Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.01 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>


<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC</b>
<b>Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011</b>


<b>Phân môn: Tập đọc-Kể chuyện</b>


<b>Bài: Người con của Tây Nguyên</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


A.Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:


- Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn: bok Pa, càn quét, làm rẫy, giỏi lắm, huân
chương, …


- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


- Bước đầu thể hiện tình cảm,thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2.Đọc hiểu:


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.


- Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã
lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.


B. Kể chuyện:


- Kể lại được một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.


- <i>HS khá, giỏi kể dược một đoạn câu chuyện bằng lời kể của một nhân vật.</i>



<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc SGK
- Ảnh chụp anh hùng Núp ( nếu có )


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


* Hoạt động 1: Khởi động
Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS đọc bài Cảnh đẹp non sông
và trả lời câu hỏi nội dung bài


- GV nhận xét và ghi điểm HS.


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài lên
bảng.


<b>* Hoạt động 2: Luyện đọc</b>
1) Đọc mẫu:


- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt,
chậm rãi, thong thả, chú ý lời các nhân
vật.



2) Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) Đọc từng câu:


- GV yêu câu HS đọc từng câu trong bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho
HS.


b) Đọc từng đoạn:


- GV giúp HS chia đoạn 2 thành 2 đoạn
nhỏ:


- 3HS đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi. Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.


- HS theo dõi và đọc thầm theo


- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau
( đọc 2 lần )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Đoạn 1: Núp đi dự đại hội về … cầm tay
súng chặt hơn.


+ Đoạn 2: Anh nói với lũ làng … Đúng
đấy!


- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
- GV theo dõi HS đọc và HD cho HS đọc
câu khó.



- GV giải nghĩa từ khó trong SGK.
c) Đọc theo nhóm:


- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu cầu
HS luyện đọc theo nhóm.


- Gọi HS trong nhóm thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài</b>


- GV yêu cầu HS đọc lại cả bài 1 lần
- GV đặt câu hỏi :


- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?


- Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng
nghe những gì ?


- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm
phục thành tích của dân làng Kơng Hoa ?


- Cán bộ đã nói gì với dân làng Kơng Hoa
và Núp?


- Khi đó dân làng Kơng Hoa thể hiện thái
độ, tình cảm như thế nào ?


- Đại hội tặng dân làng Kơng Hoa những
gì ?



- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi
người ra sao ?


- HS dùng bút chì đánh dấu.


- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau
( đọc 2 lần )


- HS luyện đọc theo GV:


+ Pháp đánh một trăm năm / cũng
khơng thắng nổi đồng chí Núp / và
làng Kông Hoa đâu. //


- 1HS đọc SGK


- Mỗi nhóm 4HS luyện đọc theo
nhóm và chỉnh sửa cho nhau ( Mỗi
HS đọc 1 đoạn )


- 1 đến 2 nhóm thi đọc trước lớp.


-1HS khá đọc, lớp theo dõi SGK
- HS lần lượt trả lời:


+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại
hội thi đua.


+ Núp kể với dân làng rằng đất


nước mình bây giờ mạnh lắm, mọi
người điều đoàn kết đánh giặc,
làm rẫy giỏi.


+ Đại hội mời anh Núp lên kể
chuyện làng Kông Hoa cho Đại
hội nghe, nghe xong mọi người
mừng không biết bao nhiêu đã đặt
Núp lên vai công kênh đi khắp
nhà.


+ Cán bộ nói : Pháp đánh một trăm
năm cũng khơng thắng nổi đồng
chí Núp và làng Kông Hoa đâu !
+ Dân làng Kông Hoa vui quá,
đúng hết cả dậy và nói : “ Đúng
đấy ! Đúng đấy !”


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Hoạt động 4: Luyện đọc lại</b>
- GV đọc mẫu lại đoạn 2 một lần
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 2
- GV tổ chức cho HS thi đọc.


- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt.
<b>* Hoạt động 5: Kể chuyện</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện.
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn kể mẫu.
- GV hỏi: Đoạn này được kể lại nội dung
của đoạn nào trong câu chuyện và được kể


theo lời của ai ?


- Ngoài anh hùng Núp, em cịn có thể kể
chuyện theo lời của nhân vật nào ?


- GV chia nhóm, yêu cầu HS tập kể
chuyện trong nhóm.


-GV tổ chức cho HS thi kể chuyện


- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt.


<b>* Củng cố, dặn dò: </b>


- GV hỏi : Em biết được điều gì qua câu
chuyện này?


- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau Cửa Tùng


+ Mọi người coi những thứ Đại
hội tặng cho là thiêng liêng nên
trước khi xem đã đi rửa tay thật
sạch, sau đó cầm lên từng thứ, coi
đi, coi lại, coi đến mãi nữa đêm.
- 2HS đọc SGK


- HS tự luyện đọc theo nhóm đơi
- 2 đến 3 HS thi đọc, các HS còn
lại theo dõi và nhận xét.



- 1HS đọc SGK.
- HS đọc lại


- Đoạn này kể lại nội dung của
đoạn 1 và được kể theo lời của anh
hùng Núp.


- Có thể kể theo lời của anh Thế,
Cán bộ hoặc một người dân làng
Kơng Hoa.


- Mỗi nhóm 3 HS ( Theo dõi và
chỉnh sửa lỗi cho nhau trong nhóm
)


- 2 đến 3 nhóm thi kể chuyện
trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- HS tự do phát biểu:


+ Anh hùng Núp là một người co
tiêu biểu của Tây Nguyên


+ Anh hùng Núp và dân làng
Kông Hoa đánh giặc giỏi, …

<b> Mơn: Tốn</b>



<b>Bài: So sánh số bé bằng một phần mầy số lớn</b>



<b>I/Mục tiêu:</b>



Giúp học sinh:


- Biết thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Áp dụng để giải bài tốn có lời văn.


<b>II/Đồ dùng dạy-Học:</b>


- Vẽ sẵn sơ đồ ở VD1 và bài toán lên bảng.
<b>III/Các hoạt động day-học chủ yếu:</b>
<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi HS lên bảng đọc lại bảng chia 8


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Giới thiệu bài:


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài lên
bảng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh số bé</b>
bằng một phần mấy số lớn.


a) Ví dụ 1:


- GV nêu: Đoạn thẳng AB dài 2 cm,
đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi đoạn


thẳng CD dài gấp mây lần đoạn thẳng
AB ?


- GV vẽ đoạn thẳng lên bảng.


- GV nêu: Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp
3 lần đoạn thẳng AB . Ta nói độ dài đoạn
thẳng AB bằng 1<sub>3</sub> độ dài đoạn thẳng
CD.


b) Ví dụ 2:


- GV nêu bài toán như SGK .
+ Mẹ bao nhiêu tuổi ?


+ Con bao nhiêu tuổi ?


+ Vây tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
+ Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ ?
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải


<b>Tóm tắt</b>
Mẹ : 30 tuổi


Con : 6 tuổi


Tuổi con : … một phần mấy tuổi mẹ ?
- GV nêu bài toán trên là bài toán so
sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>



<i><b>Bài 1</b></i>:


- GV gọi HS đọc yêu cầu và dòng đầu
tiên


- GV hỏi : 8 gấp mấy lần 2 ?
- Vậy 2 bằng 1 phần mấy 8 ?
- Yêu cầu HS làm bài còn lại


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi
và nhận xét


16 : 8 = 2 24 : 8 = 3
16 : 2 = 8 24 : 3 = 8
32 : 8 = 4 40 : 8 = 5
32 : 4 = 8 40 : 5 = 8
- HS nhắc lại tựa bài.


- HS theo dõi và trả lời.


- Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn
thẳng AB.


- HS theo dõi.
- 1HS nêu lại.
+ Mẹ 30 tuổi.
+ Con 6 tuổi.


