Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Thực trạng hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư của Ngân hàng TMCP Quân đội giai đoạn 2008 – 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.9 KB, 50 trang )

Báo cáo tổng hợp

MỤC LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Báo cáo tổng hợp

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
BẢNG

BIỂU
Biểu đồ 1: Sơ đồ tổ chức tại hội sở Ngân Hàng TMCP Quân Đội......................Error:
Reference source not found
Biểu đồ 2: Cơ cấu nhân sự.....................................Error: Reference source not found
Biểu đồ 3: Cơ cấu huy động vốn giai đoạn 2008 – 2012 theo tỉ trọng................Error:
Reference source not found
Biểu đồ 4: Tổng dư nợ cho vay giai đoạn 2008 – 2012....Error: Reference source not
found
Biểu đồ 5: Dư nợ tín dụng cho vay theo kì hạn 2008 –2012 (tỷ đồng)...............Error:
Reference source not found
Biểu đồ 6: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2008 – 2012....Error:
Reference source not found

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương


Báo cáo tổng hợp
Giang


GVHD: Lương Hương

LỜI NÓI ĐẦU
Hoạt động ngân hàng luôn được coi là một hoạt động quan trọng không thể
thiếu của nền kinh tế thế giới cũng như đối với từng quốc gia. Với nền kinh tế hiện
nay, việc xuất hiện càng nhiều hệ thống ngân hàng cũng như hàng loạt các hoạt
động đầu tư và tín dụng đã chứng tỏ được sự phát triển mạnh mẽ từng bước vượt
bậc của nền kinh tế.
Cùng với xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, thì Việt Nam cũng có mạng lưới
Ngân hàng phát triển, góp phần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng và phát triển với
những dự án đầu tư và cho vay trung và dài hạn.
Và là một sinh viên chuyên ngành đầu tư – để hoàn thiện và bổ sung kiến thức
cho bản thân và có một cái nhìn thực tế hơn về chuyên ngành của mình em đã liên
hệ để được thực tập ở Khối đầu tư – Ngân hàng TMCP Quân đội – trụ sở 21 Cát
Linh- Đống Đa- Hà Nội. Dưới sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong khối đầu
tư em đã có cái nhìn tổng quan về ngân hàng bao gồm: quá trình hình thành và phát
triển của MB nói chung, trụ sở chính nói riêng , cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ của các
phịng ban, tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây cũng như là
định hướng phát triển trong tương lai của ngân hàng TMCP Quân đội.
Báo cáo bao gồm ba phần:
Phần 1: Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân đội
Phần 2: Thực trạng hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư của Ngân hàng
TMCP Quân đội giai đoạn 2008 – 2012
Phần 3: Một số định hướng viết đề tài tốt nghiệp
Với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên bản báo cáo khơng tránh khỏi
thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ bảo cũng như góp ý của thầy cơ, Giám đốc và
các anh chị chuyên viên trong Ngân hàng để bản báo cáo của em được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô giáo hướng dẫn: Lương Hương Giang đã tận
tình chỉ bảo, giúp đỡ em thực hiện báo cáo thực tập này. Em cũng xin được cảm ơn

Ban giám đốc, các anh chị công tác tại Hội sở chính Ngân hàng TMCP Qn Đội đã
giúp đỡ nhiệt tình và tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành báo cáo thực tập trong
khoảng thời gian thực tập tại ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

1


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

PHẦN 1: KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
1.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (tên giao dịch tiếng Anh
là Military Commercial Joint Stock Bank), hay gọi tắt là Ngân hàng Quân đội,
hay viết tắt là ngân hàng TMCP Quân đội hoặc MB, là một ngân hàng thương mại
cổ phần của Việt Nam, một doanh nghiệp của Quân đội Nhân dân Việt Nam.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần qn đội có trụ sở chính đặt tại số 21 Đường
Cát Linh, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.
Chủ tịch hội đồng quản trị hiện tại của Ngân hàng Quân đội là tướng Lê Hữu
Đức , tổng giám đốc là đại tá Lê Cơng.
• Hội sở: Số 21 Cát Linh, Hà Nội


Website chính thức: www.militarybank.com.vn


1.1.2 Q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (Military Commercial Joint Stock
Bank) gọi tắt MB được thành lập vào năm 1994, theo Quyết định số 00374/GP-UB
của Uỷ ban nhân dân Thành Phố Hà Nội. Ngày 4/11/1994, MB chính thức đi vào
hoạt động theo Giấy phép số 0054/NH-GP của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với
thời gian hoạt động là 50 năm. Là một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu, MB
luôn được Ngân hàng Nhà nước xếp hạng A và liên tục đạt các giải thưởng lớn
trong và ngoài nước như Thương hiệu mạnh Việt Nam, Thương hiệu Việt uy tín chất
lượng, Top 100 thương hiệu mạnh Việt Nam, Giai thưởng Sao vàng Đất Việt, Giai
thưởng thanh toán xuất sắc nhất do Citi Group, Standard Chartered Group và nhiều
tập đoàn quốc tế khác trao tặng.
Trải qua 18 năm hoạt động, MB ngày càng phát triển lớn mạnh với định
hướng trở thành một tập đoàn với ngân hàng mẹ MB và các công ty con hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, từng bước khẳng định là các thương hiệu có uy tín trong
ngành dịch vụ tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, chứng khốn) và bất động sản tại
Việt Nam. Với dịch vụ và sản phẩm đa dạng, MB phát triển mạnh mẽ và nhanh
chóng mở rộng hoạt động của mình ra các phân khúc thị trường mới bên cạnh thị
trường truyền thống ban đầu. Trong vòng 6 năm qua, MB liên tục được NHNN VN
xếp hạng A tiêu chuẩn cao nhất do NHNN VN ban hành.
Năm 1997: MB đã vững vàng vượt qua cơn khủng hoảng tài chỉnh là NH
TMCP duy nhất vẫn có lãi.
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

