Tải bản đầy đủ (.docx) (206 trang)

GA toan6chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 206 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tiết: 01</b></i> <b>Ngày soạn: 12.8.2011.</b>


<b>CHƯƠNG I </b>

<b>ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>§1 TẬP HỢP </b><b> PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


–Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập
hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước


– Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng
các ký hiệu  và  .


– Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
tập hợp.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên:Bài soạn, phấn, SGK .


* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (6 phút)
2. Bài cũ: Không kiểm tra.


Dặn dị đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở
trường ở nhà.


3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.



Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp</b></i>
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên
bàn GV


GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :


Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.


Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
Tập hợp các học sinh của lớp 6A


Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a ; b ; c


GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp


HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập
hợp.


Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào?
<i><b>Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký</b></i>
<i><b>hiệu. </b></i>


 GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt
tên tập hợp.



 GV giới thiệu cách viết :


<b> 1. Các ví dụ </b>(7 phút)


 Tập hợp các đồ vật trên bàn.


 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
 Tập hợp các HS của lớp 6A.


 Tập hợp các chữ cái : a, b, c


<b>2. Cách viết </b><b> Các ký hiệu </b>(20 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai
dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi dấu”;” hoặc
dấu “,”


 Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt
kê tùy ý.


GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.


GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số
nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì?
Hãy viết tập hợp A trên?


GV: Hướng dẫn HS cách viết.


GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ?
GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là


những phần tử nào?


GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.
GV viết: B = a; b ; c ; a và hỏi cách viết trên
đúng hay sai ?


GV giới thiệu ký hiệu “” và “” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A khơng ?
GV giới thiệu các kí hiệu:


Ký hiệu : 1  A và cách đọc
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu :


+Ký hiệu : 5  A và cách đọc


Trong các cách viết sau cách viết nào đúng,
cách viết nào sai?


Cho : A = 0 ; 1 ; 2 ; 3 B = a ; b ;
c


a) a  A ; 2  A ; 5  A
b) 3  B ; b  B ; c  B


GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý
điều gì ?


GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2
GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các


phần tử x của tập hợp A ?


GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là
những cách nào?


GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B
như SGK


<b>Ví dụ 1</b>:


Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :


A = 1;2;3;0 hay
A = 0;1;2;3


 Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập
hợp A


<b>Ví dụ 2</b>:


Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết :


B = a ; b ; c  hay
B = b ; c ; a 


 Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập
hợp B



<b>Ký hiệu</b> :


1  A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử
của A


5  A đọc là: 5 không là phần tử của A


<b>Chú ý</b> : (5 phút)


 Các phần tử của một tập hợp được viết
trong hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi
dấu “,” hoặc dấu “;”


 Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt
kê tuỳ ý.


 Ta cịn có thể viết tập hợp A như sau :
A = x  N / x < 4


Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp A


Để viết một tập hợp, thường có hai cách :
 Liệt kê các phần tử của tập hợp


 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp đó.


Minh họa tập hợp bằng một vịng kín nhỏ
như sau





. 1
. 3 . 0
. 2


A
.
. .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

4. Củng cố (5 phút)


– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ;  cho ta
biết điều gì?


 Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại khơng ? (không)
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK


5. Dặn dò (2 phút)


– HS về nhà học bài làm bài tập


– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp
 Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


...


<i><b>Tiết: 02 Ngày soạn: 14.8.2011. </b></i>
<b>§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự
trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu
diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.


– Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết
viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.


– Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


*Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.


* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (8 phút)
2.Bài cũ: HS1 :  Cho ví dụ về một tập hợp


 Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : x  A ; y  B ; b  A ; b  B
 Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
HS2 :  Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập</b></i>


<i><b>hợp N*(15 phút)</b></i>


GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?


GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên
N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;


GV : Hãy cho biết các phần tử của N?
GV : Ở tiểu học các em đã được học về số
tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn
như thế nào? Biểu diễn ở đâu?


GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự
nhiên?


GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn
một vài số tự nhiên


Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu
diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là
điểm gì?


GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác
0 được ký hiệu N*



Ta viết : N* = 1;2;3;4...
Hoặc N* = x  N / x  0


GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì
giống và khác nhau?


GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các
phân tử thì em có nhận biết được tập hợp
nào không?


GV: Cho bài tập HS vận dụng.
HS: Lên bảng trình bày.


HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ</b><i><b> tự trong tập</b></i>
<i><b>hợp số tự nhiên (15 phút)</b></i>


GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh
2 và 4


GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia
số ?


GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn
điểm bên phải?


<b>1. Tập hợp N và tập hợp N*</b>



 Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là
N


Ta viết :


N = 0;1;2;3;...;
 Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...
là các phần tử của N


 Chúng được biểu diễn trên tia số


 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số.


 Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số
gọi là điểm a


 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký
hiệu là N*


Ta viết : N* = 1;2;3...
Hoặc N* = xN/ x  0


Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu 
hoặc  cho đúng


12 N ; 3<sub>4</sub> N ; 5 N* ;
5 N ; 0 N* ; 0 N



<b>2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên</b>


a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc
b > a


 Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn


0


1


2


3


4


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b hoặc b
> a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay
bên phải điểm b?


GV giới thiệu thêm ký hiệu  ; 


Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của
kí hiệu trên.


GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ
như thế nào với 12?



Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c


GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số
liền sau của mỗi số ?


GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
nhất.


GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn
hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?


GV : Số liền trước số 5 là số nào?


GV: Có số tự hhiên nào mà khơng có số
liền trước khơng? Đó là số nào?


GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn
kém nhau mấy đơn vị?


GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ
nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay khơng?
Vì sao?


GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần
tử?


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (11 phút)</b></i>


GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành
<b> </b>



 Viết tập hợp :


A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê
các phần tử.


– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87;
a +1.


– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
GV: cho HS lên bảng trình bày.


HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày của bạn.


GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày


<b>Ký hiệu</b> :


a  b chỉ a < b hoặc a = b
a  b chỉ a > b hoặc a = b


b) Nếu a < b và b < c thì a < c


c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém
nhau một đơn vị


d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Khơng có
số tự nhiên lớn nhất.



e) Tập hợp các số tự nhiên có vơ số phần tử
 Hướng dẫn


a) 28; <b>29</b>; 30.
b) <b>99</b>; 100; <b>101</b>
Bài tập


A =  6; 7; 8


Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1
là: 24; 86; a.


Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84;
13; b +1


4. Củngcố (3 phút)


– Hãy so sánh tập hợp N và N*


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5.Dặn dò (1 phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...



<i><b>Tiết: 03 Ngày soạn: 15.8.2011. </b></i>
<b> §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu
rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.


– HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.


– HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn.
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)


HS1 :  Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?
HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách.


3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa</b></i>
<i><b>số và chữ số. (5 phút)</b></i>



GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự
nhiên.


GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy
chữ số ? là những chữ số nào?


GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự
nhiên


GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu
chữ số ?


Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?


GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ
số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì


<b>1. Số và chữ số</b>


 Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ;
8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

sao phải viết như vậy? Mục đích của cách
viết là gì?


GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK


GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS
trình bày cách viết



Cho số : 3895


GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?


+ Chữ số hàng trăm ?
+ Số chục ?


+ Số trăm ?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân</b></i>
<i>(10 phút)</i>


GV nhắc lại :


 Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên
theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng
gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền
sau.


 Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập
phân


GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên
có giá trị giống nhau khơng?


GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số
GV: Nêu kí hiệu


GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số



ab ; abc ; abcd dưới dạng tổng.
<i><b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện</b></i>
<b> </b><i>(5 phút)</i>


HS : làm bài ? SGK
Hãy viết :


+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số?


+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
nhau?


GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
<i><b>Hoạt động 4:</b></i><b> </b><i><b>Giới thiệu cách ghi số La</b></i>
<i><b>Mã : (13 phút)</b></i>


Ngoài cách ghi các số tự nhiên em cịn thấy
có cách ghi nào nữa khơng?


GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã.
(cho HS đọc)


<b>Chú ý</b><i> : </i>
(SGK)


Ví dụ : 15 712 314


<b>2</b>. <b>Hệ thập phân</b>



 Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một
hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền
trước nó.


 Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một
số ở những vị trí khác nhau có những giá trị
khác nhau.


Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
<b>Ký hiệu</b>


ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số


abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số
 Hướng dẫn


Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: <b>999</b>
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau
là: <b>987</b>


<b>3. Chú ý</b>


 Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1
đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba
chữ số


Chữ số I V X



giá trị tương ứng trong


hệ thập phân 1 5 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số
La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ
thập phân là bao nhiêu ?


GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La
Mã.


GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết
liền nhau nhưng không quá ba lần.


GV : Số La mã có những chữ số ở các vị trí
khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
(XXX : 30)


GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la
mã từ 11  30


đến 10


 Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên


+ Một chữ số X ta được các số La mã từ 11
 20


+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21
 30



4. Củng cố(5 phút)


 Phân biệt số và chữ số.


– Hãy viết các số tự nhiên sau:


a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7


b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số
hàng chục


5. Dặn dò(1 phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>Tiết: 04 Ngày soạn: 16.8.2011. </b></i>
§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP  TẬP HỢP CON


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể
có vơ số phần tử, Củng có thể khơng có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và
khái niệm hai tập hợp bằng nhau.


– HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của


một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu  và 


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)


2. Bài cũ:(7 phút) HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210


Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các
chữ số (đáp án : abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d)


3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Xác định số phần tử của</b></i>
<i><b>một tập hợp.(12 phút)</b></i>


GV: Cho vài ví dụ về tập hợp


GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao
nhiêu phần tử ?


HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên.


GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp


sau?


HS làm <b>?1 </b>: các tập hợp sau đây có bao
nhiêu phần tử ?


HS lên bảng trình bày bài giải
HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Cho HS làm <b> ?2 </b>Tìm số tự nhiên x
mà : x + 5 = 2


GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
không?


GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng.


GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu
phần tử ?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con </b></i>
<i>(10 phút)</i>


GV cho hình vẽ sau


GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ?


GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập
hợp E và F ?


GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập



<b>1Số phần tử của một tập hợp</b>


 Cho các tập hợp
A = 5 có một phần tử
B = x ; y có hai phần tử


C = 1;2;3;...; 100 có 100 phần tử
N = 0 ; 1 ; 2 ; 3... có vơ số phần tử


<b> ?1 </b> Hướng dẫn


D = 10 ; có một phần tử


E = bút; thước ; có hai phần tử


H = x  N / x  10 có mười một phần tử


<b> ?2 </b>Hướng dẫn


Khơng có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2


<b>Chú ý</b> :


 Tập hợp khơng có phần tử nào gọi là tập hợp
rỗng.


 Tập hợp rỗng được ký hiệu : 


Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x +


5 = 2 thì tập hợp A khơng có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng


Ký hiệu: A = 


<b>2. Tập hợp con</b><i><b> </b></i>
Ví dụ :


Cho hai tập hợp
E = x ; y


F = x ; y ; c ; d


Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F


.
.


.
.
E


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

hợp F.


GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con
của tập hợp B ?


GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK
GV giới thiệu ký hiệu :



A  B hoặc B  A.


GV: Nêu cách đọc cho học sinh
GV: Cho học sinh làm <b> ?3 </b>


GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên?
Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan
hệ giữa các tập hợp A; M; B


HS lên bảng trình bày cách viết.
HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK
<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút)</b></i>


GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi
tập hợp có 2 phần tử


Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa
các tập hợp con đó với tập hợp M


Tập hợp A có mấy phần tử


GV:Các cách viết sau đúng hay sai?
GV chốt lại :


+ Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa phần tử
và tập hợp.


+ Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa hai tập
hợp.



Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa
hai trong ba tập hợp trên


Định nghĩa : (SGK )
Ký hiệu : A  B
Hay B  A


Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa
trong B hoặc B chứa A


<b> ?3 </b>Hướng dẫn


Cho ba tập hợp: M =1 ; 5,


A =1 ; 3 ; 5, B =5 ; 1 ; 3
Trả lời:


MA; M B; BA; A B
<b>Chú ý</b> :


Nếu A  B và B  A thì ta nói A và B là hai
tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B


<b>Bài tập</b>


1) Cho M = a ; b ; c


a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp
có 2 phần tử



b) Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa
các tập hợp con đó với tập hợp M


2) Cho tập hợp :
A = x ; y ; m


Các cách viết sau đúng hay sai:


m  A ; 0  A ; x  A ; x ; y A ; x  A
; y  A


4. Củng cố (3 phút)


– Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?


 Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20


b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
5. Dặn dò (2 phút)


 Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
 Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK


– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

...
...



<i><b>Tiết: 05 Ngày soạn: 17.8.2011. </b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các
phần tử của tập hợp


– Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các
kí hiệu.


– Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa
chọn các phương pháp hợp lý để giải toán.


<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ </b>


<b>* </b>Giáo viên<b> : </b>Giáo án, SGK, phấn  Bảng phụ


*Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)


HS1 :  Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế
nào ? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng?


HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập
hợp đó?



3. Bài luyện tập.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập</b></i>
<i><b>hợp : (10 phút)</b></i>


GV: Cho học sinh đọc đề bài


GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của
tập hợp A ?


GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự
nhiên từ a  b vận dụng công thức nào?
GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử
của B nói trên


HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày của bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày


<b>Dạng 1</b> : <b>Tìm số phần tử của một tập hợp</b>
Bài 21 SGK trang 14


Hướng dẫn
Ta có :


B = 10;11;12;...;99


Có 99  10 + 1 = 90


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cho học sinh.


GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử
của tập hợp


GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23
SGK


GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV Yêu cầu mỗi nhóm :


+ Nêu cơng thức tổng qt tính số phần tử
của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số
chẵn b


+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n
+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét


GV kiểm tra bài của HS cịn lại của nhóm.
Uốn nắn và thống nhất kết quả.


<i><b>Hoạt động 2: Viết tập hợp </b></i><i><b> Viết một số</b></i>
<i><b>tập hợp con của tập hợp (12 phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài


toán.


GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém
nhau mấy đơn vị?


GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu)
GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy
nháp


GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả


GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài
toán.


GV : Cho HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*


Sau đó dùng ký hiệu :  để thể hiện quan
hệ của mỗi tập hợp trên với tập N


<i><b>Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)</b></i>


GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có
liên quan. Cách thực hiện một số dạng
toán.



Bài 23 tr 14 SGK
Hướng dẫn


Ta có :


D = 21;23;25;...;99
Có : (99  21) : 2 + 1 = 40
Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử
E = 32;34;36;...;96


có : (96  32) : 2 + 1 = 33


Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử


<b>Dạng 2 : Viết tập hợp </b><b> Viết một số tập hợp</b>


<b>con của tập hợp</b>
Bài 22 tr 14 SGK
Hướng dẫn


a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8
b) L = 11;13;15;17;19
c) A = 18 ; 20 ; 22
d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31


<b>Bài 24 trang 14 SGK</b>
Hướng dẫn


Ta viết :



A = 0;1;2;3;5;6;7;8;9
B = 0;2;4;6;8;...
N* = 1;2;3;4...
Nên : A  N ; B  N


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

1) A  B  mọi x  A thì x  B với mọi x
 A thì x  B  A  B


2) Để chứng tỏ A  B ta phải chứng tỏ với
mọi x  A thì x  B


3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của
mọi tập hợp


4) Để chứng tỏ A  B, chỉ cần nêu ra một
phần tử thuộc A mà không thuộc B


GV cho tập hợp x ; y và hỏi có mấy tập
hợp con


<b>4. Củng cố</b><i>(2 phút)</i>


 Học bài và xem lại các bài đã giải


 Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK


<b>5. Dặn dò</b><i>(1 phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK


– Chuẩn bị bài mới


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


<i><b>Tiết: 06</b></i> Ngày soạn: 19.8.2011.

<b>§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS nắm vững các tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số
tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết
dạng tổng qt của các tính chất đó.


– HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.


– HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự
nhiên


* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.(1 phút)



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100 . Đáp số : Có 61 phần tử
b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98 . <i>Đáp số : có 45 phần tử</i>


HS2 :  Cho tập hợp a ; b ; c. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?
Đáp án :  ; a ; b ; c ; a ; b ; a ; c ; b ; c ; a ; b ; c


3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của</b></i>
<i><b>hai số tự nhiên (15 phút)</b></i>


GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu
nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân?
GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số.
GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép
nhân và cách viết về phép nhân.


GV: Cho ví dụ minh hoạ


GV: Cho HS thực hiện <b> ?1 </b>và gọi HS đứng
tại chỗ trả lời


GV: Ghi vào bảng


GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài <b> ?1 </b>yêu cầu
HS trả lời bài<b> ?2 </b>


GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên


để thực hiện


GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và
thừa số của tích?


GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải.
HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho
HS


<i><b>Hoạt động 2: Ơn tập tính chất của phép</b></i>
<i><b>cộng và phép nhân số tự nhiên. (15 phút)</b></i>
GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng
và phép nhân


GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ?


<b>1</b>. <b>Tổng và tích hai số tự nhiên</b>


 Phép cộng:


a + b = c
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
 Phép nhân:


a . b = d
(Thừa số) . (Thừa số) = Tích)



 Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ
hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể
khơng viết dấu nhân giữa các thừa số


<i>Ví dụ : a . b = ab</i>


4x.y = 4xy


<b> ?1 Điền vào chỗ trống</b>


a 12 21 1 <b>0</b>


b 5 0 48 15


a + b <b>17</b> <b>21</b> <b>49</b> <b>15</b>


a.b <b>60</b> <b>0</b> <b>48</b> 0


<b>?2 </b>Hướng dẫn


a) Tích của một số với 0 thì bằng 0


b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa
số bằng 0


Áp dụng : Tìm x biết
(x  34) . 15 = 0


Giải
Ta có : (x  34) . 15 = 0


 x  34 = 0


x = 0 + 34
x = 34


<b>2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số</b>
<b>tự nhiên</b>


a) Tính chất giao hốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Phát biểu các tính chất đó?


GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi
các “số hạng”


GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của
phép cộng


Áp dụng tính nhanh :
26 + 47 + 74


GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?
Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng


GV gọi 2 HS phát biểu
HS áp dụng :


Tính nhanh : 2 . 37 . 50
 Cả lớp làm vào vở



GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép
cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó
 Áp dụng tính nhanh :


37 . 36 + 37 . 64


GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất
gì giống nhau ?


Hãy vận dụng thực hiện <b> ?3 </b>


GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


a + b = b + a


 Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
tích khơng thay đổi


a . b = b . a


b) Tính chất kết hợp


 Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ
ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số
thứ hai và số thứ ba


(a + b) + c = a + (b + c)



 Muốn nhân một tích hai số với một số thứ
ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số
thứ hai và số thứ ba


(a.b) . c = a . (b.c)


c) Tính chất phân phối phép nhân đối với
<i>phép cộng </i>


 Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể
nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả lại.


a (b + c) = ab + ac


<b>?3 </b>Tính nhanh.
Hướng dẫn


a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17


= 100 + 17 = 117
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 =


= 100 . 37 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) =
= 87 . 100 = 8 700
<b>4. Củng cố </b><i>(5 phút)</i>


– Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép tốn


này có tính chất nào chung?


– Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27 SGK
<b>5. Dặn dị </b><i>(2 phút)</i>


 Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
 Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK


 Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Tiết: 07</b></i> Ngày soạn: 21.8.2011.

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


– Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính
chất của chúng


– Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh


– Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào
giải toán


– Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng  Tranh vẽ máy tính bỏ túi


* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (7 phút)


HS1 :  Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
 Giải bài 28 trang 16 SGK


<i>Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39</i>
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39


Vậy hai tổng trên bằng nhau


HS2 :  Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
 Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132
Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343


b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379
3. Bài luyện tập


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tính nhanh (10 phút)</b></i>


Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.


GV: Em hãy nêu các tính chất của phép


cộng?


GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng
sao cho được tròn chục hoặc trịn trăm
GV giới thiệu cách khác :


<b>Dạng1 : Tính nhanh</b>
Bài 31 tr 17 SGK
Hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Ta đặt :


S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30
S = 30 + 29 +...+ 21 + 20
2S=50 + 50 +....+ 50 + 50
Có : (30  20) + 1 = 11 số
S = (20+30<sub>2</sub> ). 11 = 275


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.


GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK
sau đó vận dụng cách tính


GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số
hạng đó thành hai số nào? Vì sao lại làm
như vậy?


GV gợi ý HS cách tính



GV: Các em đã vận dụng những tính chất
gì của phép cộng để tính nhanh?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách tính.
HS nhận xét và bổ sung thêm


<i><b>Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số </b>(10 phút)</i>
GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài tốn u cầu
gì?


GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên?
GV: Em có nhận xét gì về các số có trong
dãy?


GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số : 1
; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8


? Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên?
<i><b>Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi </b></i>
<i>(7 phút)</i>


GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu
các nút trên máy tính


 Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18
(SGK)


GV tổ chức trị chơi : Dùng máy tính tính
nhanh các tổng bài 34 SGK



+ Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS1
dùng máy tính điền kết quả thứ nhất. HS1
chuyển cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5
 Nhóm nào nhanh sẽ thưởng


= (463 +137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30


=(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) +
+ (24+26) + 25


= 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275


Bài 32 tr 17 SGK
Hướng dẫn
Tính nhanh


a) 996 + 45 = 996 + (4+41)
= (996 + 4) + 41


= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198


= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335


<b>Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số</b>
Bài 33 trang 17 SGK



Hướng dẫn
Ta có dãy số :
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8


Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ;
13 ; 21 ; 34 ; 55


<b>3. Sử dụng máy tính bỏ túi</b>


Kết quả :


1364 + 4578 = 5942
4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593


1534 + 217 + 217 + 217 = 2185


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Hoạt động 4: Toán nâng cao (5 phút)</b></i>
Bài làm thêm :


Tính nhanh


A = 26 + 27 + 28 + ... + 33
 GV yêu cầu HS nêu cách tính
B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007


<b>4. Tốn nâng cao</b>



Tính nhanh: A = 26 + 27 + 28 + ... + 33
gồm : 33  26 + 1 = 8 số


A = (33 + 26) . 8 : 2
A = 59 . 4 = 234


B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007
Gồm (2007  1) : 2 + 1 = 1004 số
B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016
<b>4. Củng cố:</b> (3 phút)


– Hãy nêu các tính chất của phép cộng?


– Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK.
5<b>. Dặn dò (</b><i>2 phút)</i>


 HS về nhà xem lại bài đã giải


 Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19  20 SGK
GV giới thiệu qua về lịch sử của nhà toán học Đức : Gau  xơ
IV. RÚT KINH NGHIỆM


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tiết: 08 Ngày soạn: 26.8.2011.


<b>§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên.
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.



– Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài tốn
thực tế.


– Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên:Chuẩn bị phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.
* Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. <b>(</b><i>1 phút)</i>


2. Bài cũ: <b>(</b><i>7 phút)</i>Giải bài 56a SBT.
Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3


Giải : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400
3. Bài mới: Giới thiệu bài


GV : Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép
trừ và phép chia ?


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i><b>Phép trừ hai số tự nhiên</b></i> <b>(</b><i>15 phút)</i>


GV : Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu


nào?


GV: Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số
gì ?


GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà :
a) 2 + x = 5 hay không ?


b) 6 + x = 5 hay không ?


GV: cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự
nhiên x sao cho b + x thì ta ln có phép
trừ như thế nào với a và b?


HS: lần lượt đặt các số từ 1 đến 5


GV: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế
nào ?


GV: Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy thực
hiện tương tự 5  6


GV: Di chuyển bút như thế nào ? Kết luận
điều kiện gì ?


<b>1. Phép trừ hai số tự nhiên</b>


Ta có :


a  b = c



Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x
sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a  b = x


Phép trừ 5 – 2 = 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV: Để phép trừ a  b thực hiện được trong


tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì
của a đi với b ?


GV cho HS giải bài <b> ?1 </b>


Hỏi : Điều kiện để có hiệu a  b là . . .


GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa
các số trong phép trừ


GV nhấn mạnh : Số bị trừ lớn hơn hoặc
bằng số trừ


GV: Bây giờ ta xét phép chia các em đã
được học phép chia nào ?


<i><b>Hoạt động 2: : Phép chia hết và phép chia</b></i>
<i><b>có dư</b> </i><b>(</b><i>12 phút)</i>


GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x =
12 ? 5.x=12



Hỏi : với hai số tự nhiên a và b ; b  0 nếu


có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói
như thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x
được gọi như thế nào ?


GV cho HS làm bài <b> ?2 </b>điền vào chỗ trống
HS lên bảng trình bày cách thực hiện.


HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày.


GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
GV cho HS xét phép chia sau:


2 HS thực hiện phép chia trên


GV: Với hai số a và b, b  0 hãy nêu mối


quan hệ giữa chia cho b thương là q và số
dư là r


GV: So sánh số dư và số chia?


GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?


<b> ?1 </b>Điền vào ơ trống
Hướng dẫn


a) a  a = 0 ;



b) a  0 = a


c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ
lớn hơn hoặc bằng số trừ


Đ K : a  b


<b>2. Phép chia hết và phép chia có dư</b>


Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b  0


nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói
a chia hết cho b và ta có phép chia hết.


a : b = x


(sốbịchia) : (sốchia) = (thương)


Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0


nếu có số tự nhiên x sao cho a = b. q


<b>?2 </b>Điền vào chỗ trống <b> </b>


a) a : a = 1 (a  0)


b) 0 : a = 0 (a  0)


c) a : 1 = a



xét phép chia sau:
Phép chia hết


<b>a = b. q + r</b> (0  r < b)


+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết


<b>4. Củng cố.(</b><i>8 phút)</i>


– Điều kiện để có phép trừ là gì? Phép chia hết là gì
– Hướng dẫn HS làm bài tập 41 SGK


<b>5. Dặn dò(</b><i>2 phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 43; 44; SGK
– Chuẩn bị bài phần phép chia có dư.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA <i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép chia là số tự nhiên.


– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép chia hết, phép chia có dư.


– Rèn luyện cho HS kiến thức về phép chia để giải một vài bài tốn thực tế. Rèn
luyện tính chính xác trong phát biểu và giải tốn.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên:Chuẩn bị phấn màu


* Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.<b>(</b><i>1 phút)</i>


2. Bài cũ: <b>(</b><i>7 phút)</i>Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a  b = x ?


Áp dụng tính : 425  275 ; 91  56 ; 652  46  46  46


<i>Trả lời : Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ.</i>
* Đáp Số : 150 ; 35 ; 514


3. Bài mới: Giới thiệu bài


GV : Ta đã biết phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự
nhiên, phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ, còn phép
phép chia có phải lúc nào cũng thực hiện được khơng ?


Hoạt động Nội dung



<i><b>Hoạt động 2: : Phép chia có dư</b></i> <b>(</b><i>12 phút) </i>


GV cho HS xét phép chia :
HS thực hiện phép chia trên


GV: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ?
Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ?
GV: Với hai số a và b, b  0 hãy nêu mối


quan hệ giữa chia cho b thương là q và số
dư là r


GV: So sánh số dư và số chia?


GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?
khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì?


<i><b>Hoạt động 3: (10</b> phút)<b>thực hiện </b></i><b> ?3 </b>


GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm


GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình
bày cách thực hiện.


HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày


<b>2. Phép chia có dư</b>
xét phép chia: 14 : 3



 Trong phép chia có dư : Số bị chia = số


chia . thương + số dư


<b>a = b. q + r</b> (0  r < b)


+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
+ Nếu r  0 thì ta có phép chia có dư


<b>?3 </b>Điền vào ơ trống các trường hợp có thể
xảy ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS chia


Số chia 17 32 0 13


Thương <b>35</b> <b>41</b> 4


Số dư <b>5</b> <b>0</b> 15


TH3 Không thực hiện được vì số chia bằng 0.
TH4 Khơng xác định vì số dư lớn hơn số chia.


4. Củng cố.<b>(</b><i>13 phút)</i>


– Nêu khái niệm phép chia hết, chia có dư?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 45, 46, SGK
5. Dặn dò<b>(</b><i>2phút)</i>



– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 47; 48 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


Tiết: 10 Ngày soạn: 28.8.2011.

<b>LUYỆN TẬP 1</b>


<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU </b>


– Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ
thực hiện được.


– Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một
vài bài toán thực tế.


– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
<b>II</b>. <b>CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.


* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. <b>(</b><i>1 phút)</i>
2. Bài cũ:<b>(</b><i>5 phút) </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm số chưa biết</b></i><b>(</b><i>10 phút)</i>


HS đọc đề bài


GV: Để tìm x ta cần thực hiện những phép
toán nào?


GV: Em hãy nêu các cách tìm số hạng,
thừa số, số bị chia, số chia chưa biết?


GV: Hãy xác định quan hệ giữa các biểu
thức trong ngoặc với phép toán trên?


Hãy nêu cách thực hiện giải bài toán trên?
HS lên bảng trình bày cách thực hiện


HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày cho HS


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


<i><b>Hoạt động 2: Tính nhẩm bằng cách thêm</b></i>
<i><b>vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia</b></i>
<b>(</b><i>13 phút)</i>


GV: Ở các câu trên ta nên thêm vào số
hạng nào? Vì sao lại thêm vào số hạng đó?


Mục đích thêm vào số hạng đó để được
điều gì?


GV: Để tính được nhanh ta phải biến đổi
một số hạng như thếù nào?


GV: Nêu mục đích của việc thêm vào sốù
hạng cho trịn chục, trăm, nghìn.


GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách giải.
HS nhận xét và bổ sung thêm


GV : Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV : Đối với câu a ta phải cộng và trừ số
nào?


GV : Vì sao phải cộng thêm 4 vào số bị trừ
và số trừ ?


Mục đích của cách cộng trên là gì?
GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện


<b>Dạng 1 : Tìm x</b>
Bài 47 trang 24 SGK


Hướng dẫn


a) (x  35)  120 = 0


x  35 = 0 + 120
x  35 = 120


x = 120 + 35
x = 155


b)124 + (upload.123doc.netx) = 217
upload.123doc.net  x = 217  124
upload.123doc.net  x = 93


x = upload.123doc.net  93
x = 25


c) 156  (x+ 61) = 82
x + 61 = 156  82
x + 61 = 74
x = 74  61
x = 13


<b>Dạng 2: Tính nhẩm</b>
Bài 48 trang 24 SGK


Hướng dẫn
a) 35 + 98


= (35  2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133
b) 46 + 29


= (46  1) + (29 + 1)


= 45 + 30 = 75


Bài 49 trang 24 SGK
Hướng dẫn


a) 321  96


= (321 + 4)  (96 + 4)
= 325  100 = 225
b) 1354  997


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi</b></i>
<b>(</b><i>5 phút)</i>


Gv giới thiệu cho HS nắm được các phím
trên máy tính. Cách thực hiện phép trừ
trêân máy


<i><b>Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thực hiện</b></i>
<i><b>câu đố</b></i><b>(</b><i>7 phút)</i>


GV: Cho HS đọc đế bài và nêu yêu cầu của
bài toán.


GV: Tổng các hàng sẽ là bao nhiêu? Vì
sao em biết được điều đó?


Hãy điền các số thích hợp vào ơ trống?
GV: Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ;
ở mỗi đường chéo đều bằng nhau  cách


giải như thế nào ?


HS lên bảng trình bày


HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


<b>Dạng 3: Cách dùng máy tính</b>
Bài tập 50 trang 24 SGK


Hướng dẫn học sinh trình bày cách dùng máy
để thực hiện phép trừ


<b>Câu đố</b>


Bài 51 trang 25 SGK
Hướng dẫn


<b>4</b> <b>9</b> 2


<b>3</b> 5 <b>7</b>


8 <b>1</b> 6


<b>4. Củng cố</b> <b>(</b><i>3phút)</i>


– GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm cho HS các tính chất thực hiện


tính nhanh trong phép trừ


– Hướng dẫn học sinh làm bài tập phần luyện tập 2
<b>5. Dặn dò(</b><i>1 phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
– Chuẩn bị bài luyện tập 2.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM </b>


. . . .
. . . .
. . .


<b>MỘT SỐ BÀI TOÁN NÂNG CAO</b>
<i><b>Bài 1: Cho một bảng gồm 3 x 3 ô vuông sau đây:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Bài 2: Hãy xếp chín số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 </b></i>
vào các hình trịn đặt trên các của tam giác
sao cho tổng các số trên cạnh nào của
tam giác cũng bằng 17.


<i><b>Bài 3: Cho bảng ô vuông 3 x 3. Điền các số thích</b></i>
hợp vào ơ trống để kết quả tích của mỗi hàng, mỗi
cột và đường chéo đều bằng nhau.



---Tiết: 11 Ngày soạn: 03.9.2011.


<b>LUYỆN TẬP 4 PHÉP TÍNH</b>



<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


– Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép
chia có dư.


– Rèn luyện kỹ năng tính tốn cho học sinh, tính nhẩm.


– Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một
bài toán thực tế.


<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. <b>(</b><i>1 phút)</i>


2. Bài cũ: <b>(</b><i>5 phút) Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b </i> 0)
Trả lời : Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq


Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b  0) là phép chia có dư
Trả lời : Số bị chia = số chia . thương + số dư) a = bq + r (r < b)


3. Bài luyện tập.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tính nhẩm bằng cách </b></i>
<i><b>nhân với thừa số này và chia cho thừa số </b></i>


<i><b>kia cùng một số</b></i><b>(</b><i>12 phút)</i>


Cho 1 HS đọc đề bài tốn
GV : Ghi đề lên bảng


GV: Để tính nhẩm ta thường dùng phương
pháp nào ?


GV: Theo câu a ta phải nhân chia với số
bao nhiêu ? Vì sao?


GV: Theo câu b ta phải nhân cả hai số với
bao nhiêu ? Vì sao ?


<b>Dạng 1: Tính nhẩm</b>
Bài 52 trang 25 SGK
Hướng dẫn


a) 14 . 50 = (14 : 2). (50 . 2)


= 7 . 100 = 700
16 . 25 = (16:4).(25.4)


= 400


b) 2100 : 50 = (2100 : 2) : (50 . 2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

câu: Với bài c có thể phân tích số 132 thành
tổng hai số nào chia hết cho 12?



GV: Áp dụng tính chất nào để giải?
HS lên bảng trình bày


<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng phép chia hết</b></i>
<i><b>phép chia có dư </b></i><b>(</b><i>18 phút)</i>


HS đọc đề bài tốn.


GV: Để tính số vở mà tâm mua được ta cần
làm như thế nào?


HS lên bảng trình bày


HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


GV: Cho HS thực hiện <b>bài tập 54 SGK</b>
GV: gọi HS đọc đề bài , tóm tắt đề bài
GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải
làm thế nào ?


GV: Gọi 1HS lên bảng giải


GV gọi HS nhận xét và bổ sung thêm
<i><b>Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi </b></i>
<b>(</b><i>5phút)</i>



GV: Cho HS đọc đề bài , nêu yêu cầu của
đề bài.


GV yêu cầu HS nêu cơng thức tính qng
đường và thời gian. Quy tắc tính chiều dài
khi biết chiều rộng và diện tích


HS dùng máy tính thực hiện phép tốn.


= 5600 : 100 = 56
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12


= 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11
96 : 8 = (80 + 16) : 8


= (80 : 8) + (16 : 8) = 10 + 2 = 12
<b>Dạng 2: Phép chia hết phép chia có dư</b>
Bài 53 trang 25 SGK


Hướng dẫn
a) Ta có :


21000 : 2000 dư 1000


Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1
b) Ta có :


2100 : 1500 = 14


Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2.


<b>Bài 54 trang 25 SGK </b>


Hướng dẫn


Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là :


8 . 12 = 96 (người)
Ta có :


1000 : 96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du
lịch là 11 toa


<b>Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi</b>
Bài 55 trang 25 SGK


Hướng dẫn


Vận tốc của ô tô là :
288 : 6 = 48 km/h
chiều dài miếng đất :
1530 : 34 = 45 (m)
4<b>. Củng cố(</b><i>3 phút)</i>


– Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép chia
– Hướng dẫn HS về nhà học bài.


– Đọc “Câu chuyện về lịch ” SGK
5<b>. Dặn dò(</b><i>1 phút)</i>



– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập


– Chuẩn bị bài mới
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
Tiết: 12 <b>Ngày soạn: 05.9.2011.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

– Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm
được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.


– HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa,
biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.


– HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.


* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài trước
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. <b>(</b><i>1 phút)</i>


2. Bài cũ: <b>(</b><i>3 phút)</i> Hãy viết các tổng sau thành tích.


a) 5+5+5+5+5 ; b)


a+a+a+a+a



Giải : a) 5.5 ;


b) 5.a


3. Bài mới: Giới thiệu bài Còn a . a . a . a = ?


Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn
nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn :


a . a . a . a ta viết gọn là a4<sub>, đó là một lũy thừa.</sub>


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết Lũy</b></i>
<i><b>thừa với số mũ tự nhiên</b></i><b>(</b><i>12 phút)</i>


GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta
có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân.
Cịn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể
viết gọn như sau: 2.2.2 = 23


a.a.a.a = a4


Ta gọi 23<sub> ; a</sub>4<sub> là một lũy thừa</sub>


GV: Như vậy a4<sub> là tích của bao nhiêu thừa </sub>
số bằng nhau, mỗi thừa số bằng bao nhiêu
GV: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n
của a



GV: Hướng dẫn cách đọc


GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau
gọi là phép nâng lên lũy thừa.


GV: cho HS làm <b> ?1 </b>


GV gọi từng học sinh đọc kết quả


GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số
mũ tự nhiên ( 0) :


<b>1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên</b>
Người ta viết gọn :


2.2.2 = 23


a.a.a.a = a4


Gọi 23<sub>, a</sub>4<sub> là một lũy thừa</sub>


a) <b>Định nghĩa</b> (SGK)
n thừa số a


. ...


<i>n</i>


<i>a</i>

<sub>   </sub>

<i>a a a</i>




(n  0)
a: gọi là cơ số


n: gọi là số mũ


Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là
phép nâng lên lũy thừa


<b>?1 </b><i><b>Điền số vào ô trống cho đúng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng
nhau


+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng
nhau


GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 23


 2.3
GV:Viết gọn các tích sau bằng cách dùng
lũy thừa


a) 5.5.5.5.5.5
b) 2.2.2.3.3


GV: Cho HS đứng tại chỗ thực hiện


GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nhân 2 lũy</b></i>


<i><b>thừa cùng cơ số</b></i><b>(</b><i>15 phút)</i>


GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một
lũy thừa :


GV: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm
bài tập trên.


GV: Cho 2 HS lên bảng thực hiện


GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết
muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm
thế nào?


GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không
nhân


GV: Nếu có am<sub>.a</sub>n<sub> thì kết quả như thế nào?</sub>
Ghi cơng thức


GV gọi HS nhắc lại chú ý đó.


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố kiến thức</b></i><b>(</b><i>9 phút)</i>
GV cho HS làm bài <b> ?2 </b>


Bài 56 (b, d)


GV gọi 1 HS lên bảng
b) 6.6.6.3.2 = ?
d) 100.10.10.10 = ?


e) Tính a3<sub> . a</sub>2<sub> . a</sub>5


GV: gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa
bậc n của a. Viết cơng thức tổng qt


Tìm số tự nhiên a biết : a2<sub> = 2</sub>5<sub> ; a</sub>3<sub>= 27</sub>
HS : nhắc lại định nghĩa SGK


 GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy thừa
cùng cơ số


thừa


72 <b><sub>7</sub></b> <b><sub>2</sub></b> <b><sub>49</sub></b>


23 <b><sub>2</sub></b> <b><sub>3</sub></b> <b><sub>8</sub></b>


<b>34</b> <sub>3</sub> <sub>4</sub> <b><sub>81</sub></b>


<b>Chú ý</b> :


a2<sub> còn được gọi là a bình phương</sub>
a3<sub> cịn được gọi là a lập phương</sub>
Quy ước : a1<sub> = a</sub>


<b>2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số</b>


a) Ví dụ : Viết tích của hai lũy thừa sau thành
một lũy thừa : 23<sub>.2</sub>2<sub> ; a</sub>4<sub>.a</sub>3



Giải :


23<sub>.2</sub>2<sub> = (2.2.2).(2.2) = 2</sub>5<sub> (=2</sub>3+2<sub>)</sub>
a4<sub>.a</sub>3<sub> = (a.a.a.a).(a.a.a) = a</sub>7<sub> (=a</sub>4+3<sub>) </sub>
b) <b>Tổng quát</b>


am<sub>.a</sub>n<sub> = a</sub>m+n . <sub> </sub>
<b>Chú ý</b> :


Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ
nguyên cơ số và cộng các số mũ


<b>?2 </b> Viết các tích sau thành các luỹ thừa
x5<sub> . x</sub>4<sub> = x</sub>5+4<sub> = x</sub>9<sub> ; a</sub>4<sub>.a = a</sub>4+1<sub> = a</sub>5


Bài 56 (b, d)
Hướng dẫn


HS : lên bảng làm :
b) 6.6.6.6 = 64


d) 10.10.10.10.10. = 105
e*) a3<sub>. a</sub>2<sub> . a</sub>5<sub> = a</sub>3+2+5<sub> = a</sub>10


Hướng dẫn* : a2<sub> = 25 = 5</sub>2<sub> </sub><sub></sub><sub> a = 5</sub>
a3<sub> = 27 = 3</sub>3<sub></sub><sub> a = 3</sub>
4<b>. Củng cố(</b><i>2 phút)</i>


– GV hệ thống hoá các kiến thức đã học



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

– Hướng dẫn HS làm bài tập 57 SGK
<b>5. Dặn dò (</b><i>3 phút)</i>


 Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức
 Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số


 Bài tập về nhà 58, 59, 60 trang 28 SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


Tiết: 13 <b>Ngày soạn: 06.9.2011.</b> <b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhânhai lũy thừa cùng
cơ số


– HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách sử dụng lũy thừa
– Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh :Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>



1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. <b>(</b><i>1 phút)</i>
2. Bài cũ: <b>(</b><i>4 phút)</i>


HS1 : – Định nghĩa lũy thừa bậc n của a , Viết công thức tổng quát
 Áp dụng tính : a) 23 ; 24 ; 25 ; 26 ; 27 ; 28 ; 29 ; 210


b) 32<sub> ; 3</sub>3<sub> ; 3</sub>4<sub> ; 3</sub>5


HS2 :  Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát ?
am<sub> . a</sub>n<sub> = a</sub>m+n<sub> (m ; n </sub><sub></sub><sub> N*)</sub>


 Áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa


33<sub> . 3</sub>4<sub> = 3</sub>7 <sub>;</sub> <sub>5</sub>2<sub> . 5</sub>7<sub> = 5</sub>9 <sub>;</sub> <sub>7</sub>5<sub> . 7 = 7</sub>6
3. Bài luyện tập.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Viết một số tự nhiên dưới</b></i>
<i><b>dạng lũy thừa</b></i><b>(</b><i>5phút)</i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán


GV ghi bảng cho HS quan sát. Trong các số


<b>Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng</b>
<b>một lũy thừa</b>



Bài 61 trang 28 SGK
Hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên?
8 ; 16 ; 20 ; 27 ; 60 ; 64 ; 81 ; 90 ; 100. Hãy
viết tất cả các cách nêu có ?


HS lên bảng trình bày cách thực hiện


HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình
bày


<i><b>Hoạt động 2: Viết số dưới dạng luỹ thừa</b></i>
<i><b>và ngược lại</b></i><b>(</b><i>10 phút)</i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán


GV ghi đề bài lên bảng cho HS quan sát
GV: Làm thế nào để tính các lũy thừa? Viết
lũy thừa dưới dạng phép tính?


GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách thực
hiện


HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh



GV: Nêu nhận xét về số mũ và số 0 trong
kết quả?


<i><b>Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng</b></i><b>(</b><i>5</i>
<i>phút)</i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán


GV: ghi đề bài và gọi HS đứng tại chỗ trả
lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV gọi HS nêu quy tắc nhân hai lũy thừa
cùng cơ số ? Chú ý điều gì ?


<i><b>Hoạt động 4: Nhân các lũy thừa :</b></i><b>(</b><i>8 phút)</i>
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán


GV: ghi đề bài lên bảng


GV: Gọi 2 HS lên bảng đồng thời thực hiện
phép tính


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


<i><b>Hoạt động 5: So sánh </b></i><b>(</b><i>8 phút)</i>



GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm, sau
đó các nhóm đại diện cho biết kết quả và lên
bảng trình bày cách giải


8 = 23<sub>; 16 = 4</sub>2<sub> = 2</sub>4
27 = 33<sub>;</sub> <sub> 64 = 8</sub>2<sub> = 4</sub>3<sub> = 2</sub>6<sub>;</sub>
81 = 92<sub> = 3</sub>4 <sub>; 100 = 10</sub>2


<b>Dạng 2: Tìm mối liên hệ giữa luỹ thừa với</b>
<b>số tự nhiên</b>


Bài 62 tr ang 28 SGK
Hướng dẫn


a) 102<sub> = 10.10 = 100</sub>


103<sub> = 10.10.10 = 1000</sub>
104<sub> =10.10.10.10 = 10000</sub>


105<sub> = 100000</sub>
106<sub> = 1000000</sub>
b) 1000 = 103


1000000 = 106
1 tỉ = 109
1 000 . . . 0 = 1012<sub> </sub>
12 chữ số 0


<b>Dạng 3: Lựa chọn đáp án đúng</b>:
Bài 63 trang 28 SGK



Hướng dẫn


Câu Đ S


a) 23<sub> . 2</sub>2<sub> = 2</sub>6
b) 23<sub> . 2</sub>2<sub> = 2</sub>5
c) 54<sub> . 5 = 5</sub>4








<b>Dạng 4: Nhân các lũy thừa</b>
Bài 64 trang 29 SGK


Hướng dẫn


a) 23<sub> . 2</sub>2<sub> . 2</sub>4<sub> = 2</sub>3+2+4<sub> = 2</sub>9
b)102<sub>.10</sub>3<sub>.10</sub>5<sub>=10</sub>2+3+5<sub>=10</sub>10
c) x.x5<sub> = x</sub>1+5<sub> = x</sub>6


d) a3<sub>.a</sub>2<sub>.a</sub>5 <sub> = a</sub>3+2+5<sub> = a</sub>10


<b>Dạng 4: So sánh</b>
Bài 65 trang 29 SGK
Hướng dẫn



a) 23<sub> và 3</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm vào
cách so sánh của các nhóm.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


b) 24<sub> và 4</sub>2


Vì 24<sub> = 16 ; 4</sub>2<sub> = 16</sub>
 24 = 42


c) 25<sub> và 5</sub>2


Vì 25<sub> = 32 ; 5</sub>2<sub> = 25</sub>
 32 > 25 nên 25 > 52
d) 210<sub> và 10</sub>2


Vì 210<sub> = 1024 ; 10</sub>2<sub> = 100</sub>
Hay 210<sub> > 100 </sub>


<b>4. Củng cố (</b><i>3 phút)</i>


– GV nhấn mạnh lại các kến thức trọng tâm.


– Hướng dẫn HS làm câu đố SGK
<b>5. Dặn dò (</b><i>1 phút)</i>


 Xem lại các bài đã giải.



 Làm thêm các bài tập : 90 ; SBT
– Chuẩn bị bài mới


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b> :


...
...
...
...
...


Tiết: 14 Ngày soạn: 10.9.2011.


§8. <b>CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0<sub> = 1 (với a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
– HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.


– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy
thừa cùng cơ số.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. <b>(</b><i>1 phút)</i>



2. Bài cũ: <b>(</b><i>6 phút) Nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Hướng dẫn a) a3<sub>. a</sub>5<sub> = a</sub>8<sub> ; b) x</sub>7<sub>.x.x</sub>4<sub> = x</sub>12<sub> ; c) 3</sub>5<sub>.4</sub>5<sub> = 12</sub>10<sub> ; d) 8</sub>5<sub>.2</sub>3<sub> = 8</sub>8


3. Bài mới: Giới thiệu bài: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số thì ta giữ ngun cơ số cộng số
mũ. Cịn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ta phải thực hiện như thư nào?


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Thơng qua các ví dụ để</b></i>
<i><b>hình thành quy tắc </b></i><b>(</b><i>10 phút)</i>


GV: 53<sub> . 5</sub>4<sub> = ? a</sub>4<sub> . a</sub>5<sub> = ?</sub>
GV: cho HS làm <b> ?1 </b>


GV: Vậy 57<sub> : 5</sub>3<sub> = ? ;</sub>
57<sub> : 5</sub>4<sub> = ?</sub>


Củng hỏi tương tự với a4<sub> . a</sub>5<sub>=?</sub>
a9<sub> : a</sub>5<sub> = ? </sub>


a9<sub> : a</sub>4<sub> = ? </sub>


GV: Em có nhận xét gì về số mũ của
thương với số mũ của số bị chia và số mũ
của số chia ?


