Tải bản đầy đủ (.docx) (92 trang)

giao an ngu van 7 ky II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.62 KB, 92 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 15 thang 01 năm 2011

TIẾT 79. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN



A.Mực độ cần t.


Nhận biết các yếy tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với
nhau.


Biết cách vận dụng những kiến thức cơ bản về văn nghị luận và đọc hiểu văn bản.
Kiến thức:đặc điểm văn bản nghị luận với các luận điểm luận cứ và lập luận gắn bó
mật thiết với nhau.


Kĩ năng:Biết xác định luận điệm luận cứ và lập luận trong văn bản nghị luận.
Bớc đầu biét xác định luận điểm và lập luận cho một đề bài cụ thể


B.Híng dÉn thùc hiÖn
- Ổn định


- Bài cũ


? Thế nào là văn nghị luận?


Văn nghị luận là văn viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một quan
điểm, tư tưởng nào đó.


<b>- Bài mới:</b>


? Thế nào là luận điểm?


Cho học sinh đọc lại văn bản chống nạn
thất học



? Tìm luận điểm chính của bài viết đó?
? Luận điểm đó được trình bày đầy đủ ở
câu nào?


? Luận điểm đó có vai trị như thế nào
trong bài viết?


? Muốn có tính thuyết phục luận điểm
phải đạt những yêu cầu gì?


Gọi hs đọc đoạn 1 sgk
? Thế nào là luận cứ?


? Hãy chỉ ra những luận cứ trong văn
bản chống nạn thất học?


? Những luận cứ này có vai trị gì?
? Muốn luận cứ có tính thuyết phục phải
đạt u cầu gì?


? Thế nào là lập luận?


? Nêu trình tự lập luận của văn bản


I. Luận điểm, luận cứ và lập luận
1. Luận điểm:


- Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm
trong bài văn nghi luận



- Luận điểm chinh: chống nạn thất học
- Câu: "Một trong những việc làm….
"mọi người VN … trước hết phải biết
đọc, biết viết"


- Nó là linh hồn của bài viết


- Nó liên kết bài văn thành một khối
thống nhất, nó thểb hiện ở dưới dạng
nhan đề, ở dưới dạng các câu khẳng định
nhiệm vụ chung, nhiệm vụ cụ thể trong
bài văn


- Luận điểm đó phải đúng đắn chân thực,
có ý nghĩa trong thực tế và phải rõ ràng
2. Luận cứ:


Luận cứ là những lí lẽ dẫn chứng làm cơ
sở cho luận điểm, dẫn đến luận điểm.
Luận cứ trả lời cho câu hỏi: Vì sao phải
nêu ra luận điểm? nêu ra để làm gì?
Luận điểm ấy có đáng tin cậy khơng?
+ Luận cứ: xưa kia Pháp cai trị nước ta
(nay) mọi người VN đều phải hiểu biết
- Những người biết chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chống nạn thất hoc?


? Nhận xét cách lập luận ở đây?



? Cần ghi nhớ những điểm nào?


Gv: Ba yếu tố này là ba yếu tố quan
trọng trong một bài văn nghị luận.
Chúng có mối quan hệ mật thiết bổ sung
cho nhau


+ Vai trò:


Làm sáng tỏ luận điểm, làm cơ sở cho
luận điểm, làm cho luận điểm có tính
thêt phục


+ u cầu: Luận cứ chân thực, đúng
đắn, chính xác, tiêu biểu.


3. Lập luận:


- Lập luận là cách lựa chọn, sắp xếp
trình bày luận cứ để dẫn đến luận điểm
- Trình tự lập luận


+ Luận cứ 1:


- Xưa kia Pháp cai trị (lí lẽ)


- Số người VN thất học (dẫn chứng)
=> Dẫn đến luận điểm 1: "Một trong
những công việc….."



-> Nó được phát triển thêm bằng luận
điểm 2


- Sau luận điểm này tác giả nêu lên luận
cứ 2


+ Luận cứ 2: Các nhiệm vụ cụ thể và các
biện pháp thực hiện


=> Lập luận chặt chẽ, nhất quán có sức
thuyết phục


- Gọi 1 hs đọc mục ghi nhớ


+ Ba yếu tố quan trọng trong bài văn
nghị luận là: luận điểm, luận cứ và lập
luận


II. Luyện tập
Gọi ý:


+ Các luận điểm:


- Cần tạo ra thói quen tốt


- Mỗi người, mỗi gia đình hãy…..
+ Các luận cứ:


- Có thói quen tốt và thói quen xấu


- Dẫn chứng


+ Cách lập luận:
III, Híng dÉn tù häc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ngày soạn: 18 tháng 1 năm 2011
TIẾT 80. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN


NGHỊ LUẬN
A, Mức độ cần đạt


- Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn
nghị luận


- Kiến thức: Đặc điểm và cấu tạo của đè bài văn nghị luận, các bớc tìm hiểu và lập ý
cho đè văn nghị luận


- Kỹ năng: nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đè và lập ý cho bài văn nghị luận
B, Hớng dẫn thực hiện


- Bài cũ: Bài văn nghị luận có những đặc điểm nào?


? Nêu vai trò và yêu cầu của từng yếu tố: luận điểm, luận cứ và lập luận?
<b>- Bài mới:</b>


? Gv nêu yêu cầu: tất cả các em nhìn
sách gk đọc trầm tất cả đề văn đã cho
- Gv ghi lên bảng một số đề tiêu biểu
? Các đề văn trên có thể xem là đề bài
được không?



? Nếu dùng cho bài văn sắp viết được
không?


? Căn cứ vào đâu để em khẳng định điều
đó?


Gv đưa ra một nhóm đề khác và yêu cầu
học sinh so sánh sự giống nhau và khác
nhau giữa hai nhóm đề?


? Tính chất của đề có ý nghĩa gì đối với
việc làm văn?


? Đề nêu vấn đề gì?


? Đối tượng, phạm vi nghị luận ở đây là
gì?


? Khuynh hướng của đề là khẳng định
hay phủ định?


I. Tìm hiểu đề văn nghị luận


1. Nội dung, tính chất của đề văn nghị
luận


- Gọi hs đọc to các đề
- Hs cử đại diện tổ trả lời



+ Có thể xem là đầu đề, đề bài được
+ Có thể dùng để viết bài được


- Vì thơng thường đề bài một bài văn
thể hiện chủ đề của nó-> đó là những dề
văn nghị luận


Bởi vì mỗi đề nêu ra một khái niệm, một
vấn đề lí luận


- Để giải quyết những vấn đề đó chỉ
bằng cách phân tích, giải thích, chứng
minh (tức là nghị luận)


Hs so sánh nhận xét sự giống nhau và
khac nhau giữa hai nhóm đề đó


- Đề bài thường mang tính chất của đề ra
như lời khuyên, tranh luận, giải thích,
phân tích….


-> Nó định hướng cho bài viết, quy định
cách viết, giọng điệu, lời văn


2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
Gv ghi đề mẫu lên bảng


a. Tìm hiểu đề văn: chớ nên tự phụ
b, LËp dµn ý



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Đề này địi hỏi người viết phải làm gì? 3, Híng dÉn tù häc


- Đọc văn bản và xác định luận điểm
chính của một văn bản cụ thể


Ngày soạn: 20 tháng 01 năm 2011
TIẾT 81. TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA


A. Mức độ cần đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Kiến thức: Nét đẹp truyền thống yêu nớc của nahn dân ta
- Đặc điểm văn nghị luận của HCM qua văn bản


- Nhớ được cõu chốt của bài văn và những cõu cú hỡnh ảnh so sỏnh trong bài văn
- Kỹ năng: nhận biết và đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội


B. Các hoạt động:
- Híng dÉn thùc hiÖn
- Ổn định


- Bài cũ:


- Bài mới: gv giới thiệu bài


Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm về văn nghị luận
Gv cho hs đọc phần chú thích * sgk


Gv cho học sinh đọc với giọng điệu rắn
rỏi



- Gv cho cả lớp đọc trầm phần từ khó ở
sgk


? Xác định các phần nội dung trong văn
bản ứng với mỗi đoạn?


? Câu mở đầu: "Dân ta có một lịng nồng
nàn u nước". Em hiểu tình cảm như
thế nào thì được gọi là tình cảm nồng
nàn?


? Tình cảm đó được nhấn mạnh trên
lĩnh vực nào?


? Vì sao trong lĩnh vực này lại bộc lộ
mạnh mẽ, to lớn nhất?


? Nổi bật nhất trong đoạn văn này là
hình ảnh nào?


? Ngơn từ nào được lặp lại nhiều lần để
tạo hình ảnh này?


? Tác dụng?


I. Vài nét về tác giả, tác phẩm
(sgk)


II. Đọc, và tìm hiểu chung



- Bố cục: 3 phần


+ Phần 1: Từ đầu đến lũ cướp nước:
Nhận định chung về lòng yêu nước
+ Phần 2: Tiếp-> Lòng nồng nàn yêu
nước: Chứng minh những biểu hiện của
lòng yêu nước


+ Phần 3: Cịn lại: Nhiệm vụ của chúng
ta


III. Tìm hiểu chi tiết văn bản:


1. Nhận định chung về lòng yêu nước
- Nồng nàn: tình cảm sơi nổi, mạnh liệt
của tâm hồn


- Đấu tranh chống ngoại xâm
+ Vì trong lịch sử


+ Vì bài viết trong hồn cảnh kháng
chiến


- Hình ảnh lịng u nước kết thành làn
sóng (nó kết thành…lũ cướp nước)
- Nó: đại từ- lịng u nước


- Các động từ mạnh: kết thành, lướt qua,
nhấn chìm



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

? Hãy chỉ ra những đoạn văn nói về lịng
u nước trong quá khứ? ngày nay?


? Ở đoạn 1 lòng yêu nước được xác
nhận bằng các chứng cứ lịch sử nào?
? Tại sao tác giả khẳng định chúng ta có
quyền tự hào vì những lịch sử vẻ vang
đó?


? Nhận xét của em về những dẫn chứng
này?


? Biểu hiện của lòng yêu nước ngày nay
được tác giả nhắc đến như thế nào?
? Các dẫn chứng được sắp xếp theo cách
nào? kiểu mơ hình gì? Tính thêt phục?
? Đoạn văn này được viết bằng cảm xúc
nào của tác giả?


? Tác giả đã ví tinh thần yêu nước như
các thứ của quý. Tác dụng?


? Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước
được trưng bày, được dấu kín?


? Bàn về bổn phận của chúng ta tác giả
bày tỏ quan điểm nào?


? Các nghị luận của tác giả có gì đặc
sắc? tác dụng?



? Nêu nghệ thuật, nội dung sử dụng
trong văn bản này?


Hs nêu
Gv chốt


? Bổn phận và trách nhiệm của em như
thế nào đối với đất nước ta trong thời kì
đổi mới?


Hs bộc lộ


2. Những biểu hiện của lòng yêu nước
+ Đoan 1: Từ lịch sử -> dân tộc anh
hùng


+ Đoạn 2: Từ đồng bào-> nồng nàn yêu
nước


- Ở đoạn 1: Thời đại Bà Trưng, Bà
Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung……


- Vì gắn với các thời đại với những
chiến cơng hiển hách


- Chính xác
- Thuyết phục
- Hs thảo luận



=> Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu
nước của nhân dân ta trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp.


3. Nhiệm vụ của chúng ta
- Đề cao tinh thần yêu nước


- Làm cho người đọc, người nghe hiểu
- Hs thảo luận


- Đưa ra lí lẽ


- Dễ hiểu, dễ đi vào lịng người
IV. Tổng kêt (Ghi nhí SGK)


Híng dÉn tự học


- Kể tên một số văn bản nghị luận x· héi cđa chđ tÞch HCM


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

]


Ngày soạn: 23 tháng 01 năm 2011
TIẾT 82. CÂU ĐẶC BIỆT


A. Mức độ cần đạt: Giỳp học sinh:
- Nắm đựơc khỏi niệm cõu đặc biệt
- Hiểu được tỏc dụng của cõu đặc biệt


- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống nói hoặc viết cụ thể


B. Híng dÉn thùc hiƯn


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bài cũ: Thế nào là câu rút gọn? Có thể rút gọn những thành phần nào của câu?
<b>- Bài mới: Gv giới thiệu bài:</b>


gv đưa ví dụ sgk lên bảng và đưa thêm
hai ví dụ sau và yêu cầu học sinh đứng
dậy đọc to cho cả lớp cùng nghe.


