Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Giáo trình Bảo dưỡng kỹ thuật gầm và thiết bị công tác máy san (Nghề: Vận hành máy thi công mặt đường) - CĐ Cơ Giới Ninh Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 62 trang )

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN: BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT GẦM VÀ THIẾT BỊ CƠNG 
TÁC MÁY SAN 
NGHỀ: VẬN HÀNH MÁY THI CƠNG MẶT ĐƯỜNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP 
Ban hành kèm theo Quyết định số:        /QĐ­TCGNB  ngày…….tháng….năm  
2018  của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình

Ninh bình, năm 2018

1


2


TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể 
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và 
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh 
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

3


LINểIU


Trongcụngcuccụngnghiphoỏhinihoỏxõydngtnc
cndựngnhiuloimỏythicụngthcthixõydng.nõngcaohiu
qusdngmỏygúpphntngnngsutlaongthỡvicbodngmỏy
úngvaitrũquantrngchớnhvỡvy tập thể giáo viên khoa máy thi công
biên soạn giỏotrỡnh: Bodngkthutgmvthitbcụngtỏcmỏy
san. L môn học chủ yếu của chơng trình đào tạo trungcpmỏythi
cụngmtng, chơng trình gồm 20 giờ lý thuyết và 40 giờ thực hành.
Giỏotrỡnh đợc biên soạn theo chong trình dạy nghề mô- đun tơng
ứng với từng phần hoặc hƯ thèng trong hƯ thèng. Néi dung nh»m
trang bÞ cho học sinh những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý
hoạt động, kiểm tra, điều chỉnh và sửa chữa những sai hỏng thờng
gặp trong hệ thống gmvthitbcụngtỏcmỏysanở Việt nam.
Trong quá trình giảng dạy mụun, yêu cầu giáo viên phải kết hợp
với: Dụng cụ đồ nghề, mô hình học cụ, vật thật hoặc cụm chi tiết và
các bản vẽ liên quan để giúp cho học sinh hiểu bài nhanh hơn.
Quá trình biên soạn giỏotrỡnh mặc dù đà cố gắng nhng không tránh khỏi
sai sót. Rất mong bạn đọc, các đồng nghiệp đóng góp ý kiến để giỏo
trỡnh đợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Nhóm biên soạn
Phan văn Uyên
HongVnThng
VVnChiờu

4


MỤC LỤC
TRANG


1. Lời giới thiệu
         4
2. Bài 1: Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống truyền lực máy san
         7
3. Bài 2: : Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống lái máy san
        25
4.  Bài 3: Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh máy san
        33
5. Bài 4: Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống di chuyển máy san
        46
6. Bài 5: Bảo dưỡng kỹ thuật thiết bị công tác máy san                         53

5


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN
TÊN MƠ ĐUN: BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT GẦM VÀ THIẾT BỊ CƠNG 
TÁC MÁY SAN
MàMƠ ĐUN: MĐ15
THỜI GIAN THỰC HIỆN MƠ ĐUN:  60 giờ; (Lý thuyết: 20 giờ; Thực 
hành: 36 giờ; Kiểm tra: 04 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠ ĐUN:
­ Vị trí: Mơ đun được bố trí dạy sau các mơn học kỹ thuật cơ sở. Mơ  
đun này có thể  được bố  trí học song song với các mơ đun bảo dưỡng kỹ 
thuật. 
­ Tính chất: Là mơ đun chun mơn nghề.
II. MỤC TIÊU MƠ ĐUN:
­ Về kiến thức:
+ Phát biểu đúng nhiệm vụ  và vẽ  được sơ  đồ  hệ  thống truyền lực  
máy san; 

+ Trình bày đúng nhiệm vụ, sơ đồ cấu tạo và ngun lý làm việc của 
hệ  thống truyền lực, hệ  thống lái, hệ  thống phanh, hệ  thống di chuyển và 
thiết bị cơng tác máy san;
+ Trình bày được nội dung và quy trình bảo dưỡng hệ  thống truyền 
lực, hệ  thống lái, hệ  thống phanh, hệ  thống di chuyển và thiết bị  cơng tác  
máy san;
6


­ Về kỹ  năng:
+ Kiểm tra, bảo dưỡng được hệ  thống truyền lực, hệ  thống lái, hệ 
thống phanh, hệ thống di chuyển và thiết bị cơng tác máy san;
+ Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra và bảo dưỡng;
­ Về  năng lực tự  chủ  và trách nhiệm: Chấp hành đúng nội quy, quy 
định về cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
III. NỘI DUNG MƠ ĐUN:

