Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.97 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TU N 2Ầ
<i><b>Ngày soạn:21/8/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng:</b></i>
<i><b>Tiết 5</b></i>
<i><b> Bài 2</b></i>
<b>THÁNH GIÓNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt.</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về
đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông
ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. Thực hiện thao tác
phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. Nắm bắt tác phẩm thông
qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
- Các kĩ năng sống cần giáo dục: Giao tiếp, tự nhận thức,suy nghĩ sáng tạo,
lắng nghe tích cực, giải quyết vấn đề.
<b>3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, </b>đất nước, tự hào về những tấm
<i>- GD TT HCM: Quan niệm của Bác: Nhân dân chính là nguồn gốc sức mạnh</i>
để bảo vệ Tổ Quốc.
4.Phát triển năng lực: Rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã
học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp của truyện ),
<i>năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ</i>
khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
<i>giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc chiếm</i>
lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.
<b>* Giáo dục an ninh quốc phịng: Ví dụ về cách sử dụng vũ khí tự tạo của nhân</b>
<b>dân trong chiến tranh: gậy tre, chông tre...</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV nghiên cứu cuốn Chuẩn kiến thức kĩ năng, Sách giáo khoa Ngữ văn 6, sách
giáo viên Ngữ văn 6. Soạn giáo án. máy chiếu, tranh ảnh minh họa
H: Đọc, tóm tắt, kể chuyện, soạn bài theo các câu hỏi trong SGK, nắm được các chi
tiết kì ảo và ý nghĩa của nó trong truyện, Liên hệ được với các nhân vật lịch sử anh
hùng chống giặc ngoại xâm
<b>III. Phương Pháp</b>
<b>-</b> Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, luyện tập, dạy học nhóm, giải quyết
vấn đề, dạy học theo tình huống, dạy học định hướng hành động,...
<b>D. Tiến trình giáo dục</b>
<b>1. ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra. (5p) </b>
<i><b>? Kể tóm tắt truyện” Bánh chưng, bánh giầy”</b></i>
<b>3.Bµi míi.</b>
Hoạt động 1: Khởi động (2’):
<i><b>- Mục tiêu: Đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: Hoạt động cá nhân.</b></i>
Sinh ra trong cuộc sống hồ bình song chúng ta luôn tự hào về lịch sử dân tộc
trong hơn 4000 lịch sử dựng nước và giữ nước. Đó là lịch sử của đất nước:
<i>Có ngoại xâm thì chống ngoại xâm</i>
<i>Có nội thù thì vùng lên đánh bại</i>
<i>Để đất nước này là đất nước của nhân dân</i>
<i>Đất nước của nhân dân, đất nước của ca dao thần thoại</i>
Truyền thuyết Thánh Gióng trong b i h c hơm nay s giúp chúng ta hi u à ọ ẽ ể
h n v s c s ng qu t cơ ề ứ ố ậ ường c a cha anh trong nh ng n m tháng l ch s ch ng ủ ữ ă ị ử ố
gi c ngo i xâm.ặ ạ
<b>Hđ 2 (2’)</b>
<b>- Mục tiêu: Học sinh nắm được những hiểu biết cơ</b>
<b>bản về thể loại</b>
<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: . Kĩ thuật đặt câu hỏi, </b></i>
<i>? Xác định thể loại của truyện</i>
<b>Hđ 3( 20’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá</b></i>
<i><b>trị của văn bản – tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh</b></i>
<b>trong việc lấy dân làm gốc – tích hợp ANQP: ví dụ về</b>
<i><b>cách sử dụng vũ khí tự tạo của nhân dân trong chiến</b></i>
<i><b>tranh: gậy tre, chông tre...</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, Dạy học nhóm,</b></i>
<i>phát hiện và giải quyết vấn đề</i>
<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật giao nhiệm </b></i>
<i>vụ, Kĩ thuật Tóm tắt nội dung tài liệu theo nhóm , Kĩ </i>
<i>thuật đọc hợp tác</i>
HS nêu cách đọc truyện – bổ sung
- Giọng đọc kể ngạc nhiên hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời.