+ Tuổi mẹ gấp tuổi con là : 30 : 6 =


5


( lần )


+ Tuổi con bằng 1<sub>5</sub> mẹ.
- HS ghi vào vở:


<b>Bài giải</b>


Tuổi mẹ gấp số lần tuổi con là :
30 : 6 = 5 ( lần )


Vậy tuổi con bằng 1<sub>5</sub> tuổi mẹ.
Đáp số : 1<sub>5</sub>


- 1HS đọc SGK
- 8 gấp 4 lần 2
- 2 bằng 1<sub>4</sub> của 8


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:


Số
lớn


Số


Số lớn gấp
mấy lần số




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.


<i><b>Bài 2</b></i>:


- Gọi HS đọc đề bài


- Bài toán thuộc dạng tốn gì ?
- GV u cầu HS làm bài.


<b>Tóm tắt</b>
Ngăn trên : 6 quyển
Ngăn dưới : 24 quyển


Ngăn trên : …một phần mấy ngăn dưới ?


- GV nhận xét và ghi điểm HS


<i><b>Bài 3</b></i>:


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS quan sát hình a) nêu số
hình vng màu xanh, số hình vng
màu trắng có trong hình.


- GV hỏi: Số hình vng màu trắng gấp


mấy lần số hình vng màu xanh ?
- Vậy trong hình a) số hình vng màu
xanh bằng 1 phần mấy số hình vng
màu trắng ?


- GV yêu cầu HS tự làm bài còn lại.


- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- GV dặn HS về nhà làm bài tập trong
VBT


- Chuẩn bị bài sau .Luyện tập


8 <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub> </sub> 1


4


6 <sub>3</sub> <i><b><sub>2</sub></b></i> <i><b><sub> </sub></b></i> 1


2


10 <sub>2</sub> <i><b><sub>5</sub></b></i> <i><b><sub> </sub></b></i> 1


5


- 1HS đọc SGK



- Thuộc dạng toán so sánh số bé
bằng một phần mấy số lớn.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


<b>Bài giải</b>


Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn
trên 1 số lần là :


24 : 6 = 4 ( lần )


Vậy số sách ngăn trên bằng 1<sub>4</sub> số
sách ngăn dưới


Đáp số : 1<sub>4</sub>
- 1HS đọc SGK


- HS quan sát và nêu : Hình a) có 1
hình vng màu xanh và 5 hình
vng màu trắng.


- Hình vng màu trắng gấp : 5 : 1 =
5


lần số hình vng màu xanh.
- Số hình vng màu xanh bằng



1


5 số hình vuông màu trắng.
- 2HS nêu miệng, cả lớp làm vào
vở:


b) Số hình vng màu xanh bằng
1


3 số hình vng màu trắng.
c) Số hình vng màu xanh bằng


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Mơn: Đạo đức</b>



<b>Bài 6: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2 )</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.


- Tự giác tham gia việc lớp,việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được
những nhiệm vụ được phân công.


<i>-Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS.</i>
<i>-Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.</i>


<b>- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.</b>
<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>



- Vở bài tập Đạo đức 3
- Các tình huống ghi ra giấy.


<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS nhắc lại tựa bài học hôm
trước


- GV nhận xét và ghi điểm HS


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Xử lí tình huống</b>
- GV đưa ra 1 số tình huống yêu cầu
HS thảo luận nhóm.


- Nội dung tình huống : VBT đạo đức
3


- 1HS nhắc lại tựa bài


Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài



- HS chia nhóm và thảo luận:


- Đại diện nhóm trình bày trước lớp:
+ Tình huống 1: Nếu em là bạn Tuấn
em sẽ khuyên bạn nên làm một số
việc mà lớp đã phân cơng. Vì việc đó
rất phù hợp với bạn.


+ Tình huống 2: Nếu em là học sinh
khá của lớp em sẽ giúp đỡ các bạn HS
yêu trong lớp cùng nhau tiến bộ.
+ Tình huống 3: Nếu em là cán bộ
lớp, em sẽ khuyên các bạn trật tự, để
lớp khác cịn học.


+ Tình huống 4 : Nếu em là Khiêm
em sẽ nhờ người thân hoặc các bạn
học ở gần nhà mang lọ hoa đến lớp
cho các bạn.


- HS dưới lớp nhận xét ( bổ sung )
- HS tiến hành thảo luận, cặp đôi:
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp:
- 3 đến 4 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi HS nhận xét.


- GV nhận xét câu trả lời của HS và
kết luận:



<b>* Hoạt động 3: Liên hệ bản thân</b>
<b>- GV yêu cầu HS làm việc nhóm </b>
<b>đơi: Viết ra giấy những việc em đã </b>
<b>tham gia với lớp, với trường trong </b>
<b>tuần qua.</b>


- GV nhận xét và khen HS đã làm tốt
việc lớp, việc trường và khuyến khích
HS chưa biết tham gia việc lớp, việc
trường.


- GV hỏi: Em hiểu thế nào là tích cực
tham gia việc lớp, việc trường ?
- GV kết luận:


Như vậy “Tích cực” tham gia việc
lớp việc trường ở đây là hồn thành
tốt các cơng việc mà mình được giao
theo hết khả năng của mình. Ngồi ra
nêu có điều kiện và khả năng có thể
giúp những người khác hoàn thành tốt
nhiệm vụ


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- GV tổ chức cho HS hát, đọc thơ
hoặc kể chuyện về nội dung có liên
quan đến trường học.



- GV nhận xét tiết học.


- Chuận bị bài sau .Quan tâm giúp đỡ
hàng xóm láng giềng


tham gia.


+ Làm xong việc của mình nếu cịn
thời gian thì làm giúp công việc của
người khác.


+ Làm hết tất cả các công việc được
giao.


- HS lắng nghe


<b>- Mỗi nhóm cử một đại diện trình </b>
<b>bày trước lớp.</b>




<b>Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011</b>


<b>Phân mơn: Chính tả</b>



<b>Nghe – viết: Đêm trăng trên Hồ Tây</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe - viết đúng bài CT: Đêm trăng trên Hồ Tây trình bày đúng hình thức bài văn
xi.



- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt iu / uyu (BT2) và giải các câu đố
- Làm đúng BT(3) a


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết chính tả.
- Viết sẵn bài tập chính tả lên bảng phụ
- Tranh minh họa bài 3 nếu có


<b>III/Các hoạt động day-học chủ yếu:</b>
<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
Kiểm tra bài cũ:


- Yêu cầu HS viết bảng các từ: lười
nhác, nhút nhát, khác nước


- GV nhận xét và ghi điểm HS.


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính </b>
tả


a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần.



- Hỏi: Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như
thế nào?


b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài văn có mấy câu ?


- Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa ? Vì sao ?


- Những dấu câu nào được sử dụng
trong đoạn văn trên ?


c) Hướng dẫn viết từ khó:


- GV yêu cầu HS viết các từ khó vào
bảng


- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
d) Viết bài chính tả:


- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc lại cho HS dò bài.
e) Soát lỗi và chấm bài:
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 2:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài.



- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3:</b>


- GV lựa chọn bài 3a .
a) - Gọi HS đọc yêu cầu.


- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.


- HS nhắc lại tựa bài.


- 1HS đọc lại, cả lớp theo dõi.


- Đêm trăng tỏa sáng, roi vào các gợn
sóng lăn tăn, gió Đơng Nam hây hẩy
sóng vỗ rập rình hương sen đưa theo
chiều gió thản ngào ngạt


- Bài văn có 6 câu.


- Các chữ đầu câu phải viết hoa và tên
riêng cũng phải viết hoa.


- Dấu chấm, dấu phẩy,dấu ba chấm.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con


- HS đọc lai từ khó và phân tích từ
khó.



- HS viết bài vào vở chính tả.
- HS tự dị lại bài.


- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 9 đến 10 bài.


