Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 151 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TS. Đặng Hoàng Minh-Trường ĐHGD, ĐHQGHN</b>
<b>Ths. Nguyễn Cao Minh</b>
<i>Sau bài học, học viên hiểu:</i>
1. Các đặc điểm phát triển cơ bản của trẻ vị thành niên từ
độ tuổi 10 đến 18 tuổi.
1. Khái niệm tuổi vị thành niên (VTN)
2. Một số điểm chung về sinh lý
3. Đặc điểm theo từng giai đoạn tuổi vị thành
niên
• <b><sub>Trẻ em:</sub></b>
- Việt Nam: Dưới 16 tuổi
- Công ước Quốc tế về trẻ em: Dưới 18
tuổi
• Cơ quan sinh dục phát triển
• Lơng <i>(bộ phận sinh dục, nách, chân...),</i> râu phát
triển
• Hiện tượng <i>“mộng tinh”, “giấc mơ ướt”</i>
• <i><b><sub>CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC </sub></b></i>
<i><b>LẬP</b></i>
• <i><b><sub>HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP</sub></b></i>
• <i><b><sub>GIỚI TÍNH</sub></b></i>
• Tìm kiếm bản sắc.
• <i><sub>Buồn, ủ rũ. </sub></i>
• Năng lực sử dụng lời nói
để bộc lộ bản thân tăng.
• Thường hay biểu hiện
cảm xúc bằng hành động
hơn bằng từ ngữ.
• Quan hệ bạn bè thân thiết
được coi trọng
• <i><sub> Ít gắn bó, tình cảm với </sub></i>
<i>bố mẹ, đơi khi có biểu </i>
<i>hiện thơ lỗ</i>.
• Nhận ra rằng cha mẹ,
giáo viên khơng hồn
hảo, <i>“bắt lỗi” người lớn</i>.
• Tìm kiếm những người
mới để u thương.
• Có xu hướng <i>quay lại </i>
<i>những hành vi nhi hóa. </i>
<i><b>HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP</b></i>
• Hầu như chỉ quan tâm đến hiện tại và tương lai
gần.
• Chơi với các bạn cùng giới tính.
• E thẹn, bẽn lẽn và khiêm tốn.
• <i>Có tính phơ trương. </i>
• <i>Quan tâm nhiều đến sự riêng tư. </i>
• <i>Thử nghiệm với cơ thể của mình</i>.
• Thử nghiệm các luật lệ và giới hạn.
• Có đơi khi <i>thử hút thuốc, uống rượu, hoặc các </i>
<i>chất kích thích</i>.
• <i><b><sub>CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC </sub></b></i>
<i><b>LẬP</b></i>
• <i><b><sub>HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP</sub></b></i>
• <i><b><sub>GIỚI TÍNH</sub></b></i>
<i><b>CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC </b></i>
<i><b>LẬP</b></i>
• <i><sub>Vị kỉ</sub></i>
• <i><sub>Phàn nàn bố mẹ, người </sub></i>
<i>lớn không tôn trọng độc </i>
<i>lập</i>.
• Bận tâm nhiều về hình
thức và cơ thể.
• Cảm thấy cơ thể và bản
thân mình lạ.
• Ý niệm về cha mẹ giảm,
bớt quấn qt, gắn bó với
cha mẹ.
• Nỗ lực kết bạn mới.
• Nhấn mạnh đến nhóm bạn
với bản sắc của nhóm có
sự lựa chọn, cạnh tranh.
• Thỉnh thoảng buồn, ngồi
một mình.
• Hứng thú mang tính trí tuệ.
• <i>Bận tâm về sự hấp dẫn giới tính. </i>
• Thường xun thay đổi các quan hệ.
• <i><sub>Hướng đến các quan hệ khác giới với sự sợ hãi, lo lắng. </sub></i>
• <i>Nhạy cảm, dễ bị tổn thương và lo lắng với những người </i>
<i>khác giới. </i>
tưởng.
• Hiểu về lương tri.
• Tự đặt ra được mục tiêu.
• <i><b><sub>CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC </sub></b></i>
<i><b>LẬP</b></i>
• <i><b><sub>HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP</sub></b></i>
<i><b>CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP</b></i>
• Bản sắc rõ ràng, chắc chắn.
• Có khả năng trì hỗn sự hài
lịng.
• Có khả năng suy nghĩ các ý
tưởng một cách có hệ thống,
xun suốt.
• Có khả năng biểu hiện cảm
xúc bằng từ ngữ.
• Phát triển khiếu hài hước.
• Có các sở thích ổn định.
• Tình cảm ổn định.
• Có khả năng đưa ra các quyết
định độc lập.
• Có khả năng thỏa hiệp.
• Hãnh diện về cơng việc,
nhiệm vụ của mình.
• Tự lực.
• Bận tâm nhiều về tương lai.
• Bận tâm về các mối quan hệ nghiêm túc.
