Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 294 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn:6 /8/2011</i>
<i>Ngày dạy: Lớp 12A4: ……..tháng 8 năm 2011 </i>
<b>Đọc văn - Tiết thứ: 1 </b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức: </b>Một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ
yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CMTT năm 1945 đến năm 1975 và
những đổi mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế
kỉ XX.
<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về
VHVN từ CMTT năm 1945 đến hết thế kỉ XX
<b>3. Thái độ, tư tưởng: </b>Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học
thời kì này; khơng khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm học của học sinh.
<b>3. Giảng bài mới: </b>
<i> Vào bài: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSHS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠTNỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu những nét khái quát nền văn học</b>
<b>Việt Nam từ Cách mạng tháng tám 1945</b>
<b>đến năm 1975</b>
<b>- Thao tác 1: </b>
<b>+ GV:</b> Thời đại nào thì văn học ấy. Vậy
<b>+ HS: </b>
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và tóm tắt
những nét chính.
<b>+ GV:Lưu ý học sinh: </b>Giai đoạn lịch sử
này tuy chưa lùi xa, nhưng những thế hệ sinh
ra sau 1975 không dễ lĩnh hội được nếu
<b>I. KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMTT NĂM</b>
<b>1945 ĐẾN NĂM 1975:</b>
<b>1. Vài nét về hoàn cảnh lịch sử, xã hội,</b>
<b>văn hố:</b>
- CMTT thành cơng đã mở kỉ nguyên mới
cho dân tộc, khai sinh một nền văn học mới
gắn liền với lí tưởng độc lập, tự do và chủ
nghĩa xã hội.
- Đường lối văn nghệ của Đảng, sự lãnh
đạo của Đảng là một nhân tố quan trọng đã
tạo nên một nền văn học thống nhất.
khơng hình dung được cụ thể hồn cảnh lịch
sử đặc biệt lúc đó: Đó là thời kì chiến tranh
+ Trong chiến tranh, vấn đề đặt lên hàng
đầu là sự sống còn của dân tộc. Mọi phương
diện khác của đời sống chỉ là thứ yếu, nếu
cần phải dẹp đi, hi sinh hết, kể cả tính mạng
của mình
+ Nhiệm vụ hàng đầu của văn học lúc
bấy giờ là phục vụ cách mạng, tuyên truyền
và cổ vũ chiến đấu
+ Tình cảm đẹp nhất là tình đồng chí,
đồng bào, tình qn dân...
+ Con người đẹp nhất là anh bộ đội, chị
quân dân, thanh niên xung phong và các lực
lượng phục vụ chiến đấu
+ Con người tuy sống trong đau khổ
nhưng vẫn có niềm lạc quan tin tưởng. Hi
sinh cho tổ quốc là hoàn toàn tự nguyện, là
niềm vui. Họ sẵng sàn đốt bỏ nhà cửa để
kháng chiến, đường ra trận là con đường
đẹp, con đường vui:
<i>“Những buổi vui sao cả nước lên đường”</i>
(Tố Hữu).
<i>“Đường ra trận mùa này đẹp lắm”</i>
chiến tranh lâu dài và vơ cùng ác liệt.
- Nền kinh tế cịn nghèo và chậm phát
triển.
- Giao lưu văn hoá hạn chế, chủ yếu tiếp
xúc và chịu ảnh hưởng của văn hóa các nước
XHCN (Liên Xơ, Trung Quốc).
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>quá trình phát triển và những thành tựu</b>
<b>chủ yếu của văn học Việt Nam từ 1945 –</b>
<b>1975.</b>
<b>+ GV:</b> Văn học VN 1945-1975 phát triển
qua mấy chặng?
<b>+ HS:</b> Đọc thầm SGK, phát biểu: 3 chặng:
1945 - 1954; 1955 - 1964; 1965 – 1975.
<b>+ GV:</b> Chủ đề chính của những tác phẩm
văn học trong giai đoạn này là gì?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b> + GV:</b> Giảng thêm:
Các tác phẩm <i>Dân khí miền Trung, Huế</i>
<i>tháng Tám, Vui bất tuyệt, Ngọn quốc kì, Hội</i>
<b>2. Quá trình phát triển và những</b>
<b>thành tựu chủ yếu:</b>
<b>a. Chặng đường từ 1945 đến 1954:</b>
<i><b>* Chủ đề chính: </b></i>
- 1945 – 1946: Phản ánh được khơng
khí hồ hởi, vui sướng đặc biệt của nhân dân
khi đất nước vừa giành được độc lập.
- 1946 – 1954:
+ Phản ánh cuộc kháng chiến chống
Pháp: gắn bó sâu sắc với đời sống cách
mạng và kháng chiến.
+ Tập trung khám phá sức mạnh và
những phẩm chất tốt đẹp của quần chúng
nhân dân.
+ Thể hiện niềm tự hào dân tộc và niềm
tin vào tương lai tất thắng của cuộc kháng
chiến.
<b>+ GV:</b> Truyện ngắn và kí có những thành
tựu tiêu biểu nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
<i><b>* Thành tựu:</b></i>
- Truyện ngắn và kí: (SGK)
+ <i>Một lần tới Thủ đô</i> và <i>Trận phố</i>
<i>Ràng </i>(Trần Đăng) ,
+ <i>Đôi mắt, Ở rừng</i> (Nam Cao) ;
+ <i>Làng</i> (Kim Lân) ;
<b>+ GV:</b> Nêu tên những bài thơ hoặc tập thơ
tiêu biểu ra đời trong văn học giai đoạn này?
- Thơ ca:
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
+ <i>Tây Tiến</i> (Quang Dũng),..
+ <i>Việt Bắc</i> (Tố Hữu).
<b>+ GV:</b> Kịch nói trong giai đoạn này có
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
<b>+ GV:</b> Lĩnh vực phê bình văn học có
những tác phẩm đáng chú ý nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
- Kịch:
+ <i>Bắc Sơn; + Chị Hòa </i>
- Lí luận, phê bình:
+ <i>Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hóa Việt</i>
<i>Nam </i>(Trường Chinh)
<i>+ Nhận đường, Mấy vấn đề về văn nghệ</i>
(Nguyễn Đình Thi)
<i>+ Quyền sống của con người trong</i>
<i>“Truyện Kiều” </i>(Hoài Thanh)
<b>+ GV:</b> Nêu một số nét chính về hồn cảnh
<b>+ HS:</b> Đọc thầm SGK và nêu:
<b>+ GV:</b> Chính vì vậy, chủ đề chính của
những tác phẩm văn học giai đoạn này có gì
khác trước?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>b. Chặng đường từ năm 1955 đến năm</b>
<b>1964:</b>
<i><b>* Chủ đề chính: </b></i>
- Ngợi ca cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã
hội
- Nỗi đau chia cắt và ý chí thống nhất đất
nước.
<b>+ GV:</b> Văn xuôi trong giai đoạn này viết
về những đề tài nào? Nêu tên một số tác
phẩm tiêu biểu ?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Nêu tên một số tác phẩm tiêu
biểu ?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
<i><b>* Thành tựu:</b></i>
- Văn xuôi: mở rộng đề tài, bao quát
nhiều vấn đề, phạm vi của cuộc sống:
<b>+ Đề tài về sự đổi đời, khát vọng</b>
<b>hạnh phúc của con người:</b>
o <i>Đi bước nữa</i> (Nguyễn Thế
Phương)
o <i>Mùa lạc</i> (Nguyễn Khải)
o <i>Anh Keng</i> (Nguyễn Kiên)
<b>+ Đề tài cuộc kháng chiến chống</b>
<b>Pháp:</b>
o <i>Sống mãi với thủ đô</i> (Nguyễn Huy
Tưởng)
o <i>Cao điểm cuối cùng</i> (Hữu Mai)
o <i>Trước giờ nổ súng</i> (Lê Khâm)
<b>+ Đề tài hiện thực đời sống trước</b>
<b>CMTT:</b>
o <i>Tranh tối tranh sáng</i> (Nguyễn
Cơng Hoan).
o <i>Vỡ bờ</i> (Nguyễn Đình Thi).
o <i>Cửa biển</i> (Nguyên Hồng).
<b>+ Đề tài công cuộc xây dựng CNXH:</b>
o <i>Sông Đà</i> (Nguyễn Tuân).
o <i>Cái sân gạch</i> (Đào Vũ).
<b>+ GV:</b> Tình hình thơ ca trong giai đoạn
này như thế nào? Có những thành tựu thơ ca
tiêu biểu nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên
các tác phẩm trong SGK.
<b>+ GV:</b> Tình hình kịch nói trong giai đoạn
<b>- Thơ ca:</b> nhiều tập thơ xuất sắc
+ <i>Gió lộng</i> (Tố Hữu).
+ <i>Ánh sáng và phù sa</i> (Chế Lan Viên).
+ <i>Riêng chung</i> (Xuân Diệu).
này ra sao? Có những tác phẩm tiêu biểu
nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
<b>+ GV:</b> Chủ đề chính của những tác phẩm
văn học giai đoạn này là gì?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>c. Chặng đường từ năm 1965 đến năm</b>
<b>1975:</b>
<i><b>* Chủ đề chính: </b></i>
Ngợi ca tinh thần yêu nước và chủ nghĩa
anh hùng cách mạng
<b>+ GV:</b> Hãy nêu tên những tác phẩm tiêu
biểu trong thể loại văn xuôi văn học giai
đoạn này?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
<i><b>* Thành tựu:</b></i>
<b>- Văn xuôi: Phản ánh cuộc sống chiến đấu và</b>
lao động, khắc hoạ hình ảnh con người VN anh
dũng, kiên cường, bất khuất.
<i><b>+ Ở miền Nam:</b></i>
o <i>Người mẹ cầm súng</i> (Nguyễn Thi)
o <i>Rừng xà nu</i> (Nguyễn Trung Thành).
o <i>Chiếc lược ngà</i> (Nguyễn Quang Sáng).
o <i>Hòn Đất</i> (Anh Đức).
o <i>Mẫn và tôi</i> (Phan Tứ).
<i><b>+ Miền Bắc:</b></i>
o Kháng chiến chống Mĩ của Nguyễn
Tuân
o Truyện ngắn của Nguyễn Thành Long,
Nguyễn Kiên, Vũ Thị Thường, Đỗ Chu
o Tiểu thuyết: <i>Vùng trời</i> (Hữu Mai), <i>Cửa sơng</i>
và <i>Dấu chân người lính</i> (Nguyễn Minh Châu),
<i>Bão biển</i> (Chu Văn).
<b>+ GV:</b> Tình hình thơ ca trong giai đoạn
này có gì mới? Có những tác phẩm tiêu biểu
nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
<b>+ GV:</b> Văn học giai đoạn này ghi nhận sự
xuất hiện những tác giả nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>- Thơ ca: mở rộng và đào sâu hiện thực, tăng</b>
cường chất suy tưởng và chính luận.
+ <i>Ra trận, Máu và hoa</i> (Tố Hữu)
+ <i>Hoa ngày thường, Chim báo bão</i> (Chế
Lan Viên)
+ <i>Đầu súng trăng treo</i> (Chính Hữu)
+ <i>Vầng trăng quầng lửa</i> (Phạm Tiến Duật)
+ <i>Mặt đường khát vọng</i> (Nguyễn Khoa
Điềm)
+ <i>Gió Lào cát trắng</i> (Xuân Quỳnh)
+ <i>Hương cây</i>, <i>Bếp lửa</i> (Lưu Quang Vũ và
Bằng Việt)
+ <i>Cát trắng </i>(Nguyễn Duy)<i>, </i>
<i>+ Góc sân và khoảng trời</i> (Trần Đăng
Khoa)
+ Sự xuất hiện và đóng góp của các nhà thơ
trẻ thời kì chống Mĩ: Phạm Tiến Duật, Nguyễn
Khoa Điềm, Lê Anh Xuân, Lưu Quang Vũ,
Bằng Việt, Nguyễn Mĩ, Xuân Quỳnh, Thanh
Thảo, Hữu Thỉnh, Nguyễn Đức Mậu, Nguyễn
Duy, Hoàng Nhuận Cầm, Trần Đăng Khoa…
<b>+ GV:</b> Kịch nói đạt được những thành
tựu nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
- Kịch nói:
- Lí luận, phê bình:
<b>+ GV:</b> Cho HS đọc SGK và yêu cầu HS
tóm tắt những đóng góp của xu hướng văn
học tiến bộ, yêu nước và cách mạng.
<b>+ HS:</b> Đọc thầm SGK và tóm tắt
<b>+ GV:</b> Lưu ý: Đó mới chỉ là vài nét sơ
lược vì chưa có điều kiện nghiên cứu sâu
<b>- Phức tạp: </b>xen kẽ nhiều xu hướng phản
động, tiêu cực, đồi trụy và tiến bộ, yêu nước,
cách mạng
<b>- Hình thức thể loại:</b> gọn nhẹ như truyện
ngắn, phóng sự, bút kí
<b>- Tác phẩm tiêu biểu:</b>
+ <i>Hương rừng Cà Mau</i> (Sơn Nam)
+ <i>Thương nhớ mười hai</i> (Vũ Bằng)
<b> 4. Củng cố: </b>Hệ thống hóa kiến thức: Các chặng đường và những thành tựu chủ yếu của
VHVN từ 1945 -1975?
<b>5. Dặn dò: </b>Học bài và soạn tiếp t2 VHVN…theo câu hỏi SGK.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b></b>
---Ngày soạn:6 /8/2011
Ngày dạy: Lớp 12A4: ……..tháng 8 năm 2011
<i><b>Đọc văn - Tiết 2</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Giúp học sinh nắm được:
<b>1. Kiến thức: </b>Một số nét tổng quát về các chặng đường phát triển, những thành tựu chủ
yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CMTT năm 1945 đến năm 1975 và
những đổi mới bước đầu của VHVN giai đoạn từ năm 1975, nhất là từ năm 1986 đến hết thế
kỉ XX.
<b>2. Kĩ năng: </b>Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hoá các kiến thức đã học về
VHVN từ CMTT năm 1945 đến hết thế kỉ XX
<b>3. Thái độ, tư tưởng: </b>Có quan điểm lịch sử, quan điểm toàn diện khi đánh giá văn học
thời kì này; khơng khẳng định một chiều mà cũng không phủ nhận một cách cực đoan
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Các chặng đường và những thành tựu chủ yếu của VHVN từ CMT8/1945 đến 1975?
<b>dẫn HS tìm hiểu mục 3.</b>
<b>Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>những đặc điểm cơ bản của văn học giai</b>
<b>đoạn 1945 – 1975.</b>
<b>+ GV:</b> Nhìn một cách bao quát văn học
VN 1945- hết TK XX mang những đặc điểm
nào?
<b>I. KHÁI QUÁT VHVN TỪ CMT8 NĂM</b>
<b>1945 ĐẾN NĂM 1975</b>
<b>3. Những đặc điểm cơ bản của văn học</b>
<b>Việt Nam từ CMTT năm 1945 đến năm</b>
<b>1975:</b>
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> Em hiểu thế nào là <i>cách mạng</i> và
<i>cách mạng hoá</i>?
<b>+ HS: </b>Phát biểu
<b>+ GV:</b> Định hướng cách hiểu:
<b>+ GV:</b> Khuynh hướng chủ đạo của nền
văn học cách mạng là gì?
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> Phân tích câu nói của Nguyễn
Đình Thi
<b>+ GV:</b> Văn học giai đoạn này tập trung
vào những đề tài nào?
<b>+ HS:</b> Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> Nhân vật trung tâm trong những
tác phẩm văn học giai đoạn này là những con
người như thế nào?
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> Đại chúng có vai trị như thế nào
trong nền văn học giai đoạn 1945-1975?
<b>+ HS: </b>trả lời.
<b>+ GV:</b> Cái nhìn mới của người sáng tác
trong văn học giai đoạn này là gì?
<b>+ HS:</b> Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> Nội dung của những tác phẩm văn
học hướng vào điều gì nơi đại chúng?
<b>+ HS:</b> Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> khẳng định thêm: Đây là nền văn
“<i>Tơi cùng xương thịt với nhân dân của tôi,</i>
<i>Cùng đổ mồ hôi cùng xôi giọt máu</i>
<i>Tôi sống với cuộc đời chiến đấu</i>
<i>của triệu người yêu dấu cần lao”</i>
(Những đêm hành quân).
Hay những tác phẩm như <i>Đôi mắt </i>cuảnhà
văn Nam Cao
<b>+ GV:</b> Do văn học hướng về đại chúng
nên hình thức những tác phẩm như thế nào?
<b>+ HS:</b> Đọc sách giáo khoa và trả lời
<i><b>hướng cách mạng hố, gắn bó sâu sắc với</b></i>
<i><b>vận mệnh chung của đất nước.</b></i>
- Khuynh hướng, tư tưởng chủ đạo: tư
tưởng cách mạng, văn học là thứ vũ khí phục
vụ sự nghiệp cách mạng, nhà văn là người
chiến sĩ
- Đề tài: Tổ Quốc với hai vấn đề trọng
đại: đấu tranh bảo vệ, thống nhất đất nước và
xây dựng chủ nghĩa xã hội
- Nhân vật trung tâm: người chiến sĩ, dân
quân, du kích, TNXP; người lao động mới có
sự hịa hợp giữa cái riêng và cái chung, cá
nhân và tập thể.
Văn học là tấm gương phản chiếu những
vấn đề trọng đại của LSDT.
<b>b. Nền văn học hướng về đại chúng:</b>
- Đại chúng: vừa là đối tượng phản ánh
và đối tượng phục vụ, vừa là nguồn bổ sung
lực lượng sáng tác cho văn học
- Cái nhìn mới của người sáng tác về
nhân dân: Đất nước là của nhân dân.
- Nội dung:
+ quan tâm đến đời sống nhân dân lao
động;
+ những bất hạnh trong cuộc đời cũ và
niềm vui sướng, tự hào về cuộc đời mới;
+ khả năng cách mạng và phẩm chất anh
hùng;
+ xây dựng hình tượng quần chúng cách
mạng
- Hình thức: ngắn gọn, dễ hiểu, chủ đề rõ
ràng, hình thức nghệ thuật quen thuộc, ngơn
ngữ bình dị, trong sáng.
<b>+ GV:</b> Khuynh hướng sử thi được biểu
hiện như thế nào ở đề tài trong các tác phẩm
văn học? Thử chứng minh qua một tác phẩm
đã học?
<b>+ HS: </b>Bàn luận, phát biểu và chứng minh
lần lượt các phương diện.
<b>+ GV:</b> Khuynh hướng sử thi được biểu
<b>c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh</b>
<i><b>hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.</b></i>
<b> * Khuynh hướng sử thi: </b>
<b>- Đề tài:</b> đề cập tới những vấn đề có ý
nghĩa lịch sử và tính chất tồn dân tộc: Tổ
quốc cịn hay mất, độc lập hay nơ lệ
<b>- Nhân vật chính:</b>
hiện như thế nào trong việc xây dựng nhân
vật trong các tác phẩm văn học?
<b>+ GV:</b> nêu ví dụ:
“<i>Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại</i>
<i>Còn một giọt máu tươi còn đập mãi</i>
<i>Không phải cho em. Cho lẽ phải trên đời</i>
<i>Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài người!”</i>
(Người con gái Việt Nam - Tố Hữu).
Hay:<i> Người mẹ cầm súng </i>– chị Út Tịch ở
xã Tam Ngãi, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh,
vọng cá nhân;
+ văn học khám phá con người ở khái cạnh
trách nhiệm, bổn phận, nghĩa vụ cơng dân, ý
thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ sống
<b>- Lời văn:</b> mang giọng điệu ngợi ca, trang
trọng và đẹp tráng lệ, hào hùng (Sử dụng
BPNT trùng điệp, phóng đại).
<b>+ GV: Khuynh hướng sử thi được biểu hiện</b>
như thế nào ở đề tài trong các tác phẩm văn học?
Thử chứng minh qua một tác phẩm đã học?
<b>+ HS: Bàn luận, phát biểu và chứng minh lần</b>
lượt các phương diện.
<b>+ GV: Khuynh hướng sử thi được biểu hiện</b>
như thế nào trong việc xây dựng nhân vật trong
các tác phẩm văn học?
<b>+ GV: nêu ví dụ:</b>
“<i>Người con gái Việt Nam – trái tim vĩ đại</i>
<i>Cịn một giọt máu tươi cịn đập mãi</i>
<i>Khơng phải cho em. Cho lẽ phải trên đời</i>
<i>Cho quê hương em. Cho tổ quốc, loài người!”</i>
(Người con gái Việt Nam - Tố Hữu).
Hay:<i> Người mẹ cầm súng </i>– chị Út Tịch ở xã
Tam Ngãi, huyện Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh, người
mẹ của sáu đứa con, nổi tiếng với câu nói <i>Cịn</i>
<i>cái lai quần cũng đánh; Đất q ta mênh mơng –</i>
<i>Lịng mẹ rộng vô cùng…</i>
<b>c. </b><i><b>Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng</b></i>
<i><b>sử thi và cảm hứng lãng mạn</b></i><b>.</b>
<b> * Khuynh hướng sử thi: </b>
<b>- Đề tài: đề cập tới những vấn đề có ý nghĩa</b>
lịch sử và tính chất tồn dân tộc: Tổ quốc cịn
hay mất, độc lập hay nơ lệ
<b>- Nhân vật chính: </b>
+ những con người đại diện cho tinh hoa và
khí phách, phẩm chất và ý chí của dân tộc, tiêu
biểu cho lí tưởng dân tộc hơn là khát vọng cá
nhân;
+ văn học khám phá con người ở khái cạnh
trách nhiệm, bổn phận, nghĩa vụ công dân, ý
thức chính trị, tình cảm lớn, lẽ sống
<b>- Lời văn: mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng</b>
và đẹp tráng lệ, hào hùng (Sử dụng BPNT trùng
điệp
<b>+ GV:</b> Khuynh hướng sử thi kết hợp với
cảm hứng lãng mạn đã tạo nên điều gì cho
những tác phẩm văn học giai đoạn này?
<b>+ HS: </b>Bàn luận, phát biểu
<b>+ GV:</b> Khẳng định: Đó cũng là nét tâm lí
chung của con người Việt Nam trong những
năm tháng chiến tranh ác liệt này. Dù hiện tại
có chồng chất những gian khổ, khó khăn và
sự hi sinh nhưng tâm hồn học lúc nào cũng
có niềm tin tưởng lạc quan vào tương lai.
<b>* Khuynh hướng sử thi kết hợp với cảm</b>
- Tạo nên tinh thần lạc quan thấm nhuần
cả nền văn học 1945 - 1975
- Đáp ứng được yêu cầu phản ánh hiện
thực đời sống trong quá trình vận động và
phát triển cách mạng.
- Tạo nên đặc điểm cơ bản của văn học
giai đoạn này về khuynh hướng thẩm mĩ
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu vài nét khái quát nền văn học Việt</b>
<b>Nam từ năm 1975 đến hết thế kỉ XX.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>vài nét về hồn cảnh lịch sử, xã hội và văn</b>
<b>hố.</b>
<b>+ GV:</b> Hãy tóm tắt những nét chính về
tình hình lịch sử, xã hội, văn hố thời kì văn
học này?
<b>II. VÀI NÉT KHÁI QUÁT VHVN TỪ</b>
<b>NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX:</b>
<b>1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá:</b>
- 1975 - 1985: nước nhà hoàn toàn độc lập,
thống nhất ta nhưng gặp phải những khó khăn
- Từ 1986: Đảng đề xướng và lãnh đạo cơng
cuộc đổi mới tồn diện.
<b>+ HS:</b> Đọc sách giáo khoa và phát biểu.
<b>+ GV:</b> Trước những khó khăn như vậy,
Đảng ta đã đề xướng và lãnh đạo công cuộc
đổi mới như thế nào?
<b>+ HS:</b> Đọc sách giáo khoa và phát biểu.
trên thế giới <sub></sub> văn học có điều kiện giao lưu, tiếp
xúc mạnh mẽ (văn học dịch thuật, báo chí và các
phương tiện truyền thông phát triển mạnh mẽ)
đổi mới văn học phù hợp với quy luật khách
quan và nguyện vọng của văn nghệ sĩ
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Những chuyển biến và một số thành</b>
<b>tựu ban đầu</b>
<b> + GV:</b> Tình hình thơ ca sau năm 1975 có
đặc điểm gì?
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>2. Những chuyển biến và một số thành</b>
<b>tựu ban đầu:</b>
<b>a. Thơ:</b>
- Thơ không tạo được sự lôi cuốn,
hấp dẫn như giai đoạn trước nhưng
vẫn có những tác phẩm đáng chú ý:
+ Chế Lan Viên với khát vọng đổi mới
thơ ca qua các tập thơ <i>Di cảo, </i>
<i>+ </i>các cây bút thuộc thế hệ chống Mĩ như
Xuân Quỳnh<i>,</i> Nguyễn Duy, Thanh
Thảo…
<b>+ GV:</b> Thành tưu nổi bật của thơ ca giai
đoạn này là hiện tượng gì? Với những tác
phẩm tiêu biểu nào?
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
- Trường ca nở rộ:
+ <i>Những người đi tới biển</i> (Thanh Thảo)
+ <i>Đường tới thành phố</i> (Hữu Thỉnh)
+ <i>Trường ca sư đoàn</i> (Nguyễn Đức
Mậu)
<b>- Những tác phẩm đáng chú ý:</b>
+ <i>Tự hát </i>(Xuân Quỳnh)
<i>+ Người đàn bà ngồi đan </i>(Ý Nhi)
<i>+ Thư mùa đông </i>(Hữu Thỉnh)
<i>+ Ánh trăng</i>(Nguyễn Duy)
<i>+ Xúc sắc mùa thu </i>(Hoàng Nhuận Cầm)
<i>+ Nhà thơ và hoa cỏ </i>(Trần Nhuận Minh)
<i>+ Gọi nhau qua vách núi </i>(Thi Hoàng)
+ <i>Tiếng hát tháng giêng</i> (Y Phương)
+ <i>Sự mất ngủ của lửa</i> (Nguyễn Quang
Thiều)
<b>+ GV:</b> Tình hình văn xi sau 1975 như
thế nào? Những tác phẩm giai đoạn này có
khuynh hướng gì mới?
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> Kể tên những tác phẩm tiểu biểu?
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
<b>b. Văn xi: </b>
- Có nhiều khởi sắc hơn thơ ca.
- Một số cây bút bộc lộ ý thức đổi mới
cách viết về chiến tranh, cách tiếp cận hiện
thực đời sống.
+ <i>Đất trắng </i>( Nguyễn Trọng Oánh)
+ <i>Hai người trở lại trung đoàn</i> ( Thái
Bá Lộc)
+ <i>Người đàn bà trên chuyến tàu tốc</i>
<i>hành, Bến quê</i> (Nguyễn Minh Châu)
<b>+ GV:</b> Từ năm 1986, văn học chính thức
đổi mới như thế nào? Nêu tên một vài tác
phẩm theo khuynh hướng đổi mới?
<b>+ HS: </b>Trao đổi và trả lời.
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
- Từ năm 1986: văn học chính thức bước
vào thời kì đổi mới: gắn bó, cập nhật hơn đối
với những vấn đề đời sống. Văn xuôi thực sự
khởi sắc với các thể loại:
<b>+ GV:</b> Tình hình kịch nói sau 1975 như
thế nào?
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
- Kịch nói: phát triển mạnh mẽ
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gạch chân tên các
tác phẩm trong SGK.
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>một số phương diện đổi mới trong văn học</b>
<b>sau 1975.</b>
<b>+ GV:</b> Hãy thử nêu các phương diện đổi
mới của văn học từ 1986 trở đi ?
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> Nêu những thành tựu nổi trội của
văn học VN 1945-1975?
<b>+ HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
<b>+ GV:</b> Quá trình đổi mới cũng bộc lộ
những khuynh hướng lệch lạc nào?
<b> + HS: </b>Đọc sách giáo khoa và trả lời
- Lí luận phê bình: có nhiều đổi mới, xuất
hiện một số cây bút trẻ có triển vọng
<b>2. Những dấu hiệu của sự đổi mới:</b>
- Vận động theo khuynh hướng dân chủ
hố, mang tính nhân bản, nhân văn sâu sắc.
- Phát triển đa dạng hơn về đề tài, chủ đề;
phong phú và mới mẻ về thủ pháp nghệ
thuật, cá tính sáng tạo của nhà văn được phát
huy
- Khám phá con người trong những mối
quan hệ đa dạng và phức tạp, thể hiện con
người ở nhiều phương diện của đời sống, kể
cả đời sống tâm linh.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>tổng kết.</b>
<b>+ GV:</b> Gọi 1 học sinh đọc phần Kết luận
trong SGK
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh gấp sách và thực
hiện một bài tập ngắn:
Trong khoảng 7, 8 dòng hãy tổng kết
những nét chính cần ghi nhớ trong bài học.
<b>+ GV:</b> Gọi 2 -3 học sinh đọc lời tự tổng
kết. Sau đó cho học sinh đọc phần Ghi nhớ
trong SGK.
<b>III. KẾT LUẬN:</b>
Ghi nhớ (SGK).
<b> 4. Củng cố: </b>
- Quá trình phát triển những thành tựu chủ yếu của văn học Việt Nam từ Cách mạng
tháng Tám 1945 – 1975?
- Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ CMTT 1945 – 1975?
- Những đổi mới bước đầu của văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài, tìm đọc các tác phẩm của giai đoạn văn học này. Tóm tắt ra giấy những nội
dung chủ yếu của bài học.
- Chuẩn bị bài mới: <b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ.</b>
<i>Ngày soạn:6 /8/2011</i>
<i>Ngày dạy: Lớp 12A4: ……..tháng 8 năm 2011 </i>
<b>Đọc văn - Tiết thứ: 3</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nội dung, yêu cầu của một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lý.
- Cách thức triển khai bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lý.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn NLveef một tư tưởng đạo lí.
- Biết huy động những kiến thức và những trải nghiệm của bản thân đẻ viết bài NL về một tư
tưởng đạo lí.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>- </b>Nâng cao ý thức trau dồi kĩ năng làm văn nghị luận nói chung và nghị luận về một tư tưởng
đạo lí nói riêng.
- Xây dựng thói quen luyện tập viết văn nghị luận.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: phân tích ngữ liệu, kết hợp các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp:</b>
<b>12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMTT 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX</b>
Câu hỏi:
a. Văn học Việt Nam từ 1945 – 1975 phát triển trong một hoàn cảnh như thế nào?
b. Văn học giai đoạn này có gì khác so với giai đoạn văn học trước cách mạng tháng Tám?
c. Văn học giai đoạn này phát triển qua mấy chặng đường và đã đạt được những thành tựu
tiêu biểu nào?
<b>3. Giảng bài mới: </b>
<i> Vào bài: </i>
Ở chương trình Ngữ văn lớp 10 và 11, chúng ta đã được học về thể văn nghị luận. Trong
chương trình lớp 12, chúng ta sẽ tiếp tục hồn thiện về thể văn này với một đề tài nghị luận
khác: <b>Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSHS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠTNỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Cách làm bài NLXH về một tư tưởng,</b>
<b>đạo lí</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh Tìm</b>
<b>hiểu đề và lập dàn ý</b>
<b>I. Cách làm bài NLXH về một tư tưởng,</b>
<b>đạo lí:</b>
<b>1. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:</b>
Đề bài:
Tố Hữu:
<i> “ Ôi ! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn? ”</i>
<b>+ GV:</b> Câu thơ của Tố Hữu nêu lên vấn đề gì?
<b>+ HS: </b>Trao đổi thảo luận và trả lời
<b>+ GV:</b> Thế nào là “sống đẹp”?
+ HS:
+ HS: Phát biểu
<b>a. Tìm hiểu đề:</b>
- Vấn đề nghị luận: lối sống đẹp của mỗi
người .
- Để sống đẹp, mỗi người cần xác định:
+ Lí tưởng (mục đích sống) đúng đắn, cao
cả,
+ Tâm hồn, tình cảm lành mạnh, nhân hậu
+ Trí tuệ (kiến thức) mỗi ngày thêm mở
rộng, sáng suốt
+ Hành động tích cực, lương thiện
<b>+ GV:</b> Với thanh niên, học sinh, để trở thành
người “sống đẹp”, cần phải có những phẩm
chất nào?
<b>+ HS:</b>
<b>+ HS: </b> Phát biểu tự do.
<b>- </b>Với thanh niên, học sinh muốn trở thành
người <i>“ sống đẹp”</i> cần:
+ Chăm chỉ học tập, khiêm tốn học hỏi, biết
ni dưỡng hồi bão, ước mơ
+ Thường xuyên tu dưỡng và rèn luyện đạo
đức, có tinh thần bao dung, độ lượng
<b>+ GV:</b> Cần vận dụng những thao tác lập nào
để giải quyết vấn đề trên?
<b>+ HS:</b> Phát biểu.
<b>+ GV:</b> Bài viết có thể sử dụng những tư liệu
từ đâu?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
- Các thao tác lập luận cần vận dụng:
+ Giải thích (“sống đẹp”);
+ Phân tích (các khía cạnh biểu hiện của
“sống đẹp”);
+ Chứng minh, bình luận (nêu những tấm
gương người tốt; bàn cách thức rèn luyện để
“sống đẹp”; phê phán lối sống ích kỉ, vơ trách
nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực)
- Dẫn chứng: chủ yếu tư liệu thực tế, có thể
lấy dẫn chứng trong thơ văn nhưng không cần
nhiều.
<b>+ GV:</b> Mở bài phải đảm bảo những yêu cầu
nào?Ta có thể mở bài bằng những cách nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Gọi học sinh thử tập mở bài?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Đọc một mở bài mẫu:
<i>Tố Hữu tuổi thanh niên đã “Bâng khuâng đi</i>
<i>kiếm lẽ yêu đời”, “Bâng khuâng đứng giữa</i>
<i>hai dòng nước” và đã chọn lí tưởng Cộng</i>
<i>sản, chọn lối sống đẹp, “là con của vạn nhà”.</i>
<i>Vì vậy, ông rất chú ý đến lối sống, “sống</i>
<i>đẹp”.</i>
<i><b></b></i>Giới thiệu chung vấn đề.
<i>Cho nên trong những khúc ca của lịng mình,</i>
<i>Tố Hữu đã tha thiết gieo vào lòng người, nhất</i>
<i>là thế hệ trẻ, câu hỏi: </i>
<i>“Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn.”</i>
Nêu luận đề cụ thể.
<b>b. Lập dàn ý:</b>
<i><b> * Mở bài: Phải bảo đảm hai yêu cầu</b></i>
<i><b>chính</b></i>
- Giới thiệu chung vấn đề (diễn dịch, quy
nạp hay phản đề… đều phải dẫn đến vấn đề
nghị luận)
- Nêu luận đề cụ thể (dẫn nguyên văn hoặc
tóm tắt đều phải xuất hiện câu/đoạn chứa luận
đề)
<b>+ GV:</b> Phần thân bài cần sắp xếp các ý theo
trình tự như thế nào?
<i><b>* Thân bài:</b></i>
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Lần lượt chốt lại các ý kiến phát biểu
của học sinh
<b>+ GV:</b> Cung cấp cho HS những ví dụ:
o Những tấm gương hi sinh cao cả vì lý
tưởng: Hồ Chí Minh, Nguyễn Trãi, Trần Bình
Trọng, Lê Văn Tám, Võ Thị Sáu…
o<i> “Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”</i>
<i><b>(Từ ấy - Tố Hữu). </b></i>
o<i> “Sống là cho, chết cũng là cho”</i>
<i><b>(Tố Hữu).</b></i>
- Phân tích, chứng minh các khía cạnh
biểu hiện của sống đẹp bằng 1 trong 2 cách:
+ Cách 1: Nêu ví dụ điển hình, tập trung,
tiêu biểu cho các khía cạnh đã nêu (Tấm
gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh)
+ Cách 2: Mỗi khía cạnh quan trọng đưa
ra dẫn chứng tiêu biểu khác nhau hoặc trong
đời sống thờng ngày mà ai cũng phải thừa
nhận (một gương người tốt, một việc làm
đẹp)
- Bình luận:Khẳng định lối sống đẹp:
+ Là mục đích, lựa chọn, biểu hiện của
con người chân chính, xứng đáng là người
+ Có thể thấy ở những vĩ nhân nhưng
+ Chủ yếu thể hiện qua lối sống, hành
động.
- Bác bỏ và phê phán lối sống ích kỉ, vơ
trách nhiệm, thiếu ý chí, nghị lực…
- Liên hệ bản thân.
<b>+ GV: </b>Lưu ý HS:
@ Thứ nhất, cần kết hợp các thao tác nghị
luận với nội dung cần nghị luận để được các
PHẦN của thân bài. Thông thường, mở đầu
PHẦN là tên của thao tác.
@ Thứ hai, nghị luận về tư tưởng, đạo lí nói
chung cần có phần liên hệ <b>thực tế</b> và <b>bản</b>
<b>thân</b>.
@ Thứ ba, hai thao tác chủ yếu là giải thích
và phân tích. Nhưng phân tích bao giờ cũng
gắn với CM, SS, BL, BB. Chỉ khi nào thấy
cần thiết mới tách CM, BL, BB thành phần
riêng.
<b>+ GV:</b> Phần kết bài ta có thể kết thúc vấn đề
bằng những ý chính nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Chốt lại các ý.
<i><b>* Kết bài:</b></i>
- Khẳng định ý nghĩa của lối sống đẹp: là
chuẩn mực đạo đức, nhân cách của con người
- Nhắc nhở mọi người coi trọng lối sống
đẹp, sống cho xứng đáng; cảnh tỉnh sự mất
nhân cách của thế hệ trẻ trong đời sống nhiều
cám dỗ hiện nay.
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu cách làm một bài văn về tư tưởng, đạo</b>
<b>lý.</b>
<b>+ GV:</b> Qua cách làm bài văn trên, em hiểu thế
nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo lý?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Nêu khái niệm: Là quá trình kết hợp
các thao tác nghị luận để là rõ vấn đề về tư
tưởng, đạo lý trong cuộc sống
<b>+ GV:</b> Giới thiệu những đề tài của tư tưởng,
<b>2. Cách làm một bài văn về tư tưởng, đạo</b>
<b>lý:</b>
đạo lý
- Nhận thức (lý tưởng, mục đích).
- Tâm hồn, tính cách (Lịng u nước, nhân
ái, bao dung, độ lượng, thói ích kỷ, ba hoa, vụ
lợi…. )
- Quan hệ gia đình (tình mẫu tử, tình anh
em…. )
- Quan hệ xã hội (Tình đồng chí, đồng bào,
tình bạn bè…. )
- Cách ứng xử, hành động trong cuộc
sống…
Không phải là một hiện tượng đời sống,
cũng không phải là một vấn đề văn học. Vấn
đề thường được phát biểu ngắn gọn, cô đúc,
khái quát.
<b>+ GV:</b> Nêu thứ tự các bước tiến hành khi nghị
luận về một tư tưởng, đạo lí?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Lần lượt chốt lại vấn đề
<b>+ GV:</b> Nêu thứ tự các bước tiến hành thành
công thức:
<b>Giới</b> thiệu - <b>Giải</b> thích - <b>Phân</b> tích và
<b>Chứng</b> minh - <b>Bình</b> luận và <b>Bác</b> bỏ - <b>Khẳng</b>
định và <b>Nêu</b> ý nghĩa, rút ra bài học
<b>b. Cách thức tiến hành:</b>
- Thứ nhất, giới thiệu vấn đề đưa ra bàn
luận.
- Thứ hai, giải thích tư tưởng, đạo lí cần
bàn luận (Nêu các khía cạnh biểu hiện của tư
tưởng, đạo lí này)
- Thứ ba, phân tích, chứng minh, bình luận
các khía cạnh; bác bỏ, phên phán những sai
lệch liên quan.
- Thứ tư, khẳng định chung, nêu ý nghĩa,
liên hệ, rút ra bài học nhận thức và hành
động.
<b>+ GV:</b> Cách diễn đạt trong bài văn về tư
tưởng đạo lý cần tuân thủ những yêu cầu
nào ?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>* Diễn đạt:</b>
- Chuẩn xác, mạch lạc
- Có thể sử dụng phép tu từ, biểu cảm
nhưng phải ở mức độ phù hợp
<b>+ GV:</b> Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ.
<b>+ HS:</b> Đọc phần Ghi nhớ <b> Ghi nhớ (</b>Sách giáo khoa trang 21)
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện</b>
<b>tập.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện</b>
<b>tập Bài tập 1</b>
<b>+ GV:</b> Vấn đề mà tác giả nêu ra trong bài viết
là gì?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Có thể đặt tên cho văn bản là gì?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Tác giả sử dụng các thao tác lập
luận nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu
<b>+ GV:</b> Nhận xét về cách diễn đạt trong
văn bản?
<b>+ HS:</b> Nhận xét .
<b>+ GV:</b> Giải thích thêm:
o Giải thích: Đưa ra nhiều câu hỏi rồi tự
trả <sub></sub> nhằm lôi cuốn người đọc theo suy nghĩ
<b>3. LUYỆN TẬP:</b>
<b>a. Bài tập 1:</b>
- Vấn đề: văn hóa, sự khơn ngoan của mỗi
con người …
- Có thể đặt tên cho văn bản là : <i>Văn hóa</i>
<i>con người , Thế nào là người sống có văn</i>
<i>hóa…</i>
- Tác giả sử dụng các thao tác : Giải thích
(Đoạn 1), Phân tích (Đoạn 2), Bình luận
(Đoạn 3)…
- Cách diễn đạt trong văn bản: rất đặc sắc,
khá sinh động, hấp dẫn.
+ Dùng câu nghi vấn để thu hút.
của mình
o Phân tích và bình luận: Trực tiếp đối
thoại với người đọc <sub></sub> tạo quan hệ gần gũi, thân
mật, thẳng thắn với người đọc.
o Phần cuối: Dẫn đoạn thơ của nhà thơ Hy
Lạp <sub></sub> vừa tóm lược các luận điểm, vừa gây ấn
tượng, dễ nhớ và hấp dẫn.
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện</b>
<b>tập Bài tập 2</b>
<b>+ GV:</b> Nêu ví dụ thao tác Giới thiệu
<i>Người ta nói, lạc rừng cứ nhìn sao Bắc</i>
<i>Đẩu mà đi, vì sao Bắc Đẩu chỉ cho ta đường</i>
<i>đi đúng. Trong cuộc sống mỗi con người, lí</i>
<i>tưởng được ví như sao Bắc Đẩu vậy. Về điều</i>
<i>này, nhà văn L. Tôn – xtôi đã từng nói: “Lí</i>
<i>tưởng …”</i>
<b>+ GV: </b>u cầu HS thực hiện các phần còn
lại ở nhà.
<b>+ HS:</b> Theo dõi, ghi nhận
+ Dẫn thêm thơ để gây ấn tượng, hấp dẫn
<b>b. Bài tập 2:</b>
<b>4. Củng cố:</b>
Các bước tiến hành khi làm bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý?
<b>5. Dặn dị:</b>
- Hồn thiện bài tập 2.
- Chuẩn bị cho bài học: <i><b>“Giữ gìn sự trong sáng của TV"</b></i>
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>………...
Ngày soạn: 14/8/2011
Ngày dạy:…………Lớp: ...ngày...tháng...năm 2011
<b> Tiết 4 - Tiếng việt:</b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS:
<b>1. Kiến thức:</b> - Nhận thức được sự trong sáng của tiếng Việt biểu hiện ở một phương
diện cơ bản và là một yêu cầu đối với việc sử dụng tiếng Việt.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Có ý thức, thói quen giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi sử dụng;
luôn nâng cao hiểu biết về tiếng Việt và rèn luyện các kĩ năng sử dụng tiếng Việt
<b>3. Thái độ:</b> - Biết quý trọng , gìn giữu và phát huy vẻ đẹp trong sáng của tiếng việt.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:</b>
1. GV: - Giáo án lên lớp cá nhân, SGK, SGV
2. HS: - Bài soạn, sgk, stk.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
<b>IV. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i><b>(bài soạn)</b></i>
<b>3. Giảng bài mới: </b>
<i> Vào bài: </i>
Đã là người Việt Nam thì bất cứ ai trong chúng ta cũng biết sử dung tiếng Việt trong công việc
giao tiếp hàng ngày, nhưng sử dụng tiếng Việt như thế nào để đảm bảo sự trong sáng và đạt hiệu
quả cao? Đó là điều chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSHS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠTNỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về</b>
<b>sự trong sáng của tiếng Việt.</b>
<b>- Thao tác 1: Giải thích khái niệm </b><i><b>trong</b></i> <i><b>sáng</b></i>
<i><b>của tiếng Việt</b></i><b>.</b>
<b>+ GV: Giải thích rõ:</b>
o <i>“Trong”:</i> có nghĩa là trong trẻo, khơng có chất
tạp, không đục.
o <i>“Sáng”: </i>là sáng tỏ, sáng chiếu, sáng chói, nó
phát huy cái trong, nhờ đó phản ánh được tư tưởng
và tình cảm của người Việt Nam ta, diễn tả trung
thành và sáng tỏ những điều chúng ta muốn nói
<b>I. Sự trong sáng của tiếng Việt:</b>
<b>- Thao tác 2: Đưa ra ngữ liệu và yêu cầu học</b>
<b>sinh phân tích:</b>
+ GV: Đọc và so sánh ba câu văn trong SGK, xác
định câu nào trong sáng, câu nào khơng trong
sáng? Vì sao?
+ HS: Đọc ba câu văn và phân tích:
o Câu đầu: khơng trong sáng vì cấu tạo câu khơng
đúng quy tắc (chuẩn mực) ngữ pháp tiếng Việt.
o Hai câu sau: đạt được sự trong sáng vì cấu tạo
câu theo chuẩn mực ngữ pháp của tiếng Việt.
<b>+ GV: Qua đó theo em biểu hiện thứ nhất của</b>
+ HS: Phát biểu theo gợi ý của SGK.
+ GV: Cung cấp các chuẩn mực của tiếng Việt:
o Phát âm theo chuẩn của một phương ngữ nhất
định, chú ý cách phát âm ở phụ âm đầu, phụ âm
cuối, thanh điệu.
o Tuân theo quy tắc chính tả, viết đúng phụ âm
đầu, cuối, thanh điệu các từ khó.
o Khi nói viết phải dùng từ đúng nghĩa và đầy
đủ các thành phần câu
<b>+ GV: Có trường hợp tiếng Việt được sử dụng linh</b>
hoạt, sáng tạo, có sự biến đổi, lúc đó tiếng Việt có
đảm bảo được sự trong sáng hay khơng? Hãy phân
tích câu thơ của Nguyễn Duy và câu văn của chủ
tịch Hồ Chí Minh để trả lời câu hỏi trên.
+ GV: Các từ ngữ dùng sáng tạo trong câu thơ của
Nguyễn Duy là những từ nào? Chúng có nét nghĩa
mới nào? Chúng được dùng theo biện pháp tu từ
nào?
+ HS trả lời: Trong câu thơ của Nguyễn Duy, các
từ “<i>lưng, áo, con”</i> được dùng theo nghĩa mới
nhưng vẫn theo quy tắc ẩn dụ.
+ GV: Trong câu văn của Bác, từ “<i>tắm” </i>được dùng
theo nghĩa mới là gì? Có phù hợp với quy tắc tiếng
Việt hay không?
+ HS trả lời: Trong câu văn của Bác, từ “<i>tắm”</i>
được dùng theo nghĩa mới và đặc điểm ngữ pháp
mới. Nhưng đó vẫn là sự chuyển nghĩa nghĩa và
đặc điểm ngữ pháp theo quy tắc của tiếng Việt.
+ GV: Trong cả hai trường hợp, việc sử dụng linh
họat, sáng tạo vẫn đảm bảo sự trong sáng của tiếng
Việt vì vẫn tuân theo quy tắc (chuyển nghĩa,
chuyển tiểu loại) của tiếng Việt.
+ GV kết luận.
<b>- Những sự chuyển đổi, sáng tạo vẫn đảm</b>
<b>bảo sự trong sáng khi tuân thủ theo</b>
<b>những quy tắc chung của tiếng Việt. </b>
<b>+ GV: Nhận xét về các từ ngữ nước ngoài được sử</b>
dụng trong câu văn của SGK?
<b>+ HS trả lời: Câu văn có những từ ngữ nước ngồi</b>
được sử dụng khơng cần thiết vì tiếng Việt vẫn có
những từ ngữ thay thế tương xứng.
<b>+ GV: Trong sáng thì khơng cho phép pha tạp, vẩn</b>
đục. Vậy sự trong sáng của tiếng Việt có cho phép
pha tạp của yếu tố ngon ngữ khác khơng? Qua ví
+ HS: Phát biểu
<b>+ GV: Nêu thêm ví dụ:</b>
o Tổng thống và phu nhân. (Cần)
o Chị là người vợ thương chồng thương con
(không dùng phu nhân thay cho <i>người vợ</i>).
o Báo Thiếu niên nhi đồng. (Cần)
o Trẻ em lang thang cơ nhỡ. (Không dùng Thiếu
niên nhi đồng thay cho <i>trẻ em</i>)
Hiện tượng lạm dụng tiếng nước ngoài chỉ làm
vẩn đục tiếng Việt.
<b>- Tiếng Việt không cho phép pha tạp, lai</b>
căng, sử dụng tuỳ tiện, không cần thiết
những yếu tố của ngôn ngữ khác.
<b>+ GV: Sự trong sáng của tiếng Việt có cho phép ta</b>
nói năng thơ tục, bất lịch sự khơng? Phải nói năng,
giao tiếp như thế nào?
+ GV: Nêu ví dụ 5: Đoạn hội thoại trong SGK
trang 33
<b>+ GV: Phân tích tính lịch sự, có văn hố trong lời</b>
nói của các nhân vật trong đoạn hội thoại?
+ HS: Trả lời: Tính lịch sự, có văn hố trong lời
nói thể hiện ở cách xưng hô, thưa gửi, cách sử
dụng từ ngữ:
o Cách xưng hơ:
<i> </i><b>Ơng giáo: </b><i>Cụ với tơi, ơng với con</i>
thể hiện sự kính trọng, thân thiết gần gũi.
<i> </i><b>Lão Hạc: </b><i>Ông giáo, chúng mình, tơi với ơng </i>
thể hiện sự tôn trọng của Lão Hạc đối với ông
giáo
o Cách thưa gửi của Lão Hạc với ông giáo: <i>“</i>
<i>Vâng! Ông giáo dạy phải”</i>
Sự trân trọng, tin tưởng và có phần ngưỡng mộ
của lão Hạc với ông giáo
o Các từ ngữ: trong sáng, rõ ràng, nhã nhặn, lịch
sự
+ GV: Vậy theo em, sự trong sáng của tiếng Việt
còn thể hiện ở phương diện nào?
+ GV: Nêu thêm ví dụ:
o Trong các trường hợp khác nhau, dùng từ <i>chết</i>
có thể thay thế bằng: <i>khuất núi, quy tiên, từ trần,</i>
<i>về cõi vĩnh hằng...</i>
o Hoặc dùng các nói giảm:
- Có lẽ chị khơng còn trẻ lắm.
- Tơi hỏi thật khơng phải, chị đã có gia đình
chưa?
- Bạn đừng giận thì mình mới nói.
- Mình hỏi câu này bạn đừng giận mình đấy...
sự, văn hố.
<b>+ GV: Mở rộng vấn đề: Bên cạnh những lời văn</b>
<i>“Mẹ kiếp! Thế có phí rượu khơng? </i>
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1</b>
<b>+ GV: Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu của</b>
bài
<b>+ GV: Yêu cầu HS tìm những từ ngữ tiêu biểu mà</b>
tác giả dùng để miêu tả diện mạo hoặc tính cách
nhân vật trong Truyện Kiều?
+ HS: Tìm những từ ngữ tiêu biểu
- Kim Trọng: <i>rất mực chung tình</i>
- Th Vân: <i>cơ em gái ngoan</i>
- Hoạn Thư: <i>người đàn bà bản lĩnh khác</i>
<i>thường, biết điều mà cay nghiệt</i>
- Thúc Sinh: <i>sợ vợ</i>
- Từ Hải: <i>chợt hiện ra, chợt biến đi như một vì</i>
<i>sao lạ</i>
- Tú Bà: màu da “<i>nhờn nhợt</i>”
- Mã Giám Sinh: “<i>mày râu nhẵn nhụi</i>”
- Sở Khanh: <i>chải chuốt dịu dàng</i>
- Bạc Bà, Bạc Hạnh: <i>miệng thề “xoen xoét”</i>
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>1. Bài tập 1</b></i><b>. </b>
Các từ ngữ Nguyễn Du và Hồi Thanh nói
về các nhân vật rất chuẩn xác vì miêu tả
đúng diện mạo hoặc lột tả được tính cách
nhân vật.
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2</b>
<b>+ GV: Yêu cầu học sinh điền vào đoạn văn các</b>
dấu câu thích hợp để đoạn văn được trong sáng.
+ HS: Điền vào đoạn văn các dấu câu thích hợp
“ <i>Tơi có lấy ví dụ về một dịng sơng. Dịng sơng</i>
<i>vừa trơi chảy, vừa phải tiếp nhận – dọc đường đi</i>
<i>của mình – những dịng nước khác . Dịng ngơn</i>
<i>ngữ cũng vậy: một mặt nó phải giữ bản sắc cố</i>
<i>hữu của dân tộc, nhưng nó khơng được phép gạt</i>
<i>bỏ, từ chối những gì thời đại đem lại</i> .”
(Chế Lan Viên)
<b>2. Bài tập 2:</b>
Cần đặt một số dấu câu:
- Dấu chấm giữa hai từ <i>dịng sơng.</i>
- Dấu chấm trước cụm từ <i>dịng ngơn ngữ.</i>
- Dấu hai chấm sau từ <i>cũng vậy</i>
- Dấu phẩy trước từ <i>nhưng </i>và sau từ <i>gạt bỏ.</i>
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3</b>
<b>+ GV: Yêu cầu học sinh chỉ ra những từ ngữ nước</b>
ngoài nào cần phải được dịch nghĩa khi sử dụng để
đảm bảo sự trong sáng của tiếng Việt.
+ HS: Chỉ ra những từ ngữ nước ngoài nào cần
phải được dịch nghĩa
-<i> Microsoft:</i> là tên công ty nên để lại không sửa
<b>3. Bài Tập 3:</b>
- Câu văn dùng nhiều từ nước ngoài.
- Cần thay một số từ bằng từ tiếng Việt hoặc
dịch nghĩa sang tiếng việt.
<b>4. Củng cố:</b>
- Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?
- Sự trong sáng của tiếng Việt được biểu lộ ở những phương diện nào?
- Suy nghĩ về các vấn đề được mở ra trong giờ học
- Ôn tập lại kiến thức đã học chuẩn bị <i><b>Viết bài viết số 1</b></i>, đặc biệt là nghị về một tư tưởng đạo lý.
- Xem trước phần Hướng dẫn cách làm bài trong tiết hướng dẫn của sách giáo khoa.
* RÚT KINH NGHIỆM:
………
….
Ngày soạn:6/8/2011
Ngày dạy: Lớp: ...ngày...tháng.8 năm 2011
<b>Tiết 5. Làm văn</b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Giúp HS:
<b> 1. Kiến thức:</b> - Viết được bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, trước hết là của tuổi trẻ
học đường ngày nay.
<b>2. Kĩ năng:</b> - Nâng cao ý thức rèn luyện tư tưởng, đạo đức để không ngừng tự hồn thiện
nhân cách của mình.
<b>3. Thái độ: </b>Trau dồi kiến thức văn học, từ đó củng cố niềm u thích môn ngữ văn.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b>- GV: </b>Giáo án, đề bài,
<b>- HS: </b>Kiến thức NLXH.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>IV. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Ra đề phù hợp trình độ HS: tập trung vào những quan niệm về đạo lí, những vấn đề tư
tưởng phổ biến trong HS như: ước mơ, quan hệ gia đình, bạn bè lối sống...
<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức : 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>(Không)
<b> 3. Tiến trình bài dạy:</b>
Giáo viên giới thiệu về hình thức và yêu cầu của bài viết.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung chính</b>
<b>* Hoạt động 1: Ơn tập</b>
<b>kiến thức và kĩ năng về</b>
<b>làm văn NL</b>
<b>- </b>GV yêu cầu HS xem lại
các vấn đề có lên quan
đến bài viết:
+ Về bố cục
+ Lập luận
<b>* Hoạt động 2: GV cho</b>
<b>đề bài.</b>
<b>* Hoạt động 3: Gợi ý</b>
<b>học sinh cách làm bài.</b>
<b>- Thao tác 1: GV nhắc</b>
<b>I. Ôn tập kiến thức:</b>
<b>1. Bố cục: 3 phần</b>
<b>2. Lập luận:</b>
<b>-</b> Cách xác lập luận điểm, luận cứ
<b>-</b> Các thao tác lập luận: giải thích, chứng minh, phân tích, bác
bỏ, bình luận…
<b>II. Đề bài :</b>
<b>Đề 1:</b> <b>Tình thương là hạnh phúc của con người. </b>Anh (chị)
hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 400 từ) trình bày những hiểu
biết của mình về câu nói trên.
<b>III. Gợi ý cách làm bài:</b>
<b>1. Xác định nội dung bài viết:</b>
<b>lại một số yêu cầu về</b>
<b>nội dung và cách làm</b>
<b>bài.</b>
<b>- Thao tác 2: GV hướng</b>
<b>dẫn học sinh xác định</b>
<b>cách thức làm bài</b>
<b>- Thao tác 3: GV lưu ý</b>
<b>về thời gian làm bài.</b>
<b>GV gợi ý một số luận</b>
<b>điểm trong bài viết</b>
<b>-</b> Cần đọc kĩ đề để xác định đúng vấn đề cần bàn bạc và xác
định các luận điểm
<b>2. Xác định cách thức làm bài:</b>
<b>-</b> Thao tác lập luận: phối hợp các thao tác
<b>-</b> Lựa chọn dẫn chứng: chủ yếu dùng dẫn chứng thực tế trong
cuộc sống. Có thể dẫn một số thơ văn để bài viết sinh động,
nhưng cần vừ mức, tránh lan man, lạc sang NLVH
<b>-</b> Diễn đạt cần chuẩn xác, mạch lạc, có thể sử dụng một số yếu
tố biểu cảm, nhất là ở phần liên hệ thực tế và trình bày suy nghĩ
riêng của cá nhân.
<b>-</b> Cần chú ý lập hệ thống dàn ý trước khi viết bài.
<b>3. Xác định thời gian làm bài</b>:<b> </b>
45 phút.
<b>4. Dàn ý tham khảo:</b>
<b>Đề 1:Tình thương là hạnh phúc của con người.</b>
<b>1. Mở bài:</b>
- Hạnh phúc là một khái niệm tinh thần trừu tượng.
- Tùy theo vai trị, vị trí của từng cá nhân, từ giai cấp trong xã
hội mà có những quan niệm khác nhau về hạnh phúc.
- Nhân dân ta quan niệm: Tình thương là hạnh phúc của con
người.
<b>2. Thân bài:</b>
<b>a. Giải thích câu nói: Tình thương là hạnh phúc của con</b>
<b>người.</b>
- Tình thương: là tình cảm nồng nhiệt làm cho gắn bó mật
thiết và có trách nhiệm với người, với vật (Từ điển tiếng Việt)
- Hạnh phúc: là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hồn tồn
đạt được ý nguyện. (Từ điển tiếng Việt)
- Tại sao Tình thương là hạnh phúc của con người?
+ Tình thương khiến cho người ta luôn hướng về nhau để chia
sẻ, thông cảm, đùm bọc lẫn nhau.
+ Như vậy là thỏa mãn mọi ý nguyện, đã được hưởng sung
sướng, hạnh phúc mà tình thương mang lại.
<b>b. Phân tích, chứng minh các biểu hiện của tình thương:</b>
<b>- Trong phạm vi gia đình:</b>
+ Cha mẹ yêu thương con cái, chấp nhận bao vất vả, cực
nhọc, hi sinh bản thân để nuôi dạy con cái nên người. Con cái
ngoan ngỗn, trưởng thành, cha mẹ coi đó là hạnh phúc nhất của
đời mình.
+ Trong đời người có nhiều nỗi khổ, nhưng con cái không nên
danh nên phận hoặc hư hỏng là nỗi đau lớn nhất của cha mẹ.
+ Con cái biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ, biết đem lại niềm
vui cho cha mẹ, đó là hiếu thảo, là tình thương và hạnh phúc.
+ Tình thương yêu, sự hòa thuận giữa anh em, giữa cha mẹ và
con cái tạo nên sự bền vững của hạnh phúc gia đình.
<b>- Trong phạm vi xã hội:</b>
+ Tình thương chân thành là cơ sở của tình u đơi lứa. (Dẫn
chứng)
<i>Đơi ta nghĩa nặng tình dày</i>
<i>Có xa nhau đi nữa cũng ba vạn sáu ngàn ngày mới xa.</i>
+ Tình thương là truyền thống đạo lí: <i>Thương người như thể</i>
<i>thương thân</i>; tạo nên sự gắn bó chặt chẽ trong quan hệ cộng
đồng giai cấp, dân tộc. (Dẫn chứng)
<i>Bầu ơi thương lấy bí cùng</i>
<i>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn</i>
<i>Một miếng khi đói bằng một gói khi no</i>
+ Tình thương mở rộng, nâng cao thành tình yêu nhân loại.
<b>- Những tấm gương sáng trong lịch sử coi Tình thương là</b>
<b>hạnh phúc của con người:</b>
+ Vua Trần Nhân Tông trong một chuyến đi thăm quân sĩ đã
cởi áo bào khốt cho một người lính giữa đêm đơng lạnh giá.
+ Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn cùng chia sẻ ngọt
bùi, cùng vào sinh ra tử với tướng sĩ dưới quyền trong ba cuộc
kháng chiến chống quan xâm lược Nguyên – Mông, giành thắng
lợi vẻ vang cho dân tộc.
+ Người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi suốt đời đeo đuổi lí
tưởng vì dân vì nước, gác sang một bên những oan ức, bất hạnh
của riêng mình.
+ Người thanh niên Nguyễn Tất Thành xuất phát từ lòng yêu
nước thương dân trong tình cảnh nơ lệ nên đã rời Tổ quốc ra đi
Lối sống thờ ơ, vơ cảm, thiếu tình thương…
<b>d. Liên hệ bản thân:</b>
Rút ra bài học về phương châm sống xứng đáng là con người
có đạo đức, có nhân cách và hành động vì tình thương.
<b>3. Kết bài:</b>
<b>- </b>Tình thương là lẽ sống cao cả của con người.
- Tình thương vượt lên trên mọi sự khác biệt giữa các dân tộc
trên thế giới.
- Để tình thương thực sự trở thành hạnh phúc của con người,
mỗi chúng ta phải vươn lên chống đói nghèo, áp bức bất cơng,
chiến tranh phi nghĩa… để góp phần xây dựng một thế giới hịa
bình thịnh vượng…
<b>4 Củng cố :</b>
- Bố cục bài văn? Các ý chính? - Thu bài
<b>5. Dặn dị:</b>
Đọc và soạn trước <i>“<b>Tuyên ngôn độc lập</b>”</i> – Phần hai: Tác phẩm
Câu hỏi:
<b>-</b> Giới thiệu vài nét về bản tun ngơn: hồn cảnh ra đời, mục đích sáng tác, giá trị...
<b>-</b> Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dựa vào những cơ sở nào để tuyên bố nền độc lập tự do của dân tộc
Việt Nam?
<b>-</b> Người đã bác bỏ những luận điệu nào của thực dân Pháp để khẳng định nền độc lập của dân
tộc?
Cách viết của bản tun ngơn có gì đặc sắc?
Ngày soạn: 14/8/2011
Ngày dạy:…………Lớp: ...ngày...tháng...năm 2011
<b> Tiết 6 - Đọc văn. </b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<i><b>- Tác giả:</b></i> Khái quát về quan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh
<i><b>- Tác phẩm:</b></i> Gồm ba phần:
+ <i>Phần một:</i> Nguyên lí chung;
+<i>Phần hai:</i> Vạch trần những tội ác của thực dân Pháp;
+ <i>Phần ba:</i> Tuyên bố về quyền tự do, độc lập và quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự
do của toàn thể dân tộc.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Vận dụng kiến thức về qunan điểm sáng tác và phong cách nghệ thuật của Hồ Chí
Minh để phân tích thơ văn của Người.
- Đọc – hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS</b>
<b>1. GV: </b>Giáo án, Sgk, chuẩn KTKN
<b>2. HS:</b> Bài soạn.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>IV. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
- GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức
trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
- Riêng phần tác gia: Hướng dẫn học sinh ở nhà đọc kĩ sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
trong phần <i>Hướng dẫn học bài. </i>GV nêu câu hỏi, HS trả lời và thảo luận; sau đó GV nhấn
mạnh khắc sâu những ý chính
<b>V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ CMT8 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX</b>
Câu hỏi:
1. Nêu tóm tắt các chặng phát triển và thành tựu mỗi chặng của VHVN từ sau CMTT đến
năm 1975?
2. Nêu và phân tích ngắn gọn những đặc điểm chính của VHVN từ sau CMTT đến năm
1975?
3. Trình bày những dấu hiệu đổi mới của VHVN từ sau 1975 đến hết TK XX.
<b>3. Giảng bài mới: </b>
<i> Vào bài: </i>Chủ tịch Hồ Chí Minh là người đặt nền móng, người mở đường cho văn học cách
mạng. Sự nghiệp văn học của Người rất đặc sắc về nội dung tư tưởng, phong phú đa dạng về
thể loại và phong cách sáng tác. Để thấy rõ hơn những điều đó, chúng ta cùng nhau tìm hiểu
bài học hôm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ </b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu vài nét về tiểu sử của Bác.</b>
<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu vài nét về tiểu sử</b>
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh đọc nhanh mục
Tiểu sử trong SGK.
<b>+ GV:</b> Kết hợp với những hiểu biết của
mình, trình bày ngắn gọn tiểu sử của Hồ Chí
Minh?
<b>+ HS: </b>Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
+ <b>GV: </b>Nói thêm: Chính vì vậy, người am
hiểu văn hóa, văn học phương Đông (Trung
Quốc) và văn hoá, văn học phương Tây
(Pháp). Hai dòng văn học phương Đông và
phương Tây huyện chảy trong huyết mạch
văn chương của Bác.
<b>I. Vài nét về tiểu sử:</b>
<b>- Xuất thân:</b> Sinh ngày 19-5-1890, trong
một gia đình nhà nho yêu nước.
<b>- Quê quán:</b> làng Kim Liên, xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
<b>- Song thân:</b>
+ Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc
+ Mẹ là cụ bà Hoàng Thị Loan
<b>- Học vấn:</b>
+ Thời trẻ, học chữ Hán ở nhà
+ Học chữ Quốc ngữ và tiếng Pháp tại
+ Có thời gian dạy học ở trường Dục
Thanh (Phan Thiết)
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu quá trình hoạt động cách mạng của</b>
<b>Bác.</b>
<b>+ GV:</b> Nêu những mốc thời gian hoạt động
Cách mạng của Bác?
<b>+ HS: </b>Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
<b>- Quá trình hoạt động cách mạng:</b>
(sgk + lịch sử)
<b>+ GV:</b> cung cấp thêm: Năm 1990, kỉ niệm
100 năm ngày sinh của chủ tịch Hồ Chí Minh,
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên
hiệp quốc (UNESCO) suy tơn là <i>“Anh hùng</i>
<i>giải phóng dân tộc Việt Nam, nhà văn hóa”</i>
Sự nghiệp chính là sự nghiệp cách mạng,
nhưng người cũng để lại một sự nghiệp văn
học to lớn.
Vị lãnh tụ vĩ đại, đồng thời là nhà văn, nhà
thơ lớn với di sản văn học quý giá.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu sự nghiệp văn học của Hồ Chí Minh.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>quan điểm sáng tác của Bác</b>
<b>+ GV:</b> Giải thích khái <i>niệm quan điểm sáng</i>
<i>tác:</i> Quan: quan sát, nhìn nhận; Điểm: chỗ
đứng
Chỗ đứng để nhìn nhận nghệ thuật. Là lập
trường, tư tưởng, quan niệm, ý kiến của nhà
văn về văn học.
Mỗi nhà văn đều có quan điểm sáng tác của
mình. Quan điểm sáng tác đó được bộc lộ
trong những tác phẩm của họ.
<b>+ GV:</b> Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh
có những nội dung nào?
<b>+ GV: </b>Trong bài thơ <i>Cảm tưởng đọc “Thiên</i>
<i>gia thi”</i>, Hồ Chí Minh đã xác định vai trò của
thơ ca và nhà thơ như thế nào? Em hiểu thế
nào là chất “<i>thép</i>” trong thơ?
<b> + GV:</b> Gọi học sinh lần lượt trả lời và chốt
<b>II. Sự nghiệp văn học:</b>
<b> 1. Quan điểm sáng tác:</b>
<b>a. Văn học là một thứ vũ khí lợi hại</b>
<b>phụng sự cho sự nghiệp cách mạng, nhà</b>
<b>văn là người chiến sĩ xung phong trên</b>
<b>mặt trận văn hố tư tưởng:</b>
- “<i>Nay ở trong thơ nên có thép</i>
lại vấn đề:
@ Bác quan niệm: Trong thơ phải có chất
“<i>thép</i>”, văn nghệ sĩ phải là người chiến sĩ.
@ Chất “<i>thép</i>” mà Bác muốn nói tới ở đây
là tính chiến đấu của thơ ca. Bên cạnh <i>Mây,</i>
<i>gió, trăng, hoa, tuyết, núi sông</i> , thơ ca cần
hướng đến cuộc đời, tranh đấu cho hạnh phúc
của con người, gắn bó với sự nghiệp cách
mạng và vận mệnh dân tộc. Nhưng khơng
phải cứ <i>“nói chuyện thép”, “lên giọng thép”</i>
mới là có <i>“tinh thần thép”. </i>Nhiều bài thơ của
Bác ở <i>Nhật kí trong tù </i>mà các em đã được
học, chất thép lại tở ra từ những rung động
của người nghệ sĩ trước thiên nhiên và cuộc
sống con người. Nói như nhà thơ Hồng
<i>“Vần thơ của Bác vần thơ thép</i>
<i>Mà vẫn mênh mông bát ngát tình”</i>
- “<i>Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt</i>
<i>trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận</i>
<i>ấy</i>”.
(Thư gửi các hoạ sĩ nhân dịp triển lãm hội
hoạ 1951)
<b>+ GV:</b> Vì sao Hồ Chí Minh lại đề cao tính
chân thực và tính dân tộc của văn học?
<b>+ HS: </b>Trả lời
<b>+ GV:</b> Những lời phát biểu nào của Người
thể hiện được quan niệm này của Bác?
<b> + HS: </b>Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
<b>+ GV:</b> Người còn nhắc nhở giới văn nghệ
sĩ điều gì để thể hiện được tính dân tộc trong
tác phẩm văn chương?
<b>+ HS: </b>Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
<b>b. Tính chân thực và tính dân tộc trong</b>
<b>văn học:</b>
<b>- Tính chân thực:</b> cảm xúc chân thật,
phản ánh hiện thực xác thực
+ Người nhắc nhở những tác phẩm: <i>“chất</i>
<i>mơ mộng nhiều quá, mà cái chất thật của sự</i>
<i>sinh hoạt rất ít”</i>
+ Người căn dặn: <i>“miêu tả cho hay, cho</i>
<i>chân thật, cho hùng hồn”,</i> phải <i>“giữ tình</i>
<i>cảm chân thật”</i>.
<b>- Tính dân tộc: </b>
+ Người nhắc nhở giới nghệ sĩ: phải giữ
gìn sự trong sáng của tiếng Việt khi viết,
<i>“nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc”</i>
+ Người đề cao sự sáng tạo của văn nghệ
sĩ:<i> “chớ gị bó họ vào khn, làm mất vẻ</i>
<i>sáng tạo”.</i>
<b> + GV: </b>Bốn câu hỏi Hồ Chí Minh tự đặt ra
khi cầm bút sáng tác văn học là gì?
<b>+ HS: </b>Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
<b> </b>
<b>+ GV: </b>Vì sao khơng phải là tất cả các sáng
tác của Hồ Chí Minh đều dễ hiểu, đều mộc
mạc, giản dị như nhau?
<b>+ GV: </b>Phương châm sáng tác nói trên giải
thích vì sao trong những tác phẩm của Bác, có
những bài văn, bài thơ lời lẽ nôm na, giản dị,
dễ hiểu nhưng cũng có những tác phẩm đạt
trình độ ngh thuật cao, phong cách độc đáo:
<b>Báo tiệp:...</b>
<b>c. Sáng tác xuất phát từ mục đích, đối</b>
<b>tượng tiếp nhận để quyết định nội dung</b>
<b>và hình thức của tác phẩm:</b>
Người luôn đặt 4 câu hỏi:
- “<i>Viết cho ai</i>?” (Đối tượng),
- “<i>Viết để làm gì</i>?” (Mục đích),
- “<i>Viết cái gì</i>?” (Nội dung).
- “<i>Viết thế nào</i>?” (Hình thức).
Tuỳ trường hợp cụ thể, Người vận dụng
phương châm đó theo những cách khác nhau
<b>Vãn cảnh:</b>
<i>Hoa hồng nở hoa hồng lại rụng,</i>
<i>....</i>
<i>Kể với tù nhân nỗi bất bình.</i>
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>di sản văn học của Bác.</b>
<b> + GV: </b>Những bài văn chính luận được Bác
viết ra nhằm mục đích gì?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>2. Di sản văn học:</b>
<b>a. Văn chính luận:</b>
<i><b>- Cơ sở: </b></i>Khát vọng giải phóng dân tộc
khỏi ách nơ lệ.
<i><b>- Mục đích:</b></i> Đấu tranh chính trị, tiến cơng
trực diện kẻ thù, giác ngộ quần chúng và thể
hiện những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc
qua những chặng đường lịch sử.
<b> + GV: </b>Nêu và phân tích một số tác phẩm
văn chính luận tiêu biểu của Bác?
<b>+ HS: </b>Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
<b> + GV: </b>Nội dung của những tác phẩm này
nêu lên điều gì?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b> + GV: </b>Tác phẩm này lay động tình cảm
người đọc nhờ vào cách viết như thế nào?
<b> + HS: </b>Trả lời.
<b> + GV: </b>Văn bản này có những giá trị gì?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b> + GV: </b>Những văn bản này có ý nghĩa gì?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<i><b>- Tác phẩm tiêu biểu: </b></i>
<i> + “Bản án chế độ thực dân Pháp”</i>
<i>(1925) </i>
@ Tố cáo đanh thép tội ác của thực
dân Pháp ở thuộc địa
@ Lay động người đọc bằng những sự
việc chân thật và nghệ thuật châm biếm, đả
kích sắc sảo, trí tuệ.
<i>+ “Tun ngơn độc lập” (1945)</i>
@ Một văn kiện có ý nghĩa lích sử trọng
đại và là một áng văn chính luận mẫu mực
(bố cục ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt
chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực,
ngôn ngữ hùng hồn, giàu tính biểu cảm)
<i>+ </i>Các tác phẩm khác: “<i>Lời kêu gọi tồn</i>
<i>quốc kháng chiến” (1946); “Khơng có gì</i>
<i>q hơn độc lập, tự do” (1966) …</i>
Được viết trong những giờ phút thử thách
đặc biệt của dân tộc, thể hiện tiếng gọi của
non sông đất nước, văn phong hòa sảng, tha
thiết, làm rung lòng người.
<b> </b>
<b> + GV:</b> Những tác phẩm truyện và kí của Bác
được viết nhằm mục đích gì? Kể tên những
tác phẩm truyện và kí tiêu biểu của Bác?
<b>+ HS: </b>Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
<b>b. Truyện và kí:</b>
<i><b>- Mục đích: </b></i>
+ Vạch trần bộ mặt tàn ác, xảo trá, bịp
bợm của chính quyền thực dân, châm biếm
sâu cay vua quan phong kiến ôm chân thực
dân xâm lược,
+ Bộc lộ lòng yêu nước nồng nàn và tự
hào về truyền thống anh dũng bất khuất của
dân tộc
<i><b>- Tác phẩm tiêu biểu: </b></i>
<i>(sgk)</i>
<b> + GV: </b>Những tác phẩm này có những đặc
điểm gì nổi bật?
<b>+ HS: </b>trả lời.
<i><b>- Đặc điểm nổi bật: </b></i>
Chất trí tuệ và tính hiện đại, ngòi bút
châm biếm vừa sâu sắc, vừa đầy tính chiến
đấu, vừa tươi tắn, hóm hỉnh.
trong di sản văn học của Bác. Người đã để lại
trên 250 bài thơ và đã được giới thiệu qua các
tập thơ:
o<i> Nhật kí trong tù</i> – 134 bài thơ
o <i>Thơ Hồ Chí Minh</i> – 196 bài
o <i>Thơ chữ Hán Hồ Chí Minh</i> – 36 bài
Trong số những tác phẩm này, tác phẩm
tiêu biểu nhất là <i>Nhật kí trong tù</i>.
<b> + GV: </b>Tác phẩm được Bác viết trong
khoảng thời gian nào, nhằm mục đích gì?
<b>+ HS: </b>Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
<b> + GV: </b>Tác phẩm đã ghi lại những gì? Nêu ví
dụ một tác phẩm tiêu biểu của Bác?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b> + GV: </b>Qua một số bài thơ đã học, em hiểu
được những gì về Bác?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b> + GV: </b>Nêu một số ví dụ tiêu biểu.
<i><b>* Nhật kí trong tù:</b></i>
<b>- Mục đích: </b>
Sáng tác trong thời gian bị cầm tù trong
nhà giam Tưởng Giới Thạch từ mùa thu
1942 đến mùa thu 1943 <sub></sub> <i>“ngày dài ngâm</i>
<i>ngợi cho khuây”</i>
<b>- Nội dung:</b>
+ Ghi lại chân thật, chi tiết những điều
mắt thấy tai nghe trong nhà tù và trên đường
đi đày.
+ Bức chân dung tự hoạ về con người
tinh thần Hồ Chí Minh:
@ nghị lực phi thường;
@ tâm hồn khao khát hướng về Tổ
quốc;
@ vừa nhạy cảm trước vẻ đẹp của thiên
nhiên, dễ xúc động trước nỗi đau của con
người;
@ vừa tinh tường phát hiện những mâu
thuẫn của xã hội mục nát để tạo tiếng cười
đầy chất trí tuệ
<b> + GV: </b>Qua nội dung trên và một số bài thơ
đã được học, em có nhận xét gì về giá trị của
tập thơ?
<b> + HS: </b>Trả lời.
Tập thơ sâu sắc về tư tưởng, độc đáo, đa
dạng về bút pháp, kết tinh giá trị và tư tưởng
nghệ thuật thơ ca Hồ Chí Minh.
<b> + GV: </b>Những bài thơ này được Bác viết
nhằm những mục đích gì?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b> + GV: </b>Nêu tên một số tác phẩm tiêu biểu
của Bác?
<b>+ HS: </b>Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
<b>+ GV: </b>Những bài thơ này có đặc điểm gì nổi
bật?
<b>+ GV: </b>Những tác phẩm văn học của Bác thể
hiện quan điểm sáng tác như thế nào? (Dành
cho HS khá, giỏi)
+ HS thảo luận chung và lần lượt trả lời.
