Tải bản đầy đủ (.docx) (359 trang)

Ngu van 9 Chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 359 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn:15/8/10 </i>
<i>Ngày dạy: 23/8/10</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>tuần 1 bài 1</i>


<i>Tiết 1: Văn bản: Phong cách Hå ChÝ Minh (TrÝch)</i>
(Lª Anh Trà)
<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:</b>


1. Kin thức: Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong
sinh hoạt. ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân
tộc. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.


2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hoá dân tộc. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn


đề thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.


<b>B. ChuÈn bị:- Giáo viên: Tranh ảnh, bài viết về nơi ở, và nơi làm việc của Bác.</b>
- Học sinh: Su tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác.
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


<b>* </b>


<b> Hot ng 1: Khi động</b>


<b>1-Tỉ chøc: 9A:</b>………..



9B:………..


<b>2-KiĨm tra:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập cho môn học của học sinh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


ở các lớp dới các em đã đợc tìm hiểu một số văn bản viết về Hồ Chí Minh,
giờ hơm nay với văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” chúng ta sẽ hiểu rõ hơn phong
cách sống và làm việc của Bác.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn tìm hiểu văn bản</b></i>
- Hớng dẫn HS đọc: Chậm rãi, bình


tĩnh, khúc triết (GV đọc mẫuHS đọc).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
? Dựa vào phần chú thích (SGK-7) hãy
giải thích ngắn gọn các từ khó?


? Xác định kiểu văn bản cho văn bản này?
? Văn bản đợc chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?


- Một học sinh đọc lại đoạn 1.


? Trong đoạn văn này tác giả đã khái
quát vốn tri thức văn hoá của Bác Hồ nh
thế nào? (Thể hiện qua câu văn nào?).


? Nhận xét gì về cách viết của tác giả?
? Tác dụng của biện pháp so sánh, kể và
bình luận õy?


<b>I- Tiếp xúc văn bản:</b>
<i><b>1- Đọc, kể tóm tắt:</b></i>


<i><b>2- T×m hiĨu chó thÝch (SGK7):</b></i>


- Bất giác: Tự nhiên, ngẫu nhiờn, khụng
d nh trc.


- Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ,
bày vẽ.


<i><b>3- Bố cục:</b></i>


- Kiu vn bn: Nhật dụng.
- Văn bản trích chia làm 3 phần:
<b>+ Đoạn 1: Từ đầu đến “rất hiện đại”</b>
Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của
phong cách văn hoá Hồ Chí Minh.
<b>+ Đoạn 2: Tiếp đến “ Hạ tắm ao”</b>
Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách
sống và làm việc của Bác Hồ.


<b>+ Đoạn 3: Cịn lại: Bình luận và khẳng</b>
định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM.
<b>II- Phõn tớch vn bn:</b>



<i><b>1</b></i>


<i><b> - Con đ</b><b> ờng hình thành phong cách văn</b><b> </b></i>
<i><b>hoá Hồ Chí Minh:</b></i>


- Vốn tri thức văn hoá của Bác: Có thể nói
ít có vị lÃnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các
dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá thế giới
sâu sắc nh Hồ Chí Minh.




So sánh một cách bao quát đan xen
giữa kể và bình luận.




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Bỏc cú c vn văn hố ấy bằng những
con đờng nào?


? §iỊu kú lạ nhất trong phong cách văn
hoá Hồ Chí Minh là gì?


? Nhận xét gì về nghệ thuật của tác giả
trong đoạn này? tác dụng?


(Thực hiện ở tiết sau).


Bác rất s©u réng.



- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng,
Hồ Chí Minh đã đi qua nhiều nơi, tiếp
súc với nhiều nền văn hố. Cụ thể là:
+ Nói và viết thạo nhiều th ting ngoi
quc:




Nắm vững phơng tiện giao tiếp là


ngụn ngữ - cơng cụ giao tiếp quan trọng
để tìm hiểu và giao lu văn hoá với các
dân tộc trên thê giới.


+ Học trong công việc, trong lao động ở
mọi lúc, mọi nơi (“Làm nhiều nghề khác
nhau”).


+ “Học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ thuật
đến một mức khá uyên thâm”Học hỏi
tìm hiểu đến mức sâu sắc.


+ “Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn
hoá, tiếp thu mọi các đẹp, cỏi hayTip
thu cú chn lc.


+ Phê phán những tiêu cực cđa CNTB”





“Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó đã
nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc …
để trở thành một nhân cách rất Việt Nam
… rất hiện đại”.




Đó chính là điều kỳ lạ vì Ngời đã tiếp
<i>thu một cách có chọn lọc những tinh hoa</i>
<i>văn hố nớc ngồi. Trên nền tảng văn</i>
<i>hố dân tộc mà tiếp thu những ảnh hởng</i>
<i>quốc tế. Bác đã kết hợp giữa truyền thống</i>
và hiện đại, giữa phơng Đông và phơng
Tây, xa và nay, dân tộc và quốc tếNghệ
thuật đối lập


=>Phong c¸ch Hồ Chí Minh: Kết hợp hài
hoà


<i><b>* Hot ng 3: Củng cố, dặn dị</b></i>
- Hệ thống bài học.


<i><b>Bµi tËp: Nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh</b></i>
hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh?


- Híng dÉn vỊ nhµ: Học bài + soạn tiếp phần còn lại
<i>Ngày soạn:15/8/10 </i>


<i>Ngày dạy: 23/8/10</i>
<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 2: Văn bản: Phong cách Hå ChÝ Minh (TrÝch)</i>


(Lª Anh Trà)
<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:</b>


1. Kin thức: Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong
sinh hoạt. ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hoá dân
tộc. Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.


2. Kĩ năng: Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản
sắc văn hoá dân tộc. Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề
thuộc lĩnh vực văn hoá, lối sống.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Tranh ảnh, các bài viết về Bác theo chủ đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> </b><b> Khởi động</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..


9B:………..


<b>2-KiÓm tra:</b>


- Câu hỏi: Phong cách văn hố Hồ Chí Minh đợc hình thành nh thế nào?


Điều kỳ lạ nhất trong phong cách văn hố Hồ Chí Minh là gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài:</b>
(Tiếp tục tìm hiểu văn bản).


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn tìm hiểu văn bản</b></i>


- Một học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
? Nhắc lại nội dung chính của đoạn văn?
? Phong cách sống của Bác đợc tác giả
đề cập tới ở những phng tin no?
C th ra sao?


(Tích hợp với văn bản: Đức tính giản dị
của Bác Hồ, vở kịch Đêm trắng, các
văn bản thơ khác).


? Hc sinh liờn h vi những bài viết đã
su tầm đợc.


? NhËn xÐt g× vỊ cách đa dẫn chứng,
cách viết của tác giả?


? Phân tích hiệu quả của các biện pháp
nghệ thuật trên?


? Theo tác giả, lối sống của Bác chúng
ta cần nhìn nhận nh thế nào cho đúng?



? Để giúp bạn đọc hiểu biết một cách
sâu và sát vấn đề, tác giả đã sử dụng các
biện pháp nghệ thuật gì?


? Nªu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật?


? Nêu cảm nhận của bản thân khi học
xong văn bản này?




? Những đặc sắc về nghệ thut ca vn


<b>I- Tiếp xúc văn bản:</b>


<b>II- Phân tích văn b¶n: (TiÕp)</b>
<b>2</b>


<b> -Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh:</b>
- Thể hiện ở lối sống giản dị mà thanh cao
của Ngời.


+ Nơi ở, nơi làm việc: “Chiếc nhà sàn nhỏ
bằng gỗ”… “Chỉ vẹn vẹn có vài phịng
tiếp khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và
ngủ… đồ đạc rất mộc mạc, đơn sơ”.
+ Trang phục: “Bộ quần áo bà ba nâu”
“Chiếc áo trấn thủ”.
“Đôi dép lốp thơ sơ”


+ T trang: “T trang ít ỏi, một chiếc vali
con với vài bộ quần áo, vài vật kỷ nim.
+ Vic n ung: Rt m bc


Những món ăn dân tộc không cầu kỳ Cá
kho, rau luộc, da ghém, cà muèi”.




Nghệ thuật: Dẫn chứng tiêu biểu, kết
hợp lời kể vớibình luận một cách tự nhiên,
nghệ thuật đối lập (Chủ tịch nớc mà hết
sức giản dị).


=>Nổi bật nét đẹp trong lối sống của Bác.
- Nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác
cũng giống nh các nhà nho nổi tiếng trớc
đây (Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm) –
Nét đẹp của lối sống rất dân tộc, rất Việt Nam
+ “Không phải là một cách tự thần thánh
hoá, tự làm cho khác đời, hơn đời”.
+ Đây cũng không phải là lối sống khắc
khổ của những con ngời tự vui trong cảnh
nghèo khó.


+ Là lối sống thanh cao, một cách bồi bổ
cho tinh thần sảng khoái, một quan niệm
thẩm mỹ (Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên).





Nghệ thuật: Kết hợp giữa kể và bình luận,
so sánh, dẫn thơ của Nguyễn Bỉnh Khiêm,
dùng các loạt từ Hán Việt (Tiết chế, hiền
triết, thuần đức, danh nho di dỡng tinh
thần, thanh đạm, thanh cao,…)


=> Cảm nhận sâu sắc nét đẹp trong lối
sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch
Hồ Chí Minh. Giúp ngời đọc thấy đợc
sự gần gũi giữa Bác Hồ với các vị hiền triết
của dân tộc.


<b>III,Tỉng kÕt, ghi nhí:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bản?


? Nêu nội dung chính của văn bản?


- Hai hc sinh c ghi nh.


- Vận dụng kết hợp các phơng thức biểu đạt tự sự,
biểu cảm, lập luận.


- Vận dụng các hình thức so sánh, các biện pháp
nghệ thuật đối lập.


<i><b>2. Néi dung: </b></i>



- Sù hiÓu biết sâu rộng về các dân tộc và văn hoá thế
giới nhào nặn nên cốt cách văn hoá dân téc Hå ChÝ
Minh.


- Phong cách HCM là sự giản dị trong lối sống, sinh
hoạt hàng ngày, là cách di dỡng tinh thần, thể hiện
một quan niệm thẩm mĩ cao đẹp.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản: </b></i>


Bng lp lun cht ch, chng cứ xác thực, tác giả
Lê Anh Trà đã cho thấy cốt cách văn hoá HCM trong
nhận thức và trong hành động. Từ đó đặt ra một vấn
đề của thời kì hội nhập: tiếp thu văn hố tinh hoa của
nhân loại, đồng thời phải giữ gìn, phát huy bản sắc
văn hố dân tộc.


<i><b>* Ghi nhí:</b><b> </b><b> (SGK/8)</b></i>
<b>IV. LuyÖn tËp:</b>


<i><b>1-Bài tập 1:(SGK8): Kể lại những câu chuyện về lối </b></i>
sống giản dị mà cao đẹp của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
<i><b>2-Bài tập 2: (SBT) Tìm dẫn chứng để chứng minh </b></i>
Bác không những giản dị trong lối sống mà Bác cịn
giản dị trong nói, viết?


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Giáo viên hệ thống bài.



- Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp 1,
- Học bài.


- Chuẩn bị bài Các phơng châm hội thoại
<i>Ngày soạn:15/8/10 </i>
<i>Ngày dạy: 23/8/10</i>


<i>Giáo viªn: Vị Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó</i>


<i>Tiết 3: Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: Nội dung phơng châm về lợng, phơng ch©m vỊ chÊt.


2. Kĩ năng: Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm về lợng và phơng châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể. Vận dụng phơng châm về lợng, phơng châm về
cht trong hot ng giao tip.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: G/án, bảng phụ
- Học sinh: Đọc và soạn bài
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


<i>* Hot ng 1:<b> </b><b> Khởi động</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..



9B:..


<b>2-Kiểm tra:</b>Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong chơng trình ngữ văn lớp 8, các em đã đợc tìm hiểu về vai XH trong hội
thoại, lợt lời trong hội thoại. Để hoạt động hội thoại có hiệu quả, chúng ta cần
nắm đợc t tởng chỉ đạo của hoạt động này, đó chính là phơng châm hội thoại.


<i><b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b></i>
- Hai học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

“ở dới nớc” thì câu trả lời đó có đáp ứng
điều mà An cần biết khơng? Vì sao?




Câu trả lời khơng làm cho An thoả mãn
vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An muốn biết Ba học
bơi ở địa điểm nào “ở đâu?” chứ khơng phải
An hỏi bơi là gì?


? Ba cần trả lời nh thế nào?




Câu trả lơi, ví dụ: Mình học bơi ở bể bơi
của Nhà máy nớc.


? Từ đây, muốn giúp ngời nghe hiểu thì ngời nói


cần chú ý gì?


Nh vy em cú nhn xột gỡ về câu trả lời của Ba?
* Ngữ liệu 2: Truyện cời “Lợn cới, áo mới”.
- Hai học sinh c, k li truyn.


? Vì sao truyện lại gây cời?




Truyn gây cời vì cách nói của hai nhân vật.
? Lẽ ra anh “Lợn cới” và anh “áo mới” phải
hỏi và trả lời nh thế nào để ngời nghe đủ
biết đợc điều cần hỏi và trả lời?




LÏ ra chØ cÇn hái Bác có thấy con lợn nào
chạy qua đây không?


- Trả lời (NÃy giờ) tôi chẳng thấy có con lợn
nào chạy qua đây cả!


Nh vậy, các nhân vật ở đây nói nhiều hơn
những gì cần nói.


? Qua ví dụ này, hÃy cho biết khi giao tiếp ta
cần phải tuân thủ yêu cầu gì?


? Qua hai vớ d trờn, giỳp ta bit để tuân thủ


phơng châm về lợng trong giao tiếp. Hãy
nhắc lại thế nào là phơng châm về lợng.
- Một học sinh ghi nhớ.


*Ngữ liệu: Truyện cời “Quả bí khổng lồ” (SGK9).
- Hai hc sinh c.


? Truyên cời này phê phán điều gì?


? Qua truyện cời trên, hÃy cho biết cần tránh
điều gì trong gia tiếp?


? Nu khụng bit chc ngy mai lớp lao động
thì em có thơng báo điều đó với các bạn trong
lớp khơng? Vì sao?


? T¬ng tù, khi em không biết chắc vì sao bạn
mình nghỉ học thì em có nên trả lời với thầy
(cô) là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? Vì sao?




Em không nên thông báo với cả lớp, không
trả lời với thầy (cô) nh vậy. Vì em cha biết
chắc chắn.


? Qua tình huống trên, hÃy rút ra điều cần
tránh trong giao tiếp?





Trong giao tip, đừng nói những điều mà
mình khơng có bằng chứng xác thực-cha
có cơ sở để xác định là đúng.


? Trong trờng hợp này, trong lời nói của
mình, ta nên sử dụng kèm những từ, ngữ nào
cho phù hợp?




Có thể sử dụng các từ ngữ: Hình nh, em
nghĩ là,


? Qua trên, em hÃy cho biết trong hội thoại,
cần phải lu ý phơng châm nào nữa (ngoài


<b>2- Nhận xét:</b>




Ngơì nói cần chú ý xem ngời nghe hỏi
về cái gì? nh thế nào? ở đâu?....




Câu trả lời thiếu nội dung





Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.


<b>* Ghi nhớ1 (SGK9).</b>
<i><b>II-Ph</b><b> ơng châm về chất</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>1- Ngữ liệu - phân tích:</b>
<b>2- Nhận xét:</b>




Phê phán tÝnh nãi kho¸c.




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

phơng châm về lợng đã tìm hiểu ở trên)?.
- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK10).


- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Phát hiện lỗiPhân tớch.


- Trình bày trớc lớp.


- Hc sinh c yờu cu cảu đề bài.
- ĐiềnTrình bày trớc lớp.


- Một học sinh đọc truyện.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Làm bài tậpTrình bày.



- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩTrình bày trớc lớp.


- Híng dÉn häc sinh làm bài tập thêm.


<b>* Ghi nhớ (SGK10).</b>
<i><b>III-Luyện tập:</b></i>


<i><b>1-Bài tập 1: (SGK10).</b></i>


a- gia súc nuôi ở trong nhà.




Lặp từ ngữ gia súc - nuôi ở trong nhà (Thừa)
b- loài chim có hai c¸nh.




Thừa cụm từ “có hai cánh” vì đó là c
im ca loi chim.


<i><b>2-Bài tập 2: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào</b></i>
chỗ trống:


a- nói có sách, mách có chứng.
b- nói dối.


c- nói mò.



d-nói nhăng, nói cuội.
e- nói trạng.


=> Đều chỉ cách nói tuân thủ hoặc vi phạm
phơng châm về chÊt.


<i><b>3-Bài tập 3: Truyện cời “Có ni đợc khơng”.</b></i>
- ở đây phơng châm về lợng đã khơng
đợc tn thủ vì câu hỏi “Rồi có ni đợc
khơng?”Thừa.


<i><b>4-Bµi tËp 4: (SGK11).</b></i>


a- Các từ ngữ này đợc sử dụng trong hội
thoại để bảo đảm tuân thủ phơng châm về
chất nhằm báo cho ngời nghe biết là tính
xác thực của nhận định hay thơng tin mình
đa ra cha đợc kiểm chứng.


b- Sử dung các từ ngữ này trong diễn đạt
để tuân thủ phơng châm về lợng: Báo cho
ngời nghe biết việc nhắc lại nội dung đã
cũ là do chủ ý của ngời nói.


Bài tập 1, 4, 3 (Sách “Một số…”-Trang7, 8.
<i><b>* Hoạt động3: Củng cố, dặn dị.</b></i>


- HƯ thèng l¹i hai néi dung: + Phơng châm về lợng.
+ Phơng châm về chất.
- Học bài: + Xem lại các bài tập.



+ Làm bài tập 5 (SGK11).


- Soạn: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
<i>Ngày soạn:15/8/10 </i>


<i>Ngày dạy: 23/8/10</i>
<i>Giáo viªn: Vị Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó</i>


<i>TiÕt 4: TLV:</i> Sư dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh



<b>A. Mục tiêu cn t: Giỳp hc sinh:</b>


1. Kiến thức: Văn bản thuyết minh và các phơng pháp thuyết minh thờng dùng. Vai trò
của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.


2. Kĩ năng: Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn bản thuyt minh.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>C. Tiến trình bài gi¶ng:</b>


<i>* <b> Hoạt động 1:</b><b> </b><b> Khởi động</b></i>


<b>1-Tỉ chøc: 9A:</b>………..



9B:………..


<b>2-KiĨm tra: </b>


- Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b></b>


<b> Giíi thiƯu bµi :</b>


ở lớp 8, các em đã đợc học và vận dụng văn bản thuyết minh, giờ học này
chúng ta tiếp tục tìm hiểu và vận dụng kiểu văn bản này ở một yêu cầu cao hơn, đó
là: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn và bớt khơ khan thì cần sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật.


<i><b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b></i>
? Nhắc lại khái niệm văn bản thuyết minh?




Kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức (Kiến
thức) về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,…
của các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên,
xã hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu,
giải thích.


? Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết minh?





Cung cp tri thức (Kiến thức) song đòi hỏi
phải khách quan, xác thc v hu ớch cho
con ngi.


? Trong văn bản thuyết minh, ngời ta thờng
dùng những phơng pháp thuyết minh nµo?




Các phơng pháp: Nêu định nghĩa, giải
thích, phơng pháp liệt kê, nêu ví dụ, dùng số
liệu, so sánh, phân tích, phân loại,…


* Ngữ liệu: Văn bản “Hạ Long-Đá và Nớc”(SGK12,13)
- Hai học sinh đọc văn bản.


? Xác định đối tợng thuyết minh?


? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của đối tợng?
? Văn bản có cung cấp đợc tri thức khách
quan về đối tợng không?




Văn bản cung cấp tri thức khách quan về
đối tợng đó là sự kỳ là của Hạ Long là vô tận.
? Đặc điểm này có dễ dàng thuyết minh bằng
cách đo đếm, liệt kê khơng? Vì sao?





Khơng thể thuyết minh đợc đặc điểm này
một cách dễ dàng bằng cách đo đếm, liệt kê
đợc vì đối tợng thuyết minh rất trừu tợng.
? Trong văn bản này, tác giả đã sử dụng phơng
pháp thuyết minh nào là chủ yếu?


? Với các phơng pháp thuyết minh này đã
nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long cha? Tác
giả hiểu sự kỳ lạ ở đây là gì? (Thể hiện qua
câu văn nào?).




+ Với các phơng pháp thuyết minh trên
cha thể nêu ra đợc sự kỳ lạ của Hạ Long.
+ Tác giả hiểu sự kỳ lạ của Hạ Long là:
“Chính nớc làm cho đá sống dậy… hồn”.
? Để làm rõ “Sự kỳ lạ của Hạ Long là vơ tận”


<b>I/ T×m hiĨu viƯc sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ </b>
<b> thuật trong văn bản thuyết minh. </b>


<b>1- Ôn tập văn bản thuyết minh.</b>
- Khái niệm:


- Mc ớch:


- Phơng pháp:



<b>2-Viết văn bản thuyết minh có sử dơng mét </b>
<b> sè biƯn ph¸p nghƯ tht : </b>


- Đối tợng: Vịnh Hạ Long


- c im: Sự kỳ lạ vô tận của Hạ Long do đá
và nớc tạo nên. Đó chính là vẻ đẹp hấp dn k
diu ca H Long.


- Phơng pháp: liệt kê, giải thích.




Sử dụng các biện pháp nghệ thuật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

một cách sinh động, hấp dẫn, tác giả còn vận
dụng biện pháp nghệ thuật nào? Thể hiện cụ
thể ra sao?


- Giới thiệu Vịnh Hạ Long không chỉ là đá và
nớc mà cịn là một thế giới sống có hồn.
? Nh vậy, tác giả đã trình bày đợc sự kỳ lạ
của Hạ Long cha? Nhờ biện pháp gì?


? Qua văn bản trên hãy cho biết khi viết văn
bản thuyết minh cần lu ý điều gì để văn bản
đợc sinh động, hấp dẫn?


- Hai học sinh đọc ghi nhớ.


- Hai học sinh đọc văn bản.
? Văn bản này có tính chất thuyết
minh khơng? Tính chất thuyết
minh ấy thể hiện ở những điểm nào?


? Những phơng pháp thuyết minh nào
đã đợc sử dụng?


? Bài thuyết minh này có nét gì đặc biệt?


? Tác giả đã sử dụng biện pháp ngh
thut no?


? Biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng
gì?


sống dậy tâm hồn.


+Thuyt minh (gii thớch) vai trò của nớc
“Nớc tạo nên sự di chuyển. Và di chuyển
theo mọi cách” tạo nên sự thú vị của cảnh sắc.
+ Phân tích những nghịch lý trong thiên
nhiên: Tuỳ theo góc độ và tốc độ di chuyển
của du khách, tuỳ theo cả hớng ánh sáng
dọi vào các đảo đá, mà thiên nhiên tạo nên
thế giới sống động, biến hoá đến lạ lùng:
Biến chúng từ những vật vơ tri thành vật
sống động có hn.


=> Tác giả sử dụng biện pháp tởng tợng


và liên tởng, tởng tợng những cuộc dạo
chơi với các khả năng dạo chơi (Tám chữ
Có thể), khơi gợi những cảm giác có
thể có (Thể hiện qua các từ: Đột nhiên,
bỗng, bỗng nhiên, hoá thân), dùng phép
nhân hoá.


- Mun cho vn bn thuyt minh c sinh
động, hấp dẫn, ngời ta vận dụng thêm một
số biện pháp nghệ thuật nh: kể chuyện, tự
thuật, nhân hố hoặc các hình thức vè, diễn
ca (Trình bày bằng văn vần).


- Các biện pháp nghệ thuật cần sử dụng
thích hợp, góp phần làm nổi bật đặc điểm của
đối tợng thuyết minh và gây hứng thú
cho ngời đọc.


<b>* Ghi nhí (SGK13).</b>
<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>1-Bµi tËp 1: (SGK14).</b></i>


- Văn bản này có tính chất thuyết minh rất rõ ở
việc giới thiệu loài ruồi (Những tri thức khách
quan vỊ loµi ri):


+ Những tính chất chung về họ, giống, lồi.
+ Các tập tính sinh sống, sinh đẻ, đặc điểm cơ thể.





Cung cấp các kiến thức đáng tin cậy: Từ đó
thức tỉnh ý thức giữ gìn vệ sinh, phòng bệnh, ý
thức diệt ruồi.


- Phơng pháp thuyết minh c s dng:
+ Nờu nh ngha.


+ Phân loại.
+ Số liệu.
+ LiƯt kª.


- Một số nét đặc biệt của bài thuyết minh này:
+ Về hình thức: Giống nh văn bản tờng thut
mt phiờn to.


+ Về cấu trúc: Giống nh biên bản 1 cuộc tranh
luận về mặt pháp lý.


+ Về nội dung: Giống nh một câu chuyện kể
về loài ruồi.


- Các biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá, có tình
tiết, miêu tả,


- Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật:
+ Làm cho văn bản trở nên sinh động, hấp dẫn,
thú vị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Một học sinh đọc yêu cầu của bài tp.
- Giỏo viờn gi ýHc sinh lm


bài tập.


thêm tri thức.


<i><b>2-Bi tập 2/15: Nhận xét về biện pháp nghệ </b></i>
thuật đợc sử dụng để thuyết minh.


- Nãi vỊ tËp tÝnh cđa chim có.


- BiƯn ph¸p nghƯ tht: LÊy ngé nhËn hồi nhỏ
làm đầu mối câu chuyện.


* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.


- Giáo viên hệ thống lại bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong khi viết văn bản thuyết
minh để làm cho văn bản này thêm sinh động, hấp dẫn.


- Häc sinh vỊ nhµ: + Häc bµi.


+ Lµm bµi tËp 3, 4 (SBT6, 7).


- Chuẩn bị bài: “Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh”.
+ Chia nhóm chuẩn bị: Lập dàn ý chi tiết cho các đồ dùng ( cái quạt, cái bút, cái kéo,


chiÕc nón)


+ Nhóm 1: cái quạt; Nhóm 2: cái bút; Nhóm 3: c¸i kÐo; Nhãm 4: chiÕc nãn.



<i>Ngày soạn:15/8/10 </i>
<i>Ngày dạy: 23/8/10</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 5: TLV: Lun tËp sư dơng mét sè biƯn pháp nghệ thuật</i>

trong văn bản thuyết minh



<b>A. Mc tiờu cn đạt </b>: Giúp học sinh


1. Kiến thức: Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng (cái quạt, cái bút, cái kéo
). Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.




2. Kĩ năng: Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể. Lập dàn ý chi tiết
và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh (có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật) v
mt dựng.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Su tầm các bài viết có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh có liên quan.


- Học sinh: Theo sự hớng dẫn của giáo viên.
<b>C. Tiến trình bài giảng:</b>


<i>* Hot ng 1:<b> </b><b> Khi ng</b></i>


<b>1-T chức:</b>


<i>9A:</i>………..


9B:………..
<b>2-KiĨm tra:</b>


- C©u hái: Sư dơng mét sè biƯn ph¸p nghƯ tht trong văn bản thuyết minh có tác dụng gì?
Ta cần lu ý điều gì khi sử dụng?


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


Gi trc chúng ta đã tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản
thuyết minh. Để tạo lập một văn bản thuyết minh có sức thuyết phục cao các em cần vận dụng
các biện pháp nghệ thuật một cách có hiệu quả. Giờ hơm nay chúng ta cùng nhau luyện tập sử
dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn luyện tập</b></i>


- Hai học sinh đọc lại đề bài. <b>I- Đề bài:</b>Thuyết minh một trong các đồ dùng sau: Cái quạt,
cái bút, cái kéo, chiếc nón.


<b>II-Phân tích đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Xác định yêu cầu của bi?


- Chia lớp thành các nhóm.


? Trỡnh by dn ý, đọc phần mở


bài của đề em đã chọn.


? Khi thuyết minh về cái quạt, em
cần lập dàn ý nh thế nào?


? Sử dụng biện pháp nghệ thuật
vào bài văn nh thế nào?


? Hóy c on m bi cho đề văn
em đã chọn?


- Häc sinh c¶ líp th¶o luận, nhận
xét, bổ sung dàn ý của bạn?


Giáo viên nhận xét u, khuyết điểm
của học sinh qua phần chuẩn bị bµi
vµ qua giê häc.




- Nội dung thuyết minh: Nêu đợc công dụng,cấu
tạo, chủng loại, lịch sử của cái quạt (Cái kéo, cái
bút, chiếc nón).


- Hình thức thuyết minh: Vân dụng một số biện
pháp nghệ thuật để làm cho bài viết vui tơi, hấp
dẫn nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo li nhõn
hoỏ.


<b>III- Trình bày và thảo luận:</b>



<i><b>1- Học sinh ở từng nhóm trình bày:</b></i>
- Trình bày dàn ý chi tiÕt.


- Dù kiÕn c¸ch sư dơng biƯn ph¸p nghƯ thuật
trong bài văn.


<i><b>Ví dụ</b><b> :</b><b> </b></i>
<b>a,</b>


Thuyết minh về cái quạt :


* Mở bài: Giới thiệu về cái quạt một cách khái quát.
* Thân bài: Giới thiệu cụ thể về cái quạt:


+ Qut l mt dùng nh thế nào? (Phơng pháp
nêu định nghĩa).


+ Họ nhà quạt đơng đúc và có nhiều loại nh thế no?
(Phng phỏp lit kờ).


+ Mỗi loại quạt có cấu tạo và công dụng nh thế nào?
(Phơng pháp phân tích phân loại).


+ Để sử dụng quạt có hiệu quả cần bảo quản quạt nh
thế nào?


* Kết bài: Nhấn mạnh vai trò của quạt trong cuộc
sống.



- Cách sử dụng biện pháp nghệ thuật trong bài văn:
Có thể dùng biện pháp nghệ thuật: Kể chuyện, tự thuật,
nhân ho¸, …


- Đọc phần mở bài với đề văn đã chọn.
b, Thuyết minh về chiếc nón:


* Më bµi: Giíi thiƯu chung về chiếc nón
* Thân bài:


- Lịch sử chiếc nón,
- Cấu tạo của chiếc nón,
- Qui trình làm ra chiÕc nãn.


- Giá trịi kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón.
* Kết bài: Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời
sống hiện tại


<i><b>2-Häc sinh c¶ líp th¶o luận nhận xét, bổ sung sửa</b></i>
<i><b> chữa dàn ý của bạn vừa trình bày:</b></i>


3- Hớng dẫn viết đoạn mở bài:


* Cách 1: Là ngời Việt Nam thì ai mà chẳng biết
chiếc nón trắng quen thuộc, phải khơng các bạn?
Mẹ tơi đội chiếc nón trắng ra đồng nhổ mạ, cấy lúa,
chở thóc... Chị ta đội chiếc nón trắng đi chợ, chèo
đị... Em ta đội chiếc nón trắng đi học... Bạn ta đội
chiếc nón trắng bớc lên sân khấu... Chiếc nón trắng
gần gũi thân thiết là thế, nhng có khi nào đó bạn tự


hỏi chiếc nón trắng ra đời từ bao giờ? Nó đợc làm
ra nh thế nào? Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật
của nó ra sao?...


* Cách 2: Chiếc nón trắng Việt Nam không phải
chỉ dùng để che ma che nắng, mà dờng nh nó
cịn là một phần khơng thể thiếu đã góp phần làm
nên vẻ đẹp duyên dáng cho ngời phụ nữ Việt Nam.
Chiếc nón trắng đã từng đi vào ca dao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

trắng lại đợc ngời Việt Nam nói chung, phụ nữ
Việt Nam nói riêng yêu quý và trân trọng nh vậy?
Xin mời các bạn hãy cùng tơi thử tìm hiểu về lịch sử,
cấu tạo và công dụng của chic nún trng nhộ!
<b>IV- Nhn xột, ỏnh giỏ:</b>


<i><b>1-Ưu điểm:</b></i>


- Hu hết học sinh có ý thức chuẩn bị bài.
- Bớc đầu có định hớng vận dụng các biện pháp
nghệ thuật vo bi vit.


<i><b>2-Tồn tại:</b></i>


- Một số học sinh chuẩn bị bài cha kỹ.


- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật cha thËt linh
ho¹t.


<b>V - Lun tËp:</b>



Vận dụng một số biện pháp NT vào viết đoạn văn
trong phần thân bài với các đề văn trên


(TM về cái bút, cái kéo, cái quạt...)
<b> * Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b>


- Häc sinh vỊ nhµ:
+ Xem lại bài


+ Làm bài tập.


+ Soạn văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.


Duyệt giáo án Tuần 1: 23/8/2010
TCM


<i>Nguyễn Thị Hồng Thanh</i>


<i>Ngày soạn:15/8/10 </i>
<i>Ngày dạy: 23/8/10</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Tiết 6</i>

:

<i>Văn bản:</i>

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình

<i>(T1)</i>
<i>(Gabrien Gacxia Macket)</i>
<b>A. Mục tiêu bài học: Gióp häc sinh:</b>



1. Kiến thức: Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn
bản. Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.


2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hồ bình của nhân loại.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Tài liệu liên quan đến bài học.
- Học sinh: Những bài viết có liên quan.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 1: Khởi động:</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..


9B:………..


<b>2-KiĨm tra:</b>


? Phân tích vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh?


? Sau khi đọc xong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh”, em đã học tập và rèn luyện nh
thế nào theo tấm gơng Bác Hồ trong lối sống và việc tiếp thu văn hố nớc ngồi?


- KiĨm tra sù chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bµi:</b>



Chiến tranh đã qua đi từ lâu nhng hậu quả của nó để lại cịn hết sức nặng nềvới nhân
dân Việt Nam: Đó chính là những di chứng do chất độc màu Da Cam mà Mỹ đã sử dụng
trong cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam, trên thế giới hai quả bom nguyên tử mà


Mỹ đã ném xuống Nhật Bản năm 1945, đến nay vẫn là vấn đề thế giới quan tâm. Vậy chúng
ta cần có thái độ ….


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b></i>
- Hớng dẫn học sinh đọc văn bản:


Râ ràng, rứt khoát, đanh thép.
? Dựa vào phần chu thích *, hÃy
giới thiệu những nét chính nhất về
tác giả Mác-két?


? HÃy giải thích các từ khó trong
văn bản?


? Xác định kiểu văn bản?


? Xác định thể loại văn bản này?
? Văn bản trích này có thể chia thành
mấy phần? Nội dung chính của từng
phần?


(Chia thành 4 phần):
(1): Từ đầu đến “thế giới”.


(2): Tiếp đến “cho toàn thế giới”.
(3): Tiếp đến “Xuất phát của nó”.



<b>I. TiÕp xóc văn bản : </b>
<i><b>1- Đọc, kể tóm tắt</b><b> :</b><b> </b></i>


- Giáo viên đọc mẫuHọc sinh đọc.
<i><b>2- Tìm hiểu chu thích</b><b> (</b><b> SGK19, 20).</b></i>
* Tác giả: Ga-bri-en Gỏc-xi-a Mỏc-kột.
- Nh vn: Cụ-lụm-bi-a.


- Sinh năm 1928.


- Ông là tác giả của nhiều tiểu thuyết và tập
truyện ngắn theo khuynh híng hiƯn thùc
hun ¶o.


- Năm 1982, đợc nhận giải thởng Nô-ben
về văn học.


- Tháng 8/1986, ông đợc mời tham dự cuộc
gặp gỡ của nguyên thủ 6 nớc với nội dung
kêu gọi chấm rứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu
vũ khi hạt nhân để đảm bảo an ninh và ho
bỡnh th gii.


- Văn bản này trích từ tham luận của ông.
* Đọc và hiểu các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 6.
<i><b>3- Bè côc</b><b> :</b><b> </b></i>


- Văn bản này thuộc cụm văn bản nhật dụng.
- Thể loại nghị luận chính trị xà hội.



- Chia thnh 3 phần hoặc 4 phần:
(1): Từ đầu đến “sống tốt đẹp hơn”


Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đè nặng
lên toàn trái đất.


(2): Tiếp đến “xuất phát của nó”


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(4): Còn lại.


các nhóm trình bày kết quả H Đ nhóm


? Cho biết luận điểm mà tác giả nêu
ra và tìm cách giải quyết trong văn
bản này là gì?


? làm sáng tỏ luận điểm trên tác
giả đã sử dụng hệ thống luận cứ nh
thế nào?


? Cho nhËn xÐt vÒ luận điểm và hệ
thống luận cứ của văn bản này?


(3): Còn lại: Nhiệm vụ của tất cả chúng ta và
đề ngh ca tỏc gi.


<b>II. Phân tích văn bản:</b>


<i><b>1- Tìm hiểu luận điểm và hệ thống luận cứ </b></i>


<i><b>của văn bản</b><b> :</b><b> </b></i>


- Luận điểm của văn bản: Chiến tranh hạt
nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe
doạ toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất, vì vậy đấu tranh để loại bỏ nguy cơ
ấy cho một thế giới hồ bình là nhiệm vụ cấp
bách của tồn thể nhân loại.


- HƯ thèng ln cø:


+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có
khả năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh
khác trong hệ mặt trời.


+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỷ ngời.
Những ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội,
y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục, … với những
chi phí khổng lồ cho chạy đua vũ trang đã cho
thấy tính chất phi lý của việc đó.


+ ChiÕn tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc
lại lý trí của loài ngời mà còn ngợc lại với
lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hoá, đa
tất cả thế giới về lại điểm xuất phát cách đây
hàng nghìn triệu năm.


+ Vỡ vy tt c chỳng ta phi cú nhim vụ
ngăn chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu


tranh vì một thế giới hồ bình.




Các luận cứ mạch lạc, chặt chẽ, sâu sắc.
=> Tính thuyết phục của cách lập luận.
<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b></i>


<b> - HƯ thèng bµi: Ln điểm, hệ thống luận cứ của văn bản.</b>


- Häc sinh vỊ nhµ: + Học bài + Làm bài tập 1 (SBT). Soạn tiếp tiết 2.
<i>Ngày soạn:15/8/10 </i>


<i>Ngày dạy: 23/8/10</i>
<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 7</i>

:

<i>Văn bản:</i>

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình

<i>(T2)</i>
<i>(Gabrien Gacxia </i>
<i>Macket)</i>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:</b>


1. Kin thc: Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn
bản. Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.


2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu
tranh vì hồ bình của nhân loại.



<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: T liệu liên quan đến bài học.


- Học sinh: Tranh ảnh, những bài viết có liên quan đến bài học.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> </b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..


9B:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- KiÓm tra bài cũ: ? Nêu luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản?
? NhËn xÐt vỊ tÝnh chỈt chÏ cđa hƯ thèng luận cứ ấy?


- Kiểm tra sự chuẩn bị cho bài míi cđa häc sinh.
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Giời trớc, chúng ta đã tìm hiểu về luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản “Đấu
tranh cho một thế giới hồ bình”. Giờ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sâu hơn hệ thống luận
cứ trong văn bản.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b></i>
- Học sinh đọc đoạn 1.


? Tác giả đã mở đầu bài viết ntn?
? Nhận xét về cách mở đầu bài viết


của tác giả?


? Cho biÕt t¸c dơng cđa c¸ch viÕt nµy?


? Tác giả cịn giúp ngời đọc thấy
rõ hơn sức tàn phá của kho vũ khí
hạt nhân bằng cách no?


? Cho biết tác dụng của cách viết
trên?


Lập bảng so sánh- thảo luận nhóm-trình
bày KQ


.


? Theo tỏc gi sự tồn tại của vũ khí hạt
nhân “Tiềm tàng trong các bệ phóng, cái
chết cũng làm tất cả chúng ta mất đi khả
năng sống tốt đẹp hơn”, vì sao vậy?


? NhËn xÐt vỊ nghƯ tht lËp ln
cđa tác giả?


? Tác dụng của nghệ thuật lập luận


<b>II. Phân tích văn bản : (Tiếp theo)</b>
<i><b>2- Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân</b><b> :</b><b> </b></i>


- Chỳng ta ang ở đâu? Hơm nay ngày 8/8/1986”


- “Nói nơm na ra… mỗi ngời, không trừ trẻ
con, đang ngồi trên một thùng 4 tấn thuốc nổ:
Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến hết thảy
… mọi dấu vết của sự sống trên trái đất”.




Việc xác định cụ thể thời gian, đa ra số
liệu cụ thể, câu hỏi rồi tự trả lời.


=> TÝnh chÊt hiƯn thùc vµ sù khđng khiếp của
nguy cơ chiến tranh hạt nhân.


- So sỏnh vi một điển tích lấy từ thần thoại
Hy Lạp “Nguy cơ ghê gớm đó đang đè nặng
lên chúng ta nh thanh gơm Đa-mơ-clét”.
- Những tính tốn lý thuyết: Kho vũ khí ấy
“Có thể tiêu diệt tất cả các hành tinh đang xoay
quanh mặt trời, cộng thêm 4 hành tinh nữa và
phá huỷ thế thăng bằng của hệ mặt trời”.
- So sánh sự nguy hiểm của chiến tranh hạt
nhân với dịch hạch (So sánh ẩn dụ).




Thu hút, gây ấn tợng mạnh mẽ với ngời
đọc về tính chất hệ trọng của vấn đề đang nói tới.
<i><b>3- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến </b></i>
<i><b>tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con </b></i>
<i><b>ng</b></i>



<i><b> ời đ</b><b> ợc sống tốt đẹp hơn</b><b> :</b><b> </b></i>


- Năm 1981, UNICEF định ra một chơng
trình giải quyết những vấn đề cấp bách cho
500 triệu trẻ em nghèo trên thế giới về y tế,
giáo dục sơ cấp, … với 100 tỷ USD = Số tiền
này gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném
bom chiến lợc B.1B của Mỹ và dới 1000 tên
lửa vợt đại châu.


- Lĩnh vực y tế: Kinh phí của chơng trình
phịng bệnh 14 năm và phịng bệnh sốt rét cho
hơn 1 tỷ ngời, cứu hơn 14 triệu trẻ em Châu
Phi-Bằng giá của 10 chiếc tàu sân bay Ni-mít
mang vũ khí hạt nhân của Mỹ dự định sản
xuất từ năm 1986 đến năm 2000.


- Lĩnh vực tiếp tế thực phẩm: Năm 1985 (Theo
tính tốn của FAO), 575 triệu ngời thiếu dinh
dỡng-Khơng bằng kinh phí sản xuất 149 tên
lửa MX, chỉ 27 tên lửa MX là đủ trả tiền nông
cụ cần thiết cho các nớc nghèo trong 4 năm.
- Lĩnh vực giáo dục: Xố nạn mù chữ cho tồn
thế giới - Bằng tiền đóng 2 tầu ngầm mang vũ
khí hạt nhân.




</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trªn?



- Một học sinh đọc đoạn văn “Một
nhà tiểu thuyết  của nó”.


? Theo t¸c giả Chạy đua vũ trang
là đi ngợc lại lý trí đi ngợc lại
lý trí của tự nhiên. Vì sao vây?


? Để làm rõ luận cứ này, tác giả đã
đa ra những chứng cứ nào?


? NhËn xÐt g× vỊ chøng cứ mà tác
giả đa ra?


? Vi cỏch lp lun nh trên, tác giả
giúp chúng ta nhận thức đợc điều gì?
- Một học sinh đọc đoạn văn cuối.
? Sau khi chỉ ra cho chúng ta thấy
hiểm hoạ của chiến tranh vũ khí
hạt nhân, tác giả đã hớng ngời
đọc tới điều gì? (Thể hiện cụ thể
qua câu văn nào?).


? Với tác giả, ông đã đa ra sáng
kiến (đề nghị) gì?


? Chúng ta nên hiểu đề nghị này
của tác giả nh thế nào?


? Những đặc sắc về nghệ thuật ca


vn bn?


? Nêu nội dung chính của văn bản?


=> S tốn kém ghê gớm và tính chất phi lý của
cuộc chạy đua vũ trang. Ngời đọc không khỏi
ngạc nhiên, bất ngờ trớc sự thật hiển nhiên
mà phi lý: Nhận thức đầy đủ rằng, cuộc chạy
đua vũ trang đã và đang cớp đi của thế giới
nhiều điều kiện để cải thiện cuộc sống của con
ngời, nhất là ở các nc nghốo.


<i><b>4- Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ng</b><b> îc</b><b> </b></i>
<i><b>l¹i lý trÝ của con ng</b><b> ời mà còn phản lại sự</b></i>
<i><b>tiến hoá của tự nhiên</b><b> </b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


- “Lý trÝ cđa tù nhiªn”: Quy lt cđa tù nhiªn,
logic tÊt u cđa tù nhiªn.




Nh vậy: Chiến tranh hạt nhân không chỉ
tiêu diệt nhân loại mà còn tiêu huỷ mọi sự
sống trên trái đất. Vì vậy nó phản tiến hố,
phản lại “Lý trí của tự nhiên”.


- “Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất
… 380 triệu năm con bớm mới bay đợc, 180
triệu năm nữa bông hồng mới nở… 4 kỷ địa
chất, con ngời mới hát đợc hay hơn chim và


mới chết vì yêu”.


- “Chỉ cần bấm nút một cái là đa cả q trình
vĩ đại và tốn kém đó của bao nhiêu triệu năm
trở lại điểm xuất phát của nó”.




Những chứng cứ từ khoa học địa chất, cổ
sinh học + Biện pháp so sánh.


=> NhËn thøc râ rµng vỊ tính chất: Phản tiến
hoá, phản tự nhiện của chiến tranh hạt nhân.
<i><b>5- Nhiệm vụ khẩn thiết của chúng ta</b><b> :</b><b> </b></i>


- “Chúng ta đến đây để cố gắng chống lại việc
đó, đem tiếng nói của chúng ta tham gia vào
bản đồng ca của những ngời đòi hỏi một thế
giới khơng có vũ khí và một cuộc sống hồ
bình, cơng bằng”.




Hớng ngời đọc với thái độ tích cực là đấu
tranh ngăn chặn chiến tranh hạt nhân, cho một
thế gii ho bỡnh.


- Đề nghị của tác giả: Lập ra một nhà băng
lu trữ trí nhớ:



+ Nhõn loi tng lai biết đến cuộc sống của
chúng ta đã từng tồn tại, có đau khổ, có bất
cơng, có tình u, hạnh phúc.


+ Nhân loại tơng lai biết đến những kẻ vì
những lợi ích ti tiện mà đẩy nhân loại vào hoạ
diệt vong.




Nhân loại cần gìn giữ ký ức của mình, lịch
sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến, đẩy nhân
loại vào thảm hoạ hạt nhân.


<b>III.Tổng kết - ghi nhớ:</b>
<i><b>1- Nghệ tht</b><b> : </b><b> </b></i>


- Cã lËp ln chỈt chÏ.


- Cã chøng cø cơ thĨ, x¸c thùc.


- Sư dơng nghƯ thuật so sánh sắc sảo, giàu sức
thuyết phục.


<i><b>2- Nội dung</b><b> :</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Hai học sinh đọc ghi nh.


- Hớng dẫn h/s làm bài tập (SGK21)



không có chiÕn tranh.
<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghÜa văn bản:</b></i>


Vn bn th hin nhng suy ngh nghiờm túc,
đầy trách nhiệm của G.G. Mác-két đối với hoà
bình nhân loại.


<b>* Ghi nhí: (SGK21)</b>
<b>IV. Lun tËp:</b>
- Bµi tập (SGK21):


Nêu cảm nghĩ sau khi học xong văn bản Đấu
tranh cho một thế giới hoà bình của G. G.
Mác-két. Trình bày miệng trớc lớp.


<i><b>*Hot ng 3: Cng c, dn dũ:</b></i>


- G/viên cho h/s nhắc lại luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản. Khắc sâu luận điểm và
hệ thống luận cứ của văn bản.


Học bài + Tìm thêm các tài liệu về tác hại của chiến tranh và nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
- Soạn bài: Các phơng châm hội thoại.


<i>Ngày soạn:15/8/10 </i>
<i>Ngày dạy: 23/8/10</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó</i>



<i>Tiết 8: Tiếng Việt: Các phơng châm hội thoại</i> <i>(Tiếp theo)</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: Nội dung phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch
sự trong hoạt động giao tiếp.


2. Kĩ năng: Vận dụng phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự
trong hoạt động giao tiếp. Nhận biết và phân tích đợc cách sử dụng phơng châm quan
hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Những ngữ liệu có liên quan đến bài học.Hợp đồng
- Học sinh: Chuẩn bị thực hiện H Đ


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..


9B:………..


<b>2-KiÓm tra:</b>


? ThÕ nào là phơng châm hội thoại về lợng, phơng châm héi tho¹i vỊ chÊt? Cho vÝ
dơ minh ho¹?


KiĨm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>3-Bài mới: Giới thiệu bµi:</b>


Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu phơng châm hội thoại về lợng, về chất. Song để
hội thoại vừa đợc đảm bảo về nội dung, vừa giữ đợc quan hệ chuẩn mực giữa các cá nhân
tham gia vào hội thoại, ta sẽ cùng tìm hiểu vấn đề này trong giờ học hơm nay.


<i><b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b></i>
<b>* NL 1 (SGK21):</b>


HS đọc câu thành ngữ “Ông nói gà, bà nói vịt”.
? Câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huống hội
thoại nh thế nào?


? Thư tëng tợng điều gì sẽ xẩy ra nếu nh
xuất hiện tình huống hội thoại này?


<b>I. Ph ơng châm quan hệ:</b>
<i><b>1. Ngữ liệu và phân tích: </b></i>
<i><b>2. Kết luận:</b></i>




Tỡnh hung hi thoại mà trong đó mỗi ngời
nói một đằng, khơng khớp với nhau, không hiểu
nhau.




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Qua đây, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Một học sinh đọc ghi nhớ.



<b>* NL 2 (SGK21):</b>


Các thành ngữ: + “Dây cà ra dây muống”
+ “Lúng búng nh ngậm hột thị”
? Hai thành ngữ này, dùng để chỉ tình những
cách nói nh thế nào?


? Những cách nói đó ảnh hởng đến giao tiếp
ra sao?


? Qua đây, em có thể rút ra đợc bài học gì
trong giao tiếp?


* NL 3 (SGK22):


Câu “Tơi đồng ý với những nhận định về truyện
ngắn của ông y.


? Có thể hiểu câu trên theo mấy cách?




Đợc hiĨu theo hai c¸ch:


+ Cách 1: Xác định cụm từ “của ơng ấy” bổ
nghĩa cho “nhận định”. Câu trên có thể hiểu
là: Tôi đồng ý với những nhận định của ông
ấy về truyện ngắn.



+ Cách 2: Xác định cụm từ “của ông ấy” bổ
nghĩa cho “truyện ngắn”. Câu trên có thể
hiểu là: Tơi đồng ý với những nhận định của
ai đó về truyện ngắn của ơng y (Do ụng
y sỏng tỏc).


? Để ngời nghe không hiểu lầm phải nói
nh thế nào?




Có thể chọn một trong các cách sau:
1. Tôi của ông ấy về trun ng¾n.


2. Tơi… nhận định về truyện ngắn mà ơng ấy
sáng tác.


3. Tôi… nhận định của các bạn về… truyện
ngắn của ơng ấy.


? Qua ví dụ trên, rút ra đợc kết luận gì trong
giao tiếp của bản thân em?


- §äc phÇn ghi nhí (SGK22).


<b>* NL 4: Truyện “Ngời ăn xin” (SGK22):</b>
- Một học sinh đọc truyện.


? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé trong truyện
đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời


kia một cái gì đó?


? Em rút ra đợc bài học gì từ câu chuyn?


- Mt hc sinh c phn ghi nh.


nên rối loạn.




Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài
giao tiếp, trỏnh núi lc .


<b>* Ghi nhớ (SGK21).</b>


<b>II- Ph ơng châm cách thức:</b>
<i><b>1. Ngữ liệu và phân tích: </b></i>
<i><b>2. Kết luận:</b></i>




Thành ngữ Dây muống chỉ cách
nói dài dòng, rờm rà.


Thành ngữ Lúng túng hột thị chỉ cách
nói ấp úng, không thành lời, không rành
mạch, không rõ ràng.





Làm cho ngời nghe khó tiếp nhận
hoặc tiếp nhận không đúng nội dung đợc
truyền đạt. Nh vậy giao tiếp sẽ không
đạt kết quả mong muốn.




Khi giao tiÕp, cần nói ngắn gọn, rành
mạch; tránh cách nói mơ hå




Khi giao tiếp, nếu khơng vì một lý do đặc
biệt thì khơng nên nói những câu mà ngời nghe
có thể hiểu theo nhiều cách (Cách nói mơ h).
<b>* Ghi nh/22</b>


<b>III. Ph ơng châm lịch sự :</b>
<i><b>1. Ngữ liệu và phân tích: </b></i>
<i><b>2. Kết luận:</b></i>




Hai ngi u khơng có tiền bạc nhng cả
hai đều cảm nhận đợc tình cảm mà ngời kia
đã giành cho mình, đó là tình cảm: Tơn trọng,
chân thành và quan tâm đến ngời khác.





</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng  Học sinh khác
nhận xét, bổ sung (nếu có).
? Tìm một số câu tục ngữ, ca dao
có nội dung tơng tự.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.


- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.


- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Trình bày miệng.


<b>* Ghi nhí/23</b>
<b>IV. Lun tËp:</b>
<i><b>1-Bµi tËp 1: (SGK23)</b></i>


- Những câu tục ngữ, ca dao đó, cha ơng ta
muốn khẳng định vai trị của ngơn ngữ trong
đời sống và khun chúng ta trong giao tiếp
nên dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
- Một số câu tục ngữ, ca dao có nội dung
tơng tự:



+ “Chim kh«n… dƠ nghe”.
+ “Vµng… thư lêi”.


+ “Chẳng đợc miếng thịt, miếng xơi”
Cũng đợc lời nói cho ngi tấm lịng”.
+ “Một lời nói quan tiền, thúng thóc, một lời
nói dựi c cng tay.


+ Một câu nhịn là chín câu lµnh”.
<i><b>2-Bµi tËp 2: (SGK23)</b></i>


- Phép tu từ TV có liên quan trực tiếp tới phơng
châm lịch sự là: Phép nói giảm, nói tránh.
Ví dụ: Cụ ấy đã chết cách đây 10 năm.




Cụ ấy đã khuất núi 10 năm rồi.
<i><b>3-Bài tập 3: (SGK23)</b></i>


a- … nãi m¸t. d- … nãi leo.


b- … nói hớt. e- … nói ra đầu, ra đũa.
c- … nói móc.


- Cách nói a, b, c, d có liên quan tới phơng
châm lịch sự, cách nói e có liên quan đến
phơng châm cách thức.


<i><b>4-Bµi tËp 4: (SGK23, 24)</b></i>



a- Ngời nói chuẩn bị hỏi về một vấn đề không
đúng vào đề tài mà 2 ngời đang trao đổi.
Tránh để ngời nghe hiểu rằng mình khơng
tn thủ phơng châm quan hệ.


b- Đơi khi, vì một lý do nào đó, ngời nói phải
nói một điều mà nghĩ là điều đó sẽ làm tổn
thơng thể diện của ngời đối thoại. Để giảm
nhẹ ảnh hởng tới ngời nghe, ngời nói dùng
cách diễn đạt này – Phơng châm lịch sự.
c- Những cách nói “Đừng nói leo, … với tôi”
báo hiệu cho ngời nghe biết rằng ngời đó
đã khơng tn thủ phơng châm lịch sự và cần
phải chấm rứt.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Hệ thống kiến thức bài học 3 nội dung:


+ Phơng châm quan hệ.
+ Phơng châm cách thức.
+ Phơng châm lịch sự.


- Học sinh về nhà: + Học bài và xem lại các bài tập.
+ Lµm bµi tËp 5 (SGK), bài tập (SBT).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Ngày soạn:15/8/10 </i>
<i>Ngày dạy: 23/8/10</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS VÜnh Phó</i>


<i>TiÕt 9: TLV: Sư dơng u tè miªu tả trong văn bản </i>

thuyết minh



<b>A. Mc tiờu cn t: </b>


1. Kiến thức: Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh: làm cho đối tợng
thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tợng. Vai trò của
miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình ảnh cụ
thể của đối tợng cần thuyt minh.


2. Kĩ năng: Quan sát các sự vật, hiện tợng. Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo
lập văn bản thuyết minh.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giỏo viên: Những đoạn văn, bài văn thuyết minh có sử dung yếu tố miêu tả.
- Học sinh: Su tầm những đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> </b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..


9B:………..


<b>2-KiÓm tra:</b>



Kiểm tra bài cũ: Để văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn, có sức thuyết phục ta
thờng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, đó là những biện pháp nào? Khi sử dụng cần
lu ý điều gì? Đọc đoạn văn trong phần thân bài có sử dụng biện pháp nghệ thuật (Đối tợng
thuyết minh t chon)?


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Năm lớp 8, chúng ta đã đợc tìm hiểu về yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự và nghị
luận. Vậy yếu tố này có vai trị nh thế nào trong văn bản thuyết minh và chúng ta sẽ sử dụng
vào quá trình thuyết minh một đối tợng cụ thể ra sao, mời các em vào giờ học hôm nay.


<i><b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b></i>
Văn bản “Cây chuối trong đời sống Việt Nam”


(Nguyễn Trọng Tạo)
- Hai học sinh đọc văn bản.


? Giải thích nhan đề văn bản?




Nhan đề của văn bản muốn nhấn mạnh:


- Vai trị của cây chí đối với đời sống vật chất
và tinh thần của ngời Việt Nam từ xa đến nay.
- Thái độ đúng đắn của con ngời trong việc trồng
chăm sóc và sử dụng có hiệu quả các giá trị của
cây chuối.



? Tìm những câu trong bài thuyết minh về đặc
điểm tiêu biểu của cây chuối.


<b>I. T×m hiểu yếu tố miêu tả trong văn </b>
<b>bản thuyết minh</b>


<i><b>1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:</b></i>
<i><b>2. Kết luận:</b></i>




Những câu văn thuyết minh:


(1)- Đi khắp Việt Nam núi rõng”
“C©y chuèi rÊt a nớc cháu lũ
(2)- Cây chuối là thức ăn hoa, quả!


(3)- Giới thiệu quả chuối: Những loại chuối và
công dụng của nó.


+ Quả chuối là một món ăn ngon
+ Nào chuối hơng thơm hấp dẫn


+ Mi cõy chuối đều cho ta một buồng chuối …
nghìn quả”


+ Chuối xanh để chế biến thức ăn.
+ Chuối để thờ cúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Chỉ ra những câu văn có yếu tố miêu tả về cây
chuối.


? Cho biết tác dụng của yếu tố miêu tả trên?
? Theo yêu cầu của văn bản thuyết minh, bài văn
này, theo em có thể bổ sung những gì?




Bổ sung:


- Thuyết minh: Phân loại chuối, thân chuối, lá
chuối, nõn chuối, hoa chuối, gốc (củ và rễ).
- Có thể thuyết minh một số công dụng của cây
chuối, quả chuối xanh, quả chuối chín, lá chuối
tơi, lá chuối khô,


- Miêu tả: + Thân cây: Tròn, mäng níc.


+ Tàu lá: Xanh rờn, bay xào xạc,…
+ Củ chuối: Gọt vỏ thấy một màu trắng
mỡ màng nh màu củ đậu đã bóc vỏ.
? Trong văn bản trên, tác giả đã sử dụng yếu tố miêu
tả vào bài viết, cho biết tác dụng của yếu tố này?


- Một học sinh đọc yêu cầu bi tp.
- Lm vo v.


- Trình bày trớc lớp.



- Học sinh kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng trớc lớp.


- Hai học sinh đọc văn bản.
? Chỉ ra những câu miêu tả trong
vn bn.



.


giỗ kị thờ chuối chín.




Đi khắp Việt Nam núi rừng


Không phải là quả tròn nh trứng quốc cuốc.
Không thiếu những buồng chuèi… tËn gèc c©y”
“Chuèi xanh … mãn gái”




Giúp ngời đọc hình dung các chi tiết về loại
cây, lá, thân, quả của cây chuối - Đối tợng TM.


Để thuyết minh cho cụ thể, sinh động
hấp dẫn, bài thuyết minh có thể kết
hợp sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố miêu


tả có tác dụng làm cho đối tợng thuyết
minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.


<b>*Ghi nhí (SGK25).</b>
<b>II.</b>


<b> Lun tËp :</b>


<i><b>1-Bµi tËp 1: Bỉ sung yếu tố miêu tả vào</b></i>
các chi


tiết thuyết minh.


- Thân cây chuối thẳng và tròn nh một cây cột
trụ mọng nớc gợi ra cảm giác mát mẻ rễ chịu.
- Lá chuối tơi xanh rờn xào xạc trong nắng sớm.
- Quả chuối chín màu vàng vừa bắt mắt, vừa dậy
lên một mùi thơm ngọt ngào, quyến rũ.


- Nừn chui màu xanh non cuốn tròn nh một
bức th còn phong kín đang đợi gió mở ra.
<b></b>


<b> Bµi tËp 2 : Chỉ ra yếu tố miêu tả trong đoạn văn sau:</b>
- Tách nó có tai


- Chén của ta không có tai
- Khi mời ai rất nóng
<i><b>3-Bài tập 3: (SGK26, 27, 28)</b></i>
Văn bản Trò chơi ngày xuân



- Những ngày đầu năm, lòng ngời
- Qua sông Hồng, mợt mà


- Lõn c trang trớ cụng phu, chy quanh
- “Những ngời tham gia,… mỗi ngời”
- “Bàn cờ là sân bãi rộng,… che lọng”
- “Với khoảng thời gian nhất định,… khê”
- “Sau hiệu lệnh … đôi bờ sông”.


<i><b>* Hoạt động 3: </b><b> Củng cố, dăn dò:</b></i>
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản TM


- Häc bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Ngày soạn:15/8/10 </i>
<i>Ngày dạy: 23/8/10</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>TiÕt 10: TLV: </i>

Lun tËp sư dơng



u tè miªu tả trong văn bản thuyết minh



<b>A. Mc tiờu cn t: </b>


1. Kiến thức: Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh. Vai trò của yếu tố miêu
tả trong bài văn thuyết minh.



2. K nng: Vit on vn, bi văn thuyết minh sịnh động, hấp dẫn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Gi¸o viên: Đoạn văn mẫu.


- Hc sinh: Chun b theo hng dẫn trong sách giáo khoa.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..


9B:………..


<b>2-KiÓm tra:</b>


KiÓm tra sù chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bµi:</b>


Giờ trớc, chúng ta đã đợc tìm hiểu việc sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết
minh về mặt lý thuyết. Giờ học này, chúng ta sẽ vận dụng kỹ năng sử dụng yếu tố miêu tả vào
thuyết minh một đối tợng cụ thể trong đời sống.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn luyện tập</b><b> :</b></i>
- Một học sinh đọc đề bài (SGK28).


? Đề bài yêu cầu trình bày vấn đề
gì?



? Cơm tõ “Con tr©u ë làng quê
Việt Nam bao gồm những ý gì?


? Vi vấn đề này, ta cần trình bày
những ý gì?


? Hãy lp dn ý cho vn ny.


? Dựa vào phần chuẩn bị ở nhà hÃy
trình bày phần mở bài: Vừa có nội
dung thuyết minh, vừa có yếu tố
miêu tả.


- Trình bày đoạn văn thuyết minh
với từng ý (Dựa vào dàn ý của
phần thân bài).


- Trình bày miệng trớc lớp Học
sinh khác nhận xét Giáo viên


<b>I- bi: Con trõu ở làng quê Việt Nam.</b>
<b>II-Phân tích đề - lập dàn ý:</b>


- Giới thiệu về con trâu ở làng quê Việt Nam.
- Vai trị, vị trí của con trâu trong đời sống của
ngời nông dân, trong nghề nông của ngời
Việt Nam: Đó là cuộc sống của ngời làm
ruộng, con trâu trong việc đồng áng, con trâu
trong cuộc sống làng quê, …



<b>* Dµn ý: </b>


- Mở bài: Giới thiệu về con trõu trờn ng
rung Vit Nam.


- Thân bài:


+ Con trâu trong nghề làm ruộng: Là sức kéo
để cày bừa, kéo xe, trục lúa, …


+ Con trâu trong lễ hội, đình đám.


+ Con trâu nguồn cung cấp thịt, da để thuộc,
sừng trâu để làm đồ mỹ nghệ.


+ Con trâu là tài sản lớn của ngời nông dân
Việt nam.


+ Con trâu và trẻ chăn trâu, việc chăn nuôi trâu.
- Kết luận.


<b>III-Trình bày: </b>


<b>1.Xây dựng đoạn mở bài: </b>


- Vừa cã néi dung thuyÕt minh, võa cã yÕu tè
miªu tả con trâu ở làng quê Việt Nam.


(Hc sinh trỡnh bày miệng Học sinh khác


nhận xét Giáo viên đánh giá).


<b>2.X©y dựng đoạn trong phần thân bài:</b>
- Giới thiệu con trâu trong việc làm ruộng:
(Trâu cày, bừa ruộng, kéo xe, chở lúa).
- Con trâu với tuổi thơ ở nông thôn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đánh giá.


? Trình bày đoạn kết bài.
- Học sinh khác bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá
những u, khuyết điểm của học
sinh.


+ Cảnh trẻ en chăn trâu.


+ Những con trâu cần cù gặm cỏ.
<b>3.Xây dựng đoạn kết bài:</b>


Chú ý tới hình ảnh: Con trâu hiền lành, ngoan
ngoÃn,


<b>IV- Nhn xột, ỏnh giỏ:</b>
<b>1.u im:</b>


- Các em đều có tinh thần chuẩ bị bài nghiêm tỳc.



- ĐÃ biết sử dụng yếu tố miêu tả vào bài viết một cách
khá nhuần nhuyễn.


- Vit c nhng đoạn văn miêu tả khá thuyết phục:
Vừa cung cấp đợc tri thức khách quan, vừa có hình ảnh.
Ví dụ: .


<b>2.Tồn tại: </b>


- ở một số bài viết cần sử dụng yếu tố miêu tả
linh hoạt hơn.


- Mt s bi còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ.
<b> </b>


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dn dũ:</b></i>
- H thng bi:


+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


+ Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh về con trâu ở
làng quê Việt Nam.


- Hớng dẫn học sinh về nhà:


+ Xem lại bài và hoàn chỉnh bài văn.


+ Son bi Tuyờn b th giới về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em



<i>Duyệt giáo án Tuần 2: 30/8/2010</i>
<i>TCM</i>


<i>Nguyễn Thị Hồng Thanh</i>
<i> </i>


<i>Ngày soạn : 6/9/10</i>
<i>Ngày dạy : /9/10</i>
<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Tiết 11: Văn bản:</i>


Tuyờn bố thế giới về sự sống còn, quyền đợc bả0 v



và phát triển của trẻ em

<i><b>. (Trích)</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài häc: Gióp häc sinh:</b>


1. Kiến thức: Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm
vụ của chúng ta. Những thể hiện của quan điểm về quyền sống, quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em ở Việt Nam.


2. Kĩ năng: Nâng cao một bớc kĩ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. Học tập phơng pháp
tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. Tìm hiểu và biết đợc quan điểm của đảng,
Nhà nớc ta về vn c nờu trong vn bn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Su tầm toàn văn bản Tuyên bố .


- Học sinh: Soạn bài


<b>C. T chc cỏc hot ng dy hc:</b>
<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> </b><b> Khởi động</b><b> :</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..


9B:………..


<b>2-KiÓm tra:</b>


? Mỗi ngời chúng ta cần làm gì để góp phần vào cơng cuộc đấu tranh vì một thế
giới hồ bình? Em có suy nghĩ gì về đề nghị của tác giả?


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài mới: Giíi thiƯu bµi:</b>


“Trẻ em hơm nay, thế giới ngày mai”… câu hát giúp mỗi chúng ta ý thức rõ hơn về
vai trò của trẻ em với đất nớc, với nhân loại. Song, hiện nay vấn đề chăm sóc, ni dỡng,
giáo dục trẻ em bên cạnh những mặt thuận lợi cịn đang gặp những khó khăn, thách thức cản
trở không nhỏ ảnh hởng sấu đến tơng lai phát triển của các em. Văn bản “Tuyên bố …”
sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vấn đề này.


* Hoạt động 2: Hớng dẫn đọc, hiểu văn bn
- Hng dn hc sinh cỏch c:


Mạch lạc, rõ ràng, truyền cảm.



? Đọc phần chú thích SGK(34,35)
? Giải nghĩa từ: Tăng trởng, Vô gia
c?


- Tng trng: phỏt trin theo hớng
tốt đẹp, tiến bộ.


- Vô gia c: không gia đình, khơng nhà
ở.


? Xác định kiểu văn bản?


? Nếu lợc bỏ các con số và đề mục thì
bản tuyên bố sẽ hiện ra theo phơng
thức biểu đạt nào?


(Ph¬ng thøc lËp ln)


? Vì sao em xác định nh thế?


( Văn bản triển khai lời tuyên bố bằng
một hệ thống lí lẽ + d/c, nhằm làm rõ quan
điểm vì trẻ em của cộng đồng thế giới.)
? Vì sao văn bản lại trình bày quan điểm
dới dạng các mục và số?


( dễ hiểu, dễ truyền bá đến đại chúng)
?Văn bản trích đợc chia thành mấyphần?
Nêu nội dung tng phn?



<b>I-Tiếp xúc văn bản:</b>
<b>1.Đọc:</b>


(Giỏo viờn c mu hc sinh đọc  nhận
xét việc đọc văn bản của hc sinh)
<b>2.Tỡm hiu chỳ thớch: (SGK 34, 35)</b>


-Xuất xứ: Văn bản này là văn bản trích của Hội nghị
cấp cao thế giới về trẻ em, họp tại trụ sở Liên hợp
quốc ở Niu-oóc, ngày 30/9/1990.


- Sau phn Nhim v, văn bản còn 2 phần:
“Cam kết” và “Những bớc tiếp theo” khẳng
định quyết tâm và nêu ra một chơng trình,
các bớc cụ thể cần phải làm.


<b>3.Bè cơc - thể loại:</b>


<b>a, Thể loại: văn bản Nhật dụng- Nghị luận x· héi</b>


<b>b, Bè cơc: 4 phÇn </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Nhận xét về bố cục của văn bản?


- Mt học sinh đọc mục 1 - 2.
? Trong phần mở đầu đã nêu ra
vấn đề gì? (Vì sao lại cần phải họp
Hội nghị cấp cao thế giới để bàn
về vn ny?).



?Thế nào là Tâm lí dễ bị tổn thơng &
sống phụ thuộc của trẻ em?


( D xỳc ng và yếu đuối trớc sự
bất hạnh)


? Nh vậy, em có nhận xét gì về cách
nhìn của cộng đồng thế giới đối với
trẻ em?


? NhËn xÐt phÇn më ®Çu?


- Một h/s đọc phần “Sự thách thức”
? Để mở đầu phần này, bản “Tuyên
bố” đã đề cập tới nội dung gì? (Thể
hiện qua câu văn nào? Mục nào?).
? Thực tế cuộc sống của nhiều trẻ em
đợc thể hiện trong phần này ra sao?
+ Bị trở thành nạn nhân của chiến tranh
và bạo lực, của nạn phân biệt chủng tộc,
sự xâm lợc, chiếm đóng và thơn tính
của nớc ngồi.


+ Chịu những thảm hoạ của đói nghèo,
khủng hoảng kinh tế, của tình trạng
vơ gia c, dịch bệnh, mù chữ, mơi
trờng xuống cấp.


+ NhiỊu trẻ em chết do suy dinh dỡng
và bệnh tật (40.000 trẻ em).



? Các từ hàng ngày, mỗi ngàymở
đầu c¸c mơc 4, 5, 6 cïng víi c¸c tõ chØ
số lợng, những con số còn cho ta biết
thêm điều gì về cuộc sống của trẻ em?


? Em cú nhận xét gì về thực tế cuuộc
sống của trẻ em trên thế giới hiện nay?
? Em còn biết đợc về cuộc sống của
trẻ em trên thế giới nh thế nào nữa?
(Cuộc sống của trẻ em trên thế giới
cịn là nạn nhân của việc bn bán


quan tâm đến vấn đề này.


(2): Phần “Sự thách thức”: Thực trạng cuộc
sống cực khổ của nhiều trẻ em trên thế giới.
(3): Phần “Cơ hội”: Khẳng định những điều
kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh chăm sóc, bảo vệ trẻ em.
(4): Phần “Nhiệm vụ”: Xác định những nhiệm
vụ cụ thể có tính cấp bách.




Bố cục chặt chẽ, hợp lý (Thể hiện ngay ở
tiêu ca cỏc mc).