- 1HS đọc SGK


- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vào
vở bài tập


- HS đọc lại lời giải đúng.
+ Đường đi khúc khuỷu
+ gầy khẳn khiu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Treo tranh minh họa ( nếu có) để HS
giải câu đố


- HS làm việc theo nhóm đơi


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau .Nghe viết : Vàm Cỏ
Đông


- 1HS đọc SGK


- HS quan sát


- HS quan sát tranh suy nghĩ để tìm lời
giải


-2 HS làm việc 1 HS hỏi; 1 HS đáp
- HS trình bày trước lớp cả lớp theo dõi
nhận xét


- HS ghi vào vở bài tập
+ con ruồi


+ quả dừa - cái giếng


<b>Mơn: Tốn</b>


<b>Bài: Luyện tập</b>


<b>I/Mục tiêu:</b>


- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài tốn có lời văn (hai bước tính)
<b>II/Các hoạt động day-học chủ yếu:</b>


<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2


SGK tiết trước


- GV nhận xét, ghi điểm HS


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa
bài lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài 1: </b>


- GV gọi HS đọc đề bài.


- GV hướng dẫn mẫu như SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
Trâu : 7 con


Bò nhiều hơn trâu : 28 con


- 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp và
nhận xét





- HS nhắc lại tựa bài.
- 1HS đọc SGK.
- HS theo dõi.


- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:


Số lớn 12 18 32 35 70


Số bé 3 6 4 7 7


Số lớn gấp mấy


lần số bé 4 <b>3</b> <b>8</b> <b>5</b> <b>10</b>


Số bé bằng 1
phần mấy số
lớn


1
4


1
3


1
8


1
5



1
10


- 1HS đọc SGK


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Trâu: bằng một phần mấy bò ?


- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 3 :</b>


- Gọi HS đọc đề bài.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.
<b>Tóm tắt</b>
Có : 48 con vịt


Bơi dưới ao : 1<sub>8</sub> đàn vịt
Trên bờ : …. Con vịt ?


- GV nhận xét và cho điểm HS
<b>Bài 4 :</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV yêu cầu HS tự xếp hình và báo
cáo kết quả.



<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau .Bảng nhân 9


Số con bò gấp số con trâu là :
35 : 7 = 5 ( lần )


Vậy số trâu bằng 1<sub>5</sub> số con bò.
Đáp số : 1<sub>5</sub>


- 1HS đọc SGK


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
<b>Bài giải</b>


Số con vịt đàn bơi dưới ao là :
48 : 8 = 6 ( con )


Số con vịt có trên bờ là :
48 – 6 = 42 ( con )
Đáp số : 42 con vịt
- 1HS đọc SGK


- HS thi xếp hình nhanh và báo cáo như
sau :


<b>Môn: Tự nhiên và xã hội</b>




<b>Bài 25 : Một số hoạt động ở trường ( tiếp theo )</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh ở trường như hoạt động học tập vui
chơi văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.


- Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.


<i>-Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.</i>


<b>- Kĩ năng giao tiếp: bày tỏ suy nghĩ, cảm thông , chia sẻ với người khác. </b>
<b>II/ Đồ dùng dạy – học:</b>


- Phiếu bài tập


- Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận.
- SGK


III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế


<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV kiểm tra VBT của HS



- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài
học hôm trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV nhận xét và ghi điểm HS
- GV giới thiệu bài học và ghi tựa
bài lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt </b>
động ngoài giờ lên lớp.


- GV hỏi: Khi đến trường , ngoài
việc tham gia vào hoạt động học
tập, các em còn được tham gia vào
các hoạt động nào khác nữa ?
- GV nhận xét, tổng kết câu trả lời
của HS.


- GV kết luận:


Ngồi hoạt động học tập ở trên
lớp,các em cịn tham gia các hoạt
động khác như : vui chơi, văn nghệ,
- GV yêu cầu mỗi nhóm quan sát
hình chì và nói rõ các hoạt động do
nhà trường tổ chức ở trong hình,
giới thiệu và mơ tả các hoạt động
đó.


- GV nhận xét và kết luận :



Về hoạt động ngoài giờ lên lớp,
học sinh có thể tham gia vào các
hoạt động như : vui chơi giải trí, văn
nghệ, thể dục thể thao, làm vệ sinh.
<b>* Hoạt động 3: Giới thiệu một số </b>
hoạt động của trường em.


- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
theo các câu hỏi sau :


1/ Trường em đã tổ chức các hoạt
động ngoài giờ lên lớp nào ?


2/ Em đã tham gia những hoạt động
nào?


- GV tổng hợp các ý kiến của HS.
- GV phát phiếu bài tập cho HS
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV kết luận :


- HS nhắc lại tựa bài.


+ Ngoài tham gia vào hoạt động học
khi đến trường chúng em có được tham
gia vào các hoạt động khác như : vui
chơi, tham quan, văn nghệ, thể dục thể
thao, …



- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS tiến hành thảo luận nhóm, đại diện
nhóm trả lời:


1) Nhà trường tổ chức buổi đồng diễn
thể dục.


2) Nhà trường tổ chức đêm trung thu
3) Nhà trường tổ chức đêm văn nghệ.
4) Nhà trường tổ chức đi thăm viện bảo
tàng. Cô giáo đang thuyết minh.


5) Nhà trường tổ chức các bạn đến
thăm gia đình thương binh liệt sĩ.


6) Nhà trường tổ chức cho các bạn hoạt
động chăm sóc đài tưởng niệm liệt sĩ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS thảo luận nhóm đơi và trả lời:
1/ Trường em tổ chức các hoạt động
ngoài giờ lên lớp như : văn nghệ, cắm
trại, hôi thi, tham gia làm vệ sinh, …
2/ Em đã tham gia các hoạt động như :
làm vệ sinh, văn nghệ, …


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Để các hoạt động của lớp, của


trường tốt em cần tham gia một
cách tích cực, tùy theo sức của
mình.


<b>* Hoạt động 4: Liên hệ bản thân.</b>
<b>- GV hỏi: Theo em các hoạt động </b>
<b>ngoài giờ lên lớp có ý nghĩa gì ?</b>


<b>- GV tổng kết các ý kiến .</b>


<b>- GV yêu cầu HS viết ra giấy các </b>
<b>hoạt động do trường tồ chức mà </b>
<b>em đã được tham gia.</b>


<b>- GV nhận xét HS</b>
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong
VBT


- Chuẩn bị bài sau. Không chơi trò
chơi nguy hiểm


<b>- HS tự do phát biểu, VD:</b>


<b>+ Hoạt động ngoài giờ lên lớp giúp </b>
<b>em thư giản trí óc, học tập được tốt </b>
<b>hơn.</b>



<b>+ Hoạt động ngoài giờ lên lớp cung </b>
<b>cấp cho em nhiều kiến thức phong </b>
<b>phú.</b>


<b>- HS ghi ra giấy các hoạt động do </b>
<b>trường tổ chức mà em đã được tham </b>
<b>gia. Cả lớp theo dõi nhận xét.</b>




<b>Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011</b>


<b>Phân môn: Luyện từ và câu</b>



<b>Bài: Từ địa phương-Dấu chấm hỏi, dấu chấm than</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam và qua bài BT
phân loại, thay thế từ ngữ(BT1,BT2)


-Đặt đúng các dấu câu(dấu chấm hỏi và dấu chấm than) vào chỗ trống trong
đoạn(BT3).


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Chép sẵn bài tập lên bảng lớp.


<b>III/ Các hoạt đông dạy-học chủ yếu:</b>


<b>Thời </b>



<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS nhắc lại bài học ở tuần
trước.


- GV nhận xét ghi điểm


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa
bài lên bảng


<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>


- 1HS nhắc, cả lớp theo dõi nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV nêu: mỗi cặp từ trên có cùng ý
nghĩa, VD: bố / ba cùng chỉ người
sinh ra mình. Nhưng từ bố là chỉ ở
miền Bắc, còn từ ba là chỉ ở miền
Nam.