BÀI 1: BẢO DƯỠNG KỸ THUẬT HỆ THỐNG TRUYỀN LỤC MÁY 
SAN
Mã bài: BDKTHTTLMS – 01
GIỚI THIỆU: 
Bài học bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống truyền lực máy san  trang bị cho học 
sinh nhiệm vụ, u cầu, cấu tạo của các bộ  phận chính và kỹ  năng chăm 
sóc, bảo dưỡng để khi ra trường người học có thể tự xử lý được các sự  cố 
của hệ thống truyền lực máy san  trong quá trình làm việc. 
MỤC TIÊU:
­ Trình bày được nhiệm vụ, yêu cầu của các bộ phận trong hệ thống  
truyền lực máy san;
­ Trình bày được sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các bộ  phận  
trong hệ thống truyền lực;

­  Trình bày  được nội dung và quy trình bảo dưỡng hệ  thống truyền 
lực;
­ Kiểm tra, bảo dưỡng thành thạo hệ thống truyền lực;
­ Sử dụng thành thạo, hợp lý các dụng cụ kiểm tra và bảo dưỡng;
7


­  Bố  trí  vị  trí  làm  việc hợp lý,  đảm bảo an tồn và  vệ  sinh cơng
nghip.
NIDUNGCHNH:

Thigian:20gi(LT:8gi;TH:12gi)

1.Nhimv,yờucucacỏcbphntronghthngtruynlcmỏy
san
1.1.Nhimvcacỏcbphntronghthngtruynlc.
Hthngtruynlctrongmỏysancúnhimvtruyền năng lợng từ
động cơ chính đến cơ cấu di chuyển, các cơ cấu công tác
1.2.Yờucucacỏcbphntronghthngtruynlc.
ưTruynvbinimụmenxontngcnbỏnhxechng
saochophựhpgiach lmviccangc  và mơ men cản sinh ra 
trong q trình máy san chuyển động.
­ Thực hiện đổi chiều chuyển động giúp máy san chuyển động tiến, 
lùi.
­ Tạo khả năng chuyển động êm dịu và thay đổi tốc độ cần thiết trên 
đường
2. Sơ đồ cấu tạo và ngun lý hoạt động của hệ thống truyền lực máy 
san:
2.1. Sơ đồ cấu tạo:
2.1.1. Sơ đồ hệ thống truyền lực


Hình 1.1: Hệ thống truyền lực

8


1. Quat lam mat.  2. B
̣ ̀
́
ơm thuy l
̉ ực. 3. Biên mô th
́
ủy lực. 4. Hộp số. 
5.Đôngc
̣ ơ. 6. Truc truyên đông.( Truy
̣
̀ ̣
ền lực các đăng). 7. Cầu chủ động. 8. 
Bộ truyền lực kép. 9. Lôp.  10. C
́
ơ cấu phanh sau.  11. Ban truc.
́
̣
2.2. Nguyên ly hoat đông.
́ ̣
̣
­ Mômen xoắn của đông c
̣
ơ (5) truyền tơi h
́ ộp số thông qua biên mô th

́
ủy lực 
tac dung khi khoa ly h
́ ̣
́
ợp hoạt động.
­ Hộp số (4) với nhiều cấp số được điều khiển bởi một bộ điều khiển thủy 
lực, việc lựa chọn 8 cấp số  tiến và 4 cấp số  lùi dễ  dàng. Qua trục truyền 
động (6) mơmen từ  hộp số  được truyền đến cầu chủ  động (7). Cầu chủ 
động (7) truyền trực tiếp mơmen sang bộ  truyền lực cuối bên trái và bên 
phải bởi bán trục (11).
­ Bộ  truyền lực kép (8) dẫn động bánh lốp bởi một bộ  truyền xích tải và 
làm di chuyển tồn máy san.
2.1. Ly hợp
a. Li hỵp ma sát kiểu thờng đóng (hình 1.2)
* Cấu tạo
Gồm 3 phần:
- Phần chủ động gồm bánh đà 2, vỏ li hợp 6, đĩa ép 4, đòn mở
9 và các lò xo 16. Khi li hợp mở hoàn toàn thì các chi tiết của phần chủ
động sẽ quay cùng với bánh đà.
- Phần bị động gồm đĩa ma sát bị động 3, trục ly hợp 11. Khi
mở li hợp hoàn toàn thì các chi tiết của phần bị động sẽ đứng yên.
- Phần điều khiển gồm bàn đạp li hợp 12, các đòn truyền động
13, 14 và vòng bi tỳ 10.