<i>- Sứ giả: Giọng đĩnh đạc, trang nghiêm.</i>
<i>- Đoạn cả làng ni Gióng: Giọng háo hức phấn khởi.</i>
<i>- Đoạn Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc: cần đọc với</i>
<i>giọng đọc khẩn trương, mạnh mẽ, nhanh, gấp.</i>
<i>- Đoạn Gióng về trời: Giọng chậm, nhẹ, thanh thản, xa</i>
<i>vời, huyền thoại. </i>
<i>GV đọc một đoạn – HS đọc tiếp – nhận xét</i>
<i>? Em tích nhất đoạn truyện nào ? Kể đoạn truyện đó</i>
<i>2 HS kể</i>
<b>I.Tìm hiểu chung</b>
<i>Thể loại truyền thuyết</i>
<b>II.Đọc - hiểu văn bản</b>
<b>* Kể: Kể kĩ đoạn Gióng đánh giặc.</b>
H. Chú ý các chú thích trong SGK.
<b>* Tóm tắt:</b>
<b>? Văn bản chia ra làm 4 đoạn, em hãy tìm ra từng</b>
<i>đoạn?</i>
<i>Hs trỡnh bày – GV chốt bằng mỏy chiếu</i>
+ Đoạn 1: “Từ đầu....nằm đấy” -> Sự ra đời của Gióng
+ Đoạn 2: Tiếp... cứu nước” -> Gióng địi đi dánh giặc,
<i>cả làng ni Gióng để đánh giặc.</i>
+ Đoạn 3: Tiếp...về trời” -> Gióng đánh thắng giặc và
<i>về trời.</i>
+ Đoạn 4: Còn lại -> Nhữmg dấu tích mà Gióng cịn để
<i>lại.</i>
<i><b>?Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào?Ai</b></i>
<i>là nhân vật chính? Nhân vật chính này được xây dựng</i>
<i>bằng nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo, giàu ý nghĩa. Em</i>
<i>hãy tìm và liệt kê ra các chi tiết đó?</i>
<i><b>? Theo dõi trong văn bản em thấy chi tiết nào kể về sự</b></i>
<i>ra đời của Gióng? Sự ra đời này như thế nào?</i>
- Sự ra đời:
+ Kì lạ: - Mang thai: ướm vào vết chân...
- Sinh ra: đặt đâu nằm đấy...
<i><b>? Vì sao nhân dân muốn sự ra đời của Gióng kì lạ thế?</b></i>
Để về sau Gióng là người anh hùng. Bởi theo quan niệm
của nhân dân, đã là bậc anh hùng thì phi thường kì lạ
trong mọi biểu hiện kể cả khi mới sinh ra.
<i><b>? Tuy ra đời kì lạ, nhưng Gióng lại là con của một bà</b></i>
<i>mẹ nông dân chăm chỉ làm ăn, ăn ở phúc đức. Em nghĩ</i>
<i>gì về nguồn gốc của Gióng?</i>
+ Sự ra đời bình thường:
- Có cha mẹ, gđ,...
Gióng dù là thần thánh cũng được sinh ra từ bà mẹ bình
thường, là con của người nơng dân lương thiện.
- Gióng gần gũi với mọi người.
- Gióng là người anh hùng của nhân dân.
<i>? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu nói nào? Với ai</i>
<i>trong hồn cảnh nào?</i>
- Tiếng nói đầu tiên: + Tiếng nói địi đi đánh giặc.
+ Hoàn cảnh: tổ quốc lâm nguy.
Sau 3 năm im lặng, câu nói đầu tiên là nói với sứ giả địi
đi đánh giặc, trong hồn cảnh đất nước lâm nguy vì nạn
ngoại xâm.
<i><b>?Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói địi đi đánh</b></i>
<b>2.</b> <i><b>Kết cấu- bố cục</b></i>
<i><b>3. Phân tích.</b></i>
<i><b>a. Hình tượng người</b></i>
<i><b>anh hùng Thánh Gióng</b></i>
<i><b>trong công cuộc giữ</b></i>
<i><b>nước</b></i>
<i>giặc: “Ta sẽ phá tan lũ giặc này” tiếng nói đó có ý</i>
=> Lời nói thể hiện: mong muốn đánh giặc, niềm tin
chiến thắng...
Lịng u nước là tình cảm lớn nhất, thường trực
nhất của Gióng cũng là của nhân dân ta, ý thức lớn nhất
là ý thức về vận mệnh dân tộc.
Câu nói của Gióng tốt lên niềm tin chiến thắng,
đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta.
<i><b>? Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc.</b></i>
<i>Điều này có ý nghĩa gì?</i>
Địi vũ khí: - Phản ánh thành tựu văn hoá kĩ thuật của
đất nước.
- Khẳng định đánh giặc cần có lịng u
nước nhưng cũng cần cả vũ khí sắc bén
-> chi tiết này mang yếu tố lịch sử chân
thật.
<i>? Đúng yêu cầu của Gióng, vua lập tức cho rèn ngựa</i>
<i>sắt, roi săt, áo giáp săt. Điều này có ý nghĩa gì?</i>
- Đánh giặc là ý chí đồn kết tồn dân từ vua đến tơi.
- Gióng là thể hiện ý chí sức mạnh của nhân dân.
<i>? Truyện kể rằng từ sau hơm gặp sứ giả Gióng lớn</i>
Gióng ăn mấy cũng không no, áo mặc xong đã căng đứt
chỉ.
<i><b>? Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về sức</b></i>
<i>ăn uống phi thường của Gióng.</i>
Bảy nong cơm, ba nong cà
<i> Uống một hơi nước cạn đà khúc sơng.</i>
<i>điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì của nhân dân?</i>
- Người anh hùng là người khổng lồ phi thường.
- Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc giữ nước
<i>? Những người ni Gióng lớn lên là ai? Bằng cách</i>
<i>nào? </i>
- Cha mẹ Gióng làm việc ni con.
- Dân làng góp gạo ni chú bé.
<i> Đất nghèo nuôi những anh hùng</i>
<i> Chìm trong máu chảy lại vùng đứng lên</i>
<i> Đạp quân thù xuống đất đen</i>
<i> Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa.</i>
(Nguyễn Đình Thi)
<b>Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Nhân dân chính </b>
của Gióng được ni dưỡng bằng những cái bình
thường giản dị.
- Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của cả cộng đồng.
<b>G. Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn tổ chức cuộc thi</b>
nấu cơm, hái cà ni Gióng -> Đây là hình thức tái hiện
q khứ giàu ý nghĩa.
<i>? Truyện kể cậu bé Gióng đã trở thành tráng sĩ đánh</i>
<i>giặc như thế nào?</i>
H. kể tóm tắt.
<i>? Em nghĩ gì về cái vươn vai thần kì của Gióng?</i>
- Là cái vươn vai phi thường (theo quan niệm của nhân
dân người anh hùng là người khổng lồ phi thường)
- Là ước mong của nhân dân về người anh hùng đánh
giặc
G. Là cái vươn vai của cả dân tộc - Thể hiện sức sống
mãnh liệt và kì diậu của dân tộc khi gặp khó khăn.
- Là một yếu tố thần kí trong truyện dân gian -> thể hiện
sức mạnh đoàn kết của toàn dân khi tổ quốc bị đe doạ.
Gióng đánh giặc bằng cả những vũ khí thơ sơ bình
thường nhất - cả quê hương sát cánh cùng Gióng.
Ôi Việt Nam xứ sở lạ lùng
<i> Đến em thơ cũng hoá những anh hùng</i>
<i> Đến ong dại cũn hoá thành chiến sĩ.</i>
<i> Và hoa trái cũng biến thành vũ khí.</i>
- Thể hiện tinh thần tiến cơng mãnh liệt của người anh
hùng.
<b>tích hợp ANQP: Ví dụ về cách sử dụng vũ khí tự tạo</b>
<i><b>của nhân dân trong chiến tranh: gậy tre, chơng tre...</b></i>
<b>GV trình chiếu hình ảnh nhân dân ta đã sử dụng tre</b>
<b>trong cuộc KCCP để tạo ra những vũ khí đánh giặc</b>
<i><b>? Từ hình ảnh TG đánh giặc và hình ảnh em vừa</b></i>
<i><b>quan sát, em có suy nghĩ gì</b></i>
<b>-</b> <b>Vai trị của cây tre khơng chỉ có trong đời sống</b>
<b>vật chất và tinh thần của nhân dân ta mà tre cịn góp</b>
<b>sức cho cơng cuộc KC của dân tộc</b>
<b>-</b> <b>Thể hiện sự sáng tạo trong cách đánh giặc của</b>
<b>nhân dân ta.</b>
<i>? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh: sau khi thắng giặc,</i>
- Sự ra đi phi thường
- Gióng là người có cơng đánh giặc nhưng không màng
danh vọng.
TG xuất thân bình dị
nhưng cũng rất thần kì.
Chàng lớn nhanh một
cách kì diệu trong hồn
cảnh đất nước có giặc
xâm lược, cùng nhân dân
đánh giặc giữ nước và
lập chiến công phi
thường.
b. Sức sống của Thánh
<i><b>Gióng trong lịng dân</b></i>
<i><b>tộc</b></i>
- Gióng ra đi để lại dấu tích cho quê hương. Nhân dân
yêu mến trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh người anh
hùng nên đã để Gióng về trời, về với cõi vơ biên bất tử.
Hình tượng Gióng là hình tượng được bất tử hoá
-Gióng bay lên trời - hố thân vào non sơng đất nước.
