Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.29 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Môn: TẬP ĐỌC</b>
Tiết 22+23 Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo như mẹ hiền , vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo
các em Học sinh nên người ( trả lời được các CH trong SGK )
-GD học sinh thấy được tình cảm của thầy cơ giáo đối với . Từ đó biết kính
trọng thầy cơ giáo.
- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự cảm thơng; kiểm sốt cảm xúc; tư duy
phê phán.
<b>II. Đồ dùng dạy - học :</b>
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
- Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ.
<b>2. Kiểm tra: </b>
-Đọc và TLCH bài: Thời khoá biểu.
<b>3. Bài mới.</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài:</b>
- Ghi đầu bài
<b>HĐ 2. HDHS luyện đọc:</b>
<b>*. Đọc câu.</b>
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ khó.
+ HD đọc từ khó.
+ HS đọc nối tiếp câu,
<b>*. HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.</b>
+ HD đọc câu khó.
+HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Hát.
- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe
- HS đọc đúng: không nên, nổi, lấm
lem, vùng vẫy.
- Mỗi học sinh đọc một câu
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
+ Ngoài phố có gánh xiếc./ Bọn mình
ra xem đi !//
Tớ biết/ có một chỗ tường thủng.//
+ Cơ nhẹ nhàng/ kéo Nam lùi lại/ rồi
đỡ em ngồi dậy.//
Cô phủi cát lấm lem trên người Nam/
và đưa Nam về lớp.//
+ HD giải nghĩa từ:
+ Giảng nghĩa từ: gánh xiếc
+ Giảng nghĩa từ: lách
+ Giảng nghĩa từ: lấm lem
- Yêu cầu đọc nối tiếp 4 đoạn lần 2.
- HS đọc thầm trong nhóm 4.
<b>* Thi đọc cá nhân, đồng thanh.</b>
- Nhận xét- Đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc tồn bài.
<b>HĐ 3. HD tìm hiểu bài: </b>
- u cầu đọc thầm đoạn 1 để TLCH
<b>* Câu hỏi 1. Gìơ ra chơi Minh rủ Nam đi</b>
đâu?
- Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại lời thì thầm
của Minh với Nam.
<b>*Câu hỏi 2: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2</b>
để TLCH.
*Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
<b>*Câu hỏi 3: - Yêu cầu đọc thầm đoạn 3</b>
TLCH.
* Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cơ giáo
làm gì?
+ Việc làm của cơ giáo thể hiện thái độ
như thế nào?
<b>*Câu hỏi 4: </b>
- Đọc thầm đoạn 4.
+ Lần trước bị bác bảo vệ giữ lại Nam
khóc vì sợ. Lần này vì sao Nam khóc ?
+ Người mẹ hiền trong bài là ai.
* Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
+ Qua câu chuyện này giúp con hiểu điều
gì?
<b>HĐ 4. luyện đọc lại.</b>
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS đọc từng đoạn trong bài.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dị: </b>
+ Vì sao cơ giáo trong bài được gọi là
người mẹ hiền?
+HS đọc chú thích.
+ Đưa mình qua chỗ chật hẹp nơi chen
chúc một cách khéo léo
+ Bị dính bẩn nhiều chỗ.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 1HS đọc cả bài.
- Minh rủ Nam chốn học ra phố xem
xiếc.
- Ngồi phố có gánh xiếc, bọn mình đi
xem đi.
- Chui qua lỗ tường thủng.
- Cơ nói với bác bảo vệ: “ Bác nhẹ
tay…lớp tôi”.
Cô đỡ em ngồi dậy phủi đất cát dính
bẩn trên người em, đưa em về lớp.
- Cơ rất dịu dàng, u thương học trị.
Cơ bình tĩnh, nhẹ nhàng khi thấy học
trị phạm khuyết điểm.
- Cơ xoa đầu Nam an ủi
- Lần này Nam khóc vì đau và xấu hổ.
- Người mẹ hiền trong bài là cô giáo.
- HS nêu.
- Cô giáo vừa thương yêu học sinh vừa
nghiêm khắc dậy bảo học sinh nên
người. Cô như người mẹ hiền của các
em.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Yêu cầu cả lớp hát bài: Cô và mẹ.
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét tiết học.
với các con trong gia đình.
- Hát tập thể.
- Lắng nghe avf thực hiện.
<i> </i>
<b>Mơn: TỐN</b>
Tiết 36 Bài: 36 + 15
<b>I. Mục tiêu: </b>
Ở tiết học này, HS:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 36+15.
- Biết giải bài tốn theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi
100.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); bài 2 (a, b); bài 3.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tư duy sáng tạo; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- GV: Giáo án + SGK + 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời, bảng gài.
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
III. Các ho t ạ động d y - h c:ạ ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
-Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
-Gọi HS lên bảng giải bài tập.
-Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ1. Giới thiệu bài:</b>
<b>- Hôm nay, chúng ta học bài. 36 + 15. Ghi</b>
tựa bài lên bảng.
<b>HĐ2. Giới thiệu phép cộng: 36 + 15.</b>
-GV nêu bài tốn: có 36 que tính, thêm 15
que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính?
-HDHS tương tự như bài 38 + 25.
-GV ghi bảng 36 + 15 = ?
-Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
<b>HĐ 3. HD Thực hành: </b>
<b>* Bài 1: (dịng 1) Tính</b>
-Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính.
-HS cịn lại làm vào vở.
<b>* Bài 2: (a,b) </b>
<b>- HS làm bài vào vở (đặt tính)</b>
<b>* Bài 3: </b>
- Cho HS đặt đề tốn theo hình vẽ (SGK)
chẳng hạn: Bao gạo cân nặng 46kg, bao ngô
cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao
nhiêu kg?