9


Hình 1.2. Li hợp ma sát kiểu thờng đóng
1- Trục khuỷu; 2- Bánh đà; 3- Đĩa ma sát bị động; 4- Đĩa ép; 5; 6Vỏ li hợp;

7- Chốt kéo; 8- Giá đỡ đòn mở; 9- Đòn mở; 10- ống trợt; 11- Trục li
hợp;
12- Bàn đạp li hợp;13, 14- Đòn dẫn ®éng; 15, 16- Lß xo; 17- Chèt
dÉn híng; 18- ỉ bi:
* Nguyên lý làm việc
- Khi li hợp ở trạng thái đóng: Bàn đạp li hợp ở vị trí tự do các lò xo
16 ép đĩa ép và đĩa ma sát vào bánh đà, nhờ lực ma sát các chi tiết
chủ động và bị động của li hợp quay cùng với bánh đà và truyền
chuyển động quay đến truyền động chính hoặc hộp số của máy
xúc.
- Khi mở li hợp: Ta tác dụng một lực vào bàn đạp li hợp, qua hệ
thống đòn dẫn động thông qua ổ bi tỳ kéo đĩa ép 4 ra phía ngoài,
bề mặt tiếp xúc giữa các đĩa đợc tách ra, lúc này các chi tiết chủ
động vẫn quay cùng với bánh đà, còn các chi tiết bị động dừng lại.
- Khi ta nhả bàn đạp li hợp ra thì li hợp lại trở về trạng thái đóng.
b. Biến mô thủy lực
* Cấu tạo
Gồm 3 phần chính:
- Bánh bơm (B): Cấu tạo hình đĩa, trên bánh bơm có các cánh
cách đều nhau, có dạng cong và đợc đặt nghiêng so với trục của bánh
bơm. Bánh bơm đợc lắp chặt với bánh đà của động cơ chính.
- Bánh tuabin (T): Cấu tạo tơng tự nh bánh bơm, các cánh của bánh
tuabin bố trí ngợc chiều với cánh của bánh bơm. Bánh tuabin đợc lắp
chặt với trục ly hợp.
- Bánh phản lực (D): Đợc lắp vào giữa bánh bơm và bánh tuabin.
Hình dạng của bánh phản lực tơng tự nh bánh bơm và bánh tuabin nhng
có đờng kính nhỏ hơn. Các cánh của bánh phản lực có chiều nghiêng
ngợc chiều với cánh tuabin. Moayơ của bánh phản lực lắp trên khớp con
lăn một chiều. Đĩa cố định 2 bắt chặt với giá đỡ cố định, đờng kính
10



ngoài của đĩa luôn luôn tỳ vào các con lăn. Trong biến mô thủy lực đ ợc đổ dầu có độ nhớt thấp nh dầu công nghiệp 20, SAE-10.
* Nguyên lý làm việc
Chúng ta liên hệ sự làm việc của biến mô thủy lực với sự làm
việc của hai quạt gió. Quạt chủ động đợc nối với nguồn điện, cánh của
nó đẩy không khí sang quạt bị động (không có nguồn điện) đặt đối
diện nhau. Quạt bị động sẽ quay cùng chiều với quạt chủ động nhờ
không khí đập vào. Nh vậy sự truyền năng lợng thực hiện qua không
khí.
Trong biến mô thủy lực quá trình cũng xảy ra tơng tù, nhng thùc
hiƯn qua chÊt láng. ChÊt láng cã ¸p suất đóng vai trò truyền năng lợng
từ bánh bơm sang bánh tuabin. Khi bánh bơm quay làm cho dầu chuyển
động, dới tác dụng của lực ly tâm dầu chảy ra phía ngoài và tăng tốc
độ. ở mép biên ngoài dầu đạt đợc tốc độ cao nhất và hớng theo các
cánh của bánh bơm đập vào cánh của bánh tuabin, tại bánh tuabin dầu
truyền năng lợng và giảm dần tốc độ theo các cánh của bánh tuabin vào
phía trong, đập vào cánh của bánh phản lực và theo các cánh sang
bánh bơm. Cứ nh vậy chất lỏng chuyển động tuần hoàn theo đờng
xoắn ốc (B-T-D-B).

Hình 1.3. Biến mô thủy lực
1- Bánh bơm
2- Bánh phản lực
3- Bánh tuabin

Chế độ biến mô
1-Trục khuỷu
2- Bánh tuabin
3- Bánh phản lực

11


4- Bánh bơm
5- Trục sơ cấp hộp số

Bánh phản lực bị khoá
1-Trục sơ cấp hộp số
2- Đĩa cố định
3- Bánh phản lực
4- Con lăn
5- Lò xo
6- Giá đỡ lòxo

Chế độ ly hợp thủy lực

Bánh phản lực không bị khoá

Đặc điểm làm việc của biến mô thủy lực:
Biến mô thủy lực khác với li hợp thủy lực là biến mô thủy lực có
cấu tạo gồm ba phần: Bánh bơm, bánh tuabin và bánh phản lực, còn li
hợp thủy lực chỉ có bánh bơm và bánh tuabin.
Đa số thời gian mômen của bánh tuabin lớn hơn mômen của bánh
bơm, bánh phản lực bị khóa bởi khớp một chiều, làm thành điểm tựa
cứng cho dòng chất lỏng và tạo điều kiện tăng phản lực của dòng
chảy. Tỷ số MT / MB trong trờng hợp này lớn hơn 1, biến mô có thể tăng
mômen lên hai, ba lần so với mômen xoắn của động cơ sản ra.

