Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

tiet 1 huong dan hoc tap CTDL 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.9 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 19-8-2012
<b>Tiết 1</b>


<b> HƯỚNG DẪN HỌC TẬP CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ 9</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Sau bài học học sinh cần:


- Chương trình Địa lí 9 gồm phần địa lí dân cư, địa lí kinh tế, phân vùng lãnh thổ và địa lí địa
phương.


- Hiểu được thuận lợi và khó khăn của dân số Việt Nam, so sánh được chất lượng cuộc sống
của Việt Nam với khu vực và thế giới.


- Nắm được kiến thức cơ bản về nền kinh tế Việt Nam, nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố các ngành kinh tế.


- Hiểu được khả năng phát triển kinh tế của các vùng trong cả nước.
2. Kĩ năng:


- Phân tích bảng số liệu, biểu đồ....Phân tích mối liên hệ giữa nhân tố tự nhiên và nhân tố kinh
tế - xã hội.


3. Thái độ:


- Yêu thích mơn địa lí, tìm ra phương pháp học mơn địa lí hiệu quả nhất. Có tình u q
hương đất nước, ý thức công dân và sự định hướng nghề nghiệp để sau này phục vụ Tổ quốc.
<b>B. Phương tiện dạy học.</b>


- Bản đồ dân cư Việt Nam.
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.


<b>C.Hoạt động trên lớp</b>
I, Ổn định lớp.


<b>II. Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG GHI BẢNG</b>


Hoạt động 1:


? Dựa vào SGK cho biết: Địa lí 9 nghiên cứu
những vấn đề gì.


? Chủ đề dân cư chúng ta cần nghiên cứu
những nội dung gì.


? Trình bày đặc điểm kinh tế Việt Nam.


? Địa lí 8 chúng ta được nghiên cứu ba miền
địa lí tự nhiên thì ở địa lí 9 chúng ta được tìm


I. Phần kiến thức.


1. Địa lí dân cư


a, Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
b, Dân số và gia tăng dân số.


c, Phân bố dân cư và các loại hình quần cư,
Lao động và việc làm, chất lượng cuộc
sống.



2. Địa lí kinh tế


a, Quá trình phát triển kinh tế.
b, Ngành nơng nghiệp


c, Ngành lâm nghiệp và thủy sản.
d, Ngành công nghiệp


e, Ngành dịch vụ.
3. Sự phân hóa lãnh thổ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hiểu 7 vùng kinh tế.


Hoạt động 2


? Để học tốt địa lí 9 chúng ta cần rèn luyện
những kĩ năng gì.


- Vùng đồng bằng sông Hồng
- Vùng Bắc Trung Bộ.


-Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
-Vùng Tây Nguyên


- Vùng Đông Nam Bộ


- Vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo.
4. Địa lí tỉnh Nghệ An



II, Phần kĩ năng.


- Kĩ năng phân tích văn bản.


- Kĩ năng đọc khai thác các kiến thức từ
bản đồ, lược đồ


Ngày soạn: 24-8-2012
<b>Tiết 2</b>


<b>ĐỊA LÍ VIỆT NAM ( Tiếp theo)</b>
<b> ĐỊA LÍ DÂN CƯ</b>


<b> Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM</b>
A.Mục tiêu :


1. <i>Kiến thức : Sau bài học HS cần:</i>


- Biết được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đơng nhất. Các dân tộc nước ta
ln đồn kết bên nhau trong q trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.


- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2.Kĩ năng:


-Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về dân số phân theo thành phần dân tộc để thấy được các
dân tộc có số dân rất khác nhau


-Thu thập thông tin về một dân tộc(số dân, đặc điểm về dân tộc,tập quán...)
<i>3.Thái độ, tình cảm:</i>



Giáo dục cho HS ý thức xây dựng cộng đồng dân tộc
B. Phương tiện dạy học:


-Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam


- Tập sách “ Việt Nam hình ảnh cộng đồng 54 dân tộc”
- Tài liệu lịch sử về một số dân tộc Việt Nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngành Đáp án Hoạt động


a. Dịch vụ tiêu dùng A ... 1. Thể thao , văn hoá , giáo dục , y tế
…..


B Dịch vụ sản xuất B ... 2. Thương nghiệp, dịch vụ ,sửa chữa...
C. Dịch vụ công cộng C ... 3 .Giao thông vận tải và BCVT ….


<b>Câu5: Sử dụng các cụm từ (Ngọai thương , quan trọng, mở cửa , phát triển )và điền vào chỗ </b>
(….) trong câu sau sao cho phù hợp.


- …….. là hoạt động kinh tế đối ngoại…….. nhất ở nước ta.


- Nền kinh tế càng ……. và …….thì hoạt động ngoại thương càng quan trọng.
<b>II/ Tự luận.(6,5đ)</b>


<b>Câu1: (1,5 điểm) Trình bày một số thành tựu trong phát triển kinh tế của nước ta?</b>
<b>Câu 2 ( 3 điểm ) Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm ? Hãy nêu các ngành công </b>
nghiệp trọng điểm hiện nay của nước ta?


<b>Câu 3.(2 điểm) Cho bảng số liệu sau </b>



Các mặt hàng Năm ( 2002) Năm


2003


Hàng công nghiệp nặng ,khống sản 31,8 32,5


Hàng cơng nghiệp nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp


40,6 46,1


Hàng nông lâm thuỷ sản 27,6 22,4


a)Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu GDP năm 2002 và năm 2003? (1đ)


b)Nhận xét tỉ trọng của ngành kinh tế nào tăng nhanh?Thực tế nầy phản ánh điều gì?
(1đ)


<b> Bài làm</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...



PHÒNG GD & ĐT HUYỆN PHÚ NINH


MÃ ĐỀ :


<b>ĐÁP ÁN KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>
Mơn Địa lí ; Lớp 9


Tiết PPCT 18 Năm học : 2010- 2011
<b>I . Trắc nghiệm.(3,5diểm).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a/</b>


1 C 0,25


2 B 0,25


3 B 0,25


4 C 0,25


<b>b/</b> A - 2 0,5


B - 3 0,5


C - 1 0,5


<b>c/</b>



a 1. Ngoại thương 0,25


2. Quan trọng 0,25


b 3. Phát triển 0,25


4. Mở cửa 0,25


<b>II. Tự luận (6,5điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>


1


- Kinh tế tăng trưởng nhanh 0,5


- Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hố :
Trong cơng nghiệp đã hình thành một số ngành cơng nghiệp trọng
điểm như dàu khí , điện, chế biến lương thực ,thực phẩm ..


1


2


Công nghiệp trọng điểm là những ngành chiếm tỉ trọng cao trong
giá trị sản lượng công nghiệp ,được phát triển dựa trên những thế
mạnh về tài nguyên thiên nhiên , nguồn lao động , nhằm đáp ứng
nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ
lực



1,5
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay


+ Khai thác nhiên liệu 0,25


+ Điện 0,25


+ Cơ khí- điện tử , hố chất , vật liệu xây dựng 0,5


+ Chế biến lương thực thực phẩm 0,25


+ Dệt may 0,25


3


- Vẽ được một hình trịn 0,25


- Chia tỉ lệ chính xác 1


- Có kí ước hiệu đúng đẹp 0,5


- Có tên biểu đồ 0,25


<b> THỐNG KÊ ĐIỂM</b>


<b>ĐIỂM</b>0-2,5 TL 2,5-3,4 TL 3,5-4,9 TL 5-6,4 TL 6,5-7,4 TL 7,5-10 TL So sánh
2010


2009



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

...
...


...
...


...
...


...
...


...


<b>Tuần 10 Ngày soạn: 24-10-2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>


25-10-2010


Tiết 19 <b> </b>
<b>SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ</b>


<b>Bài 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí: một thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên ; đặc biệt dân cư xã hội của vùng.



- Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng Đông bắc và Tây bắc; Đáng giá trìng độ phát triển
giữa 2 tiểu vùng và tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phat trieer kinh
tế xã hội


2. Kĩ năng:


- xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội
3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ biên giới, bảo vệ môi trường, yaif nguyên thiên nhiên
B. Phương tiện dạy học:


-Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc bộ
- Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt nam
- Một số tranh ảnh về trung du và miền núi bắc nộ


C. Hoạt động trên lớp:


I. Khởi động:Trung du và mien núi bắc bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn nhất phía bắc với nhiều
thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
Giữa 2 tiểu vùng đông bắc và tây bắc có sự chênh lệch đáng kể về chỉ tiêu phát triển dân cư xã
hội. Để nắm rõ hơn vấn đề này chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay:


II. Hoạt động của Thầy – Trị:


Để nắm vừng vị trí và giới hạn của vùng ở đâu ta tìm hiểu phần 1:


<b>Hoạt động 1 ( 6 </b>/<sub>)</sub> <sub>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</sub>


GV xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


trên bản đồ .


? Gọi 1 HS lên bảng xác định vị trí cuả các


*Vị trí địa lí:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tỉnh trong vùng


?Vị trí địa lí của vùng có thuận lợi và khó
khăn gì


(Thuận lợi dễ dàng giao với các nước ; khó
khăn việc kiểm soát hàng lậu…)


? Dựa vào kênh chữ SGK Nêu diện tích và
số dân của vùng


? Dựa vào bản đồ và lược đồ 17.1 nêu vị trí
giới hạn của vùng


? Quan sát H17.1 nêu ý nghĩa vị trí địa lí của
vùng


Nam giáp với vùng Đồng bằng sơng Hồng
và vùng Dun hải bắc trung Bộ, phía đông
giáp với biển đông.


*Lãnh thổ: Chiếm 1/3lãnh thổ của cả nước,


có đường bờ biển dài.


*ý nghĩa của vị trí đị lí, lãnh thổ: Dễ giao lưu
với nước ngồi và trong nước. lãnh thổ giàu
tiềm năng.


Chuyển ý: Vùng trung du và miền núi bắc bộ co đặc điểm gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
ta tìm hiểu phần 2:


<b>Hoạt động 2: (17</b>/<sub>)</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên </sub>
nhiên:


? Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với kênh
chữ SGK nêu đặc điểm khí hậu của vùng
? Quan sát lược đồ em hãy nêu điểm địa hình
của vùng.


? Quan sát B 17.1 nêu điều kiện tự nhiên và
thế mạnh kinh tế của vùng .


? Theo em tiểu vùng Đông bắc và tiểu vùng
Tây bắc thế mạnh để phát triển kinh tế có
giống nhau khơng


? Tiểu vùng Đơng bắc có thế mạnh gì để
phát triển kinh tế


? Xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản,
khu du lịch nổi tiếng của tiểu vùng đông
bắc .



? Tiểu vùng Tây bắc có thế mạnh gì để phát
triển kinh tế.


? Xác đinh trên bản đồ các nhà máy thuỷ
điện của tiểu vùng Tây bắc


? Kể tên một số sản phẩm cây công nghiệp,
rau quả nhiệt đới và cận nhiệt đới của vùng (
Chè, quế, xu hào, đào lê…)


GV nói thêm trước đây phát triển cây thuốc
phiện, ngày nay cây này là một loại cây gây
ra tệ nạn xã hội nên ta đã tưu bỏ thói quen
này


?Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên


1. Điều kiện tự nhiên :
- Khí hậu


Có một mùa đơng lạnh


-Địa hình:


Địa hình cao. cắt xẻ mạnh
2. Tài nguyên thiên nhiên:


-Nhiều loại khoáng sản, trữ năng thuỷ điện
dồi dào.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhiên là điều kiện thuận lơi đẻ vung phát
triển kinh tế song vùng gặp khơng ít khó
khăn theo em đó là những khó khăn gì ( Địa
hình hiểm trở, khí hậu thay đổi thất


thường…)


nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói
mịn, sạt lở đát, lũ quét...


<i>Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên có ành hường gì đến đặc diểm dân và xã hội của </i>
vùng ta tìm hiểu phần 3


<b>Hoạt động 3: ( 10</b>/<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư, xã hội: </sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm


dân cư của vùng


?Quan sát bảng 17.2 nhận xét các chỉ
têu của 2 tiểu vùng Đông bắc và tiểu
vùng Tây bắc


( Tiểu vùng Đông bắc các chỉ tiêu phát
triển dân cư xã hội cao hơn tiểu vùng
Tây bắc)


? Qua đó em hãy rút ra nhận xét về đặc
điểm dân cư xã hội của vùng



?Vì sao tiểu vùng Đơng bắc phát triển
hơn Tây bắc


( Đông bắc gần đồng bằng sông Hồng,
nước dồi dào, GT thuận lợi…)


1.Dân cư:


-Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc: Thái,
dao tày, nùng, kinh…


2.Xã hội:


-Đời sống của một bộ phận dân cư còn khó
khăn, đặc biệt là tiểu vùng Tây bắc nhưng
đang từng bước được cải thiện


III. Củng cố đánh giá: Chọn câu trả lời đúng


Câu 1: Điều kiện tự nhiên của vung tạo ra thế mạnh nhất mcho ngàng kinh tế nào sau đây:
a. Trông rừng và cây lúa nước.


b. Trồng cây lương thực và cây công nghiệp.
c. Trồng lúa và du lịch.


d. Khai thác khoáng sản, thuỷ điện và du lịch.
a. Vì địa ghình cảu vùng chủ yếu là đồi núi
b. Cả 3 ý trên


Đáp án: Câu 1:d


IV. Hoạt động nối tiếp:


1. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về haotj động kinh tế vùng Trung du và miền núi bắc bộ
2. Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 18


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

...
...


Ngày soạn: 27-10-2010
<b> Ngày dạy: </b>


28-10-2010
<b>Tiết 20</b>


<b>Tiết 20</b>


<b> Bài 18:VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần</b>



1-Kiến thức:


Hiểu được cơ bản tình hình phát triển kinh tế ở Trung du & M.núi B.Bộ theo trình tự: CN, N2<sub>, </sub>
dvụ, nắm được 1 số vấn đề trọng tâm


2- Kĩ năng:


Phân tích bảng đồ tự nhiên, kinh tế,bảng só liệu vùng trung du miền núi Bắc bộ để trình bày
được đặt


điểm, phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp của vùng.
3. Thái độ:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường, các khu di tích lịch sử trong vùng
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>- Lược đồ kinh tế vùng trung du & miền núi bắc bộ</b>
- Tranh ảnh


<b>C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>I. Khởi động: TD & miền núi BB rất giàu tài nguyê, đó là điều kiện giúp cho vùng phát triển </b></i>
kinh tế đa ngành, vậy vùng có đặc điểm gì về phát triển klinh tế, ta tim fhieeut nội dung bài
học hôm nay


<i><b>II. Hoạt động của thầy & trị:</b></i>


<b>Hoạt động 1( 20 /<sub>)</sub></b> <i><b><sub>IV. Tình hình phát triển kinh tế</sub></b></i>


? Nhắc lại các nguồn tài nguyên của vùng?


( Khoáng sản, đất, nước….)


? Dựa vào các nguồn tài nguyên của vùng hãy
cho biết đó là cơ sở để phát triển những ngành
công nghiệp nào? ( Năng lượng)


<b>?: Đọc tên và xác định trên lược đồ các nhà máy </b>
nhiệt - thuỷ điện và nhiệt điện đang xây của
vùng ?


<b>?Ngồi năng lượng vùng cịn phát triển ngành </b>
công nghiệp nào?


<b>?: Hãy xđ trên H18.1 các cơ sở chế biến k/sản? </b>
(mqhệ giữa nơi kinh tế và chế biến)


GV: Thuỷ điện Sơn La đang xd là cơng
trình thuỷ điện lớn nhất nước ta.


<i><b>1. Công nghiệp</b></i>


- Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế
biến khoáng sản, thuỷ điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>?:Nêu ý nghĩa của nhà máy thuỷ điện Hồ Bình?</b>
(có giá trị lớn cho việc sx điện năng, điều tiết
lũ và cung cấp nước tưới trong mùa mưa ít
nhất vùng ĐBSH, KT’<sub> du lịch, ni trồng </sub>
thuỷ sản và điều hồ khí hậu địa phương.)
? Dựa vào điều kiện tự nhiên hãy cho biết cây



trồng quan trọng của vùng TD & MNBB?
? Ngoài cây lương thực vùng còn trồng được


những loại cây nào khác?


<b>H?: Quan sát H18.1 cho biết các loại cây trồng </b>
chính và phân bố ?


<b> ?: Dựa vào lược đồ H18.1 xđ vùng phân bố cây </b>
CN lâu năm?


