Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (773.6 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 3</b>
<i><b> Ngày soạn: 14 /9/2020</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ hai 21/9/2020</b></i>
<b>Tốn</b>
<b>TIẾT 11: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> a)Kiến thức: HS ôn tập, củng cố về đưịng gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác,</b>
hình tứ giác.
- Củng cố nhận dạng hình vng, hình tứ giác, hình tam giác.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng hình vng, hình tứ giác, hình tam giác</i>
<i>c)Thái độ: Gd lịng u thích mơn học.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ GV chữa bài 2,3 SGK.</b>
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.</b></i>
<i><b>2. Luyện tập: </b></i>25’
<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập a.</b></i>
- HS quan sát hình vẽ.
- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy
- Nêu tên và độ dài từng đoạn?
- HS tự tính độ dài đường gấp khúc
ABCD.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc
ABCD ta làm như thế nào?
(Tính tổng độ dài các đoạn thẳng
của đường gấp khúc đó).
- HS chữa bài vào vở.
* HS đọc yêu cầu bài tập b.
- HS quan sát hình vẽ.
- HS nhận biết độ dài các cạnh.
- HS tự tính chu vi hình tam giác
MNP.
- GV: Hình tam giác MNP có thể là
đường gấp khúc ABCD khép kín (D
trùng A). Độ dài đường gấp khúc
khép kín đó cũng là chu vi hình tam
giác.
- GV củng cố cho HS cách tính độ
dài đường gấp khúc, cách tính chu
<i><b>Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.</b></i>
<i><b>Bài 1: (VBT- 13):</b></i>
a, Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
B
26 cm D
42cm
A C 34 cm
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
42 + 26 + 34 = 102 (cm)
Đáp số: 102 cm.
b, Tính chu vi hình tam giác MNP.
N
26 cm 34 cm
M P
42 cm
Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
26 + 34 + 42 = 102 (cm).
Đáp số: 102 cm.
- GV treo bảng phụ, HS quan sát
hình, ơn lại cách đo độ dài đoạn
thẳng.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài, đổi
chéo vở kiểm tra.
<i><b>Bài 3: HS đọc bài tốn.</b></i>
- HS quan sát hình vẽ - HS làm bài
vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
rồi tính chu vi:
A B
2cm
D 3cm C
<i><b>Bài giải</b></i>
<i><b>Chu vi hình tứ giác ABCD là:</b></i>
<i><b>3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)</b></i>
<i><b> Đáp số: 10 cm.</b></i>
<i><b> Bài 3: (VBT- 13): Số ?</b></i>
Trong hình có:
12 hình tam giác.
7 hình tứ giác.
<b>C. Củng cố, dặn dị: 5’</b>
- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.
- BTVN: 1, 3, 4 (sgk).
<b>Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>
<i>a.Kiến thức</i>
<b> A. Tập đọc: Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: lạnh buốt, phụng phịu.</b>
+ Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ.
+ Hiểu nghĩa các từ trong bài.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến
nhau.
<b> B. Kể chuyện</b>
<i><b>- Dựa vào gợi ý trong sgk, học sinh biết nhập vai, kể lại được từng đoạn của</b></i>
chuyện theo lời của nhân vật Lan.
<i><b>- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.</b></i>
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu, kĩ năng nghe kể</i>
và nhận xét lời kể của bạn.
<i>c.Thái độ: Giáo dục tình cảm giữa anh em trong gia đình phải nhường nhịn, thương</i>
yêu, quan tâm đến nhau.
* TH: Quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan
ngoãn, nghe lời cha mẹ.
<b>II. CÁC Kĩ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kiểm soát cảm xúc (làm chủ bản thân, kiểm soát hành vi để tránh thái độ ứng xử
ích kỉ).
- Tự nhận thức (xác định giá trị của bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho
người khác thì mình cũng có niềm vui).
- Giao tiếp: ứng xử văn hoá.
<b>II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa. Bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:( 5’) Hai em đọc bài: Cơ giáo tí hon.</b>
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>a, Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>b, Luyện đọc: 25’</b></i>
- Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài
giọng tình cảm nhẹ nhàng.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Học sinh nối tiếp đọc từng câu, sửa
phát âm.
+ 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn. Khi
học sinh đọc kết hợp nhắc nhở các em
cách nghỉ hơi đúng.
+ Giải nghĩa từ khó: bối rối, thì thào.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh đọc đồng thanh.
<i><b>c, Tìm hiểu bài: 15’</b></i>
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
- Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện
lợi như thế nào?
- 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc
thầm. Y/c H thảo luận cặp đôi để đưa ra
câu TL.(KT chia nhóm)
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Gv nx và chốt: Lan dỗi mẹ vì chiếc áo
của bạn Hoà rất đắt…
- Học sinh đọc thầm đoạn 3.
(T/c cho H thảo luận - chia sẻ)
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Em thấy anh Tuấn đối với Lan như thế
nào?
+ Học sinh tự do phát biểu.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Vì sao Lan ân hận?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tên
khác cho truyện?
- Cô bé ngoan -> Lan ngoan ở điểm
nào?
* Giáo viên tóm tắt ý nghĩa: Anh em
+ Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa mũ
để đội rất ấm.
<i>1.Chiếc áo len của Hòa rất đẹp.</i>
<i>2.Bạn Lan dỗi mẹ.</i>
- H thực hiện sau đó một số cặp nêu ý
+ Vì mẹ nói rằng khơng thể mua chiếc
áo đắt tiền như vậy.
- H lắng nghe.
- H đọc.
+ Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em
Lan. Con không cần thêm áo vì con
khỏe lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm
chiếc áo cũ ở bên trong.
- Anh Tuấn nhường Lan áo ấm.
- Yêu thương nhường nhịn
- Vì Lan đã làm mẹ buồn.
- Vì Lan thấy mình ích kỷ
+ Cảm động trước tấm lòng của mẹ và
sự nhường nhịn độ lượng của anh
+ Mẹ và hai con; Tấm lòng của người
anh; Cơ bé ngoan.
+ Lan ngoan vì Lan nhận ra mình sai và
muốn sửa ngay khuyết điểm.
phải biết nhường nhịn, yêu thương, quan
tâm đến nhau và các em có quyền được
cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Các nhóm đọc theo lối phân vai.
- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Nhận xét, bình bầu nhóm đọc hay( to,
rõ ràng, phân biệt lời nhân vật)
<b>KỂ CHUYỆN: 20’</b>
<b>I. Xác định yêu cầu</b>
- Học sinh nêu nhiệm vụ kể chuyện.
- Giáo viên xác định yêu cầu giờ kể chuyện.
<b>II.</b> Hướng dẫn kể chuyện.
- Học sinh đọc yêu cầu + Dựa vào các gợi ý dưới đây kể từng
đoạn câu chuyện Chiếc áo len theo lời
của Lan.
