Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.34 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 20 Ngày soạn: 24/12/2009
Tiết 19 Ngày dạy : 04/01/2010
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức
- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát
- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện bằng cách cọ xát là hút các vật khác hoặc
làm sáng bút thử điện
- Nhận biết được lợi ích và tác hại của sấm, sét
2. Kĩ năng
- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát
- Nêu được biện pháp để giảm tác hại của sét
3. Thái độ
u thích mơn học, ham hiểu biết, tính chính xác, cẩn thận
<b>II. Chuẩn bị</b>
GV chuẩn bị cho học sinh: 1 thước nhựa, 1 đủa thủy tinh, 1 mảnh nilông, 1 mảnh phim nhựa, 1
quả cầu nhực xốp, đế giá đỡ, vải lụa, len, 1 mảnh tôn, 1 bút thử điện
HS chuẩn bị cho mỗi nhóm: Vụn giấy, vụn nilơng, bảng kết quả trang 48
Mỗi HS tự làm trước thí nghiệm trước ở nhà, Tìm hiểu sau khi bị cọ xát các vật có khả năng gì?
<b>III. Tổ chức hoạt động học cho học sinh</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Nội dung</b>
5
15
<i><b>HĐ 1:</b></i><b> Nhận biết vấn đề cần</b>
<b>nghiên cứu</b>
- Quan sát hình vẽ
- Đèn điện sáng, bếp điện, tủ lạnh,
máy bơm nước,….
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Nghe những tiếng
lách tách nhỏ
- HS lắng nghe
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> Làm thí nghiệm phát hiện</b>
<b>vật bị cọ xát có khả năng hút các</b>
<b>vật khác</b>
- HS nêu dụng cụ
- HS nêu cách tiến hành TN
- Các nhóm làm TN ghi kết quả
vào bảng (5’)
- Giới thiệu chương 3
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ đầu
chương
- Ngồi các hiện tượng được mô tả
trong ảnh, hãy kể các hiện tượng
điện khác mà em biết?
- Nêu mục tiêu chương 3
- Một trong các cách làm nhiễm
điện cho các vật là “Sự nhiễm điện
do cọ sát”.Giới thiệu bài 17
- Vào những ngày khô hanh khi
cởi áo bằng len, dạ hay sợi tổng
hợp em đã từng nghe, thấy hiện
tượng gì?
- Hiện tượng tương tự ngoài tự
nhiên là hiện tượng chớp, sấm sét.
Một trong những nguyên nhân của
hiện tượng này là sự nhiễm điện
do cọ xát
- Sau khi bị cọ sát vật có khả năng
gì? Các em tiến hnh TN1
- Ở TN này cần dụng cụ gì?
- Nêu cách tiến hành TN?
- Nêu lại cách tiến hành và lưu ý
HS: cách cọ sát ( ko một chiều).
Yêu cầu HS làm TN ghi kết quả
vào bảng (5’)
<b>I. Vật nhiễm điện </b>
10
- Hai nhóm nhanh nhất trình bày
kết quả
- HS điền kết luận 1: …có khả
năng hút…..
<i><b>HĐ 3:</b></i><b> Phát hiện vật bị cọ xát bị</b>
<b>nhiễm điện hay mang điện tích</b>
- HS dự đốn:
+ Do vật bị cọ xát nóng lên
+ Vật sau khi cọ xát có tính chất
+ Vật bị nhiễm điện
- HS nêu dụng cụ
- HS nêu cách tiến hành
- Các nhóm làm TN (5’)
- Nhóm 1 điền kết luận 2:
…..làm sáng…….
