Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giáo án 4 - tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.99 KB, 38 trang )

Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
TUẦN 21
Ngày soạn: 28 / 2 / 2006
Ngày dạy: 29 / 2 / 2006
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. Mục tiêu:
+Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ:Vónh Long, ba–dô– ca, lô cốt, Quang Lễ.
+Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu, giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể rõ ràng, chậm rãi.
+ Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vò, quân
giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh.
+Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghóa đã
có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây
dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
+Gọi HS đọc nối tiếp bài Trống
đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi
về nội dung bài.
+Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
+GV cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học
Trần Đại Nghóa kết hợp giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
+Gọi HS 1 HS đọc toàn bài.


+Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng
đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm,
ngắt giọng cho từng HS.
+Yêu cầu HS tìm hiểu về nghóa
các từ khó được giới thiệu ở
phần chú giải.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Yêu cầu 1 HS đọc cả bài.
+GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc:
Toàn bài đọc với giọng kể chậm
rãi, vừa đủ nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
+GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 và nêu
tiểu sử Trần Đại Nghóa trước khi
theo Bác Hồ về nước.
*GV: Trần Đại Nghóa là tên do Bác Hồ
đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang
Lê. Ngay từ thời đi học ông đã bộc lộ
1.Trìn
2.Sửu
3.Thuận
+ HS quan sát và lắng nghe.
+1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+HS đọc nối tiếp từng đoạn,
lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS tìm hiểu nghóa các từ
khó.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.

+ HS đọc đoạn 1.
+ HS lắng nghe.
+HS nêu.
+1 HS đọc đoạn 2 và 3.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
1
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
tài năng xuất sắc. Tiểu sử của ông
trước khi theo Bác Hồ về nước được giới
thiệu rất chi tiết ở đoạn 1.
* Ý1: Tiểu sử nhà khoa học Trần Đại
Nghóa.
+GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3.
H:Trần Đại nghóa theo Bác Hồ về
nước khi nào?
H:Theo em, vì sao ông lại có thể rời
bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở
nước ngoài để về nước?
H: Giáo sư Trần Đại Nghóa đã có
đóng góp gì to lớn cho kháng
chiến?
H:Nêu những đóng góp của ông
cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
Ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần
Đại Nghóa trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối
và trả lời câu hỏi.
H: Nhà nước đánh giá cao những
cống hiến của ông như thế nào?

H: Theo em, nhờ đâu ông có được
những cống hiến lớn như vậy?
Ý 3: Nhà nước đã đánh giá cao những
cống hiến của Trần Đại Nghóa.
*Đại ý:Bài văn ca ngợi anh hùng lao
độngTrần Đại nghóa đã có cống hiến
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và
xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất
nước.
Hoạt động 4: Luyện đọc diễn cảm:
- GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp bài.
-Yêu cầu HS tìm giọng đọc của bài.
-GV treo bảng phụ giới thiệu đoạn
văn hướng dẫn đọc diễn cảm.
-Gọi 1 HS đọc trước lớp, GV theo dõi
và sửa lỗi cho HS.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm đoạn văn trên.
-GV nhận xét và tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
+GV gọi HS nêu đại ý của bài.
+GV nhận xét tiết học, dặn HS
chuẩn bò bài Bè xuôi sông La.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS nêu.
+HS trả lời.

