Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

giao an hoa 11 co ban tiet 43

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.35 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chương I. SỰ ĐIỆN LI</b>


<b> Tiết 3: Bài 1 .SỰ ĐIỆN LI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1.Kiến thức


Biết được : Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu,
cân bằng điện li.


2. Kĩ năng:


 Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất
điện li.


 Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
 Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.


<i><b>3</b></i>.Tư tưởng:


- Rèn luyện tư tưởng làm việc khoa học, nghiêm túc, sáng tạo.


- Xây dựng tư tưởng học tập tích cực, chủ động, hợp tác, có kế hoạch
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1. THẦY:


- Dụng cụ và hoá chất thí nghiệm đo độ dẫn điện.
- Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK)


2. TRỊ:



- Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7.
<b>IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>


1Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra.
2.Bài mới:


Hoạt động của GV - HS NỘI DUNG


Hoạt động 1: Hiện tượng điện li.
GV: lắp hệ thống thí nghiệm như hình vẽ


SGK và làm thí nghiệm biểu diễn.


HS: Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối
dẫn điện.


Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số
dung dịch rượu đường không dẫn điện.
GV:Nguyên nhân dẫn điện của dung dịch
axit, bazơ, muối.


Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ muối
dẫn được điện ?


<b>I. Hiện tượng điện li</b>
1. Thí nghiệm SGK


2. Nguyên nhân tính dẫn điện
của các dung dịch axit, bazơ,


muối trong nước


<b>Lớp</b> <b>Tiết ( tkb)</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Sĩ số</b> <b>Vắng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối theo
phương trình điện li. Hướng dẫn cách gọi
tên một số ion.


GV đưa ra một số axit bazơ, muối quen
thuộc để học sinh biểu diễn sự phân li và gọi
tên các ion tạo thành.


HS: Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước
phân li ra các ion làm cho dung dịch của
chúng dẫn điện.


Vận dụng kiến thức về dịng điện để giải
thích


Do trong dung dịch có các tiểu phân mang
điện tích gọi là các ion. Các ion này do các
phân tử axit bazơ muối khi tan trong nước
phân li ra.


- Quá trình phân li các chất
trong nước ra ion gọi là sự điện
li.


- Những chất tan trong nước
phân li ra ion gọi là chất điện li.


- Sự điện li được biểu diễn
bằng phương trình điện li.
Thí dụ


NaCl → Na+<sub> + Cl</sub>
-HCl → H+<sub> + Cl</sub>
-NaOH → Na+<sub> + OH</sub>


Hoạt động 2: Phân loại chất điện li
GV : mô tả thí nghiệm 2 của dung dịch HCl
và CH3COOH ở SGK và cho HS nhận xét
và rút ra kết luận.


HS: Dung dịch HCl dẫn điện tốt hơn dung
dịch dung dịch CH3COOH cùng nồng độ.
GV : gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất
điện li mạnh.


HS:


Dựa vào mức độ dẫn điện của dung dịch
chất điện li người ta chia thành chất điện li
mạnh chất điện li yếu.


- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong
nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.
GV: nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể
NaCl là tinh thể ion, các ion âm và dương
phân bố đều đặn tại các nút mạng.



GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có
hiện tượng gì xảy ra?


HS: Quá trình điện li của NaCl được biểu
diễn bằng phương trình:


NaCl → Na+<sub> + Cl</sub>


-GV: kết luận dưới tác dụng của các phân tử
nước phân cực. Các ion Na+<sub> và ion Cl</sub>-<sub> tách </sub>
ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch.


GV: lấy thí dụ CH3COOH để phân tích rồi
giúp HS rút ra định nghĩa, đồng thời giáo


<b>II. Phân loại chất điện li</b>
1. Thí nghiệm SGK


- Nhận xét ở cùng nồng độ thì
HCl dẫn điện nhiều hơn


CH3COOH.


2. Chất điện li mạnh và chất
điện li yếu


a. Chất điện li mạnh


- Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước các phân tử hoà


tan đều phân li ra ion.


NaCl → Na+<sub> + Cl</sub>- <sub> Chất điện li </sub>
mạnh bao gồm


Các axit mạnh như HNO3,
H2SO4, HClO4, HClO3, HCl,
HBr, HI, HMnO4...


Các bazơ mạnh như NaOH,
Ba(OH)2...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

viên cũng cung cấp cho HS cách biểu diễn
trong phương trình điện li của chất điện li
yếu


Đặc điểm của quá trình điện li yếu ? Chúng
cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân
bằng.


HS: - Chất điện li yếu là chất khi tan trong
nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần
cịn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung
dịch.


quá trình thuận nghịch trong chất điện li yếu
cũng tương tự như một cân bằng hoá học.


b. Chất điện li yếu



- Chất điện li yếu là chất khi
tan trong nước chỉ có một phần
phân li ra ion, phần còn lại tồn
tại ở dạng phân tử trong dung
dịch.


Thí dụ


CH3COOH <sub></sub> CH3COO-<sub> + H</sub>+
- Chất điện li yếu gồm


axit có độ mạnh trung bình và
yếu: CH3COOH, HCN, H2S,
HClO, HNO2, H3PO4...


bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3...
Một số muối của thuỷ ngân như
Hg(CN)2, HgCl2...


<b>Hoạt động 3: Củng cố </b>


Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho
thí dụ và viết phản ứng minh hoạ.


3.Dặn dị


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×