Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

KHOA HOC CA NAM LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.77 KB, 84 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010


<b>TUẦN 1</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Con người cần thức ăn , nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


– Hình trang 4, 5 SGK - Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Động não ( Cả lớp )</i>


<i>- Kể ra những thứ các em cần dùng hằng</i>
<i>ngày để duy trì sự sống của mình</i>


- Con người cần gì để duy trì sự sống?


<b>* Kết luận:</b> Điều kiện vật chất: Thức ăn,
nước, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình.
- Điều kiện tinh thần văn hố xã hội: Tình
cảm gia đình, bạn bè… phương tiện vui


chơi, học tập, giải trí.


<b>HĐ2:</b> Làm việc với phiếu học tập và SGK
Làm việc cá nhân )


<b>* Kết luận</b>:Con người, động vật, và thực
vật đều cần thức ăn, nước uống, khơng
khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì
sự sống của mình. Bên cạnh con người cần
nhà ở, quần áo, phương tiện, giao thông và
những tiện nghi khác<b>.</b>


<b>C</b>.<b>Củng cố - Dặn dò</b>.


Bài sau: Trao đổi chất ở người


<b>Hoạt động của Trị</b>


H/S kể ra


- Thức ăn, nước uống,, khơng khí, ánh
sáng, nhiệt độ,


<b>- </b>H/S làm bài tập 1/3


<b>-</b> H/S đọc mục cần biết


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TUẦN 1</b>
<b>KHOA HỌC</b>



<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trưịng như:
lấy ơ xi, thức ăn, nước uống, thải ra khí cac-bơ-níc, phân và nước tiểu.


- Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
<b>-</b> Hình trang 6,7 SGK.


<b>-</b> Vẽ sơ đồ vào VBT
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


-Con người cần gì để duy trì sự sống của
mình?


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người</i>


<b>- </b>Kể tên những gì được vẽ trong hình 1/6
SGK?


- Con người những gì từ mơi trường và
thải ra mơi trường những gì trong q trình
sống của mình?



- Trao đổi chất là gì?


Nêu vai trò của trao đổi chất với con
người?


<b>* Kết luận:</b> Trao đổi chất là quá trình cơ
thể lấy thức ăn, nước , khơng khí từ mơi
trường và thải ra từ môi trường những chất
thừa, cặn bã.


<b>- </b> Con người, có trao đổi chất với mơi
trường thì mới sống đựoc


<b>HĐ2:</b> Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể
người với môi trường ( VBT)


<b>* Kết luận</b>:


<b>C</b>.<b>Củng cố - Dặn dò</b>.


Bài sau: Trao đổi chất ở người (TT )


<b>Hoạt động của Trò</b>


- H/S trả lời


- H/S quan sát và thảo luận theo cặp


- Con người lấy thức ăn, nước uống từ môi


trường và thải ra hằng ngày như: Phân, nước
tiểu, , khí cac-bơ-níc.


- H/S đọc đoạn đầu trong mục cần biết: và
trả lời câu hỏi


H/S tự vẽ


<b>LẤY VÀO THẢI RA</b>
<b> </b>


<b> Khí</b>
<b>Khí ơ-xi cac-bơ-níc</b>
<b>Thức ăn Phân</b>
<b>Nước Nước tiểu</b>
<b> Mồ hôi</b>


Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2010


<b>TUẦN 2</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TT )</b>
<b>CO THỂ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người , tiêu
hố , hơ hấp, bài tiết



- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động , cơ thể sẽ chết.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>-</b> Hình trang 8, 9 SGK. - Vẽ sơ đồ vào VBT
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Trao đổi chất là gì?


- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người
với môi trường


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Xác định những cơ quan trực tiếp tham</i>
<i>gia vào quá trình trao đổi chất ở người</i>


<b>- </b>Trong số những cơ quan có ở H/8 SGK, cơ
quan nào trực tiếp quá trình trao đổi chất giữa
cơ thể với mơi truờng bên ngồi<b>?</b>


<b>* Kết luận:- </b> Tiêu hoá: Lấy vào: Thức ăn,
nước uống; Thải ra: Phân


- Hơ hấp: Thu khí ô xi và thải ra khí cac-bo-níc
- Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước
tiểu và thải nước tiểu ra ngồi.



<b>HĐ2:</b> Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan
trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người


<b>*</b>GV hoàn thành sơ đồ như SGK


<b> Kết luận </b>Nhờ có cơ quan tuần hồn q trình
trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực
hiện.


- Nếu một trong các cơ quan hơ hấp, bài tiết,
tuần hồn, tiêu hố, ngừng hoạt động , sự trao
đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết


<b>C. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i>Bài sau: Các chất dinh dưỡng có trong thức</i>
<i>ăn, vai trị của chất bột đường</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>


- H/S trả lời


- H/S quan sát và thảo luận theo cặp
- Đại diện một số nhóm trình bày


<b></b>


-- H/S làm bài tập 2/ 5/VBT



- Yêu cầu h/s xem sơ đồ /9 SGK để tìm
ra các từ cịn thiếu cần bổ sung sơ đồ cho
hồn chỉnh và trình bày mối quan hệ
giữa các cơ quan, tiêu hố, hơ hấp, tuần
hồn bài tiết trong q trình trao đổi chất


Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2010


<b>TUẦN 2</b>
<b>KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: Chất bột đường , chất đạm, chất béo, vi
ta min, chất khoáng.


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột, đường, gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn.
- Nêu được vai trị của chất bột đường đối với cơ thể , cung cấp năng lượng cần thiết
cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>-</b> Hình trang 8, 9 SGK. - Vẽ sơ đồ vào VBT
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


-<b>- </b>Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia
vào quá trình trao đổi chất ở người



- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan
tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng
hoạt động?


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Tập phân loại thức ăn. ( BT 1/ VBT</i><b> )</b>
<b>*Kết luận:- </b> Người ta có thể phân loại thức ăn
theo các cách sau:


- Phân loại theo nguồn gốc. Đó là thức ăn động
vật hay thức ăn thực vật


- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng
được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó như:
Bột đường, đạm, béo, vi ta min, chất khoáng,
xơ và nước.


<b>HĐ2:</b> Tìm hiểu vai trị của chất bột đường
*- Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà
các em ăn hằng ngày?


- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường?


<b> Kết luận </b>Chất bột đường là nguồn cung cấp
năng lưọng chủ yếu cho cơ thể . Chất bột
đường có nhiều ở bột gạo, ngơ, bột mì, một số
loại củ như khoai, sắn, củ đậu. đường ăn cũng


thuộc loại này<b>.</b>


<b>HĐ3: </b><i>Xác định nguồn gốc của các thức ăn</i>
<i>chứa nhiều chất bột đường</i><b>.</b>


<b>* Kết luận: </b>Các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường đều có nguồn gốc thực vật


<b>C. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i>Bài sau: Vai trò của chất đạm và chất béo</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>


- 2 H/S trả lời


- H/S quan sát Hình /SGK và hồn thành
bảng sau:


- Đại diện một số nhóm trình bày


<b></b>


<b>--</b> Cả lớp
- H/S trả lòi.


<b></b>


<b>--</b> H/S làm bài tập 3/ 7/VBT



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2010


<b>TUẦN 3</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm ( thịt, cá, trứng, tôm, cua… ), chất béo
( mỡ, dầu, bơ ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.


- Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


<b>-</b> Hình trang 8, 9 SGK. - Vẽ sơ đồ vào VBT
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


-Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn?
- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường?


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Tìm hiểu vai trị của chất đạm và chất</i>


<i>béo ( Nhóm đơi )</i>


<b>- </b>Nói tên những thức ăn giàu chất đạm có trong
hình/12 SGK


Tại sao hằng ngày ta lại ăn thức ăn chứa nhiều
chất đạm?


<b>- </b>Nói tên những thức ăn giàu chất béo có trong
hình/13 SGK


- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất béo


<b>*Kết luận: </b>Chất đạm tham gia xây dựng và
đổi mới cơ thể còn chất béo giàu năng lượng
và giúp cơ thể hấp thụ các vi -ta –min:
A,D.E,K


<b>HĐ2:</b> Xác định nguồn gốc các thức ăn chứa
nhiều chất đạm, chất béo ( Bài tạp 1/VBT )


<b> Kết luận: </b>Các thức ăn nhiều chất đạm và chất
béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật


<b>C. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i>Bài sau: Vai trị của vi-ta min, chất khống và</i>
<i>chất xơ</i>



<b>Hoạt động của Trò</b>


- 2 H/S trả lời


- H/S quan sát Hình /SGK và trả lời câu
hỏi


- Đại diện một số nhóm trình bày


<b></b>


-- H/S làm bài tập 1/VBT
- H/S trình bày.


- H/S nhắc lại mục cần biết




Thứ sáu ngày11 tháng 9 năm 2010


<b>TUẦN 3</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Kể tên những thức ăn chứa V a-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau ), chất
khoáng ( Thịt, cá, trứng, ácc loại rau có màu xanh thẳm.. ) và chất xơ ( các loại rau )-
Nêu được vai trò của vi ta min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể



<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất đạm


- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất béo


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Trò chơi: Thi kể tên các thức ăn chứa</i>
<i>nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ (Nhóm )</i>


<b>*Kết luận: </b>


<b>HĐ2:</b> <i>Thảo luận về vai trị của vitamin, chất</i>
<i>khống , chất xơ và nước</i>


<i><b>1. Vai trị của vi-ta-min</b></i>


*- Kể tên một số vi-ta-min mà em biết?- Nêu
vai trị của vitamin đó.


- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa vitamin
đối với cơ thể



<b> *Kết luận: </b>Vi-ta-min là những chất không
tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể
hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động,
Nếu:- Thiếu vi-ta-min A: mắc bệnh khô mắt
quáng gà


- Thiếu vi-ta -min D: mắc bệnh còi xương ở trẻ
Thiếu vi-ta -min C: mắc bệnh chảy máu chân
răng


Thiếu vi-ta -min B1: Bị phù


<i><b>2. Vai trị của chất khống</b></i>


<b>- </b>Kể tên một số chất khống mà em biết. Nêu
vai trị của chất khống đó?


- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất
khoáng đối với cơ thể


<b>* Kết luận: </b>Một số chất khoáng như: Can-xi,
sắt tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Nếu
thiếu các chất khống cơ thể sẽ bị bệnh.


<i><b>3. Vai trị của chất xơ và nước</b></i>


-Tại sao hằng ngày ta phải thức ăn có chứa
chất xơ



- Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng bao
nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?


<b>* Kết luận</b>: SGV/45


<b>C. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i>Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại</i>
<i>thức ăn.</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>


- 2 H/S trả lời


- H/S làm trong VBT


- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, tun dương


<b>-</b> H/S trả lời


<b>-</b> Trình bày và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày13 tháng 9 năm 2010


<b>TUẦN 4</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.



- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.


- Chỉ được bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn, chứa nhiều
chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khống, ăn vừa phải nhóm thức ăn
chứa nhiều chất đạm , ăn có nhiều mức độ nhóm chứa nhiều chất béo, ăn ít đường và ăn
hạn chế muối.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
<b>-</b> Hình trang 16, 17 SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


-- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa vitamin
đối với cơ thể


- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa chất
khoáng đối với cơ thể


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1:</b><i>Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối</i>
<i>hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay</i>
<i>đổi món</i>


<i>- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại</i>
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn



<b>*Kết luận: </b>SGK/ 17


<b>HĐ2:</b> <i>Làm việc với SGK, Tìm hiểu tháp dinh</i>
<i>dưỡng cân đối</i>


<b> *Kết luận: </b>Các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần
được ăn đầy đủ. Các chất ăn có nhiều chất đạm
cần được ăn vừa phải . Đối với thức ăn chứa
nhiều chất béo nên ăn có mức độ . Không nên
ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối


<b>HĐ3 </b><i>Trò chơi: “ Đi chợ”</i>


<b>- </b>H/S thi kể những thức ăn , đồ uống mà mình
đã lựa chọn cho từng bữa


<b>C. Củng cố - Dặn dò:</b>


<i>Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động</i>
<i>vật và đạm thực vật .</i>


<b>Hoạt động của Trị</b>


- 2 H/S trả lời


- Thảo luận nhóm
- H/S làm trong VBT


- Đại diện các nhóm trình bày


- Nhận xét, tuyên dương


<b>- </b>H/S nghiên cứu : “ Tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho một người/tháng”
( Làm việc theo cặp )


<b>- </b>2h/s thay nhau đặt câu hỏi và trả lời
<i>- Hãy nói tên nhóm thức ăn:</i>


+ Cần ăn đủ + Ă n vừa phải
+ Ăn có mức độ + Ăn ít.


+ Ăn hạn chế


Hoặc đưa ra tên một loại thức ăn và nói
xem thức ăn đó cần được ăn ntn? Ăn đủ
hay hạn chế


<b>- </b>Cả lớp nhận xét , tuyên dương


Ngày 17 tháng 9 năm 2009


<b>TUẦN 4</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấpđầy
đủ chất cho cơ thể.


- Nêu lợi ích của của việc ăn cá, đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc , gia cầm



<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
<b>-</b> Hình trang 18, 19 SGK


<b>-</b> III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


<i>- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại</i>
thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn
<i>- Hãy nói tên nhóm thức ăn:</i>


+ Cần ăn đủ + Ă n vừa phải


<b>Hoạt động của Trị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Ăn có mức độ + Ăn ít. + Ăn hạn chế


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1:</b><i>Trị chơi thi kể tên các món thức ăn chứa</i>
<i>nhiều chất đạm </i>


- GV chia lớp thành 2 đội


- Kể tên các món thức ăn chứa nhiều chất đạm


<b>HĐ2:</b> <i>Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm</i>
<i>động vật và đạm thực vật ( Cả lớp)</i>



<i>- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm</i>
động vật vừa cung cấp đạm thực vật


- Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động
hoặc chỉ ăn đạm thực vật


<b> *Kết luận: </b>Mỗi loại đạm có chứa những chất
bổ dưỡng ở những tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp
giữa đạm động vật và đạm thực vật giúp cơ thể
có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho
nhau và giúp cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt
hơn. Trong số số lượng cần ăn , nên ăn từ 1/2
-1/3 đạm động vật. Nên ăn cá nhiều hơn thịt, vì
đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt, tối thiểu mỗi
tuần ăn ba bữa cá.


<b>* Lưu ý: </b>Khuyến khích việc sử dụng đậu phụ
và sữa đậu nành có khả năng phịng chống các
bệnh tim mạch và ung thư


<b>C. Củng cố - Dặn dị: </b><i>Bài sau: sử dụng hợp</i>
<i>lí các chất béo và muối ăn.</i>


- Lần lượt 2 đội thi kể ( Viết vào giấy
khổ to )


- Gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào,
canh tôm, vừng, lạc, canh cua, cháo
lươn.



- Cả lớp nhận xét – Tuyên dương
- Thịt, cá , đậu, vừng , lạc…


- H/S đọc mục cần biết-


<i> Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010</i>


<b>TUẦN 5</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>- Biết được cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất báo thực vật


- Nêu lợi ích của của muối i-ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ) tác hại của
thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao )


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
<b>-</b> Hình trang 20,21 SGK


<b>-</b> III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


<i>-Giải thích tại sao khơng nên chỉ ăn đạm động</i>
hoặc chỉ ăn đạm thực vật


<b>B.Bài mới:</b>



<b>HĐ1:</b><i>Trị chơi thi kể tên các món thức ăn chứa</i>
<i>nhiều chất béo </i>


- GV chia lớp thành 2 đội


<b>Hoạt động của Trị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Kể tên các món thức ăn chứa nhiều chất béo


<b>HĐ2:</b> <i>Thảop luận về ăn phối hợp chất béo</i>
<i>động vật và chất béo thực vật ( Cả lớp)</i>


<i>- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo</i>
động vật vừa cung cấp chất béo thực vật


- Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo
động vật và chất béo thực vật


- Giải thích tại sao khơng nên chỉ ăn béo động
vật hoặc chỉ ăn béo thực vật


<b> *Kết luận: * </b>


<b>HĐ3: </b><i>Thảo luận về lợi ích của muối i-ốt và tác</i>
<i>hại của ăn mặn</i>


<b>- </b><i><b>GV giảng</b></i><b>: </b>Khi thiếu i-ốt, tuyến giáp phải
tăng cường hoạt động vì vậy dễ gây ra u tuyến
giáp. Do tuyến giáp nằm ở mặt trước cổ nên


hình thành bướu cổ


- Làm thế nào để bổ sung I ốt cho cơ thể?
- Tại sao không nên ăn mặn?


<b>C. Củng cố - Dặn dò: </b><i>Bài sau: sử dụng hợp</i>
<i>lí các chất béo và muối ăn.</i>


- Lần lượt 2 đội thi viết( Viết vào giấy
khổ to )


- Cả lớp nhận xét – Tuyên dương


- Vì chất béo của động vật có nhiều
a-xít béo no. Còn chất béo thựuc vật
như: Dầu, vừng…có nhiều a-xít béo
khơng no.


- Để phịng tránh các rối loạn do thiếu
i-ốt nên ăn muối có bổ sung i-ốt.
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết
áp cao.


- H/S đọc mục cần biết-


<i> Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010</i>


<b>TUẦN 5</b>
<b>KHOA HỌC</b>



<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>


<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TỒN</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín, sử dụng thực phẩm
sạch và an tồn


- Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an tồn ( Giữ được chất dinh dưỡng, được
ni trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh , không bị nhiễm khuẩn hố chất , khơng
gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe con người .


- Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.( Thức ăn tươi sạch, dùng nước
sạch, nấu chín thức ăn, bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng đến )


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
<b>-</b> Hình trang 22-23 SGK


<b>-</b> III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b>


<b>A.Kiểm tra:</b>Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
chất béo động vật và chất béo thực vật


Làm thế nào để bổ sung I ốt cho cơ thể?
- Tại sao không nên ăn mặn?


<b>Hoạt động của Trị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>B.Bài mới:</b>



<b>HĐ1:</b><i>Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả</i>
<i>chín- </i>


- Kể tên một số loại rau, quả các em vấn ăn
hằng ngày.


- Nêu ích lợi của việc ăn rau , quả


* Kết quả: Nên ăn phối hợp nhiều loại rau,
quả để có đủ vi ta min, chất khoáng cần thiết
cho cơ thể . Các chất xơ trong rau, quả cịn
giúp chống táu. bón.


