Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 171 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Học kỳ II</b>
Ngày soạn:
Ngy dy: Tiết 91: Bàn về đọc sách
( Chu Quang Tiềm )
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: Hiểu đợc sự cần thiết của việc đọc sách và phơng pháp đọc sách qua bài nghị</b></i>
luận sâu sắc, giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm.
<i><b> 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm, phân tích luận điểm, luận chứng trong bài văn nghị luận.</b></i>
<i><b> 3) Thái độ: Có ý thức đọc sách với chuyên mục Mi ngy mt cun sỏch...</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tù nhËn thøc</b>…
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định (1’)
2. KiĨm tra bµi cị : (3) Sách vở, bài soạn của HS
3. Bài mới:
GV: Trong NV lớp 8 các em đã biết. Học ntn để đợc ngời tốt, triều đình ngay ngắn thiên hạ thịnh
trị .. qua VB “ Bàn về phép học” của TG Nguyễn Thiếp dâng lên vua QT ( 8/1791). Hôm nay cung
đến với VB “ Bàn về đọc sách” để thấy đợc tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách cũng nh
phơng pháp đọc sách để đạt kết quả ...
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Nêu yêu cầu đọc VB: Đọc rõ ràng, mạch lạc,
giọng điệu tâm tình nh lời trị chuyện – các hình ảnh
so sỏnh trong bi.
GV: Đọc từ đầu phát hiện tg míi.
HS đọc tiếp – từ tiêu hao lực lợng – NX cách đọc
HS đọc tiếp - hết – nx cách đọc
- GV nx chung
? Giíi thiƯu mét sè từ: Trờng Chinh, Kinh, vô thởng
vô phạt, học vấn, học tht.
? Nªu mét sè nÕt tiªu biĨu vỊ TG?
(Đây khơng phải là lần đầu ông bàn về đọc sách. Bài
viết là kết quả của q trình tích luỹ kinh nghiệm, dày
công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết những khái
niệm, qúi báu của thế hệ trớc truyền lại cho thế hệ sau
đợc đúc kết bằng trải nghiệm của mấy mơi năm bằng
cả cuộc đời của một con ngời- cả một thế hệ, một lớp
ngời đi trớc.
- Tên thật của ông là: T Mạnh Thực, quê Đồng Thành,
tỉnh An Huy - Đỗ tiến sĩ tại đại học (Đức). Giáo s i
hc Bc Kinh
- Ông là TG của những tác phẩm nổi tiếng Thi
? “Bàn về đọc sách” đợc trích trong tác phẩm nào?
? Bài viết thuộc kiểu VB gì?
? Vậy việc đợc đọc bàn luận ở đây là gì?
? Em kể tên một số VB NL NN đã đợc học?
- Lòng yêu nớc (Ê - ren – bua – Nga)
- Đi bộ ngao du (Ru – xô - Pháp)
? VB đề cập tới những vấn đề gì?
GV: Treo bảng phụ ghi bố cục 3 phần
P1: Từ đầu – phát hiện thế giới mới
(Sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sỏch)
P2: Tip tiờu hao lc lng:
I/ Đọc tìm hiểu chú thích 15
1) Đọc:
2) Chú thích:
a) Tác giả: Chu Quang TiỊm.
(1897 – 1986) lµ nhµ mÜ học, lí
luận văn học nổi tiếng của TQ.
b) Tác phÈm:
- VB “ Bàn về đọc sách” trích
trong cuối “ Danh nhân Trung
(Những khó khăn nguy hại hay gặp của việc đọc sách
trong tình hình hiện nay)
P3: Cịn lại (phơng pháp chọn sách và đọc sách)
GV: Bố cục 3 phần – 3 LĐ chính, thực ra đây là một
đoạn trích nên khơng có đầy đủ 3 phần MB, TB, KB ở
đây chỉ có một phần TB.
LƯnh HS quan s¸t P1:
<i><b>- GV: Tác giả đã lý giải tầm quan trọng và sự cần</b></i>
thiết cảu việc đọc sách đối với mỗi ngời nh thế nào?
sách có ý nghĩa nh thế nào?
- Học sinh đọc kỹ phần I của văn bản và phát biểu.
-GV: Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách, tác giả
đa ra luận điểm căn bản nào?
- Häc sinh t×m hiĨu luận điểm.
-GV: yêu cầu học sinh giải thích lại ý nghÜa cña tõ
“häc vÊn”?
- GV: Nếu “Học vấn” là những hiểu biết thu nhận
đợc qua quá trình học tập thì học vấn thu đợc từ đọc
HS: Là những hiểu biết của con ngời do đọc sách
mà có.
GV bình: Học vấn đợc tích luỹ từ mọi mặt trong
hoạt động học tập của con ngời, trong đó đọc sách
chỉ là một mặt nhng là mặt quan trọng, muốn có
học vấn không thể không đọc sách.
- GV: Vì sao tác giả lại quả quyết r»ng: “<i>NÕu</i>
<i>chóng ta mong tiÕn lªn từ văn hoá học thuật là</i>
<i>điểm xuất phát ?</i>
- HS:.Vì sách lữu giữ hết thảy các thành tựu học
vấn của nhân loại, muốn nâng cao học vấn cần kế
thừa thµnh tùu nµy
GV: Chúng ta có thể học bằng rất nhiều con đờng ... từ
thực tế cuộc sống từ giao tiếp giữa bạn bè, bố mẹ ... từ
những bài giảng của thầy cơ. Từ những phơng tiện
nghe nhìn ... nhng đọc sách là một con đờng quan
trọng .. trớc mắc chúng ta, bao nhiêu con đờng mở ra,
đa chúng ta tới kho tàng trí tuệ, giúp ta nâng cao học
vấn. Trong những con đờng ấy có một con đờng ...
- GV: Theo tác giả đọc sách là “<i>Hởng thụ</i>” “<i>là</i>
<i>chuẩn bị trên con đờng học vấn</i>” em hiểu ý kiến
này nh thế nào?
-Sách kết tinh học vấn trên mọi lĩnh vực đời sống, trí
- Nhng học vấn ln mở rộng ở phía trớc, để tiến lên,
con ngời phải dựa vào di sản học vn ny.
? <i>Đọc sách là trả nợ quá khứ, là ôn lại kinh nghiệm</i>
<i>loài ngời</i> , em hiểu ntn về lËp luËn nµy?
? Vậy cuốn SGK em đang học tập có phải là di sản
tinh thần đó khơng? Vì sao?
2) Ph©n tÝch
a) Sự cần thiết và ý nghĩa của việc
đọc sách.
<i><b>- ý nghÜa cđa s¸ch: </b></i>
+ Sách đã ghi chép, cô đúc và lu
truyền mọi tri thức, mọi thành tựu
mà lồi ngời tìm tịi, tích luỹ qua
từng thời đại.
+ S¸ch trở thành kho tàng quý báu
của di sản tinh thần mà loài ngời
thu lợm
+ Nhng cun sách có giá trị có
thể xem nh những cột mốc trên
<i><b>- Sự cần thiết và ý nghĩa của đọc</b></i>
<i><b>sách:</b></i>
+ Đọc sách vẫn là một con đờng
quan trọng ca hc vn.
+ Đọc sách lµ con ngêi tÝch luü,
n©ng cao vèn tri thøc.
(Cũng nằm trong di sản tinh thần vì đó là một tinh hoa
học vấn của nhân loại trong các lĩnh vực KHTN và
KHXH)
GV: TG đã nói khá hay về sự cần thiết và mục đích
của việc đọc sách. Đọc sách để làm điểm xuất phát,
khơng biết đọc sách có nghĩa là xoá bỏ hết thành tựu
văn hoá của quá chẳng khác nào đi giật lùi làm kẻ lạc
hậu. Đọc sách là để kế thừa tri thức của nhân loại để
vũ trang cho mình một tầm cao trí tuệ một bề dạy học
vấn để làm cuộc trờng chinh..
GV: Dẫn chứng: Nhà bác học Lê Quý Đôn đã suốt đời
mắt không rời trang sách, tay khơng ngơi cuốn sách.
? Em nx gì về hệ thống luận cứ của TG?
(Rõ ràng cách lập luận thấu tính đạt lí và kín kẽ sâu
sắc. Trên con đờng gian nan trau dồi học vấn là con
? Những lý lẽ trên của tác giả đem lại cho em hiểu
biết gì của sách và lợi ích gì của sách?
- HS trả lời.-Gvghi bảng
+ Hệ thống lí lÏ dÉn chøng
đầy thuyết phục đợc xác định từ sự
hiểu biết việc đọc sách của một
nhà khoa học
=> Khẳng định: Sách là vốn quý
của nhân loại, đọc sách là cách để
tạo học vấn. Muốn tiến lên trên
con đờng học vấn không thể khụng
c sỏch.
4. Củng cố- luyện tập(2)
- Đọc sách có tầm quan trọng và ý nghĩa gì?
- GV hƯ thèng néi dung bµi.
5. Híng dÉn về nhà(1) Đọc kỹ bài, soạn tiếp tiết 2
- Đọc lại toàn bộ văn bản.
- Soạn tiếp phần còn lại của bài, giờ sau học tiếp.
---Ngày soạn:
Ngy dy: Tiết 92: Bàn về đọc sách
( Tiếp)
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: Có phơng pháp đúng đắn của việc chọn và đọc sách (tinh và kỹ hơn, nhiều mà</b></i>
hời hợt, kết hợp đọc diện rộng với việc đọc sâu cho chun mơn) từ đó liên hệ tới việc đọc sách
của bản thân.
<i><b> 2) Kĩ năng: Phân tích trong một bài về nghị luận giàu lý lẽ và dẫn chứng để một vấn đề trừu </b></i>
t-ợng trở nên gần gũi dễ hiểu
<i><b>3) Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi chọn sách và đọc sách.</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (3’): Nêu sự cần thiết và ý nghĩa của việc đọc sách?
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 chú ý hai đoạn
văn so sánh.
GV: S¸ch cã ý nghĩa rất lớn nhng tác giả không tuyệt
đối hố việc đọc sách. Ơng đã chỉ ra việc hạn chế trong
sự phát triển, hai trở ngại trong nghiên cứu, trau dồi
học vấn, trong đọc sách.- Có cái hại đầu tiên trong việc
đọc sách hiện nay trong tình hình sách nhiều vơ kể là
gì?
- HS th¶o ln nhãm nhá tr¶ lêi.
- GV chèt ý chÝnh.- ghi b¶ng
? T/g đã đa ra lí lẽ nào để nói về việc đọc không
chuyên sâu?
? Dẫn chứng mà t/g đa ra để c/minh cho l/điểm này là
gì?
GV: Trong tình hình hiện nay sách vở ngày càng nhiều thì
việc chọn sách lại càng khơng dễ. Trớc hết TG chỉ ra
thiên hớng sai lạc thờng gặp khi đọc sách, chọn sách –
nghĩa là ham đọc nhiều mà không thể đọc kĩ chỉ đọc qua
loa, hời hợt nên liếc qua nhiều mà đọng lại chẳng bao
nhiêu.
- TG so sánh các học giả Trung Hoa thời cổ đại có ngời
đọc đến bạc đầu mới đọc hết một quyển kinh, họ đã:
miệng đọc, tâm ghi nghiền ngẫm đến thuộc lòng thấm vào
xơng tuỷ biến thành nguồn động lực tinh thần cả đời dùng
mãi không cạn. TG châm biếm một học giả trẻ khoe đọc
hàng vạn cuốn sách, cách đọc lớt qua tuy nhiều mà lu tâm
thì ít “ h danh nơng cạn” khác nào ăn sống nuốt tơi.
GV: Thực tế HS thờng hay đọc sách kiểu “ cỡi ngựa xem
hoa” cầm cuốn truyện, SGK ... nhiều bạn đa mắt lớt qua
trang này, trang kia, hình vẽ này hình vẽ khác xem nv này
ra sao, xấu đẹp ntn? gặp ai .... nhằm thoả chí tị mị chứ ít
chú ý đến lờn văn, câu thơ .. ý nghĩa sâu xa kiểu đọc ấy là
kiểu “ ăn không tiêu” dễ sinh “đau dạy dày”
GV: ý kiến của em về những con mọt sách (những
ng-ời đọc rất nhiều, rất ham mê đọc sách)?
- Học sinh: Những con mọt sách không đáng yêu mà
đáng chê khi chỉ chúi mũi vào sách vở, chẳng còn chú
ý đến chuyện gì khác, thành xa rời thực tế nh sng trờn
mõy.
? Nhận xét cách bình luận và t/bày lí lÏ cđa t/gi¶?
? Qua đó em hiểu thái độ của t/g đối với cách đọc ấy
ntn?
GV: Cái hại thứ hai trong đọc sách, tác giả đa ra là gì?
? Vì sao lại có hiện tợng đọc lạc hớng?
- Do sách vở ngày một nhiều nhng những t/p
cơ bản , đích thực….vụ thực chất
? Tác hại của việc đọc lạc hớng là gì?
<i><b>GV: Tác giả đã so sánh cái hại thứ hai nh thế nào?</b></i>
GV: Sách nhiều nên dễ lạc hớng, thậm chí chọn sai
những cuốn sách độc hại: Kích động tình dục, ăn chơi
thác loạn, bạo lực, phản động chống phá chính quyền
Nhà nớc, chia rẽ dân tộc, tơn giáo mê tín dị đoan. Bơi
loạn trong bể sách, sách tham khảo các loại, khơng chỉ
lãng phí tiền bạc, thời gian, cơng sức đọc mà cịn nhiều
khi tự mình hại mình.
<i><b>? Em có nx gì về cách lập luận của tác giả?</b></i>
GV: Trớc hàng biển sách, hàng núi sách nhiều ngêi kh«ng
2) Những khó khăn của việc
đọc sách trong tình hình hiện
nay.
*LĐ1: Sách nhiều -> đọc không
chuyên sâu
- Lí lẽ : Đọc k chuyên sâu là
- DÉn chøng:
+ So sánh với cách đọc sách ca
ngi xa.
+ So sánh với việc ăn uống vô
tội vạ, ¨n t¬i nt sèng
- Lập luận :+ p/tích bằng h/thức
so sánh, đối chiếu
+ Nªu d/chøng cơ thĨ
=> Coi thờng cách đọc khơng
chun sâu
*LĐ2: Sách nhiều - đọc lạc
h-ớng.
- Lí l: Tham c nhiu m k v
thc cht.
-> Tác hại :+ lÃng phí thời gian,
sức lực bên những cuốn sách vô
thởng, vô phạt
+ b l dịp đọc những cuốn
phân biệt đợc “ Những tác phẩm cơ bản đích thực” với
những cuốn sách “ Vô thởng vô phạt” học vấn chẳng đợc
nâng cao, tâm hồn chẳng đợc bồi đắp trái lại chỉ lãng phí
thời gian và sức lực ... TG so cách đọc lạc hớng nh đánh
định không đúng mục tiêu “ chỉ đá bên đông, đấm bên
tây” hậu quả là tự tiêu hao lực lợng. Thực tế rất nhiều
những bạn HS đã bị lôi cuốn vào lớp đọc này, nào truyện
tranh, báo, tiểu thuyết chơng hồi, truyện tình lâm li, thơ
tình yêu, cả những hỏi đáp về truyện nọ truyện kia, thậm
chí đọc cả sách bó tốn nữa ... Đọc những cuốn sách kiểu
ấy không chỉ tiêu hao lực lợng lại có khi bị những quyển
sách có ND xấu, khơng phù hợp đánh gục ... Ngời xa từng
nói “ Đa th loạn mục” đọc nhiều sách thì rối mắt – Lời
cảnh báo của TG tuy chỉ là một cách so sánh nhẹ nhàng
nhng cũng đủ cho ta giật mình, lo sợ ...
? Em hiểu ntn về quan điểm của tác giả khi đề cập tới
những khó khăn này?
GV: yêu cầu học sinh đọc tiếp văn bản. Hãy nêu ý
chính ca phn vn bn?
? Từ những khó khăn trên,TG khuyên chúng ta nên chọn
sách ntn?
HS: Tỡm c nhng cun sách thật sự có giá trị và cần
thiết đối với bản thân. Chọn lọc có mục đích, định hớng rõ
ràng kiên định khơng tuỳ hứng, nhất thời ...
? Em hiĨu ntn về sách PT và sách CM?
- Sách CM là đi sâu vào các chuyên ngành, kỹ thuật,
KH ... với HS THCS sách CM chính là những cuốn SGK
của các bộ môn KHTN (Toán, Lý, Hoá...) bộ môn KHXH
(Văn, Sử, Địa ..)
- Loi sỏch thng thc .. đối với HS là những cuốn bàn về
cuộc sống những tờ báo, tạp chí, thơng tin, thời trang, cách
ứng xử và bao điều khác trong cuộc sống ở gia đình, nhà
trờng, xã hội
Liªn hƯ :
- Đối với HS THCS lớp cuối cấp nên tập trung u tiên đọc
loại sách có ích nhất, loại chun sâu của HS THCS. Từ
đó mà mở rộng tầm nhìn đọc thêm một số sách thơng
th-ờng. Đó là cách học tập chăm chỉ, khoa học đúng nh TG
nhắc nhở không biết rộng thì khơng thể chun, khơng
thơng thái thì khơng thể nắm gọn.
GV:Theo tác giả, cách đọc sách đúng đắn nên nh thế
nào?
GV: Việc biết lựa chọn sách để đọc cũng là một điểm
quan trọng thuộc phơng pháp đọc sách. Cần đọc kỹ,
đọc đi, đọc lại, đọc nhiều lần đến thuộc lòng. Đọc
quyển nào ra quyển ấy, miệng đọc, tâm ghi, say mê,
nghiền ngẫm đến thuộc lòng, thấm vào xơng tuỷ, biến
? Tác giả lấy d/c nào để c/minh?
HS: Các học giả Trung Hoa thời cổ đại.
? Tác giả đa ra những lí lẽ nào để c/ minh cho luận
điểm của mình?
(Đọc nhiều khơng thể coi là vinh dự (nếu nhiều mà dối)
đọc ít cũng khơng phải là xấu hổ (nếu ít mà kĩ càng chất
l-ợng ..)
? Vậy cái hại của việc đọc sách hời hợt đợc tác giả chế
diễu ra sao?
- HS: Tác hại của lối đọc hời hợt: Nh ngời cỡi ngựa qua
- LËp luËn : Phân tích lí lẽ, liên
hệ thực tế
Cách so sánh mới mẻ lý thú và
những lời bàn thật sâu và chÝ lÝ.
=> Lời cảnh báo về cách đọc
sách tràn lan, thiếu mục đích.
3) Phơng pháp chọn sách và c
sỏch.
a) Cách chọn sách:
- Chọn cho tinh, không cốt lấy
nhiều.
- Sách chọn nên hớng vào 2
loại:
+Sỏch ph thông (nên chọn lấy
khoảng 50 cuốn để đọc trong
thời gian PT, đại học là đủ)
+ Loại chuyên môn (chọn -đọc
suốt đời).
b) Cách đọc.
- Đọc kĩ, đọc đi đọc lại nhiều
lần đến thuộc lòng.
- §äc víi sù say mª, ngÉm
nghÜ, suy nghÜ s©u xa trầm
ngâm tích luỹ
- Lớ l: + Đọc sách không cốt
lấy nhiều, đọc 10 quyểnmà chỉ
lớt qua không bằng đọc một
quyển 10 lần
+ Đọc ít mà kĩ, trầm ngâm
tích luỹ, tởng tợng
chợ, mắt hoa, ý loạn tay không mà về, nh trọc phú khoe
của, lừa mình dối ngời, thể hiện bản chất tầm thờng
thấp kÐm.
? Qua đây, em thấy tác giả bày tỏ thái độ ntn?
? PP nào còn đợc đề cập đến trong văn bản?
? Vì sao cần đọc để có kiến thức phổ thông?
? Quan hệ giữa học vấn phổ thông và chun sâu đợc tác
giả lí giải ntn?
? Qua đó, em hiểu gì từ lời khuyên của tác giả?
GV: Lựa chọn đợc sách hay, sách tốt, sách cần cho mình
rồi đến việc đọc sách khơng dễ.
(Đọc hiểu có ngời cách đọc khác nhau, đọc to đọc thành
tiếng, đọc thầm, đọc bằng mắt, đọc một lần, đọc nhiều
lần. Có thể đọc một lần đầu lớt qua để nắm ND khái quát,
có thể đọc qua mục lục, lời nói đầu để nắm sơ lợc ND bố
cục, những lần sau đọc chậm kĩ, đọc nhiều lần nhiều đoạn,
chơng khó hoặc hay. Đọc kết hợp với ghi chép thu hoạch.
Mỗi ngời đọc có cách và thói quen sở thích đọc khơng
giống nhau, nhng đại thể muốn đọc hiểu có hiệu quả, có
ích tất phải đi theo cong đờng trên.
- GV: “Bàn về đọc sách” có sức thuyết phục cao. Điều
ấy đợc tạo nên từ những yếu tố cơ bản nào?
* TÝnh thuyÕt phôc, sức hấp dẫn của văn bản:
- Ni dung cỏc li bàn thật xác đáng, sâu sắc , vừa đạt
lý vừa thu tỡnh.
- Bố cục chặt chẽ, hợp lý.
- Cách trình bày phong phú: Bằng cách phân tích cụ
thể bằng giọng chuyện trị, tâm tình thân mật; Cách
viết giàu hình ảnh, từ ngữ có tính biểu cảm nhiều chỗ
tác giả dùng cách ví von, so sánh thật cụ thể và thú vị.
? Nêu những giá trị đặc sắc về nội dung của VB?
? Những lời bàn trong VB cho ta những lời khuyên bổ ích
nào về sách và việc đọc sách?
(Sách là tài sản tinh thần qúi giá của nhân loại, muốn có
học vấn phải đọc sách- nhng khơng phải cứ đọc là có học
vấn. Đọc sách thành tích lũy và nâng cao học vấn chỉ có ở
ngời biết cách đọc. Đó là coi trọng - đọc chuyên sâu (chọn
tinh, đọc kĩ, có mục đích kết hợp với mở rộng học vấn).
? Em hiểu gì về TG qua VB này?
(Là ngời u q sách, là ngời có học vấn cao nhờ biết
cách đọc sách, là nhà KH có khả năng hớng dẫn việc đọc
sách cho mọi ngời)
? Nếu chọn một lời bàn về đọc sách hay nhất để ghi lên
giá sách của mình em sẽ chọn câu nào cơng Chu? Vì sao?
thÊp kÐm
-> đề cao cách chọn tinh, c k
* c sỏch cú kin thc ph
thụng
- Đây là yêu cầu bắt buộc..các
học giả cũng không thể bỏ qua
sách phổ thông vì các môn học
có liên quan tới nhau, k có học
vấn nào cô lập.
- Lí lẽ : không biết rộng k thể
chuyên sâu.
=> c sách cần chuyên sâu
nhng cần cả đọc rộng, có hiểu
rộng nhiều lĩnh vực mới hiểu
sâu một lĩnh vực
III/. Tỉng kÕt ghi nhí: 7’
1) Nghệ thuật:
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Cỏch vit giàu hình ảnh ví von
cụ thể, sinh động.
- Các lí lẽ dẫn chứng đều xác
đáng.
2) Néi dung:
- Bài viết đã nêu ra những ý
kiến xác đáng về việc chọn sách
và đọc sách, phơng pháp đọc
sách hiệu quả trong thời đại
ngày nay.
IV/ LuyÖn tËp 5:
- Đọc VB: Mác xin Gor
ki viÕt vỊ s¸ch.
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV hƯ thèng néi dung bµi häc.
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’) - Đọc lại toàn bộ văn bản;Soạn tiết 93: Khởi ngữ.
---Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 93: khëi ng÷
<i><b> 1) Kiến thức: Nhận biết đợc khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. Nhận biết </b></i>
công dụng của khởi ngữ là nêu lên đề tài của câu chứa nó. Biết đặt những câu có khởi ngữ.
<i><b> 2) Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận diện khởi ngữ và nhận diện khởi ngữ trong nói, viết.</b></i>
<i><b> 3) Thái độ: Có ý thức vận dụng khởi ngữ trong khi nói hoặc viết.</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định (1’)
2. KiĨm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>
<i><b>HS: Đọc ví dụ trên bảng phụ.</b></i>
? Xỏc định chủ ngữ trong những câu chứa từ in
đậm ?
HS: -<i> ở(a) chủ ngữ trong câu cuối là từ <b>"anh"</b> thứ </i>
<i>hai không phải là từ "anh" c in m.</i>
<i> - ở (b) chủ ngữ là từ <b>" tôi ".</b></i>
<i> - ở (c) chủ ngữ kà từ <b>" chúng ta "</b></i>
GV: Phân biệt các từ ngữ in đậm với chủ ngữ ?
Về vị trí ?
? Tác dụng của những từ in đậm trong các câu?
- Học sinh<i>: Báo trớc nội dung thông tin trong câu </i>
<i>(b), thơng báo về đề tài đợc nói đến trong câu a.</i>
? Vậy những từ in đậm nêu lên điều gì đợc nói đến
trong câu ?
HS: <i>Từ in đậm nêu lên đề tài đợc nói đến trong </i>
<i>câu.</i>
? Trớc các từ in đậm trên, có ( hoặc có thể thêm)
những quan hệ từ nào ?
? Qua phân tích các ví dụ trên em hiểu khởi ngữ là
gì ?
<i><b>HS: Đọc ghi nhớ (SGK- T8)</b></i>
GV: Chốt lại ý chÝnh.
<i><b>HS: Đọc bài tập 1+ xác định yêu cầu bài tập.</b></i>
Hs suy nghĩ làm bài
GV:Treo bảng phụ ( ghi đáp án ).
<i><b>GV: Gọi h/s đọc bài tập 2 sgk.</b></i>
Hs suy nghĩ làm bài
GV: NhËn xÐt -> söa sai nÕu cã.
<i>HS: Thảo luận nhóm -> đại diện nhóm trả lời </i>
<b>I/ Bài học 20</b>
1) Thế nào là khởi ngữ
<i><b> a) Ví dụ:</b></i>
- ở (a) chủ ngữ là từ anh thứ hai
( không in đậm ).
- ở (b) chủ ngữ là từ <i>tôi</i>
- ở (c) chủ ngữ là từ: chúng ta
* Ph©n biƯt:
- Về vị trí: Các từ ngữ in đậm đứng
trớc chủ ngữ, khơng có quan hệ chủ
- vị với vị ngữ.
=> Phần in đậm<i> nêu lên đề tài đợc </i>
<i>nói đến trong câu.-></i> là khởi ngữ
<i>b)</i> Ghi nhí: (SGK- T8).
<b>II/ Lun tËp 20’</b>
<i><b> 1) Bµi tập 1: Tìm khởi ngữ trong </b></i>
đoạn trích?
a. Điều này
b. Đối với chúng mình
c. Một mình
d. Làm khí tợng
a) Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm
b) Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhng giải<i><b> </b><b> </b></i>
thì tôi cha giải
3) Viết đoạn văn có sử dụnh khởi
ngữ?
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV hƯ thèng néi dung bµi học.
5. Hớng dẫn về nhà(1) Đặt 5 câu có khởi ngữ; Soạn: Phép phân tích và tổng hợp
---Ngày soạn:
<i><b> 1) Kiến thức: Hiểu biết và vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn </b></i>
nghị luận.
<i><b> 2) Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích và tổng hợp trong khi nói, viết.</b></i>
<i><b> 3) Thái độ: Có ý thức vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập lm vn ngh </b></i>
lun.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhËn thøc</b>…
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định (1’)
2. KiĨm tra bµi cị: KiĨm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
<b>Hot động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV: Yêu cầu h/s đọc VB " Trang phục "
? Văn bản đề cập đến vấn đề gì? Phơng thức
biểu đạt?
? Bài văn đã nêu dẫn chứng gì về trang phục?
HS: <i>- Khơng ai mặc quần áo chỉnh tề mà lại đi </i>
<i>chân đất....</i>
<i> - Trang phục của một cơ gái một mình trong </i>
<i>hang sâu, anh thanh niên đi tát nớc...., đi đám </i>
<i>c-ới, đi đám tang...</i>
<i> - ¡n mỈc ra sao cũng phải phù hợp với hoàn </i>
<i>cảnh...</i>
? Vì sao không ai làm cái điều phi lý mà tác giả
nêu ra ?
? Việc khơng làm đó cho thấy những quy tắc nào
? Tác giả dùng phép lập luận nào để rút ra quy
tắc trong ăn mặc ?
? Em hiểu thế nào là lập luận phân tích?
? Theo em sau khi nêu một số biểu hiện của
những " quy tắc ngầm " tác giả dùng câu văn nào
để thâu tóm lại vấn đề ?
HS: <i> " Ăn mặc ra sao...hay toàn xà hội ".</i>
? Đây có phải là câu tổng hợp các ý đã phân tích
ở trên khơng? vì sao?
HS: <i>Tổng hợp đợc các ý trong từng nội dung nêu</i>
<i>ở trên</i>.
? Bài viết đã dùng phép lập luận gì để chốt lại
vấn đề?
? Từ việc tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài
viết đã mở rộng sang vấn đề mặc đẹp nh thế
nào ?
? Phép lập luận thờng đặt ở vị trí nào trong bài
văn?
HS: <i>Thờng đặt ở cuối đoạn hay cuối bài.</i>
? ThÕ nµo lµ phÐp tỉng hỵp?
? Qua tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết phép phân
tích và tổng hợp có vai trị nh thế nào đối với bài
văn nghị luận?
<b>I/ Bµi häc 25’</b>
<b> 1) PhÐp ph©n tÝch</b>
<b> a) VÝ dô: </b>
+ Vấn đề nghị luận: Trang phục của
con ngời.
+ Quy tắc trong ăn mặc của con ngời:
- Ăn mặc chỉnh tề, đồng bộ
- Ăn mặc phù hợp với hoàn cảnh
chung, hoàn cảnh riêng của cá nhân.
- Ăn mặc phù hợp với đạo đức.
b) Ghi nh: SGK
<b>2) Tìm hiểu phép tổng hợp.</b>
a) Ví dụ:
- Câu văn chốt: "Ăn mặc ra sao phải
phù hợp với hoàn cảnh riêng của mình
và hoàn cảnh chung nơi công cộng
hay toàn x· héi”.
- Mở rộng vấn đề: Trang phục đẹp
- VÞ trí: cuối đoạn
b) Ghi nhớ: SGK
<b>3) Vai trò và mối quan hệ của phép </b>
<b>phân tích và tổng hợp </b>
<i><b>HS: Đọc ghi nhớ sgk.</b></i>
GV: Chốt lại ý chính.
Hs nêu yêu cầu bài tập.
GV: Tỏc gi ó phõn tích thế nào để làm sáng tỏ
luận điểm. " Học vấn không phải là chuyện đọc
sách, nhng đọc sách vẫn là một con đờng quan
trọng của học vấn ".
HS: Thảo luận nhóm -> đại diện nhóm trình bày
-> nhận xét.
GV: NhËn xÐt -> kÕt luËn
GV: Tác giả phân tích những lý do phải chọn
sách đọc nh thế nào ?
- phép tổng hợp: Giúp khái quát vấn
đề ở mức độ sâu sắc rộng lớn.
- phép tổng hợp là phép lập luận rút ra
từ những điều đã phân tích, khơng có
phân tích thì khơng có tổng hợp.
* Ghi nhớ: (SGK - T. 10)
<b>II/ Lun tËp 18’</b>
1) Bµi tËp 1:
- Häc vấn là của nhân loại -> học vấn
của nhân loại do sách lu truyền lại ->
sách là kho tàng quý báu -> nếu ta...
nếu xoá bỏ...
làm kẻ lạc hậu.
2) Bài tập 2:
<i><b>Phõn tớch lớ do chọn sách đọc.</b></i>
- Do sách nhiều, chất lợng khác nhau
cho nên phải chọn sách tốt mà đọc
mới có ích.
- Do sức ngời có hạn, khơng chọn
sách mà đọc thì lãng phí sức mình.
- Sách có loại chun mơn, có loại
th-ờng thức, chúng liên quan nhau nhà
chuyên môn cũng cần đọc sách thờng
thức.
<b>4. Cđng cè- lun tËp(1 ): </b>’ ThÕ nµo lµ phÐp phân tích tổng hợp ?
5. Hớng dẫn về nhà(1) Làm bài tập 4, soạn:luyện tập phân tích và tổng hợp
---Ngày soạn:
Ngy dy: Tit 95: Luyện tập phép phân tích và tổng hợp
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b> - Giúp học sinh có kỹ năng phân tích và tổng hỵp trong lËp ln. </b></i>
- RÌn kü năng nhận diện văn bản và kỹ năng viết văn bản và phân tích tổng hợp.
- Có ý thøc vËn dơng phÐp lËp ln ph©n tÝch, tỉng hợp trong làm văn nghị luận.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định (1’)
2. Kiểm tra bài cũ( 3’): Phép phân tích và tổng hợp có vai trị nh thế nào đối với bài văn nghị
luận?
3. Bµi mới:
<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>
HS: Đọc đoạn văn ( a) và ( b) trong bài
GV: Chỉ ra trình tự phân tích ở mỗi
đoạn văn ?
HS: Th¶o luËn theo nhãm.
- Nhãm1+3 : ý a
- Nhãm 2+4: ý b
- Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét.
GV: Treo bảng ph i chiu kt qu.
<i><b>HS: Đọc bài tập 2 sgk ( T. 12 )</b></i>
GV: Phân tích bản chất của lối học đối
<b>1) Bµi tËp 1: 12’</b>
<i><b> a. Đoạn văn a.</b></i>
- Cỏi hay cỏc iu xanh.
- <sub> nhng c ng.</sub>
- ở<sub> các vần thơ.</sub>
- ở<sub> các chữ không non ép.</sub>
=> Sử dụng phép lập luận phân tích.
<i><b> b. Đoạn văn b.</b></i>
- on nh m u nờu quan niệm mấu chốt
của sự thành đạt.
- Đoạn tiếp: Phân tích từng quan niệm đúng, sai
thế nào và kết lại ở việc phân tích bản thân chủ
quan của mỗi ngời
2) Bµi tËp 2: 10’
phó để nêu lên những tác hại của nó ?
HS: Thảo luận nhóm trong bàn -> trả lời
-> nhận xét.
GV: Nhận xét -> kết luận.
GV: Dựa vào văn bản
" Bàn về đọc sách" của Chu Quang
Tiềm em hãy phân tích lý do khiến mọi
ngời phải đọc sách?
HS<i>: Th¶o luËn tr¶ lêi.</i>
GV: Viết đoạn văn tổng hợp những điều
đã phân tích trong bài "Bàn về đọc
sách"
HS: <i>ViÕt đoạn văn -> trình bày -> nhận</i>
<i>xét.</i>
GV: nhận xét.
- Hc đối phó là học bị động...
- Học đối phó là học hình thức, khơng đi sâu
vào kiến thức của bài.
- Học đối phó -> khơng hứng thú -> chán học
-> hiệu quả thấp.
- Học đối phó thì dù có bằng cấp nhng đầu óc
vẫn rỗng tuếch.
<b> 3) Bµi tËp 3: 10’</b>
<i><b>* Phân tích lý do khiến mọi ngời phải đọc </b></i>
<i><b>sách.</b></i>
- Sách vở đúc kết tri thức của nhân loại.
- Muốn tiến bộ, phát triển thì phải đọc sách để
tiếp thu tri thức, kinh nghiệm.
- Đọc sách không cần nhiều mà phải đọc kỹ,
hiểu sâu, cịn cần phải đọc rộng.
<b> 4) Bµi tËp 4: 8’</b>
- Tóm lại muốn đọc sách có hiệu quả phải chọn
những sách quan trọng nhất mà đọc cho kỹ,
- So¹n bài : Tiếng nói của văn nghệ.
---Ngày soạn:
Ngy dạy: Tiết 96: Tiếng nói của văn nghệ
<i><b> ( Nguyễn Đình Thi)</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: Hiểu những nét chung về văn bản </b>" Tiếng nói của văn nghệ"</i> và sức mạnh kì diệu
của nó đối với đời sống con ngời. Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị
luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
<i><b> 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản</b></i>
<i><b> 3) Thái độ: Vận dụng cách lập luận ngắn gọn, chặt chẽ khi viết vn ngh lun</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thøc</b>…
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
2. Kiểm tra bài cũ( 3’): Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách
nh thế nào? Em đã học theo lời khuyên ấy đến đâu?
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Nêu yêu cầu đọc VB: Ging mch lc rừ rng, c din
cảm các dẫn chúng th¬.
GV đọc từ đầu – của tâm hồn- 2 hs đọc tiếp – NX cách đọc.
- Kết hợp giải thích một số từ khó: bác ái, ln lí, triết học.
- Giới thiệu thêm các từ:
- Phật giáo diễn ca: Bài thơ dài, nôm na dễ hiểu về ND đạo phật.
- Phẫn khích: kích thích căm thù.
- Rất kị: Rất khơng a, khơng hợp, phản đối.
? Qua phÇn chó thÝch SGK em hÃy giới thiệu những nét khái
quát về TG?
- Trớc CM: Ông là thành viên của tổ chức văn hoá cứu quốc.
- Sau CM: Làm tổng th kí hội văn hoá cứu quốc.
- Từ 1958 1989 ông là Tổng th kí hội nhà văn VN.
- 1995 ông là chủ tịch uỷ ban toàn quốc Liên hiệp các hội văn
+ Giáo viên nhấn mạnh: Một nghệ sĩ đa tài: văn thơ, nhạc, lí
luận phê bình đồng thời là nhà quản lí lãnh đạo văn nghệ
Việt Nam….
? Nªu xt xø của tác phẩm?
? Tác phẩm thuộc kiểu thể loại văn bản nào? Phơng pháp lập
luận?
HS Xỏc nh th loi: + Kiểu loại văn bản: nghị luận về một
vấn đề văn nghệ; pp lập luận giải thích và chứng minh.
Giáo viên nhấn mạnh: Tiếng nói của văn nghệ đợc viết trên
chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống Pháp,
khi chúng ta đang xây dựng nền văn nghệ mới đậm đà tinh
thần dân tộc, khoa học, đại chúng, gắn bó với cuộc kháng
chiến vĩ đại của tồn dân.
? Em hÃy tóm tắt những luận điểm chính của VB?
- L1: ND tiếng nói của văn nghệ: Cùng với thực tại khách
quan là nhận thức mới mẻ là tất cả t tởng tình cảm cá nhân ngời
nghệ sĩ, mỗi tác phẩm văn nghệ lớn là cách sống của trâm hồn,
từ đó làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn óc ta nghĩ.
- LĐ2: Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với cuộc sống
con ngời nhất là hình ảnh chiến đấu, sản xuất vô cùng gian khổ
của ND ta hiện nay (thời điểm sáng tác)
- LĐ3: Văn nghệ có khả năng cảm hố sức mạnh lơi cuối của nó
thật kì diệu bởi đó là tiếng nói của tình cảm tác động của mỗi
con ngời qua những rung cảm sâu xa tự trái tim.
? Dựa vào hệ thống luật đỉêm em hãy chỉ ra bố cục của VB?
P1: Từ đầu –> ...của tâm hồn – ND của văn nghệ.
P2: TiÕp –>... tiếng nói của tình cảm > nghệ thuật với cuộc
sống tình cảm của con ngời.
P3: Còn lại sức mạnh kì diệu, khả năng cảm hoá của văn
nghệ.
Lệnh: HS quan sát P1.
GV gợi dẫn: Văn nghệ (Văn học và các ngành NT khác nh âm
nhạc, sâu khấu, múa hội hoạ, điêu khắc, kiến trúc ...)
? phõn tớch ni dung này, tác giả đã dẫn dắt từ lí lẽ nào?
- Tác phẩm NT nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mợn
ở thực tại nhng không phải là sự sao chép giản đơn “chụp
ảnh” mà nghệ sĩ “tạo một điều gì mới mẻ” =>t tởng, tấm
lịng của nghệ sĩ gi gm trong ú.
I/. Đọc, tìm hiểu chú thích15
1) Đọc.
2) Chú thích
a) Tác giả: Nguyễn Đình Thi.
(1924 2003)
- Quê: Hà Nội
- Là nhà văn, nhà thơ nhà viết
kịch, so¹n nh¹c viÕt lí luận
văn học.
- Nm 1996 ông đợc nhận
giải thởng HCM về VHNT.
- Ông là nhà văn CM tiêu
biểu xuất sắc.
b) T¸c phÈm:
- “ Tiếng nói của văn nghệ”
viết năm 1948 – Thời kỳ đầu
kháng chiến chống Pháp – in
trong cuốn “ Mấy vấn đề văn
học” xuất bản năm 1956.
- Thể loi: Ngh lun
II/. Đọc hiểu văn bản: 20
* Bố cục: 3 phần
- MB khái quát
- TB phân tích
- KB tổng hợp
1) Nội dung phản ánh, thể
hiện của văn nghệ
a. Nội dung phản ánh:
- Tác phẩm NT nào cũng xây
dựng bằng những vật liệu
m-ợn ở thực tại.
GV : Thực tại khách quan khúc xạ qua lăng kính chủ quan
của nhà văn sẽ lung linh hơn hoặc ngợc lại,.
? Theo tg, nội dung p/a của văn nghệ là những ND gì?
? Tác giả đa ra những dẫn chứng nào?
? Lí lẽ phân tích làm rõ điều gì?
C non .... 2 cõu th tả cảnh NX tuyệt đẹp trong T.Kiều. 2 câu
thơ làm rung động ngời đọc về cảnh TN tuyệt đẹp, cảm thấy
trong lịng có những sự sống tơi trẻ ln tái sinh - Đó chính là
lời gửi, lời nhắn một trong những ND của T. Kiều.
? Nội dung p/a thứ hai của văn nghệ đợc tác giả đề cập là gì?
? t/gtiếp tục đa ra d/c nào?
- HS ph¸t hiƯn, GV c/x¸c ( MC)
+ Cái chết thảm khốc của An – na Ca – rê – nhi. na trong tác
phẩm cùng tên của L.Tôn xtôi (Nga) đã làm cho ngời đọc bâng
khuâng thông cảm không quên....
? Nội dung p/a thứ hai của văn nghệ đợc tác giả đề cập là gì?
? Tác giả tổng hợp luận điểm này bằng câu núi no?
- Chúng ta nghe thấy những lời gửi....Tônxtôi.
- Giỏo viên bình: Đó là lời gửi nhắn, là nội dung t tởng, tình
cảm độc đáo của tác phẩm văn học, lời gửi lời nhắn này ln
tốt lên từ nội dung hiện thực khách quan đợc thể hiện trong
tác phẩm, nhng nhiều khi lại đợc nói ra một cách trực tiếp rõ
ràng có chủ định: “Trăm năm…
? Em cã NX g× về những dẫn chứng trên?
(2 dn chng tiờu biu dn từ 2 tác giả vĩ đại của VH dân tộc và
thế giới – cách nêu và dẫn rất cụ thể.
? Vậy tiếng nói của văn nghệ đã đem đến cho ngi c, ngi
nghe nhng gỡ?
? Tác giả phân tích bằng các luận cứ nào?
?Với luận cứ 1, tác giả sử dơng pp nµo?
- PP giả định :Nếu Truyện Kiều...cũng nh An-na Ca-rê-nhi-na...
? Dẫn chứng nào đợc tác giả dùng để chng minh?
- Một ánh nắng, lá cờ, tiếng chim, bộ mặt con ngời mới mẻ,
ngạc nhiên tìm ra ngay trong tâm hồn chúng ta nữa
? Tỏc gi tng hp li vn gỡ?
-Mỗi tác phẩm nh rọi vào bên trong chúng ta một ánh sáng
riêng, không bao giờ nhoà đi, ánh sáng ấy bây giờ biến thành
của ta ...
- những nghệ sĩ lớn đem tới đợc cho cả thời đại họ một cách
sống, một tâm hồn.
? Khi däc mét tác phẩm nghệ thuật em thấy thích vì sao?
( Lờy VD cơ thĨ)
VD: Khi đọc “ ánh trăng” của Nguyễn Duy ta bừng tình vì cảm
xúc của TG trớc vầng trăng làm xúc động lòng ta, khiến ta rọi
vào tâm hồn mình, tự vấn lơng tâm mình đã có lúc thờ ơ, lãng
quên quá khứ, bài thơ thể hiện tình cảm chân thành yêu nhà thơ
khi ăn năn, sám hối về thái độ sống của mình làm thay đổi cách
nghĩ, cách sống ....
? Phần này tác giả đã sử dụng pp lập luận nào?
? Qua đó em n/xét gì về nội dung của văn nghệ so với các bộ
môn khoa học khác nh DT học, XH học, lịch sử, Địa lí…?
Học sinh: đọc, suy ngẫm, phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nhấn mạnh: Nh thế nội dung của văn nghệ khác
với nội dung của các bộ môn khoa học khác nh lịch sử, dân
tộc học, địa lí, xh học, văn hoá học là ở chỗ những KH này
khám phá miêu tả và đúc kết các hiện tợng tự nhiên hay XH,
các quy luật khách quan. Còn nội dung của văn nghệ tập
trung, khám phá thể hiện chiều sâu tính cách số phận con
? Tãm l¹i, ND tiÕng nãi của VN là gì?
DC : Cỏ non
->ND1: VN phn ánh vẻ đẹp
của thiên nhiên, tạo vật.
DC : C¸i chÕt thảm khốc của
An na Ca rê nhi. na
trong tác phẩm cùng tên của
L.Tôn xtôi (Nga)
- >ND 2 : Văn nghệ phản ánh
cuộc sống, số phËn con ngêi.
b. Néi dung thĨ hiƯn:
- LC1: Văn nghệ thể hiện bài
học luân lí, triết lí về đời
ng-ời, những lời khuyên xử thế,
hay một sự thực tâm lí XH –
trình độ ngời nghệ sĩ.
- LC2: VN thĨ hiƯn tình cảm,
tâm hồn của ngời nghệ sĩ và t
tởng của họ.
+ PP lập luận : c/minh, giải
-Văn nghÖ tËp trung kh¸m
ph¸ thĨ hiƯn chiềi sâu tính
cách, số phận con ngời và cả
thế giới bên trong của con
ng-ời.
tính cá nhân của nghệ sĩ.
4. Củng cố- luyện tËp(1’): GV cđng cè ND kiÕn thøc bµi häc
5. Híng dẫn về nhà(1) Học bài + Chuẩn bị tiết 2
---Ngày so¹n:
Ngày dạy: Tiết 97: Tiếng nói của văn nghệ
<i><b> ( Nguyễn Đình Thi)</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con</b></i>
ngời. Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu
hình ảnh của Nguyễn Đinh Thi.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận.</b></i>
<i><b>* Thái độ: GD hs lịng u thích bộ mơn.</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cũ( 3): Trình bày nội dung chính của văn nghệ?
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
LƯnh: HS quan sát đoạn 2, Nhắc lại LĐ?
? Ngay cõu mở đầu phần 2, tác giả đã khái quát chức năng
của văn nghệ ntn?
? để làm rõ c/năng của văn nghệ là vơ cùng kì diệu, tác giả
đã đa ra nhng lun c no?
HS:+ Trong trờng hợp con ngời bị ngăn cách với thế giới bên
ngoài
+ trong i sng sinh hoạt khắc khổ hàng ngày
? Để làm rõ cho luận cứ 1, tác giả đa ra những lí lẽ, d/c nào?
-DC: Những ngời bị tù chung thân trong c/đời u tối, những tù
nhân chính trị trong tù vẫn đọc Kiều, kể Kiều.
GV : Trở lại với các VB đã học ở lớp dới (D/C) các em đã
hiểu đợc c/sống . Hãy nhớ lại và cho biết đó là cuộc sống
Những ngời tù chính trị từ sở mật thám.
- Bị ngăn cách với thế giới bên ngoài
- Bị tra tấn đánh p dó man
- Không gian tối tăm, chật hẹp.
? Trong h/cảnh nh vậy thì tiếng nói của VN có tác dụng gì?
HS : Khiến họ khao khát cuộc sống, khao kh¸t tù do.
GV khẳng định : - Trong những trờng hợp con ngời bị ngăn
cách bởi cuộc sống, tiếng nói của VN giúp họ biết khao
khát cuộc sống, khao khát tự do với tất cả những sự sống, có
phố, có ruộng, có ngời, có tình u, có vui buồn..Nói một
cách khác đó là cuộc sống. Nh thế, văn nghệ nối họ với cuộc
sống bên ngoài.
? Để giúp đợc ngời đọc hiẻu đợc tác dụng của văn nghệ
trong đời sống khắc khổ hàng ngày, t/g đa ra d/c, lí lẽ nào?
- Những ngời đàn bà nhà quê lam lũ ngày trớc suốt đời làm
lụng khổ sở, đã ru con, hát ghẹo ... say mê một buổi chèo.
? Khi họ ru con hay hát ghẹo nhau bằng một câu ca dao,
chen nhau xem một buổi chèo đã gieo vào tâm hồn họ điều
gì?
- Đã gieo vào hồn họ thực sự đợc sống, quên đi cực nhọc
hàng ngày.
2) Vai trò ý nghĩa của văn
- Chức năng của văn nghệ là
vô cùng kì diệu
* Trong trờng hợp con ngời bị
ngăn cách với cuộc sống :
- Tiếng nói của văn nghệ là sợi
dây nối họ với cuộc sống bên
ngoài.
? Nh vậy, trong đời sống khắc khổ hàng ngày, tiếng nói VN
có vai trị gì?
GV: Nh vậy tiếng nói của văn nghệ làm cho tâm hồn của họ
đợc sống, quên đi nỗi cơ cực hàng ngày. Những tác phẩm
văn nghệ hay luôn nuôi dỡng làm cho đời sống tình cảm của
con ngời thêm phong phú. Qua văn nghệ con ngời trở nên
lạc quan hơn biết rung cảm và biết ớc mơ.
? Em NX ntn về những lí lẽ và dẫn chứng TG đa ra để lập
luận?
- Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể sinh động, lập luận chặt chẽ
đầy thuyết phục.Phân tích một cách thấm thía sự cần thiết
của văn nghệ đối với đời sống con ngời.
? Với lí lẽ dẫn chứng nh vậy. TG muốn khẳng định sức mạnh
GV: NT là tiếng nói tình cảm chứa đựng tình u ghét nỗi
buồn của chúng ta trong cuộc sống. VN giúp con ngời đợc
sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và với chính
mình.Mỗi tác phẩm lớn nh rọi vào bên trong chúng ta một
ánh sáng riêng không bao giờ nhoà đi, ánh sáng ấy bây giờ
biến thành của ta và chiếu toả trên mọi việc chúng ta đang
sống, mọi con ngời chúng ta gặp làm thay đổi hẳn mắt ta
nhồ, óc ta nghĩ.
- HS đọc đoạn cịn lại của p2 “ Sự sống ấy…của tình cảm”
? ở đoạn này , NĐT đã chỉ rõ mqhệ giữa văn nghệ và c/sng
ntn?
- VN không thể sống xa lìa c/sống.
? k/nh mqhệ đó, tác giả đã chỉ rõ chỗ đứng của VN
trong c/sống. Vởy, VN có chỗ đứng ntn trong c/s?
- GV chiếu “ Chỗ đứng của VN….XH c/ta”
- gạch chân chi tiết
? Từ chỗ đứng của VN, tác giả muốn khẳng định điều gì?
- VN khơng thể đứng xa lìa c/sống.
GV : Để k/định điều ấy, t/g đã trích dẫn câu nói của tác giả
nổi tiếng Tơnxtơi “ NT là tiếng nói của tình cảm”. Đó cũng
chính là điều mà NĐT muốn k/định về vai trò, ý nghiã của
văn ngh.
GV chuyển ý 3- HS quan sát đoạn 3
? Từ chỗ khẳng định : NT là tiếng nói của t/cảm. NĐT đã hé
mở cho c/ta biết con đờng mà TPVH đi vào nhận thức, tâm
hồn con ngời là con đờng nào?
? Tiếng nói của văn nghệ khơng đơn thuần là tình cảm mà nó
cịn chứa đựng những gì?
- NT cha ng t tng
? Trong NT thì t tởng nảy ra từ đâu?
? T tởng của NT là những tri thức ntn?
HS : Không bao giờ là tri thức trừu tỵng…
GV : T tởng của NT k bao giờ là tri thức trừu tợng mà đó là
tri thức cụ thể, sinh động, là một cau thơ, một trang truyện,
một vở kịch hay một bức mành, một bản đàn, chẳng hạn nh
bài ca dao “ Bầu ơi thơng … …/ giàn” ta cảm nhận đợc …
Bài thơ “Bếp lửa” giúp em thấy yêu quí bà hơn. “ánh trăng”
khiến ta giật mình xem lại mình có lúc nào vơ tình qn lãng
quá khứ để có thái độ sống tốt hơn.
? Qua đó ta có thể lí giải văn nghệ có khả nng gỡ?
HS tho lun ý kin sau:
Văn nghệ là một thứ tuyên truyền không tuyên truyền
<i><b>nhng lại hiệu quả và sâu sắc hơn cả</b></i>
- T thõn vn ngh, những tác phẩm chân chính đã có tác
dụng tuyên truyền vì: Tác phẩm VN chân chính bao giờ
cũng đợc soi sáng bởi một t tởng tiến bộ hớng ngời đọc ngời
- TiÕng nãi VN gióp con ngêi
l¹c quan, biÕt rung cảm và ớc
mơ trong cuộc dời còn lắm vÊt
v¶, cùc nhäc.
+ Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể
sinh động, lập luận chặt chẽ
đầy thuyết phục.
=> Văn nghệ đem lại niềm vui
sống, tình yêu cuộc sống cho
tâm hồn con ngời.VN giúp
con ngời đợc sống đầy đủ hơn,
phong phú hơn với cuộc đời
và vi chớnh mỡnh.
-> VN là tiếng nói của tình
cảm.
3) Sức mạnh kì diệu của văn
nghệ. 15
- VN truyn đến ngời đọc
bằng con đờng tình cảm.
- T tởng của VN nảy ra từ
trong c/sống và thấm vào tất
nghe vào mỗi lẽ sống, cách nghĩ đúng đắn nhân đạo mà vẫn
có tác dụng tuyên truyền cho một quan điểm, một giai cấp,
một dân tộc nào đó. Nó khơng tun truyền một cách lộ liễu,
khô khan không diễn thuyết, minh hoạ cho các t tởng, chính
trị ...
? Văn nghệ dùng những gì để tuyên truyền? Văn nghệ tuyên
truyền bằng con đờng nào?
(Văn nghệ tuyên truyền bằng con đờng đặc biệt là con đờng
tình cảm. Qua tình cảm văn nghệ lay động tồn bộ con tim
khối óc chúng ta “ Nghệ sĩ truyền điện thẳng vào con tim
khối óc chúng ta một cách tự nhiên sâu sắc và thấm thía, NT
vào đối lửa trong lòng chúng ta khiến chúng ta tự phải bớc
lên con đờng ấy.
- NT mở rộng khả năng cảm nhận thởng thức của tâm hồn.
- NT giải phóng con ngời khỏi những giới hạn chật hẹp của
đời sống con ngời.
? Nh vậy em có thể khái quát hơn về khả năng của văn
nghệ?
GV cht : Núi túm lại, VN là tiếng nói tình cảm. Nó có sức
mạnh kì diệu, sức mạnh cảm hố to lớn. Nói một cách khác,
NT đốt lửa trong lòng ta, NT mở rộng khả năng cảm nhận,
thởng thức của tâm hồn, NT giải phóng con ngời ra khỏi
những giới hạn chật hẹp của đ/sống con ngời, giúp con ngời
? kĨ mét sè c©u chun ngắn minh hoạ cho sức cảm hoá kì
diệu của NT?
- Truyện Bức tranh (Nguyễn Minh Châu)
- Bài thơ thần “ NQSH” L.T.K
- Câu chuyện “ Bó đũa” : GD tinh thần đoàn kết.
? Hãy nêu những nét đặc sắc về cách viết văn NL của TG?
MC : Nội dung của văn bản
A. VN là mối dây đồng cảm, kì diệu giữa nghệ sĩ và bạn
đọc = rung động sâu xa của trái tim
B. VN giúp con ngời sống đợc phong phú hơn, hồn
thiện nhân cách, tâm hồn mình.
C. VN lµ cả sự sống của con ngời
D. Cả A và B
*) HĐ 4: HS thảo luận
- Giống: Lập luận từ các ln cø, giµu lÝ lÏ, dÉn chøng, nhiƯt
hut cđa ngêi viết.
- Khác: Tiếng nói của VN là một bài NL VH nên có sự tinh
tế phân tích sắc sảo, lời văn giàu hình ảnh, gợi cảm.
- VN l ting núi của tình cảm
nó có sức mạnh kì diệu, sức
mạnh cảm hoá to lớn.VN giúp
ngời đọc tự nhận thức, tự xây
dựng mình.
III/. Tỉng kÕt ghi nhí 5’:
1) NghƯ tht:
- Bố cục chặt chẽ, Luận đỉêm
sắp xếp theo một hệ thống hợp
lí.
- dÉn d¾t tự nhiên cách viết
giàu hình ảnh nhiều dÉn
chøng tiªu biĨu ®a d¹ng cã
søc thut phơc cao.
- Giọng văn chân thành, say
s-a, nhiệt tình.
2) Nội dung – SGK
IV/. LuyÖn tËp 3’
Cách viết NL trong “ Tiếng
nói của VN” có gì giống và
khác so với “ Bàn về đọc
sách”
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV cđng cè ND kiÕn thøc bµi häc
5. Híng dÉn về nhà(1) Học bài, soạnchuẩn bị hành trang vào thế kû míi”
Ngày soạn:
Ngy dy: Tiết 98: Các thành phần biệt lập
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: - Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. Nắm đợc công dụng của </b></i>
các thành phần đó trong câu.
<i><b>3) Thái độ: sử dụng các thành phần trên hợp lí trong nói và viết.</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ( 3’): Thế nào là khởi ngữ? đặt câu có sử dụng khởi ngữ?
3. Bài mới:
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Bảng phụ ghi VD
HS đọc VD a, b (SGK/18)
? Các từ ngữ in đậm trong câu trên thể hiện điều gì?
(Thái độ, nhận định của ngời nói đối với sv nói trong
câu “Chắc” thể hiện thái độ tin cậy cao- “có lẽ” –
thái độ tin cậy cha cao.
? Nếu khơng có các TN in đậm đó thì nghĩa cơ bản
của câu có thay đổi khơng? Vì sao?
(Nghĩa của câu khơng thay đổi) - Vì các TN in đậm
chỉ thể hiện sự nhận định, thái độ của ngời nói đối
với sự vật trong câu chứ không phải thông tin sv
trong câu.
- >Nh÷ng tõ ng÷ Êy ngời ta gọi là thành phần tình
thái trong câu.
? Vậy em hiểu thế nào là thành phần tình thái trong
câu? Thành phần tình thái có tác dụng ntn?
- Giáo viên đa thêm một số ví dụ.
+ Cháu chào bác ạ.
+ Cậu giúp mình một tay nhé.
ạ, nhé ý nghĩa của 2 tõ nµy?
- Học sinh: Chỉ thái độ của ngời nói đối với ngời
nghe.
GV: Lu ý thành phần tình thái có nhiều loại khác
nhau đơi khi rất tinh tế.
- Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sv
đ-ợc nói đến nh: Chắc chắn, chắc hẳn, chắc l ... (Ch
tin cy cao)
- Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến ngời nói theo
tôi ý «ng Êy ... theo anh...
- Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của ngời nói đối
với ngời nghe nh: ăn, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây,
đấy ... (đứng cuối câu)
- GV để trống phần đề mục.
GV treo bảng phụ ghi VD – HS đọc VD.
? C¸c từ ngữ in đậm trong câu trên có chỉ sự vật sự
việc gì không? (Các từ: ồ, trời ơi không chØ sv vµ sù
viƯc)
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu
đợc tại sao ngời nói kêu ồ và kêu trời ơi?
(Hiểu đợc là nhờ phần câu tiếp sau, chính những
phần câu tiếp theo sau các tiếng đó giải thích cho
ng-ời nghe biết tại sao ngng-ời nói dùng từ cảm thán)
? Các từ in đậm đợc dùng để làm gì?
(Các TN ồ, trời ơi, khơng dùng để gọi ai cả, chúng
? VËy em hiĨu ntn là thành phần cảm thán?
I- Bài học(18)
1. Thành phần tình thái
a) ví dụ: SGK.
- Chc, cú l l nhn định của ngời
nói đối với sự việc đợc nói đến trong
câu.
+ “Chắc” thể hiện thái độ tin cậy cao
+ “Có lẽ” thể hiện thái độ tin cậy cha
cao.
- Khơng có từ ngữ in đậm thì sự việc
nói trong câu vẫn không có gì thay
đổi vì các từ đó chỉ thể hiện sự nhận
định của ngời nói đối với sv ở trong
câu, chứ không phải là thông tin sự
việc của câu.
b) Ghi nhí- SGK
2) Thành phần cảm thán
a) Ví dụ (SGK/18)
- : Thỏi độ ngạc nhiên vui sớng khi
nghĩ đến khoảng thời gian đã qua.
- Trời ơi: Thái độ tiếc rẻ của ngời nói.
b) Ghi nhớ: (SGK/19)
* Chú ý: Thàn phần cảm thán có điểm riêng là nó có
thể tách ra thành một câu riêng theo kiểu câu đặc
biệt không có CN – VN khi tách riêng thì nó là cõu
cm thỏn.
VD: Ôi tổ quốc ! Đơn sơ lộng lẫy!
- Khi đứng trong một câu cùng với các thành phần
câu khác thì phần cảm thán thờng đứng ở đầu câu.
Thành phần câu đứng sau giải thích cho tâm lý của
ngời nói nêu ở thành phần câu cảm thán.
VD: Ơi! Chiếc áo bạn mặc đẹp quá!
- HS đọc và xác định yêu cầu BT1
- HS làm BT
- GV nx đánh giá, cho điểm.
HS đọc u cầu BT2
GV híng dÉn hs lµm BT
? Hãy xếp những từ ngữ sau đây theo trình tự tăng
dần độ tin cậy ( hay độ chắc chắn)
HS đọc và xác định yêu cầu BT3:
? Thay thế các từ phân tích, từ nào dùng chịu trách
nhiệm cao nhất? Tại sao TG lại chọn từ Chắc?
Hc sinh viết một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của
em khi đợc thởng thức một tác phẩm văn nghệ, trong
đó có chứa thành phần tình thái hoặc cảm thán.
Hs đọc bài - Gv nhận xét chữa bài của học sinh.
béc lé t©m lÝ cđa ngêi nãi (vui, bn,
mõng, giËn ...)
II/. Luyện tập: 22
1) Bài tập 1:
a) Có lẽ
b) Chao ôi (cảm thán)
c) Hình nh
d) Chả nhẽ
2) Bài tập 2:
- Dờng nh hình nh có vẻ nh
có lẽ chắc là - chắc hẳn chắc
chắn.
3) Bài tập 3:
- Từ “chắc chắn’’ ngời ta phải chịu
trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy
của việc do mình nói ra.
- Từ “hình nh” trách nhiệm đó thấp.
- TG dùng từ “chắc” nhằm thể hiện
thái độ của ông Ba (ngời kể) với sự
việc ngời cha đang bồn chồn mong
đ-ợc gặp con với tình cảm yêu thơng
dồn nén chất chứa trong lòng ở mức
độ cao nhng cha phải là tuyệt đối:
rằng con ông sẽ chạy xô đến với ông
– cách kể này còn tạo nên những
việc bất ngờ (ở phần tiếp theo khi bé
Thu không nhận cha).
4. Củng cố- luyện tập(1): Nêu công dụng của các thành phần tình thái, cảm thán?
GV cđng cè néi dung bµi häc
5. Híng dÉn về nhà(1): - Học bài+ Làm bài tập 3(T.19)
---Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 99: Các thành phần biệt lập (Tiếp)
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức </b></i>: Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi đáp và phụ chú. Nắm đợc công
dụng riêng của mỗi tác phẩm trong câu.
<i><b>* Kĩ năng: </b></i> Rèn luyện kĩ năng pt và sd và các thành phần biệt lập.
<i><b>* Thái độ: GD hs ý thức học tập tốt bộ mơn</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ( 3): ? Nêu khái niệm thành phần biệt lập? Công dụng của thành phần tình
thái và cảm thán?
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV gọi HS đọc vd trên bảng phụ
<b>I/ Bµi häc: 15’</b>
- Chú ý những từ in đậm
? Trong những từ ngữ in đậm, từ ngữ nào dùng
để gọi, từ ngữ nào dùng để đáp?
? Theo em từ ngữ nào để tạo lập cuội gọi, từ ngữ
nào dùng để duy trì cuộc gọi đang diễn ra?
? Vậy em hiểu thế nào là thành phần gọi đáp?
HS đọc VD2
? Nếu lợc bỏ các từ in đậm trên, nghĩ sự việc
của mỗi câu trên có thay đổi khơng? Vì sao?
-HS: Lợc bỏ từ in đậm nghĩa sự việc các câu
trên khơng thay đổi vì nó khơng nằm trong
cấu trúc cú pháp.
? Xét câu a, các từ in đậm đợc thêm vào để chú
thích cho cụm từ nào?
? Trong câu (b), cụm C-V in đậm chú thích cho
điều g×?
-HS: Từ ngữ in đậm trong câu a chú thích cho
cụm từ “đứa con gái đầu lòng” - “tôi nghĩ
vậy” là cụm chủ - vị chỉ việc diễn ra trong trí
của riêng tỏc gi
(Có thể mở rộng VD 2)
Đoạn thơ quê hơng (Giang Nam BT3 d/33)
? Các từ trong ngoặc có ý nghÜa ntn?
- Các thành phần vừa xét có đặc điểm chung gì
về cách trình bày?
? Chóng cã ý nghÜa ntn?
? Vậy em hiểu thế nào là thành phần phụ chú?
HS đọc ghi nhớ SGK
HS đọc yêu cầu BT1
GV hớng dẫn HS làm BT
? Tìm thành phần gọi đáp – PT?
HS đọc yêu cầu BT2
HS làm BT – GV chữa – NX cho điểm
? Tìm thành phần gọi đáp?
HS đọc yêu cầu BT3
<i><b>a) VÝ dô:</b></i>
- Từ “ này” dùng để gọi – tạo lập ..
- “tha ông” dùng để đáp – duy trì..
- Khơng tham gia vào việc diễn đạt ND cõu.
<i><b>b) Ghi nh 1: SGK</b></i>
<b>2) Thành phần phụ chú</b>
<i><b>a) VD 2: a, b.</b></i>
- Câu (a) các từ in đậm chú thích cho phần
tr-ớc nó (đứa ... của anh) đợc rõ hơn
- Câu (b) – chú thích điều suy nghĩ riêng
này của tác giả có thể đúng, gần đúng và cha
đúng so với suy nghĩ của NV. L. Hạc.
<i><b>b) VD2:</b></i>
- “ có ai ngờ” – thái độ ngạc nhiên trớc việc
cơ gái tham gia du kích
- “ ... đi thôi” – xúc động trớc nụ cời hồn
nhiên và đơi mắt đen trịn của cơ gái, thể hiện
tình cảm trìu mến của nhân vật trữ tình “tơi”
với nhân vt cụ bộ nh bờn.
Quê hơng Giang Nam (tên bài thơ
-TG)
-> Chỳ thích giải thích thêm cho những từ
ngữ, sự việc trong câu hoặc bày tỏ thái độ
của ngời nói và ngời viết.
c) Ghi nhí 2: SGK
II/ Lun tËp. 24’
1) Bµi tËp 1 (32)
- Này: gọi – Thiết lập quan hệ
- Vâng: đáp – quan hệ trên dới
2) Bài tập 2:
- “ Bầu ơi’’ – thành phần gọi đáp, lời gọi
chung chung không hớng tới riêng ai –
Tất cả các thành viên cộng đồng ngời Việt.
3) Bài tập 3:
a, ... “ kĨ c¶ anh, gi¶i thÝch cho cum từ
mọi ngời
b, .... các thầy, cô giáo, các bậc cha mẹ
giải thích cho cơm tõ “nh÷ng ngời nắm
giữ
c,Nhng ngi ch thc s của đất nớc….TK
tới” giải thích cho cụm từ “lớp trẻ”.
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV cđng cè néi dung bµi häc
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Chuẩn bị bài<i>: Nghị luận v mt s vic, hin tng trong i sng.</i>
---Ngày soạn:
<i>1) Kiến thức</i>: hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống. Biết nghị luận về một sự
việc, hiện tợng trong đời sống hàng ngày: một vụ cãi lộn, đánh nhau, đụng xe dọc đờng.
<i>2) Kĩ năng</i>: rèn kĩ năng nghị luận về một sự việc, hiện tợngtrong đời sống hàng ngày.
<i>3) Thái độ</i>: vận dụng kiến thức để nghị luận về một sự việc, hin tng trong i sng hng
ngy.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị( 3’): Thế nào là phép phân tích, tổng hợp?
3. Bài mới:
GBT: Trong đời sống XH thờng xảy ra vô vàn những sự việc, hiện tợng VD: một vụ cãi
lộn, đánh nhau, một vụ đụng xe dọc đờng, một việc quay cóp khi làm bài, một hiện tợng nói
tục, chửi bậy, thói ăn vật xả rác, trẻ em hút thuốc lá, đam mê trò chơi điện tử ...
Trớc các sự việc hiện tợng ấy hằng ngày diễn ra nhng chúng ta ít có dịp suy nghĩ phân
tích đánh giá, bày tỏ thái độ của mình: khen chê, đồng tình và phản đối, khâm phục hoặc coi
thờng giễu cợt ... Tiết học hôm nay nhằm tập cho các em thói quen đánh giá bày tỏ quan điểm
từ của mình hiện tợng đó điều chỉnh nhận thức hành vi của mình và mọi ngời.
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Gọi HS đọc VB “ Bệnh lề mề” SGK
? VB bàn về vấn đề gì?
? Theo em VB cã thĨ chia bè cơc làm mấy phần?
- VB: (đoạn 1): Thế nào là bệnh lề mề.
- TB: (đoạn 2,3,4): Những biểu hiện, nguyên nhân và
-KB: (còn lại): Đấu tranh víi bƯnh lỊ mỊ mét biĨu
hiƯn cđa con ngêi cã VH
? TG ó nờu V = Cỏch no?
(Bằng các LĐ, luận cứ cụ thể chính xác rõ ràng)
? TG ó trình bày vấn đề những LĐ nào? LĐ đó đã
đ-ợc thể hiện qua những luận cứ nào?
? Cã thể xây dựng LĐ thứ nhất của VB là gì?
-LĐ1: Nh÷ng biĨu hiƯn ...
+ Coi thờng giờ giấc: Học 8 giờ – 9 giờ mới đến,
giấy mời 14 giờ – 15 giờ mới đến.
+ Việc riêng đúng giờ, việc chung đến muộn
+ Đi học hội thảo đến muộn không ảnh hởng khơng
thiệt đến mình.
- Sự muộn giờ có tính tốn có hệ thống trở thành thói
quen khơng sửa đợc.
? Ngun nhân của bệnh lề mề là gì? (Thực chất ngời
lề mề có biết qúi thời gian khơng? Tại sao vấn con
ng-ời đó khi làm việc riêng lại rất nhanh, cũn khi lm vic
chung li thng chm tr?
- LĐ2: Nguyên nhân...
+ Do thiếu tự trọng, cha biết tôn trọng ngời khác.
+ Quý trọng thời gian của mình mà không tôn trọng
TG của ngời khác.
+ Thiếu trách nhiệm với công việc chung.
? Bệnh lề mề có thể gây ra những tác hại ntn? TG đã
phân tích cụ thể tác hại đó qua những ý nào?
+ Gây phiền hà cho tập thể: đi họp muộn sẽ không
nắm đợc ND, kéo dài cuộc họp.
I/. Bµi häc: 18’
1) Tìm hiểu bài nghị luận về mt s s
vic, hin tng i sng.
a) Ví dụ: Văn bản Bệnh lề mề
- VĐNL: Bệnh lề mề.