2


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương


Năm 2000: MB phát triển vượt qua khuôn khổ của một ngân hàng, từng bước
lớn mạnh thành một tập đoàn bắt đầu bằng việc thành lập tập 2 công ty thành viên
là Công ty TNHH Chứng khốn Thăng Long, hiện nay là Cơng ty cổ phần Chứng
khốn Thăng Long và Cơng ty Quản lý nợ và Khai thắc tài sản Ngân hàng Quân đội
nhằm đa dạng hóa dịch vụ, hướng tới mơ hình tổ chức tìa chính đa năng và hiện đại.
Năm 2003: Sao 7 năm kinh doanh hiệu quả (1994 – 2000), MB quyết định cải
tổ để phát triển nhanh, mạnh và bền vững hơn theo đề án cải tổ MB> vì vậy MB đã
cùng cơng ty tư vấn nước ngồi xây dựng chiến lược 2004 - 2008
Năm 2004: Đánh dấu cột cốc quan trọng 10 năm MB xây dựng và phát triển
với quy mô lớn mạnh gấp nhiều lần so với ban đầu. Tổng số vốn huy động tăng 511
lần, Tổng tài sản tăng từ 32 tỷ lên 7000 tỷ đồng. Tổng lợi nhuận đạt hơn 500 tỷ
đồng. Khai trương Tòa nhà Hội sở mới của MB ở Liễu Giai- Hà nội vào cuối năm
2004
Năm 2004- 2008: Giai đoạn phát triển rực rỡ của MB. Vốn chủ sở hữu của
MB tặng đều qua các năm, đạt 4026 tỷ đồng vào năm 31/12/2008. Tổng tài sản của
MB đến cuối năm 2008 đạt 41.809,7 tỷ đồng, bằng 10 lần so với thời điểm
1/1/2004. Tổng dư nợ tín dụng của NH đạt 15.041,9 tỷ đồng, bằng 5,6 lần so với
đầu năm 2004, nợ xấu cũng được kiểm soát dưới 2%. Lợi nhuận trước thuế tặng
trưởng ở mức cao, bình quân tặng 61%/năm. Lợi nhuận trước thuế năm 2008 đạt
xấp xỉ 771 tỷ, tặng 10 lần so với 2003.
Năm 2009 là một năm có ý nghĩa đặc biệt đánh dấu ngân hàng quân đội MB
tròn 15 tuổi. MB đã hoàn thành tăng mức vốn điều lệ lên 5.300 tỷ đồng. Đón nhận
huân chương lao động hạng 3, đón nhận chứng chỉ ISO 9001:2008 của Bureau
Veritas Certification. Ra mắt trung tâm dịch vụ khách hàng 247
Năm 2010: Bổ nhiệm tổng giám đốc mới. ký kết và hoàn thành triển khai dự
án tư vấn xây dựng chiến lược 2011 – 2015 và tầm nhìn 2020.
Năm 2011: Ngân hàng MB đã thực hiện thành cơng việc chuyển giao vị trí
Chủ tịch HĐQT Ngân hàng, đồng thời chuyển chức năng hànhc hính qn sự về
trực thuộc Bộ Quốc Phịng, Đảng bộ Ngân hàng thuộc Quân ủy Trung ương. Thực

hiện thành công việc niên yết cổ phiếu trên sở giao dịch CK TP.HCM. Năm 2011
MB cũng tổ chức thành công khai trương thành công Chi nhánh quốc tế thứ 2 tại
PnomPenh - Cam
Và đến nay năm 2012 thì từ 1 ngân hàng có số vốn ít ỏi 20 tỷ đồng và 25 cán
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

3


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

bộ nhân viên, sau 18 năm thì MB đã vươn lên trở thành một trong những ngân hàng
TMCP hàng đầu tại Việt Nam với mức vốn điều lệ gấp 500 lần đạt 10.000 tỷ VND
với hàng vạn cổ đông cùng hơn 4.997 cán bộ nhân viên đang làm việc tại MB (tính
cả cơng ty con là 5.548 cán bộ nhân viên). MB hiên nay đã có năng lực tài chính và
khả năng cạnh tranh vững mạnh, tuân thủ các chỉ tiêu an toàn vốn do NHNN VN
quy định, đồng thời không ngừng đáp ứng nhu cầu mở rộng của NH trong tương lai.
Tổng tài sản của MB không ngừng gia tăng đạt 175.612 tỷ VND tính đến cuối năm
2012. Hiện nay, xét vể tổng tài sản và vốn điều lệ thì MB là 1 trong những NH
TMCP có quy mơ lớn.
1.2 .Lĩnh vực hoạt động kinh doanh và các sản phẩm dịch vụ chủ yếu
1.2.1 Hoạt động huy động vốn
- Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế
- Vay từ Ngân hàng nhà nước
- Tiền gửi của khách hàng (từ các tổ chức kinh tế và dân cư)
- Vốn tài trợ ủy thác đầu tư và cho vay
- Phát hành giấy tờ có giá

1.2.2 Hoạt động tín dụng – bảo lãnh
MB đã tham gia tài trợ vốn cho nhiều cơng trình kinh tế quốc phịng, dân sinh
trọng điểm tài trợ tín dụng cho khách hàng là các Tổng Công ty, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ, cho các hộ kinh tế cá thể cũng như các cá nhân để vay trả góp, phục vụ
đời sống hoặc kinh doanh.
Các hoạt động tín dụng:
• Các doanh nghiệp tổ chức
MB đã tham gia tài trợ cho nhiều tập đồn kinh tế, và các tổng cơng ty lớn và
MB đã cung cấp nhiều sản phẩm, dịch vụ tiện ích cho nhóm khách hàng này, tài trợ
vốn lưu động cho các khách hàng với mạng lưới kinh doanh rộng khắp cả nước
thuộc lĩnh vực, viễn thông, phân phối, lượng thực, thực phẩm, hàng gia dụng, hàng
tiêu dùng thiết yếu.
Để tài trợ tín dụng tốt nhất cho khách hàng thì MB đã thiết lập một hệ thống
các sản phẩm dịch vụ tiện ích:
- Tài trợ dự án các ngành năng lượng, dầu khí, cảng biện
- Cho vay theo món/ hạn mức tín dụng tài trợ vốn lưu động
- Cho vay chiếu bộ chứng từ xuất khẩu
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Bao thanh toán trong nước
- Cho vay dựa trên hàng tồn kho và các khoản phải thu
- Cho vay cổ phần hóa
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