<b>HĐ2:</b> Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và
an toàn


GV yêu cầu h/s mở SGK và TLCH


<i>- Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an</i>
toàn ?


- Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn
thực phẩm ?


<b> *Kết luận: </b>SGK/23/ Phần 1


<b>HĐ3: </b><i>Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh</i>
<i>an toàn thực phẩm ( Nhóm )</i>



<i>- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an</i>
<i>toàn thực phẩm.</i>


<i>N1: Cách chọn thức ăn tươi, sạch</i>
<i> Cách nhận ra thức ăn ôi, héo</i>


<i>N2: Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn</i>
<i>được đóng gói .</i>


<i>N3: - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm,</i>
<i>dụng cụ nấu ăn.</i>


<i>- Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.</i>
<i>* Kết luận: SGK phần 2/</i>


<b>C. Củng cố - Dặn dò: </b><i>Bài sau Một số cách</i>
<i>bảo quản thức ăn</i>


- H/S trả lời


- Vì chất béo của động vật có nhiều
a-xít béo no. Còn chất béo thựuc vật
như: Dầu, vừng…có nhiều a-xít béo
khơng no.


- H/S đọc mục cần biết
- H/S quan sát H3,4/ 23SGK


<b>-</b> Thảo luận nhóm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i> Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010</i>


<b>TUẦN 6</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>MỘT SÓ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>



<b>- </b>Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: Làm khô, ướp lạnh , ướp mặn , đóng hộp.
- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Hình 24, 25 SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


<b>- </b>Nêu ích lợi của việc ăn rau ,quả?


- Nêu biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn thực
phẩm?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1</b>: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn


<b>HĐ2</b>: Tìm hiểu cơ sở khoa <i>học của các cách</i>
<i>bảo quản thức ăn</i>


<i>- GV giảng; Các loại thức ăn tươi có nhiều</i>


nước và các chất dinh dưỡng , đó là mơi trường
thích hợp cho vi sinh vật phát triển. Vì vây,
chúng dễ bị hư hỏng, ơi thiu.


- Vậy muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng
ta phải làm thế nào?


GV cho h/s làm bài tập


- Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây,
cách nào làm cho vi sinh vật khơng có đ/k hoạt
động ?


Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm
nhập vào thực phẩm?


a/ Phơi khô, b/ Ướp muối ngâm nước muối
c/ Ướp lạnh, d/ Đóng hộp, e/ Cơ đặc với đường


<b>HĐ3:</b> Tìm hiểu một số cách bảo quản thứuc ăn
<i>ở nhà.</i>


<i>GV phát phiếu học tập cho cá nhân</i>


GV: những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn
trong một thời gian nhất định . Vì vậy: khi mua
nhũng thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ
bạn sử dụng đươc in trên vỏ hộp hoặc bao gói


<b>C. Củng cố - Dặn dò</b><i>:Phòng một số bạnh do</i>


<i>thiếu chất d/ d</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>


- 2 h/s trả lời


- H/S quan sát các H/ 24, 25 SGK và
TLCH, Chỉ và nói những cách bảo
quản thức ăn trong từng hình.


Gọi một số nhóm trình bày.


- Làm cho thức ăn khơ để các vi sinh
vật không phát triển được.


- H/S làm bài tập


- Làm cho vi sinh vật khơng có đ/k
hoạt động: a, b, c, e


-Ngan không cho vi sinh vật xâm
nhập vào thựuc phẩm: d


- H/S làm việc với phiếu bài tập


<b>Tên thức ăn</b> <b>Cách bảo quản</b>


1
2
3.



- Một số h/s trình bày


- H/S đọc mục cần biết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>TUẦN 6</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>

Nêucách phòng tránh một số do ăn thiếu chất dinh dưỡng


+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng
+ Đưa trẻ em đi khám chữa trị kịp thời.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Hình 24, 25 SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


<b>-</b>Muốn bảo quản thức ăn được lâu chúng ta
phải làm thế nào?


- <b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1</b>: Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất
<i>dinh dưỡng</i>


- Mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương , suy


dinh dưỡng và bệnh bươú cổ.


- Nguyên nhân dẫn đến các bệnh đó?


* <b>Kết luận:</b> Trẻ em nếu không ăn đủ lượng và
đủ chất ,đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh
dưỡng. Nếu bị thiếu vi ta min D sã bị còi
xương.


- Nếu thiếu i-ốt, cơ thể phát triển chậm, kém
thông minh dễ bị bướu cổ.


<b>HĐ2</b>: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu
<i>chất dinh dưỡng</i>


- Ngồi các bệnh cịi xương, suy dinh dưỡng,
bướu cổ, các em còn biết bệnh nào do thiếu
dinh dưỡng?


- Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do
thiếu dinh dưỡng?


<b>HĐ3:</b> Chơi trò chơi: “ Thi kể tên một số bệnh
GV chia lớp làm 2 đội


VD: Nếu đội 1 nói: “ Thiếu chất đạm ”thì đội 2
trả lời nhanh : “ Sẽ bị suy dinh dưỡng”..


<b>C. Củng cố - Dặn dị</b><i>:Phịng bệnh béo phì</i>



<b>Hoạt động của Trị</b>


- 2 h/s trả lời


- Thảo luận nhóm


- H/S quan sát các H/ 1,2/26 SGK và
TLCH,


- Đại diện các nhóm trình bày.


- Bệnh qng gà, khơ mắt do thiếu
vi-ta- min A.


- Bệnh phù do thiếu vi-ta- min B.
- Bệnh chảy máu chân răng do thiếu
vi ta- min C


- Nếu trẻ bị các bệnh do thiếu chất
d/d thì phải điều chỉnh thức ăn cho
hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện
và cần ăn đủ lượng đủ chất.


- Kết thúc trò chơi – GV tuyên dương


<i> Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>KHOA HỌC</b>


<b>PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ</b>



<b>I </b>

<b>. Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Nêu cách phịng bênh béo phì


:+ Ăn uống hợp lí , điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
+ Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Nguyên nhân dẫn đến các bệnh còi xương , suy dinh
dưỡng và bệnh bươú cổ.


-Nêu cách phòng tránh các bệnh do thiếu dinh dưỡng?
- <b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1</b>:Tìm hiểu về bệnh béo phì: L. việc theo nhóm


<i><b>Kết luận</b>: Một em bé có thể xem là béo phì khi: </i>
+ Có c.nặng hơn mức TB so với c. cao và tuổi là 20%
+ Có lớp mỡ quanh đùi , cánh tay trên, vú và cằm
+ Bị hụt hơi khi gắng sức.


- Tác hại của bệnh béo phì: Người bị béo phì:
+Thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống.


+Thường giảm hiệu suất LĐ và sự lanh lợi trong sinh


hoạt


+ Có nguy cơ bị bệnh bệnh tim mạch , huyết áp cao,
bệnh tiểu đưòng, sỏi mật.


<b>HĐ2</b>: Thảo luận về ngun nhân và cách phịng bệnh
<i>b phì</i>


- Nêu ngun nhân của bệnh béo phì?
- Nêu cách phịng bênh béo phì?


<b>HĐ3:</b> Đóng vai:


GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm;


<b>TH1</b>: Em của Lan có dấu hiệu bị béo phì, Nếu là Lan
ban sẽ nói gì với mẹ và có thể làm gì để giúp em mình?


<b>TH2:</b> Nga cân nặng hơn nhưũng người cùng tuổi. Nga
đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, Nếu l;à Nga bạn
sẽ làm gì?


<b>C. Củng cố - Dặn dị</b><i>:Phịng 1 số bệnh lây qua đường</i>
<i>tiêu hố</i>


<b>Hoạt động của Trị</b>


- 2 h/s trả lời


- Thảo luận nhóm



- H/S làm bài tập 1/19 VBT
- Đại diện nhóm trình bày


- H/S quan sát và trả lời câu
hỏi


- Các nhóm thảo luận , đưa ra
tình huống và trình diễn


<i> Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>



<b>- </b>Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Tiêu chảy, tả lị.


- Nêu nguyên nhân gây ra một số bênh lây qua đường tiêu hố: Uống nước lã, ăn uống
khơng hợp vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.


- Nêu cách p.tránh 1 số bệnh lây qua đ.tiêu hoá :+ Gĩư VS ăn uống , cá nhân ,m.trường
- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Nêu nguyên nhân của bệnh béo phì?


- Nêu cách phịng bênh béo phì?
- <b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1</b>:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đ. tiêu
<i>hố</i>


<i>- Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc</i>
tiêu chảy? Khi đó sẽ ntn?


Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá
khác mà em biết?


<i><b>Kết luận</b>: Các bệnh như tiêu, chảy, lị đều có thể</i>
gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp
thời và đúng cách. Chúng đều lây qua đường ăn
uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất
nôn và ĐDCN của bệnh nhân nên rất dễ phát tán
lây lan gây ra bệnh dịch làm thiệt hại người và
của. Vì vậy cần phải báo cáo cho cơ quan y tế để
tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh.


<b>HĐ2</b>: Thảo luận về nguyên nhân và cách phịng
<i>bệnh lây qua đường tiêu hố</i>


<b>- </b>Chỉ và nói nội dung của từng hình


- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn
đễn bị lây bệnh qua đường tiêu hoá ? Tại sao?


- Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề


phịng được qua đường tiêu hoá ? Tại sao?


<b>- </b>Nêu nguyên nhân và cách phịng bệnh lây qua
đường tiêu hố


<b>HĐ3:</b> Vẽ tranh cổ động


GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:


<b>C. CC-DD</b><i>:Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh</i>


<b>Hoạt động của Trị</b>


- 2 h/s trả lời


- Lo lắng, khó chịu, mệt, đau


- Tả, lị


- H/S quan sát hình /30,31 SGKvà
trả lời câu hỏi


- Đại diện các nhóm trình bày


- H/S thảo luận tìm ý cho nội


dungtranh tuyên truyền cổ động mọi
người cùng giữ vệ sinh phịng bệnh
lây qua đường tiêu hố



-Vẽ tranh và trình bày


<i> Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>



- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh : Hắt hơi, sổ mũi, chán ưan, mệt mỏi,
đau bụng, nơn, sốt.


- Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu , khơng bình
thường.


- Phân biệt được lúc khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh .


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


-Nêu nguyên nhân bệnh lây qua đường tiêu hố
- Nêu cách phịng bệnh lây qua đường tiêu hố
- <b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1</b>:Quan sát hình trong SGK và kể chuyện
GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở
mục Quan sát và thựuc hành /32SGK


Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan


ở trang 32SGK thành 3 câu chuyện như SGK
yêu cầu và kể lại các bạn trong nhóm.


- Kể tên một số bệnh em đã mắc.
- Khi bị bệnh, em cảm thấy thế nào?


- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu khơng
bình thường, em phải làm gì? tại sao?


<b>* Kết luận</b>: SGK


<b>HĐ2:</b> Trị chơi: đóng vai: Mẹ ơi, con sốt!
GV đưa ra tình huống, HS đóng vai


<b>TH1</b>: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần
khi ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?


<b>TH2</b>: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt
và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn
cơm không thấy ngon, Hùng định nói với mẹ
mấy lần nhưng mẹ mải chăm em khơng để ý nên
Hùng khơng nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì?


<i><b>Kết luận</b>: SGK</i>


<b>C. Củng cố - Dặn dị </b><i>:Ăn uống khi bị bệnh</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>


- 2 h/s trả lời



- Đại diện các chóm lên kể chuyện
trước lớp


- H/S quan sát hình /30,31 SGKvà
trả lời câu hỏi


- Đại diện các nhóm trình bày


- H/S thảo luận đưa ra tình huống
- Các vai hội ý lời thoại và diễn
xuất.


- Các bạn khác góp ý.


<i> </i>


<i> Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>



<b>- </b>Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo
chỉ dẫn của bác sĩ.


- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy. Pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc
chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân người thân bị tiêu chảy.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Kể tên một số bệnh em đã mắc.
- Khi bị bệnh, em cảm thấy thế nào?


- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
khơng bình thường, em phải làm gì? tại sao?
- <b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1</b>:Thảo luận về chế độ ăn uống đối với
người mắc bệnh thông thường


- Kể tên các thức ăn cần cho người mắc bệnh
thông thường.


- Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món ăn
đặc hay lỗng? Tại sao?


- Đối với người bị bệnh không muốn ăn hoặc
ăn quá ít nên cho ăn ntn?


<b>* Kết luận</b>: SGK


<b>HĐ2:</b> <i>Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và</i>
<i>chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối.</i>



GV yêu cầu HS quan sát và đọc lời thoại trong
hình 4,5/35 SGK


- Bác sĩ khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải
ăn uống ntn?


Gv yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã
chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước
cháo muối (đọc hdẫn ghi trên gói và làm theo )


<b>HĐ3: </b><i>Đóng vai:</i>


<i>GV yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để</i>
<i>vận dụng những điều đã học vào cuộc sống</i>


<b>C. Củng cố -Dặn dò </b><i>:Phòng tránh tai nạn</i>
<i>đuối nước</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>


- 2 h/s trả lời


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày


- u cầu 1hs đọc lời thoại của bà mẹ
đưa con đi khám bệnh và 1hs đọc câu
trả lời của bác sĩ.



- H/S thực hành
- Cả lớp nhận xét


- Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống


- Các bạn phân vai theo tình huống
nhóm đã đề ra.


- Diễn xuất


<i> Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010</i>


<b>TUẦN 9</b>
<b>KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I . Mục tiêu:</b>



- Nêu được một số việc nên và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao sông, suối, giếng, chum vại, bể nước phải có nắp đậy
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thơng đường thuỷ


+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ .


+ Thực hiện được các quy tắc an tồn, phịng tránh đuối nước


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Nêu chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh
thông thường?


- Nêu cách phòng chống mất nước khi bị tiêu
chảy?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1</b>:Thảo luận về các biện pháp phòng tránh
<i>tai nạn đuối nước.( Thảo luận nhóm )</i>


- Nên và khơng nên làm gì để phịng tránh đuối
nước trong cuộc sống hằng ngày.


<b>* Kết luận</b>: Không chơi đùa gần hồ, ao, sông,
suối. Giếng nước phải được xây thành ao, có
nắp đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi
tham gia các phương tiện giao thông đường
thuỷ. Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa
lũ, đường bão


<b>HĐ2:</b> <i>Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập</i>
<i>bơi hoặc đi bơi ( Làm việc theo nhóm )</i>


- Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?



<b>* Kết luận</b> : Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi
có người lớn và phương tiện cứu hộ , tuân thủ
các quy định của bể bơi, khu vực bơi.


<b>HĐ3: </b><i>Đóng vai:</i>


<i>GV chia lớp thành 3 nhóm giao cho mỗi nhóm</i>
<i>một tình huống.</i>


<i><b>TH1</b></i><b>:</b> Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về .
Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là
Hùng bạn sẽ ứng xử thế nào?


<i><b>TH2</b>: Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi</i>
vào bể nước và đang cúi xuống để lấy . Nếu
bạn là Lan bạn sẽ làm gì ?


<i><b>TH3</b>: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và</i>
nước suối chảy xiết. My và các bạn của My
nên làm gì ?


<b>Hoạt động của Trị</b>


- 2 h/s trả lời


- Các nhóm thảo luận,


- Đại diện các nhóm trình bày


- Các nhóm thảo luận,



- Đại diện các nhóm trình bày


- Các nhóm thảo luận và đưa
tình huống


- Các nhóm hs lên đóng vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>C. Củng cố -Dặn dò </b><i>:Phòng tránh tai nạn</i>
<i>đuối nước</i>


<i> </i>


<i> </i>


<i> Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010</i>


<b>TUẦN 9</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>

<b>+ </b>Ôn tập các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn và vai trò của chúng .


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hoá.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Nên và khơng nên làm gì để phịng tránh đuối
nước trong cuộc sống hằng ngày.


- Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1</b>:Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng ”


GV chia thành 4 nhóm - Cử 3 –5 hs làm giám
khảo


- H/S nghe câu hỏi . đội nào có câu trả lời thì
xung phong trả lời trước…


-Nêu q trình trao đổi chất giữa cơ thể người
và mơi trường


- Viết tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong
thức ăn.


- Vai trò của chất bột đường , chất đạm và chất
béo, vi-ta-min, chất khống và chất xơ?



- Nêu cách phịng tránh một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng, bệnh béo phì, bệnh lây qua
đường tiêu hố?


<b>HĐ2</b>: Tự đánh giá:


GV u cầu hs dựa vào kiến thức và chế độ ăn
uống của mình trong tuần để tự đánh giá.
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món chưa?


- Đã ăn phối hợp các chất đạm , chất béo động
vật và thực vật chưa ?


- Đã ăn các thức ăn có chứa cá loại vi-ta-min
và chất khống chưa?


<b>C. Củng cố -Dặn dị </b><i>:Ơn tập Con người và SK</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>


- 2 h/s trả lời


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày


- H/S trình bày kết quả làm việc



<i> Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010</i>


<b>TUẦN 10</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (TT )</b>


<b>I . Mục tiêu:</b>

<b>+ </b>Ôn tập các kiến thức về:


- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh
lây qua đường tiêu hố.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Hình 28,29 SGK.; - Phiếu học tập


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với
môi trường?


- Nêu các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và
vai trị của chúng.?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1</b>:Trò chơi: “ Chọn thức ăn hợp lí ”


GV u cầu hs làm việc theo nhóm. Các em sử


dụng những thực phẩm mang đến những tranh
ảnh, mơ hình về thứuc ăn đã sưu tầm để trình
bày một bữa ăn ngon và bổ.


<b>HĐ2</b>: Thực hành: Ghi lại và trình bày 10 lời
khuyên dinh dưỡng hợp lí.


<b>C. Củng cố -Dặn dị </b><i>:Nước có những tính chất</i>
<i>gì?</i>


<b>Hoạt động của Trị</b>


- 2 h/s trả lời


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm việc theo gưọi ý trên


- Đại diện các nhóm trình bày bữa
ăn chất dinh dưỡng.


- H/S nêu


Cả lớp nhận xét .
GV tổng kết


<i> Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2010</i>


<b>TUẦN 10</b>
<b>KHOA HỌC</b>



<b>NƯỚC CĨ TÍNH CHẤT GÌ ?</b>



<b>I . Mục tiêu</b>: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không
màu, không mùi, khơng vị khơng cóhình dạng nhất định , nước chảy từ cao xuống thấp,
chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống, làm mái nhà
dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>: Hình 42,43/ SGK.; - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của Thầy</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>


- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc
ăn thừa chất dinh dưỡng


- Cách phòng tránh các bệnh lây qua đường tiêu
hoá.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1</b>:Phát hiện màu, mùi,vị của chúng
GV yêu cầu hs đem cốc đựng nước, một cốc
đựng muối, một cốc đựng sữa, một cốc đựng
nước có pha một chút dầu bạc hà.