- GV yêu cầu HS làm bài



- GV nhận xét, tuyên dương nhóm
làm tốt.


<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giới thiệu : đoạn thơ được
trích trong bài thơ Mẹ Suốt của nhà
thơ Tố Hữu. Mẹ Nguyễn Thị Suốt là
người anh hùng ở tỉnh Quảng Bình.
Đã đưa nhiều chiến sĩ vượt sơng
Nhật Lệ an tồn, vượt qua nhiều
bom đạn. Khi viết về mẹ tác giả đã
dùng từ ngữ của quê hương Quảng
Bình làm cho bài thơ hay hơn


- u cầu HS thảo luận nhóm đơi và
làm bài.


- GV nhận xét và đưa ra đáp án
đúng.


<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giảng:


Dấu chấm than thường được sử
dụng trong các câu thể hiện tình
cảm, dấu chấm hỏi dùng ở cuối câu


hỏi. Muốn làm đúng các em phải
đọc kĩ các câu cầu điền


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm
bài.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Củng cố , dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau . Ôn tập về từ chỉ
đặc điểm – Mẫu câu Ai thế nào?


- 1HS đọc SGK, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- HS làm bài theo nhóm đơi và đại
diễn nhóm trình bày trước lớp.
+ Từ dùng ở miền Bắc: bố. mẹ, anh
cả, quả, dứa, sắn, ngan.


+ Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh
hai, trái, bơng, thơm, mì, vịt xiêm.
- HS làm bài vào vở.


- 1HS đọc SGK, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.


- HS làm bài theo nhóm đơi, 1HS


trình bày trước lớp:


- HS ghi vào vở:


Chi – gì ; rứa – thế ; nờ - à ; hắn –
nó ; tui - tôi


- 1HS đọc SGK.
- HS theo dõi.


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Phân mơn: Tập viết</b>


<b>Bài: Ơn chữ hoa I</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Viết đúng, chữ viết hoa I(1dịng), Ơ, K (1dịng) .Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên
riêng: Ơng Ích Khiêm (1dòng) câu ứng dụng: Ít chắc chiu hơn nhiều phung phí (một
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.


- Yêu cầu viết đúng khoảng cách giữa các chữ trong từ, cụm từ, viết đều nét.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Mẫu chữ hoa: I, Ô, K


- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn bảng lớp.
- Vở tập viết 3, tập 1.


III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế



<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS lên bảng viết lại tên
riêng : Hàm Nghi và chữ hoa H.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ </b>
hoa


a) Quan sát và nêu quy trình:


- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
những chữ nào được viết hoa?


- GV treo bảng chữ cái viết hoa: I, Ô,
K và gọi HS nêu lại quy trình viết.
- GV viết mẫu cho HS quan sát,
vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng:


- GV yêu cầu HS viết bảng con các


chữ hoa: I, Ô, K


- GV theo dõi nhận xét và chỉnh sửa
cho HS.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ </b>
ứng dụng


a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu:


Ông Ích Khiêm là một quan nhà
Nguyễn, văn võ tồn tài, mơng q ở
Quảng nam, con cháu ơng sau này có
nhiều người là liệt sĩ chống pháp.
b) Quan sát và nhận xét:


- Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ ? Là
những chữ nào ?


- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.


- HS nhắc lại tựa bài.


- Có chữ hoa: Ơ, I, K,


- HS theo dõi và 3HS nêu lại quy trình
đã học ở lớp 2.



- HS theo dõi GV viết mẫu


- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.


- 1HS đọc SGK.
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có
chiều cao như thế nào ?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?


c) Viết bảng:


- GV yêu cầu HS viết bảng tên riêng:
Ơng Ích Khiêm


- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu </b>
ứng dụng


a) Giới thiệu :


- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích:


Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải


biết tiết kiệm.


b)Quan sát và nhận xét:


- Trong câu ứng dụng các chữ có
chiều cao như thế nào?


c) Viết bảng:


- GV yêu cầu HS viết bảng từ: Ít
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa
cho HS.


<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn viết vào </b>
vở tập viết


- GV yêu cầu HS quan sát bài viết ở
vở tập viết và yêu cầu HS viết bài
như trong vở TV yêu cầu.


- GV theo dõi và giúp đỡ HS.


- GV thu bài chấm điểm và nhận xét
chữ viết của HS.


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- Yêu cầu HS viết tên riêng Ơng Ích
Khiêm



- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau. Ôn chữ hoa K


rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con


- 1 HS đọc SGK.
- HS theo dõi.


- Chữ hoa: chữ I, h, g, cao 2 li rưỡi;chữ
p cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn
lại cao 1 li.


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con


- HS quan sát và ngồi đúng tư thế viết
bài vào vở tập viết.


- 5 đến 10 bài.


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.


Mơn: Tốn


<b> Bài: Bảng nhân 9</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Bước đầu học thuộc lòng bảng nhân 9 và áp dụng bảng nhân 9 để giải bài tốn có
lời văn bằng 1 phép tính nhân biết đếm thêm 9.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có 9 chấm trịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


-GV gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng
bảng nhân 8 và kiểm tra sự chuẩn bị
của HS


- GV nhận xét và ghi điểm HS.


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Thành lập bảng nhân </b>
9


- GV gắn thẻ có 9 chấm trịn và hỏi:
+ Có mấy chấm tròn ?



- GV yêu cầu HS lấy như GV và hỏi 9
chấm tròn em lấy mấy lần


+ Vậy 9 được lấy mấy lần ?


- GV lập phép tính nhân 9 x 1 = 9
- GV gắn tiếp 2 tấm bìa có 9chấm
trịn và hỏi:


+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9
chấm trịn, vậy 9 chấm trịn cơ lấy
mấy lần ?


+ Vậy 9 được lấy mấy lần ?


- GV yêu cầu HS lập phép tính tương
ứng với 9 được lấy 2 lần .


+ Vậy 9 nhân 2 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 9 x 2 = 18 ?


- GV nêu: Đó chính là cộng tổng các
số hạng bằng nhau, GV ghi lên bảng.
- GV hướng dẫn HS lập phép tính
nhân 9x3=27 tương tự với pháp tính
nhân 9 x 2 = 18


- GV yêu cầu HS tiếp tục lập phép
tính nhân cịn lại trong bảng nhân 9.


- GV giới thiệu: Đây là bảng nhân 9,
các phép tính nhân đều có thừa số là 9


thừa số còn lại là các số từ 1 đến 10.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng
bảng nhân 9 tại lớp bằng cách xóa
dần bảng.


- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng bảng nhân 9


- 3 HS lên bảng làm đọc thuộc lòng
bảng nhân 8, cả lớp theo dõi và nhận
xét.


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS quan sát và trả lời:
+ Có 9 chấm tròn.


- HS thao tác trên đồ dùng và trả lời: 9
chấm tròn em lấy 1 lần.


+ 9 được lấy 1 lần.


- HS đọc: chín nhân một bằng chín.
- HS thực hành thao tác trên đồ dùng
và trả lời:



+ 9 chấm tròn được lấy 2 lần.
+ 9 được lấy 2 lần


- 2 đến 3 HS nêu phép nhân 6 x 2
+ 9 nhân 2 bằng 18


+ Vì 9 x 2 = 9 + 9= 18


- HS đọc lại : 9 nhân 2 bằng 18
- HS thực hiện như lúc đầu.
- 5 đến 6 HS thực hiện.
- HS chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV nhận xét và cho điểm HS thuộc
bảng nhân 9 tại lớp.


<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 1:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV hỏi: Trong các phép tính trên
phép tính nào khơng có trong bảng
nhân 9 em vừa học?


- Vậy em tìm kết quả của 2 phép tính
nhân trên bằng cách nào ?


- GV nhận xét, ghi điểm HS


<b>Bài 2:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.