- HS hát tập thể.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-HS quan sát.
-1 HS nhắc lại cách tính.
- Thực hiện.
-Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
Giải
<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>
-Tổ chức cho 4 tổ thi nhau nối phép tính có
kết quả 45
-Nhận xét, đánh giá.
-Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Đáp số: 73 kg
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Môn: ĐẠO ĐỨC</b>
Tiết 8 Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
<b>(Tiết 2)</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
Sau bài học HS:
-Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng
-Tham gia một số việc phù hợp với khả năng.
*HSKG: Nêu được ý nghĩa của lm việc nhà. Tự giác tham gia làm việc nhà phù
hợp với khả năng.
- Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.
- KNS: Đảm nhận trách nhiệm; hợp tác; tư duy phê phán; ra quyết định.
<b>II. Đồ dùng dạy-học.</b>
-GV: SGK, tranh, phiếu thảo luận.
-HS : SGK, chổi, cuốc…
<b>III. Các hoạt động dạy-học.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra: </b>
-Ở nhà em tham gia làm những việc gì? Kết
quả các cơng việc đó?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới </b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu:</b>
- Hôm nay, các em tiếp tục học tiết 2 của
bài đạo đức: Chăm làm việc nhà.
<b>HĐ 2. Tự liên hệ.</b>
-Các nhóm hãy thảo luận sau đó đóng vai,
xử lí tình huống ghi trong phiếu.
Tình huống 1: Lan đang phải giúp mẹ trơng
em thì các bạn đến rủ đi chơi. Lan sẽ làm
gì?
Tình huống 2: Mẹ đi làm muộn chưa về. Bé
Lan sắp đi học mà chưa ai nấu cơm cả.
- Hát.
- HS nêu.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Các nhóm HS thảo luận, Chuẩn bị
đóng vai để xử lý tình huống.
- Lan khơng nên đi chơi mà ở nhà
trông giúp mẹ, hẹn các bạn dịp khác
đi chơi cùng.
Nam phải làm gì bây giờ?
Tình huống 3: An cơm xong, mẹ bảo Hoa
đi rửa bát. Nhưng trên Tivi đang chiếu phim
Tình huống 4: Các bạn đã hẹn với Sơn sang
chơi nhà vào sáng nay. Nhưng hôm nay bố
mẹ đi vắng cả, bà Sơn đang ốm, Sơn được
mẹ giao cho chăm sóc bà. Sơn phải làm gì
bây giờ?
-Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm.
-Kết luận: Khi được giao làm bất cứ cơng
việc nhà nào, em cần phải hồn thành cơng
việc đó rồi mới làm những cơng việc khác.
<b>HĐ 3. Hoạt động cá nhân</b>
-GV nêu các ý kiến như sau:
a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người
lớn trong gia đình.
b. Trẻ em khơng phải làm việc nhà.
c. Cần làm tốt việc nhà khi có mặt cũng như
khi vắng mặt người lớn.
d. Tự giác làm những việc nhà phù hợp với
khả năng là yêu thương cha mẹ.
e. Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà
phù hợp với khả năng của mình.
<b>HĐ 4. Thảo luận cả lớp.</b>
-GV nêu các câu hỏi để HS tự nhìn nhận,
đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản
thân.
1. Ở nhà em đã tham gia làm những cơng
việc gì? Kết quả của những cơng việc đó ra
sao?
2. Những cơng việc đó do bố mẹ em phân
công hay em tự giác làm?
3. Trước những công việc em đã làm, bố
mẹ em tỏ thái đội ntn?
4. Em có mong ước được tham gia vào làm
những cơng việc nhà nào? Vì sao?
mẹ có thể nhanh chóng nấu xong
cơm, kịp cho bé Lan đi học.
- Bạn Hoa nên rửa bát xong đã rồi
mới vào xem phim tiếp.
- Sơn có thể gọi điện đến cho các bạn,
xin lỗi các bạn và hẹn dịp khác. Vì bà
của Sơn ốm, rất cần Sơn chăm sóc và
yên tĩnh để nghỉ ngơi.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai và
trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các
nhóm.
- HS nghe và thực hiện: Giơ thẻ đúng
(Đ), sai (S).
- HS suy nghĩ và trao đổi với bạn bên
cạnh.
- Đại diện 1 số HS trình bày trước
lớp.
- Ở nhà em đã tham gia làm những
công việc như: Quét nhà, lau nhà, rửa
ấm chén . . . Sau khi quét nhà, em
thấy nhà cửa sạch sẽ hơn; sau khi lau
nhà em thấy nhà cửa thoáng mát.
- Những cơng việc đó do bố mẹ em
phân cơng em làm
- Trước những công việc em đã làm,
bố mẹ em rất hài lòng. Bố mẹ khen
em.
-GV khen những HS đã chăm chỉ làm việc
nhà.
-Góp ý cho các em những cơng việc nhà
cịn chưa phù hợp hoặc q khả năng của
các em.
-Kết luận: Hãy tìm những việc nhà hợp với
khả năng và bày tỏ nguyện vọng muốn
được tham gia của mình đối với cha mẹ.
<b>4. Củng cố - Dặn dò.</b>
- Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập.
-Nhận xét tiết học.
của mình.
*HSKG: Tự giác tham gia làm việc
nhà phù hợp với khả năng.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
<i>Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Mơn: CHÍNH TẢ: (Tập chép)</b>
Tiết 15 Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
<b>I. Mục tiêu: </b>
Sau tiết học này, HS:
-Chép lại chính xác bài CT , trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài .
-GD học sinh có ý thức rèn chữ , giữ vở đẹp,u thích mơn học chính tả.
-KNS: Lắng gnhe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
-GV: BP Viết sẵn đoạn viết, các bài tập 2,3.
-HS: Vở ghi, bảng con
<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
- Kiểm tra sĩ số, cho HS hát tập thể.
<b>2. Kiểm tra : </b>
- Đọc cho HS viết các từ: lớp, lời, dạy,
giảng, trong.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.
<b>HĐ 2. HD tìm hiểu và ghi nhớ đoạn viết.</b>
- Cơ giáo nói với hai bạn điều gì.
- Đoạn chép có những dấu câu nào.
- Trường hợp nào được viết hoa.
<b> * HD viết từ khó:</b>
-Hát.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c.
- Nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài lên
bảng.
- Nghe - 2 học sinh đọc lại.
- Từ nay con có trốn học đi chơi nữa
không.
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm,
dấu gạch ngang, dấu hỏi chấm.
- Đọc cho HS viết từ khó: - xấu hổ, bật
khóc, xoa đầu, thập thò, trốn, xin lỗi.
- Nhận xét - sửa sai.
<b>*HD viết bài:</b>
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết của. Các
hiện tượng chính tả cần lưu ý khi viết.
- Yêu cầu chép bài.
<b>* Đọc soát lỗi.</b>
- Đọc lại bài, đọc chậm.
- Yêu cầu HS soát lỗi.
<b>* Chấm, chữa bài:</b>
- Thu 7- 8 bài chấm điểm.
- Nhận xét, sửa sai.
<b>HĐ 3. HD làm bài tập:</b>
<b>* Bài 2:</b>
- Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đơi.
<b>* Bài 3: </b>
- u cầu làm bài- chữa bài.
- Nhận xét - đánh giá.
<b>4, Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về
viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- Viết bảng con.
- Nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe.
- Nhìn bảng đọc từng câu, từng cụm từ
viết bài.
- Sốt lỗi dùng bút chì gạch chân chữ
sai.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
* Điền vào chỗ trống: ao / au.
a. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
b. Trèo cao ngã đau
- Nhận xét.
* Điền vào chỗ trống:
a. r/ d/ gi.
- Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập
về nhà.
- dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt
một loại cá.
b. n hay uông.
- Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải
học,
- Uống nước ao sâu
- Lên cày ruộng cạn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Môn: KỂ CHUYỆN</b>
Tiết 8 Bài: NGƯỜI MẸ HIỀN
<b>I. Mục tiêu:</b>
Sau tiết học này, học sinh:
-Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền
<i><b> +Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2)</b></i>
- KNS: Thể hiện sự cảm thơng; kiểm sốt cảm xúc; tư duy phê phán; thể hiện sự
tự tin.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
-GV: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa .
-HS: SGK
<b>III. Các hoạt động dạy-học: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định tổ chức: </b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra: </b>
- 2 học sinh kể lại câu chuyện: Người
thầy cũ.
- Nhận xét- Đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài mới : </b>
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.
<b>HĐ 2. HD Kể chuyện: </b>
* Dựa vào tranh vẽ, kể lại từng đoạn của
câu chuyện.
- Treo tranh.
- Hai nhân vật trong tranh là ai. Nói cụ
thể về hình dáng từng nhân vật.
- Hai cậu trị chuyện với nhau điều gì.
- u cầu kể bằng lời kể của mình.
- YC kể tiếp đoạn 2 ,3, 4.
- Gọi các nhóm kể.
-Hát.
- 2 học sinh kể trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong
tranh để nhớ nội dung từng đoạn câu
chuyện.
- 1, 2 học sinh kể mẫu đoạn 1 theo lời
gợi ý của GV.
+ Hai nhân vật trong tranh là Minh và
Nam, Minh mặc áo hoa khơng đội mũ
cịn Nam đội mũ mặc áo màu sẫm.
+ Minh thì thầm bảo Nam: “ Ngồi phố
có gánh xiếc” và rủ Nam trốn học đi
xem. Nam rất tò mò muốn đi nhưng
cổng trường khố. Minh bảo cậu ta biết
có một chỗ tường thủng, hai đứa có thể
trốn ra.
- Nhận xét - bổ sung.
- Luyện kể theo nhóm 5.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét- Bình chọn nhóm kể hay
nhất.
Lần 1 nhìn sách, lần 2 tự kể theo lời
của mình.
<i><b>+Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng</b></i>
lại câu chuyện (BT2)
+ Lần 1: GV là người dẫn chuyện.
1 học sinh : vai Nam.
- Nhận xét- đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dị: </b>
- Gọi nhóm 5 em lên phân vai kể kết hợp
động tác, điệu bộ.
- Qua câu chuyện con cảm nhận được
điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
+ Lần 2: học sinh tự phân vai kể.
- Nhận xét- bình chọn.
- Thực hiện.
- Tình thương yêu của cô giáo đối với
học sinh.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Mơn: TỐN</b>
Tiết 37 Bài: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu: </b>
Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhieu hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận diện hình tam giác.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4; bài 5 (a).
- KNS: Tự nhận thức; lắng nghe tích cực; tư duy sáng tạo; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- GV: Giáo án + SGK
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy-học</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra.</b>
-Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
-Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
-Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ1.Giới thiệu:</b>
- Hôm nay, chúng ta học bài. Luyện
tập. Ghi tựa bài lên bảng, HS nhắc lại
tiêu đề.