4


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương


• Cá nhân
- Cho vay mua xe trả góp
- Cho vay du học, xuất khẩu lao động
- Cho vay mua nhà chung cư, đất dự án
- Cho vay chứng khoán
- Cho vay ứng tiền bán chứng khốn
- Cho vay cổ phần hóa
- Cho vay sản xuất kinh doanh
- Cho vay hạn mức thấu chi
- Cho vay cá nhân tín chấp
- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
1.2.3 Hoạt động đầu tư
Các hoạt động đầu tư chủ yếu của MB gồm:
• Đầu tư kinh doanh trên thị trường vốn
• Đầu tư tăng năng lực, phát triển hệ thống các cơng ty thành viên
• Đầu tư phát triển nguồn lực, xây dựng trụ sở, nhà cửa vật kiến trúc, hệ thống
hạ tầng và công nghệ cho Ngân hàng.
1.2.4 Thanh tốn và tài trợ thương mại
• Thanh toán trong nước
- Dịch vụ chuyển tiền trong nước
- Dịch vụ quản lý tài khoản giao dịch và nhận tiền gửi
- Quản lý theo dõi số dư và cung cấp dịch vụ về tài khoản cho khách hàng
- Dịch vụ trả lương qua tài khoản
• Thanh tốn quốc tế
Các dịch vụ thanh toán quốc tế mà Ngân hàng đang cung cấp bao gồm:
- Thanh toán hàng chuyển đổi
- Chuyển tiền ra nước ngoài
- Chuyển tiền từ nước ngoài về Việt Nam
- Nhờ thu chứng từ theo phương thức trả ngay (D/P) hoặc trả chậm (D/A) với

vai trò là ngân hàng thu tiền, ngân hàng chuyển chứng từ
- Thư tín dụng xuất khẩu với vai trị ngân hàng thơng báo, ngân hàng chiết
khấu hoặc ngân hàng xác nhận
- Thư tín dụng nhập khẩu
- Chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu
- Phát hành bảo lãnh quốc tế
1.2.5 Các hoạt động khác
Các nghiệp vụ khác Ngồi các sản phẩm trên, Ngân hàng cịn cung cấp cho
khách hàng nhiều dịch vụ khác như :
• Dịch vụ tư vấn tài chính
• Dịch vụ ngân quỹ
• Chi trả lương hộ cho doanh nghiệp
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

5


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

• Dịch vụ chuyển tiền nhanh trong nước
• Dịch vụ kiều hối, ngoại hối
- Mua bán ngoại tệ giao ngay
- Giao dịch kỳ hạn
- Giao dịch hoán đổi ngoại tệ,
- Giao dịch quyền chọn giữa ngoại tệ và ngoại tệ
• Hoạt động kinh doanh tiền tệ
1.3 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng

1.3.1 Sơ đồ tổ chức

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

6


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

Biểu đồ 1:
Sơ đồ tổ chức tại hội sở Ngân Hàng TMCP Quân Đội
Cơ quan kiểm
tốn nội bộ

Hội đồng quản trị

Ban kiểm sốt

Văn phịng hội đồng
chính trị

Các ủy ban cấp cao
1-ủy ban nhân sự
2-ủy ban ALCO

CEO


3-ủy ban quản trị rủi ro
Khối kiểm tra,kiểm soát nội
4-ủy ban tín dụng
bộ

Khối tổ chức nhân sự

Khối kế tốn tài chính

Văn phịng CEO

Khối quản trị rủi ro

Văn phịng triển khai chiến
lươc

Khối thẩm định

Khối đầu tư

Phịng chính trị

Ban xây dựng cơ bản

Khối
khách
hàng

Khối doanh
nghiêp vừa

và nhỏ

Khối nguồn
vốn và kinh
doanh tiền tệ

Khối khách
hàng cá nhân

Khối mạng
lưới và
phân phối

Khối
vận hành

Khối
công
nghệ
thong
tin

Chi nhánh

Bảng 1 : Mạng lưới chi nhánh của Ngân hàng MB

Chi nhánh
Miền bắc
Miền trung
Miền nam

Hà Nội
TP Hồ Chí

14
10
9
14
7

Phịng giao

Quỹ tiết

Điểm giao

dịch
25
14
8
44
27

kiệm
2
0
0
2
0

dịch

2
3
2
6
11

Minh
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

7

Tổng
43
27
19
66
45


Báo cáo tổng hợp
Giang
Nước ngồi
Tổng

2
56

GVHD: Lương Hương
0
118


0
4

0
24

2
202

Tính đến tháng cuối năm 2012 thì MB Bank đã có 54 chi nhánh trên tồn quốc
và 2 chi nhánh tại nước ngồi. Có 118 điểm giao dịch và 24 điểm giao dịch.
Đến ngày 31/12/2012 Ngân hàng có (01) Hội sở chính, (01) Sở giao dịch,
(01) chi nhanh tại Lào, (01) chi nhánh tại Campuchia, (54) chi nhánh, (118 phòng
giao dịch, (04)quỹ tiết kiệm và (24) điểm giao dịch tại các tỉnh thành và thành phố
trên cả nước, (05) công ty con và (03) công ty liên kết.
Theo định hướng chiến lược phát triển của MB, mạng lưới của MB được phát
triển theo hướng chọn lọc, tập trung ở các khu vực kinh tế trọng điểm, các thành
phố lón và phục vụ khách hàng truyền thống. Chính vì vậy, hệ thống mạng lưới
tương đối rộng và bao trùm các tỉnh, thành phố lón trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam;
ở các vị trí thuận tiện, đông dân cư, hệ thống nhận diện thương hiệu tốt, chất lượng
dịch vụ của nhân viên tận tâm, khả năng tư vấn cho KH cao, chuyện nghiệp, quan
hệ hợp tác uy tín. Với slogan “vững vàng, tin cậy” và đặc biệt là brand name “Quân
đội” cũng mang lại cho MB nhiều lợi thế, đáng tin cậy đối với khách hàng.

