BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: KINH TẾ VI MƠ
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐTCGNB ngày…….tháng….năm 20
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
1
Ninh Bình, năm 2018
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2
LỜI NĨI ĐẦU
Để phục vụ cho cơng tác giảng dạy, học tập, nghiên cứu theo u cầu
đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo ngành kế tốn, chúng tơi xây dựng
giáo trình "Kinh tế vi mơ" nhằm giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ
bản về kinh tế học, cách thức ra quyết định của các chủ thể kinh tế cũng như
sự tương tác của họ trên các thị trường cụ thể, là cơ sở để học các mơn
chun mơn của nghề Kế tốn doanh nghiệp.
Giáo trình bao gồm 6 chương:
Chương 1: Tổng quan về kinh tế học
Chương 2: Cung – Cầu
Chương 3: Lý thuyết hành vi người tiêu dùng
Chương 4: Lý thuyết hành vi của doanh nghiệp
Chương 5: Cấu trúc thị trường
Chương 6: Thị trường yếu tố sản xuất
Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng trong q trình biên soạn,
nhưng khơng thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc.
Các tác giả: Nguyễn Thị Nhung
An Thị Hạnh
Cao Thị Kim Cúc
3
MỤC LỤC
TUN BỐ BẢN QUYỀN
..................................................................................
2
LỜI NĨI ĐẦU
......................................................................................................
3
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
...........................................................................
7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
...............................................
8
1. NỀN KINH TẾ
..............................................................................................
8
1.1 Các chủ thể kinh tế
..............................................................................
8
1.2 Các yếu tố sản xuất
..............................................................................
9
1.3 Ba vấn đề kinh tế cơ bản
.....................................................................
9
1.4 Các mơ hình kinh tế
............................................................................
10
1.5 Sơ đồ hoạt động của nền kinh tế
.......................................................
12
2. KINH TẾ HỌC
...........................................................................................
13
2.1 Khái niệm
.............................................................................................
13
2.2 Kinh tế học vi mơ và kinh tế học vĩ mơ
.............................................
14
2.3 Phương pháp nghiên cứu kinh tế học
.................................................
15
3. LỰA CHỌN KINH TẾ TỐI ƯU
.................
15
3.1 Lý thuyết lựa chọn
..............................................................................
15
3.3 Ảnh hưởng của các quy luật kinh tế đối với sự lựa chọn kinh tế tối
ưu
.................................................................................................................
21
CHƯƠNG 2: CUNG – CẦU
.............................................................................
25
1. CẦU
...........................................................................................................
25
1.1 Khái niệm
.............................................................................................
25
1.2 Cầu cá nhân và cầu thị trường
............................................................
26
1.3 Luật cầu
..............................................................................................
27
1.4 Các yếu tố hình thành cầu
..................................................................
28
1.5 Sự thay đổi của lượng cầu và của cầu
.............................................
29
2. CUNG
.........................................................................................................
30
2.1 Khái niệm
............................................................................................
30
2.2 Cung cá nhân và cung thị trường
.......................................................
31
2.3 Luật cung
.............................................................................................
31
2.4 Các yếu tố hình thành cung
................................................................
32
4
2.5 Sự thay đổi của lượng cung và của cung
...........................................
33
3. MỐI QUAN HỆ CUNG CẦU
..............................................................
34
3.1 Trạng thái cân bằng
.............................................................................
34
3.2 Trạng thái dư thừa và thiếu hụt
.........................................................
35
3.3 Sự thay đổi trạng thái cân bằng và kiểm soát giá
..............................
36
4. SỰ CO GIÃN CỦA CUNG – CẦU
............................................................
37
4.1 Co giãn của cầu
...................................................................................
37
4.2 Co giãn của cung theo giá
....................................................................
39
BÀI TẬP THỰC HÀNH
.................................................................................
40
CHƯƠNG 3: LÝ THUYẾT HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG
.......................
42
1. LÝ THUYẾT VỀ LỢI ÍCH
.....................................................................
42
1.1 Một số khái niệm
................................................................................
42
1.2 Quy luật của lợi ích cận biện giảm dần
...........................................
43
1.3 Lợi ích cận biên và đường cầu
..........................................................
43
2. LỰA CHỌN TIÊU DÙNG TỐI ƯU
..........................................................
43
2.1 Sở thích của người tiêu dùng
..............................................................
43
2.2 Đường bàng quan
.................................................................................
44
2.3 Đường ngân sách
.................................................................................
47
2.4 Sự lựa chọn của người tiêu dùng
........................................................
47
BÀI TẬP THỰC HÀNH
.................................................................................
48
CHƯƠNG 4: LÝ THUYẾT HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP
.....................
50
1. LÝ THUYẾT VỀ SẢN XUẤT
..............................................................
50
1.1 Hàm sản xuất
......................................................................................
50
1.2 Sản xuất trong ngắn hạn
.....................................................................
51
1.3 Sản xuất trong dài hạn
........................................................................
53
2. LÝ THUYẾT VỀ CHI PHÍ
.....................................................................
55
2.1 Chi phí sản xuất
..................................................................................
55
2.2 Chi phí ngắn hạn
.................................................................................
55
2.3 Chi phí dài hạn
.....................................................................................
56
3. LÝ THUYẾT VỀ DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN
..............................
58
3.1 Doanh thu
.............................................................................................
58
BÀI TẬP THỰC HÀNH
.................................................................................
60
CHƯƠNG 5: CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
.......................................................
62
1. CẠNH TRANH HỒN HẢO
..................................................................
63
1.1 Khái niệm, đặc điểm của thị trường và doanh nghiệp trong thị
trường cạnh tranh hồn hảo
.......................................................................
63
1.2 Lựa chọn sản lượng trong ngắn hạn
..................................................
63
1.3 Đường cung trong ngắn hạn
................................................................
66
1.4 Lựa chọn sản lượng trong dài hạn
.....................................................
68
2. ĐỘC QUYỀN
........................................................................................
71
2.1 Độc quyền bán
.....................................................................................
71
2.2 Độc quyền mua
....................................................................................
73
3. CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN
...............................................................
74
5
3.1 Đặc điểm của thị trường và của doanh nghiệp
.................................
74
3.2 Đường cầu và đường doanh thu cận biên
.........................................
74
3.3 Lựa chọn sản lượng của doanh nghiệp
..............................................
