Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
***********************

ĐỖ THỊ MINH HIÊN

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
***********************

ĐỖ THỊ MINH HIÊN

HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


TS. VŨ XUÂN DŨNG

HÀ NỘI - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi, vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứ này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Minh Hiên


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng Quý thầy cô Trường Đại học
Thương Mại đã tạo điều kiện và truyền dạy cho tôi những kiến thức, những kinh
nghiệm quý báu giúp tôi tự tin trong giao tiếp, làm tốt hơn trong cơng việc và hồn
thành được luận văn. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới
TS.Vũ Xuân Dũng, người đã tận tình, hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thiện luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp làm tại

NHCSXH Chi nhánh TP Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện hỗ trợ để tơi
tiếp cận tìm hiều thực tiễn và cung cấp số liệu cần thiết cho đề tài này.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn sự khuyến khích, quan tâm, tạo điều
kiện của những người thân trong gia đình cũng như các bạn cùng lớp cao học khóa
24B, đã giúp đỡ tơi hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả luận văn

Đỗ Thị Minh Hiên


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...............................................................................................................I
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... II
MỤC LỤC ......................................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT ................................................. VI
DANH MỤC B ẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ...........................................................................VII
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài. ..............................................................................................1
2.Tổng quan nghiên cứu...................................................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................4
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..................................................................................4
5. Phương pháp nghiên cứu: ...........................................................................................5
6.Kết cấu của đề tài. ..........................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NG ÂN HÀNG CSXH........................................................................................................7
1.1. Khái quát về NHCSXH ...............................................................................................7

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của NHCSXH ......................................................7
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHCSXH ......................................................................8
1.1.3 Nguồn vốn của NHCSXH....................................................................................... 10
1.2 Hoạt động huy động vốn của NHCSXH ................................................................. 11
1.2.1 Khái niệm và đặc diểm huy động vốn .................................................................. 11
1.2.2. Các hình thức huy động vốn của NHCSXH........................................................ 11
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của NHCSXH ........................ 14
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHCSXH ................ 16
1.2.5 Nhóm yếu tố khách quan ........................................................................................ 17
1.2.6 Nhóm yếu tố chủ quan của NHCSXH................................................................... 19
1.3 Kinh nghiệm huy động vốn của một số chi nhánh NHCSXH và bài học rút ra
cho Ngân hàng CSXH TP Hà Nội .................................................................................. 21


iv
1.3.1 Kinh nghiệm huy động vốn của một số TCTD, tổ chức tài chính ..................... 21
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với NHCSXH chi nhánh TP Hà Nội .......................... 23
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................ 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHCSXH
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ................................................................................................. 26
2.1. Khái quát về Chi nhánh NHCSXH thành phố Hà Nội ......................................... 26
2.1.1. Quá trình phát triển của Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội .............................. 26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và mạng lưới họat động của Chi nhánh NHCSXH Thành phố
Hà Nội ................................................................................................................................ 27
2.1.3 Kết quả hoạt động của Chi nhánh NHCSXH thành phố Hà Nội ...................... 30
2.2. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh NHCSXH Thành phố Hà
Nội ...................................................................................................................................... 31
2.2.1 Thực trạng các hình thức huy động vốn tại Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội 31
2.2.2 Tổ chức quy trình huy động vốn tại chi nhánh.................................................... 35
2.2.3 Thực trạng kết quả huy động vốn của Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội ......... 37

2.3. Đánh giá chung về hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh NHCSXH TP Hà
Nội ...................................................................................................................................... 47
2.3.1. Những thành tựu đạt được và nguyên nhân ....................................................... 47
2.3.2. Những hạn chế trong hoạt động huy động vốn và nguyên nhân ..................... 51
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯƠNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHCSXH
TP HÀ NỘI ...................................................................................................................... 58
3.1 Mục tiêu và định hướng hoạt động huy động vốn của NHCSXH thành phố Hà
Nội ...................................................................................................................................... 58
3.1.1 Mục tiêu.................................................................................................................... 58
3.1.2. Định hướng hoạt động huy động vốn.................................................................. 58
3.2 Giải pháp tăng cường hoạt động huy động vốn tại chi nhánh NHCSXH TP Hà
Nội ...................................................................................................................................... 60
3.2.1 Tăng cường huy động nguồn vốn nhận ủy thác tại địa phương ....................... 60
3.2.2 Tăng cường huy động tiền gửi của tổ chức và cá nhân ..................................... 63


v
3.3. Một số kiến nghị........................................................................................................ 68
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................................ 69
3.3.2 Kiến nghị với NHCSXH Việt Nam ........................................................................ 69
3.3.3. Kiến nghị với UBND thành phố Hà Nội, các sở, ngành và Chính quyền địa
phương ............................................................................................................................... 70
3.3.4 Kiến nghị với các Tổ chức Hội đoàn thể nhận ủy thác ...................................... 71
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 72
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 74
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 76



