Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Van 10 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.36 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 06/08
Tuần: 1 - Tiết 1, 2, TC


<b>TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM</b>
<b>I . Mức độ cần đạt:</b>


- Thấy được hai bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam : văn học dân gian và văn học
viết ;


- Nắm được một cách khái quát tiến trình phát triển của văn học viết ;


- Hiểu được những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học.
<b>II . Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>


1. Kiến thức


Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình
cảm của người Việt Nam trong văn học.


2. Kĩ năng


Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể
trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc.


III . Hướng dẫn thực hiện:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>1. Ổn định lớp: 1’</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: 2’</i>



Giáo viên kiểm tra tập soạn của
học sinh


<i>3. Bài mới:</i>


Lịch sử văn học của bất cứ dân
tộc nào đều là lịch sử tâm hồn
của dân tộc ấy. Để cung cấp
cho các em những nét lớn về
văn học nước nhà, chúng ta tìm
hiểu bài “ Tổng quan văn học
Việt Nam”.


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu chung</b>
- Các bộ phận chính của
VHVN?


-Hãy nêu khái niệm về VHDG?
- Nêu những thể loại VHDG
mà em đã học?


GV: nhận xét, chốt ý


- Đặc trưng VHDG?
GV nhận xét


- Nêu khái niệm về văn học


- Lớp trưởng báo cáo
sĩ số



- HS đặt SGK, tập ra
bàn


.


- HS lắng nghe


- HS dựa vào SGK trả
lời.


- HS dựa vào SGK trả
lời.


- HS trả lời từ những
điều đã học.


- Học sinh trả lời.


- Học sinh trả lời dựa


<b>A. Tìm hiểu chung:</b>


<b>I. Các bộ phận hợp thành của</b>
<b>VHVN:</b>


VHVN gồm hai bộ phận chính: văn
học dân gian và văn học viết. Hai
bộ phận này có mối quan hệ mật
thiết với nhau.



<i><b>1. Văn học dân gian: </b></i>


- Là sáng tác tập thể và truyền
miệng, thể hiện tình cảm của nhân
dân lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

viết ?


- VH viết xuất hiện từ bao giờ?
Và có đặc trưng gì?


GV: nhận xét


- VH viết VN cho đến nay đã
được viết qua những thứ chữ
nào?


<i>- GV: Giới thiệu sơ lược cho</i>
HS nghe về chữ Hán, chữ
Nơm, chữ quốc ngữ.


- Hãy nêu những nhóm thể loại
chính của văn học chữ Hán?


- Hãy nêu những nhóm thể loại
chính của văn học chữ Nơm?


GV: nhận xét



- Những nhóm thể loại chính
của VHVN từ tk XX cho đến
nay?


GV: nhận xét. Chuyển ý:


- Quá trình hình thành và phát
triển của VH viết VN chia ra
làm mấy thời kì? Đó là những
thời kì nào?


- Khái quát những nét chính
trong lịch sử của VHVN từ tk
X → tk XIX? (về chữ viết, sự
ảnh hưởng và tác giả tiêu
biểu).


- GV nhận xét, chốt ý


- Những nét chính của VHVN
giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến


vào SGK


- Học sinh trả lời dựa
vào SGK


- HS: lắng nghe


- Học sinh trả lời dựa


vào SGK


- HS: phát biểu


- HS trình bày những
nét chính.


- HS phát biểu


- HS khái quát những
nét chính


- HS đọc SGK, thảo
luận nhóm 4’, chọn


<i><b>2. Văn học viết:</b></i>


- Là sáng tác của trí thức, được ghi
lại bằng chữ viết (mang dấu ấn cá
nhân). Xuất hiện từ thế kỉ X.


<i>a. Chữ viết của VHVN:</i>


VH viết, về cơ bản cho đến nay
được viết bằng ba thứ chữ: chữ
Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ.


<i>b. Hệ thống thể loại của văn học</i>
<i>viết:</i>



- VH từ TK X đến hết TK XIX:
+ VH chữ Hán: văn xi (truyện,
kí, tiểu thuyết chương hồi …, thơ
(cổ phong, Đường luật, từ khúc,…),
văn biền ngẫu (được dùng nhiều
trong phú, cáo, văn tế).


+ VH chữ Nôm: thơ (thơ Nôm,
Đường luật, truyện thơ, ngâm khúc,
hát nói…) và văn biền ngẫu.


- VH từ đầu TK XX đến nay: tự sự
( tiểu thuyết, truyện ngắn, kí), trữ
tình (Thơ trữ tình và Trường ca),
kịch (kịch nói, kịch thơ…)


<b>II. Quá trình phát triển của</b>
<b>VHVN:</b>


<b> Nhìn tổng qt, có thể thấy lịch</b>
sử văn học Việt Nam trải qua hai
thời đại lớn : văn học trung đại và
<i>văn học hiện đại.</i>


<i>1. Văn học trung đại: (TK X - TK</i>
<i>XIX)</i>


- Chữ viết: chữ Hán và chữ Nôm.
- Sự ảnh hưởng: chủ yếu là VH
trung đại Trung Quốc



- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Chữ Hán: Truyền kì mạn lục
(Nguyễn Dữ), Ức Trai thi tập (Ng.
Trãi), Hoàng lê nhất thống chí
(Ngơ gia văn phái)..


