Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an chuan L5 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.53 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày dạy: Thứ hai, 12-12-2011</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Ngu công xã Trịnh Tường</b>
<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Biết đọc diễn cảm bài văn.


- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh
tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả một thôn.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.


BVMT: - GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi
khơng chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thơn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm
gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn mơi
trường sống tốt đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ đoạn 1.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ



- Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài <i>Thầy cúng đi</i>
<i>bệnh viện </i> và trả lời câu hỏi sau bài.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Bài
<i><b>Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một</b></i>
người dân tộc Dao tài giỏi, không chỉ biết cách làm giàu
cho bản thân mình mà cịn biết làm cho cả thơn từ nghèo
đói vươn lên thành thơn có mức sống khá.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
a) <i>Luyện đọc:</i>


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc toàn bài.


- Yêu cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc và giải thích từ ngữ
mới, khó.


- u cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.


b) <i>Hướng dẫn tìm hiểu bài</i>


- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, thảo luận và
lần lượt trả lời các câu hỏi:



+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thơn ?


<i>+ Lần mị tìm nguồn nước, đào gần 4 cây số mương</i>
<i>xuyên đồi dẫn nước từ rừng già về.</i>


+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống
ở thơn Phìn Ngan thay đổi như thế nào ?


<i>+ Thay đổi về tập quán canh tác: trồng lúa nước; thay</i>


- Hát vui.


- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo
yêu cầu.


- Quan sát tranh và lắng nghe.


- Nhắc tựa bài.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau
đọc.


- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.


- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.



- Thực hiện theo yêu cầu:


- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>đổi về cuộc sống: cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành</i>
<i>thơn có mức sống khá. </i>


<i> + Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng và bảo vệ</i>
<i>dịng nước ?</i>


<i>+ Hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.</i>
<i> + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?</i>


<i>+ Nhờ tinh thần dám nghĩ, dám làm. Ơng Lìn đã chiến</i>
<i>thắng đói nghèo</i>


- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) <i>Luyện đọc diễn cảm </i>


+ Yêu cầu 4 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm
toàn bài.


+ Treo bảng phụ ghi đoạn 1 và hướng dẫn đọc.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.


+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
4. Củng cố



- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: <i>Nêu ý nghĩa, nội</i>
<i>dung của bài văn.</i>


- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.


-GDBVMT: Khơng chỉ ơng Lìn, ngày nay trên đất nước
ta và cả ở địa phương mình, các cơ bác nơng dân đã áp
dụng khoa học kĩ thuật trong trồng trọt, chăn ni mà
thốt khỏi nghèo đói vươn lên cuộc sống ấm no.


5. Dặn dị


- Nhận xét tiết học.


- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài <i>Ca dao về lao động sản xuất.</i>


- Nhận xét bổ sung.
- Học sinh trả lời.
- Nhận xét bổ sung


- Học sinh trả lời.
- Nhận xét bổ sung


- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối
nhau đọc diễn cảm.


- Chú ý.


- Các đối tượng xung phong thi đọc.


- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài


- Chú ý theo dõi.


<b>TOÁN</b>



<b>Luyện tập chung</b>


<b>*****</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm (BT1a; BT2a; BT3).


- HS khá giỏi làm 4 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng nhóm và bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS:


+ Yêu cầu nêu ba dạng cơ bản của tỉ số phần trăm và


cách tính của từng dạng.


+ Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK trang 79.


- Hát vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố cách thực hiện các
phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm qua các bài tập trong tiết Luyện tập
<i><b>chung.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Luyện tập</b>


- Bài 1a : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số
thập phân


+ Nêu yêu cầu bài 1.
+ Ghi bảng bài 1a
+ Hỗ trợ:


. Yêu cầu nêu cách thực hiện phép chia số tự nhiên
cho số thập phân.


. Yêu cầu đặt tính rồi tính.
+ Yêu cầu HS làm bảng con.


+ Nhận xét , sửa chữa.


a/216,72 : 42 = 5,16 ; * b/ 266,22 : 34 = 7,83
* c/1 : 12,5 = 0,08 ; * d/ 109,98 : 42,3 = 2,6
- Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập
phân


+ Nêu yêu cầu bài 2.
+ Ghi bảng bài 2a


+ Hỗ trợ: Yêu cầu nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong bài.


+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực
hiện và trình bày kết quả.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét sửa chữa.


a/ ( 131,4 – 80,8 ) :2,3 +21,84 x 2
= 50,6 :2,3 +21,84 x 2
= 22 + 43,68
= 65,68


* b/ 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 - 0,345 : 2
= 1,7 - 0,1725
= 1,5275


- Bài 3: Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ số


phần trăm


+ Yêu cầu đọc bài
+ Hỗ trợ:


. Bài tốn cho biết gì ?
. Bài tốn hỏi gì ?


. Tính số phần trăm cuối năm 2001.


. Tính số phần trăm tăng thêm cuối năm 2001.


- Nhắc tựa bài.


- Xác định yêu cầu.
- Quan sát.


- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện
theo yêu cầu


- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- Xác định yêu cầu.


- Quan sát.


- Tiếp nối nhau nêu và thực hiện
theo yêu cầu:


- Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết
quả.



- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

. Tính số dân tăng thêm cuối năm 2002.
. Tính số dân cuối năm 2002.


+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.


Số phần trăm cuối năm 2001 có là:
15875 100 : 15625 = 101,6 %
Số phần trăm tăng cuối năm 2001 là:


100% - 101,6% = 1,6%
Số người tăng thêm cuối 2002 là:
15875 1,6 : 100 = 254(người)
Số người cuối năm 2002 có là:


15875 + 254 = 16129(người)
Đáp số: 16 129 người
+ Yêu cầu nêu cách làm khác.


Bài 4 : cho hs đọc yêu cầu bài tập . ( HS khá , giỏi giải )
- Cho hs làm bài


- Cho hs trình vày kết quả
- GV chốt lại :


. Khoanh vào câu (C )
4. Củng cố



- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- T63 chứ cho học sinh chơi trị chơi tính nhanh.


Nắm được kiến thức về cách thực hiện các phép tính
với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm, các em sẽ vận dụng vào bài tập cũng như
trong thực tế cuộc sống. Tuy nhiên khi vận dụng, các em
cần xác định chính dạng dạng bài để thực hiện cho đúng.
5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài <i>Luyện tập chung. </i>


- Nhận xét, bổ sung và sửa chữa.


- HS có cách làm khác nêu.
- Học sinh thực hiện.


- Nhận xét bổ sung.


- Học sinh thực hiện yêu cầu của
giáo viên.


- Chú ý.


<b>ĐẠO ĐỨC</b>




<b>Hợp tác với những người xung quanh</b>



(tiếp theo)



<b>******</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu đượcmột số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và
vui chơi.


- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu
quả công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.


- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.


- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo. Cô giáo và
mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đính, của cộng đồng.


- HS khá giỏi biết thế nào là hợp tác với người xung quanh; khơng đồng tình
với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với những bạn bè trong công việc chung của
lớp, của trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.


- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và
người khác.


- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh
thần hợp tác).



- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình
huống).


<b>III. Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
- Thảo luận nhóm.


- Động não.
- Dự án.