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Đại đội cổ đơng: là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của MB
- Hội đồng quản trị: là cơ quan có thẩm quyền quyết định các vấn đề liên quan
đến mục đích, quyền lợi của MB bao gồm: chiến lược, kế hoạch trung hạn, hàng
năm và các vấn đề khác theo quy định của pháp luật và điều lệ của MB

- Ban kiểm soát: là cơ quan đại diện cổ đơng, có trách nhiệm kiểm tra, giám
sát các hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban điều hành, hoạt động tài chính của
MB, giám sát việc chấp hành chế độ hạch tốn, sự an tồn trong hoạt động của MB,
thực hiện kiểm toán nội bộ hoạt động từng thời kì, từng lĩnh vực nhằm đánh giá
chính xác hoạt động kinh doanh và thực trạng tài chính của Mb, đảm bảo NH hoạt
động hiệu quả, đúng pháp luật, và đảm bảo các quyền lợi của cổ đông.
- Các ủy ban cao cấp: các ủy ban cao cấp giúp việc cho Hội đồng quản trị bao
gồm: Ủy ban Tín dụng và đầu tư, Ủy ban nhân sự và đãi ngộ, Ủy ban ALCO; Ủy
ban quản lý rủi ro. các ủy ban giúp việc cho Hội đồng quản trị được xây dựng và
triển khai có hiệu quả và đúng pháp luật.
- Cơ quan kiểm soát nội bộ: Là cơ quan giúp việc cho Ban kiểm soát triển khai
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

8


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

các hoạt động giám sát của Ban kiểm sốt
- Văn phịng Hội đồng quản trị: là cơ quan chuyên môn giúp Hội đồng quản
trị, Thường trực HĐQT triển khai thực hiện các chức năng, nhiệm vụ phù hợp quy
định của pháp luật và điều lệ MB, tham mưu hỗ trợ cho Hội đồng Quản trị trong
những vấn đề mang tính định hướng chiến lược, đưa ra các dự báo cũng như đề xuất
cụ thể cho các hoạt động trong trọng của MB cũng như cho tồn bộ các cơng ty
thành viên thuộc MB. Đồng thời hỗ trợ việc đề xuất, triển khai và đánh giá chương
trình phát triển cho MB và các cơng ty thành viên khác khi có yêu cầu.
- Ban điều hành: Là cơ quan điều hành các hoạt động hàng ngày của Mb, tổ

chức triển khai các chiến lược kinh doanh, chiến lược hoạt động nhằm đạt được các
mục tiêu, kế hoạch đã được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị thông qua.
- Khối quản trị rủi ro: là cơ quan giúp tổng giám đốc kiểm sốt tồn bộ rủi ro
phát sinh trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng trong đó tập trung vào rủi ro tín
dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường và rủi ro hoạt động. Nhiệm vụ chính của
Khối quản trị rủi ro là đề xuất chính sách rủi ro, các kế hoạch duy trì kinh doanh
liên tục, kế hoạch đối phó tính huống bất ngờ, thiết lập hạn mức, đo lường, kiểm
soát và báo cáo rủi ro, xây dựng và phổ biến văn hóa quản trị rủi ro trong toàn hệ
thống.
- Khối thẩm định: thực hiện thẩm định các phương án cấp tín dụng cho toàn bộ
các Khách hàng trên toàn hệ thống; Quản trị hệ thống và tổ chức, triển khai công tác
thẩm định và giám sát việc tổ chức; triển khai phương án cấp tín dụng cho Khách
hàng. Xử lý và thu hồi nợ quá hạn trên toàn hệ thống đảm bảo đạt kế hoạch nợ quá
hạn, nợ xấu được Ban lãnh đạo phân giao từng thời kì. Phối hợp với các đơn vị liên
quan quan trọng trong quá tình thực hiện tổ chức thực hiện thẩm định tín dụng và
xử lý thu hồi nợ, xây dựng chính sách tín dụng phù hợp với định hướng của NH.
- Các cơ quan Quản lý hệ thống: bao gồm các khối và phòng ban làm nhiệm
vụ quản lý hệ thống, được tổ chức và hoạt động theo các chức năng quản lý nư Văn
phòng triển khai Chiến lược, Văn phịng CEO, khối tài chính- kế tốn; khối tổ chức
nhân sự, khối cơng nghệ thơng tin; phịng chính trị; ban xây dựng cơ bản có chức
năng xây dựng và duy trì phát triển các nguyên tắc và cơ chế quản lý nhằm hỗ trợ
mạnh mẽ các khối kinh doanh, hướng dẫn quản lý hỗ trợ chi nhánh theo trục dọc,
tạo ra các dịch vụ có chất lượng cao phục vụ khách hàng.
- Các cơ quan hỗ trợ kinh doanh: bao gồm các Khối vận hành, Khối mạng
lưới và phân phối, có chức năng hỗ trợ hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển,
xây dựng và duy trì các quy trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ của MB cũng như các
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

9



Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

hoạt động hành chính quản trị.
- Các khối kinh doanh: được tổ chức chuyên sâu theo từng phân khúc khách
hàng và thị trường bao gồm:
• Khối nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ: Kinh doanh vốn, ngoại tê, và các dịch
vụ sản phẩm phái sinh trên thị trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường hàng hóa.
Điều hành, quản lý tập trung nguồn vốn và xây dựng chính sách huy động vốnn
tồn hệ thống, quản lý trạng thái ngoại tệ toàn hệ thống nhằm tập trung quản trị rủi
ro lãi suất, tỷ giá nhằm đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ và gia tăng lợi nhuận cho
MB. Đồng thời thiết lập quan hệ giao dịch, liên kết sản phẩm dịch vụ với các tổ
chức tín dụng, tài chính trong và ngồi nước.
• Khối doanh nghiệp lớn: cung cấp trọn gói các giải pháp tài chính cho nhóm
doanh nghiệp lớn
• Khối doanh nghiệp vừa và nhỏ: cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính
ngân hàng chuyên biệt cho tới từng khách hàng vừa và nhỏ rộng khắp trên địa bàn
cả nước
• Khối khách hàng cá nhân: là khối kinh doanh của MB chuyên sâu phục vụ
các nhu cầu vay vốn, gửi tiết kiệm và phát triển, cung cấp trọn gói dịch vụ dành cho
khách hàng cá nhân bao gồm: Thanh toán, dịch vụ thẻ, kiều hối, private banking,
mobile và interent banking..
• Khối đầu tư: quản lý vốn đầu tư và các hoạt động đầu tư của MB, thực hiện
các hoạt động đầu tư dài hạn phát triển kinh doanh, các hoạt động đầu tư phát triển
hạ tầng, phối hợp cung cấp các dịch vụ ngân hàng đầu tư, các dịch vụ tư vấn tài
chính trọn gói cho các Khách hàng và đối tác của MB.
- Chi nhánh và các điểm giao dịch: là đầu mối cung cấp trọng gói các giải

pháp và sản phẩm dịch vụ cho khách hàng,theo từng địa bàn trên cơ sở chính sách
và chiến lược của MB.
1.3.3 Sơ đồ tổ chức của Khối đầu tư
Khối đầu tư