<b>HĐ 2. HD thực hành:</b>
<b>* Bài 1: </b>
- Cho HS tính nhẩm kết quả.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>* Bài 2: </b>
- HS điền kết quả vào bảng có sẵn
- Nhận xét, đánh giá.
<b>* Bài 4: </b>
- GV vẽ tóm tắt lên bảng. Hs dựa vào
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
Số hạng 26 17 38 26 15
Số hạng 5 36 16 9 36
Tổng 31 53 54 35 51
tóm tắt để nêu đề toán
46 cây
Đội 1:
5 cây
Đội 2:
? cây
-HS làm vào vở.
<b>* Bài 5: </b>
- GV gợi ý: Nên đánh số vào hình rồi
đếm.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
-Cho HS thi nói nhanh kết quả trong
bảng 6 cộng với một số.
-Nhận xét, đánh giá.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
Bài giải
Số cây 2 đội trồng được
46 + 5 = 51 (cây)
Đáp số : 51 cây
- Thực hiện.
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
Tiết 8<b> Bài: ĂN UỐNG SẠCH SẼ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Ở tiết học này, HS:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ,
không uống nước l, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiểu tiện.
- HS khá giỏi nêu được tác dụng của một số việc cần làm.
-HS có ý thức trong việc ăn uống.
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; ra quyết định; tự nhạn thức; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
-GV: Tranh SGK 18,19.
-HS: SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của gio vin</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>- Chuyển tiết.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
-Thế nào là ăn uống đầy đủ.
-Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống
nước ntn?
<b>3. Bài mới </b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu:</b>
-GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước
uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn,
thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến
(không trùng lặp) trên bảng.
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức
- Hát.
-Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm
canh, rau, hoa quả.
- Đủ nước
ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước
uống sạch chưa.
-Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn,
uống sạch sẽ.
<b>HĐ 2. Thảo luận nhóm.</b>
-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
-Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?
<b>Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các</b>
nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng
lặp) lên bảng.
<b>Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và</b>
yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức
tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục
đích gì?
Hình 1:
-Bạn gái đang làm gì?
-Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?
Hình 2:
-Bạn nữ đang làm gì?
-Theo em, rửa quả ntn là đúng?
Hình 3:
-Bạn gái đang làm gì?
-Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
Hình 4:
-Bạn gái đang làm gì?
-Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?
-Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thơi
khơng?
Hình 4:
-Bạn gái đang làm gì?
-Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?
Bước 4:
-Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn
HS trong tranh đã làm gì?”.
-Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS thảo luận nhóm
- Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm
chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt
theo vịng trịn, các bạn trong nhóm
ghi ý kiến của mình.
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
-HS quan sát và lý giải hành động
của các bạn trong bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch
bẩn, . . .
- Đang rửa hoa, quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều
lần bằng nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo . . .
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột khơng bị,
đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc
chưa nấu chín, đều cần phải được
đậy.
- Đang úp bát đĩa lên giá.
- Cần phải được rửa sạch, phơi khơ
nơi khơ ráo, thống mát
để thực hiện ăn sạch.
Bước 5:
-GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch,
chúng ta phải:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi,
gián, chuột đậu hoặc bò vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
(Trình bày trước nội dung này trên bảng
phụ).
<b>HĐ 3. Thảo luận nhóm đơi.</b>
Bước 1: u cầu thảo luận cặp đơi câu hỏi
sau: “Làm thế nào để uống sạch ?”.
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện
yêu cầu trong SGK.
Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ
sinh ?
HĐ 4. Thảo luận nhóm.
-GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.
-GV chốt kiến thức: Chúng ta phải thực hiện
ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, khơng
bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . .
để học tập được tốt hơn.
<b>4. Củng cố - Dặn dò.</b>
-Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
-Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
-Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả
lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đơi và trình bày
kết quả: Muốn uống sạch ta phải
đun sơi nước.
- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì
nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi,
nhặng.
- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì
nước ở chum là nước lã, có chứa
nhiều vi trùng.
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn
đang uống nước đun sôi để nguội.
- Trả lời: Là nước lấy từ nguồn
nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng
nơng thơn, có nguồn nước không
được sạch, cần được lọc theo hướng
dẫn của y tế, sau đó mới đem đun
sơi.
- HS thảo luận, sau đó cử đại diện
lên trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Phải ăn, uống sạch sẽ
- 1, 2 HS nêu.
<i>Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Môn: TẬP ĐỌC</b>
Tiết 24 Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG
<b>I. Mục tiêu.</b>
Sau tiết học này, HS:
-Hiểu ND: Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nổi buồn mất bà và
động viên bạn học tốt hơn, khơng phụ lịng tin u của mọi người.( trả lời được các
CH trong SGK )
-GD học sinh có tình cảm u thương kính trọng thầy cơ giáo.
- KNS: Thể hiện sự cảm thơng; kìm chế cảm xúc; lắng nghe tích cực; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy - học :</b>
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
- Cho HS hát đầu giờ.
<b>2.Kiểm tra: </b>
- Đọc và TLCH bài: Người mẹ hiền.
- Nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới </b>
<b>HĐ 1.Giới thiệu bài:</b>
- Bài đọc Bàn tay dịu dàng là một câu
chuyện cảm động về tình thầy trị. Tấm
lịng u thương, cảm thơng với học trò
của thầy, bàn tay dịu dàng của thầy đã
xoa dịu nỗi buồn của bạn học sinh trong
bài, giúp bạn ấy vượt qua khó khăn, học
tập tốt.
<b>HĐ1. HD luyên đọc:</b>
- GV đọc mẫu toàn bài.
*. HD đọc câu.
