Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 62 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỂ DỤC THỂ THAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

==================

LÊ THANH DANH

“NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
ĐÁNH GIÁ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG, THỂ LỰC
CHO CÁC VẬN ĐỘNG VIÊN ĐIỀN KINH LỨA TUỔI
14 VÀ 15 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SAU MỘT NĂM TẬP LUYỆN”

Chuyên ngành: Giáo dục thể chất
Mã số: 60140103

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
TS. Bùi Trọng Toại

Tp.Hồ Chí Minh, Năm 2014


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Điền kinh là một môn thể thao rất phù hợp với điều kiện địa lý, tự nhiên


của nước ta, khơng những có tác dụng cho con người một kỹ năng cần thiết
trong cuộc sống mà còn là một trong hai môn cơ bản của các kỳ Đại hội
Olympic. Bên cạnh đó, Điền kinh cịn là một trong những mơn thể thao có
nhiều bộ huy chương tại các Đại hội thể thao lớn của khu vực, châu lục và
thế giới.
Để định hướng công tác huấn luyện VĐV nhằm từng bước xây dựng,
hồn thiện q trình huấn luyện một cách khoa học và hiệu quả hơn và với
vai trò là HLV tuyến trọng điểm để hồn thành tốt cơng tác huấn luyện kết
hợp với Ban huấn luyện, đánh giá sự thay đổi, phát triển của các VĐV thơng
qua hình thái, trình độ thể lực và chun mơn của các VĐV Điền kinh tuyến
trọng điểm và tuyến dự bị tập trung. Xác định tầm quan trọng và yêu cầu cần
thiết của vấn đề, tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá
hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15
TP.HCM sau một năm tập luyện”
Qua việc nghiên cứu trên, nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho
các nhà chuyên môn để làm tư liệu tham khảo, từ đó có những kế hoạch cụ
thể lâu dài trong công tác đào tạo và huấn luyện Điền kinh trẻ, đặc biệt là lứa
tuổi 14 và 15 có hiệu quả tốt hơn.
- Mục đích nghiên cứu:
Trên cơ sở xác định các Test đánh giá nhằm lựa chọn các chỉ tiêu và
xây dựng được tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực của các
VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện. Từ đó góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo các VĐV Điền kinh TP.HCM.
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để giải quyết mục đích trên, đề tài đề ra các nhiệm vụ như sau:
1. Nghiên cứu xác định các chỉ tiêu đánh giá hình thái, chức năng, thể
lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM.
2. Đánh giá sự phát triển về hình thái, chức năng, thể lực cho các VĐV
Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện.



2

3. Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các
VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM.
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Để có cơ sở lý luận chặc chẽ và có khoa học về đánh giá trình độ thể
lực và việc xây dựng các bài tập phát triển thể lực cho các học sinh nam lớp 8
trường THCS Nguyễn Thái Bình, đề tài tiến hành tìm hiểu các tài liệu, sách,
báo, các cơng trình nghiên cứu liên quan; từ đó xây dựng nên phần tổng quan
của đề tài gồm các phần chính: Q trình hình thành và phát triển mơn Điền
kinh (Hồn cảnh ra đời, q trình phát triển, quan niệm đào tạo nhân tài);
Cơ sở lý luận của việc đánh giá trình độ tập luyện cho VĐV thiếu niên tuổi
14 – 15 (Đặc điểm phát triển thể chất và các đặc điểm tâm, sinh lý tuổi 14 –
15, đặc điểm sinh lý trẻ em lứa tuổi 14 – 15, đặc điểm tâm lý lứa tuổi 14 – 15, cơ
sở sinh lý của huấn luyện thể thao thanh thiếu niên); Thực trạng cơng tác đào
tạo VĐV ở TP.HCM; Những cơng trình nghiên cứu của các tác giả trong và
ngồi nước có liên quan.
CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Các phương pháp nghiên cứu bao gồm: phương pháp tổng hợp các tài
liệu, phương pháp phỏng vấn tọa đàm, phương pháp quan sát sư phạm,
phương pháp kiểm tra y học, phương pháp kiểm tra sư phạm, phương pháp
tốn thơng kế.
2.2. Tổ chức nghiên cứu:
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
- Chủ thể nghiên cứu: Tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực
cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 TP.HCM.
- Khách thể nghiên cứu:Các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 TP.HCM
gồm: 27 VĐV nam và 19 VĐV nữ.

Chạy 100m: 9 nam và 7 nữ; Chạy trung bình (nữ: chạy 800m, nam:
chạy 1500m): 6 nam và 3 nữ; Nhảy xa: 7 nam và 6 nữ; Ném đẩy: 5 nam và 3
nữ.


3

2.2.2. Địa điểm nghiên cứu: Trường Đại học TDTT TP.HCM. Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch TP.HCM
2.2.3. Thời gian nghiên cứu: Đề tài được tiến hành từ tháng 09/2012
đến 10/2014
CHƢƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Xác định các chỉ tiêu đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các
VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM.
Đề tài tiến hành xác định các chỉ tiêu đánh giá hình thái, chức năng và
thể lực cho các VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 theo các bước như sau:
Bước 1: Hệ thống hóa các Test đã được sử dụng trong tuyển chọn VĐV
Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 qua các tài liệu. Chúng tôi tổng hợp được các Test
dùng để tuyển chọn và đánh giá trình độ VĐV Điền kinh.
Bước 2: Sơ bộ lựa chọn, trên cơ sở các chỉ số, chỉ tiêu được tổng hợp
để lượt bớt các Test không phù hợp với điều kiện thực tiễn của TP.HCM,
theo kinh nghiệm bản thân (qua nhiều năm làm công tác huấn luyện) tôi đã
lược bớt một số Test về chức năng như: PWC170, step Test, điện tim T/R….
; với các chỉ tiêu về thể lực được phân chia theo nội dung thi đấu của Điền
kinh. Như vậy sau bước này đề tài đã thu được các Test đánh giá hình thái,
chức năng và thể lực VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 như sau: 14 chỉ tiêu về
hình thái, 4 chỉ tiêu về chức năng, 31 chỉ tiêu về thể lực.
Bước 3: Chúng tôi dùng phiếu phỏng vấn, để xin ý kiến các chuyên gia,
các HLV, những nhà chuyên môn đã từng làm công tác tuyển chọn VĐV
Điền kinh để xác định các Test, chỉ tiêu thường dùng trong tuyển chọn VĐV

