Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.72 MB, 56 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>GV : Phạm Quyết Thắng</i>
-
-
<i>1. Mục đích : </i>
<i>1. Mục đích : </i>
<i>1. Mục đích : </i>
<i>1. Mục đích : </i>
<i>2. Nguyên tắc cầm máu tạm thời : </i>
<i>2. Nguyên tắc cầm máu tạm thời : </i>
<i>a. Phải khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu : </i>
<i>a. Phải khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu : </i>
<i> </i>
<i> Tất cả các vết thương ít nhiều đều có chảy máu, nhất là tổn thương Tất cả các vết thương ít nhiều đều có chảy máu, nhất là tổn thương </i>
<i>các mạch máu lớn, máu chảy nhiều. Vì vậy cần khẩn trương làm </i>
<i>các mạch máu lớn, máu chảy nhiều. Vì vậy cần khẩn trương làm </i>
<i>ngừng chảy máu, nếu chậm trễ xẽ làm mất đi 1 lượng máu lớn </i>
<i>ngừng chảy máu, nếu chậm trễ xẽ làm mất đi 1 lượng máu lớn </i>
<i> Gây ảnh hương đến tính mạngGây ảnh hương đến tính mạng</i>
<i>máu, cần phải xử lý đúng theo đặc điểm của vết thương</i>
<i>Nên tiến hành thận trọng nhất là khi đặt GaroNên tiến hành thận trọng nhất là khi đặt Garo</i>
<i> </i>
<i> Các biện pháp cầm máu tạm thời đều có quy trình nhất định. Tiến Các biện pháp cầm máu tạm thời đều có quy trình nhất định. Tiến </i>
<i>hành cầm máu phải đúng kỹ thuật mới đem lại hiệu quả cao</i>
Nếu là chảy máu động mạch ( rất nguy hiểm ) vậy cần là thận trọng
từng bước trước khi Garo
<i>3. Phân biệt các loại chảy máu : </i>
<i>3. Phân biệt các loại chảy máu : </i>
<i>“ </i>
<i>“ Căn cứ vào mạch máu bị tổn thương. Người ta có thể chia thành 3 loại Căn cứ vào mạch máu bị tổn thương. Người ta có thể chia thành 3 loại </i>
<i>chảy máu “</i>
<i>chảy máu “</i>
<i>a. Chảy máu mao mạch : </i>
<i>a. Chảy máu mao mạch : </i>
<i> </i>
<i> Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít hoặc rất ít, có Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít hoặc rất ít, có </i>
<i>thể tự cầm sau ít phút</i>
<i>thể tự cầm sau ít phút</i>
<i>b. Chảy máu tĩnh mạch vừa và nhỏ : </i>
<i>b. Chảy máu tĩnh mạch vừa và nhỏ : </i>
<i> </i>
<i> Máu đỏ thẫm, lượng máu chảy tại chỗ bị thương vừa phải, không Máu đỏ thẫm, lượng máu chảy tại chỗ bị thương vừa phải, không </i>
<i>nguy hiểm & nhanh chóng hình thành cục máu đông bít các tĩnh mạch </i>
<i>bị tổn thương lại. Tuy nhiên đối với các tĩnh mạch lớn vẫn xẽ gây ra </i>
<i>bị tổn thương lại. Tuy nhiên đối với các tĩnh mạch lớn vẫn xẽ gây ra </i>
<i>chảy máu ồ ạt & gây nguy hiểm ( tĩnh mạch chủ, tĩnh mạch dưới đòn )</i>
<i>chảy máu ồ ạt & gây nguy hiểm ( tĩnh mạch chủ, tĩnh mạch dưới đòn )</i>
<i>c. Chảy máu động mạch : </i>
<i>c. Chảy máu động mạch : </i>
<i> </i>
