Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Tìm hiểu vai trò chức năng nhiệm vụ của cán bộ nông nghiệp phường tân lập thành phố thái nguyên thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.75 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------------------

KHƯƠNG DUY THỨC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRỊ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP TẠI PHƯỜNG TÂN LẬP,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

Hệ đào tạo

:

Chính quy

Định hướng đề tài

:

Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

:

Kinh tế nơng nghiệp

Khoa



:

Kinh tế và PTNT

Khóa học

:

2013 - 2017

Thái Ngun- năm 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------------------

KHƯƠNG DUY THỨC

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
TÌM HIỂU VAI TRỊ, NHIỆM VỤ, CHỨC NĂNG CỦA
CÁN BỘ PHỤ TRÁCH NÔNG NGHIỆP PHƯỜNG TÂN LẬP,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
Hệ đào tạo

:

Chính quy


Định hướng đề tài

:

Hướng ứng dụng

Chun ngành

:

Kinh tế nơng nghiệp

Khoa

:

Kinh tế và PTNT

Khóa học

:

2013 - 2017

Giảng viên hướng dẫn

:

Th.s Hồ Lương Xinh


Cán bộ cơ sở hướng dẫn

:

Dương Văn Trường

Thái Nguyên- năm 2017


i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành báo cáo
thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch theo kế hoạch của trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên đạt ra với tên đề tài: “Tìm hiểu vai trị, chức năng,
nhiệm vụ của cán bộ nơng nghiệp phường Tân Lập, thành phố Thái
Ngun, Thái Ngun”.
Có được kết quả này, lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban giám
hiệu, Phòng đào tạo, Khoa Kinh tế & Phát triển nơng thơn, cùng với tồn thể
thầy cô trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giảng dạy, giúp đỡ trong
suốt quá trình học tập nghiên cứu tại trường và tạo điều kiện về mọi mặt để em
thực hiên đề tài.
Cho phép em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Th.S Hồ Lương Xinh
– Giáo viên hướng dẫn em trong q trình thực tập. Cơ đã chỉ bảo và hướng
dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các kỹ
năng khi viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai sót của mình, để em hồn
thành báo cáo thực tập tốt nghiệp và đạt kết quả tốt nhất.
Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới UBND phường Tân Lập,
các phịng ban, cán bộ, cơng chức phường Tân Lập đã nhiệt tình giúp đỡ em,
cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để phục vụ bài báo cáo.

Do kiến thức của em còn hạn hẹp nên bài khóa luận này khơng tránh
khỏi những thiếu sót, hạn chế trong cách hiểu biết, lỗi trình bày. Em rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cơ và các bạn để khóa luận tốt
nghiệp của em đạt kết quả tốt hơn.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
Khương Duy Thức


ii
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức phường Tân Lập ........................................ 37


iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất giai đoạn 2014 – 2016 ............................. 25
Bảng 3.2: Thống kê sản xuất nông nghiệp trong năm 2016 .......................... 29
Bảng 3.3. Kết quả đạt được trong chăn nuôi năm 2016 ................................ 30
Bảng 3.4: Dân số theo độ tuổi. ..................................................................... 33
Bảng 3.5: So sánh hiệu quả kinh tế của 2 giống lúa ...................................... 47


iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BCH


Ban chấp hành

CBCC

Cán bộ cơng chức

CBNN

Cán bộ nơng nghiệp

CT-XH

Chính trị-xã hội

HĐND

Hội đồng nhân dân

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

KHKT

Khoa học kĩ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội


KT-VHXH

Kinh tế-văn hóa xã hội



Nghị định

NTM

Nơng thơn mới

CP

Chính phủ



Quyết định

TW

Trung ương

TNCS

Thanh niên cộng sản

MTTQ


Mặt trận tổ quốc

TTLT

Thông tư liên tỉnh

TTTT

Thông tin tuyên truyền

UBND

Uỷ ban nhân dân

VHXH

Văn hóa xã hội


v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .............................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập .................................................. 1
1.2. Mục tiêu, yêu cầu .................................................................................... 3