76
3.4 Cân bằng ngắn hạn và cân bằng dài hạn
...........................................
76
3.5 Phân biệt giá của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền
.....................
77
4. ĐỘC QUYỀN TẬP ĐỒN
....................................................................
77
4.1 Đặc điểm của thị trường và của doanh nghiệp
................................
77
4.2 Đường cầu và đường doanh thu cận biên
..........................................
78
4.3 Lựa chon của doanh nghiệp
................................................................
79
4.4 Cân bằng trong độc quyền tập đồn
...................................................
80
BÀI TẬP THỰC HÀNH
.................................................................................
81
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG YẾU TỐ SẢN XUẤT
.......................................
83
1. THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
......................................................................
83
1.1 Cầu về lao động
..................................................................................
83
1.2 Cung về lao động
.................................................................................
87
1.3 Cân bằng về cung cầu lao động
.........................................................
88
2. THỊ TRƯỜNG VỐN
..................................................................................
89
2.1 Giá của tài sản và quyết định đầu tư
.................................................
89
2.2 Cầu về vốn
..........................................................................................
91
2.3 Cung về vốn
.........................................................................................
91
2.4 Cân bằng cung cầu về vốn.
................................................................
92
3. THỊ TRƯỜNG ĐẤT ĐAI
..........................................................................
92
3.1 Cung cầu về đất đai
..........................................................................
92
3.2 Cân bằng trên thị trường đất đai
........................................................
92
BÀI TẬP THỰC HÀNH
.................................................................................
93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
...................................................................................
94
6
CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Kinh tế vi mơ
Mã số mơn học: MH 10
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Vị trí: Là mơn học được bố trí giảng dạy sau khi học xong các mơn
học chung;
Tính chất: Là mơn học cơ sở.
Ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Kinh tế học vi mơ là một trong những mơn học quan trọng của ngành
kinh tế. Sự hiểu biết đầy đủ về kinh tế học vi mơ có tầm quan trọng đối với
việc ra quyết định quản lý, và thấu hiểu các chính sách kinh tế của chính phủ.
Mơn học kinh tế vi mơ chỉ đề cập đến các vấn đề kinh tế riêng lẻ. Nó
là một mơn học kinh tế cơ bản cung cấp cho sinh viên những kiến thức đại
cương về lý luận và phương pháp kinh tế cho các mơn về quản trị doanh
nghiệp, là khoa học về sự lựa chọn để giải quyết ba vấn đề cơ bản của một
doanh nghiệp: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai?
Mục tiêu mơn học
Về kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, phân loại, phương pháp nghiên cứu kinh
tế học và lý thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu;
+ Trình bày được khái niệm cung cầu và các vấn đề liên quan đến cung
cầu;
+ Trình bày được lý thuyết về lợi ích tiêu dùng;
+ Trình bày được lý thuyết về sản xuất, chi phí, doanh thu và lợi nhuận.
Về kỹ năng:
+ Phân tích được sự lựa chọn tối ưu trong hành vi của người tiêu dùng;
+ Phân tích được các vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp;
+ Xác định được cung cầu, giá cả hàng hóa;
+ So sánh được thị trường cạnh tranh và độc quyền;
+ Xác định được thị trường các yếu tố sản xuất.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tác phong làm việc nghiêm túc, cẩn thận, chính xác;
7
+ Chủ động, tích cực trong việc học tập, nghiên cứu mơn học; tiếp cận
và giải quyết các vấn đề kinh tế hiện đại phù hợp với xu thế phát triển hiện
nay.
Nội dung mơn học
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
Mã chương: KTVM01
Giới thiệu:
Kinh tế học nghiên cứu cách thức mà con người và xã hội lựa chọn sử
dụng các nguồn lực khan hiếm cho nhiều mục đích khác nhau để sản xuất
hàng hóa và phân phối tiêu dùng chúng cho các cá nhân và các nhóm người
trong hiện tại và tương lai.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm, phân loại, phương pháp nghiên cứu kinh tế
học và lý thuyết lựa chọn kinh tế tối ưu;
Thực hiện được các bài tập tình huống, phân biệt chính xác kinh tế vi mơ
và vĩ mơ;
Nghiêm túc, chủ động, tích cực trong q trình nghiên cứu, học tập.
Nội dung chính:
1. NỀN KINH TẾ
Nền kinh tế là một cơ chế phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các
nhu cầu cạnh tranh nhau.
Để hiểu được một nền kinh tế hoạt động như thế nào, chúng ta phải
xem xét cách thức tổ chức của một nền kinh tế và phương pháp tác động qua
lại giữa các chủ thể kinh tế với nhau trong q trình ra quyết định kinh tế.
1.1 Các chủ thể kinh tế
Trong một nền kinh tế có ba nhóm chủ thể ra quyết định về việc sử
dụng các nguồn lực khan hiếm. Đó là: Doanh nghiệp, hộ gia đình và Chính
phủ.
Hộ gia đình: Là người tiêu dùng các hàng hố và dịch vụ được sản xuất
ra trong nền kinh tế. Đây là người quyết định số lượng hàng hóa và dịch vụ
được mua trên thị trường đầu ra. Đồng thời, hộ gia đình là người sở hữu và
cho thuê các yếu tố sản xuất trên thị trường đầu vào.
8
Doanh nghiệp: Là người sản xuất ra các hàng hố và dịch vụ cung ứng
cho nền kinh tế. Đây là người quyết định việc phân bổ các nguồn lực để sản
xuất ra các hàng hóa và dịch vụ trên thị trường đầu ra Đồng thời là người
th và sử dụng các yếu tố sản xuất trên thị trường đầu vào.
Chính phủ: Là người ban hành các quy định và luật lệ phù hợp, tạo ra
mơi trường pháp lý thuận lợi cho sự hoạt động của các chủ thể kinh tế khác
nhau trên thị trường. Bằng cách thay đổi các quy định và luật lệ, Chính phủ có
thể làm thay đổi sự lựa chọn của các doanh nghiệp và các hộ gia đình để điều
chỉnh các hoạt động kinh tế theo những mục tiêu nhất định.