<i><b>Hoạt động 2: </b></i> <i><b>Quy tắc chia hai lũy thừa</b></i>
<i><b>cùng cơ số.</b></i><b>(</b><i>8phút)</i>



GV: Vậy am<sub> : a</sub>n<sub> = ? (với m > n)</sub>


GV: Để phép chia thực hiện được thì số
chia cần có điều kiện gì ?


GV vậy a10<sub> : a</sub>2<sub> = ?</sub>


GV: am<sub> : a</sub>n<sub> = a</sub>m  n (với m > n). vậy nếu hai
số mũ bằng nhau thì sao ?


GV: Hãy tính 54<sub> : 5</sub>4<sub> = ?</sub>
am<sub> : a</sub>m<sub> (với a </sub>


 0)
GV : Vậy 50<sub> = ?</sub>


Công thức am : an = am n (a <sub></sub> 0) dùng cả
trong trường hợp m > n và m = n. Từ đó
GV giới thiệu cơng thức tổng qt.


GV: Phát biểu quy tắc chia hai lũy thừa
cùng cơ số.


GV: cho học sinh làm bài <b>?2 </b>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán


GV: Cho HS trình bày cách thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b>: </b><i><b>Viết các số tự nhiên dưới</b></i>
<i><b>dạng tổng các lũy thừa của 10.</b></i><b>(</b><i>8 phút)</i>
GV: Hướng dẫn HS viết số 2475 dưới
dạng tổng các lũy thừa của 10 như SGK
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK


<b>1. Ví dụ </b>


<b>?1 </b> Hướng dẫn <b> </b>


57<sub> : 5</sub>3<sub> = 5</sub>4<sub> ( = 5</sub>7  3<sub>)</sub>
57<sub> : 5</sub>4<sub> = 5</sub>3<sub> ( = 5</sub>7  4)
a9<sub> : a</sub>5<sub> = a</sub>4<sub> ( = a</sub>9  5<sub>) ;</sub>


a9<sub> : a</sub>4<sub> = a</sub>5<sub> (= a</sub>9  4)(với a <sub></sub> 0)


<b>2.Tổng quát</b>


Ta quy ước a0<sub> = 1 (với a </sub>
 0)
<i><b>Tổng quát :</b></i>


am <sub>: a</sub>n <sub>= a</sub>m + n<sub> (a </sub><sub></sub><sub>0; m </sub><sub></sub><sub> n) </sub>


 <b>Chú ý</b> : Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số
(khác 0), ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.


<b>?2 </b>Viết thương của hai luỹ thừa sau thành một
luỹ thừa



a) 712<sub> : 7</sub>4<sub> = 7</sub>12  4<sub> = 7</sub>8


b) x6<sub> : x</sub>3<sub> = x</sub>6  3 = x3 (x <sub></sub> 0)
c) a4<sub> : a</sub>4<sub> = a</sub>4  4<sub> = a</sub>0<sub> = 1 (a </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>
<b>3. Chú ý</b> :


Ví dụ :


2475 = 2 . 1000 + 4 . 100 + 7 . 10 + 5
= 2 . 103<sub> + 4 . 10</sub>2<sub> + 7 . 10 + 5 . 10</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
<i><b>Hoạt động 4: </b></i> <i><b>Củng cố kiến thức</b></i><b>(</b><i>7 phút)</i>
GV : Cho học sinh làm bài tập 68


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán


GV: Bài tốn có mấy u cầu? Đó là
những yêu cầu nào?


GV: 210<sub> = ? ; 2</sub>8<sub> = ?</sub>
GV: 210<sub> : 2</sub>8<sub> = ?</sub>


GV: Áp dụng công thức chia hai lũy thừa
cùng cơ số để tính kết quả.



Cho cả lớp tính tương tự với ba ý b, c, d


<b> ?3 </b>Viết các số 538; <i>abcd</i> dưới dạng luỹ thừa
của 10.


Giải : 538 = 5 . 102<sub> + 3 . 10 + 8 . 10</sub>0


abcd = a . 103 <sub>+ b . 10</sub>2 <sub>+ c .10 + d . 10</sub>0


<b>Bài tập </b>


Bài tập 68 trang 30
Hướng dẫn


a) Cách 1 : 210<sub> = 1024 ; 2</sub>8<sub> = 256</sub>
Cách 2 : 210<sub> : 2</sub>8<sub> = 2</sub>10  8 = 22 = 4
b) Cách 1: 46 <sub>: 4</sub>3<sub> = 4096 :64= 64</sub>
Cách 2 : 46<sub> : 4</sub>3<sub> = 4</sub>6  3 = 43 = 64
c) Cách 1 : 85<sub> : 8</sub>4<sub> = 32768 : 4096 = 8</sub>
Cách 2 : 85<sub> : 8</sub>4<sub> = 8</sub>5  4 = 8


d) Cách 1 : 74<sub> : 7</sub>4<sub> = 2401 : 2401 = 1</sub>
Cách 2 : 74<sub> : 7</sub>4<sub> = 7</sub>4  4 = 70 = 1
<b>4. Củng cố(</b><i>4 phút)</i>


– GV nhấn mạnh lại quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
– Hướng dẫn HS làm bài tập 70; 71 SGK


<b>5. Dặn dò</b>:<b>(</b><i>1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 67; 69; 72 SGK </i>


– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
Tiết: 15 Ngày soạn: 15.9.2011.

<b>§9 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


– HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính
– HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị.


– Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. <b>(</b><i>1 phút)</i>


2. Bài cũ: <b>(</b><i>6 phút) HS</i>1 : Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa
a) 39<sub> : 3</sub>5<sub> = 3</sub><i>4</i> <sub>;</sub> <sub>b) a</sub>5<sub> : a = a</sub><i>4</i><sub> (a </sub>


 0) ; c) 163 : 42 = 16<i>2</i>
HS2 : Tính kết quả dưới dạng một lũy thừa :


a) 108<sub> : 10</sub>2<sub> = 10</sub><i>6</i> <sub>;</sub> <sub>b) x</sub>n<sub> : x</sub>n<sub> = x</sub><i>0<sub> = 1 (x </sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3. Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập về biểu thức</b></i><b>(</b><i>10 phút)</i>
GV: Cho HS đọc mục 1


Vậy em nào nhắc lại thế nào là một biểu
thức?


GV: Một số có thể coi là một biểu thức
khơng? Vì sao?


GV: Trong biểu thức có thể có các dấu
ngoặc để làm gì?


GV: Cho HS nêu chú ý


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự thực hiện</b></i>
<i><b>các phép tính trong biểu thức </b></i><b>(</b><i>15 phút)</i>
GV: Có mấy loại biểu thức? Đó là những
biểu thức nào?


GV: Đưa ra ví dụ 1
a) 48  32 + 8 = ?
b) 60 : 2 . 5 = ?


GV: Các em thực hiện thứ tự các phép tính
trên như thế nào? Thực hiện phép nào trước
phép nào sau?



GV: Đưa ra ví dụ 2 : 4 . 32<sub></sub><sub> 5 . 6 = ?</sub>
GV: Các em thực hiện các phép tính trên
như thế nào?


GV: Nếu có các phép tính : cộng, trừ, nhân,
chia, nâng lên lũy thừa ta làm thế nào?
Thực hiện phép tính nào trước, phép nào
sau?


GV: Với biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta
thực hiện như thế nào?


GV: Đưa ra ví dụ


a) 100 : 2 [52  (35  8)]
b) 80  [130  (12  4)2]


GV: Các em thực hiện phép tính như thế
nào ?


GV: Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm
thế nào? Ta thực hiện phép tính trong ngoặc
nào trước, ngoặc nào sau?


<i><b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện</b></i>


<b>?1 </b> và <b> ?2 (</b><i>8 phút)</i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của



<b>1. Nhắc lại về biểu thức</b>


Các số được nối với nhau bởi dấu các phép
tính làm thành một biểu thức


VD: 5  3 ; 15 . 6 ; 45;


60  (13  2  4) là các biểu thức.


 <b>Chú ý : </b>(SGK)


<b>2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu</b>
<b>thức</b>


a) Đối với biểu thức khơng có dấu ngoặc :
Ví dụ 1 :


a) 48  32 + 8 = 16 + 8 = 24
b) 60 : 2 . 5 = 30 . 5 = 150


– Thực hiện các phép tính từ trái sang phải
Ví dụ 2 :


4 . 32<sub></sub><sub> 5 . 6 = 4 . 9 </sub><sub></sub><sub> 5 . 6</sub>
= 36  30 = 6


– Thực hiện tính nâng lên lũy thừa trước rồi
đến nhân, chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
<i>b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc : </i>



Ví dụ :


a) 100 : 2 [52  (35  8)]
= 100 : 2 . 25


= 100 : 50 = 2


b) 80  [130  (12  4)2]
= 80  [130  82]


= 80  [ 130  64]
= 80  66 = 14


<b> ?1 </b>Tính:


a) 62<sub> : 4 . 3 + 2 . 5</sub>2
b) 2 (5 . 42<sub></sub><sub> 18)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

bài tốn


GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình
bày


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


GV: Cho HS nêu ghi nhớ của bài.
2 HS đọc ghi nhớ



a) (6x  39) : 3 = 201
b) 23 + 3x = 56 <sub> : 5</sub>3


<b>Tóm lại</b> :


1. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức
khơng có dấu ngoặc : Lũy thừa  nhân và chia
 cộng và trừ.


2. Thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức
có dấu ngoặc ( )  [ ] .


4<b>. Củng cố(</b><i>3 phút)</i>


– GV nhâùn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 SGK


<b>5. Dặn dò :(</b><i>2 phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74, 77, 78 trang 32  33 SGK.
– Học phần đóng khung SGK


– Đem theo máy tính bỏ túi trong tiết tới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


...


Tiết: 16 <b>Ngày soạn: 17.9.2011. </b>

<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


– Củng cố lại quy tắc nhân, chi hai luỹ thừa cùng cơ số;
– Rèn luyện kĩ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập;
– Thực hiện các dạng bài tập cơ bản đơn giản.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. <b>(</b><i>1 phút)</i>


2. Bài cũ: <b>(</b><i>3 phút) Nêu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số? Viết biểu thức tổng quát?</i>
3. Bài luyện tập.




Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Viết phép chi dạng luỹ thừa</b></i>
<b>(</b><i>5 phút)</i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.



<b>Dạng 1: Viết dưới dạng luỹ thừa</b>
Bài tập 67 trang 30 SGK


Hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV: Em hãy nêu quy tắc chia hai luỹ thừa?
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
<i><b>Hoạt động 2: Nhận biết đúng sai.</b></i><b>(</b><i>7 phút)</i>
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.


GV: Mỗi phép tính cho ta mấy kết quả?
Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả
sau.


GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
<i><b>Hoạt động 3: Viết các số dưới dạng tổng</b></i>
<i><b>luỹ thừa của 10.</b></i><b>(</b><i>15 phút)</i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.


GV: Em hãy nêu cách viết một số tự nhiên


dưới dạng luỹ thừa của 10?


GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 4: Nhận biết số chính phương</b></i>
<b>(</b><i>7 phút)</i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.


GV: Giới thiêïu cho HS về số chính phương
GV: Em hãy tính giá trị của các biểu thức
trên?


Mỗi số đó có phải là một số chính phương
khơng? Vì sao?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.


b) 108<sub> : 10</sub>2<sub> = 10</sub>8 – 2<sub> = 10</sub>6
c) a6<sub> : a = a</sub>6 – 1<sub> = a</sub>5



<b>Dạng 2: Nhận biết</b>
Bài tập 69 trang 30 SGK
Hướng dẫn


a) 33<sub> . 3</sub>4<sub> bằng: </sub>


312<sub> S , 9</sub>12<sub> S , 3</sub>7 <sub> Đ , 6</sub>7<sub> S</sub>
b) 55<sub> : 5 bằng:</sub>


55<sub> S , 5</sub>4<sub> Đ , 5</sub>3 <sub> S , 1</sub>4<sub> S </sub>
c) 23<sub> . 2</sub>2<sub> bằng:</sub>


86<sub> S , 6</sub>5<sub> S , 2</sub>7 <sub> Đ , 2</sub>6<sub> S </sub>


<b>Dạng 3: Viết dưới dạng tởng luỹ thừa của</b>
<b>10</b>


Bài tập 70 trang 30 SGK
Hướng dẫn


987 = 900 + 80 + 7


= 9. 102<sub> + 8. 10</sub>1<sub> + 7.10</sub>0<sub> </sub>
2564 = 2000 + 500 + 60 + 4


= 2. 103<sub> + 5. 10</sub>2<sub> + 6. 10</sub>1<sub> +4. 10</sub>0


<i>abcde</i><sub>= a. 10000 + b. 1000 + c. 100 +d. 10 +e</sub>


= a. 104 <sub>+ b. 10</sub>3<sub> + c.10</sub>2<sub> + d. 10</sub>1 <sub>+ e.10</sub>0<sub> </sub>



<b>Dạng 4: Kiểm tra số chính phương</b>
Bài tập 72 SGK


Hướng dẫn


Kết quả là số chính phương.
a) 9


b) 36
c) 100


4. Củng cố <b>(</b><i>5 phút)</i>


– Hãy nêu quy tắc nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 71 trang 30 SGK;


5. Dặn dò <b>(</b><i>1 phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 68 SGK;
– Chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

...
...
...
...
...
===============================================================


<b>Tiết: 17 Ngày soạn: 20.9.2011</b>.

<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS biết vận dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
để tính đúng giá trị của biểu thức


– Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn.
– Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo vên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. <b>(</b><i>1 phút)</i>
2. Bài cũ: <b>(</b><i>7 phút)</i>


HS1 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức khơng có dấu ngoặc
Áp dụng tính : a) 5 . 42 <sub></sub><sub> 18 : 3</sub>2<sub> = 5 . 16 </sub>


<i> 18 : 9 = 80 </i><i> 2 = 78</i>
HS2 : Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc


Áp dụng tính : b) 12 : 390 : [500  (125 + 35 . 7)]


= 12 : <i>390 : [500 </i><i> (125 + 245)]</i><i> = 12 : </i><i>390 : [500 </i><i> 370]</i>
<i>= 12 : </i><i>390 : 130</i><i> = 12 : 3 = 4</i>


3. Bài luyện tập



Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


<i><b>Tính giá trị biểu thức.</b></i><b>(</b><i>10 phút)</i>
GV: Liệt kê các bài toán cùng dạng


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu u cầu
của bài tốn


GV: Bài tốn có đặc điểm gì?


GV: Với biểu thức trên ta thực hiện như
thế nào?Ta có thể vận dụng tính chất nào
để tính nhanh?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


<i><b> Hoạt động 2: Giải tốn</b></i><b>(</b><i>15 phút)</i>


<b>Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức</b>
Bài 77 trang 32 SGK


Hướng dẫn



a) 27 . 75 + 25 . 27  150 = 27 (75 + 25)  150
= 27 . 100  150 = 2700  150 = 1550


Bài 78 trang 33 SGK
Hướng dẫn


Tính giá trị biểu thức :


12000 (1500 . 2 + 1800 . 3 + 1800 . 2 : 3)
= 12000  (3000 + 5400 + 3600 : 3)
= 12000  (3000 + 5400 + 1200)
= 12000  9600 = 2400


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ
trống để hoàn thành bài toán.


GV: Giá tiền mua quyển sách là ?


GV: Qua kết quả bài 78 giá một gói
phong bì là bao nhiêu?


GV:HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


<i><b>Hoạt động 3: So sánh</b></i><b>(</b><i>8 phút)</i>


GV: Cho HS hoạt động nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


Bài 79 trang 33 SGK (Hướng dẫn )


An mua hai bút chì giá 1500 đồng một chiếc,
mua ba quyển vở giá 1800 đồng một quyển, mua
một quyển sách và một gói phong bì. Biết số
tiền mua ba quyển sách bằng số tiền mua hai
quyển vở. Tổng số tiền phải trả là : 12000 đồng.
Tính giá tiền một gói phong bì ?


Giải


Theo kết quả bài 78 giá một gói phong bì là :
2400 đồng


<b>Dạng 3: So sánh biểu thức</b>
Bài 80 trang 33 SGK


Hướng dẫn


12<sub> </sub> <sub>=</sub><sub> 1; 3</sub>2<sub> </sub><sub>=</sub> <sub> 6</sub>2
 32
22<sub> </sub> <sub>=</sub><sub> 1 + 3</sub> <sub>;</sub> <sub> 4</sub>2<sub> =</sub> <sub> 10</sub>2<sub></sub><sub> 6</sub>2
32<sub> </sub> <sub>=</sub><sub> 1 + 3 + 5; (0 +1)</sub>2 <sub>=</sub> <sub> 0</sub>2<sub> + 1</sub>2


13<sub> </sub> <sub>=</sub><sub> 1</sub>2


 02 ; (1 + 2)2 > 12 + 12
23 <sub> </sub><sub>=</sub> <sub> 3</sub>2 <sub></sub><sub> 1</sub>2<sub> ; (2 + 3)</sub>2 <sub>></sub> <sub> 2</sub>2<sub> + 3</sub>2


<b>4. Củng cố</b> <b>(</b><i>3 phút)</i>


– GV nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 81; 82 SGK


<b>5. Dặn dò</b> :<b>(</b><i>1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập </i>


– Đem theo máy tính bỏ túi để thực hành , tiết tới kiểm tra 1 tiết.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


Tiết: 19 <b>Ngày soạn: 24.9.2011</b>


§10.

<b>TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.


– HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay khơng chia hết
cho một số mà khơng cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó, biết sử dụng các ký hiệu : <sub></sub> ; <sub></sub>
– Rèn cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.



<b>II. CHUẨN BỊ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.(1’)


2. Bài cũ: (3’) Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0. Cho ví dụ?
<i>Trả lời : Nếu có số tự nhiên k sao cho a = b . k. Ví dụ : 6 </i><sub></sub> 2 vì 6 = 2 . 3


3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại về quan hệ chia</b></i>


<i><b>hết (3’)</b></i>


GV: Giới thiệu ký hiệu: a chia hết cho b là
“ a <sub></sub> b”


a không chia hết cho b là : a <sub></sub> b


GV: Số 6 và số 2 có quan hệ như thế nào?
Viết ký hiệu?


Số 7 và số 2 có quan hệ như thế nào? Viết
ký hiệu?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu Tính chất 1 (10’)</b></i>
GV: Cho HS làm bài <b> ?1 </b>


a) Viết hai số chia hết cho 6, xét xem tổng


của chúng có chia hết cho 6 khơng?


b) Viết hai số chia hết cho 7, xét xem tổng
của chúng có chia hết cho 7 khơng?


GV: Cho HS lên bảng trình bày GV: Cho
HS nhận xét và bổ sung thêm.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


GV: Qua các ví dụ trên bảng, các em có
nhận xét gì?


GV: Giới thiệu ký hiệu “”


GV: Nếu có a <sub></sub> m và b <sub></sub> m các em
hãy suy ra được điều gì ?


GV : Em hãy xét xem
Hiệu : 72  15 ; 36  15 và


Tổng : 15 + 36 + 72 có chia hết cho 3
khơng?


GV: Qua ví dụ trên em rút ra nhận xét gì ?
GV: Em hãy viết tổng quát của 2 nhận xét
trên


GV: Khi viết tổng quát ta cần chú ý điều


kiện gì ?


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất 2 (12’)</b></i>
GV : Cho HS làm <b> ?2 </b>


a) Viết hai số trong đó có một số khơng


<b>1.Nhắc lại về quan hệ chia hết </b>


Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b  0
nếu có số tự nhiên k sao cho : a = b . k


<b>Ký hiệu</b> :


a chia hết cho b kí hiệu là : “ a <sub></sub> b”


a không chia hết cho b kí hiệu là : a <sub></sub> b
<b>2. Tính chất 1 </b>


<b> ?1 </b>Hướng dẫn


a) Hai số chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho
6


b) Hai số chia hết cho 7 thì tổng chia hết cho
7


<i>* Nếu a </i><sub></sub> b và b <sub></sub> m thì (a + b) <sub></sub>
m



a <sub></sub> m và b <sub></sub> m  (a + b)  m


<b>Ký hiệu</b> : “” đọc là suy ra (hoặc kéo theo)
<b>Chú ý : </b>(SGK)


a) a <sub></sub> m và b <sub></sub> m
 (a  b)  m (a  b)


b) a <sub></sub> m ; b <sub></sub> m ; c <sub></sub> m
 (a + b + c)  m


<b>3. Tính chất 2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

chia hết cho 4, số còn lại chia hết cho 4, xét
xem tổng của chúng có chia hết cho 4
không ?


b) Viết hai số trong đó có một số khơng
chia hết cho 5, số còn lại chia hết cho 5. Xét
xem tổng của chúng có chia hết cho 5
khơng ?


GV: Qua các ví dụ trên, các em có nhận xét
gì ?


GV: Gọi HS viết dạng tổng quát tính chất 2
GV: Cho các hiệu :


(35  7)  5 khơng? Vì sao?
(27  16)  4 khơng? Vì sao?



GV: Tính chất 2 có đúng với một hiệu
không ?


Hãy viết dạng tổng quát
GV: Cho ví dụ : Tổng


(14 + 6 + 12) <sub></sub> 3 khơng? Vì sao?


GV: Các em có nhận xét gì về tổng trên?
GV: Em hãy viết dạng tổng quát


GV: Trong một tổng nhiều số hạng có
nhiều hơn một số hạng khơng chia hết cho a
thì tổng có chia hết cho a khơng?


<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập (10’)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


 16 + 25  5
Tổng quát :



a <sub></sub> m và b <sub></sub> m  (a + b)  m
<b>Chú ý</b> : (SGK)


a) a <sub></sub> m và b <sub></sub> m  (a  b)  m
a <sub></sub> m và b <sub></sub> m  (a  b)  m
b) a <sub></sub> m ; b <sub></sub> m ; c <sub></sub> m


 (a + b + c)  m


Vậy: Nếu chỉ có một số hạng của tổng khơng
chia hết cho một số, còn các số hạng khác
đều chia hết cho số đó thì tổng khơng chia
hết cho số đó.


a <sub></sub> m ; b <sub></sub> m ; c <sub></sub> m
 (a + b + c)  m


<b>Bài tập </b>


Không làm phép tính hãy giải thích vì sao
tổng, hiệu sau đều chia hết cho 11.


a) 33 + 22 ; b) 88  55
c) 44 + 66 + 77


Hướng dẫn


a) vì 33 <sub></sub> 11 và 22 <sub></sub> 11  (33 + 22) 
11



b) Vì 88 <sub></sub> 11 và 55 <sub></sub> 11 (88 + 55) 
11


c) Vì 44 <sub></sub> 11 ; 66 <sub></sub> 11 ; 77 <sub></sub> 11  (44
+ 66 + 77) <sub></sub> 11


4. Củng cố (3’)


– Hướng dẫn HS làm bài tập 82 SGK
– GV nhấn mạnh lại các tính chất.
5. Dặn dị (2’)


– Học thuộc hai tính chất


– Làm các bài tập : 83 ; 84 ; 85 ; 86 trang 35  36 SGK


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

...
...


Tiết: 20 <b>Ngày soạn: 25.9.2011</b>


§11.

<b>DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lý luận của các
dấu hiệu đó.



– HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5 để nhanh chóng nhận ra một
số, một tổng, một hiệu có hay khơng chia hết cho 2, cho 5.


– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết
cho 2, cho 5.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Bài cũ: (6’)


HS1 : Cho tổng 186 + 42. Mỗi số hạng có chia hết cho 6 không ? Không làm phép cộng
hãy cho biết : Tổng có chia hết cho 6 khơng ? Phát biểu tính chất 1


<i>Vì : 186 <b></b> 6 và 42 <b></b> 6 </i><i> (186 + 42) <b></b> 6</i>


HS2 : Cho tổng 186 + 42 + 15 không làm phép cộng, hãy cho biết : Tổng có chia hết
cho 6 hay khơng ? Phát biểu tính chất 2


Vì 186 <i><b></b> 6 và 42 <b></b> 6 và 15 <b></b> 6 </i><i> 186 + 42 + 15 <b></b> 6</i>
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Muốn biết số 186 có chia hết 6 hay khơng? ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy
nhiên trong nhiều trường hợp, có thể khơng cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được
một số có hay khơng chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận ra điều đó.
Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.



Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét (5’)</b></i>


GV: Tìm một vài ví dụ về số có chữ số tận
cùng là 0.


GV: Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5
khơng ? Vì sao ?


GV: Những số nào thì chia hết cho 2, cho5?
GV: Cho HS nêu nhận xét


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết</b></i>
<i><b>cho 2 (15’)</b></i>


<b>1. Nhận xét mở đầu </b>
Ta thấy:


50 = 5.10 = 5.2.5chia hết cho 2, cho5
170 = 17.10 =17.2.5 chia hết cho 2, cho5
1160 = 116.10 =116.2.5 chia hết cho 2, cho5


<b>Nhận xét</b> : Các số có chữ số tận cùng là 0 đều
chia hết cho 2 và chia hết cho 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV: Trong các số có một chữ số, số nào
chia hết cho 2.


GV: Cho HS nhận xét số n = 43¿<i>∗</i>



¿ .


GV: Dấu sao có thể thay bởi chữ số nào
khác? Vì sao?


GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết
cho 2.


GV: Thay dấu * bởi những số nào thì n
khơng chia hết cho 2?


GV: Vậy những số như thế nào thì không
chia hết cho 2?


GV: Cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết
cho 2


GV: Cho HS thực hiện <b> ?1 </b>


GV: Cho HS lên bảng thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu dấu hiệu chia hết</b></i>
<i><b>cho 5 : (8’)</b></i>


GV: Trong các số có 1 chữ số, số nào chia
hết cho 5


GV : Cho xét số : n = 43¿<i>∗</i>



¿


GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n <sub></sub> 5.
GV: Dấu * có thể thay thế bởi chữ số nào
khác? Vì sao?


GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết
cho 5.


GV: Thay dấu * bởi chữ số nào thì n khơng
chia hết cho 5


GV: Vậy những số như thế nào thì khơng
chia hết cho 5?


GV: Em nào phát biểu dấu hiệu <sub></sub> 5?
GV: Cho HS thực hiện <b> ?2 </b>


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập (7’)</b></i>


GV : Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; cho 5.
GV : Ghi tổng hợp kiến thức lên bảng :


<b>Ví dụ</b> : Xét số n = 43¿<i>∗</i>



¿ .


Ta viết : n = 430 + *


Vì 430 <sub></sub> 2. Để n <sub></sub> 2  * = 0 ; 2 ; 4 ; 6 ;
8


<i><b>K?t luận 1 : (SGK).</b></i>


Khi thay * bởi các số 1; 3; 5; 7; 9 thì tổng trên
khơng chia hết cho 2


<i><b>Kết luận 2 : (SGK)</b></i>


<i>Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì</i>
<i>chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết</i>
<i>cho 2</i>


<b> ?1 </b>Hướng dẫn


328 ; 1234 chia hết cho 2


1437 ; 895 không chia hết cho 2.
<b>3. Dấu hiệu chia hết cho 5 </b>
<b>Ví dụ</b> : Xét số n = 43¿<i>∗</i>


¿


Ta viết : n = 430 + *


Vì 430 <sub></sub> 5. Để n <sub></sub> 5
 * = 0 ; 5


<i><b>Kết luận 1 : (SGK) </b></i>


Khi thay * bởi các số khác 0; 5 thì n khơng chia
hết cho5


<i><b>Kết luận 2 : (SGK) </b></i>


<b> ?2 </b>Hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

n có chữ số tận cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 
n <sub></sub> 2


n có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5  n 
5


GV: Số vừa chia hết cho 2 và cho 5 thì có
tính chất gì?


GV: Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia
hết cho 5?


<b>Bài 92 trang 38 SGK </b>


a) Số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là
: 234


b) Số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2


là : 1345


c) Chia hết cho cả 2 và 5 là 4620


d) Số không chia hết cho cả 2 và 5 là : 2141
a) 136 <sub></sub> 2 và 420 <sub></sub> 2  (136 + 420) 
2


136 <sub></sub> 5 và 420 <sub></sub> 5  (136 + 20) 
5


b) 625 <sub></sub> 2 <sub></sub> và 450 <sub></sub> 2  (625  450)


 2


625 <sub></sub> 5 và 450 <sub></sub> 5  (625  450)  5


<b>4. Củng cố</b>(2’)


– Khi nào thì một số chia hết cho 2? Khi nào thì một số chia hết cho 5? Khi
nào chia hết cho cả 2 và 5?


– Hướng dẫn HS làm bài tập 90, 91 trang 38 SGK.
<b>5. Dặn dò</b> (2’)


– Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
– Giải các bài 93, 94, 95 trang 38 SGK


– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



...
...
...
...
...
Tiết: 21 Ngày soạn: 26.9.2011

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS nhận biết nhanh chóng các số chia hết cho 2, cho 5. Tự mình đưa ra các ví dụ
về các số chia hết cho 2, cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.


– Rèn luyện cho HS khi phát biểu để kết luận về một vấn đề toán học nào đó phải
thận trọng, suy nghĩ và xem xét đủ các trường hợp có thể xảy ra mới có thể kết luận.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Bài cũ: (6’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 <b></b> 5 và 42 <b></b> 5 </i><i> 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42 <b></b> 5 </i>
<i>d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 <b></b> 2 và 35 <b></b> 2 </i><i> 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35 <b></b> 2</i>


<i>1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 <b></b> 5 và 35 <b></b> 5 </i><i> 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 35 <b></b> 5 </i>
3. Bài luyện tập



Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm số dư (8’)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu u cầu
của bài tốn.


GV: Khơng thực hiện phép chia căn cứ
vào đâu để xác định được số dư trong
phép chia?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 2: Viết số (6’)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Các số chia hết cho 2 có tính chất gì?
GV: Các số chia hết cho 5 có tính chất
gì?


GV: Cho HS lên bảng trình bày


GV: Cho HS nhận xét và thống nhất cách
trình bày cho học sinh.



<i><b>Hoạt động 3: Nhận biết (4’)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu u cầu
của bài tốn.


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 4: Giải đố(12’)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


<b>Dạng 1: Tìm số dư của phép chia.</b>
Bài tập 94 SGK


Hướng dẫn



Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 2
lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1


Số dư khi chia 813 ; 264 ; 736 ; 6547 cho 5
lần lượt là : 3 ; 4 ; 1 ; 2


<b>Dạng 2: Viết số thoả mãn điều kiện.</b>
Bài 97 trang 39 SGK


Hướng dẫn


a) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho
2 là : 450 ; 540 ; 504


b) Các số có ba chữ số khác nhau chia hết cho
5 là : 450 ; 540 ; 405


<b>Dạng 3: Nhận biết sai đúng</b>
Bài tập 98 trang 39 SGK
Hướng dẫn


a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Sai


<b>Dạng 4: Suy luận</b>
Bài 100 trang 39 :
Vì n <sub></sub> 5 Nên C = 5



Năm nay là năm 2003 mà ô tô ra đời trước
đó . Nên


a = 1  b = 8


Vậy ôtô ra đời năm 1885
<b>4. Củng cố</b> (5’)


– Những số có tính chất gì thì chia hết cho 2? Những số nào chia hết cho 5?
– Hướng dẫn HS làm bài tập còn lại SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

– Xem lại các bài tập đã giải


– Làm các bài tập 129 ; 130 ; 131 ; 132 (Sách Bài tập)
– Xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


Tiết: 22<b>Ngày soạn: 28.9.2011</b>

<b>§12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 </b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
– HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có
hay khơng chia hết cho 3, cho 9.



– Rèn luyện tính chính xác khiphát biểu lí thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt các
dạng bài tập .


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1’)


2. Bài cũ: (3’) Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
3. <b>Bài mới: Giới thiệu bài</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét (7’)</b></i>


GV: Mọi số tự nhiên có thể viết được
dưới dạng tổng các chữ số của nó và một
số chia hết cho 9 hay khơng? Viết như thế
nào?


GV: Lấy ví dụ minh hoạ.


Hãy viết số trên dạng tổng của các số
theo hàng?


GV: Hãy phân tích các số hạng thành
tích? Hướng dẫn HS cách viết.



GV: Cho một số khác để HS tự trình bày.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dâu hiệu chia hết</b></i>
<i><b>cho 9(10’)</b></i>


GV: Theo nhận xét thì số 378 viết được
như thế nào?


GV: Em có nhận xét gì về các số hạng của
tổng trên?


GV: tổng trên có chia hết cho 9 khơng? Vì


<b>1. Nhận xét mở đầu:</b>


Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ
số của nó cộng với một số chia hết cho 9.
<b>Ví dụ</b> : 378 3.100+7.10+8


3(99+1)+7(9+1)+8
3.99+3+7.9+7+8
(3+ 7+ 8)+(3.99+7.9)


(Tổng các chữ số)+ (Số ⋮ 9)


<b>2. Dấu hiệu chia hết cho 9.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

sao?


Vậy không cần thực hiện phép chia giải


thích tại sao 378 chia hết cho 9?


GV: Từ ví dụ trên ta có kết luận nào?
GV: Em hãy xét xem số 253 có chia hết
cho 9 hay khơng? Vì sao? nêu kết luận
GV: Những số có tính chất nào thì chia
hết cho 9?


GV: Cho HS vận dụng thực hiện <b> ?1 </b>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Để kiểm tra các số chia hết cho 9 hay
không ta cần tìm tính chất nào?


GV: Cho HS lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu dâu hiệu chia hết</b></i>
<i><b>cho 3 (10’)</b></i>


GV: Các số chia hết cho 9 thì có chia hết
cho 3 khơng?


Hãy giải thích tại sao một số chia hết cho
9 thì chia hết cho 3?



GV: Cho HS phân tích các số theo nhận
xét mở đầu để thực hiện.


GV: Những số có tính chất gì thì chia hết
cho 3?


GV: cho HS nêu kêt luận SGK


Hãy xét xem số 3510 có chia hết cho 3
hay khơng?


GV: Cho HS thực hiện như SGK
HS nêu kết luận


GV: Vậy những số có tính chất gì thì chia
hết cho 3?


HS nêu dấu hiệu chia hết ho 3


<i><b>Hoạt động 4: Hoạt động nhóm thực</b></i>
<i><b>hiện </b></i><b>?2 </b>(7’)


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài tốn.


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày


cho học sinh.


<b>Kết luận 1</b>. (SGK)


2533+5+3+Số chia hết cho 9)
10 +Số chia hết cho 9)


<b>Kết luận 2</b>. (SGK)


n có tổng các chữ số chia hết cho 9  n ⋮ 9


<b> ?1 </b>Hướng dẫn


621 ⋮ 9 vì 6+ 2+ 1 9 ⋮ 9
1205 ⋮ 9 vì 1+ 2+ 0+ 5 8 ⋮ 9


1327 ⋮ 9 vì 1+ 3+ 2+ 713 ⋮ 9
6354 ⋮ 9 vì 6+ 3+ 5+ 4 18 ⋮ 9


<b>3. Dấu hiệu chia hết cho 3</b>


<b>Ví dụ</b>: Xét xem số 2042 và 3510 có chia hết
cho 3 khơng


Theo nhận xét ta có:


2042 = 2 + 0 + 4 + 2 + số chia hết cho 9
= 8 + số chia hết cho 9


Số 2042 khơng chi hết cho 3 vì tổng của nó


có một số hạng khơng chia hết cho 3


<b>Kết luận 1</b> (SGK)


3510 = 3 + 5 + 1 + 0 + số chia hết cho 9
= 9 + số chia hết cho 9


Số 3510 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng chia
hết cho 3


<b>Kết luận 2</b>.(SGK)


<b>?2 </b>Hướng dẫn


¿


157<i>∗</i>


¿ ⋮


3 1+5+7+* ⋮ 3
 (13+*) ⋮ 3


 (12+1+*) ⋮ 3
Vì 12 ⋮ 3 nên


(12+ 1+ *) ⋮ 3  (1+*) ⋮ 3 *  2;5;8


<b>4. Củng cố </b>(5’)



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>5. Dặn dò </b>(2’)


–Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 103; 104; 105 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


Tiết: 23<b>Ngày soạn: 29.9.2011</b>

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
– Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.


– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi tính tốn. Đặc biệt HS biết kiểm tra kết quả
của phép nhân.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1’)


2. Bài cũ:


3. <b>Bài mới: Giới thiệu bài</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Viết số (10’)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Bài toán u cầu gì?


GV: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho
3 thì có tính chất gì?


GV: Số nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết cho
9 thì có tính chất gì?


GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 2: Lựa chọn đáp án đúng (9’)</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài tốn.


GV: Bài tốn u cầu gì?



GV: Cho đứng lên trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.


<b>Dạng 1: Viết số theo điều kiện cho trước</b>
Bài 106 trang 42 SGK


Hướng dẫn


a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết
cho 3 là: 10 002.


b) Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết
cho 9 là: 10 008


<b>Dạng 2: Lựa chọn</b>
Bài 107 trang 42 SGK
Hướng dẫn


Câu Đúng Sai


a) Một số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


GV: Nhấn mạnh lại các kết luâïn đúng.


Và chỉ rõ giải thích cho HS nắm được các
kết luận chưa khẳng định tính đúng của
nó.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm số dư mà không thực</b></i>
<i><b>hiện phép chia(15’)</b></i>


GV: Giới thiệu cho HS các bài tập dạng
trên


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu u cầu
của bài tốn.


GV: Khơng thực hiện phép chia ta làm
như thế nào để tìm được phần dư?


GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


GV: Bài tập 110 cho ta biết điều gì? Các
giá trị m, n do đâu mà có?


Các giá trị r, d do đâu mà có?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.



GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 4: Phát triển tư duy(5’)</b></i>
GV: Cho HS đề bài.


GV: Với bài tốn trên ta tìm yếu tố nào
trước?


GV: Hướng dẫn HS cách trình bày


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


b) Một số chia hết cho 3 thì
chia hết cho 9


S
c) Một số chia hết cho 15 thì


số đó chia hết cho 3


Đ
d) Một số chia hết cho 45 thì


chia hết cho 9


Đ
<b>Dạng 3: Tìm số dư</b>


Bài tập 108 trang 42 SGK
Hướng dẫn


1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3 dư 1
1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3 dư 0
2468 chia cho 9 dư 2, chia cho 3 dư 2
1011<sub> chia cho 9 dư 1, chia cho 3 dư 1 </sub>
Bài tập 109 trang 42 SGK


Hướng dẫn


a 16 213 827 468


m <b>7</b> <b>6</b> <b>8</b> <b>0</b>


Bài tập 110 trang 42 SGK
Hướng dẫn


a 78 64 72


b 47 59 21


c 3666 3776 1512


m 6 <b>1</b> <b>0</b>



n 2 <b>5</b> <b>3</b>


r 3 <b>5</b> <b>0</b>


d 3 <b>5</b> <b>0</b>


<b>Bài tập nâng cao:</b>


Tìm sóâ tự nhiên 87 ab biết số đó chia hết
cho 9 và a lớn hơn b 4 đơn vị.


Hướng dẫn


87 ab ⋮ 9  (8+7+a+b) ⋮ 9
 (15+a+b) ⋮ 9
 a+b 3; 12


Ta có a-b = 4 nên a+b = 3 (Loại)


Vậy


<i>a</i>+b =12


a-b=4
}
<i>a</i>=8
<i>b</i>=4


¿<i>⇒</i>{



Vậy số phải tìm là 8784
<b>4. Củng cố (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>5. Dặn dò (1’)</b>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


Tiết: 24 <b>Ngày soạn: 02.10.2011</b>

<b>§13. ƯỚC VÀ BỘI </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS nắm vững định nghĩa ước và bội của một số, kí hiệu tập hợp các ước, các bội
của một số.


– HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc là bội của một số cho trước, biết
cách tìm ước và bội của một số cho trước trong trường hợp đơn giản.


– HS biết xác định ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.


* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút)


2. Bài cũ: (2phút) Khi nào số a chia hết cho số b?
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động của thầy và trị Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ước và bội </b></i>


<i>(12 phút)</i>


GV: Khi nào thì b gọi là ước của a? a gọi
là bội của b?


GV: Điều kiện để có bội và ước là gì?
GV: Em hãy chỉ ra một phép chia hết và


<b>1. Ước và bội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

chỉ ra ước và bội?


GV: Cho HS thực hiện <b> ?1 </b>


GV: 18 Có phải là bội của 3 khơng? Vì
sao?


18 có phải là bội của 4 khơng? Vì sao?
GV: Cho HS đứng lên trình bày cách thực


hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


GV: Muốn tìm các bội của một số hay các
ước của một số em làm thế nào?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tìm bội và</b></i>
<i><b>ước của một số(15 phút)</b></i>


GV: Giới thiệu các kí hiệu
Tập hợp các ước của a là Ư(a)
Tập hợp các bội của a là B(a)


GV: Giới thiệu cách tìm bội của một số.
GV: Cho ví dụ hướng dẫn HS cách trình
bày.


GV: Để tìm bội của một số ta cần thực
hiện như thế nào?


HS nêu Kết luận.


GV: Cho HS thực hiện <b>?2 </b>


Tìm số tự nhiên x mà x B(8) và x< 40
GV: Cho đứng lên trình bày cách thực
hiện.



GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


GV: Vậy để tìm tập hợp các ước của một
số ta thực hiện như thế nào?


GV: Cho ví dụ Hướng dẫn HS cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và
thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: Muốn tìm các ước của một số khác 0
ta thực hiện như thế nào?


GV: Cho HS nêu kết luận SGK


<i><b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện</b></i>


<i><b>?3 </b><b>và </b><b> ?4 </b><b> (6 phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Hãy nêu cách tìm bội và ước của một
số.



GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực


a

<sub>b </sub>

<sub></sub>



¿


a là bội của b
b là ước của a


¿{


¿


<b> ?1 </b>Hướng dẫn


18 là bội của 3 vì 18  3


18 khơng là bội của 4 vì 18 <sub> 4 .</sub>
4 là ước của 12 vì 12 <sub> 4</sub>


4 khơng là ước của 15 vì 15 <sub> 4.</sub>


<b>2. Cách tìm ước và bội.</b>


Tập hợp các ước của a kí hiệu Ư(a)
Tập hợp các bội của a kí hiệu B(a)
<b>Ví dụ</b>: Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7
B(7) = 0; 7; 14; 21; 28


<b>Cách tìm bội của một số </b>(SGK)



<b>?2 </b>Hướng dẫn
x  0; 8; 16; 24; 32


<b>Ví dụ</b>: Tìm các ước của 8


Để tìm các ước của 8 ta lần lượt chia 8 cho các
số 1, 2, 3, . . .8; ta thấy 8 chỉ chia hết cho 1, 2,
4, 8.


Do đó: Ư(8) = 1; 2; 4; 8


<b>Cách tìm ước của một số </b>
(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

hiện, nhận xét và bổ sung và thống nhất
cách trình bày cho học sinh.


GV: Nhấn mạnh lại các khái niệm thơng
qua các câu hỏi sau:


- Số 1 có bao nhiêu ước?


- Số 1 là ước của các số tự nhiên nào?
- Số 0 có là ước của số tự nhiên nào
không?


- Số 0 là bội của những số tự nhiên nào?
<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập (7phút)</b></i>



GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Cho 4 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


Ư(12) = 1; 2; 3; 4; 6; 12


<b> ?4 </b>Hướng dẫn
Ư(1) = 1


B(1) = 0; 1; 2; 3; 4; . . .


Bài 111 SGK Hướng dẫn
a) 8, 20


b) 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28
c) 4k (k  N


Bài tập 112 SGK
Hướng dẫn
Ư(4) = 1; 2; 4
Ư(6) = 1; 2; 3; 6
Ư(9) = 1; 3; 9


Ư(13) = 1; 13 Ư(1) = 1



4. Củng cố (2phút)


– Bội của số a là gì? Ước của a là gì? Khi nào thì có ước và bội?
– Hướng dẫn HS làm các bài tập SGK


5. Dặn dò (1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 113; 114 SGK;
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
Tiết: 25 <b>Ngày soạn: 05.10.2011 </b>


<b> §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

– HS biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một hợp số.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, bảng số nguyên tố.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút)


2. Bài cũ: (5phút) Khi nào ta nói a là ước của b (a  0). Tìm ước của 16
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm số</b></i>
<i><b>nguyên tố – hợp số (18 phút)</b></i>


GV: Giữa só nguyên tố và hợp số có gì
khác nhau ta xét ví dụ sau:


Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước?
Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước?


GV: Dựa vào số ước của các số thì em
chia các số 2; 3; 4; 5; 6 thành mấy nhóm?
Đó là những nhóm số nào?


GV: Giới thiệu các số 2; 3; 5 gọi là số
nguyên tố. Các số 4; 6 là hợp số.


GV: Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số?
GV: Cho HS đọc khái niệm SGK


GV: Nhấn mạnh lại khái niệm.


GV: Cho HS thực hiện <b> ?1 </b>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán, lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét bổ sung thêm và
thống nhất .


GV: Số 0 và số 1 là số nguyên tố hay hợp
số?


GV: Cho HS đọc chú ý SGK


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập bảng số</b></i>
<i><b>nguyên tố không quá 100(12 phút)</b></i>


GV: Em hãy liệt kê các số nguyên tố nhỏ
hơn 10.


GV: Hướng dẫn HS lập bảng như SGK
GV: Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 gồm
có mấy số?


GV: Số nguyên tố nhỏ nhất là bao nhiêu?
GV: Trong các số nguyên tố có bao nhiêu
số chẵn?


GV: Nếu nói số nguyên tố là các số tự
nhiên lẽ đúng hay sai? Vì sao?



<b>1. Số nguyên tố, hợp số. </b>


Số a 2 3 4 5 6


Các ước
của a


1 ;2 1 ;3 1 ;2 ;4 1 ;5 1 ;2 ;3 ;6
Các số 2 ; 3 ; 5 chỉ có hai ước số là 1 và chính
nó.


Các số 4 ; 6 có nhiều hơn hai ước số
Ta gọi 2 ; 3 ; 5 là số nguyên tố
Các số 4 và 6 là hợp số.


<b>Khái niệm</b> : (SGK)


<b> ?1 </b>Hướng dẫn


7 là số nguyên tố vì 7 > 1 và 7 chỉ có 2 ước
là1 và 7.


8 là hợp số vì 8 > 1 và có nhiều hơn hai ước là
1 ; 2 ; 4 ; 8.


9 là hợp số vì 9>1 và có 3 ước là 1 ; 3 ; 9.
<b>Chú ý</b> : (SGK )


<b>2. Lập bảng số nguyên tố không vượt quá</b>


<b>100.</b>


(SGK)


Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2 và là số nguyên
chẵn duy nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

– Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì? Muốn kiểm trang SGK một số có phải
là số nguyên tố hay không ta thực hiện như thế nào?


– Hướng dẫn HS làm bài tập 117 SGK
<b>5. Dặn dò </b><i>(2phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 117; upload.123doc.net SGK;
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...
Tiết: 26 <b>Ngày soạn: 08.10.2011 </b>


<b> §14. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số.



– HS biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về
phép chia hết đã học.


– HS vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán
thực tế.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, bảng số nguyên tố.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút)


2. Bài cũ: (6phút) Nêu khái niệm số nguyên tố, hợp số
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Xác định số nguyên tố(10’)</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu u cầu
của bài tốn.


GV: Bài tốn u cầu gì?
GV: Thế nào là số nguyên tố?


Hãy xác định giá trị của * để các số trên
là số nguyên tố?



GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 2: Xác định một thừa số.(5’)</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


<b>Dạng 1: Xác định điều kiện để một số là số</b>
<b>nguyên tố</b>


Bài tập 120 trang 47 SGK
Hướng dẫn


5*<sub> </sub>


khi * =3 số đó là 53
Khi * = 9 sơ đó là 58


9*


Khi * = 7 số đó là 97


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Số ngun tố có mấy ước số? Đó là
những ước nào? Vậy để 3.k là số nguyên


tố thì k bằng bao nhiêu?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 3: Lựa chọn đáp án đúng(6’)</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


GV: Chú ý HS những kết luận và xét các
trường hợp của kết luận.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm các số nguyên tố thoả</b></i>
<i><b>mãn điều kiện(8phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Số ngun tố p tmđk gì?


GV: Em hãy xác định số nguyên tố p
trong mỗi trường hợp trên


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 5: Suy luận(6phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài tốn.


GV: Hướng dẫn HS cách trình bày.