<b>IV. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1.Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ:


- Yêu cầu trả lời câu hỏi: <i>Tại sao chúng ta cần phải hợp tác</i>
<i>với những người xung quanh ?</i>


- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Để hiểu được sự cần thiết phải hợp tác với
những người xung quanh, các em cùng nhận xét một số
hành vi, việc làm trong các bài tập của phần tiếp theo trong
bài Hợp tác với những người xung quanh.


- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 4: </b>



- Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành vi, việc làm có
liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
- Cách tiến hành:


+ Yêu cầu thảo luận và trả lời các câu hỏi BT2.
+ Nhận xét, kết luận:


. Tình huống đúng (a).
<b> . Tình huống chưa đúng (b).</b>
<b>* Hoạt động 5: Xử lí tình huống </b>


- Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến
việc hợp tác với những người xung quanh.


- Cách tiến hành:


+ Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu thảo luận và trả lời các
câu hỏi BT4.


+ Nhận xét, kết luận:


. Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công
nhiệm vụ cho từng người. Mọi người biết phối hợp và giúp
đỡ lẫn nhau.


<b> . Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ</b>
dùng cá nhân và tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến
đi.



<b>* Hoạt động 3: </b>


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Thảo luận và tiếp nối nhau trả
lời.


- Nhận xét, bổ sung.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những
người xung quanh trong công việc hàng ngày.


- Cách tiến hành:


+ Phát phiếu học tập, yêu cầu làm bài tập 5 và trao đổi theo
nhóm đơi.


+ u cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ.


- Nhận xét chốt lại.


<b>KNS: Để cơng việc đạt hiệu quả tốt thì trong công việc,</b>
các em cấn phải biết hợp tác với những người xung quanh.
5. Dặn dò .


- Nhận xét tiết học.


- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao
động.


- Chuẩn bị <i>Thực hành HKI</i>.


- Thực hiện phiếu học tập và trao
đổi với bạn ngồi cạnh.


- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Học sinh nêu.
- Chú ý lắng nghe.


<b>LỊCH SỬ</b>


<b>Ôn tập HKI</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch
Điên Biên Phủ 1954.


II. Đồ dùng dạy học



- Bảng thống kê các sự kiện đã học.
- Bản đồ Hành chánh Việt Nam.
- Phiếu học tập.


III. Hoạt động dạy học


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu trả lời các câu hỏi:


+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề
ra nhiệm vụ gì cho cách mạng ?


+ Nêu 7 anh hùng tiêu biểu trong Đại hội chiến sĩ thi
đua và cán bộ gương mẫu.


- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố những sự kiện
lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến trước chiến dịch Điên
Biên Phủ 1954 qua bài Ôn tập HKI.


- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Hoạt động 1: </b>



- Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu tham khảo SGK, thảo
luận và hoàn thành phiếu học tập:


PHIẾU HỌC TẬP
Trả lời các câu hỏi sau:


- Hát vui.


- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


- Nhắc tựa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Nêu những sự kiện lịch sử ứng với mốc thời gian từ
1858 đến 1952.


<i> + Nêu ý nghĩa lịch sử của các </i>sự kiện lịch sử tiêu biểu
trong giai đoạn 1858 - 1952.


+ Kể lại một sự kiện hoặc một nhân vật trong giai đoạn
này mà em nhớ nhất.


<b>* Hoạt động 2: </b>


- Yêu cầu trình bày kết quả.


- Nhận xét, treo bản đồ kết hợp với bảng thống kê các sự
kiện đã học và chốt lại ý đúng.


4/ Củng cố



- Yêu cầu đọc lại bảng thống kê.


- Thông qua bảng thống kê mốc thời gian ứng với sự
kiện, nhân vật lịch sử của đất nước ta trong giai đoạn
1858-1952, các em sẽ biết thêm lịch sử dân tộc. Qua đó,
các em thêm yêu đất nước với những con người dũng
cảm, bất khuất, yêu tự do.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học.


- Chuẩn bị bài <i>Kiểm tra HKI. </i>


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung và theo dõi.


- Tiếp nối nhau đọc.


<b>Ngày dạy: Thứ ba, 13-12-2011</b>


<b> </b>

<b>KĨ THUẬT</b>


<b>Thức ăn nuôi gà </b>



<b>***********</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để


nuôi gà.


- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử
dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).


- Có nhận thức bước đầu về vai trị của thức ăn trong chăn ni gà.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu trong chăn nuôi gà.
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà.


- Phiếu học tập.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: <i>Nêu đặc điểm của một số</i>
<i>giống gà được nuôi nhiều ở địa phương.</i>


- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Thức ăn nuôi gà là một trong những yếu tố tạo
nên chất lượng của gà. Bài Thức ăn nuôi gà sẽ giúp các em
biết được tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường



- Hát vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

dùng để nuôi gà.
- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà </b>
- Yêu cầu tham khảo SGK và trả lời các câu hỏi:


+ <i>Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng</i>
<i>và phát triển ?</i>


<i> + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể được lấy từ</i>
<i>đâu ?</i>


<i> + Thức ăn có tác dụng như thế nào đối với cơ thể gà ?</i>


- Nhận xét và kết luận.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn </b>


- Yêu cầu trả lời câu hỏi: <i>Kể tên các loại thức ăn dùng để</i>
<i>nuôi gà</i>.


- Ghi bảng các loại thức ăn và phân theo nhóm.


- Nhận xét, kết luận, cho xem tranh và mẫu thức ăn ni gà.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại</b>
<b>thức ăn nuôi gà </b>


- Chia lớp thành nhóm 6, u cầu hồn thành phiếu học tập


sau:


PHI U H C T PẾ Ọ Ậ


<b>Nhóm thức ăn </b> <b>Tác dụng </b> <b>Sử dụng</b>
Cung cấp chất đạm


Cung cấp chất bột
đường


Cung cấp chất khoáng
Cung cấp vi-ta-min
Thức ăn tổng hợp


- Yêu cầu trình bày kết quả,
- Nhận xét và giải thích.
4.Củng cố


- Ghi bảng mục ghi nhớ.


- Mỗi nhóm thức ăn cung cấp cho cơ thể gà một chất dinh
dưỡng riêng.Chúng ta cần phải phối hợp các loại thức ăn để
nâng cao chất lượng sản phẩm từ gà.


5. Dặn dò


- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.


- Chuẩn bị phần tiếp theo bài <i>Thức ăn nuôi gà. </i>



- Nhắc tựa bài.


- Tham khảo SGK và tiếp nối nhau
phát biểu.


- Nhận xét và bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Quan sát và chú ý.


- Quan sát tranh và mẫu thức ăn
ni gà.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
làm việc với phiếu học tập.


- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, và theo dõi.


- Tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b> Ôn tập về từ và cấu tạo từ</b>



<b> *****</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Tìm và phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Bảng phụ viết cấu tạo từ: từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức; từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa.


- Bảng nhóm kẻ bảng phân loại từ.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu HS làm lại BT1, BT3 trong tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Với kiến thức về từ và cấu tạo từ, các em
sẽ tập nhận biết và phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa qua bài
<i><b>Ôn tập về từ và cấu tạo từ.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn luyện tập:</b>
- Bài 1:


+ Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.


+ Hỗ trợ: Yêu cầu nêu những kiểu của cấu tạo từ.



+ Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu
thực hiện.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng.