<b>+ GV chốt lại và giảng thêm:</b>
<i><b>* Chùm thơ sáng tác ở Việt Bắc</b></i>
(1941-1945):
<b>- Mục đích:</b> tuyên truyền và thể hiện
những tâm sự của vị lãnh tụ ưu nước ái dân
- <b>Tác phẩm</b>:
+ Thơ tuyên truyền: <i>Dân cày, Công</i>
<i>nhân, Ca binh lính, Ca sợi chỉ ... .</i>
+ Thơ nghệ thuật: <i>Pắc Bó hùng vĩ, Tức</i>
<i>cảnh Pắc Bó, Đăng sơn, Nguyên tiêu, Báo</i>
<b>- Đặc điểm nổi bật: </b>vừa cổ điển vừa
hiện đại, thể hiện cốt cách, phong thái điềm
tĩnh, ung dung tự tại.
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>về phong cách nghệ thuật thơ văn của Bác.</b>
<b> + GV: Giải thích khái niệm Phong cách</b>
<i>nghệ thuật</i>
@ Là những đặc điểm riêng biệt về tư tưởng
và hình thức nghệ thuật của nhà văn trong
cách nhìn, cảm nhận cuộc sống và con người,
trong cách chọn đề tài, chủ đề, cấu trúc tác
phẩm…
@ Mỗi nhà văn tài năng đều có phong cách
<b> 3. Phong cách nghệ thuật:</b>
riêng, càng là nhà văn lớn, phong cách càng
đậm nét.
<b> + GV:</b> Ta có thể nhận định chung như thế
nào về phong cách nghệ thuật thơ văn của
Bác?
<b>+ HS: </b>trả lời.
<b>+ GV:</b> Giải thích thêm:
@ Ngay từ nhỏ, HCM đã được sống trong
khơng khí của văn chương cổ điển VN và TQ,
của thơ Đường, thơ Tống… Trong thời gian
hoạt động CM ở nước ngoài, sống ở Pa-ri,
Luân Đôn, Oa-sinh-tơn, Ca-li-phc-ni-a,
Hồng Kơng… tiếp xúc và chịu ảnh hưởng tư
tưởng nghệ thuật của nhiều nhà văn Âu. Mĩ
và nền văn học phương Tây hiện đại.
<b>+ GV:</b> Giải thích thêm:
Khi sáng tác, Người xem văn học là vũ khí
phụng sự CM, xem trọng tính chân thực và
dân tộc, xuất phát từ mục đích, đối tượng để
chọn nội dung và hình thức tác phẩm <sub></sub> Tác
phẩm đa dạng, độc đáo.
- Độc đáo, đa dạng;
- Bắt nguồn từ:
+ Truyền thống gia đình, hồn cảnh sống,
q trình hoạt động CM, chịu ảnh hưởng và
chủ động tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới.
+ Quan điểm sáng tác.
<b> + GV: </b>Những đặc điểm chủ yếu trong
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b> + GV: </b>Phân tích một số tác phẩm để làm rõ
phong cách văn chính luận của Bác:
@ <i>Tun ngơn độc lập;</i>
<i>@ Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến….</i>
<i><b>*Văn chính luận: </b></i>
- Ngắn gọn, tư duy sắc sảo,
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng
chứng thuyết phục,
- Giàu tính luận chiến và đa dạng về bút
pháp.
<b> + GV: </b>Những tác phẩm truyện và kí thể hiện
phong cách viết gì của Bác?
<b>+ HS: </b>trả lời.
<b>+ GV: </b>Nêu ví dụ ở một vài tác phẩm:
Đóng góp riêng của tác giả:
- Một trí tưởng tượng phong phú
- Sáng tạo tình huống truyện độc đáo
- Bút pháp trào phúng vừa nhẹ nhàng mà
sâu cay
- Giọng điệu và lời văn linh hoạt, hấp dẫn
<i><b>* Truyện và kí: </b></i>
- Vẻ đẹp hiện đại,
- Tính chiến đấu mạnh mẽ
- Nghệ thuật trào phúng sắc bén, nhẹ
nhàng mà hóm hỉnh sâu cay.
<b> </b>
<b> + GV: </b>Những bài thơ nhằm mục đích tuyên
truyền được Bác viết với lời lẽ như thế nào?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b> + GV: </b>Ví dụ:
<i>“Hai tay cầm khẩu súng dài,</i>
<i>Ngắm đi ngắm lại bắn ai thế này?”</i>
(Ca binh lính).
<i>“Thân người chẳng khác thân trâu,</i>
<i>Cái phần no ấm có đâu đến mình”</i>
(Dân cày).
<i>“Mẹ tơi là một đố hoa</i>
<i>Thân tơi trong sạch tội là cái bông”</i>
(Ca sợi chỉ).
<i><b>*Thơ ca: </b></i>
<b> + GV: </b>Những bài thơ viết theo cảm hứng
nghệ thuật thể hiện cách viết như thế nào của
Bác?
<b>+ GV: </b>Nêu ví dụ:
<i>“Rằm xuân lồng lộng trăng soi,</i>
<i>...</i>
<i>Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền”</i>
(Rằm tháng giêng).
<i>“Tiếng suối trong như tiếng hát xa</i>
<i>...</i>
<i>Chưa ngủ ví lo nỗi nước nhà”</i>
(Cảnh khuya).
- Thơ nghệ thuật: Vẻ đẹp hàm súc, hoà
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng</b>
<b>kết bài học</b>
<b> - GV: </b>Gọi học sinh đọc phần kết luận để ghi
nhớ, đánh giá tổng quát về thơ văn của Bác.
<b>- HS: </b>Đọc sách giáo khoa.
<b> - GV: </b>Chốt lại những nét chính về Hồ Chí
Minh qua phần <i>Ghi nhớ (SGK)</i>
<b>III. Tổng kết</b>:<b> </b>
<i>Ghi nhớ (SGK)</i>
<b>4. Củng cố:</b>
<b>- Đề 1: </b>Nêu và phân tích ngắn gọn quan điểm sáng tác của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí
Minh.
- <b>Đề 2: </b>Trình bày tóm tắt phong cách nghệ thuật của Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: “Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt”
<b>Câu hỏi:</b>
- Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt?
- Sự trong sáng của tiếng Việt được biểu lộ ở những phương diện nào?
- Tìm hiểu những ví dụ, bài tập trong SGK.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i>.</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>chung về bản tun ngơn.</b>
<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu hồn cảnh sáng tác của</b>
<b>bản tun ngơn.</b>
<b>+ GV: Bản tun ngơn ra đời trong hồn cảnh</b>
của thế giới và Việt Nam như thế nào?
<b>+ HS: Dựa vào sách giáo khoa để trả lời.</b>
+ GV: Sự kiện này không chỉ là dấu mốc trọng đại
trong trang sử đất nước mà còn trở thành nguồn
cảm hứng dào dạt cho thơ ca:
<i>Hơm nay sáng mùng hai tháng chín</i>
<i>Thủ đơ hoa vàng nắng Ba Đình</i>
<i>Mn triệu tim chờ chim cũng nín</i>
<i>Bỗng vang lên tiếng hát ân tình</i>
(Tố Hữu)
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh xác định mục</b>
<b>đích viết và đối tượng hướng đến của bản tun</b>
<b>ngơn.</b>
<b>+ GV: Nói thêm về tình thế đất nước lúc bấy giờ:</b>
- Miền Bắc: quân Tưởng mà đứng sau là Mĩ đang
lăm le
- Miền Nam: quan Anh cũng sẵn sàng nhảy vào
- Pháp: dã tâm xâm lược VN lần thứ 2.
+ GV: Trước tình hình như thế, theo em, đối
tượng mà bản tuyên ngôn hướng đến là những ai?
Bản tun ngơn được viết ra nhằm mục đích gì?
+ HS: Đối tượng:
o Tất cả đồng bào Việt Nam
o Nhân dân thế giới
o Các lực lượng ngoại bang nhân danh đồng
minh diệt phát xít Nhật (Pháp, Mĩ , Anh, Trung
Quốc….
<b>- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh xác định bố</b>
<b>+ GV: Cho học sinh nghe một số đoạn qua giọng</b>
đọc của Bác. Sau đó, gọi học sinh đọc tiếp văn bản.
<b>Yêu cầu:</b>
- Đọc rõ ràng, âm vang, có ngắt nghỉ giữa các
phần như giọng đọc của Bác.
<b>- Phần nội dung: đọc với giọng hùng hồn, đanh</b>
thép, nhấn mạnh vào cấu trúc trùng điệp để tô đậm
tội ác của Pháp.
<b>- Phần viết về quá trình nổi dậy: đọc với giọng</b>
tự hào, nhấn giọng vào chữ <i>sự thật.</i>
<b>- Lời tuyên ngôn và tuyên bố cuối cùng: giọng</b>
trang trọng, hùng hồn.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Hồn cảnh sáng tác: </b>
<b>- Thế giới: </b>
+ Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc: Hồng
quân Liên Xô tấn công vào sào huyệt của phát xít
Đức,
+ Nhật đầu hàng Đồng minh
+ CMTT thành công, cả nước giành chính quyền
thắng lợi.
+ Ngày 26 tháng 8 năm 1945: Chủ tịch Hồ Chí
Minh từ chiến khu Việt Bắc về tới Hà Nội
+ Ngày 28 tháng 8 năm 1945: Bác soạn thảo bản
<i><b>Tuyên ngôn độc lập</b></i> tại tầng 2, căn nhà số 48, phố
Hàng Ngang, Hà Nội.
+ Ngày 2 tháng 9 năm 1945: Bác đọc bản <i><b>Tuyên</b></i>
<i><b>ngôn độc lập</b></i> tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội,
khai sinh nước VNDCCH.
<b>2. Mục đích sáng tác:</b>
- Công bố nền độc lập của dân tộc, khai sinh
nước Việt Nam mới trước quốc dân và thế giới
- Cương quyết bác bỏ luận điệu và âm mưu
xâm lược trở lại của các thế lực thực dân đế quốc.
- Bày tỏ quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc.
<b>3. Bố cục:</b>
- Phần 1: Từ đầu đến <i>“…không ai chối cãi được”</i>
Nêu nguyên lí chung của bản tuyên ngôn độc lập.
- Phần 2: <i>“Thế mà, …. phải được độc lập”</i>
Tố cáo tội ác của thực dân Pháp, khẳng định thực
tế lịch sử là nhân dân ta đấu tranh giành chính
quyền, lập nên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
- Phần 3: Còn lại
<b>+ HS: Đọc nối tiếp bản tuyên ngôn theo yêu cầu</b>
của GV.
+ GV: Một bản tuyên ngôn độc lập thường có ba
phần: Mở đầu, nội dung và kết luận. Căn cứ vào tác
phẩm, hãy đánh dấu vị trí từng phần và phát biểu
khái quát nội dung mỗi phần?
+ HS: Trao đổi, thảo luận theo nhóm bàn và trả
lời.
<b>+ GV: Định hướng, nhận xét ý kiến của học sinh.</b>
<b> + GV: Chỉ ra mạch lập luận: Mục đích của bản</b>
Tuyên ngôn độc lập không chỉ tuyên bố mà còn
“đánh địch”, bẻ gãy những luận điệu xảo trá của kẻ
thù.
- Vì vậy, trước hết bản tun ngơn xác định cơ sở
pháp lí, điểm tựa vững chãi, thuyết phục cho lập
luận ở phần mở đầu.
- Đó cũng là căn cứ để vạch tội kẻ thù, chỉ ra tính
chất phi nghĩa của chúng, là cơ sở để khẳng định
cho lẽ phải của ta (Ở phần nội dung dung)
- Từ đó, mới hùng hồn khẳng định xóa bỏ chế độ,
quan chủ, thực dân của Pháp.
Lập luận thuyết phục ở tính logic chặt chẽ: Từ
cơ sở lí luận đối chiếu với thực tiễn, rút ra kết luận
phù hợp, đích đáng, khơng thể không công nhận.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu</b>
<b>văn bản.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>phần 1 của bản tun ngơn.</b>
<b>+ GV: Cơ sở pháp lí của bản Tun ngơn độc lập</b>
này là gì?
+ HS: phát biểu cá nhân.
<b>+ GV: Theo em, việc Bác trích dẫn lời của hai</b>
+ HS: Trao đổi, trả lời.
<b> + GV: Việc trích dẫn này cũng thể hiện được sự</b>
kiên quyết như thế nào?
<b>+ GV: Từ ý nghĩa trên, em hiểu được là Bác trích</b>
dẫn hai bản tun ngơn này nhằm mục đích gì?
+ HS: Trao đổi và trả lời.
<b>II. Đọc – hiểu văn bản:</b>
<b>1. Cơ sở pháp lí của bản tun ngơn độc lập:</b>
- Mở đầu bằng cách trích dẫn hai bản tun ngơn
của Pháp và Mĩ làm cơ sở pháp lí:
+ <i><b>Tun ngơn độc lập</b></i> của Mỹ:
<i>“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình</i>
<i>đẳng. Tạo hố cho họ những quyền khơng ai có thể</i>
<i>xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền</i>
<i>được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh</i>
<i>phúc.”</i>
+ Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của
Cách mạng Pháp năm 1791:
<i>“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi;</i>
<i>và phải ln ln được tự do và bình đẳng về quyền</i>
<i>lợi.”</i>
<b>- Ý nghĩa:</b>
+ Vừa khôn khéo: Tỏ ra tôn trọng những tuyên
ngôn bất hủ của cha ông kẻ xâm lược vì những điều
được nêu là chân lí của nhân loại
+ Vừa kiên quyết: Dùng lập luận <i>Gậy ông đập lưng</i>
<i>ông</i> , lấy chính lí lẽ thiêng liêng của tổ tiên chúng
để phê phán và ngăn chặn âm mưu tái xâm lược của
chúng.
+ Ngầm gửi gắm lòng tự hào tự tôn dân tộc: đặt ba
cuộc cách mạng, ba bản tuyên ngôn, ba dân tộc
ngang hàng nhau.
<b>- Trích dẫn sáng tạo:</b>
+ Từ quyền bình đẳng, tự do, mưu cầu hạnh phúc
của <i>con người</i> (tuyên ngôn của Mĩ và Pháp)
+ Bác <i>suy rộng ra</i>, nâng lên thành quyền bình đẳng,
tự do của các <i>dân tộc</i> trên thế giới
<b>+ GV: Theo em, việc Bác trích dẫn như vậy để từ</b>
<b>+ HS: Phát biểu</b>
<b>+ GV: Khẳng định đóng góp lớn về tư tưởng của</b>
Bác ở phần này.
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cơ sở</b>
<b>thực tế của bản tuyên ngôn.</b>
<b>+ GV: Câu văn chuyển tiếp mở đầu đoạn 2 có tác</b>
dụng gì?
<b>+ HS: Phát biểu</b>
<b>+ GV: Khi Pháp có luận điệu về cơng </b><i>“khai</i>
<i>hóa”</i> nhân dân các nước thuộc địa, tác giả đã vạch
rõ những tội ác nào mà thực dân Pháp đã gieo rắc
trên đất nước ta suốt hơn 80 năm qua?
<b>+ GV: Tìm dẫn chứng và lần lượt trả lời.</b>
<b>+ GV: Nhà văn đã dùng những nghệ thuật nào để</b>
làm nổi bật những tội ác đó và để tăng cường sức
mạnh tố cáo?
<b>+ GV: Khi Pháp kể công </b><i>“bảo hộ”,</i> bản tuyên
ngôn lên án chúng điều gì?
<b>+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.</b>
+ GV: Những hành động này của Pháp đã gây nên
hậu quả gì trên nhân dân ta?
+ GV: Còn ta, ta đối xử với người Pháp như thế
nào?
<b>+ GV: Khi Pháp muốn nhân danh Đồng minh để</b>
vào chiếm lại Đơng Dương, Bác đã vạch trần những
tội trạng gì của chúng?
<b>+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.</b>
<b>+ GV: Trong phần này, Bác cịn nêu rõ q trình</b>
nổi dậy giành chính quyền thắng lợi của nhân dân ta
dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh như thế
Bác, là phát súng lệnh cho bão táp cách mạng ở các
nước thuộc địa.
=> Hồ Chí Minh mở đầu bản tuyên ngơn thật súc
tích, ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, cách trích dẫn
sáng tạo để đi đến một bình luận khéo léo, kien
quyết: “<i>Đó là những lẽ phải không ai chối cãi</i>
<i>được”.</i>
<b>2. Cơ sở thực tế của bản tuyên ngôn độc lập:</b>
<b>a. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp:</b>
- Câu mở đầu đoạn 2:
“<i>Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi</i>
<i>dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất</i>
<i>nước ta, áp bức đồng bào ta.”</i>
Câu chuyển tiếp, tương phản với các lí lẽ của đoạn
1: thực dân Pháp đã phản bội lại tuyên ngôn thiêng
liêng của tổ tiên chúng, phản bội lại tinh thần nhân
đạo của nhân loại.
<b>- Pháp kể công </b><i><b>“khai hóa”,</b></i><b> Bác đã kể tội chúng</b>
<b>trên mọi phương diện:</b>
<b> + Về chính trị: </b><i>khơng cho nhân dân ta một chút</i>
<i>tự do dân chủ nào, thi hành luật pháp dã man, </i>chia
rẽ dân tộc,<i> tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong</i>
<i>những bể máu</i>
<b> + Về kinh tế: Cướp không ruộng đất, hầm mỏ; độc</b>
quyền in giấy bạc, xuất cảng, nhập cảng; đặt ra
hàng trăm thứ thuế vơ lí
+ Văn hóa – xã hội – giáo dục: <i>lập ra nhà tù nhiều</i>
<i>hơn trường học, thi hành chính sách ngu dân, đầu </i>
<i>độc dân ta bằng rượu cồn , thuốc phiện</i>
Biệp pháp liệt kê + điệp từ <i>chúng </i>+ lặp cú pháp +
ngơn ngữ giàu hình ảnh + giọng văn hùng hồn đanh
thép <sub></sub> nổi bật những tội ác điển hình, tồn diện, thâm
độc, tiếp nối, chồng chất, khó rửa hết của thực dân
Pháp.
<b>- Pháp kể công “bảo hộ”, bản tuyên ngôn lên án</b>
<b>chúng:</b>
<i>+ “Mùa thu năm 1940, phát xít Nhật đến xâm</i>
<i>lăng Đơng Dương để mở thêm căn cứ đánh Đồng</i>
<i>Minh, thì bọn thực dân Pháp quỳ gối đầu hàng, mở</i>
<i>cửa nước ta rước Nhật.”</i>
<i> + “Ngày 9 tháng 3 năm nay, Nhật tước khí giới</i>
<i>của quân đội Pháp. Bọn thực dân Pháp hoặc là bỏ</i>
<i>chạy, hoặc là đầu hàng.”</i>
+ Vậy là trong 5 năm, chúng bán nước ta hai lần
cho Nhật.
+ Hậu quả: làm <i>cho “hơn hai triệu đồng bào của ta</i>
<i>bị chết đói”</i>
<i>+ </i>Ngược lại, Việt Minh đã cứu giúp nhiều người
Pháp, bảo vệ tính mạng và tài sản cho họ
<b>- Pháp nhân danh Đồng minh tuyên bố Đồng</b>
<b>minh đã thắng Nhật, chúng có quyền lấy lại</b>
<b>Đông Dương, tuyên ngôn chỉ rõ:</b>
+ Chính pháp là kẻ phản bội lại Đồng minh, hai
lần dâng Đông Dương cho Nhật.
nào?
<b>+ GV: Từ những chứng cứ lịch sử hiển nhiên</b>
<b>trên, bản tuyên ngôn nhấn mạnh các thông điệp</b>
<b>quan trọng.</b>
<b>+ GV: Trong ba câu văn ngắn gọn này, Bác muốn</b>
khẳng định điều gì?
<b>+ GV: Trong đoạn văn này, Bác đã tuyên bố điều</b>
gì?
<b>+ HS: Đọc dẫn chứng và phát biểu.</b>
+ GV: Đây là lời tuyên bố vô cùng tinh tế, sâu sắc
và chặt chẽ:
- Chỉ xóa bỏ các quan hệ thực dân với Pháp chứ
khơng xóa bỏ những quan hệ tốt đẹp, hữu nghị.
- Chỉ xóa bỏ những hiệp ước mà Pháp đã kí về đất
nước Việt Nam, khơng phải là kí với đất nước Việt
Nam.
Kí về là kí áp đặt, ép buộc, kí với là kí trên tinh
thần bình đẳng, hợp tác.
- Các từ phủ định tuyệt đối: thể hiện lập trường
<i>số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng.”</i>
<i>+ “Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã</i>
<i>thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa</i>
<i>của Pháp nữa.”</i>
<i> + </i>Nêu rõ thắng lợi của cách mạng Việt Nam:
<b> o</b><i> “Khi Nhật hàng Đồng minh thì nhân dân cả</i>
<i>nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên</i>
<i>nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.”</i>
<b> o</b><i> “Sự thật là dân ta lấy lại nước Việt Nam từ tay</i>
<i>Nhật, chứ không phải từ tay Pháp.”</i>
Bác bỏ luận điệu xảo trá, lên án tội ác dã man của
Pháp, khẳng định vai trò của CM vơ sản Việt Nam
và lập trường chính nghĩa của dân tộc.
<b>b. Khẳng định quyền độc lập tự do của dân tộc:</b>
- Ba câu văn ngắn gọn vừa chuyển tiếp vừa khẳng
định:
+ Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị
+ Dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100
năm nay
+ Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế
Sự ra đời của nước Việt Nam mới như một tất yếu
lịch sử.
<i>- </i>Dùng từ ngữ có ý nghĩa phủ định tuyệt đối để
kiên định, thái độ dứt khốt, khơng khoan
nhượng.
<b>+ GV: </b>Căn cứ vào những điều khoản quy
định về nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở hai hội
nghị Tê – hê – răng và Cựu Kim Sơn, chủ tịch
Hồ Chí Minh đã kêu gọi điều gì?
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>phần tuyên bố cuối cùng.</b>
<b>+ GV: </b>người tuyên bố với tồn thể nhân dân
trên thế giới điều gì?
<b>+ GV: </b>Người cịn nêu lên quyết tâm gì của
dân tộc?
<b>+ HS: </b>Đọc dẫn chứng và phát biểu.
<b>+ GV: </b>Lưu ý: trong bản tuyên ngôn, đây mới
là đoạn văn tràn đầy khí phách dân tộc Việt
<b>- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>những yếu tố thành cơng, mẫu mực của bản</b>
<b>tuyên ngôn.</b>
<b>+ GV: Nêu nhận định chung.</b>
<b>+ GV: </b>Em hãy chứng minh điều đó qua nhận
xét về lập luận của bản tuyên ngôn?
<b>+ HS: Lần</b> lượt trả lời.
<b>+ GV: </b>Bản tun ngơn được xây dựng bằng
những lí lẽ như thế nào?
<b>+ HS: Lần</b> lượt trả lời.
<b>+ GV: </b>Nhận xét về những dẫn chứng mà Bác
đưa vào bản tuyên ngôn?
<b>+ HS: Lần</b> lượt trả lời.
<b>+ GV: </b>Ngôn ngữ của bản tun ngơn thể
được những tình cảm gì của Bác?
<b>+ HS: </b>Lịng u nước thương dân nồng nàn,
sâu sắc.
Không chịu sự lệ thuộc và xóa bỏ mọi đặc
quyền của Pháp về nước Việt Nam
- Căn cứ vào những điều khoản quy định về
nguyên tắc dân tộc bình đẳng tại hai Hội nghị
Tê – hê - răng và Cựu Kim Sơn để buộc các
nước Đồng minh:<i> “quyết không thể không công</i>
<i>nhận quyền độc lập của dân Việt Nam.”</i>
<i>- </i>Khẳng định về quyền độc lập tự do của dân
tộc:
<i>“Một dân tộc đã gan góc chống ách nơ lệ</i>
<i>của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan</i>
<i>góc đứng về phe Đồng Minh chống phát xít</i>
<i>mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân</i>
<i>tộc đó phải được độc lập!”</i>
Sự thật và nguyên tắc không thể chối cãi, phù
hợp với thực tế, đạo lí và cơng ước quốc tế.
=> Kiểu câu khẳng định, điệp từ ngữ, song hành
cú pháp… tạo nên âm hưởng hào hùng, đanh
thép, trang trọng của đoản khúc anh hùng ca.
<b>3. Lời tuyên bố độc lập và ý chí bảo vệ độc</b>
<b>lập dân tộc:</b>
<i>- </i>Tuyên bố với thế giới về nền độc lập của dân
tộc Việt Nam: <i>“Nước Việt Nam có quyền</i>
<i>hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành</i>
<i>một nước tự do độc lập.”</i>
Những từ ngữ trang trọng: <i>“trịnh trọng tuyên</i>
<i>bố”, “có quyền hưởng”, sự thật đã thành”</i> vang
lên mạnh mẽ, chắc nịch như lời khẳng định một
chân lí.
<i>- </i>Bày tỏ ý chí bảo vệ nền độc lập của cả dân
tộc: <i>“Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất</i>
<i>cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải</i>
<i>để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.”</i>
Lời văn đanh thép như một lời thề, thể hiện ý
chí, quyết tâm của cả dân tộc.
<b>4. Nghệ thuật:</b>
Là áng văn chính luận mẫu mực, thể hiện rõ
phong cách nghệ thuật trong văn chính luận của
Bác:
<b>- Lập luận:</b> chặt chẽ, thống nhất từ đầu đến
<b>- Lí lẽ:</b> xuất phát từ tình u cơng lí, thái độ
tơn trọng sự thật, dựa vào lẽ phải và chính nghĩa
của dân tộc.
- <b>Dẫn chứng:</b> xác thực, lấy ra từ sự thật lịch
sử
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết</b>
<b>giá trị nội dung và nghệ thuật của bản tuyên</b>
<b>ngôn.</b>
<b>+ GV:</b> Qua việc tìm hiểu, em có nhận xét gì
về giá trị của bản <i><b>Tuyên ngôn độc lập</b></i>?
<b>+ HS: </b>
- Là một văn kiện chính trị lớn, tổng kết cả
một thời kì lịch sử.
- Là áng văn chính luận mẫu mực với lập luận
chặt chẽ, kế thừa các chân lí lớn của thế giới.
- Nâng cao lòng tự hào về truyền thống và lịch
sử văn học.
Ghi nhớ (SGK)
<b>4. Củng cố:</b>
* Nêu cơ sở pháp lí của bản tun ngơn độc lập?
* Em có nhận xét gì về hệ thống lập luận của tác phẩm?
<b> 5. Dặn dò: </b>
Đọc lại văn bản, học bài, soạn bài mới theo PPCT.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy: ...tháng 8 năm 2011 Lớp: 12a4
<b>Tiêt 9: Tiếng việt</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Về kiến thức:
- Giúp HS nhận thức được sự trong sáng là phẩm chất của TV, được biểu thi ở 1 số
phương diện cơ bản; đồng thời nhận thức được yêu cầu về sự trong sang đối với việc sử dụng
TV.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng nói và viết đảm bảo giữ gìn phát huy được sự trong sáng của
3. Về tư tưởng, tình cảm:
- GDHS có ý thức, thói quen giữ gìn sự trong sáng của TV khi nói, viết.
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
1.Thầy: SGK, SGV, TLTK, thiết kế bài giảng.
2.Trò: SGK, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk
<b>III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
- Giáo án lên lớp cá nhân
<b>IV. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo
luận, trả lời các câu hỏi, bài tập.
Sự trong sáng của Tv được thể hi ện qua những tiêu chí cụ thể nào? Lấy vd về sự trong sáng của TV?
<b>3. Giảng bài mới: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>(Tiet 2)</b>
<b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>trách nhiệm của mình trong</b>
<b>Hướng dẫn học sinh xác định</b>
<b>trách nhiệm về phương diện</b>
<b>tình cảm.</b>
<b>+ GV: Muốn giữ gìn sự trong</b>
sáng của tiếng Việt, chúng ta
phải có thái độ và tình cảm như
thế nào đối với tiếng Việt?
<b>+ GV: Để giữ gìn sự trong sáng</b>
của tiếng Việt, mỗi người cần có
hiểu biết về tiếng Việt hay
không? Và là thế nào để có
những hiểu biết về tiếng Việt?
<b>+ GV: Về mặt hành động, để</b>
giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt, mọi người cần sử dụng
tiếng Việt như thế nào?
<b>II. TRÁCH NHI ỆM GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA</b>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>1. Về thái độ, tình cảm:</b>
Cần có ý thức tơn trọng và yêu quý tiếng Việt, xem đó là <i>”thứ</i>
<i>của cải vơ cùng lâu đời và q báu của dân tộc”</i>
<b>2. Về nhận thức:</b>
- Để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, mỗi người cần có những
hiểu biết về tiếng Việt
(Cần có những hiểu biết cần thiết về các chuẩn mực của tiếng
Việt: ngữ âm, chữ viết, từ ngữ, ngữ pháp)
<b>- Hiểu biết đó khơng chỉ qua học tập ở trường, mà còn bằng tự học</b>
hỏi.
<b>3. Về hành động:</b>
- Sử dụng tiếng Việt theo chuẩn mực và quy tắc, trong đó có các
quy tắc chuyển hố, biến đổi.
- Khơng lạm dụng tiếng nước ngồi làm vẩn đục tiếng Việt.
- Tránh những lối nói thơ tục, thiếu văn hoá.
<b>Hướng dẫn học sinh tổng kết</b>
<b>và luyện tập.</b>
<b>+ GV: Cho 1 -2 học sinh đọc</b>
phần Ghi nhớ của sách giáo
khoa
<b>+ GV: Yêu cầu học sinh đọc các</b>
bài tham khảo phía sau bài học
ở nhà
<b>III. K ẾT LUẬN : </b>
<i>Ghi nhớ (SGK)</i>
<b>+ GV: Gọi học sinh đọc các ngữ</b>
liệu
<b>+ GV: Yêu cầu học sinh phân</b>
tích từng câu văn để tìm ra
những câu văn <i>“trong sáng”</i> và
những câu <i>“không trong sáng”?</i>
<b>IV. LUY ỆN TẬP</b>
<b> 1. Bài tập 1:</b>
- Câu <i>a </i>khơng trong sáng (có sự lẫn lộn giữa trạng ngữ <i>muốn xóa</i>
<i>bỏ sự cách biệt giữa thành thị và nông thôn</i> và chủ ngữ ) vì dùng
thừa từ <i>địi hỏi</i>.
- Các câu <i>b, c, d</i> viết đúng chuẩn ngữ pháp nên là những câu trong
sáng.
<b>+ GV: Gọi học sinh đọc ngữ</b>
liệu
<b>+ GV: Yêu cầu học sinh phân</b>
tích để tìm ra những từ nước
ngồi nào khơng nên sử dụng và
thay thế bằng từ khác để đảm
bảo sự trong sáng của tiếng
Việt.
- Trong lời quảng cáo dùng 3
hình thức biểu hiện cùng 1 nội
dung: <i>ngày lễ tình nhân, ngày</i>
<i>Valentine, ngày Tình yêu</i> .
Cùng biểu hiện ý nghĩa cao đẹp
là tình cảm con người .
- Từ cần thay thế: <i>ngày</i>
<b>2. Bài tập 2:</b>
- Dùng từ <i>Tình nhân </i>thì thiên về việc nói đến con người hơn là
ngày lễ
- Dùng từ <i>Valentine</i> là từ vay mượn nên không cần thiết.
<i>Valentine</i>
<i>ngày lễ tình nhân, ngày Tình</i>
<i>yêu</i>
<b>4. Củng c ố: </b>
- Mỗi ngườ cần có ý thức như thế nào để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
<b>5. D ặn dò: Học bài, soạn bài mới: N ĐC ..văn học dân tộc</b>
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>...</b>
Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy: ...tháng 8 năm 2011 Lớp: 12a4
<b>Tiết 10 - Đọc văn</b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Những đánh giá vừa sâu sắc, mới mẻ, vừa có lí, có tình của Phạm Văn Đồng về cuộc đời và
thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, giá trị của thơ văn Đồ Chiểu đối với đương thời và ngày nay.
- Nghệ thuật viết bài văn nghị luận: lí lẽ xác đáng, lập luận chặt chẽ, ngơn từ trong sáng, gợi
cảm, giàu hình ảnh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Hồn thiện và nâng cao kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại.
- Vận dụng cách nghị luận giàu sức thuyết phục của tác giả để phát triển các kĩ năng làm văn
nghi luận.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
- Giáo án lên lớp cá nhân
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a4</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> Phân tích cách lập luận của HCM trong tuyên ngôn độc lập để thấy
được đây là một áng văn chính luận mẫu mực?
<b>2. Giảng bài mới: </b>
<i> Vào bài: </i>
Nguyễn Đình Chiểu từ lâu đã đi vào cuộc đời của mỗi người dân Nam Bộ và thơ ca của dân tộc.
Đánh giá về những đóng góp của nhà thơ cũng có nhiều biểu hiện khác nhau, nhất là vào những năm
chống Mĩ ác liệt. Hơm nay, chúng ta cùng nhìn nhận lại vấn đề qua một bài viết của Phạm Văn Đồng
về nhà chí sĩ u nước Nguyễn Đình Chiểu.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu những</b>
<b>+ GV:</b> Dựa vào phần <i>Tiểu dẫn</i>, nêu
những nét chính về tác giả?
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b> 1. Tác giả: (SGK)</b>
<b>- </b>Phạm Văn Đồng (1906 – 2000).
<b>+ HS: </b>Dựa vào sách giáo khoa và trả
lời.
<b>GV giảng:</b>
<b>+ GV: </b>Như vậy, để viết được bài văn
nghị luận tốt thì điều quan trọng nhất
là phải có hiểu biết khơng chỉ về văn
học mà cịn cả về cuộc sống, có quan
niệm đúng đắn về cuộc sống và con
người
<b>+ GV: </b>Trong tác phẩm này có những
bài viết về <i>Hồ Chí Minh, Nguyễn</i>
<i>Trãi, Nguyễn Đình Chiểu...</i>
Ngãi.
- Là một nhà Cách mạng lớn của nước ta trong thế
kỉ XX.
- Quá trình hoạt động cách mạng:
<b>(SGK)</b>
<b>2. Văn bản: </b>
<b>+ GV: </b>Nêu hoàn cảnh ra đời của bài
viết?
<b>+ HS: </b>Dựa vào phần <i>Tiểu dẫn</i> và trả
lời.
<b>+ GV: </b>Bài viết ra đời trong bối cảnh
lịch sử lúc bấy giờ như thế nào? Bài
viết được viết nhằm mục đích gì?
<b>+HS:</b>Trả lời: Bài viết ra đời nhằm cổ
vũ phong trào u nước đang dấy lên
mạnh mẽ đó
<b>a. Hồn cảnh ra đời:</b>
- Viết nhân kỉ niệm 75 năm ngày mất của nhà thơ
Nguyễn Đình Chiểu (3 – 7 – 1888), đăng trên tạp chí
<i>Văn học</i> tháng 7 – 1963
<b>- Hồn cảnh năm 1963:</b> Tình hình miền Nam có
nhiều biến động lớn
+ Mĩ tài trợ và can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến
tranh
+ Phong trào đấu tranh chống Mĩ và tay sai nổi lên
khắp nơi, tiêu biểu là phong trào Đồng Khởi.
<b>+ GV: </b>Bài nghị luận này có thể chia
làm mấy phần? Nội dung chính của
mỗi phần là gì?
<b>+ GV:</b> Phần thân bài có bao nhiêu
luận điểm? Tìm những câu chủ đề thể
hiện luận điểm đó?
<b>+ HS:</b> Thảo luận chung 2 phút và trả
lời.
<b>b. Bố cục: </b>
<b>* Ba phần:</b>
- Phần mở bài: Từ đầu đến <i>“... cách đây hơn một</i>
<i>trăm năm”</i>
Nêu luận đề: Nguyễn Đình Chiểu - nhà thơ lớn
của dân tộc.
(“<i>Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác</i>
<i>thường, nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú</i>
<i>nhìn thì mới thấy, và càng nhìn thì càng thấy sáng.</i>
<i>Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng vậy”</i>)
- Phần thân bài: Từ <i>“Nguyễn Đình Chiểu”</i> đến <i>“...</i>
<i>văn hay của Lục Vân Tiên</i>”
Nêu ba luận điểm tương ứng với ba câu chủ đề:
<i>+ Luận điểm 1:</i> Từ <i>“Nguyễn Đình Chiểu”</i> đến <i>“...</i>
<i>khôn lường thực hư</i>”
Con người và quan niệm văn chương của
Nguyễn Đình Chiểu.
(“<i>Cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu là của</i>
<i>một chiến sĩ phấn đấu hi sinh vì một nghĩa lớn”</i>)
<i>+ Luận điểm 2:</i> Tiếp theo đến <i>“hai vai nặng</i>
<i>nề”</i>
Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu.
(“<i>Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu</i>
<i>làm sống lại trong tâm trí chúng ta phong trào</i>
<i>kháng Pháp oanh liệt và bền bĩ của nhân dân Nam</i>
<i>Bộ từ 1860 về sau, suốt hai mươi năm trời”</i>)
<b>+ GV:</b> Các luận điểm có tính thống
<b>+ GV: </b>Theo em, cách trình bày các
luận điểm của văn bản có gì đặc biệt,
độc đáo?
<i>Vân Tiên”</i>
Đánh giá về truyện thơ <i>Lục Vân Tiên</i>.
(<i>“Lục Vân Tiên, một tác phẩm lớn nhất của</i>
<i>Nguyễn Đình Chiểu, rất phổ biến trong dân gian,</i>
<i>nhất là ở miền Nam”</i>)
- Phần kết bài: Còn lại
Đánh giá khái quát về cuộc đời và sự nghiệp văn
chương của Nguyễn Đình Chiểu
(<i>“Đời sống và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu</i>
<i>là một tấm gương sáng, nêu cao đại vị và tác dụng</i>
<i>của văn học, nghệ thuật, nêu cao sư mạng của người</i>
<i>chiến sĩ trên mặt trận văn hoá và tư tưởng”</i>)
<b>* Sự thống nhất giữa các luận điểm:</b>
Ba luận điểm quy tụ làm sáng tỏ một nhận định
trung tâm: “<i>Trên trời có những vì sao có ánh sáng</i>
<i>khác thường, nhưng con mắt của chúng ta phải</i>
<i>chăm chú nhìn thì mới thấy, và càng nhìn thì càng</i>
<i>thấy sáng. Văn thơ của Nguyễn Đình Chiểu cũng</i>
<i>vậy”</i>
* <b>Kết cấu độc đáo: </b>
<b>- </b>Không theo trật tự thời gian sáng tác: <i>Truyện</i>
<i>Lục Vân Tiên</i> được sáng tác trước nhưng lại được
phân tích sau.
- Phần viết về <i>Lục Vân Tiên</i> – <i>“tác phẩm lớn”</i> lại
viết không kĩ bằng phần viết về thơ văn yêu nước.
Mục đích nghị luận quyết định hệ thống luận
điểm và cách sắp xếp, mức độ nặng nhẹ của từng
luận điểm (<i>Viết để làm gì?</i> quyết định <i>Viết như thế</i>
<i>nào?</i>)
<b>+ GV: </b>Tác giả mở đầu bằng một nhận
định như thế nào, nêu lên điều gì?
<b>+ HS: </b>Tìm dẫn chứng và trả lời.
<b>+ GV: </b>Hiểu <i>“lúc này”</i> là thời điểm
nào? Nhấn mạnh thời điểm ấy, Phạm
Văn Đồng muốn nêu lên điều gì?
<b>+ GV: </b>Sau đó, Phạm Văn Đồng đã
dùng câu văn ẩn dụ để khẳng định
điều gì về Nguyễn Đình Chiểu?
<b>+ GV giải thích: </b>
o <i>Nguyễn Đình Chiểu là ngơi sao có</i>
<i>ánh sáng khác thường:</i> Nguyễn Đình
Chiểu là một hiện tượng độc đáo, thơ
văn Nguyễn Đình Chiểu có vẻ đẹp
riêng không dễ nhận ra.
o <i>Phải chăm chú nhìn thì mới thấy:</i>
<b>II.ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN</b>
<b> 1. Phần mở bài: Nguyễn Đình Chiểu – nhà thơ</b>
<i><b>lớn của dân tộc</b></i>
- Tác giả mở đầu bằng một nhận định khách quan
có tính thời sự:
<i>“Ngơi sao Nguyễn Đình Chiểu, một nhà thơ lớn</i>
<i>của nước ta, đáng lẽ phải sáng tỏ hơn nữa trong bầu</i>
<i>trời văn nghệ của dân tộc, nhất là vào lúc này”</i>
“<i>Lúc này</i>”: năm 1963, phong trào đấu tranh chống
Mĩ – nguỵ của nhân dân miền Nam đang phát triển
sôi sục, rộng khắp
Nhấn mạnh thời điểm ca ngợi nhà thơ yêu nước
Nguyễn Đình Chiểu để khẳng định truyền thống
chống ngoại xâm, động viên nhân dân cả nước vùng
lên.
- Tác giả dùng nghệ thuật ẩn dụ để khẳng định tài
năng và tấm lịng u nước của Nguyễn Đình Chiểu:
phải cố gắng tìm hiểu và tìm hiểu kĩ,
phải kiên trì nghiên cứu thì mới cảm
nhận được vẻ đẹp riêng của nó.
o <i>Càng nhìn càng thấy sáng:</i> càng
nghiên cứu, càng tìm hiểu kĩ ta sẽ
càng thấy được cái hay của nó và càng
khám phá ra được những vẻ đẹp mới
<b>+ GV: </b>Em có nhận xét gì về cách đặt
vấn đề của tác giả? như một định hướng để tìm hiểu về thơ văn Nguyễn<b>Cách đặt vấn đề:</b> đúng đắn, tồn diện và mới mẻ,
Đình Chiểu.
<b>+ GV: </b>Theo tác giả, những lí do nào
làm <i>“ngơi sao Nguyễn Đình Chiểu”</i>
chưa sáng tỏ hơn trên bầu trời văn
<b>+ HS: </b>Tìm dẫn chứng và trả lời.
- Tác giả nêu hai lí do khiến cho “ngơi sao Nguyễn
Đình Chiểu” chưa sáng tỏ hơn trong bầu trời văn
nghệ dân tộc:
<b>+ Thứ nhất:</b> Nhiều người chỉ biết Nguyễn Đình
Chiểu là tác giả của truyện thơ <i>Lục Vân Tiên</i> và hiểu
tác phẩm này khá thiên lệch về nội dung và nghệ
thuật.
<b>+ Thứ hai:</b> Người đọc biết rất ít về thơ văn yêu
nước - một bộ phân quan trọng trong sự nghiệp sáng
tác của Nguyễn Đình Chiểu.
<b>+ GV:</b> Cùng học sinh chốt lại vấn đề.
Hết tiết 1
Cách đặt vấn đề độc đáo: nêu vấn đề, lí giải
nguyên nhân, định hướng tìm hiểu... <sub></sub> phong phú, sâu
sắc
<b>4. Củng cố: </b>Ở phần mở bài PVĐ đã giới thiệu NĐC là người có đóng góp ntn trong nền
VNDT?
<b>5. Dặn dò: </b>Học bài, soạn tiếp tiết 2
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
...
...
<b></b>
---Ngày soạn: 20/8/2011
Ngày dạy: ...tháng 8 năm 2011 Lớp: 12a4
<b>Tiết thứ: 11 - Đọc văn.</b>
<b> - Phạm Văn Đồng- </b>
<b>II.</b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Những đánh giá vừa sâu sắc, mới mẻ, vừa có lí, có tình của Phạm Văn Đồng về cuộc đời và
thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, giá trị của thơ văn Đồ Chiểu đối với đương thời và ngày nay.
- Nghệ thuật viết bài văn nghị luận: lí lẽ xác đáng, lập luận chặt chẽ, ngơn từ trong sáng, gợi
cảm, giàu hình ảnh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Hoàn thiện và nâng cao kĩ năng đọc – hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại.
- Vận dụng cách nghị luận giàu sức thuyết phục của tác giả để phát triển các kĩ năng làm văn
nghi luận.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
- Giáo án lên lớp cá nhân
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a4: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> Mở đầu văn bản tác giả PVĐ đã đánh giá vai trò của NĐC trong nền
văn học VN như thế nào?
<b>2. Giảng bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN</b>
<b>1. Phần mở bài</b>
<b>+ GV: </b>Tác giả đã giới thiệu
những gì về con người nhà
thơ Nguyễn Đình Chiểu?
<b>+ GV: </b>Tác giả đã nhấn
mạnh vào đặc điểm nổi bật
nào khi giới thiệu về con
người Nguyễn Đình Chiểu?
<b>+ HS: </b>Tìm dẫn chứng và trả
<i><b>2. Phần thân bài: </b></i>
<i><b>a. Luận điểm 1: Con người và quan niệm sáng tác của</b></i>
<b>Nguyễn Đình Chiểu </b>
<i><b>- Con người:</b></i>
+ Sinh ra trên đất Đồng Nai hào phóng
+ Triều đình nhà Nguyễn cam tâm bán nước, nhân dân
khắp nơi đứng lên đánh giặc cứu nước
+ Bị mù, Nguyễn Đình Chiểu dùng thơ văn phục vụ chiến
đấu
+ Thơ văn ông ghi lại tâm hồn trong sáng và cao q của
ơng và thời kì <i>khổ nhục nhưng vĩ đại</i> của dân tộc.
Tác giả không viết lại tiểu sử Nguyễn Đình Chiểu mà nhấn
mạnh vào đặc điểm nổi bật: <i><b>khí tiết của một người chí sĩ yêu</b></i>
<i><b>nước, trọn đời phấn đấu hi sinh vì nghĩa lớn.</b></i>
<b>+ GV: </b>Tác giả đã khẳng
định: Cuộc đời Nguyễn
Đình Chiểu là tấm gương
sáng. Tác giả đã giới thiệu
<b>+ HS: </b>Trả lời
<b>+ GV: </b>Nguyễn Đình Chiểu
có quan niệm như thế nào
về văn chương? Nhận xét
về quan niệm sáng tác đó?
<b>+ HS: </b>Tìm dẫn chứng và trả
lời.
<b>+ GV:</b> Trong phần này, tác
giả đã đưa ra những luận
điểm và luận cứ như thế
nào? Có tác dụng gì?
<i><b>- Quan điểm sáng tác:</b></i>
+ Thơ Nguyễn Đình Chiểu là thơ văn mang tính chiến đấu,
đánh thẳng vào giặc xâm lược và tôi tớ của chúng.
+ Với Nguyễn Đình Chiểu, cầm bút cịn là một thiên chức
nên ơng khinh miệt những kẻ lợi dụng văn chương để làm việc
phi nghĩa.
Quan niệm sáng tác thống nhất với con người Nguyễn Đình
Tác giả đã đưa ra luận điểm có tính khái qt cao, luận cứ
bao gồm các lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể, giúp người
đọc hiểu rõ và sâu sắc vấn đề.
Trong phần đầu của luận
điểm 2, Phạm Văn Đồng đã
tái hiện lại thời kì Nguyễn
Đình Chiểu sống. Đó là thời
kì ntn?
<i><b>b. Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu </b></i>
<i><b>- Nêu bối cảnh thời đại Nguyễn Đình Chiểu cầm bút: “khổ</b></i>
<i><b>nhục nhưng vĩ đại”</b></i>
<b>+ HS: </b>Tìm dẫn chứng và trả
lời
<b>+ GV: </b>Tại sao tác giả lại
mở đầu phần này việc tái
hiện lại thời kì Nguyễn
Đình Chiểu sống?
<b>+ HS: </b>Suy nghĩ và trả lời.
<b>+ GV: </b>Tác giả gọi thời kì
Nguyễn Đình Chiểu là thời
kì <i>“khổ nhục nhưng vĩ đại”.</i>
Văn chương Nguyễn Đình
Chiểu phản chiếu lại thời kì
<b>+ HS: </b>Phát biểu
<b>+ GV:</b> Văn chương chân
chính cịn phải tham gia tích
cực vào cuộc đấu tranh của
thời đại. Phạm Văn Đồng đã
khẳng định thơ văn yêu
nước của Nguyễn Đình
Chiểu có tính chiến đấu như
thế nào?
+ Năm 1862, cắt ba tỉnh miền Đông và năm 1867 cắt ba tỉnh
miền Tây cho giặc
+ Cuộc chiến tranh của nhân dân lan rộng khắp nơi làm cho
kẻ thù khiếp sợ và khâm phục
Nguyễn Đình Chiểu xứng đáng là <i>“ngôi sao sáng trong văn</i>
<i>nghệ dân tộc”,</i> vì thơ văn ơng đã <i>“làm sống lại phong trào</i>
<i>kháng Pháp bền bĩ và oanh liệt của nhân dân Nam Bộ từ 1860</i>
<i>trở về sau”</i> <sub></sub> Vì nhà văn lớn, tác phẩm lớn khi phản ánh trung
thành những đặc điểm bản chất của một giai đoạn lịch sử trọng
đại.
<i><b>- Nêu nội dung chính thơ văn Nguyễn Đình Chiểu:</b></i>
+ Là tấm gương phản chiếu thời đại nên sáng tác của
Nguyễn Đình Chiểu là <i>lời ngợi ca những nghĩa sĩ nông dân</i>
<i>dũng cảm và cũng là lời khóc thương cho những anh hùng thất</i>
<i>thế, bỏ mình vì dân vì nước </i>
Phần lớn là những bài văn tế
+ Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu mang tính chiến đấu vì đã
xây dựng những hình tượng <i>“sinh động và não nùng”</i> về
những con người <i>“suốt đời tận trung với nước, trọng nghĩa với</i>
<i>dân, giữ trọn khí phách hiên ngang cho dù chiến bại” </i>và <i>“ngòi</i>
<i>bút, nghĩa là tâm hồn trung nghĩa của Nguyễn Đình Chiểu”:</i>
<b>+ GV: </b>Mặt khác, bản chất
của văn chương là sáng tạo.
Văn chương đóng góp cho
đời bằng những cái độc đáo,
chưa từng thấy ở các tác
phẩm trước đó hoặc cùng
thời.
<b>+ GV: </b>Phạm Văn Đồng đã
phân tích tác phẩm nào của
Nguyễn Đình Chiểu để cho
người đọc thấy được sự
sáng tạo của Nguyễn Đình
Chiểu? Sự sáng tạo đó là
gì?
<b>+ HS: </b>Suy nghĩ và trả lời
<b>+ GV: </b>Tác giả đã so sánh
bài <i>Văn tế nghĩa sĩ Cần</i>
<i>Giuộc </i>với <i>Bình Ngơ đại</i>
<i>cáo</i>. So sánh như vậy để
làm gì?
<b>+ HS: </b>Tìm dẫn chứng và trả
lời
<b> + GV: </b>Phạm Văn Đồng đã
dẫn thêm bài thơ <i>Xúc cảnh</i>
của Nguyễn Đình Chiểu
nhằm mục đích gì?
<b>+ HS: </b>Suy nghĩ và trả lời
<b>+ GV: </b>Phạm Văn Đồng đã
đặt tác phẩm của Nguyễn
Đình Chiểu vào phong trào
<b>o Phân tích một tác phẩm tiêu biểu: “Văn tế nghĩa sĩ</b>
<i><b>Cần Giuộc” </b></i>
Ta thấy được <i>tính chiến đấu và sự sáng tạo</i> trong việc xây
dựng hình tượng <i>người anh hùng</i> hồn tồn mới trong văn học
– <i>nghĩa sĩ nông dân</i>
<b>o So sánh với “Bình Ngơ đại cáo” của Nguyễn Trãi:</b> Bài
cáo là khúc ca khải hoàn, bài văn tế là khúc ca của những
người anh hùng thất thế mà vẫn hiên ngang
Khẳng định giá trị to lớn của bài văn tế.
<b>o Trong thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu</b> cịn
có những đố hoa, hịn ngọc rất đẹp như <i>“Xúc cảnh” </i>
Tác giả khơng phân tích mà chỉ gợi ra để người đọc cảm nhận
được <b>sự phong phú</b> trong thơ văn yêu nước Nguyễn Đình
Chiểu
<b>o Đặt tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu vào phong</b>
<b>trào thơ văn kháng Pháp lúc bấy giờ</b> với những tên tuổi tài
năng như Phan Văn Trị, Nguyễn Thông, Bùi Hữu Nghĩa...
thơ văn kháng Pháp lúc bấy
giờ với những tên tuổi tài
năng. Đặt như vậy là nhằm
mục đích gì?
<b>+ GV chốt lại:</b> Với ý nghĩa
ấy, Nguyễn Đình Chiểu
XIX.
<b>+ GV: </b>Trong luận điểm 2,
Phạm Văn Đồng viết về
Nguyễn Đình Chiểu với trí
tuệ, sự hiểu biết như thế
nào? Nhận xét về cách viết
của tác giả?
<b>+ HS: </b>Suy nghĩ và trả lời
+ <b>GV: </b>Phạm Văn Đồng
không nhìn nhận Nguyễn
Đình Chiểu với con mắt
hoài cổ mà luôn nhìn từ
trung tâm cuộc sống hôm
nay. Cách nhìn nhận như
vậy là tác giả muốn cho
người đọc thấy được điều
gì?
<b>+ HS: </b>Suy nghĩ và trả lời
<b>=> Nhận xét:</b>
+ Phạm Văn Đồng viết về Nguyễn Đình Chiểu bằng một <i>trí</i>
<i>tuệ sáng suốt, hiểu biết sâu sắc</i> qua hệ thống <i>lập luận rõ ràng</i>
Giọng văn nghị luận không khô khan mà thấm đẫm cảm xúc
+ Tác giả khơng nhìn nhận Nguyễn Đình Chiểu với con mắt
hồi cổ - tiếc thương những giá trị cũ, mà ln nhìn từ trung
tâm cuộc sống hôm nay – những năm 60 của thế kỉ XX
Con người hơm nay có điều kiện để <i>đồng cảm</i> với một con
người đã sống hết mình vì dân tộc, thấu hiểu hơn những giá trị
thơ văn của con người đó.
<b>+ GV: </b>Phạm Văn Đồng đã
nêu lên lí do nào làm cho
tác phẩm <i>Lục Vân Tiên</i>
được xem là <i>“lớn nhất”</i> của
Nguyễn Đình Chiểu và
được phổ biến rộng rãi
trong dân gian?
<b>+ HS: </b>Tìm dẫn chứng và trả
lời
<b>+ GV: </b>Khi bàn luận về
những điều mà nhiều người
cho là hạn chế của tác
phẩm, Phạm Văn Đồng thừa
<b>+ HS: </b>Tìm dẫn chứng và trả
lời
<b>+ GV: </b>Tác giả cũng đã
khẳng định đó là những hạn
chế như thế nào của tác
phẩm Lục Vân Tiên? Vì
sao?
<b>+ HS: </b>Tìm dẫn chứng và trả
lời
<b>+ GV: </b>Việc nêu lên hạn chế
trước rồi sau đó lí giải có
tác dụng gì?
<i><b>c. Luận điểm 3: Truyện thơ Lục Vân Tiên</b></i>
<b> </b>- Nêu nguyên nhân làm cho tác phẩm được xem là <i>“lớn nhất”</i>
của Nguyễn Đình Chiểu và được phổ biến rộng rãi trong dân
gian:
<i>“trường ca ca ngợi chính nghĩa, những đạo đức đáng quý</i>
<i>trọng ở đời, ca ngợi những con người trung nghĩa”</i>
- Bàn luận về những điều mà nhiều người cho là hạn chế của
tác phẩm:
+ Thừa nhận sự thật: <i>“Những giá trị luân lí mà Nguyễn Đình</i>
<i>Chiểu ca ngợi, ở thời đại chúng ta, theo quan điểm của chúng</i>
<i>ta thì có phần đã lỗi thời”</i>, trong tác phẩm có những chỗ <i>“lời</i>
<i>văn khơng hay lắm” </i><sub></sub> trung thực, cơng bằng khi phân tích.
+ Khẳng định bằng những lí lẽ và dẫn chứng xác thực: đó là
những hạn chế <i>khơng thể tránh khỏi</i> và <i>khơng phải là chính</i>
<i>yếu</i>:
o Hình tượng con người trong <i>“Lục Vân Tiên”</i> gần gũi với
mọi thời, vấn đề đạo đức trong Lục Vân Tiên mang tính phổ
quát xưa nay <sub></sub><i>“gần gũi với chúng ta”</i>, <i>“làm cho chúng ta cảm</i>
<i>xúc và thích thú”</i>
o Lối kể chuyện <i>“nơm na”</i> dễ nhớ, dễ truyền bá trong dân
gian <sub></sub> người miền Nam say sưa nghe kể <i>“Lục Vân Tiên”</i>
<b>+ HS: </b>Suy nghĩ và trả lời.
<b>+ GV: </b>Phạm Văn Đồng đã
xem xét giá trị của <i>“Truyện</i>
<i>Lục Vân Tiên”</i> trong mối
quan hệ nào? Đó là cách
xem xét như thế nào?
<b>+ HS: </b>Suy nghĩ và trả lời.
=> Phạm Văn Đồng đã xem xét giá trị của <i>“Truyện Lục Vân</i>
<i>Tiên”</i> trong mối quan hệ mật thiết với đời sống nhân dân (quen
thuộc với nhân dân, được nhân dân chấp nhận và yêu mến) <sub></sub> Đó
<b>+ GV: </b>Tác giả đã khẳng
định những gì về Nguyễn
Đình Chiểu?
<b>+ HS: </b>Tìm dẫn chứng và trả
lời.
<b>+ GV: </b>Qua lời tổng kết đó,
tác giả muốn rút ra bài học
gì?
<b>+ HS: </b>Suy nghĩ và trả lời:
o Vai trị của người chiến
sĩ trên mặt trận văn hố tư
tưởng
o Vai trò to lớn của văn
học đối với đời sống
o Tưởng nhớ đến Nguyễn
Đình Chiểu, một con người
anh dũng, một <i>“ngôi sao</i>
<i>sáng trong văn nghệ dân</i>
<i>tộc”</i>
<i><b>3. Phần kết bài:</b></i>
- Khẳng định vẻ đẹp nhân cách và vị trí của Nguyễn Đình
<i>“Nguyễn Đình Chiểu là một chí sĩ u nước, một nhà thơ lớn</i>
<i>của nước ta”.</i>
- Nhấn mạnh ý nghĩa và giá trị to lớn của cuộc đời và sự
nghiệp văn chương của Nguyễn Đình Chiểu. Đó là bài học cho
mỗi con người:
<i>“Đời sống và sự nghiệp của Nguyễn Đình Chiểu là một tấm</i>
<i>gương sáng, nêu cao địa vị và tác dụng của văn học, nghệ</i>
<i>thuật, nêu cao sứ mạng của người chí sĩ trên mặt trận văn hố</i>
<i>và tư tưởng”</i>
Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ yêu nước, lá cờ đầu của thơ
văn yêu nước, là người nêu cao sứ mạng của người chiến sĩ
trên mặt trận văn hố tư tưởng.
<b>+ GV: </b>Tóm lại, qua bài văn
nghị luận này, Phạm Văn
Đồng muốn chúng ta hiểu
thật đúng và thật sâu sắc
những gì về cuộc đời và sự
nghiệp văn chương của
Nguyễn Đình Chiểu?
<b>+ HS:</b> đọc và ghi nhớ.
<b>III. TỔNG KẾT</b>
<b>Ghi nhớ (SGK)</b>
<b>4. Củng cố:</b>
- Nhận xét về cách viết của tác giả trong bài văn nghị luận này?
<b> 5. Dặn dò</b>
- Chuẩn bị bài mới: <b>MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ – ĐÔ-XTÔI-ÉP-XKI </b>
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày dạy: ...tháng 8 năm 2011 Lớp: 12a4
<b>Tiết thứ: 11 . </b>
<i><b>Đọc thêm - MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ (N. Đình Thi)</b></i>
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về văn bản nghị luận
- Học tập các thao tác lập luận trong văn bản nghị luận về một vấn đề văn học
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giáo án lên lớp cá nhân
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp:</b> 12a4:
<b> 2.Kiểm tra bài cũ:</b>
Bài : <i><b>NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU, NGƠI SAO SÁNG TRONG VĂN NGHỆ DÂN TỘC</b></i>
Câu hỏi:
- Cách giới thiệu về con người Nguyễn Đình Chiểu có gì khác lạ, nhằm mục đích gì?
- Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu thể hiện điều gì? Có tính chiến đấu như thế
nào?
- Nhận xét về cách viết của tác giả trong bài văn nghị luận này?
<b>3. Tiến trình bài dạy:</b>
Vào bài: Trực tiếp.
<b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu về văn bản Mấy</b>
- <b>GV</b>: Nguyễn Đình Thi lí giải
về đặc trưng cơ bản nhất của
thơ: Thơ là biểu hiện của tâm
hồn con người như thế nào?
- HS thảo luận trả lời
- <b>GV</b>: Theo NĐT thơ có những
đặc trưng nào?
<b>I. MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ:</b>
<b>1 . Đặc trưng cơ bản nhất của thơ: </b>thể hiện tâm hồn con
người.
<b>- Đặt ra một câu hỏi:</b> không mang nghĩa nghi vấn mà
khẳng định:
“<i>Đầu mối của thơ ...hồn con người chăng?”</i>.
- <b>Khởi đầu một bài thơ:</b> phải có “<i>rung động thơ</i>”, sau
đó mới “<i>làm thơ</i>”.
- <b>Rung động thơ:</b>
+ có được khi tâm hồn ra khỏi trạng thái bình thường;
+ do có sự va chạm với thế giới bên ngoài, với thiên
nhiên, với những người khác mà tâm hồn thức tỉnh, bật lên
những tình ý mới mẻ.
<b>- Còn làm thơ:</b>
+ là thể hiện những rung động của tâm hồn con người
bằng lời nói (tức là chữ).
+ Những lời, những chữ ấy phải có sức mạnh truyền cảm
tới người đọc, khiến “<i>mọi sợi dây của tâm hồn rung lên”.</i>
<b>2. Những đặc trưng khác của thơ</b> gồm: hình ảnh, tư
tưởng, cảm xúc, cái thực,...
- <b>GV</b>: Nguyễn Đình Thi chỉ cho
ta thấy được sự khác biệt của
ngôn ngữ thơ với các ngôn ngữ
thể loại khác là gì?
<b>- GV: </b>Nét tài hoa của Nguyễn
ĐÌnh Thi được bộc lộ như thế
nào trong nghệ thuật lập luận,
đưa dẫn chứng, sử dụng từ ngữ,
hình ảnh,... để làm sáng tỏ từng
vấn đề đặt ra?
- <b>GV: </b>Quan niệm về thơ của
NĐT ngày nay cịn có giá trị
<i>một nhận thức, một thái độ tình cảm hoặc suy nghĩ</i>”.
- Thơ gắn liền với sự suy nghĩ, thơ phải có tư tưởng,
nhưng <b>tư tưởng trong thơ</b> cũng là tư tưởng - cảm xúc,
- <b>Cảm xúc, tình cảm</b> là những yếu tố quan trọng bậc
nhất mà nhà thơ hướng tới.
“<i>Cảm xúc là phần thịt xương hơn cả của đời sống tâm</i>
<i>hồn”. </i>
- Ngay <b>cái thực trong thơ</b> cũng là sự thành thực của cảm
xúc, là biểu hiện một cách chân thật và sinh động những gì
đang diễn ra trong tâm hồn, đó là <i>“hình ảnh thực nảy lên ...</i>
<i>hoặc trạng thái nào đấy”.</i>
Tóm lại, hình ảnh, tư tưởng, cảm xúc, cái thực của thơ
đều nằm trong hệ quy chiếu của tâm hồn con người.
<b>3. Ngôn ngữ thơ </b>có nét khác biệt so với ngơn ngữ các thể
loại văn học khác.
- Ngôn ngữ trong truyện, kí: chủ yếu là ngơn ngữ tự sự,
kể chuyện,
- Ngôn ngữ trong kịch: chủ yếu là ngôn ngữ đối thoại
- Ngơn ngữ thơ ca: có tác dụng gợi cảm đặc biệt nhờ yếu
tố nhịp điệu, “<i>Cái kì diệu ấy của tiếng nói trong thơ, có</i>
<i>lẽ ..., nói chung là của tâm hồn</i>”.
- Xuất phát từ sự đề cao nhịp điệu bên trong, nhịp điệu
của tâm hồn, Nguyễn Đình Thi quan niệm:
+ “<i>khơng có vấn đề thơ tự do, thơ có vần và thơ khơng</i>
<i>vần</i>” mà chỉ có “<i>thơ thực và thơ giả, thơ hay và thơ không</i>
<i>hay, thơ và không thơ</i>”.
+ Thời đại mới, tư tưởng, tình cảm mới, nội dung mới
địi hỏi một hình thức mới, điều quan trọng là dùng thơ tự
do, thơ khơng vần, hay “<i>dùng bất cứ hình thức nào, miễn là</i>
<i>thơ diễn đạt được đúng tâm hồn con người mới ngày nay”.</i>
<b>4. Nét tài hoa của Nguyễn Đình Thi:</b>
Bộc lộ trong nghệ thuật lập luận, đưa dẫn chứng, sử
dụng từ ngữ, hình ảnh,... để làm sáng tỏ từng vấn đề đặt ra.
- Mở đầu bài viết, dùng ngay lập luận phủ nhận để khẳng
định (bác bỏ một số quan niệm có phần phiến diện về
thơ-có người cho “<i>thơ là ở những lời đẹp</i>” lại có người cho
“<i>thơ khác với các thể văn khác ở chỗ thơ in sâu vào trí</i>
<i>nhớ”</i>, để nhấn mạnh đặc trưng cơ bản nhất của thơ là biểu
hiện tâm hồn con người),
- từ đó triển khai các ý ngày càng cụ thể hơn, xốy sâu
vào vấn đề chính.
- Lí lẽ gắn với dẫn chứng. Cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh
rất cụ thể, sinh động, gây ấn tượng mạnh:
+ “<i>Thơ là tiếng nói đầu tiên... là những cảm xúc”,</i>
<i>+ “Mỗi chữ như một ngọn nến đang cháy, những ngọn</i>
<i>nến ấy xếp bên nhau thành một vùng sáng chung”.</i>
<b>5. Giá trị của bài văn:</b>
khơng? Vì sao?
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu về văn bản </b>
<b>Đô-xtôi-ep-ki</b>
- <b>GV</b>: Đơ-xtơi-ép-ki qua nét vẽ
của X. Vai gơ là một con người
có những nét gì đặc biệt về tính
cách và số phận?
- HS phát hiện và trả lời.
- <b>GV</b>: Tìm dẫn chứng về số phận
bị vùi dập và sức lao động phi
thường của Đô-xtôi-ép-xki ?
- <b>GV</b>: Hiệu quả của lối cấu trúc
những hình ảnh trái ngược khi
thể hiện chân dung
Đô-xtôi-ép-xki?
- <b>GV</b>: Từ câu “<i>Cuối cùng</i> …”
- Bởi ý nghĩa thời sự, tính chất khoa học đúng đắn, gắn
bó chặt chẽ với cuộc sống và thực tiễn sáng tạo thi ca
<b>II. ĐÔ - XTÔI – ÉP – XKI (Trích):</b>
<i><b> 1. Tính cách và số phận của Đô – xtoi – ép – xki:</b></i>
<b>a. Hai thời điểm đối lập trong cuộc sống:</b>
<b>- Thời điểm thứ nhất:</b> kiếp sống của một kẻ lưu vong
(<i>tờ séc cuối cùng ,hiệu cầm đồ, phòng làm việc, cơn động</i>
<i>kinh, tiền nợ </i><sub></sub> thời điểm của sự tuyệt vọng lớn nhất.
<b>- Thời điểm thứ hai:</b>
+ Trở về Tổ quốc, “<i>một giây hạnh phúc tuyệt đỉnh”,</i>
<i>+ </i>những giờ phút<i> “xuất thần”, </i>
<i>+ </i>niềm hứng khởi trước đám đông cuồng nhiệt.
+ Sau đó là cái chết khi <i>“sứ mệnh đã hồn thành</i>”, trong
tình cảm anh em của tất cả các giai cấp và tất cả các đẳng
cấp của nước Nga.
<b>b. Những mâu thuẫn trong thiên tài Đơ-xtơi-ép-xki:</b>
- Con người mang trái tim vĩ đại >< phải tìm đến những
cơ hội thấp hèn, bị giày vị vì hồn cảnh.
- Số phận vùi dập thiên tài >< nhưng thiên tài tự cứu vãn
bằng lao động và tự đốt cháy trong lao động.
- Vinh quang tột đỉnh của Đốt >< cũng vẫn gắn với đau
khổ.
- Người bị lưu đày biệt xứ- <i>đau khổ một mình ->< sứ giả</i>
<i>của xứ sở mình.</i>
<b>2. Cấu trúc tương phản ở nhiều cấp độ:</b>
- Trong nội bộ một câu, hoặc giữa hai vế, giữa hai từ ngữ.
Ví dụ :
+ N<i>ước Nga tiếng gọi vĩnh cửu của niềm tuyệt vọng của</i>
<i>ông..,</i>
<i>+ Lao động là sự giải thoát và là nỗi thống khổ của ơng.</i>
- Trong từng đoạn. Ví dụ :
+ Hai hệ thống hình ảnh trái ngược ở đoạn từ <i>“Suốt</i>
<i>đêm...tinh thần của chúng ta</i>”.
+ Ở đây có sự đối lập: sự dằn vặt của cuộc sống hằng
- Sự đối lập giữa những chi tiết hèn mọn về đời thường
>< với những hình ảnh cao cả khác thường của khát khao
sáng tạo của thiên tài
<b>3. Biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ:</b>
- So sánh:
+ “<i>tác phẩm…là rượu ngọt”, </i>
<i>+ “đếm các ngày như trước đây đếm cái cọc của trại</i>
<i>giam”, </i>
<i>+ “trở về như một kẻ hành khuất”,</i>
<i>+ “lời như sấm sét”.</i>
<i>-</i> Ẩn dụ:
+ “<i>quả đã được cứu thốt, vỏ khơ rụng xuống”, </i>
<i>+ “thành phố ngàn tháp chuông”.</i>
- <b>GV</b>: Việc X.Vaigơ luôn gắn
Đôx-xtôi-ép-xki với bối cảnh
thời sự, chính trị và văn chương
có tác dụng như thế nào trong
việc làm nổi bật vai trò của nhà
văn?
Mục đích: từ chỗ mơ tả như một con người khốn khổ, bị
chà đạp, nâng lên thành một vị thánh, một con người siêu
phàm
<b>4. Biện pháp tô đậm chân dung văn học:</b>
Gắn hình tượng con người trên khung cảnh rộng lớn.
<b>- </b>Cái nền <b>Đơ-xtơi-ép-xki</b> xuất hiện: hình ảnh xã hội Nga
đương thời.
- Thiên tài bị đè nén bởi số phận, nhưng cũng có thể tác
động trở lại số phận, khơng chỉ số phận mình mà của cả dân
tộc, thời đại: Hỉnh ảnh nước Nga ở nửa đầu và cuối đoạn
trích.
<b>4. Củng cố:</b>
Nội dung và đặc sắc về nghệ thuật trong hai văn bản Đọc thêm.
<b>5. Dặn dò: </b>chuẩn bị bài: “Nghị luận về một hiện tượng đời sống”
Ngày soạn: 28/8/2011
Ngày dạy: ...tháng 8 năm 2011 Lớp: 12a4
<i><b>Tiết thứ: 1</b><b> 3 </b></i>
Giúp HS :
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nội dung, yêu cầu của dạng bài nghị luận vè một hiện tượng đời sống.
- Cách thức triển khai bài nghị luận về một hiện tượng đời sống.
<b>2. Kĩ năng; </b>
- Nhận diện được hiện tượng đời sống được nêu ra trong một số văn bản nghị luận.
- Huy động kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận về một hiện
tượng đời sống.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1. GV: </b>Bài soạn, giáo án, sgk, sách tham khảo.
<b>2. HS: </b>Bài soạn, SGK, STK…
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12A4: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Đọc thêm: <i><b>MẤY Ý NGHĨ VỀ THƠ, ĐÔX-TÔI-ÉP-XKI</b></i>
Câu hỏi:
- Nguyễn Đình Thi đã nêu lên đặc trưng cơ bản nhất của thơ như thế nào?
- Nguyễn Đình Thi có quan niệm như thế nào về thơ tự do?
- Thiên tài Đơx có những mâu thuẫn như thế nào trong cuộc đời và số phận?
- Tác giả đã làm nổi bật chân dung Đơx bằng cách nào?
<b>3. Tiến trình bài dạy</b> :
<b>Vào bài:</b>
<i> Chúng ta đã được học cách nghị luận về một tư tưởng đạo lí. Bài học hơm nay sẽ cung cấp </i>
<i>cho chúng ta kĩ năng viết một bài văn về một dạng nghị luận xã hội khác: Nghị luận về một </i>
hiện tượng đời sống.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm</b>
<b>một bài nghị luận về một hiện tượng</b>
<b>đạo lí</b>
<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu đề của SGK</b>
<b>+ GV:</b> Yêu cầu học sinh đọc tư liệu
tham khảo <i>“Chia chiếc bánh của mình</i>
<i>cho ai?”</i> (SGK)
<b>+ GV:</b> Đề bài yêu cầu nghị luận về
hiện tượng gì?
<b>+ HS:</b> Trả lời.
<b>+ GV:</b> Em dự định trong bài viết của
<b>1. Cách làm một bài nghị luận về một hiện</b>
<b>tượng đạo lí:</b>
<b>1.Tìm hiểu đề: </b>
<b>- Đề bài yêu cầu bày tỏ ý kiến: </b>việc làm của
anh Nguyễn Hữu Ân - vì tình thương <i>“dành hết</i>
<i>chiếc bánh thời gian của mình” </i>chăm sóc cho hai
người mẹ bị bệnh hiểm nghèo.
<b>- Luận điểm:</b>
+ Việc làm của Nguyễn Hữu Ân: đã nêu một tấm
gương về lòng hiếu thảo, vị tha, đức hi sinh của
thanh niên.
+ Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân là một hiện tượng
sống đẹp, thế hệ ngày nay cần có nhiều tấm gương
như Nguyễn Hữu Ân.
<b>+ GV:</b> Bài viết sẽ sử dụng những dẫn
chứng nào?
<b>+ GV:</b> Cần vận dụng những thao tác
lập luận nào?
+ Học sinh thảo luận nhóm và trả lời.
<b>+ GV:</b> Phần thân bài có những ý chính
nào? Tại sao?
<b>+ GV:</b> Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân có
ý nghĩa gì, tiêu biểu cho phẩm chất nào
của thanh niên ngày nay?
<b>+ GV:</b> Em hãy đánh giá chung về
những hiện tượng tương tự như hiện
tượng Nguyễn Hữu Ân?
<b>+ GV:</b> Những hiện tượng nào cần phê
phán?
<b>+ GV:</b> Em rút ra được bài học gì cho
những thanh niên, học sinh ngày nay?
<b>+ GV: </b>Phần kết bày nêu lên điều gì?
<i>thời gian vào những việc vơ bổ”.</i>
+ Bài học: Tuổi trẻ cần dành thời gian tu dưỡng,
lập nghiệp, sống vị tha để cuộc đời ngày một đẹp
hơn.
<b>- Dẫn chứng: </b>
+ Một số việc làm có ý nghĩa của thanh niên ngày
nay tương tự như Nguyễn Hữu Ân: dạy học ở các
lớp tình thương, giúp đỡ người tàn tật có hồn cảnh
neo đơn, tham gia phong trào tình nguyện…
+ Một số việc làm đáng phê phán của thanh niên
học sinh: bỏ học ra ngoài chơi điện tử, đánh bi a,
tham gia đua xe…
<b>- Thao tác nghị luận:</b> phân tích, chứng minh, bình
luận, bác bỏ.
<b>2. Lập dàn ý:</b>
<b> a. Mở bài: </b>
- Giới thiệu hiện tượng Nguyễn Hữu Ân
- Trích dẫn đề văn, nêu vấn đề <i>“chia chiếc bánh</i>
<i>mì của mình cho ai?”</i>
<b> b. Thân bài: </b>
<b>- Tóm tắt hiện tượng: </b>
Nguyễn Hữu Ân đã dành hết thời gian của mình
cho những người ung thư giai đoạn cuối.
<b>- Phân tích hiện tượng:</b>
Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân có ý nghĩa giáo dục
rất lớn đối với thanh niên, học sinh ngày nay:
+ Hiện tượng này chứng tỏ thanh niên Việt Nam
đã và đang phát huy truyền thống <i>Lá lành đùm lá</i>
<i>rách</i>, tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn
nhau của cha ông xưa.
+ Hiện tượng Nguyễn Hữu Ân tiêu biểu cho lối
sống đẹp, tình yêu thương con người của thanh
niên ngày nay.
+ Một số tấm gương tương tự.
<b>- Bình luận:</b>
<b> + Đánh giá chung về hiện tượng: </b>
Đa số thanh niên Việt Nam có ý thức tốt với việc
làm của mình, có hành vi ứng xử đúng đắn, có tấm
lịng nhân đạo, bao dung. Khơng chỉ vì một số ít
thanh niên có thái độ và việc làm khơng hợp lí mà
đánh giá sai toàn bộ thanh niên.
<b> + Phê phán:</b>
Một vài hiện tượng tiêu cực <i>“lãng phí chiếc bánh</i>
<i>thời gian” </i>vào những việc vơ bổ, khơng làm được
gì cho bản thân, gia đình, bạn bè, những người cần
được quan tâm, chia sẻ.
<b> + Kêu gọi:</b>
Thanh niên, học sinh ngày nay hãy noi gương
Nguyễn Hữu Ân để thời gian của mình khơng trơi
đi vơ ích.
<b> c. Kết bài: </b>
<b>- Thao tác 3: Tìm hiểu cách làm bài</b>
<b>nghị luận về một hiện tượng đời</b>
<b>sống.</b>
<b>+ GV:</b> Nghị luận đời sống là gì?
<b>+ HS:</b> Dựa và phần <i>Ghi nhớ</i> để trả lời.
<b>+ GV:</b> Cần đạt được những yêu cầu
nào khi làm bài một bài văn nghị luận
về một hiện tượng đời sống?
<b>+ HS:</b> Dựa và phần <i>Ghi nhớ</i> để trả lời.
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập.</b>
<b>- Thao tác 1: Luyện tập bài tập 1</b>
<b>SGK 68 -69.</b>
<b>+ GV:</b> Hiện tượng mà Nguyễn Ái
Quốc nêu lên trong bài viết là gì? Hiện
tượng ấy diễn ra vào khoảng thời gian
nào?
<b>+ GV:</b> Nguyễn Ái Quốc đã dùng các
thao tác lập luận nào?
+ <b>GV: </b>Nhận xét về cách dùng từ, diễn
đạt của Bác?
+ <b>GV: </b>Qua bài viết trên, em rút ra
được bài học gì cho bản thân?
<b>- Thao tác 2: Luyện tập bài tập 2:</b>
tượng.
<b>3. Cách làm bài nghị luận về hiện tượng đời</b>
<b>sống: Ghi nhớ</b> (SGK).
