Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.25 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>*Kiến thức: </b>
- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ , cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số , so sánh
2 số hữu tỉ viết dưới dạng phân số
-Bước đầu hiểu được mối quan hệ N,Z,Q
<b>*Kỹ năng: </b>
-Học sinh biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
-Học sinh biết so sánh hai số hữu tỉ bằng cách đưa 2 số hữu tỉ về dạng phân số có cùng
mẫu dương.
<b>*Thái độ: </b>
-Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận trong thực hành tính tốn
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Bảng phụ có ghi một số câu hỏi ôn tập kiến thức cũ về phân số ở lớp 6
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của</b></i>
<i><b>Thầy</b></i>
<i><b>Hoạt động của Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
Số hữu tỉ
Thơng qua việc ôn
lại hệ thống lại các
kiến thức về phân
số đã học ở lớp 6.
Giáo viên dẫn dắt
vào bài
-Giáo viên đưa ra
khái niệm số hữu
tỉ: Các só tự nhiên,
số nguyên , số thập
phân, hỗn số đều
viết dưới dạng
phân số.
-Học sinh nhận biết số hữu
tỉ thông qua các số mà Giáo
viên giới thiệu.
-Học sinh nhận biết số hữu
tỉ thông qua định nghĩa
-Học sinh thực hiện ?1 ,
<i><b>1.Số hữu tỉ:</b></i>
-Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân
số
a
b<sub>. Với a, b </sub>;b 0 <sub>.</sub>
-Tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là <sub></sub>.
?1<sub> Các số đều viết được dưới dạng phân</sub>
số
a
b<sub>Với a, b </sub>;b 0 <sub>.</sub>
VD: 0,6 =
6 125
; 1, 25
10 100
;
1 4
1
3 3
<b>Tuần 1</b>
-Mỗi phân số bằng
nhau là cách viết
khác nhau của
cùng một số gọi là
số hữu tỉ.
-Giáo viên đưa ra
?1<sub> và </sub> ? 2
-Sau khi thực hiện
?1<sub> và </sub>?2 <sub> . Giáo</sub>
viên yêu cầu Học
sinh nhận xét mối
quan hệ giữa các
tập hợp số đã học
với số hữu tỉ.
-Yêu cầu Học sinh
quan sát hình vẽ ở
trang 4. Và vẽ sơ
đồ chỉ ra mối quan
hệ.
? 2
-Học sinh cần giải thích kỹ
các câu hỏi của ?1 và ? 2
-Từ định nghĩa và ví dụ thì
? 2 <sub> Số nguyên a cũng là một số hữu tỉ.</sub>
Vì
a
a
1
<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
<i><b>(10’) Biểu diễn số</b></i>
<i><b>hữu tỉ trên trục</b></i>
<i><b>số:</b></i>
-Giáo viên vẽ trục
số, yêu cầu Học
sinh biểu diễn các
số nguyên -2; -1; 1;
2 trên trục số.
-Để biểu diễn các
số trên trục số ta
làm như thế nào?
-Tương tự Giáo
viên hướng dẫn
Học sinh thực hiện
VD1; VD2
-Đại diện Học sinh lên bảng
biểu diễn. (Học sinh còn lại
thực hiện trên tập)
-Học sinh giải thích cách
làm.
-Học sinh thực hiện biểu
diễn
5
4<sub>trên trục số theo các</sub>
bước ở SGK
-Những Học sinh còn lại
biểu diễn các số của VD trên
tập
<i><b>2.Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:</b></i>
VD1:
Biểu diễn số hữu tỉ
5
4<sub>trên trục số.</sub>
<i><b>Cách làm:</b></i>
-Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng
nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới thì đơn
vị mới bằng
1
4<sub>đơn vị cũ.</sub>
-Số hữu tỉ
5
4<sub> được biểu diễn bởi điểm M</sub>
nằm bên phải điểm O 1 đoạn bẳng 5 đơn vị
mới.
