Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an lop 4Tuan 2HKI 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.61 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG </b>



<b>Ngày</b>

<b>Môn</b>

<b>Tiết</b>

<b>Tên bài dạy</b>



<b>2</b>


<b>25/8</b>


<b>2012</b>


<b>SHDC</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Toán</b>


<b>Đạo đức</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>6</b>


<b>2</b>



<b>Chào cờ đầu tuần</b>



<b>Dế mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)-(KNS)</b>


<b>Các số có 6 chữ số</b>



<b>Trung thực trong học tập (KNS)(Đã soạn T1)</b>


<b>3</b>


<b>27/8</b>


<b>2012</b>


<b>Tốn</b>


<b>Chính tả</b>


<b>LTVC</b>


<b>Lịch sử</b>


<b>7</b>


<b>2</b>



<b>3</b>


<b>2</b>


<b>Luyện tập</b>



<b>Mười năm cõng bạn đi học</b>



<b>Mở rộng vốn từ Nhân hậu - Đồn kết</b>


<b>Làm quen với bản đồ (tt)</b>



<b>4</b>


<b>28/8</b>


<b>2012</b>


<b>Tốn</b>


<b>Khoa học</b>


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tập làm văn</b>



<b>Kĩ thuật</b>


<b>8</b>


<b>3</b>


<b>2</b>


<b>3</b>


<b>2</b>



<b>Hàng và lớp</b>



<b>Trao đổi chất ở người (tt) - (BVMT) </b>


<b>Nàng Tiên Ốc </b>



<b>Kể lại hành động của nhân vật</b>



<b>Vật liệu, dụng cụ, cắt, khâu thêu</b>


<b>5</b>


<b>29/8</b>


<b>2012</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>Toán</b>


<b>LTVC</b>


<b>Khoa học</b>


<b>4</b>


<b>9</b>


<b>4</b>


<b>4</b>



<b>Truyện cổ nước mình</b>



<b>So sánh các số có nhiều chữ số</b>


<b>Dấu hai chấm</b>



<b>Các chất dinh dưỡng co trtong thức ăn – Vai trị</b>


<b>của chất bột đường</b>



<b>6</b>


<b>30/8</b>


<b>2012</b>



<b>Tập làm văn</b>


<b>Tốn</b>


<b>Địa lý</b>


<b>SHTT</b>


<b>4</b>



<b>10</b>


<b>2</b>


<b>2</b>



<b>Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể </b>


<b>chuyện</b>



<b>Triệu và lớp triệu</b>


<b>Dãy Hoàng Liên Sơn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012</b></i>


<b>Tập đọc</b><i><b> – Tiết 3</b></i>


DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU <i><b>(tiếp theo) – (KNS)</b></i>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b> </b> <i>- Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, …</i>


<i>- HS đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh</i>
<i>tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời</i>
<i>nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khốt)</i>


- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.


<i>- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài ở phần Chú giải.</i>


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
cơng , bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh.



- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong
Sách giáo khoa).


- Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu <i>hiệp sĩ </i>và giải thích được lý do vì sao lựa chọn
(câu hỏi 4).


<b>KNS: - Thể hiện sự cảm thông.</b>
- Xác định sự cảm thông
- Tự nhận thức bản thân
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A) Ổn định:(1’)</b>


<b>B) Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài <i>Mẹ ốm</i> trả
lời câu hỏi về nội dung bài thơ.


- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài <i>Dế Mèn bênh vực</i>
<i>kẻ yếu (phần 1),</i> nêu ý nghĩa truyện.
- GV nhận xét và chấm điểm



<b>C) Dạy bài mới: (27’)</b>


<b> 1) Giới thiệu bài: </b><i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</b></i>
<i><b>(tiếp theo)</b></i>


<b> 2) Hướng dẫn luyện đọc</b>


- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:
+ Bài văn chia thành mấy đoạn?


- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng
các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)


- GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: <i>lủng</i>
<i>củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp…. </i>;
nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ,


- Hát tập thể


- Học sinh đọc thuộc lịng và trả lời câu hỏi
về nơi dung.


- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu
chuyện


- Cả lớp theo dõi


- Học sinh trả lời: 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đọc đúng giọng các câu sau:



<i>+ Ai đứng chóp bu bọn này?</i>
<i>+ Thật đáng xấu hổ!</i>


<i>+ Có phá hết vịng vây đi không?</i>


- Cho học sinh đọc các từ ở phần <i>Chú giải: sừng</i>
<i>sững, cuống cuồng, quang hẳn.</i>


- Yêu cầu học sinh ln phiên nhau đọc từng
đoạn nhóm đơi


- Đọc mẫu tồn bài văn
- Mời học sinh đọc cả bài




GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho
học sinh.


<b> 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào?


- GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ
nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trị thì sự bố trí như
thế là rất kiên cố và cẩn mật.



- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:


+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải
sợ?


- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn
mạnh các từ xưng hô: <i>ai, bọn này, ta</i>)


- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:


+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra
lẽ phải?


+ GV treo bảng phụ


+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý


<b>4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm</b>


- Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn <i>(Từ trong hốc</i>
<i>đá……… phá hết các vịng vây đi khơng?)</i>


- Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài


- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các
em sau mỗi đoạn .


- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn


theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi


+ HS đọc thầm phần chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- Học sinh nghe


- 1, 2 HS đọc lại tịan bài


+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố
trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp
kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- HS đọc thầm đoạn 2


+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ
rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.
Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô
- Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức
mạnh “<i>quay phắt lưng, phóng càng đạp</i>
<i>phanh phách”</i>


- Cả lớp theo dõi


- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:


+ Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn
nhện


+ HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh
của Dế Mèn



+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng
chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ
chăng lối.


- Cả lớp theo dõi


- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài


- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp. Thảo luận thầy – trị để tìm ra cách
đọc phù hợp


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tả, gợi cảm: <i>sừng sững, lủng củng, hung dữ,</i>
<i>cong chân, đanh đá, nặc nơ, quay phắt, phóng</i>
<i>càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang</i>
<i>hẳn.</i>


- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, bình chọn


<b> 5) Củng cố : (3’)</b>


<b>- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm</b>
đơi để trao đổi, thảo luận


<b>- GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận</b>
những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh
hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất
để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu <i>hiệp sĩ</i>,


bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên
quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công;
che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.


<b> 6) Nhận xét, dặn dò: (1’)</b>


- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của học sinh trong giờ học


- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại
bài văn, chuẩn bị bài: <i><b>Truyện cổ nước mình</b></i>


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài,
phân vai) trước lớp


- Nhận xét bình chọn


- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế
Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.


- Cả lớp theo dõi


- Cả lớp theo dõi


<b> </b>


<b>TOÁN</b><i><b> – Tiết 6</b></i>


<b> CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.</b>
<b>A. MỤC TIÊU</b><i>:</i>



- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) </b>
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>a.Khởi động: Hát (1’)</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ :(3’) </b>


- Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.


- Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào?
- Nhận xét , cho điểm.


<b>c. Bài mới :(28’)</b>


Phương pháp : <i>Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại</i>.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu: </b>
2. Các hoạt động:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn,</b>
<i><b>chục nghìn.</b></i>



<b>-</b> GV treo bảng phóng to trang 8


Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị
các hàng liền kề


- Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn thì
bằng 1 trăm nghìn.?


<i><b>b. Giới thiệu hàng trăm nghìn</b></i>


<b>-</b> GV giới thiệu:


10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 &
sau đó là 5 chữ số 0)


<i><b>c. Viết & đọc các số có 6 chữ số</b></i>


<b>-</b> GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến
trăm nghìn


<b>-</b> Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, …. 1
lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS
đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu
chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị?


<b>-</b> GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở


cuối bảng, hình thành số 432516


<b>-</b> Số này gồm có mấy chữ số?


<b>-</b> GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao
nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,
bao nhiêu đơn vị…


<b>-</b> GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.


<i><b>- Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các</b></i>
<i><b>số có chữ số 0. </b></i>


<b>-</b> GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000,
10 000, …., 1 gắn vào các cột tương ứng
trên bảng


<i><b>* Tổng kết : </b></i> Đọc số : Đọc từ hàng cao đến
hàng thấp.


Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 chữ
số.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>


<b>Bài tập 1: Viết theo mẫu</b>
- Gắn các thẻ số 313 214
-Yêu cầu phân tích


<b>* </b><i><b>Nhận xét</b></i><b> : </b>



Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.
<b>Bài tập 2: Viết theo mẫu .</b>


- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số


* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau
là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
<b>-</b> HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:


+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn
<b>-</b> HS nhận xét:


+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn


<b>-</b> HS nhắc lại


<b>-</b> HS xác định


<b>-</b> Sáu chữ số
<b>-</b> HS xác định
<b>-</b> HS viết và đọc số
-Thực hành


- HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các
thẻ 100 000, 10 000, …., 1 vào các cột tương
ứng trên bảng.



- Tương tự thực hiện bài b/ BT1
- Nêu các chữ số cần viết vào ô trống
523 453 <sub> cả lớp đọc số 523 453</sub>


- HS phân tích làm mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
<b>* </b><i><b>Nhận xét</b></i><b> : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi</b>
chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng
trăm nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị.
<b>Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .</b>


<i><b>* Nhận xét</b></i><b> : </b><i>Đọc số :</i> Đọc từ hàng cao đến
hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
<b>Bài tập 4: </b><i>Viết số</i>.


-Trò chơi viết số nhanh.


-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một
trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng
cuộc .


- HS đọc tiếp nối các số .


<b>-</b> HS tham gia trò chơi


4. Củng cố : (3’)


- GV tổ chức cho HS tham gia trị chơi “Chính tả tốn”



- Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)</b>


Nhận xét lớp.


Làm lại bài 3, 4 trang 10
Chuẩn bị bài: Luyện tập


<b>Đạo đức – </b><i><b>Tiết 2</b></i>


TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP – (KNS)
(Đã soạn trong tiết 1)


<i><b>Thứ ba, ngày 28 tháng 8 năm 2012</b></i>


<b>Toán - </b><i><b>Tiết 4</b></i>


LUYỆN TẬP.


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng :</b>


- Viết và đọc được các số có đến sáu chỡ số .
<b>2 - Giáo dục:</b>


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: (1’)Hát </b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


- Đọc các số sau: 384 705; 652 367.


- Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu.
-Các số vừa viết có đặc điểm gì?


<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>


<b>c. Bài mới :(26’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Giới thiệu:</b>


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động1: </b><i><b>Ôn lại các hàng</b></i>


<b>-</b> GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan
hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.


<b>-</b> GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các
hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào GV
cho HS đọc thêm một vài số khác.


<b>* </b><i><b>Tiểu kết</b></i><b> : Mỗi chữ số trong một số ứng với</b>
một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.



<b>Hoạt động 2</b><i><b>: Luyện tập</b></i>


<b>Bài tập 1: Viết theo mẫu .</b>


- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số
653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
<b>* </b><i><b>Nhận xét</b></i><b> : </b>


Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với
một hàng, đọc từ phải sang trái, sử dụng 10 chữ
số để viết số.


<b>Bài tập 2: Đọc số .</b>


<i>Đọc số :</i> Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo
cách đọc số có 3 chữ số .


<b>* Nhận xét : Chữ số ở hàng nào thì có giá trị</b>
tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5 thuộc
hàng chục = 50 …..


<b>Bài tập 3</b><i><b>:</b></i> Viết số ( a, b, c ).
-<i>Trị chơi chính tả tốn học.</i>


<b>* </b><i><b>Nhận xét</b></i><b> : Chú ý cách viết số khi gặp chữ</b>
“linh” như : linh năm = 05 ….


<i><b>Bài tập4:</b></i><b>( a, b ) Viết số.</b>
- Yêu cầu nêu cách làm.



<i><b>* Tiểu kết</b></i><b> : Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ</b>
số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)


<b>-</b> HS nêu


<b>-</b> HS xác định(Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn
vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …)


<b>-</b> HS đọc thêm một vài số khác. (Ví dụ: 850
203; 820 004; 832 010; 832100 …)


- HS phân tích làm mẫu.


HS làm bài vào vở . phân tích miệng
HS sửa và thống nhất kết quả .


- HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở các số
thuộc hàng nào?.


- HS sửa và thống nhất kết quả


-HS viết vào vở


- HS lên bảng ghi số của mình
- Cả lớp nhận xét


- HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong
từng dãy số .



- HS viết các số


- HS thống nhất kết quả .
<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Xem lại các bài tập để củng cố những gì đã học.
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp


<b>CHÍNH TẢ - </b><i><b>Tiết 2</b></i>


<b>MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. ( Nghe – viết )</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Làm đúng BT2 và BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .


- Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đồn Trường Sinh,
Hanh.


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng
hoặc âm đầu s/ x.


<b>2 - Giáo dục:</b>



- Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV : - Bảng phụ viết bài tập 2a.</b>
<b>HS : - SGK, Vở</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: (1’) Hát “Bài ca đi học”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS


<b>c. Bài mới :(27’)</b>


Phương pháp : <i>Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Hướng dẫn nghe –-iết</b></i> .
-Tổ chức nghe -viết trình bày đúng qui định.
*Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn.


<i><b>*Trao đổi về nội dung đoạn trích</b></i>


- Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì?



<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- u cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- u cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.


<i><b>*</b><b>Viết chính tả</b></i>


- GV đọc cho HS viết .


<i><b>*</b></i> <i><b>Soát lỗi và viết bài</b></i>


- Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi.
- Thu chấm 10 bài.


- Nhận xét bài viết của HS.


<b>* </b><i><b>Tiểu kết</b></i><b> : </b>Qua bài viết nắm số lượng HS
viết sai nhiều.


- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.