• Bản sắc giới tính rõ ràng.
• Có sự anh minh, hiểu biết sâu sắc.
• Nhấn mạnh đến chân giá trị và tự trọng.
• Đặt ra mục tiêu và hiện thực hóa mục tiêu.
• Chấp nhận các thể chế, quy tắc xã hội và truyền thống
văn hóa.
• An tồn
• Hiểu, cảm thơng
• u thương
• Thử các giá trị và hình thành giá trị bản thân
• Độc lập, tự do, tự chủ
• Được chấp nhận
• Cho và nhận tình cảm
• Chú ý là gì? là để tâm chí vào việc gì đó.
• Muốn đựợc chú ý là nhu cầu, động cơ phổ biến ở bất cứ
đứa trẻ nào.
• Khi khơng có đủ sự chú ý, trẻ sẽ tìm cách có được sự
chú ý. Các em thực hiện việc này bằng cách nào?
• Những hành vi tiêu cực sẽ phát triển khi trẻ không nhận
được đủ sự chú ý vào những hành vi tích cực của nó.
• Nếu khơng thu hút được sự chú ý thông qua việc đạt
• Trẻ cãi lại, trêu ngươi, thách thức đem lại cho các
• Phá bỏ qui tắc: tạo cảm giác quyền lực, trẻ trở nên
có quyền tự quyết định.
• Trẻ có xu hướng khám phá xem mình “mạnh” đến
mức nào. Các em thử thách giới hạn của người
lớn. (Ví dụ từ học viên?)
• Trẻ VTN cho rằng “Mình cảm thấy bị tổn thương
vì khơng đựợc đối xử tơn trọng, cơng bằng, mình
phải đáp trả”.
• Trả đũa như là cách địi lại sự cơng bằng.
• Có nhiều cách để trả đũa: bằng hành động, bằng
lời nói, bằng sự im lặng, bằng việc từ chối hợp
tác, bằng cái nhìn và cử chỉ thù địch, v.v.
• Hành vi thể hiện: rút lui, né tránh thất bại vì
cảm thấy nhiệm vụ quá sức so với mong mỏi
của cha mẹ, thầy cơ.
• Ví dụ, trẻ VTN thể hiện: “Con khơng giải
được bài đó đâu!”, “Con đã bảo là khơng làm
được đâu vì con rất dốt mơn này”.
• Khái niệm học: Sự thay đổi tương đối ổn định
ở hành vi hoặc năng lực của cá nhân như là kết
quả của kinh nghiệm hoặc luyện tập. Sự thay
đổi bên trong được quan sát qua hành vi.
• Phản xạ có điều kiện: bằng cách ghép cặp hai
phản ứng khơng điều kiện.
• Hành vi tạo tác: kết quả của hành vi tác động
đến xu hướng lặp lại của hành vi đó.
• Học được qua quan sát:
– Thiếu kỹ năng
– Muốn có sự chú ý tích cực, khen ngợi từ phía người
khác
– Khi người lớn vơ tình củng cố các hành vi tiêu cực
– Tự trọng thấp
– Không biết cách phù hợp để bộc lộ cảm xúc của mình
– Áp lực học tập
– Mơi trường thiếu cấu trúc
<b>Học viên có thể:</b>
1. Hiểu các rối loạn tâm lý và vấn đề sức khỏe
tinh thần ở VTN bao gồm dấu hiệu, triệu
chứng, tác hại của chúng, cách ứng xử hợp lý
với từng loại VTN có những vấn đề SKTT.
2. Hiểu được các nguyên tắc chung về những rối
Thế nào là hành vi, biểu hiện bình thường và bất
thường?
<i>Hành vi hoặc cảm xúc vi phạm những chuẩn </i>
đề liên quan đến bản thân, biểu
hướng vào bên trong như trầm
cảm và lo âu.
• Bất an và kích động
• Cảm thấy tội lỗi và
vơ giá trị
• Thiếu động cơ và
nồng nhiệt
• Mệt mỏi hoặc thiếu
năng lượng
• Khó tập trung
• Có ý tưởng tự tử
• Buồn hoặc vơ vọng
• <sub>Cáu kỉnh, tức giận </sub>
hoặc hận thù
• <sub>Hay khóc hoặc sướt </sub>
mướt
• <sub>Thu mình khỏi bạn </sub>
bè và gia đình
• <sub>Mất hứng thú trong </sub>
các hoạt động
• <sub>Thay đổi thói quen </sub>
• Các hành vi vơ thức bộc
lộ ra bên ngồi
• Các hành vi tội phạm
• Hành vi vơ trách nhiệm
• Học tập ở trường kém,
lưu ban
• Tách ra khỏi gia đình và
bạn, dành nhiều thời
gian một mình
• Kéo dài ít nhất tuần
• Hỗ trợ trẻ trầm cảm nói về vấn đề của
mình
• Thấu hiểu
• Khuyến khích các hoạt động thể chất
• Khuyến khích các hoạt động xã hội
• Duy trì can thiệp
• Dạy trẻ các kĩ năng
• Xây dựng hệ thống liên lạc giữa gia
đình và nhà trường
• Định nghĩa của Tổ
chức Y tế thế giới
gồm 3 thành phần:
Ý tưởng tự sát (chỉ
thể hiện trong ý
nghĩ)
Toan tự sát (có hành
vi để tự tử, nhưng
không thành công)
Tự sát (có hành vi tự
• Nói hoặc đùa về việc sẽ tự tử.