- Huớng dẫn đọc từ khó: dịu dàng, lặng
lẽ, khẽ nói, trở lại lớp…
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu.
*. HD đọc đoạn.
- HDHS chia đoạn.
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- HD đọc câu khó trong đoạn.
- HDHS giải nghĩa từ:
+ Giảng từ: âu yếm
+ Giảng từ: thì thào
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- HS đọc thầm trong nhóm đơi.
- HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Hát
- 4 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc cá nhân.
- Mỗi học sinh đọc một câu.
- Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn.
- Học sinh đọc nối tiếp lần 1.
+ Thế là / chẳng bao giờ An cịn được
nghe bà kể chuyện cổ tích,/ chẳng bao
giờ an được bà âu yếm,/ vuốt ve.//
+ Thưa thầy,/ hôm nay/ em chưa làm
bài tập.//
+ Tốt lắm!,//Thầy biết em nhất định sẽ
làm bài!//
- Biểu lộ tình thương yêu bằng cử chỉ.
Lời nói.
- Nói rất nhỏ với người khác.
- 3 học sinh đọc 3 đoạn.
- Luyện đọc nhóm đơi.
- Nhận xét- Đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
<b>HĐ 4. HD tìm hiểu bài:</b>
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1, 2 để TLCH.
* Tìm những từ ngữ cho biết An rất buồn
khi bà mới mất?
+ Vì sao An buồn như vậy.
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3.
* Khi biết An chưa làm bài tập thái độ
của thầy như thế nào?
+ Vì sao thầy không trách An khi em
chưa làm bài tập?
+ Vì sao An lại nói với thầy sáng mai em
sẽ làm bài tập.
- Yêu cầu đọc lại đoạn 3 để TLCH.
* Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của
thầy đối với An?
+ Câu chuyện trên cho ta thấy tình cảm
<b>HĐ 4. Luyện đọc lại.</b>
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn, bài cá
nhân, nhóm.
- Yêu cầu thi đọc cá nhân, nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>4.Củng cố, dặn dị: </b>
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
3.Lớp nhận xét bình chọn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lòng An lặng trĩu nỗi buồn. Nhớ bà,
An ngồi lặng lẽ.
- Vì An rất yêu bà, thương nhớ bà, bà
mất An khơng cịn được bà âu yếm vuốt
ve.
- Thầy không trách An, thầy chỉ nhẹ
nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu
- Vì thầy cảm thơng với nỗi buồn của
An, với tấm lòng thương yêu của An
đối với bà.
- Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không
làm được bài tập chứ không phải An
lười không chịu làm bài.
- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An. Bàn tay
thầy dịu dàng, đầy trìu mến, thương
yêu.
- Thầy giáo rất thương yêu học trò.
Thầy hiểu và cảm thông với nỗi buồn
của An.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS luyện đọc đoạn, bài cá nhân, nhóm
- HS thi đọc cá nhân, nhóm.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
-Nêu: Chuyện Của An, Nỗi buồn,…
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Môn: TOÁN</b>
Tiết 38 Bài: BẢNG CỘNG
Ở tiết học này, HS:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thữc hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- GV: Giáo án + SGK
- HS: Dụng cụ học tập, SGK, vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động d y - h c:</b>ạ ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
-Gọi HS đọc bảng 6 cộng với 1 số.
-Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
25 + 15 46 + 24
-Nhận xét, ghi điểm - nhận xét chung.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Hôm nay, chúng ta học bài: Bảng cộng.
Ghi tựa bài lên bảng.
<b>HĐ 2. HDHS tự lập bảng cộng:</b>
<b>* Bài 1: </b>
- GV viết lên bảng chẳng hạn:
9 + 2 gọi hs nêu kết quả làm tương tự cho
hết bảng 9 cộng với 1 số
-Tổ chức cho HS ôn lại bảng 9 cộng với 1
số bằng cách HS đố nhau. HS nêu GV ghi
bảng. Tương tự ôn lại bảng cộng 8, 7, 6.
<b>HĐ 3. HD Thực hành:</b>
<b>* Bài 2: (3 phép tính đầu) </b>
- Cho HS làm vào vở.
<b>* Bài 3: </b>
- GV tóm tắt:
Hoa 28kg
Mai nặng hơn Hoa 3kg
Mai .... kg ?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
-Cho HS thi nói nhanh kết quả bảng cộng.
-Nhận xét, tuyên dương
-Về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lập bảng cộng theo hướng dẫn.
9 + 2 = 11 ; 2 + 9 = 11
9 + 3 = 12 ; 3 + 9 = 12
9 + 4 = 13 ; 4 + 9 = 13
...
9 + 9 = 18
-HS đặt tính và tính vào vở.
-HS giải trong vở
Bài giải
Mai cân nặng
28 + 3 = 31 (kg)
Đáp số: 31 kg
- Tham gia chữa bài.
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Môn: TẬP VIẾT</b>
Tiết 8 Bài 8: Chữ hoa G
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng
dụng: Gģ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Gģ sức chung tay ( 3 lần ).
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; xác định giá trị.
<b>II. Đồ dùng dạy - học: </b>
-GV: Chữ hoa G Bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng.
-HS: Bảng con, vở tập viết
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>- Chuyển tiết.</b>
<b>2. Kiểm tra: </b>
- Yêu cầu viết bảng con: E, Ê, Em.
- Nhận xét - đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa G và
câu ứng dụng.
<b>HĐ 2. HD viết chữ hoa:</b>
* Quan sát mẫu
-Chữ hoa G gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét ?
- Viết mẫu chữ hoa G, vừa viết vừa nêu cách
viết.