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


Bài tập 121 trang 47 SGK
Hướng dẫn


a) 3.k chỉ có hai ước số vậy k = 1


b) 7.k chỉ có hai ước số vậy k = 1


<b>Dạng 3: Lựa chọn</b>


Bài tập 122 trang 47 SGK
Hướng dẫn


Câu Đúng Sai


a) X


b) X


c) X


d) X


<b>Dạng 4: Tìm số nguyên tố</b>
Bài tập 123 trang 48 SGK
Hướng dẫn


a = 67
p =

2;3;5;7



a = 49 ; p =

2;3;5;7


a = 127


p =

2;3;5;7;11


a = 173



p =

2;3;5;7;11;13


a = 253


p =

2;3;5;7;11;13


<b>Dạng 5: Tập suy luận</b>
Bài tập 124 trang 48 SGK
Hướng dẫn


a là số có đúng 1 ước  a = 1
b là hợp số lẽ nhỏ nhất  b = 9


c không là số nguyên tố không là hợp số c 1
 c = 0


d là số nguyên tố lẽ nhỏ nhất  c = 3
vậy <i>abcd</i> 1903


4. <b>Củng cố</b> (2phút)


– GV nhấn mạnh lại số nguyên tố – hợp số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài mới


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...


Tiết: 27 <b>Ngày soạn: 09.10.2011 </b>



<b>§15. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.


– HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản,
biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.


– HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số
nguyên tố.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút)


2. Bài cũ: (6phút) Nêu khái niệm số nguyên tố – hợp số
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách phân tích</b></i>
<i><b>một số ra thừa số nguyên tố(10phút)</b></i>
Đặt vấn đề: Làm thế nào để viết một số
dưới dạng tích các thừa số nguyên tố?
Ta xét trong mục này.



GV: Ví dụ phân tích số 300 ra thừa số
nguyên tố.


GV: Hướng dẫn Hs cách thực hiện như
sơ đồ cây.


GV: Cho HS nêu cách phân tích khác.
GV: Ghi lên bảng


GV: Mỗi cách phân tích trên cho ta kết
quả như thế nào?


GV: Ta thấy số 300 được viết dưới dạng
tích của các thừa số ngun tố nên ta nói
đã phân tích số 300 ra thừa số nguyên
tố.


GV: Vậy phân tích một số ra thừa số
ngun tố là gì?


<b>1. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.</b>
300 = 6.50


hoặc 300  3.100
hoặc 300  2.150 . . .


300 300 300
6 50 3 100 2 150
2 3 2 25 10 10 2 75


5 5 2 5 2 5 3 25
5 5
<i>hình 1 hình 2 hình 3</i>
300 = 6.50  2.3.2.25  2.3.2.5.5


300 3.100 3.10.10  3.2.5.2.5


300 2.150  2.2.75  2.2.3.25 2.2.3.5.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV: Tại sao không phân tích tiếp 2; 3; 5
Tại sao 6, 50, 100, 150, 75, 25, 10 lại
phân tích được tiếp?


GV: Cho HS nêu khái niệm SGK
GV: Nhấn mạnh lại khái niệm
GV: Cho Hs nêu chú ý SGK


GV: Trong thực tế ta thường phân tích
số 300 ra thừa số nguyên tố theo cột
dọc. Cách làm như thế nào?


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân tích</b></i>
<i><b>một số ra thừa số nguyên tố(10phút)</b></i>
GV: Khi phân tích một sô ra thừa số
nguyên tố theo cột dọc thì ta chia các số
nguyên tố từ nhỏ đến lớn.


GV: Hướng dẫn HS cách phân tích.
Lưu ý: + Nên lần lượt xét tính chia hết
cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2,


3, 5, 7, 11, . . .


+ Trong quá trình xét tính chia hết nên
vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3,
5 đã học.


+ Các số nguyên tố được viết bên phải
cột, các thương được viết bên trái cột.
GV: HD HS viết gọn bằng luỹ thừa và
thứ tự các ước nguyên tố từ nhỏ đến
lớn.


GV: Cho HS đọc nhận xét SGK


<i><b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực</b></i>
<i><b>hiện </b></i><b> </b><i>(8phút)</i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Để phân tích một số ra thừa số
nguyên tố ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng
trình bày cách thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh.



<i><b>Hoạt động 4: Luyện tập (7phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Để phân tích số 420 ra thừa số
nguyên tố ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho 4 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình


<i><b>Chú ý: </b></i>
(SGK)


<b>2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.</b>
300 2 Vậy 300 = 22<sub>.3.5</sub>2


150 2
75 3
25 5
5 5
1


<i><b>Nhận xét: (SGK)</b></i>
 Hướng dẫn
420 2
210 2


105 3
35 5
7 7


1 Vậy 420 = 22<sub>.3.5.7</sub>


Bài tập 125 trang 50 SGK
Hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

bày cho học sinh.


<b>4. Củng cố</b> (2phút)


– Khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm Bài tập 125; 126 SGK.


<b>5. Dặn dò (1phút)</b>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 127; 128 SGK;
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


Tiết: 28 <b>Ngày soạn: 10.10.2011 </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>




<b>I. MỤC TIÊU </b>


– HS được củng cố các kiến thức về phân tích một số ra thừa số nguyên tố.


– Dựa vào việc phân tích ra thừa số ngun tố, HS tìm được tập hợp các ước của
số cho trước.


– Giáo dục HS ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa
số nguyên tố để giải quyết các BT liên quan.


<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút)


2. Bài cũ: (6phút) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
3. Bài luyện tập


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm ước (10phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.


GV: Bài toán yêu cầu gì?



GV: Muốn tìm ước của một số ta thực
hiện như thế nào?


GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và
thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện bài 133
SGK


Hãy phân tích số 111 ra TSNT?


<b>Dạng 1: Tìm ước của một số</b>
Bài tập 129 trang SGK
Hướng dẫn


a = 5.13


Ư(a) =

1;5;13;65


b = 25


Ư(b) =

1;2;4;8;16;32


c = 32<sub>. 7</sub>


Ư(c) =

1;3;7;9;21;63


Bài tập 133 trang 51 SGK
Hướng dẫn



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Số 111 có bao nhiêu ước? Đó là những
ước nào?


GV: Cho HS lên bảng trình bày


GV: Cho HS nhận xét bổ sung và thống
nhất cách trình bày cho học sinh.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm thừa số chưa biết khi</b></i>
<i><b>biết tích.(12 phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài tốn.


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Hai số có tích là 42 thì chúng có
quan hệ gì với 42?


GV: Em hãy tìm các ước của 42?


Từ tập ước đó hãy chọn các cặp số mà
tích của chúng bằng 42?


GV: Với tích hai số bằng 30 thì ta thực
hiện tương tự


Từ đó ta có các số cần tìm.


GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách


thực hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và
thống nhất cách trình bày cho học sinh.
<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng tích thừa số</b></i>
<i><b>nguyên tố (10 phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài tốn.


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Dạng tốn trên yêu cầu chúng ta thực
hiện gì?


GV: Số túi và số bi mà tâm muốn xếp có
quan hệ như thế nào?


GV: Bài tốn u cầu chúng ta tìm ước
của số nào?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.


b) Ư(111) =

1;3;37;111




<b>Dạng 2: Tìm một số chưa biết thơng qua</b>
<b>tích</b>


Bài tập 131 trang SGK
Hướng dẫn


a) Gọi hai số cần tìm là a và b ta có:
a.b = 42.


Suy ra a và b là các ước của 42.
42 = 2. 3. 7


Ư(42) =

1;2;3;6;7;14;21;42


Vậy a =

1;2;3;6;7;14;21;42


thì b =

42;21;14;7;6;3;2;1


b) Ta có: a.b = 30 a < b
Ư(30) =

1;2;3;5;6;10;15;30


a =

1;2;3;5;



b =

30;15;10;6



<b>Dạng 3: Toán giải vận dụng tìm ước của</b>
<b>một số</b>


Bài tập 132 trang SGK
Hướng dẫn


Bài tốn dạng tìm ước của 28.
Ư(28) =

1;2;4;7;14;28




Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4;
7;14; 28 túi.


4. Củng cố (4 phút)


– GV nhấn mạnh lại cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố – cách tìm
ước thơng qua phân tích một số ra thừa số nguyên tố.


– Hướng dẫn HS làm Bài tập 130 trang 50 SGK
5. Dặn dò (2phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại;
– Chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

...
...
...
...
...


Tiết: 29 <b>Ngày soạn: 11.10.2011 </b> §16<b>. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao
của hai tập hợp.


- Học sinh biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các
ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng kí hiệu giao
của hai tập hợp.



- Học sinh biết tìm ước chung, bội chungtrong một số bài toán đơn giản.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>


* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1phút)


2. Bài cũ: (4phút) Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là gì?
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ước chung của</b></i>
<i><b>nhiều số(10phút)</b></i>


GV: Cho ví dụ.


GV: Em hãy tìm các ước của 4; 6; 12?
GV: Trong tập hợp các ước của 4; 6; 12
có những số nào chung ?


GV: Giới thiệu về ước chung của hai hay
nhiều số.


GV: Ước chung của hai hay nhiều số là
gì?


GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK


GV: Nêu kí hiệu như SGK


GV: Tóm tắt tổng quát như SGK
GV: Cho HS thực hiện <b>?1 </b>


GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của


<b>1. Ước chung</b>
<b>Ví dụ</b>:


Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}


Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}


Các số 1; 2 là các ước chung của 4; 6; và 12.
<b>Định nghĩa</b>: (SGK)


<b>Kí hiệu:</b> Tập hợp các ước chung của 4; 6; và
12 là ƯC(4;6;12).


Ta có ƯC(4;6;12) = {1; 2}


* x ƯC(a;b) nếu a ⋮ x và b ⋮ x
* x ƯC(a;b;c) nếu a ⋮ x ; b ⋮ x và c



⋮ x


<b>?1 </b>


Hướng dẫn


* 8 ƯC(16;40) : Đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS


<i><b>Hoạt động 2: </b><b>Tìm hiểu bội chung của</b></i>
<i><b>nhiều số(15 phút)</b></i>


GV: Cho ví dụ.


GV: Em hãy tìm các bội của 6; 9?


GV: Trong tập hợp các bội của 6; 9 có
những số nào chung ? Có những số nào
nữa hay khơng? Vì sao?


GV: Giới thiệu về bội chung của hai hay
nhiều số.


GV: Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
GV: Cho HS đọc định nghĩa SGK



GV: Nêu kí hiệu như SGK
GV: Tóm tắt tổng quát lên bảng.
GV: Cho HS thực hiện <b>?2 </b>


GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu giao của hai tập</b></i>
<i><b>hợp(10 phút)</b></i>


GV: Vẽ sơ đồ minh hoạ cho giao của hai
tập hợp.


GV: Qua hình vẽ em hãy nêu khái niệm
giao của hai tập hợp?


GV: Giao của hai tập hợp là gì?


GV: Nêu khái niệm giao của hai tập hợp
như SGK .



GV: Nêu kí hiệu


GV: Lấy ví dụ cho HS hiểu rõ hơn khái
niệm giao.


* 8 ƯC(32;28) Sai.
Vì 28 ⋮ 8


<b>2. Bội chung</b>


Ví dụ: Tìm B(6) và B(9).


B(6) = {0;6;12;18;24;30;36;.... }
B(9) = {0;9;18;27;36;45;.... }


Các số 0; 18; 36; .... gọi là các bội chung
của 6 và 9.


<b>Định nghĩa</b>:
(SGK)


<b>Kí hiệu</b> tập hợp các bội chung của 6 và 9 là
BC(6;9).


Ta có: BC(6;9) = {0;18;36;.... }


* x BC(a;b) nếu x ⋮ a và x ⋮ b.
* x BC(a;b;c) nếu x ⋮ a; x ⋮ b và x


⋮ c



<b>?2 </b>


Hướng dẫn
6 BC(3 ; <i>a</i> )


<i>→</i> a {1; 2; 3; 6}


<b>3. Chú ý</b>


- Khái niệm giao của hai tập hợp:
(SGK)


- Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là: A
B.


Ư(6) Ư(12) = ƯC(6;12)
B(6) B(9) = BC(6;9)
<b>Ví dụ</b>:


a) A = {1; 2; d} ; B = {1; d}
<i>→</i> A B = {1; d }


B
A


.1 .3
.2 .6
. .
.4



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

A B
b) X = {cam,táo} ; Y = {xoài}
<i>→</i> X Y = <sub></sub>


Y
X


BT137 SGK.
Hướng dẫn


a) A B = { cam, chanh }


4. Củng cố (4phút)


– GV nhấn mạnh lại cách tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số
– Hướng dẫn HS làm bài tập 134 trang 53 SGK


5. Dặn dò (1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại;
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...



Tiết:30 <b>Ngày soạn: 17.10.2011 </b>

§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG

(Tiếp theo)


<b>I. MỤC TIÊU</b>


– HS hệ thống lại kiến thức về định nghĩa ước chung và bội chung vận dụng các
kiến thức đó vào việc giải các bài tập.


– HS liên hệ các bước tìm ước và bội chung giải các dạng tốn tìm ước chung và
bội chung.


– HS hình thành các kĩ năng tìm giao hai tập hợp.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn.
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5phút)


- Ước chung của hai hay nhiều số là gì?
Làm bài tập: 169(a) SBT


- Bội chung của hai hay nhiều số là gì?
Làm bài tập: 169(b) SBT


3. Bài luyện tập:


Hoạt động Nội dung



<i><b>Hoạt động 1: Các bài tập liên quan tới</b></i> <b>Dạng 1</b>: <b>Các bài tập liên quan tới tập</b>


<b>.</b>táo


<b>.</b>cam


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>tập hợp.(15phút)</b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc đề


GV: Hãy viết tập hợp A các số tự nhiên
nhỏ hơn 40 là bội củ 6 và tập hợp B các
số tự nhiên nhỏ hơn 40 là bội của 9?
GV: Gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em viết
một tập hợp.


GV: Thế nào là giao của hai tập hợp?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho HS


GV: Yêu cầu HS viết tập hợp M là giao
của tập hợp A và B.



GV: Tổng kết cách giải giảng
<i><b>Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống.</b></i>
<i>(10 phút)</i>


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài


GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực
hiện bài 138 SGK


GV: Quan sát, hướng dẫn


GV: Cử đại diện mỗi nhóm cho kết quả
thảo luận.


GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Tại sao cách chia a và c thực hiện
được?


GV: Nhận xét bổ sung thêm.


GV: Cách a số bút ở mỗi phần thưởng và
số vở ở mỗi phần thưởng là bao nhiêu?


<i><b>Hoạt động 3: Bài tập làm thêm (10phút)</b></i>
GV: Đưa đề lên bảng



GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho HS


<b>hợp.</b>


Bài 136 trang 53 SGK
Hướng dẫn


A=

0;6;12;18; 24;30;36


B=

0;9;18;27;36


M= AB


a. M =0;18;36
b. M A


M

1;2;3;6

B


<b>Dạng 2:Điền vào chỗ trống</b>.
Bài 138 trang 54 SGK


Hướng dẫn


Cách


chia


Số phần
thưởng


Số bút ở
mỗi
phần
thưởng


Số vở ở
mỗi
phần
thưởng


a 4 6 8


b 6 / /


c 8 3 4


<b>Bài tập </b>


Lớp học có 24 Nam, 18 Nữ có mấy cách
chia tổ sao cho số Nam và số Nữ bằng
nhau?


Giải:


Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và


18:


ƯC(24;18)=

1; 2;3;6


Vậy có 4 cách chia tổ
4. Củng cố: (3phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

5. Dặn dò (1phút)


- Làm bài tập 137 trang 54 SGK


- Xem trước bài 17:”<b>Ước chung lớn nhất</b>”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


Tiết: 31 <b>Ngày soạn: 19.10.2011 </b>


<b>§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


– HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là 2 số nguyên tố
cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.


– HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số
ngun tố.



–HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯCLN
trong các bài tốn thực tế.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)


2. Bài cũ: (4phút) Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<b>Hoạt động 1</b>: Ước chung lớn nhất
<i>(12 phút)</i>


GV: Nêu ví dụ SGK: Tìm các tập hợp
Nêu ví dụ sgk: Tìm các tập hợp
Ư(12), Ư(30), ƯC(12;30).


GV: Tìm số lớn nhất trong tập hợp


<b>1. Ước chung lớn nhất</b>


a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp ƯC(12;30)
Ư(12)=

1; 2;3; 4;6;12




</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

ƯC(12;30)?


GV: Giới thiệu với HS về ƯCLN của hai
hay nhiều số.


GV: Nêu kí hiệu như SGK.


GV: Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số
như thế nào?


GV: Cho HS đọc ghi nhớ SGK


GV: Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa
ƯC và ƯCLN ở ví dụ trên?


GV: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là
ước của ƯCLN(12;30)


GV: Nêu chú ý


GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm
việc theo nhóm


<i><b>Hoạt động 2: </b><b>Tìm ước chung lớn nhất</b></i>
<i><b>bằng cách phân tích ra thừa số nguyên</b></i>
<i><b>tố(15 phút)</b></i>


GV: Cho ví dụ 2


GV: Hãy phân tích các số 36;84;168 ra


thừa số nguyên tố?


GV: Số nào là TSNT chung của 3 số trên
trong dạng phân tích ra TSNT?


GV: Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ
nhất?


GV: Để có thừa số, ước chung ta lập tích
các TSNT chung. Để có ƯCLN ta lập tích
các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số
mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy
tắc tìm ƯCLN.


GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm
ƯCLN


GV: Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của
hai hay nhiều số.


GV: Yêu cầu HS làm ?1


GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS



<i><b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm (10 phút)</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Cho HS thực hiện theo nhóm hồn
thành u cầu của phiếu học tập.


Ta thấy 6 là số lớn nhất trong tập
ƯC(12;30) nên số 6 được gọi là ước chung
lớn nhất của 12 và 30


Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6
b<b>. Định nghĩa</b>:(SGK)


<b>Nhận xét</b>: Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều
là ước của ƯCLN(12;30)


<b>Chú ý:</b> Nếu a, b là số tự nhiên
ƯCLN(a,1)=1


ƯCLN(a,b,1)=1


<b>2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách</b>
<b>phân tích ra thừa số nguyên tố</b>


Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168)
* Phân tích ra TSNT


36 = 22<sub>.3</sub>2


84 = 22<sub>.3.7</sub>
168 = 23<sub>3.7</sub>


* Chọn TSNT chung: 2;3


* Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ
nhất: 2 số mũ nhỏ nhất là:2, số mũ nhỏ nhất
của 3 là:1


Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22<sub>.3=12</sub>


Cách tìm ƯCLN (sgk)


<b> ?1 </b> Hướng dẫn
ƯCLN (12;30)=2.3=6


Vì 12=22<sub>.3</sub>
30 = 2.3.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


4. Củng cố: (3phút)


– GV nhấn mạnh lại cách tìm ƯCLN;



– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 139 trang 56 SGK.
5. Dặn dò (1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 140; 141 trang 56 SGK
– Xem bài tập phần Luyện tập 1.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


<b>Ngày soạn: 23.10.2011</b>


Tiết: 32 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (tiếp theo)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


– Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
– Học sinh biết tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN.


– Nhận biết được một số dạng tốn tìm ƯCLN cho dưới dạng bài tốn tìm ẩn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)
2. Bài cũ: Nêu quy tắc tìm UCLN? (1phút)
3. Bài luyện tập



Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm ƯC thông qua</b></i>
<i><b>ƯCLN(6 phút)</b></i>


GV: Ơ VD 1 bằng cách phân tích ra thừa
số nguyên tố, ta đã tìm được
ƯCLN(12;30) = 6


GV:Hãy dùng nhận xét ở mục 1 để tìm
ƯC(12;30)?


GV: Có cách nào tìm ƯC của hai hay
nhiều số mà không cần liệt kê các phần tử


<b>3. Cách tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN</b>
VD3: ƯCLN(12;30)=6


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

của mỗi số hay khơng?


GV: Giới thiệu cách tìm ước chung thơng
qua ƯCLN


<i><b>Hoạt động 2: Tìm ƯC của hai hay nhiều</b></i>
<i><b>số(9 phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài tốn u cầu gì?



GV: Số a có quan hệ gì với 420 và 700?
GV: Số a phải như thế nào?


GV: Vậy số a chính là gì của 420 và 700?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS


GV: Nhấn mạnh lại các dạng tốn về tìm
ƯCLN của nhiều số. Các dạng tốn về tìm
ƯCLN.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm ƯCLN của hai hay</b></i>
<i><b>nhiều số(8 phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Các số cần tìm có quan hệ gì với 144
và 192?


GV: Các số này có điều kiện gì khơng?
GV: Cách tìm những số này như thế nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của


bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS


<i><b>Hoạt động 4: Tìm ƯC của hai hay nhiều</b></i>
<i><b>số(10phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?


GV: Cạnh hình vng mà bạn Lan muốn
cắt phải thoả mãn điều kiện gì? Có liên hệ
gì với chiều dài và chiều rộng của hình
chữ nhật đã cho?


GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS


<i><b>Hoạt động 4: Tìm ƯCLN qua bài toán</b></i>
<i><b>thực tế (7phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?



<b>Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số</b>
Bài 142 trang 56 SGK


Hướng dẫn
b) 180 = 22<sub>.3</sub>2<sub>.5</sub>
234 = 2.32<sub>.13</sub>


ƯCLN(180;234) = 2.32<sub> = 18</sub>


<i>⇒</i> ƯC(180;234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) 60 = 22<sub>.3.5</sub>


90 = 2.32<sub>.5</sub>
135 = 33<sub>.5</sub>


ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15
<i>⇒</i> ƯC(60;90;135) = {1; 3; 5; 15}


<b>Dạng 2: Tìm một số chưa biết</b>
Bài 143 trang 56 SGK


Hướng dẫn


420 = 22<sub>.3.5.7</sub>
700 = 22<sub>.5</sub>2<sub>.7</sub>


ƯCLN(420;700) = 22<sub>.5.7 = 140</sub>
Vậy: a = 140


<b>Dạng 3: Tìm ƯC có điều kiến của hai hay</b>


<b>nhiều số.</b>


Bài 144 trang 56 SGK
Hướng dẫn


144 = 24<sub>.3</sub>2
192 = 26<sub>.3</sub>


ƯCLN(144;192) = 24<sub>.3 = 48</sub>


<i>⇒</i> ƯC( 144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12;
16; 24; 48}


Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là
24 và 48.


<b>Dạng 4: Bài toán liên hệ thực tế.</b>
Bài 145 trang 56 SGK


Hướng dẫn
75 = 3.52
105 = 3.5.7


ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

GV: Bài tốn cho biết điều gì?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện



GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


vng là 15cm.


<b>4. Củng cố</b> (3phút)


– Ơn lại cách tìm ƯClN, tìm ƯC thơng qua tìm ƯCLN; Xem lại các bài
tập đã làm.


– Hướng dẫn HS làm các bài tập phần luyện tập 2.
<b>5. Dặn dò</b> (1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập phần luyện tập 2


...
...
...
...
...
...
Tiết: 33 <b>Ngày soạn: 23.10.2011</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


– Học sinh được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thơng qua tìm
ƯCLN.


– Rèn kĩ năng tính tốn, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN.


– Vận dụng trong việc giải các bài toán.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)


2. Bài cũ: Nêu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.(4phút)
3. Bài luyện tập


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm một số chưa biết khi</b></i>
<i><b>biết các số chia hết cho nó(12 phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: 112 ⋮ x và 140 ⋮ x chứng tỏ x
quan hệ như thế nào với 112 và 140?


GV: Muốn tìm ƯC(112;140) em làm như
thế nào?


GV: Kết quả bài tốn x phải thõa mãn điều
kiện gì?



GV: Cho HS lên bảng trình bày.


<b>Dạng 1: Tìm một số chưa biết</b>
Bài 146 trang 57 SGK


Tìm x N, biết:


112 ⋮ x ; 140 ⋮ x và 10 < x < 20
Hướng dẫn




¿


112<sub>⋮</sub><i>x</i>


140<sub>⋮</sub><i>x</i>
}


¿


<i>⇒</i> x ƯC(112;140)


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS


<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tìm ƯC</b></i>


<i><b>để tìm một số là ước của các số(10phút)</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài.


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Giả sử số bút của mỗi hộp là a thì ta
có a có quan hệ gì với 28 và 36?


GV: a có điều kiện gì khơng?


GV: Bài tốn đưa về dạng nào? Dựa vào
đâu em biết được điều đó?


GV: Em hãy neu cách tìm ƯC thơng qua
ƯCLN?


GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS


<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc tìm ƯC</b></i>
<i><b>để chia tổ chia nhóm(7phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?



GV: Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì
khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72?


GV: Số tổ phải như thế nào?
GV: Vậy số tổ là gì của 48 và 72?
GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS


<i><b>Hoạt động 4: Phát triển kiến thức(8phút)</b></i>
GV: Cho đề tốn.


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Số 264:a dư 24 suy ra được điều gì?
Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ
như thế nào với 24?


GV: Tương tự, 363:a dư 43 suy ra được
điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a
có quan hệ như thế nào với 43?


GV: Số a có quan hệ gì với 264 – 24? Và
363 – 43?


<i>⇒</i> ƯCLN(112;140) = 22<sub>.7 = 28</sub>


ƯC(112;140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vì 10<x<20


Nên x = 14.


<b>Dạng 2: Tìm một số là ước của hai hay</b>
<b>nhiều số</b>


Bài 147 trang 57 SGK
Hướng dẫn


Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì
màu.


Gọi số bút trong mỗi hộp là a.
Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2
b) a ƯC(28;36)


28 = 22<sub>.7 , 36 = 2</sub>2<sub>.3</sub>2
ƯCLN(28;36) = 22<sub> = 4</sub>


<i>→</i> ƯC(28;36) = {1; 2; 4}
Vì a>2 nên a = 4.


c) Số hộp bút Mai mua:28:4 = 7hộp
Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 hộp


<b>Dạng 3: Bài toán chia tổ, chia nhóm, chia</b>
<b>phần thưởng</b>



Bài 148 trang 57 SGK.
Hướng dẫn


Gọi số tổ chia được là a.
Ta có: 48 ⋮ a , 72 ⋮ a


<i>⇒</i> a ƯC(48;72)


Vậy số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48;72)
ƯCLN(48;72) = 24


Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48:24 = 2(nam)


và mỗi tổ có số nữ là:
72:24 = 3(nữ)


<b>Dạng 4: Bài tập phát triển tư duy</b>


Tìm a N, biết rằng 264 : a dư 24, còn
363:a dư 43.


Giải.


Vì 264 : a dư 24 nên a là ước của 264 - 24
= 240 và a >24.


Vì 363 : a dư 43 nên a là ước của 363 - 43
= 320 và a > 43.



<i>⇒</i> a là ƯC(240;320) và a > 43.
ƯCLN(240;320) = 80.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

4. Củng cố(2phút)


– GV nhấn mạnh lại các dạng toán đã thực hiện.


– Hướng dẫn học sinh phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản.
5. Dặn dò(1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Xem trước bài 18: “<b>Bội chung nhỏ nhất</b>”.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


Tiết: 34 <b>Ngày soạn: 25.10.2011 </b> §17.

<b> BỘI CHUNG NHỎ NHẤT</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


– Học sinh hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.


– Học sinh biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra
thừa số ngun tố, từ đó biết tìm BC của hai hay nhiều số.


– Học sinh biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai qui tắc tìm


BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số <i>(1phút)</i>


2. Bài cũ: <i>(3phút)</i> Nêu quy tắc tìm ƯCLN?
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về bội chung nhỏ</b></i>
<i><b>nhất </b>(7phút)</i>


GV: Cách tìm ƯCLN chúng ta đã biết
Vậy để tìm BCNN ta thực hiện như thế
nào?


GV: Cho HS thực hiện ví dụ như SGK
GV: Giới thiệu về BCNN của hai hay
nhiều số.


GV: Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay
nhiều số là số như thế nào?



<b>1. Bội chung nhỏ nhất</b>


a) Ví dụ: Tìm BC(6;9).


B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; .... }
B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; ... }
Vậy: BC(6;9) = {0; 18; 36; ... }


Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp
BC(6;9)là 18. Ta nói 18 là bội chung nhỏ
nhất của 6 và 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

GV: Nêu kí hiệu.


GV: Gọi HS đọc phần đóng khung sgk/57
GV: Em có nhận xét gì về các bội chung
của 6 và 9 với BCNN(6;9)?


GV: Cho HS đọc nhận xét SGK
GV: Mọi số tự nhiên đều là gì của 1?
GV: Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN
của nhiều số mà có một số bằng 1.


VD: BCNN(5;1) = 5


BCNN(4;6;1) = BCNN(4;6)


GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta
tìm tập hợp các BC của hai hay nhiều số.
Số nhỏ nhất khác 0 chính là BCNN. Vậy


cịn cách nào tìm BCNN mà khơng cần liệt
kê như vậy? và cách tìm BCNN có gì khác
với cách tìm ƯCLN?


<i><b>Hoạt động 2: Cách tìm BCNN </b>(15 phút)</i>


GV: Đưa ra ví dụ.


GV: Trước hết hãy phân tích các số 42;
70; 180 ra thứa số nguyên tố?


GV: Hãy chọn các thừa số nguyên tố
chung và riêng?


GV: Hãy lập tích các thừa số nguyên tố
vừa chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn
nhất?


GV: Giới thiệu tích đó là BCNN phải tìm.
GV: u cầu HS hoạt động nhóm:


- Rút ra quy tắc tìm BCNN.


- So sánh điểm giống và khác với tìm
ƯCLN.


<i><b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm tìm</b></i>
<i><b>BCNN </b>(12 phút)</i>


GV: Cho HS đọc đề bài.


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số t
tiến hành mấy bước? Đó là những bước
nào?


GV: Cho HS lên bảng trình bày.


GV: Cho HS nhận xét cách trình bày của
bạn.


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS


GV: Cho HS nêu chú ý .


GV: Trong các số (12;16;48) thì 48 là gì
của 12 và 16?


b) Khái niệm: (SGK)


- Nhận xét: Tất cả các BC(6;9) đều là bội
của BCNN(6;9).


- <i><b>Chú ý</b></i>: (SGK)
BCNN(a;1) = a


BCNN(a;b;1) = BCNN(a;b)


<b>2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số</b>


<b>ra thừa số nguyên tố</b>


a) Ví dụ: Tìm BCNN(42;70;180).
42 = 2.3.7


70 = 2.5.7
180 = 22<sub>.3</sub>2<sub>.5</sub>


BCNN(42;70;180) = 22<sub>.3</sub>2<sub>.5.7</sub>


= 1260


b) Cách tìm:
(SGK)


<b> ?1 </b>Hướng dẫn
* 8 = 23


12 = 22<sub>.3</sub>


BCNN(8;12) = 23<sub>.3 = 24</sub>


* 5 = 5; 7 = 7; 8 = 23


BCNN(5;7;8) = 23<sub>.5.7 = 280</sub>


* 12 = 22<sub>.3 ; 16 = 2</sub>4


48 = 24<sub>.3</sub>



BCNN(12;16;48) = 24<sub>.3 = 48</sub>


<i><b>Chú ý:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>4. Củng cố</b><i>(5phút)</i>


– GV nhấn mạnh lại KN BCNN- Cách tìm BCNN.
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 150 SGK


<b>5. Dặn dò</b><i>(2phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 149; 152 SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 26.10.2011 </b> Tiết: 35

<b>§17. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT - BÀI TẬP </b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


– Học sinh biết tìm BC thơng qua BCNN của hai hay nhiều số.
– Vận dụng quy tắc vào thực hành giải bài tập.


– Rèn luyên kĩ năng tìm BCNN - BC của hai hay nhiều số


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)


2. Bài cũ: (5phút) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số?
3. Bài luyện tập


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm BC thơng qua</b></i>
<i><b>tìm BCNN (10 phút)</b></i>


GV: Cho HS nhắc lại nhận xét ở
mục 1 SGK


GV: Ta có thể tìm BC thông qua
BCNN như thế nào?


GV: Nhấn mạnh cách tìm BC thơng
qua BCNN.


GV: Cho ví dụ như SGK


GV: Cho HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét .



GV: Uốn nắn và thống nhất cách
trình bày cho HS


GV: Cho HS nêu cách tìm.


<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng (10 phút)</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài


GV: Bài tốn u cầu gì?


<b>3. Cách tìm BC thơng qua tìm BCNN</b>


Ví dụ: Cho A = {x N <sub></sub> x ⋮ 42; x ⋮ 70; x ⋮
180, x<3700 }. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê
các phần tử.


Giải.


Vì x ⋮ 42; x ⋮ 70; x ⋮ 180, x<3700
Nên x BC(42;70;180)và x<3700
BCNN(42;70;180) = 1260


Mà BC(42;70;180) là bội của
BCNN(42;70;180).


Vậy: A = {0; 1260; 2520}
* Cách tìm:


(SGK)



<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>Dạng 1: Tìm BC có điều kiện</b>
Bài 153 trang 59 SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

GV: Yêu cầu HS nêu hướng làm.
GV: Để tìm BC của 30 và 45 ta nên
thực hiện như thế nào?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách
trình bày cho học sinh


<i><b>Hoạt động 3: Bài toán liên hệ thực</b></i>
<i><b>tế (8 phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?
GV: Gọi số HS lớp 6C là a.


GV: Khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4,
hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy a có
quan hệ như thế nào với 2, 3, 4, 8?
GV: Đến đây bài toán trở về giống
các bài toán nào?



GV: Cho HS lên bảng trình bày nhận
xét và bổ sung thêm


GV: Nhấn mạnh lại cách giải các
dạng bài tốn thự tế về BC.


<i><b>Hoạt động 4: Tìm mối liên hệ giữa</b></i>
<i><b>BCNN và ƯCLN. (8 phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Yêu cầu HS làm theo nhóm,
mỗi nhóm làm 1 cột.


GV: Cho đại diện lên điền vào ô
trống


GV: Yêu cầu HS so sánh
ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) với a.b?
GV: Nhấn mạnh lại quan hệ giữa
ƯCLN và BCNN của hai số


Hướng dẫn


Ta có: 30 = 2.3.5
45 = 32<sub>.5</sub>


BCNN(30;45) = 2.32<sub>.5 = 90</sub>



Vậy các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45
là: 0; 90; 180; 270; 360; 450.


<b>Dạng 2: bài toán liên hệ thực tế</b>
Bài 154 trang 59 SGK.


Hướng dẫn


Gọi số HS của lớp 6C là a.
Theo bài toán:


¿


<i>a</i>⋮2


<i>a</i><sub>⋮</sub>3


<i>a</i><sub>⋮</sub>4


<i>a</i>⋮8


} } }


¿


<i>⇒</i> a BC(2;3;4;8) và 35 a 60


BCNN(2;3;4;8) = 23<sub>.3 = 24</sub>



BC(2;3;4;8) = {0; 24; 48; 72; .... }
<i>⇒</i> a = 48


Vậy số HS của lớp 6C là 48 học sinh.


<b>Dạng 3: Tìm mối liên hệ giữa BCNN và ƯCLN</b>
<b>của hai số</b>


Bài 155 trang 60 SGK
Hướng dẫn


a 6 150 28 50


b 4 20 15 50


ƯCLN(a;b) 2 10 1 50


BCNN(a;b) 12 300 420 50


ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) 24 3000 420 2500


a.b 24 3000 420 2500


<b>Nhận xét: ƯCLN(a;b).BCNN(a;b) = a.b</b>


<b>4. Củng cố</b> (2phút)


– Hãy nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số?


– So sánh sự giống và khác nhau giữa tìm BCNN và ƯCLN của hai hay


nhiều số.


5<b>. Dặn dò</b> (1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập 2


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

...
...
...


<b>Ngày soạn: 28.10.2011 </b> Tiết: 36

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


– Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
và nâng lên lũy thừa


– Học sinh vận dụng kiến thức trên vào giải các bài tập về thực hiện các phép tính,
tìm số chưa biết.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)



2. Bài cũ: (5phút) Hãy nêu các dấu hiệu chia hết đã học?
3. Bài ôn tập


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết (8phút)</b></i>
GV: Cho HS đọc các câu hỏi trong SGK
GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi
trong SGK


GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập
từ 1 đến 4?


Câu 1: GV gọi hai HS lên bảng viết.


HS1: Viết dạng tổng qt tính chất giao
hốn và kết hợp của phép cộng....


GV: Phép cộng cịn có tính chất gì? Phép
nhân cịn có tính chất gì?


(Cộng với 0; nhân với 1)
GV: Cho HS trả lời câu hỏi 2
GV: Chốt lại và ghi bảng.


HS: Lên bảng viết công thức nhân và chia
hai lũy thừa cùng cơ số.


GV: Nhấn mạnh lại về cơ số và số mũ


trong mỗi cơng thức.


GV: Hãy nêu tính chất chia hết của một
tổng?


HS nêu tính chất.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh chú ý tính chất 2.


GV: Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho
2, cho3, cho 5, cho 9.


HS lần lượt nêu các dấu hiệu chia hết.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng (30 phút)</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài


<b>I. Lý thuyết</b>
Câu 1:


Phép cộng Phép nhân
T/Cgiao hoán a+b = b+a a.b = b.a
T/C kết hợp a+(b+c) = a+b)+c (a.b).c = a.(b.c)
T/C phân phối (a+b).c = a.c+b.c


Câu 2:



- Đ/N: sgk trang 26.
an = <i>a</i>

.<i>a</i>.. .. . .. .<i>a</i>


<i>n</i> (n 0)


a gọi là cơ số. n : Số mũ.
Câu 3:


am <sub>. a</sub>n<sub> = a</sub>m+n


am <sub>: a</sub>n<sub> = a</sub>m-n <sub>(a</sub> <sub>0, m</sub> <sub>n)</sub>
Câu 4:


a ⋮ b <i>⇔</i> a = b.q (b 0)


Câu 5: * Tính chất 1:



<i>a m</i>


<i>a b m</i>
<i>b m</i>




 










* Tính chất 2:



<i>a m</i>


<i>a b m</i>
<i>b m</i>




 






</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

GV: Bài toán yêu cầu gì?


GV: Điều kiện để a chia hết cho b?
Điều kiện để a trừ được cho b?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung và
thống nhất cách trình bày


GV: Cho HS đọc đề bài


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày ba câu.
GV: Nhấn mạnh lại thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức.


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Em hãy nêu các bài tốn cơ bản tìm
số chưa biết.


GV: Với bài toán cụ thể trên ta thực hiện
như thế nào?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


GV: Nhấn mạnh lại các bài toán cơ bản về
tìm số chưa biết.


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Em hãy thực hiện thứ tự theo đề bài
toán để viết biểu thức.



GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Ta cần điền các số nào vào thứ tự các
chỗ trống?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


(a, b, m N, m 0)
Câu 6: (SGK)


<b>II. Bài tập</b>


<b>Dạng 1: Thực hiện các phép tính</b>
<b>Bài 159 trang 63</b> SGK


Hướng dẫn



a) n - n = 0 e) n . 0 = 0
b) n : n = 1(n 0) g) n . 1 = n
c) n + 0 = n h) n : 1 = n
d) n - 0 = n


<b>Bài 160 trang 63</b> SGK
Hướng dẫn


a) 204 -84:12 = 204-7 = 197


b) 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8 + 4.9 -5.7
= 120 +36 -35 = 156 -35 = 121
c) 56:53 + 23.22 = 53 + 25 = 125+32
= 157


d) 164.53 + 47.164 = 164(53 + 47)
= 164.100 = 16400


<b>Dạng 2: Tìm số chưa biết</b>
Bài 161 trang 63 SGK
Hướng dẫn


a) 219-7(x+1) = 100
7(x+1) = 219-100
7(x+1) = 119
x+1 = 119:7
x+1 = 17
x = 17-1 = 16
b) (3x-6).3 = 34



3x-6 = 34:3
3x-6 = 33 = 27
3x = 27+6 = 33
x = 33:3
x = 11


Bài 162 trang 63 SGK
Hướng dẫn


(3x-8):4 = 7
3x-8 = 7.4
3x-8 = 28
3x = 28+8
3x = 36
x= 36:3
x= 12


<b>Bài 163 trang 63</b> SGK
Hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Ta thấy, trong 4 giờ chiều cao ngọn nến
giảm 8cm.


Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm
(33-25):4 = 2cm.


4. Củng cố (5 phút)


– GV nhấn mạnh lại các đơn vị kiến thức vừa ôn tập.



– Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi còn và các bài tập còn lại.
5. Dặn dò (2phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập.
– Chuẩn bị phần ôn tập tiếp theo.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 29.10.2011 </b> Tiết: 37 <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾP)</b>


<b>A. MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức: </b>Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của 1 tổng, dấu hiệu
chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9. Số nguyên tố, hợp số, ƯC và BC, ƯCLN và BCNN
<b>2. Kỹ năng:</b> HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tốn thực tế.Rèn kỹ năng
tính tốn cho HS


<b>3. Thái độ: </b>Cẩn thận chính xác khi làm bài.
<b>B. Chuẩn bị</b>:


-Bảng phụ: +Bảng hiệu chia hết
+Cách tìm ƯCLN-BCNN


+Bài 165 (SGK)C- Tiến trình dạy học:


<b>I. Kiểm tra bài cũ</b>: Xen trong giờ.


<b>II.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>1. Các dấu hiệu chia hết </b><i>(10 phút)</i>
? Ta đã học những dấu hiệu nào


 <sub>GV giới thiệu sang mục 2</sub>


GV YC HS phát biểu dấu hiệu 2; 3; 5;
cho 9


? dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chú ý
điều kiện gì?


GV YC HS xem bảng 2 sgk


+ GV treo bảng phụ phát phiếu họctập
có nội dung giống bảng phụ cho HS. YC
HS thảo luận theo nhóm.


Theo em dấu hiệu chia hết dùng để làm
gì?


<b>1.Các dấu hiệu chia hết </b>
( bảng 2 sgk)


Bảng phụ:



Tìm các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong các số:
a = 1995 d = 243 + 306


b= 2002 e = 18 . 2 + 15 . 7
c = 1969 g = 5.7 +11.9


Nhóm Nhóm Kq thống nhất
số 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>2. Bội ; ước, số ngun tố- hợp số </b>
<i>(15 phút)</i>


GV: ngồi ra cịn dùng để giải thích một
số có là hợp số hay khơng  <sub> mục 3</sub>
GV lấy ví dụ: 20022 khi đó 2 gọi là gì
của 2002 và ngược lại


GV ta đã học số nguyên tố ; hợp số
Vậy số ngun tố ; hợp số có gì giống và
khác nhau


HS: trả lời ; HS khác nhận xét
( HS không trả lời được GV gợi ý)


? Để chỉ ra một số có là hợp số khơng ta
làm gì?


-GV treo bảng phụ 2
- Các nhóm khác nhận xét


a = 243 +306


b= 20.17 + 15 . 29
c= 2 . 5 . 6 - 2 . 29
d =5 . 7 + 11 . 9


<b>3. ƯCLN; BCNN </b><i>(16 phút)</i>


Nêu cách tìm ƯCLN, BCNN = cách
phân tích ra thừa số nguyên tố và rút ra
nhận xét có gì giống và khác nhau
GV y/ HS xem bảng 3 sgk


- GV treo bảng phụ nd bài tập
GV gọi HS thực hiện


? Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho cả ba
số a; b;c là gì?


Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau
GV hd HS sau đó gọi HS lên bảng thực
hiện


YC HS tóm tắt- Đk của số sách ntn?
Gọi số sách là a thì a có quan hệ ntn với
10; 12;15


Khi đó a là gì của 10; 12;15


HS: a 10; 12;15 <sub>a </sub>BC(10;12;15)




BCNN(10;12;15)




10=.... ;12 =....; 15 =...
GV YC HS về nhà làm


<b>2. Bội ; ước, số nguyên tố- hợp số</b>
a <i>b</i> <sub> a là bội của b</sub>


b là ước của a
Bảng phụ:


Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền ký hiệu
;


 <sub>thích hợp vào ơ trống</sub>


Nhóm Nhóm Nhóm


29 P 29 P 29 P


247 P 247 P 247 P


235 P 235 P 235 P


a P a P a P



b P b P b P


c P c P c P


d P d P d P


<b>3. ƯCLN; BCNN</b>
Bảng 3 sgk


<b>5. Bài tập</b>
<b>Bài 1</b>


Cho ba số a = 30; b = 18; c = 25
a) Tìm ƯCLN(a,b)


b) Tìm số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất chia hết cho
cả a, b, c


c) Tìm các cặp số nguyên tố cùng nhau
<b>Bài 2( Bài 167 sgk) </b>


Gọi số sách cần tìm là a quyển (a N)
Theo bài ra a BC (10, 12, 15)
và 100  <i>a</i> <sub> 150</sub>


10 = 2 . 5 15 = 3 . 5 12 = 22<sub>. 3</sub>
BCNN(9,15,30) = 22<sub>. 3. 5= 60</sub>


BC (10,12,15) = B(60) = {0; 60;120; 180…}
Mà a<i>N</i><sub> và 100 </sub> <i>a</i> <sub> 150 nên a = 120</sub>



Vậy số sách cần tìm là 120 quyển
<b>III. Củng cố</b>: (3phút)


+ GV giới thiệu mục: “Có thể em chưa biết”
+ Nếu a : m và a : n  a : BCNN (m, n)
+ Nếu a . b : c mà (b, c) = 1  a : c


<b>IV. Hướng dẫn về nhà</b>: (1phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 30.10.2011 </b> Tiết: 38

<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


– Ôn tập cho học sinh các kiến thức đã học về ước chung và bội chung, ƯCLN,
BCNN


– Học sinh vận dụng kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)


2. Bài cũ: (5phút) Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại lý thuyết (6 phút)</b></i>
GV: Cho HS đọc các câu hỏi trong SGK
GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi
trong SGK


GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ôn tập
từ 8đến 10?


GV: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
Cách tìm như thế nào?


Hãy nêu cách tìm ƯC thơng qua ƯCLN?
GV: BCNN của hai hay nhiều số là gì?
Cách tìm như thế nào?


Hãy nêu cách tìm BC thơng qua BCNN?
<i><b>Hoạt động 2: Vận dụng (10-phút)</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài


GV: Bài toán yêu cầu gì?


GV: Số cần tìm có quan hệ gì với 84; 180;


6?


GV: Bài tốn thuộc dạng nào?


GV: Để tìm x ta thực hiện như thế nào?
GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày cách
thực hiện


<b>I. Lý thuyết</b>
Câu 7: (SGK)


Câu 8 (SGK)
Câu 9(SGK)


Câu 10(SGK)
<b>II. Bài tập</b>


<b>Dạng 1: Tìm ƯC – BC của nhiều số</b>
Bài 166 trang 63 SGK


Hướng dẫn


a) A = {x N <sub></sub> 84 ⋮ x, 180 ⋮ x và x>6}
x ƯC(84;180) và x>6


ƯCLN(84;180) = 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày


cho học sinh


<b>Dạng 2: Bài toán vận dụng </b><i>(18 phút)</i>
GV: Cho HS đọc đề bài


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Nếu ta gọi số sách là a, em hãy biểu
thị mối liên hệ giữa a và 10; 12; 100; 150?
GV: Bài toán thuộc dạng nào?


GV: Em hãy nêu cách tìm số a trong
trường hợp trên?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


GV: Hướng dẫn HS phân tích và giải câu
đố


GV: Hướng dẫn HS phân tích làm bà như
sau:


GV: Xếp hàng 5 thiếu 1, vậy chữ số tận
cùng là bao nhiêu?



GV: Xếp hàng 2 chưa vừa, vậy chữ số tận
cùng là bao nhiêu?


GV: Xếp hàng 7 đẹp thay, vậây số vịt là gì
của 7?


GV: Hãy tìm các số thõa điều kiện trên?


b) B = {x N <sub></sub> x ⋮ 12, x ⋮ 15, x ⋮ 18 và
0<x<300 }


x BC(12;15;18) v à 0<x<300
BCNN(12;15;18) = 180


BC(12;15;18) = {0; 180; 360; ... }
V ậy: B = {180 }


<b>Dạng 2: Bài toán vận dụng </b>
Bài 167 trang 63 SGK


Hướng dẫn


Gọi số sách là a, thì:


a ⋮ 10, a ⋮ 12, a ⋮ 15 và 100 a
150.


<i>⇒</i> a BC(10;12;15) BCNN(10;12;15) =
60



BC(10;12;15) = {0; 60; 120; 180; ... }
Do 100 a 150 nên a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển.
Bài 169 trang 64 SGK


Hướng dẫn


Số vịt xếp hàng 5 thiếu 1, nên chữ số tận
cùng là 4 hoặc 9.


Xếp hàng 2 thấy chưa vừa nên số vịt không
chia hết cho 2, do đó chữ số tận cùng là 9.
Xếp hàng 7 đẹp thay, nên số vịt là bội của
7, có tận cùng là 9.


Và số vịt bé hơn 200.
Nên ta có: 7.7 = 49
7.17 = 119
7.27 = 189


Vì số vịt chia cho 3 dư 1 nên loại 119; 189.
Vậy số vịt là 49 con.


<b>4. Củng cố</b> (3phút)


– GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của chương I.
– Hướng dẫn học sinh ôn tập các dạng bài tập chương I.
<b>5. Dặn dò</b> (2phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.


– Chuẩn bị kiển tra 1 tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

...
...
...
...


