Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.75 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
* Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa; Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất (TL: được các câu hỏi
SGK).
<b> * Kể chuyện: </b>
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lai được từng đoạn câu chuyện
dựa vào tranh minh họa, HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GDHS Yêu quý quê hương đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Ổn định lớp: Hát vui.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 em đọc bài “<i>Thư gửi bà</i>” và TLCH:
+ Trong thư Đức kể với bà những gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài thông qua</b></i>
tranh minh họa.
<i><b> b. Luyện đọc: </b></i>
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
-Theo dõi sửa sai cho HS.
- Luyện đọc tiếng, từ khó: <i>Ê – ti – ơ – pi –</i>
<i>a, đường sá, chiêu đãi, vật hiếm, khâm</i>
<i>phục, ...</i>
- GV hướng dẫn HS chia đoạn. GV kết
luận.
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HD HS đọc đúng câu, đoạn.
- GV đưa ra câu cần luyện đọc.
- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK:
Ê – ti – ô – pi- a, cung điện, khâm phục, ..
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hát vui.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp lắng nghe GV đọc bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước
lớp. Luyện đọc các từ.
- HS đọc từ khó (CN,ĐT).
- HS đánh dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng
các từ: <i>khắp đất nước, mở tiệc chiêu</i>
<i>đãi, ...</i>
- Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện,
khâm phục, khách du lịch, sản vật.
- Các nhóm luyện đọc.
- 1HS đọc lời viên quan.
+ Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2).
+ Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng
thanh 4 đoạn trong bài.
<i><b>- GV nhận xét, tuyên dương.</b> </i>
<i><b> c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b></i>
<i><b> - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:</b></i>
+ <i>Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi</i>
<i>- a tiếp đãi thế nào ?</i>
- Yêu cầu HS đọc thầm phần đầu đoạn 2
(Từ lúc hai người ... làm như vậy),
+ <i>Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ</i>
<i>đã xảy ra ?</i>
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn
2 của bài.
+ <i>Vì sao người Ê - ti - ơ - pi - a không để</i>
<i>cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?</i>
- Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
+ <i>Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm</i>
<i>của người Ê - ti - ơ - pi - a đối với quê</i>
<i>hương?</i>
*GV chốt ý: <i>đất đai tổ quốc là thứ thiêng</i>
<i>liêng, cao quya nhất.</i>
<i><b> d. Luyện đọc lại: </b></i>
- Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài.
- Hướng dẫn HS cách đọc.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi
đọc đoạn 2.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.
<b>* Kể chuyện:</b>
<i><b>1. GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp các tranh</b></i>
dưới đây theo đúng thứ tự trong câu chuyện
“<i>Đất quý, đất yêu”,</i> dựa vào các tranh trên,
kể lại toàn bộ câu chuyện.
<i><b>2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo</b></i>
<i><b>tranh: </b></i>
<b>Bài 1: Sắp xếp các tranh dưới đây theo</b>
đúng thứ tự trong câu chuyện Đất quý, đất
yêu:
<i>- </i>Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại
theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
<b>Bài 2: Dựa vào các tranh trên, kể lại toàn</b>
bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi,
tặng những sản vật quý, sai người đưa
xuống tận tàu.
- HS đọc thầm phần đầu đoạn 2.
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi
giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi
mới để khách xuống tàu trở về nước.
- HS đọc thầm phần cuối đoạn 2.
+ Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý
và coi mảnh đất quê hương họ là thứ
thiêng liêng cao quý nhất.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
+ Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu
quý, trân trọng mảnh đất của hương/
Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá
thiêng liêng nhất ...
- Lớp đọc lại.
- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
- Các nhóm thi đọc phân theo vai
(người dẫn chuyện, viên quan, hai người
khách).
- 1HS đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học.
- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp
xếp lại đúng trình tư của câu chuyện.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ
sung.
bộ câu chuyện:
- Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được
sắp xếp thứ tự để tập kể.
- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp
theo 4 bức tranh.
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tốn giải bằng hai phép tính.
- HS Làm các bài tập1, 2, 3 (dịng 2).
- GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
- SGK
- Bảng, phấn, ....
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Ổn định lớp: Hát vui.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học
kì I.
<b> 3. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu</b></i>
của tiết học – ghi tên bài.
<i><b> b. Khai thác:</b></i>
Bài toán: <i>Cửa hàng ngày thứ 7 bán được</i>
<i>6 xe đap, ngày chủ nhật bán được gấp đôi</i>
<i>ngày thứ 7. Hỏi cả 2 ngày bán được bao</i>
<i>nhiêu xe đạp ?</i>
- Đọc bài tốn, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ 7:
Chủ nhật:
- Hát tập thể.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài tốn.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài
- Gọi 2 HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.
+ Bài toán cho biết những gì ?
+ Bài tốn hỏi ta điều gì?
- Nêu câu hỏi:
+ <i>Bước 1 ta đi tìm gì ?</i>
<i>+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta</i>
<i>tìm gì? </i>
- Hướng dẫn HS thực hiện tính ra kết quả
và cách trình bày bài giải như sách giáo
khoa.
<i><b> c. Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: Giải toán:</b>
- Gọi HS nêu bài tập.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và
điều bài toán hỏi.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài tốn.
- u cầu lớp làm vào vở.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
<b>Bài 2: Giải toán:</b>
- Yêu cầu HS nêu và phân tích bài tốn.
- u cầu lớp giải bài toán vào vở.
- Mời một HS lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<b>Bài 3: Số ?</b>
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 HS nêu miệng bài giải.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học và xem lại các bài tập
- 2 HS đọc lại bài toán.
+ Thứ 7 bán được 6 xe đạp. Chủ nhật
bán được gấp 2 lần ngày thứ 7.
+ Cả hai ngày bán được bao nhiêu xe
đạp.
+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ
nhật: 6 x 2 = 12 (xe)
+ Tìm số xe đạp cả hai ngày:
6 + 12 =18(xe)
- HS nhắc lại.
- Đọc bài toán.
- HS vẽ tóm tắt bài tốn.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên trình bày bài giải, cả lớp
nhận xét bổ sung.
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu
điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh
Đáp số :20 km
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một HS lên giải, cả lớp nhận xét bổ
sung.