+HS trả lời.
+HS đọc lại.
+ 3 HS nêu lại.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS theo dõi, tìm giọng đọc
hay.
+HS theo dõi và luyện đọc
diễn cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Một số em thi đọc.
+ HS lắng nghe.
+ HS nêu đại ý của bài.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
ÂM THANH
I. Mục tiêu:
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
2
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
* Giúp HS:
- Biết được những âm thanh trong cuộc sống phát ra từ đâu.
- Biết và thực hiện các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm
thanh. Nêu được ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm đơn giản chứng minh
được mối liên hệ giữa dung động và phát ra âm thanh.
- Không nói chuyện riêng trong giờ học .
II. Đồ dùng dạy học:
+ HS chuẩn bò theo nhóm: Kéo, lược, com pa, hộp bút, vỏ
lon sữa, hòn sỏi.
III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng, lần lượt trả lời
câu hỏi của bài Bảo vệ bầu không khí
trong lành?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+GV: Hằng ngày, tai của chúng ta nghe được
rất nhiều âm thanh trong cuộc sống, những
âm thanh đó phát ra từ đâu? Làm thế nào
để vâït có thể phát ra âm thanh…
* Hoạt động 1: Tìm hiếu các âm thanh xung
quanh
+ GV yêu cầu HS nêu các âm thanh
mà các em nghe được và phân loại
chúng theo nhóm.
- Âm thanh do con người gây ra.
- Âm thanh không phải do con người
gây ra.
- Âm thanh thường nghe được vào buổi
sáng, tối, ban ngày,
* Kết luận: Có rất nhiều âm thanh xung
quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được
những âm thanh đó.
Hoạt động 2: Cách làm vật phát ra âm
thanh
+ Cho HS hoạt động nhóm.
+ GV nêu yêu cầu: Hãy tìm cách để
các vật dụng mà các em chuẩn bò
phát ra âm thanh.

+ Gọi cacù nhóm trình bày cách của
nhóm mình.
+GV nhận xét các cách mà HS trình
bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại
có thể phát ra âm thanh?
* Hoạt động 3: Khi nào vật phát ra âm thanh
+ GV giới thiệu thí nghiệm H3/SGK:
1.Bình
2.Brít
3.Nguyệt
+ HS lắng nghe và trả lời
câu hỏi GV giới thiệu bài.
+ Lần lượt HS phát biểu,
phân loại, em khác có
thể bổ sung cho hoàn
chỉnh.
+ HS lắng nghe và nhắc
lại.
+ Các nhóm hoạt động,
hoàn thành yêu cầu của
GV.
-Cho hòn sỏi vào ống bơ
rồi lắc mạnh.
- Dùng thước gõ vào
thành ống bơ.
- Dùng hai hòn sỏi cọ vào
nhau.
- Cho bút vào hộp rồi lắc
mạnh ...
-HS trả lời.

+ Nghe GV phổ biến cách
làm thí nghiệm.
+Các nhóm làm thí
nghiệm, quan sát, trao đổi
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
3
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
* Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm,
quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời
câu hỏi.
H: Khi rắc gạo lên mặt trống mà
không gõ thì mặt trống như thế nào?
H: Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống,
mặt trống có rung động không? Các
hạt gạo chuyển động như thế nào?
H : Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo
chuyển động như thế nào?
H: Khi đặt tay lên mặt trống đang rung
thì có hiện tượng gì?
* GV giới thiệu thí nghiệm 2:
+ GV phổ biến cách làm thí nghiệm:
Dùng tay bật dây đàn, quan sát hiện
tượng xảy ra.
- Yêu cầu HS đặt tay vào yết hầu
của mình H4/ SGK, cả lớp cùng nói
đồng thanh: ngồi im lặng
H: Khi nói tay em có cảm giác gì?
H: Khi phát ra âm thanh thì mặt trống,
dây đàn, thanh quản có đặc điểm
chung gì?

* Kết luận: Tất cả mọi âm thanh phát ra
đều do sự dung động của các vật.
3. Củng cố, dặn dò:
+GV cho HS chơi trò chơi: Đoán tên âm
thanh.
+GV chia lớp thành 2 nhóm và phổ
biến luật chơi: Mỗi nhóm dùng bất
cứ vật gì để tạo ra âm thanh, nhóm
kia sẽ phải đoán xem âm thanh đó do
vật nào gây ra và đổi ngược lại.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS về
nhà học bài .
và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực
hành thí nghiệm.
+ HS làm theo yêu cầu.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+HS lắng nghe.
+ Các nhóm tiến hành
chơi.
+ HS lắng nghe và thực
hiện.
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. Mục đích yêu cầu:

* Giúp HS:
+ Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối
giản.
+ Biết cách thực hiện rút gọn phân số ( Trường hợp các phân
số đơn giản)
+ Nghiêm túc ,tích cực và tự giác học tập .
+Hỗ trợ đặc biệt: tối giản.
II. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu nêu 1.Diêm
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
4
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
kết luận về tính chất cơ bản của
phân số và làm bài hướng dẫn
thêm ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thế nào
là rút gọn phân số
+ GV nêu vấn đề: Cho phân số:
10
15

Hãy tìm phân số bằng phân số
10
15

nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.