1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.2.3. Yêu cầu ................................................................................................ 3
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện ........................................................ 5
1.3.1. Nội dung thực tập ................................................................................. 5
1.3.2. Phương pháp thực hiện. ........................................................................ 5
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập ................................................................ 6
1.4.1. Thời gian thực tập................................................................................. 6
1.4.2. Địa điểm thực tập ................................................................................. 6
Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 8
2.1. Về cơ sở lý luận....................................................................................... 8
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập. ............................... 8
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ......................... 12
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 12
2.2.1. Tình hình phát triển nơng nghiệp của một số nước trên thế giới ......... 12
2.2.2 Tình hình phát triển nền nông nghiệp của Việt Nam ............................ 16
2.2.3. Kinh nghiệm quản lý cấp xã ở một số địa phương lân cận ................. 19
2.2.2. Bài học kinh nghiệm thực tiễn từ các địa phương ............................... 23


vi
Phần 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP ................................................................ 25
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ................................................................... 25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 25
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 28
3.1.2. Những thành tựu đạt được tại phường Tân Lập .................................. 34
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập............ 34
3.2. Kết quả thực tập .................................................................................... 37
3.2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của UBND phường Tân Lập ............................ 37
3.2.2.Thực trạng của đội ngũ cán bộ phụ trách nông nghiệp phường Tân Lập ...... 40

3.2.3. Các hoạt động nông nghiệp tại địa phương ......................................... 40
3.3. Tóm tắt nội dung thực tập ...................................................................... 41
3.3.1.Mơ tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập . 41
3.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế .................................................. 51
3.3.4. Đề xuất giải pháp ................................................................................ 54
Phần 4: KẾT LUẬN ................................................................................... 56
4.1. Kết luận ................................................................................................. 56
4.2. Kiến nghị ............................................................................................... 57
4.2.1. Đối với Đảng và Nhà nước ................................................................. 57
4.2.2. Đối với UBND Phường Tân Lập ........................................................ 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 60


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập
Việt Nam là một nước nông nghiệp, nằm trong nhóm các nước đang
phát triển. Với phần lớn dân số sống ở khu vực nông thôn, phát triển kinh tế
nông thôn được xem là yếu tố quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển bền
vững của quốc gia. Sau hơn 20 năm thực hiện đường lối đổi mới, dưới sự lãnh
đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt được thành
tựu khá toàn diện và to lớn. Nông nghiệp tiếp tục phát triển với tốc độ khá cao
theo hướng sản xuất hàng hoá, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả,
đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia.
Trong những năm gần đây, nông nghiệp Việt Nam đã đạt được nhiều
thành tựu to lớn. Năm 2015 với tỷ trọng khoảng 17% trong GDP, ngành nơng
nghiệp tiếp tục có đóng góp quan trọng trong tăng trưởng GDP chung. Theo
báo cáo thống kê năm 2015 và triển khai hoạt động năm 2016 của Bộ NN &

PTNT, giá trị sản xuất toàn ngành tăng 2,41% tổng kim ngạch xuất khẩu nông
sản năm 2015 ước đạt 30,45 tỷ USD tăng 0,2% so với năm 2014 và xuất khẩu
các mặt hàng nông sản đạt kim ngạch hơn 1 tỉ USD/năm.
Sản xuất nơng nghiệp có được những thành cơng như vậy khơng thể
khơng nói tới vai trị tích cực của cán bộ phụ trách nông nghiệp. Cán bộ phụ
trách nơng nghiệp đóng vai trị quan trọng vào q trình đào tạo rèn luyện tay
nghề cho nông dân, tư vấn giúp nơng dân nắm bắt được các chủ trương, chính
sách về nông lâm nghiệp của đảng và nhà nước mang lại nhiều kiến thức và
kỹ thuật, thông tin về thị trường. Để thúc đẩy sản xuất cải thiện, đời sống, góp
phần xây dựng và phát triển nơng thơn mới.


2

Nhận thức vai trò quan trọng của cán bộ phụ trách nơng nghiệp, chính phủ
đã ban hành một số nghị định như: Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng
01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ NN&PTNTvà Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện
và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp phường về nông nghiệp và phát
triển nông thôn. Để các tổ chức chuyên ngành thuộc Sở NN&PTNT có cơ sở
tuyển chọn, hợp đồng hoặc điều động, hướng dẫn hoạt động đối với đội ngũ cán
bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật về công tác trên địa bàn phường. Nghị định số
13/NĐ-CP ra đời 2/3/1993, nghị định số 56/NĐ- CP ra đời ngày 26/4/2005, và
mới nhất là nghị định số 02/2010NĐ-CP ban hành ngày 8/1/2010 góp phần
hồn thiện hệ thống khuyến nông từ trung ương đến địa phương, giúp nơng
dân có cơ hộ tiếp cận với nhưng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới nâng cao chất
lượng, và khả năng cạnh tranh nhờ đó tăng thu nhập và cải thiện đời sống của
dân cư vùng nông thôn.
Tân Lập thuộc phường trung du của thành phố Thái Nguyên,có địa hình

tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đất nơng nghiệp thuận lợi cho việc sản xuất
nơng nghiệp. Trong đó cán bộ phụ trách nơng nghiệp ln được chính quyền
phường quan tâm, đầu tư hỗ trợ, thông qua các chương trình tập huấn kĩ thuật, hỗ
trợ giống cho nơng dân, cho vay vốn phát triển sản xuất. Xuất phát từ những vấn
đề trên em tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng
của cán bộ phụ trách nông nghiệp của phường Tân Lập, thành phố Thái
Nguyên, Thái Nguyên ” để từ đó có những những giải pháp nhằm giải quyết
các vấn đề khó khăn và đưa ra cái nhìn chính xác và cụ thể hơn về những cán
bộ sống và làm việc cùng dân.