- Cháy! cháy kìa. Tiếng ai kêu thất thanh
- Một đêm trăng sáng. Lan quyết định ra
đi.


? Các câu được gạch chân có cấu tạo
như thế nào?


? Các câu đó có phải là câu rút gọn
khơng? vì sao?


Gv: Đây chính là những câu đặc biệt
? Vậy em hiểu thế nào là những câu đặc
biệt?


Gv cho học sinh đọc ghi nhớ 1 sgk
Gv kẻ bảng sgk lên bảng. Yêu cầu học
sinh kẻ vào vở và tự làm bài. Sau đó gọi
một học sinh lên bảng làm và cho các
học sinh khác nhận xét, giáo viên nhận
xét và sửa chữa.



I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Xét ví dụ:


2. Nhận xét:


- Khơng có chủ ngữ, vị ngữ


- Các câu đó khơng phải là câu rút gọn
vì nó khơng thể khơi phục lại chủ ngữ và
vị ngữ được


=> Đó chính là những câu đặc biệt
3. Bài học:


Câu đặc biệt là loại câu không có cấu tạo
theo mơ hình chủ ngữ, vị ngữ.


=> Ghi nhớ 1(sgk)


II. Tác dụng của câu đặc biệt


Tác dụng
Câu đặc biệt


Bộc
lộ
cảm
xúc


Liệt kê, thông


báo về sự tồn
tại của sự vật,
hiện tượng


xác định
thời gian,
nơi chốn


Gọi đáp


Một đêm mùa xuân.
Trên dòng sơng êm
ả, cái đị cũ của bác
Tài Phán bắt đầu
trơi.


x


Đồn người nhốn
nháo. Tiếng reo.
Tiếng vỗ tay.



x
Trời ơi! Cô giáo tái


mặt và nước mắt
giàn giụa….


x


An gào lên:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Chị An ơi!
Sơn đã nhìn thấy
chị


x
? Vậy câu đặc biệt có những tác dụng gì?


Hs hình thành ghi nhớ 2


Câu đặc biệt thường được dùng để:


- Xác định thời gian nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.
- Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng


- Bộc lộ cảm xúc
- Gọi đáp


<=> Ghi nhớ 2 (Sgk)
III. Luyện tập


Bài tập 1. Gv cho học sinh đọc bài tập 1.


Lấy tinh thần xung phong lên bảng làm bài. Ghi các câu đặc biệt hoặc rút rọn lên
bảng


a. Câu 2, câu 3 và câu 5 đều là những câu rút gọn
b. Câu 2 câu đặc biệt



c. Câu 4 câu đặc biệt
d. lá ơi! câu đặc biệt


Bình thường lắm chẳng có gì đáng kể đâu là câu rút gọn


Bài tập 3. Cả lớp làm vào vở gọi 3 học sinh đọc bài viết của mình cho cả lớp cùng
nghe và nhận xét.


Híng dÉn tù häc


+ Tìm trong 1 văn bản đã học những câu đặc biệt và đặc điểm của chúng
+ Gv nờu cõu hỏi cho học sinh trả lời và chốt nội dung bài học


+ Yêu cầu học sinh học bài và làm bài tập


Ngày soạn: 8 tháng 02 năm 2011
TIẾT 83. BỐ CỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN NGHỊ


LUẬN
A. Mức độ cần đạt: giỳp học sinh:


- Biết cách lập bố cục và lập luận trong văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Rèn luyện viết bài văn nghị luận có bố cục rõ ràng
B. Hướng dẫn thực hiện


- Ổn định
<b>- Bài cũ: </b>


Gv cho 1 học sinh đọc lại bài



? Hãy đọc lại bài văn và nhìn vào sơ đồ
sách giáo khoa và trả lời câu hỏi sgk


? Nhận xét cách lập luận?


Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk


I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận
1. Xét ví dụ:


2. Nhận xét:


- Bài văn có ba phần:


Mỗi phần có những đoạn nhỏ:


+ Phần 1: Đoạn 1. Luận điểm chung:
dân tộc có lịng nồng nàn u nước. Đó
là…


+ Phần 2. Đoạn 2, 3. Chứng minh cho
nhận định đó (xưa, nay)


+ Phần 3. Đoạn 4. Khẳng định, đề ra
nhiệm vụ


- Mỗi quan hệ hàng ngang (1) lập luận
theo quan hệ nhân quả



Hàng ngang (3) theo quan hệ tổng phân
hợp


Hàng ngang (4) theo quan hệ tương
đồng


Hàng dọc (1) theo quan hệ suy luận
tương đồng theo dòng thời gian


- Lập luận chặt chẽ, hợp lí tạo nên một
văn bản có tính thống nhất cao, có tính
thuyết phục cao


- Các phần trong văn bản thống nhất liên
kết chặt chẽ


3. Ghi nhớ: sgk
II. Luyện tập


Cho học sinh đọc bài văn "học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn"
? Bài văn nêu lên tư tưởng gì?


? Tư tưởng đó thể hiện ở những luận
điểm nào?


? Bố cục của bài văn?


? Cách lập luận trong bài như thế nào?
? Phần kết bài?



- Tư tưởng: Mỗi người phải biết học tập
những điều cơ bản nhất thì mới có thể
trở nên tài giỏi và thành đạt


- Luận điểm:


+ Ít người biết học thành tài


+ Chỉ có chịu khó học những điều bản
nhất mới có thể thành tài


(câu chuyện về…)
- Bố cục ba phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Củng cố dặn dò:


+ Giáo viên khái quát nội dung bài học và yêu cầu học sinh nắm bài học
+ Học thuộc bài và làm bài tập, soạn bài mới.


Hướng dẫn tự học


+ Chỉ ra những phương pháp lập luận được sử dụng trong văn bản tự chọn


Ngày soạn: 9 tháng 02 năm 2011
TIẾT 84. LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP LUẬN TRONG VĂN


NGHỊ LUẬN
A. Mức độ cần đạt : giúp hs:


- Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm khái niệm lập luận



- Vận dụng được phương pháp lập luận để tạo lập văn bản nghị luận
- Nhận biết được luận điểm luận cứ trong văn bản nghị luận


- Trình bày được luận điểm luận cứ trong văn bản nghị luận
B. Hướng dẫn thực hiện


- Ổn định


- Bài cũ: cho hs nhắc lại khái niệm lập luận
- Bài mới:


Cho học sinh đọc ví dụ sgk


? Trong các câu trên bộ phận nào là luận
cứ, bộ phận nào là kết luận?


? Tìm mối quan hệ giữa luận cứ và kết
luận?


? Vị trí có thể thay đổi nhau không?


I. Lập luận trong đời sống
1. Xét ví dụ:


- Luận cứ:


a. Hơm nay trời mưa


b. …Vì qua sách em học được nhiều


điều


c. Trời nắng quá.
- Kết luận:


a. Chúng ta không đi chơi
b. Em rất thích đọc sách
c. Đi ăn kem đi!


=> Đều có quan hệ nhân quả


- Vị trí của luận cứ và kết luận của
những câu trên có thể thay thế cho nhau.
Bài 2. Một học sinh đứng dậy bổ sung- cả lớp theo dõi- Gv nhận xét sửa chữa.
Bài 3. Viết tiếp kết luận cho các luận cứ. Hs viết vào nháp. Cử đại diện tổ trình


bày. Gv nhận xét


Ví dụ: Ngồi ở nhà mãi, chán lắm…(đi chơi thơi)
? Qua các bài tập trên em có nhận xét gì


về lập luận trong đời sống?


2. Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Gv: Cho học sinh đứng dậy đọc to cả
lớp cùng nghe


? Hãy rút ra đặc điểm của lập luận trong
văn nghị luận?



? Lập luận trong văn nghị luận có u
cầu gì?


hẹp (rất quen thuộc)


II. Lập luận trong văn nghị luận


- Lập luận trong văn nghị luận có tính
khái qt lớn, có ý nghĩa khoa học phổ
biến.


- Lập luận phải khoa học, chặt chẽ, phải
trả lời các câu hỏi sau:


+ Vì sao nêu ra luận điểm đó?


+ Luận điểm đó có cơ sở thực tế khơng?
+ Luận điểm đó có tác dụng gì?


Gv đưa bài 2. Hãy lập luận cho luận điểm "sách là người bạn lớn của con người ".
Bằng cách trả lời các câu hỏi trên lấy tinh thần xung phong của học sinh sau
khi đã chuẩn bị.


Củng cố dặn dò:


- Gv nêu câu hỏi cho học sinh trả lời để chốt nội dung bài học
- Yêu cầu học sinh học bài và yêu cầu các em soạn bài mới
Hướng dẫn tự học



- Đọc 1 truyện ngụ ngôn và rút ra kết luận làm thành luận điểm sau đó trình bay lập
luận làm sáng rõ luận điểm đó


Ngày soạn: 15 tháng 02 năm 2011
TIẾT 85. SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT


A. Mức độ cần đạt : giúp học sinh


- Thấy được những lý lẽ dẫn chứng có sức thut phục và tồn diện mà tác giả sử
dụng để lập luận trong văn bản


- Thể hiện sự dàu đẹp của tiếng Việt
- Rèn kỹ năng đọc hiểu văn bản nghị luận


- Nhận ra được hệ thoóng luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản
- Phân tích được lập luận thuyết phục của tác giả trong văn bản


B. Hướng dẫn thực hiện
- Ổn định


- Bài cũ: Nội dung bài văn tinh thần yêu nước của nhân dân ta
<b>- Bài mới: giáo viên giới thiệu bài</b>


Gv cho học sinh đọc bài


? Xác định luận điểm chính của bài văn?


I. Đọc, tìm hiểu chung:
1. Đọc



2. Tìm hiểu chung
a. Luận điểm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Xác định bố cục và lập luận của văn
bản?


Gv đọc hai câu đầu tiên xong và hỏi:
? Ý hai câu đầu nói gì?


Hs: Khẳng định vị trí, giá trị của TViệt.
? Sau khi khẳng định điều đó xong tác
giả đưa ra luận điểm nao?


? Tiếp đó tác giả đã làm gi?


Gv: Tác giả giải thích gọn mà rõ ràng về
đặc tính đẹp và hay của TV


? Vậy tác giả đã giải thích một cách cụ
thể như thế nào?


Hs nêu- Gv chốt


? Để chứng minh cho vẻ đẹp của Tv tác
giả đã đưa ra những chứng cứ nào?


b. Bố cục và trình tự lập luận
- Bài văn có hai đoạn:


+ Đ1: Từ đầu-> thời kì lịch sử: Nêu


nhận định TV là một thứ tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay, giải thích nhận định ấy
+ Đ2: Phần cịn lại: Chứng minh cái đẹp
và sự giàu có, phong phú (cái hay) của
TV về các mặt: Ngữ âm, từ vững, cú
pháp. Sự giàu đẹp ấy cũng là một chứng
cứ về sức sống của TV


II. Tìm hiểu chi tiết
1. Đoạn 1


- Đưa ra luận điểm cơ bản, bao trùm:
Tiếng Việt có những đặc sắc của một
thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
- Giải thích ngắn gọn về nhận định ấy
+ TV hài hoà về mặt âm hưởng, thanh
điệu


+ Tế nhị, uyển chuyển trong cách đặt
câu


+ Tiếng Việt có đủ khả năng để diễn đạt
tư tưởng, tình cảm, thoả mạn nhu cầu
đời sống văn hoá.


=> Đây là một nhận xét rất sâu sắc
2. Đoạn 2.


Ngày soạn: 16 tháng 02 năm 2011
TIẾT 86. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU



A. Mức độ cần đạt : giúp học sinh


- Nắm được khái niệm trạng ngữ trong câu
- Ôn lại các loại trạng ngữ đã học ở tiểu học
B. Hướng dẫn thựuc hiện


- Ổn định
- Bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

lời các câu hỏi ở sgk


? Hãy xác định trạng ngữ trong những
câu trên?


