Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

giao an su 6 ca nam chinh sua theo PPCT moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.49 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 21/8/2011


Ngày dạy: 24/8/2011
<b> Tiết 1. Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ.</b>


<b>I. Mục tiêu bài học</b>
1. Kiến thức:


- Xã hội lồi người có lịch sử hình thành và phát triển.


- Mục đích học tập lịch sử (để biết gốc tích tổ tiên, quê hương đất nước, để biết hiện tại).
- Phương pháp học tập(bcachs học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc
nhớ và hiểu.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Giúp hs có khả năng trình bày và lí giải các sự kiện Lịch sử khoa học rõ ràng, chuẩn xác
và xác định phương pháp học tập tốt.


<b>3. Tư tưởng: </b>


- Trên cơ sở những kiến thức khoa học bồi dưỡng quan niệm đúng đắn về bộ môn Lịch sử
và phương pháp học tập khắc phục quan niệm sai lâm lệch lạc trước đây là học Lịch sử chỉ
cần học thuộc lòng.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>
- tranh ảnh, Sơ đồ minh hoạ.
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp: </b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: Gv kết hợp ở bài mới. </b>
<b>3. Bài mới: </b>


Học tập lịch sử nhằm tìm hiểu sự hình thành phát triển của con người & xã hội loài
người. Vì vậy cần phải hiểu rõ lịch sử là gì ? Học LS để làm gì? căn cứ vào đâu để biết &
khơi phục hình ảnh q trong LS thế giới & dân tộc. Đây là nội dung bài học hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY & TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1:Học sinh nắm được khái niệm</b>


<i>lịch sử là gì.</i>


- Gv : Gọi hs đọc mục 1 SGK và hỏi : Con
người cây cỏ và mọi vật, có phải ngay từ
khi xuất hiện đã có hình dạng như ngày nay
chưa?


- Hs: Chưa, mà biến đổi theo thời gian
- Gv: Tất cả đều trải qua quá trình hình
thành phát triển & biến đổi. Con người và
mọi vật đều tuân theo quy luật của thời
gian.


- Gv: Nêu các mốc thời gian trong cuộc đời
từ lúc sinh ra đến lúc vào học lớp 6?


- Hs: Dựa vào hiểu biết của mình và SGK
để trả lời.


- Gv: Cho hs xem tranh bầy người nguyên



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

thuỷ & nói về lịch sử lồi người từ khi xuất
hiện cho đến ngày nay & hỏi em có nhận
xét gì về lịch sử lồi người từ trước đến
nay?


- Hs: đó là q trình con người xuất hiện &
phát triển không ngừng.


- Gv: Kết luận: Tất cả mọi vật sinh ra đều
có q trình phát triển khách quan ngồi ý
muốn của con người theo trình tự thời gian
của tự nhiên & xã hội.Đó chính là lịch
sử.Vậy lịch sử là gì?


- Hs: Trả lời gv chốt lại & ghi bảng.


- Gv: Bộ môn lịch sử nghiên cứu vấn đề
gì ? Sự khác nhau giữa lịch sử con người và
lịch sử loài người?


<b>Hoạt động 2: Nắm được mục đích học tập</b>
<i>lịch sử.</i>


- Gv: H/d hs xem hình 1 SGK và hỏi: so
sánh lớp học trường làng thời xưa và lớp
học hiện nay có gì khác?. Vì sao có sự khác
nhau đó?.


- Hs: +Khung cảnh lớp học thầy trò, bàn


ghế.


+ Sự khác nhau đó là do xã hội ngày
càng tiến bộ, điều kiện vật chất ngày càng
đầy đủ, khang trang hơn.


- Gv: Các em nghe nói về lịch sử, đã học
Lịch sử. Vậy học lịch sử để làm gì?(HsThảo
luận)


- Hs: Học Lịch sử để hiểu được cội nguồn
tổ tiên...


- Gv: Nhấn mạnh các em phải biết quý
trọng những gì mình đang có, biết ơn
những người làm ra nó và xác định cần phải
làm gì cho đất nước.


- Hs: Liên hệ đến truyền thống của gia đình
và quê hương.Gv chuyển mục 3.


Hoạt động 3: Nắm được phương pháp học
<i>tập lịch sử một cách thông minh trong việc</i>
<i>nhớ và hiểu.</i>


- Gv: Nói về đặc điểm của bộ môn lịch sử.
- Gv: Hướng dẫn hs xem kênh hình2 sgk và
hỏi : Bia tiến sĩ ở Văn Miếu- Quốc Tử
Giám làm bằng gì ? Trên bia ghi gì?.



- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá
khứ.


- Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại
tồn bộ hoạt động của con người và xã hội
loài trong quá khứ.


<b>2. Học lịch sử để làm gì?</b>


- Học lịch sử để hiểu được cội nguồn của
dân tộc, tổ tiên, làng xóm.


- Biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và
chống ngoại xâm để giữ gìn độc lập dân
tộc.


- Biết Lịch sử phát triển của nhân loại để
rút ra những bài học kinh nghiệm cho hiện
tại và tương lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hs: Đó là bia đá, trên bia ghi tên, tuổi, địa
chỉ, năm sinh & năm đỗ tiến sĩ.


- Gv: Khẳng định đó là hiện vật người xưa
để lại. Dựa vào những ghi chép trên bia
chúng ta biết được tên tuổi, địa chỉ & công
trạng của các tiến sĩ.


- Gv: Yêu cầu Hs kể chuyện:Sơn
Tinh-Thuỷ Tinh và Thánh Gióng.



- Gv: Qua câu chuyện đó khẳng định trong
lịch sử cha ông ta phải đấu tranh với thiên
nhiên & giặc ngoại xâm để duy trì Sx &
đảm bảo cuộc sống giữ gìn độc lập dân tộc.
- Gv: Khẳng định những câu chuyện này là
truyền thuyết, được truyền từ đời này sang
đời khác.Từ khi con người chưa có chữ
viết.


- Gvđặt câu hỏi: căn cứ vào đâu để biết và
dựng lại lịch sử?


- Gv: Hình 1 và 2 SGK theo em đó là những
tài liệu nào? Giúp em hiểu thêm điều gì?
- Gv:Hãy kể tên 1 số quyển sách lịch sử mà
em biết?). HS : Đại việt sử ký tồn thư...
Gv: Giải thích danh ngôn: Lịch sử là thầy
dạy của cuộc sống .


( Xi xê rơng nhà chính trị Rơ ma cổ)


- Tư liệu truyền miệng ( Truyền thuyết).
- Tư liệu hiện vật ( Trống đồng, bia đá).
- Tư liệu chữ viết (Văn bia, tư liệu thành
văn).


<b>4. Củng cố : - Lịch sử là gì?</b>


- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử ?


- Hs : Làm bài tâp: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
- Con người dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?.


A. Tư liệu truyền miệng. B. Tư liệu hiện vật.
C. Tư liệu chữ viết. D. Cả 3 ý trên.
5. Dặn dò, hướng dẫn :


- Dựa vào SGK để học bài cũ, làm bài tập: Sưu tầm, tìm hiểu ở quê hương em có những
tư liệu hiện vật, tư liệu truyền miệng, tư liệu chữ viết?- Làm BT ở sách bài tập.


-Tìm hiểu về bài mới: Cách tính thời gian trong lịch sử.- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi ở
SGK. Quan sát quyển lịch ở nhà.


Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày dạy: 31/8/2011




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- HS Hiểu được các khái niệm “thập kỉ’, “thế kỉ”, “thiên niên kỉ”, thời gian TCN, SCN.
- HS hiểu nguyên tắc của phép làm lịch ( có hai cách làm lịch: âm lịch, dương lịch).
- Biết cách đọc, ghi & tính năm tháng theo Cơng lịch chính xác.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Bồi dưỡng cho hs cách ghi, tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ chính xác.
<b>3. Tư tưởng:</b>



- Giúp Hs biết quý thời gian, tiết kiệm thời gian.


- Bồi dưỡng cho hs ý thức về tính thời gian chính xác, tác phong khoa học trong mọi
việc.


<b>II.Phương tiện dạy học:</b>


- Quả địa cầu, tranh ảnh, quyển lịch.
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Lịch sử là gì? Tại sao chúng ta phải học lịch sử?
<b>3. Bài mới :</b>


Lịch sử lồi người với mn vàn các sự kiện đã xảy ra vào những khoảng thời gian
khác nhau, theo dòng thời gian, xã hội lồi người đều thay đổi khơng ngừng. Chúng ta
muốn hiểu được và dựng lại lịch sử cần phải trả lời câu hỏi: tại sao cần phải xác định thời
gian ? Người xưa đã tính thời gian như thế nào? Đó là nội dung chúng ta cùng tìm hiểu
trong bài học hơm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: Hiểu diến biến lịch sử theo</b>
<i>trình tự thời gian.</i>


- Gv: Trình bày cho Hs thấy rõ lịch sử lồi
người với mn vàn các sự kiện xảy ra vào


những thời gian khác nhau.


Con người, nhà cửa, làng mạc...đều đổi
thay, xã hội loài người cũng vậy.


- Gv: Làm thế nào để hiểu và dựng lại lịch
sử?


- Hs: Dựa vào hiểu biét của mình để trả lời.
- Gv: Việc xác định thời gian có cần thiết
khơng?


- Hs: Xác định thời gian rất cần thiết .
- Gv: Có phải các bia tiến sĩ ở Văn Miếu
Quốc tử giám được lập cùng 1 năm không?
- Gv: Không phải bia tiến sĩ được lập cùng
1 năm. Có người đỗ trước, người đỗ sau
cho nên có người được dựng bia trước khá


1.Tại sao phải xác định thời gian?


- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải sắp xếp
sự kiện theo thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

lâu.


Như vậy, người xưa đã có cách tính thời
gian & ghi thời gian nó giúp chúng ta hiểu
được nhiều điều.



- Gv: Vậy dựa vào đâu, bằng cách nào con
người sáng tạo ra thời gian?


- Hs Trả lời, gv nhận xét bổ sung và kết
luận.


<b>Hoạt động 2: </b><i>hiểu nguyên tắc của phép</i>
<i>làm lịch, có hai cách làm lịch.</i>


- Gv: Gọi hs đọc đoạn đầu trong SGK &
Hỏi:Người xưa đã tính thời gian như thế
nào?


- Gv : Người xưa chia thời gian như thế
nào?


- Gv: Bổ sung & kết luận.Đồng thời gv
nhấn mạnh mỗi quốc gia,dân tộc, khu vực
có cách tính lịch riêng nhưng nhìn chung
có 2 cách tính đó là âm lịch & dương lịch.
- Gv: Em cho biết cách tính của âm lịch
và dương lịch?


- Hs: Dựa vào sgk trả lời.


+Âm lịch: Dựa vào sự di chuyển của mặt
trăng xung quanh trái đất1vòng là 1
năm(360ngày)


+Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của


trái đất xung quanh mặt trời 1vịng là1
năm(365 ngày).


- Gv: Các em nhìn vào bảng ghi ở trang
6sgk xác định trong bảng có đưn vị thời
gian nào & những loại lịch nào?


- Hs:Đơn vị thời gian ngày,tháng, năm.
Các loại lịch: âm lịch & dương lịch.


- Gv: Gọi hs xác định đâu là dương lịch
đâu là âm lịch?


<b>Hoạt động 3: Hs biết cách ghi và tính thời</b>
<i>gian theo cơng lịch: TCN,SCN. </i>


- Gv: Gọi hs đọc SGK& nêu câu hỏi Hs
thảo luậnThế giới cần có 1 thứ lịch thống
nhất khơng? Vì sao?


- Hs: Trả lời, nhận xét, bổ sung.


- Gv: Dương lịch được hồn chỉnh để các
dân tộc sử dụng,đó là cơng lịch.


- Gv:Cơng lịch được tính như thế nào?


- Con người đã ghi lại những việc làm của
mình, từ đó nghĩ ra cách tính thời gian.
- Dựa vào các hiện tượng tự nhiên , được lặp


đi lặp lại thường xuyên:hết sáng đến tối, hết
mùa nóng đến lạnh...


<b>2. Người xưa đã tính thời gian như thế</b>
<b>nào?</b>


- Dựa vào quan sát và tính tốn, người xưa
đã tính được thời gian mọc, lặn, di chuyển
của mặt trời, mặt trăng và làm ra lịch.


- Chia thời gian theo ngày, tháng, năm và
sau đó chia thành giờ, phút.


- Âm lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của mặt
trăng xung quanh trái đất(1vòng) là 1 năm
( 360- 365 ngày). 1tháng 29 -> 30 ngày.
- Dương lịch: Căn cứ vào sự di chuyển của
trái đất xung quanh mặt trời(1vòng là
1năm(365 ngày +1/4 ngày) nên 1 tháng có
30 hoặc 31 ngày riêng tháng 2 có 28 ngày.


<b>3.Thế giới cần có 1 thứ lịch chung hay</b>
<b>không?</b>


- Thế giới cần thiết có1loại lịch thống nhất.
- Do sự giao lưu giưã các dân tộc , các khu
vực ngày càng mở rộng nên đặt ra nhu cầu
thống nhất cách tính thời gian.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hs: Trả lời.



- Gv: Giải thích thêm trong Công lịch


năm tương truyền chúa Giê Su ra đời được
lấy làm năm đầu tiên của công nguyên,
những năm trước gọi là trước công nguyên
(TCN) .Cơng lịch 1năm có 12 tháng (365
ngày) năm nhuận thêm 1ngày vào tháng 2.
+ Cứ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.


+ Cứ 100 năm là 1thế kỷ.
+ Cứ 10 năm là 1 thập kỷ.


- GV: Cho Hs quan sát & hướng dẫn cách
tính thời gian theo hình vẽ trong SGK.
- Gv: H/dẫn hs làm bài tập tại lớp. Em hãy
xác định thế kỷ XXI bắt đầu từ năm nào&
kết thúc năm nào?


- Hs: Trả lời - Gv nhận xét.


- Gv: Gọi 1số hs đọc 1số năm bất kỳ để xác
định thế kỷ tương ứng:


- Ví dụ: Năm 938,1418,1954...


- Cách tính thời gian theo cơng lịch:
TCN 542 2007 SCN
221 179



<b>4. Củng cố : </b>


- Muốn hiểu và dựng lại lịch sử phải xác định thời gian.


- Con người đã dựa vào quan sát các hiện tượng tự nhiên đã tìm ra cách tính thời gian.
- Do nhu cầu giao lưu giữa các dân tộc, các khu vực mà cần có 1 thứ lịch thống nhất trên
thế giới.


- Theo em trên tờ lịch của chúng ta vì sao có ghi thêm ngày tháng năm âm lịch? ( Không
quên cách tính thời gian của tổ tiên ta, âm lịch liên quan đến ngày Tết, lễ hội truyền thống
của dân tộc.)


<b>5. Hướng dẫn , dặn dò:</b>


<b>+ Bài cũ: - Học bài cũ, làm các bài tập ỏ SBT, SGK.(bài 1 trang 7)</b>


+ Bài mới:- Tìm hiểu bài mới: Xã hội nguyên thủy. Dựa vào các câu hỏi suy nghĩ và trả
lời ở vở bài tập.


- Quan sát các hình vẽ trong SGK.Tìm hiểu về nguồn gốc lồi người.


Ngày soạn: 4/9/2011
Ngày dạy: 7/9/2011


<b> </b>


<b>Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI</b>
<b>Tiết 3. Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ</b>


<b>I. Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Vì sao xã hộ nguyên thuỷ tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải dư thừa; sự xuất
hiện giai cấp; nhà nước ra đời.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Bước đầu rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát tranh ảnh và rút ra những nhận xét
cần thiết.


<b>3. Thái độ:</b>


- Qua bài học sinh hiểu được vai trò quan trọng của lao động và việc chuyển biến từ vượn
thành người, nhờ quá trình lao động con người ngày càng hồn thiện hơn, xã hội loài người
ngày càng phát triển hơn.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>- Đồ phục chế. Hình 3, 4 trong sách giáo khoa phóng to</b>
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiễm tra bài cũ:</b>


- Thế nào là Cơng lịch? Cách tính theo Cơng lịch?
- Tại sao phải xác định thời gian?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động 1: - Sự xuất hiện con người trên</b>
<i>Trái Đất: thời điểm, động lực...</i>


GV: Hướng dẫn các em xem hình 3- 4 trong
SGK. Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh
rút ra một số nhận xét: Cách đây khoảng 3- 4
triệu năm Vượn cổ biến thành người tối cổ
( Di cốt tìm thấy ở đông Phi, Gia Va ( Inđô
nêxi a ) và gần Bắc Kinh (Trung Quốc)...
Họ đi bằng hai chân,


- Đôi tay tự do để sử dụng công cụ và tìm
kiếm thức ăn.


- Người tối cổ sống thành từng bầy( vài chục
người)


- Sống bằng hái lượm và săn bắt


- Sống trong những hang động hoặc túp lều
làm bằng cây, lợp lá khô


- Công cụ lao động những mảnh tước đá ghè
đẽo thô sơ


- Biết dùng lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn.
- Cuộc sống bấp bênh hoàn toàn phụ thuộc
vào thiên nhiên



<b>Hoạt động 2: - Sự khác nhau giữa Người tối</b>
<i>cổ và Người tinh khôn.</i>


GV: Hướng dẫn học sinh xem hình 5 SGK và
tượng đầu người tối cổ yêu cầu các em rút ra


<b>1. Con người đã xuất hiện như thế nào?</b>


- - Cách đây khoảng 3- 4 triệu năm Vượn
cổ biến thành Người tối cổ ( Di cốt tìm
thấy ở miền Đông châu Phi, đảo Gia va
(In-đô-nê-xi- a), gần Bắc Kinh ( Trung
Quốc).


- Người tối cổ sống thành từng bầy .
- Họ sống bằng hái lượm săn bắt.


- Công cụ chủ yếu là những mảnh tước
ghè đẽo thô sơ, họ phát hiện.


- Biết dùng lửa.


=> Cuộc sống bấp bênh, hoàn tồn phụ
thuộc vào thiên nhiên.


<b>2.Người tinh khơn sống như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

một số nhận xét về hình dáng của người tối
cổ.



HS: - Trán thẳng.
- Đôi tay tự do.


- Trán thấp, hơi bợt ra đằng sau.
- Hộp sọ lớn hơn vượn...


GV: Cho học sinh xem công cụ bằng đá đã
được phục chế


(công cụ lao động của người tối cổ) yêu cầu
các em rút ra nhận xét


HS : Đó là những mảnh tước đá đã được ghè
đẽo thơ sơ.


GV: Hướng dẫn học sinh xem hình 5 SGK
và tượng đầu người tinh khôn
( Hômôsapiên).


GV: Người tinh khôn xuất hiện là bước nhảy
vọt thứ hai của con người


+ Lớp long mỏng mất đi


+ Xuất hiện những màu da khác nhau: trắng,
vàng, đen


-Hình thành 3 chủng tộc lớn của lồi người
GV: Gọi HS đọc trang 9 SGK qua các em


cho biết người tinh khôn sống như thế nào?


GV: Cho HS xem những công cụ bằng đá đã
được phục chế


- Những mảnh tước đá(đồ đá cũ)
- Rìu tay bằng đá (ghè đẽo một mặt)


- Những chiếc rìu tay, cuốc, thuổng, mai
bằng đá, và đồ gốm...


CH: Qua đó em có nhận xét gì về cơng cụ
sản xuất của người tinh khôn ?


HS:


- Công cụ sản xuất chủ yếu là đồ đá


- Công cụ không ngừng được cải tiến, cho
nên năng suất lao động ngày càng tăng.


<b>Hoạt động 3: Hs nắm nguyên nhân xã hội</b>
<i>nguyên thuỷ tan rã.</i>


GV: Hướng dẫn HS xem hình 7 SGK.
Đó là những cơng cụ bằng đồng, dao, liềm,
lưỡi rìu đồng, mũi tên đồng, đồ trang sức
bằng đồng....


- Người tinh khôn xuất hiện cách đây 4 vạn


năm ( công cụ sản xuất là đồ đá)


- Cách đây khoảng 6000năm, người tinh


khoảng 4 vạn năm, là bước nhảy vọt thứ
hai của con người.


+Về hình thể:Thể tích não phát triển, khéo
léo hơn.


+ Họ sống theo thị tộc.
+ Làm chung, ăn chung.


+ Biết trồng lúa, rau, làm gốm, dệt vải,
làm đồ trang sức.


=> Cuộc sống tốt hơn.


<b>3.Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã?</b>
- Người tinh khôn luôn cải tiên công cụ
đá, khoảng 4000 năm TCN con người đã
chế tạo ra công cụ bằng đồng.


- Nhờ công cụ kim loại sản xuất phát
triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

khôn đã phát hiện ra kim loại để chế tạo ra
công cụ lao động bằng kim khí, làm cho
năng suất lao động tăng nhiều hơn



GV: Gọi một hs đọc trang 9,10 SGK . Yêu
cầu các em thảo luận theo bàn cho biết:
Công cụ bằng kim loại xuất hiện con người
đã biết làm gì? sản phẩm xã hội lúc này như
thế nào?


- ( Thời gian thảo luận 5 phút sau đó giáo
viên mời đại diện các nhóm lên trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung)


GV: Nhận xét


Đây cũng chính là những nguyên nhân làm
cho xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai
cấp xuất hiện.


- Một số người đứng đầu thị tộc đã chiếm
đoạt một phần của cải dư thừa.


- Có phân chia giàu nghèo.


- Những người trong thị tộc không thể
làm chung, ăn chung.


Dẫn đến xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã
hội có giai cấp xuất hiện


<b>4. Củng cố:</b>


1. Một HS lên bảng so sánh sự khác nhau giữa mgười tối cổ và người tinh khôn?


2. Sự xuất hiện tư hữu và sự xuất hiện giai cấp diễn ra như thế nào?


3. Thiết lập sơ đồ dẫn đến sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ?
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học các câu hỏi trong sách giáo khoa?


- Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi in đậm trong bài 4.


- So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn.


Ngày soạn: 14/9/2011
Ngày dạy: 17/9/2011


<b>Tiết 4. Bài 4: </b>


<b> CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG. </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Đơng(thời gian, địa điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Quan sát tranh ảnh và hiện vật, rút ra nhận xét cần thiết, sử dụng đồ dùng trực quan...
<b>3. Tư tưởng :</b>


<b>- HS cần hiểu được : xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ, xã hội này bắt</b>


đầu có sự bất bình đẳng, phân chia giai cấp, phân biệt giàu nghèo, đó là nhà nước quân chủ
chuyên chế


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- SGK, SGV, bài soạn, tư liệu.


- Bản đồ các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


<b> - Đời sống của người tinh khôn có những điểm nào tiến bộ hơn so với người tối cổ? </b>
- Tác dụng của công cụ kim loại đối với cuộc sống con người ?


<b>III. Triển khai bài học : </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀTRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: Nêu được sự xuất hiện các</b>
<i>quốc gia cổ đại ở phương Đông(thời gian,</i>
<i>địa điểm).</i>


- Gv: Treo lược đồ các quốc gia cổ đại
giới thiệu cho hs rõ vị trí các quốc gia cổ
đại ở Phương Đơng : Ai cập, TQ, Ấn Độ.
- Gv: Nêu vấn đề: Vì sao vào cuối thời
nguyên thuỷ, cư dân tập trung ngày càng
đông ở lưu vực các con sông lớn?


- Hs: Dựa vào SGK trả lời, gv bổ sung kết


luận và nhấn mạnh từ khi xuất hiện kim
loại, công cụ sx cải tiến, con người ở các
vùng đất này đã chuyển dần xuống ven các
con sơng lớn làm ăn và cũng từ đó xã hội
nguyên thuỷ tan rã nhường chỗ cho xã hội
có giai cấp và nhà nước.


- Gv: H/d Hs xem hình 8 SGK tìm hiểu nội
dung và miêu tả bức tranh .


- Gv: Đặt câu hỏi những điều kiện để dẫn
đến việc hình thành các quốc gia cổ đại
phương Đông?


- Hs: Nông nghiệp trồng lúa là ngành sx
chính, con người đinh cư lâu dài, các ngành
sx khác cũng phát triển -> xh phân hoá...
- Gv: Nhấn mạnh đây là những quốc gia ra
đời sớm nhất trong lịch sử lồi người và
chuyển mục.


<b>Hoạt động 2:Trình bày sơ lược về tổ chức</b>
<i>và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.</i>
- Gv: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại
Phương Đơng là gì? Ai là là người chủ yếu
tạo ra của cải nuôi sống xã hội? Hình thức
canh tác của họ như thế nào?


- Hs: + Kinh tế nơng nghiệp là chính.



<b>1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại</b>
<b>phương Đông.</b>


- Đất ven sông màu mỡ, thuận lợi cho việc
trồng trọt.


- Nông ngiệp trồng lúa trở thành ngành kinh
tế chính, xã hội phân hố giàu nghèo


Nhà nước ra đời.


- Từ cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên kỷ III
TCN các quốc gia cổ đại Phương Đông đầu
tiên đã xuất hiện: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung
Quốc, Ấn Độ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Nông dân là lực lượng sx chủ yếu
nuôi sống xã hội.


+ Họ nhận ruộng đất công xã cày cấy
và nộp 1 phần thu hoạch cho quý tộc và
thực hiện chế độ lao dịch nặng nề.


- Gv : Xã hội cổ đại Phương Đơng có tầng
lớp nào?