<b>Tóm tắt</b>
1 tổ : 9 bạn


3 tổ : … bạn ?


- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 4:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài


- Hỏi : Số đầu tiên là số mấy ?
- Tiếp sau nó là số mấy ?
- 9 cộng mấy thì bằng 18.
- Tiếp sau số 18 là số mấy ?


- Ta làm thế nào để tìm được số 27?
- GV giảng : Trong dãy số, mỗi số


-1 HS đọc SGK



- 4 HS nối tiếp nhau nêu miệng, cả lớp
làm vào vở:


9 x 4 = <i><b>36</b></i> 9 x 2 = <i><b>18</b></i>
9 x 1 = <i><b>9</b></i> 9 x 7 = <i><b>63</b></i>


9 x 3 = <i><b>27 </b></i> 9 x 6 = <i><b>54</b></i>


9 x 5 = <i><b>45</b></i> 9 x 10 = <i><b>90</b></i>


9 x 8 = <i><b>72</b></i> 0 x 9 = <i><b>0</b></i>


9 x 9 = <i><b>81</b></i> 9 x 0 = <i><b>0</b></i>


- Phép tính 9 x 0 và 0 x 9.


- Vì 0 nhân với số nào cũng bằng 0


- HS đọc trong SGK.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:


a) 9 x6 + 17 = 54 + 17


= 71
b) 9 x 7 – 25 = 63 –25


= 38



9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 : 9 = 81 : 9
= 54 = 9


- 1HS đọc SGK.


- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.


<b>Bài giải</b>


Lớp 3B có số học sinh là:
9 x 3 = 27 ( bạn )


Đáp số : 27 bạn


- 1HS đọc SGK
- Là số 9


- Là số 18


- 9 cộng 9 bằng 18
- Là số 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

đều bằng số đứng trước nó cộng thêm
9 hoặc bằng số đứng ngay sau nó trừ
đi 9.


- GV yêu cầu HS làm bài.



- GV nhận xét và ghi điểm.


- GV cho vài HS tập đếm thêm 9.
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>


- GV gọi HS đọc lại bảng nhân 9
- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau .Luyện tập


- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:


- 3 đến 4 HS thi đếm thêm 9


- 3 đến 4 HS đọc thuộc lòng, cả lớp
theo dõi và nhận xét


<b> </b>

<b>Môn: Thủ công</b>



<b> Bài: Cắt, dán, chữ H và U ( tiết 1 )</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H và U.


- Kẻ, cắt, dán được chữ H và U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán
tương đối phẳng.


<i> Với HS khéo tay:</i>



<i>- Kẻ ,cắt,dán được chữ H,U.Các chữ thẳng và đều nhau.Chữ dán phẳng. </i>


- HS yêu thích cắt, dán chữ.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học</b>


- Mẫu chữ H, U ; tranh quy trình.
- Giấy nháp, thước kẻ, kéo, …


<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động</b>
Kiểm tra bài cũ:


- GV gọi HS nhắc lại bài học hôm
trước.


- GV nhận xét và đánh giá.


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét</b>
- GV giới thiệu chữ H và chữ U, và
hỏi:


+ Nét chữ rộng mấy ô ?



+ Chữ H và U có gì giống nhau
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu</b>
a) Bước 1: Kẻ chữ H, U


- Kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài
5ô, chiều rộng 3 ô.


- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H ,


- 1HS nhắc lại.


- HS nhắc lại tựa bài


- HS quan sát mẫu và nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ơ.


+ Chữ H, U có nữa bên trái và nữa
bên phải giống nhau.


- HS theo dõi .


3ô 3ô


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

15p
hút


U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ
H, U theo các điểm đánh dấu ( H 1 và
H2 )



b) Bước 2: Cắt chữ H, U


- Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ
H, U theo đường dấu giữa ( mặt trái ra
ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ H,
U bỏ phần gạch chéo ( H3 ), mở ra
được chữ H, U.


c) Bước 3: Dán chữ H, U


- Kẻ một đường chuẩn, đặt ướm thử hai
chữ mới cắt vào đường chuẩn cho cân
đối . Bôi hồ vào mặt kẻ ô của chữ và
dán vào vị trí đã định.


<b>* Hoạt động 4: Thực hành</b>


- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H,
U .


- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau Tiết 2





H1 H2



H3


- 1HS nhắc lại các bước và thao tác
lại cách kẻ,cắt, chữ H, U


- HS tiến hành kẻ, cắt chữ H, U trên
giấy trắng


<b>THỂ DỤC</b>


<b>ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG</b>
<b>I, MỤC TIÊU:</b>


- Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài TD
phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.


- Học động tác điều hồ. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.


- Chơi trò chơi <i>“Chim về tổ”.</i> Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách
tương đối chủ động.


<b>II, CHUẨN BỊ:</b>


<i>- Địa điểm</i>: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- <i>Phương tiện</i>: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vòng tròn hoặc ô vuông cho trò chơi.


III, HO T Ạ ĐỘNG D Y-H C:Ạ Ọ


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>



<b>1. Phần mở đầu.</b>


- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.


<i>-</i> Chạy chậm thành vòng tròn xung
quanh sân khởi động các khớp.


* Chơi trò chơi <i>“Kết bạn”</i>


- Lớp trưởng tập hợp, điểm số,
báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2-Phần cơ bản.</b>


<i>- Chia tổ ôn luyện 7 động tác của bài</i>
<i>thể dục phát triển chung đã học:</i>


+ GV đi đến từng tổ quan sát, nhắc
nhở.


+ Lần cuối thi đua giữa các tổ với nhau.


<i>- Học động tác điều hoà:</i>


GV làm mẫu, giải thích và hô nhịp
chậm cho HS bắt chước. Lần cuối GV
chỉ hô nhịp, không làm mẫu, nhịp hô với
tốc độ chậm.



GV nhắc HS, ở nhịp 1 và 5, đưa 2 tay
lên cao nhưng thả lỏng, đồng thời nâng
đùi lên vng góc với thân người...


<i>- Chơi trò chơi “Chim về tổ”.</i>


GV nhắc lại cách chơi. Chú ý đảm
bảo an toàn và đoàn kết trong khi chơi.


<b>3-Phần kết thúc</b>


- Tập 1 số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ
tay theo nhịp và hát.


- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.


- HS ôn tập 7 động tác theo đội
hình tổ. Các em trong tổ thay
nhau hô cho các bạn tập.


- HS chú ý quan sát động tác
mẫu để tập theo.




- HS tham gia trị chơi nhiệt
tình, đảm bảo an toàn, đoàn kết.



- HS tập, vỗ tay theo nhịp và
hát.


- HS chú ý lắng nghe.


<b>Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011</b>


<b>Phân môn: Tập đọc </b>


<b>Bài: Cửa Tùng</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


1.Đọc thành tiếng:


- Bước đầu biết đọc bài với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn nhẹ
nhàng, thong thả, thể hiện sự ngưỡng mộ với vẽ đẹp của biển Cửa Tùng.


2.Đọc hiểu:


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.


- Hiểu được nội dung bài: Tả vẻ đẹp của Cửa Tùng - một cửa biển ở miền Trung
nước ta.


<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Tranh minh họa bài tập đọc


- Bảng phụ viết sẵn nội dung hướng dẫn luyện đọc
<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: </b>



<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS đọc bài “ Người con của Tây
Nguyên ” và trả lời câu hỏi nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

bài.


- GV nhận xét và ghi điểm HS.


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Luyện đọc </b>
1) Đọc mẫu:


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với
giọng nhẹ nhàng, thong thả thể hiện
giọng ngưỡng mộ


2) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa
từ:


a) Đọc từng câu:



- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc
từng câu đến hết bài.


- GV theo dõi và hướng dẫn HS luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn.


b) Đọc từng đoạn:


- GV hướng dẫn HS chia đoạn: Mỗi lần
xuống dòng là một đoạn.


- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc
từng đoạn trong bài.