• Nói về chết một cách tích cực hoặc lãng mạn
hóa việc chết.
• Viết chuyện, thơ về cái chết, việc chết hoặc tự
tử.
• Cho đi những vật sở hữu có giá trị.
• Tâm trạng tốt lên bất ngờ và khơng có lý do sau
khi bị trầm cảm hoặc thu mình.
• Nói tạm biệt với bạn, gia đình như là chia tay mãi
mãi.
• Khơng chú ý đến hình thức, vẻ ngoài hoặc vệ sinh
cá nhân.
• Sợ hãi, lo lắng quá mức, bất an ở bên
trong, có xu hướng thận trọng và cảnh
giác q mức.
• Dù khơng thực sự nguy hiểm, vẫn căng
thẳng liên tục, bất an hoặc stress q
mức.
• Ở các nơi có tính xã hội, thể hiện sự
phụ thuộc, thu mình, lo lắng, bứt rứt.
<b>Rối loạn lo âu: dấu hiệu (tiếp)</b>
• Bận tâm với những lo lắng về mất kiểm
sốt hoặc các lo âu khơng thực tế về năng
lực xã hội.
• Các triệu chứng đau cơ thể.
• Lo âu tập trung vào các thay đổi về biểu
hiện cơ thể.
• Rất ngại ngùng, e thẹn, tránh các hoạt
động thường xuyên hoặc từ chối trải
nghiệm mới.
• Có hành vi nguy cơ, thử dùng chất kích
• Khơng học, không chơi thể thao và các hoạt
động xã hội tốt.
• Khơng thể phát triển được các năng lực của
mình.
• Q phụ thuộc, cầu tồn, và thiếu tự tin.
• Có thể làm đi làm lại một việc hoặc trì hỗn
việc.
• Cảm xúc tự tử hoặc
tham dự các hành vi tự
hủy hoại bản thân.
• Sử dụng rượu hoặc ma
túy để tự chữa hoặc
làm dịu đi nỗi lo âu.
• Hình thành các nghi
• Lắng nghe cẩn thận và tơn
trọng.
• Khơng coi thường cảm xúc
của trẻ.
• Giúp trẻ hiểu rằng các cảm
xúc khó chịu, khơng thoải
mái về cơ thể, hình thức, sự
chấp nhận của bạn bè và sự
không chắc chắn là phần tự
nhiên của tuổi VTN.
• Giúp trẻ dị theo lo âu
• Đảm bảo với trẻ khi lớn dần,
trẻ VTN sẽ có những kĩ
thuật khác nhau để xử trí
stress và lo âu.
• Gợi lại cho trẻ VTN những
lần trẻ ban đầu sợ nhưng vẫn
kiểm soát tốt và bước vào
tình huống mới đó.
• Khen ngợi, khuyến khích trẻ
VTN khi trẻ tham dự tình
huống dù ban đầu không
thoải mái.
Tăng động giảm chú ý
Gây hấn
Chống đối, không tuân thủ
Rối loạn hành vi
• Chỉ chú ý được khi tiếp
xúc với những điều trẻ
thích thú, quan tâm.
• Dễ bị sao nhãng với
những công việc lặp lại,
nhàm chán.
• <sub>Khó hồn thành bất cứ việc gì: </sub>
thường nhảy từ việc này sang việc
khác, nhảy trong quá trình làm.
• <sub>Tổ chức học tập và thời gian khó </sub>
• Mắc lỗi bất cẩn.
• Khó duy trì chú ý, dễ sao nhãng.
• Có vẻ như khơng nghe khi người khác đang nói
với mình.
• Khó nhớ và theo các chỉ dẫn.
• Khó sắp xếp, tổ chức, lên kế hoạch và hồn thành
cơng việc.
• Chán việc trước khi hoàn thành.
éo, cựa quậy.
• Ln rời khỏi ghế trong các tình
huống đáng nhẽ cần ngồi yên.
• Di chuyển xung quanh liên tục,
thường chạy hoặc trèo không phù
hợp tình huống.
• Nói nhiều.
• Khó chơi n lặng hoặc thư thái.
• Ln hoạt động, như là bị điều
• Bật ra câu trả lời trong lớp mà không chờ đợi được gọi
hoặc nghe hết câu hỏi
• Khơng chờ đến lượt mình khi đợi hàng hoặc chơi
khác
• Xâm lấn cuộc nói chuyện hoặc trị chơi của người khác
• Khơng thể kìm giữ tình cảm, dẫn đến các cơn giận dữ,
cáu kỉnh hoặc ăn vạ.