- HS G trả lời: Khi chở xăng, dầu
do cọ xát giữa xăng dầu và thùng
chứa chúng có thể bị nhiễm điện
trái dấu nhau, dễ gây cháy nổ khi
chúng phóng tia lửa điện. Xích
sắt nối vỏ thùng xuống đất có tác
dụng truyền điện tích xuống đất
<i><b>HĐ 4:</b></i><b> Vận dụng</b>
- Gọi 2 nhóm nhanh nhất trình bày
kết quả
- Gọi nhóm khác nhận xét
- Từ kết quả TN gọi 1 HS điền
KL1
- Sau khi bị cọ sát vật có khả năng
- Vì sao nhiều vật sau khi bị cọ xát
lại có thể hút các vật khác? GV
cho HS dự đoán
- GV làm TN để bát bỏ phương án
1,2
+ Đưa mảnh nilông vào thành cốc
nước nóng rồi đưa lại vụn giấy <sub></sub>
mãnh nilong không hút vụn giấy
+ Nam châm không hút giấy vụn
- Yêu cầu HS làm TN 2 để kiểm
tra phương án 3
- Ở TN này cần dụng cụ gì?
- Nêu cách tiến hành
- Lưu ý HS khi lm TN
- Cho các nhóm làm TN 2 (5’)
- Tiến hành TN như trên, nhưng
thay mãnh phim nhựa bằng thước
nhực dẹt thì hiện tượng xãy ra
tương tự
- Gọi nhóm 1 điền kết luận 2
- Các vật sau khi bị cọ xát có tính
chất như trên được gọi là vật
- Qua TN1, TN2 rút ra kết luận gì?
+ Có thể làm cho vật nhiễm điện
bằng cách nào?
+ Vật bị nhiễm điện có khả năng
gì?
- Thực tế các xe bồn chở xăng, dầu
thường có sợi xích sắt nối từ bồn
xuống đất. Dây xích bị kéo lê trên
đường khi xe chạy. Tại sao người
ta làm như vậy?
- Gọi HS giải thích hiện tượng nêu
* Kết luận 1: Nhiều vật
sau khi bị cọ sát có khả
năng hút các vật khác
<b>2. Thí nghiệm 2</b>
* Kết luận 2: Nhiều vật
sau khi bị cọ xát có khả
năng làm sáng bóng đèn
bút thử điện
<b>3. Kết luận</b>
- Có thể làm nhiễm điện
nhiều vật bằng cách cọ
xát
10 - HS giải thích hiện tượng nêu raở phần mở bài
Khi ta cử động cũng như khi ta
cởi áo, do áo len (dạ hay sợi tổng
hợp) bị cọ xát nên đ nhiễm điện,
tương tự như các đám mây dơng
bị nhiễm điện. Khi đó giữa các
phần bị nhiễm điện trên áo len
xuất hiện các tia lửa điện là các
chớp sáng li ti. Khơng khí khi đó
sẽ giản nở phát ra những tiếng
lách tách nhỏ
- HS nêu lợi ích và tác hại của
sấm sét
+ Lợi ích: Giúp điều hồ khí hậu,
gây ra phản ứng hố tăng thêm
lượng ozôn bổ sung vào khí
quyển,...
+ Tác hại: Phá hủy nhà cửa và
các công trình xây dựng, ảnh
hưởng đến tính mạng con người
và sinh vật, tạo ra các khí độc hại
(NO, NO2,…)
+ Biện pháp tránh tác hại: cần thiết
xây dựng các cột thu lôi chống sét
- HS trả lời C1, C2, C3
C1: Khi chải đầu bằng lượt nhựa,
lượt nhựa và tóc cọ xát vào nhau.
Cả tóc và lượt nhựa nhiểm điện
nên tóc bị lượt nhựa hút kéo thẳng
ra
C2: Khi thổi bụi trên bàn, luồng
gió thổi làm bụi bay. Cánh quạt
quay cọ xát khơng khí bị nhiễm
điện nên hút bụi. Mép cánh quạt
chém vào khơng khí cọ xát mạnh
nên nhiễm điện nhiều và hút bụi
nhiều
C3: Khi lau chùi gương, kính cửa,
màn hình tivi bằng khăn bơng khơ,
chúng bị cọ xát<sub></sub> bị nhiễm điện nên
hút các bụi vải
- HS đọc phần có thể em chưa biết
ra ở phần mở bài
- Giới thiệu: Vào những lúc trời
mua dông, các đám mây cọ xát
vào nhau nên nhiễm điện trái dấu.