<b>*Kết luận</b>: Nước trong suốt, không màu,khơng,
mùi, khơng vị.



<b>HĐ2</b><i>: Phát hiện hình dạng của nước</i>


GV u cầu hs đem chai, lọ, cốc có hình dạng
khác nhau bằng thuỷ tinh hoặc nhựa trong đã
chuẩn bị đựat trên bàn.


- Khi ta thay đổivị trí của chai hoặc cốc, hình
dạng của chúng có thay đổi khơng?


<b>* Kết luận</b> : Chai, cốclà nhưũng vật có hình dạng
nhất định


- Vậy nước có hình dạng khơng ?


<b>* Kết luận</b>: Nước khơng có hình dạng nhất đị
nh


<b>HĐ3</b><i><b>: </b>Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?</i>
<i>( Nhóm )</i>


<b>N1</b><i>: Đổ I ít nước lên mặt tấm kính đựơc đặt </i>
nghiêng trên một khay nằm ngang


<b>N2</b><i>:Đổ I ít nước lên trên tấm kính đựơc đặt </i>


nằm ngang- Tiếp tục đổ nước trên tấm kính nằm
ngang, phía dưới hứng khay.


<b>* Kết luận</b>: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra


mọi phía.


<b>HĐ4</b>: Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của
<i>nước đối với 1 số vật. </i>


<b>N1</b><i>: Đổ nước vào túi ni lông, nhận xét xem nước </i>
có chảy qua khơng?


<b>N2</b>: Nhúng các vật như: vải, giấy báo, bọt biển,
…vào nước hoặc đổ nước vào chúng. Nhận xét
và kết luận:


<b>Hoạt động của Trò</b>


- 2 h/s trả lời


- H/S nhìn, nếm, ngửi và nhận xét
- Cả lớp nhận xét .


- H/S tiến hành TN để kiểm tra dự
đốn của nhóm mình.


- Nước chảy từ trên cao xuống nưoi
thấp vfa xuống đến khay thì nước
chảy lan ra mọi phía.


- Nước chảy lan ra mọi phía., lan
khắp mặt kính và tràn ra ngoài, rơi
xuống khay. Chứng tỏ nước chảy từ
trên cao xuống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>* Kết luận:</b> Nước thấm qua một số vật như: Giấy
báo, vải ..


<b>HĐ5</b>: Phát hiện nước có thể hoặc khơng thể nào
<i>tan một số chất.</i>


Cho một ít đường, muối,cát vào 3 cốc nước khác
nhau, khuấy đều lên. Nhận xét rút ra kết luận:


<b>* Kết luận</b>: Nước có thể hoà tan một số chất:
đường, muối, vị tinh….


<b>C. Củng cố -Dặn dò </b><i>:Ba thể của nước</i>


H/S làm TN theo nhóm và đại diện
các nhóm báo cáo kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i> Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2010</i>


<b>TUẦN 11 </b>
<b>KHOA HỌC </b>


<b>BA THỂ CỦA NƯỚC</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, thể, rắn


-Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.



<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


<b>- </b>Hình trang 44, 45 SGK- Chuẩn bị theo nhóm:+ Chai, lọ thuỷ tinh
- Nguồn nhiệt( nến, bếp dầu, đèn cồn ) ống nghiệm.


- Nước đá, khăn lau bằng vải hoặc bọt biển


<b>III. các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A.kiểm tra:</b>


- Nước có tính chất gi?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng</i>
<i>chuyển thành thể khí và ngược lại</i>


<i>- Nêu một số ví dụ về nước thể lỏng</i>
- Nước còn tồn tại ở những thể nào?


<b>* Kết luận</b>:- Nước ở thể lỏng thường xuyên
bay hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt
độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở
nhiệt độ thấp.


- hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước khơng
thể nhìn thấy bằng mắt thường.



- Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở
thể lỏng


<b>HĐ2:</b> <i>Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng</i>
<i>chuyển thành thể rắn và ngược lại</i>


- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành
thể gì?


- Nhận xét nước ở thể rắn?


- Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn được gọi là gì?


<b>* Kết luận</b>: SGV


<i><b>HĐ3</b>: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước</i>
- Nước tồn tại ở những thể nào?


- Nước mưa, nước sông, nước suối, nước
biển, nước giếng


- <b>HS làm TN:</b>


- Quan sát nước nóng đang bốc hơi.
Nhận xét, nói tên hiện tựợng vừa xảy ra
- Úp đĩa một cốc nứơc nóng khoảng một
phút rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa
nhận xét nói tên hiện tượng vừa xảy ra.


_ Đại diện các nhóm trình bày


- H/S đọc và quan sát H4,5 ở mục
LHTT/45SGK


- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến
thành nước ở thể rắn


- Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định
- Sự đơng đặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó
và -tính chất riêng của từng thể?


GV u cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của
nước và trình bày


<b>C. Củng cố - Dặn dị</b>: Bài sau: Mây được
<i>hình thành ntn? Mưa từ đâu ra?</i>


- Ở 3 thể , nước đều trong suốt, không
màu, không mùi, khơng vị.


- HS vẽ sơ đồ và trình bày.


<i> Thứ sáu ngày 4 tháng 11năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?</b>


<b>MƯA TỪ ĐÂU RA?</b>




<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết được mây mưa là sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên.


<b>II.Chuẩn bị: </b>Hình trang 46, 47/SGK.


<b> III. Hoạt động dạy- học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A.kiểm tra </b>


Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành
thể rắn và ngược lại


<b>B. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1</b> :HS biết mây được hình thành
<i>như thế nào?Nước mưa từ đâu ra?</i>


-Mây được hình thành như thế nào?


Mưa từ đâu ra?
GV kết luận :sgk


<b>Hoạt động 2</b>: Trị chơi đóng vai tơi là giọt
<i>nước</i>


GV nêu nội dung của việc đóng vai Tơi là
giọt nước



-Gv nhận xét,tun dương
3. <b>Củng cố- dặn dị</b>


-Xem bài mới : Sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên


- 2 em trả lời


-HS thảo luận cặp


-Hơi nước bốc lên cao gặp lạnh ngưng tụ
thành những hạt nước li ti tạo thành đám
mây


-Mây bay lên cao ,các hạt nước đọng lại
đủ lớn rơi xuống tạo thành mưa


HS đóng vai


-giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen,
giọt mưa


- Nhóm trưởng phân vai điều khiển các
bạn hồn thành vai mình đóng


-Đại diện các nhóm lên trình bày


Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010



<b>TUẦN 12</b>
<b>KHOA HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Hồn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.


- Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi,
ngưng tụ của nước trong tự nhiên.


<b>II/ Chuẩn bị: </b>Hình trang 48, 49/SGK.


<b>III/ Hoạt động dạy- học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1Kiểm tra :</b>


- Mây hình thành như thế nào ?
- Mưa từ đâu ra ?


- Trình bày vịng tuần hoàn ?


<b>2. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1</b><i><b>:</b> Dựa vào sơ đồ nói được vịng</i>
<i>tuần hồn.</i>


-Hình 1 vẽ những gì?


-GV đưa sơ đồ đơn giản về vịng tuần hồn
của nước trong tự nhiên



- Chỉ và nói theo sơ đồ về sự bay hơi và
ngưng tụ của nước trong tự nhiên


<b>Hoạt động 2:</b><i> Vẽ được vịng tuần hồn của</i>
<i>nước trong tự nhiên</i>


<b>3. Củng cố- dặn dị: </b>


Trình bày vịng tuần hồn của nước trong tự
nhiên?


Xem bài Nước cần cho sự sống


3 HS trả lời.


- Học sinh quan sát hình vẽ và nêu


- Học sinh nhìn vào sơ đồ nêu vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên


Mây Mây


Mưa Hơi nước


Nước Nước


Hoàn thành bài tập theo yêu cầu ở vở
-Hai hs trình bày với nhau về kết quả bài
mình



Lớp nhận xét


<i> Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010</i>


<b>TUẦN 12</b>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-nêu được dẫn chứng về vai trị của nước trong sản xuất nơng nghiệp,cơng nghiệp và
vui chơi giải trí


<b>II.Chuẩn bị: </b>Hình trang 50, 51/SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<i> </i>


<i> Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010</i>


<b>TUẦN 13</b>
<b>KHOA HỌC</b>

<b>NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nước sach: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật
hoặc các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ con người


- Nước bị ô nhiễm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hơi, cgứa vi sinh vật nhiều quá mức


cho phép, chưúa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ


<b>II.Chuẩn bị:</b> Hình trang 52, 53/SGK.Chuẩn bị theo nhóm: 1 chai nước sơng (hồ, ao), 1
chai nước giếng (nước máy), 2 chai khơng, bơng gịn, phễu (2cái)


<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A.Kiểm tra</b>::


+ Trong sinh hoạt hằng ngày nếu chúng ta thiếu
nước thì đều gì sẽ xảy ra?


+ Lồi vật và thực vật có cần nước không? Tại sao
chúng cần nước?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1:</b><i> Học sinh phân biệt được nước trong</i>
<i>và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm</i>
- Giải thích tại sao nước sơng, hồ thường đục và
khơng sạch


- Chia nhóm, kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
qua nhóm trưởng


- .Nhóm kết luận:


-Các em hãy quan sát hình vẽ 2/ 52 và cho biết


“Bằng mắt thường em cũng có thể nhìn thấy những
thực vật nào sống ở hồ?


+ Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi
lại đục hơn nước mưa, nước giếng, nước máy?
- Giáo viên kết luận: SGV/ 107


<b>Hoạt động 2</b><i><b>:</b> Nêu đặc điểm chính của nước sạch</i>
<i>và nước bị ơ nhiễm</i>


- u cầu học sinh thảo luận nhóm và đưa ra các
tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm (không
được mở SGK)


Tiêu chuẩn đánh
giá


Nước bị ô nhiễm Nước sạch
- Các em quan sát SGK/ 53 và đỗi chiếu kết quả
- Giáo viên nêu kết quả đúng cho lớp biết SGV/ 108
- Thế nào là nước bị ô nhiễm?


- 2 em trả lời


- Gọi học sinh đọc mục quan sát/ 52
và thực hành/ 52


Làm việc theo 3 nhóm- Các em
quan sát 2 chai nước (sông, giếng)
(Nước giếng trong hơn)



2 đại diện 2 nhóm dùng 2 phễu lọc
nước vào 2 chai khơng, cả 2 nhóm
cùng quan sát 2 miếng bơng sa- 2
em đọc


- Học sinh làm việc theo nhóm
- Học sinh quan sát trả lời
- Nhóm thảo luận, giải thích


- Học sinh nêu nhận xét của mình
sau khi làm thí nghiệm


Miếng bơng lọc chai nước sơng bẩn
hơn,miếng bông lọc nước giếng
sạch hơn


-Rong, rêu và những thực vật khác
sống ở dưới nước


- Học sinh thảo luận cặp-trả lời


- HS thảo luận 3 nhóm- hồn thành
phiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Thế nào là nước sạch?


<b>3 . Củng cố- dặn dò</b>


- Bài sau: “Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm”


<i>SGK/ 54</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010


<b>TUẦN 13</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<i>: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</i>
<b>I.Mục tiêu: </b>Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi.


+ Sử dụng phân bón hố học , thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từu nhà máy, xe cộ.
+ Vỡ đường ống dẫn dầu.


- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đốivới sức khoẻ con
người: lan truyền nhiều bệnh , 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.


<b>II.Chuẩn bị: </b>Hình trang 54, 55/ SGK.


-Sưu tầm thơng tin về ngun nhân gây ra tình trạng ơ nhiễm ở địa phương và tác hại
do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra


<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Â.Kiểm tra::+</b> Em hãy cho biết nước như thế
nào gọi là nước bị ô nhiễm?



+ Vậy theo em nước sạch là nước như thế nào?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1:</b><i> Tìm hiểu nguyên nhận làm nước</i>
bị ơ nhiễm


+ Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch
bị bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ tả
trong hình đó là gì?


+ Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn?
Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ tả trong
hình đó là gì?


+ Hình nào cho biết nước biển bị bẩn? Nguyên
nhân nhiễm bẩn trong hình đó là gì?


+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn?
Ngun nhân gây nhiễm bẩn trong hình đó là
gì?


+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn?
Nguyên nhân gây nhiễm bẩn trong hình đó là
gì?


+ Em hãy nêu nguyên nhân nước bị nhiễm bẩn
ở địa phương em? Vì sao bị nhiễm bẩn?


- Giáo viên: kết luận SGK/ 55 mục “Bạn cần


biết”


- 1 em (là nước có màu, có chất bẩn,
có mùi hơi, có chứa vi sinh vật)


- 1 học sinh đọc phần 2 “Bạn cần biết”
SGK/ 53


- Học sinh quan sát hình vẽ 1-8/SGK
và đặt câu hỏi


(Hình 1, 4)


( Hình 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động 2:</b> Thảo luận tác hại của việc sử
dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ
con người.


+ Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm?


+ Vậy em hiểu nguồn nước bị ô nhiễm là nguồn
nước như thế nào?


<b>C. Củng cố- dặn dò</b>


-Bài sau: “Một số cách làm sạch nước” SGK/56


HS tự trả lời



-Khi nguồn nước bị ô nhiễm thì sẽ
phát sinh ra nhiều bệnh tật cụ thể như
bệnh dịch tả, kiết lị, thương hàn, tiêu
chảy, bại liệt, viêm gan, mắt hột, ..
Nguồn nước ... là nơi các loại vi sinh
vật sinh sống, phát triển,


Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>- Nêu được một số cách làm sạch nước lọc, khử trùng, đun sôi.
- Biết đun sôi nước trước khi uống.


- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước


<b>II.Chuẩn bị: </b>Hình trang 56, 57/SGK.PHT.Mơ hình dụng cụ lọc nước đ. giản


<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra:</b> Nêu ng. nhân làm ô nhiễm ng.
nước ?


- Nguồn nước bị ơ nhiễm có tác hại gì đối với
sức khoẻ của con người?


<b>B.Bài mới</b>:



<b>HĐ1:</b><i>Tìm hiểu một số cách làm sạch nước</i>


+ Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà gia đình và
địa phương em đã sử dụng?


-Em hãy kể tên các cách làm sạch nước và nêu
tác dụng của từng cách?


<b>HĐ2:</b><i>Thực hành lọc nước </i>


<i><b>*Kết luận</b>:Nguyên tắc chung của lọc nước đơn</i>
giản: - Than củi có tác dụng hấp thụcác mùi lạ và
màu trong nước.


- cát, sỏi có t.dụng lọc những chất khơng hồ tan


<b>HĐ3: </b><i>Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch</i> Kể
ra tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất
nước sạch


- Giáo viên nhận xét và kết luận: SGV/ 114


<i><b>* Kết luận :Quy trình sản xuất nước sạch của</b></i>
<i><b>Nhà máy nước</b></i>


<b>HĐ4:</b><i> Thảo luận về sự cần thiết nước phải đun</i>
<i>sôi nước trước khi uống</i>


+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã
uống ngay được chưa? Tại sao?



+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm
gì? Tại sao?


*Kết luận” SGV/ 114


- Gọi 2 em đọc lại phần “Bạn cần biết”SGK/57


<b>C Củng cố- dặn dò</b>


- Bài sau: “Bảo vệ nguồn nước” SGK/ 58


- 2 em trả lời


- Học sinh hoạt động lớp
+ Thứ I là: lọc nước
+ Thứ 2: khử trùng nước
+ Thứ 3: đun sôi


-HS trả lời- lớp nhận xét


- Học sinh thảo luận theo 3 nhóm
- Đại diện mang sản phẩm và trình bày
- Nhóm khác bổ sung, nhận xét


- Học sinh nghe


- Trình bày lại phiếu học tập của nhóm
- Gọi vài em đọc các thơng tin SGK/
57 - Cử đại diện trình bày



- Nước đã làm bằng cách lọc đơn giản
hay do nhà máy sxuất đều khơng uống
được ngay.


-Muốn có nước uống được, cần phải
đun sôi nước trước khi uống để diệt
hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước
và loại bỏ các chất độc còn tồn tại
trong nước


<i> Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2010</i>


<b>TUẦN 14</b>
<b>KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước,


+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước


<b>II.Chuẩn bị: </b>Hình trang 58, 59/SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra</b>:+ Em hãy kể tên một số cách làm sạch
nước mà em biết?



- Vậy muốn uống được nước vừa lọc trên chúng ta
cần phải làm gì? Tại sao?


<b>B. Bài mới</b>:


<b>HĐ1:</b><i>Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước</i>
HS nêu được những việc nên và không nên làm để
bảo vệ nguồn nước


+ Vậy em, gia đình, địa phương em đã làm gì để bảo
vệ nguồn nước?


<b>* Kết luận</b>:Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn
nước sạch nhưu: giếng nước, hồ nước, đường ống
dẫn nước


- không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm
vào nguồn nước.


- Xây dựng nhà tiêu tự hoại , nhà tiêu hai ngăn


- Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh
hoạt thải sinh hoạt và CN trước khi xả vào hệ
thống thoát nước chung.


<b>HĐ2:</b><i>Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước</i>
<i> + Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước</i>


+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên


truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước
+ Phân công các em trong nhóm vẽ hay viết từng
phần của bức tranh


<b>C Củng cố-dặn dò:</b>


- - Bài sau : “Tiết kiệm nước” SGK/ 60


- 2 em


- HSquan sát SGK/ 58-59 và TLCH
- Thảo luận nhóm 2- trình bày


- Những việc khơng nên làm là hình
1 và 2. Những việc nên làm là hình
3,4,5,6


- Lớp nhận xét- HS đọc mục cần biết
HS phát biểu


- HS thảo luận nhóm 4 vẽ tranh
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác bổ sung


<i> Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm </i>


<i>2010</i>


<b>TUẦN 15</b>
<b>KHOA HỌC:</b>


<b>TIẾT KIỆM NƯỚC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> - Thực hiện tiết kiệm nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>:+ Để bảo vệ nguồn nước
luôn luôn sạch các em phải làm gì?