+ GV yêu cầu HS nêu cách tìm và
phân số bằng
10
15
vừa tìm được.

+ GV yêu cầu HS hãy so sánh tử số
và mẫu số của hai phân số trên
với nhau.
*Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số,
phân số tối giản.
Ví dụ 1: Phân số:
6
8
yêu cầu HS tìm
phân số bằng phân số
6
8
nhưng có
tử số và mẫu số đều nhỏ hơn.
+ GV: Khi tìm phân số bằng phân số
6
8
có tử số và mẫu số đều nhỏ
hơn chính là chúng ta đã rút gọn
phân số
6
8
.
H: Rút gọn phân số

6
8
ta được phân
số nào?
+Yêu cầu HS nêu cách rút gọn từ
phân số
6
8
được phân số
3
4
?
H: Phân số
3
4
có thể rút gọn được
nữa không? Vì sao?
* Kết luận: Phân số
3
4
không thể rút gọn
được nữa. Ta nói rằng phân số
3
4
là phân
số tối giản.
2.Sương
3. Trìn
+ HS lắng nghe và nhắc lại
tên bài.

+ HS lắng nghe và tìm cách
giải.
10
15
=
10 : 5
15 : 5
=
2
3
+ Ta có:
10
15
=
2
3
+ Tử số của phân số
2
3
nhỏ hơn tử số và mẫu số
10
15
.
+ HS lắng nghe và thực
hiện.
+HS lắng nghe.
+HS trả lời.
-HS nêu cách rút gọn từ
phân số
6

8
được phân
số
3
4
bằng cách chia tử số
và mẫu số cho 2 .
+HS trả lời.
+ HS nhắc lại.
+HS lắng nghe.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
5
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
GV:tối giản tức là phân số đó cả
tử số và mẫu số không cùng chia
cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
Ví dụ 2:
+ GV yêu cầu HS rút gọn phân số:
18
54
.
+ GV gợi ý:
+HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho
2,3,5,9 để thực hiện.
+Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54
đều chia hết cho số đó. Thực hiện
chia cả tử số và mẫu số của
phân số
18
54

cho số tự nhiên vừa tìm
được.
H: Khi rút gọn phân số
18
54
ta được
phân số nào? Phân số
1
3
đã là
phân số tối giản chưa? Vì sao?
Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Phần a giao cho HS yếu ,phần b giao cho
HS trung bình.
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Cho HS tự làm bài vào vở.
+GV nhắc HS rút gọn đến khi được
phân số tối giản mới dừng lại.
+GV theo dõi và giúp đỡ HS lúng
túng khi làm bài.
+GV gọi HS chữa bài và nhận xét.
Bài 2: Giao cho HS khá.
+ GV yêu cầu HS kiểm tra các phân
số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
+GV yêu cầu HS rút gọn phân số có
thể rút gọn được.
3. Củng cố, dặn dò:
+GV gọi HS đọc ghi nhơ.ù
+GV nhận xét tiết học, dặn HS ghi

nhớ cách rút gọn phân số và làm
bài 3.
+HS có thể tìm được các
số 2, 9 18.
+HS thực hiện.
+ HS suy nghó và trả lời.
+2HS đọc ghi nhớ.
+ 2 HS nhắc lại.
+ HS nêu yêu cầu bài
tập.
+ HS tự làm bài vào vở.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS nêu.
+ 2 HS lên bảng làm, lớp
làm vào vở.
+ HS rút gọn phân số có
thể rút gọn được vào vở.
+ HS đọc ghi nhơ.ù
+ HS lắng nghe và ghi bài.
Ngày soạn : 29 / 2 / 2007
Ngày dạy: 30 / 2 / 2007
CHÍNH TẢ
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI (NV )
I. Mục đích yêu cầu:
+ HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn chuyện cổ tích
về loài người.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
6
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
+ Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi dấu ngã.

