Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

bai 32 nguon goc su song

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.91 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 32. NGUỒN GỐC SỰ SỐNG</b>


o0o


<b>---I. Mục tiêu:</b>


Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trình bày được thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có thể được
hình thành như thế nào khi trái đất mới được hình thành.


- Giải thích được các thí nghiệm chứng minh q trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ
các đơn phân.


- Giải thích được các cơ chế nhân, phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành ntn.
- Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên.


<b>2. Kỹ năng:</b>


Kỹ năng lập sơ đồ thông qua hoạt động điền sơ đồ câm. Kỹ năng hình thành giả thiết khoa học
thơng qua việc tìm hiểu về 1 số giả thiết về sự xuất hiện chất hữ cơ đầu tiên trên trái đất.


<b>3. Thái độ, hành vi: </b>Tăng lòng yêu khoa học và say mê nghiên cứu khoa học.


<i><b>Nội dung trọng tâm: </b></i>Tiến hoá hoá học.
<b>II. Chuẩn bị</b>


- Phương pháp:


o Phương pháp chính: diễn giải, hỏi - đáp <sub></sub> rút ra kết luận.



o Phương pháp xen kẽ: thảo luận, quan sát và phân tích hình ảnh.
- Phương tiện dạy học:


o Sử dụng computer và projector để giảng dạy (nếu có điều kiện).
o Sử dụng một số hình ảnh liên quan phóng to.


<b>III. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> <5 phút>


<i><b>Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh</b></i>


GV: Những nghiên cứu về tiến hoá lớn cho thấy một số chiều hướng tiến hố nào?
HS1: Trả lời.


HS2: Bổ sung nếu có và đánh giá tham khảo cho HS1.
GV: Nhận xét chung và đánh giá HS1.


<b>2. Tiến trình dạy học: </b><35 phút>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


GV – HS:


Cho học sinh điền vào sơ đồ câm về các
giai đoạn tiến hoá của thế giới sống (Gv
tự vẽ sơ đồ câm căn cứ vào sơ đồ bên)


GV: Tiến hoá hoá học là gì? Bao gồm
những sự kiện nào?



HS: tham khảo SGK <sub></sub> trả lời.


Gv yêu cầu học sinh đọc SGK và cho biết
những nhân tố nào tác động lên giai đoạn
hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ
các chất vô cơ? (Nhân tố hố học và nhân
tố vật lí: nguồn năng lượng nguyên thuỷ).
GV: Từ chất hữu cơ đơn giản đã tiếp tục
diễn ra quá trình gì để hình thành hợp
chất hữu cơ phức tạp hơn? Nêu tên một


<b>I. TIẾN HỐ HỐ HỌC: </b>


- Q trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các
chất vô cơ.


- Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
* Sơ đồ tiến hoá hoá học:


Các chất khí
trong khí
quyển nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

số hợp chất?
HS: trả lời.


GV: Từ những đại phân tử hữu cơ q
trình tiến hố được tiếp diễn như tế nào?
HS: trả lời.



Gv giới thiệu thí nghiệm của Milơ và Fox
(điều kiện giống quả đất thời nguyên
thuỷ)


Cơ chế nhân đôi và cơ chế dịch mã trong
giai đoạn tiến hoá hoá học đã được các
nhà khoa học mô tả như thế nào?


HS: trả lời.


GV: Trong điều kiện của trái đất hiện
nay, liệu các hợp chất hữu cơ có được
hình thành từ chất vơ cơ khơng? Tại sao?
HS: trả lời.


GV: Hãy mơ tả q trình tiến hố hình
thành tế bào sơ khai từ các đại phân tử
hữu cơ xuất hiện trong nước?


HS: nghiên cứu SGK <sub></sub> thảo luận nhanh
trả lời.


Lưu ý: từ TB sơ khai <sub></sub> các lồi ngày nay
có sự tác động của các nhân tố tiến hố


* Thí nghiệm của Milơ và của Fox


- Cơ chế nhân đôi: (SGK)


- Cơ chế dịch mã: (SGK)


<b>II. TIẾN HOÁ TIỀN SINH HỌC:</b>


- Các đại phân tử xuất hiện trong nước và tập trung với
nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức
hình thành nên lớp màng bao bọc lấy các đại phân tử
hữu cơ <sub></sub> giọt nhỏ liti khác nhau (Côaxecva) CLTN Các
tế bào sơ khai CLTN Các tế bào sơ khai có các phân tử
hữu cơ giúp chúng có khả năng trao đổi chất và năng
lượng, có khả năng phân chia và duy trì thành phần hố
học .


THSH


- Từ các TB sơ khai các loài ngày nay.
Nhân tố TH


<b>3. Củng cố và dặn dò: </b><5 phút>


<b>3.1.</b> <b> Củng cố:</b>


GV Hỏi:


- Sự phát sinh và tiến hoá của sự sống trải qua những giai đoạn nào? Đặc điểm tiến hoá của mỗi giai
đoạn?


- Tại sao ngày nay sự sống khơng được hình thành theo phương thức hoá học được nữa?
HS: trả lời.



<b>3.2.</b> <b> Dặn dò:</b>


- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài trong SGK.


<b>4. Rút kinh nghiệm</b>


...
...
...


<i>Tuần ... ngày ... tháng ... năm ...</i>
<b>Tổ trưởng ký duyệt</b>


Hỗn hợp
H2, CH4,


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×