CHƯƠNG II:

<b>SỐ NGUYÊN</b>



<b>Ngày soạn: 30.10.2011 </b> Tiết: 40 <b>§1. LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


– HS biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N thành tập số nguyên
– HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn
– HS biết các biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số
– Rèn luyện khả năng liên hệ giữa bài toán và thực tế cho HS


<b>II. CHUÂN BỊ</b>


*Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1 phút)
2. Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các ví dụ về số</b></i>


<i><b>nguyên âm(18 phút)</b></i>


GV: Giới thiệu nhiệt kế và nhiệt độ: 0<i>C</i> ,
trên 0<i>C</i>, dưới 0<i>C</i>.


GV: Giới thiệu về các số nguyên âm như:
-1;-2;-3….và hướng dẫn cách đọc


(2 cách: âm 1 hoặc trừ 1)
GV: Cho HS làm <b> ?1 </b>


HS: Làm ?1 và giải thích ý nghĩa các số đo
nhiệt độ các số đo nhiệt độ các thành phố.
GV: Trong các thành phố trên thành phố


<b>1. Các ví dụ</b>


Các số có dấu (-) ở trước được gọi là các
số nguyên âm


<i><b>Ví dụ 1:</b></i>
(SGK)


<b> ?1 </b>Hướng dẫn
Hà Nội nhiệt độ 180<sub>C</sub>
Huế nhiệt độ 200<sub>C</sub>
Đà Lạt nhiệt độ 190<sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

nào nóng nhất, thành phố nào lạnh nhất?



GV: Giới thiệu ví dụ 2: Độ cao với quy
ước độ cao mực nước biển là 0m. Giới
thiệu độ cao trung bình của cao nguyên
Đắc Lắc (600m) và độ cao trung bình của
thềm lục địa Việt Nam (-65m).


GV: Yêu cầu HS làm <b>?2 </b>


HS: Làm ?2 theo yêu cầu đọc độ cao của
núi Phan Xi Păng và của đáy vịnh Cam
Ranh.


GV: Giới thiệu ví dụ 3
GV: Yêu cầu HS làm <b>?3 </b>


HS: Làm ?3 và giải thích ý nghĩa của các
con số


GV: Tổng kết


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn số</b></i>
<i><b>nguyên ân trên trục số (12phút)</b></i>


GV: Gọi một HS lên bảng vẽ tia số, GV
nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều, đơn
vị.


GV: Vẽ tia đối của tia số và ghi các số :
-1; -2; -3…. Từ đó giới thiệu gốc, chiều
dương, chiều âm của trục số.



GV: Yêu cầu HS làm <b> ?4 </b>SGK


GV: Giới thiệu trục số thẳng đứng hình 34
GV: Giới thiệu chú ý SGK


Bắc Kinh nhiệt độ âm 20<sub>C</sub>
Mát-xcơ-va nhiệt độ âm 70<sub>C</sub>
Pa-ri nhiệt độ 00<sub>C</sub>


Niu-yóoc nhiệt độ 20<sub>C</sub>
<i><b>Ví dụ 2: (SGK)</b></i>


<b>?2 </b>Hướng dẫn


Độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là 3143
mét


Độ cao của đáy vịnh cam ranh là –30 mét
<i><b>Ví dụ 3:</b></i>


(SGK)


Người ta dùng số âm để biểu thị nhiệt độ
dưới OOC, độ cao dưới mặt nước biển,
tiền nợ…


<b>?3 </b>Hướng dẫn


Ơng Bảy có –150 000 đồng


Bà Năm có 200 000 đồng
Cơ Ba có –30 000 đồng
<b>2. Trục số</b>


(SGK)


<b> ?4 </b>Hướng dẫn
A là số -6
B là số -2
C là số 1
D là số 5
 Chú ý:
(SGK)


<b>4. Củng cố</b> (3phút)


– GV nhấn mạnh lại khái niệm số nguyên âm cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập1; 4 SGK.


<b>5. Dặn dò</b><i>(1 phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 2; 3; 5 SGK
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

...
...
...



<b>Ngày soạn: 9.11.2011 </b> Tiết: 41

<b>§2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


– HS biết được các tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các
số nguyên âm. Biết biểu diễn các số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của các số
nguyên.


– HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai
hướng khác nhau.


– HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


*Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)


2. Bài cũ: (5phút)Biểu diễn các số sau trên trục số: -5, -3, 0, 2, 5, 7
3. Bài mới: Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động Gv - Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu số nguyên</b></i>
<i><b> (20 phút)</b></i>


GV: Đặt vấn đề: với các đại lượng có hai
hướng nhược nhau ta có thể dùng số


nguyên để biểu thị chúng.


GV: Sử dụng trục số để giới thiệu số
nguyên dương, số nguyên âm, số 0, tập Z.
Gv: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương,
số nguyên âm?


HS: Lấy ví dụ về số nguyên


<b>1. Số nguyên</b>


- Các số tự nhiên khác 0 còn đựoc gọi là các số
nguyên dương (đôi khi còn viết +1,+2,+3…
nhưng dấu “+” thường được bỏ đi)


- Các số -1,-2,-3… là các số nguyên âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

GV: Vậy tập N và Z có mối quan hệ như
thế nào?


HS: N là tập con của tập Z


GV: Gọi một HS đọc phần chú ý SGK
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
HS:Đọc theo yêu cầu


GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK và làm
HS: Đọc SGK


GV: Yêu cầu HS làm ?1SGK


HS: Thảo luận nhóm ?1


GV: Theo dõi, quan sát, hướng dẫn


HS: Đại diện mỗi nhóm nếu đáp án các
nhóm còn lại nhận xét


GV: Yêu cầu HS làm tiếp ?2 SGK
GV: Nhận xét


Trong bài toán trên điểm (+1) và (-1)
cách đều điểm A và nằm về 2 phía của
điểm A.. Nếu biểu diễn trên trục số thì
(+1) và (-1) cách đều gốc O. Ta nói (+1)
và (-1) là 2 số đối nhau.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu số đối(15phút)</b></i>
GV: Vẽ một trục số nằm ngang và yêu cầu
HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu
nhận xét.


GV: Tương tự với 2 và (-2)
Tương tự với 3 và (-3)


GV: Yêu cầu HS trình bày tương tự với 2
và (-2), 3 và (-3)…


GV: Yêu cầu HS làm <b> ?2 </b>


HS: Làm ?4 theo yêu cầu


GV: Tổng kết




<b>Chú ý:</b><i> (SGK)</i>


<b>?1 </b> Hướng dẫn
C biểu thị là +4km
D biểu thị là –1km
E biểu thị là –4km


<b>*Nhận xét:</b> Số nguyên thường được sử dụng
để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược
nhau.


<b> 2. Số đối</b>


Các số 1 và -1 ; 2 và-2 ; 3 và-3


Cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điiểm
0.


Các số 1 và -1, 2 và -2,3 và -3 là các số đối
nhau


1 là số đối của -1 và -1 là số đối của 1….


<b> ?2 </b> Hướng dẫn
Số đối của 7 là -7
Số đối của -3 là 3



4. Củng cố (3phút)


– GV nhấn mạnh lại tập hợp các số nguyên cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 6; 10 SGK.


5. Dặn dò (1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 7; 8; 9 SGK
– Chuẩn bị bài mới. “Thứ tự trong tập hợp các số nguyên"
<b>IV. RÚT KINH NGIỆM</b>


...
...
...
...
...




</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
- Rèn luyện tính chính xác của học sinh khi áp dụng quy tắc


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)


2. Bài cũ: (5phút) Tập hợp các số nguyên gồm các loại số nào?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động Gv - Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b> Hoạt động 1: So sánh hai số</b></i><b> nguyên</b>
<i>(20phút)</i>


GV: So sánh giá trị số 3 và 5. Đồng thời so
sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số.


GV: Hãy rút ra nhận xét về so sánh hai số
tự nhiên?


HS: Trong hai số tự nhiên khác nhau có
một số nhỏ hơn số kia và trên trục số điểm
biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu
diễn số lớn hơn.


GV: Tương tự với việc so sánh hai số
nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có
một số nhỏ hơn số kia


a nhỏ hơn b; a<b
hay b lớn hơn a; b>a
GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Làm ?1 theo yêu cầu



GV: Nhận xét, Giới thiệu chú ývề số liền
trước, số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ
GV: Yêu cầu HS làm ?2


GV: Tổng kết


<i><b>Hoạt động 2: Gía trị tuyệt đối của một số</b></i>
<i><b>nguyên (15 phút)</b></i>


GV: Cho biết trên trục số hai số đối nhau
có đặc điểm gì?


HS: Trên trục số hai số đối nhau cách đều
điểm 0và nằm về hai phía của điểm 0
GV: Điểm (-3) và điểm 3 cách nhau mấy
đơn vị?


GV: Yêu càu HS làm <b>?3 </b>


HS: Làm ?3 và nêu khái niệm giá trị tuyệt
đối của số nguyên a (SGK)


GV: Nêu kí hiệu của giá trị tuyện đối
GV: Nêu ví dụ SGK


GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện ?4


<b>1. So sánh hai số nguyên</b>



<b>*</b><i><b>Nhận xét 1: Khi biểu diễn trên trục số (nằm</b></i>
ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số
nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.


<b>?1 </b> Hướng dẫn


a. Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ
hơn -3, và viết : -5<-3


b. Điểm 2 nằm bên phải điểm -3, nên 2 lớn hơn
-3, và viết : 2>-3


c. Điểm -2 nằm bên trái điểm 0, nên -2 nhỏ hơn
0, và viết : -2<0




<i><b>Chú ý: (SGK)</b></i>


<b>?2 </b> Hướng dẫn


a. 2<7 b. -2>-7
c. -4<2 d. -6<0
e. 4>-2 g. 0<3
<i><b>* Nhận xét 2: (SGK)</b></i>


<b>2. Gía trị tuyệt đối của một số nguyên</b>


+ Điểm (-3) cách điểm 0 một khoảng là 3 đơn
vị



+ Điểm 3 cũng cách điểm 0 một khoảng là 3
đơn vị


<b>?3 </b> Hướng dẫn
1 cách 0 là 1 ĐV
-1 cách 0 là 1 ĐV
-5 cách 0 là 5 ĐV
...


<i><b> * Khái niệm: (SGK)</b></i>


<b>?4 </b> Hướng dẫn


1 1 <sub>; </sub>1 1 <sub>;</sub> 5 5 <sub>; </sub> 5 5 <sub>;</sub>
3 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét SGK
HS: Nêu nhận xét


GV: Tổng kết.


* Nhận xét: (SGK)


4. Củng cố (3phút)


– GV nhấn mạnh lại thứ tự tập hợp các số nguyên cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 12 trang 73(SGK)


a. Theo thứ tự tăng dần: -17<-2<0<1<2<5


b. Theo thứ tự giảm dần: 2001>15>7>0>-8>-10
5. Dặn dò (1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 13; 14; 15 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGIỆM</b>


...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 12.11.2011 </b>


Tiết: 43 <b>§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN </b>- LUYỆN TẬP
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách
tìm giá trị tuyện đối của một số nguyên, cách tìm số đối, số liền trước số liền sau của một
số nguyên.


- HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số
nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ


- Rèn luyện tính chính xác của tốn học thơng qua việc áp dụng các quy tắc.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)


2. Bài cũ: (4phút) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là gì?
3. Bài luyện tập.


<i><b>Hoạt động Gv - Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên</b></i>
<i>(8phút) </i>


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Vẽ trục số để giả thích cho rõ, dùng
nó để giải các câu a,b,c,d bài 18


GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bài


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


<b>Dạng 1: So sánh hai số nguyên</b>
Bài:18 trang 73(SGK)


Hướng dẫn



a. Số a chắc chắn là số nguyên dương


b. Không, số b có thể là số ngun dương
(1;2) hoặc số 0


c. Khơng, số c có thể là 0
d. Chắc chắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


GV: Nhận xét


<i><b>Hoạt động 2: Tìm số đối của một số</b></i>
<i><b>nguyên(7 phút) </b></i>


GV:Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?


GV: Hãy nhắc lại: Thế nào là hai số đối
nhau?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


GV: Em có nhận xét gì về hai số đối nhau
nhận xét



<i><b>Hoạt động 3: Tính giá trị biểu thức(10</b></i>
<i>phút) </i>


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm
GTTĐ của một số nguyên?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Nhận xét


<i><b>Hoạt động 4: Tìm số liền trước, số liền</b></i>
<i><b>sau của một số nguyên(5 phút) </b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài.
GV: Bài toán yêu cầu gì?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Dùng trục số giải thích để HS dễ nhận
biết hơn


Hoạt động 5: Bài tập về tập hợp(7phút)


GV: Cho bài tốn.Y/c HS hoạt động nhóm
HS: Đại diện mỗi nhóm nêu kết quả và lên
bảng trình bày


HS: Nhận xét


GV: Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ
liệt kê một lần


GV: Tổng kết bài


Hướng dẫn
a. 0 < +2
b. -15 < 0


c. -10 < -6 hoặc -10 <+6
d. +3 < +9 hoặc -3 < +9


<b>Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên</b>
Bài 21 trang 73(SGK)


Hướng dẫn
-4 có số đối là 4
6 có số đối là -6


5


 <sub> có số đối là -5</sub>
3 có số đối là -3
4 có số đối -4


0 có số đối là 0


<b>Dạng 3: Tính giá trị biểu thức</b>
Bài 20 trang 73(SGK)


Hướng dẫn


a. 8 4 =8-4=4
b. 7 . 3 =7.3=21
c. 18 : 6 =18:6=3


d. 15353 =153+53=206


<b>Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của</b>
<b>một số nguyên</b>


Bài 22 trang 74(SGK)
Hướng dẫn


a. Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là -2
b. Số liền trước của -4 là -5
c. a = 0


<b>Dạng 5: Bài tập về tập hợp</b>
Bài 32 trang 58(SBT)



Hướng dẫn


a. B=

5; 3;7; 5;3; 7  


b. C=

5; 3;7; 5;3 


4. Củng cố(2phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

5. Dặn dò(1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
– Chuẩn bị bài “cộng hai số nguyên cùng dấu”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 15.11.2011 </b> Tiết: 44 <b>§4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm
- Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng
ngược nhau của một đại lượng


- HS bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn


* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số(1phút)
2. Bài cũ: (5phút)


3. Bài mới: Giới thiệu bài.


<i><b>Hoạt động Gv - Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phép cộng hai số</b></i>
<i><b>nguyên dương(8 phút) </b></i>


GV: Nêu ví dụ (SGK)


GV: Số (+4) và (+2) chính là các số tự
nhiên 4 và 2. Vậy (+4)+(+2) bằng bao
nhiêu?


HS: Bằng 6


GV: Vậy cộng hai số nguyên dương chính
là cộng hai số tự nhiên khác 0


GV: Cho ví dụ và yêu cầu HS làm
(+145)+(+781)=?


GV: Minh hoạ trên trục số: (+4), (+2)
+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến
điểm 4



+ Di chuyển tiếp con chạy về bên phải
hai đơn vị tới điểm 6


Vậy (+4)+(+2)=(+6)


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phép cộng hai số</b></i>
<i><b>nguyên âm(25 phút) </b></i>


GV: Ở các bài trước ta đã biết cóù thể
dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng
có hai hướng ngược nhau, hôm nay ta lại


<b>1. Cộng hai số nguyên dương</b>


<i><b>Ví dụ: Số (+4) và (+2) chính là các số tự nhiên</b></i>
4 và 2. Vậy (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?


Giải: (+4) + (+2) = (+6)


<i><b>* Nhận xét: Cộng hai số nguyên dương chính là</b></i>
cộng hai số tự nhiên khác 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

dùng số nguyên để biêûu thị sự thay đổi
theo hai hướng ngược nhau của một đại
lượng như: tăng và giảm, lên cao và xuống
thấp.


GV: Lấy ví dụ SGK



GV: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC<sub>, ta</sub>
có thể coi là nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 2oC<sub>, ta</sub>
có thể coi là nhiệt độ tăng (-2oC<sub>).</sub>


GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm
thế nào?


HS: Ta làm phép tính cộng:
(-3)+(-2)= -5


GV: Hướng dẫn thực hiện phép cộng trên
trục số


+ Di chuyển con chạy từ điểm 0 đến điểm (-3)
+ Để cộng với (-2), ta di chuyển tiếp con chạy
về bên trái 2 đơn vị, khi đó con chạy đến điểm
nào?


HS: Đến điểm (-5)


GV: Gọi HS lên thực hành trên trục số
GV: Vậy khi cộng hai số nguyên âm ta
được số nguyên như thế nào?


GV: Nêu quy tắc(SGK)


Chú ý tách quy tắc thành hai bước
+ Cộng hai giá trị tuyệt đối
+ Đặt dấu “-“ đằng trước


GV: Yêu cầu HS làm <b>?2 </b>


HS: Trình bày ?2 trên bảng
GV: Tổng kết.


<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> (SGK)


* Nhận xét<b>:</b> (SGK)


<b> ?1 </b>Hướng dẫn
(-4)+(-5)=(-9)
4  5 =4+5=9


Kết quả là hai số đối nhau


<i><b>Quy tắc: </b></i>
(SGK)


<i><b>Ví dụ: (-17)+(-54)=-(17+54) = -71</b></i>


<b>?2 </b>Hướng dẫn
Thực hiện phép tính


a. (+37)+(+81)=(+upload.123doc.net)
b. (-23)+(-17)= -(23+17)= - 40


4. Củng cố(3phút)


– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu cho học sinh;


– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 23 trang 75 SGK


5. Dặn dò(1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
– Chuẩn bị bài “cộng hai số nguyên khác dấu”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


<b>Ngày soạn: 16.11.2011 </b>Tiết: 45<b>§5. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS nắm vững cách cộng hai số nguyên khác dấu (phân biệt với cộng hai số nguyên
cùng dấu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn và bước đầu biểu diễn đạt một tình
huống thực tiễn bằng toán học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số(1phút)



2. Bài cũ: (5phút) Hãy nêu quy tắc cộng hai sô nguyên cùng dấu....
3. Bài mới: Giới thiệu bài


<i><b>Hoạt động Gv - Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phép cộng hai số</b></i>
<i><b>nguyên khác dấu(10phút) </b></i>


GV: Nêu ví dụ trang 75 SGK yêu cầu HS
tóm tắt đề bài


HS: Tóm tắt


- <sub>Nhiệt độ buổi sáng 3</sub>oC
- Chiều, nhiệt độ giảm 5oC


Hỏi nhiệt độ buổi chiều?


GV: Gợi ý: Nhiệt độ giảm 5oC<sub>, có thể coi</sub>
là nhiệt độ tăng bao nhiêu độ C?


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


GV: Hãy dùng trục số để tìm kết quả phép
tính; Giải thích lại cách làm cho HS hiểu
và đưa ra kết quả bài tốn


GV: Hãy tính giá trị tuyệt đối của một số
hạng và giá trị tuyệt đối của một tổng? so


sánh giá trị tuyệt đối của tổng và hiệu của
hai giá trị tuỵệt đối?


HS: Gía trị tuyệt đối của tổng bằng hiệu
hai giá trị tuyệt đối.


GV: Dấu của tổng xác định như thế nào?
HS: Dấu của tổng là dấu của số có giá trị
tuyệt đối lớn hơn.


GV: Yêu cầu HS làm <b> ?1 </b>


HS: Trìmh bài ?1 trên bảng
GV: Tổng kết


<i><b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm(12 phút) </b></i>
GV: Yêu cầu HS làm ?2 bằng cách hoạt
động nhóm


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


HS: Hoạt động nhóm và đại diện 2 nhóm
lên bảng trình bày


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh


<b>1.Ví dụ </b>


(SGK)


Nên: (+3)+(-5)= -2


Vậy: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi
chiều hơm đó là: -2oC


<b> ?1 </b>Hướng dẫn


(-3)+ (+3)= 0 ; (+3)+ (-3)=0
Vậy (-3) + (+3) = (+3) + (-3)


<b>?2 </b>Hướng dẫn
Tìm và nhận xét


a. 3+(-6)= -3 ; 6  3  6 3 3
Vậy -3 và 3 là hai số đối của nhau
b. (-2)+(+4)=2 ;   4 2  4 2=2
Vậy kết quả bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc cộng hai</b></i>
<i><b>số nguyên khác dấu(13 phút) </b></i>


GV: Qua các ví dụ trên hãy cho biết: Tổng
của hai số đối nhau là bao nhiêu?


GV: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu
không đối nhau ta làm thế nào?


GV: Cho HS nêu phần đóng khung SGK


GV: Giới thiệu quy tắc và yêu cầu HS
nhắc lại


GV: Nêu ví dụ SGK và yêu cầu HS làm
GV: Yêu cầu HS làm ?3


HS: Trình bày ?3 trên bảng
GV: Tổng kết


* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0


* Muốn cộng hai số nguyên khác dấu khơng
đối nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của
chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước kết quả
tìm được kết quả tìm được dấu của số có giá trị
tuyệt đối lớn hơn.


Ví dụ: (-273)+55= -(273-55) = -218


<b>?3 </b>Hướng dẫn


a. (-38)+27= -(38-27)= -11
b. 273+(-123)= (273-123)=150
<b>4. Củng cố</b><i>(3 phút) </i>


– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 27 trang 76 SGK


<b>5. Dặn dò</b><i>(1phút) </i>



– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trang 76 SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
...


<b>Ngày soạn: 17.11.2011 </b>Tiết: 46

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu


- Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút
ra nhận xét


- Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số(1phút)


2. Bài cũ:(5phút) Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?


3. Bài luyện tập


<i><b>Hoạt động Gv - Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tính giá trị biểu thức, so</b></i>
<i><b>sánh hai số nguyên(15 phút) </b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài


GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm
thế nào?


<b>Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số</b>
<b>nguyên</b>


Bài 34 trang 77 SGK
Hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

HS: Ta phải thay giá trị của chữ vào biểu
thức rồi thực hiện phép tính


GV: Yêu cầu hai HS lên bảng trình bày
So sánh, rút ra nhận xét


a. 123+(-3) và 123
b. (-55)+(-15) và (-55)
c. (-97)+7 và (-97)
GV: Cho bài tập trên bảng


GV: Yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập


trên bảng


HS: Trình bày bảng


GV: Nhận xét


<i><b>Hoạt động 2: Tìm số ngun x (bài tốn</b></i>
<i><b>ngược)(12phút) </b></i>


GV: u cầu HS đọc đề bài
GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS:Hoạt động nhóm theo yêu cầu
GV: Quan sát, hướng dẫn


HS: Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
bài giải, và nhóm khác nhận xét


GV: Tổng kết


GV: Chốt lại: Đây là bài toán dùng số
nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của
một đại lượng thực tế.


<i><b>Hoạt động 3: Viết dãy số theo quy luật </b></i>
<i>(9 phút) </i>


GV: Cho bài toán.


GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập



HS: Lần lượt hai HS lên bảng trình bày
câu a và b


GV: Tổng kết


x + (-16) = (-4) + (-16)=-(4+16)= -20
b. (-102) + y, biết y =2


(-102) + y= (-102) + 2= -(102-2)= -100
So sánh, rút ra nhận xét


a. 123 + (-3) và 123
123 + (-3)=120
 <sub>123 + (-3)<123</sub>
b. (-55) + (-15) và (-55)
(-55) + (-15)= -70
 <sub> (-55) + (-15) < (-55)</sub>


<i><b>Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết</b></i>
quả nhỏ hơn số ban đầu


c. (-97) + 7 và (-97)
(-97) + 7= -90
 <sub>(-97)+7 > (-97)</sub>


<i><b>Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên dương,</b></i>
kết quả lớn hơn số ban đầu


<b>Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược)</b>


Bài 35 trang 77 SGK


Hướng dẫn


a. x= 5
b. x= -2


<b>Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật </b>
Bài 48 trang 59 SBT


Hướng dẫn


a. Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị
-4; -1; 2; 5; 8….


b. Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị
5; 1; -3; -7; -11. . .


<b>4. Củng cố</b> (3phút)


– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu cho học sinh;
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 23 trang 75 SGK


<b>5. Dặn dò</b> (1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập cịn lại
– Chuẩn bị bài “Tính chất của phép cộng các số nguyên”
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

...


...
...
...


<b>Ngày soạn: 19.11.2011 </b>Tiết: 47 §6. <b>TÍNH CHẤT PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: Giao hoán, kết
hợp, cộng với 0, cộng với số đối.


- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính
nhanh và tính tốn hợp lý.


- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số(1phút)


2. Bài cũ: (6phút) Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài


<i><b>Hoạt động Gv - Hs</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tính chất giao</b></i>
<i><b>hốn(10phút) </b></i>



GV: Trên cơ sở kiểm tra bài cũ GV đặt
vấn đề: Qua ví dụ, ta thấy có tính chất giao
hốn.


HS: Tự lấy thêm ví dụ


GV: Phát biểu nội dung tính chất giao
hoán của phép cộng các số nguyên.


HS: Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta
đổi chỗ các số hạng.


GV: Yêu cầu HS làm ?1
HS: Trình bày ?1 trên bảng
GV: Yêu cầu HS nêu công thức
HS: Nêu như SGK


GV: Tổng kết trên bảng


<i><b>Hoạt động 2: Tính chất kết hợp(10phút) </b></i>
GV: Yêu cầu HS làm ?2


HS: Làm ?2 theo yêu cầu bằng cách trình
bày bài giải trên bảng


GV: Tổng kết


GV: Vậy muốn cộng một tổng hai số với
số thứ ba, ta có thể làm như thế nào?



HS: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ
ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng
của số thứ hai và số thứ ba.


GV: Yêu cầu HS nêu cơng thức
HS: Nêu cơng thức


<b>1. Tính chất giao hốn</b>


<b>?1 </b>Tính và so sánh kết quả


a. (-2)+(-3)= -5 và (-3)+(-2)= -5
Vậy (-2)+(-3) = (-3)+(-2)


b. (-5)+(+7)=2 và (+7)+(-5)= 2
Vậy (-5)+(+7) = (+7)+(-5)
c. (-8)+(+4) = -4 và (+4)+(-8)= -4
Vậy (-8)+(+4) = (+4)+(-8)


<i>Tổng quát: Phép cộng các số nguyên cũng</i>
có tính chất giao hốn, nghĩa là:


a + b = b + a


<b>2. Tính chất kết hợp</b>


<b>?2 </b>Tính và so sánh kế quả

( 3) 4 

   2 1 2 3
(-3)+(4+2) = (-3)+6=3

( 3) 2 

  4 ( 1) 4 3 


Vậy kết quả của các bài trên đều bằng nhau
và bằng 3


<i>Tổng quát: Tính chất kết hợp của phép</i>
cộng các số nguyên.




<i><b>Chú ý: (SGK)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

GV: Ghi công thức trên bảng
GV: Giới thiệu phần chú ý (SGK)


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất cộng với</b></i>
<i><b>số 0(2phút) </b></i>


GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả
như thế nào? Cho vía dụ?


HS: Một số nguyên cộng vi số 0, kết quả
bằng chính số nó.


Ví dụ: 3 + 0=2


GV: Nêu cơng thức tổng qt của tính chất
này?


HS: a+ 0 = a



GV: Ghi cơng thức đó trên bảng


<i><b>Hoạt động 4: Cộng với số đối(12phút) </b></i>
GV: Yêu cầu HS thực hiện phép tính GV
cho trên bảng


GV: Ta nói: (-12) và 12 là hai số đối nhau.
Tương tự (-25) và 25 là hai số đối nhau.
GV: Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau
bằng bao nhiêu? Cho ví dụ?


HS: Hai số ngun đối nhau có tổng bằng
0


Ví dụ: (-8)+8=0


GV: Gọi HS đọc phần VD (SGK)
HS: Đọc phần VD (SGK)


GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát
HS: Nêu như SGK


GV: Yêu cầu HS làm?3
HS: Trình bày ?3 trên bảng
GV: Tổng kết


<b>3. Cộng với số 0</b>



a + 0 = 0 + a =
0






<b>4. Cộng với số đối</b>


- Số đối của số nguyên a được kí hiệu
là (-a)


- Số đối của (-a) cũng là a
Nghĩa là: -(-a) = a


- Nếu a là số nguyên dương thì (-a) là
số nguyên âm. Nếu a là số nguyên
âm thì (-a) là số nguyên dương


- Số đối của 0 là 0


Ta có: Tổng hai số đối ln ln bằng 0


a + (-a) = 0


<i>Ngược lại nếu: a + b = 0 thì b= -a và a= -b</i>


<b>?3 </b> Các số nguyên a thoả mãn:



-3 < a < 3 là: -2; -1; 0; 1; 2 và tổng của
chúng là:

2 ( 2) 

 

 1 ( 1) 

    0 0 0 0 0


<b>4. Củng cố</b><i>(3 phút) </i>


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 37 SGK.


5<b>. Dặn dò</b> (1phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tiết: 48 <b>Ngày soạn: 26.11.2011 </b>

<b>LUYỆN TẬP </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh
các tổng; rút gọn biểu thức.


- Tiếp tục cũng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Rèn luyện tính sáng tạo của HS


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1phút)


2. Bài cũ: (5phút) Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên? Viết công thức tổng quát.
3. Bài luyện tập


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tính tổng - tính nhanh</b></i>
<i>(10 phút)</i>


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Đọc đề và làm bài tập


HS: Lần lượt ba HS lên bảng trình bày bài
giải


GV: Nhận xét


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Trình bày bài giải trên bảng


GV: Tổng kết


<i><b>Hoạt động 2: Bài toán thực tế </b>(15phút)</i>
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài


GV: Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào?ca nơ 2 ở vị
trí nào?



HS: Ca nơ 1 ở vị trí B, ca nơ 2 ở vị trí D
GV: Câu hỏi tương tự cho câu b


HS: Ca nơ 1 ở vị trí B, ca nơ 2 ở vị trí A
GV: u cầu HS lên bảng trình bày
HS: Trình bày bài giải trên bảng
GV: Tổng kết


<i><b>Hoạt động 3: Đố vui</b>(6phút)</i>
GV: Cho HS đọc đề bài


GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Quan sát, hướng dẫn


<b>Dạng 1: Tính tổng - tính nhanh</b>


Bài 41trang79 SGK
Hướng dẫn


a. (-38)+28= -10
b. 273+(-123)= 150


c. 99+(-100)+101= (-100)+200= 100
Bài 42 trang 79 SGK


Hướng dẫn




)217 43 ( 217) ( 23) 217 43 ( 240)


217 ( 197) 20


<i>a</i>         


   


b)(-9)+9+(-8)+8+(-7)+7+(-6)+6+(-5)+5+(-4)+4+
+ (-3)+3+(-2)+2+(-1)+1+0 = 0


<b>Dạng 2: Bài toán thực tế</b>


Bài 43 trang 80 SGK
Hướng dẫn


a. Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (ngược chiều
với B), vậy 2 ca nô cách nhau:


10 - 7 = 3(km)


b. Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều
với B), vậy 2 ca nô cách nhau:


10 + 7 = 17(km)


<b>Dạng 3: Đố vui</b>


Bài 45 trang 80 SGK
Hướng dẫn





</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

HS: Đại diện các nhóm cho kết quả thảo luận
và đại diện một HS lên bảng trình bày


GV: Tổng kết


<i><b>Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ</b></i>
<i><b>túi</b>(5phút)</i>


GV: Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu “+”
thành “-“ và ngược lại, hoặc nút “-“ dùng đặt
dấu “-“ của số âm.


Thí dụ: 25 + (-13)


GV: Hướng dẫn HS cách tìm bấm nút để tìm
kết quả


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài


GV: Hãy dùng máy tính và cách bấm nút đã
hướng dẫn để làm bài tập


HS: Làm theo yêu cầu
GV: Tổng kết


nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng
+ Ví dụ: (-5)+(-4) = -9


(-9) < (-5) và (-9) < (-4)



<b>Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi</b>


Bài 46 trang 80 SGK
Hướng dẫn


a. 187 + (-54) = 133
b. (-203) + 349 = 146
c. (-175) + (-213) = -388


<b>4. Củng cố</b> (2phút)


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.


– Hướng dẫn học sinh vận dụng các tính chất vào giải các dạng bài tập tính nhanh.


<b>5. Dặn dị</b><i>(1phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...
Tiết: 49 <b>Ngày soạn: 27.11.2011 </b>

<b>§7. PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>



- HS hiết được quy tắc phép trừ trong Z
- Biết tính đúng hiệu của hai số ngun.


- Bước đầu hình thành, dự đốn trên cỏ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loại hiện
tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp:(1phút) Kiểm tra sĩ số


2. Bài cũ: (5phút)Thế nào là giao của hai tập hợp? Cho ví dụ.
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách tính hiệu của</b></i>
<i><b>hai số nguyên </b>(13 phút)</i>


GV: Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực
hiện được khi nào?


GV: Còn trong Z các số nguyên, phép trừ
thực hiện như thế nào?



GV: Đưa bài tập <b> ? lên bảng</b>


<b>1. Hiệu của hai số nguyên</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

GV: Hướng dẫn HS làm


GV: Nhận xét Qua các ví dụ, em thử đề xuất:
muốn trừ đi một số nguyên, ta có thể làm thế
nào?


GV: Nêu quy tắc (SGK) và nêu công thức
tổng quát


GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.


GV: Nêu VD trên bảng và yêu cầu HS làm
GV: Giới thiệu nhận xét SGK.


<i><b> Hoạt động 2: Ví dụ </b>(15phút)</i>
GV: Nêu ví dụ (SGK)/81


GV: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta
phải làm như thế nào?


HS: Để tìm nhiệt độ hơm nay ở Sa Pa ta phải
lấy 3oC<sub>-4</sub>oC


GV: Hãy thực hiện phép tính
HS: 3oC<sub>-4</sub>oC<sub>=(-1</sub>oC<sub>)</sub>



GV: Yêu cầu HS trả lời bài toán.


HS: Vậy nhiệt độ hôm nay của Sa Pa là -1oC
GV: Nêu nhận xét


GV: Em thấy phép trừ trong N và phép trừ
trong Z khác nhau như thế nào?


HS: Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện
được, còn phép trừ trong N có khi khơng
thực hiện được, có khi thực hiện khơng được
GV: Giải thích thêm: Chính vì phép trừ trong
N có khi khơng thực hiện được nên ta phải
mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số
nguyên luôn thực hiện được.


a. 3-1=3+(-1)=2 b. 2-2=2+(-2)=0
3-2=3+(-2)=1 2-1=2+(-1)=1
3-3=3+(-3)=0 2-0=2+0 =2
3-4=3+(-4)=-1 2-(-1)=2+1=3
3-5=3+(-5)=-2 2-(-2)=2+2=4
<i><b>Quy tắc</b>: </i>(SGK)


* Cơng thức:
<i><b>Ví dụ</b></i><b>: </b>


5-9= 5+(-9)= -4
-5-(-9)=(-5)+(+9) = 4
<i><b>* Nhận xét:</b></i> (SGK)



<b>2. Ví dụ</b>


<i><b> Ví dụ:</b></i> (SGK)


Do nhiệt độ giảm 4oC<sub>, Nên ta có:</sub>
3 – 4 = 3 + (-4) = -1




Vậy nhiệt độ hôm nay của Sa Pa là -1oC


<i><b>Nhận xét</b></i><b>:</b> (SGK)


4<b>. Củng cố</b> (<i>8phút)</i>


– Muốn trừ hai số nguyên ta thực hiện như thế nào?
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 47 trang 82 SGK


a. 2-7=2+(-7)= -5 b. 1-(-2)=1+2=3 c. (-3)-4= (-3)+(-4)= -7
5. <b>Dặn dò</b> (3phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 48; 49 SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


...


Tiết: 50 <b>Ngày soạn: 28.11.2011 </b>

<b>§8. QUY TẮC DẤU NGOẶC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS Hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong
dấu ngoặc).


- HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: (1phút)Kiểm tra sĩ số


2. Bài cũ: Nêu quy tắc trừ hai số nguyên (4phút)
3. Bài mới: Giới thiệu bài


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Quy tắc dấu ngoặc </b>(20phút)</i>
GV: Đặt vấn đề


Hãy tính giá trị biểu thức
5+(42-15+17)-(42+17)
Nêu cách làm?



GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và
ngoặc thứ hai đều có 42+17, vậy có cách nào
bỏ được cái ngoặc này đi thì việc tính tốn sẽ
dễ dàng hơn.


GV: Xây dựng quy tắc dấu ngoặc
GV: Cho HS làm ?1


GV: Qua ?1 hãy rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu
ngoặc có dấu “-“ đằng trước ta làm thế nào?
GV: Yêu cầu HS <b>làm ?2 </b>


HS: Thực hiện ?2 trên bảng


GV: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước
thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào?
HS: Dấu các số hạng giữ nguyên


GV: Từ đó cho biết: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
“-” đằng trước thì dấu các số hạng trong
ngoặc như thế nào?


GV: Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu
ngoặc (SGK)


HS: Phát biểu các quy tắc dấu ngoặc (SGK)
GV: Đưa ví dụ tính nhanh (SGK)


GV: Yêu cầu HS làm <b>?3 </b>



HS: Lần lượt hai HS thực hiện ?3 trên bảng
GV: Tổng kết


<i><b>Hoạt động 2: Tổng đại số </b>(15phút)</i>
GV: Giới thiệu như GSK


- Tổng đại số là một dãy các phép tính
cộng, trừ các số nguyên.


- Khi viết tổng đại số: Bỏ dấu của phép
cộng và dấu ngoặc.


GV: Đưa ví dụ trên bảng và yêu cầu HS làm.
HS: Làm VD như yêu cầu


GV: Giới thiệu các phép biến đổi trong tổng
đại số.


GV: Nêu chú ý (SGK)


<b>1. Quy tắc dấu ngoặc</b>


<b> ?1 Hướng dẫn </b>


a. Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5


Số đối của

2 ( 5) 

là 

2 ( 5) 

 ( 3) 3

b. Tổng các số đối của 2 và -5 là:(-2)+5=3.
Số đối của tổng

2 ( 5) 

cũng là 3.


Vậy “Số đối của một tổng bằng tổng các số
đối của các số hạng”.


<b> ?2 Hướng dẫn </b>


Tính và so sánh kết quả
a. 7+(5-13)=7+(-8)= -1
7+5+(-13)=12+(-13)= -1
 <sub>7+(5-13) = 7+5+(-13)</sub>
b. 12-(4-6)=12-(-2)=12+2=14


12-4+6=8+6=14  <sub>12-(4-6) = 12-4+6</sub>
* <i>Quy tắc dấu ngoặc: (SGK)</i>


<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> Tính nhanh








.324 112 (112 324)


324 112 112 324 324 324 0


<i>a</i>   



      






.( 257) ( 257 156) 56
257 ( 257 156) 56
257 257 156 56 100


<i>b</i>     


    


    


<b> ?3 Tính nhanh</b>


a. (768-39)-768 = 768-39-768 = -39
b. (-1579)-(12-1579) = -1579-12+1579 = -12


<b>2. Tổng đại số</b>


VD: 5+(-3)-(-6)-(+7) = 5+(-3)+(+6)+(-7)
=5-3+6-7 =11-10 =1


<i>* các phép biến đổi trong tổng đại số:</i>


- Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của


chúng.


- Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách
tuỳ ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu
trừ “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong
ngoặc.


<i><b>Chú ý</b></i><b>:</b> Nếu không sợ nhầm lẫn, ta có thể nói gọn
tổng đại số là tổng.


<b>4. Củng cố</b><i>(3phút)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>5. Dặn dò</b><i>(1phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


Tiết: 51 <b>Ngày soạn: 30.11.2011 §8. QUY TẮC DẤU NGOẶC - BÀI TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


 Biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào giải bài tập
 Tính tốn nhanh, hợp lý. Cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: <i>(1phút)</i>Kiểm tra sĩ số


2. Bài cũ: <i>(3phút) </i>Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
3. Bài luyện tập <i>(1phút)</i>


Hoạt động Nội dung


<i>* Bài tập 57. Sgk (18 phút)</i>


Gv yêu cầu 4 Hs lên bảng thực hiện. Ưu tiên
gọi học sinh trung bình, yếu, kém.


Hs lớp làm vào nháp và chú ý quan sát nhận
xét.


<i>* Bài tập 58/85 (12phút)</i>


Gv hướng dẫn: ta chỉ thực hiện phép tính với
những số hạng đồng dạng với nhau. thực hiện
phép tính phần số với nhau. phần chữ( ẩn) với
nhau. Chú ý tới quy tắc dấu ngoặc.


Hs làm. 2 Hs lên bảng trình bày.



Hs lớp thực hiện. Quan sát 2 bạn làm trên
bảng và bổ xung nhận xét nếu cần.


<i>* Bài tập 60/85 sgk (8phút)</i>


2Hs lên bảng làm bài tập 60/85 sgk.


Hs lớp làm và quan sát. Nhận xét bổ xung nếu
cần.


Bài tập 57 trang 85. Tính tổng
Hướng dẫn


a. (-17) + 5 + 8 + 17


=[(-17) + 17] + 13 = 0 + 13 =13
b. 30 + 12 + (-20) + (-12)


= [12 +(-12)] +[30 + (-20)] = 0 + 10 = 10
c. (-4) + (- 440) + (-6) + 440


= [(-440) + 440] + [(-4) + (-6)] = 0 + (-10) = -10
d. (-5) + (-10) + 16 + (-1)


= [(-5)+(-1) + (-10)] + 16 = (-16) + 16 = 0.
Bài tập 58 trang 85


Hướng dẫn


a. x + 22 + (-14) + 52


= x + (-14) + 74 = x + 60
b. (-90) - (p +10) + 100.
= [(-90) + (-10) ] + (-p) +100
= [(-100) + 100] -p = - p.
Bài tập 60 trang 85 sgk
Hướng dẫn


a. (27 + 65) + ( 346 - 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

b. (42 - 69 + 17) - ( 42 +17)
= 42 - 69 + 17 - 42 - 17


= (42- 42) + (17 - 17) - 69 = 0 + 0 - 69 = - 69
4. Củng cố <i>(3 phút)</i>


– GV nhấn mạnh lại quy tác dấu ngoặc cho học sinh chú ý khi có dấu trừ đằng
trước.


– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Dặn dò <i>(1phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập.
.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...


...
...
Tuần 20<b> </b>Ngày soạn: 2/1/2012<b> </b>
Tiết: 59 Ngày dạy: 3/1/2012


§9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ - LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức


- HS hiểu được quy tắc chuyển vế .
2.Kỹ năng


- HS vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
+ Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại
+ Nếu a = b thì b = a.


- HS vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: khi chuyển một số hạng của một đẳng thức
từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu của số hạng đó.


3.Thái độ


- HS học tích cực chú ý.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, phấn màu.
* Học sinh: Thực hiện hướng dẫn về nhà



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định tổ chức: <i>(1phút) </i>Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra


3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của đẳng</b></i>
<i><b>thức. </b>(10 phút)</i>


GV: Giới thiệu cho HS thực hiện như hình
50/85 (SGK).


Có một cân đĩa, đặt trên hai đĩa cân 2 nhóm
đồ vật sao cho cân thăng bằng.


Tiếp tục đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1kg,
hãy rút ra nhận xét.


HS: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho


<b>1. Tính chất của đẳng thức.</b>




<b> ?1 </b><i> Nhận xét </i>


- Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2


vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì
cân vẫn thăng bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai
đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.


GV: Ngược lại:Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2
quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng
nhau, rút ra nhận xét.


HS: Ngược lại, nếu đồng thời bớt hai vật có
khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân
vẵn thăng bằng.


GV: Tương tự như đĩa cân, nếu ban đầu ta có
hai số bằng nhau, kỳ hiệu: a = b ta được một
đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là
biểu thức ở bên trái “=”, vế phải là biểu thức
ở bên phải “=”.


GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có
thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của
đẳng thức?


HS: Nêu phần đóng khung SGK


GV: Nhắc lại các tính chất của đẳng thức.
<i><b>Hoạt động 2: Áp dụng </b>(15phút)</i>


GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS thực hiện


HS: Thực hiện VD trên bảng


GV: Yêu câu HS làm ?2


HS: Đọc và trình bày ?2 trên bảng
GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế </b>(18phút)</i>
GV: Giớ thiệu quy tắc chuyển vế trang 86
SGK. Và yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.


GV: Cho HS làm VD (SGK).
HS: Thực hiện VD trên bảng.
GV: Tổng kết.


GV: Yêu cầu HS làm ?3 <i> </i>
HS: Thực hiện ?3 trên bảng.
GV: Nhận xét.


GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số
nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này
quan hệ với nhau như thế nào?


GV: Trình bày trên bảng.


GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x mà khi lấy x
cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép
toán ngược của phép cộng.


<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập</b></i>



<b> Bài tập 66 (SGK/T87):</b>


4 –(27 – 3) = x –(13- 4)


<i>* Tính chất:</i>


Khi biến đổi các đẳng thức, ta thường áp dụng
các tính chất sau:


Nếu a = b thì a+c = b+c
Nếu a+c = b+c thì a = b
Nếu a = b thì b = a.


<b>2. Ví dụ</b>


<i>Tìm số tự nhiên x, biết: x – 2 = -3</i>
<i>Giải</i>: x – 2 = -3


x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -3 + 2
x = -1


<b> ?2 </b><i> Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2</i>
<i>Giải</i>: x + 4 = -2


x + 4 – 4 = -2 -4
x + 0 = -2 – 4
x = -6



<b>3. Quy tắc chuyển vế</b>


<i><b>Ví dụ:</b></i> Tìm số ngun x, biết:


a. x – 2 = -6 b. x – (-4) = 1
x = -6 + 2 x + 4 = 1
x = -4 x = 1 – 4
x = -3
<b> ?3 </b><i> Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4</i>


<i>Giải</i>: x + 8 = (-5) + 4
x + 8 = -1
x = -1 – 8
x = -9


<b>Mở rộng:</b>


Gọi x là hiệu của a và b
Ta có: x = a – b


Áp dụng quy tắc chuển vế:
x + b = a


Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển
vế thì: x = a – b


<b>4.Luyện tập</b>


<b>Bài tập 66 (SGK/T87):</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

GV : Đối với bài tốn này ta nên áp dụng
cơng thức nào trước ?


HS: Công thức dấu ngoặc.


4 - 24 = x - 13 + 4
- 24 = x - 13
-24 + 13 = x


- 11 = x hay x = -11


4<b>. Củng cố</b> <i>(3phút)</i>


– GV nhấn mạnh lại quy tắc chuyển vế.


– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 61 trang 87 SGK


<b>5. Dặn dò</b> <i>(2phút)</i>


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 62; 63; 64; 65 trang SGK;
– Chuẩn bị bài “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU”.


Tiết: 53 <b>Ngày soạn: 03.12.2011</b>

<b>Luyện tập quy tắc chuyển vế ?</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Học sinh vận dụng các tính chất của đẳng thức.


+ Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại nếu a + c = b + c thì a = b
+ Nếu a = b thì b = a



- Học sinh luôn phải ghi nhớ khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kia,
ta phải đổi dấu của số hạng đó.


- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, rèn tính cẩn thận cho học sinh.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<i><b>- GV: </b></i>SGK, thước thẳng, phấn màu, chiếc cân bàn-hai quả cân nặng 1kg và hai nhóm đồ vật
có khối lượng bằng nhau, ...


<i><b> - HS:</b></i> SGK, học thuộc quy tắc dấu ngoặc và xem trước bài mới.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b> - </b> ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số HS.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b> HS1:</b> Phát biểu các tính chất của đẳng


thức.


<b> </b><i><b> * Tính chất: </b></i>


<b> Nếu a = b thì a + c = b + c</b>


<i><b> Nếu a + c = b + c thì a = b</b></i>


<i><b> Nếu a = b thì b = a</b></i>


<b>C. Luyện tập:</b>


<b>Bài tập 61 (SGK/T87):</b>


a) 7 – x = 8 – (-7)


GV hướng dẫn, sau đó gọi HS lên bảng làm.


a) 7 - x = 8 - (-7)


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

b) x- 8 = (-3) -8


GV hướng dẫn, rồi gọi HS lên bảng làm.


<b>GV:</b> Nhận xét và HD sửa sai.


<b>Bài tập 62 (SGK/T87):</b>


- GV hướng dẫn rồi gọi HS lên bảng làm.


<b>Bài tập 66 (SGK/T87):</b>


4 –(27 – 3) = x –(13- 4)


? Đối với bài tốn này ta nên áp dụng cơng
thức nào trước ?