<b>II-Phân tích văn bản:</b>
<b>1.Phần mở đầu:</b>



<b>- Mc 1: Nêu vấn về, giới thiệu mục đích và</b>
nhiệm vụ của Hội nghị cấp cao thế giới, đó là:
“Cam kết và ra lời kêu gọi khẩn thiết với toàn
thể nhân loại: Hãy bảo đảm cho tất cả trẻ em
một tơng lai tốt đẹp hơn”.




Sự quan tâm sâu sắc của công đồng quốc tế.
<b>- Mục 2: - Đặc điểm tâm sinh lí của trẻ em.</b>
- Quyền sống của trẻ em.




Cách nhìn đầy tin yêu và trách nhiệm đối
với tơng lai của thế giới, đối với trẻ em




Phần mở đầu nêu vấn đề gọn, rõ, có tính
chất khẳng nh.


<i><b>2- Phần Sự thách thức :</b></i>


<b>- Mc 3: Vừa có vai trị chuyển đoạn, chuyển</b>
ý, giới hạn vấn đề “Tuy nhiên, thực tế cuộc
sống của nhiều trẻ em …”.


- Thùc tÕ cc sèng cđa trỴ em:



+ Nạn nhân của chiến tranh và bạo lực.
+ Nạn nhân của nghốo úi.


+ Nạn nhân của suy dinh dỡng và bệnh tËt.




Các từ: “Hàng ngày” mở đầu mục 4.
“Mỗi ngày” mở đầu mục 5, 6.
Các từ chỉ số lợng: Vô số, hàng triệu trẻ em,
40.000 cho chúng ta thấy rõ thực tế cuộc sống
của nhiều trẻ em đang diễn ra hàng ngày. Đó
là vấn đề bức xúc cần phải giải quyết để khắc
phục.




Cuộc sống nghèo khổ, thiếu thốn, đầy dẫy
những nguy hiểm, ln bị đe doạ đến tính
mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

trẻ em, trẻ em sớm phạm tội, trẻ em các
nớc Nam á sau trận động đất, sóng
thần).


?Tríc tình hình cuộc sống của trẻ


em nh trờn, trong phần này tác giả còn
đề cập đến nội dung gỡ na?



? Em hiểu thế nào là Sự thách thức &
các nhà chính trị?


(Thỏch thc: nhng khú khn trc
mắt cần phải ý thức để vợt qua. Các
nhà chính trị: những ngời ở cơng vị
lãnh đạo các quốc gia.)


? Nh vậy trách nhiệm của những
nhà lãnh đạo trong vấn đề này?


- Mục 7: Trách nhiệm phải đáp ứng những thách
thức đã nêu trên thuộc về những nhà lãnh đạo
chính trị các nớc.




NhËn thøc râ thùc tr¹ng cuộc sống đau khổ
của trẻ em trên thế giới và quyết tâm giúp các
em vợt qua những nỗi bất hạnh này.


<i><b>* Hot ng 3: Cng c, dn dũ:</b></i>
- Hệ thống bài:


- So¹n tiếp phần còn lại. Su tầm tranh ảnh về các cuộc vui chơi của trẻ em.


<i>Ngày soạn 6/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>



<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>Tiết 12: Văn bản:</i>


Tuyờn b th gii v s sng còn, quyền đợc bả0 vệ và


phát triển của trẻ em. (Trớch)



<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:</b>


1. Kin thc: Thực trạng cuộc sống trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm
vụ của chúng ta. Những thể hiện của quan điểm về quyền sống, quyền đợc bảo vệ và
phát triển của trẻ em ở Việt Nam.


2. Kĩ năng: Nâng cao một bớc kĩ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng. Học tập phơng
pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng. Tìm hiểu và biết đợc quan điểm
của đảng, Nhà nớc ta về vấn đề đợc nêu trong văn bản.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Su tầm toàn văn bản Tuyên bè …”.


- Học sinh: Su tầm những t liệu có liên quan đến bài học. Tranh ảnh vui chơi của trẻ
em


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>
<b>1-Tổ chức:</b>



<b> 9A:</b>………..


9B:………..


<b>2-KiÓm tra:</b>


- Câu hỏi: Phân tích để làm sáng tỏ nội dung cụ thể của phần mở đầu và phần “Sự
thách thc?


- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

cùng nhau tìm hiểu tiếp văn bản này để thấy đợc trớc những khó khăn, thách thức với


cuộc sống của trẻ em nh vậy thì Hội nghị cấp cao thể giới về trẻ em sẽ có những giải pháp nào
để đảm bảo một tơng lai tốt đẹp cho trẻ nhỏ.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b></i>
- Một học sinh đọc phần “Cơ hội”.


? Hãy tóm tắt các điều kiện thuận
lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
hiện nay có thể đẩy mạnh việc chăm
sóc và bảo vệ tr em.?


?Nhận xét về những điều kiện thuận lợi
này?


? Trình bày những suy nghĩ của em


về sự quan tâm của Đảng, Nhà nớc,
các tổ chức xã hội với vấn đề chăm
sóc và bảo vệ trẻ em.?


<b>* Đảng, Nhà nớc, các tổ chức xã</b>
hội, cá nhân đã luôn quan tâm tới
vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em
với nhiều hình thức, lĩnh vực, nh
y tế, giáo dục: Trờng cho trẻ em
khuyết tật, các bệnh viện nhi, các
đợt khám chữa bệnh miễn phí cho
trẻ em dới 6 tuổi, các việc làm từ
thiện với những em nhỏ gặp hồn
cảnh khó khăn,…


- Một học sinh đọc phần này trong
văn bản.


? Từ thực tế cuộc sống của trẻ em
và các cơ hội đợc trình bày ở phần
trớc, bản “Tuyên bố” đã xác định
nhiệm vụ cấp bách của cộng đồng
quốc tế và từng quốc gia nh th
no?


(Dân số Việt Nam: 14/200 nớc
trên thế giới, thứ 7 ở Châu á, thứ
2 ở Đông Nam á).


(Kinh tế Việt Nam: 131/200 quốc


gia, còn nợ nớc ngoài nhiỊu).


? Để hồn thành đợc những nhiệm
vụ nêu trên thì cần phải có điều
kiện gì?


? NhËn xÐt vỊ ý vµ lời ở đoạn văn
này?


? Em cú suy ngh gỡ v vn bo


<b>II-Phân tích văn bản: (Tiếp)</b>
<b>3. Phần C¬ héi :</b>“ ”


- Sự liên kết lại của các quốc gia để cùng nhau
giải quyết vấn đề sẽ tạo ra sức mạnh toàn diện
và tổng hợp của cộng đồng.


- Công ớc về quyền trẻ em khẳng định về mặt
pháp lý, tạo thêm cơ hội mới để quyền và phúc
lợi của trẻ em đợc thực sự tôn trọng.


- Những cải thiện của bầu chính trị thế giới, sự
hợp tác quốc tế trên nhiều lĩnh vực, giải trừ
quân bị, một số tài nguyên lớn sẽ đợc chuyển
sang phục vụ các mục đích phi quân sự, tăng
cờng phúc lợi trẻ em.





Tạo điều kiện để cộng đồng quốc tế đẩy mạnh
việc chăm sóc trẻ em một cách tốt nhất.


<b>4. PhÇn NhiƯm vơ</b>“ ”:


Tính chất tồn diện, cụ thể của các nhiệm vụ
đợc nêu ra:


- Tăng cờng sức khoẻ và chế độ dinh dỡng
của trẻ em, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em.


- Quan tâm chăm sóc nhiều hơn đến trẻ em bị tàn
tật và có hồn cảnh sống đặc biệt khó khăn.


- Đảm bảo quyền bình đẳng giữa nam và nữ, các em gái
đợc đối sử bình đẳng nh các em trai.


- Bảo đảm cho trẻ em đợc học hết bậc giáo dục cơ
sở, không mù chữ.


- Bảo đảm cho các bà mẹ đợc an toàn khi mang thai
và sinh đẻ.


- Giáo dục tính tự lập, tự do, tinh thần trách nhiệm
và tự tin của trẻ em trong nhà trờng, kết hợp giữa
nhà trờng với gia đình và xã hội.


- Bảo đảm hoặc khôi phục lại sự tăng trng v phỏt
trin.



- Mục 17 đa ra biện pháp:


Phải có sự nỗ lực liên tục và phối hợp với nhau
trong hành động của từng nớc cũng nh hợp tác
quốc tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

vệ, chăm sóc trẻ em, về sự quan
tâm của cộng đồng quốc tế với vấn
đề này?


? NhËn xÐt vỊ nghƯ tht cđa bản
Tuyên bố?


? Nêu nội dung chính của văn bản.


- Mt học sinh đọc ghi nhớ.


<b>* Bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của</b>
trẻ em là một trong những nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu của từng quốc gia và cả cộng đồng quốc
tế. Đây là vấn đề liên quan trực tiếp đến tơng lai
của một đất nớc và của tồn nhân loại.


- Qua những chủ trơng, chính sách, qua những hành
động cụ thể đối với việc bảo vệ, chăm sóc trẻ em mà
ta nhận ra trình độ văn minh của một xã hội.


- Vấn đề bảo vệ, chăm sóc trẻ em đang đợc cộng
đồng quốc tế dành sự quan tâm thích đáng với các
chủ trơng, nhiệm vụ đề ra có tính cụ thể, tồn diện,


thiết thực.


<b>III.Tỉng kÕt, ghi nhí:</b>
<i><b>1. NghƯ tht:</b></i>


- Gồm 17 mục, đợc chia thành 4 phần, cách trình
bày rõ ràng, hợp lí. Mối liên kết lơ-gic giữa các
phần làm cho văn bản có kết cấu chặt chẽ.


- Sử dụng phơng pháp nêu số liệu, phân tích khoa
häc.


<i><b>2. Néi dung:</b></i>


- Quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ
em trên toàn thế giới là một vấn đề mang tính chất
nhân bản.


- Những thảm hoạ, bất hạnh đối với trẻ em trên
toàn thế giới là thách thức đối với các chính phủ,
cáctổ chức quốc tế và mỗi cá nhân.


- Những thuận lợi lớn để cải thiện tình hình, bảo
đảm quyền của trẻ em.


- Những đề xuất nhằm bảo đảm cho trẻ em đợc
chăm sóc, đợc bảo vệ và phát trin.


<i><b>3. </b></i>



<i><b> ý </b><b> nghĩa văn b¶n:</b></i>


Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn và hành động
phải làm vì quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát
triển của trẻ em.


<b>* </b>


<b> Ghi nhí : (SGK 35).</b>
<b>IV. Lun tËp: </b>


- Bài tập: Phát biểu ý kiến về sự quan tâm, chăm
sóc của chính quyền địa phơng, của các tổ chức xã
hội nơi em ở hiện nay đối với trẻ em. Trờng


dành cho trẻ em khuyết tật, các đợt khám chữa
bệnh miễn phí cho trẻ em, …


<i><b>* Hoạt động 3: </b><b> Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Giáo viên hệ thống lại bài. Khắc sâu nội dung của văn bn.
- Hc bi.


- Soạn bài Các phơng châm hội thoại.


<i>Ngày soạn: 6/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trêng THCS VÜnh Phó </i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

1. KiÕn thøc: Mèi quan hƯ gi÷a phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp. Những
trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại.


2. K năng: Lựa chọn đúng phơng châm hội thoại trong quá trình giao tiếp. Hiểu đúng
ngun nhân của việc khơng tuân thủ các phơng châm hội thoại.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Những tình huống giao tiếp có liên quan đến bài học.H Đ
- Học sinh: Soạn bài


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tỉ chøc:</b> <i>9A:</i>………..


9B:………..


<b>2-KiĨm tra:</b>


C©u hái: Thế nào là phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức, phơng châm lịch sự
trong hội thoại? Cho ví dụ?


Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài mới: Giíi thiƯu bµi:</b>



Trong những giờ học trớc, các em đã đợc tìm hiểu một số phơng châm hội thoại. Song
chúng ta sẽ vận dụng những phơng châm này vào tình huống giao tiếp cụ thể ra sao và ph ơng
châm hội thoại có phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống giao tiếp hay khơng?


Để lý giải đợc vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
<i><b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b><b> : </b></i>


<i><b>* Ví dụ 1: Truyện cời “Chào hỏi” (SGK36).</b></i>
- Một học sinh đọc truyện.


? Câu hỏi của chàng rể có tuân thủ đúng
phơng châm lịch sự khơng? Tại sao?


? Câu hỏi đó có đợc sử dụng đúng lúc khơng?
Vì sao?


? Thử tìm những tình huống khác mà lời hỏi
thăm nh trên đợc dùng một cách thích hợp,
bảo đảm tuân thủ phơng châm lịch sự.




Ví dụ: Bạn A lâu không về quê chơi. Hôm
nay A đợc mẹ cho về thăm quê, A gặp bác B,
lễ phép chào:


- Cháu chào bác ạ! Dạo này bác và gia đình có
khoẻ khơng ạ? Cháu thấy bác hình nh gầy hơn
dạo trớc, bác làm việc vất vả lắm phải không ạ?
(Bạn A và bác B có quan hệ họ hàng…).


? Vì sao ở truyện cời lời hỏi thăm đó khơng
phù hợp, nhng ở tình huống trên lại phù hợp?




T×nh huống trên, ngời chào hỏi có quan hệ
thân thích, ở trong hoàn cảnh lâu không gặp.
Lời nói của ban A thể hiện sự quan tâm tới ngời
bác của mình.


? Qua trên, em rút ra đợc bài học gì trong giao
tiếp?


- Một học sinh đọc ghi nhớ (SGK36).


? Đọc lại các ví dụ đã tìm hiểu ở các bài trớc
về các phơng châm hội thoại, cho biết trong
những tình huống nào phơng châm hội thoại


<b>I. Quan hƯ gi÷a ph ơng châm hội</b>
<b>thoại với tình huống giao tiếp:</b>
<b>1.Ngữ liệu và ph©n tÝch:</b>


<b>2.NhËn xÐt:</b>




Câu hỏi tuân thủ đúng phơng châm
lịch sự.



Vì: Nó thể hiện đến sự quan tâm đến
ngời khác.




Câu hỏi sử dụng không đúng lúc, đúng
chỗ.


Vì: Ngời đợc hỏi đang ở trên cành cây
cao nên phỉa vất vả chèo xuống để trả lời.


* K/L: Cần phải chú ý đến tình uống
giao tiếp, vì một câu nói có thể hích hợp
trong tình huống này, nhng khơng thích
hợp trong một tình huống khác.


<b>*Ghi nhí: (SGK36).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

khơng đợc tn thủ?




Các tình huống đều khơng tn thủ phơng
châm hội thoại (Trừ tình huống trong phần học
về phơng châm lịch sự).


<i><b>* NL 2:/37.</b></i>


- Một học sinh đọc.



?Câu trả lời của Ba có đáp ứng nhu cầu thông
tin đúng nh An mong muốn hay không?
? Phơngchâm hội thoại nào đã không đợc tuân
thủ trong câu trả lời của Ba? Vì sao lại nh vậy?
? Chỉ ra những tình huống tơng tự trong c/sống.




VÝ dụ:


?Bạn có biết nhà thầy hiệu trởng ở đâu không?
- Nhà thầy ở phờng Nông Trang.


<i>* NL3:Tình huống: Bác sü nãi víi mét ngêi</i>
m¾c bƯnh nan y (SGK37).


? Phơng châm hội thoại nào có thể khơng đợc
tn thủ? Vì sao bác sỹ phải làm nh vậy?


? Nªu thªm 1 ×nh hng t¬ng tù trong cc sèng?




Ví dụ: Ngời chiến sỹ khi không may bị sa
vào tay giặc, khơng thể khai báo hết sự thật về
đơn vị mình.


Hoặc khi nhận xét về hình thức hoặc tuổi tác của
ngời đối thoại, ta khơng thể nói họ sấu xí hay
già trớc tuổi.



? Qua vÝ dơ trªn, em h·y cho biÕt nguyên nhân
của việc không tuân thủ phơng châm hội thoại
ở đây là gì?


<i>* N L 4: Câu nói Tiền bạc chỉ là tiền bạc</i>
? Ngời nói câu nói này có phải không tuân thủ
phơng châm về lợng không?


? HÃy tìm thêm những câu nói tơng tự?


Ví dụ: Em là em, anh vẫn cứ là anh (Xuân Diệu).
Nã lµ con cđa bè nã mà


? Qua ví dụ trên, hÃy cho biết nguyên nhân nào
khiến ngời nói không tuân thủ phơng châm
hội thoại?




Muốn gây sự chú ý, để ngời nghe hiểu câu
nói theo một hàm ý nào đó.


? Qua c¸c vÝ dụ, tình huống trên, hÃy cho biết
những trờng hợp nào không tuân thủ phơng
châm hội thoại?


- Mt hc sinh đọc ghi nhớ (SGK).


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Hớng dẫn học sinh lầm bài tập.
- Trình bày trớc lớp.


- Học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.


* NL2:




Câu trả lời không đáp ứng đợc nhu cầu
thông tin của An.




Ba đã không tn thủ phơng châm về
lợng.


Vì Ba khơng biết chính xác chiếc máy bay
đầutiên đợc chế tạo năm nào. Ba khơng
nói điềumà mình khơng biết chính xác
nên phải trả lời một cách chung chung
để tuân thủ phơng châm về chất.
* NL 3:




Phơng châm về chất khơng đợc tn


thủ vì bác sỹ muốn bệnh nhân khơng vì tình


trạng sức khoẻ của mình mà bi quan. Vì vậy
cần phải động viên ngời bệnh lạc quan, tin
tởng vàomột tơng lai tốt đẹp: Đó là có
thể chữa đợc bệnh. Nh vậy bác sỹ đã làm
một việc rất nhân đạo và rất cần thiết.




Do ngêi nãi ph¶i u tiên cho một


phơng châm hội thoại hoặc một yêu cầu
khác quan trọng hơn.




Xét về nghĩa tờng minh thì câu nói này
không tuân thủ phơng châm về lợng
(Không cung cấp thêm thông tin gì).


- Xột về hàm ý: Có nghĩa là: Tiền bạc chỉ là
phơng tiện để sống, chứ khơng phải là
mục đích cuối cựng ca con ngi.




Răn dạy con ngời không nên chạy theo
tiền bạc mà quên đi nhiều thứ khác quan
träng h¬n.





Ngời nói muốn gây một sự chú ý để
ngời nghe hiểu câu nói theo một hàm ý
nào đó.


<b>*</b>


<b> Ghi nhí (SGK37).</b>
<b>III. Lun tËp:</b>
<i><b>1-Bµi tập 1 (SGK38)</b></i>


- Câu trả lời của ông bố không tuân thủ
phơng châm hội thoại, phơng châm


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
- Trình bày tríc líp.




mà tìm đợc quả bóng. Cách nói của ông bố với
cậu bé là không rõ (Đối với ngời khác thì
có thể đây là câu nói có thơng tin rất rõ
ràng).


<i><b>2-Bµi tËp 2 (SGK38)</b></i>


- Thái độ và lời nói của chân, tay, tai, mắt,
miệng đã vi phạm phơng châm lịch sự.
- Việc không tuân thủ phơng châm lịch sự
ở đây là khơng có lý do chớnh ỏng (Da


vo ni dung cõu chuyn).


<b>Bài 3: Câu: Nói Sơn Tây chết cây Hà Nội</b>




Th hin phng châm lịch sự (Khen
ngời giao tiếp với mình có cách nói, khoa
nói tốt, đạt hiệu quả giao tiếp cao).


=> Vi phạm phơng châm về chất (Không
có bằng chøng s¸t thùc).


<i><b>* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị:</b></i>
- H thng ni dung bi hc.


+ Quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp,
+ Những trờng hợp không tuân thủ phơng châm hội thoại.
- Học bài và xem lại các bài tập.


- Làm bài tập 1, 3, 5-Sách Một số kiến thức
- Chuẩn bị tốt cho giờ viết bài Tập làm văn số 1.


Ngày soạn: 6/9/2010
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS VÜnh Phó </i>



<i>TiÕt 14 - 15: viÕt bài tập làm văn số 1</i>
<b>A. Mục tiêu bài dạy: Gióp häc sinh:</b>


- Việt đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ
thuật và miêu tả một cách hợp lý và có hiệu quả.


<b>B. ChuÈn bị:</b>


- Giáo viên: Đề - Đáp án.


- Hc sinh: ễn các kiến thức đợc học về văn thuyết minh, sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật, sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..


9B:………..


<b>2-KiĨm tra:</b>


KiĨm tra sù chn bÞ vë viÕt bµi cđa häc sinh.
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong những giờ học trớc, các em đã đợc tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh cũng nh sử dụng yếu tố miêu tả nh thế nào vào văn
bản thuyết minh cho có hiệu quả. Giờ hơm nay, chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào


tạo lập một văn bản thuyết minh hoàn chỉnh.


<i><b>* Hoạt động 2: Viết bài tập làm văn </b></i>
<i><b> </b></i>


- Chộp bi lờn bng.


<b>I- Đề bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập.
? Xác định đối tợng thuyết minh?
? Để thuyết minh đợc về cây lúa
Việt Nam ta cần chú ý tới những
đặc điểm nào của đối tợng?


? Để làm đợc đề văn này ta phải
huy động vốn tri thức ở những mt
no?


- Giáo viên nêu yêu cầu của bài viết.


- Nờu yêu cầu về thái độ đối với
học sinh trong gi vit bi.


- Kiểu văn bản: Thuyết minh.


- i tng thuyết minh: Cây lúa Việt Nam.
- Cần chú ý tới các đặc điểm của đối tợng:
+ Đặc điểm về mặt sinh học (Thuộc loại cây
một lá mầm, rễ chùm, a sng nhng vựng


m ly,).


+ Quá trình sinh trởng của cây lúa (Mạ
trởng thành,).


+ L cõy cung cp lng thực cho đời sống con
ngời,…


+ Trớc đây, cây lúa cung cấp lơng thực cho
con ngời ở phạm vi trong nớc, những từ khi
thế giới với xu hớng tồn cầu hố thì cây lúa
cịn là nguồn cung cấp lơng thực để xuất khẩu
(Việt Nam là nớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2
trên thế giới sau Thai Lan)  Góp phần đa
nền kinh tế nớc nhàvtăng lên,…




Vận dụng vốn tri thức ở các lĩnh vực: Sinh
học, địa lý, lịch sử, văn hố-xã hội.


<b>2. H×nh thøc:</b>


- Học sinh cần xác đinh đúng yêu cầu của đề bài.
- Bài làm có bố cục rõ ràng, logic, kết hợp biện
pháp nghệ thuật, yếu tố miêu tả.


- Trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đúng
chính tả.



<b>3.Thái độ:</b>


- Nghiªm tóc, tÝch cùc.


- Thể hiện đợc vốn tri thức của bản thân với
cây lúa ở đất nớc mình.


- Đồng thời thể hiện thái độ q trọng lồi cây
khơng những là nguồn cung cấp lơng thực
ni sống con ngời mà cịn góp phn phỏt
trin kinh t t nc.


<b>III-Đáp án chấm:</b>
<b>1.Mở bài: (1,5 điểm).</b>


Giới thiệu chung về cây lúa Việt Nam.
<b>2.Thân bài: (7 điểm).</b>


Thuyết minh cụ thể ở các mặt sau:


- Cõy lỳa-c điểm bên ngồi của nó (Rễ, thân,
lá, hoa, hạt,…).


- Qu¸ trình phát triển của cây lúa.


- Phân loại: Lúa nếp, lúa tẻ (Lại có nhiều loại).
- Cách chăm bón cho loại cây này.


- Cung cp lng thc cho con ngi, cho gia
súc (Truyền thuyết Lang Liêu làm bánh chng


bánh dày dâng vua chaNguyên liệu từ lúa gạo).
- Cây lúa còn là nguồn cung cấp mặt hàng xuất
khẩu (Nớc ta là nớc xuất khẩu gạo thứ 2 trên
thế giới sau Thái Lan) góp phần phát triển kinh
tế đất nớc.


<b>3.KÕt bµi: (1,5 điểm).</b>


Sức sống và sự gắn bó của cây lúa víi con ngêi
ViƯt Nam:


Thang ®iĨm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:.</b></i>
<b> - Thu bài + Nhận xét giờ viết bài.</b>


- Híng dẫn học sinh về nhà: Soạn văn bản Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
<i><b> </b></i>


<i>Duyệt giáo án Tuần 3: 6/9/2010</i>
<i>TCM</i>


<i>Nguyễn Thị Hồng Thanh</i>


<i>Ngày soạn: 8/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>



<i>Tuần 4 - Bài 4</i>


<i>Tiết 16: Văn bản:</i>

Chuyện ngời con gái Nam Xơng


<i> (TrÝch: Trun kú m¹n lơc )</i>“ ”


<i> (Ngun Dữ)</i>
<b>A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:</b>


1. Kin thc: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. Hiện
thực về số phận của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ.
Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện
<i>Vợ chàng Trơng.</i>


2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì.
Cảm nhận đợc những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có ngun gc dõn gian.
K li c truyn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: + Su tầm tác phẩm Truyền kỳ mạn lục.
+ Su tÇm: Kho tµng trun cỉ tÝch ViƯt Nam.


- Học sinh: Su tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trơng”, soạn bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>



<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..


9B:………..


<b>2-KiĨm tra:</b>


- Câu hỏi: Trình bày suy nghĩ của em về tầm quan trọng của vấn đề bảo vệ, chăm sóc
trẻ em, về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế đối với võn ny?


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của häc sinh.
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Ngày nay ở xã Chân lý, huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam vẫn còn đề thờ Vũ Nơng bên
sơng Hồng Giang. Vậy Vũ Nơng là ai? Nàng có phẩm chất gì đáng q? Số phận của nàng
phải chăng chính là số phận của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến? Để trả lời đợc những câu
hỏi đó, mời các em tìm hiểu bài học.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b></i>
- Hớng dẫn học sinh đọc: To, rõ,


truyền cm Nhn xột cỏch c


<b>I-Tiếp xúc văn bản:</b>
<i><b>1. Đọc-kể tãm t¾t:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

cđa häc sinh.


- H/sinh kĨ tãm tắt lại câu chuyện.
? Giới thiệu những nét chính về tác
giả?



? Em hiểu thế nào là truyền kỳ?


? Thế nào là Truyền kỳ mạn lục?


(áng Thiên cổ kỳ bút)


? Nêu nội dung tổng quát của văn
bản này?


? Vn bn ny đợc chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính của
từng phần?


? Nhân vật Vũ Nơng đợc tác giả
giới thiệu nh thế nào? Nhận xét gì
về cách giới thiệu của tác giả?


<i><b>2. Tìm hiểu chú thích: (SGK48, 49, 50, 51).</b></i>
<i><b>*Tác giả: Nguyễn D÷ (? - ?).</b></i>


- Ngời huyện Trờng Tân-Thanh Miện- Hải Dơng.
- Sống vào nửa đầu thế kỷ XVI, học trò của
Tuyết Giang Phu Tử Nguyễn Bỉnh Khiêm. Thời
kỳ này, chế độ phong kiến nhà Hậu Lê đã lâm
vào khủng hoảng, các tập đoàn phong kiến
tranh giànhquyền lực, loạn lạc liên miên.
- Ông học rộng, tài cao, làm quan một năm rồi
xin về, ông ẩn dật ở vùng núi rừng Thanh Hố.
<i><b>*Tác phẩm: Trích “Truyền kỳ mạn lục”.</b></i>



- Truyền kỳ: Loại văn xi tự sự, có nguồn gốc
từ văn học Trung Quốc, thịnh hành từ thời Đờng.
Các nhà văn nớc ta về sau đã tiếp nhận thể loại
này để viết những tác phẩm phản ánh cuốc sống
và con ngời của đất nc mỡnh.


- Truyền kỳ mạn lục: Tác phẩm viết bằng chữ
Hán, khai thác truyện cổ dân gian và các trun
thut lÞch sư, d· sư ViƯt Nam,…


Tác phẩm gồm 20 truyện với nhiều đề tài: Chế
độ phong kiến suy thoái, bọn tham quan vơ lại,
hơn qn bạo chúa, tình u và hạnh phúc lứa
đơi, tình nghĩa vợ chồng, … Hầu hết các nhân
vật đều là ngời nứơc ta, hầu hết các sự việc
đều diễn ra ở nớc ta. Nguyễn Dữ đã gửi gắm
vào tác phẩm tâm t, tình cảm, nhận thức của
ngời tri thức có lơng tri vào những vấn đề
lớn của thời đại.


<i><b>3. Đại ý và bố cục:</b></i>
<i><b>a, </b></i>


<i><b> i ý</b><b> : Câu chuyện kể về số phận oan nghiệt</b></i>
của một ngời phụ nữ có nhan sắc, đức hạnh
dới chế độ phong kiến. Chỉ vì lời nói ngây thơ
của con trẻ mà bị nghi ngờ, bị sỉ nhục, bị đẩy
đến bớc đờng cùng, phải tự kết liễu cuộc đời
mình để giãi bày và làm sáng tỏ tấm lòng trong


sạch. Tác phẩm còn thể hiện mơ ớc ngàn đời
của nhân dân: Ngời tốt bao giờ cũng đợc đền
trả xứng đáng, dù chỉ là ở một thế giới huyền bí.
<i><b>b, </b></i>


<i><b> Bè cơc</b><b> : 3 phÇn:</b></i>


(1): Từ đầu cha m mỡnh.


Cuộc hôn nhân của Trơng Sinh và Vũ Nơng,
sự xa cách vì chiến tranh và phẩm hạnh của
nàng trong thời gian xà cách.


(2): Qua năm sau”  “việc trót đã qua rồi”.
Nỗi oan khuất và cái chết bi thẩm của Vũ Nơng.
(3): Còn lại.


Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ Nơng
trong động Linh Phi. Vũ Nơng đợc giải oan.
<b>II-Phân tích văn bản:</b>


<i><b>1. Nhân vật Vũ N</b><b> ơng</b><b> :</b></i>


<i><b>a-Nhng phm cht tt p của nàng:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Để hiểu hơn về nhân vật này,
chúng ta cùng tìm hiểu nhân vật
Vũ Nơng trong nhiều hoàn cảnh
mà nàng đã phải trải qua (Trong
cuộc sống bình thờng, khi tiễn


chồng đi lính, khi xã chồng).
? Trong cuộc sống thờng ngày,
Vũ Nơng là ngời nh thế nào?
Nhận xét gì về thái độ của tác giả
ở õy?


? Khi Trơng Sinh đi lính, nàng
bộc lộ những phÈm chÊt g×?


(Nhận xét lời dặn dị của Vũ Nơng)
? Khi phải sống xa chồng nàng bộc
lộ những đức tính gì?


? Lời trăng trối của mẹ chồng nàng
giúp ta hiểu thêm đợc điều gì về
nàng?


Vậy khi xa chồng nàng là ngời
phụ nữ, ngời con nh thế nào?
-Yêu thơng chồng, con, hiếu thảo
? Khi nàng bị chồng nghi oan là
không chung thuỷ, nàng đã làm gì?
(Chú ý tới những lời thoại của nàng)
? ở lời thoại 1, nàng đã nói những
gì? Nhằm mục đích gì?


? ở lời thoại 2, nàng đã phân trần
với chồng mình nh thế nào?
? Lời thoại 3 của nàng trong hồn
cảnh nào? Có nội dung gì?



?Em có suy nghĩ gì về lời thoại này?
(So sánh với c tớchõy l hnh
ng bt phỏt).


? Qua các tình huống trên đây, em
có nhận xét gì về tính cách của Vũ
Nơng?


* Trong cuộc sống bình thờng:


- Trng Sinh cú tớnh đa nghi, phịng ngừa vợ.
- Nàng giữ gìn khn phép, khơng để vợ chồng
phải thất hồ.




Lời kể ngắn nhng tỏ thái độ trân trọng của
tác giả.


* Khi tiÔn chång đi lính:
- Nàng dặn dò:


+ Khụng mong vinh hin, ỏo gắm phong hầu.
+ Mong chồng đợc bình an trở về.


+ Cảm thông trớc những nỗi vất vả, gian lao
mà chồng s phi chu ng.


+ Nói lên nỗi khắc khoải, nhớ nhung cđa m×nh.





Những lời nói ân tình, đằm thắm =>u thơng.
* Khi xa chồng:


- Nỗi buồn nhớ chồng dài theo năm tháng “mỗi
khi thấy bớm lợn đầy vờn, mây che kín núi
thì nỗi buồn … ngăn đợc”.


- Một mình chăm con nhỏ, chăm sóc mẹ già tận
tình, chu đáo “Nàng hết sức thuốc thang … lấy
lời khôn khéo khuyên lơn”.


- Lời trăng trối của mẹ chồng nàng: “…Sau này,
trời xét lịng mình…xanh kia quyết chẳng phụ
con, cũng nh con đã chẳng phụ mẹ”  Bà đã
ghi nhận nhân cách và cơng lao của nàng với
gia đình chồng.


- Khi mẹ chồng mất: Hết lời thơng xót, ma
chay, tế lễ nh đối với cha mẹ đẻ mình.
* Khi bị chồng nghi oan:


Nàng đã phân trần với chồng:


- Lời thoại 1: “Thiếp vốn con kẻ khó…cho thiếp”
+ Nàng nói tới thân phận mình, tình nghĩa vợ
chồng và khẳng định tấm lòng thuỷ chung,
trong trắng.



+ Cầu xin chồng đừng nghi oan.




Hết lịng tìm cách hàn gắn cái hạnh phúc
gia đình đang có nguy cơ tan vỡ.


<b>- Lời thoại 2: “Thiếp sỡ dĩ</b>…Vọng Phu kia nữa”
Nỗi dau đớn, thất vọng, tuyệt vọng đành cam
chịu số phận, hồn cảnh (Bị đối sử bất cơng,
gia đình tan nỏt,)


<b>- Lời thoại 3: Lời nói của nàng ở bến Hoàng Giang</b>
Kẻ bạc mệnh phỉ nhổ.




Li th ai oán và phẫn uất, quyết lấy cái chết
để chứng minh cho sự oan khuất và sự trong
sạch của mình. Đây là hành động quyết liệt để
bảo toàn danh dự, vừa có nỗi tuyệt vọng, vừa
có sự chỉ đạo của lý trí.




Lời đối thoại, tự bạch sắp xếp hợp lý=>Khắc
hoạ tâm lý và tính cách.


* Vũ Nơng: Một ngời phụ nữ xinh đẹp, nết


na, hiền thục, lại đảm đang, tháo vát, thờ kính
mẹ chồng, rất mực hiếu thảo, một dạ thuỷ chung
với chồng, hết lòng vun đắp hạnh phúc gia đình,
song lại phải chết một cách oan uổng, đau đớn.
<i><b>* Hoạt động 3:</b><b> </b><b> Củng cố, dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Yêu cầu học sinh tóm tắt lại VB.
- Phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nơng.


- Tãm t¾t văn bản: Chuyện ngời con gái NX"
- Học bài, soạn tiếp tiết 2.


<i>Ngày soạn: 8/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>Tiết 17: Văn bản:</i>

Chuyện ngời con gái Nam Xơng

<i>(TiÕp)</i>
<i> (TrÝch: TruyÒn kú m¹n lơc )</i>“ ”


<i> (Nguyễn Dữ)</i>
<b>A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:</b>


1. Kin thức: Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyện truyền kì. Hiện
thực về số phận của ngời phụ nữ Việt Nam dới chế độ cũ và vẻ đẹp truyền thống của họ.
Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện. Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện
<i>Vợ chàng Trơng.</i>



2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì.
Cảm nhận đợc những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân
gian. Kể lại đợc truyện.


<b>B. ChuÈn bị:</b>


- Giáo viên: + Su tầm tác phẩm Truyền kỳ m¹n lơc”.
+ Su tầm: Kho tàng truyện cổ tích Việt Nam.


- Hc sinh: Su tầm truyện cổ tích “Vợ chàng Trơng”, soạn bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:</b>………..


9B:………..


<b>2-KiÓm tra:</b>


- Câu hỏi: Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của Vũ Nơng?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Giờ trớc, chúng ta đã tìm hiểu văn bản “Chuyện ngời con gái Nam Xơng”, qua giờ học
ta đã cảm nhận đợc vẻ đẹp của Vũ Nơng: Đẹp ngời, đẹp nết. Giờ học này ta tiếp tục tìm hiểu
văn bản để thấy rõ số phận oan trái của nàng, cũng là của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.


Đồng thời qua tác phẩm, ta cịn thấy rõ những thành cơng về nghệ thuật của tác giả Nguyễn Dữ.
Cụ thể những nội dung trên nh thế nào? Mời các em vào giờ học hôm nay.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản:</b></i>
? Nàng Vũ Nơng bị nghi oan là khụng


chung thuỷ với chồng. HÃy tìm những
nguyên nhân dẫn tới việc này?


? Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh và Vũ
Nơng có điều gì cần lu ý?


Vì sao em biết? Cuộc hôn này có gì khó
khăn cho nhân vật Vũ Nơng?


? Theo em tính cách của Trơng Sinh có
phải là nguyên nhân dẫn tới nỗi oan của
vợ chàng?


? Còn nguyên nhân nào dẫn tới nỗi oan
của Vũ Nơng?


<b>II. Phân tích văn bản (Tiếp)</b>
<i><b>b- Nỗi oan khuất của Vũ Nơng:</b></i>


- Cuc hụn nhõn gia Trơng Sinh và Vũ Nơng có
phần khơng bình đẳng:


+ Trơng Sinh xin với mẹ đem trăm lạng vàng
cới về.



+ Lời của Vũ Nơng: “Thiếp vốn con kẻ khó,
đợc nơng tựa nhà giàu”.




Tạo cho Trơng Sinh một cái thế: Có tiền + Có
quyền (Cái thế của ngời chồng trong gia đình,
ngời đàn ơng dới chế độ phong kiến).


- Tính cách của Trơng Sinh: “Đa nghi, đối với
vợ phòng ngừa quá sức”


- Tâm trạng khi trở về có phần nặng nề khơng vui
“Cha về, bà đã mt


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Nhận xét gì về nguyên nhân này?


? Bên cạnh các nguyên nhân trên theo em
còn nguyên nhân nào nữa?


? Nx về cách c xử của Tr¬ng Sinh?


? Trong truyện, tác giả đã sử dụng
những yếu t k o no?


? Em có nhận xét gìvề cách đa
những yếu tố kỳ ảo vào trong truyện
của tác giả? Cho biết tác dụng của
cách đa yếu tố kỳ ¶o xen lÉn u


tè thùc?


? ý nghÜa cđa viƯc sư dụng các yếu tố
kỳ ảo ?


? HÃy phân tích tình tiết kỳ ảo ở
cuối truyện? (ở tình tiết này có thể
hiện tính bi kịch hay không?).


n ụng n cả”




Thông tin rất đáng tin, ngày một gay cấn:
Nh đổ thêm dầu vào lửa, tính đa nghi đã đến
cao tro, chng inh ninh l v h.


=> Đây là tình huống bất ngờ.
- Cách c xử của Trơng Sinh:


+ Khơng đủ bình tĩnh để phán đốn, nghe lời con
trẻ và khơng đủ bình tĩnh để phân tích đúng, sai.
+ Bỏ ngoài tai những lời phân trần của vợ.
+ Không tin cả những nhân chứng bênh vực cho
nàng (Họ hàng, làng xóm).


+ Nhất quyết khơng nói dun cớ để vợ có cơ
hội minh oan.


=> Cách c xử hồ đồ, độc đốn, gia trởng.


- Do hồn cảnh xã hội lỳc by gi:


+ XÃ hội trọng nam, khinh nữ.
+ Đất níc cã chiÕn tranh.




Nghệ thuật tạo tình huống, xung đột, sắp xếp
lại một số tình tiết, thêm bớt hoặc tơ đậm những
tình tiết có ý nghĩa, có tính chất quyết định đến
quá trình của truyện cho hợp lý, tăng cờng tính
bi kịch và cũng làm cho truyện trở nên hấp dẫn,
sinh động hơn.


=> Bi kịch của Vũ Nơng là một lời tố cáo xã
hội phong kiến. Xem trọng quyền uy của kẻ
giàu và của ngời đàn ông trong gia đình, đồng
thời bày tỏ niềm cảm thơng của tác giả đối với
số phận oan nghiệt của ngời phụ n.


<i><b>2. Những yếu tố kỷ ảo trong truyện:</b></i>
- Phan Lang n»m méng råi th¶ rïa.


- Phan Lang lạc vào động rùa của Linh Phi …
gặp Vũ Nơng … đợc đa về dơng thế.


- Hình ảnh Vũ Nơng hiện ra sau khi Trơng
Sinh lập đàn tràng giải nỗi oan cho nàng ở bến
Hoàng Giang.



* Cách thức đa những yếu tố kỳ ảo vào trong
truyện. Các yếu tố này đợc đa xen kẽ với
những yêu tố thực (Về địa danh, về thời điểm
lịch sử, nhân vật lịch sử, sự kiên lịch sử, trang
phục của các mỹ nhân, tình cảnh nhà Vũ Nơng).




Thế giới kỳ ảo gần với cuộc sống đời thực,
làm tăng thêm độ tin cậy, khiến ngời đọc
khơng cảm thấy ngỡ ngàng.


* ý nghÜa:


- Hồn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của
nhân vật Vũ Nơng: ở thế giới khác vẫn nặng
tình với cuộc đời, khát khao đợc phục hồi
danh dự.


- Tạo nên một phầnkết thúc có hậu: Thể hiện
ớc mơ của nhân dân ta về sự công bằng: Ngời
tốt dù phải chịu oan khuất rồi cuối cùng cũng
đợc giải oan.


- Chi tiết kỳ ảo ở cuối truyện “Vũ Nơng ngồi
trên một chiếc kiệu hoa đứng giữa dịng … lúc
ẩn, lúc hiện … bóng nàng loáng loáng mờ nhạt
dần mà biến đi mất”  Đây chỉ là ảo ảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Những đặc sắc về nghệ thuật của văn


bản?


? Nªu néi dung chÝnh của văn bản?


- Đọc ghi nhớ SGK.


- Hớng dẫn học sinh lµm bµi tËp:


hội ấy, ngời phụ nữ đức hạnh chỉ có thể tìm
thấy hạnh phúc ở những nơi xã xăm, huyền bí.
<b>III. Tổng kết, ghi nhớ:</b>


<b>1. NghƯ tht:</b>


- Khai thác vốn văn học dân gian.


- Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể
chuyện, sử dụng yếu tố truyền kì


- Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn
sáo.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


- V p ca nhõn vật Vũ Nơng: Hết lịng vì gia
đình, hiếu thảo với mẹ chồng, thuỷ chung với
chồng, chu đáo, tận tình và rất mực yêu thơng
con. Bao dung, vị tha, nặng lịng với gia đình.
- Thái độ của tg: phê phán sự ghen tuông mù
quáng, ngợi ca ngời phụ nữ tiết hạnh.



<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản:</b></i>


Vi quan nim cho rng hnh phúc khi đã tan
vỡ không thể hàn gắn đợc, truyện phê phán
thói ghen tng mù qng và ngợi ca vẻ đẹp
truyền thống của ngời phụ nữ Việt Nam.
<b>*Ghi nhớ (SGK trang 51).</b>


<b>IV. Luyện tập:</b>
H/s làm bài tập SGK
<i><b>* Hoạt động 4:</b><b> </b><b> Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hệ thống lại bài.


- Vẻ đẹp của Vũ Nơng.
- Ni oan ca nng.


- Yếu tố kỳ ảo trong tác phẩm.


- Bài tập: Kể lại văn bản theo cách của em.


- Yêu cầu: Đảm bảo các tình tiết, sự việc chính của câu chuyện.
- Đọc thêm bài thơ Lại bài viếng Vũ Thị.


- Học bài.


- Soạn: Xng hô trong hội thoại.
<i>Ngày soạn: 8/9/2010</i>



<i>Ngày dạy; /9/2010</i>
<i>Giáo viên: Vị Phong</i>


<i>Trêng THCS VÜnh Phó</i>


<i>TiÕt 18: TiÕng ViƯt:</i>

Xng hô trong hội thoại.


<b>A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: Hệ thống từ ngữ xng hô tiếng Việt. Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xng
hô trong tiÕng ViƯt.


2. Kĩ năng: Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hơ trong văn bản
cụ thể. Sử dụng thích hợp t ng xng hụ trong giao tip.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ.


- Hc sinh: Cỏc tỡnh hung liờn quan tới bài học.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tỉ chøc: 9A:...</b>
<i>9B:...</i>
<b>2-KiĨm tra:</b>



- Câu hỏi: Nêu những nguyên nhân khiến ngời nói không tuân thủ các phơng
châm hội thoại? Mỗi một nguyên nhân cho một ví dụ minh hoạ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Trong các giờ trớc, các em đã đợc tìm hiểu các phơng châm hội thoại đó là:


Phơng châm về chất, về lợng, quan hệ, cách thức, lịch sự. Để đạt đợc mục đích trong giao
tiếp thì ngời nói cần phải chú ý tới việc vận dụng các phơng châm hội thoại phù hợp với
đặc điểm của tìnhhuống giao tiếp. Vì vậy, có những trờng hợp khơng tn thủ phơng châm
hội thoại. Ngoài những vấn đề này, trong giao tiếp chúng ta cần phải chú ý đến vấn đề gì nữa?
Mời các em vào tìm hiểu giờ học hơm nay.


<i><b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm:</b></i>


? Em hãy nêu một số những từ dùng để
xng hơ trong tiếng Việt?


? H·y cho biÕt c¸ch dïng tõ ngữ xng
hô ở trên?


? HÃy so sánh từ ngữ xng hô trong Tiếng
Việt với từ ngữ xng hô trong Tiếng Anh
(Các em đang học), cho nhận xét?


Ngôi TiÕng ViƯt TiÕng Anh
1 T«i, tao, tí, chóng t«i…I, We.
2 Mµy, mi, anh … you


3 Nã, hä, anh Êy, … It, they, he,
she





Từ ngữ xng hô trong Tiếng Việt
phong phú và tinh tế hơn từ ngữ xng
h« trong TiÕng Anh.


? Chính sự phong phú của từ ngữ xng
hơ trong Tiếng Việt mà có những tình
huống, ta khơng biết xng hơ nh thế
nào cho phải, em đã gặp những tình
huống tơng tự nh thế cha, nêu ra
cho cả lớp cùng thảo lun?


<i><b>Ví dụ: Về quê chơi, em gặp rất nhiêu </b></i>
anh, em, hä hµng, cã ngêi em hä
(Ti nh bè, mẹ em) chào em


rất lễ phép: Anh (Chị) mới về chơi. Lát


<b>I. Từ ngữ x ng hô và việc sử dụng</b>
<b> từ ngữ x ng hô</b>


<i><b>1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:</b></i>
<i><b>2. Kết luận:</b></i>


Các từ ngữ xng hô trong tiếng Việt: Tôi,
tao, tớ, mình, mày, nó, hắn, gÃ, chúnh tôi,
chúng tớ, chúng tao, chúng mình, chúng mày,
chúng nó,



Anh, em, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, ông ấy,
bà ấy, chị ấy,


* Cách dùng với ngôi thứ:


- Ng«i thø nhÊt: T«i, tao, tí, … chóng t«i, chóng
tao,..


- Ngôi thứ hai: Mày, mi,chúng mày,


- Ngụi th ba: Nó, hắn,…chúng nó, họ, bọn họ,…
* Cách dùng để biểu lộ sắc thải biểu cảm:


- Sng s·: Mµy, tao, chóng tao, bọn tao,
- Sắc thái thân mật: Anh, chị, em,


- Sắc thái trang trọng: Quý ông, quý bà, quý vị,
- Sắc thái trung hoà: Tôi, chúng tôi,


* Lu ý: Trong Tiếng Việt còn một số trờng hợp
sau:


- Đối tợng xng hô thờng dùng ở nhiều ngôi:
Mình.


- Đối tợng xng hô chỉ gộp nhiều ngôi: Ta,
chóng ta, chóng m×nh, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nữa mời anh (Chị) đến nhà em chơi ạ!
Em không biết trả lời nh thế nào?


=>Trong tình huống này, tuy hơi khó
trong giao tiếp. Song từ xa các cụ đã có
câu “Bằng củ khoai cứ vai mà gọi”. Em
cứ xng hơ đúng với vai của mình.


? Qua c¸c vÝ dơ và tình huống trên, em
hÃy cho nhận xét về hệ thống từ ngữ xng
hô trong Tiếng Việt.


<b>*Vớ d </b> (SGK38, 39) : Hai đoạn trích (
Trích từ Dế Mèn phiêu lu ký của Tơ
Hồi) – Hai học sinh đọc. (Giáo viên
dùng bảng phụ).


? Em hãy xác định từ ngữ xng hơ ở hai
đoạn trích?


? Phân tích sự thay đổi về cách xng hơ
của Dế Mèn và Dế Choắt? Giải thích sự
thay đổi đó?


? Qua ví dụ trên em có nhận xét gì về
việc dùng từ ngữ xng hô của cả hai nhân
vật Dế Mèn và Dế Choắt?


? Qua đây, em hÃy rút ra kÕt ln chung
vỊ viƯc sư dơng tõ ng÷ xng h«?


(Lu ý với học sinh: ở lớp 8 đã học vai
XH trong HT cần lu ý: Vai XH thì có


nhiều, nhng vai giao tiếp chỉ có một. Vì
vậy cần sử dụng linh hoạt từ ngữ xng hô
cho phù hợp với vai giao tiếp và tình huống
giao tiếp)


- Một học sinh đọc ghi nhớ.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Một học sinh làm miệng.


- Häc sinh kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


- Một học sinh đọc yờu cu bi tp.


=> Từ ngữ xng hô trong Tiếng việt rất phong
phú và đa dạng.




Đoạn trích a:


- Anh – em (DÕ Cho¾t -> D. MÌn).
- Ta – Chó mµy (DÕ MÌn -> D.Ch).




Đoạn trích b:


- Tôi Anh (Dế Mèn -> D. Choắt).
- Tôi – Anh (DÕ Cho¾t -> D. MÌn).





- ở đoạn trích a: Cách xng hơ của hai nhân
vật rất khác nhau. Thể hiện sự bất bình đẳng:
+ Dế Choắt: Kẻ ở vị thế yếu, cảm thấy mình
thấp hèn cn nh v ngi khỏc.


+ Dế Mèn: Kẻ ở vị thế mạnh: Kiêu căng và hách
dịch


- on trớch b: Cách xng hơ nh nhau. Nh
vậy đã có sự thay đổi: Vì Dế Choắt khơng cịn
coi mình là đàn em, cần nhờ vả, nơng tựa Dế
Mèn nữa. Dế Choắt nói với Dế Mèn những lời
trăng trối với t cách là một ngời bạn. Cách
xng hơ bình đẳng giữa hai nhân vật. (Dế
Mèn cũng đã nhận ra lỗi lầm).




Việc sử dụng từ ngữ xng hơ phù hợp với đối tợng
và hồn cảnh giao tiếp.


<b>*Ghi nhí (SGK39).</b>
<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>1-Bµi tËp 1: (SGK trang 39)</b></i>


“Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy


đến d




Lời mời trên có sự nhầm lẫn trong cách dùng tõ:
+ Chóng ta: Tõ xng h« chØ ng«i “gép” (Bao
gåm cả ngời nói và ngời nghe).


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Giáo viên gợi ý cho học sinh.


- Học sinh trình bày miƯng Häc
sinh kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.


- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài tập miệng.
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài tập miệng.
- Học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.


- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.


(*) Qua đoạn trích này, các em cần chú ý:
Khi phân tích nhân vật nên lu ý tới việc
làm, hành động của nhân vật cùng với việc
sử dụng từ ngữ xng hô. Vì qua đây thể


hiện rõ diễn biến tâm lý và tình cảm của
nhân vật.


- Cơ cần sử dụng từ: Chúng tơi hoặc chúng em
(Từ xng hơ chỉ một nhóm ít nhất hai ngời,
trong đó có ngời nói nhng khơng có ngời
nghe – Trong Tiếng Việt xếp những từ xng
hơ ny vo ngụi tr.


<i><b>2-Bài tập 2: (SGK trang 40).</b></i>


- Văn bản khoa học là những văn bản trình bày
về các nội dung khoa học; bao gồm văn bản
khoa học chuyên sâu, văn bản khoa học giáo
khoa và văn bản khoa häc phỉ cËp.


- ViƯc dïng chóng t«i thay cho tôi nhằm tăng
thêm tính khách quan cho những luận điểm
khoa học trong văn bản. Ngoài ra việc dùng từ
ngữ xng hô nh vậy còn thể hiện sự khiêm
tốn của tác giả.


- Song, trong nhng tỡnh hung nht định cần
nhấn mạnh ý kiến cá nhân thì dùng tơi tỏ ra
thích hợp hơn.


<i><b>3-Bµi tËp 3: (SGK trang 40).</b></i>


- Tõ xng hô mà cậu bé dùng với mẹ: - Mẹ
(Thông thờng).



- Từ xng hô mà Thánh Gióng dùng với sứ giả:
Ta - ông (Cách xng hô khác thờng => Thể
hiện sự khác thờng của Thánh Gióng).
<i><b>4-Bài tập 4: (SGK trang 40).</b></i>


- Cách dùng từ xng hô:


+ Danh tớng: 1. ThÇy – con; 2. ThÇy – con.
+ Thầy giáo già: Ngài.


- Ngi hc trũ: Th hin thỏi độ kính cẩn và
lịng biết ơn của vị tớng với thầy giáo mình.
Chúng ta cần nói theo tinh thần “Tơn s trọng đạo”.
<i><b>5-Bài tập 5: (SGK trang 40, 41).</b></i>


- Trớc năm 1945: Nớc ta là một nớc phong
kiến. Ngời đứng đầu nhà nớc là vua: Xng
hô với dân là trẫm.


- Bác-Ngời đứng đầu nhà nớc Việt Nam dân
chủ cơng hồ: Xng tôi và gọi dân chúng là
đồng bào: Tạo cảm giác gần gũi với ngời nghe.
Đánh dấu một bớc trong quan hệ giữa nhân
dân với lãnh tụ (Lãnh tụ với nhân dân) trong
một nớc dân chủ.


<i><b>6-Bµi tËp 6: (SGK trang 41).</b></i>


- Cai lệ: Thằng kia, ông mày.


- Ngời nhà lý trởng: Chị chị chị.


- Chị Dậu: Nhà cháucháuhai ôngcháu.
- Cai lệ: Mày mày.


- Chị Dậu: Nhà cháu ông.
- Cai lệ: Ông mày.


- Chị Dậu: Cháu ông nhà cháu
- Chị Dậu: Tôi ông.


- Chị Dậu: Mày bà.




Cai lệ: Kẻ có quyền lực: Cách xng hộ thể
hiện trịch thợng, hống h¸ch.




</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

=> Thể hiện rõ nhan đề văn bản “Tức nớc”
thì ắt “Vỡ bờ”.


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị</b></i>


- Gv hƯ thèng bµi häc tõ ngữ xng hô trong Tiếng Việt: Phong phú, tinh tế và giàu sắc
thái biểu cảm.


- S dng t ng xng hô: Căn cứ vào đối tợng và các đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp.



- Häc bµi + Xem lại các bài tập.


- Soạn: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


<i>Ngày soạn: 8/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>TiÕt 19: TiÕng ViÖt: C¸ch dÉn trùc tiÕp, c¸ch dÉn gi¸n tiÕp</i>
<b>A. Mơc tiêu bài dạy: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp. Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián
tiếp.


2. K nng: Nhn ra c cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. Sử dụng đợc cách dẫn trực
tiếp và cách dẫn gián tiếp trong q trình tạo lập văn bản.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- Giáo viên: Bảng phụ + Ví dụ mẫu.


- Hc sinh: Tìm các ví dụ phù hợp với nội dung bài học.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>* </b></i>



<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tæ chøc:</b> 9A:...
9B:...
<b>2-Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi: HÃy cho biết các từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ ngữ xng hô trong hội
thoại? làm bài tập 6 (SGK40).


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3-Bài mới: Giới thiƯu bµi:</b>


Khi tạo tập văn bản viết, ta thờng dẫn lời nói hay ý nghĩ của một ngời, một nhân vật.
Song các dẫn đó của ta đã đúng hay cha? Có những cách dẫn nào; để tìm hiểu về vấn đề này,
mời các em sẽ tìm hiểu bài học hơm nay.


<i><b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm:</b></i>
<i><b>* NL 1: Hai đoạn trích (Trích “Lặng lẽ Sa Pa” </b></i>


Nguyễn Thành Long)-SGK53.
- Hai học sinh c.


- Đoạn a: Đấy, bác cũng chẳng thèm
ngời là gì?.


- Đoạn b: Khách tới bất ngờ, chắc cu cậu cha
kịp quét tớc dọn dẹp, cha kịp gấp chăn


chẳng hạn.



? đoạn trích a, b, bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ của nhân vật, nó đợc ngăn cách với
những bộ phận trớc đó bằng những dấu gỡ?


<b>I. Cách dẫn trực tiếp:</b>


<i><b>1. Ngữ liệu và phân tích ng÷ liƯu:</b></i>
<i><b>2. KÕt ln:</b></i>




Đoạn a: phần câu in đậm là lời nói, vì
trớc đó có từ “nói” trong phần lời của
ngời dẫn.


+ Đợc ngăn cách với bộ phận câu đứng
trớc bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.




</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí
giữa các bộ phận in đậm với bộ phận đứng
trớc nó đợc khơng? Nếu đợc thì hai bộ
phận ấy ngăn cách với nhau bằng những dấu
gì?




Có thể thay đổi vị trí giữa các bộ phận in


đậm với bộ phận đứng trớc nó. Hai bộ phận ấy
ngăn cách với nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu
gạch ngang ( - ). C th l:


a: Đấy, bác là gì Cháu nói.


b: Khách tới bất ngờ, chẳng hạn Hoạ
sỹ nghĩ thầm.


? hai on trớch a, b, bộ phận in đậm đợc
dẫn trực tiếp, em hiểu cách dẫn trực tiếp là cách
dẫn nh thế nào?


H/S đọc ghi nhớ 1/ 54
<i><b>* NL 2: (SGK trang 53).</b></i>
- Hai học sinh đọc.


a/. “Lão tìm lời lẽ giảng giải cho con hiểu. Lão
khun nó hãy dằn lịng bỏ đám này…, làng này
đã chết hết con gái đâu mà sợ”. (Nam Cao


“L·o H¹c”).


b/. “Nhng chí hiĨu lầm rằng Bác sốngẩn
dật


(Phạm Văn Đồng)
? Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghĩ? Nó đợc ngăn cỏch vi b phn
ng trc bng du gỡ?



?Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là lời nói
hay ý nghÜ?


? Giữa bộ phận in đậm và bộ phận đứng trớc
có từ gì? Có thể thay bằng từ gì?


? Cách dẫn nh ở đoạn a, b trong NL 2 đợc
gọi là cách dẫn gián tiếp. Em hiểu nh thế nào
về cách dẫn này?


- Hai học sinh đọc phần ghi nhớ/54
- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Làm miệng trớc lớp.


- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hớng dẫn h/s làm bài tập này.


- Häc sinh dựa vào những gợi ý hoàn thành bài
tập Trình bày miệng trớc lớp.


+ Dấu hiệu tách hai phần câu cũng là dấu
hai chấm và dấu ngoặc kép.


=> Nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ
của ngời hoặc nhân vật.


Hình thức: Để trong dấu ngoặc kép.
* Ghi nhớ 1/ 54



<b>II. Cách dẫn gián tiếp:</b>


<i><b>1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu:</b></i>
<i><b>2. Kết luận:</b></i>




Đoạn a: phần câu in đậm là lời nói: Nội
dung của lời khuyên nh có thể thấy ở từ
khuyên trong phần lời của ngời dẫn.
Không có dấu hiệu ngăn cách phần nµy.




Đoạn b: bộ phận câu in đậm là ý ngha
(Trc ú cú t hiu).




Giữa phần ý nghĩ và phần lời của ngời
dẫn có từ rằng. Có thể thay từ rằng bằng từ
là.


=> Thuật lại lời nói của ngời hoặc nhân
vật.


Hỡnh thc: Khụng t trong du ngoặc kép.
<i><b>*</b></i>



<i><b> Ghi nhí</b><b> 2</b><b> / 54</b></i>
III. <b> Lun tËp :</b>


<i><b>1-Bµi tËp 1: (SGK trang 54).</b></i>


- Đoạn a, lời dẫn A! LÃo già tệ lắm!mày à?
Đây là lời nói của cậu Vàng mà lÃo Hạc
gán cho nó.




Lời dẫn trực tiếp.


- Đoạn b, lời dẫn Cái vờn này còn rẻ
cả.


õy l ý nghĩ của lão Hạc (Trớc đó có
ngữ “Lão tự bảo rằng”).




Lêi dÉn trùc tiÕp.


<i><b>2-Bµi tËp 2: (SGK trang 54, 55).</b></i>
a/. DÉn trùc tiÕp:


Trong “Báo cáo chính trị tại Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thức II của Đảng”, Chủ
tịch Hồ Chí Minh nêu rõ: “Chúng ta …
anh hùng”.



- DÉn gi¸n tiÕp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Hai học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm Trình bày miệng.


b/ DÉn trùc tiÕp:


Trong cuốn sách “Chủ tịch Hồ Chí Minh…
thời đại”, đồng chí Phạm Văn Đồng viết:
“Giản dị … làm đợc”.


- DÉn gi¸n tiÕp.


Trong cuốn sách “Chủ tịch …”, đồng chí
Phạm Văn Đồng khẳng định rằng giản dị.
c/. Dẫn trực tiếp:


Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông
Đặng Thai Mai khẳng định “Ngời Việt
Nam …của mình”.


- DÉn gi¸n tiÕp.


Trong cuốn “Tiếng Việt … dân tộc”, ông
Đặng Thai Mai đã khẳng định rằng
“Ngời Việt Nam … của mình”.
<i><b>3-Bài tập 3: (SGK trang 55).</b></i>


Thuật lại lời của nhân vật Vũ Nơng trong


đoạn trích sau theo cách gián tiếp.
Hơm sau…chiếc hoa vàng đã dặn Phan
Lang về nói với chàng Trơng rằng …
<i><b>*Hoạt ng 3: Cng c, dn dũ:</b></i>


- Giáo viên hệ thống nội dung bài : + Lời dẫn gián tiếp.
+ Lêi dÉn trùc tiÕp.


- Häc bài + Xem lại cácbài tập.


- Làm bài tập: Chuyển các lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp và chuyển đoạn hội thoại
sau thành một đoạn văn kể chuyện:


Sinh dỗ dành Chẳng bao giờ bế Đản cả
(Nguyễn Dữ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Ngày soạn: 16/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vị Phong</i>


<i>Trêng THCS VÜnh Phó </i>


<i>TiÕt 20: TiÕng ViƯt:</i>

Sù ph¸t triĨn cđa từ vựng



<b>A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:</b>


1. Kin thức: Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. Hai phơng thức phát triển nghĩa
của từ ngữ.



2. KÜ năng: Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. Phân biệt các
phơng thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Soạn bài + Đọc tài liệu.
- Học sinh: + §äc tríc tiÕt 21.


+ Trả lời các câu hỏi trong SGK?
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tỉ chøc:</b> 9A:...
9B:...
<b>2-KiĨm tra:</b>


- C©u hái: ThÕ nµo lµ lêi dÉn trùc tiÕp? Lêi dÉn gián tiếp? Cho VD minh hoạ?
- Làm bài tập 2 + 3 (Trang 54, 55).


<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi míi:</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm:</b></i>
* Đọc các ngữ liệu SGK.


(1)- Gi¶i nghÜa tõ “Kinh tÕ”:


- Kinh bang tế thế: Trị nớc cứu đời.


? Từ “Kinh tế” với nghĩa cũ hiện nay có
cịn dùng nữa hay khơng?


- Kinh tế: toàn bộ hoạt động của con ngời trong
lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử
dụng của cải vật chất làm ra.


? Nhận xét nghĩa của từ này?
=> Có sự thay đổi theo thời gian.


(2)- “ChÞ em sắm . xuân: Từ Xuân
nghĩa là gì?


- Xuõn: mựa xuân, mùa chuyển tiếp từ đông
sang hạ, thời tiết ấm dần lên, thờng đợc
coi là mở đầu của 1 năm ( nghĩa gốc)
- “Ngày xuân … dài”: Từ “Xuân” ngha
l gỡ?


- Xuân: tuổi trẻ (nghĩa chuyển)


? Hin tng chuyển nghĩa này đợc tiến
hành theo phơng thức nào? (ẩn dụ).
? Từ “Giờ kim … trao tay”: Từ “Tay” có
nghĩa là gì?


- Tay:bộ phận phía trên của cơ thể, từ tay đến các
ngón, dùng để cầm, nắm. (nghĩa gốc)


? “Cïng … tay lu«n …”: Tõ “Tay” nghÜa



<b>I. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ </b>
<b>ngữ:</b>


<i><b>1. Ng÷ liƯu, ph©n tÝch:</b></i>
<i><b>2.KÕt luËn:</b></i>


* Sự biến đổi và phát triển nghĩa ca t
ng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

là gì?


- Tay: Ngi chuyờn hot động hay giỏi về
một mơn, một nghề nào đó. (nghĩa chuyển)
? Hiện tợng này chuyển nghĩa theo


phơng thức nào? (Hoán dụ).
- Gọi 2 học sinh đọc ghi nhớ.
<b> </b>
- Học sinh đọc bài tập số 1?
- Nêu yêu cầu?


- Häc sinh tr¶ lêi  Giáo viên uốn nắn?


- Đọc yêu cầu của bài tập 2?


- Giải nghĩa cách dùng từ Trà giống?
Khác?


- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc


Đồng hồ?


- Đọc yêu cầu của bµi tËp?




Chứng minh đó là những từ nhiều
nghĩa?


- Đọc yêu cầu của đề bài?


- Häc sinh tr¶ lêi, giáo viên uốn nắn cho
học sinh?


- Phng thc chớnh phát triển nghĩa
của từ ngữ là phơng thức ẩn dụ và hốn
dụ.


* Ghi nhí: (SGK trang 56).
<b>II. Lun tËp:</b>


<i><b>1-Bµi tËp 1: (Trang 56).</b></i>


- a): NghÜa gèc: Bé phËn c¬ thĨ.


- b): Hốn dụ: Một vị trí trong đội tuyển
- c): ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất của cái
kiềng


- d): ẩn dụ: Vị trí tiếp xúc với đất của mây.


<i><b>2-Bài tập 2: (Trang 57).</b></i>


Giống: đã chế biến dùng để pha nớc uống.
Khác: Dùng để chữa bệnh.


<i><b>3-Bµi tËp 3: (Trang 57).</b></i>


- Đồng hồ điện: Dùng để đếm số đơn vị
điện đã tiêu thụ để tính tiền.


<i><b>4-Bµi tËp 4: (Trang 57).</b></i>


- Hội chứng: Kính tha; CTranh; phong bì;
bằng rởm.


- Ngân hàng.
- Sốt.


- Vua.


<i><b>5-Bài tập 5: (Trang 57).</b></i>


- Mặt trời (1) Chỉ sự việc của hiện tợng.
- Mặt trời (2)ẩn dụ NT.


-> Không phải hiện tợng phát triển nghĩa của
từ.


* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:



- Häc kü néi dung bµi  HƯ thống nội dung cơ bản của bài.
- Đọc lại ghi nhớ.


- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Đọc trớc tiết 25.


<i>Ngày soạn: 16/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vị Phong</i>


<i>Trêng THCS VÜnh Phó </i>


Tuần 5: Bài 4 - 5


<i>Tiết 21: Văn bản: Đọc thêm:</i>


Chuyện cũ trong phủ Chúa TrÞnh


<i> (TrÝch: Vị Trung tuú bót )</i>“ ”


<i> (Phạm Đình Hổ)</i>
<b>A. Mục tiêu bài dạy: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: Sơ giản về văn tuỳ bút thời trung đại. Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự
nhũng nhiễu của bọn quan lại thời Lê – Trịnh. Những đặc điểm nghệ thuật của một văn
bản viết theo thể loại tuỳ bút thời kì trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại. Tự tìm hiểu một số địa danh,
chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh.



<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tỉ chøc:</b> 9A:...
9B:...
<b>2-KiĨm tra:</b>


? Em hãy liệt kê những chi tiết nói về đức tính tốt đẹp của Vũ N ơng?


? Sau khi đọc xong tác phẩm em có suy nghĩ gì về số phận của ngời phụ nữ trong xã hội
phong kiến trớc đây?


<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b><b> :</b></i>
- Giọng đọc bình thản, chậm rãi, hơi


buồn, hàm ý phê phán kín đáo.


- Đọc 19 chú thích.
- Giải nghĩa thêm 2 từ.


? Vn bn c vit theo th loi no?


- Đoạn trích chia làm mấy phần?


- Nêu nội dung từng phần?


- Đọc đoạn 1?


? Những cuộc đi chơi của Trịnh Sâm đợc
tác giả miêu tả thông qua những chi tiết
nào?


? Thái độ của tác giả đợc biểu hiện ra sao?
? Em hiểu câu: “Kẻ thức giả biết đó ….
tờng” hàm ý gì? Lịch sử đã chứng minh
lời đoán này đúng nh thế no?


- Đọc đoạn 2?


? Da th chỳa, bn hon quan thái giám
đã làm gì?


? Vì sao chúng có thể làm đợc nh vậy?
Thực chất những hành động đó là gì?
? Em có nhận xét nh thế nào về cách
miêu tả của tác giả? So với đoạn trên có
gì khác?


? Chi tiết cuối đoạn tác giả nêu ra nhằm
mục đích gì?




? Qua c©u chun em có thể khái quát


nguyên nhân khiến chính quyền Lê-Trịnh


<b>I-Tip xúc văn bản:</b>
<i><b>1. H</b><b> ớng dẫn đọc</b><b> :</b></i>


- Giáo viên đọc mẫu – Hớng dẫn đọc.
- Mời học sinh đọc văn bản?


<i><b>2. Gi¶i nghÜa tõ khã:</b></i>


- Đọc 19 chú thích SGK (Trang 61, 62).
- Hoạn quan: Là đàn ông bị thin.


- Cung giám: Nơi làm việc của hoạn quan.
<i><b>3. Thể loại văn bản:</b></i>


- Tu bỳt: Mt loi bỳt ký, thuc thể loại
tự sự, song có cốt truyện đơn giản (Tuỳ
bút trung đại khác hẳn tuỳ bút hiện đại).
<i><b>4. B cc on trớch: 2 phn:</b></i>


- P1: Từ đầu-> triệu bất tờng:Cuộc sống xa hoa
hởng lạc của Trịnh Sâm


- P2: Còn lại: Lũ hoạn quan mợn gió bẻ
măng.


<b>II- H ớng dẫn đọc </b>–<b> hiểu văn bản:</b>
<i><b>1. Nội dung: </b></i>



<i><b>a. Cuộc sống của Thịnh v</b><b> ơng Trịnh Sâm:</b><b> </b></i>
- Xây dựng đình đài liên tục, đi chơi liên
miên, huy động ngời phục dịch, bày
nhiều trò lố lăng tốn kém, …


- ỷ thế để cớp đoạt những đồ quý trong
thiên hạ đem về tô điểm nơi phủ chúa.
=> Tác giả tả, kể chi tiết, tỷ mỷ hầu nh
khách quan không để lộ thái độ, xúc cảm
và muốn để tự sự việc nói lên vấn đề.
- Câu văn thể hiện thái độ dự đoán của tác
giả trớc cảnh xa hoa, dâm đãng.


<i><b>b. Những hành động của bọn hoạn quan </b></i>
<i><b>thái giám :</b></i>


- Ra ngoài doạ dẫm, dị xét tìm đồ q
hiếm để chiếm đoạt cp i hoc tng
tin nhõn dõn,




Đó là thủ đoạn vừa ăn cớp, vừa la


lng ca bn tay sai quỏi đản, chúng làmg
đợc nh vậy là do chúng đợc chúa dung
túng  Mọi phiền hà, thống khổ đều
chút lên đầu ngời dân.


- Mẹ tác giả tự chặt cây sợ tai v p n.





Câu chuyện tăng tính chân thực.




</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

suy tàn và sụp đổ không thể cứu vãn là gì?
? Đặc sắc nghệ thuật của bài văn là ở
điểm nào?


? Từ đó có thể khái quát chủ đề t tởng
và nghệ thuật của văn bản?


? So sánh sự giống nhau và khác nhau
giữa thể loại t bót, bót ký, ký sù víi
trun?


cảm xúc đã hiện ra.
<i><b>2. Ngh thut:</b></i>


- Lựa chọn ngôi kể phù hợp.