<b>- Nghị luận đời sống:</b> là bàn về một hiện tượng
có ý nghĩa trong xã hội.
<b>- Bài nghị luận cần:</b>
+ Nêu rõ hiện tượng
+ Phân tích các mặt đúng – sai, lợi – hại
+ Chỉ ra nguyên nhân
+ Bày tỏ ý kiến, thái độ của người viết
- Ngoài việc vận dung các thao tác lập luận như
phân tích, chứng minh, so sánh, bác bỏ, bình
<b>II.</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>: <b> </b>
<b>1. Bài tập 1:</b>
<b>a. Nguyễn Ái Quốc bàn về hiện tượng:</b>
- Sự lãng phí thời gian của thanh niên An Nam.
Hiện tượng ấy diễn ra vào những năm đầu thế kỉ
XX. Với hoàn cảnh xã hội nước ta ngày nay, hiện
tượng ấy vẫn còn.
<b>- Nêu và phê phán hiện tượng:</b> thanh niên, học
sinh Việt Nam du học lãng phí thời gian vào những
việc vơ bổ
<b>- Chỉ ra nguyên nhân:</b> Họ chưa xác định được lí
tưởng sống đúng đắn, ngại khó, ngại khổ, lười
biếng hoặc chỉ sống vìe tiền bạc, vì lợi ích nhỏ hẹp
<b>- Bàn bạc:</b> Nêu một vài tấm gương thanh niên,
sinh viên chăm học đạt địa vị cao, khi trở về thì
phục vụ cho nước nhà (giảng dạy ở các trường đại
học hoặc làm việc ở các ngành kinh tế, khoa học,
kĩ thuật)
<b>b. Nguyễn Ái Quốc đã dùng các thao tác lập</b>
<i>- Phân tích:</i> thanh niên du học, thanh niên trong
nước, lối sống của họ nguy hại cho đất nước
<i>- So sánh:</i> nêu hiện tuợng thanh niên, sinh viên
Trung Hoa du học chăm chỉ, cần cù.
<i>- Bác bỏ</i>: “<i>Thế thì thanh niên chúng ta đang làm</i>
<i>gì? Nói ra thì buồn, buồn lắm: Họ khơng làm gì</i>
<i>cả.”</i>
<b>c. Nghệ thụât diễn đạt của văn bản:</b>
- Dùng từ ngữ giản dị, không hoa mĩ, nêu dẫn
chứng xác thực, cụ thể;
- Kết hợp nhuần nhuyễn các kiểu câu trần thuật,
câu hỏi (“<i>Thế thì … gì</i>?”), câu cảm thán (“<i>Hỡi …</i>
<i>hồi sinh</i>”!).
<b>d. Rút ra bài học:</b>
- Xác định lí tưởng, cách sống;
- Mục đích, thái độ học tập đúng đắn.
<b>2. Bài tập 2:</b>
<b>+ GV:</b> Nêu lên dàn ý đại cương cho
bài viết?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: </b>Chốt lại và yêu cầu học sinh
xem phần gợi ý ở <b>SBT NV tập 1.</b>
<b>- Mở bài:</b> Nêu hiện tượng, trích dẫn đề, nhận định
chung.
<b>- Thân bài: </b>
+ Phân tích hiện tượng
+ Bình luận hiện tượng
o Đánh giá chung về hiện tượng
o Phê phán các biểu hiện chưa tốt
<b>- Kết bài:</b>
+ Bày tỏ suy nghĩ riêng của mình
+ Kêu gọi mọi người tránh xa các tệ nạn xã hội.
<b>4. Củng cố:</b>
- Thế nào là nghị luận về một hiện tượng đời sống?
- Cách làm bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?
<b>5. Dặn dò: - Học bài, soạn bài mới: “PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC”</b>
<b> * RÚT KINH NGHIỆM:</b>
...
Ngày soạn: 3/9/2011
Ngày dạy: ...Tháng 9 năm 2011 – Lớp: 12A4
<b>Tiết 14 - Tiếng việt</b>
<b>I.</b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Giúp HS nắm được:
- Khái niệm NNKH: Ngôn ngữ dùng trong các VB khoa học, trong phạm vi giao tiếp về
những vấn đề khoa học.
- Ba loại VB KH: VBKH chuyên sâu, VBKH giáo khoa, VBK phổ cập.
- Ba đặc trưng cơ bản của PCNNKH.
- Đặc điểm chủ yếu về các phương diện ngôn ngữ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Kĩ năng lĩnh hội và phân tích văn bản khoa học phù hợp với khả năng của HS THPT.
- Kĩ năng xây dựng văn bản khoa học.
- Kĩ năng phát hiện và sửa chữa lỗi trong văn bản khoa học.
1. GV: Bài giảng, giáo án, sgk, sgv, TLTK.
2. HS: Bài soạn, sgk, STK.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12A4</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b><i><b>Nghị luận về một hiện tượng đời sống</b></i>
- Thế nào là nghị luận về một hiện tượng đời sống?
- Cách làm bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?
- Trình bày các luận điểm trong dàn ý của đề bài Bài tập 2 phần Luyện tập?
<b>3. Giảng bài mới: </b>
Trong cuộc sống thường ngày, ta được tiếp xúc và sử dụng nhiều phong cách ngôn ngữ khác nhau.
Trong số đó có phong cách ngơn ngữ khoa học. Vậy ngơn ngữ khoa học là loại ngơn ngữ như thế
nào? Nó có những đặc trưng gì? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài học hôm nay.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu Văn bản</b>
<b>khoa học và ngôn ngữ khoa học.</b>
<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu các loại văn</b>
<b>+ GV: </b>Yêu cầu 3 học sinh lần lượt đọc
3 đoạn trích từ 3 văn bản khoa học.
<b>+ HS 1: </b>Đọc đoạn trích a
<b>+ HS 2: </b>Đọc đoạn trích b
<b>+ HS 3: </b>Đọc đoạn trích c
<b>+ GV:</b> Ba đoạn trích trên đều nói về
những vấn đề khoa học. Nhưng khác
nhau về mức độ và phạm vi sử dụng
như thế nào?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>+ GV: </b>Như vậy, các văn bản trên là
thuộc những loại văn bản khoa học nào?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>I. Văn bản khoa học và ngôn ngữ khoa học:</b>
<b>1. Tìm hiểu ngữ liệu:</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>- Về mức độ:</b></i>
+ Văn bản a: chuyên sâu
+ Văn bản b: phù hợp với học sinh THPT
<i><b>- Về phạm vi sử dụng:</b></i>
+ Văn bản a: những người có trình độ chun
mơn sâu
+ Văn bản b: trong nhà trường
+ Văn bản c: mọi người
<i><b>- Các loại văn bản khoa học:</b></i>
+ Văn bản a: VBKH chuyên sâu
+ Văn bản b: VBKH giáo khoa
+ Văn bản c: VBKH phổ cập
<b>- Thao tác 2: Tìm hiểu khái niệm</b>
<b>ngôn ngữ khoa học.</b>
<b>+ GV: </b>Qua các ngữ liệu đã phân tích,
em hiểu thế nào là ngơn ngữ khoa học?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>+ GV:</b> Ngôn ngữ khoa học tồn tại dưới
những dạng nào? Nêu ví dụ một số loại
văn bản khoa học của từng dạng?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>2. Ngôn ngữ khoa học:</b>
<i><b>- Ngôn ngữ khoa học:</b></i> Là ngôn ngữ dùng trong
các văn bản khoa học, trong phạm vi giao tiếp về
những vấn đề khoa học.
<i><b> - Các dạng:</b></i>
<b>+ Dạng viết:</b> báo cáo khoa học, luận văn, luận
án, SGK, sách phổ biến khoa học…
<b>+ Dạng nói:</b> giảng bài, nói chuyện khoa học,
thảo luận – tranh luận khoa học...
<b>* Hot ng 2: Tỡm hiu ặc trng của</b>
<b>ngôn ngữ khoa häc.</b>
<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu tính khái qt,</b>
<b>trừu tượng ca ngôn ngữ khoa học.</b>
<b> + GV: </b>Da vào những tư liệu thực tế
và nhận định trong SGK, cho biết tính
khái qt trừu tượng của ngơn ngữ khoa
học thể hiện qua các phương tiện ngôn
ngữ như thế nào?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>II. </b>
<b> Đ Ỉc tr ng của ngôn ngữ khoa học:</b>
<b>1. Tớnh khỏi quỏt, trừu tượng : </b>
<b>- Ngôn ngữ khoa học dùng nhiều thuật ngữ</b>
<b>khoa học:</b> từ chuyên môn dùng trong từng ngành
khoa học và chỉ dùng để biểu hiện khái niệm khoa
học.
<b>- Kết cấu văn bản:</b> mang tính khái quát (các
luận điểm khoa học trình bày từ lớn đến nhỏ, từ
cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể)
<b> - Thao tác 2: Tìm hiểu tính lớ trớ,</b>
<b>logic ca ngôn ngữ khoa häc.</b>
<b>+ GV: </b>Qua tư liệu thực tế và nhận định
trong SGK, em hiểu tính lí trí, logic của
ngơn ngữ khoa học thể hiện qua các
phương tiện ngơn ngữ như thế nào?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>2. Tính lí trí, logic:</b>
<b>- Từ ngữ:</b> chỉ dùng với một nghĩa, khơng dùng
các biện pháp tu từ.
<b>- Câu văn:</b> chặt chẽ, mạch lạc, là 1 đơn vị thông
tin, cú pháp chuẩn.
<b> - Thao tác 3: Tìm hiểu tính khách</b>
<b>+ GV: </b>Qua tư liệu thực tế và nhận định
trong SGK, em hiểu tính khách quan,
phi cá thể hố của ngơn ngữ khoa học
thể hiện qua các phương tiện ngôn ngữ
như thế nào?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>3. Tính khách quan, phi cá thể:</b>
<b>- Câu văn trong văn bản khoa học:</b> có sắc thái
trung hồ, ít cảm xúc
<b>- Khoa học có tính khái qt cao</b> nên ít có
những biểu đạt có tính chất cá nhân
<b>+ GV: </b>Yêu cầu một học sinh đọc to
phần Ghi nhớ trong SGK.
<b>+ GV: Lưu ý học sinh về cách diễn</b>
<b>đạt đúng phong cách khoa học trong</b>
<b>các bài văn nghị luận:</b>
- Sự thiếu mạch lạc trong câu văn:
+ Câu què cụt, thiếu chủ ngữ hoặc lặp,
thừa chủ ngữ
+ Không biết chấm câu, câu văn dài lê
thê, “ý nọ xọ ý kia” hoặc rối ý
+ Câu văn “đầu Ngơ mình Sở”, khơng
phát triển theo một chủ đề nhất định,
đầu cuối không tương ứng.
Yêu cầu của câu trong VBKH: mỗi câu
tương ứng với một phán đoán logic,
diên đạt một ý; mỗi từ chỉ biểu hiện một
nghĩa
- Sự thiếu mạch lạc trong đoạn văn, bài
văn:
+ Ý của câu trước không ăn nhập với
ý câu sau. Ý câu sau không phát triển
được ý câu trước.
+ Ý của đoạn trước không liên kết
với ý của đoạn sau
+ Bài văn: Phần mở đầu không định
hướng cho phần lập luận. Phần lập luận
không theo một trật tự logic nào. Luận
điểm khơng rõ ràng, khơng được chứng
minh; luận cứ khơng có cơ sở, phần lớn
chỉ là bắt chước hoặc minh hoạ lẫn lộn.
Do thói quen nghĩ gì viết nấy, nghĩ
đến đâu viết đến đó, khơng có một dàn
ý chung cho cả văn bản, khơng có một
nội dung tổng thể trước khi viết văn bản
Trái với phong cách của ngôn ngữ khoa
học.
<b>* Hoạt động 3: Luyện tập. </b>
<b>- Thao tác 1: Luyện tập Bài tập 1</b>
<b>+ GV: </b>Nội dung thơng tin là gì ?
<b>III. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>
Bài <i>Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng</i>
<i>tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX</i>
<b>+ HS:</b> Trình bày
<b>+ GV: </b>Thuộc loại văn bản nào ?
<b>+ HS:</b> Trình bày
<b>+ GV: </b>Tìm các thuật ngữ khoa học
được sử dụng trong văn bản ?
<b>+ HS:</b> Trình bày
+ Hồn cảnh lịch sử, xã hội và văn hố
+ Quá trình phát triển và những thành tựu chủ
yếu của từng giai đoạn
+ Những đặc điểm cơ bản của văn học giai đoạn
từ 1945 đến 1975 và 1975 đến hết thế kỉ XX.
- Thuộc loại văn bản: ngành Khoa học Xã hội và
Nhân văn, hoặc chuyên ngành Khoa học Ngữ văn
- Ngôn ngữ khoa học trong văn bản có nhiều đặc
điểm:
+ Dùng nhiều thuật ngữ khoa học.
+ Kết cấu của văn bản mạch lạc, chặt chẽ: có hệ
thống đề mục lớn nhỏ, các phần, các đoạn rõ ràng
<b>- Thao tác 2: Luyện tập bài tập 2</b>
<b>+ GV: </b>Cho ví dụ về đoạn thẳng và chia
nhóm cho học sinh thảo luận các từ cịn
lại
<b>+ HS:</b> Trình bày
<b>2. Bài tập 2:</b>
Ví dụ: <i>Đoạn thẳng</i>
- Thơng thường: là đoạn khơng cong queo, gãy
khúc
- Tốn học: Đoạn ngắn nhất nối hai điểm với
nhau
<b>- Thao tác 3: Luyện tập bài tập 3 </b>
<b>+ GV: </b>Tính lí trí và logic của văn bản
được thể hiện ở những phương diện
nào?
<b>+ HS:</b> Trình bày
<b>3. Bài tập 3 :</b>
- Thuật ngữ: <i>khảo cổ, người vượn, hạch đá,</i>
<i>mảnh tước, rìu tay, di chỉ, cơng cụ đá…</i>
- Tính lí trí và logic thể hiện ở lập luận:
+ Câu đầu: nêu lên luận điểm
+ Các câu sau: nêu các luận cứ, cứ liệu thực tế
<b>- Thao tác 4: Luyện tập bài tập 4 </b>
<b>+ GV: </b>Hướng dẫn học sinh làm bài tập
4 ở nhà.
<b>4. Bài tập 4:</b>
- Lưu ý: Cần đảm bảo:
+ Nhất quán về nội dung: các câu đều tập trung
vào chủ đề “sự cần thiết của việc bảo vệ môi
trường sống” và phát triển, làm rõ chủ đề đó.
+ Các câu liên kết với nhau và có quan hệ lập
luận chặt chẽ.
+ Mỗi câu, mỗi từ cần đúng về nghĩa, về phong
cách khoa học.
- Đoạn văn: (Hoàn thiện ở nhà).
<b>4. Củng cố:</b>
- Thế nào là ngôn ngữ khoa học. Có các loại văn bản khoa học nào?
- Các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ khoa học là gì?
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học bài
- Soạn bài học tiếp theo: “<b>Trả bài viết số 1. Bài viết số 2: Nghị luận xã hội (Bài làm ở nhà)</b>
- Yêu cầu:
+ Lập lại dàn ý cho bài viết số 1
+ Những hạn chế trong bài viết của mình.
+ Tham khảo các đề bài viết số 2 theo gợi ý của SGK.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày soạn: 3/9/2011
Ngày dạy:………tháng 9 năm 2011
<b>Tiết 15 – Làm văn</b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Giúp học sinh:
- Hiểu rõ những ưu, khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị
luận.
- Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Viết được bài văn nghị luận vừa thể hiện sự hiểu biết về tác phẩm, vừa nêu lên những suy
nghĩ riêng, bước đầu có tính sáng tạo.
- Rèn luyện cách phân tích, nêu cảm nghĩ của bản thân.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>
- GV: Bài giảng, sgk, bài viết số 1 của HS
- HS: Bài soạn, sgk, vở ghi.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
<b>GV</b> tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
GV hớng dẫn học sinh phân tích đề, lập dàn ý, và chữa lỗi từ bài làm của HS
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: </b> 12A4:
<b>2.</b>
<b> Kiểm tra bài cũ:</b><i>PHONG CÁCH NGÔN NGỮ KHOA HỌC</i>
Câu hỏi:
- Thế nào là ngôn ngữ khoa học? Có các loại văn bản khoa học nào?
- Ngơn ngữ khoa học có những đặc trưng cơ bản nào?
- Các bài học trong sách giáo khoa thuộc loại văn bản khoa học nào? Ngơn ngữ của chúng có
đặc trưng gì?
<b>3. Giảng bài mới: </b>
<i> Các em đã học cách làm văn về MỘT TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ và đã có một bài viết cụ thể về</i>
<i>đề tài này. Hôm nay, trong tiết học này, chúng ta cùng nhìn nhận lại kết quả làm bài của</i>
<i>minh để rút kinh nghiệm cho những bài viết tiếp theo.</i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>- GV: </b>Khi phân tích một đề bài, ta cần
phân tích những gì?
<b>- GV: </b>Bài viết cần theo thể loại nào, sử
dụng những thao tác lập luận nào?
<b>- GV: </b>Dẫn chứng ta có thể lấy từ đâu?
<b>Đề 1:</b> <b>Tình thương là hạnh phúc của con</b>
<b>người.</b>
<b>I. Phân tích đề:</b>
<b>- Nội dung vấn đề: </b>Ý nghĩa và tác dụng của lối
sống có tình thương.
<b>- Thể loại và thao tác nghị luận:</b> nghị luận xã
hội: giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận,
bác bỏ…
<b>- Phạm vi tư liệu: </b>
+ Tấm gương của những con người sống có tình
thương
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập</b>
<b>dàn ý.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm ý</b>
<b>cho phần mở bài.</b>
<b>+ GV: </b>Mở bài ta có thể giới thiệu những ý
nào?
<b>+ GV: </b>Gọi 1 học sinh tập mở bài miệng
cho đề bài.
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm ý</b>
<b>cho phần thân bài.</b>
<b>+ GV: </b>Luận điểm 1 là gì?
<b>+ GV: </b>Thế nào là <i>tình thương</i>?
<b>+ GV: </b>Thế nào là <i>Hạnh phúc</i>?
<b>+ GV: </b>Tại sao nói <i>Tình thương là hạnh</i>
<i>phúc của con người?</i>
<b>+ GV: </b>Luận điểm 2 là gì?
<b>+ GV:</b> Tình thương được biểu hiện như
thế nào trong phạm vi gia đình?
<b>+ GV:</b> Trong xã hội, lối sống có tình
thương được biểu hiện như thế nào? Có
những câu ca dao, tục ngữ nào nói về lối
sống có tình thương?
nghĩa của lối sống có tình thương
<b>II. Xây dựng dàn ý:</b>
<b>1. Mở bài:</b>
- Hạnh phúc là một khái niệm tinh thần trừu
tượng. Tùy theo vai trị, vị trí của từng cá nhân,
từ giai cấp trong xã hội mà có những quan niệm
khác nhau về hạnh phúc.
- Nhân dân ta quan niệm: <i>Tình thương là hạnh</i>
<i>phúc của con người.</i>
<b>2. Thân bài:</b>
<b>a. Giải thích câu nói: Tình thương là hạnh</b>
<i><b>phúc của con người.</b></i>
<i>- Tình thương: </i>là tình cảm nồng nhiệt làm cho
gắn bó mật thiết và có trách nhiệm với người,
với vật (<i>Từ điển tiếng Việt</i>)
<i>- Hạnh phúc:</i> là trạng thái sung sướng vì cảm
thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện. (<i>Từ điển</i>
<i>tiếng Việt</i>)
- Tại sao <i>Tình thương là hạnh phúc của con</i>
<i>người?</i>
+ Tình thương khiến cho người ta luôn hướng
+ Như vậy là thỏa mãn mọi ý nguyện, đã được
hưởng sung sướng, hạnh phúc mà tình thương
mang lại.
<b>b. Phân tích để khẳng định, chứng minh các</b>
<b>biểu hiện, ý nghĩa của tình thương:</b>
<b>- Trong phạm vi gia đình:</b>
+ Cha mẹ yêu thương con cái, chấp nhận bao
vất vả, cực nhọc, hi sinh bản thân để nuôi dạy
con cái nên người. Con cái ngoan ngỗn, trưởng
thành, cha mẹ coi đó là hạnh phúc nhất của đời
mình.
+ Trong đời người có nhiều nỗi khổ, nhưng
con cái không nên danh nên phận hoặc hư hỏng
là nỗi đau lớn nhất của cha mẹ.
+ Con cái biết nghe lời dạy bảo của cha mẹ,
biết đem lại niềm vui cho cha mẹ, đó là hiếu
thảo, là tình thương và hạnh phúc.
+ Tình thương u, sự hịa thuận giữa anh em,
giữa cha mẹ và con cái tạo nên sự bền vững của
hạnh phúc gia đình.
<b>- Trong phạm vi xã hội:</b>
+ Tình thương chân thành là cơ sở của tình yêu
đôi lứa.
<b>+ GV:</b> Trong lịch sử, có những tấm gương
tiêu biểu nào nêu cao lối sống có tình
thương?
<b>+ GV: </b>Luận điểm 3 là gì?
<b>+ GV:</b> Ta cần phê phán lối sống như thế
nào?
<b>+ GV: </b>Luận điểm 4 là gì?
<b>+ GV:</b> Qua câu nói, ta có thể rút ra bài học
gì cho bản thân?
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm ý</b>
<b>cho phần kết bài.</b>
<b>+ GV: </b>Phần kết bài ta có thể trình bày
những ý nào?
<b>+ GV:</b> Nêu lên lời kêu gọi, nhắc nhở cho
mọi người?
<i>“Yêu nhau tam tứ núi ... thập đèo cũng qua”.</i>
<i>“Muối ba năm muối ...sáu ngàn ngày mới xa”.</i>
+ Tình thương là truyền thống đạo lí: <i>Thương</i>
<i>người như thể thương thân</i>; tạo nên sự gắn bó
chặt chẽ trong quan hệ cộng đồng giai cấp, dân
tộc.
<i>“Bầu ơi thương lấy bí cùng</i>
<i>Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn”</i>
<i>“Nhiễu điều phủ lấy giá gương</i>
<i>Người trong một nước phải thương nhau cùng”</i>
+ Tình thương mở rộng, nâng cao thành tình
yêu nhân loại.
<b>- Những tấm gương sáng trong lịch sử coi</b>
<i><b>Tình thương là hạnh phúc của con người:</b></i>
+ <b>Vua Trần Nhân Tông</b> trong một chuyến đi
thăm quân sĩ đã cởi áo bào khốt cho một người
lính giữa đêm đông lạnh giá.
+ <b>Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn</b>
cùng chia sẻ ngọt bùi, cùng vào sinh ra tử với
tướng sĩ dưới quyền trong ba cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Nguyên – Mông, giành
thắng lợi vẻ vang cho dân tộc.
+ <b>Người anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi</b> suốt
đời đeo đuổi lí tưởng vì dân vì nước, gác sang
+ <b>Người thanh niên Nguyễn Tất Thành</b> xuất
phát từ lòng yêu nước thương dân trong tình
cảnh nơ lệ nên đã rời Tổ quốc ra đi tìm đường
cứu nước, cứu dân. Phương châm sống đúng đắn
của Người là: <i>Mình vì mọi người</i>. Bác ln lấy
tình u thương con người làm mục đích và
hạnh phúc cao nhất của cuộc đời mình.
<b>c. Phê phán, bác bỏ:</b>
Lối sống thờ ơ, vơ cảm, thiếu tình thương,
không biết quan tâm, chia sẻ, đồng cảm và giúp
đỡ người khác…
<b>d. Liên hệ bản thân:</b>
Rút ra bài học về phương châm sống xứng
đáng là con người có đạo đức, có nhân cách và
hành động vì tình thương.
<b>3. Kết bài:</b>
<b>- </b>Tình thương là lẽ sống cao cả của con người.
Tình thương vượt lên trên mọi sự khác biệt giữa
các dân tộc trên thế giới.
<b>* Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá bài</b>
<b>làm.</b>
<b>- Thao tác 1: Nhận xét về ưu điểm của</b>
<b>học sinh trong bài viết.</b>
<b>- Thao tác 2: Nhận xét về nhược điểm</b>
<b>của học sinh trong bài viết.</b>
<b>- Thao tác 3: Nêu biểu điểm để học sinh</b>
<b>tham khảo.</b>
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>chữa những lỗi tiêu biểu trong bài viết.</b>
<b>- GV:</b> Nêu các lỗi mà học sinh thường gặp
trong bài văn của mình.
<b>III. Nhận xét, đánh giá:</b>
<b>* Các tiêu chí đánh giá:</b>
- Nhận thức đúng vấn đề nghị luận chưa?
- Vận dụng các thao tác lập lụân như thế nào?
- Hệ thống luận điểm đủ hay thiếu? Sắp xếp hợp
lí chưa?
- Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) có chặt chẽ, tiêu
biểu, phù hợp với vấn đề không?
- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt:
+ Chính tả
+ Dùng từ
+ Xây dựng đoạn
<b>* Ưu điểm:</b>
- Nhận thức vấn đề nghị luận:
- Vận dung các thao tác:
- Hệ thống ý:
- Các lí lẽ, dẫn chứng:
- Kĩ năng, diễn đạt:
<b>* Khuyết điểm:</b>
- Nhận thức vấn đề nghị luận:
- Vận dung các thao tác:
- Hệ thống ý:
- Các lí lẽ, dẫn chứng:
- Kĩ năng, diễn đạt:
<b>* Biểu điểm:</b>
<b>- Điểm 9 - 10</b>: Đáp ứng tốt và đầy đủ các yêu
cầu trên về nội dung và kĩ năng.
<b> - Điểm 7 - 8</b>: Trình bày được khoảng 2/3 số ý
đã nêu, bố cục rõ ràng, hợp lý, có một số nội
dung giải quyết tốt, có thể mắc sai sót nhỏ về
diễn đạt.
<b> - Điểm 5 - 6</b>: Giải quyết được 1/2 số ý nói trên,
<b> - Điểm 3 - 4</b>: Trình bày được khoảng 1/3 số ý
nói trên, phân tích dẫn chứng chưa sâu sắc, diễn
đạt còn hạn chế.
<b> - Điểm 1 - 2</b>: Phân tích đề yếu, khơng nắm được
u cầu của đề, diễn đạt kém.
<b> - Điểm 00</b>: Không hiểu đề, mắc lỗi trầm trọng
về kiến thức và kĩ năng
<b>IV. Sửa lỗi bài viết:</b>
<b>* Các lỗi thường gặp cần tránh:</b>
- Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý
khơng hợp lí.
- <b>GV: </b>Đưa ra những câu văn sai phổ biến,
yêu cầu học sinh sữa chữa.
<b>- HS:</b> Lần lượt sửa những lỗi sai.
<b>* Hoạt động 5: Đọc những bài viết khá</b>
<b>giỏi của học sinh.</b>
<b>* Hoạt động 6: Tổng kết bài viết của</b>
<b>học sinh.</b>
<b>* Hoạt động 7: Hướng dẫn và ra đề bài</b>
<b>viết số 2 ở nhà.</b>
-<b> Ra đề bài viết số 2.</b>
<b>+ GV: </b>Nêu đề bài. Hướng dẫn học sinh
cách xác định các luận điểm.
<b>+ HS:</b> Lắng nghe, ghi nhận
<b>+ GV:</b> Nhắc nhở thời gian nộp bài.
chưa phù hợp với từng ý.
- Kĩ năng phân tích, cảm thụ cịn kém.
- Diễn đạt chưa tốt, còn dùng từ, viết câu sai,
diễn đạt tối nghĩa, trùng lặp
<b>* Một số lỗi phổ biến:</b>
<i>- Chẳng lẽ những việc như vậy chúng ta không</i>
<i>làm được hay sao, có chăng là chúng ta khơng</i>
<i>chịu làm.</i>
Cách viết khẩu ngữ, đề nghị sửa lại: Những việc
như vậy chúng ta có thể làm được.
<i>- Là một học sinh cịn ngồi trên ghế nhà trường,</i>
<i>em hứa sẽ cố gắng tu dưỡng đạo đức.</i>
Cách diễn đạt không phù hợp với bài văn nghị
luận. Đề nghị: bỏ cả câu.
<i>3. Luôn quan tâm chăm sóc em út.</i>
Câu thiếu chủ ngữ. Đề nghị sửa lại: Chúng ta
phải quan tâm chăm sóc em mình.
<b>V. Bài viết tiêu biểu:</b>
- Bài viết tốt:
- Bài viết đạt yêu cầu:
- Bài viết kém
<b>VI. Tổng kết rút kinh nghiệm:</b>
* Thèng kª:
<b>Điểm giỏi: </b>
<b>Điểm khá: </b>
<b>Điểm TB: </b>
<b>Điểm kém: </b>
<b>* Rút kinh nghiệm:</b>
<b>VII. Viết bài làm văn số 2: </b>
Đề bài: Người ta thường nói: “ăn cho mình, mặc
cho người”. Anh (chị) thấy có đúng khơng? Liên
hệ với phong cách thời trang của giới trẻ ngày
nay.
<b>4. Củng cố:</b>
<b>- </b>Vào điểm.
<b>5. Dặn dò</b>
- Rút kinh nghiệm các lỗi đã thống kê cho nhng bi vit sau
- Đọc và soạn trớc: <i>Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS...</i>
<b>* RT KINH NGHIỆM:</b>
<i>Ngày soạn:11 /9/2011</i>
<i>Ngày dạy: Lớp 12A4: ……..tháng 9 năm 2011 </i>
<i><b>Đọc văn - Tiết thứ: 16 </b></i>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Thông điệp quan trọng nhất gửi tồn thế giới: Khơng thể giữ thái độ im lặng hay kì thị, phân
biệt đối xư với những người đang bị nhiễm HIV/AIDS.
- Những suy nghĩ sâu sắc, cảm xúc chân thành của tác giả.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Đọc - hiểu văn bản nhật dụng.
- Biết cách tạo lập văn bản nhật dụng.
<b>3. Thái độ:</b>
- Thái độ nghiêm túc, đúng đắn trong việc phòng chống HIV/AIDS.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1
- Tài liệu, giáo án, tranh ảnh, máy chiếu….
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: </b>
<b> 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Không kiểm tra do tiết trước là tiết trả bài viết
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
<b>3. Giảng bài mới: </b>
Vào bài:
<i> Hiện giờ, đại dịch HIV/AIDS đang hoành trên thế giới. Chúng ta phải có thái độ ra sao</i>
<i>trước tình hình đó, đặc biệt là trước những người bị nhiễm căn bệnh này? Chúng ta sẽ có câu</i>
<i>trả lời hợp lí thơng qua việc tìm hiểu bài học hơm nay.</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu những nét</b>
<b>chính về tác giả và văn bản?</b>
<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu những nét chính</b>
<b>về tác giả.</b>
<b>+ GV:</b> Dựa vào SGK, em hãy trình bày
một vài nét về tác giả Cơ-phi An-nan?
<b>+ HS:</b> Dựa vào SGK và phát biểu.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Sinh ngày 8 – 4 - 1938 tại Ga-na (Châu
Phi) .
- Năm 1997: là người thứ bảy và là người
châu Phi da đen đầu tiên được bầu làm Tổng thư
- Đảm nhiệm chức vụ này trong hai nhiệm
kì, từ tháng 1 - 1997 đến tháng 1 - 2007.
<b>+ GV:</b> Lúc đưa ra văn bản này, Cô -phi
An - nan có những hành động gì?
<b>+ HS:</b> Phát biểu.
<b> GV:</b> Khẳng định: Đây là mối quan
tâm, là nhiệm vụ hàng đầu trong sự nghiệp
chính trị của ơng
+ Ra lời kêu gọi hành động gồm năm điều
về đấu tranh chống lại đại dịch HIV/AIDS
+ Kêu gọi thành lập quỹ sức khoẻ về AIDS
toàn cầu
+ Kêu gọi chống khủng bố trên tồn thế giới
- Được trao giải thưởng Nơ-ben Hịa bình.
<b>- Thao tác 2: Tìm hiểu chung về văn</b>
<b>bản.</b>
<b>+ GV:</b> Nêu lên hoàn cảnh ra đời bức
thông điệp?
<b>+ HS:</b> Phát biểu.
<b>+ GV:</b> Giới thiệu thể loại của văn bản:
o <b>Văn bản nhật dụng:</b> Nói về vấn đề
có ý nghĩa bức thiết của tồn nhân loại.
o <b>Thơng điệp:</b> Những thơng báo có ý
nghĩa quan trọng đối với nhiều người,
nhiều quốc gia.
+ <b>GV: </b>Bản thơng điệp có ý nghĩa như thế
nào?
<b>+ HS:</b> Phát biểu.
<b>2. Văn bản:</b>
<i><b>a. Hoàn cảnh ra đời:</b></i>
Được viết và gởi nhân dân thế giới nhân Ngày
Thế giới phòng chống AIDS 01/12/2003.
<b>b. Ý nghĩa:</b>
Cảnh báo và kêu gọi thế giới trước vấn nạn
hiểm hoạ chung toàn cầu, toàn nhân loại
<b>+ GV:</b> Gọi học sinh đọc văn bản.
Yêu cầu đọc: Giọng khẩn thiết, thể hiện
được tâm huyết của tác giả.
<b>+ HS:</b> Đọc văn bản theo yêu cầu.
<b>+ GV:</b> Nhận xét cách đọc của học sinh.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>
<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu vấn đề được nêu</b>
<b>trong văn bản</b>
<b>+ GV:</b> Bức thông điệp đề cập đến vấn đề
gì?
+ <b>GV: </b>Tại sao phải đặt vấn đề này lên vị
trí hàng đầu?
<b>+ HS: </b>Trao đổi và trả lời theo những hiểu
biết của mình về hiện tượng.
<b>II- Đọc – hiểu văn bản.</b>
<i><b>1. Vấn đề được nêu trong bản thông điệp:</b></i>
- Vấn đề: phòng chống AIDS.
- Là vấn đề cần đặt lên vị trí hàng đầu, vì:
+ là vấn đề nóng bỏng, bức thiết của toàn
nhân loại và đe doạ nghiêm trọng con người
+ đang hoành hành, lây lan với tốc độ đáng
báo động và ít có dấu hiệu suy giảm
+ làm tuổi thọ con người bị giảm sút nghiêm
trọng, gây tỉ lệ tử vong cao
+ những cách thức cạnh tranh khác không
quan trọng bằng vấn đề HIV/AIDS
<b>- Thao tác 2: Tìm hiểu tình hình cuộc</b>
<b>chiến phòng chống AIDS</b>
<b>+ GV:</b> Mở đầu bản thông điệp, tác giả
nhắc lại vấn đề gì?
<b>+ GV:</b> Vấn đề này được thực hiện như thế
nào?
<b>+ GV:</b> Tác giả đã công bố những kết quả
mà chúng ta đã đạt được là gì?
<i><b>2. Cuộc chiến phịng chống AIDS:</b></i>
<i><b>a. Diễn biến cuộc chiến:</b></i>
- Dẫn lại những điều được các nước nhất trí
để đánh bại HIV/AIDS: cam kết, nguồn lực và
hành động.
- Đã có cam kết, nguồn lực đã được tăng lên,
nhưng hành động cịn q ít so với yêu cầu thực
tế
<i><b>b. Công bố một số kết quả đạt được:</b></i>
- Ngân sách cho phòng chống AIDS tăng lên
đáng kể
sốt rét được thông qua
- Ngày càng nhiều cơng ty áp dụng chính
sách phịng chống AIDS tại nơi làm việc
- Các nhóm từ thiện ln đi đầu trong cuộc
chiến chống AIDS; có hoạt động tích cực, phối
hợp với chính phủ và các tổ chức khác.
<b>+ GV:</b> Tác giả đã làm thế nào để cho việc
tổng kết tình hình thực tế của mình trung
thực, đáng tin cậy?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>+ GV:</b> Tác giả đã nêu những tồn tại nào
của tình hình phịng chống HIV/AIDS?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<i><b>c. Nêu lên những mặt chưa đạt được:</b></i>
- Nạn dịch vẫn hồnh hành, có ít dấu hiệu
suy giảm
- Mỗi phút có khoảng 10 người bị nhiễm
- Tuổi thọ bị giảm sút nghiêm trọng.
- Tốc độ lây lan đáng báo động ở phụ nữ
- Lây lan sang những trước đây an tồn, đặc
biệt là Đơng Âu và tồn bộ châu Á
- Cảnh báo về việc khơng hồn thành mục
tiêu vào năm 2005.
<b>+ GV:</b> Cách trình bày của bức thơng điệp
có tính tồn diện và bao qt như thế nào?
<b>+ GV:</b> Những dẫn chứng và tình hình
được tác giả trình bày như thế nào?
<b>+ GV:</b> Cách trình bày của tác giả cịn như
thế nào để tác động trực tiếp đến người
nghe?
<b>+ GV:</b> Cách tổng kết của bức thơng điệp
như thế nào? Hướng vào việc gì?
<i><b>d. Cách trình bày:</b></i>
<b>- Tồn diện và bao qt:</b>
+ mặt làm được và chưa tốt
+ tại các khu vực khác nhau trên thế giới
+ trong những giới tính, lứa tuổi khác nhau
<b>- Cụ thể, rõ ràng:</b> số liệu, tình hình được chọn
lọc và kịp thời
<b>- Sáng tạo</b> trong cách trình bày để tác động trực
tiếp đến người nghe:
<i>“Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một</i>
<i>ngày trôi đi, có khoảng 10 người bị nhiễm HIV”</i>
<b>- Cách tổng kết:</b> có trọng tâm và điểm nhấn vào
“<i>hành động của chúng ta vẫn quá ít so với yêu</i>
<i>cầu thực tế”</i>
<b>- Thao tác 3: Tìm hiểu lời kêu gọi phịng</b>
<b>chống AIDS.</b>
<b>+ GV:</b> Tác giả đã kêu gọi các quốc gia và
tổ chức phải có những hành động gì trong
việc phịng chống AIDS?
<b>+ HS: </b>Thảo luận chung và trả lời.
<b>+ GV:</b> Đối với mỗi người, tác giả kêu gọi
và nhắc nhở điều gì?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>3. Lời kêu gọi phòng chống AIDS:</b>
+ Phải nỗ lực hơn nữa trong hành động.
+ Phải đưa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu
trong chương trình nghị sự chính trị và hành
động thực tế.
<b>- Với mọi người:</b>
+ Phải công khai lên tiếng về AIDS, đối mặt
với thực tế không mấy dễ chịu này.
+ Không vội vàng phán xét đồng loại mình
+ Khơng kì thị và phân biệt đối xử đối với
người nhiễm bệnh.
+ Không ảo tưởng về sự bảo vệ bằng cách
dựng lên hàng rào ngăn cách với người bị
nhiễm HIV
chống HIV/AIDS
<b>- Thao tác 4: Tìm hiểu sức lay động của</b>
<b>bản thông điệp.</b>
<b>+ GV:</b> Bản thông điệp này tác động đến
người đọc bằng cách trình bày như thế
nào?
+ <b>GV: </b>Những câu văn, đoạn văn nào
<b>4. Sức lay động của bản thông điệp:</b>
- Lập luận đầy sức thuyết phục
- Lí lẽ, tình cảm sâu sắc
- Những câu văn cảm động:
<i>+ “Hãy đừng để … cái chết”</i>
<i>+ “Hãy cùng tôi … này”</i>
<b>* Hoạt động 3:Tổng kết</b>
<b>+ GV: </b>Bản thơng điệp nêu lên những nội
dung gì?
<b>+ GV: </b>Cách viết của bản thông điệp như
thế nào?
<b>+ GV: </b>Bản thơng điệp có ý nghĩa như thế
nào?
<b>+ GV:</b> Gọi HS đọc Ghi nhớ SGK
<b>III. Tổng kết:</b>
<b> Ghi nhớ: (SGK). </b>
<b>* Hoạt động 4:Luyện tập</b>
<b>- Thao tác 1: Luyện tập tại lớp</b>
<b>+ GV:</b> Nêu yêu cầu của bài tập 1. Yêu cầu
HS thảo luận và trình bày ý kiến.
<b>+ GV:</b> Tổng kết ý kiến của học sinh
<b> - Thao tác 2: Hướng dẫn luyện tập ở</b>
<b>nhà</b>
<b>+ GV:</b> Nêu đề bài và hướng dẫn học sinh
luyện tập ở nhà.
<b>IV. Luyện tập:</b>
<b>1. Bài tập 1: </b>
Giả sử em có bạn thân là người mắc phải
căn bệnh HIV/AIDS, em sẽ phải làm gì?
<b>2. Bài tập 2:</b>
Viết một bài nghị luận bàn về thái độ của học
sinh hiện nay với vấn đề HIV/AIDS.
<b>4. Củng cố:</b>
- Bức thông điệp nêu lên vấn đề gì?
- Tác giả đã điểm lại tình hình như thế nào? Có tác dụng gì?
- Tác giả đã kêu gọi những gì đối với các quốc gia và tổ chức; với mọi người?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài; Chuẩn bị bài: “<b>Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ”.</b>
<b>*RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<i>Ngày soạn:11 98/2011</i>
<i>Ngày dạy: Lớp 12A4: ……..tháng 9 năm 2011 </i>
<i><b>Đọc văn - Tiết thứ: 17 </b></i>
Giúp HS :
<b>1. Về kiến thức</b>
- Mục đích, yêu cầu của bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Cách thức triển khai một bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
<b>2. Về kĩ năng</b>
- Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bài NL về một bài thơ, đoạn thơ.
<b>3. Về thái độ, tư tưởng</b>
- Nâng cao ý thức trau rèn kĩ năng làm văn nghị luận nói chung và nghị luận về một bài thơ,
đoạn thơ nói riêng.
- Xây dựng thói quen luyện tập viết văn nghị luận.
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
<b>GV</b> tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nội dung chính của bản thơng điệp mà tác giả muốn gửi tới tồn nhân loại là gì?
- Theo em, vì sao nói sức hấp dẫn của bản <i>Thông điệp nhân ngày thế giới phịng chống</i>
<i>AIDS, 1 – 2 – 2003</i> của Cơ-phi-An-Nan là ở sự lập luận?
- Qua đó, em rút ra được bài học gì cho làm văn nghị luận xã hội ?
<b>3. Tiến trình dạy: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>* Họat động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu đề và lập dàn ý.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài 1</b>
<b>+ GV:</b> Khi tìm hiểu đề, ta cần xác định
những vấn đề gì?
<b>+ GV:</b> Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
<b>+ GV:</b> Vẻ đẹp của núi rừng trong đêm
trăng khuya được miêu tả như thế nào?
<b>+ GV:</b> Nhân vật trữ tình trong bài thơ có gì
khác hình ảnh ẩn sĩ trong thơ cổ?
<b>+ GV:</b> Vì sao lại nói bài thơ vừa có tính
I<b>. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:</b>
<i><b>1. Đề bài</b></i> : Phân tích bài thơ "<i>Cảnh khuya</i>"
của Hồ Chí Minh.
"<i>Tiếng suối trong như tiếng hát xa,</i>
<i>Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.</i>
<i>Cảnh khuya như vẽ, ngời chưa ngủ,</i>
<i>Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà."</i>
<b>a. Tìm hiểu đề:</b>
- Bài yêu cầu phân tích những giá trị về tư
t-ưởng và nghệ thuật của bài thơ.
- Lưu ý hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
<b>b. Lập dàn ý:</b>
<b>* Mở bài:</b>
Giới thiệu khái quát hoàn cảnh ra đời của bài
thơ. Bài thơ đợc Bác Hồ sáng tác tại Việt Bắc
vào năm 1947.
<b>* Thân bài:</b>
- Vẻ đẹp của đêm trăng khuya nơi núi rừng
Việt Bắc được miêu tả hết sức thơ mộng.
+ Nhà thơ sử dụng thủ pháp so sánh: tiếng
suối như tiếng hát thật mới mẻ, tiếng suối gần
gũi với con người, đầy sức sống.
+ Điệp từ " lồng": tạo lên một hình ảnh vừa
lung linh vừa huyền ảo như những bông hoa
tuyệt đẹp.
chất cổ điển, vừa hiện đại.
<b>+ GV:</b> Nêu nhận đinh chung về bài thơ?
<b>+ GV: </b>Khẳng định lại những giá trị bài
thơ?
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu đề và lập dàn ý cho đề bài 2</b>
<b>+ GV:</b> Khi tìm hiểu đề trong đề bài này, ta
<b>+ GV:</b> Mở bài, ta cần giới thiệu điều gì? Có
gì khác với cách giới thiệu về một bài thơ?
<b>+ GV:</b> Đoạn thơ có thể chia làm mấy phần?
<b>+ GV:</b> Khí thế của cuộc kháng chiến chống
pháp được miêu tả như thế nào?
<b>+ GV:</b> Nhận xét gì về việc sử dụng thể thơ
lục bát của nhà thơ Tồ Hữu?
<b>+ GV:</b> Cách dùng từ ngữ, hình ảnh?
<b>+ GV:</b> Cách vận dụng BPTT?
+ <b>GV:</b> Giọng thơ ở đây như thế nào?
<b>* Họat động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu Đối tượng và nội dung của bài nghị</b>
<b>luận về một bài thơ, đoạn thơ</b>
<b>+ GV: </b>Em có nhận xét gì về đối tượng nghị
luận về thơ? Xuất phát từ điều này, chúng
- Bài thơ vừa có tính chất cổ điển vừa hiện đại.
+ chất cổ điển: thể thơ, hình ảnh thiên nhiên,
bút pháp miêu tả thiên nhiên...
+ chất hiện đại: hình tượng nhân vật trữ tình:
thi sĩ - chiến sĩ.
- Nhận định về những giá trị tư tưởng và nghệ
thuật của bài thơ: Bài thơ là một bức tranh
thiên nhiên thật đẹp song đẹp hơn cả chính là
chân dung của Bác, vị lãnh tụ vơ vàn kính u
của chúng ta.
<b>* Kết luận:</b>
Sự hài hồ giữa tâm hồn nghệ sĩ và ý chí chiến
sĩ trong bài thơ.
<b>2. Đề 2:</b>
Phân tích đoạn thơ sau trong bài "<i>Việt Bắc</i>"
của Tố Hữu:
<i>"Những đường Việt Bắc của ta</i>
<i>...</i>
<i>Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng".</i>
<b>a. Tìm hiểu đề:</b>
- Nội dung: Đoạn thơ miêu tả khí thế ra trận
của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp.
- Nghệ thuật: Đây là một đoạn thơ hay, đạt
đ-ược những giá trị nghệ thuật đặc sắc về cách
sử dụng ngôn ngữ.
<b>b. Lập dàn ý:</b>
Giới thiệu đoạn thơ, vị trí, dẫn nguyên văn
đoạn thơ.
* <b>Thân bài:</b>
- Khí thế của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp ở VB:
+ Cảnh tượng đó được đặc tả sinh động qua
hình ảnh các con đường VB trong những đêm
kháng chiến, nổi bật là sức mạnh và niềm lạc
quan của những<b> lực lượng kháng chiến.</b>
+ Nhớ về những niềm vui chiến thắng trên
khắp mọi miền của đất nước (4 dòng cuối.
- Về nghệ thuật:
+ Sử dụng nhuần nhuyễn thể thơ lục bát;
+ Sử dụng linh hoạt các biện pháp tu từ.
+ Giọng thơ sơi nổi, hào hùng; hình ảnh, từ
ngữ giàu sức gợi cảm;
- <b>Kết luận</b>:
Đoạn thơ thể hiện cảm hứng ngợi ca Việt
Bắc, ngợi ca cuộc kháng chiến chống Pháp
oanh liệt của nhân dân ta.
ta cần phải thao tác như thế nào khi nghị
luận?
<b>+ GV: </b>Điểm tương đồng và khác biệt của
kiểu bài này so với nghị luận về một vấn đề
XH là gì?
<b>+ GV: </b>Em rút ra được bài học bài học gì
để để chuẩn bị hành trang bước vào cuộc
sống từ thao tác nghị luận về một bài thơ,
đoạn thơ.
<b>+ GV</b> liên hệ thực tế giáo dục HS.
Thảo luận nhóm
<b>* Họat động 3: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>Luyện tập.</b>
<b>- GV:</b> Chia lớp làm 4 nhóm.
- Các nhóm thảo luận làm bài tập trên trong
5 phút.
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời.
- GV: Chốt lại các ý đúng.
Ghi nhớ (SGK)
<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
Hãy phân tích đoạn thơ sau trong bài "<i>Tràng</i>
<i>giang</i>" của Huy Cận:
<i>"Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,</i>
<i>Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa</i>
<i>Lịng q dợn dợn vời con nước</i>
<i>Khơng khói hồng hơn cũng nhớ nhà"</i>
<b>Đáp án</b>:
- Nội dung:
+ Cảnh chiều xuống trên sông: đẹp nhưng
buồn.
+ Tâm trạng của nhà thơ: Nỗi buồn nhớ nhà,
nhớ quê hương.
- Nghệ thuật:
+ Hình ảnh đối lập, gợi cảm: núi mây hùng vĩ
cánh chim bé nhỏ.
+ Âm điệu phù hợp: dập dềnh, mênh mang
như sóng nước trên Tràng giang.
+ Tứ thơ mới mẻ có sự kết hợp giữa bút pháp
cổ điển của thơ Đường với bút pháp lãng mạn
<b>4. Củng cố:</b>
- Thế nào là NL về một bài thơ, đoạn thơ?
- Các bước tiến hành?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Nắm chắc kỹ năng và các bước nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ.
- Về nhà hoàn thành các bài viết đã lập dàn ý ở trên, học thụôc phần Ghi nhớ.
Soạn bài<b>:TÂY TIẾN (QUANG DŨNG)</b>
<i>Ngày soạn:11 /9/2011</i>
<i>Ngày dạy: Lớp 12A4: ……..tháng 9 năm 2011 </i>
<i><b>Đọc văn - Tiết thứ: 18 </b></i>
<b> _Quang Dũng_</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình và hình ảnh người lính
Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa.
- Bút pháp lãng mạn đặc sắc, ngôn từ giàu tính tạo hình.
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kĩ năng cảm thu thơ.
<b>3. Thái độ:</b>
<b> - </b>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
<b>GV</b> tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, giảng bình. …
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
(vở soạn, bài soạn)
<b>3. Tiến trình dạy: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b> * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu chung về tác giả và văn bản.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>+ GV:</b> Gọi HS đọc phần <i>Tiểu dẫn </i>ở SGK.
<b>+ GV:</b> Những nét chính cần lưu ý về tác giả
Quang Dũng ?
<b>+ HS</b> trả lời
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>chung về văn bản </b>
<b>+ GV:</b> Từ phần <i>Tiểu dẫn</i>, nêu hoàn cảnh sáng
tác bài thơ ?
<b>+ GV:</b> Giảng thêm :
Lúc đầu bài thơ có tên “<i>Nhớ Tây Tiến</i>”. Sau bỏ
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG: </b>
<b>1. Tác giả : </b>
- Tên thật : Bùi Đình Diệm (1921 – 1988).
- Quê hương: Phượng Trì - Đan Phượng –
Hà Tây.
- Cuộc đời :
+ Là người đa tài: Làm thơ, viết văn, vẽ
tranh …
+ Được biết nhiều với tư cách là nhà thơ.
+ Phong cách sáng tác: vừa hồn nhiên vừa
tinh tế, lãng mạn và hào hoa.
- Sáng tác chính: <i>Mây đầu ơ</i> (1968), <i>Thơ</i>
<i>văn Quang Dũng</i> (1988)
<b> 2. Văn bản:</b>
<b>a. Hồn cảnh sáng tác : </b>
- Trích tác phẩm “<i>Mây đầu ô</i>”.
“<i>Nhớ</i>” giữ lại “<i>Tây Tiến</i>” vì Quang Dũng cho
rằng bài thơ vốn đã tràn đầy nỗi nhớ, người
đọc sẽ cảm thấy.
Bài thơ nảy sinh trong <i>“những năm tháng</i>
<i>không thể nào quên”</i>, từ một môi trường sống
và chiến đấu “<i>không thể nào quên”.</i>
<b>Đặc điểm đoàn quân Tây Tiến : </b>
- Thành lập năm 1947, Quang Dũng là đại
đội trưởng.
- Nhiệm vụ : Phối hợp với bộ đội Lào bảo
vệ biên giới Việt – Lào.
- Địa bàn : Đồi núi Tây Bắc Bộ Việt Nam
- Thành phần : Sinh viên, học sinh, dân lao
động thành thị thuộc mọi ngành nghề khác
nhau.
- Điều kiện sống :Gian khổ, thiếu thốn.
- Tinh thần: Hào hùng, lãng mạn – lạc
quan, yêu đời.
<b>+ GV:</b> gọi HS đọc bài thơ.
<b>+ GV:</b> Bài thơ gồm mấy đoạn ? Xác định ý
chính mỗi đoạn ?
<b> * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu văn bản.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>chặng đường hành quân trên cái nền cảnh</b>
<b>thiên nhiên miền Tây Bắc</b>
<b>+ GV:</b> Ý nghĩa hai câu mở đầu ?
<b>+ GV:</b> Phân tích cảm xúc chung của tác giả
qua hai câu mở đầu ?
<b>+ HS </b>thảo luận và phát biểu
<b>+ GV:</b> <i>“Tây Tiến ơi !”:</i> Nỗi nhớ da diết cất
thành tiếng gọi thân thương, trìu mến.
<b>+ GV:</b> <i>“Nhớ chơi vơi”</i>: Nỗi nhớ mênh mơng,
khơng định hình, khơng theo trình tự thời gian
và khơng gian, cứ dâng trào theo cảm xúc của
nhà thơ.
o Vần “<i>ơi</i>” (lặp hai lần) Âm hưởng câu thơ
ngân dài, lan tỏa.
Tiến.
<b> </b>
b. <b>Bố cục : </b>
- Phần 1: <i>“Sông Mã ... nếp xôi”</i>:
Nhớ con đường hành quân trên cái nền
thiên nhiên Tây Bắc hùng vĩ.
- Phần 2: <i>“Doanh trại ... đong đưa”</i>:
Nhớ kỉ niệm ấm áp tình quân dân và
- Phần 3: <i>“Tây Tiến đồn ... độc hành”:</i>
Nhớ hình tượng người lính Tây Tiến
- Phần 4: <i>“Tây Tiến người ... chẳng về</i>
<i>xuôi”: </i>
Tấm lịng và sự gắn bó với Tây Tiến
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Nhớ chặng đường hành quân trên</b>
<b>cái nền cảnh thiên nhiên miền Tây Bắc:</b>
- Đoạn thơ mở đầu bằng nỗi nhớ bao trùm
cả không gian, thời gian:
<i>“Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi,</i>
<i>Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.”</i>
+ Kiểu câu cảm thán và thán từ “<i>ơi</i>”
<b> gợi một nỗi nhớ khơng kìm nén nỗi trong</b>
<b>lòng, bật lên thành tiếng gọi thiết tha</b>
+ Cụm từ “<i>Nhớ chơi vơi”</i>
o “<i>Nhớ</i>” (lặp hai lần) Nhấn mạnh, khắc sâu
nỗi nhớ.
Hai câu thơ chứa đầy ắp nỗi nhớ: Bồi hồi,
thiết tha, sâu lắng, mãnh liệt.
<b>+ GV:</b> Nhận xét về núi rừng Tây Bắc, nơi
người lính đã trải qua ?
<b>+ HS:</b> Thiên nhiên hoang vu, hùng vĩ và hiểm
trở
<b>+ GV:</b> các địa danh trong hai câu thơ gợi lên
điều gì?
<b>+ GV:</b> Sương núi ?
<b>+ GV:</b> Câu thơ gợi lên cảnh tượng gì?
<b>+ GV:</b> Núi cao, dốc thẳm được miêu tả như
thế nào? Qua thủ pháp nghệ thuật gì ?
<b>+ GV:</b> Nhận xét về cách nói <i>súng ngửi trời </i>của
nhà thơ?
<b>+ GV:</b> Nhận xét cấu trúc câu:
<i>“Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống”</i>
Câu thơ vẽ lại cảnh gì?
<b>+ GV:</b> Câu thơ miêu tả lại cảnh gì?
<b>+ GV:</b> Những hình ảnh trong hai câu thơ diễn
tả sự nguy hiểm gì mà các chiến sĩ cịn gặp
phải?
- <b>Bức tranh hoành tráng của cảnh núi</b>
<b>rừng Tây Bắc</b> trong nỗi nhớ của nhà thơ:
<i>+ “Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,</i>
<i> Mường Lát hoa về trong đêm hơi”</i>
o Nhà thơ <b>liệt kê các địa danh tiêu</b>
<b>biểu:</b> Sài Khao, Mường Lát
<b> gợi lên sự xa xôi, hẻo lánh, hoang</b>
<b>vu.</b>
o “<i><b>Sài Khao sương lấp đoàn quân</b></i>
<i>mỏi</i>”: Sương dày đặc <b>như muốn ngăn cản</b>
<b>bước chân, che lắp bóng dáng đoàn quân</b>
<b>Tây Tiến.</b>
o Câu thơ nhiều thanh bằng, nhẹ
nhàng: <i>“Mường Lát hoa về trong đêm hơi</i>”:
<b>gợi lên vẻ đẹp của núi rừng</b> (những
người lính bắt gặp những cánh hoa rừng nở
<i>+ “Dốc lên khúc khuỷ, dốc thăm thẳm</i>
<i> Heo hút cồn mây súng ngửi trời” </i>
<b>o Điệp từ “dốc” + từ láy “khúc</b>
<i><b>khuỷu”, “thăm thẳm” + nhiều thanh trắc. </b></i>
<b> diễn tả lại chặng đường hành quân</b>
<b>đầy khó khăn, trắc trở, gây cảm giác</b>
<b>nghẹt thở</b>
o “<i>Heo hút cồn mây súng ngửi trời”</i>
<b> Cách nói đùa vui tinh nghịch</b>
<b>“Súng ngửi trời” + trí tưởng tượng mạnh</b>
<b>mẽ</b> (người lính hành quân lên núi cao, súng
như chạm tới trời): <b>dù gian khổ vẫn lạc</b>
<b>quan yêu đời.</b>
<i>+ “Ngàn thước ... mưa xa khơi” </i>
<b>o Nhịp thơ 4/3 + nghệ thuật đối,</b>
<b>câu thơ như bẻ đôi </b>
<b> Vẽ lại hình ảnh hai dốc núi vút</b>
<b>lên, đổ xuống rất nguy hiểm, tạo cảm giác</b>
<b>rợn người.</b>
o “<i>Nhà ai .. xa khơi</i>”
Câu thơ toàn thanh bằng: gây ấn
tượng những ngôi nhà như bồng bềnh trên
biển khơi.
-<b>Người lính cịn phải vuợt qua cảnh</b>
<b>núi rừng hoang sơ, hùng vĩ : </b>
<i>+ Chiều chiều oai linh thác gầm thét</i>
<i>Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu</i>
<i>người”</i>
<b>+ GV:</b> Hiểu thế nào về hai câu thơ:
“<i>Anh bạn dãi dầu không bước nữa</i>
<i>Gục lên súng mũ bỏ quên đời”</i>
<b>+ HS:</b> trả lời.
<b>+ GV:</b> Nhận xét, đưa ra kết luận
<b>+ GV:</b> Nhận xét về vẻ đẹp bi hùng của người
lính trong hai câu thơ ?
<b>+ GV: </b>Trong cảnh heo hút của núi rừng, bỗng
xuất hiện hình ảnh gì?
<b>+ GV: </b>Liên hệ :
<i>“Nhà lá đơn sơ nhưng tấm lòng rộng mở.</i>
<i>Nồi cơm nấu dở bát nước chè xanh.</i>
<i>Ngồi vui kể chuyện tâm tình bên nhau”.</i>
(Bao giờ trở lại – Hồng Trung Thơng)
<b>+ GV: </b>Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong
đoạn thơ trên? Tác dụng?
<b>Càng làm tăng thêm vẻ hoang dã của</b>
<b>miền đất dữ; các chiến sĩ Tây Tiến</b>
<b>thường xuyên đối mặt với nguy hiểm</b>
<b>- Hình ảnh người lính hy sinh trong</b>
<b>cuộc hành quân : </b>
“<i>Anh bạn dãi dầu không bước nữa</i>
<i>Gục lên súng mũ bỏ quên đời”</i>
Trên chặng đường hành quân gian khổ,
<b>nhiều người lính đã ngã xuống vì kiệt sức</b>
<b>nhưng dường như vẫn chưa chịu rời bỏ</b>
<b>cuộc hành quân cùng đồng đội</b> (chỉ “<i>bỏ</i>
<i>quên đời</i>” khi chân “<i>không bước nữa</i>”).
- Trong cảnh heo hút của núi rừng,
bỗng xuất hiện hình ảnh <b>2 câu sau</b>:
<i>“Nhớ ơi Tây Tiến cơm lên khói,</i>
<i>Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”.</i>
+ Sau bao nhiêu gian khổ, những
<b>người lính tạm dừng chân</b> trong một bản
làng nào đó, quây quần <b>bên nhau bên cạnh</b>
<b>nồi cơm dẻo thơm.</b>
+ Nếp Mai Châu vốn đã thơm, hương
nếp đầu mùa càng thêm thơm, lại được trao
từ tay em: <b>làm giảm bớt sự căng thẳng,</b>
<b>nghiệt ngã</b>
<b>=> Bằng bút pháp hiện thực và trữ tình</b>
<b>đan xen, đoạn thơ đã dựng lại con đường</b>
<b>hành qn giữa núi rừng Tây Bắc hiểm</b>
<b>trở. Ở đó đồn quân Tây Tiến đã trải qua</b>
<b>cuộc hành quân đầy gian khổ nhưng cũng</b>
<b>ấm áp tình người.</b>
<b>4. Củng cố: </b>
- Nỗi nhớ về đoàn quân TT được thể hiện ntn trong khổ thơ đầu của bài thơ?
<b>5. Dặn dò:</b>
<i>Ngày soạn:11 /9/2011</i>
<i>Ngày dạy: Lớp 12A4: ……..tháng 9 năm 2011 </i>
<i><b>Đọc văn - Tiết thứ: 19 </b></i>
<b> _Quang Dũng_</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Bức tranh thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình và hình ảnh người lính
Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng, hào hoa.
- Bút pháp lãng mạn đặc sắc, ngơn từ giàu tính tạo hình.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kĩ năng cảm thu thơ.
<b>3. Thái độ:</b>
<b> - </b>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
<b>GV</b> tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, giảng bình. …
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc thuộc lòng đoạn thơ đầu của bài thơ TT của QD và cho biết nội dung của đoạn?
<b>3. Tiến trình dạy: </b>
Lời vào bài…..
<b>HOẠT ĐỘNG GV - HS</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b>
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Vẻ đẹp của con người và thiên nhiên:</b>
+ <b>GV: </b>Cụm từ “<i>Bừng lên hội đuốc hoa</i>” gợi
lên cảnh tượng gì?
+ HS trả lời.
+ GV nhận xét chốt kiến thức.
+ <b>GV: </b>Hai chữ “<i>Kìa em</i>” diễn tả cảm giác gì
cuả các chiến sĩ?
+ <b>GV: </b>Âm thanh, màu sắc được miêu tả như
thế nào trong đoạn thơ?
+ HS trả lời.
+ GV nhận xét chốt kiến thức.
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG: </b>
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Nhớ chặng đường hành quân trên cái</b>
<b>nền cảnh thiên nhiên miền Tây Bắc:</b>
<b>2. Đoạn 2: Vẻ đẹp của con người và thiên</b>
<b>nhiên:</b>
- <b>Nhớ những đêm liên hoan văn nghệ</b>
<b>ấm áp tình quân dân:</b>
<i>“Doanh ... hồn thơ”</i>
+ Cụm từ “<i>Bừng lên hội đuốc hoa</i>”
<b> gợi lên cảnh doanh trại sáng bừng bởi</b>
<b>ánh đuốc, tưng bừng bởi tiếng nhạc, khèn,</b>
<b>điệu múa.</b>
<b> + Hai chữ “Kìa em”</b>
<b> diễn tả sự sung sướng, ngạc nhiên của</b>
<b>các chàng trai Tây Tiến.</b>
<b>+ GV: </b>Đoạn thơ có âm điệu như thế nào? Nó
diễn tả điều gì?
+ HS trả lời.
+ GV nhận xét chốt kiến thức.
<b>+ GV: </b>Cảnh sông nước được miêu tả như thế
nào?
<b>+ GV: </b>Nổi bật trên dịng sơng ấy là dáng điệu?
Của ai?
+ HS trả lời.
+ GV nhận xét chốt kiến thức.
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Vẻ đẹp lãng mạn của người lính Tây Tiến </b>
<b>+ GV: </b>Hình ảnh người lính Tây Tiến được
miêu tả như thế nào? Tìm những chi tiết miêu
tả ngoại hình của người lính?
+ HS trả lời.
+ GV nhận xét chốt kiến thức.
<b>+ GV: </b>Sự tương phản giữa ngoại hình – nội
tâm làm nổi bật tính cách gì của họ ?
+ HS thảo luận, đại diện trả lời
<b>+ GV: </b>tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận.
<b>+ GV: </b>Nét đẹp lãng mạn trong tâm hồn của
người lính?
+ HS trả lời.
+ GV nhận xét chốt kiến thức.
<b>+ GV: </b>Phân tích cảm hứng bi hùng của những
câu thơ viết về cái chết của người lính Tây
Tiến?
<b>+ GV: </b>“<i>Rải rác biên cương mồ viễn xứ</i>”: mang
đậm chất hiện thực - bi thương
Người lính Tây Tiến đã lần lượt nằm lại
giữa chiến trường biên giới và những nấm mồ
viễn xứ cứ lần lượt mọc lên.
<b>+ GV: </b> Tìm từ ngữ Hán Việt trong hai câu thơ
o Dáng vẻ dịu dàng, tình tứ trong điệu
múa hịa cùng tiếng nhạc.
<b> Tất cả đã thu hút hồn vía của các chiến</b>
<b>sĩ.</b>
<b>- Cảnh sơng nước mênh mang, mờ ảo:</b>
<i>“Người ... đong đưa”</i>
<b>+ Âm điệu : Nhịp nhàng, trữ tình,</b>
<b>thiết tha </b>
gợi kỷ niệm êm đềm.
+ Những từ ngữ <i>“chiều sương”, “hồn</i>
<i>lau nẻo bến bờ” </i>
<b> vẽ lại cảnh thiên nhiên hoang sơ, vắng</b>
<b>lặng như thời tiền sử</b>
+ Nổi bật trên dịng sơng huyền thoại, dịng
sơng cổ tích ấy là <b>dáng hình mềm mại uyển</b>
<b>chuyển của những cô giái người Thái trên</b>
<b>chiếc thuyền độc mộc.</b>
+ Như hoà hợp với con người, những <b>cánh</b>
<b>hoa rừng cũng “đong đưa”, làm duyên</b>
<b>trên dòng nước lũ.</b>
<b>=> Chất thơ và chất nhạc hoà quyện:</b>
- <b>Hình tượng người lính Tây Tiến xuất</b>
<b>hiện với một vẻ đẹp đậm chất bi tráng:</b>
<i>“Tây ... dáng kiều thơm”</i>
+ Hình ảnh chọc lọc: “<i>khơng mọc tóc</i>”
<b> gợi ra sự thật nghiệt ngã nhưng đậm</b>
<b>chất ngang tàn của người lính Tây Tiến</b>.
+ Hình ảnh “<i><b>Quân xanh màu lá” </b></i>
<b> gợi lên dáng vẻ xanh xao tiều tuỵ vì</b>
<b>sốt rét, vì sốt rét nhưng vẫn toát lên dáng</b>
<b>vẻ oai như những con hổ chốn rừng</b>
<b>thiêng, làm nổi bật tính cách dũng cảm</b>
<b>của người lính. </b>
+ Sự oai phong lẫm liệt còn được thể
hiện qua ánh mắt
“<i><b>Mắt trừng”: ánh mắt dữ dội, rực</b></i>
<b>cháy căm hờn, mang mộng ước giết kẻ</b>
<b>thù.</b>
+ Nét đẹp lãng mạn trong tâm hồn người
lính Tây Tiến:
<i>“Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm” :</i>
trên, và nêu tác dụng của chúng?
<b>+ GV: </b>Ý nghĩa câu “<i>Chiến trường đi chẳng</i>
<i>tiếc đời xanh</i>” ?
+ HS trả lời.
+ GV nhận xét chốt kiến thức.
<b>+ GV: </b>Hiểu thế nào về hai câu thơ: “<i>Áo bào …</i>
<i>độc hành</i>”
<b>+ GV: </b> Nhận xét về cách dùng từ <i>“Áo bào, về</i>
<i>đất”</i> trong câu thơ của Quang Dũng ?
<b>+ GV: </b> Trong câu thơ, nhà thơ cịn sử dụng
cách nói gì?
<b>+ GV: </b>Biện pháp cường điệu trong câu thơ
diễn tả điều gì?
+ <b>GV: </b>Em có nhận xét gì bút pháp của Quang
Dũng qua hình ảnh của người lính?
+ HS trả lời.
+ GV nhận xét chốt kiến thức.
<b>- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Lời thề gắn bó với Tây Tiến và đồng đội</b>
<b>+ GV: </b>Cảm xúc của tác giả bộ lộ như thế nào
qua bốn câu thơ cuối ?
<b>+ GV: </b>“<i>Không hẹn ước</i>” Sự chia tay mãi mãi
kẻ ở người đi
Gợi cảm xúc buồn.
<b>+ GV: </b>Tình cảm của tác giả như thế nào?
<b>+ GV: </b>“<i>Ai lên…về xuôi</i>”: Kỷ niệm không thể
nào quên.
=> Khẳng định tinh thần <i>“nhất khứ bất phục</i>
<i>hoàn”</i>, tinh thần gắn bó máu thịt với những
ngày, những nơi mà họ đã đi qua.
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh tổng kết</b>
- Vẻ đẹp về sự hi sinh của người lính Tây
<i>“Rải rác .... độc hành”</i>
+ <b>Các từ Hán Việt</b> cổ kính, trang trọng
“<i>biên cương, mồ viễn xứ</i>”
<b> Tạo khơng khí trang trọng, âm hưởng bi</b>
<b>hùng làm giảm đi hình ảnh của những</b>
<b>nấm mồ chiến sĩ nơi rừng hoang biên giớii</b>
<b>lạnh lẽo, hoang vu</b>.
<b> + Vẻ đẹp bi tráng còn được thể hiện qua</b>
<b>khí phách người lính</b>:
<i>“Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”</i>
<b> Lí tưởng anh hùng lãng mạn, coi cái</b>
<b>chết nhẹ tựa lông hồng, quyết tâm hiến</b>
<b>dâng sự sống cho đất nước.</b>
<i>+ “Áo bào thay chiếu anh về đất</i>
<i> Sông Mã gầm lên khúc độc hành” </i>
o Từ ngữ ước lệ “<i>Áo bào</i>”
<b> gợi lên vẻ đẹp bi tráng của sự hi</b>
<b>sinh: nhìn cái chết của đồng đội giữa</b>
<b>chiến trường thành sự hi sinh rất sang</b>
<b>o Biện pháp nói giảm: “anh về đất” </b>
<b> làm vơi đi sự bi thương khi nói về</b>
<b>cái chết của người lính Tây Tiến.</b>
<b>o Biện pháp cường điệu</b>:
<i>Sông Mã gầm lên khúc độc hành</i>
Thiên nhiên đã tấu lên khúc nhạc hùng
tráng đưa tiễn người lính Tây Tiến. Người
lính Tây Tiến ra đi trong khúc nhạc vĩnh
hằng
<b>=> Bằng những câu thơ mang âm</b>
<b>hưởng bi tráng, đoạn thơ khắc họa chân</b>
<b>dung người lính từ ngoại hình đến nội</b>
<b>tâm, đặc biệt là tính cách hào hoa lãng</b>
<b>mạn – Những con người đã làm nên vẻ</b>
<b>đẹp hào khí của một thời.</b>
<b>4. Lời thề gắn bó với Tây Tiến và đồng</b>
<b>đội:</b>
- Nhà thơ dứt dòng hồi tưởng để trở về với
hiện tại:
<i>“Tây Tiến người đi không hẹn ước</i>
<i>Đường lên thăm thẳm một chia phôi”</i>
+ Cách nói khẳng định: “<i>khơng hẹn ước,</i>
<i>một chia phôi</i>”
<b>bài thơ.</b>
<b> - GV:</b> Qua phần phân tích, em hãy nêu lên
chủ đề bài thơ?
<b> - GV:</b> Bài thơ có những nét đặc sắc nào về
nghệ thuật?
+ Thể hiện sự gắn bó máu thịt của nhà thơ
với những gì đã qua.
<i>- “Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy</i>
<i>Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”</i>
+ <i>“Tây Tiến mùa xuân ấy”:</i> đã trở thành
một thòi điểm lịch sử không trở lại, thời của
sự lãng mạn, mộng mơ và hào hùng.
+ <i>“Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi”:</i> nhà
thơ dành tất cả trái tim mình cho đng đội,
cho Tây Bắc.
<b>=> Nhịp thơ chậm, buồn nhưng vẫn hào</b>
<b>IV. TỔNG KẾT: </b>
Ghi nhớ (SGK)
<b> 4. Củng cố:</b>
- Cuộc hành quân nơi núi rừng Tây Bắc.
- Hình ảnh người lính Tây Tiến trong bài thơ.
<b>5. Dặn dò: - Học bài, soạn bài mới</b>
<i>Ngày soạn:18 /9/2011</i>
<i>Ngày dạy: Lớp 12A4: ……..tháng 9 năm 2011 </i>
<i><b>Làm văn - Tiết thứ: 20 </b></i>
<b>- Kiến thức: </b>
+ Đối tượng của dạng đề nghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
+ Cách thức triển khai bài nhị luận về một ý kiến bàn về văn học.
<b>- Kĩ năng: </b>
+ Tìm hiểu đề, lập dàn ý cho bàin ghị luận về một ý kiến bàn về văn học.
+ Huy động kiến thức và những cảm xúc, những trải nghiệm của bản thân để viết bài nghị
luận về một ý kiến bàn về văn học.
<b>- Thái độ:</b> Ý thức tự đọc văn bản, tiến hành luyện tập tích cực.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
<b>GV</b> tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: phân tích ngữ liệu, phát vấn, tổng
kết, diễn giảng, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1 Tổ chức lớp: 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Cuộc hành quân của các chiến sĩ Tây Tiến hiện lên như thế nào nơi núi rừng Tây
Bắc?
- Hình ảnh người lính Tây Tiến trong bài thơ được tác giả xây dựng bằng bút pháp
nào?
<b>3. Tiến trình dạy: </b>
*Lời vào bài:………..
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>tìm hiểu đề và lập dàn ý.</b>
<b>- GV</b> chia lớp thành 4 nhóm và tiến
hành thảo luận các yêu cầu:
+ Nhóm 1, 3 : Tìm hiểu đề 1, lập
dàn ý
+ Nhóm 2, 4 : Tìm hiểu đề 2, lập
dàn ý
- <b>HS: </b>Trình bày kết quả thảo luận đề
1 và đề 2
- Các học sinh nhóm khác có thể
chỉnh sửa, bổ sung kiến thức.
<b>- GV:</b> Chỉnh sửa phần tìm hiểu đề và
lập dàn ý đối với cả hai đề, chốt lại
phần kiến thức đề
Đề 1: Nhà nghiên cứu Đặng Thai
Mai cho rằng: <i>“Nhìn chung văn học </i>
<i>Việt Nam phong phú, đa dạng; </i>
<b>I. Tìm hiểu đề - lập dàn ý:</b>
<i><b>1. Tìm hiểu đề:</b></i>
- Tìm hiểu nghĩa của các từ :
+ <i>Phong phú, đa dạng</i>: có nhiều tác phẩm với
+ <i>Chủ lưu</i>: dịng chính (bộ phận chính), khác với
phụ lưu, chi lưu
+ <i>Qn thơng kim cổ</i>: thơng suốt từ xưa đến nay.
- Tìm hiểu ý nghĩa của câu:
+ Văn học VN rất đa dạng, phong phú
+ Văn học yêu nước là chủ lưu
- Thao tác: Giải thích, bình luận, chứng minh...
- Phạm vi tư liệu: Các tác phẩm tiêu biểu có nội
dung yêu nước của VHVN qua các thời kỳ.
<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>
* Mở bài: Giới thiệu câu nói của Đặng Thai Mai
* Thân bài:
- Giải thích ý nghĩa của câu nói:
<i>nhưng nếu cần xác định một chủ lưu,</i>
<i>một dịng chính, qn thơng kim cổ, </i>
<i>thì đó là văn học u nước”</i>
Hãy trình bày suy nghĩ của anh (chị)
đối với ý kiến trên
* Đề 2: Bàn về đọc sách, nhất là đọc
<i>“Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng</i>
<i>qua kẽ, lớn tuổi đọc sách như ngắm</i>
<i>trăng ngoài sân, tuổi già đọc sách</i>
<i>như thưởng trăng trên đài.”</i>
Anh (chị) hiểu ý kiến trên như thế
nào?
(Đa dạng về số lượng tác phẩm, đa dạng về thể
loại, đa dạng về phong cách tác giả).
+ Văn học yêu nước là một chủ lưu, xuyên suốt.
- Bình luận, chứng minh về ý nghĩa câu nói:
+ Đây là một ý kiến hoàn toàn đúng
+ Văn học yêu nước là chủ lưu xuyên suốt lịch sử
VH Việt Nam: Văn học trung đại ; Văn học cận –
hiện đại.
+ Nguyên nhân:
Đời sống tư tưởng con người Việt Nam phong
phú đa dạng
Do hoàn cảnh đặc biệt của lịch sử VN thường
xuyên phải chiến đấu chống ngoại xâm để bảo
vệ đất nước.
+ Nêu và phân tích một số dẫn chứng: <i>Nam quốc</i>
<i>sơn hà, Cáo bình Ngơ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc,</i>
<i>Tuyên ngôn độc lập …</i>
* Kết bài: Khẳng định giá trị của ý kiến trên.
- Giúp đọc hiểu hoàn cảnh lịch sử và đặc điểm
văn học dân tộc.
- Biết ơn, khắc sâu công lao của cha ông trong
cuộc đấu tranh bảo vệ đất nước.
- Giữ gìn, yêu mến, học tập những tác phẩm
văn học có nội dung u nước của mọi thời đại.
<i><b>1. Tìm hiểu đề: </b></i>
* Thể loại: Nghị luận (giải thích – bình luận) một
ý kiến bàn về văn học.
* b. Nội dung:
- Tìm hiểu nghĩa của các hình ảnh ẩn dụ trong ý
kiến của Lâm Ngữ Đường.
+ <i>Tuổi trẻ đọc sách như nhìn trăng qua kẽ</i>: chỉ
hiểu trong phạm vi hẹp
+ <i>Lớn tuổi đọc sách như ngắm trăng ngoài sân</i>:
khi kinh nghiệm, vốn sống nhiều hơn theo thời
gian thì tầm nhìn được mở rộng hơn khi đọc sách.
+ <i>Tuổi già đọc sách như thưởng trăng trên đài</i>:
Theo thời gian, con người càng giàu vốn sống, kinh
nghiệm và vốn văn hóa thì khả năng am hiểu khi
đọc sách sâu hơn, rộng hơn.