vi
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT

ASXH

An sinh xã hội

BĐD

Ban đại diện

ĐTN

Đoàn Thanh niên

GQVL

Giải quyết việc làm

HCCB

Hội Cựu chiến binh

HĐQT

Hội đồng quản trị

HND

Hội Nông dân


HPN

Hội Phụ nữ

HSSV

Học sinh, sinh viên

LĐTB&XH

Lao động thương binh và xã hội

NH

Ngân hàng

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHCS

Ngân hàng Chính sách

NS&VSMT


Nước sạch và vệ sinh môi trường

NSĐP

Ngân sách địa phương

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK&VV

Tổ Tiết kiệm và vay vốn

TP

Thành phố

TW

Trung ương

UB MTTQ

Ủy ban Mặt trận tổ quốc

UBND

Uỷ ban nhân dân


XĐGN

Xố đói giảm nghèo


vii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Tổng hợp Kết quả hoạt hoạt động của Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội
giai đoạn 2015-2019......................................................................................................... 31
Bảng 2.2 Cơ cấu , tỷ trọng nguồn vốn TW điều chuyển và nguồn vốn huy động giai
đoạn 2015 - 2019 .............................................................................................................. 38
Bảng 2.3: Cơ cấu Nguồn vốn huy động của NHCSXH TP Hà Nội giai đoạn 2015 2019 .................................................................................................................................... 39
Bảng 2.4: Tỷ trọng từng nguồn vốn của Chi nhánh NHCSXH Thành phố Hà Nội
giai đoạn 2015– 2019 ....................................................................................................... 39
Bảng 2.5 Số dư Nguồn vốn nhận ủy thác từ NSĐP của NHCSXH Thành phố Hà
Nội giai đoạn 2015 - 2019 ............................................................................................... 41
Bảng 2.6 Số dư nguồn vốn huy động có trả lãi giai đoạn 2015-2019....................... 44
Bảng 2.7 Cơ cấu kỳ hạn tiền gửi tiết kiệm tại điểm giao dịch và trụ sở NHCSXH Số
dư đến thời điểm 31/12/2019 .......................................................................................... 45
Bảng 2.8 Cơ cấu chi trả lãi tiền gửi của Chi nhánh Ngân hàng CSXH TP Hà Nội
giai đoạn 2016-2019......................................................................................................... 46
Bảng 2.9 Chi phí huy động vốn bình quân giai đoạn 2016-2019 ............................... 47
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Mơ hình tổ chức của NHCSXH TP Hà Nội ................................................ 31
Sơ đồ 2.2 Quy trình huy động tiền gửi tiết kiệm của tổ chức và cá nhân của
NHCSXH............................................................... ...................................................36
Sơ đồ 2.3: Quy trình huy động tiền gửi tiết kiệm qua tổ TK&VV39.......................36



1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài.
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương Mại Thế giới
(WTO) là sự kiện có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam. Sự thay đổi,
sự tăng trưởng trên nhiều chỉ tiêu kinh tế - xã hội của Việt Nam cho thấy WTO
thực sự có tác động rất lớn đến nền kinh tế của Việt Nam nói chung và của thị
trường tài chính nói riêng. Đây vừa là thách thức, vừa là cơ hội để Việt Nam
vươn lên trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020 theo
Nghị quyết Trung ương Đảng đã đề ra nhằm đưa đất nước sánh vai với các
cường quốc trong khu vực và trên tồn thế giới.
Góp phần vào chủ trương chung của đất nước, hoạt động của ngành ngân
hàng góp phần khơng nhỏ vào sự nghiệp phát triển của đất nước, các tổ chức kinh tế
xã hội nói chung và cá nhân nói riêng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế xã hội ngày
càng cao của đất nước. Thực vậy, hoạt động ngân hàng đóng một vai trị hết sức to
lớn trong việc khai thông nguồn vốn cho nền kinh tế. Thông qua hoạt động ngân
hàng mà mọi nguồn vốn được tích tụ, tập trung và phân phối lại cho các đối tượng
có nhu cầu vốn, từ đó thúc đẩy kinh tế ngày một phát triển. Bên cạnh hoạt động của
các NHTM, hoạt động của các NHCSXH cũng giữ vai trị quan trọng trong tạo cơng
ăn việc làm, giúp các đối tượng chính sách khắc phục khó khăn về tài chính, thúc
đẩy xã hội phát triển. Các hoạt động của NHCSXH cũng không ngừng được mở
rộng và phát triển cả về chất và lượng. Bên cạnh đó, để khẳng định vai trị và vị trí
của mình với các ngân hàng trong nước và ngân hàng nước ngoài, bài toán làm thế
nào để nâng cao hiệu quả huy động vốn từ bên ngoài với một cơ cấu tối ưu và chi
phí thấp nhất cho đầu tư giữa mơi trường cạnh tranh để vừa đảm bảo mục tiêu an
toàn trong hoạt động vừa có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trường và qua đó
thực hiện có hiệu quả vai trò dẫn vốn cho nền kinh tế phát triển là yêu cầu ngày
càng trở nên cấp thiết và quan trọng.

Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ, bên cạnh những thành công
nhất định, NHCSXH TP Hà Nội vẫn còn một số mặt hạn chế, bất cập, đặc biệt là