1.2 Các yếu tố sản xuất
Các yếu tố sản xuất là các đầu vào dùng để sản xuất ra sản phẩm cho
xã hội. Bao gồm:
Lao động (L): Là khả năng sản xuất của con người. Thu nhập từ lao
động là tiền lương (w)
Đất đai (Đ): Là nguồn lực tự nhiên. Thu nhập từ đất đai là tiền thuê đất
(r)
Vốn (K): Là phương tiện sản xuất để tạo ra sản phẩm. Thu nhập từ
vốn là tiền lãi (i)
1.3 Ba vấn đề kinh tế cơ bản
Một nền kinh tế muốn tồn tại và phát triển được cần phải giải quyết 3
vấn đề kinh tế cơ bản: Sản xuất cái gì?, Sản xuất như thế nào?, Sản xuất
cho ai?
1.3.1 Sản xuất cái gì?
Quyết định sản xuất cái gì chính là quyết định sản xuất hàng hố, dịch
vụ nào, với số lượng bao nhiêu; khi nào thì sản xuất và cung ứng ra thị
trường.
Nhu cầu của xã hội về hàng hóa và dịch vụ rất phong phú đa dạng và
ngày càng tăng về số lượng và chất lượng. Song trên thực tế, nhu cầu là vơ
hạn trong khi khả năng khả năng thanh tốn lại có hạn, xã hội và người tiêu
dùng phải lựa chọn nhu cầu cần thiết hơn và cần thiết nhất. Các nhu cầu này
sẽ được xã hội, người tiêu dùng ưu tiên hơn và khả năng thanh tốn của các
nhu cầu này sẽ cao hơn. Tổng các nhu cầu có khả năng thanh tốn của xã hội,
của ngời tiêu dùng chính là nhu cầu có khả năng thanh tốn của thị trường.
Nhu cầu này là căn cứ, là xuất phát điểm để định hướng cho Chính phủ và các
nhà kinh doanh trong việc đưa ra các quyết định về sản xuất.
9
Trên thị trường, gía cả là phương tiện phát tín hiệu báo cho các nhà kinh
doanh biết cần phải sản xuất và cung ứng cái gì để có lợi nhất. Giá cả là "bàn
tay vơ hình" điều khiển thị trường, điều khiển quan hệ cung cầu và giúp
người sản xuất lựa chọn quyết định sản xuất tối ưu.
1.3.2 Sản xuất như thế nào?
Quyết định sản xuất như thế nào chính là quyết định về phương pháp
sản xuất, hình thức cơng nghệ và cách phối hợp các đầu vào tối ưu.
Sau khi lựa chọn được cần sản xuất cái gì, Chính phủ và các nhà kinh
doanh phải xem xét và lựa chọn việc sản xuất như thế nào để có lợi nhuận
cao nhất. Động cơ lợi nhuận đã khuyến khích các doanh nghiệp tìm kiếm, lựa
chọn các phương pháp sản xuất có hiệu quả nhất.
1.3.3 Sản xuất cho ai?
Quyết định sản xuất cho ai chính là quyết định về việc phân phối thu
nhập. Cần phải xác định rõ ai sẽ được hưởng lợi từ những hàng hố và dịch vụ
sản xuất ra.
Thị trường quyết định giá cả của các yếu tố sản xuất. Do đó, thị trường
cũng quyết định thu nhập của các đầu ra thu nhập về hàng hóa, dịch vụ. Thu
nhập của xã hội, của tập thể hay của cá nhân phụ thuộc vào quyền sở hữu và
giá cả của các hàng hóa dịch vụ. Vấn đề mấu chốt cần giải quyết là những
hàng hố và dịch vụ sản xuất được phân phối cho ai để vừa có thể kích thích
mạnh mẽ sự phát triển kinh tế, vừa bảo đảm sự cơng bằng xã hội.
Về ngun tắc cần bảo đảm cho mọi người lao động được hưởng lợi
từ những hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp đã tiêu thụ, căn cứ vào những
cống hiến của họ (cả lao động sống và lao động vật hóa) đối với q trình
sản xuất ra những hàng hóa và dịch vụ, đồng thời cần chú ý thỏa đáng đến
những vấn đề xã hội.
Q trình phát triển kinh tế của mỗi nước, mỗi ngành, mỗi doanh
nghiệp chính là q trình lựa chọn để quyết định tối ưu ba vấn đề kinh tế cơ
bản trên. Song việc lựa chọn để quyết định tối ưu ba vấn đề kinh tế cơ bản
cồn phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế xã hội, vào hệ thống kinh tế,
vào mức đọ can thiệp của Chính phủ và chế độ chính trị xã hội của mỗi
nước.
1.4 Các mơ hình kinh tế
Có 3 mơ hình kinh tế chủ yếu là mơ hình kinh tế kế hoạch hố tập
trung, mơ hình kinh tế thị trường, mơ hình kinh tế hỗn hợp
10
1.4.1 Mơ hình kinh tế kế hoạch hố tập trung
Là mơ hình kinh tế trong đó Chính phủ đưa ra mọi quyết định liên quan
đến việc phân bổ nguồn lực của xã hội.
Trong mơ hình này việc lựa chọn 3 vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái
gì? sản xuất như thế nào? và sản xuất cho ai? đều do Chính phủ quyết định
Mơ hình kinh tế kế hoạch hố tập trung
Quyết định của Chính phủ
Sản xuất cái gì
Sản xuất như thế nào
Sản xuất cho ai
Nhược điểm của mơ hình này là: kém hiệu quả, kém linh hoạt và thiếu
động lực khuyến khích các chủ thể trong nền kinh tế.
1.4.2 Mơ hình kinh tế thị trường
Là mơ hình kinh tế trong đó thị trường đưa ra mọi quyết định liên quan
đến việc phân bổ nguồn lực của xã hội.
Trong mồ hình nền kinh tế thị trường việc lựa chọn ba vấn đề kinh tế
cơ bản: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai đều được
thực hiện thơng qua hoạt động của quan hệ cung cầu và giá cả trên thị
trường.
Mơ hình nền kinh tế thị trường
Phía cung
Thị trường
cầu
Người sản xuất
dùng
Phía
Người tiêu
Kết quả sản xuất
(sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai)
Nền kinh tế thị trường tơn trọng các hoạt động của thị trường, quy luật
của sản xuất và lưu thơng hàng hóa. Kinh tế thị trường là nền kinh tế năng
động và khách quan
11
1.4.3 Mơ hình kinh tế hỗn hợp
Là mơ hình kinh tế kết hợp mơ hình kinh tế thị trường với mơ hình kinh
tế kế hoạch hố tập trung.