Kinh tế nơng nghiệp là chính, vì vậy nơng
dân là lực lượng đơng đảo nhất, cũng là lực
lượng nuôi sống xã hội lúc đó. Họ nhận
ruộng đất công xã cày cấy và nộp 1 phần


thu hoạch cho quý tộc và thực hiện chế độ
lao dịch nặng nề. Dưới họ là tầng lớp nô lệ.
Như vậy ngồi nơng dân & nơ lệ là 2 tầng
lớp bị trị cịn có tầng lớp thống trị gồm q
tộc, vua quan.


- Gv: Nô lệ sống khốn khổ như vậy họ có
cam chịu khơng?


- Hs: Khơng, họ đã vùng dậy đấu tranh
- Gv: Gọi hs đọc 1 đoạn trang 12 sgk& mô
tả về cuộc đấu tranh của nô lệ?


- Gv: H/d Hs xem hình 9 SGK thần Sa Mát
trao bộ luật Ham -mu- ra -bi có ý nghiã
như thế nào? H/d các em đọc điều 42,43
Sgk nêu nhận xét bộ luật này bảo vệ quyền
lợi cho tầng lớp nào?


- Gv: Nhận xét và bổ sung nhằm xác định
vị trí và uy quyền của vua là được trời trao
cho việc cai trị dân chúng. Là bộ luật đầu
tiên nhằm bảo vệ quyền lợi của giai cấp
thống trị.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Gv:Yêu cầu hs nhắc lại tên các tầng lớp &
h/d các em tập vẽ 1 sơ đồ đơn giản về tổ
chức nhà nước.



- Gv: Kết luận trong bộ máy nhà nước cổ
đại phương đông quyền hành nhà vua là
tuyệt đối từ việc định ra luật pháp đến việc
hành pháp.Hình 9 khơng những thể hiện uy
quyền mà cịn nói lên vua thay mặt các
thần thánh cai quản cả phần xác lẫn phần
hồn của mọi người.-> Nhà nước như vậy
gọi là nhà nước quân chủ chuyên chế.


- Gv: Nói thêm: Ở mỗi nước vua được gọi


- Xã hội cổ đại Phương Đơng gồm 2 tầng
lớp:


<b>+Thống trị: Q tộc,quan lại có nhiều của</b>
cải & quyền thế.


<b>+ Bị trị:</b>


- Nông dân: Nhận ruộng đất cày cấy, nộp
sản phẩm & làm lao dịch.


- Nô lệ: Hầu hạ cho quý tộc, quan lại.


- Bộ luật Ham-mu-ra-bi nhằm bảo vệ
quyền lợi của giai cấp thống trị.


<b>3. Nhà nước chun chế cổ đại Phương</b>
<b>Đơng:</b>



- Vua có quyền tuỵêt hành đối:từ việc đặt ra
luật pháp đến việc hành pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

tên khác nhau: Ai câp gọi là Pha ra ôn,
Lưỡng Hà là En Si, Trung Quốc là Thiên
tử.


<b>4. Củng cố bài học: - Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan rã, xã hội có giai cấp & nhà nước ra</b>
đời. Các quốc gia cổ đại đầu tiên ra đời ở Phương Đông.


- Những nét cơ bản về kinh tế, xã hội ở Phương Đông.


- Thế nào là nhà nước quân chủ chun chế cổ đại Phương Đơng.
<b>5. Dặn dị, hướng dẫn: </b>


- Bài cũ:- Trả lời những câu hỏi Sgk,nắm vững các thuật ngữ cuối trang 12 Sgk.


- Học Sưu tầm tranh ảnh về cơng trình kiến trúc của các quốc gia cổ đại Phương Đông.
(Kim tự tháp,Vạn lý trường thành...)


- Bài mới:


- Đọc, tìm hiểu bài mới: Suy nghĩ và trả lời những câu hỏi sgk. So sánh về điều kiện tự
nhiên, lực lượng sản xuất.


Ngày soạn: 21/9/2011
Ngày dạy: 24/9/2011


<b>Tiết 5. Bài 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức.</b>


- Nêu được sự xuất hiện các quốc gia cổ đại ở phương Tây (thời gian, địa điểm).
- Trình bày sơ lược về tổ chức và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Học sinh bước đầu thấy rõ mối quan hệ logic giữa điều kiện tự nhiên và phát triển kinh
tế ở mỗi khu vực.


<b>3. Tư tưởng:</b>


- Học sinh cần thấy rõ hơn sự bất bình đẳng trong xã hội có giai cấp.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Bài soạn, lược đồ, tư liệu tranh ảnh.
- Đọc thêm 1 số tài liệu tham khảo.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Các quốc gia cổ đại Phương Đơng có những tầng lớp nào? Tầng lớp nào là lực lượng sản
xuất chủ yếu ra của cải vật chất nuôi sống xã hội?


<b>3. Bài mới: </b>


<b> 1. Giới thiệu bài mới : Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở Phương Đơng, nơi</b>


có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà cịn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của Phương
Tây, Các quốc gia cổ đại Phương Tây được hình thành ở những vùng khó khăn đó như thế
nào? Có gì khác so với các quốc gia cổ đại Phương Đông. Hôm nay chúng ta tim hiểu?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1: Nêu được sự xuất hiện các</b>


<i>quốc gia cổ đại ở phương Tây (thời gian,</i>
<i>địa điểm).</i>


Giúp học sinh hiểu rõ sự ra đời, ĐKTN và
nền tảng kinh tế của Phương Tây.


- Gv: Hướng dẫn h/s xem bản đồ và xác
định ở phía Nam Âu có 2 bán đảo nhỏ vươn
ra Địa Trung Hải, địa hình bờ biển khúc
khuỷu tạo ra những hải cảng...ít sơng ngịi
khơng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
- Gv:So với các quốc gia cổ đại Phương
Đơng thì các quốc gia cổ đại phương Tây ra
đời sớm hay muộn?


- Gv: Kết luận tuy không thuận lợi về phát
triển nông nghiệp song là 1 vùng nằm ở ven
bờ Địa Trung Hải, khơng có sóng to gió lớn
thuyền bè đi lại dẽ dàng nên con người tụ
tập nơi đây. Ra đời chậm hơn so quốc gia
cổ đại phương đơng. Địa hình khơng hình
thành trên lưu vực các con sông lớn nông
nghiệp không phát triển



- Gv: Nghề sx chính ở đây là gì?


<b>Hoạt động 2:Trình bày sơ lược về tổ chức</b>
<i>và đời sống xã hội ở các quốc gia cổ đại.</i>
Giúp h/s hiểu các giai cấp trong xã hội cổ
đại Phương Tây- vai trò, địa vị.


- Gv: Gọi 1 h/s đọc mục 2 trang 15 sgk và
hỏi?


- Gv: Kinh tế chủ yếu của các quốc gia này
là gì?.


- Gv: Với nền kinh tế đó xã hội đã hình
thành những tầng lớp nào?


- - Gv: Ngồi chủ nơ cịn có tầng lớp nào?
- H/s: Nơ lệ, số đơng là tù binh nước ngồi.
- Gv kết luận: Nơ lệ bị bắt đem ra chợ bán,


<b>1. Sự hình thành các quốc gia cổ đại</b>
<b>Phương Tây.</b>


- Điều kiện tự nhiên: hai bán đảo vươn dài,
thuận lợi cho giao thông đường biển.


- Kinh tế chủ yếu là thủ công nghiệp và
thương nghiệp.



- Đầu thiên niên kỷ I TCN các quốc gia cổ
Phương Tây: Hy Lạp và Rô Ma ra đời.


<b>2. Xã hội Hy Lạp, Rô Ma gồm những giai</b>
<b>cấp nào? Chế độ chiếm hữu nô lệ</b>


- Sự phát triển của sx thủ công & thương
nghiệp đã hình thành 2 giai cấp:Chủ nơ &
nơ lệ.


+ Chủ nơ: có thế lực, nắm mọi quyền hành
về chính trị, sống sung sướng, bóc lột sức
lao động của nơ lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

họ bị coi là công cụ biết nói là lực lương sx
chủ yếu ở phương tây.Nơ lệ bị đối xử tàn
nhẫn năm 73, 71 TCN đã nổ ra cuộc khởi
nghĩa của nô lệ - tiêu biểu k/n Xpac-ta- cut
ở Rô Ma .


<b>4. Củng cố:</b>


- Sự khác biệt giữa ĐKTN dẫn đến sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Tây vơí các
quốc gia cổ đại Phương Đông.


- Giai câp trong xã hội cổ đại phương Tây.


- Chế độ chiếm hữu nơ lệ và hình thức nhà nước.
<b>5. Dặn dò:</b>



- Học thuộc bài cũ dựa vào câu hỏi cuối bài.


- Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại Phương Đông & Phương Tây.
( Sự hình thành, nền tảng kinh tế, thể chế chính trị).


- Tìm hiểu bài, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về kiến trúc cổ đại Phương Đông và
PhươngTây.


Ngày soạn: 5/10/2011
Ngày dạy: 8/10/2011


<b>Tiết 6. BÀI 6. VĂN HOÁ CỔ ĐẠI</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Kiến thức: H/s nêu được thành tựu chính của nền văn hố cổ đại pbương Đơng ( lịch,</b>
chữ tượng hình, tốn học, kiến trúc) và phương Tây (lịch, chữ cái a,b,C. Chuẩn bị:, ở nhiều
lĩnh vực khoa học, văn học, kiến trúc, điêu khắc).


<b>2. Tư tưởng:</b>


- Qua bài giảng h/s thấy tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu về việc giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
<b>3. Kĩ năng: </b>


- H/s tập mô tả một cơng trình kiến trúc hay nghệ thuật thời cổ đại qua tranh ảnh.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bài soạn, SGK, SGV ,tranh ảnh, tư liệu .
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>



<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2.Kiểm tra bài: </b>


<b> ? Tại sao gọi cổ đại các quốc gia cổ đại PTây là xã hội chiếm hữu nô lệ? Các quốc gia đó</b>
hình thành từ bao giờ?


<b>3.Bài mới:</b>
<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b> Hoạt động 1 </b>


-Gv: Gợi cho Hs nhớ lại việc con người tìm


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

ra & biết cách tính thời gian như thế nào?
Gv:Gọi hs đọc sgk & hỏi: Con người dựa
vào đâu để tình thời gian & họ sáng tạo ra
cái gì để tính thời gian?


-Gv: Trên cơ sở đó họ sáng tạo ra cái gì?
-Gv:Nói về cách tính lịch của người phương
Đơng.


-Gv:Ngồi sáng tạo ra lịch người phương
Đơng cịn đạt những thành tựu nào khác?
-Hs:Trả lời.


-Gv: hướng dẫn h/s xem hình 11 sgk ( chữ
tương hình ) và đặt câu hỏi?



-Gv: Chữ viết ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Hs: do sx phát triển, xh tiến lên con ngưịi
đã có nhu cầu chữ viết và ghi chép.


Gv ví dụ: Chữ tượng hình Ai Cập, TQ,
Lưỡng Hà dựa vào STKBG (trang 38 ).
- Gọi 1 h/s đọc trang 17 sgk ( đoạn viết về
toán học)


- Gv đặt câu hỏi : thành tựu thứ 2 của lồi
ngưịi về nền văn hố gì?


GV trong tốn học đạt những thành tựu gì?
-GV: Một thành tựu đến ngày nay lồi
ngưịi rất thán phục đó là thành tựu gì của
người PĐơng? Hdẫn h/s xem h12. sgk.
- Gv: Kiến trúc đạt thành tựu gì?


<b> Hoạt động 2: </b>


-Gv:Thành tựu văn hoá đầu tiên của Hy Lạp
và Rơ Ma là gì ?


-H/s trả lời , Gv hỏi tiếp người phương Tây
sáng tạo ra lịch và cách tính thời gian có gì
khác so với người phương Đông?


- Gv: dựa trên quy luật của trái đất quay
xung quanh mặt trời đó là dương lịch .Họ
tính 1 năm có 365 ngày + 6 giờ, mỗi tháng


có 30 ngày hoặc 31 ngày hoặc 29 ngày.
-Gv: Chữ viết của người Hy Lạp & Rơ Ma
có sáng tạo gì?


- Gv hỏi tiếp: Người Hy Lạp và Rơ Ma đã
có những thành tựu khoa học gì?


- Gv yêu cầu h/s nêu tên một số nhà khoa
học nổi danh:


-Gv đặt câu hỏi văn học Hy Lạp ptriển như
thế nào?


- Con người quan sát các hiện tượng tự
nhiên & chuyển động của của mặt trời, mặt
trăng để tính thời gian.


- Sáng tạo ra lịch & đồng hồ đo thời gian.


- Sáng tạo ra chữ viết:Chữ Tượng hình


- Những thành tựu trong toán học: tính
được số Pi=3,16, phát hiện ra số 0...


- Sáng tạo ra những cơng trình kiến trúc
độc đáo:


+ Kim tự Tháp (Ai Cập)
+ Thành BaBiLon( L.Hà).
+Vạn lý trường thành (TQ)



<b>2. Người Hy Lạp và Rô Ma đã có những</b>
<b>đóng góp gì về văn hố:</b>


- Họ sáng tạo ra dương lịch dựa trên quy
luật của trái đất quay xung quanh mặt trời.
- Họ sáng tạo ra hệ chữ cái: a,b,c mà ngày
nay chúng ta vẫn đang dùng.


- Đạt được những thành tựu nhiều lĩnh vực:
Toán học, Thiên văn, vật lý, triết học, sử
học, địa lý với những nhà khoa học nổi
tiếng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Gv: Kiến trúc của Hy Lạp và Rô Ma phát
triển như thế nào ?.


-Gv hỏi? Em có nhận xét gì về văn hố của
Hy Lạp và Rơ Ma?


->Hy Lạp và Rô Ma đạt được những thành
tựu lớn về văn hố; sáng tạo ra lịch, tìm ra
hệ thống chữ cái, đạt trình độ cao trong
nhiều lĩnh vực.


- Sáng tạo những cơng trình kiến trúc , điêu
khắc độc đáo.


+ Đền Páctênông ( Aten)
+ Đấu trường côlidê ( Rô Ma)


+Tượng lực sĩ ném đĩa.


+Tượng thiên vệ nữ ( Mi Lô).


<b>4. Củng cố:</b>


- Nêu những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia cổ đại PĐông và PTây?
- Kể tên những kỳ quan của văn hố thế giới cổ đại?


<b>5. Dặn dị :</b>


+Học bài cũ dựa vào câu hỏi cuối bài . Tìm hiểu bài ôn tập, làm bài tập.
Ngày soạn: 7/10/2011


Ngày dạy: 10/10/2011


<b>Tiết 7. BÀI 7: ÔN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu bài học: </b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Những kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới.
- Sự xuất hiện của loài người trên trái đất.


- Các giai đoạn phát triển của con người nguyên thủy thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại.


- Những thành tựu văn hóa lớn của thời kỳ cổ đại.
<b>2.Tư tưởng: </b>



- Hs thấy rõ được vai trò của lao động trong lịch sở phát triển của con người.
- Các em trân trọng những thành tựu văn hóa rực rỡ của thời kỳ cổ đại.
<b>3. Kĩ năng:</b>


<b> - Bồi dưỡng kĩ năng khái quát so sánh cho hs.</b>
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


-Bản đồ thế giới cổ đại,tranh ảnh,tư liệu về các cơng trình kiến trúc,giáo án.Hiện vật cổ.
<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ở phần ôn tập.</b>
<b>3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


-Gv: dựa vào những câu hỏi Sgk,kiến
thức đã học để trả lời:


<b>Hoạt động 2:</b>


-Gv:H/dẫn hs dựa vào h5 sgk so sánh sự
khác nhau giữa Người tối cổ &Người tinh


<b>1.Những dấu vết của người tối cổ được tìm</b>
<b>thấy ở đâu?</b>



-Đơng phi,Nam Âu,Châu Á(Bắc kinh,GiaVa)
<b>2. Điểm khác nhau giữa người tinh khôn</b>
<b>& ngươi tối cổ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

khôn?


-Gv: Cho Hs xem những hiện vật cổ &
hỏi:Công cụ của người tinh khôn khác
với công cụ của người tối cổ như thế nào?
-Hs:Nhận xét: Công cụ của người tối cổ
bằng đá ghè đẽo thô sơ. Công cụ của
người tinh khôn bằng đá , mài tinh xão
hơn, xuất hiện công cụ bằng đồng.


-Gv: Về tổ chức xã hội khác nhau như thế
nào?( Hs tự so sánh)


<b>Hoạt động3:</b>


-Gv: H/d Hs xem lại lược đồ các quốc gia
cổ đại. & đặt câu hỏi:các tầng lớp xã hội
chính ở cổ đại phương Đông gồm những
tầng lớp nào? Ai là lực lượng sản xuất
chủ yếu?


-Hs: Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
<b>Hoạt động 4:</b>


- Gv: hỏi tiếp ở cỏ đại phương Tây có
những tầng lớp xã hội nào? Ai là lực


lượng Sx chính? Nơ lệ phương Tây khác
nơ lệ phương Đông như thế nào?


Hs: Trả lời > Gv giải thích thêm.
---Gv:Đặt câu hỏi nhà nước cổ đại phương
Đơng là nhà nước gì?


- Hs: Nhà nước quân chủ chuyên chế.
- Gv: Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà
nước như thế nào?


<b>Hoạt động 5:</b>


-Hs: Trả lời gv giải thích thêm: Riêng ở
Rơ ma,quyền lảnh đạo đất nước đổi dần
từ thế kỷ I TCN đến thế kỷ V theo thể chế
quân chủ đứng đầu là vua.


<b>Hoạt động 6:</b>


- Gv: H/d hs làm bài tập theo nhóm về
những thành tựu văn hóa cổ đại ở
phương Đông& phương Tây?


-Hs: Trình bày Gv hỏi tiếp :Người
phương Đông viết chữ tượng hình trên
nguyên liệu gì?.


Hs: Trên giấy pa pi rút, trên mai rùa,
phiến đất sét.



Gv: Kể tên những cơng trình kiến trúc


Người tối cổ Người tinh khơn.
- 2 tay tự do.


- Trán thấp.


- U lông mày cao.
- Hộp sọ ,não nhỏ.
- Cơ thể thô chậm .
-Trên người có lớp
lơng mỏng.


- 2 tay khéo léo.
- Trán cao.


- U lông mày
phẳng.


- Hộp sọ, não lớn.
- Cơ thể gọn, linh
hoạt.


-Trên người khơng
cịn lớp lơng.
<b>b. Về cơng cụ lao động:</b>


+ Công cụ bằng đồng : quốc,liềm,
mai,thuổng.



+Đồ trang sức bằng đá: vòng đeo tay,đeo cổ.
c. Về tổ chức xã hội:


- Người tối cổ: Sống thành từng bầy.


- Người tinh khôn: Sống thành từng thị tộc.
<b>3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?</b>
-Phương Đông: Ai cập, Ân độ, Trung
quốc,Lưỡng hà.


-Phương Tây: Hy lạp& Rơma.


<b>4. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại</b>
-Phương Đông:


+ Quý tộc( Vua,quan)


+ Nông dân công xã: Là lực lượng SX
chính .


+Nơ lệ: Phục dịch vua,quan.
-Phương Tây:


+ Chủ nơ: Chủ lị, chủ xưỡng...


+ Nơ lệ: Lực lượng Sx đông đảo nuôi sống
xã hội.


<b>5. Các loại nhà nước thời cổ đại Phương</b>


<b>Đông: Nhà nước chuyên chế (Vua quyết</b>
định mọi việc)


-Phương Tây: Nhà nước dân chủ - chủ
nô.Aten - Hội đồng500.


<b>6. Những thành tựu văn hóa thời cổ đại:</b>
<b>- Phương Đông:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

tiêu biểu ở phương Đông?


- Gv Người phương Tây cổ đại có những
thành tựu văn hóa gì?


- Hs: Trả lời .


- Gv: hỏi tiếp Kể tên 1số nhà khoa học
tiêu biểu? Những công trình kiến trúc nổi
tiếng?


<b>Hoạt động 7:</b>


-Gv: Qua những thành tựu đó em có nhận
xét gì?


-Hs: Nhận xét Gv khái quát lại.


- Toán học: Họ rất giỏi về hình học,
số học,tìm ra chữ số..



- Kiến trúc: Có những cơng trình nổi tiếng.
- Phương Tây:


- Sáng tạo ra dương lịch.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c.


- Khoa học: Toán,lý, triết hoc...Với những
nhà khoa học nổi tiếng.


- Kiến trúc: để lại nhiều cơng trình có giá trị.


<b>7. Đánh giá các thành tựu văn hóa lớn thời</b>
<b>cổ </b>


đại:--Thời cổ đại loài người đạt được những
thành tựu văn hóa rất phong phú, đa dạng
trên nhiều lĩnh vực.


<b>-4. Củng cố: Ôn tập lại toàn bộ các câu hỏi, tiết sau làm bài tập.</b>


5. Dặn dò: Học theo nội dung câu hỏi Sgk, ôn cả 2 bài mở đầu tiết sau làm bài tập.
<b> Bài tập: Những năm sau đây thuộc thế kỷ nào, cách ngày nay bao nhiêu năm?</b>
Năm179 TCN, 938,1418,1789,1815,1945, 2006.


_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 8/10/2011


Ngày dạy: 11/10/2011 (chiều)
.



<b>Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN THẾ KỈ X</b>
<b>Chương 1: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA.</b>


Tiết 8. Bài 8: THỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA.
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước Việt nam (địa điểm).


- Dấu tích của Người tinh khơn giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển được tìm thấy ở đâu
trên đất nước ta (địa điểm).


<b>2. Tư tưởng:</b>


-Bồi dưỡng cho HS ý thức tự hào dân tộc: Nước ta có q trình phát triển lịch sử lâu đời.
- HS biết trân trọng quá trình lao động của cha ông ta để cải tạo con người , cải tạo thiên
nhiên, phát triển sản xuất, xây dựng cuộc sống ngày càng phong phú& tốt đẹp hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Rèn luyện cho HS biết quan sát tranh ảnh lịch sử, rút ra nhận xét & so sánh.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


-Lược đồ Việt nam, tranh về người nguyên thủy, bài soạn...Bộ mẫu phục chế về công cụ
bằng đá thời nguyên thuỷ.-Bảng biểu, phiếu học tập.


<b>III.Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các quốc gia thời cổ đại?</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b> Hoạt động 1: biết và ghi nhớ: khái niệm</b>
<i>dấu tích, đặc điểm của Người tối cổ, địa</i>
<i>điểm tìm thấy dâu tích.</i>


Gv đặt câu hỏi: Nước ta xưa kia là 1vùng
đất như thế nào?


-Gv: Tại sao thực trạng cảnh quan đó lại
rất cần thiết đối với người nguyên thủy?
-Gv: Khoảng từ những năm 1960 đến nay
các nhà khảo cổ học đã phát hiện ra nhiều
di tích của Người tối cổ ở Việt nam.


-Gv Người tối cổ là người như thế nào?
-Hs: Cách đây khoảng 4->5 triệu năm,1
loài vượn cổ từ trên cây chuyển xuống đất
kiếm ăn,biét dùng hòn đá ghè vào nhau để
đào bới thức ăn.-> Đánh dấu Người tối cổ
ra đời. Họ sống thành từng bầy trong các
hang động,sống bằng hái lượm &săn bắt
.Cuộc sống hoàn toàn phụ thuộc vào tự
nhiên


-Gv: Di tích của Người tối cổ tìm thấy ở


đâu trên đất nước ta?


-Gv:Em có nhận xét gì?


Gv Khẳng định VN là 1 trong những quê
hương của loài người.


Hoạt động 2: nhận biết và ghi nhớ dấu
<i>tích của Người tinh khôn được tìm thấy</i>
<i>được tìm thấy trên đất nước việt Nam ở giai</i>
<i>đoạn đầu.</i>


-Gv:Người tối cổ trở thành Người tinh
khôn từ bao giờ trên đất nước Việt nam?
-Hs: Dựa vào SGK trả lời.


-Gv: Người tinh khôn khác người tối cổ
như thế nào?


-Hs:+ Không sống theo bầy, sống từng


<b>1. Những dấu tích của Người tối cổ được</b>
<b>tìm thấy ở đâu?</b>


- Cách đây khoảng 30-40 vạn năm, ngươi ta
đã tìm thấy những dấu tích của người tối cổ
+ Ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng
Sơn) người ta tìm thấy những chiếc răng
của người tối cổ



+ Ở Núi Đọ, Quan Yên ( Thanh Hóa), tìm
thấy những chiếc rìu đá được ghè đẽo thô


<b>2. Giai đoạn đầu, Người tinh khôn sống</b>
<b>như thế nào?</b>




- Cách đây 3 -2 vạn năm Người tối cổ
chuyển dần thành Người tinh khôn.


- Địa điểm: mái đá Ngườm (Thái Nguyên),
Sơn Vi (Phú thọ)& nhiều nơi khác :Lai
châu,Sơn la,Bắc giang, Thanh hóa, Nghệ
An.


- Cơng cụ:Bằng đá, ghè đẽo thơ sơ có hình
thù rõ ràng hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhóm nhỏ,có họ hàng gần gũi với nhau gọi
là thị tộc.


+ Dáng thẳng,xương cốt nhỏ,đơi tay
khéo léo, óc phát triển...


+ Cải tiến công cụ lao động.
-Gv:Cho Hs làm việc với SGK .


?Những địa điểm có dấu tích của người tinh


khơn giai đoạn đầu?Nhận xét gì về việc
phát hiện thêm các địa điểm này?