Điền kinh. Kết quả được trình bày ở bảng 3.1 như sau:


Bảng 3.1: Tổng hợp phiếu thăm dò ý kiến về các chỉ tiêu hình thái, chức năng và thể lực cho VĐV
Điền kinh lứa tuổi 14 – 15 TP.HCM
T
T

TEST

Hình thái

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Thể lực
chung

Thể lực

13

14
15
16
17
18
19
20
21
22

Chức năng

12

Chiều cao đứng.
Chiều cao ngồi
Cân nặng.
Chỉ số BMI
Dài cẳng chân A.
Dài chân (A, B, C và H).
Vòng cổ chân.
Dài Asin
Dài đùi
Dài chân A/chiều cao đứng x 100
Chỉ số Asin
(Dài chân B – dài cẳng chân A)/dài cẳng
chân A x 100
Dài chân C/Dài chân H x 100
Vòng cổ chân/Dài gân Asin x 100
Mạch đập

Chỉ số cơng năng tim
Dung tích sống
VO2 max (trừ đẩy tạ)
Chạy 30m xuất phát cao.
Chạy 30m xuất thấp.
Chạy 60m xuất phát cao (trừ đẩy tạ)
Chạy 150m

Đ
1

Tổng
điểm
(Đ5
+
Đ4)

Tỷ lệ

Đ
5

Đ
4

Đ
3

Đ2


Đ
1

Tổng
điểm
(Đ5
+
Đ4)

19
6
15
18
14
16
13
15
6
12
6

4
7
9
5
9
7
9
9
5

11
5

2
2
1
0
2
2
3
1
8
2
7

0
4
1
2
1
1
1
0
6
1
4

1
7
0

1
0
0
0
1
1
0
4

111
58
111
110
106
108
101
111
50
104
50

85.38
44.62
85.38
84.62
81.54
83.08
77.69
85.38
38.46

80.00
38.46

20
6
15
17
14
14
14
15
8
13
7

4
7
9
5
9
9
8
9
4
11
7

2
2
2

0
1
3
3
1
7
2
7

0
4
0
2
1
0
1
0
6
0
4

0
7
0
2
1
0
0
1
1

0
1

116
58
111
105
106
106
102
111
56
109
63

89.23
44.62
85.38
80.77
81.54
81.54
78.46
85.38
43.08
83.85
48.46

6

5


7

8

0

50

38.46

5

7

6

8

0

53

40.77

17
14
15
3
17

13
12
3
16
3

5
9
7
7
7
9
11
5
7
5

4
2
3
8
2
2
2
9
2
10

0
1

1
4
0
1
1
8
1
6

0
0
0
4
0
1
0
1
0
2

105
106
103
43
113
101
104
35
108
35


80.77
81.54
79.23
33.08
86.92
77.69
80.00
26.92
83.08
26.92

16
13
15
3
16
12
12
3
16
2

5
9
7
7
8
10
11

4
8
5

4
2
3
8
2
2
2
9
1
10

0
1
1
4
0
1
1
8
1
6

1
1
0
4

0
1
0
2
0
3

100
101
103
43
112
100
104
31
112
30

76.92
77.69
79.23
33.08
86.15
76.92
80.00
23.85
86.15
23.08

Tỷ lệ


Đ5

Đ
4

Đ
3

Đ
2


50
51
52

Chạy 100m

5
Chạy 200m
6
Chạy 300m
7
Chạy 400m
6
Chạy 500m
5
Chạy 600m
5

Bật cao tại chỗ
18
Test Cooper (trừ đẩy tạ)
13
Bật xa tại chỗ không đà
15
Bật ba bƣớc không đà
18
Bật 3 bƣớc
6
Bật 5 bước
6
Dẻo khớp hông.
4
Tần số bước chạy đoạn 60m
4
Ưỡn lung
6
Ngồi với
4
Lực lưng
5
Tần số bước chạy đoạn 100 m
4
Phản xạ đơn
1
Lực đùi
5
Gập thân.
18

Chạy 30m tốc độ cao.
16
Chạy 60m tốc độ cao
3
Gánh tạ nhón gót
4
Gánh tạ ngồi 1/2
15
Chạy 100m.
16
Chạy 1000m
Chạy trung bình (nữ 800m,
14
nam 1500m)
18
Chạy tốc độ cao 10m
4
Bật 10 bước
17
Nhảy xa

Chạy cự
Nhảy xa ly trung
bình

49

Thể lực chuyên môn

23

24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

6
5
4
2

6
5
5
9
8
5
5
4
2
8
5
8
6
9
6
4
5
7
6
4
8
8

1
6
5
9
4
6
0

3
2
0
7
6
9
4
7
4
10
8
6
6
0
2
6
7
2
2

7
7
4
8
5
4
2
1
1
2

4
7
7
5
4
5
6
5
8
9
2
1
8
8
1
0

7
2
6
1
6
6
1
0
0
1
4
3
4

5
4
5
-1
0
5
2
1
0
3
3
0
0

49
50
51
38
49
45
110
101
107
110
50
46
28
52
50
52

49
56
29
41
110
108
39
36
107
112

37.69
38.46
39.23
29.23
37.69
34.62
84.62
77.69
82.31
84.62
38.46
35.38
21.54
40.00
38.46
40.00
37.69
43.08
22.31

31.54
84.62
83.08
30.00
27.69
82.31
86.15

4
6
4
3
4
5
18
13
15
18
7
6
4
6
5
4
5
5
1
4
19
14

4
3
14
18

6
4
7
6
8
5
5
9
8
5
5
4
2
8
6
9
7
8
6
5
6
8
5
6
9

7

1
6
5
6
4
7
0
3
2
0
7
6
9
4
7
4
6
5
6
6
0
2
6
8
2
1

7

7
4
8
5
4
2
1
1
2
4
7
7
5
4
5
6
5
8
6
0
1
8
8
1
0

8
3
6
3

5
5
1
0
0
1
3
3
4
3
4
4
2
3
5
5
1
1
3
1
0
0

44
46
48
39
52
45
110

101
107
110
55
46
28
62
49
56
53
57
29
40
119
102
40
39
106
118

33.85
35.38
36.92
30.00
40.00
34.62
84.62
77.69
82.31
84.62

42.31
35.38
21.54
47.69
37.69
43.08
40.77
43.85
22.31
30.77
91.54
78.46
30.77
30.00
81.54
90.77