+ Từ đơn: <i>hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng,</i>
<i>cha, dài, bóng con, trịn.</i>


+ Từ ghép: <i>mặt trời, chắc nịch</i>.
+ Từ láy: <i>rực rỡ, lênh khênh</i>.
- Bài 2:


+ Yêu cầu đọc bài tập 2.


+ Hỗ trợ: Đọc kĩ và suy nghĩ xem những từ in đậm
trong mỗi câu có quan hệ đồng nghĩa, đồng âm hay
nhiều nghĩa.


+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đơi và phát biểu.
+ Nhận xét, treo bảng phụ và chốt lại ý đúng:
. Đánh là từ nhiều nghĩa.


. Trong là từ đồng nghĩa.
. Đậu là từ đồng âm.
- Bài 3:


+ Yêu cầu đọc bài tập 3.



+ Yêu cầu nêu các từ in đậm và ghi bảng.
+ Hỗ trợ:


. Giải nghĩa từ <i>tinh ranh</i>.


. Yêu cầu tìm từ đồng nghĩa với từ: <i>tinh ranh,</i>
<i>dâng, êm đềm.</i>


+ Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 3 HS
thực hiện.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thực hiện theo yêu cầu và trình bày:
- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.


- Thực hiện với bạn ngồi cạnh, tiếp
nối nhau trình bày.



- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.


+ tinh ranh: tinh nghịch, tinh ma, ranh ma, ranh mảnh,


+ dâng: hiến, tặng, biếu, cho, đưa, nộp, …
+ êm đềm: êm dịu, êm ả, êm ái, êm ấm, …
- Bài 4:


+ Yêu cầu đọc bài tập 4.


+ Hỗ trợ: Điền những từ trái nghĩa thích hợp với những
từ in đậm trong câu tục ngữ, thành ngữ đã cho.


+ Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.


+ Yêu cầu đọc nhẩm và tổ chức thi đọc thuộc lòng.
+ Nhận xét, ghi điểm.


a) Có <i>mới</i> nới cũ.


b) <i>Xấu</i> gỗ, tốt nước sơn.



c) <i>Mạnh</i> dùng sức, yếu dùng mưu
4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Gọi học sinh đọc lại một số thành ngữ tục ngữ vừa
học.


Nắm vững kiến thức về từ và cấu tạo từ, các em vận
dụng vào bài tập cũng như trong thực tế một cách thích
hợp.


5 Dặn dị


- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.


- Chuẩn bị bài <i>Ôn tập về câu.</i>


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện và nối tiếp nhau nêu:
.


- Nhận xét, bổ sung.


- Thực hiện theo yêu cầu và xung
phong thi đọc thuộc lòng.


- Học sinh nêu lại.



- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.


<b>TOÁN</b>


<b>Luyện tập chung</b>


<b>*****</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan
đến tỉ số phần trăm (BT1; BT2; BT3).


- HS khá giỏi làm 4 bài tập.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng nhóm và bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong
SGK trang 79.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới



- Hát vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giới thiệu: Các em sẽ được củng cố cách thực hiện
các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên
quan đến tỉ số phần trăm qua các bài tập trong tiết
<i><b>Luyện tập chung.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Luyện tập</b>


- Bài 1 .Rèn kĩ năng viết hỗn số thành số thập phân
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.


+ Hỗ trợ: Hỗn số và số thập phân đều có phần nguyên
giống nhau, chuyển phân số thành phần thập phân.
+ Ghi bảng lần lượt từng hỗn số, yêu cầu HS làm bảng
con.


+ Nhận xét , sửa chữa.


4 1<sub>2</sub> = 4,5 ; 3 4<sub>5</sub> = 3,8 ; 2 3<sub>4</sub> = 3,75


- Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số
thập phân


+ Nêu yêu cầu bài 2.


+ Hỗ trợ: Thực hiện các phép tính ở vế phải rồi tìm
thành phần chưa biết của x.



+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực
hiện và trình bày kết quả.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét sửa chữa.


a) x 100 = 1,643 + 7,357
x 100 = 9


x = 9 : 100 = 0,09
b) 0,16 : x = 2 - 0,4


0,16 : x = 1,6


x = 0,16 : 1,6 = 0,1


- Bài 3 : Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tỉ
số phần trăm


+ Yêu cầu đọc bài


+ Hỗ trợ: Lượng nước trong hồ bơm trong 3 ngày
tương ứng với 100%


+ Yêu cầu làm vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng.
+ Nhận xét, sửa chữa.


Số phần trăm lượng nước máy bơm ngày thứ ba hút
được là:



100 % - (35% + 40%) = 25%
Đáp số: 25%


- Bài 4 : Rèn kĩ năng viết các số đo dưới dạng số thập
phân


+ Yêu cầu đọc bài


+ Hỗ trợ: Nêu bảng đơn vị đo diện tích.


+ Ghi bảng 805m2<sub> = …ha, yêu cầu HS chọn số thích</sub>


hợp viết vào bảng con và giải thích.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu:
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.


- Xác định yêu cầu.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu:


- Nhận xét và đối chiếu kết quả.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.



- Chú ý, tiếp nối nhau thực hiện theo
yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Nhận xét, sửa chữa.
805m2<sub> = 0,0805ha</sub>


4. Củng cố


-Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


-Tổ chức cho học sinh thực hiện trị chơi tính nhanh.
- Nhận xét tổng kết trị chơi.


Nắm được kiến thức về cách thực hiện các phép tính
với số thập phân và giải các bài tốn liên quan đến tỉ
số phần trăm, các em sẽ vận dụng vào bài tập cũng như
trong thực tế cuộc sống. Tuy nhiên khi vận dụng, các
em cần xác định chính dạng dạng bài để thực hiện cho
đúng.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở, HS khá giỏi cả 4
bài trong SGK.


- Chuẩn bị bài <i>Giới thiệu máy tính bỏ túi. </i>



- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- Học sinh nêu lại.


- Thực hiện trị chơi.


<b>KHOA HỌC</b>


<b>Ơn tập HKI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Ơn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.


- Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình và thơng tin trang 68 SGK.
- Phiếu học tập.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu trả lời câu hỏi:



+ Có mấy loại tơ sợi ? Đó là những loại nào ?


+ Nêu cách phân biệt tơ tự nhiện và tơ nhân tạo. - Nhận
xét, ghi điểm.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Bài Ôn tập HKI sẽ giúp các em củng cố các
kiến thức đã học về đặc điểm giới tính, một số biện pháp
phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân, tính
chất và cơng dụng của một số vật liệu đã học.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập .</b>


- Mục tiêu: Giúp HS em củng cố và hệ thống các kiến thức
đã học về đặc điểm giới tính, một số biện pháp phịng bệnh
có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.


- Cách tiến hành:


- Hát vui.


- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Yêu cầu hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP


1/ Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm


gan A, HIV/AIDS, bệnh nào lây qua cả đường máu và
đường sinh sản ?




---2/ Đọc mục Quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng
sau:


Thực hiện
theo chỉ dẫn


trong hình


Phịng tránh
được bệnh


Giải thích
Hình 1


Hình 2
Hình 3
Hình 4


+ Chỉ định HS trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng.
<b>* Hoạt động 2: Thực hành</b>


- Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức đã
học về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học
- Cách tiến hành:



+ Chia lớp thành 4 nhóm, u cầu hồn thành các bài tập
trang 69 SGK. Các nhóm thực hiện bài tập 1 theo sự phân
cơng sau:


. Nhóm 1: Nêu tính chất và cơng dụng của tre, mây
song; sắt và hợp kim của sắt; thủy tinh.