? Các trạng ngữ đó bổ sung cho câu
những nội dung gì?


? Có thể chuyển trạng ngữ trong câu
sang những vị trí nào khác ở trong câu?


Xác định yêu cầu và bài tập


- HS: thảo luận nhóm để làm bài tập


- Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích ở
SGK, cho biết đó là trạng ngữ gì ?


3, Hãy phân loại các trạng ngữ



1, Đọc ví dụ (SGK)
2, Xác định trạng ngữ


Dưới bóng tre, đã từ lâu đời...đời đời
kiếp kiếp


- Bổ sung về thời gian nơi chố


- Trạng ngữ có thể ở đầu câu, giữa câu
và cuối câu


3, Bài học ghi nhớ(SGK)
II, Luyện tập


1, Tìm trạng ngữ


a, Mùa xuân....mùa xuân
Làm chủ ngữ, vị ngữ


b, Mùa xuân: Làm trạng ngữ


c, Chuộng mùa xuân: làm trạng ngữ
d, Mùa xuân: câu đặc biệt


2, Tìm trạng ngữ


a, Như báo trước mùa về: trạng ngữ cách
thức


Khi ta đi qua nhưng cánh đồng xanh:


thời gian, nơi chốn


b, Với khả năng thích ứng: trạng ngữ
cách thức


3, Phân loại trạng ngữ
a, Trạng ngữ chỉ thời gian
b, Trạng ngữ chỉ nơi chốn
c, Trạng ngữ chỉ cách thức
d, Trạng ngữ chỉ phương tiện
đ, Trạng ngữ chỉ mục đích


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Viết 1 đoạn văn ngắn có câu chứa thành phần trạng ngữ. Chỉ ra các trạng ngữ và
giải thích lí do trạng ngữ được sử dụng trong các câu trong đó


Ngày soạn: 16 tháng 02 năm 2011
TIẾT 87,87. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH


A. Mức độ cần đạt : giúp hs:


Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh
Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận
Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Bài cũ:


- Bài mới: Gv giới thiệu bài


I. Mục đích và phương pháp chứng minh
- Trong đời sống khi ta cần khẳng định


điều gì đó thì ta cần chứng minh


- Phải đưa ra những chứng cứ xác thực,
có sức thuyết phục


Ngày soạn: 21 tháng 02 năm2011

TIẾT 89. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU (TIẾP)



A.Mưcđộ cần đạt


Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.
Biến đổi câu bằng cách tách phần trạng ngữ trong câu tành câu riêng.
Kiến thức:Công dụng của trạng ngữ.


Cách tách trạng ngữ thành câu riêng.


Kĩ năng:Phân tích tác dụng của thành pần trạng ngữ trong câu.
B.Hướng dẫn thực hiện.


Bài cũ: Thế nào là trạng ngữ? có những dạng trạng ngữ nào?
<b>- Bài mới:</b>


Cho học sinh đọc các câu văn ở sgk
? Xác định trạng ngữ có trong các câu
trên? Hs xác đinh: a. Thường thường
vào khoảng đó, sáng dậy, trên giàn hoa
lí, chỉ độ tám chín giờ sáng


I. Cơng dụng của trạng ngữ
1. Xét ví dụ: (sgk)



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b. Về mùa đơng


? Trạng ngữ là thành phần khơng bắt
buộc có trong câu. Vậy vì sao các câu
trên ta khơng thể lược bỏ trạng ngữ?


Hs đọc ví dụ 2 sgk


? ……Trạng ngữ có vai trị gì trong việc
thể hiện trình tự lập luận ấy?


? Từ tìm hiểu hai ví dụ trên em hãy cho
biết trạng ngữ có những vai trị nào?
Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ sgk
Cho học sinh đọc ngữ liệu sách giáo
khoa


? Câu in đậm dưới đây có gì đặc biệt?
Hs: Câu in đậm là một trạng ngữ


? Hãy so sánh trạng ngữ của câu trên với
câu dưới? Hs so sánh: Giống nhau: Đều
là trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa cho
chủ ngữ và vị ngữ trong câu. Có thể gộp
lại thành một câu có hai trạng ngữ.


Khác nhau: Trạng ngữ sau đã được tách
riêng thành một câu.



? Việc tách câu như trên có tác dụng gì?
? Có phải trạng ngữ nào cũng tách được
không?


Cho một học sinh đọc ghi nhớ 1 sách
giáo khoa.


Giáo viên cho học sinh đọc bài tập sgk
? Bài tập 1 đặt ra yêu cầu gì?


Hs trả lời theo yêu cầu ở sgk


Sau đó cho học sinh xác định các trạng
ngữ và nêu công dụng của các trạng
ngữ?


Cho học sinh đọc yêu cầu ở sách giáo
khoa và dao nhiệm vụ cho mỗi nhóm
thảo luận và làm bài


- Trạng ngữ các câu trên làm cho thông
tin được đưa ra trong câu chính xác hơn,
đầy đủ hơn


Ví dụ 2


- Trong văn nghị luận để thể hiện lập
luận theo quan hệ thời gian, khơng gian,
ngun nhân, kết quả, trạng ngữ đóng
vai trò liên kết làm cho các câu văn,


đoạn văn liền mạch hơn


2. Bài học: (ghi nhớ sgk)


II. Tách trạng ngữ thành câu riêng
1. Xét ví dụ: (sgk)


- Để nhấn mạnh vào ý của trạng ngữ
đứng sau, để chuyển ý, bộc lộ cảm xúc.
- Chỉ có những trạng ngữ đứng ở cuối
câu mới có thể tách riêng ra được.
2. Ghi nhớ: sgk


III. Luyện tập
1. Bài tập 1


a. Trạng ngữ cách thức
- Trạng ngữ nơi chốn
- Trạng ngữ nơi chốn
b. Trạng ngữ chỉ thời gian
2. Bài tập 2.


a. Trạng ngữ đựơc tách thành câu riêng:
Năm 72-> công dụng nhấn mạnh thời
gian hi sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Củng cố dặn dò:


Gv khái quát nội dung bài học và yêu
cầu học sinh nắm nội dung của bài học


- Yêu cầu học sinh làm lại các bài tập và
soạn bài mới


khoải….-> Nhấn mạnh, bộc lộ cảm xúc


Hướng dẫn thực hiện:


Xác định các câu có thành phần trạng ngữ trong một đoạn văn đã học.


Ngày soạn:21/2/2011


:


TIẾT 90. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Amức dộ cần đạt: Giúp học sinh:


- Củng cố kiến thức về một số phần đã học về phân mơn Tiếng Việt kì 2
- Rèn luyện kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn


B. Các hoạt động dạy học
- Ổn định


- Gv ghi đề ra lên bảng


Câu 1. Giải nghĩa các thành ngữ và đặt câu?
a. bảy nổi ba chìm


b. Tứ cố vơ thân


Câu 2. Đặt mỗi loại trạng ngữ một câu, gạch chân dưới thành phần trạng ngữ


Câu 3. Cho đoạn văn sau:


"Tôi cầm liềm. Quơ một vòng sát chân rạ. Giật mạnh. lại bước sang trái. Quơ liềm.
Giật mạnh. Lại bước sang trái. Lại bước sang trái. Cứ thế. Cứ như thế mãi.
Đất trên mặt ruộng ẩm ướt.


(Nguyễn Huy Thiệp)
? Tìm câu đặc biệt và câu rút gọn có trong đoạn trích trên?


Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh mùa xuân
?


Đáp án và biểu điểm.( Mỗi câu đúng được 2.5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Tứ cố vơ thân:khơng có người thân thích.Đặt câu:Thạch sanh là người tứ cố vơ
thân.


2.HS đặt được mỗi loại trạng ngữ một câu, và ghạch chân dưới TR.
VD:Trên sân trường,chúng em đang chơi nhảy dây.


3.Câu rút gọn:3,4,5,6,7.
Câu đặc biệt:9,10.


4.Viết được đoạn văn về cảnh vật mùa xuân.(đoạn văn phải đúng,câu đúng,)
Khí trời mùa xuân..Phong cảnh mùa xuân..Cây cối mùa xuân...Tâm trạng con


người trước mùa xuân..


Ngày soạn:22/2/2011



TIẾT 91. CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A.Mức độ cần đạt:


Hệ thống hoá những kiến thức cần thiết để học cách làm bài văn chứng minh.
Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn chứng minh
Kiến thức:Các bước làm bái văn chứng minh.


Kĩ năng:Tìm hiểu đề lập ,lập dàn ý viết các phần,đoạn tgong bài văn chứng minh.
B.Hướng dẫn thực hiện


Bài cũ:Kiểm tra vở soạn của học sinh.
Bài mới:.


? Đề nêu ra tư tưởng gì?
? Yêu cầu ta làm gì?


? "Chí" là gì?


? "Nên" có nghĩa là gì?


? Câu tục ngữ khẳng định điều gì?


I. Tìm hiểu đề và lập ý


a. Xác định yêu cầu chung của đề
- Nêu ra tư tưởng "có chí thì nên"
- Cần chứng minh tính đúng đắn của
tư tưởng đó


b. Tìm hiểu nội dung câu tục ngữ


- Chí là hồi bão, lí tưởng tốt đẹp, ý
chí, là nghị lực, là sự kiên trì


- Nên: là kết quả là sự thành cơng
=> Khẳng định vai trò và ý nghĩa lớn
lao của ý chí trong cuộc sống. Ai có
nghị lực, có hồi bão, có sự kiên trì
sẽ gặt hái được sự thành công trong
cuộc sống, trong sự nghiệp


c. Xác định cách lập luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Có thể sử dụng những lí lẽ nào? + Một người khơng có ước mơ, hồi
bão, khơng có nghị lực liệu có thể
thành công? Không bao giờ


+ Bất cứ làm việc gì dù đơn giản hay
phức tạp cũng cần có nghị lực và
lịng kiên trì: Tập viết, học ngoại ngữ,
chơi thể thao.


+ Trên thực tế đã có biết bao tấm
gương nêu cao ý chí có ý chí mà
thành cơng


ví dụ: Anh Nguyễn Ngọc Kí
Các vận động viên khuyết tật.


2. Lập dàn bài



a. Mở bài: ? Nêu điều gì?


- Nêu vai trị quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực
- Dẫn câu tục ngữ


- Khẳng định đó là chân lí
b. Thân bài:


- Giải thích câu tục ngữ
- Nêu lí lẽ và lí luận


- Nêu dẫn chứng trong thực tế
- Nêu dẫn chứng trong thơ văn
Trên 3 ý:


+Có chí mới thành cơng


+ Khơng có chí khơng làm được việc gì


+ Chí giúp con người vươt qua mọi khó khăn, trở ngại
c. Kết bài:


Đưa ra lời khuyên
3. Viết bài:


a. Mở bài: hs viết từng đoạn nhỏ
- Tập viết mở bài theo nhiều cách
+ Đi thẳng vấn đề (trực tiếp)
+ Suy từ cái chung đến cái riêng
+ Suy từ tâm lí con người (phản đề)


b. Thân bài


Câu đầu tiên thường dùng thật vậy, đúng vậy
c. Kết bài


Thường dùng từ chuyển đoạn: tóm lại hoặc qua đó ta thấy…..
gv lưu ý: kết bài phải hô ứng với mở bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nếu mở bài phản đề thì kết bài bằng ý: Cho nên có hồi bão tốt đẹp là đáng quý
nhưng đáng quý hơn là nghị lực và niềm tin…..


4. Đọc và sửa lại
Hs đọc ghi nhớ sgk
II. Luyện tập


Đọc hai đè văn nghị luận chứng minh chỉ ra sự khác nhau về yêu cầu lập luận ở
mỗi đề bài


Trình bà các bước làm bài văn chứng minh.
(HStự làm sau đó trình bày trước lớp)


Hướng dẫn tự học.


Sưu tầm một số văn bản chứng minh để làm tài liệu học tập.


Xác định luận điểm ,luận cứ trong một bài văn nghị luận chứng minh.


Ngày soạn:22/2/2011
TIẾT 92. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
A.mức độ cần đạt:



- Củng cố những hiểu biết về bài văn lập luận chứng minh


- Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận
định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc


Kiến thức:Cách làm bài văn chứng minh cho một nhận định ,ý kiến về một vấn đề
xh gần gũi,quen thuộc.


