Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.66 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học</b></i>
<i><b>2012-2013)</b></i>
<b>LỚP 6</b>
<b>Cả năm: 37 tuần (35 tiết)</b>
<b>Học kì I: 19 tuần (18 tiết)</b>
<b>Học kì II: 18 tuần (17 tiết)</b>
<b>Học kì I</b>
Phần mở đầu(2 tiết)
<b>Bài 1. Sơ lược về mơn Lịch sử</b>
<b>Bài 2. Cách tính thời gian trong lịch sử</b>
Phần một. Khái quát lịch sử thế giới cổ đại(5 tiết)
<b>Bài 3. Xã hội nguyên thủy</b>
<b>Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Đông</b>
<b>Bài 5. Các quốc gia cổ đại phương Tây</b>
<b>Bài 7. Ơn tập</b>
Phần hai. lịch sử việt nam từ nguồn gốc đến thế kỉ X
<i><b>Chương 1. </b></i><b>Buổi đầu lịch sử nước ta</b><i> (2 tiết)</i>
<b>Bài 8. Thời nguyên thủy trên đất nước ta</b>
<b>Bài 9. Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta</b>
<b>Kiểm tra viết (1 tiết)</b>
<i>Chương II. Thời đại dựng nước: Văn Lang -Âu Lạc </i><b>(7 tiết)</b>
<b>Bài 10. Những chuyển biến trong đời sống kinh tế</b>
<b>Bài 11. Những chuyển biến về xã hội</b>
<b>Bài 12. Nước Văn Lang</b>
<b>Bài 13. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang</b>
<b>Bài 14. Nước Âu Lạc</b>
<b>Bài 15. Nước Âu Lạc (tiếp theo)</b>
<b>Bài 16. Ôn tập chương I và chương II</b>
<b>Kiểm tra học kì I (1 tiết)</b>
<i><b>Chương III. </b></i><b>Thời kì Bắc thuộc và đấu tranh giành độc lập</b><i><b> (10 tiết: 9 tiết bài mới, 1 tiết bài </b></i>
<b>tập)</b>
<b>Bài 17. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)</b>
<b>Bài 18. Trưng Vương và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán</b>
<b>Bài 19. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa </b>
<b>thế kỉ VI)</b>
<b>Bài 20. Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế (giữa thế kỉ I-giữa </b>
<b>thế kỉ VI) (tiếp theo)</b>
<b>Làm bài tập lịch sử.</b>
<b>Bài 21. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602)</b>
<b>Bài 22. Khởi nghĩa Lý Bí. Nước Vạn Xuân (542-602) (tiếp theo)</b>
<b>Bài 23. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong các thế kỉ VII-IX</b>
<b>Bài 24. Nước Champa từ thế kỉ II đến thế kỉ X</b>
<b>Làm bài tập lịch sử</b>
<b>Bài 25. Ôn tập chương III</b>
<b>Làm bài kiểm tra viết (1 tiết)</b>
<i><b>Chương IV. </b></i><b>Bước ngoặt lịch sử ở đầu thế kỉ X (4 tiết: 3 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)</b>
<b>Bài 26. Cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương</b>
<b>Bài 27. Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938</b>
<b>Lịch sử địa phương (1 tiết).</b>
<b>Làm bài tập lịch sử</b>
<b>Kiểm tra học kì II (1 tiết)</b>
Ngy son:
Tit 1 Ngày dạy:
<i>MỞ ĐẦU:</i>
Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối
với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính
xác và sự ham thích trong học tập bộ mơn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có
nội dung liên quan đến nội dung bài học.
- HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
<i>1. Ổn định lớp: 1’</i>
* Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu
tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi … nghĩa là đều
có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hồn tồn khơng
đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại
lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung cần đạt
GV: Có phải ngay từ khi mới
xuất hiện con người, cây cỏ,
mọi vật đều có hình dạng như
ngày nay ?
Diễn giảng: sự vật, con người,
làng xóm, phố phường, đất
nước đều trải qua quá trình
hình thành, phát triển và biến
đổi <sub></sub> quá khứ <sub></sub> lịch sử
? Lịch sử là gì ?
? Lịch sử lồi người nghiên cứu
những vấn đề gì ?
? Có gì khác nhau giữa lịch sử
một con người và lịch sử xã hội
- Con người, cây cỏ,
mọi vật xung quanh đều
sinh ra, lớn lên và biến
đổi.
- Đọc SGK
- Nghiên cứu toàn bộ
hoạt động của con
người.
- Con người: cá thể
- Loài người: tập thể,
liên quan đến tập thể.
<b>1. Lịch sử là gì ?</b>
- Lịch sử là những gì đã
diễn ra trong quá khứ
- Lịch sử loài người là
toàn bộ những hoạt đông
của con người từ khi
xuất hiện đến ngày nay.
Lịch sử là một mơn
khoa học.
? Nhìn vào tranh, em thấy khác
với lớp học ở trường em như
thế nào ? Em có hiểu vì sao có
sự khác nhau đó khơng?
? Theo em, chúng ta có cần
biết những thay đổi đó khơng?
Tại sao lại có những thay đổi
đó?
? Học lịch sử để làm gì?
? Em hãy lấy vì dụ trong cuộc
sống của gia đình, quê hương
em để thấy rõ sự cần thiết phải
biết lịch sử?
-Thấy được sự khác biệt
so với ngày nay như:
lớp học, thầy trị, bàn
ghế…
-Những thay đổi đó chủ
yếu do con người tạo
nên.
-Hiểu được cội nguồn
dân tộc.
-Quý trọng những gì
mình đang có.
-Biết ơn những người
làm ra nó và trách
nhiệm của mình đối với
đất nước.
<b>2. Học lịch sử để làm</b>
<b>gì?</b>
-Hiểu được cội nguồn
của tổ tiên, dân tộc
mình.
-Oâng cha đã sống và
lao động để tạo nên đất
nước, q trọng những
gì mình đang có.
-Biết ơn những người
làm ra nó và biết mình
phải làm gì cho đất
nước.
? Tại sao chúng ta lại biết rõ
về cuộc sống của ông bà, cha
-Dựa vào những lời mô
tả được truyền từ đời
mẹ?
? Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lịch sử?
? Hãy kể những tư liệu truyền
miệng mà em biết?
? Thế nào gọi là tư liệu hiện
vật, chữ viết?
? Quan sát hình 1 và 2, theo
em, đó là những loại tư liệu
nào?
? Bia đá thuộc loại gì?
? Đây là loại bia gì?
? Tại sao em biết đó là bia tiến
sĩ ?
này qua đời khác
HS dựa vào sgk
-Các kho truyện dân
gian:Truyền thuyết,
Thần thoại, Cổ tích…
-Những di tích, đồ vật
của người xưa cịn giữ
-Những bản ghi, sách
vở, in, khắc bằng chữ
viết…
-Tư liệu hiện vật
-Bia tiến sĩ
-Nhờ chữ khắc trên bia.
-Tư liệu truyền miệng
-Tư liệu hiện vật (di
tích và di vật)
-Tài liệu chữ viết.
<i>4. Củng cố:</i>
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì? Lịch sử giúp em hiểu biết
những gì?
- Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
- Giải thích danh ngơn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rơng
<i>5. Dặn dị:</i>
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”
Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 2: CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Làm cho HS hiểu:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Cơng lịch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính
chính xác, khoa học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với
hiện tại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ
lịch.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
<i>1. Ổn định lớp: 1’</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
- Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?
- Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch
sử?
<i>3. Bài mới:</i>
<i>*Giới thiệu bài: Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã</i>
xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính
thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được
những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử.
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh Nội dung cần đạt
? Lịch sử là gì?
? Muốn dựng lại và tìm hiểu
lịch sử cần có u cầu gì?
? Xem lại hình 1 và 2 của bài
1, em có thề nhận biết được
trường làng hay tấm bia đá
được dựng lên cách dây bao
nhiêu năm?
? Chúng ta có cần biết thời
gian dựng một tấm bia Tiến
sĩ nào đó khơng ?
GV: Khơng phải các tiến sĩ
? Năm nay em bao nhiêu
tuổi? Vì sao em biết?
? Tại sao phải xác định thời
gian?
? Dựa vào đâu và bằng
cách nào, con người tính
được thời gian?
HS trả lời kiến thức cũ.
Thời gian
Cho HS đọc SGK
-Quan sát hình 1 và 2
để rút ra kết luận của
mình.
-Rất cần thiết vì nó
giúp chúng ta hiểu biết
nhiều điều, là nguyên
tắc cơ bản quan trọng
của lịch sử.
- Theo tuổi học sinh. Vì
ta xác định được năm
sinh của ta.
- Để sắp xếp các sự kiện
lịch sử.
