Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Đánh giá hiện trạng, đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường làng nghề chế biến thủy sản vàm láng, tỉnh tiền giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.64 MB, 115 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng, đề xuất các giải
pháp bảo vệ môi trường Làng nghề Chế biến thủy sản Vàm Láng tỉnh Tiền Giang”,
tôi đã nhận đƣợc nhiều sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các Thầy, Cơ là Giảng viên
của Viện Khoa học công nghệ và Quản lý môi trƣờng – Trƣờng Đại học Công nghiệp
thành phố Hồ Chí Minh.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám hiệu, Phòng
Quản lý sau đại học, các Giảng viên của Viện Khoa học công nghệ và Quản lý môi
trƣờng – Trƣờng Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, đã tham gia quản lý,
giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại Trƣờng.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ Phòng Tài nguyên và Mơi trƣờng huyện
Gị Cơng Đơng, Ủy ban nhân dân thị trấn Vàm Láng, huyện Gị Cơng Đơng và các cơ
sở sản xuất kinh doanh đang hoạt động tại Làng nghề Chế biến thủy sản Vàm Láng
đã hỗ trợ cung cấp thông tin, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong q trình nghiên cứu,
thực hiện Đề tài này.
Tơi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến Thầy TS. Lê Việt Thắng – ngƣời đã trực tiếp
hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, tài liệu và phƣơng pháp để tôi hồn thành đề tài
này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song chắc chắn cịn
có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp và sự chỉ
dẫn của các Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!

i


TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Đề tài luận văn thạc sĩ “Đánh giá hiện trạng, đề xuất các giải pháp bảo vệ môi
trường Làng nghề Chế biến thủy sản Vàm Láng tỉnh Tiền Giang”, đƣợc thực hiện từ
tháng 10/2018 đến tháng 4/2019 tại Làng nghề Chế biến thủy sản Vàm Láng, thuộc
thị trấn Vàm Láng, huyện Gị Cơng Đơng, tỉnh Tiền Giang.


Đề tài gồm có 4 Chƣơng, Mục chính gồm: Mở đầu, Tổng quan tài liệu, Nội dung và
phƣơng pháp nghiên cứu, Kết quả thảo luận, kết luận, kiến nghị và đề xuất.
Mục tiêu chính của Đề tài là nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi trƣờng và công tác
quản lý môi trƣờng tại Làng nghề Chế biến thủy sản Vàm Láng.
Kết quả nghiên cứu của Đề tài sẽ cung cấp các giải pháp nhằm đề xuất đến các cơ
quan chức năng của tỉnh Tiền Giang, các cơ sở sản xuất hoạt động tại Làng nghề Chế
biến thủy sản Vàm Láng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi
trƣờng, xử lý chất thải phù hợp với tình hình hoạt động nhằm góp phần phát triển bền
vững Làng nghề Chế biến thủy sản Vàm Láng trong thời gian tới.

ii


ABSTRACT
Master thesis „Evaluation the environmental conditions and solution proposal for
environmental protection of Vam Lang Seafood” Processing Fairtrade Village in Tien
Giang Province’ took place between October 2018 and April 2019 in Vam Lang
Seafood Processing Fairtrade Village, Vam Lang Village, Go Cong Dong Town,
Tien Giang Province.
This project contains 4 chapters, main Sections including: Introduction, Literature
review, Content, Research methodology, Result and Discussion, Conclusion,
Proposal.
The main purpose of this project is to research, evaluate of the current environmental
conditions and the implements of environmental management in Vam Lang Seafood
Processing Fairtrade Village.
The aim of this thesis is to suggest the proposal solutions to Government
Organisations, Manufacturers operating in Vam Lang Fairtrade Village . These
proposal would be effective improvement in the environmental management
implements for sustainable development of Vam Lang Fairtrade Village in the
furture.


iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả nghiên cứu của Đề tài luận văn thạc sĩ “Đánh giá hiện
trạng, đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường Làng nghề Chế biến thủy sản Vàm
Láng tỉnh Tiền Giang” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tơi và chƣa từng đƣợc
cơng bố trong bất cứ cơng trình khoa học nào khác cho tới thời điểm này.
Ngoài ra, trong Đề tài cịn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của
các tác giả, cơ quan, tổ chức khác đã đƣợc trích dẫn và chú thích nguồn gốc rõ ràng.
Các kết quả nghiên cứu trong Đề tài là trung thực, các số liệu trong các Bảng biểu
phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu thập từ các
nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo./.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2019

Tác giả

Dƣơng Quốc Lâm

iv


MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... xi
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 4
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................ 4
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN .................................................................................... 5
1.1 Tổng quan chung về làng nghề ở Việt Nam .................................................. 5
1.1.1 Khái niệm và đặc trƣng làng nghề .......................................................... 5
1.1.2 Phân loại làng nghề ................................................................................ 6
1.1.3 Tiêu chí cơng nhận làng nghề ................................................................ 7
1.1.4 Vai trị của các làng nghề ....................................................................... 8
1.1.5 Tình hình sản xuất của các làng nghề ..................................................... 8
1.2 Tổng quan ơ nhiễm mơi trƣờng làng nghề …………………………………...9
1.2.1 Ơ nhiểm mơi trƣờng khơng khí tại các làng nghề.................................. 11
1.2.2 Ơ nhiễm nguồn nƣớc ở các làng nghề ................................................... 11
1.2.3 Ô nhiễm về chất thải rắn tại các làng nghề ............................................ 12
1.2.4 Môi trƣờng lao động và sức khỏe tại các làng nghề .............................. 13
1.2.5 Vấn đề quản lý ô nhiễm môi trƣờng tại các làng nghề .......................... 13
1.3 Thực trạng phát triển làng nghề ở Tiền Giang .............................................. 14
1.3.1 Hiện trạng phát triển làng nghề ở Tiền Giang ....................................... 14
1.3.2 Khó khăn, thách thức cho hoạt động của làng nghề ở Tiền Giang ......... 16
1.3.3 Xu hƣớng phát triển làng nghề ở tinh Tiền Giang ................................. 17
CHƢƠNG 2 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 18
2.1 Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 18
2.1.1 Nội dung 1: Thu thập, tổng hợp, thông tin, số liệu về điều kiện tự nhiên,
hiện trạng KT-XH và môi trƣờng Làng nghề CBTS Vàm Láng ..................... 18
2.1.2 Nội dung 2: Đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng khu vực Làng
nghề CBTS Vàm Láng trên cơ sở thu thập, tổng hợp các kết quả phân tích mẫu
môi trƣờng .................................................................................................... 19
2.1.3 Nội dung 3: Điều tra, thống kê, đánh giá hiện trạng các nguồn thải khu
vực khu vực Làng nghề CBTS Vàm Láng ..................................................... 21