<i> Máu đỏ tươi chảy vọt thành tia, trào qua miệng vết thương như mạch Máu đỏ tươi chảy vọt thành tia, trào qua miệng vết thương như mạch </i>
<i>nước, lượng máu nhiều or rất nhiều tùy vào chỗ bị thương</i>
Kiểm tra động mạch xem vết thương có trúng
động mạch chủ hay không
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i> “ </i>
<i> “ cầm máu tạm thời ngay sau khi bị thương, việc sơ cứu cầm máu tạm thời ngay sau khi bị thương, việc sơ cứu </i>
<i>thường do nạn nhân tự làm or do những người xung quanh </i>
<i>thường do nạn nhân tự làm or do những người xung quanh </i>
<i>làm “</i>
<i>làm “</i>
<i>a. Ấn động mạch : </i>
<i>a. Ấn động mạch : </i>
<i> </i>
<i> Dùng các ngón tay ấn, đè trên đường đi của động mạch, làm động Dùng các ngón tay ấn, đè trên đường đi của động mạch, làm động </i>
<i>mạch bị ép chặt giữa ngón tay ấn & Xương</i>
<i>mạch bị ép chặt giữa ngón tay ấn & Xương</i>
<i>Máu ngừng chảy ngay lập tứcMáu ngừng chảy ngay lập tức</i>
<i> </i>
<i> ( Phương pháp này có tác dụng cầm máu nhanh, ít gây đau & không ( Phương pháp này có tác dụng cầm máu nhanh, ít gây đau & không </i>
<i>gây nguy hiểm cho người bị thương nhưng đòi hỏi phải là người có </i>
<i>gây nguy hiểm cho người bị thương nhưng đòi hỏi phải là người có </i>
<i>kiến thức về giải phẫu ) </i>
<i>kiến thức về giải phẫu ) </i>
<i>* 1 số điểm ấn động mạch : </i>
<i>* 1 số điểm ấn động mạch : </i>
<i>- Ấn động mạch trụ & quay ơ cổ tay</i>
<i>- Ấn động mạch trụ & quay ơ cổ tay</i>
Kiểm tra động mạch xem
vết thương có vào
( hình bên )
1. Động mạch cảnh
1. Động mạch cảnh
2. Động mạch dưới đòn
2. Động mạch dưới đòn
3. Động mạch nách
3. Động mạch nách
4. Động mạch đùi
4. Động mạch đùi
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>b. Gấp chi tối đa : </i>
<i>b. Gấp chi tối đa : </i>
<i> </i>
<i> Gấp chi tối đa là biện pháp cầm máu đơn giản, mọi người Gấp chi tối đa là biện pháp cầm máu đơn giản, mọi người </i>
<i>đều có thể làm được. Khi chi bị gấp mạnh các mạch máu bị </i>
<i>đều có thể làm được. Khi chi bị gấp mạnh các mạch máu bị </i>
<i>đè lại bơi các Cơ bao quanh làm máu ngừng chảy</i>
<i>đè lại bơi các Cơ bao quanh làm máu ngừng chảy</i>
<i> </i>
<i> ( biện pháp này chỉ là giải pháp tạm thời vì không giữ được ( biện pháp này chỉ là giải pháp tạm thời vì không giữ được </i>
<i>lâu. Trường hợp gãy xương thì không được gấp chi )</i>
<i>lâu. Trường hợp gãy xương thì không được gấp chi )</i>
<i>- Gấp cẳng tay vao cánh tay : khi cần giữ lâu để vận chuyển </i>
<i>- Gấp cẳng tay vao cánh tay : khi cần giữ lâu để vận chuyển </i>
<i>thì cần cố định vài vòng băng ghì chặt cổ tay vào phần trên </i>
<i>thì cần cố định vài vòng băng ghì chặt cổ tay vào phần trên </i>
<i>cánh tay</i>
<i>cánh tay</i>
<i>- </i>