<b>Bài 4:</b> 1/ Tìm x biết: (1, 5 đ)


a/ 5 – (10 – x) = 7


b/ - 32 - (x – 5) = 0
c/ - 12 + (x – 9) = 0
d/ 11 + (15 – x) = 1


<i> Bài 3:</i> Tìm số nguyên x, biết rằng:
a) x + 7 = - 5 - 14


b) – 18 – x = - 8 – 13


c) 311 – x + 82 = 46 + (x – 21)
d) 3.<i>x</i>15 0


e) <i>x</i> 8 7
Giải:


a) x + 7 = - 5 - 14
x = -19 – 7
x = - 26


b) – 18 – x = - 8 – 13
- 18 + 8 + 13 = x
x = 23


c) 311 – x + 82 = 46 + (x – 21)
311 + 82 – 46 + 21 = x + x
2x = 368


x = 184


d) 3.<i>x</i>15 0


3.x – 15 = 0
3.x = 15
x = 5
e) <i>x</i> 8 7


x - 8 = 7 hoặc x – 8 = - 7
với x – 8 = 7


x = 7 + 8
x = 15


 - x = 8  x = -8


b) x- 8 = (-3) -8


 x= -3


<b>Bài tập 62 (SGK/T87):</b>


a) |a| = 2


Suy ra: a = 2 hoặc a = -2
b<i><b>)</b></i> | a + 2 | = 0


Suy ra: a + 2 = 0 hay a = -2


<b>Bài tập 66 (SGK/T87):</b>



HS: Công thức dấu ngoặc.
4 - (27 - 3) = x - (13 - 4)
4 - 24 = x - 13 + 4
- 24 = x - 13
-24 + 13 = x


- 11 = x hay x = -11


<b>Bài 4:</b> 1 Tìm x .


a/ 5 – (10 – x) = 7  <sub>5 – 10 + x = 7</sub>
 <sub>- 5 + x = 7 </sub> <sub>x = 7 + 5 = 12.</sub>
Thử lại 5 – (10 – 12) = 5 – 10 + 12 = 7
Vậy x = 12 đúng là nghiệm.


b/ - 32 – (x -5) = 0  <sub>- 32 – x + 5 = 0 </sub> <sub>- 27 – </sub>
x = 0  <sub> x = - 27</sub>


c/ x = 21
d/ x = 25


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

-với x – 8 = - 7
x = - 7 + 8


x = 1


<b>IV. Củng cố:</b>


- GV gọi HS nhắc lại quy tắc chuyển vế.



Tiết: 53

Luyện tập Thiếu?



ÔN TẬP HỌC KỲ I
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ôn lại các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*<sub>, Z, số và</sub>
chữ số. Thứ tự trong N, trong Z, số liền trước, liền sau. Biểu diễn một số trên trục số.


- Rèn kĩ năng só sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
- Rèn luyện khả năng hệ thống hoá cho HS.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số


2. Bài cũ: Hãy nhắc lại các tập hợp số mà em đã học.
3. Bài ơn tập


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Ơn tập chung về tập hợp</b></i>
Cách viết tập hợp, kí hiệu


GV: Để viết một tập hợp người ta có
những cách nào?



HS: Thường có hai cách
+ Liệt kê các phần tử


+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
tử của tập hợp đó.


GV: Yêu cầu HS cho ví dụ


HS: Cho ví dụ, GV: Viết dưới dạng tập
hợp


GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được
liệt kê một lần, thứ tự tuỳ ý.


<i> Số phần tử của một tập hợp</i>


GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần
tử. Cho ví dụ?


HS: Một tập hợp có thể có một phần tử,
nhiều phần tử, vơ số phần tử hoặc khơng
có phần tử nào.


GV: Ghi các ví dụ HS cho lên bảng
Tập hợp con của một tập hợp


GV: Khi nào tập hợp A được gọi là tập


<b>I. Ôn tập chung về tập hợp</b>
1. Cách viết tập hợp, kí hiệu



Thường có hai cách viết một tập hợp
+ Liệt kê các phần tử


+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp đó.


VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
4






0;1; 2;3


\ 4


<i>A</i>


<i>A</i> <i>x N x</i>


  


<i>2. Số phần tử của một tập hợp.</i>
Ví dụ:


 






3


2; 1;0;1; 2;3
<i>A</i>


<i>B</i>

  


<i>C</i><sub>. Ví dụ tập các số tự nhiên x sao cho </sub>
x + 5 = 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

hợp con của tập hợp B. Cho ví dụ?


HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập
hợp con của tập hợp B


GV: Ghi ví dụ HS cho trên bảng


GV:Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
HS: Nêu, gv tổng kết trên bảng


<i> Giao của hai tập hợp</i>


GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho ví
dụ?



HS: Nêu, gv: tổng kết


<i><b> Hoạt động 2: Tập N, tập Z</b></i>
Khái niệm về tập hợp N, tập Z


GV: Thế nào là tập N, tập N*<sub>, tập Z? Biểu</sub>
diễn các tập hợp đó


HS: Trả lời,
gv: tổng kết


GV: Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như
thế nào?


HS: Trả lời, gv: ghi bảng
GV: Vẽ sơ đồ lên bảng
Thứ tự trong N, trong Z


GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên.
Hãy nêu thứ tự trong Z. Cho ví dụ?


HS: Nêu như SGK


HS: Cho VD, gv: Tổng kết trên bảng


GV: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang,
nếu a<b thì vị trí điểm a so với b như thế
nào?


HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang,


nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b.
GV: Yêu cầu HS lên bảng biểu diễn các số
3;0;-3;-2;1 trên trục số


HS: Biểu diễn, gv: Nhận xét


GV: Tìm số liền trước và số liền sau của
số 0, số (-2)


GV: Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên?
HS: Nêu quy tắc như SGK


GV: Tổng kết.






0;1
0; 1; 2
<i>H</i>


<i>K</i>


  


Thì <i>H</i> <i>K</i>


* Nếu <i>A</i><i>B</i> và<i>B</i><i>A</i> thì A=B



<i>4. Giao của hai tập hợp</i>
(SGK)


<b>II. Tập N, tập Z</b>


1. Khái niệm về tập hợp N, tập Z
- Tập hợp N là tập hợp các số tự nhiên
<i>N</i> 

0;1; 2;3....



- N*<sub> là tập các số tự nhiên khác 0</sub>
N*

1; 2;3...



- Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự
nhiên và các số nguyên âm.


<i>Z</i> 

... 2; 1;0;1;2... 



* N*<sub>là một tập con của N, N là một tập con của</sub>
Z. N*<sub></sub><i><sub>N</sub></i> <sub></sub><i><sub>Z</sub></i>


2. Thứ tự trong N, trong Z
(SGK)


VD: -5 < 2; 0 < 7


<i>* Số liền trước và số liền sau</i>
Ví dụ:


Tìm số liền trước và số liền sau của số 0, số


(-2)


Số 0 có số liền trước là -1 và số liền sau là 1
Só (-2) có số liền trước là (-3) và số liền sau
là (-1)


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm và các dạng bài tập cơ bản.
– Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập tiếp theo.


5. Dặn dò


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

...
...
...
...
...
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần: 18


Tiết: 54


ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Ôn tập quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng trừ số
ngun, qui tắc dấu ngoặc. Ơn tập các tính chất phép cộng trong Z.


- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x.


- Rèn luyện tính chính xác cho HS.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Thước thẳng, giáo án, phấn
* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số


2. Bài cũ: Thế nào là số ngun âm? Cho ví dụ.
3. Bài ơn tập


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập các quy tắc cộng trừ</b></i>
<i><b>các số nguyên.</b></i>


<i>Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.</i>
GV: Gía trị tuyệt đối của một số nguyên a
là gì?


HS: Nêu như (SGK)
GV: Vẽ trụ số minh hoạ


GV:Nêu quy tắc tìm giá trị tuyệt đối của
số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
ChoVD?


HS: Nêu quy tắc như (SGK)


HS: Cho ví dụ,


gv: ghi bảng


Phép cộng trong Z


* Cộng hai số nguyên cùng dấu.


GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng
dấu ?


HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv
cho trên bảng


* Cộng hai số nguyên khác dấu.


GV: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác
dấu?


HS: Nêu quy tắc và thực hiện phép tính gv


<b>I. Ôn tập các quy tắc cộng trừ các số</b>
<b>nguyên</b>.


1. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
* Định nghĩa: (SGK)


<i> * Quy tắc: </i>


Giá trị tuyệt đối của số 0 là số 0, giá trị


tuyệt đối của 1 số ngun dương là chính
nó, giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên âm là
số đối của nó.


Ví dụ:
0 0
3 3
9 9




 


2. Phép cộng trong Z


* Cộng hai số nguyên cùng dấu:
(SGK)


VD: (-15)+(-20)=(-35)
(+19)+(31)=(+50)
25  15 25 15 40 


* Cộng hai số nguyên khác dấu:
(SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

cho trên bảng.
Phép trừ trong Z


GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên
b ta làm thế nào? Nêu công thức



HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên
b, ta cộng a với số đối của b.


HS: Nêu công thức, gv: Ghi bảng


<b> Hoạt động 2: Ơn tập tính chất phép</b>
<b>cộng trong Z</b>


GV: Phép cộng trong Z có những tính chất
gì? Nêu dạng tổng qt.


HS: Nêu nêu các tính chất bằng lời


HS: Lên bảng trình bày lại các tính chất đó
bằng cơng thức tổng qt.


GV: So với phép cộng trong N thì phép
cộng trong Z có thêm tính chất gì?


HS: Có thêm tính chất cộng với số đối.
GV: Các tính chất của phép cộng có ứng
dụng thực tế gì?


HS: Áp dụng các tính chất phép cộng để
tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng
nhiều số.


<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>



GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS
nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường
hợp có dấu ngoặc và khơng có dấu ngoặc.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bayg bài
giải.


GV: Cho đề bài trên bảng và yêu cầu HS
hoạt động nhóm.


HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu
GV: Quan sát, theo dõi hướng dẫn.
HS: Đại diện lên bảng trình bày


(-15)+(+40)=(+25)


(-12)+50 =(-12)+50=38
(-24)+(+24)=0


3. Phép trừ trong Z


Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta
cộng a với số đối của b.


a-b = a+(-b)




<b>II. Ơn tập tính chất phép cộng trong Z</b>
* Tính chất giao hốn:



a + b = b + a
* Tính chất kết hợp:


a + (b + c) = (a + b) + c
* Cộng với số 0:


a + 0 = 0 + a = a
* Cộng với số đối:


a + (-a) = (-a) + a = 0


<b>III. Luyện tập</b>


Bài 1: Thực hiện phép tính
a. (52<sub>+12)-9.3=10</sub>


b. 80-(4.52<sub>-3.2</sub>3<sub>)=4</sub>
c.

( 18) ( 7) 15  

 40


<i>Bài 2: Liệt kê và tính tổng tất cả các số</i>
nguyên x thoả mãn: -4 < x < 5


Giải:


x=-3;-2;…………;3;4


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của chương và các bài tập cơ bản.


– Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập tương tự.
– Chuẩn bị làm bài kiểm tra học kỳ I.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

...
...
...
...
Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần: 18


Tiết: 55+56


KIỂM TRA HỌC KỲ I
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Đánh giá quá trình học tập của học sinh
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Phôtô đề, phấn


* Học sinh: Đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số


2. Bài cũ: không kiểm tra
3. Bài kiểm tra


Ngày soạn: ... / ... / 201.. Ngày dạy: ... / ... / 201..
Tuần: 19


Tiết: 57


TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Đánh giá những sai sót của học sinh trong q trình làm bài. Những thắc mắc cần tháo
gỡ cho học sinh.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Chấm bài, giáo án, phấn


* Học sinh: Nhớ lại đề bài và phương pháp thực hiện.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Bài cũ:


3. Trả bài: GV: Ghi lại dấp án lên bảng – thang điểm.


GV: Trả bài cho Học sinh –học sinh so anhs kết quả bài làm của
mình với đáp án


4. Nhận xét


*Ưu điểm:


– Mọi học sinh tham gia tốt bài kiểm tra học kì I;


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

– Trình bày có tính khoa học, đầøy đủ nội dung;
– Trình bày mạch lạc rõ ràng, sạch sẽõ.


* Tồn tại:


– Cịn một số ít bài trình bày cịn cẩu thả, khơng vẽ hình, dùng kí hiệu
ở hình vẽ khác với kí hiệu trong chứng minh;


– Một số bài chưa làm đúng yêu cầu.


GV: Giải đáp thắc mắc của học sinh trong cách trình bày.
5. Củng cố – Dặn dị


GV: lấy điểm cơng khai trước lớp;


HS về nhà thực hiện lại bài toán trên – chuẩn bị bài Quy tắc dấu ngoặc.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


Tuần: 20 Ngày soạn:3/1/2012


Tiết: 60 Ngày dạy:4/1/2012





§10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức


- HS hiểu đúng tích hai số nguyên khác dấu.
2.Kỹ năng


- Vận dụng thành thạo quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Vận dụng tốt vào một số bài toán thực tế.


3.Thái độ


-HS học tích cực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (10 phút)


? Phát biểu quy tắc chuyển vế. Vận dụng tìm x biết x+4= - 2



Đáp án: Khi chuyển số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số
hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-” và dấu “-” đổi thành dấu “+”(5 điểm)


x+4= - 2
x= - 2 – 4
x= - 6 (5 điểm)


3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các
số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phé nhân
hai số nguyên.


Em đã biết phép nhân là phép cộng các số
hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng
phép cộng để tìm kết quả ở ?1và ?2


HS: Lần lượt lên bảng trình bày ?1 và ?2
GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân hai số
nguyên khác dấu em có nhân xeta gì về giá trị
tuyệt đối của tích? Về dấu của tích?


HS: Nhận xét,


GV: Tổng kết trên bảng.


GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng


cách khác.


GV: Đưa ví dụ lên bảng.


GV: Hãy giải thích các bước làm?
HS: Giải thích:


- Thay phép nhân bằng phép cộng


- Cho các số hạng vào trong ngoặc thành
phép nhân.


- Nhận xét về tích.
GV: Tổng kết.


<i><b>Hoạt động 2: Quy tắc nhân hai số nguyên</b></i>
<i><b>khác dấu(15 phút)</b></i>


GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số
nguyên khác dấu


HS: Nêu quy tắc (SGK)/88


GV: Hãy phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên
khác dấu rồi so sánh với quy tắc phép nhân?
HS: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
- Trừ hai giá trị tuyệt đối.


- Dấu là dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn
(có thể “+”, có thể “-“).



GV: Nêu chú ý (SGK) và cho ví dụ trên bảng.
HS: Làm ví dụ


GV: Nhận xét.


GV: Yêu cầu HS đọc đề VD SGK/89 và tóm
tắc đề bài.


GV: Hướng dẫn HS giải VD
HS: Trình bày VD trên bảng


GV: Cịn có cách giải nào khác nữa hay
khơng?


HS: Có và trình bày cách 2 trên bảng


<b> ?1 Hướng dẫn </b>


(-3) . 4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = - 12
<b> ?2 Hướng dẫn </b>


(-5).3 = (-5)+(-5)+(-5) = -15
2.(-6) = (-6)+(-6) = -12
<b> ?3 Hướng dẫn </b>


Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
+ Giá trị tuyệt đối bằng tích các gí trị tuyệt
đối.



+ Dấu là dấu “-”.


<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> (-5).3 = (-5)+(-5)+(-5)
= - (5+5+5)
= -5.3
= -15


<b>2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu</b>.
<i><b>Quy tắc:</b></i>


<i>(SGK)</i>


 <i><b>Chú ý:</b></i> Tích của một số nguyên a với số 0
bằng 0.


<i>a Z</i> <sub>thì a . 0 = 0</sub>


<i><b>Ví dụ</b></i>: Tính: 15 . 0 và (-15).0
15 . 0 = 0


(-15) . 0 = 0
<i>Tóm tắt b tốn: </i>


1 sản phẩm đúng quy cách: +20000đ
1 sản phẩm sai quy cách: -10000đ


Một tháng làm: 40 sản phẩm đúng quy cách
và 10 sản phẩm sai quy cách


Tính lương tháng?


Giải:


Cách 1: Lương công nhân A tháng vừa quả là:
40 . 20000 + 10 . (-10000)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

GV: Nhận xét:


GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng
GV: Tổng kết.


tiền bị phạt).


40 . 20000 – 10 . (10000) = 800000 – 100000
= 700000.


<b> ?4 Hướng dẫn </b>
a. 5 . (-14) = -70
b. (-25) . 12 = -300
4. Củng cố (8 phút)


– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 73 trang 89 SGK
a. (-5).6 = -30 c. (-10).11 = -110
b. 9.(-3) = -27 d. 150.(-4) = -600


– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
5. Dặn dò (2phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 74; 75; 76; 77 SGK
– Chuẩn bị bài mới. “NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU”



Tuần: 20 Ngày soạn: 5/1/2012


Tiết: 61 Ngày dạy: 6/1/2012




§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức


- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
2.Kỹ năng


- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.


- Biết dự đốn kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.
3.Thái độ


- HS chủ động tích cực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>



1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: (10 phút)


Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?


Đáp án: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhaan hai giá trị tuyết đối của chúng rồi
đặt dấu “ – ” trước kết quả nhận được.


3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động của GV và HS Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu phép nhân hai số</b></i>
<i><b>nguyên dương (10 phút)</b></i>


GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân
hai số tự nhiên khác 0.


<b>1. Nhân hai số nguyên dương</b>


Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai
số tự nhiên khác 0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

GV: Cho HS làm ?1
HS: Làm ?2 trên bảng
GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 2:Nhân hai số nguyên âm.(10</b></i>
<i><b>phút)</b></i>



GV: Cho HS làm ?2


GV: Viết trên bảng đề bài và yêu cầu HS lên
điền kết quả


HS: Điền kết quả trên bảng và nhận xét kết
quả.


GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số
(-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị,
em thấy các tích như thế nào?


HS: Trả lời,


GV: Tổng kết trên bảng.


GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đốn kết quả
hai tích cuối.


GV: Khẳng định (-1).(-4) = 4; (-2).(-4) = 8 là
đúng, vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm
như thế nào?


HS: Phát biểu quy tắc (SGK)/90


GV: Đưa ví dụ lên bảng, yêu cầu HS trình bày
bài giải trên bảng.


GV: Vậy tích của hai số nguyên âm là một số
như thế nào?



HS: tích của hai số nguyên âm là một số
nguyên dương.


GV: Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm
thế nào?


HS: Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân 2
giá trị tuyệt đối của nhau.


GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế
nào?


HS: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân 2
giá trị tuyệt đối của nhau.


GV: Vậy muốn nhân hai số nguyên cùng dấu
ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
<i><b>Hoạt động 3: Kết luận (5 phút)</b></i>


GV: Đưa VD trên bảng yêu cầu HS làm VD
trên bảng.


GV: Từ vd trên hãy rút ra quy tắc:
Nhân 1 số nguyên với số 0?
Nhân hai số nguyên cùng dấu?
Nhân hai số nguyên khác dấu?
HS: Lần lượt nêu quy tắc
GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Nếu chú ý (SGK)


GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Trình bày ?4 trên bảng


a. 12.3 = 36
b. 5.120 = 600


<b>2. Nhân hai số nguyên âm</b>


<b> ?2 </b><i> Quan sát và dự đoán kết quả</i>.
3.(-4) = -12


2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0


<i>* Các tích tăng dần 4 đơn vị (hoặc giảm (-4)</i>
<i>đơn vị).</i>


(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8


<i><b>Ví dụ</b>: Tính</i>


(-4).(-25) = 4.25 = 100
(-12).(-10) = 12.10 = 120


<i>* Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên</i>
<i>dương.</i>


<b>3. Kết luận</b>



<i>Ví dụ:</i> a. 3.0 = 0.3 = 0
b. (-2).(-4) = 2.4 = 8
c. (-3).5 = -15


<i><b>Quy tắc:</b></i>
* a.0 = 0.a = 0


* Nếu a, b cùng dấu thì a.b = <i>a b</i>.
* Nếu a, b khác dấu thì a.b = ( . )<i>a b</i>
<i><b>Chú ý</b>: (SGK)</i>


<b> ?4 Cho a là 1 số nguyên.</b>


Hỏi b là số nguyên dương hay số nguyên
âm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

GV: Tổng kết:


b) b là số nguyên âm.
4. Củng cố (8 phút)


– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 78 trang 91 SGK


– GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
5. Dặn dò (2 phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 79; 80; 81 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập



Tuần: 21 Ngày soạn: 9/ 1/ 2012


Tiết: 62 Ngày dạy: 10/ 1/ 2012


LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức


- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu: (âm .âm = dương).
2.Kỹ năng


- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên,
sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.


- Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số ngun (thơng qua bài tốn chuyển động).
3.Thái độ


-Học sing chủ động tích cực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:



3. Bài mới : Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số</b></i>
<i><b>chưa biết.(15 phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Em hãy nêu quy tắc dấu khi nhân hai số
nguyên?


GV: Gợi ý điền cột 3 “dấu của ab trước”
HS: Điền cột 3 trên bảng


GV: Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4
“dấu của ab2<sub>”.</sub>


<b>Dạng 1: Áp dụng quy tắc và tìm thừa số</b>
<b>chưa biết.</b>


Bài 84 trang 92 SGK


(1) (2) (3) (4)
Dấu của


a Dấu củab Dấu củaa.b Dấu củaa.b2



+ + + +


+ - - +


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

-HS: Điền tiếp cột 2 và 3.
GV: Nhận xét.


GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu.
GV: Quan sát, hướng dẫn.


HS: Đại diện mỗi nhóm lên bảng điền kết quả
của các cột (1), (2), (3), (4), (5),(6) tìm được.
GV: Tổng kết.


GV: Yêu cầu HS đọc đề và tìm lời giải cho bài
tốn.


HS: Lên bảng trình bài giải.


GV: Mởi rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0
dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.


HS: Trình bài bảng.


GV: Nhận xét gì về bình phương của mọi số?
HS: Bình phương của mọi số đều khồn âm


<b>Hoạt động 2: So sánh các số (10 phút)</b>



GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?


GV: Muốn só sánh hai biểu thức như thế nào
với nhau ta phải làm gì?


HS: Ta đi tính kết quả của hai biểu thức rồi so
sánh kết quả với nhau.


GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Nhận xét.


GV: Yêu cầu HS đọc đề


GV: x có thể nhận những giá trị nào?


HS: x có thể nhận những giá trị: Nguyên
dương, nguyên âm, 0.


HS: Lên bảng thực hiện bài giải.
GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.(10</b></i>
<i><b>phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?


GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK. Nêu
cách đặt số âm trên máy.



HS: Tự đọc SGK và làm phép tính trên máy
tính bỏ túi.


GV: Yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính.
HS: Thực hiện theo yêu cầu.


GV: Nhận xét.


- - +


-Bài 86 trang 93 SGK


(1) (2) (3) (4) (5) (6)


a -15 13 -4 9 -1


b 6 -3 -7 -4 -8


ab -90 -39 28 -36 8


Bài 87 trang 93 SGK.
32<sub> = (-3)</sub>2<sub> = 9</sub>


* Mở rộng:
25 = 52<sub> = (-5)</sub>2
36 = 62 <sub>= (-6)</sub>2
49 = 72 <sub>= (-7)</sub>2
0 = 02



<i><b> Nhận xét</b></i><b>: </b>Bình phương của mọi số đều không
âm.


<b>Dạng 2: So sánh các số</b>


Bài 82 trang 92 SGK
a. (-7).(-5) > 0
b. (-17).5 < (-5).(-2)
c. (+19).(+6) < (-17).(-10)


Bài 88 trang 93 SGK


x nguyên dương: (-5) . x < 0
x nguyên âm: (-5) . x > 0
x = 0 (-5) . x = 0


<b>Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi</b>.
Bài 89 trang 93 SGK


a. (-1356) . 7 = - 9492
b. 39 . (-152) = - 5928
c. (-1909) . (-75) = 143175.


4. Củng cố (8 phút)


– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại


–GV nhấn mạnh lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.


5. Dặn dò(2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Tuần: 21 Ngày soạn: 10/ 1/ 2012


Tiết: 63 Ngày dạy: 11/ 1/ 2012




§12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức


- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân
phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số ngun.


2.Kỹ năng


- Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh các giá trị biểu
thức.


3.Thái độ


-Học sinh chủ động tích cực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3. Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất giao hốn </b></i>
<i><b>(10 phút)</b></i>


GV: Đưa VD trên bảng và yêu cầu HS Lên
bảng trình bày


GV: Nhận xét.


GV: Hãy rút ra nhận xét?


HS: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích khơng


<b>1. Tính chất giao hốn</b>
<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> Hãy tính


2.( 3) 6


2.( 3) ( 3).2
( 3).2 6



  


  


 <sub> </sub>


( 7).( 4) 28


( 7).( 4) ( 4).( 7)
( 4).( 7) 28


   


    




</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

thay đổi.


GV: Tổng kết bằng cách viết công thức trên
bảng.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất kết hợp (15 </b></i>
<i><b>phút)</b></i>


GV: Đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu HS lên
bảng trình bày?


GV: Hãy rút ra nhận xét.



HS: Rút ra nhận xét, GV: tổng kết trên bảng.
GV: Yêu cầu HS nêu công thức tổng quát?
HS: Nêu công thức, GV: Tổng kết trên bảng.
GV: Để tính nhanh các tích của nhiều số ta có
thể dựa vào các tính chất giao hốn và kết hợp
để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để
nhóm các thừa số một cách thích hợp.


GV:Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau,
ví dụ: 2 . 2 . 2 ta có thể viết gọn thư thế nào?
HS: Ta có thể viết gọn: 2 . 2 . 2 = 23


GV: Tương tự hãy viết dưới dạng luỹ thừa:
(-2) . (-2) . (-2)


HS: (-2) . (-2) . (-2) = (-2)3


GV: Yêu cầu HS đọc phần “chú ý mục 2”
trang 94 (SGK).


GV: Chỉ vào bài tập 93 câu a/95 (SGK) trong
tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích
mang dấu gì?


HS: Trong tích trên có 4 thừa số âm, kết quả
mang dấu dương.


GV: Còn (-2) . (-2) . (-2) trong tích trên có
mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì?


HS: Trong tích đó có 3 thừa số âm, kết quả
mang dấu âm.


GV: Yêu cầu HS đọc lại toàn bộ chú ý SGK.
GV: Yêu cầu HS làm ?1 và ?2


HS: Nghiên cứu và lần lượt hai HS lên bảng
trình bày bài giải.


GV: Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm
là số như thế nào? Cho ví dụ?


HS: Là một số nguyên dương: (-3)4<sub> = 81</sub>
GV: Luỹ thừa bậc lẽ của một số nguyên âm là
số như thế nào? Cho ví dụ?


HS: Là một số nguyên âm: (-4)3<sub> = - 64</sub>
GV: Nêu nhận xét (SGK)


<i><b> Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất nhân với </b></i>
<i><b>1(5 phút) </b></i>


GV: Nêu công thức nhân với số 1
GV: Yêu cầu HS làm ?3 và ?4
HS: Lần lượt làm ?3 và ?4 trên bảng
GV: Tổng kết.


<i><b>Nhận xét</b></i>: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích
khơng thay đổi.



a . b = b . a


<b>2. Tính chất kết hợp</b>
<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> Tính








9.( 5) .2 ( 45).2 90
9. ( 5).2 9.( 10) 90


9.( 5) .2 9. ( 5).2


   


   


   


<i><b>Nhận xét</b></i>: Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa
số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân
với tích thừa số thứ 2 và thứ 3.


(a . b) . c = a . (b . c)


<i><b> Chú ý</b></i><b>:</b> (SGK)



<b> ?1 Hướng dẫn </b>


Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có
dấu dương.


<b>?2 Hướng dẫn </b>


Tích một số lẽ các thừa số nguyên âm có dấu
âm.


<i><b>Nhận xét:</b></i> (SGK)


<b>3. Nhân với 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất phân phối </b></i>
<i><b>của phép nhân đối với phép cộng.(5 phút)</b></i>
GV: Nêu công thức và chú ý (SGK)


GV: Yêu cầu HS làm ?5
HS: Làm ?5 theo yêu cầu.
GV: Tổng kết.


<b>4. Tính chất phân phối của phép nhân đối </b>
<b>với phép cộng</b>.


<i><b>Nhận xét</b></i><b>:</b> (SGK)
<b>?5 Hướng dẫn </b>


Tính bằng hai cách và só sánh:
a. (-8).(5+3) = -8.8 = -64


(-8).(5+3) = (-8).5 + (-8).3
= -40 + (-24) = -64
b. (-3+3).(-5) = 0.(-5) = 0


(-3+3).(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5)
= 15 + (-15) = 0
4. Củng cố (8 phút)


– Hướng dẫn học sinh nắm vững các tính chất của phép nhân các số nguyên.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 90; 91 trang 95 SGK.


5. Dặn dò (2 phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 92; 93; 94 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyên tập.


Tuần: 21 Ngày soạn: 11/ 1/ 2012


Tiết: 64 Ngày dạy: 12/ 1/ 2012




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức


- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép
nâng lên luỹ thừa.



2.Kỹ năng


- Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu
thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.


3.Thái độ


-Học sinh chủ động tích cực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên?
3.<b> </b>Bài luyện tập .


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tính giá trị của biểu thức.(20 </b></i>
<i><b>phút)</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán u cầu gì?



GV: Ta có thể thực hiện bài này như thế nào?
HS: Có thể thực hiện theo thứ tự: Trong ngoặc
trước, ngồi ngoặc sau.


<b>Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức.</b>


Bài: 92b trang 95 SGK
Hướng dẫn


Cách 1:


(-57).(67-34)-67.(34-57)
= -57.33-67.(-23)


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
GV: Có thể giả cách nào nhanh hơn?
HS: Áp dụng tính chất phân phối để giải.
GV: Gọi HS lên bảng làm.


HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét.


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Để giải bài toán trên ta cần thực hiện như
thế nào?


GV: Em hãy nhắc lại các tính chất của phép
nhân các số nguyên?



GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


GV: Nhận xét


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Để tính giá trị của biểu thức ta cần làm
như thế nào?


GV: Thay giá trị a; b bằng những giá trị nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


<i><b>Hoạt động 2: Làm quen về luỹ thừa(8 phút)</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: u cầu HS lên bảng trình bài
HS: Lên bảng trình bày bài giải.



GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


GV: Cho bài toán


GV: Yêu cầu đọc đề và làm bài tập.
HS: Lên bảng trình bài theo yêu cầu.


<i><b>Hoạt động 3: Điền số vào ô trống, dãy số.(7</b></i>
<i><b>phút)</b></i>


GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu.
GV: Theo dõi, hướng dẫn, quan sát.


HS: Đại diện mõi nhóm 1 HS lên bảng điền
vào ơ trống, các HS còn lại nhận xét.


GV: Nhận xét.


= -340
Cách 2:


(-57).(67-34)-67.(34-57)


= -57.67 – 57.(-34) – 67.34 – 67.(-57)
= -57(67-67) – 34(67-57)



= -340.


Bài 96 trang 95 SGK
a) 237.(-26) + 26.137


= (137 + 100).(-26) + 26.137
= 137.(-26) + 100.(-26) + 26.137
= 137.(-26) + 26.137 + 100.(-26)
= 137.(26 – 26) + 100.(-26)
=100.(-26) = - 2 600


b) 63.(-25) + 25.(-23)
= 63.(-25) + 23.(-25)
= (63 + 23).(-25)
= 86.(-25)


= - 2150


Bài 98 trang 96 SGK
Tính giá trị của biểu thức:
a) Thay a = 8 ta có :


(-125).(-13).(-8) = [(-125).(-8)].(-13)
= 1000.(-13) = -13 000


Thay b = 20 ta có :


(-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
= -2400.



<b>Dạng 2: Luỹ thừa</b>


Bài 95 trang 95 SGK.
Hướng dẫn


(-1)3<sub> = (-1).(-1).(-1) = (-1).</sub>
Cịn có: 13<sub> = 1 </sub>


03<sub> = 0.</sub>


Bài 141a trang 72 SBT.


Viết các tích sau dưới dạng luỹ thừa của 1 số
nguyên.


a. (-8).(-3)3<sub>.(+125)</sub>
= (-2)3<sub>.(-3)</sub>3<sub>.5</sub>3


=

( 2).( 3).5 . ( 2).( 3).5 . ( 2).( 3).5 

 

 

 

 


= 30.30.30


= 303


<b>Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số.</b>


Điền số thích hợp vào ơ trống:
a) -7 . (-13) + 8 . (-13)
= (-7 + 8) . (-13) = -13
b) (-5) . (-4 - -14 )



</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Dặn dò (2 phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK
– Chuẩn bị bài “BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN”


Tuần: 22 Ngày soạn: 30/ 1/ 2012


Tiết: 65 Ngày dạy: 31/ 1/ 2012




§13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức


-Biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên ; khái niệm “Chia hết cho”
-Hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “Chia hết cho”.


2.Kỹ năng


-Tìm bội và ước của một số nguyên.
3.Thái độ


-HS chủ động tích cực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)


Hãy nêu bội và ước của một số tự nhiên?
3. Bài mới: (29phút) Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>HĐ1:Tìm hiểu khái niệm bội và ước của số </b></i>
<i><b>nguyên</b></i>


GV:Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng trình bày


<b>1. Bội và ước của số nguyên.</b>


<b> ?1 Hướng dẫn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

GV: Cho HS nhận xét
HS: nhận xét


GV: Yêu cầu HS làm ?2 theo nhóm, đại diện
nhóm trình bày


HS: thực hiện theo nhóm



GV: Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “chia hết
cho” trong N.


HS: trả lời


GV: tương tự em hãy phát biểu khái niệm chia
hết cho trong Z.


HS: trả lời


GV: chính xác hóa khái niệm.


GV: Cho HS làm ví dụ 1 và làm ?3
HS: Làm ví dụ 1


Làm ?3


GV: Giới thiệu các chú ý trong SGK
<i><b>HĐ2:Tìm hiểu các tính chất</b></i>


GV: Giới thiệu các tính chất.


GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ.
HS: Sau khi tự đọc SGK, sẽ nêu lần lượt ba
tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết
cho”. Mỗi tính chất lấy ví dụ minh hoạ.


GV: Yêu cầu HS làm ?4
HS: Làm ?4



GV: Nhận xét.




<b> ?2 Hướng dẫn </b>


a chia hết cho b nếu có số tự nhiên q sao cho
a=bq


<b>Định nghĩa</b>


SGK


<b>?3 Hướng dẫn </b>


Bội của 6 và (-6) có thể là: 0; 6; 12...
Ước của 6 và (-6) là:    1; 2; 3; 6
<i><b> Chú ý: </b></i>


SGK


<b>2. Tính chất</b>


(SGK)


<b>?4 Hướng dẫn </b>


Bội của (-5) là:  5; 10; 15 ; . . .
Ước của (-10) là:    1; 2; 5; 10


4. Củng cố (8 phút)


– Hướng dẫn học sinh lm cỏc bi tp cũn li.


GV: Khi naỡo thỗ s a chia ht cho s b? cạc tnh cht ca sỉ chia ht.
5. Dặn dị :(2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Tuần: 22 Ngày soạn: 1/ 2/ 2012


Tiết: 66 Ngày dạy: 2/ 2/ 2012




ÔN TẬP CHƯƠNG II



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức


- Ôn tập cho HS khái niệm về tập hợp Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số
nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất cảu phép cộng, phép nhân số
nguyên.


2.Kỹ năng


- HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phep tính,
bài tập về giá trị tuyệt đối của số nguyên.


3.Thái độ



- HS chủ động tích cực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Bài cũ:


3. Bài mới: (40 phút)


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1 : Trả lời các câu hỏi</b></i>


<b>GV: </b>Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5.
HS: 1 HS làm trên bảng.


Lớp nhận xét, đánh giá


<b>1. Trả lời các câu hỏi</b>
<b>Câu 1</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

GV: Thông qua các câu trả lời cho HS hệ
thống lại các kiến thức đ học


HS: - Phát biểu số nguyên âm; nguyên dương.


-1 Hs đứng tại chỗ trả lời câu 2. Cho ví dụ
vời mỗi câu trả lời.


- Lớp nhận xét, đánh giá.


GV: Yêu cầu Hs đứng tại chỗ trả lời.


HS: - 1 Hs đứng tại chỗ trả lời câu 3. Cho ví
dụ minh hoạ.


- Lớp nhận xét, đánh giá.


GV: Yêu cầu Hs trả lời.


HS: 1 vài Hs trả lời câu 4. Mỗi câu cho 1 ví dụ
minh hoạ.


GV: u cầu Hs lên bảng trình bày.
HS: - 1 vài Hs lên bảng trình bày câu 4.
- Lớp nhận xét, đánh giá


GV: Yêu cầu Hs lên bảng trình bày.
HS: - 1 vài Hs lên bảng trình bày câu 5.
- Lớp nhận xét, đánh giá


<i><b>Hoạt động 2 : Giải các bài tập.</b></i>


<b>GV: </b>Vẽ ba truc số (H53) lên bảng và gọi 3 HS
lên bảng trình bày lời giải.



HS: - Cả lớp làm ra nháp


- Ba HS trình bày trên bảng.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.


GV: Nếu a là số nguyên khác 0 thì có thể xảy
ra mấy trường hợp đối với a ?


HS: Trả lời : Hai trường hợp
a < 0 và a > 0


- Cả lớp làm ra bảng con.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS khác nhận xét, đánh giá.


GV: Treo bảng phụ nội dung bài 109 lên bảng
và yêu cầu HS lên bảng điền theo số thứ tự.
HS:- Cả lớp làm vào vở.


- 1 HS lên bảng trình bày
- HS khác nhận xét, đánh giá.
GV: Yêu cầu HS trả lời miệng.


HS: -1 HS đứng tại chỗ trả lời miệng.
- Lớp nhận xét, đánh giá.


<b>Câu 2</b>.


a) Số đối của số nguyên a là:
-a



b) Số đối của một số nguyên có thể là :
+ Số nguyên dương.


<i>(VD: số đối của -2 là 2)</i>
+ Số nguyên âm


<i>(VD: số đối của 3 là -3)</i>


+ Số 0. <i>(VD: số đối của 0 là 0)</i>
c) Chỉ5 cố số 0 bằng số đối của nó.


<b>Câu 3</b>.


a) Giái trị tuyết đối của một số nguyên là
khoảng cách từ điểm biểu diễn số nguyên đó
đến điểm 0 trên trục số.


b) Giái trị tuyết đối của một số nguyên có thể
là số nguyên dương hoặc bằng 0.


<b>Câu 4</b>.
<i>(SGK)</i>
<b>Câu 5</b>.


a) các tính chất của phép cộng: <i>(a, b, c </i><i> Z)</i>
+) a + b = b + a


+) (a + b) + c = a + (b + c)
+) a + 0 = 0 + a = a



b) các tính chất của phép nhân: <i>(a, b, c </i><i> Z)</i>
+) a . b = b . a


+) (a . b). c = a . (b . c)
+) a . 1 = 1 . a = a
+) a . (b + c) = a.b + a.c


<b>2. Giải các bài tập </b>
<b>Bài 108</b>.


* Nếu a < 0 thì –a > a; -a > 0
* Nếu a > 0 thì –a < a; -a < 0


<i><b>Số đối của một số âm là một số dương</b></i>
<i><b>Số đối của một số dương là một số âm</b></i>


<b>Bài 109</b>.


-642; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850


<b> Bài 110</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>Bài 111</b> Tính các tổng
a) = -36 b) = 390
c) = -279 d) = 1130
4. Củng cố :(2 phút)


– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Dặn dò :(2 phút)



– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK
– Chuẩn bị bài tập phần còn lại.


Tuần: 22 Ngày soạn: 1/ 2/ 2012


Tiết: 67 Ngày dạy: 2/ 2/ 2012




ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức


- Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội ước
của một số nguyên.


2.Kỹ năng


- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tìm x, tìm bội và
ước của một số nguyên.


- Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS.
3.Thái độ


- HS chủ động tích cực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: (1 phút).
2. Bài cũ:


3. Bài mới : (40 phút)


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1 : Điền số thích hợp</b></i>


GV: Treo bảng có sẵn nội dung bài 113.


GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải và


<b>Dạng 1: Điền số thích hơp vào ơ trống</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

giải thích cách làm ?


HS: 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS: Cách làm :


- Tính tổng tất cả các số đ cho : <i>(bằng 9)</i>.
- TB mỗi ơ có giá trị bằng 1


- Mỗi hàng (cột, đường chéo) đều có tổng bằng


3.


- 1 HS nhận xét bài làm trên bảng.


<i><b>Hoạt động 2 : Liệt kê và tính tổng tất cả các</b></i>
<i><b>số nguyên x thoả mn.</b></i>


GV: Yêu cầu HS làm bài tập 114. và giải thích
cách làm.


HS: Cả lớp làm vào vở


GV: Làm thế nào để tính nhanh tổng trên?
HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.
* Trả lời :


- Bài tốn có 2 u cầu : Liệt kê và tính tổng
- Nhóm các số hạng đối nhau.


* Một HS nhận xét, đánh giá.
<i><b>Hoạt động 3</b></i><b> : </b><i><b>Tìm số chưa biết</b></i>
GV: Yêu cầu HS làm bài tập


HS: Một HS lên bảng trình bày lời giải.


<i><b>Hoạt động 4: Bài tập tổng hợp</b></i>


<b>GV: </b>Làm thế nào để xác định được có bao
nhiêu tích? Bao nhiêu tích lớn hơn 0? Nhỏ hơn
0? …



HS: 1 vài HS trả lời :


- Với mỗi số a  A lập được các tích với lần


lượt các số b  B. ( A có 3 pt; B có 4 pt). Do


đó có 3.4 = 12 tích.


<b> </b>

<b>4</b>

<b>0</b>



<b>5</b>




1





1



3



2


3




2










<b>Dạng 2: Tìm số và tính tổng</b>


Bài 114 SGK
Hướng dẫn


<b>a) -8 < x < 8</b>


- Liệt kê :


x  {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0;1; 2; 3; 4; 5; 6;


7}.
- Tính tổng :


M = -7 + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1)
+ 0 +1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7


M = (7 – 7) + (6 – 6) + …+ 0
M = 0


<b>Dạng 3: Tìm số chưa biết</b>


Bài 115 SGK
Hướng dẫn


a) | a | = 5  a =  5



b) | a | = 0  a = 0


c) | a | = -3  Không có giá trị nào của a


d) | a | = | -5 |


| a | = 5  a =  5


e) -11| a | = -22
-11| a | = -11.2


 | a | = 2  a =  2


Bài 117


a) (-7)3<sub>. 2</sub>4<sub> = -343 . 16 = 5 488</sub>
b) 54<sub>. (-4)</sub>2<sub> = 625 . 16 = 10000</sub>
Bài upload.123doc.net


a) 2x – 35 = 15
2x = 15 + 35
2x = 50  x = 25


b) 3x + 17 = 2
3x = 2 – 17
3x = -15  x = -5


c) | x – 1 | = 0
x – 1 = 0  x = 1



<b>Dạng 4: Bài toán tổng hợp</b>


A = { 3; -5; 7}
B = {-2; 4; -6; 8}


Giải
a) Số tích a.b được tạo thành:
3. 4 = 12 (tích)


b) Số tích lớn hơn 0:
2 . 2 + 1. 2 = 6
Số tích nhỏ hơn 0:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Tích của 2 số cùng dấu lớn hơn 0; hai số khác
dấu nhỏ hơn 0.


- Số chia hết cho cả 3 và 2 thì chia hết cho 6. A
có 1 số chia hết cho 3; B có 3 số chia hết cho 3
mà không chia hết cho 6, 1 số chia hết cho 6.
Vậy số các tích chia hết cho 6 là : 1. 3 + 1. 3 =
6.


GV: Mỗi thừa số của tích phải là một ước của
20.


Số các tích chia hết cho 6 là :
1 . 3 + 1 . 3 = 6.


d) Số tích là ước của 20


1 . 2 = 2


4. Củng cố : (2 phút)


– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Dặn dò : (2 phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại SGK
– Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết


Tuần: 23 Ngày soạn:4/ 2/ 2012


Tiết: 68 Ngày dạy: 7/ 2/ 2012


KIỂM TRA



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức:


– Đánh giá qúa trình hoạt động học của học sinh; lấy kết quả đánh giá hoạt động nhận
thức của học sinh.


2.Kỹ năng:


– Vận dụng các kiến thức đã được thu nhận phân tích tìm các phương pháp giải bài tốn.
3.Thái độ:


– Rèn luyện tính độc lập làm bài và tư duy lôgic.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, pho tô đề.


* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra


3. Bài kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

II) ĐỀ KIỂM TRA


Câu 1: Em hãy nêu khái niệm bội và ước của các số nguyên?
Áp dụng :Tìm bội và ước của các số sau


a) 6
b) 7


Câu 2: Thực hiện các phép tính sau
a) (−2)+4


b) (−2)+2
c) (−3)+ (−3)
d) 2.0


e) (−4).3
f) (−5). (−4)


Câu 3: Tính nhanh


a) 2. (−3).5
b) 2.3+2.7


c) 2+7+8+5+3+15


III) ĐÁP ÁN


Câu 1: Cho a,b  Z và b ≠ 0. Nếu có số nguyên q sao cho a=b.q thì ta nói a chia hết cho


b. Ta cịn nói a là bội của b và b là ước của a. (1 điểm)
a) Các ước của 6 là: 1; −1; 2 ; −2; 3 ; −3; 6 ; −6 (0,5 điểm)


Cấp độ
Tên


Chủ đề


CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CỘNG


Nhận biết (TL) Thông hiểu (TL) Vận dụng (TL)
1.Bội và ước


của số nguyên


Trình bày khái
niệm bội và ước


Tìm bội và ước


của các số nguyên
Số câu


Số điểm
Tỉ lệ %


1
2
20%


2
2
20%


3
4
40%
2.Tính chất của


phép nhân và
phép cộng các
số nguyên


Hiểu các tính
chất của phép
cộng và phép
nhân


Số câu
Số điểm


Tỉ lệ %


3
3
30%


3
3
30%
3.Phép cộng và


phép nhân hai
số nguyên cùng
dấu và khác dấu


Vận dụng tính giá
trị biểu thức


Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %


6
3
30%


6
3
30%
Tổng số câu:



Tổng số điểm
Tỉ lệ %


1
2
20%


3
3
30%


8
5
50%


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

Các bội của 6 là: 0; 6 ; −6;….. (0,5 điểm)


b) Các ước của 7 là: 1; −1; 7; −7 (0,5 điểm)
Các bội của 7 là: 0; 7 ; −7;….. (0,5 điểm)


Câu 2:


a) (−2)+4 = 2 (0,5 điểm)
b) (−2)+2 = 0 (0,5 điểm)
c) (−3)+ (−3) = −6 (0,5 điểm)
d) 2.0=0 ( 0,5 điểm)


e) (−4).3 = −12 (0,5 điểm)
f) (−5). (−4) = 20 (0,5 điểm)



Câu 3:


a) 2. (−3).5 = (2.5). (−3) = 10. (−3) = −30 (1 điểm)
b) 2.3+2.7 = 2.(3+7) = 2.10 = 20 (1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Tuần: 23 Ngày soạn : 6/ 2/ 2012


Tiết: 69 Ngày dạy: 9/ 2/ 2012


CHƯƠNG III PHÂN SỐ



§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức


- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đ học ở tiểu học và
khái niệm phân số ở lớp 6.


- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.


- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
2.Kỹ năng


- Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
3.Thái độ: HS chủ động tích cực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.


3. Bài mới : (36 phút) Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm phân số</b></i>


GV: Hãy nêu ví dụ về phân số và ý nghĩa của
tử và mẫu mà các em đ học ở Tiểu học?


HS: Một cái bánh được chia thành 4 phần bằng
nhau, lấy ra 3 phần thì ta nói rằng: “đã lấy ¾
cái bánh”.


GV: Vậy ¾ có phải là phân số khơng?
HS: Ta có phân số ¾.


- 4 là mẫu chỉ số phần bằng nhau được chia ra.
- 3 là tử số chỉ số phần bằng nhau được lấy.
GV: Với việc dùng phân số, ta có thể ghi được
kết quả của phép chia hai số tự nhiên cho dù số
bị chia có chia hết hay không chia hết cho số


bị chia.


Chẳng hạn 6 : 3 = 6/3 = 2
6 : 5 = 6/5


GV: Hãy tính : -6 : 3 ; -6 : 5
HS: tính vào nháp


GV: Làm thế nào để biểu diễn thương phép
chia –6 cho 5? Hy suy nghĩ để tìm cch giải


<b>1. Khái niệm phân số</b>


<i><b>Ví dụ:</b></i> Một cái bánh được chia thành 4 phần
bằng nhau, lấy ra 3 phần thì ta nói rằng: “đã
lấy ¾ cái bánh”.


<i><b>Tổng quát</b></i> : Người ta gọi <i>b</i>
<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

quyết.


HS: Trả lời và nêu cách giải quyết vấn đề :
Dùng phân số –6/5


GV: Phân số –6/5 có tử và mẫu như thế nào?
HS: Tử và mẫu là các số nguyên.


GV: Hãy nêu dạng tổng quát của phân số đã
học ở Tiểu học?