?Nêu & nhận xét về công cụ?
- Gvcho hs xem 1số hiện vật cổ.


- Gv:Em có nhận xét gì về cuộc sống người
tinh khôn ở giai đoạn đầu?


- Hoạt động 3:nhận biết và ghi nhớ dấu
<i>tích của Người tinh khôn được tìm thấy</i>
<i>được tìm thấy trên đất nước việt Nam ở giai</i>
<i>đoạn phát triển.</i>


- Gv:Gọi Hs đọc to mục 3 SGK, gv sơ lược
về thời gian & địa điểm(Trên lược đồ)có
dấu tích sinh sống của người tinh khơn hiai
đoạn phát triển.


- Gv: Giải thích thêm (SáchTKBG trang56)
- Gv:H/dẫn Hs xem H21,22,23 so sánh với
H20&1 số mẫu vật được phục chế.


- Gv: ở giai đoạn này người tinh khơn có
những điểm mới gì?


- Gv: Em có nhận xét gì về quá trình phát
triển của người tinh khôn?


cuộc sông ổn định hơn.



<b>3. Giai đoạn phát triển Người tinh khơn</b>
<b>có gì mới?</b>


- Họ sống ở Hịa bình, Bắc sơn(Lạng sơn),
Quỳnh văn(Nghệ an), Hạ long(Quảng
Ninh), Bàu tró (Q/ bình).


- Cách đây 10.000 -4000 năm.


- Công cụ đá được cải tiến mài sắc nhọn
.Ngoài ra cịn có cơng cụ bằng xương ,
sừng.


- Đã biết làm đồ gốm.


=>Đây là bước nhảy vọt thứ 2,con người
phát tiển cao hơn 1 bước.


<b>4. Củng cố:</b>


Thời nguyên thủy trên đất nước ta phát triển qua mấy giai đoạn? Người ngun thủy đã có
những tiến bộ gì? Gv có 1bài tập trắc nghiệm gọi Hs lên làm.


<b>5. Dặn dò: học bài cũ theo câu hỏi cuối bài.</b>


- Làm bài tập : Giải thích câu nói của Bác Hồ ở cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Ngày soạn: 14/10/2011


Ngày dạy: 17/10/201


Tiết 9. Bài 9.


ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Giúp Hs hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của
người việt cổ thời kỳ văn hóa Hịa Bình-Bắc Sơn.


- Hs hiểu được tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy & ý thức nâng cao đời
sống tinh thần của họ.


- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
<b>2. Tư tưởng </b>


- Bồi dưỡng cho Hs ý thức về lao động & tinh thần cộng đồng.
<b>3. Kĩ năng</b>


- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát tranh ảnh, hiện vật,rút ra nhận xét so sánh.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b>- Tranh ảnh, bản đồ Việt Nam, 1số tư liệu liên quan</b>
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: -Theo em điểm mới rõ nhất trong kĩ thuật chế tác công cụ ở Bắc </b>


Sơn-Hồ Bình-Hạ Long là gì?Tác dụng của nó?(Kĩ thuật mài, cơng cụ mài sắc hơn, hiệu quả lao
động cao hơn.Cuộc sống được nâng cao.)


<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận biết được sự phát</b>
<i>triển của Người tinh khôn so với Người</i>
<i>tối cổ.</i>


-Gv:Cho Hs xem các công cụ lao động &
hỏi đểm mới về công cụ & đồ dùng?
-Hs:Trả lời xong, gv hỏi tiếp: Việc làm
đồ gốm có gì khác so với làm đồ đá?
-Gv:Đồ gốm ra đời có ý nghĩa gì?


-Hs:. Chứng tỏ bộ óc con người phát
triển hơn, bàn tay khéo léo hơn,công cụ
Sx được cải tiến, đời sống người nguyên
thuỷ được nâng cao.Sự tiến bộ này là 1
phát minh của người nguyên thuỷ..
-Gv: Những điểm mới về Sx ? Ý nghĩa


<b>1.Đời sống vật chất:</b>


- Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và
đạt được những bước tiến về chế tác công cụ
- Cơng cụ thời Hồ Bình-Bắc Sơn chủ yếu là
đá được mài thành các loại công cụ như


rìu,bơn, chày. Ngồi ra còn dùng tre, gỗ,
xương , sừng làm công cụ.


+ Biết làm đồ gốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

của trồng trọt & chăn nuôi?
-Hs:Họ biết trồng trọt, chăn nuôi.


Chứng tỏ con người có thể tự tạo ra
lương thực, thực phẩm, cuộc sống ổn
định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên.
-Gv: Người nguyên thuỷ sống ở đâu?
-Hs:Trả lời.Gv chốt lại & chuyển ý:khi
cuộc sống đảm bảo hơn, xuất hiện nhu
cầu mới về tổ chức xã hội & tinh thần.
<b>Hoạt động 2: Biết được hoàn cảnh dần</b>
<i>dần hình thành các mối quan hệ xã hội;</i>
<i>khái niệm: chế độ thị tộc.</i>


-GV:Dựa vào kiến thức đã học ở bài 3
hãy cho biết bằy & nhóm khác nhau ở
chỗ nào?Nhóm người có cùng huyết
thống sống với nhau gọi là gì?


Gv: Người ngun thuỷ ở Hồ Bình
-Bắc Sơn sống như thế nào?


-Hs: Họ sống thành từng bầy trong các
hang động, từng nhóm nhỏ ở vùng thuận
tiện. Họ định cư lâu dài ở 1 số nơi.



-Gv:Căn cứ vào đâu để khẳng định người
nguyên thuỷ đã biết sống thành từng
nhóm & định cư lâu dài ở 1 số nơi?
-GvNhấn mạnh điều đó chứng tỏ nơi đó
có nhiều người sinh sống rất lâu.


-Gv:Tại sao khi số người tăng lên lại cần
có người đứng đầu?


-Gv:Gợi ý trong 1 gia đình, 1 lớp học...
-Gv: Hiện nay trong nhà các em ai làm
chủ gia đình?


-Hs: Tự liên hệ.
<b>Hoạt động 3:</b>


-Gv: H/d HS xem hình 26 ,27 SGK
( Mẫu vật đồ trang sức) & đặt câu hỏi:
Đọc tên các hiện vật & cho biết những
hiện vật đó người nguyên thuỷ dùng để
làm gì?


-Hs: Họ dùng làm đồ trang sức.
-Gv: Đồ trang sức được làm bằng gì?
-Hs: Những vỏ ốc được xuyên lỗ,vòng
đeo tay bằng đá, chuỗi hạt bằng đất
nung.


-Gv: Theo em đồ trang sức xuất hiện có



( chó, lợn).


<b>2. Tổ chức xã hội:</b>


- Người tinh khôn sống thành từng nhóm
trong hang động ở 1 nơi ổn định.


- Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát
triển nên đời sống không ngừng nâng cao ,
dân số ngày càng tăng, dần hình thành quan hệ
xã hội.


-> Thị tộc mẫu hệ là chế độ của những người
cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn
người mẹ lớn tuổi nhất lên làm chủ.


<b>3.Đời sống tinh thần:</b>


- Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức bằng
đá, đất nung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

ý nghĩa gì?


-Gv Nhấn mạnh đây là điểm mới của
người nguyên thuỷ chứng tỏ cuộc sống
vật chất cao hơn, cuộc sống tinh thần
càng phong phú hơn., xuất hiện nhu cầu
làm đẹp .



-Gv: H/dẫn Hs xem hình 27 SGK & giải
thích: Quan hệ thị tộc ( mẹ con, anh em)
& tín ngưỡng của người nguyên thuỷ
được thể hiện.


-Gv: Hỏi hãy nêu những điểm mới trong
đời sống tinh thần của người nguyên
thuỷ? Gv: em có suy nghĩ gì về việc
chơn công cụ sx theo người chết?


-Hs: Chứng tỏ cuộc sống tinh thần phong
phú hơn, họ quan niệm người chết sang
thế giới bên kia cũng phải lao động & họ
đã có sự phân biệt giàu nghèo.


- Hình thành một số phong tục tập qn: Thể
hiện trong mộ táng có trơn theo lưỡi cuốc đá.


<b>4.Củng cố :</b>


-Gv:Học xong bài này em có nhận xét gì về cuộc sống của người ngun thuỷ thời Hồ
Bình-Bắc Sơn-Hạ long?


(Cuộc sống của người ngun thuỷ phát triển khá cao về các mặt. Xã hội bắt đầu có sự
phân hố.)


- Gv chuẩn bị 1bài tập trắc nghiệm gọi Hs lên bảng làm.
<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ dựa vào những câu hỏi Sgk.



- Tìm hiểu bài mới :Những chuỷên biến trong đời sống kinh tế.Suy nghĩ sự đổi thay về
đời sống kinh tế của con người thời kỳ luyện kim ra đời.




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Tiết 10. KIỂM TRA 1 TIẾT.
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp HS khái quát, kiểm tra lại những kiến thức đã học.


- Giúp HS nâng cao tư duy, phát triển tính tích cực ,độc lập sáng tạo trong học tập.
- Rèn luyện ý thức tự giác , sự vươn lên trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Ra đề & đáp án.
<b>III.Tiến trình kiểm tra:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra</b>
<b>3. Ra đề</b>


<b>A. MA TRẬN ĐỀ</b>


<b>Chủ đề kiến</b>


<b>thức</b> TNNhận biếtTL TNThông hiểuTL TNVận dụngTL <b>Số câu ĐTỔNG</b>
<b>Chủ đề 1:</b>



Cách tính thời
gian trong lsử
<b> </b>


Câu C4 1


<b>Điểm</b> <b>1</b> <b>1</b>


<b>Chủ đề 2:</b>


Các quốc gia cổ
đai P.T & P. Đ


Câu C3


B4,5 2


<b>Điểm</b> <b>0,5</b> <b> 2</b> <b>2,5</b>


<b>Chủ đề 3:</b>


Văn hóa cổ đại


Câu C2 C1 2


<b>Điểm</b> <b>0,5</b> <b>2</b> <b>2,5</b>


<b>Chủ đề 4:</b>


Đ/S của người


nguyên thủy
trên đnc ta


B9 1


<b>3</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>4</b>


<b>Tổng câu- </b>
<b>Điẻm</b>


3 1 2 8


<b>2</b> <b>2</b> <b>5</b> <b>1</b> <b>10</b>


<b>B. NỘI DUNG ĐỀ</b>
<b> * Trắc nghiệm(4 đ):</b>


<b>Câu1: (2 đ) Hãy nối tên nước ứng với tên thành tựu văn hóa Cổ đại dưới đây </b>
a. Kim tự tháp. 1.Hy lạp.


b. Thành Ba bi lon. 2. Rô ma.
c. Tượng lực sĩ ném đĩa. 3. Ai cập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1. Trong các quốc gia cổ đại phương Tây,các tầng lớp xã hội chính là:
a. Quý tộc, nô lệ c. Chủ nô, nông dân công xã.
b. Chủ nô, nô lệ. d. Không phân chia rõ


2. Chữ số 0 là phát minh vĩ đại của :


a. Trung Quốc b. Ai Cập c. Ấn Độ d. Việt Nam



<b>Câu 3: (1đ) Dựa vào cách tính thời gian trong lịch sử. Hãy xác định thời gian các sự</b>
<b>kiện sau:</b>


<b> 1. Quân Triệu Đà xâm lược Âu Lạc năm 179 TCN cách năm 2011 là bao nhiêu năm?</b>
2. Khởi nghĩa Ngô Quyền năm 938 cách năm 2011 là bao nhiêu năm?


<b>*Tự luận: (6 đ) </b>


Câu 1: (2đ) Kể tên các quốc gia cổ đại Phương Đông và Phương Tây?


Câu 2: (4đ) Điểm mới trong quan hệ xã hội và đời sống tinh thần của người nguyên thủy
trên đất nước ta


<b>C. ĐÁP ÁN</b>


*Trắc nghiệm(4đ)
Câu 1 : (0.5đ)


a-3 ,b-4 ,c-1, d-2 .
<b> Câu2: ( 1đ) </b>


1. b 2. c


Câu 3: 1. Cách năm 2011 là 2190 năm
2. Cách năm 2011 là 1073 năm
<b>*Tự luận: (6 đ).</b>


<b> Câu 1: (2đ)</b>



- Các quốc gia cổ đại Phương Đông gồm: Ấn Độ, Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà
- Các quốc gia cổ đại Phương Tây gồm: Hi Lạp và Rô-ma


Câu 2: (4đ)


- Điểm mới trong quan hệ xã hội:


+ Do công cụ sản xuất tiến bộ, phát triển nên đời sống không ngừng được nâng cao, dân
số ngày cang tăng, dần hình thành quan hệ xã hội (1đ)


+ Thị tộc mầu hệ là chế độ của những người….(1đ)
- Điểm mới trong đời sống tinh thần


+ Biết chế tác và sử dụng đồ trang sức bằng đá, đất nung, vỏ ốc (0,5đ)
+ Biết vẽ hình mơ tả cuộc sống tinh thần của mình (0,5đ)


+ Hình thành một số phong tục tập qn: thể hiện trong mộ táng có trơn theo lưỡi cuốc đá
(1đ)


<b>4. Củng cố : Kiểm tra số lượng bài</b>


<b>5. Dặn dị: Tìm hiểu bài mới: Những chuyển biến về xã hội</b>
Ngày soạn: 31/10/2011


Ngày dạy: 2/11/2011


<b>Chương II</b>. <b>THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC: VĂN LANG - ÂU LẠC.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I. Mục tiêu bài hoc: </b>
<b>1. Kĩ năng: </b>



-Trình độ sản xuất, cơng cụ sản xuát của người Việt cổ thể hiện qua các di chỉ: Phùng
Nguyên (Phú Thọ), Hoa lộc ( Thanh Hoá).Phát minh ra thuật luyện kim.


- Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của sự ra đời nghề nông trồng lúa nước.
<b>2. Tư tưởng: </b>


- Giáo dục các em tinh thần sáng tạo trong lao động.
<b>3. Kĩ năng: </b>


<b>- Tiếp tục bồi dưỡng cho HS kĩ năng nhận xét,so sánh,giải thích.</b>
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Tranh ảnh,bản đồ Việt nam,tài liệu,mẫu vật phục chế...
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài</b>
3. Bài mới:


1


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b> Hoạt động 1: nhận biết được trình độ sản</b>
<i>xuất, cơng cụ của người Việt cổ.</i>


- Gv: gọi Hs đọc mục 1Sgk ( trang 30)



- Gv: Đặt câu hỏi: Địa bàn cư trú của người
Việt cổ trước đây ở đâu? Sau đó mở rộng ra
sao?


- Hs:Trước đây là ở vùng chân núi,


thung lũng, ven sơng,suối.Sau đó 1số người
chuyển xuống đồng bằng, lưu vực những con
sông lớn để sinh sống với nghề nông nghiệp.
-Gv: H/dẫn Hs xem H28,29,30 hs thảo luận:
Cuối thời nguyên thuỷ công cụ sx của người
Việt cổ đã được cải tiến như thế nào?


- Gv: Những công cụ trên đã được các nhà
khảo cổ tìm thấy ở đâu? Thời gian xuất hiện?
- Hs: Dựa vào Sgk (trang31) trả lời.


- Gv: Chuyển tiếp:Thời đó người Việt cổ
không chỉ biết mài đá cho sắc, nâng cao chất
lượng đồ gốm, mà họ còn biết sử dụng kim
loại để tạo ra những hợp chất của đồng, cứng
hơn đồng nguyên chất.


Hoạt động 2: Nhận biết và ghi nhớ người
<i>Việt cổ đã phát minh ra thuật luyện kim.</i>
-Gv:Thế nào là thuật luyện kim?


- Hs:Trả lời.


- Gv:nhận xét bổ sung cách nấu kim loại để


chế tác công cụ lao động & đồ dùng.


<b>1. Công cụ sản xuất được cải tiến như</b>
<b>thế nào? Thuật luyện kim đã được phát</b>
<b>minh như thế nào?</b>


- Một số di chỉ Phùng nguyên( Phú Thọ),
Hoa Lộc(Thanh Hoá), Lung Leng (Kon
Tum) có niên đại cách đây khoảng
4000-3500 năm:


+ Công cụ được cải tiến mài nhẵn tồn bộ,
hình dáng cân xứng.


+ Đồ gốm với kĩ thuật cao hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>- Gv: Gọi Hs đọc mục 2Sgk & hỏi: Cuộc</b>
sống của người Việt cổ ra sao?


- Hs: Cuộc sống của người Việt cổ ngày
càng ổn định hơn, xuất hiện những làng bản
ở ven các con sông lớn với nhiều thị tộc khác
nhau.


- Gv: để định cư lâu dài, con người cần làm
gì?


- Gv: vậy cơng cụ được cải tiến sau đồ đá là
gì?



- Gv những bằng chứng nào chứng tỏ người
Phùng Nguyên-Hoa Lộc đã biết thuật luyện
kim?


- Hs:Tìm thấy những cục đồng, xĩ đồng,dây
đồng, dùi đồng.


- Gv: Giải thích thêm: Đồng được lọc từ
quặng, khi phát hiện ra kim loại đồng,người
ta nung đồng nóng chảy ở nhiệt độ từ
800-1000 độ C, sau đó dùng khn đúc
đồng(bằng đất sét) rót vào khn để tạo ra
cơng cụ hay đồ dùng theo ý muốn : rìu
đồng,cuốc đồng,liềm đồng


- Gv: thuật luyện kim ra đời có ý nghĩa như
thế nào đối với cuộc sống của người Việt cổ?
( Thảo luận).


- Gv: chuyển tiếp Công cụ kim lọai ra đời
con người không ngừng mở rộng Sx, nâng
cao năng suất lao động& ngành trồng trọt
được xuất hiện với nghề nông trồng lúa.
Hoạt động 3:Hiểu được ý nghĩa và tầm
<i>quan trọng của sự ra đời nghề nô</i>


<i>ng trồng lúa nước.</i>


-Gv: Gọi Hs đọc mục 3 Sgk &hỏi: Những



dấu tích nào chứng tỏ


người thời bấy giờ đã biết trồng lúa ?


-Hs: Dấu vết gạo cháy, dấu vết thóc trên các
bình, vị.


-Gv:Nghề nơng trồng lúa ra đời ở đâu?
-Hs:Đồng bằng ven sông, ven biển.


-Gvsơ kết :Cây lúa trở thành cây lương thực
chính ở nước ta. Nghề nơng ngun thủy ra
đời ,gồm 2 ngành chính: trồng trọt & chăn
ni.


<b>-Gv Qua sự tích Bánh Chưng bánh giầy em</b>


- Kim loại đầu tiên là đồng.


- Mở ra 1 thời đại mới trong việc chế tạo
công cụ lao động,năng suất lao động tăng.


<b>3. Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở</b>
<b>đâu và thời gian nào?</b>


- Nước ta là quê hương của nghề trồng
lúa nước.


- Địa điểm trồng lúa ở đồng bằng ven
sông, ven biển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

rút ra được kiến thức gì về lịch sử?
-Hs nhận xét.


-Gv:đặt câu hỏi tiếp: Theo em,vì sao từ đây
con người có thể định cư lâu dài ở đồng
bằng ven sông lớn?


-Gv:công cụ Sx được cải tiến (đồ đồng), đất
phù sa màu mỡ đủ nước tưới, thuận lợi cho
sinh hoạt,của cải vật chất ngày càng nhiều
hơn,điều kiện sống tốt hơn.Cho nên họ có
thể định cư lâu dài.




<b>-4. Củng cố bài: Gv gọi Hs trả lời các câu hỏi cuối bài:</b>


- Hãy điểm lại những nét mới về công cụ Sx& ý nghĩa của việc phát minh ra thuật luyện
kim?


- Theo em sự ra đời nghề nông trồng lúa có tầm quan trọng như thế nào?


Sự đổi thay trong đời sống của con người thời kỳ Phùng Nguyên so với thời kỳ Hịa
Bình- Bắc Sơn?


<b>5 .Dặn dị : Học bài cũ dựa vào những câu hỏi cuối bài.</b>
- Làm bài tập (Sách bài tập)& bài 2 Sgk trang 32.
- Đọc trước bài mới



Ngày soạn: 6/11/2011
Ngày dạy: 9/11/2011


Tiết 12. BÀI 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
<b>I. Mục tiêu: </b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Kinh tế phát triển, xã hội nguyên thủy đã có nhiều chuyển biến, trong xã hội có sự
phân cơng lao động giữa đàn ông & đàn bà.


- Chế độ mẫu hệ chuyển sang phụ hệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho Hs ý thức về cội nguồn dân tộc.</b>


<b>3. Kĩ năng: Bồi dưỡng cho Hs kĩ năng nhận xét, so sánh & sử dụng bản đồ.</b>
<b>II. Phương tiện dạy học </b>


- Bản đồ Việt nam, tranh ảnh, hiện vật phục chế, bài soạn, tài liệu, 1số bài tập trắc nghiệm.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra (ưu, khuyết điểm) & trả bài cho hs.</b>
<b>3. Bài mới </b>


<b> </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>



<b>Hoạt động1:</b>


- Gv: Gọi hs đọc mục 1 Sgk,cho Hs xem
những hiện vật & hỏi: Em có nhận xét gì
về việc đúc 1công cụ đồng hay làm 1đồ
gốm so với làm 1công cụ bằng đá?


-Hs: Đúc 1công cụ đồng phức tạp hơn,cần
kỹ thuật cao hơn.


- Gv: Vậy đúc 1cơng cụ đồng có phải ai
cũng làm được không?


- Hs: Không, việc đúc 1công cụ đồng
khơng có chun mơn khơng làm được.
- Gv: hỏi tiếp: Có phải trong xã hội ai cũng
biết đúc đồng?


- Hs: Chỉ có 1 số người biết luyện kim.
- Gv: Khi Sx phát triển, số người lao động
ngày càng tăng,mọi người phải lo việc
ngoài đồng,vừa lo rèn đúc công cụ đồng
được không?


- Hs: Không,mà phải phân công nhau làm.
- Gv Sơ kết & ghi bảng.


- Gv: Sản xuất phát triển , người nông dân
vừa lo việc đồng áng,vừa lo việc nhà được
khơng?



- Hs: Như vậy thì rất vất vả,cho nên cần
phải có phân công lao động trong nhà&
ngoài đồng.


- Gv: Ai làm việc trong nhà, ai làm việc
ngoài đồng? (Liên hệ ở gia đình các em)
- Gv: Khẳng định theo truyền thống của
dân tộc ta,đàn ông làm những việc nặng
nhọc, đàn bà lo công việc trong nhà nhẹ
nhàng,tỉ mỉ hơn. Đây là bước chuyển biến
quan trọng,thúc đẩy kinh tế phát triển.
GV chuyển mục.


<b>1. Sự phân công lao động đã được hình</b>
<b>thành như thế nào?</b>




-Thủ cơng nghiệp tách khỏi nơng
nghiệp.


-Sự phân cơng lao động hình thành.


+ Phụ nữ: Lo việc nhà,làm gốm,dệt
vải,tham gia Sx.


+ Nam giới:1phần đi săn, đánh cá,1 phần
chuyên làm nghề thủ công.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Hoạt động2:: </b>


Gv: Với sự phát triển sản xuất & phân
công lao động xã hội có gì mới?


- Gv:Trong thị tộc bộ lạc lúc này công việc
nặng nhọc ai làm là chính?


- Hs: Đàn ơng làm những cơng việc nặng
nhọcvì họ có sức khỏe hơn.


Chính vì thế vai trị của họ ngày càng cao.
- Gv: Thế nào là chế độ phụ hệ?


- Hs: Xem người cha làm chủ, con cái theo
cha, người cha dần dần trở thành chủ gia
đình, chủ thị tộc.


- Gv: ở bài trước cac em đã học, khi họp
thành thị tộc thì phảI có người đứng đầu,
1bà mẹ làm chủ.Vậy khi nhiều thị tộc họp
lại thành làng bản thì làm thế nào?


- Hs: Làng bản cũng phải có người đứng
đầu để giải quyết mọi việc nhưng do mọi
người bầu lên(Có quyền chỉ huy sai bảo
trong xã hội & được chia phần lớn hơn
người khác).


- Gv Tại sao ở thời kỳ này ,trong 1số ngôi


mộ chôn theo công cụ & đồ trang sức số
lượng khác nhau?


- Hs: Xã hội có sự phân hóa rõ nét.
Hoạt động3:


- Gv: gọi hs đọc đoạn 1 mục 3 & hỏi: Bước
phát triển mới về xã hội đã nảy sinh như
thế nào?


- Hs trả lời Gv tóm tắt.


- Gv: Những nền văn hóa lớn ra đời ở đâu?
Gv Treo lược đồ ,chỉ cho hs rõ & khẳng
định: Cơ sở văn hóa phát triển đều khắp
trong cả nước. Tuy nhiên khu vực phát
triển tập trung hơn là văn hóa Đông Sơn.
Gv: Nền văn hóa Đơng Sơn hình thành
trên những vùng nào?chủ nhân của nó là ai?
Hs: Chủ yếu ĐB sông Hồng, sông
Mã,sông Cả. Chủ nhân là người Lạc Việt.
- Gv: những cơng cụ nào góp phần tạo nên
chuyển biến xã hội?


Gv: cho hs xem 1 số hiện vật phục chế.Rút
ra nhận xét :Công cụ đồng thay thế công cụ
đá:lưỡi cày đồng,cuốc,liềm .Cuộc sống của


- Cuộc sống ổn định hơn dân số tăng, nhiều
làng bản,ra đời.