Phòng đầu tư

Phòng quản lý công ty

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

10
Bộ phận đầu tư dự
án

Bộ phận đầu tư tài chính


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

Giám Đốc Khối đầu tư : Anh Nguyễn Anh Sơn – Đứng đầu và chịu trác
nhiệm toàn bộ hoạt động quản lý của Khối Đầu Tư.
2 Phó phịng thuộc Khối đầu tư. – nhận nhiệm vụ từ Giám Đốc Khối đầu tư.
• Chị Nguyễn Thị Việt Oanh – Quản lý và giám sát Công Việc của phòng đầu

tư,thực hiện quả lý hoạt động Ngân Hàng liên quan,đầu tư chứng khoán ( cổ phần,
cổ phiếu, trái phiếu …) ,đầu tư phát triển lực tài sản ngân hàng …

• Chị Hồng Thị Thu Nguyệt – Quản lý và giám sát cơng việc của phịng quản
lý các cơng ty liên kết và các công ty con .
 Các cơng ty thành viên:
AMC).


Cơng ty cổ phần chứng khốn Thăng Long ( TLS) .
Công ty cổ phần quản lý Quỹ đầu tư MB ( MB Captial).
Công ty TNHH Quán lý nợ và khai thác tài sản Ngân Hàng TMCP QĐ (MB
Công ty Cổ phần Địa ốc MB ( MB Land ).
Cơng ty Cổ phần Viet R.E.M.A.X.
5 Chun viên phịng đầu tư và 4 chun viên phịng quản lý các cơng ty

thực hiện các cơng việc của các phó phịng u cầu .
1.3.4 Cơ cấu nhân sự
Biểu đồ 2: Cơ cấu nhân sự

Biểu đồ cơ cấu nhân sự đến cuối năm 2012
MB có đội ngũ lãnh đạo cấp cao có tuổi đời bình quân trẻ (hơn 50% thành
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

11


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

viên Ban lãnh đạo Ngân hàng có tuổi đời khoảng 40 và trên 77% có trình độ thạc sỹ

kinh tế), có trình độ ngoại ngữ, có khả năng tiếp cấp nắm bắt các thơng tin mới và
thích nghi nhạy bén với mơi trường kinh doanh năng động. 90% cán bộ nhân viên
của MB có trình độ đại học và trên đại học.
Đội ngũ cán bộ nhân viên có tuổi đời trẻ, khả năng học tập và lĩnh hội những
kiến thức mới, sự nhiêt huyết và cam kết tận tâm của cán bộ nhân viên được xây
dựng trên nền tảng văn hóa doanh nghiệp vững mạnh là một lợi thế cạnh tranh lớn
của MB so với các ngân hàng khác. Đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ của MB được dẫn
dắt và chia sẻ bởi hàng trăm chuyên gia và cán bộ quản lý cao cấp giàu kinh nghiệm
đầy nhiệt huyết.
Để củng cố và nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ và nhân viên, hàng năm
MB có chính sách thu hút và tuyển lựa cán bộ có trình độ chun mơn cao, có kinh
nghiệm tốt về ngân hàng và tài chính để có thể tiếp cận với kiến thức hiện đại về tài
chính ngân hàng, đồng thời chú trọng và đầu tư phù hợp vào cơng tác đào tạo nâng
cao trình độ và kỹ năng cho cán bộ nhân viên,

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

12


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

PHẦN 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI GIAI ĐOẠN 2008 – 2012
2.1. Tình hình hoạt động đầu tư và kinh doanh của Ngân hàng hàng
2.1.1 Hoạt động huy động vốn đầu tư
Bảng 2: Cơ cấu huy động vốn của MB trong giai đoạn 2008- 2012

Đơn vị

Năm 2009

Tỷ đồng

38.675

59.279

96.954

2011
120.954

Tiền vay từ NHNN
Tỷ đồng
Tiền gửi và vay từ các Tỷ đồng

8.532

4.709
11.697

8.769
16.741

26.672

488

30.512

tổ chức tín dụng
Tiền gửi của khách Tỷ đồng

27.163

39.978

65.741

89.549

117.747

và dân cư)
Vốn tài trợ ủy thác đầu Tỷ đồng

843

475

117

202

190

tư cho vay
Phát hành giấy tờ có Tỷ đồng


2.137

2.421

5.411

4.532

3.420

Tổng

Năm 2010

Năm

Năm 2008

Năm 2012
152.357

hàng (từ tổ chức kinh tế

giá

Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm tốn hợp nhất MB

Biểu đồ 3: Cơ cấu huy động vốn giai đoạn 2008 – 2012 theo tỉ trọng


SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

13


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

Hình thức huy động

Tỷ trọng (%)
Tiền vay từ NHNN
3
Tiền gửi và vay từ các tổ chức tín dụng
20
Tiền gửi của khách hàng (từ tổ chức kinh tế và dân cư)
72,6
Vốn tài trợ ủy thác đầu tư cho vay
0,4
Phát hành giấy tờ có giá
4
Tổng
100
Nguồn: Báo cáo tài chính kiểm tốn hợp nhất MB
Qua 5 năm giai đoạn 2008 – 2012 nhìn vào bảng ta thấy rằng tiền gửi của
khách hàng (từ các tổ chức kinh tế và dân cư) chiếm tỷ trọng lớn bằng 340.178 tỷ
đồng chiếm 72,6% đây là con số phản ánh được tình trạng huy động vốn khá lớn,
giữ vai trò ổn định dòng vốn trong các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

Nguồn huy động vốn lớn thứ hai của Ngân hàng là huy động từ các tổ chức tín
dụng. song nguồn huy động này chưa thực sự lớn chỉ chiếm 20% tổng vốn huy
động. Các nguồn huy động khác thì khơng đáng kể chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong
hoạt động huy động vốn của MB.
2.1.2. Hoạt động sử dụng vốn đầu tư
2.1.2.1 Hoạt động tín dụng
MB ln có mức tăng trưởng khả quan qua các năm cả về số lượng khách
hàng và quy mơ dư nợ tín dụng.