+ Nghiêm túc và tự giác viết bài .
II. Đồ dùng dạy học
+ Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 avà 2b.
I. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:GV kiểm tra những HS hay viết
sai một số từ của bài Cha đẻ của chiếc
lốp xe đạp.
+Gv nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
+ GV đọc bài chính tả chuyện cổ tích về
loài người.
+ Gọi 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm theo.
H: Đoạn văn nói điều gì?
+ Yêu cầu HS viết các tiếng khó
viết trong bài.
+ Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết
nháp rồi nhận xét bạn viết trên
bảng.
+GV nhận xét và phân tích:
mắt : m + ăt +dấu sắc
rõ : r+ o + dấu ngã
nghó : ngh + i +dấu ngã
dạy:d +ay +dấu nặng
+GV gọi một số HS đứng tại chỗ đọc
thuộc đoạn viết.
+ GV nhắc nhở HS cách trình bày bài
viết khi viết.
+ GV cho HS mở sách để soát lỗi.

+ GV thu 5 bài chấm và nhận xét,
lớp đổi vở soát lỗi cho nhau.
* Nhận xét chung.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2a:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, sau
đó làm bài vào vở bài tập.
+ GV treo bảng phụ đã viết nội dung
bài. Cho HS làm tiếp sức trên bảng,
gạch chân những chữ viết sai, viết lại
những chữ đúng.
+ Yêu cầu 1 em đọc lại. GV chốt lời
giải đúng.
Bài 2b:
+ GV nêu yêu cầu bài tập.
+ GV treo sẵn 2 bảng phụ lên bảng
mời 2 HS lên bảng làm bài, sau đó
từng em đọc kết quả, lớp và GV
1-K.Hà
2-Sương
3-Cường
+HS chú ý theo dõi.
+1 HS đọc.
+HS trả lời.
+ HS viết các tiếng khó
viết trong bài.
+2 HS lên bảng viết, lớp
viết nháp rồi nhận xét
bạn viết trên bảng.

+ HS lắng nghe.
+HS đứng tại chỗ đọc
thuộc đoạn viết.
+HS chú ý nghe và viết
bài.
+ HS dò lỗi và soát lỗi.
- HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ Lớp đọc thầm, làm bài
vào vở.
+ HS thi làm tiếp sức trên
bảng.
+ 1 HS đọc những từ
đúng.
+ 1 HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS lên bảng làm.
+ HS đọc lại đoạn văn
- Tiếp nối nhau đặt câu.
+ HS lắng nghe và thực
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
7
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
nhận xét. GV kết luận lời giải đúng.
- Dáng , dần , điểm , rắn thẳm , dài , rỡ ,
mẫn …
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS chuẩn bò tiết sau.
hiện.
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS biết
- Hoàn cảnh ra đời của nhà Hậu Lê.Nhà Hậu Lê đã tổ chức
được một máy nhà nước quy cũ và quản lí đất nước tương đối
chặt che.õ
- Nêu được những nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức và hiểu
luật là công cụ để quản lí đất nước.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi 2 HS lên bảng trả lời
câu hỏi ở cuối bài :Chiến thắng
Chi Lăng.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ GV treo tranh minh hoạ SGK lên
bảng và giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời
Hậu Lê và quyền lực của nhà vua
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời
câu hỏi
H: Nhà Hậu Lê ra đời vào thời
gian nào ? Đặt tên nước là gì ?
Đóng đô ở đâu?
H:Vì sao triều đại này là triều
Hậu Lê ?
H: Việc quản lí đất nước dưới

thời Hậu Lê như thế nào ?
- GV treo sơ đồ:
+ TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC THỜI HẬU LÊ
VUA
CÁC BỘ
VIỆN
ĐẠO
PHỦ
HUYỆN

* Hoạt động 2 : Tìm hiểu “ Bộ luật ...”
+ Yêu cầu HS đọc SGK,
H:để quản lí đất nước , vua Lê
1.Thuận
2.Hạnh
+ HS quan sát tranh.
+HS lắng nghe và nhắc lại tên
bài.
+ HS lắng nghe.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+ HS quan sát sơ đồ.
+ HS lắng nghe.
+1 HS đọc SGK, kết hợp quan sát
lược đồ.
+HS trả lời.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
8

Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
Thánh Tông đã làm gì?
H: em có biết vì sao bản đồ đầu
tiên và bộ luật đầu tiên của
nước ta đều có tên là Hồng
Đức?
+ GV: Gọi tên là bản đồ Hồng Đức ,
Bộ luật Hồng Đức vì chúng đều ra đời
dưới thời vua Lê Thánh Tông…
H: Bộ luật Hồng Đức có tác
dụng như thế nào trong việc cai
quản đất nước ?
H- Luật Hồng Đức có điểm nào
tiến bộ ?
+ Ghi nhớ : SGK
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV tổ chức cho HS giới thiệu
về những tài liệu đã sưu tầm
đựơc về vua Lê Thánh Tông
+ GV tổng kết giờ học, dặn HS
về nhà học bài và chuẩn bò
bài sau.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS trả lời.
+HS đọc ghi nhớ.
+ HS giới thiệu về những tài
liệu đã sưu tầm đựơc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
+ Giúp HS củng cố và hình thành kó năng rút gọn phân
số.
+ Củng cố và nhận biết hai phân số băng nhau.
+Nghiêm túc và tự giác học bài .
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+GV kiểm tra nội dung bài Rút gọn
phân số và bài tập số 3.
+GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu của bài tập.
+GV gọi HS đọc lại cách rút gọn phân
số.
+GV yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa
bài.
+GV nhắc HS rút gọn đến phân số
tối giản.
+GV gọi HS chữa bài ,nhận xét và
cho điểm.
Bài 2.
+ Gọi HS đọc yêu của bài tập.
1.Brít
2.K.Hà
3.Thuần
+HS đọc yêu của bài tập.

+HS đọc lại cách rút gọn
phân số.
+3 em lên bảng thực hiện,
lớp thực hiệân vào vở.
+ 1 HS nêu lại.
+ HS lắng nghe và trả lời.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
9
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
+Để biết phân số nào bằng phân
số
3
2
chúng ta làm thế nào ?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+GV theo dõi và giúp đỡ HS lúng
túng.
+GV gọi HS chữa bài ,nhận xét và
cho điểm.
Bài 3:Giao cho HS trung bình và HS yếu .
+GV gọi HS đọc yêu cầu.
+GV yêu cầu HS làm bài rồi chữa
bài.
Bài 4 :Giao cho khá.
+GV gọi HS đọc yêu cầu.
+GV yêu cầu HS làm bài rồi chữa
bài.
3 Củng cố dặn dò:
+ Yêu cầu HS nêu cách rút gọn
phân số.

+ Hướng dẫn bài về nhà 4 và
chuẩn bò tiết sau.
+ HS làm bài vào vở.
+ HS chữa bài.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS làm bài rồi chữa bài.
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS làm bài rồi chữa bài.
+ HS lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục đích yêu cầu.
+HS nhận diện được câu kể Ai thế nào ?
+ Xác đònh được bộ phận CN, VN trong câu kể Ai thế nào ?
+ Viết đoạn văn có sử dụng câu Ai thế nào ? Yêu cầu lời văn
chân thật , câu văn đúng ngữ pháp , từ ngữ sinh động.
II. Đồ dùng dạy học
+ Bảng phụ ghi các BT
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
+GV gọi HS nêu ghi nhớ và đặt 1
câu kể Ai làm gì ?
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS Tìm hiểu bài.
HĐ1 : Tìm hiểu ví dụ 1 :GV gọi HS đọc
đoạn văn.
H:Tìm những câu kể ai làm gì trong
đoạn văn?

+ Đàn voi bước đi chậm rãi.
+ Người quản Tượng ngồi vắt vẻo trên chú
voi đầu
+ Thỉnh thoảng anh lại cúi xuống như nói
điều gì đó với chú voi.
*GV nhận xét .
H:Vậy các câu còn lại là câu nào?
+ Bên đường , cây cối xanh um.
1.Tuyết
2.Tiên
3.Lương
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+1 HS đọc.cả lớp đọc thầm
và suy nghó để trả lời.
+HS trả lời.
+ HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
10
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
+ Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Chúng hiền lành và thật cam chòu.
+ Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
H:Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm,
tính chất, trạng thái của sự vật ở
các câu văn trên?
H: Đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm
được?
H:Tìm những từ ngữ chỉ các sự vật
được miêu tả trong mỗi câu?

