Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Tìm hiểu vai trò chức năng và nhiệm vụ của cán bộ khuyến nông viên tại xã tân cương thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.29 KB, 46 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------------------------------------

NGÂN THỊ YẾN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
“TÌM HIỂU CHỨC NĂNG, VAI TRÕ VÀ NHIỆM VỤ CỦA
CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG VIÊN TẠI XÃ TÂN CƢƠNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN”
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hƣớng đề tài

: Hƣớng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: Kinh Tế & PTNT

Khóa học

: 2013 - 2017


Thái Nguyên, năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------------------------------------

NGÂN THỊ YẾN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
“TÌM HIỂU CHỨC NĂNG, VAI TRÕ VÀ NHIỆM VỤ CỦA
CÁN BỘ KHUYẾN NÔNG VIÊN TẠI XÃ TÂN CƢƠNG,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN”
Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hƣớng đề tài

: Hƣớng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nơng thơn

Khoa

: Kinh Tế & PTNT


Khóa học

: 2013 - 2017

Giảng viên hƣớng dẫn

: Th.S Trần Việt Dũng

Cán bộ cơ sở hƣớng dẫn

: Hà Thị Mỵ

Thái Nguyên, năm 2017


i

LỜI CẢM ƠN

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy cô giáo trong khoa Kinh tế
và Phát triển nông thôn, trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên, đặc biệt
là các thầy cô trong bộ môn Phát Triển Nông Thôn, những ngƣời đã truyền
đạt cho em những kiến thức bổ ích trong suốt 4 năm qua và tạo điều kiện giúp
đỡ em trong q trình thực hiện khóa luận này.
Em xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến giảng viên Th.S
Trần Việt Dũng, ngƣời đã giành rất nhiều thời gian, tâm huyết và tận tình
hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn cán bộ khuyến nông đã cung cấp và tạo
điều kiện cho em thu thập những số liệu cần thiết và tận tình giúp đỡ em trong
quá trình em nghiên cứu tại địa bàn xã.

Cuối cùng con xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bố mẹ, anh chị bạn bè
và những ngƣời thân đã động viên tinh thần cũng nhƣ vật chất trong thời gian
con thực hiện đề tài.
Một lần nữa em xin cảm ơn tất cả mọi ngƣời!
Ngƣời thực hiện

Ngân Thị Yến


ii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1: Diện tích đất tự nhiên của xã Tân Cƣơng ....................................... 14
Bảng 3.2 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2013- 2015 ........................................................................... 17
Bảng 3.3: Tình hình SX của xã Tân Cƣơng 2013 - 2015 ............................... 25
Bảng 3.4: Kết quả SX NN xã Tân Cƣơng giai đoạn 2013 – 2015 .................. 26
Bảng 3.5: Thực trạng đội ngũ cán bộ KN xã Tân Cƣơng. .............................. 28
Bảng 3.6: Hoạt động chuyển giao khoa học kỹ thuật giai đoạn 2013 - 2016 . 28
Bảng 3.7: Hoạt động thông tin tuyên truyền và tƣ vấn dịch vụ đối với ngƣời
dân ................................................................................................. 29
Bảng 3.8: Đánh giá của ngƣời dân về hiệu quả công tác KN . ....................... 30
Bảng 3.9: Phân tích SWOT ............................................................................. 30

DANH MỤC HÌNH

Hình 3.1: Sơ đồ mạng lƣới KN xã Tân Cƣơng ............................................... 27



iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH SÁCH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................... v
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, yêu cầu .................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 1
1.2.3. Yêu cầu.................................................................................................... 2
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện .......................................................... 3
1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 3
1.3.2 Phƣơng pháp thực hiện............................................................................. 3
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 4
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5
2.1. Cơ sở lý luận đề tài..................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm về khuyến nông ..................................................................... 5
2.1.2. Tầm quan trọng của khuyến nông ........................................................... 6
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 11
2.2.1. Sự hình thành và phát triển của khuyến nông ....................................... 11
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP .................................................................. 14
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ........................................... 14
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 14
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 16



iv

3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 22
3.2.1. Mô tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập 22
3.2.2. Tóm tắt kết quả...................................................................................... 25
3.2.3. Kết quả phân tích SWOT ...................................................................... 30
3.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 32
3.2.5. Các giải pháp nhằm nâng cao hoạt động của khuyến nông trên địa bàn
xã ..................................................................................................................... 34
Phần 4: KẾT LUẬN ...................................................................................... 37
4.1. Kết luận .................................................................................................... 37
4.2. Tồn tại ...................................................................................................... 37
4.3. Kiến nghị xuất phát từ quá trình tìm hiểu thực tế và những kết luận trên
tôi xin mạnh dạn đƣa ra một số kiến nghị; ...................................................... 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 39