(Lề mỊ trë thµnh thãi quen thµnh bƯnh
ë mét sè ngêi)
+ Bố cục: 3 phần
- LĐ1: Những biểu hiện của hiện tỵng
lỊ mỊ.
- LĐ2: Ngun nhân của hiện tợng đó .
+ ảnh hởng tới những ngời khác, ngời n ỳng gi
phi i.
+ Tạo ra một tập quán không tèt : ph¶i trõ thêi gian
mêi häp.
? Bài viết đã đánh giá hiện tợng đó ra sao?
? Theo TG, chúng ta phải làm gì để chống lại căn bệnh
lề mề?
? Quan điểm của TG về vấn đề trên ntn?
- Làm việc đúng giờ là tác phong của ngời có VH.
? Hãy nx bố cục của bài viết?
(Bè cơc bµi viÕt hợp lí, mạch lạc chặt chẽ)
GV: bi vit cú b mạch lạc chặt chẽ: trớc hết nêu
hiện tợng, tiếp theo phân tích nguyên nhân và tác
hại của căn bệnh, cuối cùng nêu giải pháp để khắc
phục.
? Bài viết đã nêu lên vấn đề gì trong XH?
(Nêu cao trách nhiệm, ý thức trách nhiệm tác phong
làm việc đúng giờ trong đời sống của con ngời hiện
GV: VB “ Bệnh lề mề” là VB nghị luận về một sự việc
hiện tợng trong đời sống vậy theo em thế nào là về
một sự việc hin tng trong i sng.
? Yêu cầu về nội dung và hình thức ?
? Yờu cu: Nờu cỏc s vic, hiện tợng tốt đáng biểu
dơng của các bạn trong nhà trờng ngoài xã hội.
- HS phát biểu, ghi nhiều các sự việc, hiện tợng lên
bảng.
- thảo luận s việc hiện tợng nào có vấn đề xã hội
quan trọng để viết bài bày tỏ thái độ đồng tình hay
phản đối.
VD : - Gióp b¹n häc tËp tèt.
- Góp ý, phê bình khi bạn có khuyết điểm.
- Bảo vệ cây xanh trong khn viên nhà trờng.
- Giúp đỡ các gia đình thơng binh liệt sỹ.
- Đa em nhỏ qua đờng.
- Trả lại của rơi cho ngời đánh mất.
- >Häc sinh th¶o luận chọn một sự việc hiện tợng
trên viết bài nghị luËn x· héi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Học sinh giải thích vì sao đó là một hiện tợng
đáng để viết bài nghị luận.
* Đánh giá: Hiện tợng lề mề trở thành
một thói quen có hệ thống tạo ra những
mối quan hệ không tốt trở thành chứng
bệnh không sa cha c.
* Giải pháp:
- Mi ngi phi tụn trng và hợp tác.
- Những cuộc họp không cần thiết, không
tổ chức, nhng đó là một cơng việc cần
thiết thì mọi ngời phải tự giác, đúng giờ.
b) Ghi nhí:
- Nghị luận về một sự việc hiện tợng
trong đời sống XH là bàn về một sự
việc hiện tợng có ý nghĩa đối với đời
sống XH, đáng khen, đáng chê hay có
vấn đề đáng suy ngh.
*) Yêu cầu ND
- Nờu rừ s việc, hiện tợng có vấn đề
cùng các biểu hiện của nó.
- Phân tích mặt đúng, sai, lợi hại của s
- Chỉ rõ nguyên nhân, bày tỏ ý kiến của
ngời viết.
*) Yêu cầu hình thức:
- Bố cục mạch lạc
- LĐ rõ ràng luận cứ xác thực phép lËp
ln phï hỵp.
- Lời văn chính xác, sống động.
II/. Luyện tập: 18’
1) Bµi tËp 1:
* ViƯc tốt: Những tấm gơng học tốt
(Những bông hoa điểm tốt)
- HS nghèo vợt khó
- Đôi bạn cùng tiến (tinh thần tơng trợ
lẫn nhau)
- Ngi tt vic tt (Nhc c ca ri tr
ngi ỏnh mt)
- Gơng chăm học không tham lam giàu
lòng tự trọng.
* Hiện tợng xấu:
- Sai hẹn, khôn giữ lời hứa
- Nói tục chửi bậy
- Bỏ giờ chơi điện tử
- Quay cóp, đi học muộn
- Tác phong chậm chạp lỊ mỊ...
2) Bµi 2:
- Hiện tợng hút thuốc lá và hậu quả của
việc hút thuốc lá đáng để viết một bài
nghị luận vì:
- Häc sinh vỊ nhµ viết thành bài nghị luËn hoµn
chỉnh. của mỗi cá nhân ngời hút, đến sứckhoẻ cộng đồng và vấn đề nịi giống.
+ Nó liên quan đến vấn đề bảo vệ mơi
trờng: khói thuốc lá gây bệnh cho
những ngời không hút thuốc đang sống
xung quanh ngời hỳt.
+ Nó gây tốn kém tiền bạc cho ngời
hút
4. Củng cố- luyện tập(1’): Nghị luận một sự việc, hiện tợng trong đời sống là gì?
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Hc bi+ Lm bi tp 2(T.21)
- Chuẩn bị bài: <i>Cách làm bài văn nghị luận</i>
---Ngày soạn:
Ngày dạy:<i> </i><b>TiÕt 101:</b><i> </i><b>Cách làm bài nghị luận </b>
<b>v mt s vic, hiện tợng đời sống</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: HS biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống</b></i>
<i><b>2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, kĩ năng lập dàn bài cho đề văn nghị luận </b></i>
<i><b>3) Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để làm một bài văn nghị luận về một sự</b></i>
việc, hiện tng trong i sng.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhËn thøc</b>…
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ( 3’): Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống? Các yêu cầu
về nội dung, hình thức của bài nghị luận này là gì?
3. Bµi míi:
GBT: ở tiết học trớc các em đã biết thế nào là nghị luận về một sự việc hiện tợng đời
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS c cỏc bi trong SGK/22
? Đề 1 yêu cầu bàn luận về hiện tợng gì?
? Nội dung bài nghị luận gồm có mấy ý? là những ý
nào?
? T liu chủ yếu đề viết bài nghị luận là gì?
HS: T liệu chủ yếu dùng để viết là “Vốn sống” gồm
vốn sống trực tiếp và vốn sống gián tiếp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 4 - SGK.
? Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nh
thế nào? Hồn cảnh ấy có bình thờng khơng? tại sao?
? Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật? t cht gỡ c
bit?
? Nguyên nhân chñ yÕu dÉn tới thành công của
Nguyễn Hiền là gì?
? Nờu im ging v khỏc nhau ca 2 đề trên?
GV định hớng cho HS ra một số đề.
I- Bµi häc(23’)
1/ Tìm hiểu các đề bài:
a) Các đề bi (SGK)
b) Nhn xột:
Đề1: - bàn luận về hiện tợng Học
sinh nghèo vợt khó, học giỏi
- Nội dung bài nghị luận gồm hai ý:
+ Bàn luận về một số tấm gơng học
sinh nghèo vợt khó.
+ Nờu suy ngh ca mỡnh v nhng
tm gng ú.
Đề 4:
- Hoàn cảnh Nguyễn Hiền: Nhµ rÊt
nghÌo.
- Đặc điểm nổi bật là ham học, t
chất đặc biệt là thông minh, mau
hiểu.
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thành
công của Nguyễn Hiền là tinh thần
kiên trì vợt khó để học …
* Giống: Cả 2 đề đều có sự việc hiện
tợng tốt cần ca ngợi, biểu dơng đó là
* Kh¸c:
? Trớc một đề bài TLV em cần thực hiện những bớc nào?
- Đọc kĩ đề.; Tìm hiểu đề tìm ý
? Đề thuộc loại gì? Đề nêu sự việc hiện tợng gì? Đề
yêu cầu làm gì?
? Ngha ó lm gỡ giúp mẹ?
- Khi ra đồng Nghĩa giúp mẹ trồng trọt
- Việc làm ở nhà: Nuôi gà, nuôi heo.
? Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ em là ngời ntn?
- ý nghĩa của việc làm: Nghĩa là ngời thơng mẹ, giỳp
m trong vic ng ỏng.
- Là ngời biết kết hợp việc học với hành
- Là ngời biết sáng tạo.
? Vỡ sao thành đoàn TPHCM phát động phong trào
học tập bạn Nghĩa?
- Vì học ở bạn tình yêu cha mẹ yêu lao động.
- Kết hợp học với hành.
- Học trí thơng minh sáng tạo, việc nhỏ nghĩa lớn.
?Hãy lập dàn ý cho bi ú?
? Dàn bài gồm mấy phần? Nêu nhiƯm vơ tõng phÇn.
- Gv híng dÉn häc sinh viÕt một số đoạn văn thể hiện
một số ý trong phÇn TB.
- Hs viết bài - đọc bài viết của mình.
? Từ đó rút ra: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một
sự việc hiện tợng đời sống cần phải làm gì?
? Nêu dàn ý chung của bài?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK trang 24
Giáo viên yêu cu hc sinh c k bi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh theo các thao tác nh ở
phần trên.
- Giáo viên hỏi: Đề thuộc loại gì? Đề nêu sự vật hiện
tợng gì? Đề yêu cầu làm gì?
GV hớng dẫn cho HS biết phơng hớng làm bài, triển
khai ý, không yêu cầu đi vào quá chi tiết.
- Có thể cho các em làm trên giấy trong , gọi HS chữa
trên máy chiếu, các em khác nhận xét , bổ sung.
việc hiện tợng.
- Đề 4: Cung cấp sẵn sự việc hiện
t-ợng dới dạng truyện kể
2/ Cỏch làm bài văn nghị luận về
một sự việc hiện tợng, đời sống.
2.1/ Tìm hiểu đề, tìm ý:
* ThĨ lo¹i: NghÞ luËn
ND: Thảo luận bày tỏ ý kiến về sự
việc hiện tợng ( Nghĩa thơng mẹ
luôn giúp mẹ trong mọi công việc).
* Yêu cầu: trình bày suy nghĩ về
hiện tợng đó.
2.2) LËp dµn bµi:
a) Mở bài:
- Giải thích hiện tợng.
- Nêu tóm tắt ý nghĩa của tấm gơng
P.V Nghĩa.
b) Thân bài:
- Phântích ý nghĩa về những việc làm
của P.V. Nghĩa.
- ỏnh giỏ vic làm của P.V. Nghĩa
- Nêu ý nghĩa của việc phát động
phong trào học tập P.V. Ngha.
c) Kết bài:
- Nêu ý nghĩa GD của tấm gơng
- Rút ra bài học cho bản thân
2.3) Viết bài.
2.4) Đọc lại bài và sửa chữa
* Ghi nhớ: SGK
II - Luyện tập.(15’)
Đề bài 4 - Mục I - SGK.
- Tìm hiểu đề.
4. Củng cố- luyện tập(1’): Nêu cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống?
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Học bài+ Làm bài tập
- Chuẩn bị bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
---Ngày soạn:
Ngày dạy:<i> </i><b>Tiết 102:</b><i> </i><b>Chuẩn bị hành trang vào thế kØ míi</b>
<i><b>(Vị Khoan)</b></i>
<i><b>1) Kiến thức: - HS nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen</b></i>
của con ngời Việt Nam. Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
<i><b> 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận, vận dụng những hình thức nghị</b></i>
luận vào trong bài viết.
<i><b> 3) Thái độ: Có thái độ thẳng thắn khi nhìn vào sự thật, từ đó khắc phục những điểm yếu của</b></i>
bản thân.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ( 3): Nêu sức mạnh kì diệu của văn nghệ?
3. Bài mới:
GBT: Mi con ngi VN nht là thế hệ trẻ chúng ta đã đợc sống những giây phút thiêng
liêng của cái tết năm 2001. Đó là thời khắc chuyển tiếp từ TK XX sang TK XXI. Bớc vào TK
mới, đất trời nh đổi khác hơn, con ngời cũng bồi hồi xao động mong muốn đợc đổi khác, lớn
lên tiến bộ hơn để sống hạnh phúc hơn. Vậy chúng ta phải suy nghĩ thế nào? phải làm việc học
tập, ứng xử ra sao? Biết bao băn khoăn day dứt, bao câu hỏi đặt ra, đòi ta phải trả lời. Một
trong những ý kiến giúp chúng ta giải bài toán đặc biệt này ...
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV nêu yêu cầu đọc VB: Đọc rõ ràng, mạch lạc, trầm
tĩnh, khúc triết.
- GV đọc mu gi HS c NX
- Kết hợp giải thÝch mét sè tõ khã: KiÕn thøc, tri thøc, thêi
thỵng, hµnh trang.
- Ngoµi chó thÝch SGK – GV – giíi thiƯu thªm.
+ Động lực: Lực tác động vào vật hay đồ vật, đối tợng nào
đó.
+ Thế giới mạng: Liên kết trao đổi thơng tin trên phạm vi
tồn thế giới nhờ hệ thống máy tính liên thơng ( nối mạng
in – tơ nét)
+ Nớc đến chân mới nhảy: HĐ chậm trễ thiếu tính tốn,
+ Bóc ngắn, cắn dài: Thành ngữ chỉ lối sống, lối suy nghĩ,
làm ăn hạn hẹp, nhất thời khơng có tầm nhìn xa.
? Qua phÇn chó thÝch SGK em hÃy nêu hiểu biết của mình
về TG?
? Em hÃy nªu xt xø cđa TP?
? Tác phẩm có ý nghĩa ntn trong việc thể hiện những vấn đề
cấp bách của XH?
GV: Bài viết ra đời trong thời điểm cuối năm 2001- năm
đầu của TK 21, Đó là thời điểm bắt đầu một chặng đờng
mới. Đứng ở thời điểm này, con ngời thờng nhìn lại, kiểm
điểm mình trên chặng đờng sắp tới. Năm 2001- đó là thời
? Xác định thể loại của VB?
I/ Đọc, tìm hiểu chú thích: 20p
1) Đọc
2) Chú thích
a) Tác giả: Vũ Khoan
- Nh hot ng chớnh tr: nguyên
là thứ trởng Bộ ngoai giao, Bộ
tr-ởng Bộ thơng mại, hiện là Phó thủ
tớng chính phủ.
b) T¸c phÈm:
- Xuất xứ: Bài viết đăng trên tạp
chí “ Tia sáng” năm 2001 đợc in
? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? ND của từng phần?
- Phần 1(đoạn 1,2): Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
-Phần2(đoạn 39): Những yêu cầu của thế kỷ mới và
điểm mạnh, điểm yếu của con ngời Việt Nam.
-Phần 3(đoạn 10): Nhiệm vô cÊp thiÕt cđa thÕ hƯ trỴ
chóng ta.
? LĐ chính đợc nêu lên trong lời văn nào?
? Thơng tin của LĐ tác động vào đối nào? Vì sao?
(Lớp trẻ VN vì thế hệ trẻ VN là những chủ nhân của đất
n-ớc ta trong TK XXI, thế hệ nối tiếp bn-ớc cha anh, gánh trên
đơi vai mình sứ mệnh lịch sử vô cùng nặng nề là xây dựng
VN trở nên giàu mạnh, cờng thịnh)
? ND tác động?
? Mc ớch tỏc ng?
? Theo em trọng tâm của LĐ là gì?
(Nhn ra cỏi mnh, cỏi yu ca con ngi VN)
? Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả?
? Vấn đề quan tâm của TG có cần thiết khơng ? Vì sao?
HS: Cần thiết, LĐ ấy khơng chỉ có ý nghĩa thời sự trong
? Theo tác giả, chuẩn bị HT vào TK mới thì quan trọng nhất
là sự chuẩn bị của yếu tố nào?
? Theo em tại sao t/g lại cho là con ngời là hành trang quan
trọng nhất?
? Luận cứ này dựa trên những lí lẽ nµo? - 2 lÝ lÏ :
+ Tõ cỉ chÝ kim...cđa lịch sử
+ Trong thời kì ....nổi trội.
GV : õy l luận cứ quan trọng mở đầu cho hệ thống luận
cứ, có ý nghĩa đặt vấn đề, mở ra hớng lập luận cho toàn bài.
VD : Con ngời với t duy sáng tạo, với tiềm năng chất xám
vô cùng phong phú, sâu rộng đã góp phần quyết định tạo
nên nền KT tri thức ấy ( GV gt lại cụm từ này.)
? Với cách nêu vấn đề nh vậy t/g muốn khẳng định điều gì?
vấn đề t tởng trong đời sống xó
hi.
II/ Đọc hiểu văn bản. 18
<b>1) Chuẩn bị hành trang vào thế</b>
<b>kỉ mới.</b>
Lớp trẻ VN cần nhận ra những
cái mạnh cái yếu của con ngời VN
... nền kinh tế mới
- Đối tợng: Lớp trẻ.
- Nội dung: Cần nhận ra những cái
mạnh, cái yếu cđa con ngêi ViƯt
Nam.
- Mục đích: Rèn những thói quen
tốt khi bớc vào nền kinh tế mới.
<b>+Nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng,</b>
ngắn gọn.
- Sù chuÈn bị bản thân con ngời là
quan trọng nhất.
+ Từ cổ chí kim bao giờ con ngời
cũng là động lực phát triển của
lịch sử.
+ Trong thời kì nền kinh tế tri
thức phát triển mạnh mẽ thì vai trò
của con ngời ngày càng nổi trội.
=> Con ngời là nhân tố quyết định
tơng lai, vận mệnh của đất nớc.
4. Củng cố- luyện tập(1’): Giáo viên củng cố lại nội dung văn bản.
5. Híng dÉn về nhà(1): Đọc kỹ, soạn tiếp bài
<b></b>
---Ngày so¹n:
Ngày dạy:<i> </i><b>Tiết 103:</b><i> </i><b>Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: - HS nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen</b></i>
của con ngời Việt Nam. Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
<i><b> 3) Thái độ: Có thái độ thẳng thắn khi nhìn vào sự thật, từ đó khắc phục những điểm yếu của</b></i>
bản thân.
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ( 3): ? Theo tác giả VK, chuẩn bị HT vào TK mới thì quan trọng nhất là sự
chuẩn bị của yếu tố nào? Vì sao?
3. Bài mới:
<b>Cỏc hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
LÖnh HS quan s¸t P2 – VB.
GV : Để k.định vat trị của yếu tố con ngời, tác giả tiếp tục
trình bày vấn gỡ trong phn ny?
? Tác giả chỉ ra bối c¶nh thÕ giíi hiƯn nay ntn?
? LÊy Vd?
-Một thế giới khoa học công nghệ phát triển nh huyền
thoại, nhanh bất ngờ đến khó tin nh trong thần thoại cổ tích,
chẳng hạn các sản phẩm điện tử cao cấp: Máy vi tính, điện
thoại di động, ơ tơ, máy bay, tàu siêu tốc ...
- Sự giao thoa hội nhập giữa các nền kinh tế ngày càng sâu
rộng. Một châu Âu thống nhất (sử dụng bằng một đồng
tiền chung), Việt Nam là thành viên của ASEAN (hiệp
hội các nớc Đông nam á),và 2010 đợc bầu làm chủ tịch
khối, gia nhập tổ chức thơng mại TG – WTO…
? Trong bối cảnh hiện nay, nớc ta phải đồng thời giải
quyết những nhiệm vụ nào?
GV : Có thể thấy 3 n.vụ đã giải quyết bắt đầu từ TK 20. Khi
đất nớc hồ bình VN là một nớc với nền KT nông nghiệp
nghèo nàn lạc hậu đã vơn lên để đứng thứ 2 về XK lơng
thực, ra sức đẩy mạnh CN...
? Theo em, tác giả đa ra những điều đó để làm gì?
HS: Khẳng định vai trò của con ngời
GV: Từ tất cả các điều trên dẫn đến luận cứ trung tâm
của bài viết đó là chỉ rõ cái mạnh, cái yếu của con ngi
Vit Nam trc mt lp tr.
? Vậy tác giả nêu những điểm mạnh, điểm yếu nh thế
nào? Phân tích nguyên nhân và tác hại ra sao?
- HS phát hiện trả lời, GV c/xác ( MC)
Điểm mạnh -Điểm yếu Nguyên nhân, tác hại
-Thông minh,
nhạy bén với
cái mới
-Thiếu kiến
thức cơ bản,
kém khả
năng thực
hành
- Chạy theo môn học
thời thợng; học chay,
häc vĐt
à Kh«ng thÝch øng nỊn
kinh tÕ tri thức
-Cần cù, sáng
to Thiu ctớnh t mỉ,
khơng coi
trọng nghiêm
qui trình
cơng nghệ
¶nh hởng phơng thức
sống nơi thôn dÃ
Vật cản ghê gớm
-Đùm bọc, -Đố kỵ trong ảnh hởng phơng thøc
2. Bối cảnh của thế giới hiện nay
và những mục tiêu, nhiệm vụ nặng
nề của đất nớc.10’
* Bèi c¶nh cđa TG
- KHCN ph¸t triĨn nh huyền
+ sự giao thoa hội nhập ngày càng
sâu rộng giữa các nền kinh tÕ.
* Mục tiêu nhiệm vụ của đất nớc
Nớc ta phải cùng một lúc giải
quyết 3 nhiệm vụ:
- Tho¸t khỏi tình trạng nghèo nàn,
lạc hậu của nền kinh tế.
Đẩy mạnh công nghiệp hoá
-hiện đại hoá
- Ph¶i tiÕp cËn ngay víi nỊn kt tri
thøc.
3. Những điểm mạnh, ®iĨm u
cđa con ngêi ViƯt Nam: 13’
* §iĨm mạnh.
- Thông minh, nhạy bén, cần cù,
sáng tạo.
- on kt, đùm bọc trong chống
giặc ngoại xâm.
- ThÝch øng nhanh
-Thiếu kiến thức cơ bản, kém
năng lực thực hành, không coi
trọng nghiêm ngặt qui trình cơng
nghệ, cha quen vời cờng độ khẩn
trơng.
- Đố kị trong làm ăn, cuộc sống
đời thờng.
đồn kết
trong chiến
đấu
lµm ăn và
trong cuộc
sống hµng
ngµy
sản xuất nhỏ…
à ảnh hởng đạo đức
-Thích ứng
nhanh Kì thị trongkinh doanh - ảnh hởng bao cấp…<sub>àCản trở sự phát triển</sub>
của đất nớc
? Điều đặc biệt trong cách nêu những điểm mạnh và
điểm yếu?
HS: Tác giả không chia thành hai ý rõ rệt điểm mạnh và
điểm yếu mà hai im ú i lin vi nhau.
? Cách trình bày, lí giải, phân tích hai mặt đi liền song
song với nhau nh vËy cã t¸c dơng ntn?
- Nêu bật cái mạnh và cái yếu của ngời Việt Nam.
- Dễ hiểu đối với ngời đọc.
? Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả khi nêu lên
những điểm mạnh, điểm yếu của con ngời Việt Nam.
- GV có thể giải thích thêm cho HS hiểu rõ hơn về thái
độ của tác giả.( Câu4- SGV / 32)
? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ của văn bản.
- Học sinh: Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu
GV : TG cßn s/d nhiỊu thành ngữ, tục ngữ. Em hÃy tìm
và nêu tác dụng?
T/d : sinh động, cụ thể lại ý vị, sâu sắc mà ngắn gọn.
GV : Cách nói giản dị, trực tiếp, dễ hiểu, dùng nhiều
thành ngữ, tục ngữ làm cho vấn đề quan trọng trở nên cụ
thể, sinh động, ý vị, sâu sắc.
? Cách lập luận của TG có gì đặc bit?
? Trên cơ sở phân tích những điểm mạnh và điểm yếu, tác
giả nêu lên yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể với thế hệ trẻ là gì?
? Sự phân tích của TG nghiêng về điểm mạnh hay điểm yếu
? Điều đó cho thấy dụng ý gì của TG?
HS: Muốn mọi ngời VN khơng chỉ biết tự hào về những giá
trị truyền thống tốt đẹp mà còn biết băn khoăn lo lắng về
những yếu kém rất cần đợc khắc phục của mình.
- Giúp mọi ngời tránh đợc tâm lí ngộ nhận tự đề cao quá
mức tự thoả mãn, khơng có ý thức học hỏi, cản trở sự
phát triển của đất nớc trong bốn cảnh hiện nay.)
? Em hiểu những thói quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ
nhất là gì?
HS: Những thói quen của nếp sống CN từ giờ giấc học tập,
làm việc, nghỉ ngơi đến định hớng nghề nghiệp trong tơng
lai)
? Em học tập đợc gì về cách viết NL của TG?
(Những nét NT đặc sắc đã tạo nên một lối viết dung dị, đậm
đà gợi cho ngời đọc bao liên tởng thú vị)
=> Đòi hỏi con ngời nhìn rõ điểm
mạnh và yếu,thơi thúc vơn lên, vt
bỏ cái yếu. Muốn xây dựng và
phát triển đất nớc cần giữ vững
,phát huy điểm mạnh và khắc
phục điểm yếu.
=> Thái độ của tác giả là tơn trọng
sự thực, nhìn nhận vấn đề một
cách khách quan tồn diện, khơng
thiên lệch về một phía khẳng định
và trân trọng những p/c…
+ Diễn đạt gọn, dễ hiểu, gần gũi,
giản dị
+Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ;
+Phơng pháp lập luận: Chứng
minh, so sánh đối chiếu, phân tích
song song, cái yếu tiềm ẩn trong
cái mạnh.
4. NhiƯm vơ cÊp thiÕt cđa chúng
ta 7
- Lấp đầy hành trang bằng những
điểm mạnh.
- Vứt bỏ những điểm yếu.
- Làm quen với những thói quen
tốt ngay tõ nh÷ng viƯc lµm nhá
nhÊt.
III/ Tỉng kÕt – ghi nhí 5’
<b>1) NghƯ tht</b>
- Bè cơc m¹ch l¹c.
- Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt
chẽ, ngắn gọn
+Ngôn ngữ giản dị , có sức thuyết
phục cao
+Sử dụng thành ngữ và tục ngữ
<b>2) Nôi dung:</b>
? Qua VB này em nhận thức đợc điều gì trong việc chuẩn bị
hành trang vào thế kỉ mới?
(Chuẩn bị hành trang vào TK mới là một văn bản độc đáo
và đặc sắc. TG đã dũng cảm chỉ ra những cái yếu của con
ngời VN khi bớc vào TK mới khi đứng trớc vận hội mới.
thách thức mới, giọng văn sắc sảo nhiệt thành tâm huyết.
TG đứng trên tầm cao của thời đại, với ý chí tự cờng để trao
đổi với thế hệ trẻ vơn lên gánh vác sứ mệnh lịch sử.
*Nãi về điểm mạnh của ngời Việt Nam
- Uống nớc nhớ nguồn.
- Trông trớc ngó sau.
- Miệng nói tay làm.
- Đợc mïa chí phơ ng« khoai.
*Nói về điểm yếu của ngời Việt Nam
- Đủng đỉnh nh chĩnh trôi sông.
<b>- Vén tay áo xô, đốt nhà táng giấy.</b>
lớn của con ngời trong hành trang
vào TK mới, những mục tiêu và
nhiệm vụ quan trọng của đất nớc
ta khi bớc vào TK mới.
- Qua bài viết, nhận thức đợc
những mặt mạnh cũng nh mặt hạn
chế của con ngời VN để từ đó có ý
thức rèn luyện tu dỡng để trở
thành một ngời công dân tốt.
IV/ Luyện tập:5’
? Em tù nhËn thÊy bản thân có
những điểm mạnh, điểm yếu nào
trong những điều TG cha nói tới.
? Tìm hiểu một số thành ngữ, tục
ngữ nói về ®iĨm m¹nh, ®iĨm u
cđa con ngêi VN.
4. Cđng cè- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại nội dung văn bản.
5. Hớng dẫn về nhà(1): chuẩn bị viết bài TLV số 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tit 104+105: Viết bài tập làm văn số 5 </b>
- BiÕt nªu suy nghÜ cđa mình về Bác Hồ bằng cánh nghị luận.
- Rốn k năng viết bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời sống.
- Các em có ý thức học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hơ Chí Minh
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>…
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não…
2) Phơng tiện: giáo án
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cũ: Không
3. Bài mới:
<b> A/ Đề bài: </b><i>Bác Hồ là vị lÃnh tụ của nhân dân Việt Nam ,anh hùng giải phóng dân tộc</i>
<i>,danh nhân văn hoá thế giới. HÃy viết bài văn nêu suy nghĩ của em về Ngời</i>
B/ Đáp án, biểu điểm:
<b> a) Yêu cầu chung.</b>
+ Ni dung: ngh lun v cuc i, những cống hiến to lớn của Bác Hồ với dân tộc ,đất nớc và
nhân loại.
+ Phạm vi: Văn học + Lịch sử và thực tế đời thờng của Ngời
b) Yêu cầu cụ thể.
<b> * Mở bài.(1điểm): - Giới thiệu Bác Hồ với cuộc đời, sự nghiệp cống hiến của Ngời cho dân</b>
tộc, đất nớc và nhân loại.
- Nêu khái quát suy nghĩ về Ngời.
<b>* Thân bài.(8 điểm)</b>
+ Bác Hồ là vị lÃnh tụ kính yêu của nhân dân Việt Nam.
- Ngi yờu t nc, dân tộc.Đau xót trớc cảnh đất nớc, bị nơ lệ, đau thơng.
- Ngời ra đi tìm đờng cứu nớc trên chiếc tàu buôn của Pháp.
- Ra đi cứu nớc bằng lối t duy và nhận thức tiên tiến đó là tìm hiểu bản chất của chủ nghĩa
Thực dân, đế quốc khi Ngời vào tận sào huyệt của chúng.
- Ngời chèo lái đa con thuyền Cách mạng VN đi đến bến bờ vinh quang.
+ Bác Hồ -Ngời anh hùng giải phóng dân tộc.
- Vợt lên trên mọi thử thách, gian khổ để làm cách mạng.
- Hy sinh lợi ích cá nhân vì dân tộc và đất nớc.
- Lãnh đạo dt đánh đổ những kẻ thù lớn. Giải phóng dt khỏi ách áp bức nơ lệ
+ Bác Hồ l danh nhõn vn hoỏ th gii.
- Nhân cách và lèi sèng cao c¶.
- Lối sống thanh cao mang tính thi i.
- Có sự hoà quyện giữa bản sắc dân tộc và văn minh nhân loại.
- Ngi l nh vn, nhà thơ, nhà báo, nhà văn hoá, chiến sĩ CM, …đợc thế giới kính phục.
- Nêu suy nghĩ chung về cuộc đời Ngời.
- Rút ra bài học về cuộc đời Ngời cho cuộc sống của thế hệ trẻ.
4. Củng cố- luyện tập(1’): Giáo viên củng cố lại yêu cầu làm bài
5. Hớng dẫn về nhà(1’): chuẩn bị tiết chng trỡnh a phng phn TLV
Ngày soạn:
Ngy ging: Tiết 106: Chơng trình địa phơng (Phần tập làm văn)
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1. Kiến thức: HS tập suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng.</b></i>
<i><b>2) Kĩ năng: rèn kĩ năng viết bài văn NL kết hợp với các yếu tố tự sự, miêu tả..</b></i>
<i><b>3) Thái độ: Có ý thức quan tâm tới những vấn đề thực tế ở địa phơng.</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Ni dung</b>
GV: chép yêu cầu lên bảng
? Nêu cách hiểu của em về yêu cầu trên?
GV gợi ý
HS: Đọc lần lợt các mục trong SGK
? Với yêu cầu trên, cách làm bài này nh thế
nào?
HS: Trả lời -> GV bổ sung thêm.
GV: Nêu một số điều cần lu ý khi lµm bµi
<i>- Bµi viÕt phải rõ ràng, cụ thÓ, cã lËp luËn,</i>
<i>thuyÕt minh , thuyÕt phôc</i>
<i>- Tuyệt đối không đợc nêu tên ngời</i>
<i> cơ quan, tên đơn vị có thật</i>
HS: <i> Thảo luận nhóm: Xây dựng dàn bài chung</i>
<i>cho vấn a phng.</i>
<i> - Đại diện nhóm trình bµy</i>
GV: NhËn xÐt - kÕt luËn
<i><b>Hs Viết đoạn văn HS: V</b>iết phần mở bài và kết</i>
<b>1) Yêu cầu 5</b>
- Tỡm hiu, suy ngh vit bi nêu ý kiến
riêng dới dạng nghị luận về một sự vic,
hin tng no ú a phng.
<b>2) Cách làm 10</b>
- Chọn bất cứ sự việc, hiện tợng nào có ý
nghĩa a phng
- Cần phải có dẫn chứng
- Nhn định đợc chỗ đúng, chỗ bất cập.
Bày tỏ thái độ trên cơ sở tiến bộ của xã hội
- Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài.
<b>3) Lu ý 5’</b>
<b>4) Dµn bµi 5’</b>
<i><b>* Më bµi: Nêu sự việc, hiện tợng</b></i>
<i><b>* Thân bài: Phân tích biểu hiện</b></i>
- Biểu hiện của sự việc, hiện tợng
- Nguyên nhân
- Tác hại
<i><b>* Kt bi: Suy ngh v s vic, hin tợng</b></i>
đó ( hoặc giải pháp khắc phục)
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại yêu cầu làm bài
5. Hớng dẫn về nhà(1): Soạn VB: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của la phông-ten
---Ngày soạn:
Ngy dy: Tiết 96: Tiếng nói của văn nghệ
<i><b> ( Nguyễn Đình Thi)</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: Hiểu những nét chung về văn bản </b>" Tiếng nói của văn nghệ"</i> và sức mạnh kì diệu
của nó đối với đời sống con ngời. Hiểu thêm cách viết bài văn nghị luận qua tác phẩm nghị
luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu hình ảnh của Nguyễn Đình Thi.
<i><b> 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản</b></i>
<i><b> 3) Thái độ: Vận dụng cách lập luận ngắn gọn, chặt chẽ khi viết văn nghị lun</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ( 3’): Tác giả Chu Quang Tiềm khuyên chúng ta nên chọn sách và đọc sách
nh thế nào? Em đã học theo lời khuyên ấy đến đâu?
3. Bµi míi:
GBT: Văn nghệ (văn học và các ngành nghệ thuật khác nh âm nhạc, sân khấu, múa, hội
hoạ, điêu khắc, kiến trúc ....) có ND và sức mạnh riêng độc đáo ntn? Nhà nghệ sĩ sáng tác tác
phẩm với mục đích gì? Văn nghệ đến vời ngời tiếp nhận, đến với qua cách sử dụng bằng con
đ-ờng nào? Chúng ta cùng đến với VB “ Tiếng nói văn nghệ” của TG Nguyễn Đình Thi để thấy
rõ điều đó.
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Nêu yêu cầu đọc VB: Giọng mạch lạc rõ ràng, đọc diễn
cảm các dẫn chúng thơ.
GV đọc từ đầu – của tâm hồn- 2 hs đọc tiếp – NX cách đọc.
- Kết hợp giải thích một số từ khó: bác ái, ln lí, triết học.
- Giới thiệu thêm các từ:
- Phật giáo diễn ca: Bài thơ dài, nôm na dễ hiểu về ND đạo phật.
- Phẫn khích: kích thích căm thù.
- Rất kị: Rất khơng a, khơng hợp, phản đối.
? Qua phÇn chú thích SGK em hÃy giới thiệu những nét khái
quát về TG?
- Trớc CM: Ông là thành viên của tổ chức văn hoá cứu quốc.
- Sau CM: Làm tổng th kí hội văn hoá cứu quốc.
- Từ 1958 1989 ông là Tổng th kí hội nhà văn VN.
- 1995 ông là chủ tịch uỷ ban toàn quốc Liên hiệp các hội văn
nghệ thuật.
+ Giỏo viờn nhn mnh: Mt ngh sĩ đa tài: văn thơ, nhạc, lí
luận phê bình đồng thời là nhà quản lí lãnh đạo văn nghệ
Việt Nam….
? Nêu xuất xứ của tác phẩm?
? Tác phẩm thuộc kiểu thể loại văn bản nào? Phơng pháp lập
luận?
HS Xỏc định thể loại: + Kiểu loại văn bản: nghị luận về một
vấn đề văn nghệ; pp lập luận giải thích và chứng minh.
Giáo viên nhấn mạnh: Tiếng nói của văn nghệ đợc viết trên
chiến khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến chống Pháp,
khi chúng ta đang xây dựng nền vn ngh mi m tinh
I/. Đọc, tìm hiểu chú thích15
1) Đọc.
2) Chú thích
a) Tác giả: Nguyễn Đình Thi.
(1924 2003)
- Quê: Hà Nội
- Là nhà văn, nhà thơ nhà viết
kịch, soạn nhạc viết lí luận
văn học.
- Nm 1996 ông đợc nhận
giải thởng HCM về VHNT.
- Ông là nhà văn CM tiêu
biểu xuất sắc.
b) T¸c phÈm:
thần dân tộc, khoa học, đại chúng, gắn bó với cuộc kháng
chiến vĩ đại của toàn dân.
? Em h·y tãm tắt những luận điểm chính của VB?
- L1: ND ting nói của văn nghệ: Cùng với thực tại khách
quan là nhận thức mới mẻ là tất cả t tởng tình cảm cá nhân ngời
nghệ sĩ, mỗi tác phẩm văn nghệ lớn là cách sống của trâm hồn,
từ đó làm thay đổi hẳn mắt ta nhìn óc ta nghĩ.
- LĐ2: Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đối với cuộc sống
con ngời nhất là hình ảnh chiến đấu, sản xuất vô cùng gian khổ
của ND ta hiện nay (thời điểm sáng tác)
- LĐ3: Văn nghệ có khả năng cảm hố sức mạnh lơi cuối của nó
thật kì diệu bởi đó là tiếng nói của tình cảm tác động của mỗi
con ngời qua những rung cảm sâu xa tự trái tim.
? Dựa vào hệ thống luật đỉêm em hãy chỉ ra bố cục của VB?
P1: Từ đầu –> ...của tâm hồn – ND của văn nghệ.
P2: TiÕp –>... tiÕng nãi của tình cảm > nghệ thuật với cuộc
sống tình cảm của con ngời.
P3: Còn lại sức mạnh kì diệu, khả năng cảm hoá của văn
nghệ.
Lệnh: HS quan sát P1.
GV gợi dẫn: Văn nghệ (Văn học và các ngành NT khác nh âm
nhạc, sâu khấu, múa hội hoạ, điêu khắc, kiÕn tróc ...)
? Để phân tích nội dung này, tác giả đã dẫn dắt từ lí lẽ nào?
- Tác phẩm NT nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mợn
ở thực tại nhng không phải là sự sao chép giản đơn “chụp
ảnh” mà nghệ sĩ “tạo một điều gì mới mẻ” =>t tởng, tấm
lòng của nghệ sĩ gởi gắm trong ú.
GV : Thực tại khách quan khúc xạ qua lăng kính chủ quan
của nhà văn sẽ lung linh hơn hoặc ngợc lại,.
? Theo tg, nội dung p/a của văn nghệ là những ND gì?
? Tác giả đa ra những dẫn chứng nào?
? Lí lẽ phân tích làm rõ điều g×?
“ Cỏ non ....” 2 câu thơ tả cảnh NX tuyệt đẹp trong T.Kiều. 2 câu
thơ làm rung động ngời đọc về cảnh TN tuyệt đẹp, cảm thấy
trong lịng có những sự sống tơi trẻ ln tái sinh - Đó chính là
lời gửi, lời nhắn một trong những ND của T. Kiều.
? Nội dung p/a thứ hai của văn nghệ đợc tác giả đề cập là gì?
? t/gtiếp tục đa ra d/c nào?
- HS ph¸t hiƯn, GV c/x¸c ( MC)
+ Cái chết thảm khốc của An – na Ca – rê – nhi. na trong tác
phẩm cùng tên của L.Tôn xtôi (Nga) đã làm cho ngời đọc bâng
khuâng thông cảm không quên....
? Nội dung p/a thứ hai của văn nghệ đợc tác giả đề cập là gì?
? Tác giả tổng hợp luận điểm này bằng câu nói nào?
- Chóng ta nghe thấy những lời gửi....Tônxtôi.
- Giỏo viờn bỡnh: ú là lời gửi nhắn, là nội dung t tởng, tình
cảm độc đáo của tác phẩm văn học, lời gửi lời nhắn này ln
tốt lên từ nội dung hiện thực khách quan đợc thể hiện trong
tác phẩm, nhng nhiều khi lại đợc nói ra một cách trực tiếp rõ
ràng có chủ nh: Trm nm
? Em có NX gì về những dẫn chøng trªn?
(2 dẫn chứng tiêu biểu dẫn từ 2 tác giả vĩ đại của VH dân tộc và
? Vậy tiếng nói của văn nghệ đã đem đến cho ngời đọc, ngời
nghe nhng gỡ?
? Tác giả phân tích bằng các luận cứ nào?
?Với luận cứ 1, tác giả sử dụng pp nào?
- PP giả định :Nếu Truyện Kiều...cũng nh An-na Ca-rê-nhi-na...
? Dẫn chứng nào đợc tác giả dùng để chứng minh?
- Mét ánh nắng, lá cờ, tiếng chim, bộ mặt con ngời mới mẻ,
ngạc nhiên tìm ra ngay trong tâm hồn chúng ta nữa
II/. Đọc hiểu văn bản: 20
* Bố cục: 3 phần
- MB khái quát
- TB phân tích
- KB tổng hợp
1) Nội dung phản ánh, thể
hiện của văn nghệ
a. Nội dung phản ánh:
- Tác phẩm NT nào cũng xây
dựng bằng những vật liệu
m-ợn ở thực tại.
- Những nghệ sĩ ... mới mẻ.
- Anh gửi vào t¸c phÈm ...
DC : Cá non …
->ND1: VN phản ánh v p
ca thiờn nhiờn, to vt.
DC : Cái chết thảm khèc cđa
An – na Ca – rª – nhi. na
trong tác phẩm cùng tên của
L.Tôn xtôi (Nga)
- >ND 2 : Văn nghệ phản ánh
cuộc sống, số phận con ngêi.
b. Néi dung thĨ hiƯn:
- LC1: Văn nghệ thể hiện bài
học luân lí, triết lí về đời
ng-ời, những lời khuyên xử thế,
hay một sự thực tâm lí XH –
trình độ ngời nghệ sĩ.
? Tác giả tng hp li vn gỡ?
-Mỗi tác phẩm nh rọi vào bên trong chúng ta một ánh sáng
riêng, không bao giờ nhoà đi, ánh sáng ấy bây giờ biến thµnh
cđa ta ...
- những nghệ sĩ lớn đem tới đợc cho cả thời đại họ một cách
sống, một tâm hồn.
? Khi dọc một tác phẩm nghệ thuật em thấy thích vì sao?
VD: Khi đọc “ ánh trăng” của Nguyễn Duy ta bừng tình vì cảm
xúc của TG trớc vầng trăng làm xúc động lòng ta, khiến ta rọi
vào tâm hồn mình, tự vấn lơng tâm mình đã có lúc thờ ơ, lãng
quên quá khứ, bài thơ thể hiện tình cảm chân thành yêu nhà thơ
khi ăn năn, sám hối về thái độ sống của mình làm thay đổi cách
nghĩ, cách sống ....
? Phần này tác giả đã sử dụng pp lập luận nào?
? Qua đó em n/xét gì về nội dung của văn nghệ so với các bộ
môn khoa học khác nh DT học, XH học, lịch sử, Địa lí…?
Học sinh: đọc, suy ngẫm, phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nhấn mạnh: Nh thế nội dung của văn nghệ khác
với nội dung của các bộ môn khoa học khác nh lịch sử, dân
tộc học, địa lí, xh học, văn hoá học là ở chỗ những KH này
khám phá miêu tả và đúc kết các hiện tợng tự nhiên hay XH,
các quy luật khách quan. Còn nội dung của văn nghệ tập
trung, khám phá thể hiện chiều sâu tính cách số phận con
ng-ời, TG bên trong con ngời.
? Tãm l¹i, ND tiÕng nãi cđa VN là gì?
+ PP lập luận : c/minh, giải
thích, phân tích.
-Văn nghệ tập trung kh¸m
ph¸ thĨ hiƯn chiềi sâu tính
cách, số phận con ngời và cả
thế giới bên trong của con
ng-êi.
-> ND của VN là hiện thực
mang tính cụ thể sinh động là
đời sống tình cảm của con
ng-ời qua cái nhìn và tình cảm có
tính cá nhân của nghệ sĩ.
4. Củng cố- luyện tập(1’): GV củng cố ND kiến thức bài học
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’) Häc bµi + Chuẩn bị tiết 2
Ngày soạn:
Ngy dy: Tiết 97: Tiếng nói của văn nghệ
<i><b> ( Nguyễn Đình Thi)</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Hiểu đợc nội dung của văn nghệ và sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống con</b></i>
ngời. Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ và giàu
hình ảnh của Nguyễn Đinh Thi.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu và phân tích văn bản nghị luận.</b></i>
<i><b>* Thái độ: GD hs lòng yêu thớch b mụn.</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thøc</b>…
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn nh
2. Kiểm tra bài cũ( 3): Trình bày nội dung chính của văn nghệ?
3. Bài mới:
<b>Cỏc hot ng ca GV v HS</b> <b>Ni dung</b>
Lệnh: HS quan sát đoạn 2, Nhắc lại LĐ?
? Ngay cõu m u phn 2, tỏc giả đã khái quát chức năng
của văn nghệ ntn?
? để làm rõ c/năng của văn nghệ là vơ cùng kì diệu, tác giả
đã đa ra những luận cứ nào?
HS:+ Trong trờng hợp con ngời bị ngăn cách với thế giới bên
ngoài
+ trong i sng sinh hot khc kh hng ngy
? Để làm rõ cho luận cứ 1, tác giả đa ra những lí lẽ, d/c nào?
-DC: Những ngời bị tù chung thân trong c/đời u tối, những tù
nhân chính trị trong tù vẫn đọc Kiều, kể Kiều.
2) Vai trò ý nghĩa của văn
nghệ đối với đời sống con
- Chức năng của văn nghệ là
vô cùng kì diệu
GV : Trở lại với các VB đã học ở lớp dới (D/C) các em đã
hiểu đợc c/sống . Hãy nhớ lại và cho biết đó là cuộc sống
ntn?
Những ngời tù chính trị từ sở mật thám.
- Bị ngăn cách với thế giới bên ngoài
- Bị tra tấn ỏnh p dó man
- Không gian tối tăm, chật hẹp.
? Trong h/cảnh nh vậy thì tiếng nói của VN có tác dụng gì?
HS : Khiến họ khao khát cuộc sống, khao kh¸t tù do.
GV khẳng định : - Trong những trờng hợp con ngời bị ngăn
cách bởi cuộc sống, tiếng nói của VN giúp họ biết khao
khát cuộc sống, khao khát tự do với tất cả những sự sống, có
phố, có ruộng, có ngời, có tình u, có vui buồn..Nói một
cách khác đó là cuộc sống. Nh thế, văn nghệ nối họ với cuộc
sống bên ngoài.
? Để giúp đợc ngời đọc hiẻu đợc tác dụng của văn nghệ
trong đời sống khắc khổ hàng ngày, t/g đa ra d/c, lí lẽ nào?
- Những ngời đàn bà nhà quê lam lũ ngày trớc suốt đời làm
lụng khổ sở, đã ru con, hát ghẹo ... say mê một buổi chèo.
? Khi họ ru con hay hát ghẹo nhau bằng một câu ca dao,
- Đã gieo vào hồn họ thực sự đợc sống, quên đi cực nhọc
hàng ngày.
? Nh vậy, trong đời sống khắc khổ hàng ngày, tiếng nói VN
có vai trị gì?
GV: Nh vậy tiếng nói của văn nghệ làm cho tâm hồn của họ
đợc sống, quên đi nỗi cơ cực hàng ngày. Những tác phẩm
văn nghệ hay luôn nuôi dỡng làm cho đời sống tình cảm của
con ngời thêm phong phú. Qua văn nghệ con ngời trở nên
lạc quan hơn biết rung cảm và biết ớc mơ.
? Em NX ntn về những lí lẽ và dẫn chứng TG đa ra để lập
luận?
- Dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể sinh động, lập luận chặt chẽ
đầy thuyết phục.Phân tích một cách thấm thía sự cần thiết
của văn nghệ đối với đời sống con ngời.
? Với lí lẽ dẫn chứng nh vậy. TG muốn khẳng định sức mạnh
kì diệu nào của văn nghệ?
GV: NT là tiếng nói tình cảm chứa đựng tình u ghét nỗi
buồn của chúng ta trong cuộc sống. VN giúp con ngời đợc
sống đầy đủ hơn, phong phú hơn với cuộc đời và với chính
mình.Mỗi tác phẩm lớn nh rọi vào bên trong chúng ta một
ánh sáng riêng khơng bao giờ nhồ đi, ánh sáng ấy bây giờ
- HS đọc đoạn còn lại của p2 “ Sự sống ấy…của tình cảm”
? ở đoạn này , NĐT đã chỉ rõ mqhệ giữa văn nghệ và c/sống
ntn?
- VN không thể sống xa lìa c/sống.
? k/nh mqh đó, tác giả đã chỉ rõ chỗ đứng của VN
trong c/sống. Vởy, VN có chỗ đứng ntn trong c/s?
- GV chiếu “ Chỗ đứng của VN….XH c/ta”
- gạch chân chi tiết
? Từ chỗ đứng của VN, tác giả muốn khẳng định điều gì?
- VN khơng thể đứng xa lìa c/sống.
GV : Để k/định điều ấy, t/g đã trích dẫn câu nói của tác giả
nổi tiếng Tơnxtơi “ NT là tiếng nói của tình cảm”. Đó cũng
chính là điều mà NĐT muốn k/định về vai trò, ý nghiã của
văn nghệ.
GV chuyển ý 3- HS quan sát đoạn 3
- Tiếng nói của văn nghệ là sợi
dây nối họ với cuộc sống bên
ngoài.
* Trong i sng sinh hot
khc kh hàng ngày:
- TiÕng nãi VN gióp con ngêi
l¹c quan, biết rung cảm và ớc
mơ trong cuộc dời còn lắm vất
vả, cực nhọc.
+ Dn chng tiờu biu, c th
sinh động, lập luận chặt chẽ
đầy thuyết phục.
=> Văn nghệ đem lại niềm vui
sống, tình yêu cuộc sống cho
tâm hồn con ngời.VN giúp
con ngời đợc sống đầy đủ hơn,
phong phú hơn với cuộc đời
và với chính mình.
? Từ chỗ khẳng định : NT là tiếng nói của t/cảm. NĐT đã hé
mở cho c/ta biết con đờng mà TPVH đi vào nhận thức, tâm
hồn con ngời là con đờng nào?
? Tiếng nói của văn nghệ khơng đơn thuần là tình cảm mà nó
cịn chứa đựng những gì?
- NT chứa đựng t tng
? Trong NT thì t tởng nảy ra từ đâu?
? T tởng của NT là những tri thức ntn?
GV : T tởng của NT k bao giờ là tri thức trừu tợng mà đó là
tri thức cụ thể, sinh động, là một cau thơ, một trang truyện,
một vở kịch hay một bức mành, một bản đàn, chẳng hạn nh
bài ca dao “ Bầu ơi thơng … …/ giàn” ta cảm nhận đợc …
Bài thơ “Bếp lửa” giúp em thấy yêu q bà hơn. “ánh trăng”
khiến ta giật mình xem lại mình có lúc nào vơ tình qn lãng
q khứ để có thái độ sống tốt hơn.
? Qua đó ta có thể lí giải văn nghệ có khả năng gì?
HS thảo lun ý kin sau:
Văn nghệ là một thứ tuyên truyền không tuyên truyền
<i><b>nhng lại hiệu quả và sâu sắc hơn cả</b></i>
- T thõn vn ngh, nhng tỏc phm chân chính đã có tác
dụng tun truyền vì: Tác phẩm VN chân chính bao giờ
cũng đợc soi sáng bởi một t tởng tiến bộ hớng ngời đọc ngời
nghe vào mỗi lẽ sống, cách nghĩ đúng đắn nhân đạo mà vẫn
có tác dụng tuyên truyền cho một quan điểm, một giai cấp,
một dân tộc nào đó. Nó khơng tun truyền một cách lộ liễu,
khô khan không diễn thuyết, minh hoạ cho các t tởng, chính
trị ...
? Văn nghệ dùng những gì để tuyên truyền? Văn nghệ tuyên
truyền bằng con đờng nào?
(Văn nghệ tuyên truyền bằng con đờng đặc biệt là con đờng
tình cảm. Qua tình cảm văn nghệ lay động tồn bộ con tim
- NT mở rộng khả năng cảm nhận thởng thức của tâm hồn.
- NT giải phóng con ngời khỏi những giới hạn chật hẹp của
đời sống con ngời.
? Nh vËy em cã thĨ kh¸i qu¸t hơn về khả năng của văn
nghệ?
GV cht : Núi tóm lại, VN là tiếng nói tình cảm. Nó có sức
mạnh kì diệu, sức mạnh cảm hố to lớn. Nói một cách khác,
NT đốt lửa trong lòng ta, NT mở rộng khả năng cảm nhận,
thởng thức của tâm hồn, NT giải phóng con ngời ra khỏi
những giới hạn chật hẹp của đ/sống con ngời, giúp con ngời
hồn thiện nhân cách.
? kĨ mét sè c©u chuyện ngắn minh hoạ cho sức cảm hoá kì
diệu của NT?
- Truyện Bức tranh (Nguyễn Minh Châu)
- Bài thơ thÇn “ NQSH” L.T.K
- Câu chuyện “ Bó đũa” : GD tinh thần đoàn kết.
? Hãy nêu những nét đặc sắc về cách viết văn NL của TG?
MC : Nội dung của văn bản
E. VN là mối dây đồng cảm, kì diệu giữa nghệ sĩ và bạn
đọc = rung động sâu xa của trái tim
F. VN giúp con ngời sống đợc phong phú hơn, hồn
thiện nhân cách, tâm hồn mình.
G. VN là cả sự sống của con ngời
3) Sức mạnh kì diệu của văn
nghệ. 15
- VN truyn n ngi c
bằng con đờng tình cảm.
- T tởng của VN nảy ra từ
trong c/sống và thấm vào tất
cả cuộc sống.
- VN tác động vào t tởng, tình
cảm của ngời đọc.
- VN là tiếng nói của tình cảm
nó có sức mạnh kì diệu, sức
mạnh cảm hố to lớn.VN giúp
ngời đọc tự nhận thức, tự xây
dựng mình.
III/. Tỉng kÕt ghi nhí 5’:
1) NghƯ tht:
- Bố cục chặt chẽ, Luận đỉêm
H. Cả A và B
*) HĐ 4: HS thảo luận
- Giống: Lập luận từ các luận cứ, giàu lí lẽ, dÉn chøng, nhiƯt
hut cđa ngêi viÕt.
- Kh¸c: TiÕng nãi cđa VN là một bài NL VH nên có sự tinh
tế phân tích sắc sảo, lời văn giàu hình ảnh, gợi cảm.
giàu hình ảnh nhiều dÉn
chøng tiªu biĨu đa dạng có
sức thuyết phục cao.
- Giọng văn chân thành, say
s-a, nhiệt tình.
2) Nội dung – SGK
IV/. LuyÖn tËp 3’
Cách viết NL trong “ Tiếng
nói của VN” có gì giống và
khác so với “ Bàn về đọc
sách”
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV cđng cè ND kiÕn thøc bµi häc
5. Híng dẫn về nhà(1) Học bài, soạnchuẩn bị hành trang vào thÕ kû míi”
Ngày soạn:
Ngy dy: Tiết 98: Các thành phần biệt lập
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: - Nhận biết hai thành phần biệt lập: tình thái, cảm thán. Nắm đợc cơng dụng của </b></i>
các thành phần đó trong câu.
<i><b>2) Kĩ năng: đặt câu có thành phần cảm thán, thành phàn tình thái.</b></i>
<i><b>3) Thái độ: sử dụng các thành phần trên hợp lớ trong núi v vit.</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tù nhËn thøc</b>…
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ( 3’): Thế nào là khởi ngữ? đặt câu có sử dụng khởi ngữ?
3. Bài mới:
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV: Bảng phụ ghi VD
HS đọc VD a, b (SGK/18)
? Các từ ngữ in đậm trong câu trên thể hiện điều gì?
(Thái độ, nhận định của ngời nói đối với sv nói trong
câu “Chắc” thể hiện thái độ tin cậy cao- “có lẽ” –
thái độ tin cậy cha cao.
? Nếu khơng có các TN in đậm đó thì nghĩa cơ bản
của câu có thay đổi khơng? Vì sao?
(Nghĩa của câu khơng thay đổi) - Vì các TN in đậm
chỉ thể hiện sự nhận định, thái độ của ngời nói đối
với sự vật trong câu chứ không phải thông tin sv
trong cõu.
- >Những từ ngữ ấy ngời ta gọi là thành phần tình
thái trong câu.
? Vậy em hiểu thế nào là thành phần tình thái trong
câu? Thành phần tình thái có tác dụng ntn?
- Giáo viên đa thêm một số ví dụ.
+ Cháu chào bác ạ.
+ Cậu giúp mình một tay nhé.
ạ, nhé ý nghĩa của 2 từ này?
- Hc sinh: Chỉ thái độ của ngời nói đối với ngời
nghe.
GV: Lu ý thành phần tình thái có nhiều loại khác
I- Bài học(18)
1. Thành phần tình thái
a) ví dụ: SGK.
- Chc, cú lẽ” là nhận định của ngời
nói đối với sự việc đợc nói đến trong
câu.
+ “Chắc” thể hiện thái độ tin cậy cao
+ “Có lẽ” thể hiện thái độ tin cậy cha
cao.
- Khơng có từ ngữ in đậm thì sự việc
nói trong câu vẫn khơng có gì thay
đổi vì các từ đó chỉ thể hiện sự nhận
định của ngời nói đối với sv ở trong
câu, chứ không phải là thông tin sự
việc của câu.
nhau đôi khi rất tinh tế.
- Những yếu tố tình thái gắn với độ tin cậy của sv
đ-ợc nói đến nh: Chắc chắn, chắc hẳn, chắc l ... (Ch
tin cy cao)
- Những yếu tố tình thái gắn với ý kiến ngời nói theo
tôi ý «ng Êy ... theo anh...
- Những yếu tố tình thái chỉ thái độ của ngời nói đối
với ngời nghe nh: ăn, ạ, a, hả, hử, nhé, nhỉ, đây,
đấy ... (đứng cuối câu)
- GV để trống phần đề mục.
GV treo bảng phụ ghi VD – HS đọc VD.
? C¸c từ ngữ in đậm trong câu trên có chỉ sự vật sự
việc gì không? (Các từ: ồ, trời ơi không chØ sv vµ sù
viƯc)
? Nhờ những từ ngữ nào trong câu mà chúng ta hiểu
đợc tại sao ngời nói kêu ồ và kêu trời ơi?
(Hiểu đợc là nhờ phần câu tiếp sau, chính những
phần câu tiếp theo sau các tiếng đó giải thích cho
ng-ời nghe biết tại sao ngng-ời nói dùng từ cảm thán)
? Các từ in đậm đợc dùng để làm gì?
(Các TN ồ, trời ơi, khơng dùng để gọi ai cả, chúng
chỉ giúp ngời nói giãi bày nỗi lịng của mình)-> TP
cảm thán-> Ghi đề mục
? VËy em hiĨu ntn là thành phần cảm thán?
* Chỳ ý: Thn phn cảm thán có điểm riêng là nó có
thể tách ra thành một câu riêng theo kiểu câu đặc
biệt khơng có CN – VN khi tách riêng thì nó là câu
VD: Ôi tổ quốc ! Đơn sơ lộng lẫy!
- Khi đứng trong một câu cùng với các thành phần
câu khác thì phần cảm thán thờng đứng ở đầu câu.
Thành phần câu đứng sau giải thích cho tâm lý của
ngời nói nêu ở thành phần câu cảm thán.
VD: Ôi! Chiếc áo bạn mặc đẹp quá!
- HS đọc và xác định yêu cầu BT1
- HS làm BT
- GV nx đánh giá, cho điểm.
HS đọc u cầu BT2
GV híng dÉn hs lµm BT
? Hãy xếp những từ ngữ sau đây theo trình tự tăng
dần độ tin cậy ( hay độ chắc chắn)
HS đọc và xác định yêu cầu BT3:
Thảo luận nhóm
? Thay thÕ các từ phân tích, từ nào dùng chịu trách
nhiệm cao nhất? Tại sao TG lại chọn từ Chắc?
Hc sinh vit một đoạn văn ngắn nói về cảm xúc của
em khi đợc thởng thức một tác phẩm văn nghệ, trong
đó có chứa thành phần tình thái hoặc cảm thán.
Hs đọc bài - Gv nhận xét chữa bài của học sinh.
2) Thµnh phần cảm thán
a) Ví dụ (SGK/18)
- : Thỏi ngc nhiên vui sớng khi
nghĩ đến khoảng thời gian đã qua.
- Trời ơi: Thái độ tiếc rẻ của ngời nói.
b) Ghi nhớ: (SGK/19)
- Thành phần cảm thán đợc dùng để
bộc lộ tâm lí của ngời nói (vui, buồn,
mừng, giận ...)
II/. Lun tập: 22
1) Bài tập 1:
a) Có lẽ
b) Chao ôi (cảm thán)
c) Hình nh
d) Chả nhẽ
2) Bài tập 2:
- Dờng nh hình nh có vẻ nh
có lẽ chắc là - chắc hẳn chắc
chắn.
3) Bài tập 3:
- Từ “chắc chắn’’ ngời ta phải chịu
trách nhiệm cao nhất về độ tin cậy
của việc do mình nói ra.
- Từ “hình nh” trách nhiệm đó thấp.
- TG dùng từ “chắc” nhằm thể hiện
thái độ của ông Ba (ngời kể) với sự
việc ngời cha đang bồn chồn mong
đ-ợc gặp con với tình cảm u thơng
dồn nén chất chứa trong lịng ở mức
độ cao nhng cha phải là tuyệt đối:
rằng con ông sẽ chạy xô đến với ông
– cách kể này còn tạo nên những
việc bất ngờ (ở phần tiếp theo khi bé
Thu không nhận cha).
4. Củng cố- luyện tập(1): Nêu công dụng của các thành phần tình thái, cảm thán?
GV cđng cè néi dung bµi häc
---Ngµy so¹n:
Ngày dạy: Tiết 99: Các thành phần biệt lập (Tiếp)
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức </b></i>: Nhận biết hai thành phần biệt lập: gọi đáp và phụ chú. Nắm đợc công
dụng riêng của mỗi tác phẩm trong câu.
<i><b>* Kĩ năng: </b></i> Rèn luyện kĩ năng pt và sd và các thành phần biệt lập.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ( 3): ? Nêu khái niệm thành phần biệt lập? Công dụng của thành phần tình
thái và cảm thán?
3. Bài mới:
<b>Cỏc hot ng ca GV v HS</b> <b>Ni dung</b>
GV gọi HS đọc vd trên bảng phụ
- Chú ý những từ in đậm
? Trong những từ ngữ in đậm, từ ngữ nào dùng
để gọi, từ ngữ nào dùng để đáp?
? Theo em từ ngữ nào để tạo lập cuội gọi, từ ngữ
nào dùng để duy trì cuộc gọi đang diễn ra?
? Những từ ngữ in đậm có tham gia diễn đạt sự
việc của câu không?
? Vậy em hiểu thế nào là thành phần gọi đáp?
? Nếu lợc bỏ các từ in đậm trên, nghĩ sự việc
của mỗi câu trên có thay đổi khơng? Vì sao?
-HS: Lợc bỏ từ in đậm nghĩa sự việc các câu
trên không thay đổi vì nó khơng nằm trong
cấu trúc cú pháp.
? Xét câu a, các từ in đậm đợc thêm vào để chú
thích cho cụm từ nào?
? Trong c©u (b), cơm C-V in đậm chú thích cho
điều gì?
-HS: T ng in m trong câu a chú thích cho
cụm từ “đứa con gái đầu lịng” - “tơi nghĩ
vậy” là cụm chủ - vị chỉ việc diễn ra trong trí
của riêng tác giả
(Cã thĨ më rộng VD 2)
Đoạn thơ quê hơng (Giang Nam BT3 d/33)
? Các từ trong ngoặc có ý nghĩa ntn?
- Cỏc thnh phần vừa xét có đặc điểm chung gì
về cách trình bày?
? Chóng cã ý nghÜa ntn?
? Vậy em hiểu thế nào là thành phần phụ chú?
<b>I/ Bµi häc: 15’</b>
<b>1) Thành phần gọi đáp</b>
<i><b>a) Ví dụ:</b></i>
- Từ “ này” dùng để gọi – tạo lập ..
- “tha ông” dùng để đáp – duy trì..
- Không tham gia vào việc diễn đạt ND câu.
<i><b>b) Ghi nhớ 1: SGK</b></i>
<b>2) Thành phần phụ chú</b>
<i><b>a) VD 2: a, b.</b></i>
- Cõu (a) các từ in đậm chú thích cho phần
tr-ớc nó (đứa ... của anh) đợc rõ hơn
- Câu (b) – chú thích điều suy nghĩ riêng
này của tác giả có thể đúng, gần đúng và cha
đúng so với suy nghĩ của NV. L. Hạc.
<i><b>b) VD2:</b></i>
- “ có ai ngờ” – thái độ ngạc nhiên trớc việc
cô gái tham gia du kích
- “ ... đi thơi” – xúc động trớc nụ cời hồn
nhiên và đơi mắt đen trịn của cơ gái, thể hiện
“ Quê hơng Giang Nam (tên bài thơ
-TG)
-> Chú thích giải thích thêm cho những từ
ngữ, sự việc trong câu hoặc bày tỏ thái độ
của ngời nói và ngời viết.
HS đọc yêu cầu BT1
GV hớng dẫn HS làm BT
? Tìm thành phần gọi đáp – PT?
HS đọc yêu cầu BT2
HS làm BT – GV chữa – NX cho điểm
? Tìm thành phần gọi đáp?
HS đọc u cầu BT3
1) Bµi tËp 1 (32)
- Này: gọi – Thiết lập quan hệ
- Vâng: đáp – quan hệ trên dới
2) Bài tập 2:
- “ Bầu ơi’’ – thành phần gọi đáp, lời gọi
chung chung không hớng tới riêng ai –
Tất cả các thành viên cộng đồng ngời Việt.
a, ... “ kĨ c¶ anh, gi¶i thÝch cho cum từ
mọi ngời
b, .... các thầy, cô giáo, các bËc cha mĐ”
gi¶i thÝch cho cơm tõ “nh÷ng ngời nắm
giữ
c,Nhng ngi ch thc s ca t nớc….TK
tới” giải thích cho cụm từ “lớp trẻ”.
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV cđng cè néi dung bµi häc
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Chuẩn bị bài<i>: Nghị luận về một s vic, hin tng trong i sng.</i>
---Ngày soạn:
Ngy dy: Tiết 100: Nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i>1) Kiến thức</i>: hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống. Biết nghị luận về một sự
việc, hiện tợng trong đời sống hàng ngày: một vụ cãi lộn, đánh nhau, đụng xe dọc đờng.
<i>2) Kĩ năng</i>: rèn kĩ năng nghị luận về một sự việc, hiện tợngtrong đời sống hàng ngày.
<i>3) Thái độ</i>: vận dụng kiến thức để nghị luận về một sự việc, hiện tng trong i sng hng
ngy.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tù nhËn thøc</b>…
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị( 3’): ThÕ nào là phép phân tích, tổng hợp?
3. Bài mới:
GBT: Trong đời sống XH thờng xảy ra vô vàn những sự việc, hiện tợng VD: một vụ cãi
lộn, đánh nhau, một vụ đụng xe dọc đờng, một việc quay cóp khi làm bài, một hiện tợng nói
tục, chửi bậy, thói ăn vật xả rác, trẻ em hút thuốc lá, đam mê trò chơi điện tử ...
Trớc các sự việc hiện tợng ấy hằng ngày diễn ra nhng chúng ta ít có dịp suy nghĩ phân
tích đánh giá, bày tỏ thái độ của mình: khen chê, đồng tình và phản đối, khâm phục hoặc coi
thờng giễu cợt ... Tiết học hôm nay nhằm tập cho các em thói quen đánh giá bày tỏ quan điểm
từ của mình hiện tợng đó điều chỉnh nhận thức hành vi của mình và mọi ngời.
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Gọi HS đọc VB “ Bệnh lề mề” SGK
? VB bàn về vấn đề gì?
? Theo em VB cã thĨ chia bè cơc lµm mấy phần?
- VB: (đoạn 1): Thế nào là bệnh lề mề.
- TB: (đoạn 2,3,4): Những biểu hiện, nguyên nhân và
-KB: (còn lại): Đấu tranh với bƯnh lỊ mỊ mét biĨu
hiƯn cđa con ngêi cã VH
? TG ó nờu V = Cỏch no?
(Bằng các LĐ, luận cứ cụ thể chính xác rõ ràng)
? TG ó trỡnh bày vấn đề những LĐ nào? LĐ đó đã
®-I/. Bµi häc: 18’
1) Tìm hiểu bài nghị luận về một s s
vic, hin tng i sng.
a) Ví dụ: Văn bản “ BƯnh lỊ mỊ”
- V§NL: BƯnh lỊ mỊ.
(LỊ mỊ trë thµnh thãi quen thµnh bƯnh
ë mét sè ngêi)
ợc thể hiện qua những luận cứ nào?
? Có thể xây dựng LĐ thứ nhất của VB là gì?
-LĐ1: Những biểu hiện ...
+ Coi thng gi gic: Hc 8 giờ – 9 giờ mới đến,
giấy mời 14 giờ – 15 giờ mới đến.
+ Việc riêng đúng giờ, việc chung đến muộn
+ Đi học hội thảo đến muộn không ảnh hởng khơng
thiệt đến mình.
- Sự muộn giờ có tính tốn có hệ thống trở thành thói
quen khơng sửa đợc.
? Nguyên nhân của bệnh lề mề là gì? (Thực chất ngời
lề mề có biết qúi thời gian khơng? Tại sao vấn con
ng-ời đó khi làm việc riêng lại rất nhanh, cịn khi làm việc
chung lại thờng chậm trễ?
- L§2: Nguyên nhân...
+ Do thiếu tự trọng, cha biết tôn trọng ngời khác.
+ Quý trọng thời gian của mình mà không tôn trọng
TG của ngời khác.
+ Thiếu trách nhiệm với công viƯc chung.
? Bệnh lề mề có thể gây ra những tác hại ntn? TG đã
phân tích cụ thể tác hại đó qua những ý nào?
+ Gây phiền hà cho tập thể: đi họp muộn sẽ không
nắm đợc ND, kéo dài cuộc họp.
+ ảnh hởng tới những ngời khác, ngời đến ỳng gi
phi i.
+ Tạo ra một tập quán không tốt : ph¶i trõ thêi gian
mêi häp.
? Bài viết đã đánh giá hiện tợng đó ra sao?
? Theo TG, chúng ta phải làm gì để chống lại căn bệnh
lề mề?
? Quan điểm của TG về vấn đề trên ntn?
- Làm việc đúng giờ là tác phong của ngời có VH.
? Hãy nx b cc ca bi vit?
(Bố cục bài viết hợp lí, mạch lạc chặt chẽ)
GV: bi vit cú b mch lạc chặt chẽ: trớc hết nêu
hiện tợng, tiếp theo phân tích nguyên nhân và tác
hại của căn bệnh, cuối cùng nêu giải pháp để khắc
phục.
? Bài viết đã nêu lên vấn đề gì trong XH?
(Nêu cao trách nhiệm, ý thức trách nhiệm tác phong
làm việc đúng giờ trong đời sống của con ngời hiện
đại. Đó là biểu hiện của con ngời có VH).
GV: VB “ Bệnh lề mề” là VB nghị luận về một sự việc
hiện tợng trong đời sống vậy theo em thế nào là về
một sự việc hiện tng trong i sng.
? Yêu cầu về nội dung và hình thức ?
- LĐ1: Những biểu hiện của hiện tợng
lề mỊ.
- LĐ2: Ngun nhân của hiện tợng đó .
