Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

bai 11 Khu vuc Dong Nam A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.07 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 22/02/2010
Ngày giảng :04/ 03/ 2011


<b>Bài 11</b>



<b>KHU VỰC ĐÔNG NAM Á</b>


<b>Tiết 1</b>



<b>TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI</b>


<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Sau bài học, học sinh cần :
<b>1. Về mặt kiến thức</b>


- Mô tả được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ rất đặc thù của Đơng Nam Á.


- Phân tích được tính thống nhất về đặc điểm tự nhiên của khu vực Đơng Nam Á.
- Phân tích được các đặc điểm kinh tế - xã hội, dân cư và ảnh hưởng của các đặc


điểm đó đến sự phát triển kinh tế của khu vực


- Đánh giá đượcanhr hưởng của vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên
thiên nhiên, các điều kiện xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á.
<b>2. Về mặt kỹ năng</b>


- Đọc phân tích được bản đồ, lược đồ Đơng Nam Á.


- Phân tích được hai biểu đồ đặc trưng cho mỗi đới khí hậu ( khí hậu gió mùa
nhiệt đới và khí hậu xích đạo ).



- Đọc và phân tích được bảng số liệu thống kê, đưa ra được các nhận định về xu
hướng phát triển dân số của khu vực Đông Nam Á


- Biết lập sơ đồ kiến thức.


<b>II.</b> <b>PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<b>1. Phương pháp</b>


- Đàm thoại


- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm
- Giảng giải


- Hướng dẫn học sinh khai thác tri thức từ bản đồ.
<b>2. Phương tiện</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên châu Á.


- Bản đồ Địa lí tự nhiên khu vực Đơng Nam Á.
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK.
- Tập bản đồ thé giới và các châu lục


<b>III.</b> <b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Tổ chức, ổn định lớp</b>


Tổng số :


Có mặt :……….. Vắng mặt : ………
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Bài mới:</b>


Em nào có thể giải thích cho cơ và các bạn về cụm từ ASEAN?...


GV:ASEAN là từ viết tắt của cụm từ Hiệp hội các nước khu vực Đông Nam Á.Và
Việt Nam một trong những thành viên của khu vực Đông Nam Á. Vậy Đông Nam
Á là khu vực như thế nào ? chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. Bài 11
Khu vực Đông Nam Á. Tiết 1 ta sẽ tìm hiểu về Tự nhiên, dân cư và xã hội.


<b>TG Phương pháp</b> <b>Nội dung chính</b>


7’


<b>- GV : </b><i>Đông Nam Á bao gồm 11 quốc </i>
<i>gia , với diện tích là 4,5 triệu km 2. T </i>
<i>thấy đây là một khu vực bé vì chỉ với 4,5</i>
<i>triệu km2 mà có tới 11 quốc gia. So với </i>
<i>một số một số nước : Liên Bang Nga có </i>
<i>diện tích là 17,1 triệu km2, Hoa Kỳ là </i>
<i>9,6 triệu km2, Trung Quốc là 9,5 Km2..</i>


<b>- GV : Dựa vào bản đồ trên bảng và </b>
<b>tập bản đồ thế giới, em hãy xác định </b>
<b>cho cơ vị trí địa lí của khu vực Đơng </b>
<b>Nam Á? Đơng Nam Á nằm ở khu vực</b>
<b>nào? Tiếp giáp với những đại dương </b>
<b>nào? </b>


<b>- HS : Dựa vào sự hiểu biết của mình để</b>


trả lời.


- Đại diện học sinh trả lời


<b>- GV : Nhận xét, chuẩn xác kiến thức</b>


- Tên bán đảo Trung Ấn xuất phát từ vị
trí khu vực nằm giữa hai nước Trung
Quốc và Ấn Độ.