Kĩ năng;Tìm hiểu đề,tìm ý ,lập dàn ý và viết các phần ,đoạn trong bài văn cm.
Hướng dẫn thực hiện:


. Các hoạt động dạy học


Hoạt động 1. kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Yêu cầu:


chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí" Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây", "Uống nước nhớ nguồn"?


- Hs làm theo các bước: Tìm hiểu đề, lập dàn ý, viết một đoạn văn (đoạn mở bài,
kết bài)


Dàn ý:


Mở bài: Khẳng định đó là truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta
Thân bài: - Giải thích hai câu tục ngữ


- Trong thực tế đạo lí này được nhân dân ta ghi nhớ thực hiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Khẳng định một lần nữa về truyền thống tốt đẹp
Kết bài: Liên hệ, suy nghĩ của bản thân.


Hoạt động 2. Thực hành


Cử đại diện tổ trình bày các phần, khuyến khích những cách viết sáng tạo, độc đáo
Hs tự nhận xét, bổ sung cho nhau


Gv nhận xét đưa ra ý kiến cuối cùng
Hoạt động 3. Nhận xét giờ học


Gv nhận xét giờ luyện tập và dặn dò học sinh
+ Học bài


+ Soạn bài "Đức tính giản dị của Bác Hồ"


Ngày soạn: 26 tháng 02 năm2011
TIẾT 93. ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ


A.Mức độ cần đạt:


- Cảm nhận được qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là
đức tính giản di: Giản dị trong lối sống, giản dị trong quan hệ với mọi người,
trong việc làm, lời nói và bài viết.


- Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài đặc biệt là cách
nêu dẫn chứng cụ thể, tồn diện kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn
mà sâu sắc


- Nhớ và thuộc một số câu văn tiêu biểu


B. Các hoạt động


- Bài cũ: Nêu những nét nổi bật về nghệ thuật nghị luận của văn bản sự giàu đẹp
của TV


<b>- Bài mới:</b>


Cho học sinh đọc chú thích sgk
? Qua chú thích em biết gì về PVĐ?


I. Đọc- Hiểu chú thích
1. Tác giả: Phạm Văn Đồng


- Là nhà cách mạng lớn đồng thời là nhà
văn hố lớn của dân tộc


- Một học trị xuất sắc đồng thời là một
cộng sự gần gũi với chủ tịch HCM trong
suốt hàng chục năm


- Ơng có nhiều bài viết về các danh nhân
văn hóa về chủ tịch HCM


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

? Xuất xứ của bài văn?
Hướng dẫn đọc- Hs đọc


? Văn bản này thuộc kiểu nghị luận gì?


? Nêu bố cục của văn bản?



? Em có nhận xét gì về cách vào đề của
tác giả?


? Tác giả đề cập đến những phạm vi nào
trong đời sống của Bác?


? Đoạn văn cho biết cảm xúc gì của tác
giả?


? Tác giả đã chứng minh Bác giản dị
trên những phương diện nào?


? Để làm rõ sự giản dị trong đời sống tác
giả đưa ra những chứng cứ nào?


? Em có nhận xét gì về các dẫn chứng
mà Bác đưa ra ở đây?


? Nhận xét gì về cách lập luận của tác
giả?


? Dịng bình luận ấy thể hiện cảm xúc gì
của người viết?


2. Về bài văn: SGK
II. Đọc, Tìm hiểu chung
- Nghị luận chứng minh


- Vấn đề chứng minh: Sự giản dị của
Bác Hồ



"Điều rất quan trọng là ……của chủ tịch
HCM"


- Trình tự lập luận: Đi từ khái quát đến
cụ thể


- Bố cục: 2 phần:


+ P1: Từ đầu đến -> Trong sáng thanh
bạch: Nhận định về sự giản dị của Bác
+ P2: còn lại: chứng minh những biểu
hiện của đức tính giản dị


III. Đọc- hiểu chi tiết


1. Nhận định chung về sự giản dị của


Bác


- Tác giả trực tiếp đi vào vấn đề sau đó
giải thích sơ qua vấn đề đưa ra lời nhận
xét "rất lạ lùng", "rất kì diệu" đó là
những lời bình luận chan chứa cảm xúc.
- Hai phạm vi: + Cuộc đời hoạt động
cách mạng vĩ đại + Đời sống thường
ngày


- Bài văn đi sâu vào cuộc sống thường
ngày của Bác



=> Ta đọc được sự cảm phục, ngợi ca,
trân trọng


2. Nêu những biểu hiện đức tính giản dị
của Bác


a. Giản dị trong lối sống (lí lẽ)
Dẫn chứng:


- Bữa ăn
- Đồ dùng
- Nhà sàn


- Cách làm việc


- Quan hệ với mọi người
- Cách Bác đặt tên


Vừa đưa ra dc vừa nhận xét bình luận
trữ tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Gv đọc đoạn văn: "Nhưng chớ…..
? Đoạn văn nghị luận bằng cách nào?


văn phong PVĐ


- Giải thích vê lối sống giản dị của Bác.
Đây là lối sống gắn liền với đời sống,
cuộc đấu tranh gian khổ của nhân dân.


Đó chính là một biểu hiện phong phú
-> Nhận đinh: Giản dị chính là đời sống
văn minh trong đời sống tâm hồn


Gv: Đã rất nhiều nhà thơ văn, nhạc sĩ giành tình cảm, niềm kính u cảm
phục để ca ngợi đức tính giản dị của Bác Hồ. Trong sự vĩ đại có sự giản dị và chính
sự giản dị đã làm nên sự vĩ đại của người


" Suốt đời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trượng
Hơn tượng đồng phơi những lối mòn
Gọi hs đọc đoạn văn


? Câu đầu đoạn văn có vai trị như thế nào
trong đoạn văn?


? Để làm sáng tỏ sự giản dị trong cách nới
cách viết tác giả đã đưa ra dc nào?


? Nhận xét về những dc này?


? Em hãy tìm một số câu nói khác của Bác
thể hiện sự giản dị của Bác?


? Nhận xét gì về cách lập luận của tác giả?


? Bài văn đem đến cho em tình cảm gì về
Bác?


? Nêu nghệ thuật nghị luận của bài văn?



? Nội dung?


b. Giản dị trong cách nói cách viết
- Câu chuyển ý vừa nêu lên ý khái
quát vừa đưa ra luận điểm


- Dc hai câu nói:


+ Khơng có gì q hơn..
+ Nước Vn là một……


-> Đây là những câu nói quan trọng
trong những giờ khắc trọng đại của
dân tộc vậy mà lại được diễn đạt
giản dị dễ hiểu


=> Dẫn chứng tiêu biểu có sức
thuyết phục


" Khơng có việc gì khó
Chỉ sợ lịng khơng bền"
"Hịn đá to


Hịn đá nặng"


- Vừa chứng minh, vừa giải thích
vừa bình luận. Câu cuối là một câu
bình luận, là một nhận định khái
quát



=> Sự giản dị ấy hoá thành sức
mạnh, sức mạnh của sự cảm hoá,
sức mạnh của chủ nghĩa anh hùng
cách mạng


 Bác thật lớn lao cao cả và cũng rất
giản dị, gần gũi với chúng ta. Chúng
ta càng kính yêu và cảm phục Bác
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Vừa chứng minh, vừa giải thích
xen lẫn bình luận trữ tình


- Lí lẽ sắc bén.


- Dẫn chứng tiêu biểu thuyết phục
=> Nổi bật cuộc đời giản dị, khiêm
nhường và gần gũi của Bác Hồ kính
yêu.


Ngày soạn:28 tháng2 năm 2011
TIẾT 94. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG


A.Mức độ cần đạt:


Hiểu thế nào là câc chủ động và câu bị động.


Nhận biết câu chủ độnh và câu bị động trong văn bản.
Kiến thức :Khái niện câu chủ động và câu bị động.


Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
Kĩ năng;Nhận biết câu chủ động và câu bị đọng.
B.Tiến trình các bước.


- Bài cũ: Tác trạng ngữ có cơng dụng gì?
- Bài mới:


? Gv đưa ra bài tập 1


? Xác định chủ ngữ của mỗi câu sau?
a. Mọi người yêu mến em


I. Câu chủ động và câu bị động
1. Xét ví dụ: sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

b. Em được mọi người yêu mến


? Ý nghĩa của chủ ngữ trong những câu
trên khác nhau như thế nào?


? Cốt lõi vị ngữ hai câu trên thuộc nhóm
động từ nào?


Gv: Gọi câu a là câu chủ động và câu b
là câu bị động


? Vậy em hiểu thế nào là câu chủ động?
thế nào là câu bị động?


? Hãy cho vài ví dụ về câu chủ động và


câu bị động?


? Nhìn về hình thức em có nhận xét gì
về phần vị ngữ của những câu trên?
Gv: Tuy nhiên không phải câu chứa bị
và được đều là câu bị động.


Vd: Cơm bị thiu
- Nó được đi bơi


- Anh ấy được mổ bệnh nhân đầu tiên
=> Đây là những câu bình thường vì vị
ngữ không phải là động từ ngoại động, ở
câu 3, chủ ngữ là chủ thể của hoạt động
Gọi hs đọc ghi nhớ sgk


? hs đọc bài tập 1


? Em hãy chọn câu a hay b để điền vào
chỗ có dấu hai chấm trong đoạn trich?
Tại sao?


b. Cn: Em


- Câu a. Chủ ngữ biểu thị người thực
hiện hoạt động hướng đến người khác
(chủ thể của hoạt động)


Câu b. Chủ ngữ biểu thị người được hoạt
động của người khác hướng đến (biểu


thị đối tượng của hoạt động)


Yêu mến-> Thuộc ngoại động từ. Tức là
động từ cần bổ ngữ chỉ đối tượng đi kèm
2. Bài học:


- Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ
người, vật thực hiện một hoạt động
hướng vào người vật khác (chủ thể của
hoạt động)


- Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ
người vật được hoạt động của người vật
khác hướng vào (đối tượng của hoạt
động)


- Chủ động: Thầy giáo phạt hs
- Bị động: Hs bị thầy phạt
- Chủ động: Mẹ đã gặt lúa rồi
- Bị động: Lúa đã được mẹ rặt rồi
- Câu bị động không có bị được
- Câu bị động có bị được


Ghi nhớ: sgk


II. Mục đích của việc chuyển đổi câu
chủ động thành câu bị động


- Chọn câu b



- Bởi nó giúp cho việc liên kết các câu
được tốt hơn


Câu trước đã nói đến Thuỷ và sẽ hợp lơ
gíc khi câu sau cũng nói về Thuỷ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Củng cố dặn dò:


- Gv khái quát nội dung bài học


- Hs học bài và chuẩn bị viết bài làm văn
số 5


Chỉ những câu chủ động có vị ngữ là
ngoại động từ mới biến đổi thành câu bị
động được. Tuy nhiên khơng phải câu
nào có vị ngữ là ngoại động từ cũng có
thể biến đổi


Ví dụ:


+ Nó rời sân ga
+ Nó vào nhà
III. Luyện tập


Gọi hs đọc sách giáo khoa


- Tìm các câu bị động? Giải thích vì sao
tác giả chọn cách viết như vậy?



+ Các câu bị động: Có khi được trưng
bày trong tủ kinh, trong bình pha lê.
+ Tác giả mấy vần thơ vừa được tôn lên
làm đệ nhất thi sĩ


+ Tác giả chọn kiểu câu bị động: Nhằm
tránh lặp kiểu câu đã dùng trước đó,
đồng thời tạo liên kết


Hướng dẫn tự học.


Đặt câu có CN chỉ người,vật thực hiện
một hoạt động hướng vào người,vật
khác và câu có CN chỉ người được hoạt
động khác hướng vào.


Ngày 1/3/2011


<b>Tiết 95,96.Viết bài Tập Làm Văn</b>


A.Mức độ cần đạt:


Nhận thức của hs về kiểu bài NLCM.Xác định luận đề .triển khai luận điểm tìm và
sắp xếp lí lẽ... qua một bái viết cụ thể.