-Hiện tượng tự nhiên
lặp đi lặp lại <sub></sub> có quan
hệ chặt chẽvới hoạt
động của Mặt trời và
Mặt trăng.
<b>1.Tại sao phải</b>
<b>xác định thời</b>
<b>gian?</b>
-Để sắp xếp các
sự kiện lịch sử lại
theo thứ tự thời
gian.
-Là nguyên tắc cơ
bản trong việc tìm
hiểu và học tập
lịch sử.
Mặt trời và Mặt
trăng.
? Người xưa đã căn cứ vào
đâu để làm ra lịch ?
-Cho HS xem bảng ghi
“Những ngày lịch sử và kỷ
niệm” có những đơn vị thời
gian và có những loại lịch sử
nào ?
-Giải thích âm lịch và dương
lịch:
+ Aâm lịch: Mặt trăng <sub></sub>Trái
đất, tính tháng, năm.
+ Dương lịch: Trái đất <sub></sub>Mặt
trăng, tính năm.
? Người xưa đã phân chia
thời gian như thế nào ?
? Âm lịch so với dương lịch
cĩ nhược điểm gì?
-Thời gian mọc lặn, di
chuyển của Mặt trời,
Mặt trăng để làm ra lịch.
+Aâm lịch
+ Dương lịch
-Một tháng: 29-30 ngày
-Một năm: 360-365
ngày
-Theo ngày, tháng, năm,
giờ, phút…
- Cứ 3 năm AL so với
DL thiếu 1 tháng. Do đĩ
thêm 1 tháng nhuận để
khớp với DL.
<b>2. Người xưa đã</b>
<b>tính thời gian như</b>
<b>thế nào?</b>
-Dựa vào thời gian
mọc lặn, di chuyển
của Mặt trời, Mặt
trăng mà người xưa
làm ra lịch.
-Có 2 cách tính
thời gian:
+ Aâm lịch: Dựa
vào sự di chuyển
của Măt trăng
quanh Trái đất.
+ Dương lịch:
Dựa vào sự di
chuyển của Trái đất
quanh Mặt trời.
-Giải thích việc thống nhất
cách tính thời gian.
Người xưa nước nào cũng cĩ
lịch và cách tính thời gian.
Trung Quốc lấy năm vua lên
ngơi là năm 1, Rooma qui
định năm 1 là năm Phật
thích ca Mâu ni ra đời.
? Với cách tính như vậy cĩ
thống nhất lịch giữa các
nước khơng?
? Vậy thế giới cần lịch
chung hay khơng?
Tại sao Công lịch được sử
dụng phổ biến trên thế giới?
-Công lịch là dương lịch
được cải tiến hoàn chỉnh để
các dân tộc sử dụng.
? Một năm có bao nhiêu
-Cho ví dụ trong quan
hệ nước ta với các
nước khác hoặc giữa
bạn bè, anh em ở xa.
-Chính xác, hồn chỉnh
- Khơng
- Cần.
- Chính xác, hồn chỉnh.
-365 ngày 6 giờ
<b>3. Thế giới có cần</b>
<b>một thứ lịch chung</b>
<b>hay không ?</b>
-Công lịch là dương
lịch được cải tiến
hoàn chỉnh để các
dân tộc sử dụng
-Công lịch lấy năm
chúa Giê-xu ra đời
là năm đầu tiên của
công nguyên.
ngày?
? Nếu chia số ngày cho 12
tháng thì số ngày cộâng lại
là bao nhiêu? Thừa ra bao
nhiêu? Phải làm thế nào?
-Giải thích năm nhuận: 4
năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho
tháng 2)
-Cho HS xác định cách tính
thế kỷ, thiên niên kỷ.
-Vẽ trục năm lên bảng và
giải thích cách ghi: trước và
sau công nguyên.
-100 năm là 1 thế kỷ
-1000 năm là một thiên
niên kỷ.
-HS phân biệt trước và
sau công nguyên.
thêm 1 ngày)
+ 100 năm: 1 thế
kỷ.
+ 1000 năm: 1
thiên niên kỷ.
<i>4. Củng cố: </i>
- Tính khoảng cách thời gian ( theo thế kỷ và theo năm) của các sự kiện
ghi trên bảng, trong SGK so với năm nay.
- Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm
âm lịch?
- Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
- Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào?
- 40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?
- Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?
- Một vật cổ được chơn năm 1000 Tr.CN. Đến năm 1985 được đào lên.
Hỏi vật đó đã nằm dưới đất bao nhiêu năm?
<i>5. Dặn dò:</i>
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Học bài cũ; Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”.
<b>Công </b>
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
<b>Phần Một: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI</b>
Bài 3: XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Nguồn gốc lồi người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối
cổ thành Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về
vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
II. CHUẨN BỊ:
- Gv: Sgk, Sgv, Ga, tranh ảnh liên quan tới bài học.
- Hs: Học bài củ soạn bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<i>1. Ổn định lớp: 1’</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: 5’</i>
- Tại sao phải xác định thời gian? Người xưa đã tính thời gian như thế
nào ?
- Tính khoảng cách thời gian (theo thế kỷ và theo năm) của các ghi kiện
ghi trên bảng trong SGK so với năm nay.
<i>3. Bài mới:</i>
<i>* Giới thiệu bài: 1’ Cách đây hàng chục triệu năm, trên trái đất có lồi</i>
vượn cổ sinh sống trong những khu rừng rậm. Trong q trình tìm kiếm
thức ăn, lồi vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, đánh dấu
một bước ngoặt kỳ diệu, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào
thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ.
Hoạt động 1:
? Con người đã xuất hiện
từ đâu?
? Qua trình hóa từ vượn
thành người diễ ra như thế
nào?
? phân biệt sự khác nhau
giữa Vượn cổ và Người tối
cổ:
GV + Vượn cổ: hình
người, sống cách đây
- Từ loài vượn cổ.
-Đọc trong SGK (từ cách
đây đến …)
-Tìm những điểm khác
nhau giữa Vượn cổ và
Người tối cổ:
+ Vượn cổ: dáng khom,
đôi tay không khéo léo,
khoảng 5-15 triệu năm, là
kết quả của q trình tiến
hố từ động vật bậc cao.
+ Người tối cổ: cịn dấu
tích của lồi vượn nhưng đi
bằng hai chân, hai chi trước
đã biết cầm nắm, hộp sọ
phát triển, sọ não lớn biết
sử dụng và chế tạo công
cụ.
? Dựa vào đâu giải thích
được nguồn gốc của con
người?
? Quan sát hình h3,4 mô tả
cuộc sống của Người tối
cổ.
? Sự khác biệt lớn nhất
? Em có nhận xét gì về
cuộc sống của Người tối
cổ?
? Tại sao cuộc sống của họ
bấp bênh kéo dài hàng triệu
năm?
óc khơng phát triển.
+ Người tối cổ: đi bằng
hai chi sau, đầu nhơ về
phía trước, hai chi trước
biết cầm nắm, biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
- Phát hiện hài cốt hóa
thạch ở Đông Phi và
Châu Á.
-Kiếm sống bằng săn bắt
và hái lượm, biết chế tạo
công cụ lao động, biết sử
dụng và lấy lửa bằng
cách cọ xát đá.
-Việc chế tạo ra công cụ
sản xuất, Người có đơi
tay khéo léo, óc phát
-Cuộc sống bấp bênh.
-Cuộc sống bấp bênh bởi
phụ thuộc hoàn toàn vào
thiên nhiên.
-Sống theo bầy gồm
vài chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
-Ỏ trong hang động,
mái lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm
cơng cụ.
-Tìm ra lửa và biết sử
dụng lửa.
Cuộc sống bấp bênh.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS quan sát
và mô tả hình 5.
? Người tinh khôn khác
Người tối cổ ở những điểm
? Người tinh khôn sống
như thế nào?
? Thị tộc là gì?
-Người tinh khôn: bàn
tay nhỏ, khéo léo, các
ngón tay linh hoạt, hộp
so phát triển, trán cao,
mặt phẳng, cơ thể gọn và
linh hoạt.
-Người tối cổ: ngược lại.
-Sống theo từng nhớm
nhỏ.
-Thị tộc là một tổ chức
gồm những người có
cùng huyết thống.
Sống quây quần bên
2.Người tinh khôn
sống như thế nào?
-Trải qua hàng triệu
năm, Người tối cổ dần
? Đời sống của Người tinh
khôn như thế nào?
? Nhận xét gì cuộc sống
của Người tinh khơn?Vì
sao?
nhau và cùng làm chung,
ăn chung.
-Biết trồng trọt và chăn
nuôi, làm đồ trang sức.