- Giáo viên kể theo gợi ý, là điểm tựa
để nhớ câu chuyện
+ Kể theo lời của Lan.
- 1 học sinh đọc gợi ý đoạn 1
Đoạn 1: Chiếc áo đẹp.
- Mùa đông năm ấy lạnh như thế nào?
- Áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi ra
sao?
- Lan nói gì với mẹ?
- Lớp đọc thầm theo
- 1 học sinh kể mẫu đoạn 1. Nxét.
- Từng cặp hs tập kể trong nhóm.
- Đại diện kể trước lớp theo đoạn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể
hay nhất.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Học sinh cho biết: Câu chuyện trên
giúp em hiểu ra điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài sau: Quạt cho bà ngủ.
VD: Mùa đông năm ấy đến sớm hơn, gió
thổi lạnh buốt. Mấy hơm đó tơi thấy bạn
Hịa ở lớp tơi mặc một chiếc áo len màu
vàng đẹp lắm. Đêm hôm ấy, tôi nói với
mẹ...
- Trong gia đình phải biết nhường nhịn,
quan tâm đến người thân, khơng nên ích
<i><b> Ngày soạn: 15/9/2020 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ ba 22/9/2020</b></i>
<b>Tốn</b>
<b>TIẾT 12: ƠN TẬP VỀ GIẢI TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a.Kiến thức: Củng cố cho HS cách giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.</i>
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng về giải tốn có lời văn.</i>
<i>c.Thái độ: GD lịng say mê học tốn.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ bài tập 3.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS chữa miệng bài tập 1, 2 (SGK- 12).</b>
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.</b></i>
<i><b>2. Ôn tập về giải toán: 30’</b></i>
<i><b>Bài 1: HS đọc bài tốn.</b></i>
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của
bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn
thẳng
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài
- GV c2<sub> cho HS dạng bài tốn về ít</sub>
hơn.
<i><b>Bài 2: HS đọc bài tốn.</b></i>
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của
bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn
thẳng
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài
<i><b>Bài 3: HS đọc bài tốn.</b></i>
- GV treo hình vẽ.
- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Cho ứng mỗi quả ở hàng dưới với
một quả ở hàng trên thì thấy số cam
ở hàng trên có nhiều hơn số cam ở
hàng dưới mấy quả.
- Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều
hơn số cam ở hàng dưới mấy quả ta
<i><b>Bài 1: (VBT- 15).10’</b></i>
Tóm tắt:
525 kg
Buổi sáng:
Buổi chiều:
? kg 135 kg
<i><b>Bài giải:</b></i>
Buổi chiều cửa hàng bán được số kg gạo là
525 - 135 = 390 ( kg).
Đáp số: 390 kg gạo.
<i><b>Bài 2: (VBT- 15).12’</b></i>
<i>Tóm tắt:</i>
345 cây
Đội 1:
Đội 2: ? cây
? cây 83 cây
Bài giải
a, Số cây đội 2 trồng được là:
345 + 83 = 428 (cây)
b, Số cây cả hai đội trồng được là:
345 + 428 = 773 (cây)
Đáp số: a, 428 cây.
b, 773 cây.
<i><b>Bài 3: (VBT- 15).8’</b></i>
Bài giải:
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở
hàng dưới là:
7 - 5 = 2 ( quả)
làm như thế nào. (Lấy số quả cam ở
- HS tự làm bài, trình bày lời giải.
- GV giới thiệu về bài tập hơn kém
nhau một số đơn vị.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- GV nhận xét giờ học.GV giao BTVN- sgk.
<b>Chính tả (nghe - viết)</b>
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a.Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn 4 của bài.</i>
- Làm các bài tập phân biệt tr/ ch, ?/ ~ .
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp. </i>
<i>c.Thái độ: Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)HS viết bảng:</b>
xào rau, sà xuống, xinh xắn.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu m.tiêu của bài</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS nghe- viết: 30’</b></i>
<i>a, Chuẩn bị:6’</i>
- HS đọc đoạn chính tả cần viết.
- Vì sao Lan ân hận?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
- Lời Lan nói đặt trong dấu gì?
- HS tập viết những chữ khó viết.
<i>b, Viết bài:15’</i>
- GV đọc cho HS chép bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
<i>c, Chấm, chữa bài.5’</i>
- GV chấm 5 - 7 bài
- GV nhận xét chung.
<i><b>3, Luyện tập: 5’</b></i>
<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu.</b></i>
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc lại bài làm.
- Lớp điền lời giải đúng vào vở.
- Vì đã làm cho mẹ phải buồn, làm cho
anh phải nhường phần mình cho em.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
của người.
- Dấu hai chấm, ngoặc kép
<i><b>Bài tập 1: (VBT- 11).</b></i>
a,Điền vào chỗ trống tr hay ch: cuộn
tròn, chân thật, chậm trễ.
b, Đặt dấu ?, ~ và giải câu đố:
Vừa dài mà lại vừa vuông
Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng
băng.
<i><b>Bài 2: HS đọc y.cầu. HS làm mẫu</b></i>
(gh:giê hát).
- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại yêu
cầu: viết vào những chữ còn thiếu chữ
hoặc tên chữ.
- HS đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- Nhiều HS đọc lại bài.
- HS tự học thuộc 6 chữ và tên chữ theo
- GV xố dần bảng, u cầu đọc lại chữ,
tên chữ.
- Cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ
<b>C. Củng cố, dặn dò:2’ GV nhận xét giờ</b>
học.
- Về nhà hoàn thành trong VBT. Học
thuộc các chữ trong bảng theo thứ tự.
<i><b> Bài 2: (VBT- 11). </b></i>Viết những chữ và tên
chữ còn thiếu trong bảng sau:
STT Chữ Tên chữ
1
2
3
4
5
6
G
gh
gi
h
i
giê
giê hát
giê i
hát
i
ca
<i><b> Ngày soạn: 16/9/2020 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ tư 23/9/2020</b></i>
<b>Toán</b>
TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.</i>
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm trong thực tế đời sống).
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ </i>
<i>c.Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng</i>
ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ: Mơ hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)HS lên bảng</b>
giải bài tập 4 (12) - GV nhận xét, ghi
điểm.
<b>B. Dạy bài mới</b>
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ
học.
2. Xem giờ, phút. 13’
<i>a, Ôn tập:</i>
- GV đặt câu hỏi:
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- GV sử dụng mơ hình đồng hồ.
- HS xác định giờ ở từng thời điểm: 12
giờ đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 13
giờ, 20 giờ.
- GV nhấn mạnh các vạch chia phút.
<i>b, Cách xem giờ, phút.</i>
- Y/c HS quan sát các mơ hình đồng
hồ, nêu từng thời điểm:
VD: Đồng hồ 1.
- Kim ngắn ở vị trí nào?