- Quần đảo Mã Lai có người Mã Lai cư
trú; có nhiều đảo lớn như Calimatan,
Xumatra, Giava, …


<b>I. TỰ NHIÊN</b>


<b>1. Vị trí địa lí và lãnh thổ</b>


- Nằm ở khu vực Đông nam Châu Á,
tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và
Ấn Độ Dương


-Gồm hai bộ phận :
+Bán đảo Trung Ấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

15’


- GV: Vậy một em hãy lên bảng xác
<b>định cho cô những nước nào thuộc </b>
<b>bán đảo Trung Ấn, những nước nào </b>


<b>thuộc quần đảo Mã Lai?Nước nào </b>
<b>thuộc cả hai bộ phận?</b>


+Bán đảo Trung Ấn gồm những nước:
Việt Nam, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia,
Mi-an-ma


+ Quần Đảo Mã Lai gồm những nước :
Phi-lip-pin, In-đô-nê-xia, Xin-ga-po,
Bru-nây, Đông-Ti-mo


+ Ma-lai-xi-a là nước mà thuộc cả hai
bộ phận.


<b>GV : -Vậy Đông Nam Á là một hệ </b>
thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan
xen giữa các biển và vịnh biển rất phức
tạp.


<b>GV: Tại sao nói Đơng Nam Á có vị trí </b>
<b>chiến lược quan trọng?</b>


<b>- HS : Dựa vào sự hiểu biết của mình để</b>
trả lời.


- GV :chuẩn xác kiến thức


- Là nơi giao thoa giữa các nền văn
minh Ấn Độ va Trung Quốc, châu Á và
châu Đại Dương…



- Là cầu nối giữa lục địa Á- Âu với lục
địa Oxtralia.


-Nằm trên con đường hàng hải từ AĐD
lên Trung Quốc


- Nằm trong khu vực có nền kinh tế
năng động của Châu Á Thái Bình
Dương. ..


- Như tài nguyên rừng, tài ngun đất,
khống sản, tài ngun biển…


- Có 556,2 triệu người, và trên 50% số
người trong độ tuổi lao đông( số liệu
năm 2005 ).


- Có vị trí chiến lược quan trọng


- Khu vực giàu có về tài nguyên
thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: Hiện nay Đông Nam Á đang là
khu vực phát triển rất năng động của
thế giới, có nhiều nước đến khu vực để
đầu tư sản xuất, trao đổi hàng hóa.
Nhiều nước như Hoa Kỳ, Nhật Bản,
Pháp… Đến để đầu tư vốn thiết bị máy
móc, khoa học kỹ thuật cho sản xuất. Và


trao đổi hàng hóa với nhau.


<b>-GV:chia lớp thành 3 nhóm</b>


<b>+ Nhóm 1: Nghiên cứu đặc điểm địa </b>
hình của Đơng Nam Á lục địa và Đơng
Nam Á hải đảo?


<b>+ Nhóm 2 : Nghiên cứu đặc điểm khí </b>
hậu và sơng ngịi của Đơng Nam Á lục
địa và Đơng Nam Á hải đảo?


<b>+ Nhóm 3 : Nghiên cứu đặc điểm thổ </b>
nhưỡng và sinh vật của Đông Nam Á
lục địa và Đơng Nam Á hải đảo?
<b>+ Nhóm 4 : Nghiên cứu tài ngun </b>
khống sản của Đơng Nam Á lục địa và
Đông Nam Á hải đảo?


- HS : các nhóm dựa vào
- Đại diện nhóm trả lời


- GV : chuẩn kiến thức, nhận xét tinh
thần làm việc của các nhóm.


<b>- GV: Vậy từ những đặc điểm về tự </b>
<b>nhiên ở trên em có những đánh giá </b>
<b>gì?( những điều kiện tự nhiên đem lại </b>
<b>những thuận lợi và khó khăn gì cho </b>
<b>sự phát triển kinh tế xã hội của khu </b>


<b>vực?)</b>


<b>2. Đặc điểm tự nhiên</b>


<b>Đặc điểm </b>
<b>tự nhiên</b>


<b>Đông Nam</b>
<b>Á lục địa</b>


<b>Đông Nam </b>
<b>Á hải đảo</b>
<b>- Địa hình</b>


<b>Khí hậu</b>
<b>Sơng ngịi</b>
<b>Đất đai</b>
<b>Khống </b>
<b>sản</b>
<b>Sinh vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- HS: Dựa vào mục 2 và 3 trong SGK để</b>
trả lời.


