Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (552.92 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ Hai ngày 30 tháng 1 năm 2012</b>
<b>Thứ ngàyTiếtMônTên bài dạy2/30/1/</b>
20121Tập đọcNhà bác học và bà cụ2Kể chuyệnNhà bác học và bà cụ3Âm nhạcGVBM lên
lớp4Thể dụcGVBM lên lớp5TốnLuyện tập3/31/1/
20121TốnHình trịn, tâm, bán kính, đường kính2Chính tảNghe viết: Ê-đi-xơn3Đạo đứcGiao tiếp
với khách nước ngoài (tt)4Anh vănGVBM lên lớp5TN-XHRễ cây4/1/2/
20121Anh vănGVBM lên lớp2Tập đọcCái cầu3ToánVẽ trang trí hình trịn4LTVCMRVT: Sáng
tạo - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi5HĐTT5/2/2/
20121TốnNhân số có bốn chữ số với số có một chữ số2Chính tảNghe viết: Một nhà thơng
thái3TN-XHRễ cây (tt)4Thủ cơngĐan nong mốt (tt)56/3/2/
20121Thể dụcGVBM lên lớp2TốnLuyện tập3Mỹ thuậtGVBM lên lớp4T.L VănNói, viết về một
người lao động trí óc5Tập viếtƠn viết chữ hoa P6HĐNGLLSơ kết tuần
<b>TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§43): NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ.</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
<b>A-Tập đọc:</b>
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: <i>Ê-đi-xơn, nổi tiếng, may mắn, loé lên, nảy ra, </i>
<i>miệt mài, móm mém.</i>
-Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (Ê-đi-xơn, bà cụ)
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài<i>: Nhà bác học, cười móm mém.</i>
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem
khoa học phục vụ con người.
<b>B-Kể chuyện:</b>
1-Rèn kỹ năng nói:
-Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ.
2-Rèn kỹ năng nghe:
-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
<b>. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc </b>
thi.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
10’
12’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Đọc thuộc lịng bài thơ Bàn tay cơ giáo?
-Hai dịng thơ cuối nói lên điều gì?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: </b></i>
<b>*Luyện đọc:</b>
-Đọc diễn cảm toàn bài: Giọng chậm rãi, khoan
thai.
-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Yêu cầu đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các
từ theo mục tiêu.
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
GV nhắc HS đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, đọc
phân biệt lời Ê-đi-xơn và bà cụ.
-Yêu cầu HS dọc phần chú giải để hiểu nghĩa các
từ khó: nhà bác học, cười móm mém
-Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh
<b>*Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
+Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra lúc
nào?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2 và 3, trả lời:
+Bà cụ mong muốn điều gì?
-Chú ý theo dõi.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nahu đọc từ đầu đến
cuối bài.
-Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài
-Thực hiện
-Đọc theo cặp, mỗi em đọc một đoạn.
-Cả lớp thực hiện.
-Thực hiện.
-Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ,
sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống
hiếncho lồi người hơn 1000 sáng chế. Tuổi thơ
của ơng rất vất vả. Nhờ tài năng và lao động
không mệt mỏi, ông đã trở thành nhà bác học vĩ
đại vào bậc nhất của thế giới.
-Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện,
mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ
là một trong những người đó.
-Thực hiện.
-Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không
cần ngựa kéo mà lại rất êm.
12’
+Vì sao bà cụ mong có chiếc xe khơng cần ngựa
kéo?
+Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ
gì?
-Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời:
+Nhờ đâu mong muốn của bà cụ được thực hiện?
+Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con
người?
GV chốt lại: <i>Khoa học cải tạo thế giới, cải thiện </i>
<i>cuộc sống của con người, làm cho con người sống</i>
<i>tốt hơn, sung sướng hơn.</i>
<b>*Luyện đọc lại:</b>
-Đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng
đoạn 3.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
-Chế tạo một chiếc xe chạy bằng dịng điện.
-Thực hiện.
-Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con
người và lao động miệt mài của nhà bác học.
-HS phát biểu.
-Chú ý lắng nghe.
-HS luyện đọc đoạn 3.
-Ba HS thi đọc đoạn 3.
-Một nhóm đọc phân vai.
-Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
2’
17’
3’
1’
<b>1-GV nêu nhiệm vụ:</b>
Các em vừa được nghe ba bạn đọc truyện Nhà bác
học và bà cụ theo các vai: người dẫn truyện,
Ê-đi-xơn, bà cụ. Bây giờ, các em khơng nhìn sách, tập
kể lại câu chuyện cũng theo cách phân vai ấy.
<b>2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện </b>
<b>theo cách phân vai</b>
-Hướng dẫn:
+Khi kể các em nói lời nhân vật mình sắm vai.
+Nhớ kết hợp lời kể với động tác, ánh mắt
+Kể to, rõ để cả lớp cùng nghe.
-Yêu cầu HS kể trong nhóm
+Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe.
-Yêu cầu kể trước lớp
+Gọi 3 HS nối nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Tuyên dương HS kể tốt.
<b>4-Củng cố: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?</b>
<b>5-Dặn dị: -Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho </b>
bạn bè và người thân.
-Chú ý lắng nghe.
-Chú ý lắng nghe.
-Chia nhóm tập kể.
-Ba nhóm HS tiếp nối nhau thi kể.
-Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân
và nhóm kể hay nhất.
-Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỐN(§106): LUYỆN TẬP</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-Giúp HS củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
-Củng cố kỷ năng xem lịch.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2007. -SGK, vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
1’
8’
8’
7’
7’
3’
1’
năm.
Một HS nêu số ngày trong từng tháng.
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố đơn vị </b></i>
đo thời gian tháng, năm và cách xem tờ lịch tháng, lịch năm.
<b>Bài tập 1:</b>
-GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng: 1, 2, 3 của năm 2007. Yêu
cầu HS xem lịch và trả lời câu hỏi:
a +Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
+Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
+Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày thứ mấy?
B +Thứ hai đầu tiên của tháng một là ngày nào?
+Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào?