12



Nếu mômen của bánh bơm và bánh tuabin bằng nhau lúc này
bánh phản lực quay tự do, vai trò của bánh phản lực chỉ là hớng dòng
chất lỏng và giảm tỉn thÊt thđy lùc trong biÕn m« thđy lùc, tû số M T /
MB tiến về 1, tức là giảm khả năng biến đổi mômen của hai trục. Khi
nT = nB thì mômen của hai bánh bằng nhau, biến mô thủy lực làm việc
nh li hợp thủy lực.
Nh vậy nhờ khớp một chiều đặt ở bánh phản lực mà khả năng
làm việc của biến mô thủy lực khác với li hợp thủy lực, tạo khả năng tăng
mômen truyền từ bánh bơm sang bánh tuabin, sự tăng này phụ thuộc
vào điều kiện làm việc của máy.
2.2.Hps
a.Cấu tạo: (hộp số cơ khí thuỷ lực, 3 trục, 3 cấp truyền dùng các bánh
răng thẳng luôn ăn khớp).

Hình 1.4 Sơ đồ cấu tạo hộp số cơ khí thủy lực
1- Mặt bích; 2,14,23,25,28,29,31,32- ổ lăn; 4,9,15,19-Bánh răng
mặt trời; 5,10,11,16,20- Bánh răng vệ tinh; 6- Trục bánh răng vệ tinh;
7,12,17,34- Vành răng; 8- Ly hợp ma sát gài số tiến; 13- Ly hợp ma sát
gài số lùi; 18,21,22- Các ly hợp ma sát gài số III, số II và số I; 24- Trục
trung gian(trục rỗng); 26,27- Cặp bánh răng luôn ăn khớp; 30- Trục thứ
cấp; 33- Vá hép sè.
13


Vỏ hộp số 33 đợc đúc bằng gang, đợc bắt vào thành trớc hộp cầu
sau, bên trong có lắp các trục và các bánh răng.
Trục sơ cấp 3 đợc quay trơn trên các vòng bi 2, 14 và 31. Trên trục
có xẻ rÃnh then hoa để lắp hai bánh răng mặt trời 4 và 9. Bánh răng
mặt trời 4 luôn ăn với ba bánh răng hành tinh 5, các bánh răng hành tinh 5

luôn ăn khớp với vành răng 7, vành răng 7 đợc liên kết cố định với phần
quay của ly hợp ma sát 8 để gài số tiến. Bánh răng mặt trời 9 luôn ăn
khớp với các bánh răng hành tinh trung gian 10, các bánh răng 10 luôn ăn
khớp với các bánh răng hành tinh 11, các bánh răng hành tinh 11 luôn ăn
khớp với vành răng 12, vành răng 12 đợc liên kết cố định với phần quay
của ly hợp ma sát 13 để gài số lùi. Các bánh răng hành tinh 5, 11 và 16
đợc lắp trơn trên trục 6; Các trục đợc liên kết với nhau bằng khung dẫn.
Đầu trớc trục sơ cấp có mặt bích 1 để liên kết với mặt bích trục ly
hợp, đầu sau có xẻ rÃnh then hoa để truyền công suất cho thiết bị
công tác phía sau.
Trục trung gian 24 (còn gọi là trục rỗng) đợc lắp lồng không trên
trục sơ cấp và đợc quay trơn trên các vòng bi 23, 25 và 28. Trên trục có
xe rÃnh then hoa để lắp các bánh răng mặt trời 15, 19 và phần bị
động của ly hợp ma sát 22 để gài số I, trên trục rỗng còn lắp bánh răng
26 truyền chuyển động cho bánh răng 27 trên trục thứ cấp. Bánh răng
mặt trời 15 luôn ăn khớp với ba bánh răng hành tinh 16, các bánh răng
hành tinh16 luôn ăn khớp với vành răng 17, vành răng 17 đợc liên kết cố
định với phần quay của ly hợp ma sát 18 để gài số III. Bánh răng hành
tinh 20 luôn ăn khớp với vành răng 34, vành răng 34 đợc liên kết cố định
với phần quay của ly hợp ma sát 21 để gài số II, các bánh răng hành tinh
20 đợc lắp quay trơn trên trục, trục bánh răng hành tinh 20 đợc liên kết
với vành răng 17 và phần chủ động của ly hợp ma sát 22 ®Ĩ gµi sè I.