<i><b>(10’) So sánh 2 số</b></i>
<i><b>hữu tỉ.</b></i>
-Giáo viên đưa ra
? 4
-Với 2 số hữu tỉ bất
kỳ x, y ta ln có:
hoặc x = y hoặc
x>y hoặc x<y
-Muốn so sánh 2
số hữu tỉ ta viết
chúng dưới dạng 2
phân số rồi so sánh
2 phân số đó.
-Muốn so sánh 2 số hữu tỉ ta viết chúng
dưới dạng phân số rồi tiến hành so sánh 2
phân số.
-Nếu x<y thì trên trục số, điểm x ở bên trái
điểm y
-Số hữu tỉ lớn hơn O gọi là số hữu tỉ
dương, số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ
âm.
-Số 0 không phải là số hữu tỉ dương cũng
không là số hữu tỉ âm.
<i><b>4.Củng cố: (6’)</b></i>
-Giáo viên đưa ra ?5 . Yêu cầu Học sinh nhận biết số hữu tỉ
+Số hữu tỉ âm:
3 1
; ; 4
7 5
+Số hữu tỉ dương:
2 3
;
3 5
+Số
0
2
<sub> không phải là số hữu tỉ âm cũng không phải là số hữu tỉ dương</sub>
-Giáo viên đưa ra bài tập: So sánh 2 số hữu tỉ sau:
a) –0,6 và
1
2
<sub>b) 0 và </sub>
1
3
2
Giải:
a) +Đổi về phân số: –0,6 =
+Quy đồng mẫu để có mẫu dương:
1 5
2 10
+So sánh
6
10
và
5
10
=> –0,6 <
1
2
b) Thực hiện tương tự.
<i><b>5. Hướng dẫn: </b></i>
-BTVN: 3,4,5 sgk
Hướng dẫn: Bài tập 4: số hữu tỉ
a
Bài tập 5: ta có
a b
x ; y a, b ;m 0
m m
Vì x<y nên a<b ta có:
2a 2b a b
x ; y ;z
2m 2m 2m
a<b => a+a<a+b => 2a <a+b
Vì 2a < a+b nên x<z (1); a+b <2b (2) => x<z<y.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>*Kiến thức: </b>
-Học sinh nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc “chuyển vế”
trong tập hợp <sub></sub>.
<b>*Kỹ năng: </b>
-Có kỹ năng làm phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và chính xác.
-Có kỹ năng áp dụng quy tắc “chuyển vế” vào làm bài tập.
<b>*Thái độ: </b>
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Học sinh : Ơn lại những quy tắc cộng, trừ phân số, chuyển vế đã học ở lớp 6
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
1) Phát biểu quy tắc cộng, trừ hai phân số.
2
3<sub> và 0,75. Biểu diễn số 0,75 trên trục số.</sub>
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i>
(13’)Cộng trừ hai số
hữu tỉ.
-Giáo viên đưa ra bài
tập để Học sinh thực
hiện trên bảng phụ.
Thực hiện:
-Học sinh thực hiện trên
bảng con
-Nhận xét kết quả bài tập
trên bảng con.
<i><b>1. Cộng, trừ 2 số hữu tỉ</b></i>
*Quy tắc:
Với
<b>Tuần 1</b>
2 7 4 6
a) b)
15 15 7 7
-Em nào phát biểu lại
quy tắc cộng hai phân
số.
-Lưu ý: Cách đưa phân
số mẫu âm về dạng mẫu
dương.
-Giáo viên đưa ra bài
tập tính nhanh:
112 3 1
a)
113 5 113
Giáo viên lưu ý: Mọi
số hữu tỉ đều viết được
dưới dạng phân số nên
khi cộng 2 số hữu tỉ ta
thực hiện như cộng 2
-Giáo viên đưa ra ví dụ
-Giáo viên yêu cầu Học
sinh thực hiện ?1
-Phát biểu lại quy tắc cộng 2
phân số.
-Học sinh thực hiện bài tập
và đã áp dụng những tính
chất gì?
-Học sinh cần nắm vững
quy tắc cộng, trừ hai số hữu
tỉ
-Thực hiện ví dụ trên bảng.