- Tìm hiểu nghĩa của câu nói:
Càng lớn tuổi, có vốn sống, vốn văn hố và kinh
nghiệm… càng nhiều thì đọc sách càng hiệu quả
hơn.
<b> * </b>Phạm vi tư liệu: Thực tế cuộc sống
<i><b>2. Lập dàn ý: </b></i>
* Mở bài: Giới thiệu ý kiến của Lâm Ngữ Đường.
* Thân bài:
<b> </b>- Giải thích hàm ý của ba hình ảnh so sánh ẩn dụ
trong ý kiến của Lâm Ngữ Đường.
<b>HĐII</b>. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
về đối tượng nghị luận về một ý kiến
bàn về văn học và cách làm kiểu bài
này.
<i>+Từ các đề bài và kết quả thảo luận</i>
<i>trên, đối tượng của bài nghị luận về</i>
<i>một ý kiến bàn về văn học là gì?</i>
<i>+Theo em, đối với kiểu bài đó, cách </i>
<b>HĐIII. </b>Hướng dẫn luyện tập
<i>Đề bài: Trình bày những suy nghĩ </i>
<i>của anh chị đối với ý kiến của nhà </i>
<i>văn Thạch Lam: " Văn chương là một </i>
<i>thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà </i>
<i>chúng ta có, để vừa tố cáo vàthay đổi</i>
<i>một thế giới giả dối và tàn ác, vừa </i>
<i>làm cho lòng người thêm trong sạch </i>
<i>và phong phú hơn" </i>
- Bình luận và chứng minh những khía cạnh đúng
của vấn đề:
+ Đọc sách tùy thuộc vào vốn sống, vốn văn
hóa, kinh nghiệm, tâm lý, của người đọc.
+ Ví dụ: Đọc <i>Truyện Kiều</i> của Nguyễn Du:
Tuổi thanh niên: Có thể xem là câu chuyện
về số phận đau khổ của con người.
Lớn hơn: Hiểu sâu hơn về giá trị hiện thực
và nhân đạo của tác phẩm, hiểu được ý nghĩa xã
hội to lớn của Truyện Kiều
Người lớn tuổi: Cảm nhận thêm về ý nghĩa
triết học của Truyện Kiều.
- Bình luận và bổ sung những khía cạnh chưa
+ Không phải ai từng trải cũng hiểu sâu sắc tác
phẩm khi đọc. Ngược lại, có những người trẻ tuổi
nhưng vẫn hiểu sâu sắc tác phẩm (do tự nâng cao
vốn sống, trình độ văn hóa, trình độ lý luận, ham
học hỏi,…. )
+ Ví dụ: Những bài luận đạt giải cao của các học
sinh giỏi về tác phẩm văn học (tự học, ham đọc,
sưu tầm sách, nâng cao kiến thức).
* Kết bài: Tác dụng, giá trị của ý kiến trên đối với
người đọc:
- Muốn đọc sách tốt, tự trang bị sự hiểu biết về
nhiều mặt
- Đọc sách phải biết suy ngẫm, tra cứu
<b>II. Bài học:</b>
1. Đối tượng của một bài nghị luận về một ý kiến
bàn về văn học rất đa dạng: về văn học lịch sử, về
lí luận văn học, về tác phẩm văn học…
2. Cách làm: Tùy từng đề để vận dụng thao tác
một cách hợp lí nhưng thường tập trung vào:
+ Giải thích
+ Chứng minh
<b>III. Luyện tập:</b> Bài tập 1/93:
<i><b>1. Tìm hiểu đề:</b></i>
a. Thể loại: Nghị luận (Giải thích, bình luận,
chứng minh) một ý kiến bàn về một vấn đề văn
học.
b.Nội dung:
+Thạch Lam khơng tán thành quan điểm văn học
thốt li thực tế: Thế giới dối trá và tàn ác
+Khẳng định giá trị cải tạo xã hội và giá trị giáo
dục của văn học
c.Phạm vi tư liệu:
-Tác phẩm Thạch Lam
<i><b>2. Lập dàn ý:</b></i>
a. Mở bài:
- Giới thiệu tác giả Thạch Lam.
- Trích dẫn ý kiến của Thạch Lam về chức năng
của văn học.
b.Thân bài:
- Giải thích về ý nghĩa câu nói: Thạch Lam nêu lên
chức năng to lớn và cao cả của văn học.
- Bình luận và chứng minh ý kiến:
+ Đó là một quan điểm rất đúng đắn về giá trị văn
học:
Trứơc CM Tháng Tám: quan điểm tiến bộ.
Ngày nay: vẫn còn nguyên giá trị.
+ Chọn và phân tích một số dẫn chứng (Truyện
Kiều, Số đỏ, Chí Phèo, Hai đứa trẻ, Nhật ký trong
tù...) để chứng minh 2 nội dung:
Tác dụng cải tạo xã hội của văn học.
Tác dụng giáo dục con người.của văn học
c: Kết bài:
- Khẳng định sự đúng đắn và tiến bộ trong quan
điểm sáng tác của Thạch Lam.
- Nêu tác dụng của ý kiến trên đối với người đọc:
+Hiểu và thẩm định đúng giá trị của tác phẩm văn
học.
+Trân trọng, yêu quý và giữ gìn những tác phẩm
văn học tiến bộ của từng thời kỳ.
<b>4. Củng cố: Ghi nhớ SGK trang 93</b>
<b>5. Hướng dẫn tự học: - Hoàn thành bài tập 2. </b>
* Soạn "Việt Bắc" phần I. - <i>Trình bày vài nét về tiểu sử Tố Hữu? - Qua phần tiểu sử Tố </i>
<i>Hữu, em thấy những nhân tố nào hình thành nên tâm hồn thơ Tố Hữu?</i>
<i> - Kể tên và nêu nội dung chính các tập thơ của Tố Hữu? - Phong cách thơ Tố Hữu?</i>
<i><b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>
...
...
<b>Ngày soạn: 18/9/2011</b>
- Kiến thức: Hệ thống hoá và nắm được những vấn đề chủ yếu liên quan đến luật thơ VN:
Vai trò của tiếng và các bộ phận của tiếng đối với luật thơ, các thể thơ phổ biến thuộc
truyền thống và hiện đại, biểu hiện cụ thể của luật thơ các thể thơ thường gặp
- Kĩ năng: Có kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ, kĩ năng phân tích nghệ thuật ngôn ngữ trong
thơ, vận dụng được vào việc học văn bản thơ trong chương trình.
- Thái độ: Nâng cao thêm năng lực cảm thụ văn bản thơ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
<b>GV</b> tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp:
Phân tích ngữ liệu, thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích, diễn giảng, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A4</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu nội dung chính của các tập thơ Tố Hữu?
- Hãy trình bày những hiểu biết của em về phong cách thơ Tố Hữu?
<b>3. Tiến trình dạy: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu một số nét khái quát về luật thơ</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>khái niệm luật thơ</b>
<b>+ GV:</b> Cho học sinh dựa vào SGK nêu khái
niệm luật thơ.
<b>+ HS:</b> Cá nhân trả lời
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>các thể thơ</b>
<b>+ GV:</b> Nêu các thể thơ được sử dụng trong
văn chương Việt Nam?
<b>+ HS:</b> Cá nhân trả lời
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>sự hình thành luật thơ</b>
<b>+ GV:</b> Luật thơ hình thành trên cơ sở nào?
<b>+ HS:</b> Dựa vào SGK trả lời
<b>+ GV:</b> Yếu tố nào đóng vai trị quan trọng
trong sự hình thành luật thơ?
<b>+ HS:</b> Dựa vào SGK trả lời
<b>+ GV:</b> Vì sao “<i>tiếng</i>” có vai trị quan trọng
trong sự hình thành luật thơ?
<b>+ HS:</b> Dựa vào sgk trả lời
<b>I. KHÁI QUÁT VỀ LUẬT THƠ</b>:
<b>1. Khái niệm</b>:
Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số
<b>2. Các thể thơ</b>:
a. Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục
bát, hát nói
b. Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn
c. Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám
tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ - văn xuôi,…
<b>3. Sự hình thành luật thơ</b>:
Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt:
* Tiếng là đơn vị có vai trị quan trọng:
- Số tiếng trong câu tạo nên thể thơ
- Vần của tiếng → hiệp vần (mỗi thể thơ có
vị trí hiệp vần khác nhau).
- Thanh của tiếng → hài thanh
<b>+ GV:</b> chốt lại những cơ sở hình thành luật
thơ của “<i>tiếng</i>”
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu luật thơ của một số thể thơ truyền</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Thể lục bát</b>
<b>+ GV:</b> Cho học sinh xem một bài thơ lục bát:
<i>“ Trăm năm/ trong cõi/ người ta</i>
<i>Chữ tài/ chữ mệnh/ khéo là /ghét nhau</i>
<i>Trải qua/ một cuộc /bể dâu</i>
<i>Những điều/ trơng thấy/ mà đau/ đớn lịng”</i>
<b>+ GV:</b> Gọi hs đọc, nhận xét cách đọc, cho
hs nhận xét về số tiếng trong câu, hiệp vần,
nhịp, hài thanh
<b>+ HS:</b> Dựa vào đoạn thơ trả lời
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Thể song thất lục bát</b>
<b>+ GV:</b> Sử dụng phương pháp tương tự cho
các thể thơ còn lại. Cho hs rút ra luật thơ của
thể song thất lục bát qua 4 dòng thơ sau:
<i>“ Ngòi đầu cầu/ nước trong như lọc,</i>
<i>Đường bên cầu/ cỏ mọc còn non.</i>
<i>Đưa chàng/ lịng dặc/ dặc buồn,</i>
<i>Bộ khơn/ bằng ngựa, thủy khơn/ bằng</i>
<i>thuyền”</i>
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Các thể ngũ ngôn Đường luật</b>
<b>+ GV:</b> Cho học sinh tự rút ra luật thơ của thể
thơ ngũ ngôn bát cú qua bài thơ sau:
<i>MẶT TRĂNG</i>
<i>Vằng vặc/ bóng thuyền quyên</i>
<i>Mây quang/ gió bốn bên</i>
<i>Nề cho/ trời đất trắng</i>
<i>Qt sạch/ núi sơng đen</i>
<i>Có khuyết/ nhưng tròn mãi</i>
<i>Tuy già/ vẫn trẻ lên</i>
<i>Mảnh gương/ chung thế giới</i>
<i>Soi rõ:/ mặt hay, hèn</i>
<b>- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Các thể thất ngơn Đường luật</b>
<b>+ GV:</b> Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thơ
thất ngơn tứ tuyệt qua bài thơ sau:
<i>ƠNG PHỖNG ĐÁ</i>
=> Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt nhịp
là cơ sở để hình thành luật thơ
* Số dịng trong bài thơ, quan hệ của các dòng
thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tố hình
thành luật thơ
<b>II. LUẬT THƠ CỦA MỘT SỐ THỂ THƠ</b>
<b>TRUYỀN THỐNG:</b>
<b>1. Thể lục bát:</b>
- Số tiếng: Câu 6 - câu 8 liên tục
- Vần:
+ Tiếng thứ 6 hai dòng
+ Tiếng thứ 8 dòng bát với tiếng thứ 6 dòng
lục
- Nhịp: Chẵn, dựa vào tiếng có thanh khơng
đổi (2, 4, 6 → 2/2/2)
- Hài thanh:
+ Tiếng 2 (B), tiếng 4 (T), tiếng 6 (B).
+ Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng 6, 8
dòng bát
<b>2. Thể song thất lục bát:</b>
- Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6 - dòng 8 liên tục
- Vần:
+ Cặp song thất: tiếng 7 - tiếng 5 hiệp vần
vần T
+ Cặp lục bát hiệp vần B, liền
- Nhịp: 2 câu thất 3/4 ; lục bát 2/2/2
- Hài thanh: song thất: tiếng 3 linh hoạt B/T
<b>3. Các thể ngũ ngôn Đường luật</b>
<i><b>a. Ngũ ngôn tứ tuyệt</b></i>:
<i><b>b. Ngũ ngôn bát cú:</b></i>
- Số tiếng: 5, số dòng: 8
- Vần: độc vận, vần cách
- Nhịp: 2/3
- Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm
B - B, T - T ở tiếng thứ 2,4
<b>4. Các thể thất ngôn Đường luật:</b>
<i><b>a. Thất ngôn tứ tuyệt</b></i>:
- Số tiếng: 7, số dịng: 4
<i>Ơng đứng làm chi/ đó hỡi ơng?</i>
<i>Đêm ngày gìn giữ/ cho ai đó?</i>
<i>Non nước đầy vơi/ có biết kh<b> ơng</b><b> ?</b></i>
<b>+ GV:</b> Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thất
ngôn bát cú qua bài thơ sau:
<i>QUA ĐÈO NGANG</i>
<i>Bước tới Đèo Ngang/ bóng xế tà</i>
<i>Cỏ cây chen đá/, lá chen hoa</i>
<i>Lom khom dưới núi/, tiều vài chú,</i>
<i>Lác đác bên sơng/, chợ mấy nhà.</i>
<i>Nhớ nước đau lịng/, con quốc quốc,</i>
<i>Thương nhà mỏi miệng/ cái gia gia.</i>
<i>Dừng chân đứng lại/, trời, non, nước,</i>
<i>Mơt mảnh tình riêng/, ta với ta</i>
<b>- Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>Các thể thơ hiện đại</b>
<b>+ GV:</b> Cho hs quan sát một ví dụ về thơ hiện
đại:
<i>TIẾNG THU</i>
<i>Em không nghe mùa thu</i>
<i>Dưới trăng mờ thổn thức?</i>
<i>Em khơng nghe rạo rực</i>
<i>Hình ảnh kẻ chinh phu</i>
<i>Trong lịng người cơ phụ?</i>
<i>Em khơng nghe rừng thu</i>
<i>Lá thu rơi xào xạc,</i>
<i>Con nai vàng ngơ ngác,</i>
<i>Đạp trên lá vàng khô?</i>
<b>+ GV:</b> Yêu cầu hs cho biết nguồn gốc của
thơ mới
<b>+ GV:</b> Cho hs xác định thể thơ, số dòng,
gieo vần từ đó rút ra mối quan hệ giữa thơ
truyền thống và thơ hiện đại
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs luyện tập</b>
<b>- GV:</b> Yêu cầu hs chia thành 4 nhóm
+ Nhóm 1, 2: Làm câu a.
+ Nhóm 3, 4: Làm câu b.
<b>- HS:</b> Tiến hành thảo luận trong 3 phút, đại
diện từng nhóm lên bảng viết lại
<b>- GV:</b> Nhận xét, bổ sung, cho hs rút ra sự
khác nhau về gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh
của 2 câu thơ 7 tiếng trong thể song thất lục
- Hài thanh: theo mơ hình trong sgk.
<i><b>b. Thất ngôn bát cú:</b></i>
- Số tiếng: 7, số dòng: 8 (4 phần: đề, thực,
luận, kết).
- Vần: vần chân, độc vận ở các câu 1, 2, 4, 6,
8
- Nhịp: 4/3
- Hài thanh: theo mơ hình trong sgk.
<b>5. Các thể thơ hiện đại</b>:
- Ảnh hưởng của thơ Pháp
- Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thống
vừa có sự cách tân
<b>III. LUYỆN TẬP:</b>
Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp, hài
thanh:
<b>a. Hai câu song thất</b>:
- Gieo vần: “<i>Nguyệt, mịt</i>”: Tiếng thứ 7 và
→ vần lưng
- Ngắt nhịp: 3/4
- Hài thanh: Tiếng thứ 3: “ <i>thành, Tuyền</i>”:
đều là tiếng B
<b>b. Thể thất ngôn Đường luật:</b>
- Gieo vần: <i>“xa, hoa, nhà”:</i> Tiếng cuối câu 1,
2, 4 → vần chân, vần cách ( hoa – nhà).
- Ngắt nhịp: 4/3
- Hài thanh: Tiếng thứ 2, 4, 6 tuân thủ đúng
luật hài thanh của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt:
+ Tiếng thứ 2 các dòng:
hát, lồng, chưa, nước
<b> T B B T </b>
<b>4. Củng cố:</b>
- Luật thơ là gì?
- Luật thơ của một số thể thơ truyền thống cụ thể như thế nào?
5. Dặn dò: Học bài, làm bài tập còn lại.
Tiết sau: Trả bài làm văn số 2
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b></b>
<b>---Ngày 24/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: lớp 12a2: 12A4:</b>
<b>Soạn tiết 22 Làm văn</b>
<b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
Giúp học sinh:
- Hiểu rõ những ưu, khuyết điểm của bài làm để củng cố kiến thức và kĩ năng về văn nghị
luận.
- Rút kinh nghiệm về cách phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận.
- Viết được bài văn nghị luận vừa thể hiện sự hiểu biết về tác phẩm, vừa nêu lên những suy
nghĩ riêng, bước đầu có tính sáng tạo.
- Rèn luyện cách phân tích, nêu cảm nghĩ của bản thân.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b>
- GV: Bài giảng, sgk, bài viết số 1 của HS
- HS: Bài soạn, sgk, vở ghi.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
<b>GV</b> tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
GV hớng dẫn học sinh phân tích đề, lập dàn ý, và chữa lỗi từ bài làm của HS
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: </b> 12A4:
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b> - Thế nào là luật thơ? Trong bài thơ, tiếng có vai trò như thế nào, nêu
cụ thể?
- Xác định số câu, số tiếng, cách gieo vần, ngắt nhịo, cách hài thanh trong bài thơ <i>Cảnh</i>
<i>khuya </i>(Hồ Chí Minh)?
<b>3. Giảng bài mới: </b>
<b>HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>Tìm hiểu đề và lập dàn ý co đề bài.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh Tìm</b>
<b>hiểu đề.</b>
<b>+ GV:</b> Luận đề mà đề bài đặt ra là gì?
Hướng giải quýêt?
<b>+ GV:</b> Ta cần sử dụng những thao tác
lập luận nào trong bài viết?
<b>+ GV: </b>Tư liệu trong bài viết được lấy từ
<b>Đề bài: </b>
Bày tỏ suy nghĩ về tình trạng mơi trường hiện nay.
<b>I. Tìm hiểu đề và lập dàn ý:</b>
<b>1</b>. <i><b>Tìm hiểu đề</b></i>:
<b> - Luận đề: </b>
Thực trạng môi trường hiện nay.
- Thao tác:
đâu?
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh Lập</b>
<b>dàn ý.</b>
<b>+ GV: </b>Mở bài ta cần nêu những ý gì?
<b>+ GV: </b>Phần thân bài cần phải trình bày
những ý nào? Xác định các dẫn chứng cụ
thể?
<b>+ GV: </b>Nêu cách ứng xử cụ thể của mọi
người với vấn đề?
<b>2. Lập dàn ý: </b>
<b>* Më bµi:</b>
- Giới thiệu vấn đề đặt ra trong ý kiến
- Nêu luận đề chính của bài viết theo các cỏch
<i>* Thân bài:</i>
- Tm quan trng ca mụi trng đối với đời sống
con người.
+ Tạo sự sống con người.
+ Môi trường sống cho nhiều động, thực vật.
+ Che chắn cho con người khỏi những nguy hại từ
thời tiết.
+ Cung cấp nhiều tài nguyên quý giá cho con
người
- Thực trạng môi trường hiện nay:
+ Môi trường đang bị ô nhiễm trầm trọng do các
hoạt động thiếu ý thức của con người.
+ Nạn thải chất thải từ nhà máy, khu công nghiệp
ra sông,
+ Nạn tàn phá rừng bừa bãi.
…
- Nguy cơ có thể xảy ra do biến đổi cực về môi
trường:
+ Khơng khí bị ô nhiễm, nguy hại đến sự
sống.
+ Thiên tai nghiêm trọng: trái đất nóng lên,
hạn hán, lũ lụt, bão tố, động đất, song thần…
+ Đất đai bị sa mạc hóa, khơng thể nào anh
tác, sinh sống được.
+ Nguồn tài ngun khơng cịn nữa: Động,
thực vật quý hiếm bị tuyệt chủng, thiếu nước sạch,
cạn kiệt mạch nước ngầm.
+ Thiếu lương thực, đói nghèo, bệnh tật.
+ Đói nghèo làm hủy hoại nhân cách, đạo đức
con người.
+ Chiến tranh giành nguồn nước, lương thực
lan tràn, nhân loại bị diệt vong.
- Mở rộng, nâng cao vấn đề, nêu biện pháp..
<i><b>- Đối với các cấp lãnh đạo:</b></i>
+ Phối hợp chặt chẽ giữa Nhà nước, các ban
ngành và nhân dân.
+ Tuyên truyền, vận động cấp kinh phí đứng
mức cho kế hoạch bảo vệ mơi trường.
+ Xử lí thật nặng những kẻ phá mơi trường.
+ Khơng được khai thác mơi trường bừa bãi,
khơng có kế hoạch.
+ Tăng cường lực lượng bảo vệ mơi trường.
+ Có chế độ đãi ngộ, khen thưởng đúng mức
cho những người có cơng bảo vệ môi trường.
<i><b>- Đối với bản thân:</b></i>
<b> GV: </b>Bài học rút ra là gì?
<b>- Thao tác 3: Nhận xét sửa lỗi bài làm</b>
<b>của học sinh.</b>
<b>* Hoạt động 3: Giáo viên nêu biểu</b>
<b>điểm của bài viết.</b>
<b>* Hoạt động 5: Đọc những bài viết khá</b>
<b>giỏi của học sinh.</b>
<b>* Hoạt động 6: Tổng kết bài viết của</b>
<b>học sinh.</b>
+ Tích cực trồng rừng và kêu gọi mọi người
cùng trồng rừng.
<i>* KÕt bµi:</i>
Bài học cho bản thân.
3. <i><b>Nhận xét, chữa lỗi:</b></i>
<b>* Về nội dung:</b>
- Lạc đề:
- Xa đề:
<b>* Về phương pháp:</b>
- Cách dùng từ:
- Cách diễn đạt:
- Cách xây dựng đoạn, trình bày ý:
<b>b. Chữa lỗi:</b>
<b>III. Biểu điểm:</b>
- Điểm giỏi:
+ Xác định rõ vấn đề nghị luận
+ Xác định các luận cứ, luận điểm đầy đủ
+ Sắp xếp triển khai các ý một cách khoa học
+ Biết liên hệ mở rộng , lật đi lật lại vấn đề ở
nhiều phương diện
+ Hành văn trong sáng, diễn đạt trôi chảy, không
mắc lỗi từ, câu
- Điểm khá :
Như điều kiện của điểm giỏi, nhưng còn mắc
- Điểm trung bình :
+ Xác định đúng luận đề
+ Luận điểm luận cứ chưa thực sự đầy đủ
+ Biểt trình bày các luận điểm luận cứ một cách
khoa học
- Điểm kém :
+ Hoặc chưa xác định được luận đề
+ Hoặc chưa biết triển khai các luận điểm luận cứ
để làm sáng rõ yêu cầu của đề bài
+ Hành văn yếu, mắc nhiều lỗi chính t, ng
phỏp
<b>V. Đọc bài viết tốt của HS:</b>
<b>4. Cng c:</b>
- Cách làm bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống.
- Rút kinh nghiệm, khắc phục những lỗi thường xuyên mắc phải.
- Đọc lại bài: Cách nghị luận về một hiện tượng đời sống.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị bài tiếp theo: <i>Việt Bắc</i>
- Câu hỏi:
+ Tìm những vẻ đẹp của cảnh và người Việt Bắc.
+ Màu sắc dân tộc thể hiện qua những yếu tố nào trong đoạn trích <i>“Việt Bắc”</i>
<b>---Ngày soạn: 18/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: Lớp 12A4: ……..tháng 9 năm 2011 </b>
<b>Tiết thứ: 23 - Đọc văn</b>
- Kiến thức:
+ Nắm được những nét chính trong đường đời, đường cách mạng và đường thơ của Tố
Hữu, nhà hoạt động cách mạng ưu tú, lá cờ đầu của nền văn học nghệ thuật cách mạng
Việt Nam.
+ Cảm nhận sâu sắc tính chất trữ tình chính trị về nội dung và tính dân tộc trong nghệ
thuật biểu hiện của thơ Tố Hữu.
- Kĩ năng: Đọc – hiểu về một tác gia văn học
- Thái độ: Yêu mến thơ Tố Hữu và tìm đọc thơ Tố Hữu
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- SGK, SGV
<b> </b> - Thiết kế bài học
- Các tài liệu tham khảo
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân
tích, diễn giảng, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b> Cho biết đối tượng của bài nghị luận về một ý kiến bàn về văn học là gì?
<b>- V</b>ới kiểu bài đó, cách làm như thế nào?
<b> </b>
<b> 3 . Tiến trình dạy: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<b>HĐI. </b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
vài nét về tiểu sử tác giả.
<i><b>- Giới thiệu những nét chính về</b></i>
<i>đường đời của Tố Hữu?</i>
<i><b>- Những yếu tố nào trong phần cuộc</b></i>
<i>đời ảnh hưởng đến hồn thơ Tố Hữu?</i>
<b>I.Vài nét về tiểu sử:</b>
- Tố Hữu ( 1920- 2002) tên khai sinh là Nguyễn
Kim Thành
- Quê quán: xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền,
tỉnh Thừa Thiên - Huế.
- Thời thơ ấu: Tố Hữu sinh ra trong một gia đình
Nho học ở Huế - mảnh đất thơ mộng, trữ tình cịn
lưu giữ nhiều nét văn hố dân gian.
- Thời thanh niên: Tố Hữu sớm giác ngộ cách
mạng và hăng say hoạt động, kiên cường đấu tranh
trong các nhà tù thực dân
- Thời kỳ sau CM tháng Tám: Tố Hữu đảm nhiệm
những cương vị trọng yếu trên mặt trận văn hoá
văn nghệ, trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và nhà
nước.
<b>HĐII.</b> Hướng dẫn HS tìm hiểu
đường cách mạng, đường thơ TH
- Giới thiệu những nét chính về
<b>- </b>Trình bày nội dung chính (Ba
phần)của tập thơ <b>Từ ấy </b>?
<b>II. Đường cách mạng, đường thơ: </b>
Thơ TH gắn bó chặt chẽ với cuộc đấu tranh CM
cho nên các chặng đường thơ cũng song hành với
các giai đoạn của cuộc đấu tranh ấy, đồng thời thể
hiện sự phát triển, vận động trong tư tưởng, nghệ
thuật của nhà thơ
Trình bày nội dung chính của tập thơ
<b>Việt Bắc</b>?
GV dẫn: <i>“Hoan hô chiến sĩ Điện</i>
<i>Biên”, “Ta đi tới”, “Việt Bắc”. </i>
<i>- Đẹp vơ cùng …… bến nước bình</i>
<i>ca/ Tháng tám mùa thu …… Hôm</i>
<i>nay trời đẹp lắm …… -> </i>cảm xúc
ngây ngất, tự hào trước cái đẹp trên
nền tự do.
<i>- Mình về ……… hôm nay -> </i>tâm
tình mượt mà, đằm thắm.
<i>- Hình ảnh nhân dân kháng chiến?</i>
(anh vệ quốc, bộ đội, chị phụ nữ,
<i>“Gió lộng” khai thác những nguồn</i>
<i>cảm hứng lớn nào? Nét đặc sắc của</i>
<i>tập thơ? </i>(cảm hứng lãng mạn,
khuynh hướng sử thi)
GV dẫn <i>Bài ca xuân 61, Mẹ Tơm</i>
<i>……</i>
<i>Với “Ra trận”, “Máu và hoa”, thơ</i>
<i>TH phát triển như thế nào? Nét đặc</i>
<i>sắc ở 2 tập thơ? </i>
GV cái tôi cộng đồng dân tộc, đặc
sắc ở những bài viết về Bác.
<b>* “Máu lửa”</b> là những vần thơ ngợi ca lí tưởng,
khẳng định niềm tin và tương lai của cách mạng
(“Từ ấy”, “Tiếng hát sông Hương”). Tố cáo những
cảnh bất công trong xã hội, (“<i>Hai đứa bé”, “Vú</i>
<i>em”…), </i>kêu gọi đứng dậy đấu tranh (“<i>Đi đi em”,</i>
<i>“Hồn chiến sĩ”....) </i>
<b>* “Xiềng xích” là những sáng tác ở trong tù : là</b>
tiếng nói của người chiến sĩ nguyện trung thành với
lí tưởng, bất chấp “<i>cái chết đã kề bên” (“Con cá</i>
<i>chột nưa”).</i> Sự gắn bó thuỷ chung với đất nước,
đồng bào, đồng chí (“<i>Nhớ đồng”, “Nhớ người”…) </i>
<i><b>* “Giải phóng”…</b></i>Nói lên niềm vui của người tù
cách mạng được trở về hoạt động. Ca ngợi thành
công của Cách mạng Tháng Tám 1945
=> Tập thơ là tiếng hát yêu thương, tiếng hát căm
hờn, tiếng hát kiên cường bất khuất, tiếng hát lạc
quan c/m của người thanh niên cộng sản mới giác
ngộ chân lí c/m.<i><b> Từ ấy</b></i> là chất men say lí tưởng,
chất lãng mạn trong trẻo, tâm hồn nhạy cảm, sôi
nổi của cái tơi trữ tình
<i><b>2. Việt Bắc (1947 - 1954): </b></i>
- Là chặng đường thơ trong kháng chiến chống
Pháp.
- Nội dung:
+ Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến chống
Pháp gian khổ mà anh hùng.
+ Ca ngợi những con người kháng chiến: Đảng
và Bác Hồ, anh vệ quốc quân, bà mẹ nông dân, chị
phụ nữ, em liên lạc…
+ Nhiều tình cảm sâu đậm được thể hiện: tình
- Tập thơ <i>Việt Bắc </i>là một trong những thành tựu
xuất sắc của VH kháng chiến chống Pháp.
- Tác phẩm tiêu biểu: <i>Việt Bắc, Hoan hô chiến sĩ</i>
<i>Điện Biên, Phá đường,….</i>
<i><b>3. Gió lộng (1955 - 1961): </b></i>
- Ra đời khi bước vào giai đoạn XDCNXH ở miền
Bắc và đấu tranh thống nhất Tổ quốc.
- Nội dung:
+ Niềm tin vào cuộc sống mới XHCN
+ Tình cảm thiết tha, sâu nặng với miền Nam và
quốc tế vô sản.
- Niềm vui ấy đem đến cho tập thơ cảm hứng lãng
mạn và khuynh hướng sử thi đậm nét.
- Tác phẩm tiêu biểu : <i>Mẹ Tơm, Bài ca xuân 61, Ba</i>
<i>mươi năm đời ta có Đảng,…</i>
<i><b>4. “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và hoa” (1972</b></i>
<i><b>– 1977):</b></i>
- Là chặng đường thơ Tố Hữu trong những năm
kháng chiến chống Mỹ.
<i>- “Bác ơi”: Suốt mấy hôm dày đau</i>
<i>tiễn đưa……</i>
- <i>“Theo chân Bác”: Oâi lòng Bác</i>
<i>vậy cứ thương ta …Chỉ biết quên</i>
<i>mình cho hết thảy…… phù sa.</i>
- GV: Trình bày nội dung chính của hai
tập thơ “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta
<b>với ta” (1999)?</b>
<i>- Nhìn một cách tổng quát, em đánh </i>
<i>giá ntn về thơ của TH?</i>
<i> + Ra trận:</i> bản hùng ca về miền Nam, những hình
ảnh tiêu biểu cho dũng khí kiên cường của dân tộc
(anh giải phóng qn, ngươờithợ điện, em thơ hố
anh hùng, anh công nhân, cô dân quân…)
<i> + Máu và hoa: </i>
o Ghi lại chặng đường cách mạng đầy gian khổ
o Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh của quê hương,
con người Việt Nam.
- Cổ vũ, ca ngợi chiến đấu, mang đậm tính thời sự.
- Tác phẩm tiêu biểu: <i>Bài ca Xuân 68, Kính gởi cụ</i>
<i> 5. “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta” (1999):</i>
- Giọng thơ trầm lắng, đượm chất suy tư, chiêm
nghiệm về cuộc đời và con người.
- Niềm tin vào lí tưởng và con đường cách mạng,
tin vào chữ <i>nhân</i> luôn toả sáng ở mỗi hồn người.
<i>=> các tập thơ của TH là sự vận động của cái tơi</i>
<i>trữ tình, là cuốn biên niên sử ghi lại đời sống dân</i>
<i>tộc, tâm hồn dân tộc trong sự vân động của tiến</i>
<i>trình lịch sử.</i>
<b>HĐIII. </b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phong cách nghệ thuật thơ Tố Hữu
<i><b>- Tại sao nói thơ Tố Hữu là thơ trữ</b></i>
<i>tình - chính trị?</i>
<b> GV:</b> Lí giải các luận điểm
o Tình cảm lớn
o Niềm vui lớn
<i><b>- Thế nào là tính chất sử thi ?</b></i>
<i><b>- Bieur hiện chất sử thi trong thơ Tố</b></i>
<i>Hữu như thế nào?</i>
<i>- Thơ Tố Hữu cịn thể hiện tính trữ</i>
<b>III. Phong cách thơ Tố Hữu:</b>
<i><b>1. Về nội dung: </b></i>
<b>* Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị: </b>
- Thơ Tố Hữu hướng đến cái ta chung với những lẽ
sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con người
cách mạng, của cả dân tộc.
+ Tình cảm lớn: tình u lí tưởng (<i>Từ ấy</i>), tình cảm
kính u lãnh tụ (<i>Sáng tháng năm</i>), tình cảm đồng
bào đồng chí, tình qn dân (<i>Cá nước</i>), tình cảm
quốc tế vô sản (<i>Em bé Triều Tiên</i>).
+ Niềm vui lớn: niềm vui trước nhưữg chiến thắng
của dân tộc (<i>Huế tháng Tám, Hoan hô chiến sĩ</i>
<i>Điện Biên, Toàn thắng về ta</i>)
<b>* Trong việc miêu tả đời sống: Thơ Tố Hữu</b>
<b>mang đậm tính sử thi :</b>
+ Luôn đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch
sử và có tính chất tồn dân:
o Công cuộc xây dựng đất nước (<i>Bài ca mùa</i>
<i>xuân 1961</i>)
o Cả nước ra trận đánh Mĩ (<i>Chào xuân 67</i>)
+ Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lịch sử dân tộc
chứ không phải là cảm hứng thế sự - đời tư: nên
con người trong thơ Tố Hữu là con người của sự
nghiệp chung, mang phẩm chất tiêu biểu cho cả
dân tơc, mang tầm vóc lịch sử và thời đại: anh vệ
quốc quân (<i>Lên Tây Bắc</i>), anh giải phóng quân
(<i>Tiếng hát sang xuân</i>), anh Nguyễn Văn Trỗi (<i>Hãy</i>
<i>nhớ lấy lời tôi</i>), chị Trần Thị Lý (<i>Người con gái</i>
<i>Việt Nam</i>)
<b>- </b> Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc
được biểu hiện ở những phương diện
nào?
<b>+ GV:</b> Phân tích các ví dụ.
<i>Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan,</i>
<i>Đường bạch dương sương trắng</i>
<i>nắng tràn.</i>
<i>Thác, bao nhiêu thác cũng qua,</i>
<i>Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên </i>
<i>đời.</i>
+ Xuất phát từ tâm hồn của người xứ Huế
+ Do quan niệm của nhà thơ: <i>“Thơ là chuyện</i>
<i>đồng điệu…”</i>
<i><b>2. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân</b></i>
<i><b>tộc:</b></i>
<b> - </b>Về thể thơ: đặc biệt thành công khi vận dụng
những thể thơ truyền thống của dân tộc:
+ Lục bát ca dao và lục bát cổ điển
(<i>Khi con tu hú, Việc Bắc, Bầm ơi, Kính gửi cụ</i>
<i>Nguyễn Du…),</i>
+ Thể thất ngôn (<i>Quê mẹ, Mẹ Tơm, Bác ơi, Theo</i>
<i>chân Bác…</i>) dạt dào âm hưởng, nghĩa tình của hồn
thơ dân tộc
- Về ngôn ngữ:
+ Thường sử dụng những từ ngữ, những cách nói
quen thuộc với dân tộc.
+ Phát huy cao độ tính nhạc, sử dụng tài tình các
từ láy, các thanh điệu, các vần thơ,….
<b>4. Củng cố:</b> Ghi nhớ (sgk)
<b>5. Dặn dò: *</b>Học bài cũ:
- Trình bày vài nét về tiểu sử Tố Hữu?
- Những nhân tố nào hình thành nên tâm hồn thơ Tố Hữu?
- Nội dung chính các tập thơ của Tố Hữu?
- Phong cách thơ Tố Hữu?
<b>*</b> Chuẩn bị bài mới: <i>Luật thơ.</i>
- Câu hỏi:
+ Thế nào là luật thơ? Các thể thơ của Việt Nam?
+ Tiếng có vai trị như thế nào trong một bài thơ?
+ Chỉ ra cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh trong một số thể thơ dân tộc: lục bát, song thất
lục bát và thể thơ thất ngôn bát cú?
٭ RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 24/9/2011
Ngày dạy: 12a2: 12a4:
<b>Tiết 24 - Đọc văn</b>
<b>1. Kiến thức:-</b> Khúc hồi tưởng ân tình về Việt Bắc trong những năn cách mạng và
kháng chiến gian khổ; bản hùng ca về cuộc kháng chiến; bản tình ca về nghĩa tình
cách mạng và kháng chiến.
Tính dân tộc đậm: Thể thơ lục bát, kết cấu đối đáp; ngơn ngữ, hình ảnh đậm sắc thái
dân gian, dân tộc.
<b>2. kỹ năng:</b> Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ
<b>3. Thái độ:</b> Trân trọng, tự hào về nghĩa tình thủy chung cách mạng của con người
Việt Nam
<b>B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
a. Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động:
- Thảo luận nhóm: Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ở một vài khổ thơ.
- Đóng vai: Theo lối đối – đáp kẻ ở - người đi
b. phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, Giấy ghi kết quả thảo luận nhóm.
<b>2. Học sinh:</b> Chủ động đọc – hiểu tác phẩm trữ tình.
<b>C/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định lớp:12a2: 12a4:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> kiểm tra vở soạn của HS
<b>3. Bài mới: </b>
<i>Đặt vấn đề:</i> Ân nghĩa, thủy chung là truyền thống đạo lí của dân tộc. Nét đẹp truyền
thống đó được Tố Hữu nâng lên thành một tình cảm mới: Ân tình cách mạng. Điều này,
được thể hiện cụ thể qua đoạn trích sau trong bài “ Việt Bắc”.
<b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>HĐ 1</b>: Hướng dẫn HS tìm hiểu về
hồn cảnh sáng tác và vị trí.
- HS xác định HC và vị trí của bài
thơ, tập thơ.
<b>I.Tìm hiểu chung:</b>
<b> 1. Hồn cảnh sáng tác:</b> ( SGK)
. . . Nhân sự kiện có tính thời sự lịch sử ấy, Tố Hữu
sáng tác bài thơ “ Việt Bắc”. ( In trong tập “ VB” –
Giải nhất về thơ, Giải thưởng của Hội Văn nghệ Việt
Nam 19 54 – 1955)
<b>2. Vị trí:</b> - Bài thơ “ VB” nói riêng, tập thơ “VB” nói
chung là một trong những đỉnh cao trong sáng tác của
Tố Hữu và cũng là thành tựu xuất sắc của thơ ca Việt
Nam thời kỳ chống TDP.
- Đoạn trích thuộc phần đầu bài thơ – nói về những
kỷ niệm kháng chiến.
<b>HĐ2</b>: Hướng dẫn HS đọc hiểu
đoạn thơ, chú ý đọc đúng giọng và
rút ra nhận xét về:
- Khơng khí buổi chia tay:
lưu luyến
- Kết cấu: đối đáp <sub></sub>độc thoại
tâm trạng – nghệ thuật phân
thân.
- Giọng điệu: tâm tình, ngọt
ngào, thiết tha.
- “ Nhớ mình”: nhớ ai? ( Nhớ
người khác hay chính mình?)
? Thủ pháp nghệ thuật đặc sắc
của đoạn thơ?
- HS phát hiện, trả lời.
- Gv chốt kiến thức.
<b>II. Đọc - hiểu:</b>
<i><b>1. Cảnh chia tay và tâm trạng của người đi, kẻ ở:</b></i>
<i><b>a. Tâm trạng lưu luyến, nhớ nhung của hai người</b></i>
<i><b>từng gắn bó sâu nặng, dài lâu:</b></i>
<b>- </b>Người ở lại lên tiếng trước và gợi nhắc về những kỷ
niện gắn bó suốt 15 năm – cội nguồn của nghĩa tình
sâu nặng:
“ Mình về, mình có nhớ ta . . .
Nhìn cây nhớ núi, nhìn sơng nhớ nguồn”
Người ra đi cũng có chung tâm trang ấy nên nỗi nhớ
“ Mình đi, mình lai nhớ mình”
- Đoạn thơ được tổ chức theo lối đối – đáp – một hình
thức lập ý rất quen thuộc của ca dao – tạo nên sự hô
ứng, đồng vọng trong tình cảm của hai nhân vật.
- Lời hỏi và đáp đã mở ra bao nhiêu kỷ niệm về một
thời cách mạng và kháng chiến gian khổ mà hào
hùng, mở ra bao nỗi niền thương nhớ dài lâu:
“ Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng”. Bằng lối đối
đáp, Tố Hữu đã biến chuyện ân tình cách mạng thành
chuyện tâm tình đơi lứa gần gũi, tha thiết và đậm
tính dân tộc.
? Hai đại từ xưng hơ “mình”, “ta”
Thường dùng để chỉ những mối
quan hệ giao tiếp nào?
- HS thảo luận, phát hiện, trả lời.
- Gv chốt kiến thức.
Tác dụng của thủ pháp nghệ thuật
trên?
<i>ta” tạo nên sự phân đôi – thống nhất trong tâm trạng</i>
<i>của chủ thể trữ tình:</i>
- Trong tiếng Việt, từ “mình”: chỉ bản thân ( ngôi thứ
nhất) hoặc chỉ đối tượng giao tiếp( ngôi thứ hai).
Trong đoạn thơ, chủ thể được dùng ở ngôi thứ hai <sub></sub>
phân đơi.Nhưng cũng có lúc
chuyển hóa: Vừa là chủ thể ( bản thân), vừa là đối
tượng giao tiếp ( người khác) <sub></sub> Thống nhất:
“ Mình đi, mình có nhớ mình . . .
Mình đi, mình lại nhớ mình . . .”
Như vậy,<b>lời hỏi, lời đáp trong đoạn thơ thực chất là</b>
<b>lời độc thoại của tâm trạng</b> ( phân thân) <sub></sub>Tác dụng:
Tâm trạng của chủ thể trữ tình được bộc lộ đầy đủ
hơn.
<b> 4. Củng cố:</b> - Hoàn cảnh ra đời bài thơ?
- Hình thức kết cấu của tác phẩm có gì đặc biệt?
<b> 5. Dặn dò:</b> - Soạn tiếp tiết 2 của văn bản, tìm đọc tồn bộ văn bản
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
---Ngày soạn: 24/9/2011
Ngày dạy: 12a2: 12a4:
<b>Tiết 25 - Đọc văn</b>
<b>1. Kiến thức:-</b> Khúc hồi tưởng ân tình về Việt Bắc trong những năn cách mạng và
kháng chiến gian khổ; bản hùng ca về cuộc kháng chiến; bản tình ca về nghĩa tình
cách mạng và kháng chiến.
Tính dân tộc đậm: Thể thơ lục bát, kết cấu đối đáp; ngơn ngữ, hình ảnh đậm sắc thái
dân gian, dân tộc.
<b>2. kỹ năng:</b> Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ
<b>3. Thái độ:</b> Trân trọng, tự hào về nghĩa tình thủy chung cách mạng của con người
Việt Nam
Có ý thức về trách nhiệm của thế hệ hôm nay trong việc phát huy truyền thống dân
tộc.
<b>B/ CHUẨN BỊ BÀI HỌC:</b>
<b>1.Giáo viên: </b>
a. Dự kiến biện pháp tổ chức học sinh hoạt động:
- Thảo luận nhóm: Những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật ở một vài khổ thơ.
b. phương tiện dạy học: Giáo án, SGK, Giấy ghi kết quả thảo luận nhóm.
<b>2. Học sinh:</b> Chủ động đọc – hiểu tác phẩm trữ tình.
<b>1. Ổn định lớp: 12a2: 12a4:</b>
<b>2. Bài cũ: </b>Đọc thuộc lòng đoạn thơ đàu của văn bản và cho biết Cảnh chia tay và tâm trạng
của người đi, kẻ ở được thể hiện ntn?
<b>3. Bài mới: ...</b>
<b>HĐ của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>? </b>Trong niềm hoài niệm có ba
phương diện khơng tách rời mà
gắn bó chặt chẽ. Đó là những
phương diện nào?
<b>- </b>HS thảo luận tìm ý, phát biểu.
- GV gợi ý, nhận xét, chốt kiến
thức.
<b>+</b>Ánh nắng buổi chiều trên lưng
nương, ánh trăng buổi tối trên đầu
núi,bản làng mờ trong sương
sớm, những bếp lửa hồng trong
đêm khuya.
- Gv: trên cái nền của thiên nhiên
yên bình ấy con người hiện ra
ntn?
- HS tìm ý trả lời.
? Bức tranh cuộc sống của con
người VB hiện lên với những nét
gì nổi bật?
- Điều đó khẳng định vẻ đẹp gì ở
con người VB?
- Những cuộc hành quân, kháng
chiến và khí thế CM của quân và
dân VB được nhà thơ miêu tả ntn?
- HS thảo luận trả lời.
- Nhịp điệu, giọng thơ có gì khác
so với đoạn trước.
- HS phát hiện và trả lời.
- Cảm hứng của tác giả khi viết về
VB ra sao? Bộc lộ tâm trạng và
thái độ ntn?
- HS phát biểu.
- Gv chốt k. thức
? Những đặc sắc về nghệ thuật?
- HS nhận xét.
<b>1. Cảnh chia tay và tâm trạng của người đi, kẻ ở:</b>
<i>a. Hoài niệm về thiên nhiên Việt Bắc:</i>
Thiên nhiên VB hiện lên với những vẻ đẹp đa dạng
trong những thời gian và không gian khác nhau:
Sương sớm, nắng chiều, trăng khuya . . . Vẻ đẹp ấy
thay đổi theo mùa. Mùa xuân với “ Mơ nở trắng
rừng”; mùa hạ với “ rừng phách đổ vàng; mùa thu với
“ trăng soi” bàng bạc; mùa đông với “ Hoa chuối đỏ
tươi”.
- Gắn bó với khung cảng ấy là những con người bình
dị: người làm rẫy, người đan nón, người hái măng. . <sub></sub>
Đoạn thơ được sắp xếp xen kẽ: Một câu tả cảnh, một
câu tả người nhằm thể hiện sự gắn bó giữa cảnh và
người tạo nên vẻ đẹp đối xứng, hài hòa <sub></sub> Cảnh vật hiện
lên như một bức tranh “ tứ bình” với bốn mùa xn,
hạ, thu, đơng – Mỗi mùa có nét đẹp riêng.
<i>b. Hồi niệm về cuộc sống và con người Việt Bắc:</i>
- Cuộc sống thanh bình, yên ả:
“ Nhớ sao tiếng mõ…suối xa”
- Cuộc sống nghèo khổ, cơ cực trong kháng chiến:
“ Thương nhau ….đắp cùng”.
Sự đồng cam cộng khổ, hy sinh tất cả vì kháng chiến
dù cuộc sống cịn khó khăn. Đó là nét đeẹp của con
người VB, đồng thời là tấm lòng ân nghĩa thủy chung
cách mạng của nhà thơ.
<i>c. Hoài niệm về những hoạt động kháng chiến:</i>
- Những cảnh rộng lớn, những hoạt động tấp nập, sôi
động của cuộc kháng chiến được tái hiện bằng bút
pháp sử thi:
“ Những đường Việt Bắc của ta
. . . Đèn pha bật sáng như ngày mai lên”
- Nhịp thơ thay đổi từ chậm, dài sang ngắn, mạnh
mẽ, dồn dập; giọng thơ từ trầm lắng, tha thiết -> sôi
nổi, náo nức <sub></sub> Diễn tả niềm vui chiến thắng tràn ngập
tâm hồn nhà thơ.
- Kết thúc đoạn thơ là âm hưởng trang trọng mà tha
thiết, sâu lắng khi một lần nữa tác giả khẳng định:
Việt Bắc là quê hương cách mạng, nơi đặt niềm tin và
hy vọng của con người Việt Nam trên khắp mọi miền
đất nước.
- Cảm hứng về kháng chiến và cách mạng gắn liền với
cảm hứng ngợi ca Bác Hồ ( Đặc điểm thường thấy
trong thơ TH).
<b>3. Những đặc sắc nghệ thuật của đoạn thơ:</b> Bài thơ
đậm tính dân tộc, tiêu biểu cho phong cách thơ tố
_ Gv chốt kiến thức. hô “ mình”, “ta”; ngơn từ dân gian, giàu sức biểu cảm.
- Giọng điệu tâm tình, ngọt ngào tha thiết.
- Sử dụng nhiều biện pháp tu từ: trùng điệp ( mình về,
mình về, ta về, ta về . . .), so sánh, cường điệu . . .
<b>C. Ý nghĩa văn bản:</b>
- Bản anh hùng ca về cuộc kháng chiến chống pháp
- Bản tình ca về tình nghĩa cách mạng và kháng chiến.
<b>III/ Tổng kết ( Ghi nhớ )</b>
<b> 4. Củng cố:</b>
- Nắm vững nội dung của năm tập thơ đầu, phong cách nghệ thuật của Tố Hữu.
- Việt Bắc là khúc ân tình cách mạng. Thiên nhiên Việt Bắc thơ mộng trữ tình, con
người Việt Bắc thủy chung, gần gũi, giản dị… VB là tác phẩm tiêu biểu cho phong
cách thơ Tố Hữu.
<b>5. Dặn dò : </b>- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới : Phát biểu theo chủ đề.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
………
………..
<b>Ngày soạn: 1/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: Lớp 12A2: 12A4: </b>
<b>Tiết thứ: 26. </b>
- Kiến thức: Hiểu được yêu cầu, cách thức phát biểu theo chủ đề.
- Kĩ năng: Trình bày được ý kiến của mình trước tập thể phù hợp với chủ đề thảo luận và
tình huống giao tiếp.
- Thái độ: Học sinh biết vận dụng vào việc trình bày các bài tập miệng, thảo luận, tranh
luận về những vấn đề trong quá trình học tập và trong cuộc sống.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng, nhận xét, rút kinh nghiệm…
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12a4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>-</b> Đọc thuộc đoạn trích.
<b>-</b> Phân tích cảnh đẹp của thiên nhiên và con người Việt Bắc qua nỗi nhớ của người ra đi.
<b>4. Tiến trình dạy:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<b>HĐI. Tìm hiểu khái niệm PBTCĐ.</b>
<b>- </b>Thế nào là phát biểu theo chủ đề?
Lấy VD.
<b>I. Khái niệm:</b>
<b>- </b>HS trả lời.
<b>HĐII. HD hs các bước chuẩn bị </b>
<b>phát biểu.</b>
Cho HS đọc lại chủ đề phát biểu
trong SGK và hướng dẫn học sinh
thực hiện các bước:
<i><b>-</b></i> <i>Em hãy xác định chủ đề phát </i>
<i>biểu, các nội dung cần phát biểu </i>
<i>theo chủ đề đó?</i>
<i><b>-</b>Theo em, nên tập trung nội dung </i>
<i>nào nhiều hơn? Vì sao? </i>
<i>- Dự kiến đề cương gồm mấy phần?</i>
<i>- Hãy lập đề cương với nội dung: </i>
<i>“Khắc phục tình trạng đi ẩu, nguyên </i>
<i>nhân chủ yếu của TNGT” ?</i>
HS lập đề cương theo hướng dẫn, gợi
ý của GV.
- Giáo viên giảng thêm:
+ Đề cương chỉ là hệ thống ý,
không viết thành văn, sắp xếp thật
lơgích.
+ Nội dung phát biểu phải đúng
trọng tâm, không lặp lại ý của người
khác.
+ Thái độ, cử chỉ đúng mực, lịch
sự; giọng nói phải phù hợp với nội
dung và cảm xúc.
<i>- Ngoài việc chuẩn bị đề cương, cịn</i>
<i>phải làm gì để có thể phát biểu theo </i>
<i>chủ đề một cách chủ động và hiệu </i>
<i>quả?</i>
<i>- Từ kết quả phân tích đề bài cụ thể </i>
<i>em hãy cho biết tiến trình để chuẩn </i>
<i>bị phát biểu? </i>
một chủ đề nào đó (văn học, xã hội…. )
<b>II. Các bước chuẩn bị phát biểu</b>
<i><b>1. Xác định nội dung cần phát biểu.</b></i>
* Chủ đề phát biểu:
- Những hậu quả nghiêm trọng của tai nạn giao
thông đối với cs con người
- Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
- Những giải pháp góp phần giảm thiểu tai nạn giao
thơng:
+ Tun truyền ý thức tự giác chấp hành luật giao
thông cho mọi người.
+ Phối kết hợp các cấp chính quyền trong việc xử lí
những người cố tình vi phạm luật giao thông
+ Tăng cường công tác gd về luật ATGT trong nhà
trường.
* Nên phát biểu tập trung vào nội dung thứ ba vì đó
là trọng tâm của chủ đề được mọi người chú ý và bộc
lộ những suy nghĩ riêng của người phát biểu.
* Chuẩn bị nội dung:
- Đọc kỹ chủ đề của cuộc hội thảo.
- Xác định những nội dung cụ thể của chủ đề.
- Chọn nội dung tiêu biểu để phát biểu.
<i><b>2. Dự kiến đề cương phát biểu.</b></i>
*Chọn nội dung phát biểu phù hợp.
* Lập đề cương theo nội dung đã chọn: “Khắc phục
tình trạng đi ẩu, nguyên nhân chủ yếu của TNGT”
* Bố cục đề cương:
- Mở bài: Giới thiệu khái quát nội dung.
- Thân bài: Trình bày hệ thống ý trong nội dung.
- Kết bài: Lời kết thúc và cảm ơn.
- Phần mở đầu: Giới thiệu tình trạng gia tăng TNGT
hiện nay và hậu quả nghiêm trọng của nó.Trong đó
đi ẩu là một trong những nguyên nhân gây TNGT.
- Nội dung:
+ Thế nào là đi ẩu.
+ Những biểu hiện của đi ẩu.
+ Những TNGT do đi ẩu.
+ Các biện pháp chống hành vi đi ẩu.
- Kết luận:
+ Đi ẩu là nguyên nhân gây ra nhiều vụ TNGT.
+ Kêu gọi mọi người hãy chấp hành đúng luật GT,
chấm dứt hành vi phóng nhanh vượt ẩu nhằm bảo
đảm ATGT.
Ngồi ra người phát biểu cịn phải:
- Tìm hiểu thêm về đối tượng tham gia hội thảo.
- Lắng nghe và học tập phong cách của những người
đã phát biểu trước đó.
- Dự kiến giọng điệu, cử chỉ khi phát biểu.
- Hình dung trước một số tình huống để chủ động
giải quyết.
<i><b>3. Các bước chuẩn bị phát biểu</b></i>
+ Chủ đề của buổi hội thảo.
+ Những nd chính của chủ đề
+ Lựa chọn nd cần phát biểu
- Dự kiến đề cương phát biểu:
+ Mở đầu: Giới thiệu chủ đề phát biểu
+ Nội dung phát biểu: Xác định nd sẽ phát biểu theo
trình tự hợp lí.
+ Kết thúc: Kqt lại nd đã phát biểu và nhấn mạnh
nd chính.
<b>HĐIII.</b> Cho HS trình bày bài phát
biểu trước lớp.
Cho cả lớp nhận xét, bổ sung và rút
ra cách phát biểu theo chủ đề. (Phần
ghi nhớ trong SGK)
<b>II. Phát biểu ý kiến.</b>
- Giới thiệu khái quát nội dung sẽ phát biểu,
- Trình bày nội dung theo đề cương đã dự kiến.
- Kết thúc và nói lời cảm ơn.
* Cách phát biểu theo chủ đề:
- Lựa chọn nội dung phát biểu phù hợp với chủ đề.
- Dự kiến nội dung chi tiết và sắp xếp thành đề
cương.
- Có thái độ, cử chỉ, giọng nói: đúng mực, lịch sự,
phù hợp với nội dung và cảm xúc.
<b>HĐIV. </b>Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: GV gợi ý và cho HS thực
hiện ở nhà.
HS xác định trong 4 ý kiến theo chủ
đề, những ý kiến nào chưa phù hợp
và nêu ý kiến phản bác.
Nếu tán đồng với ý kiến nào thì hãy
phân tích sâu sắc ý kiến đó đồng thời
trình bày quan niệm riêng của mình
về hạnh phúc.
Bài 2: GV hướng dẫn HS lập đề
cương và trình bày ý kiến trước lớp.
<i>- Gợi ý: Dựa vào gợi ý trong sgk và</i>
<i>hướng dẫn của GV, HS chọn nội</i>
<i>dung cần trình bày và lập đề cương</i>
<i>phát biểu. </i>
<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>
- Chủ đề
- Những ý kiến nào chưa phù hợp và nêu ý kiến phản
bác.
- Phân tích
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Vào đại học là ước mơ, là nguyện vọng chính đáng
của HS, thanh niên.
- Tuy nhiên không phải vào đại học là cách lập thân
duy nhất. Sau khi tốt nghiệp THPT, HS có thể khơng
theo học đại học mà có thể theo học ở các trường dạy
nghề, tuỳ theo năng lực, sở trường của mình.
- Điều đáng nói là trong xã hội ngày nay, mọi người
sẽ luôn luôn được học tập suốt đời.Vì vậy học sinh,
thanh niên sẽ có nhiều cơ hội tiếp tục học tập để
nâng cao trình độ, nếu các em có ý chí, nghị lực, biết
vươn lên trong cuộc sống..
<b>4. Củng cố:</b> Các bước tiến hành để phát biểu theo chủ đè?
<b>5. Dặn dò:</b> Soạn bài Đất nước (NĐT);
+ Chuẩn bị theo câu hỏi: 2, 3 và 4 phần Hướng dẫn học bài.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b></b>
<b> </b>
<b>Ngày soạn: 2/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: </b>……….12A4<b>:</b>……….
<b>Tiết thứ: 27- Đọc văn:</b>
<b>(Trích trường ca Mặt đường khát vọng. )</b>
<i><b>- Nguyễn Khoa Điềm - </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
- Kiến thức:
+ Thấy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm: đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân.
Nhân dân là người làm ra đất nước.
+ Nghệ thuật: Giọng thơ trữ tình - chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn
hóa và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm tư tưởng <i>Đất Nước của nhân dân</i>
- Kĩ năng: Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại ; Làm quen với giọng thơ giàu
chất trí tuệ, suy tư.
- Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, trân trọng và yêu mến văn hóa văn học
dân gian của dân tộc.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1; TLTK
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài soạn.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12a4:</b>
<b> 2 . Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là phát biểu theo chủ đề?
- Muốn phát biểu theo chủ đề, ta phải chuẩn bị những gì?
<b>3. Tiến trình dạy:</b> vào bài……..
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu chung về tác giả và</b>
<b>tác phẩm.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu chung về tác giả.</b>
<b>+ GV:</b> Gọi học sinh đọc phần <i>Tiểu</i>
<i>dẫn</i> và tóm tắt những nét chính về
Nguyễn Khoa Điềm.
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu chung về tác phẩm</b>
<b>+ GV:</b> Dựa vào phần <i>Tiểu dẫn</i>,
giới thiệu đơi nét về trường ca <i>Mặt</i>
<i>đường khát vọng</i>?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Nguyễn Khoa Điềm, 1943, xã Phong Hoà, huyện
Phong Điền, Thừa Thiên Huế.
- Xuất thân trong gia đình có truyền thống u nước
và cách mạng.
- 1964, tốt nghiệp Khoa Văn, trường Đại học sư phạm
Hà Nội <sub></sub> trở về miền Nam tham gia chiến đấu và hoạt
động văn nghệ đến 1975.
- Hiện nay: nghỉ hưu ở Huế, tiếp tục làm thơ.
- Nguyễn Khoa Điềm là một trong những nhà thơ tiêu
biểu cho thế hệ thơ trẻ những năm chống Mĩ.
- Phong cách thơ: Giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén,
mang màu sắc chính luận.
- Tác phẩm chính: (SGK)
<b>2. Tác phẩm:</b>
<b>a. Hồn cảnh sáng tác:</b>
- Trường ca “<i><b>Mặt đường khát vọng</b></i>”: hoàn thành ở
chiến khu Trị - Thiên 1971, đầu 1974.
<b>+ GV:</b> Dựa vào phần <i>Tiểu dẫn</i>,
giới thiệu đôi nét về xuất xứ và
nêu giá trị của đoạn trích?
<b>+ GV:</b> Gọi học sinh đọc diễn cảm
văn bản.
<b>+ HS:</b> Đọc diễn cảm văn bản.
<b>+ GV:</b> Hãy chia bố cục của văn
bản?
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu văn bản.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu Phần 1 văn bản.</b>
<b>+ GV: </b>Theo cách cảm nhận của
tác giả, Đất Nước có từ bao giờ?
gắn liền với hình ảnh nào?
+ GV: Với những hình ảnh NKĐ
nhắc đến có sức gợi ntn?
+ GV: em có nhận xét gì về những
hình ảnh đó?
+ GV: Trong đoạn thơ, 2 từ ĐN
được viết hoa, diều đó thể hiện t/c
gì của nhà thơ đối với ĐN?
+ GV: Em có nhận xét gì về giọng
thơ trong đợn này?
+ GV: chốt lại KT.
HẾT TIẾT 1
với quê hương đất nước.
<b>b. Xuất xứ</b>:
- Phần đầu chương V của trường ca “<i><b>Mặt đường khát</b></i>
<i><b>vọng</b></i>”
- Giá trị: Được xem là đoạn thơ hay về đề tài quê
hương đất nước của thơ ca Việt Nam hiện đại.
- Thể loại: trờng ca (có sự kết hợp giữa tự sự và trữ
tình)
<b>c. Bố cục</b>: 2 phần
- Phần 1: Từ đầu đến <i>Làm nên đất nước muôn đời:</i>
Những nét riêng trong cảm nhận về đất nước của
Nguyễn Khoa Điềm
- Phần 2: Còn lại: Tư tưởng <i>“Đất nước của Nhân dân”</i>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Phần 1: Những nét riêng trong cảm nhận của tác</b>
<b>giả về đất nước:</b>
<b>a) Nguồn gốc, sự hình thành và phát triển của đất</b>
<b>nước.</b>
- ĐN có từ lâu đời: trong thần thoại, truyền thuyết, cổ
tích “ngày xửa ngày xưa…”
- Hình ảnh:
+ Miếng trầu: nét đẹp tình nghĩa, vẻ đẹp thuần phong,
mĩ tục.
+ Búi tóc: Vẻ đẹp nhân hậu của người phụ nữ VN.
+ Cây tre: Biểu tượng cho lòng yêu nước, truyền thống
đánh giặc- giữ nước.
+ Cái kèo, cái cột, hạt gạo: Biểu tượng cho c/s giản dị,
gắn liền với nền văn minh lúa nước.
+ Gừng cay, muối mặn: -> Lói sồng thủy chung, đậm
tình nghĩa.
=> Hình ảnh, từ ngữ giàu sức liên tưởng, gợi cảm. Ngôn
từ đậm chất d/gian, sử dụng nhiều thành ngữ, cdao.
- Từ ngữ “ĐN” được viết hoa -> Tình cảm yêu thương,
trân trọng.
- Giong thơ: thâm trầm, trang nghiêm, tha thiết trữ tình,
gợi quá trình sinh ra và lớn lên, trưởng thành của ĐN.
=> ĐN gắn liền với nền văn hóa lâu đời. ĐN gần gũi
thân thương gắn bó với đời sống c/ng VN.
<b>4. Củng cố: </b>Nhà thơ NKĐ đã có cách cảm nhận rất riêng về ĐN ntn?
<b>5. Dặn dò: - </b>Học thuộc lòng bài thơ, soạn tiếp tiết 2 ĐN.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày soạn: 2/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: </b>……….12A4<b>:</b>……….
<b>Tiết thứ: 28- Đọc văn:</b>
<b>(Trích trường ca Mặt đường khát vọng. )</b>
<i><b>- Nguyễn Khoa Điềm - </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
- Kiến thức:
+ Thấy thêm một cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận của nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm: đất nước là sự hội tụ và kết tinh bao công sức và khát vọng của nhân dân.
Nhân dân là người làm ra đất nước.
+ Nghệ thuật: Giọng thơ trữ tình - chính luận, sự vận dụng sáng tạo nhiều yếu tố của văn
hóa và văn học dân gian làm sáng tỏ thêm tư tưởng <i>Đất Nước của nhân dân</i>
- Kĩ năng: Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại ; Làm quen với giọng thơ giàu
chất trí tuệ, suy tư.
- Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, trân trọng và yêu mến văn hóa văn học
dân gian của dân tộc.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1; TLTK
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài soạn.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12a4:</b>
<b> 2 . Kiểm tra bài cũ:</b>
Đọc thuộc lòng bài thơ Đất nước (NKĐ), cho biết cảm hứng chủ đạo của bài thơ?
<b>3. Tiến trình dạy:</b> vào bài……..
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>KIẾN THỨC CƠ BẢN</b>
+ GV chuyển ý:…
+ Cách cảm nhận về ĐN qua
không gian địa lý được thể hiện
ntn? Đ, N là những nơi ra sao? Có
gần gũi khơng?
+ ĐN cịn được cảm nhận ntn nữa?
+ Qua phương diện lịch sử thì ĐN
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Phần 1: Những nét riêng trong cảm nhận của tác</b>
<b>giả về đất nước:</b>
<b>a) Nguồn gốc, sự hình thành và phát triển của đất</b>
<b>nước.</b>
<b>b) Đất nước được cảm nhận qua phương diện địa</b>
<b>lý, lịch sử:</b>
* Qua phương diện địa lý:
- Không gian gần gũi ( sinh hoạt,học tập và làm
việc ..)“ Nơi anh đến trường,.. nơi em tắm)
- Tình u đơi lứa: kỉ niệm hị hẹn,nhớ nhung“..đánh
rơi chiếc khăn… nhớ thầm”
- Thiên nhiên:Núi sông, rừng biển hùng vĩ, tráng lệ
“hịn núi bạc,.. Nước, ..biển khơi
- Khơng gian sinh tồn của dân tộc qua nhiều thế hệ
“..nơi dân mình đồn tụ”
* Qua phương diện lịch sử:
- Truyền thống dựng nước và giữ nước
+ Em có nhạn xét như thế nào về
cách nói của nhà thơ về ĐN ở đoạn
thơ này?
+ N. thơ nhấn mạnh điều gì về vai
trị của mỗi cá nhân đối với ĐN?
+ Để nhắc nhở ý thức của mỗi con
người VN phải có trách nhiệm với
ĐN nhà thơ đã có những lịi thơ ra
sao?
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu tư tưởng “Đất</b>
<b>Nước của Nhân dân”</b>
+ T/g đã khẳng định ĐN là do ai
sáng tạo nên? Qua những chi tiết
cụ thể nào?
+ Các biện pháp nghệ thuật được
sử dụng?
+ ND cịn có vai trò ntn nữa với
ĐN?
+ Các câu thơ: “Họ giữ và truyền
cho ta hạt giống ta trồng……
…..người sau trồng cây hái trái”
khẳng định vai trị gì của ND?
+ N. thơ đã khẳng định bản chất
của nd là gì?
+ G chốt lại:…
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tổng kết.</b>
<b>- GV:</b> Chủ đề của đoạn thơ là gì?
<b>- GV:</b> Đoạn thơ có những nét nghệ
thuật đặc sắc gì?
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh Luyện tập.</b>
<b>- GV:</b> Các chất liệu văn hóa dân
gian nào được sử dụng trong bài
nước.
+ Đất là…
+ Nước là…
+ Đất nước là
=> Lối nói chiết tự, gợi chiều sâu suy tưởngà đất nước
thiêng liêng vừa mang tính cá thể vừa táo bạo.
<b>c) Trách nhiệm của cá nhân với đất nước:</b>
- Đất nước được kết tinh và hóa thân trong mỗi con
người.
+ Em ơi em.
+ Đất nước là máu xương…
=> Phải biết gắn bó và chia sẻ; biết hóa thân cho dáng
hình sứ sở; làm nên ĐN muôn đời.
<b>=> </b>Lời thơ nhẹ nhàng, tha thiết nhắc nhở chính mình
và nhắn gửi mọi người phải có trách nhiệm đối đất
nước, giữ gìn đất nước mãi trường tồn.
<i><b>2. Phần 2:</b><b> Tư tưởng </b><b> “Đất Nước của Nhân dân”:</b></i>
<i><b>a. Đất nước do nhân dân sáng tạo ra</b></i>
+ Vợ nhớ chồng ànúi vọng phu
+ Vợ chồng yêu nhau àhòn trống mái
+ Gót ngựa ThánhGióngà Ao đầm để lại
+ Chin mươi chín con voi àdựng đất tổ Hùng Vương
à Cảnh quan thiên nhiên gắn liền với đời sống, tâm
hồn, lịch sử dân tộc.
- Nghệ thuật liệt kê, điệp từ đã khẳng định nhân dân là
đối tượng quan trọng nhất tạo nên dáng hình đất nước
<i><b>b. Đất nước là do nhân dân chiến đấu và bảo vệ</b></i>
<i><b>c.Đất nước là do nhân dân gìn giữ và lưu truyền</b></i>
- Nhân dân đã gìn giữ và lưu truyền cho thế hệ sau mọi
giá trị tinh thần và vật chất => Nhân dân chính là
người làm nên đất nước
=>Đất nước là của nhân dân, của ca dao thần thoại
<i><b>d. Bản chất của nhân dân</b></i>
+ Lãng mạn, chung thủy trong tình yêu.
+ Q trọng tình nghĩa
+ Căm thù giặc, sẵn sàng chiến đấu
à Cái nhìn mới mẻ về đất nước qua cách cảm nhận
tổng hợp của tác giả. Đất nước hội tụ và kết tinh bao
công sức và khát vọng của nhân dân. Khẳng định đất
nước của nhân dân.
<b>III. Tổng kết:</b>
Ghi nhớ (SGK)
<b>IV. Luyện tập:</b>
thơ?
<b>- HS:</b> Trao đổi, thảo luận và trả
lời.
<b>- GV:</b> Định hướng cách hiểu cho
học sinh.
thoại, cổ tích, truyền thuyết, thành ngữ, tục ngữ
- Ví dụ: Thánh Gióng,…
<b>4. Củng cố:</b>
- Học thuộc lòng đoạn thơ.
- Tác giả cảm nhận Đất Nước theo phương diện nào?
- Cở sở tác giả xác định “ Đất Nước của Nhân Dân”
<b>5. Dặn dò: </b>Học thuộc lòng bài thơ; soạn bài mới
<i>Đất nước (Nguyễn Đình Thi)</i>
Câu hỏi:
- Điểm khác nhau trong cảm nhận mùa thu xưa và nay.
- Chứng minh đất nước ta đau thương mà anh dũng.
<i><b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b></i>
<b>---Ngày soạn: 8/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: </b>……….12A4<b>:</b>……….
<b>Tiết thứ: 29 Đọc thêm</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Thấy được mạch cảm xúc thơ: từ mùa thu của đất trời suy nghĩ về mùa thu cách mạng, niềm
vui làm chủ, lòng tự hào về đất nước.
- Nắm được đặc điểm nghệt huật cảu thơ NĐThi: dạt dào cảm xúc, có nhiều tìm tịi, sáng tạo
trong hình thức thể hiện theo hướng hiệnđại và giàu nhạc điệu.
<b>2. Kĩ năng:</b> Đọc hiểu văn bản thơ hiện đại.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12a2: 12a4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tác giả cảm nhận Đất Nước theo phương diện nào?
- Cơ sở tác giả xác định <i>“ Đất Nước của Nhân Dân”?</i>
<b>` Đặt vấn đề: Quê hơng, đất nớc là một trong những cảm hứng rộng lớn và lâu bền nhất của </b>
nhân dân. Việt Nam qua mọi thời kỳ lịch sử đã có nhiều nhà thơ, nhà văn thành cơng ở đề tài
này, nhà thơ Nguyễn Đình Thi cũng đã góp một tiếng nói của riêng mình về quê hơng, đất nớc
mà tiêu biểu là bài thơ <i>"Đất nớc".</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu phần tiểu dẫn</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu tác giả.</b>
<b>I. Giới thiệu:</b>
<b>1. Tác giả</b>:
(SGK)
<b>+ GV:</b> Gọi HS đọc phần <i>Tiểu dẫn</i>
của SGK
<b>+ GV:</b> Em hãy trình bày sự hiểu
biết của em về tác giả Nguyễn
Đình Thi?
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu chung về văn bản.</b>
<b>+ GV:</b> Em giới thiệu đôi nét về bài
thơ?
<b>+ GV:</b> Em hãy chia bố cục của văn
bản?
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu văn bản</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu mùa thu trong hồi</b>
<b>niệm của nhà thơ.</b>
<b>+ GV:</b> Gọi HS đọc diễn cảm văn
bản.
<b>+ GV:</b> Mùa thu của Hà Nội năm
xưa được tác giả miêu tả như thế
nào?
<b>+ GV:</b> Trong mùa thu ấy, những
con người được miêu tả như thế
nào?
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu mùa thu Mùa thu</b>
<b>hiện tại ở chiến khu Việt Bắc.</b>
<b>+ GV:</b> Mùa thu hiện tại đã có
những thay đổi như thế nào?
<b>+ GV:</b> Những hình ảnh, tính từ,
điệp từ diễn tả điều gì?
<b>+ GV:</b> Nhà thơ còn suy tư về
những truyền thống gì của dân
tộc?
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tìm hiểu Những suy tư và</b>
<b>cảm nhận về đất nước.</b>
<b>+ GV:</b> Câu thơ nào khái quát được
hình ảnh đất nước ta dưới ách nô
lệ?
<b>- GV:</b> Hình ảnh con người Việt
Nam, dân tộc Việt Nam hiện lên
trong chiến đấu như thế nào?
nhiều lĩnh vực nghệ thuật và đều có sự thành cơng
- Thơ ơng có bản sắc và giọng điệu riêng, có nhiều
tìm tịi theo xu hướng sáng tạo.
- Cảm xúc đậm nét nhất là về đất nước.
<b>2. Văn bản:</b>
<b> a. Hoàn cảnh sáng tác:</b>
Hoàn thành 1955, đưa in trong tập <i>“Người chiến sĩ”</i>
<b> b. Bố cục</b>: 2 phần.
- Phần đầu: từ đầu đến <i>“những buổi ngày xưa vọng</i>
Cảm hứng về đất nước.
- Phần sau: tiếp đến hết
Những chặng đường kháng chiến.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>1. Mùa thu Hà Nội trong hoài niệm :</b>
- Sáng mùa thu trong thiên nhiên trong lành của núi
rừng Việt Bắc <sub></sub> tác giả nhớ về mùa thu của Hà Nội
năm xưa
- Một mùa thu đẹp, đặc trưng nhưng cũng rất buồn
- Những con người ra đi dứt khoát nhưng cũng đầy
lưu luyến.
<b>2. Mùa thu hiện tại ở chiến khu Việt Bắc:</b>
- Những thay đổi:
+ Tâm trạng con người: hào hứng, sôi nỏi khi dứng
giữa đất trời tự do.
+ Những hình ảnh, tính từ, điệp từ: khẳng định chủ
- Sự suy tư, và tự hào về truyền thống anh hùng bất
khuất của dân tộc.
<b>3. Những suy tư và cảm nhận về đất nước:</b>
- Đau thương, căm hờn quyết tâm đứng lên chiến
đấu:
+ Những hình ảnh tương phản: sự đau thương của đất
nước trong chiến tranh.
+ Những từ ngữ diễn tả tâm trạng: sự hài hoà giữa cái
chung – riêng, tình u lứa đơi – tình u đất nước.
+ Kẻ thù huỷ hoại tất cả đời sống tinh thần cũng như
vật chất.
+ Những con người hiền lành biến tình yêu nước
nồng nàn thành sự cháy bỏng căm hờn và kiên quyết
chiến đấu giành quyền sống chính đáng
- Đất nước anh dũng, kiên cường:
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tổng kết.</b>
<b>- GV:</b> Nội dung cơ bản của đoạn
trích ?
<b>- GV:</b> Những đặc điểm đặc sắc về
nghệ thuật của đoạn trích?
+ Sự thay đổi về cảnh vật: vừa chiến đấu vừa xây
dựng.
+ Sự thay đổi con người: giản dị mà bất khuất, kiên
cường, quật khởi.
- Con người VN đã đứng đúng tư thế hào hùng rũ bỏ
vết nhơ nô lệ
<b>III. Tổng kết:</b>
- Đây là bài thơ hay nhất của đời thơ NĐT.
- Tiêu biểu cho cái nhìn của ơng về đất nước: mang
vẻ đẹp trong sự đau thương.
<b>4. Củng cố:</b> So sánh nét đẹp của ĐN trong 2 bài thơ ĐN của NKĐ và NĐT?
<b>5. Dặn dò:-</b> Học thuộc bài thơ.
- Cảm xúc 2 mùa thu?
- Hình ảnh đất nước, con người Việt Nam trong chiến đấu?
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>---Ngày soạn: 8/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: </b>……….12A4<b>:</b>……….
<b>Tiết thứ: 30 Tiếng việt</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nắm được những nội dung cơ bản về lậut thơ của những thể thơ tiêu biểu.
<b>2. Kĩ năng:</b> Có kĩ năng phân tích những biểu hiện của luâth thơ ở một bài thơ cụ thể.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng, …
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tác giả có cảm xúc như thế nào về hai mùa thu của đất nước?
<b>4. Củng cố:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh</b>
<b>tìm hiểu bài tập 1 :</b>
<b>- GV: Những nét giống nhau và khác</b>
nhau về cách gieo vần, ngắt nhịp, hài
thanh trong hai bài <i>Mặt trăng</i> và bài
<i>Sóng</i>?
<b> 1. Bài tập 1:</b>
Những nét giống nhau và khác nhau về cách gieo
vần, ngắt nhịp, hài thanh (bài <i>Mặt trăng</i> và bài
<i>Sóng</i>):
* Giống nhau: gieo vần cách
* Khác nhau:
<b>Ngũ ngôn truyền</b>
<b>thống</b>
<b> ( Mặt trăng)</b>
<b> Thơ hiện đại:</b>
(bên, đen, lên, hèn)
- Ngắt nhịp lẻ: 2/3
- Hài thanh: Luân
- Vần: 2 vần (thế, trẻ,
em, lên)
- Nhịp chẵn: 3/2
- Sự khác nhau giữa thơ truyền thống và thơ hiện đại
- Mối quan hệ giữa thơ hiện đại và truyền
<b>5. Dặn dò:</b>
- Xem trước bài: Thực hành một số phép tu từ ngữ âm
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày soạn: 8/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: </b>……….12A4<b>:</b>……….