v

DANH SÁCH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Nguyên nghĩa

Viết tắt

1

CBKN


Cán bộ khuyến nơng

2

CBKNV

Cán bộ khuyến nơng viên

3

CP

Chính phủ

4

CT

Chỉ thị

5

KN

Khuyến nơng

6

KNV


Khuyến nông viên

7

KHKT

Khoa học kỹ thuật

8

SX

Sản xuất

9

ND

Nghị định

10

NN

Nông nghiệp

11

PTNT


Phát triển nông thôn

12

Tp

Thành phố

13

TS

Thủy sản

14

TW

Trung ƣơng

15

UBND

Ủy ban nhân dân

16

XD


Xây dựng


1

Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Mục tiêu của KN thứ nhất là nâng cao hiệu quả SX kinh doanh của
ngƣời SX để tăng thu nhập, thoát đói nghèo, làm giàu thơng qua hoạt động
đào tạo ND về kiến thức, kỹ năng và các hoạt động cung ứng dịch vụ để hỗ
trợ nông dân SX kinh doanh đạt hiệu quả cao, thích ứng với các điều kiện
sinh thái, khí hậu và mơi trƣờng. Thứ hai, là góp phần dịch chuyển cơ cấu
kinh tế NN phát triển theo hƣớng SX hàng hóa, nâng cao năng suất, chất
lƣợng, an toàn về sinh thực phẩm đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu;
thúc đẩy q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa NN, nơng thơn, xây dựng
nơng thơn mới, đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia, ổn định kinh tế - xã hội,
bảo vệ môi trƣờng. Thứ ba, là huy dộng các nguồn lực từ các cá nhân, tổ chứ
trong nƣớc và nƣớc ngoài tham gia KN.
Ở cấp xã (phƣờng, thị trấn) trạm KN là đơn vị công lập. Trong đó điều
kiện quan trọng và khơng thể thiếu đƣợc trong bất cứ hoạt động KN nào chính
là nguồn nhân lực. Chính vì vậy, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu
vai trị, chức năng và nhiệm vụ của cán bộ khuyến nông viên tại xã Tân
Cương, Thành Phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, u cầu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng của CBKN. Từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của cán bộ KN
trong thời gian tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ, vai trị của CBKN xã.
- Đánh giá những thuận lợi, khó khăn của CBKN.


2

- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động
của CBKNV.
1.2.3. Yêu cầu
 Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ:
- Biết xác định những thơng tin cần cho bài khóa luận, từ đó giới hạn
đƣợc phạm vi tìm kiếm, giúp cho việc tìm kiếm thơng tin đúng hƣớng và
chính xác.
- Các kỹ năng nghiên cứu và đánh giá thông tin, biết xử lý, đánh giá,
tổng hợp và phân tích kết quả thơng tin tìm kiếm đƣợc.
- Biết kỹ năng diễn đạt và trình bày thơng tin tìm đƣợc phục vụ cho cơng
tác học tập và nghiên cứu.
- Khả năng xử lý số liệu, tổng quan, tổng hợp các nguồn lực thơng tin
tìm kiếm đƣợc. Sử dụng thơng tin có hiệu quả, biết cách vận dụng những
thơng tin tìm đƣợc vào giải quyết hiệu quả vấn đề đặt ra.
 Yêu cầu về thái độ và ý thức trách nhiệm:
- Hồn thành tốt cơng việc đƣợc giao.
- Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy định của UBND xã.
 Yêu cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trƣờng và các quy
định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong cơng việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ngƣời hƣớng dẫn tại nơi thực tập.
- Ln trung thực trong lời nói và hành động.

 Yêu cầu về tác phong, ứng xử:
- Luôn giữ thái độ khiêm nhƣờng, cầu thị. Thực tập ngoài trƣờng khơng
chỉ là để học tập chun mơn mà cịn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.


3

- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi ngƣời trong cơ quan nhƣng không
can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
 Yêu cầu về kết quả đạt đƣợc:
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi ngƣời tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc đƣợc giao với tinh thần trách nhiệm cao góp phần
giữ vững chất lƣợng đào tạo và uy tín của trƣờng.
- Đạt đƣợc các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ đƣợc kinh nghiệm.
- Khơng đƣợc tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Tiết kiệm (không sử dụng điện thoại ở nơi thực tập cho việc riêng).
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập.
 Yêu cầu khác:
Ghi nhật ký thực tập đầy đủ để có tƣ liệu viết báo cáo.
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Điều tra sơ lƣợc về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân
Cƣơng, Tp Thái Nguyên.
- Đánh giá các hoạt động của cán bộ khuyến nông xã.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hoạt động KN của xã trong thời gian tới.
1.3.2 Phương pháp thực hiện
- Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin thứ cấp: Các thông tin thứ cấp

đƣợc lấy từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ báo cáo tổng kết, giáo trình,…
- Tổng hợp và phân tích thơng tin: Những thơng tin, số liệu thu thập
đƣợc chúng tơi tiến hành tổng hợp, phân tích lại để có đƣợc thơng tin cần
thiết cho đề tài.
- Chọn 3 xóm trong tổng số 16 xóm để tiến hành điều tra chọn mẫu.