<b> ?: Nhờ những đk thuận lợi gì mà cây chè chiếm </b>
tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng đối với
cả nước ?


(Đất đai, khí hậu: quan trọng hơn cả là khí
hậu cận nhiệt là đoi hỏi chủ yếu của cây chè)
và thị trường rộng lớn.


<b> ?: Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành </b>
chăn nuôi?


? Bên cạnh thuận lợi ngành nơng nghiệp của
vùng cịn gặp khó khăn gì? ( Thiếu quy
hoạch, chưa chủ động thị trường )


? Dựa vào kênh chữ SGK và kiến thức đã học
cho biết vùng phát triển mạnh những hoạt động
dịch vụ nào?



<b>?: Xác định trên bản đồ những tuyến đường quốc</b>
lộ 1; 2; 3; 6


?: Xác định trên bản đồ các cửa khẩu quan
trọng?


?: Xác định trên bản đồ các điểm du lịch nổi
tiếng?


<i><b>2. Nơng nghiệp</b></i>
• Trồng trọt:


-Lúa ngơ là cây lương thực chính
- Cây CN, cây ăn quả (nhiệt đới, cận
nhiệt, ôn đới) phát triển mạnh nhiều địa
phương.


-Một số sản phẩm có giá trị khuất khẩu:
Chề, hồi, hoa qnả...


• Chăn ni:Đàn trâu chiểm 57,2%, đàn
lợn 22% cả nước, nghề nuôi cá, tôm
đem lại hiệu quả kinh tế





<i><b>3. Dịch vụ</b></i>



- Mạng lưới giao thông đang được
hồn thiện, hiện đại hố Các cửa khẩu
quốc tế quan trọng đã được xây dựng.


Du lịch là thế mạnh của vùng


Chuyển ý: Từ sự phát triển kinh tế nêu trên, vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế
nào ta tim hiểu phần V


Hoạt động 2 ( 10 /<sub> )</sub> <sub>V. Các trung tâm kinh tế</sub>


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết vùng
đã xây dựng được những trung tâm kinh tế
nào?


?: Xác định trên bản đồ các trung tâm
kinh tế lớn của vùng?


?: Xác định trên bản đồ các ngành công
nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>III. Củng cố - Đánh giá:</b></i>


<b>1. Vì sao kinh tế khống sản là thế mạnh của vùng ĐB? cịn phát triển thuỷ điện là thế mạnh </b>
của vùng Tây Bắc?


<b>2. Ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung Du và Miền </b>
núi B.Bộ


<b>3. GV HDHS vẽ bản đồ Btập 3</b>


<i><b>IV.Hoạt động nối tiếp</b></i>


- Học bài, làm bài tập số 1, 2, 3 SGK trang 69
- Nghiên cứu bài 19.


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b> Tuần 11 </b>


<b> Tiết 21 Ngày soạn: 30-10-2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>


1-11-2010


<b>Bài 19: HỰC HÀNH</b>



<b>ĐỌC BẢN ĐỒ PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG</b>
<b>CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN</b>


<b>CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ</b>
A. MỤC TIÊU


- HS nắm được kĩ năng đọc bản đồ


- Phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của TNg khoáng sản đối với sự phát
triển CN ở vùng Trung Du và M.Núi Bắc Bộ


- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mqh giữa đầu vào và đầu ra của ngành CN khai thác, chế biến và sử
dụng nguồn TNg khoáng sản


<b>B.THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


<b>1. Thước kẻ, bút chì, bút màu, vở thực hành</b>


<b>2. Bđồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung Du và M.núi B.Bộ, Át lát</b>


C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>I. Kiểm tra bài cũ: HS lên xđ vị trí vùng Trung Du và M.núi B.Bộ?</b></i>
II. Tiến hành


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1</b></i>



<b>GV: Gọi HS khá lên bảng đọc phần chú giải và </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

xđ các mỏ k/sản chủ yếu (Chú ý nêu tên địa
phương có k/sản)


<b>HS: cả lớp theo dõi & gọi 2-3 em nhắc lại</b>
<i><b>Hoạt động 2</b></i>


<b>H?: Những ngành CN khai thác nào có điều kiện</b>
phát triển mạnh ? Thảo luận


<b>GV:- Gợi ý HS nêu 1 số ngành khai thác than, </b>
sắt, kim loại màu (đồng, chì, kẽm), apatít...
- Vì sao? (Đó là do các mỏ khống sản này có


trữ lượng khá → đk để khai thác tương đối
thuận lợi, nhưng quan trọng hơn là để đáp
ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hiện nay nước
ta cần khai thác than để làm nhiên liệu cho
các nhà máy nhiệt điện, cho xk vật liệu xd,
chất đốt cho sinh hoạt, Khai thác apatít để
làm phân bón)


<b>H?: Dựa vào lược đồ tìm vị trí các mỏ khống </b>
sản gần khu CN Thái Nguyên?


<b>H?: Xđ trên H18.1 vị trí các mỏ than(QN)</b>


<b>GV Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ theo trình tự</b>
- Ô số 1: Vùng mỏ than Quảng Ninh



- Ô 1.2.1: Nhiệt điện để dưới Phả Lại, ng Bí
- Ơ 1.2.2: Xuất than cho các địa phương


- Ô 1.2.3: XK than cho NB, TQ, EU, CuBa.
- Nối Ô số 1 sang Ô số 1.2.1; 1.2.2; 1.2.3


<b>GV: Có thể gợi ý HS vẽ tiếp các ơ nhỏ, xuất phát</b>
từ ô số 1.2.1. VD: Năng lượng điện từ nhà
máy nhiệt điện hoà mạng lưới quốc gia đến
tận các vùng sâu, xa ở Thái nguyên, ĐB
SCL... → Than Quảng Ninh là tài sản chung
của cả nước




<i><b>(H17.1)</b></i>


<i><b>2. Phân tích ảnh hưởng của tài </b></i>


<i><b>nguyên khoáng sản tới phát triển CN </b></i>
<i><b>ở Trung du và m.núi bắc bộ</b></i>


a. Những ngành CN khai thác: Than,
sắt, apatít, kim laọi màu,....


b. Ngành CN luyện kim đen Thái
Nguyên: sử dụng nguyên liệu chủ yếu
từ các mỏ sắt Trại Cau (cách trung tâm
CN 7 Km), than Khánh Hoà (10Km),


than mỡ Phấn Mễ (17 Km), mỏ mangan
Cao Bằng (200Km)


<i><b>c. Xđ vị trí các mỏ than</b></i>
- Mỏ than Quảng Ninh


- Nhà máy nhiệt điện ng Bí
- Cảng Cửa Ông chuyên xk than
<i><b>d. Vẽ sơ đồ</b></i>


<i><b>III. Củng cố - Đánh giá</b></i>


- GV nhận xét đánh giá quá trình thực hành
- Chấm điểm


IV. Hoạt động nối tiếp:


- Tiếp tục xác định vị trí các mỏ khống sản trên lược đồ.
- Nghiên cứu bài 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

...
...


...
...


...
...


...


...


...
...


Ngày soạn: 4-11-2010
<b> Ngày dạy: </b>
5-11-2010


<b>Tiết 22: </b>


<b> Bài 20: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG</b>
<b> A.Mục tiêu : Sau bài học HS cần</b>


1. Kiến thức:


- Nắm được các đặc điểm cơ bản về ĐB sông Hồng, giải thích được một số đặc điểm của
vùng: Đơng dân, nông nghiệp thâm


canh, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển
1. <i>Kĩ năng :</i>


-Xác định bản đồ, lược đồ, vị trí , giới hạn của vùng đồng bằng sông hồng và vùng kinh tế
trọng điểm Bắt Bộ.


-Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày đặt điểm tự nhiên, dan cư, xã hộ
và sự phát triên kinh


tế của vùng.



Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức thực hiện dân số KHHGĐ trong tương lai.
<b>B/Phương tiện dạy học:</b>


- Lược đồ tợ nhiên vùng đồng bằng sơng Hồng
- Máy tính bỏ túi


- Tài liệu tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế, dân cư ở vùng đồng bằng sông Hồng
<b>C/Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>I.</b></i> <b>Khởi động : Từ lâu người Việt cổ đã sáng tạo ra nền văn minh rực rỡ, chinh phục </b>
sông Hồng-Đồng băng sông Hồng chính là cuội nguồn của nền văn minh lạc – Việt,
với kĩ thuật luyện kim và nghề trồng cây lúa nước đã tạo nên những tiền đề về vật
chất và tinh thần đầu tiên cho các triều đại các vua Hùng. Để tìm hiểu đặc điểm cơ
bản về vùng đồng bằng sơng Hồng ta tìm thiểu nội dung bài học hôm nay.


<i><b>II.</b></i> Hoạt động của Thầy – Trị :


Để xác định vị trí giới hạn vùng đồng bằng sơng Hồng ta tìm hiểu phần 1.


<b>Hoạt động 1: 12</b>/<sub> )</sub> <sub>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</sub>
- GV treo bản đồ tự nhiên vùng trung du


và miền núi bắc bộ và vungd đồng bắng
sông Hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Dựa vào lược đồ SGK và bản đồ trên
bảng hãy lên bảng xác định vị trí vùng
đồng băng sơng Hồng.



? Qua bản đồ hãy cho biết vùng đồng
bằng sông Hồng tiếp giáp với nơi nào
trong nước ta.


? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với
bản đồ trên bảng nêu giới hạn lãnh thổ
vùng đồng bằng sông Hồng


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu tên các
tỉnh trong vùng.(Hà nội, hải phịng, vĩnh
phúc, hà nam, nam định, ninh bình,
? Vị trí vùng đồng bằng sơng Hồng có
thuận lợi gì. ( Giao lưu kinh tế- xã hội
với các vùng khác trong nước)


? Lên bảng xác định vị trí các tỉnh và
thành phố trong vùng.


GV lưu ý cho HS tỉnh Hà Tây


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu diện tích
và số dân .( 14806; 17,5 tr)


-Phía bắc, tây giáp vùng trung du và
miền núi bắc bộ, phía nam giáp vùng
bắc trung bộ, phía nam là biển.


2. Giới hạn lãnh thổ:
-Gồm châu thổ sơng Hồng, vùng rìa


trung du, và vịnh bắc bộ.


* Ý nghĩa của vị trí và giới hạn lãnh
thổ: Thuận lợ cho giao lưu trao đổi
với các vùng khác và thế giới.


<i>Chuyển ý: Vơí vai trị đặc biệt trong phân cơng lao động của cả nước, đồng băng sơng Hồng có đặc điểm </i>
về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên như thế nào, ta tìm hiẻu phần 2.


<b>Hoạt động 2: ( 15 </b>/<sub> )</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên </sub>
nhiên:


? Dựa vào bản đồ hãy cho biết vùng đồng
bằng sơng Hồng chủ yếu dạng địa hình nào.
? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm khí
hậu vùng đồng băng sông Hồng.


? Dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ SGK
nêu các loại tài nguyên vùng đồng bằng sông
Hồng


? Dựa vào lược đồ 20.1 nêu tên các loại đất
vùng đồng bằng sông Hồng.( Feralit, lầy thụt,
phù sa, mặm, phèn, xám).


? Với các loại tài nguyên nêu trên tạo điều
kiện cho vùng có những thuận lợi và hạn chế
nào?


? Xác định trên bản đồ vị trí các mỏ khống


sản vùng đồng băng sông Hồng.


? Xác định trên bản đồ các điểm du lịch nổi


1. <i>Điều kiện tự nhiên :</i>


- Địa hình:Do châu thổ sơng Hồng bồi
đắp nên chủ yếu là địa hình đồng bằng.
- Khí hậu: Nhiệt đới có mùa đơng lạnh.
2. <i>Tài ngun thiên nhiên :</i>


Đa dạng gồm: Đất, khống sản, khí hậu,
sinh vật, biển, nguồn nước...


<b>*thuận lợi:</b>


-Đất phù sa màu mở, điều kiện khí hậu, thuỷ
văn thuận lợi cho thâm canhlúa nước.


-Có mùa đông lạnh tạo điều kiện cho việc
trồng các loại cây ưu lạnh.


-Một số khống sản có trữ lượng đáng kể(đá
vơi, than nâu, khí tự nhiên)


-Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi
trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch.


<b>*Khó khăn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tiếng .


<i>Chuyển ý:Vị trí địa lí, tài ngun thiên nhiên có ảnh hưởng gì đến dân cư xã hội ta tìm hiểu phần 3:</i>
<b>Hoạt động 3: ( 12 </b>/<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư – xã hội:</sub>


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân
cư vùng đồng bằng sông Hồng.


? Quan sát biểu đồ 20.2 cho biết vùng đồng
bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp
bao nhiêu lần trung bình cả nước, trung du và
miền núi bắc bộ, tây nguyên. ( 5, 10, 15 )
? Dựa vào bảng 20.1 nêu nhận xét tỉ lệ gia
tăng tự nhiên dân số vùng đồng bằng sông
Hồng.( 1,1% thấp)


? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhưng mật
độ dân số vẫn còn cao.( Nước ta có cơ cấu
dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ
chiếm tỉ lệ cao)


? Dân số đông có thuận lợi và khó khăn gì.
( Lao động dồi dào...)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu nhận xét về đặc
đểm dân cư – xã hội vùng đồng bằng sồng
Hồng.


1. <i>Dân cư: Là vùng có số dân đơng, mật </i>
độ dân số cao 1179 người / km2<sub>( 2002) </sub>


nhiều lao động có kĩ thuật.


-Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ
rộng lớn


-Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong
sản xuất, có chun mơh kĩ thuật.


-Kết cấu hạ tầng nơng thơn hồng thiện nhất
cả nước. một số đơ thị được hình thành từ
lâu(Hà Nội,Hải Phịng)


2. Xã hội: Có trình độ phát triển dân cư xã
hội khá cao. Tuy nhiên một bộ phận dân
cư cịn gặp khó khăn.


-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.


<i><b>III.</b></i> <b>Củng cố - Đánh gía :</b>
- GV củng cố tồn bài.


- Ghép ý: Ghép ý ở cột A và B sao cho phù hợp


A. Tài nguyên B. Thế mạnh kinh tế: ĐÁP ÁN


1. Khóang sản.
2. Đất .


3. Khí hậu.
4. Sinh vật.


5. Biển


a.Du lịch.
b.Khai khống.
c.Nơng nghiệp
d. Thuỷ sản


1b
2,3 c
4 a
5 d


<b>V. Hoạt động nối tiếp: Học bài, nghiên cứu bài 2</b>
*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

...
...


<b>Tuần 12 Ngày soạn: 7-11-2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>
8-11-2010



Tiết 23
<b>Bài 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG(TT)</b>
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được tình hình phát triển kinh tế ở vùng đồng bằng sông Hồng. Trong cơ cấu GDP
nơng nghiệp cịn chiếm tỉ trọng cao, nhưng cơng nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến theo
hướng tích cực.


- Thấy được vùng kinh tế trọng điểm phía bắc đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống
dân cư. Có TP Hà nọi, Hải phịng là 2 trung tâm kinh tế lớn và quan trọng của vùng đồng
bằng sông Hồng.


2. Kĩ năng:


-Sử dụng bản đồ tự nhiên, lược đồ kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng để thấy rõ sự
phân hoá tài nguyên và các ngành kinh tế của vùng.


<i>3.Tháiđộ tình cảm:</i>


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.
B. Phương tiện dạy học:


- Lược đồ kinh tế vùng đồng bằng sơng Hồng


- Một số tư liệu, hình ảnh hoạt động kinh tế ở vùng đồng bằng sông Hồng.
C. Hoạt động trên lớp:



I. Khởi động: Nền kinh tế nước ta nói chung, nền kinh tế vùng đồng bằng sơng Hồng nói riêng
tỉ trọng các ngành kinh tế đang chuyển biến theo hướng tích cực . Vậy tình hình phát triển kinh
tế vùng đồng bằng sơng Hồng có đặc điểm gì ta tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.


II. Hoạt động Thầy – Trò:


<b>Hoạt động 1: ( 27 </b>/<sub> )</sub> <sub>IV. Tình hình phát triển kinh tế:</sub>
- GV : Cơng nghiệp ở vùng đồng bằng...


? Quan sát H21.1 so sánh tỉ trọng các ngành
kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng ( Nông
nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất....)


? Nhận xét về sự chuyển biến về tỉ trọng các
ngành sản xuất vùng đồng bằng sông Hồng.
( Nông, lâm, ngư giảm mạnh, công nghiệp –
xây dựng tăng mạnh )


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu giá trị sản xuất
công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng
? Dựa vào bản đồ hãy cho biết giá trị sản xuất
công nghiệp tập trung chủ yếu ở đâu.