+ Chữ Nơm: Quốc âm thi tập (Ng.
Trãi), Truyện Kiều (Ng. Du), thơ
nôm Hồ Xuân Hương…


<i>2. Văn học hiện đại: (VH từ đầu</i>
<i>TK XX đến nay)</i>


- Chữ viết: chủ yếu là chữ Quốc
ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nay?


- Nhận xét, chốt ý và giảng bổ
sung làm rõ về từng thời kì
phát triển


GV chuyển ý


- Tình yêu thiên nhiên trong
VHVN được thể hiện như thế
nào?


-> GV nhận xét, giảng (dẫn


chứng ca dao, thơ trung đại,
thơ hiện đại).


- Trong quan hệ với quốc gia,
dân tộc truyền thống gì được
đặt lên hàng đầu? Tìm dẫn
chứng tiêu biểu ?


-> Yêu nước thể hiện ở những
nội dung cụ thể, dẫn chứng
(VHDG, thơ trung đại, thơ
hiện đại)


- VHVN đã phản ánh mối
quan hệ xã hội như thế nào?
- GV: nhận xét


-> Trong quan hệ xh con người
VN ln thể hiện lịng nhân ái,
bao dung,…


dẫn chứng sau đó đại
diện mỗi nhóm trình
bày (miệng).


- Học sinh lắng nghe


- HS phát biểu


- HS phát biểu



- HS lắng nghe


- HS dựa vào sách
giáo khoa phát biểu
- HS lắng nghe


văn hoá, chủ yếu là nền văn học
phương Tây.


- VH thời kì này có thể chia làm 4
gđ:


+ Đầu TK XX – 1930
+ Từ 1930 – 1945
+ Từ 1945 – 1975
+ Từ 1975 – nay


- Trào lưu văn học: VH lãng mạn,
VH hiện thực (PP), VHCM.


- Thể loại: phong phú và đa dạng
như Thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói,
phóng sự…


<i>- Một số tác gia tiêu biểu: Tản Đà,</i>
Xuân Diệu, Huy Cận, Nam Cao, Tố
Hữu,…(TCM). Tố Hữu, Hồ Chí
Minh, Nam Cao, …(SCM).



<b>III. Con người Việt Nam qua văn</b>
<b>học:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Con người Việt Nam trong</b></i>
<i><b>quan hệ với thế giới tự nhiên:</b></i>


- Tình yêu thiên nhiên là một nội
dung quan trọng trong VHVN.
-Trong các sáng tác dân gian, thơ
ca thời trung đại, trong VH hiện đại
đã ghi lại biết bao hình ảnh tươi đẹp
của thiên nhiên VN (gắn liền với ý
tưởng thẩm mĩ, đạo đức, lịng u
nước, tình u đôi lứa …)


<i><b>2. Con người VN trong quan hệ</b></i>
<i><b>quốc gia dân tộc:</b></i>


VHVN thể hiện tinh thần yêu
nước, lòng tự hào dân tộc, căm
ghét các thế lực ngoại xâm, có
nhiều tác phẩm lớn kết tinh lòng
yêu nước từ xưa cho đến nay:
"Nam quốc sơn hà" (Lý Thường
Kiệt), "Bình Ngơ đại cáo" (Nguyễn
Trãi), "Tuyên ngôn độc lập" (Hồ
Chí Minh), …


<i><b>3. Con người VN trong quan hệ</b></i>
<i><b>xã hội:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV liên hệ giảng "Tấm Cám",
"Sọ Dừa", "Truyện Kiều", …


- Ý thức bản thân của con
người Việt Nam được thể hiện
như thế nào ?


-GV nhận xét


<b>Hoạt động 2: (5’) luyện tập</b>
- Khuyến khích HS nêu nhận
định (lấy từ các luận điểm
chính trong bài) và tập phân
tích, lấy dẫn chứng làm sáng tỏ
nhận định đó.


- Rèn luyện kĩ năng nắm bắt,
nhìn nhận một nền văn học,
nêu ra được những nhận định
khái quát, cơ bản về nền văn
học ấy.


<b>Hoạt động 3: (5’) hướng dẫn</b>
<b>tự học (tích hợp với củng cố và</b>
<i>dặn dò)</i>


<i>4. Củng cố: 3’</i>


- GV đưa ra sơ đồ câm “các bộ


phận VHVN” yêu cầu HS điền
vào.


<i>5. Dặn dò: 2’</i>


- Xem lại nội dung vừa học,
học bài.


- Chia 4 nhóm, mỗi nhóm sưu
tầm dẫn chứng (thơ, ca dao)
cho một nội dung (con người
VN qua VH).


- Chuẩn bị bài "Hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ".


- HS phát biểu


- HS: trả lời


- HS làm bài tập


- HS lắng nghe về
thực hiện


sống.