Nền kinh tế hỗn hợp địi hỏi trước hết phải phát triển các quan hệ cung
cầu, cạnh tranh, tơn trọng vai trị của thị trường, lấy lợi nhuận làm mục tiêu
và động cơ phấn đấu. Mặt khác, cũng địi hỏi phải tăng cường vai trị và sự
can thiệp của Chính phủ để khắc phục những khuyết tật của nền kinh tế thị
trường.
1.5 Sơ đồ hoạt động của nền kinh tế
Nền kinh tế thường xun trong trạng thái động. Các yếu tố sản xuất di
chuyển từ khu vực người tiêu dùng sang khu vực kinh doanh. Khu vực kinh
doanh sử dụng các yếu tố để sản xuất hàg hóa và dịch vụ. Để đổi lại việc
cung cấp các yếu tố sản xuất, người tiêu dùng nhận được thu nhập thơng qua
lương, tiền cho th, tiền lãi và lợi nhuận. Nguồn thu nhập này sau đó lại
được sử dụng để mua sắm hàng hóa và dịch vụ. Các họat động này được thể
hiện thơng qua sơ đồ hoạt động của nền kinh tế.
Thị trường hàng
hố, dịch vụ
Hàng hóa, dịch
vụ
Doanh
thu
Chi
tiêu
Hàng
hóa,
dịch vụ
Trợ cấp
Trợ cấp
Doanh nghiệp
Chính phủ
Thuế
Lao động,
đất đai, vốn
Hàng hóa, dịch
vụ
Chi
tiêu
Tiền lương,
tiền th,
tiền lãi
Hộ gia đình
Thuế
Lao
động,
đất đai,
vốn
Tiền
lương,
tiền
th,
tiền lãi
Tiền lương,
tiền th,
tiền lãi
Lao động,
đất đai, vốn
Thị trường
yếu tố sản xuất
Hình 1.1: Sơ đồ hoạt động của nền kinh tế
12
Nền kinh tế thường phức tạp hơn nhiều những gì mà chúng ta đã mơ tả
ở trên. Song sơ đồ này rất hữu ích trong việc hiểu và phân tích phương thức
hoạt động của một nền kinh tế.
2. KINH TẾ HỌC
2.1 Khái niệm
Kinh tế học là mơn khoa học nghiên cứu phương thức xã hội phân bổ
các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa
mãn nhu cầu của các thành viên trong xã hội.
Kinh tế học là mơn khoa học xã hội, mơn khoa học nghiên cứu và giải
thích hành vi của con người liên quan đến sản xuất, trao đổi và sử dụng các
hàng hố, dịch vụ. Các hành vi kinh tế rất phức tạp. Vì vậy, cần phải xây
dựng những lý thuyết và mơ hình kinh tế để hiểu biết và phân tích các hoạt
động kinh tế.
Lý thuyết
Lý thuyết là sự diễn giải mang tính giả định những mối quan hệ giữa
các biến số mà chúng ta có thể quan sát được thơng qua các quan hệ kinh tế.
Các lý thuyết được xây dựng để giải thích các hiện tượng, được kiểm định
qua các quan sát thực tế và được sử dụng để hình thành những mơ hình kinh
tế và được sử dụng để hinhg thành những mơ hình kinh tế, từ đó có thể đưa
ra được các dự đốn chính xác.
Mơ hình kinh tế
Mơ hình kinh tế mơ tả mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều biến số kinh
tế. Các nhà kinh tế thường sử dụng các mơ hình kinh tế để phân tích các hoạt
động kinh tế và dự đốn sự thay đổi của biến kia.
Các mơ hình được xây dựng trên cơ sở các giả định và thường dùng các
đồ thị và phương trình để biểu diễn. Mơ hình cho phép chúng ta đơn giản hóa
thực tế để dễ dàng phân tích các vấn đề kinh tế.
Sử dụng lý thuyết và mơ hình kinh tế giúp chúng ta áp dụng các kết quả
phân tích để nghiên cứu các vấn đề kinh tế cơ bản mà mỗi xã hội cần phải
giải quyết. Tuy nhiên, thế giới hiện thực khơng đơn giản như các mơ hình
được xây dựng. Các mơ hình chỉ là ước lượng. Nếu một mơ hình khơng chính
xác, khơng đầy đủ hoặc nếu thế giới thực thay đổi thì cần xây dựng một mơ
hình mới.
13
2.2 Kinh tế học vi mơ và kinh tế học vĩ mơ
Mặc dù nghiên cứu kinh tế bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như
thương mại quốc tế, tiền tệ và ngân hàng, lao động ... nhưng lý thuyết kinh tế
cơ bản có thể được chia thành hai phân ngành lớn là: kinh tế học vi mơ và
kinh tế học vĩ mơ.
2.2.1 Kinh tế học vi mơ
Kinh tế học vi mơ nghiên cứu những vấn đề kinh tế cụ thể của các đơn
vị kinh tế trong nền kinh tế.
Kinh tế học vi mơ nghiên cứu chi tiết các quyết định cá nhân về các
hàng hố cụ thể. Nó giải thích vì sao các đơn vị kinh tế lại đưa ra sự lựa chọn
và làm thế nào để có được sự lựa chọn đó.
VD: Trong kinh tế học vi mơ người ta nghiên cứu tại sao người tiêu
dùng lại thích xe máy hơn xe đạp và người sản xuất quyết định như thế nào
trong việc lựa chọn sản xuất xe đạp hay xe máy.
2.2.2 Kinh tế học vĩ mơ
Nghiên cứu sự lựa chọn những vấn đề kinh tế tổng thể của tồn bộ nền
kinh tế quốc dân.
Kinh tế học vĩ mơ thường đơn giản hóa các vấn đề riêng biệt trong
phân tích để nhấn mạnh q trình tương tác của nền kinh tế đối với việc
quyết định ba vấn đề kinh tế cơ bản Kinh tế học vĩ mơ tập trung phân tích
việc phân bổ nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh tế tổng qt cho tồn
bộ nền kinh tế như: Tăng trưởng, lạm phát, thất nghiệp.....