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

14


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

Mơ hình phê duyệt của MB có sự tham gia của Hội đồng tín dụng Hội sở (gồm
các chuyên viên cấp cao ) đã đảm bảo hoạt động phê duyệt tín dụng được tập trung
với chất lượng cao nhất. Hội đồng tín dụng được thành lập phục vụ bốn nhóm đối
tượng khách hàng (doanh nghiệp lớn, định chế tài chính, doanh nghiệp vừa và nhỏ,
cá nhân ) với chức năng thẩm định và ra các quyết định phê duyệt tín dụng theo
phân cấp thẩm quyền trong từng thời kì.
2.1.2.1.1 Tổng dư nợ
Biểu đồ 4: Tổng dư nợ cho vay giai đoạn 2008 – 2012

Nguồn: Báo cáo thường niên các năm của MB
Nhìn vào bảng trên ta thấy rằng tổng dư nợ cho vay tăng đều qua từng năng.

Từ năm 2008 là 15.740 tỷ đồng. Dư nợ cuối năm 2010 là 48.797 tỷ VND (tăng
64,92% so với năm 2009), dư nợ năm 2011 là 59.045 tỷ VND (tăng 21% so với năm
2010), dư nợ tại thời điểm 31/12/2012 là 74.479 tỷ VND (tăng 26% so với năm
2011). Dư nợ của khách hàng là tổ chức thường xuyên chiếm trên 80% tổng dư nợ
của MB.

2.1.2.1.2. Dư nợ tín dụng theo kỳ hạn
Biểu đồ 5: Dư nợ tín dụng cho vay theo kì hạn 2008 –2012 (tỷ đồng)

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

15


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

Nguồn: báo cáo thường niên của MB
Để đáp ứng nguyện vọng của khách hàng, ngân hàng đã đáp ứng được các nhu
cầu của người sủ dụng, cung cấp đầy đủ các loại hình cho vay theo kì hạn. Nhìn từ
bảng số liệu trên cho thấy, nguồn vay vốn tín dụng của Ngân hàng tập trung vào
hình thức vay ngắn hạn, ln chiếm trên 60% và đang có xu hướng gia tăng. Đồng
nghĩa với việc vay dài hạn và trung hạn chiếm tỉ trọng nhỏ hơn và có xu hướng
giảm. Điều này cho thấy tín hiệu tốt tính thanh khoản của ngân hàng

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

16



Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

2.1.2.1.3..Dư nợ tín dụng theo khách hàng
Biểu đồ 6: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2008 – 2012

Nguồn: báo cáo thường niên của MB
Đối tượng vay vốn chính của Chi nhánh là doanh nghiệp và các cá nhân có
nhu cầu vay vốn. Trong đó cơng ty trách nhiệm hữu hạn có tỷ trọng vay cao nhất và
tăng liên tục qua các năm. Khách hàng là tổ chức doanh nghiệp nhà nước có nhu
cầu vay vốn khá cao năm 2008 là 30,7% .Tuy nhiên đến năm 2009 chỉ 17, 3% , sau
đó các năm tiếp theo thì tỉ trọng tăng dần và ổn định hơn, đến năm 2012 là 21,66%.
2.1.2.1.4. Dư nợ tín dụng theo ngành nghề
Bảng 3: Dư nợ cho vay theo ngành nghề trong giai đoạn 2008 – 2012
Đơn vị

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm 2012


Tỷ

2008
15.740

2009
29.588

2010
48.796

2011
59.045

64.789

Trong đó
Nơng nghiệp và lâm Tỷ

829

1.753

1.525

2.978

4.598

nghiệp

đồng
Cơng nghệ khai thác Tỷ

411

1.129

9.652

15.099

3.419

Tổng dư nợ cho vay

đồng

mỏ

đồng

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

17


Báo cáo tổng hợp
Giang
Cơng


nghiệp

GVHD: Lương Hương

chế Tỷ

3.169

5.546

3.557

5.531

19.921

biến
Khí đốt và điện nước

đồng
Tỷ

145

917

3.839

5.044


8.517

Xây dựng

đồng
Tỷ

989

1.804

9.769

10.287

5.414

4.668

5.564

107

112

12.038

đình
Khách sạn và nhà Tỷ


215

89

4.793

5.613

109

hàng
Vận tải

1.471

4.011

4.793

5.613

5.654

thơng tin liên lạc
đồng
Kinh doanh tài sản Tỷ

808

1.064


1.612

1.585

3.903

và dịch vu tư vấn
đồng
Hoạt động phục vụ Tỷ

24

137

320

399

491

đồng
Thương nghiệp, sửa Tỷ
chữa xe có động cơ, đồng
mơ tô, xe máy đồ
dung cá nhân và gia

kho

đồng

bãi, Tỷ

cá nhân và cộng đồng
đồng
Ngành khác

Tỷ

121

691

418

408

583

Cho vay cá nhân

đồng
Tỷ

2.141

4.360

7.317

8.072


9.264

745

2.523

3.517

937

566

đồng
Hỗ trợ tài chính và Tỷ
hoạt động Repo

đồng
Nguồn: Báo cáo thường niên của MB

Ta thấy rằng việc cho vay vào các nghề thương nghiệp khai thác mỏ và xây
dựng chiếm tỉ trọng lớn và tăng cao trong các năm. kinh doanh tài sản và dịch vu cá
nhân tăng nhẹ. Xong thương nghiệp sửa chữa ô tô động cơ , mô tô, xe máy đồ dung
cá nhân và gia đình lại giảm mạnh qua các năm. Đó là do việc triển khai mơ hình
kinh tế hướng tới tăng trưởng công nghiệp dịch vụ…