<i>Bài giải</i>
Số lít mật lấy từ thùng mật ong là :
24 : 3 = 8 ( l )
Số lít mật còn lại là :
24 - 8 = 16 ( l )
<i> Đáp số: 16 lít mật ong</i>
- Một em nêu đề bài tập 3.
- Một HS nêu bài giải.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
<b>ÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc rõ ràng, rành mạch từng đoạn trong bài <i>Thư gửi bà</i> (chú ý bộc lộ tình cảm thân
mật qua giọng đọc).
- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu bạn nhỏ thăm hỏi bà.
- Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn sau (chú ý phát âm đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn, đọc
lời của viên quan với giọng chậm rãi, cảm động).
- Biết khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho câu hỏi : <i>Vì sao người Ê-ti-ơ-pi-a </i>
<i>khơng để khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
- Sách bài tập ôn luyện. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định lớp : kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- HS đọc bài : “<i>Giọng quê hương</i>”.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu </b></i>
tiết học. Ghi tên bài.
<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc</b>:</i>
<b> Bài 1: Đọc rõ ràng, rành mạch từng đoạn </b>
trong bài <i>Thư gửi bà:</i>
- GV yêu cầu đọc yêu cầu đề bài.
- YC HS mở sgk trang 81.
- GV đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu đọc bài nhóm 3 em.
- Gọi từng nhóm đọc diễn cảm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
<b>Bài 2: Câu nào dưới đây là </b><i>lời hỏi thăm của </i>
<i>bạn nhỏ với bà:</i>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc lại cả bài.
- GV yêu cầu làm bài 3 em.
- Gọi từng nhóm trả lời.
- GV nhận xét.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu.
- Đọc bài.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Lắng nghe – đọc thầm theo.
- Đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc lại bài.
- Làm bài:
- GV treo bảng phụ và đọc mẫu 1 lần:
<i> </i><i> Đây là mảnh đất yêu quý của chúng tôi. </i>
<i>Chúng tôi sinh ra ở đây, chết cũng ở đây. Trên</i>
<i>mảnh đất này, chúng tôi trồng trọt, chăn nuôi.</i>
<i>Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, là mẹ, là anh em ruột </i>
<i>thịt của chúng tôi. Chúng tôi đã tiếp các ông </i>
<i>như những khách quý. Nhà vua đã tặng các </i>
<i>ông nhiều sản vật hiếm. Song đất Ê-ti-ô-pi-a </i>
<i>đối với chúng tôi là thiêng liêng, cao quý nhất.</i>
<i>Chúng tôi không thể để các ông mang đi, dù </i>
<i>- </i>Gọi 1 em đọc lại cả bài.
- GV hướng dẫn HS đọc tốt các từ: <i></i>
<i>Ê-ti-ô-pi-a; mẹ; anh em ruột thịt; thiêng liêng; hạt cát.</i>
- Yêu cầu đọc bài nhóm 3 em.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay.
<b>Bài 2: Vì sao người Ê – ti –ơ – pi – a không để</b>
khách mang đi, dù chỉ là một hạt cát nhỏ ?
Khoanh tròn ý đúng:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu làm bài cặp đôi.
- Gọi đại diện từng cặp trả lời.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc nhiều hơn.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc cá nhân.
- Ngồi theo nhóm. Đọc theo yêu
cầu.
- Từng nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài:
-> <i>c </i><i> Vì người Ê-ti-ơ-pi-a coi đất </i>
<i>của q hương họ là thứ thiêng </i>
<i>liêng, cao quý nhất.</i>
- Lắng nghe.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2).
- GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: Hát vui.</b></i>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- 2 HS lên bảng viết các từ:<i>Trái sai , da</i>
<i>dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt.</i>
- Nhận xét đánh giá.
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu</b></i>
của tiết học. Ghi tên bài.
<i><b> b. Hướng dẫn nghe - viết: </b></i>
<i><b> - GV đọc bài một lượt. </b></i>
- Yêu cầu 3 HS đọc lại bài văn.
+ <i>Bài chính tả có mấy câu?</i>
+ <i>Những chữ nào trong đoạn văn cần viết</i>
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy
bảng con và viết các tiếng khó.
- GV nhận xét đánh giá.
- Đọc cho HS viết vào vở.
Đọc lại để HS dị bài, sốt lỗi.
- Thu vở, chữa bài.
<i><b>c. Hướng dẫn làm bài tập: </b></i>
<b>Bài 2: </b><i>Điền vào chỗ trống <b>ong</b> hay <b>oong:</b></i>
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Nhận xét tuyên dương.
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ
chính tả.
<b>Bài 3: Thi tìm nhanh, viết đúng:</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3b.
- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên
giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên
bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Hát tập thể.
- HS viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc lại bài.
+ Bài chính tả này có 4 câu.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên
riêng (Gái, Thu Bồn).
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực
hiện viết vào bảng con: <i> sơng, gió chiều,</i>
<i>tiếng hị, chèo thuyền, chảy lại … </i>
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở.
- 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo
dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh.
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thi làm bài trên giấy.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết
quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất.
- 1HS đọc lại kết quả.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng:
<b> 4. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước
bài mới.
<i>lương thực, đo lường, trưởng thành, ...</i>
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết giải bài tốn có hai phép tính.
- HS làm các bài tập1, 3, bài4(a,b)
- GDHS u thích học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát vui.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi em lên bảng làm BT3 trang 51.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu</b></i>
cầu của tiết học. Ghi tên bài.
<i><b> b. Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: Giải toán:</b>
- Yêu cầu 2 em nêu bài tập 1.
- GV ghi tóm tắt bài tốn.
Có: 45 ô tô
Rời bến: 18 ơ tơ và 17 ơ tơ.
Cịn lại: ... ơ tơ ?
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết ở bến cịn lại bao nhiêu ơ
tơ ta cần biết gì? Làm thế nào để tìm
được?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải.
- Hát tập thể.
- HS làm bài.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2 HS nêu bài tốn.
+ Có 45 ơ tơ, lần đầu rời bến 18 ô tô, lần
sau rời bến thêm 17 ô tô.
+ Trên bến còn lại bao nhiêu ô tô.
- Cả lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Bài giải
Lúc đầu số ơ tơ cịn lại là :
45 – 18 = 27 ( ơ tơ)
Lúc sau số ơ tơ cịn lại là :
- GV nhận xét chữa bài.