-Cuộc sống tốt hơn, vui
hơn. Bớt dần phụ thuộc
vào thiên nhiên, bắt đầu
chú ý tới đời sống tinh
thần.
-Biết trồng trọt, chăn
nuôi, làm đồ gốm, đồ
trang sức.
Hoạt động 3
? Công cụ lao động chủ
yếu của Người tinh khôn
được chế tạo bằng gì?
? Đến thời gian nào con
người mới phát hiện ra
kim loại? Đó là kim loại
gì?
? Tác dụng của công cụ
bằng kim loại?
? Sản phẩm dư thừa dã làm
cho xã hội phân hố như
thế nào ?
-Cơng cụ đá.
-Dễ vỡ, không đem lại
năng suất cao.
-Khoảng 4000 năm
Tr.CN <sub></sub> Đồng nguyên
chất <sub></sub> Đồng thau (pha
thiếc)
-Giúp khai phá đất
hoang, tăng năng suất
lao động, sản phẩm làm
ra nhiều <sub></sub> Dư thừa.
- Phân hoá giàu nghèo
xã hội nguyên thuỷ tan
rã.
3.Vì sao xã hội
nguyên thuỷ tan rã?
-Khoảng 4000 năm
Tr.CN, con người phát
hiện ra kim loại để
chế tạo công cụ.
-Tác dung:
+ Khai phá đất
hoang.
+ Tăng diện tích
trồng trọt.
+ Sản phẩm làm ra
nhiều, dư thừa.
XHNT tan rã, nhường
chỗ cho xã hội có giai
cấp
<i>4.Củng cố:</i>
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
- Công cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào? Gây biến đổi gì
trong xã hội?
<i> 5.Dặn dò: </i>
- Học bài, làm bài tập1,2,3,4 (SBT)
- Lập bảng so sánh
- Chuẩn bị bài mới.
Tuần :4- Tiết 4:
Bài 4: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức:
-Sau khi XHNT tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời.
-Những nhà nước đầu tiên đã được hình thành ở phương Đông, bao gồm Ai Cập,
Lưỡng Hà, Aán Độ và Trung Quốc từ cuối thiên niên kỷ IV – đầu thiên niên kỷ
III Tr.CN
-Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
-Xã hội cổ đại phát triển cao hơn xã hội nguyên thuỷ nhưng cũng là thời đại bắt
đầu cố giai cấp.
-Bước đầu ý thức về sự bất bình đẳng, sự phân chia giai cấp trong xã hội và về
nhà nước chuyên chế.
3. Về kỹ năng: Bước đầu hình thành các khái niệm về các quốc gia cổ đại.
II-CHUẨN BỊ :
- Gv: Sgk, Sgv, Ga….
- Hs: Học bài củ soạn bài mới
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<i>1. Oån định lớp.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i>
- Bầy người nguyên thuỷ sống như thế nào?
- Đời sống của Người tinh khơn có những điểm nào tiến bộ hơn so với
Người tối cổ?
- Cơng cụ bằng kim loại đã có tác dụng như thế nào?
<i>3. Bài mới:</i>
được hình thành trên lưu vực của những con sơng lớn có điều kiện thuận lợi
và hình thành một loại hình xã hội riêng biệt, xã hội cổ đại phương Đông.
B.Hoạt động GV-HS
Hoạt động 1:
Các quốc gia ấy ra đời ở
đâu? Từ bao giờ?
Tại sao lại ra đời ở các
dòng sơng lớn?
Họ sống bằng nghề nào là
chính?
Muốn cho nông nghiệp đạt
năng suất cao họ đã phát huy
khả năng gì?
-Nhờ có đất phù sa màu mỡ
và nước tưới đầy đủ, sản xuất
nông nghiệp cho năng suất
cao, lương thực dư thừa.
Vấn đề gì đã phát sinh?
Kể tên các quốc gia cổ đại
phương Đông?
-Các lưu vực sông lớn
(cuối thiên niên kỷ IV
đầu thiên niên kỷ III
Tr.CN)
- Đất đai màu mỡ, nước
có đủ quanh năm.
-Trồng lúa.
-Làm thuỷ lợi: đắp đê,
đào kênh, máng dẫn nước
và ruộng.
-HS tả lại cảnh làm ruộng
của người Ai Cập (trồng
lúa, đập, gặt, nộp thuế)
-Xã hội có giai cấp hình
thành.
-Ai Cập, n Độ,Lưỡng
Hà, Trung Quốc.
1.Các quốc gia cổ
đại phương Đơng đã
được hình thành ở
đâu và từ bao giờ?
-Cuối thời nguyên
thuỷ, cư dân tập
trung đơng ở lưu vực
các dịng sơng lớn.
-Nông nghiệp trở
thành ngành kinh tế
chính <sub></sub> biết làm thuỷ
lợi, trị thuỷ.
-Xã hội có giai cấp
hình thành <sub></sub> nhà nước
ra đời.
-Các quốc gia xuất
hiện sớm nhất: Ai
Cập, Lưỡng Hà, Aán
Độ, Trung Quốc.
Hoạt động 2:
Xã hội cổ đại có những
tầng lớp nào?
-Cư dân chủ yếu làm nghề
nông <sub></sub> bộ phận đông đảo nhất
và là lực lượng sản xuất
chính của xã hội.
Nghĩa vụ của nông dân ?
Cuộc sống của họ phụ
thuộc vào ai?
Đứng đầu quan lại là ai?
Hầu hạ vua, quý tộc là ai?
-Cho HS quan sát hình 9 và
tìm hiểu về bộ luật hamurabi
và thần Samat đang trao bộ
-Nông dân công xã, quý
tộc và nô lệ.
-Nhận ruộng đất công xã
cày cấy <sub></sub> nộp một phần
thu hoạch, lao dịch không
công cho quý tộc.
-Quý tộc, qun lại có
nhiều của cải, quyền thế.
-Đứng đầu là Vua có
quyến lực tối cao trong
các lĩnh vực.
-Nô lệ.
-HS giải thích các từ :
Công xã, lao dịch, quý
tộc, Samat trong SGK.
2.Xã hội cổ đại
phương Đông bao
gồm những tầng lớp
nào?
Có 3 tầng lớp cơ
bản:
-Nông dân công xã:
chiếm số đơng, giữ
vai trị chủ yếu trong
sản xuất.
Em có nhận xét gì về đạo
luật này?
Qua đạo luật,em nghĩ gì về
người cày có ruộng?
-Sự quan tâm của nhà nước <sub></sub>
khuyến khích sản xuất nơng
nghiệp.
-Cày th ruộng phải có
trách nhiệm và nghĩa vụ đối
với ruộng cày cấy.
-Người cày có ruộng.
-HS đọc 2 điều luật 42,
43 để rút ra 2 ý chính là
sự quan tâm của nhà
nước, quyền lợi và nghĩa
vụ của nông dân.
nô lệ, dân nghèo
nhiều lần nổi dậy
Hoạt động 3:
Các nhà nước cổ đại
phương Đơng do ai đứng đầu
đất nước ?
Vua có quyền hành gì?
-Giải thích: ở mỗi nước vua
được gọi dưới các tên gọi
khác nhau:
+ Trung Quốc: thiên tử
+ Ai Cập: Pharaon
+ Lưỡng Hà: Ensi
Giúp việc cho vua là tầng
lớp nào?
Nhiệm vụ của quý tộc?
Họ tham gia vào việc chính
trị và có quyền hành, thậm
chí lấn quyền vua.
Em có nhận xét gì về bộ
máy hành chính của các
nước phương Đông?
-Vua nắm quyền hành và
được cha truyền co nối.
-Đặt ra luật pháp, chỉ huy
quân đội, xét xử những
người có tội, được coi là
đại diện thánh thần.
-Tầng lớp quý tộc.
-Thu thuế, xây dựng
cung điện, đền tháp và
chỉ huy quân đội.
-Bộ máy hành chính từ
trung ương đến địa
phương còn đơn giản và
do quý tộc nắm giữ.
3.Nhà nước chuyên
chế cổ đại phương
Đông
-Vua nắm mọi quyền
hành chính trị (chế độ
quân chủ chuyên chế)
-Giúp việc cho vua là
tầng lớp q tộc.
Bộ máy hành chính
cịn đơn giản và do
quý tộc nắm giữ.
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào?
- Ở các nước phương Đơng, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
<i>5. Dặn dò:</i>
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại dán vào trong tập.
- Xem trước bài: “Các quốc gia cổ đại phương Tây”
IV. Rút kinh nghiệm
Duyệt tuần 4
Tuần 5 - Tiết 5:
Bài 5:CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không thuận lợi cho sự phát
triển sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước
ở Hy Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền văn minh cổ đại,
phát huy óc sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển
kinh tế.