- L§3; Tác hại của bệnh lề mề.
* ỏnh giỏ: Hin tng lề mề trở thành
một thói quen có hệ thống tạo ra những
mối quan hệ không tốt trở thành chứng
bệnh không sa cha c.
* Giải pháp:
- Mi ngi phi tụn trng và hợp tác.
- Những cuộc họp không cần thiết, không
tổ chức, nhng đó là một cơng việc cần
thiết thì mọi ngời phải tự giác, đúng giờ.
b) Ghi nhí:
- Nghị luận về một sự việc hiện tợng
trong đời sống XH là bàn về một sự
việc hiện tợng có ý nghĩa đối với đời
sống XH, đáng khen, đáng chê hay có
vấn đề đáng suy ngh.
*) Yêu cầu ND
- Nờu rừ s việc, hiện tợng có vấn đề
cùng các biểu hiện của nó.
- Phân tích mặt đúng, sai, lợi hại của s
vic hin tng ú.
- Chỉ rõ nguyên nhân, bày tỏ ý kiến của
ngời viết.
*) Yêu cầu hình thức:
- Bố cục m¹ch l¹c
? Yêu cầu: Nêu các sự việc, hiện tợng tốt đáng biểu
dơng của các bạn trong nhà trờng ngoài xã hội.
- HS phát biểu, ghi nhiều các sự việc, hiện tợng lên
bảng.
- thảo luận s việc hiện tợng nào có vấn đề xã hội
quan trọng để viết bài bày tỏ thái độ đồng tình hay
phản đối.
VD : - Gióp b¹n häc tËp tèt.
- Góp ý, phê bình khi bạn có khuyết điểm.
- Bảo vệ cây xanh trong khuôn viên nhà trờng.
- Giúp đỡ các gia đình thơng binh liệt sỹ.
- Đa em nhỏ qua đờng.
- Trả lại của rơi cho ngời đánh mất.
- >Häc sinh thảo luận chọn một sự việc hiện tợng
trên viết bài nghÞ luËn x· héi.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Học sinh giải thích vì sao đó là một hiện tợng
đáng để viết bài nghị luận.
- Häc sinh vỊ nhµ viÕt thµnh bµi nghị luận hoàn
chỉnh.
- Li vn chớnh xác, sống động.
II/. Luyện tập: 18’
1) Bµi tËp 1:
* ViƯc tèt: Nh÷ng tấm gơng học tốt
(Những bông hoa điểm tốt)
- HS nghèo vợt khó
- Đôi bạn cùng tiến (tinh thần tơng trợ
lẫn nhau)
- Ngi tt vic tt (Nhc c ca ri tr
ngi ỏnh mt)
- Gơng chăm học không tham lam giàu
lòng tự trọng.
* Hiện tợng xấu:
- Sai hẹn, khôn giữ lời hứa
- Nói tục chửi bậy
- Bỏ giờ chơi điện tử
- Quay cóp, đi học muộn
- Tác phong chậm chạp lề mề...
2) Bài 2:
- Hin tng hút thuốc lá và hậu quả của
việc hút thuốc lá đáng để viết một bài
nghị luận vì:
+ Nó liên quan đến vấn đề sức khoẻ
của mỗi cá nhân ngời hút, đến sức
khoẻ cộng đồng và vấn đề nịi giống.
+ Nó liên quan đến vấn đề bảo vệ môi
trờng: khói thuốc lá gây bệnh cho
những ngời không hút thuốc đang sống
xung quanh ngời hút.
+ Nã g©y tèn kÐm tiỊn b¹c cho ngêi
hót
4. Củng cố- luyện tập(1’): Nghị luận một sự việc, hiện tợng trong đời sống là gì?
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Học bài+ Làm bài tập 2(T.21)
- Chuẩn bị bài: <i>Cách làm bài văn nghị luận</i>
---Ngày soạn:
Ngày dạy:<i> </i><b>Tiết 101:</b><i> </i><b>Cách làm bài nghị luận </b>
<b>về một sự việc, hiện tợng đời sống</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: HS biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống</b></i>
<i><b>2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, kĩ năng lập dàn bài cho đề văn nghị luận </b></i>
<i><b>3) Thái độ: Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học để làm một bài văn nghị luận về một sự</b></i>
việc, hiện tợng trong đời sống.
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ( 3’): Thế nào là nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống? Các yêu cầu
về nội dung, hình thức của bài nghị luận này là gì?
3. Bµi míi:
GBT: ở tiết học trớc các em đã biết thế nào là nghị luận về một sự việc hiện tợng đời
sống tiết học này giú các em tìm hiểu các dạng đề và cách làm...
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS đọc các đề bài trong SGK/22
? Đề 1 yêu cầu bàn luận về hiện tợng gì?
I- Bµi häc(23’)
1/ Tìm hiểu các đề bài:
a) Các đề bài (SGK)
b) Nhận xét:
? Néi dung bµi nghị luận gồm có mấy ý? là những ý
nào?
? T liệu chủ yếu đề viết bài nghị luận là gì?
HS: T liệu chủ yếu dùng để viết là “Vốn sống” gồm
vốn sống trực tiếp và vốn sống gián tiếp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề 4 - SGK.
? Nguyễn Hiền sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nh
thế nào? Hồn cảnh ấy có bình thờng khơng? tại sao?
? Nguyễn Hiền có đặc điểm gì nổi bật? t cht gỡ c
bit?
? Nguyên nhân chñ yÕu dÉn tới thành công của
Nguyễn Hiền là gì?
? Nờu im ging v khỏc nhau của 2 đề trên?
GV định hớng cho HS ra một số đề.
? Trớc một đề bài TLV em cần thực hiện những bớc nào?
- Đọc kĩ đề.; Tìm hiểu đề tỡm ý
? Đề thuộc loại gì? Đề nêu sự việc hiện tợng gì? Đề
yêu cầu làm gì?
? Ngha ó lm gì để giúp mẹ?
- Khi ra đồng Nghĩa giúp mẹ trồng trọt
- Việc làm ở nhà: Nuôi gà, nuôi heo.
? Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ em là ngời ntn?
- ý nghĩa của việc làm: Nghĩa là ngời thơng mẹ, giúp
mẹ trong việc đồng áng.
- Lµ ngêi biÕt kết hợp việc học với hành
- Là ngời biết sáng t¹o.
? Vì sao thành đồn TPHCM phát động phong trào
học tập bạn Nghĩa?
- Vì học ở bạn tình yêu cha mẹ yêu lao động.
- Kết hợp học với hành.
- Học trí thơng minh sáng tạo, việc nhỏ nghĩa lớn.
?Hãy lập dàn ý cho đề bài đó?
? Dµn bµi gåm mÊy phần? Nêu nhiệm vụ từng phần.
- Gv hớng dẫn học sinh viết một số đoạn văn thể hiện
một số ý trong phần TB.
sinh nghèo vợt khó, học giỏi
- Nội dung bài nghị luận gồm hai ý:
+ Bàn luận về một số tấm gơng học
sinh nghèo vợt khó.
+ Nờu suy ngh ca mỡnh v nhng
tm gng ú.
Đề 4:
- Hoàn cảnh Nguyễn Hiền: Nhà rất
nghèo.
- c điểm nổi bật là ham học, t
chất đặc biệt là thông minh, mau
hiểu.
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thành
công của Nguyễn Hiền là tinh thần
kiên trì vợt khó để học …
* Giống: Cả 2 đề đều có sự việc hiện
tợng tốt cần ca ngợi, biểu dơng đó là
những tấm gơng vợt khó học giỏi.
- Cả 2 đều yêu cầu phải “nêu suy
nghĩ của mình…
* Kh¸c:
- Đề 1: Yêu cầu phải phát hiện sự
việc hiện tợng.
- Đề 4: Cung cấp sẵn sự việc hiện
t-ợng dới dạng truyện kể
2/ Cỏch làm bài văn nghị luận về
một sự việc hiện tợng, i sng.
2.1/ Tỡm hiu , tỡm ý:
* Thể loại: Nghị luËn
ND: Thảo luận bày tỏ ý kiến về sự
việc hiện tợng ( Nghĩa thơng mẹ
luôn giúp mẹ trong mọi công việc).
* Yêu cầu: trình bày suy nghĩ về
hiện tợng đó.
2.2) LËp dµn bµi:
a) Më bài:
- Giải thích hiện tợng.
- Nêu tóm tắt ý nghĩa của tấm gơng
P.V Nghĩa.
b) Thân bài:
- Phântích ý nghĩa về những việc làm
của P.V. Nghĩa.
- ỏnh giỏ vic lm của P.V. Nghĩa
- Nêu ý nghĩa của việc phát động
phong trào học tập P.V. Nghĩa.
c) KÕt bµi:
- Hs viết bài - đọc bài viết của mình.
? Từ đó rút ra: Muốn làm tốt bài văn nghị luận về một
sự việc hiện tợng đời sống cần phải làm gì?
? Nêu dàn ý chung của bài?
- 1 HS đọc ghi nhớ SGK trang 24
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài.
- Gi¸o viên yêu cầu học sinh theo các thao tác nh ở
phần trên.
- Giáo viên hỏi: Đề thuộc loại gì? Đề nêu sự vật hiện
tợng gì? Đề yêu cầu làm gì?
GV hớng dẫn cho HS biết phơng hớng làm bài, triển
khai ý, không yêu cầu đi vào quá chi tiết.
- Có thể cho các em làm trên giấy trong , gọi HS chữa
trên máy chiếu, các em khác nhận xét , bổ sung.
2.3) Viết bài.
2.4) Đọc lại bài và sửa ch÷a
* Ghi nhí: SGK
II - Luyện tập.(15’)
Đề bài 4 - Mục I - SGK.
- Tìm hiểu đề.
4. Củng cố- luyện tập(1’): Nêu cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống?
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Học bài+ Làm bài tập
- Chuẩn bị bài: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới
---Ngày soạn:
Ngày dạy:<i> </i><b>TiÕt 102:</b><i> </i><b>ChuÈn bị hành trang vào thế kỉ mới</b>
<i><b>(Vũ Khoan)</b></i>
<b>I. Mc tiờu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: - HS nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen</b></i>
của con ngời Việt Nam. Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
<i><b> 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận, vận dụng những hình thức nghị</b></i>
luận vào trong bài viết.
<i><b> 3) Thái độ: Có thái độ thẳng thắn khi nhìn vào sự thật, từ đó khc phc nhng im yu ca</b></i>
bn thõn.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị( 3): Nêu sức mạnh kì diệu của văn nghệ?
3. Bµi míi:
GBT: Mỗi con ngời VN nhất là thế hệ trẻ chúng ta đã đợc sống những giây phút thiêng
liêng của cái tết năm 2001. Đó là thời khắc chuyển tiếp từ TK XX sang TK XXI. Bớc vào TK
mới, đất trời nh đổi khác hơn, con ngời cũng bồi hồi xao động mong muốn đợc đổi khác, lớn
lên tiến bộ hơn để sống hạnh phúc hơn. Vậy chúng ta phải suy nghĩ thế nào? phải làm việc học
tập, ứng xử ra sao? Biết bao băn khoăn day dứt, bao câu hỏi đặt ra, đòi ta phải trả lời. Một
trong những ý kiến giúp chúng ta giải bài toán đặc biệt này ...
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV nêu yêu cầu đọc VB: Đọc rõ ràng, mạch lạc, trầm
tĩnh, khúc triết.
- GV đọc mẫu – gọi HS c NX
- Kết hợp giải thích một số từ khó: Kiến thức, tri thức, thời
thợng, hành trang.
- Ngoài chó thÝch SGK – GV – giíi thiƯu thªm.
+ Động lực: Lực tác động vào vật hay đồ vật, đối tợng nào
đó.
+ Thế giới mạng: Liên kết trao đổi thơng tin trên phạm vi
toàn thế giới nhờ hệ thống máy tính liên thơng ( nối mạng
in – tơ nét)
+ Nớc đến chân mới nhảy: HĐ chậm trễ thiếu tính tốn,
+ Bóc ngắn, cắn dài: Thành ngữ chỉ lối sống, lối suy nghĩ,
làm ăn hạn hẹp, nhất thời khơng có tầm nhỡn xa.
? Qua phần chú thích SGK em hÃy nêu hiểu biết của mình
I/ Đọc, tìm hiểu chú thích: 20p
1) §äc
2) Chó thÝch
vỊ TG?
? Em h·y nªu xt xø cđa TP?
? Tác phẩm có ý nghĩa ntn trong việc thể hiện những vấn đề
cấp bách của XH?
GV: Bài viết ra đời trong thời điểm cuối năm 2001- năm
đầu của TK 21, Đó là thời điểm bắt đầu một chặng đờng
mới. Đứng ở thời điểm này, con ngời thờng nhìn lại, kiểm
điểm mình trên chặng đờng sắp tới. Năm 2001- đó là thời
điểm chuyển giao giữa hai thế kỉ, 2 thiên niên kỉ. Nó có ý
nghĩa với toàn nhân loại.Rieng đối với toàn dân tộc ta, thời
điểm ấy lại càng có ý nghĩa quan trọng, công cuộc đổi mới
ở cuối TK trớc đã đạt đợc những thành quả vững chắc và
c/ta bớc sang thế kỉ mới với mục tiêu phjấn đấu rất cao, giải
quyết nhiệm vụ cơ bản : trở thành một nớc CN vào đầu năm
2020, là thời điểm quan trọng trên con đờng phát triển và
hội nhập thế giới ... Nhan đề của TG là “ Chuẩn bị hành
trang” khi đa vào sách ngời biện soạn có bổ sung một số
chữ vào nhan đề cho cụ thể hơn và lợc bớt một số câu ở
phần đầu.
? Xác định thể loại của VB?
? VB có thể chia bố cục làm mấy phần? ND của từng phần?
- Phần 1(đoạn 1,2): Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới.
-Phần2(đoạn 39): Những yêu cầu của thế kỷ mới và
điểm mạnh, điểm yếu của con ngời Việt Nam.
-Phần 3(đoạn 10): Nhiệm vô cÊp thiÕt cđa thÕ hƯ trỴ
chóng ta.
? LĐ chính đợc nêu lên trong lời văn nào?
? Thông tin của LĐ tác động vào đối nào? Vì sao?
(Lớp trẻ VN vì thế hệ trẻ VN là những chủ nhân của đất
n-ớc ta trong TK XXI, thế hệ nối tiếp bn-ớc cha anh, gánh trên
đôi vai mình sứ mệnh lịch sử vơ cùng nặng nề là xây dựng
VN trở nên giàu mạnh, cờng thịnh)
? ND tác động?
? Mục đích tác động?
? Theo em träng t©m cđa LĐ là gì?
(Nhn ra cỏi mnh, cỏi yu ca con ngời VN)
? Nhận xét cách nêu vấn đề của tác giả?
? Vấn đề quan tâm của TG có cần thiết khơng ? Vì sao?
HS: Cần thiết, LĐ ấy khơng chỉ có ý nghĩa thời sự trong
thời điểm chuyển giao thế kỉ mà cịn có ý nghĩa lâu dài đối
với q trình đi lên của đất nớc. Bởi vậy nhận rõ điểm
mạnh, điểm yếu phát triển điểm mạnh và khắc phục điểm
yếu là đoàn kết hết sức cần thiết với dân tộc ta khi thực sự
đi vào công cuộc xây dựng, phát triển trong xu thế hội nhập
,trong nền kinh tế có xu hớng tồn cầu hố hơm nay)
? Theo t¸c giả, chuẩn bị HT vào TK mới thì quan trọng nhất
là sự chuẩn bị của yếu tố nào?
? Theo em tại sao t/g lại cho là con ngời là hành trang quan
träng nhÊt?
- Nhà hoạt động chính trị: nguyên
là thứ trởng Bộ ngoai giao, Bộ
tr-ởng Bộ thơng mại, hiện là Phó thủ
tớng chính phủ.
b) T¸c phÈm:
- Xuất xứ: Bài viết đăng trên tạp
chí “ Tia sáng” năm 2001 đợc in
vào tập “Một góc nhìn của trí
thức” – NXB trẻ TPHCM 2002
- Thể loại: Nghị luận về một số
vấn đề t tởng trong đời sng xó
hi.
II/ Đọc hiểu văn bản. 18
* Bè cơc: 3 phÇn
<b>1) Chn bị hành trang vào thế</b>
<b>kỉ mới.</b>
Lớp trẻ VN cần nhận ra những
cái mạnh cái yếu của con ngời VN
... nền kinh tế mới
- Đối tợng: Lớp trẻ.
- Nội dung: Cần nhận ra những cái
mạnh, cái u cđa con ngêi ViƯt
Nam.
- Mục đích: Rèn những thói quen
tốt khi bớc vào nền kinh tế mới.
<b>+Nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng,</b>
ngắn gọn.
- Sự chuẩn bị bản thân con ngời là
quan trọng nhất.
? Luận cứ này dựa trên những lí lÏ nµo? - 2 lÝ lÏ :
+ Tõ cỉ chÝ kim...của lịch sử
+ Trong thời kì ....nổi trội.
GV : õy là luận cứ quan trọng mở đầu cho hệ thống luận
cứ, có ý nghĩa đặt vấn đề, mở ra hớng lập luận cho toàn bài.
VD : Con ngời với t duy sáng tạo, với tiềm năng chất xám
vô cùng phong phú, sâu rộng đã góp phần quyết định tạo
nên nền KT tri thức ấy ( GV gt lại cụm từ này.)
? Với cách nêu vấn đề nh vậy t/g muốn khẳng định điều gì?
lÞch sư.
+ Trong thêi kì nền kinh tế tri
=> Con ngời là nhân tố quyết định
tơng lai, vận mệnh của đất nớc.
4. Củng cố- luyện tập(1’): Giáo viên củng cố lại nội dung văn bản.
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’): Đọc kỹ, soạn tiếp bài
<b></b>
---Ngày soạn:
Ngy dạy:<i> </i><b>Tiết 103:</b><i> </i><b>Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới (Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1) Kiến thức: - HS nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen</b></i>
của con ngời Việt Nam. Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
<i><b> 2) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận, vận dụng những hình thức nghị</b></i>
luận vào trong bài viết.
<i><b> 3) Thái độ: Có thái độ thẳng thắn khi nhìn vào sự thật, từ đó khắc phục những điểm yếu của</b></i>
bản thân.
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ( 3): ? Theo tác giả VK, chuẩn bị HT vào TK mới thì quan trọng nhất là sự
chuẩn bị của yếu tố nào? Vì sao?
3. Bài mới:
<b>Cỏc hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
LÖnh HS quan s¸t P2 – VB.
GV : Để k.định vat trị của yếu tố con ngời, tác giả tiếp tục
trình bày vấn gỡ trong phn ny?
? Tác giả chỉ ra bối c¶nh thÕ giíi hiƯn nay ntn?
? LÊy Vd?
-Một thế giới khoa học công nghệ phát triển nh huyền
thoại, nhanh bất ngờ đến khó tin nh trong thần thoại cổ tích,
chẳng hạn các sản phẩm điện tử cao cấp: Máy vi tính, điện
thoại di động, ơ tơ, máy bay, tàu siêu tốc ...
- Sự giao thoa hội nhập giữa các nền kinh tế ngày càng sâu
rộng. Một châu Âu thống nhất (sử dụng bằng một đồng
tiền chung), Việt Nam là thành viên của ASEAN (hiệp
hội các nớc Đông nam á),và 2010 đợc bầu làm chủ tịch
khối, gia nhập tổ chức thơng mại TG – WTO…
? Trong bối cảnh hiện nay, nớc ta phải đồng thời giải
GV : Có thể thấy 3 n.vụ đã giải quyết bắt đầu từ TK 20. Khi
đất nớc hồ bình VN là một nớc với nền KT nông nghiệp
nghèo nàn lạc hậu đã vơn lên để đứng thứ 2 về XK lơng
thực, ra sức đẩy mạnh CN...
? Theo em, tác giả đa ra những điều đó để làm gì?
HS: Khẳng định vai trò của con ngời
2. Bối cảnh của thế giới hiện nay
và những mục tiêu, nhiệm vụ nặng
nề của đất nớc.10’
* Bèi c¶nh cđa TG
- KHCN ph¸t triĨn nh huyền
thoại( phát triển nhanh)
+ sự giao thoa hội nhập ngày càng
sâu rộng giữa các nền kinh tế.
* Mc tiờu nhim vụ của đất nớc
Nớc ta phải cùng một lúc gii
quyt 3 nhim v:
- Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn,
lạc hậu của nền kinh tế.
y mạnh công nghiệp hố
- Ph¶i tiÕp cËn ngay víi nỊn kt tri
thøc.
GV: Từ tất cả các điều trên dẫn đến luận cứ trung tâm
của bài viết đó là chỉ rõ cái mạnh, cái yếu của con ngời
Việt Nam trớc mắt lớp trẻ.
? VËy t¸c giả nêu những điểm mạnh, điểm yếu nh thế
nào? Phân tích nguyên nhân và tác hại ra sao?
- HS phát hiện trả lời, GV c/xác ( MC)
Điểm mạnh -Điểm yếu Nguyên nhân, tác hại
-Thông minh,
nhạy bén với
cái mới
-Thiếu kiến
thức cơ bản,
kém khả
năng thực
hành
- Chạy theo môn học
thời thợng; häc chay,
à Kh«ng thÝch øng nỊn
kinh tÕ tri thức
-Cần cù, sáng
to Thiu ctớnh tỉ mỉ,
khơng coi
trọng nghiêm
qui trình
cơng nghệ
¶nh hëng ph¬ng thøc
sèng n¬i thôn dÃ
Vật cản ghê gớm
-ựm bc,
on kt
trong chin
u
-Đố kỵ trong
làm ăn và
trong cuộc
sống hàng
ngày
ảnh hởng phơng thức
nh hng đạo đức
-Thích ứng
nhanh Kì thị trongkinh doanh - ảnh hởng bao cấp…<sub>àCản trở sự phát triển</sub>
của đất nớc
? Điều đặc biệt trong cách nêu những điểm mạnh và
điểm yếu?
HS: Tác giả không chia thành hai ý rõ rệt điểm mạnh và
điểm yếu mà hai điểm đó đi liền với nhau.
? Cách trình bày, lí giải, phân tích hai mặt ®i liỊn song
song víi nhau nh vËy cã t¸c dơng ntn?
- Nêu bật cái mạnh và cái yếu của ngời Việt Nam.
- Dễ hiểu đối với ngời đọc.
? Em có nhận xét gì về thái độ của tác giả khi nêu lên
những điểm mạnh, điểm yếu của con ngời Việt Nam.
- GV có thể giải thích thêm cho HS hiểu rõ hơn về thái
độ của tác giả.( Câu4- SGV / 32)
? Nhận xét về đặc điểm ngôn ngữ của văn bản.
- Học sinh: Ngôn ngữ giản dị, dễ hiểu
GV : TG còn s/d nhiều thành ngữ, tục ngữ. Em hÃy tìm
và nêu tác dụng?
T/d : sinh ng, c th li ý vị, sâu sắc mà ngắn gọn.
GV : Cách nói giản dị, trực tiếp, dễ hiểu, dùng nhiều
thành ngữ, tục ngữ làm cho vấn đề quan trọng trở nên cụ
thể, sinh động, ý vị, sâu sắc.
? Cách lập luận của TG có gì đặc biệt?
cđa con ngêi ViƯt Nam: 13’
* Điểm mạnh.
- Thông minh, nhạy bén, cần cù,
sáng tạo.
- on kết, đùm bọc trong chống
giặc ngoại xâm.
- ThÝch øng nhanh
* §iÓm yÕu:
-Thiếu kiến thức cơ bản, kém
năng lực thực hành, không coi
trọng nghiêm ngặt qui trình cơng
nghệ, cha quen vời cờng độ khẩn
trơng.
- Đố kị trong làm ăn, cuộc sống
đời thờng.
- H¹n chÕ trong thãi quen nếp
=> ũi hi con ngi nhỡn rõ điểm
mạnh và yếu,thôi thúc vơn lên, vt
bỏ cái yếu. Muốn xây dựng và
phát triển đất nớc cần giữ vững
,phát huy điểm mạnh và khắc
phục điểm yếu.
=> Thái độ của tác giả là tôn trọng
sự thực, nhìn nhận vấn đề một
cách khách quan toàn diện, khơng
thiên lệch về một phía khẳng định
và trân trọng những p/c…
+ Diễn đạt gọn, dễ hiểu, gần gũi,
giản dị
+Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ;
+Phơng pháp lập luận: Chứng
minh, so sánh đối chiếu, phân tích
song song, cái yếu tiềm ẩn trong
cái mạnh.
4. NhiƯm vơ cÊp thiÕt cđa chóng
ta 7’
? Trên cơ sở phân tích những điểm mạnh và điểm yếu, tác
? Điều đó cho thấy dụng ý gì của TG?
HS: Muốn mọi ngời VN khơng chỉ biết tự hào về những giá
trị truyền thống tốt đẹp mà còn biết băn khoăn lo lắng về
những yếu kém rất cần đợc khắc phục của mình.
- Giúp mọi ngời tránh đợc tâm lí ngộ nhận tự đề cao quá
mức tự thoả mãn, khơng có ý thức học hỏi, cản trở sự
phát triển của đất nớc trong bốn cảnh hiện nay.)
? Em hiểu những thói quen tốt đẹp ngay từ những việc nhỏ
nhất là gì?
HS: Những thói quen của nếp sống CN từ giờ giấc học tập,
làm việc, nghỉ ngơi đến định hớng nghề nghiệp trong tơng
lai)
? Em học tập đợc gì về cách viết NL của TG?
(Những nét NT đặc sắc đã tạo nên một lối viết dung dị, đậm
đà gợi cho ngời đọc bao liên tởng thú vị)
? Qua VB này em nhận thức đợc điều gì trong việc chuẩn bị
hành trang vào thế kỉ mới?
(Chuẩn bị hành trang vào TK mới là một văn bản độc đáo
*Nãi về điểm mạnh của ngời Việt Nam
- Uống nớc nhớ nguồn.
- Trông trớc ngó sau.
- Miệng nói tay làm.
- Đợc mïa chí phơ ng« khoai.
*Nói về điểm yếu của ngời Việt Nam
- Đủng đỉnh nh chĩnh trôi sông.
<b>- Vén tay ỏo xụ, t nh tỏng giy.</b>
điểm mạnh.
- Vứt bỏ những điểm yếu.
- Làm quen với những thói quen
tốt ngay tõ nh÷ng viƯc lµm nhá
nhÊt.
III/ Tỉng kÕt – ghi nhớ 5
<b>1) Nghệ thuật</b>
- Bố cục mạch lạc.
- Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt
chẽ, ngắn gọn
+Ngôn ngữ giản dị , có sức thuyết
phục cao
+Sử dụng thành ngữ và tục ngữ
<b>2) Nôi dung:</b>
-Nhn thc c vai trũ vụ cựng to
lớn của con ngời trong hành trang
vào TK mới, những mục tiêu và
nhiệm vụ quan trọng của đất nớc
ta khi bớc vào TK mới.
- Qua bài viết, nhận thức đợc
những mặt mạnh cũng nh mặt hạn
chế của con ngời VN để từ đó có ý
thức rèn luyện tu dỡng để trở
thành một ngời công dân tốt.
IV/ Luyện tập:5’
? Em tù nhËn thÊy b¶n thân có
những điểm mạnh, điểm yếu nào
trong những điều TG cha nói tới.
? Tìm hiểu một số thành ngữ, tục
ngữ nói về điểm mạnh, điểm yếu
của con ngời VN.
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại nội dung văn bản.
5. Hớng dẫn về nhà(1): chuẩn bị viết bài TLV số 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
<b>Tit 104+105: Viết bài tập làm văn số 5 </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
- Biết nêu suy nghĩ của mình về Bác Hồ bằng cánh nghị luận.
- Rốn k nng vit bi ngh luận về một sự việc, hiện tợng của đời sống.
- Các em có ý thức học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hơ Chí Minh
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>…
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não…
2) Phơng tiện: giáo án
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
3. Bµi míi:
<b> A/ Đề bài: </b><i>Bác Hồ là vị lÃnh tụ của nhân dân Việt Nam ,anh hùng giải phóng dân tộc</i>
<i>,danh nhân văn hoá thế giới. HÃy viết bài văn nêu suy nghĩ của em về Ngời</i>
B/ Đáp án, biểu điểm:
<b> a) Yêu cầu chung.</b>
+ Ni dung: ngh lun về cuộc đời, những cống hiến to lớn của Bác Hồ với dân tộc ,đất nớc và
nhân loại.
+ Phạm vi: Văn học + Lịch sử và thực tế đời thờng của Ngời
b) Yêu cầu cụ thể.
<b> * Mở bài.(1điểm): - Giới thiệu Bác Hồ với cuộc đời, sự nghiệp cống hiến của Ngời cho dân</b>
tộc, đất nớc và nhân loại.
- Nêu khái quát suy nghĩ về Ngời.
<b>* Thân bài.(8 điểm)</b>
+ Bác Hồ là vị lÃnh tụ kính yêu của nhân dân Việt Nam.
- Ngi yêu đất nớc, dân tộc.Đau xót trớc cảnh đất nớc, bị nơ lệ, đau thơng.
- Ngời ra đi tìm đờng cứu nớc trên chiếc tàu buôn của Pháp.
- Ra đi cứu nớc bằng lối t duy và nhận thức tiên tiến đó là tìm hiểu bản chất của chủ nghĩa
Thực dân, đế quốc khi Ngời vào tận sào huyệt của chúng.
- Ngời chèo lái đa con thuyền Cách mạng VN đi đến bến bờ vinh quang.
+ Bác Hồ -Ngời anh hùng giải phóng dân tộc.
- Vợt lên trên mọi thử thách, gian khổ để làm cách mạng.
- Hy sinh lợi ích cá nhân vì dân tộc và đất nớc.
- Trọn cuộc đời hy sinh, cống hiến cho Cách mạng, dân tộc và đất nớc này.
- Lãnh đạo dt đánh đổ những kẻ thù lớn. Giải phóng dt khỏi ách áp bức nô lệ
+ Bác Hồ là danh nhân văn hoỏ th gii.
- Nhân cách và lối sống cao cả.
- Lối sống thanh cao mang tính thời đại.
- Cã sù hoà quyện giữa bản sắc dân tộc và văn minh nhân loại.
- Ngi l nh vn, nh th, nh bỏo, nhà văn hố, chiến sĩ CM, …đợc thế giới kính phục.
<b>* Kết bài.(1điểm)</b>
- Nêu suy nghĩ chung về cuộc đời Ngời.
- Rút ra bài học về cuộc đời Ngời cho cuộc sống của thế hệ trẻ.
4. Củng cố- luyện tập(1’): Giáo viên củng cố lại yêu cầu làm bài
5. Hớng dẫn về nhà(1’): chuẩn bị tiết chơng trình địa phơng phn TLV
Ngày soạn:
Ngy ging: Tit 106: Chơng trình địa phơng (Phần tập làm văn)
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1. Kiến thức: HS tập suy nghĩ về một hiện tợng thực tế ở địa phơng.</b></i>
<i><b>2) Kĩ năng: rèn kĩ năng viết bài văn NL kết hợp với các yếu tố tự sự, miêu tả..</b></i>
<i><b>3) Thái độ: Có ý thức quan tâm tới những vấn đề thc t a phng.</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tù nhËn thøc</b>…
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV: chÐp yªu cầu lên bảng
? Nêu cách hiểu của em về yêu cầu trên?
GV gợi ý
HS: Đọc lần lợt các mục trong SGK
<b>1) Yêu cầu 5</b>
- Tỡm hiu, suy ngh viết bài nêu ý kiến
riêng dới dạng nghị luận về một sự việc,
hiện tợng nào đó ở địa phơng.
? Víi yªu cầu trên, cách làm bµi nµy nh thế
nào?
HS: Trả lời -> GV bổ sung thêm.
GV: Nêu một số điều cần lu ý khi làm bài
<i>- Bài viết phải rõ rµng, cơ thĨ, cã lËp luËn,</i>
<i>- Tuyệt đối không đợc nêu tên ngời</i>
<i> cơ quan, tên đơn vị có thật</i>
HS: <i> Thảo luận nhóm: Xây dựng dàn bài chung</i>
<i>cho vấn đề ở địa phơng.</i>
<i> - Đại diện nhóm trình bày</i>
GV: Nhận xét - kÕt luËn
<i><b>Hs Viết đoạn văn HS: V</b>iết phần mở bài và kết</i>
<i>bài cho đề bài trên</i>
- Chọn bất cứ sự việc, hiện tợng nào có ý
nghĩa ở địa phơng
- CÇn ph¶i cã dÉn chøng
- Nhận định đợc chỗ đúng, chỗ bất cập.
Bày tỏ thái độ trên cơ sở tiến bộ của xã hội
- Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết
bài.
<b>3) Lu ý 5</b>
<b>4) Dàn bài 5</b>
<i><b>* Mở bài: Nêu sự việc, hiện tợng</b></i>
- Tác hại
<i><b>* Kt bi: Suy nghĩ về sự việc, hiện tợng</b></i>
đó ( hoặc giải phỏp khc phc)
<b>5) Viết đoạn văn 10</b>
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố bài
5. Hớng dẫn về nhà(1): Soạn VB: Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của la phông-ten
Ngày soạn :
Ngày giảng: TiÕt 107: Chã sãi vµ cõu <b>trong thơ ngụ ngôn của la phông-ten</b>
<i>(Hi-pho-lít Ten)</i>
<b>I. Mc tiờu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: HS hiểu đợc TG bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng </b></i>
con cừu và chó sói thơ ngụ ngơn của La – phơng – ten với những dịng viết về 2 con vật ấy
của nhà KH Buy – phông nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác NT.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm, PT luận điểm, luận chứng trong bài văn NL, so sánh cách </b></i>
viết của nhà văn và nhà KH về cùng một đối tộng.
<i><b>* Thái độ: Bênh vực cái thin, phờ phỏn cỏi ỏc</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tù nhËn thøc</b>…
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ? Phân tích ý nghĩa của một số câu ca dao, tục ngữ sau để thấy đ ợc một số
điểm mạnh, yếu của con ngời Việt Nam.
- Một cây làm chẳng lên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Cháy nhà hàng xóm bình chân nh vại.
3. Bài mới:
Giới thiệu ngắn gọn về La Phông ten nhà văn Pháp chuyên viết về truyện ngụ ngôn, tác giả các
bài ngụ ngôn næi tiÕng…
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV nêu yêu cầu đọc VB: giọng rõ ràng, mạch lạc; Chú ý
phân biệt 3 giọng đọc: thơ đọc đúng nhịp; lời doạ dẫm của
sói; tiếng van xin thê thảm của cừu; + Lời dẫn đoạn văn
nghiên cứu của Buy - Phông giọng rõ ràng khúc chiết, mạch
lạc
- GV đọc mẫu từ đầu – >….<i>tốt bụng nh thế.</i>
- Gọi hs c tip nx
- Yêu cầu hs g/t 1 số từ khó (nhà bác học, nhà thơ)
? Nêu mét sè hiĨu biÕt cđa em vỊ TG?
GV dïng b¶ng phụ
? Em hÃy điền tên La phông ten, Buy phông và H ten
vào chỗ trống cho thích hợp.
A. ... là nhà thơ Pháp TK XVIII tác giả bài thơ Chó sói và
cừu non (1621 1695)
B... là triết gia, nhà nghiên cứu VHP TK XIX tác giả công
trình La - phông - ten và thơ ngụ ngôn của ông ( 1828 1893)
C. ... nhà vặn vật học TK XVIII tác giả công trình vạn vật
học (1707 – 1788)
? Em hãy nêu xuất xứ của tác phẩm?
? Em hãy xác định thể loại của VB trên?
? Cách lập luận của t/g ? Xác định mạch NL ở từng phần ?
- Mạch nghị luận:
+ Díi ngßi bót của La Phông-ten
+ Dới ngòi bút của Buy-Phông
+ Dới ngòi bót cđa La Ph«ng Ten
-> nhờ đó bài văn nghị luận trở nên sinh động hơn
- P1: Từ đầu tốt bụng ... => Hình tợng cừu dới ngòi bút
của LPT và Buy phông.
- P2: Còn lại=> Hình tợng chó sói trong thơ LPT và Buy
phông.
Lệnh HS quan sát P1 VB
? Dới con mắt của nhà khoa học Buy phông cừu là con vËt
ntn?
? Theo em nx của Buy – phông về cừu có đáng tin cậy khơng?
vì sao?
? Trong cái nhìn của nhà thơ cừu có phải là một con vật đần độn
và ngu ngốc sợ hãi khơng? Vì sao?
? Ngồi những đặc điểm nh Buy – phông tả, cừu của La –
phơng – ten cịn có đặc điểm gì?
- Hình ảnh một con cừu cụ thể, đã đợc nhân hoá nh một chúi bé
( chiên con) ngoan đạo, ngây thơ…..
- Cừu có sợ sệt nhng khơng đần độn, sắp bị sói ăn thịt mà cừu
vẫn dịu dàng rành mạch đáp lời sói.
- Khơng phải là cừu khơng ý thức đợc tình huống bất tiện của
mình mà thực hiện tình mẫu tử cao đẹp là sự chịu đựng tự
? Qua cuộc đối thoại với chó sói em cảm nhận đợc gì ở cừu?
? Thái độ của LPT với lồi cừu ntn?
HS:Tỏ thái độ xót thơng, thơng cảm nh với con ngời nhỏ bé, bất
hạnh : ‘<i>thật cảm động, vẻ nhẫn nhục, mắt nhìn lơ đãng, động</i>
<i>lịng thơng cảm với bao nỗi buồn rầu và tốt bụng nh thế.</i>”
? Theo em nhờ đâu mà La – phông – ten viết đợc nh vậy?
HS: Nhờ trí tởng tợng phong phú và tình u thơng lồi vật.
Nhân hố cừu có suy nghĩ, nói năng hành động giống nh con
ngời khác với cách viết của Buy – phơng.
? Ngồi sự khác biệt trong cách nhìn nhận về lồi cừu của LPT
so với Buy – phơng, ta cịn cảm nhận đợc iu gỡ?
2) Chú thích
a) Tác giả
- Hi pô - lit Ten ( 1828 –
1893) lµ triÕt gia, sư gia, nhà
nghiên cứu VH Pháp
b) Tác phẩm: (1853)
- Trích từ chơng II P2
- Thể loại: NL văn chơng
II/ Đọc, hiểu văn bản 21
2. Phân tích
2.1. Nh×n nhËn cđa Buy
phông và La phông ten
về chó sói và cừu non.
a) Hình tợng cừu
* Theo Buy – ph«ng:
+Là một con vật đần độn, sợ
hãi, thụ động không biết trốn
tránh hiểm nguy, không cảm
thấy bất tiện…
+ Khơng nói đến tình mẫu tử
thân thơng( đặc điểm chung
của mọi loài )
* Theo La – phông – ten:
- Cừu nh một chú bé ngoan
đạo ngây thơ đáng thơng , nhỏ
bé yếu ớt và tội nghiệp. (đặt
trong tình huống: đối mặt với
chó sói…)
+ Tình mẫu tử cao đẹp, sự
chịu đựng tự nguyện hi sinh
của cừu mẹ cho con bất chấp
HS: LPT rút ra bài học ngụ ngôn đối với con ngời: tình mẫu tử
cao đẹp, sự hi sinh….
? Nhận xét về NT lập luận?
? Qua đó làm nổi bật điều gì?
- GV chốt: Cùng là một đối tợng con cừu nhng với cái nhìn của
nhà KH khác với cái nhìn của nhà thơ - Đó là 2 cách phản ánh
biểu hiện cuộc sống- NT và KH khỏc nhau.
=>So sỏnh i lp
->Điểm khác nhau giữa cái
nhìn của nhà khoa học và nhà
thơ.
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố bài
5. Hớng dẫn về nhà(1): Nắm nội dung bài học; Chuẩn bị: Tiết sau học tiếp.
---Ngày soạn :
Ngày gi¶ng: TiÕt 108: Chó sói và cừu <b>trong thơ ngụ ngôn của la ph«ng-ten</b>
<i>(TiÕp)</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: HS hiểu đợc TG bài nghị luận văn chơng đã dùng biện pháp so sánh hình tợng </b></i>
con cừu và chó sói thơ ngụ ngơn của La – phơng – ten với những dòng viết về 2 con vật ấy
của nhà KH Buy – phông nhằm làm nổi bật đặc trng của sáng tác NT.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tìm, PT luận điểm, luận chứng trong bài văn NL, so sánh cách </b></i>
viết của nhà văn và nhà KH về cùng một đối tộng.
<i><b>* Thái độ: Bênh vực cái thiện, phê phán cái ác</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (3’): ? Tóm tắt cách nhìn nhận của Buy-Phông về cừu, ông nêu lên những
đặc điểm nào của cừu?
3. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi ( 1’) : G tóm tắt tiết trớc-> dẫn vào bài
<b>Cỏc hot ng ca GV v HS</b> <b>Ni dung</b>
? Em hÃy tóm tắt những ghi chÐp cđa Buy – ph«ng vỊ chã
sãi?
? ở đây Buy – phơng đã nhìn thấy những đặc điểm của chó
sói?
? Thái độ của Buy – phơng đối với con vật này ntn?
? NX của Buy – phơng về chó sói có đúng khơng ? vì sao?
(Đúng vì dựa trên sự quan sát những biểu hiện bản năng của
loài vật này)
Học sinh đọc đoạn nói về chó sói của La Phơng Ten qua
nhận xét bình luận của H.Ten.
? La Phông Ten tả chó sói có điểm gì giống và khác so với
Buy Phông?
GV: ú cng l mt con súi cụ thể trong một hồn cảnh
cụ thể: đói meo, gầy giơ xơng đi kiếm mồi, tình cờ gặp
chú cừu non đang kiếm mồi bên bờ suối.
- Đó cũng là một bạo chúa khát máu, độc ác, khơng biết
gì là thơng xót những lồi vật yếu hơn mình. Nó tìm mọi
cách bắt tội để trừng phạt ( ăn thịt) chú cừu non khi bụng
đói meo.
- Chó sói cũng đợc nhân hố nh mt k mnh, tham, ỏc,
b) Hình tợng chó sói 15
* Theo nhà KH Buy phông
- Chó sói là tên bạo chúa khát
máu
- Khỏi quát lối sống, quy luật
chung của lồi sói: Sống cơ độc
khi bình thờng, tụ bầy đàn khi
khi tấn công con mồi lớn hơn.
- Bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang
dã, tiếng hú rùng rợn, mùi hơi
gớm ghiếc, bản tính h hỏng
- sống gây hại, chết vơ dụng
=> Đó là lồi vật rất đáng ghét,
đáng tr dit.
* Theo La phông ten:
- Đó cũng là tên bạo chúa khát
máu
không có lơng tâm, hống hách, thích bắt nạt kẻ yếu.
- Nhng ú cũng là một tính cách phức tạp: độc ác mà khổ sở,
trộm cớp mà bất hạnh, vụng về , hay mắc mu. Vì vụng về và
ngu dốt nên ln đói meo. Gã vơ lại thờng xun bị đói meo,
bị ăn địn, truy đuổi, đáng ghét và đáng thơng. Vì đói meo
nên hố rồ . Chó sói độc ác, gian xáo muốn ăn thịt cừu non
một cách hợp pháp nhng những lí do nó đa ra đều vụng về, sơ
hở, bị cừu non vạch trần, bị dồn vào thế bí. Cuối cùng, sói
đành cứ ăn thịt cừu non bất chấp lí do.
? Theo LPT, chó sói có hồn tồn là tên bạo chúa khát máu
và đáng ghét hay không?
- Vừa ghê sợ vừa thấy đáng thơng, đó là một tên trộm cớp
nh-ng khốn khổ và bất hạnh. Chó sói vừa là bi kịch độc ác vừa là
hài kịch của s ngu ngc.
? Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?
(Vừa chân thực vừa gợi cảm xúc)
? Tỡnh cm thỏi độ của nhà thơ đối với chúng ra sao?
? Trong 2 cách nhìn về loài vật trên em thích cách nào hơn?
Vì sao?
? Tỏc gi ó bỡnh lun v 2 cách nhìn ấy ntn?
HS tìm ý : <i>Nếu nhà bác học…khía cạnh khác.</i>
? Em hiểu “ đầu óc phóng khống” hơn của nhà thơ ntn?
(Suy nghĩ, tởng tợng không bị gị bó, khn phép theo định
kiến)
? Em hiĨu ntn vỊ lêi b×nh ln cđa TG?
- Buy – phơng dựng một vở bi kịch về sự độc ác.
- La – phông – ten dựng một vở hài kịch về sự ngu ngốc.
- Buy – phơng nhìn thấy kẻ ác thú khát máu trong cơn đói
đã gieo hoạ cho những con vật yếu hèn để mọi ngời ghê tởm
và sợ hãi về lồi vật này.
- La – phơng – ten nhìn thấy ở con vật này những biểu hiện
HS th¶o ln
<b>Gv nêu vấn đề: Theo em Buy Phông đã tả 2 con vật bằng</b>
phơng pháp nào, nhằm mục đích gì? Cịn La Phông Ten,
nhà nghệ sĩ, ông cũng tả 2 con vật ấy bằng phơng pháp
nào, nhằm mục đích gì khác?
GV: Ngời nghệ sĩ tả với quan sát tinh tế, nhạy cảm của
trái tim, trí tởng tợng phong phú. Đó là đặc điểm, bản chất
của sáng tạo nghệ thuật. Ngời n/sĩ khi tả đối tợng thì
khơng chỉ hiểu sâu, kĩ mà còn phải tởng tợng, nhập thân
vào đối tợng. LPT viết về hai con vạt nhng là để ngời đọc
hiểu thêm, nghĩ thêm về đạo lí trên đời. Đó là sự đối mặt
giữa thiện và ác, kẻ yếu và kẻ mạnh. Chú cừu và chó sói
đều đã đợc nhân hố, nói năng, hành động nh ngời với
những tâm trng khỏc nhau.
? NX về phơng pháp NL của TG trong đoạn văn BL này? t/d?
GV: Bình + tích hợp cách làm văn NL.
? Nờu nhng c sc v NT?
? Mạch lập luận trong văn bản nh thế nào? Tác dụng?
? Cách đa luận chứng của H.Ten trong văn bản là gì và nh
thế nào? Tác dụng?
- Học sinh phân tÝch.
GV : Qua sự so sánh và khám phá ... TG đã chỉ ra sự khác
biệt giữa 2 loại VB: VBKH và VBNT ....
=> Chó sói vừa là bi kịch độc ác
vừa là hài kịch của sự ngu ngốc.
-> La-ph«ng-ten có lòng yêu
th-ơng loài vật, có cách nhìn cách
nghĩ riêng.
<b>3. Sự sáng tạo của nhà nghệ sĩ.</b>
10
- Nh khoa học tả chính xác
khách quan, dựa trên quan sát,
nghiên cứu, phân tích để khái
quát những đặc tính cơ bản của
từng loài vật.
- Nhà nghệ sĩ tả với quan sát
tinh tế nhạy cảm trái tim, trí
t-ởng tợng phong phú => La
Phông Ten viết về 2 con vật là để
giúp ngời đọc hiểu thêm nghĩ
thêm về đạo lí trên đời :
Đó là sự đối mặt giữa thiện và
ác, kẻ yếu và kẻ mạnh ...
+ Dùng so sánh, đối chiếu để
làm nổi bật quan điểm từ đó xác
nhận đặc điểm riêng sáng tạo
nghệ thuật.
III/ Tỉng kÕt ghi nhí: 5’
1, NghƯ tht
- Bố cục chặt chẽ ( Mạch nghị
luận đợc triển khai theo trình tự :
Từng con vật hiện ra dới ngịi
bút của LPT- BP – LPT )
- L§ s¸ng tá, nỉi bật, thuyết
phục(Qua phân tích,so
sánh,chứng minh )
? ND chính của VB?
HS đọc ghi nhớ SGK/41
GV gi ý:
- Chó sói và cừu trong cách nhìn của nhà KH và nhà thơ.
- Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La phông ten
và trong ghi chÐp cđa Buy – ph«ng.
- GV g/t VB “ Con dơi và con muỗi
IV/ Luyện tập: 5
? Nu c phép thay đổi nhan đề
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cè bµi
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Học bài; Chuẩn bị bài: Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lớ.
---Ngày soạn :
Ngy ging: Tit 109: nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>1. Kiến thức: HS biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập luận </b></i>
<i><b>3. Thái độ: Vận dụng kiến thức để viết bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ (3): ? HÃy nêu cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng xà hội?
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Gọi hs đọc VB/ SGK
? VB “ Tri thức là sức mạnh” bàn về vấn đề gì?
? VB cã thĨ chia làm mấy phần? Chỉ ra ND của mỗi
phần và mối quan hệ giữa chúng?
? Mối quan hệ giữa các phần ntn? (mối quan hệ giữa
các phần chặt chẽ, cụ thể giữa 2 LĐ phần TB là quan
hệ nói tiếp, bæ sung).
- Phần MB: Nêu vấn đề
- Phần TB: Lập luận chứng minh vấn đề
- Phần KB: Mở rộng vấn đề bàn luận
? Em hãy đánh dấu các câu mang LĐ chính trong
bài?
+ Nhµ khoa häc ngêi Anh… “tri thøc là
+ Sau này Lê Nin, mét ngêi thầy của Cách
mạng
+ Tri thc đúng là sức mạnh.
+ Râ rµng ngêi cã tri thøc thâm hậu.
+ Tri thức cũng là sức mạnh của Cách mạng.
+ Tri thức có sức mạnh to lớn
+ Họ không biÕt r»ng muèn biÕn níc ta…
? Các luận điểm ấy đã diễn đạt đợc rõ ràng dứt
khoát ý kiến của ngời viết cha?
I/ Bµi häc:
1. Tìm hiểu bài NL về một vấn đề t<b> t - </b>
<b>ởng, đạo lí.</b>
* VÝ dơ: VB: Tri thøc lµ søc mạnh
- VĐNL: Bàn về: giá trị của tri thức KH
và vai trò của ngời tri thức trong sự phát
triển của XH.
+ Bè cơc: 3 phÇn
- Mở bài (đoạn 1): Nêu vấn đề cần bàn
luận.
- Thân bài: (đoạn 2,3): CM vấn đề.
LĐ1: Tri thức đúng là sức mạnh
LĐ2: Tri thức cũng là sức mạnh của
CM
- KB: (đoạn 4) : Phê phán những biểu
hiện không coi trọng tri thức hoặc sử
dụng tri thức không đúng chỗ.
- Các LĐ ấy đã diễn đạt đợc rõ ràng dứt khốt ý kiến
của ngời viết. Nói cách khác ngời viết muốn tô đậm
nhấn mạnh 2 ý – tri thức là sức mạnh, vai trị to lớn
của ngời trí thức trên mọi lĩnh vực đời sống.
? VB sư dơng phép lập luận nào là chính?
? Cách lập luận ấy cã thut phơc hay kh«ng?
? Qua tìm hiểu, phân tích VD em hiểu ntn về bài NL
t tởng, đạo lí?
? Bài NL về một vấn đề t tởng đạo lí khác với bài NL
về một svht, đời sống ntn?
HS: + Từ sự việc, hiện tợng đời sống mà nêu ra
những vấn đề t tởng.
+ Từ t tởng, đạo lý, sau khi giải thích, dùng lập
luận, giả thuyết, chứng minh, phân tích thì vận
dụng thực tế đời sống để chứng minh -> khẳng
định hay phủ định vấn đề
Gv:các vấn đề t tởng đạo lý thờng đợc đúc kết trong
các câu tục ngữ, danh ngôn, ngụ ngôn, khẩu hiệu
,VD : -Học đi đôi với hành
-Cã chí thì nên. - Học học nữa học mÃi.
-Tiên học lễ,hậu học văn.
? B cc của bài văn nghị luận gồm mấy phần?
? Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản?
- HS đọc VB “ thời gian là vàng”
- GV hớng dẫn HS làm BT
? VB thuộc loại NL nào?
? VBNL về vấn đề gỡ?
? Chỉ ra các LĐ chính của VB?
? Phộp lp luận chủ yếu trong bài này là gì? Cách
lập luận trong bài có sức thuyết phục nh thế nào?
- Học sinh đọc văn bản, trao đổi, thảo luận, trả lời.
- Giỏo viờn nhn xột, kt lun.
Tri thức là sức mạnh.
+ Vai trò to lớn của tri thức trên mọi
lĩnh vực của đời sống.
- PhÐp lËp luận: CM
2) Ghi nhớ: SGK
*Yêu cầu về nội dung và hình thức:
II/ Luyện tập:
1, Bài tập 1:
- VB thuc loi NL về một vấn đề t
t-ởng, đạo lí.
- VĐNL: Bàn luận về giá trị của thời
gian
- Các LĐ chính:
a, Thời gian là sự sống
b, Thời gian là thắng lợi
c, Thời gian là tiền
d, Thời gian là tri thức
-> Sau mỗi luận điểm là một dẫn chứng,
chứng minh thuyết phục cho giá trị của
thời gian.
* Phép lập luận chủ yếu của VB là:
- Phân tích và chứng minh
- Cách lập luận ấy có sức thuyết phục vì
giản dị và dễ hiểu
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố bài
5. Hớng dÉn vỊ nhµ(1’): Häc bµi + lµm bµi tËp; Xem trớc bài Liên kết câu và LK đoạn văn.
---Ngày soạn :
Ngày giảng: Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
<b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: HS nắm đợc khái niệm liên kết và các phơng tiện liên kết câu, đoạn văn.</b></i>
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng phơng tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn khi viết văn.</b></i>
<i><b>* Thái độ: GD hs lòng yêu mến bộ mụn</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
<i> </i>GTB: Trong văn bản, các câu không tồn tại độc lập tách rời nhau mà gắn bó với nhau
một cách chặt chẽ về nội dung và hình thức tạo thành sự liên kết mạch lạc trong văn bản . Sự
liên kết giữa câu với câu, giữa đoạn với đoạn trong vă bản là liên kết câu và liên kết đoạn văn
-> Bài mới
<b>Các hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV: Yêu cầu HS đọc đoạn văn trong SGK v tho
lun cỏc cõu hi.
(GV ghi VD trên bảng phụ)
? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có
liên quan ntn với chủ đề chung của VB?
(Là biệp pháp làm nên “ Tiếng nói của văn nghệ”
nghĩ là giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của VB
có quan hệ biện pháp tồn thể)
? ND chÝnh của mỗi câu trong đoạn văn là gì?
? ND ca các câu ấy có quan hệ ntn với chủ đề ca
on vn?
? NX về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn?
- Tác phẩm NT làm gì? (phản ánh thùc t¹i)
- Phản ánh thực tại ntn? (Tái hiện và sáng tạo)
- Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì?
(Để nhắn gửi một điều gì đó)
GV: Sự gắn kết logíc – giữa đoạn văn với VB,
giữa các câu với đoạn văn gọi là liên kết đoạn văn
– Vậy em hiểu thế nào là liên kiết đoạn văn?
HS: Các câu trong đoạn văn phải hớng vào chủ đề
chung của VB – các câu phải phục vụ chủ đề của
đoạn văn – các câu, đoạn phải đợc sắp xếp theo
trỡnh t hp lớ
HS chú ý các từ ngữ in ®Ëm
? Mối quan hệ chặt chẽ về ND giữa các câu trong
đoạn văn đợc thể hiện bằng những biện pháp nào?
GV: Việc dùng những từ ngữ để liên kết gọi là liên
kết hình thức (dùng những biện pháp liên kết hỡnh
thc)
GV: Các đoạn văn trong một văn bản cũng nh các
câu văn trong đoạn phải liên kết chặt chẽ với nhau
về ND và HT (liên kết là sự nối kết ý nghĩa giữa
câu với câu, giữa đoạn văn với đoạn văn bằng các
từ ngữ có tác dụng liên kết)
HS c to ghi nhớ SGK/43
- HS đọc BT1 – xác định yêu cầu BT1
- Các nhóm thảo luận câu hỏi SGK
? Xác định chủ đề của đoạn văn?
? ND cđa c¸c câu trong đoạn văn?
? Phân tích sự liên kết về hình thức giữa các câu
I/ Bài học: 20
1) Khái niệm liên kết
a) Liên kết ND
* Ví dụ: SGK
- Bàn về cách ngời nghệ sĩ phản ánh thực
tại ( thông qua những suy nghĩ tình cảm
của cá nhân ngời nghệ sĩ )
- Câu 1: Tác phẩm văn nghệ phản ánh
thực tại.
- Cõu 2: Khi phn ánh thực tại ngời nghệ
sĩ muốn nói lên một điều gì đó mới mẻ.
- Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình
cảm và lời nhắn gửi của ngời nghệ sĩ.
-> ND các câu đều hớng vào chủ đề của
đoạn văn.
- Các câu đợc sắp xếp theo trình tự hợp lí:
Câu trớc nêu VĐ, câu sau là mở rộng phỏt
trin ca cõu trc.
b) Liên kết hình thức
* VD: SGK/42 43
- Sự lặp lại các từ : Tác phẩm
- Sư dơng tõ cïng trêng liªn tëng: t¸c
phÈm – nghƯ sÜ
- PhÐp thÕ: NghÖ sÜ (2) – anh (3)
- Cụm từ “ cái đã có rồi” thay cho cụm từ
“những vật liệu mợn ở thực tại”
- Sư dơng QHT “nhng” nèi c©u mét với
câu hai.
2) Ghi nhớ: SGK/43
II/ Luyện tập 20
1. Bài tập 1 (43)
- Chủ đề: Khẳng định vị trí của con ngời
VN và quan trọng hơn là những hạn chế
cần khắc phục đó là sự thiếu hụt về kiến
thức, khả năng thực hành và sáng tạo do
cách học thiếu thông minh gõy ra.
trong đoạn văn?
- Cõu 2 ni với câu 1 bằng cụm từ “bản chất trời
phú ấy” (thế địng nghĩa)
- C©u 3 nèi víi c©u 2 b»ng quan hƯ tõ “nhng”
(phÐp nèi)
- C©u 4 nèi víi c©u 3 bằng cụm từ ấy là (phép
nối)
- Câu 5 nối với câu 4 bằng từ lỗ hổng (phép lặp
từ ngữ).
- Câu 1: Khẳng định những điểm mạnh
của ngời VN
- Câu 2: Khẳng định u việt của những
điểm mạnh sự phát triển chung.
- Câu 3: Khẳng định những điểm yếu
- Câu 4: Phát triển những biểu hiện cụ thể
của các yếu kém, bất cập.
- Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách l
phi khc phc nhng l hng.
* Các phép liên kết:
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố nội dung bài
5. Hớng dẫn về nhà(1): Học thuộc ghi nhớ; Soạn LT Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
Ngày soạn :
Ngày giảng: Tiết 111: Liên kết câu và liên kết đoạn văn
<b> (Luyện tập)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
- Củng cố những kiến thức về liên kết câu và liên kết đoạn văn
<i><b> - Rốn luyn kĩ năng nhận biết các biện pháp liên kết đã học, kĩ năng sửa chữa các lỗi liên kết</b></i>
về nội dung và lỗi liên kết về hình thức.
- Có ý thức vận dụng các phép liên kết đã hc trong vic to lp vn bn
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị ( 3) : Trình bày các phép liên kết về hình thức? Cho một ví dụ.
3. Bài mới:
<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>
HS: Đọc yêu cầu bài tập 1
? ChØ ra c¸c phÐp liªn kÕt câu và liên kết
đoạn văn trong các đoạn trích a, b, c, d
GV: Chia nhãm
+ Tæ 1: ý a
+ Tæ 2: ý b
+ Tæ 3: ý c
+ Tæ 4: ý d
- Đại diện nhóm trình bày
GV: Nhận xét
HS: Đọc đoạn văn - Làm bài cá nhân
? Tỡm nhng cp t trái nghĩa phân biệt đặc
điểm của thời gian vật lí với đặc điểm của
GV: Gäi một vài em chữa -> nhận xét
GV: Treo bảng phụ, ghi đoạn văn a, b
HS: Đọc đoạn văn
? Chỉ ra các lỗi về liên kết nội dung trong các
đoạn trích trên và nêu cách sửa các lỗi ấy.
HS: Trình bày -> GV nêu cách chữa
( a. Cm i..ờm. Trõn a đại đội 2 <i>của</i>
<i>anh</i> ở phía bãi bồi ven sơng bên một dịng
sơng. <i>Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc </i>hai bố
con <i>anh</i> cùng viết đơn xin ra mặt trận. <i>Bây</i>
<i>giờ</i>, mùa thu hoặch lạc đã vào chặng cuối”.
<b>1) Bµi tËp 1 (T. 49) 10</b>
<i>Phép liên kết câu và liên kết đoạn văn</i>
a) Trờng học - trờng học (lặp; liên kết câu)
- nh thế: thay thế cho câu ở cuối đoạn trớc
(thế; liên kết đoạn văn)
b) - Văn nghệ - văn nghệ (lặp; liên kết câu)
- sự sống - Sự sống; Văn nghệ - văn nghệ
(lặp; liên kết đoạn văn)
c) thời gian thời gian thời gian; con ngời
d) yếu đuối - manh; hiền lành - ác (trái nghĩa;
liên kết câu)
<b>2) Bài tập 2: (T. 50) 10</b>
<i>Cỏc cp từ trái nghĩa theo yêu cầu của đề</i>
- (Thêi gian) vật lí (thời gian) tâm lí
- vô hình hữu hình
- giá lạnh nóng bỏng
- thẳng tắp hình tròn
- u u lỳc nhanh lỳc chm
3) Bi tp 3: (T.50) 10
<i>Lỗi về liên kết nội dung và cách sửa</i>
a) - Cỏc cõu khụng phc v ch đề chung của
đoạn văn
- Cách chữa: Thêm một số từ ngữ hoặc câu
để thiết lập liên kết chủ đề giữa các câu
b) -Trật tự các sự việc trong câu khơng hợp lí
- Cách chữa: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian
vào câu 2 để làm rõ mối quan hệ chỉ thời
b. <i>Suốt hai năm anh ốm nặng</i>, chị làm quần
GV: Treo bảng phụ ghi đoạn văn a, b
HS: Đọc đoạn văn
? Chỉ ra các lỗi liên kết hình thức trong đoạn
văn trên và nêu cách chữa
HS: Thảo luận nhóm -> Đại diện trình bày ->
Nhận xét
4) Bài tập 4: (T. 50) 10
<i>Lỗi về liên kết hình thứcvà c¸ch sưa</i>
a) <i>Lỗi</i>: dùng đại từ ở câu (2) và câu (3) cha
thống nhất
- <i>Cách sửa</i>: thay đại t <i>nú</i> bng i t <i>chỳng</i>
b) <i>Lỗi</i>: Từ văn phòng và từ hội trờng không
cùng nghĩa với nhau trong trờng hợp này
- <i>Cách sửa</i>: Thay từ <i>hội trờng</i> ở câu (2) bằng
từ <i>văn phòng</i>
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố nội dung bài
5. Hng dn v nh(1): Học bài cũ; Soạn bài: Con cò ( Hớng dẫn c thờm).
---Ngày soạn :
Ngày giảng: Tiết 112: HDĐT : con cß
<b> - Chế Lan </b>
<b>Viên-I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cò trong bài thơ đợc phát triển</b></i>
từ những câu ca dao để ngợi ca tình mẹ và những lời hát ru đối với cuộc sống của con ngời Việt
Nam. Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể
thơ, giọng điệu của bài thơ.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng cảm thụ và phân tích thơ trữ tình thể thơ tự do, phân tích hình tợng</b></i>
trong thơ đợc sáng tạo bằng liên tởng, tởng tợng.
<i><b>* Thái độ: Giáo dục, bồi dỡng tình mẫu tử, những lời hát ru của các dân tộc Việt Nam.</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>…
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị ( 3) : ? Phân tích ngắn gọn hình ảnh chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của
La Phông - Ten.
3. Bµi míi:
Tình mẹ con (mẫu tử) thiêng liêng mà gần gũi đối với con ngời đã từ lâu trở thành đề tài cho
thi ca nhạc hoạ đông tây cổ kim mà không bao giờ cũ, không bao giờ thơi quyến rũ ngời đọc,
Chế Lan Viên góp tiếng nói c ỏo v c sc ca mỡnh.
Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh chân dung tác giả.
<b>Cỏc hot ng của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Giáo viên hớng dẫn đọc: Bài thơ đợc viết theo thể thơ tự
do, các câu dài ngắn khơng đều, nhịp điệu biến đổi và có
nhiều câu thơ điệp lại, tạo nhịp điệu gần với lời hát ru.
Khi đọc cần chú ý thể hiện đúng nhịp điệu của từng
câu , từng đoạn.giọng thủ thỉ tâm tình nh lời ru, chú ý
những điệp từ điệp ngữ, câu cảm, câu hỏi…
? H·y giíi thiƯu nh÷ng hiểu biết của em về tác giả, tác
phẩm?
GV: L nh thơ xuất sắc của nền thơ hiện đại Việt Nam:
có những đóng góp quan trọng cho thơ ca dân tộc ở TK
XX. Thơ Chế Lan Viên có nhiều sáng tạo trong nghệ
thuật xây dựng hình ảnh thơ. Hình ảnh thơ của ông
phong phú, đa dạng, kết hợp giữa thực và ảo thờng đợc
sáng tạo bằng sức mạnh của liên tởng tợng, nhiều bất
ngờ lí thú.
GV: Tác giả đã tự chia bài thơ thành ba đoạn Hãy tìm
<b>I. §äc, hiĨu chó thích(10)</b>
<b>1/ Đọc</b>
<b>2/ Chú thích</b>
a) Tác giả
+ Phong cỏch ngh thuật của Chế
Lan Viên: phong cách suy tởng,
triết lí đậm chất trí tuệ và tính hiện
đại.
b) T¸c phÈm:
nội dung chính của mỗi đoạn.
Học sinh: Bố cục: 3 ®o¹n.
+ Đoạn 1: Hình ảnh con cị qua những lời ru bắt đầu đến
với tuổi ấu thơ.
+ Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi
thơ, trở nên gần gũi và sẽ cùng con ngời trên mọi chặng
đờng đời.
+ Đoạn 3; Từ hình ảnh con cị, suy ngẫm và triết lý về ý
nghĩa của lời ru và lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi ngời.
- Giáo viên nhận xét: Nh vậy tứ thơ xuất phát và triển
khai từ hình ảnh con cị trong ca dao, trong những lời ru
của mẹ, con cị trở thành hình ảnh biểu tợng của tình mẹ
bao la, qua lời ru ngọt ngo ca m.
? Em hiểu ý nghĩa 4 câu thơ đầu nh thế nào? Tại sao tác
giả viết trong lời mẹ hát, có cánh cò đang bay?
Giáo viên giảng: Lời vào bài giới thiệu hình ảnh con cò
một cách tự nhiên hợp lí qua những lời ru của mẹ thủa
nằm nôi. Tác giả muốn thể hiện ý lời ru con gắn với
cánh cò bay, lời ru ấy cứ dần dần thấm vào tâm hồn của
con, tự nhiên âu yếm.
?Trong on đầu bài thơ, những câu ca dao nào đã đợc
vận dụng?
? Hãy nhận xét về cách vận dụng của tác giả?
? “Con cò xa tổ đi ăn đêm gợi điều gì?
- Cịn trong bài ca dao <i>Con cị mà đi ăn đêm…</i> lại có
một nội dung và ý nghĩa t tởng khá sâu sắc: tợng trng
cho những con ngời, cụ thể là ngời mẹ, ngời phụ nữ
nhọc nhằn , vất vả, lặn lội kiếm sng.
? Em có nhận xét gì về cách vận dụng ca dao vào trong
thơ của tg?
HS: cách vận dụng của nhà thơ rất sáng tạo, không trích
nguyên văn mà chỉ trÝch mét phÇn.
? Bằng cách vận dụng ca dao một cách sáng tạo, đoạn
thơ gợi cho em cảm nhận đợc điều gì?
- GV : Qua những lời ru của mẹ, hình ảnh con cị đã đến
với tâm hồn tuổi ấu thơ một cách vơ thức. Đây chính là
sự khởi đầu con đơng đi vào thế giới tâm hồn con ngời
Học sinh đọc diễn cảm đoạn II.
? Hình ảnh con cị trong đoạn thơ này đợc phát triển nh
thế nào trong mối quan hệ với em bé?
<b>Gỵi ý:</b>
? Cánh cị đi vào tiềm thức tuổi thơ thể hiện qua chi tiết
nào? Nêu ý nghĩa biểu tợng của những hình ảnh đó?
<i>Cị đứng quanh nơi…</i>
<i>Cánh của cị, hai đứa đắp chung đơi .</i>”
-> Hình tợng hóa lịng nhân từ, đùm bọc bao la của mẹ
với con.
? Cánh cị gắn bó với tuổi học trò nh thế nào? Nêu ý
nghĩa biểu tợng của những hình ảnh đó?
<b>2) Ph©n tÝch</b>
2.1. Hình ảnh con cị trong đoạn 1
(Hình ảnh con cò đến với tuổi
<i><b>thơ qua lời ru.)</b></i>
- Hình ảnh con cị đợc gợi ra trực
tiếp từ những câu ca dao dùng làm
lời hát ru.
<i>+</i>gợi tả không gian và khung cảnh
quen thuộc của cuộc sống thời xa:
thong thả, bình n , ít biến động.
+ Bài ca dao “con cò đi ăn
đêm…” tợng trng cho hình ảnh
con ngời - ngời mẹ nhọc nhằn, vất
vả, lam lũ
=> Qua những lời ru của mẹ, hình
ảnh con cị đã đến với tâm hồn
tuổi ấu thơ một cách vô thức. Qua
lời ru bé cảm nhận đợc tình yêu và
sự che ch ca m.
2. 2. Hình ảnh con cò trong Đ2
(Hình ảnh con cò đi vào tiềm
<i><b>thức tuổi thơ và g¾n bã víi cc</b></i>
<i><b>đời con ngời.)</b></i>
- H/a con cị đi vào tiềm thức trở
* Từ tuổi ấu thơ trong nôi:
“Con ngủ yên … chung đơi”
-> Hình tợng hóa lòng nhân từ,
đùm bọc bao la của mẹ với con.
* Đến tuổi tới trờng:
“Mai khụn ln ụi chõn
-> Hình tợng hóa sự dịu dắt của
mẹ vào thế giới tri thøc.
? Chi tiết nào gợi lên cánh cò gắn với tuổi trởng thành?
Nêu ý nghĩa biểu tợng của những hình ảnh đó?
?Theo em, hình ảnh con cị đợc xây dựng bằng nghệ
thuật nào?
HS: Hình ảnh con cị đợc xây dựng bằng sự liên tởng,
t-ởng tợng của nhà thơ.
- GV: Trong đoạn 2, hình ảnh con cị trong ca dao đã
tiếp tục sự sống của nó trong tâm thức con ngời. Hình
ảnh con cị đợc xây dựng bằng sự liên tởng , tởng tợng
phong phú của nhà thơ, nh đợc bay ra từ những câu ca
dao để sống trong tâm hồn con ngời, theo cùng và nâng
đỡ con ngời trong mỗi chặng đờng.
? Bằng sự liên tởng, tởng tợng phong phú ấy , ở đoạn 2,
hình ảnh con cò đã gợi những ý nghĩa biểu tợng nào?
<i>-</i> Nh thế, hình ảnh con cị đã gợi ý nghĩa biểu tợng về
lịng mẹ, về sự dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ của
ngời mẹ.
- Học sinh đọc diễn cảm đoạn thơ 3.
- GV chiếu 4 cõu u phn 3
? Hình ảnh con cò trong đoạn 3 có gì phát triển so với
hai đoạn trªn?.
? Hình ảnh con cị đã phát triển thành biểu tợng gì?
HS: Hình ảnh con cị trong đoạn 3 có sự phát triển so
với hai đoạn trên. Đoạn trên con cò là bạn, là anh, là chị
của bé, đoạn này cò lại là cò mẹ cả đời đắm đuối vì con.
- GV chiếu câu :
<i>- Con dù lớn vẫn là con của mẹ</i>
<i>Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con</i>
? Chỉ ra phép nghệ thuật đặc sắc trong đoạn thơ?