<i><b>? Hình tượng Gióng gợi cho em những suy nghĩ gì về</b></i>
<i>quan niệm và ước mơ của nhân dân?</i>
<b>G. Gióng là hình mẫu lí tưởng của nhân dân về người</b>
<b>Hoạt động 4(5’)</b>
<i><b>- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh đánh giá giá trị của </b></i>
<i><b>văn bản.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, Dạy học nhóm, </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ</b></i>
GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm 3 HS
<i>Nhóm 1: ? Hình tượng Thánh Gióng đượctạo ra bằng</i>
<i>nhiều yếu tố thần kì? Với em chi tiết nào là đẹp nhất? Vì</i>
<i>sao?</i>
<i>Nhóm 2; khái qt nội dung và nêu ý nghiã của truyện</i>
H. đọc ghi nhớ – SGK
<b>Hoạt động 4(5’).</b>
<i><b>- Mục tiêu:. Hướng dẫn HS luyện tập - Tích hợp giáo </b></i>
dục đạo đức
<i><b>- Phương pháp: Đàm thoại, Dạy học nhóm, </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ</b></i>
<i>Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong tâm trí mỗi người dân</i>
<i>đất Việt. Tại sao? Là HS em noi theo tấm gương TG bày</i>
<i>tỏ tình yêu nước ntn?</i>
<i><b>-</b></i> <i>HS bộc lộ tình yêu quê hương, đất nước, tự hào về</i>
những tấm gương anh hùng biết hi sinh vì dân tộc
từ đó thể hiện bằng những hành động, việc làm
góp phần xây dựng quê hương
<b>4. Tổng kết.</b>
<b>4.1. Nội dung </b>
<i>- Ca ngợi người anh</i>
<i>hùng đánh giặc tiêu biểu</i>
<i>cho sự trỗi dậy của</i>
<i>truyền thống yêu nước,</i>
<i>đoàn kết, tinh thần anh</i>
<i>dũng , kiên cường của</i>
<i>dân tộc ta.</i>
<b>4.2.Nghệ thuật.</b>
<i>- Chi tiết nghệ thuật kì</i>
<i>ảo, phi thường</i>
<i>- Cách thức xâu chuỗi</i>
<i>những sự kiện lịch sử</i>
<i>trong quá khứ và hình</i>
<i>ảnh thiên nhiên đất</i>
<i>nước.</i>
<b>3. Ghi nhớ (SGK-tr23)</b>
<b>III. Luyện tập</b>
<b>4. Củng cố: (2’)</b>
<i><b>-</b></i> <i>GV chốt</i>
<b>5. HDVN. (3 phút)</b>
- Học bài: nhớ được nội dung truyện, tập kể diễn cảm truyện, nắm được giá trị đặc
sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản, Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng. Sưu
tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng
- Chuẩn bị bài: Từ mượn
<i>+nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I,II từ đó rút ra kết luận về : </i>
<b>-</b> Thế nào là từ mượn.
<b>-</b> Nguồn gốc của từ mượn TV
<b>-</b> Nguyên tắc mượn từ TV
<b>-</b> Vai trò của từ mượn trong giao tiếp và tạo lập văn bản
Nhóm 1:trao đổi ý 1 mục I thống nhất cử đại diện trả lời
Nhóm 2: ...2 ...
Nhóm 3: ...mục 2 thống nhất cử đại diện trình bày
<b>V. Rút kinh nghiệm.</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<i><b>Ngày soạn:22/8/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: </b></i>
<i><b>Tuần 2,Tiết 6.</b></i>
<b>TỪ MƯỢN.</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt.Giúp học sinh :</b>
<b>1.Kiến thức </b>
<b>-</b> Thế nào là từ mượn.
<b>-</b> Nguồn gốc của từ mượn TV
<b>-</b> Nguyên tắc mượn từ TV
<b>-</b> Vai trò của từ mượn trong giao tiếp và tạo lập văn bản
<b>2.Kĩ năng : </b>
<i><b>Kĩ năng của bài học:</b></i>
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản
- Xác định đúng nguồn gốc từ mượn
- Viết đúng từ mượn, sử dụng từ điển để hiểu nghĩa
- Biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói và viết
Kĩ năng sống cần giáo dục: Trình bày, suy nghĩ, cảm nhận cách sử dụng từ, đặc
biệt là từ mượn
<b>3.thái độ: Yêu tiếng Việt nhưng cũng trân trọng những vốn ngôn ngữ mượn khác.</b>
lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng
<i>lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc</i>
chiếm lĩnh kiến thức bài học.
<b>B. Chuẩn bị</b>
G. Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn GA, bảng phụ
H. Nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I, từ đó rút ra kết luận : từ
mượn.Nguồn gốc của từ mượn TV,Nguyên tắc mượn từ TV, Vai trò của từ mượn
trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
<b>C. Phương pháp. P vấn đáp, phân tích tình huống, P nêu giải quyết vấn đề, thảo</b>
luận nhóm, thực hành có hướng dẫn, Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1. ổn định (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (3’) </b>
? Đặt 1 câu, xác định số lượng tiếng? Nêu vai trò của tiếng.
? Căn cứ vào đâu để phân biệt từ đơn và từ phức? Cho ví dụ.