4

1.3.2.2. Các phương pháp xử lý số liệu
Số liệu sau khi điều tra thu thập, đƣợc tiến hành tổng hợp, hệ thống lại.
1.3.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin
- Sử dụng những phƣơng pháp sau:
+ Điều tra phỏng vấn
Xây dựng bảng câu hỏi để phỏng vấn các hộ dân trong xã về hiệu quả
công tác KN và các hoạt động chuyển giao KHKT.
+ Sử dụng công cụ SWOT để phân tích những điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội, thách thức của xã Tân Cƣơng.
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian: Từ 20/8/2016 đến 20/12/2016.
- Địa điểm: Xã Tân Cƣơng - Tp Thái Nguyên.


5

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận đề tài
2.1.1. Khái niệm về khuyến nông
Khuyến Nông là một thuật ngữ khó định nghĩa chính xác, vì KN đƣợc

tổ chức bằng nhiều cách khác nhau, để phục vụ mục đích rộng rãi. Sau đây là
một số khái niệm, quan niệm về KN:
Theo Swanson và Clear: KN là phƣơng pháp động, nhận thơng tin có
lợi từ ngƣời dân và giúp họ thu đƣợc những kiến thức, kỹ năng và những quan
điểm cần thiết nhằm sử dụng một cách có hiệu quả thông tin hay kỹ thuật này.
Theo Van Den Ban và Hawkins: Khuyến nông khuyến lâm là một sự
giao tiếp thông tin tỉnh táo nhằm giúp ND hình thành cái ý kiến hợp lý và tạo
ra các quyết định đúng đắn.[1]
Theo tổ chức FAO: Khuyến nông khuyến lâm đƣợc xem nhƣ một tiến
trình của việc hịa nhập các kiến thức khoa học kỹ thuật hiện đại. Các quan
điểm, kỹ năng để quyết định cái gì cần làm, cách thức làm trên cơ sở cộng
đồng địa phƣơng sử dụng các nguồn tài nguyên tại chỗ dƣới sự trợ giúp từ
bên ngoài để có khả năng vƣợt qua những trở ngại gặp phải.[1]
Theo Thomas: KN là một từ tổng quát để chỉ tất cả các cơng việc liên
quan đến sự nghiệp PTNT, đó là một hệ thống giáo dục ngồi nhà trƣờng,
trong đó có ngƣời già và ngƣời trẻ học bằng cách thực hiện.[1]
Qua rất nhiều định nghĩa chúng ta có thể tóm tắt lại và có thể hiểu KN
theo 2 nghĩa:
KN hiểu theo nghĩa rộng : Là khái niệm chung để chỉ tất cả những hoạt
động hỗ trợ sự nghiệp xây dựng và PTNT.[1]
KN hiểu theo nghĩa hẹp: Là một tiến trình giáo dục khơng chính thức
mà đối tƣợng của nó là ND. Tiến trình này đem đến cho ND những thơng tin


6

và những lời khuyên nhằng giúp họ giải quyết những vấn đề hoặc những khó
khăn gặp phải trong cuộc sống. KN hỗ trợ sự PT của các hoạt động SX, nâng
cao hiệu quả canh tác để không ngừng cải thiện chất lƣợng cuộc sống của ND
và gia đình họ.[1]

2.1.2. Tầm quan trọng của khuyến nông
Trong những năm gần gây dân số thế giới không ngừng tăng lên theo
cấp số nhân. Theo số liệu thống kê năm 1990 là 5 tỷ ngƣời, năm 1999 là 6 tỷ
ngƣời, năm 2011 là 7 tỷ ngƣời và đến 1/1/2016 dân số thế giới cán mốc 7,29
tỷ ngƣời[2] . Nhƣ vậy, việc tất yếu sẽ diễn ra là nhu cầu về lƣơng thực, thực
phẩm, gỗ xây dựng, củi đun,... Sẽ tiếp tục gia tăng nhanh chóng. Kinh tế Việt
Nam chuyển từ kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng. Việc PT
nông lâm nghiệp cũng nhƣ đẩy mạnh hoạt động của KN khuyến lâm Việt
Nam ngày càng trở nên quan trọng, vì:
- Áp lực của việc gia tăng dân số, đặc biệt là gia tăng dân số ở các vùng
thành thị.
- Suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên ( đất, nƣớc, rừng) và môi trƣờng.
- Gia tăng khoảng cách giữa ngƣời dân thành thị và nông thôn về mức
thu nhập, giáo dục, đời sống và xã hội.
- Tiếp cận kiến thức và các kỹ thuật mới là rất khó khăn
2.1.3, Cán bộ khuyến nông
Cán bộ KN là viên chức thuộc biên chế của trạm KN TP Thái Nguyên,
đƣợc phân công công tác tại UBND xã Tân Cƣơng và chịu sự chỉ đạo và quản
lý của trạm trƣởng trạm KN TP Thái Nguyên, UBND xã Tân Cƣơng.
KNV đƣợc phân công phụ trách mảng NN và nơng thơn mới tại xã
Tân Cƣơng.
 Vai trị của KNV


7

KNV chịu trách nhiệm cung cấp thông tin giúp nông dân hiểu đƣợc và
ra quyết định về một vấn đề cụ thể (ví dụ áp dụng một cách làm ăn mới, gieo
trồng một loại giống mới). khi nông dân đã quyết định làm theo, KNV chuyển
giao kiến thức, kỹ năng cần thiết để họ áp dụng thành công cách làm mới đó.