HS: 1 HS phát biểu


GV: Qua ví dụ trên, hãy phát biểu lại dạng
tổng quát của các phân số?


HS: 1 Hs khác phát biểu dạng tổng quát của
phân số a/b với a;b  Z.


GV: Chính xác hoá khái niệm. Và ghi bảng.
GV: Cho HS nêu một số VD về phân số
HS: nêu VD


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cc ví dụ</b></i>
GV: Nêu ví dụ GSK


GV: Tại sao mẫu số khơng thể bằng 0?


HS: Vì số 0 nằm dưới mẫu thì phân số khơng
xác định.


GV: u cầu HS làm ?1 ; ?2 ; ?3
HS: HS làm vào nháp


GV: Chính xác hố câu trả lời và thông báo
nhận xét (SGK).


0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số
(mẫu) của phân số



<b>2. Ví dụ</b>.


...
3
0

;

1
2

;

4
1

;

5
3

;

3


2









Là những phân
số.


<b> ?1 Hướng dẫn</b>
Học sinh tự trình bày
<b>?2 Hướng dẫn</b>


Cách viết đúng là a và c.
<b>?3 Hướng dẫn</b>


Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân
số có mẫu là 1.


<i><b>Nhận xét</b></i> : Số nguyên a có thể viết là 1
<i>a</i>


4. Củng cố : (7 phút)


– GV nhấn mạnh lại khái niệm phân số.


– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1; 2 SGK.
5. Dặn dò : (2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Tuần: 23 Ngày soạn: 6/ 2/ 2012


Tiết: 70 Ngày dạy: 9/ 2/ 2012





§2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức


- HS nhận biết thế nào là hai phân số bằng nhau.
2.Kỹ năng


- HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số
bằng nhau từ một đẳng thức tích.


3.Thái độ :HS chủ động tích cực.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: (5 phút) Phân số là gì? Cho ví dụ minh họa.
3. Bài mới: (33 phút) Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung



<i><b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b></i>


GV: Vẽ hình giải thích : Chia nột chiếc bánh
hình chữ nhật. Ta chia chiếc bánh thành 3 phần
bằng nhau và lấy 1 phần.


HS: Số bánh lấy đi lần đầu là 3
1


cái bánh
GV: chia một chiếc bánh hình chữ nhật. Ta
chia chiếc bánh thành 6 phần bằng nhau và lấy
2 phần.


HS: Số bánh lấy đi lần sau là 6
2


cái bánh.
GV: Dùng phân số biểu diễn số bánh lấy đi lần
đầu; lần sau. (phần tơ đậm trong hình).


GV: Em có nhận xét gì về hai phân số trên ?
HS: Ta có 3


1
= 6


2


GV: Chúng bằng nhau. Vì sao?



HS: Vì cùng biểu diễn số bánh bằng nhau.
GV : Ở lớp 5 các em đã học 2 phân số bằng
nhau. Nhưng với phân số có tử và mẫu là các
số nguyên VD: 5


4


 <sub> và </sub>10
8


. Làm thế nào để


<b>1. Định nghĩa</b>


a) <i><b>Nhận xét</b></i> :
+) 3


1
= 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

biết chúng có bằng nhau khơng?
Đó là nội dung bài hơm nay.


GV: Hãy lấy VD về hai phân số bằng nhau
HS: HS lấy ví dụ về hai phân số bằng nhau đã
học ở lớp 5. 4


3


= 8


6


GV: Hãy lấy VD về hai phân số không bằng
nhau.


HS: HS tự lấy VD về hai phân số không bằng
nhau đã học ở lớp 5.


GV: Qua các ví dụ trên em có rút ra nhận xét
gì ?


HS nhận xét :


+ Với hai p/s bằng nhau thì tích của tử phân số
này với mẫu của p/s kia bằng tích của mẫu
phân số này với tử của p/s kia.


+ Với 2 p/s khơng bằng nhau thì hai tích trên
không bằng nhau.


GV: Vậy hai phân số <i>b</i>
<i>a</i>


và <i>d</i>
<i>c</i>


được gọi là
bằng nhau khi nào ?



HS: HS suy nghĩ và trả lời : <i>b</i>
<i>a</i>


và <i>d</i>
<i>c</i>


được gọi
là bằng nhau nếu a.d = b.c


GV : nhắc lại và khẳng định :


- Điều này vẫn đúng với các phân số có tử và
mẫu là các số nguyên.


HS: đọc đn (SGK).
<i><b>Hoạt động 2 : Các ví dụ </b></i>
Giới thiệu VD1 :


GV: Tại sao khơng cần tính cụ thể khẳng định
ngay hai p/s này không bằng nhau ( 3/5 và –
4/7)


<i><b>Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm </b></i>
Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 (SGK).
HS làm bài vào nháp


ta có : 1 . 6 = 3 . 2 (=6)
+) 4



3
= 8


6


ta có : 3 . 8 = 4 . 6 (=24).
+) 3


2


 5


1


ta có : 2 . 5  3 . 1


b) <i><b>Định nghĩa:</b></i> Hai phân số
<i>a</i>
<i>b</i><sub> và </sub>


<i>c</i>


<i>d</i> <sub>gọi là </sub>
bằng nhau nếu a.d = b.c


c) <i><b>Ví dụ</b></i>:
5
4


 <sub> = </sub>10


8


vì 4 . 10 = (-5).(-8).


<b>2. Các ví dụ</b>


(SGK)


<b> ?1 Hướng dẫn</b>
a)


1 3


4 12 <sub>; c) </sub>


3 9


5 15






<b>?2 Hướng dẫn</b>


2
5



2
5<sub>; </sub>
4
21
 <sub> và </sub>


5
20<sub>; </sub>


9
11

 <sub> và </sub>


7
10


Khẳng định ngay các cặp số đó khơng bằng
nhau vì 1 phân số là dương và một phân số là
âm nên chúng không bằng nhau


4. Củng cố : (5 phút)


– GV nhấn mạnh lại khái niệm hai phân số bằng nhau
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 6; 7 SGK.
5. Dặn dò : (2 phút)


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Tuần:24 Ngày soạn:11/ 2/ 2012



Tiết: 71 Ngày dạy: 14/ 2/ 2012




§3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số


- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một
phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số
hữu tỉ.


2. Kỹ năng


-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để thực hiện các bài toán đơn giản
3. Thái độ


-Cẩn thận chính xác khi dùng tính chất của phân số


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>



1. Ổn định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sĩ số.


2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Hai phân số bằng nhau khi nào?
Áp dụng:Tìm x biết


6
7 21
<i>x</i>


 6


7 21
<i>x</i>




Đáp án:hai phân số
c
à


d
<i>a</i>


<i>v</i>


<i>b</i> <sub> gọi là bằng nhau nếu a.d=b.c (5đ)</sub>
x=2 (5đ)


3. Bài mới: (34 phút) Giới thiệu bài.



Hoạt động Nội dung


<i><b> Hoạt động 1: Nhận xét</b></i>
GV: Ta có : 12


4
3


1






Hãy xét xem: ta đã nhân
cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao
nhiêu để được phân số thứ hai?


HS: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số 3
1

với <b>–4 </b>để được phân số thứ hai.


GV: Hãy làm tương tự với : 6
2
12


4






GV: -2 có mối quan hệ như thế nào? đối


<b>1. Nhận xét</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

với –4 và –12?


HS: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân số


12
4





cho (-2) để được phân số thứ hai.
GV: Từ 2 vd trên cho hs rút ra nhận xét .
HS: (-2) là ước chung của (-4) và (-12).


GV: yêu cầu HS làm miệng? 1 & ? 2
HS: đứng tại chỗ trả lời và giải thích .
<i><b>Hoạt động 2:Tính chất cơ bản của phân số</b></i>
GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số
đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ với các
phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em hãy
rút ra: Tính chất cơ bản của phân số?


HS:Đọc tính chất SGK



GV: Nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số
chia trong cơng thức.


GV: Cho ví dụ


HS:Nhân cả tử và mẫu của phân số với –1.
GV: Vậy ta có thể viết một phân số bất kỳ có
mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu
dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân
số đó với (-1).


GV: Cho hs hoạt động nhóm ?3và viết 3
2




thành 5 phân số khác bằng nó. Có thể viết được
bao nhiêu phân số như vậy?


<i><b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện ?3</b></i>


12
8
18
6
6
4
6
4


3
2
3
2 











Có vô số phân số bằng phân số trên


GV: hỏi thêm ở ? 3: Phép biến đổi trên dựa
trên cơ sở nào?


HS: phép biến đổi dựa trên tính chất cơ bản
của phân số , ta đã nhận cả tử và mẫu của phân
số với (-1).


GV: Phân số <i>b</i>
<i>a</i>



có thoả mãn điều kiện có


mẫu số dương hay khơng?


HS: <i>b</i>
<i>a</i>



có mẫu là –b > 0 , vì b < 0


GV: Như vậy mỗi phân số có vơ số phân số
bằng nó.Các phân số bằng nhau là các cách
viết khác nhau của cùng một số mà người ta
gọi là số <b>hữu tỉ. </b>


Trong dãy phân số bằng nhau này, có phân
số mẫu dương, có phân số mẫu âm. Nhưng
để các phép biến đổi được thực hiện dễ
dàng người ta thường dùng phân số có mẫu


<b>2.Tính chất cơ bản của phân sô</b>


<b> </b> : , ( ; )
:
0
,
,
.
.
<i>b</i>
<i>a</i>


<i>UC</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>b</i>
<i>m</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>n</i>
<i>Z</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>





<i><b>Ví dụ</b></i>
7
4
)
1
.(
7
)

1
.(
4
7
4
5
3
)
1
.(
5
)
1
.(
3
5
3
















<b> ?3 Viết mỗi phân số sau thành 1 phân số bằng</b>
nó có mẫu dương :


11
4
)
1
.(
11
)
1
.(
4
11
4
17
5
)
1
.(
17
)
1
.(
5
17
5
















0
,
,
;
)
1
.(
)
1
.(









<i>b</i>
<i>Z</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


+Viết 3
2




thành 5 phân số khác bằng nó


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

dương.


4. Củng cố : (3 phút)


– GV nhấn mạnh lại tính chất cơ bản của phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 11; 12 SGK.
5. Dặn dò : (2 phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 13; 14 trang 11 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập



Tuần: 24 Ngày soạn: 13/ 2/ 2012


Tiết: 72 Ngày dạy: 16/ 2/ 2012




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


Củng cố lại tính chất cơ bản của phân số cho học sinh;
2. Kỹ năng


Học sinh biết vận dụng tính chất đó để nhận biết hai phân số bằng nhau, viết các phân số
bằng nhau


3. Thái độ


Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khoa học cho học sinh.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>



1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: (5 phút) Phát biểu tính chât cơ bản của phân số?


Đáp án:


:
:
1
3


<i>a</i> <i>a n</i>
<i>b</i> <i>b n</i>




.
.
<i>a</i> <i>a m</i>


<i>b</i> <i>b m</i><sub> với m</sub><sub>Z và m≠ 0 (5đ)</sub>


:
:
<i>a</i> <i>a n</i>


<i>b</i> <i>b n</i><sub> với n </sub><sub> ƯC(a,b) (5đ)</sub>
3. Bài mới: (34 phút)



Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng tốn điền số để</b></i>
<i><b>có dãy các phân số bằng nhau</b></i>


GV: Cho bài toán


GV: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài tốn
GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.


<b>Dạng 1: Điền số thích hợp</b>


Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ trống
a)


1 2 8


4 12




  





b)


4 8


2


2 3 25




    




c)


1
5 3.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b>Hoạt động 2: Tìm số chưa biết</b></i>
GV: Cho đề bài toán


GV: Bài toán yêu cầu gì?


GV: Ở đây ta có các phân số như thế nào với
nhau?


GV: Khi hai phân số bằng nhau ta có thể sử
dụng tính chất cơ bản của phân số để xác định


một yếu tố chưa biết được không?


GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách thực
hiện


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


<i><b>Hoạt động 3: Viết phân số</b></i>
GV: Cho đề bài toán.
GV: Bài toán u cầu gì?


GV: Một giờ có bao nhiêu phút?


GV: Muốn viết các số phút ra giờ ta thực hiện
như thế nào?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


a)


1 2 3 8


4 8 12 32



 


  


 


b)


4 6 4 8 50


2


2 3 2 4 25


 


    


 


c)


1 3.1


53.5


<b>Dạng 2: Tìm số nguyên chưa biết.</b>


Bài tập 2:


a)
2
3 12
<i>x</i>

b)
4 16
20
<i>x</i>


c)
1
3 21
<i>x</i>


Hướng dẫn
a)
2
3 12
<i>x</i>


vì 12 = 3.4 nên x = 2.4 = 8
b)
4 16
20
<i>x</i>




vì 4 = -16 : (-4)
nên x = 20 : (-4) = -5


c)
1
3 21
<i>x</i>



vì 21 = 3.7 nên x = (-1).7 = -7


<b>Dạng 3: Viết các phân số</b>


Bài tập 3: Các số phút sau đây chiếm bao
nhiêu phần của giờ?


a) 35 phút
b) 15 phút
c) 45 phút
d) 50 phút
e) 30 phút
f) 85 phút
Hướng dẫn
a) 35 phút =


35
60<sub>giờ = </sub>



7
12<sub>giờ</sub>


b) 15 phút =


15


60<sub>giờ = </sub>
1
4<sub>giờ</sub>


c) 45 phút =


45
60<sub>giờ = </sub>


3
4<sub>giờ</sub>


d) 50 phút =


50
60<sub>giờ = </sub>


5
6<sub>giờ</sub>


e) 30 phút =



30


60<sub>giờ = </sub>
1
2<sub>giờ</sub>


f) 85 phút =


85


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

4. Củng cố : (3 phút)


– GV nhấn mạnh lại tính chất cơ bản của phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập về phân số.
5. Dặn dò : (2phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập tương tự
– Chuẩn bị bài mới “Rút gọn phân số”


Tuần: 24 Ngày soạn: 13/ 2/ 2012


Tiết: 73 Ngày dạy: 16/ 2/ 2012




§4. RÚT GỌN PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức



- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.


- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
2. Kỹ năng


- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số trong thực hiện rút gọn phân số
- Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phn số ở dạng tối giản
3. Thái độ


- Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong thực hành tính tốn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: (5 phút) Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số?


Đáp án:


:
:
<i>a</i> <i>a n</i>
<i>b</i> <i>b n</i>



 .


.
<i>a</i> <i>a m</i>


<i>b</i> <i>b m</i><sub> với m</sub><sub>Z và m≠ 0 (5đ)</sub>


:
:
<i>a</i> <i>a n</i>


<i>b</i> <i>b n</i><sub> với n </sub><sub> ƯC(a,b) (5đ)</sub>


3.<b> </b>Bài mới: (34 phút) Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách rút gọn phân số</b></i>
GV: Giải thích vì sao: 21


14
48
28




Vậy số 2 có quan hệ như thế nào đối với tử và
mẫu của phân số ?



HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số để


<b>1. Cách rút gọn phân số</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

giải thích (chia 2 cho cả tử và mẫu của phân
số ). 2<sub>ƯC(tử; mẫu).</sub>


GV:Em có nhận xét gì về tử và mẫu của
21
14
&
48
28
?


HS: Phân số 21
14


có tử và mẫu nhỏ hơn tử và
mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân
số đã cho.


GV: Ta lại xét tương tự như trên 3
2
21
14




?


HS: xét tương tự như trên


GV: khẳng định : Mỗi lần chia cả tử và mẫu của
1 phân số cho một ƯC khác 1 của chúng ta
được 1 phân số đơn giản hơn và bằng phân số
đã cho. Cách làm như vậy gọi là <b>rút gọn </b>


<b>phân số</b> .


GV: Vậy thế nào là rút gọn phân số ?


HS: Rút gọn phân số là ta chia cả tử và mẫu của
phân số cho một ƯC khác 1 và -1 của chúng.
GV: Rút gọn phân số 8 ?


4

HS: lên bảng làm vd


GV: Gọi hs lên bảng làm ?1


HS: HS lên bảng làm ?1 ; các hs khác làm vào
vở và nhận xét .


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phân số tối giản?</b></i>
GV: Hãy rút gọn các phân số sau: 25


36
;
15


29
;
3
2


nêu nhận xét về ƯC của tử và mẫu ?


HS: không rút gọn được. ƯC (tử,mẫu)={-1;1}
GV: khẳng định: các phân số trên là phân số tối
giản.Vậy thế nào là phân số tối giản?


HS: đọc khái niệm phân số tối giản


GV: Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối
giản về dạng phân số tối giản?


HS: Rút gọn đến khi không rút gọn được nữa.
GV: Rút gọn các phân số chưa tối giản ở ?2
HS: lên bảng làm ,hs làm vào vở.


GV: Nêu mqh giữa các số 3;4;7 với tử và mẫu
của các phân số tương ứng ?


HS: 3;4;7 là các ƯCLN của tử và mẫu của các
phân số tương ứng


GV: Quan sát các phân số tối giản như:
25
36


;
15
29
;
3
2


em thấy tử và mẫu của
chúng quan hệ như thế nào với nhau?


HS: Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của
tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau.


GV: Nu ch ý SGK


HS: đọc chú ý trang 14 SGK


<i>1và–1) của chúng.</i>


<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> Rút gọn phân số 8
4

8
4

= 2
1
4
:


8
4
:
4 



<b> ?1 Hướng dẫn </b>
a)


5 1


10 2


 




; b)


18 6


33 11


 


c)
19
57<sub>=</sub>



1


3<sub>; d) </sub>
36
3
12




<b>2. Thế nào là phân số tối giản?</b>


Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có
ƯC là 1hay –1.


<i><b>Ví dụ</b></i> : 25
36
;
15
29
;
3
2


là các phân số tối giản .
Vậy muốn đưa 1 phân số về dạng tối giản ta chỉ
cần chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của chúng .
<b> ?2 </b> Các phân số tối giản trong các phân số



3 1 4 9 14


; ; ; ;


6 4 12 16 63
 


là:


1 9 14
; ;
4 16 63




<i><b>Ví dụ</b></i>: Rút gọn đến tối giản :


3
1
14
:
63
14
:
14
63
14
3
1


4
:
12
4
:
4
12
4
2
1
3
:
6
3
:
3
6
3










<i><b>Nhận xét</b></i><b>:</b> (SGK)



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

4. Củng cố: (3 phút)


– GV nhấn mạnh lại quy tắc rút gọn phân số.


– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15 trang 15 SGK.
5. Dặn dò: (2 phút)


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập


Tuần: 25 Ngày soạn:


Tiết: 74 Ngày dạy:




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


-Học sinh nắm vững khái niệm hai phân số bằng nhau, nắm vững tính chất cơ bản của
phân số.


-Học sinh biết cách rút gọn phân số, biết cách nhận ra hai phân số có bằng nhau khơng
? Biết cách thiết lập mộtphân số với điều kiện cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Tìm cch đơn giản hóa các vấn đề một cách thơng minh nhất, nhanh nhất, hợp lí nhất.
<i>3. Thái độ</i>



- Rèn luyện tính cẩn thận khoa học trong thực hành tính tốn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Hãy nêu quy tắc rút gọn phân số?
Rút gọn phân số:


5
10

;
18
33


Đáp án:Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung
( khác 1 và -1 ) của chúng.(4đ)


1
2

;
6


11
 <sub>(6đ)</sub>
3. Bài mới


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Rút gọn phân số</b></i>
GV: Gọi hs lên bảng làm.
HS: 2 hs lên bảng làm bài tập .


GV: Cho hs nhận xét bài làm trên bảng và gv
chốt lại vấn đề :


HS: Cả lớp theo dõi và so sánh cách làm của
bạn và cách làm của mình


GV: Có thể coi biểu thức trên là1 phân số Do
đó có thể rút gọn theo quy tắc phân số.


HS: Cả lớp nhận xét cách làm của 2 bạn.


GV: Vậy phải phân tích tử và mẫu thành tích có
chứa các thừa số chung. rồi mới rút gọn bằng
cách khử các thừa số chung đó


GV: Có 1 hs đã rút gọn phân số như sau:
2
1
10
5


10
10
5
10
20
15






-Ở đây phân tích thành tổng rút gọn như trên là
sai.


GV: Theo em cách làm đúng ntn?
HS: Cả lớp suy nghĩ rồi từng hs trả lời
-Cách làm đúng : 4


3
4
.
5
3
.
5
20
15




GV: Để tìm được các phân số bằng nhau ta làm
như thế nào?


HS: Ta cần rút gọn các phân số ến tối giản rồi
so sánh.


GV: Ngoài cách này ta cịn cách nào khác?
HS: Ta cịn có thể dựa vào định nghĩa hai phân
số bằng nhau.


GV: Nhưng cách này không thuận lợi bằng cách
rút gọn phân số.


<b>Dạng 1: Rút gọn phân số</b>


Bài 17 SGK: Rút gọn


a) 64


5
8
.
3
.
8
3
.
5
24


.
8
3
.
5



b) 2


7
2
.
2
.
2
.
7
2
.
2
.
7
.
7
.
8
14
.
2





c) 2


3
2
.
8
)
2
5
(
8
16
2
.
8
5
.
8





d) 1 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

HS: lên bảng rút gọn:
* Bài 20/15 (SGK)



GV: hướng dẫn hs chia thành 2 tập hợp các
phân số cùng dấu rồi so sánh . 







3
5
;
9
15
<i>A</i>











95
60
;
9


12
;
11
3
;
33
9
<i>B</i>


HS: có thể rút gọn rồi so sánh trong từng tập
hợp


<i><b>Hoạt động 2: Phân số bằng nhau không bằng </b></i>
<i><b>nhau</b></i>


GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
7 12 3 9 10 14


; ; ; ; ;


42 18 18 54 15 20


  


 


HS: hoạt động theo nhóm, tự trao đổi để tìm
cách giải quyết. 15


10


18
12
;
54
9
18
3
42
7 






GV: Tổng kết.


<i><b>Hoạt động 3: Điền vào ô trống</b>:</i>


GV: yêu cầu HS tính nhẩm ra kết quả và giải
thích cách làm.


- Có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng
nhau.- Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân
số


HS: làm việc cá nhân cho biết kết quả:
GV: Tổng kết trên bảng.


<b>Dạng 2: Phân số bằng nhau khơng bằng</b>


<b>nhau</b>


<b>Bài 20 SGK:Tìm các cặp phân số bằng nhau</b>


11
3
33
9 

19
12
95
60
95
60
;
3
5
9
15 






Bài 21 SGK: Trong các phân số sau,tìm các
phân số khơng bằng phân số nào cịn lại


7 1 12 2



;


42 6 18 3


 
 
6
1
54
9
;
6
1
18
3
18
3 







10
7
20
14
;


3
2
15
10





<b>Vậy </b> 15
10
18
12
;
54
9
18
3
42
7 








Do đó số cần tìm là



14
20


<b>Dạng 3: Điền số thích hợp vào ơ vng</b>


Bài 22 SGK


2 40 3 45


:


3 60 4 60


4 48 5 50


:


5 60 6 60


 


 




4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các cách rút gọn phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập đã giải
5. Dặn dò



</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Tuần: 25 Ngày soạn:


Tiết: 75 Ngày dạy:




§5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


– HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng
mẫu nhiều phân số.


– Có kĩ năng quy đồng mẫu nhiều phân số (các phân số này có mẫu là các số có khơng q 3
chữ số)


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

– Gợi ý cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo
HD của SGK tr.18).


– Rèn luyện cách quy đồng mẫu nhiều phân số
<i>3. Thái độ</i>


Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khoa học trong giải toán


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Nêu tính chất cơ bản của phân số?
Đáp án:


.
.
<i>a</i> <i>a m</i>


<i>b</i> <i>b m</i> <sub> với m </sub><sub> Z và m ≠ 0 (5đ)</sub>


:
:
<i>a</i> <i>a n</i>


<i>b</i> <i>b n</i><sub> với n </sub><sub> ƯC(a,b) (5đ)</sub>
3. Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách quy đồng mẫu</b></i>
<i><b>hai phân số</b></i>


GV: Cho 2 phân số 7
5
;
4


3


Quy đồng mẫu hai phân số này
HS: 2 hs lên bảng quy đồng


28
21
4
.
7
7
.
3
4
3


28
20
4
.
7
4
.
5
7
5




<b>GV:</b> <b>Quy đồng mẫu số các phân số là gì?</b>


HS: là biến đổi các phân số đã cho thành các
phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng
một mẫu.


GV: Mẫu chung của các phân số quan hệ thế
nào với mẫu các phân số ban đầu.


HS: Mẫu chung của các phân số là bội chung
của các mẫu ban đầu.


HS phát biểu:


GV: Tương tự em hay quy đồng mẫu hai phân
số:


3 5


&


5 8


 


HS: phát biểu:


40
25
5


.
8
5
.
5
8
5
;
40
24
8
.
5
8
.
3
5
3 










GV: Trong bài trên ta lấy mẫu chung của hai
phân số là 40;là bội chung nhỏ nhất của 5 và


8Nếu lấy mẫu chung là bội chung khác của 5 và
8 như:80;120; … có được khơng? Vì sao?
HS: Ta có thể lấy mẫu chung là các bội chung
khác của 5 và 8 vì các bội chung này đều chia
hết cho cả 5 và 8.


GV: y/c học sinh làm ?1


<b>1. Quy đồng mẫu hai phân số </b>


Ví dụ: Quy đồng 2 phân số sau:
28
21
4
.
7
7
.
3
4
3


28
20
4
.
7
4
.


5
7
5



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

HS: làm?1


GV: -Vậy khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu
chung phải là bội chung của các mẫu số. Để
cho đơn giản người ta thường lấy mẫu chung
là BCNN của các mẫu.


HS: 2 hs lên bảng làm


<i><b>Hoạt động 2: Quy đồng mẫu nhiều phân số</b></i>
GV: Yêu cầu làm ?2


Hãy tìm BCNN (2; 3; 5; 8)


HS: Mẫu chung nên lấy là BCNN(2; 5; 3; 8)
BCNN( 2 ; 5 ; 3 ; 8 ) = 23 . 3.5 =120


GV: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách
lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.
HS: 120:2 = 60; 120:5 = 24


120:3 = 40; 120:8 = 15.
Nhân tử và mẫu của psố



1


2<sub>với 60, </sub>
3
5


với 24,


GV: hướng dẫn HS trình bày:
1 ; -3 ; 2 ; -5. MC 120
2 5 3 8


<60> <24> <40> <15>
GĐ : 60 ; -72 ; 80 ; -75
120 120 120 120


GV: Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu
nhiều phân số có mẫu tương đương?


HS: Nêu như SGK
GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Trình by ?3 trn bảng


1) 80 ;


48
16
.


5
.
16
.
3
5
3 




80
50
10
.
8
10
.
5
8
5 





2)- 120


72
24


.
5
24
.
3
5
3 




120
75
15
.
8
15
.
5
8
5 






<b>2. Quy đồng mẫu nhiều phân số </b>


<b>?2 Hướng dẫn </b>



BCNN( 2 ; 5 ; 3 ; 8 ) =120
Do đó :


60 <sub>;</sub> 72 80<sub>;</sub> <sub>;</sub> 75
120 120 120 120


 


Quy đồng mẫu các phân số:


1 3 2 5<sub>;</sub> <sub>; ;</sub>
2 5 3 8


 


<i><b>* Quy tắc</b></i><b>: </b>


(SGK)


<b>?3 Hướng dẫn </b>
SGK


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 28 trang 19 SGK.


5. Dặn dò



– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập còn lại trong SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


Tuần: 25 Ngày soạn: 20/ 02/ 2011


Tiết: 76 Ngày dạy: 23/ 02/ 2011


LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


Nắm vững 3 bước của qui tắc quy đồng mẫu nhiều phân số
<i>2. Kỹ năng</i>


– Vận dụng thành thạo và linh hoạt quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số vào việc giải bài
tập


– Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài tốn, từ đó có cách tìm mẫu chung ph
hợp.


<i>3. Thái độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>



1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Nêu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số?
Đáp án: (10đ)


B1:tìm bội chung của các mẫu ( thường là BCNN) để làm mẫu chung.


B2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)
B3:nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.


3. Bài mới


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Dạng 1: Chữa bài tập về nhà</b></i>
<b> </b><i>a. Bài: 28/19 (SGK)</i>


GV: Gọi HS lên bảng chữa bài
HS: 1 HS lên bảng chữa bài


GV: Yêu cầu HS cả lớp theo di nhận xt.
HS: Trả lời câu hỏi :


+ P/s chưa tối giản là 56
21


+ Để QĐMS các ps trên, ta QĐMS các phân số
tối giản bằng nó : 16



3


; 24
5


; 8
3


. Khi đó MSC
là 48.


- HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
GV: nhấn mạnh : <b>Khi QĐMS nhiều phân số, </b>
<b>ta cần phải quan sát kĩ các phân số đã cho, </b>
<b>nếu các phân số chưa tối giản, trước hết ta </b>
<b>rút gọn các phân số đó. Sau đó tiến hành </b>
<b>QĐMS các phân số dạng tối giản.</b>




<i>b. Bài: 29/19 (SGK)</i>


GV: Gọi 2 HS đồng thời lên bảng chữa bài tập
29 b,c (mỗi HS 1 câu). Và rút ra nhận xét
HS: 1 HS ln bảng trình by cu b


GV: Mục đích để HS thấy được cách tìm MSC
: khi mẫu của hai phn số l hai số nguyn tố cng


nhau, hay MSC của một phn so v một số
nguyên.


GV: Có thể đặt câu hỏi : Em có nhận xét gì về
MC của cc phn số ở cu b, c ?


HS: trả lời câu hỏi của GV


HS: ln bảng trình by cu c v trả lời cu hỏi của
GV: nhấn mạnh :


- Nếu hai mẫu nguyn tố cng nhau thì MSC l
tích của cc mẫu, tức l ta chỉ cấn lấy tử và mẫu
của phân số này nhân với mẫu của phân số kia.
<i><b>- </b></i><b>MSC của phân số và số nguyên chính là </b>


<b>1. </b><i><b>Bài 28 (SGK tr.19)</b></i>
a) - Tìm BCNN(16,24,56)
16 = 24


24 = 23<sub>.3</sub>
56 = 23<sub>.7</sub>


BCNN(16,24,56) = 24<sub>.3.7 = 336</sub>
- Tìm thừa số phụ :


336 : 16 = 21
336 : 24 = 14
336 : 56 = 6



- Nhân cả tử và mẫu mỗi phân số với thừa số
phụ tương ứng:


336
63
21
.
16
21
.
3
16
3 




336
70
14
.
24
14
.
5
24
5


336


126
6
.
56
6
.
21
56
21 





<b>2. </b><i><b>Bài 29 (SGK tr.19)</b></i>
b) MSC = 9.25 = 225
Ta có :


9
2


= 9.25
25
.
2

= 225
50


25
4


=25.9
9
.
4


=225
36
c) MSC = 15


Ta có 2 PS sau khi QĐMS là :
15


1


và 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>mẫu của phân số.</b>


<i>c. Bài 31/19 (SGK)</i>


GV: Gọi 2 HS lên bảng đồng thời trình by lời
giải.


HS: HS làm câu a và trả lời câu hỏi của giáo
viên


GV: Có thể giải bài toán bằng cách nào khác


nữa?


Em chọn cch no ? vì sao ?


HS: HS làm câu b và trả lời câu hỏi của giáo
viên


GV: (nhấn mạnh) : <b>Để chứng tỏ hai phân số</b>
<b>bằng nhau, ta có thể rút gọn phân số này để</b>
<b>được phân số kia hoặc xét tích của tử thứ</b>
<b>nhất với mẫu thứ hai và tích của mẫu thứ</b>
<b>nhất với tử thứ hai hoặc QĐMS của chúng</b>.
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i> <i><b>Luyện tập </b></i>


<i>Bài 33/19 (SGK)</i>


GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 (SGK).
HS: HS 1 giải câu a


- HS 2 giải câu b


- 2 dy giải cu a v 2 dy giải cu b.


GV: Các em cĩ nhận xt gì về mẫu của cc phn
số đ cho ?


HS: Các mẫu khác nhau


GV: Vậy để QĐMS ta phải làm gì ?
HS: Phải tìm MC



GV: Y/C hs làm bài tập


HS: Lớp nhận xét bài giải trên bảng.


GV: GV nhấn mạnh : <b>Khi QĐMS các phân số</b>
<b>trước tiên phải viết chúng dưới dạng tối </b>
<b>giản với mẫu số dương</b>


<b>3. </b><i><b>Bài 31 (SGK tr.19)</b></i>
a)


- Ta có :


14
5
6
:
)
84
(
)
6
(
:
)
30
(
84
30


84
30 







- Hoặc QĐMS được :
84
30
14
5 



; 84


30
84


30 



- Hoặc xét tích (-5).(-84) và 14.30
Ta có : (-5).(-84) = 14.30


suy ra 84


30
14
5



b. (Tương tự)


<i><b>4. Bài 33 (SGK tr.19)</b></i>
a) Ta QĐMS các phân số :


15
7
;
30
11
;
20
3


. MC = 60
Đ/s : 60


28
;
60
22
;
60


9


b) Ta QĐMS các phân số :
28
3
;
20
3
;
35
6 


. MC = 140
Đ/s : 140


15
;
140
21
;
140
24 


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.


5. Dặn dò



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

Tuần: 26 Ngày soạn: 29/ 02/ 2012


Tiết: 77 Ngày dạy: 02/ 02/ 2012




§6. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


HS hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu,
nhận biết được phân số âm, dương.


<i>2. Kỹ năng</i>


- Có kĩ năng viết các phân số đ cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so
sánh phân số.


<i>3. Thái độ</i>


Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khoa học trong giải tốn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>



1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Nêu các bước quy đồng mẫu số nhiều phân số?
3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách so sánh hai</b></i>
<i><b>phân số cùng mẫu</b></i>


GV: Ở tiểu học các em đã được học quy tắc so
sánh 2 phân số cùng mẫu(tử và mẫu đều là số tự
nhiên), em nào có thể nhắc lại cho cơ quy tắc đó
?


HS: Với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và
mẫu đều là só tự nhiên, phân số nào có tử số lớn
hơn thì phân số đó lớn hơn.


GV: Hãy lấy một số ví dụ minh họa.
?Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên ?
HS: 1524 24 138 ; 9 1713 và nhắc lại quy tắc


GV: So sánh –7 & 3 ; -5 & -9.
HS: –7 < 3 ; -5 > -9


GV: Vậy em nào có thể sosánh các phân số sau:


3 1 2 4 2 3



& ; & ; &


4 4 5 5 3 3


  


 


GV: nhận xét và nhấn mạnh :khi so sánh các
phân số với nhau ta đưa các phân số đó về mẫu
dương


HS: So sánh và GV ghi trên bảng
GV: Gọi 2-3 hs đọc quy tắc
HS: đọc quy tắc .


GV: Yêu cầu HS làm ?1


HS: làm ?1 vào vở , 2 hs lên bảng làm.


<b>1. So sánh hai phân số cùng mẫu</b>


<i><b> Quy tắc</b></i>:“Trong 2 phân số có cùng một mẫu
dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.”
<i><b>Ví dụ</b></i>


3 1


* ; 3 1



4 4


2 4


* ; 2 4


5 5


2 3 2 2


* ;


3 3 3 3


3 3


& 2 3


3 3


<i>vì</i>
<i>vì</i>


<i>vì</i>


 


   



  


 


  


   


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

GV: Vậy khi so sánh 2 phân số cùng mẫu ta
cần lưu ý điều gì?


HS: +Đưa các phân số về cùng mẫu dương .
+So sánh tử các phân số đó


<i><b>Hoạt động 2: So sánh hai phân số không</b></i>
<i><b>cùng mẫu.</b></i>


GV: hãy so sánh phân số 43& 45





HS: lên bảng làm, các hs khác làm vào vở và
nhận xét bài của bạn


GV: Hãy nêu cách so sánh 2 phân số trên và rút


ra quy tắc So sánh hai phân số không cùng
mẫu?


HS: +Đưa các phân số về cùng 1 mẫu dương .
+So sánh tử các phân số đó


GV: chốt lại và nêu quy tắc .


GV: Cho hs hoạt động nhóm ?2 và ?3
HS: hoạt động nhóm


HS: lên bảng làm


GV: Các phân số ntn thì lớn hơn 0?Bé hơn 0?
HS: Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì
phân số lớn hơn 0. Nếu tử và mẫu của phân số
khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0


GV: Cho hs phát biểu và rút ra nhận xét .
HS: Nêu nhận xét SGK.




8 7 1 2 3 6 3 0


; ; ;


9 9 3 3 7 7 11 11


     



   


<b>2.So sánh hai phân số không cùng mẫu</b>
<i><b> Quy tắc</b></i><b> : </b>SGK


<b> ?2 Hướng dẫn </b>
11 17


12 18





 <sub>a. </sub>


11 17


12 18





 <sub> ; b. </sub>


14 60


21 72


 





<b> ?3 Hướng dẫn </b>




3 2 3 2


0; 0; 0; 0


5 3 5 7


 


   


 


<i><b> Nhận xét</b></i> : SGK
Ap dụng:


Trong các phân số sau phân số nào dương?
phân số nào âm ?


15 2 41 7 0


; ; ; ;


16 5 49 8 3



 


 


Trả lời:


- Phân số âm:


15 7
;
16 8



- Phân số dương:


2 41 0
; ;
5 49 3




4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại quy tắc so sánh hai phân số và quy đồng mẫu số nhiều phân
số.


– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 37 trang 23 SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 38; 39; 41 trong SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


Tuần: 27 Ngày soạn: 03/ 03


Tiết: 78 Ngày dạy: 05/ 03




§7. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


- HS hiểu và áp dụng được qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
<i>2. Kỹ năng</i>


- Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng.


- Cĩ ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các
phân số trước khi cộng).


<i>3. Thái độ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3. Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Cộng hai phân số cùng mẫu</b></i>
GV: Cho HS ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng Và
cho hs làm thêm vd b;c.


HS: 2 hs lên bảng làm vd ; các hs khác làm vào
vở.


GV: Qua các ví dụ trên bạn nào nhắc lại quy tắc
cộng 2 phân số có cùng mẫu số.


HS: phát biểu như SGK (25)
GV: Viết tổng quát.


GV: Gọi 3 hs lên bảng làm ?1các hs khác làm
vào vở.


HS: làm ?1


GV: cho hs nhận xét và chú ý ở câu c nên rút
gọn các phân số đến tối giản .



GV: Cho hs làm ?2
HS: làm ?2


<i><b>Hoạt động 2: Cộng hai phân số không cùng</b></i>
<i><b>mẫu.</b></i>


GV: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta
làm thế nào?.


HS: Ta phải quy đồng các phân số.


GV: Muốn quy đồng các mẫu số các phân số ta
làm thế nào?.


HS: Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu số các
phân số.


GV: cho vd


2 3


5 7





, gọi hs lên bảng
HS: lên bảng làm .



GV: Yêu cầu HS làm ?3
HS: Làm ?3


GV: Qua các vd trên em hãy nêu quy tắc cộng 2
phân số không cùng mẫu.


HS: phát biểu quy tắc như SGK.
GV: Gọi 2-3 em nhắc lại quy tắc
HS: phát biểu quy tắc


<b>1. Cộng hai phân số cùng mẫu</b>


vd:Cộng 2 phân số sau:
a)


2 4 2 4 6


5 5 5 5




  


; b)


2 1 2 1 1


5 5 5 5


   



  


c)


2 4 2 4 2 ( 4) 2


9 9 9 9 9 9


   


    




a) Quy tắc: SGK <25>
b) Tổng quát:


<i>a</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>c</i>
<i>b</i> <i>b</i> <i>b</i>



 


; (,a,b,c<sub>Z;b</sub><sub>0)</sub>
<b> ?1 Hướng dẫn </b>


a)


3 5 8



1
888 <sub>; b) </sub>


1 4 1 ( 4) 3


7 7 7 7


   


  


c)


6 14 1 2 1 ( 2) 1


18 21 3 3 3 3


    


    


<b> ?2 Hướng dẫn </b>


Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của
cộng hai phân số vì mọi số nguyên đều viết
được dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
Ví dụ:


5 3 5 3



5 3 2


1 1 1


  


     


<b>2. Cộng hai phân số không cùng mẫu</b>


Vd: Cộng 2 phân số sau


2 3
5 7


=
14 15
35 35



14 ( 15) 1


35 35


  


 



<b> ?3 Cộng các phân số:</b>
a.


2 4 10 4 10 4 6 2


3 15 15 15 15 15 5


     


     


b.


11 9 22 27 22 ( 27) 1


15 10 30 30 30 6


   


    




c.


1 1 1 21 20


3 3



7 7 7 7 7


 


     




</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

– GV nhấn mạnh lại quy tắc so sánh hai phân số và quy đồng mẫu số nhiều phân
số.


– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 42 trang 26 SGK.
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 43; 44; 45 trang 26 SGK.


Tuần: 27 Ngày soạn: 04/ 03


Tiết: 79 Ngày dạy: 06/ 03




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Thông qua các bài tập hs nắm chắc quy tắc về phép cộng các phân số cùng mẫu và
không cùng mẫu.



- Học sinh biết vận dụng quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu và khơng cùng mẫu. Có
kỹ năng cộng nhanh và đúng.


<i>2. Kỹ năng</i>


- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn
phân số trước khi cộng, rút gọn kết quả).


<i>3. Thái độ</i>


Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khoa học trong giải toán


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu.
3. Bài luyện tập.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng hai phân</b></i>
<i><b>số cùng mẫu</b></i>


GV: Cho đề bài toán.



GV: Em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số
cùng mẫu?


GV: Khi công hai phân số cùng mẫu ta cần chú
ý điều gì?


GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho
trên?


GV: Em hãy rút gọn các phấn số rồi thực hiện
phép cộng?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


<b>Dạng 1: Cộng hai phân số cùng mẫu</b>


Bài 1: Cộng các phân số sau:
Hướng dẫn


1 5 1 5 6 3


)



8 8 8 8 8 4


4 12 4 4


) 0


13 39 13 13


1 1 4 3 7 1


)


21 28 84 84 84 12


<i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>


    


    




 


   


     



    


3 16 3 8 5
)


29 58 29 29 29
8 36 1 4 3
)


40 45 5 5 5
8 15 4 5 9


) 1


18 27 9 9 9


 


   


  


   


    


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b>Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng hai phân</b></i>
<i><b>số cùng mẫu</b></i>



GV: Cho đề bài toán.


GV: Em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số
cùng mẫu?


GV: Khi công hai phân số cùng mẫu ta cần chú
ý điều gì?


GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho
trên?


GV: Em hãy rút gọn các phấn số rồi thực hiện
phép cộng?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


<b>Dạng 2: Cộng hai phân số không cùng mẫu</b>


Bài 2: Cộng các phân số sau:
Hướng dẫn


(5) (6)



(4) (5)


(6) (1)


1 2 5 12 17


)


6 5 30 30 30


3 7 12 35 23


)


5 4 20 20 20


5 2 5


) 2


6 1 6


12 5 17


6 6 6


   


  



   


  


    


  


  


<i>a</i>
<i>b</i>
<i>c</i>


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu, quy
đồng mẫu số nhiều phân số.


– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập cộng hai phân số.
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các dạng bài tập tương tự.
– Chuẩn bị bài mới.


Tuần: 27 Ngày soạn: 06/03


Tiết: 80 Ngày dạy: 09/ 03





§8. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với
số 0.


- Bước đầu có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng
nhiều phân số.


<i>2. Kỹ năng</i>


- Có ý thức quan sát các đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép
cộng phân số.


<i>3. Thái độ</i>


Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khoa học trong giải toán


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc cộng hai phân số?
3. Bài mới: Giới thiệu bài.



Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1:Nhắc lại các tính chất của phép</b></i>
<i><b>cộng các số nguyên </b></i>


GV: Em hãy cho biết phép cộng số ngun có
những tính chất gì? Nêu dạng tổng qt?
HS: Phép cộng số Z có các tính chất:
+ Giao hoán: a + b = b + a
+ Kết hợp: (a + b) + c = a + (b +c)
+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất </b></i>
GV: Qua các ví dụ và tính chất cơ bản của
phép cộng số nguyên ,Gv cho hs nhận xét để
rút ra các tính chất


GV: Em nào cho cơ biết các tính chất cơ bản
của phép cộng phân số?


HS: a) Tính chất giao hốn:


<i>a</i> <i>c</i> <i>c</i> <i>a</i>


<i>b</i><i>d</i> <i>d</i> <i>b</i>
b) Tính chất kết hợp


<i>a</i> <i>c</i> <i>p</i> <i>a</i> <i>c</i> <i>p</i>



<i>b</i> <i>d</i> <i>q</i> <i>b</i> <i>d</i> <i>q</i>


 


 


   <sub></sub>  <sub></sub>


 


   


c) Cộng với số 0: 0 0


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>b</i>  <i>b</i> <i>b</i>


GV: Ta chỉ mới học phép cộng 2 phân số.Nhờ
tính chất kết hợp của phép cộng ta có thể tính
tổng 3 phân số. Tương tự ta có tổng 3, 4, 5…
phân số.


GV: Vậy tính chất cơ bản của phép cộng phân
số giúp ta điều gì?


HS: Nhờ tính chất cơ bản của phân số khi
cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc
nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao
cho việc tính toán được thuận lợi.



<i><b>Hoạt động 3: Áp dụng</b></i>


GV: Dựa vào các tính chất vừa học em nào có
thể tính nhanh tổng A?


HS: Ln bảng trình by bi giải.


GV: trình bày vd và yêu cầu hs nêu lí do của
từng bước


<i>Lưu ý</i>:*Khi cộng nhiều phân số ta có thể:
+Đổi chỗ các số hạng.


+Thay một số số hạng bằng tổng riêng của
chúng.


*Khi nhóm các số hạng, phải kèm theo
dấu của chúng.


GV: cho hs làm ?2.


HS: lên bảng làm ?2. Các hs khác làm vào vở.


<b>?1 </b>Hướng dẫn


Phép cộng các số ngun có các tính chất sau:
+ giao hốn;


+ kết hợp;



+ cộng với số không;
+ cộng với số đối.


<b>1. Các tính chất</b>


a) <i>Tính chất giao hốn</i>


<i>a</i> <i>c</i> <i>c</i> <i>a</i>


<i>b</i><i>d</i> <i>d</i> <i>b</i>
<i><b>Ví dụ</b></i>:


2 3


3 5





=


3 2 1


5 3 15




 
b) <i>Tính chất kết hợp</i>



<i>a</i> <i>c</i> <i>p</i> <i>a</i> <i>c</i> <i>p</i>


<i>b d</i> <i>q</i> <i>b</i> <i>d</i> <i>q</i>


 
 
   <sub></sub>  <sub></sub>
 
   
Vd:


1 1 3


3 2 4




 


 


 


 


1 1 3 7


3 2 4 12




 
 <sub></sub>  <sub></sub>


 


c) Cộng với số 0:


0 0


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>b</i>  <i>b</i><i>b</i>


<i><b>Ví dụ: </b></i>


2 2 0 2
0


5 5 5 5


  


   


<b>2. Ap dụng</b>
<i><b>Ví dụ</b></i>: Tính tổng:


3 2 1 3 5



4 7 4 5 7


<i>A</i>    


3 1 2 5 3


4 4 7 7 5


<i>A</i>    


3 1 2 5 3


4 4 7 7 5


<i>A</i><sub></sub>   <sub> </sub>  <sub></sub>


   


3 3 3


1 1 0


5 5 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

2 15 15 4 8


17 23 17 19 23


2 15 15 8 4 17 23 4 4



( ) ( )


17 17 23 23 19 17 23 19 19


<i>B</i>    


  


        


1 3 2 5 1 1 1 1


2 21 6 30 2 7 3 6


1 1 1 1 3 2 1


( ) ( )


2 3 6 7 6 6 6


1 7 1 6


( 1)


7 7 7 7


<i>C</i>       


     



      


 


     


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 47; 48 SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập 49; 50; 51 SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


Tuần:29 Ngày soạn: 06/ 03


Tiết: 81 Ngày dạy: 12/ 03




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


Học sinh được củng cố kiến thức về thực hiện phép cộng phân số.
<i>2. Kỹ năng</i>



- Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân sốđể tính được hợp lý. Nhất
là khi cộng nhiều phân số


- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng
phân số.


<i>3. Thái độ</i>


Cẩn thận chính xác khi quy đồng mẫu số để thực hiện phép cộng các phân số.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Nêu các tính chất của phép cộng các phân số?
3<b>. </b>Bài luyện tập


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Dạng 1: Điền số thích hợp và ơ</b></i>
<i><b>trống.</b></i>


GV: Em hãy xây bức tường bằng cách điền các


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

phân số thích hợp vào các “viên gạch” theo quy


tắc sau: a = b +c


? Hãy nêu cách xây như thế nào?