- Gọi HS trình bày , GV nhận xét , bổ
sung.
- Các câu hỏi trên có đặc điểm gì
chung?
- Kết luận : Câu kể Ai thế nào? gồm hai
bộ phận: + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi :
Ai( cái gì? con gì? )
+ Vò ngữ trả lời cho câu hỏi : Thế nào ?
-GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ 3: Luyện tập.
Bài 1: Phần a giao cho HS yếu phần b giao
cho HS trung bình.
+Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+Yêu cầu 1 HS viết ở bảng, em
khác viết vào vở.
+GV gọi HS sửa bài và nhận xét.
+GV cho HS nhận xét bài và kết
luận.
Bài 2 :Giao cho HS khá.
+Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+Gọi 1HS viết ở bảng, em khác
viết vào vở.
-GV nhận xét bài của HS.
3.Củng cố, dặn dò:
+GVgọi HS đọc lại ghi nhớ.
+GV nhận xét tiết học, dặn HS về
nhà viết lại vào vở bài tập.
+HS tìm từ ngữ chỉ đặc
điểm, tính chất, trạng thái
của sự vật ở các câu văn

trên.
+Lần lượt HS đặt câu hỏi
cho các từ vừa tìm được.
+ cây cối xanh um.
+ Nhà cửa thưa thớt dần.
+ Chúng hiền lành và thật cam
chòu.
+Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
+HS trả lời.
+HS lắng nghe.
+HS đọc phần ghi nhớ.
+1 HS đọc.
+1 HS viết ở bảng, em khác
viết vào vở.
+HS lắng nghe.
+HS đọc yêu cầu của bài.
+ HS lắng nghe và thực
hiện.
+1HS đọc ghi nhớ.
+ HS lắng nghe và thực
hiện.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Hiểu được sự cần thiết phải lòch sự với mọi người; ý nghóa của
việc lòch sự với mọi người làm cho các cuộc tiếp xúc, các mối
quan hệ trở nên gần gũi. Người lòch sự sẽ được mọi người yêu quý
kính trọng.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa

11
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
- Bày tỏ thái độ lòch sự với mọi người xung quanh.Đồng tình, khen
ngợi những bạn có thái độ đúng đắn, lòch sự với mọi người. Không
đồng tình với những bạn còn chưa có thái độ lòch sự.
- Cư sử lòch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi
người xung quanh.
- Có những hành vi văn hoá, đúng mực trong giao tiếp với mọi
người.
II. Đồ dùng dạy – học:
+ Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lòch sự.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
+Thảo luận lớp: Chuyện ở tiệm may.
+ GV nêu yêu cầu: Các nhóm đọc
truyện rồi thảo luận các câu hỏi 1
và2 .
+GV gọi đại diện các nhóm trình bày
,các nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
+ GV kết luận: Trang là người lòch sự vì đã
biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng,
biết thông cảm với cô thợ may…
-Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử
cho lòch sự.
-Biết cư sử lòch sự sẽ được mọi người quý
trọng, quý mến.
* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (Bài tập
1)

+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu
cầu các nhóm thảo luận.
+ Cho đại diện các nhóm trình bày,
lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho
hoàn chỉnh.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
3/SGK)
+ GV tiếp tục cho các nhóm thảo luận
và đại diện trình bày, nhận xét.
+ GV kết luận:
* Phép lòch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
- Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói
tục, chửi bậy.
- Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
- Chào hỏi khi gặp gỡ, cảm ơn khi được giúp
đỡ.
- Biết xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghò khi
muốn nhờ người khác giúp đỡ.
- Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà
người khác.
- Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa
nhai, vừa nói.
+ Các nhóm đọc chuyện
và thảo luận nội dung
theo yêu cầu của GV, sau
đó trình bày, lớp theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
+ 2 HS nhắc lại.
+ HS thảo luận cặp đôi