? Từ sự thấu hiểu tấm lòng ngời mẹ, nhà thơ đã khái
quát một quy luật, đó là quy luật nào? đợc thể hiện qua
câu thơ nào?
- HS suy nghÜ,tr¶ lêi.
* GV: Từ xúc cảm mà mở ra những suy t, khái quát
thành những triết lý- đó là cách thờng thấy ở thơ Chế lan
Viên và cũng là một u thế của thơ ơng.
? Phần cuối bài thơ có iu gỡ c bit?
- Gợi: Nhận xét về âm hởng và ý nghĩa của những câu
thơ cuối?
-> Phn cui bài thơ trở lại với âm hởng lời ru và đúc kết
ý nghĩa phong phú của hình tợng con cị trong những lời
ru ấy.
* GV: mạch vận động của cảm xúc và t tởng trong một
bài thơ trữ tình thờng gắn với sự vận động, biến đổi của
hình tợng trung tâm của bài thơ, ở bài thơ này là hình
ảnh con cò. Qua 3 đoạn của bài thơ, ta nhận thấy sự vận
động trong ý nghĩa biểu tợng của hình ảnh con cò. Trong
đoạn 1, con cò hiện ra qua những câu hát ru để đến với
tuổi ấu thơ một cách vô thức qua âm điệu của lời ru, mặc
dù đứa trẻ cha hề biết con cò. Trong đoạn 2, hình ảnh
con cị gắn bó với mỗi ngời trong suốt cuộc đời, từ tuổi
ấu thơ rồi đến tuổi trởng thành. Con cũ t trong li ru ó
Cánh cò câu văn
-> Hỡnh tng húa s mong c ca
m a con vào thế giới nghệ thuật.
+ Hình ảnh con cị đợc xây dựng
=> Hình ảnh con cị mang ý nghĩa
biểu tợng về lòng mẹ, về sự chở
che, bao dung dìu dắt, nâng đỡ dịu
dàng bền bỉ.
3.3. Hình ảnh con cị trong Đ3:
(Suy nghĩ và triết lí về ý nghĩa
<i><b>của lời ru và lòng mẹ đối với</b></i>
<i><b>cuộc đời mỗi ngời.)</b></i>
<i> Dï ë gÇn con,</i>
<i>Dï ë xa con,</i>
<i> Lên rừng xuống bể,</i>
<i>Cò sẽ tìm con,</i>
<i> Cò mÃi yêu con</i>
=> Hỡnh nh cũ l biểu tợng cho
tấm lòng mẹ cả đời đắm đuối vì
con, lúc nào cũng ở bên con.
<i>- Con dù lớn vẫn là con của mẹ</i>
<i>Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con</i>
+§iƯp tõ <i>vÉn</i>
- Từ sự thấu hiểu tấm lòng ngời
mẹ, nhà thơ đã khái quát một quy
luật của tình cảm thiêng liêng có ý
nghĩa bền vững, rộng lớn và sâu
sắc: tình mẫu tử sắt son
đi vào tâm thức của mỗi con ngời, hay cũng chính là
những lời ru của mẹ đã theo suốt cuộc đời mỗi ngời.
Đến đoạn 3 thì hình ảnh con cò đợc nhấn mạnh ở ý
nghĩa biểu tợng cho tấm lịng ngời mẹ ln theo sát, yêu
thơng và nâng đỡ cho mỗi ngời, dù ở nơi đâu và trong
suốt cả cuộc đời.
<b>? Đọc bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên” em cảm</b>
nhận những điều cao đẹp nào của tình mẹ và những lời
ru?
- Những bài hát ru cần thiết biết bao vì nó ni dỡng và
bồi đắp lịng nhân ái trong cuộc đời mỗi con ngời.
- Tình mẹ là tình cảm cao đẹp và bền bỉ vì nó đợc xây
đắp bằng đức hi sinh quên mình của tình yêu thơng che
chở.
? Những vẻ đẹp thơ ca nào của Chế Lan Viên bc l
trong bi th ny?
-Khai thác và làm mới ý nghÜa cđa ca dao.
-Sáng tạo những hình ảnh thơ mới lạ bằng trí tởng tợng,
liên tởng
? Qua phõn tớch trờn em cm nhận đợc những điều gì từ
bài thơ?
- GV nêu vấn đề: Đối chiếu bài <i>Khúc hát ru những em</i>
<i>bé lớn trên lng mẹ</i> và bài <i>Con cò</i> chỉ ra cách vận dụng
lời ru ở mỗi bài thơ.
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhËn xÐt-> GV nhËn xÐt.
<b>III. Tỉng kÕt- Ghi nhí :5’ </b>
1. NghÖ thuËt:
+ Thể thơ tự do. Các đoạn thờng
đợc bắt đầu từ những câu thơ
ngắn, có cấu trúc giống nhau,
nhiều chỗ lặp lại gợi âm điệu lời
ru.
+ Giäng điệu của bài thơ là giọng
điệu suy ngẫm, triết lý.
+ NghƯ tht s¸ng tạo hình ảnh
2.Nội dung: Bài thơ ngợi ca tình
mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với
cuộc sống mỗi ngời.
<b>VI. Lun tËp.</b>
<b>1. Bµi tËp 1.</b>
- Bài : <i>Khúc hát ru những em bé</i>
<i>lớn trên lng mẹ</i> của Nguyễn Khoa
Điềm, tác giả vừa trò chuyện với
đối tợng( những em bé dân tộc Tà
- ôi trên lng mẹ) với giọng điệu
gần nh lời ru, lại có những lời ru
trực tiếp từ ngời mẹ. Khúc hát ru ở
bài thơ ấy biểu hiện sự tthống nhất
giữa tình yêu con với tình yêu
cách mạng, với tình u nớc và ý
trí chiến đấu.
- Bài : <i>Con cị</i> gợi lại điệu hát ru
tác giả muốn nói về ý nghĩa của
lời ru và ca ngợi tình mẹ đối với
đời sống mỗi ngời.
4. Cđng cè- lun tËp(1’): Hình ảnh con cò trong bài thơ gợi lên điều gì?
5. Hớng dẫn về nhà(1): Học thuộc lòng bai thơ.
- Soạn bài: Cách làm bài văn nghị luận về một vn t tng o lớ.
---Ngy son :
Ngày giảng: Tiết 113: cách làm bài văn
<b> nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>- Kiến thức: HS nắm đợc cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.</b>
<b>- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm một bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí.</b>
<b>- Thái độ: Có thái độ đúng đắn, nghiêm túc về vấn đề t tởng, đạo lí của ngời Việt Nam.</b>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>…
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) : Thế nào là nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí? Yêu cầu về nội dung
và hình thức của bài nghị luận này?
3. Bµi míi:
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
HDHS tìm hiểu đề bài nghị luận về một vấn đề t
t-ởng đạo lí.
- Gọi HS đọc các đề bài trong SGK.
? Các đề bài trên có điểm gì giống và khác nhau?
HS: Đều nghị luận về một vấn đề thuộc lĩnh vực t
tởng, đạo đức, lối sống)
? ở đề 1, đề 3, đề 10 cách hỏi có gì khác (có mệnh
lệnh).
<b>? em hãy tự ra một vài đề tơng tự nh các dề bài</b>
trên?
HDHS cách làm bài nghị luận về một vấn đề t
t-ởng, đạo lí.
? đề bài thuộc loại nào? Nội dung?
? “<i>Suy nghĩ</i>” đòi hỏi ngời viết phải thể hiện những
yêu cầu gì?
HS: Thể hiện sự hiểu biết, sự đánh giá ý nghĩa của
vấn đề này
? Cụ thể đề yêu cầu gì
HS : Giải thích đúng câu tục ngữ, thể hiện suy
? Đề có yêu cầu g× vỊ néi dung?
HS : Phân tích cách cảm, cách hiểu và bài học về
đạo lí rút ra từ câu tục ngữ một cách có sức thuyết
phục.
? Tri thức cần có để làm bài văn này là gì?
? Tìm hiểu đề phải chú trọng đến những u cầu gì
của đề?
*T×m ý:
Đặt những câu hỏi để tìm ý: Là gì? Nh thế nào?
Tại sao? tác dụng gì? ý nghĩa ra sao?...
-Mục đích?-> Phân chia vấn đề thành cỏc lun
im.
? Giải thích nghĩa đen của câu tục ngữ?
? Giải thích nghĩa bóng của câu tơc ng÷?
? Nội dung câu tục ngữ thể hiện truyền thống đạo
lí gì của ngời Việt?
-> Những ngời đợc hởng thành quả phải biết ơn
<b>I. Đề bài nghị luận về mt vn t </b>
<b>t-ng o lớ. 10</b>
<b>1. Đọc các dỊ bµi.</b>
- Giống nhau: Các đề đều u cầu nghị
luận về một vấn đề t tởng, đạo lí.
- Kh¸c nhau:
+ Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh : Đề
1, 3, 10.
+ Dạng đề không kèm theo mệnh lệnh:
Đề 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
<b>II. Cách làm bài nghị luận về một</b>
<b>vấn đề t tởng đạo lí. 25’</b>
Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí uống nớc
nhớ nguồn.
<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>
- Nghị luận về vấn đề t tởng, đạo lí.
- Néi dung: Nªu suy nghÜ vỊ c©u tơc
ng÷ “ ng níc nhí ngn”.
- Tri thøc:+ HiĨu biÕt vỊ tơc ng÷ ViƯt
+ Vận dụng các tri thức về đời sống.
* NghÜa ®en:
- Nớc: là sự vật tự nhiên, thể lỏng,
không màu, khơng mùi… có vai trò
quan trọng trong đời sống.
- Nguồn: Nơi bắt đầu của mọi dòng
chảy.
* Nghĩa bóng:
nhng ngi ó lm ra nó.
-> Nhớ nguồn là phải biết trân trọng, giữ gìn, bảo
vệ, phát huy những thành quả đã có.
-> Nhớ nguồn là đồng thời với hởng thụ phải có
trách nhiệm nỗ lực tiếp tục sáng tạo ra những giá
trị vật chất và tinh thần.
? ý nghĩa của đạo lí “ uống nớc nhớ nguồn là gì? *ý nghĩa của đạo lí <i><sub>nguồn :</sub></i> <i>uống nớc nhớ</i>
- Là một trong những nhân tố tạo nên
sức mạnh tinh thần của dân tộc.
- Là một trong những nguyên tắc đối
nhân xử thế mang vẻ đẹp văn hóa của
4. Củng cố- luyện tập(1’): Tại sao khi viết văn ta phải tìm hiểu đề, tìm ý?
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Soạn bài: Soạn phần cịn lại của bài
...
Ngµy soạn :
Ngày giảng: Tiết 114: cách làm bài văn
<b> nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lý (Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>- Kiến thức: HS nắm đợc cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí.</b>
<b>- Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm một bài văn nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí.</b>
<b>- Thái độ: Có thái độ đúng đắn, nghiêm túc về vấn đề t tởng, đạo lí của ngời Việt Nam.</b>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>…
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. n nh
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
<b>Cỏc hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HDHS tìm hiểu cách làm bài nghị luận về một
vấn đề t tởng đạo lí.
? Mở bài cần nêu những vấn đề gì?
Giới thiệu vấn đề t tởng, đạo lí cần bàn luận.
? Nội dung phần thân bài?
-Giải thích nội dung vấn đề rõ ràng
-Chứng minh sự đúng, sai của t tởng đạo lí
-Nhận định, đánh giá về t tởng đạo lí ú trong
cuc sng.
Gợi ý :
? <i>Nớc</i> ở đây là gì? cơ thĨ hãa c¸c ý nghÜa cđa <i></i>
<i>n-íc</i>?
-> ng níc: Hởng thụ thành quả, sản phẩm vật
chất, tinh thần.
? <i>Uống nớc</i> có ý nghĩa gì?
? <i>Nguồn</i> ở đây là gì? Cụ thể hóa nội dung của
<i>nguồn?</i>
<b>I. bi nghị luận về một vấn đề t tởng</b>
<b>II. Cách làm bài nghị luận về một vấn </b>
<b>đề t tởng đạo lí. 25’</b>
Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí “ Uống nớc nhớ
nguồn”.
<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý.</b>
<b>2. Lập dàn ý.</b>
a. Më bµi.
- Giới thiệu câu tục ngữ và nội dung đạo lí:
đạo lí làm ngời, đạo lí cho tồn xã hội.
b. Thân bài.
- Giải thích nội dung câu tục ngữ.
- Đánh giá nội dung câu tục ngữ:
+ Câu tục ngữ nêu đạo lí làm ngời.
+ Nêu nên truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.
+ Nªu mét nền tảng tự duy trì và phát triển
xà hội.
? <i>Nhí nguån</i> ë đây là thế nào? Cụ thể hóa
những nội dung <i>nhớ nguồn?</i>
-> Nhớ nguồn: Thành quả không tự nhiên mà
có, cho nên ngời hởng thụ phải biết tri ân, gìn
giữ, phát huy các thành quả cđa ngêi lµm ra
chóng.
? Cần đánh giá nội dung câu tục ngữ trong
những khía cạnh nào?
Gọi HS đọc phần mở bài trong SGK để HS hình
dung khâu viết bài có nhiều cách diễn đạt, dẫn
dắt khỏc nhau.
? Có nhiều cách mở bài; Đó là những cách
mở bài nào?
? Nhng ý cn bn lun cho đề bài là gì?
(Giải thích nội dung câu tục ngữ)
? Những nhận định đánh giá câu tục ngữ?
(Câu tục ngữ là lời dạy, lời khuyên; Câu tục
ngữ có nhiều lớp nghĩa)
? Có sự khẳng định gì về câu tục ngữ?
Nhiệm vụ của mỗi ngời là gì qua học câu
tục ngữ?
? Em hãy viết một đoạn thân bài đánh giá câu
tục ngữ theo phần dàn ý?
? KÕt bµi cần nêu lên những gì?
? Theo em đây có phải là khâu cần thiết khi viết
văn không? Vì sao?
- Gi HS đọc phần ghi nhớ?
- GV gỵi ý, híng dÉn HS viết phần mở bài.
? Giải thích học là gì?
? Thế nào là tinh thần tự học?
? <i>T hc</i> cú tác dụng gì đối với mỗi ngời?
? Khẳng định vai trị của <i>tự học</i> đối với mỗi
ng-ời?
c. KÕt bµi.
- Câu tục ngữ thể hiện một nét đẹp truyền
thống của dân tộc Việt Nam.
- Nêu ý nghĩa của câu tục ng i vi ngy
hụm nay.
<b>3. Viết bài.</b>
a. Mở bài.
b. Thân bài.
c. Kết bài.
<b>4. Đọc lại bài viết và sửa chữa.</b>
* Ghi nhí: SGK ( T. 54)
<b>III. Lun tËp. 15’</b>
Lập dàn bài cho đề bài sau: Tinh thần tự
học.
<b>1. Më bµi.</b>
- Tất cả những ai cắp sách tới trờng đều
đ-ợc học một chơng trình nh nhau. Nhng
trình độ của mỗi ngời khác nhau bởi kết
quả học tập của mỗi cá nhân còn phụ
thuộc vào phơng pháp và hiệu quả tự học
của h.
<b>2. Thân bài.</b>
- Gii thớch: T hc l mt hot động thu
nhận kiến thức và hình thầnh kĩ năng của
một ngời nào đó. Do đó, mọi sự học ln
là tự học, ai học thì ngời ấy có kiến thức.
- Khơng có chuyện ai học hộ ai đợc.
- Chỉ có nêu cao tinh thần tự học thì mới
chiếm lĩnh c kin thc (cho vớ d)
- Phê phán những ngời lêi häc ( VÝ dơ)
- T¸c dơng cđa viƯc tù học
<b>3. Kết bài</b>
thiện nhân cách của mỗi con ngời.
4. Củng cố- luyện tập(1): GV củng cố néi dung bµi
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Viết thành bài văn hoàn chỉnh các đề bài trên.
---Ngày soạn :
Ngày dạy : Tiết 115: Trả bài tập làm văn số 5
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
- Nắm vững hơn cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tợng của đời sống xã hội.
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, cách diễn đạt.
- Có ý thức sửa những lỗi sai mà mình mắc phải.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
<b>Hot ng ca thy và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV: Gọi HS nhắc lại đề bài
? Hãy xác định thể loại, nội dung yêu
cầu?
HS: Thảo luận xây dựng dàn ý cho đề
bài
-> Tr×nh bày.
GV: Treo bảng phụ ghi dàn ý
(HS phải làm rõ các luận điểm thông
qua dẫn chứng của mình).
<b>Gv: Nhận xÐt chung ( 10') </b>
<i><b>* ¦u ®iĨm: </b></i>
<i><b>* Nhỵc ®iĨm: </b></i>
- Một số bài xác định sai thể loại, viết
sơ sài, còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, sai
nhiều lỗi chính tả, trình bày bẩn.
GV: Đa ra một số lỗi diễn đạt sai, lỗi
chính tả sai -> HS lên bảng sửa
-> GV: Nhận xét.
GV: Trả bài cho HS tự sửa lỗi -> Trao
GV: Đọc cho cả lớp nghê một số bài
đạt điểm khá, giỏi.
- Đọc cho HS nghe bi vn mu HS
tham kho.
<b>I/ Đề bài2</b>
Bác Hồ là vị lãnh tụ của nhân dân VN , anh
hùng giải phóng dt, danh nhân văn hố thế giới.
Hãy viết bài nêu suy nghĩ của em về Ngời..
<b>II/ Tìm hiểu đề 5’</b>
- Thể loại: nghị luận về một sự việc, hiện tợng của
đời sống xã hội.
- Nội dung: Nghị luận về cuộc đời những cống
hiến to lớn của Bác Hồ đối với dân tộc, đất nớc và
nhân loại.
<b>III/ LËp dµn ý10’</b>
1) MB: Nêu đợc nội dung chính cần làm sáng rõ
2) TB: Đảm bảo 3 luận điểm chớnh:
+ BH vị lÃnh tụ kính yêu của nhân dân Việt Nam.
+BH ngời anh hùng giải phóng dt, là danh nhân
văn hoá thế giới.
3) KB: Nờu suy nghĩ chung về cuộc đòi Ngời, bài
học cho thế hệ tr.
<b>IV. Nhận xét10</b>
<i><b>* Ưu điểm</b></i>
- a s cỏc em hiu yêu cầu của đề bài, nghị luận
đợc một sự việc, hiện tợng của đời sống xã hội.
- Một số bài diễn đạt tốt, chữ viết sạch sẽ, rõ ràng.
<i><b>* Nhc im</b></i>
<b>V. Cha li, tr bi10</b>
* Li din t.
* Lỗi chính tả.
Lỗi sai Sửa lại
- Chắc trắn
- Nối sống
- Lô lệ
- Xµo hut
- Trèo lái
- Chắc chắn
- Lối sống
- Nô lệ
- Sào huyệt
* Trả bài:
* Kết quả:
- Điểm 3+4: bài
- Điểm 1+2: bµi
<b>3. Cđng cè: ( 5')</b>
- GV nhận xét giờ trả bài.
- Ghi điểm vào sổ.
<b>4. H ớng dẫn về nhµ: (2') </b>
- Xem lại cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tợng trong đời sống xã hội.
- Chuẩn bị bài: Mựa xuõn nho nh
*********************************************
Ngày soạn :
Ngày dạy : TiÕt 116: Mïa xu©n nho nhá
<b> ( Thanh Hải)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>1. Kiến thức: HS cảm nhận đợc cảm xúc của nhà thơ trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc</b>
và khát vọng đẹp đẽ muốn làm <i>một mùa xuân nho nhỏ</i> dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra
những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến
<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ</b>
thơ.
<b>3. Thái độ: Có ý thức là ngi sng cú ớch cho xó hi.</b>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ “ Con cò” của CLV? ý nghĩa btg của hình tg con cị
đc bổ sung biến đổi ntn qua các đoạn thơ?
? Từ hình ảnh con cò, nhà thơ đã khái quát lên quy luật mang tính triết lý nào về lịng mẹ?
3. Bài mới
<b> Mùa xuân là đề tài phong phú cho các thi nhân thử bút, đã có nhiều bài thơ hay về mùa</b>
xuân, đặc biệt là bài thơ <i>Mùa xuân nho nhỏ</i> của Thanh Hải đã thể hiện cảm xúc trào dâng của
mình trớc mùa xuân, cảm xúc đó nh thế nào và tác giả có ớc nguyện gì? Chúng ta tìm hiểu bài
hơm nay.
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV hớng dẫn đọc -> đọc mẫu -> Gọi HS đọc -> HS
- Gọi HS đọc phần chỳ thớch .
? Em hÃy nêu những nét chính về tác giả?
? Em hÃy nêu những nét chính về tác phÈm?
? Vì sao gọi đây là một bài thơ trữ tỡnh? Xỏc nh
ph-ng thc biu t?
I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chú thích.
* Tác giả: Tên thật là Phạm Bá
Ngoãn (1930 – 1980) Phong Điền
– Thừa Thiên Huế. Tham gia hoạt
động văn nghệ từ kháng chiến
chống Pháp.
* Tác phẩm: Bài thơ đợc viết
T11/1980- không bao lâu trớc khi
nhà thơ qua đời, thể hiện niềm yêu
mến thiết tha cuộc sống, đất nớc và
ớc nguyện của tác giả.
HS : Vì xuất hiện nhân vật trữ tình Tôi tự bộc lộ cảm
xúc của mình trớc mùa xuân. PTBĐ: Miêu tả, biểu cảm.
? Tìm mạch cảm xúc của bài thơ? Từ việc nhận ra
GV: Bi th bắt đầu bằng những cảm xúc trực tiếp hồn
hiên trong trẻo trớc vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân
thiên nhiên. Từ đó mở rộng ra thành hình ảnh mùa xuân
của đất nớc vừa cụ thể vừa khái quát
->Khổ thơ đầu: Cảm xúc trớc mùa xuân của thiên
nhiên, đất trời.
-> Khổ thơ 2,3: Cảm xúc về mùa xuân đất nớc.
-> Khổ thơ 4, 5: Suy nghĩ và ớc nguyện của nhà thơ trớc
mùa xuân của đất nớc.
-> Khổ thơ cuối: Lời ngợi ca quê hơng đất nớc qua điệu
dân ca xứ Huế.
- HS đọc khổ 1
? Mùa xuân ở khổ thơ đầu đợc dùng với ý nghĩa gì?
HS : Mùa xuân ở khổ thơ đầu là mùa xuân của thiên
nhiên đất trời.
? MX của TN đợc cảm nhận bằng những tín hiệu nào?
(hình ảnh, màu sắc, âm thanh)
? Cho biÕt c¸ch hiĨu cđa em vỊ tõ “mäc” trong c©u “
Mäc...xanh”?
HS:“mọc”- sức sống của xuân đang trỗi dậy mạnh mẽ
? Cấu trúc hai câu thơ đầu có điều gì đặc biệt? Tác dụng
của nó?
-> Tác giả đảo trật tự cú pháp:
Một bơng hoa tím biếc
Mọc giữa dịng sơng xanh.
Động từ mọc làm VN đợc đặt trớc CN, đặt ở đầu khổ
thơ, đầu bài thơ tạo cho ngời đọc ấn tợng đột ngột, bất
ngờ, mới lạ và làm cho hình ảnh, sự vật trở nên sống
động.
? Em có n/xét gì về ngôn từ, nhịp thơ trong đoạn thơ
này (? Những từ “ ơi, chi” gợi liên tởng đến giọng nói ca
p no?)
? cảnh vật và không gian xuân trong đoạn thơ này cho
em cảm nhận ntn về mùa xuân?
GV: bình: Chỉ bằng vài nét phác hoạ nhng vẽ ra đợc cả
khơng gian cao rộng (với dịng sơng, mặt đất, bầu trời
bao la) cả màu sắc tơi thắm của mùa xn (sơng xanh
hoa tím) cả âm thanh vang vọng tơi vui của chim chiền
chiện.
? Cảm xúc của tác giả trớc cảnh mùa xuân của thiên
nhiên đợc diễn tả qua chi tit no ?
? Em hiểu <i>từnggiọt long lanh </i>ở đây là gì ?
GV: có hai cách hiểu : từng giọt giọt ma xuân long
lanh trong a.sáng của trời xuân ; có thể hiểu hai câu này
gắn với hai câu trớc nhà thơ đa tay hứng những giọt
âm thanh cña tiÕng chim...
? Từ “ hứng” thuộc từ loại nào?
? NT nào đợc sử dụng?
GV: sự chuyển đổi cảm giác: Tiếng chim từ chỗ là âm
thanh ( Cảm nhận bằng thính giác) chuyển thành từng
giọt( hình, khối cảm nhận bằng thị giác), trong giọt ấy
lại long lanh ánh sáng và màu sắc, có thể cảm nhận
bằng xúc giác( Tôi đa tay tôi hứng).
? Nhng cả hai cách hiểu đó có điểm chung nào trong
cảm xúc của nhà thơ trớc mùa xuân của thiên nhiên?
2) Bè côc
3) Ph©n tich
a. Mïa xu©n cđa thiên nhiên qua
cảm xúc của nhà thơ.
- Hình ảnh: Dòng sông, bông hoa,
con chim
- Màu sắc: Xanh, tím biếc.
- Âm thanh: tiếng chim
+Ngụn từ đặc biệt Huế,nhịp thơ
dìu dặt thiết tha .
=> Khơng gian cao, rộng với màu
sắc tơi thắm,âm thanh vang vọng
t-ơi vui của chim chiền chiện.-> TN
đẹp tràn đầy sức sng v nim vui.
<i>Từng giọt long lanh rơi</i>
<i>Tôi đa tay tôi hứng. </i>
+Sử dung ĐT
+ NT: n d chuyển đổi cảm giác.
GV dù hiểu theo cách nào thì hai câu thơ vẫn bhiện
niềm say sa ngây ngất của nhà thơ trc vẻ đẹp của thiên
nhiên... Giọt long lanh có thể là giọt sơng sớm, giọt ma
xuân, tôi hứng là muốn thâu nhận cả vẻ đẹp mới mẻ
tinh khiết trong sáng của thiên nhiên đất trời. Tiếng
chim long lanh âm thanh long lanh là sự chuyển đổi
cảm giác, là sự tởng tợng phong phú của nhà thơ
Gv gọi hs đọc khổ 2,3.
? Từ mùa xuân của thiên nhiên đất trời nhà thơ chuyển
sang cảm nhận về mùa xuân của đất nớc rất tự nhiên với
hình ảnh đặc trng nào ?
?tg sử dụng bpháp nt nào ?
? Những hình ảnh này biểu trng cho những n.vụ nào của
con ngời ?
? Cách hiểu của em về những h.ảnh trong câu thơ: “
Léc.../ ...m¹”?
GV:“Lộc non”: nghĩa đen – chồi xanh non tơ....; nghĩa
bóng – thành quả cách mạng & sự ấm no hạnh phúc
Con ngời đã đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nc =
sức lực và tài năng của mình .
Gv: hình ảnh lộc non của mùa xuân gắn liền với ngời
cầm súng,ngời ra đồng:<i> Lộc giắt đầy trên lng; Lộc trải </i>
<i>dài nơng mạ. </i>Mùa xuân của đất trời đọng lại trong hình
ảnh lộc non, đã theo ngời cầm súng và ngời ra đồng hay
chính là họ đã đem mùa xuân đến mọi nơi trên đất nớc.
? NT nào đợc sử dụng?
? Cảm nhận của TG về mùa xuân đất nớc ntn?
thiên nhiên, đất trời lúc vào xuân.
b. Cảm xúc về mùa xuân đất nớc.
- “Mx ngời cầm súng
...ra đồng”
+NT đối xứng, điệp từ
-> Ngời cầm súng, ngời ra đồng
biểu trng cho hai nhiệm vụ: chiến
đấu và lao động xây dựng đất nớc.
+ NghƯ tht Èn dơ
-> Con ngời đã đem mùa xuân đến
mọi miền của đất nớc. - Đất nớc
vào xuân với một sức sống mạnh
liệt.
4. Củng cố- luyện tập(1’): Cảm xúc về mùa xuân đất nớc đợc thể hiện qua những câu thơ nào?
5. Hớng dẫn về nhà(1’):- Học thuộc lòng bài thơ. Soạn tip
Ngày soạn :
Ngày dạy : TiÕt 117: Mïa xu©n nho nhá
<b> ( Thanh Hải)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>1. Kiến thức: HS cảm nhận đợc cảm xúc của nhà thơ trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc</b>
và khát vọng đẹp đẽ muốn làm <i>một mùa xuân nho nhỏ</i> dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra
những suy nghĩ về ý nghĩa, giá trị của cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến
cho cuộc đời chung.
<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ</b>
thơ.
<b>3. Thái độ: Có ý thức là ngời sống có ích cho xó hi.</b>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thøc</b>…
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích…
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn nh
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ<i> Mùa xuân nho nhỏ</i>?
3. Bài mới
<b>Cỏc hot ng ca GV v HS</b> <b>Ni dung</b>
I. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.
II. Đọc, tìm hiểu văn bản.
? Từ sức sống của mùa xuân đất nớc, tác giả đã suy t
nhng gì về đất nớc?
- Häc sinh: -phát hiện chi tiết
-GV chuẩn xác, chiếu.
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Cách dùng
từ? Nhịp điệu th¬?
+ Hình ảnh so sánh đẹp và giàu ý nghĩa…
? Những suy t của tác giả đã nói lên tấm lòng của nhà
thơ với đất nớc nh thế nào?
? Trớc mùa xuân tơi đẹp của thiên nhiên, đất nớc, tác
giả có ớc nguyện gì ?
? V× sao tõ cách xng hô "Tôi" tác giả chuyển sang sng
hô "Ta"
GV : Giống nhau: đều là ngôi thứ nhất nhng "Tơi" là
nghiêng về cá nhân mình cịn "Ta" thì có thể vừa chỉ số
ít, vừa chỉ số nhiều, nghiêng về sự hài hoà giữa
riêng( cá nhân nhà thơ) với mọi ngời( chúng ta)
? Ước nguyện ấy đợc thể hiện bằng biện pháp ngh
thut no ?
? Tg gửi gắm tâm niệm gì qua hai khổ thơ trên?
GV: Nim mong mun c sống có ích, cống hiên cho
đời là một lẽ tự nhiên nh con chim hót, bơng hoa tỏa
h-ơng sắc cho i.
<i>Nếu là con chim, chiếc lá</i>
<i>Thì con chim phải hót, chiếc lá phải xanh</i>
<i>Lẽ nào vay mà không có trả</i>
<i>Sống là cho, đâu chỉ nhận riêng mình.</i>
( Mét khóc ca xu©n – Tố Hữu)
GV:Đọc khổ 5 của bài thơ
? Nét NT tiêu biểu của đoạn thơ?
GV:Cỏc cp t nho nh ,lng l và điệp ngữ “dù là”
diễn tả thai độ gì?
GV:“ Mùa xuân nho nhỏ”- nhà thơ nguyện làm một
mùa xuân , nghĩa là sống tốt đẹp , sống với tất cả sức
sống tơi trẻ của mình cống hiến cho cuộc đời và đất
n-ớc suốt cả cuộc đời bất kể sức khoẻ và tuổi tác nhng rất
khiêm nhờng là mùa xuân nhỏ góp vào mxuân lớn của
dtộc.
GV:Đọckhổ thơ cuối bài
? Bài thơ đợc kết thúc ntn?
- KÕt thóc b»ng lêi d©n ca xø H.
? Em cã suy nghÜ g× vỊ lêi tự hát này?
(iu Nam ai, Nam bỡnh quen thuc của xứ Huế mộng mơ
để hồ nhập vào dịng chảy âm thanh rộn rã, tng bừng của
MX Lời tự hát nhẹ nhàng ấm áp ,vui tơi thể hiện niềm
yêu c/sống…. – Trên giờng bệnh, trớc khi trở về với cát
bụi nhà thơ vẫn có tình u đời trong sáng thanh cao, tin
t-ởng, lạc quan thật đáng q. Ta có thể xem MXNN là khúc
hát cuối cùng của nhà thơ dâng đời ...)
b. Cảm xúc về mùa xuân đất nớc.
<i> nh xôn xao</i>
<i> Đất nớc nh vì sao.</i>
<i> Cứ đi lên phía trớc.</i>
+ Nghệ thuật: Điệp từ, so sánh;sử
dụng từ láy
+Nhịp điệu khẩn trơng, náo nức,
rạo rực lòng ngời.
=> Tỏc gi trõn trng, t hào và tin
tởng vào mùa xuân đất nớc: Bất
chấp khó khăn thử thách đất nớc
vẫn đi lên theo qui luật TN.Tổ
quốc đang đi vào thế kỉ 21 bằng
những bớc đi kiêu hãnh.
c. Suy nghĩ và ớc nguyện của nhà
thơ.
+ con chim hãt
Ta lµm : + mét cµnh hoa
+ mét nèt trÇm
+Nghệ thuật: Điệp ngữ, so sánh
-> Khát vọng đợc hòa nhập vào
cuộc sống của đất nớc, cống hiến
một phần nhỏ bé của mình cho
- Một mùa xuân...
...tóc bạc
<b>+NT: </b>Điệp từ, ẩn dụ, hoán dụ, từ
láy , lời thơ đằm thắm nhẹ nhàng .
->Niềm thiết tha đợc cống hiến
lặng lẽ âm thầm suốt đời.
d. Lời tự hát ca ngợi quê hơng đất
nc qua điệu dân ca xứ Huế.
Lời tự hát nhẹ nhàng ấm áp,vui tơi
thể hiện niềm yêu c/sống. khẳng
định: trên mảnh đất này, đâu đâu
cũng đẹp, cũng thấm đợm tình
ng-ời.
? Nêu nhng c sc v NT ca bi th?
? Bài thơ gợi cho em cảm nghĩ gì về ý nghĩa cuộc sống của
mỗi con ngời?
- Gi HS luyn c din cm bi th
- HS nghe bài hát Mùa xuân nho nhỏ của nhạc sĩ
Trần Hoàn phổ thơ Thanh Hải.
1.Nghệ thuật:
- Thể thơ năm chữ gần với các điệu
dân ca.
- Kết hợp hình ảnh tự nhiên giản dị
với hình ảnh giàu ý nghĩa biểu
tr-ng, khái quát.
- Cấu tứ của bài thơ chặt chẽ.
- Ging iu ca bi th th hiện
đúng tâm trạng, cảm xúc của tác
giả.
2. Ghi nhí: SGK (T. 58)
IV. Lun tËp.
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV cđng cè néi dung bµi
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’): Học thuộc lòng bài thơ; Soạn bài: Viếng lăng Bác
- Su tầm và học thuộc bài hát <i>Viếng lăng bác</i> do nhạc sĩ Dân Huyền phổ nhạc.
---Ngày soạn :
Ngày dạy : TiÕt upload.123doc.net: Viếng lăng bác
(Viễn Phơng)
<b>1. Kiến thức</b><i>:</i> Giúp học sinh cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lịng thiết tha
thành kính, vừa tự hào vừa đau xót của tác giả từ miền Nam ra viếng lăng Bác. Các biện pháp
nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
<b>2. Kĩ năng:</b>Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ ẩn dụ có giá trị gợi cảm cao.
<b>3.Thái độ: Niềm yêu kính Bác, học v lm theo li dy ca Bỏc.</b>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Mùa xu©n nho nhá”?
? Em hiểu nh thế nào về hình ảnh Mùa xuân nho nhá”?
3. Bµi míi
Bác Hồ vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, cả cuộc đời và sự nghiệp của Bác là nguồn
cảm hứng của sáng tác thơ ca. Có nhiều bài thơ ca ngợi Bác đã đi vào đời sống tình cảm của
nhân dân. Đặc biệt là bài thơ " Viếng Lăng Bác" của Viễn Phơng đã nói lên đợc cảm xúc chân
thành của nhà thơ với Bác. Cảm xúc đó nh thế nào, chúng ta tìm hểu bài thơ.
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV hớng dẫn đọc giọng thành kính, xúc động, chậm rãi.
Có đoạn lắng sâu, đoạn cuối tha thiết
Gọi HS đọc -> HS nhận xét-> GV nhận xét.
- Gọi HS c phn chỳ thớch .
? Em hÃy nêu những nét chính về tác giả?
- GV: Vin Phng l mt trong những cây bút xuất hiện sớm
nhất của lực lợng văn nghệ giải phóng ở Miền Nam. Thơ
Viễn Phơng thờng nhỏ nhẹ, giàu tình cảm và chất mơ mộng
ngay trong hồn cảnh chiến đấu ác liệt. (VD: “Mắt sáng học
trị” “ Đám cới giữa MX” ) ông là nhà thơ, chiến sĩ suốt 2 cuộc
kháng chiến: Chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ, từng bị bắt
giam ở nhà giam Gia Định – trởng thành từ công tác tuyên
huấn VN trong những năm chiến tranh ...
? Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào? hồn cảnh đó có gì đặc
biệt?
- Học sinh dựa vào chú thích * trả lời.
- Giỏo viên nhấn mạnh: tác phẩm đợc viết trong khơng khí
I. §äc, t×m hiĨu chó thÝch.
1. §äc.
2. T×m hiĨu chó thÝch.
a. Tác giả: Phan Thanh Viễn
- Th¬ ViƠn Phơng thờng nhỏ
nhẹ, giàu tình cảm và chất mơ
mộng
b. Tác phẩm:
xỳc ng ca nhõn dân ta lúc cơng trình lăng Chủ tịch Hồ
Chí Minh đợc hồn thành sau khi giải phóng MN, thống nhất
đất nớc, đồng bào MN có thể thực hiện mong ớc đợc viếng Bác.
TG cũng ở trong số những đông bào, chiến sĩ từ MN ra HN
viếng Bác.
? Xác định thể loại và phơng thức biểu đạt?
? Theo em, c¶m xóc bao trùm toàn bộ bài thơ là gì?
HS: Nim xỳc động thiêng liêng, thành kính, lịng biết ơn và tự
hào pha lẫn nỗi xót đau khi TG từ MN ra viếng Bác
? Mạch vận động của tâm trạng nhà thơ theo trình tự nào?
HS: Mạch vận động của cảm xúc đi theo trình tự cuộc vào
lăng viếng Bác.
? Trên cơ sở đó hãy chia bố cụ bài thơ?
- PhÇn 1: Khổ1+ Khổ 2: Cảm xúc trớc lăng Bác
- Phần 2: Khổ 3: Cảm xúc trong lăng
- Phần 3: Khổ 4: Cảm xúc khi rời lăng Bác.
Gi hs c kh 1
? Câu thơ mở đầu thông báo cho ta biết điều gì?
GV: Cõu th nh mt thụng bỏo, kể chuyện nhng lại gợi ra
tâm trạng xúc động của một ngời từ chiến trờng MN sau bao
năm mong mỏi bây giờ mới đc ra viếng Bác
? Lêi xng hô của TG trong câu thơ ntn?
? Cỏch xng hụ ấy cho ta thấy tình cảm của TG đối với Bác ntn?
GV: Từ <i>con</i> thân thơng vốn là cách xng hô thông thờng của
đồng bào MN. Cách xng hô ấy với Bác càng không phải là mới
lạ “ Ngời khơng con mà có ...”
- Từ “Con” ở đây mang chất giọng ngọt ngào của ngời dân N.B
– Thái độ thành kính. Lúc sinh thời, một trong những tâm
nguyện lớn nhất của Bác là đợc thăm đồng bào MN “ MN luôn
ở ....” TH viết “ Bác nhớ ... mong cha”. Ước nguyện đó
cha thành thì Bác mất
? Tại sao ở nhan đề tác giả dùng từ <i>viếng</i>, ở câu thơ đầu lại
dùng từ <i>thăm</i>?
- Học sinh đọc - trả lời.
- Giáo viên bình: “<i>Viếng</i>” là đến chia buồn với thân nhân
ng-ời đã chết. “<i>Thăm</i>” là đến gặp gỡ, chuyện trò với ngời đang
sống. Nhan đề dùng “<i>viếng</i>” theo đúng nghĩa đen, trang
trọng, khẳng định một sự thật, Bác đã qua i.
Câu đầu dùng từ <i>thăm</i> là ngụ ý nói giảm, Bác nh vẫn còn
sống mÃi trong lòng nhân dân miền Nam.
? Hình ảnh đầu tiên tg qs và cảm nhận là gì ?
? Vì sao ấn tợng đầu tiên với tg lại là hàng tre nơi lăng
Bác?
HS: H/a quen thuộc của làng quê, đất nớc Việt Nam
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- ẩn dụ : tre tg trng cho con ngời VN bất khuất, kiên cờng
- Nhân hoá - “đứng thẳng hàng” – tinh thần đồn kết khơng
viÕng B¸c.
- in trong tập thơ <i>Nh mây mùa</i>
<i>xuân</i>
II. c, Tỡm hiu vn bản.
1. Thể loại: Thơ trữ tình viết
theo thể 8 chữ nhng không câu
nệ vào qui định cũ nên có
dịng 7 chữ, 9 chữ
2. PTB§: kÕt hợp miêu tả với
biểu cảm
3. Bố cục: 3 phần.
4. Phân tích
a. Cảm xúc trớc lăng Bác
* Khổ thơ 1.
- “Con ë MiÒn nam ra thăm
lăng Bác
+ Cách xng hô con- B¸c
-> Lời xng hô thân mật gần
gũi, thõn thng, cm ng.
- Hình ảnh hàng tre bát ngát
trong sơng sớm
bao giờ khuất phục.
- Thành ngữ - bÃo táp ma sa- những khó khăn gian khổ mà
nhân dân ta phải trải qua trong thời kì dựng nớc và giữ nc.
?Hình ảnh tre còn mang ý nghÜa Èn dơ nµo?
Häc sinh: Lăng Bác gần gũi thân thuộc giữa tre- ë gi÷a
nh÷ng con ngêi ViÖt Nam.
G/v: <i>Từ h/ả "cây tre" mà tác giả nghĩ tới đất nớc và con </i>
<i>ngời VN, tới Bác Hồ, suy nghĩ rất tự nhiên, lôgic. Vậy cây tre </i>
<i>-VN - HCM đã trở thành những biểu tợng quen thuộc đối với</i>
<i>NDTG</i>
HS đọc diễn cảm khổ 2.
? Trong hai câu thơ có hai hình ảnh mặt trời, hãy phân tích
sự khác nhau giữa hai hình ảnh đó?
-> MỈt trêi 1: Mặt trời thực của tự nhiên.
-> Mặt trời 2: mặt trời trong lăng chỉ Bác Hồ
? Bin phỏp nghệ thuật nào đã đợc sử dụng? Tác dụng của
biện pháp nghệ thuật đó?
HS: Mặt trời 1 là của vũ trụ mặt trời 2 là ẩn dụ: Con ngời
Bác với những biểu hiện sáng chói về t tởng yêu nớc và lịng
nhân ái mênh mơng có sức toả sáng mãi mãi, cho dù Ngời
đã qua đời.
GV: Thật ra so sánh Bác nh mặt trời không mới: Lu Hữu
Ph-ớc “Hồ Chí Minh - ánh thái dơng toả sáng đời đời”; Tố Hữu
“Ngời rực rỡ một mặt trời cách mạng - mà đế quốc là loài
dơi hốt hoảng - đêm tàn bay chập choạng dới chân Ngời”.
Nhng so sánh ngầm Bác nằm trong lăng nh một mặt trời rất
đỏ trong cái nhìn chiêm ngỡng đầy vẻ ngỡng mộ của mặt
trời tự nhiên là một sáng tạo mới mẻ và độc đáo của Viễn
? Để tiếp tục ca ngợi Bác, nhà thơ còn sáng tạo h/ả độc đáo
nào?
? Câu thơ có biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng?
HS: Điệp từ –“ngày ngày” – xếp hàng vào lăng viếng B đã
trở thành quy luật bình thg và đều đặn...
? Hình ảnh “dòng ngời đi trong thơng nhớ” & “dòng ngời
kết tràng hoa dâng bảy chín màu xuân” đẹp và hay ntn?
-> Sự kết hợp giữa hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ tơ
đậm niềm tơn kính của nhân dân đối với Bác. - Những
dòng ngời nặng trĩu nhớ thơng đang lặng lẽ nối nhau
vào lăng viếng Bác, tạo hình tợng một vịng hoa lớn
dâng lên Bác.Nhà thơ bộc lộ lịng thành kính đối với
Bỏc.
-> Cây tre: Biểu tợng của sức
sống bền bØ, kiªn cêng, bất
khuất của dân tộc Việt Nam.
* Khổ thơ 2.
- Ngày ngày mặt trời đi qua
trên lăng.
- Thy mt mt trời trong lăng
rất đỏ
+ Nghệ thuật nhân hoá, ẩn dụ:
-> Hình ảnh ẩn dụ vừa nói lên
sự vĩ đại của Bác ( nh mặt
trời) vừa thể hiện sự tơn kính
của nhân dân, của nhà thơ đối
với Bác.
- <i>Ngày ngày dòng ngời đi</i>
<i>trong thơng nhớ</i>-> Hình ảnh
thực: dòng ngêi xÕp hµng
thµnh kính vào lăng viÕng
B¸c.
- <i>Kết tràng hoa dâng bảy mơi</i>
<i>chín mùa xn</i>-> Hình ảnh ẩn
dụ, sáng tạo của tác giả thể
hiện tấm lịng thành kính của
nhân dân ta đối với Bác.
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV cđng cè néi dung bµi
5. Hớng dẫn về nhà(1): Học thuộc lòng bài thơ. Soạn tiếp
---Ngày soạn :
Ngày dạy : TiÕt 119: ViÕng lăng bác
<b>1. Kin thc</b><i>:</i> Giỳp hc sinh cảm nhận đợc niềm xúc động thiêng liêng, tấm lịng thiết tha
thành kính, vừa tự hào vừa đau xót của tác giả từ miền Nam ra viếng lăng Bác. Các biện pháp
nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
<b>2. Kĩ năng:</b>Rèn luyện kỹ năng cảm thụ, phân tích hình ảnh thơ ẩn dụ có giá trị gợi cảm cao.
<b>3.Thái độ: Niềm yêu kính Bác, học và làm theo lời dạy ca Bỏc.</b>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Mùa xuân nho nhỏ?
? Em hiĨu nh thÕ nµo về hình ảnh Mùa xuân nho nhỏ?
3. Bài mới
Đề tài Bác Hồ trở thành phổ biến đối với thơ ca Việt Nam hiện đại: Hoa trớc lăng Ngời
(Chế Lan Viên); cháu nhớ Bác Hồ (Thanh Hứa); Sáng tháng Năm; Bác ơi (Tố Hữu); Viễn
Ph-ơng với “Viếng Lăng Bác”.
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- HS đọc khổ thơ 3
? Về không gian, vị trí điểm nhìn và thời gian ở khổ 3 khác
gì so với 2 khổ trên?
- Học sinh: so sánh, trả lời.
? Hỡnh nh Bỏc nm yờn nghỉ trong lăng đợc nhà thơ cảm
nhận nh thế nào?
? Em có nx gì về không khí và không gian trong lăng?
? Hình ảnh vầng trăng gợi cho em suy nghĩ gì?
?Phân tích giá trị nt trong câu thơ “ VÉn biÕt.../...trong
tim”?
GV bình: Bác vẫn cịn mãi với non sơng đất nớc, nh trời
xanh cịn mãi, Tố Hữu đã viết “Bác sống nh trời đất của ta”
Ngời đã hố thành TN, hố thành sơng núi,
? NT nào đợc sử dụng?
? Tâm trạng xúc động của tác giả đợc biểu hiện bằng hình
ảnh nào? “Nhói” có sức biểu cảm nh thế nào?
GV : Bác vẫn còn mãi với non sơng đnc , nh trịi xanh cịn
mãi .Lí trí thì ai cũng đều biết rõ điều này. Nhng sao trái tim
ta, khi bớc vào đây vẫn nhói lên đau xót tiếc thơng? Vì đó là
tình cảm: đó là sự thật Bác đã đi xa rồi. Đó là mâu thuẫn
giữa lí trí và tình cảm của mỗi chúng ta. Mâu thuẫn càng
Më réng:
Nỗi đau mất Bác của nhà thơ cũng là nỗi đau của toàn dân
tộc Việt Nam, khi vĩnh viễn mất đi ngời cha vĩ đại. Ngày
Bác lên đờng theo tổ tiên cả đất trời sơng núi đều khóc
th-ơng Bác trong nỗi đau vô hạn. Nhà thơ Tố Hữu đã viết:
<i>Suốt mấy đêm rày đau tiễn đa</i>
<i>Đời tuôn nớc mắt, trời tuôn ma</i>
<i>Chiều nay con chạy về thm Bỏc</i>
I. Đọc, tìm hiểu chú thích.
II. Đọc, Tìm hiểu văn bản.
4. Phân tích
a. Cảm xúc trớc lăng Bác
b. Cảm xúc trong lăng
* Khổ thơ 3.
- Bác giấc ngủ
- Bác - vầng trăng.
-> Diễn tả chính xác, tinh tế
sự yên tÜnh, trang nghiªm và
ánh sáng dịu nhẹ của không
gian trong lăng Bác.
- Vầng trăng: Gợi nghĩ đến
tâm hồn cao đẹp, sáng trong
của Bác.
- Trêi xanh – m·i m·i-> tỵng
trng cho sù vÜnh h»ng, vô tận
của tên tuổi và sự nghiệp của
Hồ Chí Minh.
+ Nt : ẩn dụ
<i>Ướt lạnh vờn rau mÊy gèc dõa</i>
( B¸c ¬i – Tè H÷u)
? Nh vậy trong khổ thơ 3 em thấy tình cảm của nhà thơ, của
mọi ngời đối với Bác đợc thể hiện là tình cảm ntn?
HS: đọc khổ thơ 4 diễn cảm.
?Trong gi©y phót khi sắp phải xa B , nhà thơ ớc nguyện điều
g× ?
? Biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử dụng trong khổ thơ ?
-> Điệp ngữ, ẩn dụ.
?Những ớc muốn đó thể hiện tình cảm đối với Bác nh
thế nào?
GV: Tất cả nguyện ớc đều hớng về Bác, muốn gần Bác mãi
?ớc mong hố thân đó nói lên tâm trạng gì?
? Hình ảnh cây tre đợc lặp lại cuối bài thơ có ý nghĩa gì?
GV: Hình ảnh cây tre đợc lặp lại ở cuối bài thơ tạo nên kết
cấu đầu cuối tơng ứng nhng lại đợc bổ sung thêm một phơng
diện ý nghĩa: nhấn mạnh lí tởng của dân tộc Việt Nam kiên
cờng, bất khuất, trung hiếu nh lời dạy của Bác " trung với
Đảng..." ở đây tác giả muốn làm ngời con trung hiếu muốn
làm cây tre canh giấc ngủ cho Bác , bảo vệ tổ quốc thanh
bình theo ý nguyện của Bác.
? Nªu những nét nổi bật về nghệ thuật của bài thơ?
(giọng điệu, thể thơ, nhịp điệu, hình ảnh,cách gieo vần?)
? ND?
GV híng dÉn HS lun tËp
-> Nỗi tiếc thơng, lịng kính
u vô hạn của nhà thơ, của
ND đối với Bỏc.
c. Cảm xúc khi rời lăng Bác.
- Muốn làm: + Con chim- hãt.
+ Đoá hoa- tỏa hơng.
+ Cây tre- trung hiếu.
-> Tác giả gửi tấm lòng mình
bằng cách muốn hóa thân, hòa
nhập và những cảnh vật bên
lăng Bác.
-> Diễn tả tâm trạng lu luyến
của nhà thơ muốn đợc ở mãi
bên lăng Bác.
III/ Tỉng kÕt:
1) NghƯ tht:
Giäng điệu phù hợp vừa trang
nghiêm sâu lắng vừa thiết tha,
đau xãt, tù hµo, nhịp thơ
chậm, hình ảnh thơ sáng tạo
2) ND: SGK
IV/ LuyÖn tËp:
1) Đọc một số câu thơ, bài thơ
có đề tài gần giống với bài
“VLB”
2) ViÕt đoạn văn bình khổ 2
và khổ 3
4. Cng c- luyện tập(1’): Theo em vì sao bài thơ Viếng lăng Bác đ ợc phổ nhạc?
HS: Tình cảm trong bài thơ cao quý, tha thiết, chân thành, lắng đọng và nói lên đ ợc
tình cảm của nhiều ngời đối vi Bỏc
-Nếu có thể, em hÃy hát bài hát này.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Làm bài tập 2 phần Luyện tập; soạn bài Nghị luận về tác phẩm truyện.
---Ngày soạn :
Ngày dạy : Tiết 120 : Nghị luận về tác phẩm truyện
<i><b> (Hoặc đoạn trích)</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
bài văn NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài
này ở các tiết tiếp theo.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và viết VB NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)</b></i>
<i><b>* Thái độ: GD hs tính nghiêm túc đánh giá, xem xét một kiểu bài NL quan trọng ca bc </b></i>
THCS.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS đọc văn bản SGK.
? Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì?
? Vấn đề nghị luận của văn bản này có gì khác với các văn
bản đã tìm hiểu?
GV: Vấn đề nghị luận chính là t tởng cốt lõi, là chủ đề của
một bài văn nghị luận, chính nó là mạch ngầm làm nên tính
thống nhất chặt chẽ của bài văn.
? Hãy đặt một nhan đề thích hợp cho văn bản?.
? Vấn đề NL thuộc lĩnh vực nào?
HS:NLTP trun
? ThÕ nµo là nghị luận về tác phẩm truyện?
Giỏo viờn yờu cu học sinh đọc kĩ văn bản (SGK)
? Vấn đề nghị luận đợc ngời viết triển khai thông qua
những luận điểm nào? Tìm những câu mang luận điểm của
văn bn?
? Những luận điểm này nh thế nào?
? Nhận xét vỊ viƯc lËp ln vµ sư dơng ln cø cđa ngêi
viÕt?
Gợi: Để khẳng định các luận điểm, ngời viết đã lập
luận(dẫn dắt, phân tích, chứng minh) nh thế nào? Nhận
xét về những luận cứ đợc ngời viết đa ra để làm sáng
tỏ cho từng luận điểm?
Để khẳng định các luận điểm, ngời viết đã:
-Nêu lên các luận điểm thật rõ ràg, ngắn gọn, gợi sự
chú ý ca ngi c.
I - Bài học(20)
1/ Thế nào là nghị ln vỊ t¸c
phÈm trun.
a) VÝ dơ
- Vấn đề nghị luận của bài văn:
Những phẩm chất, đức tính đẹp
đẽ, đáng yêu của nhân vật anh
thanh niên làm cơng tác khí
t-ợng kiêm vật lí địa cầu trong
truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa”
của Nguyễn Thành Long.
- Bài văn có thể đặt tên: “Hình
ảnh anh thanh niên làm cơng
tác khí tợng trong truyện ngắn
“lặng lẽ Sa Pa”.
b) KÕt luËn - ghi nhớ 1
2/ Yêu cầu về nội dung và hình
thức.
a) Ví dô
- Các câu mang luận điểm.
+ Đoạn 1 “Dù đợc miêu tả
nhiều hay ít.. khó phai mờ”.
+ Đoạn 2: “Trớc tiên nhân
vật… gian khổ của mình”.
+ Đoạn 3: nhng anh TN chu
ỏo
+ Đoạn 4: Công việc vất vả...
khiêm tèn”.
+ Đoạn 5: “Cuộc sống của
chúng ta.. thật đáng tin yêu”
- Các luận điểm, nhận xét này
đều xuất phát từ ý nghĩa của
cốt truyện.
-Phân tích rõ, chứng minh một cách thuyết phục bằng
những dẫn chứng cụ thể, sử dụng các luận cứ một cách
sinh động, đó cũng là những chi tiết, hình ảnh đặc sắc
của tác phẩm. Đặc biệt ,đoạn tóm tắt truyện đợc lồng
vào giữa đã giúp ngời đọc theo dõi câu chuyện và nhân
vật dễ dàng hơn.
+Bài văn đợc dẫn dắt tự nhiên, có bố cục chặt chẽ:
Mở đầu là nêu vấn đề, hai đoạn tiếp đi vào phân tích,
diễn giải, rồi đoạn cuối khẳng định và nâng cao vấn
đề.
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ bố cục, lời văn của văn bản?
? Bài nghị luận về tác phẩm truyện có các yêu cầu gì?
Học sinh: yêu cầu về nội dung và hình thức.
- Giỏo viờn nêu yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ (SGK)
HS đọc - tìm hiểu kĩ văn bản SGK và trả lời câu hỏi.
? Văn bản nghị luận về vấn đề gì?
? Câu văn nào mang luận điểm của văn bản?
? Tỏc giả tập trung vào việc phân tích nội tâm hay phân tích
hành động của nhân vật lão Hạc? Tại sao?
- Bố cục: 3 phần rõ ràng.
b) Ghi nhớ 2, 3 (SGK)
II- LuyÖn tËp(18’).
- Văn bản nghị luận về “tình
- T¸c giả tập trung vào việc
phân tích những diƠn biÕn
trong néi t©m cđa nh©n vËt.
4. Cđng cè- lun tËp(1’): HƯ thèng toµn bµi.
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Về nhà: Học bài, đọc kĩ bài Cách làm bài nghị luận về tác
phẩm truyện hoặc đoạn trớch
Ngày soạn :
Ngày dạy : TiÕt 121 : <b>CÁCH LÀM BÀI NghÞ ln vỊ t¸c phÈm trun </b>
<i><b> (Hoặc đoạn trích)</b></i>
<b>I. Mc tiờu cn t :</b>
<i><b>* Kin thc: Giúp hs biết cỏch làm bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Nắm vững </b></i>
yêu cầu đối với một bài văn NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn
luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và viết VB NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ: Thế nào là NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)? Yêu cầu bài NL về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích) ntn?
<b>Cỏc hot ng của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Các đề SGK/bảng phụ – yêu cầu hs đọc
? Xác định yêu cầu vấn đề NL và yêu cầu từng đề bài?
+ Đề 3:
- VĐNL: Thân phận Thuý Kiều trong đoạn trích.
- Yêu cầu: Nêu suy nghĩ của bản thân về thân phận Thuý
Kiều trong đoạn trích (Mở rộng ra là thân phận ngời phụ
nữ trong XH cũ).
+ Đề 4:
- VNL: i sng tỡnh cảm gia đình.
- Yêu cầu: Nêu những suy nghĩ của bản thân về một vấn
đề có tính chất khái qt, đời sống tình cảm trong câu
truyện.
? Tìm điểm chung của cả 4 đề.
? Nêu sự khác biệt giữa các đề?
? Các từ “ suy nghĩ, phân tích” cho biết các đề bài có sự
giống và khác nhau ntn?
“suy nghĩ” là xuất phát từ sự cảm, hiểu của mình
để nhận xét, đánh giá tác phẩm.
“phân tích” là xuất phát từ tác phẩm (cốt truyện,
nhân vật, sự việc, tình tiết) để lập luận và sau đó
nhận xét, đánh giá tác phẩm.
? Từ đó rút ra khái niệm gì về đề bài văn NL?
- GV chốt:
- GV yêu cầu hs đặt 2 đề – 1 đề có lệnh
1 đề khơng có lệnh
VD:
Gọi hs đọc đề bài
HS quan sát SGK/65
- Đọc kĩ đề, gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Đối tợng: nv ông Hai.
- ND: Truyện ngắn Làng của KL.
? Nh vậy ta rút ra KL của phần THĐ ntn?
HS quan sát SGK/65
GV: Khi tìm ý cho bài văn, nên suy nghĩ theo các câu hỏi.
? Cái gì là nét nổi bật nhất ở nv ông Hai?
? Tình yêu làng, yêu nớc bộc lộ trong những tình huống
nào?
? Tỡnh yờu y cú c im gỡ hồn cảnh cụ thể?
? Tìm những cử chỉ, lời nói, hành động chứng tỏ tình u
làng, u nớc của ơng Hai?
I/ Đề bài nghị ln vỊ t¸c phẩm
truyện (hoặc đoạn trích)
+ Đề 1:
- VĐNL: Thân phận ngêi phơ n÷
trong XH cị.
- u cầu: Qua nv VN đề xuất
những NX về thân phận ngời phụ
nữ trong XH cũ.
+ §Ị 2:
- V§NL: Cèt trun trong truyện
ngắn Làng K. Lân.
- Yờu cầu: Phân tích những đặc
điểm nổi bật của tác phẩm.
* §iĨm chung:
- Đều có yêu cầu: Suy nghĩ, phân
tích.
- VĐ trong một tác phẩm văn
học.
* Khỏc: VĐNL và hớng giải
quyết vấn đề.
- Đề 1: Về 1 vấn đề thơng qua
nhân vật.
- §Ị 2: DB cèt trun
- §Ị 3: VỊ mét nv trong mét t¸c
phÈm.
- Đề 4: Chủ đề đời sống tình cảm
gia đình trong câu truyện ...
* Ghi nhớ (SGK)
II/ Các bớc làm bài NL về tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
1) Bớc 1: Tìm hiểu đề và tìm ý
a) Tỡm hiểu đề
? VËy muèn t×m ý cho bài văn NL ta làm ntn?
GV chia lớp bằng 3 nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu một
phần dàn ý mÉu SGK/66 – rót ra KL – B¸o c¸o miƯng.
N1 rút ra cách làm phần MB?
N2 rút ra cách làm phần TB?
N3 rút ra cách làm phần KB?
3 nhóm hs nghiên cứu đoạn văn mẫu SGK rút ra kết
luận.
- N1: Cách dựng đoạn phần MB
- N2: Rút ra cách làm phần TB
- N3: Cách viết KB
? Làm thế nào để bài làm hoàn thiện tốt?
? VËy cách làm bài văn NL về tác phẩm truyện (đoạn
trích) cần có những yêu cầu ntn?
- HS c ghi nh SGK/68
b) Tìm ý: Dùng phơng pháp đặt
câu hỏi để tìm ra: đặc điểm nhân
vật, các biểu hiện, các khía cạnh
của vấn đề (mỗi đặc điểm, khía
cạnh là một ý)
2) LËp dµn ý:
a) MB: Giíi thiƯu cã tÝnh chÊt
kh¸i qu¸t (TG – TP)
- GT: V§NL
b) TB:
Nêu những NX, đánh giá của
mình bằng những LĐ (qua phân
tích + CM)
e) KB: Nêu nhận định đánh giá
chung về tác phẩm truyện (hoặc
đoạn trích) bày tỏ ấn tợng, cảm
xúc mà tác phẩm để lại trong bản
thân mình.
* Ghi nhớ (SGK)
4. Cđng cè- lun tËp(1’): HƯ thèng toµn bµi.
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’): häc bµi, chuẩn bị bài tip
---Ngày soạn :
Ngày dạy : TiÕt 122 : <b>CÁCH LÀM BÀI Nghị luận về tác phẩm truyện </b>
<i><b> (Hoặc đoạn trích)</b></i>
<b>I. Mc tiờu cn t :</b>
<i><b>* Kiến thức: Giúp hs biết cỏch làm bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích). Nắm vững </b></i>
yêu cầu đối với một bài văn NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) để có cơ sở tiếp thu, rèn
luyện tốt về kiểu bài này ở các tiết tiếp theo.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện và viết VB NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)</b></i>
<i><b>* Thái độ: GD hs tính nghiêm túc đánh giá, xem xét một kiểu bài NL quan trọng ca bc </b></i>
THCS.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: Nêu dàn ý chung bài NL về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?
3. Bµi míi
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>a, Më bài: có hai cách</b></i>
C1:i t khỏi quỏt n c th(T nhà văn đến tác
phẩm và nhân vật)
I/ Đề bài nghị luận về tác phẩm
truyện (hoặc đoạn trích)
II/ Các bớc lµm bµi NL vỊ tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích).
3) Viết bài:
C2:Nêu trực tiếp những suy nghĩ của ngời viết.
<i><b>b,Thân bài:</b></i>
-Tình yêu làng gắn với tình yêu nớc...
-Nghệ thuật xây dựng nhân vật ông Hai...
<i><b>c, Kt bi: L nhõn vt tạo đợc ấn tợng sâu sắc..</b></i>
- GV chia lớp bằng 2 dãy lập ý nhanh viết bài (5phút) –
gọi 2 i din trỡnh by.
-Kiểm tra lại cấu trúc văn b¶n.
-Kiểm tra sự liên kết câu, liên kết đoạn.
-Kiểm tra về cách dùng từ, đặt câu.
HS đọc lại ghi nhớ (SGK)
HS nêu yêu cầu của đề
GV giao nhiệm vụ cho hs
HS trình bày phần bài làm của mình-> Lớp nghe, nhận
xét, đánh giá-> GV nhận xột
c) Phần KB
4) Đọc lại bài viết và sửa chữa.
* Ghi nhí: SGK/68
IV/ Lun tËp:
* §Ị bµi: Suy nghÜ cđa em vỊ
trun ng¾n “ L·o H¹c” của
N.Cao.
- Đoạn mở bài:
- C1: Giới thiệu TG Nam Cao
tác phẩm LÃo Hạc.
- C2: ND tác phẩm phản ánh số
phận ngời nông dân, khẳng định
vẻ đẹp của họ – thái độ của TG.
- Đoạn KB:
“ Lão Hạc” là truyện ngắn đặc
sắc viết về nông thôn VN trớc
CM .... + NT xây dựng truyện,
liên hệ ...
4. Cđng cè- lun tËp(1’): HƯ thèng toµn bài.
5. Hớng dẫn về nhà(1): học bài, chuẩn bị bài Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm
truyện(hoặc đoạn trích).
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng:</i> Tiết 123: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện
<b>. </b><i>(Hoặc ®o¹n trÝch) </i>
<b> Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Giúp hs củng cố tri thức về yêu cầu về cách làm bài NL về tác phẩm truyện (hoặc</b></i>
đoạn trích) đã học ở tit trc.
<i><b>* Kĩ năng: Nắm vững thành thạo kĩ năng tìm ý, lập ý, kĩ năng viết bài nghị luận về tác phẩm </b></i>
truyện (hoặc đoạn trích)
<i><b>* Thỏi độ: GD hs ý thức tự giác, độc lập suy nghĩ và có t duy sáng tạo khi vận dng kin thc </b></i>
vo thc hnh.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
3. Bµi míi
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Híng dẫn ôn lại lí thuyết
? Th no l NL v tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích)?
? Yêu cầu đối với một bài NL về tác phẩm truyện hoặc
đoạn trích?
? C¸c bíc lµm bµi NL ....?
- Gọi HS đọc đề bài trong SGK/68.
? Trớc một đề bài TLV NL nh vy em phi lm theo
nhng bc no?
? Đọc yêu cÇu BT?
? Hãy lập dàn ý cho đề bài?
- Gợi: Để lập dàn ý cụ thể cho từng phần, em hãy nêu
VĐNL ở đề bài?
- NX, đánh giá về ND và NT của đoạn trích “ CLN”.
? HÃy nêu các ý cụ thể ở dàn ý phần MB?
? Phần TB em sẽ trình bày mấy LĐ?
(2) (ND NT)
? HÃy tìm lí lẽ và dẫn chứng làm sáng rõ các LĐ ấy?
+ Về ND:
Đặc điểm nổi bật của nv ông Sáu trong đoạn trích là gì?
-- Đặc điểm ấy thể hiện ở những khía cạnh nào?
- lm rừ tng khớa cnh ú của sự việc em lựa chọn
những dẫn chứng nào trong tỏc phm?
? Đặc điểm nổi bật của nv bé Thu? ...
+ Về NT: Đặc điểm nổi bật, đặc sắc, hấp dn ca tỏc
phm?
- Các bớc làm bài NL về một tác
phẩm truyện (hoặc đoạn trích)
- Các yêu cầu kĩ năng viÕt bµi
NL
- Tầm quan trọng của việc nắm
tác và nv vh để làm bài.
II/ LuyÖn tập:
Đề bài: Cảm nhận của em về
đoạn trích Chiếc lợc ngà của
NQS.
* Lập dàn ý chi tiÕt
1) MB:
- Giới thiệu tác phẩm, “ CLN”
- NX về 2 nv bé Thu, ông Sáu:
chịu nhiều mất mát, thiệt thòi, sự
chịu đựng hi sinh và nghị lực,
niềm tin thể hiện tình cha con
tha thit.
2) TB: Triển khai các LĐ.
a) ND: Đoạn trích là một câu
chuyện cảm động về tình cha
con trong cảnh ngộ éo le của câu
truyện anh.
* NV ông Sáu: Tình yêu con sâu
nặng.
- Khao khỏt đợc gặp con.
- Khao khát đợc chăm sóc con,
- Khi con nhận cha thì ông phải
lên ....
- ở chiến khu: Tình yêu con dồn
hết vµo viƯc lµm cây lợc tặng
con.
* NV bé Thu:
- Yêu ba: Một mực không kêu vì
không giống ...
- Lúc chia tay ...
b) NT:
- Tạo tình huống truyện độc đáo
- Cách chọn ngời kể chuyện hợp
lí vừa tạo ấn tợng kết quả vừa có
sức thuyết phục, bày tỏ sự cảm
thơng, chia sẻ.
- Miªu tả diễn biến tâm lí cảm
xúc, hợp lí.
? Nªu nhiƯm vơ chung cđa KB?
? Với đề bài này, phần KB em cần làm ntn?
GV chép đề cho HS VN viết bài.
- Hớng dẫn hs làm bài
N.Bé...
3) Kết bài: Khẳng định tình cảm
cha con trong hoàn cảnh éo le
của câu truyện.
- Liªn hƯ ....
III/ Bài viết số 6 (làm ở nhà)
* Đề bài: Lấy từ ngân hàng đề.
4. Cđng cè- lun tËp(1’): HƯ thèng toàn bài.
5. Hớng dẫn về nhà(1): -Viết bài làm văn số 6; Chuẩn bị bài: Sang thu.
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng:</i> TiÕt 124: <b>SANG THU</b>
- Hữu
<b>Thỉnh-I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Phân tích đợc những cảm nhận tinh tế của nhà thơ Hữu Thỉnh về sự biến đổi đất </b></i>
trời từ cuối hạ sang thu.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhËn thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. n nh
2. Kiểm tra bài cũ (3): Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ Viếng lăng Bác của V.Phơng? Nêu
giá trị ND NT?
3. Bài mới
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV hớng dẫn đọc: giọng nhẹ, nhịp chậm khoan thai, trầm lng
và thoáng suy t.
- GV c mu gi hs đọc.
- GV nx sửa chữa, uốn nắn
- KÕt hỵp giíi thiƯu chó thÝch trong SGK
? Dùa vµo chó thÝch * trong SGK em hÃy giới thiệu những nét
khái quát về TG?
GV nhấn mạnh: Hữu Thỉnh là nhà thơ viết nhiều, viết hay về
? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ??
GV b sung: Bi th Sang thu ngắn nhng có nhiều hình ảnh
đặc sắc, gợi cảm về thời điểm giao mùa hạ - thu ở vùng nông
thôn. Trong bài “chiều sông Thơng” HT viết:
“ Nắng thu đang trải đầy
Đã trăng non múi bởi
Bên cầu con ghé đợi
C¶ chiỊu thu sang s«ng ...”
“ Sang thu” cũng là một bài thơ có cái vấn vơng bâng khuâng
ấy. Vậy chúng ta cùng đi tìm hiểu cái hay, cái đẹp của “Sang
thu” qua phần ....
? Nêu thĨ lo¹i? PTBP
- GV nêu hớng phân tích: Cả bài thơ là những quan sát và cảm
nhận của TG về thiên nhiên vào thu từng khổ nối tiếp nhau đều
nh vậy nên không cần thiết phải chia đoạn - Đi phân tích VB
theo từng khổ thơ.
- GV gọi hs đọc khổ thơ 1.
? Më đầu bài thơ, Tg chốt nhận ra những tín hiệu nào của sự
HS: Nhng du hiệu thể hiện sự biến đổi của đất trời sang
thu: “hơng ổi”, “gió se”, “sơng chùng chình”
? Những cảm nhận ấy đến với nhà thơ qua từ ngữ nào?
-HS phát hiện, GV c/xác gạch chân từ ngữ
? “<i> Bỗng nhận ra</i>” diễn tả trạng thái nào của sự cảm nhận?