HS: Trong nhóm 3 ơ: a, b, c; nếu biết 2 ô sẽ suy
ra ô thứ 3.


GV: Gọi lần lượt 2 HS lên điền vào bảng
HS: Hai em lên điền., cả lớp làm vào vở
(HS1: 2 dòng dưới; HS2: 3 dòng trên).


GV: Cho 2 đội đi tìm kết quả, điền vào ơ trống,
sao cho kết quả phải là phân số tối giản. Mỗi tổ
có một bút chuyền tay nhau lên điền kết quả.Hết
giờ,mỗi ô điền đúng được 1 điểm,kết quả chưa
rút gọn trừ 0,5 điểm 1 ô.


Tổ nào phát hiện được những kết quả giốnh
nhau điền nhanh sẽ được thưởng thêm 2 điểm.
HS: Hai tổ thi điền nhanh vào ô trống


GV: cùng cả lớp cho điểm, khen thưởng tổ thắng.


<i><b>Hoạt động 2: Sửa chữa lỗi sai</b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài


HS: Cả lớp quan sát, đọc và kiểm tra. Sau đó,
từng HS lên trả lời, cần sữa lên bảng sữa lại cho
đúng.



GV: Tổng kết trên bảng.


<i><b>Hoạt động 3: Tính nhanh</b></i>
Bài 56/31 (SGK)


GV: Để tính nhanh giá trị các biểu thức A, B,
Cta vận dụng các kiến thức nào đã học?
HS: Ta vận dụng các tính chất giao hốn và kết
hợp của phép cộng các phân số để tính nhanh giá
trị của biểu thức A, B, C.


GV: Gọi 3 hs lên bảng giải bài tập .
HS: nhận xét và nêu lí do từng bước làm.


a = b + c


Bi: 55/30 (SGK)<b> Điền vào ô trống thích </b>
<b>hợp . Chú ý rút gọn (nếu có )</b>


 1
2
 5
9
1
36
11
18

1
2



-1 1
18
17
36
 10
9

5
9
1
18
10
9
7
12
1
18

1
36
17
36
 7
12
1
18
7
12


11
18
 10
9
 1
18
 7
12
 11
9


<b>2. Sửa chữa lỗi sai</b>


Bài 54/30 (SGK) Hãy kiểm tra các đáp số và
sửa lại chỗ sai (nếu có )


a)Sai vì


3 1 2


5 5 5


 


 


b) Đúng
c)Đúng
d)Sai vì



2 2 2 2 10 6 16


3 5 3 5 15 15 15


     


     


<b>Dạng 3: Tính nhanh</b>


Bài 56/31 (SGK) Tính nhanh giá trị các biểu
thức sau:


5 6 5 6


) 1 ; 1 1 1 0
11 11 11 11


<i>a A</i> <sub></sub>  <sub></sub> <i>A</i><sub></sub>  <sub></sub>   


   


2 5 2 2 5 2 2 1


) ; 1


7 7 3 7 7 3 3 2



<i>b B</i> <sub></sub>  <sub></sub> <i>B</i><sub></sub>  <sub></sub>   


   
6
17
6
17 <sub>0</sub>
6


17 0 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

1 5 3 5 3 1 1 1


) ; 0


4 8 8 8 8 4 4 4
<i>c C</i><sub></sub>  <sub></sub> <i>C</i><sub></sub>  <sub></sub>   


   


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.


Tuần: 29 Ngày soạn: 05/ 03/ 2011


Tiết: 82 Ngày dạy: 08/ 03/ 2011





§9. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau. Hiểu và vận dụng được phép trừ phân số.
<i>2. Kỹ năng</i>


- Có kỹ năng tìm số đối của một phân số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số
- Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số


<i>3. Thái độ</i>


Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi thực hiện phép trừ phân số


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nêu quy tắc cộng hai phân số?
3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu số đối</b></i>



GV: Từ KTBC a&b em có nhận xét gì về tổng
của 2 số trên?


HS: Tổng của chúng đều bằng 0


GV: khẳng định: hai số như trên gọi là 2 số đối
nhau.


GV: Goị hs trả lời miệng ?2
HS: đứng tại chỗ trả lời.


<b>1. Số đối </b>


<i>ĐN</i>: Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng
0.


<i><b>Kí hiệu: </b></i>
Số đối của


<i>a</i>
<i>b</i> <sub>là </sub>


<i>a</i>
<i>b</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i>a</i>
<i>b</i>





là số đối của phân số


<i>a</i>
<i>b</i>


GV: Khi nào 2 số đối nhau?


HS: Hai số đối nhau nếu tổng của chúng bằng
0.


GV: Tìm số đối của phân số


<i>a</i>
<i>b</i>


 ? Vì sao?


HS: -Số đối của phân số


<i>a</i>
<i>b</i>


 là


<i>a</i>
<i>b</i>


Vì 0



<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>b</i> <i>b</i> <i>b</i> <i>b</i>




   




GV: giới thiệu kí hiệu:
Số đối của


<i>a</i>
<i>b</i> là


<i>a</i>
<i>b</i>




GV: So sánh


<i>a</i>
<i>b</i>

;
<i>a</i>
<i>b</i>
 ;


<i>a</i>
<i>b</i>


? Vì sao?
HS


<i>a</i>
<i>b</i>


  <i>a</i>


<i>b</i> 




<i>a</i>
<i>b</i>




Vì đều là số đối của phân số
GV: Qua các vd trên em nào nhắc lại ý nghĩa
của số đối trên trục số?


HS: Trên trục số 2 số đối nhau nằm về 2 phía
của điểm 0 và cách đều điểm 0.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phép trừ phân số</b></i>
GV: Cho hs hoạt động nhóm ?3



HS: Làm ?3


GV: Cho hs nhận xét .Gv khẳng định:


1 2 1 2


3 9 3 9


 
   <sub></sub> <sub></sub>
 


GV: Từ vd trên em nào có thể rút ra quy tắc
phép trừ phân số


HS: nêu quy tắc phép trừ phân số .


GV: Gọi 2 hs lên bảng tính.,các hs khác làm bài
vào vở.


2 1 15 1


) ; )


7 4 28 4


<i>a</i>  <sub></sub> <sub></sub> <i>b</i> <sub></sub> <sub></sub>


   



HS: Ln bảng trình by.


GV: Từ vd trên em có nhận xét gì: ?
HS: nêu nhận xét như sgk.


GV: kết luận: Vậy phép trừ (phân số) là phép
toán ngược của phép cộng phân số


GV: gọi hs lên bảng làm ?4
HS: Làm ?4


GV: Lưu ý: Hs phải chuyển phép trừ thành
phép cộng với số đối của số trừ.


Ta có:


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>b</i> <i>b</i> <i>b</i>




  




Bài tập 58 trang 33 SGK
Số đối của



2
3là


2
3




Số đối của-7 là 7
Số đối của


3
5


3
5


Số đối của


4
7


 là


4
7


Số đối của



6
11<sub>là</sub>


6
11




Số đối của 0 là 0
Số đối của 112 là -112


<b>2. Phép trừ phân số </b>


<b> ?3 Tính và so sánh</b>


1 2 3 2 1 1 2 3 2 1


;


3 9 9 9 9 3 9 9 9 9


1 2 1 2


( )


3 9 3 9


 


 



    <sub></sub> <sub></sub>  


 


    


<i><b>Quy tắc</b></i> : SGK


<i>a</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>c</i>


<i>b d</i> <i>b</i> <i>d</i>


 


   <sub></sub> <sub></sub>


 


Vd: Tính:


2 1 2 1 8 7 15
)


7 4 7 4 28 28
15 1 15 7 8 2
)


28 4 28 28 28 7
<i>a</i>


<i>b</i>
 
 
 <sub></sub> <sub></sub>   
 
 
   
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> 
   


<i><b>Nhận xét : </b></i>


<i>a</i> <i>c</i> <i>c</i> <i>a</i>
<i>b</i> <i>d</i> <i>d</i> <i>b</i>


 


  


 


 


<b> ?4 Tính:</b>


3 1 11


5 2 10





 


;


5 1 22 2 3 7 1 31


; ; 5


7 3 21 5 4 20 6 6


    


      


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại quy tắc phép trừ hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 59 trang 33 SGK.
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .
. . . .



Tuần: 29 Ngày soạn: 09/ 03 /2011


Tiết: 83 Ngày dạy: 11/ 03/ 2011




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


Thông qua các bài tập hs nắm được định nghiã về số đối và biết cách trừ các phân số.
<i>2. Kỹ năng</i>


Học sinh có kỹ năng tìm số đối, có kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
<i>3. Thái độ</i>


Rèn kỹ năng trình bày cẩn thận chính xác


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nêu khái niệm phép trừ
3<b>. </b>Bài luyện tập.



Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm số nguyn x v hồn thnh</b></i>
<i><b>php tính</b></i>.


GV: Đưa bài tập trên bảng


GV: Muốn tìm số hạng chưa biết của 1
tổng ta làm thế nào?


HS: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
GV: Trong phép trừ, muốn tìm số trừ ta
làm thế nào?


HS: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
GV: Gọi 4 hs lên bảng làm bài tập
HS: Ln bảng trình by bi giải.
GV: Nhận xét.


<i>* Bài: 64/34SGK</i>


GV: Hướng dẫn hs dự đoán:


7 6 1


9 9 9


6 6 : 3 2


... 2



9 9 : 3 3


 


   


HS: Tương tự hs lên bảng làm bài tập, các
hs khác làm vào vở và nhận xét.


GV: Lưu ý HS rút gọn để phù hợp với tử
hoặc mẫu đã có ở phân số cần tìm.


<i><b>Hoạt động 2: Bài tốn thực tế</b></i>


GV: Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài.


<b>Dạng 1: Tìm số nguyn x </b>
<i><b> Bài tập 1</b></i>: Tìm x , biết:


1 2 1 2 1 1 8


) ; ) ; ) ; ) 0


12 3 3 5 4 20 13
<i>a</i> <i>x</i> <i>b</i>  <i>x</i> <i>c</i>  <i>x</i> <i>d</i>   <i>x</i>


<i>Giải:</i>


2 1 3



)


3 12 4


2 1 11


)


5 3 15


1 1 1


)


4 20 5


8 8


) 0


13 13


<i>a x</i>
<i>b x</i>
<i>c x</i>
<i>d x</i>


 



  




  


  


 


  


<i><b> Bài tập 2 (64/34SGK)</b></i> Hoàn thành phép tính:


7 2 1
)


9 3 9
1 2 7
)


3 15 15
11 4 3
)


14 7 14
19 2 5
)


21 3 21



<i>a</i>


<i>b</i>


<i>c</i>


<i>d</i>


 




 


  


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

HS: Thời gian có: Từ 19 h -> 21 h 30 ‘.
Rửa bát:


1


4<sub>giờ; quét nhà: </sub>
1
6<sub> giờ.</sub>
Làm bài: 1giờ; xem phim: 45 ph =



3
4<sub>giờ </sub>
-GV: Muốn biết Bình có đủ thời gian để
xem hết phim hay không ta làm thế nào?
HS: Phải tính được số thời gian Bình có và
tổng số thời gian Bình làm các việc, rồi so
sánh 2 thời gian đó.


GV: Yêu cầu HS ln bảng trình by bi giải.
HS: Trình by bi giải trn bảng.


<i><b>Hoạt động 3: Điền vào chỗ trống</b></i>
GV: Gọi 1 hs lên bảng.


GV: cho HS hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm.


GV: Cho HS cả lớp nhận xét các nhóm làm
bài.


GV: Cho hs rút ra nhận xét.


HS: Rút ra nhận xét.


<i><b> Bài tập 3(65/34SGK):</b></i>
Số thời gian Bình có là:
21h30’–19h=2h30’=


5



2<sub>h.</sub>


Tổng số giờ Bình làm việc là:


11332129
1
46412
2613
()
126
<i>h</i>





Vậy Bình vẫn cịn đủ thời gian xem hết phim


<b>Dạng 3: Điền vào chỗ trống</b>
<i><b> Bài tập 4(66/34SGK)</b></i>


<i>a</i>
<i>b</i>
3
4
 4
5
17
11


0
<i>a</i>
<i>b</i>
 3
4
4
5
 17
11 0
<i>a</i>
<i>b</i>
 
 <sub></sub> <sub></sub>
 
3
4
 4
5
17
11
 0


* Nhận xét: Số đối của số đối của 1 số bằng chính
nó.
<i>a</i> <i>a</i>
<i>b</i> <i>b</i>
 
 <sub></sub> <sub></sub>
 



4. Củng cố:


– Thế nào là 2 số đối nhau?
– Nêu quy tắc phép trừ phân số.


HS: phát biểu định nghĩa số đối và quy tắc trừ phân số
GV: Cho


19 1 7


24 2 24


<i>x</i>  <sub></sub>  <sub></sub>


 


Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
25
;
24
<i>x</i>
x=1 ;
3
2
<i>x</i>


5. Dặn dị


- Học sinh về nh học bi v lm bi tập cịn lại.


- Chuẩn bị bài mới.


Tuần: 30 Ngày soạn: 10/ 03/ 2011


Tiết: 84 Ngày dạy: 14/ 03/ 2011




§10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i>2. Kỹ năng</i>


- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi tính tốn.
3. Thái độ


Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi giải tốn.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nêu quy tắc trừ hai phân số?
3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.



Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc</b></i>


GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân
số. Em nào phát biểu quy tắc phép nhân phân
số đã học?


HS: Muốn nhân phân số với phân số ta nhân tử
với tử và mẫu với mẫu.


GV: Vd: Tính:
2 4


.
5 7
HS:


2 4 2.4 8


.


5 75.7 35


GV: Cho hs làm ?1


HS: 2 hs lên bảng làm bài tập .


GV: Quy tắc trên vẫn đúng đối với các phân số


có tử và mẫu là các số nguyên


GV: Em hãy phát biểu quy tắc nhân 2 phân số
HS: đọc quy tắc SGK.


GV: Gọi HS lên bảng làm, lưu ý HS rút gọn
trước khi nhân.


HS: 2 hs lên bảng làm vd.
GV: GV cho HS làm ?2, ?3
HS: Làm ?2


HS: HS hoạt động nhóm làm ?3.
GV: HS hoạt động nhóm làm ?3.


<i><b>Hoạt động 2: Nhận xét</b></i>
GV: Gọi hs lên bảng làm vd.
HS: Hs lên bảng làm vd.


GV: Từ 2 vd tên em có nhận xét gì ?


HS: Muốn nhân một số ngun với một phân số


<b>1. Quy tắc </b>


<b> ?1 Hướng dẫn </b>
3 5 3.5 15


.



4 7 4.7 28
3 25 3.25 1.5 5


.


10 42 10.42 2.14 28  
<i><b> Quy tắc</b></i> : (SGK)


.
.


.
<i>a c</i> <i>a c</i>
<i>b d</i> <i>b d</i>


( a,b,c,d<sub>Z ; b,d</sub><sub>0)</sub>


<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> Tính :


3 2 3.2 6 6
) .


7 5 7.( 5) 35 35
8 15 8.15 1.5 5
) .


3 24 3.24 1.3 3
<i>a</i>
<i>b</i>


  
  
 
   
  


<b> ?2 Hướng dẫn </b>
a.


5 4 5.4 20


.


11 13 11.13 143


  


 


b.


6 . 49

 



6 49 7


.


35 54 35.54 45


 



 


 


<b> ?3 Tính</b>
a.


28

 

3



28 3 7


.


33 4 33.4 11


 


 


 


b.


15 .34



15 34 2


.



17 45 17.45 3


 
 

c.(
3
5


)2<sub> = </sub>


3 . 3

 



3 3 9


.


5 5 5.5 25


 
 
   
 
   
   
<b>2. Nhận xét </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

( hay ngược lại) ta nhân số nguyên với tử của nó
và giữ nguyên mẫu.



GV: Cho HS làm ?4


HS: Cả lớp làm vào vở và 3 HS lên bảng.


GV: Nhận xét.


4 3 4 12


( 3). .


5 1 5 5


3 3 4 12


.( 4) .


13 13 1 13


 


  


  


  


<i><b>Nhận xét</b></i> : SGK
.
.<i>b</i> <i>a b</i>


<i>a</i>


<i>c</i>  <i>c</i> <sub>(a,b,c</sub><sub></sub><sub>Z;c</sub><sub></sub><sub>0)</sub>
<b> ?4 Tính</b>


a.



2 . 3

 



3 6


2 .


7 7 7


 




  


b.





5. 3 5. 1


5 5


. 3



33 33 11 11


  


   


c.


7 .0



7 0


.0 0


31 31 31





  


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.


– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 30 Ngày soạn: 10/ 03/ 2011


Tiết: 85 Ngày dạy: 15/ 03/ 2011




§11. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>* Kiến thức</b>: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hốn, kết hợp,
nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với pjép cộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>* Thái độ</b>: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bảncủa
phép nhân phân số


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Nêu các tính chất của phép nhân các số nguyên?
3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<b>Hoạt động 1: Nhắc lại các tính chất của</b>
<b>phép nhân các số nguyên</b>


Em hãy nhắc lại các tính chất của phép nhân
các số nguyên?


GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
<i><b>Hoạt động 1: Các tính chất</b></i>


GV: Hãy phát biểu tính chất cơ bản của phép
nhân số nguyên. Viết dạng tổng quát.


HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân
số nguyên.Tổng quát:


GV: Phép nhân phân số cũng có các tính chất
cơ bản như phép nhân số nguyên.


GV: Gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất
đó, giáo viên ghi dạng tổng quát lên bảng
GV: Trong tập hợp các số nguyên tính chất cơ


bản của phép nhân số nguyên được áp dụng
trong dạng những bài toán nào?.


HS: Các bài toán như:
- Nhân nhiều số.


- Tính nhanh, tính hợp lý.


GV: Đối với phân số các tính chất cơ bản của
phép nhân phân số cũng được vận dụng như
vậy.


-GV: lưu ý hs: tích của 3 số vd:
1 2 5


( . )
2 3 6


 


có thể viết:


1 2 5
. .
2 3 6


 


<i><b>Hoạt động 2: Áp dụng</b></i>



GV: Theo em để tính M nhanh nhất ta làm như
thế nào?


HS: Ap dụng tính chất giao hốn, Tính chất kết
hợp, Tính chất nhân với 1.


GV: gọi HS lên bảng làm?2 ,u cầu có giải
thích


HS: Hai hs lên bảng làm ?2, các hs khác làm


<b> ?1 Hướng dẫn </b>
+<i> Tính chất giao hốn</i>
+<i> Tính chất kết hợp</i>
<i>+ Nhân với số 1</i>


+ <i>Tính chất phân phối của phép nhân với phép </i>
<i>cộng:</i>


<b>1. Các tính chất </b>
<i>a) Tính chất giao hốn</i>


. .


<i>a c</i> <i>c a</i>
<i>b d</i> <i>d b</i>


(a, b, c, d,  Z; b, d  0)


<i>b) Tính chất kết hợp</i>



. . . .


<i>a e</i> <i>p a c p</i>
<i>b d</i> <i>q</i> <i>b d q</i>


 


 


 <sub></sub> <sub></sub>


 


   


(b, d, q  0)


c) <i>Nhân với số 1</i>
1 1


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>b</i>   <i>b</i> <i>b</i> <sub> (b </sub><sub></sub><sub> 0)</sub>


<i>d) Tính chất phân phối của phép nhân với phép</i>
<i>cộng:</i>


<i>a c p</i> <i>a c a p</i>
<i>b d q</i> <i>b d b q</i>



 


<sub></sub>  <sub></sub>   


 


<b>2. Áp dụng</b>


Vd: Tính:


7 5 15


. . .( 16)


15 8 7


<i>M</i>  




7 15 5


( . ).[ .( 16)]


15 7 8


1.( 10) 10





 



  


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

vào vở. 7 3 11
. .
11 41 7


7 11 3 7 11 3


. . . .


11 7 41 11 7 41


3 3


1.


41 41
<i>A</i>


<i>A</i>
<i>A</i>





   



 <sub></sub> <sub></sub>


 


 


 


5 13 13 4


. .


9 28 28 9


13 5 4


.


28 9 9


13 13 13


.( 1) .1


28 28 28


<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>





 




 


 <sub></sub>  <sub></sub>


 


 


  <sub></sub> <sub></sub>


 


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 30 Ngày soạn: 12/ 03/ 2011


Tiết: 86 Ngày dạy: 16/ 03/ 2011




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>* Kiến thức</b>: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép
nhân phân số


<b>* Kỹ năng</b>: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số
và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán


<b>* Thái độ</b>: - Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài tốn, từ đó tính (hợp lý)
giá trị biểu thức.


-Giáo dục hs u thích mơn tốn và học tập gương nhà tốn học VN thơng qua trò
chơi “ghép chữ”.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.


* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

3<b>. </b>Bài luyện tập.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tính các giá trị của biểu thức</b></i>
GV: Ở câu B em cịn cách giải nào khơng?
HS: cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính.
GV: Tại sao em lại chọn cách đó?


HS: Ap dụng tính chất phân phối thì cách giải
hợp lý hơn.


GV: Em hãy nêu cách giải câu C.


HS: Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì
phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0.
Nếu C có.


GV: Ở bài trên em còn cáh giải nào khác?
HS: Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào,
rồi thực hiện theo thứ tự phép tính.


GV: Tại sao em lại chọn cách trên?
HS: Vì cách giải đó nhanh hơn.



GV: Vậy trước khi giải một bài toán các em
phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài tốn rồi
tìm cách giải nào hợp lý nhất.


Với
4
5
<i>a</i>




2002
2003
<i>c</i>


<i><b>Hạt động 2: Bài toán thực tế</b></i>
GV: gọi HS đứng tại chỗ đọc


GV: Bài tốn có mấy đại lượng? Là những đại
lượng nào?


HS: Có 3 đại lượng là vận tốc (v); thời gian (t);
quảng đường (s).


GV: Có mấy bạn tham gia chuyển động?
HS: Có 2 bạn tham gia chuyển động.


GV: Muốn tính quảng đường AB ta phải làm
thế nào?



HS: Phải tính quãng đường AC và quãng
đường BC.


GV: Muốn tính quảng đường AC và BC ta làm
thế nào?


HS: Tính được thời gian Việt đi từ A đến C
và thời gian Nam đi từ B đến C.


GV: Em hãy giải bài tốn trên
HS: Trình bày bài giải trên bảng.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm chữ</b></i>


<b>Trị chơi</b>: Tổ chức 2 đội mỗi đội 10 HS thi
ghép chữ nhanh.


<i>Luật chơi</i>:


-Các đội phân công cho mỗi thành viên của đội
mình thực hiện 1 phép tính rồi điền chữ ứng
với kết quả vừa tính được vào ơ trống Sao cho


<b>Dạng 1: Tính các giá trị của biểu thức</b>


Bài 76 trang 39 SGK
Hướng dẫn


5 7 5 9 5 3



9 13 9 3 9 13


5 7 9 3 5 5


1


9 13 13 13 9 9


<i>B</i>      


 


<sub></sub>   <sub></sub>  


 


67 2 15 1 1 1


111 33 117 3 4 12


67 2 15 4 3 1


111 33 117 12


67 2 15
0 0
111 33 117


<i>C</i>
<i>C</i>


<i>C</i>
   
<sub></sub>   <sub> </sub>   <sub></sub>
   
 
   
<sub></sub>   <sub> </sub> <sub></sub>
   
 
<sub></sub>   <sub></sub> 
 


Bài 77 trang 39 SGK
Hướng dẫn


1 1 1


. . .


2 3 4


1 1 1
.


2 3 4


6 4 3 7


. .



12 12


4 7<sub>.</sub> 7


5 12 15


<i>A a</i> <i>a</i> <i>a</i>
<i>A a</i>


<i>A a</i> <i>a</i>


<i>A</i>
  
 
 <sub></sub>   <sub></sub>
 
 
 
 <sub></sub> <sub></sub>
 
 
 


<b>2. Dạng 2: Bài toán thực tế</b>


Bài 83 trang 41 SGK
Hướng dẫn


Thời gian Việt đi từ A đến C là:
7h30’-6h50’=40’=



2


3<i>h</i><sub> </sub>
Quãng đường AC là:


15.
2


3<sub> = 10 (km).</sub>


Thời gian Nam đi từ B đến C là:
7h30’-h10’=20’=


1


3<i>h</i><sub> </sub>


Quãng đường BC là:
12.


1


3<sub>= 4 (km)</sub>


Quãng đường BC là:
10km + 4km = 14 km


<b>Dạng 3: Ghép Chữ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

dòng chữ được ghép đúng tên và với thời gian
ngắn nhất.


-Người thứ nhất về chỗ người thứ 2 tiếp tục,
cứ như vậy cho đến hết. Bạn cuối cùng phải
ghi rõ tên nhà Bác học.


-Hai đội lên chơi.
T.


2 3 1<sub>.</sub>


3 4 2


 


Ư.


6<sub>.1</sub> 6


7 7<sub> E.</sub>


16<sub>.</sub> 17 1


17 32 2


 



H.


13 19


. 1


19 13





G.


15 84 36


.


49 35 49


 




Ơ.


1 3<sub>. .</sub> 8 1


2 4 9 3


 




N.


5<sub>.</sub> 18 9


16 5 8


 


I.


6 1 3


. .0. 0


11 7 29





V.
7 36


. 3


6 14 <sub> L.</sub>


3 1 1



.


5 3 5






Nhà toán học nổi tiếng ở thế kỷ XV là :
LƯƠNG THẾ VINH


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

Tuần: 31 Ngày soạn: 18/ 03/ 2011


Tiết: 87 Ngày dạy: 21/ 03/ 2011





§12. PHÉP CHIA PHÂN SỐ



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>* Kiến thức</b>: HS hiểu khái niệm số nghịch đảo và biết cách tìm số nghịch đảo của một
phân số khác 0. HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia phân số


<b>* Kỹ năng</b> : Có kỹ năng thực hiện phép chia phân số


<b>* Thái độ</b>: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc nhân hai phân số?
3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về số nghịch đảo</b></i>
GV: cho HS làm? 1


HS: 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
GV: Ta nói:



1
8


 là số nghịch đảo của-8; -8là số


nghịch đảo của
1


8


 ;Hai số


1
8


 & -8 là hai số
nghịch đảo của nhau.


HS:


1 4 7


) 8. 1; ) . 1


8 7 4


<i>a</i>   <i>b</i>  


 



GV: gọi 1 HS đứng tại chỗ làm? 2
HS: làm ?2


GV: Vậy thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau?
HS: Phát biểu định nghĩa.


GV: cho HS làm? 3
HS: làm? 3.


GV: Gv lưu ý cho hs khi trình bày tránh sai
lầm khi viết số nghịch đảo của


1
7 <sub>:</sub>


1 7
7 1


<b>1. Số nghịch đảo</b>


<b> ?1 Hướng dẫn</b>


1 4 7


) 8. 1; ) . 1


8 7 4


<i>a</i>   <i>b</i>  



 


1
8


 là số nghịch đảo của-8; -8là số nghịch đảo


của
1


8


 ;Hai số


1
8


 & -8 là hai số nghịch đảo của
nhau.


<b>?2 Hướng dẫn </b>
4


7


là số nghịch đảo của
7



4
 <sub>; </sub>


7
4


 <sub> là số nghịch</sub>
đảo của


4
7


; Hai số
7


4
 <sub> và </sub>


7
4


 <sub>là hai số nghịch</sub>
đảo của nhau.


<b>Định nghĩa: </b>


(SGK)


<b>?3 Hướng dẫn</b>



Số nghịch đảo của
1
7<sub>là 7</sub>
Số nghịch đảo của -5 là


1
5

Số nghịch đảo của


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i><b>Hoạt động 2: Phép chia phân số</b></i>
GV: Cho hs hoạt động nhóm ?4
HS: hoạt động nhóm ?4


GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
phân số
3
4<sub>và</sub>
4
3<sub>?</sub>
HS: hai
3
4<sub>và </sub>
4


3<sub>này nghịch đảo nhau.</sub>
GV: Ta đã thay phép chia phân số


2 3


:


7 4<sub> bằng</sub>
phép tính nào?


HS: Ta thay phép chia phân số
2 3


:


7 4<sub>bằng phép</sub>
nhân


2 3
.


7 4<sub>.</sub>


GV: Vậy một số nguyên chia cho một phân số
cũng chính là chia một phân số cho một phân
số.


GV: Em hãy phát biểu quy tắc chia một phân
số cho một phân số?


HS: phát biểu quy tắc như SGK và nêu dạng
tổng quát.


GV: treo bảng phụ ?5 và gọi 3 hs lên điền
GV: Vậy muốn chia một phân số cho một số


nguyên khác 0 ta làm như thế nào?


HS: Ta giữ nguyên tử và nhân mẫu với số
nguyên


GV: Gọi 3 hs lên bảng làm ?6
HS: Làm ?6


GV: GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp
sức bài 84 (43SGK).


GV: Gồm 7 phép tính yêu cầu các tổ phân
công 7 bạn thi tiếp sức mỗi bạn thực hiện 1
phép tính.


Nếu tổ nào đúng và thời gian ngắn nhất là tổ
thắng.


HS: Hai đội chơi trị chơi giải tốn tiếp sức.
HS cịn lại cũng làm bài tập để kiểm tra.


Số nghịch đảo của
<i>a</i>
<i>b</i><sub>là</sub>


<i>b</i>
<i>a</i>
(a, b Z. a  0, b  0)


<b>2. Phép chia phân số:</b>



Vd: Tính:


3 6 3
6 : :


5 1 5
6 5<sub>.</sub> <sub>10</sub>
1 3




 




 


<i><b>Quy tắc:</b></i> Muốn chia một phân số hay một số
nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với
số nghịch đảo của số chia.


<i><b>Tổng quát</b></i><b>:</b>


.
: .


.
.
: .



( , , , ; , , 0)
<i>a c</i> <i>a d</i> <i>a d</i>
<i>b d</i> <i>b c</i> <i>b c</i>
<i>c</i> <i>d</i> <i>a d</i>


<i>a</i> <i>a</i>


<i>d</i> <i>c</i> <i>c</i>


<i>a b c d Z b c d</i>


 


 


 


<b>?5 Hướng dẫn</b>


2 1 2 2 4 4 3 4 4 16


) : . ; ) : .


3 2 3 1 3 5 4 5 3 15


4 2 7 7 3 3 1 3


) 2. . ; ) : 2 .



7 1 4 2 4 4 2 8


<i>a</i> <i>b</i>
<i>c</i> <i>d</i>
  
   
    
    


<i><b>Nhận xét</b></i> : SGK


: ( , 0)


:


<i>a</i> <i>a</i>


<i>c</i> <i>b c</i>


<i>b</i> <i>b c</i> 
<b>?6 Hướng dẫn</b>
a)


14 3 3


7 : 7.


3 14 2





  


;
b)


3<sub>: 9</sub> 3 1<sub>.</sub> 1


7 7 9 21


  


 


Bài tập 84 trang 43 SGK:
Hướng dẫn


5 5 5 3 1


) : .


9 3 9 5 3


7 11


)0 : 0. 0


11 7


3 3 1 1



) :( 9)


4 4.( 9) 12 12


<i>e</i>
<i>g</i>
<i>h</i>
 
 


 

   
 


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại quy tắc chia hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

. . . .
. . . .


. . . .


Tuần: 31 Ngày soạn: 18/ 03/ 2011


Tiết: 88 Ngày dạy: 22/ 03/ 2011




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


Học sinh vận dụng được quy tắc phép chia phân số trong giải toán.
<i>2. Kỹ năng</i>


Có kỹ năng tìm số nghịch đảo của một số khác không và kĩ năng thực hiện phép chia
phân số, bài tốn tìm x?


<i>3. Thái độ</i>


Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải tốn.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nêu quy tắc chia hai phân số?
3<b>. </b>Bài luyện tập.



Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm số chưa biết</b></i>
GV: Cho Hs làm bài tập 90 trang 43
GV: Cho học sinh đọc đề bài


GV: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của
bài tốn.


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.


+ HS: lớp làm vào vở sau đó 3 Hs lên bảng
trình bày. Gọi Hs từ học lực yếu <sub></sub> Khá giải
GV: HS lớp quan sát và làm.


HS và GV: nhận xét bài làm của 3 Hs.
GV: Gọi HS làm tiếp phần d, e, f.


GV và HS: nhận xét bài làm của các bạn, bổ
sung nếu cần.


<i><b>Hoạt động 2: Bài tập thực tế</b></i>
HS: đọc đề bài


GV: Bài toán thuộc loại nào mà ta đã biết
HS: Loại toán chuyển động.


GV: Toán chuyển động gồm những đại


lượng nào? Và mối quan hệ của chúng?
HS: Gồm các đại lượng: Vận tốc v; quãng
đường s; thời gian t. Công thức v= s/t


GV (hướng dẫn): muốn tính được thời gian
Minh đi từ trường về nhà với v = 12 km/h <sub></sub> ta


<b>Dạng 1: Tìm x</b>


Bài 90 trang 43 SGK
Hướng dẫn
a.
9
14
3
7
.
3
2
7
3
:
3
2
3
2
7
3
.







<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
b.
3
8
11
8
.
3
11
3
11
11
8
:




<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>



c, 4


1
:
5
2

<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> 


4
1
:
5
2
5
8


d. 5


1
3
2
.
7
4



<i>x</i>
.
60
91
4
7
.
15
13
7
4
:
15
13
15
13
.
7
4
5
1
3
2
.
7
4









<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


e. 3


1
.
8
7
9
2

 <i>x</i>


7 2 1 7 1 1 7 1 8


. . ; : .


8 9 3 8 9 9 8 9 7


8
63



<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


      





f. 6


1
:
7
5
5
4

 <i>x</i>


5 1 4 5 19 5 19 5 30


: : ; : .


7 6 5 7 30 7 30 7 19


150


133


<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


  


      





<b>Dạng 2: Bài tập thực tế</b>


Bài 92 trang 44 SGK
Hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

phải tính quãng đường từ trường về nhà.
HS: tính: s = 10.1/5 = 2 km.


GV: yêu cầu 1 hs lên bảng làm. Hs khác
làm vào vở.


2 5<i>km</i>
1
.
10 


+ Thời gian đi từ trường về nhà là:


6( )


1
12


5


<i>h</i>
<i>v</i>


<i>s</i>


<i>t</i>   
Đáp số: 10 phút.
4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .


Tuần: 31 Ngày soạn: 20/ 3/ 2011



Tiết: 89 Ngày dạy: 23/ 3/ 2011




§

<b>13. HỖN SỐ-SỐ THẬP PHÂN - PHẦN TRĂM.</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


* <b>Kiến thức</b>: Hs hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.


* <b>Kỹ năng:</b> Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớ hơn 1) dưới dâng hỗn số và
ngược lại; viết phân số dưới dạng số thập phân và ngược lại; biết sử dụng kí hiệu %.


* <b>Thái độ</b>: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3. Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung



<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn số</b></i>
GV: Cùng HS viết phân số


7


4<sub>dưới dạng hỗn số</sub>
như sau.


GV: Thực hiện phép chia:
7


4<sub>= 7 : 4</sub>
Vậy:


7


4 <sub>= 1 + </sub>
3
4<sub> = 1</sub>


3
4


GV: Hỏi HS đâu là phần nguyên? Đâu là phần
phân số?


HS: phần nguyên là 1, phần phân số là
3
4
GV: Yêu cầu HS làm ?1



HS: Làm ?1


<b>1. Hỗn số</b>


<i><b>Ví dụ</b></i><b>:</b> Viết phân số
7


4 <sub> dưới dạng hỗn số sau:</sub>
7 4


3 1


Dư thương



7


4<sub>= 1 + </sub>
3
4<sub> = 1</sub>


3


4<sub> </sub>


Phần nguyên của
7


4<sub> Phần phân số của </sub>


7
4
<b> ?1 Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số.</b>


17 1 1


4 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

GV: Khi nào em viết được một phân số dương
dưới dạng hỗn số?


HS: Khi phân số đó lớn hơn 1.


GV: Ngược lại ta cũng có thể viết một hỗn số
dưới dạng phân số.


GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Làm ?2


GV: Giới thiệu các số -2
4
7<sub>;</sub>
3
4
5


... cũng là hỗn
số. Chúng lần lượt là số đối của các hỗn số



4 3


2 ; 4


7 5


GV: Yu cầu HS nu ch ý SGK
HS: Nu ch ý như SGK


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về số thập phân</b></i>
GV: Em hy viết cc phn số


3 152 73


; ;


10 100 1000


thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10?
HS: 1 2 3


3 152 73


; ;


10 10 10


GV: Các phân số mà em vừa viết được gọi là


các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân
là gì?


HS: Nêu định nghĩa (SGK).


GV: Các phân số thập phân trên có thể viết
dưới dạng số thập phân.


3 152 73


0,3; 1,52; 0,073


10 100 1000




  


GV: Em hy nhận xt về thnh phần của số thập
phn? Nhận xt về số chữ số của phần thập phn
so với số chữ số 0 ở mẫu của phn số thập phn?
HS: Nêu như SGK


GV: Nhấn mạnh lại như SGK


GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm ?3 và ?4
HS: Hoạt động nhóm


GV: Quan sát, hướng dẫn.
HS: Đại diện lên bảng trình by


GV: Nhận xét.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về phần trăm</b></i>


GV: Chỉ r những phn số cĩ mẫu l 100 cịn được
viết dưới dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho
mẫu.


GV: Yêu cầu HS làm ?5
HS: Làm ?5


21 1 1


4 4


5  5 5


<b> ?2 Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số:</b>
4 2.7 4 18


2


7 7 7


3 5.4 3 23
4


5 5 5





 




 


<i><b>Ch ý:</b></i> (SGK)


<b>2. Số thập phân</b>


<i><b>Ví dụ 1:</b></i> viết các phân số


3 152 73


; ;


10 100 1000


thành
các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10?


Giải:


1 2 3


3 152 73


; ;



10 10 10


* Định nghĩa: (SGK)


<i><b>Ví dụ</b></i> 2: Viết các phân số thập phân
3 152 73


; ;


10 100 1000


dưới dạng số thập phân
Giải:


3 152 73


0,3; 1,52; 0,073


10 100 1000




  


Số thập phân gồm hai phần: (SGK)


<b> ?3 </b>Viết các phân số sau dưới dạng số thập


phân


27 13 261


0, 27; 0,013; 0,000261


100 1000 100000




  


<b> ?4 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân</b>


số thập phân:


121 7 2013


1, 21 ;0,07 ; 2, 013


100 100 1000


   


<b>3. Phần trăm</b>


Những phấn số cĩ mẫu l 100 cịn được viết dưới
dạng phần trăm, ký hiệu % thay cho mẫu.
<i><b>Ví dụ</b></i> :



3 107


3%; 107%


100 100 


<b> ?5 Viết các số thập phân sau dưới dạng phân</b>
số


63 630 34


6,3 630%;0,34 34%


10 100 100


    


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


Tuần: 32 Ngày soạn: 25/ 03/ 2011


Tiết: 90 Ngày dạy: 28/ 03/ 2011





LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>* Kiến thức</b>: HS được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược
lại: Viết phân số dưới dạng số thập phânvà dùng kí hiệu phần trăm (ngược lại: viết các phần
trăm dưới dạng số thập phân).


<b>* Kỹ năng</b>: HS biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng
(hoặc nhân) hai hỗn số.


<b>* Thái độ</b>: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo
khi giải tốn.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Nêu quy tắc cộng hai phân số?
3<b>. </b>Bài luyện tập.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Cộng hai hỗn số.</b></i>



GV: đưa ra cách làm của bạn Cường trên bảng
phụ


1 2 16 8 48 40 88 13


3 2 5


3 35  3 15 15 15   15


a) Bạn Cường đã cộng hỗn số ntn?


HS: Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số
rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.
b) Có cách nào tính nhanh hơn khơng?
HS: Một hs phát hiện cách tính nhanh.
GV: Tổng kết cách làm trên bảng.


GV: Theo em để tính giá trị biểu thức này em
làm như thế nào?


HS: Bằng cách nhóm số hạng 1 và số hạng 3.
GV: Hướng dẫn cách tính:


2 2 2 2


8 4 8 4 4


7 7 7  7


GV: gọi 2 em lên bảng làm đồng thời



HS: 2 hs lên bảng làm, các hs khác làm bài vào


<b>Dạng 1: Cộng hai hỗn số.</b>


Bài 99 trang 47 SGK


1 2 16 8 48 40 88 13


3 2 5


3 35  3 15 15 15   15<sub>Hướng dẫn </sub>


a) Bạn Cường đã cộng hỗn số như thsse nào?
- Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi
tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.


b) Có cách nào tính nhanh hơn không?




1 2 1 2


3 2 (3 2)


5 3 5 3


13 13


5 5



15 15


 
   <sub></sub>  <sub></sub>
 
  


Cách tính nhanh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

vở.


<i><b>Hoạt động 2: Nhân, chia hỗn số:</b></i>


<i><b>Nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn</b></i>
<i><b>số dưới dạng phân số:</b></i>


GV: lưu ý cho hs : đối với kết quả câu b phân
số chưa tối giản.


GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài tập
HS: 2 em ln bảng trình by cc HS cịn lại trình
by vo vở v nhận xt.


GV: Gọi 1 hs đọc đề và phân tích bài tập.
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy?


HS: - Một hs cho biết để nhân hỗn số với số tự
nhiên, bạn Hoàng đổi hỗn số ra phân số, sau đó
thực hiện phép nhân.



-Một hs phát hiện cách 2.


Sau khi HS giải thích ở bài 102 GV nâng lên
tổng quát: Vậy a: 0, 5 = a.2.


Tương tự khi chia a cho 0, 25 cho 0,125 em
làm như thế nào?


HS: giải thích vì sao khi chia một số cho 0, 5 là
nhân số đó cho 2.


GV: Em hãy cho ví dụ minh hoạ?
HS: Cho ví dụ


GV: chốt lại: Cần phải nắm vững cách viết
một số thập phân ra phân số và ngược lại.


2 4 2


8 (3 4 )


7 9 7


2 2 4


(8 4 ) 3


7 7 9



4 4 5


4 3 1


9 9 9


2 3 2


(10 2 ) 6


9 5 9


2 2 3


(10 6 ) 2


9 9 5


3 3


4 2 6


5 5
<i>A</i>
<i>B</i>
  
  
     
  
  


   


<b>Dạng 2: Nhân, chia hỗn số:</b>


<b>Nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết</b>
<b>hỗn số dưới dạng phân số:</b>


Bài101 trang 47 SGK
Hướng dẫn


1 3 11 15


)5 3


2 4 2 4


11.15 165 <sub>20</sub>5


2.4 8 8


1 2 19 38


) 6 : 4 :


3 9 3 9


19 9 1.3


3 38 1.2



<i>a</i>
<i>b</i>
  
  

  


Bài 102 trang 47 SGK
Hướng dẫn




3 3


4 .2 (4 ).2


7 7


3 6


4.2 .2 8


7 7
6
8
7
 
   



Bài 103 trang 47 SGK
Hướng dẫn


1


: 0, 5 : .2


2


1


37 : 0, 5 37 :


2


37.2 74


1


102 : 0, 5 102.


2


102.2 204


<i>a</i> <i>a</i> <i>a</i>


<i>Vì</i>
 


 

 


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 31 Ngày soạn: 25/ 03/ 2011


Tiết: 91 Ngày dạy: 29/ 03/ 2011




LUYỆN TẬP



<b>(CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN</b>)



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>* Kiến thức</b>: Thông qua tiết luyện tập. HS được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính
về phân số và số thập phân


<b>* Kỹ năng</b> : HS ln tìm được các cách khác nhau để tính tổng (hoặc hiệu) hai hỗn số.HS
biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị
biểu thức một các nhanh nhất


<b>* Thái độ</b>: Có óc quan sát các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc , lựa chọn các
phương pháp hợp lí để giải thích


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3<b>. </b>Bài luyện tập.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động: Luyện tập các phép tính về phân</b></i>
<i><b>số</b></i>


GV: Trong một dãy các phép tính cộng, trừ,


nhân, chia ta thực hiện như thế nào?


HS: Ta thực hiện nhân, chia trước cộng, trừ
sau.


GV: Gọi hs lên bảng hoàn thành phân tích bài
tập.


GV: Em hãy nêu cách giải bài tập 106.
HS: lên bảng giải bài tập 106.


HS: Cả lớp nhận xét và đánh giá
1 3 7 3 5 1


) ; )


3 8 12 14 8 2
1 2 11 1 5 1 7
) ; )


4 3 18 4 12 13 8


<i>a</i> <i>b</i>


<i>c</i> <i>d</i>




   



    


GV: Theo em để làm bài tập này trước hết em
phải làm như thế nào?


HS: Ta phải quy đồng


GV: Gọi HS lên bảng làm bầi tập


HS: Lần lượt 4 HS lên bảng làm 4 câu a, b, c,
d


<b>Luyện tập các phép tính về phân số</b>


Bài tập 106 trang 48
Hướng dẫn


7 5 3 7.4 5.2 3.9


9 12 4 36 36 36


28 15 27 16 4


6 36 6


    


 


  



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

GV: Theo em để giải bài tập này ta đã có
những cách làm nào?


HS: Có 2 cách:


+C1: Đổi hỗn số ra phân số rồi tính


+C2: Quy đồng phần phân số và thực hiện
phép trừ hỗn số.


GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS: Hoạt động nhóm theo yêu cầu.
GV: Quan sát, hướng dẫn


HS: Đại diện mỗi nhóm lên trình by kết quả lm
được, các HS khác nhận xét.


GV: Theo em để giải những bài này ta làm như
thế nào?


HS:


+C1: Đổi hỗn số ra phân số rồi tính.


+C2:giữ phần nguyên, quy đồng 2 phân số rồi
tính


GV: Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập (Câu a)
HS: 1 hs lên bảng làm bài tập.



GV: Câu b, c, d về nhà làm tiếp.
GV: Nhận xét


1 3 7 8 9 14 3 1
)


3 8 12 24 24 8
3 5 1 12 35 28 5
)


14 8 2 36 56
<i>a</i>


<i>b</i>


 


    


    


   


Bài tập 108 trang 48: Hồn thành các phép
tính


b)Tính hiệu:


5 9



3 1


6 10


Bài tập 109 trang 49: Tính bằng 2 cách:


4 1


)2 1


9 6


8 3 11


2 1 3


18 18 18


<i>a</i> 


   


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.


5. Dặn dò



– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 32 Ngày soạn: 26/ 03/ 2011


Tiết: 92 Ngày dạy: 30/ 03/ 2011




LUYỆN TẬP



<b>(CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN</b>) <b>(t2)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>* Kiến thức</b>: Thông qua tiết luyện tập HS được củng cố và khắc sâu các phép tính về
phép cộng, trừ nhân chia phân số.


<b>* Kỹ năng</b>: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã có và tính chất của các phép
tính để tìm được kết quả mà khơng thực hiện phép tính. Qua giờ luyện tập nhằm rèn cho HS về
quan sát, nhận xét đặc điểm các phép tính về số thập phân và phân số.


<b>* Thái độ</b>: Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số trong bài toán, từ đó tính (hợp lý) giá
trị biểu thức.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3<b>. </b>Bài luyện tập


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1 : Luyện tập:</b></i>
GV:Treo bảng phụ đề bài 112


Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sử
dụng kết quả của các phép cộng để điền số
thích hợp vào ơ trống mà khơng cần tính tốn
a) 2678,2 b) 36,05 c) 2804,2


+ 126 + 13,214 + 36,05
2804,2 49,264 2804,25
d)126 e) 678,27 g)3497,37
+ 49,264 +2819,1 + 14,02
175,264 3497,37 3511,39


Quan sát nhận xét và vận dụng tính chất của
các phép tính để ghi kết quả vào ơ trống



HS: Thảo luận theo nhóm v ln bảng trình by
kết quả thảo luận.


GV: Nhận xét kết quả thảo luận
<i><b>Hoạt động 2 : Tính nhẩm giá trị</b></i>


GV: Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi
sử dụng các kết quả của các phép nhân này để
điền số thích hợp vào ơ trống mà khơng cần
tính tốn:


GV: u cầu HS lên bảng tính tốn
HS: Ln bảng trình by


GV: Nhận xét bài làm của HS


<i><b>Hoạt động 3 : Tính giá trị của biểu thức</b></i>
GV: Em có nhận xét gì về bài tập trên ?


HS: : Bài tập trên gồm các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia số thập phân, phân số, hỗn số.