2
trong công tác huy động vốn. Việc đánh giá đúng thực trạng công tác huy động vốn
và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn của Ngân hàng, từ đó
có những giải pháp huy động vốn sao cho hiệu quả, đáp ứng tốt nhu cầu về vốn góp
phần nâng cao hiệu quả các chương trình Quốc gia xóa đói giảm nghèo, giải quyết
việc làm, an sinh xã hội, phát triển kinh tế - xã hội TP Hà Nội là nhiệm vụ quan
trọng và hết sức cấp thiết đối với NHCSXH TP Hà Nội. Là một học viên cao học
chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng của Đại học Thương Mại, tôi đã lựa chọn đề
tài luận văn: “Hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội thành
phố Hà Nội”
2.Tổng quan nghiên cứu.
Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng đặc thù hoạt động khơng
vì mục tiêu lợi nhuận, do đó, hoạt động huy động vốn của NHCSXH có những điểm
giống và điểm khác biệt so với các NHTM. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng
đóng vai trị quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, hoạt
động huy động vốn cịn là nghiệp vụ then chốt quyết định sự tồn tại và phát triển
của Ngân hàng. Vì vậy, những đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn của
Ngân hàng không những thu hút đông đảo sinh viên ở các trường đại học tham gia
nghiêm cứu mà tự bản thân mỗi ngân hàng cũng tự nghiên cứu về vấn đề này, có
những cơng trình nghiên cứu mang tính thực tiễn cao và được ứng dụng rộng rãi.
Các đề tài nghiên cứu ở lĩnh vực này khá phổ biến, tiêu biểu:
- Lê Huy Du (2004), “Giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn của Ngân
hàng Chính sách xã hội”, Luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn
nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn tình hình huy động vốn của NHCSXH năm
2003 khi mới thành lập. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là định tính để đề xuất
một số giải pháp đẩy mạnh công tác huy động vốn tại NHCSXH.Tuy nhiên, do thế

giới hội nhâp, tình hình kinh tế xã hội có nhiều thay đổi nên một số giải pháp đến
nay khơng cịn phù hợp.
- Trần Hữu Ý (2010), “Xây dựng chiến lược phát triển bền vững của Ngân
hàng Chính sách xã hội Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ Học viện Ngân hàng . Luận
văn đã đưa ra được những nền tảng lý thuyết cơ bản về phát triển bền vững cũng


3
như đã nêu được thực trạng việc phát triển bền vững của NHCSXHVN. Tác giả
cũng đã đưa ra được những vấn đề còn tồn tại trong huy động vốn của Ngân hàng
chính sách xã hội như: tính đa dạng của các nguồn vốn chưa cao, hình thức cịn
thiếu thu hút dẫn đến kết quả huy động vốn trực tiếp còn hạn chế. Trong chương 3
tác giả đã đề xuất một số giải pháp về nguồn vốn chủ yếu vào các cách thức làm đa
dạng hóa nguồn vốn và các hình thức huy động vốn.
- Luận văn của Thạc sỹ Lê Thị Phí Hà, “Phát triển hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế
quốc dân năm 2009. Luận văn đã khái quát phân tích các đặc điểm khác biệt về mơ
hình và mục tiêu hoạt động của NHCSXH so với NHTM; phân tích 07 nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển hoạt động huy động vốn của NHCSXH trong đó, yếu tố
nhận thức về phát triển hoạt động huy động vốn được đưa lên hàng đầu. Từ việc
phân tích thực trạng huy động vốn của NHCSXH Việt Nam giai đoạn 2003-2008,
luận văn đã đề xuất một số giải pháp để phát triển hoạt động huy động vốn của
NHCSXH. Tuy nhiên, giai đoạn mà luận văn nghiên cứu NHCSXH mới đi vào hoạt
động được 5 năm, đang tập trung củng cố mạng lưới và hệ thống, một số giải pháp,
luận văn đưa ra từ thời điểm đó đến nay đã được áp dụng, một số giải pháp khơng
cịn phù hợp.
- Trần Ngọc An (2015), “Tăng cường hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam”, Luận văn thạc sỹ Đại học Kinh tế quốc dân. Luận
văn đã khái quát về NHCSXH và hoạt động huy động vốn của NHCSXH Việt Nam;
trong đó đưa ra 3 chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn là Quy mơ nguồn vốn,

cơ cấu nguồn vốn và chi phí huy động vốn. Luận văn cũng đã đánh giá thực trạng
công tác huy động vốn của NHCSXH từ năm 2012 đến 2014. Trên cơ sở chiến lược
phát triển của NHCSXH Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tác giả Trần Ngọc An đã
đề xuất 5 giải pháp và 3 kiến nghị với các cơ quan liên quan. Các giải pháp đều
hướng đến tăng cường huy động vốn tại NHCSXH
Tăng cường huy động vốn sẽ góp phần chủ động về nguồn vốn cho vay là
những giải pháp giúp NHCSXH phát triển bền vững.


4
Các nghiên cứu trên đều có cách đánh giá, nhìn nhận sâu sắc, giải quyết vấn
đề phù hợp với bối cảnh kinh tế tại thời điểm nghiên cứu và đã được đánh giá cao,
phần nào phân tích được vai trị của hoạt động tín dụng cũng như các hoạt động tín
dụng huy động vốn tại các Ngân hàng. Tuy nhiên, các cơng trình nói trên chủ yếu
nghiên cứu cơng tác huy động vốn ở cấp Trung ương, tại NHCSXH Việt Nam và trên
phạm vi toàn quốc, trong những khoảng thời gian nhất định. Hơn nữa, trong các hình
thức huy động vốn tại NHCSXH, có một số hình thức huy động vốn chỉ có cấp trung
ương thực hiện. Ở cấp Chi nhánh, hình thức huy động vốn chủ yếu là Huy động tiền
gửi, huy động tiết kiệm có trả lãi của tổ chức và cá nhân; Huy động tiền gửi tiết
kiệm của người nghèo và các đối tượng chính sách khác thông qua Tổ TK&VV; nguồn
vốn nhận ủy thác từ Ngân sách địa phương và các tổ chức chính trị xã hội để cho vay
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn.
Qua phần tổng quan kể trên có thể thấy rằng chưa có nghiên cứu nào về hoạt
động huy động vốn của NHCSXH cấp chi nhánh và cụ thể là tại chi nhánh NHCSXH
thành phố Hà Nội. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài luận văn: “Hoạt động huy
động vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Hà Nội” sẽ không trùng
lặp với các cơng trình nghiên cứu trước đây
3. Mục tiêu nghiên cứu
Làm rõ thực trạng những hoạt động huy động vốn đến kết quả đạt được từ
nguồn huy động vốn của Ngân hàng CSXH Việt Nam – chi nhánh thành phố Hà