+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh khơng quản khó
khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với
đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo,
vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh



- Ví dụ: Tun Quang, Ki-lơ-mét, khúc khuỷu,
gập ghềnh, liệt,…


- 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở nháp.
- HS viết<i><b> chính tả</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động 2 </b><i><b>: Bài tập chính tả .</b></i>


<b>Bài 2: tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc</b>
âm đầu s/ x.


- Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


-Nắm nội dung và ý nghĩa truyện vui <i>Tìm chỗ</i>
<i>ngồi.</i>


<b>Bài 3 : Tìm đúng tên con vật chứa tiếng bắt</b>
đầu bằng s


- Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua.


<i><b>* Tiểu kết</b></i><b> : </b>Qua bài tập phân biệt s/ x hoặc
ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần an/ ang hoặc
âm đầu s/ x.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.



- 2 HS đọc thành tiếng.


- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi
hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải
chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà
ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm bài.


Lời giải: chữ sáo và sao.


Dòng 1: Sáo là tên một lồi chim.
Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>


-Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để khơng viết sai.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>


- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui <i>Tìm chỗ ngồi</i>


- Chuẩn bị bài sau: Cháu nghe câu chuyện của bà.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU – </b><i><b>Tiết 3</b></i>


<i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ:</b></i>

<b> NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT.</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng :</b>



- Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ
điểm<i> Thương người như thể thương thân </i>( BT1, BT4 ) :nắm được một số cách dùng một số từ
có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau : người, lòng thương người .


( BT2, BT3 ).


- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ BT4 .
<b>2 - Giáo dục:</b>


- HS u thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b> Phiếu giấy khổ to.</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ
- Các phần nào bắt buộc phải có mặt?


Nhận xét, cho điểm
<b> c. Bài mới :(26’)</b>


Phương pháp : <i>Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1.Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


Hoạt động 1: <i><b>Bài tập 1</b></i>



- Chỉ định HS đọc đề, xác định u cầu bài.
- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo
yêu cầu.


- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ


- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Tuyên
dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ
nhất.


<i>- <b>Tiểu kết:</b> Nhân hậu – đồn kết thuộc chủ</i>
<i>điểm “Thương người như thể thương</i>
<i>thân”. Đó là truyền thống quý báu của dân</i>
<i>tộc.</i>


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Bài tập 2 và 3</b></i>


<b>Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc</b>
- Xác định yêu cầu đề bài.


-Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm
đơi.


- <i><b>Nhận xét</b></i> : cần phân biệt các từ đồng âm
khác nghĩa.


<b>Bài 3: Dùng từ đặt câu</b>


- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ


thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.


- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu
mang ý trọn vẹn


<i><b>Tiểu kết</b>: Nắm được nghĩa của từ, dùng từ</i>
<i>đặt câu rõ nghĩa.</i>


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Trò chơi học tập</b></i>


<b>Bài tập 4: (HS khá, giỏi ) </b>Giải nghĩa câu
tục ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu – Đồn kết
- Tổ chức chơi: chọn 3 đội, mỗi đội 3 HS.
*GV: nêu nét nghĩa của các câu tục ngữ.
*HS: thảo luận nhanh chọn nghĩa cho câu


- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong
SGK. 1, 2 HS làm mẫu


-Các nhóm làm việc, trình bày.
- Cả lớp nhận xét.


Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp, hà
hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt


- HS đọc u cầu bài


- Trao đổi nhóm đơi làm vào vở
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to.
- Trình bày kết quả



- Nhận xét – sửa bài, .
- HS đọc u cầu bài
- Trao đổi nhóm đơi .


- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt


- Đọc yêu cầu bài tập


- Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý nghĩa 3 câu
tục ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

tục ngữ , trình bày ý kiến.


- Cả 3 đội nêu hết , GV ra đáp án. Tuyên bố
đội thắng cuộc.


<i><b>Tiểu kết</b>: Mỗi câu tục ngữ là một hành</i>
<i>đông, bài học kinh nghiệm của ông cha ta</i>
<i>truyền lại cho đời sau</i>.


<i><b>Câu a</b></i>: ở hiền gặp lành: khuyên ta sống hiền lành,
nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.


<i><b>Câu b:</b></i> Trâu buột ghét trâu ăn: chê người có tính
xấu, ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc,
may mắn.


<i><b>Câu c:</b></i> Khuyên ta đồn kết với nhau, đồn kết tạo
nên sức mạnh.



<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- Nêu một số từ nói về lịng nhân hậu, hay đồn kết.


- Đất nước ta là một đất nước có truyền thơng q báu về lịng nhân hậu và tinh thần
đoàn kết. Ngày nay chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống ấy .


<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
- Nhận xét tiết học


- Ghi sổ tay các từ thuộc chủ điểm vừa học.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm


<b>LỊCH SỬ - </b><i><b>Tiết 2</b></i>


<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo)</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>


- Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng
lịch sử hay địa lý trên bản đồ .


- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản
đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển
<b>2 - Giáo dục:</b>


Ham thích tìm hiểu mơn Địa lí.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



<b> - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: (1’)Hát</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


HS trả lời câu hỏi :


- HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
-Bản đồ được dùng để làm gì?


<i>Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.</i>


<b>c. Bài mới :(27’)</b>


<i>Phương pháp : </i>Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7
<b>-</b> Treo bản đồ .


<b>-</b> Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các
trình tự SGK.


<b>-</b> GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược đồ



<i><b>-Tiểu kết</b></i><b>:Nêu được trình tự các bước sử dụng</b>
bản đồ.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS
<b>-</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>:Xác định được 4 hướng chính (Bắc,</b>
Nam, Đơng, Tây) trên bản đồ theo quy ước
thơng thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa
vào bảng chú giải của bản đồ.


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Làm việc trên bản đồ</b></i>


<b>-</b> GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành
chính Việt Nam lên bảng


<b>-</b> Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn
HS cách chỉ.


Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín
theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm
(thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ khơng
chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dịng sơng
phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.


<b>-</b><i><b>Tiểu kết:</b></i> HS biết cách sử dụng bản đồ như
thế nào cho đúng


- 1HS đọc , lớp đọc thầm.



- HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.


- Các bước sử dụng bản đồ:
*Đọc tên bản đồ.


*Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.


*Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký
hiệu.


-HS Thực hành:


* Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để
đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
* Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt
Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài
2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên
giới quốc gia.


<b>-</b> HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a,
b, c trên phiếu.


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả
làm việc của nhóm.


<b>-</b> HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho
đầy đủ & chính xác.



<b>-</b> Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng
Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ


<b>-</b> Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố)
mình đang sống trên bản đồ.


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


-Bài học cho em biết gì?


-Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Tìm hiểu truyện các đời Vua Hùng.
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang.


<i><b>Thứ tư, ngày 29 tháng 8 năm 2012</b></i>


<b>Toán</b><i><b> – Tiết 8</b></i>


<b>HÀNG VÀ LỚP. </b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1.Kiến thức &Kĩ năng:</b>


- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn .


- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.


- Biết viết số thành tổng theo hàng.


<b>2 - Giáo dục:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV : - Phấn màu</b>
<b>HS : - SGK, V3</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ :(3’) </b>


- HS thực hành một số bài tập nhỏ :


- Đọc và viết số có 6 chữ số (Bài 2, 3 / 10 )


<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>


<b>c. Bài mới :(28’)</b>


<i>Phương pháp : </i>Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: </b><i><b>Giới thiệu lớp đơn vị, lớp</b></i>
<i><b>nghìn.</b></i>



<b>-</b> Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp
theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào
bảng phụ.


<b>-</b> GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng đơn
vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn
vị , hay lớp đơn vị có ba hàng : hàng đơn
vị, hàng chục, hàng trăm.


<b>-</b> Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên
bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng
và nêu lại


<b>-</b> Tương tự : Hàng nghìn, hàng chục nghìn,
hàng trăm nghìn thành lớp gì?


<b>-</b> Tiến hành tương tự như vậy đối với các
số 654 000, 654 321


<i><b>- GV </b></i>Yêu cầu HS đọc lại thứ tự các hàng
từ đơn vị đến trăm nghìn .


<i><b>* Tiểu kết</b></i> :<i>Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi</i>
<i>lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ</i>
<i>nhất .</i>


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>


<b>Bài tập 1: Viết theo mẫu (Đọc và viết số)</b>
<b>-</b> GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn HS


làm mẫu dịng đầu.


<i><b>-Nhận xét : </b></i>


Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo từng
lớp cao đến thấp.


<b>Bài tập 2: </b>


a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần
lượt các chữ số 7 , 0 , 3 , 6 , 4 , yêu cầu HS


<b>-</b> Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
<b>-</b> HS nghe và nhắc lại


<b>-</b> HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở cột
ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục,
chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm


<b>-</b> Thảo luận theo nhóm đơi rồi phát biểu:
Lớp nghìn


<b>-</b> Yêu cầu vài HS nhắc lại.
<b>-</b> Vài HS nhắc lại


<b>-</b> HS đọc to dịng chữ ở phần đọc số, sau đó
tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54 312)
rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ
số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng


chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn,
lớp nghìn…


<b>-</b> Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
-Sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nêu tên hàng tương ứng.


b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số 38
753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ
vào cbữ số 7 , xác định hàng và lớp của chữ
số đó


<i><b>- Nhận xét: </b></i>+ Chữ số ở hàng nào thì có giá
trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số
7thuộc hàng chục = 70 …..


<b>Bài tập 3: Viết theo mẫu .</b>


-Ghi số 52 314 yêu cầu phân tích thành
tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.Chỉ định
1HS làm mẫu.


<i><b>* Nhận xét : </b></i>Từ một số có thể phân tích
thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Và ngược lại.


<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa



- Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của
chữ số 7 là 700 .


<b>-</b> Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
vào vở.


- HS thống nhất kết quả .


<b>-</b> HS làm bài theo mẫu
<b>-</b> HS sửa bài


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- HS nêu cách cách đọc số và viết số theo hàng và lớp.
<b>5. Nhận xét - Dặn dị : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Ơn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số.
-Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.


<b>KHOA HỌC – </b><i><b>Tiết3</b></i>


<b>TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. (Tếp theo)</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng ;</b>


- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu
hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết .



- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ chết .
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hồn trong q trình trao đổi chất.


- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc thực
hiện q trình trao đổi chất với mơi trường.


<b>2 - Giáo dục:</b>


- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - Hình trang 8,9 SGK.</b>


- Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ…trong sơ đồ”
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: (1’)Hát </b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ :(4’) </b>
HS trả lời câu hỏi :


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

gì ?


- Nêu ghi nhớ mà HS ghi nhận được


<i>- Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.</i>


<b>c. Bài mới :(26’)</b>


<i>Phương pháp : </i>Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Xác định những cơ quan trực</b></i>
<i><b>tiếp tham gia quá trình trao đổi chất ở người.</b></i>


<i>* <b>Cách tiến hành :</b></i>


<b>Bước 1:GV giao nhiêm vụ</b>
<b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b>


- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>


- GV ghi tóm tắt lên bảng.


- GV nói về vai trò của cơ quan tuần hồn
trong việc thực hiện q trình trao đổi chất xảy
ra bên trong cơ thể.


<i><b>Tiểu kết: </b></i>- Kể tên những biểu hiện bên ngoài
và những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi
chất .


- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn trong
q trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể.
<b>Hoạt động 2</b><i>:<b>Tìm hiểu mối quan hệ giữa các</b></i>


<i><b>cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất</b></i>
<i><b>ở người.</b></i>


<i>* <b>Cách tiến hành</b></i>


Trò chơi Ghép chữ vào chỗ …
trong sơ đồ


<b>Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi </b>
<b>Bước 2: Trình bày sản phẩm</b>


- GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm xong
trước.


<b>Bước 3:Tổ chức trao đổi: * Điều gì sẽ xảy ra</b>
nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào quá trình
trao đổi chất ngừng hoạt động .


<b>Bước 4: Làm việc cả lớp</b>
- GV kết luận như SGK trang 9


- HS quan sát hình 8 SGK và thảo luận theo
cặp:


*Nêu chức năng của từng cơ quan.


*Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình
trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên
ngồi?



- HS thực hiện nhiệm vụ .


- Đại diện một vài cặp trình bày trước lớp kết
quả thảo luận của nhóm mình.


-Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho
trước để ghép vào chỗ … ở sơ đồ cho phù
hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Tiểu kết</b></i><b>:Trình bày được sự phối hợp hoạt</b>
động của các cơ quan trong cơ thể trong việc
thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể
và giữa cơ thể với môi trường.


giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá trình
trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- Kể tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất.


- Nêu vai trò của cơ quan tuần hồn trong q trình trao đổi chất.
<b>5. Nhận xét - Dặn dị : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Tìm hiểu các cơ quan trên cơ thể người SGK / T8 với mối liên hệ về trao đổi chất.
- Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trị của chất bột đường


<b>KỂ CHUYỆN – </b><i><b>Tiết 2</b></i>



<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC: NÀNG TIÊN ỐC</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng: </b>


- Hiểu câu chuyện thơ <i>Nàng tiên ốc </i>kể lại đủ ý bằng lời của mình .


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau .
<b>2 - Giáo dục:</b>


- HS yêu thích các tryện cổ tích có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Tranh minh họa truyện trong SGK</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>


- HS kể nối tiếp nhau theo tranh câu chuyện sự tích hồ Ba Bể.
- Nói ý nghĩa của câu chuyện , cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- Cho điểm.


<b>c. Bài mới :(28’)</b>


Phương pháp : <i>Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành</i> .


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>



<b>1. Giới thiệu truyện:</b>
<b>2. Các Hoạt động :</b>


<b>Hoạt động 1</b><i><b>: Tìm hiểu câu chuyện .</b></i>


- GV đưa tranh minh hoạ
- Đọc diễn cảm bài thơ


- Bảng phụ ghi câu hỏi nội dung truyện
* Khổ thơ 1.


- Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc


-HS quan sát và nhận xét: Nhân vật trong
tranh


- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.
- 1 HS đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Khổ thơ 2


- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?
* Khổ thơ 3


- Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?
- Sau đó bà lão đã làm gì ?


- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?



<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: Câu chuyện có hai nhân vật và chuỗi</b>
sự việc liên quan với hai nhân vật.


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi</b></i>
<i><b>về ý nghĩa câu chuyện.</b></i>


- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6
câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình.


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: Biết dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý</b>
kể lại câu chuyện bằng lời của mình, không phải
đọc lại bài thơ.


* Hoạt động 3<i><b>: HS kể chuyện, trao đổi về ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện</b></i>


-Tổ chức kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo cặp.
-Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện,</b>
trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa của
câu chuyện.


<b>* Hoạt động 4: </b><i><b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b></i>
-Tổ chức thi kể chuyện.


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của</b>
bạn, kể tiếp được lời bạn .



có liên quan đến nhân vật.


<b>+ HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.</b>
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện
cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là
dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại
từng câu thơ


- HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1


- HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối tiếp
nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài


+ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện thơ trước lớp.


- Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng lời
của mình khơng?


+ HS kể theo cặp . Trao đổi ý nghĩa câu
chuyện:nói về tình thương yêu lẫn nhau
giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương
Ốc, Ốc biến thành cô gái giúp đỡ bà.Qua
câu chuyện giúp ta hiểu rằng: <i><b>Con người</b></i>
<i><b>phải thương yêu nhau. Ai sống nhân</b></i>
<i><b>hậu, thương u mọi người thì sẽ có cuộc</b></i>
<i><b>sống hạnh phúc.</b></i>


+ Thi kể chuyện trước lớp:



Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung quanh?
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho người thân.
- Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.


<b>TẬP LÀM VĂN – </b><i><b>Tiết 3</b></i>


<b> KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT .</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>


- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được tính cách kể
hành động của nhân vật ( Nội dung ghi nhớ )


- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim
Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện .
<b>II - CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ.
- Giấy khổ to để viết sẳn câu hỏi.


<b>III - LÊN LỚP :</b>


<b>a. Khởi động :(1’) HS hát 1 bài hát.</b>
<b>b. Bài cũ: (4’)</b>



-Thế nào là kể chuyện ?


- Trong truyện phải có những phần nào?


- Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?
- GV nhận xét


<b>c. Bài mới: (26’)</b>


Phương pháp : <i>Giảng giải , trực quan, đàm thoại</i>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>


<b>Giới thiệu: </b>


<b>Hoạt động1: </b><i><b>Hướng dẫn học phần nhận xét</b></i>


- Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ”


+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng
nhân vật phải được thay đổi.


+ GV đọc diễn cảm cả bài.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.


+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không.
Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?
- Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào?


<b>Bài tập 3:</b>


- Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ?
- Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau
thì tả sau.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b></i>


Khi kể chuyện cần chú ý:


- Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.


- Đọc nối tiếp nhau 3 lần tồn bài.
- Cả lớp đọc thầm bài văn.


- Đọc yêu cầu -cá nhân đọc thầm.
- Làm bài trên giấy khổ lớn.
- Báo cáo kết quả của các tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau thì tả
sau.


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hướng dẫn luyện tập </b></i>


- Yêu câu HS làm bài luyện tập TV-22-23
- Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
- Sắp xếp lại các hành động.


- GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6,
8, 9.



- Vài HS thi kể chuyện.


Đọc phần ghi nhớ SGK.


- Đọc yêu cầu đề bài.


- Nhóm thực hiện yêu cầu 1


-Trình bày kết quả:
1, 2 Chim Sẻ.
3, 4 Chim Chích.
5, 6 Chim Sẻ
8 Chích – Sẻ
9 Sẻ -Chích -Chích


Nhóm thực hiện u cầu 2
-Trình bày


Làm miệng, kể lại câu chuyện theo
dàn ý đã được sắp xếp.


<b>Củng cố - Dặn dò:(4’)</b>


- Nhận xét tiết học - Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.



<b>KĨ THUẬT – </b><i><b>Tiết 2</b></i>


<b> VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU.</b>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>


<b> 1 - Kiến thức & kĩ năng : </b>


<b> - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ</b>
đơn giản để cắt , khâu , thêu


- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ .
<b>2 - Giáo dục :</b>


<b> - Gíao dục HS có ý thức thực hiện an toàn LĐ . </b>
<b>B. CHUẨN BỊ : </b>


<b> - Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ;</b>
Phấn màu ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>C. LÊN L ỚP : </b>
<b>a .Khởi động:(1’)</b>
<b>b .Bài cũ:(3’)</b>


-Ta chọn loại vải thế nào để dùng học ?
- Chỉ khâu như thế nào là phù hợp ?
<b>c .Bài mới:(27’)</b>


Phương pháp : <i>Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>



<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<b>*Hoạt động 1:</b><i><b>Hướng dẫn hs tim hiểu đặc</b></i>
<i><b>điểm và cách sử dụng kim</b></i>


-Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu kim
khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả
lời các câu hỏi trong SGK.


-Bổ sung cho hs những đặc điểm của kim
khâu, kim thêu khác nhau.


-Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để nêu
cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Sau đó chỉ
định hs thao tác mẫu.


-Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao tác
minh hoạ.


<b>*Hoạt động 2</b><i>:<b>Hs thực hành xâu chỉ vào</b></i>
<i><b>kim, vê nút chỉ </b></i>


-Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp đỡ.
<b>*Hoạt động 3:</b><i><b>Hướng dẫn hs quan sát nhận</b></i>
<i><b>xét một số vật liệu và dụng cụ khác </b></i>


-Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu tên và
tác dụng của chúng.



-Hs quan sát các thao tác của GV.


-Quan sát và thao tác mẫu.


-Thực hành.


-Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu trên vải.
-Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài 150 cm,
dùng để đo các số đo trên cơ thể


-Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung trịn lồng vào
nhau. Khung tron to có vít để điều chỉnh có tác
dụng giữ cho vải căng khi thêu.


-Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào nẹp áo,
quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


<i><b>Thứ năm, ngày 30 tháng 8 năm 2012</b></i>


<b>TẬP ĐỌC – </b><i><b>Tiết 4</b></i>


<b> TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1 - Kiến thức &Kĩ năng :</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm .



- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa
đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông, ( trả lừi được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng
thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối )


<b> 2 - Giáo dục :</b>


- HS u thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: - Tranh minh hoạ nội dung bài học.</b>


- Tranh minh hoạ các truyện cổ : Tấm Cám , Thạch Sanh , Cây khế …
- Bảng phụ viết khổ thơ 1, 2 cần hướng dẫn đọc.


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: (1’)Hát “Bài ca đi học”</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ :(4’) “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tt)</b>
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.