-Học sinh thực hiện ?1
2 6 2
a)0,6
3 10 3
18 20 1
30 30 10
b) Tương tự
a b
x ; y (a, b, m )
m m
a b a b
x y
m m m
a b a b
x y
m m m
VD:
7 9 49 12
a)
3 7 21 21
49 12 37
21 21
3 12 3
b) 3
4 4 4
12 3 9
4 4
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
?1
<i><b>Ghi nhớ: Muốn cộng 2 số hữu tỉ ta</b></i>
viết chúng dưới dạng phân số rồi áp
dụng quy tắc.
<i><b>Hoạt động 2: (10’)</b></i>
<i><b>Quy tắc chuyển vế:</b></i>
-Giáo viên nêu: Tương
tự trong <sub></sub>, trong <sub></sub> ta
cũng có quy tắc chuyển
vế.
-Giáo viên đưa ra quy
tắc.
-Giáo viên đưa ra VD ở
SGK
-Yêu cầu Học sinh thực
-Nhận biết quy tắc.
-Thực hiện theo hướng dẫn
-Thực hiện ? 2 trên bảng
con.
Đáp số:
a)
1 2 1
x x
2 3 6
<i><b>2. Quy tắc chuyển vế:</b></i>
Quy tắc: (SGK)
VD: Tìm x, biết:
3 1
x
7 3
Giải:
1 3 7 9 16
x
3 7 21 21 21
Vậy
16
x
21
-Giới thiệu phần chú ý. b) Tương tự.
<i><b>*Chú ý (SGK)</b></i>
<i><b>4.Củng cố: </b></i>
Giáo viên đưa ra bài tập 6 a, c
1 1 4 3 7 1
a)
21 28 84 84 84 12
5 5 3 20 21 1
b) 0,75 .
7 7 4 28 28 28
Giáo viên đưa thêm những bài tập 8, 9
<i><b>5. Hướng dẫn: </b></i>
-Học kỹ bài
-Làm bài tập về nhà BT 10 SGK
-Xem trước bài học ở SGK
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>*Kiến thức: </b>
-Học sinh hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau.
<b>*Kỹ năng: </b>
-Vẽ được góc đối đỉnh từ 1 góc cho trước.
-Nhận biết được góc đối đỉnh trong một hình.
<b>*Thái độ: </b>
- Rèn luyện tính chính xác, kỹ năng sử dụng thước thẳng để vẽ hình.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương I</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: (15’) Thế nào là</b></i>
hai góc đối đỉnh
-Yêu cầu Học sinh quan sát -Quan sát và nhận
<i><b>1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh:</b></i>
<b>Tuần 1</b>
hình vẽ ở đầu bài và trả lời
câu hỏi thế nào là hai góc đối
đỉnh.
-Cho Học sinh thảo luận nhận
xét ?1
-Lưu ý: Học sinh có thể trả
lời bằng nhiều phương pháp
khác nhau.
-Giáo viên tóm lại bằng định
nghĩa.
-Giáo viên đưa ra ? 2
xét thông qua các
cạnh.
-Học sinh trả lời ?1
-Cạnh Ox là tia đối
của Ox’
-Mỗi cạnh của góc
-Trả lời ? 2 và giải
thích: Góc O2 và O4
là 2 góc đối đỉnh. Vì
mỗi cạnh của góc O2
là tia đối của một
cạnh của góc O4.
<i><b>*Định nghĩa: (SGK)</b></i>
(Theo hình vẽ:O 1<sub> và </sub>O 3<sub> là hai góc đối</sub>
đỉnh)
<i><b>Hoạt động 2: Tính chất của</b></i>
<i><b>hai góc đối đỉnh:</b></i>
-Giáo viên đưa ra ?3 . Yêu
cầu Học sinh lên bảng đo
từng góc và nhận xét.
-Gọi nhiều Học sinh nêu dự
đoán kết quả ở câu c)
-Giáo viên có thể hướng dẫn
Học sinh suy luận để rút ra
kết luận.