- GV theo dõi và hướng dẫn HS ngắt
giọng đúng các câu dài.


- GV giải nghĩa từ khó.


- GV giảng thêm: Dấu ấn lịch sử là sự
kiện quan trọng đậm nét trong lịch sử.
c) Luyện đọc theo nhóm:


- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu cầu
HS luyện đọc theo từng đoạn trong bài.
- GV theo dõi và chỉnh sửa.


- Tổ chức cho HS thi đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc
tốt.



* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc lại bài trước lớp.
+ Cửa Tùng ở đâu ?


- GV treo bản đồ, giới thiệu vị trí Bến
Hải và nêu: Con sông Bến Hải chảy
qua tỉnh Quảng Trị, đây là con sông
chia cắt hao miến Nam – Bắc của nước
ta suốt thời kì chống Mĩ 1945 - 1975
+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS theo dõi GV đọc mẫu.


- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau
(đọc 2 lần)


- HS sửa lỗi phát âm theo GV.


- HS chia đoạn trong SGK


- HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS
đọc 1 đoạn trong bài ( đọc 2 lần )
- HS luyện đọc theo GV:


+ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng
giống như một chiếc lược đồi mồi /
cài vào mái tóc bạch kim của sóng


biển. //


- HS đọc chú giải SGK.


- Mỗi nhóm 3 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn
trong bài và chỉnh sửa cho nhau trong
nhóm.


- 1 đến 2 nhóm thi đọc trước lớp.


- 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS lần lược trả lời:


+ Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy
ra biển.


- HS theo dõi và lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

đẹp ?


- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và nêu
câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ
của mọi người đối với bãi biển Cửa
Tùng.


+ Em hiểu thế nào là bà chúa của các
bãi tắm ?


+ Sắc màu nước biển của Cửa Tùng có
gì đặc biệt ?



+ Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng
với gì ?


+ Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa
Tùng ?


+ Hãy nói một câu phát biểu cảm nghĩ
của em về Cửa Tùng.


- GV: Cửa Tùng là một trong những
danh thắng nổi tiếng ở nước ta.
<b>* Hoạt động 4: Luyện đọc lại</b>
- GV đọc lại đoạn 2 của bài 1 lần.
- GV yêu cầu HS luyện đọc lại đoạn 2
theo nhóm đơi.


- GV tổ chức thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Củng cố, dặn </b>


- Nội dung bài học hôm nay nói lên
điều gì?


- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau. Người liên lạc nhỏ


xóm với những lũy tre xanh mướt,
rặng phi lao rì rào gió thổi.



- 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK và trả
lời: Bãi cát ở đây từng được ca ngợi
là “ Bà chúa của các bãi tắm”


+ Là bãi tấm đẹp nhất trong các bãi
tấm.


+ Cửa Tùng có 3 sắc màu nuớc biển.
Bình minh, mặt trời…xanh lục.
+ Giống như một chiếc lược đồi mồi
cài vào mái tóc bạch kim của nước
biển.


+ HS tự do phát biểu : …
+ 3 đến 5HS nói trước lớp.
- HS lắng nghe.


- HS theo dõi.


- HS luyện đọc, theo dõi và chỉnh sửa
cho nhau.


- 3 đến 5 HS thi đọc đoạn 2


- Ca ngợi vẽ đẹp của Cửa Tùng, một
cửa biển ở miền Trung nước ta.


Mơn: Tốn

<b>Bài: Luyện tập</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải bài tốn( có phép nhân 9).
-Nhận biết dược tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- Ôn tập các bảng nhân 6,7,8,9


<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>


- Viết sẵn nội dung bài tập 1 và 4 lên bảng lớp.


III/ Các ho t đ ng d y-h c ch y u:ạ ộ ạ ọ ủ ế


<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>*Hoạt động 1: Khởi động</b>
<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- GV nhận xét và ghi điểm HS
- GV giới thiệu bài giờ học và ghi
tựa bài lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>
<b>Bài 1:</b>


- GV Gọi HS đọc yêu cầu..
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét và ghi điểm HS


<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài


<b>Tóm tắt</b>
1đội : 10 xe


3 đội, mỗi đội : 9 xe
4 đội : ….xe ?


- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 4: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn lại mẫu như SGK.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm.


- HS nhắc lại tựa bài.


- 1HS đọc SGK.



- 4HS lên bảng kàm, cả lớp làm vào vở.
a)


9 x 1 = <i><b>9</b></i> 9 x 5 = <i><b>45</b></i> 9 x 4 = <i><b>36</b></i>


9 x 2 = <i><b>18</b></i> 9 x 7 = <i><b>63</b></i> 9 x 8 = <i><b>72</b></i>
9 x 3 = <i><b>27</b></i> 9 x 9 = <i><b>81 </b></i> 9 x 6 = <i><b>54</b></i>
9 x 10 = <i><b>90</b></i>


9 x 0 = <i><b>0</b></i>


0 x 9 = <i><b>0</b></i>


b)


9 x 2 = <i><b>18</b></i> 9 x 5 = <i><b>45</b></i> 9 x 8 = <i><b>72</b></i>
2 x 9 = <i><b>18</b></i> 5 x 9 = <i><b>45</b></i> 8 x 9 = <i><b>72 </b></i>
9 x 10 = <i><b>90</b></i>


10 x 9 = <i><b>90</b></i>


- 1HS đọc SGK.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a)9 x 3 + 9 = 27 + 9


= 36
9 x 4 + 9 = 36 + 9


= 45


b) 9 x 8 + 9 = 72 + 9


= 81
9 x 9 + 9 = 81 + 9
= 90


- 1HS đọc SGK.


- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
<b>Bài giải</b>


Số xe ơ tơ của 3 đội cịn lại là:
9 x 3 = 27 ( xe )


Số xe ô tô của cả 4 đội là :
27 + 10 = 37 ( xe )


Đáp số : 37 xe
- 1HS đọc SGK.


- HS theo dõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV nhận xét và ghi điểm HS.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau .Gam


X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
6 6 12 <i><b>18</b></i> <i><b>24</b></i> <i><b>30</b></i> <i><b>36</b></i> <i><b>42</b></i> <i><b>48</b></i> <i><b>54</b></i> <i><b>60</b></i>



7 <i><b>7</b></i> <i><b>14</b></i> <i><b>21</b></i> <i><b>28</b></i> <i><b>35</b></i> <i><b>42</b></i> <i><b>49</b></i> <i><b>56</b></i> <i><b>63</b></i> <i><b>70</b></i>


8 <i><b>8</b></i> <i><b>16</b></i> <i><b>24</b></i> <i><b>32</b></i> <i><b>40</b></i> <i><b>48</b></i> <i><b>56</b></i> <i><b>64</b></i> <i><b>72</b></i> <i><b>80</b></i>


9 <i><b>9</b></i> <i><b>18</b></i> <i><b>27</b></i> <i><b>36</b></i> <i><b>45</b></i> <i><b>54</b></i> <i><b>63</b></i> <i><b>72</b></i> <i><b>81</b></i> <i><b>90</b></i>


<b>Môn: Tự nhiên và xã hội</b>



<b>Bài 26: Khơng chơi các trị chơi nguy hiểm </b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nhận biết được trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau…
-Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an tồn.


- <i>Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy coogiaos,đưa người </i>
<i>bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.</i>


<b>- Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân và người khác trong </b>
<b>việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.</b>


<b>II/ Đồ dùng dạy-Học:</b>


- Phiếu thảo luận cho các nhóm.


- Phiếu ghi các tình huống cho các nhóm.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>



<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
Kiểm tra bài cũ:


- GV kiểm tra VBT


- GV nhận xét và ghiđiểm HS


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Kể tên các trò chơi </b>
nguy hiểm


- GV u cầu HS kể tên 1 trị chơi mà
mình tham gia trong giờ ra chơi.