v


2.1.4 Nội dung 4: Đề xuất các giải pháp ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu đến
môi trƣờng từ hoạt động của Làng nghề CBTS Vàm Láng: ........................... 22
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 22
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập, kế thừa, tổng hợp thông tin, số liệu, tài liệu ...... 22
2.2.2 Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn ......................................................... 22
2.2.3 Phƣơng pháp khảo sát thực địa kết hợp quay phim, chụp ảnh, phỏng vấn
tại hiện trƣờng ............................................................................................... 23
2.2.4 Phƣơng pháp chuyên gia ...................................................................... 23
2.2.5 Phƣơng pháp đánh giá nhanh ................................................................ 23
2.2.6 Phƣơng pháp lập bảng liệt kê ................................................................ 23
2.2.7 Phƣơng pháp kế thừa ............................................................................ 23
2.2.8 Các phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng ................................... 24
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 25
3.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa, xã hội của khu vực Làng
nghề CBTS Vàm Láng ...................................................................................... 25
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 25
3.1.2 Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội......................................................... 29
3.1.3 Đặc điểm và quy trình của nghề chế biến các loại thủy sản, khô tại Làng
nghề CBTS Vàm Láng .................................................................................. 32
3.2 Hiện trạng môi trƣờng các cơ sở đang hoạt động tại Làng nghề CBTS vàm
Láng .................................................................................................................. 36
3.2.1 Tổng hợp thống kê hiện trạng phát sinh, biện pháp xử lý chất thải của
các cơ sở đang hoạt động tại làng nghề CBTS Vàm Láng ............................. 36
3.2.2 Đối với nƣớc thải.................................................................................. 36
3.2.3 Đối với khí thải, mùi hơi....................................................................... 44
3.2.4 Đối với chất thải rắn ............................................................................. 47
3.3 Hiện trạng môi trƣờng làng nghề CBTS Vàm Láng ..................................... 50

3.3.1 Đối với chất lƣợng nƣớc mặt ................................................................ 50
3.3.2 Đối với chất lƣợng nƣớc biển ven bờ .................................................... 57
3.3.3 Đối với chất lƣợng khơng khí xung quanh ............................................ 62
3.4 Hiện trạng công tác quản lý nhà nƣớc về BVMT tại làng nghề CBTS Vàm
Láng và ý thức BVMT của ngƣời dân ............................................................... 67
3.4.1 Hiện trạng công tác quản lý nhà nƣớc về môi trƣờng tại Làng nghề
CBTS Vám Láng........................................................................................... 67
3.4.2 Ý thức của doanh nghiệp và ngƣởi dân về công tác BVMT tại Làng nghề
CBTS Vàm Láng........................................................................................... 69
3.5 Đề xuất các giải pháp BVMT Làng nghề CBTS Vàm Láng ......................... 70
3.5.1 Giải pháp quản lý, xử lý, giải quyết vấn đề về thoát nƣớc và ONMT do
nƣớc thải của các cơ sở đang hoạt động trong làng nghề CBTS Vàm Láng ... 71
vi


3.5.2 Giải pháp quản lý, xử lý, giải quyết vấn đề ONMT do CTR từ các cơ sở
đang hoạt động trong làng nghề CBTS Vàm Láng ........................................ 73
3.5.3 Giải pháp quản lý, xử lý, giải quyết vấn đề ô nhiễm khơng khí, mùi hơi
cho các cơ sở đang hoạt động trong làng nghề CBTS Vàm Láng .................. 74
3.5.4 Giải pháp áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở đang hoạt động trong
làng nghề CBTS Vàm Láng .......................................................................... 76
3.5.5 Giải pháp thành lập tổ chức tự quản về BVMT tại làng nghề CBTS Vàm
Láng 76
3.5.6 Giải pháp xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Phƣơng án BVMT
làng nghề CBTS Vàm Láng .......................................................................... 78
3.5.7 Giải pháp tăng cƣờng theo dõi và giám sát chất lƣợng môi trƣờng làng
nghề CBTS Vàm Láng kết hợp việc định kỳ đánh giá phân loại làng nghề theo
mức độ ONMT.............................................................................................. 78
3.5.8 Giải pháp về nâng cao nhận thức cộng đồng và BVMT làng nghề CBTS
Vàm Láng dựa vào cộng đồng ....................................................................... 79

3.5.9 Giải pháp tăng cƣờng kiểm tra thực hiện pháp luật về BVMT tại làng
nghề CBTS Vàm Láng .................................................................................. 80
3.5.10 Giải pháp về nâng cao năng lực cơ quan quản lý tài nguyên và môi
trƣờng cấp tỉnh, huyện và xã trong BVMT làng nghề .................................... 80
3.5.11 Giải pháp quy hoạch, cải tạo, nâng cấp hạ tầng làng nghề CBTS Vàm
Láng gắn với định hƣớng di dời các cơ sở đang hoạt động trong láng nghề gây
ONMT kéo dài, khó khắc phục ..................................................................... 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 82
1. Kết luận ......................................................................................................... 81
2. Kiến nghị....................................................................................................... 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 84
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………..86
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN……………………………...……102

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sự phân bổ làng nghề Vệt Nam theo khu vực ............................................ 6
Hình 3.1 Một số hình ảnh của thị trấn Vàm Láng, huyện Gị Cơng Đơng .............. 26
Hình 3.2 Vị trí thị trấn Vàm Láng trong quan hệ Vùng tỉnh Tiền Giang ................ 26
Hình 3.3 Vị trí của Làng nghề CBTS Vàm Láng ................................................... 27
Hình 3.4 Phân bố số lƣợng cơ sở hoạt động tại làng nghề CBTS Vàm Láng .......... 32
Hình 3.5 Quy trình sản xuất chế biến cá khơ .......................................................... 33
Hình 3.6 Chế biến thủy sản, cá khô ở Cơ sở Hồng Chƣơng ................................... 34
Hình 3.7 Quy trình sản xuất, chế biến fille cá/ghẹ.................................................. 34
Hình 3.8 Sơ chế thủy sản, cá khơ ở DNTN Nam Tuyền ......................................... 35
Hình 3.9 Quy trình sản xuất, bột cá........................................................................ 35
Hình 3.10 Dây chuyền sản xuất bột cá ở DNTN Châu Ngọc .................................. 36
Hình 3.11 Bể thu gom xử lý nƣớc thải sơ bộ tại Cơ sở Hồng Chƣơng .................... 38