- 2 HS đọc sắm vai “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.


<b>c. Bài mới :(27’)</b>


Phương pháp : <i>Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại</i>.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<b>1 . Giới thiệu bài </b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động 1 : </b><i><b>Hướng dẫn luyện đọc.</b></i>


- Đọc tiếp nối cả bài. Chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng.


* Giải thích từ khó :


- Cho HS luyện đọc theo căp .


-Đọc mẫu với giọng tự hào , trầm lắng .


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài, ngắt</b>
nghỉ hơi đúng , phù hợp với âm điệu, vần nhịp
của bài thơ lục bát.


<b>Hoạt động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu bài</b></i> .


-Chỉ định HS đọc : Từ đầu ….. đa mang.


- HS nêu .
<b>a) Đọc đúng:</b>


- Chia đoạn đọc tiếp nối:
-Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- 1HS đọc mẫu



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

*Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?


<i><b>Ý đoạn 1</b>:</i> Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân
hậu, ăn ở hiền lành.


-Yêu cầu HS đọc thầm : Phần còn lại.


* Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ
nào ?


*Nêu ý nghĩa hai truyện này ?


* Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng
nhân hậu của người Việt Nam ta ?


* Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?


<i><b>Ý đoạn 2</b></i>: Những bài học quý báu cha ông
muốn răn dạy đời sau.


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: Nắm ý nghĩa của bài</b>
<b>Hoạt động 3 : </b><i><b>Đọc diễn cảm .</b></i>


- Chỉ định HS đọc diễn cảm cả bài thơ.


- Khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng nội
dung bài , giọng đọc tự hào , trầm lắng , biết
nhận giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
- Đưa ra đoạn 1, 2 hướng dẫn HS đọc diễn cảm


<b>*</b><i><b>Tiểu kết</b></i><b>: Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc</b>
đúng nhịp điệu bài thơ , giọng nhẹ nhàng , tình
cảm. HTL bài thơ .


*Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý
nghĩa rất sâu xa.


Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm
chất quý báu của cha ơng : cơng bằng, thơng
minh, độ lượng, đa tình, đa mang …


Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn
dạy quý báu của cha ông : nhân hậu, ở hiền,
chăm làm, tự tin …


- HS đọc thầm : Phần còn lại.


<i>* Tấm Cám</i> ( Thị thơm thị giấu người thơm ),
Đẽo cày giữa đường (Đẽo cày theo ý người
ta)


<i><b>+Tấm Cám</b></i> : Truyện thể hiện sự công bằng .
Khẳng định người nết na, chăm chỉ, như Tấm
sẽ được bụt, phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống
hạnh phúc. Ngược lại, những kẻ gian giảo,
độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.


<i><b>+ Đẽo cày giữa đường</b></i> : Truyện thể hiện sự
thông minh . Khuyên người ta phải có chủ
kiến riêng nếu ai nói gì cũng cho là phải thì


sẽ chẳng làm nên cơng chuyện gì.


* Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa ,
Sự tích dưa hấu , Trầu cau…


* Truyện cổ chính là những lời dạy của cha
ông đối với đời sau. Qua những câu truyện
cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu,
độ lượng, công bằng, chăm chỉ…


<b>c) Đọc diễn cảm. </b>


- 2 HS đọc cả bài thơ, với giọng tự hào , trầm
lắng .


- Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ 1, 2.


- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng những câu
thơ em thích.


- Thi học thuộc lịng từng đoạn , cả bài.


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.


- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị : Thư thăm bạn.



<b>TỐN </b><i><b>– Tiết 9</b></i>


<b>SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ.</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng:</b>


- So sánh được các số có nhiều chữ số.


- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .
<b>2 - Giáo dục:</b>


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b> -Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn hàng lớp</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Bài ca đi học”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>


- 3 HS thực hành bài tập nhỏ và nêu cách làm : BT 3 /4


<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>


<b>c. Bài mới :(28’)</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>


<b>2. Các hoạt động: </b>


<b>Hoạt động1: </b><i><b>So sánh các số có nhiều chữ số.</b></i>
<i><b>a.So sánh 99 578 và 100 000</b></i>


<b>-</b> GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu cầu
HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải
thích vì sao lại chọn dấu đó


<b>- GV nhận xét chung: </b><i><b>trong hai số, số nào có</b></i>
<i><b>số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.</b></i>


<i><b>b. So sánh 693 251 và 693 500</b></i>


<b>-</b> GV viết bảng: 693 251 …?…… 693 500
<b>-</b> Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
<b>-</b> GV nhận xét chung: khi so sánh hai số có
cùng số chữ số:


* bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở
bên trái (hàng cao nhất của số)


* Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ
lớn hơn


* Nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ
số ở hàng tiếp theo…


<i><b>Tiểu kết</b></i>: có 2 cách so sánh:



-HS điền dấu và tự nêu
-HS nêu lại


-HS điền dấu và tự nêu cách giải thích
-HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều chữ số
hơn, số đó lớn hơn.


* Cách 2: Đếm tách hàng
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>


<b>Bài tập 1:So sánh các số có nhiều chữ số</b>


<b>-</b> GV hướng dẫn HS vận dụng kiến thức vừa
học để thực hiện BT


<i><b>-</b></i> Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích


<i><b>-</b></i> Nhận xét quy tắc so sánh.
<b>Bài tập 2</b><i><b>:</b></i>Tìm số lớn nhất


<i><b>-</b></i> Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích


<i><b>-</b></i> Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các số,
ta dựa vào qui tắc so sánh các số có nhiều chữ
số.


<b>Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành
để tìm ra được câu trả lời đúng.


<i><b>-</b></i> Nhận xét để xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn ta cần : so sánh các số chọn ra số bé nhất


-Nêu các cách so sánh.


-HS tự làm bài và giải thích tại sao lại chọn
dấu đó.


- Sửa bài


-Nêu cách so sánh, để chọn ra số lớn nhất.
-HS tự làm bài và giải thích .


- Sửa bài


Nêu cách so sánh, để chọn ra số bé nhất.
-HS tự làm bài và giải thích .


- Sửa bài
<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh.
- Chia lớp thành hai đội nam và nữ, thi đua so sánh số


<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
- Nhận xét lớp.
- Làm bài trong SGK.



- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU – </b><i><b>Tiết 4</b></i>


DẤU HAI CHẤM.
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>


- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( nội dung Ghi nhớ )


- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ) ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi
viết văn ( BT2 ).


<b>2 - Giáo dục:</b>


HS u thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ..
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Bài ca đi học”</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ : (4’) HS trả lời câu hỏi: MRVT: Nhân hậu - đồn kết</b>
- Đặt câu với các từ nhân hậu, giúp đỡ.


- Tìm từ trái nghĩa với từ nhân hậu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>c. Bài mới :(26’) </b>


Phương pháp : <i>Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Các hoạt động:</b>


Hoạt động 1: <i><b>Nhận xét</b></i>


- Bảng phụ ghi phần nhận xét
- Xác định yêu cầu bài.