+ Ở gia đình và địa phương em đã có ý
thức bảo vệ nguồn nước nơi ấy chưa? Tại
sao?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1</b>:Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước
<i>và làm thế nào để tiết kiệm nước </i>


+ Em hãy nêu những việc nên và không
nên làm để tiết kiệm nước?


+ Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước?
<i>* Bước 2: Làm việc cả lớp</i>


- Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trả lời
GV nhận xét


<i>* Lý do cần phải tiết kiệm nước được thể</i>
<i>hiện qua các hình vẽ nào?</i>



<b>*Kết luận</b>: SGV/ upload.123doc.net


+ Ở nhà, nơi trường học em đã biết tiết
kiệm nước chưa? Em đã tiết kiệm nước
như thế nào? Vì sao em phải tiết kiệm
nước?


<b>HĐ2:</b><i>Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết</i>
<i>kiệm nước ( Nhóm )</i>


<b>C.Củng cố-dặn dò</b>


- Bài sau: “Làm thế nào để biết có
<i>khơngkhí?” SGK/ 62, 63</i>


- 2 em trả lời


- Học sinh quan sát hình vẽ SGK/ 60, 61
trả lời


<i>*Những việc nên làm để tiết kiệm nước:</i>
+ H1: Khố vịi khơng cho nước tràn
+ H3: Gọi thợ chữa ngay khi ố.nước bị vỡ
+ H5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc
xong khoá máy ngay


<i>* Những việc không nên làm </i>


+ H2: Nước chảy tràn khơng khố máy


+ H4:Bé đánh răng và để nước chảy tràn ...
+ H6: Cậu bé t.cây để nước chảy tràn lan
+ H7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn
vòi nước rất to


+ H8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi sen, vặn
vòi nước vừa phải


+ Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước
+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh
tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết
kiệm nước


<i> Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2010</i>


<b>TUẦN 15</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CĨ KHƠNG KHÍ?</b>


<b>I. Mục tiêu</b>: -Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và các chỗ rỗng bên
trong các vật đều có khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. kiểm tra:</b>+ Tại sao chúng ta cần phải tiết
kiệm nước?



+ Em đã làm gì để tiết kiệm nước ở nhà trường,
ở gia đình và nơi cơng cộng?


<b>B.Bài mới</b>:


<b>HĐ1</b>:Thí nghiệm chứng minh không khí có ở
<i>quanh mọi vật</i>


<i> Phát hiện sự tồn tại của khơng khí và khơng khí</i>
có ở xung quanh mọi vật


- Chia nhóm, gọi 2 em đọc mục thực hành


<b>HĐ2</b>: TN chứng minh không khí có trong những
chỗ rỗng của mọi vật


+ Các em hãy quan sát và cho biết: trong chai
rỗng này không chứa vật gì?


+ Trong những chỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển
khơng chứa gì?


+ Tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí
nghiệm đó?


- Qua TN trên cho em biết điều gì?


<b>HĐ3:</b><i>Hệ thống hố kiến thức về sự tồn tại của</i>
<i>khơng khí.</i>



<i> - Giáo viên cho hs xem tranh 5/63</i>


+ Lớp kk bao quanh trái đất được gọi là gì?
+ Tìm ví dụ chứng tỏ khơng khí có ở chung
quanh ta và khơng khí có trong những chỗ rỗng
của mọi vật?


<b>C. Củng cố- dặn dò</b>


- Bài sau : “Khơng khí có những tính chất gì?”


- 2 em trả lời


- Chia nhóm, gọi 2 em đọc mục thực
hành SGK/ 62


- Thí nghiệm:


- Học sinh có thể làm các thí nghiệm
1-2để chứng minh điều trên


Báo cáo kết quả vừa làm đồng thời
giải thích về cách nhận biết khơng
khí có ở chung quanh ta


- H/S đọc các mục thực hành /
63SGK để biết cách làm


- Học sinh làm thí nghiệm
- - Đại diện nhóm lên báo cáo



--Tại vì khơng khí có ở trong chai
rỗng, trong khe hở của bọc biển –
hòn gạch…


- Chung quanh mọi vật và mọi chỗ
trỗng bên trong vật đều có khơng
khí


-…gọi là khí quyển


-..khi ta rót nước vào chai,thổi hơi
vào bong bóng,…


<i> Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010</i>


<b>KHOA HỌC</b>
<b>TUẦN 16</b>


<b>KHÔNG KHÍ CĨ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của khơng khí trong đời sống: bơm xe..


<b>II.Chuẩn bị:</b> Hình trang 64, 65/SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b><sub>Hoạt động của học sinh</sub></b>



<b>A. Kiểm tra:</b> + Em hãy tìm một vài ví dụ chứng
tỏ KK có ở chung quanh ta và KK có trong chỗ
rỗng của mọi vật?


+ Lớp KK bao quanh trái đất được gọi là gì?


<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1</b><i>: Phát hiện màu, mùi vị của khơng khí </i>
+ Em có nhìn thấy khơng khí khơng? Tại sao?
+ Hãy dùng mũi ngửi và dùng lưỡi ném,hãy nhận
thấy khơng khí có mùi gì? Có vị gì?


+ Đơi lúc em ngửi thấy một hương thơm hay một
mùi khó chịu, đó có phải là mùi của khơng khí
khơng? Cho ví dụ?


*Kết luận: Không khí trong suốt, khơng màu,
không mùi, không vị


<b>HĐ2:</b><i>Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của</i>
<i>KK</i>


<i>* Bước 1: Chơi thổi bong bóng</i>


- Chia lớp 4 nhóm, giáo viên phổ biến luật chơi:
<i>* Bước 2: Thảo luận:</i>


- Gọi đại diện mơ tả hình dáng của các quả bóng
vừa được thổi



* <b>Kết luận</b>: Khơng khí khơng có hình dáng nhất
định mà có hình dáng của tồn bộ khoảng trống
bên trong vật chứa nó


<b>HĐ3:</b><i> Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của</i>
<i>khơng khí</i>


- Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra


- Nêu 1 số ví dụ về việc ứng dụng một số tính
chất của khơng khí trong đời sống


- Chia 3 nhóm


- 2 em đọc mục quan sát SGK/ 65
- Học sinh quan sát hình 2b, hình 2c
+ Hình 2b, hình 2c cho em biết gì?


o Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong
vỏ bơm tiêm


o Hình 2c: Thả tay ra thân bơm sẽ về vị trí ban
đầu


 Cho ta biết ở hình 2b khơng khí có thể bị nén


lại, hình 2c khơng khí giãn ra


- 2 em trả lời



- Mắt ta khơng nhìn thấy khơng
khí vì khơng khí trong suốt và
khơng màu


-Khơng khí khơng mùi, khơng vị
... Khơng phải là mùi của khơng
khí mà là mùi của những chất
khác có trong khơng khí. Ví dụ:
+ Mùi nước hoa hay mùi của rác
thải ...


- Học sinh thổi bóng


- Khơng khí chứa trong quả bóng
-.khơng có hình dạng nhất định mà
nó phụ thuộc vào hình dạng của vật
chứa nó


- Thảo luận nhóm


- Học sinh qaun sát hình vẽ SGK/
65


-Hoạt động nhóm


- Đại diện lên nêu kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Giáo viên nhận xét và đặt câu hỏi:



+ Tác động lên chiếc bơm như thế nào để chứng
minh khơng khí có thể bị nén lại và giãn ra?
+ Em hãy nêu một số ví dụ về việc ứng dụng 1 số
tính chất của khơng khí trong đời sống?


Gọi hs đọc mục bạn cần biết


<b>C. Củng cố -dặn dò</b>


- Học bài, chuẩn bị bài sau: “Khơng khí gồm
<i>những thành phần nào?”</i>


trí ban đầu khơng khí sẽ giãn ra
- Học sinh dựa vào hình 3-4 trả lời:
+ Làm bơm tiêm kim


+ Bơm xe..


- HS đọc mục bạn cần biết


<i> Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010</i>


<b>KHOA HỌC</b>
<b>TUẦN 16</b>


<b>KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của
khơng khí: Khí ni tơ và khí ơ - xi, khí cac-bon-níc.



- Nêu được thành phần chính của khơng khí gồm khí ni-tơ,và khí ơ-xi. Ngồi ra cịn có
khí cac-bon-níc, hưoi nước, bụi, hơi nước, bụi, vi khuẩn…


Sau bài học, học sinh biết:


-Làm thí nghiệm xác định 2 thành phần chính của khơng khí là khí Ơxy duy trì sự cháy
và khí Ni-tơ khơng duy trì sự cháy


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>II.Chuẩn bị: </b> Hình trang 66, 67/SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b><sub>Hoạt động của học sinh</sub></b>


<b>A. Kiểm tra:</b>+ Khơng khí có những tính
chất gì?


+ Khi nào thì khơng khí bị nén lại và giãn
ra? Nêu ví dụ?


<b>B.Bài mới: </b>


<b>HĐ1:</b><i>Xác định thành phần chính của kk </i>
+ Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào
trong cốc? + Vậy phần khơng khí cịn lại có
duy trì sự cháy khơng?


+ Thí nghiệm trên cho em thấy khơng khí
gồm mấy thành phần chính?


Người ta đã chứng minh được rằng: thể


tích khí Nitơ gấp 4 lần thể tích khí Ơxy
trong khơng khí.


<b>*Kết luận</b>: Bạn cần biết SGK/ 66


<b>HĐ2:</b> Tìm hiểu thành phần khác củaKK
-Quan sát nước vơi trong cốc rồi mới dùng
ống nhỏ thổi vào lọ nước vôi trong nhiều
lần


+ Trong những bài học về nước, chúng ta
đã biết trong khơng khí có chứa hơi nước,
vậy hãy nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí có
hơi nước?


+ Hãy quan sát hình vẽ 4, 5SGK/ 67 và kể
những thành phần khác có trong khơng khí?
+ Các em đóng cửa phòng học chỉ để 1 lỗ
nhỏ cho tia nắng lọt vào phịng, nhìn vào tia
nắng đó, các em thấy những gì?


- Khơng khí gồm có những thành phần nào?


<b>C. Củng cố-dặn dị</b>


- 2 hs trả lời.


- Chia 4 nhóm, các nhóm kiểm tra đồ
dùng



- 2 em đọc mục thực hành SGK/ 66
Học sinh làm thí nghiệm:


- Nhóm làm thí nghiệm như SGK/ 66
- Nhóm thảo luận


Chứng tỏ sự cháy đã làm mất đi một
phần khơng khí ở trong cốc và nước
tràn vào cốc chiếm chỗ phần khơng khí
bị mất đi. Phần khơng khí mất đi chính
là chất khí duy trì sự cháy, chất đó có
tên là Ơxy.


Thành phần duy trì sự cháy có trong
khơng khí là khí Ơxy


Thành phần khơng duy trì sự cháy có
trong khơng khí là khí Nitơ


Học sinh quan sát hình vẽ 3a, 3b/ 67
- Đọc thầm mục “Bạn cần biết”/ 67 để
thảo luận


-Hoạt động nhóm


- Đại diện nhóm trình bày


-Nước vơi trong cốc trước khi thổi rất
trong , sau khi thổi vào lọ nước vơi thì
nước vơi khơng cịn trong mà đã bị vẫn


đục , hiện tượng đó là do hơi thở của
chúng ta có khí các –bơ-níc


Những hơm trời nóng, độ ẩm khơng khí
cao, sàn nhà sẽ …


-Bụi, khí độc, vi khuẩn, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Chuẩn bị Bài 33, 34: Ôn tập và kiểm tra
<i>học kỳ I SGK/ 68, 69 </i>


<i>Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010</i>
<b>TUẦN 17</b>


<b>KHOA HỌC</b>
<i>: ÔN TẬP</i>


<b>I. Mục tiêu : </b>Giúp học sinh củng cố các kiến thức


+ "Tháp dinh dưỡng cân đối". Tính chất của nướcvà kk, thành phần của khơng khí
+ Vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên


+ Vai trò của nước và kk trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.


<b>II. Đồ dùng dạy học : </b> + Học sinh chuẩn bị các tranh ảnh về việc sử dụng nước, không khí.
+ Bút màu, giấy vẽ.


<b>III. Hoạt động dạy - học :</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>



<b>- </b> Khơng khí gồm những thành phần nào?


<b>B Bài mới : </b>


<b>HĐ1 : </b>HS làm bài tập theo phiếu
- GV thu bài, chấm 5 -7 bài ôn tập
- Nhận xét bài làm của HS


<b> GV ghi vào phiếu các câu hỏi 2, 3 sgk</b>


-GV nhận xét chung- kết luận chung hoạt động 1


- 3 HS lên bảng trả lời


-HS làm bài tập ở phiếu học tập hoàn
thiện tháp dinh dưỡng cân đối


- HS hoạt động nhóm- Đại diện nhóm
trình bày


- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- GV cho hs xem tranh 2/69 nói về vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên


Hoạt động 2. Triển lãm


HDHS lựa chọn theo chủ đề tranh: sinh hoạt , lao động sản
xuất, vui chơi giải trí



- GV và một số hs làm ban giám khảo bình


<b>chọn-Hoạt động 3 :</b> Vẽ tranh cổ động.


- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm đơi
- GV yêu cầu HS vẽ tranh theo hai đề tài
* Bảo vệ môi trường nước


* Bảo vệ mơi trường khơng khí


- GV tổ chức cho HS vẽ - HS tiến hành vẽ
- Gọi HS lên trình bày sản phẩm và thuyết minh


- GV nhận xét, khen, chọn ra những sản phẩm dẹp, đúng
chủ đề, sáng tạo


Hoạt động kết thúc.


<b>3. Củng cố - dặn dò : </b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà ôn tập để làm bài kiểm tra HKI.


trong tự nhiên


-HS đem tranh sưu tầm của mình để
hoạt động nhóm


-Đại diện nhóm trình bày



-Nhóm nhiều tranh nhất, lời bình hay
nhất, cách bố trí đẹp nhất


-HS tiến hành vẽ


- Hoạt động trong nhóm


<i>Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010</i>
<b>TUẦN 17</b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>KIỂM TRA CUỐI KÌ I</b>



Đề bài: Theo đề của lãnh đạo nhà trường
Giáo viên coi, chấm theo hướng dẫn
Bài sau: Khơng khí cần cho sự cháy


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010</i>


<b>TUẦN 18</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:


- + Càng có nhiều khơng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn


+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì khơng khí phải được lưu thông.


- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trị của khơng khí đối với sự cháy , thổi bếp
lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 70,71 SGK. Chuẩn bị các ĐDTN ( lọ thuỷ tinh , nến )


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>Â.Kiểm tra: </b>


- Nhận xét bài kiểm tra:


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Tìm hiểu vai trị của ơ xi đối với sự </i>
<i>cháy ( Thảo luận nhóm )</i>


- GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành /
70SGK để biết cách làm.


<i><b>* Kết luận</b></i>: Càng có nhiều khơng khí thì
càng có nhiều ơ-xi để duy trì sự cháy lâu hơn


<b>HĐ2</b>: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng
<i>dụng trong cuộc sống.</i>



GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng
báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm
những thí nghiệm này.


<b>* Kết luận</b>: Để duy trì sự cháy , cần liên tục
cung cấp khơng khí . Nói cách khác , khơng
khícần được lưu thơng.


<b>C. Củng cố - Dặn dị</b>


- Bài sau:<b> </b><i>Khơng khí cần cho sự sống</i>


- Các nhóm thực hành thí nghiệm và
ghi lại theo mẫu sau:


<b>Kích</b>
<b>thước lọ</b>
<b>thuỷ tinh</b>


<b>Thịi gian</b>
<b>cháy</b>


<b>Giải thích</b>


1. Lọ thuỷ
tinh to
2. Lọ thuỷ
tinh nhỏ



- H/S làm TN như mục I/70SGK và
thảo luận nhóm , giải thích nguyên
nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục
sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được
kê lên để khơng kín


- Đại diện các nhóm trình bày.


<i> Thứ hai ngày 27 tháng 12 năm 2010</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>KHƠNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG.</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được con người , động vật , thực vật phải có khơng khí để thở thì mới sống được


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Hình trang 72, 73 SGK.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>Â.Kiểm tra: </b>


<b>-</b>Để duy trì sự cháy ta cần làm gì?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Tìm hiểu vai trị của khơng khí đối với </i>


<i>con người</i>


- GV yêu cầu các em đọc mục Thực hành /
72SGK để phát biểu và nhận xét .


- Nêu vai trò của kk đối với con người?


<b>HĐ2</b>: Tìm hiểu vai trị của khơng khí đối với
<i>thực vật và động vật</i>


<i>- Gv yêu cầu H/S quan sát H3,4 và TLCH.</i>
- Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?


- Tại sao phải để nhiều hoa tươi và cây cảnh
trong phịng ngủ đóng kín cửa?


<b>HĐ3: </b><i>Tìm hiểu một số trường hợp phải </i>
<i>dùng bình ơ xi.</i>


- Gv yêu cầu quan sát H5, 6/ 73SGK theo
cặp


- Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn
lâu dưới nứơc.


- Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều
khơng khí hồ tan


- Nêu ví dụ chứng tỏ khơng khí cần cho sự
sống của người , động vật, thực vật.



- Thành phần nào trong khơng khí quan trọng
nhất đối với sự thở


- Trong trường hợp nào người ta phải thở
bằng bình ơ xi?


<b>C. Củng cố - Dặn dị</b>


- Bài sau:<b> </b><i>Khơng khí cần cho sự sống</i>


- 2h/s trả lời.


- Luồng khơng khí ấm chạm vào tay do
các em thở ra.


- Khơng khí cần cho sự sống đối với
con người


- Sinh vật phải có khơng khí để thở thì
mới sống được. Ơ xi trong khơng khí
là thành phần quan trọng nhất đối với
hoạt động hô hấp của thực vật.


- Vì cây hơ hấp thải ra khí cac-bon- nic,
hút khí ơ-xi, làm ảnh hưởng đến sự hơ
hấp cuỉa con người.


- Bình ơ xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Máy bơm không khí vào nước


-


<i>Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>TẠI SAO CÓ GIÓ</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>- Làm thí nghiệm để nhận ra khơng khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được ngun nhân gây ra gió.


II. Đồ dùng dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b> Hoạt động của Trị</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>


- Nêu vai trị của khơng khí đối với con ngươì?
- Nêu vai trị của khơng khí đối với động vật và
thực vật?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Chơi chong chóng</i>


- Trong q trình chơi, tìm hiểu xem:
- Khi nào chong chóng khơng quay.
- Khi nào chong chóng quay.