. Nhóm 2: Nêu tính chất và công dụng của đồng; đá vôi;
tơ sợi.


. Nhóm 3: Nêu tính chất và cơng dụng của nhơm; gạch,
ngói; chất dẻo.


. Nhóm 4: Nêu tính chất và cơng dụng của mây song; xi
măng; cao su.


+ Yêu cầu báo cáo kết quả thực hành.


+ Nhận xét, tuyên dương nhóm có kết quả đúng.
<b>* Hoạt động 3: Trị chơi "Đốn chữ" </b>


- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ
đề <i>Con người và sức khỏe</i>


- Cách tiến hành:


+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu thảo luận và ghi kết quả
vào bảng con sau khi nghe đọc câu hỏi.



+ Đọc lần lượt từng câu hỏi, yêu cầu các nhóm giơ bảng
ghi kết quả.


+ Nhận xét, kết luận sau mỗi câu và tuyên dương nhóm có
nhiều câu trả lời đúng.


4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Hoàn thành phiếu học tập theo
yêu cầu.


- HS được chỉ định trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo u cầu.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động theo u cầu.


- Đại diện nhóm trình bày.


- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên nêu lại một số câu hỏi liên quan đến nõi dung
bài ôn tập và gọi học sinh trả lời.


Qua phần ôn tập, các em nắm vững kiến thức để vận dụng
vào bài kiểm tra cũng như vận dụng vào thực tế cuộc sống.
5. Dặn dò


- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học.


- Chuẩn bị bài<i> Kiểm tra HKI.</i>


- Học sinh trả lời.


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>Nghe-viết</b>



<b>Người mẹ của 51 đứa con</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xi (BT1).
- Làm được BT2.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng nhóm viết mơ hình cấu tạo vần.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



1. Ổn định .


2. Kiểm tra bài cũ .


- Yêu cầu viết những tiếng có âm đầu <i>r/d/gi </i>hoặc <i>d/v</i>


có trong bài chính tả<i> Về ngôi nhà đang xây</i>.
- Nhận xét, ghi điểm.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng đoạn văn
<i><b>Người mẹ của 51 đứa con đồng thời ôn về cấu tạo</b></i>
vần.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn nghe - viết </b>


- Yêu cầu đọc bài <i>Người mẹ của 51 đứa con</i> .
- Yêu cầu nêu nội dung bài.


- Ghi bảng những từ dễ viết sai, những từ ngữ khó và
hướng dẫn cách viết danh từ riêng, chữ số.


- Nhắc nhở:


+ Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
+ Trình bày sạch sẽ, đúng theo hình thức đoạn văn
xuôi.



- HS gấp sách; GV đọc rõ từng câu, từng cụm từ.
- Đọc lại bài chính tả.


- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
<b>* Hướng dẫn làm bài tập</b>


- Bài tập 2


a) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.


+ Hỗ trợ HS hiểu yêu cầu: Chép các tiếng trong hai


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.


- Hai HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau nêu.


- Nêu những từ ngữ khó và viết vào
nháp.


- Chú ý.


- Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ


quy định.


- Tự soát và chữa lỗi.


- Đổi vở với bạn để sốt lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

dịng thơ vào mơ hình cấu tạo vần.


+ u cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực
hiện.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.


+ Nhận xét, sửa chữa, chọn bảng có nhiều tiếng đúng
để bổ sung cho hoàn chỉnh.


b) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2b.


+ Hỗ trợ: Tiếng bắt vần có nghĩa là tiếng có vần giống
nhau.


+ Yêu cầu tìm và nêu.


+ Nhận xét, chốt lại ý đúng và giới thiệu: Trong thơ
lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6
của dòng 8.


4/ Củng cố



- Gọi học sinh lên viết lại một số từ viết sai trong bài
chính` tả vừa viết.


Với những tiếng bắt vần trong thơ lục bát đã làm nên
cái hồn của thơ, một thể thơ đã đi vào tâm hồn mỗi con
người Việt Nam và đã trở thành một phần của văn học
Việt Nam.


5/ Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Làm lại BT vào vở và viết lại nhiều lần cho đúng
những từ ngữ đã viết sai.


- Chuẩn bị <i>Ôn tập và kiểm tra HKI.</i>


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và trình bày.


- Nhận xét, bổ sung và chữa vào vở.
- HS đọc yêu cầu.


- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu: Tiếng <i>xôi</i>


bắt vần với tiếng <i>đôi</i>.


- Nhận xét, bổ sung và chú ý.


- Học sinh lên bảng thực hiện.
- Nhận xét bổ sung.


<b>Ngày dạy: Thứ tư, 14-12-2011</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Ca dao về lao động sản xuất</b>
<b>*******</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.


- Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông
dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.


- Trả lời được các câu hỏi trong SGK và thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ bài ca dao 1.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Tùy theo từng đối tượng, yêu cầu đọc bài <i>Ngu Công xã</i>


<i>Trịnh Tường </i> và trả lời câu hỏi sau bài.


- Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới


- Giới thiệu: Cho xem tranh minh họa và giới thiệu: Bài


- Hát vui.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Ca dao về lao động sản xuất sẽ cho các em biết về sự</b></i>
Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã
mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
a) <i>Luyện đọc.</i>


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc tồn bài.


- u cầu từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài ca
dao.


- Kết hợp sửa lỗi phát âm, luyện đọc và giải thích từ ngữ
mới, khó.


- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài.
- Đọc mẫu.


b) <i>Hướng dẫn tìm hiểu bài</i>



- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt 3 bài ca dao, thảo luận và
lần lượt trả lời các câu hỏi:


+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của
người nông dân trên đồng ruộng ?


<i>+ </i>Nỗi vất vả:<i> cày đồng đang buổi ban trưa, mồ hôi</i>
<i>thánh thót như mưa ruộng cày; dẻo thơm một hạt, đắng</i>
<i>cay mn phần. </i>Sự lo lắng:<i> đi cấy cịn trơng nhiều bề …</i>
<i>yên tấm lòng.</i>


+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người
lao động ?


<i>+ Công lênh chẳng quản lâu đâu</i>


<i>Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.</i>


+ Tìm những câu ứng với nội dung sau:
a) Khuyên người nông dân chăm chỉ cấy cày.
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.


<i>+ Những câu ứng với nội dung:</i>
<i>a) Ai ơi đừng bỏ … bấy nhiêu.</i>
<i>b) Mong cho chân cứng đá mềm.</i>
<i>c) Ai ơi bưng bát …muôn phần.</i>


- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) <i>Luyện đọc diễn cảm </i>



- Luyện đọc diễn cảm:


+ Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm
toàn bài.


+ Treo bảng phụ ghi bài ca dao 1 và hướng dẫn đọc.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.


+ Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Luyện đọc thuộc lòng:


+ Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng 2-3 bài ca dao với
bạn ngồi cạnh.


+ Tổ chức thi đọc thuộc lòng các bài ca dao theo từng
đối tượng.


- Quan sát tranh và lắng nghe.
- Nhắc tựa bài.


- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- Từng nhóm 3 HS nối tiếp nhau
đọc.


- Luyện đọc, đọc thầm chú giải và
tìm hiểu từ ngữ khó, mới.


- HS khá giỏi đọc.


- Lắng nghe.