Hình 3.12 Hệ thống xử lý nƣớc thải tại DNTN Nam Tuyền ................................... 38
Hình 3.13 Cống thốt nƣớc thải tại làng nghề CBTS Vàm Láng ............................ 39
Hình 3.14 Đồ thị giá trị pH trong nƣớc thải sản xuất.............................................. 39
Hình 3.15 Đồ thị nồng độ BOD5 và nồng độ COD trong nƣớc thải sản xuất .......... 40
Hình 3.16 Đồ thị nồng độ TSS trong nƣớc thải sản xuất ........................................ 41
Hình 3.17 Đồ thị nồng độ Nitơ tổng và Amoni trong nƣớc thải sản xuất ................ 42
Hình 3.18 Đồ thị nồng độ Tổng dầu mỡ và Coliform trong nƣớc thải sản xuất ...... 43
Hình 3.19 Phơi khơ thủy sản tại Làng nghề CBTS Vàm Láng ............................... 45
Hình 3.20 Trấu cấp cho lò hơi và Hệ thống xử lý mùi tại DNTN Châu Ngọc ........ 46
Hình 3.21 Đồ thị nồng độ Bụi tổng, SO2, NO2, CO khí thải lị hơi ......................... 47
Hình 3.22 Thu gom rác thải sinh hoạt tại Làng nghề CBTS Vàm Láng .................. 48
Hình 3.23 Rác thải sinh hoạt vứt bừa bãi xuống cống và rạch Cần Lộc .................. 48
Hình 3.24 Phụ phẩm phát sinh từ chế biến thủy sản ............................................... 49
Hình 3.25 Hiện trạng kênh Cần Lộc khu vực thị trấn Vàm Láng............................ 50
Hình 3.26 Đồ thị Độ dẫn diện, Nhiệt độ và giá trị pH nƣớc mặt kênh Cần Lộc ...... 51
Hình 3.27 Đồ thị Nồng độ TSS nƣớc mặt Rạch Cần Lộc ....................................... 52
Hình 3.28 Đồ thị các nồng độ DO, BOD5, COD nƣớc mặt Rạch Cần Lộc ............. 53
Hình 3.29 Đồ thị các nồng độ Amoni, Nitrit, nitrat, Tổng N, Tổng P nƣớc mặt Rạch
Cần Lộc ................................................................................................ 54
Hình 3.30 Đồ thị Nồng độ Cl- và SO42- nƣớc mặt Rạch Cần Lộc ............................ 55
Hình 3.31 Đồ thị nồng độ Coliform, Tổng Dầu mỡ nƣớc mặt Rạch Cần Lộc ......... 56
Hình 3.32 Đồ thị giá trị pH nƣớc biển ven bờ khu vực Làng nghề Vàm Láng ........ 57
Hình 3.33 Đồ thị TSS nƣớc biển ven bờ khu vực Làng nghề Vàm Láng ................ 58
Hình 3.34 Đồ thị DO nƣớc biển ven bờ khu vực Làng nghề Vàm Láng ................. 59

viii


Hình 3.35 Đồ thị Amoni nƣớc biển ven bờ khu vực Làng nghề Vàm Láng ............ 59
Hình 3.36 Đồ thị Coliform nƣớc biển ven bờ khu vực Làng nghề Vàm Láng ........ 60

Hình 3.37 Đồ thị kim loại nặng nƣớc biển ven bờ khu vực Làng nghề CBTS Vàm
Láng ..................................................................................................... 61
Hình 3.38 Đồ thị Dầu mỡ khống nƣớc biển ven bờ khu vực Làng nghề CBTS Vàm
Láng ..................................................................................................... 61
Hình 3.39 Đồ thị Độ ồn và bụi lơ lững khơng khí xung quanh khu vực Làng nghề
CBTS Vàm Láng .................................................................................. 63
Hình 3.40 Đồ thị các nồng độ CO, NO2, SO2, O3 khơng khí xung quanh khu vực
Làng nghề Vàm Láng ........................................................................... 64
Hình 3.41 Đồ thị các nồng độ NH3, H2S, Mercaptan, CH4 khơng khí xung quanh
khu vực Làng nghề Vàm Láng .............................................................. 66

ix


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề Việt Nam hiện nay............................... 8
Bảng 1.2 Đặc trƣng ô nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề .................. 9
Bảng 1.3 Thải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải của một số làng nghề chế
biến lƣơng thực, thực phẩm .................................................................. 12
Bảng 1.4 Danh sách làng nghề đƣợc công nhận tại tỉnh Tiền Giang ....................... 14
Bảng 3.1 Thống kê số Cơ sở đang hoạt động trong làng nghề Vàm Láng .............. 29
Bảng 3.2 Tổng hợp thống kê hiện trạng phát sinh, biện pháp xử lý chất thải của các
cơ sở đang hoạt động tại làng nghề CBTS Vàm Láng ........................... 36
Bảng 3.3 Thống kê kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải của các DN trong Làng
nghề CBTS Vàm Láng.......................................................................... 39
Bảng 3.4 Thống kê kết quả phân tích chất lƣợng khí thải của 02 DN trong Làng
nghề CBTS Vàm Láng.......................................................................... 46
Bảng 3.5 Tổng hợp kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt Cống Cần Lộc khu vực
Làng nghề CBTS Vàm Láng ................................................................. 50
Bảng 3.6 Tổng hợp kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc biển ven bờ khu vực Làng

nghề CBTS Vàm Láng.......................................................................... 57
Bảng 3.7 Tổng hợp kết quả quan trắc chất lƣợng khơng khí xung quanh khu vực
Làng nghề CBTS Vàm Láng ................................................................. 62

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
ANQP
ATVSTP
ATVSLĐ
BVMT
CBTS
CHC
CN
CNH - HĐH
CTR
KT - VHXH
UBND
LVS
STNMT
ONMT
GDP
QLMT`
QCVN
XLNT

Chú giải
: An ninh quốc phịng

: An tồn vệ sinh thực phẩm
: An toàn vệ sinh lao động
: Bảo vệ môi trƣờng
: Chế biến thủy sản
: Chất hữu cơ
: Công nghiệp
: Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
: Chất thải rắn
: Kinh tế - Văn hóa xã hội
: Ủy ban nhân dân
: Lƣu vực sông
: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
: Ơ nhiễm mơi trƣờng
: Tổng sản phẩm nội địa
: Quản lý môi trƣờng
: Quy chuẩn môi trƣờng Việt Nam
: Xử lý nƣớc thải