- Tổ chức trao đổi, nêu ý kiến nhận xét
- GV chốt


- <i><b>Tiểu kết</b></i><b>: Nắm được khái niệm và tác</b>
dụng của dấu hai chấm.


<b>Hoạt động 2</b><i><b>: Ghi nhớ</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ


* <i><b>Tiểu kết:</b></i><b> Hệ thống kiến thức cơ bản</b>
<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Vận dụng luyện tập</b></i>


<b>Bài tập 1: Xác định dấu hai chấm vàTác</b>
dụng của dấu hai chấm



- Tổ chức hoạt động cả lớp
- GV chốt ý đúng


<b>Bài tập 2:Viết một đoạn văn theo yêu</b>
cầu.


<b> * Lưu ý: </b>


- Báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể
dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu
ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng (nếu
là lời đối thoại)


- Trường hợp cần giải thích thì chỉ dùng
dấu hai chấm.


- Tuyên dương bài làm hay.


<i><b>* Tiểu kết:</b></i> Nắm tác dụng của dấu hai
chấm, dùng dấu hai chấm khi viết bài văn,
thơ.


- HS nối tiếp nhau đọc 3 nội dung bài tập .


- HS lần lượt đọc từng câu văn, thơ nhận xét theo
cặp về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu
đó.


-Phát biểu.



-Rút ra ghi nhớ


- 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT 1.
- Đọc thầm từng đoạn văn


- Trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong câu
văn


- Nhận xét, sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm


- HS viết đoạn văn vào vở


- Giải thích tác dụng của dấu hai chấm sau khi
trình bày trước lớp đoạn văn của mình.


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- Bài học giúp em biết những gì?


- Nêu ý nghĩa và tác dụng của dấu hai chấm.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Chuẩn bị bài: Từ đơn và từ phức


<b>Khoa học – </b><i><b>Tiết 4</b></i>



CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CĨ TRONG THỨC ĂN

<b>VAI TRỊ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng :</b>


- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất béo,
vi-ta-min, chất khoáng .


- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn .


- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể .


<b>2 - Giáo dục:</b>


- Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.


<i><b>* GDBVMT</b></i> : Mối quan hệ giữa con người với môi trường : con người cần đến khơng
khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường .


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV : - Sử dụng các hình ảnh trong SGK.</b>
- Phiếu học tập.


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: (1’)Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>


- GV yêu cầu 2, 3 HS thực hiện vẽ lại sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.


<i>Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.</i>


<b>c. Bài mới :(28’)</b>


Phương pháp : <i>Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tập phân loại thức ăn.</b></i>


Bước 1:


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và trả
lời 3 câu hỏi SGK/10


<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>


<i><b>Tiểu kết: </b></i>HS biết sắp xếp các thức ăn vào
nhóm có nguồn gốc động, thực vật.


<b>-</b> Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.



- HS thảo luận tên thức ăn, đồ uống mà bản
thân các em dùng hằng ngày.


- HS quan sát hình SGK/10 và hồn thành
bảng phân loại nguồn gốc thức ăn


- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
<b>Kết luận : Người ta có thể phân loại thức</b>
ăn theo các cách sau:


- Theo nguồn gốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm hiểu vai trò chất bột</b></i>
<i><b>đường</b></i>.


<b>Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp.</b>
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>


GV nêu câu hỏi:


- Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường
trong các hình ở trang 11.


- Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà
các em ăn hằng ngày.


- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường
mà các em thích ăn.



- Nêu vai trị của nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường.


<i><b>Tiểu kết</b></i><b>:Nói tên và vai trị nhóm thức ăn</b>
chứa nhiều chất bột đường


<b> Hoạt động3 : </b><i><b>Xác định nguồn gốc của các</b></i>
<i><b>thức ăn chứa nhiều chất bột đường.</b></i>


<b>Bước 1 :- GV phát phiếu học tập</b>
<b>Bước 2: Chữa bài tập cả lớp</b>


<i><b>Tiểu kết</b></i><b>: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều</b>
chất bột đường đều có nguồn gốc từ động
vật.


- Đọc SGK nắm thơng tin


-HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều
chất bột đường ở tr 11


-HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung.


<i><b>Kết luận</b></i><b> : Chất bột đường là nguồn cung</b>
cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất
bột đường có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì…


- HS làm việc cá nhân với phiếu


- Một số HS trình bày kết quả làm việc với


phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung,
sữa chữa


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Đọc lại nội dung bạn cần biết.


- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.


<i><b>Thứ sáu, ngày 31 tháng 8 năm 2012</b></i>


<b>TẬP LÀM VĂN – </b><i><b>Tiết 4</b></i>


<b>TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1 - Kiến thức &Kĩ năng : </b>


- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể
hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> 2 - Giáo dục :</b>


- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình
về nhân vật .



*<i><b> Kĩ năng sống : </b></i>- <i><b>Tìm kiếm và xử lí thơng tin .</b></i>
<i><b> - Tư duy sáng tạo .</b></i>


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.</b>
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: (1’)Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<i><b>b. Kiểm tra bài cũ</b></i><b> :</b><i>(3’)Hành động nhân vật.</i>


HS trả lời câu hỏi:


Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.


<i> Nhận xét, cho điểm từng HS.Nhận xét cách kể của HS cho điểm.</i>


<i><b>c. Bài mới :</b>(27’)</i>


Phương pháp : <i>Giảng giải , trực quan, đàm thoại</i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>



<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Nhận xét</b></i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.


- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hồn thành
phiếu.


<i><b>- Kết luận</b></i>: Những đặc điểm ngoại hình tiêu
biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân
phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm
sinh động, hấp dẫn.


- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại
hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc
thân phận của nhân vật đó


* <i><b>Tiểu kết</b></i><b>: Đặc điểm ngoại hình của nhân vật</b>
có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật
trong bài văn kể chuyện.


( <i><b>KNS : </b>- Làm việc nhóm – chia sẻ thơng tin. )</i>


<b>Họat động 3: </b><i><b>Ghi nhớ</b></i> (Theo SGK / 10)


<i>* <b>Tiểu kết:</b></i><b> Hệ thống kiến thức cơ bản.</b>


- HS đọc đoạn văn.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.


- Các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Kết luận.


 Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà
Trị về: Sức vóc - Thân mình – Cánh
-“Trang phục”


 Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều gì
về:


- Tính cách: <i>yếu đuối.</i>


- Thân phận: <i>tội nghiệp, đáng thương, dễ bị</i>
<i>bắt nạt.</i>


-Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật
trong văn kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động 3</b><i><b>: vận dụng kiến thức vào Luyện</b></i>
<i><b>tập</b></i>


<b>Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài.</b>


- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại hình
chú bé liên lạc.



- Tổ chức nhận xét.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy
nói lên điều gì?


-<i><b>Nhận xét</b></i><b>: Ngoại hình của nhân vật có thể nói</b>
lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài
văn kể chuyện.