10

1

1

0

110

84.62

15


10

0

1

0

115

88.46

5
8
4

0
4
0

2
5
2

1
5
3

110

52
101

84.62
40.00
77.69

17
4
18

6
8
5

0
4
0

2
5
2

1
5
1

109
52
110


83.85
40.00
84.62


53

55
56
57
58
59
60
61
62

Chú thích:

Đẩy tạ

54

Bật cị 3 bƣớc
Giật tạ 1RM (1 lần với số kg
tối đa)
Gánh ngồi
Tung tạ trƣớc.
Tung tạ sau.
Đẩy tạ trước ngực

Đảy tạ
Ném bóng chính diện qua đầu
Nằm đẩy tạ
Gánh tạ ngồi hẳn

Đ5: Rất thường xuyên
Đ4: Thường xuyên
Đ3: Thỉnh thoảng
Đ2: Ít sử dụng
Đ1: Không sử dụng

16

7

2

1

0

108

83.08

16

7

2


1

0

108

83.08

5

6

8

5

2

49

37.69

5

6

8

5


2

49

37.69

4
15
18
12
20
6
7
4

6
7
5
9
5
7
6
5

5
2
0
3
1

4
7
4

8
1
2
1
0
4
4
6

3
1
1
1
0
5
2
7

44
103
110
96
120
58
59
40


33.85
79.23
84.62
73.85
92.31
44.62
45.38
30.77

4
15
18
12
20
6
7
4

6
7
5
9
5
7
6

5
2
0

3
1
4
7
8

8
1
2
1
0
4
4
8

3
1
1
1
0
5
2
0

44
103
110
96
120
58

59
44

33.85
79.23
84.62
73.85
92.31
44.62
45.38
33.85

6


4

Đề tài tiến hành kiểm đinh Wilcoxon để đảm bảo có sự đồng nhất ý
kiến giữa 2 lần phỏng vấn. Kết quả kiểm định được trình bày qua bảng 3.2
sau:
Bảng 3.2: Kết quả kiểm đinh Wilcoxon giữa 2 lần phỏng vấn
Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn Giá trị lần 2 – lần 1
Z
-1.440a
Asymp. Sig. (2-tailed)
.150
Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như nhau.
Từ kết quả trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2
lần phỏng vấn Test là sig. = 0.150 > 0.05 (ngưỡng xác suất thống kê khơng
có ý nghĩa tại P > 0.05). Do đó ta chấp nhận giả thiết H0. Kết luận rút ra:

theo kiểm định Wilcoxon, có tính trùng hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng
vấn.
Bước 4: Để đảm bảo tính khách quan trong q trình xây dựng Test,
chỉ tiêu tuyển chọn, chúng tôi đã tiến hành xác định độ tin cậy và tính
thơng báo của các Test, chỉ tiêu được chọn thông qua phỏng vấn.
Bảng 3.3: Hệ số tin cậy của các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực của
VĐV Điền kinh nhóm tuổi 14 - 15 của TP.HCM
STT
1
2
3
4
5

CHỈ TIÊU

Lần kiểm tra 1

Lần kiểm tra 2

X 1 ±δ
X 2 ±δ
Bật xa tại chỗ (cm)
2.364±0.186
2.358±0.188
Bật xa 3 bước (cm)
6.874±0.613
6.868±0.608
Chạy 30m (s)
4.352±0.256

4.376±0.267
Chạy 60m (s)
7.835±0.549
7.851±0.556
Test Cooper (m)
2672.62±431.955 2685.59±437.821

r

p

0.90
0.95
0.89
0.91
0.99

< 0.01
< 0.01
< 0.01
< 0.01
< 0.01

Như vậy qua xác định độ tin cậy, đề tài đã chứng minh được 5 chỉ
tiêu đánh giá thể lực chung có đủ độ tin cậy. Đó là các chỉ tiêu: Chạy 30m
XPC (s), Chạy 60m XPC (s), Bật xa tại chỗ không đà (cm), Bật xa 3 bước
khơng đà (cm), Test Cooper (m).
Tóm lại thành tích thể thao nói chung, Điền kinh nói riêng phụ thuộc
chủ yếu vào 3 yếu tố đó là hình thái, chức năng và thể lực… Nên đề tài
tiến hành nghiên cứu 10 chỉ tiêu hình thái, 3 chỉ tiêu chức năng (đẩy tạ trừ

VO2 Max), 5 chỉ tiêu thể lực chung (đẩy tạ trừ chạy 60m XPC và Test
Cooper) và các chỉ tiêu chuyên môn theo nội dung thi đấu chạy 100m có 3


5

chỉ tiêu (chạy 30m TĐC, chạy 60m TĐC và chạy 100m); nội dung thi đấu
chạy cự ly trung bình có 2 chỉ tiêu (chạy 1000m, chạy 800m (nữ), chạy
1500m (nam); nội dung thi đấu nhảy xa có 3 chỉ tiêu (Chạy TĐC 10m,
nhảy xa và bật cò 3 bước) và nội dung thi đấu đẩy tạ có 3 chỉ tiêu (tung tạ
trước, tung tạ sau và đẩy tạ). Ở nhóm tuổi 14 – 15 VĐV Điền kinh của
TP.HCM bằng cách: đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hệ thống Test
tuyển chọn VĐV sau một năm tập luyện, góp phần hạn chế sự sai số trong
công tác tuyển chọn và đào tạo VĐV.
3.2 Đánh giá sự phát triển về hình thái, chức năng và thể lực cho các
VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện.
3.2.1 Đánh giá sự phát triển về hình thái cho các VĐV Điền kinh
lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện.
3.2.1.1. Sự phát triển về hình thái của VĐV chạy cự ly 100m lứa
tuổi 14 - 15.
a. Đối với VĐV nam chạy cự ly 100m: đề tài đã tổng hợp kết quả
bảng 3.4 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ số về hình thái của VĐV nam Điền
kinh chạy cự ly 100m lứa tuổi 14 - 15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng
thấp nhất của chỉ số chân C/chân H tăng 0.92%, nhịp tăng trưởng tăng cao
nhất của chỉ số dài cẳng chân A tăng 6.30% và có tất cả 13/13 chỉ số đều
có ý nghĩa thống kê với ngưỡng xác suất P<0.001 với t tính = 6.22 – 18.89 >
t0.001=5.041. Để có một cách nhìn tổng quát nhịp tăng trưởng về hình thái
của VĐV nam chạy cự ly 100m, đề tài đã biểu diễn các chỉ số tăng trưởng
thông qua biểu đồ 3.3