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Các làng nghề truyền thống ở Việt Nam đã và đang có nhiều đóng góp cho sự phát
triển của đất nƣớc ta nói chung và nền kinh tế nơng thơn nói riêng. Nhiều làng nghề
truyền thống hiện nay đã và đang đƣợc khôi phục, đầu tƣ phát triển với quy mô và kỹ
thuật ngày càng cao hơn, hàng hóa đƣợc sản xuất tại các làng nghể không những
phục vụ nhu cầu trong nƣớc mà còn xuất khẩu mang lại giá trị lớn về kinh tế.
Tuy nhiên, một trong những thách thức đặt ra đối với các làng nghề là vấn đề môi
trƣờng và sức khỏe của ngƣời lao động, của cộng đồng dân cƣ đang bị ảnh hƣởng từ

hoạt động của các làng nghề.
Những năm gần đây, vấn đề này đang thu hút đƣợc nhiều sự quan tâm của Nhà nƣớc
cũng nhƣ các nhà khoa học nhằm tìm ra các giải pháp hữu hiệu cho sự phát triển bền
vững của các làng nghề. Đã có nhiều làng nghề thay đổi phƣơng thức sản xuất cũng
nhƣ công tác quản lý môi trƣờng và đã gặt hái đƣợc một số kết quả đáng khích lệ.
Song, đối với khơng ít làng nghề, sản xuất vẫn đang tăng về quy mơ cịn chất lƣợng
mơi trƣờng ngày càng xấu đi do không đƣợc đầu tƣ một cách tƣơng xứng.
Tiền Giang là một trong những tỉnh có nhiều làng nghề truyền thống ở khu vực Đồng
bằng sông Cửu Long. Trong đó, có nhiều làng nghề thủ cơng nổi tiếng đã và đang
đem lại nhiều cơ hội quảng bá hình ảnh, du lịch cho tỉnh nhà. Một trong các thế mạnh
làng nghề ở tỉnh Tiền Giang là chế biến nông thủy sản, lƣơng thực, thực phẩm, cung
cấp cho khu vực và cả nƣớc. Một số làng nghề đã trở nên quen thuộc nhƣ Làng nghề
Tủ thờ Gị Cơng (thị xã Gị Cơng), Làng nghề Bánh bún hủ tiếu (thành phố Mỹ Tho),
Làng nghề Bánh phồng (huyện Cái Bè), Làng nghề CBTS Vàm Láng (huyện Gị
Cơng Đơng). Mỗi năm, các làng nghề sản xuất ra hàng ngàn tấn sản phẩm với chất
lƣợng tốt phục vụ nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu.

1


Làng nghề CBTS Vàm Láng (trƣớc kia có tên gọi là Làng nghề cá khô Vàm Láng)
thuộc địa bàn thị trấn Vàm Láng, huyện Gị Cơng Đơng, tỉnh Tiền Giang gắn liền với
sự hình thành của làng cá Vàm Láng xa xƣa và tồn tại, phát triển cho đến ngày nay.
Lịch sử hình thành Làng nghề CBTS Vàm Láng từ thƣở ban đầu, ngƣời xƣa làm khơ
vì lƣợng cá tƣơi đánh bắt đƣợc quá nhiều, ăn không hết nên chế biến, dự trữ để ăn
dần trong những lúc trời mƣa to, bão lớn. Theo thời gian, những cƣ dân ở đây đi làm
ăn nơi xa đều mang món cá khơ của quê nhà theo để ăn và đƣợc nhiều ngƣời ở xứ
khác khen ngon, nhờ đặt mua giùm. Dần dần từ đó, món cá khơ ở làng biển này đã có
mặt ở những sạp khơ, mắm trong và ngồi tỉnh [1].
Năm 2013, UBND tỉnh Tiền Giang chính thức cơng nhận Làng nghề CBTS Vàm

Làng theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 28/6/2013, phạm vi làng nghề
thuộc khu phố 2, khu phố 4 và khu phố Chợ 2, thị trấn Vàm Láng, nằm về phía
Đơng Bắc của huyện Gị Cơng Đơng, bên cạnh cửa sơng Sồi Rạp, là nơi thuận tiện
giao thơng thủy đi các tỉnh trong khu vực nhƣ Long An, Tp. Hồ Chí Minh và Bà
Rịa – Vũng Tàu, giữ vai trò trung tâm của tiểu vùng phát triển kinh tế biển kết hợp
với giữ gìn an ninh quốc phịng của khu vực phía Đơng của tỉnh Tiền Giang.
Theo Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2017, phƣơng hƣớng
nhiệm vụ năm 2018 của UBND thị trấn Vàm Láng, tổng sản lƣợng khai thác, đánh
bắt thủy sản trong năm là 32.854 tấn (so với cùng kỳ năm 2017 tăng 11,6%), tổng
giá trị khoảng 1.157.546,7 triệu đồng, đạt 116,3 % kế hoạch [2].
Nhìn chung, tình hình đánh bắt thủy sản của các phƣơng tiện tƣơng đối thuận lợi,
đặc biệt đối với các phƣơng tiện đánh bắt xa bờ. Cùng với sự hỗ trợ bảo hiểm và
vốn lƣu động, nhiên liệu cho các phƣơng tiện đánh bắt và các phƣơng tiện dịch vụ
hậu cần nghề cá của chính quyền địa phƣơng đã góp phần thúc đẩy ngành khai thác
thủy sản và dịch vụ hậu cần nghề cá ngày càng phát triển.
Bên cạnh các cơ sở chế biến cá khô truyền thống (cá khô, tôm khô, ruốc khô…) tồn
tại rất lâu đời, hiện nay, các cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản gần đây cũng phát triển

2


mạnh mẽ, góp phần giải quyết việc làm cho nhiều lao động tại địa phƣơng, tăng thu
nhập cho ngƣời dân đặc biệt là phụ nữ.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì ngƣời dân tại Làng nghề CBTS
Vàm Láng hiện đang phải đối mặt với khơng ít các khó khăn đặc biệt là các vấn đề
về mơi trƣờng. Bên cạnh số ít cơ sở sản xuất có quy mơ vừa và lớn, hiện cịn có
nhiều cơ sở chế biến sản xuất quy mơ hộ gia đình, mặt bằng, diện tích sử dụng cho
các cơng đoạn chế biến cịn hạn chế, chƣa tiếp cận với quy trình sản xuất hiện đại,
nơi chế biến đan xen trong khu dân cƣ, nƣớc sử dụng phục vụ cho chế biến là nguồn
nƣớc cấp cho sinh hoạt gia đình; nƣớc thải, rác thải của q trình chế biến vẫn cịn

đang thải trực tiếp ra các đƣờng cống thốt nƣớc cơng cộng trong khu vực, gây ảnh
hƣởng đến mơi trƣờng xung quanh; khí thải phát sinh trong q trình chế biến cũng
khơng đƣợc kiểm soát, gây nên hiện trạng ONMT cục bộ, ảnh hƣởng đến sức khỏe
của ngƣời dân [3].
Hiện nay các biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm, cơng tác BVMT tại Làng nghề CBTS
Vàm Láng chƣa đạt hiệu quả cao, chỉ mang tính cục bộ, chƣa có các cơng trình thu
gom, xử lý chất thải tập trung đạt tiêu chuẩn và đảm bảo cơng suất xử lý theo quy
định. Bên cạnh đó việc phát sinh mùi hơi, khí thải, gây ONMT khơng khí cũng cần
đƣợc quan tâm.
Xuất phát từ thực tế trên, việc có một nghiên cứu Đánh giá hiện trạng, đề xuất các
giải pháp bảo vệ môi trường Làng nghề Chế biến thủy sản Vàm Láng tỉnh Tiền
Giang đóng vai trị quan trọng. Nó là tiền đề cho việc đƣa ra các chƣơng trình hành
động cụ thể nhằm giải quyết các vấn đề môi trƣờng, ngăn ngừa ô nhiễm do các loại
chất thải phát sinh từ hoạt động của làng nghề, phục vụ cho công cuộc phát triển KT
– XH của địa phƣơng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng ONMT, công tác QLMT và ý thức của ngƣời dân về BVMT
tại Làng nghề CBTS Vàm Láng.