(Bất ngờ, đột ngột trớc sự thay đổi của thời tiết tác động đến
cảm giác bản thân)
? Vậy nhà thơ cảm nhận sự biến đổi ấy trong tâm trạng ntn?
(ngỡ ngàng)
GV: Xuân qua, hè tới, thu về ... đó là qui luật thời gian khơng gì
thay đổi đợc. Vậy mà mùa thu đến, lòng ngời vẫn ngỡ ngàng.
Thu đến không phải với nét đặc trng của trời xanh ngăn ngắt
mấy tầng cao hay sắc vàng hoa cúc nh trong thơ cổ, cũng
không phải là <i>Rặng liễu ....</i> trong thơ XD ... mà là từ hơng
ổi thơm nức.
? Nhà thơ cảm nhận mùa thu từ “hơng ổi” điều đó có ý nghĩa
gì? ( Mùa thu đợc tác giả cảm nhận thuộc vùng min no ca
t nc ta ?)
I/ Đọc tìm hiểu chú thích
1) Đọc.
2) Chú thích:
a) Tác giả: Hữu Thỉnh
(1942)
- Quê: Tam D¬ng – Vĩnh
Phúc.
b) Tác phẩm: Viết cuối năm
1977, in lần đầu trên báo
văn nghệ.
- Rỳt t tập “Từ chiến ho
n thnh ph (1991)
II/ Đọc tìm hiểu VB
1) Thể loại: Thơ trữ tình-5
chữ
2) Phng thc biu t: Biu
cm
3) Phõn tớch:
a) Khổ thơ 1
<i>Bỗng nhận ra </i> hơng ổi
<i>Phả </i> vào trong gió se
- Tín hiệu của sự chuyển mùa
+“<i>Bỗng</i>”: sự đột ngột, bất ngờ,
có phần ngạc nhiên
HS: Thu đợc cảm nhận từ nơi làng quê, cây ổi, quả ổi gần gũi
quen thuộc ở miền Bc
? Hơng ổi <i>phả vào trong trong gió se</i> em hiĨu <i>giã se</i> lµ giã
ntn?
- Giã se lµ giã heo may nhẹ khô và hơi lạnh.
? <i>phả vào</i> là gì?
- Phả vào: toả vào, trộn lẫn. ở đây là hơng ổi toả vào trong gió.
? Theo em phả thuộc TL nào? Từ <i>phả</i> có thể thay thế bằng
từ nào ? Dùng từ <i>phả</i> có gì hay hơn?
-> Cú th thay bằng từ : thổi, đa, lan, bay...nhng từ <i>phả</i> có
giá trị hơn bởi nó diễn đạt đc sự đột ngột bất ngờ , thiên
nhiên đang có sự biến đổi mạnh mẽ ,bất ngờ mùi hơng ổi phả
vào trong gió se lạnh làm thức dậy cả khơng gian vờn ngõ .)
GV: Câu thơ mang cái ngập ngừng của “hơng ổi” trong cơn gió
đầu mùa (gió se). Cái ấm và cái lạnh giao nhau. Cịn gì ấm áp
nồng nàn bằng hơng hoa vờn tợc với trái ngọt mùa màng. Nó
đánh thức tuổi thơ, nó xơn xao hồi niệm.?
?Đã cảm nhận đợc hơng ổi nồng nàn, đã nhận ra ngọn gió heo
may se sắt, tg cịn thấy hình ảnh nào? (Sơng thu)
? Sơng thu đợc miêu tả <i>chung chình</i>, em hiểu “<i> Chùng chình</i>”
nghĩa là gì? (chậm, nhẹ) loại t no c s dng?
- Sơng chùng chình là sơng mềm mại, nhẹ thoáng qua ...
? Chựng chỡnh cũn biểu hiện tâm trạng theo em đó là tâm
trạng gì? (đợi chờ, lu luyến, bịn rịn) Sơng lu luyến, bịn rịn mùa
hè.
? Vậy TG đã sử dụng BPNT gì? Td?
GV: Chia tay với mùa hạ nồng nàn lửa cháy, bắt đầu mùa thu
mơ màng. Làn sơng nh lu luyến phút giao mùa ấy. ở đây TG đã
nhân hoá làn sơng. Vì lu luyến nên sơng đi qua ngõ nhà có vẻ
cố ý chậm hơn mọi ngày. Có cái gì đó dun dáng, yểu điệu của
một hình bóng thiếu nữ, một ngời bạn gái nào đây...
? Theo em nhà thơ đã cảm nhận đất trời sang thu qua những
giác quan nào? (khứu giác (hơng ổi – xúc giác (gió se) – thị
giác (sơng). Còn sự bịn rịn lu luyến khi sơng chùng chình chắc
chắn phải cảm nhận bằng cả tâm hồn.
? Qua đây em có suy nghĩ gì về sự cảm nhận của nhà thơ?
GV: Rõ ràng những cảm nhận ấy thật tinh tế: Hơng ổi thơm
ngon, gió se sắt, mắt nhìn thấy làn sơng giăng mắc nhẹ nhàng
nh cố ý “chùng chình” giữa phút giây giao mùa. Hạ qua đi, mùa
thu đã về. Vậy mà TG lại viết “ Hỡnh nh thu ó v
? Từ hình nh là thành phần gì trong câu? thể hiện điều gì?
GV: trờn l “<i> Bỗng nhận ra hơng ổi</i>” bây giờ cảm thấy thu đến
rồi vẫn “<i>hình nh</i>” ? Vậy theo em, mùa thu đến với nhà thơ trong
tâm trạng ntn?
GV chốt: Khổ thơ nói lên những cảm nhận ban đầu của nhà thơ
về cảnh sang thu của đất trời. TN đợc cảm nhận từ những gì vơ
hình (hơng,gió) mờ ảo (sơng chùng chình), nhỏ, hẹp và gần
(ngõ). Từng cảnh sang thu của to vt ó thp thoỏng hn ngi
+Sử dụng ĐT mạnh
-S ơng chùng chình qua ngõ
+ Sử dụng từ láy
NT: Nhân ho¸
->Tác giả đã nhân hóa làn
s-ơng, nó bay qua ngõ có vẻ cố
ý chậm hơn mọi ngày vì lu
luyến
-Nhà thơ đã cảm nhận mùa
thu bằng tất cả con ngời
mình, tâm hồn mình.
- Cảm nhận tinh tế trớc sự
- <i>Hình nh </i> thu đã về
sang thu: Chïng chình, bịn rịn, lu luyến, bâng khuâng, ngỡ
ngàng.
GV: Cái bỡ ngỡ ban đầu vụt tan biến đi nhờng cho những rung
cảm mạnh liệt trớc mùa thu. Những rung cảm ấy ntn?
Gọi hs đọc khổ 2
? Trong khổ thơ này, cảnh TN đất trời sang thu tiếp tục đợc TG
diễn tả qua những hình ảnh nào?
- Häc sinh: t×m chi tiÕt hình ảnh thơ.
? Em có nx gì về không gian thu, hình ảnh mùa thu ở khổ 2 so
với khổ 1?
HS: không gian rộng hơn, cao hơn, hình ảnh k2 chuyển sang
những nét hữu hình, cụ thể
GV: Vì vậy có thĨ nãi, ë k2 TG c¶m nhËn vỊ mïa thu cịng cơ
thĨ h¬n.
? Em hiểu “ dềnh dàng” nghĩa là ntn? (tác phong chậm chạp).
? Em hiểu hình ảnh “ sơng dềnh dàng” là dịng sơng ntn? TG đã
sử dụng BPNT gì?
GV:Khơng gian từ hạ sang thu, cái “ hình nh” ở câu trên đợc cụ
thể hoá ở khổ thơ này bằng những hình ảnh quen thuộc.Dịng
sơng nớc bắt đầu cạn, chảy chậm lại, êm ả trôi nh đang ngẫm
nghĩ, suy t, không cuồn cuộn gào réo nh những ngày ma lũ mùa
hạ, từ “dềnh dàng” cũng nh “chùng chình” ở trên, làm cho con
sơng dun dáng gần ngời hơn.Dịng sông gợi vẻ êm dịu của
bức tranh TN).
? Chim “véi và là cánh chim ntn? (chim sải cánh mải miết bay)
? NT?
? Cánh chim vội và ấy báo hiệu điều gì?
HS: hết hạ - thu, thời tiết se lạnh chim véi v· bay vỊ phÝa
Nam tr¸nh rÐt.
GV: Khơng gian từ hạ sang thu, cái “ hình nh” ở câu trên đợc cụ
thể hoá ở khổ thơ này bằng những hình ảnh quen thuộc. Dịng
sơng thớt tha mềm mại, hiền hồ trơi một cách nhàn hạ, thanh
thản khơng cuồn cuộn, ào ạt nh mùa hè gơi lên vẻ đẹp êm dịu
của bức tranh TN. Từ “dềnh dàng” cũng nh “chùng chình” ở
trên đã làm con sơng trở nên dun dáng, gần ngời hơn.
? Quan sát lại 2 câu thơ đầu K2, em thấy 2 câu thơ còn sử dụng
NT gì? T/d? (Nổi bật sự biến chuyển của đất trời sang thu. Ngời
? Cảm giác giao mùa cịn đợc tơ đậm bằng hình ảnh “ có đám
mây ... sang thu” Em hiểu hình ảnh thơ này ntn?
GV: Sự thật thì khơng có đám mây nào nh thế, khơng có sự
phân chia rạch rịi, mắt nhìn thấy đợc trên bầu trời. Đó là
đám mây trong liên tởng tởng tợng của tác giả đã làm cho
ngời đọc cảm nhận cả về không gian và thời gian chuyển
mùa.
?NT ? T/d?
GV: Cách diễn đạt độc đáo. TG k tả “ trời thu xanh ngắt mấy
tầng mây cao” nh NK mà gợi hình ảnh một đám mây mùa hạ
cịn sót lại trên bầu xanh trong. Đám mây nh một dải lụa, một
tấm voan mềm mại của ngời thiếu nữ trên bầu trời nửa còn đang
là mùa hạ, nửa đã nghiêng về mùa thu. Đất trời nh đang rùng
mình thay áo mới – vắt vừa gợi hình, tạo dáng.
? Em có cảm nhận gì về những hình ảnh thơ trong khổ 2?
2) Khổ thơ 2
Sông - dềnh dàng
Chim vội vÃ
- Dòng sông chảy chậm lại,
êm ả trôi
+NT: nhõn hoá, đối
- Chim véi và vì sợ lạnh ->
báo hiệu hết hạ sang thu.
Cú ỏm mõy mựa h
Vt na mỡnh sang thu
+NT: nhân hoá
(Hình ảnh đẹp, từ ngữ chọn lọc, trí tởng tợng phong phú ...)
? Từ những hình ảnh thơ ấy, em có cảm nhận gì về cảnh vật khi
thu về?
? Có đợc bức tranh thu nh thế phải đợc xuất phát từ một tâm
hồn thơ ntn?
(giàu xúc cảm, thiết tha với vẻ đẹp của quê hơng đất nớc).
GV: Hình ảnh mùa hạ nối với mùa thu bởi đám mây lững lờ
cũng dềnh dàng, chùng chình bảng lảng trên tầng mây, làm cho
ngời đọc cảm nhận cả về không gian và thời gian chuyển mùa
thật là đẹp, thật là khêu gợi hồn thơ. Nh vậy, nếu khổ một thu
đ-ợc cảm nhận trực tiếp bằng cái giác quan từ gần đến xa từ thấp
đến cao thì ở K3 thu lại đợc cảm nhận bằng suy ngẫm lắng lại
trong tâm tởng. Vậy cảm nhận đó ntn?
Gọi hs đọc khổ 3
? TN sang thu còn đợc gợi ra bằng những hình ảnh nào?
? Nắng, ma, sấm là biểu hiện của mùa nào? Mức độ bây giờ
ntn?
HS: Thêi tiÕt sang thu còn biểu hiện của mùa hạ những giảm và
nhạt dần
- Nắng nhạt dần không còn chói chang dữ dội gay gắt.
- Ma cũng ít đi.
- Bớt đi những tiếng sấm bất ngờ.
?2 câu cuối không còn chỉ tả cảnh sang thu còn nói điều gì
nữa?
Gi: ? Hng ... tui chỉ ai ? (con ngời) ? ý nghĩa - đã từng
trải.
?Vậy Tg đã sử dụng BPNT gì?
- Học sinh: 2 câu cuối ngoài tả cảnh sang thu mà đã chất
chứa suy nghiệm về con ngời và cuộc sống.
- “ Nắng, ma, sấm” là chỉ những thay đổi, vang động của cuộc
đời, của XH, đến khi con ngời từng trải thì vững vàng hơn trớc
tác động của ngoại cảnh của cuộc đời.
? Từ đó em hiểu gì về con ngời lúc “sang thu”?
GV: Hai câu thơ cuối bài mang đậm tính suy nghĩ, triết lí, phù
? Qua cách miêu tả sự chuyển mùa, em có nx gì về cảm xúc của
TG? (quan sát chăm chú, tinh tế, thả hồn mình cùng sự chuyển
mùa của Tn, đất trời: có một chút ngỡ ngàng, một chút bâng
khuâng và bao trùm là niềm vui trớc tạo vật).
GV: Phải chăng cái đứng tuổi của cây là một cái chốt để qua đó
mở ra một thế giới khác – TG sang thu của hồn ngời, con ngời
– TN cùng một nhịp sang thu. Cùng điềm tĩnh, chín chắn hơn
trớc bão táp cuộc đời. Ngợc lên trên ta có thể lí giải đợc vì sao
lại có sự “ chùng chình, dềnh dàng”, tại sao đứng trớc hg, gió
sang thu, TG không reo lên “ ôi! mùa thu đã về!” hoặc nhng XD
- Hình ảnh thơ đợc tạo bằng
sự cảm nhận tinh tế, kết hợp
với trí tởng tợng bay bổng
của TG.
=> Thu về làm bao cảnh vật
đổi thay nhẹ nhàng mà rõ
rệt.
3)Khỉ th¬ 3:
“ Vẫn cịn ... đứng tuổi”
=> Cảnh vật, thời tiết thay
đổi, những dấu hiệu mùa hạ
vẫn còn nhng giảm dần mức
độ, cờng độ… lặng l vo thu.
+ NT: Nhân hoá, ẩn dụ
reo lên “ Đây mùa thu tới, mùa thu tới” mà chỉ một nét mơ hồ “
hình nh” điềm đạm. Bài thơ khép lại trong suy t vừa sâu lắng lại
vừa mở rộng niềm bâng khng trong lịng ngời.
GV: Chóng ta cùng nhìn lại bài thơ qua phần ...
BTTN. (bảng phô)
? Để miêu tả cảnh vật từ cuối hạ đến thu, TG đã dùng những
BPNT nào?
A. Câu thơ ngắn gọn, sinh ng.
B. Hình ảnh quen thuộc vẫn mới mẻ gợi cảm.
C. Sử dụng phong phú các phép tu từ nhân hoá, ẩn dụ.
D. Cảm nhận tinh tế
E. Nói quá
? Qua các BPNT đó gợi cho em cảm nhận gì về TN, đất trời
trong thời điểm từ hạ sang thu?
Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
? Bài thơ cho thấy tình cảm của nhà thơ với TN, đất nớc, con
ngời ntn?
HS: Tình cảm tha thiết, quan tâm đến sự sống, Tn, đất nớc, con
ngời. Đó là biểu hiện tốt đẹp của tình yêu đối với cuộc đời ..
(GV: Bình: Cả bài thơ là bức tranh TN tuyệt mĩ của đất
trời lúc vào thu đợc TG vẽ nêu bằng sự rung động tinh vi
của trái tim nghệ sĩ. Chính điều đó khiến cho mỗi từ
ngữ, hình ảnh đều phập phồng s sng ...)
G: Mùa thu là thời điểm giao cảm của tâm hồn con ngời với TN,
nó tạo thành một trun thèng thi ca vỊ mïa thu.
? Em cịn biết những bài thơ nào khác viết về mùa thu?
HS TL nhóm – tìm xem nhóm nào tìm đợc nhanh, nhiều ...
III/ Tỉng kÕt
1) NghƯ tht
2) ND: SGK
IV/ Lun tËp.
4. Cđng cố- luyện tập(1): Em thích nhất câu thơ nào, hình ảnh nào trong bài thơ? Vì sao?
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’): Lµm bµi tËp phần luyện tập; Chuẩn bị bài: Nói với con.
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng:</i> Tiết 125: <b>NÓI VỚI CON</b>
- Y
<b>Phương-I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Giúp hs cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu </b></i>
quê hơng sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc qua lời thơ của
Y Phơng. Bớc đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh vụ thể gợi cảm của thơ ca miền
núi.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu, phân tích thơ tự do, thơ tiếng dân tộc ...</b></i>
<i><b>* Thái độ: Bồi dỡng tình yêu gia đình, tự hồ q hơng, dân tộc mình.</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng ph
2. Kiểm tra bài cũ (3): Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài Sang thu của Hữu Thỉnh? Phân tích 2
câu cuối bài.
3. Bài mới
GBT: Tỡnh yêu thơng con cái, mơ ớc thế hệ sau tiếp nối xứng đáng, phát huy truyền thống
của tổ tiên của quê hơng vốn là tình cảm cao đẹp của con ngời Việt Nam ta suốt bao đời nay.
“Nói với con” của Y Phơng – nhà thơ DT Tày là một trong những bài thơ hớng vào đề tài ấy
với cách nói riêng, xúc động và chân tình bằng hình thức ngời cha nói với con, tâm tình, dặn dị
trìu mến, ấm áp và tin cậy ...
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV hớng dẫn hs đọc : Giọng ấm áp, yêu thơng tự hào.
- GV đọc mẫu – gọi HS đọc – NX sửa cách đọc cho HS
- Kết hợp giới tiệu một số từ chú thích SGK.
? Giíi thiƯu vµi nÐt vỊ TG vµ phÈm chÊt thơ?
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
? Bi th c làm theo thể thơ nào?
? Bài thơ nằm trong ti no?
Giáo viên: Mợn lời nói với con, Y Phơng gợi về cội nguồn
sinh dỡng mỗi con ngời bộc lé niÒm tù hµo vỊ søc sống
mạnh mẽ bền bỉ của quê hơng mình.
? So vi các bài thơ đã học, lời bài thơ này có gì mới lạ? vì sao
có sự mới lạ đó?
HS: Lêi thơ mộc mạc, chân thành, hình ảnh mới lạ vì cách nói
của ngời dân miền núi do TG vốn là ngời dântộc vùng T.Bắc)
? Bài thơ có thể chia làm mÊy phÇn?ND cđa tõng phÇn?
- P1: Từ đầu đến trên đời ( Con lớn lên trong tình yêu thơng, sự
nâng đỡ của cha mẹ trong cuộc sống lao động nên thơ của qhg).
-P2: Còn lại – Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ về
truyền thống cao đẹp của qhg và niềm mong ớc con kế tục
truyền thống ấy.
? Víi bè cơc nµy em h·y chØ ra bớc phát triển trong mạch cảm
xúc của bài thơ?
HS: i từ tình cảm gia đình đến mở rộng ra là tình cảm quê
h-ơng. Từ những khái niệm gần gũi, thiết tha mà nâng lên lẽ sống
GV: Với bố cục này, bài thơ đi từ tình cảm gia đình mà mở
rộng ra tình cảm quê hơng, từ những kỉ niệm gần gũi thiết
tha mà nâng lên lẽ sống. Cảm xúc, chủ đề của bài thơ đợc
bộc lộ, dẫn dắt một cách tự nhiên, có tầm khái qt nhng vẫn
thấm thía.
I/ c- hiu chỳ thớch
1) Đọc
2) Chú thích
a) Tác giả:
- Y Phơng tên khai sinh
Høa VÜnh Sớc (1948)- DT:
Tày
- Quê: Cao Bằng
- Đặc điểm thơ: Chân thật,
mạnh mẽ, trong sáng giàu hình
ảnh
b) Tác phẩm:
Trích trong Thơ VN 1945
– 1985”
II/. §äc – hiĨu văn bản:
GV gi hs c on 1 bài thơ.
? Khơng khí gia đình đợc TG gợi lên qua những hình ảnh cụ thể
nào?
? Em cảm nhận đợc gì về khơng khí gia đình qua những hình
ảnh thơ ấy?
? Những hình ảnh ấy cho ta thấy nhà thơ muốn nói gì với con?
GV: Câu thơ tởng nh chỉ là kể, tả mà xiết bao trìu mến, thân
th-ơng. Tấm lịng của mẹ, của cha là cái đích để đứa con hớng tới.
Khơng khí gia đình nhỏ này thật đầm ấm, êm đềm, quấn quýt,
cha mẹ luôn nâng niu đón chờ, chăm chút từng bớc đi, từng nụ
cời, tiếng nói cua con. Gia đình chính là cái nơi êm, cái tổ ấm
để con sống, lớn khôn và trởng thành trong bình yên, trong tình
yêu niềm mơ ớc của cha mẹ. Hạnh phúc gia đình thật giản dị ...
? Em hiểu “<i>Ngời đồng mình</i>”: có nghĩa là gì? có thể thay
thế từ này bằng những từ nào khác ?
+ “<i>Ngời đồng mình</i>”: Những ngời cùng sống trong một môi
trờng -> quê hơng tác giả
(-> cã thÓ thay b»ng c¸c tõ : ngêi bản mình, ngời buôn
mình, ngời quê mình)
? NX về cách nói ?
? Cuc sng lao ng của <i>ngời đồng mình</i> đợc nhà thơ gợi lên
qua những hình ảnh nào?
? Nhận xét gì về các từ cài, ken trong hai câu thơ trên.
? Các ĐT “cài, ken” cú gỡ c sc?
(Gợi : Các từ cài, ken ngoài nghĩa miêu tả còn nói lên tình
ý gì?)
HS: va miêu tả cụ thể cơng việc, vừa nói lên sự gắn bó quấn
quýt trong lao động, làm ăn.
? Qua đó cho em cảm nhận đợc gì về cuộc sống lao động của
ngời dân?
? Rừng núi quê hơng đợc hiện lên qua những hình ảnh nào?
? Thiên nhiên ấy có tác dụng ntn với con ? (che chở, nuôi dỡng
tâm hồn, li sng cho con).
? Em có nx gì về cảnh rừng núi của quê hơng?
? Nói về cuộc sống của ngời dân, nói về rừng núi quê hơng, nhà
GV : Cả đoạn thơ là những hình ảnh thân thơng về sự đùm
bọc và che chở của cha mẹ, quê hơng, thiên nhiên đối với
con, là cái nôi nuôi dỡng cả tâm hồn và thể chất của mỗi con
ngời.
? Ngồi ra, ngời cha cịn nói với con về ngày cới của cha mẹ “
Ngày ... trên đời” .Hình ảnh thơ này gợi một cuộc sống ntn ở
quê hơng? (Trong sáng, hạnh phúc ...)
? Em c¶m nhËn điều ngời cha muốn nói với con là gì?
HS: Quờ hơng mang vẻ đẹp truyền thống văn hoá, và tinh thần
giàu tình nghĩa ...
GV: Đó là một vùng q của tình yêu thơng và truyền thống
VH tốt đẹp .
2) Phân tích
a) Đoạn 1:
Chân phải ...
tiếng cời
- Khơng khí gia đình: đầm
ấm, quấn quýt.
-> Từng bớc đi, từng tiếng
nói, tiếng cời của con đều đợc
- Cách nói mộc mạc mang
tính địa phơng của ngời dân
tộc Tày
“ <i>§an </i> lê <i>cài </i> nan hoa
vách nhà <i>ken </i> ...
+ S dụng các động từ: cài,
ken
-> Cuộc sống lao động cần
cù, tơi vui gắn bó, quấn quýt
trong lao động, làm ăn của
đồng bào quê hơng.
“<i> Rõng ... tÊm lßng</i>”
? Theo em, ngêi cha nãi víi con vỊ mét quê hơng nh vậy lm
gỡ?
HS: muốn dạy dỗ con tình c¶m céi ngn
? Điều đó cho thấy ngời cha có tình cảm ntn với quê hơng và
với con mình? (yêu q, tự hào ....)
4. Cđng cè- lun tËp(1’): Gvkh¸i qu¸t néi dung bµi häc
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’):Häc thc bµi và nắm nội dung bài học
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngy giảng:</i> Tiết 126: <b>NểI VỚI CON </b>(Tiếp)
- Y
<b>Phương-I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Giúp hs cảm nhận đợc tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu </b></i>
quê hơng sâu nặng cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc qua lời thơ của
Y Phơng. Bớc đầu hiểu đợc cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh vụ thể gợi cảm của thơ ca miền
núi.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, tìm hiểu, phân tích thơ tự do, thơ tiếng dân tộc ...</b></i>
<i><b>* Thái độ: Bồi dỡng tình yêu gia đình, tự hồ q hơng, dân tộc mình.</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ (3): Đọc thuộc lòng, diễn cảm bài Sang thu của Hữu Thỉnh? Phân tích 2
3. Bµi míi
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Gọi hs đọc đoạn 2
? Đoạn thơ ca ngợi những đức tính cao đẹp nào của ngời đồng
mình? Những đức tính ấy đợc diễn tả ở những câu thơ nào?
-HS phát hiện chi tiết, GV chuẩn xác.
? Nhận xét về ngữ điệu của câu thơ, cách diễn đạt của tác
giả?
? Viết về ngời đồng mình sống vất vả ... ngời cha muốn nhắc
nhở điều gì với con?
? TG tiếp tục nói về đức tính của ngời đồng mình? Từ đó nhà
thơ muốn nhắc nhở con triên đờng đời phải ntn?
I/ c- hiu chỳ thớch
II/ Đọc hiểu văn bản:
1) Bố cục: 2 phần
2) Phân tích
a) Đoạn 1:
b) Đoạn 2: Những đức tính
của ngời đồng mình và ớc mơ
<i>-Ngời ụng mỡnh.</i>
<i>.</i>
<i></i>
<i>Không lo cực nhọc</i>
+ Ngữ điệu cảm thán, nghệ
thuật so sánh, điệp ngữ, sử
dụng thành ngữ, cách nói khác
lạ .
? <i>Ngời đồng mình thơ sơ da thịt</i> gợi cho em hình dung nh thế
nào về con ngời ở đây?
Học sinh: chân chất, khỏe mạnh, tự chủ trong cuộc sống.
? Em cảm nhận nh thế nào về lời thơ “<i>Ngời đồng mình tự</i>
<i>đục đá kê cao quê hơng - cịn q hơng thì làm phong tục ?</i>”
- Học sinh: Lao động sáng tạo để tồn tại, giữ vững truyền
thống dân tộc, không chùn bớc trớc khó khăn, giữ vững bản
sắc văn hố dân tộc, ý chí sống can trờng. Đức tính của
“ng-ời đồng mình” giàu chí khí, niềm tin, khơng nhỏ bé về tâm
hồn về ý chí và mong ớc xây dựng quê hơng. Họ đã xây
dựng quê hơng bằng chính sức lực và sự lao động bền bỉ của
mình.
? Qua những lời nói với con tình cảm nào của ngời cha đối
với quê hơng đợc bộc lộ?
HS: Lòng tự hào về sức sống mạnh mẽ, bền bỉ về truyền
thống cao đẹp của quờ hng.
? Em có nx gì về những lời dặn dò con của TG? (Tự nhiên, thấm
thía)
? Qua nhng li nói với con của TG, em hiểu đợc gì về tình cảm
của ngời cha dành cho con?
? Em cảm nhận đợc điều lớn lao nhất mà ngời cha muốn truyền
cho con qua những lời này là gì?
GV: Những lời của ngời cha vừa tốt lên tình cảm u thơng
trìu mến và niềm tin tởng đối với con, vừa truyền cho con niềm
tự hào về quê hơng và niềm tự tin khi bé vào đời.
? ý nào sau đây nói đầy đủ nhất về đặc sắc NT của bài thơ?
A. Ging iu tha thit, trỡu mn.
B. Hình ảnh cụ thể nhng mang ý nghĩa khái quát, mộc mạc,
giàu chất thơ.
C. Bố cục chặt chẽ, dẫn dắt tự nhiên, hợp lí.
D. C A, B, C u ỳng.
? Nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ?
GV hớng dẫn hs lµm BT
gian nan, thư thách bằng ý
->Ngi đồng mình mộc mạc
nhng giàu chí khí, niềm tin.
Có khát vọng xây dựng quê
h-ơng, sáng tạo và lu truyền
những phong tục tập quán tốt
đẹp. Bằng sự lao động cần cù
đã làm nên quê hơng với
truyền thống, phong tc tt
p.
-> Tình cảm yêu thơng, trìu
mến, thiết tha vµ niỊm tin
t-ëng cđa cha víi con.
-> Ngời cha mong con biết
tự hào về truyền thống quê
hơng, dặn dò con cần tự tin
mà vững bớc trên đờng đời.
III/ Tỉng kÕt
1) NT
2) Nội dung
IV/ Lun tËp:
(BT – SGK/74)
4. Củng cố- luyện tập(1): Gvkhái quát nội dung bài học
5. Hớng dẫn về nhà(1):Học thuộc bài và nắm nội dung bài học; Chuẩn bị: Nghĩa tờng minh và
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng:</i> Tiết 127: <b>NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM í</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Giúp hs phân biệt đợc nghĩa tờng minh và hàm ý. Từ đó xác định đợc ngha tng </b></i>
minh v hm ý trong cõu.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm BT nhận biết nghĩa tờng minh và hàm ý, sử dụng tốt loại nghĩa </b></i>
hàm ý.
<i><b>* Thái độ: GD hs sử dụng nghĩa tờng minh và hàm ý trong gián tiếp, viết văn.</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (3’): KT vở bài tập của học sinh
3. Bµi míi
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS c on vn SGK /bng ph
? Đoạn trích nằm trong VB nào? kể về ND gì trong cuộc
gặp gỡ giữa 3 nv?
? Quan sát đoạn trích tìm những lời nãi cđa anh TN?
? Câu 2: “ Ơ cơ cịn...này” Có ý gì khác khơng?
? VS em khẳng định câu nói này anh thanh niên khơng
có ý gì khác?
HS: Vì các từ ngữ trong câu đều rõ ràng về nghĩa.
§äc VD b(BT 3) b¶ng phơ.
? Quan sát câu "vơ ăn cơm", "cơm chín rồi" xem vấn
đề thơng báo là gỡ?
GVTất cả những từ ngữ thông báo nội dung trực tiếp
trong câu là nghĩa tờng minh.
?Vy em hiu th nào là nghĩa tờng minh?
BT nhanh: - Em đã làm BT cha ?
?Nêu nghĩa tờng minh của câu đó?
Gäi häc sinh lÊy VD tiÕp vÒ nghÜa têng minh.
? Câu “ Trời ơi...” em hiểu anh thanh niên muốn nói
điều gì?
? Dựa vào đâu em hiểu được những ý này?
HS: Trời ơi...chỉ cịn có
? VS anh thanh niên khơng nói thẳng ra điều này với
ơng họa sĩ và cơ ks?
HS: Có thể anh ngại ngùng muốn che dấu tình cảm
của mình- đó là nỗi “thèm” người của mình.
GV: Như vậy ở đây anh thanh niên đã dùng cách nói
hàm ý. Vậy em hiểu hàm ý là gì?
<b>VD :GV</b><i> :Em có biết mấy giờ rồi khơng ?(</i>Khi học sinh
n lp mun)
- Nghĩa tờng minh là gì ? Hái vỊ thêi gian
- Đằng sau đó cịn có ẩn ý gì ? Phê bình học sinh đi
học muộn
<i><b>HS</b></i>
<i> :Th a cô đồng hồ nhà em bị hỏng ạ </i>
- Học sinh đã hiểu hàm ý trong câu hỏi của cô giáo
ch-a ? Họ c sinh hiểu hàm ý củch-a cô giáo.
Em hiĨu thÕ nµo lµ hµm ý ?
* Chú ý: Hàm ý có những đặc tính nhất định. Rõ nhất
là hai đặc tính:
+ Hàm ý có thể giải đợc : ngời nghe có thể đốn ra
+ Hàm ý có thể chối bỏ đợc: Ngời nói có thể chối bỏ
rằng họ khơng thơng báo hàm ý nào đó trong lời nói
của mình, tức là họ không chịu trách nhiệm về hàm ý
chứa trong li núi ca chớnh h.
GV: Trở lại VD, qua câu nãi thø nhÊt cđa anh TN em rót
<b>I-Bµi häc:</b>
<b>1 .NghÜa tờng minh :</b>
<i><b>a. Ví dụ :S</b>GK</i>
- Từ ngữ : Cô còn quên chiếc mùi
soa đây này.
- Lời gọi vào ăn c¬m.
<i><b>b. Ghi nhí 1 :</b></i>
- Là phần thơng báo đợc diễn đạt
trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
Muốn biết học sinh làm bài rồi
hay cha làm.
<b>2. Hµm ý :</b>
<i><b>a. VÝ dơ : </b></i>
Câu 1: -> Rất tiếc vì thời gian cịn
- Căn cứ: “Trêi ¬i “
<i><b>b. Ghi nhí :</b></i>
ra bài học gì trong g/t?
-Trong giao tip, khi cn din đạt tế nhị điều muốn nói
th-ờng sử dụng hàm ý.
GV: Đa một số tình huống g/t (SGV/80)
A.Tối mai đi xem ca nhạc với tớ đi.
B. Tối mai mẹ mình về quê.
A. Đành vậy.
? Trong lt hi thoi trờn, li nói nào có hàm ý? Tại sao?
Dựa vào đâu em biết đó là hàm ý?
- Câu (b) chứa hàm ý->Dựa vào hoàn cảnh giao tiếp.
GV : Thử bỏ đi h/cảnh g/tiếp,chỉ để lại câu: “Tối mai mẹ
về quê”
? Theo em,khi đứng độc lập, câu nói này cịn hàm ý
khơng?
- Lời của A là 1 lời mời .Lời(b) của B tách khoi tình
-> Câu 3: Lời của A là lời chấp nhận việc từ chối của
B, tức là đã đoán đợc hàm ý của B.
GV: Hàm ý chỉ đợc hiểu đúng khi t trong hon cnh
giao tip.
?Vậy muốn tìm hàm ý ta căn cứ vào đâu?
- hoàn cảnh giao tiếp.
- GV yêu cầu hs lấy VD có hàm ý GV nx sửa.
- HÃy so sánh xem nghĩa tờng minh và hàm ý có điểm
nào giống và khác nhau?
- Xem câu "cơm chín råi" cã chøa hàm ý không ?
(có:Hàm ý:mời vào ăn cơm)
H/s:Đọc lại ND mục ghi nhớ SGK-75
- Đọc và nêu yêu cầu BT1
- GV gợi ý
? Muốn tìm hàm ý trong một câu nói cần xác nh iu
gỡ? (M ca cõu núi ú)
? Những câu nói nào có nội dung nhiều hơn phần thông
báo trực tiếp?
-Hs lµm bµi tËp.
P.án 2: * Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề:
+ Câu nào cho thấy họa sĩ cũng cha muốn chia tay anh
thanh niên? Từ ngữ nào giúp em nhận ra điều ấy?
+ Tìm từ ngữ miêu tả thái độ của cô gái trong câu cuối
đoạn văn. Thái độ ấy giúp em đốn ra điều gì liên
quan tới chiếc mùi soa?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhËn xÐt
GV chốt đáp án, n/x:
- Đây là cách dùng hình ảnh để diễn đạt ý của ngơn
ngữ NT.(a)
- (b) Qua các hình ảnh này,có thể thấy cơ gái đang bối
rối đến vụng về vì ngợng.Cơ ngợng vì định kín đáo để
lại khăn để làm kỉ vật cho anh TN, thế mà anh lại quá
thật thà tởng cô bỏ quên nên gọi cô để trả lại. Cơ gái
II/ Lun tËp:
1) Bài tập 1: Tìm câu chứa hàm ý
và cách dựng đạt hàm ý.
a) Câu “ Nhà hoạ sĩ tặc lỡi đứng
dậy” - Cho thấy hoạ sĩ cũng cha
muốn chia tay với anh TN.
- Từ ngữ nhận ra điều đó: <i>tặc lỡi.</i>
b) Từ ngữ miêu tả thái độ của cô
gái ở câu cuối đoạn văn.
- Mặt đỏ ng (ngng)
- Nhận lại chiếc khăn (không còn
cách nào khác)
- Quay vội đi (quá ngợng)
ngng vi anh TN thì ít- vì anh thật thà đến mức vụng
về.Cơ ngợng với ông hoạ sĩ dày dạn kinh nghiệm kia
nhiều hơn bởi cái sự lúng túng của cô làm sao qua
đ-ợc con mắt tinh đời của ông.
Xác định yêu cu BT2
?Tìm hàm ý của câu in đậm?
Yêu cầu BT3?
? Câu này đợc trích từ VB nào? Nói về ai?
? Câu nào chứa hàm ý? ND?
Xác định yêu cầu BT4
- GV gọi hs đọc 2 đoạn văn.
- GV chia lớp bằng 2 nhóm thảo luận
? Qua BT trên em rút ra điều gì về cách nhận biết hàm ý
trong c©u?
* Lu ý: Hàm ý phải đợc ngời nghe nhận thấy. Nói
bị ngắt lời, ND cha nói hết – khơng gọi là hàm ý.
2) Bµi tập 2: Tìm hàm ý trong
câu in đậm.
- Câu Tuổi già cần nớc chè : ở Lao
Cai đi sớm quá
-> Hàm ý - Bác lái xe muốn nói:
ơng hoạ sĩ già cha kịp uống nớc chè
đấy.
3) BT3: Tìm câu chứa hàm ý và
nêu ND của hàm ý.
- Câu: Cơm chín rồi
- Hàm ý: Ông vô ăn cơm đi
- 2 câu in đậm không chứa
hàm ý.
+ Cõu H .... nào” – Nói lảng.
+ Câu “ Tơi ... đồn ....” câu nói
dở dang
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV củng c ni dung bi hc
5. Hớng dẫn về nhà(1):Nắm nội dung bài học; Soạn bài: Ngha tng ...(Tip)
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngy giảng:</i> Tiết 128: <b>NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM í </b>(Tiếp)
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* KiÕn thøc: Gióp hs nhËn biÕt 2 ®iỊu kiện sử dụng hàm ý; Biết cách sử dụng hàm ý cho phï </b></i>
hỵp
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng lực phân tích các hàm ý trong VB và trong hoạt động giải thích của hs</b></i>
<i><b>* Thái độ: Sử dụng nghĩa tờng minh và hàm ý trong giao tiếp, viết văn. Có thái độ nghiêm túc </b></i>
khi đa hm ý vo giao tip.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (3’): Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Lấy ví dụ?
3. Bµi míi
<b>Các hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
- Gọi HS đọc VD SGK/90
? VD đợc trích từ tác phẩm nào? ND của đoạn trích
kể về sự vic gỡ?
- Chú ý 2 câu in đậm
? Nêu hàm ý của các câu in đậm?
? Theo em vì sao chị Dậu không dám nói thẳng với
con mà phải dùng hàm ý ?
(Đây là điều đau lòng chị Dậu không thể nói
thẳng ra một cách trực tiếp)
I/ Bài học
1) §iỊu kiƯn sư dơng hµm ý
a) VD: SGK/90
b) Nhận xột:
- Câu 1: con ... thôi
<b>Hm ý: Sau ba n này con khơng cịn</b>
đợc ở nhà với thầy u và các em nữa.
- Câu 2:“ con ... Đoài’’
? Trong 2 câu nói trên của chị Dậu ta thấy hàm ý
trong câu nói nào của chị Dậu rõ hơn? Vì sao?
? Vì sao chị Dậu phải nói rõ h¬n nh vËy?
-> Vì chính chị cũng khơng thể chịu đựng nổi sự
đau đớn khi phải kéo dài những giây phút <i>lừa dối</i>
c¸i TÝ.
? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái Tí đã
hiểu hàm ý trong câu nói của mẹ?
? Vì sao cái Tí có thể hiểu đợc hàm ý ấy?
GVNh vậy: Cả 2 câu nói của chị Dậu đều chứa hàm
ý – chị Dậu có ý thức đa hàm ý vào câu nói nhng
khơng phải câu nào ngời nghe (cái Tí) cùng giải
đốn đợc.
? Vậy theo em để sử dụng hàm ý cần có những điều
kiện gì?
GV nx chốt ghi nhớ – gọi HS đọc
GV gọi HS đọc BT 2 ( SGK/92)
? Câu <i>: cơm .... bây giờ</i>“ ’’ – hàm ý là gỡ?
HS:“ Chắt nớc giùm để cơm khỏi nhão’’.
? Việc sd hàm ý của bộ Thu cú hiệu quả k? VS?
GV: Thu dùng hàm ý vì trớc đó đã có lần nói thẳng
rồi mà khơng có hiệu quả ...
- Việc sử dụng hàm ý khơng thành cơng vì ngời
nghe là anh Sáu (vờ nh khơng nghe thấy, khơng hiểu
gì) nghĩa là anh Sáu không cộng tác đối thoại.
?Tõ BT 2 em h·y rút ra nx về đk thành công của
việc sử dụng hµm ý.
GV chốt: Hàm ý là phần khơng đợc thể hiện trực
tiếp bằng từ ngữ. Cho nên hàm ý phải đợc ngời nghe
tự mình giải đốn. Nếu ngời nghe có theo dõi lời
ng-ời nói nhng khơng nhận biết hàm ý gửi gắm trong
lời nói đó thì tức là ngời nghe khơng đủ năng lực
giải đốn nó trong trờng hợp đó, ngời nói nếu muốn
thơng báo ND của hàm ý thì phải điều chỉnh lời nói
của mình cho phự hp ....
- Gọi HS nêu yêu cầu BT1. Ngêi nãi ngêi nghe
trong nh÷ng câu dới đây là ai?
Xỏc nh hm ý ca mi câu ấy. Theo em ngời
- GV chia líp b»ng 3 nhãm TL
- N1: PhÇn a
- N2: PhÇn b
- N3:PhÇn c
- Tí hiểu hàm ý – “ <i>giãy nảy liệng củ</i>
<i>khoai, ịa lên khóc và hỏi</i>”: U bán con
thật đấy !”.
2) Ghi nhí: SGK/91
* Chó ý: §K thành công của việc sử
dụng hàm ý.
- Ngời nghe phải chịu cộng tác với ngời
nói
- Ngữ cảnh sử dụng hàm ý.
II/ Lun tËp:
1) Bµi tËp 1:
a) Ngêi nãi: Anh TN
- Ngời nghe: Ông hoạ sĩ và cô gái
- Hàm ý: Mời bác và cô vào trong uống
nớc.
- Chi tiết 2 ngời nghe hiểu hàm ý : ông
ngồi xuống ghế
b) Câu: “ Chúng tơi ... để
- Ngời nó: Anh Tấn
- Ngời nghe: Chị hàng đậu (ngày trớc).
- Hàm ý: Chúng tôi không thể cho đợc.
- Chi tiết ngời nghe hiểu hàm ý: Câu nói
cuối cùng “ thật là ... giu cú
<i><b>c,Ngời nói là Thuý Kiều, ngời nghe là</b></i>
<i><b>Hoạn Th.</b></i>
-Hàm ý câu thứ nhất là:Quyền quý cao
sang nh tiểu th mà cũng có lúc phải cúi
đầu làm tội nhân nh thÕ nµy ?
-Hàm ý câu thứ hai là: Tiểu th không
nên ngạc nhiênvề sự trừng phạt này.
-Hoạn Th hiểu nên đã “hồn lạc phách
xiêu, khấu đầu dới trớng liệu điều kêu
ca.
HS xác định yêu cầu BT3.
- GV lu ý HS: Chó ý phải dùng câu chứa hàm ý từ
HS nêu yêu cầu BT4
(Làm miệng tại chỗ)
- Đọc thầm lại bài thơ Mây và sóng và trả lời yêu
cầu trong SGK/93
A. Mai v quờ vi mình đi
B. - Mình đã có hẹn.
- Mình bận ơn thi.
- Mình phải đến bệnh viện thăm ngi
m.
- Tớ bận đi học thêm.
- T cũn phi viết văn để nộp cho thầy.
3) Bài tập 4: Tìm hàm ý
- Qua sự so sánh của Lỗ Tấn có thể nhận
ra hàm ý: Tuy hi vọng nhng cha thể nói
thực hay h nhng nếu cố gắng thực hiện
thì có thể đạt đợc.
4) Bµi tËp 5:
- Câu có hàm ý mời mọc: 2 câu mở đầu
- Câu có hàm ý từ chối: 2 câu “ Mẹ
mình ...” “ Làm sao ... đợc”.
- Viết thêm câu có hàm ý mời mọc
“ Khơng biết có ai muốn chơi với bọn
mình khơng” hoặc “ chới với bọn tớ
thích lắm đấy”
4. Cđng cè- lun tËp(1’): Khi sư dụng hàm ý cần có những điều kiện gì?
GV Hệ thống kiến thức về hàm ngôn qua 2 tiÕt häc.
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’): Soạn Nghị luận v 1 on th, bi th.
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngy ging:</i> Tiết 129: <b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Giúp hs hiểu rõ thế nào là bài NL về một đoạn thơ, bài thơ. Nắm vững các yêu </b></i>
cầu đối với một bài NL về một đoạn thơ, bài thơ để có cơ sở tiếp thu, rèn luyện tốt về kiểu bài
này ở các tiết tiếp theo.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết bài NL về một bài thơ, đoạn thơ.</b></i>
<i><b>* Thỏi : GD hs lịng u thích và ý thức học tốt bộ mơn. Bồi dỡng khả năng cảm thụ và</b></i>
phân tích th.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi
<b>Các hoạt động của GV v HS</b> <b>Ni dung</b>
GV gi hs c VB/SGK
GV: Đây là một VBNL: Đối tợng NL ở đây là tác phÈm
nµo?
? Vậy theo em, vấn đề NL của VB ny l gỡ?
? VB nêu lên những LĐ gì về hình ảnh MX trong bài thơ?
LĐ1: Đ2 LĐ2: Đ3 LĐ3: Đ4
-HS trả lời GV ghi bảng phụ
I/ Bµi häc:
1) ThÕ nµo lµ nghÞ ln vỊ 1 bài
thơ, đoạn thơ
a) Vớ d
- VĐNL: Hình ảnh mùa xuân và
? làm sáng tỏ các LĐ, ngời viết đã sử dụng nhng
lun c no?
HS chia nhóm làm ra bảng phụ-N/xét
L1:-MXNN ca TH đã chiếm đợc cảm tình của đơng
đảo bạn đọc.
- Bài thơtrân träng
LĐ2:-MX của TN,đất nớc trong LĐ và c/đấu
-Nhà thơ ớc nguyện làm “MXNN…đời”
LĐ3:-Các h/ảnh :dịng sơng xanh ,hoa tím biếc,lộc
- Âm thanh:tiếng chim chiền chiện
-Ng«n tõ : ơi, hót chi mà
-Liên tởng MX của đất nớc 4000 năm.
LĐ4:-H/ảnh thơ vừa lạ vừa hồn nhiên thân thơng.
-Cảm xúc giọng điệu trữ tình
-BPNT:C¸u trúc kết cấu bài thơ (lập h/ảnh bông
hoa ,chim chiền chiÖn)
LĐ5:-Bài thơ lay động bởi chất nhạc, hoạ,ớc nguyện.
-Ước nguyện MXNN trở thành thành tiếng lịng
GVchèt ý qua bµi làm HS(bảng
phụ)-? Cỏc lun c ny cú tỏc dng gỡphụ)-?
HS:Các luận cứ này làm nổi bật LĐ
? Vì sao các luận cứ này làm nổi bật LĐ?
HS:N/xột ỏnh giá các câu thơ, h/ảnh thơ đặc sắc,đòng
thời đã PT giọng điệu trữ tình, kết cấu bài thơ.
? Nh÷ng ln cứ ấy thể hiện ở những khía cạnh nào của
VB? –ND vµ NT
? Những khía cạnh về ND và NT ấy đợc phân tích tách
rời hay kết hợp?
GV: Để CM cho các LĐ, ngời viết đã chọn giảng bình
các câu thơ, hình ảnh đặc sắc, đã phân tích giọng điệu trữ
tình, kết cấu của bài thơ.
? Vậy em hiểu thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài
thơ?
? VËy qua tìm hiểu VB trên em thấy y/c đầu tiên của
bài NL về 1bài thơ, đoạn thơ là gì?
HS trả lời GV ghi bảng
? Quan sát VB và hÃy chỉ ra các phần MB, TB, KB?
? Nêu nx về bè côc VB?
( Bố cục 3 phần, chặt chẽ, hợp lí, cân đối - đầy đủ)
? Giữa các phần VB (các đoạn văn) có sự liên kiết khơng?
? Hãy chỉ rõ những dấu hiệu LK đó?
* Bè cơc:
- Më bµi: Giới thiệu bài thơ với cách mở bài gián tiếp
- LĐ2: Hình ảnh mùa xuân của
TN, đất nớc trong cảm xúc thiết
tha trìu mến của TG.
- LĐ3: Hình ảnh MXNN thể hiện
khát vọng đợc hồ nhập đợc dâng
hiến cảu nhà thơ.
- LuËn cứ: Là những câu thơ,
hình ảnh thơ, lời lẽ phân tích ND
và NT của bài thơ. Phân tích kết
hợp ND vµ NT-> Lµm nổi bật
LĐ.
b) Ghi nhớ(SGK-78)
2) Yêu cầu baìi NL về bài thơ, đoạn
thơ
- Phõn tớch cỏc y/t ngụn từ, h/ảnh,
giọng điệu…để có n/xét,đánh giá
cụ thể, chính xác
* Bè cơc: 3 phần
MB: Đ1
TB: Đ2,3,4
KB: Đ5
-> B cc cht ch, cú đầy đủ các
phần thông thờng của một văn bản,
giữa các phần có sự liên kết tự
nhiên về ý và về diễn đạt .
đi từ thơ về xuân nói chung đến thơ xuân của Thanh
Hải.
- Thân bài: Trình bày sự cảm nhận, đánh giá cụ thể
những đặc sắc nổi bật về nội dung, nghệ thuật của bài
thơ, là sự triển khai các luận điểm.
- Kết bài: Khái quát về giá trị và tác dụng của bài thơ.
- Cách dẫn dắt vấn đề, phân tích hợp lý, cách tổng kết,
khái quát hóa có sức thuyết phục.
? Em hãy nx về cách diễn đạt trong bài viết?
? Cách diễn đạt trong từng đoạn của văn bản có làm
GV: ngời viết đã trình bày những cảm giác, đánh giá của
mình bằng thái độ tin yêu, bằng tình cảm thiết tha trìu
mến. Lời văn toán lên những rung động trớc sự đặc sắc
của hình ảnh, giọng điệu thơ, sự đồng cảm với nhà th
Thanh Hi.
? Những yêu cầu của một bài NL về một bài thơ, đoạn thơ
là gì?
GV nx, cht ghi nhớ trong SGK
Gọi hs đọc ghi nhớ
? Nªu yªu cÇu cđa BT
- G cho h hoạt động nhóm - đạt diện nhóm trình bày
-> Luận điểm về nhạc điệu của bài thơ: Tính nhạc đợc
thể hiện ở nhịp điệu và tiết tấu của bài thơ, nó ngân
vang trong tâm hồn ngời đọc. Ca khúc mùa xuân nho
nhỏ đợc tơn vinh là sự kì diệu giữa thơ và nhạc.
-> Luận điểm về bức tranh mùa xuân của bài thơ: Tính
họa đợc thể hiện ở màu sắc, khơng gian, đối tợng...
đ-ợc miêu tả trong bài thơ, nó giúp cho ngời đọc có thể
hình dung ra một cách cụ thể các đối tợng và kèm theo
đó là những cảm xúc hng phấn, bâng khuâng rất phong
phú, đa dạng.
* Nhận xét về cách diễn đạt:
- C¸ch tỉng kÕt kh¸i qu¸t ho¸ cã
søc th/phơc.
- Lời văn gợi cảm, chân thành.
Cách diễn đạt này đã làm nổi bật đợc
luận điểm.
* Ghi nhí: SGK/78
II/ Lun tËp : (BT. SGK/79)
- Tìm các LĐ khác:
- Kt cấu của bài thơ chặt chẽ,
cân đối: Mở đàu là MX đất nớc,kết
thúc là giai điệu dân ca
- Giọng điệu trữ tình của bài thơ
chân thành, tha thiết ...
- Ước nguyện hoà nhập, cống
hiến của Thanh Hải
4. Củng cố- luyện tập(1): Thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ ?
5. Hớng dẫn về nhà(1): Nắm nội dung kiến thức; Son bài: Cách làm bài ....
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngy ging:</i> Tit 130: CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Giúp hs biết cách viết bài NL về một đoạn thơ, bài thơ cho đúng với các yêu cầu </b></i>
đã hc tit trc.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bớc khi làm bài NL về một đoạn thơ, bài thơ, cách tc, </b></i>
triển khai các LĐ
<i><b>* Thái độ: GD hs có ý thức thực hiện lập dàn ý, bày tỏ ý kiến trớc một tác phm.</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (3’): ThÕ nµo lµ NL vỊ một đoạn thơ, bài thơ? Nêu yêu cầu của kiểu bµi nµy?
3. Bµi míi
<b>Các hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
I/. Bµi häc:
GV: Gọi HS đọc 8 đề bài trong SGK.
? Các đề bài trên có cấu tạo ntn? Đề nào có chứa
lệnh? Đề nào khơng?
GV: Về thực chất đề 4, 7 đã có những chỉ định
ngầm là yêu cầu nghị luận về “ hình tợng ngời
chiến sĩ lái xe” và “những đặc sắc trong bài thơ
Viếng lăng Bác”.
? Đối tợng NL ở mỗi đề là gì? (nv, đoạn thơ, cả bài
thơ)
? Yêu cầu của các đề chứa mệnh lệnh đợc thể hiện
qua những từ ngữ nào? (PT, cảm nhận, suy nghĩ)
? So sánh sự giống và khác nhau giữa các đề?
<b>Gợi:</b>
? Các từ: Phân tích, cảm nhận, suy nghĩ biểu thị
những yêu cầu gì đối với bài làm?
? Qua tìm hiểu, em hãy đa ra lời nx chung nhất về đề
bài của kiểu bài NL này? (Có mấy dạng đề NL về
một đoạn thơ, bài thơ?)
GV: §Ị cã thĨ cã lệnh: Phân tích, suy nghĩ, cảm
nhận ...
- Không có lệnh: Về bài thơ, hình tợng ...
Gi hs c đề bài trong SGK – GV chép đề lên
? §Ĩ làm một bài văn thông thờng phải tiến hành
theo mấy bớc ? Đó là những bớc nào?
? Da vo gi ý SGK, hãy nêu cụ thể cách THĐ, tìm
ý cho một đề bài?
- THĐ: Thể loại? yêu cầu? ND?
? Vấn cn ngh lun l gỡ?
? Cần sử dụng phơng pháp nghị luận nào?
? Đề bài cần sử dụng t liệu nào?
-Đặt các câu hỏi trên cơ sở tìm hiểu bài thơ.
? Trong xa cách nhà thơ nhớ về quê hơng nh thế
nào?
? Hình ảnh làng quê hiện lên trong nỗi nhớ của tác
giả có những hình ảnh, màu sắc, mùi vị nh thế
nào?
? V ngh thut bi thơ có gì đặc sắc?
HS đọc thầm dàn ý mẫu SGK
? Phần MB có nhiệm vụ gì?
(Nếu là đoạn thơ ngắn thì phải trích ra)
? Phần TB, ngời viết phân tích thành những LĐ cụ
? Mi L y em dự định sẽ đa ra những luận cứ nào
để làm sáng tỏ?
GV híng dÉn ....
? Từ đó em rút ra cách làm phần TB?
? Phần KB nêu lên những ý nào?
th¬.
* VD: SGK
- Cấu tạo đề:
+ Đề có kèm theo lệnh.
+ Đề khơng kèm theo lệnh.
- Có 2 dạng đề:
+ NL về một đoạn thơ bài thơ
+ NL v mt nv hay một ND nào đó
của đoạn thơ, bài thơ.
- Giống nhau: Đều yêu cầu nghị luận
về một đoạn thơ, bài thơ.
- Khác nhau:
+ Phân tích yêu cầu nghiêng về phơng
+ Cảm nhận yêu cầu nghị luận trên cơ
sở cảm thụ của ngời viết.
+ Suy nghĩ yêu cầu nghị luận nhấn
mạnh tới nhận định, ỏnh giỏ ca ngi
vit.
2) Cách làm bài NL về một đoạn thơ,
bài thơ.
2.1. Cỏc bc lm bi NL v mt ...
a) Tìm hiểu đề, tìm ý.
*Tìm hiểu đề:
+Dạng bài:NL
+Néi dung:T/yêu quê hơng
+Giới hạn:trong bài thơ quê hơng
* Tìm ý:
+Trong xa cách nhà thơ luôn nhớ về
quê hơng bằng tất cả t/cảm thiết tha,
trongsáng, đầy thơ mộng của mình.
+H/ảnh làng quê hiện lên trong nỗi nhớ
của nhà thơ:Cảnh ra khơi đánh cá,cảnh
trở về,cảnh nghỉ ngi.qua nhiu
h/nh tiờu biu
+NT ẩn dụ,nhân hoá.
+Nỗi nhớ da diết khi xa quê
b) Lập dàn bài: SGK)
* MB: Giới thiệu bài thơ (đoạn thơ).
- TG – TP (hồn cảnh ra đời)
- ND – NT kÕt qu¶
* TB: Þnh híng bè cơc, hoµn chØnh
ND, cảm xúc, thể thơ ...
+ PT: Chia các LĐ và lần lợt triển
khai bằng các luận cứ.
? Xét đoạn văn mẫu SGK, rút ra KL?
? Đoạn MB cần viết ntn? TB? KB?
HS đọc bài văn: SGK/81
? H·y chØ ra bè côc 3 phần của bài văn?
? NX bố cục của bài văn?
? phn TB, ngi vit ó trỡnh by nhng nx gì về
tình yêu quê hơng trong bài thơ “Quê hơng”?
? Những suy nghĩ, ý kiến của ngời viết luôn đợc gắn
? Phần TB đợc nối kết với phần MB ở chỗ nào? Nó
đợc dẫn với phần KB ra sao?
-> Thân bài-> mở bài đợc liên kết bằng các luận
điểm, luận cứ. Liên kết với kết bài bng nhng kt
lun mang tớnh quy np.
? Văn b¶n cã tÝnh thuyÕt phôc, søc hÊp dẫn
không? Vì sao?
-> Cú tớnh thuyt phc, hp dẫn vì tác giả lập luận
chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng. bố cục rõ ràng
mạch lạc.
? Từ đó em có thể rút ra bài học gì về cách làm bài
NL về một on th, bi th?
? Qua các VD trên em thấy khi làm bài văn NL về
một đoạn thơ, bài thơ ta cần chú ý nghĩa gì?
- GV nx, cht ghi nh (SGK)
- Gi hs c ghi nh
? Dựa vào gợi ý, tìm ý cho phần TB?
? Đoạn thơ có vị trí ntn trong bài thơ? ND?
? S chuyn bin ca t tri sang thu c TG cm
- Nêu cảm xúc, liên hệ (tuỳ bài)
c) Viết bài:
+ on MB: (1 on vn) ngn gn,
ý.
+ Các đoạn TB: TC sắp xếp các LĐ
hợp lí.
- Trin khai mi L bng mt on
vn có câu chủ đề (Dùng lí lẽ + dẫn
chứng + phân tích làm sáng tỏ LĐ).
+Đoạn KB: (một đoạn văn): ngn
gn, sỳc tớch.
d) Đọc lại bài viết, sửa chữa
2.2. Cách tổ chức, triển khai LĐ
* VD: VB Quê hơng trong tình
th-ơng nỗi nhớ SGK/81.
+ MB (on 1): -Nờu ý kin ỏnh giỏ
v TG
-Đánh giá vỊ TP cÇn PT:quª hương
thành cơng khởi đầu
+ TB: Nh÷ng nx chÝnh về tình yêu
quê hơng trong bài thơ. Nhà thơ viết
bằng tất cả tình yêu tha thiết trong
sáng, đầy thơ mộng của mình.
-Những n/xét về t/yêu quê hơng của
tg:t/y tha thiÕt, th¬ méng.
-Những h/ảnh đẹp khi ra khơi.
-Cảnh trở về tấp nập no đủ.
-H/ảnh ngời dân chài giữa biển cả quê
hơngvới vị mặn nồng của đại dơng.
- Phân tích bình những hình ảnh,
ngơn từ, giọng điệu của bài thơ:
-H/ảnh ngôn từ của bài thơ giàu sức gợi
cảm,thể hiện 1tâm hồn phong phú
,rung động tinh tế.
+ Kết bài: Khẳng định sức hấp dẫn của
Quê hơng và ý nghĩa bồi đắp tâm hồn
ngời đọc của bài th.
3) Ghi nhớ: SGK/83
II/ Luyện tập: Phân tích khổ thơ đầu
bài Sang thu của Hữu Thỉnh.
1) THĐ: Thể loại: NL một đoạn thơ
- ND: Khổ đầu bài Sang thu
- Yêu cầu: Phân tích
2) Dàn ý:
a) MB: GT – TG – TP (KQ ND
TP)
nhận từ đâu? Qua hình ảnh nào?
? Nhà thơ cảm nhận cảnh giao mùa với những cảm
xúc ntn?
+ Phân tích cảm nhận về mùa thu sang thông qua
các biện pháp nghệ thuật:
-Nhân hoá: phả vào, chùng chình
- Miêu tả: gió se
- Vic s dng cỏc từ: “bỗng”, “hình nh” .
+ Nhận xét, đánh giỏ thnh cụng ca tỏc gi.
b) TB:
-LĐ1: Vị trí đoạn th¬
- LĐ2: Cảnh sang thu của đất trời
- LĐ3: Cảm xúc của thi sĩ
4. Củng cố- luyện tập(1’): Làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ cần qua mấy bớc, đó là
những bớc nào?
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’): Nắm nội dung bài học;Viết thành bài hoàn chỉnh ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Mây và sóng.
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng:</i> TiÕt 131: <b>MÂY VÀ SÓNG</b>
<i>- R. Ta </i>–<i> </i>
<b>go-I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Cảm nhận đợc ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử. Thấy đợc những đặc sắc NT </b></i>
trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tởng tợng và xây dựng các hình ảnh TN.
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích thơ tự do (thơ văn xi) phân tích những hình ảnh </b></i>
t-ợng trng trong thơ.
<i><b>* Thái độ: GD hs tình cảm gia đình</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ (3): Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Nói với con của Y. Phơng. Nêu
ND, ý nghĩa của bài thơ.
3. Bài mới
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
- GV hớng dẫn đọc: Thơ dịch, dòng thơ nối tiếp, câu thơ
dài cần ngắt nhịp cho đúng, giọng nhẹ nhàng tha thiết, rủ
rỉ nh kể chuyện.
- GV đọc mẫu – gọi 2 hs đọc.
? Dựa vào chú thích SGK, hãy giới thiệu đôi nét về TG ?
GV chốt các ý cơ bản- Chiếu
- GV bæ sung (SGK)
Gv:Ta-go từng đến thăm Sài Gòn 1916và để lại một ấn
t-ợng sâu sắc trong lịng độc giả mến mộ ơng,Bên cạnh
những thành công lớn sự nghiệp,Tago là nhà thơ gặp
nhiều điều không may mắn trong cuộc đời.Trong vịng 6
năm trời ơng đã mất 5 ngời thân:vợ,con gái thứ 2,con
trai,cha và anh.Có lẽ chính vì sự mất mát đókhiến cho
tình cảm gia đìnhđã trở thành một đề tài quan trọng
trong những sáng tác ...
? Nêu xuất xứ của bài thơ?
- HS trả lời-> GV chèt vµ ChiÕu
GV: Tập thơ là tặng vật vô giá của Ta – go dành cho
tuổi thơ, đợc viết từ lòng yêu con trẻ và cả nỗi đau buồn
? Bài thơ c vit theo th th no?
PTB?
(Thơ tự do PTBĐ: TS + BC)
?Qs văn bản em có nhận xét gì về kiểu lời văn? ai tham
gia vào kiểu lời văn đó?
- Kiểu lời văn đối thoại, câu thơ dài ngắn khác nhau,có
nhiều ngời tham gia vào cuộc đối thoại đó,8lần xuất
hiện lời đối thoại ->Đây là bài thơ có số lợng đối thoại
cao cha có bài thơ nào trong chơng trình có thể sánh
bằng.Điều đó tạo lên phong cách độc đáo trong thơ
Ta-go và khẳng định tài năng thi ca ca nh th.
?Bài thơ có thể chia bố cục mấy phần?Nội dung từng
phần
- HS trả lời, GV chốt-> Chiếu
P1: Từ đầu <i>Bầu trời xanh thẳm</i>
-> Cuộc trò chuyện của em bé với mẹ về mây.
P2: Còn lại
-> Cuộc trò chuyện của em bé với mẹ vỊ sãng.
? Các phần đó có gì giống và khác nhau (về số dịng thơ,
cách sử dụng hình ảnh, cách dựng t ng...)
HS trả lời, GV chiếu và bổ sung
- Giống nhau về số dịng thơ,cách xây dựng hình ảnh,lặp
lại cấu trúc,từ ngữ nhng khơng trùng lặp mà có sự biến
hoá và phát triển->làm rõ chủ đề bài thơ.
Gv: Câu thơ dài ngắn khác nhau khơng vần nhng vẫn có
nhạc điệu do yếu tố lặp lại bên trong lời thơ.Mỗi phần
đều gồm:lời rủ của những ngời trên mây trong sóng,lời
từ chối của em bé,trị chơi của bé .
->Phân tích theo các ý trong lời của em bé.
Gọi HS đọc Đ1.
? Những ngời trên mây, trong sóng đã nói gì với em bé?
Hình ảnh thơ nào nói lên điều đó?
- HS ph¸t hiƯn, GV c/x¸c->chiÕu
? Em có nx gì về thế giới mà những ngời trên mây, trong
sóng đã vẽ ra cho em bé?
Gv:Đó là một thế giới lung linh huyền ảo với bình minh
vàng,vầng trăng bạc,tiếng đàn ca du dơng bất tận. Ta có
cảm giác đó là một thế giới ch cú trong nhng cõu
I/ Đọc, tìm hiểu chú thích
1) Đọc:
2) Chú thích
a) Tác giả: R.Ta – go (1861 –
1941)
- Là nhà thơ hiện đại lớn nhất của ấn
Độ.
- Là nhà văn Châu á đầu tiên đợc
nhận giải thởng Nô - Ben về VH
(1913).
b) T¸c phÈm:
- Viết bằng tiếng Ben – gan, sau đó
đợc chính Ta – go dịch ra Tiếng
Anh in trong tập Trng non
(1915).
II/ Đọc - hiểu văn bản
1) Bố cục : 2 phần
2) Phân tích:
a) Lời mời gọi của những ng ời sống
trên mây trong sóng.
- Chơi tõ khi thøc dạy chiều tà
với bình minh vàng, vầng trăng bạc.
chuyện cổ tích thần tiên ,với những tiên đồng ngọc nữ
xinh đẹp,phơi phới đang bay lững lờ tren những đám
mây hồng giữa bầu trời xanh thẳm; là những nằng tiên
cá tuyệt vời có giọng hát mê hồn dập dờn trong sóng
biển xanh mênh mông, cứ nh là một giấc mơ hoa
vậy.Họ đã vẽ ra một thế giới hấp dẫn – diệu kỳ vô
cùng thú vị.
? Em thư h×nh dung tâm trạng của em bÐ khi nghe
những lời mời gọi này?
- Hỏo hc bn chn,mun i ngay->nhà thơ bằng tởng
tợng của mình mà hình dung ra đó là tiếng gọi của mây
và sóng nhng thực ra đó là tiếng gọi của em bé với mây
và sóng->đây là khát vọng trẻ thơ của loài ngời.
?Với tâm trạng đó em bé đã hỏi lại mây và sóng nh th
no?
- HS trả lời-><b>chiếu h/a</b>
?Hai câu hỏi này cho thấy em bé có muốn đi chơi cùng
mây và sóng không?
- Muốn đi->phù hợp với tâm lý tuổi thơ.
?Mõy v sóng đã chỉ cho em cách đến với họ nh th
no?
-HS phát hiện, GV c/xác->chiếu h/ả
? Em cú nhn xet gì về cách đến mà mây và sóng đã trả
lời em bé?.
Gv: Đến đây lại thêm sức hấp dẫn thứ hai để có đợc trị
chơi đó cũng rất dễ dàng;chỉ cần đa tay lên trời hoạc
nhắm mắt lại .Thế gới trị chơi hấp dẫn, cách đến và hồ
nhập thì đơn giản,thật cuốn hút biết bao,tởng chừng khó
mà cỡng nổi.
? Theo em tác giả đã dùng BPNT gì trong những lời thơ
này?
- Trí tởng tợng phong phú.
? Hàm ý của lời thơ đó?
HS : Lời mời gọi của một thế giới kì diệu hay đó là
những thú vui hẫp dẫn con ngời trong cuộc sống hàng
ngày
GV: TN rực rỡ bí ẩn bao điều mới lạ hấp dẫn tuổi thơ.
Dờng nh khó có thể từ chối lời mời gọi những điều gì đã
níu giữ em bé lại .
? Lí do nào đã khiến em bé từ chối những lời mời gọi?
HS đọc lại lời bé nói với mây và sóng
-GV chiÕu
? Lời nói đó cho thấy em bé đã có sự lựa chọn ntn?
->không đi chơi mà ở nhà với mẹ.
? Sự lựa chọn của em bé đã hé mở cho chúng ta biết tình
cảm của em bé với mẹ ntn?
- Là đứa con ngoan,yêu thơng mẹ
? Em thấy mức độ từ chối của em bé ở lần 2 có gì khác
so với lần trớc?
-Dứt khốt hơn,quyết liệt hơn.
?Điều đó có ý nghĩa gì?
GV: Lời từ chối ngây thơ chân thật ấy minh chứng cho
tình mẫu tử thiêng liêng mà sâu sắc.Những thú vui hẫp
dẫn dù mơ ớc đến đâu cũng khơng thể vợt qua hình ảnh
ấm áp của mẹ trong trái tim em bé.Dờng nh em thấu
hiểu rằng:khi đợc ở bên mẹ thì cuộc sống sẽ đẹp đẽ hơn
bất cứ xứ sở thần tiên nào.Em hiểu niềm hạnh phúc của
tình yêu thơng và sự nâng niu của mẹ sẽ đem lại những
điều cần thiết hơn những thú vui kia.Em sớm nhận thức
những trò chơi kia chỉ trong chốc lát làm sao có thể thay
thế đợc mẹ.Dĩ nhiên là em luyến tiếc cuộc vui chơi nhng
- Bé h¸o høc bån chån, mn ®i ngay
->Cách đến hồ nhập thật đơn giản
và thơ mộng.
b) Lêi tõ chèi cđa em bÐ.
Vì: Mẹ mình đang đợi ở nhà ....
- Mẹ muốn mình ở nh ...
-> Không đi chơi mà ở nhà với mẹ
tỡnh yờu m ó chin thng
->tinh thần nhân văn cao cả của bài thơ
? T chi cuc i chơi cùng mây, từ chối lời mời gọi của
sóng, ở nhà với mẹ, em bé đã tởng tợng ra những trị
chơi khác ntn hãy mơ tả lại?
-HS ph¸t hiƯn, GV c/xác-> GV chiếu
?Em có nhận xét gì về hình ảnh thơ?
?So sánh trò chơi của bé với trò chơi của những ngời
trên mây,trong sóng?
-Ging nhau:u cú hỡnh nh thiờn nhiờn lung linh kì
diệu nhng trong trị chơi của em cịn có cả mẹ-Đó chính
là sự sáng tạo độc đáo.Em đã khắc phục những ham
muốn nhất thời,khơng tìm cách lên mây,hay nơng theo
làn sóng,mà đã nghĩ ra hình thức tuyệt diệu để hồ hợp
tình u thiên nhiên và tình mẫu tử bằng cách biến chính
mình thành mây,sóng cịn mẹ thành trăng và bến bờ kì
lạ.