? Lên bảng xác định các trung tâm công
nghiệp của vùng.


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu tên các ngành


1. Công nghiệp:



-Hình thành sớm và trát triển mạnh trong thời
kì cơng nghiệp hố và hiện đại hố.


-Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

công nghiệp trọng điểm vùng đồng bằng sông
Hồng


? Dựa vào H 21.3 kết hợp với kênh chữ SGK
nêu các sản phẩm công nghiệp quan trọng
vùng đồng bằng sông Hồng.


? Xác định trên bản đồ địa bàn phân bố các
ngành công nghiệp trọng điểm.


? Quan sát B21.1 hãy rút ra nhận xét về tình
hình năng suất lúa của vùng đồng bằng sông
Hồng so với vùng đồng bằng sông cửu long
và cả nước.( Năng suất đều tăng)


? Trong bảng 21.1 nơi nào có năng suất cao
nhất . Vì sao?


? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết ngồi
lúa vùng đồng bằng sơng Hồng cịn phat triển
mạnh cây trồng nào.


?Nêu lợi ích kinh tế của việc dưa vụ đơng trở
thành vụ sản xuất chính ở vùng đồng bằng
sông Hồng. ( Cơ cấu cây trồng đa dạng, nâng


cao đời sống, tạo công ăn việc làm...)


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm ngành
chăn nuôi vùng đồng bằng sông Hồng.


? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm
ngành dịch vụ


? Dựa vào 21.2 và sự hiểu biết, xác định vị trí
và nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải
phòng và sân bay quốc tế nội bài, các tuyến
quốc lộ quan trọng.


? Xác định trên bản đồ các điểm du lịch nổi
tiếng vùng đồng bằng sông Hồng


xây dựng, cơ khí


- Sản phẩm quan trọng:Máy cơng cụ, động cơ
diện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử,
hàng tiêu dùng.


2. Nông nghiệp :
a.


Trồng trọt :


- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và
tổng sản lượng, đứng đầu cả nước về
năng xuất lúa.





-- Nhiều tỉnh trong vùng phát triển một số
cây ưa lạnh hiệu quả kinh tế cao. vụ
đơng đang trở thành vụ chính ở một số
địa phương.


b.Chăn nuôi:


Đàn lợn chiếm 27,2% cả nước ( 2002).
Chăn ni bị đang phát triển, chăn nuôi
gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản được chú ý.
3. Dịch vụ:


Vận tải sôi động, du lịch, bưu chính viễn
thơng phát triển mạnh


Chuyển ý: Vùng đồng bằng sơng Hồng là một vùng có nền kinh tế phát triển mạnh. Qua các đặc điểm của
các ngành kinh tế , vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào ta tìm hiểu phần 5


Hoạt động 2: ( 10 /<sub> )</sub> <sub>V. Các trung tâm kinh tếà vùng kinh tế trọng </sub>
điểm bắc bộ:


? Quan sát trên bản đồ hãy cho biết vùng
đồng bằng sông Hồng đã xây dựng được
những trung tâm kinh tế nào.


?Xác định trên bản đồ các ngành công nghiệp
thuộc các trung tâm kinh tế lớn.



? Xác định trên bản đồ tam giác kinh tế mạnh
vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ.


1. Các trung tâm kinh tế:


Hà nội và Hải phòng là 2 trung tâm kinh tế
lớn nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Xác định trên bản đồ các tỉnh thuộc vùng
kinh tế trọng điểm bắc bộ


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu vai trò của


vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
vùng trung du và miền núi bắc bộ và vùng
đồng bằng sông Hồng


III. Củng cố - Đánh giá:


1.Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp vùng đồng bằng sông Hồng. ( Học sinh xác
địng được các trung tâm cơng nghiệp:Hà nội. Hải phịng, Vình n, Hải dương, Bắc ninh, Nam
định....


2.Xác định trên bản đồ các ngành công nghiệp của 2 trung tâm công nghiệp lớn vùng đồng bằng
sông Hồng: HS xác định được: Luyện kim, cơ khí, hố chất....


IV. Hoạt động nối tiếp:


- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 SGK



- Nghiên cưú bài 22 tiết sau nhớ mang theo thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì
*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


Ngày soạn: 11-11-2010
<b> Ngày dạy: </b>
12-11-2010
<b>Tuần 12 </b>


<b>Tiết 24</b>


<b>Bài 22: THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ</b>



<b>GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC & BÌNH QUÂN</b>
<b>LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI</b>


<b>A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần</b>


1. Kiến thức:


- Phân tích được mqh giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu
người để củng cố kiến thức đã học về vùng ĐBSH, 1 vùng đất chật người đông mà giải pháp
quan trọng là thâm canh tăng vụ & tăng năng suất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu
3. Thái độ:


- Giáo dục cho HS biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


……Máy tính bỏ túi, bút chì hay hộp màu, vở thực hành
<b>C.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<i><b>I. Giới thiệu bài:</b></i>


Đông băng sông Hồng là vùng có nghề thâm canh lúa nước từ lâu đời, và đây cũng là vùng có
bin hf quân lương thực đầu người, tuy nhiên BQLT đầu người tăng không nhiều vì dân số q
đơng, điều này được thể hiện như thế nào ta tim fhieeur bài thực hành.


II..Hoạt động của Thầy và Trò:
Bài tập 1:


- GV hướng dẫn cách vẽ



- GV gọi HS khá lên bảng, hướng đồng thời HS trên bảng & cả lớp vẽ biểu đồ 3 đường trong
cùng 1 hệ thống toạ độ.


- Cách vẽ từng đường trong 3 đường tương ứng với sự biến đổi dân số, sản lượng lương thực
& bình quân lương thực theo đầu người.


Bài tập 2:


<b>GV Gợi ý HS dựa vào lược đồ dể nhận xét tiến trình của các đường & cũng dễ thấy tình sản </b>
xuất có sải thiện; tổng sản lượng & bình quân lương thực đầu người phát triển nhanh hơn sự
phát triển dân số


Hướng dẫn HS thảo luận


a. Những ĐK thuận lợi & khó khăn trong sx lương thực ở ĐBSH
b. Vai trị vụ đơng


c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng
GV: gợi ý:


a/ Những đk thuận lợi: đất đai, dân cư,trình độ thâm canh…
- Khó khăn: khí hậu, ứng dụng tiến bộ…


- Giải pháp phát triển lương thực: đầu tư thuỷ lơi,cơ khí hố làm đất, giống cây trồng, vât
nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, cơng nghiệp chế biến.


b/ Vai trị vụ đông trong sản xuất lương thực. Ngô chịu rét, hạn có năng xuất cao,ổn định,
diện tích mở rộng, nguồn thức ăn gia súc quan trọng.



c/ Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ…


- Triển khai chính sách dân sốkế hoạch hố gia đình có hiệu quả.


- Nơng nghiệp phát triển, bình quân lương thực theo đầu người tăng ( 400kg/người)
<i><b>III.Củng cố - Đánh giá</b></i>


- Vì sao thâm canh, tăng vụ, tăng năng xuấtlà biện pháp quan trọngở vùng đồng bằng Sông
Hồng?


- GV nhận xét ưu, nhược điểm của HS trong quá trình tiến hành
- Tuyên dương HS khá


<i><b>IV. Hoạt động nối tiếp:</b></i>
<i><b> - Chuẩn bị bài 23</b></i>


- Tìm hiểu , sưu tầmtư liệuvà viết tóm tắt giới thiệu về Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng
hoặc thành phố Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

...
...


...
...


...
...


...
...



...
...


Ngày soạn: 14-11-2010
<b> Ngày dạy: </b>
15-11-2010


<b>Tuần13 </b>
<b>Tiết 25 </b>


Bài 23: VÙNG BẮC TRUNG BỘ


A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, địa hình lãnh thổ, những đk tự nhiên và TNTN, đặc điểm
d.cư & xã hội của vùng BTB


- Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả cảu chiến tranh, các biện pháp cần khắc
phục và triển vọnh phat triển của vùng trong thời kì cơng nghiệp hố hiện đại hoá đất nước
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


<i> -Xác dịnh trên lược đồ, bản đồ vị trí giới hạn của vùng, các trung tâm công nghiệpp của vùng.</i>
-Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế của vùng Bắt Trung Bộ để phan tích và trình bày đặt điểm
tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng.


<i><b>3.Thái độ:</b></i>



Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hoá thế giới và phòng chống thiên tai
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam


- Một số tranh ảnh về thiên nhiên vùng BắcTrung Bộ
- Átlát địa lí Việt Nam


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<i><b>I.Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã tìm hiểu được gai vùng kinh tế nước ta, đây là những </b></i>
vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, hơm nay chúng ta tìm hiểu tiếp một
vùng kinh tế quan trọng, đây là miền nối liền hai miền Nam - Bắc, đó là vùng Bắc trung bộ.


II Hoạt động của thầy và trò:.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Dựa vào lược đồ SGK và bản đồ trên
bảng hãy lên bảng xác định vị trí vùng
BTB


? Qua bản đồ hãy cho biết vùng BTB
tiếp giáp với nơi nào trong nước ta.


? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với
bản đồ trên bảng nêu giới hạn lãnh thổ
vùng BTB


? Vị trí vùng BTB có thuận lợi gì. (cửa
ngõ hướng ra biển của các tỉnh Tây


nguyên…..)




? Xác định trên lược đồ vị trí các tỉnh
trong vùng
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu diện tích
và số dân .( 14806; 17,5 tr)


-Lãnh thổ hẹp ngang.


-Phía bắc giáp vùng trung du và miền núi bắc
bộ, ĐB sơng hồng; phía nam giáp vùng DH
Nam trung bộ, phía đơng là biển; phía Tây giáp
lào.


2. Giới hạn lãnh thổ:


Kéo dài từ dãy Tam điệp đến dãy Bạch mã
*Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh
thổ:Cầu nối giưa miền Bắt và miền Nam, cửa
ngõ của các nước láng giền ra biển đông và
ngược lại, cửa ngõ hành lang Đông- Tây của
tiểu vùng sông mê cơng.


<i>Chuyển ý: Vơí vai trị đặc biệt trong phân cơng lao động của cả nước, đồng băng sơng Hồng có đặc điểm </i>
về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên như thế nào, ta tìm hiẻu phần 2.


<b>Hoạt động 2: ( 15 </b>/<sub> )</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên </sub>
nhiên:



? Dựa vào bản đồ hãy cho biết vùng BTB
chủ yếu dạng địa hình nào.( Núi và đồng bằng
)


? Dựa vào lược đồ nhận xét sự phân bố của
hai dạng địa hình này?


? Dựa vào lược đồ nhận xét về đặc điểm sơng
ngịi


? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm khí
hậu vùng BTB




? Dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ SGK
nêu các loại tài nguyên vùng đồng bằng sông
Hồng


? Dựa vào lược đồ 20.1 nêu tên các loại
khoáng sản chủ yếu? (Vàng, sắt, croom….)
? Dựa vào hình 23.2 nhận xét về tỉ lệ đất lâm
nghiệp có rừng ở B và N dãy hồnh sơn ( B
61&, N 39& )
? Xác định trên bản đồ vị trí các mỏ khống
sản vùng BTB


<i> 1.Điều kiện tự nhiên :</i>
- Địa hình:



-Núi phía Tây , đồng bằng phía Đơng,thiên
nhiên có sự phân hố giữa phía Bắc và phía
nam Hồnh Sơn, từ Đơng sang Tây


- Sơng ngịi: Ngắn, dốc


-Khí hậu: Nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của gió
phơn Tây nam


2.Tài ngun thiên nhiên:
gồm: khống sản, rừng, biển...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Xác định trên bản đồ các điểm du lịch nổi
tiéng .


?Với đặt điểm đó vùng Bắc Trung Bộ cos
những thuận lợi và khó khăn nào đối với sự
phát triển kinh tế của vùng?


<i>Chuyển ý:Vị trí địa lí, tài ngun thiên nhiên có ảnh hưởng gì đến dân cư xã hội ta tìm hiểu phần 3:</i>
<b>Hoạt động 3: ( 12 </b>/<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư – xã hội:</sub>


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân
cư vùng BTB


? Quan sát bảng 23.1 cho biết sự khác biệt về
hoạt động kinh tế giữa hai khu vực phía T
&Đ? ( Phía T nơng nghiệp, phía Đ nơng
nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ…)


? Dựa vào bảng 23.2 nêu nhận xét về đặc đểm
dân cư – xã hội vùng BTB


? Với đặt điểm như vậy thì vùng có những
thận lợi và khó khăn gì đốí với sự phát triển
kinh tế ?:


a. Dân cư :


Là vùng 25 dân t, người kinh tập trung
phía đơng, các DT ít người tập trung phía
Tây


b. <i>Xã hội : </i>


Đời sống dân cư cịn gặp nhiều khó
khăn đặc biệt phía Tây


*Thuận lợi:Lực lượng lao động dồi dào, có
truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và
kinh nghiệm trong chiến đấu với thiên nhiên.
*Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở kĩ
thuật còn hạn chế.
<i><b>III. Kiểm tra – Đánh giá:</b></i>


<b>1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về ĐKTN Và TNTN đối với sự phát triển kinh tế - xã</b>
hội của Bắc Trung Bộ


<b>2. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Bắc Trung Bộ. Nêu những thuận lợi và khó khăn của </b>
các đặc điểm đó đối phát triển kinh tế - xã hội



<b>3. Câu sau đúng hay sai ? tại sao?</b>


“ Dự án xd đường HCM, hầm đường bộ qua đèo Hải Vân, xd khu kinh tế mở ở biên giới Việt
- Lào, dự án phát triển hành lang Đông - Tây đã mở ra nhiều triển vọng phát triển cho vùng
Bắc Trung Bộ ”.


<i><b>IV.</b></i> <i><b>Hoạt động nối tiếp</b><b> : </b></i>
- Làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
- N/C bài 24


*/.


<b> Rút kinh nghiệm sau tiết dạy : </b>


...
...


...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Ngày soạn: 18-11-2010
<b> Ngày dạy: </b>
19-11-2010



<b>Tiết 26 </b>


<b>Bài 24 : VÙNG BẮC TRUNG BỘ(TT)</b>
<b>A. MỤC TIÊU : Sau bài học HS cần:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được so với các vùng khác, kinh tế vùng Bắc Trung Bộ cịn nhiều khó khăn nhưng
đang đứng trước triển vọng lớn trong thời kì mở cửa, hội nhập của nền kinh tế nước nhà.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế của vùng.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Biết đọc, phân tích biểu đồ và sơ lược, bản đồ kinh tế tổng hợp
- Biết xác lập mqh giữa tự nhiên và hoạt động sx của con người
- Tiếp tục hoàn thành kĩ năng sưu tầm tài liệu theo chủ đè


<i><b>3.Thái độ: Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên đặc biệt là tài </b></i>
nguyên du lịch


<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên và kinh tế Bắc Trung Bộ
- Atlat địa lí VN


- Tranh ảnh về một số hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>


<i><b>I.Giới thiệu bài: So với các vùng khác BTB còn gặp nhiều khó khăn, nhưng đang từng bước </b></i>


triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh về TN, DC & XH


<i><b>II. Hoạt động của thầy và trò:</b></i>


<b>Hoạt động 1: ( 20/<sub>) </sub></b> <i><b><sub>IV. Tình hình phát triển kinh tế</sub></b></i>


HS dựa vào các H24.1 & 24.2, tranh ảnh, kết hợp
kiến thức đã học:


? So sánh bqlt đầu người của vùng Bắc Trung
Bộ với cả nước. Giải thích. (thấp hơn bình
qn cả nước do diện tích canh tác ít, đất
xấu, thường bị thiên tai)


? Ngoài trồng lúa vùng còn phát triển thêm sản
phẩm nào?


? Xác định trên bản đồ các vùng nông - lâm kết
hợp? Tên một số sản phẩm đặc trưng.


? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc
Trung Bộ.( Phát triển nông nghiệp, giảm
nhẹ thiên tai)


Chuyển ý: Vùng Bắc Trung Bộ bị thiệt hại nặng
nề nhất trong cuộc chiến tranh kháng chiến


<i><b>1. Nông nghiệp</b></i>


- Tiến hành thâm canh cây lương thực


nhưng bình quân lương thực đầu người
vẫn còn thấp


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chống Mỹ cứu nước của dân tộc ta, nhiều cơ
sở hạ tầng, nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá
nhưng với truyền thống lao động cần cù,
dũng cảm, nhân dân trong vùng đang chung
sức tiến hành cơng nghiệp hố.