3


- Đề xuất các giải pháp BVMT cho Làng nghề CBTS Vàm Láng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu
Làng nghề CBTS Vàm Láng, huyện Gò Công Đông, tỉnh Tiền Giang.
- Phạm vi nghiên cứu
Các vấn đề mơi trƣờng có liên quan đến chất thải phát sinh từ hoạt động của Làng
nghề CBTS Vàm Láng.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

- Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học giúp cho các cơ quan chức năng của
tỉnh Tiền Giang nghiên cứu, áp dụng các giải pháp để giải quyết các vấn đề ONMT
gây ra do hoạt động của Làng nghề CBTS Vàm Láng.
- Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đề xuất ra một số các giải pháp mà các cơ sở sản
xuất đang hoạt động trong Làng nghề CBTS Vàm Láng có thể áp dụng nhằm giảm
thiểu ONMT; khuyến nghị một số giải pháp mà cơ quan quản lý nhà nƣớc về mơi
trƣờng và chính quyền địa phƣơng có thể áp dụng trong thời gian tới nhằm quản lý
tốt hơn vấn đề môi trƣờng phát sinh từ hoạt động của Làng nghề CBTS Vàm Láng
vì mục tiêu phát triển bền vững trong thời gian tới.

4


CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan chung về làng nghề ở Việt Nam
1.1.1 Khái niệm và đặc trưng làng nghề
Làng, theo định nghĩa của Từ điển Tiếng Việt, là một khối người quây quần ở một
nơi nhất định trong nông thôn. Làng là một tế bào của xã hội của ngƣời Việt, là một
tập hợp dân cƣ chủ yếu theo quan hệ láng giềng. Đó là một khơng gian lãnh thổ
nhất định, ở đó tập hợp những ngƣời dân quần tụ lại cùng sinh sống và sản xuất.
Trong quá trình đơ thị hóa, khái niệm làng đƣợc hiểu một cách tƣơng đối.
Sự xuất hiện của các nghề thủ công ở các làng quê lúc đầu chỉ là ngành nghề phụ,
chủ yếu đƣợc nông dân tiến hành trong lúc nông nhàn. Về sau, do q trình phân
cơng lao động, các ngành nghề thủ công tách dần khỏi nông nghiệp nhƣng lại phục
vụ trực tiếp cho nơng nghiệp, khi đó ngƣời thợ thủ cơng có thể khơng cịn sản xuất
nơng nghiệp nhƣng họ vẫn gắn chặt với làng quê mình. Khi nghề thủ công phát
triển, số ngƣời chuyên làm nghề thủ công và sống đƣợc bằng nghề này tăng lên,
điều nay diễn ra ngay trong các làng quê và đó là cơ sở cho sự tồn tại của các làng

nghề ở nông thơn.
Có nhiều khái niệm khác nhau về làng nghề, Đề tài sử dụng khái niệm làng nghề
theo quy định tại Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ Về phát triển ngành nghề nơng thơn thì “Làng nghề là một hoặc nhiều
cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, bn, phum, sóc hoặc các điểm dân cư tương
tự tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn”. Trên cả nƣớc, làng nghề phân bố tập
trung chủ yếu tại miền Bắc (chiếm khoảng 60%); còn lại là ở miền Trung (khoảng
30%) và miền Nam (khoàng 10%) [4]

5


Hình 1.1 Sự phân bổ làng nghề Vệt Nam theo khu vực
1.1.2 Phân loại làng nghề [4]
1.1.2.1 Theo lịch sử hình thành và phát triển các làng nghề
- Làng nghề truyền thống;
- Làng nghề mới.
1.1.2.2 Theo ngành nghề sản xuất kinh doanh
- Làng ngành nghề nông thôn nhƣ: dệt, gốm sứ, đồ gỗ mỹ nghệ
- Làng nghề công nghiệp cơ khí, chế tác nhƣ: chế tác vàng bạc, dát vàng, gia công
tái chế sắt thép;
- Làng nghề xây dựng;
- Làng nghề dịch vụ.
1.1.2.3 Theo quy mô làng nghề
- Làng nghề quy mô lớn, lan tỏa, liên kết nhiều làng làm cùng một nghề hoặc cùng
một không gian địa lý lãnh thổ, tạo thành vùng nghề hoặc xã nghề, ở đó các làng
nghề, có quy mơ lao động phi nơng nghiệp rất lớn, không chỉ với lực lƣợng lao
động tại chỗ mà còn thu hút nhiều lao động địa phƣơng khác đến làm thuê.

6



- Làng nghề quy mô nhỏ, là trong phạm vi một làng theo địa giới hành chính. Ở các
làng nghề này thƣờng hoạt động kinh doanh một ngành nghề phi nơng nghiệp, đƣợc
truyền nghề theo phạm vi dịng tộc.
1.1.2.4 Theo loại hình kinh doanh của làng nghề có tính phổ biến ở Việt Nam
- Các làng nghề truyền thống chuyên doanh một chủng loại sản phẩm hàng hoá;
- Các làng nghề kinh doanh tổng hợp một số sản phẩm truyền thống;
- Các làng nghề vừa chuyên doanh các sản phẩm truyền thống vừa phát triển các
ngành nghề mới nhƣ dịch vụ, xây dựng. Loại làng nghề này đang có xu hƣớng phát
triển mạnh trong những năm gần đây.
1.1.2.5 Theo tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của các làng nghề
- Các làng nghề vừa sản xuất nông nghiệp vừa kinh doanh các ngành nghề phi nông
nghiệp;
- Các làng nghề thủ công chuyên nghiệp;
- Các làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu.
1.1.3 Tiêu chí cơng nhận làng nghề
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ Về phát
triển ngành nghề nông thôn quy định làng nghề đƣợc cơng nhận phải đạt cả 03 tiêu
chí sau:
- Có tối thiểu 20% tổng số hộ trên địa bàn tham gia một trong các hoạt động hoặc
các hoạt động ngành nghề nông thôn quy định tại Điều 4 Nghị định này;
- Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 02 năm liên tục tính đến thời
điểm đề nghị công nhận;
- Đáp ứng các điều kiện BVMT làng nghề theo quy định của pháp luật hiện hành.