- Lựa chọn sự việc tiêu biểu, có ý nghĩa
phản ánh b¶n chÊt sù viƯc, con ngêi.


- Miêu tả sinh động: từ nghi lễ mà chúa bày
đặt ra đến kì cơng đa cây q về trong phủ,
từ những thanh âm khác lạ trong đêm đến
hành động trắng trợn của bọn quan lại…


- Sử dụng ngôn ngữ khách quan nhng vẫn thể
hiện rõ thái độ bất bình của tác giả trớc hiện
thực.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghÜa văn bản:</b></i>


Hin thc lch s v thỏi ca “kẻ thức giả”
trớc những vấn đề của đời sống xã hội.


* Ghi nhí: SGK/
<b>IV.Lun tËp:</b>


Tuú bót TruyÖn


- Cốt truyện đơn
giản, mờ nhạt,…
- Kết cấu lỏng lẻo tuỳ
cảm xúc ngời viết.
- Giàu cảm xúc, chủ
quan.


- Chi tiết sự việc
chân thực,


- Thuộc loại tự sự,
văn xuôi có chi tiết,
sự việc, nhân vật,
cảm xúc,..



- Phi cú cốt truyện,
phức tạp, lắt léo.
- Kết cấu chặt chẽ,
có dụng ý nghệ thuật.
- Tính cảm xúc, chủ
quan đợc thể hiện
kín đáo.


- Chi tiết sự việc đợc
h cấu.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố </b></i>–<i><b> dặn dò:</b></i>
- Hệ thống nội dung bài, khắc sâu kiến thức cho học sinh.
- Đọc li ghi nh.


- Học kỹ nội dung bài.


- Soạn bài: Hoàng Lê nhất thống chí.


<i>Ngày soạn: 16/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>Tiết 22: Văn bản: Hoàng Lê nhÊt thèng chÝ</i>
<i> (Håi thứ mời bốn)</i>



<i>(Của Ngô Gia Văn Phái- do Nguyễn Đức Vân, Kiều Thu Hoạch dịch)</i>
<b>A. Mục tiêu bài dạy: Giúp häc sinh:</b>


1. Kiến thức: Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong
trào Tây Sơn và ngời anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. Nhân vật, sự kiện,
cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chơng hồi. Một trang sử oanh liệt
của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh duổi giặc xâm lợc ra khỏi
bờ cõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Giáo án + Tác phẩm Hồng Lê nhất thống chí;
Bản đồ chiến dịch Tây Sơn.


- Học sinh: Đọc kỹ văn bản  Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tỉ chøc:</b> 9A:...
9B:...
<b>2-KiĨm tra:</b>


? Vì sao mẹ tác giả phải lo chặt bỏ những cây quý, đẹp trớc cửa nhà mình? Chỉ với sự việc
đó đã nói lên điều gì về Chúa Trịnh và chính quyền của ông ta trong xã hội phong kiến trớc đây?


? Thế nào là tuỳ bút? Tuỳ bút trung đại, hiện đại khác truyện ở điểm nào?
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài: Sơ lợc về tác giả, tác phẩm.</b>



<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b><b> :</b></i>


- Chú ý đọc với ngữ điệu phù hợp với
từng nhân vt.


- Yêu cầu học sinh kể tóm tắt đoạn trích
ngắn gän? Theo tr×nh tù, …


- Dùng bản đồ để tóm tt?


- Đọc 30 từ chú thích trong sách giáo
khoa?


- Giải thích thêm các từ?


- Theo em văn bản trích thuộc thể loại
nào?


- Đoạn trích chia làm mấy phần? Là
những phần nào? Nêu nội dung?


<b>I-Tiếp xúc văn bản : </b>


<i><b>1.H</b><b> ng dn c </b></i><i><b> kể tóm tắt</b><b> :</b></i>
- Giáo viên đọc mẫu  Học sinh đọc.
- Gọi 4-5 em học sinh đọc.


<i><b>*Tãm t¾t:</b></i>



- Quân Thanh kéo vào chiến nớc ta một
cách dễ dàng, đợc tin cấp báo  Nguyễn
Huệ lên ngơi hồng đế  Thõn chinh
ỏnh gic.


- Cuộc tiến quân thần tốc và những thắng
lợi vẻ vang.


- Sự thất bại thảm hại của bọn xâm lợc
và lũ bán nớc Lê Chiêu Thống.


<i><b>2. Giải thÝch tõ khã:</b></i>


- Đốc xuất đại bình: Chỉ huy, cổ v on
quõn ln.


<i><b>3. Tìm hiểu thể loại:</b></i>


- Là tiểu thuyết lịch sử, chơng hồi viết
bằng chữ Hán Chịu ảnh hởng của
Tam Quốc Chí.


<i><b>4. Bố cục đoạn trích:</b></i>


<b>- on 1: Từ đầu -> hôm ấy nhằm vào ngày 25 </b>
tháng chạp năm Mậu Thân(1788):Quân Thanh
chiếm Thăng Long, Nguyễn Huệ xng vng,
trc tip cm quõn ỏnh gic.



<b>- Đoạn 2: Tiếp theo -> rồi kéo vào thành: Cuộc</b>
tiến quân thần tốc và chiến thắng oanh liệt
của ta.


<b>- Đoạn 3: Còn lại: Sự thất bại của quân </b>
Thanh và số phận của vua, tôi Lê Chiêu
Thống.


<i><b>* Hot ng 3: Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Đọc diễn cảm văn bản trích.


- HƯ thèng néi dung giê häc.
- Häc kü néi dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Ngày soạn: 16/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>Tiết 23: Văn bản: Hoàng Lª nhÊt thèng chÝ (TiÕp)</i>
<i> (Hồi thứ mời bốn)</i>


<i>(Của Ngô Gia Văn Phái- do Nguyễn Đức Vân, Kiều Thu Hoạch dịch)</i>
<b>A. Mục tiêu bài d¹y: Gióp häc sinh:</b>


1. Kiến thức: Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngơ gia văn phái, về phong
trào Tây Sơn và ngời anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. Nhân vật, sự kiện,
cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chơng hồi. Một trang sử oanh liệt


của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh duổi giặc xâm lợc ra khỏi
bờ cõi.


2. Kĩ năng: Quan sát các sự việc đợc kể trong đoạn trích trên bản đồ. Cảm nhận sức trỗi
dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nớc của
tác giả trớc những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. Liên hệ những nhân vật, sự kiện
trong đoạn trích với những văn bản liên quan.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Giáo án + Đọc tài liệu.
- Học sinh: Đọc văn bản chuẩn bị bài.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tỉ chøc:</b> 9A:...
9B:...
<b>2-KiĨm tra:</b>


? Văn bản trích chia làm mấy phần? Nội dung?
? Đọc đoạn 1?


<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài: </b>


<i><b>* Hot động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản:</b></i>
? Trong khoảng thời gian ngắn từ 20/11



đến 30/12/1788, khi nhận đợc tin cấp
báo của Đơ đốc Nguyễn Văn Tuyết thì
Nguyễn Huệ đã có thái độ và quyết định
gì? Ơng đã làm đợc những việc gì?
Điều đó chứng minh ơng là ngời có
phẩm chất gì?


? Qua nh÷ng lêi phđ dơ cđa vua Quang
Trung trong bi dut binh lín ë NghƯ
An víi bän Sở, Lân, Ngô Thì Nhậm và
cuộc trò chuyện với cống sĩ La Sơn chứng
tỏ nhà vua còn có phẩm chất gì?


? Tìm những chi tiết chứng tỏ tài dùng
binh và chỉ huy của vua Quang Trung?


<b>II. Phân tích văn bản:</b>
<i><b>1. Hình ảnh Nguyễn Huệ:</b></i>


- T u n cui Nguyn Hu ln tỏ
ra là con ngời có hành động mạnh mẽ,
nhanh nhẹn, quả quyết, xơng xáo và có
chủ đích rõ ràng, nhng khơng phải là
xốc nổi và độc đốn, mà có tính tốn
trớc sau, có tham khảo ý kiến những
cộng s, nhng ngi giỳp vic.


- Ông là ngời chỉ huy quân sự cực kỳ
sắc xảo, nhà chính trị có cáh nhìn nhạy
bén, tự tin.



- Li d ca nh vua trấn Nghệ An:
Ngắn gọn, hào hùng, kích động tinh thần
tớng sỹ quyết tâm đánh giặc.


- Lời phủ dụ của nhà vua với quan tớng
thân cận … Ông là ngời lãnh đạo tối
cao, rất hiểu sở trờng, sở đoản của các
thuộc hạ, lại rất độ lợng, công minh.
- Hành quân thần tốc, đơng ngời lại an
tồn, đảm bảo bí mật. Từ ngày 25 đến
ngày 29 hành quân vợt 350km đờng
núi đèo,…




Vua vừa tuyển binh, vừa duyệt binh,
vừa tổ chức đội ngũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Hình ảnh vua Quang Trung trong chiến
trận đợc miêu tả nh thế nào?


? TaÞ sao tác giả vốn trung thành với nhà
Lê, không mấy cảm tình với Tây Sơn,
thậm chí xem Tây Sơn nh giặc mà tác
giả vẫn viết về Quang Trung và những
chiến công của đoàn quân áo vải một
cách cảm tình đầy hào hứng?


? Em hÃy chỉ ra những chi tiết và phân


tích những chi tiết kể, tả bọn cớp nớc
và bán nớc?


? Em có nhận xét nh thế nào về lời kể,
tả của tác giả ở đoạn văn này?



? Nêu nội dung cơ b¶n?


? Nêu nghệ thuật cơ bản tác giả sử dụng
để lm ni bt ch ?


- Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 72.


quyết tử, quân đội nghiêm minh.


- Vua Quang Trung là một tổng chỉ huy
thực thụ: Định ra kế hoạch, cách tiến
đánh từng trận cụ thể, tổ chức hành quân
bất chấp nguy hiểm, …


=> Hình ảnh thật oai phong lẫm liệt.
- Đó là sự thật lịch sử mà các tác giả đã
đợc chứng kiến trực tiếp, là những ngời
trí thức có lơng tâm, những ngời có tâm
huyết và tài năng, nên các ông không thể
không tôn trọng lịch s.


- Mặt khác, các ông cũng thấy rõ sự thối
nát, kém cỏi, hèn mạt của vua, chúa thời


Lê - Trịnh.


<i><b>2- Hình ảnh bọn c</b><b> ớp n</b><b> ớc và bán n</b><b> ớc:</b><b> </b></i>
<i><b>a-Tổng đốc Tôn Sỹ Nghị:</b></i>


- Mu cầu lợi riêng, bất tài, khơng biết
mình, biết địch, kiêu căng, chủ quan,
tự nãm.


<i><b>b-Số phận của triều đình bán nớc:</b></i>
- Chịu nỗi sỉ nhục của kẻ đầu hàng, bù
nhìn, đê hèn.


=> Đoạn văn tả chân thực, tác giả vẫn gửi
vào đó tình cảm ngậm ngùi, thơng cảm.
<b>III. Tổng kết- ghi nhớ:</b>


<i><b>1. </b></i>


<i><b> Nội dung</b><b> : Là bức tranh sinh động về</b></i>
ngời anh hùng Nguyễn Huệ-vị vua văn
võ song toàn và sức mạnh dân tộc trong
cuộc chiến đấu chống xâm lợ Thanh
qua các sự kiện lịch sử. Đồng thời, cũng
thấy đợc tình cảnh thất bại ê chề, khốn
đốn, nhục nhã của bọn vua quan bán nớc
và bọn giặc xâm lợc.


<b>2. </b>



<b> NghÖ thuËt : </b>


- Lùa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự
kiện lịch sư.


- Khắc hoạ nhân vật lịch sử với ngơn ngữ kể
tả chân thật, sinh động.


- Có giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ
của tác giả với vơng triều nhà Lê, với
chiến thắng của dân tộc và với bọn giặc
cớp nớc.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản:</b><b> </b></i>


Văn bản ghi lại sự thật lịch sử hào hùng
của dân tộc ta và h/¶ ngêi anh hïnh


Nguyễn Huệ trong chiến đấu mùa xn năm
Kỉ Dậu (1789).


<b>* Ghi nhí: SGK/.</b>
<b>IV. Lun tËp:</b>


- VÏ lại chân dung vua Quang Trung
trong trận Ngọc Hồi, …


* Hoạt động 3:<i><b> </b><b> Củng cố, dặn dò</b><b> :</b></i>


- Hệ thống ni dung ton bi.


- Đọc ghi nhớ.


- Đọc một đoạn thơ của Ngô Thì Dụ.


- Tỡm c thờm: K chuyn Quang Trung của Nguyễn Huy Tởng.
- Học kỹ nội dung bi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Ngày soạn: 16/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>Tiết 24: Tiếng Việt: Sự phát triển của từ vựng (Tiếp)</i>
<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


1. KiÕn thức: Việc tạo từ ngữ mới. Việc mợn từ ngữ cđa tiÕng níc ngoµi.


2. Kĩ năng: Nhận biết từ ngữ mới đợc tạo ra và những từ ngữ mợn của tiếng nớc ngoài.
Sử dụng từ ngữ mợn của tiếng nớc ngo i phù hợp. à


<b>B- ChuÈn bÞ : </b>


GV: từ điển tiếng việt – từ điển hán Nôm
HS : Đọc trớc, tìm VD về từ ngữ mới
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học:</b>



<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động:</b></i>


<b>1-Tæ chøc: 9A:...</b>
9B:...
<b>2-Kiểm tra: Tìm 3từ có sự phát triển nghĩa? Đặt câu minh hoạ?</b>


<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 2</b><b> : Hình thành khái niệm</b><b> :</b></i>
- HS đọc VD 1? (Gv ghi lại trên bảng)


- Giải thích nghĩa của những từ đó ?


( Mang theo ngêi, sư dơng trong vïng phđ
sãng cđa cơ sở cho thuê bao; Điện thoại
nóng, ĐT dành riêng VĐ khẩn cấp)


? Trong ú TV cú những từ ngữ đợc cấu
tạo theo mơ hình: “X + tặc” Hãy tìm
những từ ngữ mới x/h theo mơ hình đó?
-Kẻ đi phá rừng cớp tài ngun?


- Kẻ ăn cắp thơng tin trên máy tính?
 Phát triển từ ngữ bằng cách nào? và
mục đích việc phát triển từ ngữ?


<b>Cho ví dụ về 1 số từ ngữ mới?</b>


HS đọc đoạn Kiều và đoạn văn?


Chỉ ra những từ Hán Việt trong các VD
đó?


( Từ Hán Việt đơn + ghộp)


Tìm từ HV chỉ k/n; bệnh mất khả năng
miễn dịch, gây tử vong?


- Ch k/n; N/cu 1 cỏch có hệ thống những
điều kiện để tiêu thụ hàng hố( nhu cu,


<i><b>I- Tạo từ ngữ mới:</b></i>
<i><b>1. Ngữ liệu:</b></i>


<i><b>*NL1:</b></i>


- in thoại di động: Điện thoại vô tuyến
nhỏ


- Kinh tÕ tri thức: Nền KT dựa chủ yếu vào
sx, lu thông, phân phối sản phẩm có hàm
l-ợng T. Thức cao


- Đặc khu kinh tế: Khu vực dành thu hút
vốn, CN níc ngoµi.


- Sở hũ trí tuệ: Quyền sở hữu những sản
phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại….


<i><b>* NL2:</b></i>


- Lâm tặc: kẻ cớp tài nguyên rừng


- Tin tặc: kẻ dùng kỹ thuật thâm nhập trái
phép vào dữ liệu trên máy tính của ngời
khác


- KL; Tạo thêm từ ngữ mới làm vốn từ
tăng lên là 1 hình thức phát triển của từ
vựng.


<i><b>II- M</b><b> ợn từ ngữ của tiếng n</b><b> ớc ngoài.</b></i>
<i><b>1. Ngữ liệu:</b></i>


1, Thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, Đạm
Thanh, hội, yến anh, bộ hành, xuân, tài nữ,
giai nhân,


*Bạc mệnh, duyên, phận, thần linh chứng
giám, thiếp, đoan trang, tiết, trinh bạch,
ngäc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

thÞ hiÕu)?


 Tạo thêm từ ngữ bằng cách nào?
Những từ đó mợn của nớc nào?


- Hai loại tiếng Hán và tiếng nớc ngoài
khác loại nào mợn nhiều hơn? ( Hán)


- HÃy tìm các từ mợn tiếng nớc ngoài
trong Tiếng Việt.


Gi HS c SGK?


Làm theo nhóm tại chỗ báo kết quả
sửa chữa kết luận.


Chia 3 nhóm, mỗi nhóm tìm 2 từ, thi
nhanh, trong 3 phút lên bảng?


- GV sửa chữa cách giải; KL


Chia 2 cột cho em lên đờng điền vào cột.




- AIDS Mỵn tiÕng Anh
- Marketting


Mợn tiếng nớc ngồi để phát triển T.Việt
(Viết nguyên dạng: Marketting)
- Phiên âm trong tài liệu chuyên mụn:
maketing


- Phiên âm trong tài liệu thông thờng
ma-kÐt- ting.


<i><b>* Ghi nhí: 1,2- 73, 74 </b></i>


<b>III. Lun tập</b>


<i><b>1- Bài 1:</b></i>


X+ trờng: chiến trờng, công trờng, nông
trờng, ng trêng, th¬ng trêng.


“ X+ hố”: Ơxi, lão, cơ giới, in khớ, CN,
hin i


X+ điện tử: Th, thơng mại, GD, chính
phủ


<i><b>2- Bài 2:</b></i>


- Bn tay vng - Đa dạng sinh học
- Cơm bụi - Đờng cao tốc
- Công nghệ cao - Đờng vành đai.
- Công viên nớc - Hiệp định khung
- Thơng hiệu.


<i><b>3- Bài 3</b></i>


MÃng xà. tô thuế Xà phòng, ô tô
Biên phòng, phi án Ra đi ô


Tham ụ, phê bình Cà phê
Nơ lệ, ca sỹ Ca nô
<i>* Hot ng 4: <b> Cng c- dn dũ:</b></i>



<i><b>- Đọc lại ghi nhớ</b></i>


- Học bài, hoàn thành các bài tập vào vở, làm bài tập 4
-Tìm 5 từ gốc Âu, 10 tõ H¸n.ViƯt’’


- Nắm vững đặc điểm phát triển từ vựng tiếng Việt
- Chuẩn bị bài: “ Truyện Kiều của Nguyễn Du


<b> Duyệt giáo án Tuần 5: 20/9/2010</b>
<i><b> TCM</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i>Ngày soạn: 24/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; 29/9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tuần 6: Bài 6</i>


<i>Tiết 25: Văn bản: Truyện Kiều cđa ngun du</i>


<b>A- Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. Nhân vật, sự kiện, cốt
truyện của Truyện Kiều. Thể thơ lục bát truyền thống của một dân tộc trong một tác
phẩm văn học trung đại. Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm
<i>Truyện Kiều. </i>



2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trong văn học trung đại. Nhận ra
những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học trung i.


B- Chuẩn bị của thầy, trò:


GV: ảnh lăng mộ ND + ảnh chụp các tập truyện Kiều kh¸c


Những t liệu về cuộc đời ND, lời bình cho tác phẩm “ Truyện Kiều”
<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động: </b>


<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> </b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- T ổ chc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-Kiểm tra: ? Phân tích hình tợng ngời anh hïng Ngun H?</b>


<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 2</b><b> : H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản:</b></i>
- HS đọc phần giới thiệu t/ giả Nguyễn


Du.


- Đoạn trích cho em biết về những vấn đề
gì trong cuộc đời của t/g?



( GV: nhấn mạnh những điểm quan
trọng)


<b>I, Tiếp xúc văn bản:</b>


<i><b>1-Tác gi¶ Ngun Du: ( 1765-1820)</b></i>


<i><b>a, Thời đại: có nhiều biến động dữ dội </b></i> tác
động tới tình cảm, nhận thức của Nguyễn Du
hớng ngòi bút vào hiện thực


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

( XHPKVN khủng hoảng sâu sắc, phong
trào nông dân liên tục, Tây Sơn 1 phen
thay đổi sơ hà- thất bại- Nguyễn )
( cha, anh đỗ tiến sỹ làm chức tể tớng.
“ Bao giờ Ngàn Hồng hết cây,
Sông Lam hết nớc, họ này hết quan”
( Phiêu bạt 10 năm đất Bắc, đói rét, bệnh,
ở ẩn quê nghèo khổ- làm quan bất đắc dĩ)
(“ chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”
Mộng Liên Đờng “ Lời văn tả ra hình nh
máu chảy ở đầu ngọn bút, nớc mắt thấm
trên tờ giấy, khiến ai đọc đến cũng phải
thấm thía, ngậm ngùi, đau đớn đến đứt
ruột. Tố Nh sử dụng tâm đã khổ, tự sự đã
khéo, tả cảnh đã hệt, đàm tình đã thiết.
Nếu khơng phải có con mắt trơng thấu cả
sáu cõi, tấm lịng nghĩ suốt cả nghìn đời
thì tài nào có cái bút lực ấy” )



? Sự nghiệp VH của ND có những điểm
gì đáng chú ý?


( GV giới thiệu thêm 1 số sáng tác lớn
của ND)


- Thuyết trình cho HS hiểu về nguồn gốc
t/p- khẳng định sự sáng tạo của ND
( GV kể thêm sự sáng tạo ND: thêm, bớt)
Tự sự – kể chuyện bằng thơ; Nghệ thuật
XD nhân vật miêu tả TN…


- HS đọc phần tóm tắt?
- 3 em lên tóm tắt 3 phần?
- 1 em tóm tắt tồn bộ


( GV có thể đan xen những câu Kiều phù
hợp)


- Theo em truyện Kiều có những giá trị
lớn?


sng vinh hoa phú quý  9 tuổi mồ côi cha,
12 tuổi mồ côi mẹ  Tácđộng lớn đến sáng
tác


<i><b>c, Cuộc đời: </b></i>


- Học giỏi nhng nhiều lận đận bơn ba nhiều
nơi, tiếp xúc nhiêù vùng văn hố khác, nhiều


cảnh đời số phận khácảnh hởng đến sỏng
tỏc.


- Là ngời có trái tim giàu yêu thơng


<i><b>2. Những sáng tác văn học:</b></i>
- Chữ Hán: 243 bài với 3 tập thơ
Thanh Hiên Thi tập


Nam trung tạp ngâm
Bắc hành tạp lục
- Chữ nôm:


- Truyện Kiều ( Đoạn trờng tân thanh)
Văn chiêu hồn, Văn tế sống hai cô gái
Tr-ờng Lu


<b>II- Truyện Kiều </b>
<i><b>1. Nguồn gèc t¸c phÈm</b></i>


-Từ 1 tác phẩm văn học Trung Quốc “Kim
Vân Kiều truyện” Nguyễn Du đã sáng tạo
nên kiệt tác văn học Việt Nam


<i><b>2, Tóm tắt</b><b> tác phẩm</b><b> : 3 phần</b></i>
<i><b>- Gặp gỡ và đính ớc:</b></i>


+ Trong ngày hội Thanh minhTK gặp KT và
mối tình chớm nở. KT đến trọ học cạnh nhà
TK, hai ngời yêu nhau và đính ớc.



<i><b>- Gia biÕn và lu lạc:</b></i>


+ K bỏn mỡnh chuc cha, nh Võn trả nghĩa
cho KT. TK bị bọn buôn ngời lừa gạt, đẩy vào
lầu xanh. Tk đợc TS cứu vớt, lấy làm vợ bé.
Bị vợ cả ghen tuông, đầy đoạ phải chốn vào
cửa phật. S Giác Dun vơ tình gửi nàng cho
Bạc Bà lại là một kẻ buôn ngời, TK rơi vào
lầu xanh lần thứ 2. ở đây K gặp và lấy TH.
TH giúp nàng báo ân, báo oán.. TH bị giết, K
bị ép gả cho viên thổ quan. Đau đớn, tủi
nhục, K trẫm mình ở sông Tiền Đờng. S Giác
Duyên lại cứu nàng và nàng lại nơng nhờ cửa
phật lần thứ 2.


<i><b>- Đồn tụ: KT tìm lại K và gặp K, gia đình </b></i>
đồn tụ nhờ sự giúp đỡ của s Giác Duyên. TK
và KT lại nối lại duyên với nguyện ớc “
duyên đôi lứa cũng là duyên bạn bầy”
<i><b>3, Giá trị nội dung và nghệ thuật.</b></i>
<i><b>a, Giá trị nội dung:</b></i>


+ Giá trị hiện thực:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Qua phn túm tắt t/p em hình dung XH
đợc p/a trong truyện Kiều là XH ntn?
? Những nhân vật: MGS, HTH, BBà,
BHạnh, Sở Khanh….là những kẻ ntn?
? Cảm nhận của em về c/s, thân phận của


TK cũng nh của ngời phụ nữ trong XH
cũ?


? Theo em giá trị nhân đạo của 1 t/p
th-ờng đợc thể hiện qua những nội dung
nào?


? Việc khắc hoạ nhân vật MSG, HTH
trong cách miêu tả nhà thơ biểu hiện thái
độ ntn?


( GV: Đa 1 số VD miêu tả về HTH,
MGS)


? ND xây dựng trong t/p 1nhân vật AH, là
ai? Mc ớch?


? Cảnh TK báo ân, báo oán thể hiện T2<sub> g× </sub>


cđa t/p?


( Gv thut tr×nh 2 thanh tùu lớn về nghệ
thuật)


GV minh hoạ cách sử dụng ng2<sub>, tả cảnh </sub>


TN..


( Đặc trng thể loại truyện thơ )
Đọc ghi nhớ?





mặt tà bạo của tầng lớp thống trị:


( Bn quan li, tay chân, buôn thịt bán ngời
Sở Khanh, Hoạn Th…) tán ác , bỉ ổi…
- P/a số phận những con ngời bị áp bức đau
khổ đặc biệt là số phận bi kịch của ngời phụ
nữ.


+, Giá trị nhân đạo:


- Cảm thơng sâu sắc trớc những khổ đau của
con ngêi.


- Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo
- Trân trọng, đề cao con ngời từ vẻ đẹp hình
thức, phẩm chất  ớc mơ khát vọng chân
chính.


<i><b>b, Giá trị nghệ thuật:( ngơn ngữ và thể loại )</b></i>
- Ngôn ngữ : Tiếng Việt đạt tới đỉnh cao của
ngơn ngữ nghệ thuật có chức năng biểu đạt +
biểu cảm + thẩm mỹ


( Vẻ đẹp của nghệ thuật ngôn từ: Giàu, đẹp)
- NT kể chuyện : trực tiếp( lời nhân vật), gián
tiếp ( lời tác giả), Nửa trực tiếp( lời tác giả
mang suy nghĩ, giọng điệu nhân vật )



- Khắc hoạ nhân vật: Dáng vẻ bên ngoài, đời
sống nội tâm bên trong,


- Miêu tả thiên nhiên đa dạng: Cảnh chân
thực sinh động tả cảnh ngụ tình.


<i><b>*Ghi nhí: SGK- 80</b></i>
<b>III. Lun tËp:</b>


Tãm t¾t ng¾n gän trun KiỊu.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố- dặn dị:</b></i>
- GV chốt lại những nội dung chính


- Học bài. Nắm chắc nội dung, nghệ thuật truyện Kiều.


? V× sao nãi Nguyễn Du có công sáng tạo lớn trong truyện Kiều?
Soạn : Chị em Thuý Kiều


<i>Ngày soạn: 24/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; 29/9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 26: Văn bản: Chị em thuý Kiều</i>
<i>(trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)</i>



<b>A-Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Bút pháp nghệ thuật tợng trng, owcs lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân
vật. Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con ngời qua một
đoạn trích cụ thể.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại. Theo dõi diễn
biến sự việc trong tác phẩm truyện. Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu
về nhân vật. Phân tích đợc một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật
cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Minh hoạ chị em Thuý Kiều


<b>C-Tin trỡnh t chc cỏc hot động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T ỉ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-KiĨm tra: ? Nêu giá trị nội dung và nghệ tht cđa trun KiỊu</b>


<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi</b>


<i><b>* Hoạt động 2 : H</b><b> ớng dẫn, </b><b> đọc hiểu văn bản</b></i>
Gv đọc mẫu, nêu yêu cầu đọc: Miêu tả



2nhân vật bằng thái độ ngợi ca( giọng
trân trọng )


- Gọi HS đọc ? Vị trí đoạn trích?


- KiĨm tra viƯc t×m hiĨu chó thÝch ë 1 sè
chó thÝch:1,2,5,9,14?


- Đoạn trích chia làm mấy phần ?
Trình tự miêu t¶ ?


- Nêu đại ý của đọan trích?
- Đọc đoạn 1


? Vẻ đẹp 2 chị em TK đợc gt bằng h/a
nào? T/g sd ngt gì khi miêu tả, giới thiu
nhõn vt?


- Nhận xét câu thơ cuối đoạn ?( câu thơ
ngắn gọn có t/d gì?)


- Nhận xét về cách gt 2 chị em của t/g?
- Đọc đoạn 2 : 4 c©u tiÕp?


- Những h/a ngt nào mang tính ớc lệ khi
gợi tả vẻ đẹp của Thuý Vân?


- Từ “ trang trọng” gợi vẻ đẹp ntn?
- Những đờng nét nào của TV đợc t/g
nhắc tới?



- BP ngt nào đợc sd khi miêu tả TV?
- Nhận xét về những h/a AD ? Diễn xuôi
ý 2 câu thơ. Vì sao tả TV trớc.


- Cảm nhận về vẻ đẹp của TV qua những
yếu tố ngt đó? Chân dung Th Vân gợi
tính cách, số phận ntn?


( M©y thua, tuyết nhỡng).
- Đọc đoạn 3?


- Câu thơ đầu tiên thể hiƯn ý g×?


- Khi gợi tả vẻ đẹp TK t/g cũng sd những
ngt mang tính ớc lệ, có những điểm nào
giống và khác khi miêu tả TV? ( Ti sao:
Mt?)


( thể hiện phần tinh anh của tâm hån,trÝ
tuÖ)


- H/a AD “ làn thu thuỷ” gợi vẻ đẹp?
- “ Nét xuân sơn” gợi tả vẻ đẹp?


- T/g tả bao nhiêu câu thơ cho sắc của
nàng? Còn tả vẻ đẹp gì của TK? Những
tài của Kiều? Mục đích miêu tả tài của
TK? Tài nào đợc t sõu, k?



<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>
<i><b>1, Đọc.</b></i>


<i><b>2, Tìm hiểu chú thích .</b></i>


- Vị trí đoạn trích : phần đầu t/p


( giới thiệu gia cảnh nhà Vơng viên ngoại)
<i><b>3, Bè côc </b></i>


4 câu đầu : giới thiệu khái quát 2 chị em
4câu tiếp: Tả vẻ đẹp Thuý Vân


12 câu tiếp tả vẻ đẹp của Thuý Kiều


4 câu cuối: nhận xét về cuộc sống 2 chị em
<i><b>4, Đại ý: : giới thiệu vẻ đẹp của 2 chị em </b></i>
Thuý. Kiu


<b>II- Phân tích văn bản</b>


<i><b>1, Gii thiu v p 2 chị em </b></i>
“ Tố Nga” cô gái đẹp


“ Mai tuyết”: Ước lệ <b> vẻ đẹp thanh cao, </b>
duyên dáng, trong trắng.


“ Mời phân…” khái quát vẻ đẹp chung và vẻ
đẹp riêng “ mỗi ngời một vẻ”



 Cách giới thiệu ngắn gọn nhng nổi bật đặc
điểm của 2 chị em


<i><b>2,Vẻ đẹp của Thuý Vân</b></i>


- “ trang trọng” gợi cao sang, q phái.
- Các đờng nét: khn mặt, mái tóc, làn da,
nụ cời, giọng nói  so sánh ( hình ảnh ẩn
dụ) với cao đẹp nhất của tự nhiên: Trăng,
mây, hoa,tuyết, ngọc.


- Vẻ đẹp trung thực, phúc hậu, quý phái
- Vẻ đẹp hài hoà êm đềm với xung quanh
cuộc đời bình lặng, sn sẻ.


<i><b>3,Vẻ đẹp Th Kiều</b></i>


- Khái quát đặc điểm nhân vật: sắc sảo. mặn
m.


( So sánh về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn)
- Thu thuỷ.. xuân sơn : ớc lệ( giống)


+, Khụng miêu tả tỉ mỉ  tập trung đơi mắt
+, Hình ảnh làn nớc mùa thu dợn sóng  gợi
lên sống động vẻ đẹp đôi mắt sáng trong,
long lanh, linh hoạt


+, Hình ảnh “ nét xuân sơn” ( nét núi mùa
xuân) gợi đôi lông mày thanh tú trên gơng


mt tr trung


+, Một haithành điển cố(thành
ngữ)giai nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Chân dung của K dự cảm sp ntn? Dựa vào
câu thơ nào?


( ghen, hờn; Bạc mệnh )


Em nhn xét gì về vẻ đẹp của TK?
Cảm hứng nhân đạo trong đoạn trích ?
( Cảm hứng nhân đạo của t/p TK: đề cao
giá trị con ngời; nhân phẩm, tài năng,
khát vọng, ý thức về thân phận cá nhân


NT ớc lệ cổ điển mang đặc điểm gì?
Thái độ t/g khi miêu tả 2 nhân vật?
-Đọc ghi nhớ


§äc BT 1?


Cho hs thảo luận


Gv hớng dẫn trả lời câu 2


+, Cầm, kỳ, thi, hoạ  đều giỏi  ca ngợi
cái tâm đặc biệt của Thuý Kiều.



+, Đặc biệt tài đàn: là sở trờng, năng khiếu
( Nghề riêng): Vợt lên trên mọi ngời ( ăn
đứt)


+, Cung “ B¹c mệnh Kiều sáng tác ghi lại
tiếng lòng 1 trái tim đa sầu đa cảm.


Dự báo số phận éo le, ®au khỉ.


KL: Kiều đẹp tồn diện cả nhan sắc, tài
năng, tâm hồn


<i><b>4, Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du</b></i>
- Trân trọng,đề cao vẻ đẹp của con ngời
( Nghệ thuật lí tởng hóa phù hợp với cảm
hứng ngỡng mộ, ngợi ca con ngời)


<b>III. Tæng KÕt - ghi nhí</b>
<i><b>1. NghƯ tht: </b></i>


- Lấy vẻ đẹp thiên nhiên gợi tả vẻ đẹp con
ngời.


- Sử dụng những hình ảnh tợng trng, ớc lệ.
- Sử dụng nghệ thuật đòn by.


- Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài
tình.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>



- Nguyn Du Trõn trng ngi ca vẻ đẹp tài
năng của Thuý Vân – Thuý Kiều.


- Dự cảm về cuộc đời của chị em Thuý Kiều.
<i><b>*Ghi nhớ: SGK/83 </b></i>


<b>IV. Luyện tập:</b>
Cảm hứng nhân văn
+ Tả vẻ đẹp TVân
+ Tả vẻ đẹp TKiều


Trân trọng đề ca gợi con ngời
* Hoạt động 3: <i><b> Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Đọc thêm; đọc ghi nhớ
- Nm chc NT c l c in


<i>Ngày soạn: 24/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; 29/9/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 27:Văn bản: </i> Cảnh ngày xuân


<i>(Trích "Truyện Kiều" của Nguyễn Du)</i>
<b>A. </b>



<b> Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du. Sự đồng
cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi.


2. Kĩ năng: Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện phân
tích đợc các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. Cảm nhận đợc tâm hồn
trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. Vận dụng bài học để viết
văn miêu tả, biểu cảm.


<b>B.</b>


<b> Chuẩn bị :</b>
GV: Truyện Kiều
HS: Đọc và soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T ỉ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-KiĨm tra 15 :</b>


<i><b>1. Truyện Kiều còn có tên gọi nào khác?</b></i>
A. Kim Vân Kiều truyện.



B. Đoạn trờng tân thanh.
C. Truyện Vơng Thuý Kiều.


<i><b>2. Nhn xột no ỳng và đủ về giá trị nội dung của Truyện Kiều ?</b></i>“ ”
A. Giá trị nhân đạo sâu sắc. B. Giá trị hiện thực lớn lao.


C. Giá trị hiện thực và nhân đạo. D. Giá trị hiện thực và yêu thơng con ngời.
<i><b>3. Nguyễn Du đã miêu tả Thuý Vân nh th no?</b></i>


* Đáp án:


1. B(1.5đ); 2. C (1.5đ)


3. V đẹp của Thuý Vân: Đợc miêu tả, so sánh với trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết
(ẩn dụ)->


Vân là ngời cời tơi nh hoa, tiếng nói trong nh ngọc, khn mặt nh trăng rằm, da trắng
hơn tuyết => vẻ đẹp phúc hậu, đoan trang, quý phái. (4đ)


Chân dung đợc gợi tả trong 4 câu thơ nhng khá rõ nét => Vẻ đẹp hoà hợp với
thiên nhiên, thân thiện với xung quanh => Số phận bình n, sn sẻ. (3đ)


<b>3-Bµi míi : Giíi thiƯu bµi</b>


<i><b>*Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn, đọc hiểu văn bản</b></i>
Nêu cách đọc:


<i>Nhẹ nhàng, sang sửa chú ý ngắt nhịp phù</i>
<i>hợp). Đọc mẫu 4 dòng đầu. Gọi HS đọc</i>
<i>tiếp? Hỏi một số chú thích? so với đoạn</i>


<i>Chị em Thuý Kiều đoạn này nm v trớ</i>




<i>nào?</i>


Nội dung chính của đoạn trích?


<i>Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Nội dung?</i>


H/s c 4 cõu đầu


? C¸ch nãi vỊ thêi gian cđa Ngun Du
b»ng 2 câu thơ đầu tiên?


én thờng xuất hiện? én đa th gợi tởng?
Thiều quang ? ý cả câu thơ?


Chỉ ra các hình ảnh thiên nhiên là tín hiệu
ngày xuân?


Những hình ảnh ấy gợi ấn tợng gì về mùa
xuân? (So sánh cỏ non nh khói...Nguyễn
TrÃi)


T im ng từ khiến bức tranh tự nhiên
nh thế nào?


§äc tiÕp 8 c©u tiÕp theo?



Những hoạt động lễ hội đợc nhắn tới trong
on th?


Lễ tạo mộ? Hồi Đạp Thanh?


Hệ thống từ ghÐp sư dơng phong phó h·y
ph©n chia theo tõ loại và nêu ý nghĩa của


<b>I-Tiếp xúc văn bản:</b>
<i><b>1. Đọc</b></i>


<i><b>2.Tìm hiểu chú thích</b></i>


<i><b>3. Xuất xứ: Sau đoạn Chị em Thuý Kiều</b></i>
<i><b>4. Đại ý: Tả cảnh chị em Thuý Kiều đi chơi</b></i>
xuân trong tiết thanh minh


<i><b>5. Bố cục: 3 phần</b></i>


+ P1: 4 câu thơ đầu: Khung cảnh ngày
xuân.


+ P2: 8 câu tiếp: Cảnh lễ hội trong tiết
Thanh minh.


+ P3: 6 câu cuối: Cảnh chị em Kiều du
xuân trở về.


<b>II. Phân tích văn bản:</b>



<i><b>1. Bức tranh thiên nhiên mùa xuân</b></i>
én đa tin


Mùa xuân trôi mau -> 3 tháng
Chín chơc -> ngoµi 60


(Gợi hình ảnh sống động, thời gian mau)
- Hình ảnh:


+ Chim Ðn ®a tin


+ ThiỊu quang : ánh sáng
+ Cỏ non xanh -> chân trời
+ Cành lê trắng...


Khụng gian khoỏng t; cnh mựa xuõn
trong tro tinh khụi y sc sng


Cảnh nh bức tranh màu hài hoµ


“Điểm” -> bức tranh sinh động, có hồn.
<i><b>2. Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh: </b></i>
- Lễ tảo mộ: Dọn dẹp, sửa sang phần mộ
của ngời thân, thắp hơng...


- Hội đạp thanh: chơi xuân ở chốn đồng quê
- Các từ ghép:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

tõng lo¹i?



Từ ý nghĩa các từ ngữ đó đã thể hiện cảnh lễ
hội nh thế no?


(Quan cuộc du xuân , tác giả khắc hoạ 1
truyền thống văn hoá lễ hội xa)


Đọc 6 câu cuối? Cảnh vật, không khí mùa
xuân trong 6 câu cuối có gì khách so với 4
câu đầu ?


- Cỏc từ láy có ý nghĩa biểu đạt nh thế nào?
(Linh cảm điều sắp xảy ra: Gặp mộ đạm
Tiên, gp Kim Trng)


Nghệ thuật nổi bật của đoạn trích?


Cảm nhận sâu sắc của em về cảnh trong
đoạn trích?


Đọc ghi nhớ?


So sánh cảnh thiên nhiên trong 2 câu thơ cổ
và 2 câu thơ Kiều?


nức


+ Yn anh, ti t, giai nhân (DT): gợi sự
đơng vui náo nhiệt


+ S¾m sưa, dập dìu (ĐT): không khí rộn


ràng, náo nhiệt


=> Không khí lễ hội: vui vẻ, tấp nập, nhộn
nhịp


<i><b>3. Cnh chị em Kiều du xuân trở về:</b></i>
- Bóng ngả về tây: Thời gian, không gian
thay đổi? (yên lặng dần, khơng cịn nhộn
nhịp tng bừng)


- Tµ tµ, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn
-> Khoảng cách thiên nhiên:


-> Tõm trng ngời bâng khuâng, xao xuyến
về một ngày vui xuân đã hết, linh cảm điều
gì sắp xảy ra.


<b>III.Tỉng kÕt </b><b> ghi nhớ:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật: </b></i>


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu h/ả, giàu
nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân
vật.


- Miêu tả theo trình tự thời gian cuộc du
xuân của chị em Thuý Kiều.


<i><b>2. Néi dung: </b></i>


- Vẻ đẹp thiên nhiên mùa xuân đợc khắc


hoạ qua cái nhìn của nhân vật trớc ngỡng
cửa tình u hiện ra mới mẻ, tinh khơi,
sống động.


- Quang cảnh hội mùa xuân rộn ràng, náo
nức, vui tơi và cùng với những ghi thức
trang nghiêm mang tính chất truyền thống
của ngời Việt tởng nhớ những ngời đã
khuất.


- ChÞ em Th KiỊu tõ lƠ hội đầy lu luyến
trở về.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩ văn bản: </b></i>


Cnh ngy xuõn là đoạn trích miêu tả bức
tranh mùa xuân tơi đẹp qua ngôn ngữ và
bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của
Nguyễn Du.


<i><b>* Ghi nhí: SGK – 87</b></i>
<b>IV. LuyÖn tËp</b>


- Sự tiếp thu thi cổ: Cỏ, chân trời, cành lê...
- Sự sáng tạo: “Xanh tận chân trời” ->
Không gian bao la. “Cành lê trắng điểm”.
Bút pháp đặc tả, điểm nhấn, gợi sự thanh
tao, tinh khiết.



<i><b>* Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Đọc lại bài thơ - Ghi nhớ


- HTL, lµm tiÕp BT


- Chuẩn bị bài Thuật ngữ


<i>Ngày soạn: 24/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; 5/10/2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Trêng THCS VÜnh Phó</i>


<i>Tiết 28: Tiễng Việt: Thuật ngữ</i>
<b>A-Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: Khái niệm thuật ngữ. Những đặc điểm của thuật ngữ.


2. Kĩ năng: Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. Sử dụng thuật ngữ trong quá
trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công ngh.


<b>B-Chuẩn bị:</b>


GV: Bảng phụ, vốn thuật ngữ trong các ngành khoa học
HS: Đọc thuộc bài, trả lời các câu hỏi


<b>C-Tin trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>


<b>1-Tổ chức:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-KiÓm tra: Phân biệt cách dẫn trực tiếp và gián tiếp ?</b>


<b>3-Bài míi: - Giíi thiƯu bµi:</b>


<i><b>* Hoạt động 2: </b><b> Hình thành kiến thức</b></i>


<b>Hệ thống câu hỏi</b> <b>Nội dung kiến thực cần đạt</b>
- 2 HS đọc 2 NL mục 1


- So sánh 2 cách giải thích?
? Cách giải thích nào mà ngời
khơng có kiến thức chun mơn
về hố học không hiểu? (Cách 2
phải qua nghiên cứu khoa học ->
khơng có kiến thức chun mơn
-> ngời tiếp nhận không thể hiểu
đợc)


Đọc NL2: Các câu định nghĩa?
? Những định nghĩa đó ở những
bộ mơn nào?


? Thế nào là thuật ngữ?


? Các thuật ngữ trên có nghĩa
khác không?



- Không.


GV c NL nờu cõu hi
-> HS tho lun, tr li


? Đặc điểm của thuật ngữ là gì?
Đọc ghi nhớ chung


- Chia 2 nhóm tìm thuật ngữ?
- HS làm và trình bày


<b>I. Thuật ngữ là gì?</b>
<i><b>1. Ngữ liệu:</b></i>


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>
<i><b>*NL 1:</b></i>


<i><b>a. Cỏch gii thớch da vào đặc tính bên ngồi của </b></i>
sự vật -> kinh nghiệm, cảm tính -> giải thích
nghĩa thơng thờng.


<i><b>b. Giải thích dựa vào đặc tính bên trong của SV -></b></i>
Nghiên cứu khoa học -> Mơn hố -> giải thích của
thuật ng.


<i><b>*NL 2:</b></i>


- Thạch nhũ -> Địa lý
- Bazơ -> Hoá học


- ẩn dụ -> Ngữ văn
- Phân số thập phân -> Toán


=> KL: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái
niệm khoa học, kỹ thuật, công nghệ


<b>II.Đặc điểm của thuật ngữ : </b>
<i><b>1. Ng÷ liƯu:</b></i>


<i><b>2. NhËn xÐt:</b></i>


<i><b>a. Muối -> 1 thuật ngữ khơng có sắc thái biểu</b></i>
cảm, khơng gợi lên những ý nghĩa bóng bẩy, chính
xác đặc điểm của muối


<i><b>b. Ca dao cã s¾c thái biểu cảm</b></i>


-> nhng ng cay, vt v, tỡnh cm sõu m ca
con ngi.


=>Kết luận:


+ Mỗi thuật ngữ biểu thị 1 khái niệm, ngợc lại
+ Thuật ngữ không có tÝnh biĨu c¶m


<i><b>* Ghi nhí: SGK – 88, 89</b></i>
<b>III. Lun tËp:</b>


<b>Bµi 1:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

H/s đọc yêu cầu.


- Điểm tựa là 1 thuật ngữ vật lí
- Nghĩa: Điểm cố định của 1 địn
bẩy, thơng qua đó lực tác động
đ-ợc truyền tới lực cản.


HS dựa vào gợi ý trong SGK
phỏt biu thut ng Cỏ


Gọi HS lên bảng viết thuật ngữ và
khái niệm của thuật ngữ.


<b>Bài 2:</b>


- Đoạn trích: không dùng nh 1 thuật ngữ.
- Điểm tựa: chỉ nơi làm chỗ dựa chính.
<b>Bài 3:</b>


<i><b>a. Hỗn hợp -> Thuật ngữ</b></i>
<i><b>b. Nghĩa thờng:</b></i>


<i>VD: Chè thập cẩm là 1 món ăn hỗn hợp nhiều thứ</i>
<b>Bài 4:</b>


Cỏ: Loi ng vt cú xơng sống, ở dới nớc, bơi
bằng vây nhng không cú th bng mang.


VD: cá sấu...
<b>Bài 5: </b>



khụng vi phm nguyên tắ cảu 1 thuật ngữ - một
khái niệm, vì hai thuật ngữ này đợc dùng trong hai
lĩnh vực khoa học riêng biệt, chứ không phải cùng
1 lĩnh vực ( thị trờng trong kinh tế học đợc định
nghĩa phức tạp hơn)


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Khái quát ý cơ bản; đọc ghi nhớ


- Học bài; hồn thành BT cịn lại
- Nắm đặc điểm thuật ngữ, su tầm
- Giờ sau: Trả bài TLV số 1


<i>Ngày soạn: 24/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; 5/10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS VÜnh Phó</i>


<i>Tiết 29:</i> Trả tập làm văn số 1
<b>A.Mục tiêu cn t: Giỳp hc sinh:</b>


- Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm,sửa chữa các sai sót về các mặt: ý từ, bố cục, câu, từ
ngữ, chính tả


- Rốn k năng diễn đạt sửa lỗi
<b>B.Chuẩn bị:</b>



GV: ChÊm bµi; bµi viÕt cđa HS


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T ỉ chøc:</b>


9A:...
9B:...


<b>2-KiĨm tra: Nªu cao phơng pháp thuyết minh? Vai trò của miêu tả và các biện pháp </b>
nghệ thuật trong văn thuyết minh?


<b>3-Bài mới: Giíi thiƯu bµi:</b>


* Hoạt động 2: Tổ chức trả bài
Hớng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp án chung


Đọc đề? -> GV chộp


Nêu những u điểm của HS trong bài viết ở
nhiều phơng diện. Có dẫn chứng cụ thể (một
số bài viết khá, tốt...)


<b>1. Đề bài:</b>


Thuyết minh, cây lúa Việt Nam


<b>2. Đáp án</b>


<b>3. Nhận xét</b>
<i><b>a. Ưu điểm:</b></i>


- Nắm đợc đặc trng phơng pháp thuyết
minh


- Bè côc 3 đoạn rõ ràng


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Chỉ ra những nhợc điểm: Nội dung bài
thuyết minh, cách sắp xếp các ý thuyết minh
nh thế nào?


- Ch ra nhng lỗi về hình thức diễn đạt: Cách
dùng từ, chính tả, vit cõu vi vn thuyt
minh


GV thống kê những lỗi của HS ở những dạng
khác nhau


Hớng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi ->
cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân
của từng loại lỗi


HS chữa lỗi riªng


Nam


- Diễn đạt có tính nghệ thuật, cảm xúc


- Sắp xếp các ý thuyết minh khoa học
<i><b>b. Nhợc điểm:</b></i>


- Diễn t cũn vng


- Nội dung 1 số bài còn sơ sµi, thiÕu ý ->
sù hiĨu biÕt Ýt


- Mét sè cha có ý thức vận dụng biện pháp
nghệ thuật miêu tả trong bài viết


- Viết câu cha chuẩn?
<b>4. Chữa lỗi chung:</b>


- Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp, dùng từ không
chuẩn


- Lỗi dùng từ: Dùng không trúng ý
- Lỗi viết câu: Cha xác định đúng các
thành phần câu


- Trả bài: HS sửa lỗi
<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dũ:</b></i>


- GV hệ thống kiến thức bài học.


- Ôn lại kiến thức về văn bản thuyết minh.
- Soạn bài Kiều ở lầu Ngng Bích


<i>Ngày soạn: 24/9/2010</i>


<i>Ngày dạy; 6/10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 30: Văn bản: </i>

Kiều ë lÇu ngng bÝch


<i>(TrÝch: Trun KiỊu Ngun Du)</i>“ ”


<b>A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:</b>


1. Kiến thức: Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thuý kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ng ng
Bích và tấm lịng thuỷ chung, hiếu thảo của nàng. Ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả
cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.


2. Kĩ năng: Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại. Nhận ra và thấy
đợc tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh, ngụ tình. Phân tích tâm
trạng nhân vật qua một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Kiều. Cảm nhận đợc sự cảm
thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.


<b>B.ChuÈn bÞ:</b>


Tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngng Bích
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>



<b> T ổ chức:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-Kiểm tra: ĐTL Cảnh ngày xuân, phân tich 4 câu đầu?</b>


<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài</b>


*Hot ng 2: Hớng dẫn, đọc hiểu văn bản:
GV giới thiệu đoạn trích. Đọc mẫu


Hớng dẫn đọc, gọi HS đọc tiếp?
Kiểm tra việc hiểu 1 số chú thích?
Đoạn trích nằm ở phn no?


<b>I-Tiếp xúc văn bản:</b>
<b>1. Đọc:</b>


- Y/c: Giọng chậm buồn, nhấn mạnh các từ: bẽ
bàng; điệp ngữ: Buồn trông


<b>2.Tìm hiểu chó thÝch</b>


- Lu ý c¸c chó thÝch: 1, 8, 9, 10


<b>3. Xuất xứ: Sau đoạn MÃ Giám Sinh lừa Kiều,</b>
bị nhốt ở lầu xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Đại ý của đoạn trích?



Bố cục đoạn trích? ND từng phần?


- Đọc 6 câu đầu


? Hoàn cảnh của Kiều ở lầu Ngng
Bích? Khoá xuân? (sự giả dối; thực
chất giam lỏng)


Khung cnh TN đợc nhìn qua con mắt
của ai? đợc gọi ra bằng những hình
ảnh nào?


Những H/a gợi cảnh TN? con ngời nh
thế nào? (H/a “non xa, trăng gần, cát
vàng, bụi hồng” có thể là cảnh thực, có
thể là H/a ớc lệ gợi sự mênh mông rợn
gợp không gian -> diễn tả tâm trạng cô
đơn của TK).


- H/a “Mây sớm đèn khuya” gợi tính
chất gì của TG? H/a đó góp phần diễn
tả tâm trạng của Kiều nh thế nào?
TL 6 câu đầu diễn tả hoàn cảnh Kiu
lu?


- Đọc 8 câu tiếp?


? Li on th ca ai? NT độc thoại có
ý nghĩa gì?



? KiỊu nhí tíi ai? Nhớ ai trớc, ai sau?
có hợp lý không? Vì sao? (phù hợp
tâm lý, tinh tế: H/a trăng -> nhí ngêi
yªu)


? KiỊu nhí Kim Träng nh thÕ nào?
? Em hiểu tấm son.. phai nh thế
nào?


? Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách
thể hiện nỗi nhỡ ngời yêu? (Tởng
xót)


? Những thành ngữ? §iÓn cè?


Trong cảnh ngộ ở lầu NB, Kiều là ngời
đáng thơng nhất nhng nàng quên cảnh
ngộ bản thân để nhớ thơng, xót xa đến
cha mẹ, ngời yêu -> Kiều là ngời ?
- Đọc đoạn cuối? Cảnh là thực hay h?
- Mỗi cảnh vật đều có nét riêng nhng
lại có nét chung để diễn tả tâm trạng
Kiều. Em hãy phân tích và chứng
minh điều đó?


(T×nh trong cảnh ấy, cảnh trong tình
này)


Kiều trong cảnh bị giam láng ë lÇu Ngng BÝch
<b>5. Bè cơc: 3 phÇn</b>



+P1: 6 câu thơ đầu: Hồn cảnh cơ đơn, ti
nghip ca Kiu.


+P2: 8 câu thơ tiếp: Kiều thơng nhớ Kim
Trọng và thơng nhớ cha mẹ.


+P3: 8 câu thơ cuối: Tâm trạng đau buồn, âu lo
của Kiều.


<b>II. Phân tích văn bản:</b>


<b>1. Hon cnh cụ n, ti nghip ca Kiu:</b>
- Khoỏ xuõn: b giam lng


- Cảnh: Bát ngát, cát vàng, bụi bay, dÃy núi mờ
xa


-> không gian rộng lớn, hoang vắng, cảnh vật
trơ trọi -> lầu Ngng Bích chơ vơ -> con ngời
càng lẻ loi.


- TG: “Mây sớm đèn khuya” -> sụ tuần hoàn
khép kín -> Kiều bị giam hãm, cơ đơn (ngày
đêm thui thủi quê ngời 1 thân)


=> Nàng Kiều rơi vào cnh cụ n, cụ c
hon ton


<b>2. Nỗi lòng th ơng nhớ ng ời thân, ng ời yêu:</b>


<i><b>a. Kiều nhớ Kim Träng:</b></i>


- Nhớ buổi thề nguyền đính ớc


- Tëng tỵng Kim Trọng đang nhớ về mình vô
vọng


- Tấm son... phai”


-> Tấm lòng son của Kiều bị vùi dập hoen ố
biết bao giờ gột rửa đợc


=> Nhớ Kim Trọng với nỗi đau đớn xót xa,
khẳng định lịng chung thu son st


<i><b>b. Nhớ cha mẹ:</b></i>


- Thơng và xót cha mẹ


+ Sớm chiều tựa cửa trông con


+ Tuổi già sức yếu không ngời chăm sóc
- Thành ngữ, điển cố: Quạt nồng ấp lạnh,
Sân lai, gốc tử


-> Tâm trạng nhớ thơng, tấm lòng hiếu thảo
của Kiều


<b>TL: Kiu l ngời tình thuỷ chung, ngời con </b>
hiếu thảo -> có lòng vị tha đáng trọng.


<b>3. Tâm trạng buồn lo, tuyệt vọng:</b>
- Tả cảnh ngụ tình: Buồn lo


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

(Sắc cỏ “dầu dầu” ấy nàng đã 1 lần
nhìn thấy ngày nào trên mộ Đạm Tiên:
“Sè sè... dầu dầu...” (Nhìn xa -> gần
vừa buồn trơng vừa lằng nghe...)
Tiếng sóng vỗ khác sóng kêu?
(Những chặng đờng đầy cạm bẫy,
nhiều máu và nớc mắt có “ma đa lối,
quỷ dẫn đờng” với Kiều đang ở phía
trớc đoạn thơ Kiều ở lầu NB nh chứa
đầy lệ: lệ của ngời con gái lu lạc, đau
khổ vì cơ đơn lẻ loi, buồn thơng chua
xót vì mối tình đầu tan vỡ, xót xa nhớ
thơng cha mẹ, lo sợ cho thân phận số
phận mình; lệ của nhà thơ, 1 trái tim
nhân đạo bao la đồng cảm, xót thơng
cho ngời thiếu nữ tài sắc hiếu thảo mà
bạc mệnh)


- NX cách dùng điệp ngữ, từ láy, Câu
hỏi tu từ trong đoạn cuối? Cách dùng
nghệ thuật đó có tác dụng nh thế nào
trong việc diễn tả tâm trạng nhân vật?
- Em cảm nhận nh thế nào về nghệ
thuật đoạn trích?


- Thái độ, tình cảm của Nguyễn Du với
nhân vật nh thế nào?



- §äc ghi nhí


? Em hiểu thế nào là nghệ thuật tả
cảnh ngụ tình?


+ Tiếng gió, tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
-> âm thanh dữ dội -> biểu tợng tai hoạ khủng
khiếp sắp giáng xuống -> Kiều lo âu sợ hÃi
<i><b>*Nghệ thuËt:</b></i>


- L¸y:


+ Cảnh xa - gần; màu sắc: đậm – nhạt; âm
thanh: tĩnh - động


-> Nỗi lo âu kinh sợ Kiều ngày 1 tăng
- Điệp: “Buồn trông” -> điệp khúc của tâm
trạng cơ đơn, buồn tủi.


- C©u hái tu từ không trả lời -> sự bế tắc, tuyệt
väng


<b>TL: Tâm trạng Kiều buồn cơ đơn, xót xa, lo </b>
âu, sợ hãi -> bế tắc, tuyệt vọng


<b>III.Tæng kÕt </b>–<b> Ghi nhí:</b>
<i><b>1. NghƯ tht: </b></i>


- Miêu tả nội tâm nhân vật: Diễn biến tâm


trạng đợc thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và
tả cảnh ngụ tình đặc sắc.


- Lựa chọn từ ngữ, sử dụng các biện pháp tu tõ.
<i><b>2. Néi dung: </b></i>


- Thơng cảm cảnh ngộ Thuý Kiều; ngợi ca vẻ
đẹp thuỷ chung, nhân hậu của Thuý Kiều.
- Tronhg tình cảnh đáng thơng, nỗi nhớ của
Thuý Kiều đi liền với tình thơng – một biểu
hiện của đức hi sinh, lòng vị tha, chung thuỷ
rất đáng ca ngợi.


<i><b>* Ghi nhí: SGK – 96</b></i>
<b>III. Lun tËp:</b>


<b>1. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình?</b>


Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật -> diễn
tả tâm trạng nhân vật


<i>VD: 1 số đoạn trong Thuý Kiều</i>


+ Ngi lờn nga... Rng phong thu ó nhum
mu quan san


+ Dới cầu nớc chảy trong veo...
+ 8 câu cuối đoạn trích


<i><b>*Hot ng 3:</b><b> </b><b> Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Hệ thống kiến thức, đọc ghi nhớ


- Häc thuéc lßng


- Đọc thêm, so sánh với “Kiều gặp Kim Trọng” -> Dụng ý thể hiện lòng nhân đạo
-Soạn bài:Mã Giám Sinh mua Kiều


<b> Duyệt giáo án Tuần 6: 20/9/2010</b>
<i><b> TCM</b></i>


<i><b> Nguyễn Thị Hồng Thanh</b></i>
<i>Ngày soạn: 24/9/2010</i>


<i>Ngày dạy; 7/10/2010</i>
<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tuần 7- bài 7</i>


<i>Tiết 31: TLV: </i>

MIêu tả trong văn bản tự sự


<b>A-MC TIÊU BÀI DẠY</b>: Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

2. Kĩ năng: Phát hiện và phân tích đợc tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự. Kết hợp
kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.


<b>B-CHUẨN BỊ:</b>
- Đoạn văn mẫu


- ễn lại kiến thức ngữ văn 8 cú liờn quan tới bài học.


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b></b>


<b> Bµi míi : Giới thiệu bài</b>: Ở chương trình NV 8, chúng ta đã được tìm hiểu “Miêu tả
và biĨu c¶m trong VB tự sự”. Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp vai trị
của miêu tả trong VB tự sự. Từ đó các em vận dụng viết các đoạn văn bài văn.


<b>* Hoạt động 2: Bài học</b>


* NL: đoạn trích (SGK tr 91)
- 2 HS đọc NL.


? Đoạn trích trên kể về trận đánh nào?
-> Trận đánh đồn Ngọc Hồi.


?Trong trận đánh này Quang Trung xuất
hiện (làm gì) như thế nào?



-> Quang Trung chỉ huy tướng sĩ: Rất
mưu trí, oai phong.


? Hãy chỉ ra các chi tiết MT trong đoạn
trích?


Các chi tiết ấy nhằm thể hiện những đối
tượng nào?


=>Làm nổi bật quân Thanh và quân Tây
Sơn.


H/s đọc các sự việc/91


? Các sự việc chính bạn h/s nêu đã đầy đủ
cha?


( Đầy )


? Em hÃy nối các sự việc ấy thành 1 đoạn
văn?


( H/s thực hiện)


? Nu ch k li s vic diễn ra nh thế thì
câu chuyện có sinh động khơng? Tại sao?
( Khơng sinh động, vì mới chỉ là liệt kê các
sự việc diễn ra theo trình tự thời gian, tức là
chỉ mới trả lời câu hỏi việc gì, chứ cha trả



<b>I.</b>


<b> T×m hiĨu yếu tố miêu tả trong văn tự</b>
<b>sự:</b>


1. <i><b>Ng liu v phân tích ngữ liệu</b></i>:
2<i><b>. Kết luận</b></i>:


* Chi tiÕt miªu tả:


- Sự chống trả của quân Thanh:


+ nổ súng bắn ra, chẳng trúng ngời nào cả.
+ Nhõn cú giú bc lm hi mỡnh
- Sự tấn công của quân Tây Sơn:


+ trớc khi hai bên chạm nhau thì quăng ván,
cầm dao ng¾n chÐm bõa.


+ “Quân Thanh chống không nổi m
cht


- Sự thất bại của quân Thanh:


+ Quõn Tõy Sn thừa thế…lung tung”


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

lời đợc câu hỏi việc đó diễn ra ntn)


? Hãy so sánh các sự việc chính mà bạn đã


nêu với đoạn trích của Ngơ gi văn phái?


=> Câu chuyện khô khan, không sinh
động.


? Nhờ những yếu tố nào mà trận đánh đợc
tái hiện lại mt cỏch sinh ng?


( Yếu tố miêu tả)


? Em hÃy cho biết vai trò, tác dụng của yếu
tố miêu tả trong văn tự sự?


1 HS c ghi nh.


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm vào vở


- Trình bày trước lớp -> nhận xét
- GV đánh giá


- Đổi đoạn thơ thành văn xuôi có sử dụng
yếu tố miêu tả.


- c yờu cu BT
- Lm ming trc lp
- HS nhận xét


- GV đánh giá.



Giải thích trước lớp về vẻ đẹp chị em Thuý
Kiều.


Gợi ý: dựa vào VB “Chị em Thuý Kiu


=>Trong văn bản t s, s miêu tả cụ thể,
chi tiết về cảnh vật, nhân vật và sự việc có
tác dung làm cho câu chuyện trở nên hấp
dẫn, gợi cảm, sinh động.


<i><b>* Ghi nhớ:</b></i> (SGK/92)
<b>II. Luyện tập.</b>


<i><b>1. Bài tập 1</b></i>: SGK/92.
- Thuý Vân


“Mây thua…màu da”


“Khuân trăng đầy đặn nét ngài nở nang
Hoa cười ngọc thốt…”
- Thuý Kiều


“Làn thu thuỷ…


…Liễu hờn kém xanh”
- Tả cảnh: “Cỏ non xanh tận chân trời


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”
“Tà tà bóng ngả về tây
…Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang”


=> VB sinh động, hấp dẫn, giàu chất thơ.
<i><b>2. Bµi tËp 2/ 92:</b></i>


Tiết Thanh minh thật là đẹp. Trên bầu
trời đàn én bay lợn nh thoi đa. Dới đất 1 vài
cành lê điểm hoa trắng lên các bãi cỏ xanh
non kéo dài đến xa tít tắp. Chị em Thuý
Kiều rủ nhau đi lễ hội. Ngời đến lễ hội là
các tài tử giai nhân nơ nức từng đồn nhộn
nhịp, ăn mặc sang trọng, đi trên các xe ngựa
đợc tô điểm nhiều màu sắc, nối đuôi nhau
chạy nh nớc chảy. Khắp nơi thoi vàng vó
rắc, tiền giấy đốt khói bay mù mịt. Lễ hội
tan cuộc. Chị em Thuý Kiều thơ thẩn ra về.
Bóng chiều từ từ ngả về phía tây. Trên dịp
cầu nhỏ, nhìn xuống dịng nớc uốn quanh,
lòng ngời đi hội bỗng trở nên buồn, nao nao
trong lịng nh có điều gì xảy ra.


<i><b>3. Bài tập 3</b>:</i> SGK/92


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

cực tả báo hiệu một cuộc đời không mấy êm
ả sau này.


<b> </b>


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b></i>
- GV hệ thống, khắc sâu ND.


+ Vai trò của yếu tố miêu tả trong VB tự sự.


+ Vận dụng vào việc các đoạn văn, văn bản.


- Học bài + làm bài tập 2 (SGK/92) + 2,3,4 (SBT/38,39)
- Son : Trau di vn t.


<i>Ngày soạn: 24/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS VÜnh Phó </i>


<i>TiÕt 32: TiÕng ViƯt: </i>

Trau dåi vèn tõ


<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: Giúp HS:


1. Kiến thức: Những định hớng chính để trau dồi vốn từ.


2. Kĩ năng: Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh.
<b>B.CHUẨN BỊ.</b>


- GV: Đọc thờm từ điển + TL tham khảo.
- HS: tra từ điển Hỏn Việt , Tiếng Việt.
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>



9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi: Thế nào là thuật ngữ? đặc điểm của thuật ngữ? Tìm những thuật ngữ
thuộc lính vực Lịch sử.


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<b>3.</b>


<b> Bµi míi: Giới thiệu bài</b>: Làm thế nào để hiểu biết được đầy đủ và chính xác nghĩa
của từ, qua đó ta cịn biết cách dùng từ đúng, khơng những thế vốn từ của ta ngày
càng thêm phong phú. Khơng có cách nào khác là trau dồi vốn từ. Cụ thể về vấn đề
này ntn?, mời cả lớp vào giờ học hụm nay.


<i><b>*Hot ng 2: </b><b> Hình thành khái niệm</b></i>
<b>* NL 1</b>: (SGK/99, 100)


- 1 HS đọc.


?Cho biết T/g Phạm Văn Đồng muốn nói
gì?


->Muốn làm rõ 2 ý:


1. TiÕng ViÖt là một ngơn ngữ có
khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn
đạt của người viết.


2. Muốn phát huy khả năng tối đa


của TiÕng ViƯt, mỗi cá nhân phải khơng
ngừng trau dồi ngôn gữ của mình mà
trước hết phải trau dồi vốn từ.


<b>I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và</b>
<b>cách dùng từ</b>


<b>1. Ngữ liệu và phân tích ngữ liệu</b>:
<b>2.</b><i><b>NhËn xÐt</b></i>:


<b>* NL1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>* NL 2</b>: (SGK/100)
- 1 HS:


? Xác định lối diễn đạt trong những câu
sau:


a,
b,
c,


? Giải thích vì sao lại có những lỗi trên?
-> Người viết khơng biết chính xác nghĩa
và cách dùng từ mà mình sử dụng.


? Để “biết dïng tiếng ta” cần phải làm
gì?


- 1 HS đọc ghi nhớ.


<b>* NL </b>: (SGK/100, 101)
1HS đọc ý kiến của Tô Hoài.
? Em hiểu ý kiến sau đây ntn?


-> Nhà văn Tơ Hồi phân tích q trình
trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn
Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của
nhân dân.


? So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các
NL?


- NL1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn
luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa
và cách dùng từ (có thể đã biết nhưng
chưa biết rõ)


- NL 2: Học hỏi để biết thêm những từ
mà mình chưa biết.


? Qua NL trên cho biết làm thế nào để
tăng vốn từ?


- 1 HS đọc.
- Đọc yêu cầu BT
- Làm miệng trước lớp


- H/s khác nhận xét, bổ xung
- Hướng dẫn H/s làm bài.



<b>* NL 2:</b>


a, dùng thừa từ đẹp, vì “thắng cảnh”: cảnh
đẹp


b, Sai từ dự đốn: vì dự đốn: “đốn trước
tình hình sự việc nào đó xảy ra trong tương
lai” Thay bằng từ: ước đốn, phỏng đốn, íc
tÝnh...


c, Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho
phát triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy
mơ: thay b»ng tõ: mở rộng hay thu hẹp.


->K/L: Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa
của từ và cách dùng từ.


<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/100)


<b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.</b>


->K/L: Rèn luyện để biết thêm những từ
chưa biết làm tăng vốn từ là việc thường
xuyên phải làm để trau dồi vốn từ.


-> Học hỏi để biết thêm những từ mà mình
cha biết.


<b>*Ghi nhớ</b>: (SGK/101).
<b>III. Luyện tập:</b>



<i><b>1</b></i>-<i><b>Bài tập 1</b></i>: (SGK/101)


- Hậu quả: b - Tinh tú: b
- Đoạt: a


<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: (SGK/101)
A, Mẫu:


- Dứt, khơng cịn gì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Hướng dẫn H/s làm bài tập.


Đọc yêu cầu BT


?Nêu cách thể hiện để làm tăng vốn từ?


Đọc yêu cầu BT


-Hướng dẫn H/s làm bài
- Trình bày miệng.


- Cực kỡ, nhất: Tuyệt đỉnh(điểm cao nhất,
mức cao nhất), tuyệt mật(cần đợc giữ bí mật
tuyệt đối), tuyệt tác(tác phẩm văn học, nghệ
thuật hay, đẹp đến mức coi nh ko thể có cái
hơn), tuyệt trần(nhất trên đời ko có gì sánh
bằng)


B, Đồng:



- Cựng nhau, giống nhau: Đồng õm(có âm
giống nhau), đồng bào(những ngời cùng một
giống nòi, 1 dt, 1 tổ quốc-thân thiết nh ruột
thịt), đồng bộ (phối hợp với nhau 1 cách nhịp
nhàng), đồng chí (ngời cùng chí hớng chính
trị), đồng dạng (có cùng 1 dạng nh nhau),
đồng khởi (cùng vùng dạy dùng bạo lực để
phá ách kìm kẹp), đồng môn (cùng học 1
thầy, 1 trờng, 1 môn phái), đồng niên(cùng 1
tuổi), đồng sự(cùng làm việc ở 1 cơ quan
-những ng ngang hàng nhau).


- Trẻ em: Đồng dao (lời hát dân gian của trẻ
em), đồng ấu (trẻ em khoảng 6,7 t’), đồng
thoai (truyện viết cho trẻ em)


- Chất (đồng): Trống đống (nhạc khí gõ thời
cổ, đúc bằng đồng, hình cái trống, mặt có hoa
văn)


<i><b>3-Bài tập 3</b></i>: Sửa lỗi


a, Im lặng thay bng yên tnh, vắng lng (phự
hp vi vt)


b, Thành lập: lập nên, xây dựng nên thay
bằng thiết lập


c, Cảm xỳc: sự rung động trong lũng do tiếp


xỳc với sự việc gỡ thay bằng cảm phục, xúc
động.