<b>3. Bài mới.</b>
Hoạt động 1: Khởi động (1’):
<i>Do sự tiếp xúc, do mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau của đời</i>
<b>Hoạt động 2 – 13’</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh </b></i> <b>Tìm</b>
<b>hiểuvề từ thuần Việt, từ mượn</b>
<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy</b></i>
<i>học nhóm, PP làm mẫu</i>
<i><b>- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật </b></i>
<i>giao nhiệm vụ</i>
G. Treo bảng phụ VD1. – nhóm 1 thực
<b>hiện trả lời – HS lắng nghe – quan sát,</b>
<b>nhận xét, bổ sung</b>
<b>GV nhận xét, chốt</b>
<i><b> Câu văn thuộc văn bản “Thánh Gióng” </b></i>
<i>giải thích các từ “trượng”, “tráng sĩ”</i>
- Căn cứ vào chú thích tìm nghĩa từ
- Trượng: đơn vị đo độ dài bằng mười thước
TQ cổ (0,33m) ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí
<i>các từ được chú thích có nguồn gốc Tiếng</i>
TQ (tiếng Hán)
G. Dùng bảng phụ ghi ví dụ 2. ? Xác định
<i>những từ nào được mượn từ tiếng Hán?</i>
<b>I. Từ thuần việt và từ mượn.</b>
<i><b>1 KS&PTNL</b></i>
<b>VD1.</b>
- Trượng, tráng sĩ:
<i><b>-> Là những từ mượn của tiếng</b></i>
<i><b>Hán</b></i>
<i>Những từ nào mượn từ các ngơn ngữ khác?</i>
<b> nhóm 2 thực hiện trả lời – HS lắng nghe –</b>
<b>quan sát, nhận xét, bổ sung</b>
<b>GV nhận xét, chốt</b>
- Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang sơn, gan
- Mượn tiếng Ấn Âu: Tivi, xà phòng, mít
tinh, ra-đi-ơ, ga, bơm, xơ viết, in-tơ-nét.
GV khái quát bằng các câu hỏi sau:
<i><b>? Thế nào là từ mượn? Thế nào là từ thuần</b></i>
<i>? Từ mượn có nguồn gốc từ đâu?</i>
<i>? Cách viết như thế nào?</i>
- H trả lời - G nhận xét bổ sung.
- Cho một H đọc ghi nhớ 1
<b>Hoạt động 2 – 5’</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh Tìm hiểu</b></i>
<b>nguyên tắc mượn từ</b>
<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy</b></i>
<i>học nhóm, PP làm mẫu</i>
<i><b>- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật </b></i>
<i>giao nhiệm vụ</i>
- H đọc ý kiến của Bác Hồ.
- GV giao nhiệm vụ ? Em hiểu ý kiến của
<i>Bác Hồ về việc dùng từ mượn như thế nào?</i>
<b>nhóm 3 thực hiện trả lời – HS lắng nghe –</b>
<b>nhận xét, bổ sung</b>
<b>GV nhận xét, chốt</b>
( mặt tích cực, mặt tiêu cực khi sử dụng)
- H đọc ghi nhớ 2
<i><b>HĐ4 – 17’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đó</b></i>
<i><b>học. – tích hợp giáo dục đạo đức: yêu TV</b></i>
<i><b>nhưng cũng trân trong những ngôn ngữ</b></i>
<i><b>khác; giáo dục tinh thần hợp tác quốc tế</b></i>
<i><b>tích cực</b></i>
<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy</b></i>
<i>học nhom, </i>
<i><b>- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật </b></i>
<i>giao nhiệm vụ, viết tích cực</i>
<b>yêu cầu 1 H đọc.</b>
- H làm vào vở bài tập trong 1 phút, gọi 3 H
trả lời, nhận xét.
- Mượn tiếng Hán: Sứ giả, giang
sơn, gan
- Mượn tiếng Ấn Âu: Tivi, xà
phịng, mít tinh, ra-đi-ô, ga, bơm,
xô viết, in tơ nét.
<i><b>- Cách viết:</b></i>
+ Từ mượn được việt hố cao: mít
+ Từ mượn chưa được Việt hố
hồn tồn: ra-đi-ơ
<i><b>2. Ghi nhớ: SGK tr25.</b></i>
<i><b>II. Nguyên tắc mượn từ</b></i>
- Khi cần thiết thì phải mượn từ
- Khi TV đã có từ thì không nên
mượn tuỳ tiện.
* Ghi nhớ 2: SGK tr25.
<i><b>III. Luyện tập.</b></i>
<b>Bài 1.</b>
Một số từ mượn trong câu:
a. Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên,
tự nhiên, sính lễ.
<i><b>? Yêu cầu: - GV giao nhiệm vụ: </b></i>
Phân 2 nhóm: - 1: a
- 2. b
- Gọi H trả lời, bổ sung, nhận xét.
- Thống nhất ý đúng.
- G nêu yêu cầu.
- H kể bằng miệng, nhận xét, bổ sung
H quan sát VD? Xác định từ mượn
? Hoàn cảnh giao tiếp.
- H làm việc cá nhân - nhận xét.
G hướng dẫn H viết chính tả.
Chú ý: Viết đúng: l/n,s
c. Anh: pốp, in-tơ-nét.
<b>Bài 2.</b>
a. - Khán giả:- khán : xem.