Tính xung động của VTN dẫn đến:
• Hành động trước khi suy nghĩ
• Sử dụng chất kích thích, các hành vi
hung tính, tình dục khơng an tồn, lái
xe bất cẩn và các tình huống nguy cơ
khác
• Tiếp cận tổng qt, từ nhiều phía như gia đình,
trường học.
• Tiếp cận hành vi.
• Tiếp cận nhận thức.
• Luyện tập kĩ năng xã hội.
• Giáo dục cha mẹ.
• Khó tập trung và tổ chức: hỗ trợ về mặt
tâm lý
• Khó lên kế hoạch: giúp trẻ tìm sự hỗ trợ
từ người có chun mơn
• Tự trọng thấp: khuyến khích những
đam mê, giúp trẻ thấy mình có năng lực
• Các vấn đề về độc lập: cần được giám
• <b><sub>Định nghĩa</sub></b><sub>: Gây hấn là loại hành vi, </sub>
dạng lời nói hoặc thể chất có chủ đích
làm tổn thương hoặc làm hại người
khác hoặc thứ khác (đồ vật, động vật).
• <b><sub>Biểu hiện</sub></b><sub>:đánh nhau, dọa nạt, khống </sub>
chế quan hệ, và có thể có kế hoạch
trước hoặc khơng có kế hoạch.
• <b><sub>Mục đích</sub></b><sub>: thể hiện sự bực tức hoặc thù </sub>
địch, khẳng định chủ quyền, dọa nạt,
• <b><sub>Gây hấn mang tính chất thù địch:</sub></b>
xuất phát từ tức giận, có mục đích
gây tổn thương hay đau đớn.
• <b><sub>Gây hấn mang tính chất phương </sub></b>
• Bắt nạt, đe doạ hay uy hiếp người khác.
• Khởi xướng và tham gia các cuộc ẩu đả, đánh
nhau.
• Sử dụng các loại vũ khí có thể gây hại nghiêm
trọng về thể chất cho người khác.
• Có biểu hiện độc ác về thể chất với người
khác hoặc động vật.
• Ăn cướp tài sản trong khi đối mặt với nạn
nhân.
• Phá hoại tài sản của công hoặc của người
khác.
• <b><sub>Trừng phạt thể chất khơng mang lại hiệu quả.</sub></b>
• Phạt nhẹ kết hợp tham vấn và các chiến lược làm
cha mẹ tích cực.
• Đưa ra các chương trình thay đổi cách suy nghĩ
tiêu cực
• Hướng dẫn tự mình phân tán hoặc xao lãng với
những ấm ức đang hiện hữu.
• Hướng dẫn trì hoãn thời gian từ ấm ức đến hành
động: đếm 1 – 10.
• Hướng dẫn đối đầu với những ấm ức một cách phi
bạo lực và chia sẻ cảm giác ấm ức.
<b>Định nghĩa:</b> những biểu
hiện hành vi không phù
hợp với lứa tuổi, được
lặp đi lặp lại có tính chất
gây tranh cãi, thách
thức, cố tình gây bực
• Mất bình tĩnh
• Thường xun tranh
cãi với người lớn.
• Thường xuyên chủ
động phớt lờ hoặc từ
chối việc thực hiện
theo các yêu cầu
của người lớn, cố ý
gây bực mình cho
người khác.
• Thường đổ lỗi cho
người khác về những
sai sót hoặc những
lỗi lầm của mình.
• Q nhạy cảm và hay
khó chịu vì người
khác.
• Thường xuyên tức
giận, bực bội.
• Thường xuyên có thái
Những biểu hiện
hành vi này thường
gây khó khăn cho cá
nhân trong hoạt động
xã hội, học tập và
• Thay đổi hành vi của cha mẹ.
• Giáo dục ý nghĩa và nguồn gốc của
hành vi chống đối.
• Cách đưa ra những nguyên tắc trong
gia đình.
• Chú ý tích cực và khen ngợi để củng cố
những hành vi được mong đợi
• Phớt lờ những hành vi khơng phù hợp
khơng nghiêm trọng
• Đưa ra những chỉ dẫn ngắn gọn, rõ ràng,
loại bỏ những tác nhân ảnh hưởng đến
sự chú ý của trẻ.
• Thiết lập một hệ thống thưởng quy đổi
ở nhà.