<i>- Gấp cánh tay vào thân người có con chèn : khi thấy máu Gấp cánh tay vào thân người có con chèn : khi thấy máu </i>
<i>chảy ơ động mạch cánh tay lấy ngay 1 khúc gỗ tròn đường </i>
<i>chảy ơ động mạch cánh tay lấy ngay 1 khúc gỗ tròn đường </i>
<i>kính 5 – 10cm, kẹp vao nách ơ phía trên chỗ chảy máu, rồi </i>
<i>kính 5 – 10cm, kẹp vao nách ơ phía trên chỗ chảy máu, rồi </i>
<i>cố định cánh tay vào thân người</i>
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>c. Băng ép : </i>
<i>c. Băng ép : </i>
<i> </i>
<i> Là phương pháp băng vết thương với các vòng băng xiết Là phương pháp băng vết thương với các vòng băng xiết </i>
<i>tương đối chặt, đè ép mạnh vào bộ phận bị tổn thương, tạo </i>
<i>tương đối chặt, đè ép mạnh vào bộ phận bị tổn thương, tạo </i>
<i>điều kiện nhanh chóng cho việc hinfht hành các cục máu </i>
<i>điều kiện nhanh chóng cho việc hinfht hành các cục máu </i>
<i>làm máu ngừng chảy ra ngoài</i>
<i>làm máu ngừng chảy ra ngoài</i>
<i>* Cách tiến hành băng ép : </i>
<i>* Cách tiến hành băng ép : </i>
<i>- Đặt 1 lớp gạc & bông hút phủ kín vết thương</i>
<i>- Đặt 1 lớp gạc & bông hút phủ kín vết thương</i>
<i>- Đặt 1 lớp bông mỡ dày phủ lên trên lớp gạc</i>
<i>- Đặt 1 lớp bông mỡ dày phủ lên trên lớp gạc</i>
<i>- Băng theo kiểu vòng xoắn hoặc băng số 8 ( nên dùng loại </i>
<i>- Băng theo kiểu vòng xoắn hoặc băng số 8 ( nên dùng loại </i>
<i>băng thun vì loại bang này có tính chun giãn tốt ) </i>
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>d. Băng chèn : </i>
<i>d. Băng chèn : </i>
<i> </i>
<i> Băng chèn là kiểu băng đè ép giống như ấn động mạch, Băng chèn là kiểu băng đè ép giống như ấn động mạch, </i>
<i>nhưng không phải bằng ngón tay mà bằng vật cứng tròn, </i>
<i>nhưng không phải bằng ngón tay mà bằng vật cứng tròn, </i>
<i>nhẵn không sắc cạnh gọi là con chèn. Con chèn được đặt </i>
<i>nhẵn không sắc cạnh gọi là con chèn. Con chèn được đặt </i>
<i>vào đường đi của động mạch, càng sát vết thương càng tốt, </i>
<i>vào đường đi của động mạch, càng sát vết thương càng tốt, </i>
<i>sau đó cố định con chèn bằng nhiều vòng băng tương đối </i>
<i>sau đó cố định con chèn bằng nhiều vòng băng tương đối </i>
<i>chặt</i>
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>e. Garo : </i>
<i>e. Garo : </i>
<i> </i>
<i> Là biện pháp cầm máu tạm thời bằng sợi dây cao su, xoắn Là biện pháp cầm máu tạm thời bằng sợi dây cao su, xoắn </i>
<i>chặt vào đoạn chi làm ngưng sự lưu thông máu từ phía trên </i>
<i>chặt vào đoạn chi làm ngưng sự lưu thông máu từ phía trên </i>
<i>xuống phía dưới của chi</i>
<i>xuống phía dưới của chi</i>
<i>Làm cho máu xẽ không chảy ra ơ miệng vết thươngLàm cho máu xẽ không chảy ra ơ miệng vết thương</i>
<i>* Chỉ được garo trong 1 số trường hợp sau : </i>