Củng cố các kĩ năng tìm hiểu đề,tìm ý lập dàn ý...
B.Tiến trình các bước.


Đề ra:Bác Hồ Nói:Đồn kết tạo thành sức mạnh vô địch.Em hãy chứng minh.
1.Yêu cầu về nội dung.



Giải thích dược thế nào là đồn kết?


Tại sao đồn kết lại tạo thành sức mạnh vơ địch?
Chúng minh được đồn kết tạo thành sức mạng vơ dịch.
.2.Yêu cầu về hình thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Biết liên kết các đoạn văn với nhau....
Đáp án ,biểu điểm.


a,Mở bài:


Đoàn kết là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.


Chính vì vậy Bác hồ khẳng định:Đồn kết tạo thành sức mạnh vô địch.
b, Thân bài:


Thế nào là đoàn kết?


Đoàn kết là mọi người gắn bó liên kết với nhau thành một khối ... để đạt được
mục đích nhất định.


Tại sao đoàn kết tạo thành sức mạnh vô địch?


Thực tế đã chỉ rõ:chia rẽ thì yếu đồn kết tạo nên sức mạnh lớn...
Chứng minh:


Trong lịch sử:


Nhân dân ta đoàn kết trong lao động sản xuất chống thiên tai ,đắp đê ngăn lũ
lụt, bảo vệ mùa màng....



Nhân dân ta đoàn kết chiến đấu chhiến thắng giặc ngoại xâm...
Trong cuộc sống:Đoàn kết cũng làm được nhiều việc lớn...
c.Kết bài:


Chúng ta phải làm gì để thực hiện lời dậy của Bác?
Nhận định của Bác là một chân lí.


Là bài học lớn mà chúng ta phải ghi nhớ.


Làm đúng tất cả các ý trên cho 10điểm(điểm hình thức cho lồng vào điểm nội
dung.)


Làm đúng 2/3 ý trên cho7 điểm.Làm đúng1/2ý trên cho 5 điểm.


Lầm được 1/3ý trên cho3..4 điểm...Lầm được 1/5 ý trên cho 2điểm...


Ngày soạn:1 tháng 03 năm 2011


<b>TIẾT 97. Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG</b>
A.mức độ cần đạt: giúp học sinh:


Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc công dụng của văn chương
trong lịch sử nhân loại. Nghệ thuật nghị luận đặc sắc,độc đáo của Hoài Thanh.
Kĩ năng:Đọc hiểu văn bản NLVH.


Xác định và phân tích luận điểm được triển khai trong văn bản.
- Vận dụng trình bài luận điểm trong bài văn nghị luận.


B. Các hoạt động


- Ổn định:


- Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Đến với văn chương, có nhiều điều cần hiểu biết. Chẳng hạn như văn chương có
nguồn gốc từ đâu? Văn chương có nhiệm vụ và cơng dụng gì trong cuộc sống? Bài
viết "Ý nghiã văn chương" của Hồi Thanh, một nhà phê bình văn học có uy tín
lớn, sẽ cung cấp cho chúng ta một cách hiểu, một cách quan niệm đúng đắn và cơ
bản về điều cần hiểu biết đó. Hơm nay, cơ cùng các em sẽ đi vào tìm hiểu văn bản
này.


? Qua chú thích em biết gì về nhà văn
Hồi Thanh?


Hs nêu
Gv chốt
Gv chiếu


? Cũng qua chú thích * em biết gì về
nguồn gốc văn bản?


* *
*


Gv hướng dẫn đọc: Đọc giọng vừa rành
mạch, vừa xúc cảm, chậm và sâu lắng.
Hs đọc- nhận xét- Gv nhận xét


Gv chiếu



? Văn bản "ý nghĩa văn chương" được
viết bằng phương thức biểu đạt
chính nào?


A. Tự sự B. Miêu
tả


C. Nghị luận D. Biểu
cảm


? Văn bản "ý nghĩa văn chương" thuộc
kiểu văn nghị luận nào? Hãy giải
thích sự lựa chọn của em?


A. Nghị luận chính trị- xã hội
B. Nghị luận văn chương


Vì nội dung nghị luận thuộc về một vấn
đề của văn chương đó là ý nghĩa
của văn chương.


? Bố cục của văn bản?
Hai phần:


+ Từ đầu-> mn vật mn lồi: nguồn
gốc cốt yếu của văn chương


+ Phần còn lại: nhiệm vụ và công dụng
của văn chương



gv chiếu và ghi bảng.


I. Đọc- hiểu chú thích


1. Tác giả: Hồi Thanh (1909- 1982),
quê ở nghệ An,


- Là nhà phê bình văn học xuất sắc
- Phong cách viết sắc sảo, tinh tế, giàu


cảm xúc.


2. Tác phẩm: Trích từ tập "Văn
chương và hành động" (1936)
II. Đọc- hiểu văn bản.


1. Đọc- hiểu chung


- Thể loại: Nghị luận


- Bố cục: 2 phần:


2. Đọc- hiểu chi tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? Người ta……khóc nức lên. Tiếng
khóc trong hồn cảnh này thể hiện điều
gì?


Hs: Tiếng khóc là sự rung động, là cảm
xúc, là tình cảm, là niềm xót thương


? Tác giả đi tìm ý nghĩa của văn chương
bằng câu chuyện tiếng khóc của một thi
sĩ hồ nhịp với sự run rẩy của con chim
sắp chết. Câu chuyện này cho ta thấy
tác giả muốn cắt nghĩa nguồn gốc của
văn chương như thế nào?


Gv chiếu: - Văn chương xuất hiện khi
con người có cảm xúc mạnh liệt trước
một hiện tượng đời sống. - Văn chương
là niềm xót thương của con người trước
những điều đáng thương- Xúc cảm yêu
thương mãnh liệt trước cái đẹp là gốc
của văn chương


? Từ câu chuyện đó tác giả đi đến kết
luận nào?


Hs: Nguồn gốc cốt yếu của văn chương
là lòng thương người và rộng ra thương
cả mn vật, mn lồi"


? Em hiểu như thế nào về kết luận này?
(cốt yếu là gì?)


Hs: Cốt yếu là cái chính, cái quan trọng
nhất chứ chưa phải là tất cả.


? Bằng sự hiểu biết của mình về văn học
hãy chứng minh nhận định đó? hs nêu


ví dụ


- Gv chiếu 2 ví dụ:


Vd 1. "Cơng cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy
ra"


Vd 2: "Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều"


Gv nói thêm:- Nguyễn Du viết truyện
Kiều cũng xuất phát từ tình thương:
"Đau đớn thay phận đàn bà


Lời rằng bạc mệnh cũng là lời chung"
- Hồ chí Minh làm thơ cám cảnh cho vợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

người bạn tù đến thăm chồng, cho cháu
bé trong nhà lao Tân Dương….


Gv: Quả thật, cội nguồn của những tác
phẩm văn chương chân chính đều xuất
phát từ tình thương, lịng nhân ái của tác
giả.


<i>Gv chiếu câu hỏi</i>: Có ý kiến cho rằng:
Quan điểm về văn học của HT bắt
nguồn từ lòng nhân ái (lịng thương
người, thương cả mn vật, mn lồi)


là đúng, nhưng chưa đủ". Vậy em nghĩ
như thế nào về lời nhận xét trên?


Gv giảng, chiếu ví dụ bằng hình ảnh.
Gv chốt: Các quan niệm trên khác nhau
nhưng không loại trừ nhau. Ngược lại
chúng bổ sung cho nhau.


? Vậy em có nhận xét gì về cách đặt vấn
đề của tác giả?


* *
*


Gv chiếu: …."Văn chương sẽ là hình
dung của sự sống mn hình, vạn trạng.
Chẳng những thế, văn chương còn sáng
tạo ra sự sống…"


? Em hiểu như thế nào về ý kiến đó?
(gợi ý: Trong câu nói của Hồi Thanh
có mấy ý?)


Hs: có hai ý


-> Đặt vấn đề rất đúng, sâu sắc, có lí,
có tình


b. Nhiệm vụ và cơng dụng của văn
chương



* Nhiệm vụ của văn chương
- Văn chương phản ánh sự sống
- Văn chương sáng tạo ra sự sống


+ Giải thích: Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống, gắn bó với cuộc sống. Nó là tấm
gương phản chiếu cuộc sống, hình dung cuộc sống. Ở đây hình dung là danh
từ, chứ khơng phải là động từ nó có nghĩa như là hình ảnh, kết quả của sự
phản ánh, sự miêu tả trong văn chương.


? Hãy tìm dẫn chứng để chứng minh cho ý kiến văn chương phản ánh cuộc sống?
Gv: Đọc văn chương kim cổ đông tây ta như được quay trở về với quá khứ


nhân loại từ thời hoang dại đến thế kỉ văn minh. Chỉ riêng văn học VN đã là
những cuốn phim hồnh tráng về cuộc sống mấy ngìn năm của dân tộc


+ Chứng minh:


- Gv: + Từ thuở vua Hùng dựng nước Văn Lang, đã in dấu đậm nét trong văn bản
"Sơn Tinh, Thuỷ Tinh"


Đây đọc những câu thơ như thế này:
Chiếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

cơm vắt


Máu trộn bùn non
Gan khơng núng
Chí khơng mịn!



Những đồng chí thân chơn làm giá súng
Đầu bịt lỗ châu mai


Băng mình qua núi thép gai
ào ào vũ bão


Những đồng chí chèn lưng cứu pháo
Nát thân nhắm mắt cịn ơm"


(Tố hữu)


sẽ giúp ta sống lại những giây phút gian khổ của chiến sĩ điện biên- những
người đã làm nên những chiến thắng chấn động địa cầu vào tháng 5 năm
1954:


- Vd 4. Bên cạnh đó cịn có những bức tranh chân thực, bình dị về cuộc sống đời
thường


"Hỡi cô tát nước bên đàng


Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi" (ca dao)
Chiếu hai bức tranh cảnh khuya và sài gịn tơi u:


Đã hình dung phản ánh, tái hiện bức tranh phong cảnh đêm rừng Việt Bắc tuyệt đẹp
Hay qua bài "Sài Gịn tơi u" tác giả Minh Hương cũng đã hình dung cảnh và


người, sự sống rất đáng yêu của mảnh đất Sài Gòn ngọc ngà xưa và nay
Gv: Cách hình dung, tái hiện, phản ảnh cuộc sống của văn chương vô cùng phong


phú, mn hình, vạn trạng đúng như Hồi Thanh nói. Mỗi nhà văn có cách


phản ánh, cách hình dung lại sự sống riêng tuỳ thuộc vốn sống, tài năng và
tâm hồn của mình. Mà tâm hồn của con người thì bao la vơ tận. Do đó HT
viết: "vũ trụ này tầm thường, chật hẹp, không đủ thoả mãn mối tình cảm dồi
dào của nhà văn, nhà văn sẽ sáng tạo ra những thế giới khác". Đó cũng là
nhiệm vụ của văn chương: Nhiệm vụ sáng tạo.


? Em hiểu như thế nào về văn chương sáng tạo ra sự sống?


Hs: Nghĩa là qua những áng văn chương, bằng trí tưởng tượng bay bổng, bằng
khát vọng tốt lành nhà văn dựng nên những hình ảnh, những bức tranh đời
sống, vượt trên thực tế, đẹp hơn cuộc đời thực tại, đưa ra những ý tưởng mà
cuộc sống hiện tại chưa có để mọi người xây dựng, biến chúng thành hiện
thực tốt đẹp trong tương lai-> Đó chính là nhiệm vụ sáng tạo của văn
chương.


Dc: + Vd 1: Miêu tả cảnh đêm rừng Việt Bắc trong bài cảnh khuya, nhà thơ Hồ
Chí Minh mong muốn cuộc kháng chiến lúc bấy giờ sớm thành công để núi
rừng Việt Bắc, tổ quốc VN sẽ đẹp hơn, cuộc sống của nhân dân sẽ hạnh phúc
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đẩy con người làm được nhiều điều tốt đẹp, góp phần tích cực tạo ra một SG
đẹp hơn, đáng yêu hơn.