→ CN hiện thực và CN nhân đạo.
<i><b>4. Con người VN và ý thức về bản</b></i>
<i><b>thân:</b></i>



- Trong những hòan cảnh đạc biệt
(đấu tranh chống giặc ngoại xâm,
cải tạo thiên nhiên) con người VN
thường đề cao ý thức công đồng.
- Trong những hòan cảnh khác, con
người cá nhân lại được đề cao
(cuối tk XVIII- XIX, gđoạn 1930 –
1945 và từ 1986- nay).


- Xu hướng chung của phát triển
VH là xây dựng đạo lí làm người
(nhân ái, thủy chung, đức hy sinh
vì chính nghĩa, …) đề cao quyền
sống cá nhân nhưng không chấp
nhận chủ nghĩa cá nhân cực đoan.
<b>B. Luyện tập:</b>


Học sinh nêu nhận định


<b>C. Hướng dẫn tự học: </b>


- Nhớ đề mục, các luận điểm chính
của bài Tổng quan.


- Sơ đồ hoá các bộ phận của văn
học Việt Nam.


Ngày soạn: 06/08
Tuần: 1 - Tiết 3



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : bản chất, hai quá
trình, các nhân tố giao tiếp ;


- Nâng cao những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ ở cả hai q trình tạo
lập và lĩnh hội văn bản, trong đó có kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ.
<b>II . Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>


1. Kiến thức


- Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : mục đích (trao đổi thơng tin về
nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động,...) và phương tiện (ngơn ngữ).


- Hai q trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ : tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và
lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc).


- Các nhân tố giao tiếp : nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách
thức giao tiếp.


2. Kĩ năng


- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.


- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ : nghe, nói, đọc, viết, hiểu.
<b>III. Hướng dẫn thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>1. Ổn định lớp: 1’</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: 2’</i>



Giáo viên kiểm tra tập soạn
của học sinh


<i>3. Bài mới: </i>


<i>GV giới thiệu vào bài: (1’)</i>
Trong cuộc sống hằng ngày
con người giao tiếp với nhau
bằng phương tiện vơ cùng quan
trọng đó là ngơn ngữ. Để thấy
được được điều đó chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.


<b>Hoạt động : (17’) tìm hiểu</b>
<b>chung</b>


- GV yêu cầu học sinh đọc ngữ
liệu SGK/14


- Chỉ ra các nhân vật giao tiếp
qua đoạn văn trên, hai bên có
cương vị và quan hệ với nhau
như thế nào?


GV nhận xét


- Trong hoạt động giao tiếp
trên 2 bên đã lần lượt đổi vai


cho nhau như thế nào ? vì sao
phải đổi vai như thế ?


GV: Người nói ( tạo lập văn
bản -> người nghe ( lĩnh hội
văn bản) => Duy trì cuộc thoại


- Lớp trưởng báo cáo
sĩ số


- HS lắng nghe


- HS đọc diễn cảm
ngữ liệu SGK-tr.14.


- HS phát biểu


- HS thảo luận cặp
2’-đại diện trình bày




<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>* Thế nào là hoạt động giao tiếp</b>
<b>bằng ngôn ngữ ?</b>


Phân tích ngữ liệu SGK/14
a) Nhân vật giao tiếp: vua nhà Trần


và các bô lão.


Cương vị: vua là người đứng đầu
triều đình (bề trên), các vị bơ lão là
thần dân (bề dưới)


b) Trong hoạt động giao tiếp trên
các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi
vai cho nhau


-Lượt lời 1:Vua nói các vị bơ lão
nghe


-Lượt lời 2:các vị bơ lão nói vua
nghe


-Lượt lời 3:Vua hỏi các bô lão
nghe và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Hoạt động giao tiếp đó diễn ra
trong hồn cảnh nào?


- Hoạt động giao tiếp trên
hướng vào nội dung nào?


( Bàn về nguy cơ một cuộc
chiến tranh xâm lược dang ở
vào tình trạng khẩn cấp


-Đề cập đên vấn đề : Nên hòa


hay nên đánh).


- Mục đích giao tiếp là gì? cuộc
giao tiếp có đạt được mục đích
đó khơng ?


GV nhận xét


- Thế nào là hoạt đông giao tiêp
bằng ngôn ngữ?


- Hoạt động giao tiếp diễn ra
gồm mấy quá trình ?


-Dựa vào ngữ liệu đã phân tích
hãy cho biết có bao nhiêu nhân
tố tham gia chi phối hoạt đơng
giao tiếp?


GV: chốt ý


<b>Hoạt động 2: (19’) luyện tập</b>
- GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi cho ngữ
liệu “Tổng quan VHVN”
(SGK-tr.15)


- GV nhận xét bổ sung.


- HS trả lời.



-Trả lời dựa vào ngữ
liệu


-Trả lời


- HS phát biểu


- HS trả lời (2 quá
trình)


- Nêu các nhân tố
giao tiếp.


- HS thảo luận nhóm
5’, đại diện nhóm
trình bày. NHóm
khác bổ sung


nghe


c) Hồn cảnh giao tiếp: giặc ngoại
xâm đang đe dọa


-Địa điểm : Tại điện Diên Hồng
-Thời điểm :Quân Nguyên xâm
lượt nước ta


d) Nội dung giao tiếp: Bàn kế sách
đối phó giặc



e) Mục đích: thống nhất sách lược
chống giặc. Mục đích ấy đã thành
cơng (nên đánh).