- GV nhận xét câu trả lời của các


- 2HS mang VBT cho GV kiểm tra, cả
lớp theo dõi và nhận xét.


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS lần lượt kể, mỗi HS kể tên 1 trò
chơi


+ Mèo đuổi chuột.
+ Bắn bi



+Đọc truyện tranh
+ Nhảy dây, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nhóm.


- GV yêu cầu HS quan sát hình trong
SGK thảo luận và cho biết các bạn
đang chơi trò chơi gì ? Trị chơi nào
dễ gây nguy hiểm cho bản thân và
cho người khác, giải thích gì sao ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV kết luận lại :


Trong giờ giải lao để thư giản, các
em có thể chơi rất nhiều trị chơi khác
nhau. Tuy nhiên, trong các trò chơi,
em cần chú ý đến những trị chơi gây
nguy hiểm khơng chỉ cho bản thân mà
cho cả những người khác nữa.


<b>* Hoạt động 3: Nên và khơng nên </b>
chơi trị chơi nào ?


<b>- GV yêu cầu HS thảo luận theo câu</b>
<b>hỏi: Khi ở trường, bạn nên chơi và </b>
<b>không nên chơi những trị chơi gì ? </b>
<b>Vì sao ?</b>


- GV phát phiếu bài tập yêu cầu HS


thảo luận.


- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
“Phản ứng nhanh”. GV phổ biến luật
chơi: 1 bạn nói tên trị chơi, 1 bạn nói
nên hay khơng nên chơi.


- GV nhận xét và tổng kết trò chơi.
<b>* Củng cố, dăn dò:</b>


- Gọi HS nhắc lại nội dung mục bạn
cần biết.


- GV nhận xét chung tiết học.


- chuẩn bị bài sau.Tỉnh ( TP ) nơi bạn
đang sống


nhóm trình bày kết quả trước lớp:


+ Các bạn đang chơi trị chơi : ơ ăn quan,
nhảy dây, đá bóng, bắn bi, đá cầu, đọc
sách, chơi đánh nhau, quay cù,…


+ Trò chơi nguy hiểm: đánh nhau, quay
cù.


- Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.



<b>- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm </b>
<b>trình bày:</b>


Nên


Khơ
ng
nên


Vì sao ?
Ơ ăn


quan


Vì trị chơi nhẹ nhàng,
khơng gây nguy hiểm.
Leo


trèo
cây


Vì leo trèo có thể bị ngã
gây tai nạn.


Nhảy
dây


Vì trị chơi phù hợp với
lứa tuổi của các em



… …. …..


- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe luật chơi và tiến hành
chơi, VD:


HS1 : Bịt mắt bắt dê
HS2: Nên


<b>THỂ DỤC</b>


<b> BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.</b>
<b>TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Ôn bài thể dục phát triển chung đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối
chính xác.


- Học trị chơi <i>“Đua ngựa”.</i> u cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia
chơi.


<b>II, CHUẨN BỊ:</b>


<i>- Địa điểm</i>: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- <i>Phương tiện</i>: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi.
<b>III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>:


<i><b>TG</b></i> <i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>


<b>1. Phần mở đầu.</b>



- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.


<i>-</i> Chạy chậm thành vòng tròn xung
quanh sân.


- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
* Chơi trò chơi <i>“Chẵn lẻ”</i>


<b>2-Phần cơ bản.</b>


<i>- Chia tổ ôn luyện bài thể dục phát</i>
<i>triển chung:</i>


GV đi đến từng tổ quan sát, nhắc nhở,
sửa sai cho HS.


<i>- Học trò chơi “Đua ngựa”.</i>


GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trị
chơi, giải thích cách cưỡi ngựa, phi ngựa
và luật lệ chơi.


GV cho một số HS làm thử cách cưỡi
ngựa, phi ngựa, cách trao ngựa cho nhau,
sau đó cho HS làm thử. GV hướng dẫn
thêm cách chơi, nêu những trường hợp
phạm quy và cho HS chơi chính thức.



<b>3-Phần kết thúc</b>


- Đứng tại chỗ thả lỏng, sau đó vỗ tay
theo nhịp và hát.


- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.


- Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dục
phát triển chung.


- Lớp trưởng tập hợp, điểm số,
báo cáo.


- HS chạy, khởi động kỹ và
tham gia trò chơi.


- Các em trong tổ thay nhau hô
cho các bạn tập.


- HS chú ý quan sát động tác
mẫu để tập cưỡi, phi ngựa.




.


- HS thả lỏng, vỗ tay theo nhịp
và hát.



- HS chú ý lắng nghe.


<b>Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011</b>


<b>Phân mơn: Chính tả</b>


<b>Nghe - viết : Vàm Cỏ Đơng</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Trình bày đúng đẹp hình thức bài thơ.
<b>II/Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả
- Bảng lớp viết sẵn bài tập chính tả.
<b>III/Các hoạt động day-học chủ yếu:</b>
<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu HS viết bảng các từ: khúc
khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu
nghỉu…


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
- GV giới thiệu bài học và ghi tựa
bài lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết </b>


chính tả


a) Tìm hiểu nội dung.


- GV đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Hỏi: Tình cảm của tác giả với
dịng sơng như thế nào ?


- Dịng sơng Vàm Cỏ Đơng có nét
gì đẹp ?


b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ được viết theo thể thơ
nào ?


- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa, vì sao?


c) Hướng dẫn viết từ khó:


- GV yêu cầu HS viết các từ khó:
Vàm Cỏ Đơng, có biết, mãi gọi, tha
thiết, phe phẩy, …


- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
d) Viết bài chính tả:


- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc lại cho HS dị bài.
e) Sốt lỗi và chấm bài:



- GV mở bảng phụ hướng dẫn HS
sửa lỗi.


- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại


- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


- HS nhắc lại tựa bài.


- 1HS đọc lại, cả lớp theo dõi.


- Tác giả gọi mãi dịng sơng với lịng tha
thiết.


- Dịng sơng Vàm Cỏ Đông bốn mùa soi
từng mảnh mây trời.


- Được viết theo thể thơ 7 chữ.


- Những chữ đầu dòng thơ phải viết hoa
và tên riêng cũng phải viết hoa.



- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


- HS đọc lai từ khó và phân tích từ khó.


- HS viết bài vào vở chính tả.
- HS tự dò lại bài.


- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 8 đến 10 bài.


- 1HS đọc SGK


- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
VBT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 3:</b>


GV lựa chọn bài tập 3b
a)- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài


- GV nhận xét và chốt lại
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau Nghe viết: Người
liên lạc nhỏ



+ h<i><b>uýt</b></i> sáo ; h<i><b>ít</b></i> thở


+ s<i><b>uýt</b></i> ngã ; đứng s<i><b>ít</b></i> vào nhau.
- 1HS nêu yêu cầu trong SGK


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
VBT:


- Đáp án :


+ vẽ : vẽ vời, vẽ chuyện, bài vẽ, …
+ vẻ : vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, nhiều vẻ,


+ nghĩ : suy nghĩ, mghĩ ngợi, ngẫm nghĩ,


+ nghỉ : nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc,


<b>Phân môn: Tập làm văn</b>


<b> Bài: Viết thư</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.</b>


- Viết được một bức thư cho bạn miền khác ( miền Bắc – miền Trung ) theo gợi ý
SGK. Biết trình bày đúng hình thức một bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà.
- Viết thành câu, dùng từ đúng.



-Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử văn hóa.
<b>II/ Đồ dùng dạy-học:</b>


- Viết sẵn gợi ý trong SGK lên bảng lớp.
<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Khởi động
Kiểm tra cũ:


- GV gọi HS đọc lại bài văn: Cảnh đẹp
đất nước.


- GV nhận xét ghi điểm


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn viết thư
- GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý
SGK.


- GV hỏi: Em sẽ viết thư cho ai ?
- Em viết thư để làm gì ?