II –CHUẨN BỊ:
- Bản đồ thế giới cổ đại, SGK
- Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<i>1. Oån định lớp</i>
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
<i>3.Bài mới:</i>
A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước khơng chỉ xảy ra ở phương
Đơng, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, mà còn xuất hiện cả ở những vùng
khó khăn của phương Tây.
B.HOẠT ĐỘNG GV-HS:
Hoạt động 1
-Giới thiệu vị trí địa lý, thời
gian hình thành các quốc gia
cổ đại phương Tây.
Nêu tên các quốc gia cổ
đại phương Tây?
Điều kiện tự nhiên ở đây
như thế nào?
Ngoài cây lúa ra, họ cịn
phát triển thêm nghề gì?
Bờ biển ở đây thuận lợi
cho việc gì?
Khi kinh tế phát triển, họ
đã biết trao đổi sản phẩm với
các nước phương Đơng như
thế nào ?
-HS tìm hai bán đảo : Ban
căng và Italia trong bản
đồ trong SGK
-Hy Lạp và Rôma
-Đất đai không thuận lợi
cho việc trồng lúa.
-Trồng các cây công
nghiệp, các nghề thủ công
(luyện kim, đồ mỹ nghệ,
nấu rượu nho)
-Có biển Địa Trung Hải
là biển kín<sub></sub> Phát triển
thương nghiệp và ngoại
thương.
-Bán: sản phẩm thủ công,
rượu nho, dầu ô liu.
-Mua: lúa mì vá súc vật.
1. Sự hình thành các
quốc gia cổ đại
phương Tây
-Ở bán đảo Ban căng
và Italia vào thiên
niên kỷ I Tr.CN hai
quốc gia hình thành:
Hy Lạp, Rơ ma
-Nền tảng kinh tế là
thủ công nghiệp và
thương nghiệp
-Xuất khẩu: sản
phẩm thủ công
-Nhập khẩu: lúa mì,
súc vật.
Hoạt động 2
Sự phát triển kinh tế đã
hình thành những giai cấp
nào?
-Giải thích: Đây là tầng lớp
rất giàu có, sống sung sướng
không phải lao động chân
tay.
Lực lượng sản xuất chính
trong xã hội?
Cuộc sống của họ như thế
nào?
-Giải thích: Nô lệ được coi
là lao động bẩn thỉu, là công
-Chủ xưởng, chủ lị, chủ
thuyền bn giàu và có
thế lực <sub></sub> Chủ nơ.
-Nơ lệ, tù binh.
-Phải làm việc cực nhọc,
bị bóc lột nặng nề, là tài
ssản của chủ.
2.Xã hội cổ đại Hi
Lạp, Rôma gồm
những giai cấp nào?
-Chủ nô: chủ xưởng,
chủ lị, chủ thuyền
bn <sub></sub> có thế lực kinh
tế và chính trị.
cụ biết nói của chủ nơ.
Nơ lệ đã đấu tranh chống
chủ nơ như thế nào?
-Nhiều hình thức: bỏ trốn,
phá hoại sản xuất, khỡi
nghĩa vũ trang.
điển hình là cuộc khởi
nghĩa do Xpactacut lãnh
đạo, nổ ra vào năm 73 –
71 Tr.CN
Hoạt động 3
Thế nào là “xã hội chiếm
hữu nô lệ”?
-1 xã hội có 2 giai cấp cơ
bản: chủ nô và nô lệ.
-1 xã hội chủ yếu dựa trên
lao động của nơ lệ và bóc lột
nơ lệ.
-Chính trị: chế độ cộâng hồ.
-Tìm sự khác nhau về tổ
chức nhà nước, cơ cấu xã
hội của khu vực phương
3.Chế độ chiếm hữu
nơ lệ:
-Có 2 giai cấp chính:
chủ nơ và nơ lệ.
-Chính trị: theo thể
chế dân chủ chủ nơ
hoặc cộng hồ.
Xã hội chiếm hữu
nô lệ.
<i>4. Củng cố: </i>
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nơ lệ?
<i>5. Dặn dị:</i>
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Photo bản đồ và tô màu các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xem trước bài: “Văn hoá cổ đại”
IV. Rỳt kinh nghim
sử 6 cả năm chuẩn kiến thức kỹ năng mới
liên hƯ ®t 0168.921.86.68
Tuần 6 - Tiết 6:
Bài 6:VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
- Qua mấy nghìn năm tồn tại, thời cổ đại đã để lại cho lồi người một di sản văn
hố đồ sộ, quý giá.
- Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương Đông và người phương Tây cổ
đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú, bao gồm chữ
viết, chữ số, lịch, khoa học, nghệ thuật…
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Tự hào về những thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại.
- Bước đầu giáo dục ý thức về việc tìm hiểu các thành tựu văn minh cổ đại.
3. Về kỹ năng: Tập mơ tả một cơng trình kiến trúc hay nghệ thuât lớn thời cổ đại
qua tranh ảnh.
II –CHUẨN BỊ:
Gv: Sách gk, Sách Gv, Gá….
- Tranh ảnh một sồ cơng trình văn hố tiêu biểu như : Kim tự tháp Ai
Cập, chữ tượng hình, tượng lực sĩ ném đĩa..
Hs : Học bài củ soạn bài mới
III –TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
<i>1. Oån định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:</i>
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ?
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?
<i>3. Bài mới:</i>
A. Giới thiệu bài: Thời cổ đại, khi nhà nước được hình thành, lồi người
bước vào xã hội văn minh. Trong buổi bình minh của lịch sử, các dântộc
phương Đông và phương Tây đã sáng tạo nên nhiều thành tựu văn hoá rực rỡ
mà ngày nay chúng ta vẫn đang được thừa hưởng.
B. HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1
Để có thể cày cho cấy
đúng thời vụ, người phương
Đơng đã có những kiến thức
gì?
Làm nơng nghiệp cần biết
ngày tháng hay khơng, bằng
cách gì?
Có mấy cách tính thời
gian của người xưa?
Làm thế nào để lưu lại
cho người sau?
-Gải thích: chữ tượng hình
-Tri thức thiên văn.
-Cần, làm ra lịch, chủ
yếu là âm lịch về sau
nâng lên thành âm –
dương lịch (tính tháng
theo Mặt trăng, tính năm
theo Mặt trời)
-Aâm lịch
-Dương lịch
-Chữ viết (chữ tượng
1.Các dân tộc phương
Đông thời cổ đại đã có
những thành tựu văn
hố gì?
-Có kiến thức về thiên
văn và làm ra lịch,
biết làm đồng hồ đo
thời gian.
là dùng hình giản lược của
một vật để làm chữ gọi vật
đó hoặc dùng một số đường
nét làm chữ để thể hiện một
ý nào đó.
Chữ tượng hình được viết
ở đâu?
Ngồi ra người ta dùng
cái gì để ghi ngày tháng,
tính tốn đo đạt?
-Giải thích: Người Aán Độ
sáng tạo thêm được số 0.
Tính được số pi=3,14
Các dân tộc phương Đông
đã xây dựng những cơng
trình kiến trúc gì?
hình)
-HS xem hình 11 chữ
tượng hình Ai Cập rồi
nhận xét về chữ tượng
hình.
-Trên giấy Papirút, mai
rùa, thẻ tre, các phiến đất
sét ướt rồi đem nung
khô.
-Họ nghĩ ra phép đếm
đến 10 để tính tốn đo
đạc.
-Xây dựng: Kim tự tháp
ở Ai Cập, thành Babilon
ở Lưỡng Hà
hình.
-Sáng tạo ra chữ số để
ghi ngày tháng, tính
tốn, đo đạc…
-Xây dựng những
cơng trình kiến trúc đồ
sộ: Kim tự tháp, thành
Bablon.
Hoạt động 2
Người phương Tây và
phương Đơng đã có cách
tính khác nhau về lịch như
thế nào ?
Trên cơ sở học tập chữ
viết của người phương
Đông, người Hi Lạp và
Rôma đã sáng tạo chữ viết
ra sao?
Còn các ngành khoa học
cơ bản thì như thế nào?
Nêu những thành tựu
chung về văn học, kiến trúc,
điêu khắc, tạo hình?
-Phương Đơng: tính
tháng theo Mặt trăng.
-Phương Tây: tính năm
theo Mặt trời.
-Sáng tạo ra hệ chữ cái a,
-Đọc SGK để tìm những
đóng góp của ngành
khoa học cơ bản.
-Có bộ sử thi nổi tiếng
của Hô-me, những vỡ
kịch thơ độc đáo của
Et-sin.
2.Người Hi Lạp và Rơ
ma đã có những đóng
góp gì về văn hoá:
-Dựa theo sự di
chuyển của Trái đất
quay quanh Mặt trời
để làm ra lịch.