Sự phóng điện giữa các đám mây
(sấm) và giữa đám mây với mặt
đất (sét) vừa có lợi, vừa có hại cho
cuộc sống con người. Hãy nêu lợi
ích và tác hại? Nêu biện pháp
tránh tác hại
- Gọi HS đứng tại chỗ làm C1<sub></sub>C3
- Gọi HS đọc phần có thể em chưa
biết
- Học bài
+ Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách nào?
+ Vật bị nhiễm điện có khả năng gì?
- Làm BT 17.1<sub></sub> 17.3
HD: xem lại nội dung thí nghiệm 1
- Chuẩn bị bài 18
+ Đọc kĩ thí nghiệm 1, 2
+ Làm dụng cụ như H18.1 (gồm bút chì, kẹp giấy, 2 mảnh nilơng)
+ Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử, vật nhiễm điện âm, vật nhiễm điện dương?
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
……….
………..
………
………
………
Tuần 21 Ngày soạn: 03/01/2011
Tiết 20 Ngày dạy: 11/01/2011
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Kiến thức
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và cho biết tên gọi hai loại
điện tích này
- Nêu được sơ lượt về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectrơn mang điện
tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện
2. Kĩ năng: Làm thí nghiệm
3. Thái độ
Tích cực học tập, u thích mơn học
<b>II. Chuẩn bị</b>
Giáo viên chuẩn bị cho cả lớp: Các nhận xét, kết luận viết ra giấy, vẽ hình 18.4; hình 18.5
Học sinh chuẩn bị cho mỗi nhóm: Làm dụng cụ như hình 18.1 gồm một bút chì, 2 mảnh nilong, kẹp
giấy
Mỗi học sinh: Đọc kĩ các thí nghiệm
Tìm hiểu có mấy loại điện tích?
Các điện tích cùng loại ntn? Các điện tích khác loại ntn?
Tìm hiểu cấu tạo nguyn tử, vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm
<b>III. Tổ chức hoạt động học cho học sinh</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Nội dung</b>
5
7
<i><b>HĐ 1:</b></i><b> Trả bài, nhận biết vấn đề</b>
<b>cần nghiên cứu</b>
- Cả lớp lắng nghe câu hỏi
- Học sinh lên trả lời
AD: D
- HS lắng nghe
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> Tạo hai vật nhiễm điện</b>
<b>cùng loại và tìm hiểu lực tác</b>
<b>dụng giữa chúng</b>
- HS đọc to thí nghiệm
- HS G nêu mục tiêu TN: Hai vật
giống nhau, được cọ xát như nhau
thì mang điện tích ntn? đặt gần
nhau thì chúng tương tác nhau
ntn?
- HS nêu dụng cụ TN
- HS nêu cách tiến hành TN
- Các nhóm lắng nghe
- Các nhóm làm TN điền vào nhận
xét (5’)
- Đại diện nhóm nhận xét: ..cùng
….đẩy..
- GV đặt câu hỏi. Gọi HS lên trả
<i>Câu hỏi: Có thể làm nhiễm điện</i>
các vật bằng cách nào? Vật bị
nhiễm điện có những khả năng gì?
<i>AD: Trường hợp nào sau đây cho</i>
ta kết luận được là vật đã nhiễm
điện?
A. Đưa vật lới gần vụn giấy, vụn
giấy bị hút
B. Đưa vật tới gần mảnh nhựa xốp
treo bằng sợi chỉ thì mảnh nhựa bị
hút về phía vật
C. Chạm đầu bút thử điện vào vật
thì bút thử điện sáng lên
D. Cả ba trường hợp trên đúng
<i>ĐVĐ: Một vật bị nhiễm điện</i>
(mang điện tích) có khả năng hút
các vật khác. Nếu hai vật đều bị
nhiễm điện thì chúng hút nhau hay
đẩy nhau?
- Giới thiêu bài mới
- Yêu cầu HS đọc to TN
- Nêu mục tiêu TN?
- Dụng cụ TN?
- Nêu cách tiến hành TN?
- GV lưu ý: cọ xát nhiều lần theo
một chiều, cọ xát gần mép giấy,
gần đầu mút của thanh thuỷ tinh.