<b>Tiết thứ: 31 Tiếng việt</b>
- Nắm được một số phép tu từ cú pháp ( phép lặp cú pháp, phép liệt kê, phép chiêm xen) và
tác dụng nghệ thuật của chúng.
- Nhận biết và phân tích được các phép tu từ cú pháp trong văn bản, có kĩ năng sử dụng các
phép tu từ cú pháp khi cần thiết.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
luyện tập.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12a2: 12a4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tác gải có cảm xúc như thế nào về hai mùa thu của đất nước?
- Hình ảnh con người, dân tộc Việt Nam trong chiến đấu được miêu tả như thế nào?.
<b>3. Tiến trình dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>phần I</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu Bài</b>
<b>+ GV:</b> Nhận xét cách ngắt nhịp trong đoạn?
<b>+ GV:</b> Nhịp dài có tác dụng ra sao?
<b>+ GV:</b> Nhịp ngắn tạo nên tác dụng gì ?
<b>+ GV:</b> Cách phối hợp thanh điệu như thế nào,
tác dụng của nó?
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu Bài</b>
<b>tập 2</b>
<b>+ GV:</b> Điều gì nổi bật về nghệ thuật trong
<b>I. Tạo nhip điệu và âm hưởng cho câu:</b>
<b>1. Bài tập 1:</b>
- Đoạn văn có 4 nhịp: 2 nhịp dài, 2 nhịp
ngắn phối hợp diễn tả nội dung đoạn:
+ Hai nhịp dài: thể hiện lịng kiên trì và ý
chí quyết tâm dân tộc trong đấu tranh vì tự
do với thời gian dài.
+ Hai nhịp ngắn: khẳng định dứt khoát và
đanh thép quyền tự do và độc lập của dân
tộc
- Sự thay đổi thanh điệu cuối nhịp:
+ Kết thúc 3 nhịp đầu: thanh bằng và âm
tiết mở tạo âm hưởng ngân vang, lan xa.
+ Nhịp cuối: thanh trắc và âm tiết khép,
tạo nên âm hưởng mạnh mẽ, dứt khoát,
phù hợp với lời khẳng định.
<b>2. Bài tập 2:</b>
Để tạo nên sắc thái hùng hồn, thiêng liêng,
đoạn văn phối hợp:
đoạn văn này?
<b>+ GV:</b> Nhịp điệu khi nhanh, khi chậm thể
hiện điều gì ?
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu Bài</b>
<b>tập 3</b>
<b>+ GV:</b> Cách ngắt nhịp của đoạn văn như thế
nào? Tạo nên âm hưởng gì?
<b>+ GV:</b> Cách ngắt nhịp của hai câu cuối như
thế nào? Tạo nên âm hưởng gì?
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm</b>
<b>hiểu phép điệp âm, điệp vần, điệp thanh.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập 1.</b>
<b>+ GV: </b>Tác dụng của lặp âm đầu trong câu thơ
sau là gì?<i>Dưới trăng quyên đã gọi hè</i>
<i>Đầu tường lửa lựu lập loè đâm bông</i>
<b>+ GV:</b> Nếu thay từ <i>bóng</i> thành từ ánh thì câu
thơ sau như thế nào?
<i>Làn ao lóng lánh bóng trăng loe</i>
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập 2.</b>
<b>+ GV:</b> Sắc thái ý nghĩa của vần <i>ang</i> trong
đoạn thơ sau là gì?
<i>Lá bàng đang đỏ ngọn cây.</i>
<i>Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời</i>
<i>Mùa đơng cịn hết em ơi</i>
<i>Mà con én đã gọi người sang xuân</i> !
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài tập 3.</b>
<b>+ GV:</b> Khung cảnh hiểm trở và sự giao sự
gian lao vất vả được gợi ra nhờ những yếu tố
nào? Phân tích?
từ ngữ, về nhịp điệu, về kết cấu ngữ pháp)
- Câu văn xi + có vần (Câu 1,2: bà / già,
súng / súng)
- Nhịp ngắn, nhịp dài: câu 1, 4.
Tạo âm hưởng khi khoan thai, khi mạnh
mẽ, thích hợp với lời kêu gọi cứu nước.
<b>3. Bài tập 3:</b>
- Ngắt nhịp (dấu phẩy ở ba câu đầu) khi
cần liệt kê.
- Câu 3:
+ Ngắt nhịp liên tiếp
như lời kể về từng chiến công của tre.
+ Nhịp ngắn trước, nhịp dài sau
tạo âm hưởng du dương cho lời ngợi ca.
- Hai câu cuối: ngắt nhịp giữa CN và VN
Tạo âm hưởng mạnh mẽ, dứt khốt cho
lời tun dương cơng trạng, khẳng định ý
chí kiên cường và chiến cơng vẻ vang của
trẻ.
<b>II. Điệp âm, điệp vần, điệp thanh:</b>
- Lặp âm đầu gợi cảm giác về hình ảnh :
hoa lựu như những đóm lửa nhỏ, đẹp và ẩn
hiện trên đầu tường.
- Lặp âm đầu gợi cảm giác phản chiếu của
bóng trăng như phát tán trong không gian
và trên mặt nước.
<b>2. Bài tập 2:</b>
- Vần <i>ang</i> – âm thanh mở lặp lại nhiều
nhất, xuất hiện 7 lần
- Tác dụng:
+ Tạo cảm giác rộng lớn, chuyển động,
kéo dài (đông – xuân)
+ Phù hợp với cảm xúc chung: mùa đơng
đang cịn tiếp diễn vậy mà đã có lời mời
gọi mùa xuân.
<b>3. Bài tập 3:</b>
Khung cảnh hiểm trở và sự giao sự gian
lao vất vả được gợi ra nhờ:
- Nhịp điệu: 4/3 ở 3 câu đầu.
Gợi không gian hiểm trở, mang màu sắc
hùng tráng, mạnh mẽ.
+ Câu 4: Thiên về vần B
Gợi khơng khí rộng lớn, thoáng đãng
trước mắt khi vượt qua con đường gian
lao, vất vả.
- Từ láy gợi hình, phép đối, phép lặp, phép
nhân hố (<i>súng ngửi trời.</i>)
<b>4. Củng cố: </b>Tác dụng của các biện pháp tu từ cú pháp trong khi diễn đạt nội dung câu văn.
<b>5. Dặn dò: </b>Chuẩn bị bài mới: Bài viết số 3: Nghị luận văn học.<b> </b>
- Yêu cầu: Tham khảo các đề bài trong phần hương dẫn viết bài.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày soạn 16/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4;</b>
<b>Tiết thứ: 32-33. </b>
Giúp HS:
- Vận dụng kiến thức đã học trong phần văn học để viết bài văn nghị luận về một bài thơ,
đoạn thơ, trong đó sử dụng các thao tác phân tích, bình luận, nêu cảm nghĩ.
- Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, tổ chức bài văn, các thao tác phân tích, bình luận
văn học
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
- Giáo án
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng,
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2; 12a4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b><i>(không)</i>
<b> 3. Tiến trình dạy:</b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<b>HĐI. </b>GV đọc và chép đề lên
bảng
- Hs làm bài với thời gian 90
phút.
<b>I. Đề bài: </b>
<i>1. Tính dân tộc trong bài thơ “Việt Bắc” - Tố Hữu </i>
<i>được biểu hiện cụ thể ở những phương diện nào? Trình </i>
<i>bày vắn tắt và nêu dẫn chứng minh hoạ. (3 điểm) </i>
<i>2. Phân tích vẻ đẹp hình tượng người lính trong bài thơ </i>
<i>“Tây Tiến” của Quang Dũng.</i>
<b>II. Đáp án và thang điểm: </b>
Câu 1: - Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời, đề tài
của bài thơ (0.5đ)
- Những biểu hiện cụ thể của tính dân tộc trong bài thơ:
+ Nội dung: đề tài, hình tượng trung tâm, cảm hứng chủ
đạo của bài thơ đều hướng tới những vấn đề lớn lao của
ls dt(cuộc kc chống Pháp); hình tượng đất nước con
ngườiVN vừa anh dũng, quật cường vừa tràn đầy vẻ đẹp
thơ mộng đằm thắm (1 điểm)
+ Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, giọng điệu trữ tình, cách
sử dụng từ ngữ, hình ảnh (1.5 đ)
Câu 2: * Mở bài: (0.5đ)
- Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời, đề tài, cảm
hứng chủ đạo của bài thơ.
- Giới thiệu khái quát về hình tượng nt chủ đạo - đối
tượng trữ tình của tp: ha người lính TT với vẻ bi tráng,
đậm chất lãng mạn, hào hoa, bay bổng.
* Thân bài (6đ)
- Vẻ đẹp bi tráng của người lính TT(3 đ)
<b>HĐII. </b>Thu bài sau 90p
mãnh liệt có bóng dáng của các tráng sĩ thủa xưa nhưng
cũng rất thời đại, rất mới mẻ. ý chí qn mình, ty mãnh
liệt với quê hương đất nước, ty cs làm bừng sáng vẻ đẹp
cuộc đời cđ gian khổ.
+ Vẻ đẹp của người lính khong tách rời nỗi đau chiến
tranh ác liệt. Sự hi sinh của những người lính được biểu
hiện bằng những hả bi thương nhưng không bi luỵ
- Vẻ đẹp tâm hồn lãng mạn, hào hoa (3 đ)
+ Nét khác biệt giữa hình tượng người lính trong bài thơ
TT với người lính trong bài thơ một số bài thơ khác: Sự
khác biệt xuất phát từ đ. điểm bản thân đối tượng trữ
tình, từ tâm hồn của chính chủ thể trữ tình.
+ Vẻ đẹp lãng mạn không chỉ bộc lộ ở dáng vẻ “oai
* Kết bài: (0.5đ)
- Nhận định tổng quát về dặc trưng của hình tượng nghệ
thuật: chất lãng mạn và chất anh hùng trong hình tượng
người lính.
- Đóng góp của Quang Dũng trong cách biểu hiện hình
tượng người lính trong thơ ca kháng chiến.
<b>II. Thu bài</b>
<b>4. Củng cố:</b>
Nắm được các kiến thức đã vận dụng trong bài viết.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm : - <b>DỌN VỀ LÀNG ( Nông Quốc Chấn ). </b>
- Câu hỏi: Trả lời câu hỏi sau các văn bản đọc thêm.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM: </b>
<b>Ngày soạn 16/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4;</b>
<b>Tiết thứ: 34. </b>
<i> Đọc thêm : DỌN VỀ LÀNG </i>
- Vẻ đẹp rất riêng của thơ Nông Quốc Chấn, đại diện cho thơ của tầng lớp trí thức dân tộc
ít người.
- Rèn thêm kĩ năng đọc hiểu thơ cho học sinh.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng,
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12a4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>…</i>
<i>Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy”</i>
(Việt Bắc - Tố Hữu)
<b>3. Tiến trình dạy:</b>
<i><b> Vào bài: Chiến thắng vĩ đại Điện Biên Phủ đã trở thành nguồn cảm xúc sáng tác phong phú</b></i>
<i>cho giới văn nghệ sĩ bấy giờ, cũng lấy từ nguồn cảm xúc ấy, Nông Quốc Chấn sáng tác </i>Dọn
về làng.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>phần Tiểu dẫn.</b>
<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả.</b>
<b>+ GV:</b> Gọi HS đọc Tiểu dẫn của SGK.
<b>+ GV:</b> Cho biết những nét chính về tác giả?
<b>- Thao tác 2: Tìm hiểu về tác phẩm.</b>
<b>+ GV:</b> Nêu hồn cảnh ra đời. Nó có tác động
như thế nào đến cảm hứng sáng tác của tác
giả?
<b>+ HS: </b>Trả lời.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>văn bản</b>
<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu về Nỗi thống khổ</b>
<b>của nhân dân và tội ác của giặc.</b>
<b>+ GV:</b> Cuộc sống nhân dân trong những ngày
kháng chiến như thế nào?
<b>+ GV:</b> Cuộc sống đó cay đắng như thế nào?
<b>+ GV:</b> Tội ác của thực dân Pháp được miêu tả
như thế nào?
<b>I. Giới thiệu:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Sinh năm 1923 – 2002, tên khai sinh
Nông Văn Quỳnh, sớm giác ngộ cách
mạng.
- Là một trong những gương mặt văn hố
tiêu biểu, đại diện cho tầng lớp trí thức dân
tộc ít người trưởng thành trong cách mạng.
- Nhiều năm vừa đóng vai trị tích cực
trong lĩnh vực quản lí văn hố, văn nghệ,
vừa bền bĩ sáng tác.
- Nông Quốc Chấn để lại một sự nghiệp
văn học có giá trị: SGK.
- Thơ ơng mang cảm xúc chân thành, giản
dị, lối diễn đạt tự nhiên mà giàu hình ảnh.
<b>2. Văn bản</b>:
- Viết về quê hương tác giả trong những
nắm kháng chiến chống Pháp đau thương
mà anh dũng.
- Viết 1950, được trao giải nhì tại Đại hội
liên hoan thanh niên, sinh viên thế giới tại
Béc – lin. Sau đó được dịch đăng trên tạp
chí Châu Âu.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nỗi thống khổ của nhân dân và tội ác</b>
<b>của giặc:</b>
- Nỗi khổ của nhân dân:
+ Cuộc sống cay đắng đủ mùi (<i>Mấy năm</i>
<i>qua quên tết tháng giêng, quên rằm tháng</i>
<i>bảy - Chạy hết núi lại khe cay đắng đủ</i>
<i>mùi, Cơn sấm sét lán sụp xuống nát cửa </i>
<i>-Đường đi lại vắt bám đầy chân</i>)
- Tội ác của giặc:
+ <i>Súng nổ kìa...</i>
<i>... trong túi</i>
+ <i>Giặc đã bắt ..</i>
<i>... nằm trên mặt đất.</i>
<i> + Không ván, không người ..</i>
<i>... liệm thân cho bố.</i>
Đốt nhà, cướp của, coi rẻ sinh mạng của
nhân dân.
<b> Thao tác 2: Tìm hiểu về Niềm vui Cao </b>
<b>-Bắc - Lạng được giải phóng.</b>
<b>+ GV:</b> Hình ảnh miêu tả niềm vui về làng
xuất hiện trong những phần nào bài thơ? Nét
độc đáo trong cách thể hiện niềm vui đó là gì?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các ý chính.</b>
<b>- Thao tác 3: Tìm hiểu về màu sắc dân tộc</b>
<b>qua cách sử dụng hình ảnh.</b>
<b>+ GV:</b> Cách sử dụng hình ảnh trong bài thơ
có gì đặc sắc? Phân tích nét đặc sắc đó?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các ý chính.</b>
<i>Mày sẽ chết! Thằng giặc Pháp hung tàn</i>
<i>Băm thịt xương mày, tao mới hả!</i>
<b> 2. Niềm vui Cao - Bắc - Lạng được giải</b>
<b>phóng:</b>
Được thể hiện bằng một phong cách riêng,
- Bố cục giản dị:
+ Mở đầu bài thơ là những cảm xúc diễn
tả niềm vui Cao - Bắc - Lạng được giải
phóng.
+ Tiếp theo là nỗi buồn tủi, xót xa, căm
giận bọn thực dân Pháp gieo rắc tội ác trên
quê hương.
+ Đoạn kết: Trở lại với niềm vui hân
hoan vì từ nay quê hương được giải phóng.
- Cách thể hiện niềm vui mang phong cách
riêng: Lối nói cụ thể, giàu hình ảnh: <i>Người</i>
<i>đông như kiến, súng đầy như củi, Đường</i>
<i>cái kêu vang tiếng ô tô ... nhà lá.</i>
<b>3. Màu sắc dân tộc qua cách sử dụng</b>
<b>hình ảnh.</b>
Đó là những hình ảnh cụ thể, gần gũi, theo
cách nói của đồng bào dân tộc:
- Chỉ số nhiều:
<i>Người đông như kiến, súng đầy như củi,</i>
<i>Người nói cỏ lay trong rừng rậm.</i>
<i>Mấy năm qua quên tết tháng giêng, quên</i>
<i>rằm tháng bảy</i>
- Chỉ cái chết:
<i>Cha ơi! Cha khơng biết nói rồi...</i>
- Khơng khí vui tươi, sinh động:
<i>Đường cái kêu vang tiếng ô tô</i>
<i>Trong trường ríu rít tiếng cười con trẻ.</i>
- Chỉ cuộc sống yên ổn, no ấm:
<i>Hổ không dám đến đẻ con trong vườn</i>
<i>chuối</i>
<i>Quả trong vườn không lo tự chín, tự rụng</i>
<b>4. Củng cố:</b>
- Cuộc sống đau khổ của người dân và tội ác của giặc Pháp.
- Niềm vui được giải phóng.
<b>5. Dặn dị;</b>
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm : <b>- TIẾNG HÁT CON TÀU ( Chế Lan Viên )</b>
<b> </b>Câu hỏi:
+ Ý nghĩa biểu trưng của hình ảnh con tàu?
<b>Ngày soạn: 22/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12a2; 12A4;</b>
Tiết thứ: 35.
<i><b>Đọc thêm :</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp HS:
- Cảm nhận khát vọng về với nhân dân của Chế Lan Viên.
- Giọng thơ giàu chất triết lí, hình ảnh sáng tạo.
- Hiểu được tình cảm Nguyễn Duy
- Cảm nhận những nét mới trong cách diễn đạt của Nguyễn Duy
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng,
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Cuộc sống nhân dân Cao Bắc Lạng, tội ác của Pháp được diễn tả như thế nào?
- Niềm vui về làng được thể hiện có gì đặc biệt?
- Nghệ thuật của bài thơ mang màu sắc dân tộc như thế nào?
<b>3. Tiến trình dạy:</b>
<b>Vào bài: Khát vọng xây dựng đất nước sau khi miền Bắc giành được độc lập của một tâm hồn</b>
nghệ sĩ giàu tình yêu quê hương.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu phần Tiểu dẫn</b>
<b>- Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả.</b>
<b>+ GV:</b> Đọc Tiểu dẫn, giới thiệu vài
nét về tác giả?
<b>- Thao tác 2: Tìm hiểu về văn bản.</b>
<b>+ GV:</b> Nêu hồn cảnh sáng tác của
bài thơ?
<b>+ GV:</b> Xác định bố cục bài thơ và
nêu ý chính của bài thơ?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các</b>
<b>ý chính.</b>
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu văn bản</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu Những hình ảnh mang ý</b>
<b>nghĩa tượng trưng</b>:
<b>A. TIẾNG HÁT CON TÀU.</b>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>:
<b>1. Tác giả: SGK</b>
- Con đường thơ nhiều biến động
- Nhà thơ giàu chất triết lí.
<b>2. Văn bản</b>:
<b> a. Hoàn cảnh sáng tác: (sgk)</b>
<b> b. Bố cục:</b>
- Đoạn 1: Hai khổ đầu
Sự trăn trở và lời giục giã, mời gọi lên đường.
Niềm hạnh phúc và khát vọng trở về với nhân dân,
gợi lại những kỉ niệm sâu nặng đầy tình nghĩa trong
những năm kháng chiến chống Pháp.
- Đoạn 3: Bốn khổ cuối
Khúc hát lên đường sôi nổi, tin tưởng và say mê
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>+ GV</b>: Nêu ý nghĩa hình tượng con
tàu được miêu tả trong bài thơ?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các</b>
<b>ý chính.</b>
<b>+ GV</b>: hình tượng Tây Bắc trong bài
thơ có những ý nghĩa gì?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các</b>
<b>ý chính.</b>
<b>+ GV:</b> Lời đề từ của bài thơ có ý
nghĩa gì?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các</b>
<b>ý chính.</b>
<b>- Thao tác 2: Tìm hiểu Sự vận</b>
<b>động trong tâm trạng của chủ thể</b>
<b>trữ tình</b>
<b>+ GV:</b> Giọng điệu, âm hưởng của
bài thơ biến đổi như thế nào theo
mạch cảm xúc?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các</b>
<b>ý chính.</b>
<b>- Thao tác 3: Tìm hiểu Niềm vui</b>
<b>lớn lao khi gặp lại nhân dân</b>
<b>+ GV:</b> Niềm vui lớn lao khi gặp lại
nhân dân được thể hiện trong đoạn
thơ nào? Phân tích những câu thơ
mà em cho là hay nhất?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các</b>
đời rộng lớn:
+ <i>Tàu đói những vần trăng.</i>
<i>+ Tàu gọi anh đi sao anh chửa ra đi?</i>
<i>+ Chẳng có thơ đâu giữa lịng đóng khép</i>
<i> Tâm hồn anh chờ gặp anh trên kia.</i>
- Tây Bắc:
+ Ý nghĩa cụ thể: chỉ một vùng đất xa xôi của Tổ
quốc.
+ Ý nghĩa tượng trưng: biểu tượng cho cuộc sống
lớn của nhân dân và đất nước. Là cội nguồn cảm
hứng của sáng tạo thơ ca.
<i><b></b></i>
<i> Vì thế, lời giục giã ra đi, kêu gọi lên Tây Bắc cũng</i>
<i>là trở về với chính lịng mình, với những tình cảm</i>
<i>trong sáng, nghĩa tình gắn bó sâu nặng với nhân dân</i>
<i>và đất nước.</i>
- Lời đề từ:
+ Sự hồ nhập tư tưởng, tình cảm, tâm hồn của
người nghệ sĩ với cuộc đời rộng lớn của nhân dân,
+ Tâm hồn của nhà thơ (<i>Khi lòng ta đã hố những</i>
<i>con tàu</i>) một khi hồ nhập với khơng khí náo nức,
tưng bừng với niềm vui chung của nhân dân trong
công cuộc xây dựng đất nước (<i>Khi Tổ quốc bốn bề</i>
<i>lên tiếng hát</i>) thì cũng là lúc soi vào lịng mình, có
thể thấy được cả cuộc đời rộng lớn (<i>Tâm hồn ta là</i>
<i>Tây Bắc chứ còn đâu</i>).
<b>2. Sự vận động trong tâm trạng của chủ thể trữ</b>
<b>tình:</b>
Giọng điệu, âm hưởng của bài thơ biến đổi theo
mạch cảm xúc.
- Đoạn đầu: Lời giục giã với những câu hỏi dồn
dập, tăng tiến.
(<i>Tàu gọi anh đi sao anh chửa ra đi?- Chẳng có thơ</i>
<i>đâu giữa lịng đóng khép - Tâm hồn anh chờ gặp</i>
<i>anh trên kia.</i>)
- Đoạn 2:
+ Lời bày tỏ trực tiếp tình cảm và dịng hồi niệm
đầy ân tình về nhân dân trong những năm kháng
chiến chống Pháp.
+ Xen với những hình ảnh của hồi tưởng là những
- Đoạn 3: Mang âm hưởng của khúc hát lên đường
vừa dồn dập, lôi cuốn vừa bay bổng, say mê
<b>3. Niềm vui lớn lao khi gặp lại nhân dân:</b>
- Được thể hiện trong khổ thơ:
<i>Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ</i>
<i>Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa</i>
- Để thể hiện niềm hạnh phúc lớn lao, tác giả liên
tiếp sử dụng những hình ảnh so sánh:
<b>ý chính.</b>
<b>- Thao tác 4: Hướng dẫn tìm hiểu</b>
<b>Hình ảnh nhân dân trong kỉ niệm</b>
<b>nhà thơ.</b>
<b>+ GV: </b>Hình ảnh nhân dân trong kỉ
niệm của nhà thơ được gợi lên qua
hình ảnh những con người cụ thể
nào? Phân tích những khổ thơ nói về
những kỉ niệm đó để làm rõ sự gắn
bó và lòng biết ơn sâu sắc của nhà
thơ với nhân dân?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các</b>
<b>ý chính.</b>
<b>- Thao tác 5: Hướng dẫn tìm hiểu</b>
<b>Những câu thơ thể hiện rõ nhất</b>
<b>chất suy tưởng và triết lí.</b>
<b>+ GV: </b>Những câu thơ nào thể hiện
rõ nhất chất suy tưởng và triết lí của
Chế Lan Viên?
<b>+ GV: </b>Phân tích chất triết lí đó?
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các</b>
<b>ý chính.</b>
mà vừa biểu tượng cho quy luật tất yếu của tự nhiên:
<i>nai về suối cũ, cỏ đón giêng hai, chim én gặp mùa</i>
<i> + </i>Vừa có sự hoà hợp giữa nhu cầu, khát vọng của
bản thân với hiện thực: <i>trẻ thơ đói lịng gặp sữa, nơi</i>
<i>ngừng bỗng gặp cánh tay đưa</i>
Nhấn mạnh niềm hạnh phúc tột độ và ý nghĩa sâu xa
của việc trở về với nhân dân.
- Việc trở về với nhân dân còn là một lẽ tự nhiên,
<b>4. Câu 4: Hình ảnh nhân dân trong kỉ niệm của</b>
<b>nhà thơ.</b>
- Nhân dân ở đây khơng cịn là một khái niệm chung
chung, trừu tượng mà hiểna qua những hình ảnh, con
người cụ thể, gần gũi thân thương.
- Đó là: <i>anh con, người du kích </i>với <i>chiếc áo nâu</i>
<i>suốt một đời vá rách – Đêm cuối cùng anh gởi lại</i>
<i>cho con; </i>là <i>em con, thằng liên lạc - Rừng thưa em</i>
<i>băng, rừng rậm em chờ; </i>là bà mế già <i>lửa hồng soi</i>
<i>tóc bạc – Năm con đau mế thức một mùa dài.</i>
+ Những điệp ngữ <i>con</i> <i>nhớ anh con, con</i> <i>nhớ em</i>
<i>con, connhớ mế ... </i>làm đoạn thơ chồng chất kỉ niệm
được gợi ra từ hoài niệm về nhân dân của nhà thơ.
+ Cách xưng hơ của chủ thể trữ tình (<i>anh con, em</i>
<i>con, con nhớ mế</i>) bộc lộ một tình cảm chân thành,
ruột thịt với những con người đã từng găn bó mật
thiết với mình trong những năm kháng chiến.
- Những câu thơ này cho thấy sự giác ngộ một chân
lí đời sống và cũng là chân lí của nghệ thuật: phải trở
về thuỷ chung gắn bó với nhân dân.
<b>5. Câu 5: </b> Những câu thơ thể hiện rõ nhất chất suy
<i>- Nhớ bản sương giăng ...</i>
<i>.... đất đã hoá tâm hồn.</i>
+ Sự vận động của mạch thơ là đi từ những hình,
cảm xúc cụ thể dẫn tới những suy ngẫm triết luận.
+ Những bản làng, núi đèo ẩn hiện ẩn hiện trong
sương mờ, mây phủ, gợi lên những miền đất mà
trong đời chúng ta đã từng qua, làm sống dậy trong
lòng ta vơ vàn kỉ niệm.
+ Chính những kỉ niệm ấy đã nuôi dưỡng, bồi đắp
làm phong phú tâm hồn ta.
- <i>Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét...</i>
<i>... làm đất lạ hố q hương.</i>
+ Chính tình u đã biến những miền đất xa lạ trở
thành thân thiết như q hương ta, hố thành tâm
hồn ta: <i>Tình u thành đất lạ hoá quê hương.</i>
<b>- Thao tác 6: Hướng dẫn Đánh giá</b>
<b>nghệ thuật sáng tạo hình ảnh của</b>
<b>Chế Lan Viên trong bài thơ.</b>
<b>+ GV: </b>Nhận xét và đánh giá nghệ
thuật sáng tạo hình ảnh của Chế Lan
<b>+ HS: </b>Thảo luận và trả lời.
<b>+ GV: Định hướng và chốt lại các</b>
<b>ý chính.</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu chung về tác giả và tác phẩm.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh </b>
<b>tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.</b>
<b>(sgk)</b>
* <b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu văn bản.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>Cái tơi của tác giả thời thơ ấu .</b>
<b>+ GV:</b> Tuổi thơ của tác giả đã được
tái hiện lại như thế nào?
<b>+ GV:</b> Nét quen thuộc và mới mẻ
trong cái nhìn của tác giả về chính
mình trong q khứ là gì?
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>Tình cảm sâu nặng của tác giả với </b>
<b>bà:</b>
<b>+ GV:</b> Tác giả đã nhớ những gì về
<b>+ GV:</b> Hình ảnh về người bà hiện
lên như thế nào?
<b>+ GV:</b> Tình cảm của nhà thơ lúc nhỏ
đối với người bà của mình như thế
nào?
quê hương đất nước.
+ Chất triết lí trong thơ Chế Lan Viên được rút ra từ
quy luật tình cảm nên không khô khan mà rất tự
nhiên, sâu sắc.
<b>6. Câu 6: Đánh giá nghệ thuật sáng tạo hình ảnh</b>
<b>của Chế Lan Viên trong bài thơ.</b>
- Chế Lan Viên sáng tạo một hệ thống hình ảnh đa
dạng, phong phú:
+ Có những hình ảnh thị giác do quan sát được trong
đời sống thực: <i>bản sương giăng, đèo mây phủ, chim</i>
<i>rừng lơng trở biếc...</i>
+ Có những hình ảnh được miêu tả cụ thể, chi tiết:
<i>Chiếc áo nâu suốt một đời vá rách</i>
+ Có hình ảnh thữ nhưng giàu sức gợi: <i>Con nhớ mế!</i>
<i>Lửa hồng soi tóc bạc</i>
+ Có những hình ảnh mang tính biểu tượng: <i>con tàu,</i>
<i>vầng trăng, Tây Bắc, suối lớn mùa xuân...</i>
Chế Lan Viên thường có thói quen <i>thiết kế </i>những
hình ảnh độc đáo, mới lạ, xâu chuỗi, liên kết với
nhau bằng những liên tưởng bất ngờ, có chiều sâu trí
tuệ.
<b>B. ĐỊ LÈN (Ng. Duy)</b>
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<b>(Sgk)</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Câu 1:</b>
- Cái tôi của tác giả thời thơ ấu :
Hiếu động, tinh nghịch, mê chơi: câu cá, bắt chim sẻ,
ăn trộm nhãn, đi đi xem lễ, đi nghe hát chầu văn...
- Nét quen thuộc và mới mẻ trong cái nhìn của tác
giả về chính mình trong q khứ:
là thái độ thẳng thắng, tơn trọng dĩ vãng, khơng thi
vị hố thời quá khứ của mình
đem lại cách nhìn mới mẻ về quá khứ tuổi thơ.
<b>2. Câu 2: Tình cảm sâu nặng của tác giả với bà:</b>
- Hồi ức về bà: Một người bà âm thầm chịu đựng
mn nghìn vất vả để nuôi dạy đứa cháu mồ côi,
hiếu động, nghịch ngợm.
+ Mò cua xúc tép
lam lũ, vất vả, tần tảo
+ Buôn bán khắp nơi: <i>gánh chè xanh ... thập thững </i>
<i>những đêm hàn </i><sub></sub> Từ hình tượng <i>thập thững: </i> bước
chân khó nhọc, khơng nhìn rõ đường của người già.
Trước hiểm nguy của bom đạn bà vẫn đi bán trứng ở
ga Lèn.
+ Bữa ăn đói khổ, đạm bạc: chỉ là <i>củ dong riềng </i>
<i>luộc sượng.. .</i>
=> Dùng từ giản dị, gợi hình gợi cảm: hình ảnh
người bà vừa giản dị vừa vĩ đại giữa đời thường <sub></sub> vẻ
đẹp của người phụ nữ Việt Nam.
<b>+ GV:</b> Phân tích các từ ngữ <i>hai bờ </i>
<i>hư - thực </i>và<i> trong suốt</i>?Các từ ngữ
này thể hiện cảm nhận gì của nhà
thơ?
<b>+ GV:</b> Tình cảm của nhà thơ <i>khi đã </i>
<i>trưởng thành </i>đối với người bà của
mình như thế nào?
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>Cách thể hiện tình cảm thương bà </b>
<b>của Nguyễn Duy và Bằng Việt qua</b>
<b>hai bài thơ Đò Lèn và Bếp lửa.</b>
<b>+ GV: </b>Cách thể hiện tình cảm
thương bà của Nguyễn Duy như thế
nào?
<b>+ GV: </b>Cách thể hiện tình cảm
thương bà của nhà thơ<i><b> Bằng Việt</b></i>
như thế nào?
+ <i>Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế</i>
vô tâm, mê chơi, chưa thấu hiểu hết nỗi vất vả của
bà.
+ <i>Tôi trong suốt giữa hai bờ hư - thực - Giữa bà tôi</i>
<i>và tiên, Phật, thánh thần</i>
o Hai bờ là sự phân định giữa hai bên: một bên là
<i>hư</i> bao gồm tiên, Phật, thánh thần; một bên <i>thực</i> là
bà suốt lam lũ, vất vả.
o Hai từ <i>trong suốt </i>: biểu hiện trạng thái ngây thơ,
hồn nhiên của trẻ nhỏ.
o Câu không nhận ra đâu là <i>thực, </i> (cuộc sống lam
lũ vất vả), đâu là <i>hư </i>(thế giới của truyện cổ tích: tiên,
Phật, thánh thần) nên không nhận ra sự vất vả của
người bà, trở thành kẻ vơ tâm.
<b>- Tình cảm của nhà thơ khi đã trưởng thành: </b>
“<i>Khi tơi biết thương bà thì đã muộn</i>
<i>Bà chỉ cịn một nấm cỏ thơi “</i>
+ Khi lớn lên, trưởng thành trong chiến tranh, biết
thương bà nhưng bà đã mất.
+ Lòng trào dâng một nỗi ân hận, tiếc nuối, xót xa.
+ Câu thơ có giá trị thức tỉnh làm lay động lịng
người.
<b>3. Câu 3: Cách thể hiện tình cảm thương bà của </b>
<b>Nguyễn Duy và Bằng Việt qua hai bài thơ Đò Lèn</b>
<b>và Bếp lửa.</b>
- Nguyễn Duy:
<i><b> + </b></i>Nỗi nhớ về bà gắn liền với hình ảnh: mò cua bắt
tép, gánh hàng rong quen thuộc trong công việc
thường nhật.
+ Tâm trạng nuối tiếc, xót xa, muộn màng.
+ Giọng thơ xót xa, ngậm ngùi.
- Bằng Việt:
+ Nỗi nhớ về bà gắn liền với hình ảnh bếp lửa.
+ Thấu hiểu cơng lao khó nhọc, vất vả và tình
thương của bà.
<i><b> + Giọng thơ trang trọng, mực thước.</b></i>
<b>4. Củng cố:</b>
- Những hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng và ý nghĩa khổ thơ đề từ?
- Phong cách nghệ thuật giàu hình ảnh và giàu chất triết lí?
- Tình cảm của nhà thơ đối với người bà của mình.
<b>5. Dặn dị:</b>
<b>Ngày soạn: 22/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12a2; 12A4;</b>
<b>Tiết thứ: 36. </b>
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao nhận thức về một số phép tu từ cú pháp: đặc điểm và tác dụng của chúng
- Biết phân tích các phép tu từ cú pháp trong văn bản và biết sử dụng khi cần thiếtII. <b> PHƯƠNG</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích, diễn
giảng,
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Tình cảm sâu nặng của tác giả đối với bà được biểu hiện ở những góc độ nào trong bài thơ <i>Đị Lèn</i>
của Nguyễn Duy?
<b>3. Tiến trình dạy:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện các</b>
<b>bài tập ở phép lặp cú pháp .</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn thực hành Bài tập 1</b>
+ GV: Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK và
xác định yêu cầu của bài tập.
+ GV: Hướng dẫn HS làm bài tập , chia HS thành
từng nhóm để thảo luận.
<b>+ HS: thảo luận nhóm (2 bàn thành 1 nhóm)</b>
<b>+ HS: Cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ</b>
sung.
+ GV: Chốt lại đáp án của bài tập theo câu hỏi
hướng dẫn.
+ GV: Câu nào có hiện tượng lặp kết cấu ngữ
pháp (lặp cú pháp)?
+ GV : Phân tích kết cấu cú pháp đó ?
+ GV : Tác dụng của biện pháp này là gì ?
<b> I . Phép lặp cú pháp :</b>
<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>
a. - Câu có hiện tượng lặp kết cấu ngữ pháp (lặp
cú pháp) :
+ Hai câu bắt đầu từ <i>“Sự thật là… ”.</i>
+ Hai câu bắt đầu từ <i>“Dân ta…”.</i>
- Phân tích kết cấu cú pháp đó :
+ Kết cấu lặp ở hai câu bắt đầu từ <i>“Sự thật là” :</i>
o P (<i>thành phần phụ tình thái</i>) – C (<i>chủ ngữ</i>) –
V1 (<i>vị ngữ 1</i>) – V2 (<i>vị ngữ 2</i>).
o Kết cấu khẳng định ở vế đầu và bác bỏ ở vế
sau : <i>Sự thật là… + nước ta / dân ta + đã… +</i>
<i>chứ không phải…</i>
+ Kết cấu lặp ở hai câu bắt đầu từ <i>Dân ta</i>:
o C – V + [<i>Phụ ngữ chỉ đối tượng</i>] – Tr (<i>Trạng</i>
<i>ngữ</i>).
o Trong đó : C : <i>dân ta</i>, V : <i>đã</i> / <i>lại đánh đổ</i>
[<i>Các xiềng xích</i>… / c<i>hế độ quân chủ</i> …] chỉ mục
đích (<i>để gây dựng / mà lập nên</i>)
- Tác dụng:
<b>+ GV : Các câu nào có lặp kết cấu cú pháp ? Tác</b>
dụng của chúng là gì ?
<b>+ GV : Đoạn thơ vừa có lặp từ ngữ, vừa có lặp kết</b>
cấu cú pháp. Tác dụng của chúng là gì ?
<b>- Thao tác 2 : Hướng dẫn luyện tập bài tập 2.</b>
<b>+ GV: Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK và</b>
xác định yêu cầu của bài tập.
<b>+ GV: So sánh hiện tượng lặp kết cấu ngữ pháp</b>
<b>+ HS : Thảo luận nhóm bàn, lần lượt trả lời.</b>
<b>+ GV : Chốt lại các ý đúng.</b>
<b>- Thao tác 3 : Hướng dẫn luyện tập Bài tập 3.</b>
<b>+ GV : Tìm trong các văn bản ở Ngữ văn 12 (tập</b>
một) ba câu văn (hoặc thơ) có dùng phép lặp cú
pháp
<b>+ HS : Thảo luận nhóm bàn, lần lượt trả lời.</b>
<b>+ GV : Chốt lại </b>
hùng hồn, thích hợp với việc khẳng định nền độc
lập , đồng thời khẳng định thắng lợi của CMT8
là đánh đổ chế độ thực dân và chế độ phong kiến.
b. Các câu có lặp kết cấu cú pháp
- Câu 1 và câu 2
- Câu 3,4,5
Tác dụng:
Khẳng định mạnh mẽ chủ quyền của chúng ta
và bộc lộ cảm xúc sung sướng, tự hào, sảng
khoái đối với thiên nhiên, đất nước khi giành
được quyền làm chủ đất nước.
c. Đoạn thơ vừa lặp từ ngữ, vừa lặp cú pháp :
Tác dụng :
Biểu hiện nỗi nhớ da diết của người ra đi đối với
những cảnh sinh hoạt và cảnh vật thiên nhiên ở
Việt Bắc.
<i><b>2. Bài tập 2 :</b></i>
a. Ở mỗi câu tục ngữ, hai vế lặp cú pháp đối
nhau chặt chẽ về số tiếng, từ loại, kết cấu ngữ
pháp của từng vế.
b. Ở câu đối, phép lặp cú pháp đòi hỏi mức độ
chặt chẽ cao: số tiếng ở hai câu bằng nhau. Hơn
nữa, phép lặp còn phối hợp với phép đối (đối ứng
từng tiếng trong hai vế về từ loại, về nghĩa; trong
mỗi vế còn dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa tương
ứng).
Chủ ngữ
(danh từ)
Vị ngữ
(động từ)
Thành tố
phụ của
Vế 1 Cụ già ăn củ ấu non
Vế 2 Chú bé trèo Cây đại
lớn
- « ấu » vừa chỉ lồi cây, vừa có nghĩa là « non ».
- « đại » vừa chỉ lồi cây, vừa có nghĩa là « lớn ».
c. Ở thơ Đường luật : phép lặp cú pháp cũng đòi
hỏi mức độ chặt chẽ cao : kết cấu ngữ pháp
giống nhau, số lượng tiếng bằng nhau, các tiếng
đối nhau về từ loại và nghĩa (đặc biệt giữa hai
câu thực và hai câu luận của bài thất ngôn bát cú)
d. Ở văn biền ngẫu : phép lặp cú pháp cũng
thường phối hợp với phép đối. Điều đó thường
tồn tại trong một cặp câu (câu trong văn biền
ngẫu không cố định về số tiếng )
<b>3. Bài tập 3 :</b>
- Tìm trong các văn bản ở Ngữ văn 12 (tập một)
ba câu văn (hoặc thơ) có dùng phép lặp cú pháp :
+ <i>Nhớ gì như nhớ người u</i>
<i>Ngịi Thia, sơng Đáy, suối Lê vơi đầy.</i>
<i>(Việt Bắc – Tố Hữu)</i>
<i>+ Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học.</i>
<i>Chúng thẳng tay chém giết những người yêu</i>
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành về</b>
<b>phép liệt kê.</b>
<b>- GV : Phân tích hiệu quả của phép lặp cú pháp và</b>
phép liệt kê trong hai đoạn trích trong SGK ?
<b>- HS : Thảo luận nhóm bàn, lần lượt trả lời.</b>
<b>- GV : Chốt lại </b>
<b>*Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS thực hành về</b>
<b>phép chêm xen .</b>
- Thao tác 1 : Hướng dẫn HS thực hành <i><b>Bài tập</b></i>
<i><b>1</b></i>
<b>+ GV : Phân tích phần in đậm trong các câu văn</b>
của SGK về : vai trị và vị trí ngữ pháp trong câu,
dấu tách câu, tác dụng của bộ phận tách biệt đó ?
<b>+ HS : Thảo luận nhóm bàn, lần lượt trả lời.</b>
<b>+ GV : Chốt lại </b>
- Thao tác 2 : Hướng dẫn HS thực hành <i><b>Bài tập</b></i>
<i><b>2</b></i>
<b>+ GV : Hướng dẫn cho HS về nhà thực hiện</b>
<b>+ GV : Gợi ý.</b>
<i>+ Con sóng dưới lịng sâu</i>
<i>(Sóng – </i>Xuân Quỳnh<i>)</i>
<i>- </i>Phân tích tác dụng : HS tự làm.
<b>II. Phép liệt kê : </b>
a. Trong đoạn trích <i>Hịch tướng </i>sĩ, phép liệt kê đã
phối hợp với phép lặp cú pháp. Nhiều đoạn, câu
(vế câu) liên tiếp theo cùng một kết cấu gồm hai
vế như mơ hình khái qt sau :
Kết cấu Hồn cảnh thì Giải pháp
Ví dụ : Khơng có
mặc
thì ta cho ăn
- Tác dụng: nhấn mạnh và khẳng định sự đối đãi
chu đáo, đầy tình nghĩa của Trần Quốc Tuấn đối
với tướng sĩ trong mọi hồn cảnh khó khăn.
b. Phép lặp cú pháp (các câu có kết cấu ngữ pháp
giống nhau : C- V [+ phụ ngữ chỉ đối tượng]
phối hợp với phép liệt kê để vạch tội ác của thực
dân Pháp, chỉ mặt tên kẻ thù dân tộc.
<b>III. Phép chêm xen: </b>
<i><b>1. Bài tập 1</b> : </i>
- Tất cả các bộ phận in đậm trong các bài tập
a, b, c, d đều ở vị trí giữa câu hoặc cuối câu.
- Các bộ phận đó đều được tách bằng ngữ điệu
khi nói, khi đọc. Cịn khi viết thì chúng được
tách ra bằng dấu phẩy, dấu ngoặc đơn hoặc dấu
gạch ngang.
- Chúng có tác dụng ghi chú hoặc giải thích cho
từ ngữ đi trước, bổ sung thơng tin thêm sắc thái
về tình cảm, cảm xúc của người viết.
<i><b>2. Bài tập 2 :</b></i>
- Nhà thơ Tố Hữu, lá cờ đầu của văn học cách
mạng Việt Nam hiện đại, đã viết bài thơ « <i>Việt</i>
<i>Bắc</i> » vào những ngày rời chiến khu Việt Bắc trở
về thủ đô Hà Nội. Bài thơ thấm đượm cảm xúc
lưu luyến và tình cảm sâu nặng của tác giả đối
với Việt Bắc, nơi đã nuôi dưỡng cácn bộ và quân
đội cách mạng trong suốt chín năm trường kì
kháng chiến . Bài thơ là một thi phẩm đặc sắc
của thơ ca cách mạng Việt Nam.
- Tác dụng : Cung cấp thêm thông tin cần thiết
về nhà thơ và điạ danh Việt Bắc.
<b>4. Củng cố: </b>Hệ thống lại kiến thức
Nắm lại nội dung chính đã học: Hiệu quả của một số phép tu từ về cú pháp.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành một số biện pháp tu từ cú pháp.
<b> - </b>Câu hỏi: <b> </b>
+ Giá trị nghệ thuật hình tượng sóng?
+ Mối quan hệ sóng và em? Nhận xét tình cảm của người phụ nữ đang yêu?
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b> Ngày soạn 22/10/2011</b>
<b>Tiết 37</b>
<i><b>Xuân Quỳnh</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b> Giúp HS:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình u qua hình tượng “sóng”.
- Đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha thiết, sôi nổi, nồng nàn,
nhiều suy tư, trăn trở.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Đọc - hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng,
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Tình cảm sâu nặng của tác giả đối với bà được biểu hiện ở những góc độ nào trong bài thơ
<i>Đị Lèn</i> của Nguyễn Duy?
<b>3. Tiến trình dạy:</b>
<b> Vào bài: Một cuộc đời đa đoan, một trái tim đa cảm là một Xn Quỳnh ln coi tình u là cứu</b>
cánh nhưng cũng ln day dứt về giới hạn của tình u.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dân học sinh tìm</b>
<b>hiểu chung về tác giả và văn bản.</b>
<b> - Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu về tác</b>
<b>+ GV: </b>Dựa vào Tiểu dẫn, hãy giới thiệu đôi
nét về tác giả XQ ?
<b>+ GV: </b>Trình chiếu ảnh XQ – LQV, gia
đình XQ
<b>+ GV: </b>Trong những thơng tin đó, thông tin
nào đáng chú ý nhất giúp ta hiểu về nhà thơ
cũng như sáng tác của XQ ?
<b>+ GV: </b>Giới thiệu một số bài thơ khác của
Xuân Quỳnh.
o Trình chiếu minh họa một số bài thơ nổi
tiếng của Xuân Quỳnh: <i>Thuyền và biển.</i>
<i>Hoa cỏ may, Sóng, Thư tình cuối mùa thu,</i>
<i>…</i>
<b> - Thao tác 2: Hướng dẫn tìm hiểu về tác</b>
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b>1. Tác giả :</b>
- Xuân Quỳnh (1942 - 1988).
- Quê: La Khê, Hà Đông, Hà Tây
- Mẹ mất sớm, ở với bà nội.
- Từng là diễn viên múa Đồn văn cơng trung
- Tác phẩm tiêu biểu: SGK.
- Một trong những gương mặt tiêu biểu của thế
hệ nhà thơ chống Mĩ.
- Một trong những nhà thơ viết thơ tình hay
nhất sau 1975.
- Phong cách thơ: tiếng lòng của một tâm hồn
phụ nữ nhiều trắc ẩn.: vừa hồn nhiên; vừa chân
thành, đằm thắm
+ luôn da diết khát vọng về hạnh phúc đời
thường.
<b>phẩm.</b>
<b>+ GV:</b> Nêu hoàn cảnh sáng tác của bài thơ?
<b>+ GV:</b> Nhan đề phần nào thuyết minh cho
người đọc biết đề tài: thiên nhiên sóng biển
<b>+ GV:</b> Bài thơ của Xuân Quỳnh có phải chỉ
nói về sóng biển ?
<b>+ GV:</b> Gọi 1 HS đọc diễn cảm bài thơ.
<b>+ GV:</b> Tìm bố cục bài thơ ?
<b>+ GV:</b> Hình tượng nào bao trùm và xuyên
suốt bài thơ ? Theo em hình tượng đó có ý
nghĩa gì ?
<b>+ GV:</b> Ngồi sóng biển cịn có hình ảnh
nào? Hai hình ảnh đó có mối quan hệ như
thế nào ?
<b>+ GV:</b> Mượn sóng để nói tình u, sự liên
tưởng của tác giả có gì mới lạ?
<b>+ GV:</b> Thể hiện nét riêng độc đáo của XQ
trong bài thơ ở chỗ nào ?
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>Sóng - đối tượng cảm nhận tình yêu </b>
<b> Thao tác 1: Hướng dẫn tìm hiểu Sóng </b>
<b>-đối tượng cảm nhận tình yêu</b> (khổ 1 & 2).
<b>+ GV:Gọi HS đọc khổ 1 </b>
<b>+ GV:</b> Hình tượng sóng được tác giả miêu
tả như thế nào?
<b>+ GV:</b> Từ những trạng thái của sóng tác giả
liên tưởng đến điều gì ? Sự liên tưởng đó có
phù hợp?
<b>+ GV:</b> Em hiểu 2 câu thơ <i>“Sông không hiểu</i>
<i>….tận bể”</i> như thế ntn ?
<b>+ GV:</b> Gợi ý :
o “<i>sông</i>”?
không gian nhỏ
o “<i>bể</i>” ?
không gian rộng lớn
<b>a. Hoàn cảnh sáng tác:</b>
- Sáng tác năm 1967 trong chuyến đi thực tế ở
vùng biển Diêm Điền (Thái Bình).
- Là một bài thơ đặc sắc viết về tình yêu, rất
tiêu biểu cho phong cách thơ Xuân Quỳnh.
- In trong tập <i><b>Hoa dọc chiến hào</b></i> (1968).
<b>b. Bố cục: </b>
+ Đoạn 1: 2 khổ đầu
Những cảm xúc, suy nghĩ về sóng biển và tình
+ Đoạn 2: 2 khổ 3, 4
Nghĩ về sóng và cội nguồn của tình u đơi
lứa.
+ Đoạn 3: 3 khổ 5, 6, 7
Nghĩ về sóng và nỗi nhớ, lịng chung thuỷ của
người con gái.
+ Đoạn 4: 2 khổ cuối
Nghĩ về sóng và khát vọng tình u.
<b>c. Hình tượng sóng:</b>
- Bao trùm và xun suốt tồn bộ bài thơ.
+ Nghĩa thực: co sóng với nhiều trạng thái mâu
thuẫn trái ngược nhau.
+ Nghĩa biểu tượng: sóng như có hồn, có tính
cách, tâm trạng, biết diễn tả những cung bậc
tình cảm trong tâm hồn của người phụ nữ đang
là hình tượng ẩn dụ, sự hố thân của nhân vật
trữ tình “em”
- Sóng và em: song hành, khi tách rời, khi hồ
nhập
nét độc đáo trong cấu trúc hình tượng, diễn tả
sâu sắc, sinh động, mãnh liệt khát vọng của
Xuân Quỳnh.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>:
<b>1. Những cảm xúc, suy nghĩ về sóng biển và</b>
<b>tình u:</b>
<b>- Khổ 1:</b>
+ Tiểu đối: <i>Dữ dội - dịu êm; ồn ào - lặng lẽ</i>
mở đầu bằng 4 tính từ: Miêu tả trạng thái đối
lập của sóng và liên tưởng đến tâm lí phức tạp
của người phụ nữ khi u (khi sơi nổi, mãnh
+ Phép nhân hố:
“Sơng - khơng hiểu mình”
“Sóng - tìm ra bể”
Con sóng mang khát vọng lớn lao: Nếu “sơng
khơng hiểu nổi mình” thì sóng dứt khốt từ bỏ
nơi chật hẹp để “tìm ra tận bể”, tìm đến nơi cao
rộng, bao dung.
<b>+ GV:Gọi HS đọc khổ 2</b> .
<b>+ GV:</b> Nhà thơ đã phát hiện ra điều gì tương
đồng giữa sóng và tình u ?
<b>+ GV:</b> Liên hệ:
o “<i>Làm sao sống được mà không yêu</i>
<i>Không nhớ, không thương một kẻ nào?”</i>
( Xuân Diệu )
o Bài hát : <i>Vẫn hát lời tình yêu</i> – Trịnh
Cơng Sơn
<b>+ GV:</b> Một tình u mãnh liệt và nhiều khát
vọng đã được Xuân Quỳnh bộc lộ như thế
nào ?
HẾT TIẾT 1
điệu trong tình yêu..
<b>- Khổ 2:</b>
+ Quy luật của sóng:
<i>Sóng: ngày xưa, ngày sau: vẫn thế </i>
sự trường tồn của sóng trước thời gian: vẫn
dạt dào, sơi nổi.
+ Quy luật của tình cảm:
“Khát vọng tình yêu - bồi hồi trong ngực trẻ”
Tình yêu là khát vọng lớn lao, vĩnh hằng của
tuổi trẻ và nhân loại.
=> Xuân Quỳnh đã liên hệ tình yêu tuổi trẻ với
con sóng đại dương. Cũng như sóng, con
người đã đến và mãi mãi đến với tình u. Đó
là quy luật mn đời.
<b>4. Củng cố:</b> Nét đặc sắc trong phong cách hơ của XQ?
Những cảm xúc về sóng biển và tình yêu được thể hiện ở 2 khổ thơ đầu?
<b>5.Dặn dò</b>: Học thuộc lịng bài thơ, soạn tiếp tiết 2 SĨNG.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>---Ngày soạn 22/10/2011</b>
<b>Ngày dạy 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết 38 </b>
<i><b>Xuân Quỳnh</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng “sóng”.
- Đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha thiết, sôi nổi, nồng nàn,
nhiều suy tư, trăn trở.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Đọc - hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn kĩ năng cảm thụ thơ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích, diễn
giảng,
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>+ GV:</b> Khổ 3 & 4 , tác giả bộc lộ điều gì?
Cách thể hiện như thế nào?
<b>+ GV:</b> Liên hệ
o Thơ Xuân Diệu : <i>“ Làm sao cắt nghĩa</i>
<i>được tình yêu”</i>
o Câu nói của nhà tốn học Pascan : “<i>trái</i>
<i>tim có những lí lẽ riêng mà lí trí khơng thể</i>
<i>nào hiểu nổi”</i>
Nghệ thuật tương đồng trong cảm nhận .
<b>+ GV:</b> Sau nỗi trăn trở suy tư là tâm trạng gì
trong trái tim của người phụ nữ này ?
<b>+ GV:</b> Nỗi nhớ trong tình yêu là cảm xúc tự
nhiên của con người, đã được miêu tả rất
nhiều trong thơ ca xưa cũng như nay:
o<i> Nhớ ai bổi hổi bồi hồi</i>
<i>Như đứng đống lửa, như ngồi đống than</i> (Ca
dao)
o “<i>Nhớ chàng đằng đẵng đường lên bằng</i>
<i>trời”</i>
(Chinh phụ ngâm)
o <i>“Anh nhớ tiếng, anh nhơ hình, anh nhớ</i>
<i>ảnh. Anh nhớ em, anh nhớ lắm. Em ơi!.” </i>
(Xuân Diệu)
<b>+ GV:</b> Nỗi nhớ của nữ sĩ Xuân Quỳnh được
thể hiện như thế nào ?
<b>+ GV:</b> Tìm các biện pháp tu từ được sử
dụng để tác giả thể hiện nỗi nhớ?
<b>+ GV:</b> Khổ thơ này có gì đặc biệt so với các
khổ thơ trong bài ?
<b>+ GV:</b> Tình u của Xn Quỳnh khơng chỉ
gắn liền với nỗi nhớ mà cịn hướng tới điều
gì ?
<b>+ GV:</b> <i>“xuôi về phương bắc – ngược về</i>
<i>phương nam”</i> cách nói có gì khác thường?
Nhằm nhấn mạnh điều gì ?
<b>+ GV:</b> Câu thơ <i>“Hướng về anh một</i>
<i>phương” </i>cho thấy cách thể hiện tình cảm
của tác giả như thế no?
<b>+ GV:</b> Quan niệm của nhà thơ Xuân Quỳnh
<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>:
<b>1. Những cảm xúc, suy nghĩ về sóng biển và</b>
<b>tình u:</b>.
<b>2. Sóng và cội nguồn cuả tình u đơi lứa</b>:
- Khổ 3:
Điệp từ: “em nghĩ” và câu hỏi: “Từ nơi nào
sóng lên”
quay về lịng mình, nhu cầu tìm hiểu, phân
tích, khám phá tình yêu
- Khổ 4: Đi tìm câu hỏi tu từ cho câu hỏi ở khổ
3:
Câu hỏi tu từ:
<i>Gió bắt đầu từ đâu? </i>
<i>Khi nào ta yêu nhau? </i>
XQ dựa vào quy luật tự nhiên để truy tìm khởi
nguồn của tình u nhưng nguồn gốc của sóng
cũng như tình yêu đều bất ngờ, đầy bí ẩn,
khơng thể lí giải.
=> Đây là cách cắt nghĩa tình yêu rất chân
thành và đầy nữ tính.
- Khổ 5: Nỗi nhớ
+ Bao trùm cả khơng gian :
« sóng dưới lịng sâu, sóng trên mặt nước »
+ Thao thức trong mọi thời gian :
« ngày đêm không ngủ được »
Phép đối, giọng thơ dào dạt, náo nức, mãnh
liệt : diễn tả nỗi nhớ da diết, không thể nào
nguôi, cứ cuồn cuộn, dào dạt như sóng biển
triền miên.
+ Sóng nhớ bờ mãnh liệt, tha thiết, còn em nhớ
anh đắm say hơn bội phần :
<i>« Lịng em nhớ đến anh</i>
<i>Cả trong mơ cịn thức »</i>
Cách nói cường điệu nhưng hợp lí : nhằm tơ
đậm nỗi nhớ (chống ngợp cõi lịng khơng chỉ
trong ý thức mà thấm sâu vào trong tiềm thức).
=> Bày tỏ tình yêu một cách chân thành, tha
thiết mà mạnh dạn, mãnh liệt.
- Khổ 6: Lịng chung thuỷ
+ Cách nói khẳng định :
em : dẫu xuôi phương bắc; dẫu ngược
-phương nam, em : vẫn « Hướng về anh một
phương »
→ Lời thề thủy chung tuyệt đối trong tình
yêu : dù đi đâu về đâu vẫn hướng về người
mình đang thương nhớ đợi chờ.
về tình yêu thể hiện như thế nào trong khổ
thơ 6 v 7?
<b>+ GV:</b> Gợi ý
o Mạnh mẽ và chủ động trong tình yêu,
dám bày tỏ tình yêu của mình, nỗi nhớ, khát
khao của lịng mình.
o Vẫn giữ vẻ đẹp truyền thống của người
phụ nữ : thủy chung rất mực trong tình yêu.
<b> Thao tác 3: Hướng dẫn tìm hiểu Sóng </b>
<b>-Khát vọng tình u của Xun Quỳnh</b>
<b>+ GV:Gọi HS đọc khổ 8 .</b>
<b>+ GV:</b> Em hiểu như thế nào về khổ thơ này?
<b>+ GV:</b> Gợi ý cho HS tìm hiểu các quan hệ
từ trong các câu thơ 1&2, 3&4.
o <i>…tuy … (nhưng)…</i>
quan hệ đối lập
o <i>…..dẫu …. (nhưng ) ….</i>
quan hệ đối lập
<b>Cuộc đời</b> <b>> < năm tháng</b>
sự nhạy cảm và lo âu của XQ về giới hạn
của cuộc đời trước sự trôi chảy của thời gian
<b>+ GV:Gọi HS đọc khổ 9 .</b>
<b>+ GV:</b> Khép lại bài thơ <i>Sóng,</i> nhà thơ bộc lộ
cảm xúc gì ?
<b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tổng kết</b>
<b>bài học.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn tổng kết Nghệ</b>
<b>thuật .</b>
<b>+ GV:</b> Đánh giá về nghệ thuật của bài thơ ?
Nhận xét về thể thơ, nhịp thơ và hình tượng
“<i>sóng</i>” ?
<b>+ GV:</b> Các yếu tố ấy có hiệu quả gì trong
việc thể hiện nội dung, cảm xúc của bài
thơ ?
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn tổng kết Nội</b>
<b>dung.</b>
<b>+ GV:</b> Em cảm nhận được vẻ đẹp gì trong
tâm hồn của nhà thơ qua bài thơ <i>Sóng</i>?
<b>+ GV:</b> Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ.
Khẳng định niềm tin đợi chờ trong tình yêu.
- Khổ 7 : Bến bờ hạnh phúc .
+ Mượn hình ảnh của sóng :
« Sóng ngồi đại dương » - « Con nào chẳng
tới bờ »
quy luật tất yếu.
+ Sóng tới bờ dù cách trở: Tình yêu là sức
mạnh giúp em và anh vượt qua gian lao, thử
thách để đạt đến bến bờ hạnh phúc.
=> XQ thể hiện <b>cái tôi</b> của một con người ln
có niềm tin mãnh liệt vào tình u.
<b>3. Sóng và khát khao tình u vĩnh cửu</b>:
« ... tuy ... (nhưng) ... »
« ... dẫu ... (nhưng) ... »
Cuộc đời - dài >< Năm tháng - đi qua
Sự nhạy cảm và âu lo, phấp phỏng về sự hữu
hạn của đời người và sự mong manh của hạnh
phúc
- Khổ 9 : Dùng từ chỉ số lượng lớn : Làm sao
tan ra → trăm con sóng → ngàn năm cịn vỗ
+ Khao khát được sẻ chia, hồ nhập vào cuộc
đời.
+ Khát vọng được sống hết mình trong biển
lớn tình u, muốn hố thân vĩnh viễn thành
tình u mn thuở.
=> Khát vọng khơn cùng về tình u bất diệt.
<b>III. Tổng kết : </b>
<b>1. Nghệ thuật</b> :
- Kết cấu tương đồng, hịa hợp giữa sóng và
em.
- Nhịp điệu tự nhiên, linh hoạt
- Ngơn từ, hình ảnh trong sáng, giản dị
hội tụ nhiều nét tiêu biểu trong phong cách
thơ XQ
<b>2. Nội dung : </b>
Là một bài thơ hay, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn
của người phụ nữ đang yêu
SGK – ghi nhớ
<b> 4. Củng cố:</b>
- Hình tượng Sóng ?
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ đang u trong bài thơ Có nét gì giống – khác vớ vẻ đẹp
truyền thống của người phụ nữ Việt Nam?
- Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
<b>5. Dặn dò:</b>
<b> - Chuẩn bị bài mới</b> : Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn
nghị luận .
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày soạn: 30/10/2011</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>Giúp HS:</b>
<b>- Kiến thức</b>: Thấy được sự cần thiết phải vận dụng kết hợp phương thức diễn đạt trong bài
văn nghị luận.
<b>- Kĩ năng:</b> Biết cách vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong đoạn văn.
<b>- Thái độ:</b> Ý thức luyện tập kĩ năng làm văn nghị luận
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
<b>-</b> Sách giáo khoa Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Sách giáo viên Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>-</b> Bài tập Ngữ văn 12 – tập 1.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng,
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12a4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nhận xét chung về phong cách thơ Xuân Quỳnh?
- Nêu ý nghĩa hình tượng “<i>sóng</i>” trong bài thơ <i>Sóng</i>?
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình u?
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>HĐI. </b>Hướng dẫn HS ôn tập những
kiến thức đã học
- HS đọc và tìm hiểu ngữ liệu.
<i>- Trong đoạn văn trên tg đã dùng </i>
<i>những phương thức biểu đạt nào? </i>
<i>- HS nhắc lại những kiến thức cơ bản</i>
<i>về các phương thức biểu đạt </i>
<b>I. Tìm hiểu ngữ liệu: </b>
<i>“Chúng lập ra nhiều nhà tù hơn trường học. Chúng </i>
<i>thẳng tay chém giết những người yeu nước thương </i>
<i>nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta </i>
<i>trong những bể máu. Chúng ràng buộc dư luận, thi </i>
<i>hành chính sách ngu dân ….</i>
<i>Về kinh tế, chúng bóc lột nhân dân ta đến tận xương </i>
<i>tuỷ, khiến cho dân ta nghèo nàn, thiếu thốn, nước ta </i>
<i>xơ xác tiêu điều. Chúng cướp không ruộng đất, hầm </i>
<i>mỏ, nguyên liệu ...”</i>
<i><b>-> </b></i>TG đã kết hợp các phương thức biểu cảm, miêu
tả, tự sự
<b>- Các phương thức biểu đạt gồm</b>: tự sự, miêu tả,
biểu cảm, thuyết minh, nghị luận và hành chính –
cơng vụ.
=> Mỗi phương thức biểu đạt đều có sức mạnh riêng
ưu thế nổi trội riêng :
+ Nắm được diễn biến các sự việc , sự kiện (tự sự)
+ Cảm nhận được chi tiết, cụ thể sự việc, sự kiện
(miêu tả)
+ Hiểu được thái độ, tình cảm của người viết đối với
sự vật, hiện tượng ( biểu cảm)
+ Nhận thức được đối tượng với những thơng tin
chính xác, khách quan ( thuyết minh )
+ Tạo lập quan hệ xã hội trong khn khổ pháp luật
(hành chính – cơng vụ)
<i>- Vì sao trong bài văn nghị luận cần </i>
<i>vận dụng kết kết hợp các phương </i>
<i>thức biểu cảm, miêu tả, tự sự?</i>
<i>- Để việc vận dụng các phương thức</i>
<i>biểu đạt đó thực sự có tác dụng nâng</i>
<i>cao hiệu quả nghị luận, chúng ta cần</i>
<i>chú ý điều gì? Nêu ví dụ? </i>
- Nếu chỉ nghị luận đơn thuần thì bài viết sẽ khơ
khan. Để tránh nhược điểm này, trong <b>các bài viết</b>
<b>nghị luận ta cần đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự,</b>
<b>miêu tả để giúp cho các luận điểm, luận cứ của</b>
<b>mình thêm phần cụ thể , sắc nhọn và thuyết phục</b>
<b>hơn . </b>
- Việc vận dụng các phương thức biểu đạt thực sự
có tác dụng nâng cao hiệu quả nghị luận khi nó xt
phát từ địi hỏi của mục đích và nội dung nghị luận
( trong bài văn nghị luận thì phương thức biểu đạt
nghị luận phải giữ vai trò chủ đạo , là phương thức
chính )
<i><b>(</b></i>Kể, tả, biểu cảm chỉ là những yếu tố kết hợp, những
yếu tố này không làm mờ đi đặc trưng của bài văn.
- Các yếu tố kể, tả, biểu cảm khi tham gia vào nghị
luận phải chịu sự chi phối và phục vụ quá trình nghị
luận.)
+ <i>Ví dụ</i> : “Trái đất là ngơi nhà chung của nhân loại .
Ngôi nhà chung của nhân loại cần được bảo vệ .
Muốn bảo vệ ngơi nhà chung ấy thì phải bảo vê môi
trường . Mỗi người,mỗi dân tộc phải cùng nhau giữ
cho nguồn nước <i><b>ao hồ, sơng biển được trong sạch,</b></i>
<i><b>bầu khí quyển được trong lành, rừng không bị đốt</b></i>
<i><b>phá, muôn thú khơng bị săn bắt bừa bãi . </b></i>Giữ gìn
và khai thác tài ngun một cách hợp lí, bảo vệ mơi
trường là vấn đề sống còn của mỗi quốc gia. <i><b>Hãy</b></i>
<i><b>cùng nhau gìn giữ ngơi nhà chung của chúng ta</b></i>
<b>Hoạt động 2 :</b> Tổ chức cho HS lần
lượt thảo luận các câu hỏi được nêu
trong SGK:
<b>-</b> Nội dung văn bản nói gì ?
<b>-</b> Tìm các yếu tố thuyết minh ?
<b>-</b> Hiệu quả của sự kết hợp yếu tố
thuyết minh trong bài nghị luận ?
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày và
các nhóm cịn lại nhận xét - bổ sung
( nếu có)
<b>III. Đưa yếu tố thuyết minh vào bài văn nghị</b>
<b>luận </b>
- Đoạn trích là một văn bản nghị luận về vấn đề : Có
nên chỉ đưa vào chỉ số GDP để đánh giá thu nhập
hàng năm của người dân VN hay không hay cần tính
tới chỉ số GNP nữa?
- Tuy nhiên văn bản nghị luận này cịn có sự tham
gia của yếu tố thuyết minh . Yếu tố đó hiện diên rõ
rệt nhất trong những kiến thức mà tác giả cung cấp
cho người đọc về GDP, GNP.
- Yếu tố thuyết minh đã hỗ trợ đắc lực cho bàn luận
của tác giả , vì nó đưa những tri thức khách quan ,
khoa học và mới mẻ giúp người đọc có thể hiểu biết
=> Việc kết hợp vận dụng phương thức thuyết minh
trong bài nghị luận là cần thiết.
- Tác dụng: Tạo sự thuyết phục cho luận điểm bằng
việc trình bày một cách chính xác khách quan, khoa
học vấn đề ở nhiều góc nhìn (Lí thuyết, thực tiễn...)
<b>HĐI.</b> Hướng dẫn HS làm bài tập 3.
trang 159
Tổ chức cho lớp luyện tập – yêu cầu
<b>IV. Luyện Tập:</b>
<i><b>Bài tập 3 trang 159</b></i>
Hs làm việc cá nhân, trình bày trước
lớp, tập thể nhận xét, rút kinh nghiệm
<i>=> Có thể viết về một nhà thơ hoặc </i>
<i>nhà văn đã học trong chương trình </i>
<i>hoặc thường xuyên đọc và nắm vững.</i>
<i>Đưa ra những ý kiến nhận định, </i>
<i>đánh giá và thuyết phục người đọc </i>
<i>qua việc vận dụng kết hợp các </i>
<i>phương thức biểu đạt.</i>
<i>ý kiến trong buổi trao đổi về chủ đề” Nhà văn</i>
<i>Gợi ý:</i>
- Lựa chọn nhà văn mà em hâm mộ - ai?
- Em biết gì về họ, cuộc đời con người và các hoạt
động XH và sáng tác của người đó?
- Vì sao mà em hâm mộ nhà văn
+ Cống hiến?
+ Sáng tác nào đó?
+ Nét phong cách nghệ thuật
- Ước muốn, nguyện vọng của anh chị đối với nhà
văn mà mình ngưỡng mộ
+ Lưu ý bài văn phải vận dụng những phương thức
biểu đạt mà mình thấy cần thiết
<b>HĐII. </b>Hướngdẫn HS luyện viết Vận
dụng các phương thức biểu đạt kết
hợp với các thao tác lập luận cần
thiết để viết bài luận ngắn (khoảng
400 từ) với đề tài:
1. "Môi trường và cuộc sống của con
2. "Nét độc đáo của hình tượng người
lính trong bài thơ Tây Tiến của
Quang Dũng"
<b>*Gợi ý bài tập: </b>
- Đề 1: Cần xác định thao tác lập luận chủ yếu: phân
tích, so sánh, bình luận. Trên cơ sở đó có thể phối
hợp các phương thức biểu đạt như : miêu tả, thuyết
minh, tự sự, biểu cảm. Cần chú trọng thao tác phân
tích, so sánh và phương thức miêu tả, thuyết minh.
- Đề 2: Cần xác định thao tác lập luận chủ yếu: phân
tích, so sánh. Trên cơ sở đó có thể phối hợp các
phương thức biểu đạt như : thuyết minh, biểu cảm.
Cần chú trọng thao tác phân tích, và phương thức
biểu cảm
<b>4. Củng cố: </b>Hệ thống lại kiến thức.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Chuẩn bị các bài tập còn lại ( HS cần tham khảo các thông tin trên báo chí để có tư liệu
làm bài)
- Chuẩn bị bài: <i>Đàn ghi ta của Lor-ca</i> (Thanh Thảo)
<b>* RÚT KINH NGIỆM</b>
<b>---Ngày soạn: 30/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết 40 - Đọc văn</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>- Kiến thức: </b>
+ Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của hình tượng Lor – ca và tình cảm yêu mến, xót xa, thái
độ trân trọng của tg đối với người nghệ sĩ đại diện cho tinh thần tự do và khát vọng cách tân
nghệ thuật
+ Hiểu được đặc điểm nghệ thuật độc đáo của một bài thơ viết theo lối tượng trưng siêu thực
và bước đầu biết cách tiếp cận một tác phẩm thơ mang phong cách hiện đại.
<b>- Kĩ năng: </b>
+ Đọc – hiểu tác phẩm thơ trữ tình , bồi dưỡng năng lực cảm thu thơ
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- Giáo viên : SGK,SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn,
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng,
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12a4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Đọc thuộc lịng bài Sóng? Nêu vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu?
<b>3. Tiến trình dạy:</b> Lời vào bài
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>HĐI. </b>Hướng dẫn HS tìm hiểu chung
<i>- Dựa vào phần tiểu dẫn em hãy cho </i>
<i>biết vài nét về nhà thơ Thanh Thảo? </i>
<i>- Trình bày xuất xứ của bài thơ? </i>
GV giải thích đặc điểm của thơ
tượng trưng, siêu thực
GV nhấn mạnh vài điều về ghi ta,
Lor – ca.
<i>- Lời đề từ “khi tôi chết hãy chôn tôi</i>
<i>với cây đàn”. Đây là câu nói nổi </i>
<i>tiếng của Lor – ca trước khi từ biệt </i>
<i>cõi đời. Em cảm nhận được điều gì </i>
<i>về người nghệ sĩ Lor – ca qua câu </i>
<i>nói này? </i>
<i>- Gv gợi ý.</i>
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác giả.</b></i>
- Thanh Thảo là nhà thơ được công chúng đặc biệt
chú ý bởi những bài thơ và trường ca mang diện
mạo độc đáo viết về chiến tranh và thời hậu chiến.
- Thơ TT là tiếng nói của người tri thức nhiều suy
tư, trăn trở về các vấn đề của xh và thời đại. Nhà
thơ luôn mong muốn cuộc sống phải được cảm
nhận ở bề sâu nên khước từ lối biểu đạt dễ dãi
- TT là một trong số những cây bút đi đầu trong
việc cách tân thơ Việt với xu hướng đào sâu vào
cái tơi nội tâm, tìm kiếm các hình thức diễn đạt
mới
<i><b>2. Bài thơ: </b></i>
- Rút trong tập Khối vng ru – bích(1985) là một
trong những sáng tác tiêu biểu cho kiểu tư duy của
thơ Thanh Thảo: giàu suy tư, phóng túng và ít
nhiều nhuốm màu sắc tượng trưng, siêu thực.
- Nhan đề: hé mở hình tượng nghệ thuật trung tâm
của bài thơ: Lor- ca. Và gắn gắn liền với hình
tượng ấy là biểu tượng nghệ thuật mang tính cách
tân của Lorca: đàn ghi ta
- Lời đề từ: Với tư cách là một nhà cách tân nghệ
thuật, Lor – ca nghĩ rằng đến một ngày nào đó thơ
ca của ông sẽ án ngữ, ngăn cản sự sáng tạo nghệ
HĐII. Hướng dẫn HS đọc hiểu
HS đọc bài – GV nhận xét
Yêu cầu giọng đọc: mạnh mẽ, tràn
đầy xúc cảm, lúc hứng khởi,lúc bi
thương có chỗ luyến láy như cung
bậc của đàn ghi ta.
<i>- Bài thơ có thể chia thành mấy </i>
<i>đoạn? nội dung của từng phần? </i>
<b>II. Đọc – hiểu</b>
<i><b>1. Đọc </b></i>
<i><b>2. Bố cục:</b></i> Chia làm 4 phần:
- Đoạn 1: (6 dịng đầu): Hình ảnh Lor- ca con
người tự do, con người nghệ sĩ cách tân trong
khung cảnh chính trị và nghệ thuật Tây Ban Nha.
- Đoạn 2: (12 dòng tiếp): Ga - xi- a Lor - ca bị hạ
sát và nỗi xót xa về sự dang dở của nghệ thuật cách
tân.
<i>- Câu thơ thứ hai gợi cho em liên </i>
<i>tưởng đến khung cảnh nào thường </i>
<i>thấy ở đất nước Tây Ban Nha? </i>
<i>- Trong cuộc chiến ấy em thấy hình </i>
<i>tượng Lor - ca hiện lên như thế nào?</i>
<i>( chú ý áo choàng đỏ gắt, tiếng đàn, </i>
<i>chuối hợp âm li - la - li - la"</i>
<i>- Nhưng ba câu thơ sau lại vẽ ra một</i>
<i>Lor - ca khác. Em thấy sự thay đổi </i>
<i>nào trong hình tượng Lor - ca? </i>
6 dòng thơ đầu là "khúc tiền tấu" của
bản độc tấu ghi ta mang tên Lor - ca.
Trong những giai điệu đầu tiên vút
lên mạnh mẽ hào hùng, có những
khoảng khắc lắng xuống day dứt,
mong manh.
<i>- Người nghệ sĩ đấu tranh hết mình </i>
<i>cho tự do dân chủ và đổi mới nghệ </i>
<i>thuật bị chế độ độc tài phát xít giết </i>
<i>hại. Sự kiên ấy được thể hiện một </i>
<i>cách hình tượng và đầy màu sắc </i>
<i>tượng trưng như thế nào qua ngòi </i>
<i>bút của Thanh Thảo? </i>
<i>- Cảm nhận của em về các bpnt được</i>
<i>tác giả sử dụng trong bài thơ? </i>
<i>(ý nghĩa của các bpnt đó?)</i>
Theo em, Lor-ca muốn nhắn gửi
thơng điệp gì qua câu nói <i>“khi tơi</i>
<i>chết hãy chơn tơi với cây đàn”</i>?
-GV: Cho hs nêu cảm nhận 4 câu thơ
<i>“Không ai chôn …cỏ mọc hoang”.</i>
nỗi tiếc nuối khi cách tân nghệ thuật của ông không
được ai tiếp tục.
- Đoạn 4 (còn lại): Suy tư về sự ra đi của Lor ca
<i><b>3. Tìm hiểu chi tiết: </b></i>
<i><b>a. Đoạn 1:</b></i>
- Khung cảnh đấu trường với những võ sĩ đấu bị
tót nổi tiếng dũng cảm ở Tây Ban Nha
- Cuộc chiến đấu giữa khát vọng dân chủ của công
dân Lor - ca với nền chính trị độc tài, của khát
vọng cách tân nghệ thuật của người nghệ sĩ với nền
nghệ thuật già nua.
- Áo choàng đỏ gắt: vẻ đẹp hào hùng của Lor - ca
không ngừng đấu tranh cho quyền sống chính đáng
của nhân dân.
- Tiếng đàn bọt nước + chuối hợp âm li - la - li - la
- li - la : người nghệ sĩ đang bay bổng với những
giai điệu mới, khát vọng cách tân nghệ thuật
=> Lor - ca người nghệ sĩ tự do và cô đơn trên cái
nền không gian văn hoá đặc trưng Tây Ban Nha .