<=> Bình: Sau những áng văn chương sự sống bao giờ cũng đựơc nối dài.
Làm sao có thể kể hết về sự phản ánh sự sống, sáng tạo sự sống của văn


chương. Văn chương là như thế đó các em ạ. Văn chương chính là cuộc đời.
Nó đẹp như cuộc đời và đẹp hơn cả cuộc đời.


* Công dụng của văn chương



Công dụng là tác dụng, là hiệu quả mà văn chương mang lại
? Hãy


hs tìm: Cơng dụng của văn chương là giúp cho tình cảm và gợi lịng vị tha
Gv chiếu:


"Một người hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi xem phim truyện
hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những người ở đâu đâu, vì những
chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái mãnh lực lạ lùng của văn
chương hay sao?


? Hồi Thanh muốn nói gì?


Hs: Nghĩa là văn chương có khả năng lay động tâm hồn, giúp ta biết chia sẻ buồn,
vui, đau, khổ, hạnh phúc với mọi người


Gv chiếu: Hoài thanh viết: " Văn chương gây cho ta những tình cảm ta khơng có,
luyện những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn
chương mà trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm nghìn lần"


? Trong câu nói này những cụm từ nào theo em cần làm rõ?
Hs trả lời gv chiếu phần gạch chân hai cụm từ


Gv: Văn chương bồi đắp tình cảm tốt đẹp cho người đọc, làm giàu thêm thế giới
tâm hồn của chúng ta.


? Hãy lấy ví dụ để chứng minh?


- Trước đây em đã biết gì về mảnh đất cơn Sơn chưa?



Chưa hề. Do đó chưa hề thích thú gì về nơi này. Nay nhờ học đoạn thơ mà bắt đầu
biết Côn Sơn là một thắng cảnh. Nơi mà anh hùng Nguyễn Trãi đã có nhiều năm
tháng gắn bó, lại có bài Cơn Sơn hấp dẫn, tuyệt vời. Vì vậy em u thích và khát
khao được đến Côn Sơn để tham quan, để thưởng ngoạn cảnh đẹp, chiêm ngưỡng
di tích lịch sử. Đó là thuộc tình cảm khơng có, nay nhờ văn chương mà có. Chứng
tỏ văn chương đã gây cho ta những tình cảm ta chưa có.


- Tình cảm gia đình ta đã có chưa?


Hs: Tình cảm gia đình là thứ tình cảm thiêng liêng sẵn có nơi mỗi con người.
Nhưng khi được học những bài ca dao về tình cảm gia đình như:


"Ngó lên nuộc lạt mái nhà


Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ông bà bấy nhiêu"
" Công cha như………...đạo con"
" Anh em như thể tay chân


Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần"


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Tương tự như thế đọc chùm thơ Đường của Lí Bạch, Đỗ Phủ, Hạ Tri Chương tình
yêu quê hương nơi chúng ta cũng được bồi đắp hơn.


Đó là những trường hợp tình cảm đã "sẵn có" nhưng nhờ văn chương mà luyện cho
thích thú hơn=> Đó chính là văn chương đã luyện những tình cảm ta sẵn có


Chiếu: "Có kẻ nói……….quá đáng"


Gv: Văn chương góp phần tô điểm sắc màu của cuộc sống, làm cho cuộc sống tốt


đẹp hơn, đáng yêu hơn.


Chiếu: "Nếu trong pho…….bực nào"


Gv: Câu cuối khẳng định vai trị kì diệu của văn nghệ sĩ, vừa nhấn mạnh ý nghĩa
của văn chương. Đồng thời nhắc nhở chúng ta hãy biết ơn các nhà văn, hãy quý
trọng các áng thơ văn nói riêng và văn chương nói chung.


? Em có nhận xét gì về việc sử dụng lí lẽ, dẫn chứng của tác giả trong đoạn văn bàn
về công dụng của văn chương?


Hs: => Sử dụng lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể làm sáng tỏ vấn đề.


? Tóm lại qua 4 câu văn bàn về cơng dụng của văn chương tác giả giúp ta hiểu
thêm những ý nghĩa sâu sắc nào của văn chương?


Gv chiếu: Văn chương làm giàu tình cảm của con người
Văn chương làm đẹp, làm giàu cho cuộc sống


? Qua văn bản em nhận thấy thái độ tình cảm của tác giả đối với văn chương như
thế nào?


Hs: HT rất am hiểu văn chương. Có quan niệm đúng đắn về văn chương. Trân
trọng, đề cao văn chương.


III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:


Cách lập luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh
2. Nội dung



- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương
- Nhiệm vụ của văn chương


- Công dụng của văn chương
Hướng dẫn tự học:


Tự tìm hiểu một số từ Hán Việtđược sử dụng trong đoạn trích.
Học thuộc lịng một đoạn trích mà em thích.


Ngày soạn: 02 tháng 03 năm 2011

<b>TIẾT 98. KIỂM TRA VĂN</b>



A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:


- Hệ thống lại những kiến thức về các văn bản đã được học ở học kì 2.
- Rèn ý thức làm bài kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Gv ghi đề ra lên bảng
Đề ra:


Câu 1: Hãy điền vào dấu (…) trong câu sau:
a. Tục ngữ là…( ).


b.Ca dao là....( )


Câu 2:Chép thuộc lòng đoan văn đầu tiên của văn bản;Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta của Hồ Chí Minh.Văn bản trên thuộc kiểu vă bản gì?


Câu3:Trình bày những nết chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản:Sự giàu


đẹp của Tiếng Việt của Đặng Thai Mai.


Câu 4:Qua bài văn :Đức tính giản dị của Bác Hồ.Em hiểu như thế nào là đức tính
giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống?


Đáp án ,biểu điểm.


1.Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn ổn định có nhịp điệu ,hình ảnh thể
hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt..được nhân dân vận dụng
vào đời sống..


Ca daolà tiếng nói ,tình cảm của nhân dân lao độngphản ánh tâm tư nguyện vọng
của con người như tìng u ddơi lứa ,tình u thiên nhiên....


2.Chép đúng đoạn văn.Kiểu văn bản nghị luận
3.Nội dung của văn bản:


Ca ngợi sự giàu đẹp củabTiếng Việt trên nhiều phương diện ngữ âm ,từ vựng,ngũ
pháp.


- Nghệ thuật của văn bản: Lý lẽ sâu sắc, lập luận chặt chẽ...


4. HS giải thích được thế nào là giản dị theo cách hiểu của mình...
- Ý nghĩa của đức tính giản dị trong cuộc sống...


Đáp án và biểu


- Làm đúng tất cả ý trên cho 10 điểm (điểm hình thức cho lồng vào điểm của điểm
nội dung)



- Làm được 2/3 ý trên cho 7 điểm... - Làm được 1/2 ý trên cho 5 điểm


Ngày soạn: 09 tháng 03 năm 2010
<b>TIẾT 99. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG (TT)</b>
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs:


- Nắm được cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động


- Thực hành được thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
B. Các hoạt động:


- Ổn định
- Bài mới


Cho hs đọc ví dụ sgk


? Hai câu có gì giống nhau và khác
nhau?


(gợi ý: - Về nội dung hai câu có cùng
miêu tả một sự việc không? Miêu tả


I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động


1. Xét ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

cùng một sự việc.


- Hai câu này có cùng là câu bị động hay


khơng? Hai câu đều là câu bị động


- Về hình thức hai câu có gì khác nhau?
Câu a có dùng từ được, câu b khơng
dùng từ được)


? Cơ có câu sau đây theo các em câu này
có cùng nội dung miêu tả với câu a, b
không?


Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu
bàn thờ ông vải xuống từ hơm "hố
vàng"


Hs: Câu này có cùng nội dung miêu tả
với hai câu a, b.


Gv: Vậy từ một câu chủ động này người
ta đã chuyển thành hai câu bị động
tương ứng đó bằng hai cách khác nhau
? Hãy chỉ ra trong câu chủ động này đâu
là chủ thể? đâu là đối tượng của hoạt
động?


Hs chỉ ra và gv gạch chân


? Vậy dựa vào hai câu a và b và hãy nêu
cho cô cách chuyển đổi từ câu chủ động
thành câu bị động?



Hs nêu


Gv giảng và chốt theo ghi nhớ sgk.
? Những câu sau đây có phải là câu bị
động khơng?


? Chuyển đổi mỗi câu chủ động thành
hai câu bị động theo hai kiểu?


- Khác nhau: Câu a dùng từ được, câu b
khơng dùng từ được (hình thức)


2. Bài học: có hai cách chuyển


* <i>Lưu ý</i>: Khơng phải câu nào có các từ
bị, được cũng là câu bị động


II. Luyện tập:
1. Bài tập 1.


a. - Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô
danh) xây từ thế kỉ XIII.


- Ngôi chùa ấy xây từ thế kỉ XIII.


b. Tất cả cánh cửa chùa được (người ta)
làm bằng gỗ lim


- Tất cả cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim.
c. - Con ngựa bạch được (chàng kỉ sĩ)


buộc bên gốc đào


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

? Chuyển đổi mỗi câu chủ động thành
hai câu bị động. Một câu dùng từ được,
một câu dùng từ bị?


Củng cố dặn dò:


- Gv khái quát nội dung bài học
- Học sinh học bài, làm bài tập 3.


- Một lá cờ đại dựng ở giữa sân
2. Bài tập 2.


a. - Em bị thầy giáo phê bình
- Em được thầy giáo phê bình
b. - Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi
- Ngôi nhà ấy được người ta phá đi
c.- Sự khác biệt giữa thành thị với nông
thôn đã đã được trào lưu đơ thị hố thu
hẹp


- Sự khác biệt giữa thành thị với nông
thôn đã đã bị trào lưu đô thị hố thu hẹp
Câu chủ động dùng từ được có hàm ý
đánh giá tích cực về sự việc được nói
đến trong câu. Cịn câu bị động dùng từ
bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc
được nói đến trong câu



Ngày soạn: 09 tháng 03 năm 2010
TIẾT 100: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN CHỨNG MINH


A. Mục tiêu: Giúp hs:


- Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận, cách làm bài văn lập luận
chứng minh.


- Rèn luyện cách viết một đoạn văn chứng minh.
B. Các hoạt động


- Ổn định
- Bài cũ:
- Bài mới:


Hoạt động 1. Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hs: - Đoạn văn không tồn tại độc lập, riêng biệt mà chỉ là một bộ phận của bài văn.
Vì vậy khi viết một đoạn văn cần cố hình dung cho được đoạn đó nằm ở vị
trí nào của bài văn, vì thế mới viết được thành phần chuyển đoạn.


- Cần có câu chủ đề nêu rõ luận điểm của đoạn văn. Ý các câu khác trong đoạn phải
tập trung làm sáng tỏ cho luận điểm


- Các lí lẽ, dẫn chứng phải được sắp xếp hợp lí để qúa trình lập luận chứng minh
được rõ ràng, mạch lạc


Hoạt động 3. Tổ chức cho hs hoạt động theo tổ nhóm để góp ý về bài làm của từng
người



Hoạt động 4. Cử đại diện tổ nhóm trình bày trước lớp
Cho hs nhận xét, sửa chữa và giáo viên sửa chữa cho điểm
Củng cố dặn dò:


- Học bài


- Soạn bài Ôn tập văn nghị luận


Ngày soạn: 21 tháng 03 năm 2011

Tiết 105,106. Sống chết mặc bay



A. Mức độ cần đạt:Thấy được giá trị hiện thực ,giá trị nhân đạo và những thành
công về nghệ thuật của tác phẩm.


1. Kiến thức:Sơ giản về tác giả Phạm Duy Tốn.


Hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm
của bọn quan lại.


Những thành công về nghệ thuật của tác phẩm.
2.Kĩ năng:


Đọc hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ xx
Kể tóm tắt truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>GTB: Đây là truyện ngắn trung đại được học đầu tiên trong chương trình Ngữ</b>
<b>Văn THCS</b>


? Qua chú thích hãy nêu những nét
cơ bản nhất về tác giả?



? Những nét chính về tác phẩm?
gv hướng dẫn đọc


Hãy tóm tắt cốt truyện?
? Bố cục văn bản?


? Trọng tâm miêu tả nằm ở đoạn
nào?


? Trong tác phẩm tác giả đã sử dụng
triệt để phép tương phản. Vậy em
hiểu phép tương phản là gì?