HS dựa vào các H24.2 & 24.3, tranh ảnh, kết hợp
kiến thức đã học:


? Nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công
nghiệp ở Bắc Trung Bộ


- Cho biết ngành nào là thế mạnh của Bắc
Trung Bộ? Vì sao?


- Xác định vị trí trên lược đồ các cơ sở khai
thác khống sản: thiếc, Crơm, titan, đá vơi.
- Xác định trên lược đồ các trung tâm công


nghiệp, các ngành chủ yếu của từng trung
tâm, nhận xét vùng phân bố các trung tâm
công nghiệp của vùng.


Chuyển ý: GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa vị trí
địa lí của vùng, giá trị tài nguyên du lịch của
vùng - khẳng định đây là vùng đất rất có cơ
hội phát triển ngành dịch vụ du lịch.



HS dựa vào H24.3, Atlat địa lí VN, tranh ảnh,
kết hợp vốn hiểu biết:


? Vùng BTB phát triển mạnh những hoạt động
dịch vụ nào?( Bãi tắm, vườn quốc gia…)
? Xác định vị trí quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan


trọng của các tuyến đường này


- Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng của
vùng


<i><b>Gợi ý: Có thể cho HS xem tranh hoặc đĩa hình về</b></i>
cố đơ Huế, quê hương Bác Hồ, động Phong
- Kẻ Bàng


<i><b>2. Công nghiệp</b></i>


- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng liên
tục.


- Các ngành quan trọng: Khai thác
khống sản (Crơm, thiếc, titan) sản
xuất vật liệu xd, chế biến nông sản xuất
khẩu.


- Các trung tâm công nghiệp tập trung
tại ven biển.



<i><b>3. Dịch vụ</b></i>


- Là địa bàn trung chuyển hàng hoá &
hành khách giữa hai miền N – B, từ
trung Lào, đông bắc Thái lan & ngược
lại


- Du lịch cũng bắt đầu phát triển


Chuyển ý: Qua các hoạt động kinmh tế vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào,
ta tìm hiểu phần 5


Hoạt động 2: ( 10/<sub>)</sub> <sub>V. Các trung tâm kinh tế:</sub>


? Dựa vào kiến thức đã học nêu tên các teung
tâm kinh tế của vùng


? Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vùng BTB


?Xác định trên bản đồ các ngành CN chủ yếu
ở các trung tâm kinh tế này?


IV.Kiểm tra – Đánh giá: Dùng câu hỏi 2 SGK
<i><b>V Hoạt động nối tiếp:</b></i>


- Về nhà làm vào vở câu 1 & 3 trang 89 SGK
- Đọc trước bài 25



*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b>Tuần 14</b>


<b>Tiết 27 Ngày soạn: 22/11/2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>


23/112010


<b>Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
<b>A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần:</b>


1. Kiến thức:


- Biết được ý nghĩa quan trọng của vị trí, giới hạn của vùng



- Thấy được sự đa dạng của ĐKTN, TNTN giúp cho vùng phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng,
đặc biệt ngành kinh tế biển, những giải pháp khắc phục khó khăn do thiên tai gây nên, đời
sống nhân dân còn thấp.


- Biết tự nhiên, dân cư có khác nhau giữa phía Đơng và phía Tây.
2. Kĩ năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Sử dụng bản đồ tự nhiên, kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ phân tích và trình bày
đặt điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng.


3. Thái độ:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ mơi trường phịng chống thiên tai
<b>B. CÁC THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Bản đồ tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
- Átlát địa lí VN


- Tranh ảnh về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b>I. Khởi động:Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí quan trọng về kinh tế, quốc phịng. </b></i>
Thiên nhiên phong phú, đa dạng tạo điều kiện cho vùng phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng, đặc
biệt ngành kinh tế biển, nhưng cũng khơng ít khó khăn do thiên tai gây ra.


<i><b>II. Hoạt động của GV & HS:</b></i>


<b>Hoạt động 1(10 /<sub> ) </sub></b> <i><b><sub>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</sub></b></i>



- GV treo bản đồ tự nhiên vùng
? Dựa vào lược đồ SGK và bản đồ trên bảng hãy
lên bảng xác định vị trí vùng DHNTB
? Qua bản đồ hãy cho biết vùng DHNTB tiếp giáp
với nơi nào trong nước ta.


? Vị trí vùng DHNTB có thuận lợi gì. (cửa ngõ
hướng ra biển của các tinh Tây nguyên…..)
? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với bản đồ trên
bảng nêu giới hạn lãnh thổ vùng DHNTB
? Xác định trên lược đồ vị trí các tỉnh trong vùng
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu diện tích và số dân .
( 14806; 17,5 tr)


<i>1.Vị trí : </i>


- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.


-Phía bắc giáp Bắc trung bộ, đơng nam
và phía đơng là biển; phía Tây và Tây
nam giáp Tây nguyên và Lào


- Có nhiều đảo và quần đảo trong đó có
quần đảo Hồng Sa và Trường Sa.
2. Giới hạn lãnh thổ:


Kéo dài từ Đà nẵng đến Bình thuận
<b>* Ý nghĩa: Cầu nối Bắt – Nam, nối </b>
Tây Nguyên với biển. Thuận lợi cho
giao lưu và trao đổi hàng hoá; các đảo


và quân đảo có tầm quan trọng về kinh
tế và an ninh quốc phòng đối với cả
nước.


<i><b>Chuyển ý : Vị trí địa lí và giới hạn có ảnh hưởng gì đến điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên ta tìm hiểu </b></i>
phần 2


<b>Hoạt động 2: ( 15 </b>/<sub> )</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên </sub>
nhiên:


? Dựa vào bản đồ hãy cho biết vùng DHNTB
chủ yếu dạng địa hình nào.( Núi và đồng bằng
)


? Dựa vào lược đồ nhận xét sự phân bố của
hai dạng địa hình này?


? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm khí
hậu vùngDHNTB




<i> 1.Điều kiện tự nhiên :</i>
- Địa hình:


Núi phía Tây , đồng bằng phía nhỏ hẹp
phía đơng


đường bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng
vịnh.





</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

? Dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ SGK
nêu các loại tài nguyên vùng DHNTB


? Bên cạnh những thuận lợi trên vùng còn gặp
kjhos khăn gì trong phát triển kinh tế ( Hạn
hán kéo dài, nhiều thiên tai, đội che phủ rừng
thấp, sa mạc hoá…)


? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có
tầm quan trọng đặc bieetj[r ca stinhr cực NTB
( Chống sa mạc hoá..)


2.Tài nguyên thiên nhiên:


Đa dạng gồm: Tiềm năng nổi bật là kinh tế
biển (biển có nhiều hải sản, nhiều bãi biển
đẹp..) khoáng sản ( Ti tan cát thuỷ tinh..)
<b>* Khó khăn: Nhiều thiên tai( bão, lũ lụt hạn </b>
hán, hiện tượng sa mạc hố)


<b>Chuyển ý: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến dân cư và xã hội của vùng ta </b>
tìm hiểu phần 3


<b>Hoạt động 3: ( 12 </b>/<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư – xã hội:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân


cư vùng DHNTB



? Quan sát bảng 25.1 cho biết sự khác biệt về
hoạt động kinh tế giữa hai khu vực phía T
&Đ? ( Phía T nơng nghiệp, phía Đ nơng
nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ…)
? Dựa vào bảng 25.2 nêu nhận xét về đặc đểm
dân cư – xã hội vùng DHNTB


1.Dân cư:


Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự
khác biệt giữa phía đơng và phía tây(người
kinh và một số ít người Chăm sống ven biển,
các dân tộc êđê, cơ-tu, ba na… sống ở vùng
núi)


<i>2Xã hội: </i>


-Đời sống dân cư cịn gặp nhiều khó khăn đặc
biệt phía Tây
<b>III. Củng cố- đánh giá: </b>


<b>1. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Tại sao nói: Vùng có </b>
vị trí đặc biệt quan trọng về kinh tế, quốc phòng.


<b>2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ có thuận lợi và </b>
khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - xã hội?


<b>3. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ?</b>
<i><b>IV.Hoạt động nối tiếp:</b></i>



<i><b>1.</b></i> Giao việc :


- Học bài, làm bài tập 1,2,3 sgk
2. Dặn dò:


- Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh vùng DHNTB
- Tìm hiểu bài 26


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> Ngày dạy: </b>
26/11/2010


<b>Tiết 28 </b>
<b>Bài 26</b>


<b>VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ</b>
<b>A. Mục tiêu: Sau bài học HS cần</b>


1.Kiến thức:



- Nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ về kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ. Hiểu và trình bày được tiềm năng kinh tế biển của vùng


- Thấy được tác động của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tới sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế của vùng. Biết phân tích một số vấn đề cần quan tâm trong điều kiện hoản cảnh cụ thể
của Duyên hải Nam Trung Bộ


2. Kĩ năng


- Biết phân tích bản đồ kinh tế, các bảng thống kê.


- Phân tích quan hệ khơng gian: đất liền, biển và đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ
-Xác định vị trí giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm miền trung,


3.Thái độ:


- Có ý thức trách nhiệm đối với cộng đồng khi khai thác tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên du lịch.
<b>B. Phương tiện dạy học: </b>


- Bản đồ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ . Bản đồ kinh tế VN
- Atlat địa lí VN. Tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng
<b>C. Các hoạt động trên lớp:</b>


I. Khởi động: Trong công cuộc đổi mớ DHNTB có những bước phát triển rõ rệt, điều đó thể
hiện ntn ta tìm hiểu nội dung bài học hơm nay


II. Hoạt động của GV và học sinh:


<b>Hoạt động 1: ( 20/<sub>) </sub></b> <i><b><sub>IV. Tình hình phát triển kinh tế</sub></b></i>



? Dựa vào kênh chữ SGK nêu bình quân lương
thực của vùng DHNTB


?Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết nguyên
nhân làm cho BQLT của vùng thấp( Đất xấu,
thiếu nước…)


? Quan sát bảng 26.1 hãy nhận xét về sản lượng
đàn bo và thuỷ sản cảu vùng ( Bò giảm, thuỷ
sản tăng mạnh )


? Qua bảng 26.1 em hãy cho biết thế mạnh trong
ngành nông nghiệp của vùng là ngành gì
? Tại sao ngư nghiệp là thế mạnh trong ngành


nơng nghiệp ( có nhiều bãi cá tơm, phát triển
nuôi trồng)


? Xác định trên bản đồ các bài cá tơm


? Ngồi ni trồng và đánh bắt thuỷ sản vùng
còn phát triển mạnh ngành nào


?Trong quá trình phát triển kinh tế vùng cần chú
ý vấn đề gì( Trồng rừng, xây hồ chứa


<i><b>1. Nơng nghiệp</b></i>


- Chăn ni bị, khai thác ni trồng và


chế biến thuỷ sảnlà thế mạnh của vùng
(ngư nghiệp chiếm 27,4%


( 2002),nghề muối và chế biến thuỷ sản
khá phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nước…)


Chuyển ý: Vùng DHNTB bị thiệt hại nặng nề
trong thiên tai, đời sống dân cư cịn gặp
nhiều khó khăn song đang từng bước khắc
phục để từng bước tiến hành CNH, vậy công
nghiệp của vùng có đặc điểm gì ta tìm hiểu
phần 2


? Nghiên cứu bảng 26.2 nhận xét sự tăng trưởng
giá trị sản xuất công nghiệp cảu vùng và cả
nước( Liên tục tăng )


? Đọc tên các ngành CN chủ yếu của vùng, qua
đó em có rút ra nhận xét gì về cơ cấu ngành
CN


? Xác định trên lược đồ các trung tâm công
nghiệp, các ngành chủ yếu của từng trung tâm
công nghiệp


? Nhận xét vùng phân bố các trung tâm công
nghiệp của vùng.( Các trung tâm công nghiệp tập
trung tại ven biển.)



Chuyển ý: GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa vị trí
địa lí của vùng, giá trị tài nguyên du lịch của
vùng - khẳng định đây là vùng đất rất có cơ hội
phát triển ngành dịch vụ du lịch.


HS dựa vào H24.3, Atlat địa lí VN, tranh ảnh,
kết hợp vốn hiểu biết:


? Vùng BTB phát triển mạnh những hoạt động
dịch vụ nào?


? Xác định vị trí quốc lộ từ Tây nguyên ra biển
? Xác định vị trí quốc lộ B- N


? Dựa vào lược đồ hãy cho biết những loại hình
du lịch nào phát triển ở vùng DHNTB ( Bãi
tắm, vướn quốc gia, di sản văn hoá)


? Xác định trên bản đồ các bãi tắm của vùng
? Xác định trên bản đồ các vườn quốc gia của


vùng


? Xác định trên bản đồ các di sản văn hố


<i><b>2. Cơng nghiệp</b></i>


- Giá trị sản xuất cơng nghiệp tăng liên
tục.



- Cơ cấu ngành đa dạng gồm: Cơ khí
sản xuất hàng tiêu dung… và một số
ngành khai khoáng đang hoạt động
.


<i><b>3. Dịch vụ</b></i>


-- Vận tải diễn ra sôi động là vùng
trung chuyển bắc nam và cửa ngõ
hướng ra biển cho Tây nguyên
- Du lịch cũng bắt đầu phát triển


Chuyển ý: Trong quá trình phát triển kinh tế vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế
nào, vùng kinh tế trọng điểm miền trung có vai trị ta tìm hiểu phần 2


Hoạt động 2: ( 10/<sub>)</sub> <sub>V. Các trung tâm kinh tế:và vùng KT trọng </sub>
điểm miền trung


? Dựa vào kiến thức đã học nêu tên các tên
các trung tâm kinh tế của vùng


1.Các trung tâm kinh tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế
vùng BTB


/ Xác định trên bản đồ vị trí các thành phố
cảng này? Vì sao các thành phố này được coi


là cửa ngõ hướng ra biển cho Tây


nguyên( Tây nguyên muốn xuất nhập khẩu
bằng đường biển thì phải thông qua các cảng
biển này)


/ Xác định trên bản đồ vị trí các tỉnh và thành
phố thuộc vùng KT trọng điểm miền trung
? Nêu diện tích và số dân của vùng KT trọng
điểm miền trung


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu vai trò cảu
vùng KT trọng điểm miền trung


những thành phố biển với các hoạt động xuất
nhập khẩu và du lịch nhộn nhịp


2.vùng KT trọng điểm miền trung


Tác động mạnh tới sự chuyển dịch cơ cấu
kinh teescacs vùng lân cận và thúc đẩy mối
quam hệ liên vùng


III.Củng cố- Đánh giá:
<i><b> Dùng câu hỏi 1 và 3 sgk</b></i>


IV.Hoạt động nối tiếp:
<i><b>2.</b></i> Giao việc :


- Học bài, làm bài tập 1,2,3 sgk


2. Dặn dò:


- Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh vùng DHNTB
- Tìm hiểu bài 27


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


Tuần 15 Ngày soạn: 29/11/2010
<b> Ngày dạy: </b>


30/11/2010
<b> Tiết 29</b>


<b>Bài 27: THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>A. MỤC TIÊU:Sau bài thực hành, HS cần:</b>


- Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả 2 vùng BTB và Duyên hải NTB bao gồm
hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề muối và chế biến thuỷ sản
xk, du lịch và dịch vụ biển


- Nâng cao kĩ năng đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế BTB và
Duyên hải NTB.


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- HS chuẩn bị máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu
- Atlat địa lí VN


- Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc bản đồ kinh tế VN
<b>C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<i><b> - GV nêu y/c HS cần phải hoàn thành trong giờ học: Làm xong bài 1,bài 2 trang 100 SGK</b></i>
- Cách thức tiến hành


<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>HĐ1: Cá nhân/cặp</b></i>


<i><b>Bước 1: HS dựa vào H24.3 và 26.1 hoặc Atlat </b></i>
địa lý VN kết hợp kiến thức đã học, hoàn
thành BT1 trang 100 SGK.


<b>HS: Lên bảng đọc tên các cảng biển? các bãi </b>
cá, bãi tôm, cơ sở sx muối



<i><b>GV: Gợi ý:</b></i>


- Kinh tế biển gồm các hoạt động gì?


- Sự thống nhất và khác biệt giữa 2 vùng phía
Bắc và phía Nam dãy núi Bạch Mã.