3

1.2. Mục tiêu, yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng và những cơng việc thực tế của cán
bộ phụ trách nông nghiệp phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn nông nghiệp và cán bộ, cơng chức.
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường Tân Lập.
- Tìm hiểu vai trị, nhiệm vụ, chức năng của CBNN phường Tân Lập.
- Mô tả công việc thực tế của CBNN phường.
- Tham gia thực hiện các công việc của phường như một cán bộ phụ
trách nông nghiệp.
- Rút ra bài học kinh nghiệm từ những công việc được làm tại cơ sở
thực tập.
1.2.3. u cầu
• Về chun mơn nghiệp vụ:
- Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nơng
nghiệp phường Tân Lập.

- Tìm hiểu mức độ thực hiện chức năng và hoàn thành nhiệm vụ của
cán bộ phụ trách nông nghiệp phường Tân Lập.
- Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của cán bộ phụ trách nơng
nghiệp.
• Về thái độ, kỹ năng làm việc:
Thái độ
- Phải có tinh thần và thái độ làm việc nghiêm túc, phải làm việc theo
kế hoạch đã được quy định trong thời gian thực tập.
- Chấp hành nghiêm túc nội quy và kỷ luật tại đơn vị thực tập.


4

- Có tinh thần trách nhiệm cao khi nhận cơng việc được giao, chính
xác, kịp thời do đơn vị thực tập phân công.
Kĩ năng

- Chủ động ghi chép về những nội dung đã thực tập tại đơn vị và chuẩn
bị số liệu để viết báo cáo thực tập.

- Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động và phong trào tại đơn vị
thực tập.

- Không tự ý nghỉ, không tự động rời bỏ vị trí thực tập.
• u cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trường và các
quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của người hướng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.

• u cầu về tác phong ứng xử:
- Luôn giữ thái độ khiêm nhường, cầu thị. Thực tập ngồi trường khơng
chỉ là để học tập chun mơn mà cịn là một dịp tốt để tập làm việc trong tập
thể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi người trong cơ quan nhưng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục ln chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
• Yêu cầu về kết quả đạt được:
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi người tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lượng đào tạo và uy tín của trường.
- Đạt được các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ được kinh nghiệm.


5

- Tìm hiểu chức năng, vai trị, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp
cấp phường.
1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phường Tân Lập.
- Thực trạng sản xuất nông nghiệp phường Tân Lập.
- Tìm hiểu vai trị, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông
nghiệp phường.
- Mô tả những công việc cụ thể của cán bộ phụ trách nông nghiệp
phường.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực của cán bộ phụ trách nông
nghiệp tại UBND phường Tân Lập.
1.3.2. Phương pháp thực hiện.

• Phương pháp tiếp cận có sự tham gia của người dân
Sự tham gia có nghĩa là cùng thực hiện một hoạt động nào đó.
Tiếp cận có sự tham gia của người dân: Trong nghiên cứu hoạt động
nông nghiệp và cán bộ phụ trách nông nghiệp phường, người dân khơng chỉ
tham gia với vai trị là “đối tượng liên quan” mà cịn khuyến khích họ tham
gia một cách chủ động tích cực, thể hiện đầy đủ các vai trị đối với hoạt động
nơng nghiệp, đó là:
+ Là người tham gia triển khai các hoạt động nông nghiệp.
+ Là người trực tiếp hưởng lợi từ các hoạt động nông nghiệp.
+ Là người hỗ trợ cán bộ nông nghiệp trong quá trình làm việc (qua
việc cung cấp các kinh nghiệm làm việc thực tiễn, những thông tin phong phú
đa dạng về kinh tế, xã hội, con người).
+ Là những người theo dõi, giám sát quá trình làm việc, hoạt động của
cán bộ nơng nghiệp. Do đó ý kiến đánh giá của họ về năng lực, kết quả của