<i><b>b. Đoạn 2:</b></i>
- Hình ảnh:
+ <i>Áo chồng bê bết đỏ</i> – Gợi cảnh tượng khủng
khiếp về cái chết của Lor-ca.
+ <i>Tiếng ghi ta:</i>
. <i>nâu:</i> trầm tĩnh, nghĩ suy.
. <i>xanh:</i> thiết tha, hy vọng.
. <i>trịn bọt nước vỡ tan:</i> bàng hồng, tức tưởi.
. <i>ròng ròng máu chảy:</i> sự đau đớn, nghẹn
ngào.
=> Âm nhạc đã thành thân phận, tiếng đàn thành
linh hồn, sinh thể.
- Biện pháp nghệ thuật:
+ Đối lập:
<i>Hát nghêu ngao </i>>< <i>áo choàng bê bết đỏ</i>
khát vọng >< hiện thực phũ phàng (giữa
+ Nhân hoá: Tiếng ghi ta… máu chảy.
+ Hốn dụ: Áo chồng, tiếng ghi ta <sub></sub>Lor-ca.
+ Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Tiếng ghi ta vỡ ra
thành màu sắc, hình khối, hành động…
<b>* </b>Với việc sử dụng bpnt tài tình, tác giả đã khắc
hoạ thật ấn tượng về cái chết đầy bi phẫn của người
nghệ sĩ Lor-ca.
- Yêu cầu hs giải mã các h/ả <i>“giọt</i>
<i>nước mắt , đường chỉ tay, dịng sơng,</i>
<i>lá bùa, chiếc ghi ta màu bạc…”.</i>
<i>- Tiếng “Li la- li la- li la” trong bài</i>
<i>thơ có ý nghĩa gì?</i>
<i><b>Lor-ca:</b></i>
- Lời Lor-ca (đề từ): “Khi tơi chết …cây đàn.”
+ Niềm đam mê nghệ thuật.
+ Hãy biết quên nt của Lor-ca để tìm hướng đi
mới.
- “Khơng ai chơn cất… cỏ mọc hoang”
+ Nghệ thuật của Lor-ca (cái Đẹp): có sức sống và
lưu truyền mãi mãi như “cỏ mọc hoang”.
+ Phải chăng không ai dám vượt qua cái cũ, thần
tượng để làm nên nghệ thuật mới.
- Giọt nước mắt …trong đáy giếng:
+ Vầng trăng nơi đáy giếng- sự bất tử của cái Đẹp.
- Đường chỉ tay: ẩn dụ về định mệnh nghiệt ngã.
-... dịng sơng, ghi ta màu bạc... gợi cõi chết, siêu
thoát.
- Các hành động: ném lá bùa, ném trái tim: có ý
nghĩa tượng trưng cho một sự giã từ, một sự lựa
chọn.
* Tiếng lòng tri âm sâu sắc đối với người nghệ sĩ,
thiên tài Lor-ca.
<i><b>d. Yếu tố âm nhạc trong bài thơ:</b></i>
- Chuỗi âm thanh “Li la- li la- li la” luyến láy ở đầu
và cuối như khúc dạo đầu và kết thúc bản nhạc.
- Sự kính trọng và tri âm Lor-ca- nghệ sĩ thiên tài.
<b>Hoạt động 3: HD hs tổng kết, dặn </b>
<b>dò.</b>
Yêu cầu hs tự tổng kết bài học về
<b>III.Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:
- Thể thơ tự do, không dấu câu, không dấu hiệu mở
đầu, kết thúc.
- Sử dụng h/ả, biểu tượng - siêu thực có sức chứa
lớn về nội dung.
- Kết hợp hài hoà hai yếu tố thơ và nhạc.
2. Nội dung:
Tác giả bày tỏ nỗi đau xót sâu sắc trước cái
chết oan khuất của thiên tài Lor-ca- một nghệ sĩ
khát khao tự do, dân chủ, luôn mong muốn cách
tân nghệ thuật.
<b>4. Củng cố: </b>GV giúp HS củng cố nội dung chính của bài học:
- Người nghệ sĩ tự do Lor-ca.
- Cái chết oan khuất của Lor-ca.
- Nỗi xót thương và suy tư về cuộc từ giã của Lor-ca.
<b>5. Dặn dò: </b>
- Học thuộc bài thơ.
- Soạn bài mới: 2 bài đọc thêm.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>Ngày soạn: 5/11/2011</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp học sinh
<i><b>Bài thơ "</b><b>Bác ơi"</b><b> – Tố Hữu: </b></i>
- Kiến thức: Hiểu được nỗi đau đớn, tiếc thương vô hạn của nhà thơ, của nhân dân khi Chủ
tịch Hồ Chí Minh qua đời. Ngợi ca tình yêu thương con người, tấm gương đạo đức sáng ngời
của Bác; Cảm nhận được giọng thơ chân thành, tha thiết, hình ảnh thơ chân thực, gợi cảm
- Kĩ năng: + Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại
+ Xác định được các giá trị cao đẹp của hình tượng Hồ Chí Minh
<b>-</b> Thái độ: + Giáo dục tình cảm biết ơn đối với cơng lao trời biển của Bác
+ Có ý thức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
<i><b>Bài thơ "</b><b>Tự do"</b><b> – P.Ê – luy – a : </b></i>
- Kiến thức- Hiểu được bài thơ là khát vọng tự do mãnh liệt khơng chỉ của cá nhân nhà thơ mà
cịn là của nhân dân Pháp khi bị phát xít Đức xâm lược trong chiến tranh thế giới lần thứ 2.
- Nắm được các biện pháp nghệ thuật cơ bản của bài thơ: điệp khúc, kết cấu vịng trịn, nhân
cách hóa ... góp phần diễn tả cảm xúc dào dạt, tn trào.
- Kĩ năng: Đọc – hiểu bài thơ dịch
- Thái độ: Vun đắp tình yêu tự do, nhận thức tự do của mỗi cá nhân phải luôn gắn với tự do
của tổ quốc, dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn,
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi
<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b><i>Tìm và phân tích những hình ảnh biểu tượng giàu sức gợi trong bài thơ </i>
<i>Đàn ghi ta của Lorca (cây đàn, tiếng ghi ta ...) </i>
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
HĐI. GV Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
thơ “Bác ơi”
<i>- Em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời</i>
<i>của bài thơ?</i>
<i>- Nỗi đau xót lớn lao khi Bác qua đời</i>
<i>được thể hiện như thế nào? (Cảnh </i>
<i>vật? Lòng người?) Giữa cảnh vật và </i>
<i>con người có gì tương đồng?</i>
- <i>Hình tượng Bác Hồ được thể hiện</i>
<i>như thế nào? </i>
<b>I. Bài thơ “Bác ơi” – Tố Hữu: </b>
<i><b>1. Hoàn cảnh ra đời: sgk</b></i>
<i><b>2. Đọc – hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>a. Bốn khổ thơ đầu: Nỗi đau xót lớn lao trước sự </b></i>
<i><b>kiện Bác Hồ qua đời. </b></i>
- Lịng người:
+ Xót xa, đau đớn: chạy về, lần theo lối sỏi quen
thuộc, bơ vơ đứng nhìn lên thang gác.
+ Bàng hồng khơng tin vào sự thật: “<i>Bác đã đi rồi</i>
<i>sao Bác ơi</i>”
- Cảnh vật:
+ Hoang vắng, lạnh lẽo, ngơ ngác (phịng im lặng,
chng khơng reo, rèm không cuốn, đèn không
sáng...)
+ Thừa thải, cô đơn, khơng cịn bóng dáng Người.
- Khơng gian thiên nhiên và con người như có sự
đồng điệu “ Đời tn nước mắt/ trời tn mưa”
Cùng khóc thương trước sự ra đi của Bác
Nỗi đau xót lớn lao bao trùm cả thiên nhiên đất
trời và lịng người.
<b>b.Sáu khổ tiếp:</b> Hình tượng Bác Hồ.
<i>(GV gợi mở: về tình thương yêu, lý</i>
<i>tưởng, lẽ sống...)</i>
- <i>Hãy cho biết cảm nghĩ của mọi</i>
<i>người khi Bác ra đi?</i>
<b> * Tích hợp nội dung học tập và </b>
<i><b>làm theo tấm gương đạo đức Hồ </b></i>
<i><b>Chí Minh</b></i>
cho nd
- Lí tưởng và lẽ sống: quên mình vì mọi người, hi
sinh hp cá nhân để lo cho dt.
- Món quà Người để lại cho dt:
+ Tình yêu thương cho dt, cho nhân loại.
+ Một cuộc đời giản dị thanh bạch
=> hình tượng Bác khắc sâu trong mỗi trái tim
VN .
<i><b>c. Ba khổ cuối</b></i>: Cảm nghĩ của mọi người khi Bác
ra đi:
- Bác ra đi để lại sự thương nhớ vô bờ
- Lý tưởng, con đường cách mạng của Bác sẽ còn
mãi soi đường cho con cháu.
- Yêu Bác quyết tâm vươn lên hoàn thành sự
nghiệp CM
Lời tâm nguyện của cả dân tộc Việt Nam
<i><b>3. Tổng kết:</b></i>
- Bài thơ là tình cảm ngợi ca Bác, đau xót, tiếc
thương khi Bác qua đời. Đó cũng là tấm lịng kính
u Bác Hồ của Tố Hữu, cũng là của cả dân tộc
VN
- Bài thơ tiêu biểu cho giọng thơ tâm tình, ngọt
ngào, tha thiết của thơ Tố Hữu
<b>HĐII. </b>GV Hướng dẫn HS tìm hiểu
bài thơ
<i><b>-</b></i> <i>Dựa vào TD, em hãy tóm lược</i>
<i>những nét cơ bản nhất về tác</i>
<i>giả và tác phẩm ?</i>
Lưu ý hs: ngun tác bài thơ có 21
khổ thơ (khơng kể dịng cuối cùng:
Em = TỰ DO (nhân hóa)
Tứ thơ bao trùm: Khát vọng tự do.
<i><b>-</b></i> <i>So sánh nghĩa của từ “trên” </i>
<i>được sử dụng nhiều lần trong </i>
<i>bài để chỉ không gian và thời </i>
<i>gian? </i>
DG: Hình ảnh thơ giản dị lấy từ cuộc
sống nhưng vẫn rất sâu xa.
<i>(Có thể lưu ý về tính siêu thực của</i>
<i>bài thơ: ngẫu hứng, phi logic, phá vỡ</i>
<i>sự ngăn cách khách thể và chủ thể,</i>
<i>chú trọng hình ảnh thị giác ...)</i>
<i>- Tự Do có ý nghĩa như thế nào đối</i>
<b>II. Bài thơ "Tự do" P.Ê – luy – a</b>
<i><b>1. Tác giả:</b></i>
- Pôn Ê-luy-a (1895-1952) là nhà thơ lớn nước
Pháp.
- Từng tham gia trào lưu siêu thực. Trong chiến
tranh thế giới lần thứ 2, ông thoát ly chủ nghĩa siêu
thực, cùng nhân dân Pháp kháng chiến chống chủ
nghĩa phát xít.
- Thơ ơng mang đậm chất trữ tình chính trị, hơi thở
của thời đại
<i><b>2. Bài thơ "</b><b>Tự do"</b><b>:</b></i>
- Hoàn cảnh sáng tác: Được viết vào mùa hè 1941,
lúc nước Pháp đang bị phát xít Đức xâm lược.
- Xuất xứ: Bài thơ được in trong tập "Thơ ca và
chân lý, 1942" (1942).
<i><b>3. Hướng dẫn đọc hiểu .</b></i>
a. Nội dung.
* 11 khổ đầu: Tôi viết tên em- Tự Do.
- Từ "trên" thể hiện cả không gian và thời gian:
+ Chỉ địa điểm - không gian( tôi viết Tự Do ở đâu,
+ Chỉ thời gian ( tôi viết Tự Do khi nào)
<b>-</b> Nổi bật hình thức lặp kết cấu, điệp từ <i>trên... </i>
<i>trên</i> theo kiểu "xốy trịn"; câu thứ tư mỗi
khổ như một điệp khúc.
- "Tôi viết tên em" lên mọi không gian, thời gian
<i>với tác giả và mọi người ? </i> <i>những mảnh đời trong xanh, trên ao mặt trời ẩm</i>
<i>mốc, viết trên hồ vầng trăng lung linh...)</i>
* Khổ cuối: Tôi gọi tên em - Tự Do.
- Tự do- sức mạnh nhiệm màu.
- Tự do- tái sinh những cuộc đời
Tình yêu tự do cũng là lời kêu gọi hy sinh vì tự
do.
b. Nghệ thuật:
- Trùng điệp thủ pháp liệt kê, nhân hóa, lặp từ ngữ,
cấu trúc ... qua các khổ thơ.
- Hiệu quả: Nhạc điệu thơ gợi mạch cảm xúc
hướng về tự do tuôn trào, triền miên, mạnh mẽ
<i><b>4. Tổng kết: </b></i>
Chủ đề: Khát vọng tự do cũng là lời kêu gọi hành
động vì tự do của nhà thơ (và của cả dân tộc Pháp)
khi đất nước bị phát xít xâm lăng.
- Khơng thể sống trong nô lệ, Tự Do trở thành
mệnh lệnh của cuộc sống, là lương tâm của thời
<i><b>4. Củng cố: - Bài thơ </b>Bác ơi!</i> là điếu văn bi hùng thể hiện niềm tiếc thương vô hạn, đồng thời
đúc kết những suy nghĩ những chiêm nghiệm sâu sắc vềcon người và cuộc đời Chủ tịch Hồ
Chí Minh
- Bài thơ <i>Tự do</i> thể hiện tâm trạng khát khao chân thành, tha thiết của những
người dân nô lệ hướng tới tự do khi cuộc sống của họ bị bọn phát xít giày vị. Tác phẩm thực
sự là khúc ca thiết tha, cháy bỏng.
<i><b>5. Dặn dị: - Hình tượng Bác Hồ được thể hiện như thế nào trong bài thơ </b>Bác ơi!</i> - Cảm
nhận của anh/chị về câu thơ "Tôi viết tên em" trong bài thơ <i>Tự do</i>
<i>* </i><b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>---Ngày soạn: 5/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết 42 làm văn</b>
- Kiến thức: Nắm vững những kiến thức kĩ năng cơ bản về các thao tác lập luận; Biết vận
dụng kết hợp các thao tác lập luận để viết bài văn nghị luận .
- Kĩ năng:
+ Nhận diện được tính phù hợp và hiệu quả của việc vận dụng kết hợp các thao tác lập luận
+ Vận dụng kết hợp các thao tác lập luận để viết bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo
lí, về một hiện tượng đời sống, về một tác phẩm văn học và một ý kiến bàn về văn học (với độ
dài ít nhất 700 chữ trong thời gian 90p)
- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn, phiếu học tập
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi
<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của bản thân về bài thơ "Bác ơi"</b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<b>HĐI. </b>Hướng dẫn HS ôn lại kiến
thức:
Phát phiếu học tập. Yêu cầu HS điền
vào ô trống các thao tác lập luận
tương ứng với đặc trưng cơ bản
I. Ôn lại kiến thức cơ bản
<i><b>Thao tác lập luận</b></i> <i><b>Đặc trưng cơ bản</b></i>
Giải thích Giúp người đọc hiểu đúng, hiểu rõ, hiểu sâu vấn đề thuộc về
Chứng minh Dùng dẫn chứng kết hợp với lí lẽ để làm cho người ta tin. TRả
lời câu hỏi: như thế nào?
Phân tích Quá trính chia tách, tháo gỡ một vấn đề thuộc đời sống hoặc
văn học để thấy được giá trị nhiều mặt của nó. Giúp người đọc
biết một cách cặn kẽ, thấu đáo
Bình luận Thuyết phục người khác nghe theo sự đánh giá, bàn bạc của
mình về một hiện tượng, vấn đề. Địi hỏi có hiểu biết, có lập
trường, có chủ kiến rõ ràng
So sánh Nhằm đối chiếu giữa hai hay nhiều sự vật để chỉ ra sự giống và
khác nhau nhằm nhận rõ giá trị của sự việc, hiện tượng . Cần
đặt cùng một bình diện
Bác bỏ Dùng lí lẽ và dẫn chứng để phủ nhận một ý kiến một vấn đề nào
đó. Lí lẽ và dẫn chứng phải cụthể, có sức thuyết phục để đối
phương phải tâm phục, khẩu phục
<b>HĐII. </b>GV giúp HS luyện tập nhận
biết sự kết hợp các thao tác lập luận.
- <i>Tác giả đã vận dụng kết hợp các</i>
<i>thao tác lập luận nào? Đâu là thao</i>
<i>tác chính? Căn cứ vào đâu mà xác</i>
<i>định như thế?</i>
<b>II. Luyện tập nhận biết:</b>
Hãy xác định các thao tác lập luận được vận dụng
kết hợp trong các văn bản sau:
- Thao tác chính: phân tích (để thấy việc bọn td
Pháp lợi dụng lá cờ td, bình đẳng, bác ái áp bức
đồng bào ta).
- Thao tác kết hợp: chứng minh (về chính trị, về
kt).
<b>HĐIII. </b>GV giúp HS vận dụng lí
thuyết vào thực hành viết văn bản.
<i>- GV ra đề </i>
<i> - Yêu cầu HS viết thành đoạn văn có</i>
<i>vận dụng kết hợp ít nhất hai thao tác </i>
<i>lập luận.</i>
<b>III. Luyện viết đoạn văn vận dụng kết hợp các </b>
<b>thao tác lập luận:</b>
<i><b>1. Đề bài:</b></i>
<i> Đề: Hãy bàn về bệnh quay cóp của HS trong </i>
<i>thi kiểm tra.</i>
<i><b>2. Luyện viết văn bản theo chủ đề:</b></i>
<b>*</b> Gợi ý về nội dung:
+ Có thể triển khai đoạn theo bố cục sau:
- Thực trạng của bệnh quay cóp trong HS ngày
nay.
- Tác hại của bệnh quay cóp.
- Lời khuyên .
<i>- HS trình bày văn bản đã viết và chỉ</i>
<i>ra các thao tác lập luận mà mình đã</i>
<i>sử dụng.</i>
<b>*</b> Về kĩ năng: Vận dụng kết hợp ít nhất 2 thao tác
lập luận
<i><b>3. Trình bày văn bản và chỉ ra các thao tác lập </b></i>
<i><b>luận đã sử dụng:</b></i>
<b>4. Củng cố.</b>
Câu 1: Trong một văn bản nghị luận, chỉ cần vận dụng một thao tác lập luận?
<b>5. Dặn dị: </b>Hồn thiện các bài tập, tự luyện viết để phát triển kĩ năng làm văn nghị luận
- Soạn bài mới: <i>Quá trình văn học và phong cách văn học</i>
* <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>---Ngày soạn: 5/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
- Kiến thức:
+ Nắm được khái niệm q trình văn học, bước đầu có ý niệm về các trào lưu VH tiêu biểu
+ Hiểu được khái niệm phong cách VH, biết nhận diện những biểu hiện của PCVH qua một
số tác giả , tác phẩm tiêu biểu trong chương trình.
- Kĩ năng: Nhận diện các trào lưu văn học; Thấy được những biểu hiện của phong cách văn
học
- Thái độ: Ý thức nghiên cứu về vấn đề lí luận văn học
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn.
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát hiện, diễn giảng, thảo luận...
<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12A4:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<b>HĐI. </b>Hướng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm quá trình văn học
<i>- Trong chương trình Ngữ văn </i>
<i>THPT, em đã được học những bài </i>
<i>khái quát nào về nền văn học VN? </i>
<i>- Tác giả đã quan tâm đến những yêu</i>
<i>tố nào trong các yếu tố sau: sự phân </i>
<i>kì văn học thành các gđ, thời kì, các </i>
<i>dịng và xu hướng vh, người đọc và </i>
<i>sự tiếp nhận vh, các hoạt động </i>
<i>nghiên cứu phê bình dịch thuật, các </i>
<i>hình thức tồn tại của văn học…Các </i>
<b>I. Quá trình văn học: </b>
<b>1. Khái niệm quá trình văn học: </b>
<i>GV dẫn dắt – diễn giảng để đi đến kn</i>
- HS nhắc lại những bài khái quát văn học VN:
+ lớp 10: Tổng quan VHVN, Khái quát VH DG,
Khái quát VH từ TK X đến hết TK XIX
+ Lớp 11: Khái quát VHVN từ đầu thế kỉ XX đến
CM T8
<i>hiện tượng nghiên cứu thuộc về quá </i>
<i>khứ, hiện tại hay tương lai của văn </i>
<i>học</i>
GV: Nhưng nghiên cứu ls văn học thì
chưa đủ, cịn có các yếu tố khác làm
nên tổng thể đời sống vh. Nghiên cứu
sự vận động của vh trong tổng thể
vận động của các yếu tố trên chính
lànghiên cứu quá trình văn học.
<i>- Thế nào là quá trình văn học? </i>
<i>- Giữa VH và lịch sử có mối quan hệ</i>
<i>ra sao?</i>
VH 45 – 75 có những đặc điểm cơ
bản: vận động theo hướng CM hoá,
mang khuynh hướng sử thi, cảm
hứng lãng mạn …đều bắt nguồn từ
bản chất đs lịch sử xh.
<i>- Mối quan hệ giữa các thời kỳ văn</i>
<i>học ntn?</i>
Phong trào Thơ Mới cịn thấy phảng
phất hơi thở của Đường thi – nhưng
hình thành kiểu thơ mang tính hiện
đại, khẳng định cái tơi cá nhân
<i>- Qui luật bảo lưu và tiếp biến là gì ?</i>
<i>Có nền văn học nào tồn tại, phát</i>
<i>triển mà khơng cần giao lưu? Vì sao</i>
<b>HĐII. </b>Giúp học sinh hình thành khái
niệm trào lưu văn học
<i>- Trong bài bút chiến thể hiện thái độ</i>
<i>trước sự cơng kích của những nhà</i>
<i>văn lãng mạn những năm 30 – 45,</i>
<i>VTP viết: “ Các ông muốn tiểu</i>
<i>thuyết cứ là tiểu thuyết. Tôi và các</i>
<i>nhà văn cùng chí hướng như tôi</i>
<i>muốn tiểu thuyết là sự thực ở đời” .</i>
<i>Từ tiêu chí mà VTP đưa ra, em hãy</i>
<i>kể ra một số tg, tp tiêu biểu cùng</i>
<i>chung chí hướng như VTP? </i>
<i>- Những tp, tg đã làm nên một trào</i>
<i>lưu văn học hiện thực phê phán</i>
<i>trong vh VN gđ 30 – 45 . Vậy thế nào</i>
<i>là trào lưu văn học? </i>
Những yếu tố khác ta không thấy đề cập đến như
người đọc và sự tiếp nhận vh, các hoạt động nghiên
cứu phê bình dịch thuật, các hình thức tồn tại của
văn học, sự ảnh hưởng qua lại giữa văn học và các
loại hình nghệ thuật
-> Điều quan tâm, nghiên cứu ở các bài khái quát
là bản thân sự vận động của nền văn học trong quá
khứ – nghiên cứu ls văn học
* <i>Quá trình văn học là diễn tiến, hình thành, tồn</i>
<i>tại, phát triển và thay đổi của văn học qua các thời</i>
<i>kỳ lịch sử.</i> <i>Quá trình vh là sự vận động của văn</i>
<i><b>* Những quy luật chung tác động đến quá trình</b></i>
<i><b>văn học</b></i>
- <i>Qui luật VH gắn bó với đời sống xã hội.</i>
Bản chất của đời sống Xh trong từng thời kỳ lịch
sử sẽ qui định nội dung, tính chất của Vh
- <i>Qui luật kế thừa và cách tân</i>
Kế thừa là dựa trên nền tảng truyền thống, là cơ sở
tồn tại của Vh.
Cách tân là làm ra cái mới, làm cho Vh luôn vận
động và phát triển
- <i>Qui luật bảo lưu và tiếp biến</i>.
Văn học mỗi dân tộc để tồn tại và phát triển phải
giao lưu với Vh các nước khác đồng thời biết chọn
lọc, cải biến để làm giàu cho Vh dân tộc mình.
<b>2. Trào lưu văn học</b>
VD: “Bước đường cùng” tái hiện cuộc đời anh Pha
– một người nông dân ngheod khổ điêu đứng,
“Đồng hào có ma” là tiếng cười ra nước mắt cho
thân phận con mẹ Ni khi vào cửa quan để tâu
trình, rốt cuộc con ma đã khiến đồng hào chui thật
<i>văn học của một dân tộc hoặc một thời đại. </i>
<b>HĐIII. </b>Hướng dẫn tìm hiểu một số trào lưu vh trên tg
HS thảo luận theo nhóm:
Nhóm 1: <i>Nêu đặc trưng của Vh thời phục hưng</i>
<i>- Nêu đặc trưng, tác giả tiêu biểu của Chủ nghĩa cổ điển ?</i>
Nhóm 2:
<i>- Chủ nghĩa lãng mạn có những đặc trưng nào ?</i>
<i>- Chủ nghĩa HTPP có những đặc trưng ntn ?</i>
Nhóm 3:
<i>- Chủ nghĩa hiện thực XHCN có những đặc trưng nào ?</i>
Nhóm 4:
<i>- Chủ nghĩa siêu thực có những đặc trưng ntn ?</i>
<i>- Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo có những đặc trưng, tác giả tiêu biểu nào ?</i>
* <b>Ở Việt Nam</b> :
- Trào lưu xuất hiện vào những năm 30 của TK XX.
+ Trào lưu lãng mạn
+ Trào lưu hiện thực phê phán
+ Trào lưu hiện thực XHCN
<i><b>4. Củng cố: </b></i>Khái niệm quá trình văn học và trào lưu văn học
<i><b>5. Dặn dò: </b></i>
- Soạn phần II. Phong cách văn học
- Nhận diện về quá trình văn học Việt Nam qua các thời đại.
* <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày soạn: 12/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết 44 làm văn</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp học sinh
- Kiến thức:
+ Nắm được khái niệm quá trình văn học, bước đầu có ý niệm về các trào lưu VH tiêu biểu
+ Hiểu được khái niệm phong cách VH, biết nhận diện những biểu hiện của PCVH qua một
số tác giả , tác phẩm tiêu biểu trong chương trình.
- Kĩ năng: Nhận diện các trào lưu văn học; Thấy được những biểu hiện của phong cách văn
- Thái độ: Ý thức nghiên cứu về vấn đề lí luận văn học
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn, phiếu học tập
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi
<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12a4:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quá trình văn học? </b></i>
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>HĐI. Hướng dẫn HS hình thành </b>
khái niệm phong cách văn học
Cho HS làm việc theo nhóm
GV chuẩn bị phiếu học tập. HS
đốn tên tg được nhắc đến qua các
thơng tin. Nhóm nào sử dụng ít
thơng tin nhất, nhóm đó sẽ thắng.
<b>II. Phong cách văn học</b>
<i><b>1. Khái niệm phong cách văn học</b></i>
<b>Phiếu tác giả số 1: </b>
1. Đây là tác giả có cách viết ngắn gọn, trong sáng giản dị
2. Người viết luôn chủ động sử dụng sáng tạo, linh hoạt các thú pháp, bút pháp nghệ
thuật khác nhau nhằm mục đích thiết thực của mỗi tác phẩm.
3. Tư tưởng, tình cảm, hình tượng nghệ thuật trong sáng tác của tác giả luôn vận động
một cách tự nhiên hướng về ánh sáng, sự sống và tương lai
4. Vẻ đẹp hàm súc, hoà hợp giữa bút pháp cổ điển và hiện đại, giữa chất “tình” chất
“thép” là đặc điểm nổi bật ở các sáng tác thơ ca nghệ thuật của tác giả này.
5. Đây là tác giả của “Tuyên ngơn độc lập” , “Nhật kí trong tù”
<b>Phiếu tác giả số 2: </b>
1.Đậm đà chất sử thi là một đặc điểm trong sáng tác của tác giả này.
2. Cảm xúc trong tác phẩm luôn hướng đến cái ta chung với lẽ sơn gs lớn, tình cảm lớn,
niềm vui lớn của con người cách mạng và đời sống cách mạng
3. Giọng điệu ngọt ngào, tâm tình thương mến, bao trùm trong các sáng tác của tác giả,.
4. là nhà thơ trữ tình chính trị với nghệ thuật biểu hiện đậm đà tính dân tộc
5. Đây là tác giả của “Từ ấy”, “Việt Bắc”
<b>Phiếu tác giả số 3: </b>
1. Tác giả của những truyện ngắn trữ tình, truyện khơng có truyện
2. Không gian nghệ thuật trong nhiều sáng tác là hình ảnh phố huyện thưa vắng đượm
buồn
3. Văn phong trong sáng, giản dị, giàu chất thơ là đặc điểm tiêu biểu trong sáng tác của
tác giả này.
4. Nhân vật trong tác phẩm chủ yếu được khai thác ở phương diện nội tâm với những
rung động nhẹ nhàng, mơ hồ
5. Đây là tác giả của “Hai đứa trẻ” “Gió lạnh đầu mùa”
<b>Phiếu tác giả số 5: </b>
1. Là tác giả tiếp thu sáng tạo và ảnh hưởng thơ ca Pháp, đặc biệt là trường phái thơ
tượng trưng Pháp.
truyền thống”
3. Nhà thơ của niềm “khát khao giao cảm với đời”, cuộc đời hiểu theo nghĩa chân thật và
trần thế nhất
3. Cái nhìn “xanh non, biếc rờn” lấy con người giữa mùa xuân, tuổi trẻ và tình yêu làm
chuẩn mực cho cái đẹp là một trong những đặc điểm nổi bật của tác giả này
5. Đây là tác giả của “Vội vàng”, “Đây mùa thu tới”
<i>- Tại sao qua những thông tin </i>
<i>ngắn gọn như thế mà chúng ta </i>
<i>lại biết được đó là tg nào? </i>
<i>- Một trong số những đặc điểm </i>
<i>kể trên là những ví dụ chỉ ra </i>
<i>phong cách văn học hay phong </i>
<i>cách nghệ thuật của các nhà văn</i>
<i>nhà thơ, Vậy theo em, thế nào là</i>
<i>- Tất cả các nhà văn đều sáng </i>
<i>tác. Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu </i>
<i>như tất cả các tp ấy, tg ấy đều </i>
<i>chung một gương mặt, một tâm </i>
<i>hồn, một phương thức biểu </i>
<i>hiện? </i>
- Đó là những nét nổi bật nhất, riêng biệt nhất trong
mỗi sáng tác của tg về phương diện nd hoặc nt hay
cách nhìn, cách cảm của mỗi nhà văn, nhà thơ
=> Phong cách văn học (pc nt) là nét riêng biệt độc
đáo của một tg trong quá trình nhận thức và phản ánh
cuộc sống thể hiện trong tất cả các yếu tố nội dung và
hình thức của từng tác phẩm cụ thể.
- PCVH nẩy sinh do chính nhu cầu, địi hỏi sự xuất
hiện cái mới và nhu cầu của quá trình sáng tạo Vh
- Qúa trình Vh được đánh dấu bằng những nhà văn
kiệt xuất với phong cách độc đáo của họ.
- Phong cách in dậm dấu ấn dân tộc và thời đại
<b>HĐIII. </b>Hướng dẫn HS luyện tập
HS làm bài tập 1. trang 183
<i>Nhận xét vắn tắt sự khác biệt về </i>
<i>đặc trưng của văn học lãng mạn</i>
III. Luyện tập:
<b>Chữ người tử tù</b> <b>Hạnh phúc của một tang gia</b>
<b>VHLM: </b>lấy đề tài trong thế giới
tưởng tượng của nhà văn, xây dựng
hình tượng nt phù hợp với lí tưởng và
ước mơ của nhà văn
- NT hướng về quá khứ và tưởng
tượng tình huống gặp gỡ đầy éo le
giữa người tử tù Huấn Cao với viên
quản ngục, tưởng tượng cảnh HC cho
chữ trong cảnh đề lao
- Xây dựng hình tượng HC phù hợp
với lí tưởng, thẩm mĩ của ông về con
người mang vẻ đẹp tài hoa, thiên
lương trong sáng, khí phách anh
hùng, dũng cảm chống lại bọn cường
quyền bạo ngược
<b>VHHTPP: </b>chọn đề tài trong cs hiện thực, chủ
trương “nhà văn là người thư kí trung thành
- VTP xốy sâu vào hiện tại và ghi lại chân
thực những cái nhố nhăng đồi bại, lố lăng vô
đạo đức của xh tư sản thành thị đương thời.
- sáng tạo một loạt điển hình để bóc trần bộ
mặt giả dối của những kẻ thượng lưu thành
thị, đề chôn vùi cả cái xã hội xấu xa đen tối
đó.
<i><b>3. Củng cố : </b></i>
Nối hai cột A và B đề có cau trả lời đúng về tên khái niệm và nội dung các khái niệm trong bài học?
1. Quá trình văn
học a. Một hiện tượng có tính chất lịch sử. Đó là một phong trào sáng tác tập hợp những tác giả, tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, tư tưởng,
nguyên tắc miêu tả hiện thực tạo thành một dịng rộng lớn có bề thế
trong đời sống văn học của một dân tộc hoặc một thời đại<i>.</i>
2. Trào lưu văn
học
b. Nét riêng biệt độc đáo của một tg trong quá trình nhận thức và
phản ánh cuộc sống thể hiện trong tất cả các yếu tố nội dung và hình
thức của từng tác phẩm cụ thể
3.Phong cách văn
học
c. Diễn tiến, hình thành, tồn tại, phát triển và thay đổi của văn học
qua các thời kỳ lịch sử. Quá trình vh là sự vận động của văn học
trong tổng thể
d. Sự vận động của chính bản thân văn học qua các thời kì lịch sử
Đáp án: 1c, 2a, 3b.
<i><b>5. Dặn dò; Hướng dẫn tự học: </b></i>
- Về nhà làm bài tập 2 trang 183
- Những tác phẩm của các tác giả sau đây thuộc trào lưu văn học nào: <i>Thuốc</i> – Lỗ Tấn, <i>Những</i>
<i>người khốn khổ</i> – V. Huy gô, <i>Hai đứa trẻ</i> – Thạch Lam, <i>Rô – mê – ô và Giu – li – et </i> - U.
Sechxpia
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>---Ngày soạn: 12/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết 45 làm văn</b>
- Kiến thức: Củng cố những kiến thức và kĩ năng về nghị luận văn học
- Kĩ năng: Nhận ra được những ưu điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về kiến thức và
khả năng viết bài nghị luận về thơ trữ tình.
- Thái độ: Có định hướng và quyết tâm phấn đấu để phát huy ưu điểm, khắc phục các thiếu
sót trong bài văn sau.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
- GV: Thiết kế bài dạy, bài viết của học sinh.
- HS: Vở ghi, bài viết của bản thân
<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>
<i><b> 1. Tổ chức lớp: 12a2: 12a4:</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là PC văn học? Lấy VD. </b></i>
<i><b> 3. Bài mới: </b></i>
<i><b>Hoạt động của thầy và trị</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<b>HĐI. </b>Hướng dẫn HS tìm hiểu đề
<i>- Đề bài có những u cầu gì về nội </i>
<i>dung và hình thức? </i>
<b>I. Tìm hiểu đề: </b>
<i>1. Tính dân tộc trong bài thơ “Việt Bắc” - Tố Hữu</i>
<i>được biểu hiện cụ thể ở những phương diện nào? </i>
<i>Trình bày vắn tắt và nêu dẫn chứng minh hoạ. (3 </i>
<i>điểm) </i>
<i>2. Phân tích vẻ đẹp hình tượng người lính trong </i>
<i>bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng.</i>
<i>* </i>Câu 1: Trả lời vắn tắt, ý chính, cơ bản, khơng nên
dài quá một trang
Câu 2:
về thơ trữ tình. Vận dụng các thao tác: phân tích (là
chính) kết hợp với lập luận, giải thích, so sánh,
bình luận.
- Yêu cầu về nội dung: Vẻ đẹp hình tượng người
lính trong bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng
<b>HĐII.</b> Hướng dẫn HS lập dàn ý:
<i><b>-</b></i> <i>Biểu hiện tính dân tộc trong </i>
<i>thơ TH qua những phương </i>
<i>diện nào? </i>
Lưu ý: HS khi làm bài thi TN nếu có
những dạng câu 2 hoặc 3 điểm thì
cần trình bày vắn tắt khơng nên dài
q một trang.
<i><b>-</b></i> <i>Phần mở bài cần trình bày </i>
<i>những điểm nào để người đọc </i>
<i>có thể nắm bắt được vấn đề </i>
<i>mà ta đề cập đến? </i>
<i><b>-</b></i> <i>Phân thân bài cẩm đảm bảo </i>
<i>những ý chính nào? </i>
<i>- Kết bài cần khẳng định điều gì?</i>
<b>II. Lập dàn ý: </b>
Câu 1: - Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời,
đề tài của bài thơ (0.5đ)
- Những biểu hiện cụ thể của tính dt trong bài thơ:
+ Nội dung: đề tài, hình tượng trung tâm, cảm
hứng chủ đạo của bài thơ đều hướng tới những vấn
đề lớn lao của ls dt(cuộc kc chống Pháp); hình
tượng đất nước con ngườiVN vừa anh dũng, quật
cường vừa tràn đầy vẻ đẹp thơ mộng đằm thắm (1
điểm)
+ Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, giọng điệu trữ tình,
cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh (1.5 đ)
Câu 2: * Mở bài: (0.5đ)
- Giới thiệu ngắn gọn về hoàn cảnh ra đời, đề tài,
cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- Giới thiệu khái quát về hình tượng nt chủ đạo -
đối tượng trữ tình của tp: ha người lính TT với vẻ
bi tráng, đậm chất lãng mạn, hào hoa, bay bổng.
* Thân bài (6đ)
- Vẻ đẹp bi tráng của người lính TT(3 đ)
+ Hình tượng người lính TT mang vẻ đẹp hào húng
mãnh liệt có bóng dáng của các tráng sĩ thủa xưa
nhưng cũng rất thời đại, rất mới mẻ. ý chí qn
mình, ty mãnh liệt với quê hương đất nước, ty cs
làm bừng sáng vẻ đẹp cuộc đời cđ gian khổ.
+ Vẻ đẹp của người lính khong tách rời nỗi đau
chiến tranh ác liệt. Sự hi sinh của những người lính
được biểu hiện bằng những hả bi thương nhưng
không bi luỵ
- Vẻ đẹp tâm hồn lãng mạn, hào hoa (3 đ)
+ Nét khác biệt giữa hình tượng người lính trong
bài thơ TT với người lính trong bài thơ một số bài
thơ khác: Sự khác biệt xuất phát từ đ. điểm bản
thân đối tượng trữ tình, từ tâm hồn của chính chủ
thể trữ tình.
+ Vẻ đẹp lãng mạn không chỉ bộc lộ ở dáng vẻ “oai
hùm” phóng túng mà ln thăng hoa trong tâm hồn
trong từng giai điệu cảm xúc của người lính giữa
sự tàn khốc của ct.
* Kết bài: (0.5đ)
- Nhận định tổng quát về đặc trưng của hình tượng
nt: chất lãng mạn và chất anh hùng trong ht người
lính.
- Đóng góp của Quang Dũng trong cách biểu hiện
GV: <i>Từ những yêu cầu của đề bài,</i>
<i>các em hãy cho biết các em đã làm</i>
<i>được những gì và những gì chưa làm</i>
<i>được trong bài làm của mình?</i>
- Về kĩ năng: một số biết vận dụng kiểu văn nghị
luận
- Về kiến thức: xác định được các luận điểm cần
thiết cho bài văn
- Bố cục: rõ ràng, đủ 3 phần
- Về diễn đạt: tương đối rõ ràng, biết vận dụng
các phương tiện để liên kết câu và đoạn.
<i><b>2. Nhược điểm: </b></i>
- Đa số chưa xác địnhđược các luận điểm cần thiết.
- Bài viết thiếu dẫn chứng, chưa đủ sức thuyết
phục.
- Cịn sai nhiều lỗi chính tả, trình bày bẩn
<b>HĐ IV. </b>
GV trả bài và yêu cầu HS:
- Xem lại bài và đọc kĩ lời phê của GV.
- Tự sửa các lỗi về dùng từ, đặt câu, bố cục, liên kết.
- Trao đổi bài cho bạn để cùng nhau rút kinh nghiệm
<i><b>4. Củng cố: </b></i>Giáo viên yêu cầu học sinh rút kinh nghiệm cho bài văn của mình.
<i><b>5. Hướng dẫn tự học: </b></i> Soạn bài mới: “ Người lái đị sơng Đà “ – Nguyễn Tn
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>---Ngày soạn: 18/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: 12A4:</b>
<b>Tiết 46 Đọc văn NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ _Nguyễn Tn_</b>
<i><b> (Trích)</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp học sinh
<b>- Kiến thức: </b>
+ Vẻ đẹp đa dạng của con sơng Đà (hung bạo, trữ tình) và người lái đị (trí dũng, tài hoa) trên
trang văn của Nguyễn Tuân
+ Vốn từ ngữ dồi dào, biến hóa; câu văn đa dạng, nhiều tầng, giàu hình ảnh và nhịp điệu;
những ví von so sánh, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo bất ngờ
<b>- Kĩ năng:</b> Đọc – hiểu tùy bút theo đặc trưng thể loại
<b>- Thái độ:</b> Đồng cảm, trân trọng tình yêu sự đắm say của Nguyễn Tuân đối với thiên nhiên
vàcon người lao động ở miền Tây Bắc Tổ quốc
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn.
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng,
<b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (vở soạn, bài soạn)</b>
<b>3. Bài mới: Vào bài...</b>
GV: Nhấn mạnh một số điểm chính
về hồn cảnh ra đời, tập Tuỳ bút
sông Đà.
- Đọc những đoạn tiêu biểu:
+ Đọc đoạn in nhỏ đầu tiên rồi tóm
tắt: Đoạn này giới thiệu về ơng lái
đị.
+ Đọc đoạn tiếp: “ Hùng vĩ của con
sông đà…”
+Đoạn chữ in nhỏ tiếp- Gv tóm tắt:
Kể lại lịch sử con sơng Đà
- Tác phẩm có mấy nhân vật chính?
- Sơng Đà, người lái dị sơng Đà
- HS đọc đoạn văn từ đầu đến “…
có giỏi thì tiến gần vào”
- Nhân vật sông Đà hiện lên với
những nét tính cách gì?
- Để miêu tả tính cách hung bạo
của sông đà, tác giả đẫ sử dụng
những chi tiết nào?
- Bờ sông được miêu tả nh thế nào?
H: Nước sông Đà đợc miêu tả bằng
nghệ thuật gì
GV: Đọc “ <i>Lại như quãng</i>…”
H: Hút nước sơng đà đợc miêu tả
bằng nghệ thuật gì?
GV: Tác giả nói về phơng diện dữ
dội của con sơng Đà bằng cách ví
von, mơ tả gây cảm giác mạnh, vận
dụng tri thức ngành điện ảnh…
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả</b>
(Xem lại NT sgk Ngữ văn 11)
<b>2. Văn bản:</b>
- Xuất xứ :in trong tập ." Tuỳ bút sông Đà" 1960.
- HCST : trong dịp NT đi thực tếTây Bắc 1958.
- Đề tài : + thiên nhiên Tây Bắc < sông Đà >.
+ Con ngời TâyBắc < ngời lái đò >.
- Chủ đề : ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên tây Bắc
hùng vĩ , thơ mộng, dữ dội, con ngời tây bắc dũng
cảm , tài hoa vợt mọi kk để xây dựng cuộc sống mới.
- Tác phẩm thể hiện rõ phong cách nghệ thuật độc
đáo của nghệ thuật sau CMT8.
+ Ghi chép thơng tin thời sự chính xác, gắn hiện
tại với q khứ và tơng lai ,tác phẩm vừa mang yếu
tố truyện , vừa bàn bạc nghị luận , triết luận thoải
mái.
+ Ngôn ngữ tài hoa , tinh tế giàu chất trữ tình và
tính sáng tạo.
<b>II/ Đọc- hiểu văn bản</b>
<b>1/ Hình tượng con sông Đà.</b>
<b>a.Sông Đà hung bạo.</b>
<b>* Bờ sông dựng thành vách cao vút</b><i>.</i>
- So sánh: <i>vách đá chẹt lịng sơng nh một cá</i>i <i>yết hầu</i>,
có đoạn tắt lại.
- Cách đo: Ném hòn đá qua bên kia vách, con
nai , con hổ vụt từ bờ bên này sang bờ bên kia.
Vách đá dựng thành .
- Cảm giác:Lạnh, nh đứng ở một cái ngõ màngóng
vọng lên
vách đá bờ sơng đầy dữ dội, nguy hiểm
<b>* Nước sông:</b>
- Cấu trúc trùng điệp, nhịp điệu khẩn trơng, gấp gáp:
“ <i>nước xô đấ.. nợ xuýt”</i>- gợi sự dữ dội , hùng vĩ của
sóng nước sông Đà
- So sánh: <i>Hút nước giống như cái giếng b</i>ê <i>tông,</i>
n-ước thở và kêu như cửa cống cái bị sặc
- Hình ảnh: <i>Hút nước xốy tích, lừ lừ</i>
- Âm thanh: <i>ằng ặc</i> nh vừa rót dầu sôi vào.
- Vận dụng tri thức ngành điện ảnh
hút nớc dữ dội, nguy hiểm.
<b>* Thác nước:</b>
- Âm thanh: <i>réo gần, réo xa</i>
- Nhân hoá: <i>Như oán trách, nh kêu van, nh khiêu</i>
<i>khích,chế nhạo.</i>
H: Thạch trận được miêu tả nh thế
nào?
H: Các hịn đá trên sơng được sơng
Đà giao cho nhiệm vụ gì?
H: Nhà văn đã sử dụng tri thức của
nghành nào để miêu tả tính cách
hung bạo của sông Đà?
Cảnh thác nước dữ dội nh chặn đánh người lái đị
<b>* Thạch trận</b>
- Nhân hố:
+ <i>Mặt hịn đá ngỗ ngược, nhăn nhúm, méo mó</i>
+ Sơng Đà đã giao việc cho mỗi hòn : <i>đám tảng,</i>
<i>đám hòn, hàng tiền vệ, bong ke, pháo đài…</i>
+<i>Bèn nhổm cả dậy, hất hàm thách thức</i>
<i>+ Bệ vệ, oai phong, lẫm liệt</i>
Sông như một lồi thuỷ qu khổng lồ, khơn ngoan,
mưu trí, nham hiểm, hung ác có diện mạo có tâm địa
như một thứ kẻ thù số một của con người
Nghệ thuật sử dụng từ ngữ:
- Quân sự:<i> Dàn thạch trận, bong ke, pháo đài</i>
- Võ thuật: <i>Đá trái, thúc gối, đánh đòn tỉa, đánh đòn</i>
<i>âm…</i>
- Thể thao:<i>Tiền vệ, hậu vệ…</i>
Sử dụng tri thức liên nghành để miêu tả.
<b>4. Củng cố : Hãy tóm tắt tác phẩm?</b>
<b> Tính cách hung bạo của sơng Đà dược miêu tả nh thế nào?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài : Soạn tiếp tiếp 2</b>
<b>* RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b>---Ngày soạn: 18/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: 12A4:</b>
<b>Tiết 47 Đọc văn NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ _Nguyễn Tn_</b>
<i><b> (Trích)</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>Giúp học sinh
<b>- Kiến thức: </b>
+ Vẻ đẹp đa dạng của con sơng Đà (hung bạo, trữ tình) và người lái đị (trí dũng, tài hoa) trên
trang văn của Nguyễn Tuân
+ Vốn từ ngữ dồi dào, biến hóa; câu văn đa dạng, nhiều tầng, giàu hình ảnh và nhịp điệu;
những ví von so sánh, liên tưởng, tưởng tượng độc đáo bất ngờ
<b>- Kĩ năng:</b> Đọc – hiểu tùy bút theo đặc trưng thể loại
<b>- Thái độ:</b> Đồng cảm, trân trọng tình yêu sự đắm say của Nguyễn Tuân đối với thiên nhiên
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn.
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi
<b>III. Cách thức tiến hành:</b>
Tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích,
diễn giảng,
<b>IV. Tiến trình giờ dạy:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>Hình ảnh con sông Đà được hiện lên với những nét tính cách ntn? Tính
hung bạo của s. Đà được nhà văn miêu tả qua những khía cạnh nào của con sông?
<b>3. Bài mới: Vào bài...</b>
- Nhà văn đã nhìn ngắm sơng Đà từ
những góc độ nào?
- Trên máy bay nhìn xuống, sơng đà
hiện lên với màu sắc và dáng vẻ như
thế nào?
- Vẻ đẹp của s. Đà còn được cảm
nhận ntn theo thời gian, không gian
- Vẻ đẹp s. Đà dược cảm nhận ntn
nữa?
<i>Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu</i>
- Hai bên bờ sông vùng hạ lưu được
cảm nhận ntn?
Em nhận xét gì về góc nhìn này của
t/g?
- vì sao nhà văn miêu tả được vẻ đẹp
thơ mộng , trữ tình của con sơng Đà?
<i>tài nghệ, tình u tha thiết với non </i>
<i>sơng, đất nước.</i>
- Kết luận về hình tượng s.Đà?
- GV giới thiệu nhanh 2 mục a,b
- Chân dung ơng lái đị hiện lên nh
thế nào?
- CSống người lái đò được miêu tả ra
sao?
- Sơng Đà trong chiến trận vịng 1
đ-ược miêu tả nh thế nào?
- GV nhận xét chốt kiến thức
<b>b. Tính cách trữ tình</b>
<b>- Trên máy bay nhìn xuống:</b>
So sánh:<i>Con sông Đà tuôn dài, tuôn dài nh một </i>
<i>áng tóc trữ tình… đốt nương xn</i>
Câu thơ bằng văn xi cụ thể hố vẻ đẹp sơng Đà:
thơ mộng, dịu dàng, rực rỡ, diễm lệ
<b>- Nhìn sông Đà qua nhiều thời gian, không gian </b>
<b>khác nhau:</b>
+ Mằu sắc: <i>Mùa xuân: Xanh ngọc bích</i>
<i> Mùa thu: lừ lừ chín đỏ</i>
Nước sông Đà hiện lên rõ nét và gợi cảm, biến hố
kỳ ảo.
- Nhìn sơng đà như một cố nhân
+ <i>ánh nắng loang loáng nh trong thơ Đờng</i>
<i>+Chuồn, chuồn, bơm bớm…</i>
<i> +Con sông vui như…</i>
<i> +Đằm dằm ấm ấm như gặp lại cố nhân</i>
con sông Đà đầy chất thơ, vui vẻ, ấm áp- câu văn
đẹp. trong sáng, gợi cảm
<b>-Đi thuyền trên những dòng nước yên tĩnh, thơ </b>
<b>mộng</b>
+ <i>Nương ngô, cỏ ranh, đàn hươu thơ ngộ, ngơ </i>
<i>ngác</i>
+Âm thanh:<i>tiếng còi sương, tiếng cá đập nước </i>
<i>+ Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử, hồn </i>
<i>nhiên như nỗi niền cổ tích</i>
+ Chất thơ tình tứ của Tản Đà
Bằng liên tưởng độc đáo, sáng tạo, từ ngữ, nhạc
điệu du dương, nhà văn làm hiện lên vẻ hoang sơ,
tự nhiên của sông Đà.
Kết luận: Sơng Đà hiện lên sinh động, nhiều hình
vẻ lúc hung bạo dữ dội, lúc thơ mộng trữ tình.
<b>2. Nhân vật ngườ lái đị sơng Đà.</b>
<b>a. Chân dung: tuổi 7</b><i>0, cái đầu quắc thước, thân </i>
<i>hình cao to và gọn qnh nhưchất sừng mun, đơi </i>
<i>cách tay cịn trẻ tráng quá, giọng nói ào ào như </i>
<i>thác nước…</i>
Khoẻ mạnh, rắn chắc gắn bó với nghề lái đị.
<b>b. Cuộc sống: </b><i>Làm nghề chở đị đã 10 năm liền, </i>
<i>xi ngợc trên sơng Đà đã hơn 100 lần, giữ tay lái</i>
<i>chính độ 60 lần, trí nhớ đóng đanh vào con sơng </i>
<i>Đà.</i>
Gắn bó với dịng sơng, thấu hiểu tinh tường về
nghề, nguyễn cuộc sống sơi động.
<b>c. Tính cách (hiện lên qua cuộc giao tranh)</b>
<b>* Vịng vây thứ nhất: </b>
-<i> Sơng Đà</i>:
- Ơng lái đị giao tranh nh thế nào?
GV: ở vịng này phía địch được miêu
tả nhiều hơn người vợt thác
- Ơng lái đị sử dụng chiến thuật của
mình ra sao?
GV: Số lượng câu thác tương đương
với số lượng câu tả ơng lái đị- vịng
đánh ở thế cân bằng.
-Tóm lại, người lái đị hiện lên như
thế nào?
Nghệ thuật: sử dụng tri thức nhiều
nghành khoa học để miêu tả.
- Thông qua tùy bút nhà văn NT đã
thể hiện được tình cảm gì của mình
đối với s. Đà nói riêng và thiên nhiên
đất nước nói chung?
- Nét đặc sắc trong nghệ thuật?
+ Sóng đánh miếng địn độc hiểm nhất
Vịng vây thứ nhất tả kỹ nhất, dài nhất- sông, thác,
đá cực mạnh, ác, vừa thách thức, doạ nạt, vừa đánh
đòn cực hiểm
- <i>Ơng lái đị</i>: Hai tay giữ mái chèo, nén vết thương,
kẹp chặt cuống lái; tiếng chỉ huy ngắn gọn, tỉnh
táo
Dũng cảm, bình tĩnh
* Vịng vây thứ hai: Tăng thêm nhiều cửa tử để
đánh lừa; dòng thác hùm beo dâng hồng hộc tế
mạnh
Tả ngắn hơn, chúng khơng hị reo ghê gớm nh
trư-ớc nữnguyễn, cũng khơng giữ thế chủ động.
-<i>ơng lái đị</i>: đổi chiến thuật, nắm chắc binh pháp-
<b>tự tin; thuộc quy luật phục kích, nắm chặt bờm </b>
sóng , ghì cơng lái , bám luồng nước phóng vào
cửa sinh, đứa thì ông tránh mà rảo bơi chèo, đứa thì
ông đè sấn mà chặt đơi ra- linh hoạt.
<b>* Vịng vây thứ 3:</b>
_ <i>Sơng Đà:</i> số cửa ít, luồng chết dàn ra hai bên
phải, trái
- <i>Ơng lái đị</i>: Động từ: <i>vút, xuyên</i>- tả độ nhanh
,mạnh của con thuyền- Táo bạo
<b> - Kết luận: Người lái đị sơng đà hiện lên đày chí ,</b>
dũng - một nghệ sỹ tài ba trong nghệ thuật vượt
thác, vợt ghềnh-một vẻ <i>đẹp vàng mườiTây </i>
Bắc-tiêu biểu cho con người lao động mới trong công
cuộc xây dựng đất nước vươn lên làm chủ thiên
nhiên ( con người ở vị trí chiến thắng sông nước.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Chủ đề: </b>
Tác phẩm ngợi ca vẻ đẹp vừa kì vĩ, hào hùng,
vừa trữ tình, thơ mộng của thiên nhiên và nhất là
của con người lao động bình dị ở miền Tây Bắc
<b>2. Nghệ thuật:</b>
Công phu lao động nghệ thuật khó nhọc, cùng sự
tài hoa uyên bác của người nghệ sĩ Nguyễn Tuân
trong việc dùng chữ nghĩa để tái tạo những kì cơng
của tạo hố và những kì tích lao động của con
người.
<b>4. Củng cố : Vẻ đẹp trữ tình của con sơngĐà? Vẻ đẹp của nhân vật ơng lái đị?</b>
<b>5. Hướng dẫn học bài: Tóm tắt tác phẩm?Phân tích vẻ đẹp của thiên nhiên và con người </b>
Tây Bắc?Chuân bi TV “Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận”
<b>* RÚT KINH NGHIỆM: </b>
<b>Ngày soạn: 18/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: 12A4:</b>
- Kiến thức: Một số lỗi về lập luận; Cách sửa lỗi về lập luận.
- Kĩ năng:
+ Nhận diện, phân tích được các lỗi về lập luận trong một số văn bản nghị luận
+ Sửa chữa các lỗi về lập luận
+ Có kĩ năng tạo lập các văn bản có lập luận chặt chẽ, sắc sảo
- Thái độ: Rèn ý thức tự phát hiện, phân tích chữa những lỗi thường gặp trong bài nghị luận
của chính mình, chủ động tránh những lỗi về lập luận.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn.
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi
<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích hình ảnh người lái đị trong cảnh vượt thác</b>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>
<b>HĐI. </b> GV hướng dẫn HS tìm hiểu
các lỗi liên quan đến việc nêu luận
điểm.
Bài tập 1: - GV cho HS thảo luận
theo nhóm sau đó nhận xét.
- HS thảo luận và trả lời:
+ Nhóm 1: đoạn văn a
+ Nhóm 2: đoạn văn b
+ Nhóm 3: đoạn văn c
Bài tập 2: GV hướng dẫn HS chữa lại
những đoạn văn trên cho đúng.
- GV yêu cầu HS chữa lại các đoạn
văn sao cho mỗi đoạn nêu rõ luận
điểm
- Sau khi HS đưa ra cách chữa đoạn
văn của mình, gv yêu cầu một HS
khác nhận xét, sau đó GV kết luận.
<b>I. Lỗi liên quan đến việc nêu luận điểm:</b>
<i><b>1. Bài tập 1: Lỗi nêu luận điểm</b></i>
a. Việc nêu luận điểm chưa rõ ràng, nội dung trùng
lặp mà khơng có sự nhấn mạnh hay phát triển ý
b. Đoạn văn b: Luận điểm nêu ra dài dòng, rườm
rà, khơng rõ ràng, khơng trình bày được đúng bản
chất của vấn đề.
c. Đoạn văn c: Luận điểm không rõ ràng, nhiều
<i><b>2. Bài tập 2: </b></i>
- Đoạn văn a: nên thay từ “vắng vẻ” bằng một tính
từ , một cụm từ khác khác để phù hợp với các luận
cứ
- Đoạn văn b: thay bằng luận điểm “Người làm trai
thời xưa luôn mang theo bên mình món nợ cơng
danh”
- Đoạn văn c: Luận điểm cần sửa lại là “VHDG là
kho tàng kinh nghiệm của cha ông được đúc kết từ
xưa”
<i>=> Cần xác định rõ luận điểm khi trình bày (phù </i>
<i>hợp với đối tượng nghị luận, dùng phương tiện </i>
<i>ngôn ngữ phù hợp, cần chú ý đến tính lơgíc, nhất </i>
<i>quán của các luận điểm</i>
<b>HĐII.</b> GV hướng dẫn HS tìm hiểu
lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ.
- GV yêu cầu HS chỉ ra lỗi nêu luận
cứ ở mỗi ví dụ và sửa lại cho đúng.
<b>II. Lỗi liên quan đến việc nêu luận cứ:</b>
<i><b>1. Bài tập 1:</b></i>
- Lỗi nêu luận cứ: dẫn thơ sai, luận cứ đưa ra chưa
chính xác, mơ hồ.
<i><b>2. Bài tập 2: </b></i>
- Lỗi nêu luận cứ: luận cứ đưa ra thiếu chính xác,
thiếu toàn diện.
<i><b>3. Bài tập 3:</b></i>
- Lỗi luận cứ: lộn xộn, khơng theo trình tự logic.
- Luận cứ khơng phù hợp với luận điểm.
<i>rõ ràng, chính xác, các dẫn chựng cụ thể cần có</i>
<i>xuất xứ, nguồn gốc tin cậy, phù hợp với luận điểm.</i>
<b>HĐIII. </b> GV hướng dẫn HS tìm ra lỗi
liên quan đến việc vận dụng cách
thức lập luận.
- GV yêu cầu HS phân tích lỗi về
cách thức lập luận và sửa chữa lại
cho đúng
- GV yêu cầu HS phân tích lỗi và sửa
chữa đoạn. Sau đó Gv nhận xét.
- GV yêu cầu HS tìm lỗi của đoạn và
chữa lại cho đúng.GV nhận xét câu
trả lời và điều chỉnh bài của HS
<b>III. Lỗi về cách thức lập luận</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
- Lỗi về cách thức lập luận: trình bày luận cứ thiếu
lôgic, lộn xộn. Hệ thống luận cứ không đủ làm
sáng tỏ cho luận điểm chính.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
- Lỗi về cách thức lập luận: Luận điểm khơng rõ
ràng.
- Luận cứ thiếu tồn diện (chỉ tập trung vào “cái
đói”trong tác phẩm viết về đề tài nông thôn và
nông dân của Nam Cao)
<i><b>Bài tập 3:</b></i>
- Luận điểm không rõ ràng, luận cứ không phù hợp
với phạm vi đề tài.
<i><b>4. Củng cố: Qua các bài tập đã làm em rút ra kết luận gì về những lỗi nên tránh khi viết văn </b></i>
<i>nghị luận?</i>
Ghi nhớ SGK trang 196
<i><b>5. Hướng dẫn tự học: </b></i>
Tự kiểm tra và sửa các lỗi trong quá trình tạo lập văn bản nghị luận
- Soạn bài mới: Ai đã đặt tên cho dịng sơng?
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b></b>
<b>---Ngày soạn: 18/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: 12A4:</b>
<b>Tiết 49 Đọc văn: </b>
<b> AI ĐÃ ĐẶT TÊN CHO DÒNG SƠNG? _</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>- Kiến thức</b>: Thấy được tình yêu niềm tự hào của tác giả đối với sông Hương, xứ Huế; Hiểu
được đăc trưng của thể loại bút kí và đặc sắc nghệ thuật của bài kí.
<b>- Kĩ năng:</b> Đọc – hiểu thể kí văn học theo đặc trưng thể loại
<b>- Thái độ:</b> Đồng cảm, trân trọng với tình yêu, niềm tự hào tha thiết, sâu lắng của tác giả dành
cho dịng sơng q hương, cho xứ Huế thân yêu và cũng là cho đất nước.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :</b>
- Giáo viên : SGK, SGV, tài liệu tham khảo, thiết kế bài soạn.
- Học sinh : SGK, vở soạn, vở ghi
<b>III. Tiến trình giờ dạy:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4;</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<i>- Hình tượng con sơng Đà hùng vĩ được miêu tả như thế nào qua bút pháp tài hoa của tác</i>
<i>giả? Hình tượng con sơng Đà trữ tình được thể hiện qua những câu văn như thế nào?</i>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu chung về</b>
<b>văn bản</b>
- <b>Thao tác 1: Tìm hiểu về tác giả.</b>
<b>+ GV:</b> Hướng dẫn học sinh đọc “Tiểu
dẫn” và rút ra những nét chính về tác
giả.
<b>+ HS:</b> Nêu những nét chính về tác giả.
<b>+ GV:</b> Trình bày những hiểu biết của em
về bài bút kí này: xuất xứ, hồn cảnh
sáng tác, kết cấu, vị trí và nội dung của
đoạn trích?
<b>* Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn</b>
<b>bản</b>
<b>- Thao tác 1: Gv hướng dẫn, tổ chức</b>
<b>cho học sinh tìm hiểu vẻ đẹp của sơng</b>
<b>Hương ở thượng lưu</b>
<b>+ GV:</b> Ở thượng nguồn, sông Hương
được tác giả miêu tả như thế nào?
+ GV: Để làm nổi bật được vẻ đẹp ấy
nhà văn đã sử dụng các biện pháp nghệ
thuật nào? Hiệu quả nghệ thuật của nó?
<b>- Thao tác 2: GV hướng dẫn, tổ chức</b>
<b>cho học sinh tìm hiểu vẻ đẹp của sơng</b>
<b>Hương ở đồng bằng</b>
+ GV: Sông Hương ở đồng bằng được
miêu tả như thế nào? Nêu dẫn chứng
minh họa?
- Tài năng của tác giả được thể hiện ntn
qua cách miêu tả, dùng từ ngữ ở đoạn
này?
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Là một người con của xứ Huế.
- Là một trong những nhà văn chuyên về bút
ký.
- Văn phong: “Nét đặc sắc … tài hoa” (tr197)
<b>- </b>Tác phẩm tiêu biểu: (Sgk)
<b>2. Tác phẩm:</b>
- Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác: Là bài bút kí
- Kết cấu: Tác phẩm gồm ba phần
+ Phần 1: Sông Hương ở thượng nguồn
+ Phần 2: Sông Hương ở ngoại vi thành phố
Huế
+ Phần 3: Sơng Hương giữa lịng thành phố
Huế.
- Vị trí văn bản: chỉ là một đoạn trích trong bài
bút kí dài về dịng sơng Hương thơ mộng của
xứ Huế.
<b>II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: </b>
<b>1. Vẻ đẹp của sông Hương ở thượng lưu:</b>
- Sông Hương - <i>“bản trường ca của rừng già”</i>
+ Con sơng vừa “<i>rầm rộ giữa bóng cây đại</i>
<i>ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác, cuộn</i>
<i>xoáy như những cơn lốc vào đáy vực bí ẩn”,</i>
vừa “<i>dịu dàng và say đắm giữa những dặm dài</i>
<i>chói lọi màu đỏ của hoa đỗ qun rừng</i>”
từ ngữ tạo hình, gợi tả chính xác đặc điểm của
sông Hương ở thượng lưu với vẻ đẹp vừa hùng
vĩ, man dại, vừa trữ tình say đắm lòng người.
nhà văn đã khéo léo so sánh sông Hương như
một <i>“cô gái di – gan phóng khống và man</i>
<i>dại”</i>, đã nhân hóa sơng Hương thành một sinh
thể sống động.
<b>2. Vẻ đẹp của sông Hương ở đồng bằng:</b>
- Sơng Hương được thay đổi về tính cách:
+ “<i>mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở</i>
<i>thành người mẹ phù sa của một vùng văn hóa</i>
<i>xứ sở”</i>
+ Hiểu biết về địa lí đã giúp tác giả miêu tả tỉ
mỉ về sông Hương với hình ảnh: (T198)
<i> </i>o<i> “Chuyển dịng một cách liên tục, vòng giữa</i>
<i>khúc quanh đột ngột, uốn mình theo những</i>
<i>đường cong thật mềm”, </i>
+ GV: Sông Hương khi đi qua thành phố
được miêu tả như thế nào?
+ GV: Sông Hương trước khi đi ra biển
cả có điểm gì đặc biệt?
<b>- Thao tác 3: GV hướng dẫn, tổ chức</b>
<b>+ GV:</b> Dưới góc độ văn hố, tác giả có
khám phá dưới như thế nào?Nêu dẫn
chứng minh họa.
hình khối: (T198)
“<i>Nó trơi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như</i>
<i>thành quách, với những điểm cao đột ngột như</i>
<i>Vọng Cảnh, Tam Thai, Lưu Bảo”</i>
- Người đọc còn bắt gặp vẻ đẹp đa màu mà
biến ảo, phản quang màu sắc của nền trời Tây
Nam thành phố: “<i>sớm xanh , trưa vàng, chiều</i>
<i>tím</i>”.(T199)
- Sơng Hương lại có vẻ đẹp trầm mặc chảy
dưới chân những rừng thông u tịch với những
lăng mộ âm u mà kiêu hãnh của các vua chúa
triều Nguyễn.
=> Đó là vẻ đẹp mang màu sắc triết lí, cổ thi
khi đi trong âm hưởng ngân nga của tiếng
chuông chùa Thiên Mụ, có vẻ đẹp “<i>vui tươi”</i>
khi đi qua những bãi bờ xanh biếc vùng ngoại ơ
Kim Long, có vẻ đẹp <i>“mơ màng trong sương</i>
<i>khói”</i> khi nó rời xa thành phố để đi qua những
+ Đấy là hình ảnh chiếc cầu bắc qua dịng
sơng Hương:
“<i>Chiếc cầu trắng in ngấn trên nền trời, nhỏ</i>
<i>nhắn như những vành trăng non”</i>
+ Nhà văn như thổi linh hồn vào cảnh vật:
o “<i>đường cong ấy làm cho dịng sơng</i>
<i>như mềm hẳn đi, như một tiếng vâng khơng nói</i>
<i>của tình u”, </i>
<i> </i>o<i> “Tôi nhớ sơng Hương, q điệu chảy</i>
<i>lững lờ của nó khi ngang qua thành phố”</i>.
+ Dường như sông Hương không muốn xa
thành phố: (T200)
o “<i>Rồi như sực nhớ lại một điều gì đó chưa</i>
<i>kịp nói. Nó đột ngột đổi dòng rẽ ngặt sang</i>
<i>hướng Đông Tây để gặp lại thành phốở góc</i>
<i>Bao Vinh… khúc quanh này thật bất ngờ…”</i>
<i> </i>o <i>Đấy là nỗi vương vấn, cả một chút lẳng lơ</i>
<i>kín đáo của tình u”.</i>
<i><b>- Sông Hương trở lại “để nói một lời thề</b></i>
<i><b>trước khi về biển cả”. </b></i>Tác giả liên hệ: “<i>Lời thề</i>
<i>ấy vang vọng khắp khu vực sơng Hương thành</i>
<b>3. Vẻ đẹp sơng Hương được khám phá dưới</b>
<b>góc độ văn hóa:</b>
- Tác giả cho rằng có một dịng thi ca về sơng
Hương. Đó là dịng thơ khơng lặp lại mình:
(T200)
- Vẻ đẹp của dịng sơng thi ca cịn được
thể hiện ntn nữa?
- Em có nhận xét gì về giọng văn ở đoạn
này?
<b>- Thao tác 4: GV hướng dẫn, tổ chức</b>
<b>cho học sinh tìm hiểu vẻ đẹp của sơng</b>
<b>Hương gắn liền với những sự kiện lịch</b>
<b>sử</b>
+ GV: Những chi tiết nào cho thấy tác
giả miêu tả sông Hương gắn với những
sự kiện lịch sử?
<b>- Thao tác 5: GV tổ chức cho học sinh</b>
<b>tìm hiểu nhan đề của văn bản</b>
+ GV: Bài tùy bút này có điều gì đặc sắc
+ GV: Em hãy kể lại huyền thoại về cách
lí giải nguốn gốc tên của dòng sông
Hương?
<i> + Trường giang như kiếm lập thanh thiên</i>
(Cao Bá Quát).
<i> + “Con sông dùng dằng, con sông không</i>
<i>chảy</i>
<i> Sông chảy vào lòng nên Huế rất sâu”</i>
( Thu Bồn)
- Tác giả gắn sông Hương với âm nhạc cổ điển
Huế:
“<i>Sông Hương đã trở thành một người tài nữ</i>
<i>đánh đàn lúc đêm khuya… Quả đúng vậy, toàn</i>
<i>bộ nền âm nhạc cổ điển Huế đã được hình</i>
<i>thành trên mặt nước của dịng sơng này</i>”.
- Tác giả tưởng tượng: <i>“trong một khoang</i>
<i>thuyền nào đó, giữa tiếng nước rơi bán âm của</i>
<i>những mái chèo khuya”</i>.
Phải có độ nhạy cảm về thẩm âm, hiểu biết về
âm nhạc của xứ Huế, tác giả mới có sự liên
tưởng này.
- Với ngòi bút tài hoa cộng với sự rung cảm
mạnh mẽ, HPNT nhớ tới Nguyễn Du:
<i>“Nguyễn Du đã bao năm lênh đênh trên quãng</i>
<i>sông này với một phiến trăng sầu.Và từ đó,</i>
<i>những bản đàn đã đi suốt đời Kiều”.</i>
<b>4. Vẻ đẹp sông Hương gắn liền với những sự</b>
<b>kiện lịch sử:</b>
- Tên của dịng sơng Hương được ghi trong
<i>“Dư địa chí”</i> của Nguyễn Trãi; <i>“Nó được ghi</i>
<i>là linh giang”</i>
- Dịng sơng ấy là điểm tựa, bảo vệ biên cương
thời kì Đại Việt.
- Thế kỉ XVIII, nó vẻ vang soi bóng kinh thành
Phú Xuân, gắn liền với tên tuổi của người anh
hùng Nguyễn Huệ.
- Nó đọng lại đến bầm da, tím <i>máu “nó sống</i>
<i>hết lịch sử bi tráng của thế kỉ XIX”.</i>
- Nó đi vào thời đại của Cách mạng tháng Tám
bằng những chiến cơng rung chuyển.
- Nó chứng kiến cuộc nổi dậy tổng tiến công tết
Mậu Thân 1968.
Sông Hương – chứng nhân của lịch sử, gắn liền
với với lịch sử của Huế, của dân tộc.
<b>5. Nhan đề:</b>
Bài tùy bút kết thúc bằng cách lí giải tên của
dịng sơng: sơng Hương - sơng thơm. Cách lí
giải bằng một huyền thoại:
- Người làng Thành Chung có nghề trồng
rau thơm. Ở đây kể lại rằng vì u q con sông
xinh đẹp, nhân dân hai bờ sông đã nấu nước
của trăm lồi hoa đổ xuống dịng sơng cho làn
nước thơm tho mãi mãi.
<b>- Thao tác 6: GV tổ chức cho học sinh</b>
<b>tìm hiểu Nét đẹp của văn phong HPNT</b>
+ GV: Văn phong của HPNT có điểm gì
nổi bật trong tác phẩm này?
+ GV: Những biện pháp nghệ thuật chính
tác giả đã sử dụng trong tùy bút này?
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổ</b>
<b>kết.</b>
- GV: Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
- GV nhấn mạnh những đặc điểm về nội
dung và nghệ thuật của bài bút ký.
- Đặt tiêu đề và kết thúc bằng câu hỏi <i>“Ai</i>
<i>đã đặt tên cho dịng sơng?” </i>
để nhằm mục đích lưu ý người đọc về cái tên
đẹp của dịng sơng mà cịn gợi lên niềm biết ơn
đối với những người đã khai phá miền đất này.
- Mặt khác không thể trả lời vắn tắt trong một
vài câu mà phải trả lời bằng cả bài kí dài
ca ngợi vẻ đẹp, chất thơ của dịng sơng.
<b>6. Nét đẹp của văn phong HPNT:</b>
- Tác giả đã soi bằng tâm hồn mình và tình u
q hương xứ sở vào sơng Hương khiến đối
tượng trở nên lung linh, đa dạng như đời sống
tâm hồn con người.
- Sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú cộng
với sự uyên bác về các phương diện địa lí, lịch
sử, văn hóa, nghệ thuật đã tạo nên áng văn đặc
- Ngôn ngữ phong phú, giàu hình ảnh, bộc lộ
cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so
sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
- Có sự kết hợp hài hịa giữa cảm xúc và trí
tuệ, chủ quan và khách quan. Chủ quan là sự
trải nghiệm của bản thân. Khách quan là đối
tượng miêu tả- dịng sơng Hương.
<b>III. Tổng kết: </b>Ghi nhớ - SGK
<b>1. Chủ đề.</b>
<b>2. Nghệ thuật.</b>
<b>4. Củng cố:</b>
<b> </b>- Vẻ đẹp của sông Hương qua cảnh sắc thiên nhiên.
- Vẻ đẹp của sơng Hương dưới góc độ văn hóa.
- Vẻ đẹp của sông Hương gắn liền với những sự kiện lịch sử.
- Văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc thêm : <i><b>“Những ngày đầu của nước Việt Nam mới”</b></i> – Võ Nguyên
Giáp
<b>Ngày soạn: 21/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: 12A4:</b>
<b>Tiết 50 Đọc thêm:</b>
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: </b>- Sách giáo khoa, sách giáo viên Ngữ văn 12 tập I.
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: </b>GV hướng dẫn đọc - hiểu, gợi ý, thảo luận, trả lời câu hỏi.
<b>D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC : </b>
<b>1.Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b> </b>- Vẻ đẹp của sông Hương qua cảnh sắc thiên nhiên.
- Vẻ đẹp của sơng Hương dưới góc độ văn hóa.
- Vẻ đẹp của sơng Hương gắn liền với những sự kiện lịch sử.
- Văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường.
<b>3. Bài mới:</b>
Cho HS xem 2 đoạn phim để giới thiệu hình ảnh của đất nước Việt Nam trong những ngày đầu mới
độc lập.
<b>Hoạt động của GV - HS</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu chung về tác giả và tác phẩm.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu chung về tác giả </b>
<b>+ GV:</b> Dựa vào phần “Tiểu dẫn”
trong SGK, giới thiệu những nét
chính về tác giả?
<b>+ HS:</b> Dựa vào SGK và trả lời.
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu chung về tác phẩm. </b>
<b>+ GV: </b>Hãy cho biết tác phẩm ra đời
trong hoàn cảnh nào?
<b>+ GV:</b> Nội dung cơ bản của tác
phẩm?
<b>+ GV:</b> Tác phẩm được viết bằng
hình thức nghệ thuật gì?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả: </b>
Võ Nguyên Giáp sinh năm 1911, tại Lộc Thuỷ
-Lệ Thuỷ - Quảng Bình.
- Là vị tướng tài ba của quân đội nhân dân Việt
Nam, một trong những nhà lãnh đạo kiệt xuất của
Cách mạng Việt Nam.
- Là uỷ viên Bộ chính trị Đảng cộng sản Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Quốc phịng (1956 – 1980), Phó Thủ
tướng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(1978 – 1992)
<b>2. Tác phẩm: </b>
<b>- Hoàn cảnh ra đời:</b> Năm 1970 - những năm tháng
gay go của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
<b>- Nội dung:</b> Tác giả hồi tưởng lại và ghi chép lại
những sự kiện lịch sử trọng yếu có tính chất bước
ngoặt của Cách mạng Việt Nam từ những ngày đầu
trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến những
ngày đầu năm 1970.
<b>- Nghệ thuật:</b> Tác phẩm viết theo thể hồi kí mang
tính chân thực, biểu cảm tác động mạnh đến tư
tưởng tình cảm của người đọc.
<b>- Thao tác 3: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu chung về đoạn trích. </b>
<b>+ GV:</b> <i>Đoạn trích có vị trí như thế</i>
<i>nào trong tác phẩm? </i>
<b>+ GV:</b> <i>Đoạn trích chia làm mấy</i>
<i>phần? Nội dung của từng phần? </i>
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh đọc thêm </b>
GV chia lớp thành 4 nhóm - thảo
luận trong 8 phút:
<b>- Nhóm 1:</b> <i>Để hồi tưởng về những</i>
<i>ngày đầu của nước Việt Nam mới,</i>
<i>tác giả đã xuất phát từ điểm nhìn</i>
<i>hiện tại nào? Những cảm nghĩ cụ thể</i>
<i>của tác giả? </i>
<b>- Nhóm 2:</b> <i>Phần trích đã nêu rõ</i>
<i>những khó khăn, nguy nan của nước</i>
<i>Việt Nam mới ra sao? </i>
<b>- Xuất xứ : </b>
Đoạn trích <i>“Những ngày đầu của nước Việt Nam</i>
<i>mới”</i> là chương XII của tập hồi kí (do nhà văn Hữu
Mai thể hiện)
<b>- Bố cục:</b> Chia làm 4 phần:
+ Đoạn 1 (Từ đầu đến “<i>ập vào miền Bắc”</i>): Giới
thiệu.