• <b><sub>Định nghĩa:</sub></b><sub> một nhóm </sub>
các biểu hiện hành vi và
cảm xúc của trẻ em và vị
thành niên được lặp đi
lặp lại nhiều lần và ở đó,
các quyền cơ bản của
• Độc ác với người và động vật bao gồm
• Phá hoại tài sản (hành vi xâm hại gây tổn thất
tài sản)
• Lừa đảo hay trộm cắp
<b>Định nghĩa:</b>
Là một dạng của hành vi chống đối xã hội
được đặc trưng bởi các hành động bất chính và
vơ ln lý (vi phạm các chuẩn mực đạo đức
• Các nét tính cách xung động, bốc
đồng, hiếu chiến, ngạo ngược dễ
bị kích động
• Sử dụng biệt danh.
• Thất bại trong việc thích nghi với
các chuẩn mực, quy định, thường
xuyên phá luật và bất chấp sự an
tồn của bản thân và người khác.
• Hay bị bắt giữ, hay phải trình
• Các chiến lược cải thiện sức khoẻ tâm thần và thể
chất cho trẻ em và gia đình của những nhóm có
nhiều nguy cơ như nhóm bất lợi về kinh tế
• Tuyên truyền giáo dục về sức khoẻ thai nhi để làm
giảm các chấn thương và tổn thương hệ thần kinh
• Tun truyền giáo dục nhằm xố bỏ các hình thức
trừng phạt thân thể một cách bạo lực.
<b>Dấu hiệu</b>
• Mất khả năng hoàn thành các
trách nhiệm ở nơi làm việc, ở
trường học hoặc ở nhà.
• Sử dụng chất trong những trường
hợp có thể gây nguy hiểm đến
tính mạng.
• Liên quan đến những vấn đề luật
pháp.
• Chiến lược vĩ mơ để giảm nhu cầu về các chất
kích thích.
• Phịng ngừa bằng cách nâng cao kỹ năng xã
hội và kỹ năng từ chối sử dụng chất kích thích
trong giới trẻ.
• Trì hỗn tuổi khởi phát uống rượu, hút thuốc lá
và sử dụng chất kích thích trong học sinh.
• Phỏng vấn động cơ.
Stress được đặc trưng bởi cảm giác căng thẳng,
mệt mỏi, thất vọng, lo lắng, buồn rầu, thu
<b>Nhận thức </b>
• Có vấn đề trí nhớ
• Khơng thể tập trung
• Suy nghĩ kém
• Chỉ thấy những mặt
tiêu cực
• Lo âu, lo lắng
thường trực
<b>Tình cảm</b>
• Ủ rũ
• Cáu kỉnh, bực tức,
• Căng thẳng, khó thư
giãn
• <sub>Cảm thấy q sức </sub>
• Cảm thấy cơ đơn, cơ
độc
<b>Cơ thể</b>
• Đau, nhức
• Ỉa chảy hoặc táo bón
• Buồn nơn, đau đầu
• Đau ngực, tim đập
nhanh
• Thấy lạnh thường
xuyên
<b>Hành vi</b>
• <sub>Ăn, ngủ nhiều hoặc ít </sub>
• <sub>Tách mình khỏi mọi </sub>
người
• <sub>Trốn tránh hoặc tảng </sub>
lờ các trách nhiệm
• <sub>Sử dụng rượu, thuốc </sub>
lá
• <sub>Các hành vi nghi thức </sub>
• Các rối loạn hướng nội như trầm cảm, lo âu,
rối loạn tiêu hóa.
• Các rối loạn hành vi.
• Giúp trẻ phát triển kiến thức và kĩ năng xã hội,
đương đầu với các khó khăn, quản lý cảm xúc,
giải quyết vấn đề, thư giãn, suy nghĩ tích cực.
• Xây dựng mối quan hệ tích cực, khuyến khích
trẻ chia sẻ, thể hiện hiểu trẻ và thấu cảm.
• Những hành vi dập
khn, lặp đi lặp lại.
• Ít hứng thú và ít hoạt
động
• Khó thích ứng với sự thay
đổi hồn cảnh hoặc những
cơng việc/diễn biến
• Luyện tập, giáo dục cho trẻ các kĩ năng ngôn
ngữ, nhận thức, xã hội và kĩ năng tự phục vụ
bản thân.
• <b><sub>Mức nhẹ:</sub></b><sub> thiếu sự tị </sub>
• <b><sub>Mục tiêu: </sub></b><sub>Phát triển những tiềm năng mà cá </sub>
nhân có được.
• <b><sub>Hoạt động:</sub></b><sub> Giáo dục đặc biệt và huấn luyện </sub>
các kĩ năng xã hội sớm.
• <b><sub>CHƯƠNG 4: VAI TRÒ VÀ TRÁCH </sub></b>
Học viên hiểu về:
1. Vai trò và trách nhiệm của cán bộ tư vấn tâm
lý học đường
<b>VAI TRÒ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA </b>
<b>CÁN BỘ TƯ VẤN TÂM LÝ HỌC ĐƯỜNG.</b>
• <b>Sứ mệnh</b>: tạo điều kiện phát triển cá nhân/xã hội, học tập,
nghề nghiệp của mỗi học sinh thông qua hướng dẫn, tư
vấn, nỗ lực hợp tác giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng.