- Kim dài ở đâu?
- Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ
số 1 có bao nhiêu vạch nhỏ chỉ 5 phút?
- Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Tương tự, HS quan sát 2 đồng hồ còn
lại và trả lời.
- GV nhấn mạnh: Kim ngắn chỉ giờ,
kim dài chỉ phút, khi xem giờ ta cần
quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.
<i><b>3, Thực hành:17’</b></i>
<i><b>Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.</b></i>
- HS quan sát mẫu.
- Nêu vị trí kim ngắn, kim dài.
- Đọc giờ phút tương ứng (9 giờ 5
phút).
- HS làm bài cá nhân trong VBT, 1 HS
lên làm trên hình vẽ.
- HS đọc lại các giờ đúng tương ứng
hình vẽ.
<i><b>Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.</b></i>
- HS tự làm bài vào vở, 3 HS nối tiếp
nhau lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- HS đọc lại giờ tương ứng.
<i><b>Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.</b></i>
- HS đọc mẫu trên đồng hồ điện tử.
- GV: Đây là hình vẽ các mặt hiện số
của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm
ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút.
- HS tự làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS chữa miệng bài tập.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
<i><b>Bài 4: GV tổ chức dưới hình thức trị</b></i>
chơi: Ai nối nhanh đúng.
- H thực hiện.
- Chỉ ở vị trí qua số 8 một ít
- Chỉ vào vạch có ghi số 1
- 5 vạch nhỏ
- 8 giờ 5 phút
* Đồng hồ thứ nhất chỉ 8 giờ 5 phút.
<i><b>Bài 1: (VBT- 17).Viết vào chỗ chấm</b></i>
theo mẫu.
* Đồng hồ thứ nhất chỉ 9 giờ 5 phút.
* Đồng hồ thứ hai chỉ 9 giờ 15 phút.
* Đồng hồ thứ 3 chỉ 9 giờ 30 phút (9
giờ rưỡi).
* Đồng hồ thứ 4 chỉ 9 giờ 45 phút
<i><b>Bài 2: (VBT- 17):Vẽ thêm kim phút để</b></i>
đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
* Đồng hồ thứ nhất chỉ 2 giờ 5 phút.
* Đồng hồ thứ 2 chỉ 3 giờ r]ỡi.
* Đồng hồ thứ 3 chỉ 4 giờ 45 phút.
<i><b>Bài 3: (VBT- 17).</b></i>
Viết vào chỗ chấm theo mẫu:
* Đồng hồ thứ 2 chỉ 7 giờ rưỡi.
* Đồng hồ thứ 3 chỉ 11 giờ 45 phút.
* Đồng hồ thứ 4 chỉ 13 giờ 25 phút.
* Đồng hồ thứ 5 chỉ 16 giờ 40 phút.
- HS các nhóm tự quan sát hình vẽ ở
mặt hiện số đồng hồ điện tử rồi chọn
các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ để nối.
20 giờ 5 phút- đồng hồ 3
17 giờ 20 phút- đồng hồ 2
23 giờ 45 phút- đồng hồ 4
13 giờ 30 phút- đồng hồ 6
21 giờ 15 phút- đồng hồ 5.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- GV nhận xét giờ học.
<b>Tập đọc</b>
<b>QUẠT CHO BÀ NGỦ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>a.Kiến thức: Đọc đúng các từ ngữ: lặng, lim dim. </i>
- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.
- Hiểu nghĩa các từ: thiu thiu
- Hiểu được tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu</i>
<i>c.Thái độ: Giáo dục tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu, tranh minh họa</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>
- Giờ trước các em được học bài gì?
- Em hãy đọc 1đoạn trong bài mà em thích
nhất và nói rõ vì sao em thích?
- GV nhận xét chung.
- Chiếc áo len.
- 2 học sinh lên bảng.
- Lớp nxét.
<b>B. Bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2. Luyện đọc: 12’</b></i>
<i>a. GV đọc toàn bài :</i>
- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ
(UDCNT)
- Học sinh theo dõi.
<i>b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:</i>
- Luyện đọc câu: GV chú ý phát âm các từ
khó, dễ lẫn.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng khổ ,
GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ: thiu thiu.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: GV yêu cầu
hs đọc theo nhóm 4.
- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.
<i><b>3- Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’</b></i>
+ Gọi 1 học sinh bài thơ.
- Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà, ngồi vườn ntn?
- Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ.
Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ -> hết
bài
(2 lượt).
HS luyện đọc nhóm 4.
- Đại diện 1 số nhóm lên đọc.
- hs đọc
+ Đang quạt cho bà ngủ
+ YC thảo luận nhóm 2: Bà mơ thấy gì? vì
- Qua bài em thấy tình cảm của cháu đối
với bà ntn?
<i><b>4- Luyện đọc lại: HTL(8’)</b></i>
- GV treo bảng phụ.( UDCNTT)
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lịng theo hình
thức xố dần
<b>C. Củng cố - dặn dị: 2’</b>
- Ơ nhà em đã làm gì để giúp đỡ bà?
- Dặn hs vn học thuộc lịng.
chỉ cịn chích ch đang hót.
- hs nêu
+ Cháu rất hiếu thảo, yêu thương,
chăm sóc bà
- hs nối tiếp đọc từng dòng thơ
- 4 HS thi đọc thuộc lịng .
- Hs nêu.
<b>Chính tả (tập chép)</b>
<b>CHỊ EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: Học sinh chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát.</i>
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng âm vần khó.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đúng qui định VSCĐ.</i>
<i>c.Thái độ: Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. </i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT.</b>
<b>III</b>. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- 3 học sinh viết trên bảng: trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực.
<b>B. Dạy bài mới </b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài</b></i>
2. Hướng dẫn H tập chép: 25’
<i>a, Chuẩn bị</i>
- GV đưa bảng phụ: Ghi ND bài viết.
- 1 HS đọc bài thơ
- 2 học sinh đọc lại, lớp theo dõi
- Người chị trong bài thơ làm những
việc gì?
- Nxét cách trình bày thơ lục bát?
+ Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ.
Chị quét sạch thềm, đuổi gà không cho
phá vườn rau, ngủ cùng em.
+ Chữ đầu của d 6 viết cách lề vở 2 ô.
Chữ đầu dịng 8 viết cách lề vở 1 ơ.
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Học sinh tập viết tiếng khó trên bảng
lớp (nháp) - nhận xét.
+ Chữ đầu dịng.
<i>b, Viết bài:- HS nhìn bảng chép bài</i>
<i>c, Chấm , chữa bài</i>
- GV chấm 5 dến 7 bài, nhận xét.
<i><b>3. Thực hành:6’</b></i>
<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu </b></i>
- GV nêu lại yêu cầu.
- HS làm bài VBT.
- Thi điền đúng, nhanh.