- Thực hiện theo yêu cầu:


- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.


- Thực hiện theo yêu cầu:


- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu
trả lời.


- HS khá giỏi được chỉ định tiếp nối
nhau đọc diễn cảm.


- Chú ý.


- Các đối tượng xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Đọc nhẩm với bạn ngồi cạnh để
thuộc lòng 2- 3 bài ca dao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố


- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: <i>Nêu ý nghĩa, nội</i>
<i>dung củacác bài ca dao.</i>


- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.



- Ăn bát cơm thơm ngon, các em phải nhớ đến công ơn
của các cố bác nông dân và phải biết quý trọng hạt gạo.
5 Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Học thuộc lòng các bài ca dao và trả lời các câu hỏi
sau bài.


- Chuẩn bị <i>Ôn tập - kiểm tra HKI.</i>


- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại
nội dung bài


- Chú ý theo dõi.


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Ôn tập về viết đơn</b>



<b>*******</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).


- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức,
đủ nội dung cần thiết.


<b>II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục</b>
- Ra quyết định/giải quyết vấn đề



- Hợp tác làm việc nhóm, hồn thành biên bản vụ việc


<b>III.Các phương pháp/kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng</b>
- Rèn luyện theo mẫu.


<b>IV. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ.
<b>V. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ:


- Yêu cầu trình bày biên bản đã viết lại.
- Nhận xét, ghi điểm.


3. Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ củng cố cách điền vào giấy tờ in
sẵn và làm đơn cũng như biết viết một lá đơn đúng thể
thức, đủ nội dung cần thiết qua bài Ôn tập về viết đơn.
- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn luyện tập </b>


- Bài tập 1: Điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn +
Yêu cầu đọc nội dung BT1.



+ Hỗ trợ: Dựa vào mẫu đơn đã in sẵn, các em điền vào
những chỗ cần thiết cho thích hợp để hồn thành lá đơn
xin học.


+ Yêu cầu thực hiện vào vở và trình bày.
+ Nhận xét, giúp HS hồn thành lá đơn.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Bài tập 2: Viết được đơn xin học môn tự chọn (20 phút)
+ Yêu cầu đọc nội dung BT2.


+ Hỗ trợ: Khi viết đơn xin học môn tự chọn cần chú ý:
. Xác định nơi học và môn sẽ chọn học.


. Cần trình bày được nội dung đơn.


+ Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực
hiện.


+ Yêu cầu trình bày lá đơn đã viết.


+ Nhận xét, sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn làm trên bảng.


4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Gọi học sinh nêu lại định nghĩa từ đơn và cho học sinh
thi tìm từ đơn.


- Nhận xét tổng kết.


KNS: Khi viết đơn, ngoài những yêu cầu của cấu tạo lá
đơn, các em cần phải thể hiện đúng và đủ những nội dung
cần thiết.


5. Dặn dò .


- Nhận xét tiết học.


- Hoàn chỉnh lá đơn chưa đạt ở nhà.


- Xem lại cấu tạo của bài văn tả người để chuẩn bị cho tiết


<i>Trả bài viết</i>.


- 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Treo bảng phụ và tiếp nối nhau
trình bày.



- Nhận xét, góp ý.
- Học sinh nêu lại.


- Thực hiện theo u cầu.


<b>TỐN</b>



<b>Giới thiệu máy tính bỏ túi</b>


<b>*****</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số
thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân (BT1; BT2; BT3).


- Lưu ý: HS chỉ được sử dụng máy tính khi GV cho phép.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Máy tính bỏ túi và bảng con.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK
trang 80.



- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ làm quen với máy tính bỏ túi cũng
như sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân,
chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số
thập phân qua các bài tập trong tiết Giới thiệu máy tính
<i><b>bỏ túi.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>* Làm quen với máy tính bỏ túi .</b>


- Yêu cầu quan sát máy tính bỏ túi và nêu nhận xét về
màn hình, bàn phím của máy tính theo nhóm đơi.


- u cầu nhấn phím ON/C và phím OFF rồi nêu kết quả
quan sát được.


<b>* Thực hiện các phép tính </b>
- Ghi bảng phép tính 25,3 + 7,09.


- Hướng dẫn: Yêu cầu bật máy và hướng dẫn lần lượt ấn
các phím ứng với các chữ số để thực hiện phép tính rồi


nêu kết quả quan sát được trên màn hình.


- Yêu cầu nêu thắc mắc và giải đáp.
<b>* Thực hành</b>


- Bài 1 : Rèn kĩ năng dùng máy tính bỏ túi để thực hiện
phép tính với các số thập phân


+ Nêu yêu cầu bài 1.


+ Ghi bảng lần lượt từng phép tính, yêu cầu HS làm bảng
con.


+ Yêu cầu kiểm tra kết quả bằng máy tính sau mỗi bài.
+ Nhận xét , sửa chữa.


- Bài 2: Rèn kĩ năng dùng máy tính bỏ túi để chuyển một
số phân số thành số thập phân


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.


+ Hỗ trợ: Để chuyển phân số thập phân thành số thập
phân, ta chia tử số cho mẫu số.


+ Ghi bảng lần lượt từng phân số, yêu cầu sử dụng máy
tính để chuyển thành số thập phân và nêu kết quả.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét sửa chữa.



3


4 = 0,75 ;
5


8 = 0,625;
6


25 = 0,24 ;
5


40 = 0,125


- Bài 3 : Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi
+ Yêu cầu đọc bài


+ Hỗ trợ: Nhớ lại các kí hiệu trong máy tính, ghi lại biểu
thức và tính giá trị của biểu thức.


+ Yêu cầu thực hiện vào bảng con.
+ Nhận xét, sửa chữa.


4,5 6 - 7 = 20
4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Gọi học sinh nêu cách sử dung mày tính bỏ túi.
- Nhận xét chốt lại.



Ngày nay khoa học được áp dụng vào cuộc sống con
người. Máy tính là một điển hình, tuy nhiên các em chỉ
nên sử dụng máy tính khi được cho phép của giáo viên
hoặc của người lớn.


- Quan sát máy tính bỏ túi và thực
hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh.
- Ấn phím và nối tiếp nhau phát
biểu.


- Quan sát.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau nêu thắc mắc.
- Xác định yêu cầu.


- Thực hiện theo yêu cầu.


- Kiểm tra kết quả bằng máy tính.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu


- Nhận xét và đối chiếu kết quả.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- Chú ý, tiếp nối nhau thực hiện theo


yêu cầu:


- Nhận xét và đối chiếu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5. Dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở.


- Chuẩn bị bài <i>Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về tỉ</i>
<i>số phần trăm</i>


<b>Ngày dạy: Thứ năm, ngày 15-12-2011</b>

<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>Kể chuyện đã nghe, đã đọc </b>


<b> *******</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm
vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.


- HS khá giỏi tìm được truyện ngồi SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh
động.


BNMT: GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người
biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại


những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng,...) để giữ gìn cuộc sống bình
yên, đem lại niềm vui cho người khác.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


Sưu tầm một số sách, báo, truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang
lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ .


- Yêu cầu kể lại câu chuyện về sự sum họp, đầm ấm
trong gia đình.


- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới


- Giới thiệu: Trong tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc các
em sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện nói về những
người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc
cho người khác.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn HS kể chuyện</b>


a) <i>Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề</i>: .