- Khi nào chong chóng quay nhanh, quay chậm.


<b>* Kết luận </b>:Khi ta chạy , khơng khí xung quanh ta


chuyển động, tạo ra gió. Gió thổi làm chong chóng
quay. Gió thổi mạnh, chong chóng quay nhanh.
Gió thổi yếu, chong chóng quay chậm. Khơng có
gió tác động thì chong chóng khơng quay.


<b>HĐ2</b>: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió


<i>Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành /74SGK</i>


<b>*Kết luận</b>: Khơng khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng. Sự chênh lệnh nhiệt độ của khơng
khí là ngun nhân gây ra sự chuyển động của
khơng khí . Khơng khí chuyển động tạo thành gió.


<b>HĐ3</b><i>: Tìm hiểu ngun nhân gây ra sự chuyển</i>
<i>động của không khí trong tự nhiên.</i>


- Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và
ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển


<b>* Kết luận</b>: Sự chênh lệnh nhiệt độ vào ban ngày
và ban đêm giưũa biển và đất liền đã làm cho
chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm


<b>C. Củng cố - Dặn dị</b>: Gió nhe, gió mạnh, phịng
<i>chống bão</i>


<b>- 2h/s trả lời.</b>


Các nhóm trưởng điều khiển các


bạn nhóm mình chơi


- Cả nhóm xếp thành 2 hàng quay
mặt vào nhau, đứng yên và giơ
chong chóng về phía trước.


- Do khơng có gió.


- Khi có gió thổi, ch.chóng quay.
-Gió thổi mạnh, ch.chóng quay
nhanh


- Gió thổi yếu, ch.chóng quay
chậm


Các nhóm làm thí nghiệm và
thảo luận trong nhóm


- Đại diện các nhóm trình
bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TUẦN 19</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>GIĨ NHẸ, GIĨ MẠNH, PHỊNG CHỐNG BÃO</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>- Nêu được một số tác hại của bão: Thiệt hại về người và của
- Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thưịi tiết.


+ Cắt điện. Tàu thuyền khơng ra khơi.
+ Đến nơi trú ẩn an toàn



<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>Hình trang 76, 77 SGK


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>


<b>-</b> Nêu nguyên nhân gây ra gió


-Nêu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của
khơng khí trong tự nhiên.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1: </b><i>Tìm hiểu về một số cấp gió.</i>


- GV giới thiệu người đầu tiên nghĩ ra cách phân
chia sức gió thổi thành 13 cấp độ


<b>* Kết luận </b>: Thứ tự cần điền: Cấp 5, cấp 9, cấp 0,
cấp 7, cấp 2.


<b>HĐ2</b>: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách
<i>phòng chống bão. ( Nhóm )</i>


<b>N1:-</b> Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão.


<b>N2</b>: Nêu tác hại do bão gây ra


<b>N3:</b>- Nêu cách phòng chống bão



<b>*Kết luận</b>: SGK


<b>HĐ3</b><i>: Trò chơi Ghép chữ vào hình.</i>


GV phơ-tơ 4 hình minh hoạ các cấp độ của
gió/76SGK viế lời ghi chú vào các tấm phiếu. các
nhóm thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp.
Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc.


<b>C. Củng cố - Dặn dị</b>: Khơng khí bị ơ nhiễm


<b>- </b>2h/s trả lời.


- Các nhóm quan sát hình vẽ và
đọc các thơng tin trong trang
76/SGK và hồn thành bài tập.2/49
- H/S đọc nội dung bài tập


- H/S quan sát hình 5,6 và nghiên
cứu mục cần biết/77 SGK và
TLCH.


- Khi gió quá mạnh, bầu trời đầy
những đám mây đen, cây lớn gãy
cành, nhà có thể bị tốc mái.


- Thiệt hại về người và của.


- Tích cực phòng chống bão bằng


cách theo dõi bản tin thời tiết, tìm
cách bảo vệ nhà cửa , sản xuất, đề
phòng khan hiếm thức ăn và nước
uống để phòng tai nạn ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i> Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm </i>
<i>2011.</i>


<b>TUẦN 20</b>
<b>KHOA HỌC</b> :


<b>KHƠNG KHÍ BỊ Ơ NHIỄM</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<b>-</b> Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm khơng khí. : Khói khí độc , các loaị bụi vi
khuẩn.


<b>II. Chuẩn bị :</b> - Giáo viên : Hình vẽ - SGK /78,79


- HS : Sưu tầm các hình vẽ tranh ảnh về bầu khơng khí trong sạch và bị ô nhiễm.


<b>III. Hoạt động dạy - học </b>:


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>: - Nêu tác hại do bão gây ra ?
- Nêu một số cách phòng chống bão mà ở địa
phương em đã áp dụng?


<b>B. Bài mới : </b>



<b>HĐ1:</b>. Tìm hiểu về khơng khí ơ nhiễm và
<i>khơng khí sạch </i>


- Giáo viên u cầu HS lần lượt quan sát các
hình trang 78 và 79/SGK và chỉ ra hình nào
thể hiện bầu khơng khí bị ơ nhiễm ? Tại sao ?
Hình nào thể hiện bầu khơng khí trong sạch?
- HS nhắc lại một số tính chất của khơng khí
- Vậy thế nào là bầu khơng khí trong sạch?
- Khi nào thì bầu khơng khí bị ơ nhiễm ?


- Giáo viên kết luận, chốt ý về khơng khí sạch
và khơng khí bẩn như sgk /79 .


- <b>HĐ2.</b><i>Thảo luận về những ngun nhân gây ơ</i>
<i>nhiễm khơng khí . </i>


N1,2: Nêu những ngun nhân làm khơng khí
bị ơ nhiễm .


N3, 4 : Nêu tác hại của khơng khí bị ô nhiễm.
- Giáo viên chốt ý , kết luận.


- Giáo viên yêu cầu HS đọc mục ‘’ Bạn cần
biết ‘’/79 về ngun nhân làm khơng khí bị ô


- 2 HS trả lời


- Hoạt động theo cặp, quan sát thảo luận.


Hình 1,3,4:Vì có nhiều ống khói, đốt chất
thải ở nơng thơn và cảnh đường phố đông
đúc , nhiều phương tiện đi lại đang xả khí
thải và bụi.


-Hình 2:cho biết nơi có khơng khí trong
sạch,cây cối xanh tươi,khơng gian thống
đãng…


-HS nêu lại tính chất của khơng khí


+ Do bụi: các phương tiện ơ tơ thải ra, bụi
tự nhiên, bụi nhà máy , bụi phóng xạ, bụi
than, xi măng..


+ Do khí độc: khí thải của các nhà máy ,
khói tàu, xe , khói thuốc lá, chất độc hoá
học, sự lên men thối của các xác sinh vật,
rác thải sinh ra.... là những nguyên nhân
làm khơng khí bị ơ nhiễm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

nhiễm.


<b>C Củng cố-dặn dò</b>


- Cho HS nêu lại nguyên nhân và tác hại của
khơng khí bị ơ nhiễm.


* Cho HS liên hệ bản thân gia đình, việc
khơng nên làm , tránh gây nhiễm bẩn bầu


khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b> </b>


<b> </b><i>Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011</i>


<b>TUẦN 20</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>BẢO VỆ BẦU KHƠNG KHÍ TRONG LÀNH</b>



<i><b>I/Mục tiêu</b></i><b> : </b>Nêu được một số biện pháp bảo vệ khơng khí trong sạch : thu gom, xử lí
phân, rác hợp lí ; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây.


<b>II. Chuẩn bị : </b>- Tranh trang 80,81 sgk


<b>III. Hoạt động dạy học </b>:


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A.Kiểm tra:</b>


: - Nêu ngun nhân làm khơng khí bị ơ nhiễm?
Khơng khí như thế nào là khơng khí trong lành?


<b>2/ Bài mới : </b>


<b>HĐ1</b>:Làm việc theo


cặp-- : Nêu những việc nên và không nên làm để bảo


vệ bầu không khí trong lành


- Giáo viên chốt ý, kết luận


<b>Gọi hs đọc phần kết luận</b>


<b>HĐ 2: </b><i>Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu khơng khí </i>
<i>trong sạch</i>


- Viết cam kết, vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu
không khí trong lành


-GV tổ chức hướng dẫn


GV kết luận


<b>3/ Củng cố:</b>


- 2 HS trả lời


-HS qs và nêu được những việc nào
nên và không nên làm để bảo vệ bầu
khơng khí trong lành


-Những việc nên làm : Ở các hình
1,2,3,5,6,7


Những việc không nên làm: Ở các
hình: hình 4



*Chống khơng khí ơ nhiễm bằng cách:
-Thu gom và xử lí rác , phân hợp lí
-Giảm lượng khí độc hại của xe chạy
bằng động cơ


-Bảo vệ rừng, trồng cây


-HS hoạt động nhóm: vẽ tranh viết
cam kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

GV nhận xét tiết học
-Xem bài Âm thanh


<i> </i>


<i> Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011</i>


<b>TUẦN 21</b>
<b>KHOA HỌC</b>

<b>ÂM THANH</b>


<b>I/Mục tiêu</b>: Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra.


<b>II. Chuẩn bị : </b>- lon sữa, hòn sỏi, kéo, đàn ghi ta, trống…


<b>III. Hoạt động dạy học </b>:


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>A.Kiểm tra</b>:



- : Nêu những việc nên và khơng nên làm để bảo
vệ bầu khơng khí trong lành


<b>B. Bài mới : </b>


<b>HĐ1</b>:Tìm hiểu các âm thanh xung quanh


- Nêu những âm thanh mà em nghe được và phân
loại chúng theo các nhóm


- Giáo viên chốt ý, kết luận


<b>HĐ 2:</b><i>Cách làm vật phát ra âm thanh</i>
Thảo luận nhóm 4


Hãy tìm cách để các vật dụng đã chuẩn bị…phát
ra âm thanh.


Theo em tại sao các vật lại phát ra âm thanh?


<b>HĐ 3: </b><i>Biết được vật phát ra âm thanh</i>
GV làm thí nghiệm 1,2


GV kết luận


<b>C. Củng cố- Dặn dị</b>


Tổ chức trị chơi “Đốn âm thanh”


Nêu cách chơi…Thi đua bất cứ vật gì phát ra âm


thanh


<i>Xem bài Sự lan truyền âm thanh</i>


- 2 HS trả lời


- Làm việc theo cặp


Tiếng nói, tiếng hát, tiếng khóc của trẻ
em, tiếng cười, tiếng động cơ, tiếng
đánh trống…


Ở lúc sáng sớm: gà, chim, còi tàu, loa
phát thanh…


Trao đổi, nhóm nêu cách ,thực hiện
- Trình bày và đánh giá


Khi con người tác động vào chúng,
khi chúngva chạm với nhau


HS theo dõi


-HS hoạt động nhóm báo cáo kết quả
Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011</i> <b> </b>
<b>TUẦN 21</b>


<b>KHOA HỌC</b>



<b>SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH</b>


<b>I/Mục tiêu </b>


<b>- </b>Nêu được vd hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa
nguồncách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh


- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt, học tập, lao động , giải trí , dùng để bảo hiệu ( còi tàu, xe, trống


trường )


<b>II. Chuẩn bị : </b>- lon sữa bò, 2 miếng ni lông, đồng hồ để bàn, chậu nước, trống nhỏ…


<b>III. Hoạt động dạy học </b>:


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>A.Kiểm tra:</b>


- Vì sao có thể nghe được âm thanh?


<b>B. Bài mới : </b>


<b>HĐ1</b>: Biết được sự lan truyền âm thanh trong
<i>khơng khí</i>


Tại sao khi gõ trống hai tai nghe được tiếng
trống?



Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 84/SGK ?


- Cho hs làm thí nghiệm như sgk và neu kết quả
- Giáo viên chốt ý, kết luận


Đọc mục cần biết


<b>HĐ 2:</b> <i>Biết được âm thanh lan truyền qua chất</i>
<i>lỏng, chất rắn( cả lớp )</i>


GV làm thí nghiệm như sgk và mời 3 hs áp tai
vào thành chậu,tai kia bịt lạivà xem các em nghe
thấy gì?


- GV nhận xét-kết luận


- 2 HS trả lời


Khi gõ do mặt trống rung động tạo ra
âm thanh truyền đến tai ta.


-1 hs đọc thí nghiệm
- Làm việc theo nhóm


HS trình bày kết quả làm việc
HS đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- HS đọc lại mục ‘’ Bạn cần biết’’ .


<b>HĐ3:</b> Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng


<i>cách đến nguồn âm xa hơn </i>


GV làm thí nghiệm như sgv
Cho hs lấy ví dụ


<b>C. Củng cố, dặn dị:</b>


Trị chơi nói chuyện qua điện thoại


Qua trị chơi em biết được âm thanh truyền qua
những mơi trường nào?


Xem bài Âm thanh trong cuộc sống


Tìm 1 số ví dụ khác


-HS rút ra kết luận : Khi truyền ra xa
thì âm thanh yếu đi vì rung động
truyền ra xa bị yếu đi


-HS lấy ví dụ
Theo dõi, nhận xét


Lần lược hai em tham gia chơi
-Truyền qua sợi dây trong trò chơi


<i> Thứ hai ngày 24 tháng 02 năm 2011</i>


<b>TUẦN 22</b>
<b>KHOA HỌC</b>



<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG</b>
<b>I.Mục tiêu</b> :


- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí, dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:


- Chuẩn bị theo nhóm: 5 chai ( cốc giống nhau, tranh (ảnh) về vai trò của âm thanh
trong cuộc sống.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>


+ Nhờ đâu mà tai nghe được âm thanh?
+ Nêu VD chứng tỏ âm thanh có thể lan
truyền qua chất lỏng, chất rắn.


<b>B. Bài mới</b>


<b>HĐ1: </b><i>Tìm hiểu vai trị của âm thanh trong</i>
<i>cuộc sống:</i>


- Yêu cầu HS quan sát hình SGK , ghi lại
vai trò của âm thanh.



- Nếu HS thu thập được tranh ảnh thì các
em tập hợp theo nhóm.


* GV: Âm thanh có vai trị quan trọng
trong đời sống - nhờ có âm thanh mà con
người giao tiếp với nhau .


<b>HĐ2</b><i><b>: </b>Nói về những âm thanh ưa thích &</i>
<i>những âm thanh khơng ưa thích<b>:</b></i>


- GV yêu cầu HS trả lời theo yêu cầu


<b>HĐ3</b><i>: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại</i>
<i>được âm thanh:</i>


-GV nêu vấn đề: Các em thích nghe bài


2 HS trả bài


- Các nhóm quan sát ghi lại vai trị của
âm thanh.


HS tập hợp thanh, ảnh theo nhóm
-nhận xét.


- HS nêu miệng- nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

hát nào, do ai trình bày? ( có thể dùng
băng, đĩa , cho HS nghe lại bài hát)



- GV cho HS thảo luận lớp về cách ghi
lại âm thanh hiện nay.


<b>HĐ4: </b><i><b>Trò chơi</b></i> : Làm nhạc cụ:


- GV yêu cầu HS đổ nước vào chai từ vơi
đến đầy- so sánh âm thanh phát ra khi gõ .
* Khi gõ chai rung động phát ra âm thanh .
Chai nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra
âm thanh lớn hơn.


<b>C. Củng cố - Dặn dò: </b><i>Âm thanh trong</i>
<i>cuộc sống</i>


việc ghi âm thanh .
- HS thảo luận lớp


- HS làm việc theo nhóm.


Thứ sáu ngày 28 tháng 2 năm 2011


<b>TUẦN 22</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT )</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> .


<b>–</b> Nêu được ví dụ về


+ Tác hại của tiếng ồn: Tiếng ồn ảnh hưởng dến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ ), gây mất


tập trungtrong công việc, học tập


+ một số biện pháp chống tiếng ồn.


+ Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng.


- Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: Bịt tai khi nghe âm thanh quá to,
đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Tranh minh hoạ SGK


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>A. Kiểm tra</b>:


+ Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
+Nêu ích lợi của việc ghi lại âm thanh?


<b>B. Bài mới</b>


<b>HĐ1</b><i>:Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn:</i>


- Cho HS quan sát các hình trang 88/SGK theo
nhóm <i>→</i> nêu ra các loại tiếng ồn:


- GV giúp HS phân loại tiếng ồn chính <i>→</i>



tiếng ồn hầu hết đều do con người gây .


<b>HĐ2</b><i><b> : </b>Tìm hiểu về các loại tiếng ồn & biện</i>
<i>pháp phòng chống:</i>


- Yêu cầu HS đọc & quan sát các hình trang 88/
SGK thảo luận về tác hại & cách phòng chống


2 HS trả bài


- HS quan sát - thảo luận theo
nhóm - Đại diện các nhóm trình
bày .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

tiếng ồn.


+ Tiếng ồn có tác hại gì?


+ Có những cách nào để chống tiếng ồn mà em
biết ?


- GV ghi lại ở bảng - giúp HS ghi nhận 1 số
biện pháp tránh tiếng ồn.


*<b>KL</b>: Như mục ban đầu cần biết trang 89/SGK.


<b>HĐ 3: </b><i>Nêu về các việc nên &không nên làm để</i>
<i>góp phần chống tiếng ồn cho bản thân& những</i>
<i>người xung quanh.</i>



-GV yêu cầu các nhóm thảo luận về những việc
các em nên (không nên ) làm để góp phần
chống ơ nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà & nơi
công cộng


<b>C. Củng cố - Dặn dò</b>: Ánh sáng


- HS quan sát các hình trong SGK


<i>→</i> thảo luận nhóm về tác hại
&cách phịng chống tiếng ồn.
- HS trả lời.


- Các nhóm thảo luận & trình bày
Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011


<b>TUẦN 23</b>
<b>KHOA HỌC</b>
<b> ÁNH SÁNG</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng:
+ Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa…


+ Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế.


- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng
truyền qua.


- Nhận biết được ta chỉ nhận thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.



<b>II. Chuẩn bị: </b>HS chuẩn bị theo nhóm: Hộp các-tơng kín, đèn pin, tấm kính, nhựa
trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa các-tơng.


<b>III.Các hoạt động chuẩn bị:</b>


Hoạt động của Thầy <b>Hoạt động của Trò</b>
<b>A. Kiểm tra</b>:<b> </b>Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu?


<b>.</b> Tác hại của tiếng ồn đối với con người?


<b>.</b> Nêu các cách chống tiếng ồn?