<b>Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.</b>


- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ


<i><b>Nàng tiên Ốc. </b></i>


<i>-</i>Tổ chức hoạt động.


- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.


<i>* <b>Tiểu kết</b></i><b>: Biết lựa chọn những chi tiết tiêu</b>
biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể
chuyện.


( <i><b>KNS : </b>- Trình bày 1 phút ; đóng vai . )</i>


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi
tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú
bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về
Chú bé?



- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch
chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại
hình?


- Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý
đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của
chú bé liên lạc: <i><b>người gầy, tóc bút ngắn, hai</b></i>
<i><b>túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần</b></i>
<i><b>ngắn tời gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ</b></i>
<i><b>luôn luôn động đậy, đôi mắt ságn và xếch.</b></i>
<i><b>- Kết luận</b></i>: Các chi tiết ấy nói lên


*Thân hình gầy gị, bộ áo cánh nâu, quần
ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé <i><b>là con</b></i>
<i><b>một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng</b></i>
<i><b>vất vả.</b></i>


* Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng
nhiều thứ quá nặng có thể <i><b>cho thấy chú bé</b></i>
<i><b>rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ</b></i>
<i><b>chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.</b></i>


* Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và
xếch <i><b>cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu</b></i>
<i><b>động, thông minh, thật thà.</b></i>


- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.


- Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và dùng


bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả
đặc điểm ngoại hình. - Quan sát tranh minh
họa.


- HS tự làm bài.
- 3 – 5 HS thi kể.


- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc.
- Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.


TOÁN<b>– </b><i><b>Tiết 10</b></i>


TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>


- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu .


<b>2 - Giáo dục:</b>



- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - Phiếu kẻ khung như BT 4/14 </b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ :(4’) </b>


HS thực hành một số bài tập nhỏ :
- HS kể tên các hàng và lớp em đã học.


- Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào?


<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>


<b>c. Bài mới :(27’)</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Các hoạt động : </b>


<b>Hoạt động1: </b><i><b>Giới thiệu lớp triệu gồm có</b></i>
<i><b>hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn,
mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm


nghìn:


1 000 000


<b>-</b> GV giới thiệu :mười trăm nghìn cịn gọi là
một triệu, một triệu viết là : 1 000 000


<b>-</b> Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả
mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?


<b>-</b> GV giới thiệu tiếp:


*10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay mười
triệu.)


<b>-</b> GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là một
trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào bảng con số
một trăm triệu.


<b>-</b> GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học.


- HS lên bảng viết
- HS đọc: một triệu


- Một triệu viết là 1 000 000


- HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số
1 và 6 chữ số 0


<b>-</b> HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.


- 1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000


- 1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên
lớp triệu


<b>-</b> GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp
từ nhỏ đến lớn.


<i><b>* Tiểu kết</b></i><b> : Biết về hàng triệu, hàng chục</b>
triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i>


<b>Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1</b>
triệu đến 10 triệu .


- Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về
các số trịn triệu.


<b>Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách : chép</b>
lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết ln
số thích hợp .


<b>-</b> Có thể u cầu phân tích 60 000 000 thuộc
hàng nào, lớp nào.


- Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác về
các số trịn chục triệu, tròn trăm triệu



<b>Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả tốn học.</b>
- Nêu u cầu phân tích (SGK)


- Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các
hàng và các lớp.


- Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu,
hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”.


- HS đếm .
- HS sửa bài


- HS phân tích mẫu
<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> HS sửa


- Viết số vào vở.


-Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài.


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số
đó.


<b>5. Nhận xét - Dặn dị : (1’)</b>
-Nhận xét lớp.



-Làm lại bài 2, 3 trong SGK


-Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)


<b>ĐỊA LÝ – </b><i><b>Tiết 2</b></i>


DÃY HOÀNG LIÊN SƠN.
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>


- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng Liên Sơn :


+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung
lũng thường hẹp và sâu .


+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .


- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .


- Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu đã
cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .


* <i><b>Học sinh khá, giỏi :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc .
<b>2 - Giáo dục:</b>


- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



<b> - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.</b>


- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: (1’)Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>


HS trả lời câu hỏi :


- Nêu các bước sử dụng bản đồ?


- Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam?
- GV nhận xét, cho điểm.


<b>c. Bài mới :(26’)</b>


<i>Phương pháp : </i>Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: </b><i><b>Hoạt động cá nhân</b></i>


<b>-</b> GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS xác
định vị trí của dãy Hồng Liên Sơn.



<i><b> *Câu hỏi: </b></i>


*Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của
nước ta (Bắc Bộ)?


*Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài
nhất?


*Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của
sơng Hồng & sơng Đà?


*Dãy núi Hồng Liên Sơn dài bao nhiêu km?
rộng bao nhiêu km?


*Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào?


<b>-</b> GV sửa chữa & giúp HS hồn chỉnh phần
trình bày.


<b>-</b><i><b>Tổng kết:</b></i> dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy
núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Thảo luận nhóm</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác
định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ cao
của nó.


<b>-</b> Yêu cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh


về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi
Phan-xi-păng .


<b>-</b> GV giúp HS hồn chỉnh phần trình bày.
<b>-</b><i><b>Tổng kết</b></i><b>: Mơ tả đỉnh núi Phan – xi – păng.</b>


<i><b> Hoạt động cả lớp</b></i>


- HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để
tìm vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn ở lược
đồ hình 1.


<b>-</b> HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở trong
SGK để trả lời các câu hỏi.


<b>-</b> HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
<b>-</b> HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi
Hồng Liên Sơn & mơ tả dãy núi Hồng Liên
Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn &
thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn


<b>-</b> HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc
trước lớp.


<b>-</b> HS các nhóm nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</b></i>


<i>- GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK & cho</i>


<i>biết khí hậu Hoàng Liên Sơn .</i>


<i>- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời</i>
<i>- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản</i>
<i>đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.</i>


<b>-</b><i><b>Tổng kết</b></i><b>: Trình bày một số đặc điểm của dãy</b>
núi Hồng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).
Mơ tả đỉnh núi Phan – xi – păng.


<i>khí hậu ở vùng núi cao Hồng Liên Sơn như</i>
<i>thế nào?</i>


<b>-</b> HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ
Việt Nam.


<b>-</b> HS trả lời các câu hỏi ở mục 2


Dãy núi Hồng Liên Sơn khí hậu lạnh quanh
năm. Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm,
phong cảnh đẹp nên đã trở thành một nơi du
lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí hậu của
dãy Hồng Liên Sơn.


- GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm về dãy
núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc phổ biến ở
vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương (gồm Việt Nam,


Lào, Campuchia).


<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
-Nhận xét lớp.


-Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa
-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.


<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN – TUẦN 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b>KÝ DUYỆT GIÁO ÁN</b>


<b>KHỐI TRƯỞNG – K4</b>



<i><b>Nguyễn Thị Thu Vân</b></i>


<b>GIÁO VIÊN BỘ MÔN</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×