Quan sát nhanh
- Cho các nhóm làm TN, điền kết
quả vào nhận xét (5’)
- Gọi đại diện 1 nhóm nhận xét
<i>Chuyển ý: Nếu cọ xát thanh nhựa</i>
và thanh thuỷ tinh thì hiện tượng
<b>I. Hai loại điện tích</b>
8
10
<i><b>HĐ 3:</b></i><b> Làm Thí nghiệm phát</b>
<b>hiện hai vật nhiễm điện hút</b>
<b>nhau và mang điện tích khác</b>
<b>loại</b>
- HS đọc to thí nghiệm
- HS G nêu mục tiêu TN: Hai vật
khác nhau cọ xát bằng lụa và bằng
vải khô nhiễm điện ntn và đặt gần
nhau chúng tương tác ntn?
- HS nêu dụng cụ và cách tiến
hành TN
- Các nhóm làm TN (5’)
- Đại diện 1 nhóm điền nhận xét
Nhận xét: ..hút…khác..
- HS điền kết luận: .. hai…
đẩy.. ..hút…
- Cả lớp lắng nghe
- HS trả lời (3HS nhắc lại)
- HS trả lời (3 HS nhắc lại)
- HS làm C1: Mảnh vải mang điện
dương vì hai vật nhiễm điện hút
nhau thì mang điện tích khác loại
<i><b>HĐ 4:</b></i><b> Tìm hiểu sơ lượt về cấu</b>
<b>tạo nguyên tử</b>
- HS lắng nghe
- HS trả lời: Tổng điện tích âm của
các êlectrơn có trị số tuyệt đối
bằng điện tích dương của hạt nhân
ntn?
- Gọi 1 HS đọc to TN
- Nêu mục tiêu TN
- Nêu dụng cụ và cách tiến hành
TN
- Yêu cầu các nhóm làm TN như
H18.3
<i>Chú ý:</i>
+ Mô tả hiện tượng khi thanh thuỷ
tinh và thanh nhựa chưa nhiễm
điện
+ Đã nhiễm điện cho thanh thuỷ
tinh
-Yêu cầu HS điền nhận xét
- Bằng nhiều TN khác đều chứng
tỏ rằng hai vật mang điện tích
hoặc đẩy nhau hoặc hút nhau
- Qua TN trên ta rút ra kết luận
- Người ta quy ước gọi điện tích
của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào
lụa là điện tích dượng (+); điện
tích của thanh nhựa sẫm màu khi
cọ xát vào vải khơ là điện tích âm
(-)
- Có mấy loại điện tích? kể tên
- Các vật nhiễm điện cùng loại đặt
gần nhau ntn? Các vật nhiễm điện
khác loại đặc gần nhau ntn?
- Gọi HS làm C1
- Các vật bị nhiễm điện là các vật
mang điện tích. Vậy những điện
tích này từ đâu mà có? Các kiến
thức dưới đây sẽ giúp ta trả lời
câu hỏi này
- Treo H18.4 giới thiệu: Mơ hình
đơn giản của cấu tạo nguyên tử
(như SGK)
- Dựa vo hình vẽ cho biết tổng số
điện tích âm của các êlectrơn ntn
với tổng số điện tích dương của
- Do đó bình thường nguyên tử
<b>2. Thí nghiệm 2</b>
(SGK)
<b>3. Kết luận</b>
- Có hai loại điện tích là
điện tích dương và điện
tích âm
- Các vật nhiễm điện
cùng loại thì đẩy nhau,
khác loại thì hút nhau
10
- HS trả lời: Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích dương và các
êlectrơn mang điện tích âm chuyển
động quanh hạt nhân
- HS trả lời: Lúc này nguyên tử
mất bớt êlectrôn
- HS G trả lời: Nguên tử nhận
thêm êlectrôn. Vật sẽ nhiễm điện
âm
- HS trả lời (2HS nhắc lại)
-HS trả lời C4: Mảnh vải nhiễm
điện dương, thước nhựa nhiễm
điện âm; Thước nhựa nhiễm điện
âm do nhận thêm êlectron, mảnh
vải nhiễm điện dương do mất
electron
<i><b>HĐ 5:</b></i><b> Vận dụng</b>
- HS trả lời theo u cầu của GV
+ Có hai loại điện tích là điện tích
dươngvà điện tích âm
+ Các vật nhiễm điện cùng loại thì
đẩy nhau, khác loại thì ht nhau
+ Một vật nhiễm điện âm nếu nhận
thêm êlectrôn, nhiễm điện dương
nếu mất bớt êlectrôn
- HS trả lời C2: Trước khi cọ xát
trong mỗi vật đều có điện tích
dương và điện tích âm. Các điện
tích dương tồn tại ở hạt nhân của
ngun tử cịn các điện tích âm tồn
tại ở các êlectrôn chuyển động
quanh hạt nhân
- HS trả lời C3: Trước khi cọ xát,
các vật khơng hút các vụn giấy vì
các vật chưa nhiễm điện, các điện
tích dương và điện tích âm trung
hồ về điện
- HS G trả lời: Khi có sự cọ xát
mạnh giữa những giọt nước trong
luồng khơng khí bốc lên cao tạo
thành đám mây dơng bị nhiễm
trung hồ về điện
- Trình bày sơ lượt về cấu tạo
ngun tử?