?Sự giống và khác đó nói lên điều gì?
?Vì sao em bé tin rằng trị chơi của em thú vị hơn?
Gv: Vì em khơng chỉ có mây-chính em là mây,mà cịn
có trăng-hiện thân của mẹ,khơng phải chỉ để cùng vui
đùa nh những ngời sống trên mây,mà cùng để sống dới
một mái nhà,cho em đợc ôm ấp đợc tiếp nhận ánh sáng
dịu dàng;em khơng chỉ có sóng-chính em là sóng mà
cịn có bến bờ kì lạ-hiện thân của mẹ,bờ biển bao dung
rộng mở ln sẵn sàng tiếp đón em “<i>lăn,lăn,lăn mãi vào</i>
<i>lịng</i>”->Đây khơng phải trị chơi bình thờng mà muôn
đời bền vững trờng tồn .
? Qua đây em cảm nhận đợc điều gì về tình cảm của em
bé với mẹ?
-Yêu mẹ sâu sắc,hiểu đợc rằng niềm vui của mình chỉ
thực sự trọn ven khi có mẹ ở bờn.
<b>Chiếu: ? Cảm nhận của em về cái hay trong câu thơ</b>
<i>Con lăn ... chốn nào</i> .
Du c miêu tả sinh động và chân thực,nhng những
hình ảnh thiên nhiên trong mây và sóng đều mang nghĩa
tợng trng.Những trị chơi trên mây,trong sóng tợng trng
cho bao thú vui hấp dẫn ở đời ,bến bờ kì lạ tợng trng cho
tấm lòng bao la của mẹ.Song câu thơ này đã tạo ra một
hình ảnh tợng trng mang màu sắc triết lý,.So sánh tình
mẹ con với quan hệ mây trăng biển bờ,tác giả đã nâng
<b>ChiÕu:</b>
?VËy nên hiểu câu cuối nh thế nào?
- Cõu cui l lời kết cho P2 vừa là lời kết cho cả bài thơ,
tình mẫu tử ở khắp nơi, thiêng liêng, bất diệt .Bài thơ
khép lai nhng d âm của tiếng cời nh giọt pha lê ngân
mãi trong lòng chúng ta bởi niềm vui bất tận của tình
mẫu tử hồ vào vũ trụ cuộc sống xung quanh,nó hiện
hữu mọi nơi trên thế gian.Đến đây ta mới hiểu vì sao mà
nhà thơ Ta-go đã vợt biên giới đế đến với chúng ta v
bn bố khp nm chõu.
<b>Chiếu câu hỏi thảo luận:</b>
<i><b>? Bài thơ đã gợi cho chúng ta suy ngẫm về điều gì</b></i>
<i><b>trong cuộc sống?</b></i>
Gv:Qua câu chuyện thần tiên giản dị đó, bài thơ cịn gửi
gắm nhiều ý nghĩa sâu sắc.Nó khơng chỉ ca ngợi tình
mẫu tử thiêng liêng bất diệt mà còn gửi gắm suy ngẫm
vè cuộc sống,cũng nh những trò chơi trên mây,trong
sóng,cuộc sống có rất nhiều cám dỗ mà con ngời rất khó
vợt qua.nhng ngời ta hồn tồn có thể vợt qua những thử
thách ấy bằng sức mạnh tình cảm,trong đó tỡnh m con
c) Trò chơi của bé
+Hỡnh nh thơ: đẹp, đợc xây dựng
bằng trí tởng tợng bay bổng
- Trị chơi có hình ảnh TN- Mây,
sóng kì diệu và cịn có mẹ nâng đỡ
che chở....
-> Trò chơi của em bé có sự hoà hợp
tình yêu TN víi t×nh mÉu tư.
là chỗ dựa vững chắc,ấm áp nhất của con ngời.Nó là
ngọn lửa khơi nguồn sáng tạo,nó làm thăng hoa vẻ đẹp
tinh thần mn đời bất diệt của con ngời.Nhờ đó con
ngời dũng cảm đối diện với những cám dỗ,mọi thử
thách trong cuộc sống bộn bề hôm nay.
BTTN.
? ý kiến nào dới đây nêu đúng và đủ nhất đặc sắc về NT
của bài thơ?
A. Thơ văn xi, lời kể xen lẫn đối thoại.
B. H×nh ảnh TN giàu ý nghĩa tợng trng, phép lặp.
C. Th văn xuôi, lời kể xen đối thoại, phép lặp biến hố,
hình ảnh TN giàu ý nghĩa tợng trng.
- GV kết quả chốt ghi nhớ SGK
- Gọi hs đọc ghi nhớ
GV :Ta-go đã lựa chọn một đề tài rất độc đáo cho thi
phẩm của mình-tình yêu thơng và sự sáng tạo của đứa
con đối với mẹ,điều mà từ trớc tới nay rất ít ngời đề cập
và ơng rất thành cơng trong lời mơ tả và ngợi ca nó bằng
hình thức đối thoại trong lời kể của em bé.Bài thơ đã
thành công khi thể hiện suy ngẫm sâu sắc,tâm hồn và
trái tim thơ mộng của con ngời…
Văn bản “ Trong lòng mẹ”: Nguyên Hồng đã diễn tả
cảm giác hạnh phúc ngây ngất của bé Hồng khi đợc sà
vào lòng mẹ “<i> Phải bé lại và lăn vào lòng mẹ,áp mặt</i>
<i>vào bầu sữa nóng của ngời mẹ,để bàn tay mẹ vuốt ve từ</i>
<i>trán xuống cằm và gãi rôm ở sống lng cho mới thấy hết</i>
<i>ngời mẹ một sự êm dịu vô cùng.</i>”
-> Tình mẫu tử là vơ cùng thiêng liêng, cao hơn mọi thứ
tình cảm khác trên đời.
III/ Tỉng kÕt
1) NghƯ tht
2) Néi dung: SGK
IV/ Lun tËp
Tìm một số bài thơ, văn có chủ đề về
tình mẹ con?
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV hệ thống bài giảng
5. Hớng dẫn về nhà(1): Về nhà học thuộc lòng bài thơ, học phần phân tích,
- Chuẩn bị:Bài Ôn tập về thơ.
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngy ging:</i> Tiết 132: <b>ễN TẬP VỀ THƠ</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Giúp hs ơn tập hệ thống hố kiến thức cơ bản về các tác phẩm thơ hiện đại VN </b></i>
trong chơng trình NV9. Củng cố những tri thức về thể loại thơ trữ tình đã hình thành qua quá
trình học các tác phẩm thơ trong chơng trình N.Văn lớp 9 và các lớp dới. Bớc đầu hình thành
hiểu biết sơ lợc về đặc điểm và thành tựu của thơ VN từ sau CMT8/1945
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích thơ, kĩ năng so sánh, hệ thống hố kiến thức.</b></i>
<i><b>* Thái độ: GD hs ý thức học tt b mụn</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: Kết hợp trong giờ
3. Bµi míi
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
*) HĐ 1:
- Nêu hớng ôn tập: Theo hệ thống câu hỏi trong
SGK
I/. Nội dung ôn tập:
- Yêu cầu hs lập bảng thống kê vào vở
? K tờn các tác phẩm thơ VN hiện đại đã học?
- GV treo bng ph
Tên
bài
thơ
T.Giả Năm
S/T Thểthơ dungNội Nghệthuật
TG TP NST-Thể
loại Nội dung Nghệ thuật
Đồng
chí -
Chính
1948
T do Tỡnh đc dựa trên cơ sở cùng chung cảnhngộ, lý tởng, đợc thể hiện tự nhiên, bình dị
mà sâu sắc, nó góp phần tạo nên sức mạnh
và vẻ đẹp tinh thần của ngời lính.
Chi tiết, hình ảnh ngơn
ngữ giản dị, chân thực,
cô đọng giàu sức biểu
cảm.
Bài thơ
về …
Phạm
Tiến
Duật
1969
Tự do T thế hiên ngang, tinh thần chiến đấu bìnhtĩnh, dũng cảm, niềm vui lạc quan của
những ngời lính lái xe trên những nẻo đờng
Trờng Sơn trong kháng chiến chống Mĩ.
Tứ thơ độc đáo giọng
điệu tự nhiên, khỏe, vui
tếu có chút ngang tàng
Đoàn
thuyền
đánh cá
Huy
Bảy chữ Bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiênnhiên, vũ trụ và ngời lao động trên biển
theo hành trình chuyến ra khơi đánh cá của
đoàn thuyền. Qua đó thể hiện niềm vui
trong cuộc sống mới.
Cảm hứng vũ trụ, lãng
mạn. Hình ảnh đẹp, nên
thơ, âm hởng rộn ràng,
phấn chn.
Bếp lửa
Bằng
Việt
1963
- 7 chữ và
8 chữ
Nhng k nim y xúc động về bà và tình
bà cháu, thể hiện lịng kính yêu trân trọng
và biết ơn của cháu đối với bà và cũng là
đối với gia đình, quê hơng đất nc.
Kết hợp biểu cảm với
miêu tả, bình luận, hình
Khúc ..
Nguyễ
n Khoa
Điềm
1971
Thể thơ 8
chữ
Th hin tình u thơng con của ngời mẹ
dân tộc Tà Ơi gắn liền với lòng yêu nớc,
tinh thần chiến đấu và khát vọng về tơng
lai.
Xen kÏ lêi ru cđa mĐ vµ
lêi ru của tác giả, nhịp
điệu ngọt ngào khai
thác từ hát ru truyền
thống.
ánh
trăng
NDuy
1978
Nm ch T hỡnh nh ánh trăng trong thành phố, gợi<sub>lại những năm tháng đã qua của cuộc đời</sub>
ngời lính gắn bó với thiên nhiên, đất nớc
bình dị, nhắc nhở thái độ sống tình nghĩa
thủy chung
Hình ảnh bình dị mà
giàu ý nghĩa biểu tợng,
giọng điệu chân thành,
nhỏ nhẹ mà thấm sâu.
Con cß
CLV Tự do1962 Từ hình tợng con cị trong những lời hát ru,<sub>ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối</sub>
với đời sống của mỗi ngời.
VËn dơng s¸ng tạo hình
ảnh và giọng điệu lời ru
của ca dao.
Mùa
xuân
nho
nhỏ
Thanh
Hải
1980
Nm ch Cảm xúc trớc mùa xuân của thiên nhiên và<sub>đất nớc, thể hiện ớc nguyện chân thành góp</sub>
mùa xuân nho nhỏ của đời mình vào cuộc
đời chung
Thể thơ 5 chữ có nhạc
điệu trong sáng, tha
thiết, gần với dân ca,
hình ảnh đẹp giản dị,
những so sánh, ẩn dụ
sáng tạo
Viếng
lăng
Bác
VP
1976
Tám chữ Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc<sub>của nhà thơ đối với Bác trong một lần từ</sub>
miền Nam ra viếng lăng Bác
Giọng điệu trang trọng
và tha thiết, hình ảnh ẩn
dụ và gợi cảm, ngơn
ngữ bình d, cụ ỳc.
Sang
thu-HThỉnh
sau 1975
năm chữ Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa<sub>từ hạ sang thu qua cảm nhận tinh tế của</sub>
nhà thơ
Cm nhận tinh tế, nên
Nãi víi
con
YP
Sau 1975
Tự do Bằng lời trò chuyện với con bài thơ thể<sub>hiện sự gắn bó, niềm tự hào về quâ hơng và</sub>
đạo lý sống của dân tc
Cách nói giàu hình ảnh,
cụ thể, gợi cảm, gợi ý
nghĩa s©u xa
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
(Căn cứ vào năm sáng tác)
- GV đa ra 4 giai đoạn yêu cầu HS HĐ nhóm (4 nhóm)
Mỗi nhóm tìm các tác phẩm ở một giai đoạn.
? Nêu ND phản ánh của các tác phẩm th¬ tõ sau 1945 – nay?
? Theo dÉn chøng minh hoạ ở từng tác phẩm?
GV: NX chốt
- GV lu ý HS: Lấy dẫn chứng có thể kết hợp đọc tên TG, tên
- GV cho HS H§ nhãm: 2 nhãm.
+ N1: Hãy so sánh các bài thơ “khúc hát ru ....” và “ Con cò”
để thấy đợc 2 bài vừa có đặc điểm chung vừa có nét riêng biệt.
Chủ đề tình mẹ con trong ba bài thơ: Con cị, Khúc hát ru
những em bé lớn trên lng mẹ, Mõy v súng.
<i><b>a,Những điểm chung:</b></i>
-Ca ngợi tình mẹ con thiêng liêng, thắm thiết.
-Sử dụng lời hát ru, lời nói của con với mẹ.
<i><b>b, Những điểm riêng:</b><b></b><b>..</b></i>
+ N2: 3 bi Đồng chí” “ Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” “
ánh trăng”
- Gọi đại diện nhóm trình bày – NX – GV đa đáp án.
Hình ảnh ngời lính và tình đồng chí, đồng đội trong ba bài
thơ: Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Anh trăng
-Vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn của anh bộ đội Cụ Hồ,
ngời lính cách mạng trong những hồn cảnh khác nhau.
-Tình đồng chí, đồng đội gấn gũi ,giản dị, thiêng liêng của
những ngời nông dân nghèo khổ trong kháng chiến chống
Pháp cùng chung cảnh ngộ, chia s vui bun.
-Những ngời chiến sĩ lái xe Trờng Sơn trong kháng chiến
chống Mĩ:Lạc quan, bình tĩnh, t thế ngang tàng, ý chí kiên
-Tõm s ca ngi lớnh sau chin tranh, gợi lại những kỉ
niệm gắn bó của ngời lính với thiên nhiên đất nớc, với đồng
đội trong những năm tháng gian lao chiến tranh, từ đó nhắc
nhở về đạo lí, nghĩa tình thuỷ chung.
- GV chia líp b»ng 2 nhóm (so sánh bút pháp sáng tạo, hình
ảnh thơ)
+ N1: Bài Đồng chí và Đoàn thuyền....
+ N2: Bài thơ về TĐXKK ánh trăng .
- GV gọi đại diện nhóm trình bày – NX - đa đáp án.
+ N1: 2 bài thơ sử dụng bút pháp khác nhau trong xd hình ảnh.
+ “ Đồng chí” sử dụng bút pháp hình thực đa những chi tiết
hình ảnh thực trong đời sống ngời lính vào thơ ...
- Hình ảnh đặc sắc “ Đầu súng trăng treo” ....
+ “ Đoàn thuyền đánh cá” chủ yếu dùng bút pháp tợng trng
phóng đại với những liên tởng, tởng tợng, so sánh mới mẻ
+ N2: “ Bài thơ về TĐXKK” sử dng bỳt phỏp hỡnh thc, miờu
<b>từng giai đoạn lịch sử:</b>
- 1945 – 1975 ( giai đoạn
kháng chiến chống Pháp)
- 1954 1964 (Giai đoạn hoà
bình miền Bắc)
- 1964 – 1975 ( gian đoạn
kháng chiến chống Mĩ)
- Sau 1975
3) Nội dung các tác phẩm
- Các tác phẩm đã tái hiện cuộc
sống đất nớc và hình ảnh con
ngời VN suốt một thời kì lịch
sử từ sau CM T8/1945 qua
nhiu gian on.
- Đất nớc và con ngời VN trong
2 cuộc kháng chiến chống Pháp
và chống Mĩ.
- Đất nớc và con ngời VN trong
công cuộc lao động xây dựng
đất nớc, XDCNXH
- ND chủ yếu: Thể hiện tâm
hồn, tình cảm, t tởng của con
ngời trong một thời kì lịch sử.
+ Tình u q hơng đất nớc.
+ Tình đồng chí, sự gắn bó với
CM, lịng kính u Bác Hồ.
+ Những tình cảm gần gũi và
4) NghƯ tht
t¶ rÊt cơ thĨ, chi tiÕt tõ h/d” chiÕc xe ...
- ánh trăng tuy có đa vào những hình ảnh và chi tiết rất
thực, rất bình dị nhng chủ yếu dùng biện pháp gợi tả không đi
vào chi tiết....
? T đó em hãy rút ra NX về NT của các tác phẩm thơ.
GV híng dÉn HS lun tËp II/ Lun tập- Phân tích một khổ thơ mà em
thích.
4. Củng cố- luyện tập(1): GV hệ thống bài giảng
5. Hng dn v nh(1): ễn tp kim tra vit 1 tit.
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng:</i> Tiết 133: <b>KIỂM TRA VĂN (Phần thơ)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp h/s kiểm tra và đánh giá kết quả học tập về các tác phẩm thơ hiện đại Viết </b>
<b>2. Kĩ năng: Rèn luyện và đánh giá kĩ năng viết văn, cảm nhận, phân tích một đoạn, một câu, </b>
hoặc một vấn đề trong thơ trữ tình.
<b>3. Thái độ: Bồi dỡng tình cảm đối với mơn ngữ văn, cụ th l phn th.</b>
<b>II. Ni dung kim tra</b>
<i><b>1. Đề bài:</b></i>
<b>Câu1( 3 điểm): Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:</b>
Con cò bay la ...Cò sợ sáo măng
a, on th trờn thuc tác phẩm nào, của ai? Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu giới thiệu sơ lợc tác
giả, tác phẩm.
b, Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ.
<b>Câu2(2đ): Trình bày cách hiểu của em về hai câu thơ sau:</b>
“Sấm cũng bớt bất ngờ
trên hàng cây đứng tuổi”
<b>Câu 3( 5đ): Phân tích khổ thơ sau:</b>
“ Bỗng nhận ra hơng ổi
Phả vào trong gió se
Sơng chùng chình qua ngõ
Hình nh thu đã về …”
<i><b>2. Đỏp ỏn: </b></i>
Câu1(3điểm): a, Xác định tác giả tác phm(1,5 im)
- Đoạn thơ trên thuộc tác phẩm Con cò của Chế Lan Viên( 0,5 điểm)
- Viết đoạn văn giới thiệu tác giả tác phẩm( 1 điểm):
+ Chế Lan Viên ( 1920- 1989) tên khai sinh là Phan Ngọc Hoan, quê Quảng Trị
+ L mt trong nhng nh th hàng đầu của nền thơ Việt Nam thế kỷ XX, ông đợc nhà nớc
truy tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật.
+ Bài thơ đợc sáng tác năm 1962 in trong tập “ Hoa ngày thờng, chim báo bão”năm 1967.
b, Nghệ thuật(1,5 điểm): Vận dụng sáng tạo ca dao,dùng phép điệp ngữ “ con cò” tạo õm hng
ngt ngo tha thit.
Câu2(2đ): Đây là hai câu cuối trong bài Sang thu của Hữu Thỉnh. Hai câu thơ với 2 hình ảnh
thực và ẩn dụ:
+Nghĩa thực: Sang thu ma ít đi, sấm cũng bớt hàng cây không còn bị giật mình vì những
tiếng sấm bất ngờ nữa. Đó là hiện tợng tự nhiên.(1đ)
+Ngha n d: Suy ngẫm của nhà thơ về dân tộc về con ngời: khi đã từng trải con ngời sẽ
vững vàng hơn trớc những tác động của ngoại cảnh, của cuộc đời( 1đ)
<b>Câu 3(5 đ) - Phân tích thấy đợc sự bin i ca t tri:</b>
+ Hình ảnh ngọn gió se, sơng chùng chình qua ngõ, hơng vị hơng ổi.
-> T “ phả” gợi sự đột ngột bất ngờ của hơng ổi đồng thời gợi hơng vị nồng nàn hơn, đậm đà
hơn, quyến rũ hơn.(1đ)
- “ Sơng chùng chình qua ngõ”: -> phép tu từ nhân hố, từ láy “ chùng chình” sơng xuống nhẹ
nhàng, chuyển động chầm chậm nh một ngời con gái duyên dáng đi qua ngõ cố ý chậm hơn
mọi ngy(2)
-> Từ ngữ gợi hình ảnh , hình ảnh chọn lọc -> gợi cảm, gợi tâm trạng cảm xúc.
- Hình nh nhân hoá -> tác giả ngỡ ngàng, ngạc nhiên trớc những tín hiệu của sự chuyển
mùa.(2đ) => Đó là cảm nhận tinh tế khi thu sang.
KHUNG MA TR Ậ N (tiết 129- tuần 27)
Mức độ
Chủ đề
NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dông Céng
<i>CÊp</i>
<i>CÊp</i>
<i>thÊp</i>
<i>thÊp</i> <i>CÊp caoCÊp cao</i>
Chủ đề1
<b>Văn học</b>
Thơ hiện đại
Nhí tªn tác
giả,tác phẩm,
Hiểu ý nghĩa
câu thơ trong
bài thơ Sang
thu
Số câu
Số điểm tỉ lệ
%
Số câu: 1
Số điểm: 3 Số câu: 1Số điểm: 2 Số câu:2điểm: 5
50%
Ch 2
Ch 2
<b>Tập làm văn</b>
<b>Tập làm văn</b>
Viết bài văn
nghị luận về
đoạn thơ
Số câu
Số điểm tỉ lệ
%
Số câu: 1
Số ®iĨm: 5 Sè c©u: 1Sè ®iĨm: 5 Số câu:1điểm: 5
50%
Tổng số câu
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số ®iĨm: 3
30%
Sè c©u: 1
Sè ®iĨm : 2
20%
Số câu
Số điểm Số câu: 1Số điểm: 5
50%
Số câu: 3
Số điểm: 10
100%
4. Củng cè- lun tËp(1’): GV nhËn xÐt chung vỊ giê kiĨm tra :
+ ý thức, thái độ làm bài
+ Sơ bộ v bi lm
+ Khái quát lại nội dung bài kiểm tra
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’):Xem lại đề bài viết số 6
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngy ging:</i> Tit 134: <b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>1. KiÕn thøc: HS nhËn ra nh÷ng u điểm, nhợc điểm về nội dung và hình thức trình bày trong</b>
bài viết của mình và phơng hớng khắc phục sửa chữa các lỗi.
<b> 2. K nng: Rốn k nng phân tích, đánh giá về nội dung nghệ thuật của truyện, có hệ thống</b>
luận điểm, luận cứ rõ ràng.
<b>3. Thái độ:</b> Ơn tập lai lí huyết và kĩ năng làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: Kết hợp trong giờ
3. Bµi míi
DÉn vµo bài:Sự cần thiết của tiết trả bài với H/S.
<b> </b>
<b>Các hoạt động của GV và</b>
<b>HS</b> <b>Néi dung</b>
Gv yêu cầu HS nhắc lại đề
bài.
Gv chếp đề bài trên bảng
? Em hãy xác định u cầu
của đề bài?
? §Ị thc thĨ loại nghị luận
gì ?
? Nội dung nghÞ luËn chủ
yếu là gì ?
? V hỡnh thức cần đạt
những y/c gì ?
<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>
?Với đề bài trên cần tìm
những ý gì khi viết bài?
Gv- HS xây dựng dàn ý
G/V: nh hng qua mt vớ
d.
? Yêu cầu cđa viƯc më bµi
ntn?
? Tìm luận điểm để giải
quyết cho đề bài?
? Việc sắp xếp các luận điểm
ntn?
- GV nhËn xÐt chung về
những u, khuyết điểm trong
bài làm của HS
<b>Đề 1: 9A</b>
Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn Lặng lẽ
Sa Pa của Nguyễn Thành Long
<b> bi 2:( 9C )Có ngời nhận xét: “ “</b><i> Lặng Lẽ Sa Pa” là một</i>
<i>bài thơ bằng văn xuôi ngợi ca vẻ đẹp trong sự lặng lẽ toả </i>
<i>h-ơng của thiên nhiên và con ngời.”</i>
Phân tích truyện ngắn “Lặng Lẽ Sa Pa
<i><b>2. Xác định u cầu của đề bài.</b></i>
- ThĨ lo¹i: - Học sinh làm bài theo kiểu bài Nghị luận về một
tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Nội dung:
Đề 1: Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn
<i>Lặng lẽ Sa Pa</i> của Nguyễn thành Long.
Đề 2: Ph©n tÝch tác phẩm
- Viết đúng kiểu văn nghị luận, bố cục mạch lạc, chặt chẽ.
<i><b>3, Lập dàn ý.</b></i>
<i><b>§Ị 1:</b></i>
<b>A .Mở bài : (1đ): Giới thiệu tác giả tác phẩm, về nhân vật</b>
<b>B.Thân bài :( 8 đ ) </b>
- Tập trung đánh giá nhận xét về nội dung của tác phẩm :
+ Nêu và phân tích đặc điểm của nhân vật;Tập trung làm rõ
các phẩm chât tốt đẹp của anh thanh niên:
- Kiªn cêng, cã bản lĩnh
- Có cuộc sống tinh thần phong phú,say mê nghƯ
tht vµ khoa häc
- BiÕt tỉ chøc cc sèng một cách khoa học.
- Tận tình,tận lực,tự giác làm viẹc với kỉ luật cao.
- Đánh giá giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
- Liên hệ với các tác phẩm khác.
<b>C.Kết bài ( 1 đ ): Nêu cảm nghĩ của bản thân.</b>
Đề 2
<b>1) Mở bài (1điểm)</b>
- Gii thiu c tỏc giả, tác phẩm và vấn đề sẽ phân tích. Giải
thích ngắn gọn nhận xét của đề.
- Bài thơ bằng văn xuôi, áng văn xuôi giầu chất thơ ca ngợi
vẻ đẹp lặng lẽ thơ mộng của thiên nhiên và con ngời.
<b>2) Thân bài (8điểm) + Phân tích đợc chất thơ của truyện: </b>
a, <i>Vẻ đẹp thiên nhiên Sa Pa (3điểm)</i>
- Hình ảnh mây rơi xuống đờng, luồn cả vào gầm xe, khiến ta
có cảm giác nh đi trên mây.
-Hình ảnh nắng chiều mạ bạc cả con đèo, đất trời nh toả
sáng.
b, <i>Vẻ đẹp của con ngời Sa Pa (5 im)</i>
- Nhân vật chính: Anh thanh niên và môt số nhân vật phụ
(Ông kỹ s chờ sét, «ng ho¹ sÜ , c« kü s míi ra trêng).
- Qua đó làm nổi bật: Trong cái lặng lẽ của đất trời là những
con ngời, những tâm hồn không lặng lẽ vì họ đang làm những
cơng việc có ý nghĩa cho đất nớc. Là sự hăng say qn mình
trong cơng việc, là tình yêu nồng nàn với tổ quốc nhân dân.
Đó chính là vẻ đẹp tâm hồn bình dị khiêm tốn và hồn nhiên
của những con ngời Sa Pa.
<b>3)KÕt bµi (1®iĨm) </b>
- Khẳng định vấn đề và giá trị tác phẩm: Là một áng thơ bằng
văn xuôi ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con ngời lao
ng.
<i><b>4, Nhận xét chung:</b></i>
<b>a, Ưu điểm:</b>
- GV đã chữa cụ thể trong
bàiviết của HS, GV yờu cu
HS c cỏc li v sa
-Trả bài; tổng hợp các điểm
của bài viết.
-Nờu tờn một số bài khá,
đọc một số đoạn văn viết tốt.
về một tác phẩm truyện, LĐ rõ ràng, thuyết phục, chữ viết
sạch đẹp, sử dụng các câu văn ngắn gọn, có ý thức sử dụng
dấu câu, ít sai lỗi chính tả.
<b>b, Khut ®iĨm:</b>
+ Xác định đợc yêu cầu của đề bài nhng không đa đợc những
luận điểm mang tính thuyết phục, mang nặng tớnh k l.
+ Trình bày lén xén, ch÷ viÕt cẩu thả, không viết hoa tên
riêng, không có dấu câu, thậm chí chữ viết thiếu nét, thiếu
dấu, sai chính tả quá nhiều.
<i><b>5, Cha li in hỡnh.</b></i>
* Li din t.
* Lỗi chính tả.
Lỗi sai Sửa lại
- Chắc trắn
- Nối sống
- Vật ní
- Chứng
- Chách nhiệm
- Ch¾c ch¾n
- Lèi sèng
- Vật lí
- Trứng
- Trách nhiệm
<i><b>6 Tr¶ bài:</b></i>
4. Củng cố- luyện tập(1): Củng cố lại kiến thức về văn NL về một tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Chữa các lỗi sai dới bài viết của mình.
- Học bài, xem trớc bài : Tổng kết văn bản nhật dụng
<i>Ngày soạn: </i>
<i>Ngy ging:</i> Tiết 135: <b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>1. Kiến thức: HS nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản nhật dụng là tính cập nhật về nội</b>
dung, hệ thống hóa đợc chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học trong chơng trình ngữ văn
THCS. Nắm đợc một số đặc điểm cần lu ý trong cách tiếp cận văn bản nhật dng.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp và liên hệ thực tế.</b>
<b>3. Thỏi : Giáo dục ý thức cập nhật cuộc sống xung quanh và trên các phơng tiện thơng tin</b>
đại chúng.
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: Kết hợp trong giờ
3. Bµi míi
Trong chơng trình Ngữ văn THCS các em đã đợc tìm hiểu một hệ thống các văn bản nhật
dụng. Giờ học này chúng ta cùng ôn tập lại toàn bộ nội dung, kiến thức cần nắm chắc ở các
văn bản này.
<b>Các hoạt động của GV v HS</b> <b>Ni dung</b>
HS nhc li khái niệm văn bản nhật dụng
? Từ KN này ta cần lu ý những điểm nổi bật nào.
<b>I-Khái niệm văn bản nhật dụng:</b>
<b>1-Khái niÖm:</b>
? Cho biết các văn bản nhật dng ó c hc thuc
nhng ti no.
? Văn bản nhật dụng trong chơng trình có chức năng
gì.
? Trong khỏi niệm văn bản nhật dụng có đề cập tới
G. NhËn xÐt, chèt.
? VB nhËt dơng cã tÝnh cËp nhËt nh trªn , vËy viƯc häc
VB nhËt dơng cã ý nghÜa g×.
GV: việc học VB nhật dụng sẽ tạo điều kiện tích cực
để thể hiện nguyên tắc giúp học sinh hoà nhập với xã
hội, thâm nhập thực tế cuộc sống.
? H·y cho biÕt viÖc häc các văn bản nhật dụng có nên
tách khỏi các tác phẩm văn học khác trong môn Ngữ
văn hay không. Vì sao?
(HS thảo luận, phát biểu, giáo viên chốt lại)
HDHS ôn tập nội dung các văn bản nhật dụng đã học.
- GV hớng dẫn HS lập bảng hệ thống hóa nội dung các
văn bản nhật dụng đã học trong chơng trình ngữ văn
THCS.
- GV hệ thống ( dùng đèn chiếu hoặc bảng phụ)
? Kể tên một số văn bản nhật dụng đọc thêm có trong
chơng trình và SGK.
Các văn bản <i>: Trờng học</i> (tập 1 lớp 7 trang 9<i>) Bản</i>
<i>thống kê về động cơ hút thuốc lá của thanh thiếu niên</i>
<i>B¶n tin vỊ c¸i chÕt do nghiƯn ma t cđa con mét sè </i>
<i>nhà tỷ phú Mĩ (</i>SGK Ngữ văn 8-tập1(trang 122, 123)
- Không chỉ kiểu văn bản
- Ch cp tới chức năng, đề tài và
tính cập nhật của ND văn bản.
<b>2-Đề tài:</b>
§Ị tµi rÊt phong phú: thiên
nhiên, môi trờng, văn hoá, giáo
dục, chính trị, xà hội ...
<b>3-Chức năng:</b>
cp, bn lun, thuyt minh ,
t-ờng thuật, miêu tả, đánh giá...
những vấn đề, những hiện tợng....
gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống
trớc mắt của con ngời và cộng
đồng.
<b>4</b>
<b> -TÝnh cËp nhËt:</b>
Là gắn với cuộc sống bức thiết,
hằng ngày, song tính bức thiết phải
<b>II-HÖ thèng néi dung văn bản</b>
<b>nhật dụng.</b>
Lớp Tên văn bản Nội dung
6
Cầu Long Biên- chứng nhân lịch
sử Giới thiệu và bảo vệ di tÝch lÞch sử, danh lamthắng cảnh
Động Phong Nha Giới thiệu danh lam thắng cảnh.
Bc th ca th lĩnh da đỏ Quan hệ giữa thien nhiên và con ngời.
7
Cỉng trêng më ra
Giáo dục nhà trờng, gia đình và tr em
M tụi
Cuộc chia tay của những con búp
bê
Ca Huế trên sông Hơng Văn hóa dân gian ( ca nh¹c cỉ trun)
8
Thơng tin về ngày trái đất nm
2000 Môi trờng.
Ôn dịch, thuốc lá Chống tệ nạn ma túy, thuốc lá.
Bài toán dân số Dân số và tơng lai. nhân loại.
9 Tuyên bố thÕ giíi vỊ sù sèng
cßn.... Qun sèng cđa con ngêi
đấu tranh cho một thế giới hòa
Phong cách Hồ Chí Minh Hội nhập với thế giới và giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc.
: Nhng vn trên có đạt đợc yêu cầu của một văn bản nhật
dụng khơng? Có mang tính cập nhật khơng? Có ý nghĩa lâu
dài khơng? Có giá trị văn học khơng?
-> Tất cả các văn bản trên đều đạt yêu cầu của một văn bản
nhật dụng, vừa có tính cập nhật vừa có tính lâu dài và có giá
trị văn học.
4. Cđng cố- luyện tập(1): Tính cập nhật trong văn bản nhật dụng là gì?
5. Hớng dẫn về nhà(1): Soạn bài: Soạn phần còn lại của bài.
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngy ging:</i> Tiết 136: <b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG </b>(Tiếp)
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<b>1. Kiến thức: HS nhận thức rõ bản chất khái niệm văn bản nhật dụng là tính cập nhật về nội</b>
dung, hệ thống hóa đợc chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học trong chơng trình ngữ văn
THCS. Nắm đợc một số đặc điểm cần lu ý trong cách tiếp cn vn bn nht dng.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hóa, so sánh, tổng hợp và liên hệ thùc tÕ.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức cập nhật cuộc sống xung quanh và trên các phơng tiện thông tin</b>
i chỳng.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: Kết hợp trong giờ
3. Bµi míi
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HDHS tỉng kÕt h×nh thức văn
bản nhật dụng.
HS lp bng thng kê các hình
thức văn bản thờng sử dụng.
? Em rút ra kết luận gì về hình
thức biểu đạt của văn bản nhật
dụng ?
? Chứng minh sự kết hợp giữa
các thể loại một cách cụ thể
trong các văn bản nhật dụng đã
học ?
-> Trong văn bản : Ôn dịch
thuốc lá, yếu tố biểu cảm không
chỉ đợc thể hiện ở những câu
nh <i>Nghĩ đến mà kinh</i> mà còn ở
cách dùng dấu câu tu từ ở đề
mục văn bản. Những yếu tố đó
có tác dụng làm cho ngời đọc
ghê tởm hơn những tác hại khôn
lờng do khói thuốc lá gây ra.
HDHS tìm hiểu phơng pháp học
văn bản nhật dụng.
? §Ĩ dÈm b¶o hiƯu qu¶ mong
muèn trongviÖc häc văn bản
nhật dụng, chóng ta cÇn lu ý
Kiểu văn bản Tên văn bản
Nghị luận và biĨu c¶m
- Bức th của thủ lĩnh da đỏ.
- Đấu tranh cho mt th gii
hũa bỡnh.
Tự sự và miêu tả Cuộc chia tay của những con
búp bê
Tự sự, miêu tả và biểu
cảm - Cầu Long Biên- chứng nhânlịch sử.
Biểu cảm Cổng trờng mở ra
Thuyết minh và miêu tả - Động Phong Nha.
- Ca Huế trên sông Hơng
Thuyết minh, nghị luận
và biểu cảm Ôn dịch thuốc lá
Hnh chớnh ngh lun Thụng tin v ngày trái đất.... ;
Tuyên bố thế giới về sự sống...
- Văn bản nhật dụng có thể sử dụng đợc tất c mi th
loi, kiu vn bn.
<b>IV. Phơng pháp học văn b¶n nhËt dơng.</b>
- Đọc các chú thích có liên quan đến vấn đề đợc đặt ra
trong văn bản.
- Phải có thói quen liên hệ vấn đề đợc đặt ra với cuc sng
xung quanh v cng ng.
những gì ?
? Để có thể có quan điểm riêng
bản thân HS phải làm gì ?
-> Cú bản lĩnh, kiến thức,
cách thức bảo vệ những quan
điểm, ý kiến ấy.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HDHS luyện tập.
- Nên vận dụng kiến thức các môn học khác để làm sáng
tỏ những vấn đề đặt ra trong văn bản nhật dụng và ngợc
lại.
- Căn cứ vào đặc điểm hình thức, phơng thức biểu đạt
trong lúc phân tích nội dung.
* Ghi nhí: SGK ( T. 96)
<b>V. LuyÖn tËp.</b>
? Việc thanh niên hiện nay hút thuốc lá là một vấn đề tệ
nạn xã hội. Em hãy đa ra quan điểm của mình về vấn đề
này ?
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV hƯ thèng bµi.
- Chun bị bài : Chơng trình địa phơng.( Phần Tiếng Việt)
<i>---Ngµy so¹n: </i>
<i>Ngày giảng:</i> Tiết 137: <b>CHƯƠNG TRèNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Giúp hs nhận biết một số từ ngữ địa phơng</b></i>
<i><b>* Kĩ năng: Rèn kĩ năng xác định và giải nghĩa các từ địa phơng có trong các VB đã học ở </b></i>
ch-ơng trình N.Văn THCS.
<i><b>* Thái độ: Việc sử dụng từ ngữ địa phơng trong đời sống, trong bài viết đúng lúc, đúng chỗ.</b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (3’): Nêu điều kiện sử dụng hàm ý? Điều kiện để thực hiện đợc hàm ý?
3. Bài mi
Giới thiệu bài ( 1) : GV nêu mục tiêu bµi häc, dÉn vµo bµi.
<b>Các hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
- GV híng dÉn hs lµm c¸c BT trong
SGK.
- Gọi hs đọc BT1 và xác định yêu cầu
- GV chia lớp bằng 3 nhóm – TL theo 3
phần BT1.
N1: a, N2: b, N3: c
- Gọi HS lên bảng trình bày
? Xác định yêu cầu BT2?
? Trong 2 từ “kêu” từ nào là từ toàn dân ?
Từ nào là từ địa phơng? Hãy dùng cách
diễn đạt khác để làm rõ sự khác nhau
đó?
? Xác định yêu cầu BT3.
- Gọi 1 hs lên bảng trình bày.
- GV NX, sa
? Nêu yêu cầu BT 4?
1) Bi tp 1: Tìm từ ngữ địa phơng
Từ địa phơng Từ tồn dân
a, Thẹo, lặp bặp, ba
b, Ba, má, kêu, đâm, đũa
c, Ba, lui cui, n¾p, giïm,
(trỉng), nh¾m.
a, SĐo, l¾p b¾p, bè,
cha.
b, Bố, cha, mẹ, gọi,
trở thành, đũa cả.
c, Bố, cha, lúi húi,
vung, giúp, trống
không, ....
2) Bài tập 2: Phân biệt từ địa phơng với từ toàn
dân dùng cách diễn đạt khác nhau.
a, “ kêu” T.D – có thể thay thế bằng từ “ nói to”
b, “kêu” T.D – có thể thay thế bằng từ “gọi” (từ
địa phơng).
3, Bài tập 3: Tìm các từ địa phơng trong 2 câu đố:
- Trái: quả - kêu: gọi, chi : gì
- Trèng hỉng trèng ho¶ng: Trống rỗng (trống
huếch, trống hoách).
GV híng dÉn hs lµm BT 4
- GV nx cho điểm
? Nêu yêu cầu BT5
- Gi hs đọc lại các đoạn trích ở BT 1
? Có nên để cho sự việc bé Thu trong VB
“ Chiếc lợc ngà” dùng từ ngữ tồn dân
khơng? Vì sao?
? Vì sao trong lời kể chuyện của TG
cũng có những từ ngữ địa phơng?
5) Bµi tËp 5:
a) Không nên để bé Thu trong truyện dùng từ ngữ
tồn dân. Vì bé Thu cịn nhỏ cha có dịp giao tiếp
với bên ngồi nên em chỉ có thể dùng từ địa phơng
mình.
b) Trong lời kể, TG cũng dùng một số từ ngữ địa
phơng dễ hiểu, để nêu sắc thái của vùng đất nơi
việc đợc kể diễn ra.
- Tuy nhiên TG có chủ định khơng dùng q nhiều
từ ngữ địa phơng để khơng gây khó hiểu cho ngời
đọc.
4. Củng cố- luyện tập(1’): Nhắc lại khái niệm về từ địa phơng
- GV củng cố khỏi quỏt ND bi
5. Hớng dẫn về nhà(1): Soạn Bến quê + Chuẩn bị viết bài TLV số 7
---Ngày so¹n:
Ngày dạy: Tiết 138+139: Viết bài tập làm văn số 7
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
<i><b>* Kiến thức: Biết cách vận dụng các kiến thức và khái niệm khi làm bài NL về một đoạn thơ, </b></i>
bài thơ đã học. Có những cảm nhận, suy nghĩ riêng và biết vận dụng một cách linh hoạt nhuần
nhuyễn các phép lập luận p/t, g/t, CM .... trong q trình làm bài.
<i><b>* Kĩ năng: Có kĩ năng làm bài TLV nói chung ( bố cục, diễn đạt, np, chính tả...)</b></i>
<i><b>* Thái độ: ý thức nghiên túc khi làm bài + lịng u thích bộ mơn.</b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não…
2) Phơng tiện: giáo án
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
A/ Đề bài: Đề bài : Phân tích bài thơ Mùa xuân nho nhỏ ca Thanh Hi
B/ Đáp án, biểu điểm:
<b> a) Yêu cầu chung.</b>
+ Ni dung: ngh lun v cuc i, những cống hiến to lớn của Bác Hồ với dân tộc ,đất nớc và
nhân loại.
+ Phạm vi: Văn học + Lịch sử và thực tế đời thờng của Ngời
b) Yêu cu c th.
<b> 1, Mở bài (1đ): </b>
- Giới thiệu sơ lợc về tác giả: Thanh Hải là một nhà thơ tiêu biểu của văn chơng cách
mạng miền Nam thêi chèng Mü.
- Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” sáng tác năm 1980 là bài thơ hay thể hiện cái nhìn lạc
quan, tin tởng của tác giả đối với đất nớc và con ngời Việt Nam trong giai đoạn lịch sử mới.
<b> 2,Thân bài (8đ): </b>
- Mở đầu bài thơ là bức tranh mùa xuân có vẻ đẹp đơn sơ,giản dị, mộng mơ mang c trng
s Hu (dn chng).
- Cảm hứng say sa ngây ngất của tác giả trớc mùa xuân.
- Hỡnh nh ngời cầm súng, ngời ra đồng là hình ảnh tiêu biểu của đất nớc và con ngời Việt
Nam trong giai on lch s mi.
- Điêp từ Tất cả cộng vơí nhịp thơ nhanh tạo nên âm hởng tơi vui, không khí mùa xuân
tng bừng rạo rực.
- Hỡnh ảnh “Đất nớc nh vì sao ….phía trớc” mang ý nghĩa tợng trng cho linh hồn dân tộc.
Khẳng định tinh thần vợt khó đi lên.
<i>* Lêi íc ngun của nhà thơ: </i>
- Năm câu cuối là âm hởng ngọt ngào của các làn điệu ca Huế. Thể hiện trái tim say mê giàu
<b> 3, Kết bài (1điểm) </b>
- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật.
- Khẳng định ý nghĩa của bài thơ.
4. Cñng cè- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại yêu cầu làm bài
5. Hớng dẫn về nhà(1):Soạn bài : Bến quê
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng:</i> TiÕt 140: <b>HDĐT: BẾN QUÊ</b>
-Nguyễn Minh
<b>Chõu-I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: HS nắm đợc những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả. Bớc đầu cảm
nhận đợc ý nghĩa triết lý mang tính trải nghiệm về cuộc đời mỗi con ngời; Nhận ra những vẻ
đẹp bình dị của quê hơng, gia đình qua cảnh ngộ, tâm trạng của nhân vật Nhĩ. Thấy đợc nét đặc
sắc về NT là tạo tình huống nghịch lý; trần thuật qua dòng nội tâm của nhân vật.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tóm tắt, phân tích truyện.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng những vẻ đẹp giản dị của quê hơng và nâng niu, kớnh
trng mỏi m gia ỡnh.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
1) Chun b v phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (3’): Kiểm tra VBT của hs
3. Bµi míi
* Cách 1: “Quê hơng”! Hai tiếng thiêng liêng cất lên trong sâu thẳm tâm hồn của mỗi con ngời. Phải chăng
quê hơng cũng chính là bến bờ neo đậu của đời ta? Truyện ngắn “Bến quê” của NMC đã giúp bạn đọc nhận ra
một triết lý sâu sắc ở đời, thấy rõ “Một nhận thức đau đớn mà sáng ngời của con ngời”. Vậy nhận thức đau
đớn mà sáng ngời ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu.
* Cách 2: Mở đĩa cho học sinh nghe một đoạn nhạc bài hát “Con sơng q”. Chúng ta vừa lắng lịng mình lại
với giai điệu của bài hát quen thuộc. “Quá nửa đời mình, con lại về úp mặt vào sơng q, ơi con sơng hiền hồ
nh tình mẹ, chở che con đi qua chớp lửa, ma nguồn”. Và đó cũng là tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện
ngắn “Bến quê” khi ông đã nhận ra “ Một nhận thức đau đớn mà sáng ngời”. Vậy cái nhận thức đau đớn và
sáng ngời ấy là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
- GV hớng dẫn đọc: Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả sắc
thái, vẻ đẹp của thiên nhiên
- Gv nhận xét cách đọc và sửa.
- Tìm hiểu thêm một số từ khó:
+ Vãn: ít dần đi, tha dần đi.
+ Nóng hầm hập:
+ Đánh trần: Cởi trần, không mặc áo.
+ Min cỡng: Thái độ bắt buộc, không tự nguyện, không
thoải mái.
+ Mó: Sờ, đụng vào, chạm vào.
<i><b>M¸y chiÕu: Giíi thiệu thêm cho học sinh một số hình ảnh </b></i>
các chú thích: Bát chiết yêu; Dép sabô; Cờ thế.
- Da vào CT*, em hãy giới thiệu đôi nét về cuộc i v s
nghip ca tỏc gi?
- Máy chiếu: ảnh tác giả và giới thiệu thêm.
GV: Sau 1975, cỏc sỏng tác của ông đặc biệt là truyện ngắn
đã thể hiện những tìm tịi mới quan trọng về t tởng, về
nghệ thuật đã góp phần đổi mới quan trọng về t tởng văn
học nớc ta từ những năm 80 của thế kỷ XX đến nay. Một
loạt các truyện ngắn ra đời gây xôn xao d luận. Nhà văn
Nguyên Ngọc đã từng đánh giá “ NMC là 1 trong những
I/ Đ äc, t×m hiĨu chó thÝch
1. §äc
2. Chó thÝch
a. Tác giả (1930 – 1989)
- Quê: Quỳnh Lu – Nghệ An.
ngời mở đờng tinh anh và tài năng, đã đi đợc xa nhất”.
Hiện tợng nổi bật trong đời sống văn học ở chặng đầu
thời kỳ đổi mới.
<i><b>M¸y chiÕu: </b></i>
+ Ngời đàn bà trên chuyến tàu tốc hành.
+ Mảnh trăng cuối rừng.
+ Cửa sông.
+ Dấu chân ngời lính.
+ Bến quª
? Nªu xt xø cđa trun?
GV: SGK đã lợc bỏ đi phần đầu của truyện. Đây là đoạn
cuối của truyện ngắn.
? Nêu thể lo¹i?
? Xác định những sự việc chính của truyện?
<i><b>Máy chiếu: Những sự việc chính.</b></i>
- Nhân vật Nhĩ đang bị bệnh nặng, phải nằm liệt trên giờng
bệnh, mọi sinh hoạt đều trông cậy vào vợ con chăm sóc.
- Nhĩ sai con trai sang bãi bồi bên kia sơng Hồng thay
mình nhưng con trai anh lại sa v o mà ột đám chơi phá cờ
thế trên hè phố.
- Lũ trẻ con h ng xãm sang gióp Nhà ĩ trở người dậy. Nhĩ
lại nghĩ đến vợ, cảm nhận thấm thÝa về vẻ p tâm hn
ca v.
- Cụ giáo Khuyn sang thm, hoảng hốt trước vẻ mặt bất
thường của Nhĩ khi thấy Nh c nhứơn ngi, gi mt
cánh tay gy guc ra phÝa ngo i cà ửa sổ như đang khẩn
thiết ra hiệu cho một người n o à ó.
? Dựa vào các sự việc chính, em hÃy kể tóm tắt đoạn trích
bằng lời văn của mình?
? Truyn đợc kể bằng ngơi thứ mấy?
? ViƯc lùa chọn ngôi kể T3 có tác dụng gì khi trần thuật?
GV: Ngôi kể thứ 3, qua điểm nhìn của tác giả => Tạo ra
một cái nhìn đa chiều, phong phú và khách quan trong
truyện.
? Truyện có những nhân vËt nµo? Ai lµ nv chÝnh?
? ThÕ nµo lµ tình huống truyện?
HS: Là những sviệc có t/c bất ngờ, éo le cần phải giải quyết
? Vậy nhân vật Nhĩ xuất hiện trong tình huống và cảnh ngộ
nào của truyện?
<i><b>Máy chiếu : Chuỗi tình huống.</b></i>
NMC to nờn 1 tình huống nghịch lý để chiêm nghiệm một
triết lý về đời ngời.
? Văn bản sử dụng những phơng thức biểu đạt nào?( Tự sự
+ Miêu tả, biểu cảm, nghị luận)
? Theo diễn biến, truyện có thể đợc chia thành mấy phần?
Nêu giới hạn và ND?
<i><b>M¸y chiÕu:</b></i>
1. Từ đầu đến “ trớc cửa sổ nhà mình”: Cảm nhận và suy
nghĩ của nhân vật Nhĩ về cảnh vật bến quê.
2. Còn lại: Cảm nhận của nhân vật Nhĩ về con ngời ở bến
quê và những suy ngẫm từ hoàn cảnh riêng mà phát hiện ra
qui luật cuộc đời).
- Y/c học sinh đọc thầm đoạn 1: Nêu ND?
Häc sinh quan s¸t bøc tranh sgk trang105 (GV quÐt bøc
+ Sau 1975: Viết về đề tài thế
sự và nhân sinh – Trang văn
-> Ông là nhà văn xuất sắc của
văn học thời kỳ chống Mỹ.
- Sáng tác thể hiện những tìm
tòi trong t tởng và nghệ thuật.
b. Tác phẩm: In trong tập Bến
quê xuất bản năm 1985.
II. c , tìm hiểu văn bản
1. Tóm tắt:
2. Tình huống truyện
Mt chui cỏc tỡnh hung có
t/c mâu thuẫn, đối lập nhau.
3. Bè cơc: 2 phần
4. Phõn tớch
a. Cảm nhận và suy nghĩ của
nhân vật Nhĩ về cảnh vật bến
quê.
tranh lên máy)
? Cm nhn ca ụng c miêu tả vào thời gian nào và điểm
nhìn từ đâu?
GV: Với một ngời mà chỉ nhấc đợc ngời ra khỏi tấm đệm
đã tởng nh mình bay đợc một nửa vịng trái đất, thì cái cửa
sổ ấy giống nh cửa sổ cuộc đời vậy. Mọi cảm nhận của ông
đều đợc quan sát từ đây, vào một sáng đầu thu.
? Cảnh vật ấy đợc miêu tả qua những chi tiết, hình ảnh nào?
? Tha thớt, nhợt nhạt chỉ màu sắc hoa ntn?
GV: Có lẽ triết lý về cuộc đời bắt đầu thấp thoáng trong sự
suy ngẫm về hoa. Nếu so sánh với các loài hoa kiêu sa nh
hồng, lan thì hoa bằng lăng quê kiểng thì có gì là đẹp đâu:
Giản dị khơng rực rỡ khoe sắc, không ngào ngạt toả hơng.
Huống chi lại là những bơng bằng lăng cuối mùa đã ít dần
vì rơi rụng; Sắc tím đã phai màu đi vì vốn dĩ lồi hoa này
ngay từ khi mới nở thơi thì màu sắc đã nhợt nhạt rồi.
GV: Nếu nh h/a “Con sông quê hơng” của nhà thơ Tế Hanh
là con sông xanh biếc – Nớc gơng trong soi tóc những
hàng tre” đầy sức sống trong trẻo, êm ả và thanh bình, hiền
hồ thì ở đây với Nhĩ là dịng sơng Hồng đỏ nhạt.
? Đỏ nhạt là màu đỏ ra sao?(Hơi đỏ của phù sa bồi đắp chứ
không đỏ đậm hay đỏ tơi, đỏ thắm)
? Vàng thau là màu ntn?(Màu vàng xuộm đậm lại hơi ánh
đỏ …)
? Xanh non lµ mµu xanh ntn?(Xanh mít trµn ®Çy søc sèng
cđa cá)
? Cảnh vật đợc miêu tả theo trỡnh t no?
GV: Miêu tả theo trình tự không gian(Từ gần-xa; khái quát
- chi tiết, cụ thể) =>Bức tranh tũan cảnh với một không
gian có chiều s©u, chiỊu réng.
- Tác giả đã sử dụng từ loại gì để miêu tả cảnh bến sơng?
Đó là những hỡnh nh ntn?
<i><b> Máy chiếu</b><b> : Hình ảnh b·i båi.</b></i>
? Hình ảnh “Bãi bồi đợc phù sa bồi đắp màu vàng thau xen
màu xanh non” gợi cho liên tởng gì về cuộc sống? HS: Phù
xa bồi đắp cho bờ bãi màu mỡ, phì nhiêu, tốt tơi gợi ra một
niềm hy vọng, niềm tin vào cuộc sống tơi đẹp, hạnh phúc)
? Những cảnh vật và màu sắc ấy đã khiến cho ơng có cảm
nhận gì?
<i><b>Máy chiếu: “</b></i>…- những màu sắc thân thuộc quá nh da thịt,
hơi thở của đất màu m.
- BPNT? Cụm từ này giữ vai trò là thành phần gì trong câu?
(phụ chú)
? Nó giải thích và nhấn mạnh cảm nhận gì của Nhĩ? (Cảm
nhận về các mµu xanh non xen vµng thau).
<i><b>GV bình: Trong cảm nhận của ông, vẻ đẹp của cảnh sắc </b></i>
TN bỗng trở nên quen thuộc, thân thiết, gần gũi biết bao!
? Tại sao ơng lại cảm nhận đợc nh vậy? Có phải chăng là
do trớc đây cảnh vật không giống nh bây giờ?
GV: Cảnh vật ở bến sông quê muôn đời nay vẫn thế, có gì
thay đổi đâu. Nhng nó lại rất mới mẻ với ông. Sinh ra và
lớn lên ở nơi chôn nhau cắt rốn, vậy mà đây là lần đầu tiên
ông mới phát hiện và cảm nhận đợc cái vẻ đẹp mộc mạc,
bình dị của quê hơng mình. Vì thế cái cảm nhận của một
con ngời thân tàn lực kiệt ấy vừa chua xót lại vừa đáng quý,
đáng trân trọng biết bao!
? Qua toµn bộ đoạn 1, em thấy bức tranh bến sông quê hiƯn
lªn ntn?
? Tại sao bức tranh bến sơng đẹp là vậy mà đọc nó ta có
- Hoa bằng lăng <i>th a thớt</i>, <i>nhợt </i>
<i>nhạt….vì đã sắp hết mùa, hoa </i>
đã vãn trên cành nên mấy bông
hoa cuối<i> cùng </i>cịn sót lại trở
nên đậm sắc hơn.
- Dịng sông Hồng <i>đỏ nhạt</i>, mặt
sông <i>nh rộng thêm ra</i>.
- Vßm trêi <i> nh cao hơn. </i>Những
- Vùng phù sa lâu đời của bãi
bồi đang phơ ra một thứ màu
<i>vµng thau</i> xen màu <i>xanh non</i>.<i> </i>
=> Miêu tả theo trình tự không
gian(Từ gần xa; khái quát -
chi tiết, cơ thĨ)
+ Tính từ, h/a đặc sắc, gợi
cảm;
+ NT so sánh độc đáo:
cảm giác đợm buồn?
GV: Cảnh sắc TN đợc nhìn và miêu tả qua cái nhìn của
Nhĩ . Tuy đẹp, gợi cảm song đợm buồn bởi nhuốm cái nhìn
tâm trạng của ông - Một con ngời đang phải sống những
ngày tháng cuối cùng của cuộc đời .
NguyÔn Du viÕt trong “Trun KiỊu”:
Cảnh nào ... đâu bao giờ.
Khao khỏt c khám phá tìm hiểu về quê hơng, nhà thơ Đỗ
Trung Quân đã viết:
“Quª hơng là gì hở mẹ?/ Mà cô giáo dạy phải yêu
<i><b>Máy chiếu: Câu văn</b></i>
<i>Sut i Nh ó tng i </i>
<i>tới <b>không sãt mét xã</b><b> xØnh nµo </b></i>
<i><b>trên trái đất</b>….trớc cửa s nh mỡnh .</i>
? Cụm từ gạch chân sử dụng BPNT gì?(Nói quá)
? Em hiểu ntn nào về suy nghĩ này của ông?
GV: ễng ó tng i cụng tỏc rt nhiều nơi trên đất nớc và
TG: Châu á, châu Âu, châu Mỹ La tinh . Vậy mà cái vẻ đẹp
hoang sơ, bình dị ấy lại trở nên xa lắc vì ơng cha một lần
đặt chân đến.
? Khung cảnh TN ở bến sơng q cịn mang ý nghĩa biểu
t-ợng. Theo em đó là ý nghĩa gì? (Vẻ đẹp và những giá trị
bình d, gn gi ca quờ hng)
? Trải nghiệm những suy nghĩ này của Nv Nhĩ, tác giả
muốn nói với chúng ta điều gì?
GV: Nh th Giang Nam trong bài thơ “Quê hơng” đã từng
chia sẻ: “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở
Khi ta đi, đất bỗng hoá tâm hồn”.
GV: Giờ đây ơng mới chua xót và đau đớn ân hận nhận ra
rằng những gì là thân thơng và gần gũi nhất với mình
khơng phải là những điều cao siêu xa vời ở tận đâu đâu mà
chính là những gì gần ta nhất: ấy là dịng sơng, bến nớc,
con đị; …Nhng đã q muộn màng vì khi nhận ra đợc điều
đó thì nó đã trở nên “xa lắc” vơ vọng vì ơng đã khơng cịn
khả năng đặt chân đến đợc nữa.
Y/c häc sinh theo dõi lại Đ1:
? tỏi hin nhng cm nhn, suy nghĩ và tâm trạng của
nv Nhĩ, nhà văn đã sử dụng chủ yếu hình thức trần thuật
nào? (Độc thoại nội tâm)
? Tại sao tác giả không để cho Nv Nhĩ tự nói ra những cảm
nhận và suy nghĩ của mình với vợ, con hoặc ai đó để chia
sẻ?
GV: Hình thức độc thoại nội tâm làm cho những suy nghĩ
của nv trở nên sâu sắc và mang đậm tính triết lý. Có lẽ,
trong những năm tháng cuối đời, NMC đã trải qua nhiều
tháng ngày đau ốm nên ít nhiều mang t/c tự truyện và d
bỏo chõn thnh.
? Thông qua tâm trạng của nv Nhĩ ở phần đầu của truyện,
NMC muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
GV: NMC mun nhc kh chỳng ta đừng vơ tình mà phải
? Nhân vật Nhĩ đợc tái hiện và dặt trong những mối quan hệ
nào? + Quan hệ gia đình: V, con trai.
+ Quan hệ hàng xóm: Cụ giáo Khuyến và lũ trẻ.
<i><b>Máy chiếu: Đoạn văn Nhĩ chợt nhớ</b></i>.trong những ngày
này.
=> Nhng v p bỡnh d, gn
gũi quanh ta cũng sẽ trở nên xa
lạ nếu ta khụng thc s sng
vi chỳng.
=> Đừng vô tình mà phải biết
khám phá, nâng niu, trân trọng,
yêu quí quê hơng xứ sở.
b. Con ng ời bến quê
<i><b>Trắc nghiệm: Anh đã cảm nhận đợc điều gì về Liờn </b></i>
ng-i v ca anh?
a. Đảm đang, tháo vát.
b. Thông minh, giỏi giang trong công việc.
GV: Tác giả không trực tiếp miêu tả về chị mà để những
phẩm chất tốt đẹp ấy của chị hiện ra trong sự cảm nhận của
nv Nhĩ. Lần đầu tiên, Nhĩ cảm nhận đợc tất cả tình yêu
th-ơng, sự tần tảo hy sinh thầm lặng của vợ. Giờ anh mới thực
sự thấu hiểu nỗi lòng chị với lòng biết ơn sõu sc.
<i><b>Trắc nghiệm: Lý do nào khiến Nhĩ muốn con trai sang </b></i>
sông?
a. Để nó có thời gian đi chơi loanh quanh vµ mua quµ vỊ
cho anh.
b. Vì muốn con trai mình cần phải biết mảnh đất bên kia
sơng – nơi có nhiều điều kỳ lạ.
c. Nhĩ muốn con trai thay mình thực hiện khát vọng sang
bên kia sông – một mảnh đất lúc này đã trở nên quá đỗi
thân thơng với anh.
d. Vì anh muốn con trai anh sẽ không phải ân hận nh anh
lỳc cui i.
GV: Đứa con là phần máu thịt, là tơng lai, hy vọng còn tồn
tại của Nhĩ.
? Vì sao Tuấn không sang sông nh bố muốn?
GV: Nhĩ hiểu nên anh không giận con bởi nó là hiện thân
? T ú, Nh ó rỳt ra qui luật gì trong cuộc đời con ngời?
<i><b>Trắc nghiệm: Hình ảnh “Bờ đất lở dốc đứng phía bên này </b></i>
sơng” tợng trng cho điều gì?
a. Những khó khăn, gian khổ của quê hơng.
b. Những khó khăn, gian khổ của đời ngời.
c. Phần thiếu hụt của cuộc đời mỗi con ngời.
d. Những khó khăn, trở ngại khơng thể vợt qua.
<i><b>Trắc nghiệm: Nhận định nào sau đây không phải là đặc </b></i>
điểm NT nổi bật của truyện ngắn “Bến quê”?
a. Tổ chức đối thoại và miêu tả hành động của nhân vt.
b. NT miờu t thiờn nhiờn.
c. NT miêu tả tâm trạng nhân vật tinh tế.
d. Xõy dng nhiu hỡnh nh ẩn dụ giàu ý nghĩa biểu tợng
(Bãi bồi bên kia sơng; Bờ đất lở dốc; Hình ảnh cậu con trai
sa vào đám chơi phá cờ thế)
GV: Muốn thực hiện đợc hồi bão thì trớc tiên ngời ta phải
bắt đầu từ những điều nhỏ bé nhất- Muốn yêu đất nớc, yêu
Tổ quốc thì trớc tiên hãy yêu từ chính q hơng – nơi
chơn rau, cắt rốn của mình.
=> Ngời phụ nữ dịu dàng, tần
tảo, giàu đức hy sinh và thuỷ
* Nh©n vËt anh con trai:
=> Cuộc sống và số phận của
con ngời chứa đựng nhiều điều
bất thờng, những nghịch lý
ngẫu nhiên vợt ra ngồi những
dự định, những toan tính, ớc
muốn và những hiểu biết của
con ngời.
* Lị trỴ, cụ giáo Khuyến:
- Hồn nhiên, trong sáng, ngây
thơ, vui tơi.
- Biết quan tâm, ân cần, cảm
thông và chia sẻ => Giàu lòng
nhân ái.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuËt
2. Nội dung: Thể hiện những
suy ngẫm, trải nghiệm sâu sắc
về con ngời và cuộc đời. Thức
tỉnh ý thức trân trọng những giá
trị cuộc sống của gia đình và
những vẻ đẹp bình dị của quê
hơng.
IV. Luyện tập:
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bài
5. Hng dn v nh(1): Hc ni dung bi này và ơn tập lại tồn bộ KT tiếng Việt ó hc trong
chng trỡnh NV9.
<i>Ngày soạn: </i>
1. Kiến thức: Hệ thống hoá các KT tiếng Việt đã học trong chơng trình NV9: Khởi ngữ, cỏc TP
biệt lập.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng các TP câu trong khi nói và viết.
3. Thái độ: Giáo dục ý thc t giỏc hc tp.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (3’): Kiểm tra VBT của hs
3. Bµi míi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Thế nào là khởi ngữ? Lấy ví dụ?
? Thành phần biệt lập là gì?
Hóy k tờn cỏc TP biệt lập đã học?
? Tại sao các TP này lại đợc gọi là
các TP biệt lập?
Học sinh nêu y/c BT1 SGK trang
109: Xác định những từ ngữ in đậm
trong đoạn trích là Tp gì trong cõu?
? Viết đoan văn ngán giới thiệu về
truyện ngắn Bến quê của NMC có
chứa TP khởi ngữ và một câu có
chứa TP tình thái?
HS suy ngh lm bài
HS lên trình bày bài làm
HS nhận xét- GV nhận xột
I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
1. Khởi ngữ: Là thành phần câu đứng trớc CN và nờu
ti c núi n trong cõu.
* Đặc điểm: Trớc khởi ngữ thờng có các quan hệ từ.
Ví dụ:
<i><b>Đối với thầy cô, chúng ta phải kính trọng.</b></i>
<i><b>Đối với ban bè, chúng ta phải hoà nhÃ.</b></i>
2. Thành phần biệt lập: Là những thành phần tách rời
khỏi nghĩa sự việc cđa c©u.
a. TP tình thái.
b. TP cảm thán.
c. TP gọi đáp.
d. TP phụ chú.
3. Bài tập:
a. Bài tập 1: Xác định TP biệt lập trong các câu.
(a) Xây cái lăng ấy: TP khởi ngữ.
(b) dêng nh: TP tình thái.
(c) Nhng ngi con gỏi nh vy: TP phụ chú.
(d) Tha ông: TP gọi đáp.
Vất vả quá: TP cảm thán.
b. Bài tập 2: Viết đoạn văn.
* Vi Bn quờ ” – NMC đã nêu ra một câu chuyện
về cuộc đời, một cuộc đời vốn rất bình lặng quanh ta
với những nghịch lý khơng dễ gì hố giải. Có lẽ trong
cuộc sống hơm nay, ta vẫn bắt gặp ở đâu đó những
con ngời, những số phận nh của nhân vật Nhĩ trong
truyện. Một con ngời đã từng trải, từng có nhiều TG
để đi đó đi đây nhng cho đến cuối đời, khi ở vào cảnh
ngộ đặc biệt thì mới có dịp nhận ra nhữngvẻ đẹp bình
dị mà lớn lao ở ngay cạnh mình.
* Nói đến sự xót xa thì d ờng nh nhân vật Nhĩ trong
“Bến quê” của NMC là ngời phải xót xa nhiều hơn
cả. Bởi lẽ một con ngời đã từng trải, đi khắp nơi trên
TG khơng cịn sót một xó xỉnh nào mà đến lúc sắp
phải từ giã cõi đời…
4. Củng cố- luyện tập(1’): Giáo viên củng cố lại bài
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Tiếp tục ôn tập KT đã học.
.
<i>Ngày soạn: </i>
1. Kin thc: H thống hoá các KT tiếng Việt đã học trong chơng trình NV9: Các phép liên kết
câu, liên kết đoạn; nghĩa tng minh v hm ý.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng các phép liên kết câu, đoạn và cách nãi hµm ý trong khi nãi
vµ viÕt.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập.
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (3’): Kiểm tra VBT của hs
3. Bµi míi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? Thế nào là liên kết câu, đoạn văn?
? Hãy liệt kê các phép liên kết câu và
liên kết đoạn văn em đã học?
Học sinh ôn lại KN các phép này.
Hs đọc và nêu y/c BT1?
? Nêu y/c BT2?
<i><b>Máy chiếu: Đoạn văn mẫu ở BT 2 tiết </b></i>
138.
- Học sinh làm. Gv sửa lỗi.
Gi hc sinh đọc văn bản “Chiếm hết
chỗ” SGK trang 111
? Ngêi ăn mày muốn nói điều gì với lÃo
nhà giàu qua câu in đậm?
? Tìm các hàm ý trong các câu?
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn
1. Khái niệm: Các đoạn văn trong văn bản và các
a. V ND: Cỏc cõu trong đoạn văn đều phải tập
trung hớng vào chủ đề của đoạn văn và văn bản.
b. Về hình thức: Các câu, các đoạn văn liên kết
bằng các phơng tiện liên kết, các phép liên kết.
2. Các phép liờn kt:
a. Phép lặp từ ngữ
b. Phép thế.
c. Phép nối.
3. Bài tập:
a. Bài tập 1: Xác đinh phép liên kết.
(a) Nhng, nhng rồi, và => Phép nối (Quan hệ từ)
(b) Cô bé => Phép lặp từ ng÷.
Cơ bé-> Nó : Phộp th i t.
b. Bài tập 2: Ghi kết quả BT1 vào bảng hệ thống.
c. Bài tập 3: Nêu rõ sự liên kết về ND HT giữa
các câu trong đoạn văn viết về truyện ngắn Bến
quê ở BT2 (TiÕt 138)
III. NghÜa t êng minh vµ nghÜa hµm ý:
1. Kh¸i niƯm:
a. Nghĩa t ờng minh : Là phần thông báo đợc
diễn đạt trực tiếp bằng những từ ngữ liên quan.
b. Nghĩa hàm ý: Là phần thông báo không đợc
diễn đạt trực tiế bằng những từ ngữ liên quan
song có thể đợc hiểu suy ra từ những từ ngữ ấy.
2. Bài tập:
a. Bµi tËp 1:
- ở dới ấy các nhà giàu chiếm hết chỗ <i>rồi</i>
=> Địa ngục là chỗ dành cho nhà giàu keo kiệt
( Hàm ý thái độ mỉa mai)
b. Bài tập 2: Tìm hàm ý
(a) T thy h n mặc đẹp => Họ chỉ đợc cái ăn
mặc đẹp cịn chơi bóng thì khơng hay.
(b) Tí b¸o cho Chi rồi => Tớ cha báo cho Nam
và Tuấn.
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bài
5. Hng dẫn về nhà(1’): Ôn lại các KT đã học. Về nhà lập dàn ý cho đề bài “ Bếp lửa sởi ấm
một đời – Bàn về bài thơ “Bếp la ca Bng Vit.
Ngày giảng:
<b> Tiết 143: Luyện nói : Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ</b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các KT đã học về kiểu bài NL về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập dần ý, trình bày miệng theo dàn ý.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (3’): Kiểm tra VBT của hs
3. Bµi míi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gọi học sinh đọc.
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nhanh đề
bài về kiểu bài và ND.
GV yêu cầu các nhóm treo bảng phụ
dàn ý đã chuẩn bị sẵn lên bảng. Các
nhóm nhận xét và bổ sung. GV sửa
lại.
<b>A. Đề bài: Bếp lửa sởi ấm một đời – Bàn về bài thơ </b>
“Bếp lửa” của Bằng Việt.
B. LËp dµn ý:
1. MB:
- Giới thiệu chung về BV và bài thơ (sáng tác 1963)
- Nêu khái quát giá trị NT và ND của bài thơ (Ca
ngợi tình bà cháu)
2. TB:
a. Luận điểm 1: H/a bếp lửa gợi những kỷ niệm tuổi
thơ gắn bó bên bà.
- H/a bp la chn vn sơng sớm; ấp iu nồng đợm”
=> Từ láy: Gợi tả h/a bà kiên nhẫn, khéo léo, nhẹ
nhàng, thân quen.
- Chi tiết “mùi khói, đói mịn đói mỏi, khơ rạc ngựa
gầy” => Tái hiện lại cuộc sống vất vả, khó khăn, đói
nghèo cơ cực.