-Sáng tạo ra hệ chữ
cái a, b, c cho ngày
nay.
-Các ngành khoa học
cơ bản: số học, vật lý,
thiên văn, triết học,
lịch sử, địa lý… có
trình độ khá cao.
-Văn học nghệ thuật.
-Kiến trúc, tạo hình,
điêu khắc.
<i>4. CỦNG CỐ:</i>
- Người Hi Lạp và Rôma đã có những thành tựu văn hố gì?
- Theo em, các thành tựu văn hố nào của thời cổ đại cịn được sử dụng
đến ngày nay?
Bài tập ở lớp:
1. Có cột 1 ghi 4 môn khoa học, cột 2 ghi tên các nhà khoa học. Em
hãy điền các chữ cái T, L, S, Đ vào cột 3 cho đúng với tên các nhà
khoa học nghiên cứu về bộ mơn đó:
Cột 1 Cột 2 Cột 3
Bộ
mơn
khoa
học
Tên các
nhà khoa
học
(…)
Tốn
(T)
Lý (L)
Sử (S)
Địa
(Đ)
Talet
Pitago
Ơclit
Acsimet
Hêrơđơt
Tuxidit
Storadon
………....
………..
………..
………
………
………
………
2. Điền tên nước (nơi có cơng trình kiến trúc) cho khớp với các cơng
trình kiến trúc sau:
Tên
các
trúc
Tên nước (Nơi có cơng trình kiến trúc)
Kim
tự
tháp
Đền
Pac-
tê-nơn
Thàn
h
Ba-
bi-lon
Đấu
trườn
g
Cơ-li-dê
………
………
………
………
………
………
………...
<i>5 – DẶN DỊ :</i>
- Xem trước bài “Oân tập”
IV-Rút kinh nghiệm
sử 6 cả năm chuẩn kiến thức kỹ năng mới
liên hệ đt 0168.921.86.68
Bài 7:
Tiết 7: ÔN TẬP
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: giúp HS nắm được kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cổ
đại:
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- Các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học
tập phần lịch sử dân tộc.
2. Về kỹ năng:
- Bồi dưỡng kỹ năng khái quát.
- Bước đầu tập so sánh và xác định các điểm chính.
3. Trọng tâm: ơn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 6
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Lược đồ thế giới cổ đại.
- Các tranh ảnh công trình nghệ thuật.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
<i>1. Ổ định lớp</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>
- Em hãy nên những thành tựu văn hoá lớn của các quốc gia phương Đơng
cổ đại.
- Người Hi Lạp và Rơma đã có những thành tựu văn hố gì?
<i>3. Giảng bài mới:</i>
A. Giới thiệu bài : Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã trình bày
những nét cơ bản của lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ
đại. Chúng ta đã học và biết loài người đã lao động và biến chuyển như
thế nào để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng những quốc gia đầu
<b>B. N i dung gi ng bài m i:ộ</b> <b>ả</b> <b>ớ</b>
Con người có gốc tích từ
đâu?
Từ lồi vượn cổ
-Giải thích:
Vượn cổ (20-25 triệu năm)
Vượn hộc Vượn khổng
lồ (10-14tr)
Đười ươi, tinh Vượn
phương Nam
Tinh, vượn tay dài (5 tr.
Năm)
(khoảng 3-4 triệu năm),
trở thành người tối cổ
Sự kiện nào đánh dấu
loài vượn cổ trở thành
người tối cổ?
Đi bằng hai chi sau, dùng
hai chi trước cầm nắm, đặc
biệt là biết chế tạo ra công
cụ sản xuất.
1/Những dấu vất của
người tối cổ được phát
hiện ở đâu?
-Đông Phi, Gia-va, Bắc
Kinh (HS xác định vị trí
trên bản đồ)
Người tối cổ chuyển
thành người tinh khôn vào
thời gian nào?
Khoảng 4 vạn năm trước
đây, nhờ lao động sản
xuất.
2/Những điểm khác nhau
giữa Người tinh khôn và
1.Dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở:
Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh, cách đây 3-4 triệu
năm.
2.Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và
Người tối cổ thời nguyên thuỷ:
Đặc điểm Người tối cổ Người tinh
khôn
Con người Đứng ngã về phía
trước, trán nhơ,
tay dài quá gối,
chỉ làm những
việc đơn giản.
Đứng thẳng,
trán cao, hàm
lùi vào, răng
gọn, đều, tay
chân như người
ngày nay.
Người tối cổ ?
Thế nào là thị tộc?
(huyết thống)
Thời cổ đại có những
quốc gia lớn nào?
-Phương Đông: Ai Cập,
Aán Độ, Lưỡng Hà, Trung
Quốc
-Phương Tây: Hi Lạp,
Rô-ma
Các tầng lớp xã hội
chính thời cổ đại?
Các loại nhà nước thời
cổ đại ?
Thế nào là nhà nước
quân chủ chuyên chế, nhà
nước dân chủ chủ nơ hoặc
cộng hồ?
*Chuyển ý: Thời cổ đại,
khi nhà nước được hình
thành, lồi người bước vào
xã hội văn minh. Trong
buổi bình minh của lịch sử,
các dân tộc phương Đông
và phương Tây đã sáng tạo
nên nhiều thành tựu văn
hoá rực rỡ mà ngày nay
chúng ta vẫn đang được
thừa hưởng.
Hãy cho biết những
thành tựu văn hoá lớn của
thời cổ đại?
-Chữ viết, chữ số
-Các ngành khoa học cơ
bản
-Các cơng trình nghệ thuật
gỗ, đồng…
Tổ chức
xã hội
Sống theo bầy Sống theo thị
tộc
3.Các quốc gia, tầng lớp xã hội, nhà nước thời cổ
đại:
Các quốc
gia cổ đại
Tên nước Các tầng
lớp xã hội
Các loại
nhà nước
Chữ viết
Chữ số
Tượng hình, chữ cái a, b, c
Phép đếm đến 10
Các khoa
học cơ bản
Thiên văn, toán học, vật lý, triết
học, lịch sử, địa lý, văn học
Các cơng
trình nghệ
thuật lớn
Kim tự tháp
Thành Ba-bi-lon
Đền Pac-tê-nông
Đấu trường Cô-li-dê
5.Đánh giá các thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
-Phong phú, đa dạng, vĩ đại.
lớn.
Em thử đánh giá các
thành tựu văn hố của thời
cổ đại?
C.Kết luận tồn bài: Phần một của chương trình lịch sử lớp 6 đã giúp
chúng ta hiểu rõ sự xuất hiện của con người trên trái đất. Các giai đoạn phát
triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất,sự hình thành các quốc
gia cổ đại, cùng với những thành tựu văn hoá to lớn của thời cổ đại, đặt cơ sở
cho sự phát triển của nền văn minh nhân loại sau này.
<i>4. Củng cố:</i>
- Những dấu vết của người tối cổ được phát hiện ở đâu ?
- Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và người tối cổ thời
nguyên thuỷ: về con người, công cụ ssản xuất, tổ chức xã hội ?
- Thời cổ đại có những quốc gia nào?
- Các tầng lớp xã hội chính thời cổ đại?
- Các loại nhà nước thời cổ đại?
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại: chữ viết, chữ số, các khoa học, các
cơng trình nghệ thuật?
- Em thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại ?
<i>5. dặn dò:</i>
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị các câu hỏi để làm bài tập cho tiết tới.
Tuần: 9 - Tiết 9:
Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM
<i>Chương I: BUỔI ĐẦU LỊCH SỬ NƯỚC TA</i>
Bài 8: THỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Trên đất nước ta, từ thời xa xưa đã có con người sinh sống.
- Trải qua hàng chục vạn năm, những con người đó đã chuyển thành người tối
cổ đến Người tinh khôn.
- Giúp HS phân biệt và hiểu được giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ
trên đất nước ta.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về:
- Lịch sử lâu đời của đất nước ta.
- Về lao động xây dựng xã hội.
3. Về kỹ năng: Rèn luyện cách quan sát và bước đầu biết so sánh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hs: hộc bài củ, soạn bài mới.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. <i>Oån định lớp: ½ phút</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>
<i>3. Giảng bài mới:</i>
A. Giới thiệu bài: Cũng như một số nước trên thế giới, nước ta cũng có một
lịch sử lâu đời, cũng trải qua các thời kỳ của xã hội nguyên thuỷ và xã hội
cổ đại.
<b>B. N i dung bài gi ng:ộ</b> <b>ả</b>
Hoạt động 1:
-Sử dụng bản đồ giới thiệu
cảnh quan của những vùng
có liên quan đến người xưa
sinh sống ?