• <b>Mục tiêu: </b>giúp học sinh xác định hứng thú và khả năng của
mình, nâng cao tính hiệu quả, tính độc lập, thể hiện và
kiểm soát bản thân, ra quyết định chính xác, giải quyết
xung đột, giảm bớt những thiếu hụt của cá nhân, phát triển
những khả năng riêng biệt và xây dựng nền tảng của những
cơng dân có trách nhiệm ở mỗi học sinh.
• Hỗ trợ tạo ra một mơi trường học tập an tồn và
đáp ứng nhu cầu của từng học sinh nhờ các
chương trình phịng ngừa và can thiệp tâm lý.
• Giúp các em đạt được sự phát triển cá nhân tối ưu,
lĩnh hội được các kĩ năng xã hội và các giá trị tích
cực.
• Giúp các em nhận thức được bản thân của mình,
thành thục các kĩ năng xã hội, kiểm sốt và quản
lý bản thân, có khả năng dẻo dai, kiên cường, đặt
ra các mục tiêu nghề nghiệp phù hợp và lập kế
hoạch thực hiện.
• Tham vấn cho học sinh
• Hoạt động giáo dục cho nhóm/tập thể
• Tư vấn cho giáo viên, phụ huynh, nhà
• Tơn trọng giá trị con
người.
• Tơn trọng quyền quyết
định của cá nhân.
• Bảo mật.
• Dịch vụ hỗ trợ đến được từng học sinh.
• Mang tính phịng ngừa.
• Là một phần tích hợp trong chương trình giáo
dục.
• Hợp tác với các đối tượng hưởng lợi trong đó
chú ý đến cách tiếp cận, nhận thức của người
hưởng lợi.
• Đạo đức là gì?
<b>MỘT SỐ U CẦU CƠ BẢN VỀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP</b>
• <b><sub>Mục đích:</sub></b>
<sub>Đ</sub><sub>ịnh h</sub><sub>ư</sub><sub>ớng cho hành xử chun nghiệp</sub>
<sub>Đ</sub><sub>ảm bảo cơng việc một cách hiệu quả nhất</sub>
N<sub>i d</sub>ư<sub>ỡng lịng tin đối với ng</sub>ư<sub>ời </sub> đư<sub>ợc t</sub>ư
vấn
Đ<sub>ảm bảo không gây hại cho trẻ </sub>
<b>Một số yêu cầu cơ bản về đạo đức nghề nghiệp</b>
<b>Trách nhiệm đối với học sinh: </b>
<sub>Tôn trọng học sinh. </sub>
<sub> Quan tâm đến nhu cầu giáo dục, nghề nghiệp, cảm xúc, </sub>
hành vi và khuyến khích sự phát triển tổi ưu của mỗi
thân chủ.
<sub> Chấp nhận giá trị, quan điểm, cách sống, kế hoạch </sub>
niềm tin của thân chủ và khuyến khích họ chấp nhận
những giá trị của bản thân họ.
<sub>Có trách nhiệm tự tìm hiểu về luật pháp, quy định, </sub>
<b>Một số yêu cầu cơ bản về đạo đưc nghề nghiệp</b>
<b>Bảo mật: </b>
Cán bộ TVTLHĐ phải
<sub> Thông báo cho thân chủ mục tiêu, mục đích, các kĩ </sub>
thuật, các nguyên tắc diễn ra trong quá trình tư vấn,
những trường hợp cần tiết lộ thơng tin vì mục đích
cơng việc
<sub>Các thơng tin của thân chủ đ</sub><sub>ư</sub><sub>ợc l</sub><sub>ư</sub><sub>u giữ bảo mật, chỉ </sub>
trừ những thông tin cần thông báo đến người, tổ
chức liên quan để phòng ngừa các hiểm nguy cho
thân chủ hoặc người khác, hoặc những vấn đề liên quan
đến pháp luật.
<sub> Bảo vệ quyền bảo mật thân nhân của thân chú đối với </sub>
<b>Một số yêu cầu cơ bản về đạo đức nghề nghiệp</b>
<b>Kế hoạch hỗ trợ: </b>
<b>Một số yêu cầu cơ bản về đạo đưc nghề nghiệp</b>
<b>Quan hệ kép: </b>
Học viên có thể:
mình đến người nào đó<i>. Lắng nghe bất cứ điều </i>
<i>gì họ nói và làm, khơng lời và có lời</i>.
• Tư thế cơ thể
• Tiếp xúc mắt
• Biểu hiện nét mặt
• Gật đầu
• Khoảng cách giữa CBTVTLHĐ và thân chủ
• Âm điệu/giọng điệu
• Chú tâm chọn lọc là khi CBTVTLHĐ <i>chọn </i>
<i>lựa </i>để thể hiện sự <i>chú ý đặc biệt </i>đến một điều
gì đó được thân chủ nói ra.