- giả; người.
- Độc giả: - độc: đọc.
- giả: người.
- Thính giả: - thính: nghe.
- giả: người.
b.- Yếu điểm: - yếu: quan trọng.
- điểm: điểm.
- Yếu lược: - yếu: quan trọng.
- lược: tóm tắt.
- Yếu nhân: - yếu: quan trọng.
- nhân: người.
<b>Bài 3.</b>
Một số từ mượn:
a. Là đv đo lường: mét, lít,
ki-lơ-mét, ki-lơ-gam.
b. Là tên các bộ phận của xe đạp:
ghi đông, pê-đan, gác-đờ-bu...
c. Là tên một số đồ vât: ra-đi-ô,
ti-vi, vi-ô-lông...
<b>Bài 4.</b>
Từ mượn: phơn, phan, nốc ao...
-> dùng trong hồn cảnh giao tiếp
thân mật với bạn bè người thân,
dùng trên báo chí.
+ Ưu điểm: ngắn gọn, tạo khơng
khí thân mật vui vẻ.
+ Nhược điểm: không trang trọng,
không phù hợp trong hoàn cảnh
giao tiếp chính thức.
<b>Bài 5.</b>
<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>
<i>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</i>
GV nhận xét, khái quát về từ thuần Việt và từ mượn.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> (3’)</b><b> </b></i>
- Học bài: học ghi nhớ - phân biệt được thuần Việt và từ mượn.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự
<i>+nghiên cứu ngữ liệu và trả lời các câu hỏi mục I từ đó rút ra kết luận về : ý nghĩa </i>
và đặc điểm của văn bản tự sự.
<i><b>Ngày soạn:22/8/2019</b></i>
Giảng:
<i><b>Tiết 7,8.</b></i>
<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ.</b>
<b>A. Yêu cầu.</b>
<i><b>1. Kiến thức: Hs hiểu ý nghĩa và đặc điểm của văn bản tự sự.</b></i>
Vận dụng kiến thức đó học để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
<i><b>2.Kĩ năng : </b></i>
- Kĩ năng bài học: Nhận biết được văn bản tự sự.Sử dụng một số thuật ngữ: Tự
sự ,kể chuyện,sự việc ,người kể
- Kĩ năng sống cần giáo dục: Suy nghĩ, thảo luận để câu chuyện phù hợp với mục
đích giao tiếp
<i><b>3,Thái độ : Qua những ví dụ thực tiễn, giáo dục lịng nhân ái, sự khoan dung, tình</b></i>
yêu quê hương, yêu người thân => GD giá trị sống: TRÁCH NHIỆM, TÔN
TRỌNG, YÊU THƯƠNG, TRUNG THỰC, KHOAN DUNG, ĐOÀN KẾT, HỢP
TÁC.Tự giác, tích cực trong các hoạt động học tập.
4.Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có liên
quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình thành
cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức đã học),
<i>năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu </i>), năng lực sáng
<i>tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ khi nói, khi tạo</i>
lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng
<i>lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc</i>
chiếm lĩnh kiến thức bài học.
<b>B. ChuÈn bÞ</b>
G. Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, so¹n GA, máy chiếu
H. nghiên cứu ngữ liệu mục I và trả lời câu hỏi từ đó rút ra kết luận về : ý nghĩa và
đặc điểm của văn bản tự sự.
<b>C. Ph ơng pháp. P vấn đáp, phân tích tình huống, P nêu giải quyết vấn đÒ, thảo</b>
luận nhóm, thực hành có hớng dẫn Kĩ thuật giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời,
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>Tiết 1</b>
<b>1. ổn định (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’) </b>
? Em hiểu thế nào là một văn bản. Nêu một số văn bản em biết.
<i>? Có mấy kiểu văn bản thường gặp? Kể tên.</i>
<b>3. Bài mới.</b>
Hoạt động 1: Khởi động (1’):
H ng ng y chúng ta à à được nghe ông b cha, m k chuy n, r i các em l ià ẹ ể ệ ồ ạ
k chu en cho m i ngể ỵ ọ ười, nh ng câu chuy n m các em thích, quan tâm. Nhữ ệ à ư
th l chúng ta ã th c hi n giao ti p b ng t s , V y t s l th n o? M cế à đ ự ệ ế ằ ự ự ậ ự ự à ế à ụ
ích, ph ng th c, nh ng y u t l m th nh v n b n t s l gì?B i h c hôm
đ ươ ứ ữ ế ố à à ă ả ự ự à à ọ
nay s giúp các em hi u rõ nh ng v n ẽ ể ữ ấ đề trên c a 1 v n b n t s .ủ ă ả ự ự
<b>Hoạt động 2 – 33’</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh Tìm hiểu ý</b></i>
<b>nghĩa và đặc điểm chung của tự sự.</b>
<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học</b></i>
<i>nhóm, PP làm mẫu</i>
<i><b>- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật giao </b></i>
<i>nhiệm vụ</i>
- G nêu câu hỏi thảo luận.