Tại sao thực trạng cảnh
quan lại rất cần thiết đối
với người nguyên thuỷ ?
Người tối cổ là những
người như thế nào ?
Những dấu vết của
Người tối cổ được tìm thấy
trên đất nước ta gồm có
những gì ? được tìm thấy ở
đâu ?
Em có nhận xét gì về địa
điểm sinh sống của người
tối cổ trên đất nước ta?
-Đọc một đoạn trong SGK
từ : “Thời xa xưa … đến
con người”
-Vì họ sống chủ yếu dựa
vào thiên nhiên.
-Khi đi ngã về phía trước,
tay dài quá gối, ngón tay
cịn vụng. Sống theo bầy,
biết chế tạo công cụ lao
động, biết sử dụng lửa.
-Những chiếc răng, nhiều
công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
-Người tối cổ sinh sống
trên khắp đất nước ta .
1.Những dấu tích của
người tối cổ được tìm
thấy ở đâu ?
Năm 1960 – 1965 các
nhà khảo cổ tìm thấy
di tích của Người tối
cổ trên đất nước ta.
-Lạng Sơn: tìm thấy
răng của người tối cổ,
cách đây 40-30 vạn
năm.
-Thanh Hoá, Đồng
Nai: phát hiện nhiều
công cụ đá, ghè đẽo
thô sơ…
Người tối cổ sinh
sống trên khắp đất
nước ta.
Hoạt động 2:
Người tối cổ chuyển
thành Người tinh khôn dựa
trên cơ sở nào?
Trải qua hàng chục vạn
năm Người tối cổ đã mở
rộng địa bàn sinh sống ở
những nơi nào ?
Người tối cổ đã làm gì
-Dựa trên lao động sản
xuất.
-Địa bàn sinh sống: Thẩm
Oàm(Nghệ An), Hang
Hùm (Yên Bái), Thung
Lang (Ninh Bình), Kéo
Lèng (Lạng Sơn)
-Họ cải tiến dần việc chế
2.Ở giai đoạn đầu,
Người tinh khôn sống
như thế nào?
-Vào khoảng 3 -2 vạn
năm Người tối cổ
chuyển thành Người
tinh khôn.
để nâng cao thu hoạch,
nâng cao cuộc sống?
Người tinh khôn trên đất
nước ta xuất hiện vào
khoảng thời gian nào?
Dấu vết của Người tinh
khôn đầu tiên được tìm
thấy ở đâu?
Công cụ lao động của
Người tinh khôn trong giai
đoạn này như thế nào?
tạo công cụ đá, làm tăng
thêm nguồn thức ăn.
-Vào khoảng 3-2 vạn năm
trước đây.
-Được tìm thấy: Thái
Nguyên, Phú Thọ, Lai
Châu, Sơn La, Bắc Giang,
Thanh Hoá, Nghệ An…
-Công cụ bằng đá được
ghè đẽo thơ sơ nhưng có
hình thù rõ ràng.
vùng sinh sống.
-Công cụ chủ yếu là
rìu đá được ghè đẽo,
hình thù rõ ràng.
Hoạt động 3:
Người tinh khôn phát
triển xuất hiện vào khoảng
thời gian nào ?
Khi chuyển hoá thành
Người tinh khơn, cơng cụ
rìu đá đặc sắc hơn ở điểm
nào ?
So sánh cơng cụ ở hình
20 với các cơng cụ ở hình
21,22,23 ?
Theo em, ở giai đoạn
này có thêm những điểm gì
-Người tinh khơn <sub></sub> Người
tinh khôn phát triển vào
khoảng từ 10.000 đến
4.000 năm.
-Biết mài ở lưỡi cho săc.
-Hình thù rõ ràng hơn,
lưỡi rìu sắc hơn, có hiệu
quả hơn.
-Sống định cư lâu dài, xuất
hiện các loại hình cơng cụ
mới, đặc biệt là đồ gốm.
3.Giai đoạn phát triển
của Người tinh khơn
có gì mới ?
-Cơng cụ được cải
tiến, dùng nhiều loại
đá, mài ở lưỡi cho
sắc.
-Biết làm đồ gốm.
-Sống định cư lâu dài.
<i>4. Củng cố:</i>
- Em hãy lập bảng hệ thống các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở đất
nước ta theo mẫu: thời gian, địa điểm chính, cơng cụ.
- Giải thích sự tiến bộ của rìu mài lưỡi so với rìu ghè đẽo.
<i>5. Dặn dị:</i>
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Xem trước bài “Đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta”
IV. Rút kinh nghiệm:
………..
<b>Dân ta phải biết sử ta</b>
………
………..
………
……….
TUẦN 10 - Tiết 10:
Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THUỶ TRÊN ĐẤT NƯỚC
TA
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức: Giúp HS:
- Hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của
ngưới ngun thuỷ thời Hồ Bình – Bắc Sơn.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao
đời sống tinh thần của họ.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần
cộng đồng.
3. Về kỹ năng: Tiếp tục bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh.
4. Trọng tâm:
- Mối quan hệ giữa sự phát triển của lao động ssản xuất với các hoạt động xã
hội, tinh thần.
- Tìm hiểu về tổ chức xã hội đầu tiên, tính cộng đồng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV:Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh,
HS: Học bài củ soạn bài mới.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
<i>1. Oån định lớp: ½ phút</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</i>
- Ở giai đoạn đầu, người tinh khôn sống như thế nào?
- Giai đoạn phát triển của Người tinh khôn có gì mới?
<i>3. Giảng bài mới:</i>
A. Giới thiệu bài: Thời nguyên thuỷ, con người muốn tồn tại phải lao động
và sáng tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau và đồ dùng cần thiết. Nhu cầu
cuộc sống buộc họ phải định cư và sử dụng công cụ lao động để trồng
trọt và chăn nuôi. Từng bước tổ chức xã hội nguyên thuỷ hình thành, đời
sống vật chất và tinh thần được nâng lên.
B. Nội dung giảng bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung
Hoạt động 1:12P
Em hiểu thế nào là đời
sống vật chất ?
Người thời Sơn Vi, Hồ
Bình, Bắc Sơn đã sống, lao
động và sản xuất như thế nào
?
Em hãy nên những công
cụ, đồ dùng mới?
Trong số này, cơng cụ, đồ
dùng nào là quan trọng nhất ?
Việc làm đồ gốm có gì
khác so với việc làm cơng cụ
bằng đá ?
Ý nghóa quan trọng của kỹ
thuật mài đá và đồ gốm ?
Những điểm mới về công
cụ sản xuất của thời Hồ
Bình – Bắc Sơn là gì ?
Trong sản xuất đã có tiến
bộ như thế nào?
Ý nghóa của việc trồng trọt
và chăn nuôi?
-n mặc, ở, đi lại <sub></sub> phục vụ
cuộc sống cho con người.
-Đọc SGK từ “Trong quá
trình … đồ gốm”
-Công cụ: chủ yếu là đá.
-Đồ dùng mới: Rìu, bơn,
-Rìu mài lưỡi, đồ gốm,
ngồi ra cịn có cuốc đá.
-Làm đồ gốm là một phát
minh quan trọng vì phải
phát hiện được đất sét,
qua quá trình nhào nặn
thành các đồ đựng, rồi
đem nung cho khô cứng.
-Tăng thêm nguyên liệu
và loại hình đồ dùng cần
thiết.
-Thời Sơn Vi: ghè đẽo
-Hồ Bình-Bắc Sơn: mài
cho lưỡi sắc, làm đồ gốm.
-Biết trồng trọt và chăn
nuôi,
Giúp con người tự tạo
lương thực, thức ăn cần
thiết.
1.ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT
-Nguyên liệu chủ yếu là
đá, biết ghè đẽo, mài
-Biết trồng trọt và chăn
nuôi.
-Biết làm các túp lều cỏ.
Hoạt đơng 2 13P
Người nguyên thuỷ thời kỳ -Sống thành từng nhóm
2.TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ
NƯỚC
đầu sống như thế nào?
Vì sao phải sống thành từng
nhóm?
Dấu tích của họ được tìm
thấy ở đâu ?
Cuộc sống của họ như thế
nào ?
Tại sao chúng ta biết được
thời bấy giờ họ đã sống định
cư lâu dài ?
Thế nào là thị tộc ?
Trong thị tộc, do lao động
còn rất đơn giản nên nhớm
người nào làm việc nhiều
nhất ?
Xã hội thay đổi như thế
nào ?
-Chống thú dữ, dễ dàng
kiếm ăn.
-Hang động ở Hồ
Bình-Bắc Sơn.
-Định cư lâu dài.
-Trong các hang động có
lớp vỏ sị dày 3-4m, chứa
nhiều cơng cụ, xương thú.