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


- Hoạt động giao tiếp là hoạt động
trao đổi thông tin của con người
trong xã hội được tiến hành chủ
yếu bằng phương tiện ngôn ngữ
(dạng nói hoặc dạng viết), nhằm
thực hiện những mục đích về nhận
thức, về tình cảm, về hành động.
- Hoạt động giao tiếp gồm 2 quá
trình:


+ Tạo lập văn bản (do người nói,
người viết thực hiện).


+ Lĩnh hội văn bản (do người nghe,
người đọc thực hiện).


Hai quá trình này diễn ra trong
quan hệ tương tác.


<i><b>2. Nhân tố giao tiếp: </b></i>


Trong hoạt động giao tiếp có sự
tham gia và chi phối của các nhân


tố sau:


- Nhân vật giao tiếp.
- Hoàn cảnh giao tiếp.
- Nội dung giao tiếp.
- Mục đích giao tiếp.


- Phương tiện và cách thức giao
tiếp.


<b>II. Luyện tập </b>


Bài tập: Tổng quan VHVN
<i><b>a. Nhân tố GT: </b></i>


Người biên soạn HS lớp 10
( trình độ cao) ( trình độ thấp hơn)
<i><b>b. Hồn cảnh GT</b></i><b>: trong nhà</b>
trường, có tổ chức


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 3: (5’) hướng dẫn</b>
<b>tự học ( tích hợp vào phần</b>
củng cố và dặn dị)


<i>4. Củng cố: 3’</i>


- Hoạt động giao tiếp gì?


- Các nhân tố tham gia, chi
phối hoạt động giao tiếp?


GV Khẳng định, lưu ý học sinh
khi lĩnh hội hay tạo lập văn bản
chú ý các nhân tố → đạt hiệu
quả cao trong giao tiếp (Liên
hệ thực tế, phân tích thơ, văn).
<i>5. Dặn dò: 2’</i>


- Xem lại nội dung vừa học,
nắm vững ghi nhớ.


- Hoàn thành các bài tập


- Đọc kĩ, soạn bài “Khái quát
VHDG” giờ sau học.


- HS trả lời


- HS lắng nghe về
thực hiện


<i><b>d. MĐGT:</b></i>


- Người soạn: cung cấp kiến thức
- Người học: Lĩnh hội, tiếp thu kiến
thức


<i><b>e. Phương tiện và cách thức GT</b>: </i>
- Dùng thuật ngữ văn học.


- Câu văn mang đặc điểm của văn bản


khoa học: hệ thống đề mục lớn, nhỏ...
- Kết cấu văn bản mạch lạc rõ ràng.
<b>III. Hướng dẫn tự học:</b>


- Đọc kĩ phần Ghi nhớ và nắm
vững khái niệm hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ, kiến thức về hai
quá trình và các nhân tố trong hoạt
động giao tiếp bằng ngơn ngữ.
- Tìm thêm những hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ khác trong đời
thường và trong tác phẩm văn học.


*******************
Ngày soạn: 07/08


Tuần:2 – Tiết 4


<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM</b>
<b>I . Mức độ cần đạt:</b>


- Nắm được những nét khái quát về văn học dân gian cùng với những giá trị to lớn, nhiều
mặt của bộ phận văn học này.


- Biết yêu mến, trân trọng, giữ gìn, phát huy văn học dân gian
<b>II . Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>


1. Kiến thức


- Khái niệm văn học dân gian.



- Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian.
- Những thể loại chính của văn học dân gian.
- Những giá trị chủ yếu của văn học dân gian.


2. Kĩ năng


- Nhận thức khái quát về văn học dân gian.


- Có cái nhìn tổng qt về văn học dân gianViệt Nam.
<b>III. Hướng dẫn thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>1. Ổn định ( 1’ )</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ ( 4’ )</i>


- VHVN được hợp thành bởi
mấy bộ phận văn học? Kể tên


- Lớp trưởng báo cáo
sĩ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

một số tp VH DG đã học hoặc
đọc thêm?


- VHV Việt nam đã trải qua
mấy thời kì lớn? Đó là những
thời kì nào?



<i>3. Bài mới </i>


Giới thiệu bài: (1’) Những lời
ru ầu ơ khi ta cịn nằm nơi,
những câu chuyện cổ tích đưa
trí tưởng tượng bay bổng.
VHDG được ví như “bầu sữa
mẹ ngọt ngào” nuôi dưỡng tâm
hồn mỗi con người. Chúng ta
cùng đi tìm hiểu qua bài “Khái
quát VHDG” trước khi học các
tác phẩm cụ thể.


<b>Hoạt động 1: (26’ ) tìm hiểu</b>
<b>chung</b>


GV yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm VHDG


- VHDG có những đặc trưng
cơ bản nào?


- VHDG có bao nhiêu thể
loại?


(mỗi thể loại HS nêu đươc khái
<i>niệm và tác phẩm cụ thể)</i>
GV nhận xét



- Tại sao VHDG là kho tri thức
phong phú?


GV: nhận xét, chốt ý


- Tính giáo dục của VHDG
được thể hiện như thế nào?