14


Hình 1.5. Hộp số cơ khí thủy lực máy CATER
A, D, H, K- Bánh răng mặt trời; B, E, F, I, L- Bánh răng vệ tinh; N,
O- Bánh răng cố định luôn ăn khớp; P- Bánh răng côn chủ động truyền
lực chính.

Trục thứ cấp đợc quay trơn trên các vòng bi 29, 32. Trên trục có xẻ
rÃnh then hoa để lắp bánh răng 27 nhận chuyển động từ trục rỗng tới,
đầu sau trục có làm liền bánh răng côn chủ động 30 của truyền lực
chính.
Các bánh răng và các vòng bi trong hộp số đợc bôi trơn bằng dầu
nhờn chứa trong thân hộp số, dới đáy hộp có nút xả dầu.
Phần điều khiển hộp số gồm các bộ ly hợp ma sát gài số 8, 13,
18, 21, 22 và hệ thống thuỷ lực điều khiển các bộ ly hợp ma sát gài

15


Hình 1-6. Các bộ phận trong hộp số cơ khí thuỷ lực máy san
b. Nguyên lý làm việc:
Số 1 tiến:
- Gài ly hợp ma sát 8 và 22.
- Ly hợp ma sát 8 đóng hÃm vành răng 7 cố định. Động lực từ trục
sơ cấp 3 đợc truyền qua bánh răng mặt trời 4 làm các bánh răng hành
tinh 5 quay lăn trên vành răng cố định 7 làm trục 6 quay, động lực
truyền qua các bánh răng hành tinh 16, vành răng 17, trục các bánh răng
16


hành tinh 20, ly hợp ma sát 22 vào trục rỗng. Động lực tiếp tục truyền từ
trục rỗng qua cặp bánh răng 26, 27 sang trục thứ cấp rồi ra phần
truyền lực phía sau.
Số 2 tiến:
- Gài ly hợp ma sát 8 và 21.
- Ly hợp ma sát 21 đóng hÃm vành răng 34 cố định. Trục các bánh
răng hành tinh 20 quay làm các bánh răng hành tinh 20 quay lăn trên vành

răng cố định 34 đẩy bánh răng bánh răng mặt trời 19 quay, trục rỗng
quay. Động lực tiếp tục truyền từ trục rỗng qua cặp bánh răng 26, 27
sang trơc thø cÊp råi ra phÇn trun lùc phía sau.
Số 3 tiến:
- Gài ly hợp ma sát 8 và 18.
- Ly hợp ma sát 18 đóng hÃm vành răng 17 cố định. Trục 6 quay
làm các bánh răng hành tinh 16 quay lăn trên vành răng cố định 17 đẩy
bánh răng bánh răng mặt trời 15 quay, trục rỗng quay. Động lực tiếp tục
truyền từ trục rỗng qua cặp bánh răng 26, 27 sang trục thứ cấp rồi ra
phần truyền lực phía sau.
Số 1 lùi:
- Gài ly hợp ma sát 13 và 22.
- Ly hợp ma sát 13 đóng hÃm vành răng 12 cố định. Động lực từ
trục sơ cấp 3 đợc truyền qua bánh răng mặt trời 9, các bánh răng hành
tinh trung gian 10 làm các bánh răng hành hành tinh 11 quay lăn trên
vành răng cố định 12 làm trục 6 quay, động lực truyền qua các bánh
răng hành tinh 16, vành răng 17, trục các bánh răng hành tinh 20, ly hợp
ma sát 22 vào trục rỗng. Động lực tiếp tục truyền từ trục rỗng qua cặp
bánh răng 26, 27 sang trục thứ cấp rồi ra phần truyền lực phía sau
(quay theo chiều ngợc lại).
Số 2 lùi:
- Gài ly hợp ma sát 13 và 21.
17


- Ly hợp ma sát 21 đóng hÃm vành răng 34 cố định. Trục các bánh
răng hành tinh 20 quay làm các bánh răng hành tinh 20 quay lăn trên vành
răng cố định 34 đẩy bánh răng bánh răng mặt trời 19 quay, trục rỗng
quay. Động lực tiếp tục truyền từ trục rỗng qua cặp bánh răng 26, 27
sang trục thø cÊp råi ra phÇn trun lùc phÝa sau.