- Ghi bảng đề bài và gạch chân những từ ngữ: <i>đã</i>
<i>nghe, đã đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc. </i>


- Hỗ trợ: Các em nên chọn những truyện ngoài SGK
để kể, chỉ khi nào khơng tìm được các em mới kể
những câu chuyện đã học.


- Yêu cầu giới thiệu chuyện sẽ kể.


b) <i>Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu</i>


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>chuyện</i>


- Kể theo cặp.


+ Yêu cầu từng cặp kể cho nhau nghe và cùng trao đổi
ý nghĩa câu chuyện.


+ Theo dõi, hướng dẫn và uốn nắn.


- Tổ chức thi kể trước lớp:


+ Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể và nói
lên suy nghĩ của mình về khơng khí đầm ấm của gia
đình, đồng thời trả lời câu hỏi chất vấn của bạn.


+ Viết tên HS tham gia thi kể chuyện.


+ Yêu cầu lớp đặt câu hỏi chất vấn về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.


- Hướng dẫn cách nhận xét:


+ Nội dung câu chuyện đúng với yêu cầu đề.
+ Trình tự của câu chuyện.


+ Cách kể hay, tự nhiên.
+ Cách dùng từ, đặt câu.


- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


GDBVMT: Từ những câu chuyện được nghe kể, các
em học tập tấm gương về những người biết sống đẹp,
biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
Gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây
gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố...), chống lại
những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt


rừng,...) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm
vui cho người khác.


5. Dặn dò .


- Nhận xét tiết học.


- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị Ôn <i>tập - kiểm tra HKI.</i>


- Kể với bạn ngồi cạnh và trao đổi
theo yêu cầu.


- HS được chỉ định tham gia thi kể.


- Tiếp nối nhau đặt câu hỏi chất vấn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét và bình chọn.


- Học sinh nêu lại tựa bài.
- Chú ý lằng nghe.


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b> Ôn tập về câu</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Tìm được một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến và nêu được
dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).


- Phân loại được các kiểu câu kể (<i>Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ?</i>), xác định


được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng nhóm.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

1 Ổn định


2 Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu HS làm lại BT1 trong tiết trước.
- Nhận xét, ghi điểm.


3 Bài mới


- Giới thiệu: Bài Ôn tập về câu sẽ giúp các em củng cố
các kiến thức về câu.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Hướng dẫn luyện tập:</b>
- Bài 1:


+ Gọi HS đọc mẫu chuyện và các yêu cầu của bài tập 1.
+ Hỗ trợ: Yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:


. Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu
hiệu nào ?


. Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu


hiệu nào ?


. Câu cảm dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu
hiệu nào ?


. Câu khiến dùng để làm gì ? Có thể nhận ra bằng dấu
hiệu nào ?


+ Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS
thực hiện.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng.


+ Câu hỏi: <i>Nhưng vì sao cơ biết cháu đã cóp bài của bạn</i>
<i>ạ ?</i> Cuối câu có dấu chấm hỏi (<i>?</i>).


+ Câu kể: <i>Cháu nhà chị hơm nay cóp bài kiểm tra của</i>
<i>bạn.</i> Cuối câu có dấu chấm (<i>.</i>)


+ Câu cảm: <i>Thế thì đáng buồn q ! </i>Cuối câu có dấu
chấm cảm (<i>!</i>)


+ Câu khiến: <i>Khơng đâu !</i> Cuối câu có dấu chấm than (<i>!</i>)
- Bài 2:


+ Yêu cầu đọc bài tập 2.
+ Hỗ trợ:


. Yêu cầu nêu các kiểu câu kể mà em biết.



. Gạch chéo 1 gạch giữa chủ ngữ và trạng ngữ, gạch
chéo 2 gạch giữa chủ ngữ và vị ngữ.


+ Yêu cầu đọc thầm bài <i>Quyết định độc đáo</i>, làm vào vở
và trình bày kết quả.


<b> + Nhận xét, chốt lại ý đúng.</b>
4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.


Nắm vững các cấu tạo câu cũng như các kiểu câu, các em
sẽ vận dụng để viết đúng câu, đoạn văn, bài văn.


5. Dặn dò .


- Nhận xét tiết học.


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.


- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- Tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi.



- Thực hiện theo yêu cầu, treo bảng
và trình bày:


- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.


+ <i>Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ?</i>


- Thực hiện theo yêu cầu và nối tiếp
nhau trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Xem lại bài học.


- Chuẩn bị bài <i>Ôn tập - Kiểm tra HKI.</i>


<b>TỐN</b>


<b>Sử dụng máy tính bỏ túi </b>
<b>để giải tốn về tỉ số phần trăm</b>


<b>*****</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải tốn về tỉ số phần trăm (BT1(dòng 1, 2);
BT2 (dòng 1, 2); BT3a, b).


- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Máy tính bỏ túi và bảng con.


- Bảng phụ kẻ theo mẫu BT1 trong SGK.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định .


2. Kiểm tra bài cũ .


- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK
trang 82.


- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Các em sẽ củng cố cách giải toán về tỉ số phần
trăm đồng thời tập sử dụng máy tính bỏ túi để tính các bài
tập trong tiết Sử dụng máy tính bỏ túi để giải tốn về tỉ số
<i><b>phần trăm.</b></i>


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40 .</b>
- Yêu cầu đọc ví dụ 1.


- Hướng dẫn:



+ Yêu cầu nêu cách tính tỉ số phần trăm của 7 và 40.


+ Yêu cầu sử dụng máy tính để tính thương của 7 và 40 rồi
suy ra tỉ số phần trăm của nó.


- u cầu thực hiện và trình bày cách làm.
- Nhận xét, sửa chữa.


<b>* Tính 34% của 56 .</b>
- Yêu cầu đọc ví dụ 2.


- Hỗ trợ: Yêu cầu nêu cách tính 34% của 56.
- Yêu cầu thực hiện theo nhóm đơi và nêu kết quả.


- Ghi bảng 56 34 : 100 = 19,04 và giới thiệu: Ta có thể
thay 34 : 100 bằng 34%


- Hướng dẫn cách tính bằng máy và yêu cầu thực hiện và so
sánh với kết quả ghi bảng.


<b>* Tìm một số biết 65% của nó bằng 78 .</b>
- Yêu cầu đọc ví dụ 3.


- Hỗ trợ: Yêu cầu nêu cách tìm một số biết 65% của nó


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.



- Nhắc tựa bài.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau phát biểu.


- Thực hiện theo yêu cầu với bạn
ngồi cạnh.


- Chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

bằng 78.


- Yêu cầu thực hiện theo nhóm đơi và nêu kết quả.
- u cầu sử dụng máy tính để kiểm tra kết quả.


- Hướng dẫn cách tính bằng máy và yêu cầu thực hiện.
<b>* Thực hành</b>


- Bài 1: Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về
tỉ số phần trăm


+ Yêu cầu đọc bài 1.



+ Ghi bảng lần lượt dòng 1, 2 ; yêu cầu HS dựa vào bảng
trong SGK thực hiện theo nhóm đơi.


+ u cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét , sửa chữa.


- Bài 2: Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán về
tỉ số phần trăm


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.


+ Hỗ trợ: 1 tạ = 100kg; 69% nghĩa là có 100kg thóc thì xay
được 69 kg gạo.


+ Ghi bảng lần lượt dòng 1, 2 ; yêu cầu HS làm vào vở, 1
HS thực hiện vào bảng nhóm.