Nội từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động huy động vốn của Ngân
hàng CSXH Việt Nam – chi nhánh thành phố Hà Nội.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý thuyết và thực tiễn về các hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng CSXH Việt Nam – chi nhánh thành phố Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Tập trung vào việc nghiên cứu hoạt động huy động vốn, Sau
đó đánh giá sự phát triển cũng như kết quả đạt được từ hoạt động huy động vốn
- Về khơng gian: Tập trung vào nghiên cứu, khảo sát tình hình huy động vốn
của Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh Thành phố Hà Nội.


5
- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu hoạt động huy động vốn tại NHCSXH
Chi nhánh TP Hà Nội trong giai đoạn 2015 - 2019, các giải pháp và đề xuất có giá
trị cho giai đoạn 2020-2025
5. Phương pháp nghiên cứu:
• Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính kết hợp với định lượng dựa trên các dữ liệu đã có sẵn thu thập từ các báo
cáo, số liệu thống kê của Chi nhánh NHCSXH TP Hà Nội và từ một số nguồn khác.
• Nguồn dữ liệu
Nguồn dữ liệu sử dụng trong luận văn là nguồn dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ
cấp. Thực hiện khảo sát công tác huy động vốn tại hội sở Chi nhánh và 6 quận
huyện trên địa bàn thành phố
Chọn mẫu khảo sát : là khách hàng và cán bộ ngân hàng của một số PGD với
tổng số phiếu khảo sát là 121 phiếu, trong đó phiếu khảo sát cán bộ ngân hàng
NHCSXH là 21 phiếu tại 7 đơn vị ; phiếu khảo sát khách hàng là 100 phiếu chia ra 6
đơn vị như sau:
+ Quận Nam Từ Liêm: tổng số phiếu khảo sát là 15 phiếu
+ Quận Đống Đa: tổng số phiếu khảo sát là 15 phiếu

+ Huyện Quốc Oai : tổng số phiếu khảo sát là 15 phiếu
+ Huyện Phúc Thọ: tổng số phiếu khảo sát là 20 phiếu
+ Huyện Đan Phượng tổng số phiếu khảo sát là 15 phiếu
+ Quận Đống Đa: tổng số phiếu khảo sát là 20 phiếu
Phương pháp khảo sát: Gửi phiếu khảo sát để phỏng vấn, điều tra trực tiếp
các cán bộ phịng giao dịch được khảo sát.
- Mục đích khảo sát, thu thập dữ liệu nhằm phân tích nguyên nhân về thực
trạng huy động vốn tại chi nhánh, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động
vốn tại chi nhánh NHCSXH thành phố Hà Nội. Từ đó đưa ra các giải pháp giúp
tăng cường huy động tiền gửi của cá nhân và tổ chức tại NHCSXH thành phố Hà
Nội.


6
- Số phiếu phát ra: 121 phiếu (gồm 100 phiếu khảo sát khách hàng và 21
phiếu phỏng vấn cán bộ NHCSXH), số phiếu thu về 121 phiếu và 100% các phiếu
đều hợp lệ.
Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu: Xử lý dữ liệu được sử dụng phương
pháp phân tích thống kê mô tả với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS 20.
Sử dụng Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: các số liệu từ báo cáo, từ
tổng hợp phiếu điều tra, khảo sát thực tế được đưa ra so sánh qua các thời điểm
đồng thời đưa ra hội thảo phân tích và tổng hợp để đưa ra nhận xét.
6.Kết cấu của đề tài.

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu thảm khảo, phụ lục,
luận văn kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về hoạt động huy động vốn của ngân hàng
chính sách xã hội
Chương 2: Thực trạng huy động của NHCSXH TP Hà Nội
Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn của chi nhánh

NHCSXH TP Hà Nội


7

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG CSXH
1.1. Khái quát về NHCSXH
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của NHCSXH
Ngân hàng Chính sách là Ngân hàng có chức năng thực hiện những khoản tín
dụng ưu đãi dành riêng cho những người nghèo, các đối tượng chính sách khác hoặc
các doanh nghiệp nhỏ; tuỳ theo từng chính sách hay loại nguồn vốn có thể hưởng
ưu đãi về cơ chế chính sách, lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp cho các đối tượng
thụ hưởng có điều kiện thuận lợi tiếp cận nguồn vốn, nâng cao năng lực hoạt động.
Các chính sách tín dụng ưu đãi có những yếu tố cơ bản riêng biệt về mục tiêu,
nguyên tắc cho vay, điều kiện cho vay.
Ngân hàng Chính sách được hiểu khái quát là thực hiện cho vay với những ưu
đãi nhất định khác biệt so với Ngân hàng thương mại thơng thường và hoạt động
khơng vì mục tiêu lợi nhuận. Có nhiều định nghĩa về Ngân hàng chính sách nhưng
đều thống nhất ở điểm sau: NHCS là một loại hình ngân hàng chuyên thực hiện các
chương trình tín dụng chính sách của Chính phủ trong từng thời kỳ nhất định. Đây
là các khoản cho vay phi thương mại đối với các đối tượng ưu tiên thuộc các chính
sách của Chính phủ mà các đối tượng này khó có thể đáp ứng hoặc tiếp cận với các
tiêu chí thương mại. Phân loại NHCS gồm có 02 loại dựa trên đối tượng phục vụ:
-