Nhƣ vậy vai trị của KNV là đem kiến thức đến cho ND và giúp họ sử dụng
kiến thức đó một cách có hiệu quả.
KNV phải biết giúp ngƣời dân phát triển SX trên những điều kiện,
nguồn lực sẵn có của họ. Muốn vậy, KNV phải thƣờng xuyên hỗ trợ, động
viên nông dân phát huy những tiềm năng và sáng kiến của họ để chủ động
giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.
Một KNV thực sự sẽ thực hiện những vai trò quan trọng đối với ND ở
12 mặt sau:
- Ngƣời đào tạo

- Ngƣời cố vấn

- Ngƣời cung cấp

- Ngƣời tổ chức

- Ngƣời bạn

- Ngƣời thông tin

- Ngƣời lãnh đạo

- Ngƣời tạo điều kiện

- Ngƣời hành động

- Ngƣời quản lý

- Ngƣời môi giới


- Ngƣời trọng tài

Cụ thể KNV phải đóng vai trị:
+ Tƣ vấn, truyền bá kỹ thuật.
+ Ngƣời thấy của loại hình đào tạo phi chính quy.
+ Ngƣời xúc tác – cầu nối giữa SX và nghiên cứu.
+ Ngƣời bạn, ngƣời hỗ trợ, cổ vũ của nông dân và cộng đồng.
+ Thay mặt Nhà nƣớc, xã hội thực hiện sự giúp đỡ với nông dân.
+ Ngƣời nghe, ngƣời tổ chức, ngƣời trọng tài, ngƣời quản lý, ngƣời
lãnh đạo.
 Nhiệm vụ của KNV:
- Trực tiếp triển khai nhiệm vụ chƣơng trình khuyến nơng theo sự chỉ
đạo của Phịng NN & PTNT Tp Thái Nguyên.


8

- Tham gia xây dựng các chƣơng trình, kế hoạch, đề án khuyến khích
phát triển cây trồng NN, chuyển dịch cơ cấu cây trồng và cơ cấu mùa vụ.
- Tuyên truyền, phổ biến chế độ, chính sách và chun mơn nghiệp vụ
về trồng trọt, bảo vệ thực vật.
- Tổng hợp, hƣớng dẫn kế hoạch phát triển cây trồng hàng năm; hƣớng
dẫn ND về quy trình sản xuất, thực hiện các biện pháp kỹ thuật về trồng trọt,
bảo vệ thực vật và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong SX NN theo quy hoạch,
kế hoạch đƣợc phê duyệt.
- Tổng hợp, báo cáo kịp thời tình hình trồng trọt và dịch hại cây trồng;
đề xuất, hƣớng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, trừ dịch bệnh cây trồng theo kế
hoạch, hƣớng dẫn của Trạm KN Tp.
- Xây dựng kế hoạch, biện pháp huy động lực lƣợng và thực hiện hoặc
phối hợp thực hiện nội dung đƣợc duyệt hƣớng dẫn của Trạm KN Tp.

- Giúp Chủ tịch UBND xã hƣớng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung
cấp dịch vụ công về trồng trọt, bảo vệ thực vật và cá nhân kinh doanh thuốc
bảo vệ thực vật. Thực hiện công tác KN về bảo vệ thực vật theo kế hoạch
đƣợc duyệt và các dịch vụ về bảo vệ thực vật trên địa bàn xã theo quy định.
- Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình sản xuất trồng trọt, dịch bệnh
cây trồng và cơng tác phịng, chống dịch bệnh cây trồng trên địa bàn.
- Hƣớng dẫn, cung cấp thông tin đến ngƣời SX, tuyên truyền chủ
trƣơng đƣờng lối, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, tiến bộ khoa học và
công nghệ, thông tin thị trƣờng, giá cả, phổ biến điển hình trong SX NN.
- Bồi dƣỡng, tập huấn, đào tạo truyền nghề cho ngƣời sản xuất để nâng
cao kiến thức, kỹ năng SX, quản lý kinh tế; tổ chức tham quan, khảo sát, học
tập cho ngƣời SX.


9

- Xây dựng các mơ hình trình diễn về tiến bộ khoa học công nghệ phù
hợp với địa phƣơng, nhu cầu của ngƣời sản xuất và chuyển giao kết qủa từ mơ
hình trình diễn ra diện rộng.
- Tiếp thu và phản ánh lên cấp có thẩm quyền nguyện vọng của nơng
dân về khoa học cơng nghệ, cơ chế chính sách trong lĩnh vực nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
- Tƣ vấn và dịch vụ trong các lĩnh vực:
+ Tƣ vấn, hỗ trợ chính sách, pháp luật về thị trƣờng, khoa học công
nghệ, áp dụng kinh nghiệm tiên tiến trong SX, kinh doanh, phát triển NN, lâm
nghiệp, ngƣ nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát trỉên nông thôn.
+ Tƣ vấn phát triển, ứng dụng công nghệ sau thu hoạch, chế biến nông
lâm sản, thuỷ sản.
+ Tƣ vấn quản lý, sử dụng nƣớc sạch nông thôn và vệ sinh môi trƣờng
nông thôn.