6

cán bộ phụ trách nông lâm nghiệp phường là thực tế, phản ánh khách quan về
năng lực thực tiễn của cán bộ phụ trách nông lâm nghiệp phường, đồng thời
cũng cho biết nhu cầu của họ về hoạt động nông nghiệp để cán bộ nơng
nghiệp có định hướng phù hợp.
Tham gia các lớp tập huấn về phòng trừ sâu bệnh trên lúa và tiêm
phòng cho đàn gia súc trên địa bàn phường. Tham gia bằng cách hỏi ý kiến
người dân về khó khăn và nhu cầu của họ trong sản xuất, chăn ni để biết
được tình hình từ đó đưa ra các giải pháp để khắc phục và phịng bệnh
• Phương pháp thu thập số liệu, thông tin thứ cấp
- Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách,
Internet, báo cáo tổng kết của phường, các nghị định, thơng tư, quyết định của
Nhà nước có liên quan đến vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ nơng

nghiệp phường.
• Phương pháp quan sát
- Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và xử lí cơng việc của
các cán bộ, cơng chức.
• Tổng hợp và phân tích thơng tin
- Những thơng tin, số liệu thu thập được chúng tơi tiến hành tổng hợp,
phân tích lại để có được thơng tin cần thiết cho đề tài.
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
1.4.1. Thời gian thực tập
Từ ngày 20/2/2017 đến ngày 30/5/2017.
1.4.2. Địa điểm thực tập
UBND phường Tân Lập, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.


7

KẾ HOẠCH THỰC TẬP
TT

Tháng/năm

Nội dung thực tập
Lên điểm thực tập.

1

20-25/0/2017

Tìm hiểu điều kiện tự nhiên dân sinh
kinh tế, xã hội tại cơ sở TT


2

3

4

25/0130/01/2017
31/0130/04/2017
01/0530/05/2016

Tìm hiểu bộ máy quản lý chức năng,
vai trị, nhiệm vụ và mơi trường làm
việc của các cán bộ trong cơ quan.
Tìm hiểu tham gia vào các nội dung,
công việc cùng cán bộ phụ trách
nông nghiệp tại phường Tân Lập.
Hồn thành và nộp Nhật kí thực tập
và báo cáo thực tập cho Giáo viên
phụ trách thực tập

Phòng/bộ phận
UBND phường
Tân Lập
UBND phường
Tân Lập
UBND phường
Tân Lập
Trường ĐHNL
Thái Nguyên



8

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Về cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập.
2.1.1.1 Khái niệm nông nghiệp
-

Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng

đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu
và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một
số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao
gồm nhiều chuyên ngành: Trồng trọt, chăn ni, sơ chế nơng sản. Theo nghĩa
rộng, cịn bao gồm cả lâm nghiệp, thủy sản.
- Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của
nhiều nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi cơng nghiệp chưa
phát triển.
Trong nơng nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác định sản xuất nơng
nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng:
- Nông nghiệp thuần nông hay nông nghiệp sinh nhai là lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho
chính gia đình của mỗi người nơng dân. Khơng có sự cơ giới hóa trong nơng
nghiệp sinh nhai.
- Nông nghiệp chuyên sâu: Là lĩnh vực sản xuất nơng nghiệp được
chun mơn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nơng nghiệp, gồm cả việc sử
dụng máy móc trong trồng trọt, chăn ni, hoặc trong q trình chế biến sản

phẩm nơng nghiệp.
- Nơng nghiệp chun sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả
việc sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống,


9

nghiên cứu các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ
yếu dùng vào mục đích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị
trường hay xuất khẩu. Các hoạt động trên trong sản xuất nơng nghiệp chun
sâu là cố gắng tìm mọi cách để có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ
cốc, các sản phẩm được chế biến từ ngũ cốc hay vật nuôi.
2.1.1.2 Một số khái niệm liên quan đến cán bộ, cơng chức
- Cán bộ, cơng chức chính quyền cấp phường(xã): là công dân Việt
Nam trong biên chế, được hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật, làm việc tại HĐND và UBND do được bầu để giữ chức vụ,
hoặc được tuyển dụng giao giữ chức danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc
UBND cấp phường(xã).
- Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng
đất đai để trồng trọt và chăn nuôi khai thác cây trồng vật nuôi làm tư liệu lao
động chủ yếu tạo ra lương thực, thực phẩm và một số nguyên liệu cho công
nghiệp. Nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên
ngành: trồng trọt, chăn ni, chế biến nơng sản, theo nghĩa rộng cịn bao gồm
cả lâm nghiệp, thủy sản.
- Cán bộ nông nghiệp: là người làm công tác nghiệp vụ chuyên môn
trong một cơ quan hoặc một tổ chức quan hệ trực tiếp đến sản xuất và các
ngành khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp.
- Cán bộ nông nghiệp cấp phường, xã, thị trấn: là những người trực
tiếp chỉ đạo hoặc trực tiếp làm công tác trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa
bàn cấp phường. Đây là những người trực tiếp tiếp cận với nông dân và tổ

chức chỉ đạo hoặc triển khai các hoạt động nông nghiệp cho nông dân.
- Cán bộ nông nghiệp phường Tân Lập gồm: lãnh đạo phụ trách nông
nghiệp (phó chủ tịch UBND); cán bộ chun mơn nơng nghiệp cấp phường
( CB Khuyến nông cấp phường, thú y cấp phường, kiểm lâm cấp phường).


10

- Những yêu cầu cơ bản đối với CBNN cấp phường
+ Có tinh thần thực sự yêu mến quê hương, biết thương yêu quý trọng
mọi người đặc biệt là người nơng dân.
+ Có trình độ hiểu biết và đã qua đào tạo nghiệp vụ, có trình độ chun
mơn về một trong những ngành cơ bản sản xuất nông nghiệp ở địa phương
như: trồng trọt, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thủy sản....
+ Có đạo đức, tác phong lành mạnh, khiêm tốn, kiên trì, chịu khó học
hỏi kinh nghiệm của những bậc lão nông tri điền, các kinh nghiệm hay của
người khác.
+ Biết làm giàu cho bản thân, gia đình mình và có tinh thần thương
yêu, giúp đỡ những người xung quanh mình cùng làm giàu.
+ Biết cách tổ chức nơng dân thực hiện đúng các yêu cầu của chương
trình dự án nơng nghiệp.
Vai trị của cán bộ phụ trách nơng nghiệp tại phường Tân Lập
Phụ trách nông – lâm – ngư nghiệp, chuyển đổi giống cây trồng vật
nuôi, điều hành quản lý kênh mương nội đồng, nâng cao thu nhập cho người
dân và thực hiện nhiệm vụ được phân công của chủ tịch UBND phường.
Chức năng của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại phường Tân Lập
- Tham mưu, giúp UBND cấp phường tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của UBND cấp phường thuộc lĩnh vực nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật, chính sách của Đảng và Nhà nước

về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Nhiệm vụ của cán bộ phụ trách nông nghiệp tại phường Tân Lập
- Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, lập sổ sách các tài liệu và xây
dựng các báo cáo về nông nghiệp trên địa bàn theo quy định của pháp luật.


11

- Tổ chức vận động nhân dân áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất, bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp phường.
- Phối hợp với phịng NN & PTNT, trạm khuyến nơng Thành phố Thái
Ngun tổ chức lớp tập huấn chuyển giao KHKT về kỹ thuật trồng trọt, bảo
vệ thực vật trong sản xuất.
- Trao đổi, truyền bá thông tin: bao gồm việc xử lý, lựa chọn các thông
tin cần thiết, phù hợp từ các nguồn khác nhau để phổ biến cho nông dân giúp
họ cùng nhau chia sẻ và học tập.
- Giúp nông dân giải quyết các vấn đề khó khăn tại địa phương.
- Giúp người dân gián tiếp phản ánh những mong muốn, nguyện vọng
của người dân đến cơ quan có thẩm quyền.
- Phối hợp với nông dân tổ chức các đợt thử nghiệm phát triển kỹ thuật
mới, hoặc thử nghiệm kiểm tra tính phù hợp của kết quả nghiên cứu trên hiện
trường, từ đó làm cơ sở cho việc khuyến khích lan rộng.
- Tìm kiếm và cung cấp cho nơng dân các thông tin về giá cả, thị
trường tiêu thụ sản phẩm.
- Thường xuyên quan tâm đi thực tế tại cơ sở tổ, nắm bắt kịp thời tình
hình diễn biến sản xuất của nhân dân.
- Thơng tin, báo cáo kịp thời tình hình thực hiện kế hoạch khuyến nơng,
tình hình sản xuất và nguyện vọng của nơng dân lên cấp có thẩm quyền để
giải quyết.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên

ngành và do Chủ tịch UBND cấp phường giao.
2.1.1.3. Các khái niệm khác
Hội đồng nhân dân cấp phường:
Là cơ quan quyền lực NN ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện
vọng và quyền làm chủ của nhân dân, do nhân dân địa phương bầu ra, chịu
trách nhiệm trước nhân dân địa phương và cơ quan Nhà nước cấp trên.


12

Ủy ban nhân dân cấp phường:
Do hội đồng nhân dân cấp phường bầu là cơ quan chấp hành của hội
đồng nhân dân, cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm
trước hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan NN cấp trên.
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
- Nghị quyết số 26- NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ương đảng khóa X “Về nơng nghiệp, nơng dân, nơng thơn” .
- Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5
năm 2008 của Liên Bộ Bộ NN&PTNT và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp
phường về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Nghị định 92/2009 NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức
danh số lượng, chế độ chính sách đối với Cán bộ cơng chức(CBCC) xã.
- Luật Cán bộ công chức năm 2008:
+ Chương 5 Điều 61: Chức vụ chức danh của Cán bộ công chức cấp xã
+ Chương 5 Điều 62: Nghĩa vụ, quyền hạn của cán bộ công chức cấp xã

+ Chương 1 điều 4: Cán bộ, cơng chức
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Tình hình phát triển nông nghiệp của một số nước trên thế giới
2.2.1.1. Nơng nghiệp hiện đại của nước Úc
Australia có diện tích tự nhiên 769 triệu ha (7.692.024 km2, rộng gấp
23 lần Việt Nam. Tuy có đến gần 2/3 diện tích (436 triệu ha) là đất có thể
canh tác, nhưng Australia chỉ sử dụng có 46 triệu ha, gồm 18 triệu ha trồng


13

trọt và 28 ha đồng cỏ. Kinh tế Australia là một nền kinh tế thị trường thịnh
vượng, phát triển theo mơ hình kinh tế phương Tây, chi phối bởi ngành dịch
vụ (chiếm 68% GDP), sau đó là nơng nghiệp và khai thác mỏ (chiếm 29.9%
GDP). Với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, Australia là nước xuất
khẩu chính các sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là ngũ cốc và len, các khống
sản, gồm nhiều kim loại, than đá và khí gas thiên nhiên. Với lịch sử non trẻ
chỉ hơn 100 năm, với hơn 100 dân tộc đa văn hóa, nước Úc giờ đã trở thành
một đất nước giàu mạnh, xây dựng được một nơi có đời sống tốt nhất thế giới,
xuất khẩu hầu hết các mặt hàng quan trọng kể cả dịch vụ giáo dục. Với mục
tiêu ban đầu là tự đảm bảo nguồn lương thực cho người dân Úc, Chính phủ đã
thực sự đầu tư vào việc phát triển ngành nơng nghiệp Úc cho dù diện tích đất
có thể canh tác được của Úc chỉ chiếm 1% tổng diện tích lục địa Úc (tổng
diện tích Úc là 768 ha) do chỉ có vùng ven biển là có lượng mưa tương đối
tốt. Hiện nước Úc có 18 triệu ha trồng trọt và 28 triệu ha đồng cỏ trong đó chỉ
có 4 triệu ha là thực sự có lượng nước đầy đủ.
Nông nghiệp: Nông nghiệp ở Australia phát triển theo hướng hiện đại
và thậm chí được xem như một ngành cơng nghiệp. Australia nằm ở nam bán
cầu và có các vùng khí hậu đa dạng, từ nhiệt đới đến ơn đới và hàn đới. Nhờ
đó, nơng nghiệp Australia có lợi thế trong sản xuất những loại nông sản trái

vụ. Vào năm 2004-2005, ngành làm vườn Australia đã xuất khẩu gần 1 tỷ
USD, trong đó có khoảng 600 triệu USD rau, quả, trái cây tươi và 290 triệu
USD rau, quả chế biến. Cũng trong năm đó, Australia nhập khẩu 272 triệu
USD rau, quả tươi và 648 triệu USD rau, quả chế biến. Các mặt hàng rau, quả
tươi nhập khẩu của Australia mà Việt Nam có thể tham khảo là trái bơ, bưởi,
tỏi, tiêu, hạt điều và hoa tươi. Đối với mặt hàng chế biến, Australia nhập khẩu
các loại nước trái cây như nước cam, ngô, đậu Hà Lan đông lạnh, các loại mứt
trái cây và một số trái cây khô như nho khô, trái mơ khô.


14

Lực lượng lao động chính thức trong lĩnh vực nơng nghiệp của
Australia là 420.000 người, chiếm 4% lực lượng lao động của toàn nước
Australia (vào khoảng 10 triệu người) nhưng nước Australia có chỉ số tự cung
cao nhất thế giới (nơng nghiệp Mỹ có kim ngạch xuất khẩu nơng sản đứng
đầu thế giới nhưng chỉ số tự cung tự cấp lại thấp hơn Úc), cụ thể là tính trung
bình một nơng dân Australia có thể ni 190 người. Sản phẩm nơng nghiệp
chính của Australia là lúa mì, lúa mạch, mía, hoa quả, gia súc, cừu, gia cầm.
“Nền nông nghiệp Australia cung cấp nông sản đầy đủ cho thị trường nội địa
và xuất khẩu 80% tổng sản lượng, thu nhập của mỗi người nông dân Australia
lên đến 100.000 USD/ năm, cao hơn so với GDP bình quân đầu người của Úc
(60.000 USD/năm)”.
Giá trị nông sản của Australia đạt khoảng 25 tỷ USD /năm, chiếm
khoảng 3,8% giá trị tổng sản lượng quốc gia, trong đó xuất khẩu đạt 18-20 tỷ
USD, chiếm 75-80% tổng sản lượng nơng sản. Ngành làm vườn hay có thể gọi
là ngành sản xuất rau, hoa quả của Australia gồm sản xuất rau, hoa, quả, hạt (hạt
dẻ, hạt macadamia…) và vườn ươm có giá trị sản lượng khoảng 5, 3 tỷ USD vào
năm 2005-2006. Đây là một ngành không những có giá trị kinh tế lớn, mà cịn
giữ một vị trí xã hội đặc biệt quan trọng vì sử dụng nhiều lao động nhất, sử dụng

tài nguyên thiên nhiên hiệu quả nhất và có nhiều cơ hội xuất khẩu nhất.
Sản phẩm trồng trọt và chăn nuôi của Australia rất phong phú về chủng
loại. Chỉ 20% sản lượng được tiêu thụ trong nước, còn lại đáp ứng cho nhu
cầu xuất khẩu. Australia là quốc gia có tiếng nói mạnh mẽ ủng hộ tự do
thương mại trong lĩnh vực nông nghiệp. Trợ cấp nông nghiệp của nước này
gần như không đáng kể, mặc dù vẫn có bảo hộ trong một số “trường hợp
ngoại lệ” như khi xảy ra hạn hán.
Nền nông nghiệp Australia phải đối mặt với một số thách thức như: vấn
đề bảo vệ nguồn nước để chống hạn hán, chống nhiễm mặn đất và cuộc tranh


15

cãi xung quanh việc phát triển thực phẩm biến đổi gen. Ở thị trường trong
nước, các doanh nghiệp kinh doanh nông phẩm phải cạnh tranh gay gắt để
giành cơ hội xuất khẩu.
Australia là một trong số rất ít quốc gia trên thế giới xuất khẩu thuốc
phiện hợp phát để làm dược phẩm. Rượu, thịt bị, lơng cừu là những sản phẩm
nổi tiếng của thị trường này.
2.2.1.2 Tổng quan về nông nghiệp Ấn Độ
Là một nước ở Châu Á giai đoạn đầu thực hiện phát triển kinh tế xã
hội đất nước khơng mấy thành cơng. Họ tiến hành cơng nghiệp hố theo mơ
hình thay thế nhập khẩu, xây dựng các ngành then chốt ở các khu đô thị. Nền
nông nghiệp không được chú ý nên ln ở tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. Đến
năm 1970 Ấn Độ chú trọng đến công nghiệp hố nơng nghiệp nơng thơn, liên
tiếp qua các cuộc cách mạng “cách mạng xanh” sau đó là cuộc “cách mạng
trắng” coi đây là một bước đột phá để phát triển đất nước. Trong những năm
đầu của thập kỷ 90 Chính phủ Ấn Độ tiếp tục có chính sách cải thiện mức
sống cho dân cư vùng nông thôn và phát triển nguồn nhân lực đó là xúc tiến
cơng nghiệp nhỏ ở nơng thơn theo chương trình cơng nghiệp hố với một

đất nước gần 1 tỷ dân trong đó 75% dân số sống bằng nghề nông. Nét mới
trong phát triển công nghiệp nơng thơn Ấn Độ là chỗ:
- Chính phủ đầu tư sử dụng và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ để phát triển
CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn như sử dụng cơng nghệ ít vốn cần nhiều
lao động, có chính sách cho người vay vốn để sản xuất, triển khai các chương
trình của chính phủ tại các địa phương.
- Nhà nước có chương trình bồi dưỡng và chính sách sử dụng cán bộ
nhất là đội ngũ cán bộ nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội nông thôn và
tiến tới cơng nghiệp hố nơng thơn ở mọi mức độ từ doanh nghiệp có quy mơ
vừa và nhỏ ở làng, xóm tới huyện, thị. Điểm nổi bật của Ấn Độ là sự quan