Ví dụ: Các nhà kinh tế học vĩ mơ thường khơng quan tâm đến việc phân
loại hàng hóa tiêu dùng thành xe máy, xe đạp hay ti vi, tủ lạnh......Họ nghiên
cứu chúng dưới dạng một nhóm gọi là “ Hàng tiêu dùng”. Họ quan tâm tới
việc nghiên cứu sự tương tác giữa quyết định mua hàng tiêu dùng của tất cả
các hộ gia đình và quyết định sản xuất của tất cả các doanh nghiệp.
Sự khác nhau của Kinh tế vi mơ và Kinh tế vĩ mơ.
Kinh tế học Vi mơ quan tâm đến mục tiêu hiệu quả của từng đơn vị
kinh tế.
Kinh tế học Vĩ mơ quan tâm đến mục tiêu hiệu quả của tồn bộ nền
kinh tế.
Có thể coi kinh tế học Vĩ mơ là nghiên cứu về một khu rừng cịn kinh tế
học Vi mơ là cây cối trong khu rừng đó.
14
2.3 Phương pháp nghiên cứu kinh tế học
Cũng giống như phương pháp nghiên cứu các mơn học khác, mơn kinh
tế học dựa trên cơ sở phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử.
Đồng thời gắn chặt việc nghiên cứu lý luận, phương pháp luận với thực
hành. Kinh tế học nghiên cứu các tình huống kinh tế phát sinh trong thực tế
để tìm cách giải quyết tốt nhất. Đó chính là việc gắn nghiên cứu lý luận với
thực tiễn sinh động, phong phú, phức tạp của các hoạt động kinh tế. Ngồi ra
kinh tế học cịn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu khác
2.3.1 Phương pháp xây dựng các mơ hình kinh tế. để lượng hóa các quan hệ
kinh tế.
Vì thực tế rất phức tạp, để đơn giản hóa, các nhà kinh tế đã xây dựng
các mơ hình kinh tế bằng cách chỉ chọn một số biến cơ bản. Việc đơn giản
hóa được thực hện bằng cách đưa ra các giả định. Đơn giản hóa khơng có
nghĩa là khơng tính đến sự phức tạp của thế giới thực tế mà đó là q trình
cần thiết để phát hiện ra thế giới thực tế đầy phức tạp.
2.3.2 Phương pháp lựa chọn
Lựa chọn tối ưu các hoạt động kinh tế Vi mơ là vấn đề cốt lõi, xun
suốt của kinh tế học Vi mơ nên phải nắm vững phương pháp lựa chọn. Từ đó
rút ra được tính tất yếu và xu hướng phát triển của các hoạt động kinh tế.
2.3.3 Phương pháp cân bằng
Kinh tế học Vi mơ sử dụng chủ yếu phương pháp phân tích cân bằng bộ
phận. Theo phương pháp này, kinh tế học vi mơ bỏ qua sự tương tác của một
hành vi kinh tế với tồn bộ nền kinh tế.
Kinh tế học Vĩ mơ sử dụng chủ yếu phương pháp phân tích cân bằng
tổng thể. Theo phương pháp này, kinh tế học vĩ mơ xem xét cân bằng đồng
thời của tất cả các thị trường, của các hàng hóa và các nhân tố để xác định
đồng thời giá cả và sản lượng cân bằng trong tồn bộ nền kinh tế.
3. LỰA CHỌN KINH TẾ TỐI ƯU
3.1 Lý thuyết lựa chọn
3.1.1 Khái niệm
Lựa chọn là cách thức mà các cá nhân và các doanh nghiệp đưa ra quyết
định tối ưu về việc sử dụng các nguồn lực của họ.
Lý thuyết lựa chọn tìm cách giải thích có cơ sở khoa học cho các quyết
định của cá nhân và doanh nghiệp. Nó cố gắng giải thích tại sao họ lại lựa
chọn như vậy và cách thức sự lựa chọn.
15
3.1.2 Sự cần thiết phải lựa chọn
Sự lựa chọn là cần thiết vì nhu cầu của con người vơ hạn trong khi đó
nguồn lực lại chỉ có hạn. (Nguồn lực có hạn nghĩa là khối lượng sản phẩm
đầu ra cũng có hạn)
Sự lựa chọn có thể thực hiện được vì một nguồn lực được sử dụng
vào nhiều mục đích khác nhau và chúng có thể thay thế được cho nhau trong
sản xuất hoặc trong tiêu dùng.
3.1.3 Mục tiêu của sự lựa chọn
Đối với người sản xuất, việc lựa chọn nhằm mục tiêu tối đa hố lợi
nhuận
Đối với người tiêu dùng, lựa chọn để tối đa hố lợi ích tiêu dùng
Đối với Chính Phủ, lựa chọn nhằm tối đa hố phúc lợi xã hội
3.1.4 Căn cứ của sự lựa chọn
Khái niệm hữu ích nhất được sử dụng trong lý thuyết lựa chọn là chi
phí cơ hội. Chi phí cơ hội là giá trị của cơ hội tốt nhất hoặc phương án kinh
doanh tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một sự lựa chọn kinh tế.
Khái niệm chi phí cơ hội có ý nghĩa rất lớn về lý luận và thực tiễn. Do
các nguồn tài ngun khan hiếm nên con nghười ln phải lựa chọn sẽ tiến
hành các hoạt động nào. Khi quyết định làm một việc gì đó tức là đã bỏ qua
cơ hội để làm các việc khác.
Trong tiêu dùng: Nếu mua hàng hố hoặc dịch vụ này thì phải từ bỏ cơ
hội để mua hàng hố hoặc dịch vụ khác.
Trong sản xuất: Nếu sản xuất hàng hóa và dịch vụ này thì phải từ bỏ
cơ hội để sản xuất hàng hóa và dịch vụ khác. Chi phí cơ hội của hàng hóa A
là số lượng của hàng hóa B phải tờ bỏ do sử dụng nguồn lực để sản xuất
hàng hóa A.
Trong thực tiễn: Chọn phương án này là bỏ qua cơ hội thực hiện các
phương án khác.
Ví dụ: Một cá nhân xem xét quyết định sử dụng 1 tỷ đồng như thế nào.