rồi lần lượt trình bày.
+ Gọi HS đọc nội dung bài
tập 3.
+Các nhóm thảo luận và
đại diện trình bày rồi
nhận xét,bổ sung.
+ HS nhắc lại.
+ Vài HS đọc.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
12
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống.
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng
vai xử lí các tình huống sau:
1.Chơi đuổi nhau với bạn, Mai sơ ý đẩy
ngã một em HS lớp dưới.
2. Đang trên đường về, Thơm nhìn thấy
một em bé đang mang một vật nặng.
3. Hà Đi múc nước cho các bạn cả lớp
rửa tay, khi về đến lớp bạn Thâm làm
đổ hết cả chậu nước.
4. Nhóm bạn HS đang bắt chước hành
động của ông lão ăn xin.
+ GV nhận xét câu trả lời của HS.
-Lòch sự với mọi người là có những lời nói,
cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng với
bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp
xúc.
3. Củng cố, dặn dò:

+GV gọi HS đọc ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học
bài và chuẩn bò tiết sau.
-HS sử lí tình huống.
+ HS lắng nghe và thực
hiện.
+ HS đọc ghi nhớ.
+ HS lắng nghe.
Ngày soạn: 29 / 2 / 2007
Ngày dạy : 31 / 2 / 2007
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kó năng nói:
- HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu
chuyện, đoạn truyện) các em đã chứng kiến hoặc đã tham gia nói
về một người mà em biếtù có khả năng hoặc sức khoẻ đặc
biệt.
- Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
+ Rèn kó năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng
lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
+ Một số chuyện viết về người mà em biết.
+ Bảng viết dàn ý.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+Gọi HS kể câu chuyện mà em đã dược
đọc nêu ý nghóa của chuyện.

+GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu
cầu của đề bài.
+ Gọi HS đọc đề bài và gợi ý1 và 2.
Hoà ,Thâm
- HS lắng nghe và nhắc lại
tên bài.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
13
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
* GV lưu ý: HS chọn đúng 1 câu chuyện
em đã đọc hoặc đã nghe về một
người có khả năng đặc biệt, sức
khoẻ ở các lónh vực khác nhau: ( trí
tuệ, sức khoẻ).
+Yêu cầu HS nối tiếp giới thiệu tên
câu chuyện của mình, nói rõ câu
chuyện kể về ai, khả năng đặc biệt
của nhân vật, em đã nghe hoặc đã
chứng kiến chuyện đó.
* Hoạt động 2: HS thực hành kể, trao đổi về
ý nghóa câu chuyện.
+ Trước khi kể GV cho HS đọc lại dàn ý
bài kể chuyện.
+ Yêu cầu HS kể trong nhóm bàn, trao
đổi về ý nghóa câu chuyện.
+GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+GV treo bảng phụ ghi sẵn tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện. Yêu cầu HS

theo dõi đánh giá khi bình chọn
+Mỗi HS kể xong, nêu ý nghiã câu
chuyện của mình.
+GV gợi ý HS hỏi bạn vừa kể:
H: Bạn thích chi tiết nào trong câu
chuyện?
H: Vì sao bạn thích nhân vật trong câu
chuyện?
+ GV và cả lớp nhận xét tính điểm
theo tiêu chuẩn đã nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn
bò cho tiết kể chuyện tuần sau.
+ 2 HS đọc.
+ HS lắng nghe để thực
hiện.
+ HS nối tiếp giới thiệu
tên chuyện mình kể.
+ 2 HS đọc.
+HS kể trong nhóm, trao đổi
về ý nghóa câu chuyện.
+ HS thi kể trước lớp.
+Mỗi nhóm 1 em có khả
năng kể ngang nhau, lớp
theo dõi và đánh giá theo
tiêu chuẩn.
+ HS vừa kể trả lời câu
hỏi của bạn.
+HS nhận xét đánh giá
bạn kể.

+ HS lắng nghe và thực
hiện.
TOÁN
QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
+ Giúp HS:
+ Biết qui đồng mẫu số hai phân số.
+ Biết thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV gọi HS lên bảng, mỗi em làm 1
bài ở tiết trước và kiểm tra vở làm
ở nhà của 1 số HS khác.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn cách quy đồng
mẫu số hai phân số:
a.Cho hai phân số
5
2
,
3
1
.Hãy tìm hai
1.Brít
2.Thò
3.Diêm
+HS lắng nghe GV hướng dẫn.
+Lần lượt HS nêu cách làm

cho GV ghi lên bảng.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×