+Tháng hai có mấy ngày thứ bảy?
c +Tháng 2 năm 2007 có bao nhiêu ngày?
<b>Bài tập 2:</b>
-GV tiến hành như bài tập 1.
<b>Bài tập 3:</b>
-GV yêu cầu HS kể với bạn bên cạnh về các tháng có 30 ngày, 31
ngày trong năm.
<b>Bài tập 4:</b>
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Thu chấm nhanh một số bài.
-Nhận xét sửa sai (nếu có )
<b>4-Củng cố: Biết ngày 15 tháng 5 là thứ tư, vậy ngày 22 tháng 5 là </b>
thứ mấy?
Một tháng có thể có nhiều nhất là bao nhiêu ngày chủ nhật?
<b>5-Dặn dò: Xem lại và ghi nhớ các bài tập vừa thực hiện.</b>
-HS xem lịch và trả lời các câu
hỏi.
-Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ bảy
-Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ năm
-Ngày đầu tiên của tháng 3 là
ngày thứ năm.
-Là ngày 1
-Là ngày 25
-Có 4 ngày thứ bảy(4, 11, 17, 25)
-Có 28 ngày
-Thực hiện
-Tháng có 31 ngày là:1, 3, 5, 7,
8, 10, 12.
-Tháng có 30 ngày là:4, 6, 9, 11.
-Tự làm bài
-Nộp 5 đến 7 bài.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Ba ngày 31 tháng 1 năm 2012</b>
<b>TỐN(§107): HÌNH TRỊN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-Giúp HS có biểu tượng về hình trịn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình trịn.
-Bước đầu biết dùng compa để vẽ được hình trịn có tâm và bán kính cho trước.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, và hứng thú học tập mơn tốn.
<b>. CHUẨN BỊ: -Một số mơ hình hình trịn, mặt đồng hồ, com pa lớn. -SGK, vở toán trường, com pa.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
4’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Nêu tên các tháng có 31 ngày, có 30 ngày?
-Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2 tháng 9 cùng năm đó là
ngày thứ mấy?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
*Giới thiệu bài:
<b>*Giới thiệu hình trịn:</b>
a-Giới thiệu hình trịn:
-Đưa ra một số mơ hình các hình đã học và một mơ hình hình trịn,
u cầu HS gọi tên các hình.
-Chỉ vào mơ hình hình trịn và nói: Đây là hình trịn.
-Gọi tên hình vng, tam giác,
chữ nhật, tứ giác…
4’
6’
6’
6’
5’
3’
1’
-Đưa ra các vật thật và yêu cầu HS nêu tên hình.
-u cầu HS lấy hình trịn trong bộ đồ dùng học tốn.
b-Giới thiệu tâm, đường kính, bán kính của hình trịn.
-GV vẽ lên bảng hình trịn, ghi rõ tâm, đường kính, bán kính như
hình minh hoạ trong SGK.
-Yêu cầu HS gọi tên hình.
-GV chỉ vào tâm của hình trịn và giới thiệu: Điểm này được gọi là
tâm của hình trịn, cơ đặt tên là O.
-GV chỉ vào đường kính AB của hình trịn và nói: Đoạn thẳng đi
qua tâm O và cắt hình trịn ở 2 điểm A và B được gọi là đường kính
AB của hình trịn tâm O.
-GV vừa dùng thước kẻ vừa giới thiệu: Từ tâm O của hình trịn vẽ
đoạn thẳng đi qua tâm O, cắt hình trịn ở điểmM thì OM gọi là bán
kính của hình trịn tâm O. Bán kính OM có độ dài bằng nửa độ dài
đoạn thẳng AB.
<b>*Cách vẽ hình trịn bằng com – pa:</b>
-GV đưa ra trước lớp chiếc compa và giới thiệu: Đây là chiếc com
pa dùng để vẽ hình trịn.
-GV: Chúng ta sử dụng com pa để vẽ hình trịn tâm O, bán kính
2cm.
<b>Bước 1: Chúng ta xác định độ dài bán kính trên com pa là 2 cm.</b>
<b>Bước 2: Vẽ hình trịn. Ta đặt đầu nhọn của com pa vào chỗ muốn </b>
đặt tâm của hình trịn. Gĩư ngun vị trí của đầu nhọn, quay đầu bút
chì đi một vịng ta được hình trịn có bán kính 2 cm. Viết tên tâm O
vào đúng vị trí đầu nhọn của com pa.
<b>*Luyện tập thực hành:</b>
<b>Bài tập 1:</b>
-GV vẽ hình như SGK lên bảng, yêu cầu HS lên bảng vừa chỉ hình
vừa nêu tên các bán kính, đường kính của từng hình trịn.
<b>Bài tập 2:</b>
-GV cho HS tự vẽ, sau đó yêu cầu HS nêu rõ từng bước vẽ của
mình.
<b>Bài tập 3:</b>
-Yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
+Độ dài đoạn thẳng OC dài hơn đoạn thẳng OD, đúng hay sai? Vì
sao?
<b>4-Củng cố: -Một HS vẽ hình trịn tâm O, bán kính 3 cm.</b>
-Một HS vẽ hình trịn tâm I, bán kính 4 cm.
<b>5-Dặn dị: -Về nhà tập vẽ hình trịn bằng compa.</b>
-Tìm mơ hình hình trịn.
-Quan sát.
-HS nêu: Hình trịn.
-Chỉ hình và nêu tên tâm hình
trịn: Tâm O.
-Chỉ vào hình và nêu: Đường
kính AB.
-HS nêu: Bán kính OM, độ dài
OM bằng nửa độ dài AB.
-Quan sát chiếc compa của GV,
sau đó cho bạn bên cạnh xem
chiếc compa của mình.
-Nghe GV phổ biến nhiệm vụ.
-Theo dõi GV hướng dẫn và
làm theo.
-Vẽ hình theo hướng dẫn của
GV.
a-Hình trịn tâm O có đường
kính là MN, PQ, các bán kính
là OM,ON,OP,OQ.
b-Hình trịn tâm O có đường
kính là AB, bán kính là
OA,OB.