<i><b>4-Bài tập 5</b></i>: (SGK/103)


- Chú ý quan sát, lắng nghe lời nói hằng ngày
của mọi người xung quanh và trên các
phương tiện thông tin đại chúng.


- Đọc sách báo.


- Ghi chép những từ ngữ mới + tra từ điển từ
ngữ khó.


- TËp sử dụng những từ ngữ mới trong những
hoàn cảnh thích hỵp.


<i><b>5- Bài tập 6:</b></i> (SGK/104).


Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a, điểm yếu d, láu táu
b, mục đích cuối cùng e, hong lon
c, đt


6- Bài tập 7:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

b, tay tr¾ng: ko cã chót vèn liếng, của cải gì;
trắng tay: bị mất hết tất cả tiền bạc, của cải,
hoàn toàn ko còn gì.



c, kim im: xem xét đánh giá lại từng cái
hoặc từng việc để có đợc 1 nhận định chung;
kiểm kê: kiểm lại từng cái, từng món để xác
định lại số lợng và chất lợng của chúng.
d, lợc thảo: nghiên cứu 1 cách khái quát về
những cái chính, ko đi vào chi tiết; lợc thuật:
kể, trình bày tóm tắt.


7- Bµi tËp 8:


a, bàn luận - luận bàn; ca ngợi - ngợi ca; đấu
tranh - tranh đấu; cầu khẩn - khẩn cầu; bảo
đảm - đảm bảo.


b, bÒ bén - bén bÒ; bång bÒnh - bÒnh bồng;
dào dạt dạt dào; hắt hiu hiu hắt; thiÕt tha
-tha thiÕt.


<i><b>5-Bài tập 9</b></i>: (SGK/104)
Mẫu:


- Bất: bất biến, bất chớnh, bất bình đẳng...
- Bớ: Bớ danh, bí mật, bí ẩn, bí hiểm...
- Trữ: trữ lượng, tàng trữ, dự trữ, lu trữ...
<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dũ.</b></i>


. - 2 hình thức trau dồi vốn từ


+ Rèn luyện để biết đầy đủ, chính xác



+ Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết
- Học bài + Hồn thành những bài tập cịn lại
- Chun b cho vit bi TLV s 2.


<i>Ngày soạn: 7/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>Tiết 33: TLV: Ôn tập miêu tả trong văn bản tự sự</i>
<b>A. MC TIấU BI DY</b>: Giỳp hc sinh:


1. Kiến thức: Khái niệm văn bản tự sự. Sự kết hợp của các phơng thức biểu đạt trong văn
bản tự sự. Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản tự sự đã học.


2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản tự sự. Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản tự
sự.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Giáo viên: So¹n bµi


- Học sinh: Lập đề cơng ơn tập.


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>



<b> T ỉ chøc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b></b>


<b> Bµi míi: . Giới thiệu bài</b>: Các em đã được tìm hiểu về miêu tả trong VB tự sự, giờ
học này chúng ta sẽ «n tËp kiến thức đó và tËp tạo lập một VB tự sự kết hợp VB miờu t
cnh vt, con ngi, hnh ng.


Chuẩn bị bài mới:


+Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu
+Tóm tắt cốt truyện Lục Vân Tiên


+Soạn bài : Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.


<i>Ngày soạn: 24/9/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>Tiết 34, 35: TLV: Viết bài tập làm văn số 2</i>
<b>A. MC TIÊU BÀI DẠY</b>: Giúp học sinh:


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp với
miêu tả cảnh vật, con người, hành động.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



- Giáo viên: Đề + Đáp án


- Học sinh: Lập dàn ý chi tiết 4 đề trong SGK.
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-Kiểm tra</b>:<b> </b> KT sự chuẩn bị cho giờ viết bài của H/s


<b></b>


<b> Bµi míi: . Giới thiệu bài</b>: Các em đã được tìm hiểu về miêu tả trong VB tự sự, giờ
học này chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào tạo lập một VB tự sự kết hợp VB
miêu tả cảnh vật, con người, hành động.


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn viÕt bµi </b><b> </b></i>


GV chộp bi lờn bng


?Xỏc nh kiu văn b¶n cần tạo
lập?



? Để tạo lập được VB này, ta
cần vận dụng những kĩ năng nào
vào bài viết?


?VB tạo lập cần cần đảm bảo
những nội dung gì?


<b>I.Đề bài</b>:


Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè, em về
thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một b¹n học hồi
ấy kể lại buổi thăm trường đầy xỳc ng ú.


<b>II.Yờu cu chung</b>:
<i><b>1.Ni dung</b></i>:


- Kiu văn b¶n: Tự sự


- Vận dụng các kĩ năng: Kể chuyện + tưởng tượng +
miêu tả.


- Các nội dung cần nêu ra trong bài làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Nêu yêu cầu của bài viết.


Những yêu cầu về thái độ trong
giờ viết bài của häc sinh.


Nêu đáp án.



+ Lí do trở lại thăm trường (đi cơng tác qua, hè về
quê tới thăm trường…)


+ Đến thăm trường vào buổi nào?
+ Đến thăm trường đi với ai?
+ Đến trường gặp ai?


+ Quang cảnh trường nh thÕ nµo? (có gì thay đổi,
có gì cịn ngun vẹn?)


+ Hồi tưởng lại cảnh trường ngày xưa mình học
(Những gì gợi lại kỉ niệm buồn, vui của tuổi học trò,
trong giờ phút đó bạn bè hiện lên nh thÕ nµo?)


<i><b>2. Hình thức: </b></i>


- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Kể chuyện.
- Hình thức viết bài: lá thư gửi người bạn cũ.


- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả.
- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.
<i><b>3. Thái độ</b></i>:


- Nghiêm túc trong giờ viết bài.


- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn các
kĩ năng đã học (dung từ, đặt câu, diễn đạt, kể
chuyện ,miêu tả...)


- Qua bài làm häc sinh cần thể hiện tình cảm yêu mến


quý trọng mái trường mình đã học với kỉ niệm buồn
vui của tuổi học trò.


<b>III. Đáp án chấm</b>:
- Mở bài: (1 điểm)


+ Lí do viết thư của bạn.
- Thân bài: (7 điểm)


Nội dung bức thư


+ Lời thăm hỏi bạn.


+ Kể cho (nghe) biết về buổi thăm trường đầy
xúc động:


. Lí do trở lại thăm trường
. Thời gian đến thăm trường
. Đến thăm trường với ai?
. Quang cảnh trường ntn?
. Suy nghĩ của bản than
- Kết bài: (1 điểm)


Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn.
- Hình thức: 1đ


<i><b>*Hot ng 3: Cng c, dn dũ.</b></i>
- GV thu bài


- Nhận xét giờ viết bài của H/s


- Hướng dn v nh


- Lm bi tp


- Son "Lục Vân Tiên cøu KiỊu Ngut Nga"


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b> TCM</b></i>


<b> NguyÔn Thị Hồng Thanh</b>


<i>Ngày soạn: 7/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; 15 /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>Tuần 8: Bài 7 - 8</i>


<i>Tiết 36:Văn bản: </i>

Lục Vân Tiên cứu Kiều nguyệt nga


<i>(Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)</i>
<b>A. MC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp học sinh:


1. Kiến thức: Những hiểu biết bớc đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm
<i>Truyện Lục Vân Tiên. Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm</i>
<i>Truyện Lục Vân Tiên. Những hiểu biết bớc đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác</i>
phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Khát vọng cứu ngời, giúp đời của tác giả và phẩm chất của
hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.



2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. Nhận diện và hiểu đợc tác dụng của
các từ địa phơng Nam Bộ đợc sử dụng trong đoạn trích. Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình
tợng nhân vật lí tởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong
đoạn trích.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra</b>:


? Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở Lầu Ngng Bích, phân tích nhân vật Thuý
Kiều trong đoạn 3?


- KT s chuẩn bị bài của H/s
<b>3.</b>


<b> Bµi míi:</b> <b>Giới thiệu bài</b>: Có một tác phẩm được G. Ơ - ba - rê đánh giá "như là một
trong những sản phẩm hiếm có của trí tuệ con người, có cái ưu điểm lớn là diễn tả được
trung thực những tình cảm của cả một dân tộc"- đó chính là tác phẩm "Lục Vân Tiên".
Chúng ta cùng vào bài học hôm nay để hiểu một phần của tác phẩm vì những nét chính
nhất về T/g.



<i><b>*Hoạt động 2: H</b><b> íng dÉn,</b><b> ®</b><b> ọc hiểu văn bản</b></i>
- 1 H/s đọc chú thích (SGK/112)


?Giới thiệu những nét chính về
T/g?


GV diễn ging thờm.


<b>A.</b>


<b> Tác giả - tác phẩm:</b>.
<b>1. </b>


<b> Tác giả : </b>
<b>a, </b>


<b> Cuộc đời:</b>


- Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888)
- Tục gọi là Đỗ Chiểu


- Sinh tại Tân Thới - Gia Định (quê mẹ)


- Quê cha Bồ Điền - Phong Điền - Thừa Thiên Huế
- Năm 1843, thi đỗ tú tài (21 tuổi)


- <i><b>Là người có nghị lực sống và cống hiến cho đời.</b></i>
+ Bước vào đời hăm hở, đầy khát vọng



+ Bất hạnh ập tới thật khắc nghiệt (26 tuổi bị mù, dở
dang đường cơng danh, đường tình duyên trắc trở, về
quê nhà gặp buổi loạn li)


+ Không gục ngã trước số phận: ngẩng cao đầu sống,
sống có ích đến hơi thở cuối cùng


+ Gánh vác 3 trọng trách: Làm thầy giáo
Thầy thuốc
Nhà thơ


+ Là thầy giáo danh tiếng, khắp miền lục tỉnh (khi
ông mất cả cánh đồng Ba Tri rợp trắng khăn tang của
các thế hệ học trò)


+ Ở cương vị thầy thuốc, hết lòng cứu nhân độ thế.
+ Để lại cho đời bao trang thơ bất hủ, được lưu truyền
rộng rãi: "Lục Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc"


<i><b>- Là người có lịng u nước và tinh thần bất khuất</b></i>
<i><b>chống giặc ngoại xâm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Kể tên 1 số tác phẩm mà em
biết?


Gv:


<i>Ch bao nhiêu đạo thuyn</i>



<i>không</i>
<i>khẳm.</i>


<i>Đâm mấy thằng gian bút chẳng</i>
<i>tà</i>


? Gii thiu nhng nét tiêu biểu
về tác phẩm?


- GV diễn giảng


?Truyện được viết nhằm mục
đích gì?


“ <i>Hìi ai lẳng lặng mà</i>
<i>nghe,</i>


<i>Dữ răn việc trớc lành dè thân</i>
<i>sau.</i>


<i> Trai thêi trung hiếu làm</i>
<i>đầu,</i>


<i>Gái thời tiết hạnh làm câu trau</i>
<i>mình.</i>


? Truyn c vit theo kt cu
ntn?



? Nhn xột gì về đặc điểm thể
loại của truyện?


+ Khi cả Nam kì rơi vào tay giặc, vẫn nêu cao tinh
thần bất khuất trước kẻ thù "thua cuộc rồi lưng vẫn
thẳng, đầu vẫn ngẩng cao, ngay kẻ thù cũng phải kính
nể", giữ trọn lòng trung thành với Tổ Quốc, với nhân
dân cho ti lỳc mt.


+ Tham gia bàn bạc khởi nghĩa cùng Trơng Định.
<b>b, </b>


<b> Sự nghiệp văn ch ơng:</b>


- Đồ sộ, phong phú, mang đậm tinh thần yêu nớc và
đạo lí nhân dân, giàu sắc thái Nam Bộ.


- T¸c phẩm tiêu biểu:
+ Truyện thơ Lục Vân Tiên.
+ Dơng Tõ - Hµ MËu.


+ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
+ Ng Tiu y thut vn ỏp.
+ Chy gic.


+ Thơ điếu Trơng Định.


<b>B.Tỏc phm: "Truyn Lc Võn Tiờn"</b>
<b>1, Xuất xứ - thĨ lo¹i:</b>



- Truyện thơ nơm: kể nhiều hơn để đọc, để xem.
- Sáng tác khoảng đầu những năm 50 - thế kỉ XIX.
- Được lưu truyền rộng rãi dưới hình thức sinh hoạt
văn hố dân gian như "kể thơ", "nói thơ vân Tiên",
"hát Vân Tiên"…


- Có ảnh hưởng sâu rộng tới toàn quốc.
- Gồm 2082 câu thơ lục bát


<b>2, Tóm tắt tác phẩm:/113</b>


- Phn 1: Lc Võn Tiờn ỏnh cớp cứu Kiều Nguyệt
Nga.


- Phần 2: Lục Vân Tiên gặp nạn và đợc cứu.
- Phần 3: KNN gặp nạn và c cu.


- Phần 4: Đoàn tụ


<b>III, Giá trị của tác phẩm:</b>
<i><b>1. Giá trị nội dung:</b></i>


- Mc ớch trc tip là truyện dạy đạo lí làm người:
+ Xem trọng tình nghĩa giữa con người với con người
trong XH: tình cha mẹ, con cái, vợ chồng, tình yêu.
+ Đề cao tinh thành nghĩa hiệp, sẵn sàng cứu khốn
phò nguy.


+ Thể hiện khát vọng của nhân dân hướng tới lẽ công
bằng và những điều tốt đẹp trong cuộc đời (kết thúc


có hậu)


<i><b>2. </b></i>


<i><b> Giá trị nghệ thuật:</b></i>


- KÕt cÊu: theo kiểu truyền thống của loại truyện
phương đông: theo từng chương hồi, mang tÝnh íc lƯ,
xoay quanh diễn biến của các nhân vật chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

lộ qua việc làm. lời nói, cử chỉ cuả họ
<i><b>*Ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng 3: Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Gv hệ thống kiến thức bài học.


- Tóm tắt tác phẩm.


- Chuẩn bị bài: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga


<i>Ngày soạn: 7/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; 18/10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>Tiết 37: Văn Bản: </i>

Lục Vân Tiên cứu Kiều nguyệt nga (Tiếp)


<i>(Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)</i>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp học sinh:



1. Kiến thức: Những hiểu biết bớc đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm
<i>Truyện Lục Vân Tiên. Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm</i>
<i>Truyện Lục Vân Tiên. Những hiểu biết bớc đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác</i>
phẩm Truyện Lục Vân Tiên. Khát vọng cứu ngời, giúp đời của tác giả và phẩm chất của
hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. Nhận diện và hiểu đợc tác dụng của
các từ địa phơng Nam Bộ đợc sử dụng trong đoạn trích. Cảm nhận đợc vẻ đẹp của hình
tợng nhân vật lí tởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình Chiểu đã khắc hoạ trong
đoạn trích.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Tìm đọc truyện "Lục Vân Tiên" + tư liệu tham khảo; Tranh minh ho¹
- HS: Sưu tầm + đọc tồn truyện


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra</b>:


? Tóm tắt tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên?
- KT sự chuẩn bị bài của H/s



<b>3.</b>


<b> Bài mới:Giới thiệu bài</b>: Nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga có những phẩm
chất gì? Khát vọng vì nghĩa, cứu giúp ngời đợc thể hiện ntn -> bài học..


<i><b>*Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn,</b><b> đ</b><b> ọc hiểu văn bản</b></i>
Gv đọc mẫu.


4-> 5 h/s nối nhau đọc on trớch


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>
<i><b>1. Đọc:</b></i>


- Y/c: ging phự hợp ở những câu k/c, tả
trận đánh, cử chỉ, lời nói của 2 nv chính.
<i><b>2. Tìm hiểu chú thích:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Đoạn trích đợc chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?


- 1 H/s đọc lại đoạn 1


- Trước đoạn trích này là cảnh Vân Tiên thấy
nhân dân đau khổ bèn hỏi thăm và được biết
ở đó bọn cướp Phong Lai hung hãn đang
hoành hành. Mọi người khuyên chàng khơng
nên tự chuốc lấy nguy hiểm.


?Hình ảnh Lục Vân Tiên đánh cướp được


miêu tả ở những câu thơ nào?


H×nh ảnh Lục Vân Tiên được so sánh với
dũng tướng Triệu tử Long - trận Đương
Dang - truyện "Tam quốc diễn nghĩa"


H×nh ảnh Lục Vân Tiên được khắc hoạ theo
một mơ típ quen thuộc ở truyện nôm truyền
thống: 1 chàng trai tài giỏi, cứu một cơ gái
thốt khỏi tình huống hiểm nghèo, rồi từ ân
nghĩa đến tình yêu.


?Nhận xét gì về NT của T/g trong đoạn này?
?H/ảnh Lục Vân Tiên hiện lên ntn?


?Nhân vật Lục Vân Tiên gợi cho nhớ tới
hình ảnh những nhân vật nào trong truyện c
Trung Hoa, trong truyn dõn gian?


( Võ Tòng, Lỗ Trí Thâm (Thuỷ Hử), Thạch
Sanh)


-> Nim mong c ca tác giả v cng l ca
nhõn dõn (trong thi bui hỗn loạn, người ta
trông mong ở những người tài đức, dám ra
tay cứu nạn giúp đời).


?Sau trận đánh, Lục Vân Tiên có thái độ,
cách cư xử với Kiều Nguyệt Nga và Kim
Liên ntn? (thể hiện qua nhng cõu th no?)



Nam Bộ.


- Vị trí đoạn trích:


+ Thuộc phần 1 của tác phẩm.
+ Từ câu: 123 -> 180


<i><b>3. Bè côc: </b></i>


+ P1: 14 câu đầu: Lục Vân Tiờn ỏnh tan
bn cp.


+ P2: Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục
Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga.




<b>II. Phõn tớch văn bản</b>
<i><b>1. Nhõn vật Lục Võn Tiờn</b></i>.
<i><b>a, Lục Vân Tiên đánh c</b><b> ớp</b><b> :</b></i>
* Hành động:


- "ghé lại bên đàng


Bẻ cây làm gậy nhằm làng xông vô
* Lêi nãi:


- Kêu: Bớ đảng hung đồ
- chớ quen…hại dõn


* H/ả Vân Tiên đánh cớp:
…tả đột hữu xụng


Khác nào Triệu Tử phá vòng Đương
Dang


…một gậy thác rày thân vong"
* KÕt qu¶:


- Bèn phÝa vì tan
- Bá ch¹y


- Phong Lai: 1 gậy thác rày thân vong.
-> Sử dụng cỏc động từ, so sỏnh, từ lỏy
=> dũng cảm, anh hựng và tấm lũng vị
nghĩa vong thõn (vỡ việc nghĩa, quờn thõn
mỡnh), không sợ nguy hiểm đánh tan bn
cp.


<i><b>b, Lục Vân Tiên gặp Kiều Nguyệt Nga:</b></i>
* Lời nãi:


+ Hỏi: ai than khóc ở trong xe này?
+…nghe nói động lịng


- Đáp: đã trừ dịng lâu la
- Khoan khoan ngồi đó chớ ra
- Nàng là phận gái ta là phận trai
- Hái gia quyÕn, hä tªn.



=> Là ngời có học, lịch sự, có văn hố,
hào hiệp, quan tõm n ngi khỏc.


* Khi KNN trả ơn:
- ci


- từ chối: Làm ơn -> trả ơn
- Không tính thiệt hơn.


=> Lµm viƯc nghÜa v« t, quan niƯm v×
nghÜa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Em có nhận xét gì về lời nói của LVT?
? Khi KNN có hành động trả ơn LVT có hành
động và suy nghĩ gì?


? Chµng lµ ngêi ntn?


?Qua đây em cịn hiểu thêm được gì về tính
cách và phẩm chất cuả Lục Vân Tiên?


?Quan niệm về người anh hùng của Nguyễn
Đình Chiểu thể hiện ở những câu thơ nào?
giải thích ý nghĩa quan niệm đó?


- Quan niệm về người anh hùng:
"Nhớ câu kiến nghĩa bất vi


Làm người thế ấy cũng phi anh hùng"



-> thấy việc nghĩa mà bỏ qua khơng làm thì
khơng phải là người anh hùng.


* Đây cũng là quan niệm của Ng. Du qua
nhân vật Từ Hải "Anh hùng ... bất bằng mà
tha"


-> Xuất phát từ câu nói của Mạnh Tử "Kiến
nghĩa bất vi vô dũng dã" (thấy việc nghĩa mà
không làm không phải là người anh hùng)
?Nhận xét chung về Lục Vân Tiên. theo em
T/g gửi gắm gì qua nhân vật này?


?H/ảnh Nguyệt Nga được hiện lên qua những
lời lẽ mà nàng giãi bày với Lục Vân Tiên,
hãy tìm những lời lẽ của nàng qua đoạn
trích?


Em có nhận xét gì về lời lẽ của nàng?


?Qua đây em hiểu được điều gì ở Kiều
Nguyệt Nga?


giúp đỡ người khác, có lòng thương
người, ngay thẳng…)


=> Với Vân Tiên làm việc nghĩa là một
bổn phận, một lẽ tự nhiên, khơng coi đó
là cơng trạng - đó là cách cư xử mang
tinh thần nghĩa hiệp của các bậc anh


hùng hảo hán.


* Lục Vân Tiên: anh dũng, tài năng, có
tấm lịng vị nghĩa vong thân, hào hiệp,
chính trc, trng ngha khinh ti, t tõm,
nhõn hu


-> Hình ảnh lớ tng m tác giả gi gm
niềm tin v c vng về ngời anh hùng
dẹp loạn vì nớc


<i><b>2.Nhõn vật Kiều Nguyệt Nga</b></i>.
* Lêi nãi:


- làm con đâu dám cãi cha


Ví dầu ngàn dặm đàng xa cũng đành
…trước xe quân tử tạm ngồi


Xin cho tiện thiếp lạy rồi sẽ thưa?"


-> Cách xưng hô khiêm nhường, nói
năng vănvẻ, du dng, mc thc, trỡnh
by vn rừ ràng, khúc triết, đáp ứng
đầy đủ niềm thăm hỏi ân cần của Lục
Vân Tiên, thể hiện chân thành niềm cảm
kích, xúc động của mình.


=> Lời lẽ của một cơ gái khuê các, thuỳ
mị, nết na, có học thức.



- Lâm nguy chẳng gặp giải ngay
Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi"


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

?Nguyệt nga suy nghĩ gì về việc làm của Lục
Vân Tiên đối với mình? thể hiện cụ thể qua
lời nói nào?


?Em hiểu những câu nói này có ý nghĩa gì?
?Nhận xét chung về nhan vật Kiều Nguyệt
Nga?


?Nhận xét gì về ngơn ngữ của VB (trích)?


?Nhận xét gì về NT xây dựng nhân vật của
T/g?


?Nêu nội dung chớnh ca văn bản (trớch)?


quan nim truyn thng c xa.
<b>III. Tổng kết, ghi nhớ</b>


<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>


- Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần với lời
nói thơng thường, mang màu sắc địa
phương Nam Bộ


- Ngôn ngữ thơ đa dạng phù hợp với diễn
biến tình tiết (Đoạn đầu: lời Vân Tiên


đầy phẫn nộ, tướng cướp kiêu căng, đoạn
sau: cuộc đối thoại giữa Lục Vân Tiên và
Nguyệt Nga thì lời lẽ mềm mỏng, xúc
động, chân thành.


- Nghệ thuật xây dựng nhân vật: qua
hành động, cử chỉ, lời nói.


<i><b>2. Nội dung</b></i>:


- Đạo lí nhân nghĩa ở hình tợng nhân vật
Lục Vân Tiên đợc thể hiện qua hành
động dũng cảm đánh cớp cứu ngời, tấm
lòng chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa
khinh tài, từ tâm nhân hậu khi c xử với
Kiều Nguyệt Nga sau khi đánh alị bọn
c-ớp.


- đạo lí nhân nghĩa cịn đợc thể hiện qua
lời nói của cơ gái thuỳ mị, nết na, Kiều
Nguyệt Nga một lòng tri ân ngời đã cứu
mình.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghÜa văn bản: </b></i>


on trớch ca ngi phm cht cao đẹp
của hai nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều
nguyệt Nga và khát vọng hành đạo cứu


đời ca tỏc gi.


<i><b>* Ghi nh</b>:</i> SGK/115
<b>IV. Luyện tập:</b>


Phân biệt sắc thái riêng từng lời thoại của
nhân vật:


- Phong Lai: d dằn, hỗn láo, đổ oan.
- Nguyệt Nga: chân thật, dịu dàng, khiêm
tốn, lịch sự, lễ phép, trọng ơn nghĩa.
- Lục Vân Tiên: ân cần, tôn trọng lễ ghi
phong kiến, trọng nghĩa khinh tài, lời nói
xuất phát từ đạo lí đã ăn sâu vào tâm hồn.
<i><b>*Ho</b><b> ạ</b><b> t </b><b> độ</b><b> ng 3:Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Gv hƯ thống kiến thức bài học.


- Cảm nhận của em về các nhân vật trong đoạn trích.


- Hc thuc lũng v đọc diễn cảm đoạn trích. Soạn bài: “ Miờu t ni tõm trong vn bn t s


<i>Ngày soạn: 7/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>Tiết 38: TLV: </i>

MIêu tả nội tâm trong văn bản tự sù


<b>A, MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


Giúp học sinh:



1. KiÕn thøc: Nội tâm nhân vật và miểu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. Tác
dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể
chuyện.


2. K nng: Phỏt hin v phân tích đợc tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo SGK


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của học sinh


<b>3.</b>


<b> Bµi míi:</b> <b>Giới thiệu bài</b>: Ở các lớp dưới, các em đã được làm quen với miêu tả, song
chủ yếu được đề cập tới miêu tả ở dạng bên ngoài. Đối với người đó là miêu tả ngoại
hình. Trong chương trình NV9, các em sẽ được cung cấp một số hiểu biết về miêu tả
hồn cảnh, ngoại hình và nội tâm. Đối tượng miêu tả của nội tâm là những suy nghĩ,


tình cảm, diễn biến tâm trạng của nhân vật. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các
em vào bài học hơm nay.


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H×nh thành khái niệm</b></i>
<b> </b>


*


<b> Ngữ liệu 1</b>: Đoạn trích "Kiều ở lầu
Ngưng Bích"


?Trong đoạn trích những câu thơ nào tả
cảnh?


-> "Trước lầu Ngưng Bích kho¸ xn
…Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia"
Và "Buồn trông cửa bể chiều hôm


…Ầm ầm tiếng sãng kêu quanh ghế ngồi"
?Dấu hiệu nào cho em biết các câu thơ
này tả cảnh?


-> Đối tượng miêu tả ở những câu thơ này
là: Khung cảnh thiên nhiên ở lầu Ngưng
Bích (núi, trăng…)


?Tìm những câu thơ miêu tả tâm trạng của
Thuý Kiều


-> "Bên trời góc bể bơ vơ,



…có khi gốc tử đã vừa người ôm"


?Dấu hiệu nào cho em biết đoạn thơ trên
miêu tả tâm trạng của nàng Kiều?


-> Tập trung miêu tả tâm trạng của nàng
Kiều:nỗi nhớ về Kim Trọng, cha mẹ, nghĩ
về thân phận cô đơn, b v ni t khỏch


<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong</b>
<b>văn bản tự sự:</b>


<i><b>1. Ng liu v phân tích ngữ liệu</b></i>:
<i><b>2. </b></i>


<i><b> NhËn xÐtt</b><b> :</b></i>


-> có thể quan sát được trực tiếp, có thể
cảm nhận được bằng các giác quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

quê người.


?Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ
ntn với việc thể hiện nội tâm nhân vật?
-> Từ việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên
ở lầu Ngưng Bích mênh mơng, hoang
vắng, rợn ngập ta thấy tâm trạng của Kiều
ở đây cô đơn, lẻ loi, buồn rầu, lo lắng, sợ
hãi…



- Tả cảnh cữa bể chiều hôm, ngọn nước
lớn, cánh hoa trôi, nội cỏ tàn úa, gió
cuốn…là phương tiện để thể hiện tâm
trạng của Kiều: cô đơn, nỗi nhớ nhà, quê
hương, lo lắng cho thân phận trim nổi
trước cuộc đời, mông lung, lo âu, kinh sợ
(nghệ thuật tả cảnh ngụ tình)


?Cho biết miêu tả nội tâm có tác dụng ntn
đối với việc khắc hoạ nhân vật trong VB
tự sự?


->Miêu tả nội tâm có vai trị và tác dụng
rất to lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm,
tính cách nhân vật (nhân vật là yếu tố
quan trọng nhất của tác phẩm tự sự. Xây
dựng nhân vật nhà văn thường miêu tả
ngoại hình và miêu tả nội tâm. Miêu tả nội
tâm nhằm tái hiện lại những trăn trở dằn
vặt, những rung động tinh vi trong tình
cảm, tư tưởng của nhân vật -> chân dung
tinh thần của nhân vật).


?Qua ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là
miêu tả nội tâm trong VB tự sự?


<i><b>*Ngữ liệu 2</b></i>: (Đoạn văn SGK/117)
- 1 H/s đọc.



? Đoạn văn trên Nam Cao miêu tả ai, với
những đặc điểm gì?


-> Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm
về nét mặt, đầu…(tư thế)


?Qua những đặc điểm được miêu tả trên
đây, em thử đốn xem Lão Hạc đang có
những cảm xúc, ý nghĩ ntn?


->Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão
Hạc khi bán con Vàng.


? Đoạn văn trên cũng được coi là đoạn


*Miêu tả nội tâm trong văn bản t s l tỏi
hin nhng ý ngh, cm xúc và diễn biến
tâm trạng của nhân vật. Đó là biện pháp
quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho
nhân vật sinh động.


*Người ta có thể miêu tả trực tiếp bằng
cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình
cảm của nhân vật; cũng có thể miêu tả nội
tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật,
nét mặt, cử chỉ, trang phục của nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

văn miêu tả nội tâm của Lão Hạc, em có
nhận xét gì về cách miêu tả của T/g?



-> Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt,
cử chỉ -> cách miêu tả gián tiếp.


?Qua ngữ liệu trên hãy cho biết có mấy
miêu tả nội tâm -> 2 cách: Trực tiếp +
gián tiếp.


?Tìm một số đoạn văn. Thơ đã học mieu
tả nội tâm nhân vật.


- 1 H/s đọc ghi nhớ.


- 1H/s đọc yêu cầu của BT


- Hưỡng dẫn H/s làm bài. Bám sát vào
đoạn trích.


- Cần chỉ ra được những câu thơ MT nội
tâm của Kiều?


- Trình bày trước lớp.
- H/s khác nhận xét.


- Hướng dẫn H/s làm bài tập: chuyển toàn
bộ lời kể của T/g sang lời của nhân vật
Thuý Kiều, chú ý xưng hô cho phù hợp.
- Trình bày trước lớp


- H/s khác nghe, nhận xét
- GV đánh giá.



- Hướng dẫn H/s làm BT
- Trình bày trước lớp


- H/s khác nhận xét, bổ xung
- GV đánh giá


<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>1-Bài tập 1:</b></i> SGK/117


Thuật lại đoạn trích "Mã Giám Sinh…"
bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm Thuý
Kiều.


"Nỗi mình thêm tức nỗi nhà


…Ngừng hoa bong then trông gương mặt
dày"


-> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình
bị coi như một món hang không hơn. Là
người luôn ý thức được nhân phẩm, Kiều
đau ức trước cuộc đời ngang trái (đau vì
tình duyên trắc trở, uất vì "nỗi nhà" bị vu
oan giá hoạ. Bao trùm tâm trạng Kiều ở đây
là sự đau đớn, tái tê)


<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: SGK/117



Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại
việc báo ân báo ốn, trong đó bộc lộ trực
tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
- Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: oán
giận (lời lẽ mềm mỏng, lễ phép, những thực
ra là châm biếm, mỉa mai, chì chiết -> Nghe
Hoạn Thư "trình bày" phân vân khó xử ->
quyết tha bổng cho Hoạn Thư.


3-<i><b> Bài tập 3</b></i>: SGK/117


Kể lại diễn biến sự việc, chú ý miêu tả tâm
trạng sau khi gây ra việc không hay với bạn
(vÝ dô: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi
việc không hay đó đã xảy ra)


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dũ</b></i>
- Miờu t ni tõm trong văn bản t s - vai trị của nó
- 2 cách miêu tả nội tâm bài


- Soạn : Bài chương trình địa phng phn vn
- Chun b cho chơng trình a phng phn vn


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>Nguyễn Thị Hồng Thanh</b></i>


<i>Ngày soạn: 14/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; 19 /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>



<i>Tuần 9: Bµi 9</i>


<i>Tiết 39: chơng trình địa phơng phần văn</i>
<b>A. MỤC TIấU BÀI HỌC:</b>


- Giúp học sinh:


1. Kiến thức: Sự hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở đại phơng. Sự hiểu biết về các tác
phẩm văn thơ viết về địa phơng. Những biến chuyển của văn học địa phơng sau năm
1975.


2. Kĩ năng: Su tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phơng. Đọc, hiểu và thẩm
bình thơ văn viết về địa phơng. So sánh đặc điểm văn học địa phơng giữa các giai đoạn.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Su tầm các tác phẩm, tác giả viết về đại phơng, là ngời địa phơng.
- H/s: Tỡm đọc, su tầm các tác phẩm, tác giả về địa phơng.


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra:</b>



- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.</b>


<b> Bài mới : Giới thiệu bài: Phú Thọ là một tỉnh trung du miền núi, có đồng xanh của</b>
lúa, hơng thơm của rừng cọ đồi chè.... Đó là những cảm hứng tự hào cho biết bao nhà
thơ, nhà văn. đặc biệt con ngời Phú Thọ thật kiên cờng anh dũng đi lên xây dựng tỉnh
Phú Thọ giàu đẹp thật xứng đáng là con cháu Vua Hùng.


<i><b>*Hoạt động 2:</b><b> H</b><b> ớng dẫn thực hiện ch</b><b> ơng trình địa ph</b><b> ơng:</b></i>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở


nhµ.


Tỉ trëng tập hợp bài của tổ, thảo luận,
bàn bạc thống nhất.


Cử 1 bạn trình bày vào bảng thống kê
theo mÉu.


<b>I. Tác giả, tác phẩm của địa ph ơng Phú Thọ từ </b>
<b>1975 -> nay:</b>


<b>STT Họ và tên</b>
<b> (Bút danh)</b>


<b> Năm </b>
<b> sinh, </b>
<b> mất</b>





Quê quán <b>Tên tác </b>


<b>phm</b> <b> Ni dung ch </b>


1


Tân Khải Minh


( Sao Mai) 15/2/1954 - Nam Định- Định c ở
PT năm 1964
- UVBCH hội
nhà văn VN
khoá I: 61-62
- PCT hội nhà
văn Vĩnh Phú


- Tỡm t


- Làng cao


- Sông rừng


- T/Loại: Kí sự


- ND: Viết về phong
trào đồng bào đi khai
hoang.



- T/L: Tiểu thuyết
-ND: Viết về văn hoá
nông nghiệp ở Lai
Đồng, Đồng Sơn
(Tân Sơn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- Rừng về
già


- Tra quê
- Mắt chim
le


- ND: Xây dựng khu
kinh tế TN Minh Đài.
- T/L: TT


- ND: Nông nghiệp
Thanh Sơn.


-T/L: Thơ


-ND: Quê hơng, tâm
t tác giả


- T/L: TT


-ND: Tỡnh yờu ụi
la



2


Nguyễn Hữu Nhàn


(Hữu Nhàn) 1930 - Tø X·- LT- CT héi VH
DG Phó Thä.


- Dèc n¾ng
- Truyện Làng
gành


- Gió thổi qua
rừng


-T/L: TT


-ND: Đề tài nông
nghiệp vùng Trung
Du


- T/L: TN


-ND: Đời sống ngời
nông dân ở làng quê
-T/L: Kịch


-ND: Chng mờ tớn
d oan ng bo
Dao- Xuõn Sn
3



Đinh Văn Trinh 1947 - Thái Bình
- 1962 là hội
viên văn học


- Goá chồng 1
thÕ kØ


- Cơ lái đị


- T/L: TT


-ND: §êi sång ngời
phụ nữ xa và nay.
-T/L: TN


-ND: ti ngi
phụ nữ


4


GV giới thiệu cho học sinh 1 tg ở a ph
ng.


- H/s ghe, ghi chép những điều bổ ích.


<b>II. Giới thiệu 1 tác giả, tác phẩm ở địa ph ng:</b>
<i><b>* Tỏc gi Triu Hng:</b></i>


- Tên khia sinh: Cao Xuân Thịnh


- SN: 1/9/1950


- Quê: Văn Khúc - Sông Thao - VP ( Cẩm Khê -
PT)


- Thờng trú: Phờng Âu Cơ - TX Phú Thọ


- 1968 là chiến sĩ, cán bộ quân giải phóng Miền
Nam .


- 1980 TN ĐHSP
- 1988 TN Cao học


- Là giảng viên Trờng CĐSP Vĩnh Phú.
<i><b>* Tác phẩm tiêu biểu:</b></i>


- Tập thơ: Dũng sĩ với bông hồng- Nxb Lao
Động 1996.


<i><b>* Hot ng 3: Cng cố, dặn dò:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Tiếp tục su tầm những tác giả không phải ngời địa phơng viết về địa phơng Phú Th:
1975 -> nay


<i>Ngày soạn: 14/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>



<i>Tiết 40:Tiếng Việt:</i>

<i>Tổng kÕt vÒ tõ vùng</i>



(<i><b>Từ đơn, từ phức, từ nhiều nghĩa)</b></i>
<b>A.MỤC TIấU BÀI HỌC:</b>


1. Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.


2. Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn
bản.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giao phần chuẩn bị học tập cho học sinh.
- H/s: ễn lại cỏc nội dung đó học về từ vựng.
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<i><b>2.Kiểm tra</b></i>: - KT sự chuẩn bị bài của H/s


- Kết hợp kiểm tra trong giờ


<i><b>3.Giới thiệu bài</b></i>: Để củng cố các kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về từ vựng, từ đó


các em có thể nhận diện và vận dụng khái niệm, hiện tượng đã học một cách tốt hơn,
chúng ta cùng vào tìm hiểu giờ học hôm nay.


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn tæng kÕ</b><b> t</b></i>
?Nhắc lại KN: từ đơn, từ phức?


cho VD?


?Nhắc lại các loại từ phức, cách
phân biệt?


- 1 H/s đọc BT 2


- Làm bài tập -> trình bày trước
lớp


- 1 H/s đọc yêu cầu BT


<b>I.Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các</b>
<b>loại từ phức.</b>


- Từ đơn: từ do 1 tiếng tạo nên: gà, vịt…


- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại


+ Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ
với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa…


+ từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với
nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào…



<i><b>* Bài tập 2</b></i>: SGK/122


- từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng,
mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt
nghèo


- Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lung, xa xôi, lấp lánh
<i><b>* Bài tập 3</b></i>: SGK/123


- Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng
trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

?Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
- Đọc yêu cầu BT


- Hướng dẫn H/s làm bài
- Trình bày BT trước lớp


- 1 H/s đọc yêu cầu BT


- Làm BT -> trình bày trước lớp
(chia nhóm)


Đọc yêu cầu BT


?Thế nào là nghĩa của từ?


?Muốn hiểu đúng nghĩa của từ
ta phải làm gì?



Hướng dẫn H/s làm BT
Trình bày BT trước lớp
H/s khác nhận xét
Gv đánh giá


<b>II. Thành ngữ</b>:


<i><b>1. Khái niệm</b></i> là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường
là nghĩa bóng


<i><b>2. Bài tập</b></i>


<i><b>a. Bài tập 2</b></i>: SGK/123 mục II
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e


+ "Đánh trống bỏ dùi": làm việc khơng đến nơi, bỏ dở,
thiếu trách nhiệm


+ "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó
thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại


+ "Được voi địi tiên": tham lam được cái này muốn
cái khác hơn


+ "Nước mắt cá sấu": sự thơng cảm thương xót, giả dối
nhằm đánh lừa


- Tục ngữ: "Gần mực…thì rạng": hồn cảnh, mơi


trường XH có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách,
đạo đức của con người.


<i><b>b</b>.<b>Bài tập 3</b></i>: Mục II


- Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật:


+ + Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt
nhưng cuối cùng lại khơng ra gì


+ Như chó với mèo: xung khắc, khơng hợp nhau
- Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật:


+ Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà
trồng được (không cầu kì, bày vẽ)


+ Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình
thức, khơng có hiệu quả cao


<i><b>c.Bài tập 4</b></i>: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong
văn chương


VD: Vợ chàng quỷ quái tinh ma
Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau
(Thuý Kiều báo ân báo oán)
"…cái con mặt sứa gan lim này"
"…tuồng mèo mả gà đồng"
(Sùng bà nói về Thị Kính)
<b>II.Nghĩa của từ:</b>



<i><b>1.Khái niệm</b></i>


- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị


- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu
cụ thể


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


<b>1.Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:</b>
Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong
quan hệ với con"


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Từ nhiều nghĩa có đặc điểm
gì?


?Hiện tượng chuyển nghĩa của
từ?


Hướng dẫn Hs làm BT.


- Hướng dẫn H/s làm bài


Đầu (2) được dùng theo nghĩa
gốc


Đầu (4) dùng theo nghĩa tu từ
Đầu (1), (3) dùng theo nghĩa từ
vựng



Đầu (1), (3), (4) -> chuyển
nghĩa


<b>chọn cách giải thích đó</b>


- cách giải thích đúng b: vì cách giải thích a vi phạm
một ngun tắc quan trọng phải tuân thủ khi giải thích
nghĩa của từ, vì đã dùng một cụm từ có nghĩa thực thể
để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ
lượng - tính từ)


<b>IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của</b>
<b>từ</b>;


<i><b>1.Khái niệm</b></i>: từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển
nghĩa của từ


- từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa


- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều nghĩa
, nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hình
thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành
trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa
chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh
này, chưa có trong từ điển -> khơng được coi là hiện
tượng chuyển nghĩa của từ



*


<b> Luyện tập : </b>


<i><b>1-Bài tập 1</b></i>: Giải thích các thành ngữ sau trong
"Trun Kiều"


- "Gìn vàng giữ ngọc"


- "cá chậu chim lồng": chỉ hạng người tầm thường cam
chịu sống trong vòng giam hãm, câu thúc:


- Mưa sở mây tần
- Nhạt phấn phai son


- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyên vợ chồng, việc nhân
duyên do trời định


<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: Từ <b>đầu</b> trong các trường hợp sau, từ nào
được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo
nghĩa chuyển, từ nào được dùng theo nghĩa vựng, từ
nào được dùng theo nghĩa tu từ? vì sao?


- "Đầu súng trăng treo" (1)


- "Ngòi đầu cầu nước trong như ngọc" (2)
- "Trên đầu những rác cùng rơm" (3)
- "Đầu xanh có tội tình gì" (4)



<i><b>*Hoạt động 3: : Củng cố, dặn dị</b></i>
- Gv hƯ thèng kiÕn thøc bµi häc.


- 4 nội dung: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, hiện tượng chuyển nghĩa
của từ - từ nhiều nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Ngày soạn: 14/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vị Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó </i>


<i>Tiết 41: Tiếng Việt: Tổng kết về từ vựng</i>
<i><b> (Từ đồng âm- Trờng từ vựng)</b></i>


<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


1. Kiến thức: Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.


2. Kĩ năng: Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn
bản.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: giao bµi tËp cho häc sinh.


- H/s: chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>



<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra</b>: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s


- Kết hợp kiểm tra trong giờ
<b>3B</b>


<b> µi míi : Giới thiệu bài</b>:


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn tỉng kÕt</b></i>


?Thế nào là từ đồng âm?


Phân biệt từ nhiều nghĩa với hiện
tượng từ đồng âm? Cho VD?


Làm bài tập (mục V/SGK 124)


?Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD?
HD H/s làm bài tập mục VI.


Chọn cáhc hiểu đúng trong những
cách sau đây? Giải thích vì sao lại
chọn như vậy?



<b>V.Từ đồng âm</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:


- Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau
nhưng nghĩa khác nhau


- Từ đồng âm: ý nghĩa của các từ này không có
mối liªn hệ với nhau


- Từ nhiều nghĩa: các nghĩa khác nhau của từ có
liªn quan đến nhau


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
Lá 1: nghĩa gốc


Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển
b, Đường 1: đường ra trận


Đường 2: như đường


=> lµ từ đồng âm, nghĩa khác nhau khơng có mèi
liªn hƯ víi nhau


<b>VI.Từ đồng nghĩa</b>:


<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Là những từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau VD: mẹ và má, chết - hi sinh


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


<b>a.Bài tập 2</b>: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa
với nhau có thể khơng thay thế được cho nhau
trong nhiều trường hợp sử dụng"


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Đọc yêu cầu BT 3
- Làm BT


- Trình bày miệng trước lớp


?Nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa? Cho
VD


Đọc yêu cầu BT
- Trình bày trước lớp


- GV diễn giảng thêm


?Nêu khái niệm về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ? Cho VD


- 1 HS lên bảng, lập bảng hệ thống


- 1 H/s trình bày miệng
H/s khác bổ sung


?Nhắc lại khái niệm từ vựng? Cho
VD?



- HD H/s làm BT
- Trình bày trước lớp


Khi người ta đã ngoài 70 xuân…
-> từ xuân thay thế cho từ tuổi


=> xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi
(lấy bộ phận để chỉ tồn thể - hình thức chuyển
nghĩa theo hình thức hốn dụ)


- Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ,
đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả
<b>VII.T trỏi ngha</b>


<i><b>1.Khỏi nim</b></i>: L những từ có nghĩa trái ngược
nhau xét trên một cơ sở chung nào đó


VD: già>< trẻ (độ tuổi)
<i><b>2.Bài tập</b></i>:


<b>a.Bài tập 1</b>: cặp từ có quan hệ trái nghĩa:
Xấu - đẹp, xa - gần, rộng - hẹp


<b>b.Bài tập 2</b>:


- Cựng nhúm với sống - chết cú: chẵn - lẻ; chiến
tranh - hoà bỡnh (thờng đợc gọi là trỏi nghĩa lượng
phõn: biểu thị 2 khỏi niệm đối lập nhau và loại trừ
nhau, thường khụng cú khả năng kết hợp đợc với
những từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm, quỏ)



- Cùng nhóm với già - trẻ cã: yêu ghét, cao
-thấp, nông - sâu, giàu - nghèo (gäi lµ trái nghĩa
thang độ: biểu thị khái niệm có tính chất thang độ,
khẳng định cái này khơng có nghĩa là phủ định cái
kia, có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức
độ: rất, hơi, lắm, quá)


<b>VIII.Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ</b>:
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:


- Từ được coi là nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của
từ bao hàm phạm vi nghĩa của 1 số từ khác


- Từ được coi là nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của
từ được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác
VD: Động vật: chó, mèo, gà, lợn


<i><b>2.Bài tập</b></i>


- Từ: từ dơn và từ phức
- Từ phức: từ ghép và từ láy


+ Từ ghép: chính phụ + đẳng lập
+ Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận
Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần


- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ


<b>VD:</b> Từ lỏy õm là từ lỏy cỏc bộ phận phụ õm đầu


đợc lặp lại: gọn gàng, đẹp đẽ, xinh xắn, mập
mạp...


Từ láy vần là từ láy trong đó bộ phận vần đợc
lặp lại: bối rối, lúng túng, bỡ ngỡ...


<b>IX.Trường từ vựng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Hướng dẫn H/s làm bài


chung về nghĩa


VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách
bút…


<i><b>2. Bài tập </b></i>


2 từ cùng trường tõ vùng là: tắm - bể -> tăng giá
trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác
thực dân Pháp


* <b>Luyện tập: </b>


<i><b>1-Bài tập 1</b></i>: Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa với
chị Dậu qua lời dẫn truyn ca tác giả trong on
trớch "Tc nc v b"


<i><b>2-Bi tập 2</b></i>: Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu
trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ rõ tác dụng
của chúng



<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b></i>


- cỏc nội dung: : từ đồng õm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng
- Học + ụn lại cỏc nội dung ú hc


<i>Ngày soạn: 14/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i><b>Tiết 42: TRả bài tập làm văn số 2</b></i>
<b>A.MC TIấU BI HC:</b>


Giỳp H/s: - Nắm vững hơn cách làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả; nhận ra
được những chỗ mạnh, chỗ yếu của mình khi viết loại bài văn này


- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và kĩ năng diễn đạt
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bài viết của H/s + cỏc lỗi trong bài + cỏch chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>



<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra</b>: Kiểm tra việc chuẩn bị bài của H/s


<b>3. </b>


<b> Bµi míi : Giới thiệu bài</b>: Chúng ta đã cùng nhau viết bài TLV số 2: đó là kiểu
bài yêu cầu kể chuyện kết hợp với miêu tả. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm:
được những gì, cịn điểu gì chưa hồn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên,
chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

?Hãy xác định yêu cầu của đề
bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần
vận dụng vào bài viết)


?Hãy lập dàn ý cho đề văn
- H/s khác theo dõi bổ sung
?Sử dụng yếu tố miêu tả vào
các ý nào thì phù hợp?


-> Sử dụng yêu tố miêu tả vào
các ý: 2, 4, 5 trong phần thân
bài (cần linh hoạt)


GV nhận xét ưu điểm và nhược
điểm


?Nhận xét và chỉ ra những tồn


tại trong bài làm của H/s


Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s
sửa


<b>I. Đề bài</b>: Tưởng tượng 20 năm sau, vào một ngày hè,
em về thăm lại trường cũ. Hãy viết thư cho một b¹n học
hồi ấy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó


<b>II. Phân tích đề, lập dàn ý:</b>
<i><b>1. Phân tích đề</b></i>:


- Kiểu VB: tự sự kết hợp với miêu tả


- Vận dụng các kĩ năng: kể chuyện + tưởng tượng +
miêu tả


<i><b>2. Lập dàn ý</b></i>:
a, Mở bài: (1 điểm)
Lí do viết thư cho bạn


b, Thân bài: (7 điểm) Nội dung bức thư
- Lời thăm hỏi bạn


- Kể cho bạn biết về buổi thăm trường đầy xúc động:
+ Lí do trở lại thăm trường


+ Thời gian đến thăm trường
+ Đến thăm trường với ai



+ Quang cảnh trường ? (lớp học cũ ra sao…)
c, Kết bài: ( 1 điểm)


- Lời chúc, lời chào, lời hứa hẹn
- Kí tên


<b>III. Nhận xét ưu, nhược điểm</b>
<i><b>1. Ưu điểm: </b></i>


- Các em đã xác định được yêu cầu ca bi (kiu văn
bản cn to lp, cỏc k năng cần sử dụng trong bài viết)
- Vận dụng yếu tố miêu tả vào bài khá linh hoạt


- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: vÝ dô bài làm của
H/s: Phỵng (9B),


- Diễn đạt lưu lốt, bố cục bài viết khá chặt chẽ
VD: 9B: Loan, Hµ, ...


- trình bày sạch đẹp.
<i><b>2. Tồn tại</b></i>:


- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc, cần chú ý
tách ý, tỏch on. VD: 9A: Bùi Cờng, Đờng, Hà ...
9B: S¬n, Quang, TuÊn ...


- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, đôi khi qua lạm
dụng làm cho bài viết thiếu tập chung. VD:


- Còn mắc lỗi diến đạt, dùng từ, đặt câu:


- cịn sai chính tả


- Chữ viết ở một số bi cũn cu th, cha khoa hc.
VD: 9A: Chuyên, Toản, ChiÕn...


9B: TuÊn, S¬n.


- Một số bài làm cịn sơ sài, kết quả chưa cao
VD: 9A: To¶n, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GV đọc mẫu những đoạn văn,
bài văn viết tốt


- Trả bài cho H/s


+ Buổi xớm -> sớm
+ Sợ xệt -> sợ sệt
+ dảnh dỗi -> rảnh rỗi
- Lỗi dùng từ:


+ sắm sửa đoan trang -> khang trang
+ nét chữ thanh bạch -> thanh thanh


+ lao vào cuộc sống như một con thiêu thân -> lăn
lộn với cuộc sống


+ thời gian giới hạn -> có hạn
bâng khuân -> bâng khuâng
+ trội dậy trong lòng -> trỗi dậy



+ Đập vào mắt mình -> hiện ra trước mắt
- Lỗi diễn đạt:


+ trống trường bắt đầu đánh -> điểm


+ mình Mai Anh đây -> mình là Mai Anh đây
+ qua tay dạy dỗ của cô -> qua bàn tay cơ dìu dắt
+ Tớ phải dừng bút vì cũng muộn rồi tớ phải đi ngủ
-> Tớ xin dừng bút vì trời đã khuya…


+ có người điều khiển tiền nong -> người lãnh đạo
sang suốt…


- Dấu câu:


. Những cây bµng, cây bằng lăng. -> thay bằng dấu ,
. Hằng lại an ủi mình cố gắng lên. Làm mình gợi nhớ
<b>V.Đọc, so sánh, nhận xét, cơng bố điểm</b>


<b>VI.Trả bài:</b>
<b>VII. Luyện tập:</b>
- Sửa lỗi trong bài


- Viết lại đoạn văn có yếu tố miêu tả cho phù hp
<i><b>*Hot ng 3: C</b><b> ủng cố, dặn dò:</b></i>


- ễn li kiến thức về văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả.
- Luyện viết đề văn tự sự ( su tm)


- Soạn bài Đồng chí



<i><b>Duyệt giáo án Tuần 9: 18/10/2010</b></i>
<i><b>TCM</b></i>


<i><b>Nguyễn Thị Hồng Thanh</b></i>


<i>Ngày soạn: 20/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i>Tiết 43: Văn bản: </i>

Đồng chí



<i>(Chính Hữu)</i>



<b>A. MC TIấU BÀI DẠY</b>: Giúp học sinh:


1. Kiến thức: Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp của dân tộc ta. Lí tởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức
mạnh tinh thần của những ngời chiến sĩ trong bài thơ. đặc điểm nghệ thuật của bài thơ:
ngôn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân thực.


2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại. Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy đợc
mạch cảm xúc trong bài thơ. Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy
đ-ợc giá trị nghệ thuật của chúng trong bài thơ.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo


- H/s: tỡm đọc thờm tài liệu tham khảo
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra</b>:


- Câu hỏi: Đọc thuộc lịng và diễn cảm VB trích "Lục Vân Tiên cøu KiỊu Ngut Nga".
Nêu nội dung chính của VB này.


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.</b>


<b> Bµi míi : Giới thiệu bài</b>: Từ sau CM tháng 8, trong việc hiện đại VN xuất hiện
một đề tài mới: Tình đồng chí, tình đồng đội của người chiến sĩ cách mạng - anh bộ đội
Cụ Hồ. Chính Hữu là một trong những nhà thơ đầu tiên đóng góp thành cơng vào đề tài
ấy bằng bài thơ đặc sắc: "Đồng chí"


<i><b>* Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn, ®</b><b> ọc hiểu văn bản</b></i>
- Hướng dẫn H/s đọc: chậm


rãi, tình cảm…



GV đọc mẫu -> H/s đọc


?Dựa vào phần chú thích, giới
thiệu những nét chính về T/g?


?Bài thơ ra đời trong hoàn
cảnh nào?


?Bài thơ được làm theo th th


<b>I.Tip xỳc Văn bản</b>.
<i><b>1. c</b></i>


- Y/c: chỳ ý các câu thơ tự do, vần chân, đối xứng chi tit,
h/


Câu thơ thứ 7 giọng lắng sâu, ngẫm nghĩ
3 câu cuối nhịp chậm hơn, giọng lên cao.
<i><b>2.Tỡm hiểu chú thích</b></i>: (SGK/129, 130)


* Chính Hữu (Trần Đình Đắc)
- Sinh năm: 1926


- Quê: Can Lộc – Hµ Tĩnh


- Từ người lính trung đồn thủ đơ trở thành nhà thơ qn
đội


- Thơ ơng chủ yếu viết về người lính và hai cuộc kháng
chiến, đặc biệt là tình cảm cao đẹp của người lính.



- Tác phẩm chính: Tập "Đầu…treo"


- Nhận giải thng H Chớ Minh v Văn học nghệ thuật
nm 2000


* Tác phẩm:


- Chính Hữu cùng đơn vị tham gia chiến dịch Việt Bắc
- Viết bài thơ vào đầu năm 1948 (tại nơi ơng phải nằm
điều trị bệnh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

gì? đặc điểm?


?Tìm bố cục của bài thơ? Nêu
nội dung chính của bài thơ?


- 1 H/s đọc 7 câu thơ đầu


?Theo T/g tình đồng chí (giữa
tơi và anh) bắt nguồn trên
những cơ sở nào?


Họ có đặc điểm gì chung về
hồn cảnh xuất thân?


?Vì sao từ mọi phương trời xa
lạ, họ lại có được tình đồng
chí?



?Em hiểu câu thơ "Đêm rét
chung chăn thành đơi tri kỉ"
ntn?


?Từ “đồng chí” đợc tách riêng
thành 1 dòng thơ ở giữa mạch
bài thơ có ý nghĩa gì?


( như một cái lưng ong. Nửa
trên là một mảng quy nạp (như
thế này là đồng chí), mảng
dưới là 1 mảng diễn dịch (đồng
chí cịn là như thế này nữa)
- 1 cấu trúc chính luận cho một
bài thơ trữ tình - Nguyễn Đức
Quyền


- 1 H/s đọc 10 câu thơ tiếp
?3 câu thơ đầu cho em biết tình
đồng chí ở đây biểu hiện ntn?
?Em hiểu từ "mặc kệ" ở đây
ntn?


- Thể loại: thơ tự do (các câu với số tiếng khác nhau, chủ
yếu là vần chân, nhịp thơ khơng cố định theo dịng mạch
cảm xúc)


- Bố cục: 3 phần


1) 6 câu đầu: những cơ sở của tình đồng chí



2) 11 câu tiếp: những biểu hiện và sức mạnh của tình
đồng chí


3) Cịn lại: Hình ảnh người lính trong bi th.
<b>II.Phn tớch văn bản:</b>


<i><b>1 C s hỡnh thnh tỡnh ng chớ:</b></i>
* Hoàn cảnh:


- "Quờ hng anh
Làng tơi nghèo"
->NT: đối, thành ngữ


=> Hồn cảnh xuất thân có điểm tương đồng: đều là
người nông dân lao động nghèo khổ, cùng giai cấp


* NÐt chung:


- "Tôi, anh người xa lạ
…chẳng hẹn quen nhau,


Súng bên súng, đầu sát bên u"


-> hỡnh nh sóng ụi, tả thực, tợng trng


- Từ mọi phương trời xa lạ, cùng chung mục đích, lí
tưởng, chung chÝ híng, nhiƯm vơ


- "Đêm rét chung chăn thành đơi tri kỉ"



-> Tình đồng chí, đồng đội nảy nở và trở nên bền chặt
trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui
trong cuộc sng thiu thn, gian kh.=> chung bầu tâm
sự.


- "ng chí!"


-> 2 tiếng - 1từ - dấu chấm than - một nốt nhấn


=> như một phát hiện, 1 lời khẳng định, lời kết lại có ý ở
những câu thơ trên, đồng thời lại có vai trị như một cái
bản lề gắn kết đoạn đầu và đoạn thứ 2 của bài thơ với nội
dung: biểu hiện cụ thể và cảm động của tình đồng chí
giữa những người lính.


<i><b>2. Những biểu hiện của tình đồng chí:</b></i>
* BiĨu hiƯn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

?Hiểu câu thơ "Giếng nước
gốc đa nhớ người ra lính" ntn
cho đúng?


?7 dịng thơ cuối cho em biết
thêm được gì ở tình đồng chí?
(nhận xét gì về NT của T/g qua
những câu thơ này? PT tác
dụng)


?Câu thơ "thương nhau tay


nắm lấy bàn tay" gợi cho em
suy nghĩ gì?


?Qua các câu thơ trên hình ảnh
anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu
kháng chiến hiện lên ntn?
1 H/s đọc đoạn kết bài thơ
?Em có suy nghĩ gì về hình
ảnh thơ trong các câu thơ này?


? Chê cã nghÜa ntn?


( T thế chủ động của ngời lính
sẵn sàng chiến đấu)


? Nêu cảm nhận của em về
hình ảnh thơ ở cuối VB "Đầu
súng trăng treo"


? Cảm nhận của em về hình
ảnh người lính qua bài thơ
này?


?Nhận xét về NT của VB này?
?Nêu nội dung chính của VB
này?


1 H/s đọc ghi nhớ


-> Họ thấu hiểu tõm tư, hoàn cảnh, nỗi lũng của nhau: nỗi


nhớ nhà, tỡnh cảm lỳc lờn đờng ra trận


"…mặc kệ gió lung lay"


-> Câu thơ ngang tµng, đượm chất lãng mạn, như muốn
nâng đỡ con người vỵt lên cái bất đắc dĩ của hoàn cảnh.
- "Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính" (ẩn dụ tu tõ)
-> khơng nói là mình nhớ, chỉ nói ai khác nhớ


=> cách tự vựơt lên mình, nén tình riêng vì sự nghiệp
chung


* Chia sỴ:


- "Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh
Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi
…chân không giày"


-> Các câu thơ sãng đôi, đối xứng, tả thực


=> cùng nhau chia sẻ những gian lao, thiếu thốn, bƯnh tËt.
Đó là sự đồng cảm sâu sắc giữa những người đồng đội.
- “MiÖng cêi buèt gi¸


Thương nhau tay nắm lấy bàn tay"


=> Sức mạnh của tỡnh cảm keo sơn gắn bú, tinh thần lạc
quan đã giỳp người lớnh vượt qua mọi gian khổ


* Chân dung anh bộ đội Cụ Hồ buổi đầu kháng chiến gian


khổ, thiếu thốn nhưng tình đồng chí sưởi ấm lịng họ.
<i><b>3.Đoạn kết bài thơ</b></i>:


- Kh«ng gian: Rừng hoang sương muối là hình ảnh tả
thực: cảnh rừng đêm giá rét


- Thời gian: đêm


- Hành động: Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.


-> NT: động từ “chờ”, từ ngữ tự nhiên, giản dị


=> Tạo 1 bức tranh đẹp về tình đồng chí trong chiến
tr-ờng, 3 h/ả: ngời lính - súng - trăng tạo sự hài hào gắn bó
vững vàng, vừa gần vừa xa, vừa thực vừa lãng mạn, vừa
giàu chất chiến đấu mà vẫn thấm đẫm chất trữ tình, chất
chiến sĩ và thi sĩ.


* Hình ảnh người lính:


- Xuất thân từ nơng dân: tự vượt lên chính mình, nén tình
riêng vì sự nghiệp chung


- Họ phải trải qua bao gian lao, thiếu thốn


- Đẹp nhất là tình đồng chí, đơng dội gắn bó keo sơn
<b>III. Tổng kết, ghi nhớ:</b>


<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>:



- Sử dụng ngôn ngữ bình dị, them đợm chất dân gian, thể
hện tình cảm chân thành.


- Sử dụng bút pháp tả thực kết hợp với lãng mạn một cách
hài hồ, tạo nên hình ảnh thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu
t-ợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

m¹ng. và sự gắn bó keo sơn của họ qua những chi tiết
hình ảnh, ngơn ngữ giản dị


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản:</b><b> </b></i>


Bài thơ ca ngợi tình cảm đồng chí cao đạp giữa những
ng-ời chiến sĩ trong thng-ời kì đầu kháng chiến chống thực dân
Pháp gian khổ.


<i><b>* Ghi nhớ</b></i>
<b> </b>


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị</b></i>
- Vì sao tác giả li t tờn cho bi th l ng chí?


-> Đồng chí: cùng chung chí hướng, lí tưởng -> cách xưng hơ của những người
cùng trong 1 đồn thể cách mạng.


=> ng chớ l bn cht cách mạng của tình đồng đội và thể hiện sâu sắc tình
đồng đội



- Học bài + đọc thuộc lòng, diễn cảm bài th
- Son: Bài thơ về tiu i xe khụng kớnh"


<i>Ngày soạn: 20/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS VÜnh Phó </i>


<i>Tiết 44: Văn bản: </i>

Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính


<i>(Phạm Tiến Duật)</i>
<b>A. MỤC TIấU BÀI HỌC</b>: Giỳp học sinh:


1. Kiến thức: Những hiểu biết bớc đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật. Đặc điểm của thơ
Phạm Tiến Duật qua một sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy cảm hứng lãng
mạn. Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc đợc phản ánh trong tác phẩm; vẻ
đẹp hiên ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng… của những con ngời đã
làm nên con đờng Trờng Sơn huyền thoại đợc khắc hoạ trong bài thơ.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại. Phân tích đợc vẻ đẹp hình tợng ngời láI xe
Trờng Sơn trong bài thơ. Cảm nhận đợc giá trị của ngơn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài
thơ.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- H/s: Đọc + soạn bài theo hướng dẫn
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>



<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Câu hỏi: Phân tích hình ảnh "Đầu súng trăng treo" trong bài thơ "Đồng chí" của Chính
Hữu


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn ®</b><b> ọc, hiểu văn bản</b></i>
- HD H/s đọc: giọng vui , khoẻ


khoắn, dứt khoát. GV đọc mẫu ->
H/s đọc tiếp


?Giới thiệu những nét chính
vềT/g?


?Xác định thể thơ của VB?
?Tìm bố cục củaVB?


?Em có nhận xét gì về nhan đề bài


thơ?


?T/g thêm 2 chữ "bài thơ" vào
nhan đề trên có tác dụng gì?


?Hình ảnh những chiếc xe khơng
kính trong bài thơ được hin lờn
qua nhng cõu th no?


? Đây là những h/ả ntn? Nguyên
nhân nào khiến những chiếc xe
không có kính?


<b>I.Tip xúc văn bản</b>:
<i><b>1.Đọc</b></i>


<i><b>2.Tìm hiểu chú thích</b></i>: (SGK/132, 133)
* Phạm Tiến Duật (1941)


- Quê: Thanh Ba- Phú Thọ


- Là gương mặt tiêu biểu của thế hệ nhà thơ trẻ thời
kháng chiến chống Mĩ cứu nước


* Bài thơ ở trong chïm thơ của Phạm Tiến Duật
được tặng giải nhất cuộc thi thơ do báo văn nghệ
năm 1969 - 1970 tổ chc


- in trong tập Vầng trăng và quầng lửa
<i><b>3.B cc - </b><b> thĨ th¬</b><b> :</b></i>



<i><b>a, Thể thơ:</b></i> câu dài, nhịp điệu linh hoạt như văn
xi, ít vần


- 7 khổ thơ: xoay quanh và làm nổi bật chủ đề: cảm
xúc và suy nghĩ ca tác giả v những chiếc xe
không kính và những người chiến sĩ lái xe trên
Trường Sơn thời chống Mĩ


<i><b>b, </b></i>


<i><b> Bố cục:</b></i> 3 phần:


+ P1: 4 khổ thơ đầu: Cảm giác của ngời lính trên xe
không kính.


+ P2: 2 khổ tiếp theo: Tình đồng đội của ngời lính
lái xe.


+ P3: Còn lại: Quyết tâm chiến đấu của họ
<b>II.Phõn tớch văn bản</b>:


<i><b>1.Nhan đề bài thơ và hình ảnh những chiếc xe</b></i>
<i><b>khơng kính:</b></i>


<i><b>a, Nhan đề bài thơ "</b><b>Bài thơ…khơng kính"</b></i>
- dài


-> mới lạ và độc đáo, thu hút người đọc



=> chất thơ của hiện thực khốc liệt trong chiến
tranh, đó cịn là chất thơ của tuổi trẻ hiên ngang,
dũng cảm, trẻ trung, vượt lên thiếu thốn, gian khổ,
nguy hiểm của chiến tranh.


<i><b>b, Hình ảnh những chiếc xe khơng kính</b></i>:
- Kh«ng cã kÝnh


-> H/ả thực, thực đến trần trụi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Nx về cách giải thích này?


? Nx về cấu trúc, giọng điệu 2 câu
thơ?


(hỡnh nh xe cộ, tàu thuyền xưa
nay đưa vào trong thơ thường
được "mĩ lệ hoá", "lãng mạn hoá"
và mang ý nghĩa tượng trưng hơn
tả thực. VD: Chiếc xe tam mã (thơ
Púkin), tiếng hát con tàu (Chế Lan
Viên )


? H/ả những chiếc xe khơng kính
cịn đợc thể hịên qua những chi tiết
nào?


? Nh÷ng chi tiÕt nµy cho thÊy hiƯn
thùc chiÕn tranh ntn? NT sư dơng?
?Nhận xét gì về hình ảnh của


những chiếc xe khơng kính ở đây?
? Qua đây em hiểu được gì v T/g?
( Nhạy cảm, tinh tế, thích cái mới
lạ)


Hnh nh người chiến sĩ lỏi xe trờn
tuyến đường Trường Sơn được thể
hiện trong những cõu thơ nào?
? T thế ngời chiến sĩ lái xe đợc
miêu tả qua chi tiết nào?


? Nx vỊ t thÕ cđa nh÷ng ngêi lÝnh
l¸i xe?


?Ngồi trờn những chiếc xe khụng
kớnh chiến sĩ lỏi xe đã gặp phải
những gỡ?


? Tuy gặp nhiều khó khăn gian khổ
nhng tinh thần của họ ntn? Tìm các
chi tiết đó?


? Với tinh thần nh vậy ngời lính đã
có những cảm giác và ấn tợng ntn?


?Với những chiếc xe khơng có
kính, người chiến sĩ lái xe đã thể
hiện thái độ gì? (tìm những câu thơ
nói về điều đó)



=> Tả thực diễn tả bằng 2 câu thơ rất gần với văn
xi, giọng điệu thản nhiên.-> g©y sù chú ý về sự
khác lạ của chiếc xe.


- "Khng knh, xe khụng cú đốn, => bom đạn của CT


khơng có mui xe, thùng xe có xước”-> chiÕc xe bÞ biÕn
dạng đi


- NT: Điệp từ, giọng thơ tự nhiên,
dÝ dám


=> H/ả những chiếc xe khơng kính hiện lên thật
độc đáo, bom đạn Ct làm cho những chiếc xe biến
dạng đi nhng nó vẫn hiên ngang trên tuyến đờng
Tr-ờng Sơn ra trận với những nét ngang tàng và tinh
nghịch của tuổi trẻ.


<i><b>2.Hình ảnh những chiến sĩ lái xe:</b></i>
* T thÕ:


- "Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất nhìn trời nhìn thẳng"


-> Tư thế ung dung, hiờn ngang, đối mặt với thiên
nhiên, trời đất.


* Nh÷ng khã khăn:


- "Nhỡn: giú xoa -> mt ng -> bÊt chÊp mäi k2<sub>,</sub>


ma-> ít ¸o gian khỉ


bơi -> phun tãc tr¾ng


* Tinh thÇn:


- Con đờng -> vào tim ->NT: so sánh, lặp cấu trúc
- Sao trời, cánh chim -> Tinh thần lạc quan
- Nh sa, ùa -> bung lỏi


- Lái trăm cây số


=> Ngi lỏi xe tiếp xúc trực tiếp với thế giới bên
ngoài, họ cảm nhận được những cảm giác, từng vẻ
đẹp của thiên nhiên (bầu trời, cánh chim) ùa vào
trong buồng lái. Đó là cảm giác mạnh đột ngột khi
xe chạy nhanh trên đường băng, khi trời tối thì
trước mắt là sao trời, khi đường cua đột ngột trên
dốc thì đột ngột thấy cánh chim (người lái xe phải
đối mặt với địa thế con đường cheo leo hiểm nguy
và cũng đầy thú vị)


* Thái độ:


- "Không có kính ừ thì có bụi


…chưa cần rửa phì phèo châm điếu thuốc
…khơng có kính, ừ thì ướt áo



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

?Nhận xét về biƯn ph¸p nghƯ tht
trong các câu thơ trên? Tác dụng
của các biÖn ph¸p nghƯ tht ở
đây?


?Những ngời lính lái xe thể hiện
tình đồng chí ntn?


? Mục đích chung của những ngời
chiến sĩ?


? Nx vỊ h/ả trái tim trong câu thơ
cuối bài?


? Qua phn phõn tích trên đây, hãy
nhận xét chung về người chiến sĩ
lái xe trên tuyến đường Trường
Sơn năm xưa?


?Nhận xét về những đặc sắc về
nghệ thuật của bài thơ?


Nội dung chính của bài thơ?