7


1.1.4 Vai trò của các làng nghề

Nghề truyền thống đã làm ra các sản phẩm hết sức thiết dụng, độc đáo, từ độ vận
dụng trong gia đình hàng ngày tới các mặt hàng tinh xảo trong các lễ hội, chùa đình.
Hàng vạn thợ giỏi và nghệ nhân đã tạo nên công ăn việc làm trong xã hội và các
nghề đƣợc truyền lại trong dịng họ, làng xóm hoặc vùng miền, trở thành “Bí quyết”
nghề nghiệp qua nhiều đời. Sản phẩm truyền thống không chỉ đem lại giá trị kinh tế
trong nƣớc mà còn đem lại giá trị ngoại tệ khi đƣợc xuất khẩu ra nƣớc ngồi.
Những sản phẩm thủ cơng đều chứa đựng tình cảm, lịng u thiên nhiên đất nƣớc
qua bàn tay tài hoa của con ngƣời. Đây cũng chính là ƣu thế của các sản phẩm
truyền thống của ngƣời Việt khi mở rộng giao lƣu trên thị trƣờng quốc tế và mở
rộng quan hệ văn hóa, nghệ thuật với các nƣớc trên thế giới.
1.1.5 Tình hình sản xuất của các làng nghề
Hầu hết các cơ sở sản xuất nghề nông thôn, nhất là ở khu vực các hộ tƣ nhân vẫn
cịn sử dụng các loại cơng cụ thơ sơ, thủ cơng truyền thống hoặc cải tiến một phần.
Trình độ cơng nghệ cịn lạc hậu, cơ khí hóa thấp, các thiết bị phần lớn là cũ, sử
dụng lại của các cơ sở sản xuất công nghiệp quy mô lớn khơng đảm bảo u cầu kỹ
thuật, an tồn vệ sinh mơi trƣờng. trình độ cơng nghệ thủ cơng và bán cơ khí vẫn
chiếm tỷ lệ hơn 60% ở các làng nghề.
Bảng 1.1 Trình độ kỹ thuật ở các làng nghề Việt Nam hiện nay [4]
Trình độ kỹ
thuật
Thủ cơng bán cơ
khí (%)
Cơ khí (%)
Tự động hóa (%)

Chế biến nơng
– lâm – thủy
sản

Thủ công mỹ

nghệ, vật liệu
xây dựng

Các ngành
dịch vụ

Các ngành
khác

61,51

70,69

43,90

59,44

38,491

29,31

56,10

40,56

0

0

0


0

Về nhà xƣởng, các làng nghề chỉ có số ít (từ 10% đến 30%) các nhà xƣởng kiên cố,
còn lại là bán kiên cố và tạm bợ. Hệ thống cấp nƣớc sạch chƣa đƣợc đảm bảo. Chỉ

8


có 60% hộ nơng dân dùng nƣớc sạch theo các hình thức: nƣớc giếng khoan, nƣớc
mƣa, nƣớc giếng khơi cịn lại là sử dụng nƣớc mặt ao hồ sông, suối [4].
1.2 Tổng quan ô nhiễm môi trƣờng làng nghề
Theo Báo cáo môi trƣờng quốc gia năm 2008 – Môi trƣờng làng nghề Việt Nam,
các chất thải phát sinh tại nhiều làng nghề đã và đang gây ô nhiễm môi trƣờng
nghiêm trọng, tác động trực tiếp đến sức khỏe ngƣời dân và ngày cảng trở thành vấn
đề bức xúc. ONMT làng nghề là dạng ô nhiễm phân tán trong phạm vi một khu vực
(thôn, làng, xã…). Do quy mô sản xuất nhỏ, phan tán, đan xen với khu sinh hoạt
nên đây là loại hình ơ nhiễm khó quy hoạch và kiểm soát. ONMT tại lảng nghề
mang đậm nét đặc thù của hoạt động sản xuất theo ngành nghề và loại hình sản
phẩm và tác động trực tiếp đến môi trƣờng nƣớc, khơng khí, đất trong khu vực.
Bảng 1.2 Đặc trƣng ơ nhiễm từ sản xuất của một số loại hình làng nghề [5]

tt

Loại hình sản
xuất

Các dạng chất thải
Khí thải


1

Chế biến lƣơng
Bụi, CO,
thực, thực phẩm;
SO2, NOx,
chăn nuôi, giết
CH4
mổ

2

Bụi, CO,
SO2, NOx,
Dệt nhuộm, ƣơm
hơi axit,
tơ, thuộc da
hơi kiềm,
dung môi

3

Thủ công mỹ
nghệ, gốm sứ

Bụi, CO,
SO2, NOx,
HF, THC

Nƣớc thải

BOD5, COD,
TSS, Tổng N,
Tổng P,
Coliform
BOD5, COD,
màu, tổng N,
hóa chất
thuốc tẩy;
Cr3+ (thuộc
da)
BOD5, COD,
TSS, độ màu,
dầu mỡ công
nghiệp

Chất thải
rắn
Xỉ than,
CTR từ
ngun liệu
sản xuất

Các dạng ơ
nhiễm khác
Ơ nhiễm
nhiệt, độ ẩm

Xỉ than, tơ
sợi, vải vụn,
bao bì hóa

chất

Ơ nhiễm
nhiệt, độ ẩm,
tiếng ồn

Xỉ than, phế
phẩm; cặn
hóa chất

Ơ nhiễm
nhiệt (gốm
sứ)

Kết quả khảo sát tại 52 làng nghề điển hình trong cả nƣớc cho thấy trong số đó,
46% làng nghề có mơi trƣờng bị ơ nhiễm nặng (đối với khơng khí hoặc nƣớc hoặc
đất hoặc cả ba dạng), 27% ô nhiễm vừa và 27% ô nhiễm nhẹ. Các kết quả quan trắc