<b>Bài 3: Giải toán:</b>
- Gọi một HS nêu yêu cầu BT3.
- Treo BT3 đã ghi sẵn lên bảng.
14 bạn
HSG:
HSK: 8 bạn ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.
<b>Bài 4: Tính (theo mẫu):</b>
- GV hướng dẫn HS làm theo bài mẫu.
- Cho HS thảo luận 4 nhóm.
- Gọi các nhóm lên bảng giải.
- GV nhận xét ghi điểm, chấm vở một
số HS.
<b> 4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
Đáp số: 10 ô tô
- HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Lớp thực hiện đặt đề bài toán dựa vào
tóm tắt rồi làm bài vào vở.
- Một HS giải bài trên bảng, lớp nhận xét
chữa bài.
Bài giải
Số HS khá là :
14 + 8 = 22 (bạn )
Số HS giỏi và khá là :
14 + 22 = 36 (bạn)
Đáp số: 36 bạn
- HS đổi vở để KT bài nhau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 nhóm.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
...
<b>ƠN TỐN</b>
I. MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán bằng một phép tính chia và nhân. Biết điền số thích hợp
vào ô trống. Thực hiện được phé tính một số gấp lên nhều lần hoặc bớt đi hay thêm 1 số
lần.
<i>-</i> Rèn kỹ năng tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ :
Các bài tập ôn luyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1.Ổn định lớp :
- YC 2 hs lên bảng nối phé tính với
kết quả thích hợp:
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
<i>Giới thiệu bài :</i>
Hôm nay lớp các em thực hành
tiếp về phép chia..
<i>Hướng dẫn làm bài tập: </i>
Bài 1 :
- Gọi 1 em đọc đề bài.
- YC hs làm nhóm 7 em.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Đề bài hỏi gì ?
- Gọi đại diện trình bày.
- GV nhận xét.
Bài 2 :
- Gọi 1 em đọc đề.
+ Đề bài cho biết gì ?
+ Đề bài hỏi gì ?
- Gọi 1 em làm bài. Cả lớp làm vào
tập.
- GV nhận xét.
Bài 3 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Yc hs làm vào tập.
- GV nhận xét + tuyên dương.
- GV nhận xét.
Bài 4 :
- Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài.
- Yc hs làm vào phiếu học tập.
- GV nhận xét + tuyên dương.
- GV nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cu.
- Lm bi :
-> Con ngựa chở 7kg sắn và chở số
ngô gấp 3 lần số sắn.
-> Con ngựa chở tất cả bao nhiêu
<i>Gii:</i>
<i>S ki-lô-gam sắn và ngô Con ngựa chở</i>
<i>tất cả?</i>
<i>7 x 3 = 21 (kg)</i>
<i>Đáp số: 21 kg</i>
- Đọc đề bài.
Mẹ hái đợc 12kg nấm. Con hái đợc
số nấm bằng
1
4<sub> sè nÊm cđa mĐ.</sub>
-> Cả hai mẹ con hái đợc bao nhiêu
ki-lô-gam nấm ?
- Làm bài :
<i>Giải :</i>
<i>Số ki-lô-gam nấm cả hai mẹ con hái </i>
<i>đ-ợc</i>
<i>12 : 4 = 7 (kg)</i>
<i>Đ/s: 7 kg</i>
- Đọc đề bài.
-> Gấp 4 lần Bớt 4
140 136
Gấp 7 lần Thêm 7
49 56
Gấp 5 lần Thêm 6
35 41
- Đọc đề bài.
- Làm bài :
4. Củng cố- dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem bài tiếp theo.
b) Giảm 63 đI 7 lần rồi thêm 8.
<i>63 : 7 + 8 = 9 + 8 = 17</i>
-Lắng nghe.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.
- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của
người bạn nhỏ( TL: Được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. HS khá giỏi
thuộc cả bài thơ).
- GDHS yêu quê hương đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS HTL.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Ổn định lớp: Hát vui.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 3 HS nối tiếp kể lại câu chuyện
- Nhận xét, đánh giá.
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu</b></i>
của tiết học. Ghi tên bài.
<i><b> b. Luyện đọc:</b></i>
<i><b>- GV đọc bài thơ.</b></i>
- Hướng dẫn luyện đọc nối tiếp câu.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.
- Luyện đọc từ khó: <i>xanh mát, bát ngát,</i>
<i>chói ngời, ...</i>
- Gọi HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng
thơ, khổ thơ.
- Giúp HS hiểu nghĩa từng từ ngữ mới
trong bài ( <i>sông máng , cây gạo</i> )
- Hát tập thể.
- HS đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu – nêu tên
bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc mỗi em 2 dòng thơ.
- HS đọc lại từ sai.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng câu thơ.
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
<i><b> c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b></i>
- Mời 1 em đọc bài, yêu cầu cả lớp đọc
thầm bài thơ trả lời câu hỏi:
+ <i>Kể tên những cảnh vật được tả trong</i>
<i>bài thơ </i>?
-Yêu cầu lớp đọc thầm lại toàn bài thơ và
TLCH.
+ <i>Cảnh vật quê hương được tả bằng</i>
<i>nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó</i>
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi:
<i>+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?</i>
<i>Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng</i>
<i>nhất ?</i>
<i>- Liên hệ ở quê hương em. </i>
- GV kết luận.
<i><b> d. Học thuộc lòng bài thơ:</b></i>
- Hướng dẫn đọc diễn cảm từng đoạn và
cả bài.
- Yêu cầu đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả
bài thơ
- Yêu cầu HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
<b> 4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Quê hương em có gì đẹp?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài
mới.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Một em đọc bài, cả lớp đọc thầm cả bài
thơ.
+ Những cảnh vật là: tre, lúa, sông máng,
trời mây, ngói mới, trường học, mặt
trời…
- Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ.
+ Cảnh vật được miêu tả bằng những màu
sắc tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh
mát, trời mây xanh ngắt, ngói mới đỏ
tươi, mái trường đỏ thắm, mặt trời đỏ
chót.
- HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện
từng nhóm nêu ý kiến chọn câu trả lời
đúng nhất (<i>Vì bạn nhỏ yêu quê hương</i>).