Bảng 3.4: Sự phát triển về hình thái của VĐV nam chạy cự ly 100m
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Nội dung
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
BMI
Dài chân H (cm)
Dài chân A (cm)
Dài chân B (cm)
Dài chân C (cm)
Dài cẳng chân A(cm)
Vòng cổ chân(cm)
Dài Achile (cm)
Chân A/Cao đứng
Chân C/Chân H

Cổ chân/Asin

N
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9
9

166.50
50.17
18.10
97.72
90.90
81.80
72.72
43.57
19.37
25.74
54.59
74.43
75.54

7
6
5
4
3
2
1
0

Ban đầu

Sau 1 năm

X ±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

X ±
±

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

4.06
5.85
2.03
3.95
3.50
3.74
3.40
2.76
0.83
1.72
1.65
2.42
6.30

169.28
53.00
18.50

100.56
93.78
84.67
75.56
46.40
20.52
26.3
55.40
75.15
77.37

W%

t

P

2.78
2.83
0.40
2.83
2.88
2.87
2.83
2.83
1.16
0.49
0.80
0.72
1.83


1.65
5.49
2.19
2.86
3.12
3.44
3.82
6.30
5.79
1.88
1.38
0.92
2.40

13.44
14.85
6.41
15.21
14.93
15.51
14.12
15.52
16.76
18.89
14.89
8.99
6.22

0.001

0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001

6.3 5.79

5.49

1.65

4.64
5.80
1.93
4.25
3.87
4.03
3.64
3.12
0.68
1.74
1.66

2.31
5.70

d

2.19

3.44 3.82
2.86 3.12

2.4
1.88 1.38
0.92

Biểu đồ 3.3: Nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nam chạy cự ly 100m
Bảng 3.5: Sự phát triển về hình thái của VĐV nữ chạy cự ly 100m


TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13

Nội dung
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
BMI
Dài chân H (cm)
Dài chân A (cm)
Dài chân B (cm)
Dài chân C (cm)
Dài cẳng chân A(cm)
Vòng cổ chân(cm)
Dài Achile (cm)
Chân A/Cao đứng
Chân C/Chân H
Cổ chân/Asin

Ban đầu

N

X ±
159.73
±
50.43
±
19.79
±
95.37

±
88.80
±
81.03
±
71.77
±
42.56
±
18.91
±
24.11
±
55.60
±
75.27
±
80.15
±

7
7
7
7
7
7
7
7
7
7

7
7
7
7
6
5
4
3
2
1
0

Sau 1 năm
3.14
2.88
0.95
2.17
2.58
2.09
1.57
2.16
1.90
2.60
1.61
1.77
19.07
6.37

5.51
1.68


X ±
162.43
±
53.29
±
20.23
±
98.14
±
91.71
±
83.86
±
74.57
±
45.36
±
20.00
±
24.56
±
56.47
±
76.00
±
81.62
±

2.15


3.83
2.86 3.23 3.43

d
3.69
3.15
0.92
2.61
2.98
2.41
1.81
2.30
1.82
2.50
1.68
1.63
17.74

2.70
2.86
0.44
2.77
2.91
2.83
2.80
2.80
1.09
0.44
0.87

0.73
1.47

W%
1.68
5.51
2.15
2.86
3.23
3.43
3.83
6.37
5.58
1.82
1.55
0.96
1.82

5.58

1.82 1.55
1.82
0.96

Biểu đồ 3.4: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nữ chạy cự ly 100m

t

P


11.59
11.77
6.82
12.78
15.48
13.25
12.07
13.68
11.29
9.41
18.78
7.43
2.15

0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.075


6


b. Đối với VĐV nữ chạy cự ly 100m: Đề tài đã tổng hợp kết quả bảng 3.5
cho thấy: Sau 1 năm các chỉ tiêu hình thái của các VĐV Điền kinh nữ chạy
cự ly 100m lứa tuổi 14 – 15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng tăng từ
0.96% đến 6.37%. Trong đó, có 12/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở
ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính=6.82-18.78 > t0.001=5.959, có 1/13 chỉ
số (Cổ chân/Asin) khơng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất ở ngưỡng
P > 0.05 với ttính=2.15 < t0.05 = 2.447. Để có một cách nhìn tổng quát nhịp
tăng trưởng về hình thái của VĐV nữ chạy cự ly 100m, đề tài đã biểu diễn
các chỉ số tăng trưởng thông qua biểu đồ 3.4.
3.2.1.3. Sự phát triển về hình thái của VĐV chạy cự ly trung bình
a. Đối với VĐV nam chạy cự ly trung bình: đề tài đã tổng hợp kết
quả bảng 3.6 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ tiêu về hình thái của các VĐV
Điền kinh nam chạy cự ly trung bình lứa tuổi 14 – 15 đều tăng, có nhịp
tăng trưởng tăng thấp nhất là chỉ số chân C/chân H tăng từ 0.92%, nhịp
tăng trưởng tăng cao nhất của chỉ số vịng cổ chân tăng 11.38%. Trong đó,
có 12/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.001 với
ttính=7.67-19.77 > t0.001=6.869, có 1/13 chỉ tiêu (dài chân B) có ý nghĩa
thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05 với ttính=3.17 > t0.05 = 2.571. Đồng
thời đề tài đã biểu diễn các chỉ số tăng trưởng thông qua biểu đồ 3.5.
b. Đối với VĐV nữ chạy cự ly trung bình: đề tài đã tổng hợp kết quả
bảng 3.7 cho thấy sau 1 năm các chỉ số về hình thái của các VĐV Điền
Kinh nam chạy cự ly trung bình đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp
nhất của chỉ số chân C/chân H tăng 1.04%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất
của chỉ số vòng cổ chân tăng 11.65%. Trong đó có 5/13 chỉ tiêu (dài chân
H, dài chân B, dài chân C, Dài Achile và chân A/cao đứng) có ý nghĩa
thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.01, với ttính=11.05-15.43> t0.001=9.925,
có 7/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P<0.05 với
ttính=5.20-9.85> t0.001=4.308, có 1/13 chỉ tiêu (cồ chân/Asin) khơng có ý
nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P>0.05 với ttính=3.28< t0.05. Đồng thời đề

tài đã biểu diễn các chỉ số tăng trưởng thông qua biểu đồ 3.6.


Bảng 3.6: Sự phát triển về hình thái của VĐV nam chạy cự ly trung bình
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Nội dung

Ban đầu

N

Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
BMI
Dài chân H (cm)
Dài chân A (cm)

Dài chân B (cm)
Dài chân C (cm)
Dài cẳng chân A(cm)
Vòng cổ chân(cm)
Dài Achile (cm)
Chân A/Cao đứng
Chân C/Chân H
Cổ chân/Asin

6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6
6

164.48
53.83
19.90
97.03
92.10
81.05
73.43

42.62
18.52
26.72
55.94
75.71
69.68

Sau 1 năm

X ±
±
8.35
±
4.98
±
1.19
±
6.84
±
7.14
±
5.59
±
4.82
±
3.70
±
1.27
±
2.54

±
1.87
±
1.39
±
6.08

X ±
167.67
57.00
20.28
100.17
95.17
85.83
76.50
45.62
20.75
27.20
56.71
76.41
72.43

±
±
±
±
±
±
±
±

±
±
±
±
±

7.76
4.77
1.25
6.55
6.74
6.43
4.59
3.22
1.13
2.44
1.73
1.50
6.51

d

W%

t

P

3.18
3.17

0.38
3.13
3.07
4.78
3.07
3.00
2.23
0.48
0.77
0.70
2.76

1.92
5.71
1.92
3.18
3.28
5.73
4.09
6.80
11.38
1.79
1.38
0.92
3.88

9.64
12.10
8.03
19.77

13.48
3.17
17.97
15.13
16.75
10.74
12.66
10.52
7.67

0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.025
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001

11.38
12
10
8
6
4

2
0

5.71
1.92

5.73
3.28
1.92 3.18

6.8
4.09

1.79 1.38 0.92

3.88

Biểu đồ 3.5: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nam chạy cự ly trung bình


Bảng 3.7: Sự phát triển về hình thái của VĐV nữ chạy cự ly trung bình
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11
12
13

Nội dung
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
BMI
Dài chân H (cm)
Dài chân A (cm)
Dài chân B (cm)
Dài chân C (cm)
Dài cẳng chân A(cm)
Vòng cổ hân(cm)
Dài Achile (cm)
Chân A/Cao đứng
Chân C/Chân H
Cổ chân/Asin

N
3
3
3
3
3
3
3
3

3
3
3
3
3

155.87
43.27
17.80
93.20
84.27
78.53
70.53
40.47
18.60
22.67
54.11
75.68
82.78

Ban đầu

Sau 1 năm

X ±

X ±

±
±

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

3.52
2.72
0.75
1.44
3.14
1.11
1.95
1.15
0.44
2.80
3.16
1.55
8.72

159.00
46.50
18.40
96.33

87.33
81.67
73.67
43.50
20.90
23.17
54.96
76.47
84.94

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

2.65
2.18
0.85
1.15
3.79
1.15

2.08
0.62
0.53
2.72
3.23
1.65
7.73

d

W%

t

P

3.13
3.23
0.60
3.13
3.07
3.13
3.13
3.03
2.30
0.50
0.85
0.79
2.16


1.99
7.20
3.27
3.31
3.57
3.91
4.35
7.23
11.65
2.19
1.56
1.04
2.58

6.06
6.17
5.20
11.75
7.98
11.48
9.85
9.24
11.05
13.75
15.43
7.52
3.28

0.026
0.025

0.035
0.007
0.015
0.007
0.01
0.012
0.008
0.005
0.004
0.017
0.082

11.65
12
10
8
6
4
2
0

7.23

7.2
1.99

3.27 3.31 3.57 3.91 4.35

2.58
2.19 1.56

1.04

Biểu đồ 3.6: Nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nữ chạy cự ly trung bình


7

3.2.1.4. Sự phát triển về hình thái của VĐV nhảy xa lứa tuổi 14-15.
a. Đối với VĐV nam nhảy xa
Qua tính tốn các số liệu thu được, đề tài đã tổng hợp kết quả bảng
3.8 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ số về hình thái của VĐV nam Điền kinh
nhảy xa lứa tuổi 14-15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất của chỉ
số chân C/chân H tăng 0.6%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất là chỉ số vịng
cổ chân tăng 10.06%. Trong đó, có 11/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở
ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính=6.71-31.73> t0.001=5.959, 2/13 chỉ số
(BMI và cổ chân/Asin) có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.01 với
ttính=3.99-4.14> t0.01 = 3.707. Để có một cách nhìn tổng quát nhịp tăng
trưởng về hình thái của VĐV nam nhảy xa, đề tài đã biểu diễn các chỉ số
tăng trưởng thông qua biểu đồ 3.7.
b. Đối với VĐV nữ nhảy xa
Qua tính tốn các số liệu thu được, đề tài đã tổng hợp kết quả bảng
3.9 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ số về hình thái của VĐV nữ Điền kinh
nhảy xa lứa tuổi 14 - 15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất là chỉ
số chân C/chân H tăng 0.74%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất là chỉ số
vòng cổ chân tăng 10.35%. Trong đó, có 11/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống
kê ở ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính=9.15-26.88> t0.001=6.869, 2/13 chỉ
số (cổ chân/Asin và BMI) có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05
với ttính=2.77 - 4.57> t0.05. Để có một cách nhìn tổng qt nhịp tăng trưởng
về hình thái của VĐV nữ nhảy xa, đề tài đã biểu diễn các chỉ số tăng
trưởng thông qua biểu đồ 3.8.



Bảng 3.8: Sự phát triển về hình thái của VĐV nam nhảy xa
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
14

Nội dung
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
BMI
Dài chân H (cm)
Dài chân A (cm)
Dài chân B (cm)
Dài chân C (cm)
Dài cẳng chân A(cm)
Vòng cổ hân(cm)
Dài Achile (cm)
Chân A/Cao đứng

Chân C/Chân H
Cổ chân/Asin

N
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
12
10
8
6
4
2
0

Ban đầu

Sau 1 năm

X ±


X ±

168.56
54.14
19.04
101.47
94.71
84.96
76.87
45.61
19.96
26.41
56.19
75.75
75.92

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±


4.19
5.31
1.71
3.46
3.13
3.46
3.41
2.03
1.86
1.86
1.21
1.95
9.15

171.57
57.14
19.40
104.57
97.71
88.00
79.71
48.79
22.07
26.87
56.95
76.22
78.00

±

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

4.48
5.05
1.50
3.64
3.45
3.65
3.55
2.28
1.69
1.94
1.21
1.83
8.41

d

W%


t

P

3.01
3.00
0.36
3.10
3.00
3.04
2.84
3.17
2.11
0.45
0.76
0.47
2.08

1.77
5.39
1.85
3.01
3.12
3.52
3.63
6.72
10.06
1.72
1.38

0.60
3.10

17.77
13.89
3.99
21.18
17.90
20.37
31.73
12.48
16.51
17.63
14.97
6.71
4.14

0.001
0.001
0.007
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.006


10.06
6.72

5.39
1.77

1.85

3.01 3.12 3.52 3.63

1.72 1.38
0.6

3.1

Biểu đồ 3.7: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nam nhảy xa


Bảng 3.9: Sự phát triển về hình thái của VĐV nữ nhảy xa
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13

Nội dung

N

Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
BMI
Dài chân H (cm)
Dài chân A (cm)
Dài chân B (cm)
Dài chân C (cm)
Dài cẳng chân A(cm)
Vòng cổ hân(cm)
Dài Achile (cm)
Chân A/Cao đứng
Chân C/Chân H
Cổ chân/Asin

6
6
6
6
6
6
6

6
6
6
6
6
6

157.18
46.37
18.75
94.30
88.42
80.65
71.17
41.53
19.08
24.85
56.26
75.48
77.48

Ban đầu

Sau 1 năm

X ±

X ±

±

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

2.81
4.32
1.44
2.15
2.05
2.74
2.12
2.06
2.44
2.73
1.28
1.90
11.79

160.17
49.33
19.22

97.33
91.33
83.67
74.00
44.67
21.17
25.37
57.03
76.04
79.38

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

3.19
4.31
1.33
2.50
2.42

3.14
2.28
2.17
2.50
2.82
1.32
1.81
10.41

d

W%

t

P

2.98
2.97
0.47
3.03
2.92
3.02
2.83
3.13
2.08
0.52
0.77
0.56
1.90


1.88
6.20
2.46
3.17
3.25
3.67
3.90
7.27
10.35
2.06
1.36
0.74
2.42

15.12
11.75
4.57
19.67
16.95
17.34
26.88
10.54
14.17
14.91
17.25
9.15
2.77

0.001

0.001
0.006
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.039

15
10.35
10
5

7.27

6.2
1.88

3.67 3.9
2.46 3.17 3.25

2.42
2.06 1.36
0.74


0

Biểu đồ 3.8: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nữ nhảy xa


8

3.2.1.5. Sự phát triển về hình thái của VĐV ném đẩy lứa tuổi 1415.
a. Đối với VĐV nam ném đẩy
Qua tính tốn các số liệu thu được, đề tài đã tổng hợp kết quả bảng
3.10 cho thấy: Sau 1 năm các chỉ số về hình thái của VĐV nam Điền kinh
ném đẩy lứa tuổi 14 - 15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất là
chỉ số chân A/cao đứng tăng 0.68%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất là chỉ
số cân nặng tăng 8.02%. Trong đó, có 8/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở
ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính=8.92-45.64> t0.001=8.61, 3/13 chỉ tiêu
có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.01 với ttính=5.60-7.30 > t0.01 =
4.604, chỉ có 2/13 chỉ tiêu khơng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P
> 0.05 ới ttính=1.38-2.76 < t0.05 = 2.776. Để có một cách nhìn tổng quát nhịp
tăng trưởng về hình thái của VĐV nam ném đẩy thông qua biểu đồ 3.9.
b. Đối với VĐV nữ ném đẩy
Qua bảng 3.11 cho thấy: Sau 1 năm các thành tích VĐV nữ Điền
kinh ném đẩy lứa tuổi 14-15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất
tăng 0.59%, nhịp tăng trưởng cao nhất tăng 6.57%. Trong đó, có 5/13 chỉ
tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.001 với t tính=36.37-74.0
> t0.001=41.599, có 4/13 chỉ tiêu có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P <
0.01 với ttính=10.26-27.59> t0.01 =9.925, có 4/13 chỉ tiêu (cổ chân/Asin,
chân A/cao đứng, cân nặng và BMI) khơng có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng
xác suất P > 0.05 với ttính=1.41 – 4.06< t0.05. Để có một cách nhìn tổng qt
nhịp tăng trưởng về hình thái của VĐV nữ ném đẩy thông qua biểu đồ
3.10.