- VHDG cịn có giá trị gì khác?
GV: nhận xét, gọi học sinh đọc
ghi nhớ SGK


<b>Hoạt động 2: (10’) luyện tập</b>
Kể tóm tắt một câu chuyện cổ
dân gian đã từng nghe và ghi
nhận 5 đặc trưng cơ bản của
VHDG


- 1 HS Trả lời


- HS lắng nghe.


- HS nhắc lại.
- HS trả lời .


- Trả lời.


- HS: thảo luận 3’,
đại diện nhóm trình
bày, nhóm khác nhận


xét.


- HS trả lời


- HS phát biểu
- HS đọc


<b>A.Tìm hiểu chung:</b>


<b>I. Đặc trưng cơ bản của VHDG</b>
- Tính truyền miệng.


- Tính tập thể.


- Tính biểu diễn.(tính thực hành)
- Tính dị bản.


- Tính địa phương.


<b>II. Hệ thống thể loại của VHDG </b>
Gồm 12 thể loại: Thần thoại, sử
thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ
ngơn, truyện cười, tục ngữ, câu đố,
ca dao, vè, truyện thơ, chèo.


<b>III. Những giá trị cơ bản của</b>
<b>VHDG</b>


1. Là kho tri thức vô cùng phong
phú về đời sống : tự nhiên, xã hội


và con người.


2. Có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo
lí làm người, góp phần hình thành
những phẩm chất tốt đẹp như: tình
yêu quê hương, tinh thần bất khuất,
đức kiên trung , tính vị tha, cần
kiệm...


3. Có giá trị thẩm mĩ to lớn góp
phần quan trọng tạo nên bản sắc
riêng cho nền văn học dân tộc.
<i>* Ghi nhớ: SGK</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 3: ( 3’) hướng dẫn</b>
<b>tự học</b>


<i>4. Củng cố ( 2’ )</i>


Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
phần ghi nhớ


<i>5. Dặn dò ( 1’ )</i>


- Học và nắm vững kiến
thức.


- Chuẩn bị bàì tiết 5: Hoạt
động giao tiếp bằng ngôn ngữ
(tt)



- HS trả lời


- HS lắng nghe


*******************
Ngày soạn: 12/08


Tuần:2 – Tiết 5


<b>HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ </b>
<b>(Tiếp theo)</b>


<b>I . Mức độ cần đạt:</b>


Củng cố kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
<b>II . Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>


1.Kiến thức:


Thực hành luyện tập hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
2. Kĩ năng:


- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.


- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc, viết..
<b>III. Hướng dẫn thực hiện:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>



<i>1.Ổn định lớp: ( 1’ )</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: ( 4’ )</i>
- Hoạt động giao tiếp là gì?
Cho VD


- Trong hoạt động giao tiếp,
có sự chi phối của các nhân tố
nào?


<i>3. Bài mới: </i>


<i>Giới thiệu bài: (1’) Luyện tập</i>
về “ Hoạt động giao tiếp bằng
<i>ngôn ngữ ” giúp các em nắm</i>
vững lí thuyết và có thể vận
dụng bài học vào quá trình
giao tiếp.


<b>Hoạt động 1: ( 36’) luyện tập</b>
Giáo viên gợi ý cho các nhóm
thảo luận


* Bài tập 1:


a. NVGT ở đây là người như
thế nào?


b. Hoàn cảnh giao tiếp nào ?


- Lớp trưởng báo cáo


sĩ số.


- HS trả lời


- HS trả lời


- Lắng nghe.


- Thực hành luyện
tập theo nhóm (mỗi
nhóm 1 câu) thảo
luận trong 7’


- Đại diện nhóm
trình bày


<b>B. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài tập 1: Phân tích các nhân tố</b></i>
<i><b>giao tiếp trong câu ca dao</b></i>


<i>a. NVGT: người nam nữ trẻ tuổi</i>
<i>(anh , nàng).</i>


<i>b. Hoàn cảnh: vào đêm trăng sáng</i>
và thanh vắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

c. Nhân vật “anh” nói về điều
gì? Nhằm mục đích gì?



d. Cách nói của “anh” có phù
hợp với nội dung và mục đích
giao tiếp không?


* Bài tập 2:


a. Trong cuộc giao tiếp trên,
các nhân vật đã thực hiện bằng
ngôn ngữ, những hành động
nói cụ thể nào? Nhằm mục
đích gì?


b. Lời của người ơng cả 3 câu
đều có hình thức hỏi, nhưng cả
3 câu có phải dùng để hỏi
khơng?


c. Lời nói của nhân vật bộc lộ
tình cảm, thái độ trong giao
tiếp như thế nào?