<i>? Hàng ngày các em có kể chuyện và nghe kể</i>
- H trao đổi nhóm bàn – đại diện 3 nhóm trả
<b>lời, nhận xét, bổ sung </b>
- G kết luận:- Kể chuyện văn học.
- Kể chuyện đời thường, sinh hoạt.
- Kể chuyện tưởng tượng.
<i><b>? Theo em kể chuyện để làm gì? Cụ thể hơn, khi</b></i>
<i>nghe kể chuyện người nghe mn biết điều gì?</i>
- Đối với người kể là thơng báo, cho biết, giải
thích.
- Đối với người nghe là tìm hiểu để biết.
G kết luận cho H ghi.
- H đọc yêu cầu VD2 – G trình chiếu ngữ liệu:
<i><b>1. Sự ra đời của Gióng</b></i>
<i><b>2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm</b></i>
<i><b>đánh giặc.</b></i>
<i><b>3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.</b></i>
<i><b>4. TG vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi</b></i>
<i><b>đánh giặc.</b></i>
<i><b>TG đánh tna giặc.</b></i>
<i><b>6. TG lên núi cởi bỏ áo giáp sắt bay về trời.</b></i>
<i><b>7. Vua lập đền thờ phương danh hiệu Phù Đổng</b></i>
<i><b>thiên vương.</b></i>
<i><b>8. Những dấu tích cịn lại cuả TG.</b></i>
<b>Trao đổi nhóm bàn trong 3’</b>
<b>? Hãy PT mối quan hệ chặt chẽ giữa các ý</b>
<b>trong văn bản Thánh Gióng</b>
<b>HS trao đổi – 2 nhóm nhanh nhất trình bày –</b>
<b>nhận xét, bổ sung</b>
<b>GV đánh giá, khái quát</b>
<i><b>- Các sự việc có quan hệ : nhân – quả: Việc xảy</b></i>
<i><b>ra trước thường là nguyên nhân dẫn đến sự việc</b></i>
<i><b>xảy ra sau, nên nó có vai trị giải thích cho việc</b></i>
<i><b>sau.</b></i>
<b>- 8 sự việc trên không thể kết thúc ở sự việc thứ</b>
<i><b>4 hoặc 5 mà phải có sự việc 6 (tinh thần giết</b></i>
<i><b>giặc), sự việc 7 (lòng biết ơn), Sviệc 7 (dấu tích</b></i>
<i><b>có thật, sự thật lịch sử (đảm bảo là truyền</b></i>
<i><b>thuyết)</b></i>
Mục đích của kể chuyện là để
biết để nhận thức về người, sự
vật, sự việc, để giải thích, khen
<i>? Em hiếu thế nào là chuỗi các sự việc?</i>
Nhiều sự việc liên kết với nhau có đầu có cuối.
Mỗi sự việc lớn được cấu tạo bằng nhiều sự việc
nhỏ.
G lưu ý H hiểu: ? Chuỗi sự việc là gì?
? Thế nào là có đầu có đi? ( kể
lại sự việc phải kể các chi tiết nhỏ hơn – VD:
phân tích trong văn bản TG.
<i><b>? Vậy thế nào là văn bản tự sự.</b></i>
<i>? Mục đích của tự sự là gì?</i>
- G bổ sung. + Cho H đọc ghi nhớ.
+ Phân tích.
+ Nhắc học thuộc.
<i><b>HĐ4 – 35’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đó học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực quan, Dạy học</b></i>
<i>nhóm, </i>
<i><b>- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , Kĩ thuật giao </b></i>
<i>nhiệm vụ, viết tích cực, KT 3-2-1</i>
<b>GV giao nhiệm vụ cho 3 nhóm theo thứ tự:</b>
? Đọc nhẩm 3 văn bản BT1,2,3 cho biết các văn
bản đó có phải là VB tự sự hay không?
<b>HS trao đổi trong 3’ – cử đại diện nhóm trình</b>
<b>bày nhận xét, bổ sung</b>
<b>GV đánh giá, khái quát</b>
- Các văn bản 1,2,3 đều là văn bản tự sự.
<b>II. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 1.</b>
a. Phương thức tự sự: Kể theo
trình tự thời gian, kể về diễn
biến tư tưởng của ông già.
b. ý nghĩa: thể hiện tư tưởng
yêu cuộc sống.