-Nhiều làng,bản (thị tộc) họp nhau thành
bộ lạc.




- Chế độ phụ hệ ra đời.


- Của cải dư thừa-> Xã hội phân biệt giàu
nghèo rõ nét.


<b>3.Bước phát triển mới về xã hội được nảy</b>
<b>sinh như thế nào?</b>


- Từ thế kỉ VII đến thế kỉ I TCN nước ta
hình thành các trung tâm văn hóa lớn: Oc
eo ở Tây nam bộ, Sa huỳnh ở Nam trung bộ
& Đông Sơn ở Bắc bộ,Bắc trung bộ.


- Văn hóa Đơng Sơn phát triển ,đồ đồng
thay thế đồ đá: Lưỡi cày đồng,liềm ,lưỡi
giáo...


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

người Lạc Việt ổn định hơn nhiều. có phần ổn định.


4. Củng cố :


- Gv sơ kết bài học: Trên cơ sở những phát minh lớn trong kinh tế,quan hệ xã hội có
những chuyển biến,tạo điều kiện hình thành những khu văn hóa lớn:óc eo,Sa Huỳnh &đặc
biệtlà văn hóa Đơng Sơn ở vùng Bắc bộ &bắc trung bộ mà cư dân gọi chung là người Lạc


Việt.


- Gv đặt câu hỏi: + Những hình thức phân cơng lao động chính là gì?
+ Quan hệ xã hội có gì đổi mới?


+ Em hiểu gì về văn hóa Đơng Sơn?


- Gv chuẩn bị 1bài tập trắc nghiệm ở bảng phụ gọi hs lên bảng làm.
<b>5. Dặn dị: </b>


- Ơn bài cũ theo câu hỏi Sgk.Đọc và tìm hiểu bài mới: Nhà nước Văn Lang: Tìm đọc
truyền thuyết Sơn Tinh -Thủy Tinh,Thánh Gióng, tìm hiểu vì sao nước ta lấy ngày 10 /3
âm lịch làm ngày giỗ tổ Hùng Vương?.


- Hình thành & nhận xét sơ đồ tổ chức của nhà nước HùngVương.
- Bài tập ở nhà: + Làm bài tập 3 trang 35sgk.


+ Lập bảng tóm tắt các vùng lảnh thổ đã hình thành những nền văn hóa,
những nét mới về kinh tế xã hội của cư dân Văn Lang ( Gv chuẩn bị ở bảng phụ hướng dẫn
hs làm).


Ngày soạn: 13/11/2011
Ngày dạy: 16/11/2011


Tiết 13. BÀI 12. NƯỚC VĂN LANG.
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Những nét cơ bản về điều kiện hình thành Nhà nước Văn Lang.



- Nhà nước Văn Lang tuy còn sơ khai nhưng đó là một tổ chức quản lí đất nước bền vững,
đánh dấu giai đoạn mở đầu thời kì dựng nước.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ một tổ chức quản lí.
<b>3.Thái độ: </b>


- Bồi dưỡng cho học sinh lòng tự hào dân tộc và tình cảm cộng đồng.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


<b> - Bản đồ, sơ đồ tổ chức nhà nước,Sgk,Sgv, bài soạn. </b>
<b>III.Tiến trình dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

?Hãy nêu những nét mới về kinh tế, xã hội của cư dân Lạc Việt?
<b>3. Bài mới:</b>




<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


Gọi hs đọc mục 1 sgk.


- Gv vào khoảng cuối thế kỉ VIII- đầu thế
kỉ VII TCN, ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ có thay đổi gì lớn?


- Hs: Hình thành nhữngbộ lạc lớn,Sx phát
triển có sự phân biệt giàu nghèo,mâu thuẩn


giàu nghèo,Sx gặp nhiều khó khăn ,lũ lụt.
- Gv: Hỏi tiếp Theo em truyện Sơn
Tinh-Thủy Tinh nói lên hoạt động gì của N/dân
ta thời đó?


- HS: Sự cố bắng ,nổ lực của nhân dân ta
chống lại thiên nhiên để bảo vệ mùa
màng&bảo vệ xóm làng.


- Gv: H/dẫn hs xem H31,32 Sgk ở bài
trước & hỏi: Em nghĩ gì về vũ khí trong
các hình đó ? Liên hệ truỵện Thánh Gióng?
- Hs :Sự xuất hiện của nhiều loại vũ khí nói
lên sự phát triển của săn bắn nhưng cũng
chứng tỏ rằng trong xã hội có sự mâu
thuẩn.(ý thức tự vệ chống xâm lược)


- Gv: Theo em có mấy nguyên nhân dẫn
đến ra đời của nhà nước Văn Lang?( Thảo
luận ).


- Hs:1 nhóm trình bày các nhóm khác bổ
sung. Gv tóm tắt ghi bảng.


- Gv chuyển mục.


<b>Hoạt động 2: HS: đọc sgk. Gv hỏi: địa</b>
bàn cư trú của bộ lạc Văn Lang ở đâu?
Trình độ phát triển như thế nào?



- Gv sử dụng bản đồ.
- Hs: Dựa vào Sgk trả lời.


- Gv: Hỏi tiếp: Dựa thế mạnh của mình bộ
lạc Văn Lang làm gì?


- Hs: Thủ lĩnh bộ lạc Văn lang đã thống


<b>1. Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn</b>
<b>cảnh nào? </b>


- Xã hội đã phân chia giàu, nghèo.


- Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư,
làng chạ được mở rộng.


- Giữa các vùng, các bộ lạc luôn bị lũ lụt đe
dọa, xãy ra tranh chấp, xung đột hoặc bị
giặc ngoài đe dọa.


=> Muốn có an ninh, yên ổn làm ăn phải có
Nhà nước.


<b>2. Nước Văn Lang thành lập:</b>
<b> </b>


- Thế kỷ VII TCN Nnhà nước Văn Lang
thành lập .


- Thủ lĩnh bộ lạc Văn lang đứng đầu nhà


nước tự xưng là Hùng Vương.


- Đóng đô ở Văn Lang( Bạch Hạc-Phú
Thọ ngày nay ).


- Đặt tên nước là Văn Lan


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nhất các bộ lạc ở ĐB Bắc bộ& Bắc trung bộ
thành liên minh bộ lac.Đó là nhà nước Văn
Lang.


- Gv: Nhà nước Văn lang ra đời trong thời
gian nào? Ai đứng đầu? đóngđơ ở đâu?
- Hs: Trả lời Gv tóm tắt ,ghi bảng.
- Gv: Giải thích 2 chữ : Hùng Vương.


- Gv: Nói thêm truyền thuyết Âu Cơ-Lạc
Long Quân.


<b>Hoạt động 3: Gv: Gọi hs đọc mục 3 &</b>
hỏi:Sau khi nhà nước Văn Lang ra
đời,Hùng Vương tổ chức nhà nước như thế
nào?


- Hs: Dựa vào sgk trả lời.
- Gv giải thích thêm.


- Gv:Yêu cầu hs xem sơ đồ tổ chức nhà
nước trong sgk & giải thích.



- Gv:H/dẫn hs xem H35 (Lăng Vua Hùng)
- Gv: Em có nhận xét gì về nhà nước Hùng
Vương?


Gv: Liên hệ đến Nhà nước hiện nay.


<b>thế nào?</b>


- Hùng Vương chia nước làm 15 bộ ,vua
có quyền quyết định tối cao, giúp vua có
Lạc Hầu, Lạc tướng.


- Đứng đầu các bộ là Lạc tướng.
- Đứng đầu chiềng, chạ là bồ chính.


=> Nhà nước rất đơn giản,chưa có quân
đội, chưa có pháp luật. Nhưng đã là tổ chức


chính quyền cai quản đất nước.


<b> </b>


<b>4. Củng cố bài học: Nêu những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang?</b>
- Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước đầu tiên này?


- Giải thích câu nói của Bác Hồ ở cuối bài ?( Bác Hồ nói chuyện với sư đoàn 308 năm
1954 tại dền Hùng)


- Gv hướng dẫn hs làm 1 bài tập trắc nghiệm tại lớp.
<b>5. Dặn dò:- Học bài cũ dựa cào các câu hỏi cuối bài.</b>



- Tìm hiểu ngày giổ tổ Hùng Vương10/3 âm lịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Tìm đọc LSVN bằng tranh T 1,T2.Tìm hiểu bài mới :Đời sống vật chất & tinh thần của
cư dân Văn Lang. Tìm hiểu những phong tục, tập quán ở quê em?


.


Ngày soạn: 20/11/2011
Ngày dạy: 23/11/2011


<b> Tiết 14. BÀI 13:</b>


ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦNCỦA CƯ DÂN VĂN LANG


<b>I. Mục tiêu</b> .


<b>1. Kiến thức: </b>


- Giúp Hs hiểu rõ thời kỳ Văn lang,cư dân đã xây dựng cho mình1cuộc sống vật chất &
tinh thần riêng,phong phú tuy còn sơ khai.


<b>2. Tư tưởng: Bước đầu giáo dục cho hs lòng yêu nước & ý thớc về văn hóa dân tộc</b>
<b>3. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng quan sát hình ảnh & nhận xét .</b>


<b>II. Phương pháp: </b>


<b>- Tranh ảnh: Trống đồng, 1số hiện vật cổ,các câu chuyện cổ tích về thời Hùng Vương: Trầu</b>
cau, bánh chưng bánh giầy...



<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


? Hãy nêu những lý do ra đời của nhà nước Văn Lang? Em có nhận xét gì về tổ chức của
nhà nước đầu tiên này?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV & HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Hs: Đọc mục 1 sgk


- Gv: H/dẫn Hs quan sát công cụ lao động ở
các hình (bài 11) ,dựa vào mục 1(bài 13):
- Gv: Cư dân Văn Lang xới đất để gieo cấy
bằng cơng cụ gì?-> Gv giải thích thêm.


-Gv: trong nông nghiệp cư dân Văn Lang biết
làm những nghề gì?


-Hs: Dựa vào sgk trả lời.


- Gv: Họ trồng những cây gì? Họ chăn ni
gì?


-Hs: Trả lời Gv sơ kết & ghi bảng.


Gv: Cư dân Văn Lang đã biết làm những nghề


thủ cơng gì?


- -Hs: trả lời.


-Gv : Qua các hình 36,37,38 em có nhận thấy
nghề thủ cơng nào phát triển nhất? Kĩ thuật
luyện kim phát triển như thế nào?


-Gv: Giải thích thêm về trống đồng là hiện
vật tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang.
-Gv: Theo em việc tìm thấy trống đồng ở
nhiều nơi trên đất nước ta &cả nước ngồi đã
thể hiện điều gì?


-Hs: Đây là thời kì đồ đồng & nghề luyện kim
rất phát triển,đã có sự trao đổi,cuộc sống cư
dân ổn định,họ có văn hóa đồng nhất.


Gv chuyển mục:
<b> Hoạt động2: </b>


-Gv: Đời sống vật chất thiết yếu của con người
là gì?


-Hs: Ăn,mặc,ở,đi lại.


-HS làm bài tập theo nhóm.


- Đại diện từng nhóm trình bày. GV hồn
thiện.



-Gv: Vì sao người Văn Lang ở nhà sàn?
-Hs: Họ chống thú dữ,tránh ẩm thấp.
-Gv: Thức ăn chủ yếu là gì?


-Gv: Cho hs xem tranh nhà sàn.


-Gv: Người Văn lang mặc như thế nào?


<b> a. Nông nghiệp:</b>


-Họ biết trồng trọt & chăn nuôi.
+ Trồng trọt: Lúa,bầu,bí,rau,đậu...
+ Chăn ni: Gia súc,chăn tằm,
đánh cá...


<b>b. Thủ cơng nghiệp:</b>


-Biết làm đồ gốm,dệt vải,xây nhà,đóng
thuyền(được chun mơn hóa).


-Nghề luyện kim chun mơn hóa cao.
- Ngoài việc đúc vũ khí,lưỡi cày...
người thợ thủ cơng cịn đúc trống
đồng,thạp đồng.


-Họ bắt đầu biết rèn sắt.


<b> 2. Đời sống vật chất của cư dân Văn</b>
<b>Lang:</b>



-Về ở:


+ Họ ở nhà sàn làm bằng tre,gỗ..có cầu
thang lên xuống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Hs: trả lời, gv hoàn chỉnh &ghi bảng.


-Gv: Người Văn lang đi lại bằng gì?


-Hs:: Trả lời Gv giải thích thêm. (STKBG
trang 90).


-Gv: Liên hệ đến đời sống hiện nay.
<b>Hoạt động 3:</b>


-Gv: Kiểm tra lại hs bằng các câu hỏi: Xã hội
Văn Lang chia thành mấy tầng lớp?


-Gv: sau những ngày lao động mệt nhọc cư
dân Văn Lang có sinh hoạt gì chung?


-Hs: Dựa vào sgk trả lời.Gv tóm tắt & ghi
bảng


-Gv: Nhạc cụ điển hình của cư dân Văn Lang
là gì?


Gv Giải thích thêm về trống đồng
(STKBG trang 91)



-Gv: Nhìn vào H 38 sgk em thấy gì?


-Gv: Các truyện :Trầu cau, Bánh chưng bánh
giầy cho ta biết thời Văn Lang có những phong
tục gì?


-Hs: Trả lời Gv nhận xét & hồn chỉnh.


-GV hỏi Em thấy hiện nay có những tập nào
giống thời Văn lang?


=>Gv tổng kết toàn bài.


-Về ăn:+ Họ ăn cơm nếp,cơm tẻ,rau ,cà,
cá,thịt.


+ Trong bữa ăn họ biết dùng mâm,
bát,muôi.


+ Biết làm muối,mắm &dùng gừng làm
gia vị.


-Về mặc:


+Nam: đóng khố,mình trần,đi chân đất.
+Nữ: Mặc váy,áo xẻ giữa,có yếm che
ngực,tóc để nhiều kiểu.


-Về đi lại:Họ đi bằng thuyền là chủ


yếu.Ngoài ra họ còn sử dụng voi ngựa
để đi lại.


<b>3. Đời sống tinh thần của cư dân</b> Văn
<b>Lang:</b>


-Họ tổ chức lễ hội,vui chơi,ca hát ,nhảy
múa,đua thuyền...


-Nhạc cụ là trống đồng, chiêng,
khèn.


-Tín ngưỡng:


+Thờ cúng các lực lượng tự nhiên.
+chôn người chết cẩn thận trong mộ
thuyền,thạp...kèm theo những công cụ
& đồ trang sức quý.


=> Người Văn Lang có khiếu thẩm mĩ
khá cao.


<b>4. Củng cố bài học:</b>


- Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang?
- Gv chuẩn bị 1bài tập trắc nghiệm ở bảng phụ gọi hs lên bảng làm.


<b>5. Dặn dò:Dựa vào các câu hỏi cuối bài để học bài cũ.</b>


<b> -Bài tập ở nhà : Tìm hiểu bài mới : Nước Âu Lạc ,suy nghĩ & tự trả lời những câu hỏi</b>


sgk đọc truyện cổ tích:Nỏ thần,Mị châu-Trọng Thủy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày soạn: 27/11/2011
Ngày dạy: 30/11/2011


Tiết 15. BÀI 14: NƯỚC ÂU LẠC
<b>I. Mục tiiêu bài học:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Qua bài giảng Hs thấy rõ tinh thần bảo vệ đất nước của nhân dân ta ngay từ buổi đầu
dựng nước.


-Học sinh hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất nước dưới thời An Dương Vương.
<b>2. Tư tưởng: </b>


-Giáo dục lòng yêu nước,yêu quê hương,tinh thần cộng đồng & ý thức cảnh giác đối với
kẻ thù cho Hs.


<b>3. Kĩ năng:</b>


-Bồi dưỡng cho Hs kĩ năng nhận xét, so sánh,bước đầu tìm hiểu về bài học lịch sử
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


<b> - Bản đồ,bài soạn ,SGK,SGV,sơ đồ cuộc kháng chiến,tranh ảnh.</b>
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



? Em hãy điểm lại những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của cư dân văn Lang.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Họat động của GV &HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>
Hoạt động 1:


-GV:Gọi hs đọc phần đầu mục 1& hỏi:Vì
sao vào thế kỷ III TCN quân Tần xâm lược
nước ta?


-HS: trả lời: Đời Vua Hùng thứ 18 không
lo sữa sang võ bị,chỉ ham ăn


<b>1/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm</b>
<b>lược Tần đã diễn ra như thế nào?</b>


<b>a.Hoàn cảnh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

uống vui chơi...


- Gv:Quân Tần đã xâm lược ở những nơi
nào? Những ai đương đầu trực tiếp
chốngquân xâm lược Tần?


-Hs: Chúng chiếm vùng bắc Văn lang.Cả
nhân dân Tây Âu &Lạc Việt đứng lên chống
quân xâm lược.


-GV: Tại sao họ khôngđầu hàng ? thế lực &
cách đánh giặc của ta như thế nào? Em biết


gì về người chủ tướng ?


-HS: Trả lời ,Gv bổ sung.


-GV: Kết quả của cuộc kháng chiến
chống Tầnnhư thế nào?


-Hs: Quân ta giành thắng lợi


.-GV :H/dẫn hs thảo luận: Nguyên nhân nào
quân ta giành được thắng lợi? Em nghĩ gì về
tinh thần chiến đấu của người Tây âu &Lạc
việt?


-Hs:Trình bày Gv bổ sung& kết luận vơi
tinh thần đấu tranh anh dũng,


đồn kết 1lịng nên đã ta giành được thắng
lợi,nhà nước Âu lạc ra đời.


Gv chuyển mục.
Hoạt động2:


-Gv gọi hs đọc mục 2 sgk &hỏi:


Ai là người có công nhất trong cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Tần?


-Hs: Phục Phán.



- GV:Tại sao Thục Phán đặt tên nước là Âu
Lạc?


- Hs: Trả lời Gv giải thích thêm.
-Gv Em biết gì về An DươngVương?


vì sao An Dương Vươnglại đóng đô ở
Phong Khê?


-Hs Trả lời, gv giải thích thêm.


- Gv: yêu cầu hs vẻ sơ đồ nhà nước Âu lạc
&nhận xét so với nhà nước Văn lang?




<b>Họat động 3:</b>


- Gv:H/dẫn hslàm bài tập theo nhóm: đất
nước ta cuối thời Hùng Vương,đầu thời An
Dương Vương có những biến đổi gì?


- Các nhóm trình bày,nhận xét gv hoàn
chỉnh.


khăn.


<b>b. Diễn biến:-Năm 214 TCN Nhà Tần</b>
xâm lược lảnh thổ củangười ÂU viiệt &
Lạc việt.



-Người Việt trốn vào rừng để kháng
chiến.Ban ngày ở yên,ban đêm tiến ra
đánh do Thục phán chỉ huy.


<b>c. Kết quả:Quân Tần thất bại.</b>


<b>2/ Nước Âu Lạc ra đời:</b>


-Năm 207TCN Thục Phán buộc Vua
Hùng phải nhường ngơi cho mình. (An
Dương Vương.)


-Hợp nhất 2vùng đất Tây Âu &Lạc việt
thành 1nước mới có tên là Âu Lac.


-Đóng đô tại Phong Khê(Đông Anh,Hà
Nội).


-Xây dựng bộ máy Nhà nước: Khơng có gì
thay đổi so với nhà nước Văn Lang,chỉ có
thay vua,uy quyền của vua lớn hơn nhiều.


<b>3/Đất nước Âu Lạc có gì thay đổi?</b>


- Nơng nghiêp: Lưỡi cày đồng dùng phổ
biến hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- -Gvhỏi tiếp :Theo em tại sao có tiến bộ
này?



-Hs: Do nghề luyện kim phát triển,cơng cụ
Sx có nhiều tiến bộ,năng suất lao động
tăng,của cải ngày càng nhiều,đời sống nhân
dân no đủ hơn.


-Gv: Khi sản phẩm xã hội tăng,của cải dư
thừa nhiều sẽ dẫn đến hiện


tượng gì trong xã hội?
-Gv sơ kết tồn bài.


triển.


-Thủ cơng nghiệp: Có nhiều tiến bộ: đồ
gốm,dệt,làm đồ trang sức...


-Nghề xây dựng & luyện kim phát triển.
-Trong xã hội có sự phân biệt giàu
nghèo,mâu thuẩn giai cấp xuất hiện.


<b>4. Củng cố bài học:</b>


Hs trả lời các câu hỏi sau:


- Cuộc kháng chién chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào?


- Nước Âu lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? So sánh nhà nước Văn Lang,Âu lạc?


- GV có 1bài tập để kiểm tra kiến thức của hs:So sánh về kinh tế,bộ máy nhà nước của


Văn lang,Âu lạc:Với 3 dữ kiện: Ngang nhau,thấp hơn,tiến bộ hơn.Hs chọn đáp án đúng
nhất.


<b>5. Dặn dò:</b>


<b>- Dựa vào các câu hỏi cuối bài học bài cũ. Đọc trước phần còn lại của bài 14: Suy nghĩ,trả</b>
lời những câu hỏi sgk,mơ tả thành Cổ Loa,tìm đọc truyện Mị Châu-Trọng Thủy.


- Làm bài tập (sách bài tập)


_____________________________________________________________________
Ngày soạn: 4/12/2011


Ngày dạy: 7/12/2011


<b>Tiết 16. BÀI 15: NƯỚC ÂU LẠC. (Tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Thành Cổ Loa là trung tâm chính trị ,kinh tế, quân sự của nước Âu Lạc .


-Thành Cổ Loa là cơng trình qn sự độc đáo , thể hiện đựơc tài năng quân sự của cha
ông ta.


-Do mất cảnh giác ,nhà nước Âu Lạc bị rơi vào tay Triệu Đà.
<b>2.Tư tưởng:</b>


-Giáo dục cho hs biết trân trọng những thành quả mà cha ông ta đã xây dựng trong lịch sử.
-Giáo dục cho hs tinh thần cảnh giác đối với kẻ thù, trong mọi tình huống phải kiên quyết


giữ gìn độc lập.


<b>3. Kĩ năng: </b>


<b>- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và kĩ năng nhận xét, đánh giá ,rút kinh nghiệm lịch sử.</b>
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ ,tranh ảnh,bài soạn, tư liệu...
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Cuộc kháng chiến chống quân Tần của nhân dân Tây Âu và Lạc Việt diễn ra như thế
nào?


-Hoàn cảnh nhà nước Âu Lạc thành lập?
<b>3. Bài mới:</b>




<b>Hoạt động của GV& HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>
<b>Hoạt đông4:</b>


-Gv:Hướng dẫn Hs quan sát hình 41 và đọc
mục 4 SGk ( trang 43, 44) và hỏi: Sau khi An
Dương Vương lên ngôi, cho xây dựng thành
Cổ Loa như thế nào?


-Gv: Vì sao người ta gọi Cổ Loa là Loa
thành ?


-Hs: Thành có hình xốy trơn ốc nên người ta


gọi là Loa thành.


-Gv: Dựa vào bản đồ mô tả thành Cổ Loa?
- -Gv: bên trong thành nội là khu vực gì?
-Gv: Em có nhận xét gì về việc xây dựng cơng
trình thành Cổ loa?


-Gv: Vì sao người ta gọi thành Cổ Loa là
1quân thành?


-Hs: ở đây có có 1lực lượng quân đội lớn,
khu thành phòng thủ, bảo vệ kinh đơ...


-Gv: H/dẫn hs làm bài tập theo nhóm : So với
Nhà nước Văn Lang, Nhà nước Âu Lạc có gì
giống & khác?


- Hs: Dại diện từng nhóm trình bày.
-Gv: Hồn chỉnh:


- Giống:+Vua có quyền quyết định tối cao.
+ Giúp Vua có lạc hầu, Lạc Tướng.
- Khác:+ Kinh đơ.


+Âu Lạc có thành Cổ loa.


+ Vua An Dương Vương có quyền
lực tập trung hơn.


<b>Hoạt động 5:</b>



-Gv: Gọi hs đọc mục 5Sgk & hỏi :


Trong thời gian An Dương Vương xây dựng
đất nước, ở Trung quốc có có gì đáng chú ý?
-Gv: Em biết gì về Triệu Đà?


-Gv: Nói thêm dựa vào STK ( trang 107)
-Gv: Triệu Đà đem quân xâm lược Âu lạc vào
thời gian nào? Nhân dân Âu lạc đã chiến đấu
ra sao?


-Gv: Sau khi thất bại Triệu Đà dùng kế gì?


<b>4. Thành Cổ Loa và lực lượng quốc</b>
<b>phòng:</b>


-An Dương Vương cho xây dựng ở
Phong Khê 1 khu thành đất lớn => Gọi
là Loa thành hay thành Cổ loa.


-Thành Cổ Loa có 3 vịng khép kín tổng
chiều dài chu vi 16 000 mét . Bên trong
thành nội là khu vực nhà ở & làm việc
của Vua , các lạc hầu lạc tướng.


-Cổ Loa còn là 1 quân thành => Phòng
thủ , bảo vệ kinh đô của An Dương
Vương.



<b>5. Nhà nước Âu Lạc sụp đổ trong</b>
<b>hoàn cảnh nào? </b>


-Năm 181-180 TCN Triệu Đà đem quân
xâm lược Âu Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Theo em truyện Mị Châu- Trọng Thủy nói
lên điều gì?


-Gv: giải thích thêm dựa vào STK (Trng 108)
- Gv: Thất bại của An Dương Vương để lại
bài học gì?