? Dựa vào định nghĩa đó em hãy chỉ
ra hai mặt tương phản có trong văn
bản?


? Cả hai mặt đó đều đặt trong tình


I. Đọc- hiểu chú thích:
1. Tác giả:


- Phạm Duy Tốn (…), quê ở Thường
Tín- Hà Tây


- Là một trong số những người có
thành tựu về thể loại truyện ngắn hiện
đại



- Sống chết mặc bay là tác phẩm
thành công nhất của ông


2. Tác phẩm


- Thể loại: Truyện ngắn hiện đại
- Được xem là bông hoa đầu mùa của
truyện ngắn hiện đại VN (viết bằng
TV hiện đại)


II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc- hiểu chung
- Kể


- Bố cục: 3 phần


+ Phần 1: Đầu-> khúc đê này hỏng
mất: Nguy cơ vỡ đê và sự chống đỡ
cảu người dân


+ Phần 2: Tiếp-> điếu mày: Cảnh
quan phủ cùng nha lại đánh tổ tôm
+ Phần 3: còn lại: Cảnh đê vỡ
- Đoạn 2. Đây là đoạn tác giả dùng
nhiều công sức và bút lực để miêu tả
và là đoạn có giá trị tố cáo hiện thực
sâu sắc.


- Phép tương phản trong nghệ thuật là
việc tạo ra những hành động, những


cảnh tượng, những tính cách trái
ngược để qua đó làm nổi bật một ý
tưởng, một bộ phận trong tác phẩm
hoặc tư tưởng chính của tác phẩm.
+ Một bên là cảnh tượng nhân dân
đang vật lộn vất vả, căng thẳng đến
cứu độ trước nguy cơ đê vỡ


+ Một bên là cảnh nha lại quan phủ,
chánh tổng lao vào ván bài tổ tôm khi
đi hộ đê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

huống nào?


? Nhận xét về cách giới thiệu tình
huống


Gv: Tình huống điển hình để từ đây
xây dựng câu chuyện và trước hồn
cảnh đó thái độ mọi người đi hộ đê
như thế nào? ta đi tìm hiểu ở tiết học
sau


- Dùng câu văn ngắn dồn dập cùng
với lời bình


- Đặt trong một thời điểm: Đêm rất
khuya, nước lũ cuồn cuộn, mưa tầm



=> Tất cả đã diễn tả được sự nguy
ngập, gấp gáp, éo le của tình cảnh
khúc đê làng X sắp vỡ


2. Đọc - hiểu chi tiết


? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh hộ đê
của dân phu?


Hs tìm


? Cảnh trong đình được miêu tả như thế
nào?


? Em có nhận xét gì về cách miêu tả
cảnh ngồi đê, trong đình của tác giả?


<b>1. Cảnh hộ đê.</b>


Cảnh ngồi đê Cảnh trong đình
* Cảnh ngồi đê: Kẻ thuổng, người
cuốc, kẻ đội đất đá, vác cuốc, đắp, cừ,
bì bõm, bùn lầy lội ngập quá khuỷu
chân. Lướt thướt như chuột.


- Trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi,
tiếng người gọi nhau xao xác, ai cũng
mệt lử


- Trời mưa tầm tã



- Dưới sông nước cuồn cuộn


-> Tác giả miêu tả tỉ mỉ, chân thực, sinh
động, giàu hình ảnh, âm thanh, xen vào
những lời bình, những câu cảm thán làm
nổi bật cảnh dân phu hộ đê đang nguy
khốn, thảm thương từng giây, từng phút
vật lộn với thiên tai, lũ lụt. Tình cảnh
thật nguy cấp, họ đã cố gắng hết sức
mình, nhưng càng cố gắng họ càng vơ
vọng


* Cảnh trong đình: + Vị trí: Cao vững
chãi an tồn


+ Đèn sáng trưng nha lệ, lính tráng, kẻ
hầu, người hạ, đi lại rộn ràng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

? Hình ảnh tên quan phụ mẫu hiện lên
trong em như thế nào?


Gv bình: Hai cảnh tượng diễn ra trong
một thời điểm nguy cấp, ở cùng trên một
mặt đê với những con người có cùng
một nhiệm vụ hộ đê. Vậy mà hai cảnh
lại hồn tồn hồn tồn trái ngược nhau
đến khó tin. Ngịi bút tả thực của tác giả
để tơ đậm từng chi tiết sinh động, gợi
cảm làm cho người đọc cảm nhận đựơc


bộ mặt vô trách nhiệm của các quan cha
mẹ đối với dân


Nhưng không chỉ dừng lại ở đó những
sự trái ngược đối lập ấy được đẩy lên
đến đỉnh điểm và bản chất của giai cấp
thống trị được phơi bày tất cả qua cảnh
vỡ đê.


- Nêu những nét chính về nội dung và
nghệ thuật của tác phẩm ?


bông….chức sác hầu bài


-> Miêu tả tỉ mỉ chân thực, miêu tả từng
chi tiết cặn kẽ (nhất là đồ dùng của
quan). Tất cả làm toát lên cảnh nhàn
nhã, vui vẻ sang trọng xa hoa không
vướng bận một chút lo âu nào


=> Nghệ thuật tương phản đối lập với
cảnh ngoài đê.đã làm nổi bật được chân
dung của giai cấp thống trị sống xa hoa
phù phiếm vô trách nhiệm trước tính
mạng và tài sản của dân lành mà tiêu
biểu là hình ảnh tên quan phụ mẫu
- Hiện lên với vẻ nhàn nhã, oai nghiêm,
đường bệ đang say sưa ván bài


=> Đó là hình ảnh của một tên quan vơ


trách nhiệm và là hình ảnh điển hình cho
giai cấp thống trị lúc bấy giờ


b. Cảnh đê vỡ:


* Tiếng kêu vang trời dậy đất, tiếng kêu
rầu rĩ, tiếng ào ào như thác chảy xiết,
tiếng gà chó trâu bị kêu vang tứ phía
=> Cảnh chết chóc, tan tác, bi thảm, đau
thương


* Vậy mà quan vẫn điềm nhiên mặc kệ
chỉ chú tâm đến ván bài


Khi có người bảo: Đê vỡ. Quan…..
IV.Tổng kết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

dân trong xã hội cũ.


Lên án kẻ cầm quyền thờ ơ vô trách
nhiệm cmr thương người dân.


2. Nghệ thuật:


Xây dựng nhân vật bằng nhiều hình thức
ngơn ngữ.


Tương phản tăng cấp làm nổi bật tư
tưởng của tác phẩm.



Hướng dẫn tự học:Kể sáng tạo truyện bằng cách dổi sang ngôi kể thứ nhất là nhân
vật quan phụ mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Ngày soạn: 26 tháng 03 năm 2011

<b>TIẾT 108. LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>



A.Mức độ cần đạt::


- Củng cố những hiểu biết về cách làm bầi văn lập luận giải thích


- Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn lập luận giải thích
cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề quen thuộc với đời sống của
các em


Kiến thức:Cách làm bài văn lập luận giải thích một vấn đề.
Kĩ năng:Tìm hiểu đề ,tìm ý ,lập dàn ý và viết bài văn.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:


- Ổn định


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

* Thực hành:
- Gọi hs đọc đề bài
- Gv ghi đề ra lên bảng


Đề: Một nhà văn có nói: "Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con người".
Hãy giải thích nội dung câu nói đó?


? Đề u cầu giải thích vấn đề gì?



? Để giải thích câu nói đó cần có những
ý gì?


? Nhắc lại nội dung cơ bản của dàn ý bài
văn giải thích?


? Hãy sắp xếp các ý tìm được theo một
trình tự hợp lí?


Hs sắp xếp


1. Tìm hiểu đề và tìm ý
- Giải thích nội dung câu nói


- Giải thích vai trị của sách đối với trí
tuệ con người


+ Giải thích:


- Ngọn đèn sáng bất diệt?


- Vì sao sách là ngọn đèn sáng bất diệt?
- Vì sao nói đến sách là nói đến trí tuệ
của con người.


- Tìm những câu nói ca ngợi sách
- Suy nghĩ của em về câu nói đó
2. Lập dàn ý.



- Hs nhắc lại


Thân bài:


- Ngọn đèn sáng bất diệt là gì? 3.Học sinh:Viết đoạn văn mở bài .
Viết đoạn kết bài.
- Trí tuệ là gì?


- Câu nói có ý nghĩa: Sách chứa đựngtrí tuệ.
Viết bài tập làm văn số 6


Đề bài :Ca dao có câu:


“Công cha như núi Thái Sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chay r ra
Mọt lịng thờ mẹ kính cha


Cho trịn chữ hiếu mới là đạo con.”


Em hãy giải thích câu ca dao trên và nêu những suy nghĩ của em về công ơn cha
mẹ.


Yêu cầu về hình thức:


Làm đúng kiểu bái nghị luận giải thích.


Bài viết có bố cục rõ ràng.Lời văn trong sáng .gợi cảm…
Yêu cầu về nội dung:



Giải thích đượcý nghĩa của câu ca dao.


Câu ca đao khẳng định công lao to lớn của cha mẹ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Cảm nghĩ của bản thân:Biết ơn cha mẹ…
Cố gắng học giỏi để đền đáp cơng ơn ..
Lầm con phải kính u cha mẹ..


Làm đúng tất cả các ý trên cho 10đ, Làm được hai phần ba ý trên cho 7đ, làm được
một phần hai ý trên cho 5 đ…


Ngày 27 / 3 / 2011


<b>Tiết: 109,110. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu</b>


(Nguyễn ái Quốc)


A.Mc cn t:Thy được khả năng tưởng tượng dồi dào xây dựng tình huống
truyện bất ngờ cách kể chuyển mới mẻ hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo của
tác giả Nguyễn Ái Quốc.


Hiểu được tình cảm u nước mục đích tuyên truyên truyền cm của tác giả.
Kiến thức:Bản chất xấu xa đê hèn của Va –ren.


Phẩm chất khí phách của Phan Bội Châu.


Nghệ thuật tưởng tượn,sáng tạo tình huống truyện độc đáo,xây dựng hình tượng
nhân vật đối lập..


Kĩ năng: Đọc kể diễn cảm văn xi tự sự



Phân tích tính cách nhân vật qua lời nối ,cử chỉ…
B. Tiến trình các bước


II- KiĨm tra:


Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản Sống chết mặc bay ?
III- Bài mới:


Nguyễn ái Quốc là tên c.tịch HCM (1919-1945). Trên đất nớc Pháp từ 1922-1925,
bút danh Nguyễn ái Quốc đã gắn với tờ báo Ngời cùng khổ và nhiều tp xuất sắc
khác trong đó có Những trị lố hay là Va ren và Phan Bội Châu - viết 1925.
Hoạt động của thầy-trị Nội dung kiến thức


- Dùa vµo chó thích*, em hÃy giới thiệu
1 vài nét về tác giả và tác phẩm ?


- Gv: õy l truyn ngn hin đại đợc
viết bằng tiếng Pháp.


- Hớng dẫn đọc: Đọc với giọng kể
chuyện vừa bình thản, vừa dí dỏm hài
hớc.


- Gi¶i nghÜa tõ khã.


- Đây là truyện ngắn đợc sáng tạo bằng
h cấu: nghĩa là tởng tợng từ cái có thật.
Vậy theo em chuyện gì có thật ?



Chuyện gì là do tởng tợng mà có ?


I- Giới thiệu chung:


1- Tác giả: Nguyễn ái Quốc
(1890-1969), quê Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ
an.


- L lónh t v đại của dân tộc Việt
Nam, là nhà văn, nhà thơ, là danh nhân
văn hóa thế giới.


2- T¸c phÈm: Đăng trên báo Ngời cùng
khổ số 36-37, năm 1925.


II-Đọc- Hiểu văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Em hiu nhng trũ l trong truyện
này là những trò nhw thế nào ? Ai là
tác giả của những trị lố đó ?


- GV: Truyện hồn chỉnh gồm có 4
đoạn. Đ2,3 kể chuyện Va ren đến Sài
Gịn sau đó ra Hà Nội và dừng lại ở
Huế. Đoạn trích trong sgk chỉ giữ lại
đoạn 1,4.