• Kiểm sốt sự tập trung thường trực nhiều khi
khơng dễ dàng. Chú tâm địi hỏi CBTVTLHĐ
chú ý cả về tâm trí và thể chất đến thân chủ,
tránh:
• - Cắt ngang lời
• - Ghi chép
• Lắng nghe tích cực là cách lắng nghe và đáp trả
phù hợp, thể hiện sự lắng nghe, chú ý, quan tâm,
thấu hiểu của CBTVTLHĐ đến thân chủ.
- Xây dựng sự tin tưởng và tôn trọng
- Tạo mơi trường an tồn hỗ trợ cho giải quyết
vấn đề
- Người nói được giải tỏa cảm xúc
- Giảm căng thẳng
• Đối diện thân chủ: ngồi thẳng hoặc nghiêng người ra
phía trước để thể hiện sự chú tâm
• Duy trì giao tiếp mắt mắt, thể hiện chúng ta quan tâm
đến họ và điều họ nói
• Cố gắng thấu hiểu cảm xúc của thân chủ đằng sau
những thông tin hoặc suy nghĩ mà thân chủ nói ra
• Đáp trả phù hợp, có lời (như gật đầu, nhíu lơng mày…)
và có lời để khuyến khích thân chủ nói tiếp
• Với đáp trả có lời, tập trung vào vấn đề then chốt giúp
CBTVTLHĐ theo dõi được dòng câu chuyện.
• Nhắc lại
• Diễn đạt lại
• Tóm tắt
• Nhắc lại: chú ý đến nội dung (một câu) mà
thân chủ nói mà theo CBTVTLHĐ đánh giá là
quan trọng và then chốt đối với thân chủ và
nhắc lại nguyên văn điều thân chủ nói
• Tóm tắt: tóm tắt lại những điều được nói sau
• Phản ánh bao gồm các yếu tố sau (Dalmar, 1981)
- Chú tâm trong cuộc nói chuyện.
- Thấu cảm quan điểm của TC.
- Chú ý phản chiếu (gương) cảm xúc của TC, phản
ánh lại trạng thái cảm xúc bằng lời và khơng lời.
- Phản ánh, nói lại những điều TC vừa nói. Có thể
• <b><sub>Phản ánh cảm xúc như thế nào?</sub></b>
<sub>Gọi tên cảm xúc. </sub>
<sub>Sử dụng cấu trúc câu như: “cháu có vẻ đang </sub>
cảm thấy…”, “tôi nhận thấy cháu đang cảm
thấy…”
<sub>Sử dụng cách diễn đạt lại để làm sáng tỏ hơn.</sub>
<sub>Kiểm tra lại: “điều đó có sát thực không?”, </sub>
• Kỹ năng đặt câu hỏi là một trong những kỹ
• Lựa chọn cẩn thận câu hỏi vì người đặt câu hỏi là
thường là người trong kiểm sốt cuộc nói chuyện; quá
nhiều câu hỏi biến buổi tư vấn thành phỏng vấn.
• Sử dụng câu hỏi mở
« Cái gì »: sự kiện
« Thế nào »: q trình hay cảm xúc
“Tại sao”: nguyên nhân
“Có thể”: bức tranh tổng quan.
• Câu hỏi tập trung vào thân chủ (quá khứ, hiện tại,
tương lai, vấn đề, giải pháp).
người ta vào thế tự vệ, đồng thời làm người phong
vấn q nhiều sự kiểm sốt.
• Hỏi nhiều câu hỏi một lúc:
• Các câu hỏi có chức năng như những lời khẳng
định: “cháu không nghĩ là học hành siêng năng
• Câu hỏi “tại sao”: trong tư vấn, câu hỏi “Tại sao”
thường đặt người ta vào thế tự vệ và tạo ra sự
không thoải mái
- Hiểu thân chủ ở cả mức độ nhận thức (họ
đang nghĩ gì) và mức độ cảm xúc (họ đang
cảm thấy gì)
- Quan tâm thực sự đến thân chủ.
- Chấp nhận thân chủ không phán xét.
• Trung thực là một thái độ, một phẩm chất của cán bộ
hỗ trợ tâm lý. Thân chủ biết
• khi chúng ta khơng trung thực và không chú tâm. Chỉ
bằng sự trung thực, cán bộ
• TVTLHĐ mới có được niềm tin từ thân chủ. Trung
thực có nghĩa là:
• Ln đáp ứng thân chủ theo cách chân thực, tinh
khiết nhất để truyền tải tôn trọng, hứng thú và chấp
nhận.
Học viên có thể:
1. Hiểu khái niệm củng cố hành vi tích cực
2. Các quy tắc củng cố hành vi
3. Luyện tập các chiến lược
Củng cố tiêu cực vs củng cố tích cực
Củng cố tiêu cực?