+ Đoạn 2 (“<i>nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ....</i>
<i>thêm trầm trọng”</i> ): Những khó khăn mọi mặt của
đất nước.
+ Đoạn 3 (“<i>trong hồn cảnh như vậy ... ki – lơ –</i>
<i>gam vàng”</i>): Những biện pháp và nỗ lực của Dảng,
Chính phủ, Hồ Chủ Tịch, nhân dân.
+ Đoạn 4 (phần cịn lại): Hình ảnh lãnh tụ Hồ Chí
Minh.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Giới thiệu: </b>
- Từ hiện tại tác giả hồi tưởng về quá khứ. Tác giả xuất
phát từ điểm nhìn của hiện tại và dùng thủ pháp nghệ
thuật: đối lập, tương phản.
<b>Hiện tại (1970)</b> <b>Quá khứ </b>
<b>(những ngày đầu của</b>
<b>nước VN mới)</b>
- Thời kì làm mưa
làm gió của chủ
nghĩa đế quốc đã
qua.
- Nước VN đã có tên
trên bản đồ thế giới
- Mọi hành động
xâm lược đều bị
trừng trị. Lực lượng
cách mạng, chính
quyền đã vững
mạnh.
- Bọn Tưởng Giới
Thạch chỉ cịn là
những bóng ma.
- Thời kì chủ nghĩa đế
quốc đang làm mưa làm
gió.
- Nước ta chưa có tên trên
bản đồ thế giới.
- Gặp mọi khó khăn, lực
lượng chính quyền cách
- Mấy chục vạn quân
Tưởng ập vào miền Bắc
để chống phá chính quyền
cịn non trẻ.
<b>=> Mục đích của tác giả: </b>
Nhấn mạnh những khó khăn trong những ngày đầu
của nước Việt Nam mới, nhấn mạnh và khẳng định
dân tộc ta đã có thế dứng vững mạnh, hiên ngang.
<b>2. Những khó khăn về mọi mặt: </b>
<b>- Về chính trị:</b>
<i> + “Nước Việt Nam mới sinh nằm giữa bốn bề</i>
<i>hùm sói”. </i>
+ Đảng của giai cấp cơng nhân mới 15 tuổi.
+ Chính quyền cách mạng <i>“chưa được nước nào</i>
<i>công nhận”.</i>
<b>- Về kinh tế: </b>
<b>- Nhóm 3:</b> <i>Đảng và chính phủ được</i>
<i>sự ủng hộ của tồn dân đã có những</i>
<i>quyết sách đúng đắn, sáng suốt như</i>
<i>thế nào để đưa đất nước vượt qua</i>
<i>gian khó? </i>
<b>Nhóm 4:</b> <i>Trong cả phần trích đâu là</i>
<i>hình tượng tiêu biểu gây ấn tượng</i>
<i>sâu sắc nhất? Vì sao? </i>
+ Hàng hố khan hiếm vì các nhà máy hầu như
khơng dùng được.
<b>- Về tài chính:</b>
+ chỉ còn 1 triệu bạc rách, lại “<i>đang xuống giá”,</i>
+ bọn Pháp và Tưởng tung tiền làm rối loạn thị
trường.
<b>- Về xã hội: </b>
<b> + </b>đời sống nhân dân xuống thấp,
+ thất nghiệp tăng,
+ có người chết đói,
+ dịch tả phát sinh,
+ quân Tưởng vào đem theo dịch chấy rận,
Pháp nổ súng xâm lưược Nam Bộ làm cho khó
khăn càng thêm chồng chất.
<b>3. Những biện pháp và nỗ lực của Đảng, Chính</b>
<b>- Chính trị: </b>
+ Củng cố và giữ vững chính quyền cách mạng:
mở cuộc tổng tuyển cử đầu tiên trong cả nước để
bầu ra Quốc dân đại hội.
+ Ra sắc lệnh tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban hành chính các cấp.
+ Giải tán chính quyền cũ – chính quyền thực dân
phong kiến.
+ Mở rộng khối đoàn kết tồn dân, thực hiện cơng
nơng chun chính.
+ Cơng bố dự án hiến pháp cho tồn dân góp ý.
<b>- Kinh tế: </b>
+ địa chủ giảm tô 25%, xố nợ cho nơng dân,
+ cơng nhân làm 8 giờ, quyền lợi rõ ràng,
+ toàn dân học chữ quốc ngữ, học tập và thi cử
đều miễn phí
+ bãi bỏ thuế thân và nhiều thứ thuế vơ lí khác
- Nâng cao năng lực tài chính:
+ động viên thành lập Quỹ độc lập,
+ chỉ trong thời gian ngắn góp được 20 triệu và
70kg vàng.
=> Sự chỉ đạo sáng suốt của Đảng và Chính phủ
làm cho nội lực của đất nứơc tăng lên nhanh chóng.
<i><b> 4. Hình ảnh lãnh tụ Hồ Chí Minh: </b></i>
- Nét đẹp trong nhân cách của Bác: toàn tâm, toàn
ý phục vụ nhân dân đất nước
<i>(“Ở Ngưười ... tình cảm”)</i>
- Bác thấy rõ nhiệm vụ lớn nhất của toàn Đảng,
toàn dân: Xác định mối quan hệ giữa những người
làm việc trong bộ máy chính quyền mới với nhân
dân.
- Đề ra ba mục tiêu quan trọng: “Diệt giặc đói, giặc
dốt và giặc ngoại xâm” và phải dựa vào dân.
- Tấm lòng của Bác:
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học</b>
<b>sinh tổng kết</b>
<i>- GV: Em có suy nghĩ gì sau khi học</i>
<i>song đoạn trích “Những ngày đầu</i>
<i>của nước Việt Nam mới”?</i>
<i>- GV: Nghệ thuật thể hiện hồi kí</i>
<i>trong phần trích này có gì đặc biệt?</i>
+ thẳng thắn chỉ ra và phê bình những khuyết
điểm của cán bộ <i>“Những khuyết điểm kể trên là lỗi</i>
<i>tại chúng tôi”.</i>
=> Bác Hồ - hình ảnh tượng trưng cao đẹp nhất của
dân, của nước, của cách mạng, của chính quyền
mới, chế độ mới.
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
<b>1. Chủ đề: </b>
Nước Việt Nam mới trong những ngày đầu độc
lập phải vượt lên bao gian khó để tồn tại đứng
vững và khẳng định vị trí của mình.
<b>2. Nghệ thuật:</b>
Đoạn hồi kí giống như những trang biên niên sử
ghi lại những năm tháng không thể nào quên của
đất nước
<b> 4. Củng cố:</b>
<b> </b> Những khó khăn và sự cố gắng vượt qua khó khăn của CM VN khi vừa đàn độc lập?
<b> 5. Dặn dị:</b> Ơn lại tồn bộ những kiến thức đã học, lập đề cương ôn tập chuẩn bị cho kiểm
<b>* RÚT KINH NGHIỆM: </b>
<b>Ngày soạn: 22/11/2011</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết: 51</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Phong cách và quan điểm văn học của các tác giả đã học.
- Nội dung cơ bản, đặc sắc nghệ thuật của các tác phẩm văn học.
- Kiến thức về lí luận văn học ở hai phạm trù thể loại và phong cách văn học.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Vận dụng kiến thức đã học vào việc hiểu các khái niệm lí luận.
- Hệ thống hố các kiến thức theo nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk…
2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo câu hỏi sgk…
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>
Hoạt động nhóm, hỏi đáp, diễn giảng…
<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN</b>
1. Ổn định lớp: 12A2: 12A4:
2. Bài cũ: (kết hợp trong bài}
3. Bài mới:
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Trình bày quá trình phát triển của văn học
Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế kỉ XX
(những giai đoạn và thành tựu chủ yếu
của từng giai đoạn)?
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm thảo luận theo sự chuẩn bị ở nhà.
+ Nhóm 1: Thành tựu của văn học Việt Nam từ
năm 1945 đến năm 1954.
+ Nhóm 2: Thành tựu của văn học Việt Nam từ
năm 1955 đến năm 1964.
+ Nhóm 3: Thành tựu của văn học Việt Nam từ
năm 1965 đến năm 1975.
+ Nhóm 4: Thành tựu của văn học Việt Nam từ
năm 1975 đến hết thế kỉ XX.
Các thành viên của nhóm và của các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Sau khi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu
đại diện từng nhóm trình bày.
+ Sau khi các nhóm trình bày và các học sinh
khác nhận xét, bổ sung xong, GV nhận xét và
chốt ý.
<i>+ GV lưu ý: Ở mỗi giai đoạn phát triển của văn </i>
<i>học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX, các em </i>
<i>cần nhớ những vấn đề cơ bản sau:</i>
<b>CM 8/45 đến hết thế kỉ XX</b>
<b>Câu 1:</b> Quá trình phát triển của Văn
học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám
năm 1945 đến hết thế kỉ XX:
<i><b>a. Chặng đường từ năm 1945 đến </b></i>
<i><b>1954.</b></i>
- Chủ đề:
+ Ca ngợi Tổ quốc và quần chúng cách
mạng.
+ Kêu gọi tinh thần đoàn kết toàn dân.
+ Cổ vũ phong trào Nam tiến.
+ Biểu dương những tấm gương vì
nước quên mình…
- Từ cuối năm 1946, VH tập trung phản
ánh cuộc kháng chiến chống TD Pháp.
<i>- Thành tựu</i>:
<i>+ </i>Văn xuôi: truyện ngắn và kí: <i>Một lần</i>
<i>tới thủ đơ, Trận phố Ràng</i> (Trần Đăng),
<i>Đơi mắt, Nhật kí ở rừng</i> (Nam Cao)…
+ Thơ: đạt nhiều thành tựu xuất sắc.
Tác phẩm tiêu biểu: <i>Cảnh khuya, Rằm </i>
<i>tháng giêng</i> (Hồ Chí Minh), <i>Đèo Cả</i>
(Hữu Loan), <i>Bên kia sơng Đuống</i>
(Hồng Cầm)…
+ Kịch: Bắc Sơn, Những người ở lại
(Nguyễn Huy Tưởng), Chị Hịa (Học
Phi)…
+ Lí luận, nghiên cứu, phê bình VH:
<i>Chủ nghĩa Mác và mấy vấn đề văn hóa </i>
<i>Việt Nam</i> (Trường Chinh), <i>Nhận </i>
<i>đường, Mấy vấn đề nghệ thuật</i> (Nguyễn
Đình Thi)…
<i><b>b. Chặng đường từ năm 1955 đến </b></i>
<i><b>1964.</b></i>
- VH tập trung thể hiện hình ảnh người
lao động, ca ngợi những đổi thay của
đất nước và con người trong bước đầu
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
- Thành tựu:
<i>+ </i>Văn xuôi:
* Mở rộng đề tài, bao quát được khá
nhiều vấn đề và phạm vi của hiện thực
đời sống: <i>Mùa lạc</i> (Nguyễn Khải), <i>Cao </i>
<i>điểm cuối cùng</i> (Hữu Mai)…
* Viết về hiện thực đời sống trước cách
mạng với cái nhìn, khả năng phân tích
và sức khái quát mới: <i>Vợ nhặt</i> (Kim
Lân), <i>Mười năm</i> (Tơ Hồi)…
<i>* Đề tài, cảm hứng chủ yếu</i>
<i>* Thành tựu:</i>
<i>-> Văn xuôi</i>
<i>-> Thơ ca</i>
<i>-> Kịch </i>
<i>-> Nghiên cứu, lí luận, phê bình</i>
<i>* Những tác giả tác phẩm tiêu biểu.</i>
+ Để giúp HS có thể khắc sâu kiến thức, GV cho
+ Bảng thống kê các tác giả tác phẩm tiêu biểu
của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến hết thế
kỉ XX:
Văn xuôi Thơ ca Kịch
Từ 1945
đến 1954 …… ….. …..
Từ 1955
đến 1964 ……. …… ……
Từ 1965
đến 1975
…….. ……. …….
Từ 1975
đến hết
thế kỉ XX
……. ……. …….
+ HS dựa vào kiến thức đã học để trình bày.
Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt
Nam từ năm 1945 đến năm 1975?
* Đề tài: sự hồi sinh của đất nước,
thành tựu bước đầu của công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội, nỗi đau chia cắt
hai miền Nam – Bắc…
* Kết hợp hài hòa yếu tố hiện thực và
yếu tố lãng mạng cách mạng.
* Tác phẩm tiêu biểu: <i>Gió lộng</i> (Tố
Hữu), <i>Ánh sáng và phù sa</i> (Chế Lan
Viên), <i>Riêng chung</i> (Xuân Diệu)..
+ Kịch: <i>Một đảng viên</i> (Học Phi), <i>Quẫn</i>
(Lộng Chương), <i>Chị Nhàn</i> (Đào Hồng
Cẩm)…
<i><b>c. Chặng đường từ năm 1965 – 1975.</b></i>
- Tập trung viết về cuộc kháng chiến
chống đế quốc Mĩ.
- Chủ đề bao trùm: Ca ngợi tinh thần
yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách
mạng.
<i>- Thành tựu</i>:
+ Văn xuôi:
* Phản ánh cuộc chiến đấu và lao động.
+ Thơ:
* Đạt được nhiều thành tựu xuất sắc.
* Khuynh hướng mở rộng và đào sâu
vào hiện thực.
* Tăng cường sức khái quát, chất suy
tưởng, chính luận.
* Tác phẩm tiêu biểu: <i>Ra trận, Máu và </i>
<i>hoa</i> (Tố Hữu), <i>Những bài thơ đánh </i>
<i>giặc</i> (Chế Lan Viên), <i>Tôi giàu đôi mắt</i>
(Xuân Diệu)…
+ Kịch: <i>Đại đội trưởng</i> (Đào Hồng
Cẩm), <i>Đơi mắt</i> (Vũ Dũng Minh)…
+ Các cơng trình nghiên cứu, lí luận,
phê bình của Đặng Thai Mai, Hồi
Thanh…
<i><b>d. Văn học Việt Nam từ 1975 – thế kỉ </b></i>
<i><b>XX.</b></i>
- Từ sau Đại hội Đảng lần thứ VI, Văn
<b>Câu 2:</b> Những đặc điểm cơ bản của văn
học Việt Nam từ năm 1945 đến năm
1975:
<b>HĐ2</b>
- Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ
Chí Minh?
- HS chứng minh mối quan hệ nhất quán giữa
quan điểm sáng tác với sự nghiệp văn học của
Hồ Chí Minh trên cơ sở những tác phẩm đã học
trong chương trình phổ thơng:
+ Văn chính luận: <i>Tun ngơn độc lập</i>
+ Truyện kí: <i>Vi hành</i>
+ Thơ: Một số tác phẩm trong tập <i>Nhật kí trong </i>
<i>tù</i> hoặc các tác phẩm Bác làm trong thời gian
kháng chiến chống Pháp…
- Chứng minh mối quan hệ nhất quán giữa quan
điểm sáng tác với sự nghiệp văn học của Người?
+ GV hướng dẫn HS chọn một số tác phẩm tiêu
biểu của Hồ Chí Minh để phân tích làm rõ ba
quan điểm văn học của Người.
- HS xác định mục đích và đối tượng của bản
<i>Tun ngơn độc lập</i>.
- Phần phân tích nội dung và hình thức của tác
phẩm để chứng minh <i>Tuyên ngôn độc lập</i> vừa là
một áng văn chính luận mẫu mực vừa là một áng
văn chan chứa những tình cảm lớn học sinh tiếp
tục thực hiện ở nhà.
- Vì sao nói Tố Hữu là nhà thơ trữ tình – chính
trị?
- Phân tích khuynh hướng sử thi và cảm hứng
lãng mạn trong thơ Tố Hữu?
+ GV hướng dẫn HS về nhà tập trung phân tích
một số tác phẩm tiêu biểu của Tố Hữu: <i>Từ ấy</i>,
<i>Tâm tư trong tù</i>, <i>Việt Bắc</i>…
HS xác định các yếu tố để khẳng định Tố
Hữu là nhà thơ trữ tình – chính trị, thơ Tố
Hữu tiêu biểu cho thể loại thơ trữ tình –
chính trị.
với vận mệnh của đất nước.
b. Nền văn học hướng về đại chúng.
c. Nền văn học chủ yếu mang khuynh
hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
<b>Câu 3:</b> Quan điểm sáng tác văn học
nghệ thuật của Hồ Chí Minh:
a. Coi văn học là vũ khí chiến đấu lợi
hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
b. Ln chú trọng tính chân thật và tính
dân tộc của văn học.
c. Phải xuất phát từ mục đích, đối tượng
tiếp nhận để quyết định nội dung và
hình thức tác phẩm.
<i>* Mối quan hệ nhất quán giữa quan </i>
<i>điểm sáng tác và sự nghiệp văn học </i>
<i>của Người: (chứng minh bằng việc </i>
<i>phân tích các tác phẩm đã học</i>)
<b>Câu 4:</b> Mục đích viết <i>Tun ngơn độc </i>
<i>lập</i> của Bác:
- Khẳng định quyền tự do, độc lập của
dân tộc Việt Nam trong hoàn cảnh lịch
sử lúc bấy giờ, đồng thời còn là cuộc
tranh luận nhằm bác bỏ luận điệu xảo
trá của bè lũ xâm lược Pháp, Mĩ…
- Tuyên bố với đồng bào cả nước và
nhân dân thế giới về quyền độc lập, tự
<b>Câu 5: </b>
<i>a. Tố Hữu là nhà thơ trữ tình – chính </i>
<i>trị:</i>
- Tố Hữu là một thi sĩ – chiến sĩ, một
kiểu mẫu nhà văn – chiến sĩ thời đại
cách mạng.
- Thơ Tố Hữu, trước hết nhằm phục vụ
cho cuộc đấu tranh cách mạng, cho
những nhiệm vụ chính trị cơ bản của
mỗi giai đoạn cách mạng.
- Thơ Tố Hữu chủ yếu khai thác cảm
hứng từ đời sống chính trị của đất nước,
từ tình cảm chính trị của chính bản thân
nhà thơ.
<i>b. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng </i>
<i>lãng mạn trong thơ Tố Hữu:</i>
- GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện câu <b>6, 7</b>.
* HS có thể lập bảng so sánh nét riêng của hình
tượng người lính trong <i>Tây Tiến</i> của Quang
Dũng và <i>Đồng chí</i> của Chính Hữu để dễ ghi nhớ:
Tây Tiến Đồng chí
Xuất thân ……. …….
Bút pháp
miêu tả ……. …….
Khung cảnh ……. …….
Tính chất
hình tượng
……. …….
- Phân tích vẻ đẹp của hình tượng người lính
trong bài thơ <i>Tây Tiến</i> của Quang Dũng (so sánh
với hình tượng người lính trong bài thơ <i>Đồng </i>
<i>chí</i> của Chính Hữu)?
+ GV hướng dẫn thêm: Để làm rõ được vẻ đẹp
của hình tượng người lính trong bài thơ <i>Tây Tiến</i>
của Quang Dũng, trước hết phải phân tích từ
chính nội dung tác phẩm, sau đó mới so sánh với
hình tượng người lính trong bài thơ <i>Đồng chí</i>
của Chính Hữu.
HS thực hiện thảo luận theo nhóm, ghi
vào phiếu học tập:
+ Những điểm thống nhất:
……….
………..
………..
+ Những điểm khác biệt:
……….
……….
………
Các nhóm cử đại diện trình bày, tiếp tục
thảo luận cả lớp để thống nhất.
+ Tập trung thể hiện những vấn đề
trọng đại, có ý nghĩa sống cịn của cả
cộng đồng, của cách mạng, của dân tộc.
+ Con người trong thơ Tố Hữu chủ yếu
được nhìn nhận từ nghĩa vụ, trách
nhiệm công dân.
+ Cái tôi trữ tình trong thơ Tố Hữu, từ
buổi đầu đến với cách mạng là cái tơi –
chiến sĩ, sau đó là cái tơi – cơng dân
mang hình thức trữ tình nhập vai.
Thơ Tố Hữu cũng rất tiêu biểu
cho cảm hứng lãng mạn. Đó là
cảm hứng lãng mạn cách mạng.
<b>Câu 8</b>: Hình tượng người lính trong
<i><b>a. Nét riêng:</b></i>
- Trong bài thơ <i>Tây Tiến</i>:
+ Người lính Tây Tiến phần lớn là học
sinh, sinh viên được khắc họa chủ yếu
bằng bút pháp lãng mạn: Họ hiện ra
trong khung cảnh khác thường, kì vĩ,
nổi bật với những nét độc đáo, phi
thường.
+ Hình tượng người lính vừa có vẻ đẹp
lãng mạn, vừa đậm chất bi tráng, phảng
phất nét truyền thống của người anh
hùng.
Trong bài thơ <i>Đồng chí</i>:
+ Người lính được khắc họa chủ yếu
bằng bút pháp hiện thực: hiện ra trong
không gian, môi trường quen thuộc,
gần gũi, cái chung được làm nổi bật qua
những chi tiết chân thực, cụ thể.
- GV hướng dẫn HS về nhà thực hiện các câu <b>9, </b>
<b>10, 11.</b>
So sánh <i>Chữ người tử tù</i> (Ngữ văn 11, tập
+ GV lưu ý thêm cho HS vì sao lại có sự khác
biệt đó trong phong cách sáng tác của Nguyễn
Tuân.
- Sau khi các nhóm trình bày, GV nhận xét và
chốt ý.
đại.
<i><b>b. Nét chung:</b></i>
- Hình tượng người lính trong cả hai bài
thơ đều là người chiến sĩ sẵn sàng vượt
qua mọi khó khăn gian khổ, xả thân vì
Tổ quốc, xứng đáng là những anh hùng.
- Họ mang vẻ đẹp của hình tượng người
lính trong thơ ca giai đoạn kháng chiến
chống thực dân Pháp và thể hiện cảm
hứng ngợi ca của văn học kháng chiến.
<b>Câu 12:</b> Điểm thống nhất và khác biệt
của phong cách nghệ thuật Nguyễn
Tuân trước và sau Cách mạng tháng
Tám 1945 qua truyện ngắn <i>Chữ người </i>
<i>tử tù</i> và tùy bút <i>Người lái đị Sơng Đà</i>:
Những điểm thống nhất:
+ Có cảm hứng mãnh liệt trước những
cảnh tượng độc đáo, tác động mạnh vào
giác quan nghệ sĩ.
+ Tiếp cận thế giới thiên về phương
diện thẩm mỹ, tiếp cận con người thiên
về phương diện tài hoa nghệ sĩ.
+ Ngòi bút tài hoa, uyên bác.
Những điểm khác biệt:
+ Nếu trong <i>Chữ người tử tù</i>, Nguyễn
Tuân đi tìm cái đẹp trong q khứ
“vang bóng một thời”, thì trong <i>Người </i>
<i>lái đị Sơng Đà</i>, nhà văn đi tìm cái đẹp
trong cuộc sống hiện tại.
+ Trong <i>Chữ người tử tù</i>, Nguyễn Tuân
đi tìm chất tài hoa nghệ sĩ ở tầng lớp
những con người thực sự là những nghệ
sĩ. Còn trong <i>Người lái đị Sơng Đà</i>,
ơng đi tìm chất tài hoa nghệ sĩ trong đại
chúng nhân dân. Cái đập mạnh vào giác
quan nghệ sĩ của ông giờ đây là những
thành tích của nhân dân trong lao động.
<b>4. Củng cố:</b> Hệ thống lại kiến thức đã học.
- Lập biểu đồ tác phẩm theo trình tự thười gian và thể loại.
<b>5. Dặn dị:</b> Học bài, ơn lại kiến thức chuẩn bị thi HK I
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày soạn : 2/12/2011</b>
<b>Ngày dạy: </b>
<b>Tiết thứ:52 Làm văn </b>
<b>I. Mục tiêu : </b>
<b>-</b>Giúp học sinh: Củng cố kĩ năng tự phát hiện và chữa những lỗi thường gặp khi lập luận
-Nâng cao kĩ năng tạo các đoạn văn có lập luận chặt chẽ, sắc sảo
<b>II. Phương pháp giảng dạy: </b>
- Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập .
<b>III. Chuẩn bị: </b>
* Giáo viên : Soạn giáo án
* Học sinh : Soạn bài .
<b>IV. Tiến trình bài dạy: </b>
1, ổn định lớp : 12A2: 12A4:
2, Kiểm tra bài cũ: <i>không</i>
3, Nội dung bài mới:
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài dạy:
<b>Hoạt động thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm
bài tập SGK .
Phát hiện, chỉ ra nguyên
nhân và chữa lỗi lập luận
trong những đoạn văn đã
cho trong SGK
Phát hiện, chỉ ra nguyên
nhân và chữa lỗi lập luận
trong những đoạn văn đã
cho trong SGK
Phát hiện, chỉ ra nguyên
nhân và chữa lỗi lập luận
trong những đoạn văn đã
cho trong SGK
1.Bài tập:
a.Nguyên nhân dẫn đến lập luận sai
Ví dụ đưa ra khơng phù hợp với nội dung câu đưa ra
trước đó ,khơng tốt lên được ý “tác động mạnh mẽ
b.Sửa lại là:Gía trị quan trọng nhất của văn học dân
gian là giá trị nhận thức .Văn học dân gian chứa
đựng một khối lượng kiến thức khổng lồ, phong phú
về tự nhiên và đời sống xã hội :những câu tục ngữ, ca
daovừa cung cấp cho chúng ta những hiểu biết
,những kinh nghiệm sống ,vừa tác động mạnh mẽ
đến tâm hồn con người .Ví dụ như câu ca dao sau:
2.B tập:
a.Ngun nhân:
Nội dung câu kết không phù hợp với nội dung các
câu bên trên
b.Sửa lại là:Người thanh niên trong truyện ngắn Lặng
lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long không chỉ say mê
công việc ,lạc quan,yêu đời .Anh còn rất thèm
ngưòi.Anh thèm người tới mức tự tay lăn một cây to
chặn ngang giữa đường để được gặp mặt và trị
chuyện với đồn khách lên SaPa dù chỉ là một vài
phút .
3.Bài tập 3:
a.Nguyên nhân:
Các câu diễn ý rất rời rạc ,không phù hợp với
nhau .Đó là sự lắp ghép “thiếu mạch lạc .
B.Sửa lại là:
Phát hiện, chỉ ra nguyên
nhân và chữa lỗi lập luận
trong những đoạn văn đã
cho trong SGK
4.Bài tập:
a.Nguyên nhân:
Câu 3 và 4 có nội dung không phù hợp với nhau
b.Sửa lại là:
Nếu ai đã từng ra biển thì hẳn đã phải cảm nhận đựoc
vẻ đẹp kì diệu và sức mạnh kì diệu cảu những con
sóng miên man vỗ bờ .Những con sóng biến đổi
khơn lường ,lúc thì êm ả ,dịu dàng, lúc thì sơi sục
,dữ dội .Chính vì thế Xn Quỳnh đã ví tình u cảu
mình như những con sóng “Dữ dội và dịu êm - ồn ào
và lặng lẽ “.Xuân Quỳnh đã hoá thân vào những con
sóng để nói lên tình u của mình.
4, Củng cố: * Hs cần nắm chắc những lỗi thường gặp trong lập luận của văn nghị luận .
5. Dặn dị: Học bài, ơn bài chuẩn bi kiểm tra học kì I – bài viết số 4.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>---Ngày soạn: 2/12/2011</b>
<b>Ngày dạy: </b>
<b>Tiết 53 + 54 – Làm văn</b>
1.Đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn
lớp 12
2. Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; viết một bài văn nghị luận.
<b>II. CHUẨN BỊ CUẢ GV & HS</b>
- GV: Đề thi và đáp án. (theo đề chung của trường)
- HS: Ôn tập kiến thức, kĩ năng làm văn.
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (không)</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<i><b>(ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN: Kiểm tra theo đề chung của nhà trường)</b></i>
<b>Ngày soạn: 18/12/1011</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Tiết 55 – Đọc văn VỢ CHỒNG A PHỦ</b>
<i><b> (Trích) -Tơ </b></i>
<b>Hồi-I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
- Nỗi thống khổ của người dân miền núi Tây Bắc dưới ánh sáng thống trị của phong kiến và
thực dân. Vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng mãnh liệt và quá trình vùng lên tự giải phóng
của đồng bào vùng cao.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật sinh động, chân thực; miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật sắc
sảo, tinh tế; lối kể chuyện hấp dẫn ngôn ngữ mang phong vị và màu sắc dân tộc, giàu tính tạo
hình và đầy chất thơ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Củng cố, nâng cao các kĩ năng tóm tắt tác phẩm và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
<b> 3. Thái độ: </b>Trân trọng những giá trị của những tác phẩm văn học bất hủ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>
- SGK, SGV, …
- Tài liệu, Công cụ: tranh ảnh minh họa
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>
Kết hợp nhiều phương pháp: Đàm thoại (Phát vấn phát hiện ,lí giải minh hoạ tìm tịi, đối
chiếu), trao đổi thảo luận, diễn giảng…
<b>IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số: 12A2 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> (bài soạn)
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS</b>
<b>tìm hiểu chung.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu tác giả</b>
+ GV: Nêu những nét chính về tác
giả?
+ HS: đọc tiểu dẫn và nêu những
nét chính về tác giả
<b>- Thao tác 2: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu tác phẩm</b>
<b>+ GV:</b> Nêu xuất xứ tác phẩm?
<b>I- Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả: </b>
- Tơ Hồi tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh năm 1920.
- Quê nội ở Thanh Oai, Hà Đông (nay là Hà Tây, Hà
Nội).
- Viết văn từ trước cách mạng, nổi tiếng với truyện
- Là nhà văn lớn, sáng tác nhiều thể loại. Số lượng tác
phẩm đạt kỉ lục trong nền văn học Việt Nam hiện đại.
- Sáng tác thiên về diễn tả những sự thật đời thường:
<i>“Viết văn là một quá trình đấu tranh để nói ra sự thật. Đã</i>
<i>là sự thật thì không tầm thường, cho dù phải đập vỡ</i>
<i>những thần tượng trong lịng người đọc”.</i>
- Có vốn hiểu biết sâu sắc, phong phú về phong tục, tập
quán của nhiều vùng khác nhau.
- Lối trần thuật rất hóm hỉnh, sinh động nhờ vốn từ
vựng giàu có, phần lớn là bình dân và thơng tục nhưng
nhờ sử dụng đắc địa nên đầy ma lực và mang sức mạnh
lay chuyển tâm tư.
- Năm 1996, được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí
Minh về văn học nghệ thuật.
- Một số tác phẩm tiêu biểu:
(SGK)
<b>2. Văn bản: </b>
<b>a. Xuất xứ và hòan cảnh sáng tác:</b>
- In trong tập <i>Truyện Tây Bắc</i> – được tặng giải nhất giải
thưởng Hội văn nghệ Việt Nam 1954-1955
- Hoàn cảnh sáng tác: Trong chuyến đi thực tế cùng bộ
đội vào giải phóng Tây Bắc năm 1952.
<b>+ GV</b>: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu cốt truyện
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS</b>
<b>đọc hiểu văn bản.</b>
<b>- Thao tác 1: Hướng dẫn HS tìm</b>
<b>hiểu nhân vật Mị.</b>
<b> + GV: </b>Đọc đoạn văn giới thiệu sự
xuất hiện của nhân vật Mị?
<b>+ GV: </b>Qua sự xuất hiện của Mị,
em cảm nhận ban đầu như thế nào
về Mị?
<b>+ GV:</b> Nhận xét về cách giới thiệu
nhân vật của Tơ Hồi?
<b>+ GV: </b>Trước khi làm dâu cho nhà
thống lí Pá Tra, Mị là cơ gái có gì
đặc biệt?
<b>+ HS: </b>Tìm chi tiết Mị rất đẹp, rất
tài hoa, rất tự trọng.
-HS phát hiện vẻ đẹp qua các chi
tiết
<b>+ GV: </b>Vì sao Mị về làm dâu nhà
thống lí Pá Tra?
<b>+ GV: </b>Vì sao bố Mị đã qua đời mà
Mị khơng ăn lá ngón tự tử?
<b>+ GV: </b>Bình giảng
<b>+ GV: </b>Ban đầu, Mị có những phản
kháng gì?
- Mị, một cơ gái xinh đẹp, u đời, có khát vọng tự do,
hạnh phúc bị bắt về làm con dâu gạt nợ cho nhà Thống lí
Pá Tra.
- Lúc đầu Mị phản kháng nhưng dần dần trở nên tê liệt,
chỉ "lùi lũi như con rùa ni trong xó cửa".
- Đêm tình mùa xuân đến, Mị muốn đi chơi nhưng bị A
Sử (chồng Mị) trói đứng vào cột nhà.
- A Phủ đánh A Sử nên nên đã bị bắt, bị phạt vạ và trở
thành kẻ ở trừ nợ cho nhà Thống lí.
- Khơng may hổ vồ mất 1 con bị, A Phủ đã bị đánh, bị
trói đứng vào cọc đến gần chết.
- Mị đã cắt dây trói cho A Phủ, 2 người chạy trốn đến
Phiềng Sa.
- Mị và A Phủ được giác ngộ, trở thành du kích
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nhân vật Mị:</b>
<b> a. Sự xuất hiện của Mị:</b>
- Hình ảnh: Một cô con gái <i>“ngồi quay sợi gai bên tảng</i>
<i>đá trước cửa, cạnh tàu ngựa”.</i>
Một cô gái lẻ loi, âm thầm như lẫn vào các vật vô tri vô
giác: cái quay sợi, tàu ngựa, tảng đá
<i> - “Lúc nào cũng vậy, dù quay sợi, thái cỏ ngựa, dệt vải,</i>
<i>chẻ củi hay đi cõng nước dưới khe suối, cô ấy cũng cúi</i>
<i>mặt, mặt buồn rười rượi”</i>
Lúc nào cũng cúi đầu nhẫn nhục và luôn u buồn
=> Cách giới thiệu nhân vật ấn tượng để dẫn dắt vào trình
tìm hiểu số phận nhân vật.
<b>b. Bi kịch thân phận làm dâu gạt nợ </b>
<b>* Trước khi làm dâu gạt nợ nhà thống lí Pá Tra:</b>
- Là cơ gái trẻ đẹp, có tài thổi sáo: “<i>Trai đến đứng nhẵn</i>
<i>cả chân vách đầu buông Mị”, “Mị thổi sáo giỏi, Mị uốn</i>
<i>chiếc lá trên mơi,thổi lá cũng hay như thổi sáo. Có biết</i>
<i>bao nhiêu người mê, ngày đêm đã thổi sáo đi theo Mị”</i>
- Là cô gái hăm làm, sẵn sàng lao động, khơng quản ngại
khó khăn: “<i>Biết cuốc nương ngơ, làm ngô trả nợ thay cho</i>
<i>bố”</i>
- Là một cô gái yêu đời, yêu c/s tự do, không ham giàu
sang phú quý. (dc SGK)
- Là người con hiếu thảo, tự trọng: <i>“Con nay đã biết cuốc</i>
<i>nương làm ngô, con phải làm nương ngô giả nợ thay cho</i>
<i>bố. Bố đừng bán con cho nhà giàu”</i>
<b>*Khi về làm dâu nhà thống lí:</b>
- Nguyên nhân: Vì món nợ truyền kiếp bố mẹ vay gia
đình nhà thống lí Pá Tra nên Mị bị bắt về làm dâu gạt nợ
Mị là con nợ đồng thời cũng là con dâu nên số phận đã
trói buộc Mị đến lúc tàn đời.
<b>- Lúc đầu</b>: Mị phản kháng quyết liệt.
+ “<i>Có đến hàng mấy tháng, đêm nào Mị cũng khóc”…</i>
+ Mị tính chuyện ăn lá ngón để tìm sự giait thốt.
+ Vì lịng hiếu thảo nên phải nén nỗi đau riêng, quay trở
lại nhà thống lí.
<b>+ GV: </b>Đọc đoạn văn thể hiện nổi
cực khổ của Mị?
- Nhận xét về đoạn văn?
<b>+ GV: </b>Đọc đoạn văn thể hiện nỗi
đau về tinh thần của Mị?
- Nhận xét?
<b>+ GV: </b>Thái độ của Mị lúc này như
thế nào?
Những chi tiết trên giúp ta hiểu gì
về dời sống tinh thần của Mị?
<b>Hết tiết 1</b>
+ Bị vắt kiệt sức lao động:
<i>“Tết xong thì lên núi hái thuốc phiện, giữa màu thì giặt</i>
<i>đay, xe đay, đến mùa thi đi nương bẻ bắp, và dù lúc đi hái</i>
<i>củi, lúc bung ngơ, lúc nào cũng gài một bó đay trong</i>
<i>cánh tay để tước thành sợi”</i>
<i>“Con ngựa con trâu làm còn có lúc, đêm nó cịn đứng gãi</i>
<i>chân, đứng nhai cỏ, đàn bà con gái nhà này thì vùi vào</i>
<i>việc làm cả đêm cả ngày”</i>
Bị biến thành một thứ công cụ lao động là nỗi cực nhục
mà Mị phải chịu đựng.
+ Chịu nỗi đau khổ về tinh thần:
Bị giam cầm trong căn phịng <i>“kín mít,có một chiếc cửa</i>
<i>sổ một lỗ vuông bằng bàn tay. Lúc nào trông ra cũng chỉ</i>
<i>thấy trăng trắng, không biết là sương hay là nắng”</i>
Sống với trạng thái gần như đã chết.
- Thái độ của Mị:
<i>+ “Ở lâu trong cái khổ, Mị cũng quen rồi.”</i>
<i>+ “Bây giờ Mị tưởng mình cũng là con trâu, cũng là con</i>
<i>ngựa (…) ngựa chỉ biết ăn cỏ, biết đi làm mà thơi”</i>
<i>+ “Mỗi ngày Mị khơng nói, lùi lũi như con rùa ni trong</i>
<i>xó cửa.” </i>
=> Sống tăm tối, nhẫn nhục, đau khổ, tê liệt về tinh thần,
<b>4. Củng cố: </b>- Bi kịch cuộc đời Mị?.
<b>5. Dặn dò </b>
Học bài, soạn tiếp tiết 2 VCAP
<b>* RÚT KINH NGHIỆM</b>:
<b>---Ngày soạn: 19.12.2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Tiết thứ: 56 Đọc văn</b>
<i><b> (Trích) -Tơ </b></i>
<b>Hồi-I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nỗi thống khổ của người dân miền núi Tây Bắc dưới ánh sáng thống trị của phong kiến và
thực dân. Vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng mãnh liệt và quá trình vùng lên tự giải phóng
của đồng bào vùng cao.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật sinh động, chân thực; miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật sắc
sảo, tinh tế; lối kể chuyện hấp dẫn ngôn ngữ mang phong vị và màu sắc dân tộc, giàu tính tạo
hình và đầy chất thơ.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Củng cố, nâng cao các kĩ năng tóm tắt tác phẩm và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
<b> 3. Thái độ: </b>Trân trọng những giá trị của những tác phẩm văn học bất hủ.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>
- SGK, SGV, …
Kết hợp nhiều phương pháp: Đàm thoại (Phát vấn phát hiện ,lí giải minh hoạ tìm tịi, đối
chiếu), trao đổi thảo luận, diễn giảng…
<b>IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1. Ổn định, kiểm tra sĩ số: 12A2 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Phân tích bi kịch của Mị khi về làm dâu gạt nợ cho nhà thống lý Pá tra?
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>+ GV: </b>Đọc đoạn văn miêu tả cảnh
mùa xuân?
<b>+ GV: </b>Cảnh thiên nhiên vào xn
có ảnh hưởng gì đến nhân vật Mị?
<b>- HS </b>phát hiện, đánh giá
- <b>GV</b> phân tích, bình giảng.
<b>+ GV: </b>Tâm trạng Mị lúc uống
rượu trong đêm mùa xuân như thế
nào? Nhận xét về điều đó?
<b>+ GV: </b>Tâm trạng Mị lúc nghe
tiếng sáo gọi bạn đêm tình mùa
xn? Bình luận?
<b>+ GV: </b>Lúc đó, Mị có ý nghĩ gì?
- Vì sao Mị lại có ý nghĩ như vây?
<b>+ GV: </b>Tiếng sáo có ý nghĩa gì?
<b>I- Tìm hiểu chung:</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Nhân vật Mị:</b>
<b>c. Sức sống tiềm tàng của Mị</b>:
<b>* Cảnh mùa xuân:</b>
<i>+ </i>Mùa xuân vui tươi, tràn đầy sức sống, nhiều màu sắc:
<i>“Hồng Ngài năm ấy ăn tết giữa lúc gió thổi vào cỏ gianh</i>
<i>vàng ửng, gió và rét tất dữ dội. Nhưng trong các làng</i>
<i>Mèo Đỏ, những chiếc váy hoa đã đem ra phơi trên mỏm</i>
<i>đá xòe như những con bướm sặc sỡ”; “Đám trẻ đợi tết,</i>
<i>chơi quay cười ầm trên sân chơi trước nhà..”</i>
+ Tiếng ai thổi sáo gọi bạn đi chơi:<i> Mị nghe tiếng sáo gọi</i>
<i>bạn “vọng lại thiết tha, bổi hổi”. :</i>
<i>“Mày có con trai con gái rồi</i>
<i>Mày đi làm nương</i>
Mị ngồi nhẩm bài hát của người đang thổi
<i>=></i> mùa xuân về ở Hồng Ngài đã có nhiều tác động tích
cực đối với cuộc đời tăm tối và giá lạnh của Mị.
<b>* Tâm trạng của Mị trong đêm tình mùa xuân:</b>
<b>- Lúc uống rượu đón xuân:</b>
<i>- “Mị lén lấy hủ rượu, cứ uống ực từng bát”</i>
Mị như đang uống cái đắng cay của phần đời đã qua,
uống cái khao khát của phần đời chưa tới. Rượu làm cơ
thể và đầu óc Mị say nhưng tâm hồn đã tỉnh lại sau bao
ngày câm nín, mụ mị vì bị đày đọa.
- <b>Khi nghe tiếng sáo gọi bạn:</b>
+ Nhớ lại những kỉ niệm ngọt ngào của quá khứ: thổi sáo,
thổi lá giỏi, <i>“có biết bao người mê, ngày đêm đã thổi sáo</i>
<i>đi theo Mị”</i>
<i>“… Mị thấy phơi phới trở lại, trong lòng đột nhiên vui</i>
<i>sướng như những đêm Tết ngày trước… Mị muốn đi</i>
<i>chơi…”</i>
+ Mị có ý nghĩ lạ lùng mà rất chân thực: muốn tự tử.
<i>“Nếu có nắm lá ngón trong tay lúc này, Mị sẽ ăn cho chết</i>
<i>ngay chứ không buồn nhớ lại nữa. Nhớ lại chỉ thấy nước</i>
<i>mắt ứa ra”</i>
Mị đã ý thức được tình cảnh đau xót của mình.
+ Trong đầu Mị vẫn đang rập rờn tiếng sáo:
<i>“Anh ném Pao, em không bắt</i>
<i>Em không yêu quả Pao rơi rồi”.</i>
<b>+ GV: </b>Những sục sôi trong tâm
hồn đã thơi thúc Mị có những hành
động gì?
- Vì sao?
<b>+ GV: </b>Tâm trạng Mị khi bị A Sử
trói đứng trong đêm mùa xuân diễn
biến như thế nào? Bình luận?
Gv bình:
<b>+ GV: </b>Đọc đoạn văn thể hiện tâm
trạng Mị lúc thấy A Phủ trói đứng
trong đêm? Bình luận?
- Tại sao lúc đầu Mị lại có thái độ
như vay?
<b>+ GV: </b>Nguyên nhân nào đã khiến
Mị có hành động cắt dây trói cho
A Phủ?
thổi bùng lên ngọn lửa tâm hồn Mị
+ Những sục sơi trong tâm hồn đã thơi thúc Mị có <b>những</b>
<b>hành động:</b>
“<i>lấy ống mỡ sắn một miếng bỏ thêm vào đĩa dầu”</i>
Mị muốn thắp sáng lên căn phòng vốn bấy lâu chỉ là
bóng tối, thắp ánh sáng cho cuộc đời tăm tối của mình.
<i>“quấn lại tóc, với tay lấy cái váy hoa vắt ở phía</i>
<i>trong vách”</i>
Mị muốn được đi chơi xuân, quên hẳn sự có mặt của A
Sử.
<b>- Khi bị A Sử trói đứng:</b>
<i>+ “Trong bóng tối, Mị đứng im lặng, như khơng biết</i>
<i>mình đang bị trói. Hơi rượi cịn nồng nàn, Mị vẫn nghe</i>
<i>tiếng sáo đưa Mị đi theo những cuộc chơi, những đám</i>
<i>chơi...”</i>
Quên hẳn mình đang bị trói, vẫn thả hồn theo những cuộc
chơi, những tiếng sáo gọi bạn tình tha thiết bên tai.
<i>+ “Mị vùng bước đi. Nhưng tay chân đau không cựa</i>
<i>được...”</i>
Khát vọng đi chơi xuân đã bị chặn đứng.
<i>+ “Mị nín khóc, Mị lại bồi hồi (…). Lúc lại nồng nàn tha</i>
<i>thiết nhớ (…). Mị lúc mê lúc tỉnh…”</i>
Tơ Hồi đặt sự hồi sinh của Mị vào tình huống bi kịch:
khát vọng mãnh liệt – hiện thực phũ phàng, khiến cho sức
sống của Mị càng thêm mãnh liệt.
=> Tư tưởng của nhà văn:
Sức sống của con người cho dù bị giẫm đạp, trói buộc
nhưng vẫn ln âm ỉ và có cơ hội là bùng lên.
<b>* Tâm trạng và hành động của Mị khi thấy A Phủ bị</b>
<b>trói đứng:</b>
- Lúc đầu, khi chứng kiến cảnh thấy A Phủ bị trói mấy
ngày đêm: <i>“Nhưng Mị vẫn thản nhiên thổi lửa hơ tay”</i>
Dấu ấn của sự tê liệt tinh thần.
- Khi nhìn thấy <i>“một dòng nước mắt lấp lánh bò xuống</i>
<i>hai hõm má đã xám đen lại…”</i> của A Phủ: Mị thức tỉnh
dần.
<i>+ “Mị chợt nhớ lại đêm năm trước A Sử trói Mị”, “Nhiều</i>
<i>lần khóc, nước mắt chảy xuống miệng, xuống cổ, khơng</i>
<i>biết lau đi được”</i>
Nhớ lại mình, nhận ra mình và xót xa cho mình.
+ Nhớ tới cảnh: Người đàn bà đời trước cũng bi trói đến
chết
Thương người, thương mình.
+ Nhận thức được tội ác của nhà thống lí: <i>“Trời ơi nó bắt</i>
<i>trói đứng người ta đến chết. Chúng nó thật độc ác…”</i>
+ Thương cảm cho A Phủ: <i>“Cơ chừng chỉ đêm mai là</i>
<i>người kia chết, chết đau, chết đói, chết rét”</i>
Từ lạnh lùng thương cảm, dần dần Mị nhận ra nỗi đau
khổ của mình và của người khác.
<b>+ GV: </b>Vì sao Mị chạy cùng A
Phủ?
<b>+ GV: </b>Giá trị nhân đạo được thể
hiện nhân vật Mị mà Tô Hồi
muốn nêu lên là gì?
<b> + GV: </b>Vì sao nói A Phủ là nhân
vật có số phận đặc biệt?
<b>+ GV: </b>Nhân vật A Phủ có những
tính cách đặc biệt nào? Đọc đoạn
văn miêu tả cảnh A Phủ đánh A
Sử?
<b>+ GV: </b>Khi trở thành người làm
<i>cọc ấy”</i>
Nỗi sợ như tiếp thêm sức mạnh cho Mị đi đến hành động.
- Liều lĩnh hành động: cắt dây mây cứu A Phủ
<i>“Mị rón rén bước lại… Mị rút con dao nhỏ cắt lúa, cắt</i>
<i>nút dây mây…”</i>
Hành động bất ngờ nhưng hợp lí: Mị dám hi sinh vì cha
mẹ, dám ăn lá ngón tự tử nên cũng dám cứu người.
<i>+ “Mị đứng lặng trong bóng tối. Rồi Mị cũng vụt chạy</i>
<i>ra”</i>
Là hành động tất yếu: Đó là con đường giải thốt duy
nhất, cứu người cũng là tự cứu mình.
<b>=> </b>Tài năng của nhà văn trong miêu tả tâm lí nhân vật:
Diễn biến tâm lí tinh tế được miêu tả từ nội tâm đến hành
động.
<b>=> </b>Giá trị nhân đạo sâu sắc:
+ Khi sức sống tiềm tàng trong con người được hồi sinh
thì nó là ngọn lửa khơng thể dập tắt.
+ Nó tất yếu chuyển thành hành động phản kháng táo
<b>2. Nhân vật A Phủ:</b>
<b>a. Số phận đặc biệt của A Phủ: </b>
- Từ nhỏ mồ cơi cha mẹ, khơng người thân thích, sống sót
qua nạn dịch
- Làm thuê, làm mướn, nghèo đến nỗi khơng thể lấy được
vợ vì tục lệ cưới xin
- 10 tuổi bị bắt đem bán đổi lấy thóc của người Thái, sau
đó trốn thóat và lưu lạc đến Hồng Ngài.
- Trở thành chàng trai khỏe mạnh, tháo vát, thông minh:
<i>“chạy nhanh như ngựa”, “biết đúc lưỡi cày, biết đục</i>
<i>cuốc, lại cày giỏi và đi săn bò tót rất bạo”</i>
- Nhiều cơ gái mơ ước được lấy A Phủ làm chồng:
<i>“Đứa nào được A Phủ cúng bằng được con trâu tốt trong</i>
<i>nhà, chẳng mấy lúc mà giàu”</i>
- Nhưng A phủ vẫn rất nghèo, không lấy nổi vợ vì phép
làng và tục lệ cưới xin ngặt nghèo.
<b>b. Tính cách đặc biệt của A Phủ :</b>
<b>- </b>Gan góc từ bé: “<i>A Phủ mới mười tuổi, nhưng A Phủ gan</i>
<i>bướng, không chịu ở dưới cánh đồng thấp, A Phủ trốn lên</i>
<i>núi lạc đến Hồng Ngài”</i>
- Lớn lên: dám đánh con quan, sẵn sàng trừng trị kẻ ác:
<i>“Một người to lớn chạy vụt ra vung tay ném con quay rất</i>
<i>to vào mặt A Sử (…). Nó vừa kịp bưng tay lên. A Phủ đã</i>
<i>xộc tới, nắm cái vòng cổ, kéo dập đầu xuống, xé vai áo,</i>
<i>đánh tới tấp”</i>
Hàng loạt các động từ cho thấy sức mạnh và tính cách
của A Phủ, không quan tâm đến hậu quả sẽ xảy ra.
- Khi trở thành người làm công gạt nợ:
cơng gạt nợ, tính cách của A Phủ
như thế nào? Có thay đổi so với
trước kia hay khơng?
<b>+ GV: </b>Tính cách của A Phủ cịn
được bộc lộ ở những chi tiết nào?
<b>+ GV: </b>Nhận xét về nghệ thuật thể
hiện nhân vật A Phủ của Tơ Hồi?
<b>+ GV: </b>Nêu những nét đặc sắc về
nghệ thuật của tác phẩm ?
<b>+ HS: </b>Thảo luận theo nhóm bàn
trong 5 phút và cử đại diện trả lời.
<b>+ GV: </b>Ghi nhận các ý kiến và chốt
lại theo đáp án.
<b>.</b>
<b>+ GV: </b>Nêu giá trị nội dung tác
phẩm?
<b>+ HS:</b> Dựa vào mục Ghi nhớ va
ftrả lời
+ Tác phẩm đã để lại những giá trị
cơ bản nào?
Để mất bò, điềm nhiên vác nửa con bò hổ ăn dở về
và nói chuyện đi bắt hổ một cách thản nhiên, điềm
nhiên cãi lại thống lí Pá Tra.
Lẳng lặng đi lấy cọc và dây mây để người ta trói
đứng mình.
Khơng sợ cái uy của bất cứ ai, không sợ cả cái chết.
- Bị trói vào cột, A Phủ nhai đứt hai vịng dây mây định
trốn thốt
Tinh thần phản kháng là cơ sở cho việc giác ngộ Cách
mạng nhanh chóng sau này.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật rất đặc trưng:
- Nét khác nhau giữa hai nhân vật:
+ Mị: được khắc họa với sức sống tiềm tàng bên trong
tâm hồn.
+ A Phủ: được nhìn từ bên ngồi, tính cách được bộc lộ
ở hành động, vẻ đẹp hiện lên qua sự gan góc, táo bạo,
mạnh mẽ.
- Nét giống nhau:
+ Tính cách của những người dân lao động miền núi
Mị: Bề ngoài lặng lẽ, âm thầm, nhẫn nhục nhưng
bên trong luôn sôi nổi, ham sống, khao khát tự do
và hạnh phúc.
A Phủ: Táo bạo, gan góc mà chất phác, tự tin.
+ Cả hai: là nạn nhân của bọn chúa đất, quan lại tàn bạo
nhưng trong họ tiềm ẩn sức mạnh phản kháng mãnh liệt.
<b>3. Nghệ thuật:</b>
- Khắc họa nhân vật: sống động và chân thực.
- Miêu tả tâm lí nhân vật: sinh động, đặc sắc (diễn biến
tâm trạng của Mị trong đêm tình mùa xuân và đem Mị cắt
dây trói cho A Phủ).
- Quan sát, tìm tịi: Có những phát hiện mới lạ trong
phong tục, tập quán (tục cưới vợ, trình ma, đánh nhau, xử
kiện, ốp đồng, đêm tình mùa xuân, cảnh uống rượu ngày
tết…).
- Nghệ thuật kể chuyện: uyển chuyển, linh hoạt, mang
phong cách truyền thống nhưng đầy sáng tạo (kể theo
trình tự thời gian nhưng có đan xen hồi ức, vận dụng kĩ
thuật đồng hiện của điện ảnh ….).
- Ngôn ngữ: giản dị, phong phú, đầy sáng tạo, mang bản
sắc riêng.
- Giọng điệu: trữ tình, lơi cuốn người đọc.
<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nội dung:</b>
+ Giá trị hiện thực: miêu tả chân thực số phận cực khổ
của người dân nghèo, phơi bày bản chất tàn bạo của giai
cấp thống trị ở miền núi.
<b>+ GV: </b>Nêu giá trị nghệ thuật nổi
bật của tác phẩm?
<b>+ HS:</b> Dựa vào mục Ghi nhớ và
trả lời
<b>2. Nghệ thuật: </b>
<b> - </b>Nghệ thuật xây dựng nhân vật có nhiều điểm đặc sắc
(A Phủ được miêu tả qua hành động, Mị chủ yêu khắc họa
tâm tư,…).
- Trần thuật uyển chuyển, linh hoạt; cách giới thiệu
nhân vật đầy bất ngờ, tự nhiên mà ấn tượng; kể chuyện
ngắn gọn, dẫn dắt tình tiết khéo léo.
- Biệt tài miêu tả thiên nhiên và phong tục, tập quán
của người dân miền núi.
- Ngôn ngữ sinh động, chọn lọc và sáng tạo, câu văn
giàu tính tạo hình và thấm đẫm chất thơ,…
<i><b>Tố cáo tội ác của bọn phong kiến, thực dân; thể hiện số </b></i>
<i><b>phận đau khổ của người dân lao động miền núi; phản ánh </b></i>
<i><b>con đường giải phóng và ngợi ca vẻ đẹp, sức sống tiềm tàng, </b></i>
<i><b>mãnh liệt của họ.</b></i>
<b>4. Củng cố: </b>- Giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
<b>2. Dặn dò </b>
- Học thuộc luận cứ về sức sống tiềm tàng của Mị .
- Chuẩn bị bài tập<i> “Bài viết số 5 - nghị luận về một ý kiến văn học”. </i>
<b>---Ngày soạn: 19/12/2011</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Tiết 57 + 58 – Làm văn</b>
<b> BÀI VIẾT SỐ 5 – NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức, kĩ năng: </b>-Vận dụng được các tri thức và các kĩ năng đã học viết được bài văn
nghị luận về một ý kiến bàn về VH.
<b>2. Thái độ: </b>Có thái độ đúng đắn trong kiểm tra.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN</b>
<b> 1. Phương pháp dạy học:</b>
Bài học tập trung vào nghị luận một vấn đề văn học. Lưu ý HS ôn lại những tri thức về nghị
luận, về thao tác lập luận,... để HS biết cách lập luận một cách chặt chẽ, nêu luận điểm rõ
ràng, dẫn chứng thuyết phục,hấp dẫn.
<b> 2. Phương tiện dạy học:</b>
SGK, GA, ...
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>1. Ổn định lớp. 12A2: 12A4:</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>HĐ CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
- HS chép đề bài, làm bài
nghiêm túc.
- GV gợi ý ý chính
<b>I. ĐỀ BÀI:</b>
Phân tích nhân vật Mị (trọng tâm đoạn trích SGK V.12) để thấy
được “Tơ hồi đã xây dựng nhân vật theo q trình phát triển
cách mạng”
<b>II. GỢI Ý ĐÁP ÁN</b>
<b>1/ Nhân vật Mị: </b>
<i>- </i>Là cô gái Mèo trẻ, đẹp.
- Khao khát sống tự do, khao khát tình yêu và cô được trai làng
theo đuổi.
- Lao động giỏi.
- Là đứa con hiếu thảo.
Tóm lại: Mị có những phẩm chất rất đáng tơn trọng và rất xứng
<i>b.Làm con dâu gạt nợ cho nhà thống lí </i>
- Vì cha mẹ khơng trả nổi nợ vay thống lí làm đám cưới lúc trẻ
nên Mị phải làm dâu trả nợ.
- Mị thành một nô lệ bị đoạ đày, bị hành hạ, bị tước hết mọi
quyền sống nên khơng cịn ý thức, sống như cái xác không hồn
(cô ngồi bên tảng đá trơ lạnh, buồng Mị ở gần tàu ngựa, mặt Mị
luôn cúi xuống buồn rười rượi…)
- Cơ khơng cịn ý niệm về thời gian. Thế giới mà cô nhận thức
được qua các ô cửa vuông bằng bàn tay “<i>mờ mờ trăng trắng”</i>
“<i>không biết là sương hay là nắng”</i>. Ý niệm về thời gian bị tiêu
diệt thì ý nghĩa của cuộc sống cũng bị thủ tiêu.
<i>c. Khát vọng hạnh phúc và sự phũ phàng của hồn cảnh </i>
- Cầm nắm lá ngón định qun sinh vì khơng chịu sống tủi nhục.
- Vì thương bố Mị “<i>quen trong cái khổ” </i>an phận làm trâu ngựa
và luôn bị ám ảnh bởi thần quyền: “<i>Ta về trình ma nhà nó rồi chỉ</i>
<i>biết đợi ngày rũ xương ở đây”. </i>
- Tiếng sáo và “<i>những đêm tình mùa xuân” </i>đánh thức sức sống
tiềm tàng mãnh liệt, cái giấc mộng lứa đôi, một thời Mị khao
khát. Cô nhớ quá khứ, sống trong quá khứ, cô quên đi thực tại
phũ phàng và con người tự do, ham sống ngày nào hành động để
(<i>Mị muốn đi chơi, Mị cũng sắp đi chơi, Mị quấn lại tóc, Mị với</i>
<i>tay”… </i>Câu văn rành rẽ các hành động gấp gáp như lòng khát
khao được tung cánh bầu trời tự do).
- Nhưng A Sử (chồng Mị) đã lạnh lùng khơng nói, nó coi Mị như
một con trâu, con ngựa đã đứt dây buộc. Nó cũng rành rẽ các
hành động để trói đứng Mị vào cột từ hai tay rồi sau đó là từ
“<i>bắp chân” </i>trở lên, cả mái tóc cũng được <i>“quấn lên cột”. </i>Mị bị
trói rồi mà cơ vẫn khơng tin được đó là sự thật. Cái lòng ham
sống bị đánh thức của đêm xuân này vẫn còn một thế năng để
cho “<i>tiếng sáo đưa Mị đi theo những cuộc chơi”… </i>Để rồi sau đó
chua chát hơn nhận thấy mình <i>“khơng bằng con ngựa”. </i>
<i>- </i>Nếu khơng có A Phủ đánh A Sử để người ta cởi trói cho Mị đi
kiếm lá thuốc cho chồng thì có lẽ Mị cũng phải chịu chết như
một người đàn bà khác trong nhà này. Đúng là <i>“chúng nó thật</i>
<i>độc ác” “bắt trói người ta đến chết”. </i>
<b>2/ Diễn biến tâm lí nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ</b>
- Những đêm khuya, Mị ra thổi lửa để sưởi, Mị đã thấy A Phủ bị
trói, Mị bị A Sử đánh vì ngứa chân ngứa tay nhưng cơ vẫn cứ ra
sưởi. “<i>Nếu A Phủ là cái xác chết đứng đấy cũng thế thôi”. </i>Mị đã
sống vô ý thức, tâm hồn đã vơ cảm, chai sần.
- Đêm nay nhìn thấy nước mắt A Phủ, Mị nhớ lại đêm năm trước
bị A Sử trói, khi “<i>sợi dây gai dưới bắp chân vừa lỏng ra, Mị ngã</i>
<i>gục xuống”. </i>Đêm ấy Mị đã khóc, cịn bây giờ đây Mị dường như
đau đã thành dòng nham thạch nung chảy tâm hồn đã đóng băng
của Mị. Thì ra đơi mắt “<i>trừng trừng</i>”, những cái đấm đá và bao
nhiêu hành động phi nhân mà Mị phải chịu đã trở thành cuộc đời
thường của cơ. Cho nên dịng nước mắt chính là sự kiện bất bình
thường gợi khơi cơ nhớ lại q khứ. Vừa thương mình, vừa căm
phẩn lũ người tàn ác vừa bị ám ảnh bởi cái chết, ám ảnh bởi con
ma nhà thống lí, vừa nhớ tới một người đàn bà cùng thân cùng
phận như mình đã chết trong quá khứ vừa nghĩ tới số phận phải
chết vơ lí của A Phủ… Tâm hồn Mị nổi sóng bấn loạn. Vậy là
dịng nước mắt của A Phủ đã làm mị nhớ tới nước mắt của mình,
Mị nhớ tới cái chết nhãn tiền của A Phủ. Từ số kiếp A Phủ, Mị
lại nghĩ tới mình đã về “<i>trình ma nhà nó rồi” </i>khơng phương
thốt khỏi nhưng A Phủ khơng lí gì phải chết…
- Những ý nghĩ ấy thực ra nó thúc đẩy bắt buộc phải có hành
động đáp ứng. Mị cởi trói cho A Phủ và đặt mình phải lựa chọn
con đường chạy theo A Phủ hay là được trói đứng như ngày nào
cho đến chết. Thời điểm hệ trọng này “<i>con ma” </i>cũng không đủ
sức giữ chân Mị lại, Mị cứu A Phủ là tự cứu mình mà cơ đã
khơng biết. Chẳng cưới xin, họ đã trở thành vợ chồng từ cái đêm
đầy ý nghĩa ấy, cái đêm vì nghĩa trước lúc vì tình”.
- Đây là đoạn văn bản lề khép mở hai cuộc đời. Đóng lại một
kiếp khổ nhục, nô lệ để đi vào một cuộc đời chồng vợ chủ động
xây dựng cuộc sống mới. Tơ Hồi đã làm cho mạch truyện
<b>4. Củng cố</b>: Thu bài
<b>5. Dặn dò</b>: Học bài, soạn bài mới: Nhân vật giao tiếp
<b>* KINH NGHIỆM SAU KHI DẠY:</b>
<b>Ngày soạn: 25/12/2010</b>
<b>Tuần 21</b>
<b>Tiết thứ: 59 Đọc văn </b>
<i><b>Kim Lân </b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>Giúp học sinh :
<b>1. Kiến thức</b>
-Hiểu được tình cảnh thê thảm của người nơng dân trong nạn đói năm 1945. Cảm nhận được
niềm khao khát hạnh phúc gia đình, niềm tin vào cuộc sống và tình yêu thương đùm bọc lẫn
nhau giữa những con ngưòi nghèo khổ
<b>2. Kĩ năng:</b> Củng cố, nâng cao các kĩ năng tóm tắt tác phẩm và phân tích nhân vật trong tác
phẩm tự sự.
<b>3. Thái độ</b>: <b>- </b>Trân trọng. cảm thông trước khát vọng hạnh phúc của con người; biết ơn cách
<b>II. Cách thức tiến hành:</b>
Gợi mở, phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết giảng.
<b>III. Phương tiện thực hiện:</b>
SGK, SGV, TLTK, giáo án ...
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: 12a2: 12a4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Tóm tắt truyện <i>Vợ chồng A Phủ</i>
- Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ.
<b> 3. Bài mới:Giới thiệu bài: Nạn đói năm 1945 đã làm xúc động biết bao văn nghệ sĩ. Tố</b>
<b>Hữu đã có bài Đói! Đói!, Nguyên Hồng có Địa ngục, Nguyễn Đình Thi có Vợ bờm, Tơ</b>
<b>Hồi có Mười năm,…Kim Lân đóng góp vào đề t trên một truyện ngắn xuất sắc </b><i><b>- Vợ</b></i>
<i><b>nhặt. </b><b>Vợ nhặt đã tái hiện được cuộc sống ngột ngạt, bức bối, không khí ảm đạm chết</b></i>
<b>chóc của nạn đói khủng khiếp nhất trong lịch sử đồng thời cũng cho người đọc cảm</b>
<b>nhận được sự quý giá của tình người và niềm tin của con người trong tình cảnh bi đát.</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Giáo viên yêu cầu một học sinh
đọc phần Tiểu dẫn Sgk.
- Nêu những nét chính về:
+Nhà văn Kim Lân.
+ Xuất xứ truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i>.
+ Bối cảnh xã hội của truyện.
Học sinh dựa vào phần tiểu dẫn và
hiểu biết của bản thân để trình bày.
Giáo viên sưu tầm thêm một số tư
liệu, tranh ảnh đề giới thiệu cho
học sinh hiểu thêm về bối cảnh xã
hội Việt Nam năm 1945.
- Bố cục truyện ?
- Tóm tắt truyện?
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<i><b>1. Tác giả </b></i>
-Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài.(1920-2007).
-Quê: làng Phù Lưu, xã Tân Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh
Bắc Ninh.
-Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm
2001.
-Tác phẩm chính: Nên vợ nên chồng (1955), Con chó
xấu xí (1962).
-Kim Lân là cây bút truyên ngắn. Thế giới nghệ thuật
của ông thường là khung cảnh nơng thơn, hình tượng
<i><b>2.Văn bản:</b></i>
<i><b>a) Xuất xứ truyện.</b></i>
-Vợ nhặt là truyện ngăn xuất sắc in trong tập truyện Con
chó xấu xí (1962).
<i><b>b). Bối cảnh xã hội của truyện.</b></i>
-Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay nên
tháng 3 năm 1945 nạn đói khủng khiếp đã xảy ra. Chỉ
trong vòng vài tháng, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai
triệu đồng bào ta chết đói.
<i><b>c) Bố cục:</b></i>
- Đoạn 1 : Tràng đưa người vợ nhặt về nhà
- Đoạn 2: Kể lại chuyện hai người gặp nhau và nên
vợ nên chồng
- Đoạn 3: Tình thương của người mẹ già nghèo khó
đối với đơi vợ chồng mới
Dựa vào nội dung truyện, hãy giải
Giáo viên gợi ý, học sinh thảo
luận và trình bày. Giáo viên nhận
xét và nhấn mạnh một số ý cơ bản.
- GV: Nhà văn đã xây dựng tình
huống truyện như thế nào? Tình
huống đó có những ý nghĩa gì?
- Học sinh thảo luận và trình bày.
Giáo viên gợi ý, nhận xét và nhấn
mạnh những ý cơ bản.
<i>-Tràng là một nhân vật có ngoại hình</i>
<i>xấu. Đã thế cịn dở người. Lời ăn tiếng</i>
<i>nói của Tràng cũng cộc cằn, thô kệch</i>
<i>như chính ngoại hình của anh ta. Gia</i>
<i>đình của Tràng cũng rất ái ngại. Nguy cơ</i>
<i>"ế vợ" đã rõ. Đã vậy lại gặp nạn đói khủng</i>
<i>khiếp, cái chết ln ln đeo bám. Trong</i>
<i>lúc khơng một ai (kể cả Tràng) nghĩ đến</i>
<i>chuyện vợ con của anh ta thì đột nhiên</i>
<i>Trang có vợ. Trong hồn cảnh đó, Tràng</i>
<i>"nhặt" được vợ là nhặt thêm một miệng ăn</i>
<i>cũng đồng thời là nhặt thêm tai hoạ cho</i>
<i>mình, đẩy mình đến gần hơn với cái chết.</i>
<i>Vì vậy, việc Tràng có vợ là một nghịch</i>
<i>cảnh éo le, vui buồn lẫ lộn, cười ra nước</i>
<i>mắt. </i>
<i><b>* Tóm tắt truyện</b></i>
<i>Truyện lấy bối cảnh nạn đói khủng khiếp năm 1945, kể về nhân vật</i>
<i>chính có tên là Tràng, một chàng trai xấu xí nghèo khổ, làm nghề</i>
<i>đẩy xe thóc thuê. Giữa lúc nạ đói tràn đến xóm ngụ cư của hắn,</i>
<i>Tràng đưa vợ về nhà, người vợ hắn “nhặt” được sau vài ba bận</i>
<i>nói đùa và bốn bát bánh đúc. Bà cụ Tứ , người mẹ giàu tình</i>
<i>thương người, xót cho cảnh ngộ người đàn bà, vừa mừng vừa tủi,</i>
<i>bà chấp nhận nàng dâu mới. Cái liều lĩnh của Tràng đã biến thành</i>
<i>hạnh phúc, những con người nghèo khổ ấy cùng nương tựa vào</i>
<i>nhau và cùng hi vọng vào tương lai. Tác phẩm kết thúc bằng hình</i>
<i>ảnh lá cờ đỏ, niềm tin vào một tương lai tươi sáng hơn.</i>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Ý nghĩa nhan đề :</b></i>
-Nhan đề <i>"Vợ nhặt"</i> thâu tóm giá trị nội dung tư tưởng tác
phẩm. 'Nhặt" đi với những thứ khơng ra gì. Thân phận
con người bị rẻ rúng như cái rơm, cái rác, có thể "nhặt" ở
bất kì đâu, bất kì lúc nào. Người ta hởi vợ, cưới vợ, còn
ở đây Tràng "nhặt" vợ. Đó thực chất là sự khốn cùng của
hồn cảnh.
=> Vừa thể hiện thảm cảnh của người dân trong nạn đói
1945 vừa bộc lộ sự cưu mang, đùm bọc và khát vọng,
sức mạnh hướng tới cuộc sống, tổ ấm, niềm tin của con
người trong cảnh khốn cùng.
<i><b>2. Tình huống truyện.</b></i>
- Xây dựng được tình huống truyện độc đáo: Tràng
nghèo, xấu, lại là dân ngụ cư, giữa lúc đói khát nhất, khi
cái chết đang cận kề lại “nhặt” được vợ, có vợ theo. Tình
huống éo le này là đầu mối cho sự phát triển của truyện,
tác động đến tâm trạng, hành động của các nhân vật và
thể hiện chủ đề của truyện.
<b>4. Củng cố: Nêu tình huống của tác phẩm?</b>
<b>5. Dặn dò: Học bài, soạn tiết 2: Vợ nhặt</b>
<b>*RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày soạn: 25/12/2010</b>
<b>Tuần 21</b>
<b>Tiết thứ: 60 Đọc văn </b>
<i><b>Kim Lân </b></i>
<b>I. Mục tiêu bài học: </b>Giúp học sinh :
<b>1. Kiến thức</b>
-Hiểu được tình cảnh thê thảm của người nơng dân trong nạn đói năm 1945. Cảm nhận được
niềm khao khát hạnh phúc gia đình, niềm tin vào cuộc sống và tình yêu thương đùm bọc lẫn
nhau giữa những con ngưòi nghèo khổ
<b>2. Kĩ năng:</b> Củng cố, nâng cao các kĩ năng tóm tắt tác phẩm và phân tích nhân vật trong tác
phẩm tự sự.
<b>3. Thái độ</b>: <b>- </b>Trân trọng. cảm thông trước khát vọng hạnh phúc của con người; biết ơn cách
mạng đã đem lại sự đổi đời cho những người nghèo khổ, nạn nhân của chế độ cũ
<b>II. Cách thức tiến hành:</b>
Gợi mở, phát vấn, thảo luận nhóm, thuyết giảng.
<b>III. Phương tiện thực hiện:</b>
SGK, SGV, TLTK, giáo án ...
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Cách xây dựng tình huống truyện và ý nghĩa nhan đề của truyện ngắn Vợ nhặt?
<b> 3. Bài mới:Giới thiệu bài:….</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>+ GV:</b> Nhân vật Tràng được tác
giả giới thiệu ntn? Tràng có vợ
trong hồn cảnh nào?
<b>+ GV:</b> Việc nhặt được vợ của
Tràng được tg miêu tả như thế
nào?
<b>+ GV:</b> Tâm trạng đầu tiên của
Tràng là gì?
<b>+ GV:</b> Cái chặc lưỡi của Tràng có
những ý nghĩa gì?
<b>+ GV:</b> Trên đường về nhà thái độ
của Tràng thay đổi ntn?
<b>+ GV:</b> Có thể nói sơ về diễn biến
tâm trạng của Tràng khi dẫn thị về
<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>
<i><b>1. Ý nghĩa nhan đề :</b></i>
<i><b>2. Tình huống truyện.</b></i>
<i><b>3 .Tìm hiểu diễn biến tâm trạng của các nhân vật.</b></i>
<b>a) Nhân vật Tràng.</b>
- Có vẻ ngồi thơ kệch, xấu xí, thân phận nghèo hèn, …
- Nhưng có tấm lịng hào hiệp, nhân hậu: sẵn lòng cho
người đàn bà xa lạ một bữa ăn giữa lúc nạn đói, sau đó đưa
về đùm bọc, cưu mang.
- Lúc đầu Tràng cũng có chút phân vân, lo lắng: <i>“thóc</i>
<i>gạo này đến cái thân mình cũng chả biết có ni nổi</i>
<i>khơng, lại cịn đèo bồng.”</i>
- Nhưng rồi, sau một cái “tặc lưỡi”, Tràng quyết định
đánh đổi tất cả để có được người vợ, có được hạnh phúc.
Bên ngoài là sự liều lĩnh, nơng nổi, nhưng bên trong
- Trên đường về:
+ Tràng không như mọi ngày mà <i>"phởn phơ"</i> khác
thường, <i>"cái mặt cứ vênh vênh tự đắc với mình". </i>
+ Trong lịng lâng lâng khó tả:
<i>“hắn tủm tỉm cười một mình và hai mắt thì sáng lên lấp</i>
<i>lánh”</i>
+ Cũng có lúc <i>“lúng ta lúng túng, tay nọ xoa xoa vào</i>
<i>vai bên kia người đàn bà”</i>
+ Sự xuất hiện của người vợ như mang đến một luồng
sinh khí mới:
“<i>Trong một lúc, Tràng hình như quên hết những cảnh</i>
<i>sống ê chề, tăm tối hàng ngày, quên cả cái đói khát ghe</i>
<i>gớm đang đe doạ, quên cả những tháng ngày trước mặt.</i>
<i>Trong lòng hắn bây giờ chỉ cịn tình nghĩa với người đàn</i>
<i>bà đi bên”. </i>
+ Lần đầu tiên hưởng được cảm giác êm dịu khi đi cạnh
cô vợ mới:
nhà ra mắt mẹ.
<b>+ GV:</b> Tâm trạng của Tràng trong
buổi sáng hôm sau ntn?
- GV chốt lại
+ GV: Thị là cô gái được nhà văn
giới thiệu ntn?
<b>+ GV:</b> Vì sao thị quyết định theo
khơng Tràng?
<b>+ GV:</b> Tính cách của thị được tg
miêu tả ntn? Vì sao thị như vậy?
<b>+ GV:</b> Trên đường về biểu hiện
của thị ra sao?
<b>+ GV:</b> Thị ra mắt mẹ chồng trong
tư thế ntn? Em có thể lí giải vì sao
thị lại cố gắng như vậy?
(<i>Vì dù sao với thị lúc này vẫn cịn</i>
<i>hơn là sống bơ vơ vất vưởng ngồi</i>
<i>chợ.)</i>
<b>+ GV:</b> Sự thay đổi ở thị trong buổi
sáng hôm sau ntn?
+ GV: Tóm lại nhân vật vợ nhặt có
<i>ơng nghèo khổ ấy, nó ôm ấp, mơn man khắp da thịt Tràng,</i>
<i>tựa hồ như có bàn tay vuốt nhẹ trên sống lưng.”</i>
- Buổi sáng đầu tiên có vợ:
+ Tràng cảm nhận có một cái gì mới mẻ:
<i>“Trong người êm ái lửng lơ như người vừa ở trong giấc</i>
<i>mơ đi ra”</i>
+ Tràng biến đổi hẳn:
<i>“Bỗng nhiên hắn thấy thương yêu gắn bó với cái nhà của</i>
<i>hắn lạ lùng”,</i>
<i>“Bây giờ hắn mới nên người, hắn thấy có bổn phận lo</i>
<i>lắng cho vợ con sau này”</i>
- Tràng biết hướng tới một cuộc sống tương lai tốt đẹp
hơn:
<i>“Trong óc Tràng vẫn thấy đám người đói và lá cờ đỏ bay</i>
<i>phấp phới”</i>
<b>=> Những con người đói khát gần kề cái chết vẫn khao</b>
<b>khát hạnh phúc gia đình, vẫn cưu mang đùm bọc lẫn</b>
<b>nhau và ln có niềm tin vào tương lai.</b>
<b>b) Người vợ nhặt.</b>
- Là cơ gái khơng tên, khơng gia đình, q hương, bị cái
đói đẩy ra lề đường: có số phận nhỏ nhoi, đáng thương.
- Thị theo Tràng sau lời nói nửa đùa nửa thật để chạy
trốn cái đói.
- Cái đói đã làm thị trở nên chao chát, đanh đá, liều lĩnh,
đánh mất sĩ diện, sự e thẹn, bản chất dịu dàng: gợi ý để
được ăn, <i>“cắm đầu ăn một chặp bốn bả bánh đúc chẳng</i>
<i>truyện trị gì”.</i>
- Nhưng vẫn là người phụ nữ có tư cách:
+ Trên đường theo Tràng về, cái vẻ <i>"cong cớn"</i> biến mất,
chỉ còn người phụ nữ xấu hổ, ngượng ngừng và cũng đầy
nữ tính:
<i>“Thị cắp hẳn cái thúng con, đầu hơi cúi xuống, cái nón</i>
<i>rách tàng nghiêng nghiêng che khuất đi nửa mặt. Thị có vẻ</i>
<i>rón rén, e thẹn”</i>
Khi nhận thấy những cái nhìn tị mị của người xung
quanh, <i>“thị càng ngượng nghịu, chân nọ bước níu cả</i>
<i>vào chân kia”</i>
+ Thị ra mắt mẹ chồng trong tư thế khép nép, chỉ dám
<i>“ngồi mớm ở mép giường”</i> và tâm trạng lo âu, băn khoăn,
- Thị đã tìm thấy được sự đầm ấm của gia đình nên hồn
tồn thay đổi: trở thành một người vợ đảm đang, người
con dâu ngoan khi tham gia cơng việc nhà chồng một cách
tự nguyện, chăm chỉ.