-Dựa trên quan hệ huyết
thống.
-Lúc này kinh tế hái lượm
vẫn đóng vai trị chủ yếu, vì
thế người đàn bà làm chủ
gia đình <sub></sub> Thị tộc mẫu hệ.
-Xã hội co tổ chức đầu tiên
lâu dài.
-Số người tăng lên, quan hệ
xã hội hình thành.
-Những người cùng huyết
thống sống với nhau, người
mẹ lớn tuổi nhất làm chủ.
Chế độ thị tộc mẫu hệ.
Hoạt động 3: 15P
Những điểm mới trong đời
soáng tinh thần là gì ?
Được tìm thấy ở đâu ?
Theo em, sự xuất hiện của
những đồ trang sức ở các di
chỉ nói trên có ý nghĩa gì?
Tại sao người ta lại chôn
cất người chết cẩn thận ?
-Biết làm đồ trang sức (vỏ
-Hồ Bình, Bắc Sơn, Hạ
Long (các di chỉ khảo cổ)
-Con người đã biết làm
đẹp, tạo điều kiện cho sự
hình thành về nhu cầu đồ
trang sức.
- Thể hiện tình cảm, mối
3. ĐỜI SỐNG TINH THẦN
-Biết làm đồ trang sức.
-Vẽ trên vách hang động
những hình mơ tả cuộc
sống tinh thần.
-Quan heä thị tộc ngày
càng gắn bó.
Trong mộ người chết người
ta còn phát hiện được những
gì ?
Việc chơn theo người chết
lưỡi cuốc đá có ý nghĩa gì ?
Cuộc sống của người
nguyên thuỷ ở Bắc Sơn, Hạ
Long đã có những tiến bộ
như thế nào ?
quan hệ gắn bó giữa người
sống và người chết.
-Lưỡi cuốc đá.
-Vì người ta nghĩ rằng chết
là chuyển sang thế giới
khác và con người vẫn
phải lao động.
-Phaùt triển khá cao về tất
cả các mặt.
Cuộc sống của người
nguyên thuỷ ở Bắc
Sơn-Hạ Long đã phát triển khá
cao về các mặt.
<i>4. Củng cố:</i>
- Những điểm mới trong đời sống vật chất và xã hội của người ngun thuỷ thời
Hồ Bình-Bắc Sơn-Hạ Long?
- Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì? Em có
suy nghĩ gì về việc chơn cơng cụ sản xuất theo người chết ?
<i>5. Dặn dị:</i>
- Học bài kỹ, làm bài tập trong sách thực hành.
- Vẽ hình 27 trong SGK trang 29
- Xem trước bài “Những chuyển biến trong đời sống kinh tế”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………..
………
………….
………
………….
………
………….
<b> </b>
CHƯƠNG III: THỜI BẮC THUỘC VAØ ĐẤU TRANH GIAØNH ĐỘC LẬP
BAØI 17: <i><b>CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (NĂM 40 )</b></i>
<b>Tiết 21:</b>
I – MỤC TIÊU BAØI HỌC :
1. Kiến thức:
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng được tồn thể nhân dân ủng hộ nên đã
nhanh chóng thành công. Aùch thống trị tàn bạo của phong kiến phương
Bắc bị lật đổ, nước ta giành lại độc lập.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Giáo dục ý chí căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự
hào, tự tơn dân tộc
- Lịng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
3. Về kỹ năng:
- Biết tìm nguyên nhân và mục đích của một sự kiện lịch sử.
- Bước đấu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ lịch sử.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ treo tường cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Tranh ảnh về cuộc khởi nghĩa.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. n định lớp: ½ p
2. Kiểm tra bài cũ: 5 p
- Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời
gian? Địa điểm?
- Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào ?
- Những điều kiện dẫn tới sự ra đời của nhà nước Văn Lang và nhà nước
Aâu Lạc ?
- Những cơng trình văn hố tiêu biểu của thời Văn Lang – Aâu Lạc ?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu
Đà, An Dương Vương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đã thất bại, từ đó
đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị đơ hộ. Chính sách cai trị
tàn bạo của nhà Hán đã đẩy nhân dân ta đến những thử thách nghiêm
trọng: đất nươc bị mất tên, dân tộc có nguy cơ bị mất bởi chính sách đồng
hố. Nhưng nhân dân ta quyết tâm khơng chịu sống trong cảnh nô lệ, đã
liên tục nổi dậy, mở đầu là cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. Đây là
cuộc khởi nghĩa lớn tiêu biểu cho ý chí quật cường của dân tộc ta .
B. Giảng nội dung bài học :
a. Hoạt động 1: Nước u Lạc từ thế kỷ II TrCN đến thế kỷ I có gì đổ
thay ?
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG LƯU BẢNG
Tình hình nước ta từ
sau thất bại của An
-Triệu Đà sáp nhập Aâu
Lạc vào Nam Việt,
chia thành hai quận là
Giao Chỉ và Cửu Chân.
1.<b>Nước Aâu Lạc từ thế kỷ</b>
<b>II TrCN đến thế kỷ I có</b>
Đến năm 111 TrCN
tình hình u Lạc như
thế nào ?
Nhà Hán đã tổ chức
việc cai trị u Lạc như
thế nào ?
Nhà Hán gộp Aâu Laïc
với 6 quận của Trung
Quốc, lập thành Châu
Giao nhằm mục đích gì
?
Em có nhận xét gì về
cách đặt quan lại của
nhà Hán ?
Nhân dân u Lạc bị
nhà Hán bóc lột như
thế nào ?
Nhà Hán đưa người
Hán sang ở Châu Giao
nhằ mục đích gì ?
Nhà Hán đô hộ.
-Chia u Lạc thành 3
quận: Giao Chỉ, Cửu
Chân và Nhật Nam,
gộp với 6 quận của
Trung Quốc thành
Châu Giao.
-Nhà Hán muốn chiếm
đóng lâu dài và xoá
tên nước ta, biến nước
ta thành một bộ phận
của lãnh thổ Trung
Quốc.
-Nhà Hán chỉ mới cai
trị đến cấp quận, còn
huyện xã buộc phải để
người Aâu Lạc trị dân
như cũ.
-Chịu nhiều thứ thuế,
cống nạp nặng nề.
-Đưa người Hán sang ở
lẫn với dân ta, bắt nhân
dân ta phải theo phong
tục Hán.
-Boïn quan lại tham
lam, tàn bạo.
Đối xử rất tàn tệ, phải
nộp nhiều loại thuế,
lên rừng, xuống biển
rất nguy hiểm đến tính
mạng để tìm kiếm của
quý hiếm đem nộp
cống.
-Nhằm mục đích đồng
-Triệu Đà sáp nhập Aâu
-Năm 111 TrCN, nhà Hán
chiếm Aâu Lạc và chia
thành 3 quận: Giao Chỉ,
Cửu Chân và Nhật Nam,
gộp với 6 quận của Trung
Quốc thành Châu Giao.
Sơ đồ tổ chức cai trị của
nhà Hán:
-Bóc lột nhân dân ta bằng
hình thức: nộp thuế và
cống nạp.
-Bắt nhân dân theo phong
tục Hán.
<b>Thứ </b>
<b>sử</b>
<b>Châu </b>
<b>QuậnQuận</b>
<b>Thái </b>
<b>thú</b>
<b>Đô uý</b>
<b>Huyện</b> <b>Lạc </b>
hố nhân dân ta.
b. Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ .
-GV: giới thiệu tiểu sử
Hai Bà Trưng.
Nguyên nhân nào dẫn
tới cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng?
Cuộc khởi nghĩa nổ ra
vào năm nào? ở đâu?
Với 4 câu thơ trong
SGK, em hãy cho biết
mục tiêu của cuộc khởi
nghĩa ?
Cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng diễn ra như
thế nào?
Lực lượng tham gia
cuộc khởi nghĩa gồm
những người nào ?
Việc khắp nơi kéo về
Mê Linh đã nói lên điều
gì ?
Nguyên nhân thắng
lợi của cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng ?
Kết quả và ý nghóa
của cuộc khởi nghĩa ?
-HS đọc trong SGK
-Do chính sách bóc lột
tàn bạo của nhà Hán.
-Thi Sách bị Tô Định
giết.
-Năm 40 tại Hát Môn
-Mục tiêu chủ yếu của
cuộc khởi nghĩa là giành
lại độc lập cho dân tộc,
sau đó là khôi phục lại
sự nghiệp họ Hùng.
-Hát Môn<sub></sub> Mê Linh<sub></sub> Cổ
Loa<sub></sub> Luy Lâu
-Nhân dân các quận:
Giao Chỉ, Cửu Chân,
Nhật Nam và cả Hợp
Phố.