* Bài tập 3:


a. Hồ Xuân Hương giao tiếp
với người đọc vấn đề gì? Nhằm
mục đích gì? Bằng phương tiện
từ ngữ, hình ảnh nào?


b. Người đọc căn cứ vào đâu để
lĩnh hội bài thơ ?



tình cảm yêu đương.


c. Nhân vật “anh” nói về sự việc “
<i>tre non đủ lá” và đặt ra vấn đề “nên</i>
<i>chăng” tính đến chuyện “đan</i>
<i>sàng”.</i>


 <i>hàm ý: họ đã trưởng thành rồi có</i>
thể tính chuyện kết dun.


d. Cách nói phù hợp, tế nhị, giàu
hình ảnh và sắc thái biểu cảm.
<i><b>Bài tập 2: Đọc đoạn văn và trả lời</b></i>
<i><b>câu hỏi</b></i>


a. NVGT: A Cổ và người ông thực
hiện các hành động nói cụ thể là:
- Chào( cháu chào ơng ạ)


- Chào đáp( A Cổ hả?) (1)
- Khen( lớn tướng rồi nhỉ) (2)
- Hỏi( bố… không?) (3)
- Đáp lời( thưa… ạ)


b. Câu (3) nhằm mục đích hỏi nên
A Cổ trả lời.


Câu (1) (2): A Cổ khơng cần trả
lời.



c. Bộc lộ thái độ kính mến của A
Cổ đối với ơng và thái độ u q
trìu mến của ông đối với cháu.
<i><b>Bài tập 3:</b></i> <i><b>Đọc bài thơ “ Bánh trôi</b></i>
<i><b>nước” và trả lời câu hỏi</b></i><b>:</b>


a.


- Nhân tố GT: HXH – mọi người
- Nội dung GT: qua hình tượng
“Bánh trơi nước” nhằm bộc bạch vẻ
đẹp, thân phận chìm nổi của người
phụ nữ trong xh cũ.


- M đích GT: Khẳng định phẩm
chất tốt đẹp của mình và của phụ
nữ.


- Phương tiện và cách thức GT:
dùng từ ngữ, thành ngữ giàu hình
ảnh; Liên hệ cuộc đời của bản thân.
b. Căn cứ vào các phương tiện ngôn
ngữ như: thân em (xưng hô), trắng,
trịn (vẻ đẹp), thành ngữ bảy nổi ba
chìm (nói về số phận), tấm lòng son
<i>(phẩm chất bên trong). Đồng thời</i>
liên hệ cuộc đời tác giả- người phụ
nữ tài hoa nhưng lận đận tình duyên
để hiểu và cảm nhận bài thơ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

* Bài tập 4:


Giáo viên định hướng cho HS
làm


* Bài tập 5:


a. Thư viết cho ai?
b. Hoàn cảnh?


c. Viết về chuyện gì? Nội dung
gì?


d. Thư viết để làm gì?
e. Viết như thế nào?


<b>Hoạt động 2: (3’) hướng dẫn</b>
<b>tự học</b>


<i>4. Củng cố ( 2’ )</i>


Cho HS đọc lại phần ghi nhớ ở
tiết 3


<i>5. Dặn dò ( 1’)</i>


- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bàì tiết 6-TC:
<i>Văn bản</i>



- Lắng nghe


Định hướng:


- Dạng VB thông báo ngắn
- Đối tượng GT: HS toàn trường
- NDGT: Hoạt động làm sạch mơi
trường


- Hồn cảnh GT: Trong nhà trường
và nhân ngày Mơi trường thế giới
<i><b>Bài tập 5</b>: <b>Phân tích NVGT trong</b></i>
<i><b>bức thư của Bác</b></i>


a. NVGT: BH – HS toàn quốc.
b. Hoàn cảnh: ĐN vừa giành độc
lập, HS bắt đầu được nhận 1 nền
giáo dục hoàn toàn VN<sub></sub> thư có
khẳng định về quyền lợi và nhiệm
vụ của HS.


c. Nội dung: thư nói đến niềm vui
của HS, nhiệm vụ, trách nhiệm đối
với đất nước. Cuối thư là lời chúc.
d. Mục đích: Chúc mừng, xác định
nhiệm vụ nặng nề nhưng vẻ vang
của HS.


e. Chân tình, gần gũi, nghiêm túc


xác định trách nhiệm của HS


*******************


Ngày soạn: 12/08
Tuần:2 – Tiết 6, TC


<b>VĂN BẢN</b>
<b>I . Mức độ cần đạt:</b>


- Hiểu khái quát về văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.


- Vận dụng được những kiến thức về văn bản vào việc phân tích và thức hành tạo lập văn
bản


<b>II . Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Hướng dẫn cách phân loại văn bản theo phương thức biểu đạt, theo lĩnh vực và mục
đích giao tiếp.


2. Kĩ năng:


- Biết so sánh để nhận ra một số nét cơ bản của mỗi loại văn bản.


- Bước đầu biết tạo lập văn bản theo một hình thức trình bày nhất định, triển khai một
chủ đề cho trước hoặc tự xác định chủ đề.


- Vận dụng vào việc đọc- hiểu các văn bản được giới thiệu trong phần văn học.
<b>III. Hướng dẫn thực hiện:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i>1. Ổn định lớp: ( 1’ )</i>
<i>2. Kiểm tra : ( 3’ )</i>
Kiểm tra vở bài tập
<i>3. Bài mới: </i>


Giới thiệu bài: (1’) Hàng
ngày các em tiếp xúc với các
loại văn bản khác nhau, có thể
là văn bản nói, có thể là văn
bản viết. Vậy thì văn bản là gì?
Chúng ta cùng đi tìm hiểu bài
học.