Với nguồn tiền 1 tỷ đồng đó cá nhân này có thể sử dụng vào nhiều
mục đích khác nhau như
Gửi tiết kiệm
Mua một căn hộ
Mua xe ơ tơ
Mua vàng
16
Khi đó nếu anh ta dùng 1 tỷ đó để mua căn hộ thì các phương án khác sẽ
khơng thực hiện được. Tuy nhiên phương án nào trong số các phương án cịn
lại là tốt nhất.
Giả sử đối với các nhân cụ thể đó phương án tốt nhất là gửi tiết kiệm
thì chi phí cơ hội dùng để mua căn hộ là lãi suất tiết kiệm lẽ ra anh ta có thể
nhận được khi gửi tiền vào tiết kiệm.
Như vậy với khái niệm chi phí cơ hội có thể thấy rằng để đưa ra bất
kỳ một quyết định kinh tế nào, các thành viên đều cân nhắc kỹ lưỡng giữa cái
được và cái mất của mọi sự lựa chọn, so sánh các phương án khác nhau một
cách kỹ lưỡng.
Trên thực tế các chủ thể khác nhau có sự khan hiếm khác nhau về
nguồn lực. Vì vậy, khi lựa chọn phải tính đến nguồn lực khan hiếm. Nó chính
là giới hạn ràng buộc, hạn chế khả năng lựa chọn.
Ví dụ: Một ơng giám đốc và một sinh viên có nhu cầu đi từ Hà Nội vào
TP HCM, ơng giám đốc sẽ lựa chọn phương tiện đi lại là máy bay cịn anh
sinh viên lại lựa chọn tàu hỏa.
Để minh họa cho vấn đề khan hiếm, sự lựa chọn và hiệu quả kinh tế
người ta sử dụng đường giới hạn khả năng sản xuất.
3.2 Đường giới hạn khả năng sản xuất
3.2.1 Nguồn lực khan hiếm
Thời gian là một trong những nguồn lực khan hiếm. Mỗi người chỉ có
một quỹ thời gian có hạn để thực hiện các cơng việc mong muốn.
Giả sử những hoạt động chủ yếu của sinh viên được chia làm 2 loại là
học tập và nghỉ ngơi. Với cách phân chia như vậy ta có thể biểu diễn sự phân
chia quỹ thời gian trên đồ thị như sau.
Học tập
(Giờ/ngày)
244
Nghỉ ngơi
(Giờ/ngày)
244
Hình 1.2: Thời gian là nguồn lực khan
hiếm
17
Trên hình 1.2, đường đồ thị biểu diễn những khả năng kết hợp có thể
giữa học tập và nghỉ ngơi mà sinh viên có thể tiến hành trong quỹ thời gian
của mình (24 giờ). Một đường như vậy được gọi là đường giới hạn về thời
gian. Cụm từ “đường giới hạn’ chỉ ra rằng đó là một đường biên mà chúng ta
khơng thể vượt q. Thực vậy những điểm nằm ngồi đường giới hạn là
những điểm khơng khả thi, để tcnhngimny,cnphicúqu
thigianlnhn24gitrongmtngy.Nhngimnmbờntrongng
giihncgilnhngimkhụnghiuqu,bivỡcúthtcn
imnymkhụngcnphisdnghtquthigian24gi.
3.2.2nggiihnkhnngsnxut
a.Khỏinim
nggiihnkhnngsnxut(PPF)chraslngtiacahai
hnghoỏcúthcsnxutratcỏcuvokhỏcnhaucannkinht
vimtngunlcvmtcụngngh nhtnhkhitonb ngunlcc
sdngmtcỏchcúhiuqu.
Vớd:Gismtkhutnụngnghipvimtdintớchtnhtnh
csdngtrngcphờvchố.
nggiihnkhnngsnxuttrongtrnghpnynhsau.
Kthp
Cphờ
A
0
B
1
C
2
D
3
E
4
F
5
*nggiihnkhnngsnxut
Chố
15
14
12
9
5
0
Chè
15
14
12
9
5
1
18
2
3
4
5
Cà phê
Hình 1.3: Đường giới hạn khả năng sản xuất
Vì nguồn lực có hạn nên sản xuất thêm hàng hóa này có nghĩa là phải
sản xuất bớt hàng hóa khác. Vì vậy cần phải lựa chọn giữa các kết hợp hàng
hóa khác nhau và đường giới hạn khả năng sản xuất phản ánh sự giới hạn mà
khan hiếm nguồn lực buộc xã hội phải lựa chọn.
Đường giới hạn khả năng sản xuất cho biết những điểm mà tại đó xã
hội sản xuất có hiệu quả.
Những điểm nằm phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất là
khơng hiệu quả vì xã hội có thể tăng thêm sản lượng của một mặt hàng mà
khơng phải cắt bớt sản lượng của mặt hàng khác. Tại những điểm này nguồn
lực bị sử dụng lãng phí hoặc phân bổ khơng đúng.
Nguồn lực bị sử dụng lãng phí khi chúng nhàn rỗi trong khi chúng có
thể được đưa vào hoạt động.
Nguồn lực bị phân bổ khơng đúng khi chúng thực hiện những nhiệm vụ
khơng phù hợp.
Những điểm nằm ngồi đường giới hạn khả năng sản xuất là điểm
khơng thể đạt được.
Như vậy, hiệu quả sản xuất chỉ xuất hiện ở những điểm nằm trên
đường giới hạn khả năng sản xuất.
Hiệu quả sản xuất đạt được khi khơng thể sản xuất thêm hàng hóa này
mà khơng phải giảm bớt sản xuất một số hàng hóa khác. Điều đó có nghĩa là
nền kinh tế đã tận dụng hết khả năng sản xuất.
Sự khan hiếm về nguồn lực buộc xã hội phải lựa chọn các điểm nằm
trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF). Bằng cách chọn như vậy, xã
hội đã quyết định sẽ sản xuất cái gì, bao nhiêu hàng hóa , bao nhiêu hàng hóa
B. Khi chọn một điểm cụ thể trên đường (PPF), xã hội cũng sẽ chọn phương
án sản xuất như thế nào. Để sản xuất được số lượng hàng hóa của mỗi loại
cần phải sử dụng bao nhiêu yếu tố đầu vào, phải chọn cơng nghệ nào để tạo
ra được mức sản lượng mong muốn.
Trong việc lựa chọn các điểm hiệu quả, chúng ta gặp phải chi phí cơ
hội. Có nghĩa là tăng thêm sản lượng của một hàng hóa chỉ có thể đạt được
bằng cách hy sinh sản lượng của mặt hàng khác.