<i><b>Bước 2: Cá nhân hoặc nhóm cùng trao đổi kết </b></i>
quả → bổ sung → đại diện báo cáo kết quả
(xđ/bản đồ các địa danh) (Mỗi nhóm trình
bày 1 ý của bài tập)


<b>GV: Nhận xét → chuẩn xác kiến thức</b>
<b>HĐ2: Cá nhân/Nhóm</b>


<b>HS: Làm theo y/c BT2 SGK</b>
<b>HS: Trao đổi, bổ sung, kết quả?</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Các cảng biển:
- Các bãi cá, bãi tôm


- Các cơ sở sx muối


- Những bãi biển có giá trị du lịch


- Nhận xét: Duyên hải Miền Trung
có tiềm năng kinh tế biển rất lớn


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


<b>GV: Chuẩn xác kiến thức: Sản lượng thuỷ sản ở BTB và Duyên hải NTB %</b>
<b>Toàn vùng Duyên </b>


<b>hải Miền Trung</b>


<b>Bắc Trung Bộ</b> <b>Duyên hải Nam </b>
<b>Trung Bộ</b>


Thuỷ sản nuôi
trồng


100% 58,4 % 41,6%


Thuỷ sản khai thác 100% 23,8% 26,2%


<i><b>a. So sánh.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>H?: So sánh sản lượng nuôi trồng và khai thác </b>
của 2 vùng BTB & Duyên hải NTB?


(chiếm 58,4% sản lượng toàn
Duyên hải Miền Trung)


- Sản lượng khai thác của Duyên
hải NTB lớn hơn BTB rất nhiều
(chiếm 76,2% sản lượng toàn
Duyên hải Miền Trung, gấp 3,2
lần BTB)



<i><b>b. Giải thích </b></i>
- Dun hải NTB:


+ Có nguồn hải sản phong phú hơn
BTB, có 2 trong 4 ngư trường
trọng điểm của cả nước, nhiều cá
to có nguồn gốc biển khơi


+ Người dân có truyền thống -
kinh nghiệm lâu đời về đánh bắt
hải sản


+ Cơ sở vật chất kĩ thuật được
trang bị hiện đại, công nghiệp chế
biến thực phẩm phát triển mạnh
<i><b>III. Củng cố- Đánh giá:</b></i>


<b>1. Câu sau đúng hay sai? Tại sao?</b>


Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng kinh tế biển lớn hơn BTB.
<b>2. Sắp xếp các cảng biển thuộc Duyên hải Miền Trung theo thứ tự từ B - N.</b>
Cửa Lò, Nha Trang, Đà Nẵng, Cam Ranh, Dung Quất, Quy Nhơn.


IV.Hoạt động nối tiếp:
<i><b>3.</b></i> Giao việc :
- Học bài
2. Dặn dò:


- Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh vùng DHNTB


- Tìm hiểu bài 28


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> Ngày dạy: </b>
3/12/2010


<b>Bài 28: VÙNG TÂY NGUYÊN </b>
<b>A. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần:</b>


1. Kiến thức:


- Hiểu được Tây Ngun có vị trí địa lí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
an ninh quốc phòng của nước ta.



- Thấy được nhiều tiềm năng về TNTN và nhân văn để phát triển kinh tế - xã hội. Đây là
vùng sản xuất nơng sản hàng hố xuất khẩu lớn của cả nước


2. Kĩ năng:’


- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng.


- phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên hoặc áp lát địa lí Việt Nam nắm được đặc điểm tự
nhiên, dân cư của vùng.


3. Thái độ:


- Có ý thức trách nhiệm trong vấn đề bảo vệ rừng đầu nguồn, tài ngun du lịch, giữ gìn bản
sắc Văn hố dân tộc


<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN
- Bản đồ vùng Tây Nguyên


-Tranh ảnh về tự nhiên các dân tộc Tây Nguyên
<b>C. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b> I. Bài mới :Nằm ở phía Tây nước ta,Tây ngun có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, </b></i>
chính trị, quốc phịngđối với cả nướcvà khu vực Đơng Dương.Tây Nguyêncó tiềm năng để
phát triển kinh tế và có đặc điểm dân cư rất đặc thù.Chúng ta cùng tìm hiểu về Tây Nguyên
qua Bài học hôm nay.


II. Hoạt động của GV & HS


<b>Hoạt động 1(10 /<sub> ) </sub></b> <i><b><sub>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ</sub></b></i>



- GV treo bản đồ tự nhiên vùng
? Dựa vào lược đồ SGK và bản đồ trên bảng hãy
lên bảng xác định vị trí vùng TN
? Qua bản đồ hãy cho biết vùng TN tiếp giáp với
nơi nào trong nước ta.


? Vị trí vùng TN có ý nghĩa gì?( Dễ dàng giao lưu
với các nước tiểu vùng sông Mê kơng, chú ý an
ninh quốc phịng)


? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với bản đồ trên
bảng nêu giới hạn lãnh thổ vùng TN
? Xác định trên lược đồ vị trí các tỉnh trong vùng
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu diện tích và số dân .
( 54475 km 2 <sub>, 4,4 triệu người )</sub>


? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ?


<i>1.Vị trí : </i>


- Phía bắc giáp Bắc, đơng và đông nam
giáp DH NTB, Tây nam giáp Đông
nam bộ, phía Tây giáp Lào và
campuchia.


2. Giới hạn lãnh thổ:
Thuộc trường sơn nam là vùng duy
nhất không giáp biển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động 2: ( 15 </b>/<sub> )</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên </sub>
nhiên:


? Dựa vào bản đồ hãy cho biết vùng TN chủ
yếu dạng địa hình nào.


? Xác định vị trí các cao ngun trên bản đồ
? Trong các cao nguyên đó cao nguyên nào
thuộc tỉnh Đăk Lăk (CN Đăk Lăk)


? Dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ SGK
nhận xét đặc điểm sơng ngịi


? Xác định vị trí các sông trên bản đồ


? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm khí
hậu vùng TN




? Dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ SGK
nêu các loại tài nguyên vùng TN


? Xác định vị trí các vùng đất ba gian, mỏ bơ
xít


?TNTN giúp cho TN phát triển ngành kinh tế
nào ( nông, lâm mghiệp, thuỷ điện…)


? Bên cạnh những thuận lợi trên vùng cịn gặp


khó khăn gì trong phát triển kinh tế ( Hạn
hán kéo dài, thị trường không ổn địng, sâu
bệnh…)


? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có
tầm quan trọng đặc biệt đối với TN ( Chống
xói mịn,..)


<i> 1.Điều kiện tự nhiên :</i>


-Địa hình: Cao nguyên ba gian xếp tầng


- Sơng ngịi: Là nơi bắt nguồn của các sơng
đổ về vùng lân cận




-Khí hậu: Nhiệt đới, có 2 mùa rõ rệt, chịu sự
chi phối của độ cao thời tiết mát mẻ


2.Tài nguyên thiên nhiên:


-Đa dạng gồm: Đất ( phát triển nông nghiệp )
rừng( nhiều lồi ĐT- V q hiếm), khống
sản ( bơ xít) khí hậu cận xích đạo, trũ năng
thuỷ điện khá lớn thuận lợi phát triển đa
nghành kinh tế.


<b>*Khó khăn: Thiếu nước vào mùa khơ. </b>



<b>Chuyển ý: Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến dân cư và xã hội của vùng ta </b>
tìm hiểu phần 3


<b>Hoạt động 3: ( 12 </b>/<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư – xã hội:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân


cư vùng TN


? Dựa vào bảng 25.2 nêu nhận xét về đặc đểm
dân cư – xã hội vùng TB


? Vói đặt điểm dân cư xã hội như vậy vùng
Tây Nguyên có những thuận lợi và khó ohăn
gì?


? Để khắc phục khó khăn này TN phải có biện


1.Dân cư:


-Dân tộc ít người chiếm 30% tổng số dân
gồm: Êđê, gia rai, mơ nông…Mật độ dân số
thấp, phân bố không đều, người kinh tập trung
đô thị, ven quốc lộ


2. Xã hội:


Đời sống dân cư còn gặp nhiều khó khăn đặc
biệt đồng bào dân tộc ít người .


<b>Thuận lợi: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

pháp gì? ( Tăng cường đầu tư, xố đói giảm
nghèo, ổn định chính trị…)


triển du lịch.
<b>Khó khăn: </b>


Thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao.


<b>III. Củng cố- đánh giá: </b>


<b>1. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn vùng TN? Tại sao nói: Vùng có vị trí đặc biệt quan </b>
trọng về kinh tế, quốc phịng.( Đường biên giới dài, có nhiều dân tộc…)


<b>2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của TN có thuận lợi và khó khăn gì đối với </b>
phát triển kinh tế - xã hội? ( Thuận lơi: giàu tài ngun…., khó khăn thiếu nước, an ninh chính
trị chưa ổn định…)


<b> IV.Hoạt động nối tiếp:</b>
<i><b>4.</b></i> Giao việc :


- Học bài, làm bài tập 1,2,3 sgk
2. Dặn dò:


- Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh vùng TN
- Tìm hiểu bài 29


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...


...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b>Tiết 31: Ngày soạn: 5/12/2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>


6/12/2010


<i>Bài 29: VÙNG TÂY NGUYÊN ( tt)</i>
A. Mục tiêu:


1.Kiến thức : Sau bài học HS cần:


- Hiểu được: nhờ công cuộc đổi mới mà Tây nguyên phát triển khai thác toàn diện về kinh tế
và xã hội.cơ cấu kinh tế đang chuyển theo hướng cơng nghiệphố, hiện đại hố. Nông –lâm
nghiệp đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hố.Tỉ trọng cơng nhiệp và dịch vụ tăng
dần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

-Biết kết hợp kênh hình và kênh chữ để nhận xét và giải thích một số vấn đề bức xúc của Tây


Nguyên.



2. Kĩ năng:


- Xác định trên bản đồ, lược đồ các trung tâm kinh tế, sự phân bố một số cây công nghiệp (Cà
phê, cao su, chè)


- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, lược đồ , để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt .
3. Thái độ tình cảm:


HS có ý thức bảo vệ rừng, phát triển kinh tế bền vững.
B. Thiết bị dạy học:


- Bản đồ kinh tế Tây nguyên.
- Một số tranh ảnh về Tây Nguyên
C. Hoạt động trên lớp:


I. Vào bài:


-Chúng ta đã tìm hiểu được 4 vùng kinh tế cuả nước ta , cả 4 vùng này đều giáp biển .Nhưng
hơn nay chúng ta đã tìm hiểu 1 vùng duy nhất của nước ta không giáp biển, đó là vùng Tây
nguyên.
II.Hoạt động của Thầy – Trò:


<b>Hoạt động 1: ( 27 /<sub> )</sub><sub> </sub></b> <b><sub>IV.Tình hình phát triển kinh tế:</sub></b>


? Quan sát biểu đồ 29.1 nhận xét tỉ lệ diện
tích và sản lượng cà phê của Tây nguyên so
với cả nước.



? Vì sao cây cà phê phát triển mạnh ở Tây
nguyên.( Khí hậu, đất đai, thuận lợi, thị
trường mở cửa...)


? Xác định trên bản đồ các vùng trồng cà phê,
cao su, che ở Tây nguyên.


? Sự phát triển mở rộng diện tích trồng cà phê
ảnh hưởng gì tới tài ngun rừng và tài


nguyên nước( Diện tích rừng thu hẹp, giảm
nực nước ngầm...)


? Ngồi các cây cơng nghiệp vùng cịn trồng
được những loại cây nào


?Trong q trìng phát triển cà phê Tây ngun
gặp khó khăn gì.( Gía cả thị trường, thiếu
nước...)


? Vùng cần có biện pháp gì để khắc phục.
( Nâng cao chất lượng giống, tăng cường công
nghệ chế biến, ...)


? Vùng Tây nguyên phát triển mạnh đàn gia
súc nào


? Dựa vào bảng 29.1 hãy nhận xét tình hình
phát triển nơng nghiệp ở Tây nguyên.( Tổng



1. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt :


-Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn,
quan trọng nhất cây cà phê, cao su, chè...


- Nhiều địa phương đẩy manh thâm canh lúa
nước, cây lương thực khác, cây ngắn ngày.
Đặc biệt trồng hoa, rau quả ôn đới


b. Chăn nuôi :


Gia súc lớn được đẩy mạnh


c. Lâm nghiệp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

giá trị sản xuất còn nhỏ, tốc độ tăng nhanh.)
? Tại sao sản xuất nông nghiệp ở Dak lak và
lâm đồng có giá trị cao nhất trong vùng. ( Đak
lak có diện tích đất ba gian rộng sản xuất cà
phê. Lâm đồng khí hậu mát sản xuất chề rau
quả ơn đới...)


?Để khơi phục và phát triển diện tích rừng
vùng đã chú ý đến vấn đề gì


?Dựa vào bảng 29.2 tính tốc độ phát triển
cơng nghiệp của Tây nguyên và cả nước
? Dựa vào bảng 29.2 nhận xét giá trị sản xuất


công nghiệp của Tây nguyên.


? Nguyên nhân nào đã làm cho giá trị sản xuất
công nghiệp của vùng tăng mạnh.( Xây dựng
cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trường...)


? Quan sát trên bản đồ hãy nêu các ngành
công nghiệp chủ yếu của Tây nguyên.
? Xác định trên bản đồ vị trí nhà máy thuỷ
điện Y- a- ly trên sông xê xan.


? Nêu ý nghĩa cuả việc phát triển thuỷ điện ở
Tây nguyên. ( Khai thác thế mạnh thuỷ năng,
phục vụ sản xuất chế biến, thúc đẩy việc bảo
vệ và phát triển rừng)


? Xác định trên bản đồ các trung tâm công
nghiệp và các nhà máy thuỷ điện của vùng.
? Theo em sự phát triển mạnh ngành nông
nghiệp đã ảnh hưởng gì đến các hoạt động
dịch vụ


? Ngoài phát triển mạnh về hoạt động thương
mại Tây nguyên còn phát triển mạnh hoạt
động dịch vụ nào.


?Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở Tây
ngun nhà nước ta có phương hướng gì
( Xây dựng thuỷ điện, khai thác bơ xít, xây
dựng đường....)



2. Cơng nghiệp :


- Gía trị sản xuất cơng nghiệp chiếm tỉ lệ thấp
trong cơ cấu GDP nhưng đang chuyển biến
tích cực.


- Cơng nghiệp chế biến nơng, lâm sản phát
triển khá nhanh.Một số dự án thuỷ điện với
quy mô lớn đã và đang được triển khai.


3. Dịch vụ :


- Là vùng xuất khẩu nông sản thứ 2 cả nước.
Cà phê là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.


- Du lịch có điều kiện phát triển mạnh


<i> Chuyển ý: Để năm được vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nà và chức năng của</i>
các trung tâm đó ra sao ta tìm hiểu phần 5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Dựa vào đặc điểm kinh tế hãy cho biết
vùng Tây nguyên đã xây dựng được những
trung tâm kinh tế nào.


? Xác định vị trí các trung tâm kinh tế trên
bản đồ


?Xác định những quốc lộ nối các thành phố
này với TP Hồ chí minh và các cảng biển


của vùng DH Nam trung bộ.


.?Dựa vào kênh chữ SGK nêu chức năng
của 3 trung tâm kinh tế vùng Tây nguyên


- Plây Ku, Buôn Ma Thuật và Đà Lạt là 3
trung tâm kinh tế lớn




III. Củng cố - Đánh gía:


Nêu điều kiện thuận lợi và khó khăn trong phát triển sản xuất nông- lâm nghiệp vùng
Tây nguyên.


Thuận lợi: Đất đai rộng khí hậu cận xích đạo mát mẻ...Khó khăn: Mùa khô dài thiếu nước,
cháy rừng...


IV. Dặn dò: Học bài, làm bài tập.


Nghiên cứu bài mới, sưu tầm tranh ảnh vùng Tây nguyên
*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...


...


...
...


...
...


<b>Tuần 16</b>


<b>Tiết 32: Ngày soạn: 9/11/2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>


10/11/2010


<i><b>Bài 30: THỰC HÀNH</b></i>


<b>SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CƠNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU</b>
<b>VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN</b>


A. Mục tiêu:


1.Kiến thức : Sau bài học HS cần:


-Phân tích và so sánh được tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở hai vùng Tung du và
miền núi bắc bộ và Tây nguyên về đặc điểm, những điều kiện thuận lợi và khó khăn, các giải
pháp.


2. Kĩ năng:



- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Có kĩ năng viết và trìng bày văn bản( đọc trước lớp)


3. Thái độ tình cảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

B. Thiết bị dạy học:


- Bản đồ địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế
C. Hoạt động trên lớp:


I. Vào bài:


-Chúng ta đã tìm hiểu được 5 vùng kinh tế cuả nước ta , cả 5 vùng này đều có thế mạnh phát
triển kinh tế riêng, song có nhữnh vùng về cơ bản vẫn có sự giống nhau, chẳng hạn như vùng
Tây nguyên và vùng Trung du và miền núi bắc bộ. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, hôm nay chúng
ta tìm hiểu bài thực hành.


II.<b> Hoạt động của Thầy – Trò:</b>
I.


Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc nội dung bàì tập 1 Tr 112 SGK
a.GV dùng câu hỏi trong SGK để hỏi :


- Cây cơng nghiệp trịng cả hai vùng: Cà phê và chè


- Cây công nghiệp chỉ trồng được Tây nguyên: Cao su, hồ tiêu và điều
a. So sánh:


Chia lớp hành 2 nhóm để thảo luận, mỗi nhóm hồn thành 1 nội dung ( Thời gian 5
phút)



Hết thời gian mời đại diện từng nhóm trả lời, nhóm khjacs nhận xét bổ sung GV
chuẩn xác kiến thức:


*Cây chè:


- Diện tích:Trung du và miền núi bắc bộ có diện túch67,6 nghìn ha( chiếm 68,8% cả
nước). Cịn Tây ngun có diện tích 24,2 nghìn ha ( chiếm 24,6% cả nước). Vậy trung
du và miền núi bắc bộ nhiều hơn Tây nguyên và nhiều hơn gấp 2,8 lần


- Sản lượng: Trung du và miền núi bắc bộ có sản lượng 47 nghìn tấn ( chiếm 62,15 cả
nước) . Cịn Tây ngun có sản lượng 20,5 nghìn tấn ( chiếm 27,1 5 cả nước). Vậy
Trung du và miền núi bắc bộ nhiều hơn Tây nguyên và nhiều hơn gấp 2,3 lần.
*Cà phê:


- Diện tích: Trung du và miền núi bắc bộ diện tích với quy mơ nhỏ. Cịn Tây ngun có
diện tích 480,8 ha ( chiếm 85,15 cả nước ). Vậy Tây ngun khơng chỉ có diện tích lớn hơn
vùng TD và MNBB mà đây còn là vùng trọng điểm cây cà phê của cả nước.


- Sản lượng: TD và MNBB chưa có vì mới trồng thử nghiệm. Cịn Tây nguyên có sản
lượng 761,6 ngjinf tấn ( chiếm 90,65 cả nước). vậy Tây ngun khơng chỉ có sản lượng
nhiều hơn TD và MNBB mà đây còn là vùng xuất khẩu cà phê chủ lực cảu nước ta.


II. Bài tập 2: Viết báo cáo ngắn gọn: Chia lớp thành 2 nhóm , mỗi nhóm hồn thành
một loại cây:( Thời gian 10 phút)


Hết thời gian mời đại diện của từng nhóm trả lời, HS khác có nhận xét bổ sung GV chuẩn
xác kiến thức, nhận xét tuyên dương nhóm viết hay, đúng


III. Củng cố - Đánh gía:



Hãy điền vào chỗ trống những cụm từ thích hợp để nói lên tình hình sản xuất và phân
bố cây chè ở nước ta:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Đáp án: 1: Nhiệt đới và cận nhiệt đới


2: Trung du và miền núi bắc bộ
3:Chè Thái nguyên.


4: Tây nguyên.


5: Nhiều nước đặc biệt là các nước Châu Á
IV. Dặn dò: Học bài.


Chuẩn bị bài để tuần sau ơn tập kiểm tra học kì.
*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


...
...


...


...


<b>Tuần 17</b>


<b>Tiết 33: Ngày soạn: 12/12/2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>


13/12/2010



<b>ÔN TẬP THI HỌC KÌ I</b>


A. Mục tiêu:


1.Kiến thức : Sau bài học HS cần:


- Nắm được đặc điểm dân cư nước ta, đặc điểm dân cư có ảnh hưởng gì đến việc làm, chất
lượng cuộc sốn và mơi trường


-Phân tích và so sánh được tình hình phát triển kinh tế của các vùng
- Phân tích bảng số liệu và cahs vễ biểu đồ phù hợp


2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Kĩ năng tư duy tổng hợp so sánh, phân tích


3. Thái độ tình cảm:


HS có ý thức bảo vệ rừng, phát triển kinh tế bền vững.


B. Thiết bị dạy học:


- Bản đồ địa lí tự nhiên, địa lí kinh tế Việt Nam.
- Bản đồ vùng kinh tế


C. Hoạt động trên lớp:
I. Vào bài:


?Chúng ta đã học được những phần nào trong chương trình địa lí 9( Đại lí dân cư, Địa lí kinh
tế và sự phân hoá lãnh thổ). Vậy trong các nội dung chúng ta đã tìm hiểu nội dung nào quan
trọng nhất , hơm nay ta tìm hiểu bài ôn tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Hoạt động 1 ( 20 phút)</b> <b>I. Lí thuyết:</b>
? Dựa vào kiến thức đã học nêu số dân


nước ta thời kì 1989, 1999, 2003 ( 64,4;
76,3; 80,9 )


 Qua bảng số liệu trên em hãy rút ra
nhận xét :


?Số dân,nguồn lao động và tình hình gia
tăng dân số nước ta?


? Vấn đề việc làm và chất lượng cuộc sống.
? Vậy nhà nước ta đã có biện pháp gì để
khắc phục( Đưa ra chính sách dân số)
? Dựa vào kiến thức đã học nhận xết sự
phân bố dân cư nước ta? ( Phân bố không
đều)



? Sự phân bố không đều đó có ảnh hưởng
gì đến sự phát triển kinh tế nước ta? ( Kinh
tế có sự khác nhau giữa các vùng )


? Dựa vào kiến thức đã học:


? Kể tên các ngành kinh tế chính của nước
ta? ( Nông nghiệp, công nghiệp, GTVT,
BCVT, du lịc thương mại dịch vụ)


? Em có nhận xét gì về sự phát triển các
ngành kinh tế của nước ta hiện nay?


?Nhận xét về sự phân bố các ngành kinh tế
nước ta?


? Kinh tế nước ta phát triển mạnh ở đâu, Vì
sao lại phát triển mạnh ở đó?


( Phát triển mạnh ở đồng bằng, ven biển vì
có mạng lưới giao thông phát triển, dân cư
đông...)


? Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết
chúng ta đã học được những vùng kinh tế
nào


( Vùng TD và MNBB với vùng TN; vùng
BTB với DH NTB)



? Trong các vùng kinh tế đó có thế mạnh để
phát triển ngành kinh tế nào?


? Đặc biệt trong ngành dịc vụ cả 5 vùng
này đều có tềm năng để phát triển ngành
kinh tế nào? ( du lịch)


? Kể tên các điểm du lịch nổi tiếng của
nước ta được UNESCO công nhận là di sản
thế giới? ( Vịnh hạ long, động phong nha,
cố đo huế, di tích mĩ sơn, phố cổ hội an)


1. Địa lí dân cư:


-Số dân đông, nguồn lao động dồi dào liên
tục tăng


-Tỉ lệ thất nghiệp cao, chất lượng cuộc sống
thấp.


2. Địa lí các ngành kinh tế:


- Kinh tế nước ta có bước phát triển mạnh.
- Phân bố khơng đều


3. Địa lí các vùng kinh tế:
a. Giống nhau:


Tất cả các vùng kinh tế đều có thế mạnh


để phát triển các ngành kinh tế: Nông
nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
b.Khác nhau:


- TD và MNBB có khí hậu cận nhiệt, đất
feralit thuận lợi phát triển cây công nghiệp
dài ngày, chăn nuôi gia súc lớn.


Công nghiệp kém phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Theo em trong các vùng kinh tế này có
vùng nào có thế mạnh phtas triển kinh tế
giống nhau? ( Vùng TD và MNBB với TN)
? Vậy hai vùng này có thế mạnh để phát
triển ngành kinh tế nào? Nông nghiệp)
? Trong quá trìng phát trển trinh tế hai vùng
này cần phải chú ý vấn đề gì? ( Trồng và
bảo vệ rừng)


? Bên cạnh thế mạnh về nông nghiệp,
ngành kinh tế nào kém phát triển ở cả hai
vùng bieen?


? Để sản phẩm thuỷ sản có giá trị xuất khẩu
hai vùng này chú ý vấn đề gì? ( Đẩy mạnh
công nghiệp chế biến, chất lượng ...)


? Vùng đồng bằng sơng Hồng có thế mạnh
để phát triển mạnh kinh tế nào?



? Kể tên các vùng kinh tế trọng đã học?
( Vùng kinh tế trọng điểm BB, MT, PN)
? Trong các vùng kinh tế đã học vùng nào
không có tên trong vùng kinh tế trọng
điểm? ( Vùng Tây ngun)


- Vùng đồng bằng sơng Hồng có thế mạnh
- Vùng đồng bằng sơng Hồng có thế mạnh
phát triển ngành tâm canh lúa nước, công
phát triển ngành tâm canh lúa nước, công
nghiệp, dịch vụ


nghiệp, dịch vụ


<b>Chuyển ý: Để nắm vững hơn về cách định dạng biểu đồ và nhận xét bảng số liệu ta tìm hiểu phần 2:</b>


Hoạt động Thầy - Trị II. Vẽ và phân tích biểu đồ:


?Dựa vào bảng số liệu diện tích rừng nước ta :
( Đơn vị : nghìn ha


Rừng sản
xuất


Rừng phòng hộ Rừng đặc
dụng


4733 5397,5 1442,5


a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại


rừng ở nước ta?


b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra
nhận xét.


? Hãy xác định cách vẽ biểu đồ cho bảng số
liệu trên


? Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận
xét


a.Cách vẽ biểu đồ:- Vẽ biểu đồ hình trịn
(trước hết phải chuyển số liệu sang tỉ lệ %
-Sau đó tiến hành vẽ, có bảng chú giải, tên
biểu đồ


b.Nhận xét:-Rừng phịng hộ chiếm diện tích
lớn nhất, ít nhất là rừng đặc dụng.


- Rừng phịng hộ chiếm diện tích lớn vì:Đây
là rừng phịng chống thiên tai, bảo vệ mơi
trường.


III. Củng cố - Đánh gía:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Chè là cây trồng từ rất lâu để lấy búp, lá làm đồ uống của miền khí hậu....1...Diện tích
chè của nước ta trong nghững năm, gần đây tăng đáng kể. chè được trồng nhiếu nhất
nước ta ...2...chiếm 68,8%diện tích và 62,15 sản lượng cả nước. Vùng có chè
ngon nổi tiếng ở nước ta ....3... vùng thứ hai là...4...Chè nước ta được sử
dụng trong nước và xuất khẩu đi...5...



Đáp án: 1: Nhiệt đới và cận nhiệt đới


2: Trung du và miền núi bắc bộ
3:Chè Thái nguyên.


4: Tây nguyên.


5: Nhiều nước đặc biệt là các nước Châu Á
IV. Dặn dò: Học bài.


Chuẩn bị bài để tuần sau ơn tập kiểm tra học kì.
*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b>Tiết 34: </b>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ 1</b>


A. <b>Mục tiêu : Trong tiết kiểm tra HS cần:</b>
1. Kiến thức :


Hệ thồng hoá lại một số kiến thức đã học trong chương trình địa lí 9
2. Kĩ năng :


Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ và xử lí số liệu.
3. Thái độ :


Có ý thức tự giác trong khi làm bài kiểm tra
B. <b>Phương tiện kiểm tra:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Tuần 20 Ngày soạn: 15-10-2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>
16-10-2010
<b> Tiết 35 </b>


Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được Đông Nam bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động. Đó là kết quả khai thác
tổng hợp vị trí địa lí,các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển,
cũng như các đặc điểm dân cư – xã hội


2. Kĩ năng:



- Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí , giới hạn của vùng.


- Phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên hoặc áp lát địa lí Việt Nam nắm được đặc điểm tự
nhiên, dân cư của vùng.


3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ biên giới, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên
B. Phương tiện dạy học:


-Lược đồ tự nhiên vùng Đông nam bộ


- Bản đồ địa lí tự nhiên,bản đồ khu vực Đông nam á
- Một số tranh ảnh về tự nhiên Đông nam bộ


C. Hoạt động trên lớp:


I. Khởi động :Chúng ta đã tìm hiểu 5 vùng kinh tế nước ta, hơm nay chúng ta tìm hiểu tiếp
một vùng kinh tế nữa, đây là vùng kinh tế có vị trí địa lí, điều kiện tự nhiân, dân cư – xã hội
thuận lợi để phát triển kinh tế, đố là vùng Đơng nam bộ. Vậy vùng này có đặc điểm gì ta tìm
hiểu bài học hơm nay.


II. Hoạt động của Thầy – Trò:


Để nắm vừng vị trí và giới hạn của vùng ở đâu ta tìm hiểu phần 1:


<b>Hoạt động 1 ( 6 </b>/<sub>)</sub> <sub>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</sub>
? Dựa vào lược đồ 31.1 lên bảng xác định


ranh giới của vùng và cho biết vùng tiếp


giáp với nơi nào, phía nào? ( Phía đơng và
đơng nam giáp vùng TN và DH NTB, phái
nam là biển, TN giáp vùng DDB sơng cửu
Long, phía bắc và tây bắc giáp campu
chia )


? Dựa vào kênh chữ SGK Nêu diện tích và
số dân của vùng


? Dựa vào bản đồ và lược đồ 17.1 nêu vị trí
giới hạn của vùng


? Quan sát H17.1 nêu ý nghĩa vị trí địa lí
của vùng(Dễ dàng giao lưu kinh tế - xã hội
với các vùng trong nước, với các nước
ĐNA, nằm vị độ thấp nên ít thiên tai...)


-Phía đơng và đông nam giáp vùng TN và
DH NTB, phái nam là biển, TN giáp vùng
DDB sông cửu Long, phía bắc và tây bắc
giáp campu chia )


<b>Ý nghĩa của vị trí địa lí và giới hạn lãnh </b>
<b>thổ: </b>


- Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế,
giao lưu với các vùng xung quanh và quốc
tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Hoạt động 2: (17</b>/<sub>)</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên </sub>


nhiên:


? Dựa vào gam màu trên bản đồ và sự hiểu
biết theo em vùng ĐNB có dạng địa hình gì
? Quan sát B 31.1 nêu đặc điểm khí hậu
vùng ĐNB


? Theo em đặc điểm tự nhiên Đơng nam bộ
có thế mạnh gì để phát triển kinh ( phát
triển ngành nơng nghiệp....)


? Dựa vào bảng 31.1 kết hợp với lược đồ,
bản đồ hãy nêu tên các loại tài nguyên của
vùng ĐNB


? Xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản
vùng DDNB.
? Xác định trên bản đồ các sông, hồ của
vùng.


?Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên tạo điều kiện thuận lợi cho vùng phát
triển ngành kinh tế nào. ( Đầy đủ các ngành
kinh tế)


? Tại sao DDNB phát triển mạn ngành kinh
tế biển ( biển ấm, ngư trường rộng...)
? Trong quá trình phát triển kinh tế ĐNB
gặp khó khăn gì ( Trên đất liền ít khống
sản, diện tích rừng ít....)



? Vì sao phải bảo vệ rừng đầu nguồn, hạn
chế ô nhiễm nước của các dịng sơng ở
ĐNB.( Để giữ nước chống xói mịn...)


1. Điều kiện tự nhiên :


-Địa hình: độ cao địa hình giảm dần từ tây
bắc xuống đông nam, giàu tài nguyên.


2. Tài nguyên thiên nhiên:


- Phong phú: Đất đỏ ba dan, khống sản
dàu khí ở thềm lục địa , khí hậu cận xích
đạo, biển nhiều hải sản.


Khó khăn:


<b>- Trên đất liền ít khống sản, nguy cơ ơ </b>
nhiễm môi trường.