- GV chốt, nhận xét nhóm thắng
+ đọc ngắc ngứ
+ ngoắc tay nhau
+ dấu ngoặc đơn.
- HS làm bài
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét
<i><b>Bài tập: 2 Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu</b></i>
bằng ch/tr có nghĩa như sau:
- Trái nghĩa với riêng: chung
- Cùng nghĩa với leo: trèo
- Vật đựng nước: chậu
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’ GV nhận xét tiết học.</b>
- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.
<b>Hoạt động ngoài giờ</b>
<b>BÀI: TUYÊN TRUYỀN GIÁO DỤC TRYỀN THỐNG</b>
<b>CỦA TRƯỜNG CHO HỌC SINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- HS nắm được những truyền thống cơ bản của nhà trường và ý nghĩa của truyền
thống đó
- Xác định trách nhiệm của HS lớp 3 trong việc phát huy truyền thống nhà trường
- Xây dựng kế hoạch học tập và hoạt động của cá nhân và lớp
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Vài nét về lịch sử hình thành và phát triển của trường
- Truyền thống của trường về học tập, rèn luyện đạo đức và các thành tích khác
- GDBĐKH: Vẽ tranh thể hiện hoạt động chúng em thực hiện
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Mở đầu </b></i>
- Nêu lý do và giới thiệu chương trình hoạt động
<i><b>*Hoạt động 2: Giới thiệu </b></i>
- Giới thiệu về truyền thống nhà trường
- HS hỏi thêm những điều chưa hiểu, chưa rõ. GVCN trả lời
hoặc giải thích cho HS
<i><b>*Hoạt động 3: Thảo luận </b></i>
- Dẫn chương trình lần lượt nêu các câu hỏi
- HS vận dụng những kiến thức vừa được nghe giới thiệu và
những kiến thức tự tìm hiểu được về truyền thống nhà
trường để trả lời
- Các HS khác bổ sung thêm
- Dẫn chương trình nêu đáp án
- GDBĐKH: Vẽ tranh thể hiện hoạt động chúng em thực
- Giáo viên cho HS vẽ tranh với nội dung chúng em thực
hiện tiết kiệm điện, nước.
GVCN
GVCN - HS
GVCN - HS
- HS trưng bày sản phẩm
- Bình chọn bạn vẽ đúng nội dung, đẹp
<i><b>*Hoạt động 4: Vui văn nghệ </b></i>
- Người điều khiển chương trình lần lượt mời các bạn lên
trình diễn các tiết mục văn nghệ
- Treo câu đố vui
<i>a)</i> <i>Nửa là chim </i>
<i>Nửa là thú</i>
<i>Nuôi con bằng vú</i>
<i>Mà lại biết bay</i>
Là con gì? Đáp án: con dơi
<i>b)</i> <i>Bé người mà rất tinh ma</i>
<i>Ở đâu có cỗ thế là đến xơi</i>
<i>Cửa quan, cửa lính chẳng nơi nào từ</i>
Là con gì? Đáp án: con ruồi
<i>c)</i> <i>Để nguyên – dùng dán đồ chơi</i>
<i>Thêm huyền – lại ở tận nơi mái nhà</i>
<i>Thêm nặng – ăn ngọt lắm nha</i>
<i>Nếu mà thêm sắc – cắt ra áo quần</i>
Là chữ gì? Đáp án: keo
HS – T. Hiện
<b>IV. Kết thúc hoạt động: Lớp trưởng nhận xét kết quả của hoạt động</b>
<b>Phòng h c tr i nghi mọ</b> <b>ả</b> <b>ệ</b>
<b>Bài 2: LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0 ( T1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i>a.Kiến thức: Biết về Lego Wedo 2.0</i>
<i>b. Kĩ năng:Nhận diện được Lego 2.0</i>
<i>c. Thái độ:Thêm yêu môn học</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến môn học
- HS: Bộ đồ lắp ghép
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Giờ trước học bài gì?
- Trong phịng học có những vật dụng
gì?
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Các ho t đ ngạ</b> <b>ộ</b>
<b>I. Làm quen với lớp học và nội quy </b>
<b>lớp học- gv giới thiệu(10’)</b>
-Học sinh trả lời
Listen : Luôn luôn tập trung, lắng nghe
lời Thầy, cô.
Enjoy : Nhiệt tình, sơi nổi tham gia các
hoạt động trên lớp
Gentle : Thân thiện với bạn học, giữ gìn
bộ cơng cụ học tập. Sử dụng các chi tiết
thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm
rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi
tiết về nhà.
Organized: Làm việc có tổ chức, hịa
đồng, đồn kết và chia sẻ cơng việc với
<b>2. GV giới thiệu về các thiết bị Lego </b>
<b>wedo 2.0(20’)</b>
- Gv giới thiệu các thiết bị liên quan đến
môn học cho hs quan sát nhận xét.
- GV chốt nội dung
<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò giờ sau
<i>- hs quan sát trên bảng</i>
<i>- Trong mội hộp đồ dùng có các thiết bị,</i>
<i>nhiều chi tiết nhỏ</i>
<i><b> </b></i>
<b>Thực hành Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN ĐỌC: KIẾN MẸ VÀ CÁC CON</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: Đọc đúng các từ khó: lần lượt</i>
- Hiểu nghĩa từ (tất bật, thầm thì, chợp mắt). Hiểu ND của bài: tình yêu thương của
- Ôn tập câu hỏi Ai – làm gì?
<i>c.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. KTBC :(5’) 3hs đọc bài “Đom Đóm</b>
và giọt sương » và TLCH.
- Gv nx.
<b>2. Bài mới </b>
<i><b>a. GTB </b></i>
<i><b>b. ND bài BT1:14’ Đọc truyện Kiến mẹ</b></i>
<i>và các con</i>
- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.
- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt, kết hợp chỉnh
sửa phát âm.
- Đọc đoạn: 4 đoạn
- Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp
giải nghĩa từ
- Y/c H đặt câu với từ tài năng.
- Hs đọc đoạn theo nhóm 4.
- tất bật, thầm thì, chợp mắt
- Hs đọc bài
<b>BT2:8’ Đánh dấu √ vào trước câu trả lời đúng.</b>
- Gv HD Hs dựa vào ND truyện để làm bài.
- Kiến mẹ có bao nhiêu con?
- Vì sao cả đêm kiến mẹ khơng
chợp mắt?
- Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì
để Kiến Mẹ đỡ vất vả?
- Bộ phận in đậm trong câu”
Kiến Mẹ tất bật trong phòng
<i><b>ngủ.”trả lời câu hỏi nào?</b></i>
- T/c cho Hs làm bài cá nhân,
một Hs làm trên bảng phụ.
- Hs nx bài, Gv chữa bài, sau đó
liên hệ cho Hs tấm gương ham
học….