-Gv: Bổ sung:Phải tuyệt đối cảnh giác,Vua
phải tin tưởng ở trung thần, phải dựa vào dân
để đánh giặc


bảo vệ đất nước.


-Gv Hiện nay nhà nước ta có những biện pháp
gì bảo vệ nền độc lập?


được quân Triệu, giữ vững nền độc lập
đất nước


-Năm 179 TCN, An Dương Vương đã
mắc mưu Triệu Đà, Âu Lạc bị thất bại
nước ta rơi vào ách đô hộ của bọn
phong kiến phương bắc.



<b>4.Củng cố:</b>


- Dựa vào truyền thuyết lịch sử An Dương Vương, em hãy trình bày nguyên nhân thất bại
của An Dương Vương trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà?


- GV giải thích 4 câu ca dao ở cuối bài.


- Hướng dẫn Hs làm bài tập trắc nghiệm (Gv chuẩn bị ở bảng phụ)
<b>5. Dặn dò:</b>


-Học bài cũ theo câu hỏi cuối bài.


-Dựa vào bản đồ SGK mô tả thành Cổ Loa & đánh giá ý nghĩa lịch sử của thành Cổ Loa
( Chính trị, kinh tế, quân sự)


-Dựa vào các câu hỏi 1, 2,3,4 của bài 16 làm bài tập & ôn các bài đã học chuẩn bị thi học
kỳ.


________________________________________________________________________
Ngày soạn: 11/12/2011


Ngày dạy: 14/12/2011


<b>Tiết 17. BÀI 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: Qua bài học giúp hs củng cố:</b>


-Về kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi xuất hiện con người đến thời kì dựng nước Văn
Lang-Âu Lạc.



<b>2. Tư tưởng:</b>


- Giáo dục cho hs biết trân trọng những thành quả mà cha ông ta đã xây dựng trong lịch
sử.


<b>3. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ và kĩ năng nhận xét, đánh giá,rút kinh</b>
nghiệm lịch sử.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của GV& HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


Gv hướng dẫn hs nêu đầy đủ các địa
điểm Bắc, Nam, hiện vật thời gian tồn
tại.


- Gv: kết hợp bản đồ VN treo tường để
giúp hs nắm lại các địa điểm.


- Hướng dẫn hs lập sơ đồ: dấu tích của sự
xuất hiện những người đầu tiên trên đất
nước ta( Thời gian ,địa điểm).



- Hs: tiến hành lập theo nhóm ở bảng
phụ.


- HS: cử đại diện lên trình bày.


<b>Hoạt động 2</b>


-Gv: Hướng dẫn hs tìm hiểu xã hội
nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn lớn
nào. Trước hết đặt các câu hỏi nhỏ, bắt
đầu từ công cụ(đá đéo sơ kì, đá đẽo phát
triển,đá mài, kim loại đầu tiên).


- Gv:Hướng dẫn hs lập sơ đồ: Xã hơi


<b>1. Dấu tích của sự xuất hiện những người</b>
<b>đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian, địa</b>
<b>điểm.</b>


- Cách đây hàng chục vạn năm đã có người
Việt cổ sinh sống.


<b>Địa điểm</b> <b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Hiện vật</b>


Hang Thẩm



Khuyên, Thẩm
Hai ( Lạng Sơn)


Cách đây
khoảng
30 đến
40 vạn
năm.


Răng Nười
tối cổ.


Núi Đọ, Quan
Yên ( Thanh
Hố), Xn Lộc (
Đồng Nai)


nt Cơng cụ đá
ghè đẽo thô
sơ...


Mái đá Ngườm
(Thái Nguyên),
Sơn Vi (Phú Thọ)


Khoảng
3-2 vạn


năm



Hòn cuội
được ghè
đẽo thơ sơ.
Hồ Bình, Bắc


Sơn, Hạ Long.


Từ


12000-4000
năm


Công cụ đá
được mài
lưỡi


Phùng Nguyên
4000-3500


năm


Nhiều công
cụ đồng
thau.


<b>2. Xã hội nguyên thuỷ trải qua những giai</b>
<b>đoạn lớn sau:</b>


<b>Địa điểm (hay</b>


<b>nền văn hố)</b>


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Cơng cụ sản</b>
<b>xuất</b>
Núi Đọ, Quan


n, Xn Lộc


40-30
vạn
năm


Giai đoạn đồ
đá cũ- côngcụ
đá ghè đẽo thô


Sơn Vi 3-2 vạn
năm


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

nguyên thuỷ trải qua những giai đoạn lớn
nào(địa điểm, thời gian, công cụ sản
xuất).


- Hs: tiến hành lập theo nhóm ở bảng
phụ.



- HS: cử đại diện lên trình bày.


<b>Hoạt động 3</b>


-Gv:Nhà nước Văn Lang ra đời trong
điều kiện vùng cư trú như thế nào?


-Hs: Tìm hiểu lại kiến thức để trả lời.


<b>Hoạt động 4</b>


-Gv: Những cơng trình văn hố tiêu biểu
thời Văn Lang -Âu Lạc?


- Hs: trống đồng và thành Cổ Loa.


- GV: tỏ Cộng hũaức hs mô tả lại hoa
văn trên trống đồng và cấu trúc thành Cổ
Loa


đá ghè đẽo thơ


Hồ Bình, Bắc
Sơn, Hạ Long.


Từ


12000-4000


năm


Đồ đá giữa,
công cụ đá
được mài lưỡi


Phùng Nguyên



4000-3500


năm


Thời đại kim
khí- công cụ
sản xuất bằng
đồng thau
+sắt.


<b>3.Những điều kiện đưa đén sự ra đời của</b>
<b>nước Văn Lang-Âu Lạc:</b>


- Vùng cư trú được mở rộng.


- Cơ sở kinh tế ngày càng phát triển.


- Các quan hệ xã hội: nhu cầu hợp tác trong
sản xuất, giải quyết các xung đột, trị thuỷ...
<b>4. Những cơng trình văn hoá tiêu biểu thời</b>
<b>Văn Lang -Âu Lạc:</b>



- Trống đồng.


- Thành Cổ Loa (Loa Thành).


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv viên đưa một vài bài tập trắc nghiệm để tổ chức hs củng cố lại những nội dung kiến
thức cơ bản của bài.


<b>5. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn: 9/1/2012 HỌC KÌ II
Ngày dạy: 12/1/2012


<b> CHƯƠNG III .THỜI KỲ BẮC THUỘC & ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LÂP</b>


<b> Tiết 19. BÀI 17: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG NĂM 40</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


1. Kiến thức:


-Sau thất bại của An Dương Vương ,đất nước ta bị phong kiến phương bắc thống trị ( Thời
kỳ bắc thuộc).Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phương bắc là nguyên nhân chính dẫn
đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.


- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được toàn dân ủng hộ , thắng lợi nhanh chóng, đát nước
dành được độc lập.


2. Tư tưởng:-Giáo dục cho Hs ý thức căm thù quân xâm lược ,ý thức tự hào ,tự tôn dân


tộc


-Giáo dục cho Hs lòng biết ơn Hai Bà Trưng & tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
<b>3. Kĩ năng: -Rèn luyện cho hs biết tìm nguyên nhân & mục đích của sự kiện LS.</b>


-Bước đầu rèn luyện kĩ năng biết vẽ & đọc lược đồ LS.
<b>II. Phương tiện dạy học: </b>


<b> - Tranh ảnh, bản đồ.</b>
<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV&HS</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 1


-Gv: Gọi Hs đọc mục 1 Sgk& hỏi: Sau cuộc
k/c của An Dương Vương chống Triệu Đà
thất bại , nước ta bước vào tình trạng gì?
-Hs: Dân tộc ta bước vào tình trạng hơn 1000
năm bắc thuộc.


-Gv: Sau khi nhà Hán đánh bại nhà Triệu,
chúng đã thực hiện c/s gì ở nước ta?


-Hs:Năm 111 TCN nhà Hán thay nhà Triệu
thống trị Âu Lạc.



-Gv: Nhà Hán gộp Âu lạc với 6 quận của TQ
nhằm mục đích gì?


-Hs: Nhằm xố bỏ hẳn Âu lạc cũ, xem Âu
Lạc là 1 vùng đất của TQ ở phía Nam.
-Gv: Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại
cai trị của nhà Hán?


-Hs:Nhà Hán mới bố trí người cai quản đến
cấp quận,cịnở huyện xã nhà Hán chưa nắm


<b>1/ Nước Âu Lạc từ thế kỷIITCN đến</b>
<b>thế kỷ I có gì thay đổi:</b>


-Năm 179 TCN, Triệu Đà sát nhập Âu
lạc vào Nam Việt, biến Âu Lạc thành
2 quận của TQ là Giao Chỉ & Cửu
Chân.


-Năm 111TCN, nhà Hán thống trị Âu
Lạc ,chia Âu Lạc thành 3 quận:Giao
Chỉ, Cửu Chân & Nhật Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

được.


-Gv: H/dẫn hs thảo luận c/sthống trị của nhà
Hán đối với nhân dân ta?


- Gv: Em biết gì về thái thú Tơ Định?



-Gv: Nhà Hán đưa người Hán sangChâu Giao
sinh sống lâu dài nhằm mục đích gì?


-Hs:Nhằm bắt người Việt phải theo phong tục
,tập quán của người Hán để thực hiện mưu đồ
biến người Việt thành người Hán. Gv: Em có
nhận xét gì về c/s cai trị của nhà Hán?


-Gv: Trong hồn cảnh đó nhân dân Giao chỉ
phải làm gì?


Gv chuyển mục.
Hoạt động2:


-Gv: Yêu cầu Hs đọc mục 2 Sgk & hỏi:Vì sao
cuộc khởi nghĩa Hai Bà TRưng bùng nổ?
-Hs : Dựa vào Sgk trả lời ,Gv bổ sung.
-Gv: Em biết gì về Hai Bà Trưng?


-Gv: Cuộc khởi nghĩa diễn ra như thế nào?
-Hs: Dựa vào bản đồ tường thuật.


-Gv: bốn câu thơ trong Thiên Nam Ngữ Lục
nói lên mục đích của K/n là gì?


-Gv: Việc khắp nơi kéo quân về tụ nghĩa nói
lên đIều gì?(Liên hệ câu nói của Lê Văn Hưu)
-Hs: ách thống trị tàn bạo của nhà Hán khiến
nhân dân ta căm giận & nổi dậy khởi nghĩa.
-Gv: Kết quả cuộc k/n ra sao?



-Gv:H/d hs thảo luận nguyên nhân thắng lợi
& ý nghĩa của cuộc k/n?


-Nhà Hán bóc lột nhân dân ta:


+Hàng năm phải nộp thuế, các vật quý
hiếm: sừng tê, ngà voi...


+ Bắt dân ta theo phong tục,tập quán
của người Hán,âm mưu đồng hóa dân
tộc ta


<b>2/ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng </b>
<b>bùng nổ:</b>


<b>a/ Nguyên nhân:</b>


- Do chính sách áp bức bóc lột tàn bạo
của nhà Hán.


-Thi Sách chồng của Trưng Trắc bị
Thái thú Tô Định giết hại.


<b>b./Diễn biến:</b>


-Mùa xuân năm 40 (Tháng 3 dương
lịch) hai Bà Trưng đã dựng cờ khởi
nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây)



-Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, nhanh
chóng tiến xuống Cổ Loa & Luy Lâu.
<b>c/ Kết quả:</b>


-Cuộc khởi nghĩa thắng lợi hoàn
toàn.


<b> 4. Củng cố bài học:</b>


-Em hãy điền những ký hiệu thích hợp lên lược đồ để thể hiện diễn biến k/n?
-Em có suy nghĩ gì về nhận xét của Lê Văn Hưu?


5. Dặn dò:


-Học bài theo câu hỏi cuối bài.Tìm đọc LSVN bằng tranh tập 6.
-Làm bài tập (SBT) & 1số bài tập nâng cao gv h/dẫn.


-Tìm hiểu bài mới, suy nghĩ & trả lời những câu hỏi SGK.Sưu tầm tranh ảnh về Hai Bà
Trưng.


Ngày soạn: 16/1/2012
Ngày dạy: 19/1/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Tiết 20. BÀI 18: TRƯNG VƯƠNG & CUỘC KHÁNG CHIẾN
<b> CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
1. kiến thức:


- Giúp Hs nắm được : Sau khi cuộc K/n thắng lợi ,Hai bà Trưng đã tiến hành công cuộc


xây dựng đất nước ,giữ gìn độc lập dân tộc vừa mới giành được, đó là những việc làm thiết
thực đưa lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc K/c chống quân
xâm lược Hán.


-Hs cần thấy rõ ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta chống quân xâm lược Hán.
<b> 2.Tư tưởng:</b>


-Hs cần hiểu rõ tinh thần bất khuất của dân tộc ta.


-Mãi ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng.
3. Kĩ năng:


-Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ lịch sử.


-Hs bước đầu làm quen với kể chuyện lịch sử.
<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


-Bản đồ, tranh ảnh, chuyện kể.
-Giáo án ,SGK, SBT,SGV.


-Đọc 1 số tài liệu liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Đất nước Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi?


-Trình bày ngun nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
<b> 3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV&HS</b> <b>Nội dung bài học:</b>
Hoạt động 1:


-Gv: Gọi hs đọc mục 1 Sgk,sau đó đặt câu hỏi
hs trả lời:Sau khi đánh đuổi quân Đông Hán ,
Hai Bà Trưng đã làm để giữ vững nền độc
lập?


-Hs: dựa vào sgk trả lời.


-Gv: Việc suy tôn Trưng Trắc lên làm vua có
ý nghiã gì?


-Hs:Suy nghĩ trả lời.


-GvNhững việc làm của Trưng Trắc có ý
nghĩa & tác dụng như thế nào?


(Thảo luận).


-Hs: Đem lại quyền lợi thiết thực cho nhân
dân,nâng cao ý chí đấu tranh bảo vệ độc lập.
-Gv: Vua Hán đã làm gì khi được tin Hai Bà
Trưng khởi nghĩa?


-Hs: Được tin Hai Bà Trưng k/n & giành lại


<b>1/ Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi</b>
<b>giành được độc lập:</b>



-Trưng Trắc được suy tôn làm vua, lấy
hiệu là Trưng Vương, đóng đơ ở Mê
Linh.


-Phong tước cho những người có cơng.
- Lập lại chính quyền.


-Các lạc tướng được quyền cai quản các
huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

độc lập ,Vua Hán rất tức giận,đã hạ lệnh cho
các quận Miền Nam chuẩn bị lực lực lượng
tiến sang đàn áp.


-Gv:Giải thích thêm&chuyển mục:
Hoạt động2:


-Gv: Dùng lược đồ k/c chống quân xâm lược
Hán hình 44 Sgk phóng to để trình bày.


-Gv: u cầu hs đọc mục 2 sgk & hỏi: Năm
42 quân Đông Hán đã tấn công vào nước ta
như thế nào?


-Hs:Trả lời ,gv chỉ lược đồ minh hoạ.


-Gv: Giải thích thêm :Hợp Phố (Quảng
Châu-TQ ngày nay) Hợp Phố nằm trong Châu Giao.
-Gv:Tại sao Mã Viện lại được chọn làm chỉ


huy đạo quân xâm lược?


-Hs: Hắn là 1 tên hung bạo, xảo quyệt, có
nhiều kinh nghiệm đàn áp các cuộc k/n &
được vua Hán phong là phục ba tướng qn.
-GV:Em có nhận xét gì về lực lượng của Nhà
Đơng Hán?


-Hs:Quân mạnh,tướng hung bạo.


-Gv: Nói về lực lượng của ta (Giao Chỉ) .
-Gv: Sau khi chiếm được Hợp Phố quân Mã
Viện tiến vào nước ta như thế nào?


-Gv: Sử dụng lược đồ câm để trình bày.


-Gv:Trình bày cuộc chiến đấu anh dũng của
nghĩa quân Hai Bà.


-Gv:Gọi Hs đọc đoạn viết về Lãng Bac &
hỏi:Vì sao Mã Viện sau này nhớ về Lãng Bạc
lại kinh hồng?


-Hs:Suy nghĩ trả lời.


-Gv:Giải thích thêm về sự hy sinh anh dũng
của Hai Bà.Giới thiệu đền thờ Hai Bà.


-Gv:Cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưng có ý
nghĩa như thế nào?



(Thảo luận).


-Gv: Hiện nay ở địa phương ta có cơng trình
văn hố nào mang tên Hai Bà ,


hàng năm nhà trường có những hoạt động gì
để kĩ niệm về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
Hs: Suy nghĩ trả lời.


<b>2/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm</b>
<b>lược Hán (42-43) đã diễn ra như thế</b>
<b>nào?</b>


<b>a.Diễn biến, kết quả:</b>


-Năm 42, Mã Viện chỉ huy đạo quân
xâm lược gồm: 2 vạn quân tinh nhuệ,
2000 xe, thuyền & nhiều dân phu tấn
công ta ở Hợp Phố.


-Nhân dân Hợp Phố đã anh dũng chống
lại.


-Sau khi chiếm Hợp Phố, Mã Viện đã
chia quân thành 2 đạo thuỷ & bộ tiến
vào Giao chỉ.


- Hai bà Trưng kéo quân từ Mê Linh về
Lãng Bạc nghênh chiến rất quyết liệt, thế


của giặc mạnh ta phải lùi về giữ ở Cổ
Loa & Mê Linh.


-Mã Viện đuổi theo, ta phải lùi về Cấm
Khê (Ba Vì -Hà Tây) n/q kiên quyết
chống trả.


-Tháng 3 năm 43 ( 6/2 âm lịch) Hai Bà
Trưng đã hy sinh ở Cấm Khê.


- Cuộc k/c vẫn tiếp diễn đến 11/43.


<b>b.Ý nghĩa:</b>


-Tiêu biểu cho ý chí quật cường chống
quân xâm lược của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Yêu cầu hs trình bày diễn biến của cuộc k/c chống quân xâm lược Hán(42-43).
- Nhân dân ta lập 200 đền thờ Hai bà Trưng ở khắp tồn quốc nói đã lên điều gì?


<b>5. Dặn dị:</b>
-Học bài cũ.


- Làm bài tập (sbt) & gv h/d 1số bài tập nâng cao .


- Tìm hiểu bài mới, suy ngh & tr li nhng cõu hi sgk.


_______________________________________________________________________


Ngày soạn: 6/2/2012


Ngày d¹y: 9/2/2012


<b> Tiết 21.BÀI 19: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ</b>
<b>(GIỮA THẾ KỶ I- GIỮA THẾ KỶ VI)</b>


<b> I.Mục tiêu:</b>


<b> 1. Kiến thức: Giúp Hs hiểu được:</b>


- Từ sau thất bại của cuộc k/c thời Trưng Vương phong kién TQ đã thi hành nhiều biện
pháp hiểm độc nhằm biến nước ta thành 1 bộ phận của TQ, bắt dân ta sống theo lối Hán,
luật Hán, chính sách đồng hố của chúng được thực hiện triệt để trên mọi phương diện.
-Với chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo của các triều đại pk TQ nhằm biến nước ta thành
thuộc địa của TQ xoá bỏ sự tồn tại của dân tộc ta.


2. Tư tưởng:


- Có thái độ căm thù trước những chính sách tàn bạo của Pk TQ
3. Kỹ năng


-Hs biết phân tích , đánh giá những thủ đoận cai trị của phong kiến phương bắc thời bắc
thuộc .


- Biết tìm nguyên nhân vì sao nhân dân ta không ngừng đấu tranh chống áp bức của p/k
phương bắc.


II. Phương tiện dạy học


- Bài soạn, lược đồ Âu Lạc TK I- III.
- số tài liệu liên quan đến bài học.


III. Tiến trình dạy học


<b> 1. ổn định lớp:</b>
2. Kiểm tra bài cũ:


-Trình bày bằng lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán của nhân
dân ta (42-43)?


3. Bài mới:
<b> </b>


<b>Hoạt động của GV &HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
-Gv: Dùng lược đồ Âu Lạc để trình bày cho hs


rõ những vùng đất của Châu Giao.


-Gv: Gọi Hs đọc mục 1 sgk & hỏi:Thế kỷ I
Châu Giao gồm những vùng đất nào?


-Hs:Thế kỷ I Châu Giao gồm 9 quận
(6 quận của TQ & 3 quận của Âu Lạc)


-Gv:Đầu thế kỷ III ,chính sách cai trị của TQ


<b>1/Chế độ cai trị của các triều đại</b>
<b>phong kiến phương Bắc đối với nước</b>
<b>ta từ thế kỷ I đén thế kỷ VI:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

đối với nước ta có gì thay đổi?



-Hs: Đầu thế kỷ III ,Đông Hán suy yếu,TQ bị
phân chia thành 3 quốc gia nhỏ: Nguỵ, Thục,
Ngô.


-Gv: Miền đất Âu Lạc cũ bao gồm những quận
nào?


-Hs: Thời hán , miền đất Âu Lạc cũ gồm 3
quận: Giao Chỉ, Cửu Chân & Nhật Nam.


-Gv: Từ sau cuộc k/n Hai Bà TRưng, nhà Hán
có sự thay đổi gì trong c/s cai trị?


-Hs: Nhà Hán trực tiếp nắm quyền tới cấp
huyện, huyện lệnh là người Hán.


-Gv: em có nhận xét gì về sự thay đổi này?
-Hs: Muốn thắt chặt hơn bộ máy cai trị đối với
nhân dân ta?


-Gv: Tại sao người Hán đặc biệt chú trọng
đánh vào thuế muối & thuế sắt? (Thảo luận).
-Hs: Thuế muối chúng sẽ bóc lột nhiều hơn.
Sắt là kim loại có giá trị cao, vừa sx cơng cụ
sx, vừa sx ra vũ khí chiến đấu.


-Gv:Ngồi thuế ra nhân dân ta cịn phải chịu
ách bóc lột nào nữa?


-Hs: Trả lời ,gv hỏi tiếp: Em có nhận xét gì về


c/s bóc lột của bọn đơ hộ?


-Hs: Bọn đơ hộ rất tham lam, độc ác tìm mọi
cách bóc lột & đàn áp nhân dân ta.


-Gv: Ngoài đàn áp bóc lột bằng thuế
má...chúng còn thực hiện những c/s gì?


-Hs: Trả lời .Gv tóm tắt & ghi bảng.


-Gv: Vì sao Nhà Hán tiếp tục thi hành chủ
trươcg đưa người Hán sang ở nước ta?


-Hs: Vì Nhà Hán chưa thực hiện được chủ
trương đồng hoá nhân dân ta.


<b>Hoạt động 2:</b>


-Gv: gọi hs đọc mục 2 Sgk & hỏi:
Vì sao nhà hán nắm độc quyền về sắt?


-Hs: Công cụ sắt mang lại hiệu quả lao động
cao,kinh tế phát triển,vũ khí sắt có hiệu quả
chiến đấu cao->nhà Hán kìm hãm làm cho nền
kinh tế khơng phát triển, dể bề thống trị.


-Gv:Mặc dù bị hạn chế nhưng nghề sắt ở
Giao Châu vẫn phát triển,tại sao?


Giao.



- Thế kỷ III,nhà Ngô tách Châu Giao
thành Quảng Châu (TQ) & Giao Châu
(Âu Lạc cũ).


-Nhà Hán trực tiếp nắm tới các huỵện,
Huyện lệnh là người Hán.


-Nhân dân ta phả đóng nhều thứ thuế ,
nhất là thuế muối & sắt.


-Nhân dân ta phải đi lao dịch ( bắt thợ
khéo tay) & cống nộp của ngon vật lạ.


-Chúng đưa người Hán sang Giao Châu
sinh sống .Đồng hoá dân ta bằng cách:
Bắt dân ta học chỡ Hán , theo phong tục
Hán.


<b>2/ Tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ</b>
<b>I- thế kỷ VI có gì thay đổi:</b>


-Nghề sắt phát triển, mặc dù nhà Hán
nắm độc quyền về sắt.


+Nông nghiệp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

-Hs: Nghề sắt phát triển để rèn ra những công
cụ sắc bén phục vụ cho Sx, rèn đúc vũ khí
bảo vệ quốc gia.



-Gv: Căn cứ vào đâu , khẳng định nghề sắt ở
Giao Châu vẫn phát triển?


-Hs:Dựa vào SGK trả lời.


-Gv:Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ này phát
triển ra sao?


-Hs:Trình bày.


-Gv:Vì sao với chế độ thống trị hà khắc của
PK phương bắc mà nền kinh tế nước ta vẫn
phát triển về mọi mặt?


-Hs:Suy nghĩ trả lời.
-Gv:Khái quát lại.


thuật cao, sáng tạo.


+ Thủ công nghiệp: Rèn sắt , làm gốm,
thêm gốm tráng men, dệt vải lụa.


<b>-Thương nghiệp : việc trao đổi, buôn</b>
bán khá phát triển. Sự ra đời của chợ
làng, các trung tâm lớn: Luy Lâu, Long
Biên. Có cả sự trao đổi với nước ngồi.


<b>4.Củng cố bài học:</b>



<b> -Tại sao nói chính sách đàn áp của phong kiến phương bắc đối với Giao Châu rất hà </b>
khắc & tàn bạo?


- Hs làm bài tập trắc nghiệm (bảng phụ).
<b>5.Hướng dẫn ,dặn dò:</b>


- Học bài cũ, hoàn thành các bài tập.


Ngày soạn: 13/2/2012
Ngày dạy: 16/2/2012


<b>Tiết 22.BÀI 20:TỪ SAU TRƯƠNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ</b>
<b>(GIỮA TK I - GIỮA TK VI ) (TIẾP THEO)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Kiến thức:


-Cùng với sự phát triển kinh tế của Giao Châu từ thế kỉ I - thế kỉ VI ( tuy chậm chạp ) ,
xã hội cũng có những chuyển biến sâu sắc.