Có thể đo lường chi phí cơ họi bằng cách sử dụng đường giới hạn khả
năng sản xuất.
19
Hµng hãa Y
A
Ya
B
Yb
Xa
Xb
Hµng hãa X
Hình 1.4: Đường giới hạn khả năng sản xuất phản ánh chi phí cơ hội
Nếu chuyển từ điểm A xuống điểm B, xã hội phải từ bỏ một số
lượng hàng hóa Y và thay vào đó sẽ thu được một số lượng hàng hóa X.
Chi phí cơ hội của hàng hóa X được đo bằng số lượng hàng hóa Y phải
từ bỏ cho một đơn vị tăng thêm của X. Chi phí cơ hội của X:
Y
X
YB YA
XB XA
=
Tương tự, trong ví dụ sản xuất chè hoặc cà phê, khơng phải tồn bộ khu
đất nơng nghiệp phù hợp với việc sản xuất chè hoặc cà phê. Nếu tồn bộ
diện tích đất nơng nghiệp được dùng để sản xuất chè, thì có thể có một phần
khu đất khơng phù hợp với cây chè. Phần đất này có thể thích hợp với việc
trồng cà phê. Tuy nhiên, nếu như cứ tiếp tục phân bổ lại như thế, cuối cùng
sẽ phải giảm diện tích đất phù hợp với sản xuất chè để dùng cho sản xuất cà
phê, nhưng có năng suất thấp. Lợi ích thu được khi chuyển sang trồng cà phê
khơng lớn nhưng sản lượng chè sẽ giảm đi nhiều.
Đường giới hạn sản xuất này khơng giống với đường giới hạ mơ tả ở
trên. Tại sao đường này lại là một đường cong lõm nếu xét từ gốc tọa độ?
Các đường PPF thường có dạng đường cong lõm vì năng suất cận biên (sẽ
giải thích sau) của các nguồn lực sẽ thay đổi nếu như chúng ta chuyển từ
việc sản xuất mặt hàng này sang mặt hàng khác.
20
Những điểm nằm ngồi đường giới hạn khả năng sản xuất là những
điểm khơng thể đạt được. Do vậy, để tăng sản xuất một loại hàng hóa này
thì phải giảm sản xuất một loại hàng hóa khác.
Lưu ý rằng chi phí cơ hội sẽ thay đổi nếu A và B nằm ở hai điểm khác
của PPF. Cụ thể là, khi thực hiện di chuyển xuống phía dưới của PPF, chi phí
cơ hội của hàng hóa X sẽ tăng lên.
Chúng ta có thể giải thích tại sao chi phí cơ hội của hàng hóa X thay đổi
khi di chuyển dọc theo PPF. Chi phí cơ hội của hàng hóa X được biểu diễn
bằng độ dố của đường nối điểm A và B. Khi di chuyển xuống phía dưới của
đường cong, thì độ dốc của những đường nối trở nên dốc hơn, chi phí cơ hội
tăng lên.
Thơng thường chi phí cơ hội được xác định tại một điểm trên PPF. Tại
một điểm trên PPF, chi phí cơ hội của hàng hóa X tương đương với độ dốc
của PPF tại chính điểm đó. Để có thể tính được đơ dốc của đường PPF,
chúng ta có thể tính độ dốc của đường tiếp tuyến với PPF tại điểm cần xác
định.
b. Đặc điểm của đường giới hạn khả năng sản xuất .
Đường giới hạn khả năng sản xuất thể hiện trình độ sản xuất hiện
có.
Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu hiện hiệu quả tối đa của
việc phân bổ nguồn lực. Nghiã là nguồn lực được tận dụng hết cho việc sản
xuất hai mặt hàng hoặc cho hai hoạt động kinh tế.
Trên đường giới hạn khả năng sản xuất, có thể tính được chi phí cơ
hội của việc sản xuất mặt hàng này bằng số đơn vị mặt hàng kia phải hy
sinh.
Đường giới hạn khả năng sản xuất có thể sử dụng để mơ tả tăng
trưởng kinh tế. Các động lực của tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về lực
lượng lao động, vốn và cơng nghệ mới.
3.3 Ảnh hưởng của các quy luật kinh tế đối với sự lựa chọn kinh tế tối
ưu
3.3.1 Tác động của quy luật khan hiếm
Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai, sẽ khơng trở
thành vấn đề nếu nguồn lực khơng bị hạn chế. Nếu có thể sản xuất một số
lượng vơ hạn về hàng hóa, dịch vụ hoặc nếu thỏa mãn được đầy đủ nhu cầu
của con người thì khơng cần đến việc kết hợp lao động, máy móc thiết bị và
21
ngun vật liệu một cách tối ưu. Nhưng thực tế lạ khơng như vậy, mọi hàng
hóa đều khơng cho khơng, vì nguồn lực bị hạn chế, tài ngun ngày một khan
hiếm và cạn kiệt. Nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng tăng, càng đa dạng
và phong phú, nhất là về chất lượng hàng hóa và dịch vụ. Song tài ngun để
thỏa mãn nhu cầu trên lại có hạn, ngày một khan hiếm và cạn kiệt. Do vậy,
vấn đề lựa chọn kinh tế tối ưu ngày càng phải đặt ra một cách nghiêm túc,
gay gắt và thực hiện rất khó khăn. Đó là địi hỏi tất yếu của nhu cầu ngày
một tăng và tài ngun ngày một khan hiếm.
Các doanh nghiệp phải lựa chọn những vấn đề kinh tế cơ bản của mình
trong giới hạn cho phép của khả năng sản xuất hiện có mà xã hội đã phân
phối cho.
3.3.2 Tác động của quy luật hiệu suất giảm dần
Có thể sử dụng đường giới hạn khả năng sản xuất để minh họa một
trong những mối quan hệ kinh tế quan trọng. Đó là: Quy luật hiệu suất giảm
dần. Quy luật này nói lên mối liên hệ, khơng phải là giữa 2 loại hàng hố
(thiết bị cơ bản và hàng tiêu dùng) mà là giữa đầu vào của q trình sản xuất
(như lao động) và đầu ra mà nó góp phần sản xuất ra.