<b>BT3: 8’ Nối câu với mẫu câu</b>
tương ứng.
- Y/c Hs nêu y/c của bài
- T/c cho Hs làm bài cá nhân,
sau đó mời đại diện 3 tổ lên thi
điền nhanh, điền đúng và giải
thích vì sao chọn đáp án đó.
- Lớp nx, Gv nx và KL, mở rộng
cho H đặt câu theo mẫu Ai (là
gì, làm gì,thế nào)?
- 9700 con.
- Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con.
- Kiến Mẹ hôn chú kiến con nằm ở hàng đầu,
các con hôn truyền nhau.
- Ai – làm gì?
<b>BT3:</b>
- Hs nêu y/c của bài
- Hs làm bài, thi điền nhanh.
a.Gia đình kiến rất
đơng 1.Ai – là gì?
b.Kiến Mẹ thơm
từng đứa con 2.Ai – làm gì?
<i><b>c.Củng cố, dặn dò: 2’</b></i>
- Liên hệ cho H tình yêu thương
của người mẹ đối với các con.
<i><b>*TH: Quyền được học hành….</b></i>
- Nx tiết học, HD học ở nhà.
<b>Thực hành Tốn</b>
<b>ƠN TẬP ĐỘ DÀI ĐGK, CHU VI HÌNH TG</b>
<b>GIẢI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: Củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác,</i>
giải toán về nhiều hơn.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.KTBC: 5’ Gọi 3 H lên bảng thực</b>
hiện các phép tính:
12 + 82 27
+ 43 41 + 89
- Lớp nx, Gv nx.
<b>2.Bài mới:</b>
<i><b>a.GTB:</b></i>
<i><b>b.HD làm BT:30’</b></i>
<b>*Bài 1: 8’- Gọi H nêu y/c của bài.</b>
- 1H nhắc lại cách tính độ dài đường
gấp khúc.
- 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm bài
cá nhân vào vở.
- H nx, Gv nx, củng cố.
<b>*Bài 2: 7’</b>
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu cách tính chu vi hình tam giác
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nx đối chiếu kết quả.
- Gv nx chốt đáp án.
<b>Bài 3:8’ Hs đọc bài toán</b>
Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
Muốn biết bố cân nặng hơn con bao
nhiêu ta làm ntn?
- Hs lên bảng giải.
- Hs dưới lớp làm VBT
- Gv và hs nx kq.
<b>Bài 4: 7’ Hs đọc yêu cầu.</b>
<b>*Bài 1: Bài giải</b>
Độ dài đường gấp khúc là :
40 + 8 + 36 = 84(cm)
Đáp số : 84 cm
<b>Bài 2: Bài giải</b>
Chu vi hình tam giác đó là :
9 + 12 + 15 = 36(cm)
Đáp số : 36 cm
<b>Bài 3:</b>
Bố cân nặng hơn con số kg là:
64 – 36 = 28 (kg)
Đáp số: 28 kg
Hs tự làm bài.
Gv nx chữa bài.
<i><b>c. Củng cố, dặn dị:2’</b></i>
- Tốn nâng cao: Tìm một số có hai chữ số mà khi lấy 57 cộng với số đó ta được số
lớn nhất có hai chữ số khác nhau.
- Củng cố bài, nx tiết học.
<i><b> Ngày soạn: 17/9/2020 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ năm 24/9/2020</b></i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: Hs biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 rồi</i>
đọc theo hai cách.
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công
việc hàng ngày của Hs.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ </i>
<i>c.Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng</i>
ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ: Mơ hình đồng hồ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
Học sinh đọc giờ theo mơ hình đồng hồ
-Nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới</b>
<i><b>a. Gtb: giáo viên nêu mục đích, yêu cầu</b></i>
của bài.
<i><b>b. Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu</b></i>
<i><b>thời điểm theo hai cách.13’</b></i>
- Y/c Hs quan sát đồng hồ 1 trên hình vẽ.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ? (8giờ 35 phút)
- Em thử xem còn thiếu bao nhiêu phút
nữa thì đến giờ học?(25 phút)
- Có cách đọc khác như thế nào? (9h kém
25p)
Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ
kém 25 phút đều được.
- Tương tự học sinh đọc các thời điểm
tương ứng theo hai cách ở đồng hồ thứ 2,
thứ 3
Gv:thơng thường ta chỉ nói giờ, phút theo
một trong hai cách: nếu kim dài chưa vượt
quá số 6 (chiều thuận) nói giờ hơn, nếu
kim dài vượt quá số 6 nói theo giờ kém.
<b>Bài 1: Gọi hs nêu yc</b>
- Đưa mơ hình A
- GV đọc mẫu theo 2 cách
- Đưa lần lượt các mơ hình b,c,d
- Gọi hs đọc
<b>Bài 2: Gọi hs nêu</b>
- Để có 3 giờ 15 phút ta phải quay kim
đồng hồ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ
số mấy?
- các phần còn lại hs tự thực hành
<b> Bài 4: H/s nêu y/c ?</b>
- cho hs quan sát tranh và trả lời miệng
- Liên hệ: Hàng ngày em đi học lúc mấy
giờ
<b>3. Củng cố - dặn dò: 5’</b>
- VN tập xem đồng hồ
- Nhận xét giờ học.
<i><b>Bài 1: (VBT - 18)</b></i>
1. 2giờ 35 phút hoặc 3giờ kém 25phút
- Vẽ thêm kim phút để đồng chỉ thời
gian tương ứng.
<b> Bài 4: Xem tranh rồi TLCH.</b>
<b>Tập viết</b>
<b>ÔN CHỮ HOA: B</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
a.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng: Bố Hạ bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng
<i><b> Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.</b></i>
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. </i>
<i>c.Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, Phấn màu, bảng con.</b>
<b>III</b>. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>
- Gọi 2 hs lên bảng viết : A Â
Vừ A Dính
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới
lớp viết vào bảng con.
<b>B. Dạy bài mới</b>
1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.
<i><b>2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con .(7’)</b></i>
<i>a) Luyện viết chữ hoa:</i>
- Tìm các chữ hoa có trong bài:
- Treo chữ mẫu
- Chữ B cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy
nét ?
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ:
B, H, T
- HS tìm : B, H, T
- GV nhận xét sửa chữa .
<i>b) Viết từ ứng dụng : </i>
- GV đưa từ ứng dụng để HS qsát, nhận xét.
- GV gthiệu về: Bố Hạ, Hd viết từ ứng dụng
- Yêu cầu hs viết: Bố Hạ
- HS đọc từ viết.
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
<i>c) Viết câu ứng dụng:</i>
<i>- Gv ghi câu ứng dụng.</i>
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng
dụng
- Hướng dẫn viết: Dòng trên có mấy chữ,
dịng dưới có mấy chữ ?
<i><b>3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: 16’</b></i>
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở t thế ngồi, chữ viết.