<i>Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên có ảnh hường gì đến đặc diểm dân và xã hội của </i>
vùng ta tìm hiểu phần 3


<b>Hoạt động 3: ( 10</b>/<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư, xã hội: </sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân


cư của vùng


?Quan sát bảng 17.2 nhận xét các chỉ têu


của vùng ĐNB so với cả nước , từ đó nêu
nhận xét về đời sống dân cư của ĐNB.
( Tiểu vùng Đông bắc các chỉ tiêu phát
triển dân cư xã hội cao hơn tiểu vùng Tây
bắc)


? Qua đó em hãy rút ra nhận xét về đặc
điểm dân cư xã hội của vùng


? Theo em trình độ đơ thị hố cao có thuận
lợi và khó khăn gì. ( Tốc độ đơ thị hố


1. Dân cư :


-Số dân đơng, mật độ dân số khá cao,
nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao,
năng động sang tạo.


- Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, TP
Hồ Chí Minh là một trong những thành phố
đông dân nhất cả nước.


2.Xã hội:


- Đời sống dân cư khá phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

nhanh, cônng nghiệp phát triển mạnh, ô
nhiễm môi trường...)


III. Củng cố đánh giá: Dựa vào kiến thức của nội dung bài học, hãy điền Đ hoặc S vào các


đáp án sau cho phù hợp:


Câu 1:Ý nghiĩa của vị trí địa lí vùng Đơng Nam Bộ:
a.Vùng nằm ở vị độ thấp nên ít thiên tai.


b.Cầu nối giữa Tây nguyên, DH Nam trung bộ, ĐB sông cửu Long, những vùng giàu tiềm
năng.


c.Gần các tuyến giao thông khu vực và quốc tế.
đ Cửa ngõ của các nước láng giềng phía Tây ra biển.


e. Nối liền vùng đất liền với biển Đông giàu tiềm năng kinh tế


g. Là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta.
Đáp án: Đ: a, b, c, e S: d, g


IV. Hoạt động nối tiếp:


3. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế vùng Đông Nam Bộ .
4. Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 32.


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...


...


<b>Tuần 21 </b>
<b>Tiết 36 Ngày soạn: 15-10-2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>
16-10-2010


Bài 32: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được Đông Nam bộ là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả
nước. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng caotrong GDP. Sản xuất nông nghiệp chiếm tỉ
trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng. Bên cạnh những thuận lợi, các ngành này cũng có
những khó khăn nhất định.


- Hiểu một số khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp tiên tiến như khu công nghệ cao, khu
chế xuất.


2. Kĩ năng:


- Phân tích lược đồ, bản đồ địa lí kinh tế, bảng số liệu thống kê vùng Đông Nam Bộ để biết
đượ sự phân bố, tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng..


3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
B. Phương tiện dạy học:



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

C. Hoạt động trên lớp:


I. Khởi động :Chúng ta đã tìm hiểu về vị trí địa lí điều kiện tự nhiên ĐNB, đó là những điều
kiện thuận lợi giúp cho vùng phát triển kinh tế. Vậy vùng ĐNB tình hình phát triển kinh tế như
thế nào chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hơm nay.


II. Hoạt động của Thầy – Trị:


<b>Hoạt động 1 ( 15</b>/<sub>)</sub> <sub>IV.Tình hình phát triển kinh tế:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điiểm


ngành công nghiệp vùng ĐNB trước năm
1975? ( Phụ thuộc nước ngồi, tập trung sài
gịn...)


? Dựa vào lược đồ 32.2 nêu các ngành công
nghiệp chủ yếu của ĐNB.Và rút ra nhận xét
cơ cấu ngành hiện nay? ( Đa dạng...)


? Dựa vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng công
nghiệp – xây dựng so với các ngành khác.
? Quan sát H17.1 nêu ý nghĩa vị trí địa lí
của vùng(Dễ dàng giao lưu kinh tế - xã hội
với các vùng trong nước, với các nước
ĐNA, nằm vị độ thấp nên ít thiên tai...)
? Dựa vào lược đồ 32.2 nhận xét sự phân
bố các trung tâm công nghiệp của vùng.
? Xác định trên bản đồ các trung tâm công
nghiệp của vùng.



? Sản xuất công nghiệp của vùng tập trung
chủ yếu ở đâu?


? Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung
chủ yếu ở TPHCM? (Vị trí đại lí, nguồn lao
động dồi dào, tay nghề cao, cơ sở hạ tầng
phát triển...)


? Trong quá trình phát triển cơng nghiệp
gặp khó khăn gì? Cơ sở hạ tầng chưa đáp
ứng nhu cầu phát triển, chất lượng môi
trường suy giảm...)


1. Công nghiệp:


-Công nghiệp – xây dựng tăng trưởng
nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP
của vùng.


- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.


-Một số ngành hiện đại đã và đanh hình
thành:Dầu khí, cơng nghệ cao, điện tử.


-TP Hồ chí minh chiếm khoảng 50% giá trị
sản xuất cơng nghiệp tồn vùng.


2. Nông nghiệp
? Dựa vào điều kiện tự nhiên hãy cho biết



cây trồng quan trọng nhất vùng ĐNBlà cây
gì?


?Dựa vào bảng 32.2 cho biết cây cơng
nghiệp bnào được trồng nhiều nhất ĐNB.
( Cao su).


? Xác định trên bản đồ nơi trồng nhiều cây
công nghiệp dài ngày.


a. Trồng trọt:


- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng vẫn giữ vai trò
quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết tại
sao cây cao su lại được trồng nhiều ở ĐNB.
( Khí hậu nóng ẩm, đất xám, ngun liệu
cho cơng nghiệp)


? Ngồi cây cơng nghiệp vùng cịn trồng
được những loại cây nào khác?


? Xác định trên bản đồ nơi phát triển các
loại gia súc gai cầm?


? Tại sao chăn nuôi lại phát triển tại TP
HCM?( Nguồn thức ăn từ công nghiệp...)
? Rút ra nhận xét về ngành chăn nuôi vùng
ĐNB?



? Xác định trên bản đồ các hồ vùng ĐNB.
? Nêu giá trị kinh tế của các hồ nêu trên?
( Hồ Trị an, hồ Thác mơ ngoài cung cấp
nước để sản xuất ra điện, nó cịn có giá trị
cung cấp nước tưới cho cây trồng; Hồ Dầu
tiếng ngồi cung cấp nước tưới cịn có giá
trị ni trồng và đánh bắt thuỷ sản)


? Ngồi phát triển ngành ni trồng thuỷ
sản nước ngọt vùng ĐNB cịn nuôi thuỷ sản
ở đâu?


? Để đẩy mạnh thâm canh cây cơng nghiệp
vùng cần chú ý vấn đề gì? ( Thuỷ lợi...)
? Hiện nay các địa phương trong vùng đã
làm gì để phát triển kinh tế bền vững?
( Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn...)


-Cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả
cũng là thế mạnh của vùng.


a. Chăn nuôi:


-Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển theo
hướng công nghiệp.


-Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản đem lại
nguồn lợi lớn.



III. Củng cố đánh giá:


1. Củng cố : Câu hỏi 1 SGK (Phần 1 ).


2. Đánh giá: Dựa vào kiến thức đã học hãy điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống sao cho
thích hợp:


Các trung tâm cơng nghiệp lớn vùng ĐNB tập trung chủ yếu ở...1... vì đây là những nơi
có ...2... nguồn....3...và .4...tương đối tốt.


Đáp án: 1: TPHCM, Biên hoà, Vũng tàu; 3:Lao động dồi dào, tay nghề cao;
2: Vị trí thuận lợi; 4: Cơ sở hạ tầng


IV. Hoạt động nối tiếp:


1 Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế vùng Đông Nam Bộ .
2 Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 34 .


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

...
...


...
...


...


...


<b>Tuần 22 </b>
Tiết 36 Ngày soạn: 15-10-2010
<b> Ngày dạy: </b>
16-10-2010


<b>Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt)</b>
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài
nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và việc làm. TPHCM và
các TP Biên hoà, Vũng tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng
đặc biệt đối với ĐNB và cả nước


- Tiếp tục tìm hiểu khái niệm vùng kinh tế trọng điểm qua thực tế vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam


2. Kĩ năng:


-Xác định trên bản đồ, lược đồ các trung tâm kinh tế lớn, vùng kinh tế trọng điểm phía nam.
- Kĩ năng khai thác thông tin trong ảnh và lược đồ theo câu hỏi gợi ý
3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phát triển kinh tế ổn định xã hội
B. Phương tiện dạy học:


-Lược đồ kinh tế vùng Đông nam bộ


- Một số tranh ảnh về tự nhiên Đông nam bộ
C. Hoạt động trên lớp:


I. Khởi động :Chúng ta đã tìm hiểu hooijddawcj điểm ngành nông nghiệp và công nghiệp
vùng ĐNB, vùng ĐNB không chỉ có ngành nơng, cơng nghiệp phát triển mà dịch vụ là một
trong những hoạt động kinh tế hàng đầu của vùng vậy ngành này có đặc điểm gì, vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam có vai trị gì ta tìm hiểu bài học hơm nay


II. Hoạt động của Thầy – Trị:


<b>Hoạt động 1 ( 15</b>/<sub>)</sub> <sub>IV.Tình hình phát triển kinh tế:</sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK cho biết ngành


dịch vụ của vùng gồm những hoạt động
kinh tế nào


- <b>Thảo luận: ( 3 /<sub> ) </sub></b>


Phân tích bảng 33.1 rút ra nhận xét
về một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng
ĐNB so với cả nước


<i>-</i> <i><b>Hết thời gian mời đại diện một </b></i>


3.Dịch vụ:


- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP bao
gồm Thương mại, du lịch, giao thông vận
tải, bưu chính viễn thơng…



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>nhóm trình bày, nhốm khác bổ </b></i>
<i><b>sung, GV chuẩn xác kiến thức</b></i>
+ Chỉ tiêu dịch vụ ĐNB phát triển mạnh
chiếm 1/3 cả nước( Trừ khối lượng vận
chuyển hàng hoá)


+ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và số lượng
hành khách vận chuyển có chiều hướng
giảm. Điều này cho thấy hoạt động dịch vụ
của các vùng đang phát triển mạnh


? Dựa vào H 33.1 kết hợp với SGK nêu
nhận xét về hoạt động dịch vụ của vùng
? Dựa vàoSGK nêu tên các mặt hàng xuất
khẩu chủ yếu của vùng


? Dựa vàoSGK nêu tên các mặt hàng nhập
khẩu chủ yếu của vùng


? Xác định trên bản đồ các trung tâm công
nghiệp của vùng.


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết nơi
nào trong vùng phát triển mạnh về GTVT,
Du lịch..


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết từ
TPHCM có thể đi đến các Tỉnh, TP khác
trong nước bằng loại hình GTVT nào( Bộ,
sơng, biển và hàng khơng)


? Bằng thực tế cho biết hoạt động dịch vụ
của vùng có những thuận lợi và khó khăn
gì( Thuận : Dễ dàng trao đổi hàng hố…
Khó: chất lượng sản phẩm, mẫu mã…)


- Là địa bàn có sức hút mạnh nhất nguồn
đầu tư nước ngoài và dẫn đầu cả nước về
hoạt động xuất nhập khẩu


+ Xuất: Dầu thô, thực phẩm chế biến, may
mặc…


+ Nhập:Máy móc, thiết bị, nguyên liệu cho
sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp…


- TP Hồ chí minh là đầu mối giao thơng
quan trọng và là trung tâm du lịch của cả
nước


<b>Chuyển ý:ĐNB là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ. </b>
Vậy vùng đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
có tác dụng gì cho các vùng lân cận ta tìm hiểu phần 5


Hoạt động 2: ( 10 phút) V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế
trọng điểm phía nam


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết vùng đã
xây dựng được những trung tân kinh tế nào
? Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế
của vùng



? Đọc thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm
? Xác định trên bản đồ các tỉnh thuộc vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.


? Quan sát bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam so với cả


1.Các trung tâm kinh tế


TPHCM, Biên hoà và Vũng tàu
2.Vùng kinh tế trọng điểm phía nam


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

nước


<i><b>III. Củng cố 1. Sắp xếp các ý ở cột A và B sao cho hợp lý</b></i>


<b>A. Các tỉnh, thành phố</b> <b>B. Vùng</b>


1. Bình Dương
2. Bình Phước
3. Đồng Nai
4. Long An


5. Bà Rịa Vũng Tàu
6. TP. Hồ Chí Minh
7. Tây Ninh


a. Vùng kinh tế ĐNB



b. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


<b>2. Các ngành nào sau đây không thuộc ngành dịch vụ?</b>


a. Nội thương c. Ngoại thương
b. Sản xuất máy điện thoại d. Vận tải hành khác.
Đáp án: Câu 1: a:1,2,3,5,6,7 b: 1,2,3,4,5,6,7 ; Câu 2:b


IV.Hướng dẫn về nhà: Làm câu hỏi 1-2 và Bài tập 3 SGK
*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b>Tuần 22: </b>


<b>Tiết 38 Ngày soạn: 15-10-2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>


16-10-2010


Bài 34: THỰC HÀNH


<b>PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH CƠNG NGHIỆP</b>
<b>TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ</b>


<b>A. </b> Mục tiêu : Sau bài học HS cần
1. Kiến thức:


- Củng cố kiến thức đã học về những thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội của vùng, khắc sâu hơn nữa khái niệm về vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2.Kĩ năng


- Rèn luyện kĩ năng xử lý, phân tích số liệu thống kê về 1 số ngành trọng điểm
- Có kỹ năng lựa chọn biểu đồ thích hợp


3.Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>B.Thiết bị dạy học: </b>


Bản đồ địa lí tự nhiên hoặc kinh tế VN
<b>C. Các hoạt động d ạy học:</b>


HĐ1: Cả lớp - Cá nhân


Bước1: GV hướng dẫn HS n/c bảng 34.1 sau đó hỏi: Thế nào là ngành CN trọng điểm ?
HS dựa vào thuật ngữ trang 153 SGK


- Có bao nhiêu ngành CN trọng điểm ?



- Sắp xếp lại thứ tự các ngành theo tỉ trọng từ lớn - bé so với cả nước.


<i><b>GV: Dẫn dắt cho HS nhận thức được mqh giữa các ngành kinh tế trọng điểm ở ĐNB với vùng </b></i>
kinh tế trọng điểm phía Nam?


Bước2: Cho HS nêu ý kiến chọn biểu đồ gì ? Tại sao


GV kết luận: Có thể có nhiều cách nhưng cách thể hiện tốt nhất là chọn biểu đồ cột.
<i>Bước 3: Thực hiện</i>


<i><b>GV: Gọi HS khá lên bảng sau đó y/c cả lớp làm việc theo hướng dẫn của GV</b></i>
- Vẽ hệ toạ đồ tâm 0, trục tung chia 10 đoạn = 10% (100%) đầu mút ghi %


- Vẽ trục hồnh có độ dài hợp lý cân đối với trục tung chia 8 đoạn thể hiện các ngành
- Vẽ các cột ghi trị số như trên bảng số liệu 34.1


Bước 4: - Cả lớp nhận xét, bổ sung sửa chữa


- Nhắc nhở HS ghi trên biểu đồ, ghi chú, đánh màu để phân biệt
HĐ2: Nhóm


<i>Bước 1: Các nhóm nghiên cứu câu a,b,c,d và trả lời</i>


<i>Gợi ý: Câu a. Nghiên cứu H31.1, Câu b xem lại bài 12 mục 4 & 5</i>
<i>Bước 2: - GV đọc to từng câu hỏi, y/c các nhóm cử đại diện trả lời</i>
- Tổ chức thi “Ai nhanh tay hơn”


Bước 3: GV Chuẩn xác kiến thức



- Những ngành CN trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng: nhiên liệu, chế
biến lương thực thực phẩm.


- Những ngành CN trọng điểm sử dụng nguồn lao động: Dệt may, chế biến thực phẩm
- Những ngành CN trọng điểm sử dụng và địi hỏi kỹ thuật cao: nhiệt lượng, cơ khí, điện tử
- Vai trò của ĐNB trong phát triển CN cả nước


+ Là vùng có ngành CN phát triển nhất nước


+ Là một sản phẩm chính của các ngành CN trọng điểm dẫn đầu trong cả nước
+ Khai thác dầu thô chiếm 100% tỉ trọng so với cả nước


+ Động cơ đieden chiếm 77,8%tỉ trọng so với cả nước


GV kết luận: ĐNB có vai trị quyết định trong sự phát triển kinh tế vùng, kinh tế trọng điểm
phía Nam thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển CN của cả nước


<i><b>III. Củng cố: GV nhận xét đánh giá, bổ sung</b></i>
<i><b>IV. Hoạt động nối tiếp:</b></i>


1. Giao việc;


- Hoàn thành biểu đồ ở nhà
2.Dặn dò


- Đọc và n/c bài 35.