-Do c/s áp bức ,bóc lột của bọn đơ hộ, đa số nơng dân ngày càng nghèo đi, 1 số ít trở
thành nông dân nô lệ & nô tỳ.


-Trong cuộc đấu tranh chống sự đồng hoá của phong kiến phương bắc, tổ tiên đã kiên trì
bảo vệ tiếng Việt, phong tục, tập quán & văn hoá Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Giáo dục lòng tự hào dân tộc , nhân dân ta trong hồn cảnh khó khăn vẫn giữ được bản
sắc văn hoá dân tộc, chống lại sự đồng hố của kẻ thù.


- Giáo dục hs lịng biết ơn đối với Bà Triệu đã dũng cảm chiến đấu dành lại độc lập dt.


<b> 3. Kĩ năng: </b>


- Hs làm quen với phương pháp phân tích, nhận thức lịch sử thơng qua biểu đồ.
<b>II, Phương dạy học:</b>


-Phóng to sơ đồ phân hoá xã hội, tranh ảnh .


-Đọc các tài liệu,những mẫu chuyện liên quan đến bài học
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. ổn định lớp:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Trình bày những biểu hiện về sự phát triển kinh tế nước ta (TK I- TK VI)?
3. Bài mới:


<b>Hoạt động của GV & HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


- Gv: Những chuyển biến về kinh tế kéo theo
sự chuyển biến trong xã hội & văn hoá.Treo
sơ đồ phân hoá xã hội trang 55 sgk để hs theo
dỏi & đặt câu hỏi: Quan sát sơ đồ em có nhận
xét gì về sự chuyển biến xh nước ta?


-Hs trả lời: -Thời Văn Lang- Âu Lạc
-Thời đô hộ.


-Gv:Khái quát lại .



-Gv: gọi hs đọc sgk đoạn cuối trang 55 &
hỏi:chính quyền đơ hộ phương bắc đã thực
hiện c/s văn hoá thâm độc như thế nào để cai
trị dân ta?


-Hs Trả lời , Gv tóm tắt & ghi bảng.
-Gv: Cho hs nhắc lại nội dung từng đạo.
-Gv:Phân tích thêm để giáo dục HS.


-Gv: Theo em , việc chính quyền đơ hộ mở
trường học ở nước ta nhằm mục đích gì?


-Hs: Nhằm đồng hố nhân dân ta.


-Gv: Vì sao người Việt vẫn giữ được phong
tục, tập quán & tiếng nói của tổ tiên?


- Hs: - Chỉ có1 số ít tầng lớp trên mới có tiền
cho con ăn học, cịn nhân dân lao động nghèo
khổ khơng có điều kiện.


- Do các phong tục tập quán & tiếng nói
của tổ tiên được hình thành lâu đời, vững
chắc , nó trở thành bản sắc riêng của dân tộc
Việt, có sức sống bất diệt.


<b> Hoạt đông 2:</b>


- Gv: Gọi hs đọc mục 4 sgk &hỏi: Nguyên



<b>3/ Nhưng biến chuyển trong xã hội &</b>
<b>văn hoá nước ta ở các TKI- TK VI:</b>


-Từ thế kỷI – thế kỷ VI người Hán thâu
tóm quyền lực vào tay mình, trực tiếp
nắm đến các huyện=> Xã hội bị đơ hộ .
- Chính quyền đô hộ mở 1số trường học
dạy chữ Hán ở các quận.


-Đồng thời chúng đưa Nho giáo Đạo
giáo, phật giáo & những luật lệ, phong
tục của người Hán vào nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nhân nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?
-Hs Trả lời.


-Gv: Lời tâu của Tiết Tổng nói lên ý gì?


-Hs: Nói rằng nhân dân ta rất căm thù quân đô
hộ, không cam chịu áp bức, bóc lột sẵn sàng
đứng lên chống lại chúng, khơng dễ gì để
chúng cai trị được.


- Gv: Em hãy nói những hiểu biết của mình về
Bà Triệu?


-Hs: Dựa vào Sgk & đã đọc LSVN bằng tranh
để trình bày.


-Gv: Em có suy nghĩ gì về câu nói của Bà


Triệu được dẫn trong Sgk?


-Hs: Bà Triệu có ý chí đấu tranh rất kiên cường
để giành lạiđộc lập dân tộc, không chịu làm nô
lệ cho nhà Ngô, bà nguyện hy sinh hạnh phúc
cá nhân cho độc lập dân tộc.


-Gv: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ như
thế nào?


-Hs: Trả lời ,gv tóm tắt & ghi bảng.


- Gv: Trích dẫn câu nói của nhà Ngơ: “Năm
248 tồn thể Giao Châu chấn động”


- Gv: Khi ra trận trông Bà triệu như thé nào?
-Hs: dựa vào sgk trả lời.


-Gv: Em có nhận xét gì về cuộc khởi nghĩa ?
-Gv: Vì sao cuộc khởi nghĩa của bà Triệu bị
thất bại?(thảo luận)


-Hs: Do lực lượng quá chênh lệch, nhà Ngô
mạnh, nhiều mưu kế hiểm độc.


-Gv: Cuộc k/n có ý nghĩa như thế nào?(Thảo
luận).


-Hs: Tiêu biểu cho ý chí quyết tâm giành độc
lập.



-Gv: Qua câu ca dao, em thấy thái độ của nhân
dân ta đối với cuộc k/n Bà Triệu như thế nào?
-Hs: Nói lên niềm tự hào của nhân dân ta về bà
Triệu & lịch sử ghi nhớ công lao to lớn của Bà
Triệu.


<b>a. Nguyên nhân:</b>


- Do nhà Ngô thống trị nhân dân ta tàn
bạo. =>Nhân dân nổi dậy đấu tranh.


<b>b. Diễn biến:</b>


- Năm 248 cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở
Phú Điền ( Hậu Lộc- Thanh Hoá).


-Bà Triệu lãnh đạo nghĩa quân đánh phá
các thành ấp của quân Ngô ở quận Cửu
Chân, rồi từ đó đánh ra khắp Giao Châu
làm cho quân Ngô rất lo sợ.


- Nhà Ngô sai Lục Dận đem 6000 quân
sang giao Châu để đàn áp, chúng và
đánh vừa mua chuộc, chia rẻ nghĩa quân
cho nên cuộc khởi nghĩa bị đàn áp. Bà
Triệu hy sinh ở Núi Tùng ( Thanh Hoá) .
<b>c. Kết quả: Cuộc khởi nghĩa thất bại.</b>
<b>d. ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu</b>
cho ý chí quyết tâm giành lại độc lập


của dân tộc ta.


4. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Học bài cũ theo câu hỏi SGK.


- Ơn tồn bộ chương III để tiết sau làm bài tập lịch sử chương III.


Ngày soạn: 19/2/2012
Ngày dạy: 22/2/2012


<b>Tiết 23. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>


<b>I.</b><i> Mục tiêu:</i>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Giúp HS ôn lại kiến thức đã học từ bài 17 đến bài 20.


- Những cuộc khởi nghĩa chống lại chính quyền đơ hộ Phương Bắc
<i><b>2. Tư tưởng:</b></i>


- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử của dân tộc.
<i><b>3. Kĩ năng :</b></i>


- Làm quen với việc làm bài tập lịch sử.


- Biết tổng hợp khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử.
<i><b>II. Phương tiện dạy học</b></i>



- Bảng phụ


<i><b>III. Các hoạt động chủ yếu:</b></i>


<i><b>1. Ổn định: Điểm danh, nhận xét vệ sinh lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b> I. Trắc nghiệm:</b>


<i><b>Câu 1: Em hãy điền chữ đúng(Đ),chữ sai (S) vào các ý kiến dưới đây:</b></i>
Sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng, về kinh tế nhà Hán:


Bãi bỏ các thứ thuế.
Bãi bỏ nộp cống.


Tăng cường hơn các thứ thuế, sản phẩm cống nộp và hình thức lao dịch
Bãi bỏ lao dịch


<i><b>Câu 2: Đánh dấu x vào ô trống kiến nào em cho là đúng nhất.Sau khi giành lại được độc</b></i>
lập, Trưng Vương đã:


Giữ nguyên các thứ thuế do nhà Hán đặt ra


Vẫn yêu cầu nhân dân ta cống nạp cho nhà nước của ngon vật lạ.


Miễn thuế 2 năm liền cho dân,bãi bỏ luật pháp hà khắc và lao dịch nặng
nề do nhà Hán quy định trước đây.


<i><b>Câu 3: Điền từ thích hợp vào vào chổ trống.</b></i>



- Năm 111 TCN Nhà Hán thống trị Âu Lạc & chia thành 3 quận:


...
- Nhà Hán hợp nhất 3 quận của ta vào 6 quận của Trung Quốc thành...
- Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở...
- Nghĩa quân làm chủ...,nhanh chóng tiến xuống...
...
<i><b>Câu 4: Em hãy phân biệt:</b></i>


- Châu Giao...
- Giao Châu: ...
<b> - Giao chỉ...</b>
<i><b>Câu 5: Hãy điền vào chổ .... để hoàn chỉnh câu trả lời của Bà Triệu khi có người</b></i>
<i><b>khun Bà lấy chồng:</b></i>


“ Tơi muốn cưỡi...đạp luồng...


chém...ở biển khơi, đánh đuổi...giành lại giang sơn,
cởi ách nô lệ, đâu chịu khom lưng...”


<b> II. Tự luận:</b>


<i><b>Câu1: Từ thế kỉ I - thế kỉ VI tình hình kinh tế nước ta có gì thay đổi?</b></i>
<i><b>Câu 2: Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Bà Triệu năm 248? </b></i>
<b>III./Hướng dẫn, dặn dò: </b>


- Học bài cũ theo câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài mới.



_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 15/2/2011


Ngày dạy: 18/2/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


-Giúp hs hiểu đầu thế kỉ VI , nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương chúng thực hiện
chế độ áp bức bóc lột tàn bạo, đó là nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lí Bí.


- Tuy diễn ra trong thời gian ngắn nhưng nghĩa quân đã chiếm được hầu hết các quận,
huyện Giao Châu, quân Lương 2 lần đem quân sang chiếm nhưng đề thất bại.


- Lí Bí xưng đế & lập nước Vạn Xn có ý nghĩa to lớn đối với lịch sử dân tộc.
<b>2. Tư tưởng: </b>


-Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của phong kiến phương bắc, khởi nghĩa Lí Bí thắng
lợi, nước Vạn Xuân ra đời chứng tỏ sức sống mảnh liệt của dân tộc ta.


<b>3. Kĩ năng: </b>


-HS biết nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện, biết đánh giá sự kiện lịch sử.
-Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụng cơ bản về đọc bản đồ lịch sử.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Lược đồ k/n Lí Bí, tư liệu , tranh ảnh có liên quan, bài soạn, LSVN bằng tranh T8.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>


1. Ổn định lớp:



2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài
3. Bài mới:


<b> </b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động1:</b>


-Gv nói về việc Tiêu Diễn cướp ngôi của nhà
Tề lập ra nhà Lương vào năm 502.


-Gv:gọi hs đọc mục 1 sgk & hỏi: Đầu thế kỉ VI
ách đô hộ của nhà Lương đối với nước ta như
thế nào?


-Hs: Chia lại nước ta thành 6 châu


-Gv: Tổ chức bộ máy nhà nước của nhà Lương
ở nước ta có gì thay đổi?


-Hs: Trả lời, gv tóm tắt & ghi bảng.
-Gv: Giải thích chế độ : sĩ tộc.


-Gv: gọi hs đọc đoạn chữ nghiêng sgk & hỏi:
Em nghĩ gì về thái độ của nhà Lương đối với
dân tộc ta? (Tinh Thiều)


-Hs: Nhà Lương khinh rẽ dân ta, thực hiện sự
phân biệt đối xử trắng trợn.



-Gv: Em biết gì về Tiêu Tư & c/s cai trị của
nhà Lương?


- Hs: Tiêu Tư nổi tiếng tham lam, gian ác, tàn
bạo mất lòng dân , hắn đặt ra nhiều thứ thuế
vơ lí.


- Gv: Em có nhận xét gì về c/ s cai trị của nhà
Lương đối với Giao Châu?


<b>1/ Nhà Lương siết chặt ách đô hộ như</b>
<b>thế nào?</b>


- Đầu thế kỉVI nhà Lương đô hộ Giao
Châu.


+ Chúng chia lại các quận & đặt tên
mới.


+ Chúng tổ chức sắp đặt quan lại cai trị
theo chủ trương tôn thất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

-Hs: C/s tàn bạo , mất lịng dân . Đó chính là
nguyên nhân cơ bản dẫn đến k/n Lí Bí.


Họat động 2:


-Gv: Em biết gì về Lí Bí? Vì sao ông lại mộ
quân k/n?



-Hs: Dựa vào phần đầu sgk & tài liệu đọc ở
lsvn bằng tranh để trình bày.


-Gv: Cuộc k/n Lí Bí diễn ra năm nào? Những
hào kiệt nào đã hưởng ứng? Vì sao?


-Hs:suy nghĩ trả lời.


(Lực lượng khắp cả nước, vì ốn hận quân
Lương, mong muốn giành lại độc lập.)


-Gv: Cuộc k/n diễn ra như thế nào?


-Hs: Trình bày dựa vào lược đồ k/n Lí Bí.
-Gv: Sau khi n/q chiếm các quận, huỵên quân
Lương phản ứng như thế nào? Kết quả cuộc
k/n?


-Gv: Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu
của n/q?


-Hs:N/q chiến đấu kiên cường, quyết liệt.
-Hs:Thảo luận do nguyên nhân nào cuộc khởi
nghĩa giành được thắng lợi?


-Hs:Trình bày ,gv hoàn chỉnh.
Hoạt động 3:


-Gv: Sau ngày thắng lợi , n/q Lí Bí đã làm gì?


-Hs:Trả lời.


-Gv:Vì sao Lý Bí khơng xưng vương mà lại
xưng đế?


-Hs:Suy nghĩ trả lời.


-Gv:Theo em đặt tên nước Vạn Xuân có ý
nghĩa gì?


-Hs: Vạn Xn có nghĩa vạn mùa xuân, mong
muốn nước ta trường tồn như vạn mùa xuân.
-Gv:Tổ chức nhà nước như thế nào? Nhận xét?
-Hs:Suy nghĩ trả lời.


-Gv:Phân tích HS hiểu đây là nhà nước phong
kiến trung ương tập quyền sơ khai.


-Gv: Tổng kết bài học.


<b>2/ Khởi nghĩa Lí Bí- Nước vạn Xuân</b>
<b>thành lập?</b>


<b>a. Khởi nghĩa Lí Bí:</b>
<b>*Diễn biến: </b>


- Mùa xuân năm 542, Lí Bí phất cờ k/n
ở Thái Bình ( Bắc Sơn Tây). hào kiệt
khắp nơi kéo về hưởng ứng.



- N/q chiếm hầu hết các quận huyện.
Tiêu Tư hoảng sợ , bỏ thành Long Biên
chạy về TQ.


- Tháng 4-542 nhà Lương kéo quân từ
Quảng Châu sang đàn áp. N/q kéo lên
phía bắc đánh bại quân Lương, giải
phóng thêm Hồng Châu ((Quảng
Ninh).


-Đầu năm 543 nhà Lương kéo quân sang
lần thứ 2, ta chủ động đánh bại chúng ở
Hợp Phố.


<b>*Kết quả: K/n Lí Bí thắng lợi. </b>
<b>b. Nước Vạn Xuân thành lập:</b>


-Mùa xuân 544 Lí Bí lên ngơi hồng
đế , lấy niên hiệu Lí Nam Đế.


- Đặt tên nước là Vạn Xuân. lấy nên
hiệu Thiên Đức. Đóng đơ ở cửa sơng Tơ
Lịch (Hà Nội).


- Lí Nam Đế thành lập triều đình với 2
ban: văn - võ. Triệu Túc giúp vua cai
quản mọi việc.


<b>4. Củng cố:</b>



- Dựa vào lược đồ hs tường thuật lại cuộc k/n Lí Bí?
- Lí Bí đã làm gì sau k/n thắng lợi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

-Hs dựa vào các câu hỏi cuối bài để học bài cũ.


- Vẽ & điền các kí hiệu thích hợp vào lược đồ thể hiện diễn biến cuộc k/n của Lí Bí?
- Làm bài tập ( SBT), tìm hiểu bài mới: Khởi nghĩa Lí Bí (tiếp theo) suy nghĩ & trả lời
các câu hỏi sgk.


Ngày soạn: 3 /3/2012


Ngày dạy: 6/3/2012 ( Chiều)


Tiết 25. BÀI 21: KHỞI NGHĨA LÍ BÍ .NƯỚC VẠN XUÂN
<b>(542-602).(tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


-Khi cuộc khởi nghĩa Lý Bí bùng nổ , các thế lực phong kiến TQ( nhà Lương,nhà Tuỳ)
đã huy động lực lượng lớn sang xâm lược nước ta hòng lập lại chế độ đô hộ.


-Cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân Lương trải qua 2 thời kỳ


-Đến thời Hậu lý Nam Đế nhà Tuỳ huy động 1 lực lượng lớn sang xâm lược, cuộc kháng
chiến của nhà Tiền Lý bị thất bại, nước Vạn Xuân rơi vào ách đô hộ của phong kiến
Phương bắc.


<b>2. Tư tưởng: </b>



- Giáo dục HS ý chí kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong đấu tranh chống giặc
ngoại xâm, bảo vệ tổ quốc.


<b>3. Kĩ năng:</b>


-HS biết nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện.


-Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng sử dụng cơ bản về đọc bản đồ lịch sử.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Lược đồ k/n Lí Bí, tư liệu, tranh ảnh có liên quan, bài soạn, LSVN bằng tranh T8


<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>Hoạt động của GV & HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


-Gv:Dùng lược đồ trình bày.


-Gv:Có thể hỏi & cho hs tường thuật dựa trên
bản đồ.


-Gv:Sau 2 lần thất bại thái độ của nhà Lương
như thế nào?


-Hs:Tháng 5/545 nhà Lương cử Dương Phiêu
làm thứ sử Giao Châu & tướng trần Bá Tiên chỉ


huy 1 đạo quân theo 2 đường thuỷ bộ vào Vận
Xuân.


(Đường thuỷ theo hướng Vịnh bắc bộ tiến vào
cửa sông Bạch Đằng, đường bộ men theo ven
biển rồi xuống sông Thương vào phái đơng
bắc).


-Gv:Trước tình hình đó LNĐ đã làm gì?
-Hs:Trình bày trên bản đồ.


-Gv:Tường thuật lại.


-Gv:Vị trí của hồ Điễn Triệt?
-Hs: Mơ tả dựa vào lược đồ.


-Gv:H/d Hs tìm hiểu nguyên nhân thất baị của
LNĐ?


-Gv:Theo em sự thất bại của LNĐ có phỉa là sự
sụp đổ của nước Vạn Xn khơng?Tại sao?
-Hs:Khơng phải, vì cuộc đâú tranh của nhân
dân ta vẫn còn tiếp tục dưới sự lảnh đạo của
Triệu Quang Phục.


-Gv:Chuyển tiếp.
Hoạt động 2:


-Gv:Gọi Hs đọc mục 4 SGK & hỏi: Em biết gì
về Triệu Quang Phục?



-Hs:Trả lời.


-Gv:Vì sao TQP chọn Dạ Trạch (Hưng Yên )
làm căn cứ kháng chiến?


-Hs:Dựa vào SGK trả lời.


-Gv:TQP đánh quân Lương như thế nào?


-Gv:Âm mưu cua rnhà Lương đối với việc tiêu
diệt lực lượng quân TQP?


<b>3. Chống quân Lương xâm lược:</b>
-Sau 2 lần thất bại, tháng 5/545 nhà
Lương cử Dương Phiêu làm thứ sử
Giao châu, cùng tướng Trần bá Tiên chỉ
huy 1 đạo quân tấn công vạn Xuân.


-LNĐ kéo quân đến vùng Lục Đầu(Hải
Dương) đón đánh địch.


-Lực lượng ta yếu hơn không cản được
địch LNĐ phải lui về giữ sông Tô
Lịch.Thành bị vỡ,LNĐ đem quân về giữ
thành Gia Ninh ( Phú Thọ).


-Đầu 546 quân Lương chiếm thành Gia
Ninh,LNĐ phải đem quân lui về vùng
rừng núi Phú Thọ, đóng quân ở hồ Điễn


Triệt.


-Vào 1 đêm trời mưa to, gió lớn quân
Lương đánh úp hồ Điễn Triệt,LNĐ
chạy về động Khuất Lão(Phú Thọ).
-Nam 548 LNĐ mất.


<b>4.Triệu Quang Phục đánh bại quân</b>
<b>Lương như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

-Hs:Dựa vào SGK trả lời.


-Gv:Em có suy nghĩ gì về cách đánh của TQP?
-Hs:Thảo luận nguyên nhân tháng lợi của cuộc
K/c do TQP lảnh đạo?


Các nhóm trình bày , gv bổ sung.
Hoạt động 3:


-Gv:Gọi Hs đọc mục 5 SGK & hỏi: sau khi
đánh bại quân Lương Triệu Quang Phục đã làm
gì?


-Hs:Trả lời.


-Gv:Năm 571 Lý Phật Tử từ phía nam kéo về
cướp ngôi.Năm 589 nhà Tuỳ lên thay, quân
Tuỳ xâm lược Vạn Xuân.


-Gv:Vì sao quân Tuỳ lại yêu cầu Lý Phật Tử


sang chầu?Vì sao LPT khơng đi?


-Hs:Nhà Tuỳ muốn bắt ơng, nhân đó lập lại chế
độ thống trị ở nước ta.Vì ơng đề phịng âm mưu
nham hiểm của kẻ thù & tích cực chuẩn bị
kháng chiến.


-Gv:LPT chuẩn bị kháng chiến như thế nào?
-Hs:Trả lời.Gvtổng kết tồn bài.


-Ơng dùng chiến thuật du kích để đánh
quân Lương.


-Năm 550 cuộc kháng chiến thắng lợi.


<b>5. Nước Vạn Xuân độc lập đã kết</b>
<b>thúc như thế nào?</b>


-Triệu Quang Phục lên ngôi vua (Triệu
Việt Vương),tổ chức lại chính quyền
(550-570).


-Lý Phật Tử cướp ngôi (571-602) gọi là
Hậu Lý nam Đế.


-Năm 603 quân Tuỳ tấn công Vạn
Xuân,LPT bị vây hãm ở thành Cổ Loa
& bị bắt giải về TQ.


<b>4.Củng cố bài học:</b>



-Vì sao nhà Lương ,rồi nhà Tuỳ lại tiến hành xâm lược nước ta?


-Vì sao nhân dân ta chiến đấu rất kiên cường chống quân Lương, Tuỳ nhưng cuộc kháng
chiến vẫn bị thất bại?


-Hs:làm bài tập trắc nghiệm (bảng phụ).
-GvH/d hs làm bài tập ở nhà.


<b>5.Dặn dò, hướng dẫn:</b>


- Bài cũ:Học bài theo nội dung câu hỏi SGK.


-Hoàn thành các bài tập SBT, 1 số bài tập nâng cao GV hướng dẫn.


_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 4/3/2012


Ngày dạy: 7/3/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp hs nắm vững, khắc sâu kiến thức lịch sử đã học


- Giúp hs nâng cao tư duy, phát triển tính tích cực trong học tập.


- Giáo dục hs tính tự rèn , tự học , tính trung thực & ý thức vươn lên trong học tập.
<b>II.Chuẩn bị của GV &HS:</b>


1. Giáo viên: Ra đề, đáp án.



2. Học sinh: Ôn tập, học kĩ những phần gv đã hướng dẫn &làm các bài tập ở SBT các bài
đã học.


<b> </b>

<b>3. Ra đề</b>


<b>A. MA TRẬN ĐỀ</b>


<b>Chủ đề kiến</b>
<b>thức</b>


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng <b>TỔNG</b>
<b>Số câu Đ</b>


TN TL TN TL TN TL


<b>Chủ đề 1:</b>


Khởi nghĩa Hai
Bà Trưng<b> </b>


Câu C1 B17 2


<b>Điểm</b> <b>1</b> 3 <b>4</b>


<b>Chủ đề 2:</b>
Từ sau Trưng
Vương đến….


Câu C2



1


<b>Điểm</b> <b> 1</b> <b> </b> <b>1</b>


<b>Chủ đề 3:</b>


Khởi nghĩa Lý
Bí. Nước Vạn
Xuân


Câu C3 B22 2


<b>Điểm</b> <b>1</b> <b>3</b> <b>1</b> <b>5</b>


<b>Tổng câu – </b>
<b>Điểm</b>


Câu 2 1 2 5


Điểm <b>2</b> <b>1</b> <b>6</b> <b>1</b> <b>10</b>


<b> * Phần trắc nghiệm (3 điểm)</b>



<b>1.</b>

<b>Khởi nghĩa Bà Triệu nổ ra vào năm nào? Ở đâu?</b>
A. Nổ ra năm 40. Tại Hát Môn (Hà Tây)
B. Nổ ra năm 248. Tại Hát Môn (Hà Tây)


C. Nổ ra năm 248. Tại Phú Điền (Hậu Lộc - Thanh Hóa)
<b> D. Nổ ra năm 524. Tại Phú Điền ( Hậu lộc - Thanh Hóa)</b>


<b>2. Kinh đơ của nước Van Xuân đặt ở đâu?</b>


<b> A. Cổ loa (Hà Nội) C. Văn Lang ( Bạch Hạc – Phú Thọ)</b>
B. Mê Linh ( Vĩnh Phúc) D. Cửa sông Tô Lịch (Hà Nội)
<b>3. Dạ Trạch Vương là tên nhân dân gọi ai?</b>


A. Lý Nam Đế C. Lý Thiên Bảo


B. Lý Phật Tử D. Triệu Quang Phục

<b>* Phần tự luận (7 điểm)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b> Câu 2 (4đ): Trình bày cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542? Em có suy nghĩ gì về việc đặt tên</b>
nước là Vạn Xuân?