-Vẽ hình và trình bày các bước.
-Thực hành vẽ hình trịn tâm O,
đường kính CD, bán kính OM.
-Sai, vì OC và OD đều là bán
kính của hình trịn tâm O.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>CHÍNH TẢ (nghe viết)(§43): Ê –ĐI - XƠN</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:</b>
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn văn về Ê-đi-xơn.
-Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn: <i>ch/tr</i>, <i>dấu hỏi/dấu ngã và giải đố</i>.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, có óc thẫm mĩ.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết các từ cần điền vào chỗ trống, các từ cần đặt dấu hỏi, dấu ngã.</b>
-SGK, vở chính tả.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
3’
1’
5’
11’
4’
6’
3’
1’
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào vở nháp) các từ
ngữ: <i>chăm chỉ, trở thành, trước thử thách, nhanh trí, hiểu rộng, </i>
<i>biển cả.</i>
<b>3-Giảng bài mới:</b>
*Giới thiệu bài:
<b>*Hướng dẫn HS viết chính tả:</b>
<b>a-Hướng dẫn HS chuẩn bị:</b>
-GV đọc thong thả đoạn chính tả.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả.
+Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+Tên riêng Ê-đi-xơn viết như thế nào?
+Luyện viết từ khó, dễ lẫn.
<b>b-Viết chính tả:</b>
-GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
<b>c-Chấm, chữa bài:</b>
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
-Chấm 5 đến 7 bài. Nhận xét.
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:</b>
<b>Bài tập 2:</b>
-Gọi HS nêu bài tập 2 b
-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
-Nhận xét chữa bài, chốt lời giải đúng.
<b>4-Củng cố: -Yêu cầu HS đọc kết quả Bài tập 2.</b>
<b>5-Dặn dò: -Nhắc những HS viết chính tả cịn mắc lỗi, về nhà </b>
viết lại cho đúng.
-Theo dõi SGK, một HS đọc lại.
-Những chữ đầu câu, đầu đoạn,
tên riêng Ê-đi-xơn.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch
nối giữa các tiếng.
-HS đọc thầm bài chính tả, tập viết
các tiếng khó: <i>Ê-đi-xơn, vĩ đại, </i>
<i>sáng tạo, kì diệu.</i>
-Nghe GV đọc viết lại bài văn.
-Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
sốt lỗi, chữa bài.
-1 HS nêu bài tập
-Thực hiện làm bài cá nhân.
-1 HS trình bày, cả lớp theo dõi,
nhận xét.
-Cho HS dọc lại kết quả theo lời
giải đúng, làm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>ĐẠO ĐỨC(§22): GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 2)</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
1-HS hiểu: -Như thế nào là giao tiếp với khách nước ngồi? -Vì sao cần giao tiếp với khách nước ngoài?
2-HS biết cách cư sử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
3-HS có thái độ tơn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
<b>. CHUẨN BỊ: -Phiếu bài tập cho hoạt động 3. -Vở bài tập Đạo đức 3.</b>
<b>(Điều chỉnh: Đổi “tôn trọng” thành “giao tiếp với” ở tên bài )</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
10’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Như thế nào là tôn trọng khách nước ngồi?
-Vì sao cần tơn trọng khách nước ngoài?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<b>*Giới thiệu bài:</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i>Liên hệ thực tế.</i>
<b>*Cách tiến hành:</b>
-Yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau:
+Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách
nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi,
đài báo)
+Em có nhận xét gì về những hành vi đó?
-Thảo luận theo cặp.
-Tự kể theo thực tế.
-Nên học tập những hành vi đúng.
-Các cặp thực hiện.
8’
8’
3’
1’
-Yêu cầu các cặp làm việc
-Yêu cầu đại diện các cặp trình bày.
<b>Kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là </b>
một việc làm tốt, chúng ta nên học tập.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Đánh giá hành vi</i>.
<b>*Cách tiến hành:</b>
-Chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận nhận xét
cách ứng xử với người nước ngoài trong 3 trường
hợp sau:
+Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi
khách nước ngoài hỏi chuyện.
+Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời
đánh giày, mua đồ lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu
từ chối.
+Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi
họ mua đồ lưu niệm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: Đối với khách nước ngồi, chúng ta cần
tơn trọng, giúp đỡ họ khi cần.
<b>Hoạt động 3: </b><i>Xử lý tình huống và đóng vai</i>.
<b>*Cách tiến hành:</b>
-Chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận về cách ứng xử cần thiết trong các tình huống
trong BT 5.
-u cầu các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
-u cầu các nhóm trình bày.
-Kết luận ý thảo luận:
+Cần chào hỏi khách niềm nở.
+Cần nhắc nhở các bạn khơng nên tị mị và chỉ
trỏ. Đó là việc làm không đẹp.
<b>Kết luận: Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn </b>
sàng giúp đỡ họ khi cần thiết là thể hiện lịng tự
trọng và tự tơn dân tộc, giúp khách nước ngoài
thêm hiểu và quý trọng đất nước và con người
Việt Nam.
<b>4-Củng cố: -Như thế nào là tơn trọng khách nước </b>
ngồi?
-Vì sao cần tơn trọng khách nước ngồi?
<b>5-Dặn dị: -Cần tơn trọng và giúp đỡ khách nước </b>
-Chia nhóm thảo luận.
-Khơng nên xấu hổ ngại tiếp xúc với khách nước
ngồi vì họ cũng là người bình thường. Họ muốn
đến tìm hiểu thêm về văn hố Việt Nam.
-Khơng nên lơi kéo bắt ép người nước ngồi mua
hàng vì như thế là khơng lịch sự.
-Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp
với khả năng là tỏ lịng mến khách.
-Làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung.
-Chú ý lắng nghe.
-Chia nhóm thảo luận.
-Chuẩn bị đóng vai theo tình huống đã phân
cơng.
-Các nhóm lên đóng vai.Các nhóm khác theo dõi
nhận xét.