<i>* Chỉ được garo trong 1 số trường hợp sau : </i>
<i>- Vết thương bị cắt cụt tự nhiên</i>
<i>- Vết thương bị cắt cụt tự nhiên</i>
<i>- Vết thương phần mềm or gãy xương kèm theo tổn thương </i>
<i>- Vết thương phần mềm or gãy xương kèm theo tổn thương </i>
<i>động mạch mà các biện pháp cầm máu khác không có hiệu </i>
<i>động mạch mà các biện pháp cầm máu khác không có hiệu </i>
<i>quả</i>
<i>quả</i>
<i>- Bị rắn độc cắn</i>
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>4. Các biện pháp cầm máu tạm thời : </i>
<i>e. Garo : </i>
<i>e. Garo : </i>
<i>* Nguyên tắc Garo : </i>
<i>* Nguyên tắc Garo : </i>
<i>- Phải đặt garo ngay sát phía trên vết thương & phải để vết thương lộ ra </i>
<i>- Phải đặt garo ngay sát phía trên vết thương & phải để vết thương lộ ra </i>
<i>ngoài. Tuyệt đối không che lấp Garo</i>
<i>ngoài. Tuyệt đối không che lấp Garo</i>
<i>- Người bị đặt Garo phải nhanh chóng được chuyển về các tuyến cứu </i>
<i>- Người bị đặt Garo phải nhanh chóng được chuyển về các tuyến cứu </i>
<i>chữa, trên đường vận chuyển cứ 1 giờ nới lỏng Garo 1 lần, không để </i>
<i>chữa, trên đường vận chuyển cứ 1 giờ nới lỏng Garo 1 lần, không để </i>
<i>Garo lâu 3 – 4 giờ</i>
<i>* Cách Garo : Cách Garo : dây Garo thường dùng sợi dây cao su to, mỏng & có dây Garo thường dùng sợi dây cao su to, mỏng & có </i>
<i>tính đàn hồi tốt</i>
<i>tính đàn hồi tốt</i>
<i>* Thứ tự Garo như sau : </i>
<i>* Thứ tự Garo như sau : </i>
<i>- Ấn động mạch phía dưới vết thương</i>
<i>- Ấn động mạch phía dưới vết thương</i>
<i>- Lót vải gạc chỗ định Garo</i>
<i>- Lót vải gạc chỗ định Garo</i>
<i>- Đặt dây Garo rồi từ từ xoắn, vừa xoắn vừa bỏ tay ấn động mạch ra, </i>
<i>- Đặt dây Garo rồi từ từ xoắn, vừa xoắn vừa bỏ tay ấn động mạch ra, </i>
<i> Tất cả các vết thương xảy ra trong chiến tranh hay do các Tất cả các vết thương xảy ra trong chiến tranh hay do các </i>
<i>tai nạn bất thường đều có thể xảy ra dưới dạng gãy xương </i>
<i>tai nạn bất thường đều có thể xảy ra dưới dạng gãy xương </i>
<i>kín hoặc hơ. Tổn thương thường phức tạp như : </i>
<i>kín hoặc hơ. Tổn thương thường phức tạp như : </i>
- <i>Xương bị rạn nứt, gãy xương chưa rời hẳn, gãy rời thành 2 Xương bị rạn nứt, gãy xương chưa rời hẳn, gãy rời thành 2 </i>
<i>hay nhiều mảnh or có thể mất từng đoạn Xương</i>
<i>hay nhiều mảnh or có thể mất từng đoạn Xương</i>
<i>- Da, cơ bị dập nát nhiều, đôi khi kèm theo mạch máu, thần </i>
<i>- Da, cơ bị dập nát nhiều, đôi khi kèm theo mạch máu, thần </i>
<i>kinh xung quanh cũng bị tổn thương</i>
<i>kinh xung quanh cũng bị tổn thương</i>
<i>- Rất dẽ gây choáng do đau đớn, mất máu & nhiễm trùng do </i>
<i>- Rất dẽ gây choáng do đau đớn, mất máu & nhiễm trùng do </i>
<i>môi trường xung quanh</i>