+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét sửa chữa.


- Bài 3 : Rèn kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán
về tỉ số phần trăm


+ Yêu cầu đọc bài.


+ Hỗ trợ: 0,6% nghĩa là gửi 100đồng thì lãi 0,6 đồng.


+ Chia lớp thành nhóm 4, u cầu thực hiện và trình bày
kết quả.



+ Nhận xét, sửa chữa: Tiền vốn là:
a) 5 000 000 đồng


b) 10 000 000 đồng
a) 15 000 000 đồng
4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu tựa bài.


- Gọi học sinh nêu cách sử dung mày tính.


Nhờ máy tính bỏ túi, ta tính rất nhanh các phép tính. Tuy
nhiên ở những bài tốn sau chúng ta khơng sử dụng máy
tính, vì chúng ta cần rèn luyện kĩ năng tính tốn thơng
thường mà khơng cần sử dụng máy tính.


5. Dặn dị .


- Nhận xét tiết học.


- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở; HS khá giỏi làm toàn
bộ 3 bài tập.


- Chuẩn bị bài <i>Hình tam giác. </i>


- Thực hiện theo yêu cầu với bạn
ngồi cạnh.


- Sử dụng máy tính để kiểm tra.
- Thực hiện theo hướng dẫn.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.


- Thực hiện theo yêu cầu với bạn
ngồi cạnh.


- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu với bạn
ngồi cạnh.


- Tiếp nối nhau trình bày kết quả.
- Nhận xét và đối chiếu kết quả.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động và tiếp nối trình bày kết
quả.


- Nhận xét và đối chiếu kết quả.


- Học sinh nêu lại tựa bài.
- Nêu cách sử dung mày tình.


<b>ĐỊA LÍ</b>
<b> Ơn tập </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ
đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi,
đất, rừng.


- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo và
quần đảo của nước ta trên bản đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bản đồ Tự nhiên.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Ổn định


2.Kiểm tra bài cũ


- Yêu cầu trả lời câu hỏi:


+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Các dân tộc được
phân bố như thế nào ?


+ Nêu những đặc điểm về nông nghiệp và công nghiệp
của nước ta.


- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới



- Giới thiệu: Tiết Ôn tập sẽ giúp các em biết hệ thống
hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở
mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự
nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng.


- Ghi bảng tựa bài.
<b>* Ơn tập </b>


- Chia lớp thành 6 nhóm, phát bản đồ trống, yêu cầu
thảo luận các câu hỏi và điền vào bản đồ:


1. <i>Kể tên các nước, biển giáp với nước ta và các đảo,</i>
<i>quần đảo của nước ta.</i>


2. <i>Nêu đặc điểm và xác định trên bản đồ về địa hình,</i>
<i>khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng.</i>


3. <i>Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng,</i>
<i>sông lớn, các đảo và quần đảo của nước ta trên bản đồ. </i>


- Yêu cầu trình bày kết quả theo sự phân công: Theo
thứ tự 2 nhóm trình bày 1 câu.


- Nhận xét, treo bản đồ và chốt lại ý đúng.
4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Giáo viên nệu lại một số câu hỏi liên quan đến nội
dung bài và gọi học sinh trả lời



- Nhận xét chốt lại.


Nắm được kiến thức đã học, các em sẽ hệ thống hóa các
kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam. Qua đó,
chúng ta thêm yêu đất nước và học tập tốt để góp phần
xây dựng đất nước tươi đẹp hơn


5. Dặn dò


- Hát vui.


- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.


- Nhắc tựa bài.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
thảo luận và thực hiện theo yêu cầu.


- Đại diện nhóm treo bản đồ và trình
bày theo cơng việc được giao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài đã học.
- Chuẩn bị bài <i>Kiểm tra HKI.</i>


<b>KHOA HỌC</b>



<b>ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ( tt)</b>
<b>I/ Mục tiêu : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : </b>


-Đặc điểm giới tính .


-Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân .
-Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học .


<b>II/ Chuẩn bị: </b>


- Hình trang 68 SGK .
-Phiếu học tập .


<b>III/ Hoạt động dạy – học</b> :


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1.Tổ chức:</b>
<b>2.KT bài cũ.</b>


-Trả lời dưới hình thức trắc nghiệm ( chọn a,b,c) bằng cách


dùng thẻ a, b, c về vấn đề : biện pháp phịng bệnh có liên quan đến
việc giữ vệ sinh cá nhân .


<b>3/ Bài mới: </b>


<b>Hoạt động 1: Thực hành </b>


-Mục tiêu : Củng cố và hệ thống các kiến thức về : Tính chất
và cơng dụng của một số vật liệu đã học .


-Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm .


Mỗi nhóm nêu tính chất , cơng dụng của các loại vật liệu kết
hợp làm việc theo yêu cầu ở mục thực hành trang 69 SGK ,
cử thư ký ghi vào bảng sau :


Số TT Tên
vật
liệu


Đặc
điểm


Công
dụng
1


2


-GV đánh giá và hệ thống lại kiến thức.


<b>Hoạt động 2: Trị chơi “Đốn chữ “ </b>


-Mục tiêu : Củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con
người và sức khoẻ”


Phổ biến luật chơi : Quản trò đọc câu thứ nhất , người chơi
có thể trả lời ln đáp án hoặc nói tên một chữ cái , ví dụ :


- Hát vui.


- Thực hiện theo yêu cầu của GV .



-Làm việc theo nhóm


-Nhóm 1: Làm bài tập về tính
chất , công dụng của tre , sắt , các
hợp kim của sắt , thuỷ tinh .


Nhóm 2: Làm bài tập về tính chất ,
cơng dụng của đồng , đá vơi , tơ
sợi .


Nhóm 3: Làm bài tập về tính chất ,
cơng dụng của nhơm , gạch , ngói ,
chất dẻo.


Nhóm 4: Làm bài tập về tính chất ,
công dụng của mây , song , xi
măng , cao su .


-Đại diện từng nhóm trình bày ,
các nhóm khác nhận xét , bổ sung
Chơi theo nhóm 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chữ T , quản trị nói “Có 2 chữ T” ,…..


-Nhóm nào đốn được nhiều câu đúng là thắng cuộc .
-Tuyên dương nhóm thắng cuộc .


-Hệ thống lại kiến thức .
Câu 1: Sự thụ tinh .


Câu 2: Bào thai .
Câu 3: Dậy thì .
Câu 4: Vị thành niên .
Câu 5: Trưởng thành .
Câu 6 : Gìa .


Câu 7 : Sốt rét .


Câu 8: Sốt xuất huyết .
Câu 9 : Viêm não .
Câu 10: Viêm gan A .
<b>4/ Củng cố </b>


- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.


- Giáo viên kết hợp nội dung bài và giáo dục học sinh theo
từng phần của bài ôn tập.


<b>5 - Dặn dò.</b>


- Học sinh thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên nêu ra.


<b>Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 16-12-2011</b>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>Trả bài văn tả người</b>


<b>I. Mục đích, yêu cầu</b>


- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả,


chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).


- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Bảng phụ ghi các đề bài
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1/ Ổn định


2/ Kiểm tra bài cũ:


- Yêu cầu trình bày đơn xin học môn tự chọn đã viết lại.
- Nhận xét, ghi điểm.