- Êlectrơn có thể dịch chuyển từ
ngun tử này sang nguyên tử
khác, từ vật này sang vật khác
- Chỉ vào hình vẽ giới thiệu: Nếu
lectrơn của nguyên tử này dịch
chuyển sang nguyên tử khác lúc
này nguyên tử ntn?
- Nguyên tử mất bớt êlectrôn vật
sẽ nhiễm điện dương
- Nếu êlectrôn từ nguyên tử khác
dịch chuyển sang nguyên tử này
lúc này nguyên tử ntn? Vật sẽ
- Khi nào vật nhiễm điện âm, khi
nào vật nhiễm điện dương?
- Treo H18.5 giới thiệu và nêu câu
hỏi. Gọi HS trả lời
- Trước khi làm vận dụng gọi HS
trả lời các câu hỏi sau:
+ Có mấy loại điện tích?
+ Các vật nhiễm điện cùng loại
ntn? Các vật nhiễm điện khác loại
ntn?
+ Khi nào vật nhiễm điện dương,
khi nào vật nhiễm điện âm?
- Gọi HS đọc và làm BT C2
- Gọi HS đọc và trả lời C3
- C4 đọc và trả lời
- Nêu nguyên nhân gây ra sấm sét,
cách đề phòng?
Gợi ý: các giọt nước trong không
- Nguyên tử gồm hạt
nhân mang điện tích
dương và các êlectrôn
mang điện âm chuyển
động quanh hạt nhân
- Một vật nhiễm điện
âm nếu nhận thêm
êlectrôn, nhiễm điện
dương nếu mất bớt
êlectrôn
điện. Những đám mây này gặp
nhau tạo ra những tia lửa điện làm
khơng khí giãn nở đột ngột phát ra
tiếng nổ gọi là sấm hoặc đám mây
nhiễm điện gây ra hiện tượng
nhiễm điện trên mặt đất gọi là sét
Để tránh sét người ta thường đặt
các cột thép nhọn, gọi là cột thu
lôi, thu lấy sét rồi chạy ngầm
xuống dưới đất để tan đi
- HS lên làm:
18.1 D
18.2 a) + b) - c) - d) +
khí cọ xát bốc lên cao tạo thành
- Treo BT 18.1; 18.2 gọi HS lên
làm
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Hồn chỉnh BT đã sữa, làm BT 18.3; 18.4
HD: 18.3 a.Lược nhựa nhiễm điện âm, tóc bị hút <sub></sub> tóc nhiễm điện gì?