<b>Bài tập 3: Hai văn bản có nội</b>
dung tự sự
-Kể lại khai mạc điêu khắc
quốc tế lần 3
-Kể lại việc người Âu Lạc đánh
tan quân Tần xâm lược
<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>
<i>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</i>
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát về văn bản tự sự
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> (3’)</b><b> </b></i>
- Học bài: học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: thực hiện làm bài phần luyện tập; nhóm 1: chuyển thể bài thơ BT2
sang văn xuôi ( viết trên máy chiếu)
<b>E. Rút kinh nghiệm</b>
<b>TIẾT 2.</b>
<b>A. mục tiêu cần đạt – như tiết 7.</b>
<b>B. Chuẩn bị</b>
G. Đọc kỹ tài liệu tham khảo chuẩn kiến thức, SGV, soạn GA, bảng phụ
H. Nghiên cứu ngữ liệu và và bài tập – thực hiện làm BT ở nhà
<b>C. Phương pháp. P vấn đáp, phân tích tình huống, P nêu giải quyết vấn đề, thảo</b>
luận nhóm.kĩ thuật động não, thực hành có hướng dẫn
<b>D. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1. ổn định 1’</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
? Em hiểu thế nào là văn bản tự sự.
<b>3.Bài mới.</b>
Hoạt động 1: Khởi động (1’):
GV chuyển bài sang phần luyện tập
<i><b>HĐ2 – 35’</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành</b></i>
<i><b>kiến thức đó học.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:, đàm thoại, trực</b></i>
<i>quan, Dạy học nhóm, </i>
<i><b>- Kĩ thuật: kĩ thuật đặt câu hỏi, , </b></i>
<i>Kĩ thuật giao nhiệm vụ, viết tích </i>
<i>cực, KT 3-2-1</i>
<b>Đại diện nhóm 1 lên trình chiếu</b>
<b>hoặc viết bằng bảng nhóm BT2 </b>
<b>-H kể chuyện diễn cảm</b>
<b>HS theo dõi, lắng nghe – nhận</b>
<b>xét, đánh giá.</b>
<b>GV nhận xét, đánh giá</b>
<b>G: Bài thơ có nhân vật, kể lại một</b>
câu chuyện có đầu có đi, diễn
biến sự việc nhằm chế giễu tính
<b>H đọc Yc của bài tập. – HS làm</b>
<b>việc cá nhân – trả lời</b>
<i><b>? Mục đích để kể là gì?</b></i>
G hướng dẫn H: lựa chọn chi tiết và
sắp xếp để giải thích một tập qnvì
kể nhằm giải thích là chính nên
khơng cần sử dụng nhiều chi tiết,
chỉ cần tóm tắt.
- H viết vào vở bài tập.
- 5 H đọc - H nhận xét bổ sung.
<b>. II. Luyện tập</b>
<b>Bài tập 2.</b>
Đây là bài thơ tự sự kể chuyện bé Mây rủ
mèo con bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên
đã mắc bẫy.
<b>Bài tập 4.</b>
- Mục đích giao tiếp; giải thích vì sao người
Việt ta tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
- G thống nhất ý kiến H.
<b>H đọc yêu cầu</b>
<b>HS trao đổi nhóm 3 HS trong 2’</b>
<b>-</b> <b>Đại diện 2 nhóm trả lời.</b>
<b>-</b> <b>Bổ sung, nhận xét. Đánh giá</b>
<b>GV giao nhiệm vụ cho nhóm HS</b>
<b>viết 1 đoạn văn kể vắn tắt một vài</b>
<b>thành tích của Minh để các bạn</b>
<b>hiểu Minh là người “chăm học,</b>
<b>học giỏi, thường hay giúp đỡ bạn</b>
<b>bè” Minh xứng đáng làm lớp</b>
<b>trưởng.</b>
<b>-</b> <b>Treo 3 sản phẩm – đọc</b>
<b>nhận xét, đánh giá – cho</b>
<b>điểm</b>
<b>Bài tập 5.</b>
Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài thành tích
của Minh để các bạn hiểu Minh là người
“chăm học, học giỏi, thường hay giúp đỡ bạn
bè” Minh xứng đáng làm lớp trưởng.
<i><b>4. Củng cố: 2’</b></i>
<i>? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong tiết học</i>
HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, khái quát về văn bản tự sự
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> (3’)</b><b> </b></i>
- Học bài: học ghi nhớ . Liệt kê chuỗi sự việc đợc kể trong một truyện dân gian
đã học, xác định PTBĐ sẽ sử dụng để giúp ngời khác hình dung diễn biến sự
việc.
- Chuẩn bị bài: “S¬n Tinh, Thủ Tinh”
<i>+ Đọc, tóm tắt, kể chuyện</i>
<i>+ soạn bài theo các câu hỏi trong SGK</i>
<i>+ nắm được các chi tiết kì ảo và ý nghĩa của nó trong truyện</i>
<i>+ Liên hệ hiện tượng bão lũ hiện nay.</i>
<i>+ nhóm 3: thực hiện trình chiếu hình ảnh về bão, lũ lụt và cử đại diện thuyết trình.</i>
<i>+ nhóm 2: Tóm tắt truyện bằng 1 đoạn văn </i>