Bảng 3.10: Sự phát triển về hình thái của VĐV nam ném đẩy
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Nội dung

N

Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
BMI
Dài chân H (cm)
Dài chân A (cm)
Dài chân B (cm)
Dài chân C (cm)
Dài cẳng chân A(cm)

Vòng cổ chân(cm)
Dài Achile (cm)
Chân A/Cao đứng
Chân C/Chân H
Cổ chân/Asin

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
10
8
6
4
2
0

167.32
64.14
22.76
98.50

91.76
81.92
73.68
45.14
20.78
28.18
54.84
74.80
73.97

Ban đầu

Sau 1 năm

X ±

X ±

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

±

5.13
17.98
5.21
2.56
3.21
2.56
2.34
2.44
1.62
1.23
0.45
1.45
8.27

170.60
69.50
23.74
101.00
94.20
84.20
76.20
47.66
22.10
28.62
55.21
75.45
75.82


±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

5.16
16.97
4.59
2.65
3.27
2.86
2.49
2.42
1.95
1.06
0.50
1.50
8.71

d


W%

t

P

3.28
5.36
0.98
2.50
2.44
2.28
2.52
2.52
1.32
0.40
0.38
0.64
1.85

1.94
8.02
4.26
2.51
2.62
2.75
3.36
5.43
6.16
1.55

0.68
0.86
2.47

27.33
2.76
1.38
45.64
30.03
16.37
34.29
16.47
6.57
8.92
7.30
10.04
5.60

0.001
0.051
0.241
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.003
0.001
0.002
0.001

0.005

8.02
4.26
1.94

5.43 6.16
2.51 2.62 2.75 3.36

1.55 0.68 0.86

2.47

Biểu đồ 3.9: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nam ném đẩy


Bảng 3.11: Sự phát triển về hình thái của VĐV nữ ném đẩy
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13

Nội dung
Chiều cao (cm)
Cân nặng (kg)
BMI
Dài chân H (cm)
Dài chân A (cm)
Dài chân B (cm)
Dài chân C (cm)
Dài cẳng chân A(cm)
Vòng cổ chân(cm)
Dài Achile (cm)
Chân A/Cao đứng
Chân C/Chân H
Cổ chân/Asin

N
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3

3

168.37
55.97
19.73
98.87
92.30
83.57
72.23
46.50
23.27
28.30
54.82
73.07
82.63
8
6
4
2
0

Ban đầu

Sau 1 năm

X ±

X ±

±

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

0.55
5.31
1.80
0.55
1.30
0.67
0.72
0.61
2.77
1.51
0.64
1.13
13.08

6.57
1.94


2.71 2.46 2.53 2.48 3.31

171.67
62.67
21.27
101.33
94.67
85.67
74.67
48.80
24.50
28.70
55.14
73.69
83.96

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±


0.29
0.58
0.23
0.58
1.15
0.58
0.58
0.62
2.78
1.45
0.58
0.99
12.34

d

W%

t

P

3.30
6.70
1.53
2.47
2.37
2.10
2.43
2.30

1.23
0.40
0.32
0.62
1.34

1.94
6.57
2.71
2.46
2.53
2.48
3.31
4.83
5.16
1.40
0.59
0.85
1.60

16.50
2.09
1.41
74.00
26.84
36.37
27.59
39.84
10.26
17.32

4.06
7.46
2.49

0.004
0.172
0.294
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.009
0.003
0.056
0.017
0.131

4.83 5.16
1.4 0.59 0.85 1.6

Biểu đồ 3.10: Nhịp tăng trƣởng về hình thái của VĐV nữ ném đẩy


9

3.2.2 Đánh giá sự phát triển về chức năng và thể lực cho các
VĐV Điền kinh lứa tuổi 14 - 15 TP.HCM sau một năm tập luyện.
3.2.2.1. Sự phát triển về chức năng và thể lực của VĐV chạy cự ly
100m lứa tuổi 14 - 15.

a. Đối với VĐV nam chạy cự ly 100m
Qua bảng 3.12 cho thấy: Sau 1 năm tập luyện thì tất cả chỉ tiêu về
chức năng và thể lực của các VĐV nam Điền kinh chạy cự ly 100m lứa
tuổi 14-15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất là Test Cooper
tăng 1.39%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất là chỉ tiêu chạy 30m XPC tăng
8.60% và có ý nghĩa thống kê với ngưỡng xác suất P < 0.05 với ttính = 2.49
– 42.44 > t0.05 = 2.306. Để có một cách nhìn tổng qt nhịp tăng trưởng về
chức năng và thể lực của VĐV nam chạy cự ly 100m, đề tài đã biểu diễn
sự tăng trưởng của các chỉ tiêu thông qua biểu đồ 3.11.
b. Đối với VĐV nữ chạy cự ly 100m
Qua bảng 3.13 cho thấy: Sau 1 năm tập luyện thì các chỉ tiêu về chức
năng và thể lực của các nữ VĐV Điền kinh chạy cự ly 100m lứa tuổi 14 –
15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng tăng thấp nhất là Test Cooper tăng
1.56%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất là chỉ tiêu bật 3 bước tăng 7.94% và
có ý nghĩa thống kê với ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính = 6.53 – 35.12
> t0.001 = 5.959. Để có một cách nhìn tổng qt của sự tăng trưởng về chức
năng và thể lực của VĐV nữ chạy cự ly 100m, đề tài đã biểu diễn sự tăng
trưởng các chỉ tiêu thông qua biểu đồ 3.12.


Bảng 3.12: Sự phát triển về thể lực và chức năng của VĐV nam chạy 100m
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10
11

Nội dung
Chức
năng
Thế
lực chung

Thể lực
chuyên
môn

N

Mạch đập
Dung tích sống
VO2max
Bật xa
Bật 3 bước
Chạy 30m
Chạy 60m
Test Cooper
Chạy 100m
Chạy 30m tốc độ cao
Chạy 60m tốc độ cao

9
9

9
9
9
9
9
9
9
9
9

10
8
6
4
2
0

Ban đầu

Sau 1 năm

X ±

X ±

74.44
3304.44
44.11
2.44
6.86

4.30
7.64
2514.44
12.20
3.80
7.43

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

4.88
411.89
4.80
0.21
0.67
0.27
0.44
207.91
0.50
0.26
0.45


71.67
3488.89
45.44
2.60
7.36
3.94
7.28
2549.67
11.76
3.57
7.25

±
±
±
±
±
±
±
±
±
±
±

5.20
527.84
4.69
0.19
0.67

0.27
0.40
211.10
0.41
0.26
0.41

d

W%

t

P

2.78
184.44
1.33
0.15
0.50
0.35
0.36
35.22
0.45
-2.34
-0.176

-3.80
5.43
2.98

6.13
7.04
-8.60
-4.77
1.39
-3.72
-6.36
-2.39

8.58
3.16
2.49
23.84
26.83
42.44
8.49
8.62
10.64
28.02
4.19

0.001
0.013
0.037
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001

0.001
0.001

8.6
6.13

5.43
3.8

7.04

6.36
4.77

3.72

2.98
1.39

2.39

Biểu đồ 3.11: Nhịp tăng trƣởng về chức năng và thể lực của VĐV nam chạy cự ly 100m