<b>* Đáp án:</b>



-

<b> Trắc nghiệm: 1. C 2. D 3. D</b>


<b> - Tự luận:</b>


<b>Câu1 (3đ):</b>


<b>- Năm 179 TCN, Triệu Đà sát nhập Âun Lạc vào Nam Việt biến Âu Lạc thành hai quận của</b>
Trung Quốc là Giao Chỉ và Cửu Chân.


- Năm 111 TCN, nhà Hán thống trị Âu Lạc, chia Âu Lạc thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân
và Nhật Nam.


- Nhà Hán hợp nhất 3 quận của ta với 6 quận của Trung Quốc thành Châu giao. Đặt các
chức quan Thứ sử, Thái thú, Đô úy để cai trị. Ở huyện vẫn các lạc tướng cai quản như cũ.
- Nhà Hán bóc lột nhân dân ta:



+ Hàng năm nhân dân ta phải nộp thuế và các sản vật quý hiếm: sừng tê giác, nhà voi…
+ Bắt nhân dân ta phải theo phong tục, tập quán của người Hán => đồng hóa dân tộc ta.
<b>Câu 3 (3đ):</b>


<b> * Diễn biến: (2,5đ)</b>


- Mùa xuân năm 542, Lý Bí phất cờ k/n ở Thái Bình (Bắc Sơn Tây). Hào kiệt khắp nơi
kéo về hương ứng.


- Nghĩa quân chiếm hầu hết các quận huyện, Tiêu Tư hoảng sợ, bỏ thành Long Biên chạy
về Trung Quốc.


- Tháng 4- 542, nhà Lương kéo quân từ Quảng Châu sang đàn áp. Nghĩa quân kéo lên
phía Bắc đánh bại qn Lương, giải phóng thêm Hồng Châu (Quảng Ninh).


- Đầu năm 543, nhà Lương kéo quân sang lần thứ 2, ta chủ động đánh bại chúng ở Hợp
Phố.


<b> * Kết quả (0,5 đ)</b>


- Cuộc khởi nghĩa thắng lợi.


<b>* Việc đặt tên nước là Van Xuân có ý nghĩa (1đ)</b>


- Vạn Xuân có nghĩa là Vạn Xuân. Lý Bí mong muốn đất nước ta mãi hịa bình, độc lập
trường tồn lâu dài như hàng vạn mùa xuân.


<b>4.Hướng dẫn, dặn dò:</b>



+Đọc suy nghĩ trả lời các câu hỏi SG,soạn vào vở ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn: 5/3/2012
Ngày dạy: 8/3/2012


<b> Tiết 27. Bài 23: </b>


<b> NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA LỚN TRONG CÁC THẾ KỶ VII-IX</b>
<b>II. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức::</b>


-Từ đầu thế kỷ VII (618) nước ta chịu sự thống trị của nhà Đường.Nhà Đường sắp đặt bộ
máy cai trị, chia lại khu vực hành chính, chúng siết chặt hơn bộ máy cai trị để đơ hộ, thực
hiện chính sách đồng hố, tăng cường bóc lột, đàn áp các cuộc khởi nghĩa.


-Trong suốt 3 thế kỷ thống trị của nhà Đường, nhân dân ta nhiều lần nổi dậy, tiêu biểu
nhất cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan & Phùng Hưng.


<b>2. Tư tưởng: </b>


-Bồi dưỡng cho HS tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc


-Biết ơn tổ tiên đã kiên trì chiến đấu chống giặc ngoại xâm để giành lại độc lập.
<b>3. Kĩ năng:</b>


- Qua bài học,HS biết phân tích, đánh giá cơng lao to lớn của các nhân vật lịch sử.
- Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng đọc &vẽ bản đồ lịch sử.


<b>B/ Phương tiện dạy học:</b>



-Lược đồ khởi nghĩa Mai Thúc Loan,Phùng Hưng ,tư liệu có liên quan
-Bảng phụ, tranh ảnh đền thờ Phùng Hưng.


<b>III.Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV&HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV:Gọi Hs đọc mục 1SGK & hỏi:Chính


sách cai trị của nhà Đường đối với nước ta
đầu thế kỷ VII có gì thay đổi?


-Hs:Trả lời,Gv giải thích thêm:Nhà Đường
chia lại đơn vị hành chính & đặt tên mới,
nắm quyền cai trị đến cấp huyện.


-Gv:Dùng lược đồ giới thiệu cho Hs rõ.
-Gv:Vì sao nhà Đường chú ý sữa sang các
con đường từ TQ đến Tống Bình,từ Tống
Bình đến các quận huyện?


<b>1.Dưới ách đơ hộ của nhà Đường nước</b>
<b>ta có gì thay đổi?</b>


-Năm 618 nhà Đường thống trị nước ta.
-Năm 679 nhà Đường đổi Giao châu thành


An Nam đô hộ phủ & chia thành 12 châu,
nắm quyền cai trị đến cấp huyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

-Hs:Dể dàng vơ vét, đàn áp nhân dân ta.
-Gv:Về kinh tế nhà Đường bóc lột nhân
dân ta như thế nào?


-Gv:Ngồi các thứ thuế nặng nề , hàng năm
nhân dân ta phải làm gì cho bọn đơ hộ?
-Hs: Thảo luận Em có nhận xét gì về chính
sách đơ hộ của nhà Đường?Có gì khác so
với các triều đại trước?


(Siết chặt hơn ách đô hộ, cai trị trực tiếp
đến cấp huyện,tăng cường ách áp bức bóc
lột, tham lam,tàn bạo hơn).


<b>Hoạt động2:</b>


-Gv:Gọi Hs đọc mục 2SGK & hỏi:Em biết
gì về Mai Thúc Loan?


-Gv:Cuộc khởi nghĩa nổ ra trong hồn cảnh
nào?


-Gv:Vì sao Mai Thúc loan kêu gọi mọi
người khởi nghĩa?


-Gv:Dùng lược đồ trình bày.



-Gv:Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế
nào?


<b>Hoạt động 3:</b>


-Gv:Hãy trình bày đơi nét về Phùng Hưng?
-Gv:Kể chuyện Phùng Hưng giết được hổ.
-Gv:Cuộc k/n diễn ra như thế nào?


-Gv: Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa của
Phùng Hưng được mọi người hưởng ứng?
-Hs:Vì họ căm ghét nhà Đường, Phùng
Hưng là người có uy tín.


Gv:Dùng lược đồ tường thuật.
-Gv:Kết quả cuộc k/n như thế nào?
- Nhân dân tôn ông là :Bố cái đại vương.
-Gv:H/d Hs xem tranh đền thờ Phùng
Hưng.


-Gv:Những cuộc đấu tranh của nhân dân
thời kỳ này có ý nghĩa gì?


-Chúng cho sữa các đường giao thông
thuỷ, bộ từ TQ đếnTống Bình, từ Tống
Bình đến các quận huyện ,xây thành, đắp
luỹ, tăng thêm quân.


-Ngoài thuế ruộng, chúng đặt ra nhiều loại
thuế:muối, sắt, đay, gai...



-Hàng năm nhân dân ta phải cống nộp
những sản vật quý hiếm. Đặc biệt vải quả.


<b>2.Khởi nghĩa Mai Thúc Loan(722):</b>
<b>*Nguyên nhân:</b>


-Do chính cách thống trị tàn bạo của nhà
Đường.


<b>*Diễn biến:</b>


-Năm 722 khởi nghĩa bùng nổ.Nghĩa quân
chiếm Châu Hoan.


-Ông liên kết được với nhân dân khắp Giao
Châu & Cham Pa , chiếm Thành Tống
Bình.


->Nhà Đường đem quân sang đàn áp.


<b>3.Khởi nghĩa Phùng Hưng (trong khoảng</b>
<b>776-791):</b>


-Khoảng năm 776 Phùng Hưng & Phùng
Hải đã phất cờ khởi nghĩa ở Đường Lâm.


- Nghĩa quân nhanh chóng chiếm thành
Tống Bình, sắp đặt việc cai trị.



- Năm 791 nhà Đường đem quân sang đàn
áp.


- Nền tự chủ tồn tại được 9 năm.


<b>4.Củng cố bài học:</b>


- Vì sao nhân dân ta biết ơn Mai Thúc Loan& Phùng Hưng?
- Gọi HS lên bảng trình bày diễn biến K/n Mai Thúc Loan
<b>5.Hướng dẫn, dặn dị:</b>


- Học bài cũ, - Tìm hiểu bài mới: Nước Cham Pa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Ngày soạn: 19/3/2012
Ngày dạy: 22/3/2012


<b> Tiết 28. BÀI 24: NƯỚC CHAM PA TỪ THẾ KỶ II ĐẾN THẾ KỶ X.</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


-Quá trình thành lập & phát triển của nước Cham Pa, từ nước Lâm ấp ở huyện Tượng
Lâm đến 1 quốc gia lớn mạnh sau này, có những lúc Cham Pa tấn cơng cả Đại Việt ( Cham
Pa là 1 bộ phận của nước Viêt nam ngày nay).


-Những thành tựu nổi bật về kinh tế,văn hoá của Cham Pa từ thế kỷ 2 đến thế kỷ 10.
<b>2. Tư tưởng: </b>


-Bồi dưỡng cho HS nhận thức sâu sắc rằng:Người Chăm là thành viên của đại gia đình
các dân tộc Việt Nam.



<b>3. Kĩ năng:</b>


-Tiếp tục rèn luyện cho các em kĩ năng đọc &vẽ bản đồ lịch sử.
-Kĩ năng đánh giá, phân tích sự kiện lịch sử.


<b>II.Phương tiện dạy học: </b>


- Lược đồ Giao Châu & Cham Pa giữa thế kỷ 6-10 .


- Bảng phụ, tranh ảnh Khu thánh địa Mĩ Sơn, tháp Chàm Phan Rang..
<b>III.Tiến trìnhdạy học:</b>


<b>1. Ơn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
? Kết hợp vào bài
<b>3. Bài mới:</b>


<b> </b>


<b>Hoạt động của GV & HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


-Gv:Dùng lược đồ:Giao Châu & Cham Pa giữa
thế kỷ 6-10 giới thiệu cho HS rõ vị trí nước
Chăm Pa.


-Gv:Gọi Hs đọc mục 1 SGK & hỏi:Em biết gì
về lảnh địa nước Cham Pa?



-Hs:Nằm ở quận Nhật nam từ Hoành Sơn
(nam Hà Tĩnh) đến Quảng Nam.


-Gv:Giải thích thêm(STK trang 176).


-Gv:Sau khi bị nhà Hán đô hộ nhân dân Tượng
Lâm đã đấu tranh giành độc lập trong hồn
cảnh nào?


-Hs:Dựa vào SGK trả lời.


-Gv:Vì Nhà Hán khơng kiểm sốt được hay
cịn lý do nào khác?


-Hs:Sự căm phẫn đối với ách thống trị của nhà


<b>1.Nước Cham Pa độc lập ra đời:</b>
<b>*Hoàn cảnh:</b>


-Tượng Lâm ở xa.


- ách đơ hộ của nhà Hán.
*Q trình thành lập:


-Năm 192-193 nhân dân Tượng Lâm
nổi dậy giành độc lập.->Khu Liên tự
xưng làm vua đặt tên nước Lâm ấp.
-Nước lâm ấp có quân đội mạnh.(4-5
vạn người).



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Sin-Ha-Pu-Hán.


-Gv:Sau khi thành lập, nước Lâm ấp mở rộng
lãnh thổ như thế nào?


-Hs: dựa vào SGK trả lời.


-Gv:Em có nhận xét gì về q trình thành lập
& mở rộng lãnh thổ của nước Cham Pa?( thảo
luận)


-Hs:về quá trình thành lập & mở rộng lãnh thổ
của nước Cham Pa diễn ra trên cơ sở hoạt động
quân sự, ban đầu đánh bại quân nhà Hán,sau
đó đánh bại các thế lực láng giềng hoặc nhân
đó liên kết với họ.


(Quốc hiệu lâm ấp đổi thành Cham Pa vào thế
kỷ 6).


-Gv:Với quốc gia có 4-5 vạn người, Người
Chăm có những thành tựu kinh tế, văn hố như
thế nào chúng ta tìm hiểu phần 2.


<b>Hoạtđộng 2:</b>


-Gv:Gọi Hs đọc đoạn đầu mục 2 & hỏi:Trong
kinh tế cư dân Cham Pa đã biết làm gì để phục
vụ cuộc sống của họ?



-Hs:Nơng nghiệp là ngành SX chính...


-Gv:Nơng nghiệp là SX chính, trồng cây ăn
quả, cây cơng nghiệp, thương nghiệp bn bán
với nước ngồi. Năm 1995 các nhà khảo cổ
khai quật nhiều thuyền bn của cư dân Cham
& nước ngồi.


-Gv:Nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của
người Chăm?


-Hs:Có nét tương đồng với cư dân các vùng,
phát triển tương đương với cư dân các vùng
lân cận.


-Gv:Chuyển tiếp văn hoá bao gồm tất cả những
gì con người tạo ra trong cuộc sống.


-Gv:Những nét cơ bản trong văn hoá người
Chăm là gì?


-Hs:Dựa vào SGK trả lời.


-Gv:H/dHs xem 2 bức tranh Khu thánh địa Mĩ
Sơn, tháp Chàm Phan Rang & hỏi:Em có nhận
xét gì về nghệ thuật kiến trúc của người Chăm?
-Hs:nghệ thuật kiến trúc của người Chăm phát
triển độc đáo, cấu trúc tháp vừa đẹp, vừa hài
hoà, tinh tế, họ biết xây thành những khu riêng
biệt, các đền tháp bố trí cân đối , hấp dẫn.Nó



Ra (Trà Kiệu-Quảng Nam).


->Bằng hoạt động qn sự.


<b>2.Tình hình kinh tê, văn hố Cham Pa</b>
<b>từ thế kỷ 2 đến thế kỷ 10:</b>


<b>a.Kinh tế:</b>


-Trồng trọt, làm thuỷ lợi.
-Đánh cá.


-Khai thác rừng, làm gốm, dệt vải.
-Trao đổi bn bán với nước ngồi.


->Phát triển tương đương với các vùng
lân cận.


<b>b.Văn hố:</b>


-Chữ viết:Chữ Phạn (ấn độ).


-Tơn giáo:Theo đạo Bà la mơn& đạo
phật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

mang đậm tính cách, tâm hồn của người Chăm.
-Gv:Nói về lễ hội Ka Tê của người Chăm.
-Gv:Văn hố của người Chăm có nét gì gần gũi
với văn hố các vùng lân cận?



-Hs:Họ biết ăn trầu, ở nhà sàn, văn hoá Cham
Pa làm phong phú thêm văn hoá Việt chúng ta.
-Gv:Quan hệ giữa người Việt & người Chăm
như thế nào?


-Gv Kết luận:văn hoá Cham Pa đặc sắc nhất là
kiến trúc.Thờ các vị thần, thờ các anh hùng,
được xây bằng gạch, đá, đến nay vẫn tồn
tại.Đất nước Chăm Pa cổ là 1 bộ phận của đất
nước Việt Nam ngày nay, cư dân Chăm Pa là
thành viên trong đại gia đình Việt nam, văn
hố Chăm pa làm phong phú thêm cho nền văn
hố nước ta.


-Người Chăm có quan hệ gần gũi với
người Việt.


->Văn hoá Cham pa làm phong phú
thêm cho nền văn hoá nước ta.


<b>4.Củng cố bài học:</b>


-Phát phiếu học tâp làm bài tập tại lớp( trắc nghiệm)


-Nêu những thành tựu kinh tế, văn hoá của người Chăm?Thành tựu nào là đặc sắc nhất?
<b>5.Hướng dãn, dặn dị:</b>


-Hướng dân HS làm bài tập, chuẩn bị bài ơn tập:trả lời những câu hỏi, lập bảng tóm tắt
các cuộc khởi nghĩa.



-Sưu tầm tranh ảnh về văn hoá Chăm Pa.


Ngày soạn: 26/3/2012
Ngày dạy: 29/3/2012


Tiết 29. BÀI 25: ÔN TẬP CHƯƠNG III.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Từ sau Trưng Vương đến trước năm 938 đất nước ta bị các triều đại phong kiến Trung
Quốc thống trị đó gọi là thời kì Bắc thuộc.


- Chính sách cai trị, bóc lột tàn bạo # các cuộc nổi dậy.


- Tuy bị bóc lột tàn bạo nhưng với sự lao động cần cù sáng tạo để duy trì cuộc sống đã
thúc đẩy nền kinh tế nước nhà phát triển.


<b>2.Tư tưởng</b>


<b> - HS nhận thức sâu sắc về tinh thần đấu tranh và ý thức vươn lên của dân tộc. </b>
<b>3. Kĩ năng: </b>


- Bồi dưỡng kỉ năng thống kê các sự kiện theo thời gian...
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kì Bắc thuộc, tư liệu liên quan..
<b>III. Tiến trình lên lớp</b>


<b>1.Ổn định tổ chức</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



? Nước Cham pa hình thành như thế nào?


? Nêu những thành tựu kinh tế, văn hoá của Cham pa từ TK II – TK X?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
* Hoạt động 1


? Tại sao gọi lịch sử nước ta từ năm
179 TCN đến TK X là thời kì Bắc
thuộc?


? Tên gọi nước ta qua từng giai đoạn
bị đơ hộ?


? Chính sách cai trị như thế nào?
Thâm hiểm nhất là gì?


? Nhân dân ta làm gì để chống lại
chính sách đồng hố dân tộc.


* Hoạt động 2


<b>N thảo luận: Lập bảng thống kê theo </b>
từng nhóm.


<b>I/ Ách thống trị của các triều đại phong kiến </b>
<b>Trung Quốc đối với nhân dân ta:</b>



- Từ 179 đến thế kỷ X nhân dân ta bị phong kiến
TQ đô hộ


- Các giai đoạn của đất nước ta dưới ách đô hộ
phong kiến TQ.


+ Châu giao – Nhà Hán


+ Nhà Ngô: Giao Châu( Âu Lạc cũ).
+ Giao Châu- nhà lương


+ An Nam đơ hộ phủ – Nhà Đường.
-Chính sách cai trị: Thâm độc tàn bạo


Thâm hiểm nhất là chính sách đồng hố nhân dân ta.
- Cai trị tàn bạo, thâm độc đẩy nhân dân ta đến cảnh
cùng cực về mọi mặt.


- Thâm hiểm nhất là chính sách đồng hoá dân tộc.


<b>2/ Cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong thời kì </b>
<b>Bắc thuộc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

* Hoạt đơng 3:


? Kinh tế nước ta thời kì Bắc thuộc
như thế nào?


? Văn hoá?



? Các phong tục tập quán của nhân
dân ta?


? Tại sao nhân dân ta vẫn giữ được
nếp sống văn hoá của dân tộc?


? Xã hội nước ta thời Bắc thuộc có sự
phân hoá như thế nào?(vẽ sơ đồ)


Theo em, Sau hơn một ngàn năm Bắc
thuộc, tổ tiên ta vẫn giữ được những
phong tục, tập quán gì ? ý nghĩa của
điều này?


-Hs : trả lời. điều đó chứng tỏ sức
sống mãnh liệt, tiếng nói,phong tục,
tập quán, tiếng nói nếp sống của dân
tộc ta khơng có gì tiêu diệt được.


T gian cuộc


khởi
nghĩa


lãnh
đạo


tắt
tiễn
biến


1 Năm


40


Hai Bà
Trưng


Trưng
Trắc,
Trưng
Nhị


2 248 Bà


Triệu


Triệu
Thị
Trinh
3


542-602


Lý Bí Lý Bí
4 Khoảng


đầu thế
kỷ VIII


Mai


Thúc
Loan


Mai
Thúc
Loan
5 Khoảng


từ 776
-791


Phùng
Hưng


Phùng
Hưng


<b>3/ Sự chuyển biến về kinh tế xã hội:</b>
<b>a. Kinh tế:</b>


- Nông nghiệp: Trồng lúa nước.


- Các nghề thủ cơng cổ truyền được duy trì và phát
triển như: gốm, dệt vải.


- Giao lưu, buôn bán trong và ngồi nước.


* Tóm lại kinh tế nước ta phát triển mặt dù rất chậm
chạp.



<b>b. Văn hóa:</b>


- Tơn giáo: Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo.
- Chữ viết: chữ Hán.


- Các phong tục tập quán được giữ vững.
<b>c. Xã hội: Sơ đồ các tầng lớp xã hội:</b>
<b> Quan lại đô hộ</b>


<b>Hào trưởng việt. Địa chủ hán.</b>
<b> Nông dân công xã </b>


<b> Nông dân lệ thuộc</b>
<b> Nơ tì</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>4.Củng cố: HS đọc phần đóng khung SGK</b>


<b>5. Dặn dị: Học bài cũ và chuẩn bị bài 26 ( vẽ lược đồ kháng chiến chống quân Nam Hán</b>
lần thứ nhất( 930 – 931)


* B ng th ng kê các cu c kh i ngh a l n trong th i kì B c thu c.ả ố ộ ở ĩ ớ ờ ắ ộ


TT Thời
gian


Tên cuộc khởi
nghĩa(người lãnh
đạo)





Tóm tắt diển biến chính <sub>ý nghĩa</sub>
1 Năm 40 Hai Bà


Trưng(Trưng Trắc
và Trưng Nhị)


Nổ ra ở Mê Linh nhanh chóng chiếm
tồn bộ Giao Châu.


ý chí đấu
tranh giành
lại độc lập
chủ quyền
của nhân
dân ta.
Khẳng định
thế lực
phong kiến
Trung Quốc
không thể
cai trị nhân
dân ta vĩnh
viễn được
2 Năm 248 Bà Triệu( Triệu


Thị Trinh)


Bùng nổ ở Phú Điền, lan khắp Giao
Châu.



3 Năm542
-602


Lí Bí Nổ ra ở Thái Bình, chưa đầy 3 tháng
chiếm hầu hết các quận huyện. Năm
544 Lí Bí lên ngơi hồng đế, đặt tên
nước là Vạn Xuân.


4 Đầu TK
VIII


Mai Thúc Loan Nổ ra ở Hoan Châu, liên kết với nhân
dân Cham pa và khắp Giao Châu
chiếm được Tống Bình.


5 Năm 776
– 791


Phùng Hưng Nổ ra ở Đường Lâm nhanh chóng bao
vây, tấn cơng Tống Bình.


Ngày soạn: 2/4/2012
Ngày dạy: 5/4/2012



<b>CHƯƠNG IV.BƯỚC NGOẶT LỊCH SỬ Ở ĐẦU THẾ KỶ X</b>


Tiết 30. BÀI 26. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN TỰ CHỦ
<b>CỦA HỌ KHÚC, HỌ DƯƠNG.</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Cuối thế kỷ X,nhà Đường suy sụp, tình hình TQ rối loạn, đối với nước ta chúng khơng
thể kiểm sốt như trước, nhâncơ hội đó Khúc Thừa Dụ đã nổi dậy lật đổ chính quyền đơ hộ,
dựng quyền tự chủ.Đây là sự kiện mở đầu thời kỳ độc lập hoàn toàn.Những cải cách của
Khúc Hạo đã tiếp tục củng cố quyền tự chủ của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>2.Tư tưởng</b>


- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên, những người anh hùng đã có cơng giành lại chủ quyền
,độc lập hoàn toàn cho đất nước.


<b>3. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyên kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định, đánh giá 1 sự kiện lịch sử.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán.


- Đọc các tài liệu,những mẫu chuyện liên quan đến bài học.
- Bảng phụ.


<b>III.Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Thống kê những cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta trong thời kỳ bắc thuộc? ( tên, thời


gian khởi nghĩa).


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV & HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


-Gv:Gọi HS đọc mục 1SGK & hỏi:Khúc Thừa
Dụ nổi lên giành quyền tự chủ trong hoàn
cảnh nào?


-Hs:Từ cuối thế kỷ 9 nhà Đường suy
yếu(nhiều cuộc khởi nghĩa của nơng dân, các
thế lực PK nổi dậy), do đó nhà Đường khơng
cịn khả năng giữ vững quyền thống trị như
cũ.


-Gv:Em biết gì về Khúc Thừa Dụ?


-Hs:Dựa vào SGK, đọc LSVN bằng tranh trả
lời.


-Gv:Giải thích:Ơng xưng Tiết độ sứ (chức
quan của phong kiến TQ )


nhưng ông tổ chức chính quyền độc lập tự chủ
của An Nam.


-Gv:Theo em việc vua Đường phong cho
Khúc Thừa Dụ làm Tiết độ sứ có ý nghĩa gì?


-Hs:TĐS là chức quan của nhà Đường thể hiện
quyền thống trị của nhà Đường dối với An
Nam nay phong cho Khúc Thừa Dụ để chứng
tỏ An nam vẫn thuộc nhà Đường.