Khi trẻ có hành vi tiêu cực, người lớn
chú ý đến trẻ, mắng nhiếc trẻ, nhìn
nhận trẻ một cách tồi tệ v.v làm trẻ
thấy chán nản, giận dữ, mất tự tin…
và tiếp tục có các hành vi tiêu cực
khác.
Củng cố tích cực?
• Khi trẻ có hành vi tích cực, người lớn
thường đối xử tích cực (khen ngợi,
động viên, củng cố lòng tin…) làm trẻ
thấy thoải mái hơn và củng cố hành
vi của mình thành thói quen tốt.
• Mục tiêu của củng cố tích cực là tăng
cường các hành vi được mong đợi bằng
cách sử dụng lời nói, phần thưởng hoặc
các giá trị xã hội được học sinh thích.
<sub>Chỉ dẫn cho trẻ biết hành vi đang được người </sub>
lớn mong đợi.
<sub>Thúc đẩy động cơ bên trong</sub>
<sub>Tăng lòng tự trọng</sub>
• Cười với trẻ.
• Nhìn trẻ, tương tác mắt và sử dụng nét mặt.
• Sử dụng các cử chỉ ân cần và quan tâm hướng
đến trẻ như chạm vào vai, gật đầu, v.v.
• Sử dụng lời nói để khuyến khích, khích lệ trẻ
hoặc lời khen, phần thưởng để củng cố trẻ khi
thực hiện hành vi tích cực.
• Thể hiện sự quan tâm đến các sở thích, hoạt
<sub>Chú ý tích cực đến hành động</sub>
<sub>Chú ý tích cực vì chính các em</sub>
<sub>Việc có thật và cụ thể</sub>
<sub>Nhất quán</sub>
<sub>Tức thời</sub>
<sub>Thường xuyên</sub>
<sub>Chân thành</sub>
<sub>Để lại cảm xúc tích cực ở trẻ</sub>
Học viên sẽ :
1. Biết được một số mơ hình hỗ trợ tâm lý trong nhà
trường ở các nước trên thế giới.
2. Thiết kế được chương trình hoặc một số hoạt động tư
vấn trong trường của mình.
Hỗ trợ mọi học sinh phát huy được mọi tiềm
năng của mình ở các lĩnh vực học tập, nghề
nghiệp và cá nhân, xã hội.
b. Cấu trúc
- Chương trình hướng dẫn/giáo dục
- Lập kế hoạch cá nhân
- Hỗ trợ tức thời
- Hỗ trợ tổ chức
Mục đích: giúp học sinh tự nhận thức bản thân, phát triển
các kĩ năng
Nội dung: thiết kế và cung cấp các chương trình, hoạt
động giáo dục cho học sinh
+ các bài học có cấu trúc về kỹ năng sống, giáo dục nghề
nghiệp, v.v được dạy trong lớp học hoặc theo nhóm
một cách định kì. Chương trình này được cung cấp cho
tất cả các em học sinh trong trường với mục tiêu phịng
ngừa
Quy trình xây dựng: Phân tích nhu cầu, nghiên cứu thực
trạng, thiết kế nội dung và bài giảng, tài liệu hướng dẫn
Hình thức: Giờ học trên lớp, chương trình kiên mơn,
hoạt động nhóm, xemina cho cha mẹ
Mục đích: giúp học sinh và cha mẹ định hướng
học tập, đào tạo và kế hoạch nghề nghiệp
Nội dung: các hoạt động giúp học sinh lên kế
hoạch, theo dõi kế hoạch mà mình đặt ra và tự
quản lý việc học tập của mình. Học sinh và
phụ huynh được tư vấn để có lựa chọn hợp lý
về đào tạo và nghề nghiệp, để hiểu được các
kết quả đánh giá.
Hình thức: đánh giá tâm lý cá nhân/nhóm, tư
vấn cá nhân hoặc nhóm về mục tiêu học tập,
nghề nghiệp v.v.
Mục đích: Phịng ngừa và can thiệp
Nội dung: đáp ứng các nhu cầu, khó khăn, lo
lắng, khủng hoảng trước mắt của học sinh.
Hình thức: tham vấn, trị liệu cá nhân/nhóm, liên
kết dịch vụ.
Mục đích: hỗ trợ trường, cán bộ phát triển và tích hợp
cơng tác TVTLHĐ nhằm hướng đến giáo dục toàn diện
cho học sinh
Nội dung: hoạt động quản lý để thiết lập, duy trì, phát
triển tổng thể công tác TVTLHĐ như tổ chức tập huấn
thường xuyên cho cán bộ TVTLHĐ, giáo viên; tạo điều
động của công tác này; hợp tác và tham dự vào các mặt
hoạt động giáo dục khác để cung cấp cũng như nhận
các thông tin liên quan đến TVTLHĐ
Hình thức: thiết kế và xây dựng chương trình TVTLHĐ
với BGH, quảng bá chương trình, tư vấn giáo dục cho
BGH, tham gia đánh giá kết quả học tập của học sinh,