Bảng 3.13: Sự phát triển về thể lực và chức năng của VĐV nữ chạy 100m
STT
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11

Nội dung
Chức
năng
Thế
lực chung

Thể lực
chuyên
môn

N

Mạch đập
Dung tích sống
VO2max
Bật xa
Bật 3 bước
Chạy 30m
Chạy 60m
Test Cooper
Chạy 100m
Chạy 30m tốc độ cao

Chạy 60m tốc độ cao

7
7
7
7
7
7
7
7
7
7
7

Ban đầu
ẋ ±Ϭ
79.00
±
5.63
2371.43
±
324.32
39.22
±
5.10
2.18
±
0.13
6.22
±

0.51
4.70
±
0.11
8.33
±
0.29
2270.00
±
229.35
13.65
±
0.26
4.43
±
0.18
8.20
±
0.21
7.94

8
7
6
5
4
3
2
1
0


Sau 1 năm
ẋ ±Ϭ
76.00
±
5.66
2492.86
±
319.41
40.02
±
5.07
2.34
±
0.13
6.73
±
0.51
4.34
±
0.13
8.00
±
0.36
2305.71
±
228.39
13.23
±
0.25

4.21
±
0.19
8.07
±
0.28

d

W%

t

P

3.00
121.43
0.79
0.16
0.51
0.36
0.33
35.71
0.42
0.22
0.13

-3.87
4.99
2.00

6.90
7.94
-7.90
-4.09
1.56
-3.16
-5.03
-1.58

7.94
17.23
6.69
19.17
28.61
35.12
6.53
6.76
8.28
21.35
2.46

0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001

0.001
0.001

7.9

6.9
5.03

4.99
4.09

3.87

3.16
2

1.56

1.58

Biểu đồ 3.12: Nhịp tăng trƣởng về chức năng và thể lực của VĐV nữ chạy cự ly 100m


10

3.2.2.3. Sự phát triển về chức năng và thể lực của VĐV chạy cự ly
trung bình lứa tuổi 14 - 15.
a. Đối với VĐV nam chạy cự ly trung bình
Qua bảng 3.14 cho thấy: Sau 1 năm tập luyện các chỉ tiêu về chức
năng và thể lực của các nam VĐV Điền kinh chạy cự ly trung bình lứa tuổi

14-15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp nhất là chỉ tiêu chạy 1000m
tăng 0.86%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất là chỉ tiêu bật 3 bước tăng
9.63% và đều có ý nghĩa thống kê với ngưỡng xác suất P < 0.01 với ttính =
6.17 – 37.37 > t0.01 = 4.032. Để có một cách nhìn tổng qt của sự tăng
trưởng về chức năng và thể lực của VĐV nữ chạy cự ly 100m, đề tài đã
biểu diễn sự tăng trưởng của các chỉ tiêu về chức năng và thể lực thông
qua biểu đồ 3.13.
b. Đối với VĐV nữ chạy cự ly trung bình
Qua bảng 3.15 cho thấy: Sau 1 năm của các nữ VĐV Điền kinh chạy
cự ly trung bình lứa tuổi 14-15 đều tăng, có nhịp tăng trưởng tăng thấp
nhất là chỉ tiêu chạy 1000m tăng 0.41%, nhịp tăng trưởng tăng cao nhất là
chỉ tiêu bật 3 bước tăng 13.06%. Trong đó, Có 4/10 chỉ tiêu có ý nghĩa
thống kê với ngưỡng xác suất P < 0.001 với ttính > t0.001, có 6/10 chỉ tiêu có
ý nghĩa thống kê với ngưỡng xác suất P < 0.01 với ttính > t0.01 = 9.925. Để
có một cách nhìn tổng qt nhịp tăng trưởng về chức năng và thể lực của
VĐV nữ chạy cự ly trung bình thơng qua biểu đồ 3.14.


Bảng 3.14: Sự phát triển về thể lực và chức năng của VĐV nam chạy cự ly trung bình
Nội dung

TT
1
2
3
4
5
6
7
8

9
10

Chức năng

Thế
lực chung

Thể lực chun mơn

N

Mạch đập
VO2max
Dung tích sống
Bật xa
Bật 3 bước
Chạy 30m
Chạy 60m
Test Cooper
Chạy cự ly trung bình
Chạy 1000m

6
6
6
6
6
6
6

6
6
6

Ban đầu

Sau 1 năm

X ±

X ±

68.33
61.04
2735.00
2.43
7.05
4.16
7.50
3251.67
271.14
217.17

±
±
±
±
±
±
±

±
±
±

7.63
5.76
436.61
0.21
0.50
0.22
0.25
259.18
6.60
8.66

64.17
62.44
2833.33
2.61
7.76
3.90
7.22
3315.00
268.275
215.3033

±
±
±
±

±
±
±
±
±
±

d
7.47
5.57
445.72
0.21
0.44
0.21
0.24
250.50
6.52
8.50

4.17
1.41
98.33
0.18
0.71
0.26
0.28
63.33
-2.86
-1.86


W%
-6.29
2.28
3.53
7.07
9.63
-6.50
-3.81
1.93
-1.06
-0.86

t
13.56
6.17
24.50
37.37
16.92
21.41
18.07
6.20
12.97
8.44

9.63
10
8

7.07


6.29

6
4
2

3.53
2.28

6.5
3.81
1.93

1.06

0.86

0

Biểu đồ 3.13: Nhịp tăng trƣởng về chức năng và thể lực của VĐV nam chạy cự ly trung bình

P
0.001
0.002
0.001
0.001
0.001
0.001
0.001
0.002

0.001
0.0004


×