<b>B.Bài mới:</b>


<b>HĐ1.</b> Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và
<i>các vật được chiếu sáng.</i>


*Hình 1: Ban ngày: -Vật tự phát sáng.
-Vật được chiếu sáng.
Hình 2: Ban đêm.: -Vật tự phát sáng.
-Vật được chiếu sáng.


<b>HĐ2</b> .Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng.
HS làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm.
HS quan sát hình 3 và dự đốn đường truyền của


3 HS trả lời.


-HS thảo luận theo nhóm theo hình


1 và 2 để tìm vật tự phát sáng và vật
được chiếu sáng.


-Các nhóm báo cáo trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

a.sáng qua khe. Sau đó bật đèn và quan sát.
HS rút ra nhận xét: ánh sáng truyền theo đường
thẳng.


<b>HĐ3:</b> Tìm hiểu sự truyền AS qua các vật.
Ghi lại kết quả vào bảng:


-HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan .


<b>HĐ4:.</b><i>Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào.</i>
- Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?


GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm để đưa ra
các dự đốn.


<b>Kết luận</b>: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng
từ vật đó truyền vào mắt.


<b>C.Củng cố-Dặn dị</b>: .


<i>Học bài, chuẩn bị bài sau: Bóng tối</i>


-HS quan sát hình 3.


-Các nhóm trình bày kết quả .


-HS rút ra nhận xét.


-HS tiến hành thí nghiệm trang
91SGK theo nhóm. Chú ý che tối
phịng học trong khi tiến hành thí
nghiệm.


-...khi có ánh sáng,mắt khơng bị
chắn,..


-HS tiến hành thí nghiệm để kiểm
tra dự đốn.


<i> </i>


<i> Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011</i>


<b>TUẦN 23</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>BĨNG TỐI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>: Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng


<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>Một cái đèn bàn.


 Chuẩn bị theo nhóm: Đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số


nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS.



<b>III. Các hoạt động dạy-học:</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>A. Kiểm tra</b> -Những vật nào tự phát sáng
và những vật nào được chiếu sáng?


-Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào?


<b>B. Bài mới</b>


<b>HĐ1</b><i><b>: </b> Tìm hiểu về bóng tối.</i>


* Dựa vào HD và các câu hỏi trang 93SGK
-Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
<i>-Bóng tối có hình dạng như thế nào?</i>


GV giải thích thêm: Khi gặp vật cản sáng,
ánh sáng khơng truyền qua được, phía sau
vật sẽ có một vùng khơng nhận được ánh
sáng truyền tới => đó là vùng bóng tối.
-Làm thế nào để bóng của vật to hơn?
<i>Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên</i>
<i>gần vật bị chiếu ?</i>


-Bóng của vật thay đổi khi nào?


<b>HĐ2: </b><i>Trị chơi hoạt hình.</i>


-2 HS trả lời.



-HS làm thí nghiệm.


-Bóng tối xuất hiẹn ở phía sau quyển
sách và khi được chiếu sáng


-Bóng tối có hình dạng như hình
quyển sách


HS dự đốn.


-Khi ta dịch đèn lại gần


-..nếu đưa vật dịch lên trên gần vật bị
chiếu thì bóng của nó ngắn lại ở ngay
dưới vật đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Chơi trị chơi: Xem bóng, đốn vật.


Chiếu bóng của vật lên tường. HS chỉ được
nhìn lên tường và đốn xem là vật gì?


<b>Kết luận::</b> Phía sau vật cản sáng(khi được
chiếu sáng) có bóng của vật đó. Bóng của
một vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng
đối với vật đó thay đổi.


<b>C. Củng cố-dặn dò: </b>


<b>.</b><i>Học bài.Chuẩn bị bài:" Ánh sáng cần cho</i>


<i>sự sống".</i>


vật đó thay đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i> Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011</i>


<b>TUẦN 24</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống


<b>II.Chuẩn bị:</b>


-Học sinh mang đến lớp cây đã trồng từ tiết trước.


-Hình minh họa trang 94; 95 SGK (phóng to nếu có điều kiện).


<b>III.Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>


+Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu và có hình dạng như
thế nào khi bật sáng đèn?


+Bóng sẽ thay đổi như thế nào khi dịch đèn lại


gần vật?


<b>B. Bài mới</b>


<b>HĐ1:</b> Tìm hiểu về vai trị của ánh sáng đối với sự
<i>sống của thực vật.</i>


GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95
SGK.


KL: Khơng có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng
tàn lụi vì chúng cần anh sáng để duy trì sự sống


<b>HĐ2:</b> Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.
+Tại sao 1 số loài cây chỉ sống được ở những nơi
rừng thưa, các cánh đồng , thảo nguyên...được
chiếu sáng nhiều? Trong khi đó lại có một số loài
cây sống được trong rừng rậm, hang động?


+ Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều ánh sáng và 1 số
cây cần ít ánh sáng?


-GV nêu kết luận .


<b>Hoạt động 3:</b> Liên hệ thực tế.


Em hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng
nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho
thu hoạch cao?



-Gọi HS trình bày.


-GV nhận xét, khen ngợi.


<b>3.Củng cố -dặn dị:</b>-Anh sáng có vai trị như thế
nào đối với đời sống ..của thực vật.


-2HS trả lời


-Nhóm trưởng đọc câu hỏi trang
94, 95.


-HS làm việc theo yêu cầu GV
-Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu.
-HS thảo luận


-Mỗi nhóm trả lời 1 câu
-HS lắng nghe


-HS lắng nghe


-HS suy nghĩ


-HS trình bày những hiểu biết của
mình.


<i> </i>


<i> Thứ sáu ngày 25 tháng 02 năm 2011</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>KHOA HỌC</b>


<b> ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG ( TT )</b>
<b>I.Mục tiêu </b>


- Nêu được vai trò của ánh sáng


- Đối với đời sống của con người: Có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ.
- Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù.


<b>II.Chuẩn bị:</b>-Học sinh mang đến lớp cây đã trồng từ tiết trước.
-Hình minh họa trang 94; 95 SGK(phóng to nếu có điều kiện).


<b>III.</b>Các hoạt động dạy và học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>


Nêu vai trò của a.sáng đối với sự sống của thực vật.


<b>B..Bài mới.</b>


<b>HĐ1: </b> Vai trò của ánh sáng đối với đời sống của
<i>con người</i>


+ Anh sáng có vai trị như thế nào đối với sự sống của
con người.



+Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu khơng có
ánh sáng Mặt Trời?


+Anh sáng có vai trị như thế nào đối với sự sống
của con người?


-KL: Con người sẽ không thể sống được nếu khơng
có ánh sáng .


<b>HĐ2:</b> Vai trị của á.sáng đ. với đời sống động vật.
1.Kể tên một số động vật mà em biết. Những con
vật đó cần ánh sáng để làm gì?


2.Kể tên một số động vật đi kiếm ăn vào ban đêm,
một số động vật kiếm ăn vào ban ngày.


3.Em có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các
lồi động vật đó?


4.Trong chăn ni người ta đã làm gì để kích thích
cho gà ăn nhiều, chóng tăng cân và đẻ nhiều trứng?
- GV kết luận


<b>C. Củng cố - Dặn dò</b>: Á sáng và việc bảo vệ đôi
mắt


-2 HS trả lời câu hỏi


-Thảo luận nhóm 4



-..nhìn thấy mọi vật, phát hiện được
màu sắc, phân biệt được kẻ thù...
-...thì trái đất sẽ tối đen như mực ,con
người sẽ khơng nhìn thấy mọi vật ,
khơng tìm được thức ăn ,nước uống...
-..giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm
và cho ta sức khoẻ...


-HS thảo luận


-chim, hổ, báo,hươu,mèo, chó,..những
con vật đó cần ánh sáng để di cưđi nơi
khác để tránh rét, tránh nóng...


-...ban đêm : sư tử ,chó
sói,mèo,chuột...


-...ban ngày: ...gà,vịt,trâu,bị...
-các lồi động vật khác nhau có vai
trị ánh sáng khác nhau..


....người ta dùng ánh sáng điện để kéo
dài thời gian chiếu sáng trong ngày...


<i> Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011</i>
<b>TUẦN 26</b>


<b>KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lạnh khi lạnh đi.



- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên, vật ở gần vật lạnh
hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.


<b>II.Chuẩn bị:</b>- Chuẩn bị chung: phích nước sơi.


- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh ( như hình 2a trang
103 SGK).


<b>III.Hoạt động dạy và học:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>


- Muốn đo nhiệt độ của vật người ta dùng dụng
cụ gì?có những loại nhiệt kế nào?


nhiệt độ của hơi nước đang sôi ,nước đá đang
tan là bao nhiêu?


<b>B. Bài mới : </b>


<b>HĐ1: </b><i>Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.</i>


- GV nêu TN: Chúng ta có 1 chậu nước và một
cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước.
- GV yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh
của cốc nước có thay đổi khơng? Nếu có thì có
thay đổi như thế nào?



- Gọi 2 nhóm trình bày kết quả.


+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu
nước thay đổi?


- GV giảng: Do sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn
sang cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên,
sau 1 thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và
chậu sẽ bằng nhau.


+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về
các vật nóng lên hoặc lạnh đi.


+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu
nhiệt? Vật nào là vật toả nhiệt?


+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các
vật như thế nào?


- GV rút ra kết luận.


- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.


<b> HĐ2</b><i><b>:</b> Tìm hiểu sự co giản của nước khi lạnh đi</i>
<i>và nóng lên</i>


Nước nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.



- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.


+ Em có nhận xét gì về sự thay đổi mức chất lỏng


- 2 HS trả lời.


- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
trong nhóm. Hướng dẫn HS: đo và
ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu
nước trước và sau khi đặt cốc nước
rồi so sánh nhiệt độ.


- Tiến hành làm thí nghiệm.
- Đại diện nhóm trình bày.


- ..là do có sự truyền nhiệt từ cốc
nước nóng hơn sang chậu nước lạnh


- Tiếp nối nhau cho ví dụ.


-Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
nhiệt thì lạnh đi


Tiến hành làm thí nghiệm.
- HS rút ra kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

trong ống nhiệt kế?



+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và
lạnh đi.


+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta
biết được điều gì?


- GV rút ra kết luận.


<b>HĐ3:</b> Những ứng dụng trong thực tế.


+ Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước
vào ấm?


+Tại sao khi bị sốt người ta lại dùng túi nước đá
chườm lên trán.


<b>C.Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc Bạn cần biết và chuẩn bị: 1 cái
cốc, 1 thìa.


Xem bài Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt


nước có nhiệt độ khác nhau


-..chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
lại khi lạnh đi



...ta biết được nhiệt độ của vật đó


- Thảo luận nhóm đơi và trả lời.
..vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra
...là để giảm nhiệt độ của cơ thể


<i> </i>


<i> Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011</i>


<b>TUẦN 25</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>NÓNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ.</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp
hơn.


- Sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ khơng khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Chuẩn bị chung: 1 số loại nhiệt kế, phích nước sơi , ít nước đá.
Chuẩn bị theo nhóm: Nhiệt kế, ba chiếc cốc.


III. Các hoạt động dạy và học.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>



- Chúng ta khơng nên làm gì để bảo vệ đơi
mắt?


- Tại sao khơng nên nhìn trực tiếp vào ánh
sáng mặt trời hoặc ánh lửa hàn?


<b>B.Bài mới : </b>


<b>HĐ1. </b><i>Tìm hiểu về sự truyền nhiệt</i>


Kể tên 1 số vật nóng lạnh thường gặp hằng
ngày


Lưu ý: Mọi vật có thể là vật nongso với vật
này nhưung là vật lạnh so với vật khác.


<b>HĐ2</b> : Thực hành sử dụng nhiệt kế.
Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.


Gv vừa phổ biến thí nghiệm vừa thực hiện
cho HS


GV giới thiệu cho HS 2 loại nhiệt kế mô tả
sơ lược về mỗi loại và HD cách đọc nhiệt kế.
Y/c HS đọc nhiệt độ của nhiệt kế trên hình
3/101


Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu?
Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu?


Y/c HS sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ
của cơ thể và đọc kết quả.


GV kết luận như trang 101 SGK.


<b>C.Củng cố- dặn dò: </b>


Trả lời câu hỏi theo mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.


Bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ


- 2 HS trả lời.


Y/c HS quan sát hình 1 và TLCH


Vật nóng: nước đang sơi, bóng đèn đang
sáng, …


Vật lạnh: Nước đá, các đồ dùng trong tủ
lạnh…


.


- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS trả lời.
- Lắng nghe.



HS quan sát, trao đổi và trả lời
- 1000 <sub>C</sub>


- O0 <sub>C</sub>


HS thực hiện đo nhiệt độ.


<b> </b>
<b> </b><i> </i>


<i> Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 </i>


<b>TUẦN 25</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT.</b>


<b>I.Mục tiêu</b>


- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt Trời, khơng
chiếu đèn pin vào mắt nhau…


- Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt,
về cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, khơng hợp lí, đèn bàn


III. Các hoạt động dạy và học.


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>A. Kiểm tra;</b>


- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống
của : con người- động vật?


<b>B. Bài mới : </b>


<b>HĐ1: </b><i>Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng</i>
<i>quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào</i>
<i>nguồn sáng</i>


Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào
Mặt trời hoặc ánh lửa hàn?


Nêu các trường hợp khác về ánh sáng quá
mạnh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt.
Để tránh tác hại do ánh sáng gây ra, ta nên và
khơng nên làm gì?


<b>HĐ2</b> : Tìm hiểu một số việc nên/ khơng nên
làm để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết


Quan sát hình trang 99 .


- Tại sao khi viết bằng tay phải , không nên đặt
đèn chiếu sáng ở bên tay phải?


- Giải thích: Khi đọc viết, tư thế phải ngay
ngắn, khoảng cách giưũa mắt và sách giữu ở
cự li khoảng 30cm. Không được đọc sách, viết


chữ ở nơi có ánh sáng yếu hoặc nơi ánh sáng
Mặt Trời chiếu vào…


<b>C.. Củng cố- dặn dị: </b><i>Nóng lạnh và nhiệt độ</i>


2 HS trả lời.


Y/c HS trao đổi nhóm 2:


Quan sát hình 1,2/98 và dựa vào kinh
nghiệm của bản than trả lời câu hỏi:


…vì ánh sáng chiếu trực tiếp rất mạnh,
cịn có tia tử ngoại gây hại cho mắt. Ánh
lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn chứa
nhiều tạp chất độc do quả trình nóng
chảy…


…đèn pin, đèn laze, ánh điện nê-ơng q
mạnh, đèn pha ơ-tơ…


- Đội mũ rộng vành, đeo kính râm
- H/S Quan sát hình trang 99 .


- Tay phải là vật cản sáng


<b> </b><i>Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011</i>


<b>TUẦN 26</b>
<b>KHOA HỌC</b>



<b>VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
+ các kim loại ( đồng, nhôm… ) dẫn nhiệt tốt.


+ Khơng khí, các vật xốp như: bơng, len dẫn nhiệt kém.


<b>II.Chuẩn bị: </b> Chuẩn bị chung: phích nước nóng; xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay...
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, một
vài tờ giấy báo; dây chỉ, len hoặc sợi; nhiệt kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A. Kiểm tra;</b>


-Mô tả thí nghiệm chứng tỏ vật nóng lên do thu
nhiệt, lạnh đi do toả nhiệt


-Mơ tả thí nghiệm chứng tỏ nước và các chất lỏng
khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.


<b>B. Bài mới : </b>


<b>*HĐ1:</b><i>Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dãn</i>
<i>nhiệt kém.</i>


-Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104 SGK và dự
đốn kết quả thí nghiệm.



Gọi HS trình bày dự đốn kết quả TN
- GV hỏi: Tại sao thìa nhơm lại nóng lên?
- GV giảng như SGV:


- Cho HS quan sát xoong, nồi và hỏi:


+ Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu
gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém?
Vì sao lại dùng những chất liệu đó?


Kể một số chất dẫn nhiệt tốt, dẫn nhiệt kém?


<b>HĐ2</b>: Làm TN về<i>tính cách nhiệt của khơng khí.</i>
Cho HS đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.


-Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì?
Khơng khí là vật dẫn nhiệt hay cách nhiệt


<b>HĐ3:</b> Thi kể tên, nêu c.d của các vật cách nhiệt
- Trò chơi dưới dạng: "Chọn vật liệu thích hợp".
Một đội đưa ra ích lợi của mình, đội kia đốn xem
đó là vật gì


<b>C. Củng cố- dặn dò:</b>


<i>- Về nhà học bài và chuẩn bị hộp diêm, nến, bàn</i>
<i>là, kính lúp.</i>


- 2 HS trả lời.



- 1 HS đọc thí nghiệm.


- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
- Đại diện nhóm trình bày.


- HS trả lời.


-Xông làm bằng nhôm ,gang..dẫn
nhiệt tốt. Quai xng làm bằng gỗ là vật
cách nhiệt để khi ta cầm không bị
nóng


-Kim loại, đồng, nhơm..dẫn nhiệt tốt
-gỗ ,nhựa dẫn nhiệt kém


- HS làm TN.


-Nước trong cốc được quấn giấy báo
nhăn cịn nóng hơn nước trong quấn
giấy báo thường


-Chứa khơng Lắng nghe.
-Vật cách nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Tuần 26 Thứ ngày tháng năm 2009</b>


<b>Khoa học :</b>

<b> </b>

<b>NÓNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tt)</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>Sau bài học, HS có thể:



Nêu được ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi, về sự truyền nhiệt.


HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đế sự co giãn vì nóng lạnh của
chất lỏng.


<b>II.Chuẩn bị: </b> - Chuẩn bị chung: phích nước sơi.


- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu , 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.
III.Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Bài cũ : 5p. </b>Muốn đo nhiệt độ của vật,
ngưịi ta dùng dụng cụ gì?


Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao
nhiêu độ?


Dấu hiẹu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần
phải khám chữa bệnh?


<b>2. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1</b>:15p. HS biết và nêu được ví
dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho
vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ
nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi.
Tổ chức cho HS làm thí nghiệm


-QS cốc nước nóng ,chậu nước lạnh có


những hện tượng gì?


-Nêu ví dụ các vật nóng lên hoặc lạnh đi
GV kết luận.


<b>Hoạt động 2 </b>:15p . Tìm hiểu sự co giãn
của nước khi lạnh và nóng lên. Giải thích
được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.


- 2 HS trả lời.