Ngân hàng chính sách phục vụ các chính sách phát triển như phát triển cơ sở

hạ tầng, chính sách hỗ trợ ngành cơng nghiệp… được gọi là Ngân hàng phát triển.

-

Ngân hàng chính sách phục vụ các chính sách an sinh xã hội như chính

sách xóa đói giảm nghèo, chính sách tạo việc làm, nước sạch vệ sinh mơi trường
nơng thơn…gọi là Ngân hàng Chính sách xã hội. Vậy Ngân hàng Chính sách xã hội
là gì?
-

Ngân hàng Chính sách xã hội là một tổ chức tín dụng, là một loại hình

ngân hàng chính sách có nhiệm vụ chủ yếu là thực thi tín dụng chính sách của
Chính phủ đối với nhóm đối tượng chính sách xã hội.


8

NHCSXH là ngân hàng đặc thù của Chính phủ, hoạt động trong lĩnh vực xố
đói giảm nghèo, thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc gia theo chỉ đạo của
Chính phủ, có nhiều điểm khác biệt so với các Ngân hàng thương mại. Những điểm
khác biệt chủ yếu là:
- NHCSXH là ngân hàng của Chính phủ, có tư cách pháp nhân.
- NHCSXH có nguồn vốn chủ yếu từ ngân sách và được ngân sách hỗ trợ chi
phí. Hoạt động huy động vốn của NHCSXH xuất phát từ tính chất của các món cho
vay mà ngân hàng cung ứng.Đó là các món vay có tỷ lệ sinh lời thấp, thời gian dài,
rủi ro cao nên yêu cầu đối với ngân hàng là phải huy động vốn có lãi suất tương đối
thấp, thời gian sử dụng dài và chịu đựng rủi ro.
- NHCSXH là Ngân hàng được Chính phủ đảm bảo khả năng thanh toán đối
với các nguồn huy động do chức năng hoạt động của NHCSXH là hoạt động khơng
vì mục tiêu lợi nhuận.

- Mục tiêu hoạt động của NHCSXH là cho các đối tượng là hộ nghèo và các
đối tượng chính sách vay vốn với lãi suất ưu đãi, có điều kiện để phát triển sản xuất,
xố đói giảm nghèo, ổn định cuộc sống vươn lên thoát nghèo bền vững. Mức cho
vay và lãi suất cho vay của NHCSXH là do Chính phủ qui định, tùy thuộc vào từng
thời kỳ cụ thể.
- NHCSXH hoạt động vì mục tiêu chính sách của Đảng và Nhà nước, vì vậy
được Nhà nước bảo đảm khả năng thanh tốn, khơng phải thực hiện dự trữ bắt buộc
(tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn
thuế và các khoản phải nộp ngân sách.
1.1.2 Các hoạt động cơ bản của NHCSXH
Ngân hàng CSXH được thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay, thanh
toán, ngân quỹ và được nhận vốn ủy thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa phương,
các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chưc phi Chính phủ,
các cá nhân trong và ngồi nước đầu tư cho các chương trình phát triển
Hoạt động huy động vốn
NHCS nhận tiền gửi có lãi và tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân


9

trong nước và ngoài nước bằng đồng Việt nam và ngoại tê, nhận tiền gửi tiết kiệm
của người nghèo.
NHCS tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ từ các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ
chức kinh tế, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và
ngoài nước theo quy định.
NHCS vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước theo quy định
Hoạt động cho vay
Đối tượng cho vay: NHCS thực hiện cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
Đối tượng được vay là hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Lãi suất cho vay: Thấp hơn lãi suất của các Ngân hàng thương mại, do Thủ

tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ theo đề nghị của Hội đồng quản trị
Ngân hàng Chính sách. Chênh lệch lãi suất huy động vốn và lãi suất cho vay, những
tổn thất rủi ro trong cho vay, sau khi bù đắp bằng quĩ dự phịng, chi phí hoạt động
của Ngân hàng Chính sách sẽ được Bộ Tài chính cấp bù ...Như vậy đây là tổ
chức tín dụng thực hiện hoạt động ngân hàng (huy động và cho vay) song dựa vào
nguồn chi ngân sách hàng năm, tức là Nhà nước thực hiện cấp bù phần chi phí
thiếu hụt cho hoạt động của Ngân hàng Chính sách.
Phương thức cấp tín dụng ưu đãi: Việc cho vay của Ngân hàng Chính sách
được thực hiện theo phương thức uỷ thác cho các tổ chức chính trị - xã hội theo hợp
đồng uỷ thác hoặc trực tiếp cho vay đến người vay.
Một số hoạt động khác của NHCS
Thực hiện các dịch vụ ngân hàng theo chỉ định của cấp trên
Thực hiện hạch toán kế tốn thống nhất trong tồn hệ thống, chấp hành chế độ
quản lý theo quy định.
Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng vay vốn và trả nợ của các tổ chức, cá nhân
vay vốn NHCS
Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ, kiểm tra giám sát các chi nhanh, đơn vị
uỷ thác theo quy định của NHCS
Phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế nghiệp vụ và