Quy luật hiệu suất giảm dần đề cập khối lượng đầu ra có thêm ngày
càng giảm, khi ta liên tiếp đưa vào những đơn vị bằng nhau của một đầu vào
biến đổi (như lao động) với một số lượng cố định của một đầu vào khác
(như đất đai).
Ví dụ:
Một trang trại trồng chè, nếu một lao động bỏ vào đó tạo ra sản lượng
2.000 kg chè; khi tăng thêm một lao động nữa thì sản lượng đạt 3.000 kg, liên
tiếp tăng thêm một lao động nữa thì sản lượng đạt 3.500 kg chè,... Như vậy
tăng thêm một lao động thì sản lượng tăng lên 1.000 kg chè, nhưng tăng thêm
một lao động nữa thì sản lượng chỉ tăng lên có 500 kg chè. Đơn vị đầu vào
thứ hai (lao động) tăng lên sẽ làm tăng thêm đầu ra, nhưng sự tăng lên đầu ra
này ít hơn đơn vị lao động thứ nhất. Nếu tăng thêm người lao động thứ ba thì
đầu ra sẽ tăng lên ít hơn.
3.3.3 Tác động của quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất là một đường thẳng thì chi phí
cơ hội để có thêm mặt hàng này khi từ bỏ mặt hàng kia sẽ khơng đổi. Đây là
trường hợp chi phí cơ hơi khơng thay đổi.
Khi quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng phát huy tác dụng, nếu muốn
có thêm một số lượng bằng nhau về một mặt hàng, xã hội phải hi sinh ngày
22
càng nhiều số lượng một mặt hàng khác. Đường cong lõm của đường giới
hạn khả năng sản xuất biểu thị quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng.
Quy luật chi phí cơ hội ngày càng tang có quan hệ với quy luật hiệu
suất giảm dần, nhưng khơng phải là một. Chúng ta nhận thấy rằng cùng với
quy luật hiệu suất giảm dần, sản xuất thiết bị cơ bản và hàng tiêu dùng phải
sử dụng các yếu tố sản xuất (như lao động, thiết bị, đất đai ...) theo những tỷ
lệ khác nhau, nếu quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng là đúng.
Chẳng hạn đê sản xuất lương thực cần đất đai và lao động, cịn để sản
xuất vải cần lao động cịn đất đai khơng đáng kể. Vì vậy, giả sử đất đai là cố
địn, ta giả định hy sinh lượng hàng hóa cơng nghiệp (vải) để đưa lao động san
sản xuất lương thực trên diện tích đất đai cố định. Tình hống này cho ta thấy
rằng quy luật hiệu suất giảm dần phát huy tác dụng. Như vậy, mỗi lao động
càng có ít diện tích sản xuất và do đó đem lại ít sản phẩm và một đơn vị
lương thực phải trả một lượng chi phí ngày càng cao tính về mặt hy sinh sản
xuất vải.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài số 1. Những nhận định nào dưới đây là vấn đề quan tâm của kinh
tế học vi mơ, những nhận định nào là quan tâm của kinh tế học vĩ mơ.
a. Đánh thuế cao vào các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ sẽ hạn chế được tiêu
dùng của những mặt hàng này.
b. Một hãng sản xuất kinh doanh sẽ tăng đầu tư vào máy móc thiết bị
nếu dự đốn vào tương lai thu nhập là rất khả quan.
c. Người lao động có mức thu nhập cao có thể sẽ mua nhiều hàng xã xỉ
hơn.
d. Một quốc gia phát triển có thể được thể hiện ở chi tiêu của người
tiêu dùng cao hơn.
e. Lãi suất cao trong nền kinh tế thì có thể làm giảm khuyến khích tăng
đầu tư tư nhân.
g. Mức thất nghiệp của tồn bộ khu vực thành thị của Việt Nam tăng
lên nhanh vào cuối những năm 90.
Bài số 2. Cho biểu giới hạn khả năng sản xuất sau:
Khả năng
A
B
Máy móc
0
1
23
Thực phẩm
20
19
C
D
E
F
2
3
4
5
16
12
7
0
a. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất 1, 2, 3, 4, 5 đơn vị máy móc.
c. Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất đơn vị máy móc thứ nhất, thứ
hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm.
d. Tại sao lại có sự khác nhau giữa chi phí cơ hội tính được ở câu c?
24
CHƯƠNG 2: CUNG – CẦU
Mã chương: KTVM02
Giới thiệu:
Xã hội phải tìm ra cách thức để giải quyết các vấn đề: Sản xuất cái gì,
sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai? Kinh tế thị trường cho thấy, thị
trường và giá cả là căn cứ để phân bổ nguồn lực khan hiếm cho các nhu cầu
sử dụng mang tính cạnh tranh. Chương này sẽ nghiên cứu thị trường chi tiết
hơn với những vấn đề quan trọng đối với phân tích kinh tế.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm, nội dung của văn bản pháp quy;
Trình bày được các hình thức của văn bản pháp quy;
Phân biệt được văn bản pháp quy với các loại văn bản khác;
Phân biệt được các loại văn bản pháp quy, cơ quan nơi mình cơng tác
nhận biết được có những hình thức văn bản pháp quy nào?
Viết được các văn bản pháp quy theo đúng những u cầu về nội dung
và hình thức của văn bản pháp quy nơi mình cơng tác như: quyết đinh, chỉ thị
hoặc thơng tư...
Tn thủ qui trình soạn thảo văn bản pháp quy.
Nội dung chính:
1. CẦU
1.1 Khái niệm
Cầu là số lượng hàng hố hay dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn
sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
Cầu khác nhu cầu: Nhu cầu là những mong muốn và nguyện vọng vơ hạn
của con người. Sự khan hiếm làm cho hầu hết các nhu cầu khơng được thỏa
mãn. Hoặc thỏa mãn nhu cầu này thì người ta lại hướng tới nhu cầu khác.
Cầu bao gồm hai yếu tố là khả năng và sự sẵn sàng.
Ví dụ
Nếu bạn rất thích một chiếc xe Drem II nhưng bạn khơng có tiền để mua,
cầu của bạn về chiếc xe này bằng khơng. Trong khi người khác có tiền để mua
chiếc xe này nhưng anh ta khơng tích nó nên khơng mua và cầu của người này
đối với xe Drem II bằng khơng.
25