- HS trả lời theo ý của các em.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc từng đoạn rồi cả bài theo hướng
dẫn của GV.
- 4 em đaị diện đọc tiếp nối 4 khổ thơ.
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.
- HS trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
...
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b> - Bước đầu thuộc bảng nhân 8.</b></i>
- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán. HS làm các BT1, 2, 3.
- GDHS giải toán nhanh đúng , gây hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bộ đồ dùng học tập mơn tốn.
- Bảng phụ viết sẵn BT 3.
<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định lớp: Hát vui.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết
trước.
- KT vở ở nhà. Nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu</b></i>
của tiết học – ghi tên bài.
<i><b> b. Lập bảng nhân 8:</b></i>
- u cầu HS thảo luận theo nhóm đơi:
Tìm trong các bảng nhân đã học xem có
những phép nhân nào có thừa số 8?
- Mời các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ Khi ta thay đổi thứ tự các TS trong một
tích thì tích như thế nào?
- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa
vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các
TS trong một tích của các phép nhân vừa
tìm được.
- Mời HS nêu kết quả.
- Yêu cầu HS tính: 8 x 1 = ?
+ Vì sao em tính được kết quả bằng 1.
- GV ghi bảng: Bảng nhân 8
+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép
tính liền nhau?
+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào?
- yêu cầu HS làm việc cá nhân: Lập tiếp
các phếp tính cịn lại.
- Gọi HS nêu kết quả, GV ghi bảng để
được bảng nhân 8.
- Tổ chức cho HS đọc và ghi nhớ bảng
- Hát vui.
- HS làm bài vào bảng con.
- Lắng nghe – ghi tên bài.
- Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của
GV.
- Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo
luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
2 x 8 = 16 ; 3 x 8 = 24 ; 7 x 8 = 56.
+ .... tích của nó khơng đổi.
- Các nhóm trở lại làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả
lớp nhận xét bổ sung:
8 x 2 = 16 ; 8 x 3 = 24 ; ...8 x 7 = 56
- 8 x 1 = 8 vì số nào nhân với 1 cũng
bằng chính số đó.
+ Tích của 2 phép tính liền nhau hơn
kém nhau 8 đơn vị.
+ ... lấy tích liền trước cộng thêm 8.
- Tương tự hình thành các cơng thức còn
lại của bảng nhân 8.
- 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ
sung:
nhân 8 vừa lập được.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài trên phiêu học tập. 1 em
làm trên tờ phiếu to.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
<b>Bài 2: Giải toán:</b>
-Yêu cầu HS nêu bài toán.
- Gọi 1HS lên bảng ghi tóm tắt.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS làm bài vào vở.
- Mời một HS lên giải.
- Nhận xét vở 1 số em, chữa bài.
<b>Bài 3: Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp</b>
vào ơ trống:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nêu từng phép tính, u cầu HS nêu
kết quả tương ứng.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài trong VBT.
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài trên phiếu.
- Nêu kết quả bài làm, lớp nhận xét bổ
sung :
8 x 3 = 24 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32
8 x 5 = 40 ; 8 x 6 = 48; 8 x 7 = 56
8 x 8 = 64 ; 8 x 10 = 80 ;8 x 9 = 72
8 x 1 = 8 ;0 x 8 = 0 ; 8 x 0 = 0.
- 2HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi.
- 1HS lên tóm tắt bài tốn:
1 can : 8 lít
6 can : .... lít ?
+ Mỗi can có 8 lít dầu.
+ 6 can có bao nhiêu lít dầu.
- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận
xét chữa bài.
Bài giải
Số lít dầu trong 6 can là :
8 x 6 = 48 (lít )
Đáp số: 48 lít dầu
- Một em nêu bài tập 3: Đếm thêm 8 rồi
điền vào ô trống.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS nêu kết quả, lớp bổ sung.
Sau khi điền ta có dãy số sau:
8 , 16 , 24 , 32 , 40 , 48 , 56 , 64 , 72 ,
<i><b>80</b></i>
<b>Thủ công</b>
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.Kẻ cắt dán được chữ I,T. Các nét chữ tương đối thẳng
và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
- HSKT: Kẻ cắt dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- HS yêu thích cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng. Tranh quy
trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Giấy thủ cơng, thước kẻ, bút chì, kéo thủ cơng, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức lớp:
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra đồ dùng của HS và nhận xét.
<b>3.Bài mới:</b>
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan
sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các chữ I, T và hướng
dẫn HS quan sát – SGV tr. 214.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
* Bước 1: Kẻ chữ I, T – SGV tr. 215.
* Bước 2: Cắt chữ I, T – SGV tr. 216.
* Bước 3: Dán chữ I, T – SGV tr. 216.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ cắt chữ I, T.
Nhận xét giờ học.
Hát
- HS quan sát chữ mẫu.
- Nêu nhận xét về độ rộng, chiều cao
của chữ.
- HS thực hành theo nhóm.
Về nhà tiếp tục ơn lại các thao tác gấp
cắt chữ I,T hôm sau học tiếp.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa G (1dòng chữ Gh), R, Đ (1dòng).Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng
(1dòng) và câu ứng dụng :Vai về ... Loa Thành Thục Vương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn HS viết đúng mẩu chữ.
- GDHS biết giữ vở sạch.
- Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dịng kẻ ơ li.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Ổn định lớp: Hát vui.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào bảng con: <i>Gi, Ơng Gióng.</i>
- GV nhận xét đánh giá.
<b> 3. Bài mới: </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài: </b></i>Nêu mục tiêu, yêu
cầu của tiết học. Ghi tên bài.
<i><b>b. Hướng dẫn viết trên bảng con: </b></i>
<i><b> * </b>Luyện viết chữ hoa:</i>
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong
bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ.
- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con
chữ Gh, R, Đ.
<i><b>* </b>HS viết từ ứng dụng:</i>
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là
Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình
Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.
- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
<i><b>* </b>Luyện viết câu ứng dụng:</i>
- Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ
niềm tự hào về di tích lịch sử Loa
Thành từ thời An Dương Vương, cách
đây hàng nghìn năm.
- Hát tập thể.
- Viết bảng con.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ,
L, T, V.
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
- 1HS đọc từ ứng dụng: <i>Ghềnh Ráng</i>.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là
danh lam thắng cảnh của đất nước ta.