+ Tƣ vấn, hỗ trợ cải tiến, hợp lý hoá sản xuất, hạ giá thành sản phẩm
của tổ chức kinh tế tập thể và tƣ nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp,
ngƣ nghiệp, diêm nghiệp, thuỷ lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn cấp xã.
+ Dịch vụ trong các lĩnh vực pháp luật, tập huấn, cung cấp thông tin,
chuyển giao công nghệ, xúc tiến thƣơng mại, thị trƣờng giá cả, xây dựng dự
án, cung cấp vật tƣ kỹ thuật, thiết bị và các hoạt động khác có liên quan đến
nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do Trạm KN Tp, phòng kinh tế và UBND
cấp xã giao.
- Trong công tác xây dựng nông thôn mới:
+ Nhận tiền đối ứng từ ngân sách nhà nƣớc và thu tiền của ngƣời dân
để làm đƣờng.
+ Tham mƣu cho chủ tịch xã về các thủ tục, hồ sơ cần thiết cho chƣơng
trình xây dựng nơng thơn mới.


10

 Chức năng của KNV
- Thử nghiệm các loại cây trồng vật ni mới.
- Tìm điều kiện hỗ trợ cho sản xuất cho nông dân.
- Trợ giúp bảo quản chế biến nông sản.
- Hỗ trợ kinh nghiệm quản lý kinh tế hộ - trang trại.
- Tìm và cung cấp thơng tin thị trƣờng.
 Kiến thức, kỹ năng mà KNV cần có
Vì CBKN làm việc trực tiếp với bà con nơng dân - là những ngƣời lớn
tuổi, trong môi trƣờng xã hội nơng thơn. Ngƣời CBKN có nhiệm vụ tun
truyền chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, tập huấn và chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật cho ngƣời sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực NN.
Ngƣời CBKN phải nắm vững chủ trƣơng, đƣờng lối, phải có kiến thức khoa

học kỹ thuật và kinh nghiệm làm việc với ND, trong môi trƣờng xã hội nơng
thơn thì mới có thể hồn thành tốt nhiệm vụ.
Do đó, để làm tốt cơng tác Kn cán bộ KN cần trang bị kiến thức tổng
hợp. Đó là:
- Cán bộ KN cần hiểu sâu một kỹ thuật chuyên ngành đồng thời có kiến
thức và hiểu biết các chuyên ngành khác (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản, thị trƣờng ....)
- Kiến thức xã hội và cuộc sống nơng thơn, địa phƣơng nơi mình làm việc.
- Kiến thức về đƣờng lối, quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nƣớc
và của địa phƣơng
- Kiến thức, kỹ năng về tập huấn, đào tạo và hƣớng dẫn cho ngƣời SX,
kinh doanh trong lĩnh vực NN. Nhiệm vụ của ngƣời làm công tác KN là vận
động, giúp ngƣời dân xây dựng kế hoạch, tổ chức SX, đối mặt hàng ngày với
những tình huống thực tế và cần đƣa ra những khuyến cáo hợp lý để ngƣời
SX, kinh doanh trong lĩnh vực NN nghe và làm theo. Những kỹ năng trên
giúp CBKN có thể đảm nhiệm tốt cơng việc của mình tại địa phƣơng. Nên
ngồi kiến thức, ngƣời làm cơng tác KN cần có những kỹ năng cơ bản sau:


11

+ Kỹ năng tổ chức, lập kế hoạch hoạt động tại cộng đồng và giúp ngƣời
sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp đạt đƣợc hiệu quả cao.
+ Kỹ năng truyền đạt thơng tin: khả năng nói, kỹ năng viết (viết báo
cáo, viết tin bài ...) và giao tiếp, ứng xử tốt.
+ Kỹ năng phân tích, đánh giá các tình huống trong thực tế sản xuất và
đời sống, đề xuất giải pháp kịp thời, đƣa ra lời khuyên đúng đắn.
+ Kỹ năng lãnh đạo: tự tin, gƣơng mẫu và có khả năng thuyết phục
quần chúng, tiếp cận đƣợc với các đối tác, với lãnh đạo địa phƣơng.
+ Kỹ năng sáng tạo trong điều kiện làm việc độc lập tại địa phƣơng.n

thức và các kỹ thuật mới là rất khó khăn.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Sự hình thành và phát triển của khuyến nông
2.2.1.1. Trên thế giới
Trên thế giới, KN ra đời từ rất sớm, nó bắt nguồn từ những hoạt động
trong lĩnh vực NN. Tới năm 1775, giáo sƣ Heinr Badaozzi đã dạy bộ môn NN
và đề cập nhiều vấn đề về NN.
Ở Mỹ, năm 1845 N.S Townshned chủ nhiệm khoa Nông Học đề xuất
việc tổ chức những câu lạc bộ ND tại các quận huyện và sinh hoạt định kỳ.
Năm 1907, 42 trƣờng đại học trong 39 bang đã thực hiện công tác KN. Năm
1914 tổ chức KN đƣợc hình thành chính thức tại Mỹ.
Ở Châu Á, ngay sau khi hội nghị đầu tiên về KN khu vực Châu Á đƣợc
tổ chức tại Malila (Philippin) năm 1955, phong trào KN đã có bƣớc phát triển
mạnh mẽ, tổ chức KN trong khu vực đã đƣợc hình thành.
Tại Trung Quốc, đã có khoa KN ở trƣờng đại học Kim Lăng từ năm
1933. Trung Quốc rất coi trọng mơ hình trình diễn, đƣa cán bộ đi thực tế tại
cơ sở.