- H/a “Khói hun nhèm mắt; sống mũi cay cay”=>
Xúc động, nỗi thơng nhớ ngậm ngùi khi nhớ về kỷ
niệm tuổi thơ.
- Đồng hiện là âm thanh tiếng chim tu hú=> Gợi
những kỷ niệm đầm ấm về t/c bà cháu và niềm mong
ớc đợc đỡ đần bà.
- Bà trở thành chỗ dựa tinh thần cho cuộc đời cháu:
“Giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
Vẫn vững lòng bà dặn cháu đinh ninh.
- H/a ẩn dụ Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn=>
Sức mạnh của ý chí, bản lĩnh sống của ngời phơ n÷
VN.
b. Luận điểm 2: Những suy ngẫm của cháu về bà.
- “Lận đận…nhóm u thơng…tâm tình tuổi nhỏ”=>
Bà đã nhóm dậy cả 1 cuộc đời mới ấm no, hạnh phúc
và cả những niềm tin, những kỷ niệm ngọt ngào tuổi
thơ, từ đó nhóm lên cả những niềm tin, ớc mơ, hồi
bão và lịng biết ơn sâu sắc với bà.
3. KB:
- Khảng định lại giá trị ND và NT của bài thơ.
- Nêu cảm nghĩ bản thân.
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bµi
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’): viết thành bài hồn chỉnh, chuẩn bị kỹ để trình bày trước lớp
Ngày giảng:
<b> Tiết 144: Luyện nói : Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ (Tiếp)</b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố các KT đã học về kiểu bài NL về một đoạn thơ, bài thơ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập dần ý, trình bày miệng theo dàn ý.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác hc tp.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (3’): Kiểm tra phần chuẩn bị của hs
3. Bµi míi
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Dựa vào dàn ý chung, đại diện các tổ
trình bày trớc lớp. Các nhóm nhận
xét, gv sửa.
- Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt
- Nắm vững nội dung bài
- trình bày bình tĩnh, tự tin, logíc
<b>A. Đề bài: Bếp lửa sởi ấm một đời – Bàn về bài thơ </b>
“Bếp lửa” của Bằng Việt.
B. LËp dµn ý:
C. Lun nói:
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bài
5. Hớng dẫn về nhà(1): Soạn bài Những ngôi sao xa xôi.
Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 145: <b>NHNG NGÔI SAO XA XÔI</b>
<i>- Lờ Minh </i>
<b>Khuờ-I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của tác giả.
Bớc đầu cảm nhận đợc nét đẹp tính cách và tâm hồn của 3 cô gái thanh niên xung phong trên
tuyến đờng Trờng Sơn thời chống Mỹ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tóm tắt và phân tích văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng, biết ơn và tự hào về các thế hệ cha anh.
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ (3):
Câu hái
Trong những năm tháng cuối đời nằm
trên giờng bệnh, nhân vật Nhĩ đã có
những trải nghiệm ntn về con ngời và
cuộc sống xung quanh?
Đáp án
* V p n s, bỡnh dị, gần gũi mà
thân quen xiết bao của cảnh vật và con
ngời q hơng.
3. Bµi míi
cho xe qua. “Những ngôi sao xa xôi” đã kể lại cuộc sống và khắc hoạ chân dung, tâm hồn, tính
cáh của 3 cơ gái trẻ – Những ngơi sao xa xôi trên cao điểm Trờng Sơn.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv nêu y/c đọc: Giọng chậm, tâm tình. Phân biệt lời
kĨ vµ lêi tho¹i.
GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc, kết hợp tìm hiểut từ
? Dựa vào CT*, em hãy giới thiệu đôi nét về cuộc đời
và sự nghiệp sáng tác của tỏc gi?
GV treo ảnh tác giả và giới thiệu thêm.
? Nêu hồn cảnh ra đời của truyện?
GV giíi thiƯu thªm về bối cảnh xà hội và cuộc chiến
tranh giai ®o¹n 1971.
? Xác định các sự việc chính của đoạn truyn?
<i><b>Mỏy chiu: Cỏc s vic chớnh.</b></i>
- Dựa vào các sự việc chính, em hÃy kể tóm tắt lại
văn bản?
<i><b>Trắc nghiệm: Ngôi kể của truyện Những ngôi sao </b></i>
xa xôi giống với tác phẩm nào sau đây?
a. Bến quê. c. Cè h¬ng.
b. Làng. d. Lặng lẽ Sa Pa.
GV: Truyện đợc kể bằng ngôi kể T1, từ điểm nhìn
của nhân vật Phơng Định.
- ViƯc lùa chän vai kể nh vậy có tác dụng gì trong
viêc thể hiện ND truyện?
(Phù hợp với ND truyện và tạo điều kiện thuận lợi khi
miêu tả và biểu hiện nội tâm, cảm xúc , suy nghĩ của
nhân vật)
- Ton bộ đoạn truyện đã tập trung tái hiện điều gì?
- “Tổ trinh sát mặt đờng” gồm những ai?
(Nho, Ph¬ng Định và chị Thao)
- Hon cnh sng v cụng vic của các cô đợc giới
thiệu qua những chi tiết no?
- Cao điểm?
GV: Tởng chừng nh sự sống bị huỷ diƯt..
- Bom nỉ chËm?
- Có điều gì đặc biệt trong công việc của họ?(Chạy
lên cao điểm giữa ban ngày, dới cái nóng trên 30 độ,
có khi bị bom vùi luôn. “Thần chết lẩn trong ruột
những quả bom”, thn kinh cng nh chóo.
Máy chiếu: Có ở đâu nh nơi này không chạy về
hang.
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. Chú thích
a. Tác giả (1949)
- Quê: Tĩnh Gia Thanh Hoá.
- Là nhà văn nữ chuyên viết truyện
ngắn.
- ti: Vit v cuc sống chiến đấu
của tuổi trẻ trên tuyến đờng Trờng
Sơn và những biến chuyển của đời
sống xã hội và tinh thần con ngời.
* Tác phẩm chính:
b. Tác phẩm: Viết 1971 kể về những
cô gái TNXP trên tuyến đờng Trng
Sn khúi la.
II. Đọc, tìm hiểu văn bản
1. Tóm tắt:
2. Phân tích:
a. Cuộc sống, công việc và tính
cách, tâm hồn của 3 cô gái.
* Cuộc sống:
+ Trong một cái hang dới chân cao
điểm.
+ ng đi: Bị bom đánh “lở loét”
màu đỏ trắng lẫn ln.
+ Không có lá xanh, chỉ có những
thân cây cháy.
* Công việc:
- Lên cao điểm..
GV: T trên cao điểm trở về hang, cô nào cũng chỉ
thấy “hai con mắt lấp lánh”, “hàm răng loá lên, khi
c-ời và khn mặt thì nhem nhuốc” và các cô vẫn tự
gọi nhau bằng 1 cái tên đáng yêu là “Những con quỷ
mắt đen”.
- NhËn xÐt vÒ NT kể chuyện của tác giả trong đoạn
trên?
- Qua đó giúp ta hiểu thêm gì về cuộc sống và công
việc của các cô?
- Tái hiện cuộc sống và cơng việc ấy, em đã cảm
nhận đợc điều gì về 3 cơ gái TNXP?
GV: Đó là những điểm chung về những phẩm chất
của 3 cô gái trong công việc. Thế cịn trong cuộc
sống đời thờng, các cơ hiện ra là những con ngời ntn?
- Học sinh thảo lun, tỡm chi tit.
(3 cô gái có tính cách hoàn toàn khác nhau:
+ Ch Thao: Lớn tuổi nhất, hay hát, thích hát, thích
làm dun(áo lót thêu chỉ màu, hay tỉa lơng mày..
song can đảm, bản lĩnh trong công viêc nhng lại sợ
vắt, sợ máu)
+ Nho: ít tuổ nhất, lúc thì bớng bỉnh mạnh mẽ, lúc lại
lầm lì, cực đoan; thích thêu và thêu đẹp)
GV: Nh vậy, họ là những con ngời hoàn toàn khác
nhau đến từ nhiều miền quê khác nhau nhng vẻ đẹp
tâm hồn, tình đ/c, lịng dũng cảm, ý thức trách nhiệm
cao cả đã gắn kết học thành một khối. Cả 3 cô, cô
nào cũng đáng mến, đáng cảm phục.
=> NT kĨ chun chi tiết; Miêu tả tỉ
mỉ và chân thực:
Tái hiện cuộc sống và công việc vô
cùng căng thẳng, ác liƯt vµ nguy
hiĨm.
=> Họ là những cơ gái TNXP dũng
cảm, gan dạ, có tinh thần trách
nhiệm cao và tình đồng đội gắn bó.
4. Cđng cè(1’)
5. H ớng dẫn học (1’) Học bài và tiếp tục đọc, giờ sau tìm hiểu tiếp.
Ngày giảng: TiÕt 146: <b>NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI</b>
<i>- Lờ Minh </i>
<b>Khuờ-I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Học sinh nắm đợc một số nét chính về cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của tác giả.
Bớc đầu cảm nhận đợc nét đẹp tính cách và tâm hồn của 3 cô gái thanh niên xung phong trên
tuyến đờng Trờng Sơn thời chống Mỹ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, tóm tắt và phân tích văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ trân trọng, biết ơn và tự hào về các thế hệ cha anh.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (3): ? Tóm tắt ngắn gọn truyện và nêu cảm nhận của em về cuộc sống chiến
dấu của 3 cô TNXP?
3. Bài mới: GV tóm tắt nôi dung tiết 1, dẫn dắt vài bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Học sinh đọc từ “Bây là buổi tra….ngôi sao trên mũ”
SGK trang 114.
? Tìm chi tiết cô nói về hình dáng, sở thích và t/c của
mình?
? Khi bit cỏc anh lớnh lái xe dành nhiều thiện cảm cho
mình nhất, cơ đã c xử ntn?
b. Nhân vật Ph ơng Định
* Trong cuộc sống đời th ờng :
+ Hình dáng:
. BÝm tãc dày
. Cổ cao, mắt dài màu nâu
. Có cái nhìn xa xăm.
(Khụng sn súc, vn vókhoanh tay, nhìn đi nơi khác)
? Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm xúc này của cô?
Học sinh đọc từ “ Tôi, một quả bom trên đồi…tự bịa lời
ra nữa”.
? Cơ dã chăm sóc vết thơng cho Nho ntn khi gặp trận
m-a đá?
<i><b>Tr¾c nghiƯm: “ Nhng tạnh mất rồi</b></i> xoáy mạnh nh
sóng trong tâm trí tôi.
1. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
a. Miêu tả cảnh quan xung quanh chân cao điểm.
b. Kể về tuổi thơ của PĐịnh.
c. Bộc lộ nỗi nhớ và những kỷ niệm tuổi thơ của cô,
d. Giới thiệu cuộc sống và công việc của PĐ.
2. Những chi tiết trên cho ta thấy phẩm chất gì của nv
Phơng Định?
a. Tinh nghịch, thích hài hớc.
b. Thông minh, thích khám phá.
c. Chín chắn, già dặn.
d. Hồn nhiên, mơ mộng.
? T ú, em có cảm nhận gì về nv này?
GV: Khơng chỉ trong cuộc sống mà trong công việc, PĐ
hiện lên với những nét cá tính mạnh mẽ rất đẹp đẽ.
Học sinh đọc thầm từ “ Tôi, một quả bom… phủ đầy
thuốc bom màu xám” sgk trang 117, upload.123doc.net.
? Công việc phá bom đợc mtả qua những chi tiết nào?
? Nhận xét về cách kể, tả của tác giả?
? Qua đó, em thấy đó là 1 cơng việc ntn? Hành động
của cô?
<i><b>Máy chiếu: “Quen rồi. Một ngày chúng tôi phá bom </b></i>
đến 5 lần…lao xao trong miệng”
- “Tim t«i đập không rõ
? Đó là những cảm xúc ntn?
(Nhng cm xúc chân thực mà chỉ có những ngời trong
cuộc mới có thể cảm nhận đợc diễn tả thành lời)
? Tuy vậy, ở vào thời khắc nguy hiểm phải đối mặt với
cái chết, cơ đã có cảm xúc tâm trng ntn?
? Nhận xét ngôn ngữ kể chuyện, NT miêu tả tâm lý
nhân vật? Kiểu câu?
? Qua ú, thế giới nội tâm của nv PĐ hiện lên ntn?
GV: Một TG nội tâm phong phú mà không hề phức tạp.
Ta không thấy những băn khoăn, day dứt hoặc trăn trở
trong suy nghĩ và t/c của cô gái phải sống và chiến đấu
1 TG dài trong 1 hồn cảnh khắc nghiệt, hiểm nguy. Vẻ
đẹp của cơ là vẻ đẹp của những cô gái TNXP – Những
ngơi sao xa xơi trên tuyến đờng Trờng Sơn khói lửa.
? Nêu những nét đặc sắc về NT?
? Th«ng qua h/a 3 cô gái TNXP, tác giả muốn ca ngợi
phẩm chất gì?
sáng, dịu dàng, mơ mộng.
+ Sở thích:
. Thích ngắm mình trong gơng.
. Mê hát, tự bịa lời bài hát.
=> Cơ gái dun dáng, nhạy
cảm, kín đáo, t nh.
+ Tình cảm:
. Chăm sóc Nho
. Gặp trời ma vui sớng đến
cuống cuồng.
=> Cô gái giàu t/c, cảm xúc, hồn
nhiên, mơ mộng, lãng mạn; sống
qua tâm, chu đáo với đồng đội.
* Trong một lần phá bom:
+ Công việc, hành động:
. Đến gần quả bom, khơng đi
khom mà đồng hồng bớc đi.
. Dùng xẻng nhỏ đào đất.
. Cẩn thận bỏ gói thuốc mìn,
châm ngịi, khoả đất.
. Nép ngời vo tng, nhỡn ng
h
+ Tâm trạng:
Rựng mỡnh, hi hộp, lo lắng,
căng thẳng – Nghĩ tới một cái
chết mờ nhạt không cụ thể.
=> NT miêu tả tâm lý nhân vật
chân thực, tinh tế + Kiểu câu
ngắn: Là cô gái hồn nhiên, mơ
mộng, có TG nội tâm phong phó,
trong s¸ng.
III. Tỉng kÕt
1. NghƯ tht
- NT miêu tả diễn biến tâm lý,
hành động, ngôn ngữ của nv.
- Xây dựng cốt truyện đơn giản,
nhẹ nhàng.
? Vì sao tác giả lại đặt tên truyện là Những ngôi sao xa
xôi?
kú k/c chèng Mü.
IV. Lun tËp:
4. Cđng cè (1’): GV củng cố nội dung bài
5. H ớng dẫn học (1’) Học nội dung bài, chuẩn bị bài “Chơng trình địa phơng”
………
Ngày son:
Ngày giảng: Tiết 147: <b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>
<b> </b><i>(Phần Tập làm văn)</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Học sinh xác định đợc các vấn đề ở địa phơng mang t/c xã hội, thời sự. Luyện tập
viết văn bản NL về các sự việc, hiện tợng xã hội ở địa phơng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tạo lập văn bản NL(Tìm hiểu đề, tìm ý, xây dựng bố cục, đề cơng khi
viết bài.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ phê phán, lên án những hiện tợng xấu ở địa phơng và có ý thức
phát huy những việc tốt trong cuộc sống.
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bài cũ (3): Kiểm tra ý thức chuẩn bị của häc sinh
3. Bµi míi
Hiện nay trong thực tế có rất nhiều vấn đề con ngời phải quan tâm để tìm giải pháp
tối u nh vấn đề môi trờng, vấn đề quyền trẻ em, vấn đề xã hội. Đó là những vấn đề mà
tất cả các quốc gia trên thế giới phải quan tâm đồng thời nó là vấn đề cụ thể của từng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
? ở địa phơng em, em thấy vấn đề nào cần
phải bàn bạc trao đổi thống nhất thực hiện để
mang lại lợi ích chung cho mọi ngời? Vậy khi
viết về vấn đề mơi trờngthì cần viết về những
khía cạnh nào?
H. Suy nghÜ, tr¶ lêi.
<i><b>Th¶o ln nhóm: Các nhóm trình bày lên </b></i>
bảng phụ. GV chốt và đa ra bảng hệ thống.
- Gv hng dn hc sinh lựa chọn vấn đề tiêu
biểu để trình bày ý kiến.
? Trong các vấn đề ở địa phơng em, vấn đề nào
đang gây bức xúc nhất hiện nay?
? Theo em, đây có phải là vấn đề xã hội mang
tính thời sự ở địa phơng em khơng? Vì sao?
? Vậy khi viết bất cứ một vấn đề gì ta cần phải đảm bảo
những yêu cầu gì về nội dung?
H. Trả lời.
<b>I. Các vấn đề ở địa ph ơng</b>
a.Xác định những vấn đề có thể viết ở địa
ph
¬ng,
- Vấn đề mơi trờng.
- Vấn đề quyền trẻ em.
- Vấn đề xã hội.
STT Các vấn đề ở địa phơng
1 Tệ nạn ma tuý
2 Tệ nạn cờ bạc, rợu chè
3 Cá độ bóng đá
4 Đua xe
5 Đánh đề
6 Sử dụng Internet bừa bãi
7 Gơng ngời tốt, việc tốt.
8 Học sinh nghèo vợt khó
9 Đội viên giúp đỡ bà mẹ VN
anh hùng.
b. Trình bày ý kiến:
* Vấn đề: Nạn đánh bạc.
c. Xác định cách viết.
- Yêu cầu về nội dung.
G. NhËn xÐt, chèt.
? Vậy bố cục của một văn bản cần có
mấy phần? Là những phần nào? Để làm
rõ những phần đó cần trình bày ra sao?
- Gv hớng dẫn học sinh tìm hiểu lại tiến trình 5
bớc làm bài NL về một sự việc, hiện tơng đời
sống.
- Học sinh lên trình bày bài viết.
- Sau đó gv đa ra dàn ý chung.
tÝnh phỉ biÕn trong xà hội.
+Phải trung thực có tính xây dựng, không
sáo rổng.
+ Phân tích nguyên nhân phải đảm bảo tính
khách quan và có sức thuyết phục.
+ Nội dung bài viết gin d d hiu trỏnh
di dũng.
- Yêu cầu về hình thøc:
+ Phải đủ bố cục ba phần (MB, TB, KB).
+ Phải có đủ luận điểm, luận cứ, lập luận.
<b>II. Thực hành. </b>
1. Mở bài:
- Dẫn dắt vào vấn đề NL và nêu hiện
t-ợng(Xã hội ta là 1 xã hội văn minh, mọi
ngời sống và làm việc theo hiến pháp và
PL. Song bên cạnh đó vẫn còn tồn tại 1 số
tệ nạn xã hội, in hỡnh l t c bc.
2. Thân bài:
* Gii thớch cờ bạc là gì? (Là 1 tệ nạn xã
hội làm ảnh hởng đến an ninh, trật tự xã
hội; suy đồi lối sống, đạo đức, văn hoá của
con ngời và thuần phong mỹ tục của
DTVN.
* Đánh bạc đợc thể hiện dới nhiều hình
thức:Tá lả, xóc đĩa, tổ tơm, chắn…
* Ngun nhân: Do đua địi; Do bạn bè rủ
rê lôi kéo; Do ham chơi, lời lao ng; Do
mun lm giu bt chớnh
* Tác hại:
+ ivi bản thân?
+ Đối với gia đình?
+ Đối với xã hội?
* Giải pháp:
3. Kết bài: Khảng định lại vấn đề NL và
4. Củng cố- luyện tập(1’): Hệ thống nội dung toàn bài, khắc sâu kiến thức cơ bản.
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Lập lại dàn ý bi TLV s 7.
..
Ngày soạn:
Ngy ging: Tiết 148: <b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Học sinh nhận ra những u và nhợc điểm của bài viết để từ đó có hớng sửa chữa cụ
thể.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tạo lập văn bản NL về bài thơ. đoạn thơ.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác học tập.
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (1’): KiĨm tra ý thøc chn bÞ cđa häc sinh
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1)
Nêu sự cần thiết của tiết trả bài.
<b>Cỏc hot ng ca GV v HS</b> <b>Nội dung</b>
Gv chép đề bài trên bảng
? Xác đinh y/c về kiểu bài và nội
dung của đề bài?
Các nhóm trình bày dàn ý đã chuẩn
bị ở nhà. Gv bổ xung và chiếu dàn ý
nh tiết 134, 135.
? Yêu cầu của việc mở bài ntn?
? Tìm luận điểm để giải quyết cho
đề bài?
? ViƯc s¾p xếp các luận điểm ntn?
G/V: Nhận xét rõ những u và nhợc
điểm của bài viết.
GV đã chữa cụ thể trong bàiviết
của HS, GV yêu cầu HS c cỏc li
v sa
Trả bài; tổng hợp các điểm cđa bµi
viÕt.
Nêu tên một số bài khá, đọc một số
Một số đoạn mắc lỗi đọc trớc lớp
tránh nêu tên học sinh.
2) Lập dn ý
<b> 1, Mở bài (1đ): </b>
- Giới thiệu sơ lợc về tác giả: Thanh Hải là một
nhà thơ tiêu biểu của văn chơng cách mạng miền Nam
thời chèng Mü.
- Bài thơ “ Mùa xuân nho nhỏ” sáng tác năm
1980 là bài thơ hay thể hiện cái nhìn lạc quan, tin tởng
của tác giả đối với đất nớc và con ngời Việt Nam trong
giai đoạn lch s mi.
<b> 2,Thân bài (8đ): </b>
- Mở đầu bài thơ là bức tranh mùa xuân có vẻ đẹp
đơn sơ,giản dị, mộng mơ mang đặc trng sứ Hu (dn
chng).
- Cảm hứng say sa ngây ngất của tác giả trớc mùa
xuân.
- Hỡnh nh ngi cm sỳng, ngời ra đồng là hình
ảnh tiêu biểu của đất nớc và con ngời Việt Nam trong
giai đoạn lịch s mi.
- Điêp từ Tất cả cộng vơí nhịp thơ nhanh tạo
nên âm hởng tơi vui, không khí mùa xuân tng bừng rạo
rực.
- Hỡnh nh t nớc nh vì sao ….phía trớc”
mang ý nghĩa tợng trng cho linh hồn dân tộc. Khẳng
định tinh thần vợt khó đi lên.
<i>* Lêi íc ngun cđa nhµ th¬: </i>
- Ước nguyện khiêm nhờng nhng đáng quý, biểu hin
mt phong cỏch sng tt p.
- Năm câu cuối là âm hởng ngọt ngào của các làn điệu
ca Huế. Thể hiện trái tim say mê giàu cảm xúc của nhà
thơ.
<b> 3, Kết bài (1điểm) </b>
- Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật.
- Khẳng định ý nghĩa của bài thơ.
<i><b>4, NhËn xét chung:</b></i>
a. Ưu điểm:
- Hc sinh lm ỳng kiu bi NL về một bài thơ.
- Có hệ thống luận điểm, luận cứ, luận chứng rõ ràng,
mạch lạc.
- Sư dơng các phép lập luận phân tích, CM, tổng hợp
- Trỡnh by sch p, ỳng chớnh t.
b. Nh ợc điểm :
- ThiÕu bè côc (Cha có MB, KB)
- Trình tự NL còn lộn xộn.
- Cha có kỹ năng trình bày luận điểm và hệ thống d/c.
- Sai lỗi câu, dùng từ, chính tả.
<i><b>5, Chữa lỗi điển hình.</b></i>
a, Lỗi chính tả:
b, Dựng cõu sai, diễn đạt vụng:
c, lỗi dùng từ, đặt câu
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV cđng cè nh÷ng kiÕn thức cơ bản về cách làm bài NL về một bài
thơ.
5. Hng dn v nh(1): ễn li bi NL về một bài thơ, đoạn thơ.
- Về nhà đọc, tìm hiểu trớc các văn bản mẫu của bài “Biên bản”.
..
………
Ngµy so¹n:
Ngày giảng: Tiết 149: <b>BIấN BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm đợc cách viết một biên bản thơng thờng. Tích hợp với Văn và
Tiếng Việt qua cỏc bi ó hc.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết một văn bản hành chính theo mẫu.
3. Thỏi : Giáo dục ý thức nghiêm túc khi học sinh viết các loại văn bản hành chính.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (1’): Kiểm tra ý thức chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1)
GV nêu mục tiêu bài häc
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Gọi 2 hs đọc 2 biên bản trong SGK
? 2 biên bản trên viết để làm gì?
? Cụ thể mỗi biên bản ghi chép sv gì?
? BB cần phải đạt những yêu cầu gì về ND và HT?
? Lời văn viết BB ra sao? Trình bày ntn?
- GV nx – chèt
GV: VB1 là biên bản hội nghị, VB2 là biên bản sự vụ.
? Qua tìm hiểu VD về 2 biên bản trên em hiểu thế nào là
BB ? BB có những đặc điểm gì? có những loại BB nào?
- GV nx chốt ghi nhớ 1,2 SGK/126
- Gọi 1 hs đọc ghi nhớ
? Từ việc hiểu đặc điểm của BB, ngoài 2 BB mẫu trong
SGK, em hãy kể tên một số BB khác thờng gặp trong
thực tế?
- GV nx – chèt
GV: BB thờng đợc sử dụng rộng rãi trong đời sống và có
tần số sử dụng khá cao, trong nhà trờng có thể sử dụng
để ghi lại một cuộc họp cán bộ Đoàn, cỏn b lp, mt
I/. Bài học
1) Đặc điểm của biên b¶n.
a) VD (SGK)
*) Mục đích: Ghi chép sự việc đang
xảy ra, mới xảy ra.
- BB1: Đại học chi đội (ghi lại ND,
DB, các thành phần tham dự ĐH chi
đội)
- BB2: Ghi lại ND, DB các thành
phần tham dự cuộc trao trả giấy tờ,
tang vật cho ngời vi phm sau khi ó
x lớ.
*) Yêu cầu:
- ND: C thể, chính xác, trung thực,
đầy đủ.
- HT: Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ,
chính xác.
cuộc họp xét kỉ luật, một cuộc họp hội đồng GV, một
cuộc họp phụ huynh ....
Lệnh HS đọc thầm lại 2 VB ở P1.
? BB gồm có những mục nào? Các mục đó đợc sắp xếp
ra sao?
? Phần mở đầu của BB gồm những mục gì? Tên của BB
đợc viết ntn?
? Phần ND BB gồm những mục gì?
? NX cách ghi những ND này trong BB?
? Theo em tính cx, cụ thể của BB có giá trị ntn?
GV chốt
? Phần kết thúc của BB gồm có những mục nào?
? Mục kí tên dới BB nói lên điều gì?
? Lời văn cđa BB ph¶i ntn?
? Từ đó em hãy rút ra nx về cách thức viết BB? gồm có
những mục nào? nhiệm vụ, yêu cầu của từng mục ra
sao?
HS đọc ghi nh 3,4:
? Theo em khi trình bày một BB cần lu ý điều gì?
GV gi: Tờn quc hiu, tờn BB cần trình bày ra sao?
Các mục trong BB (khoảng cách gia cỏc mc) c
trỡnh by ntn?
? Cách trình bày các kq, bằng số liện phải ntn?
? Cỏch trỡnh by họ tên và chữ kí của những ngời có liên
quan? Cách diễn đạt?
- GV nx, kl (chèt/b¶ng phơ)
GV: Cần lu ý về thủ tục lập BB: Việc hình thành BB
phải theo qui trình thủ tục chặt chẽ. Ngời viết BB có thể
đợc bầu (nêu là BB HN) có thể đợc chỉ định, phân cơng
(BB sự vụ). Sau khi hồn thành BB cần đợc đọc lại cho
các thành phần liên quan cùng nghe để sửa chữa, bổ
sung hoặc nhất trí tỏn thnh ...)
? So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 BB
trên ?
? Theo em trong mt BB, những đề mục nào không thể
thiếu?
- Quốc hiệu, tiêu ngữ (đối với BB sự vụ, hành chính)
- Tên BB, thời gian, địa điểm, những ngời tham dự.
- DB và kết qu s vic.
- Họ tên và chữ kí của những ngời có trách nhiệm.
GV kết quả toàn bài, chốt ghi nhớ SGK
Gi HS c phn ghi nh.
2) Cách viết biên bản:
a) Phần mở đầu:
- Gm: Quc hiu, tiờu ng, tờn BB,
trong địa điểm, thành phần tham dự
và chức trách của h.
- Tên BB: Nêu rõ ND chính của BB.
b) Phần ND
- Ghi lại DB và kết quả của sv
c) Phần kết thúc:
- Họ tên, chữ kí của chủ toạ, th kí
( của các thành viên có trách nhiệm
chính).
* Ghi nhớ 3,4 (SGK 126)
II/. Luyện tËp:
GV gọi HS đọc yêu cầu BT1 và đứng tại chỗ trả lời.
Gọi HS đọc yêu cầu BT2 – GV hớng dẫn hs viết ra
nháp – gọi 2 hs lên bảng trình bày.
BB.
2, BT2: Tập viết BB
4. Củng cố- luyện tập(1’): Hệ thống kiến thức toàn bài, cách viết biên bản.
5. Hớng dẫn về nhà(1’): bản họp lp m em ó c tham d
Ngày soạn:
Ngày giảng: TiÕt 150: <b>RƠ-BIN-XƠN NGỒI ĐẢO HOANG</b>
<i> -Đ-Đi-Phô- </i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Gíup học sinh hình dung đợc cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của
Rô-Bin-Xơn một mình ngồi đảo hoang,bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự họa của nhân vật
3. Thái độ: Gíao dục học sinh lịng lạc quan,u đời,tinh thần vợt qua hon cnh khú khn
thiu thn
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị (3): <i>?kể tóm tắt nội dung truyện,nhũng ngôi sao xa xôi của LMK?</i>
<i> -Nêu cảm nhận khái quát về nhân vật Phng nh trong trun?</i>
3. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi ( 1’)
Hằng ngày, trong cuộc sống đời thờng, các em luôn sống và học tập sinh hoạt vui chơi
cùng với gia đình. Hãy thử hình dung trong một hồn cảnh bất thờng bất khả kháng, em phải
tách mình ra khỏi môi trờng sống quen thuộc để sống giữa hòn đảo hoang vu …
<b>Các hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV hớng dẫn đọc; giọng trầm tĩnh vui vẻ pha chút hóm
hỉnh tự giễu cợt
GV đọc mẫu-gọi hs đọc , nhận xét
? Nêu những nét tiêu biểu v TG?
GV nhấn mạnh: Theo những điều cần lu ý trong SGV
trang 133 - 134.
? Nêu những nét khát quát vÒ tp?
(SGV/134)
GØai nghÜa tõ
- Đạn ghém; đạn dùng cho súng săn, nổ to, sức sát thơng
lớn
- Ma rốc: 1 nớc ỏ Bắc Phi
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần?
-P1;Từ đầu-dới đây ( NV tự giới thiệu)
I, Đọc,tìm hiểu chú thích
1, Đọc
2,Chú thích
a,Tác giả
- Đi Phô( 1660-1731) là nhà văn
nổi tiếng nớc Anh
b,Tác phẩm
- Sáng tác năm 1719 dới hình thức
tự truyện
- on trích kể về RBX sống một
mình ở đảo hoanh khoảng 15 năm
II,Đọc - Hiểu văn bản
-P2;TiÕp; ‘¸o quần của tôi( trang phục của Rô -Bin
Xơn)
- P3;Tiếp;khẩu súng..(Trang bị của Rô -Bin Xơn)
- P4;Còn lại;( diện mạo của RBX )
? NX của em về phần 4? giải thích vì sao P4 lại ngắn hơn
so với các phần khác ?
? on trớch chớnh l bc chõn dung tự họa của ai ?
? Vậy RBX tự họa về chân dung của mình ntn ?
- Gọi hs đọc đoạn 1
? RBX tự cảm nhận về mình ntn? phần tự giới thiệu đó
ntn trong đoạn trích?
-Nhân vật tơi tự cảm nhận về chân dung bản thân khi
anh hình dung mình đang đi dạo trên quê hơng nớc
Anh và gặp gỡ đồng bào mình: Thái độ hoảng sợ hoặc
cời sằng sặc khi mọi ngời nhìn anh ngạc nhiên đến
mức sợ hãi, hiểu ra thì thú vị-> Chứng tỏ cuộc sống
thiếu thốn và khắc nghiệt nơi đảo hoang.
-> Ngay đoạn đầu tiên đã hé lộ giọng dí dỏm hài hớc,
tự giễu mình.
- HS đọc thầm Đ2-3
? Trang phục của RBX đợc kể ntn? chỉ rõ những câu văn
miêu tả trang phục ú ?
? Nhận xét cách tả?
HS: Tỏc gi t rt kỹ từ trên xuống dới, từng bộ phận
cũng đợc tả rất tỷ mỷ.
? Em cã nhËn xÐt g× vỊ trang phơc cđa RBX ?
HS: Nét đặc sắc là tất cả đều do nhân vật tự chế tạo
bằng da dê, tuy hơi lơi thơi, cồng kềnh nhng rất tiện
dụng trong hồn cảnh khí hậu khắc nghiệt ở đảo.
? Em h×nh dung ra một dáng vẻ ntn trong trang phục ấy?
GV chuyển .
HS quan sát đoạn 4
?Trang bị của RBX gồm những gì?
?Em thấy những trang bị của RBX ntn?
? Trang bị, trang phục của RBX nói lên c/s của RBX
ừy ntn?
? Vì sao RBX phải tự tạo trang phục và trang phục cho
? Việc này cho thấy RBX là ngời ntn?
3) Phõn tớch
a- Trang phục của Rô-bin-xơn
- Mũ làm b»ng da dª
- áo bằng da dê dài chừng hai bp
ựi
- Quần loe bằng da dê
- Đôi ủng bằng da dê
+ Tác giả tả kỹ càng tỷ mỷ và dí
dỏm.
-> Trang phục tự tạo kì dị, xấu xí
<b>b- Trang bị của Rô-bin-xơn</b>
- Thăt lng rộng bản bằng da dê có
dây buộc thay khoá.
- Dng cụ: Rìu con và ca nhỏ dắt
hai bên sờn, túi đạn và túi thuốc
súng lủng lẳng dới cánh tay, gùi đeo
sau lng, súng khoác vai…
-> Trang bÞ lØnh kØnh, cồng kềnh,
thô sơ thiếu thốn
=)C/S gian khổ, khó khăn
=> Nú l kt qu ca lao ng sáng
tạo, của nghị lực và tinh thần vợt
lên hoàn cảnh.
- Gọi HS đọc on cui
? Rô - Bin - Xơn tự tả khuôn mặt mình nh thế nào?
- Học sinh: Đọc và tìm chi tiÕt, tr¶ lêi.
? Nớc da ntn? Khơng đến nỗi đen cháy, là nớc da ntn?
? Màu da ấy cho thy RBX L ngi ntn?
? Tại sao anh chỉ tả, nhËn xÐt mµu da vµ bé ria?
- Häc sinh lý giải phát biểu.
? Nhận xét giọng điệu kể chuyện?
? Qua đó em có nx gì về diện mạo của RBX?
? C/S của RBX ngồi đảo hoang vơ cùng thiếu thốn gian
khổ nhng chàng có cất lời than phiền ko?
? Chúng ta thấy gì đằng sau bức chân dung ấy?
- Hc sinh phõn tớch, tho lun theo nhúm.
- Giáo viên: Ta thấy Rô - Bin - Xơn không hề kêu xin,
cÇu ngun mong íc h·o huyÒn hay bÊt lùc bu«ng
xu«i chê chÕt…
? Từ đó em hãy nêu cảm nhận chung về nv RBX?
GV: Cha cần đọc cả tác phẩm,chỉ bằng đoạn văn miêu tả
chân dung chúng ta đã phần nào thấy đợc cuộc sống vơ
cùng gian nan,vất vả của Rơ-bin-xơn một mình trên đảo
hoang ròng rã hơn 10 năm trời chống chọi với đối rét
nắng ma,thú dữ bệnh tật,cô đơn nhng bằng nghị lực và trí
thơng minh,sự khéo léo,đầu óc thực tế ...
? NT k/c có gì đặc biệt?
? NV RBX gợi cho em nhớ đến nv nào trong truyện cổ
tích VN? –Mai An Tiêm
Lµm BT vë BTNV
- Da : khơng đến nỗi đen cháy
- Râu ria cắt tỉa theo kiểu hồi giáo
-> Hình dáng kì quái
* Đằng sau bức chân dung:
- Sau bức chân dung ta thấy điều
kiện sống và tính cách kiên cờng,
tinh thần lạc quan yêu đời của con
=> Là ngời có nghị lực, khơng
khuất phục hồn cảnh, lao động
sáng tạo quan tâm sống và chiến
thắng hồn cảnh.
III/. Tỉng kÕt
1. NT:- Giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh
khôi hài.
2. ND - SGK
* Ghi nhớ: SGK
IV/ <b>Luyện tập</b>
4. Cđng cè- lun tËp(1’): GV cđng cè néi dung bµi häc
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’): Häc bµi + Xem bµi míi : Tỉng kÕt về NP
Ngày soạn:
Ngy ging: Tiết 151: Tổng kết về ngữ pháp
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Hệ thống hoá KT đã học từ lớp 6 – lớp 9 về: Từ loại, cụm t, thnh phn cõu,
cỏc kiu cõu.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận hết từ loại, cụm từ, câu, kiểu câu và biết vận dụng khi tạo lập
VB trong giao tiÕp XH.
3. Thái độ: Gíao dục học sinh ý thức hệ thống hố KT đã học ...
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( 1)- GV nêu mục tiêu bài học
Hớng dẫn hs ôn tập về từ loại.
? HÃy kể tên những từ loại chính trong hệ
thống TLTV?
? Thế nào là DT, ĐT, TT?
? Chức vụ chủ yếu của DT, ĐT, TT trong
câu?
? Khả năng kết hợp của DT, ĐT, TT?
Hớng dẫn hs làm các BT.
? Nêu yêu cầu BT1?
- GV chia nhãm cho hs th¶o luËn.
- Gọi hs đứng tại chỗ trình bày – GV – nx
– chữa.
- Gọi hs đọc và xác định yêu cầu BT2.
- GV chia nhóm hs TL – nx – chốt
- Từ nào đứng sau (a) - sẽ là DT.
- ...(b) -... ĐT
- ... (c) ... TT
- Gọi hs đọc và xác định yêu cầu BT3
Gäi HS nªu yêu cầu BT4.
Kẻ bảng theo mẫu trong SGK
Trên bảng phụ gọi 3hs lên điền GV nx
cho điểm.
A. Từ loại.
I/ Danh t, ng t, tớnh t.
1) Khi nim
2) Bài tËp
a- BT1: Xác định DT, ĐT, TT
§.TrÝch DT §T TT
a - Lần đọc hay
b NghØ ngơi
c - Lăng,
làng phục dịch- Đập,
d Đột ngột
e phải, sung
s-íng
b- Bµi tËp 2:
a) Điền từ, xác định từ loại:
- Rất hay (c) - Một cái lăng (a)
- Đã học (b) - Hãy phục dịch (b)
- Một lần (a) - Cái làng (a)
- Hãy nghĩ ngợi (b) - Đã đập (b)
- Đột ngột (c) - Phải (c)
- Ông giáo (a) - Sung sớng (c)
b) Xác định từ loại:
-DT: lần, cái lăng, làng, ông giáo.
- ĐT: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập.
- TT: hay, đột ngột, phải, sung sớng.
c- Bài tập 3: Xác định vị trí của DT, ĐT, TT .
- DT: Có thể đứng sau những từ: Những, cái ,
một.
- ĐT: Có thể đứng sau những từ : Hãy, đã, vừa
- TT: Có thể đứng sau những từ: Rất, hơi, quá.
d- Bài tập 4: Bảng tổng kết khả năng kết hợp
của DT, ĐT, TT.
ý nghÜa kh¸i
qu¸t cđa TL Khả năng kết hợp
Chỉ sự vật của
ngời , vật, hiện
tg, kn)
Những, các,
một, hai, tất
cả, mỗi,
moi ...
DT Này, kìa, ấy,
nọ, đó, đây.
Chỉ hoạt động
trạng thái của
sv
Hãy, đừng,
chớ, cịn, vừa
§T §·, råi,
xong, ®i, lÊy,
ra ...
- Giáo viên đa ra ví dụ.
a) Cái cuốc này cịn mới lắm.
b) Tôi cuốc đất trồng rau.
? Xác định từ loại của hai từ “Cuốc” trong
câu trên?
? Tõ vÝ dô em h·y cho biết thế nào là hiện
tợng chuyển hoá từ loại?
Giỏo viên nêu yêu cầu bài tập 5 (SGK)
? Yêu cầu: Các từ in đậm vốn thuộc từ loại
nào, và ở đây chúng đợc dùng nh từ thuộc
từ loại nào?
? Ngồi 3TL trên cịn đợc học những TL
nào?
GV híng dÉn häc sinh lµm BT1
- Gọi HS lên bảng làm BT-NX- cho điểm.
Xác định yêu cầu BT2
? Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để
tạo câu nv?
Tõ Êy thuéc tl nào?
tính cách của
sv
e- BT5: Tìm hiểu hiện tợng chuyển hoá từ loại
a, Tròn : TT dùng nh ĐT.
b, Lí tởng: DT dùng nh TT
c, Băn khoăn: TT dùng nh DT
II/. Các từ loại khác
- Số từ, đại từ, lợng từ, chỉ từ, phó từ, QHT, trợ
từ, tình thái từ, thán từ.
1) Bµi tËp 1: Xếp từ theo cột
- Số từ: ba (a), năm (d)
- Đại từ: tôi (b), bao năm (b), bao giờ, bấy giờ
(c)
- Lợng từ: Những (c)
- Chỉ từ: ấy (b), đâu (c)
- Phó từ: đã (c), mới (c), đã (c), đang (h).
- QHT: ở (a), của, nhng, nhủ (b)
- Trỵ tõ: chỉ, cả (a), ngay (c), chỉ (d).
- Tình thái từ: hả (g)
- Thán từ: Trời ơi (d)
2) Bài tập 2:
- Những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu
nghi vấn là: â, , hử, hở, hả.
- Thuéc TL: T×nh thái từ.
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố về hiện tợng chuyển loại của từ.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Học sinh về nhà tiếp tục ôn tập, làm bµi tËp 2 (II)
---Ngµy so¹n:
Ngày giảng: Tiết 152: Tổng kết về ngữ pháp <i>(Tiếp)</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Hệ thống hoá KT đã học từ lớp 6 – lớp 9 về: Từ loại, cụm từ, thnh phn cõu,
cỏc kiu cõu.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận hết từ loại, cụm từ, câu, kiểu câu và biết vận dụng khi tạo lập
VB trong giao tiÕp XH.
3. Thái độ: Gíao dục học sinh ý thức h thng hoỏ KT ó hc ...
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: KÕt hỵp trong giê
<b>Các hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
- Hớng dẫn HS phân loại cụm từ.
- GV chia nhãm häc sinh th¶o luËn
- Nhãm 1: Bµi tËp 1
- Nhãm 2: Bµi tËp 2
- Nhãm 3: Bài tập 3
- Gọi các nhóm trình bày.
- Giỏo viên nhận xét - đa đáp án.
3, Thµnh tè chÝnh lµ TT.
a, “ VN, bình dị, VN, Phơng đơng, mới,
hiện đại”- là phần trung tâm.
- DÊu hiƯu: Tríc TTC lµ phã tõ “rÊt”.
b, TTC: £m ¶.
- DÊu hiƯu: cã thĨ thêm rất vào phía
trớc.
c, TTC: Phức tạp, phong phú, sâu sắc.
- Dấu hiệu: có thể thêm rất vào phía
chớc, trớc TTC lµ phã tõ “cịng”.
- GV cho hs lµm BT thêm.
- GV hớng dẫn hs làm.
- GV hớng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo của
cụm từ.
? Nờu cu to ca cụm từ ở dạng đầy đủ?
- GV chia lớp bằng 3 nhóm, mỗi nhóm
điền một cụm từ trong mỗi BT.
- GV nx – KL
? Qua BT nµy, em rót ra nx gì về cấu tạo
của các cụm từ?
? Cn c vào đâu để phân biệt các cụm
từ?
B. Cơm tõ:
I/. Ph©n loại cụm từ
1. Thành tố chính là DT
a, Tt c những ảnh hởng quốc tế đó ...
+ Tất cả những ảnh hởng quốc tế đó
- DÊu hiƯu nhận biết: Trớc TTC là từ chỉ lợng
+ Một nhân cách rất VN.
- TTC: Nhân cách.
- Dấu hiệu: Trớc TTC là sự kết hợp với ST một
+ Một lối sống rất bình dị.
- TTC : lối sống.
- Dấu hiệu: Trong sử dụng TTC là sự kết hợp với
ST một.
c, TiÕng cêi nãi ...lªn Êy.
- TTC: Tríc DT “ TiÕng” có thể thêm từ chỉ lợng
những vào trớc.
2, Thnh t chính là động từ.
a, đến, chạy, ơm.
- Dấu hiệu: Trớc TTC có phó từ : đã, sẽ, sế.
b, Lên
- DÊu hiƯu: Tríc TCC cã phã tõ “võa”.
4, XÕp theo b¶ng.
Cơm DT Cụm ĐT Cụm TT
- Tất cả những ảnh
hng quốc tế đó Đã đến gần anh .. - Rất bỡnh thng ...
II/. Cu to ca cm t.
Bài tập Phần trớc Phần trung tâm Phần sau
Bài 1
(Cụm
DT)
Tất cả
nhng nh hởng- Tiếng cời nói quốc tế đóxơn xao
của đám
ngi .. lờn
- Một lối sống rất bình dị
Bài 2
(Cụm
ĐT)
- ó
- va
- s
- n
ôm (chặt)
- Gần anh
cải chính
lấy cỗ anh
Bài 3
(Cụm
TT)
- rất
- sẽ k
- rất
hiện đai
phức tạp
êm ả
VN
hơn
4. Củng cố- luyện tập(1): Hệ thống kiến thức vừa ôn tập.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Về nhà: Làm các bài tập còn lại trong SGK, son tip bi
---Ngày soạn:
Ngy ging: Tiết 153: Tổng kết về ngữ pháp <i>(Tiếp)</i>
1. Kiến thức: Hệ thống hoá KT đã học từ lớp 6 – lớp 9 về: Từ loại, cụm từ, thành phần câu,
các kiểu câu.
2. Kü năng: Rèn kĩ năng nhận hết từ loại, cụm từ, câu, kiểu câu và biết vận dụng khi tạo lập
VB trong giao tiÕp XH.
3. Thái độ: Gíao dục học sinh ý thức hệ thống hoá KT đã học ...
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dy:</b>
1. n nh
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giê
3. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi ( 1’)- GV nêu mục tiêu bài học
<b>Cỏc hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>
? Kể tên các thành phần chính và thành
phần phụ của câu?
? Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần?
? Nêu yêu cầu BT 2
- GV chia lớp bằng 3 nhóm, mỗi nhóm
làm 1 câu.
- N1: Câu a
- N2: C©u b
- N3: C©u c
- GV nx, chốt đáp ỏn
? Có mấy thành phần biệt lập kể tên, nêu
VN?
? Nhắc lại khái niệm về câu đơn ?
Đọc và nêu yêu cầu BT2:
? Thế nào là câu đặc biệt?
<b>C. Thµnh phần câu</b>
I/. Thành phần chính và thành phần phụ.
1. Lí thuyết
2) Bài tập: Phân tích thành phần câu.
a, Đôi càng tôi: CN
mẫm bóng: VN
b, TN : Sau ... lòng tôi
- CN: Mấy ngời ... cũ
- VN: Đến ... vào lớp
- VN: Vn là ... độc ác
II/. Thành phần biệt lập
1, Lý thuyt
2, Bài tập: Gọi tên các thành phần biệt lập
a, Có lẽ: Thành phần tình thái.
b, Ngẫm ra: //
c, Dừa xiêm .... vỏ hồng: Thành phần phụ chú.
d, Bẩm: Thành phần gọi đáp
Có khi: // tình thái
e, Ơi: // gọi đáp
<b>D. Các kiểu câu:</b>
I/. Câu đơn :
1, BT1: Xác định CN – VN
a, CN: NghÖ sÜ, VN: ghi lại .... mới mẻ.
b, CN: Lời gửi .... nhân loại.
VN: Phức tạp hơn ... sâu sắc hơn
c, CN: Nghệ thuật VN : là ... của tình cảm .
d, CN: Thành phần 2 vn: là kết tinh, là ...
e, CN: Anh, VN: Thứ sáu ... tên Sáu
? Thế nào là câu ghép?
Đọc và nêu yêu cầu BT 1
4, BT4: Tạo câu ghép theo yêu cầu
a, N KQ: Vì quả bom tung lên và nổ
trên không nên hầm của Nho bị sập .
b, qhđk: Nếu quả bom ... thì hầm ....
c, Quan hệ tơng phản: Quả bom bổ khá
gần hầm của Nho không bị sập
d, Quan hệ nhợng bộ: Hầm của Nho không
bị sập tuy quả bom nổ khá gần.
? Xỏc nh yêu cầu BT1?
? Thế nào là câu chủ động?
? Thế nào là câu bị động?
? Nêu cách chuyển đổi từ câu CĐ - BĐ?
b) Mét anh TN 27 ti
c) Nh÷ng ngọn điện ... thần tiên
- Hoa trong công viên
- Những quả bóng ... góc phố
- Tiếng rao ... trên đầu
- Chao ơi ... cái đó
II/ Câu ghép
1, BT 1: T×m c©u ghÐp
a, Anh gửi ... đời sống chung quanh
b, Nhng vỡ ... choỏng
c, Ông lÃo vừa nói ... hả hê cả lòng
d, Còn nhà hoạ sĩ ... kì lạ
e, Để ngời con gái ... cô gái
2, BT2: Chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa
các vế trong những câu ghép BT1.
- Cõu a: Quan h b sung
- Câu b: Quan hệ nguyên nhân
- Câu c: Quan hệ bổ sung
- Câu d; Quan hệ ngô ngữ
- Câu e: Quan hệ mục đích
3) BT 3: Xác định quan hệ về nghĩa giữa các vế
trong câu ghép.
a, Quan hƯ t¬ng phản
b, Quan hệ bỏ sung
c, Quan hệ đk, giả thiết
III/. Biến đổi câu:
1, Mục đích các câu rút gọn
- Quen ri.
- Ngày nào ít ... ba lần
2, Xỏc nh hiện tợng tách câu và nêu mục đích
của việc tách câu ấy.
a, Và làm việc có khi suốt đêm
b, Thờng xuyờn
c, Một dấu hiệu chẳng lành
- M: TG tỏch cõu nh vậy để nhấn mạnh ND
của bp đợc tách ra.
3) Biến đổi câu thành câu bị động.
a, - Đồ gốm đợc ngời thợ ... khá sớm.
Xác định yêu cầu BT1:
- GV hớng dẫn HS làm BT
? Xỏc nh yờu cu BT2:
? Trong đoạn trích những câu nào là câu
cầu khiến? Nêu tác dụng
- C2: Ti khỳc sông này, một cây cầu sẽ đợc ta
bắc qua.
C, - Những ngôi đền ấy đã đợc dựng lên hàng
trăm năm trớc.
IV/. Các kiểu câu ứng với những mục đích giao
tiếp khác nhau.
1, Xác định nghi vấn và nêu tác dụng.
- Ba con sao con không nhận?
- Sao con biết là không phải?
dùng để hỏi.
2, Xác định câu cầu khiến, nêu tác dụng.
a, ở nhà trông em nhá
- Đừng có đi đâu đấy – dùng để ra lệnh.
b, Thì mỏ c kờu i
- Vô ăn cơm
3, Xỏc nh kiu câu và nêu tác dụng.
- Câu nói của anh Sáu: “Sao mày ....hả’’ có hình
thức của câu NV – dùng để bộc lộ cảm xúc ...
4. Củng cố- luyện tập(1’): Hệ thống kiến thức vừa ơn tập.
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’): Làm bài tập, soạn tiết luyện tập viết biên bn
Ngy ging: Tit 154: <b>LUYỆN TẬP VIẾT BIấN BẢN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Giúp hs ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết BB viết đợc một BB hội nghị
hoặc một BB sự vụ thông thờng.
2. Kü năng: Rèn kĩ năng viết BB.
3. Thỏi : Gớao dc ý thức coi trọng và thái độ nghiêm túc khi tìm hiểu và vậndụng viết loại
VB hành chính cơng v t hiu qu.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhËn thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị(3’): Nêu cách ghi biên bản?
3. Bµi míi: Giíi thiƯu bµi ( 1’)- GV nêu mục tiêu bài học
<b>Cỏc hot ng ca thy v trị</b> <b>Nội dung</b>
? Nhắc lại mục đích viết BB?
? Bè cục phổ biến của BB? nhiệm
vụ của mỗi phần ?
? Yêu cầu về HT của BB?
? Ngi vit BB cn có thái độ ntn?
- GV hớng dẫn hs viết “ BB hội
nghị trao đổi kinh nghiệm học tập
I/. Lý thut.
1. Mục đích viết BB
2. Bố cục của BB
3. Hình thức của BB
4. Yêu cầu đối với ngời viết BB
II/. Luyện tập :
1, Bài tập 1: Viết “ BB hội nghị trao đổi kinh nghiệm học
tập môn NV”
môn NV
- Dựa vào gợi ý SGK, hÃy viết BB
cho cuéc häp Êy.
- GV cho H trao đổi nhóm BT 1
? ND ghi chép đã cung cấp đầy đủ
dữ liệu để hình thành một BB cha?
(GV hớng dẫn HSVN làm BT2)
Gọi hs đọc và xác định yêu cầu
BT3
GV cho hs th¶o luËn theo nhãm
thèng nhÊt NDBB.
Gäi HS trình bày GV nx sửa,
cho điểm.
- Quốc hiệu và tiêu ngữ
- Tên BB
- Thi gian, a im cuc hp
- Thành phần tham dự
b) Cơ thĨ
Céng hoµ x· héi chđ nghÜa viƯt nam
§éc lËp – Tù do – H¹nh phóc
<b>BB HN trao đổi kinh nghiệm học tập</b>
Mơn Ngữ Văn - Lớp 9A – THCS..
- Thêi gian: 10 giờ 30 phút
- Địa điểm: Tại phòng học lớp 9A
- Thành phần tham dự:
+ Cô .... : GV dạy môn Ngữ văn
+ Toàn thể lớp 9A
+ Đại biĨu : Mét sè b¹n líp 9B, 9C.
- Mục đích hội nghị: Tìm cách tốt nhất để nâng cao hiu
qu hc tp mụn NV.
- Giới thiệu chơng trình hội nghị:
Chủ toạ và th kí.
- Nội dung và diễn biến Hội nghị
(1) Cô .... khai mạc nêu yêu cầu ND ..
(2) Bạn ... lớp trởng báo cáo sơ lợc tình hình học tập
môn NV.
(3) Các bạn HSG b¸o c¸o kinh nghiƯm ...
(4) Tập thể lớp trao đổi, bổ sung đề ra chỉ tiêu phấn đấu.
(5) Cô .... tổng kết
Héi nghÞ kÕt thóc håi 11giê 30 phóc
Chđ toạ Thứ kí
2) Bài tập 2: Ghi lại BB cuộc họp lớp tuần qua
3) Bài tập 3: Ghi lại BB bàn giao nhiệm vụ trực tuần.
- Gợi ý: - Thành phần tham dự bàn giao ?
- ND bµn giao ntn?
- Kết quả cơng việc đã làm trong tuần.
- ND cơng việc tuần tới
- C¸c phơng tiện vc và hiện trạng tại thời điểm bàn giao...
4. Cđng cè- lun tËp(1’): HƯ thèng kiÕn thøc
5. Híng dÉn vỊ nhµ(1’): Làm bài tập, soạn tiết hợp ng
---Ngày soạn:
Ngy giảng: Tiết 155: <b>HỢP ĐỒNG</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Phân tích đợc đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng. Viết đợc một hợp
đồng đơn giản. Có ý thức cẩn thận khi soạn thảo HĐ và ý thức trách nhiệm cao với việc thực
hiện các điều khoản ghi trong HĐ đã đợc thoả thuận và kí kết.
2. Kü năng: Rèn kĩ năng tạo lập VBHC
3. Thỏi : ý thức vận dụng vào đời sống thực tế
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị(3’): Nêu HT của biên bản?
3. Bµi míi: Giíi thiƯu bài ( 1)- GV nêu mục tiêu bài học
<b>Cỏc hot động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
I/. Bµi häc:
Gọi HS đọc VD. SGK
? Theo em t¹i sao cần phải có HĐ?
? HĐ ghi lại những ND gì?
? HĐ cần đạt những yêu cầu gì?
? ND chủ yếu của một VB HĐ?
? Qua VD trên em hiểu HĐ là gì?
- GV nx – chốt ghi nhớ một (SGK)
- Gi H c.
? Kể tên một số HĐ mà em biết?
? HĐ gồm mấy phần?
? ND của từng phần gồm có những mục nào?
? Khi viết HĐ cần lu ý ®iỊu g×?
? Cách dùng từ ngữ và viết câu trong HĐ - có gì đặc
biệt?
? Từ đó em rút ra KL gì về cách làm 1 HĐ?
- GV nx – chốt ghi nhớ 2 – H đọc.
GV nhấn mạnh: Nhìn chung mỗi loại HĐ đều có mẫu
riêng theo qui định. Tuy nhiên dù là loại HĐ nào thì
cũng phải có mt s ND ch yu.
- Các bên tham gia kí kết HĐ.
- Các điều khoản, ND thoả thuận giữa các bên: Yêu
cầu, ND công việc, cách thực hiện HĐ, quyền lợi và
nghĩa vụ của mỗi bên.
- Hiu lc ca H (t) phạm vi thực hiện, bồi thờng thiệt
hại, cam kết và họ tên chữ kí của ngời đại diện các bên
tham gia kí kết HĐ).
Đọc và xác định yêu cầu BT1.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS nx
- GV nx – kl
GV híng dÉn hs lµm BT2
- GV nx, sửa – KL (GV có thể đọc cho HS HĐ trong
STK BG /388)
a, VÝ dô: SGK
“ Hợp đồng mua bán SGK”
+ Mục đớch: Là cơ sở pháp lí để thực
hiện cơng việc đạt hiệu quả.
+ND: Sù tho¶ thuËn thèng nhất về
trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi 2
bên tham gia.
b) Ghi nhớ 1: (SGK)
2) Cỏch lm hp ng:
a) Phn m u:
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên HĐ
- Thi gian, a im kớ H
- Đơn vị, cá nhân, chức danh, đ/c ...
của 2 bên ksi HĐ.
b) Phần ND
- ND của HĐ
- Đại diện của 2 bên kí HĐ kí và
đóng dấu.
* Ghi nhí 2: (SGK)
II/. Luyện tập
1. Bài tập 1
Lựa chọn tình huống viết HĐ.
- b, c, e.
2) Bµi tËp 2:
4. Cđng cè- lun tËp(1’): Nhắc lại cách làm HĐ
5. Hớng dẫn về nhà(1): Học bài + Làm BT2 + Soạn VB Bố của Xi . mông
---Ngày soạn:
Ngày giảng: TiÕt 156: <b>BỐ CỦA XI-MÔNG</b>
<b> </b><i>-G- Mô- Pa- </i>
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu đợc Mô - pa – xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của 3 sv
chính trong VB này ntn? Qua đó GD cho HS lòng yêu thơng bè bạn và mở rộng ra là lòng yêu
thơng con ngời.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích sv – qua diễn biến tâm trạng ....
3. Thái độ: Giáo dục lịng u q, tơn trọng bố bn ....
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ(3’): Nêu ND – NT của đoạn trích “ Rơ. bin – xơn ...” . Từ đó rút ra bài
học cho bản thân ?
3. Bµi míi:
Một trong những cây bút truyện ngắn lừng danh thế giới chính là Mô-pa-xăng với tác
phẩm “Bố của Xi - Mông” tác phẩm chạm tới một vấn đề xã hội đời thờng rất nhạy cảm và sâu
sắc, thái độ của mọi ngời đối với những ngời phụ nữ lỡ lầm…
<b>Các hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV hớng dẫn hs đọc: Chú ý ngôn ngữ sự việc, p/b lời k/c, tả
cảnh....
GV đọc mẫu – gọi hs lần lợt đọc hết VB.
GV nx cỏch c ca HS
Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ trong SGK.
GV: KĨ tãm t¾t cho hs nghe phần đầu và phần cuối TP.
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? ND của từng phần?
P1: Từ đầu khóc hoài : Nỗi tuyệt vọng của Xi – m«ng.
P2: TiÕp – mét «ng bè: Xi – m«ng gặp bác Phi lip.
P3: Tiếp bỏ đi rất nhanh : Bác Phi lip đa X.M về nhà và
nhận làm bố của XM.
P4: Còn lại: Câu chuyện ở trong ngày hôm sau.
? Em có nhận xét gì về cách kể chuyện và nhân vật trong
truyện?
HS: Truyn c k ở ngơi thứ 3 theo trình tự thời gian. Câu
chuyện đơn giản, chỉ có 3 nhân vật chính và một số nhân vật
phụ. Những câu chuyện có tính nhân văn ln.
? Phần trích gồm có mấy nv? Kể tên?
Lnh: Đọc lời dẫn chuyện trong phần chú thích ở SGK/142.
? Phần đầu VB đã kể và tả tâm trạng của XM trong hon cnh
I/ Đọc tìm hiểu chú thích
1. Đọc.
2) Chú thích:
- Mô - pa xăng ( 1950 –
1983)
- Lµ nhµ văn nổi tiếng nớc
Pháp với xu hớng truyện ngắn
hiện thực.
b) Tác phẩm:
- Trích trong truyện ngắn cùng
tên.
II/. Đọc, hiểu văn bản:
1) Bố cục: 4 phần
2) Phân tích:
cụ thể nào?
Đọc P1.
? Đoạn văn kể, tả chuyện gì? Cảnh gì?
HS: Nhân vật Xi - M«ng:
-Khơng có bố nên bị bạn bè trêu trọc và chế giễu
-Bỏ nhà ra bờ sông định tự t.
? Khi ở bờ sông XM có tâm trạng ntn?
? Một cảnh tợng ntn hiện ra trớc mắt XM khi em ở bờ sông?
Hs: Trời ấm áp, ánh mặt trời êm đềm sởi ấm bãi cỏ, nớc lấp
lánh nh gơng; đó là 1 cảnh tợng cao rộng, trong sáng ấm áp.
? Cảnh tợng ấy tác động ntn đến tâm trạng của XM?
HS : Khoan khối, thèm đợc ngủ.
? Hình ảnh một em bé đẫm nớc mắt, lang thang một mình nơi
bãi sông“ Thèm đợc ngủ trên mặt cỏ“ gợi lên một số phận ntn?
HS : Cô độc, đau khổ, đáng thơng
? Hình ảnh đó gợi cảm xúc gì ở ngời đọc?
Sự cảm thơng xót xa.
? Sự xuất hiện của một chú nhái đã cuốn XM vào trị chơi ntn?
HS : Em đuổi theo nó vồ hụt 3 lần …Cuối tóm đợc chân sau
của nó …. Nó thu mình trên đơi cẳng lớn huơ lên nh 2 bàn
tay.
? Trò chơi ấy tác động ntn đến tâm trạng của XM?
HS : Vui bật cời.
GV: Xi – mông tìm đợc niềm vui nơi bờ sơng nhng lại bị
chính những ngời bạn học chế giễu, hành hạ .... Em nghĩ gì về
việc này?
HS thảo luận : Thiên nhiên đã nâng đỡ Xi Mơng, cịn con
ngời lại hắt hủi hành hạ cậu bé.
? Trớc cảnh vật nh thế Xi – mơng cịn muốn tự tử nữa khơng?
GV: Nỗi bất hạnh, cơn thèm ngủ bỗng chốc qua đi để lại
dấu vết và kết thúc trò chơi, em lại nghĩ đến nhà mình, đến
mẹ. Kéo em trở về thực tại khơng thốt ra đợc : Có nhà, có
mẹ khơng có bố.
? Vậy nỗi đau đớn của Xi Mông đợc thể hiện qua những chi
tiết nào?
HS : Trả lời – GV ghi.( Cho HS tìm hiểu những lần nhà văn
kể nhiều lần Xi Mơng khóc “ Cảm giác uể oải thờng thấy
sau khi khóc…”và thấy buồn vơ cùng, em lại khóc “ ngời
em rung lên” những cơn nức nở lại kéo đến “em”chẳng thấy
gì xung quanh nữa và chỉ khóc hồi )
? Khi đó Xi – mơng đã q xuống đọc kinh cầu nguyện. Theo
em Xi – mơng đã cầu nguyện điều gì?
? Việc XM khơng đọc hết đợc bài kinh vì những cơn nức nở lại
kéo đến dồn dập đã cho thấy cậu bé phải chịu đựng một nỗi
khổ ntn?
GV: Theo em vì sao XM lại có tâm trạng đau đớn nh vậy?
HS : Vì em khơng có bố – bị bạn bè trêu trọc.
* Khi ë bê s«ng
- Đau khổ đến tuyệt vọng vì
khơng có bố -> định tự tử.
-Khoan khối, thèm đợc ngủ.
-> Cơ độc, đau khổ, đáng
th-ơng
+ Miêu tả phù hợp với nv trẻ
thơ
GV: Ngời có lỗi trong nỗi đau khổ của XM là ai?
A- Đám bạn học.
B/-Nhng ngi ln ó xa lỏnh mẹ con em
C- Ngời đàn ông đã lừa dối mẹ của XM.
D- Cả ba đáp án trên.
? Nếu biết nỗi khổ của XM, em sẽ làm gì cho XM lúc này?
? Vậy nỗi đau khổ, tuyệt vọng đó của XM có đợc giải toả
khơng? Ai sẽ là ngời giỳp cu bộ?
GV : Vậy theo em có cách nào giải thoát cho XM nỗi tuyệt
vọng này?
GV: Hy vng ó khơng tắt.Bác Phi Líp đã xuất hiện và giải
thốt cho em. iu gỡ xy ra..
* Khi gặp bác Phi líp.
- Nghẹn ngào trong tiếng khóc
nói không nên lời.
4. Cng cố- luyện tập(1’): Giáo viên củng cố lại cách đọc, tóm tắt.
5. Hớng dẫn về nhà(1’): Học sinh về nhà tip tc chun b bi.
---Ngày soạn:
Ngày giảng: TiÕt 157: <b>BỐ CỦA XI-MÔNG</b>
<b> </b><i>(Tiếp)</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu đợc Mô - pa – xăng đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của 3 sv
chính trong VB này ntn? Qua đó GD cho HS lòng yêu thơng bè bạn và mở rộng ra là lòng yêu
thơng con ngời.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích sv – qua diễn biến tâm trạng ....
3. Thái độ: Giáo dục lịng u q, tơn trọng bố bn ....
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị(3’): Cho biết tâm trạng của Xi-mơng khi ở bờ sơng ?
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV gỵi dÉn tõ T1.
? Khi về nhà, gặp lại mẹ, tại sao XM lại oà khóc?
Đọc những câu hỏi của XM với bác PL .
? Những câu nói, câu hỏi của XM với bác Phi –lip ngay sau đó
nói lên điều gì?
Gv: Những câu nói, câu hỏi của XM với bác PL ngay sau đó
nghe thật buồn cời và đau lịng. Câu nói xuất phát từ khao khát
bằng bất kì giá nào cũng phải có một ngời bố để khoe trớc mặt
bạn bè dù bất ngờ vang lên nhng hoàn toàn phù hợp với tâm lí,
tâm trạng của XM .Câu hỏi nh chiếc phao cứu ngời chết đuối
lúc này. Câu hỏi thiết tha, hồi hộp lo âu . Thời gian nh ngừng
lại nín thở và phải đến lúc Phi Líp nhận lời đồng ý nh 1 giao
II/ §äc, hiĨu VB.
1. Nhân vật Xi – mông.
* Khi về đến nhà
kèo 1 cam đoan đồng thuận, XM mới thật yên tâm, cậu bé
? Sau khi gặp bác PL và đợc bác PL nhận làm bố, tâm trạng của
XM thay đổi ntn?
Gọi HS đọc đoạn cuối trong truyện.
? Khi đến trờng ngày hơm sau, em đã có thái độ ntn trớc những
lời trêu đùa và những tiếng cời đầy ác ý của lũ bạn? Thể hiện
qua những chi tiết nào trong truyện?
(HS t×m chi tiÕt)
? Em có nhận xét gì về thái độ của XM lúc này?
HS : Thái độ đầy tự tin. Lời nói của em với “ thằng kia”
khơng phải là câu nói bình thờng. Đó là bao nhiêu căm hờn,
uất hận bật ra: “ XM quát vào mặt nó những lời này nh ném
1 hịn đá”
? VËy em hiểu gì về XM và ớc muốn của chú bé?
Gv bình:Từ 1 đứa trẻ bị chúng bạn trêu trọc khơng có bố
XM buồn bã bỏ nhà ra bờ sơng định tự tử , gặp bác Phi Líp
em thấy hết buồn. Trớc lũ bạn em nh thách thức chúng. Câu
nói của XM có sức xốy sâu vào lịng ngời chính là khát
khao giản dị thật bình thờng là có mẹ có cha nh mọi ngời
trong thiên hạ. Đó cũng là tính nhân văn của câu chuyện
? Qua những chi tiết trên em hãy nêu cảm nhận của em về nv
Xi mụng?
? Bài học rút ra từ câu chuyện của Xi mông là gì?
GV: Bình + liên hệ
? Vậy ngời đem đến cho XM nghị lực là ai? Diễn biến tâm
trạng của bác Phi Líp qua mấy giai đoạn?
HS:4-Khi gặp XM ở bờ sông
-Trên đờng đa XMvề nhà
-Khi gặp chị Blăng-sốt
-Lúc đối đáp với XM
?Khi gặp XM ở bờ sơng bác Phi-líp đã có những cử chỉ nào?
HStrả lời –Gvghi máy(bảng phụ):
? Em có suy nghĩ gì vê cử chỉ và HĐ của Phi-líp?
HS: ú l c ch H ca ngời có lịng thơng ngời, của 1 con
ngời không thể thờ ơ, lạnh nhạt, quay lng với nỗi đau khổ
của ngời khác dù ngời ấy chỉ là 1 sinh linh bé bỏng và cũng
vô danh nh bác. HĐ của bác lúc đầu cũng rất đỗi ngây thơ,
cốt chỉ để an ủi, khích lệ đa trẻ đứng lên”thơi nào…”, nhng
ở đó ta cảm nhậnđợc tấm lịng của sự xẻ chia.
? Trên đờng đa XM về nhà bác Phi-líp nghĩ gì?
HS: Có thể đùa cợt với chị Blăng-sốt.
? Nhng khi gặp chị Blăng-sốt bác Phi-líp có thái độ ntn?
? Cuối cùng khi đối đáp với XM bác đã có thái độ ntn?
HS:Nhận làm bồ của XM (nửa đùa nửa thật), bác nhấc bông
em lên, đột ngột hôn vào 2 má, rồi sải tng bớc dài đi rt
nhanh.
? Qua toàn bộ các chi tiết trên em thấy bác Phi-líp là ngời
ntn?
GV-Bỏc th Phi-lớp l im tựa cho câu chuyện thơng tâm
mà ấm áp tình ngời.Cuộc gặp gỡ giữa XM và bác là ngẫu
nhiên vừa là tất nhiên,quy luật thơng ngời nh thể thơng
thân.Lơi nói ,cử chỉ của bác ân cần ,đày t/cảm->Sau này
Phi-líp đã trở thành ngời cha th c của XM.
- HÕt buồn khi bác Phi
lip nhận làm bố.
* Khi ở trờng ngày hô sau
- Kiêu hÃnh, tự tin
- Đa mắt thách thức lũ bạn.
-> Xi mụng l đứa trẻ có cá
tính, nhút nhát song rất có
nghị lực.