- Quan sát cách viết.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 2HS đọc câu ứng dụng:
<i>Ai về đến huyện Đông Anh.</i>
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có
chữ hoa (Ai , Ghé ) là chữ đầu dòng
và ( <i>Đông An , Loa Thành, Thục</i>
<i>Vương ) </i>tên riêng.
<i><b> c. Hướng dẫn viết vào vở:</b></i>
- Nêu yêu cầu:
+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ.
+ R, Đ : 1 dòng.
+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng
cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao một lần ( 2 dòng ).
- Nhắc nhớ HS về tư thế ngồi viết,
<b> 4. Củng cố - dặn dò: </b>
- Yêu cầu HS lần lượt nhắc lại cách
viết chữ hoa và câu ứng dụng - nhận
xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà luyện viết thêm.
- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: <i>Ai,</i>
<i>Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.</i>
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của GV.
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên
riêng.
- HS viết vào vở.
+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ.
+ R, Đ : 1 dòng.
+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 1 lần ( 2 dòng ).
- HS nêu cách viết.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b> - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức trong giải toán.</b></i>
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với ví dụ cụ thể.
- HS làm các BT1,2(cộta) bài 3,4.
- Giáo dục HS u thích mơn Toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- SGK, dụng cụ học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Ổn định lớp: Hát vui.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 1HS lên bảng làm BT2 tiết trước.
- KT về bảng nhân 8.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<i><b> 2. Bài mới:</b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu</b></i>
cầu của tiết học. Ghi tên bài.
<i><b> b. Luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: Tính nhẩm:</b>
- Gọi HS nêu bài tập 1.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa
bài.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2: Tính:</b>
- Yêu cầu HS nêu đề bài 2a.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 3: Giải toán:</b>
- Gọi HS đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài
toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một HS lên bảng giải.
- Nhận xét chữa bài.
<b>Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào ơ</b>
trống ?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 1 em lên bảng tính và điền kết
quả.
- Nhận xét bài làm của HS.
<b> 4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Gọi 1 số em đọc bảng nhân 8.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 1 em nêu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Nêu miệng kết quả nhẩm, cả lớp nhận
- Từng cặp đổi vở cheo để KT bài nhau.
- Một HS nêu yêu cầu bài 2a.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét
bổ sung.
a/8 x 3 + 8 = 24 + 8 ; 8 x 4 + 8 = 32 + 8
= 32 = 40
- Một em đọc bài tốn.
- Cả lớp đọc thầm, phân tích bài tốn, tự
làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận
xét chữa bài:
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là :
8 x 4 = 32 ( m )
Số mét dây điện còn lại là:
50 – 32 = 18 ( m)
Đáp số: 18m
- Một em nêu bài toán bài tập 4.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận
xét bổ sung:
a/ Số ô vuông HCN là: 8 x 3 = 24 (ô)
b/ Số ô vuông HCN là: 3 x 8 = 24 (ô)
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
- HS đọc lại bảng nhân 8.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1).
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2).
- Nhận biết được các câu theo mẩu Ai làm gì? Và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi
Ai? hoặc Làm gì?(BT3).
- Đặt được 2-3 câu theo mẩu Ai làm gì? Với 2-3 từ ngữ cho trước( BT4).
- GDHS yêu thích học tiếng việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
<i><b> - Nội dung bài tập 1 và các thẻ cài. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần).</b></i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Ổn định lớp: Hát vui.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Lần lượt 3 em lên bảng làm bài tập số 2
<i>(Tìm những âm thanh đước so sánh với </i>
<i>nhau trong mỗi câu thơ câu văn dưới </i>
<i>đây).</i>
- Lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
<i><b>a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu </b></i>
của tiết học. Ghi tên bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b>Bài 1: Xếp những từ ngữ sau vào 2 nhóm:</b>
+ <i>Từ chỉ sự vật ở quê hương.</i>
<i> + Từ chỉ tình cảm đối với quê hương.</i>
-Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1.
- GV dán BT1 lên bảng. Hướng dẫn HS
làm bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đơi.
- Mời từng em lên gắn thẻ từ vào mỗi
nhóm cho thích hợp.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Tìm từ trong ngoặc đơn có thể thay
thế cho từ quê hương:
-Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Hát tập thể.
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét.
- Cả lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu bài tập1. Cả lớp
đọc thầm.
- Làm việc nhóm đơi vào vở bài tập.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:
+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: <i>cây đa, </i>
<i>dịng sơng, con đị, mái đình, ngọn núi</i>.
+ Từ chỉ tình cảm đối với q hương<i>: </i>
<i>gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, </i>
<i>tự hào</i>.
- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài.
- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương.
- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay
thế của 3 từ được chọn.
<b>Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi</b>
“Ai ?” hoặc “Làm gì ?”
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 câu theo
SGK.
Ví dụ: <i>Chúng tơi rủ nhau đi nhặt những </i>
<i>trái cọ rơi đầy quanh góc về om ...</i>
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 4: Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?</b>
- GV làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu lớp thảo luận.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi đặt câu.
- GV dán lần lượt từng gợi ý lên bảng, gọi
2 dãy đặt câu.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương dãy thắng cuộc.
<b> 4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
<i>hương đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.</i>
- 3HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay
thế từ được chọn.
- 2HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài.
+ <i>Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để </i>
<i> + Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ,...</i>
+ <i>Chị tơi đan nón lá cọ ... </i>
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
- 2HS đọc nội dung bài tập 4.
- Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu.
- Lớp thảo luận làm bài.
- Lớp chia thành 2 dãy tham gia tro chơi.
- HS 2 dãy lần lượt đặt câu.
+ <i>Bác nông dân đang cày ruộng.</i>
<i> + Đàn cá tung tăng bơi lội dưới ao.</i>
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Hoạt động nhằm:
- Góp phần củng cố kiến thức, kĩ năng các môn học.
- Hình thành và phát triển vai trị chủ động, tích cực của HS.
- Tạo khơng khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.
- Rèn kĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho HS.
<b>II. QUY MƠ HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> - Tổ chức theo quy mơ lớp hoặc khối lớp.</b>
<b>III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tình huống, bài tập, trị chơi và đáp án.