12

Tại Thái Lan, tuy mãi đến 20/10/1967 chính phủ Thái Lan mới quyết
định thành lập tổ chức KN, nhƣng tổ chức KN phát triển rất mạnh, có mạng
lƣới cán bộ KN đến tận làng xã.
Tại Ấn Độ, công tác KN đƣợc đặc biệt coi trọng ở các vùng ND nghèo,
vùng khó khăn cịn ít phát triển. Ngƣời ta gắn KN vào các chƣơng trình quốc
gia về giống lúa, ngơ, đậu có những trung tâm vùng nhƣ trung tâm
Anandniketan Ashsam ở bang Gugiasat suốt hơn 30 năm qua đã tập trung hơn
3 triệu nông dân nghèo cúa các bộ tộc định canh định cƣ.
Qua việc tìm hiểu về một số nét KN của các quốc gia trên thế giới. Cho

thấy hầu hết các quốc gia đều rất coi trọng công tác KN, tổ chức KN có quy
củ, chặt chẽ.[1]
2.2.1.2. Lịch sử khuyến nông Việt Nam
Cùng với sự PT của KN thế giới, KN Việt Nam cũng đƣợc hình thành
và phát triển từ rất sớm.
Cách đây hơn 2000 năm, các vua Hùng đã trực tiếp dạy dân làm NN:
gieo hạt, cấy lúa, mở cuộc thi để các hồng tử, cơng chúa có cơ hội trổ tài, chế
biến các món ăn độc đáo bằng nông sản tại chỗ. Công chúa Thiều Hoa là
ngƣời đầu tiên dạy dân chăm tằm dệt lụa.
Vua Lê Đại Hành, là ơng vua đầu tiên đích thân đi cày ruộng tịnh điền
ở Duy Tiên, Hà Nam ngày nay.
Ở thời nhà Lê, đã có những chính sánh PT NN để động viên ND tích
cực tham gia SX. Triều vua Lê Thái Tơng 1492, mỗi xã có 1 xã trƣởng phụ
trách NN và đê điều. Triều đình ban bố chiếu KN, chiếu lập đồn điền và đầu
tiên sử dụng cụm từ “ KHUYẾN NÔNG” trong bộ luận Hồng Đức.
Dƣới chế độ Sài Gòn cũ (1960), thành lập nha KN chuyên lo PTNN, PTNT.
Từ sau cách mạng tháng 8/1945 - 1958. Chủ Tịch Hồ Chí Minh đặc
biệt quan tâm tới NN, ngƣời kêu gọi quốc dân “tăng gia sản xuất! Tăng gia


13

sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa! Đó là những việc cấp bách của
chúng ta lúc này”.
Từ năm 1958 - 1975 NN miền Bắc Việt Nam phát triển trong sự tác
động tực tiếp của mơ hình hợp tác xã NN. Từ tổ đổi công (1956), đến hợp tác
xa bậc thấp ( 1960), đến hợp tác xã bậc cao (1968), đến hợp tác xã toàn xã
(1974).
Từ 1976 - 1988, NN Việt Nam thống nhất thành một mối, tiềm năng và
thế mạnh của 2 miền Bắc - Nam đƣợc bổ sung cho nhau và cùng nhau phát

triển theo một đƣờng lối chung là hợp tác hóa NN. Ngày 13/1/1981, chỉ thị
100 CT/TW của ban bí thƣ TW đảng về “cải tiến cơng tác khốn, mở rộng
khốn sản phẩm đến nhóm và ngƣời lao động trong hợp tác xã NN”( gọi tắt là
khoán 100). Tháng 12/1986, đại hội VI, đảng cộng sản Việt Nam đã đề ra
đƣờng lối mới trong lãnh đạo và quản lý kinh tế. Và nghị quyết 10 của bộ
chính trị TW Đảng Cộng Sản Việt Nam khóa VI( 5/4/1988) về quản lý đổi
mới trong NN nhằm giải phóng SX trong NT đến từng hộ ND, khẳng định hộ
xã viên là đơn vị kinh tế tự chủ ở NT.
Năm 1993, cục khuyến lâm đƣợc thành lập vừa quản lý nhà nƣớc vừa
làm KN.
Ngày 2/3/1993, chính phủ ra nghị định 13/CP về công tác KN.
Năm 2001 trung tâm KN TW ra đời, trực thuộc cục KN.
Năm 2003 trung tâm KN quốc gia đƣợc thành lập.
Ngày 26/4/2005 nghị định số 56/2005NĐ-CP đƣợc ban hành về khuyến
nơng - khuyến ngƣ.
Ngày 8/1/2010 chính phủ ban hành nghị định 02/2010/NĐ-CP thay thế
cho nghị định 56 nhằm đỏi mới công tác KN phù hợp với thực tiễn SX.[1]


14

Phần 3
KẾT QUẢ THỰC TẬP
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội
3.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Tân Cƣơng nằm ở vị trí phía Tây của Tp Thái Nguyên, cách trung tâm
Tp 12km. Địa giới hành chính xã tiếp giáp với các đơn vị hành chính nhƣ sau:
- Phía bắc giáp xã Phúc Trìu - Tp Thái Ngun.
- Phía nam giáp xã Bình Sơn - Tp Sơng Cơng.