-Đo các cặp góc đối
đỉnh và rút ra nhận
xét:
1 3 2 4
O O ;O O
-Suy luận:
0
1 2
0
3 2
1 3
O O 180 (K bù)
O O 180 (K bù)
O O
<i><b>2. Tính chất của hai góc đối đỉnh:</b></i>
?3 <sub> a)</sub>O <sub>1</sub>O ; <sub>3</sub>
b) O 2 O 4
c) Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
<i><b>*Tính chất: </b></i>
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
<i><b>4.Củng cố: (8’)</b></i>
-Học sinh thực hiện BT1/82
a) Góc xOy và góc x’Oy’ … tia đối…
b) … hai góc đối đỉnh… Ox’….Oy’là tia đối của cạnh Oy
Bài tập 2:
Giáo viên lưu ý Học sinh :Có nhiều cách phát biểu định nghĩa 2 góc đối đỉnh
<i><b>5. Hướng dẫn: (2’)</b></i>
-Học thuộc định nghĩa, tính chất. Vẽ góc đối đỉnh với 1 góc cho trước
-Làm các bài tập 3,4. Xem trước các bài tập ở phần luyện tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
*Kiến thức:
-Nắm chắc được định nghĩa 2 góc đối đỉnh, tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.
<b>*Kỹ năng: </b>
-Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình
-Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
<b>*Thái độ: </b>
-Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
Giáo viên – Học sinh : (SGK), thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
<b>III.CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (10’)</b></i>
1) Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ.
2) Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai
góc đối đỉnh thì bằng nhau?
<i><b>3.Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
-Yêu cầu Học sinh đọc
bài tập 6/(SGK)
-Để vẽ 2 đường thẳng cắt
nhau và tạo thành góc 470
ta làm như thế nào?
-Trong trường hợp 3
đường thẳng cùng đi qua
một điểm thì ta được bao
nhiêu góc bằng nhau?
-Các bước vẽ:
+Vẽ xOy 47 0
+Vẽ tia đối Ox’ của tia
Ox
+Vẽ tia đối Oy’ của tia
Oy. Ta được đường
thẳng xx' và yy’ cắt nhau
BT6/(SGK)
Ta có: xOy 47 0
Suy ra: x 'Oy' 47 0(hai góc đối đỉnh)
<b>Tuần 1</b>
0 0 0
xOy ' 180 47 133
=>xOy ' x 'Oy 133 0(hai góc đđ)
Bt7/(SGK)
-Yêu cầu Học sinh vẽ
hình.
-Gọi nhiều Học sinh nêu
phát hiện của mình
-Học sinh vẽ hình trên
bảng và tìm những cặp
góc bằng nhau
Bt7/(SGK)
Ta có các cặp góc bằng nhau sau:
xOy x 'Oy '; yOz ' y 'Oz
zOx z 'Ox ';zOx ' z 'Ox
yOx ' y 'Ox;zOy ' z 'Oy
xOx ' yOy' zOz ' 180
Bt8/(SGK)
-Giáo viên đưa ra bài
toán
-Khuyến khích Học sinh
đưa ra các trường hợp có
thể vẽ được.
-Học sinh lên bảng vẽ
hình.
-Cả lớp nhận xét câu hỏi.
Bt8/(SGK)
BT9/83 (SGK)
Yêu cầu Học sinh đọc đề
bài
-Muốn vẽ góc vng xAy
ta làm như thế nào?
-Muốn vẽ x 'Ay' đối đỉnh
với xAyta làm như thế
nào?
-Hướng dẫn Học sinh
chứng minh
-Dùng ê ke vẽ tia Ay sao
cho góc xAy bằng 90
0--Vẽ tia đối của từng
cạnh
BT9/83 (SGK)
(Học sinh tự làm)
<i><b>4.Củng cố: (5’)</b></i>
-Yêu cầu Học sinh trả lời các câu hỏi
1) Thế nào là 2 góc đối đỉnh?
2) Tính chất của 2 góc đối đỉnh
<i><b>5. Hướng dẫn: </b></i>
-BTVN: 4,5,6 trang 74 SBT
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<b>Ngày tháng năm 2011</b>
<b>Ký duyệt Tuần 01</b>
<b>Tổ trưởng</b>