<i>- Làm giảm đau, cầm máu tại vết thương</i>
<i>- Làm giảm đau, cầm máu tại vết thương</i>
<i>- Giữ cho đầu xương gãy tương đối yên tĩnh, đảm bảo an toàn </i>
<i>- Giữ cho đầu xương gãy tương đối yên tĩnh, đảm bảo an toàn </i>
<i>trong quá trình vận chuyển người bị thương về các tuyến </i>
<i>trong quá trình vận chuyển người bị thương về các tuyến </i>
<i>cứu chữa</i>
<i>cứu chữa</i>
<i>- Phòng ngừa các tai biến : choáng do mất máu, do đau đớn, </i>
<i>- Phòng ngừa các tai biến : choáng do mất máu, do đau đớn, </i>
<i>nhiễm khuẩn tại vết thương</i>
<i>- Nẹp cố định phải được cố định cả ơ trên & ơ dưới chỗ bị </i>
<i>Gãy. Với các Xương lớn như : Đùi, Cột Sống phải cố định </i>
<i>Gãy. Với các Xương lớn như : Đùi, Cột Sống phải cố định </i>
<i>từ 3 khớp trơ lên</i>
<i>từ 3 khớp trơ lên</i>
<i>- Không đặt nẹp cứng sát vao Chi, phải lót đệm bằng bông </i>
<i>- Không đặt nẹp cứng sát vao Chi, phải lót đệm bằng bông </i>
<i>mỡ, gạc, vải mềm vào chỗ bị thương</i>
<i>mỡ, gạc, vải mềm vào chỗ bị thương</i>
<i>- Không co kéo, nắn chỉnh để tránh gây tai biến cho người bị </i>
<i>- Không co kéo, nắn chỉnh để tránh gây tai biến cho người bị </i>
<i>thương</i>
<i>thương</i>
<i>- Băng cố định nẹp vào chi phải tương đối chắc, không để nẹp </i>
<i>- Băng cố định nẹp vào chi phải tương đối chắc, không để nẹp </i>
<i>xộc xệch nhưng cung không nên quá chặt xẽ anh hương tới </i>
<i>xộc xệch nhưng cung không nên quá chặt xẽ anh hương tới </i>
<i>sự lưu thơng máu</i>
<i>a. Các loại nẹp thường dùng cố định tạm thời Xương Gãy : </i>
<i>a. Các loại nẹp thường dùng cố định tạm thời Xương Gãy : </i>
<i>- Nẹp tre, nẹp gỗ : </i>
<i>- Nẹp tre, nẹp gỗ : </i>
<i>+ chiều rộng của nẹp : 5 – 6cm</i>
<i>+ chiều rộng của nẹp : 5 – 6cm</i>
<i>+ chiều dày của nẹp : 0.5 – 0.8 cm</i>
<i>+ chiều dày của nẹp : 0.5 – 0.8 cm</i>
<i>+ chiều dài : cẳng tay ( 2 nẹp : 30 & 35cm ) </i>
<i>+ chiều dài : cẳng tay ( 2 nẹp : 30 & 35cm ) </i>
<i> </i>
<i> cánh tay ( 2 nẹp : 20 & 35cm ) cánh tay ( 2 nẹp : 20 & 35cm ) </i>
<i> </i>
<i> cẳng chân ( 2 nẹp : 60cm )cẳng chân ( 2 nẹp : 60cm )</i>
<i> </i>
<i> đùi ( 3 nẹp : 120 – 100 – 80cm ) đùi ( 3 nẹp : 120 – 100 – 80cm ) </i>
<i>- Nẹp Crame : là loại nẹp làm bằng dây thép, có thể uốn nẹp </i>
<i>- Nẹp Crame : là loại nẹp làm bằng dây thép, có thể uốn nẹp </i>
<i>theo các tư thế cố định, cố định tốt song thực tế ít được sử </i>
<i>theo các tư thế cố định, cố định tốt song thực tế ít được sử </i>
<i>dụng ơ nơi bị nạn</i>
<i>b. Kỹ thuật cố định tạm thời 1 số trường hợp Xương Gãy : </i>
<i>b. Kỹ thuật cố định tạm thời 1 số trường hợp Xương Gãy : </i>
<i> </i>
<i> Đối với các vết thương gãy, hơ trước hết phải cầm máu cho Đối với các vết thương gãy, hơ trước hết phải cầm máu cho </i>