2. Nhân vật Phi-líp(20)
- Đặt tay lªn vai em ôn tồn
hỏi, nhìn em với vẻ nhân hậu
có điều gì cháu ơi,thôi
nào1 ông bố
- Nhận làm bồ của XM
HS đọc thầm §3
? TG giíi thiƯu nv B lăng sốt qua những nét cụ thể nào?
- GV: DiƠn gi¶ng.
- Ngơi nhà của chị ?
- Thái độ với khách lạ?
- Nỗi lịng với con ?
HS tr¶ lêi- GV ghi máy(bảng phụ)
? Từ những chi tiết trên, em hÃy nêu những cảm nhận chung về
sv chị B lăng sèt?
? Thái độ của em đối với nv này ntn?
GV: Liên hệ trong thực tế cuộc sống ...
? Nêu những nét nt nổi bật của đoạn trích?
Máy(bảng phụ)
A,Miêu tả tâm lý n/vật đặc sắc thơng qua cử chỉ,lơi nói.
C,Cả Avà B.->Đáp án C
(GV phõn tớch sự thay đổi về tâm trạng của 3 nv:XM từ buồn
thành vui,Blăng-sốttừ ngợng ngùng đến đau khổ,rôi quằn
quại vì hổ thẹn,Phi-lípvừa phức tạp vừa bất ngờ.)
?:Néi dung t tởng nổi bật của đoạn tríchnày là gì?
HS:Ca ngợi t/yêu thơng giữa con ngời vơí con ngời.
? Truyện gợi cho em suy nghĩ gì?
? Em hiểu hạnh phúc nào của con ngời từ tấm lòng bác thợ Phi
lip?
? Đau khổ và hạnh phúc của những nv trong truyện này nhắc
nhở chúng ta điều gì?
3) Nhận vật chị Blăng sốt
- Ngôi nhà nhỏ ,quét vôi
trắng,hết sức sạch sÏ.
- Thái độ với khách:Chị đứng
nghiêm nghị…nh muốn cấm
đàn ông bớc qua ngỡng cửa.
- Nỗi lịng của chị với con:Khi
nghe con nói chị tái tê đến tận
xơng tuỷ,nớc mắt lã chã tuôn
rơi…lặng ngắt quằn quại vì hổ
thẹn.
-> Là ngời thiếu phụ xinh đẹp,
đức hạnh, thơng con.
III./ Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Miêu tả diễn biến tâm lí nv
sắc nét
2) ND: SGK
IV/ Luyện tập
BTTN/bảng phụ.
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn vỊ nhµ(1’): Học bài; ơn tập những tác phẩm truyện ó hc
---Ngày soạn:
Ngy ging: Tiết 158: <b>ễN TẬP VỀ TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại VN đã học trong
chơng trình NV9. Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện: Trần thuật, xây dựng nv, cốt
truyện và tình huống truyện.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.
3. Thái độ: ý thức học tp tt b mụn
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tù nhËn thøc.</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
Gv HD học sinh hoàn thành bng h thng kin thc
( HĐ nhóm )
-Các nhóm t/bày kết quả thảo luận từng ý theo yêu cầu
của giáo viên.
-GV chuẩn xác trên bảng phụ( dán, bóc)
I/. Bảng thống kê các tác phẩm
truyện hiện đại VN trong chng
trỡnh NV 9
<b>STT Tên tác phẩm</b> <b>Tác giả</b> <b>Năm s/t</b> <b>Nội dung</b>
1 Làng (Trích) Kim Lân 1984 - Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản c khi nghe tin làng mình theo giặc truyện
thể hiện tình yêu làng quê
2 Lặng lẽ Sa Pa NguyễnThành
Long 1970
- Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kĩ s
mới ra trờng với anh thanh niên làm việc một
mình trên trạm khí tợng...
3 Chic lc ngà N.Q.<sub>Sáng</sub> 1966 - Câu chuyện éo le cảm động về tình cảm cha<sub>con trong chiến tranh ...</sub>
4 Bến quê N.M.<sub>Châu</sub> 1985 - Qua những cảm xúc và suy nghĩ của nv<sub>Nhĩ ...</sub>
5 Những ngôi<sub>sao xa xôi</sub> L.M.<sub>Khuê</sub> 1971 - Cuộc sống, chiến đấu của 3 cô giáo TNXP....
<b>Các hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
? H·y nªu ND chủ yếu của các tác phẩm truyện
VN?
Yêu cầu HS trả lêi c©u hái 3 (SGK /144)
GV nx chốt: Hình ảnh con ngời VN thuộc nhiều
thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và
chống Mĩ đã đợc thể hin sinh ng qua mt s
nhõn vt.
(Ông Hai (Làng) ...., anh TN (Lặng lẽ Sa Pa)., bé
Thu (Chiếc lợc ngà).., ông Sáu ( CLN...) Nhĩ (bến
quê) ..., 3 cô gái TNXP (Những ngôi sao ...)
GV nhn mnh: Cỏc tỏc phm trên đã phản ánh
đ-ợc phần nào những nét tiêu biểu của đời sống XH
và con ngời VN trong các giai đoạn lịch sử quan
trọng của đất nớc với những biến cố lớn lao ...
GV nêu yêu cầu câu hỏi 4: Nêu cảm nghĩ về nv để
(GV khuyÕn khÝch, biểu dơng những cảm nghĩ
riêng chân thành, sâu sắc)
II/ Những nét chính vỊ ND c¸c t¸c phÈm
trun VN trong CT. NV 9
- Phản ánh đời sống con ngời VN trong
giai đoạn lịch sử (chống Pháp, chống Mĩ,
xây dựng đất nớc)
- Cuộc sống chiến đấu, lao động gian
khổ, thiếu thuốn với hoàn cảnh éo le của
chiến tranh.
<i>GV hớng dẫn HS tìm hiểu một vài đặc điểm NT</i>
<i>đặc sắc của các tác phẩm.</i>
? NT chính của các tác phẩm truyện VN là gì?
? Những truyện này đợc trn thut theo cỏc ngụi k
no?
? Những truyện nào có nv kể chuyện trực tiếp xuất
hiện? (nv xng tôi)
? Cách trần thuật này có u thế ntn?
? nhng truyn nào TG sáng tạo đợc tình huống
truyện đặc sắc?
? Nhắc lại tình huống truyện trong 3 tác phẩm đó?
- Làng: Ông Hai bất ngờ nghe tin làng mình ...
- Chiếc lợc ngà: Ông Sáu về thăm vợ con, con kiên
quyết khơng nhận cha đến lúc nhận thì đã phải chia
tay, đến lúc hi sinh ông Sáu vẫn không đợc gặp lại
con .
- Bến q: Nhĩ làm cơng việc có đoạn kết đi khắp
mọi nơi trên trái đất – cuối đời lại bị mắc một căn
bệnh quái ác nằm liệt giờng ....
III/. Những nét đặc sắc về NT.
- X©y dùng nh©n vật
- Trần thuật theo ngôi 1,3
- Ngôi 1: Chiếc lợc ngà, những ngôi sao
xa xôi.
- Sỏng to tỡnh hung truyn độc đáo :
Làng, CLN, Bến q.
4. Cđng cè- lun tËp(1’): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Học bài; ôn tập những tác phẩm truyện đã học tit sau kim tra
---Ngày soạn:
Ngày giảng: TiÕt 159: <b>KIỂM TRA VĂN </b><i>( Phần truyện)</i>
<b>I. Mơc tiªu bài học :</b>
1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của HS về các tác phẩm truyện hiện đại VN
trong chơng trình NV9
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện và kĩ năng làm văn
3. Thỏi : Gớao dc hs lịng u mến bộ mơn, ý thức nghiêm túc khi làm bài.
<b>II. Nội dung kiểm tra</b>
1) Đề bài:
a) S ma trn:
<b>Tờn ch </b>
(nội dung,
chơng)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiĨu</b> <b>VËn dơng</b> <b>Céng</b>
Cấp độ
thấp Cấp độ cao
Chủ đề 1
- Truyện
trung đại,
hiện đại VN
Nhận biết nội
dung, nghệ
thuật của tác
phẩm đã học
nghệ thut
truyn VN
hin i cú gỡ
khỏc?
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i> <i>Số câu 6Số điểm 3</i> <i>Số câu 1Số điểm 2</i> <i>Số câu 7Số điểm 5</i>
Ch 2
Truyn ngn
Nhng
ngụi sao xa
xụi”
Cảm nhận của em về
vẻ đẹp của nhân vật
Phơng Định trong
tác phẩm “ Những
<i><b>ngôi sao xa xụi </b></i> ca
Lờ Minh Khuờ?
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i> <i>Số câu 1Số điểm 5</i> <i>Số câu 1Số điểm 5</i>
<i>Tổng số câu</i>
<i>Tổng số điểm</i>
<i>Tỉ lệ %</i>
<i>Tổng số câu 6</i>
<i>Tổng số ®iĨm 3</i>
<i>TØ lƯ %30</i>
<i>Tỉng sè c©u 1</i>
<i>Tỉng sè ®iĨm 2</i>
<i>TØ lệ % 20</i>
<i>Tổng số câu 1</i>
<i>Tổng số điểm 5</i>
<i>Tỉ lệ % 50</i>
<i>Tổng số câu 8</i>
<i>Tổng số điểm </i>
<i>10</i>
<i>Tỉ lệ % 100</i>
b) bi kim tra
PHần I: Trắc nghiệm( 3điểm)
<b>Câu 1: Nhân vật ngời kể chuyện trong truyện ngắn Bến quê là ai? </b>
A- Nh B- Ngời kể không xuất hiện C- Ngời kể xng tôi D- Liên- vợ Nhĩ
A- Bằng lăng B- Con đò C- Cánh buồm D- Bãi bồi sơng Hồng
<b>Câu 3: Nửa vịng trái đất của Nhĩ ở cuối đời là dài bao nhiờu?</b>
A- Năm chục phân B- Mét mÐt C- 10 mÐt D- Hàng vạn ki lô mét
<b>Câu 4: Văn bản Những ngôi sao xa xôi thuộc thể loại nào? </b>
A- Håi kÝ; B- Trun ng¾n; C- Tuú bót; D- Phóng sự;
<b>Câu 5: Phơng Định trong Những ngôi sao xa xôiquê ở đâu?</b>
A- H Ni B- Hà Nam C- Thanh Hoá D- Quảng Bình
<b>Câu 6: Một ngày tổ trinh sát mặt đờng của Phơng Định phá bom ít nhất mấy lần?</b>
A- Mét lÇn B- Hai lÇn C- Ba lÇn D- Năm lần
<b>Phần II: Tự luận( 7đ)</b>
<b>Cõu 1(2): So vi truyn trung đại Việt Nam thì nghệ thuật truyện Việt Nam hiện đại có gì</b>
khác?
<b> Câu 2(5đ): Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật Phơng Định trong tác phẩm “ Những</b>
<i><b>ngôi sao xa xôi </b></i>” của Lê Minh Khuê?
2) Đáp án- biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm( 3đ- mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5điểm)
C©u 1 2 3 4 5 6
Đáp án B D A B A C
Phần II:<b> Tự luận( 7đ)</b>
- Truyện hiện đại: Ngơi kể phong phú, tình huống truyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí
nhân vật đặc sắc
Câu 2(5đ):
* Đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Gii thiu nhõn vt Phng nh, nhân vật chính tiêu biểu cho vẻ đẹp những nữ thanh niên
xung phong trong những năm tháng chống Mĩ cứu nớc. (0,5đ)
- Vẻ đẹp của nhân vật qua sự tự quan sát và đánh giá của nhân vật:
+ Hoàn cảnh sống, chiến đấu. (0,5)
+ Công việc hiểm nguy, mạo hiểm. (1®)
+ Phẩm chất: Tự giác đối với nhiệm vụ, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh không quản khó khăn, gian
khổ, hiểm nguy. (1đ)
+ Tình đồng đội keo sơn, gắn bó. (1đ)
+ Hay xúc động, nhiều mộng mơ, thích làm đẹp. (0,5đ)
- Suy nghĩ của bản thân về nv Phơng Định, vỊ ý nghÜa c«ng viƯc cđa thÕ hƯ cha anh xa
(0,5®)
3) Kết quả:
- Số hs chưa kiểm tra:
- Tổng số bài kiểm tra:...trong đó
Điểm
Giỏi
Điểm Khá Điểm TB Điểm Yếu Điểm Kém TB trở lên
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
4) Nhận xét, rút kinh nghiệm:
- Tinh thần, thái độ chuẩn bị đồ dùng
- Ý thức làm bài:
5) Hướng dẫn học ở nhà: - Ôn những kiến thức đã học; Soạn bài “ Con chú Bc
---Ngày soạn:
Ngy ging: Tiết 160: <b>CON CHể BẤC</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu đợc G Lân - đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với tởng tợng
tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này, đồng thời (qua) thể hiện tình cảm của
nhà văn đối với con chó Bấc.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích NT miêu tả ....
3. Thái độ: Bồi dỡng hs lịng u thơng lồi vt.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị(2’): KT vở bài tập
3. Bµi míi:
- GV hớng dẫn hs đọc - đọc mẫu – gọi HS đọc – NX
- Yêu cầu HS gii ngha mt s t .
? Nêu khái quát vỊ TG – TP?
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần? ND của từng phần?
P1: Từ đầu – lên đợc: g/t mqh đặt biệt giữa Bấc và G.thooc.
tôn.
P2: Tiếp – “ Biết nói đấy” tình cảm của Thooc tơn với Bấc.
P3: Cịn lại: Tình cảm của Bấc với chủ.
? Em có nx gì về độ dài của P3? Tại sao?
GV: Căn cứ vào độ dài ngắn của mỗi phần xem xét ở đây,
nhà văn chủ yếu muốn nói đến những biểu hiện tình cảm từ
phía nào?
HS: <i>Tình cảm chú chó Bấc đối với T</i>
Gv : Nd chủ yếu của Đv, nh đầu bài đã chỉ rõ là muốn
miêu tả tc của con chó Bấc đvới chủ. Nhng trớc đó, sau
đoạn mở đầu, tg lại dùng một đoạn nói về tc của chủ với
Bấc. Đó là một dụng ý nghệ thuật. Bởi đó chính là nguyên
nhân cơ bản dẫn đến tc đb của chó với ngời.
? Lai lịch của Bấc đợc g/t ở những thời điểm nào?
? Trớc khi gặp thooc tôn Bấc sống ở õu?
? ở nhà thẩm phán Bấc có nhiệm vụ gì?
? Chính Bấc đã cảm nhận đợc gì về qng đời này?
? Nh vậy Bấc đã có một cuộc sống ntn ở nhà thẩm phán Mi –
bơ?
? Điều gì đã “ Phát sinh ra bên trong Bấc” khi gặp đợc chủ
mới là Thooc – tơn?
? Em hiĨu thÕ nµo lµ mét tình yêu thơng thực sự?
? Chớnh Bc ó cm nhn đợc những gì từ tình yêu thực sự
này?
? “ Thơng u đến tơn thờ” là một tình u thơng ntn?
? Từ đó em thấy Bấc đã có một cuộc sống ntn khi gặp Thooc
? Em h·y nx vỊ nt kc trong đoạn này?
? T ú c im no ca Bc c bc l?
I/. Đọc, tìm hiểu chú thích
1. §äc
2. Chó thÝch:
a) Tác giả: G. Lân – đơn
( 1876 1916)
- Là nhà văn Mĩ.
b) T¸c phÈm: TrÝch tõ tiÓu
thuyÕt “ TiÕng gọi nơi hoang
dà ( 1903)
II/. Đọc, hiểu văn bản:
1. Bố cục: 3 phần
2) Phân tích:
a) Giời thiệu Bấc.
* Trớc khi gặp Thooc tôn
- ở tại nhà thẩm phán Mi lơ.
- Bấc hoàn thành trách nhiệm
trong vai đầy tớ nhàn hạ nhng
* Khi gặp chủ mới là Thooc
tôn.
- Bc cú mt cuc sống có ý
nghĩa và thoả mãn đợc nhu cầu
tình cảm.
- NT: So sánh bằng những nx
tinh tế, sự lặp lại các từ ngữ
thuộc trờng từ vựng Tình yêu
thơng.
GV bình ...-> Chuyển -> và quí trọng tình yêu thơng.
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Hc bi; Son tip bi.
---Ngày soạn:
Ngy ging: Tiết 161: <b>CON CHể BẤC</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Giúp hs hiểu đợc G Lân - đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với tởng tợng
tuyệt vời khi viết về những con chó trong đoạn trích này, đồng thời (qua) thể hiện tình cảm của
nhà văn đối với con chó Bấc.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm hiểu và phân tích NT miêu tả ....
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhËn thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị(2’): KT vở bài tập
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
? Cách c xử của Thooc tôn với Bấc có gì đặc biệt và biểu hiện
ở những chi tiết no?
? Nêu cảm nhận của em về nv Thooc t«n?
? Theo em tại sao trớc khi diễn tả tình cảm của Bấc đối với chủ
TG lại dành một đoạn nói về tình cảm của Thoon – tơn?
GV: Bình – Chuyển
- Yêu cần hs quan sát, đọc thầm P3.
? Tình cảm của Bấc đối với ông chủ Thoon – tôn đợc thể hiện
qua những biểu hiện cụ thể nào?
? Khi “ cắn lấy bàn tay Thoon – tôn’’ nh thế. Bấc muốn thể
hiện tình cảm nào của mình đối với chủ?
? Bấc muốn bộc lộ tình cảm nào đối với chủ qua những cử chỉ
“nằm phục ...trên nét mặt” của Thoon – tôn?
? Chi tiết Bấc “ không muốn rời .... của chủ” cho thấy tình cảm
của Bấc đối với chủ ntn?
? Cảm xúc của Bấc khi thì “ ngời ánh ... ra ngồi” khi thì lo
sợ TT “ biến khởi cuộc đời nó” cho thấy tình cảm của Bấc đối
với chủ có gì đặc biệt?
? Em cã nx g× về sự quan sát của TG?
? Điều gì khiến cho TG nx tinh tế, đi sâu vào tâm hồn của
b) Tình cảm của Thooc - tôn
<b>với Bấc.</b>
- Chăm sóc nh con cái của
mình.
- Chào hỏi thân mật
- Chuyn trị, nói lời vui vẻ.
-> u thơng trân trọng Bấc
nh đối với con ngời.
c) Tình cảm của Bấc - đối với
- Gần gũi, vuốt ve đáp lại
những cửa chỉ thân ái của chủ
dành cho mình.
thớ giới loài vật nh vậy?
GV: Bình + liªn hƯ ....
? Qua cách kể chuyện và miêu tả đó, tình u thơng của Bấc
đợc bộc lộ. Đó là mt tỡnh yờu thng ntn?
? Tài năng nổi bật của nhà văn trong truyện là gì? Tình cảm
nhà văn với loµi vËt ntn?
? Từ chuyện kể về con chó Bấc em cảm nhận đợc những gì về
tình yêu thơng?
GV hướng dn hs lm bi tp
-> Biết ơn, trung thành và có
tình cảm sâu nặng, sự tôn thờ,
kính phục
III/. Tổng kết:
1. NT: nx tinh tÕ, trÝ tëng tỵng
phong phó ...
2, ND: SGK
4. Cđng cè- lun tËp(1’): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Học bài; Soạn bài tổng kết văn học nước ngồi.
---Ngµy so¹n:
Ngày giảng: Tiết 162: <b>TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Giúp hs hệ thống hoá kiến thức VHNN. Qua đó có cái nhìn khái qt về loại thể,
ND, NT ....Bớc đầu có thể so sánh với VHNN trên một số khía canh, một số phơng diện.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu, rút ra điểm chung, riêng.
3. Thái độ: ý thức hc tt b mụn.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhËn thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị(2’): KT trong giờ
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
GV cho hs lập bảng thống kê theo mẫu trong SGK
- HS làm theo nhóm
- Các nhóm t/bày kết qủ, nhóm kh¸c nhËn xÐt,bỉ
sung
- GV chn x¸c( ChiÕu )
I/. Bảng thống kê các tác phẩm
VHNN đã học ở THCS.
ST
T Líp (đoạn trích)Tên TP Thể loại TG (n-ớc) Thếkỉ ND NT
1 6 Cây bút thần TruyệnDG TQ - Quan niƯm vỊ c«ng líXH về MĐ, tài năng NT,
ớc mơ khả năng k× diƯu
- TrÝ tëng tỵng
phong phó....
2 6
Ơng lão đánh
cá và con cá
vàng
Trun
DG Nga(A.Psk
in) 19
- Ca ngợi lịng biết ơn đối
với những ngời nhân hậu,
phê phán kẻ tham lam.
3 6
Lòng yêu nớc N.L I.Ê.
ren
bua
(nga)
20
- Lòng yêu nớc bắt đầu từ
lòng yêu nhà, yêu làng
xóm, yêu miền quê ...
- Cảm xúc chân
thành mÃnh liệt
BP NT phù hợp.
4 6 Bui học cuốicùng T. Ngắn A Đô-đê
(Pháp) 19
- NT x©y dùng
nh©n vËt ....
5 7
Xa ngắm thác
núi L (Vọng
L sơn bộc bố)
Thơ. T.
Tình
LTNBC
ĐL
Lí
Bạch
(TQ) 8
- V p ca TN, TY TN
đằm thắm bộc lộ tính
chất phóng thống ca
nh th
- Hình ảnh tráng lệ,
huyền ảo..
6 7
Cm nghĩ
trong đêm
thanh tĩnh
Tø
tuyÖt LÝB¹ch
(TQ) 8
- Tình cảm u q hơng
của ngời sống xa nhà
trong một đêm trăng yên
tĩnh ...
- Tõ ng÷ giản dị,
tinh luyện .... cảm
xúc chân thành.
7 7
Ngẫu nhiên
viết nhân buổi
mới về quê
TT HạChi
Trơng
(TQ) 8
- TÝnh chÊt s©u sắc mà
- Cảm xúc chân
thành hóm hỉnh kết
hợp với TS.
8 7
Bài ca nhà
tranh bị ...
(Mao ốc vị
thụ phong sở
phá ca)
TT
ngôn
TT hiên
Đỗ
Phủ
(TQ) 8
Ni kh nghốo tỳng v
-c m cú ngôi nhà vững
chắc để che chở cho
những ngời nghèo
- KÕt hỵp trữ tình
với TS và NL.
9 8
Cô bé bán
diêm T.Cổtích An -đec
xen
(Đ.
Mạch)
- Nỗi bất hạnh, cái chết
đau khổ và niềm tin yêu
cuộc sống của cô bé bán
diêm
- Kể chuyện hấp
dẫn, đan xen giữa
h/thực vµ méng
t-ëng.
10 8
Đánh nhau
với cối xay
giói
Trích
TT Xen– van
– tÐt
17
- Sự tơng phản về nhiều
mặt giữa 2 nv Đơn ... và
Xan ... qua đó ca ngợi cái
tốt, phê phán cái xấu
- - NT x©y dùng
nh©n vËt, yÕu tè
g©y cêi ...
11 8 ChiÕc la cuèicïng T.Ng¾n Ohenri(Mĩ) 19 - Tình yêu thơng cao cảgiữa nh÷ng con ngêi
nghÌo khỉ ...
- Tình tiết hấp dẫn,
kết cấu đảo ngợc ...
12 8
Hai c©y phon
g T.Ngắn Ai- ma tốp <sub>20</sub> - Tình yêu quê hơng vàcâu chuyện về ngời thầy
vun trồng ớc mơ, hi vọng
cho HS
- Lèi kĨ chun
hÊp dẫn, miêu tả
13 8 i b ngao du N Luận Ru- xô(Pháp) 18 - Ca ngợi sự giản dị tự dothởng ngoại TN ... - Lập luận chặt chẽluận cứ sinh
động ...
14 8
Ông Giuơc
-đanh mặc lễ
phục
Kịch Mô -li
e
(Pháp) 17
- Phê phán tính cách lố
lăng của tên trởng giả học
làm sang ...
- Chọn tình huống
tạo tiếng cời sảng
khoái, châm
15 9
Cố hơng T.Ngắn Lỗ
Tấn
(TQ) 20
- S thay i ca lng quờ
ca nv N.Thổ – phê
phán XHPK, đặt ra vấn
đề con đờng đi cho nhân
dân cho XH
- Lèi têng thuËt
hÊp dÉn, kết hợp kể
và bình ... ngôn
ngữ giản dị , giàu
hình ảnh.
16 9
Nhng a tr
(Trớch Thi
th u
T.Ngắn
MGurơ
-ki
(Nga)
20
- Tỡnh cm thân thiết giữa
những đứa trẻ sống thiếu
tình thơng, bất chấp cản
- Kể chuyện giàu
hình ảnh đan xen
chuyện đời thờng
với cổ tích.
17 9
M©y và Sóng Thơ tự
do R.Ta ga
(n
)
20
- Ca ngợi tình mÉu tư
thiªng liªng, bÊt diƯt .. - Hình ảnh giàu ýnghĩa tợng trng,
kết hợp biển cảm
với K/c
18 9 Rô - bin xn ngoi o
hoang
TT Đi
phô
(Anh) 18
- Cuộc sống khó khăn và
tinh thần lạc quan của
nhân vật Rô bin xơn ...
- KĨ chun hÊp
dÉn, tự học kết hợp
miêu tả.
19 9
Bố của Xi
mông T.ngắn Mô -pa
xăng
(Pháp)
19
- Nỗi tuyệt vọng của XM,
tình cảm chân tình của
Blăng sốt sự bao dung
nhân hậu của Phi líp ...
- NT miêu tả diễn
biến tâm trạng nv
kÕt hỵp TS víi NL.
20 9 Con chó Bấc TT G.Lõnn
(Mĩ) 20
- Tình cảm yêu thơng của
TG i vi loi vật ... - NX, miêu tả tinhtế, trí tởng tợng
phong phú.
21 9
Chã sói và
cừu trong thơ
ngụ ngôn của
La Phông
ten
NL H.Ten
(Pháp)
19
- Nờu lên đặc trng của
sáng tác nghệ thuật làm
đậm dấu ấn ...
- NT: So s¸nh, lËp
luËn hÊp dÉn.
<b>Các hoạt động của thày và</b>
<b>trß</b> <b>Néi dung</b>
- Gv cho hs thảo luận theo
nhóm – gọi đại diện các
nhóm trình bày - Gv – nx,
bổ sung.
- GV cho HS thảo luận – HS
đứng tại chỗ trình bày – GV
nx bổ sung – chốt
- GV cã thĨ cho HS so s¸nh
víi mét sè t¸c phÈm VHVN.
II/. Kh¸i qu¸t ND chđ u cđa các tác phẩm VNVN
- Những sắt thái về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc,
nhiều Châu lục trên thế giới (Bố của Xi mông, đi bộ ngao
du ...)
- Vẻ đẹp của TN và tình yêu TN (Đi bộ ngao du, Hai cây
phong, Lòng yêu nớc, Xa ngắm ...)
- Thơng cảm với số phận của những ngời nghèo khổ, khát
vọng của ngời nghèo (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, cô bé
bán diêm, Chiếc la cuối cùng, Cố hơng ...)
- Hớng tới cái thiện, ghét cái ác, cái xấu (Cây bút thần ...)
- Tình u làng xóm, q hơng, đất nớc (Cố hơng, Lòng yêu
nớc, Cảm nghĩ ,,,)
III/. Những nét NT đặc sắc
1) Về truyện dân gian .
- NT KC, trí tởng tợng, cái yếu tố hoang đờng.
2) Về truyện:
2) Tập diễn kịch Ông Giuớc
- đanh mặc lễ phục
- Miêu tả, biểu cảm và NL ...
3) VỊ th¬.
- Nét đặc sắc của thơ tự do
- Nét đặc sắc của 4 bài thơ Đờng (Ngôn ngữ, hình ảnh, hàm
súc, biện pháp TT ...)
4) VỊ NL
- NLXH và NLVH
- Hệ thống lập luận (LĐ, ...)
- Yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, TM hay NL ...
5) VỊ kÞch:
- Mâu thuẫn kịch, ngơn ngữ và hành động kch.
IV/. Luyn tp
1) Đọc thuộc lòng bài thơ (Qua bản dịch mà em yêu thích)
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Hc bài; ôn tập tiếng việt tiết sau KT
---Ngày soạn:
Ngày giảng: TiÕt 163: <b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I. Mơc tiªu bài học :</b>
1. Kiến thức: Nhằm đánh giá và kiểm tra kết quả học tập của HS về phần TV L9 kì 2
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào bài làm cụ thể
3. Thái độ: Gíao dục hs lịng u mến bộ mơn, ý thức nghiêm túc khi làm bài.
<b>II. Nội dung kiểm tra</b>
1) Đề bài:
a) Sơ đồ ma trận:
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>NhËn biÕt</b> <b>Th«ng hiĨu</b> <b> VËn dông</b> <b> Céng</b>
<i><b>CÊp thÊp</b></i>
<i><b>CÊp thÊp</b></i> <i><b>CÊp cao</b><b>CÊp cao</b></i>
<b>Chủ đề1</b>
<b>Tiếng Việt</b>
<b>NghÜatêng </b>
<b>minhvµ </b>
<b>nghÜa hµm</b>
<b>ý</b>
<b>Tìm và phân </b>
<b>tích thành </b>
<b>phần biệt </b>
<b>lập, xác định </b>
<b>khởi ngữ và </b>
<b>tạo lập câu</b>
<b>Xác nh hm</b>
<b>ý</b>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm tỉ lệ </b>
<b>% </b>
<b>Số câu: 1</b>
<b>Số ®iĨm: 1</b>
<b>Sè c©u: 2</b>
<b>Sè ®iĨm: 3,5</b>
<b>Sè c©u: 1</b>
<b>Sè câu:3</b>
<b>điểm: 7</b>
<b>70%</b>
<b>Ch 2</b>
<b>Ch 2</b>
<b>Viếtđoạn văn</b>
<b>Viếtđoạn văn</b> <b>Viếtđoạn nghịluận theo </b>
<b>cáchdiễn dịch</b>
<b>Số câu</b>
<b>Số điểm tỉ </b>
<b>lệ %</b>
<b>Số câu: 1</b>
<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổng số câu</b>
<b>Tổngsố điểm</b>
<b>Tổngsố ®iĨm</b>
<b>TØ lƯ %</b>
<b>TØ lƯ %</b>
<b>Sè c©u: 1</b>
<b>Sè ®iĨm: 1</b>
<b>10% </b>
<b>Số câu: 2</b>
<b>Số điểm: 3,5 </b>
<b>30,5% </b>
<b>Số câu: 1</b>
<b>Số ®iĨm: 2,5 </b> <b>Sè c©u: 1Sè ®iĨm: 3 </b>
<b>30% </b>
<b>Số câu: 5</b>
<b>Sốđiểm:10</b>
<b>100% </b>
b) bi kim tra
Câu 1(1điểm) Em hãy phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý. Cho mỗi loại một ví dụ?
Câu 2(2,5điểm): Đọc đoạn thơ sau: ồ, đâu phải qua đêm dài lạnh cóng,
Mặt trời lên là hết bóng mù sơng,
Ôi đâu phải qua đoạn đờng lửa bỏng
Cuộc đời ta bỗng chốc hoá thiên đờng.
( Tố Hữu- Mùa Thu mới)
Câu 3( 2,5 điểm) Đọc câu ca dao sau:
“ Bao giờ chạch đẻ ngọn đa
Sáo đẻ dới nớc thì ta lấy mình”
a) Câu ca dao trên có hàm ý khơng? nếu có hãy chỉ rõ hàm ý đó?
b) Bằng hình thức lập luận nào em suy ra đợc hm ý trờn?
Câu4 (1điểm) Tìm thành phần khởi ngữ trong câu sau và viết lại thành câu không có khởi ngữ?
Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: Cô có cái nhìn sao mà xa xăm ! ”.
Câu5( 3 điểm) Cho câu sau làm câu chủ đề: “ Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe.” Em hãy
viết đoạn văn theo cách diễn dịch ( khoảng 5 đến 7 câu)
2) Đáp án- biểu im
Câu 1(1đ): Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm ý( 0,5®)
- Nghĩa tờng minh: Là nghĩa đợc diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. ( 0,25đ)
- Nghĩa hàm ý: Là phần thông báo nhiều hơn những gì đợc nói ra hay là phần thơng báo đợc
truyền đạt trong câu nhng không do từ ngữ trực tiếp diễn đạt. ( 0,25đ)
- Nêu đợc ví dụ minh hoạ- mỗi ví dụ đúng đạt 0,5đ.
Câu2( 2,5)
- Thành phần biệt lập: Ôi, ồ là thành phần cảm thán( 1điểm)
- Tỏc dng: Bc l s ngỡ ngàng khi nhận thức đợc việc xây dựng đất nc l mt s nghip
Câu 3(2,5điểm)
a,Hai câu ca dao có hàm ý. Hàm ý là ta khơng lấy mình. (1đ)
b,Hiểu hàm ý đợc lập luận nh sau:
- Khi nào chạch đẻ ở ngọn đa, sáo đẻ ở dới nớc thì ta lấy mình. Nhng chạch sẽ không bao giờ
đẻ ở ngọn đa, sáo khơng đẻ ở dới nớc. Vì vậy ta khơng bao gi ly mỡnh. (1,5)
Câu4 (1đ)
- Thành phần khởi ngữ: mắt tôi
- Vit thnh cõu khụng cú khi ng: Các anh lái xe bảo rằng: tơi có đơi mắt nhìn xa xăm.
Câu 5( 3 điểm)
a. Viết đúng đoạn văn theo cách diễn dịch, có câu đã cho làm câu chủ đề đứng đầu đoạn
văn ( 1,5 điểm)
b. C¸ch hành văn mạch lạc, không sai chính tả, ngữ pháp( 1,5 ®iĨm)
3) Kết quả:
- Số hs chưa kiểm tra:
- Tổng số bài kiểm tra:...trong đó
Điểm
Giỏi
Điểm Khá Điểm TB Điểm Yếu Điểm Kém TB trở lên
SL % SL % SL % SL % SL % SL %
4) Nhận xét, rút kinh nghiệm:
- Tinh thần, thái độ chuẩn bị đồ dùng
- Ý thức làm bài:
---Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 164: Bắc Sơn
<i> (TrÝch håi bèn - NguyÔn Huy Tëng)</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Giúp hs nắm đợc ND và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch “ Bắc Sơn” xung
đột của vở kịch đợc bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nv Thơm, khiến cơ đứng hẳn về
phía CM ngay trong hoàn cảnh cuộckhởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Thấy đợc NT
viết kịch của Nguyễn Huy Tởng: tạo dựng tình huống, tình chất đối thoại và h/đ, thể hiện nội
tâm và tính chất nv. Hình thành những hiểu biết sơ lợc về kịch nói.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc phân vai, p/t xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại
giữa các nv trong đoạn trích.
3. Thái độ: GD hs ý thức học v lũng yờu thớch b mụn .
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b v phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị(2’): KT vbt
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV hớng dẫn cách đọc: Chỉ định HS đọc phõn vai :
- Ngi dn chuyn
- Thái, Cửu, Thơm, Ngäc
Yêu cầu: Giọng đọc các đối thoại, phù hợp với tình
huống tâm trạng và tính chất nv; Ngời dẫn truyện:
giọng chậm – kq
GV nx sửa cách đọc cho HS
Giêi thiÖu một số từ chú thích SGK
? Nêu những nét khái quát về TG?
? Em biết gì về thể loại kịch? Nêu tóm tắt những nét
chính?
( GV g/t về vở kịch Bắc Sơn )
+ P/t th hin: Bng ngụn ng trc tiếp (đối thoại, độc
thoại); Bằng cử chỉ, hành động nv
+ Các thể loại kịch:
- Kịch hát (chèo, tuồng ...)
- Kịch thơ.
- Kịch nói (bi kịch, hài kịch, chính kịch)
- GV lấy một số VD minh hoạ cho các thể loại kịch.
GV: Cốt lõi, linh hồn của kịch là xung đột thể hiện
trong những tình huống kịch, ngơn ngữ đối thoại, c
I/. Đọc, tìm hiểu chú thích
1) Đọc, tóm tắt.
2) Chú thích:
a) Tác giả: Nguyễn Huy Tởng ( 1912
1960)
- Quê: Hà Nội
- Là một trong những nhà văn chủ
chốt của nền VHCM.
b) Tác phẩm: Thuộc thể loại kịch.
* Kịch: Là một trong 3 loại hình cơ
(Tr tỡnh, tự sự và kịch) đồng thời
thuộc loại hình NT sâu khu.
II/. Đọc - tìm hiểu văn bản
thoại cđa nv kÞch
? Xung đột kịch chủ yếu trong hồi 4 là ><, xung đột
gì? giữa ai với ai?
GV: >< xung đột cơ bản là ><, xung đột giữa ta và
địch giữa những cán bộ, chiến sĩ CM (Thái, Cửu) với
bọn giặc Pháp (quan, lính) và bọn tay sai phản động
(Ngọc) lồng trong >< gia đình, >< nội tâm giữa Thơm,
Ngọc (ngời vợ đẹp, hiền trung thực và ngời chồng hèn
nhát, phản bội làm tay sai cho Pháp)
? >< xung đột ấy đợc thể hiện cụ thể và phát triển
trong các lớp 2,3 hồi 4 ntn?
? Tình huống kịch làm nên cho >< xung đột ở đây
phát triển là gì?
(Các >< xung đột trong hồi 4 đợc nảy sinh và phát
triển trong tình huống gay cấn, đột ngột và kịch liệt ...)
GV: Vậy Thơm sẽ đối phó ntn? Ngọc có phát hiện ra
Thái và Cửu khơng? Và với tình huống ấy sẽ buộc
Thơm phải có thái độ ntn với CM vi ngi chng?
- Cách mạng ><phản CM
* Tình huống kịch: Cuộc khởi nghĩa
thất bại.
- Giặc lùng bắt gắt gao c¸c chiÕn sÜ
CM
- Thái, Cửu tình cờ chạy trốn đúng
vào nhà Thơm (có chồng phản bội
CM) khi chỉ có Thơm ở nhà - Đột
ngột Ngọc trở v nh.
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Hc bi; Soạn tiết 2
---Ngày soạn:
Ngày giảng: Tiết 165: Bắc Sơn <i>(Tiếp)</i>
<b>I. Mc tiờu cn t :</b>
1. Kiến thức: Giúp hs nắm đợc ND và ý nghĩa của đoạn trích hồi bốn vở kịch “ Bắc Sơn” xung
đột của vở kịch đợc bộc lộ gay gắt và tác động đến tâm lí của nv Thơm, khiến cơ đứng hẳn về
phía CM ngay trong hồn cảnh cuộc khởi nghĩa đang bị kẻ thù đàn áp khốc liệt. Thấy đợc NT
viết kịch của Nguyễn Huy Tởng: tạo dựng tình huống, tình chất đối thoại và h/đ, thể hiện nội
tâm và tính chất nv. Hình thành những hiểu biết sơ lợc về kịch nói.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc phân vai, p/t xung đột kịch qua tình huống kịch, qua lời đối thoại
giữa các nv trong đoạn trích.
3. Thái độ: GD hs ý thức học và lịng u thích b mụn .
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ(2’): Nêu xung đột kịch tình huống kịch?.
3. Bài mới:
<b>Các hoạt động của thày và trũ</b> <b>Ni dung</b>
? Nhắc lại các nv trong lớp kịch?
? NV nµo lµ nv chÝnh?
GV nêu những nét chính về nv Thơm ở các hồi
tr-ớc để HS hiểu đợc tâm trạng và hoàn cảnh của nv
ở hồi 4 (SGK.173)
? Hoàn cảnh của Thơm ntn?
HS c lời tự trách mình của Thơm.
? Tâm trạng của Thơm ntn?
GV: Hoàn cảnh ngời cha trong lúc hi sinh ....
? Thái độ của Thơm đối với chồng ntn?
? Tóm tắt hoạt động kịch trong lớp 2 của Thơm?
? Trong lớp III, p/t thái độ của Thơm đối với Ngọc
qua những câu đối đáp của cô với chồng. Cô đang
ở trong tâm trạng ntn?
? Qua cuộc nói chuyện cơ nhận ra thêm điều gì về
Ngọc? Tại sao Thơm cha tỏ thái độ dứt khoát với
chồng?
(GV p/t)
? Nh vậy Thơm đã có biến chuyển gì trong lớp
kịch này?
? Qua sự biến chuyển của nv Thơm. TG muốn
khẳng định điều gì?
? Từ đó em hãy nêu cảm nhận của em về nv
Thơm?
GV: B×nh ....
? Bằng thủ pháp nào TG đã để cho nv Ngọc bộc lộ
biến chất? (ngôn ngữ, thái độ, hành động)
? Nv Ngọc xuất hiện trong những lớp kịch nào?
? Xt hiƯn trong líp III, tÝnh c¸ch Ngäc béc lộ
qua những lời nói điển hình nào?
HS tìm chi tiết
? Từ đo em hãy nêu đánh giá và cảm nhận của em
về nv này?
? Nv Ngäc tiªu biĨu cho loại ngời nào trong thời
kỳ khó khăn của CM?
GV: Bình ....
- Sống an nhàn đợc chồng chiều chuộng.
- Còn một ngời thân duy nhất Ngọc
(chồng)
* T©m tr¹ng:
- Ln day dứt ân hận về cha mẹ
* Thái i vi chng:
- Băn khoăn nghi ngê chång làm việt
gian.
- Tìm cách dò xét
- C níu lấy một chút hi vọng về chồng.
* Hành động:
- Che giÊu Th¸i – Cöu (chiÕn sÜ CM)
ngay trong buồng nhà mình.
-> L ngời có bản chất trung thực, có
lịng tự trọng, nhận thức về CM nên đã
biến chuyển thái độ đứng hẳn về phía
CM.
3) Các nhân vật khác.
a) Nhân vật Ngọc.
- Ham muốn địa vị, quyền lực tiền tài,
làm tay sai cho giặc.
- Là tên Việt gian bán nớc đê hèn đáng
khinh, đáng ghét.
? NX điểm chung và riêng của 2 nv CM này?
- GV nx – chèt – b×nh.
? Em cã nx g× vỊ nt viết kịch của TG?
(GV p/t)
? Đọc các lớp kịch trong vở Bắc Sơn em hiểu
gì về ngời CM và kẻ phản bội CM?
? T ú em hiu gì về cuộc đấu tranh CM do Đảng
? Tình cm thỏi ca TG ntn?
- Cửu: Hăng hái, nóng n¶y.
- Là những chiến sĩ CM kiên cờng trung
thành với tổ quốc, CM, đất nớc.
III/. Tỉng kÕt:
1) NghƯ tht
- Thể hiện xung đột, tạo tình huống, ngơn
ngữ đối thoại.
2) ND: SGK
IV/. Lun tËp.
- TËp diƠn kÞch
4. Cđng cè- lun tËp(1’): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Hc bi; Chuẩn bị tiết L.T Viết HĐ
---Ngày soạn:
Ngy giảng: Tiết 166: luyện tập viết hợp đồng
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: Giúp hs ôn lại lý thuyết về đặc điểm và cách viết HĐ, biết viết một văn bản H
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết HĐ
3. Thỏi độ: GD hs có thái độ cẩn trọng khi soạn tho H....
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của thy v trũ</b> <b>Ni dung</b>
? MĐ và tác dụng của HĐ là gì?
? Một văn bản HĐ gồm có những mơc nµo?
HS đọc và xây dựng u cầu BT1:
- Gọi hs trình bày – GV – nx – sửa
Đọc các thông tin đã cho ở BT 2
? Nêu yêu cầu BT2?
? Các thông tin ấy đã đầy đủ cha? Cách sắp
I/. Lý thuyÕt
1) Mục đích và tác dụng của HĐ.
2) c im ca H.
3) Các mục của HĐ.
II/. Luyện tập:
1) Bµi tËp 1:
Chọn cách diễn đạt.
a) Cách 1 e) Cách 2
b) Cách 2 d) Cách 2
2) Bài tập 2:
xÕt c¸c môc ntn?
? Em hãy thêm các thông tin cần thiết cho
đầy đủ và sắp xết theo bố cục 1 HĐ?
GV cho HS làm theo nhóm gọi HS trình
bày GV – NX – cho ®iĨm
Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phỳc
Hp ng thuờ xe
Căn cứ vào nhu cầu của ngời có xe và ngời thuê
Hụm nay, ngy tháng năm
Tại địa im: ...
Chúng tôi gồm:
Ngời có xe cho thuê:
Địa chỉ:
Ngời thuê xe:
Địa chỉ:
Đối tợng thuê:
Thời gian thuê:
Giá cả:
Hai bên thống nhất ND của HĐ nh sau:
- Điều 1:
- Điều 2:
Đại diƯn ngêi cho thuª Ngêi thuª xe
(KÝ ghi râ HT) (KÝ, nghi râ họ tên)
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Hc bi; Chuẩn bị bài Tổng kết TLV
---Ngày soạn:
Ngy ging: Tiết 167: Tổng kết tập làm văn
1. Kiến thức: HS ôn lại để nắm vững các kiểu VB đã học từ lớp 6. Phân biệt các kiểu VB và
nhận biết sự cần thiết phải phối hợp trong thực tế làm bài.
2. Kỹ năng: Nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết các VB thông dụng. Rèn luyện kĩ năng về
VBNL nh: THĐ, tìm ý, lập dàn ý ...
3. Thái độ: ý thức học tập tốt bộ mơn
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị:
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của thày và</b>
<b>trị</b>
<b>Néi dung</b>
GV treo bảng phụ bảng hệ
thống - Gọi HS đọc
GV híng dÉn so s¸nh c¸c
I/. Hệ thống hố các kiểu VB đã học trong chơng trình NV
THCS.
1) B¶ng hƯ thèng c¸c kiĨu VB.
(SGK/169)
kiĨu VB
? Các kiểu văn bản trên có
thể thay thế cho nhau đợc
khơng? Vì sao?
- TM: Để nhận thức đợc đối
tợng.
- NL: Để thuyết phục ngời
đọc tin theo một vấn đề nào
đó.
? Theo em các phơng thức
biểu đạt trên có thể đợc phối
hợp với nhau trong một VB
cụ thể hay khơng? Vì sao?
VD?
? Từ bảng trên hÃy cho biết
kiểu VB và hình thức thể
hiện, thể loại tác phẩm VH
GV chia nhóm HS làm 3
câu hỏi 5,6,7 SGK
- Gọi HS trình bày GV
nx - KL
GV cho hs so sánh sự khác
nhau giữa TM, GT, MT.
- Miờu tả: Tái hiện đặcđiểm của con ngời, vật, hình tợng.
- TM: Cần trình bày những đối tợng đợc TM ....
- NL: Bày tỏ quan điểm
- Điều hành: Hành chính
- BC: C¶m xóc
3) Các kiểu văn bản trên khơng thể thay thế cho nhau đợc vì:
- Phơng thức biểu đạt khác nhau
- Hình thức thể hiện khác nhau
- Mục đích thể hiện khácnhau
+ TS: Ngôn ngữ, diễn biến, kết quả của sự việc, sự kiện.-> nắm
đợc diễn biến của sự việc, sự kiện.
+ MT: Hình tởng về một sự việc, hiện tợng.-> Để cảm nhận đợc
các sự việc, hiện tợng.
+ BC: Cảm xúc của ngờiviết đối với sự việc,hiện tợng.
+ TM: Cung cấp các tri thức khái quát ...
+ NL: Hệ thống luật đỉnh, luậc cứ, lập luận ...
+ HC: Trỡnh by theo mu.
4) So sánh kiểu văn bản và thĨ lo¹i VH
* Gièng nhau:
Có thể dùng chung một PTBĐ no ú
* Khỏc nhau:
- Kiểu VB là cơ sở của các thể loại VH.
- Thể loại VH là Môi trờng xuất hiện các kiểu VB.
(Trong các thể loại VH nh TS, trữ tình, kịch, kí thì thể loại TS có
thể sư dơng c¸c kiĨu VB: TS, MT, TM, NL, BC ... Trong thể loại
kịch cũng có thể sử dụng các kiểu VB trên).
5) Phân biệt các thể loại VH và kiểu VB.
a) VBTS và thể loại VHTS
* Giống: Kể sự việc
* Khác: - VBTS: Xét hình thức, phơng thức.
- Tính NT trong tác phẩm TS: Cốt truyện nhân vật sự việc
kết cấu.
b) Kiểu VBBC và thể loại trữ tình
* Giống: Đều chứa đựng cảm xúc, tình cảm chủ đạo.
* Khác: - VBBC: Bày tỏ cảm xúc về một đối tợng (văn xi)
- Tác phẩm trữ tình: Đời sống cảm xúc phong phú của chủ thể
trớc vấn đề đời sống (thơ)
II/. Hệ thống một số kiến thức về TLV đã học.
1) So sánh, TM – GT – Miêu tả
ThuyÕt minh Giải thích Miêu tả
- PT chủ yếu:
Cung cp y đủ tri
thức về đối tợng.
- P/Tchñ u: X©y
dùng mét hƯ thèng lÝ
lÏ, dÉn chøng ...
? Nêu khả năng kết hợp giữa
các phng thc biu t?
- Gọi HS trình bày GV
nx, söa.
- GV đọc cho hs nghe đoạn
văn mẫu trong sách
TKBG/430 + 433
- Cách viết: Trung
thành với đặc điểm
của đối tợng một
cách khái quát,
khoa học
- Cách viết: Dùng vốn
sống trực tiếp và vốn
sống gián tiếp để giải
thích một vấn đề nào
đó theo một quan
điểm, lập trờng nhất
định.
- Cách viết: Xây
dựng hình tợng,
nv, đối tợng nào
đó thông qua
quan sát so sánh
và cảm xúc chủ
quan của ngời viết
2, Khả năng kết hợp giữa các pt biểu đạt.
* Tù sù: Cã sư dơng 4 ph¬ng thøc: MT, BC, NL, TM.
- Ngồi ra TS cịn có thể kết hợp với miêu tả nội tâm, i thoi
v c thoi ni tõm.
* Miêu tả: Có sử dụng các phơng thức TS, BC, TM.
* Biểu cảm: Có sử dụng các phơng thức MT, BC, TM
* Thuyết minh: Có sử dụng phơng thức MT, NL
II/. Hệ thống hoá c¸c kiĨu VB häp ë líp 9.
- KiĨu VB
- Đặc điểm
VB thuyết minh VB tự sự VB nghị luËn
- Mục đích - Phơi bày ND sâukín bên trong c
trng i tng ...
- Trình bày sự việc
.... - Bày tỏ quanđiểm, NX,
đánh giá..
- Các yếu tố
tạo thành - Đặc điểm khảquan của đối tợng - Sự việc và nhânvật - Luật định,luật cứ, lut
chng
- Đặc điểm,
cỏch lm - PP TM: giảithích ... - Giới thiệu, trìnhbày diễn biến sự
- HÖ thèng
lËp luận.
- Kết hợp MT
+ TS
IV/. Luyện tập
1) Viết đoạn văn tự sự có sử dụng miêu tả nội tâm và NL.
2) Viết đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật Trơng Sinh trong
Chuyện ng
ời con gái Nam Xơng
- Nguyễn
Dữ-4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Hc bi; Chuẩn bị Tổng kết Vn hc
---Ngày soạn:
Ngy ging: Tiết 168: Tổng kết <b>VĂN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. KiÕn thøc: HS hƯ thèng ho¸ kiến thức thể loại VH theo thể loại, g/đ; Có cái nhìn tổng thể về
VHVN.
2. K nng: Rốn k nng hệ thống hoá, khái quát nhận diện và p/t thể loại các VB đã học.
3. Thái độ: GD hs lòng yờu mn b mụn
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tù nhËn thøc.</b>
<b>III. Chn bÞ</b>
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: Kết hợp trong giờ
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
Gọi HS đọc đoạn mở đầu mục A
(SGK/185 – 186)
? ND đoạn văn vừa đọc nói gì?
- Gạch dới những câu quan trọng
nhất.
- Khái quát nội dung những câu
đó
? Kể tên một số tác phẩm
VHDG đã hc trong chng trỡnh
Lp 6,7.?
? TG của những tác phẩm ấy là
ai? (vì sao gọi là VH bình dân,
? VHDG có đặc điểm tính chất +
Thành phần VH viết ntn?
? ở VN khi VH viết đã ra đời và
phát triển đến ngày nay, VHDG
còn phát triển nữa hay không?
* Nghị luận DG: Tục ngữ, câu
đố, thành ngữ.
* S©n khÊu DG: chÌo, tuång,
rèi ...
? VH viÕt xuÊt hiÖn tõ thÕ kØ
nµo?
? VH viết VN đợc vit bng ch
no?
I/ Nhìn chung về nền VHVN
1) Vị trí giá trị trong lịch sử dân tộc taVN.
- Ra đời, phát triển cùng với sự phát triển của lịch sử
DTVN.
- Phản ánh tâm hồn t tởng, tình cảm, cuộc sống DTVN.
- Góp phần làm nên đời sống VH tinh thần của đất nớc VN.
- Có lịch sử lâu dài, phong phú đa dạng.
II/. C¸c bé phËn hợp thành nền VHVN.
1. VHDG.
A. Khái niệm:
(VH truyền miệng, VH bình dân)
B. Vị trí của nền VHDG.
- Nằm trong tổng thÓ VHDG
- Ra đời từ thời viễn cở khi con ngời cha có chữ viết, tiết
tục phát triển trong cỏc thi i tip theo.
C. Đặc điểm, tính chất cơ bản.
- Tính tập thể (NDLD là TG)
- Tỡnh truyn ming (Lu truyền bằng lời nói từ ngời này
sang ngời khác từ nơi này sang nơi khác, đời này sang đời
khác).
- Tính dị bản (Nhiều bản khác nhau).
D. Các thể loại phổ biến:
*Truyện DG: Thần thoại, truyền thuyết, cố tích, ngụ ngôn,
cời, sử thi, truyện thơ, vè.
* Thơ ca DG: Ca dao, dân ca ...
E. Giá trị, ý nghĩa, XH, VH.
- Nguồn ni dỡng tâm hồn trí tuệ của hàng nghìn thế hệ
trong nhân dân mọi thời đại.
- Kho tµng chất liệu vô cùng phong phú cho các nhà văn
học tập phát triển nâng cao.
- Tiếp tục phát triển, vẫn giữ vị trí quan trọng khi VH viết
phát triển và lín m¹nh.
- VHDG của các DT trên đất nớc VN gúp phn lm phong
phỳ a dng nn VH, VHDT.
2) Văn học viết:
a) VH chữ Hán: (Từ TK X XX)
- Thơ văn Lí Trần.
? Kể tên những tác phẩm, tác giả
đầu tiên viết bằng chữ Hán, chữ
Nôm, chữ quốc ngữ?
4. Cáo Bình Ngô ( Nguyễn TrÃi) 5. Thơ Lê Thánh Tông
6. Nguyễn Dữ 7. Nguyễn Du.
b) VH chữ Nôm (từ thÕ kû XII qua TK XV, XVI, XVII,
XVIII) ph¸t triĨn mạnh mẽ TK 19 -20.
- Nguyễn TrÃi: QÂTT - Đ.T. Điểm ( C.P.Ngâm)
- Thơ HXH, Nguyễn Khuyến, NĐC....
- Đỉnh cao là Nguyễn Du với Thuý Kiều.
c) VH chữ quốc ng÷.
- Chữ quốc ngữ ra đời từ TK XVIII – XIX ở Nam Bộ –
dần thay thế cho chữ Hán, Nôm .
- Những tác phẩm đợc viết bằng chữ quốc ngữ đầu tiên đợc
học trong CT ngữ văn THCS.
VD. Muèn làm thằng cuội (T.Đà), Sống ... hay (PDT).
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Hc bi; chuẩn bị T2
---Ngày soạn:
Ngày giảng: TiÕt 169: Tæng kÕt <b>VĂN HỌC</b>
<i>(Tiếp)</i>I. Mục tiêu cần đạt :
1. KiÕn thức: HS hệ thống hoá kiến thức thể loại VH theo thể loại, g/đ; Có cái nhìn tổng thể về
VHVN.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hoá, khái quát nhận diện và p/t thể loại các VB đã học.
3. Thái độ: GD hs lịng u mến bộ mơn
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: Kết hợp trong giờ
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV gọi HS đọc mục III
(SGK/190-192)
? Những điểm lớn về ND, t tởng
của VHVN là gì?
GV: Tóm lại:
- VHVNgúp phần bồi đắp tâm
hồn, t cách, t tởng cho các thế hệ
ngời VN.
- Là biện pháp quan trọng của văn
hoá tinh thần thể hiện những nét
tiêu biểu của tâm hồn, lối sống ...
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
III/. Những đặc sắc nổi bất của VHVN.
- Chủ đề lớn, xun suốt trờng kì đấu tranh giải phóng dân
tộc (căm thù giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh xả
thân, tình đồng chí, đồng đội, niềm tin chiến thắng).
2) Tinh thần nhân đạo:
- Yêu nớc và thơng yêu con ngời đã hoà quyện thành tinh
thần nhân đạo ...
3) Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan, thể hiện đạo đức
tâm hồn dân tộc tạo nên sức mạnh chiến thắng.
4) TÝnh thÈm mÜ cao:
? VHDG gåm cã những thể loại
nào?
? VH hin i gm nhng th loi
no?
- GV gi HS c ghi nh SGK
201.
? Nêu qui tắc niêm luật của thơ
Đờng ? (nhịp, vần)
- GV nx chốt bảng phụ
B) Sơ lợc về một số thể loại VH
I/. Môt số thể loại VHDG:
- Tự sự : Thần thoại, truyền thuyết, cố tích.
- Trữ tình: Ca dao, d©n ca.
- Sân khấu DG: chèo, tuồng.
II/. Một số thể loại VH trung đại;
1, Các thể thơ
2, C¸c thĨ trun, kí
3, Truyện thơ nôm
4) Văn nghị luận.
III/. Mt s th loại VH hiện đại
Gồm: Truyện ngắn, thơ, kịch, tuỳ bút
* Ghi nh 2 (SGK/201)
C) Luyện tập:
* BT3: Quy tắc niêm luật của thơ Đờng (nhịp, vần)
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Học bài; Xem bµi míi
---Ngày soạn:
Ngy ging: Tiết 170: <b>THƯ ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt :</b>
1. Kiến thức: HS trình bày đợc mục đích, tình huống về cách viết th điện chúc mừng và thăm
hỏi.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết th điện
3. Thái độ: ý thức khi vit th in
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tù nhËn thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện: giáo án, bảng phụ
<b>IV. Tiến trình bài dạy:</b>
1. ổn định
2. KiĨm tra bµi cị: Khơng
3. Bµi míi:
<b>Các hoạt động của thày và trị</b> <b>Nội dung</b>
GV giới thiệu ngắn gọn để HS
hiểu về loại văn bản th điện chúc
mừng và thăm hỏi.
HS đọc các tình huống SGK
? Trờng hợp nào cần gửi th điện?
I/ Bµi häc:
1) Xác định các tình huống cần gửi th điện.
* Trờng hợp cần gửi th điện:
- Có nhu cầu trao đổi thơng tin và bày tỏ tình cảm với
nhau.
? Cã mÊy loại th ®iƯn chÝnh?
? Mục đích có khác nhau khơng?
- GV hớng dẫn HS nắm đợc qui
trình viết th điện.
HS đọc ghi nhớ
khơng thể đến tận nơi để trực tiếp nói với ngời nhận.
* Hai loại chính:
- Chúc mừng chia vui.
- Thăm hỏi chia buồn
* Mục đích:
- Chúc mừng: Biểu dơng, khích lệ những thành tích, sự
thành đạt của ngời nhận \.
- Thăm hỏi: Động viên an ủi, để ngời nhận cố gắng vợt
qua những rủi ro hoặc những khó khăn của cuộc sống.
3) Cách viết th điện:
B1: Ghi rõ tên, địa chỉ ngời nhận vào chỗ trống trong mẫu.
B3: Ghi rõ họ tên, địa chỉ ngời gửi vào chỗ trống trong
mẫu bu in.
* Ghi nhớ SGK
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Hc bi; Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra tổng hợp cui nm
---Ngày soạn :
Ngày dạy :
<b> TiÕt 171+172: KiĨm tra tỉng hỵp ci năm</b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy:</b>
- ỏnh giỏ c cỏc ni dung cơ bản của cả 3 phần trong SGK <i>Ngữ văn 9</i>, trớc hết là tập hai.
Tích hợp tồn diện với tiếng Việt, Tập làm văn và đời sống.
- Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện
theo nội dung và cách thức kiểm tra, đánh giá mới.
- Có ý thức ôn tập, ý thức làm bài.
<b>II/ Nội dung kiÓm tra</b>
Đề do S GD&T ra (cú kốm theo ỏp ỏn).
Ngày dạy :
Tiết 173 Trả bài Kiểm tra Văn
<b>I/ Mục tiêu bài dạy</b>
- Cng c kin thức về truyện đã học trong chơng trình ngữ văn 9 kì II
- Có ý thức làm bài, cảm nhận đợc những hình tợng đẹp trong vn hc.
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thøc.</b>
<b>III. ChuÈn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện:
- GV: Chấm chữa bài, bảng phụ
- HS: Ôn tập phần thơ
<b>IV/ Tin trỡnh bi dy.</b>
1) ổn định
2) KiÓm tra: KÕt hỵp trong giê
3) Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
HS: Nhắc lại đề kiểm tra văn
? Đề bài gồm mấy phần chính?
*Trắc nghiệm khách quan.
HS : Tr¶ lêi.
GV: Nhận xét đa ra đáp án sau
mỗi câu trả lời.
* Tr¾c nghiƯm tù ln
HS: Th¶o ln lËp ý
GV: NhËn xÐt, kÕt luận -> treo
bảng phụ
GV: Nhận xét chung
<b>I/ Đề bài</b>
<b>II/ Tìm hiểu đề</b>
1. Trắc nghiệm khách quan
2. Trắc nghiệm tự luận
<b>III/ Xây dựng đáp án</b>
<b>Phần I: Trắc nghiệm( 3đ- mỗi câu trả lời đúng t </b>
0,5im)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp ¸n B D A B A C
Phần II:<b> Tự luận( 7đ)</b>
Cõu 1(2): - Truyện trung đại: Ngôi kể thứ 3, miêu tả thiên
về hình thức mang tính khn mẫu.
- Truyện hiện đại: Ngôi kể phong phú, tình
huống truyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc
Câu 2(5đ):
* Đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Gii thiu nhân vật Phơng Định, nhân vật chính tiêu biểu
cho vẻ đẹp những nữ thanh niên xung phong trong những
năm tháng chống Mĩ cứu nớc. (0,5đ)
- Vẻ đẹp của nhân vật qua sự tự quan sát và đánh giá của
nhân vật:
+ Hoàn cảnh sống, chiến đấu. (0,5đ)
+ Công việc hiểm nguy, mạo hiểm. (1đ)
+ Phẩm chất: Tự giác đối với nhiệm vụ, dũng cảm, sẵn sàng
hi sinh khơng quản khó khăn, gian khổ, hiểm nguy. (1đ)
+ Tình đồng đội keo sơn, gắn bó. (1đ)
+ Hay xúc động, nhiều mộng mơ, thích làm đẹp. (0,5đ)
- Suy nghĩ của bản thân về nv Phơng Định, về ý nghĩa công
việc của thế h cha anh xa
(0,5đ)
<b>IV/ Nhận xét</b>
<b>* Ưu điểm: </b>
- Hầu hết HS trả lời đúng các câu hi trc nghim khỏch
quan.
GV: Trả bài kiểm tra
HS: Tự nhận xét đánh giá bài
của mình
HS: Chữa lỗi trong bài viết của
mình
<b>* Lỗi chính tả</b>
<b>* Lỗi dùng từ, diễn đạt</b>
GV: đa ra một số lỗi diễn đạt
mà học sinh mắc phải -> gọi
HS lên bảng sửa -> HS khác
nhận xét.
GV: NhËn xÐt, söa sai.
HS: Trao đổi bài viết tự kiểm
tra theo cp
- Đọc một số bài viết phần tự
luận tốt cho c¶ líp nghe.
"Những ngơi sao xa xơi"
- Một số bài viết diễn đạt tốt.
(Trang, Nhung, Nam..).
<b>* Nhợc im:</b>
- Một số bài viết sai chính tả nhiều.
- Một sè bµi viÕt bè cơc cha râ rµng
- NhiỊu bµi thiếu phần giới thiệu về tác giả, tác phẩm.(Lớp
9A)
<b>V/ Trả bài, chữa lỗi</b>
<i><b>Loại lỗi</b></i> <i><b>Viết sai</b></i> <i><b>Sửa lại</b></i>
Chính tả - chiÕt lÝ
- chiÕn chanh
- ti chỴ
- triÕt lÝ
- chiÕn tranh
- ti trỴ
Dïng tõ - biÕm chun - biÕn chun
<b>* Kết quả</b>
- Điểm 9 + 10: 0
- Điểm 7 + 8: 25 bài
<b> **************************************</b>
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TiÕt 174 Trả bài Kiểm tra tiếng việt
<b>I/ Mục tiêu bài dạy</b>
<i><b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức Tiếng Việt đã học trong chơng trình ngữ văn 9 kì I</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức và kĩ năng viết đoạn văn.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức làm bài, vận dụng kiến thức trong nói và viết. </b></i>
<b>II. Các KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bÞ</b>
1) Chuẩn bị về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện:
- GV: Chấm chữa bài, bảng phụ
- HS: Ôn tập Tiếng việt
<b>IV/ Tiến trình bài dạy.</b>
1) ổn định
2) KiĨm tra: KÕt hỵp trong giê
3) Bµi míi
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
HS:<i> Nhắc lại đề kiểm tra Tiếng Việt</i>
<i> </i>( tiết 157)
? Đề bài gồm mấy phần chính?
<b>HĐ3: Xây dựng đáp án (10')</b>
GV: §äc tõng câu hỏi trắc nghiệm
khách quan,
HS : <i>Trả lời</i>.
GV: Nhn xột a ra ỏp ỏn sau mi
cõu tr li.
<b>I/ Đề bài</b>
<b>II/ Tỡm hiu </b>
<b>III/ ỏp ỏn</b>
Câu 1(1đ): Phân biệt nghĩa tờng minh và hàm
ý( 0,5đ)
- Ngha tng minh: L ngha c diễn đạt trực tiếp
bằng từ ngữ trong câu. ( 0,25đ)
Gv nhËn xÐt u, khuyÕt điểm trong bài
của hs
<i><b>* Nhợc điểm</b></i>
- Mt s bi viết cịn sai chính tả.
- Một số bài cha nắm trắc yêu cầu của
đề.
- một số bài phần trắc nghiệm khách
quan còn sai nhiều, phần tự luận mới
làm đợc 1 cõu.
( Ngc, PhngLớp 9A)
GV: Trả bài
HS<i>: Chữa lỗi trong bài viÕt cđa m×nh</i>
GV: Gọi HS chữa một số lỗi dùng từ,
diễn đạt sai -> HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung.
HS: <i>Trao đổi bài viết tự kiểm tra theo </i>
<i>cặp.</i>
GV: KiĨm tra mét sè bµi viÕt cđa HS
<b> </b>
- Nêu đợc ví dụ minh hoạ- mỗi ví d ỳng t 0,5.
Cõu2( 2,5)
- Thành phần biệt lập: Ôi, ồ là thành phần cảm
thán( 1điểm)
- Tỏc dụng: Bộc lộ sự ngỡ ngàng khi nhận thức đợc
việc xây dựng đất nớc là một sự nghiệp gian
nan( 1,5 điểm)
Câu 3(2,5điểm)
a,Hai câu ca dao có hàm ý. Hàm ý là ta không lấy
mình. (1đ)
b,Hiu hàm ý đợc lập luận nh sau:
- Khi nào chạch đẻ ở ngọn đa, sáo đẻ ở dới nớc thì ta
lấy mình. Nhng chạch sẽ khơng bao giờ đẻ ở ngọn
đa, sáo khơng đẻ ở dới nớc. Vì vậy ta khụng bao gi
ly mỡnh. (1,5)
Câu4 (1đ)
- Thành phần khởi ngữ: mắt tôi
- Vit thnh cõu khụng có khởi ngữ: Các anh lái xe
bảo rằng: tơi cú ụi mt nhỡn xa xm.
Câu 5( 3 điểm)
c. Vit đúng đoạn văn theo cách diễn dịch, có
d. Cách hành văn mạch lạc, không sai chính tả,
ngữ pháp( 1,5 điểm)
<b>IV/ NhËn xÐt</b>
<i><b>* u ®iĨm:</b></i>
- Hầu hết HS trả lời đúng các câu hỏi trắc nghiệm
khách quan.
- Tìm và chỉ ra đúng hàm ý
- Viết đợc đoạn văn có sử dụng thành phần tình thái
hoặc cảm thán.
( Trang, Nhung 9C)
<b>V/ Trả bài- chữa lỗi</b>
* Lỗi chính tả.
* Li dựng t, din t
<b>* Kt qu</b>
- Điểm 9-10: 0 bài
- Điểm 7- 8: 17 bài
- §iĨm 5- 6: 33 bµi
- §iĨm 3- 4: 9 bài
- Điểm 2: 1 bài
4. Củng cố- luyện tập(1): Giáo viên củng cố lại bi.
5. Hớng dẫn về nhà(1): Xem li đề bài Kiểm tra cuối năm
<i>---Ngày soạn: </i>
<i>Ngày giảng: </i> <b>Tiết 175: Trả bài kiểm tra tổng hợp </b>
<b>I/ Mục tiêu bài dạy</b>
<i><b>* K nng: Rèn kĩ năng tự NX, đánh giá sửa chữa và hoàn chỉnh bài viết.</b></i>
<i><b>* Thái độ: GD học sinh lịng u mến bộ mơn </b></i>
<b>II. C¸c KNS cơ bản cần giáo dục trong bài: Giao tiếp, suy nghĩ sáng tạo, tự nhận thức.</b>
<b>III. Chuẩn bị</b>
1) Chun b về phơng pháp và kỹ thuật dạy học: động não, thảo luận, phân tích..
2) Phơng tiện:
- GV: ChÊm chữa bài, bảng phụ
- HS: Ôn tập kin thc
<b>IV/ Tin trình bài dạy.</b>
1) ổn định
2) KiĨm tra: KÕt hỵp trong giê
<b>Các hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
GV gọi HS nhắc lại đề bài kiểm
tra tổng hợp
GV đa đáp án, biểu điểm (của Sở
GDĐT)
Gv nhËn xÐt u, khuyết điểm
trong bài của hs
GV: Trả bài
HS<i>: Chữa lỗi trong bài viết của </i>
<i>mình</i>
GV: Gọi HS chữa một số lỗi
dùng từ, diễn đạt sai -> HS khác
nhận xét.
GV: NhËn xÐt, bæ sung.
HS: <i>Trao i bi vit t kim tra</i>
<i>theo cp.</i>
I/ Đề bài:
S GD& T ra
II/. Đáp án biểu điểm
S GD& T ra
III/. NhËn xÐt chung
1) Ưu điểm: Hầu hết nắm vững kiến thức
- Tìm và chỉ ra đúng phộp lặp từ, phộp thế
- Viết đợc đoạn văn nghị luận xó hội về một sự việc,
hiện tượng.
- Biết cách làm bài văn nghị luận về tác phẩm văn học.
Nắm vững nội dung tác phẩm..
2) Tån t¹i:
Nhiều em bài làm cịn sơ sài, thiếu ý:
- Chưa nêu được thế nào là tính trung thực, ý nghĩa của
tính trung thực..
- Chưa nêu đầy đủ những phẩm chất tốt đẹp của người
đồng mình; mục đích của người cha khi nói với con...
IV/. Chữa lỗi
<i><b>Loại lỗi</b></i> <i><b>Viết sai</b></i> <i><b>Sửa lại</b></i>
Chính tả <sub>- dn dị</sub>
- nghị nực
- liềm tin..
- giản dị
- nghị lực
- niềm tin..
Dïng tõ <sub>- đồng minh</sub>
- thô thiển…
V/. Trả bài, gọi điểm
<b>* Kết quả</b>
- Điểm 9-10: 0 bài
- Điểm 7- 8: 16 bài
- Điểm 5- 6: 35bài
- Điểm 3- 4: 9 bài
- §iĨm 2: 0 bµi