Sè 3 lùi:
- Gài ly hợp ma sát 13 và 18.
- Ly hợp ma sát 18 đóng hÃm vành răng 17 cố định. Trục 6 quay
làm các bánh răng hành tinh 16 quay lăn trên vành răng cố định 17 đẩy
bánh răng bánh răng mặt trời 15 quay, trục rỗng quay. Động lực tiếp tục
truyền từ trục rỗng qua cặp bánh răng 26, 27 sang trơc thø cÊp råi ra
phÇn trun lùc phía sau.
2.3.Trccỏcng
a. Khpcác đăng
- Truyền lực trung gian gồm có ba phần chính: khớp cácđăng, trục
truyền, gối đỡ trung gian.
* Khớp các-đăng khác tốc

Hình 1.7 Các đăng khác tốc
+ Gồm có hai nạng trên đầu hai trục chủ động và bị động, các
nạng chủ động và bị động nối với nhau bằng trục chữ thập, các ngóng
trục chữ thập đợc đặt trong các ổ bi kim thuộc nạng tơng ứng, đầu
ngoài các lỗ có các nắp đậy, phía vai trục chữ thập có vòng đệm
18


chặn dầu.
+ Nhợc điểm lớn nhất của các khớp các-đăng khác tốc là vận tốc
góc của hai trục không bằng nhau. Mức độ khác nhau phụ thuộc vào
góc giữa hai trục. Để khắc phục nhợc điểm trên ngời ta dùng khớp cácđăng khép (hai khớp), cơ cấu này gồm 3 trục và 2 khớp. Điều kiện để
đảm bảo đồng tốc là góc nghiêng giữa các trục phải bằng nhau.
* Khớp các-đăng đồng tốc
Khớp các-đăng đồng tốc loại bi (khớp cầu) đợc sử dụng rộng rÃi ở cầu

Hình 1.8 Các đăng đồng tốc

chủ động dẫn hớng. Khớp các-đăng đồng tốc đảm bảo tốc độ của trục
chủ động bằng tốc độ góc của trục bị động trong điều kiện góc giữa
hai trục nhỏ hơn hoặc bằng 350
Khớp cácđăng đồng tốc gồm hai nửa khớp, khớp cầu đợc chế tạo
liền với trục, ở mỗi nửa khớp cầu có khoét 5 rÃnh, trong các rÃnh của
khớp có đặt 4 viên bi để truyền mô men từ nạng chủ động đến nạng
bị động, viên bi thứ 5 dùng để định tâm nằm ở giữa khớp và đợc giữ
bằng chốt.
b. Trục truyền động

19


Trục truyền động đợc chế tạo bằng thép theo kiểu ống và đợc chia
làm hai phần, các phần nối với nhau bằng then hoa, đảm bảo chiều dài
trục thay đổi dọc trục.

Hình 1.9 Cấu tạo gối đỡ trung gian
c. Gối đỡ trung gian
- Trong trờng hợp trục các-đăng quá dài, để hạn chế dao động của
trục phải có gối đỡ trung gian.
- Vỏ gối đỡ trung gian đợc chế tạo bằng thép, phía trong gối đỡ có
đặt ổ bi và ®Ưm cao su ®µn håi. Toµn bé cơm gèi ®ì trung gian đợc
treo lên dầm ngang của khung xe bằng bu-lông.(H.1.8)
d. Nguyên lý làm việc chung
- Khi động cơ làm việc các đăng nhận mômen từ hộp số và truyền
mô men đến cầu chủ động, từ truyền lực chính đến bánh xe chủ
động dẫn hớng.
2.4.Cuchng


20


Hình 1.10. Cầu sau
1- Cácte; 2- Bán trục; 3- Moayơ; 4- Mặt bích; 5, 12, 22, 23- ổ bi
đũa; 6, 10- Vòng chắn dầu; 7- Guốc phanh; 8- Bánh đai phanh; 9- Vỏ
của bán trục; 11- Đai ốc; 13, 18, 21- Các bánh răng; 14, 17- Chậu của các
bánh răng vệ tinh; 15- Bánh răng vệ tinh; 16- Chạc chữ thập; 19- Nắp ổ
bi; 20, 25- Đệm; 24- Vòng cao su; 26- Nửa khớp bánh răng; 27- Nắp;
28- Cốc; 29- ống cách; 30- Vỏ hộp giảm tốc.
Gồm 01 cặp bánh răng côn (hình nón), răng xoắn, loại này đợc sử
dụng nhiều do có u điểm ăn khớp êm và truyền đợc lực lớn nhng có nhợc điểm là trong quá trình làm việc có sự trợt tơng đối nên áp suất giữa
bánh răng lớn nhiệt độ cao làm dầu nhờn dễ bị loÃng và bánh răng
chóng mòn.
- Bánh răng chủ động hình nón gọi là bánh răng quả dứa đợc làm
liền với trục. Cổ trụ của trục đợc quay trong vòng bi gối lên vỏ dám cầu,
đầu ngoài của trục có rÃnh then hoa để lắp với mặt bích của trục
các-đăng và đợc hÃm bằng đai ốc.
Bánh răng quả dứa luôn ăn khớp với bánh răng hình nón bị động có
dạng hình chậu (gọi là bánh răng vành chậu), phía trong vành răng của
vành chậu có các lỗ để tán (hoặc bắt bu-lông) với vỏ bộ vi sai.
- Bộ vi sai gồm có trục chữ thập, bốn bánh răng hành tinh hình
nón, hai bánh răng bán trục và vỏ vi sai bằng các bu-lông hay đinh tán.
Trục chữ thập của các bánh răng hành tinh đợc lắp lồng vào các lỗ của
vỏ vi sai. Các bánh răng hành tinh ăn khớp với hai bánh răng bán trục, hai
bánh răng bán trục có rÃnh then hoa để lắp then hoa với b¸nh trơc, vá
cđa bé vi sai gåm hai nưa ghÐp với nhau bằng bu-lông. Các bánh răng
hành tinh có thể quay quanh trục chữ thập và có thể quay quanh ®êng
21