- Đại diện học sinh trả lời.
- GV : Chuẩn kiến thức


Cụ thể : có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm,
đất feralit đồi núi,đất đổ ba dan, dất phù
sa màu mỡ, sơng ngịi dày đặc … phát


triển lúa nước, cây cơng nghiệp…
- Có rừng mưa nhiệt đới, rừng xích đạo
ẩm ướt..


- Giao lưu bn bán với nước ngoài
bẵng đường biển, du lịch biển…
- Do nằm trong vành đai sinh khoáng
nên giàu khoáng sản, nhiều dầu khí…
phát triển cơng nghiệp khai thác, chế
biến…


<b>-GV: với nét độc đáo về điều kiện tự </b>
nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Vậy
còn con người nơi đây ra sao?chúng ta
nghiên cứu sang mục II.


+Là khu vực nằm trong “vành đai lửa
Thái Bình Dương ”


- Do khai thác khơng hợp lí và do cháy
rừng.


→ Cần tích cực phòng chống khắc phục
thiên tai; Khai thác sử dụng hợp lí


nguồn tài nguyên.


<b>GV : Dựa vào nội dung mục II SGK </b>
<b>kết hợp với sự hiểu biết của mình , em</b>
<b>hãy nêu các đặc điểm dân cư của </b>


<b>Đông Nam Á?</b>


<b>-HS : Dựa vào SGK và sự hiểu biết của </b>
bản thân để trả lời.


- Đại diện học sinh trả lời


<b>a. Thuận lợi</b>


- Cho phát triển một nền nông
nghiệp nhiệt đới.


- Phát triển lâm nghiệp.


- Phát triển các ngành kinh tế biển
- Phát triển công nghiêp


<b>b. Khó khăn</b>


<b>-Xảy ra nhiều thiên tai : Động đất,</b>
sóng thần, bão …


- Rừng đang có nguy cơ thu hẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>- GV : Chuẩn kiến thức:</b>


- So với các nước trên thế giới, mật độ
dân số trung bình là 48 người/ km2 .
Mật độ dân số Việt Nam là 256Người/
Km2 .( Năm 2009 )



- Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng
châu thổ của cac sông lớn.VD. Ở Đồng
Bằng Sông Hồng là trên 18,4 triệu
người.( Năm 2009 ). Đảo Giava tập
trung trên 100 triệu dân trên 240 triệu
dận của In- đô – nê – xi – a.


- Gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá
cao, hiện nay đang có chiều hướng giảm
nhưng vẫn cao.Cao nhất là Philipin, Lào
là 2%/ năm, thấp nhất là Xingapo và
Thái Lan đạt 0,8%, mức trung bình là
1,4 %/ Năm.


-


<b>GV: Với dân số đông, gia tăng dân số </b>
cao, trong điều kiện trình độ kinh tế cịn
thấp đã tạo ra nhiều sức ép về việc làm,
môi trường, chất lượng cuộc sống…


<b>GV : Em hãy nêu một vài nét cơ bản </b>
<b>về tình hình xã hội của khu vực?</b>
- HS : Dựa vào mục II.2 SGK để trả lời.
- GV: Chuẩn kiến thức.


- VD Việt Nam có 54 dân tộc. Lào có 49
dân tộc…



- VD :Trong lịch sử đều bị các thế lực
phong kiến, thực dân bên ngồi nhịm
ngó , xâm lược. Hiện nay tất cả các
nước Đông Nam Á đều cùng có mối
quan hệ hợp tác trong khối ASEAN.
Trong sản xuất đời sốn đều trồng lúa


<b>- Số dân đông : 556,2 triệu người </b>
( Năm 2005).


- Mật độ dân số cao 124 người/km2


- Phân bố dân cư ở Đơng Nam Á
khơng đồng đều.