+ Nét 1: Viết tương tự chữ C hoa, dừng bút ở
dòng kẻ 3 trên.
+ Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển
hướng xuống, viết nét khuyết ngược dừng bút
ở đường kẻ 2.
- Yêu cầu viết bảng con
- Nhận xét sửa sai.
<b>HĐ 3. HD viết câu ư/d:</b>
- Mở phần bảng phụ viết câu ư/d
Quan sát chữ mẫu :
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
- Con hiểu gì về nghĩa của câu này?
- Nêu độ cao của các chữ cái?
-Hát.
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Quan sát chữ mẫu.
- Chữ hoa G gồm 2 nét: Nét 1 là
nét kết hợp nối liền nhau tạo thành
vòng xoắn to ở đầu chữ. Nét 2 là
nét khuyết ngược.
- Cao 8 li (9 dòng kẻ).
- Quan sát, nhận xét.
- Vị trí dấu thanh đặt như thế nào ?
- Khoảng cách các chữ như thế nào ?
- Viết mẫu chữ “Gģ” trên dòng kẻ ( Bên chữ
* HD viết chữ “Gģ” vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
<b>HĐ 4. HD viết vở tập viết: </b>
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu viết, cho HS viết
bài
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho một số em
viết chậm.
=> Lưu ý HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
<b>đ. Chấm chữa bài: </b>
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
<b>4. Củng cố- Dặn dò: </b>
- HD bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 2, 3 HS đọc câu ứng dụng.
- Cùng góp sức nhau để làm việc
lớn.
- Quan sát, nhận xét:
+ Chữ cái: o, u, ư, c, n, a. cao
+ Chữ cái: y, g , h cao 2,5 li.
+ Chữ cái: p cao 2 li.
+ Chữ cái: s cao 1,25 li.
+ Dấu sắc đặt trên o ở chữ Gģ,
trên ư ở chữ sức.
- Các chữ cách nhau một con chữ
<b>o.</b>
- Quan sát.
- Viết bảng con 2 lần.
- Viết bài trong vở tập viết theo
đúng mẫu chữ đã qui định.
*HSKG viết đúng và đủ các dòng
(tập viết ở lớp) trên trang vở tập
viết 2.
- Lắng nghe và sửa sai.
- Lắng nghe và thực hiện.
<i>Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
Tiết 8 Bài: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, DẤU PHẨY
<b>I. Mục tiêu: </b>
Sau tiết học này, HS:
-Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động , trạng thái của loài
vật và sự vật trong câu ( BT1,BT2) .
-Biết đặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong câu ( BT3 )
-Thái độ: GD cho HS ý thức tự giác, ham hiểu biết, yêu thích mơn học.
- KNS: Lắng nghe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
-HS: SGK, vở ghi
<b>III. Các hoạt động dạy - h c:</b>ọ
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Yêu cầu HS hát tập thể.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Điền các từ chỉ hoạt dộng vào chỗ trống.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Nêu yêu cầu tiết hoc, viết tiêu đề bài lên
bảng.
<b>HĐ 2. HD làm bài tập:</b>
<b>* Bài 1: </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Treo bảng phụ.
- Các câu đó nói gì.
- Tìm những từ chỉ hoạt động( Gạch dưới
những từ chỉ hoạt động, trạng thái)
- Từ ăn, uống, là những từ chỉ hoạt động,
trạng thái.
<b>*Bài 2:</b>
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận
nhóm đơi.
Giơ, đuổi, chạy, nhẹ, luồn là những từ chỉ
hoạt động.
<b>*Bài 3: </b>
- Nêu yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động của
người, các từ ấy trả lời câu hỏi gì?.
- Để tách rõ hai từ cùng trả lời câu hỏi
- Hát.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
a. Thầy Thái dạy mơn Tốn.
Tổ trực nhật quét lớp.
b. Cô Hiền giảng bài rất hay.
Bạn Hạnh đọc truyện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
* Tìm các từ chỉ hoạt động trạng thái
của lồi vật và sự vật.
- ý nói tên các con vật, sự vật trong
mỗi câu (con trâu, đàn bò …)
- HS nêu: Các từ chỉ hoạt động “ăn”,
“uống”
a. Con trâu ăn cỏ.
b. Đàn bò uống nước dưới ruộng.
c. Mặt trời đang toả ánh nắng.
Con Mèo, con Mèo
Đuổi theo con Chuột
Giơ vuốt nhẹ nhàng
Con chuột chạy quanh
Luồn hang luồn hốc.
* Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ
nào trong những câu sau:
- Lớp làm bài trong vở - 3 em lên bảng
làm bài.
a. Lớp em học tập tốt lao động tốt.
- Có hai từ chỉ hoạt động: Học tập và
lao động.
làm gì? trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ
nào.
- Nhận xét - đánh giá.
<b>4. Củng cố dặn dò: </b>
- Chốt lại nội dung bài: Trong bài học
này, ta đã tìm và dùng từ chỉ HĐ, trạng
thái của người, loài vật hay sự vật. Biết
cách dùng dấu phẩy để đánh dấu các bộ
- Nhận xét giờ học.
tốt.
b. Cô giáo chúng em rất u thương,
q mến học sinh.
c. Chúng em ln kính trọng, biết ơn
các thầy giáo, cô giáo.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
<b>Mơn: TỐN</b>
Tiết 39 Bài: LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có
nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tốn có một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1; 3; 4.
- KNS: Tứ duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- GV: Giáo án + SGK
- HS: Dụng cụ học tập, vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
Hoạt động của giáo viên <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>
-Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng.
-Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ1. Giới thiệu:</b>
- Hôm nay, chúng ta học bài. Luyện tập.