9


trong thời gian gần đây cho thấy mức độ ô nhiễm của các làng nghề khơng giảm
xuống mà cịn có xu hƣớng tăng lên [5].
Trên thế giới, từ những năm đầu của thế kỷ XX đã có một số cơng trình nghiên cứu
có liên quan đến ONMT làng nghề nhƣ “The costs of soil erosion on Java” (Chi phí
do tác động của xói mịn đất ở Java) của William và Arens đã chỉ ra rằng ô nhiễm
môi trƣờng do hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp và làng nghề ở nông thôn đã
gây thiệt hại khoảng 411,2 triệu đô la Mỹ/năm, tƣơng đƣơng 4% GDP ngành nông
nghiệp của Java, Indonesia (315 triệu đô la Mỹ đối với vùng sản xuất nông nghiệp
bị ảnh hƣởng trực tiếp và 96,2 triệu đô la Mỹ đối với các vùng sản xuất nông nghiệp

lân cận) và khuyến cáo cần có giải pháp chia sẻ lợi ích giữa hộ làm nghề và hộ bị
ảnh hƣởng bởi chất thải phát sinh từ làng nghề và các khu vực phụ cận làng nghề.
“Conservation or conversion of mangrove in Fiji: an ecological economic
analysis” (Bảo tồn hay chuyển đổi rừng ngập mặn ở Fiji: phân tích kinh tế sinh
thái) của Lal đã chỉ ra rằng ONMT do các hoạt động sản xuất ngành nghề nông thôn
gây thiệt hại kinh tế nuôi trồng thủy sản tại chỗ là 9 đô la Mỹ/ha nhƣng lại gây thiệt
hại 150 đô la Mỹ/ha cho hoạt động thủy sản ở các vùng phụ cận ở đảo Fiji.
“An assessment of paper mill wastewater impacts and treatment options

in

Vientiane Capital City, Lao" (Đánh giá tác động của nước thải nhà máy giấy và các
giải pháp xử lý ở thủ đô Viêng Chăn, Lào) của Kaisorn và Phousavanh đã chỉ ra
rằng chi phí phịng ngừa rủi ro do ONMT ở các làng nghề chế biến bột giấy tại
Viêng Chăn, Lào là từ 60 đến 90 USD/kilogam độc chất ơ nhiễm BOD.
Điển hình trong các nghiên cứu về ONMT làng nghề trong nƣớc là “Nghiên cứu cơ
sở khoa học và thực tiễn nhằm xây dựng các chính sách và giải pháp cải thiện môi
trường các làng nghề nông thôn Việt Nam" của Đặng Kim Chi. Đề tài đã tập trung
nghiên cứu định hƣớng các chính sách nhằm phát triển bền vững làng nghề phù hợp
với hoàn cảnh Việt Nam và đề xuất các nhóm giải pháp cải thiện môi trƣờng ở các
làng nghề Việt Nam nhƣ: giải pháp công nghệ xử lý môi trƣờng cho các làng nghề
chế biến nông sản thực phẩm, làng nghề tái chế kim loại; các giải pháp sản xuất

10


sạch hơn cho làng nghề tái chế kim loại đem lại hiệu quả to lớn về mặt sinh thái,
môi trƣờng và xã hội. Đề tài nghiên cứu cũng đã thiết kế xây dựng phần mềm cơ sở
dữ liệu, băng hình, áp phích,... giúp cho cơng tác quản lý mơi trƣờng ở làng nghề
hiệu quả hơn, góp phần cung cấp thơng tin, tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận

thức của cộng đồng về bảo vệ môi trƣờng làng nghề.
“Những giải pháp nhằm phát triển làng nghề ở một số tỉnh đồng bằng sơng Hồng”
của Nguyễn Trí Dĩnh, đã chỉ ra rằng môi trƣờng ở các làng nghề vùng Đồng bằng
sông Hồng ngày càng bị ô nhiễm nặng nề do các hộ sản xuất nghề thiếu ý thức bảo
vệ môi trƣờng và hạn chế về điều kiện vốn, kỹ thuật, thiếu quy hoạch tổng thể và
hầu nhƣ không đầu tƣ xử lý chất thải, vi phạm nghiêm trọng Luật BVMT; từ đó đề
xuất các giải pháp BVMT làng nghề nhƣ: cần xây dựng và hồn thiện chính sách
ngăn ngừa ONMT đồng bộ; quy hoạch và xây dựng KCN, CCN làng nghề đạt tiêu
chuẩn mơi trƣờng; kiện tồn các cơ quan quản lý môi trƣờng ở tỉnh và huyện đủ
mạnh để thực thi các nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng; tăng cƣờng công tác giáo dục,
đào tạo, nâng cao nhận thức của ngƣời dân nói chung và ở làng nghề nói riêng về
mơi trƣờng; chú trọng đầu tƣ cho công tác BVMT làng nghề một cách thỏa đáng.
1.2.1 Ơ nhiễm mơi trường khơng khí tại các làng nghề
Các làng nghề có quy mơ nhỏ, trình độ sản xuất thấp, thiết bị cũ và công nghệ lạc
hậu, nằm xen kẽ trong khu dân cƣ chiếm tới trên 70%. Các làng nghề phát thải khí
thải còn do việc sử dụng than làm nhiên liệu đốt (phổ biến là than có chất lƣợng
thấp), sử dụng nguyên vật liệu và hóa chất trong dây chuyền cơng nghệ sản xuất.
Khí thải chứa các thành phần đặc trƣng là bụi, CO2, CO, SO2, NOx, và CHC. Trung
bình mỗi ngảy, hoạt động sản xuất trong các làng nghề thải ra từ 300 đến 500 tấn
bã, hơn 15.000 m3 nƣớc thải, hàng trăm tấn CTR chứa các chất tẩy rữa hóa học qua
q trình phân hủy tạo ra mùi hơi thối [5]
1.2.2 Ô nhiễm nguồn nước ở các làng nghề
Cùng với tốc độ phát triển và mở rộng của các làng nghề truyền thống, môi trƣờng
làng nghề đang bị ảnh hƣởng khá nghiêm trọng, trong đó nƣớc thải là một trong
11


những ngun nhân chính gây ra tình trạng này. Các làng nghề đang có xu hƣớng bị
ơ nhiễm hữu cơ nặng nề do nƣớc thải từ làng nghề chế biến lƣơng thực, thực phẩm,
chăn nuôi và giết mổ, đặc biệt là nƣớc thải từ khâu lọc tách bã, tách bột đen của quá

trình sản xuất tinh bột từ sắn, dong riềng.
Nƣơc thải tại các khu vực làng nghề gần nhƣ chƣa đƣợc xử lý một cách hiệu quả,
không chỉ gây ONMT mà còn ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời dân. Nguyên nhân
dẫn đến ONMT ở các làng nghề hiện nay là do hầu hết các cơ sở san xuất có quy
mô nhỏ, nằm trong khu dân cƣ, mặt bằng chật hẹp nên khó xây dựng hệ thống xử lý
mơi trƣờng; phần lớn các hộ sản xuất của làng nghề chƣa đầu tƣ thích đáng nhằm
giảm thiểu ơ nhiễm khơng khí, tiếng ồn, nƣớc thải, bụi, CTR. Nƣớc thải chƣa qua
xử lý cùng nƣớc thải sinh hoạt đƣợc xả vào hệ thống thốt nƣớc mặt.
Bảng 1.3 Thải lƣợng các chất ơ nhiễm trong nƣớc thải của một số làng nghề chế
biến lƣơng thực, thực phẩm [5]
tt