- Có cơ cấu dân số trẻ( Số người
trong độ tuổi lao động trên 50% dân
số), tỉ lệ gia tăng dân số cao.


<b>- Nguồn lao động dồi dào, nhưng </b>
chất lượng lao động kém.


<b>2. Xã hội</b>


- Các quốc gia đều có nhiều dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nước, lương thực chính đều là lúa gạo…
Các nước trên quần đảo đều sử dụng
tiếng Anh hoặc tiếng Hoa để giao tiếp…
Hay người chăm ở Việt Nam cũng gần


giống với người chăm ở Lào và


Campuchia…


- Văn hóa Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật
Bản, Âu, Mĩ.


+ Phật giáo : Lào, Căm pu chia, Thái
Lan, Việt Nam, Mi-an-ma.


+ Thiên chúa giáo ở hầu khắp các nước,
đông nhất là Phi-lip-pin 80% dân số.
+ Hồi giáo ở Ma-lai-xi-a, Bru-nây,
In-đô-nê-xia, chiếm trên 80% dân số.


- Là nơi giao thoa của nhiều nền văn
hóa lớn trên thế giới.


- Có nhiều tơn giáo.


<b>IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ</b>


<b>1. Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế</b>
của khu vực.


2.Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển
kinh tế trong khu vực.


<b>3. Đông Nam Á, gần như nằm chọn vẹn trong khu vực khí hậu nào?</b>
A. Khu vực nội chí tuyến



B. Khu vực khí hậu ơn đới lạnh.
C. Khí hậu ơn đới hải dương ấm áp.
D. Vành đai khí hậu ơn hịa


<b>4. Đơng Nam Á biển đảo, có nền địa chất khơng ổn định dẫn đến khó khăn lớn</b>
<b>nhất là: </b>


A. Xây dựng các cơng trình kinh tế , dân sinh...
B. Các đồng bằng ít bằng phẳng


C. Hình thành mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
D. Dân cư ít tập trung sinh sống.


<b>5. Quốc gia nào sau đây ở Đơng Nam Á có tiềm năng thủy điện lớn nhát</b>
A. Thái Lan


B. In – đô – nê – xi- a
C. Việt Nam


D. Mi – an – ma.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

A. Gần 4,5 triệu Km2
B. 5,4 triệu km2
C. 6,0 triệu Km2
D. Các ý trên đều sai.


<b>7. Năm 2005 mật độ dân số trung bình của khu vực là :</b>
A. 48 Người / Km2



B. 97 Người / Km2
C. 124 Người / Km2
D. 255 Người / Km2


<b>V. BẢNG PHỤ</b>
<b>Điều kiện tự</b>


<b>nhiên</b> <b>Đông Nam Á lục địa</b> <b>Đông Nam Á biển đảo</b>


<b>Địa hình</b>


+ Địa hình: bị chia cắt bởi các
dãy núi, đan xen giữa các núi là
các đồng bằng phù sa màu mỡ,
hoặc các thung lũng rộng.


+ Ít đồng bằng, nhiều đồi núi và
núi lửa, núi có độ cao dưới
3000m, đất phù sa ở các đồng
bằng màu mỡ.


<b>Khí hậu</b>


+Nhiệt đới gió mùa


+ Nhiệt độ quanh năm cao, có
sự giao động lớn.


+Mưa theo mùa



+ Nhiệt đới giị mùa và khí hậu
xích đạo.


+ Mưa nhiều và điều hịa quanh
năm.


<b>Sơng ngịi</b>


Lớn, lượng nước dồi dào như
sơng Mê công, sông Hằng,
sông Hồng...


+ Ngắn, dốc


<b>Thổ nhưỡng</b> Phù sa, feralit và đất đỏ bazan Chủ yều là đất feralit và đất đỏ<sub>bazan</sub>
<b>Sinh vật</b> Rừng nhiệt đới ẩm và cây cận<sub>nhiệt.</sub> Rừng mưa nhiệt đới.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×