Ghi tựa bài lên bảng.
<b>HĐ 2. HD thực hành:</b>
<b>* Bài 1:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
a. Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm
trong từng cột tính. Lưu ý HS khi đổi chỗ
các phép cộng thì tổng không thay đổi.
b. Cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm
trong từng cột tính. Lưu ý HS trong phép
cộng nếu 1 số hạng khơng thay đổi, cịn số
hạng kia tăng thêm (hoặc bớt đi) mấy đơn
vị thì tổng cũng tăng thêm (hoặc bớt đi)
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Tính nhẩm.
bằng ấy đơn vị.
<b>* Bài 3: </b>
- HS tự làm vào vở.
- Nhạn xét, đánh giá.
<b>* Bài 4: </b>
- GV tóm tắt gọi 1 HS lên bảng giải, HS
còn lại làm vào vở.
Mẹ hái: 38 quả bưởi
Chị hái: 16 quả bưởi
Mẹ và chị hái: ... quả bưởi ?ư
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
-Cho HS thi nói nhanh kết quả trong bảng
cộng.
-Nhận xét tuyên dương.
-Chuẩn bị bài sau:Phép cộng có tổng bằng
100.
- Nhạn xét tiết học.
-HS thực hiện đặt tính vở.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
Bài giải
Mẹ và chị hái được
38 + 16 = 54 (quả bưởi)
Đáp số : 54 quả bưởi
- Thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Mơn : THỦ CƠNG</b>
Tiết 8 Bài: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI
<b>I. Mục tiêu: </b>
Sau tiết học này, học sinh:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với học sinh khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp
phẳng, thẳng.
<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- GV: Mẫu thuyền phẳng đáy không mui bằng giấy thủ công.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Các ho t d ng d y-h cạ ộ ạ ọ :
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Hôm nay, chúng ta tập gấp thuyền
phẳng đáy không mui. GV ghi bảng.
<b>HĐ 2. Hướng dẫn học sinh quan sát và</b>
<b>nhận xét: </b>
- Cho học sinh quan sát mẫu thuyền
phẳng đáy không mui (H1).
- Gợi ý để học sinh nói về tác dụng của
thuyền vật liệu làm thuyền trong thực tế.
- Mở dần thuyền mẫu cho đến khi trở lại
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
là tờ giấy HCN ban đầu.
<b>HĐ 3. Hướng dẫn thao tác.</b>
<b>* Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.</b>
- Đặt ngang tờ giấy thủ công HCN lên
bàn, mặt kẻ ô ở trên (H2). Gấp đôi tờ
giấy theo chiều dài được (H3). Gấp đôi
mặt trước theo đường gấp ở (H3) được
(H4). Lật (H4) ra mặt sau, gấp đôi như
mặt trước được (H5).
<b>* Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.</b>
- Gấp theo đường dấu gấp của (H5) sao
cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài được
(H6). Tương tự, gấp theo đường dấu gấp
(H6) được (H7). Lật (H7) ra mặt sau, gấp
2 lần giống như (H5), (H6) được (H8).
Gấp theo dấu gấp của (H8) được (H9).
Lật mặt sau (H9) gấp giống như mặt
trước được (H10)
<b>* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy khơng</b>
mui.
- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dò.</b>
- Các em về xem tiếp cách gấp các đồ vật
tiếp theo.
- Chuẩn bị bài sau: Gấp thuyền phẳng có
mui ( Tiết 1).
- Quan sát thực hiện theo GV.
- 2 HS lên tháo tác lại theo hướng dẫn.
- HS còn lại quan sát.
- Thực hành trên giấy nháp.
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm theo tiêu
chí GV HD.
- Lắng nghe và thực hiện.
<i>Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011</i>
<b>Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>
Tiết 16 Bài: BÀN TAY DỊU DÀNG
<b>I. Mục tiêu: </b>
-Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xi ; biết ghi đúng các dấu
câu trong bài .
-Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b
-GD học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở đẹp, u thích mơn học chính tả.
-KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; quản lý thời gian.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>III. Các Hoạt động:</b>
<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b> Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
- Kiểm tra sĩ số, cho HS hát đầu giờ.
<b>2. Kiểm tra: </b>
- Đọc cho HS viết các từ: xấu hổ, cửa lớp,
xin lỗi.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>HĐ 1. Giới thiệu bài: </b>
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên
bảng.
<b>HĐ 2. HD tìm hiểu và ghi nhớ bài viết.</b>
* Đọc đoạn viết.
- Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của
thầy giáo như thế nào ?
- Mỗi dịng thơ có mấy chữ.
- Những chữ nào được viết hoa.
<b>* HD viết từ khó:</b>
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó: làm
bài, trìu mến, …
- Nhận xét - sửa sai.
<b>*HD viết bài:</b>
- Đọc đoạn viết.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, các hiện
tượng chính tả cần lưu ý trong bài,...
<b>* Đọc soát lỗi.</b>
- Đọc lại bài, đọc chậm.
<b>* Chấm, chữa bài:</b>
- Thu 7- 8 bài chấm điểm.
- Nhạn xét, sửa sai.
<b>HĐ 43 HD làm bài tập:</b>
<b>* Bài 2: </b>
- Treo BP nội dung bài tập 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đơi.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>* Bài 3: </b>
- Yêu cầu làm bài- chữa bài.
- Hát.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết b/c.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe - 2 học sinh đọc lại
- Trả lời câu hỏi.
- Mỗi dịng thơ có 5 chữ.
- Các chữ đầu viết hoa.
- Viết bảng con.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Viết bài.