-> Cấu trúc câu thơ được lặp lại


=> Thái độ ngang tang, bất chấp khó khăn, gian
khổ, hiểm nguy


* Tình đồng chí:


- cười ha ha


- bắt tay qua cửa kính vỡ
- chung bát đũa


-> Họ cùng nhau chia ngọt sẻ bùi, là anh em trong
một gia đình, sống với nhau trong tình đồng đội keo
sơn sâu sắc


* Mục đích: - Vì miền Nam


- Chỉ cần trong xe có 1 trái tim


-> H/ả trái tim là cách nói Hốn dụ để biểu thị ngời
lính lái xe giàu nhiệt huyết -> niềm tin, ý chí sát đá
quyết ra đi chiến đấu vì miền Nam ruột thịt


*Hình ảnh những người chiến sĩ lái xe: trẻ trung,
tinh nghịch , ngang tàng mà kiên định lạc quan, u
đời


-> khí thế quyết tâm giải phóng miền Nam của
toàn dân, toàn quân ta, khẳng định con người mạnh
hơn sắt thép


<b>III. Tổng kết, ghi nhớ :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>:


- Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất phát hiện,
hình ảnh dậm chất hiện thực.



- Sử dụng ngôn ngữ của đời sống, tạo nhịp điệu linh
hoạt thể hiện giọng điệu ngang tàng, trẻ trung, tinh
nghịch.


<i><b>2. Nội dung:</b></i>


- Hình ảnh người lính lái xe Trường Sơn với tư thế
hiên ngang, tinh thần lạc quan, dũng cảm bất chấp
khó khăn nguy hiểm và ý chí chiến đấu giải phóng
miền Nam.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản: </b></i>


Bài thơ ca ngợi ngời chiến sĩ láI xe trờng Sơn dũng
cảm, hiên ngang, tràn đầy niÒm tin chiÕn thắng
trong thời kì chống giặc Mĩ xâm lợc.


<i><b>* Ghi nhớ/ 133</b></i>
<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Nhan đề bài thơ -> độc đáo thu hút


- Hình ảnh những chiếc xe khơng có kính
- Hình ảnh người lính lái xe


- Bài tập 1, 2 SGK/133


- Học bài + làm bài tập (SBT)


- Soạn "Tổng kết từ vựng…"


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i>Ngµy soạn: 20/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS VÜnh Phó </i>


<i>Tiết 45, 46: </i>

<i>ơn tập văn học trung đại</i>



<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: Giúp học sinh:
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo
- H/s: Đọc + soạn bài theo hướng dẫn
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/s
<b>3.</b>



<b> Bµi míi : Giới thiệu bài</b>:


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn ôn tập:</b></i>


<i>Ngày soạn: 20/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vị Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó </i>


<i><b>Tiêt 47: KIểm tra về truyện trung đại</b></i>
<b>A. MỤC TIấU BÀI HỌC</b>: Giỳp học sinh:


- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại Việt Nam: những thể loại chủ yếu,
giá trị nội dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu


- Qua bài kiểm tra, đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực
diễn đạt


<b>B. bi v im s:</b>


<b>phần I: trắc nghiệm</b>: (3đ)


Chn phng án đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu dịng của phương án
đó


<i><b>Cõu 1</b></i>: Nối tên tác phẩm ở cột A với tên thể loại ở cột B sao cho đúng?


A Nèi víi B



1. Hồng Lê nhất thống chí 1 víi ... <sub>a. Truyện truyền kì</sub>
2. Chuyện cũ trong phủ chúa


Trịnh


2 víi ... <sub>b. Truyện cổ tích</sub>
3. Cảnh ngày xuân 3 víi ... <sub>c. Tuỳ bút</sub>


4. Lục Vân Tiên gặp nạn 4 víi ... <sub>d. Tiểu thuyết lịch sử chương hồi</sub>
5. Kiều ở lầu Ngưng Bích 5 víi ... <sub>e. Truyện Nôm khuyết danh</sub>
6. Chuyện người con gái Nam


Xương


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>Câu 2:</b></i> Nhận định nào nói đúng nhất về tác giả "Truyn Kiu"
A. Cú kin thc sõu rộng và là một thiên tài văn học
B. Từng trải có vốn sống phong phú


C. Là một nhà nhận đạo chđ nghÜa lớn
D. Cả A, B, C đúng


<i><b>Câu 3</b></i>: Dịng nào nói khơng đúng về Nghệ thuật của "Truyện Kiều"


A. Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện
B. Nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn


C. Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi
D. NghƯ tht miêu tả thiên nhiên tài tình



E. . NghƯ thuËt khắc hoạ và miêu tả tâm lí nhân vật sâu sắc


<i><b>Câu 4</b></i>: Qua đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích", Kiều hiện lên nh thÕ nµo?
A. Là người tình chung thuỷ


B. Là người con hiếu thảo
C. Là người có tÊm lòng vị tha
D. Cả A, B. C đúng


<i><b>Câu 5</b></i>: Đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" thể hin khỏt vng gỡ ca tác
giả?


A. Cu ngi giỳp i


B. Trở nên giàu sang phú q
C. Có cơng danh hiển hách
D. Có tiếng tăm vang dội


<i><b>Câu 6</b></i>: Cuộc sống của ụng Ng trong văn bản "Lc võn Tiờn gp nn"
A. Cuộc sống khó khăn nghèo khổ


B. Cuộc sống trong sạch, tự do, ngồi vịng danh lợi
C. Cuộc sống thơ mộng khơng có thực


D. Cuộc sống nhỏ nhen, mưu danh, trục li
<b>phần II: tự luận</b>: (7 im)


Câu 1(3đ): Cm nhn của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt
Nam qua 2 nhân vật Vũ Thị Thiết v Thuý Kiu



Câu 2(4đ): Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 dòng tả lại chân dung Thuý Kiều
và Thuý Vân dựa vào đoạn trích Chị em Thuý Kiều


<b>C. ỏp án chi tiết và điểm cho từng phần</b>:
<b>phần I: trắc nghim (3)</b>


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6


<b>Đáp án</b> 1-d; 2-c; 3-f; 4-f


5-f; 6-a. D C D A B


<b>phÇn II: tù luËn</b> (<b> 7®) </b>


Câu 1 (3đ): H/s nêu đợc các ý và viết thành 1 đoạn văn.


Số phận: Đau khổ, bất hạnh, oan khuất, tài hoa, bạc mệnh, hồng nhan đa truân
(0.5®)


- Nàng Vũ Thị Thiết:(1®)


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

+ Một mình ni mẹ già, dạy con trẻ


+ Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn khơng thể ®ồn tụ với gia đình
- Nàng Kiều:(1®)


+ Tài sắc vẹn tồn


+ Bi kịch tình u, mối tình tan vỡ
+ Phải bán mình chuộc cha



+ Phải vào lầu xanh 2 lần, 2 lần tù tử, 2 ln lm con .
- Hình thức: Đúng kết cấu đoạn văn (0.5đ)


Câu 2 (4đ): - Yêu cầu không quá 7 dòng.


- Trình tự: Tả Thuý Vân trớc, Thuý Kiều sau.
- Không phân tích, bình luận, nêu cảm xúc.
<b>D. tiến trình kiểm tra:</b>


1. Tổ chức:


9A:...
9B:...


2. KiÓm tra:


- Gv phát đề, soát đề
- H/s nhận đề, làm bài.
<b>E. Nhận xét giờ học:</b>


- NhËn xÐt chung vÒ giê lµm bµi


+ ý thøc: 9A: ...
9B: ...


+ Mét sè nh¾c nhë chung:
<b>G. H íng dÉn vỊ nhµ:</b>


- Ơn tập kĩ phần truyện trung đại.


- Chuẩn bị bài “ Tổng kết về từ vựng”
- Soạn bài: “Đồn thuyền đánh cá”
- Tìm hiểu về tg, tp.


- Bố cục, phân tích theo bố cục.
+ Cảnh đồn thuyền đánh cá ra khơi.
+ Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển.
+ Cảnh đoàn thuyền đánh cá khi trở về.


+ Nét đặc sắc về nghệ thuật, nội dung cơ bản của bài.
- Su tầm tranh ảnh, cảnh đẹp Vịnh Hạ Long.


- Các câu thơ ca ngợi cảnh Hạ Long. Tập vit 1 on vn ngn v cnh p
H Long


<i>Ngày soạn: 20/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /10/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS VÜnh Phó </i>


<i><b>TiÕt 48:</b></i><b>Tỉng kÕt vỊ tõ vùng</b>
<i><b>(Sù ph¸t triĨn cña tõ vùng - Trau dåi vèn tõ)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>: Giúp H/s:


1. KiÕn thøc: C¸c c¸ch ph¸t triĨn cđa tõ vùng tiÕng ViƯt. C¸c kh¸i niƯm tõ mợn, từ Hán
Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xà hội.


2. K năng: Nhận diện đợc từ mợn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội. Hiểu và sử
dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản.



<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra:</b> (Kết hợp trong giờ)


<b>3 Bµi míi : Giới thiệu bài</b>: Các giờ trước chúng ta đã ôn lại những kiến thức về từ vựng
(Từ…trường từ vựng). Giờ học này, chúng ta ơn lại những nội dung cịn lại về từ vựng
đã học (Sự phát triển của từ vựng…trau dồi vốn từ)


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn tỉng kÕt:</b></i>
?Nhắc lại các cách phát triển nghĩa


của từ?


1 H/s lên bảng điền ND thích hợp vào
sơ đồ SGK/135


?Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những
cách phát triển của từ vựng?



Hướng dẫn H/s trả lời câu hỏi
3(SGK/135)


?Nhắc lại khái niệm từ mượn?


<b>I. Sự phát triển của từ vựng</b>:


<i><b>1. Các cách phát triển của từ vựng</b></i>:
C¸c c¸ch ph¸t triĨn tõ vùng
Ph¸t triĨn nghÜa cđa tõ Phát triển số lợng từ ngữ


Tõ ng÷ míi Mỵn tõ cđa
tiÕng nớc ngoài
VD:


- Phát triển nghĩa của từ: chuyển nghĩa: da cht,
con cht ( 1 bé phËn cđa m¸y tÝnh)


- Phát triển bằng cách tăng số lợng từ:


+ To thờm từ ngữ mới: rừng phòng hộ, sách đỏ,
thị trờng tiền t, tin kh thi....


+ Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài: SARS(bệnh
dịch (Anh)), ôtô (Pháp), hải quân (Hán) ....


a. Chuyn nghĩa: + Trao tay


+ Tay buôn người (nghĩa
chuyển)



- Tạo từ ngữ mới:


+ từ ngữ mới xuất hiện: mơ hình X + Y…
VD: văn + học -> văn học


+ từ ngữ mới xuất hiện


VD: du lịch sinh thái: khu chế xuất
- Vay mượn: Kịch trường…


b. Khơng có nghĩa mà từ vựng chỉ phát triển theo
cách phát triển số lượng từ ngữ vì:


- Số lượng các sự vật, hiện tượng, khái niệm mới
là vơ hạn, do đó nếu ứng với khái niệm, sự vật,
hiện tượng mới lại phải có thêm 1 từ ngữ mới thì
số lượng các từ ngữ quá lớn, qúa cồng kềnh,
rườm rà, mặt khác số lượng từ ngữ có giới hạn
<b>II.Từ mượn</b>:


<i><b>1. Khái niệm</b></i>: Từ mượn là những từ Tiếng Việt
vay mượn tiếng nước ngoài để biểu thị những sự
vật, hiện tượng, đặc điểm mà Tiếng Việt chưa có
từ ngữ thật thích hợp để biểu thị


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Hướng dẫn H/s làm BT
- Trình bày miệng trước lớp



?Nhắc lại khái niệm từ HánViệt


Hướng dẫn H/s làm bài tập.


Nhắc lại khái niệm thuật ngữ và biệt
ngữ XH? Cho VD?


H/s thảo luận câu hỏi? (SGK/136)


?Có các hình thức trau dồi vốn từ nào?


Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
- Trình bày miệng trước lớp?


- Nhận định c : Tiếng Việt vay mượn nhiÒu từ
ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu
cầu giao tiếp của người Việt


<b>*Những từ mượn như:</b> săm, lốp, (bp) ga,
phanh, xăngl những từ đã được Việt hố
hồn tồn về âm, nghĩa, cách dùng, những từ này
khơng khác gì những từ được coi là thuần Việt
như bàn, ghế, trâu, bò…


- Các từ: a-xớt, ra-đi-ô, vi-ta-min: cũn gi nhiu
nột ngoi lai - cha được Việt hố hồn tồn (từ
gồm nhiều âm tiết, mỗi âm tiết có chức năng, cấu
tạo vỏ âm thanh cho từ chứ khơng có nghĩa gì.
<b>III.Từ Hán-Việt</b>



<i><b>1.Khái niệm</b></i>: Từ H¸n ViÖt là từ mượn của tiếng
Hán, nhưng được phát âm và dùng theo cách
dùng của người Việt: Quốc gia, gia đình, giáo
viên…


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


Chọn quan niệm đúng: b


<b>IV.Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội</b>:
<i><b>1. Khái niệm</b></i>:


- Thuật ngữ: là ngữ biểu thị kh¸i niƯm khoa hc,
cụng ngh v thng c dựng trong cỏc văn
bản khoa học, công nghệ: phẫu thuật, siêu âm…
- Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ chỉ dùng
trong 1 trong một tầng lớp xã hội nhất định


VD: cậu, mợ chỉ cha mẹ: cách gọi của tầng lớp
thượng lưu trong xã hội cũ.


<i><b>2. Bài tập:</b></i>


* Vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay:
Cuéc sèng hiện nay: thời đại khoa học, công
nghệ phát triển mạnh mẽ, có ảnh hưởng lớn đối
với đời sống con người. Trình độ dân trí của
người ViÖt Nam ngày càng nâng cao, nhu cầu
giao tiếp và nhận thức của mọi người về những


vấn đề khoa học, công nghệ ngày càng tăng.
Trong tình hình đó, thuật ngữ đóng vai trò quan
trọng và ngày càng trở nên quan trọng hơn.


* Liệt kê một số tõ ngữ là biệt ngữ xã hội: cậu,
mợ, cha,


- H/s: phao (tài liệu in nhỏ để gian lận khi thi),
rửa (chiêu đãi)


- Cá độ: chai, vỏ (thay cho triệu khi cá độ)…
<b>V.Trau dồi vốn từ</b>:


<i><b>1.Các hình thức trau dồi vốn từ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Cách 2: Rèn luyện để biết thêm những từ chưa
biết, làm tăng vốn từ


<i><b>2.Bài tập:</b></i>


<b>*Giải thích nghĩa của những từ sau:</b>


- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy
đủ tri thức ca cỏc ngnh.( Bách=trăm;
khoa=khoa học; toàn=toàn bộ; ht=sách)


- Bo h mu dch: chớnh sỏch bo vệ sản xuất
trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hố
nước ngồi trên thị trường nước mình.



- Dự thảo:


+ ĐT: thảo ra để đưa thông qua
+ DT: bản thảo để đưa thông qua


- Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và
tồn diện của một nhà nước ở nước ngoài, do
một đại sứ đặc mệnh toàn quyền đứng đầu (
Đại=lớn; sứ = thay mặt; quán = trụ së)


- Hậu duệ: con cháu của người đã chết


- Khẩu khí: khí phách của con người tốt ra từ
lời nói


- Mơi sinh: mơi trường sống của sinh vật
<b>*Sửa lỗi dùng từ:</b>


a, Béo bổ:: tính chất cung cấp chất bổ dưỡng cho
cơ thể -> thay bằng từ béo bở: dễ mang lại nhiều
lợi nhuận


b, đạm bạc: có ít thức ăn, toàn thứ rẻ tiền, chỉ đủ
ở mức tối thiểu -> thay bằng từ tệ bạc: khơng
nhớ gì ơn nghĩa, khơng giữ trọn tình nghĩa trước
sau trong quan hệ đối xử


c, tấp nập: gợi tả quang cảnh đông người qua lại
không ngớt -> thay bằng tới tấp: nghĩa là liên
tiếp, dồn dập, cái này chưa qua, cái khác đã tới


VI. <b> Luyện tập :</b>


<b>Bài tập 1</b>: Xác định nghĩa của từ cao trong các
trường hợp sau: Núi này cao; sản lượng lúa rất
cao; bản nhạc có nhiều nốt cao; đây là giầy cao
cổ


<b>Bài tập 2</b>: Tìm các thuật ngữ thuc cỏc mụn:
Văn học, Toỏn hc, Sinh vt hc, Hoỏ hc


<b>Bi tp 3</b>: Tỡm cỏc t a phng trong văn bản
văn bản trớch ca "Truyn Lc Võn Tiờn" tỡm cỏc
t địa phương tương ứng


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hệ thống bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Soạn: Nghị luận trong VB t s
<i>Ngày soạn: 20/10/2010</i>


<i>Ngày dạy; /10/2010</i>
<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i><b>Tiết 49: NGHị luận trong văn bản tự sự</b></i>
<b>A. MC TIấU BI HC</b>:Giỳp hc sinh:


1. Kiến thức: Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Mục đích của việc sử dụng yếu tố
nghị luận trong văn tự sự. Tác dụng của các yếu tố tự sự trong văn nghị luận.



2. Kĩ năng: Nghị luận trong khi làm văn tự sự. Phân tích đợc các yếu tố nghị luận trong
một văn bản tự sự cụ thể.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bài soạn + đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của H/s


<b>3.</b>


<b> Bµi míi: Giới thiệu bài: </b>Tự sự chính là bức tranh gần gũi nhất với cuộc sống,
mà cuộc sống thì hết sức đa dạng, phong phú với đầy đủ các tình huống cảnh ngộ, tất cả
các kiểu nhân vật, các mẫu người ta vẫn thường gặp hàng ngày. Để tập chung khắc hoạ
kiểu nhân vật hay triết lí, hay suy nghĩ trăn trở, về lí tưởng về cuộc đời, về yêu ghét thì
các T/g sử dụng yếu tố nghị luận để tơ đậm tính chất nhân vật mà mình muốn khắc hoạ.
Giờ học này, chúng ta cùng tìm hiểu kĩ về NL trong VB tự sự.


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> Hình thành khái niệm:</b></i>



<i><b> Ng liu 1</b></i>: Đoạn văn SGK/137 (trích "Lão
Hạc")


- 1 H/s đọc


? Đoạn văn trên có nội dung gì?


? Để đi đến kết luận đó, nhân vật ơng giáo đã
đưa ra các luận điểm và lập luận theo logic
nào?


-> Luận điểm: nếu ta không cố mà tìm hiểu
những người xung quanh thì ta ln có cớ để
tàn nhẫn và độc ác với họ (nêu vấn đề)


- Phát triển vấn đề: Vợ tôi không phải là người
ác, nhưng sở dĩ thị trở nên ích kỉ, tàn nhẫn là
vì thị đã quá đau khổ:


+ Khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái
chân đau (từ một quy luật tự nhiên)


+ khi người ta khổ đau thỡ ngi ta khụng cũn


<b>I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn</b>
<b>bản tự sự</b>


<i><b>1.Ng liu v phõn tớch ng liệu:</b></i>
<i><b>2. NhËn xÐt:</b></i>



<i><b>* NL1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

nghĩ đến ai được nữa


+ vì cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi
lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất


- Kết thúc vấn đề: Tôi biết vậy nên chỉ buồn
chứ khơng nỡ giận


?Nhận xét gì về việc sử dụng từ ngữ, câu văn
ở đoạn văn trên?


<i><b>* Ngữ liệu 2</b></i>: Đoạn trích SGK/138
Thoắt trơng nàng đã chào thưa
…làm ra thì cũng ra người nhỏ nhen
- 1 H/s đọc


?Cuộc đối thoại giữa Hoạn Thư và Thuý Kiều
được diễn ra dưới hình thức nào?


?Trong phiên bản này, Kiều là người buộc tội
Hoạn Thư, nàng đã có cách lập luận ntn?
-> Lập luận:


+ Sau lời chào mỉa mai là lời đay nghiến


Xưa nay đàn bà có mấy người ghê gớm, cay
nghiệt như mụ



Xưa nay, càng cay nghiệt lắm thì càng chuốc
lấy oan trái


?Nhận xét gì về kiểu câu?


?Hoạn Thư có cách lập luận ra sao?
-> Đưa ra 4 luận điểm:


1. Tôi là đàn bà ghen tng là chuyện thường
tình


2. Tơi cũng đã đối xử rất tốt với cô khi ở gác
viết kinh: khi cô trốn khỏi nhà, tôi cũng chẳng
đuổi theo


3. Tôi với cô đều trong cảnh chồng chung
-chắc gì ai nhường cho ai


4. Tôi cũng đã gây đau khổ cho cơ nên bây
giờ chỉ biết trơng chờ vào lịng khoan dung
rộng lớn của cô (nhận tội, đề cao tang bốc
Kiều)


?Lập luận của Hoạn Thư có T/ dụng gì?


-> + Kiều phải công nhận tài của Hoạn Thư
"khôn ngoan"


+ Kiều bị đặt vào một tình huống khó xử


? Ở 2 ng÷ liƯu trên T/g Nam Cao và Nguyễn
Du ó s dng yu t nghị luận trong văn b¶n
tự sự. Hãy trao đổi nhóm để rút ra những dấu
hiệu và đặc điểm của nghÞ luËn trong 1 văn


-> S dng cỏc cõu hụ ng th hiện các
phán đốn dưới dạng Nếu…thì; vì thế…
cho nên; sở dĩ...là vì; khi A…thì B


- Các câu văn khẳng định, ngắn gọn,
khúc triết như diễn đạt những chân lí
<i><b>* NL2:</b></i>


-> Hình thức nghị luận (rất phù hợp với
một phiên toà)


-> câu ghÐp cã cỈp tõ hô ứng:
cng...cng


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

bản?


- Trong đoạn văn nghÞ luËn, thường dùng
nhiều câu khẳng định, phủ định, các cặp quan
hệ từ: nếu...thì; khơng những...mà cịn;
càng ...càng...


- Thường dùng nhiều từ ngữ: Tại sao, thật vậy,
tuy thế, trước hết, tóm lại, tuy nhiên...


?Qua các ng÷ liƯu trên, em rút ra kết luận gì


về yếu t nghị luận trong văn bản t s?


Trong văn bản tự sự để người đọc người nghe
phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người
viết và nhân vật có khi nghÞ luËn bằng cách
nêu lên các ý kiến, nhận xét cùng những lí lẽ,
dẫn chứng. Néi dung đó thường được diễn đạt
bằng hình thức lập luận, làm cho câu chuyện
thêm phần triết lí


- 1 H/s đọc ghi nhớ SGK/138
- 1 H/s đọc yêu cầu BT


- Trình bày miệng trước lớp


- 1H/s đọc u cầu BT


Thơng qua hình thức lập luận hãy nhận xét về
tính cách nhân vật ông Hai?


một vấn đề, một quan điểm, một tư
tưởng nào đó


<i><b>* Ghi nhí/ 138</b></i>
<b>II.</b>


<b> Luyện tập:</b>


<i><b>* Bài tập 1</b></i>: SGK/139



- Lời văn trong đoạn trích là lời của ơng
giáo


- Thuyết phục chính mình


- Thuyết phục điều: vợ mình khơng ác
để mà "chỉ buồn chứ không nỡ giận"
<i><b>* Bài tập 2</b></i>: (H/s làm theo phần đã tìm
hiểu ở néi dung ngữ liệu 2)


<i><b>* Bài tập 3</b></i>: BT bổ sung sách tham khảo
Đoạn văn: "Nhưng sao...này chưa?..."
-> nửa tin nửa ngờ, nhục nhã, xấu hổ, lo
lắng cho tương lai của bản thân và gia
đình


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:</b></i>
- vai trị của yếu tố nghÞ luËn trong tự sự


- Cách sử dụng


- Học bài + hoàn thành cỏc BT. Soạn "Đoàn thuyền đỏnh cỏ” nh phần đã hớng
dẫn cụ thể ở tiết kiểm tra về truyện trung đại.


<b> Duyệt giáo án Tuần 10: 25/10/2010</b>
<i><b>TCM</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>Ngày soạn: 28/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; 02 /11/2010</i>



<i>Giáo viên: Vị Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó </i>


<i>Tn 11</i>


<i>Tiết 50: Văn bản: </i>

Đoàn thuyền đánh cá


(Huy Cận)
<b>A.MỤC TIấU BÀI DẠY</b>:Giỳp học sinh:


1. Kiến thức: Những hiểu biết bớc đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài
thơ. Những xúc cảm của nhà thơ trớc biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ng dân
trên biển. Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những h/ả tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. Phân tích đợc một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu trong bài thơ. Cảm nhận đợc cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao
động của tác giả đợc đề cập đến trong tác phẩm.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>2-Kiểm tra: </b>Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ "Tiểu đội xe khơng kính", hình ảnh


những chiến sĩ hiện lên với những phẩm chất gì?


<b></b>


<b> Bµi míi: </b> <b>Giới thiệu bài</b>: Ch H/s xem chân dung Huy Cận (thi nhân Việt Nam) để
dẫn vào bài mới


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn ®</b><b> ọc, hiểu văn bản</b></i>
- HD H/s đọc VB: to, rõ, chính


xác, thể hiện sự phấn chấn, hào
hứng - Nhịp 4/3, 2-2/3


?Giới thiệu những nét chính về
T/g?


?Cho biết hồn cảnh ra đời của
T/p?


?Tìm bố cục của bài thơ, nêu
ND chính của từng phần?


? Đọc toàn bài thơ, hãy KQ
cảm hứng bao trùm của "Đoàn
thuyền đánh cá"


- 1 H/s đọc diễn cảm 2 khô thơ
đầu


?Cảnh hồng hơn trên biển


được T/g miêu tả qua những
câu thơ nào?


?Nhận xét gì về NT của T/g sử
dụng ở đây?


?2 câu thơ trên, giúp em cảm
nhận được cảnh hồng hơn trên
biển ntn? (em hiểu ntn về hình
ảnh "sãng...cửa")


? Từ những biện pháp NT đó
giúp ta hình dung đây là một


<b>I.Tiếp xúc văn bản:</b>
<i><b>1. c</b></i>


<i><b>2. Tỡm hiu chỳ thớch</b></i>: (SGK/141)
<b>*Tác giả: Huy</b> Cận (1919 - 2005)
- Quê: Vụ Quảng - Hà Tĩnh


- Nổi tiếng trong phông trào thơ mới với tập "Lửa
thiêng"


- Tham gia cách mạng t nm 1945, sau cách mạng giữ
nhiều trọng trách trong chính quyền , là một trong
những nhà thơ tiêu biểu của nền thơ hiện đại ViÖt Nam
- Nhà nc trao tng gii thng Hồ Chí Minh v Văn
học nghƯ tht cho ơng năm 1996



<b>*Tác phẩm:</b>


- Năm 1958, ơng đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh bài
thơ ra đời trong thời gian ấy và in trong tập thơ "Trời
mỗi ngày lại s¸ng"


<i><b>3.Bố cục:</b></i>
3 phần:


1) 2 khổ đầu: Đồn thuyền đánh cá ra khơi.
2) 4 khổ tiếp theo: Cảnh đoàn thuyền trên biển.
3) Cũn lại: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về.
<b>II. Phõn tớch văn bản</b>:


* Cảm hứng bao trïm của bài thơ:
- Cảm hứng về thiên nhiên vũ tr
- Cm hng v lao ng ca tác giả


-> hai cảm hứng này hoà quyện và thống nhất trong
toàn bộ bài thơ


<i><b>1.</b></i>


<i><b> Cảnh hồng hơn trên biển và cảnh đoàn thuyền</b></i>
<i><b>đánh cá ra khơi</b><b> :</b><b> </b></i>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Cảnh hoàng hôn trên biển</b><b> :</b></i>
"Mt trời xuống biển như hịn lửa


Sóng đã cài then đêm sập cửa"


-> NghƯ tht: nhân hố, so sánh, ẩn dụ, trí tởng tợng,
liên tởng phong phú (hỡnh nh then sóng; cửa đêm), hai
vần trắc "lửa - cửa" liền nhau => cảnh rộng lớn gần
gũi, gióp ta liªn tëng vũ trụ như là một ngôi nhà lớn,
màn đêm buông xuống như một tấm cửa khổng lồ với
những lượn sãng là then cửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

cảnh biển vào đêm ntn?


? Cảnh đoàn thuyền đỏnh cỏ
khởi hành đợc miêu tả thông
qua những chi tiết nào?


? Từ “lại” chỉ hoạt động ntn?
(Công việc diễn ra thờng
xuyên, đều đặn, quen thuộc)
? Hỡnh ảnh "cõu hỏt căng
buồm" cú ý nghĩa ntn?


(BPNT nào được sử dụng ở
đây? T/d của BPNT này?)


? So sánh h/ả 2 câu thơ đầu và
2 câu thơ cuối của khổ 1?
(Đối lập cảnh TN khép lại><
cảnh lao động sôi động của
ng-ời dân vùng biển bắt đầu)



-1 H/s đọc 4 khổ thơ tiếp theo
? Tinh thần lao động của ngời
dân vùng biển được T/g miờu
tả bằng những chi tiết nào?
Sử dụng NT gỡ?


?T/d của biện pháp này?


? Qua đó em có nhận xét gì về
khơng khí lao động của ngời
dân lao động?


<i><b>vµ tr¸ng lƯ.</b></i>


<i><b>* Cảnh đồn thuyền đánh cá khởi hành:</b></i>
"...lại ra khơi"


-> công việc hàng ngày, đây là một trong trăm nghìn
chuyến đi trên biển


Câu hát căng buồm cùng gió khơi -> Èn dô gắn kết 3 sự
vật, hiện tượng cánh buồm, gió khơi và câu hát của
người đánh cá


=> Đó là h/ả những chàng trai biển đang vừa chèo
thuyền, đa thuyền ra khơi vừa cất cao tiếng hát, Tiếng
hát vang khoẻ, vang xa, bay cao, cùng với gió, hồ với
gió thổi căng cánh buồm. Đó là tiếng hát chan chứa
niềm vui của những ngời dân lao động làm chủ thiên
nhiên, đất nớc, cơng việc u thích và gắn bó suốt đời.



<i><b>- </b></i>


<i><b> Khơng khí ng</b><b> ời lao động:</b></i>
+ Hát: - cá bạc -> lặng
- cá thu-> đoàn thoi
- dệt biển, dệt lới.


-> hỡnh ảnh ẩn dụ, so sánh, nhân hoá sáng tạo
=>Diễn tả sự giàu đẹp và sinh động của biển khơi


=> Khơng khí lao động hăm hở, hăng say, khẩn trơng,
tin tởng về chuyến đi đạt nhiều thành quả. Ca ngợi sự
lao động bền bỉ, dũng cảm, lạc quan của con ngời trớc
biển cả.


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Đọc diễn cảm bài thơ


- Học thuộc lòng bài thơ


- Soạn tiếp phần còn lại: Cảnh đoàn thuyền trên biển và đoàn thuyền đánh cá trở
v.


<i>Ngày soạn: 28/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; 3 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS VÜnh Phó </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

(Huy CËn)
<b>A.MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>:Giúp học sinh:


1. Kiến thức: Những hiểu biết bớc đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài
thơ. Những xúc cảm của nhà thơ trớc biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ng dân
trên biển. Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những h/ả tráng lệ, lãng mạn.
2. Kĩ năng: Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. Phân tích đợc một số chi tiết nghệ
thuật tiêu biểu trong bài thơ. Cảm nhận đợc cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao
động của tác giả đợc đề cập đến trong tác phẩm.


<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Chân dung nhà thơ Huy Cận và đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-Kiểm tra:</b>


Đọc thuộc lũng và diễn cảm bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá", hỡnh ảnh đoàn
thuyền đánh cá hiện lên ntn khi khởi hành?



<b></b>


<b> Bài mới: </b> <b>Giới thiệu bài</b>: Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu H/ả đồn thuyền đánh cá lúc
khởi hành. Vậy h/ả đoàn thuyền đánh cá trên biển và khi trỏ về ntn -> bài hôm nay


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn ®</b><b> ọc, hiểu văn bản</b></i>
-1 H/s đọc 4 khổ thơ tiếp theo


? Cảnh đoàn thuyền trên biển
được T/g miêu tả qua nh÷ng
chi tiÕt nào?


? Sử dụng NT gì?


?T/d của biện pháp này?


? Em cã nhËn xÐt gì về h/ả con
thuyền giữa biển khơi?


? Cụng vic ca người đánh cá
được thể hiện qua những câu
thơ nào?


?Nhận xột gỡ về BPNT được sử
dụng trong cỏc cõu thơ trờn?
? “Chùm cá nặng” gợi liên
t-ởng đến điều gì?


?T/d của các biện pháp trên là
gì?



? “Kéo xoăn tay” là kéo ntn?
( Kéo nhanh mạnh, liền tay,
liên tục để cá khơng thể thốt
ra ngồi)


<b>II.Phân tích văn bản</b>:
<i><b>2. </b></i>


<i><b> Cảnh đoàn thuyền trên biển</b><b> : </b></i>
+ Thuyn ta lái gió với buồm trăng
+ Lướt giữa mây cao , bin bng
+ Ra đậu, dò bụng biển


+ Dàn đan thế trận


-> Nhân hoá, liờn tng tỏo bo, bt ng


=> <i><b>Thể hiện sự hài hoà giữa con người với thiờn</b></i>
<i><b>nhiờn vũ trụ: con thuyền ra khơi cú giú làm lỏi, trăng</b></i>
<i><b>làm buồm. Con thuyền nhỏ bé trớc biển cả mênh</b></i>
<i><b>mông đã trở thành con thuyền hùng vĩ, khổng lồ hồ</b></i>
<i><b>nhập vào kích thớc rộng lớn của thiờn nhiờn, vũ trụ.</b></i>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Cơng việc lao động:</b></i>


+ H¸t gäi c¸ => NT: bỳt phỏp lóng
+ Gõ nhịp trăng cao mạn, trí tëng tượng +
tả



+ KÐo líi thực, Èn dơ->trÜu
nỈng,


+ Kéo xoăn tay chùm cá nặng đầy ắp, bội thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

?Cỏc loi cá trên biển được T/g
miêu tả ở những câu thơ nào?
?BPNT được sử dụng ở đây?
?T/d của BPNT này?


( Đại từ xng hơ “em”; động từ
“l”; tính từ “vàng ch”)


GV: Bầy cá nh những nàng tiên
cá đang vũ hội. Cá song đợc vẽ
bằng nét bút tài hoa nhất: vẩy
cá đen, hồng lấp lánh trên biển
nh những ngọn đuốc rực rỡ.
Cái quẫy đuôi tinh nghịch, tơi
vui của bầy cá đợc phản chiếu
ánh trăng khiến cho vẻ đẹp của
ánh trăng tăng lên gấp trăm lần
nh “vàng choé” cả một vùng
biển khơi -> H/ả đẹp làm say
mê lịng ngời -> tình u biển
sâu nặng của tg -> h/ả nh thế.
( 1 H/s đọc khổ thơ cuối)


? Đoàn thuyền đánh cá trở về


được T/g miêu tả qua những
câu thơ nào?


? Nt sư dơng? T/d?


? Em hÃy so sánh 2 câu thơ
Câu hát căng buồm cùng gió
khơi và câu 1 cđa khỉ thơ
cuối ?


- Giống: Lặp lại nguyên văn
câu thơ.


- Khác: Khỉ 1:“cïng” vÇn
b»ng->


vanh xa, kÐo dµi, bay bỉng.
Khổ cuối: với vần
trắc-> sức dội, søc m¹nh, søc rín.


?Nhận xét về đặc sắc NT của
bài thơ?


<i><b>* Hình ảnh các lồi cá trên biển: </b></i>
+ Cá thu...


+ C¸ nhơ, chim, đé


+ Cỏ song lấp lánh đuốc đen hồng


+ Cái đuôi em quẫy trăng vàng choé
+ Vẩy bạc, đuôi vàng loÐ


-> liờn tưởng, tưởng tượng bay bổng từ quan sỏt hiện
thực, liệt kờ, đại từ xng hô, động từ, tính từ.


=> <i><b>Vẻ đẹp của bức tranh sơn mài, lung linh, huyn</b></i>
<i><b>o, đầy màu sắc trong ỏnh nng ban mai rực rỡ, hiện</b></i>
<i><b>lên hàng nghìn, hàng vạn con cá lấp lánh vẩy bạc,</b></i>
<i><b>đuôi vàng xếp ăm ắp trên những con thuyn -> sự</b></i>
<i><b>giàu có của biển cả.</b></i>


<i><b>3.Cnh on thuyn đánh cá trở về:</b></i>


+ Câu hát trăng buồm víi gió khi =>NT: Nhân hoá,
t2


+ Đoàn thuyền chạy đua - mặt trời hoán dụ-> c/s Êm
no.


+ Mặt trời: đội biển, nhô màu mớ hạnh phúc
+ Mắt cá huy hoàng


=> <i><b>Niềm vui thắng lợi sau một chuyến đi biển, thành</b></i>
<i><b>quả lao động đầy khoang. H/ả biển - thuyền - trời đẹp</b></i>
<i><b>hùng vĩ, tin tởng vào tơng lai-> sức sống mãnh liệt</b></i>
<i><b>của con ngời.</b></i>


<b>III. Tổng kết, ghi nhớ :</b>
<i><b>1. Nghệ thuật</b></i>:



- Sử dụng bút pháp lãng mạn với các biện pháp nghẹ
thuật đối lập, so sánh, nhân hố, phóng đại:


+ Khắc hoạ những h/ả đẹp đẽ về mặt trời lúc hồng
hơn, khi bình minh, h/ả biển cả và bầu trời trong đêm,
h/ả ng dân và đoàn thuyền trong đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

t-?Nêu nội dung chính của bài
thơ?


ëng.


<i><b>2 Nội dung</b></i>: Sự hài hồ giữa thiªn nhiªn và con người
lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà thơ
trước đất nước và cuộc sống.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản: </b></i>


Bi thơ thể hiện nguồn cảm hứng ngợi ca biển cả lớn
lao, giàu đẹp, ngợi ca nhiệt tình lao động về sự giàu đẹp
của đất nớc của những ngời lao động mới.


<i><b>* </b></i>


<i><b> Ghi nhí/ 142</b></i>
<b>IV. Lun tËp:</b>
<i><b>1. Bµi tập:</b></i>



Có ngời cho rằng cả bài thơ âm vang nh mét khóc ca”.
ý kiÕn cđa em?


* Gỵi ý:


Đúng vậy, đây là khúc ca lao động đầy hứng khởi, hào
hùng của những dân chài cần cù, dũng cảm, say mê lao
động khi đất nớc đã thanh bình, khi nhân dân đã làm
chủ cuộc đời. Tác giả đã thay lời họ hát khúc ca hùnh
tráng và tự hào vì chính họ đã đem lại vị mặn mòi và
h-ơng vị của biển cả cho cuộc sống của con ngời, làm
giàu cho đất nớc.


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Đọc diễn cảm bài thơ


- Học thuộc lịng bài thơ
- Lµm bµi tËp 1/142 - SGK
- Soạn “Tỉng kÕt vỊ tõ vựng


<i>Ngày soạn: 28/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; 4 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS VÜnh Phó </i>


<i>TiÕt 52: TiÕng ViƯt: </i>

Tỉng kÕt về từ vựng


<i><b>(Từ tợng thanh, Tợng hình, Một số phép tu tõ, Tõ vùng)</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>; Giúp học sinh:


1. Kiến thức: Các khái niệm từ tợng thanh, từ tợng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân
hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. Tác dụng của việc sử
dụng các từ tợng hình, từ tợngt hanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.


2. Kĩ năng: Nhận diện từ tợng hình, từ tợng thanh. Phân tích giá trị của các từ tợng hình,
tợng thanh trong văn bản. Nhận diện các phép tu từ nhân hoá, ẩn dụ, so sánh, hoán dụ,
nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơI chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng
của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.


<b>B. CHUN B:</b>


Giỏo viên: Chuẩn bị hợp đồng học tập
Học sinh:chuẩn bị bài theo hợp đồng
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

9B:...
<b>2.Kiểm tra</b>: (kết hợp trong giờ)


<b>3. Bµi míi: Giới thiệu bài:</b>


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn tỉng kết</b></i>
? Thế nào là Từ tợng thanh, Từ tợng



hình?


?K tên các phép tu từ từ vựng đã
học?


?Thế nào là phép tu từ so sánh?
? Ẩn dụ là gì?


?Nhân hố là gì?


? Thế nào là BPTT hốn dụ?


? Nói q là gì?


? Thế nào là nói giảm, nói tránh?
? Điệp ngữ là gì?


? Thế nào là chơi chữ?
HD H/s làm BT


<b>I.Từ tượng thanh và từ tượng hình:</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>:


<b>a.Từ tượng thanh:</b> Mô phỏng âm thanh của thiên
nhiên của con người


<b>b.Từ tượng hình:</b> Gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng
thái của sinh vật



<i><b>2.Bài tập:</b></i>


<b>a,Tìm tên những lồi vật là từ tượng thanh</b>:
<b>VD:</b> Tu hú, tắc kè, quốc...


<b>b,Tìm các từ tượng hình, phân tích giá trị sử</b>
<b>dụng</b>


- Các từ: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ
-> miêu tả đám mây 1 cách cụ thể, sống động
<b>II.Một số phép tu từ, từ vựng</b>:


<i><b>1.Khái niệm</b></i>:


<b>a.So sánh:</b> đối chiếu sự việc này, sự vật này, sự
vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt


<b>b.Ẩn dụ:</b> Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng
tên sự vật ,hiện tượng khác có nét tương đồng với
nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn
đạt


<b>c.Nhân hoá:</b> Gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ
vật...bằng những từ ngữ vốn trước dùng để gọi
hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây
cối trở nên gần gũi với con người


<b>d.Hoán dụ:</b> Gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm
bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm


khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi
hình gợi cảm


<b>e,Nói q: </b>là biƯn ph¸p tu tõ phóng đại mức độ,
quy mơ, tính chất của sự vật, hiện tượng được
miêu tả để gây ấn tượng mạnh, tăng sức biểu cảm
<b>g,Nói giảm, nói tránh: </b>Là biƯn ph¸p tu tõ dùng
cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm
giác đau buồn, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu
lịch sự


<b>h,Điệp ngữ:</b> Là biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc
một câu) để làm nổi bật ý gây cảm xúc mạnh.
Cách lặp lại gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ lặp lại
gọi là điệp ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

- Trình bày miệng trước lớp. ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước...làm câu văn
hấp dẫn thú vị hơn


<i><b>2.Bài tập</b></i>:


*Phân tích nét nghƯ tht độc đáo của những câu
thơ sau:


a,hoa, cánh -> Thúy Kiều và cuộc đời của nàng
cây, lá -> gia đình của Thuý Kiều (Kiều bán mình
để cứu gia đình)


=> Phép ẩn dụ tu từ



<b>b,So sánh</b>: tiếng đàn của Thuý Kiều với tiếng hạc,
tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa
<b>c,Phép nói quá</b>: Sắc đẹp và tài năng của Thuý
Kiều


<b>d,Phép nói quá</b>: Gác quan Âm nơi Thuý Kiều bị
Hoạn Thư bắt ra chép kinh rất gần với phòng đọc
của Thúc Sinh. Tuy cùng ở trong khu vườn nhà
Hoạn Thư, gần nhau từng gang tấc nhưng giờ đây
2 người đã cách trở gấp mười quan san -> tả sự xa
cách giữa thân phận cảnh ngộ của Thuý Kiều và
Thúc Sinh


<b>e,Phép chơi chữ</b>: Tài - Tai


-> Thân phận người phụ nữ trong x· héi cũ


<b>* Phân tích nét NT đặc sắc của những đoạn thơ</b>
<b>sau:</b>


<b>a,Phép điệp ngữ + từ đa nghĩa </b>=> thể hiện tình
cảm của mình: mạnh mẽ và kín đáo


<b>b.Nói q:</b> Sự lớn mạnh của nghĩa qn Lam Sn
<b>c.Phộp so sỏnh</b>: miêu tả sc nột v sinh động âm
thanh của tiếng suối và cảnh rừng dưới đêm trăng
<b>d.Nhân hố</b>: thiªn nhiªn trong bài (ánh trăng): có
hồn gắn bó với con người


<b>e.Phép ẩn dụ</b>: Em bé - mặt trời 2



-> gắn bó của đứa con với người mẹ, đó là nguồn
sống, nguồn ni sống niềm tin của mẹ với ngày
mai.


<b>III. Luyện tập :</b>


<b>Bài tập bổ sung</b>:


<i><b>Bài tập 1</b></i>: Phân tích giá trị biểu cảm trong những
câu thơ:


Đoạn trường thay lúc phân kì,


Vó câu khấp khểnh, bánh xe gập ghềnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

trong hoàn cảnh éo le (Thuý Kiều cùng Thúc Sinh
rời khỏi nhà sau khi làm lễ cưới hỏi)


Bài tập 2: Viết một đoạn văn ngắn với nội dung tự
chọn trong đó có sử dụng một số biện pháp tu từ.
<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dũ</b></i>


- H thng bi


- ễn li ni dung bi


- Soạn bài: Tập làm thơ 8 chữ


<i>Ngày soạn: 28/10/2010</i>


<i>Ngày dạy; 8 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i><b> Tiết 53:</b>TLV: Tập làm thơ tám chữ</i>
<b>A. MC TIấU BI HC</b>: Giỳp hc sinh:


1. Kiến thức: Đặc điểm của thể thơ tám chữ.


2. Kĩ năng: Nhận biết thơ tám chữ. Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Sưu tầm những bài thơ tám chữ
- HS: chuẩn bị theo hướng dẫn


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của H/s


<b>3.Bµi míi: Giới thiệu bài</b>: GV dn vo bi



<i><b>*Hot ng 2: </b><b> Hình thành khái niệm</b></i>
- 1 HS đọc đoạn thơ a


- 1 HS đọc đoạn thơ b
- 1 HS đọc đoạn thơ c


?Nhận xét số chữ trong mỗi
dịng ở các đoạn thơ trên?
?Tìm những chữ có chức
năng gieo vần?


?Nhận xét về cách gieo
vần?


?Cách ngắt nhịp ở mỗi
đoạn thơ?


<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ:</b>
- Số chữ trong mỗi dòng thơ: 8
- Những chữ có chức năng gieo vần
<b>a,Đoạn thơ a</b>


Tan - ngần, mới - gội, bừng - rừng, gắt - mật
- Cách ngắt nhịp:


1: 2 / 3 / 3
2: 3 / 2 / 3
3: 3 / 2 / 3
4: 3 / 3 / 2
<b>b, Đoạn thơ b</b>



về - nghe, học - nhọc, bà - xa


-> Gieo vần chân liên tiếp theo từng cặp
- Cách ngắt nhịp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

?Cách gieo vần, ngắt nhịp ở
đoạn thơ này?


?Qua các đoạn thơ vừa
được tìm hiểu trên đây, hãy
rút ra đặc điểm của thể thơ
8 chữ?


- HD H/s làm bài tập


3. 4 / 4
4. 3 / 3 / 2
<b>c,Đoạn c</b>


Gieo vần: các từ: ngát hát; non son; đứng dựng; tiên
-nhiên hiệp vần với nhau -> vần chân giãn cách


- Ngắt nhịp:
1. 3 / 3 / 2
2. 3 / 2 / 3
3. 3 / 3 / 2
4. 3 / 2 / 3


<i><b>*Ghi nhớ</b></i>: (SGK/150)



- Đặc điểm của thể thơ 8 chữ:
+ Mỗi dịng có 8 chữ
+ Cách ngắt nhịp đa dạng


+ Có thể gồm nhiều đoạn dài (không hạn định số câu)
+ Có thể chia thành các khổ (4 câu 1 khổ)


+ Phổ biến là cách gieo vần chân (được gieo liên tiÕp
hoặc gián tiếp)


<b>II. Luyện tập nhận diện thể thơ 8 chữ:</b>
<i><b>1-Bài 1</b></i>: Điền từ thích hợp


1. ca hát 3. bát ngát
2. ngày qua 4. muôn hoa
<i><b>2-Bài 2</b></i>: Điền từ thích hợp vào chỗ trống


1. cũng mất 2. đất trời 3. tuần hoàn
<i><b>3-Bài 3</b></i>: Đoạn thơ trong bài "Tựu trường" - Huy Cận
- Sai ở câu thơ thứ 3


- Vì: Lẽ ra âm tiết cuối của câu thơ này phải mang thanh
bằng và hiệp vần với từ gương ở cuối câu thơ trên


- Chép đúng: cuối câu thứ 3 là từ: vào trường
<i><b>4-Bài 4</b></i>: Trình bày bài thơ, đoạn thơ tự làm
<b>III.Thực hành làm thơ tám chữ</b>:


<i><b>1-Bài tập 1</b></i>: Tìm những từ đúng thanh đúng vần để điền


vào chỗ trống trong khổ thơ sau:


Gợi ý: - Từ điền vào chỗ trống ở câu 3: phải là thanh B
- Ở câu thứ 4 phải có khn âm a để hiệp với chữ xa
ở cuối dòng thứ 2 và mang thanh B


- Khổ thơ này được chép chính xác là:
Trời trong biếc khơng qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua


<i><b>2-Bài tập 2</b></i>: Làm thêm một câu thơ cho phù hợp với ND
cảm xúc và đúng vần của các câu thơ trước


- Gợi ý: Câu thơ này phải có 8 chữ và chữ cuối phải có
khn âm ương hoặc a, mang thanh bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- GV hướng dẫn H/s các
bước thực hiện


thơ đã chuẩn bị


- Trao đổi nhóm để chọn một bài đăc sắc hơn cả
- Trình bày trước lớp


- Cả lớp tham gia nhận xét, đánh giá
IV. <b> Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập</b></i>: Làm một bài thơ 8 chữ với nội dung tự chọn


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b></i>


- 1 H/s nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
- Hoàn thành bài thơ


- Sưu tầm những bài thơ 8 chữ


- Soạn "Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ"


<i>Ngày soạn: 28/10/2010</i>
<i>Ngày dạy; /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i><b>Tiết 54:</b></i><b>Trả bài kiểm tra văn</b>
<b>A.MC TIấU BI DY</b>: Giỳp học sinh


- Qua bài viết củng cố lại nhận thức về các truyện trung đại đã học từ giá trị nội dung tư
tưởng đến hình thức thể loại, bố cục, lời kể chuyện.


- Nhận rõ được ưu nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa, khắc
phục


- Rèn kĩ năng: Sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài làm của bạn
<b>B.CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Bài kiểm tra + đáp án + các lỗi trong bài của HS
- HS: Lập dàn ý bài viết



<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra</b>: KT sự chuẩn bị bài của HS


<b>3. Bài mới</b> - Giới thiệu bài: GV dẫn vào bài


<i><b>*Hoạt ng 2: Hớng dẫn sửa lỗi:</b></i>
c li đề


bài


<b>A.Đề bài</b>


<b>I.Phần trắc nghiệm</b>: (3 điểm)


<i><b>Câu 1</b></i>: Tác phẩm nào là truyện Nơm, truyện truyền kì, tiểu thuyết lịch
sử chương hồi, tuỳ bút?


a. Quang Trung đại phá quân Thanh
b. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
c. Cảnh ngày xuân



d. Lục Vân Tiên gặp nạn
e. Kiều ở lầu Ngưng Bích
f. Người con gái Nam Xương


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Nêu đáp án


Nhận xét bài
làm của H/s


<i><b>Câu 3</b></i>: Dịng nào nói khơng đúng về NT của " Truyện Kiều"


<i><b>Câu 4</b></i>: Qua đoạn trích "Kiều ở lầu Ngưng Bích" Kiều hiện lên ntn?
<i><b>Câu 5</b></i>: Đoạn trích "Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" thể hiện khát
vọng gì ở T/g


<i><b>Câu 6</b></i>: Cuộc sống của ơng Ngư được miêu tả trong đoạn thơ "Lục Vân
Tiên gặp nạn" l cuc sng ntn?


<b>II.Phn t lun</b>: (7 im)


<i><b>Câu 1(3đ):</b></i>Cm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ
nữ Việt Nam qua 2 nhân vật Vũ Nương v Thuý Kiu


<i><b>Câu 2(4đ): Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 7 dòng tả lại chân dung Thuý</b></i>
Kiều và Thuý Vân dựa vào đoạn trích Chị em Thuý Kiều


<b>B. ỏp ỏn</b>:


<b>I. Phần trắc nghiệm:</b>
Mỗi câu đúng đợc 0.5 đ



C©u 1 2 3 4 5 6


Đáp án 1-d; 2-c; 3-f; 4-f; 5-f; 6-a. D C D A B
<b> II. PhÇn tù luËn:</b>


<i><b>Câu 1</b></i>: Phần tự luận:


Cần làm nổi bật được những điểm sau:


*Số phận bi kịch của người phụ nữ ViÖt Nam trong x· héi cũ
- Với Vũ Nương:


+ Khơng được sum họp vợ chồng hạnh phúc, một mình chăm sóc mẹ
già, con nhỏ dại


+ Bị chồng nghi oan, phải tìm đến cái chết, vĩnh viễn khơng được đồn
tụ với chồng con


- Với Thuý Kiều:
+ Mối tình đầu tan vỡ
+ Bán mình chuộc cha


+ Hai lần phải vào lầu xanh, 2 lần tự tử, 2 lần đi tu, 2 lần phải làm con ở
+ Quyền sống và quyền hạnh phúc bị cìng đoạt nhiều lần


*Phẩm chất của người phụ nữ ViÖt Nam qua 2 nhân vật:
- Là những người phụ nữ đẹp người đẹp nết


+ Thuỷ chung son sắt


+ Hiếu thảo


+ Nhân hậu, bao dung


+ Khát vọng tự do, cơng lí và chính nghĩa


Câu 2: Viết đợc đoạn văn miêu tả 2 chị em Thuý Kiều nh trình tự ca
on trớch.


+ Theo trình tự: Tả chung 2 chị em, tả Thuý Vân, tả Thuý Kiều
+ Bám sát lời thơ của tác giả, diễn bằng văn xuôi.


<b>III Nhn xột v bài làm của H/s</b>
<i><b>1 Ưu điểm:</b></i>


- Xác định đúng yêu cầu của đề bài
- Phần trắc nghiệm làm rất tốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

trước lớp


Trả bài cho
H/s


- Phần tự luận hiÓu xong viết chưa sâu


- Hầu hết mới nêu suy nghĩ chưa có dẫn chứng từ tác phẩm -> chưa
thuyết phục


- Còn mắc nhiều lỗi dùng từ, diễn đạt, câu chính tả:
- Một số bài kết quả thấp



<b>IV.Trả bài, giải đáp thắc mắc, sửa lỗi</b>
<i><b>1.Trả bài:</b></i>


<i><b>2.Giải đáp thắc mắc</b></i>:
<i><b>3.Sửa lỗi:</b></i>


VD:+ Sinh đẹp - xinh đẹp


+ Luôn vẫn tốt đẹp -> lặp: bỏ một từ luôn
+ Giúp Kiều làm quan


<b>V. Đọc bình những đoạn bài viết tốt:</b>
<b>VI. Luyện tập</b>


Chữa những lỗi trong bài viết


<i><b>*Hoạt động 3: </b><b> Củng cố, dặn dò:</b></i>


<b>- GV h thng kin thc cần nắm trong phần tryuện trung đại</b>
- Học thuộc lòng cỏc on trớch truyn th.


- Soạn bài Bếp lửa


<i><b> </b></i>


<b> Duyệt giáo án Tuần 11: 01/10/2010</b>
<i><b>TCM</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>Ngày soạn: 6/11/2010</i>


<i>Ngày dạy; 9 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tuần 12</i>


<i>Tiết 55:Văn bản:</i>

Bếp lửa


<i> (B»ng ViÖt)</i>



<b>-A. MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>: Giúp học sinh:


1. Kiến thức: Những hiểu biết bớc đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài
thơ. Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh ngời bà giàu tình thơng, giàu
đức hi sinh. Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ
tình.


2. Kĩ năng: Nhận diện, phân tích đớc các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm
trong bài thơ. Liên hệ để thấy đợc nỗi nhớ về ngời bà trong hồn cảnh tác gảI đang ở xa
Tổ quốc có mối liên hệ chặt chẽ với những tiònh cảm với quê hơng, đất nớc.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: đọc tài liệu tham khảo
- H/s: Soạn bài theo hướng dẫn


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>



<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.Kiểm tra:</b>


- Đọc thuộc lịng bài "Đồn thuyền...". nêu ND chính của bài?
- KT sự chuẩn bị bài của H/s


<b>3.B µi míi: Giới thiệu bài</b>: (GV dẫn vào bài)


<i><b>*Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> íng dÉn ®</b><b> ọc, hiểu văn bản</b></i>
?H/d H/s đọc: to, rõ, chính xác,


chậm rãi, tình cảm, lắng đọng...
GV đọc mẫu - H/s đọc


?Giới thiệu những nét chính về
T/g? T/p?


?Cho biết mạch cảm xúc ca bi
th?


<b>I-Tiếp xúc văn bản:</b>
<i><b>1.c:</b></i>


<i><b>2.Tỡm hiu chỳ thớch</b></i> (SGK/145)



<b>*Tác giả: </b>Bằng Việt - Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Quê: Thạch Thất - Hà Tây


- Làm thơ từ đầu 1960


- Hiện là chủ tịch hội liên hiệp VHNT Hà Nội


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Mạch cảm xúc của bài thơ: đi
từ hồi tưởng đến hiện tại, từ kØ
niÖm đến suy ngẫm


- Bài thơ là lời của người cháu ở
nơi xa nhớ về bà và những kỉ
niệm với bà, nói lên lịng kính
u và những suy ngẫm về bà
?Tìm bố cục của bài thơ? Và nội
dung chính của từng phần?


? Những kỉ niệm nào về tình bà
cháu được gợi lên?


? Hs đọc 3 câu đầu nhấn mạnh
điệp ngữ “một bếp lửa”


? Tõ láy chờn vờn, ấp iu gợi cho
em ~ h/ảnh và cảm xúc gì ?
Cách nãi “biÕt mÊy n¾ng ma
hay ở chỗ nào



? T hình ảnh bếp lửa đã gợi
cảm xúc gì trong lòng tác giả?
“ Nắng mưa” này có phải nói
đến thời tiết khơng? hay nói lên
điều gì?


<i>(Hình ảnh bếp lửa đã khơi</i>
<i>nguồn cảm xúcdâng trào trong</i>
<i>lòng ng cháu xa quê, là điểm</i>
<i>tựa cho bao KN ùa về của</i>
<i>những năm tháng sống bên bà.) </i>


<b>Hs đọc 5 câu thơ tiếp.</b>


Trong kí ức ng cháu, những kỉ
niệm về BL và về bà hiện ra
trong n khoảng t/gian nào? Chia
câu thơ t/ứng với từng khoảng
t/g ấy?


Kí ức về KN tuổi ấu thơ được
tái hiện qua n chi tiết, h/a nào?


<i><b>3. Bố cục</b></i>:


- Bố cục: 4 phần"


1, phần mở đầu: 3 dịng đầu


Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn cho dòng hồi tưởng cảm


xúc về bà


2, 4 khổ tiếp: Hồi tưởng những kỉ niệm tuổi thơ sống
bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa
3, khổ 6: suy ngẫm về bà và cuộc đời bà


4, khổ cuối: người cháu đã trưởng thành, đi xa song
khơng ngi nhớ bà.


<b>II. Phân tích văn bn:</b>


<i><b>1. Những hổi t</b><b> ởng về Bà và tình bà cháu</b></i>
- Sự hồi tởng bắt đầu từ bếp lửa.


- > H/¶nh vừa hiện thực vừa tượng trưng, từ láy tượng
hình -> gần gũi thõn thuc, giản dị ,ấm áp t×nh ngêi.


- Cháu thương bà - mấy nắng mưa


-> H/a ẩn dụ -> cuộc đời lo toan, vất vả của bà.


<i><b>2- Những kỉ niệm khi sống bên bà</b><b> : </b></i>
+ Thủa ấu thơ : « 4 tuổi – quen khói


năm đói mịn, đói mỏi
bố - khô rạc - ngựa gầy
bây giờ - mũi cay »


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Để tái hiện KN và bộc lộ cảm
xúc về n KN ấy, Tg đã làm cách


nào?


“ Năm đói mịn, đói mỏi” của
DT là năm nào? Em biết gì về
năm ấy?


<i><b>- Mùi khói từ ~ năm đầu đời</b></i>
<i><b>vẫn còn nguyên trong ký ức</b></i>
<i><b>chẳng thể tiêu tan. Mùi khói</b></i>
<i><b>của quá khứ làm cay sống mũi</b></i>
<i><b>hiện tại hay là nhớ thơng từ</b></i>
<i><b>hiện tại làm sống dậy ngọn</b></i>
<i><b>khói quá khứ</b></i>


Hs đọc 8 câu thơ tiếp (tha thiết
bồi hồi.)


Sau h/ảnh chi tiết mùi khói,
còn h/ản chi tiết nào gợi liên
t-ởng của n/v trữ tình.(tiếng chim
tu hú)


? TiÕng chim tu hó vang väng
trong trÝ nhí gióp t¸c giả nhớ ~
gì về bà ?


<i><b>- Thng con tu hú bất hạnh</b></i>
<i><b>bao nhiêu là biết ơn ~ ngày</b></i>
<i><b>hạnh phúc đợc sống trong sự</b></i>
<i><b>đùm bọc chi chút của bà bấy</b></i>


<i><b>nhiêu.</b></i>


<b>Hs đọc Năm giặc đốt làng</b>“
<b> ... niềm tin dai dẳng”</b>
Cõu đầu tiờn gợi cho em thấy
cảnh ctranh ntn? Đoạn thơ dẫn
trực tiếp lời bà dặn cháu nhằm
mục đích gì ? thể hiện ntn?
Từ h/ảnh bếp lửa đến cuối đoạn
xuất hiện Đ ngữ “một ngọn lửa”
có dụng ý NT gì ?


Hs đọc “Lận đận đời bà → hết”.
<b>8 cõu đầu</b>: Người chỏu cú cảm
nhận về c/đ bà qua h/a nào?
Nhận xột của em về cỏch SD từ
ngữ của cõu thơ?


T/c của cháu được diễn tả qua
những


+ Thủa niên thiếu : ( N năm chống Pháp)


- Tiếng tu hú : H/a sáng tạo -> Gợi âm thanh thân
thuộc của làng quê -> diễn tả nỗi nhớ quê của ng con
xa xứ.




Mẹ - cha công tác bận



Cháu ở cùng bà - bảo cháu nghe


- dạy làm, chăm cháu học
-> ĐT, điệp từ -> sự chăm chút của bà với cháu và tình
bà cháu quấn quýt bên nhau.


( H/cảnh chung của nhiều gđ VN trong t/kì kháng
chiến chống Pháp)


- Năm chiến tranh khốc liệt : nhà, làng cháy.


->Khắc hoạ phẩm chất cao quí của bà : bình tĩnh,
vượt qua mọi thử thách-> bà mẹ VN yêu nc tần tảo,
đầy đức hi sinh.


- Ngọn lửa trừu tượng -> Tấm lịng ấm áp, tình yêu
thương con cháu, ngọn lửa niềm tin dai dẳng và bền
chăt vào tương lai của K/c, ngọn lửa của niềm tin, ca
sc sng mónh lit.


<i><b>2. Những suy ngẫm về bà</b><b> : </b></i>
<i><b>+ C</b><b> ả</b><b> m nh</b><b> ậ</b><b> n v</b><b> ề</b><b> cu</b><b> ộ</b><b> c </b><b> đờ</b><b> i b</b><b>à</b><b> :</b></i>
lận đận- nắng mưa


quen dậy sớm


nhóm...nhóm...nhóm...nhóm


-> Đảo ngữ - Ttừ lên đầu câu, h/a tượng trưng, điệp từ,


h/a thơ gần gũi => cuộc đời bà đầy gian nan vất vả ;
khảng định bà là nơi nuôi dưỡng ước mơ, khát vọng
của cháu, của tuổi trẻ.


<i><b>+ Tình cảm của cháu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

chi tiết nào?


Để diễn tả t/c ấy, tgiả đã SD từ
ngữ và h/a ntn?


? H/ảnh bếp lửa đợc nhắc tới bao
nhiêu lần? Tại sao khi nhắc đến
bếp lửa là ngời cháu nhớ đến bà,
và ngợc lại khi nhớ về bà là nhớ
ngay đến h/ảnh bếp lửa


H/¶nh Êy mang ý nghÜa gì
trong bài thơ này ?


Vì sao tác giả lại viết Ôi kỳ lạ
và thiêng liêng - bếp lửa !”


chẳng quên ...bà ... bếp lửa


-> Điệp từ, h/a tương phản => nỗi nhớ bà, nhớ quê
hương da diết luôn trong tiềm thức của cháu xa quê ->
tình yêu quê hương đất nước.


- Bếp lửa : 10 lần -> bếp lửa ấm nóng tình bà, gắn với


nh÷ng k2, gian khổ đời bà, nhóm lên ước m, khỏt
vng ca tui tr.


-> H/ảnh bếp lửa bình dị thân thuộc mà kỳ diệu thiêng
liêng.


<b>III. Tng kt, ghi nh:</b>
<i><b>1. Ngh thut</b></i>:


- Xây dung h/ả thơ vừa cụ thể, gần gũi, vừa gợi nhiều
liên tởng, mang ý nghĩa biểu tợng.


- Viết theo thể thơ 8 chữ phù hợp với giọng điệu cảm
xúc hồi tởng và suy ngẫm.


- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa miêu tả, tự sự, nghị luận
và biểu cảm.


<i><b>2. Ni dung</b></i>: Trit lớ thầm kớn: Nhng gỡ lµ thân thiết
nhất của tuổi thơ mỗi người đều có sức toả s¸ng, nâng
đỡ con người suốt hành trình dài, rộng của cuộc đời.
Tình u thương bà và lịng biết ơn bà chính là biểu
hiện cụ thể của tình u thương, sự gắn bó với gia
đình, q hương và đó cũng là khởi đầu của tình yêu
con người, tình yêu t nc.


<i><b>3.</b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản:</b></i>



Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình bà cháu, nhà thơ
cho ta hiểu thêm về những ngời bà, những ngời mẹ, về
nhân dân nghĩa tình.


<i><b>*Hot ng 3: Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Bài tập: "Có người nói rằng" hình ảnh bà trong bài thơ là hình ảnh người nhóm
lửa, người giữ lửa" em suy nghĩ gì về nhận xét đó?


- Học thuộc lịng bài thơ, phân tích bài thơ.


- Ôn lại các biện pháp tu từ cũn li: Chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn
trên lng mẹ.


<i>Ngày soạn: 6/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 10 /11/2010</i>


<i>Giáo viªn: Vị Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó</i>


<i>Tiết 56:Văn bản: Hớng dẫn đọc thêm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

(Nguyễn Khoa Điềm)
A. <b>Mục tiêu bài học :</b>


- Giúp HS cảm nhận từ bài thơ:


1. Kin thức: Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. Tình cảm của
bà mẹ Tà-ơi dành cho con gắn chặt với tình yêu quê hơng đất nớc và niềm tin vào sự tất
thắng của cách mạng. Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tợng,


âm hởng của những khúc hát ru thiết tha, trìu mến.


2. Kĩ năng: Nhận diện các yếu tố ngơn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài
thơ. Phân tích đợc mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ,
của tác giả. Cảm nhận đợc tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng
chiến chống Mĩ cứu nớc.


B. <b>Chuẩn bị : ảnh chân dung nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm, bản nhạc bài hát:Lời ru</b>
trên nơng


<b>C-Tin trỡnh t chc các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
2.KiÓm tra:


? Đọc thuộclòng bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt
? Phân tích đoạn thơ:


Lªn bèn ti…..


Kêu chi hoài trên những cánh đồng xa
3. Bài mới: gv gtb



<i><b>*Hoạt động2: H</b><b> ớng dẫn đọc hiểu văn bản</b></i>
HS đọc bài


T×m hiểu thể loại và bố cục của bài thơ?


Hiện lên ở lời ru thứ nhất là hình ảnh
ng-ời mẹTà ôi đang làm gì?


?T li ru ny ,mt ngi m ntn đã hiện
lên


Trong lêi ru cđa mĐ cã ®iỊu íc g× ?


? Em suy nghÜ g× vỊ ®iỊu íc nµy?


? Những điều ớc ấy đã nói với ta về một
ngời mẹ ntn?


? Em c¶m nhËn nh thÕ nào về hình ảnh
<b>mặt trời trong hai câu thơ:</b>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>
<b>1. Đọc bài:</b>


-Chỳ ý: Ging c tha thit, lu ý cỏc on ip
khỳc.


<i><b>2. Tìm hiểu chú thích:</b></i>


* Tác giả: Nguyễn Khoa Điềm sinh năm 1943.


- Quê: Làng An Cựu, xà Thuỷ An, thành phố
Huế.


* Tác phẩm: sáng tác năm 1971, ở chiến khu
miền tây Thừa Thiên.


<i><b>3, Thể loại và bố cục:</b></i>


-Thể loại:Thơ 8 chữ, vần chân liền - cách.


-Bố cục: Gồm 3 đoạn, mỗi đoạn lại gồm 2 lời ru
(lời ru của nhà thơ và lời ru của mÑ)


<b>II, H ớng dẫn đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nội dung:</b>


<i><b>a, Khúc hát của ng</b><b> ời mẹ th</b><b> ơng con, th</b><b> ơng bộ</b></i>
<i><b>đội.</b></i>


Mẹ giã gạo ,mẹ nuôi bộ đội
. . . và tim hát thành lời


=>Ngời mẹ chịu thơng chịu khó và giàu đức hy
sinh, ngời mẹ yêu con vụ cựng.


- Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Mai sau con lớn vung chày lún sân.


=>iu c ấy thật giản dị và cao q, vì đó là
điều mong mỏi của ngời mẹ lao động nghèo


dành cho kháng chiến.


=> Ngêi mĐ giµu tình thơng, giàu lòng yêu nớc.
<i><b>b, Khúc hát ru của ng</b><b> ời mẹ th</b><b> ơng con, th</b><b> ơng</b></i>
<i><b>dân làng.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

“Mặt trời của băp thì nằm trên đồi.
Mặt trời của mẹ em nằm trên lng”.


? Trong lêi ru tiÕp theo, mĐ cã ®iỊu g×
day døt?


? Hình ảnh ngời mẹ ở đoạn cuối đợc khắc
hoạ qua những chi tiết nào?


Có điều gì mới hơn ở ngời mẹ này?
Vì sao mẹ phải làm những việc đó?
Trong lời ru cuối có điều thơng mới nào?
Mẹ mong c iu gỡ?


Qua bài thơ tác giả ca ngợi ai?


? Khúc hát ru có gì kế thừa và đổi mới so
với những khúc hát ru truyền thống?


m¹nh gióp mĐ vỵt qua nh÷ng gian khã nhäc
nh»n.


- Mẹ thơng A kay, mẹ thơng làng đói.
->Mẹ thơng dân làng



-Con mơ cho mẹ hạt bắp lên đều,
Mai sau con ln vung chy lỳn sõn.


=>Điều ớc giản dị, chân thật, vì ấm no của mọi
ngời mẹ là ngời biết sống vì ngời khác.


<i><b>c, Khỳc hỏt ru ca ng</b><b> ời mẹ th</b><b> ơng con th</b><b> ơng</b></i>
<i><b>đất n</b><b> ớc.</b><b> </b></i>


Mẹ đi chuyển lán mẹ đi đạp rừng
Mẹ địu em để giành trận cuối
Từ trên lng mẹ em đến chiến trờng


- Mẹ khơng chỉ u thơng mà cịn hành động vì
tình u thơng.


-Vì giặc Mĩ khơng để cho gia đình bản làng của
mẹ đợc sống bình yên =>Mẹ là ngời can đảm
,dũng cảm.


-Mẹ thơng đất nớc: Mẹ thơng A kay mẹ thơng
đất nớc. vì đất nớc đang gian lao chống lại giặc
Mĩ.


- Mẹ ớc đợc gặp Bác Hồ, mẹ ớc con đợc làm
ngời tự do.


=> Mẹ là ngời yêu nớc nồng nàn, tha thiết với
độc lập t do.



<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


- Sáng tạo trong kết cấu nghệ thuật, tạo nên sự
lặp lại giống nh những giai điệu cđa lêi ru, ©m
hëng cđa lêi ru.


- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại.


- Liên tởng độc đáo, diễn đạt bằng những h/ả
thơ có ý nghĩa biểu tợng.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản</b><b> :</b></i>


<i>Khỳc hỏt ru những em bé lớn trên lng mẹ ngợi</i>
ca tình cảm thiết tha và cao đẹp của bà mẹ
Tà-ôi dành cho con, cho quê hờn, đất nớc trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.