-HS làm thí nghiệm trang 102
-Đại diện trình bày


-Trong thí nghiệm vật nóng lên là cốc
nướcđã truyền nhiệt cho vật lạnh hơn
là chậu nước. Khi đó cốc nước toả
nhiệt nên lạnh đi, chậu nước thu nhiệt
nên nóng lên


-Ta ngồi gần lửa thì da ta nóng lên...


- 1 HS đọc thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
HD HS làm thí nghiệm với nhiệt kế.


Nhúng nhiệt kế vào nước ấm và nước lạnh
GV kết luận.


Tại sao khi đun nước không nên đổ nước


đầy vào nước?


<b>3. Củng cố- dặn dò: 5p</b>


- Nhận xét tiết học.


-Xem bài Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt


-Đại diện nhóm trình bày
-Lớp nhận xét


-Nhúng vào nước ấm nhiệt kế dâng
lên, nhúng vào nước lạnh nước trong
nhiệt kế hạ xuống


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i> Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011</i>


<b>TUẦN 27</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>CÁC NGUỒN NHIỆT.</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.


- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong
sinh hoạt.


Ví dụ: Theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong.



<b>II.Chuẩn bị: </b>Hộp diêm, nến, bàn là,kính lúp, tranh ảnh về việc sử dụng câc nguồn
nhiệt


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>A. Kiểm tra </b>


Nêu vd về vật cách nhiệt và dẫn nhiệt?


Mô tả nội dung thí nghiệm khơng khí có tính
cách nhiệt?


<b>II. Bài mới : </b>


<b>HĐ1</b>:. Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
Y/c HS hoạt động nhóm đơi. Quan sát tranh
minh hoạ và hiểu biết của mình trả lời các câu
hỏi sau.


Em biết những vật nào là nguồn toả nhiệt cho
các vật xung quanh.


Nêu vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?


Các nguồn nhiệt dùng để làm gì?


Khi ngọn lửa hay củi bị cháy hết thì cịn có
nguồn nhiệt nữa khơng?



<b>HĐ2: </b>Cách phịng tránh những rủi ro, nguy
hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.


Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
Em còn biết những nguồn nhiệt nào nữa?


Em hãy nêu những rủi ro nguy hiểm khi sử
dụng nguồn nhiệt và cách phòng tránh?


GV nhận xét, kết luận.


<b>HĐ3: </b>Tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt.
Các em cần làm gì để tiết kiệm nguồn nhiệt?
Em đã tiết kiệm nguồn nhiệt chưa?


<b>III. Củng cố- dặn dò:5p</b>


Nguồn nhiệt là gì? Tại sao phải tiết kiệm nguồn
nhiệt?


- 2 HS trả lời.


Mặt trời, ngọn lửa, bếp ga, lò sưởi,
bàn là , …


Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi
ấm, phơi khơ thóc lúa, nước biển
bốc hơi nhanh tạo thành muối.
Ngọn lửa củi , bếp ga giúp ta nấu


chín thức ăn, đun sơi nước,…


Lị sưởi điện: làm cho khơng khí
nóng lên vào mùa đơng , giúp con
người sưởi ấm.


Bàn là điện : giúp ta là khô quần áo.
- Giúp đun nấu, sấy khô, sưởi ấm
-không


-hs tự trả lời
Thảo luận nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày
Lớp nhận xét, bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Xem bài Nhiệt cần cho sự sống - HS trao đổi và trả lời.


<i> Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2011</i>


<b>TUẦN 27</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG.</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>Sau bài học, HS có thể:


- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất


<b>II.Chuẩn bị: </b>Tranh minh hoạ SGK. 4 tấm thẻ ghi A,B,C,D.



<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>


Nêu các nguồn nhiệt mà em biết?
Nêu vai trò của nguồn nhiệt?


<b>B. Bài mới : </b>


<b>HĐ1</b>: .Trị chơi tìm đáp án đúng.
GV chia lớp thành 6 nhóm


Đọc to các câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm.
-GV nêu các các câu hỏi như đã chuẩn bị


<b>HĐ2: .</b><i>Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên</i>
<i>Trái Đất.</i>


Điều gì xảy ra nếu trái đất khơng được mặt trời
sưởi ấm?


GV nhận xét, kết luận.


<b>HĐ3:</b> <i>Cách chống nóng, chống rét cho người,</i>
<i>động vật và thực vật.</i>


Chia lớp thành 3 nhóm, cứ 1 nhóm thực hiện
một nội dung nêu cách chống rét chống nóng


cho con người, động vật và thực vật.


Biện pháp chống rét, chống nóng cho cây?


Biện pháp chống rét ,chống nóng cho động vật?


Biện pháp chống nóng, chống rét cho con
người?


GV dặn HS biết chống nóng và chống rét cho
bản thân để đảm bảo sức khoẻ.


<b>C. Củng cố- dặn dò: </b>


- Nhận xét tiết học.


- 2 HS trả lời.


HS dùng thẻ lần lượt chọn đáp án
A,B,C,D theo nhóm


-...thì gió sẽ ngừng thổi. trái đất sẽ
trở nên lạnh giá, nước sẽ ngừng
chảy và sẽ đóng băng...


-ử ấm cho gốc cây bằng rơm,che
gió...Tưới nước vào buổi sáng
sớm, chiều tối, che giàn...


-..cho vật nuôi ăn nhiều bột


đường,chuồng kín gió...Cho vật
ni uống nhiều nước, chuồng trại
thống mát...


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Chuẩn bị bài sau.Ôn tập vật chất và năng
<i>lượng</i>


<i> </i>


<i> Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011</i>


<b>TUẦN 28</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Ôn tập về : - Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí ngghiệm bảo vệ mơi trường, giữu gìn sức khoẻ


<b>II.Chuẩn bị: </b>Bảng phụ câu 1,2.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra</b>


- Nêu vai trò của nhiệt đối với con người,
động vật, thực vật?



- Điều gì xảy ra nếu trái đất không được mặt
trời sưởi ấm?


<b>B. Bài mới : </b>


<b>HĐ1</b>: Củng cố về vật chất và năng lượng.
Trả lời câu hỏi SGK


Chốt ý đúng.


1/So sánh tính chất của nước ở các thể trên
bảng.


2/Điền đúng các từ vào vị trí.


Tại sao khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng
gõ?


Nêu VD một vật tự phát sáng đồng thời là
nguồn nhiệt?


Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể
nhìn thấy quyển sách?


<b>HĐ2: </b><i>Củng cố kiến thức quan sát và làm thí</i>
<i>nghiệm</i>


Hãy làm thí nghiệm và chứng minh:
N1: Nước khơng có hình dạng nhất định.


N2: Sự lan truyền âm thanh.


N3,4: Khơng khí có thể bị nén lại hay giãn
ra.


Điều gì xảy ra nếu trái đất khơng được mặt
trời sưởi ấm?


GV nhận xét, kết luận.


- 2 HS trả lời.


HS trao đổi nhóm đơi để trả lời
HS làm vở bài tập.


Làm trên bảng
Lớp nhận xét.


…do sự lan truyền âm thanh qua mặt
bàn. Mặt bàn rung động truyền đến
tai làm màn nhỉ rung lên.


…mặt trời, lò lửa, bếp lửa, ngọn
đèn…


…ánh sáng từ đèn chiếu đến quyển
sách, ánh sáng phản chiếu từ quyển
sách đến mắt và mắt nhìn thấy được.
Các nhóm làm thí nghiệm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>III. Củng cố- dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


<i>Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011</i>


<b>TUẦN 28</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( TT )</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


<b>- </b>Ôn tập về : - Các kiến thức về nước, khơng khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí ngghiệm bảo vệ mơi trường, giữu gìn sức khoẻ


<b>II.Chuẩn bị: </b>Bảng phụ câu 1,2.


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra</b>


-Nêu tính chất của nước?


- Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng
thời là nguồn nhiệt?


B.<b>Bài mới : </b>



<b>HĐ1:</b><i>Củng cố kĩ năng bảo vệ mơi trường, giữ</i>
<i>gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật chất và</i>
<i>năng lượng</i>


-Cho các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử
dụng nước ,âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt
trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và
vui chơi giải trí


-GV nhận xét


<b>HĐ2: .</b><i>Biết yêu thiên nhiên, hăng say quan sát</i>
<i>thí nghiệm.</i>


Cho HS quan sát cây theo thời gian. Vì sao
bóng cây lại thay đổi?


GV nhận xét, kết luận.


<b>C.Củng cố- dặn dò: 5p</b>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài sau Thực vật cần gì để sống


-2 hs trả lời


-HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm- đại diện thuyết minh


-lớp nhận xét


HS quan sát và trả lời.


Sáng: Bóng cây ngả dài về phía
tây.


Trưa: Bóng cây ngắn lại, ở ngay
dưới cây đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i> Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011</i>


<b>TUẦN 29</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thựuc vật: nước, khơng khí, ánh
sáng, nhiệt độ và khơng khí


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra</b>


- Nêu 3 việc làm để bảo vệ bầu khơng khí


trong lành?


B.<b>Bài mới : </b>


<b>HĐ1:</b><i>Trình bày cách tiến hành TN thực vật cần gì</i>
<i>để sống (Nhóm )</i>


<i>GV yêu cầu hs đọc các mục quan sát /114SGK để</i>
<i>biết cách làm </i>


Nhóm trưởng phân cơng các bạn lần lượt làm các
việc. đặt 5 cây đậu và 5 lon sữa bò lên bàn và làm
như SGK/114


- Điều kiện sống của cây 1,2,3,4,5 là gì?


<b>Kết luận</b><i>: Muốn biết cây cần gì để sống , ta có thể</i>
làm TN bằng cách trồng cây trong điều kiện sống
thiếu từng yếu tố. Riêng cây đối chứng phải đảm
bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây
<i>sống</i>


<b>HĐ2: .</b><i>Dự đoán kết quảthí nghiệm ( Cá nhân )</i>


<b>Các yếu </b>
<b>tố mà </b>
<b>câyđược </b>
<b>cung cấp</b>


<b>Ánh</b>


<b>sáng</b>


<b>K.</b>
<b>Khí</b>


<b>Nước CK Dự</b>
<b>đốn</b>
<b>KQ</b>


<b>Cây 1</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


<b>Cây 2</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


<b>Cây 3</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


<b>Cây 4</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>Sống ,</b>


<b>pt bình</b>
<b>thường </b>


<b>Cây 5</b> <b>X</b> <b>X</b> <b>X</b>


-2 hs trả lời


Một vài nhóm nhắc lại cơng
việc các em đã làm và TLCH


h/s làm TN


-



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Kết luận: </b>Thực vật cần có đủ nước , chất khống,
khơng khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển
bình thường.


<b>C.Củng cố- dặn dò:</b>


.- Chuẩn bị bài sau : Nhu cầu nước của thực vật


Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011


<b>TUẦN 29</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác
nhau<b>.</b>


<b>II.Chuẩn bị:</b>


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>A. Kiểm tra</b>


- Nêu điều kiện để cây sống và phát triển
bình thường



B.<b>Bài mới : </b>


<b>HĐ1:</b><i>Tìm hiểu nhu cầu của các loại thực vật</i>
<i>khác nhau ( Nhóm nhỏ )</i>


- Phân loại các cây thành 4 nhóm và dán dán
vào giấy khổ to.


<b>Kết luận</b><i>: Các lồi cây khác nhau có nhu cầu về</i>
nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu
được khơ hạn


<b>HĐ2: .</b><i>Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây</i>
<i>ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng</i>
<i>dụng trong trồng trọt</i>


- Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nứơc?
- Tìm thêm VD khác chứng tỏ cùng một cây
ở những giai đoạn phát triển khác nhau?


<b>* Kết luận</b>: Cùng một cây, trong nhưũng giai
đoạn phát triển khác nhaucần những lượng nước
khác nhau.


- Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ
tưuơí và tiêu nước hợp lí cho từng loại cây và
từng thời kì phát triển của một cây mới có thể
đạt được nâng suất cao



-2 hs trả lời


Nhóm trưởng tập hợp tranh
ảnh của những cây sống ở
khô hạn, nơi ẩm ướt, sống
dưới nươc đã sưu tầm


Trưng bày sản phẩm của
mình và đánh gía




-- H/S quan sát các hình /117
SGK và TLCH


- Lúa đang làm địng, lúa mói
cấy người ta phải bơm nước vào
ruộng . Khi đến lúa chín , cây
kúa lại cần ít nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>C.Củng cố- dặn dò: 5p</b>


- Chuẩn bị bài sau Nhu cầu chất khoáng của
<i>thực vật</i>


Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011


<b>TUẦN 30</b>
<b>KHOA HỌC</b>



<b>NHU CẦU CHẤT KHỐNG CỦA THỰC VẬT</b>


<b>I/Mục tiêu</b>:


- Biết mỗi lồi thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất
khống khác nhau.


<b>II/Đồ dùng dạy học : </b> tranh SGK / upload.123doc.net-119
III/ Các hoạt động dạy học:


<b> Hoạt động của Thầy</b> <b> Hoạt động của Trị</b>
<b>A. Kiểm tra:</b> Có phải tất cả các lồi cây


đều có nhu cầu nước như nhau không?
Cho VD


<b>B. Bài mới: </b>


<b>HĐ1:</b> <i>Tìm hiểu vai trị của chất khống</i>
<i>đối với thực vật:</i>


Cho HS quan sát hìmh SGHK và trả lời
các câu hỏi:


+ Các cây cà chua ở H b, c, d thiếu chất
khống gì ? Kết quả ra sao?


+ Cây cà chua nào phát triển tốt nhất ? vì
sao?


+Cây cà chua nào phát triển kém nhất ? vì


sao?


<b>* Kết luận</b>: Trong q trình sống , nếu
khơng được cung cấp đầy đủ các chất
khoáng , cây sẽ phát triển kém, không ra
hoa kết quả được hoặc nếu có , sẽ cho
nâng suất thấp . điều đó chưúng tỏ các
chất khống đã tham gia vào thành phần
cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni
tơ ( có trong phân đạm ) là chất khoáng
quan trọng mà cây cây cần nhiều


<b>HĐ2</b>: tìm hiểu về nhu cầu chất khống
<i>của thực vật:</i>


-Gv phát phiếu bài tập ( mẫu SGV/ 196)
-Cho HS hoạt động nhóm trình bày


-Gv giảng nội dung trang 197/ SGVvà rút


HS trả bài


Hs quan sát tranh SGK
b/ Thiếu ni tơ


c/ Thiếu ka li
d/ Thiếu phốt pho
+ Cây a ….


+ cây b….









-- HS làm bài theo nhóm -- Đại
diện các nhóm trìmh bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-ra kết luận


<b>C. Củng cố -Dặn dò: </b> <i>Trao đổi chất ở</i>
<i>thực vật</i>




<i> Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011</i>


<b>TUẦN 30</b>
<b>KHOA HỌC</b>


<b>NHU CẦU KHƠNG KHÍ CỦA THỰC VẬT</b>
<b>I/Mục tiêu</b>:


- Biết mỗi loài thựuc vật , mỗi giai đoạn phát triển của thựuc vật có nhu cầu về khơng
khí khác nhau.


<b> II/ Đồ dùng dạy học:</b> Tranh SGK- phiếu học tập



<b> </b>III/Các hoạt động dạy học:


<b> Hoạt động của Thầy </b> <b> Hoạt động của Trị</b>
<b>A. Kiểm tra:</b>:


- Nêu vai trị của chất khống đối với thực
vật?:


- Nêu nhu cầu chất khoáng của thực vật?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1</b>:Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực
<i>vật trong q trình quang hợp và hơ hấp :</i>
+ Khơng khí gồm những thành phần nào?
+ Kể tên những chất khí quan trọng của
đời sống của cây?


+ Trong quang hợp thực vật hút khí gì và
thải ra khí gì?


+ Trong hơ hấp thực vật hút ra khí gì và
thải ra khí gì?


+Q trình quan hợp và hô hấp xảy ra khi
nào?


+ Nếu 1 trong 2 quá trình trên ngừng hoạt
động thì sẽ như thế nào?



GV kết luận như SGV/ 199


<b>HĐ2:</b> <i>Tìm hiểu một số ứng dụng trong</i>
<i>trồng trọt về nhu cầu của khơng khí :</i>


+ Thực vật “ăn gì để sống” ? Nhờ đâu thực
vật thực hiện được điêù kì diệu đó?


+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
cầu khí cac bơ níc của thực vật?


*GV kết luận như SGV/


<b>C. Củng có – Dặn dị:</b>


2 HS trả bài


+ ơ- xy và ni tơ
+ HS trả lời


+ HS quan sát hình SGK
+ Hút các bơ níc thải khí ơ xy
+Hút ơ xy thải khí cac bơ níc
+ Quang hợp ban ngày – hơ hấp
ban đêm


+ Cây sẽ không sống được


+ Thực vật “ăn” “ uống” khí ơ xy
có trong khơng khí ….



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75></div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i> Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011</i>
<b>TUẦN 31</b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT</b>



<b>I.Mục tiêu: </b>Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với MT<b>: </b>thực vật thưuờng xuiyên phải lấy
từ MT ácc chất khống, khí cac-bơ níc, khí ơ—xi và thải ra hơi nước, khí ơ- xi, chất khống khác
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với MT bằng sơ đồ


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> -Hình trang 124,125,SGK. -Phiếu học tập .


<b>III: Hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>A. Kiểm tra</b>


+Nêu bằng lời sự trao đổi khí trong hơ hấp ở thực vật ?
(H2)SGK/123.


+Em hãy nêu sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật ?( 3 )
SGK /123


B.Bài mới<i>:</i>


<b>HĐ1 :</b><i>Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần</i>
<i>gì để sống . (15 ph. )</i>



.Chia 4 nhóm


- Gọi 2 em đọc lại mục q.s./SGK trang 124.
- GV : nêu nguyên tắc của thí nghiệm?


- Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống của
từng con và thảo luận .


<b>BƯỚC 2</b>: Làm việc cả lớp :


Gọi HS nhắc lại công việc đã làm .


<b>HĐ2</b>: Dự đốn kết quả thí nghiệm .15p
Thảo luận nhóm.


-GV kẻ thêm ở bảng mục ; dự đoán kết quả., ghi tiếp.
-Gọi HS lên trình bày kết quả.


* Kết luận : Động vật cần có đủ khơng khí , thức ăn
,nước và ánh sáng thì mới tồn tại , phát triển bình thường
được .