-Gv:Sau khi Khúc Thừa Dụ mất Khúc Hạo lên
thay đã thực hiện những cải cách gì?


-Hs: Dựa vào SGK trả lời.
-Gv:Phân tích từng cơng việc.


-Gv:H/d Hs thảo luận những việc làm của


<b>1.Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ</b>
<b>trong hoàn cảnh nào?</b>


-Cuối thế kỷ 9, nhà Đường suy yếu


->Nhân cơ hội đó Khúc Thừa Dụ nổi dậy
giành quyền tự chủ.


-Năm 905, Tiết độ sứ An Nam là Độc Co
Tổn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ được
nhân dân ủng hộ đem qn đánh chíêm
thành Tống Bình, tự xưng là Tiết Độ sứ,
xây dựng chính quyền tự chủ.


-Đầu 906 vua đường phong cho Khúc
Thừa Dụ làm Tiết Độ sứ của An nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Khúc Hạo nhằm mục đích gì?có ý nghĩa gì?
-Hs: 1nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
(Nhằm mục đích xây dựng chính quyền độc
lập dân tộc, giảm bớt sự đóng góp của
dân.Chứng tỏ đất


nước ta đã giành được quyền tự chủ,đó là
bước mở đầu của giai đoạn chuyển tiếp sang
thời kỳ độc lập hoàn toàn.)


<b>Hoạt động 2:</b>


-Gv:Yêu cầu Hs đọc mục 2 SGK & trình bày
sự ra đời của nhà Nam Hán.


-Hs:Dựa vào SGK trả lời.


-Gv:Bọn phong kiến phương bắc tuy đã suy
yếu nhưng vẫn chưa từ bỏ ý định thống trị
nước ta.Do vậy nhà Nam Hán chuẩn bị xâm
lược nước ta .Biết được dã tâm của đó Khúc
Hạo đã chủ động đối phó .Khúc Hạo gửi con
trai mình sang làm con tin.


-Gv:Khúc Hạo gửi con trai mình sang làm con
tin.nhằm mục đích gì?


-Hs:Thảo luận.


(Lúc này nền tự chủ mới được xây dựng, thực


lực còn non yếu.Cho nên để đối phó với quân
nam Hán.Khúc Hạo muốn có thời gian hồ
hỗn để chuẩn bị thực lực kháng chiến lâu
dài.)


-Gv:Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán
diễn ra như thế nào?


-Gv:Giới thiệu lược đồ ( treo lên bảng),h/d HS
quan sát trình bày diễn biến cuộc kháng chiến
theo lược đồ.


-Gv:Giải thích thêm: tuy nhà Hán đặt lại bộ
máy cai trị nhưng ái châu (Thanh Hố) xa
Tống Bình nên sự cai quản của chúng lỏng lẻo
hơn.Vì thế Dương Đình Nghệ đã chuẩn bị cơ
sở kháng chiến ở Thanh Hố.


-Gv:Em biết gì về Dương Đình Nghệ?
-Hs:Dựa vào SGK,LSVN bằng tranh trả lời.
-Gv:Sau khi lấy được thành Tống Bình, viện
binh quân Nam Hán sang, Dương Đình Nghệ
đánh quân Nam Hán như thế nào?


-Gv: trình bày trên lược đồ.


-Gv: Những việc làm của họ Khúc & họ
Dương có ý nghĩa như thế nào?


mức thuế,bãi bỏ các thứ lao dịc, lập lại


sổ hộ khẩu.


<b>2.Dương Đình Nghệ chống quân xâm</b>
<b>lược Nam Hán (930-931):</b>


-Mùa thu năm 930, quân Nam Hán bắt
đầu đánh ta.


-Khúc Thừa Mĩ chống cự không nổi bị
bắt về TQ.


-Nhà Hán cử Lý Tiến sang làm thứ sử
Giao Châu, đặt cơ quan đơ hộ tại Tống
Bình (Hà Nội).


-Năm 931 Dương Đình Nghệ đem


qn từ Thanh Hố ra bao vây, tấn cơng
chiếm thành Tống Bình.


-Viện binh quan nam Hán sang, Dương
Đình Nghệ chủ động đánh địch.Chúng
bị đánh tan tác,tướng chỉ huy bị giết tại
trận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-Hs:Việc giành lại, bảo vệ, xây dựng nền tự
chủ của họ Khúc & họ Dương là cơ sở, nền
móng cho nhân dân dân ta tiến lên giành độc
lập hoàn toàn.



<b>4. Củng cố bài học:</b>


- Điền các ký hiệu thích hợp trên lược đồ thể hiện cuộc tiến công của Dương Đình Nghệ.
- Hs:Làm bài tập trắc nghiêm ( bảng phụ).


<b>5. Hướng dẫn,dặn dò:</b>


- Học bài cũ theo các câu hỏi cuối bài.


- Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống qn Nam Hán.
- Hồn thành các bài tâp (SBT).


- Tìm hiểu bài 27, suy nghĩ trả lời những câu hỏi SGK, tìm hiểu về Ngơ Quyền, tường
diễn biến chiến thắng Bạch Đằng năm 938,quan sát lược đồ SGK.


- Sưu tầm tranh ảnh, tìm đọc tài liệu liên quan đến bài học.


Ngày soạn: 9/4/2012
Ngày dạy: 12/4/2012


<b> </b>

Tiết 31. BÀI 27:



<b>NGÔ QUYỀN & CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG NĂM 938.</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Bối cảnh quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ 2


- Công cuộc chuẩn bị chống giặc ngoại xâm của Ngô Quyền & nhân dân ta.



- Đây là trận thuỷ chiến đầu tiên trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta,
thắng lợi cuối cùng đã thuộc về dân tộc ta.Trong trận này tổ tiên đã tận dụng cả 3 yếu tố:


“Thiên thời,địa lợi, nhân hoà” để tạo nên sức mạnh chiến thắng.Đây là chiến thắng có ý
nghĩa lịch sử vô cùng trọng đại đối với lịch sử dựng nước & giữ nước của dân tộc ta.


<b>2.Tư tưởng:</b>


- Giáo dục hs lòng tự hào & ý chí quật cường của dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

-Rèn luyên phương pháp mô tả sự kiện, kĩ năng đọc bản đồ lịch sử,phân tích, nhận định,
đánh giá 1 sự kiện lịch sử,rút ra bài học kinh nghiệm..


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Bản đồ chiến thắng Bạch Đằng năm 938.


- Đọc các tài liệu,những mẫu chuyện liên quan đến bài học.
- Bảng phụ, tranh ảnh..


<b>III.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ;</b>


-Khúc Thừa Dụ dành quyền tự chủ như thế nào?


-Trình bày diến biến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán?
<b>3.Bài mới:</b>





<b>Hoạt động của GV & HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


-Gv:Gọi Hs đọc mục 1 SGK & hỏi:Em biết gì
về Ngô Quyền?


-Hs:Dựa vào SGK& LSVN bằng tranh trả lời.
-Gv:Theo em Ngơ Quyền kéo qn ra bắc làm
gì?


-Hs:Ngơ Quyền kéo qn ra Bắc để diệt Kiều
Công Tiễn, trừ hậu hoạ.Bảo vệ nền tự chủ
đang được xây dựng.


-Gv:Được tin Ngô Quyền kéo quân ra bắc,
Kiều Cơng Tiễn đã làm gì?


-Hs:Kiều Công Tiễn cầu cứu quân Nam
Hán,nhân cơ hội đó chúng đem qn xâm lược
nước ta.


-Gv:Theo em, vì sao Kiều Cơng Tiễn cầu cứu
quân Nam Hán, hành động đó cho thấy điều
gì?


-Hs:Kiều Cơng Tiễn muốn dùng thế lực của
Nam Hán để chống Ngô Quyền, đoạt chức Tiết


độ sứ.Đây là hành động phản phúc “cõng rắn
cắn gà nhà”.


-Gv:Kế hoạch của quân Nam Hán xâm lược
nước ta lần thứ 2 như thế nào?


-Hs: Năm 938,Vua Nam Hán sai con trai là
Vạn Vương Lưu Hoàng Tháo chỉ huy đạo quân
thuỷ sang xâm lược nước ta.


-Gv:Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân Nam Hán
như thế nào?


-Hs: Dựa vào SGKtrả lờì.


-Gv:Trích dẫn câu nói của Ngô Quyền:


<b>1.Ngô Quyền chuẩn bị đánh quân</b>
<b>xâm lược Nam Hán như thế nào?</b>


-Năm 938 nghe tin quân Nam Hán vào
nước ta, Ngô Quyền đã nhanh chóng
tiến quân vào thành Đại La (Tống
Bình-Hà Nội) bắt giết Kiều Cơng Tiễn, chuẩn
bị đánh giặc.


-Dự đoán quân Nam Hán vào nước ta
theo sông Bạch Đằng,Ngô Quyền quyết
định kế hoạch tiêu diệt địch ở sông Bạch
Đằng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

“Nếu ta sai người đem cọc lớn, đẽo nhọn đầu
& bịt sắt đóng ở cửa biển trước, nhân khi nước
triều lên, thuyền của họ tiến vào trong hàng
cọc, bấy giờ ta sẽ dễ bề chế ngự,khơng có kế gì
hay hơn kế đó cả”& nói về sự chuẩn bị của ta.
-Gv:Treo lược đồ& hỏi:Vì sao Ngô Quyền
quyết định tiêu diệt quân Nam Hán ở cửa sơng
Bạch Đằng?


-Gv:Giải thích thêm sự chủ động & độc đáo:
Bố trí trận địa bãi cọc ngầm trên sơng chỗ nào
là hợp lý nhất.


-Gv:Em có nhận xét gì về kế hoạch của Ngô
Quyền?


-Hs:Trả lời.
<b>Hoạt động 2:</b>


-Gv:Dùng bản đồ trình bày diễn biến của
chiến thắng Bạch Đằng ( Hs chú ý quan sát
bản đồ, Gv giải thích rõ các ký hiệu)


-Gv:Tường thuật.


-Gv:Kết quả trận đánh như thế nào?


-Gv:Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý
nghĩa như thế nào?



-Gv:Vì sao nói đây là chiến thắng vĩ đại của
dân tộc ta?


-Hs:trả lời.


-Gv:Ngô Quyền có cơng như thế nào trong
cuộc k/c chống quân xâm lược Nam Hán lần
thứ 2?(HS thảo luận)


-Hs: Đã huy động sức mạnh toàn dân, tận dụng
được vị trí & địa thế của sơng Bạch Đằng, chủ
động đưa ra kế hoạch & đánh giặc độc đáo:bố
trí trận địa bãi cọc ngầm)


(Ngô Quyền đã tận dụng cả 3 yếu tố: “Thiên
thời,địa lợi, nhân hoà” để tạo nên sức mạnh
chiến thắng.)


-Gv:Cho Hs xem tranh lăng Ngô Quyền,
hướng dẫn HS phân tích câu nói của Lê Văn
Hưu trang 77.


-Gv:Hiện nay ở địa phương các em có cơng
trình văn hố gì mang tên Ngơ Quyền?
-Hs:Trả lời.


- Cuối năm 938, đoàn thuyền xâm lược
của Lưu Hoàng Tháo đã kéo vào cửa
biển nước ta.



- Ngô Quyền cho Nguyễn Tất Tố (người
giỏi sông nước) & 1 toán nghĩa quân
dùng thuyền ra khiêu chiến, nhữ địch
tiến sâu vào bãi cọc lúc thuỷ triều đang
lên.


-Khi nước triều bắt đầu rút, qn ta dốc
tồn lực lượng tấn cơng, qn Nam Hán
phải rút chạy, thuyền xô vào cọc nhọn


<b>*Kết quả: Quân Nam Hán bị thua to,</b>
Hoằng Tháo bị giết tại trận.Trận Bạch
Đằng của Ngô Quyền kết thúc thắng lợi.


<b>* Ý nghĩa:</b>


-Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã
chấm dứt hơn 1000 năm bắc thuộc của
dân tộc ta, mở ra 1 thời kỳ độc lập lâu
dài cho đất nước.


<b>4.Củng cố bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Gọi HS lên bảng tìm ô chữ ( GV chuẩn bị sẵn ở bẳng phụ).
<b>5.Hướng dẫn,dặn dò:</b>


-Học bài cũ theo câu hỏi SGK, làm bài tập.


- Tìm hiểu trước bài lịch sử địa phương Sơn Động



-Bài tập:Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi
dựng nước đến năm 938 theo mẫu SGK.


Ngày soạn: 20/4/2012


Ngày dạy: 23/4/2012 ( chiều)


<b> Tiết 32. </b>

<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG:</b>

<b> </b>


<b> SƠN ĐỘNG TRONG THỜI KÌ NGUYÊN THỦY</b>



<b> </b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



<b>1. Kiến thức</b>


<b>- Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Sơn Động. Ý nghĩa của nó đối với đời sống của con</b>
người.


- Sơn Động trong thời kì nguyên thủy có những di tích và nền văn hóa gì?
<b>2.Tư tưởng</b>


- Giáo dục hs biết trân trong những di tích và nên văn hóa của quê hương. Qua đó biết bảo
vệ, giữ gìn nó.


<b>3. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyên kĩ năng quan sát lược đồ, đánh giá sự kiện.
<b>II. Phương tiện dạy học</b>



- Lược đồ Bắc Giang ( Sơn Động)
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


? Trình bày diễn biến và ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng năm 938?
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV & HS:</b> <b>Nội dung bài học:</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


? Quan sát lên lược đồ tỉnh Bắc Giang, em cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

biết vị trí địa lí của Sơn Động ntn?
? Sơn Động có diện tích bao nhiêu?
? Sơn Động tiếp giáp những huyện nào?


- Gv cung cấp thêm về dân số, thành phân dân
tộc.


? Sơn Động có địa hình như thế nào?


? Ở Sơn Động có những con sông lớn nào
chảy qua? Em hãy kể tên một số con sông ở
Sơn Đông mà em biết?


? Sơn Động có điều kiện tự nhiên ntn?


? Điều kiện tự nhiên đó có thuận lợi cho con
người cư trú và sinh sống ko?


? Con người sinh sống ở Sơn Động từ thời


nào?


? Tại sao các nhà khảo cổ học lại khẳng định
Sơn Động là một trong những cái nơi của lồi
người?


? Căn cứ vào đâu để có thể khẳng định chủ
nhân của các cơng cụ đá chính là những bộ lạc
của nền văn hóa Sơn Vi?


? văn hóa Sơn Vi cách chúng ta mấy vạn năm?
? Người nguyên thủy chủ yếu sử dụng cơng cụ
nào?


<b>1. Vị trí địa lí.</b>


- Sơn Động là huyện miền núi cao, nằn
về phía đơng tỉnh BG.


- Diện tích: 844.32km2


- Phía bắc và phía đơng giáp huyện Đình
Lập (Lạng Sơn)


- Phía nam giáp huyện Ba chẽ, Hồnh
Bồ, Đơng Triều (Quảng Ninh)


- Phía tây giáp huyện Lục Ngạn, Lục
Nam (Bắc Giang)



- Sơn Động có địa hình dốc dần từ đông
bắc xuống tây nam. Giữa các triền núi là
thung lũng nhỏ và hẹp.


- Trên địa bàn Sơn Động có một số con
sơng lớn chảy qua, đó là sơng Lục Nam.


<b>2. Điều kiện tự nhiên.</b>


- Sơn Động nằm trong khu vực che chắn
bởi vịng cung Đơng Triều nên ít bị ảnh
hưởng của bão


- Rừng ở Sơn Động có độ che phủ lớn,
có rất nhiều loại cây trái và nhiều lồi
chim thú…


-> Đó chính là những điều kiện thuận lợi
để con người sinh sống trong buổi bình
minh của lịch sử


<b>II. Sơn Động trong thời kì nguyên</b>
<b>thủy </b>


- Ngay từ thời hậu kì đá cũ đã có con
người sinh sống trên vùng núi rừng Sơn
Động.


- Năm 1975, các nhà khảo cổ học đã tìm
được dấu tích quan trọng.



+ Tại Khe Táu ( Yên Định) tìm thấy 11
di vật bằng đá cuội quartiote với ba kiểu
dáng chính.


+ Tại xã An Châu tìm thấy 4 cơng cụ
bằng đá được chế tác từ đá cuội quartiote
và đá cuội sa thạch.


- Văn hóa Sơn Vi cách chúng ta khoảng
1 đến 2 vạn năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của họ
ntn?


? Chủ nhân của văn hóa Sơn Vi đã có những
đóng góp gì?


? Tại Sơn Động người nguyên thủy đã làm gì?


cộng với tre già, gỗ cứng.


- Kiếm ăn bằng săn bắt, hái lượn như trái
cây, rau rừng và chim thú.


- Tổ chức xã hội: thị tộc, bộ lạc mẫu hệ
với những gia đình mẫu hệ.


- Tại Sơn Động người nguyên thủy ko
ngừng mở rộng khai phá vùng gò đồi


trung du và vươn tới đồng bằng -> BG
cùng cả nước bước vào thời kì dựng
nước -> nhà nước Văn Lang.


<b>4. Củng cố</b>


- Những nét chính về vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Sơn Động?
- Những nét chính của Sơn Động trong thời ki nguyên thủy?


<b>5. Hướng dẫn, dăn dò</b>


- Về nhà học bài, ôn tập lại những kiến thức đã học.
Ngày soạn: 23/4/2012


Ngày dạy: 26/4/2012


Tiết 33: ÔN TẬP
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Hs hệ thống những kiến thức cơ bản của LSVN ( từ nguồn gốc đến thế kỷ X).


- Các gđ phát triển của LSVN từ nguyên thuỷ đến thời kỳ dựng nước Văn Lang-Âu lạc.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu


- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời kỳ Bắc thuộc giành lại độc lập dân tộc.
- Những anh hùng dân tộc trong thời kỳ này.


<b>2. Tư tưởng:</b>



- Giáo dục lòng tự hào dân tộc , lịng u nước chân chính cho HS.


-HS yêu mến , biết ơn những anh hùng dân tộc, các thế hệ cha ơng đã có cơng xây dựng &
bảo vệ đất nước.


<b>3. Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện Hs kĩ năng hệ thống hoá các sự kiện lich sử, đánh giá các nhân vật lịch sử &
liên hệ thực tế.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>
-SGK,SBT,SGV,bài soạn.
-Bảng phụ, bản đồ.


<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp ở phần ôn tập</b>
<b>3. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Hoạt động 1:</b>


-Gv: Từ xa xưa thế kỷ X LSVN trải qua
những giai đoạn nào?


-Hs: Trả lời


-Gv:Thời nguyên thuỷ có những giai đoạn
nào? Nêu 1 vài di chỉ tiêu biểu?



-Hs: Lập bảng:3 giai đoạn:Tối cổ( đá đá cũ),đá
mới & sơ kỳ kim khí - các di chỉ.


<b>Hoạt động 2:</b>


-Gv:cơ sở ra đời nghề nơng trồng lúa nước &
văn hố Đơng Sơn?


-Hs: ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn,
SX phát triển,cư dân đông đúc.


-Gv:Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào lúc
nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai? Bộ
mày nhà nước?Kinh đơ đóng ở đâu? Đơn vị
hành chính?


-Gv:Nước Âu lạc hình thành trong hoàn cảnh
nào?


-Hs:Nhớ lại trả lời.


-Gv:Thời dựng nước đầu tiên để lại cho đời
sau những gì?


-Hs: Trả lời.
-Hoạt động 3:


-1 nhóm lập 1 cuộc khởi nghĩa.



1.LSVN từ nguồn gốc đến thế kỷ X trải
qua những giai đoạn nào:


-Giai đoạn nguyên thuỷ.


-Giai đoạn dựng nước & giữ nước.


-Giai đoạn đấu tranh chống lại ách thống
trị của phong kiến phương Bắc.


2.Thời dựng nước đầu tiên diễn ra vào
lúc nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên
là ai?


-Thời kỳ dựng nước đầu tiên diễn ra từ
thế kỷ VII TCN.


-Tên nước ta là Văn Lang.


-Vị vua đầu tiên là Hùng Vương.


3.Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời
Bắc thuộc:


-Hs hoàn thành bảng thống kê vào vở.


-Hs:Lập bảng sau:


Tênk/nghĩa T/gian L/đạo Diễn biến Ý nghĩa



<b>Hoạt động 4:</b>


-Gv:Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi
hoàn toàn của nhân dân ta trong sự
nghiệp giành lại độc lập?


-Gv:Gợi ý HS trả lời.
<b>Hoạt động 5:</b>


-Gv:Chuẩn bị bảngchữ cái tên những vị
anh hùng, HS tìm,xem ai nhanh mắt
hơn ai.


<b>Hoạt động 6:</b>


-Gv:Mơ tả 1 số cơng trình nghệ thuật
nổi tiếng thời cổ đại?


-Hs:Trình bày:Trống đồng Đơng
Sơn,thành Cổ Loa.


4.Sự kiện nào khẳng đinh thắng lợi hoàn
toàn của nhân dân ta trong sự nghiệp
giành lại độc lập:


-Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền
đánh tan quân Nam Hán năm 938.


5.Kể tên những vị anh hùng:



-Hai Bà Trưng, Bà Triệu,Lý Bí,Triệu
Quang Phục,Phùng Hưng,Mai Thúc
Loan,Khúc Thừa Dụ,Dương Đình
Nghệ,Ngơ Quyền.


6.Mơ tả 1 số cơng trình nghệ thuật nổi
tiếng thời cổ đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

-Thành Cổ Loa.
<b>4.Củng cố bài học:</b>


-Lập bảng thống kê những sự kiện lớn đáng ghi nhớ của LSVN từ khi dựng nước đến năm
938? Theo mẫu SGK.


<b>5.Hướng dẫn, dặn dị:</b>


-Ơn tập lại các kiến thức cơ bản đã học, nắm các sự kiện quan trọng để kiểm tra HK2:
-Chính sách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương bắc.


-Những cuộc khởi nghĩa:Nắm diễn biến, kết quả, ý nghĩa,nắm mốc thời gian diễn ra các sự


kiện.


Ngày soạn 1/5/2012
Ngày dạy: 3/5/2012


Tiết 34. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ ( phần chương IV)
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>



<b>- Giúp học sinh nắm lại một số kiến thức trọng tâm của chương IV </b>
<b>2. Tư tưởng</b>


- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn những người anh hùng dân
tộc


<b>3. Kỹ năng</b>


- Rèn luyện kĩ năng làm các dạng bài tập lịch sử
<b>II. Phương tiện dạy học </b>


- Các mẫu bài tập (ghi sẵn bảng phụ)
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài</b>
<b>3. Làm bài tập lịch sử</b>


<b>* Bài tập 1: Thống kê những cuộc khởi nghĩa trong chương IV theo mẫu sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>* Bài tập 2: Làm các Bbài tập trắc nghiệm:</b>


1. Năm 906, vua Đường buộc phải phong cho ai làm Tiết độ sứ An Nam đô hộ?
A. Khúc Hạo B. Khúc Thừa Dụ C. Khúc Thừa Mĩ
2. Ai là người đã từng nuôi 3 000 con nuôi ?


A. Khúc Thừa Dụ B. Khúc Thừa Hạo C. Dương Đình Nghệ
3. Năm 938, Ngô Quyền đã chọn khúc sông nào để xây dựng trận địa đánh giặc?


A. Rạch Gầm – Soài Mút B. Bạch Đằng C. Như Nguyệt
4. Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta lần thứ hai vào thời gian nào?


A. 930 B. 931 C. 937 D. 938
<b>* Bài tập 3: Gv tổ chức HS chơi trò chơi ” Rung chuông vàng”</b>


1. Khúc Thừa Mĩ lên thay Khúc Hạo vào thời gian nào?(năm 917)
2. Dương Đình Nghệ chống quân Nam Hán vào thời gian nào?(931)


3. Ai là người đã giành thắng lợi trong trân chiến Bạch Đằng? (Ngô Quyền)
4. Ngô Quyền quê ở đâu? (Đường Lâm)


5. Tên tướng của quân Hán sang xâm lược nước ta lần thứ hai? (Lưu Hoằng Tháo)
6. Nơi mà Ngô Quyền chọn làm trận địa bãi cọc ngầm? (Bạch Đằng)


7. Khi sang xâm lược nước ta quân Nam Hán đóng quân ở đâu? (Hải Mơn)
9. Từ nào thích hợp trong cụm tử ” vội vã thúc (...) về nước”? (quân)


10. Quân Nam Hán tiến vào sông Bạch Đằng bằng phương tiện nào? (Thuyền)
11.Tên bán nước cầu cứu quân Nam Hán là ai? ( Kiều Công Tiễn)


12. Quân Nam Hán tiến vào nước ta bằng đường nào? (Biển)


13. Nhà sử học nào đã đánh giá về công lao của Ngô Quyền (Lê Văn Hưu)


14. Sự kiện lịch sử nào đã chấm dứt 1000 năm Bắc thuộc và mở ra thời kì độc lập lâu dài
cho đất nước? ( Chiến thắng Bạch Đằng năm 938)


<b>4.Hướng dẫn, dặn dị:</b>



-Ơn tập lại các kiến thức cơ bản đã học, nắm các sự kiện quan trọng để kiểm tra HK2:
-Chính sách đơ hộ của các triều đại phong kiến phương bắc.


-Những cuộc khởi nghĩa:Nắm diễn biến, kết quả, ý nghĩa, nắm mốc thời gian diễn ra các sự


</div>

<!--links-->

×