<i><b>4. Chấm, chữa bài.5’</b></i>
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
<b>C. Củng cố - dặn dò: 2’</b>
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh
câu ứng dụng.
- Dòng trên 6 chữ, dòng đưới 8
chữ.
-Hs viết bảng con: Bầu, Tuy
-Học sinh viết vở:+1 dòng chữ: B
+1 dòng chữ: H
+2 dòng từ ứng dụng.
+2 lần câu ứng dụng.
<i>- Hs theo dõi.</i>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>SO SÁNH - DẤU CHẤM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a.Kiến thức: HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.</i>
Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.
- Ơn luyện về dấu chấm.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.</i>
<i>c.Thái độ: Giáo dục tình cảm u q tính, lịng biết ơn Bác Hồ.</i>
<i><b>* TH: BT1/a GD tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của</b></i>
Bác.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn bài 3.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
A. Kiểm tra bài cũ
- HS đặt câu với từ: măng non.
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.30’</b></i>
<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.</b></i>
- GV đưa câu a (mẫu).
+ 1 HS lên gạch dưới hình ảnh so
sánh.
<i><b>Bài 1: (12’)Tìm hình ảnh so sánh trong</b></i>
câu thơ, câu văn sau:
<i>a, Mắt hiền sáng tựa vì sao.</i>
+ GV và HS nhận xét, chữa phần a.
+ HS làm bài vào VBT.
+ GV và HS chữa bài.
+ Đọc lời giải đúng.
<i><b>Bài 2: HS nêu yêu cầu.</b></i>
- Cả lớp đọc lại câu thơ, câu văn ở
bài tập 1, viết ra nháp những từ chỉ
sự so sánh.
- HS lên làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét
- nêu ND tích hợp….
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
<i><b>Bài 3: HS đọc kĩ đoạn văn, làm theo</b></i>
yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’ </b>
GV nx giờ học. GV y/c HS hoàn
thiện bài tập trong VBT- 13.
<i>c, Trời là cái tủ ướp lạnh</i>
<i> Trời là cái bếp lị nung.</i>
<i>d, Dịng sơng là một đường trăng lung</i>
<i><b> Bài 2: (12)8’.Ghi lại các từ chỉ sự so</b></i>
sánh trong những câu thơ, câu văn ở bài
tập 1:
a. tựa b. như
c. là d. là
<i><b> Bài 3 (12)10’ Chép lại đoạn văn sau khi</b></i>
đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp và viết
hoa những chữ đầu câu:
Ơng tơi vốn là thợ gị hàn vào loại giỏi.
<i>Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán</i>
<i>đinh đồng. Chiếc búa trong tay ơng... tơ</i>
<i>mỏng. Ơng là niềm tự hào của gia đình</i>
<i>tơi.</i>
<b>Thực hành Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP XEM ĐỒNG HỒ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: Củng cố về cho hs cách xem đồng hồ.</i>
- Giải tốn về ít hơn.
- Củng cố cho hs về 1/2.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. ĐD DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.KTBC: 5’ </b>
- Gọi 3 H lên bảng thực hiện quay kim
đồng hồ theo yêu cầu của gv.
- Lớp nx, Gv nx.
<b>2.Bài mới</b>
<i><b>a. GTB</b></i>
<i><b>b. HD làm BT: 30’</b></i>
<b>Bài 1: 5’ Hs đọc yêu cầu</b>
- Hs quan sát đồng hồ trong bài.
- Hs tự làm bài.
- Gv nx chữa bài.
<b>Bài 2: 6’ Hs đọc yêu cầu</b>
- Hs quan sát đồng hồ trong bài.
- Hs tự làm bài.
- Gv nx chữa bài.
<b>Bài 3: 7’Hs đọc yêu cầu, qsát đồng hồ.</b>
- Hs đọc giờ đúng từng đồng hồ.
- hs khoanh vào C
- Gv nx củng cố.
<b>Bài 4:7’ Hs đọc yêu cầu.</b>
- Hs phân tích bài tốn.
?Bài tốn cho biết gì?
?Bài tốn hỏi gì?
?Muốn biết năm nay con bn tuổi ta làm
ntn?
- Hs lên bảng làm. Dưới lớp làm VBT
- Hs nx chữa bài.
<b>Bài 5:6’ Hs đọc yêu cầu.</b>
- Hs tự khoanh
Vì sao con điền chữ Đ?
Vì sao con điền chữ S?
<b>3. Củng cố, dặn dị:2’</b>
- Nx tiết học.
- BTNC: Tìm một số biết rằng nếu lấy
số đó chia cho 4 thì bằng 3 x 3.
<b>Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ?</b>
<b> 2 giờ 35 phút hay 3 giờ kém 25 phút.</b>
7 giờ 50 phút hay 8 giờ kém 10 phút.
11giờ 45phút hay 12giờ kém 15 phút.
2 giờ 55 phút hay 3 giờ kém 5 phút.
<b>Bài 3: Khoanh vào chữ đặt dưới đồng</b>
hồ thích hợp.
Vào buổi chiều, đồng hồ chỉ 14 giờ 30
phút là: Đồng hồ C
<b>Bài 4: Bài giải</b>
Năm nay con có số tuổi là:
41 – 32 = 9 (tuổi)
Đáp số: 32 tuổi
<b>Bài 5:</b>
a – S
b – Đ
Khoanh vào 3 quả bóng là Đ vì ½ của 6
quả bóng là 3
<i><b> Ngày soạn: 18/9/2020 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu 25/9/2020</b></i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 15: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến 5 phút).
- Củng cố phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể).
- Ơn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn
giản, giải tốn có lời văn…
<b>II. CHUẨN BỊ: Mơ hình đồng hồ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- HS chữa miệng bài tập 1, 2 (SGK).
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu giờ học</b></i>
<i><b>2, Luyện tập: 30’</b></i>
<i><b>Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.</b></i>
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- GV sử dụng mơ hình đồng hồ, u cầu
HS nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cho HS cách xem đồng hồ.
- GV giúp HS phân tích bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
? Muốn biết 5 thuyền có bao nhiêu người
ta làm như thế nào?
- GV củng cố cho HS giải bài tốn có liên
quan đến bảng nhân.
<i><b>Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.</b></i>
- GV treo bảng phụ, HS quan sát hình.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- Hình có bao nhiêu quả cam. (9 quả )
- Muốn khoanh vào 3
1
số quả cam ta làm
như thế nào?
- GV và HS nhận xét, chữa bài, đổi chéo
vở kiểm tra.
<i><b>Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.</b></i>
- HS làm bài.
- GV chữa bài.
- Để điền đúng ta phải làm như thế nào?
(Tính kết quả rồi mới điền dấu)
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu
HS ghi nhớ các kiến thức đã học.