Làng nghề

Sản phẩm
Tấn/năm

COD

BOD
Tấn/năm

SS

1

Bún Phú Đô

10.200


76,90

53,14

9,38

2

Bún Vũ Hội

3.100

22,62

15,3

2,76

3

Bún bánh Ninh Hồng

4.380

15,08

10,42

1,84


4

Rƣợu Tân Độ

450.000 (lít)

2.250

13,01

11,55

5

Tinh bột Dƣơng Liễu

52.000

13.050

934,4

2.133

Hàm lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sản xuất của những làng nghề này
cũng khá cao, đặc biệt là COD, BOD5, SS, Tổng N, Tổng P vƣợt QCVN hàng chục
lần. Đáng chú ý là Coliform trong nƣớc thải của các làng nghề chế biến lƣơng thực
thực phẩm, chăn nuôi và giết mổ là rất cao. Đây là vấn đề cần đƣợc quan tâm đúng
mức vì nó ảnh hƣởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng.
1.2.3 Ô nhiễm về chất thải rắn tại các làng nghề

CTR ở hấu hết các làng nghề chƣa đƣợc thu gom, xử lý triệt để, nhiều làng nghề xả
thải bừa bãi, gây tác động xấu tới cảnh quan mơi trƣờng, gây ơ nhiễm khơng khí,

12


nƣớc và đất. Theo thống kê, khối lƣợng CTR của 255 làng nghề thuộc thành phố Hà
Nội (sau mở rộng) đã tăng lên 207,3 m3/ngày (tƣơng đƣơng khoàng 90 tấn/ngày)
chƣa tính chất thải chăn ni gia súc, gia cầm [5]. Bên cạnh đó, các loại chất thải
nguy hại phát sinh từ hoạt động của các cơ sở sản xuất trong các làng nghề phần lớn
chƣa đƣợc thu gom, hợp đồng với các đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý
theo đúng quy định về quản lý chất thải nguy hại, tiềm ẩn nguy cơ gây ONMT cao
từ loại chất thải này.
1.2.4 Môi trường lao động và sức khỏe tại các làng nghề
Theo kết quả một cuộc khảo sát mới đây, tại các cơ sở sản xuất trong các làng nghề,
việc tổ chức sản xuất - tổ chức lao động chƣa hợp lý, lao động thủ công chiếm tới
70 - 80% và có tới gần 80% các khâu trong dây chuyền công nghệ, ngƣời lao động
phải làm việc trong điều kiện nặng nhọc, vất vả; khơng có hoặc thiếu bộ phận làm
công tác ATVSLĐ. Cụ thể, hơn 90% ngƣời lao động làng nghề tiếp xúc các yếu tố
nóng; bụi: 65,89%; tiếng ồn: 48,8%; hóa chất: 59,5%; hơn 50% số ngƣời lao động
tại các làng nghề bị nhiễm bệnh liên quan đến hô hấp; nhiều nguy cơ dẫn đến bỏng,
đứt tay chân, điện giật, bệnh ngồi da, hơ hấp, tiêu hóa…[6]
Cơng tác quản lý ATVSLĐ các cấp đối với các làng nghề gần nhƣ đang bị bỏ ngỏ.
Rất ít các cuộc thanh kiểm tra việc tuân thủ luật pháp về lĩnh vực ATVSLĐ, kiểm
tra việc sử dụng các thiết bị có u cầu nghiêm ngặt về an tồn. Trong khi đó, đây là
khu vực tiềm ẩn nhiều nguy cơ cao về mất an toàn lao động.
1.2.5 Vấn đề quản lý ô nhiễm môi trường tại các làng nghề
Trong những năm gần đây, các cấp chính quyền từ Trung ƣơng đến địa phƣơng đã
thực hành nhiều chính sách nhằm cải thiện điều kiện mơi trƣờng sống nói chung và
mơi trƣờng tại các làng nghề nói riêng. Luật Bảo vệ mơi trƣờng và các văn bản dƣới

Luật đƣợc ban hành đƣợc áp dụng từ đó đã có một số chuyển biến. Nhiều làng nghề
đã và đang từng bƣớc cải tiến kỹ thuật, công nghệ sản xuất.
Cùng với sự phát triển về quy mô, các vấn đề môi trƣờng ở các làng nghề ở nƣớc ta
hiện đang là mối lo ngại. Hiện nay, hƣớng giải quyết những vấn đề môi trƣờng
13


trong các làng nghề đang gặp nhiều vƣớng mắc. Các biện pháp tăng cƣờng quản lý,
kiểm soát chỉ đạt hiệu quả ở mức độ rất thấp, do các cơ sở sản xuất chỉ dùng biện
pháp tiêu cực nhƣ nộp phạt tiền, tạm ngƣng sản xuất vào thời điểm kiểm tra…), để
đối phó với cơng luận và sự kiểm sốt của các cơ quan quản lý. Do đó, tình trạng
ONMT tại các làng nghề trên cả nƣớc vẫn tồn tại và chƣa đƣợc cải thiện triệt để.
1.3 Thực trạng phát triển làng nghề ở Tiền Giang
1.3.1 Hiện trạng phát triển làng nghề ở Tiền Giang
Tính đến năm 2018, tỉnh Tiền Giang đã có 15 làng nghề đƣợc cơng nhận. Nhìn
chung, hoạt động các làng nghề trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời gian qua là ổn
định, sản phẩm đƣợc tiêu thụ mạnh ở thị trƣờng trong nƣớc và một số xuất khẩu.
Qua đó, các làng nghề tại Tiền Giang đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho
lao động nông thôn, tăng thu nhập cho nông hộ, thúc đẩy quá trình giảm nghèo
nơng thơn cũng nhƣ xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn tỉnh.
Bảng 1.4 Danh sách làng nghề đƣợc công nhận tại tỉnh Tiền Giang [1]

tt

1

2

3


4
5

Tên làng nghề
Làng nghề truyền
thống dệt chiếu
Long Định
Làng nghề truyền
thống thủ công mỹ
nghệ Tân Lý Tây
Làng nghề truyền
thống bàng buông
thủ công mỹ nghệ
Tân Lý Đông
Làng nghề truyền
thống bàng buông
Thân Cửu Nghĩa
Làng nghề làm
chiếu Đăng Hƣng

Năm
công
nhận

Địa bàn hoạt động
Huyện



ấp


2003

Long Định

ấp Mới, ấp Tây, ấp
Kênh 2, ấp Khu
Phố

2004

Tân Lý Tây

ấp Tân Thạnh,
Tân Phong

2004

Tân Lý Đông

ấp Tân Lƣợc 1,
Tân Lƣợc 2, ấp
Tân Lập

2004

Thân Cửu
Nghĩa

Châu

Thành

2004

Chợ
Gạo

14

Đăng Hƣng
Phƣớc

ấp Thân Đức,
Thân Đạo, Thân
Hịa, Cửu Hịa
ấp Bình Phú Quới,
Đơng Phong


×