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

18



Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

2.1.2.1.5 Phân tích phân loại nợ riêng ngân hàng
Bảng 4: Phân loại nợ và tỉ lệ nợ xấu của MB trong giai đoạn 2008 - 2012
Nợ

đủ

Đơn vị
tiêu Triệu

Năm 2008 Năm 2009
13.651.589 25.778.282

Năm 2010
44.043.227

Năm 2011
54.766.211

Năm 2012
60.130.991

chuẩn
Nợ cần chú ý


đồng
Triệu

1.055.266

818.438

625.506

2.404.480

2.784.699

Nợ dưới tiêu

đồng
Triệu

199.341

213.354

124.717

305.546

119.177

chuẩn
Nợ nghi ngờ


đồng
Triệu

44.899

77.025

71.004

111.310

476.153

Nợ

khả

đồng
Triệu

43.994

177.363

417.449

520.527

694.736


năng mất vốn
Hỗ trợ tài

đồng
Triệu

745.513

2.523.479

3.514.682

936.764

583.160

chính và hoạt

đồng

động repo
Tổng dư nợ

Triệu

48.796.586 59.044.837

64.788.915


Tỷ lệ nợ xấu

đồng
%



15.740.426 29.587.941
1,83%

1,58%
1,26%
1,59%
1,99%
( Nguồn: báo cáo tài chính kiểm tốn hợp nhất MB )

Việc kiểm soát tỉ lệ nợ xấu ở MB vẫn cịn chưa được tốt. trong những năm
2010 thì tỉ lệ nợ xấu chỉ chiếm 1,26% xong sau đó lại có xu hướng tăng cao. Đến
năm 2012 là 1,99% do khủng hoảng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng đến toàn bộ nền
kinh tế. Xong tỉ lệ nợ xấu vẫn duy trì dưới 2% đạt được mục tiêu đã đề ra do các
chính sách của MB ln hướng tới việc đảm bảo an tồn tín dụng tốt nhất.
2.1.2.1.6.Dự phịng rủi ro tín dụng.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN,MB thực hiện đúng quy định
Bảng 5 : Trích quỹ dự phịng
1
2
3
4

Tên khoản nợ

Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuẩn
Nợ nghi ngờ

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

%
0
5
20
50
19


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

5
Nợ có khả năng mất vốn
100
6
Hỗ trợ tài chính và hoạt động Repo
Theo quy định
(Nguồn: quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và QDD18/NHNN sửa đổi bổ sung
QDD493 về Phân loại nợ, trích lập vả sử dụng dự phịng để xử lý tín dụng trong
hoạt động ngân hàng)
2.1.2.1.7.Tình hình trích lập dự phịng

Trên ngun tắc thận trọng và với mục tiêu đảm bảo danh mục tín dụng lành
mạnh, trong tầm kiểm sốt, MB ln duy trì tỷ lệ nợ xấu dưới 2% so với tổng dư
nợ, và trích đủ 0,75% dự phịng chung. MB đã thực hiện trích đủ dự phịng chung
và duy trì quỹ dự phịng chung theo đúng quy định theo quy định của NHNN.
Bảng 6: Tình hình trích lập dự phịng của MB trong giai đoạn 2008 - 2012
Năm 2008
Dự phòn cụ thể
Dự phòng chung
Tổng

141.239
105.678
246.917

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

317.278
425.924
675.195
801.666
189.983
453.468
562.267
511.075

507.261
879.392
1.237.462 1.412.741
(Nguồn: báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán các năm)

2.1.2.2 Đầu tư kinh doanh trên thị trường vốn
Tính đến ngày 31/12/2012 tổng danh mục đầu tư của MB ước đạt tỷ VND
trong đó:
• Chứng khốn đầu tư và kinh doanh, trái phiếu chính phủ: 25.189,7 tỷ VND
• Đầu tư chiến lược, góp vốn liên doanh liên kết dài hạn: 1.784, tỷ VND
2.1.2.2.1 Đầu tư kinh doanh trên thị trường tài chính:
Đầu tư và kinh doanh trên thị trường tài chính là hoạt động đầu tư kinh doanh
chủ yếu của MB, bao hàm cả việc đầu tư Chứng khoán nợ, Chứng khoán Vốn tại
MB và các hoạt động đầu tư hay tự doanh chứng khoán tại các cơng ty thành viên
Danh mục Chứng khốn Đầu tư là tài sản trọng yếu, chiếm đến 91,5% tổng
vốn đầu tư của tồn danh mục, trong đó chủ yếu là các Chứng khoán Nợ (gồm các

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

20


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

giấy tờ có giá như trái phiếu chính phủ, trái phiếu kho bạc, trái phiếu các tổ chức tín
dụng, trái phiếu các tổ chức kinh tế.. và các loại công cụ nợ khác.. )
Hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm hoạt động tự doanh, mua bán

chứng khoán tại các đơn vị thành viên, chủ yếu tại MBS và MB Capital. Chứng
khốn kinh doanh ln được duy trì với tỷ trọng nhỏ trên tổng vơn đầu tư tồn danh
mục.
Bảng 7: Chứng khốn đầu tư sẵn sàng để bán giai đoạn 2008 – 2012
Đơn vị Năm
2008
Tỷ
đồng
Chứng
Tỷ
5761
khoán nợ
đồng
Chứng
Tỷ
293
khốn vốn
đồng
Dự phịng Tỷ
(119)
giảm
giá đồng
chứng khốn
sẵn sang để
bán
Tổng
Tỷ
5.934
đồng


Năm
2009

Năm
2010

Năm
2011

Năm 2012

5274

4934

13.898

37.805

982

615

970

632

(119)

(62)


(283)

(100)

6.027

5.487

14.585

38.337

Nguồn: Báo cáo tài chính các năm của MB
2.1.2.2.2 Góp vốn đầu tư dài hạn
Bảng 8: Góp vốn đầu tư dài hạn
Chỉ tiêu

Năm

Năm 2009

2008
Góp vốn đầu
1.180
tư dài hạn
Bao gồm:
Đầu tư vào

Năm 2010


Năm 2011

Năm 2012

891

1.577

1.781

1603

69

64

50

155

283

1.362

882

1.611

1.731


1.413

cơng ty liên
kết
Đầu



góp

vốn dài hạn
SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

21


Báo cáo tổng hợp
Giang
khác
Dự

phịng

GVHD: Lương Hương

(251)