10

văn bản pháp luật của Nhà nước, ngành ngân hàng và NHCS.
1.1.3 Nguồn vốn của NHCSXH
Nguồn vốn của Ngân hàng đóng vai trị quan trọng khơng chỉ trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng mà cịn đóng vai trị quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế – xã hội. Vậy nguồn vốn của Ngân hàng là gì?
Nguồn vốn của ngân hàng là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập hoặc
huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh

khác. Ngân hàng thực hiện vai trò tập trung và phân phối lại vốn dưới hình thức tiền
tệ, làm tăng nhanh q trình ln chuyển vốn, phục vụ và kích thích mọi hoat động
kinh tế phát triển. Vốn chi phối toàn bộ các hoạt động và quyết định đối với việc
thực hiện các chức năng cuả ngân hàng.
Nguồn vốn của NH được chia thành các loại cơ bản sau:
a) Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước:
- Vốn điều lệ
- Vốn cho vay xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện chính sách xã hội khác;
- Vốn trích một phần từ nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách các cấp để
tăng nguồn vốn cho vay trên địa bàn
- Vốn ODA được Chính phủ giao
b) Vốn huy động:
- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng Nhà nước bằng 2% số du nguồn vốn huy
động bằng đồng Việt Nam có trả lãi theo thỏa thuận;
- Tiền gửi có lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
- Tiền gửi tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác
- Tiền tiết kiệm của người nghèo
c) Vốn đi vay:
- Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngồi nước;
- Vay tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
- Vay Ngân hàng Nhà nước


11

d) Vốn đóng góp tự nguyện khơng hồn trả của các cá nhân, các tổ chức kinh
tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội,
các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngồi nước
h) Các vốn khác

1.2 Hoạt động huy động vốn của NHCSXH
1.2.1 Khái niệm và đặc diểm huy động vốn
Hoạt động huy động vốn của NHCSXH được hiểu là nghiệp vụ thu hút, tiếp
nhận nguồn vốn từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình
thành nên nguồn vốn hoạt động của NHCSXH.
Với những đặc thù riêng, hoạt động huy động vốn của NHCSXH ngoài các
hoạt động nhằm thu hút nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân cịn có nguồn vốn do
chủ sở hữu cấp, nguồn đóng góp của các tổ chức và cá nhân với mục đích từ thiện,
các nguồn vốn cho vay ưu đãi của chính phủ và các tổ chức quốc tế.
Huy động vốn là điều kiện đầu tiên, là yếu tố quyết định tới sự tồn tại và phát
triển của mỗi ngân hàng. Vốn chính là cơ sở để ngân hàng tổ chức hoạt động kinh
doanh. Do vậy, mục tiêu tăng cường huy động vốn khơng nằm ngồi mục tiêu hoạt
động và phát triển của ngân hàng.
Tăng cường huy động vốn là việc tăng quy mô nguồn vốn huy động một cách
ổn định, bền vững với cơ cấu huy động và chi phí huy động hợp lý từ việc khai thác
lượng tiền tạm thời nhàn rỗi trong cơng chúng, hộ gia đình, của các tổ chức kinh tế
để thực hiện các hoạt động cơ bản của ngân hàng. Đứng trên góc độ của NHCSXH,
có thể sử dụng các kênh huy động nguồn vốn chủ yếu như:
- Nguồn Ngân sách (Vốn nhận ủy thác)
- Nguồn ngoài ngân sách: Tổ chức, cá nhân, tổ tiết kiệm và vay vốn..
- Nguồn khác
1.2.2. Các hình thức huy động vốn của NHCSXH
Có nhiều cách phân loại các hình thức huy động vốn của NH như căn cứ theo
thời gian huy động có các hình thức: huy động vốn ngắn hạn, huy động vốn trung
hạn và huy động vốn dài hạn. Nếu Căn cứ theo đối tượng huy động có các hình


12

thức: huy động vốn từ dân cư; huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, xã hội; huy

động vốn từ vay Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác; Phân loại theo hình thức
huy động có: Huy động từ tiền gửi của khách hàng, huy động vốn bằng đi vay, huy
động vốn bằng hình thức khác.
1.2.2.1 Huy động từ nguồn vốn NSNN
Nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước: vốn điều lệ được NSNN cấp khi thành lập
và bổ sung hàng năm; vốn cho vay xố đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện
các chính sách xã hội khác có nguồn gốc từ NSNN, vốn do ngân sách các cấp chính
quyền địa phương chuyển sang (ủy thác) để cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác trên địa bàn, vốn ODA do chính phủ giao.
Đây là một nguồn vốn ổn định, dài hạn và không chịu tác động thay đổi của
thị trường lãi suất. Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước cấp, xuất phát từ sự quan tâm
đặc biệt của chính phủ đối với cơng cuộc xố đói, giảm nghèo.
1.2.2.2 Huy động vốn trên thị trường
- Huy động tiền gửi có trả lãi của các tổ chức, cá nhân trong phạm vi kế hoạch
được chính phủ giao. Hàng năm, trên cơ sở kế hoạch tăng trưởng tín dụng được
chính phủ phê duyệt, NHCSXH cân đối nguồn vốn hiện có, chủ động xây dựng kế
hoạch nhận tiền gửi để đủ vốn thực hiện nhiệm vụ tăng trưởng tín dụng. Đây là
nguồn vốn phải trả theo lãi suất thị trường, được NSNN cấp bù chênh lệch lãi suất,
tính ổn định không cao, nhạy cảm với lãi suất. Gồm các hình thức :
+ Huy động vốn của các tổ chức tín dụng, tài chính, kinh tế và cá nhân.
+ Phát hành trái phiếu được chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các giấy
tờ có giá khác.
+ Huy động tiết kiệm tự nguyện của người nghèo và các đối tượng chính sách
khác thơng qua các tổ Tiết kiệm và vay vốn
1.2.2.3 Huy động vốn bằng hình thức đi vay
Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước, vay tiết kiệm bưu
điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, vay Ngân hàng Nhà nước, kho bạc, các tổ chức tài