- Các phương tiện (phù hợp với các hình thức hoạt động) sử dụng trong Hội vui học tập
(cây xanh để cài câu hỏi, bài tập trong hình thức hái hoa dân chủ).
- Quà tặng, phần thưởng và hoa tươi phục vụ hội thi.
- Các tiết mục văn nghệ phục vụ cho Hội vui học tập.
<b> IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:</b>
<b>Bước 1: Chuẩn bị:</b>
- GVCN thông báo cho HS trong lớp về nội dung (giới hạn nội dung, chương trình theo
các tuần phù hợp với kế hoạch năm học) kế hoạch tổ chức Hội vui học tập.
- Họp ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho Hội vui học tập. Hình thức tổ
chức Hội vui học tập rất phong phú, đa dạng. Tùy theo quy mô tổ chức mà Ban tổ chức
lựa chọn các hình thức phù hợp. Có thể theo một trong các hình thức sau:
<i><b>1. Hái hoa dân chủ: (nếu sử dụng theo quy mơ lớp) Người dẫn chương trình trực tiếp </b></i>
cơng bố đáp án mỗi câu hỏi, tình huống (đã được Ban tổ chức chuẩn bị trước) Cách tiến
hành có thể là:
a. Tất cả các HS trong lớp đều phải tham gia một cách tự do (lên hái hoa dân chủ và trả
lời câu hỏi).
b. Hình thức tham gia là các tổ. Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia hoạt động dưới sự
điều khiển của người dẫn chương trình.
<i><b>2.Thi tìm hiểu kiến thức: Rút thăm trả lời câu hỏi của Ban tổ chức (nếu sử dụng theo quy</b></i>
mô khối lớp).
a. Mỗi lớp/khối lớp thành lập một đội thi, luân phiên trả lời câu hỏi dưới nhiều hình
thức, ...
b. Các đội thi cùng tham gia trả lời các câu hỏi, tình huống hoặc các trị chơi.
<b>Trị chơi Rung chng vàng:</b>
Nội dung thi có thể bao gồm khoảng 20 câu hỏi liên quan đến các kiến thức. Mỗi câu
hỏi sẽ có 15 giây để HS suy nghĩ trả lời. Sau khi mỗi câu hỏi được chiếu trên màn hình,
các HS sẽ ghi kết quả ra bảng và giơ lên. HS nào sai bị loại khỏi vòng chơi thứ nhất. Sau
10 câu hỏi sẽ có phần cứu trợ của các thầy cô để các em HS bị loaị có thể được tham gia
chơi vịng thứ hai.
Ở vòng thứ hai, luật chơi tương tự như vòng trước. HS còn trụ lại đến câu hỏi cuối cùng
là người thắng cuộc.
<i>Lưu ý:</i>
<i> + Tất cả các HS trong lớp trong lớp đều có thể tham gia trị chơi Rung chng vàng.</i>
<i> + Những HS bị loại vì trả lời sai sẽ ra ngoài cổ vũ cho các bạn đang chơi.</i>
- GVCN và các GV khác chuẩn bị nội dung câu hỏi, bài tập đáp án phù hợp với mỗi môn
học. Nội dung Hội vui học tập giới hạn trong 1 môn hoặc nhiều môn.
- Yêu cầu các câu hỏi, bài tập cần nhẹ nhàng, đa dạng (có câu hỏi đóng, câu hỏi mở, câu
hỏi kiến thức, câu đố vui) phù hợp với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học.
Đáp án các câu hỏi và bài tập phải chính xác phù hợp với nội dung chương trình mơn học.
- Dự kiến khách mời (Đại diện lãnh đạo nhà trường, Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền
phong, đại diện GV phụ trách khối lớp, đại diện Ban cha mẹ HS).
- Lựa chọn người dẫn chương trình (nên là 2 HS nam, nữ trong ban cán sự lớp).
<b>Bước 2: Tiến hành:</b>
- Tổ chức văn nghệ mở đầu chương trình.
- Người dẫn chương trình tun bố lí do, giới thiệu đại biểu, thơng báo nội dung chương
trình.
- Đại diện Ban tổ chức lên phát biểu khai mạc hội thi.
- Thực hiện các phần thi:
+ Người dẫn chương trình lên điều khiển hội thi: lần lượt mời các cá nhân, đội thi lên
thực hiện phần thi của đội mình.
+ Nên tổ chức xen kẽ các phần thi, các phần chơi các hoạt động văn nghệ tạo khơng khí
nhẹ nhàng, vui tươi, hào hứng.
+Ban giám khảo đánh giá cho điểm ngay sau khi các phần thi kết thúc nhằm tạo khơng
khí thi đua và rượt đuổi giữa các cá nhân và các đội thi.
<b>Bước 3: tổng kết hội thi:</b>
- Tổng kết, đánh giá, xếp loại, trao quà, phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi.
- Các đại biểu phát biểu ý kiến.
- Các đại biểu trao quà, phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi.
- Hội thi kết thúc trong tiếng hát của cả lớp.
<i></i>
<b>---ÔN TIẾNG VIỆT </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc từ <i>dì tơi cắp một chiếc rổ ……… hỏi đầy rổ mới về </i> theo lời chỉ dẫn của GV.
- Trả lời được câu hỏi : <i>Tác giả tả cây rau khúc như thế nào ? </i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Sách bài tập ôn luyện. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định lớp : kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- HS đọc bài : “<i>Ngày đầu tiên đi học</i>”. Trả lời
các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu </b></i>
tiết học. Ghi tên bài.
<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc</b>:</i>
<b> Bài 1: Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn 2 của </b>
bài:
- GV yêu cầu đọc yêu cầu đề bài.
- GV đọc mẫu đoạn cần luyện đọc:
- Yêu cầu từng em đọc lại.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Đọc thầm theo.
- HS đọc bài cá nhân.
- Từng nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay
nhất.
<b> Bài 2: Trả lời các câu hỏi sau:</b>
- GV yêu cầu đọc yêu cầu đề bài.
+ Tác giả tả cây rau khúc như thế nào ?
- Gọi 1 số em trả lời.
- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị bài mới
và luyện đọc nhiều hơn.
ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- Từng nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- <i>Cây rau khúc rất nhỏ, chỉ bằng </i>
<i>một mầm cỏ non mới nhú. Lá rau </i>
<i>như mạ bạc, trông như được phủ một</i>
<i>lớp tuyết cực mỏng. Những hạt </i>
<i>sương sớm động trên lá long lanh </i>
<i>như những bống đèn pha lê. </i>
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ.
- Làm đúng BT2 a/b.
- GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- 3 băng giấy viết khổ thơ của bài tập 2b.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Ổn định lớp: Hát vui.</b>
- Gọi 2HS lên bảng thi tìm nhanh, viết đúng
các từ có tiếng chữa vần ươn/ ương.
- Nhận xét đánh giá.
<b> 3. Bài mới: </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu của</b></i>
tiết học. Ghi tên bài.
<i><b> b. Hướng dẫn nghe viết:</b></i>
- Đọc đoạn thơ trong bài: từ đầu đến Em tô
đỏ.
- Yêu cầu hai em đọc thuộc lòng lại.
- Lớp theo dõi đọc thầm theo, TLCH:
+ <i>Vì sao bạn nhỏ lại thấy bức tranh quê</i>
- Hát tập thể.
- HS viết bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- Một HS đọc lại bài.
<i>hương rất đẹp ? </i>
<i>+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết</i>
<i>hoa ?</i>
- Yêu cầu lấy bảng con nhớ lại và viết các
tiếng khó.
* Yêu cầu HS nhớ - viết đoạn thơ vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho HS.
- Thu vở nhận xét.
<i><b> c. Hướng dẫn làm bài tập: </b></i>
<b>Bài 2 a,b: Điền vào chỗ trống:</b>
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài ào VBT.
- Dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3HS lên thi
làm bài, đọc kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi 3 - 4 em đọc lại bài làm trên bảng.
<b> 4. Củng cố - dặn dò:</b>
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài
+ Chữ cái đầu câu, đầu dòng thơ, tên
riêng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và
thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- 2HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện vào VBT.
- 3 em làm bài trên bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn.
Ví dụ:Vần cần tìm là:
<i>V<b>ườn</b> – vấn v<b>ương</b> – cá <b>ươn</b> – trăm</i>
<i>đ<b>ường</b>.</i>
- HS đọc lại bài trên bảng.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
...
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b> - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2).</b></i>
- GDHS yêu quý quê hương của mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
<i><b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b></i>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: Hát vui.</b></i>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết
TLV trước.
- Nhận xét, đánh giá.
<b> 2. Bài mới: </b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu</b></i>
- Hát tập thể.
- HS đọc lại bài.
cầu của tiết học. Ghi tên bài.
<i><b> b. Hướng dẫn làm bài: </b></i>
<b>Bài tập 2: Hãy nói về quê hương em</b>
hoặc nơi em đang ở theo gợi ý sau:
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
- Nhắc HS có thể dựa vào các câu hỏi
gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.
+ Quê em ở đâu ?
+ Em thích cảnh vật gì ở q hương ?
+ Cảnh vật đó có gì đáng nhớ ?
+ Tình cảm của em đối với quê hương
như thế nào ?
- Yêu cầu HS tập nói theo cặp.
- Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước
lớp.
- GV theo dõi nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về viết lại những điều vừa kể về
quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- 1 em nêu yêu cầu bài.
- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để
tập nói trước lớp.
- HS thảo luận theo cặp đơi để trả lời.
- Từng cặp tập nói về quê hương.
- HS xung phong thi nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
nói tốt nhất.
- Lắng nghe.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
<i><b> - Vận dụng trong giải tốn có phép nhân.Làm các BT1,2(cột a) bài 3,4.</b></i>
- GDHS u thích học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> 1. Ổn định lớp: Hát vui.</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.
- KT 1 số em về bảng nhân 8.
- Nhận xét đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu</b></i>
cầu của tiết học. Ghi tên bài.
<i><b> b. Hướng dẫn thực hiện phép nhân: </b></i>
- Hát tập thể.
- HS làm bài trên bảng lớp.
- HS đọc bảng nhân 8.
- Ghi bảng : 123 x 2 =?
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân
bằng kiến thức đã học.
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách
GV.
- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm phép
tính.
- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện.
- GV nêu phép nhân 326 x 3 = ?
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và
tính ra kết quả.
c. Luyện tập:
<b>Bài 1: Tính:</b>
- Gọi em nêu bài tập 1.
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng
- Yêu cầu HS tự tính kết quả.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép
tính.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính:</b>
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
<b>Bài 3: Giải toán:</b>
- Gọi HS đọc bài.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một HS lên bảng giải.
- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
<b>Bài 4: Tìm </b><i>x:</i>
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Gọi một HS lên bảng giải.
- Nhận xét 1 số em, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính
và tính như đối với bài nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số.
123 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
x 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6.
369 3 nhân 1 bằng 3, viết 3.
- Là phép tính số có 3 chữ số với số có
1chữ số.
- HS đặt tính rồi tính ra kết quả.
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép
nhân.
- Một HS nêu yêu cầu bài 1.
-Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 4 em lên bảng thực hiện mỗi em một
cột.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
bài cho bạn.
- Một HS nêu yêu cầu bài.
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính.
437 205
x 2 x 4
874 820
- HS nêu cách thực hiện.
- Một em đọc đề bài SGK.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài:
<i><b>Giải :</b></i>
Số người trên 3 chuyến máy bay là:
116 x 3 = 348 (người )
<i><b> Đáp số: 348 người</b></i>
- Một em đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vào vở.
<i>x</i> : 7 = 101 <i>x</i> : 6 = 107
<i>x</i> = 101 x 7 <i>x</i> = 107 x 6
<i>x</i> = 707 <i>x</i> = 642
- Lắng nghe và thực hiện.
...
...
...
<b>Ơn Toán</b>
I.Mục tiêu:
<i><b>1- Kiến thức – kĩ năng:</b></i>
- Biết thực hiện phép nhân,chia, tính nhẫm và tìm x.
- Thực hiện các bài tốn có lời giải.
<i><b>2- Thái độ: </b></i>
- Có thái độ ham học, chịu khó.
II. Chuẩn bị:
GV: - Viết sẵn các bài tập lên bảng. Bảng nhóm.
HS: - Bảng con vaø vở.
<b> III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Giáo viên</b> <b><sub>Học sinh</sub></b>
1.Ổn định: Hát vui.