- BTVN: 1, 2, 3 (sgk).
a, 6 giờ 15 phút.
b, 2 giờ 30 phút (2 giờ rưỡi )
c, 9 giờ kém 15 phút.
<i><b> Bài 2: (VBT- 20): Giải tốn</b></i>
<i>Tóm tắt:</i>
1 thuyền có: 4 người
5 thuyền có: …người?
Bài giải
Năm thuyền có số người là:
4 x 5 = 20 (người)
Đáp số: 20 người.
<i><b>Bài 3: (VBT- 20): Khoanh vào </b></i>3
1
số
quả cam.
<i><b> Bài 4 (VBT- 20): (Dành cho Hs NK).</b></i>
a, 3 x 5 < 3 x 6 b, 3 x 5 = 5 x 3
3 x 5 > 3 x 4 4 x 6 = 6 x 4
c, 20 : 4 > 20 : 5
20 : 4 < 20 : 2
<b>Tập làm văn</b>
<b>KỂ VỀ GIA ĐÌNH- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a.Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một</i>
người bạn mới quen.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói: Kể một cách đơn giản về gia đình .</i>
<i>c.Thái độ: Gd tình cảm yêu quý gia đình. </i>
<i><b>*TH: Quyền được kết bạn, được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Mẫu đơn xin nghỉ học.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Hai học sinh</b>
đọc lại đơn vào Đội TNTP HCM.
- GVnhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài. Giáo viên nêu mục</b></i>
đích, yêu cầu bài.
<i><b>2. Hướng dẫn thực hành: 25’</b></i>
<i><b>Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.</b></i>
- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu:
Khi kể về gia đình mình với một người
bạn mới quen, mới đến lớp (quen vào dịp
đi chơi....) chỉ cần nói ngắn gọn (5 - 7
câu) giới thiệu về các thành viên, cơng
việc.
- Gia đình em có những ai, làm cơng
việc gì?
- Tính tình mỗi người như thế nào?
- Tình cảm của mọi người ra sao?
- Gv mời 1 số học sinh kể về gia đình
mình trước lớp.
- GV và HS nhận xét: kể đúng yêu cầu
bài, lưu loát, chân thật và cho H biết
được quyền được kết bạn của các em.
<i><b>Bài 1(SGK-28) Hãy kể về gia đình</b></i>
em với một người bạn mới quen.
Nhà tớ có 3 người: Bố tớ, mẹ tớ và
tớ. Bố tớ là cơng nhân. Bố rất chăm
chịu khó, rất yêu thương con. Mẹ tớ
thì nhàn hơn. Mẹ là giáo viên cơng
tác ở trường Mầm non. Cịn tớ là học
sinh lớp 3A, trường Tiểu học Xuân
Sơn. Gia đình tớ rất vui vẻ và hạnh
phúc. Tớ rất yêu gia đình của mình.
- 1 học sinh kể mẫu, cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh trong nhóm bàn tập kể
cho nhau nghe.
<i><b>Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu</b></i>
- Học sinh đọc mẫu đơn.
- Trình bày trình tự của một lá đơn?
- Giáo viên lưu ý cho HS: Lí do nghỉ học
cần đúng sự thật.
- 1 học sinh làm miệng bài tập, lớp nhận
xét.
- Học sinh làm bài trong vở bài tập.
- Một vài HS trình bày đơn của mình.
- Gv nhận xét chung và cho H biết được
quyền của các em là được tham gia và
bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.
<i><b>Bài 2(SGK-28).Dựa vào mẫu đơn </b></i>
d-ưới đây hãy viết một lá đơn nghỉ học:
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa điểm, ngày, tháng viết đơn.
Tên của đơn.
Tên người nhận đơn.
Tên người viết đơn, lớp, trường.
Lí do viết đơn nghỉ học, lới hứa.
Ý kiến gia đình, chữ kí bố(mẹ).
Chữ kí học sinh.
<b>C. Củng cố, dặn dò: 5’</b>
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài.
<b>Sinh hoạt lớp</b>
<b>Phần 1: Dạy ATGT cho nụ cười trẻ thơ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Máy chiếu (tranh các tình huống bài học).</b>
- Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15
cái.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng em
với ATGT và chuyền hoa.
- Học sinh đứng tại chỗ và tham gia
trò chơi
- Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa,
bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa
có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn
+ Nêu một số địa điểm vui chơi không an
toàn ?
- Trên đường phố, trước cổng
trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng đỗ,
gần đường sắt,...
+ Khi đá bóng dưới lịng đường, em có thể gặp
nguy hiểm gì ?
- Gây nguy hiểm cho bản thân và
người tham gia giao thông (bị xe
đâm, gây tai nạn cho người khác,...)
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)
<i><b> -> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an</b></i>
<i><b>tồn như sân chơi, cơng viên. Khơng chơi ở</b></i>
<i><b>những nơi nguy hiểm như lòng đường, hè</b></i>
<i><b>phố, gần đường sắt, bãi đỗ xe,...</b></i>
<b>2. Bài mới: </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
- GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: Cơ
- HS quan sát tranh
+ Trong bức tranh những ai chưa đội mũ bảo
hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời một em
<i>lên bảng chỉ)</i>
- Người lái xe máy số 3, 5, 9 và
người ngồi sau xe số 4 không đội mũ
bảo hiểm.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người lớn
và 01 trẻ em không đội muc bảo hiểm khi ngồi
sau xe máy. Vậy theo em những người không
<b>đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thơng có</b>
đảm bảo an tồn khơng? Vì sao?
<i><b>- GV Chốt để vào bài mới: Những hâu quả</b></i>
<i>khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo</i>
<i>hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và</i>
<i>bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với</i>
<i>các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo</i>
<i>hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi</i>
<i>bài xong)</i>
- GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi
<b>2.2. Các hoạt động:</b>
<b>a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm </b>
- Hoạt động cả lớp
- Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo
hiểm?
<i>+ GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý 1,2;</i>
<i>tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.</i>
<i>+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất</i>
<i>chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô khen</i>
<i>cả 4 bạn.</i>
- Bảo vệ đầu không bị tổn thương
<i>khi va chạm;</i>
- Che nắng, mưa;
- Thực hiện đúng luật giao thông
đường bộ;
- Bảo vệ sức khỏe;
- Bảo vệ tính mạng con người.
- Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe
máy điện.