13


chính quốc tế. Nguồn vốn này tương đối bị động đặc biệt khi thị truờng vốn có biế n
động về lãi suất và thanh khoản.
1.2.2.4 Huy động từ nguồn vốn đóng góp tự nguyện
Các nguồn vốn đóng góp tự nguyện khơng hồn trả của các cá nhân, tổ chức
kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các
hội, các tổ chức phi chính phủ trong và ngồi nước. Nguồn vốn này hiện thể hiện sự
quan tâm của toàn xã hội đối với cơng cuộc xố đói giảm nghèo song nó đang phân
tán, qua nhiều đầu mối trung gian nên hiệu quả chưa cao.
1.2.2.5 Huy động từ các nguồn khác
Nguồnvốn nhận uỷ thác cho vay ưu đãi của các Chính phủ, tổ chức kinh tế, tổ
chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ chức phi chính phủ, tổ chức, cá
nhân trong và ngồi nước. Với lợi thế về mạng lưới, công nghệ, kinh nghiệm trong
lĩnh vực tài chính vi mơ. Trong một số trường hợp, NHCSXH có thể được tổ chức
hoặc cá nhân trong và ngồi nước ủy thác để thực hiện một số cơng việc trong những
khoảng thời gian, phạm vi, đối tượng, địa bàn cụ thể. Thông qua các hợp đồng ủy
thác với những họat động nhận ủy thác đa dạng như giải ngân cho vay, quản lý vốn,
thu nợ, thu lãi, thu hộ, chi hộ, cấp phát… Từ đó, tạo cho NHCSXH có thêm 1 nguồn
vốn nhất định đóng góp vào tổng nguồn vốn hoạt động của NHCSXH.
NHCSXH cũng có thể tiếp nhận những khoản tiền gửi tự nguyện không lấy lãi
của các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ nguồn vốn NHCSXH.
Ngồi ra, trong q trình hoạt động, có các nguồn vốn tạm thời chưa sử dụng như các
quỹ chưa chi, nợ chưa đến kỳ thanh tốn… có thể bổ sung vào nguồn vốn hoạt động.
Như vậy, nguồn vốn huy động của NHCSXH khác hẳn nguồn vốn của các
ngân hàng thương mại, tập trung chủ yếu vào các nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân
sách, khơng phải trả lãi hoặc lãi suất thấp, trong khi các ngân hàng thương mại chủ
yếu huy động vốn nhàn rỗi từ khu vực dân cư và các tổ chức kinh tế với lãi suất thị
trường. Trong giai đoạn hiện nay, cơ cấu nguồn vốn của NHCSXH là hợp lí, đảm
bảo hỗ trợ lãi suất cho vay đối với hộ nghèo, nhưng trong tương lai để phát triển
bền vững cần phải thay đổi cơ cấu nguồn vốn theo hướng giảm dần cấp bù từ



14

NSNN, lãi suất cho vay có thể ưu đãi hơn lãi suất thị trường song lãi suất huy động
phải theo lãi suất thị trường.
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động huy động vốn của NHCSXH
Để đánh giá kết quả hoạt động huy động vốn của NHCSXH có nhiều chỉ tiêu
gồm cả chỉ tiêu định lượng và chỉ tiêu định tính. Khi xem xét, đánh giá kết quả huy
động vốn không chỉ dựa vào 1 chỉ tiêu mà cần kết hợp các chỉ tiêu khác nhau. Các
chỉ tiêu như: định tính, định lượng, sản phẩm huy động vốn, hình thức huy động
vốn, kênh huy động vốn...
1.2.3.1 Quy mô, tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
Quy mô vốn huy động thể hiện qua khối lượng vốn huy động.Khối lượng vốn
huy động ảnh hưởng quyết định đến doanh số cho vay và các họat động khác của
ngân hàng. Sau khi đã huy động được khối lượng vốn lớn thì điều mà ngân hàng
cần quan tâm lúc này là tốc độ tăng trưởng ổn định của nó.
Tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động thể hiện khả năng mở rộng quy
mô vốn của ngân hàng.
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động được đo lường bằng:
Tốc độ tăng
trưởng vốn
năm i (%)

∑ Nguồn vốn huy động năm i - ∑ Nguồn vốn huy
=

động năm i-1

x


100

∑ Nguồn vốn huy động năm i -1

Nếu Tốc độ tăng trưởng dương ví dụ bằng x%: nghĩa là Quy mô vốn huy
động của ngân hàng tăng năm sau cao hơn năm trước, tỷ lệ tăng là x%.
Ngược lại, tốc độ tăng trưởng âm ví dụ bằng y%: cho biết quy mô vốn huy
động năm sau thấp hơn năm trước, tỷ lệ giảm là y%.
Chỉ tiêu này phản ánh độ tăng, giảm của nguồn vốn huy động tại ngân
hàng.Có thể thấy hoạt động HĐV khơng thể có hiệu quả khi mà nguồn vốn huy
động được lại không đạt được quy mô nhất định theo kế hoạch huy động của ngân
hàng, không đáp ứng nổi nhu cầu về khối lượng vốn để cho vay.