<i><b>*Ghi nhớ/155</b></i>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<i><b>* Hoạt động 3: Củng c, dn dũ:</b></i>
- Hc bi


- Chuẩn bị bài : Anh trăng


<i>Ngày soạn: 6/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 11 /11/2010</i>



<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 57: Văn bản: ánh trăng</i>


(Ngun Duy)
<b></b>


<b> Mơc tiªu bài dạy . Giúp HS:</b>


1. Kin thức: Kỉ niệm về một thời gian lao nhng nặng nghĩa tình của ngời lính. Sự kết
hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt nam hiện đại. Ngơn ngữ,
hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>B- </b>


<b> Chuẩn bị . </b>


GV: Chân dung nhà thơ Nguyễn Duy + tài liệu tham khảo.
HS: Đọc tài liệu tham kh¶o.


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>



9A:...
9B:...
<b>2-Kiểm tra:</b>


? Đọc thuộc lòng văn bản Khúc hát ru, hình ảnh ngời mẹ trong bài thơ hiện
lên nh thế nào?


<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài.</b>
<i>(GV dẫn vào bài thơ)</i>


<i><b>*Hot ng 2: H</b><b> ng dn c, hiểu văn bản.</b></i>
HD hs đọc: to, rõ, truyền cảm, ngắt


nhịp đúng, thay đổi giọng đọc cho
phù hợp với nội dung của bài.
? Giới thiệu những nét chính về tác
giả.


? Giới thiệu nét chính về tác phẩm.
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì.
? Tìm bố cục của bài thơ, nêu nội
dung chính của từng phần.


1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.


? Vầng trăng tuổi thơ đợc tg miêu
tả qua những chi tiết nào?


? Vầng trăng trong chiến tranh đợc
tg miờu t ra sao?



? Tri kỉ có nghĩa là gì?


( là đôi bạn rất thân thiết, rất hiểu
nhau, ko thể thiếu nhau, chia ngọt
sẻ bùi, đồng cam cộng khổ)


? Vầng trăng trong thời bình, đi
giữa thành phố đợc miêu tả bằng
câu thơ nào?


? Sự thay đổi tình cảm ca co ngi
vi vng trng ntn?


<b>I-Tiếp xúc văn bản.</b>
<b>1-Đọc:</b>


<b>2-Tìm hiểu chú thích: (SGK 156, 157)</b>
<i><b>* Tác giả: Nguyễn Duy (sinh năm 1948)</b></i>
- Tên khai sinh: Nguyễn Duy Nhuệ.


- Quờ: Phờng Thanh Vệ- thành phố Thanh Hoá.
- Năm 1966: gia nhp quõn i.


- Đợc nhận giải nhất cuộc thi thơ của báo văn nghệ
năm 1972-1973.


<i><b>* Tỏc phm: Rỳt ra t tập thơ “</b></i>ánh trăng” đợc tặng
giải A của hội nhà văn Việt Nam năm 1984.



<b>3- Bè cơc:</b>


* ThĨ th¬: 5 tiếng
* Bố cục: 3 phần
+Phần 1: 3 khổ đầu


Quan hệ giữa tác giả và vầng trăng từ hồi nhỏ đến
khi sống ở thành phố.


+PhÇn 2: Khỉ thø 4


Tình huống gặp lại vầng trăng.
+Phần 3: Khổ 5,6


Cảm xúc và suy ngẫm của tác giả.
<b>II-Phân tích văn bản.</b>


<i><b>1 Hình ảnh vầng trăng với cuộc sống tuổi thỏ </b></i>
<i><b>-hiện tại.</b></i>


* Tuổi thơ ấu:


+ Sống: đồng, sông, bể.-> sự vận động ca ko gian
v t/gian


<i><b>* Hồi chiến tranh:</b></i>


+ Vầng trăng - tri kỉ. NT: Nhân hoá, so sánh
+ Trần trụi, hồn nhiên -> Trăng và ngời trỏ thành
+ Ngỡ không quên bạn của nhau.



+ vầng trăng t×nh nghÜa


-> Hồi nhỏ ->thời chiến tranh sống hồn nhiên, thân
thiết, gần gũi với vầng trăng thiên nhiên. Quan hệ
gần gũi, thân thiết đến mức nh đôi bạn tri kỉ.


<i><b>* Khi về thành phố: </b></i>


- ánh điện, cửa gơng NT: Nhân hoá, s2


- trăng đi qua ngâ
- nh ngêi dng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

? Tại sao có sự thay đổi đó?


? Theo em sự việc ở khổ thứ 4 cịn
có ý nghĩa gì.(Vầng trăng di qua
<i>ngõ- nh ngời dng qua đờng)</i>


1HS đọc lại khổ thơ thứ 4.


? Trong hồn cảnh nào tg lại nhìn
thấy vẻ đẹp của vầng trăng?


? NhËn xÐt g× vỊ viƯc sư dơng từ
ngữ của tác giả.


? Tác dụng của việc sử dụng các


TT,ĐT này.


? Nhn xột v t thế, tâm trạng, cảm
xúc của tác giả khi đột ngột gp li
vng trng.


? NX về nghệ thuật của tác giả khi
diƠn t¶ c¶m xóc, tâm trạng của
nhân vật trữ tình.


? Tỏc dng ca BPNT ú.
1HS c kh th cui.


? Hình ảnh trăng cứ tròn vành
vạnh có những ý nghĩa gì.


? Phân tích tõ “giËt m×nh” trong
câu thơ cuối


? Nờu nhng nột c sc v nghệ
thuật của bài thơ.


khơng cịn cần đến nó.


-> Khi thay đổi hoàn cảnh: ngời ta dễ dàng lãng
quên quá khứ, nhất là quá khứ nhọc nhằn, gian khổ.
Trớc vinh hoa phú quý ngời ta dễ có thể thay đổi tình
cảm với nghĩa tình đã qua, phản bội lại chính mình.
Đó chính là quy luật của cuộc sống tình cảm con
ng-ời, khơng ít ngời sống và nghĩ nh vậy, coi ú l


chuyn bỡnh thng ng nhiờn.


<i><b>2- Hoàn cảnh gặp lại vầng trăng.</b></i>
- Thình lình điện - tắt


- phòng tèi om
- véi - bËt cưa sỉ


- đột ngột vầng trăng trịn.


- NT: + Sử dụng các tính từ: thình lình, đột ngột, vội,
<i>tối om.</i>


+ Các động từ: bật, tung, tắt.


“Thình lình”: sự bất ngờ ( khơng báo trớc)
“Vội”, “bật”, “tung”: sự khó chịu và hành
động khẩn trơng, hối hả để tìm nguồn sáng.


“<i>Đột ngột</i>”: tự nhiên, bất ngờ, ngỡ ngàng.
=> Hình ảnh vầng trăng xuất hiện thật bất ngờ khiến
con ngời bàng hoàng trớc vẻ đẹp kì diệu của vầng
trăng, khơi gợi lại những kỉ niệm đã lãng quên.
<i><b>3-Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật trữ tình.</b></i>
- “Ngửa mặt lên nhìn mặt”


->T thế tập trung chú ý, mặt đối mặt.


- Có cái gì rng2<sub> NT: so sánh, liệt kê, điệp ngữ,</sub>



nh lµ dïng từ diễn tả tâm trạng, cảm
nh là. xúc: không trực tiÕp, kh«ng cơ
thể có cái gì từ láy.


->Tõm trng cảm động chợt dâng trào khi gặp lại
vầng trăng, gợi nhớ biết bao kỷ niệm: những nơi anh
đã sống, đã gn bú, ó i qua


- Trăng cứ tròn vành vạnh


-> Ngoi ngha en, cũn cú ngha tng trng cho vẻ
đẹp của nghĩa tình quá khứ đầy đặn, thuỷ chung…
của thiên nhiên, của cuộc đời con ngời, đất nớc.
- “ánh trăng im phăng phắc”


- NT: Nhân hoá, từ láy.


-> Nghiờm khc nhắc nhở, có gì đó khơng vui, sự
trách móc trong im lặng, sự tự vấn lơng tâm, con
ng-ời có thể lãng quên quá khứ nhng thiên nhiên nghĩa
tình q khứ thì ln trịn đầy bất diệt.


- “…. giật mình” cảm giác và phản xạ tâm lí có thật
của một ngời biết suy nghĩ, chợt nhận ra sự vơ tình,
bạc bẽo, sự nơng nổi trong cách sống của mình; sự
ăn năn, tự trách, tự thấy phải thay đổi cách sống;
không bao giờ đợc làm ngời phản bội quá khứ, phản
bội thiên nhiên.


<i><b>2- NghÖ thuËt.</b></i>



- NghÖ thuËt kÕt cÊu kết hợp giữa tự sự và trữ tình, tự
sự làm cho trữ tình trở nên tự nhiên mà cũng rất sâu
nặng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

? Nờu ch v khỏi quỏt ý nghĩa
của bài thơ.


<i>* Chủ đề: Từ 1 câu chuyện riêng,</i>
bài thơ cất lên lời tự nhắc nhở thấm
thía về thái độ, tình cảm đối với
những năm tháng quá khứ gian lao,
tình nghĩa, đối với thiên nhiên, đất
nớc bình dị, hiền hậu.


<i>-*ý nghÜa kh¸i qu¸t của bài thơ: </i>
+ ý nghĩa với cả 1 thế hÖ.


+ ý nghĩa với nhiều ngời, nhiều
thời: thái độ đối với quá khứ, với
ngời đã khuất và với chính mình.
+ Nằm trong mạch cảm xúc “uống
nớc nhớ nguồn”, gợi lên đạo lý
sống thuỷ chung đã thành truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.


-1HS đọc ghi nhớ


<i><b>3. </b></i>



<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản:</b></i>


ỏnh trăng khắc hoạ một khía cạnh trong vẻ đẹp của
ngời lính sâu nặng nghĩa tình, thuỷ chung sau trớc.
* Ghi nhớ(SGK/ 157)


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Nhấn mạnh chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ.


- Lµm bµi tËp 2(SGK 157)


- Học thuộc lịng + đọc diễn cảm bài thơ.
- Phân tích bài thơ.


- Soạn tổng kết về từ vựng.


<i>Ngày soạn: 6/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 15 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 58: Tiếng ViƯt: </i>

tỉng kÕt tõ vùng (Lun tËp tỉng hỵp)


<b>A</b>


<b> -Mục tiêu bài dạy. Giúp HS:</b>


1. Kin thc: Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, tr ờng
từ vựng, từ tợng thanh, từ tợng hình, các biện pháp tu từ từ vựng. Tác dụng của việc sử
dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.



2. Kĩ năng: Nhận diện đợc các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản. Phân
tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong vn bn.


<b></b>


<b> Chuẩn bị .</b>


- Bài soạn + tài liệu tham khảo.
- HS chuẩn bị bài theo híng dÉn.


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-KiÓm tra 15’: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>Câu 2: Xác định từ nghĩa gốc và từ nghĩa chuyển trong câu thơ sau? Nghĩa</b>
chuyển đợc thực hiện theo phơng thức nào?


<i><b> Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</b></i>


<i><b> Mặt trời của mẹ, em nằm trên lng </b></i>”



<b>Câu 3: Viết 1 đoạn văn ngắn về đề tài quê hơng có sử dụng biện pháp tu từ: nhân</b>
hoá, so sánh?


<b>* Đáp án: </b> - Câu 1(3đ): Điền đúng theo phần chữ in nghiêng.
- Câu 2(2đ): + Nghĩa gốc: Mặt trời của bắp (0.5đ)


+ Nghĩa chuyển: Mặt trời của mẹ (0.5đ)
-> chun theo ph¬ng thøc Èn dơ (1®)


- Câu 3(5đ): Viết đúng đề tài có sử dụng 2 biện pháp tu từ: nhân hố,
so sánh.


<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>
<i>(GV dÉn vµo bµi)</i>


* Hoạt động 2: Hớng dẫn tổng kết
HS đọc yêu cầu bài tập.


So s¸nh 2 dị bản của câu ca dao.


? Nhận xÐt c¸ch hiĨu nghĩa từ
ngữ của ngời vợ trong truyện cời
sau.


<b>1-Bài tập 1(SGK 158)</b>
a- Râu tôm.


Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.



“Gật đầu” : cúi xuống ngẩng lên ngay, thờng để
chào hỏi hay tỏ sự đồng ý(ng t).


b- Râu tôm .


Chồng chan, vỵ hóp gËt gï khen ngon.


“Gật gù” Động từ, từ láy tợng hình (mô tả t thế)
gật nhẹ và nhiều lần, biểu thị thái độ đồng tình, tán
thởng.


Nh vậy: gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa
cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhng đôi vợ
chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những
niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.


<b>2 - Bµi tập 2 (SGK 158)</b>


-Chồng: + Đội này chỉ có một ch©n sót.->n/chun




( xét về đặc điểm, cấu tạo)
Từ đơn <i><b>Từ phức</b></i>


<i><b>Tõ ghÐp</b></i> <i><b>Tõ l¸y</b></i>


<i><b>Tõ ghÐp</b></i>


<i><b>đẳng lập</b></i> <i><b>chính phụ</b><b>Từ ghép</b></i> <i><b>hồn tồn</b><b>Từ láy</b></i> <i><b>bộ phận</b><b>Từ láy</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

? V× sao ngời vợ lại hỏi nh vậy.
-> Hiện tợng Ông nói gà, bà nói
vịt -> vi phạm phơng châm vÒ
chÊt.


-HS đọc yêu cầu của bài tập.


(đầu súng : giống đầu (ngời,
vật) đều là phần trên cùng.
Vai áo nơi chứa vai ngời → vật
chứa đựng, vật bị chứa đựng.)


- HS đọc yêu cầu bài tập.


Vận dụng kiến thức đã học về
tr-ờng từ vựng để phân tích cái hay
trong cách dùng từ của bài thơ.?


-1HS đọc yêu cầu bài tập.


? Tìm 5 VD về những sự vật, hiện
tợng đợc gọi tên theo cách dựa
vào đặc điểm riêng biệt của
chúng.




-1HS đọc đề bài.
Đọc truyện cời.



<i><b>HD hs lµm bài tập bổ sung.</b></i>
+ Viết đoạn văn ngắn.


+ Trỡnh by miệng trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.


? Chi tiÕt nµo trong truyện gây
c-ời.


-Vợ + rõ khổ có 1 chân thì còn ch¬i bãng...
->n/gèc


Ngời vợ khơng hiểu cách nói của ngời chồng:
Nói theo biện pháp tu từ hốn dụ ( lấy bộ phận chỉ
tồn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một ngời giỏi ghi
bàn. ở đây ngời vợ hiểu theo nghĩa đen.


<b>3 -Bµi tËp 3: (SGK 159)</b>


- Những từ đợc dùng theo nghĩa gốc: miệng,.
chân , tay.


- Những từ đợc dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: phơng thức hoán dụ.


+ đầu: phơng thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn đợc
thốt ra).


<b>4- Bµi tËp 4(SGK 160)</b>



- Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trờng nghĩa
màu sắc.


- Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trờng từ vựng chỉ
lửa và những sự vật, hiện tợng có quan hệ với lửa.
-> Các từ thuộc 2 trờng từ vựng lại có quan hệ chặt
chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt
chàng trai và bao ngời khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan
toả trong con ngời anh say đắm, ngất ngây.(đến mức
có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm
không gian cũng biến sắc( Cây xanh …..theo hồng)
->Xây dựng đợc những hình ảnh gây ấn tợng mạnh
mẽ vơí ngời đọc, qua đó thể hiện tình yêu mạnh mẽ,
mãnh liệt và cháy bỏng.


<b>5 -Bµi tËp 5 (SGK 159)</b>


- Các sự vật hiện tợng đó đợc gọi tên theo cách dùng
từ ngữ có sẵn với một nội dung mới dựa vào đặc điểm
của sự vật, hiện tợng c gi tờn.


- VD: chim lợn: là loài chim cú có tiếng kêu eng éc
nh lợn.


- Xe cỳt kớt: xe thơ sơ có một bánh gỗ 2 càng, do ngời
sử dụng đẩy, khi chuyển động thờng có tiếng kêu cút
kít.


- Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu


có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen nh mùc.


<b>6 -Bµi tËp 6: (SGK 160)</b>


- Chi tiết gây cời: “Đừng … gọi bác sĩ , gọi cho bố
ông đốc tờ!”


->Phê phán thói sính dùng từ ngữ nớc ngồi của ơng
bố –> dù đã sắp bị nguy hiểm đến tính mạng.


<b>7 -Bµi tËp bỉ sung:</b>


1- Viết 1 đoạn văn ngắn ( nội dung tự chọn) có sử
dụng một số biện pháp tu từ đã học.


2- Viết 1 đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng những từ
cùng thuộc trờng từ vựng những ngời trong gia đình.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.</b></i>
- Các nội dung đã ơn luyện về trờng từ vựng.


- Hoµn thiện các bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>Ngày soạn: 6/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 15 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 59: TLV: luyện tập viết đoạn văn tự sự</i>


cã sư dơng u tè nghÞ luận


<b></b>


<b> Mục tiêu bài dạy : Giúp HS: </b>


1. Kiến thức: Đoạn văn tự sự. Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


2. K năng: Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận có độ dài trên 90 chữ. Phân
tích đợc tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.


<b>B - ChuÈn bÞ.</b>


GV: Bài soạn + đọc t liệu tham khảo.
HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn.


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-Kiểm tra:</b>


KT sự chuẩn bị bài của HS + kết hợp trong giờ.
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài</b>



Cỏc em đã đợc tìm hiểu về mặt lý thuyết yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Giờ
học này chúng ta cùng nhau luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị lụân.


* Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập
1HS đọc đoạn văn(SGK 160)


? yÕu tố nghị luận thể hiện ở những
câu văn nào.


? Chỉ ra vai trò của các yếu tố nghị
luận trong việc làm nổi bật ND của
đoạn văn.


? Nu lc b cỏc yếu tố nghị luận
đó đi có đợc khơng, vì sao.


Khơng đợc vì giảm đi tính t tởng
của đoạn văn.


? Bµi häc rót ra tõ đoận văn trên là


1 HS c yờu cu bi tp.


? Em cần trình bày những gì trong
đoạn văn.


-Dựa vào gợi ý viết thành đoạn văn.
-Trình bày miệng trớclớp



HS khỏc nhn xột , b sung.
-GVỏnh giỏ


<b>I-Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn</b>
<b>bản tự sự.</b>


<i><b>1. Ngữ liệu - phân tích:</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


- Yếu tố nghị luận thể hiện ở các câu văn :


+ Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xoá nhoà
theo thời gian, trong lòng ngời.


+ “Vậy mỗi chúng ta… ghi những ân ngha lờn
ỏ.


- Vai trò của các yếu tố nghị luận trên:


Làm cho câu chuyện sâu sắc, giàu tính triết lý giàu
tính giáo dục cao.


- Bài học rút ra từ câu chuyện là sự bao dung, lòng
nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa, ân tình.
<b>II-Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu</b>
<b>tố nghị luận.</b>


<b>1-Bài tập 1 (SGK 161)</b>


<i><b>* Gợi ý: những nội dung cần trình bày trong đoạn</b></i>


văn:


-Buổi sinh hoạt lớp diễn ra nh thế nào?
+ thời gian : tiết 5 ngày thứ 7


+Địa điểm :tại phòng học của lớp
+Ngời điều khiển: lớp trëng


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

-1HS đọc yêu cầu bài tập.


-§äc tham khảo văn bản Bà nội.
? Tìm yÕu tè nghÞ luËn trong văn
bản.


? Yếu tố nghị luận trong văn bản có
vai trò gì.


- GV gỵi ý häc sinh lµm bµi tËp.
ViÕt vào vở.


- Trình bày trớc lớp.


- HS khỏc nhn xột , bổ sung.
- GV đánh giá


GV đọc đoạn văn mẫu cho h/s nghe,
học tập và nx.


GV đọc đề bài cho học sinh chép.
HD học sinh làm bài tập.



-Néi dung của buổi sinh hoạt: tổng kết việc thực
hiện các nội dung , kế hoạch trong tuần


+Phỏt biu về vấn đề: Nam là ngời bạn tốt ( lý
do:lớp tuyên dơng những bạn đã biết giúp đỡ các
bạn khác… nhng khơng có bạn Nam )


-Thut phơc c¶ líp víi lý lẽ nh thế nào?(đa ra ví
dụ, lời phân tích)


<b>2-Bài tập 2(SGK/ 161)</b>


<i><b>*Đọc tham khảoVB Bà nội của Duy Khán.</b></i>
-Yếu tố nghị luận:


+ Ngi ta bo h làm sao đợc”.
+ “Bà nói những câu … nó gãy”


Vai trò: thể hiện rõ tình cảm của ngời cháu với
phẩm chất, đức hy sinh của ngời bà. Đồng thời thể
hiện suy ngẫm của tác giả về ngun tắc giáo dục.
<i><b>* Viết đoạn văn:</b></i>


Gỵi ý: + Ngêi em kĨ lµ ai?


+ Ngời đó đã để lại một việc làm, lời nói hay
một suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hoàn cảnh
nào?



+ Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị
mà sâu sắc, cảm động nh thế nào?


+ Suy nghÜ, bµi häc rót ra tõ câu chuyện
trên.


<i><b>* Đoạn văn mẫu:</b></i>


B mẹ tôi đều làm ruộng nên ngày ấy nhà tôi
nghèo lắm. Bấy giờ, bà nội tôi tuy tuổi đã cao, nhng
vẫn còn khoẻ mạnh nên bà thờng đỡ đần bố mẹ tôi
công việc nội trợ, bếp núc. Bà tôi thờng bảo: “Đối
với con ngời, hạt gạo là quý giá nhất!”. Mỗi lần
đong gạo từ thùng ra cái rá, bà tơi thịng làm rất
thong thả, cẩn thận; không bao giờ để vơng vãi 1
hạt gạo nào ra ngồi. Một lần, bà tơi bị mệt nên tôi
phải thay bà lo chuyện cơm nớc. Khi tôi bê cái rá
gạo ra cửa, chẳng may bị trợt chân, nhng vẫn gợng
lại đợc, chỉ có vài 3 hạt gạo văng ra ngồi. Tơi thản
nhiên đi xuống bếp nấu cơm. Xong việc, tôi chạy
vội lên nhàđịnh bụng sẽ khoe với bà về cái sự giỏi
giang của mình thì... Tơi bỗng đứng sững... Bà tơi
đang chống gậy dị đi từng bớc để nhặt các hạt goạ
vơng vãi trên nền nhà... Tôi vội chạy lại đỡ bà, nói:
“Bà ơi , có mấy hạt gạothì bõ bèn gì mà bà phải khổ
sở thế?”. Bà tơi thều thào: “Cháu ơi... Thóc gạo là
Đức Phật đấy... Khơng có nó thì chẳng có ai hơng
khói nơi cửa Phật đâu...”. Lúc ấy, tơi cha hiểu câu
nói của bà tơi lắm, nhng bây giờ thì tơi đã hiểu...
Suốt một đời tần tảo lam lũ, bà tơi có gì đâu, ngồi


những hạt gạo do chính bà làm ra bằng một năng
hai sơng và cũng do chính bà xay, giã, giần, sàng?
<b>3 -Bài tập bổ sung.</b>


Dùng yếu tố nghị luận để viết tiếp những câu văn
sau đây để tạo thành đoạn văn tự sự có nội dung
chứng minh hoặc giải thích cho nhận xét của nhân
vật:


“Tơi say mê mơn Tốn, nhng khơng phải vì thế mà
tơi sợ học văn nh một số đứa bạn cùng lớp”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- Híng dẫn HS về nhà:
- Hoàn thành các bài tập.
- Đọc, soạn văn bản Làng


<i><b> Duyệt giáo án Tuần 12: 8/11/2010</b></i>
<i><b>TCM</b></i>


<i><b>Nguyễn Thị Hồng Thanh</b></i>


<i>Ngày soạn: 6/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 16 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tuần 13</i>


<i>Tiết 60:Văn bản:</i>

làng

<i><b>( trích)</b></i>

(Kim Lân)
<b>A- Mục tiêu bài dạy: Giúp HS: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn ban truyện Việt nam hiện đại đợc sáng tác trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các
ph-ơng thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bản t s hin i.


<b>B- Chủân bị.</b>


- GV: Chõn dung nh văn Kim Lân, tồn bộ văn bản “Làng”.
- HS: tìm đọc toàn bộ văn bản “Làng”, soạn bài theo hớng dẫn.
<b>C- Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-Kiểm tra:</b>


-Đọc TL và diễn cảm văn bản Anh trăng. Nêu ý nghĩa khái quát của bài thơ?
<b>3-Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


Mi ngi dõn Vit Nam đều gắn bó với làng q của mình, nơi sinh ra và sống
suốt cả cuộc đời cần lao giản dị. Sống nhờ làng , chết cũng nhờ làng … Ngời dân trong
sáng tác của nhà văn Kim Lân đã thể hiện tình u q hơng làng xóm của mình nh thế


nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong giờ học hôm nay.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản. </b></i>
HD hs đọc: To, rõ, chính xác từ


ngữ trong văn bản, thể hiện đợc
diễn biến tâm trạng của nhân vật
Ông Hai.


- GV đọc mẫu – HS đọc.
- GV nhận xét.


- Yªu cầu 1,2 hs tóm tắt văn bản.
? Giới thiệu những nét chính về tác
giả Kim Lân.


?Tỏc phm đợc sáng tác trong
hon cnh no.


?Tìm bố cục của văn bản, nêu nội
dung chính của từng phần.


GV kể lại một số chi tiết thể hiện
tình yêu làng quê của ông Hai ở
phần đầu của truyện.


<b>I-Tiếp xúc văn bản.</b>
<b>1-Đọc </b><b> kể tóm tắt.</b>


<b>2-Tìm hiểu chú thích (SGK 171,172)</b>


<b>*Tác giả: Kim Lân.</b>


- Tên khai sinh :Nguyễn Văn Tài.
- Sinh năm 1920.Mât năm 2007
- Quê: Từ Sơn- Bắc Ninh.


- Là nhà văn có sở trờng về truyện ngắn.


- Am hiểu và gắn bó với nông thôn và ngời nông
dân.


<b>*Tác phẩm.</b>


- ViÕt trong thêi kỳ đầu của cuộc kh¸ng chiÕn
chèng Ph¸p. Đăng lần đầu tiên trên tạp chí văn
nghệ: 1948.


- Khai thỏc 1 tỡnh cm bao trùm và phổ biến trong
con ngời thời kháng chiến tình cảm u q hơng,
đất nớc.


<b>3-Bè cơc:Ba phÇn: </b>


- Phần 1: Từ đầu đến “không nhúc nhích”. Tâm
trạng của ơng Hai khi nghe tin làng chợ Dầu làm
Việt gian theo Tây.


- Phần 2: “Đã ba bốn hôm nay” đến “đôi phần”.
Tâm trạng đau khổ, xấu hổ, buồn bực của ông hai
ba bốn ngày sau đó.



- Phần 3: Cịn lại. Tình cờ ơng Hai mói biết đó là
tin đồn nhảm. Ơng vơ cùng phấn khởi v t ho v
lng mỡnh.


<b>II-Phân tích văn bản</b>
<b>1-Tình huống truyện</b>


<i><b>* Tình yêu làng quê của ông Hai trong phần ®Çu</b></i>
<i><b>cđa trun:</b></i>


-Tính hay khoe về làng từ xa cho đến nay: với ông
Hai làng chợ Dầu thật khơng đâu bằng và cái gì
cũng đáng tự hào:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

? TG đã đặt nhân vt ụng Hai vo
tỡnh hung nh th no.


? Tâm trạng của ông Hai thể hiện
ra sao trong tình huống này?


? NhËn xÐt g× vỊ t×nh hng trun
trong viƯc thĨ hiƯn néi dung và
nghệ thuật của tác phẩm..


+Lng cú phịng thơng tin tun truyền sáng sủa,
rộng rãi nhất vùng, chòi phát thanh cao bằng ngọn
tre, chiều chiều loa gọi c lng u nghe thy.


+Những ngày kháng chiến dồn dập ở làng, ông gia


nhập phong trào từ hồi còn bóng tèi.


+Những cơng trình khơng để đâu hết (những hố,
những ụ, những giao thông hào…)


-Khi chính quyền vận động đi tản c ông không
muốn đi cứ nấn ná mói


<i><b>* Đặt nhân vật ông Hai vào tình huống</b><b> :</b><b> </b></i>


- Tin làng chợ Dầu theo giặc mà chính ông nghe
đ-ợc từ miệng những ngời tản c từ dới xuôi lên.


- Cỏi tin y đến với ông vào một buổi tra giữa lúc
tâm trạng của ơng đang rất phấn chấn vì nghe đợc
nhiều tin ta đánh giặc trên tờ báo ở phịng thơng tin.
<i><b>* Tâm trạng của ông Hai:</b></i>


-Từ chỗ sững sờ đến cha tin hẳn, rồi ơng phải tin vì
những ngời nói ra tin đó họ vừa ở dới xi lên (diễn
biến tâm trạng của ơng Hai sẽ phân tích sâu hơn
tit sau.)


- Tình huống truyện rất phù hợp với diễn biÕn t©m
lý cđa nh©n vËt.


-Về mặt nghệ thuật : tạo nên một cái nút thắt trong
câu chuyện, gây ra một mâu thuẫn giằng xé tâm trí
ơng lão , tạo điều kiện để thể hiện tâm trạng và
phẩm chất, tính cách của nhân vật thêm chân thực


và sâu sắc, góp phần giải quyết chủ đề của tác
phẩm.


<i><b>* Hoạt động 3:Củng cố ,dặn dị</b></i>


<i><b>GV hệ thống bài:-Chủ đề củaVB: Tình yêu làng, yêu nớc chân thành của ngời</b></i>
nông dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp .


-T×nh hng trun.
-Tãm t¾t trun.
- Soạn tiếp tiết 2.


<i>Ngày soạn: 6/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 15 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 61:Văn bản:</i>

lµng

<i><b>(trÝch)</b></i>
(Kim Lân)
<b>A-Mục tiêu bài dạy. Giúp HS: </b>


1. Kin thc: Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phâm rtruyện hiện đại. Đối
thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
văn bản tự sự hiện đại. Tình yêu làng, yêu nớc, tinh thần kháng chiến của ngời nông dân
Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn ban truyện Việt nam hiện đại đợc sáng tác trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các
ph-ơng thức biểu đạt trong tác phẩm truyện để cảm nhận một văn bn t s hin i.



<b>B-Chuẩn bị.</b>


- GV: Đọc tài liệu tham khảo:
- HS: soạn bài theo hớng dẫn.


<b>C-Tin trỡnh tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

9A:...
9B:...
<b>2-KiÓm tra:</b>


? Tãm tắt văn bản Làng, phân tích tình huống truyện?
? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.


<b>3-Bài mới: Giíi thiƯu bµi:</b>


Khi nghe tin cả làng chợ Dầu theo giặc, Ơng Hai có tâm trạng nh thế nào? Diễn
biến tâm trạng của Ơng ra sao? Qua đó ta hiểu đợc gì về nhân vật này cũng nh những
ngời nông dân VN trong cuộc kháng chiến chống Pháp. Tất cả những nội dung đó sẽ đợc
giải đáp trong giờ học hôm nay.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b></i>


1HS đọc từ đầu-> bay dật dờ.



? Trớc khi nghe tin xấu về làng,
tâm trạng của ông Hai đợc miêu tả
nh thế nào.


? Tìm các từ ngữ diễn tả điều đó.


? Tõ t©m trạng của ông Hai, em có
suy nghĩ gì về tình cảm của ngời
nông dân Việt Nam trong kh¸ng
chiÕn chèng Ph¸p.


? Khi nghe tin làng mình theo Tây
tâm trạng ơng Hai đợc thể hiện nh
thế nào.


? Khi về đến nhà ông Hai có tâm
trạng gì. Phân tích diễn biến tõm
trng ca ụng lóo.


? Qua những chi tiết trên đây. HÃy
hệ thống tâm trạng cđa «ng Hai
khi nghe tin lµng Chợ Dầu theo
Tây.


? Nhng ngày sau nghe tin làng
theo Tây ơng Hai có tâm trạng gì?
? Qua câu chuyện với mụ chủ nhà,
vợ chồng ụng Hai ó b y ti tỡnh
cnh no?



<b>II-Phân tích văn bản (tiếp).</b>
<b>2-Diễn biến tâm lý của ông Hai.</b>
<i><b>a Tr</b><b> íc khi nghe tin xÊu vỊ lµng.</b></i>


- Nhớ làng da diết “nghĩ đến những ngày làm việc
cùng anh em …. nhớ làng q”.


-ở phịng thơng tin, ơng nghe đợc nhiều tin hay:
+ Một em cắm quốc kỳ… Tin chiến thắng
+ Một anh trung đội trởng… của quân ta.
+ Đội nữ du kích…


+ Bao nhiêu tin đột kích nữa…


+“Rt gan «ng l·o cø móa cả lên, vui quá!


=>Một niềm vui, niềm tự hào của ngời nông dân,
<i><b>trớc thành quả cách mạng của quê hơng. Đây là</b></i>
<i><b>biểu hiện tình yêu làng, yêu nớc của ngời nông</b></i>
<i><b>dân Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp.</b></i>
<i><b>b-Khi nghe tin làng theo Tây</b></i>


- Tin n vi ụng t ngt , bất ngờ làm ơng sững
sờ, bàng hồng “Cổ ơng lão nghẹn ắng hẳn lại, da
mặt tê rân rân …”


<i><b> Cảm xúc: đau đớn tê tái </b></i>


- Về nhà: “Nằm vật ra giờng” … “Nhìn lũ con, tủi
thân, nớc mắt ơng lão cứ dàn ra. Chúng nó cũng là


trẻ con làng Việt gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời
ta rẻ dúng hắt hủi y ?


+ Ông băn khoăn không biết có nên tin hay không
vì ở làng ông họ toàn là những ngời có tinh thần cả


+ Song chng cứ nh vậy thì sai làm sao đợc nên ơng
phải tin.


+ Khi trị chuyện với vợ ơng Hai bực tức, gắt gỏng
vô cớ, đau đớn, trằn trọc thở dài.


<i><b>*Tâm trạng: </b><b>ngỡ ngàng, sững sờ, xấu hổ, nhục</b></i>
<i><b>nhã, căm giận, bực bội, đau đớn, lo lắng.</b></i>


<i><b>c. Tâm trạng của ơng Hai mấy ngày sau đó.</b></i>


- Suốt mấy hôm ông không dám đi đâu, luôn bị ám
ảnh về chuyện làng theo Tây. Cứ thấy một đám đông
túm lại … ơng cũng chột dạ … “ thống nghe những
tiếng Tây Việt gian … lủi ra một góc nhà , nín thít.
Thơi lại chuyện ấy rồi!”


- Gia đình ơng không biết sẽ sống nhờ ở đâu, tâm
trạng của ông lúc này thật bế tắc truyệt vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

? Để nguôi ngoai bớt đi tâm trạng
đau đớn, dằn vặt của bản thân, ơng
lão đã làm gì.



? Qua đoạn trị chuyện với đứa con
út , em cảm nhận đợc gì ở nhân vật
ơng Hai.


? Tác giả đã giải quyết tình huống
trong văn bản nh thế nào


? Tâm trạng của nhân vật ơng Hai
đã có sự thay đổi ra sao khi nghe
tin cải chính làng chợ Dầu khơng
phải theo Tây.


? Nhận xét gì về vai trò của các
nhân vật khác trong văn bản với
việc thể hiện chủ đề của tác phẩm.
? Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc
của văn bản.


? Nªu néi dung chính của văn bản
này.


1HS c ghi nh (SGK 174)


Tây mất rồi thì phải thù.


=> Tỡnh cm t do tình cảm cách mạng, lịng u
<i><b>làng, u nớc đã thực sự hồ quện trong tâm hồn</b></i>
<i><b>ơng. Mối mâu thuẫn trong nội tâm và tình thế của</b></i>
<i><b>nhân vật dờng nh đã thành sự bế tắc, đòi hỏi phải</b></i>


<i><b>đợc giải quyết.</b></i>


- Ông Hai trò chuyện với đứa con út.


+ Muốn đứa con ghi nhớ “ Nhà ta ở làng chợ Dầu”.
Tình yêu sâu nặng với làng q.


+ “đng hé Cơ Hå con nhØ


… anh em đồng chí biết cho bố con ông


Cụ Hồ trên đầu trên cổ xét cho bố con ông.
=>Tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến với cách
<i><b>mạng là biểu tợng là Cụ Hồ.</b></i>


+ Cỏi lũng của bố con ơng … đơi phần”


=>Tình cảm sâu nặng, bền vững, thiêng liêng của
<i><b>ơng, của gia đình ơng với kháng chiến, với cách</b></i>
<i><b>mạng.</b></i>


<i><b>d-Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin cải chính.</b></i>
- Làng chợ Dầu theo Tây chỉ là tin đồn nhảm …
- Ông Hai vui mừng phấn chấn đi khoe khắp nơi.
=> Ông Hai trở lại là ngời vui tính , u làng u
<i><b>nớc. Đó là tình cảm thống nhất xuyên suốt trong</b></i>
<i><b>toàn bộ văn bản của nhân vật ông Hai. </b></i>


<i><b>* Với các nhân vật khác: Vợ ơng Hai, mụ chủ nhà</b></i>
dù chỉ xuất hiện thống qua nhng cũng thể hiện rất


rõ tình yêu quê hơng, đất nớc.


<b>III. Tỉng kÕt, ghi nhí</b>
<i><b>1 NghƯ tht </b></i>


- Tạo tình huống truyện gay cấn: tin thất thiệt đợc
chính những ngời đang đI tản c từ phía làng chợ Dầu
lên nói ra.


- Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực và sinh động qua
suy nghĩ, hành động, qua laũi núi (i thoi v c
thoi)


<i><b>2-Nội dung: </b></i>


- Tình yêu làng lòng yêu nớc, tinh thần kháng chiến
của ngời nông dân trong thời kỳ đầu của cuộc kháng
chiến chống Pháp.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản:</b></i>


Đoạn trích thể hiện tình cảm yêu làng, tinh thần yêu
nớc của ngời nông dÈntong thêi k× kháng chiến
chống thực dân Pháp.


<i>* Ghi nhớ(SGK174)</i>
<b>IV. Luyện tập:</b>



1. Bài tập 1: H/s lựa chọn đoạn tả ông Hai vừa nghe
tin làng mình theo giặc.


- Xỳc cm đột ngột, đau đớn của ông lão thể hiện
qua các biện pháp miêu tả: da mặt tê rân rân, cổ
nghẹn, không thở đợc, rặn è è, nuốt 1 cái gì vớng ở
cổ.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố dặn dị.</b></i>
- Tình huống truyn.


- Diễn biến tâm trạng của ông Hai.
- Làm bài tập 1,2 (SGK )


- Học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i>Ngày soạn: 6/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 18 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phó</i>


<i>Tiết 62 : Tiếng Việt:</i>

Chơng trình địa phơng


<i>(Phần Tiếng Việt)</i>


<b>A- Mục tiêu bài học : </b>
Giúp Hs:


1. Kiến thức: Từ ngữ địa phơng chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất,…
Sự khác biệt giữa các t ng a phng.



2. Kĩ năng: Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phơng ngữ khác nhau. Phân tích tác dụng
của việc sử dụng phơng ngữ trong một số văn bản.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Gv: soạn bµi, t liƯu.


- Hs chuẩn bị bài theo nhóm
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...:


2 . KiÓm tra : Sự chuẩn bị bài của Hs.
3. Giới thiệu bài:


<i>* <b>Hoạt động 2: Nội dung bài học</b><b>:</b><b> </b></i>


<b>Hoạt động của Gv - Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Hs đọc bài 1.



Gv híng dÉn hs lµm bµi 1.


<b>I. Mở rộng vốn từ ngữ địa ph ơng:</b>
<i><b>Bài 1. Tìm các ph</b><b> ơng ngữ:</b></i>


a) ChØ các sự vật, hiện tợng... không có tên gọi
trong các phơng ngữ khác và trong ng2<sub> toàn dân.</sub>


* Nam Bé:


- mắc - đắt


- reo – kích động


* Thõa Thiªn H: - bäc – c¸i tói ¸o.
- sơng gánh.
* Nghệ Tĩnh:


- Nhút : món ăn làm bằng xơ mít muối trộn với
một vài thứ khác.


- Chẻo : một loại nớc chấm.
- Nốc : chiếc thuyền.


b) Đồng nghĩa nhng khác về ©m:


<b> B¾c Trung</b> <b>Nam</b>


- bố mẹ bọ mụ(mệ) ba má(tía má)
- giả vờ gi ũ



- đâu mô


- cái bát cái tô c¸i chÐn
- võng mÌ


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Hs đọc bài 2.


Gv yªu cầu hs thảo luận.
Hs trả lời.


Gv cht li vn .


Gv lu ý hs.


Hs đọc bài 3 – thảo luận, trả
lời.


Hs đọc đoạn trích.


Tìm từ ngữ địa phương? cho
biết từ ngữ đó thuộc địa phương
nào?


T/d đối với đoạn vn?


c) Đồng âm nhng khác về nghĩa:


<b> B¾c Trung Nam</b>



- èm : bị bệnh gầy
gầy


- Hòm: thứ đựng áo quan áo
quan


hình hép


- Nón: thứ đồ dùng mũ, nón
i u che ma


nắng làm bằng lá.


- Sơng: hơi nớc gánh


- Bắp: bắp chân ng« ngô
- Chén: bát


<b>II. Vai trò của từ ngữ địa ph ơng trong mối </b>
<b>quan hệ với từ ngữ tồn dân:</b>


<i><b>Bµi 2.</b></i>


* Có những từ ngữ địa phơng nh mục 1a vì có
những sự vật hiện tợng xuất hiện ở địa phơng này
không xuất hiện ở địa phơng ≠.


* Các từ ngữ “độc nhất vô nhị” ấy chứng tỏ Việt
Nam là một đất nớc có sự khác biệt giữa các vùng
miền về đkiện tự nhiên, đặc điểm tâm lý, phong


tục tập quán... Nhng sự khác biệt đó khơng q
lớn, bằng chứng là những từ ngữ thuộc nhóm này
khơng nhiều.


* Một số từ ngữ địa phơng trong phần này có thể
chuyển thành từ ngữ tồn dõn :


VD : sầu riêng, chôm chôm, thanh long, tôm sú,
mÃng cầu.


<b>III. Nhân xét về ph ơng ngữ chuẩn cđa TiÕng </b>
<b>ViƯt:</b>


<b>Bµi 3 </b>.


- Các ng2<sub> trên th gii u chn ng</sub>2<sub> th ụ lm</sub>


ngôn ngữ toàn dân.


- Phần b, ng2<sub> toàn dân : cá quả, lợn, ngÃ.</sub>


- Phần c, ng2<sub> toàn dân : ốm (bị bệnh).</sub>
<b>Bài 4</b>: Cỏc t ng a phng:


Tui tôi
Chi gì


ng bằng lòng
chừ giờ, bây giờ
rứa thế



nờ nhỉ, ơi


màn xanh : tấm vải dù ngu trang
răng sao


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

* Tác dụng : thể hiện chân thực hơn h/ảnh của một
vùng q Quảng Bình và t/cảm, suy nghĩ, tính cách
của một ngời mẹ anh hùng trên vùng quê ấy; làm
tăng sự sống động, gợi cảm cho tác phẩm.




<i><b>* </b><b>Hot ng 3</b><b>: Củng cố, dặn dò</b><b> :</b></i>
Học bài. Ôn kiến thức bµi học, giờ sau kiểm tra.


Soạn bài: Đối thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản t s


<i>Ngày soạn: 6/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 21 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó</i>


<i>Tiết 63: TLV: </i>

đối thoại và độc thoại nội tâm


trong văn bn t s



<b>A-Mục tiêu bài dạy. Giúp HS: </b>


1. Kin thức: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự. Tác dụng


của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.


2. Kĩ năng: Phân biệt đợc đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm. Phân tích đợc vai trò
của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.


<b>B-ChuÈn bÞ.</b>


- GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu.


- HS : Soạn bài theo câu hỏi trong SGK.
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-KiÓm tra: KiÓm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.</b>


<b>3-Bài mới: Giíi thiƯu bµi:</b>


Trong văn bản tự sự ta thờng gặp ngời đối thoại có khi là độc thoại hay độc thoại
nội tâm. Vậy yếu tố này có vai trị gì và khi sử dụng cần lu ý những điểm nào? Giờ học
hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc những vấn đề trên.


<i><b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b></i>


<i><b>* on trớch (SGK 167).</b></i>


- 1HS c.


? Trong 3 câu đầu đoạn trích , ai
nói với ai. Tham gia câu chuyện cã
Ýt nhÊt mÊy ngêi.


Hai ngời tản c đang nói
chuyện với nhau.


(ít nhất lµ hai ngêi)


? Dấu hiệu nào cho ta biết đó là
một cuộc trị chuyện trao đổi.
Dấu hiệu:


+ Có 2 lợt ngời qua lại; nội dung
nói của mỗi ngời đều hớng tới ngời
tiếp chuyện (về mặt nội dung).
+ Về mặt hình thức: 2 gạch đầu


<b>I. Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại và độc</b>
<b>thoại nội tâm trong văn bản tự sự:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

dßng(2 lỵt lêi).


? Hình thức diễn đạt trên có tác
dụng nh thế nào trong việc thể hiện
diễn biến của câu chuyện và thái


độ của những ngời tản c.


Tạo cho câu chuyện nh cuộc sống
thực, dẫn dắt các tình tiết trong
truyện (sự việc phát triển), thể hiện
thái độ căm giận của những ngời
tản c đối với dân làng chợ Dầu.
? Câu “Nắng gớm, về nào …” Ông
Hai nói với ai, đây có phải là 1 câu
đối thoại khơng? Vì sao?


Không hớng tới 1 ngời tiếp
chuyện cụ thể nào cả, cũng khơng
liên quan gì đến chủ đề mà 2 ngời
đàn bà tản c đang trao đổi. Sau câu
nói của ơng lão chẳng có ai đáp lại.
Đây không phải là đối thoại,
ông lão đang nói với chính mình 1
câu bâng quơ, đánh trống lảng để
tìm cách thối lui . Đó là một độc
thoại .


? Đoạn trích còn có những câu
kiểu này không. VD: Ông lÃo .
rít lên


- Chúng bay thế nµy”


? Cách diễn đạt nh trên có tác dụng
gì.



Khắc hoạ sâu sắc tâm trạng
dằn vặt , đau đớn xấu hổ , nhục
nhã khi nghe tin làng chợ Dầu theo
giặc, câu chuyện sinh động hơn .
? Những câu “Chúng nó … Việt
gian đấy ?” là những câu hỏi ai ?
NX gì về hình thức của các câu hỏi
này?


Ơng Hai hỏi chính mình ,
diễn ra trong suy nghĩ và tình cảm
của ông Hai. Tâm trạng dằn vặt,
đau đớn khi nghe tin làng mình
theo giặc.


- Hình thức : Khơng có gạch đầu
dịng vì khơng thốt ra thành lời
độc thoại nội tâm.


? Qua việc phân tích các ngữ liệu
trên đây, cho biết để thể hiện nhân
vật trong văn bản tự sự ta có những
hình thức nào.


? Thế nào là đối thoại, độc thoại ,
độc thoại nội tâm.


-1 HS đọc ghi nhớ.



1 HS đọc yêu cầu bài tập.


? Đoạn văn có mấy lời chào, mấy
lời đáp.


? NX gì về lời đáp của ơng Hai.
-Tác dụng của hình thức đối thoại.


- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm là
những hình thức quan trọng để thể hiện nhân
vật trong văn bản tự sự .


- Đối thoại hình thức đối đáp, trò chuyện giữa 2
hoặc nhiều ngời. Mỗi lợt lời là 1 lần gạch đầu
dòng.


- Độc thoại: Lời của 1 ngời nào đó nói với chính
mình hoặc nói với ai đó trong tởng tợng, nói
thành lời thì phía trớc có gạch đầu dịng.


- Độc thoại nội tâm : Lời của một ngời nào đó
nói với chính mình hoặc là nói với một ai đó
trong tởng tợng song khơng nói thành lời,
khơng có gạch đầu dịng.


<i><b>* Ghi nhí ( SGK 178)</b></i>
<b>II-Lun tËp:</b>


<i><b>1-Bài tập 1 SGK 178</b></i>
- 3 lời chào (vợ ông lão)


- 2 lời đáp (ông lão)


Sau lời chào 1 -> Khơng đáp mà nằm rũ …nói


- 2 “KhÏ nhóc nhÝch” “g×”.
- 3 “BiÕt råi”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

HD hs lµm bµi tËp. thÊt väng cđa «ng Hai.
<i><b>2-Bµi tËp 2 SGK 179.</b></i>
<i><b>3 - Bµi tËp bỉ sung:</b></i>


Cho nhân vật là 2 ngời bạn, tình huống là một
sự hiểu nhầm đáng tiếc. Viết 1 đoạn văn tự sự
sử dụng hình thức đối thoại và độc thoại.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.</b></i>
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.


- Häc bµi + hoµn thành các bài tập.
- Soạn Luyện nói


<i>Ngày soạn: 6/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 15 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 64: TLV: </i>

luyện nói :




tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm


<b>A-Mục tiêu bài dạy. Gióp HS: </b>


1. KiÕn thøc: Tù sù, nghÞ ln và miêu tả nội tâm trong kể chuyện. Tác dụng của việc sử
dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể chuyện.


2. K nng: Nhận biết đợc các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn
bản. Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản kể chuyện.


<b>B-ChuÈn bÞ.</b>


GV: Định hớng cho họ việc chuẩn bị ở nhà+ đọc TLTK.
HS: Chuẩn bị bài theo hớng dẫn của GV.


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-KiÓm tra :</b>


? Thế nào là đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự , các hình
thức trên có vai trị gì khi xây dựng vn bn t s.


Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS..


<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Khả năng nói trớc tập thể, trớc đám đơng, khơng phải ai cũng có đợc. Vì vậy
luyện nói là một trong những kỹ năng đợc môn Ngữ văn bổ sung và chú ý nhiều hơn
tr-ớc . Gìơ học này với những kiến thức đã chuẩn bị theo hớng dẫn , các em sẽ thể hiện
khả năng nói của mình trớc tập thể lớp.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn luyện nói:</b></i>
1 HS đọc cỏc bi tp (3 bi


tập SGK 179)


<b>I-Đề bài:</b>
<i><b>1-Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

? Xác định yêu cầu của các bài
tập trên.




Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm cử đại diện trình bày dàn
ý của 1 bài tập.


Cử đại diện nhóm trình bày trớc
lớp.


HS kh¸c nghe, nhËn xÐt, bæ sung
( nÕu cã)



GV nhËn xÐt u , nhợc điểm của
HS trong giờ học.


GV đánh gía, ghi điểm cho
những HS đã trình bày trơc lớp.


víi bạn.
<i><b>2-Bài tập 2: </b></i>


K li bui sinh hot lp, đó em đã phát biểu ý kiến
để chứng minh Nam là một bạn rất tốt.


<i><b>3-Bµi tËp 3:</b></i>


Dựa vào nội dung phần đầu tác phẩm : “Chuyện ngời
con gái Nam Xơng”(Từ đầu đến “Bấy giờ …qua rồi”),
hãy đóng vai Trơng Sinh để kể lại câu chuyện và bày
tỏ niềm ân hận.


<b>II-Phân tích đề </b>–<b> dàn ý :</b>


<b>* Yêu cầu: Cả 3 đề đều là kể chuyện song phải biết</b>
kết hợp sử dụng yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm, các
hình thức đơí thoại , độc thoại.


<b>* LËp dµn ý:</b>
<i><b>a-Bµi tËp 1:</b></i>


Gỵi ý: - DiƠn biÕn cđa sù viƯc:



+ Nguyên nhân nào dẫn tới lỗi của em với bạn.
+ Sự việc gì ? Có lỗi với bạn ở mức độ nào.
+ Có ai chứng kiến hay chỉ một mình em biết.
- Tâm trạng:


+ T¹i sao em phải suy nghĩ, dằn vặt? Do em tự vấn
l-ơng tâm hay có ai nhắc nhở?


+ Em có suy nghĩ gì?
<i><b>b-Bài tập 2: </b></i>


Gi ý :- Bui sinh hot lp diễn ra nh thế nào(thời
gian? địa điểm? ngời điều khiển? khơng khí của buổi
sinh hoạt?)


- Nội dung của buổi sinh hoạt lớp (sinh hoạt
lớp với nội dung gì? em dã phát biểu để chứng minh
Nam là ngời bạn rất tốt nh thế nào: Lý do, dẫn chứng)
<i><b>c-Bài tập 3:</b></i>


Gợi ý: - Xác định ngôi kể
- Xác định cách kể


+ Hoá thân vào nhân vật Trơng Sinh để kể lại cõu
chuyn.


+ Làm nổi bật sự dằn vặt, đau khổ ở Trơng Sinh.
<b>III-Học sinh trình bày.</b>


- Bi tp 1: Nhúm 1


- Bài tập 2: Nhóm 2
- Bài tập 3: Nhóm 3
<b>IV-Nhận xột, ỏnh giỏ.</b>
<b>1-u im:</b>


<b>2-Tồn tại:</b>


<b>3-Đánh giá, ghi điểm.</b>
<b>V</b>


<b> . LuyÖn tËp .</b>


<i><b>Bài tập: Tự chọn 1 trong 3 đề văn trên để viết thành</b></i>
một bài văn hồn chỉnh.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố , dặn dị:</b></i>
- Củng cố: GV nhấn mạnh vai trò của giờ luyện nói.


- Híng dÉn vỊ nhµ: + Hoµn thµnh bµi tËp ë phÇn lun tËp.
+ Soạn văn bản: Lặng lẽ Sa Pa.
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b> Ngun ThÞ Hồng Thanh</b>
<i>Ngày soạn: 18/11/2010</i>


<i>Ngày dạy; 23 /11/2010</i>
<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tuần 14.</i>



<i>Tiết 65: Văn bản: lặng lẽ sa pa<b>( trÝch)</b></i>


<b> </b> (Nguyễn Thành Long)
<b>A-mục tiêu bài dạy. Giúp HS: </b>


1. Kiến thức: Vẻ đẹp của hònh tợng con ngời thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc
trong tác phẩm. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.


2. Kĩ năng: Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt đợc truyện. Phân tích đợc nhân vật
trong tác phẩm tự sự. Cảm nhận đợc một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.


<b>B-chuÈn bÞ.</b>


- GV : Đọc toàn bộ tác phẩm + chân dung nhà văn Nguyễn Thành Long.
- HS : Soạn bài theo hệ thèng c©u hái trong SGK .


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-KiÓm tra:</b>


?- Phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật Ông Hai trong văn bản Làng?


-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.


<b>3-Bài mới: Giíi thiƯu bµi:</b>


Từ cuộc gặp gỡ với những con ngời đang lặng lẽ, miệt mài làm việc cho đất nớc ở
Sa Pa – Nơi nghỉ mát kỳ thú nhng cũng là nơi sống và làm việc của những con ngời lao
động với những phẩm chất trong sáng, cao đẹp, Nguyễn Thành Long đã viết nên một
truyện ngắn đặc sắc, dào dạt chất thơ.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc - hiểu văn bản:</b></i>
Hớng dẫn học sinh đọc: to, rõ,


chính xác, chậm rãi, tình cảm, sâu
lắng (GV đọc mẫu – HS đọc –
nhận xét).


? Giíi thiƯu nh÷ng nét chính về tác
giả Nguyễn Thành Long.


? Nêu hoàn cảnh sáng tác văn bản.
? Tìm bố cục của văn bản, nêu nội
dung chính của từng phần.




<b>I-Tiếp xúc văn bản.</b>
<b>1-Đọc </b><b> kể tóm tắt.</b>


(Kt hp k túm tt vi đọc)



-T2<sub>: Cốt truyện đơn giản, kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ</sub>


giữa ơng hoạ sĩ già, cơ kĩ s và bác lái xe với ngời
thanh niên làm công tác khí tợng thuỷ văn trên đỉnh
n Sơn - Sa Pa.


<b>2-T×m hiểu chú thích (SGK 188, 189)</b>


*Tác giả: Nguyễn Thành Long (1925- 1991)
- Quê : Duy Xuyên, Quảng Nam.


- Là cây bút chuyên viết truỵện ngắn và ký.


*Tác phẩm: Là kết quả chuyến đi Lào Cai trong
mùa hè 1970 của tác giả.


<b>3-Bố cục: 3 phần</b>


- Phn 1: Từ đầu đến “Ngời lái xe lại nói”


Xe dừng lại lấy nớc, bác lái xe giới thiệu với ông
hoạ sỹ già và cô kỹ s 1 trong những ngời cô độc
nhất thế gian.


- Phần 2: Tiếp theo đến “nh th


Cuộc gặp gỡ và trò chuyện giữa anh thanh niên với
ông hoạ sỹ, cô kỹ s.


- Phần 3: Còn lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

? Trong truyện có những nhân vật
nào?


? Nhân vật chính là ai.


? Nhân vật nào có vị trÝ quan träng
trong trun, v× sao.


? Nêu chủ đề của truyn.


vấn vơng vì sao anh thanh niên không tiễn ra tận xe.
<b>II-Phân tích văn bản.</b>


<i><b>1-H thng nhõn vt v ch đề của truyện.</b></i>
<i><b>* Hệ thống nhân vật:</b></i>


- Bác lái xe, ông hoạ sỹ, cô kỹ s, anh thanh niên,
ông kỹ s ở vờn rau, anh kỹ s khí tợng lập bn sột


- Nhân vật chính: anh thanh niên.


- Nhõn vật có vị trí quan trọng trong truyện: ơng
hoạ sĩ, vì truyện mặc dù khơng kể theo ngôi thứ
nhất nhng đã đợc trần thuật chủ yếu từ điểm nhìn và
ý nghĩ của nhân vật ông hoạ sỹ.


<i><b>* Chủ đề của truyện: Ca ngợi những con ngời lao</b></i>
động mới đang ngày đêm lặng lẽ âm thàm làm việc


cống hiến hết mình cho sự nghiệp xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những năm chiến
tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò.</b></i>


- GV hệ thống bài: Khắc sâu hệ thống nhân vật và chủ đề tác phẩm.,
- Hớng dẫn về nhà:+ Kể tóm tắt văn bản + học bài.


+ Soạn tiếp bài.
<i>Ngày soạn: 18/11/2010</i>


<i>Ngày dạy; 24 /11/2010</i>
<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 65: Văn bản: lặng lẽ sa pa<b>( trích)</b></i>


<b> </b> (Ngun Thµnh Long)
<b>A-mơc tiêu bài dạy. Giúp HS: </b>


1. Kin thc: V p của hònh tợng con ngời thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc
trong tác phẩm. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.


2. Kĩ năng: Nắm bắt diễn biến truyện và tóm tắt đợc truyện. Phân tích đợc nhân vật
trong tác phẩm tự sự. Cảm nhận đợc một số chi tiết nghệ thuật độc ỏo trong tỏc phm.


<b>B-chuẩn bị.</b>


- GV : Đọc tài liệu tham khảo.



- HS : Soạn bài theo hệ thống câu hái trong SGK .


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2-KiĨm tra:</b>


- Tóm tắt văn bản “Lặng lẽ Sa Pa”, nêu chủ đề của truyện?
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.


<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Giờ trớc chúng ta đã tìm hiểu hệ thống nhân vật trong văn bản, giờ học này các
em sẽ đợc tìm hiểu sâu hơn vào từng nhân vật, đặc biệt là các nhân vật anh thanh niên,
ông hoạ sỹ.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc - hiểu văn bản:</b></i>
? Nhân vật anh thanh niên có


xt hiƯn từ đầu VB không, xuất
hiện trong hoàn cảnh nào .



- Không xuất hiện từ đầu truyện.
- Hiện ra trong cuộc gặp gỡ giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

cỏc nhõn vt khỏc vi anh khi xe
của họ dừng để nghỉ.


- Hiện ra trong chốc lát, đủ đế các
nhân vật khác ghi nhận một ấn
t-ợng, một “ký hoạ chân dung” về
anh rồi dờng nh lại khuất lấp vào
trong mây mù bạt ngàn và cái
lặng lẽ muôn thuở của núi cao Sa
Pa hiện lên qua sự nhìn nhận, suy
nghĩ, đánh giá của các nhân vật
khác .


? Cho biết hoàn cảnh sống và làm
việc của nhân vật anh thanh niên.
? Nhận xét gì về công việc của
nhân vật.


? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh
sống vµ lµm viƯc cđa anh thanh
niªn


? Theo em c¸i gian khỉ nhÊt
trong c«ng viƯc cđa anh là gì ? vì
sao?


( Gian kh nht : s cô đơn vắng


vẻ quanh năm suốt tháng một
mình khơng một bóng ngời.)
? Trong đoạn văn trờn, tg đó miờu
tả nhõn vật theo những cỏch nào?
Qua đú em thấy h/c sống và cụng
việc của anh TN ntn?


?Anh thanh niên đã có suy nghĩ
gì về cơng việc của mình .


? C¸ch tổ chức, sắp xếp công việc
của anh thanh niên ra sao .


? Trong cuộc trò chuyện giữa anh
thanh niên với các nhân vật khác,
em thấy nhân vật này còn bộc lộ
những nét tính cách và phẩm chất
gì nữa .


? Nhận xét chung về nhân vật anh
thanh niên


? Vai trò của nhân vật ông hoạ sĩ
trong tác phẩm .


<i><b>* Hoàn cảnh sống và làm việc:</b></i>


- Mt mỡnh trờn nh nỳi cao, quanh năm suốt tháng
giữa cỏ cây và mây núi SaPa.



- Cơng việc: + “đo gió, đo ma, đo nắng, tính mây, đo
chấn động mặt đất, dự vào việc báo trớc thời tiết
hàng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu” ->
đòi hỏi phải tỉ mỉ, chính xác, có tinh thần trách
nhiệm cao.


+ thêi gian: 1h s¸ng, 4h s¸ng, 11h tra, 19h
tèi.


<i><b> => Hoàn cảnh sống và làm việc thật đặc biệt:</b></i>
<i><b>vắng vẻ, cô đơn, chịu đựng sự khắc nghiệt của thời</b></i>
<i><b>tiết. </b></i>


<i><b>-> Miờu tả n/v vừa trực tiếp vừa giỏn tiếp => một</b></i>
<i><b>anh thanh niờn vui vẻ, sống, làm việc</b><b> cụ độc trong</b></i>
<i><b>h/cảnh rất khó khăn khắc nghiệt với cơng việc địi</b></i>
<i><b>hỏi tinh thần t/ nhiệm cao.</b></i>


<i><b>* Nh÷ng suy nghÜ của nhân vật về công việc.</b></i>


- ý thc c cụng việc của mình và lịng u nghề,
thấy đợc cơng việc thầm lặng ấy là rất có ích cho
cuộc sống, cho mọi ngời.


- Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc đối
với cuộc sống con ngời “ khi ta làm việc, ta với công
việc là đôi, sao gọi là một mình đợc… cất nó đi,
cháu buồn đến chết mất”


- Cịn có sách làm bạn -> cuộc sống không cô đơn,


buồn tẻ.


- Tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ở trạm khí
t-ợng thật ngăn nắp, chủ động: trồng hoa, ni gà, tự
học và đọc sách ngồi giờ làm việc.


- Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến: cởi
mở, chân thành, quý trọng tình cảm của mọi ngời,
khao khát đợc gặp gỡ và trò chuyện với mọi ngời,
khiêm tốn, thành thực.


<i><b>=> Yªu công việc, hết mình vì công việc, chân</b></i>
<i><b>thành cởi mở, mến khách, khiêm tốn. </b></i>


<i><b>3- Nhân vật ông hoạ sĩ và các nhân vật khác</b></i>
<i><b>* Nhân vật ông hoạ sĩ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

? Khi gặp anh thanh niên ông hoạ
sĩ có tâm trạng gì?


? Vỡ sao người hoạ sỹ cho rằng,
việc gặp anh TN làm khí tượng
trên đỉnh SP là một cơ hội hãn
hữu cho sáng tác?


(Cách sống cao đẹp của anh
TN có sức mạnh khơi dậy cảm
hứng sáng tác nghệ thuật. Anh
chính là nguyên mẫu cho sáng
tạo nghệ thuật mà khơng cần


hư cấu).


? Ho¹ sÜ là ngời ntn?


? Nhân vật cô kĩ s hiện lên trong
truyện nh thế nào .


? Nhân vật bác lái xe có vai trò gì
trong truyện . ( Dẫn chuyện)
? Bác lái xe nx về anh thanh niên
ntn?


? Nhận xét về nghệ thuật đặc sắc
của văn bản .


? Nªu néi dung chÝnh cđa trun .


- Tâm trạng: + bối rối
+ xúc động


+ quyÕt ghi l¹i hình ảnh của anh bằng
nét kí hoạ


<i><b>=> L ngi yờu nghệ thuật, tha thiết với vẻ đẹp của</b></i>
<i><b>cuộc sống, mong muốn sáng tạo nghệ thuật thực</b></i>
<i><b>sự có giá trị từ cuc sng.</b></i>


<i><b>* Các nhân vật khác </b></i>


<i><b>- Nhõn vật cô kĩ s</b><b> : cuộc gặp gỡ bất ngờ với anh</b></i>


thanh niên khiến cô thấy “bàng hồng”, “ cơ hiểu
thêm cuộc sống một mình dũng cảm tuyệt đẹp của
ngời thanh niên ,về cái thế giới những con ngời nh
anh mà anh kể , và về con đờng cô đang đi tới”.
=> Đó là sự bừng dậy của những tình cảm lớn lao,
<i><b>cao đẹp khi ngời ta gặp đợc những ánh sáng đẹp đẽ</b></i>
<i><b>toả ra từ cuộc sống, từ tâm hồn ngời khá .</b></i>


<i><b>- Nhân vật bác lái xe:</b></i>
-Nx: + cô độc nhất thế gian.
+ thèm gặp ngời


<i><b>=> C¸ch nx hóm hỉnh, gây ấn tợng.</b></i>


Qua li k ca nhõn vt này, ơng hoạ sĩ, cơ gái, ngời
đọc đợc kích thích sự chú ý, đón chờ sự xuất hiện
của anh thanh niên, cũng qua đó ta còn biết đợc
những nét sơ lợc về nhân vật ngời thanh niên.


<i><b>*Thông qua những cảm xúc, suy nghĩ cùng thái độ</b></i>
cảm mến của các nhân vật phụ, hình ảnh anh thanh
niên hiện ra càng rõ nét và đẹp hơn .


- Ngoài ra trong tác phẩm cịn có những nhân vật
khơng xuất hiện trực tiếp mà chỉ đợc giới thiệu qua
lời của nhân vật khác nhng cũng góp phần thể hiện
chủ đề của tác phẩm (Ông kĩ s ở vờn rau, anh cán bộ
nghiên cứu sét )


<b>III. Tỉng kÕt - ghi nhí (SGK189 )</b>


1- NghƯ tht:


- Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình cờ, hấp dẫn.
- Xây dung đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc; miêu tả
nhân vật với nhiều im nhỡn.


- Kết hợp giữa kể với tả và nghị luận.


- Tạo tính chất trữ tình trong tác phẩm truyện.
<i><b>2- Néi dung: </b></i>


Hình ảnh những con ngời lao động bình thờng, tiêu
biểu là anh thanh niên làm cơng tác khí tợng ở một
mình trên núi cao. Qua đó, truyện khẳng định vẻ đẹp
của con ngời lao động và ý nghĩa của những công
việc thầm lặng.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý </b><b> nghĩa văn bản: </b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

những con ngời trong một chuyến đI thực tế của
nhân vật ông hoạ sĩ, qua đó, tác giả th hiện niềm yêu
mếm đối với những con ngời có lẽ sống cao đẹp
đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho Tổ quốc.
<i><b>* Hoạt động3: Củng cố, dặn dò</b></i>


- GV hệ thống bài : Chủ đề của VB



- Híng dÊn HS lµm bµi tËp :Bµi tËp SGK (190 ) + 5 bµi tËp trong SBT (86)
- Híng dÉn vỊ nhà : + Học bài và làm các bài tập .


+ ChuÈn bị tốt cho giờ viết bài tập làm văn số 3 .
<i>Ngày soạn: 18/11/2010</i>


<i>Ngày dạy; 25 /11/2010</i>
<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i><b>Tiết 66, 67:</b></i> <b>Viết bài tập làm văn số 3</b>
<b>A-Mục tiêu bài dạy</b>


Giỳp HS : - Bit vn dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự có
sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận .


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
<b>B-Chuẩn bị.</b>


GV: Bài soạn ( đề, đáp án).


HS: Chn bÞ theo híng dÉn cđa GV.


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>



9A:...
9B:...
<b>2-KiĨm tra:</b>


KiĨm tra sù chn bÞ cđa HS cho giê viÕt bµi
<b>3-Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


Chúng ta đã tìm hiểu các yếu tố nghị luận , miêu tả nội tâm … với việc tạo lập
văn bản tự sự. giờ học này các em vận dụng kiến thức đã học và tạo lập 1 văn bản theo
yêu cầu.


<b>* Hoạt động 2: Bài mới.</b>
-HS đọc đề bài


?Xác định yêu cầu của đề bài .
(kiểu văn bản cần tạo lập? Sự
dụng các yếu tố nghị luận ,
đối thoại , độc thoại , độc
thoại nội tâm…trong văn bản
này nh thế nào? )


?Trong bài viết ta cần đa ra
các ý nào , sắp xếp các ý đó ra
sao .


<b>I-Đề bài .</b>


Tng tng v k li cuc trũ chuyn của mình với nhân
vật ngời anh hùng Nguyễn Huệ và trận đại phá quân


Thanh.


<b>II-Yêu cầu chung.</b>
<i><b>1-Tìm hiểu đề.</b></i>


- Kiểu văn bản: Văn bản tự sự kết hợp với yếu tố miêu
tả, nghị luận, đối thoại, độc thoại…


- Néi dung


Tởng tợng và kể lại cuộc trị chuyện của mình với nhân
vật ngời anh hùng Nguyễn Huệ và trận đại phá quân
Thanh.


<i><b>2-LËp dàn ý:</b></i>
<i><b>a- Mở bài:</b></i>


Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ nhân vật Nguyễn Huệ.
<i><b>b- Thân bài :</b></i>


+ Những cảm nhận về nhân vật( ngoại hình to cao, oai
phong, trang phục kiểu tớng võ xa, lời nói sang sảng,
ấm áp, nét mặt hiỊn hËu, bao dung …)


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

-Nªu yêu cầu về hình thức
trình bày trong bài viết của HS
.


- Nêu yêu cầu về thái độ làm
bài trong gi vi hc sinh .



trong văn bản)


+ Nhận xét của bản thân về nhân vật qua lời nhân vật
kể chuyện,: tài trí, quyết đoán, có tầm nhìn xa trông
rộng, tài dùng binh nh thần, lẫm liệt, oai phong trong
trËn chiÕn.


<i><b> c-KÕt bµi:</b></i>


+ KÕt thóc sù viƯc .


+ NhÊn mạnh hình ảnh ngời anh hùng yêu nớc, tài trí.
<i><b>3-Hình thức</b></i>


- Chữ viết sạch sẽ, không sai lỗi chính tả, không viết
tắt, viết số .


- Bi vit trỡnh by khoa học
<i><b>4-Thái độ làm bài.</b></i>


-Cần có thái độ nghiêm túc trong giờ .
-Tích cực viết bài


-Thể hiện đợc những kiến thức đã học từ văn bản
“Hoàng Lê nhất thống chí” và những kiến thức đợc học
từ văn bản t s .


<b>III-Đáp án chấm bài</b>
<i><b>1-Mở bài</b><b> </b><b> (1điểm )</b></i>



Giới thiệu hoàn cảnh gặp nhân vật Nguyễn Huệ .
<i><b>2- Thân bài(7đ)</b></i>


- Kể lại những cảm nhận về nhân vật (2 điểm )


- Nhõn vt nguyn Hu k lại cuộc hành quân thần tốc
và trận đại phá quân Thanh (3 im )


- Nhận xét của bản thân về nhân vật Nguyễn Huệ (2
điểm )


<i><b>3- Kết bài (1 điểm )</b></i>
- ấn tợng về lần gặp gỡ .


- Nhấn mạnh hình ảnh gnời anh hùng yêu nớc tài trí
Nguyễn Huệ .


Trình bày khoa học, rõ ràng (1đ)
<b>IV. Luyện tËp</b>


- GVgiao bµi tËp vỊ nhµ cho HS :


+ Đọc lại văn bản (Hồng Lê nhất thống chí) .
+ Viết lại phần thân bài cho đề văn trên .


<i><b>* Hoạt động 3 : Củng cố , dặn dò</b></i>
- GV : + Thu bài


+ NhËn xÐt giê viÕt bµi .



- Híng dÉn HS vỊ nhµ : + Hoµn thµnh bµi tËp .


+ Sọan : Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự.