- Chính chị cũng thắp lên niềm tin và hi vọng của mọi
người khi kể chuyện ở Bắc Giang, Thái Nguyên phá kho
thóc Nhật chia cho người đói.
<b>+ GV:</b> Tác giả đã giới thiệu hình
ảnh bà cụ Tứ như thế nào?
<b>+ GV:</b> Diễn biến tâm trạng của bà
cụ tứ khi Tràng đưa vợ nhặt về ra
mắt mẹ?
(Học sinh phát biểu tự do, tranh
luận. Giáo viên nhận xét và chốt
lại những ý cơ bản.)
- Bà đã có những suy nghĩ ntn?
- Bà có thái độ ntn với người đàn
bà lạ mặt?
- Tại sao bà thấy tủi cho mình và
cho con trai bà?
- Tâm lý phức tạp của bà cụ diễn
- Qua lời động viên con dâu ta thấy
bà là người ntn?
<b>c. Bà cụ Tứ:</b>
- Một bà lão già nua, ốm yếu, lưng khịng vì tuổi tác.
- Tâm trạng bà cụ Tứ:
+ Khi nghe tiếng reo, nhận thấy thái độ vồn vã khác
thường của con: phấp phỏng, biết có điều bất thường đang
chờ đợi.
+ Đến giữa sân nhà, “<i>bà lão đứng sững lại, càng ngạc</i>
<i>nhiên hơn”</i>, đặt ra hàng loạt câu hỏi:
<i>" Quái, sao lại có người đàn bà nào ở trong ấy nhỉ? … Ai thế</i>
<i>nhỉ?”</i>
+ Bà lập cập bước vào nhà, càng <b>ngạc nhiên</b> hơn khi nghe
tiếng người đàn bà xa lạ chào mình bằng u.
+ Sau lời giãi bày của Tràng, <b>bà cúi đầu nín lặng, khơng</b>
<b>nói và hiểu ra.</b> Trong lòng chất chứa biết bao suy nghĩ:
“<i>Bà lão hiểu rồi…vừa ai ốn vừa xót thương cho số kiếp đứa</i>
<i><b>con mình”</b></i>
Buồn tủi khi nghĩ đến thân phận của con phải lấy vợ nhặt.
<i>“Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng …đói khát này khơng.”</i>
Lo vì đói, vợ chồng nó có sống qua nổi cái nạn đói này
ko.
<i>“Người ta có gặp bước khó khăn đói khổ này, người ta</i>
<i>mới đến lấy con mình. Mà con mình mới có vợ được … " </i>
Thương cho người đàn bà khốn khổ cùng đường mới lấy
đến con trai mình mà khơng tính đến nghi lễ cưới.
<i>“Thơi thì bổn phận bà là mẹ….chứ biết thế nào mà lo cho</i>
<i>hết được”</i>
Tủi vì chưa hoàn thành bổn phận người mẹ lo vợ cho con
trai. Mừng cho con trai mình có được vợ nhưng khơng
giấu nỗi lo lắng khi nghĩ đến tương lai của con.
<b>+ Nén vào lịng tất cả, bà dang tay đón người đàn bà</b>
<b>xa lạ làm con dâu mình: </b>
"<i>ừ, thơi thì các con phải duyên, phải số với nhau, u cũng</i>
<i>mừng lịng".</i>
<b>+ Từ tốn căn dặn nàng dâu mới:</b>
<i>"Nhà ta thì nghèo con ạ. Vợ chồng chúng mày liệu mà bảo</i>
<i>nhau làm ăn. Rồi may ra mà ông giời cho khá .. Biết thế</i>
<i>nào hở con, ai giàu ba họ, ai khó ba đời". </i>
<b> Bà an ủi động viên, gieo vào lòng con dâu niềm tin.</b>
+ Tuy vậy, bà vẫn khơng sao thốt khỏi sự ngao ngán khi
nghĩ đến ơng lão, đứa con gái út, <i>“đến cuộc đời cực khổ</i>
<i>dài dằng dặc của mình. Vợ chồng chúng nó lấy nhau, cuộc</i>
<i>đời chúng nó liệu có hơn bố mẹ trước kia khơng?”</i>
<b> Xót thương, lo lắng cho cảnh ngộ của dâu con.</b>
<i>“Sáng hôm sau, bà cảm thấy “nhẹ nhỏm, tươi tỉnh</i>
<i>khác ngày thường, cái mặt bủng beo u ám của bà rạng</i>
<i>rỡ hẳn lên”</i>
Cùng với nàng dâu, bà thu dọn, quét tước nhà cửa, ý
thức được bổn phận và trách nhiệm của mình.
Sự xuất hiện của nàng dâu mới đã đem đến một khơng khí
đầm ấm, hồ hợp cho gia đình.
<b>* Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới:</b>
Em có những suy nghĩ ntn trong
- Đánh giá của hình tượng nhân vật
bà cụ Tứ?
+ Anh (chị) hãy nhận xét về nghệ
thuật viết truyện của Kim Lân
(cách kể chuyện, cách dựng cảnh,
đối thoại, nghệ thuật miêu tả tâm lí
nhân vật, ngơn ngữ,…).
Học sinh thảo luận và trả lừo theo
những gợi ý, định hướng cảu giáo
viên.
- Hãy khái quát lại bài học và tổng
kết trên hai mặt: nội dung và hình
thức.
Giáo viên gợi ý, học sinh suy nghĩ,
xem lại toàn bài và phát biểu tổng
kết.
<i>ngon lành”</i>
Bà tồn nói đến chuyện tương lai, chuyện vui, chuyện
làm ăn với con dâu : <i>"khi nào có tiền ta mua lấy đôi gài,</i>
<i>ngoảnh đi ngoảnh lại chả mấy mà có đàn gà cho xem".</i>
tìm mọi cách để nhen nhóm niềm tin, niềm hi vọng cho
các con.
<i><b>=></b></i> <i><b>Bà cụ Tứ: một người mẹ nghèo khổ, rất mực</b></i>
<b>thương con; một người phụ nữ Việt Nam nhân hậu,</b>
<b>bao dung và giàu lòng vị tha; một con người lạc quan,</b>
<b>có niềm tin vào tương lai, hạnh phúc tươi sáng.</b>
<i><b>4. Vài nét nghệ thuât.</b></i>
-Cách kể chuyện tự nhiên, lơi cuốn, hấp dẫn.
-Nghệ thuật tạo tình huống đầy tính sáng tạo.
-Dựng cảnh chân thật, gây ấn tượng: cảnh chết đói, cảnh
bữa cơm ngày đói,…
-Miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế nhưng bộc lộ tự nhiên,
chân thật.
-Ngôn ngữ nhuần nhị, tự nhiên.
<b>III. Tổng kết.</b>
-Truyện thể hiện được thảm cảnh của nhân dân ta trong
nạn đói năm 1945. Đặc biệt thể hiện được tấm lòng nhân
ái, sức sống kì diệu của con người ngay trên bờ vực của
cái chết vẫn hướng về sự sống và khát khao tổ ấm gia
đình.
<i>- Vợ nhặt</i> tạo được một tình huống truyện độc đáo, cách kể
chuyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế, đối thoại
sinh động.
* Ghi nhớ: sgk
<b>4. Củng cố: Giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm?</b>
<b>5. Dặn dò: Học bài, soạn bài mới: NL về một tp, một đoạn trích văn xi</b>
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày soạn: 1/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: 12A4:</b>
<b>Tiết 61 Làm văn </b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận, chứng minh, so sánh ... để làm văn
nghị luận văn học.
- Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm một trích đoạn văn xuôi .
<b>II. Phương pháp dạy học:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn KTKN
<b>IV. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Phân tích tình huống truyện <i><b>Vợ nhặt</b></i> từ đó nêu lên giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo
của tác phẩm?
- Nhận xét về nghệ thuật của tác phẩm?
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Tìm hiểu cách viết bài văn nghị</b>
<b>luận về một tác phẩm, đoạn trích</b>
<b>văn xi </b>
<b>- Tìm hiểu đề 1</b>
+ GV nêu u cầu và gợi ý, hướng
dẫn.
+ HS thảo luận về nội dung vấn đề
nghị luận, nêu được dàn ý đại cương.
- Nghệ thuật của tr?
- Cách dựng truyện có gì đặc biệt?
- Kết cấu tr?
- Mâu thuẫn cơ bản của tr?
_ HS lập dàn bài theo gợi ý của sgk
và GV.
+ GV: Qua việc nhận thức đề và lập ý
<b>I. Cách viết bài văn nghị luận về một tác phẩm,</b>
<b>đoạn trích văn xi :</b>
<b>1. Đề 1:</b>
Phân tích truyện ngắn <i>Tinh thần thể dục</i> của Nguyễn
Cơng Hoan.
<b> a) Tìm hiểu đề:</b>
- Phân tích truyện ngắn <i>Tinh thần thể dục</i> của
Nguyễn Cơng Hoan tức là phân tích nghệ thuật đặc
sắc làm nổi bật nội dung của truyện.
- Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của quan
trên là các cảnh bắt bớ.
- Đặc sắc kết cấu của truyện là sự giống nhau và
khác nhau của các sự việc trong truyện.
- Mâu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần thể dục
và cuộc sống khốn khổ, đói rách của nhân dân.
<b>b) Lập dàn bài:</b>
<b>b1. Mở bài</b>
Giới thiệu ngắn gọn tr ng TTTD của NCH.
<b>b2. Thân bài</b>
<b>-</b>Đặc sắc kết cấu tr: Tr gồm những cảnh khác nhâu
tưởng như rời rạc (cảnh van xin, đút lót, thuê người
đi thay, bị áp giải đi xem đá bóng), nhưng đều tập
trung biểu hiện chủ đề: bọn quan lại cầm quyền
cưỡng bức dân chúng để thực hiện ý đồ bịp bợm đen
tối.
- Mâu thuẫn về tính chất trào phúng trong tr:
+ Xem đá bóng mang tính giải trí bỗng thành tai
họa…
+ Sự tận tụy siêng năng của lý trưởng gặp phải sự
phản đối của người dân…
- Đặc ddiemr ngôn ngữ của tr:
+ NN người kể tr: ít lời (khoảng 2 dòng) -> để ng đọc
suy ngẫm.
+ NN các nv chủ yếu, bbocj lộ hoàn cảnh, số phận
của họ.
- Giá trị hiện thực và ý nghĩa phê phán….
<b>b3. Kết bài: </b>
cho đề trên, rút ra kết lận về cách làm
nghị luận một tác phẩm văn học?
+ GV nêu yêu cầu và gợi ý.
+ HS thảo luận và trình bày.
- Yêu cầu nghị luận của đề là gì?
- Các ý cần có của đề?
- Đặc sắc trong cách sử dụng ngơn
ngữ của NT?
<b>- Cách làm nghị luận một khía cạnh</b>
<b>của tác phẩm văn học</b>
+ GV: Qua việc nhận thức đề và lập ý
cho đề trên, rút ra kết lận về cách làm
nghị luận một tác phẩm văn học?
+ HS thảo luận và phát biểu.
<b> c) Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học</b>
- Đọc, tìm hiểu, khám phá nội dung, nghệ thuật của
tác phẩm.
- Đánh giá được giá trị của tác phẩm.
<b>2. Đề 2:</b>
Nhận xét về nghệ thuật sử dụng ngôn từ trong
<b>a) Tìm hiểu đề, định hướng bài viết:</b>
- Đề yêu cầu nghị luận về một kía cạnh của tác
phẩm: nghệ thuật sử dụng ngơn từ.
- Các ý cần có:
+ Giới thiệu truyện ngắn <i>Chữ người tử tù</i>, nội dung
và đặc sắc nghệ thuật, chủ đề tư tưởng của truyện.
+ Tài năng nghệ thuật trong việc sử dụng ngôn ngữ
để dựng lại một vẻ đẹp xưa- một con người tài hoa,
khí phách, thiên lương nên ngôn ngữ trang trọng (dẫn
chứng ngôn ngữ Nguyễn Tuân khi khắc họa hình
tượng Huấn Cao, đoạn ơng Huấn Cao khun quản
ngục).
+ So sánh với ngôn ngữ trào phúng của Vũ Trọng
Phụng trong <i>Hạnh phúc của một tang gia</i> để làm nổi
bật ngơn ngữ Nguyễn Tn
<b>b) Cách làm nghị luận một khía cạnh của tác</b>
<b>phẩm văn học:</b>
- Cần đọc kĩ và nhận thức được kía cạnh mà đề u
cầu.
- Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp với khía
cạnh mà đề yâu cầu
<b>4. Củng cố: </b>Cách làm NL về 1 tác phẩm, đoạn trích văn xi? Một khía cảnh của taapr, đoạn
trích văn xi?
<b>5. Dặn dị: Soạn tiếp tiết 2, làm trước các bài tập sgk.</b>
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày soạn: 1/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 12A2: 12A4:</b>
<b>Tiết 62 Làm văn </b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận, chứng minh, so sánh ... để làm văn
nghị luận văn học.
Gợi tìm , Thảo luận, Diễn giảng, Nêu vấn đề, luyện tập...
<b>III. Phương tiện dạy học:</b>
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, chuẩn KTKN
<b>IV. Tiến trình tổ chức dạy học:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (bài soạn)</b>
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
-<b> Cách làm bài văn nghị luận về</b>
<b>một tác phẩm, một đoạn trích văn</b>
<b>xi</b>
+ GV: Từ hai bài tập trên, rút ra cách
làm bài văn nghị luận về một tác
phẩm, một đoạn trích văn xi?
+ HS phát biểu.
+ GV nhận xét, nhấn mạnh những ý
cơ bản.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>
- GV gợi ý, hướng dẫn.
- HS tham khảo các bài tập trong
phần trên và tiến hàng tuần tự theo
các bước.
- NL điều gì?
- Điều đó được phát triển ra sao?
- Tìm và phân tích những cảnh châm
<b>I. Cách viết bài văn nghị luận về một tác phẩm,</b>
<b>đoạn trích văn xuôi :</b>
<b>3. Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm,</b>
<b>một đoạn trích văn xi:</b>
- Có đề nêu u cầu cụ thể, bài làm cần tập trung
đáp ứng các yêu cầu đó.
- Có đề để tự chọn nội dung viết:
+ Cần phải khảo sát và nhận xét toàn truyện. Sau
đó chọn ra 2, 3 điểm nổi bật nhất, sắp xếp theo thứ tự
hợp lí để trình bày.
+ Các phần khác nói lướt qua. Như thế bài làm sẽ
nổi bật trọng tâm, không lan man, vụn vặt.
<b>II. Luyện tập:</b>
<i><b>Đề:</b></i> Địn châm biếm, đả kích trong truyện ngắn <i>Vi</i>
<i>hành</i> của Nguyễn ái Quốc.
<b>1. Nhận thức đề:</b>
Yêu cầu nghị luận một khía cạnh của tác phẩm:
địn châm biếm, đả kích trong truyện ngắn <i>Vi hành</i>
của Nguyễn ái Quốc.
<b>2. Các ý cần có:</b>
- Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn.
- Tác dụng của tình huống: miêu tả chân dung Khải
Định khơng cần y xuất hiện, từ đó mà làm rõ thực
chất những ngày trên đất Pháp của vị vua An Nam
này đồng thời tố cáo cái gọi là "văn minh", "khai
hóa" của thực dân Pháp.
<b>3. Dàn ý:</b>
Nghệ thuật châm biếm, đả kích trong tr ngắn Vi hành
của NAQ:
- Tr châm biếm, đả kích tên vua bù nhìn Khải ĐỊnh
và bọn mật thám P trong chuyến KKD công du
sang P.
- Địn châm biếm, đả kích tập trung vào các mặt:
+ Biến KĐ thành một tên hề(màu da, ăn mặc)
+ Biến KĐ thành một kẻ có hành động lén lút, đáng
ngờ…
+ Biết mật thám P thành những người phục vụ tận
tụy…
<b>4. Củng cố </b>
- Cách xây dựng dàn ý cho bài văn nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xi
<b>5. Dặn dị:</b>
- Học lí thuyết, xem thêm các bài tập tự tìm
- Chuẩn bị bài học mới: <i><b>“Rừng xà nu”</b></i> - Nguyễn Trung Thành.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày soạn: 1/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết 63 Đọc văn </b>
<i><b> - Nguyễn Trung Thành- </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
-Nắm đuợc tư tưởng cơ bản mà tác giả gửi gắm qua hình tượng của tp: sự lựa chọn con đường tự giải
phóng của nhân dân các dân tộc Tây Nguyên trong cuộc chiến đấu chống lại kẻ thù.
-Thấy được vẻ đẹp sử thi và nét đặc sắc Tây nguyên
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Thành thục hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chương tự sự .
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
<b>II. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Nêu những nét nổi bật trong tâm trạng của nhân vật Tràng từ khi có được người vợ nhạt trong tr.ng
Vợ nhặt của K.Lân.
<b>3.</b> <b>Bài mới :</b>
<b>HĐ CỦA GV & HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
<b>Hướng dẫn HS đọc phần </b><i><b>Tiểu dẫn</b></i><b> (SGK).</b>
+ GV: Kết hợp với những hiểu biết cá nhân,
hãy giới thiệu về nhà văn Nguyễn Trung
Thành (cuộc đời, sự nghiệp, đặc điểm sáng
tác,…) ?
+ HS: giới thiệu về nhà văn Nguyễn Trung
Thành
+ GV: Chốt lại các ý chính
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Tên khai sinh (Nguyên Ngọc) là Nguyễn Ngọc
Báu. Ông sinh năm 1932, quê ở Thăng Bình, Quảng
Nam.
- Nguyễn Trung Thành là bút danh được nhà văn
Nguyên Ngọc dùng trong thời gian hoạt động ở
chiến trường miền Nam thời chống Mĩ.
- Năm 1950, ơng vào bộ đội, sau đó làm phóng
viên báo quân đội nhân dân liên khu V. Năm 1962,
ơng tình nguyện trở về chiến trường miền Nam.
<b>Tìm hiểu xuất xứ và hồn cảnh ra đời tác</b>
<b>phẩm:</b>
+ GV: cho biết xuất xứ của truyện ngắn
<i>Rừng xà nu</i>?
+ HS: nêu xuất xứ của truyện ngắn <i>Rừng xà</i>
<i>nu</i>
+ GV: bằng việc tham khảo tài liệu và hiểu
biết lịch sử, cho biết hoàn cảnh ra đời của
truyện ngắn <i>Rừng xà nu</i>?
+ HS: nêu hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn
<i>Rừng xà nu</i>.
+ GV điều chỉnh, nhận xét và cho những HS
khác phát biểu bổ sung.
<b>- Đọc- tóm tắt:</b>
+ GV đọc đoạn mở đầu. HS đọc tiếp một số
đoạn và tóm tắt toàn bộ tác phẩm.
+ HS: Đọc với giọng hào sảng thể hiện
âm hưởng sử thi và cảm hứng lãng mạn của
tác phẩm.
+ HS: Tóm tắt tác phẩm cần đảm bảo
những chi tiết chính:
* Rừng xà nu- hình tượng mở đầu và kết
thúc.
* Tnú nghỉ phép về thăm làng.
* Cụ Mết kể cho dân làng nghe về cuộc
đời Tnú và lịch sử làng Xô Man từ những
năm đau thương đến đồng khởi nổi dậy.
<b>GV tổ chức đọc- hiểu văn bản tác phẩm.</b>
<b>Nhan đề tác phẩm</b>
+ GV gọi HS phát biểu cảm nhận về nhan đề
tác phẩm
+ HS: Thảo luận và phát biểu tự do.
+ GV định hướng, nhận xét và điều chỉnh,
nhấn mạnh ý cơ bản.
+ GV: Hai lớp ý nghĩa này xuyên thấm vào
nhau tốt lên hình tượng sinh động của xà
nu, đưa lại khơng khí Tây Ngun rất đậm
đà cho tác phẩm.
+ <i>Đất nước đứng lên</i>- giải nhất, giải thưởng Hội
văn nghệ Việt Nam năm 1954- 1955;
+ <i>Trên … anh hùng Điện Ngọc</i> (1969);
+ <i>Đất Quảng</i> (1971- 1974);…
- Năm 2000, ông được tặng giải thưởng Nhà nước
về văn học nghệ thuật.
<b>2. Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời tác phẩm:</b>
<b>a. Xuất xứ:</b>
<i>Rừng xà nu</i> (1965) ra mắt lần đầu tiên trên <i>Tạp</i>
<i>chí văn nghệ qn giải phóng miền Trung Trung bộ</i>
(số 2- 1965), sau đó được in trong tập <i>Trên quê</i>
<i>hương những anh hùng Điện Ngọc.</i>
<b>b. Hoàn cảnh ra đời:</b>
<b> - Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định </b>
Giơ-ne-vơ được kí kết, đất nước chia làm hai miền. Kẻ
thù phá hoại hiệp định, khủng bố, thảm sát. Cách
mạng rơi vào thời kì đen tối.
- Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân vào miền Nam và
tiến hành đánh phá ác liệt ra miền Bắc.
- <i>Rừng xà nu</i> được viết vào đúng thời điểm cả
nước sục sơi đánh Mĩ, được hồn thành ở khu căn
cứ chiến trường miền Trung Trung bộ.
- Mặc dù <i>Rừng xà nu</i> viết về sự kiện nổi dậy của
buôn làng Tây Nguyên trong thời kì đồng khởi trước
1960, nhưng chủ đề tư tưởng tác phẩm vẫn có quan
hệ mật thiết với tình hình thời sự của cuộc kháng
chiến lúc tác phẩm ra đời.
<i><b>3.Tóm tắt tác phẩm “Rừng xà nu”</b></i>
<i>Tác phẩm kể về Tnú và buôn làng Xôman trong không</i>
<i>gian của những cánh rừng xà nu bạt ngàn chạt tít đến</i>
<i>chân trời. Tnú sau ba năm đi lực lượng trở về thăm làng.</i>
<i>Đêm hơm đó, tại nhà ưng, Cụ Mết đã kể cho dân làng</i>
<i>nghe cuộc đời của Tnú. Tnú mồ côi cha mẹ từ nhỏ, được</i>
<i>dân làng nuôi dưỡng, được anh Quyết giác ngộ. Tnú làm</i>
<i>liên lạc cho anh Quyết. Khi đi liên lạc Tnú thông minh,</i>
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN: </b>
<i><b>2. Ý nghĩa nhan đề:</b></i>
- Chứa đựng cảm xúc của nhà văn và tư tưởng
chủ đề tác phẩm.
- Gợi lên vẻ đẹp hùng tráng, sức sống bất diệt của
cây và tinh thần bất khuất của con người.
Mang cả ý nghĩa tả thực và ý nghĩa tượng trưng.
<i><b>3. Hình tượng rừng xà nu:</b></i>
<b>a. Đau thương:</b>
+ GV: Hình tượng rừng xà nu dưới tầm đại
bác được miêu tả như thế nào?
+ GV: Tìm các chi tiết miêu tả cánh rừng xà
nu đau thương và phát biểu cảm nhận về các
chi tiết ấy?
Phát hiện những chi tiết nói đến sự đau
thương mà cây rừng xà nu phải gánh chịu và
nhận xét về điều đó?
- Tại sao nói cây xà nu có sức sống mãnh
liệt, anh dũng?
+ GV: Sức sống man dại, mãnh liệt của rừng
xà nu mang ý nghĩa biểu tượng như thế nào?
- Hình tượng cây xà nu trong tr có ý nghĩa
gì?
+ GV: Hình ảnh cánh rừng xà nu trải ra hút
tầm mắt chạy tít đến tận chân trời xuất hiện
ở đầu và cuối tác phẩm gợi cho em ấn tượng
cụ thể về rừng xà nu: <i>"nằm trong tầm đại bác của</i>
<i>đồn giặc"</i>, ngày nào cũng bị bắn hai lần, <i>"Hầu hết đạn</i>
<i>đại bác đều rơi vào đồi xà nu cạnh con nước lớn".</i>
nằm trong sự hủy diệt bạo tàn, trong tư thế của
sự sống đang đối diện với cái chết.
- Với kĩ thuật quay toàn cảnh, tác giả đã phát
hiện ra: <i>"Cả rừng xà nu hàng vạn cây không cây nào</i>
<i>là không bị thương". </i>
Đấy là sự đau thương của một khu rừng mà tác
giả chứng kiến.
- Nỗi đau hiện ra nhiều vẻ khác nhau:
+ Có cái xót xa của những cây con, tựa như đứa
trẻ thơ: <i>"vừa lớn ngang tầm ngực người bị đạn đại</i>
<i>bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa cịn</i>
<i>trong, chất dầu cịn lỗng, vết thương không lành</i>
<i>được cứ loét mãi ra, năm mười hôm sau thì cây</i>
<i>chết". </i>
+ Cái đau của những cây xà nu như con người
đang tuổi thanh xuân, bỗng <i>“bị chặt đứt ngang nửa</i>
<i>thân mình đổ ào ào như một trận bão”.</i>
+ Những cây có thân hình cường tráng: <i>“vết</i>
<i>thương của chúng chóng lành”</i>, đạn đại bác khơng
giết nỗi chúng.
Nhà văn đã mang nỗi đau của con người để biểu
đạt cho nỗi đau của cây: gợi lên cảm giác đau
<b>b. Anh dũng, có sức sống mãnh liệt:</b>
- Tác giả đã phát hiện được sức sống mãnh liệt
của cây: <i> "trong rừng ít có loại cây sinh sơi nảy nở</i>
<i>khỏe như vậy". </i>
Đây là yếu tố cơ bản để xà nu vượt qua ranh giới
của sự sống và cái chết.
+ Sự sống tồn tại ngay trong sự hủy diệt: <i>"Cạnh</i>
<i>một cây xà nu mới ngã gục đã có bốn năm cây con</i>
<i>mọc lên". </i>
Tác giả sử dụng cách nói đối lập (<i>ngã gục- mọc</i>
<i>lên; một- bốn năm</i>) để khẳng định một khát vọng
thật của sự sống.
+ Cây xà nu đã tự đứng lên bằng sức sống mãnh
liệt của mình: <i>"…cây con mọc lên, hình nhọn mũi tên</i>
<i>lao thẳng lên bầu trời". </i>
Xà nu đẹp một vẻ đẹp hùng tráng, man dại đẫm
- Xà nu không những tự biết bảo vệ mình mà cịn
bảo vệ sự sống, bảo vệ làng Xô Man:
<i> "Cứ thế hai ba năm nay, rừng xà nu ưỡn tấm</i>
<i>ngực lớn ra che chở cho làng". </i>
Hình tượng mang tính ẩn dụ cho những con
người chiến đấu bảo vệ quê hương.
- Câu văn mở đầu được lặp lại ở cuối tác phẩm:
<i>“ đứng trên đồi xà nu ấy trơng ra xa đến hết tầm</i>
<i>mắt cũng khơng thấy gì khác ngoài những đồi xà nu</i>
<i>nối tiếp tới chân trời</i>”
gì?
+ HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình
bày và tranh luận với các nhóm khác.
+ GV: định hướng, nhận xét và điều chỉnh,
nhấn mạnh ý cơ bản.
còn cả Miền Nam, cả dân tộc.
=> Những câu văn đẹp, gây ấn tượng + nhân hóa,
ẩn dụ: gợi vẻ đẹp mang đậm tính sử thi, biểu tượng
cho cuộc sống đau thương nhưng kiên cường và bất
diệt.
4. Củng cố:
- Hình tượng rừng xà nu được xây dựng như một biểu tượng của cuộc sống đau thương nhưng kiên
cường và anh dũng.
<b>5. Dặn dò:</b>
- Nắm vững các nội dung trên, học thuộc các dẫn chứng tiêu biểu.
- Soạn bài TIẾT 2 Rùng xà nu.
<b>*RÚT KINH NGHIỆM :</b>
<b></b>
<b>---Ngày soạn: 1/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết 64 Đọc văn </b>
<i><b> - Nguyễn Trung Thành- </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
-Nắm đuợc tư tưởng cơ bản mà tác giả gửi gắm qua hình tượng của tp: sự lựa chọn con đường tự giải
phóng của nhân dân các dân tộc Tây Nguyên trong cuộc chiến đấu chống lại kẻ thù.
-Thấy được vẻ đẹp sử thi và nét đặc sắc Tây nguyên
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Thành thục hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chương tự sự .
<b>3. Thái độ: </b>Trân trọng những giá trị của tác phẩm văn học.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
<b>II. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Phân tích hình tượng cây xà nu?
<b> </b>3. Bài mới :
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
GV tổ chức cho HS tìm hiểu về cuộc đời
Tnú và cuộc nổi dậy của dân làng Xô
Man .
+ GV: Phẩm chất của người anh hùng
Tnú được thể hiện như thế nào? Tìm chi
tiết chứng minh?
<b>II. Đọc hiểu văn bản:</b>
<i><b>4. Hình tượng nhân vật Tnú :</b></i>
<b>- Phẩm chất, tính cách của người anh hùng:</b>
+ Khi còn nhỏ:
được học chữ, đã có ý thức lớn lên sẽ thay cho
anh Quyết lãnh đạo cách mạng.
cùng Mai vào rừng tiếp tế cho anh Quyết, làm
giao liên
Gan góc, táo bạo, dũng cảm.
- Khi bị bắt: giặc tra tấn tàn bạo, lưng ngang dọc
vết dao chém của kẻ thù nhưng vẫn gan góc, trung
thành
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
+ GV: Số phận đau thương của Tnú
được thể hiện như thế nào? Tìm chi tiết
chứng minh?
+ GV: Vì sao trong câu chuyện bi tráng
về cuộc đời Tnú, cụ Mết 4 lần nhắc tới ý:
<i>"Tnú không cứu được vợ con" </i>để rồi ghi tạc
vào tâm trí người nghe câu nói: <i>"Chúng</i>
<i>nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo"?</i>
- Hình ảnh đơi bàn tay Tnú có ý nghĩa
ntn với cuộc đời của anh?
+ GV: Cảm nhận về cuộc nổi dậy của
dân làng Xơ Man?
+ HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện
trình bày và tranh luận với các nhóm
khác.
+ GV định hướng, nhận xét và điều
chỉnh, nhấn mạnh ý cơ bản.
- Khi vượt ngục trở lại làng: đã là chàng trai
hoàn hảo (cường tráng, hạnh phúc bên vợ con)
<b>- Số phận đau thương: </b>
+ Giặc kéo về làng để tiêu diệt phong trào nổi
dậy. Để truy tìm Tnú, chúng bắt và tra tấn bằng
gậy sắt đến chết vợ con anh
Mắt anh biến thành hai cục lửa hồng căm thù
- Xông vào quân giặc như hổ dữ nhưng không
cứu được vợ con, bản thân bị bắt, bị tra tấn (bị đốt
10 đầu ngón tay).
Cuộc đời đau thương
- <i>"Tnú không cứu được vợ con"-</i> cụ Mết nhắc tới 4
lần
như một điệp khúc day dứt, đau thương trong
câu chuyện kể và nhằm nhấn mạnh: khi chưa có
vũ khí, chỉ có hai bàn tay khơng thì ngay cả những
người thương u nhất cũng khơng cứu được.
<b>- Hình ảnh bàn tay của Tnú:</b>
+Khi ngun vẹn: là đơi bàn tay tình nghĩa. (cầm
phấn viết chữ, loa động, khi bị giặc bắt chỉ vào
bụng: cộng sản ở đây này), che chở cho mẹ con
Mai…)
+Khi tật nguyền: vẫn vững vàng cầm vũ khí. (…)
<b>- Tnú và dân làng Xô Man quật khởi, đứng</b>
+ Trong đêm Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay, dân
làng đã nổi dậy <i>“ào ào rung động”,</i> cứu được
Tnu, tiêu diệt bọn ác ôn. Tiếng cụ Mết như mệnh
lệnh chiến đấu: <i>"Thế là bắt đầu rồi, đốt lửa lên!" </i>
Đó là sự nổi dậy đồng khởi làm rung chuyển
núi rừng. Câu chuyện về cuộc đời một con người
trở thành câu chuyện một thời, một nước.
+ Bàn tay Tnu được chữa lành, anh vào lực
lượng, tiếp tục chống giặc.
+ Lớp cán bộ mới trưởng thành: Dít, thằng bé
Heng
Kế tục việc chiến đấu của cha ơng.
=> Số phận, tính cách của Tnu tiêu biểu cho nhân
dân Tây Nguyên thời chống Mĩ, là sáng ngời chân
lí: chỉ có cầm vũ khí đứng lên là con đường sống
duy nhất, mới bảo vệ những gì là thiêng liêng
nhất, và mọi thứ sẽ thay đổi.
Hướng dẫn HS nhận xét về các nhân vật:
+ GV gợi ý: Các nhân vật này có đóng
góp gì cho việc khắc họa nhân vật chính
và làm nổi bật tư tưởng cơ bản của tác
phẩm?
<i><b>5. Các nhân vật: cụ Mết, Mai, Dít, bé Heng.</b></i>
+ Cụ Mết: là hiện thân cho truyền thống thiêng
liêng, biểu tượng cho sức mạnh tập hợp để nổi
dậy.
+ Mai, Dít: là vẻ đẹp của thế hệ hiện tại (kiên
định, vững vàng trong bão táp chiến tranh).
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
cuộc chiến khốc liệt đòi hỏi mỗi người phải có
sức trỗi dậy mãnh liệt.
=> Họ là sự tiếp nối các thế hệ, làm nổi bật tinh
thần bất khuất của dân tộc.
GV nêu vấn đề để HS tìm hiểu vẻ đẹp
nghệ thuật của tác phẩm.
<i>+ </i>GV<i>: </i>Khuynh hướng sử thi được thể
hiện qua những phương diện nào?
+ GV: Nhận xét về cách kể chuyện của
tác giả?
+ GV: Những phương diện nào cho ta
thấy được cảm hứng lãng mạn của tác
phẩm?
<i><b>6. Nghệ thuật:</b></i>
- Khuynh hướng sử thi: được thể hiện đậm nét ở
tất cả các phương diện:
+ Chủ đề: những biến cố có ý nghĩa trọng đại
của dân tộc,
+ Hình tượng: hồnh tráng, cao cả của núi rừng
và con người,
+ Hệ thống nhân vật: có sức sống mạnh mẽ,
mang cốt cách của cộng đồng,
+ Giọng điệu kể: trang nghiêm, hào hùng…
- Cách thức trần thuật: kể theo hồi tưởng qua lời
kể của cụ Mết, kết hợp truyện về cuộc đời của Tnu
và cuộc nổi dậy của dân làng Xô Man .
- Cảm hứng lãng mạn:
+ đề cao vẻ đẹp của thiên nhiên và con người
+ lời văn trau chuốt, giàu sức tạo hình, giọng
văn tha thiết.
+ GV: Qua truyện ngắn <i>Rừng xà nu</i>, HS
nhận xét về phong cách Nguyễn Trung
Thành.
+ GV điều chỉnh và nhấn mạnh.
+ GV: Qua những phân tích trên, HS
phát biểu chủ đề của truyện?
+ GV điều chỉnh và nhấn mạnh.
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
<b>1. Nghệ thuật: Mục 1 Ghi nhớ.</b>
Qua truyện gắn <i>Rừng xà nu</i>, ta nhận thấy đặc
điểm phong cách sử thi Nguyễn Trung Thành:
hướng vào những vấn đề trọng đại của đời sống
dân tộc với cái nhìn lịch sử và quan điểm cộng
động.
<b>2. Chủ đề: Mục 2 Ghi nhớ.</b>
4. Củng cố:
- Những phẩm chất đáng quý của Tnú và bài học sương máu rút ra tư cuộc nổi dậy của dân làng Xơ
Man là gì?
<b>5. Dặn dò:</b>
- Nắm vững các nội dung trên, học thuộc các dẫn chứng tiêu biểu.
- Soạn bài Bắt sấu rừng U Minh Hạ
<b>*RÚT KINH NGHIỆM :</b>
<b>---Ngày soạn: 8/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết:65 Đọc thêm</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Cảm nhận những nét riêng của thiên nhiên và con người vùng U Minh Hạ.
<b>2. Kĩ năng:</b> Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.
- Chú ý những đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm màu sắc Nam bộ của Sơn Nam.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN</b>
SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH</b>
Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12a2: 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Phân tích hình tượng nhân vật Tnú trong truyện ngắn Rừng xà nu (NTT)
<b>3. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG</b>
<b>Tìm hiểu về tác giả.</b>
+ GV: Gọi HS đọc phần <i>Tiểu dẫn</i> trong
SGK
+ GV: Yêu cầu HS nêu những nét chính
về nhà văn Sơn Nam
<i>+ </i>GV nhận xét, lướt qua những nét
chính.
<b>Tìm hiểu về tác phẩm.</b>
+ GV: u cầu HS nêu những nét chính
về văn bản truyện.
<i>+ </i>GV nhận xét, lướt qua những nét
chính.
<b>1. Tác giả:</b>
- Tên bút danh, năm sinh, quê quán.
- Quá trình sáng tác.
- Các tác phẩm tiêu biểu.
- Đặc điểm sáng tác.
<b>2. Văn bản:</b>
<b>- Nội dung:</b> viết về thiên nhiên và con người
vùng rừng U Minh với những người lao động có
sức sống mãnh liệt, sâu đậm ân nghĩa và tài ba
can trường.
<b>- Nghệ thuật:</b> Dựng truyện li kì, chi tiết gợi
cảm, nhân vật và ngôn ngữ đậm màu sắc Nam
Bộ.
<b>II. HƯỚNG DẪN ĐỌC- HIỂU </b>
<b>Tìm hiểu Thiên nhiên và con người U</b>
<b>Minh Hạ.</b>
<b>+ GV: </b>Qua đoạn trích, anh (chị) nhận
thấy thiên nhiên vùng U Minh Hạ có
những đặc điểm nổi bật nào?
+ HS: đọc đoạn trích, chú ý những chi
<b>1. Thiên nhiên và con người U Minh Hạ:</b>
<i>a) Thiên nhiên:</i>
tiết về thiên nhiên, từ đó đưa ra những
nhận xét.
<b>+ GV: </b>Qua đoạn trích, anh (chị) còn
nhận thấy con người vùng U Minh Hạ
có những đặc điểm nổi bật nào?
+ HS: đọc đoạn trích, chú ý những chi
tiết về thiên nhiên, con người, từ đó đưa
ra những nhận xét.
Đó là những nơi ghê gớm.
<i>b) Con người:</i>
- Những người lao động cần cù, mưu trí, gan
góc can trường, có sức sống mãnh liệt, đậm sâu
ân nghĩa.
- Họ thương tiếc bà con xóm giềng bị “hùm
tha sấu bắt”
- Họ vượt lên gian khó bằng sức mạnh tài trí:
+ Ông Năm Hên thì bắt sấu bằng tay khơng.
+ Tư Hoạch thì “ăn ơng rất rành địa thế vùng
Cái Tàu”
+ Những người trai lực lưỡng “gài bẫy cọp, săn
heo rừng”
Họ mang đến sức sống mới cho vùng đất hoang
hoá CM
<b>Phân tích tính cách, tài nghệ của</b>
<b>nhân vật ông Năm Hên. </b>
<b>+ GV: </b>ông là người thế nào? điều đó
được biểu hiện qua những chi tiết nào?
+ GV: Bài hát của ông Năm gợi cho anh
(chị) cảm nghĩ gì?
<b>2. Nhân vật ơng Năm Hên:</b>
- Ơng là “người thợ già chuyên bắt sấu ở
Kiêng Giang”, "bắt sấu bằng hai tay không".
- Ông tình nguyện bơi xuồng đến bắt sấu giúp
+ Nhang: để tưởng niện những người bị sấu
bắt.
+ Rượu: để uống tăng thêm khí thế.
- Mưu kế kì diệu, bất ngờ mà hiệu quả, bắt
sống 45 con sấu:
+ Đào rãnh cạn dần, đốt lửa dẫn dụ cá sấu lên
bờ
+ Chặn sấu lại và khoá miệng chúng băng một
khúc mốp làm “dính chặt hai hàm răng”
+ Dùng mác sắn lưng cá sấu, cắt gân đi, trói
hai chân sau và bắt chúng về
Giàu lòng thương người, mộc mạc, khiêm
nhường và cũng rất mưu trí, gan góc.
<b>b. Bài hát của ơng Năm Hên:</b>
- "Tiếng như khóc lóc, nài nỉ. Tiếng như phẫn
nộ, bi ai"
- Tưởng nhớ linh hồn những người bị sấu bắt,
chết oan ức, trong đó có người anh ruột của ơng.
- Bài hát nói về cuộc sống gian khổ khắc nghiệt
của những người dân mở đất, mong giải oan cho
họ.
Tấm lịng sâu nặng nghĩa tình đồng loại, đồng
bào, thương tiếc những người xấu số.
<b>Tìm hiểu những nét đặc sắc về nghệ</b>
<b>thuật</b>
+ GV: Nghệ thuật kể chuyện, sử dụng
ngơn ngữ của nhà văn Sơn Nam có gì
<b>3. Những nét đặc sắc về nghệ thuật</b>
- Nghệ thuật kể chuyện: đơn giản mà li kì, thu
hút, dễ nhớ
đáng chú ý?
+ GV tổ chức cho HS thảo luận và chốt
lại những ý cơ bản.
bằng vài nét đơn sơ nhưng giàu chất sống.
- Ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương Nam Bộ
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
GV hướng dẫn. HS ghi nhớ để tự viết ở
nhà. - Những đặc sắc nghệ thuật.- Chủ đề tư tưởng.
- Đánh giá chung về giá trị tác phẩm.
<b>4. Củng cố:</b>
- Những đặc sắc nghệ thuật.
- Chủ đề tư tưởng.
<b> 5. Dặn dò:</b>
- Học bài cũ.
- Soạn bài mới: <i><b>Những đứa con trong gia đình</b></i> – Nguyễn Thi.
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b></b>
<b>---Ngày soạn: 8/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết:66 Đọc văn</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được nguồn gốc tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn và những chiến thắng của dân tộc
VN trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thấy được một số nét đặc sắc về nghệt huật của tác phẩm
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Thành thục hơn trong cơng việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chương tự
sự .
<b>3. Thái độ: </b>Trân trọng những giá trị của tác phẩm văn học.
<b>II. PH ƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12A2: 12ª4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Hình tượng rừng xà nu được xây dựng như một biểu tượng của cuộc sống đau thương nhưng
kiên cường và anh dũng như thế nào?
- Hình tượng Tnú, nhân vật trung tâm của tác phẩmđược thể hiện như thế nào?
- Chất sử thi và vẻ đẹp của ngôn ngữ kể chuyện?
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>Tìm hiểu tác giả.</b>
+ GV: Gọi HS đọc phần <i>Tiểu dẫn</i>, kết
hợp với những hiểu biết của bản thân,
giới thiệu những nét chính về cuộc đời
Nguyễn Thi.
+ GV: Nhận xét, bổ sung và khắc sâu
một số ý cơ bản.
+ GV: Giới thiệu những sáng tác và nêu
đặc điểm phong cách, đặc biệt là thế giới
nhân vật của nhà văn.
+ GV nhận xét, bổ sung và khắc sâu một
số ý cơ bản.
<b>1. Tác giả</b>
<i><b>a. Cuộc đời:</b></i>
- Nguyễn Thi (1928- 1968), bút danh khác là
Nguyễn Ngọc Tấn.
- Tên khai sinh là Nguyễn Hoàng Ca, quê ở
Hải Hậu - Nam Định.
- Nguyễn Thi sinh ra trong một gia đinhg
- Năm 1943, Nguyễn Thi theo người anh vào
Sài Gòn.
- Năm 1945, tham gia cách mạng
- Năm 1954, tập kết ra Bắc
- Năm 1962, trở lại chiến trường miền Nam.
- Hi sinh ở mặt trận Sài Gòn trong cuộc tổng
tiến công và nổi dậy Mậu thân 1968.
<i><b>b. Sự ngiệp sáng tác:</b></i>
- Sáng tác của Nguyễn Thi gồm nhiều thể
loại: bút kí, truyện ngắn, tiểu thuyết.
- Ông được tặng giải thưởng Hồ Chí Minh về
văn học nghệ thuật năm 2000.
- Tư tưởng và phong cách nghệ thuật:
+ Nguyễn Thi gắn bó với nhân dân miền Nam và
thực sự xứng đáng với danh hiệu: Nhà văn của
người dân Nam Bộ.
+ Nhân vật của Nguyễn Thi có cá tính riêng
nhưng tất cả đều có những đặc điểm chung "rất
Nguyễn Thi".
+ Họ là những con người yêu nước mãnh liệt,
thủy chung đến cùng với Tổ quốc, căm thù bọn
xâm lược, vô cùng gan góc và tinh thần chiến
đấu rất cao - những con người dường như sinh
ra để đánh giặc.
+ Họ thể hiện được tính chất Nam bộ: thẳng
thắn, bộc trực, lạc quan, yêu đời, giàu tình
nghĩa.
<b>Tìm hiểu tác phẩm Những đứa con</b>
<i><b>trong gia đình.</b></i>
+ GV: Yêu cầu HS giới thiệu khái quát
về <i>Những đứa con trong gia đình</i> của
Nguyễn Thi.
+ GV: Yêu cầu HS tóm tắt đọan trích
<i>Những đứa con trong gia đình</i> của
Nguyễn Thi.
- Những hồi ức của Việt trong lần
tỉnh dậy thứ tư:
- Cảm thấy cô đơn, sợ ma cụt đầu,
muốn bị tìm nơi súng nổ để về với
đồng đội.
<b>2. Tác phẩm Những đứa con trong gia</b>
<i><b>a. Xuất xứ: </b></i>
Tác phẩm được viết ngay trong những ngày
chiến đấu ác liệt khi ông công tác với tư cách là
một nhà văn - chiến sĩ ở Tạp chí <i>Văn nghệ</i>
<i>Qn giải phóng</i> (tháng 2 năm 1966). Sau được
in trong <i>Truyện và kí</i>, NXB Văn học Giải
phóng, 1978.
<i><b>b. Tóm tắt tác phẩm:</b></i>
- Nhớ lại chuyện hai chị em giành
nhau đi bộ đội, bàn bạc việc nhà đêm
trước ngày nhập ngũ.
Sáng hơm sau đó, hai chị em khiêng bàn
thờ mẹ gởi sang nhà chú Năm để lên
đường
<i>diệt được một xe tăng bọc thép nhưng bị thương</i>
<i>nặng, hai mắt khơng nhìn thấy gì. Nhữnglúc </i>
<i>tỉnh dậy âm thanh xung quanh làm Việt hồi </i>
<i>tưởng về những người thân trong gia đình. Việt </i>
<i>nhớ đến những lúc ở nhà vẫn hay tranh giành </i>
<i>phần hơn với chị chiến. Việt nhớ đến má cái lần</i>
<i>má dắt theo Việt đi đòi đầu cha. Việt nhớ đến </i>
<i>chú năm, người giữ quyển sổ ghi cơng gia đình </i>
<i>và tội ác của giặc. Việt nhớ đến chị chiến trong </i>
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>Tìm hiểu Nghệ thuật kể chuyện của</b>
<b>tác giả.</b>
+ GV nêu vấn đề: Tác gải đặt điểm nhìn
trần thuât vào nhân vật nào? Trong tình
huống nào của nhân vật?
+ GV: Cách trần thụât như vậy có tác
dụng gì trong việc khắc hoạ tính cách
nhân vật và chủ đề của truyện?
+ HS thảo luận và phân tích.
+ GV theo dõi, nhận xét góp ý và chốt
lại.
+ GV: Nêu thêm ví dụ:
o Khi Chiến tỉnh dậy lần thứ hai:
Hai mắt không thấy gì, chỉ cảm thấy
hơi gió lạnh ùa trên má, nghe tiếng ếch
o Khi tỉnh dậy lần thứ ba:
Khi nghe tiếng trực thăng trên đầu và
tiếng súng nổ ở phía xa <sub></sub> nhận ra là ban
ngày vì đã ngửi thấy mùi nắng và nghe
tiếng chim cu rừng <sub></sub> nhớ hồi ở quê nhà
thường lấy ná thun đi bắn chíng <sub></sub> nhớ về
người mẹ giàu lịng vị tha, hết lịng vì
chồng con, nén nỗi đau thương để nuôi
dạy con.
<b>1. Nghệ thuật kể chuyện:</b>
- Đặt điểm nhìn trần thuât vào nhân vật Việt,
kể qua dòng hồi tưởng miên man đứt nối khi
Việt bị trọng thương nằm ở lại chiến trường.
- Tác dụng:
+ Đem đến màu sẳc trữ tình đậm đà, tự nhiên
và tạo điều kiên cho tác giả thâm nhập sâu vào
thế giới nội tâm nhân vật để dẫ dắt câu chuyện.
+ Diễn biến câu chuyện rất linh hoạt, không
phụ thuộc vào trật tự thời gian và không gian:
<b>4. Củng cố: Nghệ thuật kể chuyện của Ng Thi ?</b>
<b>5. Dặn dò: Soạn tiếp tiết 2 NĐCTGĐ. </b>
<b>* RÚT KINH NGHIỆM:</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết 67 Đọc văn </b>
<b> (Nguyễn Thi)</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được nguồn gốc tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn và những chiến thắng của dân tộc
VN trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thấy được một số nét đặc sắc về nghệt huật của tác phẩm
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Thành thục hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chương tự sự
<b>3. Thái độ: </b>Trân trọng những giá trị của tác phẩm văn học.
<b>II. PH ƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hướng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b>1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Tóm tắt <i>Những đứa con trong gia đình</i> của Nguyễn Thi?
2. Bài mới
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>I. TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN:</b>
<b>1. Nghệ thuật kể chuyện:</b>
<b>Tìm hiểu Truyền thống một của gia</b>
<b>đình Nam Bộ.</b>
+ GV: Tác phẩm kể chuyện một gia đình
nơng dân Nam Bộ, truyền thống nào đã
gắn bó những con người trong gia đình
với nhau?
+ HS làm việc cá nhân và phát biểu.
+ GV: Nhân vật chú Năm có vị trí nào
trong gia đình và có vai trị gì trong
truyện?
+ GV: Nhân vật này được xây dựng với
những nét tính cách nào?
- Vai trị của chú Năm trong gia điình
truyền thống CM?
<b>2. Truyền thống của một gia đình Nam Bộ:</b>
<b>a. Đặc điểm chung của các thành viên trong gia</b>
<b>đình:</b>
- Có truyền thống u nước và căm thù giặc sâu sắc.
- Gan góc, dũng cảm, khao khát được chiến đấu giết
giặc.
- Giàu tình nghĩa, thuỷ chung son sắt với quê hương
và cách mạng.
<b>b. Đặc điểm tính cách riêng:</b>
<i>- Nhân vật chú Năm:</i>
+ Người thân lớn tuổi duy nhất cịn lại trong gia
đình, từng bơn ba khắp nơi, cưu mang các cháu khi ba
mẹ Việt - Chiến hi sinh.
+ Người đề cao truyền thống gia đình, hay kể sự tích
của gia đình để giáo dục con cháu, cần mẫn ghi chép
trong cuốn sổ gia đình tội ác của giặc và chiến công
của các thành viên .
+ Người lao động chất phác nhưng giàu tình cảm và
có tâm hồn nghệ sĩ (thích câu hị, tiếng sáo). Tiếng hị
“khàn đục, tức như tiếng gà gáy” nhưng đó là tâm tư,
khát vọng của tâm hồn ông.
+ GV: Giảng nhanh. + Rất gan góc khi dẫn con đi đòi đầu chồng, hiên
ngang đối đáp với bịn giặc, khơng run sợ trước sự doạ
bắn, có lịng căm thù giặc sâu sắc.
+ Rất mực thương chồng thương con, đảm đang, tháo
vát, cuộc đời chồng chất đau thương nhưng nén chặt
tất cả để nuôi con và đánh giặc.
+ Ngã xuống trong một cuộc đấu tranh nhưng trái cà
– nơng lép vẫ cịn nóng hổi trong rổ; linh hồn ln
sống mãi, bất tử trong lịng các con mình.
Điển hình cho người mẹ miền Nam ln anh dũng, bất
khuất, trung hậu, đảm đang.
<b>Hướng dẫn HS phân tích và so sánh</b>
<b>tính cách các nhân vật để làm rõ sự</b>
<b>tiếp nối truyền thống gia đình của</b>
<b>những người con.</b>
+ GV: Chiến có những nét nào giống
người mẹ của mình?
+ HS phân tích theo các gợi ý của GV.
- HS phân tích và lấy dẫn chứng chứng
minh.
+ GV: Nét khác biệt của Chiến so với
người mẹ là gì?
+ HS phân tích theo các gợi ý của GV.
- Chị Chiến mang vẻ đẹp của chiến sĩ
CM.
<b>4. Nhân vật Chiến:</b>
<b>- Chiến có những nét giống mẹ: </b>
<b>+ </b>Mang vóc dáng của má: <i>"hai bắp tay tròn vo sạm</i>
<i>đỏ màu cháy nắng… thân người to và chắc nịch". </i>
+ Đặc biệt giống má ở cái đêm sắp xa nhà đi bộ đội:
Biết lo liệu, toan tính mọi việc nhà <i>(“nói nghe in</i>
<i>như má vậy”</i>), đảm đang, tháo vát
Hình ảnh người mẹ như bao bọc lấy Chiến, từ cái
lối nằm với thằng út em trên giường ở trong buồng nói
với ra đến lối hứ một cái <i>"cóc"</i> rồi trở mình.
Chính Chiến cũng thấy mình trong đêm ấy đang
hịa vào trong mẹ: "<i>Tao cũng đã lựa ý nếu má cịn</i>
<b>- Có tính cách đa dạng:</b>
+ là một cơ gái vừa mới lớn nên tính khí cịn rất “trẻ
con”
+ là một người chị biết nhường nhịn em, biết lo
toan, đảm đang, tháo vát.
<b>- Nét khác biệt so với người mẹ:</b>
+ Trẻ trung, thích làm duyên làm dáng
+ Đươc trực tiếp cầm súng đánh giặc để trả thù nhà,
thực hiện lời thề như dao chém: “Đã là thân con gái ra
đi thì tao chỉ có một câu: Nếu giặc cịn thì tao mất”.
Đó là vẻ đẹp của con người sinh ra để gánh vác, để
chống chọi, để chịu đựng để chiến đấu và chiến thắng.
<b>Hướng dẫn HS phân tích và so sánh</b>
<b>tính cách các nhân vật để làm rõ sự</b>
<b>tiếp nối truyền thống gia đình của</b>
<b>những người con.</b>
+ GV: Chiến có những nét nào của cậu
con trai mới lớn?
+ HS phân tích theo các gợi ý của GV.
+ GV: Đêm trước ngày lên đường, thái
độ của Việt khác với chị như thế nào?
<b>5. Nhân vật Việt:</b>
<b>- Có nét riêng của cậu con trai mới lớn, tính tình</b>
<b>cịn trẻ con, ngây thơ, hiếu động:</b>
+ Chiến hay nhường nhịn bao nhiêu thì Việt tranh
giành phần hơn với chị bấy nhiêu: đi bắt ếch, giết giặc,
đi bộ đội …
+ Thích đi câu cá, bắn chim, đến khi đi bộ đội vẫn
còn đem theo ná thun trong túi.
+ GV: Cách thương chị của Việt có gì
đặc biệt?
- Vẻ đẹp nào nữa ở Việt? Nêu chi tiết.
ruộng nương đến nơi gởi bàn thờ má), bàn bạc trang
nghiêm thì Việt vo lo vơ nghĩ:
Vơ tư “lăn kềnh ra ván cười khì khì”
vừa nghe vừa “chụp một con đom đóm úp trong
lịng tay”
ngủ qn lúc nào không biết
+ Cách thương chị của Việt cũng rất trẻ con: “giấu
chị như giấu của riêng” vì sợ mất chị trước những lời
đùa của anh em.
+ Bị thương nằm lại chiến trường: sợ ma cụt đầu, khi
gặp lại anh em thì như thằng Út ở nhà “khóc đó rồi
cười đó”
<b>- Vừa là một chiến sĩ dũng cảm, kiên cường:</b>
+ Cịn bé tí: dám xơng thẳng vào đá thằng giặc đã giết
hại cha mình
+ Lớn lên: nhất quyết đòi đi tòng quân để trả thù cho
ba má
+ Khi xông trận: chiến đấu rất dũng cảm, dùng pháo
tiêu diệt được một xe bọc thép của giặc
+ Khi bị trọng thương: một mình giữa chiến trường,
mặt khơng nhìn thấy gì, tồn thân rã rịi, rõ máu nhưng
<i>vẫn trong tư thế quyết chiến tiêu diệt giặc.</i>
<i><b>“Tao sẽ chờ mày … Mày có bắn tao thi tao cũng bắn</b></i>
<i><b>được mày … Mày chỉ giỏi giết gia đình tao, cịn đối</b></i>
<i><b>với tao thì mày là thằng chạy”</b></i>
=> Kế tục truyền thống gia đình nhưng Việt và Chiến
<b>bàn thờ ba má gởi chú Năm.</b>
<b>+ GV: </b>phát biểu cảm nhận về hình ảnh
chị em, Việt và Chiến khiêng bàn thờ ba
má sang gởi chú Năm
+ HS: thảo luận và phát biểu, bổ sung.
+ GV định hướng và nhận xét.
<b>6. Hình ảnh chị em Việt khiêng bàn thờ ba má</b>
<b>gởi chú Năm:</b>
- Gợi không khí thiêng liêng, tập qn lâu đời của
thơn q Việt Nam
- Khơng khí thiêng liêng đã biến Việt thành người
lớn: Lần đầu tiên Việt thấy rõ lịng mình (“thương chị
lạ”, “mối thù của thằng Mĩ thì có thể rờ thấy, vì nó
đang đè nặng ở trên vai”).
=> Hình ảnh chất chứa nhiều ý nghĩa:vừa có yếu tố
tâm linh, vừa trĩu nặng lịng căm thù, vừa chan chứa
tình u thương.
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
<b>Nêu chủ đề của truyện.</b>
+ GV: Nhận xét tổng quát về nội dung
của tác phẩm?
+ HS bao quát toàn bài để phát biểu.
+ GV định hướng, nhận xét và khắc sâu
những ý cơ bản.
<b>Nêu đặc sắc nghệ thuật của truyện.</b>
+ GV: Nhận xét tổng quát về đặc sắc
nghệ thuật của tác phẩm?
+ HS bao quát toàn bài để phát biểu.
+ GV định hướng, nhận xét và khắc sâu
<b>1. Chủ đê:</b>
Truyện kể về những đứa con trong một gia đình
nơng dân Nam Bộ có truyền thống u nước, căm thù
giặc và khao khát chiến đấu, son sắt với cách mạng. Sự
gắn bó sâu nặng giữa tình cảm gia đình với tình yêu
nước, giữa truyền thống gia đình với truyền thống dân
tộc đã làm nên sức mạnh tinh thần to lớn của con
người Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.
<b>2. Nghệ thuật:</b>
những ý cơ bản. phong phú, góc cạnh và đậm chất Nam Bộ.
<b> 4. Củng cố:</b>
- Những đặc sắc nghệ thuật.
- Chủ đề tư tưởng.
<b> 5. Dặn dò:</b>
- Học bài cũ.
- Soạn bài mới: <i><b>Trả bài làm văn số 5</b></i>
- Yêu cầu: Chuẩn bị dàn ý bài viết đã làm.
<b>*RÚT KINH NGHIỆM :</b>
<b>---Ngày 29/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết: 68 Làm văn</b>
- Củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn có liên quan đến bài làm.
- Nhận ra được những ưu điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về các mặt kiến thức
và kỹ năng viết bài văn nói chung và bài nghị luận xã hội nói riêng.
- Có định hướng và quyết tâm phấn đấu để phát huy ưu điểm, khắc phục các thiếu sót
trong các bài làm văn sau.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
Bài làm của HS, Giáo án
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH : </b>
- HS chuẩn bị dàn ý bài viết (ở nhà).
- GV chấm chữa bài, chuẩn bị nhận xét chung và nhận xét cụ thể.
<b>IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài)</b>
<i><b> 3. Bài mới : </b></i>
<b>Hoạt động của thầy</b>
<b>và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>* Giáo viên cho HS</b>
<b>nhắc lại đề bài.</b>
<b>* Phân tích những</b>
<b>yêu cầu KT-KN đối</b>
<b>với bài làm?</b>
<b>- </b> Mở bài cần giới
thiệu những nội dung
gì?
- Quá trình diễn biến
cốt truyện thông qua
<b>I. Đề bài: </b>
Phân tích Mị trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của Tô Hồi để
thấy được “nhà văn Tơ hồi đã xây dựng nhân vật theo quá trình phát
triển cách mạng”
<b>II. Yêu cầu cần đạt được</b>
<b>1. Kĩ năng: Biết cách phân tích một vấn đề văn học; Sử dụng thao tác</b>
lập luận phân tích để làm bài
<b>2. Kiến thức: </b>
* Gợi ý
<b>a) Mở bài: - Giới thiệu khái quát về nhà văn Tơ Hồi, tập truyện Tây</b>
bắc và tác phẩm Vợ chồng A Phủ
- Giới thiệu nhân vật Mị, và quá trình nhận thức và hành động cách
mạng của Mị.
<b>b) Thân bài</b>
<b>1/ Nhân vật Mị: </b>
nhân vật Mị được nhà
văn thể hiện ntn?
- Vậy quá trình phát
triển cách mạng của
Mị được khắc họa qua
hành động của Mị ra
- Khao khát sống tự do, khao khát tình yêu và cô được trai làng theo
đuổi.
- Lao động giỏi.
- Là đứa con hiếu thảo.
Tóm lại: Mị có những phẩm chất rất đáng tơn trọng và rất xứng đáng
được hưởng hạnh phúc.
<i>b.Làm con dâu gạt nợ cho nhà thống lí </i>
- Vì cha mẹ khơng trả nổi nợ vay thống lí làm đám cưới lúc trẻ nên Mị
phải làm dâu trả nợ.
- Mị thành một nô lệ bị đoạ đày, bị hành hạ, bị tước hết mọi quyền
sống nên khơng cịn ý thức, sống như cái xác không hồn (cô ngồi bên
tảng đá trơ lạnh, buồng Mị ở gần tàu ngựa, mặt Mị luôn cúi xuống
buồn rười rượi…)
- Cơ khơng cịn ý niệm về thời gian. Thế giới mà cô nhận thức được
qua các ô cửa vuông bằng bàn tay “<i>mờ mờ trăng trắng” </i>“<i>không biết</i>
<i>là sương hay là nắng”</i>. Ý niệm về thời gian bị tiêu diệt thì ý nghĩa của
cuộc sống cũng bị thủ tiêu.
<i>c. Khát vọng hạnh phúc và sự phũ phàng của hồn cảnh </i>
- Cầm nắm lá ngón định qun sinh vì khơng chịu sống tủi nhục.
- Vì thương bố Mị “<i>quen trong cái khổ” </i>an phận làm trâu ngựa và
luôn bị ám ảnh bởi thần quyền: “<i>Ta về trình ma nhà nó rồi chỉ biết</i>
<i>đợi ngày rũ xương ở đây”. </i>
- Tiếng sáo và “<i>những đêm tình mùa xuân” </i>đánh thức sức sống tiềm
tàng mãnh liệt, cái giấc mộng lứa đôi, một thời Mị khao khát. Cô nhớ
quá khứ, sống trong quá khứ, cô quên đi thực tại phũ phàng và con
người tự do, ham sống ngày nào hành động để đáp ứng nó.
(<i>Mị muốn đi chơi, Mị cũng sắp đi chơi, Mị quấn lại tóc, Mị với tay”…</i>
Câu văn rành rẽ các hành động gấp gáp như lòng khát khao được tung
cánh bầu trời tự do).
- Nhưng A Sử (chồng Mị) đã lạnh lùng khơng nói, nó coi Mị như một
con trâu, con ngựa đã đứt dây buộc. Nó cũng rành rẽ các hành động để
trói đứng Mị vào cột từ hai tay rồi sau đó là từ “<i>bắp chân” </i>trở lên, cả
mái tóc cũng được <i>“quấn lên cột”. </i>Mị bị trói rồi mà cơ vẫn khơng tin
được đó là sự thật. Cái lòng ham sống bị đánh thức của đêm xuân này
vẫn còn một thế năng để cho “<i>tiếng sáo đưa Mị đi theo những cuộc</i>
<i>chơi”… </i>Để rồi sau đó chua chát hơn nhận thấy mình <i>“khơng bằng</i>
<i>con ngựa”. </i>
<i>- </i>Nếu khơng có A Phủ đánh A Sử để người ta cởi trói cho Mị đi kiếm
lá thuốc cho chồng thì có lẽ Mị cũng phải chịu chết như một người
đàn bà khác trong nhà này. Đúng là <i>“chúng nó thật độc ác” “bắt trói</i>
<b>2/ Diễn biến tâm lí nhân vật Mị trong đêm cởi trói cho A Phủ </b>
- Những đêm khuya, Mị ra thổi lửa để sưởi, Mị đã thấy A Phủ bị trói,
Mị bị A Sử đánh vì ngứa chân ngứa tay nhưng cô vẫn cứ ra sưởi.
“<i>Nếu A Phủ là cái xác chết đứng đấy cũng thế thôi”. </i>Mị đã sống vô ý
thức, tâm hồn đã vô cảm, chai sần.
- Đêm nay nhìn thấy nước mắt A Phủ, Mị nhớ lại đêm năm trước bị A
Sử trói, khi “<i>sợi dây gai dưới bắp chân vừa lỏng ra, Mị ngã gục</i>
<i>xuống”. </i>Đêm ấy Mị đã khóc, cịn bây giờ đây Mị dường như không
<b>- G nhận xét và đánh</b>
<b>giá bài viết</b>
- GV cho HS tự nhận
xét và trao đổi bài để
nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét những
ưu, khuyết điểm.
- GV hướng dẫn HS
trao đổi để nhận thức
lỗi và hướng sửa chữa,
khắc phục.
<b>cụ thể: </b>Tuân, Nghĩa,
Oanh…
<b>- HS chép bài làm ở</b>
<b>nhà.</b>
<b>- Gv gợi ý:</b>
nhân mà Mị phải chịu đã trở thành cuộc đời thường của cơ. Cho nên
dịng nước mắt chính là sự kiện bất bình thường gợi khơi cơ nhớ lại
q khứ. Vừa thương mình, vừa căm phẩn lũ người tàn ác vừa bị ám
ảnh bởi cái chết, ám ảnh bởi con ma nhà thống lí, vừa nhớ tới một
người đàn bà cùng thân cùng phận như mình đã chết trong quá khứ
vừa nghĩ tới số phận phải chết vơ lí của A Phủ… Tâm hồn Mị nổi
sóng bấn loạn. Vậy là dịng nước mắt của A Phủ đã làm mị nhớ tới
nước mắt của mình, Mị nhớ tới cái chết nhãn tiền của A Phủ. Từ số
kiếp A Phủ, Mị lại nghĩ tới mình đã về “<i>trình ma nhà nó rồi” </i>khơng
phương thốt khỏi nhưng A Phủ khơng lí gì phải chết…
- Những ý nghĩ ấy thực ra nó thúc đẩy bắt buộc phải có hành động đáp
ứng. Mị cởi trói cho A Phủ và đặt mình phải lựa chọn con đường chạy
theo A Phủ hay là được trói đứng như ngày nào cho đến chết. Thời
điểm hệ trọng này “<i>con ma” </i>cũng không đủ sức giữ chân Mị lại, Mị
cứu A Phủ là tự cứu mình mà cơ đã khơng biết. Chẳng cưới xin, họ đã
trở thành vợ chồng từ cái đêm đầy ý nghĩa ấy, cái đêm vì nghĩa trước
lúc vì tình”.
- Đây là đoạn văn bản lề khép mở hai cuộc đời. Đóng lại một kiếp khổ
nhục, nơ lệ để đi vào một cuộc đời chồng vợ chủ động xây dựng cuộc
sống mới. Tơ Hồi đã làm cho mạch truyện chuyển biến hợp lí, khiến
cho tác phẩm khơng có những vết cắt, và những chỗ ghép giả tạo.
Cũng cần lưu ý giọng văn ở đoạn này rất đa dạng. Giọng kể, giọng
<b>III. Nhận xét, đánh giá bài viết: </b>
- Đa số nắm được nội dung của bài, cos nhiều bài diễn đạt khá
- Một số ít chua có cố gắng (mắc lỗi diến đạt, chính tả, thiếu kiến
thức…)
<b>IV. Sửa chữa lỗi bài viết</b>
- Các lỗi thường gặp:
+ Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý khơng hợp lí.
(ĐÁNH, T. TUẤN, T. LƯU…)
+ Sự kết hợp các thao tác nghị luận chưa hài hòa, chưa phù hợp với
từng ý.
(CHI, NGỌC, TỨC…)
+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ cịn kém. (TỨC)
+ Diễn đạt chưa tốt, còn dùng từ viết câu sai, diễn đạt tối nghĩa,
trùng lặp
- Cách sửa lỗi:
<b>V. VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 6- NGHỊ LUẬN VĂN HỌC:</b>
<i><b>Đề bài : Phân tích tình huống truyện Vợ nhặt của Kim Lân từ đó</b></i>
<b>nêu lên giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.</b>
<b>Gợi ý dàn bài: </b>
<b>a. Bối cảnh xây dựng tình huống truyện.</b>
+ Bối cảnh nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà kết quả là hơn hai triệu
người chết.
+ Cái chết hiện hình trong tác phẩm tạo nên một khơng khí ảm đạm, thê
lương. Những người sống ln bị cái chết đe dọa.
- Ở Tràng hội tụ nhiều yếu tố khiến nguy cơ "ế" vợ rất cao:
+ Ngoại hình xấu, thơ.
+ Tính tình có phần khơng bình thường.
+ Ăn nói cộc cằn, thơ lỗ.
+ Nhà nghèo, đi làm th ni mình và mẹ già.
+ Nạn đói đe dọa, cái chết đeo bám.
- Tràng lấy vợ là lấy cho mình thêm một tai họa (theo lơ gíc tự nhiên).
- Việc Tràng lấy vợ là một tình huống bất ngờ
+ Cả xóm ngụ cư ngạc nhiên.
+ Bà cụ Tứ cũng hết sức ngạc nhiên
+ Bản thân Tràng có vợ rồi vẫn cịn " ngờ ngợ".
- Tình huống truyện bất ngờ nhưng rất hợp lí
+ Nếu khơng phải năm đói khủng khiếp thì "người ta" khơng thèm lấy
một người như Tràng.
+ Tràng lấy vợ theo kiểu "nhặt" được.
<b>c. Giá trị hiện thực: tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói</b>
- Cái đói dồn đuổi con người.
- Cái đói bóp méo cả nhân cách.
- Cái đói khiến cho hạnh phúc thật mỏng manh, tội nghiệp.
- Vợ nhặt có sức tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn thực dân, phát xít.
<b>d. Giá trị nhân đạo:</b>
- Tình người cao đẹp thể hiện qua cách đối xử với nhau của các nhân vật.
+ Tràng rất trân trọng người "vợ nhặt" của mình.
+ Thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dâu được đánh thức nơi người "vợ
nhặt"
+ Tình yêu thương con của bà cụ Tứ.
- Con người huôn hướng đến sự sống và luôn hi vọng, tin tưởng ở tương
lai:
+ Tràng lấy vợ là để duy trì sự sống.
+ Bà cụ Tứ, một người già lại ln miệng nói về ngày mai với những dự
+ Đoạn kết tác phẩm với hình ảnh lá cờ đỏ và đồn người phá kho thóc
Nhật.
<b>4. Củng cố:</b> Vào điểm
<b>Ngày 29/1/2012</b>
<b>Ngày dạy: 12a2: 12a4:</b>
<b>Tiết: 69 Đọc văn</b>
<b>Giúp HS hiểu được:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Những chiêm nghiệm sâu sắc của nhà văn về cuộc đời và nghệ thuật: phải nhìn nhận cuộc
sống và con người một cách đa diện; nghệ thuật chân chính ln gắn với cuộc đời, vì cuộc
đời.
- Tình huống truyện độc đáo, mang ý nghĩa khám phá, phát hiện về cuộc sống. Điểm nhìn
nghệ thuát đa chiều. Lời văn giản dị mà sâu sắc, dư ba.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Đọc - hiểu truyện ngắn hiện đại.
Trân trọng những giá trị của tác phẩm văn học hiện đại.
<b>II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:</b>
- SGK, SGV
- Thiết kế bài học
<b>III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:</b>
Đọc sáng tạo, gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận.
<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
<b> 1. Tổ chức lớp: 12A2: 12A4:</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>- Nêu những ý khái quát về nhân vật Việt trong truyện ngắn Những đứa
con trong gia đình của N.Thi
- Nêu những ý cơ bản về đặc sắc nghệ thuật trong truyện NĐCTGĐ của N.Thi
<b> 3. Bài mới :</b>
<i><b> Vào bài: Sau 1945, đất nước thoát khỏi chiến tranh bước vào giai đoạn xây dựng, phát</b></i>
<i><b>triển. Nhiều nhà văn trăn trở, tìm tịi hướng đi mới cho văn học trong tình hình mới :</b></i>
<i><b>khám phá đời sống ở phương diện đời thường trên bình diện đạo đức thế sự. Một trong</b></i>
<i><b>những cây bút tiên phong trong sự tìm tịi, khám phá là Nguyễn Minh Châu. Chúng ta hãy</b></i>
<i><b>cùng nhau tìm hiểu một tác phẩm tiêu biểu của ơng thuộc khuynh hướng này : Chiếc</b></i>
thuyền ngồi xa.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Tìm hiểu tác giả.</b>
<b>+ GV:</b> Em đã biết được những gì
về Nguyễn Minh Châu và sáng
tác của ông, nhất là chặng đường
sau năm 1975?
+ HS: Dựa vào phần Tiểu dẫn và
các tài liệu tham khảo khác để trả
lời.
<b>+ GV:</b> Trên cơ sở những ý trình
bày của HS, nhấn mạnh những
nét chính cần lưu ý về tác giả
<b>Tìm hiểu Truyện ngắn “Chiếc</b>
<i><b>thuyền ngồi xa” </b></i>
<b>+ GV:</b> Giới thiệu xuất xứ và
hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>
- Nguyễn Minh Châu (1930 – 1989)
- Quê ở làng Thơi, xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh
Nghệ An.
- Là một trong những cây bút tiên phong của văn học Việt
Nam thời kì đổi mới, <i>“thuộc trong số những nhà văn mở</i>
- Sau 1975, sáng tác của NMC đi sâu khám phá sự thật đời
sống ở bình diện đạo đức thế sự.
- Tác phẩm chính: (SGK)
<b>2. Truyện ngắn “Chiếc thuyền ngồi xa” :</b>
<b>a. Xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác:</b>
- Sáng tác năm 1983
<b>+ GV:</b> Gọi một số HS tóm tắt
tác phẩm trên cơ sở HS đã đọc
tác phẩm ở nhà.
<b>+ GV:</b> Ghi nhận những ý chính.
<b>+ GV:</b> Từ những ý chính trên,
em hãy xác định bố cục của tác
phẩm?
<b>Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản.</b>
<b>Tìm hiểu hai phát hiện của</b>
<b>người nghệ sĩ nhiếp ảnh</b>
<b>+ GV:</b> Nghệ sĩ phát hiện ra điều
gì trong buổi sáng tinh sương?
<b>+ GV:</b> Cảnh được miêu tả thế
nào?
<b>+ GV:</b> Vì sao Phùng gọi đây là
một <i>“cảnh đắt trời cho”?</i>
- Năm 1987, được in trong tuyển tập cùng tên.
- Là một trong những sáng tác tiêu biểu của văn học Việt
Nam thời kì đổi mới.
<b>b. Tóm tắt:</b>
<i>- Theo lời của trưởng phòng, nghệ sĩ nhiếp ảnh Phùng đến</i>
<i>một vùng ven biển miền Trung (cũng là nơi anh từng chiến</i>
<i>đấu) để chụp một tấm ảnh cho cuốn lịch năm sau.</i>
<i>- Sau nhiều ngày “phục kích”, anh đã phát hiện và chụp</i>
<i>được cảnh một chiếc thuyền ngoài xa đang ẩn hiện trong</i>
<i>biển sớm mờ sương.</i>
<i>- Nhưng khi chiếc thuyền vào bờ, anh đã kinh ngạc hết</i>
<i>mức khi chứng kiến cảnh từ trong thuyền bước ra một gã</i>
<i>chồng vũ phu đánh đập người vợ dã man, đứa con vì muốn</i>
<i>bảo vệ mẹ đã đánh trả lại cha mình.</i>
<i>- Những ngày sau, cảnh tượng đó lại tiếp diễn và lần này</i>
<i>anh phải can thiệp…</i>
<i>- Theo lời mời của chánh án Đẩu (đồng đội cũ của anh),</i>
<i>- Chị đã kể câu chuyện về cuộc đời mình và đó cũng là lí</i>
<i>do cho sự từ chối trên.</i>
<i>- Rời vùng biển với khá nhiều ảnh, Phùng đã chọn được</i>
<i>một tấm ảnh về “thuyền và biển” cho tờ lịch năm ấy. Tuy</i>
<i>nhiên, mỗi lần đứng trước tấm ảnh, anh bao giờ cũng thấy</i>
<i>hình ảnh người đàn bà lam lũ, nghèo khổ bước ra từ bước</i>
<i>tranh.</i>
<b>c. Bố cục: </b>2 đoạn
<b> - Đoạn 1:</b> Từ đầu …. đến <i>“Chiếc thuyền lưới vó đã biến</i>
<i>mất”:</i> Hai phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp ảnh.
<b> - Đoạn 2:</b> Phần còn lại: Câu chuyện của người đàn bà hàng
chài ở toà án huyện và tấm ảnh được chọn.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<b>1. Hai phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp ảnh: </b>
<i><b>a. Phát hiện thứ nhất về khung cảnh thiên nhiên hồn mĩ:</b></i>
- Để có tấm lịch nghệ thuật về thuyền và biển theo yêu cầu
của trưởng phòng, Phùng đã tới một vùng biển từng là chiến
trường cũ của anh.
- Phùng đã dự tính bố cục, đã <i>“phục kích”</i> mấy buổi sáng
để chụp được một cảnh thật ưng ý.
- Người nghệ sĩ đã phát hiện ra một vẻ đẹp trên mặt biển mờ
sương, như <i>“một bức tranh mực tàu của một danh hoạ thời</i>
<i>cổ”: </i>
<i> + “Mũi thuyền in một nét mơ hồ loè nhoè vào bầu sương</i>
<i>mù màu trắng …”</i>
<i> + “Vài bóng người lớn lẫn trẻ con …đang hướng mặt vào</i>
<i>bờ”</i>
<i> + “toàn bộ khung cảnh từ đường nét đến ánh sáng đều hài</i>
<i>hoà và đẹp”, “một vẻ đẹp thực đơn giản và toàn bích”</i>