15

Nếu nguồn vốn huy động không đủ so với nhu cầu sử dụng vốn, không đáp
ứng được việc giải ngân các chương trình cho vay sẽ làm giảm hiệu quả của
NHCSXH dẫn đến hiệu quả chính sách khơng đạt được như kỳ vọng.Ngược lại, nếu
nguồn vốn quá dư thừa so với nhu cầu sử dụng khi đó sẽ ảnh hưởng đến chi phí, ảnh
hưởng đến kết quả hoạt động của ngân hàng.
Khác với các NHTM chủ động về kế hoạch huy động vốn, từ đó xây dựng kế
hoạch cho vay.NHCSXH phải xác định nhu cầu sử dụng vốn hàng năm, từ đó có kế
hoạch huy động vốn cho phù hợp để đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng
và đạt được mục tiêu mà Chính phủ mong muốn. Khi huy động vốn và sử dụng vốn
cân bằng thì hoạt động của ngân hàng mới được coi là hiệu quả.
1.2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động
Cơ cấu từng nguồn vốn huy động được phản ánh thông qua các chỉ tiêu như:
- Tỷ trọng của loại vốn thứ i trong tổng nguồn vốn huy động. Tỷ trọng loại

vốn thứ i cho biết quy mơ của nó trong tổng vốn huy động.
Tỷ trọng loại vốn thứ i được tính theo cơng thức:
Số dư loại vốn huy động i
Tỷ trọng loại vốn i (%) =

Tổng số dư nguồn vốn huy động

x100

Cơ cấu vốn huy động có thể được chia theo các hình thức như:
+ Cơ cấu vốn theo tính chất nguồn vốn: Vốn điều lệ, vốn Chính phủ cấp, vốn
vay do Chính phủ bảo lãnh, vốn huy động qua tổ TK&VV, vốn huy động theo lãi
suất thị trường, vốn khác…
+ Cơ cấu vốn theo loại tiền
+ Cơ cấu vốn theo thời hạn : Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
+ Cơ cấu vốn theo hình thức huy động: tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi không kỳ
hạn
+ Cơ cấu vốn theo lãi suất: nguồn vốn huy động không lãi suất, nguồn vốn huy
động lãi suất thấp, nguồn vốn huy động theo lãi suất thị trường…


16

+ Cơ cấu vốn theo loại khách hàng
+ Cơ cấu theo vùng miền: đô thị, nông thôn… .
Việc xác định tỷ trọng từng loại nguồn vốn trên tổng nguồn vốn huy động có
thể giúp nhà quản trị hoạch định được kế hoạch và chiến lược về cơ cấu vốn.Cơ cấu
vốn huy động ảnh hưởng đến chi phí huy động vốn bình qn.Từ đó, ảnh hưởng đến
chi phí cấp bù lãi suất của Chính phủ.
Cơ cấu nguồn vốn giúp NHCSXH đánh giá được sự chủ động trong công tác

huy động vốn.Nếu tỷ trọng nguồn vốn có nguồn gốc từ Chính phủ cao, chứng tỏ sự
phụ thuộc về nguồn vốn vào Chính phủ của NHCSXH là rất lớn và ngược lại.
1.2.3.3 Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn là tất cả các khoản mà ngân hàng chi ra để phục vụ cho
hoạt động HĐV.Nói cách khác là khoản tiền mà ngân hàng phải bỏ ra để có được
quyền sử dụng khoản vốn đó.Với mỗi loại nguồn vốn có lãi suất phải trả tương ứng.
Chi phí huy động vốn = Lãi trả cho nguồn vốn huy động + Chi phí huy
động khác
Trong đó: Lãi trả cho nguồn huy động = Quy mơ huy động x lãi suất huy
động.
Chi phí HĐV được đánh giá qua chỉ tiêu lãi suất huy động bình qn, được
tính bằng bình qn gia quyền của lãi suất các nguồn theo khối lượng từng nguồn.
Chỉ tiêu huy động bình qn là chỉ tiêu phản ánh chi phí HĐV trung bình của ngân
hàng trong một thời kỳ nhất định, có nghĩa là để được quyền sử dụng một đồng vốn
huy động thì ngân hàng phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí để trả cho người sở hữu
khoản vốn đó. Trong trường hợp các yếu tố khác biến đổi khơng đáng kể, chi phí
huy động bình qn càng nhỏ thì hoạt động HĐV của ngân hàng càng có hiệu quả.
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHCSXH
Công tác huy động vốn của NHCSXH phụ thuộc vào nhiều yếu tố, tuy nhiên
có thể phân thành: nhóm những yếu tố mang tính khách quan và nhóm những yếu tố
mang tính chủ quan đối với NHCSXH.


×