<i>vết thương, băng kín vết thương sau đó mới dùng nẹp cố </i>
<i>vết thương, băng kín vết thương sau đó mới dùng nẹp cố </i>
<i>định xương gãy</i>
<i>định xương gãy</i>
<i>* Sau đây là 1 số kỹ thuật cố định Gãy Xương các Chi : </i>
<i>1. Nguyên nhân gây ngạt thơ : </i>
<i>1. Nguyên nhân gây ngạt thơ : </i>
<i>Ngạt thở là biểu hiện của sự thiếu oxi,có thể thiếu oxi ở Ngạt thở là biểu hiƯn cđa sù thiÕu oxi,cã thĨ thiÕu oxi ë </i>
<i>phỉi,cã thể thiếu trong máu và tế bào,nhất là tế bào thần </i>
<i>phổi,có thể thiếu trong máu và tế bào,nhất là tế bào thần </i>
<i>kinh,làm cho các tế bào bị tê liệt rồi chết</i>
<i>kinh,làm cho các tế bào bị tê liệt råi chÕt</i>
<i>* </i>
<i>* Ng¹t thë th ờng xảy ra trong các tr ờng hợp sau:Ngạt thở th ờng xảy ra trong các tr ờng hợp sau:</i>
<i>- </i>
<i>- Do chÕt ®uèiDo chÕt ®uèi</i>
<i>- </i>
<i>- </i> <i>Do Do bịbị</i> <i>vïi lÊpvïi lÊp</i>
<i>- </i>
<i>- Do hít phải khí độcDo hít phải khí độc</i>
<i>- </i>
<i>- Do tắc nghẽn đ ờng hô hấp trênDo tắc nghẽn đ ờng hô hấp trên</i>
<i>- </i>
<i>- Ng i b ngạt thở nằm im,Ng ời bị ngạt thở nằm im, bất động,bất động, ngừng hô hấp,ngừng hô hấp, tim không đậptim khơng đập……</i>
<i>b. Các phương pháp hô hấp nhân tạo</i>
<i>b. Các phương pháp hô hấp nhân tạo</i>
<i>- </i>
<i>- ÉpÉp tim ngoµi lång ngùc : tim ngoµi lång ngùc : </i>
<i>+ </i>
<i>+ </i> <i> Ng êi cÊp cøu quú bªnNg êi cấp cứu quỳ bên</i> <i>phải ngang thắt l ng ng ời bị nạn.phải ngang thắt l ng ng ời bị n¹n.</i>
<i>+</i>
<i>+</i> <i> Đ Đặt bàn tay phải lên bàn tay trái,các ngón tay xen kẽ nhau,đè lên 1/3 d ới x ơng ức ặt bàn tay phải lên bàn tay trái,các ngón tay xen kẽ nhau,đè lên 1/3 d ới x ơng ức </i>
<i>các ngón tay chếch sang trái </i>
<i>c¸c ngãn tay chÕch sang tr¸i </i>
<i>+ </i>
<i>+ ÉÉp mạnh bằng sức nặng cơ thể xuống x ơng c ng ời bị nạn với một lực vừa đủ để lồng p mạnh bằng sức nặng cơ thể xuống x ơng c ng ời bị nạn với một lực vừa đủ để lồng </i>
<i>ngực lún xuống 2-3 cm.</i>
<i>ngùc lón xuèng 2-3 cm.</i>
<i>+ </i>
<i>+ Sau mỗi lần ép thả lỏng tay cho ngực trở lại vị trí bSau mỗi lần ép thả lỏng tay cho ngực trở lại vị trí biinh th ờng.nh th ờng.</i> <i>Duy trDuy trii với nhịp độ với nhịp độ </i>
<i>50-60 lần/1 phút.</i>
<i>50-60 lÇn/1 phót.</i>
<i>+ </i>
<i>+ </i> <i>Trong tr êng hỵp chØ có một ng ời làm ,Trong tr ờng hợp chỉ có một ng ời làm ,</i> <i>nên duy trnên duy trii 2 lần thổi ngạt, 2 lần thổi ngạt,</i> <i>15 lần ép tim.15 lần ép tim.</i> <i>Tr Tr </i>
<i>ờng hợp có 2 ng ời làm,</i>
<i>ờng hợp có 2 ng ời làm,</i> <i>ng ời thổi ngạt quỳ bên trái,ng ời thổi ngạt quỳ bên trái,</i> <i>ng ời ép tim quỳ bên phải và duy ng ời ép tim quỳ bên phải vµ duy </i>
<i>tr</i>