- Phía đơng và đơng nam giáp xã Thịnh Đức - Tp Thái Nguyên.
- Phía tây giáp xã Phúc Tân - Tp Thái Nguyên.
3.1.1.2. Điều kiện tự nhiên
 Diện tích đất tự nhiên:
Bảng 3.1: Diện tích đất tự nhiên của xã Tân Cƣơng
STT

1

2

3

Mục đích sử dụng

Diện tích (ha)
Tổng diện tích đất
1473,51
1235,42
Đất Nơng Nghiệp
NNP
Đất Sản xuất nơng
SXN
721,74
nghiệp
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
12,92
221,57
Đất phi nông nghiệp

PNN
Đất ở Nông thôn
ONT
34,93
Đất chun dùng
CDG
125,08
Đất làm trụ sở
CTS
0,39
Đất sản xuất phi nơng
CSK
5,54
nghiệp
Đất có mục đích cơng
CCC
119,15
cộng
Đất tơn giáo tín ngƣỡng
TTN
0,37
Đất nghĩa trang, nghĩa
NTD
5,35
địa
Đất sông suối
SON
55,84
16,52
Đất chƣa sử dụng

(Nguồn: UBND xã Tân Cương)


15

Tân Cƣơng là xã thuộc vùng bán sơn địa của Tp Thái Nguyên, tổng
diện tích đất tự nhiên 1473,51 ha, trong đó 45% diện tích là đồi núi, cịn 55%
cịn lại là đồi thấp và ruộng.
 Địa Hình, thổ nhƣỡng
- Địa hình:
Xã Tân Cƣơng nằm ở phía Tây của Tp Thái Nguyên, địa hình chủ yếu
là đồng bằng 25% là diện tích đồi núi, cịn 75% là diện tích bằng phẳng. Địa
hình khơng phức tạp đời sống kinh tế của ngƣời dân chủ yếu là SX NN. Hệ
thống giao thông nông thôn thuận lợi cho việc vận chuyển, lƣu thông, tiêu thụ
sản phẩm, trao đổi hàng hố giữa các thơn, xóm trong xã.
- Thổ nhƣỡng:
Đất feralit đỏ vàng chiếm 65% tổng diện tích đất cịn lại là đất phù sa
đƣợc bồi đắp hàng năm, trung tính, ít chua, phù hợp với trồng màu, cây công
nghiêp và phù hợp đặc biệt cho cây chè phát triển, một mặt phủ xanh đất
trống đồi trọc tăng hiệu quả kinh tế một mặt góp phần phát triển các hoạt
động tham quan, tìm hiểu học cách chế biến chè cho du khách.
 Khí hậu, thủy văn
- Khí hậu:
Xã có thời tiết mang tính chất nhiệt đới gió mùa đặc trƣng của các tỉnh
Đơng Bắc Bộ, nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có 4 mùa rõ rệt:
Xn, Hạ, Thu, Đơng. Mùa hè thì nắng nóng cịn vào mùa đơng, chịu ảnh
hƣởng của gió mùa đơng bắc lạnh và ẩm ƣớt. Do đó, ít nhiều ảnh hƣởng tới
đời sống của ND trong vùng.
- Thủy văn:



16

Là một xã thuần nông, SX NN là chủ yếu, thủy lợi giữ vai trò quan
trọng hàng đầu trong SX. Chế độ thủy văn của xã chịu ảnh hƣởng chính của
sông Công với chiều dài chảy qua địa bàn xã khoảng 8,0km. Hệ thống các ao,
hồ nhỏ đƣợc phân bố rải rác trên địa bàn. Lƣợng nƣớc trên địa bàn xã phụ
thuộc chủ yếu vào lƣợng nƣớc trên sông Công và lƣợng mƣa hàng năm.
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
3.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
 Tăng trƣởng kinh tế
Tân Cƣơng là xã thuần nơng trong đó cây chè là cây mũi nhọn để phát
triển kinh tế địa phƣơng. Trong những năm qua với sự nỗ lực phấn đấu của
Đảng bộ, chính quyền và nhân dân các dân tộc, tôn giáo trong xã, tình hình
kinh tế của xã Tân Cƣơng ngày càng đƣợc thay đổi theo hƣớng tích cực. Đặc
biệt thực hiện chƣơng trình nơng thơn mới giai đoạn 2012- 2015 bộ mặt của
xã dần đƣợc thay đổi. Cơ sở vật chất của địa phƣơng đƣợc củng cố khang
trang. Kinh tế có bƣớc tăng trƣởng khá, tốc độ tăng trƣởng hàng năm khá lớn,
năm sau tăng so với năm trƣớc, bình quân mỗi năm tăng 12%/năm.
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế của xã trong những năm qua đã có sự chuyển dịch tƣơng
đối tích cực. Từ một xã thuần nơng thì nay cơ cấu kinh tế của xã đã chuyển
hƣớng theo cơ cấu tăng giá trị sản xuất của ngành tiểu thủ công nghiệp( chế
biến chè đặc sản) và dịch vụ - thƣơng mại. Phát huy nội lực, tranh thủ sự hỗ
trợ nguồn vốn của nhà nƣớc tập chung hiện đại hóa nơng nghiệp- nơng thơn
và mũi nhọn là cây chè để phát triển kinh tế của xã trong thời gian tới