-Aùch thống trị tàn bạo
của nhà Hán khiến mọi
người đều căm giận và
nổi dậy.
-Sự lãnh đạo tài tình của
Hai Bà Trưng.
-Sự ủng hộ của nhân
dân.
-Khôi phục độc lập dân
tộc sau hơn hai thế kỷ bị
đô hộ.
-Thể hiện tinh thần yêu
nước, ý chí bất khuất
quật cường của dân tộc
<b>2.Cuộc khởi nghĩa Hai</b>
<b>Bà Trưng bùng nổ .</b>
a.Nguyên nhân:
-Do chính sách bóc lột
tàn bạo của nhà nước.
-Thi Sách bị Tơ Định
giết.
b.Diễn biến:
-Mùa xn năm 40, Hai
Bà Trưng dựng cờ khởi
nghĩa ở Hát Môn (Hà
Tây)
ta.
C.Kết luận tồn bài: Dưới ách bóc lột tàn bạo của nhà Hán, nhân dân ta
khắp nơi sẵn sàng nổi dậy. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng báo hiệu rằng
bọn phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta, nhất định
nhân dân ta sẽ giành được độc lập chủ quyền cho Tổ quốc.
4. Củng cố:
- Đất nước và nhân dân u Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ?
- Nguyên nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.
-Xem trước bài “Trưng Vương và cuộc kháng chiến khống quân xâm lược
Hán”
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……….
………
………...
...
...
<b>Bài 18: TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC</b>
<b>KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN</b>
<i><b>Tieát 22:</b></i>
<b>I – MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Sau khi khởi nghĩa thắng lợi, Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây
dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành lại được. Đó là những
việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để
tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
- Cuộc kháng chiến chống xâm lược Hán (42 – 43) nêu bật ý chí bất khuất
của nhân dân ta.
2
<b> . Về tư tưởng, tình cảm:</b>
- Tinh thần bất khuất của dân tộc.
- Mãi mãi ghi nhớ cơng lao của các anh hùng dân tộc thời Hai Bà Trưng.
<b>3. Về kỹ naêng:</b>
- Kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.
- Bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Gv: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
- Tranh ảnh đền thờ Hai Bà Trưng.
Hs: Học bài củ soạn bài mới.
<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b> :
<i>1. Oån định lớp: 1/2p</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ:5p</i>
- Đất nước và nhân dân Aâu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi ?
- Ngun nhân, diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- Ý nghĩa thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng ?
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
A.Giới thiệu bài: Ở bài trước, chúng ta đã nhận biết được nguyên nhân,
diễn biến, kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Ngay
sau đó, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện vừa mới
giành được độc lập, đất nước cịn nhiều khó khăn. Cuộc kháng chiến diễn
ra rất gay go và quyết liệt.
B.Nội dung giảng bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hai Bà Trưng đã làm
gì sau khi giành lại
được độc lập ?
Việc Trưng Trắc được
suy tơn làm vua đã nói
lên được điều gì?
Hãy nêu những việc
làm để xây dựng đất
nước, gìn giữ độc lập
thời Trưng Vương ?
Tác dụng và ý nghóa
từng việc làm đó ?
Được tin cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng
thắng lợi, vua Hán đã
làm gì ?
Vì sao nhà Hán chỉ hạ
lệnh chuẩn bị, mà
không đán áp ngay cuộc
khởi nghĩa ?
-Lên làm vua lấy hiệu là
Trưng Vương, đóng đơ ở
Mê Linh.
- Chứng tỏ ý thức muốn
khẳng định quyền độc
lập và sự đồng lịng nhất
- Phong chức tước.
-Cử chức vụ quan trọng.
-Xá thuế cho dân.
-Bãi bỏ các thứ lao dịch
nặng nề
-Oån định trật tự xã hội,
bồi dưỡng sức dân, củng
cố lực lượng, gìn giữ độc
lập.
-Hạ lệnh cho các quận
miền Nam Trung Quốc
chuẩn bị xe, thuyền,
lương thực để sang đàn
áp nghĩa quân.
-Vì lúc này ở Trung
Quốc, nhà Hán còn phải
<b>1.Hai Bà Trưng đã</b>
<b>làm gì sau khi giành</b>
<b>lại được độc lập ?</b>
-Sau khi đánh đuổi
quân đô hộ, Trưng
Trắc được suy tôn làm
vua (Trưng Vương),
đóng đơ ở Mê Linh.
-Những việc làm của
chính quyền Trưng
Vương:
+Phong tước cho
những người có cơng,
lập lại chính quyền.
+ Trao quyền cai quản
cho các Lạc tướng.
+ Xá thuế cho dân.
+Bãi bỏ các thứ lao
dịch nặng nề.
lo đối phó với các cuộc
đấu tranh của nông dân
Trung Quốc.
b
-GV: mô tả lực lượng và
đường tiến quân của nhà
Hán khi sang xâm lược
nước ta (đầy đủ lương
thực, vũ khí, Mã Viện là
tướng chỉ huy)
Vì sao Mã Viện được
chọn làm chỉ huy đạo
quân xâm lược?
Sau khi Mã Viện
chiếm được Hợp Phố,
quân Hán tiến vào nước
ta như thê nào ?
Khi nghe tin quân Hán
kéo đến Lãng Bạc, Hai
Bà Trưng đã kéo quân
đến để nghênh chiến,
việc này chứng tỏ điều
gì?
Tại sao Mã Viện lại
nhớ về cùng đất này như
vậy ?
Trước sức mạnh của
giặc, Hai Bà Trưng đã có
kế hoạch như thế nào ?
Vì sao quân ta phải lui
về Cổ Loa, Mê Linh?
Cuộc chiến đấu ở Cấm
Khê như thế nào ?
-Mã Viện là một viên
tướng lão luyện, nổi
tiếng gian ác lại lắm
mưu nhiều kế, quen
chinh chiến ở phương
Nam.
-Chi quân thành 2 đạo
thuỷ và bộ tiến vào
nước ta.
-Hai Bà Trưng quyết
chiến đấu bảo vệ độc
lập vừa mới giành được.
-Cho HS đọc SGK giới
thiệu về vùng đất Lãng
-Xuất phát từ nỗi sợ hãi
trước tinh thần chiến
đấu anh dũng, bất khuất
của nhân dân ta, một tên
tướng đã bỏ mạng.
-Tương quan so sánh lực
lượng nghiêng về quân
địch, quân ta tuy chiến
đấu dũng cảm nhưng
không thể thắng địch.
<b>2.Cuộc kháng chiến</b>
<b>chống quân xâm lược</b>
<b>Hán (42 – 43) đã diễn</b>
<b>ra như thế nào ?</b>
-Tháng 4 năm 42,
quân Hán tấn công
Hợp Phố, quân ta
chống trả rồi rút lui.
-Sau khi chiếm Hợp
Phố, Mã Viện chia
quân thành 2 đạo thuỷ,
bộ tiến vào nước ta.
-Hai Bà Trưng cho
-Thế giặc mạnh, quân
ta lui về giữ Cổ Loa
và Mê Linh.
Hai Bà Trưng đã hi
sinh ra sao?
Gv:
<i><b>Cẩm khê</b></i>
<i><b>đến lúc</b></i>
<i><b>hiểm</b></i>
<i><b>nghèo</b></i>
<i><b>Chị em</b></i>
<i><b>thất thế</b></i>
<i><b>phải liều</b></i>
<i><b>với sơng.</b></i>
Vì sao ở khắp nơi trên
đất nước ta, nhân dân
đều lập đền thờ Hai Bà
Trưng ?
Ý nghĩa cuộc khởi
nghóa Hai Bà Trưng?
Hằng năm chúng ta kỷ
niệm Hai Bà Trưng vào
ngày nào ?
-c liệt, qn ta ra sức
cản địch, giữ từng xóm
làng tấc đất.
-Lực lượng suy giảm
không thể chống nổi
quân giặc, Hai Bà Trưng
đã nhảy xuống sơng tự
vẫn.
-Để tỏ lịng biết ơn Hai
Bà Trưng <sub></sub> tỏ rõ ý chí
quyết tâm bảo vệ độc
lập.
-Tiêu biểu cho ý chí
quật cường bất khuất
của dân tộc ta, nêu cao
gương yêu nước quyết
giành độc lập.
-Ngày 8 tháng 3
đấu oanh liệt và hi
sinh ở Cấm Khê.
<i><b>4.Cuûng cố:</b></i>
- Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập ?
- Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ?
- Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán ?
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>
- Học bài, làm bài tập trong sách thực hành.
- Photo lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Hán dán vào tập.
- Xem trước bài “Từ sau Trưng Vương đến trước Lý Nam Đế”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>: