Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.27 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>NS: 22/1/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ hai ngày 29 tháng 01 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh tính được diện tích một số hình được cấu tạo
từ các hình đã học.
2. Kiến thức: Rèn kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình, chính
xác, khoa học.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: + GV : Bảng phụ. + HS : SGK, VBT.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC: 5p</b>
- Gọi hs lên bảng làm lại bài 1
sgk - GV nhận xét
<b>2. Bài mới.</b>
<i><b>a. GTB: (1p)</b></i>
<i><b>b. Giới thiệu cách tính. 7p</b></i>
- HD HS thực hiện như sgk.
Giáo viên chốt:
- Chia hình đã cho thành hai
hình vuông và một hình chữ
nhật.
- Hình vng có cạnh là 20m;
hình chữ nhật có các kích
thước là 70m và 40,1m.
- Tính diện tích của từng phần
nhỏ, từ đó suy ra diện tích của
tồn bộ mảnh đất.
<b>B, Thực hành. 15p </b>
Bài 1. <b>(15p) Gọi hs đọc yêu</b>
cầu của bài.
Tính diện tích của mảnh đất
có kích thước theo hình vẽ
- Cho hs thảo luận và nêu cách
tính.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1
em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét.
- 4 hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
<i>Luyện tập về tính diện tích.</i>
- HS quan sát hình vẽ, nêu cách tính.
a. Chia mảnh đất thành hình chữ nhật
ABCD và hai hình vng bằng nhau
EGHK, MNPQ.
b. Tính: Độ dài cạnh DC là:
25 + 20 + 25 = 70(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
70 x 40,1 = 2807 (m2<sub>)</sub>
Diện tích của hai hình vng EGHK và
MNPQ là: 20 x 20 x 2 = 800 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất là:
2807 + 800 = 3607 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 3607 m2
Bài 1. HS đọc đề và quan sát hình, thảo
luận theo cặp và nêu kết quả.
* Hình này có thể chia thành 2 hình chữ
nhật rồi tính diện tích từng hình.Từ đó
tính diện tích của mảnh đất.
<b> </b>
3,5 m
3,5 m 3,5 m
6,5 m
<b>3. Củng cố - Dặn dị.</b>
- Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta làm thế nào ?
- Về nhà xem trước bài Luyện
tập về tính diện tích (tt)
Chiều dài mảnh đất HCN ABCD là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích mảnh đất HCN ABCD là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất HCN MNPQ là
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2<sub>)</sub>
Diện tích mảnh đất đó là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2<sub>)</sub>
Đáp số: 66,5
-2 hs nêu lại.
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào
hứng, lúc trầm lắng tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang
Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng
song tồn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước
ngoài.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GDHS kính trọng, học tập tấm gương các danh nhân.
<b>II. KNSCB:</b>
- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng thêm
ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).
- Tư duy sáng tạo
<b>III. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK </b>
<b>IV. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : 5’</b>
- Gọi HS đọc bài Nhà tài trợ đặc
<i>biệt của Cách mạng, trả lời câu hỏi</i>
và nêu nội dung bài.
<b>B. Bài mới: 31’</b>
<b>1 Giới thiệu bài : (1p)</b>
- Câu chuyện kể về nhân vật nổi
tiếng trong lịch sử. Qua truyện các
em hiểu thêm về tài năng, khí
phách, cơng lao và cái chết lẫm liệt
của thám hoa Giang Văn Minh
cách ngày nay ngót 400 năm.
<b>2. HD HS luyện đọc và THB:</b>
<b>a.Luyện đọc: (12p)</b>
- 1 HS đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn:
- 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng
nghe các bạn trả lời về nội dung bài.
Lắng nghe
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1, kết hợp
sửa lỗi phát âm cho HS.
- Mời HS đọc nối tiếp lần 2 + Kết
hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Một em đọc chú giải.
- Chia lớp thành 6 nhóm luyện đọc
3p - Gọi 3 nhóm đọc nhận xét
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV HD đọc toàn bài và đọc mẫu.
<b>b. HD HS tìm hiểu bài: (10p)</b>
- YC học sinh đọc đoạn 1; 2.
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm
cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ
lệ góp giỗ Liễu Thăng?
- GV phân tích thêm : Để HS nhận
ra sự khôn khéo của Văn Minh:
đẩy vua nhà Minh vào hồn cảnh
vơ tình thừa nhận sự vơ lý của
mình, từ đó dù biết đã mắc mưu
vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp
giỗ Liễu Thăng.
- Mời học sinh đọc đoạn 3; 4
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp
giữa ông Giang Văn Minh với đại
thần nhà Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người
ám hại ơng Giang Văn Minh?
+ Vì sao có thể nói ơng Giang Văn
Minh là người trí dũng song tồn ?
<i>ra lẽ.</i>
+ Đoạn 2: Từ Thám hoa vừa khóc…
<i>thốt khỏi nạn mỗi năm cống nạp</i>
<i>một tượng vàng để đền mạng Liễu</i>
<i>Thăng.</i>
+ Đoạn 3: Từ Lần khác . . .sai người
<i>ám hại ơng.</i>
+ Đoạn 4: Phần cịn lại .
- HS đọc nối tiếp lần 1, phát âm
đúng: đi sứ, ra lẽ, tử trận…
- HS đọc nối tiếp, giải nghĩa các từ:
<i>trí dũng song toàn, Giang Văn Minh,</i>
<i>Liễu Thăng, đồng trụ</i>
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm bài trao đổi thảo luận
và trả lời câu hỏi.
+ Vờ khóc than vì khơng có mặt ở
nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua
Minh phán không ai phải giỗ người
đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh
tâu luôn: Vậy tướng Liễu Thăng tử
trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm
nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người
mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua
Minh biết đã mắc mưu vẫn phải
tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- 1 học sinh đọc.
- HS nhắc lại cuộc đối đáp (Lần
<i>khác… máu còn loang).</i>
+ Vua Minh mắc mưu Giang Văn
Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng
nên căm ghét ơng. Nay thấy Giang
Văn Minh không những không chịu
nhún nhường trước câu đối của đại
thần trong triều, còn dám lấy việc
quân đội cả ba triều đại Nam Hán,
+ Câu chuyện này muốn nói lên
điều gì?
<b>c. Đọc diễn cảm. (8p)</b>
- Gọi 4 em đọc lại bài .
- GV hướng dẫn cách đọc diễn
cảm đoạn văn, nhấn mạnh các từ
ngữ: khóc lóc, thảm thiết, hạ chỉ,
<i>vừa khóc vừa than, giỗ cụ tổ 5 đời,</i>
<i>bất hiếu, không ai, từ năm đời,</i>
<i>khônh phải lẽ, bèn tâu, mấy trăm</i>
<i>năm, cúng giỗ.</i>
- GV đọc mẫu toàn bài, yêu cầu
học sinh luyện đọc theo nhóm 4,
theo cách phân vai.
- Từng tốp 3 học sinh thi đọc.
-GV cùng cả lớp nhận xét, khen
ngợi.
<b>C. Củng cố - Dặn dò.(4p)</b>
- Mời HS nêu ý nghĩa bài.
- Qua bài này em học tập được gì ở
ơng Giang Văn Minh?
Liên hệ: kính trọng, học tập tấm
<i>gương các danh nhân.</i>
- Dặn học sinh luyện đọc ở nhà, về
kể câu chuyện Giang Văn Minh
cho người thân nghe, CB bài sau.
vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà
Minh ơng biết dùng mưu để vua nhà
Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu
Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện
và danh dự cho đất nước ông dũng
cảm không sợ chết, dám đối lại một
vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
* Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh
<i><b>trí dũng song toàn bảo vệ được</b></i>
<i><b>quyền lợi và danh dự của đất nước</b></i>
<i><b>khi đi sứ nước ngoài.</b></i>
- 4 em đọc lại bài , tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc.
- Ba em đọc theo cách phân vai
(người dẫn chuyện, Giang Văn Minh,
vua nhà Minh).
- HS nêu
- HS trả lời
<b>---Chính tả (n ghe - viết ) </b>
Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TỒN
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kĩ năng: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả một đoạn của bài Trí dũng </b></i>
song tồn.
<i><b>2. Kiến thức: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/ </b></i>
d/ gi hoặc có thanh hỏi, thanh ngã.
<i><b>3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: - Bốn tờ phiếu khổ to.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- GV đọc cho HS viết bảng con: giá,
lông lốc, giỗ tổ.
- GV nhận xét, sửa sai.
<b>B. Bài mới : (30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài : 1p</b>
<b>HĐ 1 : HD HS nghe - viết : (18 p)</b>
- Gọi 1 em đọc đoạn văn cần viết chính
tả trong bài: trí dũng song tồn.
+ Đoạn văn kể điều gì?
- Gọi 2 em lên bảng viết, cho cả lớp
viết nháp.
- GV nhắc HS chú ý cách viết hoa,
cách trình bày, những chữ dễ viết sai
-GV đọc từng câu.
<b>HĐ 2: HS viết bài: </b>
- HS nêu lại tư thế viết:
+ Chữ viết đẹp, sạch sẽ, trình bày hợp
lí
- GV đọc cho HS viết. Sau đó đọc cho
HS soát lỗi.
- HD Hs chấm, chữa bài.
- Gv chấm, chữa bài, nhận xét.
<b>HĐ 3: HD HS làm bài tập (10p)</b>
<b>Bài 2(a) : Cho HS đọc yêu cầu của bài,</b>
<b>Bài 3(a): Gọi HS đọc yêu cầu bài, cho</b>
các em thảo luận nhóm 4, đại diện
nhóm lên làm. Nhóm khác nhận xét, bổ
sung. GV nhân xét tuyên dương.
<b>C. Củng cố - Dặn dò (5p)</b>
- Gọi hs đọc lại bài thơ Dáng hình
<i>ngọn gió đã điền hồn chỉnh…</i>
- Về nhà đọc bài thơ Dáng hình ngọn
<i>gió - Viết lại các chữ viết sai.</i>
<i>Trí dũng song tồn </i>
- HS đọc
<b> + Giang văn Minh khẳng khái</b>
khiến vua nhà Minh tức giận, sai
người ám hại ông. Vua Lê Thần
Tông khóc thương trước linh
cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng
thiên cổ .
- Luyện viết đúng : trí, dũng,
song, sứ thần, Lê Thần Tơng,…
- HS nêu
-HS viết bài.
-HS sốt lỗi trong bài.
- HS đổi vở soát lỗi gạch chân
dưới lỗi.
<b>Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài, 3</b>
em lên bảng làm, lớp làm vở
a) Các từ chứa tiếng bắt đầu bằng
r/d/gi: để dành (dành dụm), rành
(rành mạch), cái giành (cái rổ)
<b>Bài 3: a) HS đọc yêu cầu bài,</b>
các em thảo luận nhóm 4, đại
diện nhóm lên làm. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Có thể điền r ,d hay gi ?
+ Nghe cây lá rầm rì
+ Là gió đang dạo nhạc
+ Quạt dịu trưa ve sầu .
+ Cõng nước làm mưa
rào .
+ Gió chẳng bao giờ mệt !
+ Hình dáng gió thế nào .
2 HS đọc
<i><b>---NS: 23/1/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ ba ngày 30 tháng 01 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: HS tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình
đã học.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính diện tích hình.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, VBT</b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời cách tính diện
tích hình chữ nhật, cách tính diện tích hình
tam giác, cách tính diện tích hình thang
<b>2. Bài mới : </b>
* Giới thiệu bài : (1p)Trực tiếp
– Ghi đầu bài.
<b>HĐ1: (10p)Giới thiêu cách tính :</b>
- Thơng qua ví dụ SGK để hình thành quy
trình tính
- Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và 1
hình thang.
- Đo khoảng cách trên mặt đất, hoặc thu thập
số liệu đã cho, giả sử ta được bảng số liệu
như trong SGK.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy
ra diện tích tồn bộ của mảnh đất .
<b>HĐ 2 : Thực hành :</b>
<b>Bài 1 : (15p)Gọi hs đọc đề</b>
- Hướng dẫn : Theo hình vẽ thì mảnh đất đã
cho được chia thành một hình chữ nhật và hai
hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó
suy ra diện tích cả mảnh đất .
- Cho HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm
lên làm, các nhóm khác nhận xét sửa sai
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm đúng .
<b>3.Củng cố - Dặn dị (5p)</b>
- Nêu lại cách tính diện tích các hình
- Về học thuộc các qui tắc tính diện tích các
hình .
- 2 HS nêu
Theo dõi
Bài 1. Tính diện tích mảnh
đất có hình dạng như hình
vẽ :
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật
AEGD là 84 x 63 = 5292
(m2<sub>)</sub>
Diện tích hình tam giác
BAE là :
84 x 28 : 2 = 1176 (m2<sub>) </sub>
Độ dài cạch BG là :
28 + 63 = 91 (m)
Diện tích hình tam giác
BGC là:
91 x 30 : 2 =1365
(m2<sub>)</sub>
c
5292 + 1176 + 1365 =
7833(m2<sub>)</sub>
Lắng nghe
<b>---Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 21. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hố vốn từ gắn với chủ điểm Cơng dân:
các từ nói về nghĩa vụ quyền lợi, ý thức cơng dân.
2. Kĩ năng: HS Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói
về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của cơng dân.
3. Thái độ: GD lịng yêu nước, có ý thức xây dựng, bảo vệ đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: - Một tờ giấy khổ to, bút dạ </b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5p) </b>
- Mời học sinh đọc ghi nhớ về
cách nối các vế câu ghép bằng
qht.
- Gọi HS lên làm bài tập 1.
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới : (30p)</b>
a. GTB : (1p)
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
<b>Bài tập 1: (9p)</b>
- Mời một HS đọc yêu cầu của
bài, lớp làm vào vở bài tập.
- GV dán 3 tờ phiếu, mời 3 học
sinh hoàn thành trên bảng. YC
học sinh làm vào VBT
<b>Bài tập 2: (8p)</b>
- Mời HS đọc yêu cầu BT.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi.
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
KQ: Nếu trong công tác, các cô chú
được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin,
dân phục, dân u/ thì nhất định các cơ,
các chú thành cơng.
- Câu ghép có hai vế câu,cặp quan hệ
<i>từ trong câu là : Nếu . . thì . ..</i>
<i>Mở rộng vốn từ: Công dân</i>
- HS nêu yêu cầu: Ghép từ công dân
vào trước hoặc sau từng từ dưới đây
tạo thành những cụm từ có nghĩa.
- HS báo cáo.
<i>Công dân gương mẫu </i>
<i>Công dân danh dự </i>
Nghĩa vụ <i>công dân </i>
Quyền <i>công dân </i>
Ý thức công dân
Bổn phận <i>công dân</i>
Trách nhiệm công dân
Danh dự <i>công dân</i>
- HS làm bài, chữa bài.
1 HS đọc to: Nối nghĩa ở cột A thích
hợp với mỗi cụm từ ở cột B
<b>-</b> Lớp lắng nghe
<b>-</b> Làm bài vào vở bài tập.
<b>-</b> HS trình bày
Nhận xét + chốt lại kết quả đ
A
Điều mà xã hội pháp luật công
nhận cho người dân được
hưởng, được đòi hỏi.
Sự hiểu biết về nghĩa vụ,
quyền lợi của người dân đối
với đất nước.
Điều mà pháp lu
t hay đạo đức bắt buộc người dân
phải làm đối với đất nước, đối
với người khác.Bài tập 3 : (7p)
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV giải thích : Câu Bác Hồ nói
với các chú bộ đội nhân dịp Bác
đến thăm đền Hùng. Dựa vào
câu nói của Bác mỗi em viết một
đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa
vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công
dân dựa theo câu nói của Bác
Hồ.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (5p)</b>
- GD tinh thần yêu nước.
- Gọi hs đọc lại các từ đã mở
rộng về Công dân
- Về ghi nhớ, sử dụng đúng
những từ mới học .
B
Nghĩa vụ công
dân
- HS đọc: Dựa vào nội dung câu nói
của Bác Hồ em hãy viết một đoạn văn
khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ
quốc của mỗi công dân.
- HS làm bài cá nhân, phát biểu:
<i>Ví dụ : Dân tộc ta có truyền thống yêu</i>
nước nồng nàn. Với tinh thần yêu nước
ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi kẻ thù
xâm lược. Để xứng đáng là con cháu
của các vua Hùng, mỗi người dân phải
có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
Câu nói của bác khơng chỉ là lời dạy
bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo
toàn dân, trong đó có chúng em –
những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ
tiếp bước cha ơng gìn giữ và xây dựng
Lắng nghe
<b></b>
<b>---Kể chuyện</b>
<b>Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I . MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: HS kể được câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ
thể hiện ý thức bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử- văn hố; ý
thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng
biết ơn các thương binh liệt sĩ.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện
3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương tốt.
Quyền công dân
<i>*GDBVMT: HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di </i>
<i>tích lịch sử- văn hoá, nghĩa trang liệt sĩ.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>
- Tranh ảnh các hoạt động bảo vệ các cơng trình cơng cộng, di tích lịch sử
văn hố, ý thức chấp hành luật giao thơng đường bộ, việc làm thể hiện lịng
biết ơn các thương binh liệt sĩ .
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>
- Kể lại câu chuyện đã được nghe đã
được đọc nói về những tấm gương sống
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống
văn minh.
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>*Giới thiệu bài: (1p)Trực tiếp</b>
- Ghi đầu bài.
<b>*Hoạt động1: HD HS tìm hiểu yêu cầu</b>
<b>của đề bài : (8p)</b>
- Gọi 1 hs đọc 3 đề bài .
- Gọi HS đọc 3 gợi ý trong SGK
- GV yêu cầu HS chọn đề nào thì đọc kĩ
đề đó .
- Cho HS nối tiếp nhau giới thiệu câu
chuyện mình chọn kể
- Cho hs lập nhanh dàn ý cho câu chuyện,
<b>*Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý</b>
<b>nghĩa câu chuyện : (20p)</b>
- Gọi hs đọc 3 gợi ý trong sgk và giới
thiệu câu chuyện mình kể.
- Cho hs kể chuyện theo nhóm đơi : Kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình,
cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cho hs thi kể trước lớp : Các nhóm đại
- 2 hs kể
<i>Kể chuyện được chứng kiến</i>
<i>hoặc tham gia</i>
- Hs đọc 3 đề bài .
<b>Đề 1 : Kể một việc làm của</b>
những công dân nhỏ thể hiện ý
thức bảo vệ các công trình
<i>cơng cộng các di tích lịch sử</i>
<i>văn hoá.</i>
<b>Đề 2 : Kể một việc làm ý thức</b>
<i>chấp hành luật giao thông</i>
<i>đường bộ.</i>
<b>Đề 3 : Kể một việc làm thể</b>
hiện lòng biết ơn các thương
<i>binh liệt sĩ.</i>
- HS đọc 3 gợi ý trong SGK
<b>Ví dụ : + Tôi muốn kể câu</b>
chuyện tháng trước chúng tôi
đã giúp chú Hùng công an xã
ngăn chặn hành động lấy cắp
đồ cổ trong đình làng.
+ Tôi kể về việc làm chấp
hành luật giao thông đường bộ
của một cụ già của xóm tơi.
+ Tôi kể về những việc làm
giúp đỡ cụ già mẹ liệt sĩ, để
thể hiện lòng biết ơn thương
binh, liệt sĩ của tổ chúng tôi
trong thời gian vừa qua.
diện thi kể
- Cho hs các nhóm khác nêu câu hỏi về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét chọn bạn có câu
chuyện ý nghĩa nhất, kể hấp dẫn nhất .
<b>3. Củng cố dặn dò : (4p)</b>
- Cho hs nêu lại nội dung câu chuyện
mình kể.
- Giáo dục hs qua câu chuyện mà các em
kể.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người
thân nghe. Xem trước nội dung tranh
minh hoạ bài ông Nguyễn Khoa Đăng .
đôi : Kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Các nhóm đại diện thi kể
trước lớp.
- 2 hs nêu
Lắng nghe
<i><b>---Khoa học</b></i>
<b>BÀI 41: NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
-KT:Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và
sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện
<b>-KN:Vận dụng năng lượng vào cuộc sống</b>
-TĐ:Yêu môn học
<b>II. Chuẩn bị</b>
Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ
túi), tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng
III. Các hoạt động
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1-Kiểm tra bài cũ</b>
-Câu hỏi
+ Nêu ví dụ hoạt động của con người động
vật, các phương tiện, máy móc và chỉ ra
nguồn năng lượng cho các hoạt động đó
<b>-GV nhận xét, đánh giá</b>
<b>2-Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu năng lượng</b>
<b>mặt trời</b>
- GV chia nhóm, yêu cầu nhóm thảo luận
các câu hỏi:
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái
Đất ở những dạng nào?
+ Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối
với sự sống?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối
với thời tiết và khí hậu?
- GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự
nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng
triệu năm. Nguồn gốc của các năng lượng
này là Mặt Trời. Nhờ năng lượng mặt trời
mới có q trình quang hợp của lá cây và
cây cối mới sinh trưởng được.
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu việc sử dụng</b>
<b>năng lượng mặt trời</b>
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4
trang 76/ SGK và:
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng
lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
+ Kể tên một số cơng trình, máy móc sử
dụng năng lượng mặt trời.
+ Kể tên những ứng dụng của năng lượng
mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
<b>3. Củng cố - Dặn dị</b>
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
… Chiếu sáng
… Sưởi ấm
- Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng của
chất đốt (tiết 1)
- Các nhóm thảo luận 3 câu
hỏi
- Đại diện các nhóm báo
cáo, nhóm khác bổ sung
- Quan sát các hình 2,
3, 4 trang 76/ SGK và trả
lời
+ Chiếu sáng, phơi khô các
đồ vật, lương thực, thực
phẩm, làm muối …)
+ Máy tính bỏ túi
+ …
- Hai đội tham gia
(mỗi đội khoảng 5 HS).
- Hai nhóm lên ghi
những vai trò, ứng dụng của
mặt trời đối với sự sống
trên Trái Đất đối với con
người.
<b></b>
<i><b>---NS:24 /1/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ tư ngày 31 tháng 01 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
+Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
+Vận dụng các bài tốn có nội dung thực tế.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính tốn nhanh
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
1. Kiểm tra bài cũ : (5p)
Nêu lại các qui tắc tính diên tích các
hình 2. Bài mới.
<i>*Giới thiệu bài : (1p) </i>
<i><b>* HD HS làm bài tập.</b></i>
<b>Bài 1: (13p)Gọi HS đọc đề</b>
- GV hướng dẫn
+ Muốn tính cạnh đáy ta làm thế nào ?
<b>Bài 3: (12p)Gọi HS đọc đề .</b>
- GV hướng dẫn HS nhận biết độ dài
sợi dây chính là tổng của hai nửa
đường tròn cộng với hai lần khoảng
cách giữa hai trục.
HS làm vào vở, GV thu chấm 10 vở,
số cịn lại đổi vở sốt cho nhau.
<b>3. Củng cố - Dặn dị. (4p)</b>
+ Nêu cách tính diện tích hình thoi,
diện tích hình thang, hình tam giác…
- Học thuộc các QT tính S các hình
- 2 HS nêu
<i>Luyện tập chung</i>
<b>Bài 1: HS đọc đề</b>
Tóm tắt : S = 8<i>m</i>
5
2<sub> ; h = </sub><sub>2</sub><i>m</i>
1
; a
= ?
+ Lấy diện tích nhân 2 chia cho
chiều cao.
<b> Giải </b>
Độ dài cạnh đáy của hình tam
giác là:
( 2( )
5
2
1
:
)
2
8
5
<i>m</i>
Đáp số : 2<i>m</i>
5
<b>Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề.</b>
<b>Giải </b>
Chu vi của hình trịn có đường
kính 0,35m là:
0,35 3,14 = 1,099(m)
Độ dài sợi dây là:
1,099 + 3,1 2 = 7,299(m)
Đáp số : 7,299 m
- HS nêu
<b></b>
<b>---Tập đọc</b>
<b>Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức: Đọc trơi chảy tồn bài, biết đọc với giọng kể chuyện linh hoạt</b></i>
phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập,
căng thẳng, bất ngờ.
<i><b>- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm cứu người </b></i>
của anh thương binh.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: Kính trọng và học tập tấm gương của anh thương binh.
<i>* BP giúp đỡ người bị nạn</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh học bài đọc trong SGK. </b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC : (5p)Trí dũng song tồn</b>
2 HS lên bảng đọc bài trả lời câu hỏi.
+ Giang Văn Minh làm cách nào để
vua Minh bãi bỏ bắt dân ta góp giỗ
Liễu Thăng?
+ Vì sao nói ơng Giang Văn Minh là
người trí dũng song tồn ?
<b>2.Bài mới : (30p)</b>
- Giới thiệu bài -ghi đầu bài.
<b>HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>
(12p)
- Gọi 1 em đọc toàn bài
? Bài này có thể chia làm mấy đoạn ?
- Gọi 4 em đọc nối tiếp lần 1, hướng
dẫn học sinh phát âm các từ khó.
- GV hướng dẫn hs đọc và đọc mẫu :
Đọc với giọng kể chuyện chậm trầm
buồn ở đoạn đầu dồn dập căng thẳng
bất ngờ ở đoạn tả đảm cháy ; Trở lại
giọng trầm ngỡ ngàng ở đoạn cuối khi
người ta phát hiện ra nạn nhân.
<b>HĐ 2. HD HS tìm hiểu bài (10p)</b>
- 2 HS đọc thầm đoạn 1-2 trả lời câu
hỏi
+ Tác giả (nhân vật “tôi”) nghe thấy
tiếng rao của người bán bánh giò vào
những lúc nào?
+ Nghe thấy tiếng rao tác giả có cảm
giác như thế nào ?
+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào?
+ Đám cháy được miêu tả như thế
nào?
- 2 HS đọc, trả lời câu hỏi.
+ Vờ khóc vì khơng được về giỗ
cụ tổ 5 đời. Vua Minh bảo không
phải giỗ, GVM bèn nêu việc góp
giỗ Liễu Thăng.
+ Ơng là người mưu trí, dũng
cảm.
-1 hs đọc
- HS phát biểu:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn
<i>não nuột. </i>
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến khung
<i>cửa ập xuống, khói bụi mịt mù .</i>
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến thì ra là
<i>một chân gỗ. </i>
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1.
Đọc đúng: đêm khuya, tĩnh mịch,
thảm thiết, đổ rầm, khập khiễng,
té quỵ, sập xuống, bàng hoàng.
- HS đọc, ngắt hơi đúng những
câu dài.
- Một em đọc chú giải.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1-2, trả lời
câu hỏi:
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
+ Buồn não nuột.
+ Vào nửa đêm.
- 1 em đọc thành tiếng đoạn còn lại,
cả lớp suy nghĩ trả lời:
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là
ai ?
+ Con người và hành động của anh có
gì đặc biệt?
- YC HS đọc thầm lướt bài văn trả
lời.
+ Chi tiết nào trong câu chuyện ngây
bất ngờ cho người đọc?
- GV nói thêm về cách dẫn dắt rất đặc
biệt của tác giả-dẫn dắt từ bầt ngờ này
<i>+ Câu chuyện trên gợi </i>cho em suy
nghĩ gì về trách nhiệm cơng dân của
mỗi người trong cuộc sống ?
- Bài văn ca ngợi điều gì ?
<b>HĐ 3: HD hs luyện đọc diễn cảm.</b>
(8p)
- Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn,
giáo viên nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách đọc đoạn
sau :
+ Người bán bánh giò
+ Là một thương binh nặng chỉ
còn một chân, khi rời quân ngũ
làm nghề bán bánh giị. Là người
bán bánh giị bình thường, nhưng
anh có hành động cao đẹp dũng
cảm: Anh khơng chỉ báo cháy mà
cịn xả thân, lao vào đám cháy cứu
- HS lắng nghe.
+ Mỗi cơng dân cần có ý thức
giúp đỡ mọi người, cứu người khi
gặp nạn / Giúp đỡ người khác khi
gặp nạn, cuộc sống sẽ tốt đẹp
hơn /Gặp sự cố xảy ra trên đường,
mỗi người cần phải có trách nhiệm
giải quyết, giúp đỡ, không nên
sống thờ ơ theo kiểu “Cháy nhà
hàng xóm, bình chân như vại”.
* Ca ngợi hành động xả thân cao
<i><b>thượng của anh thương bin</b></i>
<i><b>nghèo, dũng cảm xông vào đám</b></i>
<i><b>cháy cứu một gia đình thốt nạn.</b></i>
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn,
nêu giọng đọc.
- GV đọc mẫu, yêu cầu học sinh
luyện đọc theo cặp.
- YC học sinh thi đọc diễn cảm .
- GV nhận xét, khen ngợi
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5p)</b>
- Gọi HS nhắc lại nội dung câu
chuyện.
<i>- GD học tập tinh thần cao thượng</i>
<i>của anh thương binh.</i>
- Về nhà luyện đọc diễn cảm, nhớ nội
dung bài, chuẩn bị bài sau: Phân xử
tài tình.
<i><b>đen nhẻm, thất thần, khóc khơng</b></i>
<i><b>thành tiếng. Mọi người khiêng</b></i>
người đàn ông ra xa. Người anh
<i><b>mềm nhũn. Người ta cấp cứu cho</b></i>
anh.Ai đó thảng thốt kêu : “Ơ... //
này !”, rồi cầm cái chân cứng nhắc
của nạn nhân giơ lên: thì ra là một
cái chân gỗ.
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc
d/c.
- Học sinh thực hiện
Lắng nghe
<i><b>---NS:25 /1/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ năm ngày 01tháng 02 năm 2018</b></i>
<b>Toán</b>
<b>Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU. Giúp HS:</b>
1. Kiến thức: Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. Nhận biết được
các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP. Biết các đặc điểm của các
yếu tố của HHCN, HLP.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng nhận biết hình.
3. Thái độ: Giáo dục hs tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Máy chiếu, bảng tương tác, máy tính</b>
- Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau.
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>
- Nêu cách tính diện tích hình chữ
nhật .
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài : (1p)
Trực tiếp + Ghi đầu bài.
<b>HĐ 1: (10p)Giới thiệu hình hộp chữ</b>
nhật và hình lập phương
- GV giới thiệu một số mơ hình hình
hộp chữ nhật để HS nhận xét
- Hình hộp chữ nhật gồm có mấy
mặt?
- Các mặt bên của hình hộp chữ nhật
- HS nêu
-HS quan sát, nhận xét
có gì đặc điểm gì?
- HS đưa ra nhận xét, GV kết luận
*Hình hộp chữ nhật có:
Tám đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C,
đỉnh D, đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh
Q.
Mười hai cạnh là: cạnh AB, cạnh
Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước:
chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
*Hình lập phương giới thiệu tương
tự
- Hình hộp chữ nhật và hình lập
phương có gì giống và khác nhau?
-Các mặt của hình lập phương có gì
đặc biệt?
*Kết luận: Hình lập phương có sáu
mặt là các hình vng bằng nhau.
<b>HĐ 2: Thực hành.</b>
<b>Bài 1: (15p)Gọi HS đọc yêu cầu bài,</b>
thảo luận nhóm đôi.
- Gọi vài em đọc, cho lớp nhận xét
mặt đáy và 4 mặt bên.
- Các mặt bên đều là hình chữ nhật:
mặt 1 bằng mặt 2, mặt 3 bằng mặt
5, mặt 4 bằng mặt 6
- HS nêu một số đồ vật có dạng
-HS quan sát, nhận xét:
+ Giống nhau là : đều có 6 mặt, 8
đỉnh, 12 cạnh.
+ Hình lập phương có sáu mặt là
các hình vng bằng nhau nên
chiều dài, chiều rộng, chiều cao
cùng một kích thước.
<b>Bài 1: - HS đọc u cầu bài: Viết</b>
số thích hợp vào ơ trống
- Thảo luận nhóm đơi.
- HS nêu kết quả.
Số mặt, cạnh, đỉnh
Hình Số mặt Số cạnh
Số
đỉnh
Hình hộp chữ nhật 6 12 8
Hình lập phương 6 12 8
<b>Bài 3.(8p)- Gọi hs đọc yêu cầu.</b>
- Cho hs thảo luận nhóm 4, nêu kết
<b>3. Củng cố - Dặn dị(4p)</b>
- Nêu một số đồ vật có dạng hình
hộp chữ nhật, hình lập phương .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài cách
tính DTXQ và DTTP HHCN
Bài 3. HS đọc đề,
thảo luận nhóm 4,nêu kết quả.
- Hình A là hình hộp chữ nhật. (vì
có 3 kích thước khác nhau)
- Hình C là hình lập phương. (vì có
3 kích thước bằng nhau)
-Vỏ hộp đựng thuốc tây, con xúc
xắc,…
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt
động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù
hợp với thực tế địa phương).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập chương trình cho hoạt động tập thể .
3. Thái độ: Giáo dục HS quyền được tham gia các hoạt động vui chơi giải
trí, quyền được kết bạn và hội họp hịa bình, quyền được bảo vệ khỏi thảm
họa thiên tai.
<b>II. CÁC KNSCB</b>
- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt
động).
- Thể hiện sự tự tin - Đảm nhận trách nhiệm.
<b>III. ĐỒ DÙNG DH</b>
- Bảng phụ viết sẵn cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động
<b>IV. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC: (5p)</b>
- HS nói lại tác dụng của việc lập
chương trình hoạt động và cấu tạo của
chương trình hoạt động .
<b>2. </b>
<b> Bài mới:</b>
Giới thiệu bài (1p)- ghi đầu bài.
<b>*HĐ1: HDHS lập chương trình HĐ:</b>
(28p)
- Gọi 1 HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài.
- GV lưu ý HS đây là một đề bài mở.
Các em có thể lập chương trình hoạt
động cho 1trong 5 hoạt động mà SGK
đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động
cho một hoạt động khác mà trường
mình đã dự kiến sẽ tổ chức.
- Cho cả lớp đọc thầm đề bài suy nghĩ
lựa chọn
- Cho một số HS tiếp nối nhau đọc tên
hoạt động mà mình lựa chọn
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn cấu tạo 3
phần của một chương trình hoạt động ,
cho vài hs đọc lại.
- Cho HS thảo luận nhóm lập chương
trình hoạt động .
- Cho đại diện nhóm lên dán kết quả,
nhóm khác bổ sung .GV nhận xét bổ
- 2 hs trả lời
<i>Lập chương trình hoạt động</i>
- 1Hs đọc đề bài , lớp theo dõi,
đọc thầm..
- HS tiếp nối nhau đọc tên hoạt
động mà mình lựa chọn
- Đọc lại cấu tạo 3 phần của một
chương trình hoạt động.
- HS Thảo luận nhóm lập
chương trình hoạt động trên bảng
phụ
- Đại diện nhóm lên dán kết quả,
nhóm khác bổ sung
- ví dụ :
3. Củng cố - Dặn dò (5p)
- Cho hs nhắc lại cấu tạo 3 phần của
một chương trình hoạt động
-Về nhà viết lại vào vở.
*GV nhận xét chung tinh thần làm việc
của cả lớp, khen những nhóm học tập
tốt .
vùng lũ lụt, thể hiện tinh thần lá
lành đùm lá rách .
2) Các việc cụ thể, phân công
nhiệm vu.
- Họp lớp thống nhất : Lớp
trưởng.
- Nhận quà :3 tổ trưởng
- Đóng gói chuyển quà nộp cho
nhà trường : Lớp trưởng, lớp
phó,3 tổ trưởng 3) Chương trình
cụ thể :
+ Chiều thứ sáu : họp lớp
- Phát biểu ý kiến kêu gọi ủng hộ
- Trao đổi ý kiến thống nhất
nhận quà
- Phân công nhiệm vụ
- Sáng thứ hai :nhận quà
- Chiều thứ hai: đóng gói nộp
cho nhà trường .
- Vài hs nêu lại.
- HS lắng nghe
<b></b>
<i><b>---NS:26/1/2018</b></i>
<i><b>NG: Thứ sáu ngày 02 tháng 02 năm 2018</b></i>
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TỒN PHẦN</b>
<b>CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức: có biểu tượng về diện tích xq và diện tích tồn phần của hình
hộp CN.
- Biết tính diện tích XQ, diện tích TP của HHCN.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của hình.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Máy chiếu, bảng tương tác, máy tính</b>
Một số HHCN
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b>
+ HHCN có mấy mặt, mấy cạnh, mấy
đỉnh ?
<b>2. Bài mới : </b>
*Giới thiệu bài (1p)+ Ghi đầu bài.
<b>*HĐ1: HDHS hình thành khái niệm</b>
<i>cách tính Sxq và STP hình hộp chữ nhật:</i>
<i><b>a. Diện tích xung quanh. (10p)</b></i>
- Cho HS quan sát hình hộp chữ nhật chỉ
ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ
nhật rồi nêu cách tính diện tích xung
quanh.
- GV nêu bài tốn về tính diện tích các
mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật.
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8
cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 4 cm.
Tính diện tích xung quanh của hình hộp
chữ nhật đó ?
- Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và nêu
cách tính diện tích xung quanh hình hộp
chữ nhật.
- Vậy muốn tính Sxq của hình hộp chữ
nhật ta làm thế nào?
<b>b.Diện tích tồn phần. (10p)</b>
- Cho hs quan sát tiếp hình chữ nhật và
nêu cách tính diện tích tồn phần.
- Vậy diện tích tồn phần của hình hộp
chữ nhật có nghĩa là tính những gì?
- Gọi hs nêu cách tính
<b>HĐ 2: Thực hành :</b>
<b>Bài 1: (10p) Gọi HS đọc đề</b>
-Cho hs thảo luận nhóm 4
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả,
GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời
giải bài tốn.
<b>3. Củng cố - Dặn dị (4p) </b>
- HS quan sát hình triển khai,
nhận xét để đưa ra cách tính Sxq
của hình hộp chữ nhật.
* Diện tích xung quanh của
hình hộp chữ nhật là tổng diện
- HS quan sát hình để thấy: Sxq
của hình hộp chữ nhật bằng
diện tích của hình chữ nhật có
chiều rộng là 4cm, chiều dài là
5+8+5+8.
<b>5cm</b> 8cm <b>5cm</b> 8cm
Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 =
26(cm) (tức là bằng chu vi mặt
đáy của hình hộp), chiều rộng
bằng 4cm (tức là bằng chiều
cao hình hộp)
Do đó diện tích xung quanh của
hình hộp chữ nhật là: 26 x 4 =
104 (cm2<sub>)</sub>
<i>* Muốn tính diện tích xung</i>
<i>quanh của hình hộp chữ nhật</i>
<i>ta lấy chu vi mặt đáy nhân với</i>
<i>chiều cao (cùng một đơn vị đo).</i>
- Tính diện tích tồn phần của
hình hộp chữ nhật là tính tổng
diện tích xung quanh và diện
tích hai mặt đáy.
* Hình hộp chữ nhật ở trên có
diện tích một mặt đáy là: 8 x 5
= 40(cm2<sub>)</sub>
Do đó, diện tích tồn phần của
hình hộp chữ nhật đó là:
104 + 40 x 2 = 184 (cm2<sub>)</sub>
<b>Bài 1: HS đọc đề, thảo luận</b>
nhóm 4, đại diện nhóm dán kết
quả, nhóm khác nhận xét bổ
sung.
<b>Giải : </b>
- Gọi hs nêu lại qui tắc tính diện tích
xung quanh và diện tích tồn phần hình
hộp chữ nhật .
-Về học bài chuẩn bị bài sau.
Diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật là :
54 + (20 + 2) = 94 (dm2<sub>)</sub>
Đáp số : 54dm2 <sub>và</sub>
94dm2
- HS nêu lại
<b>---Tập làm văn</b>
<b>Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu
tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày trong bài văn tả
người .
- Biết sửa lỗi và viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn tả người.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b>
- Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết (Tả người) đầu tuần 20, một
số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …của HS mắc phải cần
chữa chung trước lớp.
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- HS trình bày lại chương trình hoạt động đã
lập ở tiết trước.
<b>2. </b>
<b> Bài mới: </b>
Giới thiệu bài: (1p)- ghi đầu bài.
<b>*HĐ1.Nh.xét kết quả bài viết của HS (15p)</b>
- Nh.xét chung về kết quả bài làm của cả lớp
*Những ưu điểm:
+ Đa số các bài xác định đúng đề bài, bố cục
đầy đủ hợp lí, miêu tả được chi tiết ngoại
hình hình của nhân vật, một số bài diễn đạt
mạch lạc rõ ràng
*Những thiếu sót : Phần thân bài cịn sơ sài,
dùng từ chưa chính xác, cịn lặp từ, một số
câu chưa rõ ý ,sai chính tả nhiều, chữ viết cẩu
thả .
<b>*HĐ 2. HD HS chữa bài: </b>
(10p)-- GV trả bài cho từng HS.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi .
- Gv ghi sẵn lên bảng một số câu , ý hoặc từ
hs viết sai, cho hs đọc và phát hiện lỗi sai, gv
gạch chân các lỗi đó .
- Gọi hs lần lượt sửa các lỗi sai đó
- Lỗi về câu:
- Lỗi về dùng từ :
- 2 hs trình bày
Trả bài văn tả người
- Lỗi chính tả :
- Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài .
- GV đọc đoạn, bài hay cho cả lớp nghe .
- Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn
hay, bài văn hay .
- Cho HS chọn một đoạn văn chưa hay viết
lại cho hay hơn.
- HS đọc lại đoạn văn mình vừa viết.
- GV thu chấm một số đoạn văn học sinh viết
lại hay hơn so với đoạn văn cũ.
<b>3.</b>
<b> Củng cố - Dặn dò : ( 4p) </b>
- Gọi hs đọc bài văn có nx tốt cho cả lớp
nghe.
- Về nhà làm lại bài vào vở viết lại cho hay
hơn, hôm sau cô kiểm tra.
sai trên bảng
- HS lần lượt sửa các lỗi
sai đó
- HS tự sửa lỗi, đổi vở soát
lỗi.
- Lắng nghe.
- HS chọn một đoạn văn
chưa hay viết lại cho hay
hơn.