17


3.1.2.2. Điều kiện kinh tế
Bảng 3.2 Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2013- 2015
ĐVT

2013

2014

2015

Tổng giá trị gia tăng

Trđ

668

724

856

+Nông lâm nghiệp –TS

Trđ

212

233

315


+CN và xây dựng

Trđ

346

371

383

+Dịch vụ

Trđ

110

120

158

Cơ cấu tổng giá trị gia tăng

%

100

100

100


+Nông lâm nghiệp - TS

%

31,7

32,2

36,8

+CNvà xây dựng

%

51,8

51,2

44,7

+Dịch vụ

%

16,5

16,6

18,5


3

Tốc độ tăng trƣởng kinh tế

%

10,4

11,3

12,5

4

Dân số trung bình

Ngƣời

5620

5905

6200

Trđ

28

30


32

TT

1

2

5

Chỉ tiêu

Thu nhập bình quân đầu
ngƣời/năm

(Nguồn: Văn phòng thống kê xã Tân Cương)
Qua bảng trên, cho ta thấy tình hình phát triển kinh tế - xã hội từ năm
2013 - 2015 đều có nhiều biến động. Tốc độ tăng trƣởng kinh tế có dấu hiệu
tăng lên từ 10,4% năm 2013 lên 11,3% năm 2014 tƣơng đƣơng với thu nhập
bình quân đầu ngƣời/năm từ 28 triệu lên 30 triệu. Trong đó cơ cấu ngành CN
và xây dựng năm 2014 so với năm 2013 lại giảm từ 51,8% xuống cịn 44,7%.
Cơ cấu ngành nơng lâm nghiệp - TS của năm 2014 so với năm 2013 tăng từ
31,7% lên 36,8%, cơ cấu ngành dịch vụ cũng tăng từ 16,6% lên 18,5%,
ngun nhân chủ yếu là chƣơng trình nơng thôn mới đang thực hiện trên địa
bàn xã và năm 2013 là năm tổ chức Festival chè Thái Nguyên.


18


Năm 2015 cũng đƣợc xem là năm tăng trƣởng của xã Tân Cƣơng. Tốc
độ tăng trƣởng kinh tế có dấu hiệu tăng lên từ 11,3% năm 2014 lên 12,5%
năm 2015 tƣơng đƣơng với thu nhập bình quân đầu ngƣời/năm tăng từ 30
triệu lên 32 triệu. Trong đó cơ cấu ngành nông lâm nghiệp - TS năm 2015 so
với năm 2014 giảm từ 58% xuống còn 55%, cơ cấu ngành CN - XD của năm
2014 so với năm 2015 vẫn giữ nguyên mức 58%, cơ cấu ngành dịch vụ tăng
từ 4% năm 2014 lên 7% năm 2015, nguyên nhân chủ yếu là do năm 2015
Festival chè đƣợc tổ chức vì thế mà cơ cấu ngành DV tăng nhanh.
3.1.2.3. Điện
Điện đƣợc coi là nguồn năng lƣợng quan trọng nhất để phục vụ cho quá
trình SX và sinh hoạt của ngƣời dân trong xã. Tính đến nay, tồn bộ các hộ
dân trong xã đã có điện lƣới phục vụ sản xuất và đời sống.
3.1.2.4. Điện tính, truyền thanh
Xã đã có điểm bƣu điện văn hóa, cung cấp các dịch vụ thơng tin liên
lạc, sách báo, văn hóa phẩm cho ngƣời dân. Những nguồn thông tin nay đã
thƣờng xuyên cung cấp cho ngƣời dân những thông tin về khoa học, kĩ thuật
mới ,các giống cây trồng có năng suất cao, phƣơng pháp phịng trừ dịch bệnh.
Thông tin liên lạc phát triển thuận tiện cho việc cung cấp vật tƣ, tìm hiểu
khách hàng tiêu thụ sản phẩm…
3.1.2.5. Đường giao thông
Các tuyến đƣợc đã đƣợc mở rộng và bê tơng hóa. Tuyến đƣờng trục
chính của xã đƣợc tu sửa mở rộng và hoàn thiện năm trƣớc năm 2011 để phục
vụ cho Festival chè.
3.1.2.6. Văn hóa, giáo dục
Song song với công cuộc phát triển kinh tế, xã hội , văn hóa giáo dục
cũng ngày càng đƣợc đẩy mạnh. Hệ thống giáo dục xã tƣơng đối hoàn chỉnh.


×