16

tâm của chính phủ đối với vấn đề giáo dục và bồi dưỡng kiến thức cho nhân
dân về môi trường và sinh thái. Cuộc “cách mạng xanh” đã thực hiện ở mọi
nơi kể cả nông thôn lẫn thành thị.
Với những thành tựu nổi bật của cơng nghiệp hố nơng thơn đã đưa
năng suất cây trồng, vật nuôi tăng lên rõ rệt.
Một số kinh nghiệm về sử dụng bồi dưỡng đội ngũ cán bộ nông nghiệp
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn ở một số nước Châu Á:
+ Cán bộ nông nghiệp triển khai tập huấn các ứng dụng công nghệ cho
sản xuất, phát triển ngành nghề khai thác tiềm năng sẵn có tại địa phương.
+ Quá trình phát triển kinh tề xã hội nơng thơn ở các nước thường xẩy ra
mất cân đối giữa cán bộ nông nghiệp ở nông thôn và trung tâm thành phố, thành
thị nếu chúng ta khơng có chính sách đãi ngộ thích hợp thì chúng ta sẽ khơng thu
hút được đội ngũ cán bộ nơng nghiệp đã qua đào tạo, đó là sự lãng phí lớn về vật
chất và ngày càng tạo ra khoảng cách lớn giữa thành thị và nông thơn
2.2.2 Tình hình phát triển nền nơng nghiệp của Việt Nam
Việt Nam vốn là một nước nông nghiệp, đang phát triển theo hướng

cơng nghiệp hố, hiện đại hố, vì thế nơng nghiệp càng có vai trị quan trọng.
Nơng nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công
nghiệp và hàng hố xuất khẩu. Giá trị sản phẩm nơng nghiệp là một bộ phận
cấu thành quan trọng của tổng giá trị sản phẩm trong nước (GDP). Theo số
liệu thống kê năm 1999 bộ phận cấu thành này là 25,4%. Giá trị nông sản xuất
khẩu chiếm khoảng 30% tổng kim ngạch xuất khẩu với 9 trong 15 mặt hàng
xuất chủ yếu của toàn bộ nền kinh tế (gạo, cà phê, cao su, trà, đậu phộng, hạt
điều, rau quả và hải sản).
Nông nghiệp có vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, sản xuất
nông nghiệp cung cấp những sản phẩm thiết yếu cho xã hội. Trong tiến trình
cơng nghiệp hóa, nông nghiệp cung cấp vốn, lao động, nguyên liệu... cho


17

công nghiệp và các ngành kinh tế khác. Việt Nam là quốc gia nông nghiệp với
hơn 70% số dân sống ở nơng thơn, nguồn sống chính vẫn là thu nhập từ nơng
nghiệp. Nhận thức rõ vị trí của nơng nghiệp, trong bối cảnh suy giảm kinh tế,
tập trung đầu tư vốn cho nông nghiệp
Theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ VII (khóa X) Ban Chấp
hành T.Ư Đảng về phát triển sản xuất, tăng tiêu dùng, ổn định kinh tế, góp
phần ngăn chặn suy giảm kinh tế và bảo đảm an sinh xã hội. Trong điều kiện
hiện nay đất nông nghiệp ngày một giảm nhường đất để phát triển cơng
nghiệp, đơ thị hóa, giao thơng..., trong khi dân số ngày một tăng, vấn đề an
ninh lương thực là một thách thức lớn. Nơng nghiệp - nơng thơn có vị trí quan
trọng trong tiến trình phát triển kinh tế - xã hội, nhưng hiện nay nông nghiệp
đang đứng trước những khó khăn thách thức lớn: Cơ sở vật chất kỹ thuật cịn
nghèo, cơng nghiệp hóa nơng nghiệp, nơng thơn chậm, sau hơn 20 năm đổi
mới chúng ta mới chỉ "đưa công nghiệp về làng". Hằng năm vốn đầu tư cho
nông nghiệp cịn ít, đầu tư cịn dàn trải, hiệu quả sử dụng vốn thấp... Sau hai

mươi năm đổi mới, kinh tế phát triển, mức sống dân cư tăng, nhưng mức
chênh lệch thu nhập giữa thành phố, trung tâm công nghiệp với nơng thơn từ
hai đến ba lần, thậm chí có nơi gấp tới mười lần, nông thôn, vùng sâu, vùng
xa mức sống rất thấp, tỷ lệ hộ nghèo đói cao. Trước tình hình đó, giải pháp
trước mắt, theo chúng tơi cần dành vốn đầu tư cho nông dân sản xuất hàng
hóa cung cấp cho thị trường trong nước và xuất khẩu. Bộ, ngành và các địa
phương trên cơ sở dự báo thị trường trong và ngồi nước, khuyến cáo cho
nơng dân nên sản xuất sản phẩm gì, chất lượng, quy mô sản xuất. Thực tế lâu
nay nông dân thiếu thông tin, đặc biệt là thông tin thị trường, họ thường hành
động theo phong trào, hoặc theo chỉ đạo một cách máy móc. Đầu tư vốn để
khơi phục, phát triển ngành nghề nông thôn giải quyết việc làm, tạo thu nhập
cho lao động thất nghiệp do suy giảm kinh tế đang dồn về nông thôn. Nghiên


×