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

...


...


...
...


...
...


...
...


Ngày soạn: 15-10-2010
<b> Ngày dạy: </b>
16-10-2010


<b>Tuần 23 </b>
<b>Tiết 38</b>


Bài 35: VÙNG ĐỒNG BĂNG SÔNG CỬU LONG
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu được ĐB Sông cứu long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm, đồng thời
là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các TP
Cần thơ, Long Xuyên, Mỹ Tho, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng.cũng
như các đặc điểm dân cư – xã hội


2. Kĩ năng:



- Xác định vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.


- Phân tích bản đồ, lược đồ địa lí tự nhiên hoặc áp lát địa lí Việt Nam nắm được đặc điểm tự
nhiên, dân cư của vùng.


3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên và cải tạo đất
B. Phương tiện dạy học:


-Lược đồ tự nhiên vùng ĐB sông cửu long


- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế cảu vùng
C. Hoạt động trên lớp:


I. Khởi động :ĐB sông cửu long là vùng trọng điểm cây lương thực, thực phẩm đồng thời là
vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước công nghiệp dịch vụ bắt đầu phát triển….
Vậy vùng này có đặc điểm gì ta tìm hiểu bài học hơm nay.


II. Hoạt động của Thầy – Trị:


Để nắm vừng vị trí và giới hạn của vùng ở đâu ta tìm hiểu phần 1:


<b>Hoạt động 1 ( 6 </b>/<sub>)</sub> <sub>I. Vị trí địa lí và giới han lãnh thổ:</sub>
?Xác định vị trí của ĐB sơng cửu long trên


bản đồ?


? Dựa vào bản đồ xác định vị trí các tỉnh
của vùng ĐBSCL


? Dựa vào kênh chữ SGK Nêu diện tích và
số dân của vùng


? Dựa vào bản đồ và lược đồ 17.1 nêu vị trí
giới hạn của vùng


? Quan sát H17.1 nêu ý nghĩa vị trí địa lí


1. Vị trí địa lí:


- Nằm ở phía tây của vùng Đơng Nam Bộ.
-Phía Bgiáp Cam pu chia,ĐB giáp


ĐNB,ĐN, N và T là biển.
2.Giới hạn lãnh thổ:


-Là phần tận cùng cuả đất nước


-Tiếp giáp với các vùng kinh tế năng động
và trung tâm ĐNA


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

của vùng(Dễ dàng giao lưu kinh tế - xã hội
với các vùng trong nước, với các nước
ĐNA, nằm vị độ thấp nên ít thiên tai...)


<b>- Thuận lợi cho việc giao lưu trên đất liền </b>
và biển với các vùng trong cả nước.


Chuyển ý: Vùng DDNB có đặc điểm gì về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ta tìm hiểu phần 2:
<b>Hoạt động 2: (17</b>/<sub>)</sub> <sub>II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên </sub>



nhiên:
? Dựa vào gam màu trên bản đồ và sự hiểu


biết theo em vùng ĐBSCL thuộc loại địa
hình gì


? Quan sát B 31.1 nêu đặc điểm khí hậu
vùng ĐBSCL


? Dựa vào bản đồ nêu đặc điểm sơng ngịi
của vùng ĐBSCL


? Dựa vào bảng 31.1 kết hợp với lược đồ,
bản đồ hãy nêu tên các loại tài nguyên của
vùng ĐBSCL


? Xác định trên bản đồ các sông,của vùng.
?Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên tạo điều kiện thuận lợi cho vùng phát
triển ngành kinh tế nào. ( Nơng nghiệp)
? Trong q trình phát triển kinh tế ĐNB
gặp khó khăn gì ( ngập úng…..)


? Để hạn chế những khó khăn vùng đã có
biện pháp gì ( Đầu tư cho dự án thốt lũ,
cải tạo đất..)


1. Điều kiện tự nhiên :
-Địa hình: Đồng bằng


- Khí hậu: Cận xích đạo


- Sơng ngịi:Dày đặc và có nhiều kênh rạch
2. Tài ngun thiên nhiên:


Phong phú: Đất, rừng, khí hậu, nước, biển
và hải đảo


<b>-Khó khăn: Lũ lụt, diện tích đất phèn, đất </b>
mặn lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô.


<i>Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hường gì đến đặc diểm dân và xã hội của </i>
vùng ta tìm hiểu phần 3


<b>Hoạt động 3: ( 10</b>/<sub> )</sub> <sub>III. Đặc điểm dân cư, xã hội: </sub>
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm dân


cư của vùng


?Quan sát bảng 17.2 nhận xét các chỉ têu
của vùng ĐBSCL so với cả nước , từ đó
nêu nhận xét về đời sống dân cư của
ĐBSCL.


? Qua đó em hãy rút ra nhận xét về đặc
điểm dân cư xã hội của vùng


? Trong quá trình phát triển kinh tế vùng
cần chú ý vấn đề gì. ( Nâng cao trình độ
dân trí…)



1.Dân cư:


-Số dân đơng, nguồn lao động dồi dào,
ngồ người kinh cịn có người chăm,
khơ me, hoa..


2.Xã hội:


-Đời sống dân cư khá phát triển, nguồn
lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong
sản xuất nơng nghiệp hàng hố, thị
trường tiêu thu lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>1. Hãy chứng minh ĐBSCL có nhiều ưu thế trong vấn đề sx lương thực thực phẩm.( Diện tích </b>
đất phù sa màu mỡ, hệ thống sống ngòi kênh rạch chằng chịt…)


<b>2. Câu nào sau đây sai:</b>


a. ĐBSCL có thế mạnh để phát triển đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
b. Tỉ lệ người biết chữ ở ĐBSCL thấp hơn so với cả nước.


c. Nhờ có hệ thống S.Tiền, S. Hậu mà ĐBSCL thừa nước quanh năm
d. Có thể khai thác lợi thế từ lũ lụt ở ĐBSCL.


e. ĐBSCL có ĐK để phát triển ngành sx vật liệu xd.
Đáp án: e


IV. Hoạt động nối tiếp:



d. Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế vùng ĐBSCL .
e. Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 36.


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b>Tuần 24 Ngày soạn: 15-10-2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>
16-10-2010


Tiết 40
<b>Bài 36: VÙNG ĐÔNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
A. Mục tiêu:


1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:



- Hiểu được ĐBSCL là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm, đồng thời là vùng
xuất khẩu nông sản hàng đầu cả nước. Công nfghieepj, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành
phố Mỹ tho, Long xuyên, Cà mau, Cần thơ đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế của vùng
2. Kĩ năng:


- Phân tích lược đồ, bản đồ địa lí kinh tế, bảng số liệu thống kê vùng Đông Nam Bộ để biết
đượ sự phân bố, tình hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng..


3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường và cải tạo đất.
B. Phương tiện dạy học:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

I. Khởi động :Chúng ta đã tìm hiểu về vị trí địa lí điều kiện tự nhiên ĐBSCL, đó là những
điều kiện thuận lợi giúp cho vùng phát triển kinh tế. Vậy vùng ĐBSCL tình hình phát triển
kinh tế như thế nào chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.


II. Hoạt động của Thầy – Trị:


<b>Hoạt động 1 ( 15</b>/<sub>)</sub> <sub>IV.Tình hình phát triển kinh tế:</sub>
? Dựa vào bảng 36.1 hãy tính tỉ lệ % về


diện tích và sản lượng lúa của vùng so với
cả nước( 50 %)


? Nêu ý nghĩa cảu việc sản xuất lương thực
ở vùng ĐBSCL?


? Xác định trên bản đồ những tỉnh trồng
nhiều lúa nhất


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu sản lượng
lương thực đầu người vùng ĐBSCL


? Ngoài thế manhm cây lúa vùng còn trồng
được những cây trồng nào khác
?Dựa vào điều kiện tự nhiên cho biết loại
gia súc nào phát triển mạnh vùng ĐBSCL
? Dựa vào kênh chữ SGK kết hợp với
H36.1 nêu đặc điểm ngành thuỷ sản vùng
ĐBSCL ? Tại sao vùng
lại phát triển mạnh nghề nuôi trồng và
đánh bắt thuỷ sản( Diện tích mặt nước
rộng…..)
? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm
nghề rừng của vùng


? Dựa vào kênh chữ SGK nêu đặc điểm
ngành công nghiệp


? Quan sát H 36.2 nêu tên các ngành công
nghiệp chủ yếu của vùng( Luyện kim, cơ
khí, SXVLXD…)


? Trong các ngành cơng nghiệp đó ngành
nào giữ vai trị quan trọng


? Vì sao chế biến LTTP đóng vai trị quan
trọng nhất( Có nguồn nguyên liệu tại
chỗ….)



?Xác định trên bản đồ các trung tâm công
nghiệp của vùng


? Xác định trên bản đồ các trung tâm có
ngành chế biến LTTP


? Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết
hoạt đọng dịch vụ nào phát triển mạnh nhất
ở vùng ĐBSCL( Xuất nhập khẩu, vận tải
và du lịch)


1. Nông nghiệp:
a. Trồng trọt:


- Là vùng trọng điểm cây lúa nước


- Bình quân lương thực theo đầu người
1066,3 kg( Gấp 2,3 lần cả nước năm 2003)
trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực nước
ta


- Nhiều địa phương đẩy manghj trồng mía,
rau. đặc biệt cây ăn quả


b. Chăn nuôi:


- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh
c. Thuỷ sản :


Chiếm 50% cả nước đặc biệt nghề nuôi


tôm cá xuất khẩu


d. Nghề rừng :


Gĩư vị trí rất quan trọng đặc biệt là rừng
ngập mặn


2. Công nghiệp:


- Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cịn
thấp chiếm 20% GDP tồn vùng ( 2002)
đang từng bước được phát triển.


-Công nghiệp chế biến LTTP đóng vị trí
quan trọng hàng đầu


3.Dịch vụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

? Dựa vào kiến thức đã học cho biết sản
phẩm xuất khẩu chủ lực


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết hoạt
động giao thông vận tải nào đóng vai trị
quan trọng nhất


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết hoạt
động du lịch nào phát triển mạnh nhất


- Giao thông đường thuỷ giữ vai trò quan
trọng



- Du lịch sinh thái bắt đầu khởi sắc


<b>Chuyển ý:Để thấy được vùng ĐBSCL đã xây dựng được những trung tâm kinh tế nào ta</b>
tìm hiểu phần tiếp theo


Hoạt động 2: ( 7 /<sub> )</sub> <sub>V. Các trung tâm kinh tế</sub>


? Dựa vào kiến thức đã học cho biết vùng
ĐBSCL đã xây dựng được những trung
tâm kinh tế nào


? Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh
tế của vùng


? Trong các trung tâm kinh tế đó, trung
tâm nào lớn nhất, vì sao ( Cần thơ lớn
nhất vì thuận lợi GT..)


Cần thơ, Mỹ tho, Long xuyên và Cà mau


III. Củng cố đánh giá:


1. ĐBSCL có những đk thuận lợi gì để trở thành vùng sx lương thực lớn nhất cả nước?
<b> 2. Phát triển CN chế biến lương thực, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất </b>
nông nghiệp ở ĐBSCL?


Trả lời: 1. Đất phù sa màu mỡ, rộng lớn, mạng lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt…
2. Thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp..



IV. Hoạt động nối tiếp:


1 Giao việc : Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế vùng ĐBSCL .
2 Dặn dò: Học bài, làm bài tập SGK, nghiên cứu bài 37 .


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...


...
...


...
...


...
...


...
...


<b>Tuần 25 Ngày soạn: 15-10-2010</b>
<b> Ngày dạy: </b>


16-10-2010
<b> Tiết 42</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

A. Mục tiêu:



1. Kiến thức: Sau bài học HS cần:


- Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực, vùng cịn có thế mạnh về thuỷ hải sản


- Biết phân tích tình hình phát triển ngành thuỷ hải sản vùng ĐBSCL
2. Kĩ năng:


- Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ so sánh số liệu để khai thác kiến thức
theo câu hỏi


- - Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế với hai vùng đồng bằng lớn nước ta
3. Thái độ tình cảm:


Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường và cải tạo đất.
B. Phương tiện dạy học:


-Lược đồ kinh tế vùng ĐBSCL
- Bút chì, thước, com pa
C. Hoạt động trên lớp:


<b>Bài 37: THỰC HÀNH</b>


<b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH</b>
<b>SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THUỶ SẢN Ở</b>


<b>ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b>


- Hiểu đầy đủ hơn về thế mạnh sx thuỷ sản của ĐBSCL



- Củng cố và phát triển kĩ năng: xử lí số liệu thống kê, vẽ và phân tích biểu đồ.
- Xác lập mối quan hệ giữa các đk với sự phát triển sx của ngành thuỷ sản ở ĐBSCL
<b>B. THIẾT BỊ DẠY HỌC</b>


- Atlat địa lí VN


- Bđồ nơng, lâm,ngư nghiệp VN
- Thước, bút, máy tính


<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>I. Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>


<i><b>II. Giới thiệu: Các em đã biết ĐBSCL là vùng trọng điểm sx lương thực. Đây còn là vùng sản </b></i>
xuất và xuất khẩu nhiều thuỷ sản. Để hiểu rõ hơn về ngành này chúng ta tiến hành thực hành
bài 37


<i><b>Hoạt động 1: Cả lớp</b></i>


- GV cho cả lớp đọc nội dung BT1, xđ y/c BT1


- Để làm được bài tập này, chúng ta cần phải tiến hành những cơng đoạn nào? (Xử lí số liệu:
chuyển từ giá trị tuyệt đối thành giá trị tương đối để lập bảng số liệu mới sau đó vẽ biểu đồ)
GV y/c HS tính tỉ lệ %: chia lớp thành 6 nhóm; mỗi nhóm tính 1 số liệu sau đố y/c các nhóm
đọc kết quả để ghi bảng số liệu mới:


Sản lượng thuỷ sản năm 2002 (%)


<b>Loại</b> <b>ĐBSCL</b> <b>ĐBSH</b> <b>Cả nước</b>


- Cá biển khai thác


- Cá nuôi


- Tôm nuôi


41,5 %
58,4 %
76,8 %


4,6 %
22,8 %
3,9 %


100%
100%
100%
<i><b>Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Bước 2: Quan sát biểu đồ trên bảng, đối chiếu để cùng chỉnh sửa biểu đồ đã vẽ</b></i>


- HS có thể vẽ biểu đồ cột chồng hoặc biểu đồ hình tròn (mỗi loại thuỷ sản vẽ 1 biểu đồ)
Bđồ sản lượng cá biển KT’<sub> trong đó:</sub>


Bđồ sản lượng cá ni trong đó:


<i><b>- u cầu: Biểu đồ phải chính xác, đẹp, có đủ tên bđồ và bảng chú giải.</b></i>
<i><b>HĐ3: Nhóm</b></i>


HS thảo luận để trả lời BT2: (dựa vào biểu đồ đã vẽ)
<i><b>a) ĐBSCL có những thế mạnh phát triển thuỷ sản?</b></i>



- ĐKTN: + S vùng nước trên cạn và trên biển lớn hơn hẳn ĐBSH
+ Nguồn cá tôm dồi dào


+ Các bãi cá, tôm trên biển rộng lớn


- Người lao động có kinh nghiệm và tay nghề ni trồng, đánh bắt thuỷ hải sản đông đảo
+ Người dân thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường


+ Dân cư ĐBSH giỏi thâm canh lúa nước, 1 bộ phận nhỏ làm nghề khai thác thuỷ sản
- ĐBSCL có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản


- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn: EU, NB, Bắc Mĩ.
<i><b>b) Thế mạnh trong nghề nuôi tôm:</b></i>


- ĐKTN - Lao động


- Cơ sở chế biến - Thị trường tiêu thụ
<i><b>c) Khó khăn:</b></i>


- Vấn đề đầu tư cho đánh bắt xa bờ, hệ thống CN chế biến chất lượng cao, chủ động nguồn
giống an toàn và năng suất, chất lượng cao, chủ động tránh rào cản của các nước nhập khẩu
sản phẩm thuỷ sản của VN


<i><b>III. Củng cố: GV tổ chức cho HS đánh giá kết quả làm việc của nhau</b></i>
<i><b>IV. HDVN: Chuẩn bị nội dung tiết sau ôn tập</b></i>


*/. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:


...
...



...
...


</div>

<!--links-->

×