tâm của bán trục.
- Bán trục là một trục bằng thép, đầu trong có rÃnh then hoa để
lắp với bánh răng bán trục, đầu ngoài có mặt bích để truyền cho bánh
xe chủ động.
- Bán trục thoát tải một nứa: ổ bi bên trong đặt trên vỏ vi sai, còn
đầu ngoài đặt lên trục. Loại này có cấu tạo đơn giản, thờng đợc sử
dụng trên xe có trọng tải nhỏ. Do cách bố trí ổ bi nên trong quá trình
làm việc, bán trục chịu tác dụng của mô men quay, đồng thời chịu tác
dụng phản lực thẳng góc của mặt đất tác dụng lên bánh xe.
-Bán trục giảm tải hoàn toàn: ổ bi bên trong đặt trên vỏ vi sai, đầu
ngoài thông qua mặt bích bắt chặt vào moay-ơ bánh xe, moay-ơ
bánh xe đặt trên hai ổ bi lồng vào mặt ngoài đầu múp ống vỏ cầu
sau. Khi làm việc, bán trục chỉ truyền mô men xoắn còn tất cả các lực
khác truyền tới ống của vỏ cầu sau. Loại bán trục giảm tải hoàn toàn đợc
dùng háu hết trên các xe tải do nó đợc hoạt động trong điều kiện khi
phần lớn tải trọng phân bố cho cầu sau
Truyền lực chính và vỏ của bộ vi sai đợc tì lên các ổ bi đặt trong
vỏ ngang của cầu sau chủ động, các bán trục đợc đặt bên trong nửa
ống vỏ cầu sau.
- Vỏ của truyền lực chính và vỏ của bộ vi sai cùng với các nửa ống
tạo nên vỏ của dầm cầu. Cầu xe kết hợp với các bánh xe tạo nên giá đỡ
cho thân xe và khung xe.
- Vỏ cầu có hai loại:
+ Vỏ lắp ghép: Vỏ của truyền lực chính có hai phần 2 và 3 đúc
bằng thép, phần 3 nhô ra phía trớc để lắp trục bánh răng quả dứa của
truyền lực chính, hai bên của hai nửa đợc nối với đoạn ống thép 1 và 4.
+ Vỏ không chia cắt: Vỏ của truyền lực chính và vỏ bộ vi sai đợc
lắp trong một vỏ đúc bằng thép rồi dùng bu-lông nối phần này với phần
giữa của vỏ cầu. Cửa phía sau có nắp đậy 6, khi mở nắp này có thể

kiểm tra các cơ cÊu trong cÇu sau.
3. Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống truyền lực
3.1. Nội dung và u cầu kỹ thuật của hệ thống truyền lực
a. Ly hợp
­ Thường xun vệ sinh sạch li hợp.
­ Thường xun kiểm tra chốt chẻ  của càng ép, chốt chẻ  của bó cao 
su các đăng, các ê cu, bu lơng định vị trục, bạc trượt li hợp, các bu lơng liên 
kết vỏ li hợp với bánh đà động cơ.
22