- 2em trả lời


Biết cách làm thí nghiệm c/m vai trị của
nước , thức ăn, khơng khí và ánh sáng đối
với đời sống động vật


Đại diện lên trả lời.



GV điền ý kiến của HS vào bảng sau.


Chuột
sống ở
hộp.


Điều kiện được cung cấp. Điều


kiện
th.iếu


1 -Anh sáng,nước, khơng khí . <sub>ăn.</sub>Thức


2 -Anh sáng ,khơng khí,


thức ăn.  Nước.


3 -Anh sáng, nước .khơng


khí,thức ăn.


4 -Anh sáng, nước, thức ăn. Khơng


khí.


5 -Nước, khơng khí, thức


ăn.



Anh


sáng.


Nêu những điều kiện cần để động vật sống
và phát triển bình thường .


-2 em một nhóm dựa vào câu hỏi ở SGK /
125. thảo luận.


Chuột
sống

hộp.


Điều kiện được
cung cấp.
Điều
kiện
thiếu.
Dự đoán
kết quả.
1


-Anh sáng, nước,
khơng khí.
Thức
ăn.
Sẽ chết
sau con


chuột ở
H2 và H4


.


2 -Anh sáng, khơng


khí ,thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

C.<b> Củng cố- Dặn dò </b>:


+ Để sống khoẻ mạnh và phát phát triển bình thường ,
động vật cần hội đủ những điều kiện nào ?


-Xem trước tiết:<b> Động vật ăn gì để sống</b>


H4


3 -Anh sáng, nước,


khơng khí, thức ăn.


Sống bình


thường.


4 -Anh sáng, nước,


thức ăn. Khơng<sub>khí. </sub> Sẽ chết trước



tiên.


5 -Nước, khơng khí,


thức ăn. Anh


sáng.


Sống
không
khoẻ


mạnh .


HS trả lời


<i> Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011</i>
<b>TUẦN 31</b>


<b>KHOA HỌC</b>


:<b> </b>

<b>ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG</b>



<b> I. Mục tiêu</b>: - Nêu được những yếu tố cần duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, khơng
khí, ánh sáng.


<b>II. Đồ dùng dạy học </b>-Hình trang 122,123.
-Giấy Ao, bút vẽ.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<i><b>A. Kiểm tra:</b></i>


<b> + </b>Nêu vai trị của khơng khí đối với thực vật?


<b>+</b>Hãy nêu sự trao đổi khí trong quang hợp của thực
vật ?


<b>+</b>Nêu sơ đồsự trao đổi khí trong hơ hấp của thực vật ?


<b>B. Bài mới</b>


<b>HĐ1</b><i><b>: </b>Phát hiện những biểu hiện bên ngoaì của trao đổi </i>
<i>chất ở thực vật</i>


+Trong hình vẽ có những gì ?


- 3 h/s trả lời


-Làm việc theo cặp <b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

+Hãy nêu những yếu tố quan trọng đối với sự sống của cây
xanh trong hình vẽ?


-Những yếu tố còn thiếu để bổ sung?


+Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ môi
trường và thải ra mơi trường trong q trình sống ?


+quá trình trên được gọi là gì?


Gv nhận xét ,kết luận.


<b>HĐ2: 15p Thực hành vẽ sơ đồ </b>


Tổ chức và hướng dẫn


<b> GV</b> chia nhóm, phát bút giấy vẽ ..


<b> C. Củng cố - Dặn dò</b>


+Trong quá trình sống, thực vật cần lấy gì và thải ra
những gì ?


-HS trả lời mục :”B.C.B.” SGK/123.
* Xem bài “<b>Động vật cần gì để sống” .</b>


đất )


(-khí các-bơ-níc ,khí ơ- xi )


-Thực vật thường xun phải lấy từ
mơi trường các chất khống, khí
các-bơ-níc,nước,khí ơ-xi và thải ra hơi
nước,khí các-bơ-níc,chất khống khác
-..gọi là quá trình trao đổi chất


Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật .



<b> HS </b>làm việc theo nhóm.


Các nhóm vẽ 2 sơ đồ SGK/123.
Nhóm trưởngđiều khiển các bạn (lần
lượt) giải thích sơ đồ .


Hs treo sản phẩmcử bạn lên trình bày .
Nhóm khác bổ sung , nhận xét.
-HS trả lời. Lớp nhận xét.


<i> </i>


<i> Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011</i>
<b>TUẦN 32</b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b> ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG</b>


<i><b>I. Mục tiêu: Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng</b></i>
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i><b> - </b>Hình trang 126,127.SGK


- Sưu tầm tranh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau .
III.Hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trò</b>


<b>A. Kiểm tra:</b>



+Để sống và phát triển bình thường, động vật cần
những điều kiện nào ?


<b>B. Bài mới:</b>


<b>HĐ1</b>:<i>Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật </i>
<i>khác nhau</i> ( Thảo luận theo nhóm )


Nhóm trưởng tập hợp tranh sưu tầm ,sau đó cùng với
nhóm phân loại .


& .Nhóm ăn thịt .


&. Nhóm ăn lá cỏ ., lá cây .
&. Nhóm ăn hạt .


&. Nhóm ăn sâu bọ .
&. Nhóm ăn tạp .


GVKết luận : Như mục” BCB” /127 SGK


<b>HĐ2 </b>: <i>Trò chơi Đố bạn con gì ?</i>


Hướng dẫn cách chơi .


-Từng HS được đeo hình vẽ những con vật ,trong số
những con vật các em mang đến hoặc những con vật ở
SGK /126,127. Em đeo hình vẽ đó sẽ đăt câu


hỏiĐúng/Sai .để đốn xem đó là con gì ?



Khơng khí ,thức ăn, nước và ánh sáng


- Nhóm 4.


Các nhóm cùng phân loại .


Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm
mình và sau đó đi xem sản phẩm của nhóm
bạn.


HS tham gia trị chơi .


+Con vật này có 4 chân và nó ăn sâu bọ, có
phải khơng ?


+ Nó là con bị , có phải khơng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Lớp trả lời : Đúng hoặc Sai .


Các em chơi theo nhóm ,thay phiên nhau đặt câu hỏi
( Những câu tương tự như trên )


GV nhận xét .


<b>C.Củng cố : 5p</b>


+ Phần lớn thời gian sống của động vật chúng dành để
làm gì?



+Các lồi động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn
như thế nào ?


-Bài học : <i>Trao đổi chất ở động vật</i>


,nó ăn cỏ và thịt những động vật nhỏ hơn nó ,
có phải khơng ?


+Vậy thức ăn của nó là gì ?


+ Con vật này có sừng ,phải khơng?
+ Hình 8 là con gì ? Thức ăn của nó là gì ?
Nó sống dưới nước phải không ?


2 Em đọc mục “ BCB” SGK/127
2em trả lời .


<i> </i>


<i> Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011</i>
<b>TUẦN 32</b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b> </b>

<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT</b>



<i><b>I. Mục tiêu: Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với mơi trưịng : động vật thường xuyên </b></i>
phải lấy từ môi trường , thức ăn, nứơc, khí, ơ xi và thải ra các chất cặn bã , khí cac-bơ-níc, nước
tiểu



- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i><b> - </b>Hình trang 126,127.SGK


- Sưu tầm tranh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau .
<i><b>III.Hoạt động dạy học</b><b> </b><b> : </b></i>


<b> Hoạt động của Thầy .</b>
<b>A. Kiểm tra</b>


-Phần lớn thời gian sống của động vật dành để làm
gì?


-Các loại động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn
như thế nào?


<b>B. Bài mới :</b>


<b>HĐ1</b>: <i>Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao </i>
<i>đổi chất ở động vậ</i>t .


+ Trong hình1 vẽ những gì ?


+Những yếu tố đóng vai trị quan trọng đối với sự
sống của động vật có trong hình là những gì ?
-Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung
+ Em hãy kể tên những yếu tố mà động vật thường
xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra mơi trường
trong q trình sống ?


+Q trình trên được gọi là gì ?



<b>Kết luận :</b> như SGV


<b>HĐ2</b>: <i>Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật : </i>


Tổ chức, hướng dẫn


Chia nhóm , phát giấy , bút vẽ.


Làm việc theo nhóm .,các em tham gia vẽ sơ đồ sự
trao đổi chất ở động vật


GV nhận xét .Tun dương .nhóm vẽ đẹp ,trình bày
rõ ràng .


<b>Hoạt động của Trò</b>




-2em trả lời .


-HS quan sát SGK /128 (H!)và trả lời .


<b>-</b>HS tìm trong hình vẽ những gì động vật phải
lấy từ mơi trường và những gì phải thải ra mơi
trường trong q trình sống .


-(ánh sáng,nước,thức ăn.)
-Khơng khí



(...Thức ăn,nước ,khi ơ-xi thải ra những chất
cặn bã ,khí các-bơ-níc ,nướctiểu ..)


(...Được gọi là quá trình trao đổi chất giữa
động vật và mơi trường )


Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi chất ở động vật .
-Đại diện trình bày .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>C. Củng cố-dặn dò:</b> 5p


Bài sau: :<i>Quan hệ thức ăn trong tự nhiên</i>


<i> Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011</i>
<b>TUẦN 33</b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b> QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>


- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i><b> - </b>Hình trang 130,131.SGK


- Sưu tầm tranh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau .
<i><b>III.Hoạt động dạy học</b><b> </b><b> : </b></i>


<b> Hoạt động của Thầy .</b>
<b>A. Kiểm tra</b>



- Nêu sự trao đổi chất của động vật với môi trường?


<b>B. Bài mới :</b>


<b>HĐ1</b>: Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên


-Kể tên những gì được vẽ trong hình


- Nêu ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ


- Vậy thức ăn của cây ngơ là gì?


- Từ những thức ăn đó cây ngơ có thể chế tạo ra
những chất dinh dưỡng nào để ni cây?


<b>Kết luận :</b> Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ
năng lượng ánh sáng Mặt Trời và lấy các chất vơ
sinh như nước, khí cac-bơ-níc để tạo thành chất dinh
dưỡng ni chính thực vật và các sinh vật khác


<b>HĐ2</b>: <i>Thực hành vẽ sơ mối quan hệ thức ăn giũa các</i>
<i>sinh vật</i>


Thức ăn của châu chấu là gì?
- Thức ăn của ếch là gì?


<b>C. Củng cố-dặn dị:</b> 5p



Bài sau: :<i>Chuỗi thức ăn trong tự nhiên</i>


<b>Hoạt động của Trò</b>




-2em trả lời .


-HS quan sát SGK /130 (H!)và trả lời .


<b>-</b>Mũi tên xuất phát từ khí cac- bơ-níc và chỉ
vào lá của cây ngơ cho biết khí cac-bơ-níc
được cây ngô hấp thụ qua lá


- Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng
và chỉ vào rễ của cây ngơ cho biết nước, các
chất khống được cây ngơ hấp thụ qua rễ


Vẽ và trình bày sơ đồ


Cây ngô --- châu chấu--- Ếch


Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các sinh vật
-Đại diện trình bày .


-Nhóm khác nhận xét .


<i> Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011</i>
<b>TUẦN 33</b>



<b>KHOA HỌC</b>


<b> CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN </b>


<i><b>I.</b></i> <i><b>Mục tiêu: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

– Thể hiện mối quan hệ ề thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i><b> - </b>Hình trang 132,133.SGK


- Sưu tầm tranh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau .
<i><b>III.Hoạt động dạy học</b><b> </b><b> : </b></i>


<b> Hoạt động của Thầy .</b>
<b>A. Kiểm tra</b>


<b>- </b>Nêu mối quan hệ thức ăn giũa các sinh vật và cho
ví dụ?


<b>B. Bài mới :</b>


<b>HĐ1</b>: <i>Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa</i>
<i>các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vơ</i>
<i>sinh</i>


- Thức ăn của bị là gì?


- Giưã cỏ và bị có quan hệ gì?


- Phân bị được phân huỷ trở thành chất gì
cung cấp cho cỏ



- Giữa phân bị và cỏ có quan hệ gì?


<b>Kết luận :</b> như SGV


<b>HĐ2</b>: <i>Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn: -</i>Kể tên
những gì được vẽ trong sơ đồ


<i>-</i>Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó


- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn?
- Chuỗi thức ăn là gì?


Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn.
Các chuỗi thức ăn được bắt đầu từ thực vật. Thông
qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh
liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kí


<b>C. Củng cố-dặn dị:</b> 5p


Bài sau: : Ôn tập thực vật và động vật


<b>Hoạt động của Trị</b>




-2em trả lời .


-HS tìm hiểu SGK /130 (H!)và trả lời .



<b>- cỏ</b>


- cỏ là thức ăn của bị
- chất khống


- Phân bị là thức ăn của cỏ.
Vẽ và trình bày sơ đồ
Phân bị ---- cỏ --- bị
-Đại diện trình bày .


- H/S quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở
H2/133SGKtrong tự nhiên


- Trong sơ đồ chuỗi thức ăn: cỏ là thức ăn của
thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chất của cáo là
nhóm thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh.
Nhờ có nó mà các xác chất hữu cơ trở thành
những chất khống ( chất vơ cơ )---thức ăn của
cỏ và các cây khác


- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên.


<i> </i>
<i> Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011</i>


<b>TUẦN 34</b>
<b>KHOA HỌC</b>



<b> ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT</b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu: </b></i>


-Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật .
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i><b> - </b>Hình trang 134,135. SGK .


<i><b>III.Hoạt động dạy học</b><b> </b><b> : </b></i>
<b> Hoạt động của Thầy .</b>
<b>A. Kiểm tra</b>


- Chuỗi thức ăn là gì?


- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn?


<b>B. Bài mới :</b>


<b>HĐ1</b>: <i>Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn</i>


Gv hưóng dẫn hS tìm hiểu các hình/
134,135 SGK


<b>Hoạt động của Trị</b>




-2em trả lời .


- H/S làm việc theo nhóm ,


- H/S tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của


một nhóm vật ni., cây trồng và động vật sống hoang


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Kể tên những gì vẽ trong sơ đồ


<b>Kết luận :</b> như SGV


<b>C. Củng cố-dặn dò:</b> 5p


Bài sau: : Ôn tập thực vật và động vật
( TT )


dã bằng chữ


<i> Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011</i>
<b>TUẦN 34</b>


<b>KHOA HỌC</b>


<b> ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT ( TT )</b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu: </b></i>


-Ơn tập về: - Phân tích vai trị của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong
tự nhiên.


<i><b>II. Chuẩn bị </b></i><b> - </b>Hình trang . 136,137 SGK .
<i><b>III.Hoạt động dạy học</b><b> </b><b> : </b></i>


<b> Hoạt động của Thầy .</b>
<b>A. Kiểm tra</b>



- Vẽ sơ đồ về chuỗi thức ăn?


<b>B. Bài mới :</b>


<b>HĐ1</b>: <i>Xác định vai trò của con người trong</i>
<i>chuỗi thức ăn tự nhiên</i>


Gv hưóng dẫn hS tìm hiểu các hình/ 136,137
SGK


- Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ


<b>-</b>Dựa vào các hình trên, bạn hãy nói về chuỗi
thức ăn, trong đó có con ngươì


<b>Hoạt động của Trị</b>




-2em trả lời .


- Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn
- Hình 8: Bị ăn cỏ


- Hình 9: các loài tảo cá Cá hộp
( thức ăn của người )


Các loài tảo cá Người ( ăn cá hộp)
Cỏ Bò Người





Cây lúa


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Trên thực tế thức ăn của con người rất phong
phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho
mình, con người đã tăng gia SX, trồng trọt và
chăn nuôi. Tuy nhiên , một số người đã ăn thịt
thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác
-Hiện tượng săn bắn thú rừng, phá rừng dẫn đến
tình trạng gì?


- Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong
chuỗi thức ăn bị đứt


- Chuỗi thức ăn là gì?


- Nêu vai trị của thực vật đối với sự sống trên
Trái Đất


<b>Kết luận :</b> Con người cũng là thành phần của tự
nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ
sự cân bằng trong tự nhiên


<b>C. Củng cố-dặn dò:</b> 5p
Bài sau: : Ôn tập cuối năm


<i> Thứ hai ngày 9 tháng 5 năm 2011</i>
<b>TUẦN 35</b>



<b>KHOA HỌC</b>
<b> ÔN TẬP CUỐI NĂM</b>
<b>I.</b><i><b>Mục tiêu: </b></i>


-Ơn tập về: - Phân tích vai trị của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong
tự nhiên.


<i><b>II. Chuẩn bị </b></i><b> - </b>Hình trang . 136,137 SGK .
<i><b>III.Hoạt động dạy học</b><b> </b><b> : </b></i>


<b> Hoạt động của Thầy .</b>
<b>A. Kiểm tra</b>


- Vẽ sơ đồ về chuỗi thức ăn?


<b>B. Bài mới :</b>


<b>HĐ1</b>: <i>Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng</i>


- Hãy trình bày quá trình trao đổi chất của cây với MT?
- Nêu nhiệm vụ của rễ, thân , lá trong quá trình trao đổi
chất của cây.


- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên TĐ


<b>HĐ2:</b><i>Trả lời câu hỏi</i>:


1. Lau khô thành ngoài cốc rồi cho vào cốc mấy cục
nước đáột lát sau, sờ vào thành ngoài cốc ta thấy ướt.


Theo bạn: câu nào dưới đây là đúng?


a/ Nước đá bốc hơi đọng lại thành cốc.


b/ Hơi nước trong KK ở chỗ thành cốc bị lạnh nên
ngưng tụ lại.


c/ Nước đá thấm từ trong cốc ra ngoài


2. Úp một cốc thuỷ tinh lên cây nến đang cháy. Cây nến
cháy yếu dần rơìi tắt hản. Hãy chọn một lời giải thíchmà
bạn thấy đúng.


a/ Khi úp cốc lên, KK trong cốc bị hết nên nến tắt.
b/ Khi nến cháy, khí Ơ xi mất đi, khi ta úp cốc khơng có
thêm KK để cung cấp ơ xi nên nến tắt.


c/ Khi nến cháy, khí cac-bơ- níc mất đi, khi ta úp cốc
khơng có thêm KK để cung cấp khí cac-bơ-níc nên nến


<b> Hoạt động của Trò</b>




-2em trả lời .
Chia 3 nhóm


( Mỗi nhóm cử đại diiện lên trả lời 3câu hỏi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

tắt



<b>C. Củng cố-dặn dò:</b> 5p
Bài sau: : Kiểm tra


Đúng: 2b


<i> Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2010</i>
<b>TUẦN 35</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×