- 2HS đọc bài văn của mình. Lớp theo
dõi nhận xét.



- HS nhắc lại tựa bài


- 2HS đọc SGK, cả lớp theo dõi.
- HS tự do trả lời, VD:


+ Em viết thư cho bạn ở miền Bắc
(hoặc miền Trung )


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Hãy nhắc lại cách trình bày một bức
thư.


- GV nhận xét và bổ sung, sau đó
hướng dẫn HS viết từng phần.


- Em định viết thư cho ai ? Hãy nêu tên
và địa chỉ của người đó.


- GV hướng dẫn: Vì lá thư làm quen
nên đầu thư, các em cần nêu lí do vì
sao em biết được địa chỉ và muốn làm
quen với bạn, sau đó tự giới thiệu mình
với bạn.


- GV nêu: Em có thể nói với bạn rằng
con biết được bạn qua đài, báo, truyền
hình… và thấy quý mến, cảm phục
bạn, … nên viết thư xin làm quen.
- Sau đó em có thể hỏi thăm tình hình
của bạn.



- Cuối thư em nên thể hiện tình cảm
chân thành và ghi rõ họ tên địa chỉ.
- GV yêu cầu HS nêu miệng một bức
thư.


- GV nhận xét, chỉnh sửa.


<b>* Hoạt động 3</b>: Thực hành viết thư


<b>- GV yêu cầu HS viết bức thư hoàn </b>
<b>chỉnh.</b>


<b>- GV nhắc HS chú ý dùng từ đặt câu </b>
<b>và chú ý đến dấu câu.</b>


<b>- GV gọi HS đọc thư của mình.</b>
<b>- GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm </b>
<b>HS.</b>


<b>- GV thu bài còn lại về nhà chấm </b>
<b>điểm</b>.


<b>* Củng cố, dặn dò</b>:
- GV nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau .Nghe kể : Tôi cũng
như bác – Giới thiệu hoạt động


cùng bạn thi đua học tốt.



- HS đọc thầm lại bài tập đọc Thư gửi
bà và nêu lại cách trình bày một bức
thư.


- HS theo dõi và ghi nhớ.
- 3 đến 5HS trả lời.


- HS lắng nghe, sau đó 1HS nói phần
mở đầu thư trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhật xét


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS nêu nội dung một bức thư trước
lớp. Cả lớp theo dõi nhật xét, bổ sung.


<b>- HS tự viết thư cá nhân</b>
<b>- HS lắng nghe.</b>


<b>- 4 đến 5 HS đọc, cả lớp theo dõi </b>
<b>nhận xét</b>


<b>- HS nộp bài.</b>


<b> ………</b>

<b> Mơn: Tốn</b>




<b> Bài : Gam</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa Gam và ki- lô- gam .
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>
<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Khởi động
Kiểm tra bài cũ<i><b>:</b></i>


- GV gọi HS đọc lại bảng nhân 9
- GV nhận xét và ghi điểm HS.


- GV giới thiệu bài học và ghi tựa bài
lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo </b>
khối lượng


-GV yêu cầu HS nêu đơn vị đo khối
lượng đã học.


- GV cân gói đường nhẹ hơn 1 kg.
- Chúng ta biết chính xác gói đường
cân năng bao nhiêu chưa.



- GV nêu : Để biết chính xác cân nặng
của gói đường nhẹ hơn 1kg thì người ta
sử dụng đơn vị nhỏ hơn kg đó là gam
( viết tắt là : g )


- GV viết lên bảng gam ( g )


- GV giới thiệu các quả cân : 1g …
- GV giới thiệu 1000g = 1kg


- GV giới thiệu cân đĩa và cân đồng hồ.
<b>* Hoạt động 3: Thực hành</b>


<b>Bài 1:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu.


- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.


- GV nhận xét, ghi điểm HS
<b>Bài 2:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS lên bảng làm bài


- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 3:</b>


- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn lại phần mẫu.


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- 2HS đọc thuộc lòng, cả lớp theo dõi
nhận xét.


- HS nhắc lại tựa bài.


- HS nêu : Kg
- HS quan sát.
- Chưa


- HS lắng nghe.


- HS đọc lại
- HS quan sát


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS quan sát


- 1HS đọc trong SGK.


- 4HS nêu miệng, cả lớp làm vào vở:
a) Hộp đường cân nặng 200g


b) 3 quả táo cân nặng 700g
c) Gói mì chính cân nặng 210g
d) Quả lê cân nặng 400g


- HS đọc trong SGK.



- 2HS nêu miệng, cả lớp làm vào vở:
a) Quả đu đủ cân nặng 800g


b) Bắp cải cân nặng 600g


- 1HS đọc SGK.
- HS theo dõi.


- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở:


a) 163g + 28g = 191g
42g – 25g = 17g


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 4:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<b>Tóm tắt</b>
Cả hộp và sữa : 455 g
Vỏ hộp : 58 g
Sữa : …g ?


- GV nhận xét và ghi điểm HS
<b>Bài 5:</b>


- GV gọi HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


<b> Tóm tắt</b>


1 gói mì : 210 g
4 gói mì : … g ?


- GV nhận xét và ghi điểm HS


<b>* Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong
VBT


- Chuẩn bị bài sau .Luyện tập


= 119g
b) 50g x 2 = 100g


96 : 3 = 32g


- 1HS đọc SGK


-1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:


<b>Bài giải</b>


Số gam sữa có trong hộp là:
455 – 58 = 397 ( g )



Đáp số : 397 gam


- 1HS đọc SGK


- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở:


<b> Bài giải</b>


Cả 4 gói mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 ( g )


Đáp số : 840 gam


<b>PHỤ ĐẠO HS YẾU</b>
<b>Môn: Tiếng việt</b>
<b>Nghe –viết : Cửa Tùng</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe - viết đúng bài CT: Cửa Tùng trình bày đúng thể văn xi.
- Trình bày đúng đẹp hình thức văn xi.


<b>II/Đồ dùng dạy-học:</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài chính tả
<b>III/Các hoạt động day-học chủ yếu:</b>
<b>Thời </b>


<b>gian </b> <b>Hoạt động dạy </b> <b>Hoạt động học </b>



<b>* Hoạt động 1: Khởi động </b>
Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu HS viết bảng các từ: khúc
khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu
nghỉu…


- GV nhận xét và ghi điểm HS.
- GV giới thiệu bài học và ghi tựa
bài lên bảng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết </b>
chính tả


- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a) Tìm hiểu nội dung.


- GV đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Hỏi:


+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có
gì đẹp ?


b) Hướng dẫn cách trình bày


- Những chữ nào trong bài phải viết
hoa, vì sao?



c) Hướng dẫn viết từ khó:


- GV yêu cầu HS viết các từ khó:
lịch sử, rì rào, chiếc thau đồng,
nhuộm màu, …


- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
d) Viết bài chính tả:


- GV đọc bài cho HS viết
- GV đọc lại cho HS dị bài.
e) Sốt lỗi và chấm bài:


- GV mở bảng phụ hướng dẫn HS
sửa lỗi.


- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS
<b>* Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học.


- 1HS đọc lại, cả lớp theo dõi.


+ Hai bên bờ sông Bến Hải là thơn xóm
với những lũy tre xanh mướt, rặng phi
lao rì rào gió thổi.


- Những chữ đầu câu phải viết hoa và tên


riêng cũng phải viết hoa.


- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.


- HS đọc lai từ khó và phân tích từ khó.


- HS viết bài vào vở chính tả.
- HS tự dị lại bài.


- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 8 đến 10 bài.


SINH HOẠT TẬP THỂ


1) Nhận xét tuần qua


- Nề nếp:
-Học tập:
- Vệ sinh:
-Tuyên dương:
-Phê bình:


2) Phương hướng tuần tới


-Thực hiện tốt nội quy nhà trường
-Tiếp tục các công việc trên tốt hơn
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×