Lược nhiễm điện âm, nó mất bớt êlectrơn hay nhận thêm êlectrơn<sub></sub> từ đó biết được
êlectrơn dịch chuyển từ vật nào sang vật nào?
b. Tóc dựng thẳng lên là tóc bị đẩy vì nhiễm điện cùng loại
18.4 Cả Hải và Sơn đều có thể đúng, có thể sai
Ta kiểm tra bằng cách: Lần lượt đưa lược nhựa và mảnh nilông của Hải lại gần các vụn
giấy trang kim. Nếu cả lược nhựa và mảnh nilông đều hút các vụn giấy thì Hải đúng. Cịn nếu chỉ một
trong 2 vật này hút các vụn giấy thì Sơn đúng
- Chuẩn bị bài 19:
+ Quan sát hình 19.1 trả lời C1, C2
+ Tìm hiểu diền điện là gì?
+ Các thiết bị điện hoạt động được nhờ gì?
+ Sưu tầm và kể tên các nguồn điện? Mỗi nguồn điện có mấy cực?
+ Xem trước cách mắc mạch điện như H19.3
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
……….
………..
Tuần 22 Ngày soạn: 04/01/2010
Tiết 21 Ngày dạy:
<b>I. Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức </b>
- Mơ tả được thí nghiệm dùng pin hay ácquy tạo ra dòng điện, nhận biết dịng điện thơng qua các
biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay
- Nêu được dịng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện
thông dụng là pin và Ácquy
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn
điện
<b>2. Kĩ năng </b>
- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây dẫn nối
<b>3. Thái độ </b>
- Có ý thức thực hiện an tồn khi sử dụng điện
<b>II. Chuẩn bị </b>
GV chuẩn bị cho:
Cả lớp hình 19.1 , 19.2, 19.3, mơ hình điamơ xe đạp
Mỗi nhóm: 1 bảng lắp điện, 1 nguồn pin, có đế, 1 khố, 1 bóng đèn, 4 dây nối
Học sinh chuẩn bị cho:
Mỗi nhóm 1 số pin, acqui
C nhn: + Quan st hình 19.1 trả lời C1, C2
+ Tìm hiểu dịng điện là gì?
+ Các thiết bị điện hoạt động được nhờ gì?
+ Sưu tầm và kể tên các nguồn điện? Mỗi nguồn điện có mấy cực?
+ Xem trước cách mắc mạch điện như H19.3
<b>III. Tổ chức hoạt động cho học sinh</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Nội dung</b>
5 <i><b>HĐ 1</b></i><b>: Trả bài, nhận biết vấn đề</b>
10
5
- HS lên bảng trả lời và điền vào
chổ trống
-HS đọc phần mở bài để trả lời
<i><b>HĐ 2:</b></i><b> Tìm hiểu dịng điện là gì?</b>
- HS trả lời C1
C1 (a) nước (b) chảy
- HS trả lời C2
C2: Làm NĐ mảnh phim rồi chạm
bút thử điện vào mảnh tôn đặt sát
trên mảnh phim
- Nhận xét: …. dịch chuyển….
- HS trả lời (hai HS nhắc lại)
- HS trả lời: Đèn điện sáng, quạt
điện quay, và các thiết bị khác
hoạt động khi có dịng điện chạy
qua
<i><b>HĐ 3</b></i><b>: Tìm hiểu các nguồn điện</b>
<b>thường dùng </b>
- HS trả lời: pin con ó, pin kẹo,
ácquy, đinamo, máy phát điện, ổ
- HS G trả lời: Nguồn điện có khả
năng cung cấp dòng điện để các
dụng cụ điện hoạt động
- HS trả lời: Có ghi dấu (+) và dấu
(-)
- Lắng nghe
- HS trả lời
- HS G trả lời: 3V, 9V, 12V,….
<i>Câu hỏi: Có mấy loại điện tích ?</i>
các vật nhiễm điện cùng loại như
thế nào ?Các vật nhiễm điện khác
loại như thế nào?
<i>AD: Điền vào chỗ trống</i>
Nguyên tử gồm hat nhân mang
điện……....và các………. mang
điện âm chuyển động quanh …..
- Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử
dụng điện ?
- Các thiết bị vừa kể chỉ sử dụng
khi có dòng điện chạy qua vậy
dịng điện là gì? Chúng ta sẽ trả lời
- Treo H 19.1 gọi HS đối chiếu
hình vẽ điền từ vào chỗ trống C1
- Nêu câu hỏi C2 gọi HS trả lời
- Dán nhận xét gọi một HS điền
nhận xét
- Dòng điện là gì?