<b>Dạng 1: Nhận biết kết quả</b>


<i> Bài 112 trang 49-SGK</i>
Hướng dẫn


* (36,05 + 2678,2) + 126
= 36,05 + (2678,2 + 126)


= 36,05 + 2804,2 (theo a)
= 2840,25 (theo c)
* (126 + 36,05) + 13,214


= 126 + (36,05 + 13,214) (theo b)
= 126 + 49,264


= 175,264 (theo d)
* (678,27 + 14,02) + 2819,1
= (678,27 + 2819,1) + 14,02
= 3497,37 +14,02 (theo e)
= 3511,39 (theo g)


* 3497,37 – 678,27 = 2819,


<b>Dạng 2: Tính nhẩm</b>


<i> Bài 113 trang 49-SGK</i>
Hướng dẫn


a) (3,1.47).39 = (39.47).3,1
= 1833. 3,1 = 5682,3


b) (15,6.5.2).7,02 = (15,6 . 7,02) . 5,2=
109,512 . 5,2 = 569,4624


c) 5682,3 : (3,1 . 4,7 )


= (5682,3 : 3,1 ) :4,7 =1833 :47 = 39



<b>Dạng 3: Tính giá trị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

Ngồi ra biểu thức trên cón có dấu ngoặc.
GV: Em hãy định hướng cách giải.


HS: Đổi số thập phân ,hỗn số ra phân số rồi áp
dụng thứ tự phép tính


GV :gọi HS lên bảng
HS :lên bảng


+Rút gọn phân số nếu có về phân số tối giản
trước khi thực hiện phép cộng trừ phân số
+Trong mọi bài toán phải nghĩ dến tính nhanh
nếu được.


GV: Tại sao trong bài tập trên em không đổi
các hỗn số ra số thập phân?


HS: Vì


4 2


2 ;3


15 3<sub> khi đổi ra số thập phân cho ta</sub>
kết quả gần đúng.


GV:Quan sát bài toán suy nghĩ và định hướng
cách giải là điều quan trọng khi làm bài.



15 4 2


( 3, 2). (0,8 2 ) : 3


64 15 3


32 15 8 34 11


. ( ) :


10 64 10 15 3
3 4 34 3


( ).


4 5 15 11
3 22 3


.
4 15 11


3 2 7


4 5 20


  


 



  


  




 




  


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các tính chất của phép cộng hai phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Tuần: 33 Ngày soạn: 02/ 04/ 2011


Tiết: 93 Ngày dạy: 04/ 04/ 2011


KIỂM TRA




<b>I. MỤC TIÊU </b>


– Đánh giá qúa trình hoạt động học của học sinh; lấy kết quả đánh giá hoạt động nhận
thức của học sinh.


– Vận dụng các kiến thức đã được thu nhận phân tích tìm các phương pháp giải bài tốn.
– Rèn luyện tính độc lập làm bài và tư duy lôgic.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ: Khơng kiểm tra


MA TRẬN ĐỀ
Nội


dung
chính


Các
mức độ


cần
đánh giá



Tổng


Nhận


biết Thơnghiểu dụngVận


TN TL TN TL TN TL


1. Khái niệm phân
số


1
0,5


1


0,5
2. Phân số bằng


nhau 1 0,5 1 0,5


3. Rút gọn phân số 1


0,5 1 0,5


4. Qui đồng mẫu


nhiều phân số 1 0,5 2 1,0 3 1,5



5. So sánh phân số 1


0,5


1


0,5
6. Phép cộng, trừ,


nhân, chia phân số


2
2,0


2
2,0


4


4,0
7. Hỗn số. Số thập


phân, phần trăm
1


0,5
1


1,0
1



1,0


3


2,5
Tổng 5


3,0
5


4,0
4


3,0
14


10,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

4. Củng cố


– GV thu bài và nhận xét.


– Hướng dẫn học sinh về nhà làm lại bài thay cho bài tập.
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 33 Ngày soạn: 02/ 04/ 2011


Tiết: 94 Ngày dạy: 05/ 04/ 2011




§14.

<b>TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

* <b>Kiến thức</b> : Học sinh biết và hiểu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho
trước


<b>* Kỹ năng</b> : Có kỹ năng vận dụng quy tắc đó để tìm giá trị phân so của một số cho
trước


<b>* Thái độ</b>: Có ý thức áp dụng quy tắc này để giải một số bài toán thực tiển


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ:


3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Ví dụ</b></i>


GV: Gọi HS đọc đề bài? 1.
HS: Đọc đề bài.


HS: Đề bài cho biết tổng số HS là 45 em.
Cho biết


2


5<sub>số HS tích đá bóng.</sub>
60% thích đá cầu.


2


9<sub>Thích chơi bóng bàn.</sub>
4


15<sub> Thích chơi bóng chuyền.</sub>


u cầu tính số HS thích chơi bóng đá cầu,
bóng bàn, bóng chuyền của lớp 6A.


GV: Muốn tìm số hs thích đá bóng, ta phải làm


như thế nào?


HS: Ta phải nhân 45 với
2
5


GV: yêu cầu HS làm các phần còn lại.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc</b></i>


GV: Giới thiệu cách làm đó chính là tìm giá trị
phân số của một số cho trước.


GV: Vậy muốn tìm phân số của 1 số cho trước
ta làm thế nào?


HS: Muốn tìm phân số của 1 số cho trước, ta
lấy số cho trước nhân với phân số đó.


HS: Nêu quy tắc SGK trang 51
GV: Muốn tìm


<i>m</i>


<i>n</i> <sub> của số b cho trước ta làm</sub>
thế nào?


HS: Lấy
<i>m</i>


<i>n</i> <sub> nhân với b</sub>



GV: Nhấn mạnh: trong thực hành ta cần lưu ý
từ “của “có vai trị như dấu “nhân”.


<b>1.Ví dụ</b>


<b> ?1 </b>Hướng dẫn


<i>Giải</i>:


Số HS thích đá bóng của lớp 6A là:
2


45. 30( )
5 <i>hs</i>


Số HS thích đá cầu là
45.60% 27( ) <i>hs</i>


Số HS thích chơi bóng bàn là:
2


45. 10( )
9  <i>hs</i>


Số HS thích chơi bóng chuyền là:
4


45. 12( )
15 <i>hs</i>


<b>2. Quy tắc</b>


<i> a) Quy tắc: (SGK)</i>


Muốn tìm
<i>m</i>


<i>n</i> <sub> của số b cho trước ta tính </sub> .
<i>m</i>
<i>b</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i>m</i>


<i>n</i> <sub>của b chính là </sub>
<i>m</i>


<i>n</i> <sub>.b</sub>
GV: ghi vd SGK.


GV: Gọi 1 hs đứng tại chỗ nêu cách làm
HS: vận dụng quy tắc làm vd.


GV: Nhận xét:
GV: Cho HS làm ?2
GV: Gọi 3 hs lên bảng.
HS: Ln bảng trình by bi giải


<i>b) Ví dụ:</i>
VD: Tìm



3


7 <sub>của 14.</sub>
<i>Giải</i>:


3


.14 6


7 


Vậy
3


7 <sub>của 14 bằng 6</sub>
<b> ?2 </b>Hướng dẫn


a)
3


4<sub>.76 = 57 (cm); </sub>
b) 62, 5%. 96 = 60 (tấn )
c) 0,25.1=


1


4<sub>giờ = 15 phút</sub>
4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.


– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 115 trang 51 SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 33 Ngày soạn:03/ 04/ 2011


Tiết: 95 Ngày dạy: 06/ 04/ 2011




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>* Kiến thức: </b>Thông qua các bài tập, học sinh nắm kỹ hơn về cách tìm giá trị phân số của
một số cho trước.


<b>* Kỹ năng: </b>Vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước.


<b>* Thái độ: </b>Có ý thức vận dụng quy tắc để giải các bài toán thực tiễn



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

Hoạt động Nội dung
<i><b>Hoạt động 1: Giải các bài tập về nhà</b></i>


Biết 13,21 . 3 = 39,63và 39,63 : 5 =7,926
GV: Hãy tìm


3


5<sub>của 13,21và </sub>
5


3<sub> của 7,926</sub>
(khơng cần tính tốn )


HS: Một hs phân tích đề và nêu cách tìm
3
5<sub>của</sub>
13, 21.


-Tương tự tìm


5


3<sub> của 7,926</sub>
GV: Để tìm


3


5<sub>của 13,21em thực hiện như thế</sub>
nào?


HS: Ta lấy 13, 21. 3 rồi chia cho 5


GV: Gọi 1hs đứng tại chỗ đọc và phân tích đề
GV: Theo em để biết Tuấn cho Dũng bao
nhiêu viên bi ta làm như thế nào?


HS: Tìm
3


7<sub>của 21</sub>


GV: Từ đó em nào có thể tính số bi còn lại của
Tuấn?


HS: 1 hs lên bảng giải


GV: Hướng dẫn cho hs tự đọc hiểu phần trình
bày cách sử dụng máy tính SGK


HS: Cả lớp tự nghiên cứu cách sử dụng máy


tính ở SGK.


GV: Ap dụng cách làm trên làm câu a,b,c,d.
HS: Cả lớp cùng thực hành ,đứng chỗ đọc kq
GV: Đố: An nói :”Lấy


1
2<sub>của </sub>


1


2<sub>rồi đem chia</sub>
cho


1


2<sub>.Sẽ được kết quả là </sub>
1


2<sub>.”Đố em bạn An</sub>
nói có đúng khơng ?


HS: 1 hs lên bảng làm bài tập. Các hs khác làm
vào vở và nhận xét bài của bạn.


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>


GV: Phát phiếu học tập cho hs .


Hãy nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột


Bđể được một kết quả đúng .


Vd: (1+a)


HS: Điền kết quả tìm được vào phiếu học tập
rồi đại diện từng em ln trình by kết quả trn
bảng. Cc HS khc nhận xt


<b>I. Giải các bài tập về nhà</b>


Bài tập 117 trang 51 SGK
Hướng dẫn


a) (13, 21. 3): 5
= 39, 63:5= 7,926
b) (7,926. 5): 3
= 39, 63:3 =13,21


Bài tập upload.123doc.net trang 52 SGK
Hướng dẫn


a) Dũng được Tuấn cho :
3


.21 9


7  <sub> (viên)</sub>


b) Số bi còn lại :
21- 9 = 12 (viên)



Bài tập 120 trang 52 SGK
Hướng dẫn


a)13,5 . 3,7% =0,4995
b) 52,61 . 6,5%=3,41965
c)2534 . 17%=430,78
d)1836 . 48%= 881,28
Bài tập 119 trang 52 SGK
Hướng dẫn


An nói đúng vì :


1 1 1 1 1 1


. : : .


2 2 2 2 2 2


1 1
1.
2 2
   

   
   
 


<b>II. Luyện tập</b>



Bài 1


Kết quả


<b>Cột A</b> <b>Cột B</b>


1.
2


5<sub>của 40 </sub>
2.0,5 của 50
3.


5


6<sub>của 4800</sub>


4.
1
4
2<sub>của</sub>
2
5
5.
3


4<sub>của 4% </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

GV: Gọi hs tóm tắt đề bài.
HS: Tóm tắt đề bài theo yêu cầu



GV: Theo em muốn biết xe lửa còn cách HP
bao nhiêu ? Km em làm cách nào ?


HS: Trước hết tính quãng đướng xe lửa đi
được Sau đó tính qng đướng xe lửa cách HP
GV: Gọi 1 hs lên giải .


1+a; 2+e; 3+c; 4+d; 5+b
Bài tập 121 trang 52 SGK
Hướng dẫn


Xe lửa xuất phát từ Hà Nội đã đi được quãng
đường là:


3


102. 61, 2( )


5  <i>km</i>


Vậy xe lửa còn cách Hải Phòng:
102- 61,2 = 40,8(km


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lai quy tắc tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập còn lại.


5. Dặn dò



– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần còn lại.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 34 Ngày soạn: 08/ 04/ 2011


Tiết: 96 Ngày dạy: 11/ 04/ 2011




LUYỆN TẬP (t2)



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>* Kiến thức: </b>Thông qua các bài tập, học sinh nắm kỹ hơn về cách tìm giá trị phân số của
một số cho trước.


<b>* Kỹ năng: </b>Vận dụng quy tắc để tìm giá trị phân số của một số cho trước.


<b>* Thái độ: </b>Có ý thức vận dụng quy tắc để giải các bài toán thực tiễn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước?
3<b>. </b>Bài luyện tập.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Giải các bài toán thực tế</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài


GV: Bài tốn u cầu gì?
GV: Số cho trước là số nào?
GV: Chúng ta tính như thế nào?


<b>Dạng 1: Bài toán thực tế</b>


Bài 122 trang 53 SGK
Hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh



GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Em hãy kiểm tra lại các bảng báo giá
bảng nào sai thì sửa lại?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


<i><b>Hoạt động 2: Bài tốn tính lãi suất</b></i>
GV: Cho HS đọc đề bài


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Tìm số tiền lãi của một tháng ta tính như
thế nào?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


1
,
0
100



5
.


2 


kg


Khối lượng đường là:
002


,
0
1000


1
.


2 


kg
Khối lượng muối là:


15
,
0
40


3
.



2 


kg


Bài 123 trang 53 SGK
Hướng dẫn


A. sai. Sửa lại là: 31500đ
B. đúng


B. đúng


D. sai. Sửa lại là: 40500đ


<b>Dạng 2: Bài tốn tính lãi </b>


Bài 125 trang 53 SGK
Hướng dẫn


Số tiền lãi một tháng là:
5800
100


58
,
0
.


1000000 



đ
Số tiền lãi 12 tháng là:
12. 5800 = 69600đ


Bố bạn Lan lấy cả gốc và lãi là:
1000000 + 69600 = 1069600 đ


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại các dạng bài tốn về tìm giá trị phân số của một số cho trước.
– Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị phân số của một số
cho trước.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Tuần: 34 Ngày soạn: 08/ 04/ 2011


Tiết: 97 Ngày dạy: 13/ 04/ 2011




§15.

<b>TÌM MỘT SỐ BIẾT GI TRỊ MỘT PHN SỐ CỦA NĨ</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i>1. Kiến thức</i>


HS nhận biết v hiểu quy tắc tìm một số biết gi trị một phn số của nĩ.
<i>2. Kỹ năng</i>


- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó để tìm một số biết gi trị một phn số của nĩ.
- Biết vận dụng quy tắc để giải một số bài tốn thực tiễn.


<i>3. Thái độ</i>


Rèn tính cẩn thận chính xác klhi giải tốn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ</b></i>


GV: Đưa đề ví dụ trên bảng và u cầu HS tìm
hiểu đề



HS: Đọc đề và tìm hiểu cch giải
GV: Hướng dẫn và giải bài tập ví dụ


GV: Như vậy để tìm một số biết
3


5<sub>của nó bằng</sub>
27. Ta đ lấy 27 chia cho


3
5<sub>.</sub>


GV: Qua ví dụ trn, hy cho biết muốn tìm một
số biết


<i>m</i>


<i>n</i> <sub> của nó bằng a em làm như thế nào?</sub>
HS: Ta lấy a :


<i>m</i>
<i>n</i>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu quy tắc</b></i>


<b>1. Ví dụ</b>
3


5<sub> số học sinh của lớp 6A là 27 bạn. Hỏi lớp</sub>


6A có bao nhiêu học sinh?


Giải: Nếu gọi số học sinh lớp 6A là x 5 theo đề
bài ta phải tìm x sao cho


3


5<sub> của x bằng 27. Ta</sub>
có:


x .
3
5<sub> = 27</sub>
x = 27 :


3
5
x = 27 .


5
3
x = 45


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

GV: Gọi 1 đến 3 em phát biểu quy tắc
HS: Phát biểu quy tắc như SGK


GV: Yêu cầu HS làm ?1
Câu a:


HS: 1 HS lên bảng làm câu a.


Câu b:


GV: Phân tích cùng HS


2


7 <sub> là phân số </sub>
<i>m</i>


<i>n</i> <sub> (trong quy tắc)</sub>
14 là số a (trong quy tắc)


HS: Ln bảng lm cu b, cc HS cịn lại lm vo vở v
nhận xt bi bạn lm.


GV: Nhận xét


GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Đọc đề bài và làm ?2


GV: Cho HS phân tích để tìm 350 lít nước ứng
với phân số nào?


HS: Ứng với
7
20


GV: Trong bài a là số nào?
HS: a = 350



GV: Cịn
<i>m</i>


<i>n</i> <sub>là phân số nào?</sub>
HS:


<i>m</i>
<i>n</i> <sub> = </sub>


7
20


GV: Yu cầu HS ln bảng trình by
HS: Ln bảng trình by bi giải
GV: Nhận xét


<b>2. Quy tắc</b>:


* <b>Quy tắc:</b> (SGK)
<b> ?1 Hướng dẫn </b>
a) Vậy số đó là:
a :


<i>m</i>


<i>n</i> <sub> = 14 : </sub>
2


7<sub> = 14 . </sub>


7
2<sub> = 49</sub>
b) Đổi


2
3


5<sub> = </sub>
17


5
Số đó là:


2 17 2 5 10


: .


3 5 3 17 51


 


  


<b> ?2 Hướng dẫn </b>


Có 350 (lít)


Số phần nước có trong bể là:
1 -



13
20<sub> = </sub>


7


20<sub> (dung tích bể)</sub>
Vậy a:


<i>m</i>


<i>n</i> <sub> = 350 : </sub>
7


20<sub> = 350 . </sub>
20


7 <sub> = 1000 (lít)</sub>


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại quy tắc tìm một số khi biết một gía trị một phân số của nó .
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 126 SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>



. . . .
. . . .


. Tuần: 34 Ngày soạn: 12/ 04/ 2011


Tiết: 98 Ngày dạy: 15/ 04/ 2011




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

- Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết gi trị phn số của nĩ.


- Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài tốn về tìm một số biết gi trị phn số
của nĩ.


<i>3. Thái độ</i>


Cẩn thận chính xác khi gải tốn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>



1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


2. Bài cũ: Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết gía trị một phân số của nó?
3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Dạng 1: Tìm x</b></i>
GV: Phân tích chung tồn lớp


GV: Để tìm được x em phải làm thế nào?
HS: Đầu tiên ta phải đổi hỗn số ra phân số:


8 26 10


3<i>x</i> 3 3
Sau đó tìm


8


3<i>x</i><sub> bằng cách lấy tổng trừ đi số</sub>
hạn đ biết (hoặc p dụng quy tắc chuyển vế đổi
dấu). Rồi tìm x bằng cch lấy tích chia cho thừa
số đ biết.


Câu b:


GV: Tương tự hy giải cu b



GV: Yêu cầu cả lớp làm bài tập, gọi 2 HS lên
bảng làm bài.


HS: Lên bảng làm theo yêu cầu


GV: Uốn nắn và thống nhất cch trình by cho
học sinh


<i><b>Hoạt động 2: Giải tốn đố</b></i>


GV: u cầu HS đọc và tóm tắc đề bài
HS: Đọc và tóm tắc


GV: Ghi trên bảng
GV: Lượng thịt


2


3<sub>, Lượng cùi dừa, có 0,8kg</sub>


<b>Dạng 1: Tìm x</b>


Bài tập 132 trang 55 SGK
Hướng dẫn


Câu a:


2 2 1


2 . 8 3



3 3 3


8 26 10


3 3 3


8 10 26 8 16


3 3 3 3 3


16 8


: 2


3 3
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>


 


 


   


 



Câu b:


2 1 3


3 . 2


7 8 4


2 1 11


3 .


7 8 4


2 11 1 23


3 .


7 4 8 8


23 23 7
:


8 7 8


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>



 


 


  


 


<b>Dạng 2: Toán đố</b>


Bài 133 trang 55 SGK
<i> Tóm tắt: </i>


Món “dừa kho thịt”.
Lượng thịt =


2


3<sub> lượng cùi dừa</sub>


Lượng đường = 5% lượng cùi dừa, có 0,8kg
thịt


Tính lượng cùi dừa? Lượng đường?
<i><b>Giải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

thịt hay biết 0,8kg chính là
2



3<sub>lượng cùi dừa.</sub>
Vậy đi tìm lượng cùi dừa thuộc loại bài tốn
nào? HS: Đó là bài tốn đi tìm một số khi biết
một gi trị phn số của nĩ.


GV: Nêu cách tính lượng cùi dừa?


HS: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:
0,8 :


2


3<sub>= 0,8 . </sub>
3


2<sub> = 1,2 (kg)</sub>
GV: Yu cầu HS ln bảng trình by


HS: 1 em ln bảng trình by cc HS cịn lại lm vo
vở.


GV: Gọi HS đọc đề và tóm tắc:
HS: Đọc và tóm tắc


GV: Ghi trên bảng


GV: Gợi ý: 560 SP ứng với bao nhiêu phần kế
hoạch?


GV: Yu cầu HS lm bi tập vo vở, rồi gọi HS ln


bảng trình by.


HS: Ln bảng trình by


GV: Nhận xét


<i><b>Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.</b></i>


GV: Yêu cầu HS tự đọc và thực hành theo
SGK


HS: Đọc và thực hành theo SGK.


GV: Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính
như SGK


GV: Yêu cầu HS sử dụng máy tính để kiểm tra
lại đáp số của bài tập 128, 129, 131.


HS: Sử dụng máy tính bỏ túi kiểm tra bài 128,
129, 131 rồi đưa ra kết quả kiểm tra.


GV: Nhận xét.


0,8 :
2


3<sub>= 0,8 . </sub>
3



2<sub> = 1,2 (kg)</sub>
Lượng đường cần dùng là:
1,25% =


1, 2.5


100 <sub> = 0,06 (kg)</sub>


Bài tập 135 trang 56 SGK
<i>Tóm tắt:</i>


Xí nghiệp đ thực hiện
5


9<sub> kế hoạch, cịn phải lm </sub>
560 SP.


Tính số SP theo kế hoạch?
<i>Giải:</i>


560 sản phẩm ứng với 1 -
5
9<sub> = </sub>


4


9 <sub> (kế hoạch)</sub>
Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:
560 :



4


9<sub> = 560 . </sub>
9


4<sub> = 1260 (sản phẩm)</sub>
<b>Sử dụng máy tính bỏ túi.</b>


Bài 134 trang 55 SGK


Bài 128, 129, 131 có kết quả đều đúng.


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại quy tắc giải bài tốn tìm một số khi biết giá trị một phân số
của nó.


– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại chuẩn bị cho tiết tiếp theo.
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Tuần: 35 Ngày soạn: 15/ 04/ 2011


Tiết: 99 Ngày dạy: 18/ 04/ 2011





LUYỆN TẬP (t2)



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số v biết gi trị của một phn số của nĩ.
Phn biệt với bi tốn tìm gi trị phn số của một số cho trước.


<i>2. Kỹ năng</i>


- Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết gi trị phn số của nó.


- Sử dụng mắy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài tốn về tìm một số biết gi trị phn số
của nĩ.


<i>3. Thái độ</i>


Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khoa học khi giải tốn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Giải bài tập tổng hợp</b></i>


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Số phần kế hoạch còn lại là bao nhiêu?
Số sản phẩm còn lại là bao nhiêu?


GV: Số sản phẩm theo kế hoạch là bao nhiêu?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


GV: Cho HS đọc đề bài
GV: Bài toán yêu cầu gì?


GV: Nếu ta chia viên gạch thành hai phần một
phần là


3


4<sub> viên gạch và một phần là </sub>
1
4<sub>viên</sub>


gạch thì ở hai đĩa cân cùng có


3



4<sub>viên gạch ta</sub>


lấy xuống thì cân như thế nào?
GV: Vậy


3


4<sub> kg bằng bao nhiêu phần viên</sub>


gạch?


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


<i><b>Hoạt động 2: Bài tập làm thêm</b></i>
GV cho bài toán


GV: Bài tốn u cầu gì?


GV: Số trứng chi thành mấy phần? Đã bán
mấy phần? Còn lại mấy phần?


GV:


5



9<sub>số trứng còn lại là bao nhiêu quả?</sub>


GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm


GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh


<b>Dạng 1: Bài toán tổng hợp</b>


Bài tập 135 SGK
Hướng dẫn


Số phần kế họach còn lại là:


5 9 5 4
1


9 9 9 9


   


Số sản phẩm theo kế họach là:


4 9


560 : 560. 1260


9  4  <sub> (sản phẩm)</sub>



<b>Dạng 2: Bài tốn Xem Lơi Đơ (Sam Loyd)</b>


Bài tập 136 SGK
Hướng dẫn


Một phần tư viên gạch nặng bằng quả cân.
Viên gạch nặng là:


3 1 3 4<sub>:</sub> <sub>.</sub> <sub>3</sub>
4 4 4 1  <sub> (kg)</sub>


Vậy viên gạch nặng là 3 kg.


<b>Dạng 3: Bài tập làm thêm</b>


Bài tập 133 SBT


Một người mang một rổ trứng đi bán. Sau khi
bán


4


9<sub> số trứng và 2 quả thì cịn lại 28 quả.</sub>


Tính số trứng mang đi bán.
Hướng dẫn


5


9<sub> số trứng là: 28 + 2 = 30 (quả)</sub>



Số trứng lúc đầu đem đi bán là:


5 9


30 : 30. 54


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm của bài.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .


Tuần: 35 Ngày soạn: 16/ 04/ 2011


Tiết: 100 Ngày dạy: 20/ 04/ 2011




§16.

<b>TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<i>1. Kiến thức</i>


HS hiểu được ý nghĩa v biết cch tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
<i>2. Kỹ năng</i>


- Có kỹ năng tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.


- Cĩ ý thức p dụng cc kiển thức v kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài tốn thực tiễn.
<i>3. Thái độ</i>


Rèn thái độ cẩn thận chính xác khi giải toán.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Tỉ số hai số </b></i>


GV: Đưa bài tập trên bảng và yêu cầu HS đọc
đề bài



GV: Hy tính tỉ số giữa số đo chiều dài và chiều
rộng


HS: 3 : 4 =
3


4<sub> = 0,75</sub>


GV: Vậy tỉ số giữa hai số a v b l gì?


HS: Vậy tỉ số giữa hai số a và b (b <sub>0) là</sub>
thương trong phép chia số a cho b.


GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK.


<b>1. Tỉ số hai số</b>
<b>Ví dụ:</b>


Một hình chữ nhật cĩ chiều di 4m, chiều rộng
3m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và chiều
dài của hình chữ nhật đó


Giải:


Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và chiều dài
của hình chữ nhật đó là:


3 : 4 =
3



4<sub> = 0,75</sub>
<b>Định nghĩa: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

HS: Đọc định nghĩa như SGK


GV: Nhấn mạnh: điều kiện của b (số chia) phải
khác 0.


GV: Giới thiệu kí hiệu:
<i>a</i>


<i>b</i><sub> hoặc a : b</sub>
GV: Hy lấy ví dụ về tỉ số


HS: Lấy ví dụ về tỉ số, gv nghi trên bảng


GV: Có thể lấy 1 ví dụ khác về tỉ số để thấy
tính đa dạng của a và b, chỉ yêu cầu b <sub>0.</sub>
GV: Vậy tỉ số


<i>a</i>


<i>b</i><sub> và phân số </sub>
<i>a</i>


<i>b</i><sub>khác nhau như</sub>
thế nào?


HS: Tỉ số


<i>a</i>


<i>b</i><sub> với b </sub><sub>0 thì a v b cĩ thể l cc số</sub>
nguyn, cĩ thể l phn số, l số thập phn...


Cịn phn số
<i>a</i>


<i>b</i><sub> (b </sub><sub>0) thì a v b phải l cc số</sub>
nguyn.


GV: Chốt lại vấn đề.


<i><b>Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm</b></i>


GV: Trong thực hành, ta thường dùng tỉ số
dưới dạng tỉ số phần trăm với ký hiệu % thay
cho


1
100<sub>.</sub>


GV: Đưa ví dụ như SGK trên bảng và hướng
dẫn giải.


GV: Ở lớp 5, để tìm số phần trăm của hai số,
em làm thế nào?


HS: Để tìm số phần trăm cảu hai số ta cần tìm
thương cảu 2 số, nhân thương đó với 100 rồi


viết thm ký hiệu % vo kết quả.


GV: Yêu cầu áp dụng cách tính đó lên bảng
giải.


HS: Lần lượt 2 HS lên bảng giải các HS cịn lại
giải vo vở.


GV: Một cch tổng qut, muốn tìm số phần trăm
cảu 2 số a và b, ta làm thế nào?


HS: Đọc quy tắc như SGK


GV: Nêu lại quy tắc đó như SGK
GV: Yêu cầu HS làm ?1


HS: Lần lượt 1 HS lên bảng làm câu a và b


GV: Nhận xét


<i><b>Hoạt động 3: Tỉ lệ xích</b></i>


GV: Giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của một


<b>Ví dụ: </b>




4 1,7 3 1



; ; ;


5 3,85 7 2

 
 
 


<b>2. Tỉ số phần trăm</b>
<i><b>Ví dụ:</b></i>


Tìm tỉ số phn trăm cảu hai số: 78,1 và 25
Giải:


78,1 78,1 1


.100.


25 25 100


78,1.100


% 312, 4%
25




 


<b>Quy tắc:</b>



(SGK)


<b> ?1 Tìm tỉ số phần trăm</b>
a)


5 5.100


% 62,5%


8 8 


b) Đổi
3


10<sub> tạ = 0,3 tạ = 30kg</sub>


25 25.100 1


% 83 %


30  30  3


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

bản vẽ (hoặc một bản đồ SGK)
Ký hiệu: T: Tỉ lệ xích


GV: Ghi cơng thức và giải thích trên bảng
GV: Gọi HS đọc ví dụ SGK/57


HS: Đọc ví dụ SGK


GV: Cho HS làm ?2
HS:Làm ?2


T =
<i>a</i>


<i>b</i> <sub> (a, b có cùng đơn vị)</sub>


a: Khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ.
b: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng
trên thực tế.


<b> ?2 Tỉ lệ xích của bản đồ là:</b>
T =


<i>a</i>
<i>b</i> <sub> = </sub>


16, 2 1


162000000 10000000
4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại quy tắc tính tỉ số của hai số.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập .


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 35 Ngày soạn: 19/ 04/ 2011


Tiết: 101 Ngày dạy: 22/ 04/ 2011




LUYỆN TẬP



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
<i>2. Kỹ năng</i>


- Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện 3 bài toán cơ bản về phân
số dưới dạng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.


- HS biết áp dụng ác kiến thức và kỉ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào việc giải các bài
toán thực tế


<i>3. Thái độ</i>



Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khi giải tốn


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Hoạt động Nội dung


<b>Hoạt động 1: Giải các bài tập</b>
<i><b>a) Bài 138/58/(SGK)</b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài và tìm cch
giải


HS: Đọc đề và giải bài tập


GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng giải lần lượt câu a,
b, c, d.


HS: Lần lượt 4 HS lên bảng giải, cc HS cịn lại
giải vo vở.


GV: Nhận xét


<i><b> b) Bài 141/58/ (SGK)</b></i>



GV: Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắc đề
HS: Đọc và tóm tắc và gv ghi trên bảng


GV: Hướng dẫn: Hy tính a theo b, rồi thay vo
a – b = 8


GV: Yu cầu HS ln bảng trình by bi giải
HS: Lên bảng trình by bi giải


GV: Nhận xét


<i><b>c) Bài 142/59/ (SGK)</b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài


GV: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số
9 (9999)


HS: Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong
10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng
nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:


9999


99,99%
10000


GV: Nhận xét


<i><b>Hoạt động 2: Luyện tập toàn lớp</b></i>


GV: Đưa đề bài lên bảng


GV: Yêu cầu HS đọc đề và thảo luận nhóm
HS: Thảo luận nhóm như SGK


GV: Quan sát, hướng dẫn


HS: Mỗi nhóm đại diện 1 HS lên bảng trình by
bi giải của mình, cc HS cịn lại nhận xt bi giải
của bạn


<b>I. Giải các bài tập</b>


1) Bài 138/58/(SGK)
a)


1, 28 128
3,15315
b)


2 1 8


: 3


5 4 65
c)


3 250


1 :1, 24



7 217


d)
1


2 <sub>7</sub>


5
1 10
3


7


2. Bài 141/58/ (SGK)
<i>* Tóm tắc:</i>


1 3 3


1


2 2 2


8
<i>a</i>


<i>a</i> <i>b</i>
<i>b</i>



<i>a b</i>


   


 
<i>* Giải:</i>
Thay a =


3


2<i>b</i><sub>, ta có </sub>
3


8
2<i>b b</i> 


8 16


2
<i>b</i>


<i>b</i>


   


Có a – b = 8 <sub>a = 16 + 8</sub>
 <sub>a = 24.</sub>
3. Bài 142/59/ (SGK)


Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 10000g


“vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất,
tỉ lệ vàng nguyên chất là:


9999


99,99%
10000 


<b>II. Luyện tập toàn lớp:</b>
<i>* Bài tập</i>:


a) Trong 40kg nước biển có 2kg muối.
Tính tỉ số phần trăm muối có trong
muối.


b) Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu
muối? Dạng toán này thuộc dạng gì?
c) Để có 10 tấn muối cần bao nhiêu nước


biển? Bài tốn này thuộc dạng gì?
<i>* Giải</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

GV: Tổng kết


GV: Hướng dẫn HS xây dựng cơng thức liên
hệ giữa 3 bài tốn về phần trăm.



2.100



% 5%


40 


Đây là bài tốn tìm gi trị phn số cảu 1
số cho trước:


b) Lượng muối chứa trong 20 tấn nước
biển là:


20 . 5% = 20 .
5


1
100 <sub> (tấn)</sub>


Bài tốn ny thuộc dạng tìm 1 số khi biết
gi trị một phn số của nĩ.


c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển
cần là:




5 10.100


10 : 200


100 5  <sub> (tấn)</sub>
* <i><b>Công thức:</b></i>



a = b . p%
%


<i>a</i>
<i>p</i>
<i>b</i> 


b = a : p%
4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại ba bài toán cơ bản về phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 36 Ngày soạn: 23/ 4/ 2011


Tiết: 102 Ngày dạy: 25/ 4/ 2011





§17.

<b>BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ơ vng và hình quạt.
<i>2. Kỹ năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<i>3. Thái độ</i>


Cĩ ý thức tìm hiểu cc biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với
các số liệu thực tế.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Biểu đồ phần trăm</b></i>



GV: Đặt vấn đề: Để nêu bật và so sánh một
cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng
một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần
trăm. Biểu đồ phần trăm thường được dựng
dưới dạng cột, ơ vng, hình quạt.


GV: Yêu cầu HS đọc đề ví dụ SGK


HS: Đọc đề và tính số HS đạt hạnh kiểm trung
bình


GV: Hướng dẫn cách tính và vẽ biểu đồ
<i><b>a) Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột</b></i>


b<i><b>) Biểu đồ phần trăm dưới dạng vuông</b></i>


<b>c) Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình</b>
<b>quạt</b>


<b>1. Biểu đồ phần trăm</b>


Ví dụ: (SGK)


Số HS đạt hạnh kiểm trung bình l:
100% - (60% + 35%) = 5%


<i><b>a) Biểu đồ phần trăm dưới dạng cột</b></i>


0
5


20
35
40
60
80


trung binh
kha
Tot


<i><b>b) </b></i>Biểu đồ phần trăm dưới dạng vuông


trung
binh: 60%
kha:35%
Tot:5%


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<b>Hoạt động 2: Làm ?</b>


GV: Yêu cầu HS đọc đề ? và làm
HS: Đọc và làm ?




60%
35%


5%


trung binh


kha
Tot


<b>2. Làm ?</b>


? Tính tỉ số phần trăm
- Số HS đi xe buýt: 15%
- Số HS đi xe đạp: 37,5%
- Số HS đi bộ: 47,5%
Biểu diển biểu đồ hình cột:


So phan
tram


Di bo
Di xe
dap
Di xe
buyt
60


47,5
37,5
30
15


0


di bo
xe dap


xe buyt


4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại cách vẽ biểu đồ hình cột, hình ơ vng, hình quạt .
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 150 SGK.


5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 36 Ngày soạn: 23/ 4/ 2011


Tiết: 103 Ngày dạy: 26/ 4/ 2011




</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>1. Kiến thức</i>


- Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm
dạng cột và dạng ô vuông.



- Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn
lên cho HS.


<i>2. Kỹ năng</i>


Học sinh rèn luyện cách dựng biểu đồ các dạng.
<i>3. Thái độ</i>


Rèn luyện thái độ cẩn thận chính xác khi giải toán


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3<b>. </b>Bài luyện tập .


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Dạng 1: Đọc biểu đồ</b></i>


GV: Đưa một số biểu đồ khác dạng (dạng cột,
dạng ơ vng, dạng hình quạt) phản nh mức
tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế,


giáo dục, văn hoá, x hội hoặc biểu đồ về diện
tích, dân số để HS đọc.


<i><b>Hoạt động 2: Giải bài tập 152/61 (SGK)</b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài


HS: Đọc đề bài và tóm tắc đề.


GV: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ
số trên ta làm gì?


HS: Ta cần tìm tổng số cc trường phổ thơng
của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
GV: Yêu cầu HS thực hiện, gọi lần lượt HS lên
tính.


HS: Tính tổng số các trường phổ thơng của
nước ta năm học 1998 – 1999


GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
HS: Lên bảng thực hiện.


<b>1. Đọc biểu đồ</b>




<b>1.</b> <b>Giải bài tập 152/61 (SGK)</b>


Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm
học 1998 – 1999 là:



13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường Tiểu học chiếm:


13076


.100% 56%
23300 
Tường THCS chiếm:


8583


.100% 37%


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

GV: Yêu cầu HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột
(tia thẳng đứng, tia nằm ngang…)


HS: Nêu cách vẽ


GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ biểu đồ.
HS: Lên bảng vẽ.


GV: Nhận xét


<b>Hoạt động 3: Bài toán thực tế</b>


GV: Đưa đề bài lên bảng và yêu cầu HS đọc
đề và tính tỉ số phần trăm.


HS: Đọc đề bài và tính tỉ số phần trăm.



GV: Nhận xét


Trường THPT chiếm:
1641


.100% 7%


23300 


So phan
tram


THPT
THCS
Tieu hoc


60
56
40
37
20
7
0


<b>3. Bài tốn thực tế</b>


<i>Đề bài</i>: Trong tổng kết học kì I vừa qua, lớp ta
cĩ 8 HS giỏi, 16 HS kh, 2 HS yếu, cịn lại l HS
trung bình. Biết lớp cĩ 40 HS. Dựng biểu đồ


hình trịn


<i>Giải: </i>
* <i>Tính tỉ số</i>


Số HS giỏi chiếm:
8


20%
40 
Số HS giỏi khá chiếm :


16


40%
40
Số HS giỏi khá chiếm:


2
5%
40 
Số HS giỏi trung bình chiếm:
100% - 20% - 40% - 5% = 35%
* <i>Vẽ biểu đồ hình trịn:</i>


5%
20%


35%
40%



4. Củng cố


– GV nhấn mạnh lại ý nghĩa của biểu đồ.
– Hướng dẫn học sinh lm cc bi tập cịn lại.
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 36 Ngày soạn: 24/ 4/ 2011


Tiết: 104 Ngày dạy: 27/ 4/ 2011




<b>ÔN TẬP CHƯƠNG </b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


- HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng. So sánh phân
số.


- Các phép tính về phân số và tính chất.



- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phấn số, tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3<b>. </b>Bài ôn tập.


Hoạt động Nội dung


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm phân số.</b></i>
<i><b>Tính chất cơ bản của phân số.</b></i>


<i><b>1) Khái niệm phân số</b></i>


GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân
nhỏ hơn 0, một phân số lớn hơn 0, một phân số
bằng 0.


HS: Ta gọi
<i>a</i>


<i>b</i><sub> với a, b </sub><sub>Z, b</sub><sub>0 là 1 phân số, a</sub>


là tử số, b là mẫu số.


Ví dụ:


1 0 5
; ;
2 3 3


GV: Yêu cầu HS làm bài tập 154/64 (SGK)
HS: Ln bảng trình by bi tập.


<b>I. Ơn tập khái niệm phân số. Tính chất cơ</b>
<b>bản của phân số.</b>


<i><b>1) Khái niệm phân số</b></i>


Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân nhỏ
hơn 0, một phân số lớn hơn 0, một phân số
bằng 0.


<i>Trả lời:</i>
Ta gọi


<i>a</i>


<i>b</i><sub> với a, b </sub><sub>Z, b</sub><sub>0 là 1 phân số, a là</sub>
tử số, b là mẫu số.


Ví dụ:



1 0 5
; ;
2 3 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i><b>2) Tính chất cơ bản về phân số</b></i>


GV: Phát biểu tính chất cơ bản về phân số?
Nêu dạng tổng qt. Sau đó GV viết lên bảng
“Tính chất cơ bản của phân số”


HS: Phát biểu tính chất cơ bản của phân số,
nêu dạng tổng quát.


GV: Vì sao bất kì một phn số no cũng viết
được dưới dạng một phân số có mẫu dương.
HS: Cĩ thể viết một phn số bất kì cĩ mẫu m
thnh phn số bằng nĩ v cĩ mẫu dương bằng cách
nhân cả tử và mẫu của phân số đó với


(-1).


GV: Yêu cầu HS giải bài tập 156/64 (SGK)
HS: Lên bảng giải các câu a,b


GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào?
HS: Nêu Cách rút gọn như SGK


GV: Ta rút gọn cho tới khi nào phân số tối


giải. Vậy phấn số như thế nào gọi là phân số
tối giản?


HS: Nêu như SGK.


<i><b>Hoạt động 2: Các phép tính về phân số</b></i>
<i><b>1) Quy tắc các phép tính về phân số</b></i>


GV: - Phát biểu quy tắc cộng hai phân số trong
trường hợp: cùng mẫu, không cùng mẫu.


- Phát biểu quy tắc trừ phân số, nhân phân
số, chia phân số.


HS: Trả lời các câu hỏi Gv đưa ra


GV: Tổng hợp các phép tính về phân số trên
bảng.


<i><b>2) Tính chất của phép cộng và phép nhân</b></i>
<i><b>phân số</b></i>


) 0 0.


3


) 0 0.


3



0 3


)0 1


3 3 3 3


  


  


    


<i>x</i>


<i>a</i> <i>x</i>


<i>x</i>


<i>b</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>c</i>




0 3,


1; 2



  


  


<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>Z</i>




3


) 1 3


3 3


3 6


)1 2


3 3 3 3


3 6 4;5;6


   


    


    



<i>x</i>


<i>d</i> <i>x</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i>e</i>


<i>x</i> <i>x</i>


<i><b>2) Tính chất cơ bản về phân số</b></i>
<b> (SGK)</b>


<i>Bài tập 156/64 (SGK)</i>


7.25 49 7.(25 7) 18 2
)


7.24 21 7.(24 3) 27 3


2.( 13).9.10 2.10.( 13).( 3).( 3) 3
)


( 3).4.( 5).26 4.( 5).( 3).( 13).( 2) 2
<i>a</i>


<i>b</i>


 



  


 


    


 


     


<b>II. Các phép tính về phân số</b>


<i><b>1) Quy tắc các phép tính về phân số</b></i>
<b>(SGK)</b>


* <i>Các phép tính về phân số:</i>


a) Cộng hai phân số cùng mẫu:
<i>a</i> <i>b</i> <i>a b</i>


<i>m m</i> <i>m</i>




 


b) Trừ phân số:


<i>a</i> <i>c</i> <i>a</i> <i>c</i>



<i>b d</i> <i>b</i> <i>d</i>


 


   <sub></sub> <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

GV: Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng
và phép nhân phân số như SGK.


GV: Yêu cầu HS phát biểu thành lời nội dung
các tính chất đó.


HS: Nêu các tính chât như SGK


c) Nhân phân số:


.
.


.
<i>a c</i> <i>a c</i>
<i>b d</i> <i>b d</i>


d) Chia phân số:


.


: . 0


.
<i>a c</i> <i>a d</i> <i>a d</i>



<i>c</i>
<i>b d</i> <i>b c</i> <i>b c</i> 
<i><b>2) Tính chất của phép cộng và phép nhân</b></i>
<i><b>phân số</b></i>


<b> (SGK)</b>


4. Củng cố
– GV .
– .
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 36 Ngày soạn:14/ 4/ 2011


Tiết: 105 Ngày dạy: 27/ 4/ 2011




ÔN TẬP CHƯƠNG (Tiết 2)




<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về
phân số.


- Rèn luyện kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải tốn đố.


- Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>


1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Bài cũ:


3<b>. </b>Bài mới: Giới thiệu bài.


Hoạt động Nội dung


<b>Hoạt động 1: Ơn tập ba bài tốn cơ bản về</b>
<b>phân số.</b>


<i><b>a) Bài tập 164/65(SGK)</b></i>


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắc


HS: Đọc và tóm tắc, gv nghi trên bảng


GV: Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần
tìm gì?


HS: Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần


<b>I. Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số.</b>
<i><b>a) Bài tập 164/65(SGK)</b></i>


* <i>Tóm tắt:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

tìm gi trị bìa.


GV: Hy tìm gi trị bìa của cuốn sch (GV: Lưu ý
cho HS: Đây là bài tốn tìm 1 số biết gi trị
phần trăm của nó. Nêu cách tìm)


HS: Ln bảng tính gí trị bìa trn bảng.
GV: Nếu tính bằng cách:


12000 . 90% = 10800(đ) là bài tốn tìm gi trị
phần trăm của 1 số, nêu cách tìm.


Gv: Đưa ba bài tập cơ bản về phân số trang 63
SGK lên bảng


<i><b>b) Bài tập 2:</b></i>


GV: Đọc đề bài và yêu cầu HS tóm tắc đề bài


HS: Tóm tắc và phân tích đề bài


GV: Ghi trên bảng phần HS tóm tắc và phân
tích.


GV: Nêu cách giải


HS: Tính nửa chu vi, tính chiều dài và chiều
rộng sau đó ta tính diện tích


GV: u cầu 1 HS lên bảng giải cc HS cịn lại
lm vo vở


HS: Làm theo yêu cầu


GV: Nhận xét.


<i><b>c) Bài tập 165/65 (SGK)</b></i>
GV: Yêu cầu HS đọc đề


GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS: Làm theo yêu cầu


GV: Quan sát, hướng dẫn


HS: Đại diện 1 em lên bảng trình by bi giải, cc
HS cịn lại lm vo vở v nhận xt.


GV: Nhận xét



<b>Hoạt động 2: Bài tập phát triển tư duy</b>
<i><b>Bài tập</b></i>: So sánh hai phân số


23
)


47
<i>a</i>



25
49


* <i>Bài giải:</i>


Gi bìa của cuốn snh l:
12000 – 1200 = 10800đ
(hoặc: 12000 . 90% = 10800đ)
<i><b>b) Bài tập 2:</b></i>


* <i>Tóm tắt</i>: Hình chữ nhật
Chiều dài =


125


100<sub> chiều rộng</sub>
=


5



4<sub> chiều rộng</sub>
Chu vi = 45m


Tính S?
* <i>Bài giải</i>


Nủa chu vi hình chữ nhật là:
45m : 2 = 22,5m


Phn số chỉ nửa chu vi hình chữ nhật l:


5 4 9


4 4 4<sub> chiều rộng</sub>


Chiều rộng hình chữ nhật l:
22,5 :


9


4<sub> = 22,5 . </sub>
4


9 <sub> = 10 (m)</sub>
Chiều di hình chữ nhật l:
10 .


5


4<sub> = 12,5 (m)</sub>



Diện tích hình chữ nhật l:
12,5 . 10 = 125 (m2<sub>)</sub>


<i><b>c) Bài tập 165/65 (SGK)</b></i>


Li suất một tháng là:
11200


.100% 0,56%


2000000 


Nếu gửi 10 triệu đồng thì li hng thng l:
10000000 .


0,56


100 <sub> = 56000(đ)</sub>
<b>II. Bài tập phát triển tư duy</b>
<i><b>Bài tập</b></i>: So sánh hai phân số


23
)


47
<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

b)



8
8


10 2
10 1
<i>A</i> 


 <sub> và </sub>


8
8


10
10 3
<i>B</i>




GV: Hướng dẫn ccáh giải câu a và câu b


23 23 1


23 1 25


47 46 2


25 25 1 47 2 49
49 50 2





 <sub> </sub>




 





 




b)


8
8


10 2
10 1
<i>A</i> 


 <sub> và </sub>


8
8


10
10 3


<i>B</i>




8 8


8 8 8


10 2 10 1 3 3


1


10 1 10 1 10 1


<i>A</i>      


  




8 8


8 8 8


10 10 3 3 3


1


10 3 10 3 10 3



<i>B</i>     


  


Có:


8 8


8 8 8 8


10 1 10 3


3 3 3 3


; 1 1


10 1 10 3 10 3 10 3


<i>A B</i>


  


     


   


 


4. Củng cố



– GV nhấn mạnh lại các dạng bài tập đ học.
– Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập đ học.
5. Dặn dò


– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài ôn tập cuối năm.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


. . . .
. . . .
. . . .
. . . .


Tuần: 37 Ngày soạn: 02/ 05/ 2011


Tiết: 106 Ngày dạy: 04/ 05/ 2011




ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1)



<b>I. MỤC TIÊU </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×