-Lắng nghe.
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§43): RỄ CÂY</b>
<b>. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết:</b>
-Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ -Mơ tả, phân biệt được các loại rễ.
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây.
<b>. CHUẨN BỊ: -Các hình trong SGK trang 82, 83. Sưu tầm các loại rễ -SGK, tranh ảnh, sưu tầm các loại rễ </b>
mang đến lớp.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
1’
3’
1’
14’
12’
3’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Nêu chức năng của thân cây?
-Nêu một số ích lợi của thân cây?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: </b></i>
<b>*Hoạt động 1: Làm việc với SGK</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+Phát cho mỗi nhóm 1 cây rễ cọc, 1 cây rễ chùm.
-Yêu cầu quan sát rễ cây. Thảo luận để tìm điểm khác nhau của
hai loại rễ.
<b>Kết luận: Cây có hai loại rễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có </b>
một rễ to và dài xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con. Rễ chùm
có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm.
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm: Phát cho mỗi nhóm
1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ. Yêu cầu HS quan sát và hỏi
+Rễ của cây này khác gì so với 2 loại rễ chính?
<b>Kết luận: Một số cây ngồi rễ chính cịn có rễ phụ mọc ra từ thân </b>
hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy
+Nêu đặc điểm của các loại rễ cây?
-Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4, 5, 6,7 trang 82, 83 và hỏi:
+Hình vẽ cây gì? Cây này có loại rễ gì?
<b>*Hoạt động 2:</b>
<b>*Cách tiến hành:</b>
-Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. u cầu nhóm
trưởng cho các bạn đính các rễ cây sưu tầm được theo từng loại.
-Yêu cầu các nhóm lần lượt lên giới thiệu về các cây của nhóm
mình trước lớp.
-Nhận xét ý kiến của các nhóm. Tuyên dương nhóm phân loại
đúng, nhanh, trình bày đẹp.
<b>4-Củng cố: -Kể tên các loại rễ cây và cho ví dụ?</b>
-Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ?
<b>5-Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và ghi nhớ các đặc điểm của rễ </b>
cây.
-Các nhóm nhận đồ dùng học tập
-Tiến hành quan sát thảo luận.
-Chú ý lắng nghe
-Thực hiện. Đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác bổ sung
-Chú ý lắng nghe.
-4 HS tiếp nối nhau trả lời về các
loại rễ.
-5 HS lần lượt trả lời:
-H3: Cây hành có rễ chùm.
-H4: Cây đậu có rễ cọc
-H5: Cây đa có rễ phụ.
-H6: Cây cà rốt, có rễ củ.
-H7: Cây trầu khơng, có rễ phụ.
-Cả nhóm tiến hành phân loại
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.Lớp nhận xét góp ý
-Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Tư ngày 1 tháng 2 năm 2012</b>
<b>TẬP ĐỌC(§44): CÁI CẦU</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai<i>: xe lửa, bắc cầu, bãi dỗ, Hàm Rồng.</i>
-Biết nghỉ hơi đúng sau một dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: <i>chum, ngịi, sơng Mã.</i>
-Hiểu nội dung bài thơ: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng
yêu nhất.
-Học thuộc lòng bài thơ.
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
13’
9’
9’
3’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
GV kiểm tra 3 HS. Mỗi em kể một đoạn chuyện <i>Nhà </i>
<i>bác học và bà cụ</i>. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung
-Vì sao bà cụ mong ước có một chiếc xe không cần
ngựa kéo?
-Theo em, khoa học đem lại lợi ích gì cho con người?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: </b></i>
<b>*Luyện đọc:</b>
a-GV đọc diễn cảm bài thơ:
Giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng dòng thơ.
GV theo dõi, phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
-Đọc từng khổ thơ
Kết hợp nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên.
+GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó được chú giải
trong bài: chum,ngịi, sơng Mã.
-u cầu đọc từng khổ thơ trong nhóm
-u cầu đọc đồng thanh
<b>*Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
-u cầu HS đọc thầm khổ thơ 1, trả lời:
+Người cha trong bài thơ làm nghề gì?
+Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào? Được
bắc qua dịng sơng nào?
GV: Cầu Hàm Rồng bắc qua hai bờ sông Mã, trên
đường vào Thanh Hoá. Trong kháng chiến chống Mỹ
cầu Hàm Rồng có vị trí rất quan trọng. Máy bay Mỹ
thường xuyên bắn phá cầu nhằm đứt đường chuyển
quân, chuyển hàng vào Miền Nam.
-HS đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4, trả lời:
+Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì?
+Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào?Vì sao?
+Em thích câu thơ nào? Vì sao?
+Tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào?
<b>*Học thuộc lòng bài thơ:</b>
-GV đọc lại bài thơ.
-GV hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
-GV nhận xét tuyên dương.
<b>4-Củng cố: -Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ và nêu </b>
nội dung bài thơ.
<b>5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ </b>
chuẩn bị cho bài viết chính tả.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc tiếp nối 2 dòng thơ.
-Tiếp nối đọc từng khổ thơ.
-1 HS đọc chú giải trong SGK.
-Luyện đọc theo nhóm đơi.
-Đọc đồng thanh cả bài.
-Người cha làm nghề xây dựng cầu
đường(kỹ sư hoặc công nhân)
-Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.
-Chú ý lắng nghe.
-Nghĩ đến cầu tơ nhện bắc qua chum nước,
đến ngọn gió,như chiếc cầu giúp sáo qua
sông, chiếc cầu tre sang nhà ngoại
-Chiếc cầu trong tấm ảnh. Vì đó là chiếc cầu
do cha và các đồng nghiệp làm nên
-HS trả lời.
-Bạn nhỏ rất yêu cha, rất tự hào về cha. Vì
vậy bạn yêu nhất cái cầu do cha mình làm.
-Thực hiện
-Từng tốp 4 HS tiếp nối nhau thi đọc thuộc
lòng 4 khổ thơ.
-1 HS đọc thuộc lịng cả bài thơ.
-Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc
hay nhất, thuộc nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỐN(§108): VẼ TRANG TRÍ HÌNH TRỊN</b>
<b>. MỤC TIÊU: Giúp HS dùng compa để vẽ (theo mẫu) các hình trang trí hình trịn. Qua đó các em thấy </b>
được cái đẹp qua những hình trang trí đó.
<b>. CHUẨN BỊ: Các hình như SGK, phấn màu, bút màu, compa -SGK, vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
20’
11’
3’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: -Nêu tên bán kính, đường kính có trong mỗi hình </b>
trịn ở Bài tập 1 (Tiết 107)?
-Vẽ hình trịn tâm O có bán kính 2 cm?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
*Giới thiệu bài:
<b>Bài tập 1:</b>
-Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong SGK, sau đó yêu cầu HS thực
hành vẽ theo từng bước mà SGK đã hướng dẫn.
<b>Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ được hình trịn tâm O, bán kính = 2 ơ</b>
vng, sau đó ghi các chữ A, B, C,D.
<b>Bước 2: Dựa trên hình mẫu HS vẽ phần hình trịn tâm A, bán kính AC </b>
và phần hình trịn tâm B bán kính BC.
<b>Bước 3: Dựa trên hình mẫu, u cầu HS vẽ tiếp phần hình trịn tâm C, </b>
bán kính CA và phần hình trịn tâm D, bán kính DA.
-GV đi quan sát cả lớp thực hành vẽ, giúp đỡ các em hiểu hướng dẫn
của SGK. Động viên, khuyến khích HS vẽ thêm những hình vẽ từ hình
trịn tự nghĩ ra,
-Thu một số vở có hình vẽ đẹp cho HS cả lớp quan sát.
<b>Bài tập 2:</b>
-Yêu cầu HS tơ màu vào hình vẽ.
<b>4-Củng cố: -u cầu HS nêu lại cách vẽ hình trịn có bán kính cho </b>
trước bằng thước compa
<b>5-Dặn dò: -Về nhà tự vẽ lấy các hình trang trí bằng hình trịn.</b>
-HS tự quan sát và làm theo
hướng dẫn của SGK.
-Thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU(§22): MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO - DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, CHẤM </b>
<b>HỎI</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>
-Mở rộng vốn từ: Sáng tạo -Ôn luyện về dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết 4 câu văn ở BT2. Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi ghi lời giải BT1</b>
-SGK, vở LT&C.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
.
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: Một HS làm lại bài tập </b>
2 (Tiết LT&Ctuần 21 )
Một HS đặt dấu phẩy vào các câu cho trước
(GV chọn một số câu ghi trước vào bảng
phụ )
<b>3-Giảng bài mới:</b>
14’
6’
6’
3’
1’
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>a-Bài tập 1:</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
GV nhắc lại: Dựa vào các bài TĐ, CT đã
học ở tuần 21 + 22, tìm những từ ngữ chỉ trí
thức và hoạt động của trí thức.
-Cho HS làm bài theo nhóm, GV phát giấy
cho các nhóm.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>b-Bài tập 2:</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
GV nhắc lại: BT2 cho 4 câu chưa có dấu
phẩy. Các em có nhiệm vụ đặt dấu phẩy vào
4 câu đó sao cho đúng.
-Cho HS làm bài trên băng giấy đã viết 4
câu văn.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
<b>c-Bài tập 3:</b>
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
GV nhắc lại:BT cho trước nội dung một bức
điện. Bạn Hoa khi điền dấu câu vào chỗ
trống toàn điền dấu chấm. Các em xem dấu
chấm nào sai giúp bạn sửa lại.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày lên 2 băng giấy đã chuẩn
bị trước trên bảng lớp.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
<b>4-Củng cố: -Một HS nêu các từ chỉ trí thức.</b>
-Một HS nêu các từ chỉ hoạt động trí thức.
<b>5-Dặn dị: -Về nhà kiểm tra lại các bài tập </b>
đã làm ở lớp. Ghi nhớ và kể lại truyện vui:
Điện cho bạn bè người thân nghe.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-Các nhóm thực hiện.
-Đại diện nhóm trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Chú ý lắng nghe.
<i>+Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ,</i>
<i>nhà phát minh, kỹ sư, bác sĩ, dược sĩ, thầy giáo, cô </i>
<i>giáo.</i>
<i>+Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, </i>
<i>thiết kế nhà cửa, chữa bệnh, chế thuốc, dạy học.</i>
-Gọi HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
-Chú ý lắng nghe.
-HS lên bảng làm bài, đọc lại các câu văn vừa làm.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
<i>a-Ở nhà em thường giúp bà xâu kim.</i>
<i>b-Trong lớp, Liên luôn chăm chỉ nghe giảng.</i>
<i>c-Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.</i>
<i>d-Trên cánh rừng, mới trồng, chim chóc lại bay về ríu </i>
<i>rít.</i>
<i>-</i>1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK<i>.</i>
-Chú ý lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
<i>-Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?</i>
<i>-Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây giờ vẫn </i>
<i>chưa phát minh ra điện thì anh em mình phải thắp đèn </i>
<i>dầu để xem vô tuyến</i>.
-Câu trả lời của người anh đã làm chúng ta buồn cười
vì loài người làm ra điện trước, sau mới phát minh ra
vơ tuyến. Khơng có điện thì làm gì có vơ tuyến.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Năm ngày 2 tháng 2 năm 2012</b>
<b>TỐN(§109): NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-Giúp HS biết thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(có nhớ một lần)
-Nhân nhẩm số trịn nghìn với số có một chữ số. Củng cố về bài toán gấp một số lên nhiều lần.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú trong học tập toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
.
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Gọi 2 HS lên vẽ trang trí bằng hình trịn mà em
thích.
<b>3-Giảng bài mới:</b>
5’
5’
5’
4’
7’
4’
3’
1’
biết cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số
với số có một chữ số
<b>*Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ </b>
-GV viết viết lên bảng phép nhân 1034 x 2.
-GV dựa vào cách đặt tính phép nhân số có ba chữ
số với số có một chữ số, hãy đặt tính và thực hiện
phép nhân 1034 x 2.
+Khi thực hiện phép nhân này, ta phải thực hiện
tính bắt đầu từ đâu?
-GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính
trên. Sau đó nêu cách tính của mình. GV nhắc lại
cho HS cả lớp ghi nhớ.
<b>*Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ một lần:</b>
<b>b-Phép nhân 2125 x 3.</b>
-GV tiến hành hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
2125 x 3 tương tự như cách đã hướng dẫn với
phép nhân 1034 x 2.
-GV cần lưu ý HS phép nhân 2125 x 3 là phép
nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
<b>*Luyện tập, thực hành:</b>
<b>Bài tập 1:</b>
-Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
bảng con.
-Yêu cầu lần lượt từng HS đã lên bảng trình bày
cách tính của con tính mà mình đã thực hiện.
<b>Bài tập 2: (Điều chỉnh: Bỏ phần b)</b>
Tiến hành tương tự như bài tập 1.
<b>Bài tập 3:</b>
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài tốn.
<b>Bài tập 4:</b>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng 2000 x 3 =? và yêu cầu HS nhẩm
trước lớp.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
-Yêu cầu HS nhận bạn trả lời.
<b>4-Củng cố: -Cho HS nêu cách thực hiện các bài </b>
tốn ở bài tập 2.
<b>5-Dặn dị: -Về nhà luyện tập thêm về nhân số có </b>
bốn chữ số với số có một chữ số.
-HS đọc: 1034 nhân 2.
-2HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào vở
-Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm,
hàng nghìn.
1034
2
2068
2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
2 nhân 0 bằng 0, viết 0
2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
Vậy 1034 x 2 = 2068.
-HS thực hiện phép nhân.
2125
3
6375
3 nhân 5 bằng 15, viết 5 nhớ
1.
3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.
3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
Vậy 2125 x 3 = 6375.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng
con.
-Thực hiện.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-1HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số viên gạch cần để xây 4 bức tường là:
1015 x 4 =4060 (viên gạch ).
Đáp số: 4060 viên gạch.
-Tính nhẩm.
-HS tự nhẩm và trả lời kết quả.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>CHÍNH TẢ (nghe viết)(§44): MỘT NHÀ THÔNG THÁI</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - U CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:</b>
-Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần ươt/ ươc.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, thẩm mỹ.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ và 4 tờ giấy khổ to. -SGK, vở chính tả.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
.
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
5’
10’
4’
4’
4’
2’
1’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Gọi 2 HS lên bảng viết các từ: lõm bõm, lỉnh kỉnh, hóm hỉnh, nõn nà.
<i><b>*Giới thiệu bài: Gìơ chính tả hơm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn </b></i>
Một nhà thơng thái. Sau đó các em sẽ làm 2 bài tập
<b>*Hướng dẫn nghe viết:</b>
<b>a- Hướng dẫn HS chuẩn bị:</b>
-GV đọc 1 lần bài văn Một nhà thông thái.
-Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài viết.
-Cho HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký.
+Đoạn văn gồm mấy câu?
+Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?
+Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ khó tìm được.
<b>b-Viết chính tả:</b>
-GV đọc bài cho HS viết theo yêu cầu.
-GV nhắc tư thế ngồi viết.
<b>c-Chấm chữa bài:</b>
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
-Thu chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
<b>*Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>a-Bài tập 2 b: -Gọi HS đọc yêu cầu bài.</b>
-GV nhắc lại:Bài yêu cầu các em tìm đúng các từ chứa tiếng có vần
ươt hoặc vần ươc theo nghĩa đã cho.
-Yêu cầu HS làm bài.
<b>b-Bài tập 3b: -Gọi HS đọc yêu cầu đề bài:</b>
-Gọi 3 nhóm lên thi tìm nhanh các từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng có
vần ươt/ ươc.
-Tổng kết nhận xét đội thắng cuộc.
<b>4-Củng cố: -2HS đọc lại kết quả bài tập vừa làm.</b>
<b>5-Dặn dò: Về nhà các em đọc lại các bài tập chính tả.</b>
-Chú ý lắng nghe, gọi 1HS
đọc lại.
-HS đọc năm sinh, năm mất,
đọc chú giải trong bài.
-Gồm 4 câu.
-Những chữ đầu câu, tên
riêng Trương Vĩnh Ký.
-HS đọc thầm bài văn, viết
lại những từ mình dễ mắc
lỗi khi viết bài.
-Nghe GV đọc viết bài vào
vở.
-Dùng bút chì, đồi vở cho
nhau để sốt lỗi, chữa bài.
-Nộp 5 đến 7 bài.
-Chú ý lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi
SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-Làm bài vào vở.
-HS đọc, cả lớp theo dõi
SGK.
-Thực hiện.
-Chú ý nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TỰ NHIÊN-XÃ HỘI(§44): RỄ CÂY (Tiếp theo)</b>
<b>. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:</b>
-Nêu được chức năng của rễ cây -Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
<b>. CHUẨN BỊ: -Các hình trong SGK trang 84, 85. -SGK.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
1’
14’
12’
3’
1’
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu rễ cây </b></i>
để biết rễ cây có chức năng và có những ích lợi gì đối với
đời sống con người và động vật.
<b>*Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.</b>
+Cách tiến hành:
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm.</b>
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi trong SGK.
+Nếu nhổ cây lên khỏi mặt đất và để cây đó một thời gian,
cây sẽ như thế nào?
+Cắt một cây sát gốc, bỏ rễ đi rồi trồng lại vào đất, cây sẽ ra
sao?
+Hãy cho biết tại sao trong các trường hợp đó cây lại héo
khơ dần và chết?
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
-Yêu cầu đại diện của các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
của nhóm mình
+Các em thấy rễ cây có vai trị gì với sự sống của cây?
<b>*Kết luận:</b>
Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khống
đồng thời cịn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
<b>*Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.</b>
+Cách tiến hành:
<b>Bước 1: Làm việc theo cặp.</b>
-GV nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát các hình 2, 3, 4, 5 và
cho biết:
+Hình chụp cây gì?
+Cây đó có loại rễ gì?
<b>Bước 2: Hoạt động cả lớp.</b>
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm
mình.
<b>*Kết luận: Một số cây có rễ dùng làm thức ăn, làm thuốc, </b>
làm đường.
<b>4-Củng cố: Rễ cây có chức năng gì đối với cây?</b>
Nêu một số ích lợi của rễ cây.
<b>5-Dặn dị: Về nhà ôn lại các kiến thức đã học. Sưu tầm các </b>
loại lá cây để chuẩn bị cho tiết học sau.
-Thực hiện.
-Nếu nhổ cây lên khỏi mặt đất và để
một thời gian, cây sẽ héo khô dần.
-Cây không sống được, sẽ héo dần và
chết.
-Vì cây thiếu chất dinh dưỡng.
-Vì cây mất gốc, khơng có rễ.
-Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung.
-2 đến 3 HS trả lời.
-Chú ý lắng nghe.
-2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát và
trả lời các câu hỏi.
H.2: Cây sắn có rễ củ, dùng làm thức
ăn cho người và động vật.
H.3,4: Cay nhân sâm và rễ cây tam
thất có rễ củ, dùng để làm thuốc.
H.5:Cây củ cải đường có rễ củ dùng để
làm thức ăn và làm thuốc.
-Đại diện các nhóm lên bảng chỉ vào
rễ cây trong tranh treo trên bảng và
nêu tác dụng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>THỦ CƠNG(§22): ĐAN NONG MỐT (Tiết 2 )</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-HS biết cách đan nong mốt -Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật.
<b>. CHUẨN BỊ: -Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. -Tranh quy trình đan nong mốt.</b>
-Giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì, kéo thủ cơng, hồ dán.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’ <b>1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: </b>
1’
4’
16’
3’
4’
2’
1’
<i><b>*Giới thiệu bài: Tiết học thủ công hôm nay các em thực </b></i>
hành kẻ, cắt, đan nong mốt bằng bìa đúng quy trình kỹ
thuật.
<b>* Hoạt động 3: HS thực hành đan nong mốt.</b>
-Yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình đan nong mốt.
-Trong khi HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS
còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
-Tổ chức cho HS trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm.
-GV nhận xét khen ngợi HS có sản phẩm đẹp, đúng kỹ
thuật.
-GV đánh giá sản phẩm của HS.
<b>4- Củng cố: -Cho vài HS nhắc lại các bước đan nong mốt.</b>
<b> 5-Dặn dò: -Chuẩn bị dụng cụ để thực hành.</b>
+Bước 1:Kẻ, cắt các nan đan.
+Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy
bìa.Theo cách đan nhấc một nan, đè một
nan.
+Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
-Chú ý lắng nghe.
-HS thực hành kẻ, cắt, đan nong mốt
bằng giấy bìa.
-HS trang trí, trưng bày sản phẩm.
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>Thứ Sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012</b>
<b>TỐN(§110): LUYỆN TẬP</b>
<b>. MỤC TIÊU:</b>
-Giúp HS rèn luyện kỹ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ 1 lần).
-Củng cố ý nghĩa phép nhân, tìm số bị chia, kỹ năng giải tốn có hai phép tính.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú với giờ học toán.
<b>. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán.</b>
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
4’
1’
6’
7’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Một HS lên bảng đặt tính rồi tính: 1023 x 3
-Một HS nêu cách thực hiện phép tính: 2005 x 4.
<b>3-Giảng bài mới:</b>
*Giới thiệu bài: (1phút )Bài học hôm nay sẽ giúp
các em củng cố phép nhân số có bốn chữ số với
số có một chữ số và áp dụng phép nhân số có bốn
chữ số với số có một chữ số để giải bài tốn có
liên quan.
<b>Bài tập 1:</b>
-Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
GV hướng dẫn: Các em hãy chuyển một tổng
trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép
nhân để tìm kết quả và ghi vào vở.
<b>Bài tập 2:</b>
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
GV: Một cột trong bảng biểu thị cho một phép
chia, các ô là thành phần của phép chia, các ô
trống là những thành phần chua biết, các em cần
-Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả.
-Chú ý lắng nghe.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a-4129 + 4129 = 4129 x 2 =8258
b-1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c-2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028
-Viết số thích hợp vào các ơ trống trong bảng.
-Chú ý lắng nghe, sau đó làm bài.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Có 2 thùng, mỗi thùng chứa 1025 l dầu.
-Đã lấy ra 1350 l dầu
9’
8’
3’
1’
dựa vào cách tìm thành phần chưa biết của phép
chia để làm bài.
<b>Bài tập 3:</b>
-Gọi HS đọc đề bài.
+Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng chứa bao
+Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu?
+Bài tốn u cầu chúng ta tính gì?
GV u cầu HS làm bài.
<b>Bài tập 4:</b>
-GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số như SGK.
-GV yêu cầu HS đọc các số trong cột thứ 2.
-GV chỉ vào ơ thứ 2 của dịng thứ 2 và hỏi: Vì
sao số trong ơ này lại viết là 119.
-GV chỉ vào ô cuối cùng của cột thứ 2 hỏi: Vì sao
số trong ơ này là số 678?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Thu chấm nhanh một số vở. Nhận xét, đánh giá.
<b>4-Củng cố: -Muốn tìm số bị chia, số chia ta làm </b>
thế nào?
-Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?
<b>5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về nhân số có </b>
bốn chữ số với số có một chữ số.
-HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
<b> </b>
<b> Bài giải:</b>
Số lít dầu có trong cả 2 thùng là:
1025 x 2 = 2050 (l )
Số lít dầu cịn lại là:
2050 – 1350 = 700 (l )
Đáp số: 700 lít dầu
-HS quan sát bảng số.
-HS đọc bảng số
-Vì số đã cho là 113 thêm vào 6 đơn vị là: 113 + 6
= 119
-Vì số đã cho là 113 gấp lên 6 lần là: 113 x 6 =
678.
1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TẬP LÀM VĂN(§22): NĨI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ĨC</b>
<b>. MỤC ĐÍCH - U CẦU:</b>
*Rèn kỹ năng nói: Kể được một vài điều về một người lao động trí óc mà em biết (tên, nghề nghiệp, công
việc hàng ngày, cách làm việc của người đó ).
* Rèn kỹ năng nói: Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu, diễn đạt rõ
<b>. CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. Bảng lớp viết gợi ý về một người lao động trí óc.</b>
- SGK, Vở tập làm văn.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
14’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Một HS kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
-Một HS kể lại câu chuyện và trả lời: Vì sao Lương Định Của
không đem gieo ngay cả 10 hạt giống?
<b>3-Giảng bài mới:</b>
<i>*Giới thiệu bài</i>: Trong tiết tập làm văn hôm nay, dựa trên
những hiểu biết đã có nhờ sách vở, nhờ cuộc sống hàng ngày,
các em sẽ tập kể về một người lao động trí óc mà em biết. Sau
đó, các em viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn.
<b>a- Bài tập 1:</b>
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1.
+Cho HS kể tên một số nghề lao động trí óc mà các em đã biết.
GV:Các em có thể kể về một người thân trong gia đình làm
nghề lao động trí óc, hoặc một người hàng xóm.
12’
3’
1’
+u cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn
kể theo gợi ý trong SGK.
-Yêu cầu HS tập kể theo cặp.
-Cho HS thi kể.
GV nhận xét và khẳng định những em đã kể đúng.
<b>b- Bài tập 2:</b>
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
GV nhắc lại: Ở bài tập 1, các em đã kể về một người lao động
trí óc. Bài tập 2 u cầu các em viết lại những điều vừa kể
thành một đoạn văn.
-Cho HS viết bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét.
<b>4-Củng cố: -Cho 2 HS đọc bài viết của mình về người lao </b>
động trí óc.
<b>5-Dặn dị: -Nhắc những HS viết bài chưa xong về nhà viết tiếp</b>
cho hoàn thành.
gợi ý.
-Từng cặp HS tập kể.
-4HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét rút kinh
nghiệm
-Chú ý lắng nghe.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-HS viết bài vào vở.
-5HS trình bày trước lớp bài viết của
mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>TẬP VIẾT(§22): ƠN CHỮ HOA </b>
<b>. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa P qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:</b>
-Viết tên riêng
-Viết câu ứng dụng:
<i> </i>
<b>. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa P -Các chữ Phan Bội Châu và câu ứng dụng viết trên dịng kẻ ơ ly -Vở tập </b>
viết 3 - Tập 2.
<b>. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1’
3’
1’
8’
<b>1-Ổn định tổ chức: </b>
<b>2-Kiểm tra bài cũ: </b>
-Gọi 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
<i><b>*Giới thiệu bài: Trong bài tập viết này, các em sẽ ôn lại </b></i>
cách viết chữ hoa P thông qua bài tập ứng dụng viết tên
riêng Phan Bội Châu và câu ứng dụng.
<b>*Hướng dẫn viết trên bảng con:</b>
<b>a-Luyện viết chữ hoa:</b>
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa Ph và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Ph và các chữ T, V vào bảng con.
<b>b-Luyện viết từ ứng dụng:</b>
-Gọi HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu: Phan Bội Châu (1867- 1940 )Một nhà cách
mạng vĩ đại đầu thế kỷ X X của Việt Nam. Ngoài hoạt động
cách mạng, ơng cịn viết nhiều tác phẩm văn thơ u nước.
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Có các chữ hoa P, B, C, T, G, Đ, H,
V, N.
-2HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp
theo dõi.
-Chú ý theo dõi.
-HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
-1HS đọc: Phan Bội Châu.
-Chú ý lắng nghe.
14’
4’
3’
1’
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng.
<b>c-Luyện viết câu ứng dụng:</b>
-Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng
-GV:Phá Tam Giang Ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Đèo Hải Vân
ở gần bờ biển, giũa tỉnh Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
-Yêu cầu HS tập viết chữ <i>Phá, Bắc.</i>
<b>*Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết:</b>
-GV nêu yêu cầu.
+Viết chữ P: 1 dòng.
+Viết chữ Ph, B: 1 dòng.
+Viết chữ Phan Bội Châu: 2 dòng.
+Viết câu ca dao: 2 lần.
-Yêu cầu HS viết vào vở.GV chú ý hướng dẫn các em viết
đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
<b>*Chấm chữa bài:</b>
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
<b>4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.</b>
-Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ Ph.
<b>5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc </b>
lòng từ và câu ứng dụng.
-HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
-1HS đọc.
<i>Phá Tam Giang nối đường ra Bắc</i>
<i>Đèo Hải Vân hướng mặt vào</i> Nam.
-Chú ý lắng nghe.
-HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con.
-Chú ý lắng nghe
-Thực hiện.
-Nộp 5 đến 7 bài
-Chú ý lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
<b>SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 22</b>
. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công
tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh
hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra.
. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
<b>TG</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
4’
1’
20’
❶<b>. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.</b>
❷. Bài mới:
<b> Giới thiệu bài mới</b><i>:</i> Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
<b> Nội dung bài mới</b><i>: </i>Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt
động trong tuần 22:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ
sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu
xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của
nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi
hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
Nghe, nhớ
Báo cáo, nhận xét, đánh giá
+ Nghe, nhớ lời GV nhận
xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo
cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho
các bạn tiến bộ.
10’
bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy
định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật
lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai cơng tác tuần 23:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ,
quy tắc, các dạng toán đã học.
c/Tập trung học Ơn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn
đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều
lần để có biện pháp chấn chỉnh.
đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII
tiến bộ dẫn đầu trong lớp
cần tuyên dưông.