3/ Bài mới


- Giới thiệu: Qua kết quả kiểm tra của bài văn tả người, các
em sẽ rút ra kinh nghiệm về các mặt bố cục, trình tự miêu
tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày cũng như phát
hiện và sửa lỗi trong bài kiểm tra của mình và của bạn
trong tiết Trả bài văn tả người.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Nhận xét về kết quả bài làm của HS </b>


- Treo bảng phụ ghi đề bài và các lỗi điển hình.



- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Nhận xét về kết quả làm bài .


+ Những ưu điểm chính về các mặt: xác định yêu cầu của
đề bài, bố cục bài, diễn đạt, chữ viết, cách trình bày,…
minh hoạ bằng những đọan văn, bài văn hay.


+ Những thiếu sót, hạn chế về các mặt nói trên, minh hoạ
bằng một vài ví dụ để rút kinh nghiệm chung.


- Thông báo điểm số cụ thể.
<b>* Hướng dẫn chữa bài </b>
- Hướng dẫn chữa lỗi chung:
+ Yêu cầu lên bảng chữa từng lỗi.
+ Chữa lại bằng phấn màu cho đúng.
- Hướng dẫn chữa lỗi trong bài :


+ Yêu cầu đọc lời nhận xét trong bài , phát hiện thêm lỗi
và chữa.


+ Yêu cầu rà soát việc chữa lỗi theo nhóm đơi.
+ Theo dõi, kiểm tra việc chữa lỗi.


- Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay:
+ Đọc một số đoạn văn, bài văn hay.



+ Hướng dẫn để tìm ra cái hay, cái đúng trong đoạn văn,
bài văn hay.


- Yêu cầu viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu chọn một đoạn văn chưa đạt viết lại.
+ Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết lại.


- Nhận xét, ghi điểm những đoạn văn viết hay.
4. Củng cố


- Gọi học sinh nêu lại cấu` tạo bài văn tả người.


Nhận ra những ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và
của bạn cũng như học tập được cái hay trong các đoạn văn,
bài văn, các em vận dụng vào bài viết tả người của mình.
5. Dặn dị


- Nhận xét tiết học.


- Hoàn chỉnh bài văn chưa đạt ở nhà.
- Chuẩn bị <i>Ôn tập- kiểm tra HKI</i>.


- Quan sát.
- Chú ý.


- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
- Chữa bài vào vở.


- Xem bài và chữa lỗi.



- Đổi bài với bạn để rà soát việc
chữa lỗi.


- Lắng nghe.
- Chú ý.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh nêu.


<b>Tốn</b>
<b>Hình tam giác</b>


<b>*****</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh (BT1).
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).


- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác (BT2).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Ổn định


2. Kiểm tra bài cũ


- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK


trang 83-84.


- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới


- Giới thiệu: Bài Hình tam giác, bài đầu tiên của
chương hình học sẽ giúp các em sẽ biết đặc điểm của
hình tam giác, phân biệt ba dạng hình tam giác cũng như
nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam
giác.


- Ghi bảng tựa bài.


<b>* Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác (- Vẽ tam</b>
giác ABC lên bảng.


A


B C


- Yêu cầu HS vẽ tam giác vào vở và thực hiện:
+ Chỉ ra 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc của hình tam giác.
+ Viết tên ba góc, ba cạnh của hình tam giác.


- Nhận xét và ghi bảng tên ba góc, ba cạnh, ba đỉnh của
hình tam giác.


<b>* Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) để nêu</b>
đặc điểm từng hình.



- Ghi đặc điểm vào dưới mỗi hình:


Hình tam giác có Hình tam giác có một
Ba góc nhọn góc tù và hai góc nhọn


Hình tam giác có một góc
Vng và hai góc nhọn
(gọi là hình tam giác vng)


<b>* Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) (7 phút)</b>
- Vẽ hình tam giác ABC, giới thiệu đáy và đường cao
tương ứng.


A Hình tam giác ABC
Đáy BC


Đường cao AH
B H C


- Hát vui.


- HS được chỉ định thực hiện theo
yêu cầu.


- Nhắc tựa bài.
- Quan sát.


- Thực hiện theo yêu cầu.



- Nhận xét, bổ sung.


- Quan sát và nối tiếp nhau phát
biểu.


- Quan sát và chú ý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Ghi bảng và giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh
vng góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình
tam giác.


- Yêu cầu vẽ đường cao và giới thiệu đường cao, cạnh
đáy tương ứng trong hình vừa vẽ.


- Vẽ lần lượt tương đường cao trong mỗi hình tam giác,
hướng dẫn HS dùng ê ke để nhận biết đường cao và nêu
tên đường cao ứng với tên cạnh đáy của mỗi hình tam
giác.


- Nhận xét và ghi bảng tên đường cao, cạnh đáy tương
ứng dưới mỗi hình.


<b>* Thực hành</b>


- Bài 1 . Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của hình tam
giác có: 3 cạnh, 3 góc


+ Yêu cầu đọc bài 1.


+ Vẽ bảng lần lượt từng hình tam giác.



+ Yêu cầu viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình và
trình bày.


+ Nhận xét , sửa chữa.


- Bài 2 : Rèn kĩ năng nhận biết đáy và đường cao (tương
ứng) của hình tam giác


+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.


+ Vẽ bảng lần lượt từng hình tam giác cùng với đường
cao và cạnh đáy (tương ứng).


+ Yêu cầu nêu tên đường cao và cạnh đáy (tương ứng)
trong mỗi hình.


+ Nhận xét sửa chữa.
4. Củng cố


- Tổ chức trò chơi "<i>Ai nhanh, ai đúng</i>":


+ Yêu cầu vẽ hình tam giác và vẽ đường cao, viết tên 3
cạnh, 3 góc, 3 đỉnh, đường cao và cạnh đáy tương ứng.
+ Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm, yêu cầu
thực hiện và trình bày.


+ Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện nhanh và
đúng.



- Nắm được các yêu tố của hình tam giác, các em vận
dụng để thực hánh bài tập cũng như học về cách tính
diện tích hình tam giác.


5. Dặn dò .


- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn làm BT 3:


- Chuẩn bị bài <i>Diện tích hình tam giác. </i>


- Quan sát và chú ý.


- Tiếp nối nhau giới thiệu.


- Quan sát và thực hiện theo yêu
cầu.


- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát.


- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.


- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát.


- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.


- Chú ý.


- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
hoạt động và treo bảng trình bày kết
quả.


- Nhận xét và bình chọn nhóm thắng
cuộc.


<b>SINH HOẠT CHỦ NHIỆM</b>
<b>TUẦN 17</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện
bản thân.


<b>II. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>


* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.


- Nề nếp lớp trong giờ học .
* Học tập:


- Làm bài và chuẩn bị bài.
- Thi đua học tập.


- HS yếu tiến bộ chậm.


- Bồi dưỡng và giúp đỡ bạn HS yếu trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn cịn tình trạng qn sách vở và đồ dùng học tập.



* Văn thể mó:


- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ


- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể


* Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào


- Đóng kế hoạch nhỏ của trường đề ra.


Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần
<b>III. Kế hoạch tuần 18:</b>


* Nề nếp:


- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều.


* Học tập:


- Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập .
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần .


- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu qua từng tiết dạy.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.



- Kiểm tra phong trào VSCĐ.
- Thi VSCĐ trường.


* Veä sinh:


- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×