<i>trii một lần thổi ngạt, một lần thổi ngạt,</i> <i>5 lần ép tim.5 lần ép tim.</i> <i>Làm liên tục đến khi nào nạn nhân tự thở,Làm liên tục đến khi nào nạn nhân tự thở,</i> <i>tim đập tim đập </i>
<i>lại th</i>
Hơ hấp dần hồi phục,ng ời bị nạn nấc và bắt đầu thở,lúc đầu Hô hấp dần hồi phục,ng ời bị nạn nấc và bắt đầu thở,lúc đầu
nhịp thở không đều,vẫn tiếp tục làm theo nhịp thở của nạn
nhịp thở không đều,vẫn tiếp tục làm theo nhịp thở của nạn
nhân,đến khi thở đều sâu…
nhân,đến khi thở đều sâu…
Ngừng hô hấp nhân tạo khi thấy Ngừng hô hấp nhân tạo khi thấy nhngnhng dấu hiệu: dấu hiệu:
+ Xt hiƯn nh
+ Xuất hiện nhữững mảng tím trên da ở nhng mảng tím trên da ở nhữững chỗ thấpng chỗ thấp
+ Nhãn cầu mềm và nhiệt độ hậu môn nhỏ hơn 25 độ C
+ Nhãn cầu mềm và nhiệt độ hậu môn nhỏ hơn 25 độ C
+ Bắt đầu có hiện t ợng cứng đờ của xác chết.
<i>b. Kỹ thuật cáng thương : </i>
<i>- Đặt nạn nhân lên cáng</i>
<i>- Đặt nạn nhân lên cáng</i>
<i>- Luồn đòn cáng & buộc dây cáng ( nếu là cáng vóng )</i>
<i>- Luồn đòn cáng & buộc dây cáng ( nếu là cáng vóng )</i>
<i>- Với người bị gãy xương đùi, tổn thương cột sống phải đặt 1 </i>
<i>- Với người bị gãy xương đùi, tổn thương cột sống phải đặt 1 </i>
<i>khung tre vào trong cáng võng, tùy theo cáng gãy</i>
<i>khung tre vào trong cáng võng, tùy theo cáng gãy</i>
<i>- Kỹ thuật cáng thương : </i>
<i>- Kỹ thuật cáng thương : </i>
<i>+ mỗi người cáng cần có 1 gậy dài 1.4 – 1.5m có chạc trên </i>
<i>+ mỗi người cáng cần có 1 gậy dài 1.4 – 1.5m có chạc trên </i>
<i>đầu để đỡ đòn cáng khi nghỉ or đổi vai</i>
<i>đầu để đỡ đòn cáng khi nghỉ or đổi vai</i>
<i>+ khi đi trên đường phải giữ tốc độ đều nhau, người trước báo </i>
<i>+ khi đi trên đường phải giữ tốc độ đều nhau, người trước báo </i>
<i>cho người sau nhưng chỗ khó đi</i>
<i>cho người sau nhưng chỗ khó đi</i>
<i>+ khi di chuyển trên đường dốc cần phải cố giữ thăng bằng </i>
<i>+ khi di chuyển trên đường dốc cần phải cố giữ thăng bằng </i>
<i>lên dốc đầu đi trước, xuống dốc đầu đi sau</i>
1. Mục đích, nguyên tắc cầm máu tạm thời, phân biệt các loại
1. Mục đích, nguyên tắc cầm máu tạm thời, phân biệt các loại
chảy máu ?
chảy máu ?
2. Các biện pháp cầm máu tạm thời ?
2. Các biện pháp cầm máu tạm thời ?
3. Mục đích, nguyên tắc cố định vết thương gãy xương kể tên
3. Mục đích, nguyên tắc cố định vết thương gãy xương kể tên
các loại nẹp thường dùng để cố định gãy xương ?
các loại nẹp thường dùng để cố định gãy xương ?
4. Nguyên nhân gây ngạt thở – mục đích của hô hấp nhân tạo ?
4. Nguyên nhân gây ngạt thở – mục đích của hô hấp nhân tạo ?
5. Những việc cần làm ngay sau khi nạn nhân ngạt thở ?
5. Những việc cần làm ngay sau khi nạn nhân ngạt thở ?
6. Trình bày phương pháp thổi ngạt & ép tim ngoài lồng ngực?