­ Sau 8­10h làm việc bơm mỡ bơi trơn cho ổ bi, bạc trượt của li hợp,  
lượng mỡ bơm vào các vú khoảng 3­5 lần, tránh bơm nhiều mỡ vung ra làm 
trượt li hợp.
b. Biến mơ thủy lực
 ­ Thường xuyen vệ sinh sạc sẽ  biến mơ phát hiện dị rỉ của dầu 
 ­ Khi biến mơ bị trượt thì dừng máy ngay
 ­ Khi biến mơ q nóng thì dừng máy ngay
 ­ Khi biến mơ có âm thanh kỳ lạ, rung thì dừng máy ngay
­ Sau 2000h thay dầu biến mơ
c. Hộp số
­ Kiểm tra vỏ hộp số, xem có bị rỉ dầu ra ngồi khơng,
­ Kiểm tra dầu hộp số, xem có đủ  dầu khơng, dầu bơi trơn có đúng 
chủng loại khơng, nếu thiếu phải bổ xung dầu bơi trơn đúng chủng loại
­  Sau 250h thay dầu hộp số
1. Tháo nút xả P. Sau khi xả 
dầu xong, vặn chặt nút xả.
2.   Tháo   bulơng   1,   ống   2, 
bulơng 3 và nắp 4.
Kéo lưới lọc ra và rửa sạch 

nó bằng dầu diesel.
3. Sau khi làm sạch nó, lắp 
lưới lọc lại.
4. Đổ  dầu động cơ  vào với 
lượng quy định trước qua lỗ 
F.

d. Truyền lực các đăng
23


+ Kiểm tra và nếu cần siết chặt các mặt bích khớp các đăng.
+ Bơi trơn ổ đỡ trung gian.
+ Kiểm tra độ rơ ở khớp các đăng, siết chặt các đăng vào gối đỡ và sát  
xi 

+ Bơi trơn khớp then hoa của truyền động các đăng, bơi trơn chạc chữ 
thập các đăng. Dùng bơm bơm mỡ  qua vú mỡ  cho đến khi mỡ  trào ra  ở 
miệng van nằm đối diện với vú mỡ.
e. Cầu chủ động
­ Kiểm tra xem, vỏ  cầu nứt, vỡ  , các lỗ  ren có bị  hỏng khơng, và lỗ 
lắp mặt bích bị mịn khơng. Nêu bị hư hỏng dùng phương pháp quan sát  để 
phát hiện những vết nứt, vỡ trờn hoặc cháy ren. Nếu phát hiện thấy nứt vỡ 
ta hàn đắp rối gia cơng lại, hoặc dùng phương pháp cấy chốt, táp vá . Nếu  
trờn, cháy ren ta tarô ren lại hoặc khoan rộng rồi tarô ren mới
­ Sau 250h thay dầu cầu
 ­  Hộp truyền động cuối cùng
Sau   khi   xả   dầu   qua   lỗ   xả   P,   đổ 
đầy dầu bánh răng qua lọc F đầy 
đến vạch.


3.2. Qua trình bảo dưỡng hệ thống truyền lực
Phương pháp  Phương pháp 
STT
Những hư hỏng
kiểm tra
sửa chữa
1 Hộp số:
­ Nứt, vỡ 
­Quan sát hoặc  ­ Hàn, trước khi 
dùng   bột   màu,  hàn   phải   sang 
dầu   để   kiểm  phanh (đục rãnh) 
tra.
và gia nhiệt.
­   Lỗ   lắp   vòng   bi 
­Doa   rộng,   ép 

Yêu cầu
kỹ thuậtk
Không 
chảy dầu.
Đảm   bảo 
24


mịn
­ Ren hỏng
­ Thay dầu số
   2


   3 

­Dùng đồng hồ  bạc
so   và   Pan   me 
đo trong.
Tarơ   ren   lại 
Quan sát
hoặc ép bạc làm 
ren mới.
Sau 250h thay 
dầu số

Truyền lực các đăng
­ Các khớp chữ thập  Quan sát, 
bị mịn
dùng panme
­  Các  phớt  làm  kín,  Quan sát
đệm cao su bị rách
­ Bơi trơn khớp then 
hoa của truyền động 
các   đăng,   bôi   trơn 
chạc   chữ   thập   các 
đăng. 

Thay mới

Cầu chủ động
­ Kiểm tra xem, vỏ  ­Quan sát hoặc 
cầu nứt, vỡ không.  dùng   bột   màu, 
dầu   để   kiểm 

tra.
­   các   lỗ   ren   có   bị 
hỏng   khơng,   và   lỗ  Quan sát
lắp mặt bích bị  mịn 
khơng
­ Thay dầu cầu

­ Phát hiện thấy 
nứt vỡ ta hàn 
đắp rối gia cơng 
lại, . 

độ   găng 
giữa bạc và 
vỏ.

Thay dầu 
đúng chủng 
loại

Thay mới
Dùng bơm bơm 
mỡ qua vú mỡ 
cho đến khi mỡ 
trào ra ở miệng 
van nằm đối 
diện với vú mỡ.

­ Nếu trờn, cháy 
ren ta tarơ ren lại 

hoặc khoan rộng 
rồi tarơ ren mới
­ Sau 250h thay 
dầu mới

25


×