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu nhận
biết có dịng điện chạy qua các
thiết bị điện ?
- GV lưu ý : Trong thực tế có thể
ta cắm dây cắm nối từ ổ điện thiết
bị dùng điện nhưng không có
dịng điện chạy qua các thiết bị
điện các em cũng khơng được tự
mình chỉnh sửa chữa nếu chưa
ngắt nguồn và chưa biết cách sử
dụng để đảm bảo an toàn điện
- Các em sưu tầm được các nguồn
điện nào? Kể tên? (C3)
- Cho biết tác dụng của các nguồn
điện?
- Yêu cầu HS quan sát trên dụng
cụ cho biết trên dụng cụ có ghi gì?
- TB đó là 2 cực của nguồn điện
- Mỗi nguồn điện có mấy cực ?
- Ngồi 2 cực của nguồn điện trên
nguồn điện có ghi gì m ta cần chú
ý khi mua?
- Số đó cho biết gì? Ta sẽ học bài
sau
<b>I. Dòng điện </b>
Dòng điện là dòng cac
điện tích dịch chuyển có
hướng
<b>II Nguồn điện </b>
<b>1.</b> <b>Các nguồn điện</b>
<b>thường dùng</b>
Các loại pin và ácquy
10
11
<i><b>HĐ 4:</b></i><b> Mắc mạch điện</b>
- HS trả lời: Khố k, pin, bóng
đèn, dây dẫn.
- Nhận dụng cụ các nhóm lắp
mạch điện như H19.3 (5’)
- HS trả lời: Khi mạch điện kín
<i><b>HĐ 5:</b></i><b> Củng cố - vận dụng </b>
- HS trả lời: Mạch điện kín là
mạch điện khơng có chỗ hở trong
mạch có dịng điện chạy qua
- HS trả lời C4:
C4 - Dòng điện là dịng các điện
tích dịch chuyển có hướng
- Nguồn điện sáng khi có
dịng điện chạy qua
- Quạt điện quay khi có dịng
điện chạy qua
C5 Đèn pin, radio, máy tính bỏ
túi, romote, đồng hồ điện tử,….
- HS trả lời C6: Để nguồn điện
này hoạt động thắp sáng đèn cần
ấn vào lẩy đề núm xoay của nó tì
sát vào vành xe đạp, quay do bánh
b. Dương và âm
c. 2 cực của nguồn điện
19.2 .c
19.3. a. Máy bơm nước, dây dẫn,
van nước, quạt điện, dẫn nước,
các điện tích dịch chuyển
b. Khơng có dịng điện
- Treo hình 19.3 u cầu HS kể
tên dụng cụ có trên hình?
- Phát dụng cụ và yêu cầu HS mắc
mạch điện như hình 19.3 (5’)
- Yêu cầu HS kiểm tra đèn sáng.
Nếu đèn không sáng yêu cầu HS
chú ý kiểm tra mạch điện (như
SGK)
- Khi nào đèn sáng?
- Dòng điện chạy trong mạch kín
gồm ?
- Thế nào là mạch điện kín?
- Gọi 1 HS làm C4
-Gọi HS nhận xét, GV nhận xét
và ghi điểm
- Gọi HS làm C5
- Treo mơ hình điamơ xe đạp giới
thiệu, gọi HS giải thích
- Treo BT 19.1; 19.2; 19.3 gọi HS
làm ghi điểm
<b>2. Mạch điện có nguồn</b>
<b>điện</b>
Dòng điện chạy trong
mạch điện kín bao gổm
các thiết bị điện được
nối liền với với hai cực
của nguồn điện bằng
dây điện.
<b>. Hướng dẫn về nhà (4’)</b>
- Hoàn chỉnh bài tập đã giải
- Học bài, xem lại cách mắc mạch điện
- Chuẩn bị bài 20
+ Soạn bài trả lời c1 –c9
+ Thế nào là chất cách điện ? chất dẫn điện
+ Thế nào là dòng điện trong kim loại
<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>
……….
………..