<i><b>->GV: Các em ạ!</b></i>
<i><b>+ Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008</b></i>
<i><b>quy định: chúng ta bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm khi điều</b></i>
<i><b>khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy</b></i>
<i><b>phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách.</b></i>
<i>+ Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm</i>
<i><b>bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi</b></i>
<i><b>ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu không có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai nạn,</b></i>
<i><b>người tham gia giao thông có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt đời hoặc</b></i>
<i><b>thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thông chúng ta cần đội mũ bảo</b></i>
<i><b>hiểm để đảm bảo an toàn. </b></i>
<i>+ Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an tồn</i>
<i>chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.</i>
<b>b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an tồn </b>
GV nói: Cơ biết rằng, ở nội dung này các em
<i>đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy</i>
<i>nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy</i>
<i>cách đội mũ bảo hiểm an toàn.</i>
- Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút)
- Giao nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện
+ Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong
<i>nhóm)</i>
+ Các thành viên trong nhóm quan sát - nêu
các bước đội mũ bảo hiểm.
<b>- Bước 1: chọn mũ vừa với kích cỡ</b>
<b>đầu của mình.</b>
+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ.
- GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của mình
<i>chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành cho các em</i>
<i>thảo luận bắt đầu!</i>
<b>- Bước 2: mở dây quai sang hai</b>
<b>bên, đội mũ lên đầu sao cho vành</b>
<b>dưới trước của mũ song song với</b>
<b>chân mày. Phần đầu mũ cách chân</b>
<b>mày khoảng 2 đốt ngón tay.</b>
- GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi
ý hs trả lời: <i>Thưa cô theo quan sát chúng em</i>
<i>thấy các bước đội mũ bảo hiểm gồm: </i>
<i>+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh</i>
<i>+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm</i>
<i>+B3: Đóng khóa dây đeo</i>
- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý
<i>+ Nhóm..: Bở sung bước 1: Vành dưới trước</i>
<i>mũ phải song song vói chân mày</i>
<i>+ Nhóm...: Bở sung bước 3: Khi cài quai dây</i>
<i>đeo khơng q chặt và vẫn có dây đeo vào là</i>
<i>được.</i>
<b>- Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây</b>
<b>quai mũ sao cho dây quai mũ nằm</b>
<b>sát phía dưới tai. </b>
<b>- Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới</b>
<b>cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể</b>
<b>nhét vừa hai ngón tay dưới cằm.</b>
- Các nhóm cịn lại nhận xét bổ sung.
- GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm
(GV nói: <i>Cơ thấy các nhóm thảo luận tương</i>
<i>đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau</i>
<i>đây cô mời các em quan sát, cô sẽ sắp xếp lại</i>
<i>các bước đội mũ BH kết hợp thực hành cho</i>
<i>các em cùng quan sát như sau)</i>
+ B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu
+ B2: Cố nhất trí với các em nhưng cơ b/s
phần đầu mũ phải cách lơng mày khoảng 2 đốt
ngón tay.
+B3: Cơ nhất trí và bổ sung ta khơng chỉ chỉnh
dây vừa cằm mà phải sát vào tai
+B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ
sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm
<b>* Thực hành đội mũ bảo hiểm:</b>
- Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học lên
thực hiện (4 học sinh)
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- HS quan sát nhận xét
<i>phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình,</i>
<i>cơ khen cả lớp mình nào.</i>
<i><b>->GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe đạp</b></i>
<i><b>điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn.</b></i>
<i>Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa?</i>
<b>c. Hoạt động 3: Góc vui học</b>
- GV trình chiếu tranh (trang 10)
- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ
bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.
- Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6
và cho cô biết:
- Học sinh thực hiện yêu cầu
+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa
<b>đúng quy cách và an tồn? Vì sao? </b>
- Nhận xét, bổ sung
- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm
đúng quy cách. Vì bạn đội mũ vừa
đầu, cài quai mũ vừa, đúng.
+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng
quy cách và an tồn? Vì sao?
- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt che
tầm mắt
- Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch
- Hình 3: Đội mũ nhưng khơng cài
quai
- Hình 5: Đội mũ ngược
- Hình 6: Khơng đội mũ mà cầm trên
tay
<i><b>-> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai nạn,</b></i>
<i><b>chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe</b></i>
<i><b>đạp.</b></i>
<i>- Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng</i>
<i>tìm hiểu phần tiếp theo.</i>
<b>d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng</b>
- GV cho học sinh xem video - 1 phút (cùng là
mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một
cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video
GV hỏi:
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo
hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?
- Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền và
đảm bảo.
- Mũ bảo hiểm không bền, chất
lượng kém, không tốt và rẻ tiền.
- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ tiêu
chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả lời:
+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là
phải có dây đeo, khi đội che hết được phần
đầu
+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ
+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất lượng
<b>- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ mũ,</b>
<b>đêm hấp thụ xung động bên trong</b>
<b>vỏ mũ (đệm bảo vệ) và quai đeo.</b>
<b>- Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu</b>
<b>sau: </b>
<i>- GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cơ mới các</i>
<i>em xem đọn video sau: </i>
- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết
<i>video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm</i>
<i>dạt chuẩn)</i>
- Hs đọc lại tiêu chuẩn
<b>- Có tem hợp quy chuẩn kĩ thuật</b>
<b>quốc gia của Việt Nam (tem hợp</b>
<b>quy CR).</b>
<b>* Liên hệ:</b>
- Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của minh,
quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm
của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ
tiêu chuẩn về chất lượng khơng? Vì sao?
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả
<i><b>-> GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm</b></i>
<i>đẫ được quy định tại:</i>
<i><b>+ Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT</b></i>
<i><b>quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho</b></i>
<i><b>người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy</b></i>
<i><b>+ Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song mũ</b></i>
<i><b>bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ mua mũ</b></i>
<i><b>bảo hiểm đạt chuẩn và thay ngay để bảo vệ vùng đầu. Em hãy nhắc nhở bạn bè</b></i>
<i><b>người thân cùng thực hiện.</b></i>
<i><b>+ Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và</b></i>
<i><b>thay thế mũ khác.</b></i>
<b>2.3. Ghi nhớ - dặn dò</b>
Qua bài học cá em đã biết:
1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ?
2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?
3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là
- GV trình chiếu, ghi nhớ.
- Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung
<b>2.4. BT về nhà: </b>
- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm
an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng
đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội
mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính
mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối
với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm
hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.
- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 3
- Giáo dục HS biết u trường lớp, kính trọng, lễ phép thầy cơ, yêu thương, giúp
đỡ bạn bè và các em nhỏ.
<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>Giấy A4, bút màu.
<b>III. NỘI DUNG </b>
<b>A. Ôn định tổ chức (1p)</b>
<b>B. Các bước tiến hành (18p)</b>
*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần
<i><b>* Ưu điểm</b></i>
...
<i><b>* Nhược điểm</b></i>
...
...
...
<b>Tuyên dương</b>: ...
<b>Phê bình: </b>...
*) Phương hướng tuần 4
- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt các biện pháp phòng chống dịch.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4
- Thi đua giành nhiều nhận xét tốt trong tổ, nhóm.
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện tốt nề nếp ăn nghỉ bán trú.
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động
ngoài giờ lên lớp.