sức gợi hình, gợi


cảm cho sự diễn


đạt .



Chọn nét


tương đồng


để tạo ẩn


dụ tăng


hiệu quả


biểu đạt


trong văn


miêu


tả,thuyết


minh , sáng



tác thơ ca.



BT 2/147:a. Ẩn dụ : “hoa,


cánh” để chỉ T.Kiều và cuộc


đời của nàng “ lá, cây” chỉ


gia đình Kiều và cuộc sống


của họ.Ý thơ : Kiều quyết


định bán mình để cứu gia


đình.



BT3/148 :



e. Ẩn dụ “Mặt trời” trong


câu hai chỉ em bé trên lưng


mẹ . Dùng ẩn dụ thể hiện sự


gắn bó giữa đứa con và



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×