<i>Ngày soạn: 25/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 30 /11/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS VÜnh Phó</i>


<i>TiÕt 68: Văn bản: Chiếc lợc ngà</i>


<i><b> (Nguyễn Quang Sáng)</b></i>
<b>A- Mục tiêu bài học:</b>


1. KiÕn thøc: Nh©n vËt, sù kiƯn, cèt trun trong mét đoạn truyện Chiếc lợc ngà. Tình
cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. Sự sáng tạo trong nghệ
thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>B- Chuẩn bị:</b>


- ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.
- Phiếu học tập


<b>C-Tin trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>


<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2. KiĨm tra:</b>


- KĨ tãm t¾t néi dung truyện Lặng lẽ Sa Pa.Vì sao nói truyện ngắn này bàng bạc chất
thơ, có thể coi nh một bài thơ bằng văn xuôi về cảnh vật và con ngời ở Sa Pa?


- Vì sao tất cả các nhân vật trong truyện, kể cả nhân vật chính đều khơng đợc đặt tên?
Bác lái xe cho rằng, anh thanh niên là một trong những ngời cơ độc nhất thế gian,
em có đồng ý với ý kiến ấy không? tại sao?


- Phát biểu chủ đề truyện:
<b>3. Bài mới :</b>


<i><b>*Hoạt động 2 : H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b></i>
Giáo viên hớng dẫn học sinh c


bài


Các nhóm treo kết quả bài tập tóm
tắt ở nhà.


Đại diện 2 nhóm lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét bổ sung


?Nêu những hiĨu biÕt cđa em về


nhà văn Nguyễn Quang Sáng?


-Giải thích từ khó trong SGK


Đoạn trích chia làm mấy phần?Nêu
ý mỗi phần?


? Nhận xét gì về ngôi kể? ngôi kể


I. Tiếp xúc văn bản.
1. Đọc , kể tóm tắt:
- Y/c: + Đọc to, râ rµng.


+ giọng kể: trầm tĩnh, cảm động,
hơi buồn.


+ lời đối thoại của các nhân vật.
- Tóm tắt:


Ông Sáu xa nhà đi kháng chiến. Mãi
đến khi con gái lên 8 tuổi, ông mới có
dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu
khơng nhận ra cha vì sẹo trên mặt làm
ba em khơng cịn giống với ngời trong
bức ảnh chụp mà em đã biết. Em đối xử
với ba nh với ngời xa lạ. đến lúc Thu
nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh
liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu
phải ra đi. ở khu căn cứ, ngời cha dồn
hết tình cảm cao quý, nhớ thơng đứa con


vào việc làm một chiếc lợc bằng ngà voi
để tặng cô con gái bé bỏng. Trong một
trận càn, ông hi sinh. trớc lúc nhắm mắt,
ơng cịn kịp trao cây lợc cho ngi bn.
<b>2.Tỡm hiu chỳ thớch:</b>


<i><b>a. Tác giả:</b></i>


Nguyễn Quang Sáng sinh năm 1932
,quª ë An Giang


Tõ sau 1954 tËp kÕt ra Bắc, viết văn
Tác phẩm có nhiều thể loại chủ yếu viÕt
vỊ cc sèng vµ con ngêi Nam Bé trong
hai cc kháng chiến cũng nh sau hoà
bình.


<i><b>b. Từ khó: 15 từ ở SGK</b></i>
<b>3. Bố cục và ngôi kể:</b>
<i><b>a. Bố cơc</b><b> : </b><b> 3phÇn</b></i>


+P1:Từ đầu đến “bắt nó về”- Tình trạng
cha con anh Sáu trớc buổi chia tay.


+P2:Tiếp đến tuột xuống” - Buổi chia
tay đầy nớc mắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

ấy có tác dụng gì?


Quan sát đoạn truyện kể về nhân vật


bé Thu trong những ngày ông Sáu
về thăm nhà, tìm những chi tiết kể
về lần đầu bé Thu gỈp cha?


-Bé Thu trịn mắt nhìn. Đó là đơi
mắt nhìn nh thế nào? (Mở to khụng
chp, biu l s ngc nhiờn)


-Bé Thu vụt chạy và kêu thét - Đó là
những cử chỉ nh thế nào?


(nhanh, mạnh, biểu lộ ý muốn cầu
cứu)


Những cử chỉ và tiếng kêu ấy biểu
hiện cảm xúc gì của bé Thu trong
lúc này?


chiếc lợc ngà và hi sinh.
<i><b>b. </b></i>


<i><b> Ngôi kĨ:</b></i>


Ngơi thứ nhất, đặt vào nhân vật anh Ba.
Tác dụng: tăng độ tin cậy và tính trữ tình
của câu truyện.


<b>II. Phân tích Văn bản:</b>
<b>1. Nhân vật bé Thu:</b>



<i><b>a. Thỏi độ và tình cảm của bé Thu</b></i>
<i><b>trong hai ngày đầu.</b></i>


-Nghe gäi con bÐ giËt m×nh, tròn mắt
nhìn. Nó ngơ ngác, lạnh lùng.


Con bé thấy lạ quá, mặt nó bỗng tái đi,
vụt chạy và kêu thét : má, má.


=>Bé Thu lo lắng và sợ hÃi.
* Luyện tập: Phiếu học tập:


<i>Trả lời các câu hái sau</i>


1. Văn bản này sử dụng phơng thức biểu đạt nào? Có sự tham gia của phơng thức
nào khác khụng?


( tự sự và có sự tham gia của miêu tả, lập luận nh là các yếu tố bổ sung)


1. Tên truyện : Chiếc lợc ngà có liên quan nh thế nào đến nội dung câu truyện này?
( Chiếc lợc ngà là cầu nối tình cảm cha con ơng Sáu. Nó là kỉ vật của ngời cha vơ
cùng u con để lại cho con trớc lúc hi sinh)


<i><b>*</b></i>


<i><b> Hoạt động 3 :Củng cố , dặn dị</b></i>
-Kể tóm tắt nội dung truyện.


+VỊ nhµ:



Nhóm 1(dãy 1): Tìm các chi tiết : trong hai ngày tiếp theo thái độ và tình
cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn biến nh thế nào?


Nhóm 2(dãy 2): Tìm hiểu về thái độ và hành động của bé Thu trong buổi
chia tay.


Nhãm 3(d·y 3): Tìm hiểu các chi tiết về ông Sáu.


Ngày soạn: 25/11/2010
Ngày dạy; 30 /11/2010


Giáo viên: Vũ Phong
Trờng THCS Vĩnh Phú


<i>Tiết 69: Văn bản: </i>

Chiếc lợc ngà

<i>(T2</i>

<i>)</i>



(Nguyễn Quang Sáng)
A - Mục tiêu bài häc:


1. KiÕn thøc: Nh©n vËt, sù kiƯn, cèt trun trong một đoạn truyện Chiếc lợc ngà. Tình
cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh. Sự sáng tạo trong nghệ
thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật.


2. K nng: c hiu văn bản truyện hiện đại sáng tác trong thời kì kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc. Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phơng thức biểu đạt
trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn bn truyn hin i.


<b>B- Chuẩn bị:</b>


- ảnh chân dung nhà văn Nguyễn Quang Sáng.


- Phiếu học tập


Cỏc nhúm chun b bài theo yêu cầu của giáo viên
<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>


<i><b>* </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2, KiĨm tra:</b>


Kể tóm tắt nội dung đoạn trích. Phân tích thái độ và tình cảm của bé Thu trong
phút đầu gặp hai ngời khách lạ. Lí giải nguyên nhân của thái độ ấy?


<b>3. Bài mới: Giáo viên tóm tắt nội dung tiết 1- giới thiệu vào bài tiết 2</b>
<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b></i>


?Trong hai ngày đêm tiếp theo thái độ và
tình cảm của bé Thu đối với anh Sáu diễn
ra nh th no?


Nhóm 1 trình bày


Khi mi ụng Sỏu vo n cơm, bé Thu nói
nh thế nào? Nhận xét gì về cách nói ấy?
Trong bữa ăn bé Thu đã có phản ứng gì?


Phản ứng đó cho thấy thái độ của bé Thu
đối với ơng Sáu nh thế nào?


Phản ứng đó có phải là dấu hiệu của đứa
trẻ h không ? tại sao?


Nhóm 2 trình bày


?Anh mắt bé Thu ngày ông Sáu ®i nh thÕ
nµo?


Điều đó biểu lộ một nội tâm nh thế nào?
Bé Thu phản ứng nh thế nào khi nghe ơng
Sáu nói “Thơi, ba đi nghe con”?


? §ã là tâm trạng nh thế nào?


? Nhn xét gì về nghệ thuật khắc hoạ
nhân vật bé Thu trong đoạn trích trên? Từ
đó bé Thu hiện lên với tính cách gì trong
cảm nhận của em?


? Vì sao ngời thân mà ơng Sáu khao khát
đợc gặp nhất chính là đứa con? Tìm chi
tiết miêu tả cảnh ông Sáu lần đầu trông
thấy con-lúc ấy tâm trạng của ông nh thế
nào?


?Hình ảnh ông Sáu khi bị con khớc từ đợc
miêu tả nh thế nào? Tâm trạng của ông ra


sao?


?Ơng Sáu đã có những biểu hiện gì khi bé
Thu phản ứng trớc và trong bữa cơm?
?Từ những biểu hiện đó nỗi lịng nào của
ơng đợc bộc lộ?


<b>a.Thái độ và tình cảm của bé Thu</b>
<b>trong hai ngy u (tip)</b>


- Vô ăn cơm
- Cơm chín rồi


=>Nói trèng kh«ng- kh«ng chấp nhận
ông Sáu là cha.


- Khi ụng Sáu bỏ trứng cávào chén nó, nó
hất cái trứng ra, cơm văng tung toé cả
mâm. Ơng Sáu đánh nó, nó sang bà ngoại,
khóc.


=>Nã cù tuyệt một cách quyết liệt hơn
tr-ớc tình cảm của «ng S¸u.


-Khơng phải là đứa bé h vì bé Thu không
chấp nhận một ngời khác với cha mình
trong tấm ảnh =>Chứng tỏ tình cảm thơng
yêu của nó với cha.


<b>b. Thái độ và hành động của bé Thu</b>


<b>trong buổi chia tay</b>


- C¸i nhìn không ngơ ngác, không lạnh
lùng, nó nhìn với vẻ nghĩ ngợi sâu xa
=>Tâm lí thăng bằng, không còn lo lắng
sợ hÃi nữa.


-Nó bỗng kêu thét lªn : “Ba..a..ba..a”,
nhanh nh sóc, nó thót lên và dang tay ôm
chặt lấy cổ ba nã, nãi trong tiÕng khãc.
- Nã h«n ba nã…


- Ôm chầm lấy ba nó, mếu máo


=>Tình yêu nỗi nhớ, niềm ân hận, nuối
tiếc của bé Thu bị dồn nén lâu nay bïng
ra m¹nh mÏ, hèi h¶, cuèng quýt, mÃnh
liệt ào ạt.


*Miờu t dỏng v, li núi cử chỉ để bộc lộ
nội tâm kết hợp bình luận về nhân
vật=>Bé Thu: hồn nhiên chân thật trong
tình cảm, mãnh liệt trong tình yêu thơng.
2. Nhân vật ông Sáu


-Từ tám năm nay ông cha một lần gặp
mặt đứa con gái đầu lịng mà ơng vơ cùng
thơng nhớ.


Gọi “Thu ! Con.”, vừa bớc, vừa khom


ng-ời đa tay chờ đón con.


=>Vui và tin đứa con sẽ đến với mình.
-Đứng sững, nỗi đau đớn khiến mặt anh
sầm lại, hai tay buông xuống nh bị gãy.
->Buồn bã, thất vọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

Theo dõi đoạn truyện kể về ngày ông Sáu
ra đi.


?Em ngh gì về đơi mắt anh Sáu nhìn con
và nớc mắt của ngời cha lúc chia tay?


Khi ë chiÕn khu ông Sáu có những suy
nghĩ và viƯc lµm nh thÕ nµo?


Những suy nghĩ và việc làm ấy thể hiện
tình cảm của ơng đối với con nh thế nào?
?Để thể hiện các nhân vật và thái độ của
mình nhà văn đã có cách kể chuyện nh
thế nào?


?Đọc đoạn trích em cảm nhận đợc vẻ đẹp
nào của tình cha con của bé Thu?Từ đó
giá trị tình cảm nào của con ngời đợc
khẳng định trong chiến tranh?


-Một học sinh đọc Ghi nhớ


H/s đọc y/c bài tập -> gv hớng dẫn -> h/s


làm, trình bày.


=>Tình yêu thơng của ngời cha trở nên
bất lực. Ơng buồn vì tình yêu thơng của
ngời cha cha đợc con đền đáp.


-Nhìn con với đơi mắt trìu mến lẫn buồn
rầu, một tay ôm con, một tay lau nớc mắt
rồi hôn lên mái tóc con


=>Đó là đơi mắt giàu tình u thơng và
độ lợng, đó là nớc mắt sung sớng, hạnh
phúc của ngời cha cảm nhận đợc tình ruột
thịt từ con mình.


-ở chiến khu: ân hận vì đã đánh con, tự
mình làm chiếc lợc ngà, tẩn mẩn khắc
từng nét “Yêu nhớ tặng Thu con của ba”.
Lúc sắp qua đời móc cây lợc, nhìn bác Ba
hồi lâu.


=>Nhớ con, giữ lời hứa với con. Ơng là
ngời cha có tình u thơng con sâu nặng.
Một ngời cha yêu con đến tận cựng.


<b>III. Tổng kết - Ghi nhớ:</b>
<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>


- Tạo tình huèng truyÖn Ðo le.



- Cã cèt truyÖn mang yÕu tè bất ngờ.
Lựa chọn ngời kể chuyện là ngời bạn của
ông Sáu, chứng kiến toàn bộ câu chuyện,
thấu hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của nhân
vật trong truyện.


<i><b>2. Nội dung: </b></i>


<b>-Tình cha con sâu nặng, bền chặt dù trong</b>
hoàn cảnh éo le. Trong chiến tranh, những
giá trị tình cảm của con ngời càng trở nên
thắm thiết, bền chặt.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý </b><b> nghĩa văn bản: </b></i>


L cõu chuyện về tình cha con sâu nặng,
<i>Chiếc lợc ngà cho ta hiểu thêm về những</i>
mất mát to lớncủa chiến tranh mà nhân
dân ta đã trải qua trong cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc.


<i><b>* Ghi nhí/ 202</b></i>
<b>IV. Lun tËp:</b>
<i><b>1. Bµi tËp 1/203</b></i>


Thái độ và hành động của bé Thu khi gặp
cha tởng nh trái ngợc trong lần gặp đầu và
lần gặp cuối nhng rất nhất quán ở chỗ thái


độ đó xuất phát từ thái độ đó xuất phát từ
sự kiên định chỉ có một ngời cha và dứt
khốt về tình cảm với ai không phải là
cha, còn nhất quán ở chỗ: tình cảm của
Thu đối với cha khi nó đã khơi phục lại
thì rất thắm thiết và nồng nhiệt. Em xử sự
nhất quán trong tình cảm hồn nhiên của
trẻ thơ nhng là trẻ thơ trong gia đình cách
mạng, đã có ý thức về một tình cảm chân
thật, đúng đắn với ngời cha là cán bộ cách
mạng.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố ,dặn dị:</b></i>
- Gv hệ thồng kiến thức bài học


- T×nh cảm của cha con ông Sáu ntn?
- BTVN: bài tập 2/203


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>Ngày soạn: 25/11/2010</i>
<i>Ngày dạy; 02 /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 70: Tiếng Việt: Ôn tập Tiếng Việt</i>
<i><b>(Các phơng châm hội thoại</b><b></b><b>cách dẫn gián tiếp)</b></i>
<b>A.Mục tiêu bài học</b>


1. Kiến thức: Các phơng châm hội thoại. Xng hô trong hội thoại. Lời dẫn trực tiếp và lờ
dẫn gi¸n tiÕp.



2. Kĩ năng: Khái quát một số kiến thức Tiếng Việt đã học về phơng châm hội thoại, xng
hô trong hội thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn giỏn tip.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Hs chuẩn bị bài tập.
2. Bảng phơ, phiÕu häc tËp.


<b>C-Tiến trình tổ chức các hoạt động </b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2. KiÓm tra: </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Kết hợp trong giê.


<b>3. Bµi míi:</b>


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn ôn tập:</b></i>
Giao nv cho học sinh


-Nhóm 1:nêu các phơng châm hội


thoại đã học? Cho ví dụ. Làm bài
tập 1.




-Nhãm 2:Xng hô trong hội thoại là
gì? Cho ví dụ. Làm bài tËp 2


-Nhãm 3:C¸ch dÉn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp là gì? Cho vÝ
dơ . Lµm bµi tËp 3


*Các nhóm thảo luận sau đó cử
đại diện lên trình bày.


các thành viờn trong lp úng gúp
ý kin b sung.


_Giáo viên kết luận


*các nhóm trình bày bài tập của
nhóm mình.


-Các nhóm khác nhận xét
-Giáo viên kết luận.


<b>I. Ôn tâp lí thuyết</b>


<b>1. Các ph ơng châm hội thoạ i:</b>
a, Phơng châm về lợng



Khi giao tip cần nói cho có nội dung, nội
dung lời nói phải đúng nội dung yêu cầu giao
tiếp, khụng thiu, khụng tha.


VD: Anh ăn cơm cha?
Tôi ăn cơm rồi.
b, Phơng ch©m vỊ chÊt


Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình
khơng tin là đúng và khơng có bằng chứng xác
thực.


VD: Con bị to gần bằng con trâu. (Pcv chất)
Con bò đẻ ra con trâu (Sai PCVC)
c, Phơng châm quan hệ


Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp
tránh nói lạc đề.


VD: Anh đi đâu đấy?
Tôi i bi.


d, Phơng châm cách thức


Khi giao tiÕp cÇn chó ý nãi ng¾n gän, rành
mạch, tránh nói mơ hồ.


VD: Con cú n quả táo mẹ để trên bàn không?
e, Phơng châm lịch s



Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng ngời khác.
<b>2.X ng hô trong hội thoại</b>


-Ngi núi cần căn cứ vào đặc điểm của tình
huống giao tiếp để xng hơ cho thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

a, Dẫn trực tiếp
b. Dẫn gián tiếp.
<b>II. Luyện tập</b>
<b>1. Bài tập 1</b>


Trong giờ Vật lí, thầy giáo hỏi một học sinh :
-Em cho thầy biết sóng là gì?


Học sinh giật mình, trả lời:


-Tha thầy "Sóng" là bài thơ của Xuân Quỳnh ạ!
<b>2. Bài tập 2</b>


- Khi xng hụ, ngi núi tự xng mình một cách
khiêm nhờng là "xng khiêm" và gọi ngời đối
thoại một cách tơn kính gọi là "hơ tôn ".


VÝ dô:


-Vua tự xng là "quả nhân "(ngời kém cỏi ) để
thể hiện sự khiêm tốn và gọi các nhà s là "cao
tăng" để thể hiện sự tơn kính.



-C¸c nhà nho tự xng là "hàn sĩ", "kẻ hậu sinh "
và gọi ngời khác là "tiên sinh ".


<b>3. Bài tập 3.</b>


* Chuyển thành lời dẫn gián tiếp


Vua Quang Trung hi Nguyễn Thiếp là quân
Thanh sang đánh, nếu nhà vua đem binh ra
chống cự thì khả năng thắng thua nh thế nào.
Nguyễn Thiếp trả lời rằng bấy giờ trong nớc
trống khơng, lịng ngời tan rã, qn Thanh ở xa
tới, khơng biết tình hình qn ta yếu hay mạnh,
không hiểu rõ nên đánh hay nên giữ ra sao, vua
Quang Trung ra Bắc không quá mời ngày quân
Thanh sẽ bị dẹp tan.


<i><b>* NhËn xÐt</b></i>


-Trong lêi tho¹i ë đoạn trích nguyên văn: vua
Quang Trung xng "T«i " (ng«i thø nhÊt ),
NguyÔn ThiÕp gäi vua là "Chúa công" (ngôi
thứ hai )


-Trong lêi dÉn gi¸n tiÕp: Ngêi kĨ gäi vua
Quang Trung lµ "nhµ vua", "vua Quang Trung "
(ng«i thø ba )


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố dặn dị</b></i>
- Hệ thống tồn bài.



- Híng dẫn học bài: Ôn tập kiến thức, làm lại các bài tập.
- Giờ sau kiểm tra viết.


<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>
<i>Ngày dạy;... /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tit 71 Kiểm tra Tiếng Việt</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


1. Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I.
2. Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt trong việc viết văn và giao tiếp xã hội.


3. Gi¸o dơc ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra.
<b>B. Đề bài và điểm số:</b>


<b>Phần I: Trắc nghiệm (3đ)</b>


<i><b>Khoanh trũn vo đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau:</b></i>


<b>Câu 1:Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề thuộc phơng</b>
châm hội thoại nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

C. Phơng châm về chất. C. Phơng châm quan hệ.
D. Phơng châm lịch sự.


<b>Câu 2: Thế nào là phơng châm vỊ lỵng?</b>



A. Khi giao tiếp cần nói cho có nội dung, nội dung của lời nói phải đúng yêu cầu
của giao tiếp, không thiếu, không thừa.


B. Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài tránh lạc đề.
C. Khi giao tiếp cần nói tế nhị và tơn trọng ngời khác.


D. Khi giao tiếp cần nói những điều khơng đúng và khơng có bằng chứng xác
thực.


<b>Câu 3: Thành ngữ : "Dây cà ra dây muống" dùng để chỉ những cách thức núi nh th</b>
no?


A. Nói ngắn gọn. B. Nói rành mạch


C. Nói mơ hồ. D. Nói cộc lốc.


<b>Cõu 4: Em chọn cách nói nào sau đây để thể hiện phơng châm lịch sự trong giao tiếp?</b>
A. Bài thơ của anh dở lắm. B. Bài thơ của anh cha đợc
hay lắm.


C. Bài thơ của anh tồi lắm. D. Bài thơ của anh chán quá.
<b>Câu 5 : Nói giảm, nói tránh là phép tu từ liên quan n phng chõm hi thoi no?</b>


A. Phơng châm về lợng. B. Phơng châm về chất.
C. Phơng châm lịch sự. D. Phơng châm quan hệ.
<b>Câu 6: Có mấy c¸ch dÉn lêi nãi hay ý nghÜ cđa mét ngêi, mét nh©n vËt?</b>


A. Mét B. Hai.



C. Ba. D. Bèn.


<b>C©u 7: Từ Đồng chí là chỉ những ngời có cùng chung chí hớng, lí tởng?</b>


A. Đúng. B. Sai.


<b>Câu 8: Muốn trau dồi vốn từ chúng ta phải làm gì?</b>


A. Rốn luyn để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ.
B. Rèn luyện để biết thêm những điều cha biết, làm tăng vốn từ.


C. Phải nắm đợc các từ có chung nét nghĩa.
D. Cả A và B.


<b>C©u 9: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống?</b>


Ngi lm việc trong cơng sở, trong cơ quan nói chung là ………...
<b>Câu 10: Hiện tợng chuyển nghĩa của từ đợc thực hiện bằng những phơng thức nào?</b>


A. Èn dơ, ho¸n dơ. B. ẩn dụ, nhân hoá.
C. Nhân hoá, so sánh. D. So sánh, điệp từ.


<b>Câu 11: Dòng nào có chứa từ ngữ không phải là từ ngữ xng hô trong hội thoại?</b>
A. Ông, bà, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ.


B. Chúng tôi, chúng ta, chúng em, chúng nó.
C. Anh, chị, bạn, cậu, con ngời, chúng sinh.
D. Thầy, con, em, cháu, tôi, ta, ngài, trẫm, khanh.


<b>Câu 12: Các lời thoại ở cột A không tuân thủ phơng châm hội thoại nào ở cột B?</b>



<b>A</b> <b>Nối với</b> <b>B</b>


1. Cậu học bơi ở đâu vËy?


- Dĩ nhiên ở dới nớc. 1 với ... a, Phơng châm quan hệ.
2. Con bò nhà tôi đẻ ra con trâu. <sub>2 với ...</sub> b, Phơng châm lịch sự.
3. Ông tránh ra cho con cháu đi. <sub>3 với ...</sub> c, Phơng châm về lợng.
4. Bài tốn này khó q phải khơng


cËu?


- Tớ đợc tám phẩy môn văn. 4 với ...


d, Phơng châm về chất.


<b>Phần II: Tự luận (7đ)</b>


Cõu1(2): Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ gì? Phân tích ý nghĩa của biện pháp
tu từ đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

Câu 2(5đ). Viết một đoạn văn ngắn (nội dung tự chọn từ 5 -> 7 câu) trong đoạn có sử
dụng lời dẫn trực tiếp.


<b>C. Đáp án chi tiết và điểm cho từng phần:</b>


<b>Phn I: trc nghim: (3 điểm) Mỗi câu đúng đợc 0.25 đ</b>


C©u <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>



Đáp ¸n C A C B D B A D c«ng chøc A C 1-c; 2-d; 3-b; 4-a


<b>PhÇn II: tù luận (7đ)</b>
<b> Câu 1 (2 điểm )</b>


- Hai câu thơ sử dụng biện pháp ẩn dụ (0.5 ®iÓm ).


- Biện pháp ân dụ (so sánh ngầm): Bác Hồ là mặt trời trong lăng vì Bác đã chèo
lái con thuyền cách mạng Việt Nam cập bến thắng lợi huy hoàng. Bác đã đem lại ánh
sáng chiếu dọi bao nhiêu cuộc đời tối tăm, đem lại cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc
cho nhân đấn. (1.5 điểm )


<b> Câu 2 (5 điểm )</b>


-Vit ỳng hỡnh thc đoạn văn: 4 điểm.
+ Câu mở đoạn: (1đ)


+ C©u phát triển đoạn: (2đ)
+ Câu kết đoạn: (1đ)


- on cú đủ nội dung theo đề tài tự chọn : 0.5 điểm
-Trong đoạn sử dụng lời dẫn trực tiếp : 0.5 điểm.
<b>D. Tiến trình kiểm tra:</b>


<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...



<b>2. TiÕn hµnh kiĨm tra:</b>


Gv phát đề cho học sinh, soát đề, học sinh làm bài.
<b>E. H ớng dẫn về nhà :</b>


- Ôn lại kiến thức đã học.


- Ôn chuẩn bị kiểm tra văn phần thơ và truyện hiện đại.
G. Nhận xét giờ:


- Gv nhËn xÐt giê lµm bµi cđa häc sinh.
9A: ...


9B: ...


<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>


<i>Ngày dạy;... /12/2010</i>
<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS VÜnh Phó</i>


<i>Tiết 73, 74: ơn tập thơ và truyện hiện i</i>


<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>
<i>Ngày dạy;... /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phó</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

1. Trên cơ sở học sinh tự ôn tập, nắm vững văn bản, giá trị nội dung và nghệ thuật của
các văn bản thơ , truyện hiện đại đã học từ tuần 10 đến tuần 15 để làm bài kiểm tra viết
1 tiết tại lớp. Qua đó đánh giá kết quả học tập của các em về kiến thức, kĩ năng, thái độ.
2. Tích hợp kin thc Ting Vit v Tp lm vn.


<b>B. Đề bài và điểm số:</b>


<b>Phần I: trắc nghiệm(3đ) </b>


Hóy chn phơng án trả lời em cho là đúng.
<b>Câu 1: Bài thơ “Đồng chí” đợc viết theo thể thơ nào ?</b>


A. Thất ngôn bát cú đờng luật. B. Tự do.


C. Lôc bát. D. Tám chữ.


<b>Cõu 2 : Ch bi thơ Đồng chí là gì ?</b>


A. Ca ngợi tình đồng chí keo sơn gắn bó giữa những ngời lính Cụ Hồ trong cuộc
kháng chiến chống Pháp.


B. Tình đồn kết gắn bó giữa hai anh bộ đội cách mạng.


C. Sự nghèo túng, vất vả của những ngời nông dân mặc áo lính.
D. Vẻ đẹp của hình ảnh "đầu súng trăng treo "


<b>Câu 3: Tác giả bài thơ Đồng chí là ai?</b>


A. Huy Cận. B. Chính Hữu.



C. Nguyễn Duy. D. Phạm TiÕn DuËt.


<b>Câu 4: Những biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử dụng trong hai câu thơ:</b>
“Mặt trời xuống biển nh hòn lửa


Sóng đã cài then, đêm sập ca.


A. So sánh và nhân hoá. B. Nói quá và liệt kê.


C. ẩn dụ và hoán dụ. D. Chơi chữ và điệp từ.


<b>Cõu 5: Ni ct A vi ct B để đựoc nhận định đúng về tính cách của nhân vt?</b>


<b>A</b> <b>Nối với</b> <b>B</b>


<b>1. Yêu làng, căm thù Việt gian và giặc, thuỷ chung với</b>
<b>lÃnh tụ, với cách mạng, yêu níc thiÕt tha.</b>


<b>2. Có lẽ sống cao đẹp, u đời, say mê khoa học, luôn biết</b>
<b>làm đẹp cho đời bằng những cống hiến lặng lẽ của mình,</b>
<b>có đời sống nội tõm sõu sc.</b>


<b>3. Có tình cảm hồn nhiên, chân thật, tình yêu thơng cha</b>
<b>mÃnh liệt.</b>


<b>1 với...</b>


<b>2 với...</b>



<b>3 với...</b>


<b>a, bé Thu.</b>


<b>b, «ng Hai.</b>


<b>c, anh thanh niªn.</b>


<b>Câu 6. Vì sao hình ảnh bếp lửa lại trở thành kì diệu, thiêng liêng đối vi nh th Bng</b>
Vit ?


A. Gắn với ngời bà cũng rất kì diệu thiêng liêng.
B. Gắn với kí ức tuổi thơ kì diệu thiêng liêng.


C. Gn vi nhng thỏng năm gian khổ mà vui thời kháng chién chống Pháp.
D. C A, B, C u ỳng.


<b>Câu 7: Vì sao Nguyễn Duy lại giật mình khi nhìn vầng trăng im phăng ph¾c?</b>


A. Ân hận tự trách mình đã sớm qn q khứ-những ngày gian nan mà hào hùng
thời đánh Mĩ.


B. Tự thấy mình bội bạc với những đồng đội đã hi sinh cho hịa bình hạnh phúc
hơm nay.


C. Lơng tâm thức tỉnh, giày vị bản thân có đèn qn trăng, có mới nới cũ.
D. Cả A, B, C đều đúng.


<b>Câu 8: Bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” đợc bố cục theo hành trình của một chuyến ra</b>
khơi của đồn thuyền đánh cá. Đúng hay sai?



A. §óng. B. Sai.


<b>Câu 9: “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” đợc sáng tác trong thi im no?</b>


A. Trớc cách mạng tháng tám. B. Trong kh¸ng chiÕn chèng
Ph¸p.


C. Trong kháng chiến chống Mĩ. D. Khi đất nớc hồ
bình.


<b>C©u 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau?</b>


Tỏc phẩm “Lặng lẽ Sa Pa” đợc viết theo thể
loại ...


<b>Câu 11: Lí do chính để bé Thu khơng tin ơng Sáu là ba ca nú?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

C. Vì mặt ông Sáu có thêm vết thẹo. D. Vì ông Sáu đi lâu, bé Thu quên
mất hình cha.


<b>Cõu 12: on trớch Chic lợc ngà” chủ yếu viết về điều gì?</b>
A. Tình cha con trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh.
B. Tình đồng chí của những ngời cán bộ cách mạng.
C. Tình quân dân trong chiến tranh.


D. Cả A, B, C đều đúng.
<b>Phần II: tự luận (7đ)</b>


<b>Câu 1(3đ): Chép theo trí nhớ đoạn thơ sau trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” của</b>


Huy Cận? Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?


“ Thun ta l¸i giã víi bm trăng
...
Đêm thở: sao lùa nớc Hạ Long”


<b>Câu 2(4đ): Viết đoạn văn ngắn (từ 5 -> 7 câu) nêu suy nghĩ của em về thái độ và hnh</b>
ng ca bộ Thu khi nhn ra ngi cha?


<b>C. Đáp án chi tiết và điểm cho từng phần:</b>


<b>Phn I: trắc nghiệm(3đ) Mỗi câu đúng đợc 0.25đ</b>


C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp án B B B A 1-b; 2-c; 3-a. D D A C <i><b>Trun ng¾n</b></i> <sub>C</sub> <sub>A</sub>


<b>phần II: Tự luận (7đ)</b>
<b>Câu 1(3đ) Mỗi ý đúng đợc 1 điểm</b>


- ChÐp chÝnh x¸c 2 khổ thơ (1đ)
- Nêu giá trị nội dung (1đ)


Bi th đã khắc hoạ nhiều hình ảnh đẹp, tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên
nhiên và con ngời lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của nhà th trc t nc v
cuc sng.


- Nêu giá trị nghệ tht (1®)


Bài thơ có nhiều sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh bằng liên tởng, tởng tợng


phong phú, độc đáo; có âm hởng khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan; cách gieo vần biến
hoá, linh hoạt, vần trắc xen vần bằng, vần liền xen với vần giãn cách; sử dụng nhiu bin
phỏp tu t.


<b>Câu 2 (4đ):</b>


-Y/c: + Trỡnh by thnh 1 đoạn văn làm rõ trọng tâm là bày tỏ về thái độ và hành
động của bé Thu khi nhận ra ngời cha của mình.


+ Lời văn rõ ràng, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, sắc bén, diễn đạt l u lốt,
đúng chính tả, sạch sẽ, khoa học.


- Mở đoạn (0.5đ): Giới thiệu nhân vật bé Thu thuộc tác phẩm “Chiếc lợc ngà” là
một cơ bé có cá tính mạnh mẽ, có tình cảm yêu thơng đối với cha thật sâu sắc và mãnh
liệt.


- Thân đoạn (3đ): Đặc biệt tình cảm của Thu đối với ba thật rõ nét khi em nhận ra
ngời ba của mình. Trớc lúc ba phải ra đi thái độ và hành động của Thu đã thay đổi hồn
tồn:


+ Kªu thét lên, gọi ba.


+ Vừa kêu vừa chạy xô tới, nhanh nh một con sóc, nó chạy thót lên và dang hai
tay ôm chặt lấy cổ ba nó.


(1đ) + Vừa ôm chặt cổ ba vừa nói trong tiếng khóc.


+ Hôn ba cùng khắp: hôn tóc, hôn cổ, hôn vai, hôn cả vết thẹo.
+ Dặn ba mua cây lợc.



(1) => T/c của Thu đối với ba thật thắm thiết, mãnh liệt, tình yêu và nỗi nhớ mong
ngời cha xa cách bị dồn nén bấy lâu nay bùng ra thật mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt xen
lẫn cả niềm ân hận.


(1đ) Nguyên nhân sự thay đổi: Bà ngoại giải thích -> Bé Thu là em bé có cá tính, là
ngời có tình cảm dứt khốt, sâu sắc và mạnh mẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>D. TiÕn tr×nh kiĨm tra:</b>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...


<b>2. TiÕn hµnh kiĨm tra:</b>


Gv phát đề cho học sinh, soát đề, học sinh làm bài.
<b>E. H ớng dẫn về nhà:</b>


- Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc và soạn bài “Cố hơng”.
<b>G. Nhận xét giờ:</b>


- Gv nhËn xÐt giê lµm bµi cđa häc sinh.
9A: ...


9B: ...


<b> Dut gi¸o ¸n Tuần 15: 29/11/2010</b>


<i><b>TCM</b></i>


<i><b>Nguyễn Thị Hồng Thanh</b></i>


<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; 7 /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tuần 16: Bài14 -15</i>


<i>Tiết 76: Văn bản: Cố hơng(T1)</i>


(Lỗ Tấn)
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Nhứng đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân
loại. Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc
sống mới, con ngời mới. Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. Những sáng tạo về
nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hơng.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nớc ngoài. Vận dụng kiến thức về thể
loại và sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn
bản truyện hiện đại. Kể và tóm tắt đợc truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

-ảnh chân dung Lỗ Tấn.


Tp "Tuyn tập truyện ngắn Lỗ Tấn"
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>



<i><b>* Hoạt động 1: Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
2. KiĨm tra:


? Tãm t¾t ng¾n gän trun ngắn Chiếc lợc ngà của Nguyễn Quang Sáng


? Qua tất cả những cử chỉ, lời nói của bé Thu trong những ngày ông Sáu ở nhà và
ngày ông Sáu ra đi, trong cảm nhận của em Thu là một em bÐ nh thÕ nµo?


3. Bµi míi:


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản.</b></i>
-Giáo viên hớng dn hc sinh c


bài.


? HÃy tóm tắt ngắn gọn nội dung
văn bản.


Giới thiệu ảnh Lỗ Tấn và Tuyển
tập truyện ngắn Lỗ Tấn.


? Dựa vào phần giới thiệu ở SGK,
em hÃy giới thiệu về Lỗ Tấn



-Giải thích từ khó SGK


?Văn b¶n cã bè cục mấy phần?
Nêu ý mỗi phần.


?Nhận xét gì về cách kể?


?Truyn c k ngụi thứ mấy?
tác dụng của ngơi kể đó đối với vă
bản.


? Trun gåm nh÷ng nhân vật
nào? Tìm những hình ảnh nghệ


<b>I . Tiếp xúc văn bản</b>
<i><b>1. Đọc, tóm tắt:</b></i>


- Y/c c: giọng điệu chậm buồn, hơi bùi ngùi
khi kể, tả.


+ NhuËn Thổ: giọng ấp úng.


+ thím Hai Dơng: giọng chao chát.


+ giọng triết lí, suy ngẫm ở một số câu, số
đoạn:


<i><b>Tóm t¾t:</b></i>



Sau hai mơi năm xa q, nhân vật "tơi " trở về
thăm làng cũ. So với những ngày trớc cảnh vật
và con ngời thật tàn tạ , nghèo hèn. Mang nỗi
buồn thơng nhân vật "tôi" rời cố hơng ra đi
với ớc vọng cuộc sống làng quê mình sẽ đợc
đổi thay.


<i><b>2. Tìm hiểu chú thích.</b></i>
<i><b>a, Tác giả:</b></i>


Lỗ Tấn (1881-1936) là nhà văn nổi tiếng của
Trung Quốc.


Cụng trỡnh nghiờn cu v tác phẩm văn chơng
của ông rất đồ sộ.


<i><b>b, Tõ khã SGK</b></i>
<i><b>3. Bè cơc:</b></i>
Ba phÇn


a, Phần 1 : đến "tơi đang làm ăn sinh sống "
Tình cảm và tâm trạng của "tôi "trên đờng về
quê.


b, Phần 2: đến"sạch trơn nh quét" Tình cảm
và tâm trạng của "tôi "trong những ngày ở
quê, cuộc gặp gỡ với Nhuận Thổ, chị Hai
D-ơng.


c, Phần 3: còn lại: Tâm trạng và ý nghĩ của


"tôi" trên đờng rời quê.


* Cách kể theo trình tự thời gian, với sự thay
đổi không gian, đan xen quá khứ với hiện
tại=>kết cấu nh vậy cũng góp phần làm nổi rõ
chất trữ tình biểu cảm và triết lí trong dịng tự
sự của truyện.


<i><b>4. Ngơi kể</b><b> :</b><b> Chọn ngôi kể thứ nhất làm tăng</b></i>
đậm chất trữ tình của truyện. (nhng không
đồng nhất "tơi" với tác giả )


<i><b>5. Nhân vật và hình ảnh nghệ thuật rất đặc</b></i>
<i><b>biệt trong truyện:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

thuật có ý nghĩa đặc biệt trong


truyện? - Hai hình nh:+ Hỡnh nh "c hng"
+ Hỡnh nh con ng


Đó là hai hình ảnh giàu ý nghĩa biểu cảm và ý
nghĩa biĨu trng.


<i><b>* Hoạt động3: Củng cố dặn dị</b></i>
- Kể túm tt truyn.


- Hớng dẫn học bài: Chuẩn bị nội dung các câu hỏi trong bài.


<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; 8 /12/2010</i>



<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 77: Văn bản: Cố hơng(T2)</i>


(Lỗ Tấn)
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Nhứng đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân
loại. Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc
sống mới, con ngời mới. Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. Những sáng tạo về
nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hơng.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nớc ngoài. Vận dụng kiến thức về thể
loại và sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn
bản truyện hiện đại. Kể và tóm tắt đợc truyện.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


-ảnh chân dung Lỗ Tấn.


Tp "Tuyn tp truyn ngn Lỗ Tấn"
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>



<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
2. KiÓm tra: KÓ tãm tắt truyên Cố hơng, Nêu nhận xét về ngôi kể, trình tự kể.
3. Bài mới


<i><b>* Hot ng 2: H</b><b> ng dẫn đọc, hiểu văn bản: </b></i>
1. Theo dõi phần đầu văn bản,


cho biÕt:


a, Cảnh làng trong con mắt ngời
trở về sau hai mơi năm xa cách
đã hiện ra nh thế nào?


b, Cảnh đó dự báo một cuộc sống
nh thế nào đang diễn ra nơi cố
h-ơng ?


c, Tríc c¶nh Êy, tiÕng nãi nµo
vang lên trong nội tâm ngời trở
về?


d,Em c c cm giỏc nào của
nhân vật từ tiếng nói vọng ni


<b>II. Phân tích văn bản (tiếp)</b>
<i><b>1. Trên đ</b><b> ờng trở về thăm quê cũ </b></i>



ang gia ụng; xa gần thấy thấp thống
<i>mấy thơn xóm tiêu điều, hoang vng, nm im</i>
<i>lỡm di vũm tri mu vng ỳa.</i>


->Tàn tạ, nghèo khổ.


<i>A, đây thật có phải là làng cũ mà hai mơi</i>
<i>năm trời nay tôi hằng ghi lấy hình ảnh trong</i>
<i>kí ức không?</i>


->Ngạc nhiên, chua xót


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

tâm này?


T đó , tình cảm nào của ngời trở
về đối với cố hơng đợc bộc lộ?
2. a, Chuyến về quê lần này của
nhân vật "tơi" có gì đặc biệt?


b, Điều đó gợi liên tởng đến hiện
thực cuộc sống nh thế nào ở cố
h-ơng?


3. NhËn xÐt nghÖ thuËt kể chuyện
trong phần truyện này?


4. T đó, hình ảnh cố hơng đă
hiện lên nh thế nào trong con mắt
và tấm lòng ngời về thăm quê.
Theo dõi phần văn bản tiếp


theo :


1.Những ngày ở quê , nhân vật
"tôi" đă gặp nhiều ngời quen cũ,
trong đó , cuộc gặp với nhân vật
nào đợc kể nhiều nhất?


2.Mối quan hệ của nhân vật tôi
với Nhuận Thổ đựoc kể trong
những thời im no?


3. Trong kí ức "tôi ":


a, Hình ¶nh Nhn Thỉ xa gắn
với cảnh tợng nào?


Ti sao nhõn vt "tơi " lại gọi đó
là một cảnh tợng thần tiên?


Khi đó hình ảnh Nhuận Thổ nh
thế nào?


Trong t©m trÝ nh©n vật "tôi "ngời
bạn ấy nh thế nào?


Trong quan s¸t cđa ngêi trë vÒ
sau hai mơi năm, hình ảnh
Nhuận Thỉ nh thÕ nµo?


Sau hơn hai mơi năm xa q : ý định là để từ


<i>giã nó lần cuối cùng ; vĩnh biệt ngôi nhà yêu</i>
<i>dấu và từ giã làng cũ thân yêu , đem gia đình</i>
<i>đến nơi đất khách tôi đang làm ăn sinh sống .</i>
Cuộc sống nơi quê ngày một nghèo khó
khiến nhiều gia đình buộc phải rời làng đi nơi
khác để tìm cách sinh sống .


Sự gia tăng yếu tố miêu tả và biểu cảm giúp
cho chỉ trong một đoạn văn ngắn mà vừa tái
hiện hình ảnh của làng quê, vừa bộc lộ xúc
động của lòng ngời.


->Tiêu điều, xơ xác và đáng thng, ỏng tht
vng.


<i><b>2. Những ngày "tôi" ở cố h</b><b> ơng</b></i>
Nhuận Thổ và chị Hai Dơng.


-Nhuận Thổ thời qúa khứ
'-Nhuận Thổ thời hiện tại


<i>Một vầng trăng tròn vàng thắm treo lơ lửng</i>
<i>trên nền trời xanh đậm .chạy mất.</i>


=>Đó là một cảnh tợng sáng sđa, dÊu hiƯu
cđa cc sèng thanh b×nh và hạnh phúc nơi
làng quê, giờ chỉ còn trong giấc m¬.


-Nhuận Thổ : Khn mặt trịn trĩnh, da bánh
mật, đầu đội mũ lơng chiên bé tí tẹo, cổ đeo


vịng bạc sỏng loỏng.


Thấy ai là bẽn lẽn, chỉ không bẽn lẽn với một
mình tôi thôi.


Bẫy chim sẻ rất tài, biết nhiều chuyện lạ lùng
lắm.


=>mt chỳ bộ khôi ngô, khỏe mạnh, hồn
nhiên, hiểu biết, nhanh nhẹn, gần gũi và
nhiều tình cảm, có tình bạn thõn thin, bỡnh
ng.




Sau hai mơi năm:


Khuụn mt vng sm, lại có thêm những nếp
răn sâu hoắm, mi mắt viền đỏ húp mọng lên,
mũ rách tơm, áo bơng mỏng dính,ngời co ro
cúm rúm, bàn tay thô kệch nặng nề, nứt nẻ
Chào rất rành mạch "Bẩm ông"


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Em cã nhËn xÐt gì về nhân vật
Nhuận Thổ hiện tạo qua các chi
tiết trên?


Nguyờn nhõn ca sự thay đổi đó
là gì?



=>Thay đổi tồn diện theo chiều hớng xấu, kì
lạ nhất là thay đổi tính nết: trở nên tự ti, tham
lam. Nhuận Thổ hiện tại già nua, tiều tụy, hèn
kém.


Sự thay đổi có nguyên nhân từ cách sống lạc
hậu của ngời nông dân, từ hiện thực đen tối
của xã hội áp bức.




<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:</b></i>
- Giáo viên hệ thống toàn bộ nội dung vừa học.
- Hớng dẫn hc bi:


<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; 9 /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tiết 78: Văn bản: Cố hơng(T3)</i>


(Lỗ Tấn)
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Nhứng đóng góp của Lỗ Tấn vào nền văn học Trung Quốc và văn học nhân
loại. Tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin vào sự xuất hiện tất yếu của cuộc
sống mới, con ngời mới. Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm. Những sáng tạo về
nghệ thuật của nhà văn Lỗ Tấn trong truyện Cố hơng.



2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nớc ngoài. Vận dụng kiến thức về thể
loại và sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn
bản truyện hiện đại. Kể và tóm tt c truyn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


-ảnh chân dung Lỗ TÊn.


Tập "Tuyển tập truyện ngắn Lỗ Tấn"
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
2. Kiểm tra: Kể tóm tắt truyên Cố hơng, Nêu nhận xét về ngôi kể, trình tự kể.
3. Bài mới


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản: </b></i>
?Trong kí ức của nhân vật "tơi ", chị


Hai D¬ng là ngời nh thế nào?cách


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

gọi ngày tríc cã ý nghÜa g×?



Hai mơi năm sau ngời phụ nữ ấy
xuất hiện trớc nhân vật "tơi "với bộ
dạng, lời nói,hành động nh thế nào?


?Em có nhận xét gì về sự thay đổi
này? Những thay đổi ấy đã tạo ra
một con ngời nh thế nào?


?Kể về hai con ngời ở quê, ngời kể
chuyện muốn ta hiểu gì về cuộc
sống đang diễn ra nơi cố hơng của
ông?Thái độ của ông đối với cuộc
sống ấy nh th no?


?Vì sao khi rời cố hơng, nhân vật tôi
lại cảm thấy lòng t«i kh«ng mét
chót lu luyến và vô cùng ngột ngạt?
Khi rời cố hơng, nhân vật tôi mong
-ớc điều gì?


?Trong niềm hi vọng của nhân vật
tôi, xuất hiện một cảnh tợng nh thế
nào?


?Em hiểu ý nghĩ cuối cùng của nhân
vật "Tôi " nh thế nào?


? H/ con ng gi cho em suy ngh
gỡ?



Ông mong muốn điều gì?


? h/ả cố hơng có ý nghĩa gì?


-Trc õy gi l nng Tõy Thi đậu phụ:Cách
gọi bộc lộ tình cảm thân thiện với ngời phụ
nữ láng giềng từng là một ngời đẹp ngời ,đẹp
nết.


-Hai mơi năm sau:Một ngời đàn bà trên dới
<i><b>năm mơi tuổi, lỡng quyền nhô ra, môi</b></i>
<i><b>mỏng dính, hai tay chống nạnh, chân đứng</b></i>
<i><b>chạng ra giống hệt cái com pa</b></i>


<i><b>"Ai chà! Anh bây giờ làm quan rồi,..Hừ!</b></i>
<i><b>chẳng cái gì giấu đợc chúng tơi đâu!</b></i>


<i><b>Miệng lẩm bẩm, tiện taygiật ln đơi bít tất</b></i>
<i><b>tay của mẹ tơi giắt vào lng quần ,cút thẳng.</b></i>
=>Thay đổi tồn diện cả hình dạng lẫn tính
tình -Đó là biểu hiện suy thối của lối sống
và đạo đức ở làng quê.


Những thay đổi ấy đã tạo ra một con ngời
xấu xí tham lam, trơ trẽn đến độ lu manh,
mất hết vẻ lơng thiện của ngời nhà quê.


*Kể về hai con ngời ở quê đã thay đổi hoàn
toàn, ngời kể muốn ta hiểu:Cuộc sống quẩn


quanh, bế tắc, nghèo khổ khiến làng quê
ngày một tàn tạ, con ngời ngày một khổ sở,
hèn kém và bất lơng.Từ đó bộc lộ nỗi xót
th-ơng, bất lực và căm ghét xã hội lúc bấy giờ.
<i><b>3. Khi rời cố h</b><b> ơng:</b></i>


-Cố hơng bây giờ chỉ còn là xơ xác nghèo
hèn,xa lạ từ cảnh vật đến con ngời.


- Mong cho thế hệ con cháu không bao giờ
cách bức nhau, không phải chạy vạy nh tôi,
không phải khốn khổ mà đần độn nh Nhuận
Thổ, không phải khốn khổ mà tàn nhẫn nh
ngời khác. chúng nó cần phải sống một cuộc
đời mới. Đó là làng quê tơi đẹp, con ngời
sống tử tế với nhau


- Trong niềm hi vọng, xuất hiện cảnh tợng:
Một cánh đồng cát, màu xanh biếc, cạnh bờ
biển, trên vòm trời xanh đậm, treo lơ lửng
một vừng trăng trịn vàng thắm.=>Đó là ớc
mong n bình ấm no cho lng quờ.


<i><b>4. Hình ảnh con đ</b><b> ờng, hình ảnh cố h</b><b> ơng</b><b> :</b></i>
<i><b>a, Hình ảnh con đ</b><b> ờng:</b></i>


<i>* ý nghĩ cuối cùng của nhân vật "tơi":</i>
<i><b>Trên mặt đất vốn làm gì có đờng. Ngời ta đi</b></i>
<i><b>mãi thì thành đờng thơi.</b></i>



- Nghĩa đen: Con đờng thuỷ, đờng sơng đa
nv tơI về q và đa gia đình tơI rời q.


- Nghĩa bóng: Hình ảnh ẩn dụ, kháI quát,
biểu trng cho sự thay đổi cuộc sống, nh dịng
chảy khơng ngừng của dòng sơng=> đó
chính là ớc mơ về tơng lai.


<i><b>b, Hình ảnh cố h</b><b> ơng:</b></i>
- H/ả thu nhỏ của xà héi TQ


- HiÖn thùc XHTQ những năm 20 cđa
TKXX.


=> Đó chính là hiện thực của XHTQ đầu
TKXX thật ảm đạm, sa sút và ớc mơ muốn
có 1 xh tốt đẹp hơn cho thế hệ tơng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

? Giá trị nghệ thuật?


? Giá trị nội dung?


<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>


- Kết hợp nhuần nhuyễn các phơng thức biểu
đạt tự sự, miêu tả, biểu came, nghị luận.
- Xây dung hình ảnh mang ý nghĩa biểu
t-ợng.


- Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập luận


làm cho câu chuyện đợc kể sinh động, giàu
cảm xúc và sâu sắc.


<i><b>2. Néi dung:</b></i>


- Phê phán xh lễ giáo PK.


- t ra vn con đờng đi của ngời dan, của
xhpk tq qua những rung động, suy ngẫm
trong 1 chuyến về q của nv tơi.


- íc m¬ vỊ 1 xh mới.
<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn b¶n:</b></i>


<i> Cố Hơng là nhận thức vêf thực tại và là</i>
mong ớc đầy trách nhiệm ccủa Lỗ Tấn về
một đất nớc Trung Quốc đẹp đẽ trong tơng
lai.


<i>* Ghi nhí:</i>
<b>IV. Lun tËp:</b>


-H/s hoàn thiện bài tập SGK
<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dn dũ:</b></i>


- Giáo viên hệ thống toàn bộ nội dung vừa học.
- H/ả Nhuận Thổ gợi cho em suy nghĩ gì?
- Hớng dẫn học bài:



<i><b> </b></i>


<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; 13 /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó</i>


<i><b>Tiết 79: Trả bàI tập làm văn số 3</b></i>
<b>A.Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Nắm vững các kiến thức kĩ năng làm bài văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội
tâm và yếu tố nghị luận.


- Nhận thấy những u điểm, khuyết điểm trong bài làm tìm phơng hớng khắc phục
chuẩn bị cho bài kiểm tra tổng hợp.


<b>B.Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>C. T chc cỏc hot động dạy và học.</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...


9B:...
<b>2.KiÓm tra.</b>


<b>3.Bài mới: Giới thiệu bài. Trả bài để cho các em rút kinh nghiệm chuẩn bị tốt</b>
cho bài làm tổng hợp HK1


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn sửa lỗi:</b></i>
<b>I.Đề bài</b>


Tởng tợng và kể lại cuộc trị chuyện của mình với nhân vật ngời anh
hùng Nguyễn Huệ về trận đại phá quân Thanh


Em hiểu đề này nh


thế nào? <b>II.Phân tích đề </b><i><b>1.Phân tích đề:</b></i> –<b> Lập dàn ý</b>


- ThĨ lo¹i: kĨ chuyện tởng tợng có kết hợp miêu tả và nghị luËn
- Néi dung:


Trận đại phá quân Thanh của Nguyễn Huệ


- Phạm vi t liệu: Dựa vào hồi 14 Hoàng Lê nhất thống chí SGK9- tập
1.


Hớng dẫn HS lập


dàn ý sơ lợc <i><b>2.Dàn ý:</b></i>
<b>a.Mở bài:</b>


Giới thiệu hoàn cảnh gặp gỡ Nguyễn Huệ Ngời anh hùng áo vải


Em kể bằng cách


nào?


? Nên kết hợp tự sự
với miêu tả và nghị
luận ở phần nào
trong bài làm của
mình?


<b>b.Thân bài:</b>


<b>*Bớc1: Kể lại cảm nhận của em về nhân vật</b>
- Ngoại hình


Trang phục
Lời nói
Nết mặt
Tiếng cuời


(Tự sự + miêu tả+ biểu cảm)


<b>*Bớc 2: Nhân vật Nguyễn Huệ kể lại </b>
- Cuộc hành quân thần tốc (kể, tả)


- Trận đại bại của Tôn Sỹ Nghị và quân Thanh (Trần thuật)
- Sự thảm hại của vua tôi Lê Chiêu Thống


<b>*Bíc3: Nh©n xÐt cđa em vỊ Quang Trung qua lời kể của ông </b>
- Tài chí quyết đoán.



- Có tầm nhìn xa, trông rộng.
- Có tài dụng binh


- Lẫm liệt, oai phong
( Nghị luận)


<b>c.Kết bài:</b>


Kết thúc sự việc


Khng định, nhấn mạnh hình ảnh Nguyễn Huệ và bài học rút ra.
GV nhận xét u


khut ®iĨm cđa häc
sinh trong bài làm.


<b>III.Nhận xét:</b>
<b>1.Ưu điểm:</b>


- Nắm vững thể loại và yêu cầu của bài
- Bài viết có tiến bộ


- Phần nội dung làm nổi bật đợc trận đại phá quân Thanh
- Bố cục đợc sắp xếp theo trình tự kể ở một số bài tốt.
<b>2.Nhợc điểm: </b>


- Phần nghị luận kết hợp trong bài còn lúng túng, diễn đạt nhiều
câu còn vụng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>IV-Chữa lỗi, giải đáp thắc mc : </b>
GV giI ỏp thc


mắc


HS tự chữa lỗi trong
bài làm của mình


1. Li din t
2. Li dựng t
3. Li cõu
4. Li chớnh t


<b>V.Đọc so sánh, công bố điểm:</b>
Đọc một bài viết tốt: 9A:
9B:


Đọc một bài viết còn nhiều lỗi:
9A:


9B:


HS tự nhận xét bài làm của mình
<b>VI.Trả bài: Trả bài và lấy điểm vào sổ</b>


<i><b>* Hot ng 3:</b><b> </b><b> Củng cố </b></i>–<i><b> dặn dò</b></i>
- Gv hệ thống khái quát phần văn tự sự kết hợp miêu tả, ngh lun.
- ễn li kiu bi.


- Nắm chắc các cốt truyện của văn tự sự.


<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>


<i>Ngày dạy; 14 /12/2010</i>
<i>Giáo viªn: Vị Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó</i>


<i>Tiết 80: Trả bàI kiểm tra văn, bài kiểm tra tiếng việt</i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS: Nắm chắc những kiến thức tiếng việt đã học: Phần từ vựng, phơng châm hội
thoại, xng hô trong hội thoại giúp các em sử dụng tiếng việt tốt trong giao tiếp.


- Qua trả bài củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và truyện hiện đại
Việt Nam từ nội dung t tởng tác phẩm đến những giá trị nghệ thuật.


- Tích hợp với TLV –TV đã học
- Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài.
<b>B.Chuẩn bị:</b>


-ThÇy: ChÊm bài - Chữa lỗi
- Trò: Tự chữa lỗi


<b>C. T chc các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T ỉ chøc:</b>



9A:...
9B:...
<b>2.KiĨm tra: KÕt hợp trong bài </b>


<b>3.Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


<i><b>* Hot ng 2: H</b><b> ng dn tr bi</b></i>
<b>I. bi:</b>


<b>1.Phần trắc nghiệm (3đ)</b>
<b>2. Phần tự luận (7đ)</b>
<b>II.Yêu cầu:</b>


<b>1.Nội dung:</b>


- Trỡnh by ỳng, đủ rõ phần trắc nghiệm.
- Phần tự luận:


- Trình bày đủ, đúng kiến thức ở cả hai bài viết.


- Có sáng tạo trong cách viết, trình bày nội dung hai hình thức.
- Sạch sẽ, khơng sai lỗi trong diễn đạt, li chớnh t.


<b>III.Đáp án, biểu điểm.</b>


I. Phn trc nghim (3 im) (Mi cõu ỳng cho 0,25 im)


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

Đáp ¸n D A C B D B A D c«ng chøc A C 1-c; 2-d; 3-b; 4-a
<b>II. PhÇn tù luËn :(7đ)</b>



<b>Câu 1 (2 điểm )</b>


- Hai câu thơ sử dụng biện pháp ẩn dụ (0.5 điểm ).


- Bin phỏp õn dụ (so sánh ngầm): Bác Hồ là mặt trời trong lăng vì Bác đã chèo
lái con thuyền cách mạng Việt Nam cập bến thắng lợi huy hoàng. Bác đã đem lại ánh
sáng chiếu rọi bao nhiêu cuộc đời tối tăm, đem lại cuộc sống ấm no, tự do và hạnh phúc
cho nhân đấn. (1.5 điểm )


<b> C©u 2 (5 ®iĨm )</b>


-Viết đúng hình thức đoạn văn: 4 điểm.
+ Cõu m on: (1)


+ Câu phát triển đoạn: (2đ)
+ Câu kết đoạn: (1đ)


- on cú ni dung theo tài tự chọn : 0.5 điểm
-Trong đoạn sử dụng lời dẫn trực tiếp : 0.5 điểm.
IV.Nhận xét


<b>1. ¦u điểm : Bài có nhiều tiến bộ, nắm chắc kiến thức tiếng Việt </b>
Phần trắc nghiệm làm tốt


Phn t luõn viết đúng cấu trúc đoạn văn, đúng yêu cầu của bài viết đoạn.
<b>2. Nhợc điểm: </b>


- Bên cạnh đó cịn nhiều bạn cha chịu khó học bài, kết quả cha cao


- Kĩ năng viết đoạn yếu, cha có nội dung, nội dung không có sự chắt lọc chi tiết


tiêu biểu.


- Một số bài không có sự sáng tạo , còn lệ thuộc hoàn toàn vào tài liệu
<b>IV. Sửa lỗi:</b>


1. Chính tả
2. Diễn đạt.


3. Dùng từ, đặt câu.


4. Kh«ng sư dơng lêi dÉn trùc tiÕp, cã lêi dÉn nhng kh«ng có kí hiệu rõ ràng.
5. Cấu trúc đoạn văn: + Mở đoạn


+ Phát triển đoạn
+ Kết đoạn
<b>V. Trả bài:</b>


- Gv trả bài và gọi điểm vào sỉ


- Bµi u: 9A: ……….


9B:..


- Bài khá: 9A: .


9B: ……….


<i><b>* Hoạt động 3:</b><b> </b><b> Củng c </b></i><i><b> dn dũ</b></i>


- Gv hệ thống khái quát phần tiếng việt.


- Ôn lại các phần.


- Nắm chắc kháI niệm, vận dụng làm tốt bài tập.


<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; 14 /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú</i>


<i>Tit 81: Tr bI kiểm tra văn, bài kiểm tra tiếng việt</i>
<b>A.Mục tiêu cần đạt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- Qua trả bài củng cố khắc phục sâu hệ thống nhận thức về thơ và truyện hiện đại
Việt Nam từ nội dung t tởng tác phẩm đến những giá trị nghệ thuật.


- Tích hợp với TLV –TV đã học
- Rèn kỹ năng sửa chữa, viết bài.
<b>B.Chuẩn b:</b>


-Thầy: Chấm bài - Chữa lỗi
- Trò: Tự chữa lỗi


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T ỉ chøc:</b>



9A:...
9B:...
<b>2.KiĨm tra: Kết hợp trong bài </b>


<b>3.Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


<i><b>* Hot ng 2: H</b><b> ng dn tr bi</b></i>
<b>I. bi:</b>


<b>1.Phần trắc nghiệm (3đ)</b>
<b>2. Phần tự luận (7đ)</b>
<b>II.Yêu cầu:</b>


<b>1.Nội dung</b>


- Trỡnh bày đúng, đủ rõ chính xác yêu cầu của đề về nội dung phần trắc nghiệm.


- Phần tự luận: Nêu đợc và nhận xét về tháI độ và hành động của nhân vật bé Thu trong
truyện ngắn “Chiếc lợc ngà”


Trình bày có liên kết các vấn đề, mạch lạc rừ rng
<b>2.Hỡnh thc:</b>


- Sạch sẽ và trình bày khoa học hợp lý
- Không sai lỗi chính tả, lỗi câu.


<b>II.Đáp án, biểu điểm</b>


I. Phn trc nghim (3 im) (Mi câu đúng cho 0,25 điểm)



C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


Đáp án B A B A 1-b; 2-c; 3-a. D D A C <i><b>TruyÖn ngắn</b></i> <sub>C</sub> <sub>A</sub>


<b>II. </b>


<b> Phần Tự luận (7®)</b>


<b>Câu 1(3đ) Mỗi ý đúng đợc 1 điểm</b>
- Chép chính xác 2 khổ thơ (1đ)
- Nêu giá trị nội dung (1đ)


Bài thơ đã khắc hoạ nhiều hình ảnh đẹp, tráng lệ, thể hiện sự hài hoà giữa thiên
nhiên và con ngời lao động, bộc lộ niềm vui, niềm tự hào ca nh th trc t nc v
cuc sng.


- Nêu giá trị nghệ thuật (1đ)


Bi th cú nhiu sỏng to trong việc xây dựng hình ảnh bằng liên tởng, tởng tợng
phong phú, độc đáo; có âm hởng khoẻ khoắn, hào hùng, lạc quan; cách gieo vần biến
hoá, linh hoạt, vần trắc xen vần bằng, vần liền xen với vần giãn cách; s dng nhiu bin
phỏp tu t.


<b>Câu 2 (4đ):</b>


-Y/c: + Trỡnh bày thành 1 đoạn văn làm rõ trọng tâm là bày tỏ về thái độ và hành
động của bé Thu khi nhận ra ngời cha của mình.


+ Lời văn rõ ràng, mạch lạc, lập luận chặt chẽ, sắc bén, diễn đạt l u loát,


đúng chính tả, sạch sẽ, khoa học.


- Mở đoạn (0.5đ): Giới thiệu nhân vật bé Thu thuộc tác phẩm “Chiếc lợc ngà” là
một cơ bé có cá tính mạnh mẽ, có tình cảm yêu thơng đối với cha thật sâu sắc và mãnh
liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

+ Kªu thÐt lªn, gäi ba.


+ Vừa kêu vừa chạy xô tới, nhanh nh một con sóc, nó chạy thót lên và dang hai
tay ôm chặt lấy cổ ba nó.


(1đ) + Vừa ôm chặt cỉ ba võa nãi trong tiÕng khãc.


+ H«n ba cïng khắp: hôn tóc, hôn cổ, hôn vai, hôn cả vết thẹo.
+ Dặn ba mua cây lợc.


(1) => T/c’ của Thu đối với ba thật thắm thiết, mãnh liệt, tình yêu và nỗi nhớ mong
ngời cha xa cách bị dồn nén bấy lâu nay bùng ra thật mạnh mẽ, hối hả, cuống quýt xen
lẫn cả niềm ân hận.


(1đ) Nguyên nhân sự thay đổi: Bà ngoại giải thích -> Bé Thu là em bé có cá tính, là
ngời có tình cảm dứt khốt, sâu sc v mnh m.


- Kết đoạn (0.5đ): Nghệ thuật miêu tả tâm lí sâu sắc, tình huống truyện bất ngờ
diễn tả nổi bật diễn biến tâm lí nhân vật bé Thu.


<b>III. Nhận xét:</b>


<i><b>1. Ưu điểm: Nắm chắc kiến thức ở phần tự luận </b></i>
Phần trắc nghiệm làm tốt



Hỡnh thc 1 số bài tốt, khoa học, cách diễn đạt lu loát ở một số bài tự luận.
<i><b>2. Nh</b><b> ợc điểm</b><b> :</b></i>


- 3 HS nắm vững kiến thức văn bản không ch¾c


- Phần tự luận việc đa dẫn chứng để phân tích cịn gợng ép, vụng về khi dẫn dắt phân
tích


- Diễn đạt vẫn cha thực sự lu loát
- Chữ viết còn sai lỗi còn ẩu
<b>IV.Trả bài </b>–<b> Chữa lỗi</b>
- Cha li:


+ Din t.
+ Dựng t.


+ Viết câu: quá dài, ngắn không rõ ý nghĩa.
- Đọc một số bài tốt và cha tốt


<b>V.Công bố điểm Lấy điểm vào sổ</b>
<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 3</b><b> : </b><b> Củng c </b></i><i><b> dn dũ</b></i>


- Về nhà tự chữa bài- ôn tập bài cũ học kỳ I chuẩn bị cho kt học kỳ I.
- Nhận xét bài học: Su tầm một số bài thơ 8 chữ. H.D tự ôn tập học
kỳ I


<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>


<i>Ngày dạy; 14 /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS VÜnh Phó</i>


<i>Tiết 82: TLV: Ơn tập Tập làm văn (T1)</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Sự kết hợp của các phơng
thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn
bản thuyết minh và tự sự đã học.


2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Vận dụng kiến thức đã hoạ để
đoc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên :Hợp đồng học tập.


- Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

9A:...
9B:...
<b>2. Kiểm tra: (Kết hợp trong giờ )</b>



<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>* Hoạt động2: H</b><b> ớng dẫn ôn tập kiến thức.</b></i>
-Giáo viên giao nv cho cỏc nhúm.


-Các nhóm thảo luận.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
của nhóm.


(Có 6 nhóm, mỗi nhóm một câu)
-Các thành viên trong lớp lắng
nghe và nhận xét.


-Giáo viên kết luận,


H/s thực hiện


<b>I. Nội dung: </b>


<b>1. Câu 1: Các nội dung lớn và trọng tâm:</b>
<i><b>a, Văn bản thuyết minh: Trọng tâm là luyện</b></i>
tập việc kết hợp giữa thuyết minh với các yếu
tố nh nghị luận giải thích, miêu tả.


<i><b>b, Văn bản tự sự:</b></i>


- S kt hp gia t sự với biểu cảm và miêu
tả nội tâm nhân vật, giữa tự sự với nghị luận.


- Một số nội dung mới trong văn bản tự sự nh
đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong
tự sự, ngời kể chuyện và vai trò ngời kể
chuyện trong văn bản tự sự.


<b>2. C©u 2: Vai trò vị trí, tác dụng của biện</b>
<i><b>pháp nghệ thuật và miêu tả trong văn bản</b></i>
<i><b>thuyết minh:</b></i>


Thuyt minh l giúp cho ngời đọc, ngời nghe,
hiểu biết về đối tợng, do đó:


- Cần phải giải thích các thuật ngữ, các khái
niệm có liên quan đến tri thức về đối tợng,
giúp cho ngời đọc, ngời nghe dễ dàng hiểu
biết về đối tợng.


- Cần phải miêu tả để giúp ngời nghe có hứng
thú khi tìm hiểu về đối tợng, tránh gây sự khơ
khan nhàm chán.


<b>3. C©u 3:Ph©n biƯt văn thuyết minh có yếu tố</b>
miêu tả, tự sự với văn miêu tả, tự sự.


<i><b>a, Văn bản thuyết minh:</b></i>


-Trung thnh với đăc điểm của đối tợng một
cách khách quan, khoa học.


- Cung cấp đầy đủ tri thứcvề đối tợng cho ngi


nghe, ngi c.


<i><b>b,Văn bản lập luận giải thích:</b></i>


- Dựng vn sống trực tiếp (do tuổi đời và hoàn
cảnh sống quyết định) và vốn sống gián tiếp
(học tập qua sách vở và qua các phơng tiện
thông tin) để giải thích một vấn đề nào đó,
giúp ngời nghe, ngời đọc hiểu vấn đề đó.
- Giới thiệu cho ngời nghe, ngời đọc một cách
hiểu vấn đề theo một quan điểm, lp trng
nht nh.


<i><b>c, Văn bản miêu tả:</b></i>


- Xây dựng hình tợng về một đối tợng nào đó
thơng qua quan sát, liên tởng so sánh và cảm
xúc chủ quan của ngời viết.


-Mang đến cho ngời nghe, ngời đọc một cảm
nhận mới về đối tợng.


<b> II. LuyÖn tËp:</b>


<b>1. Bài tập 1: Tìm trong các văn bản đã học</b>
những đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu
tả ni tõm.


- Văn bản Cổng trờng mở ra



</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i>ngủ đợc.”</i>


<b>2. Bài tập 2: Tìm trong các văn bản đã học</b>
những đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận.


Từ “<i>Vua Quang Trung cỡi voi ra doanh yên ủi</i>
<i>quân lính, truyền cho tất cả đều ngồi mà nghe</i>
<i>lệnh, rồi dụ họ rằng: ………….. chớ bảo là</i>
<i>ta khơng nói trc!</i>


<b>3. Bài tập 3: </b>


Viết đoạn văn tự sự có sử dụng cả yếu tố miêu
tả nội tâm và yếu tè nghÞ ln.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dị:</b></i>
- Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
- Hớng dẫn học bi:


- Chuấn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài Ôn tập (tiếp)


<i>Ngày soạn: 01/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; 15 /12/2010</i>


<i>Giáo viªn: Vị Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó</i>


<i>Tiết 82:TLV: Ơn tập Tập làm văn</i>

<b> </b>

<i>(T2)</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Sự kết hợp của các phơng
thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn
bản thuyết minh và tự sự đã học.


2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Vận dụng kiến thức đã hoạ để
đoc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.


<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên :Hợp đồng học tập.