2.Bài mới: Hướng dẫn hs giải bài tập.
<b>Bài 1: a/Tính nhẫm:</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài toán
- Gọi lần lượt tùng hs đứng lên trả lời
b) Tính:
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn hs cách tính.
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện bài tập.
<b>c) Đặt tính rồi tính:</b>
- Gv gọi hs nhắc lại cách đặt tính.
- Gọi hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tuyên dương.
<b>Bài 2: Viết theo mẫu: </b>
- Gv hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con.
- Nhận xét - tuyên dương.
<b>Bài 3. Tìm x:</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Hướng hs cách làm.
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện.
- Nhận xét – tuyên dương.
<b>Bài 4: Bài toán/ trang 50.</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện
- GV nhận xét – tuyên dương
- Hát
- Hs lần lượt nêu kết quả và Hs khác
nhận xét
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs lắng nghe
- Hs lên bảng thực hiện.
<b>Kq: </b>
<b>a) 8×5+8= 40+8 b) 8×9+8= 72+8</b>
- 4 Hs lên bảng làm bài.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs làm bài vào bảng con.
- Nhận xét chéo và sủa bài.
- Hs đọc.
- Hs lắng nghe.
- 2 Hs lên bảng thực hiện.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc yêu
- Hs lắng nghe.
<b>3. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét – tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo
- Cả lớp làm vào vở
- Hs lắng nghe
<b>ÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nghe viết : <i>Chõ bánh khúc của dì tơi</i> (từ <i>Cây rau khúc rất nhỏ</i> … đến
<i>háI đầy rổ mới về</i>).
- Biết điền vào chỗ trống <i>ong </i>hoặc <i>oong; s </i>hoặc <i>x ; ươn </i>hoặc <i>ương.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
- Sách bài tập ụn luyện, bảng phụ bt 2; 3.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Ổn định lớp: kiểm tra sự chuẩn bị của </b>
HS.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
+ Viết từ: <i>xanh tươi, lượn quanh, đỏ chót,</i>
- Gọi 2 em viết bảng lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét.
3. Bài mới:
<i><b> a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu cầu</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn luyện viết</b>:</i>
<b> Bài 1: </b><i>Nghe – viết: Chõ bánh khúc của dì </i>
<i>tơi:</i>
- GV u cầu HS mở sách giáo khoa trang
91 và yêu cầu 1 em đọc lại bài tập đọc: (từ
<i>Cây rau khúc rất nhỏ</i> … đến <i>hái đầy rổ</i>
<i>mới về</i>).
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Gọi 2 HS đọc lại.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Chữ đầu mỗi câu văn viết như thế nào?
+ Các từ nào được viết hoa?
+ Vì sao các từ Cây, Lá, Những, Hai viết
hoa ?
- Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con: <i>rau</i>
<i>khúc, mạ bạc, tuyết, ...</i>
- GV nhận xét.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu.
- Viết bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe – nêu tên bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc lại đoạn viết chính tả.
+ 4 câu.
+ Viết hoa.
+ Cây, Lá, Những, Hai.
+ Đầu đọan văn và đầu câu.
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
- Sửa từ sai chính tả.
- HS viết bài.
- Thu vở nhận xét.
<b>Bài 2: Điền vào chỗ trống ong hay oong:</b>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng phụ:
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
<b> Bài 3: </b><i>Điền vào chỗ trống:</i>
<b>a.</b> <i><b>s hay x:</b></i>
<b>b.</b> <i><b>ươn hay ương:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV treo bảng phụ:
- Yêu cầu HS làm bảng con bài tập 3.
- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài mới.
- Nộp tập 6-10 em.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
-> b<i>oong </i> tàu ; quả b<i>óng</i> bay ; d<i>ịng</i>
sơng ; cây cải x<i>oong.</i>
- HS đọc yêu cầu.
- Làm bài:
Câu a:
<i>Quê hương tơi có con sơng <b>x</b>anh biếc</i>
<i>Nước gương trong <b>s</b>oi tóc những hàng tre</i>
<i>Tâm hồn tơi là một buổi trưa hè</i>
<i>Toả nắng <b>x</b>uống lịng <b>s</b>ơng lấp lống.</i>
Câu b:
Cây chanh mọc ở bờ ao
Giữa vườn cây mận, cây đào, cây mơ
Cây si mọc ở bên chùa
Cây bàng trước lớp che ô mái trường
Phi lao đứng ở bên đường
Cây hoa thiên lí ngọn vươn bên thềm.
- Lắng nghe và thực hiện.
<b>* Nhận xét, bổ sung:</b>
...
...
...
<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS tự nhận xét tuần 11.
- Rèn kĩ năng tự quản.
- Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể, rèn luyện lối sống có trách nhiệm đối với tập thể.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>* Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 11:</b>
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2. Lớp trưởng tổng kết:
- Học tập:
- Nề nếp:
+ Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
- Các tổ trưởng báo cáo.
- Đội cờ đỏ sơ kết thi đua.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
+ Hát văn nghệ rất sôi nổi, vui tươi.
+ Đi học đúng giờ, mang khăn quàng đầy
đủ
- Vệ sinh:
+ Vệ sinh cá nhân tốt.
+ Lớp sạch sẽ, gọn gàng.
+ Trực nhật VS quan cảnh, nhà vệ sinh
- Phát huy ưu điểm tuần qua.
- Thực hiện thi đua giữa các tổ.
+ ý kiến các tổ.
- GV chốt và thống nhất các ý kiến.
<b>* Hoạt động 3: Hướng tuần sau:</b>
+ Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra.
+ Thực hiện tốt các nề nếp của lớp đề ra.
+ Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và
phân công đội trực làm vệ sinh cảnh quan
trường lớp; trực quét dọn nhà vệ sinh
hàng ngày.
- Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt.
- Ôn tập các bài học trong ngày và chuẩn
bị làm bài, học bài cho ngày sau trước khi
đến lớp.
xét chung.
- Lắng nghe GV nhận xét chung. Góp ý
và biểu dương HS khá tốt thực hiện nội
quy.
-Thực hiện biểu dương.
GVCN Lớp hướng dẫn cho lớp thực
hành và hướng dẫn trong lớp thực hiện
các động tác.
- Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN
Lớp đề ra.