(55)


(84)

(105)

(93)

giảm giá đầu
tư góp vốn dài
hạn
Nguồn: Báo cáo thường niên qua các năm của MB
Tính đến 31/12/2012, danh mục vốn đầu tư liên doanh liên kết dài hạn đạt giá
tri 1.784,1 tỷ VND, là danh mục đầu tư được kiểm soát rủi ro tốt và có tiềm năng
sinh lời lớn. Cơ cấu đầu tư theo lĩnh vực ngành nghề hiện nay của MB đang đi theo
đúng định hướng và kế hoạch sử dụng vốn chủ sở hữu hàng năm được Đại hội cổ
đông MB thông qua.
Các dự án góp vốn đầu tư liên doanh liên kết dài tập trung chủ yếu trong lĩnh
vực:tài chính ngân hàng, năng lượng, viễn thông, khai thác hạ tầng cảng biển, đào
tạo và phát triển nguồn lực ngân hàng,… MB thực hiện góp vốn dài hạn để thực
hiện một số dự án tiềm năng lớn, có khả năng sinh lời cao, đồng thời tạo ra các cơ
hội hợp tác và cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng như: Dự án khai thác cảng
ICD Long Bình, cảng Tân Cảng- Cái Mép, thủy điện Thái An, Thủy điện Hua NA,
bưu chính viettel,… Bên cạnh đó, MB cũng được thực hiện đầu tư chiến lược và
tham gia lập một số tổ chức tài chính lớn, uy tín như: Cơng ty cổ phần Bảo hiểm
Qn Đội, Tài chính Sơng Đà, Tài chính Vinaconex-Viettel,…
Thơng qua hoạt động đầu tư liên kết, MB ln có điều kiện tiếp cận các dự án
đầu tư có nhiều tiềm năng, có điều kiện hợp tác sau hơn với các đối tác chiến lược
như: Tập đồn Sơng Đa, Tổng cơng ty Tân cảng Sài Gịn, Tập đồn Viễn thơng
Qn đội ( viettel), tập đồn Than khống sản Việt Nam (TKV), Tập đồn Dầu khí
Việt Nam, Tổng cơng ty trực thăng Việt Nam ( SFC ), tổng công ty cổ phần Xuất
nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (Vinaconex), Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội,…

nhằm khai thác tối đa lợi ích trong quan hệ hợp tác cùng nhau phát triển, chia sẻ cơ
hội đầu tư, cung ứng các sản phẩm dịch vụ tài chính trọn gói,…
2.1.2.3 Đầu tư tăng năng lực, phát triển hệ thống các công ty thành viên
Bên cạnh việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng thì thơng
qua mạng lưới của mình, MB cịn đầu tư vào mạng lưới các cơng ty thành viên từ

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

22


Báo cáo tổng hợp
Giang

GVHD: Lương Hương

đó đưa ra các chiến lược thông qua các dịch vụ và sản phẩm đồng thương hiệu, các
chương trình bán chéo sản phẩm để phân phối các dịch vụ, sản phẩm của MB.
Hệ thống mạng lưới cơng ty thành viên:
• Cơng ty cổ phần Chứng khốn MB (MBS): gồm 1 Trụ sở chính tại Hà nội, 3
chi nhánh tại Hà nội, TP Hồ Chí Minh, Hải phòng và 3 phòng giao dịch tại Hà nội
và thành phố Hồ Chí Minh.
• Cơng ty cổ phần Quản lý Quỹ Đầu tư MB: Trụ sở chính tại Hà nội
• Cơng ty TNHH Quản lý Nợ và Khai thác Tài sản Ngân hàng TMCP Quân
đội: Trụ sở chính tại Hà Nội và chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh và Văn phịng
đại diện tại Thành phố đà nẵng
• Cơng ty cổ phần địa ốc MB: Trụ sở chính tại Hà nội
• Cơng ty cổ phần Việt R.E.M.A.X: Trụ sở chính tại Thành phố Hồ Chí Minh
2.1.2.4 Đầu tư phát triển nguồn nhân lực
Ngân hàng TMCP Quân đội luôn chú trọng đến việc nâng cao năng lực và vai

trò chỉ đạo, điều hành của đội ngũ quản lý. Cùng với việc đổi mới trong hoạt động
kinh doanh, công tác nhân sự cũng được đặc biết quan tâm cán bộ nhân viên được
tuyển dụng là lực lượng tri thức trẻ, có trình độ chun mơn, họ chủ yếu tốt nghịêp
các trường Đại học chính quy uy tín trong và ngồi nước. Trong những năm qua đội
ngũ cán bộ nhân viên Ngân hàng đã có sự tăng trưởng nhanh chóng, chất lượng
tuyển dụng ngày càng được nâng cao. Ngân hàng Quân đội đã triển khai thành công
dự án tư vấn nhân sự bao gồm hoàn thiện chiến lược nhân sự, chuẩn hóa lại mơ hình
tổ chức từ Hội sở đến Chi nhánh, xây dựng nội dung quản trị thành tích và các
chính sách nhằm phát triển nguồn nhân lực theo hướng chuyên nghiệp và bên vững.
Nguồn nhân lực chính của Ngân hàng Quân đội là nguồn nhân lực trẻ, năng
động, nhiệt huyết với trình độ đại học và trên đại học chiếm trên 90%.
2.1.2.4.1 Về chính sách lương, thưởng
Ngồi mức tiền lương và phụ cấp được chi trả hàng tháng, MB cịn có các kì
thưởng định kỳ vào các ngày lễ tết, thưởng theo kết quả thực hiện công việc, thưởng
đột xuất cho tập thể, cá nhân hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có sáng kiến, đóng góp
có giá trị cho Ngân hàng, thưởng do hoàn thành vượt mức kế hoạch năm, chế độ cổ
phiếu thưởng, cổ phiếu ưu đãi. Nhằm động viên và quan tâm, gắng kết mỗi cá nhân
CBNV với Ngân hàng, MB đang áp dụng một số chế độ đãi ngộ dành cho CBNV và
gia đình như sau: Tặng quà nhân dịp sinh nhật, tặng quà cho gia đình nhân dịp tết

SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương

23


×