- Sốt lỗi dùng bút chì gạch chân chữ
sai.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
* Tìm 3 từ mang vần : ao, au.
- Thảo luận nhóm đơi.
- Đai diện nhóm đọc bài làm của nhóm
mình.
+ ao: con dao, nấu cháo, báo tin, bảo
ban, bạo dạn.
+ au: báu vật, châu báu, nhàu nát.
- Nhận xét, bổ sung (nếu có).
* a. Đặt câu để phân biệt các tiếng sau:
- Gia đình em sống vui vẻ.
- Hoà ơi ra sân chơi đá cầu đi.
- Nước da bạn Thu trắng hồng.
- Nhận xét - đánh giá.
<b>4. Củng cố - dặn dò: </b>
- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về
- Nhận xét tiết học.
+ Đồng ruộng quê em xanh tốt.
+Nước từ trên nguồn đổ xuống, chảy
cuồn cuộn
- Nhận xét, bổ sung (nếu có).
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Mơn: TẬP LÀM VĂN</b>
Tiết 8 Bài: MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
<b>KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Biết nói lời mời , yêu cầu , đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản
( BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo ) lớp 1 của em (BT2) ; viết được
khoảng 4,5 câu nói về cơ gio (thầy gio) lớp 1 (BT3)
<b>II. Đồ dùng dạy-học</b>
- GV :SGK, bài văn mẫu
- HS : vở, SGK,…..
<b>II. Các hoạt động dạy-học.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra:</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS
- Nhận xét chung
<b>B.Bài mới.</b>
<b>HĐ1. Giới thiệu bài.</b>
- Nêu yêu cầu tiets học, viết tiêu đề bài lên
bảng lớp.
<b>HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập.</b>
<b>* Bài 1</b>
-Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
theo tình huống a.
-Giáo viên cho 2 học sinh đóng vai. 1 em
đóng vai bạn đến nhà chơi - 1 em nói lời
mời bạn vào nhà.
-Tương tự: Giáo viên cho học sinh làm
việc từng đơi, thực hành theo tình huống
-Học sinh thi nói theo tình huống.
-Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn
những người biết mời, nhờ, yêu cầu, đề
- Hát.
- Hợp tác cùng GV.
-Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
-1 học sinh nêu yêu cầu bài tập.
a. HS1: Chào cậu / chào Nga, nhà bạn
<i>nhiều cây quá.</i>
- HS2: A Nam! Bạn vào đây.
b/ Mình thích bài hát mà bạn đã thuộc,
<i>mình nhờ bạn chép lại bài hát cho</i>
<i>mình.</i>
nghị với bạn đúng nhất.
<b>* Bài 2 </b>
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Lớp đọc thầm và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
<i>-Tình cảm của cơ và thầy đối với học sinh</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>-Em nhớ điều gì nhất ở cơ( thầy )?</i>
<i>-Tình cảm của em đối với cơ ( thầy )như</i>
<i>thế nào?</i>
-Nhận xét, khen ngợi những ý kiến hay, có
cái riêng. Bình chọn người có câu trả lời
hay nhất.
<i><b>* Bài 3 </b></i>
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
-Nhắc học sinh 1 số yêu cầu viết lại những
điều em vừa kể ở bài tập 2.
-Giáo viên nhận xét góp ý rút kinh nghiệm
chung về cách dùng từ, đặt câu.
-Chấm bài, nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố, dặn dị.</b>
-Khuyến khích những em viết tốt.
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhiều học sinh nối tiếp nhau trả lời.
-Học sinh thi nhau trả lời.
-Học sinh đọc yêu cầu bài.
-Học sinh viết bài vào vở.
-Nhiều học sinh đọc bài trước lớp.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>Mơn: TỐN</b>
Tiết 40 Bài: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài tốn với một phép cộng có tổng bằng 100.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 4.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>
- GV: Giáo án + SGK
- HS: Dụng cụ học tập, vở bài tập.
<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Chuyển tiết.
<b>2. Kiểm tra.</b>
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng cộng.
- Nhận xét ghi điểm - nhận xét chung.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>HĐ1.Giới thiệu:</b>
- Hôm nay, chúng ta học bài. Phép cộng
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Quan sát và làm theo HD…
có tổng bằng 100. Ghi tựa bài lên bảng.
<b>HĐ 2. HDHS tự thực hiện cộng có tổng</b>
<b>bằng 100:</b>
- GV nêu bài tốn: có 83 que tính, thêm
17 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que
tính?
- GV ghi bảng phép cộng: 83 + 17
- Gọi HS đặt tính và tính
<b>HĐ 3. HD Thực hành:</b>
<b>* Bài 1: HS đặt tính và tính.</b>
<b>* Bài 2: </b>
- Cho HS tính nhẩm theo mẫu và nói kết
quả.
- Nhạn xét, sửa sai.
<b>* Bài 4:</b>
<b>- GV tóm tắt, gọi HS giải</b>
85kg
Buổi sáng:
15kg
Buổi chieu:
? kg
<b>4. Củng cố, dặn dị:</b>
- Cho HS thi đua nối 2 số có tổng bằng
100 (theo mẫu VBT bài 5).
- Nhận xét, tuyên dương
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
bảng.
- HS lên bảng đặt tính và tính.
( kết quả bằng 100)
- HS lên bảng đặt tính và tính.
- HS cộng nhẩm và nêu kết quả miệng.
- Nhạn xét, bổ sung.
- Quan sát …
Bài giải:
Buổi chiều cửa hàng bán được là
85 + 15 = 100 (kg)
Đáp số:100 kg
- Thực hiện.