<b>Hoạt động 1: ( 81’) tìm hiểu</b>
<b>chung</b>


<i>GV:</i> Gọi 3 HS lần lượt đọc 3
văn bản SGK


- Mỗi VB trên được tạo ra
trong loại hoạt động nào? Để
đáp ứng nhu cầu gì? Số câu ở
mỗi VB như thế nào?


- Mỗi VB đề cập đến vấn đề
gì? Vấn đề đó có được triển
khai nhất quán trong từng VB


không?


- Xác định bố cục của VB 3 ?
GV: nhận xét


- Báo cáo sĩ số.
- 2 HS.


- Lắng nghe.


- Đọc.
- Trả lời .


- Trả lời.


- HS xác định


<b>A.Tìm hiểu chung:</b>
<b>I. Khái niệm, đặc điểm</b>
<i>* VD: SGK/23,24</i>


1. Nhu cầu GT:


- VB1: Trao đổi kinh nghiệm
sống-gồm 1 câu.


- VB2: Trao đổi tình cảm- gồm 4
câu.


- VB3: Trao đổi về chính trị, xã


hội-gồm 15 câu.


2.Vấn đề được đề cập:


- VB 1: Môi trường sống có tác
động đến việc hình thành nhân
cách.


- VB2: Số phận đau thương của
người phụ nữ trong XHPK


- VB 3: Kêu gọi mọi người đấu
tranh chống kẻ thù.


-> Các câu có quan hệ nhất quán và
cùng thể hiện một chủ đề, liên kết
chặt chẽ.


3.Về bố cục:


- VB 3: Có 3 phần: Mở đầu, TB,
KB


+ Mở đầu: “hỡi đồng bào toàn
quốc”-> nhân tố giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Mỗi VB trên được tạo ra
nhằm mục đích gì?


- Thế nào là văn bản ?



- Văn bản có những đặc điểm
gì ?


GV: chốt ý


Cho HS so sánh văn bản 1,2,3
ở mục I và so sánh văn bản 2,3
(mục I) với bài học SGK và
đơn xin phép.


GV gợi ý qua các câu hỏi
- Vấn đề được đề cập trong mỗi
VB?


- Từ ngữ được sử dụng?


- Cách thức thể hiện nội dung?


GV nhận xét, Kết luận.


- Phát biểu.


- HS: phát biểu


- Trả lời.


- Nhóm 1,2 thảo luận
bài tập 1; nhóm 3,4
bài tập 2. Đại diện


nhóm trình bày.


- HS lắng nghe


+ Kết bài: (phần còn lại)-> khẳng
định nước VN độc lập và kháng
chiến thắng lợi.


-> Hoàn chỉnh về nội dung
4. Mục đích:


- VB1: nhắc nhở một kinh nghiệm
sống


- VB2: Đưa ra một hiện tượng XH
để suy ngẫm


- VB: Kêu gọi mọi người thống
nhất ý chí và hành động.


<i><b>* Khái niệm:</b></i><b> Văn bản là sản phẩm</b>
của hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ, gồm 1 hay nhiều câu, nhiều
đoạn.


<i><b>* Đặc điểm văn bản:</b></i>


- Mỗi văn bản tập trung thể hiện
một chủ đề và triển khai chủ đề đó
một cách trọn vẹn.



- Các câu trong văn bản có sự liên
kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản
được xây dựng theo một kêt cấu
mạch lạc.


- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện
tính hồn chỉnh về nội dung.


- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một
hoặc một số mục đích giao tiếp
nhất định


<b>II. Các loại văn bản</b>


<i><b>1. So sánh văn bản (1),(2),(3)</b></i>
- Nội dung:


+ Vb1: kinh nghiệm sống.


+ Vb2: thân phận người phụ nữ
trong xã hội cũ.


+ Vb3: kháng chiến chống thực
dân Pháp.


- Từ ngữ: Vb1,2 dùng nhiều từ ngữ
thông thường. Vb3 dùng nhiều từ
ngữ chính trị.



- Cách thức thể hiện:


+ vb1,2 trình bày nội dung thơng
qua hình ảnh cụ thể -> có tính hình
tượng.


+ vb3 dùng lý lẽ và lập luận để
khẳng định rằng: cần phải kháng
chiến chống Pháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a. Phạm vi sử dụng của mỗi
loại VB?


b. Mục đích giao tiếp cơ bản
của mỗi loại VB?


c. Lớp từ ngữ riêng sử dụng
trong mỗi loại VB? Cách kết
cấu và trình bày ở mỗi loại
VB?


GV nhận xét


- Theo lĩnh vực và mục đích
giao tiếp người ta phân biệt các
loại văn bản nào ?


Gọi HS đọc to rõ phần ghi nhớ


<b>Hoạt động 2 luyện tập</b>


(không tiến hành)


<b>Hoạt động 3: (4’) hướng dẫn</b>
<b>tự học</b>


<i>4. Củng cố ( 3’ )</i>


- Văn bản là gì ? nêu đặc điểm
của văn bản ?