- Học sinh:Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b></b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2. KiÓm tra 15 :</b>’


<b>Câu 1: </b>“<i> Nhìn lũ con, tủi thân, nớc mắt ơng lão cứ giàn ra. Chúng nõ cũng là trẻ</i>
<i>con làng Việt gia đấy ? Chúng nó cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hỉu đấy ? Khốn nạn, bằng</i>
<i>ấy tuổi đầu… Ông lão nắm chặt hai tay lại mà rít lên:</i>



<i>- Chúng bay ăn miếng cơm hay miếng gì vào mồm mà đI làm cáI giống Việt gian</i>
<i>bán nớc để nhục nhã thế này”</i>


Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng những hình thức ngơn ngữ nào để thể hiện
nội tam nhân vật ông Hai Thu trong truyện ngắn Làng? Chỉ ra những câu văn đợc viết
theo hình thức ngơn ngữ đó?


<b>Câu 2: Em hãy tìm trong sách giáo khoa Ngữ văn 9 – tập 1 hai tác phẩm văn</b>
học, trong đó một tác phẩm có ngời kể chuyện xuất hiện ở ngơi thứ nhất và một tác
phẩm có ngi k chuyn xut hin ngụi th ba.


* Đáp án:
Câu 1: (6đ)


- Hỡnh thc: c thoi ni tõm v độc thoại (2đ)


+ Độc thoại nội tâm: (2đ)“Chúng nõ cũng là trẻ con làng Việt gia đấy ? Chúng nó
<i>cũng bị ngời ta rẻ rúng hắt hỉu đấy ? Khốn nn, bng y tui u</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

Câu 2: (4đ)


- Ngôi thứ nhất: Cố Hơng (2đ)
- Ngôi thứ ba: Lặng lẽ Sa Pa (2đ)


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>* Hot ng2: H</b><b> ng dẫn ôn tập kiến thức</b><b> .</b><b> </b></i>


- Giáo viên giao nv häc tËp cho
c¸c nhãm.



-C¸c nhóm thảo luận.


-Đại diện nhóm trình bày kết quả
của nhóm.


(Có 6 nhóm, mỗi nhóm một câu)
-Các thành viªn trong líp lắng
nghe và nhận xét.


-Giáo viên kết luận,


<b>I. Nội dung (tiếp)</b>


<b>4. Câu 4: Nội dung văn bản tự sự ở SGK Ngữ</b>
văn 9 tập I :


- Nhn din cỏc yu t miêu tả nội tâm, nghị
luận, đối thoại và độc thoại, độc thoại nội tâm,
ngời kể chuyện trong văn bản tự s.


-Thấy rõ vai trò, tác dụng của các yếu tố trên
trong văn bản tự sự.


- Kĩ năng kết hợp các yếu tố trên trong một văn
bản tự sự.


<b>5. Cõu 5: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội</b>
tâm-Vai trò tác dụng và hình thức thể hiện
trong văn bản tự sự.



- Đối thoại: Hình thức đối đáp, trò chuyện
giữa 2 hay nhiều ngời (gạch đầu dòng).


- Độc thoại: Lời ca ngi no ú núi vi chớnh
mỡnh.


- Độc thoại nội tâm: Những suy nghĩ


<b>6.Cõu 6:Tỡm 2 on vn t s (HS đọc đoạn</b>
văn đã chuẩn bị ở nhà)


- Ng«i 1: §V/ 193 – NV 9 tËp 1


->T/d: KĨ theo ng«i thø nhÊt, ngêi kĨ cã thĨ
trùc tiÕp kĨ ra nh÷ng gì mình nghe, mình thấy,
mình trải qua, nói những suy nghĩ, tình cảm,
những diễn biến tâm lí tinh tế, phức tạp đang
diễn ra trong tâm hồn nv xng tôi.


- Ngôi 3: ĐV/ 192 NV 9 tập 1.


-> T/d: Ngêi kÓ dấu mình đI, gọi nhân vật
bằng tên của họ. Cách kể này giúp ngời kể có
thể kĨ 1 c¸ch kh¸ch quan, linh ho¹t, tự do
những gì diễn ra với nhân vật.


<b>7. Câu 7: So sánh sự giống và khác nhau</b>
<i><b>a, Giống nhau: Văn bản tự sự phải có:</b></i>
- Nhân vật chính và một số nhân vật phụ.


- Cốt truyện: Sự việc chính và một số sự việc
phụ.


<i><b>b, Khác nhau:</b></i>
ở lớp 9 có thêm:


- Sự kết hợp giữa tự sự với biểu cảm và miêu tả
nội tâm.


- Sự kết hợp giữa tự sự với các yếu tố nghị
luận.


- Đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự.
- Ngời kể chuyện và vai trò của ngời kể chuyện
trong văn bản tự sự.


<b>II. Lun tËp:</b>


<b>1. Bài tập 1: Tìm 1 đoạn văn có sử dụng yếu tố</b>
đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.


“<i>T«i cÊt giọng véo von: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

Hot ng nhúm


Mỗi dÃy làm một bài tập.
- Đọc trong nhóm .


- Đại diện nhóm trình bày trớc
lớp.



- Nhận xÐt cđa líp và của giáo
viên.


<i> Tao nấu, tao nớng, tao xào, tao ăn.</i>
<i>Chị Cốc thoạt nghe tiếng hát từ trong đất văng</i>
<i>vẳng lên, không hiểu nh thế nào, giật nảy hai</i>
<i>đầu cánh muốn bay…… mày cũng không chui</i>
<i>nổi vào tổ tao đâu”</i>


(Nv 6 – TËp 2)


<b>2. Bài tập 2: Viết đoạn văn có các yêu cầu sau:</b>
a. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả nội tâm.
b. Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị
luận


c.Viết đoạn văn tù sù cã sư dơng c¶ u tố
miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luËn.


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hệ thống kiến thức vừa ơn tập.


- Híng dÉn häc bµi:


- Chn bị tiếp các câu hỏi còn lại ở bài ¤n tËp (tiÕp)
<i><b> </b></i>
<i>Ngµy soạn: 01/12/2010</i>


<i>Ngày dạy; ... /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phó </i>


<i>TiÕt 83: TLV: </i>

Ôn tập Tập làm văn (T3)


<b> </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Kiến thức: Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Sự kết hợp của các phơng
thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự. Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn
bản thuyết minh và tự sự đã học.


2. Kĩ năng: Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự. Vận dụng kiến thức đã hoạ để
đoc – hiểu văn bản thuyết minh và vn bn t s.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Giáo viên: Soạn g/án, SGK, SGV.


- Học sinh: Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập trong SGK.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- </b>


<b> T æ chøc:</b>



9A:...
9B:...
<b>2. KiÓm tra: (KÕt hợp trong giờ )</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>* Hot ng2: H</b><b> ng dẫn ôn tập kiến thức.</b></i>
1. Giáo viên giao nv học tập cho


häc sinh.


2. Hoạt động nhóm- Các nhóm
thảo luận, ghi kết quả vào giấy
to sau đó dán lên bảng.


3. Các nhóm cử đại diện lên
trình by.


4. Học sinh nhận xét.
5. Giáo viên kết luận.


*phân công các nhóm nh sau:
-Nhóm 1: Câu 7,8


-Nhóm 2: câu 9, 10
Nhãm 3:c©u 11, 12
-


<b>I. Néi dung:</b>



<b>8 .C©u 8:NhËn diƯn văn bản</b>


a, Gi tờn mt vn bn, ngi ta cn cứ vào
ph-ơng thức biểu đạt chính của văn bản ú.


Ví dụ:


- Phơng thức tái tạo hiện thực bằng cảm xúc
chủ quan: Văn bản miêu tả.


- Phng thc lp luận: Văn bản nghị luận.
- Phơng thức tác động vào cm xỳc: Vn biu
cm.


- Phơng thức tái tạo hiện thực bằng nhân vật và
cốt truyện: Văn bản tự sù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Học sinh viết đoạn văn sau đó
c trc lp.


H/s thực hiện yêu cầu


b, Trong mt vn bản có đủ các yếu tố miêu tả,
biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó là văn bản
tự sự vì các yếu tố ấy chỉ có ý nghĩa bổ trợ cho
phơng thức chính là "Kể lại hiện thực bằng con
ngời và sự việc ".


c, Trong thực tế, ít gặp hoặc khơng có văn bản
nào chỉ vận dụng một phơng thức biểu đạt duy


nhất.


<b>9 C©u 9:Khả năng kết hợp</b>


a, Tự sự + Miêu tả + Nghị luận + Biểu cảm +
Thuyết minh.


b, Miêu tả +Tự sự + Biểu cảm + Thuyết minh.
c, Nghị luận + Miêu tả + Biểu cảm + Thuyết
minh.


d, Biểu cảm + Tự sự + Miêu tả + Nghị luận.
<b>10,Câu 10 : Gi¶i thÝch</b>


a, Bố cục ba phần là bố cục mang tính qui
phạm đối với học sinh khi viết bài Tập làm văn.
Nó giúp cho học sinh bớc đầu làm quen với t
duy cấu trúc khi xây dựng văn bản.


b, Một số tác phẩm tự sự đã đợc học không
phải bao giờ cũng phân biệt rõ bố cục ba phần
nói trên vì các nhà văn quan tâm đén vấn đề tài
năng và cá tính sáng tạo.


<b>11. Câu 11 Những kiến thức và kĩ năng về kiểu</b>
văn bản tự sự của phần Tập làm văn đã soi sáng
thêm rất nhiều cho việc đọc -hiểu văn bản, tác
phẩm văn học tơng ứng trong sách giáo khoa.
<i><b>Ví dụ:</b></i>



- Khi học về đối thoại và độc thoại nội tâm
trong văn bản tự sự, các kiến thức về Tập làm
văn đã giúp cho ngời họchiểu sâu sắc hơn về
các nhân vật trong Truyện Kiều.


<b>12. C©u 12</b>


Những kiến thức và kĩ năng về tác phẩm tự sự
của phần Đọc hiểu văn bản và phần Tiếng Việt
tơng ứng đã cung cấp cho học sinh những tri
thức cần thiết để làm bài văn tự sự. Đó là những
gợi ý, hớng dẫn bổ ích về nhân vật, ngôi kể, sự
việc, các yếu tố nghị luạn, miêu tả …


Ví dụ: Từ các bài: Lão Hạc, Chiếc lợc ngà,
Lặng lẽ Sa Pa…học sinh học tập đợc cách kể
chuyện ở ngôi thứ nhất xng Tôi, ngôi thứ ba, về
cách kết hợp tự sự, biểu cảm và nghị luận với
miêu tả…


<b>II. Lun tËp:</b>
<b>1. Bµi tËp 1:</b>


Viết đoạn văn ngắn với nội dung tự chọn về
một cuộc đối thoại giữa hai ngời.


<b>2. Bµi tËp 2: </b>


Hãy tìm các ví dụ để chứng tỏ rằng: văn bản tự
sự của TLV giúp đọc, hiểu tác phẩm văn học.


- Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngng Bích” với những
suy nghĩ nội tâm thấm nhuần đạo hiếu và đức
hi sinh:


“ Xãt ngêi tùa cưa h«m mai
………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

- Truyện ngắn “Làng” đoạn đối thoại giữa bà
chủ nhà và vợ chồng ông Hai khá thú vị:
“Sàng hôm nay, lúc bà Hai …………..để nhớ
đấy”


=> phần đọc, hiểu giúp h/s những tri thức cần
thiết về văn tự sự: Nv, cốt truyện, ngời kể
chuyện, ngôi kể, sự việc, các yếu tố nghệ thuật,
nghị luận……….


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Hệ thống tồn bài.


- Híng dÉn vỊ nhµ:


- Ơn tập lại toàn bộ nội dung phần Tập làm văn đã học.


- Ôn tập kĩ chơng trình Ngữ văn học kì I, giờ sau kiểm tra học kì I


<i>Ngày soạn: 10/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; ... /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>



<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>
<b> TiÕt 85+ 86</b>


KIểm tra tổng hợp học kì I


<i>(Kiểm tra theo đề của Phòng GD)</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Nhằm đánh giá kiến thức cơ bản của học sinh ở cả ba phần : Đọc -hiểu văn bản, Tiếng
Việt và Tập làm văn đã học ở kì I lớp 9.


-Khả năng vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp,
toàn diện.


2.Nội dung và kiến thức đề kiểm tra phải đảm bảo yêu cầu tích hợp giữa ba phần và với
thực tế một cách hài hịa, cân đối và hiệu quả.


3. H×nh thøc kiĨm tra: viÕt, thêi gian: 90 phót.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<i>Ngày soạn: 10/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; ... /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS VÜnh Phó </i>
<i>Tn 18</i>


<i>TiÕt 87: TLV: Tập làm thơ tám chữ </i>(<i>Tiếp tiết 54</i>)
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>



1. Kiến thức: Đặc điểm của thể thơ tám chữ.


2. K nng: Nhn bit th tỏm ch. To đối, vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
<b>B.Chuẩn bị : </b>


- Thầy: 1 số đoạn thơ, bài thơ 8 chữ


- Trũ: Tỡm hiu, su tm 1 bi thơ 8 chữ ngồi chơng trình
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- </b>


<b> T ỉ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.KiĨm tra: ViƯc chn bÞ của HS + Việc nắm luật thơ 8 chữ</b>


<b>3.Bài mới: Giíi thiƯu bµi:</b>


Tiếp tục học về thể thơ 8 chữ đã học ở trong T54


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn tìm hiểu:</b></i>
? Em hãy đọc hai đoạn thơ.


? Nêu nhận xét của em về: cách
ngắt nhịp, cách gieo vần trong


thơ 8 chữ


GV nêu yêu cầu


HS luyện tập theo đoạn thơ mẫu
GV cho


<b>I.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám ch÷</b>


“ Nét mong manh/ thấp thống /cánh hoa bay
Cảnh cỏ hàn/ nơi nớc đọng/ bùn lầy


Thú san lạn/ mơ hồ/ trong ảo mộng
Chí hăng hái/ ganh đua/ đời náo động
Tơi đều yêu,/ đều kiếm,/ đều say mê”
(Cây đàn muôn điệu – Thế Lữ)
Cây bên đờng,/ trụi lá/ đứng tần ngần


Kh¾p xơng nhánh/ chuyển/ một luồng tê tái
Và giữa vờn im,/ hoa rung sợ hÃi


Bao nỗi phôi pha,/ khô héo rụng rời
(Tiếng gió- Xuân Diệu)


* Nhận xét:


- Ngắt nhịp đa dạng, linh hoạt theo cảm xúc


- Cỏch gieo vn linh hot nhiều nhng chủ yêu và phổ
biến nhất là vần chân (đợc gieo liên tiếp hoặc gián


cách)


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

HS suy nghĩ viết thêm câu thơ
để hoàn thiện khổ thơ -> trình
bày


GV nêu đề bài: tự chọn


- Trình bày theo nhãm; nhãm
chän bµi – bỉ sung hoµn thiện
1 bài thơ tám chữ ít nhất phải có
2 khổ thơ


-> cử ngời trình bày


- HS trong lp chỳ ý nhận xét
GV đọc một số bài thơ tự làm ->
cho HS làm tiếp thành bài -> đặt
tiêu đề cho bài th


<b>1.Yêu cầu:</b>


- Câu mới phải có 8 chữ


- m bo lơgíc về nghĩa với những câu đã cho
- Lu ý gieo vn chõn (lin giỏn cỏch)


<b>2.Viết thêm một câu:</b>


a) Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc


Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bên sông
Tôi cũng khác tôi, sau lần gặp trớc
………..
(Trớc dịng sơng - Đỗ Bạch Mai)
<b>*Gợi ý: Có thể chọn</b>


- Mà sông xa vẫn chảy…………..
- Bởi đời tôi cũng đang chảy………
- Sao thời gian cũng chảy………….
(Mà sơng bình n nớc chảy theo dịng?)
b) Biết làm thơ cha hẳn là thi sỹ


Nh ngời yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhở không phải là ảo mộng
………..
(Vô đề – Nguyễn Cơng Trứ)


<b>*Gợi ý: Có thể chọn (ngun tác: một cành đào cha</b>
thể gọi mùa xuân)


- Chợt quen nhau cha thể gọi…………
- Mẫt cành hoa đâu đã gọi ………đóa hồng)
c) Có lẽ nào để trợt khỏi tay em


Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ


……….


(Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai)



(Có một đêm nh thế mùa xn – Hồng Thế
Sinh)


<b>*Gỵi ý: Cã thĨ chän</b>


- Những trái chín có từ ngày…… (thơ bé)
- Ai hát tặng ai để nhớ………….


- Tôi thẫn thờ nắm cành táo..
<b>III</b>


<b> . Luyện tập:</b>


<b>1. Đề tài: Tự chọn trong cuộc sống- tình cảm</b>
<b>2.Tiến hành:</b>


- Tập làm bài thơ tám chữ


a) Tập trình bày bài thơ của mình theo nhóm (bàn)
b) Trình bày bài thơ trớc lớp


Đại diện: HS (nhóm) trình bày bài thơ
+ Đọc bài thơ


+ Bình bài thơ


c) GV đọc một đoạn thơ cho HS làm tiếp thành bài
<b> * Nhớ bạn</b>



Ta chia tay nhau phợng đỏ đầy trời
Nhớ những ngày rộn rã tiếng cời vui
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi
<b> * Nhớ trờng</b>


Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế


Sân trờng mênh mông, nắng cũng mênh mông
Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

Để ngáy mai thao thức viết thành thơ.
<i><b>* Hoạt động 3: Cng c </b></i><i><b> dn dũ:</b></i>


- Nhận xét và khắc sâu nhịp, vần thơ 8 chữ


- V nh: Tp lm th tám chữ theo đề tài tự chọn.


- Nhận xét giờ thực hành cuả HS. Chọn một bài hay bình nội dung.
- Về nhà tự làm 1 bài thơ tặng bn theo ti mựa xuõn.


<i>Ngày soạn: 10/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; ... /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i><b>Tiết 88:</b></i> <i>Hớng dẫn đọc thêm:</i>

Những đứa trẻ




<i>(TrÝch: “Thêi thơ ấu - Mác-xim Go-rơ-ki)</i>
<b>A.Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức: Những đóng góp của M. Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân
loại. Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. Lời văn tự sự
giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thờng với truyện cổ tích.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nớc ngoài. Vận dụng kiến thức về thể
loại và sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn
bản truyện hiện đại. Kể và tóm tắt đợc đoạn truyện


<b>B.ChuÈn bÞ:</b>


Thầy: Chân dung M. Go-Rơ-ki và tác phẩm thời thơ ấu
Trò: Đọc kỹ: “Thời thơ ấu” và soạn bài theo SGK
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- </b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.KiÓm tra:</b>


? Phân tích hình ảnh con đờng ở đoạn cuối truyện “ Cố Hơng” của Lỗ Tấn



? Trong chuyện “Cố Hơng" tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào rất thành
công chỉ rõ và lấy nhân vật Nhuận Thổ để chứng minh


<b>3.Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>


- Chúng ta đã tiếp xúc với văn học Nga qua tác giả Ê-Ren-Bua. Hơm nay chúng ta
vào tìm hiểu chuyện tự thuật đời mình của đại văn hào Nga Mac-Xim Go- Rơ-ki: “Thời
thơ ấu”


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn </b><b> đọc, hiểu văn bản.</b></i>
GV – HS đọc


Lu ý các on i thoi


HS tóm tắt theo gợi ý của GV


Em có nhận xét gì về bố cục của
bài văn


<b>I-Tiếp xúc văn bản</b>
<i><b>1.Đọc, kể tóm tắt:</b></i>
<i><b>2.Tìm hiểu chú thích: </b></i>


<i><b>a.Tác giả: Mac-xim Go-rơ-ki</b></i>


Tên A-lêch-xây Pê-S-Cốp nhà văn lớn của nớc Nga
và thế giới thế kỷ 20


<i><b>b.Tác phẩm: Thời th¬ Êu" gåm 13 ch¬ng </b></i>



đoạn trích những đứa trẻ ở chơng 9 khi A-Li-Ơ-Sa
khoảng 9,10 tuổi.


<i><b>3. Bè cơc: 3 phần</b></i>


-Phần 1: đầu->cúi xuống: Tình bạn tuổi thơ trong
trắng


-Phn 2: tip ->n nh to: Tình bạn bị cấm đốn
-Phần 3: Cịn lại: Tình bạn vẫn tiếp tục


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Quan sát văn bản cho biết: hoàn
cảnh của những đứa trẻ trong
đoạn trích


Vì sao những đứa trẻ lại sớm
quen thân và quý mến nhau
(Học sinh thảo luận và trả lời)
GV tổng kết


Trong thời thơ ấu của mình điều
gì để lại ấn tợng sau nhiều năm
nhà văn vẫn nhớ?


kÓ thø nhÊt


<b>II. H ớng dẫn đọc </b>–<b> hiểu văn bản :</b>
<i><b>1. Nội dung:</b></i>



<i><b>a. Những đứa trẻ sống thiếu tình th</b><b> ơng:</b></i>
- Hồn cảnh


A-Li-Ơ-Sa: bố mất, mẹ đi lấy chồng, ở với ơng bà
ngoại, bà hiền hậu, ơng thì rất dữ địn


A-Li-Ơ-Sa thờng bị ông đánh
-> Nhà thờng dân hèn hạ


Ba đứa trẻ nhà ông đại tá: Sống trong cảnh giàu sang
nhng mẹ đẻ đã chết ở với gì ghẻ bị bố cấm đốn và
ln bị đánh địn


Chúng có hồn cảnh giống nhau: Đều sống thiếu
tình thơng, thiếu mái ấm của cha mẹ và gia đình nên
chúng trở thành thân thiết đó là tình cảm tự nhiên rất
ngây thơ, trong trắng, hồn nhiên của trẻ thơ.


-> ấn tợng để lại sâu đậm trong lịng nhà văn:


- Ngọt ngào của tình cảm trong trắng trẻ thơ đồng
thời hình ảnh ơng đại tá mặc áo chồng đen nh một
bóng đen đè nặng lên tuổi thơ của những đứa trẻ
sống thiếu tình thơng này


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố </b></i>–<i><b> dặn dò</b></i>


- Nêu nhận xét của em về những đứa trẻ trong đoạn trích
- Về nhà học bài, chuẩn bị tiếp câu hỏi 3, 4 SGK



<b> Duyệt giáo án Tuần 18: 20/12/2010</b>
<i><b>TCM</b></i>


<i><b>Nguyễn Thị Hồng Thanh</b></i>


<i>Ngày soạn: 10/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; ... /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>TuÇn 19</i>


<i>Tiết 89: Hớng dẫn đọc thêm: Những đứa trẻ</i>

<i>(t2)</i>



<i>(Trích: Thời thơ ấu - Mác-xim Go-rơ-ki)</i>
<b>A.Mục tiêu bµi häc:</b>


1. Kiến thức: Những đóng góp của M. Go-rơ-ki đối với văn học Nga và văn học nhân
loại. Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh. Lời văn tự sự
giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thờng với truyện cổ tích.


2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nớc ngoài. Vận dụng kiến thức về thể
loại và sự kết hợp các phơng thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm nhận một văn
bản truyện hiện đại. Kể và tóm tắt đợc đoạn truyện


<b>B.Chn bÞ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- </b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.KiĨm tra:</b>


? Hồn cảnh sống của những đứa trẻ? ấn tợng sâu đậm trong tâm trí tg?
<b>3.Bài mới: Giới thiệu bài:</b>


- Chúng ta đã tìm hiểu đợc h/cảnh sống của bọn trẻ, tuổi thơ trong trắng của
chúng diễn ra ntn? -> tìm hiểu tiếp.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn </b><b> đọc, hiểu văn bản.</b></i>
? Tìm trong bài văn những chi


tiết kể về cảm nhận của
A-Li-Ô-Sa về 3 đứa trẻ hang xóm?


(Những đứa trẻ đến với nhau
theo lối nào? Em nhận xét gì về
chúng?)


- Chóng nãi víi nhau những
chuyện gì? nói trong t thế nào?



? Những chuyện của bọn trẻ là
gì?


? Thỏi của ngời kể v ngi
nghe?


? Qua bài văn em có nhận xét gì
về biệt tài kĨ chun cđa
A-LÕch-X©y Pê-S cốp?


(Thảo luận)


? Ti sao khi k chuyn tỏc gi
hay lồng chuyện đời thờng với
chuyện cổ tích?


<b>II. H ớng dẫn đọc </b>–<b> hiểu văn bản : (Tiép)</b>
<i><b>b.Tuổi thơ trong trắng mơ mộng: </b></i>


+ Những đứa trẻ đến với nhau theo kiểu trẻ thơ
- Khơng đi bằng cổng chính


- Khi ngồi vắt vẻo trên cây


- Khi qua cái lỗ, cái ngách hẹp của hàng rào


*Nói chuyện víi nhau trong t thÕ: ngåi xæm, q
xng, chØ “ khe khÏ” víi nhau.


*Nơi trị truyện: Trên cái xe trợt tuyết đã hỏng.



-> Cc hĐn hß vụng trộm là cả một thế giới thần
tiên.


C bọn đều sung sớng, cảm động và “Chúng vừa
ngắm nhìn nhau, vừa nói chuyện rất lâu”


*Trun cđa bän trỴ


- Về ngời mẹ đã mất sẽ trở về và mụ dì ghẻ trong cổ
tích.


Chuyện cổ tích bà đã kể


“Những con chim non bẫy đợc"


-> Chuyện rôm rả mà chẳng quan trọng gì


-> Ngi k thì say sa, khi nào quên thì đợi đấy để
chạy về nhà “hỏi lại bà tôi đã”


-> Ngời nghe: chăm chú, nếu khơng tin thì đợc giải
thích để tin: 2 đứa em : “im lặng lắng nghe”


th»ng anh: "mØm cêi"


+ Cách kể chuyện: đan xen giữa chuyện đời thờng và
chuyện c tớch


Khéo léo dựng chuyện li kỳ và dẫn dắt truyện rất hấp


dẫn tài tình


<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


- K chuyn i thờng và chuyện cổ tích lồng trong
nhau thể hiện tâm hồn trong sáng, khát khao tình
cảm của những đứa trẻ.


- Kết hợp giữa kể với tả và biểu cảm làm cho câu
chuyện về những đứa trẻ đợc kể chân thực, sinh động
và đầy cảm xúc.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản:</b></i>


on trớch th hin tỡnh bn tui thơ trong sáng, đẹp
đẽ và những khao khát tình cảm của những đứa trẻ.
<i><b>* Ghi nhớ/243</b></i>


<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố </b></i>–<i><b> dặn dò</b></i>
- Gv hệ thống kiến thức bi hc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<i>Ngày soạn: 10/12/2010</i>
<i>Ngày dạy; ... /12/2010</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>



<i>Tiết 90: Trả bàI kiểm tra học kì I</i>
<b>A</b>


<b> .Mục tiêu bài học :</b>


+ H thng hóa, củng cố các kiến thức ở 3 phân mơn trong ngữ văn 9 tập 1 làm cơ
sở để tiếp thu kiến thức ở các phần tiếp theo


+ Đánh giá đựơc các u điểm, nhợc điểm của một bài viết cụ thể. ở phần tự luận và
các kiến thức cơ bản trong phần trắc nghiệm


<b>B.ChuÈn bÞ:</b>


- Thầy: Đề bài, đáp án


- Trò: tự chữa bài, rút kinh nghiệm
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- </b>


<b> T ỉ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2.KiĨm tra:</b>


<b>3.Bµi míi: Giíi thiƯu bµi:</b>



<i><b>*Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn nhận xét, chữa bài:</b></i>
<b>I. Đề bài: Tiết 85+86</b>


PhÇn I: Trắc nghiệm (3đ)
Phần II: Tự luận (7đ)


<b>II. Yêu cầu: Giáo viên nêu yêu cầu về nội dung và hình thức.</b>
<b>1. Nội dung</b>


<b>2. Hình thức</b>


<b>III. Đáp án chấm bài:</b>


Phn trắc nghiệm khách quan (3 điểm )
Mỗi câu đúng đợc 0.5


Câu 1 2 3 4 5 6


Đáp án c b a c a c


Phần Tự luận: (7 điểm)
Câu 1 ( 2.5 ®iĨm)


a. Chép chính xác 4 câu thơ cuối của “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”
0.5đ


b. Hình ảnh chiếc xe ở phần đầu và phần kết bài thơ có thay đổi: mở đầu bài thơ
là chiếc xe khơng kính bởi “bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi”



0.5 ®


Cuối bài thơ khơng chỉ là chiếc xe kính bị vỡ mà là chiếc xe trên mình đầy thơng
tích, khơng cịn ngun vẹn: “Khơng có kính, khơng có đèn, khơng có mui”, chỉ có
thùng xe bị xớc. 0.5 đ


Thuộc tính vẫn giữ ngun đó là: “xe vẫn chạy” vẫn ln tiến về phía trớc.
0.5 đ


ý nghĩa nghệ thuật: Tô đậm hiện thực của chiến tranh khốc liệt; hiện lên vẻ đẹp
về lòng dũng cảm, luôn vợt lên, bất chấp mọi gian khổ, thử thách ca ngi lớnh


0.5 đ
Câu 2 (4.5 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>* Yêu cầu về kiến thức: 4 đ</b>


<i><b>a. Mở bài (0.5đ): Dẫn dắt vào bài hợp lí (VD: Nêu những nét kháI quát về tg, tp và </b></i>
nv)


<i><b>b. Thõn bài (3đ): Trình bày đợc ấn tợng sâu sắc về nv ông Hai:</b></i>
<i><b>* ấn tợng về vẻ đẹp phẩm chất ca nv:</b></i>


- Tình yêu làng quê: nỗi nhớ làng, nhớ những kỉ niệm về làng.
- Tinh thần yêu nớc:


+ Thỏi độ của ông Hai khi nghe tin làng theo giặc: phân tích các chi tiết, d/c => đau xót,
tủi hổ khi nghe tin làng theo giặc.


+ Khi cần lựa chọn biết đặt tình yêu nớc lên trên tình yêu làng: phân tích, d/c=> khơng


chịu về làng vì khơng chịu lm nụ l.


+ Tấm lòng thuỷ chung với kháng chiến, với c/m: phân tích, d/c
<i><b>* ấn tợng về nghệ thuật x©y dùng nv:</b></i>


- Đặt nv vào tình huống có thử thách bên trong để bộc lộ chiều sâu tâm trạng.


- Miêu tả thành công diễn biến tâm trạng nv thông qua hành vi, ngôn ngữ độc thoại và
độc thoại nội tâm.


- Ng2 <sub>truyện đặc sắc, đặc biệt ng</sub>2 <sub>nv Ông Hai mang nét chung của ngời nông dân trớc </sub>


cm, lại có nét riêng mang đậm nét cá tính của nv => câu chuyện sinh động.


=> Kim Lân am hiểu sâu sắc ng nông dân và thế giới tinh thần của họ, ông đã diễn tả
thành công vẻ đẹp tinh thần của ng nông dân VN trớc cm -> tạo sức sống và sức hấp dẫn
của chuyện.


<i><b>c. Kết bài (0.5 đ): đánh giá chung về nv: tiêu biểu cho vẻ đẹp ng nông dân VN trớc cm; </b></i>
đặt lợi ích của đất nớc, của dân tộc lên trên lợi ích làng quê, lợi ích cá nhân.


<b>IV. NhËn xÐt </b><b> trả bài:</b>
<i>1. Ưu điểm:</i>


<i>2. Nhc im:</i>
<b>V. Sa li:</b>
1. Li chính tả:
2. Lỗi diễn đạt:


3. Lỗi dùng từ, đặt câu:


4. Lỗi bố cục:


<i><b>* Hoạt động 3</b><b> : </b><b> Củng cố </b></i>–<i><b> dặn dị</b></i>
- Học sinh chữa bài của mình theo đáp án.
-Về nhà ôn tập các bài đã học ở ki I.
- Chuẩn bị bài: Bàn về đọc sách.


<i><b> Duyệt giáo án Tuần 19: 27/12/2010</b></i>
<i><b>TCM</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<i>Ngày soạn: 01/01/2011</i>
<i>Ngày dạy; 3/01/2011</i>


<i>Giáo viên: Vị Phong</i>
<i>Trêng THCS VÜnh Phó </i>


<i>Tiết 91: Văn bản:</i>

bàn về đọc sách


<i><b> </b></i>

<i>(Chu Quang Tiềm)</i>
<b>A.</b>


<b> Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách. Phơng phỏp c
sỏch cho cú hiu qu.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Bit cỏch đọc, hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngơn từ). Nhận ra bố
cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. Rèn luyện thêm


cách viết một bài văn nghị luận.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- Gv: Bài soạn, tìm t liệu liên quan đến VB và tác giả.
- Hs: soạn bài.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- Tổ chức:</b>


9A:...
9B:...


<b>2. KiÓm tra : </b> Chuẩn bị bài của Hs.


<b>3- Giíi thiƯu bµi: </b>


Ngay từ nhỏ các em đã đợc cắp sách tới trờng, đợc làm quen với sách rất nhiều.
Vậy học sách và đọc sách ntn? Tầm quan trọng của việc đọc sách và yêu cầu ngày càng
cao của hoạt động này...


Giá trị của VB “Bàn về đọc sách”.


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc </b></i>–<i><b> hiểu văn bản: </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hs đọc VB.



Giới thiệu về Chu Quang Tiềm?
<i>- Gv: Ơng bàn về đọc sách lần này</i>
<i>khơng phải là lần đầu. Bài viết này</i>
<i>là kết quả của quá trình tích luỹ</i>
<i>k/nghiệm, dày công suy nghĩ, là</i>
<i>những lời bàn tâm huyết của ngời đi</i>
<i>trớc muốn truyền li cho th h sau.</i>


<b>I. Tiếp xúc văn bản:</b>
<b>1. Đọc : </b>


- Y/c: rõ ràng, mạch lạc, giọng nhẹ nhàng, chú ý
<i>các h/ả so sánh.</i>


<b>2. Tìm hiểu chú thích : </b>


* Tác giả : Chu Quang TiỊm (1897 – 1986)


- Nhµ mü häc vµ lý ln VH nỉi tiÕng Trung Qc.


* T¸c phÈm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

T×m hiĨu bè cục văn bản ?


(Thực chất đoạn trÝch chØ lµ phần
thân bài có 3 luận điểm)


Hs theo dõi P1.


? Bàn về sự cần thiết phải đọc


sách, tg đa ra luận điểm căn bản
nào?


? Theo lÝ giải của tg, học vấn là
gì?


<i>Tg cho rng: Hc vn không chỉ là</i>“
<i>chuyện đọc sách, nhng đọc sách là</i>
<i>một con đờng quan trọng của học</i>
<i>vấn“</i>


? Tg muốn ta nhận thức ntn về mqh
giữa học vấn với đọc sách?


? Sách có ý nghĩa ntn trên con đờng
phát triển của nhõn loi?


H/s dựa vào văn bản trả lời.


? Sách có ý nghĩa nh vậy thì việc
đọc sách có ý nghĩa tác dụng gì ?


? Vậy nếu không biết đọc sách,
không biết tiếp thu các thành tựu thì
con ngời sẽ ntn, tác giả đã lý giải ra
sao ?


? Qua phần trên, em có nhận xét gì
về lí lẽ và cách lập luận của tg?
? Qua cách lập luận ấy, việc đọc


sách có mục đích và ý nghĩa ntn đối
với mỗi con ngời và đất nớc?


?Em cã thĨ lÊy VD vỊ ~ cuốn sách
quí mà em biết không?


* Gv: Mun tip thu cái mới thì phải
<i>biết kế thừa các thành tựu của ~ cái</i>
<i>đã qu.a.</i>


3- Bè cơc –<b> thĨ lo¹i</b>
<i><b>a, Bè cơc</b></i> : 3 phÇn.


+ P1: Từ đầu -> thế giới mới: Mục đích của việc
đọc sách


+ P2 : Tiếp -> tiêu hao lực lợng : Cái khó của việc
đọc sách hiện nay.


+ P3: Còn lại: Bàn về phơng pháp đọc sách.


b, Thể loại: Nghị luận (lập luận gii thớch 1 vn
xó hi)


<b>II. Phân tích van bản.</b>


<i><b>1. Mục đích và ý nghĩa của việc đọc sách:</b></i>


- Luận điểm : Đọc sách là con đờng quan trọng của
học vấn.



+ Học vấn: - là hiểu biết do đọc sách mà có.


- Đợc tích luỹ từ mọi hoạt động. Đọc
sách là một hoạt động quan trọng.


+ Muốn có học vấn ko thể ko c sỏch.


- Sách: kho tàng quí báu cất giữ di sản tinh thần của
nhân loại. Muèn n©ng cao häc vÊn ph¶i dùa vào
sách.


- Đọc sách:


+ Trả nợ quá khứ.


+ Ôn lại kinh nghiệm của loài ngời.


Hởng thụ kiến thức, lời dạy, tâm huyết của quá khứ.
+ Chuẩn bị hành trang vào thÕ kØ míi.


- NÕu kh«ng tiÕp thu :


+ Trở về điểm xuất phát ban đầu.
+ Kẻ lạc hậu.


-> Lởp luận chặt chẽ, sâu sắc và lôgíc.


-> c sỏch l con đờng quan trọng để tích luỹ và
nâng cao học vấn cho bản thân; có ý nghĩa lớn lao


và lâu dài đối với sự phát triển của con ngời và đất
nớc.


(VD: Bách khoa toàn th.
Đại Việt sử ký toàn th.


Những nền văn minh nhân lo¹i...)


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố </b></i>–<i><b> dặn dị :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

- Đọc, tìm hiểu tiếp phần 2; su tầm s¸ch quÝ.


<b> </b>
<b> </b>


<i>Ngày soạn: 01/01/2011</i>
<i>Ngày dạy; 4/01/2011</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>
<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i>


<i>Tiết 92:</i> <i>Văn bản:</i>

bàn về đọc sách


<i><b> </b></i>

<i>(Chu Quang Tiềm)</i>
<b>A.</b>


<b> Mục tiêu cần đạt:</b>
<i><b>1. Kiến thức :</b></i>


- ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách. Phơng pháp đọc
sách cho có hiệu quả.



<i><b>2. KÜ năng :</b></i>


- Bit cỏch c, hiu mt vn bn dch (khơng sa đà vào phân tích ngơn từ). Nhận ra bố
cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. Rèn luyện thêm
cách viết một bài văn nghị luận.


<b>B. Chn bÞ:</b>


- Gv: Bài soạn, tìm t liệu liên quan đến VB và tác giả.
- Hs: soạn bài.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- </b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...


<b>2. Kiểm tra : ? Nêu mục đích và ý nghĩa của việc đọc sách ?</b>


<b>3- Giíi thiƯu bµi: </b>


Vậy khi đã thấy đợc sự cần thiết của việc đọc sách thì chúng ta phải có phơng
pháp chọn và đọc sách ntn.



<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn đọc – hiểu văn bản: </b></i>
Hs đọc đoạn 2.


Hs th¶o luËn nhãm


? Cái hại đầu tiên tác giả đa ra là gì? Để
chứng minh cho tác hại đó tác giả ó
phừn tch ntn ?


Em có tán thành luận chứng của tác giả
hay không ?


ý kiến của em về ~ con mät s¸ch ?


(Những con mọt sách không đáng yêu
<i>mà đáng chê khi chỉ chúi mũi vào sách</i>
<i>vở, chẳng cịn chú ý gì đến chuyện khác</i>
<i>thành xa rời thc t.)</i>


? Phân tích tác hại thứ hai.


<i><b>2. Nhng khú khăn nguy hại th</b><b> ờng gặp</b></i>
<i><b>khi đọc sách:</b></i>


+ Sách nhiều khiến ngời ta đọc không
<i>chuyên sâu.</i>


- Tác giả đối chiếu so sánh, liên hệ với thực
tế:



<b>Ngời xa</b>: Sách khó kiếm, 1 đời đọc 1
quyển, miệng đọc tâm ghi, nghiền ngẫm
từng câu, từng chữ - thành động lực tinh
thần, ding cả đời.


<b>Nay: Đọc vạn cuốn, liếc qua, đọng ít.</b>
giống nh ăn uống vô tội vạ, ăn tơi nuốt
sống. Các thứ không thể tiêu hoá đợc dễ
sinh bệnh → sinh thói xấu h danh, nơng
cạn, lãng phí thời gian, cơng sức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

? Qua h/ả so sánh trên, em hiểu ntn về
định hớng cho việc đọc sách?


H/s liên hệ việc đọc sách ca mỡnh


Tác giả khuyên chúng ta nên chọn sách
ntn ?


<i>Em hiĨu ntn vỊ sách phổ thông, sách</i>
<i>chuyên môn ? cho VD.</i>


<i>Nu c chn sỏch chuyờn mơn em u</i>
<i>thích và lựa chọn loại sách chun mơn</i>
<i>nào ?</i>


(Sách phổ thông <i>→ sách trang bị ~ kiến</i>
<i>thức phổ thông cần cho tất cả các công</i>
<i>dân trong thế giới hiện tại sách theo yêu</i>
<i>cầu của các môn học ở trung học và năm</i>


<i>đầu đại học, mỗi môn chọn lấy 3 </i>–<i> 5</i>
<i>quyển xem cho kỹ.</i>


<i>- Sách chuyên môn → sách trang bị đi</i>
<i>sâu vào kiến thức thuộc một lĩnh vực</i>
<i>chun mơn nào đó.)</i>


? Cách đọc sách đúng đắn nên ntn?
<i>(- Không nên đọc lt</i>


<i>- Khụng nờn c trn lan</i>


<i>Đọc sách là một công viƯc rÌn lun,</i>
<i>mét cc chuẩn bị âm thầm và gian</i>
<i>khổ.)</i>


?Cỏi hi ca vic c hi ht.


? Nêu ~ ng nhân cơ bản tạo ra sức thuyết
phục của VB.


? Nêu nội dung chính của văn bản?


- So sỏnh c sỏch lc hng >< đánh trận
thất bại vì tiêu hao lực lợng → tiền mất tật
mang, tự hại mình.


-> Đọc sách nên đọc chuyên sâu, có mục
đích cụ thể; Tránh đọc tham , đọc hời hợt.
<i><b>3. Ph</b><b> ơng pháp đọc sách</b><b> :</b><b> </b></i>



<i><b>a. Cách chọn sách:</b></i>


- Chọn cho tinh, không cốt lấy nhiều, chọn
~ cuốn thực sự có giá trị với mình.


- Chọn ~ cuốn thuộc lĩnh vực chuyên môn.
- Chọn sách thờng thức gần gũi kế cận với
chuyên môn của mình.


<i><b>b. Cỏch đọc sách:</b></i>


- Đọc kỹ, đọc nhiều lần, đọc phải suy nghĩ
sâu xa, trầm ngâm tích luỹ.


- Đọc có kế hoạch, có hệ thống.
- Kết hợp đọc rộng và đọc sâu.


- Hại của lối đọc hời hợt: nh ngời cỡi ngựa
qua chợ, mắt hoa ý loạn, tay không mà về,
nh trọc phú khoe của, lừa mình dối ngời thể
hiện p/chất tầm thờng thấp kém.


<b>III. Tỉng kÕt </b>–<b> ghi nhí</b>
<i><b>1. NghƯ tht</b><b> .</b><b> </b></i>


- Bố cục chặt chẽ, hợp lý.


- Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng bằng giọng
chuyện trị, tâm tình của một học giả có uy


tín đã làm tăng tính thuyết phục của văn
bản.


- Lùa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với
những cách ví von cụ thể và thú vị...


<i><b>2. Nôị dung:</b></i>


- Sỏch có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trên
con đờng phát triển của nhân loại bởi nó
chính là kho tàng kiến thức quí báu, là di
sản tinh thần mà loài ngời đúc kết đợc
trong hàng nghìn năm.


- Đọc sách là một con đờng quan trọng để
tích luỹ và nâng cao vốn tri thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

ph-? Nêu ý nghĩa cảu văn bảnph-?
H/s đọc ghi nhớ


¬ng ph¸p.


- Phơng pháp đọc sách đúng đắn: đọc kĩ,
vừa đọc vừa suy ngẫm; đọc sách cũng cần
phải có kế hoạch và có hệ thống.


<i><b>3. </b></i>


<i><b> ý</b><b> nghĩa văn bản:</b></i>



Tm quan trng, ý ngha ca việc đọc sách
và cách lựa chọn sách, cách đọc sách sao
cho hiệu quả.


<i><b>* Ghi nhí: SGK/7</b></i>
<b>IV. Lun tËp:</b>
<i><b>1. Bµi tËp 1.</b></i>


a. Em hiểu gì về tác giả Chu Quang Tiềm
qua VB:


- Là ngời yêu quí sách.


- Cú hc vấn cao nhờ biết cách đọc sách.
- Có khả năng hớng dẫn việc đọc sách cho
mọi ngời.


b. Em học tập gì trong cách viết văn nghị
luận của tác giả ?


c. Nu đợc chọn một lời bàn về đọc sách
hay nhất để ghi lên giá sách của mình, em
sẽ chọn câu nào trong bài? Vì sao?


<i><b>*Hoạt động 3:</b><b> </b><b> Củng cố - dặn dò</b><b> :</b></i>
- Xác định ngắn gọn hệ thống luận điểm trong bài.
- Su tầm 10 danh ngôn về việc đọc sách.


- Chuẩn bị bài Khởi ngữ



<b> </b>


<i>Ngày soạn: 01/01/2011</i>
<i>Ngày dạy; 4/01/2011</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú <b> </b></i>


<i><b>Tiết 93 : Tiếng việt:</b></i>

khởi ngữ


<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp HS:


1. Kiến thức: Đặc điểm, công dụng của khởi ngữ.


2. Kĩ năng: Nhận diện khởi ngữ ở trong câu. Đặt câu có khởi ngữ.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- Gv : Soạn bài


- Hs: Tr lời câu hỏi SGK.


<b>C. T chc cỏc hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- Tổ chức:</b>


9A:...


9B:...
<b>2. KiÓm tra: </b>


<b>3- Giíi thiƯu bµi : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>Hoạt động của giáo viên-học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Hs đọc NL1.


Hs xác định CN trong các câu a.
b.c


? Vị trí của các từ in đậm ntn đối
với CN các câu trên?


? Các từ in đậm có liên quan ntn
đến ND của VN trong câu?


? Trớc từ in đậm, có thể thêm đợc
những từ ngữ nào?


? ThÕ nµo lµ khëi ngữ ?


Hs rút ra ghi nhớ. Đọc ghi nhớ
Gv chốt lại khởi ngữ.


Hs c bi 1. Trao đổi nhúm
ụi : 2/<sub>.</sub>


Hs trình bày ý kiến.



Gv cho c¸c hs kh¸c nhËn xÐt,
chèt kÕt qu¶.


Hs đọc bài 2. v thc hin yờu
cu ca bi.


Hs lên bảng


Hs xác định yêu cầu, trả lời miệng.


Hs xác định yêu cu, tr li ming.


<b>I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong </b>
<b>câu:</b>


<i><b>1. Ngữ liệu:</b><b> </b><b> SGK/7</b></i>
<i><b>2. NhËn xÐt:</b></i>


a) Cịn anh, anh k0<sub> ghìm nổi xúc động. </sub>


CN


b) Giàu, tôi cũng giµu råi
CN VN


c) VÒ các thể văn trong lĩnh vực văn nghƯ,
chóng ta cã thĨ tin ...


CN VN



- Về vị trí : Các từ in đậm đứng trớc CN.


- VÒ quan hƯ víi vị ngữ : Các tõ ng÷ in đậm
không có quan hệ chủ vị với VN.


- Về ý nghĩa : nêu đề tài của câu.


- Trớc các từ in đậm có thể thêm: về, đối với, cịn
=> gọi là khởi ngữ.


<i><b>* Ghi nhí./8</b></i>
<b>II. Lun tËp . </b>
<b>Bài 1 /8. </b>


a. Điều này.


b. Đối với chúng mình.
c. Một mình.


d. Làm khí tợng.
e. Đối với cháu.
<b>Bài 2 /8. </b>


a. Làm bài, anh Êy rÊt cÈn thËn.


b. → Hiểu thì tơi hiu ri, nhng gii thỡ tụi cha
gii c.


<b>Bài 3:</b>



Câu văn nào có kn


A. Về trí thông minh thì nó là nhất.
B. Nó thông minh nhng hơi cẩu thả.
C. Nó là một hs thông minh.


D. Ngời thông minh nhất lớp là nó.
<b>Bài 4 . </b>


Trong trờng hợp sau KN có tác dụng gì.


Tụi i n õu ngi ta cng thơng. Cịn nó, nó đi
đến đâu ngời ta cũng ghét tuy khơng ai nói ra.
→ Tác dụng duy trì chủ đề và liên kết phát triển
chủ đề của VB.


<b>Bµi 5. Tác dụng của khởi ngữ.</b>


- Nhng cõu Kiu, nhng ting hát, tất cả giữ cho
những ngời bị giam cầm vẫn buộc chặt lấy cuộc
đời thơng bên ngoài.


→ Vừa nhấn mạnh sức mạnh của ~ câu Kiều, ~
tiếng hát. Vừa làm cho cả câu mang tính khẳng
định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

Hs xác định yêu cầu, trả lời miệng.


Hs xác định yêu cu, tr li ming.



b) Tôi luôn có sẵn tiền trong nhµ.


c) Chúng tơi mong đợc sống có ích cho xã hội
d) Nớc biển Đơng cũng khơng đo đợc lịng căm
thù giặc của TQTuấn.


→ Gạo này, giá ba ngàn đồng một cân
→ Tiền, tơi ln có sẵn trong nhà


→ Sống, chúng tơi mong đợc sống có ích...


→ Lịng căm thù giặc của TQT, nớc biển Đông
cũng không đo đợc.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>

<i><b>: Củng cố - dặn dò</b><b>:</b></i>


- Phân biệt k/n với trạng ngữ.


- Xác định những câu có khởi ngữ trong VB “Bàn về đọc sách” .




<i>Ngày soạn: 01/01/2011</i>
<i>Ngày dạy; 4/01/2011</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú <b> </b></i>



<i>Tiết 94: TLV: phép phân tích</i>

và phép tổng hợp


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp hs:


1. Kiến thức: đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp. Sự khác nhau giữa hai
phép lập luận phân tích và tổng hợp. Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng
hợp trong các văn bản nghị luận.


2. Kĩ năng: Nhận diện đợc phép lập luận phân tích và tổng hợp. Vận dụng hai phép lập
luận này khi tạo lập và đoc – hiểu văn bản nghị luận.


<b>B. Chuẩn bị : </b>


- Gv: Soạn bài.


- Hs: Trả lời câu hỏi SGK.


<b>C. T chc cỏc hot ng dạy và học:</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- </b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...
<b>2. KiÓm tra: KiÓm tra sù chn bÞ cđa hs.</b>



<b>3. Bµi míi:</b>


<i><b>* Hoạt động 2: Hình thành khái niệm</b>:</i>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần t</b>
Hs c VB Trang phc tht k.


Hs thảo luận câu hỏi sau. Nhóm 3 ngời.
Trình bày ra giấy nháp.


Tng nhúm trình bày miệng kết quả.
? Xác định bố cục của bi vn?


<b>I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và </b>
<b>tổng hợp:</b>


<i><b>1. Ngữ liệu: </b></i>Sgk/ 9:Văn bản Trang phục.
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


- Bố cục: 3 đoạn


+ 1: T u -> oang oang: T/g nêu vấn đề
ăn mặc phải chỉnh tề, đồng bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

? ở đoạn mở đầu đã nêu ra 1 loạt d/c về
cách ăn mặc tg rút ra nx v vn gỡ?


? Hai l/đ chính trong văn bản là gì?



- Lđ 1: Trang phục phảI phù hợp với
hoàn cảnh.


- L 2: Trang phục phảI phù hợp với
đạo đức.


? Phân tích cách lập luận của tg về 2
phép lập luận đó ?


.


(2) Tác giả đã dung phép lập luận nào để
nêu ra các d/chứng ? (phân tích)


? Thế nào là phép phân tích?


- Trỡnh bày các phơng diện, khía cạnh
của vấn đề.


Để chốt lại vấn đề tg đã dùng phép lập
luận nào?


? Em hiểu thế nào là phép tổng hợp. Vị
trí phép tổng hợp ? Quan hệ giữa phép
phân tích và tổng hợp.


? Vai trũ ca cỏc phộp phõn tích và tổng
hợp đ/v bài nghị luận ntn? Phép phân tích
giúp hiểu vấn đề cụ thể ntn ? Phép tổng
hợp giúp kquát vấn đề ntn ?



Hs đọc.


Hs đọc bt câu 1.


* Học vấn là của nhân loại Đợc ghi
thành sách truyền lại sách là kho tàng
học vÊn


- Đọc sách là con đờng của học vấn
- Không đọc : lạc hậu, khơng hiểu biết.


chung.


+ Đ3: Cịn lại: K/L về k/n trang phục đẹp.
* Dẫn chứng :


- Mặc quần áo chỉnh tề đi chân đất.
- Đi giày tất – phanh cúc áo lộ da thịt.
-> Tg rút ra nx : ăn mặc phải chỉnh tề, phù
hợp với văn hoá xó hi.




* LĐ1 : ăn cho mình mặc cho ngời
-D/c : + Cô gái một mình trong hang sâu
+ Anh thanh niªn...


+ Đi đám cới...
+ Đi dự đám tang...



-> SD cách trình bày quy nạp phân tích: Từ
các d/c cụ thể đến khái quát về cách ăn
mặc, tg chỉ ra 1 qui tắc ngầm chi phối cách
ăn mặc của con ngời đó là văn hố xã hội.
* LĐ 2 : “ Y phục xứng kì đức”


- D/c: + Dù ăn mặc đẹp đến đâu …
+ Xa nay cái đẹp …...


-> tg dùng cách trình bày diễn dịch phân
tích từ lđ’ khái quát đến cụ thể, tg giải
thích các lđ đó với các khía cạnh khác
nhau.


- Phép tổng hợp: Khái quát nội dung các ý
đã phân tích, thường ở cuối đoạn, bài văn;
Đối lập với phân tích nhưng có MLH chặt
chẽ với phép phân tích. (Có PT phải có
TH).


<i><b>* Vai trß</b><b> </b><b> : </b></i>


- Phép phân tích giúp hiểu sâu sắc các
khía cạnh khác nhau cđa trang phơc đ/v
từng ngời, trong từng h/cảnh cụ thể


- Phộp lập luận tổng hợp → giúp hiểu ý
nghĩa văn hoá và đạo đức của cách ăn mặc.
<b>* Ghi nhớ</b><i><b> :</b><b> Sgk/10</b></i>



<b>II. LuyÖn tËp : </b>


* VB “Bàn về đọc sách”.


<i><b>1. Phân tích ý </b></i>: Đọc sách rốt cuộc là một
con đờng ca hc vn.


- Học vấn là thành quả tích luỹ của nhân
loại.


- Hc vn c lu gi trong sỏch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Hs đọc bài 2.


Thảo luận – trình bày. <i><b>2. Phân tích lý do phải chọn sách đọc</b></i><sub>* lý do : sách nhiều, có nhiều loại </sub><sub>→</sub><i><b> :</b></i><sub> Nếu</sub><i><b> </b></i>
k0<sub> chọn sẽ :</sub>


+ Đọc sai mục đích.


+Đọc lạc hớng, mất thời gian.
+ K0<sub> thu đợc kết quả.</sub>


+ K0<sub> thể đọc hết các loại sách.</sub>


→ Đọc không cần nhiều mà cần tinh và kỹ.
<i><b> Hoạt động 3: </b><b> Củng cố - dặn dò</b><b> :</b></i>


<b> </b> - Lµm bt 3. 4.



- Chuẩn bị bài Luyện tập phân tích và tổng hợp


<i>Ngày soạn: 01/01/2011</i>
<i>Ngày dạy; 6/01/2011</i>


<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS VÜnh Phó </i><b> </b>


<i>Tiết 95:TLV:</i>

LUY

N T

P Phân tích và tổng hợp


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp hs: có kỹ năng phân tích và tổng hỵp trong lËp ln.
có ý thức vận dụng vào trong giao tiếp v vit vn.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Gv soạn bài


- Hs: Trả lêi c©u hái SGK.


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- </b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...



<b>2. KiÓm tra: </b>


? PhÐp phân tích là gì? Thế nào là phép tổng hợp?
? Mối liên quan giữa phép phân tích và tổng hợp?


? Bài tập3. Vai trò của phép này trong bài văn nghị luận.
<b>3. Giới thiệu bài: Vai trß cđa tiÕt lun tËp.</b>


<i><b>* Hoạt động 2: H</b><b> ớng dẫn luyện tập:</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên - học</b>


<b>sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Hs đọc đoạn văn a.


Hs thảo luận : Tác giả đã vận dụng
phép lập luận nào và vận dụng ntn
trong đoạn văn a ?


<b>I. Đọc, nhận dng, ỏnh giỏ.</b>
<i><b>Bi 1.</b></i>


a. * tác giả phân tích:


- LĐ Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả bài.
- Trình tự phân tích:


+Thứ nhÊt: c¸i hay thĨ hiƯn ë các điệu xanh:
xanh ao, xanh bờ ...



+Thứ 2: cái hay thể hiện ở ~ cử động: thuyền
nhích, sóng gợn tí…


+Thø 3: c¸i hay thĨ hiƯn ở các vần thơ: từ, chữ
nghĩa, không non ép


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

Hs c on vn b.


Tác giả vận dụng phép lËp ln nµo
vµ vËn dơng ntn ?


Hs thảo luận nhóm 3 và trình bày.
Gv chốt lại đáp án


Hs đọc. Thảo luận nhóm 3 bạn : 5/


- Thế nào là học qua loa đối phó
- Phân tích bản chất của lối học đối
phó và nêu lên ~ tác hại của nó.
chỉ học gạo, học thuộc lịng một
cách máy móc.


Gv nêu vấn đề: vì sao mọi ngời đều
phải đọc sách dựa vào VB “Bàn
về...”


Hs thảo luận, lập dàn ý vào giấy
<i>* Gv: Đọc sách là vô cùng cần thiết</i>
<i>nhng cũng phải biết chọn sách và</i>


<i>biết cách đọc thì mới có hiệu quả.</i>
Tổng hợp ~ điều đã phân tích về
việc đọc sách.


b. * Tác giả dùng phép phân tích : nguyên nhân
của sự thành đạt.


- LĐ: “ Mấu chốt của thành đạt là ở đâu?”
- Trình tự phân tích.


+ Thứ 1: nêu các quan niệm mấu chốt của sự thnh
t.


Do nguyên nhân khách quan: gặp thời, hoàn cảnh,
đk học tập, tài năng trời phú


+ Th 2: phõn tớch tng quan niệm đúng sai về các
ng.nhân chủ quan của mỗi ngời: tinh thần kiên trì
phấn đấu, học tập khơng mệt mỏi và không ngừng
trau dồi phẩm chất tốt đẹp.




<b>II. Thực hành phân tích một vấn đề.</b>
<i><b>Bài 2. Phân tích vấn đề học đối phó.</b></i>
* Biểu hiện:


- Häc qua loa:


+ Khơng có đầu đi, khơng đến nơi đến chốn, cái


gì cũng biết một tí nhng ko có kiến thức cơ bản, hệ
thống, sâu sắc.


+ học cốt để khoe khoang.
- Học đối phó:


+ Häc cốt ko bị quở trách, giải quyết việc thi cử,
kiểm tra.


+ Học nông cạn, hêi hỵt, dèt n¸t, lõa dèi ngời
khác.


* Bản chất :


- Khụng ly vic hc tập trau dồi mở mang kiến
thức làm mục đích chính.


- Học bị động khơng chủ động, cốt đối phó với sự
địi hỏi của thầy cơ, thi cử.


- Häc h×nh thøc không đi sâu vào thực chất kiến
thức cơ bản của bài học.


* Tác hại :


- Đ/v bản thân K0<sub> hứng thú, sinh chán nản mệt</sub>


mỏi hiệu quả thấp.


- Đ/v xã hội → Dù có bằng cấp nhng đầu óc vẫn


rỗng tuếch, trở thành gánh nặng lâu dài cho xã hội
về nhiều mặt nh kinh tế, t tởng, đạo đức, lối sống...
<b>Bài 3. </b>


<i><b>Phân tích lý do khiến mọi ngời phải đọc sách.</b></i>
- Sách là kho tri thức của nhân loại đợc đúc kết từ
hàng nghìn năm nay (Vì tác dụng của sách)


- Con ngời ai cũng muốn tiến bộ, mà muốn tiến
bộ, phát triển thì phải đọc sách để tiếp thu tri thức,
kinh nghiệm (vì nhu cầu tiến bộ của con ngời) K0


đọc sẽ bị lạc hậu.


- Đọc sách mang lại cho ta hiểu biết kiến thức về
chun mơn, về mọi lĩnh vực, giúp ta có thái độ
khiêm tốn và ý chí cao trong học tập.


(Vì ích lợi của việc đọc sách.)
<b>Bài 4.</b>


<i><b>* Tổng hợp tác hại của lối học đối phó:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

khơng tạo ra đợc ~ nhân tài đích thực cho đ/n.
* Tóm lại muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn ~
sách quan trọng nhất mà đọc cho kỹ, đồng thời
chú trọng đọc rộng thích đáng, để hỗ trợ cho việc
nghiên cứu chuyên sâu.


<i><b>* Hoạt động 3</b><b> : </b><b> Củng cố - dặn dị</b><b> :</b></i>


- Phép phân tích – tổng hợp
- CBB “ Tiếng nói của văn nghệ ”


<b> Dut gi¸o án Tuần 20: 3/01/2011</b>
<i><b>TCM</b></i>


<i><b>Nguyễn Thị Hồng Thanh</b></i>
<i>Ngày soạn: 6/01/2011</i>


<i>Ngày dạy; 10/01/2011</i>
<i>Giáo viên: Vũ Phong</i>


<i>Trờng THCS Vĩnh Phú </i><b> </b>


<i>Tiết 96: Văn b¶n:<b> </b></i>

TIẾNG NĨI CỦA VĂN NGHỆ



<i>(Nguyễn Đình Thi)</i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>
- Giỳp HS:


1. Kiến thức: Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cuộc sống của con ngời. Nghệ
thuật lập luận của nhà văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.


2. Kĩ năng: Đọc hiểu một văn bản nghị luận. Rèn luyện thêm cách viết về một văn
bản nghị luận. Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phâm văn nghệ.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: Soạn bài.



- HS: Đọc Vb, Trả lời cỏc cõu hỏi Sgk.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- </b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...
9B:...


<b>2- Kiểm tra: </b>


? Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách ntn ?
Em đã học theo lời khuyên ấy đến đâu ?


<b>3 </b>

<b>. </b>

<b> Giới thiệu bài :</b> Văn bản ý nghĩa văn chơng học ở lớp 7 ai là tác giả ?
Néi dung chÝnh cña VB ?


- Tác giả : Hoài Thanh viết năm 1936.


- Nguồn gốc cốt yếu và công dụng của văn chơng.


<i><b>* Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b><b> : </b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Gv nêu y/c đọc, đọc mẫu-> gọi h/s



đọc


1. Dùa vµo chó thÝch * giới thiệu ~
nét chính về tác giả NĐThi ?


<b>I. </b>


<b> Tiếp xúc văn bản : </b>
<i><b>1- </b></i>


<i><b> §äc</b><b> </b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Hs trình bày.


2. Trình bày ~ hiểu biết về tác phÈm.


XĐ thể loại của văn bản?


Tóm tắt hệ thồng luận điểm của văn
bản?


Hs tự tóm tắt.


<i>Hs đọc đoạn văn 1 từ đầu đến đời</i>“
<i>sống chung quanh”</i>


Nội dung mà văn nghệ phản ánh và
thể hiện là gì ?



? Để minh chứng cho luận điểm trên
tác giả đã đa ra phân tích ~ d/chứng
văn học nào ? Tác dụng của ~
d/chứng ấy ?


Nhận xét của em về các dẫn chứng
trên?


Hs đọc <i>“Lời gửi của... tõm hồn</i>”
Nhng bản chất đặc điểm của lời nhắn
gửi ấy là gì ?


? Vậy nội dung của văn nghệ khác
với các khoa học khác như thế nào?


<i><b>2- Tìm hiểu chú thích</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>


<i><b>*T¸c gi</b><b> ¶</b><b> </b><b> : ( 1924- 2003), quª H N</b></i>à ội.


- Một nghệ sĩ đa tài, có tinh thần tiên phong trong
việc tìm tịi và đổi mới nghệ thuật.


- Có nhiều đóng góp cho lĩnh vực vn hc ngh
thut trc v sau CM.


<i><b>* Tác phẩm.</b></i>


H/cảnh sáng t¸c : -1948, chúng ta đang XD 1 nền
văn học nghệ thuật đậm đà bản sắc dân tộc, đại
chúng.



<i><b>3- Bè côc :</b></i>


- Thể loại : Nghị luận về vấn đề văn học.
- HƯ thèng ln ®iĨm:


- Đầu -> chung quanh: <i>Nội dung của văn nghệ.</i>
-Tip -> trớ thc: <i>Sức mạnh kì diệu của văn nghệ.</i>
- Cịn lại: <i>Tiếng núi chớnh ca vn ngh.</i>


<b>II. Phân tích văn bản : </b>


<i><b>1. Nội dung phản ánh, thể hiện của văn nghệ</b><b> </b><b> : </b></i>
- Phản ánh thực tại khách quan. Thể hiện t tởng,
tấm lòng cđa ngêi nghƯ sü.


+ Dẫn chứng: Chọn Nguyễn Du và


Tôn xtôi -> 2 TG tiêu biểu của dân tộc và thế
giới:


- Nguyễn Du: Cảnh mùa xuân tươi đẹp trong
truyện Kiều -> Con người rung động trước cảnh
đẹp, lòng tươi trẻ ->là lời nhắn gửi của NDu
( Người nghệ sĩ).


-Tôn xtôi: Nhân vật A- na -> làm cho người
đọc bâng khuâng, thương cảm.


=>Dc cụ thể, chính là lời nhắn gửi, nd của TPVH


tốt lên từ hiện thực khách quan được tg thể hiện
trong tác phẩm.


=> lời gửi của NT không chỉ là bài học luân lý,
triết lý, lời khuyên xử thế mà phong phú sâu sắc
hơn làm cho đời sống con người tươi đẹp, sáng
tạo hơn.


=> ND của KH khác là khám phá, miêu tả, đúc
kết các hình tượng TNXH, quy lụât khách quan
nội dung của VN chính là khám phá, miêu tả
chiều sâu tính cách, số phận tác giả bên trong tâm
lý, tâm hồn của con người qua cái nhìn của người
nghệ sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<i><b>* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò:</b></i>


? Lấy ví dụ về văn nghệ đã phản ánh thế giới nội tâm sâu sắc của con người mà
các khoa học khác không phản ánh được ?


- Nội dung của văn nghệ là phản ánh và thể hiện thế giới khách quan thơng qua
lăng kính chủ quan của người nghệ sĩ.


- VN: đọc SGK lấy ví dụ chứng minh. Chuẩn bị bi mi: 2 L cũn li.


<i>Ngày soạn: 6/01/2011</i>
<i>Ngày dạy; 11/01/2011</i>


<i>Giáo viªn: Vị Phong</i>



<i>Trêng THCS VÜnh Phó <b> </b></i>


<i>Tiết 97: Văn b¶n:</i>

TIẾNG NĨI CỦA VĂN NGHỆ (

<i>T2</i>

)



<b> </b>

<i>(Nguyễn Đỡnh Thi)</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Gióp HS:


1. KiÕn thức: Nội dung và sức mạnh của văn nghệ trong cc sèng cđa con ngêi. NghƯ
tht lËp ln cđa nhµ văn Nguyễn Đình Thi trong văn bản.


2. Kĩ năng: Đọc hiểu một văn bản nghị luận. Rèn luyện thêm cách viết về một văn
bản nghị luận. Thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phâm văn nghệ.


<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: Soạn bài.


- HS: c Vb, Tr lời cỏc cõu hỏi Sgk.
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy và học:</b>


<i><b>* </b></i>


<i><b> Hoạt động 1:</b><b> Khởi động</b></i>
<b>1- </b>


<b> T æ chøc:</b>


9A:...


9B:...


<b>2- Kiểm tra: </b>


? Nội dung p/a và thể hiện của VN là gi? Cho VD minh hoạ.
<b>3.</b>


<b> Giíi thiƯu bµi: </b>


<i><b>* Hoạt động 2: </b><b> H</b><b> ớng dẫn đọc, hiểu văn bản</b><b> : </b></i>
Hs thảo luận.


?Vì sao con ngời cần đến tiêng
nói của văn nghệ.


Ở đây sức mạnh của VN được
TG phân tích qua VD điển hình
nào ?


Em hiểu ntn về tác động của
nghệ thuật từ sự phân tích của
TG?


<b>II- </b>


<b> Phân tích văn bản</b>:


<i>2- <b>Sức mạnh kỳ diệu của văn nghệ:</b></i>


- Văn nghệ giúp chúng ta nhận ra chính bản thân


mình, giúp chúng ta sống đầy đủ và phong phú hơn.
+ Những người đàn bà quê lam lũ, khổ sở đã ru con,
hát ghẹo, say mê xem chèo.


+ Câu ca dao ... gieo ánh sáng vào bóng tối những
cuộc đời cực nhọc, lay động t/c, ý nghĩ khác
thường...làm cho tâm hồn họ thực sự được sống.


-> VN đem lại niềm vui sống cho những kiếp người
nghèo khổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Theo em, sức mạnh kì diệu của
VN là gì ?


- <i>HS theo dõi đoạn “Có lẽ... tình</i>
<i>cảm”<b>.</b></i>


? Tóm tắt và phân tích vấn đề: “
VN nói nhiều nhất với cảm xúc”?


? Em hiểu ntn về “ chỗ đứng” và
“chiến khu” của VN?.


? Từ đó, TG muốn nhấn mạnh
đặc điểm nào của VN?.


<i>HS theo dõi đoạn văn đầu / 15.</i>
? ND chính của đoạn văn?


Cách thể hiện và tác động của


VN có gì đặc biệt?


? Yếu tố nào nổi lên trong sự
phản ánh và t/đ này?


<i><b>HS theo dõi đoạn văn cuối/ 15.</b></i>
? Nội dung chính của đoạn?
Cách tun truyền của VN có gì
đặc biệt?


? Yếu tố nào nổi lên trong sự tác
động này?


Em có nhận xét về cách nghị luận
trong đoạn văn này?


Từ đó Tg muốn nhận thức điều gì
về ND p/a và t/đ của VN?


Vậy VN đến với mọi người bằng
con ng no?


Những giá trị nghệ thuật và nội
dung tác phẩm ?


con người, đem lại niềm vui cho mọi kiếp người, giúp
cho con ng biết sống, mơ ước, vươn lên trong khó
khăn.


<i><b>3</b></i>



<i><b> . Con đ</b><b> ờng riêng của văn nghệ đến với ng</b><b> ời tiếp</b></i>
<i><b>nhận</b><b> . </b></i>


<i><b>- VN nói nhiều nhất vơi cảm xúc:</b></i>


+ Chỗ đứng của VN : là chỗ giao nhau của con người
vứi đời sống.


+ Chỗ đứng chính của VN là ở Yêu, Ghét, Vui, Buồn,
Đẹp, Xấu trong cuộc sống.


+ Cảm giác, tình tự, đ/s cảm xúc là chiến khu của
VN.


+ NT là tiếng nói của tình cảm.


-> Đó là nội dung phản ánhvà tác động chính của VN.
=> VN phản ánh những xúc cảm của lòng người và
tác động đến đời sống tình cảm của con người.


<i>-<b> VN nói nhiều nhất với tư tưởng</b>:</i>


“ Nghệ sĩ làm cho chúng ta nhìn, nghe, rồi từ con
người, câu chuyện, hình ảnh, nỗi niềm của TP sẽ khơi
mung lung trong óc ta... suy nghĩ. Tư tưởng trong
nghệ thuật là náu mình, yên lặng...”


Rung động cảm xúc của người đọc.
<i><b>- VN có thể tuyên truyền</b>:</i>



“ Nghệ thuật khơng đứng ngồi trỏ vẽ ... đường đi.NT
vào đốt lửa trong lòng khiến chúng ta phải tự bước
trên con đường ấy.”


NT làm loan toả tư tưởng thông qua cảm xúc tâm hồn
của con người.


giàu nhiệt tình và lý lẽ.


VN có thể phản ánh và tác động đến nhiều mặt của
đời sống XH và con người nhất là đời sống tâm hồn và
tình cảm


<i><b>=> VN đến với mọi ngời bằng con đờng tình cảm.</b></i>
<b>III. Tổng kết </b>–<b> ghi nhớ:</b>


<i><b>1. Nghệ thuật:</b></i>


- Bố cục chặt chẽ hợp lý dẫn dắt tù nhiªn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×