- Có mấy loại văn bản ?
<i>5. Dặn dò ( 1’)</i>


- Học và nắm vững kiến thức.
- Chuẩn bị bàì tiết 7-8: Bài viết
số 1 (văn biểu cảm)


- HS phát biểu


- Đọc


- HS trả lời


- HS lắng nghe về
thực hiện


<i><b>2. So sánh văn bản(2),(3) với các</b></i>
<i><b>văn bản khác</b></i>


a. Phạm vi sử dụng:



- VB2: Giao tiếp có tính nghệ
thuật.


- VB3: Chính trị.


- SGK: Giao tiếp khoa học.
- Đơn từ: Hành chính.
b. Mục đích giao tiếp:
- VB2: Bộc lộ cảm xúc.


- VB3: Kêu gọi toàn dân kháng
chiến.


- SGK: Truyền thụ kiến thức khoa
học.


- Đơn từ: Trình bày ý kiến nguyện
vọng.


c. Từ ngữ , kết cấu


- VB2: Từ ngữ thơng thường, giàu
hình ảnh kết cấu của ca dao.


- VB3: Từ ngữ chính trị- có 3 phần.
- SGK: Từ ngữ khoa học, kết cấu
mạch lạc chặt chẽ.


- Đơn: Từ ngữ hành chính, có mẫu


hoặc in sẳn.


<i><b>3. Kết luận:</b></i> Theo lĩnh vực và mục
đích giao tiếp, người ta phân biệt
các loại văn bản sau:


- PCNN sinh hoạt (thư, nhật kí...)
- PCNN nghệ thuật ( thơ, truyện...)
- PCNN khoa học (SGK, luận án,
bài báo khoa học...)


- PCNN hành chính ( đơn, luật,
nghị quyết...)


- PCNN chính luận ( hịch, tuyên
ngôn...)


- PCNN báo chí (bản tin, phỏng
vấn, phóng sự...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

*******************
Ngày soạn: 12/08


Tuần 3: Tiết 7, 8


<b>BÀI VIẾT SỐ 1</b>
<b>I . Mức độ cần đạt:</b>


H th ng hóa nh ng ki n th c v k n ng bi u l c m xúc, v l p d n ý, v di nệ ố ữ ế ứ à ĩ ă ể ộ ả ề ậ à ề ễ
t.



đạ


<b>II . Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:</b>
1. Kiến thức:


Ôn tập, củng cố kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận
2. Kĩ năng:


Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội
dung.


<b>III. Hướng dẫn thực hiện:</b>
<i>1. Ổn định ( 1’ )</i>


<i>2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ( 1’ )</i>
<i>3. Tiến hành kiểm tra ( 85’ )</i>


GV nêu yêu cầu , quy định của tiết kiểm tra
GV ghi tựa bài lên bảng


<b> b i:</b>


<b>Đề à</b> Em hãy ghi l i nh ng c m ngh chân th nh c a mình v ng y khai gi ng n m <i>ạ</i> <i>ữ</i> <i>ả</i> <i>ĩ</i> <i>à</i> <i>ủ</i> <i>ề</i> <i>à</i> <i>ả</i> <i>ă</i>
<i>h c m i ọ</i> <i>ớ đầu tiên trở ường Trung h c ph thôngọ</i> <i>ổ</i> .


* Yêu c u c a ầ ủ đề:


– Về kiến thức và kĩ năng: cách làm bài văn tự sự, văn miêu tả và văn phát biểu cảm
nghĩ.



– Về đề tài: cảm nghĩ về ngày khai giảng năm học mới đầu tiên ở trường Trung học phổ
thông.


– Về phương pháp: kết hợp các kĩ năng làm văn tự sự, miêu tả và biểu cảm.
– Về nội dung:


+ Cảm nghĩ của em về khơng khí của trương trước khi buổi lễ khai giảng bắt đầu.
+ Quang cảnh buổi lễ khai giảng.


+ Buổi lễ khai giảng kết thúc trong niềm hân hoan đón chào năm học mới của thầy và
trị.


– Về hình thức:


+ Bố cục đầy đủ, rõ ràng.


+ Có cảm xúc chân thành sâu sắc.


+ Dùng lí lẽ, dẫn chứng để diễn đạt những ý nghĩ và tình cảm của mình một cách có
sức thuyết phục.


+ Đảm bảo sự liền mạch về nội dung.
* Biểu điểm:


- 8 -> 10 : bài viết tốt, có cảm xúc, khơng sai sót


- 7 : bài viết khá, cịn mắc 1 số sai sót nhỏ về hình thức và nội dung


- 5 -> 6 : Trình bày đựơc nội dung cơ bản. Đôi chỗ sơ sài chưa đi sâu về vấn đề.


Chưa lôi cuốn, hấp dẫn người đọc. Diễn đạt hơi vụng về


- 4 -> 3 : Nội dung sơ sài, hình thức vụng về, chung chung, chiếu lệ
- 2 -> 0 : lạc đề.


<i><b> </b>4. Thu bài kiểm tra: ( 2’)</i>
<i> 5. Dặn dò: (1’)</i>


- Chuẩn bị tiết 9- TC: Chiến thắng Mtao Mxây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×