- Truyện đợc kể theo trình tự nào ?
- Truyện có những nhân vật chính nào ?
- Ta có thể chia VB thành mấy phần ?



- HS đọc phần đầu.


- GV: Mở đầu truyện, tác giả đã giới
thiệu với chúng ta nhân vật Va ren và
việc y sang Đơng Dương nhận chức
tồn quyền. Đây là phần mở đầu giới
thiệu nhân vật và tình huống truyện.
- Nhân vật Va ren đợc giới thiệu bằng
một lời hứa, đó là lời hứa gì ?


- Tại sao lại là nửa chính thức hứa ? mà
khơng phải là chính thức hứa ? (Hứa
khơng chính thức để dễ thay đổi ý).
- Em có nhận xét gì về lời hứa của Va
ren ?


- Hắn hứa nh vậy để nhằm mđ gì ? (gây
uy tín).


- Vì sao hắn phải hứa nh vậy ? (là do
sức ép của công luận ở Pháp và ĐD.
- Va ren hứa sẽ chăm sóc cụ Phan Bội
Châu đến khi nào ?


- Em hiểu thế nào là yên vị ? (ngồi yên
vào chỗ).


- Qua việc hứa này ta hiểu gì vÒ Va
ren?



- GV: Qua đoạn mở đầu, Va ren hiện
lên nh 1 nhân vật trào phúng. Khi ngời
kể chuyện tự đặt câu hỏi: Giả thử cứ
cho rằng 1 vị toàn quyền ĐD mà lại
biết giữ lời hứa đi chăng nữa, thì chúng
ta vẫn đợc phép tự hỏi:


- Đây là lời kể hay lời bình, của ai ?
- Cách dùng từ của tác giả ở lời bình
này có gì đáng chú ý ?


- Qua lời bình, ta thấy đợc thái độ và
tình cảm gì của tác giả đối với Va ren ?
- GV: Một lời hứa khơng đáng tin. Đó
là 1 khía cạnh ca trũ l bch trc khi


thả Phan Bội Châu.


- Chuyện tởng tợng: Cuộc tiếp kiến của
Va ren và Phan Béi Ch©u.


- Trị lố: là trị nhố nhăng, bịp bợm,
đáng cời của Va ren- ngời hứa sang
Việt Nam chăm sóc Phan Bội Châu.
- Kể theo trình tự thời gian: từ khi Va
ren xuống tàu đến khi tới xà lim giam
cụ Phan Bội Châu tại HN.


*Bè côc: 3 phần.



- Từ đầu->bị giam trong tù: Lời hứa
của Va ren với Phan Bội Châu.
- Tiếp->không hiểu Phan Bội Châu:
Cuộc gặp gỡ giừa Va ren và Phan Bội
Ch©u.


- Cịn lại: Thái độ của Phan Bội Châu
qua lời các nhân chứng.


1- Lêi høa cđa Va ren víi Phan Béi
Ch©u:


- Ơng Va ren đã nửa chính thức hứa sẽ
chăm sóc vụ Phan Bội Châu.


=> Lời hứa mập mờ, chứa đựng sự hài
hớc, lố bịch.


- Ngài chỉ muốn chăm sóc đến khi nào
yên vị thật xong xuôi ở bên ấy đã.


=>Coi lời hứa không quan trọng bằng
việc ổn định cơng việc của mình.


- LiƯu quan toàn quyền Va ren sẽ chăm
sóc vụ ấy vào lúc nào và ra làm sao.
-> Lời bình của tác giả,


- Sử dụng 1 loạt từ nghi vấn



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

gặp Phan Bội Châu Bây giờ chúng ta sẽ
theo dõi tiếp, theo dõi bằng đơi cánh
của trí tởng tợng, những trị lố chính
thức của Va ren.


- Hai nhân vật Va ren và Phan Bội
Châu đợc giới thiệu qua những chi tiết
nào ? (Va ren: con ngời phản bội giai
cấp vô sản Pháp, con ngời bị đuổi ra
khỏi tập đoàn, con ngời ruồng bỏ quá
khứ, lòng tin giai cấp, kẻ phản bội nhục
nhã. Phan Bội Châu: con ngời đã hi
sinh cả gia đình và của cải, con ngời bị
kết án tử hình vắng mặt, con ngời đang
bị đầy đọa trong nhà giam, ngày đêm
bị bóng dáng máy chém đe dọa vì tội
yêu nớc, vị anh hùng xả thân vì đọc
lập).


- Khi giới thiệu lai lịch của 2 nhân vật,
tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì ?
- Qua lời giới thiệu 2 nhân vật đợc hiện
lên nh thế nào?


- Từ đó ta thấy đợc thái độ gì của tác
giả đối với nhân vật ?


- Va ren đã tuyên bố và khuyên Phan
Bội Châu những gì ?



- Số lợng lời văn dành cho việc khắc
họa nhân vật Va ren nhiều hay ít ? Điều
đó thể hiện dụng ý gì của tác giả ?
- Bằng chính lời lẽ của mình, Va ren đã
bộc lộ nhân cách nào của y ?


- Cũng bằng lời lẽ đó, Va ren đã bộc lộ
thực chất lời hứa chăm sóc Phan Bội
Châu nh thế nào ? (Khơng phải vì giúp
đỡ Phan Bội Châu mà là ép buộc cụ từ
bỏ lí tởng và DT mình. Khơng phải vì
tự do của Phan Bội Châu mà vì quyền
lợi của nớc Pháp, trực tiếp là danh dự
của Va ren. Lời hứa chăm sóc Phan Bội
Châu khơng chỉ là lời hứa sng mà
cịn là trị bịp bợm, ỏng ci).


- Trớc những lời lẽ của Va ren thì Phan
Bội Châu nh thế nào ?


- Em cú nhn xét gì về thái độ im lặng
dửng dng của Phan Bội Châu ?


- Khi kể và tả về thái độ của 2 nhân vật
này, tác giả đã sử dụng phng thc
no ?


2-Cuộc gặp gỡ giữa Va ren và Phan Béi
Ch©u :



- Giới thiệu về 2 nhân vật có sự tơng
phản đối kháng nhau:


+ Va ren lµ 1 tên toàn quyền, 1 kẻ bất
l-ơng, là kẻ thèng trÞ.


+ Phan Bội Châu chỉ là 1 ngời tù, 1
ng-ời Cách mạng vĩ đại nhng bị thất bại và
bị đàn áp.


=>Thể hiện thái độ khinh rẻ kẻ phản
bội và ngợi ca ngời ngời yêu nớc.
*Va ren:


- Tôi đem tự do đến cho ông đây, hãy
cộng tác, hãy hợp lực, ...


- Để mặc đấy những ý nghĩ phục thù,
ông và tôi nắm chặt tay...


->Số lợng từ ngữ lớn, hình thức ngơn
ngữ trần thuật độc thoại- Có tác dụng
khắc họa tính cách nhân vật.


=>Là kẻ thực dụng đê tiện, xảo quyệt,
dối trá, bẩn thỉu, sẵn sàng làm mọi thứ
chỉ vì quyền lợi cá nhõn.


* Phan Bội Châu:


- Im lặng dửng dng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV: Đây là 1 bút pháp, 1 cách viết
vừa tả vừa gợi, rất thâm thúy, sinh
động, lí thú.


- Qua lời miêu tả ta thấy Phan Bội
Châu hiện lên là ngời nh thế nào ?
- GV: Với kẻ thù ngịi bút Nguyễn ái
Quốc mang tính chiến đấu mạnh mẽ.
Còn với ngời anh hùng dân tộc ngịi bút
ấy mềm mại, nâng niu, trân trọng. Tuy
khơng miêu tả chi tiết, song hình tợng
Phan Bội Châu vẫn rõ nét, luôn song
hành với nhân vật Va ren nh 1 đối xứng
của 2 màu sắc đối chọi nhau trong một
họa phẩm.


- Hs đọc phần 3.


- Thái độ của Phan Bội Châu thể hiện
qua chi tiết nào ?


- Em có suy nghĩ gì về cái nhếch mép
chỉ diễn ra 1 lần của Phan Bội Châu và
lời bình của tác giả cho đó là cái mỉm
cời kín đáo, vơ hình ? (Sự đối đáp
khơng bằng lời mà bằng cử chỉ).
- Đoạn cuối có chi tit:



Sự việc này có thật hay do tác giả tởng
tợng ? Chi tiết tởng tợng này có ý
nghĩa gì ? (Đoạn cuối là h cấu tởng
t-ợng mang tÝnh NT cao).


- Tại sao lại tách ra thêm 1 phần TB ?
(Tách nh vậy là để tạo ra cách dẫn
truyện hóm hỉnh, thú vị làm tăng thêm
ý nghĩa của vấn đề).


- Các biểu hiện đó cho thấy Phan Bội
Châu đã có thái độ nh thế nào đối với
Va ren ?


- Thái độ ấy toát lên đặc điểm nào
trong nhân cách của Phan Bội Châu ?
- Em hãy nêu những nét đặc sắc về
ND, NT của VB ?


- Em có nhận xét gì về đặc điểm văn
chơng của Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí
Minh?


- Giải thích cụm từ "Những trò lố"
trong nhan đề tác phẩm?


-> Sử dụng phơng thức đối lập.


=>Là ngời yêu nớc vĩ đại, hiên ngang,
bất khuất.



3- Thái độ của Phan Bội Châu qua lời
các nhân chứng:


- Đôi ngọn râu mép của ngời tù nhếch
lên 1 chút rồi lại hạ xuống ngay và cái
đó chỉ diễn ra 1 lần thơi.


- Mỉm cời 1 cách kín đáo và vơ hình.


- Phan Béi Ch©u nhổ vào mặt VR.
->H cấu tởng tợng


-> Phan Bội Châu coi thờngvà khinh bỉ
Va ren.


=>Nhân cách cứng cỏi, kiêu hÃnh,
không chịu khuất phục kẻ thù.
*Ghi nhớ: sgk (95 ).


-Tác phẩm của Nguyễn ái Quốc - Hồ
Chí Minh vừa mang tính NT cao, vừa
mang tính t tởng, tớnh chin u sc
bộn.


*Luyện tâp:
IV- Hớng dẫn học bài:


- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Kể lại ngắn gọn các sự việc xảy ra trơngđoạn trích.


Ngày 28 tháng 3 năm 2011


<b>Tiết: 111. Dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu</b>


AMức độ cần đạt::


Nắm được cách dùng cụm c-v để mở rộng câu.


Thấy được tác dụng của việc dùng cụm c-v để mở rộng câu
Kiến thức: Cách dùng cụm c-v để mở rộng câu.


Tác dụng của việc dùng cụm c-v để mở rộng câu.
Kĩ năng: Mở rộng câu bằng cụm chủ vị


Phân tích tấc dụng của việc dùng cụm c-v để mở rộng câu:
B¶ng phơ.


- Những điều cần lu ý:


B-Tin trỡnh t chc dy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiÓm tra:


Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ? Cho ví dụ ?
III- Bài mới:


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức


- GV: ở tiết trớc chúng ta đã biết thế


nào là:
và biết đợc:


tiết này chúng ta sẽ vận dụng những
kiến thc ú vo lm bi tp.


-Tìm cụm C-V làm thành phần câu
hoặc thành phần cụm từ trong các câu
dới đây. Cho biết trong mỗi câu, cụm
C-V làm thành phần gì ?


I- Dựng cm ch- v m rộng câu:
II- Các trờng hợp dùng cụm chủ- vị để
mở rộng câu:


III- Lun tËp (tiÕp theo):
1- Bµi 1 (69 ):


a- KhÝ hËu n íc ta Êm ¸p / cho phÐp ta
c v c
quanh năm trồng trọt, thu hoạch 4 mùa.
v


b-Có kẻ nói từ khi các ca sĩ ca tụng

cảnh núi non, hoa cỏ , núi non, hoa
cỏ / trơng mới đẹp; từ khi có ng ời
lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm


đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối /
nghe mới hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Mỗi câu trong từng cặp câu dới đây
trình bày một ý riêng. Hãy gộp các câu
cùng cặp thành một câu có cụm C-V
làm thành phần câu hoặc thành phần
cụm từ mà khơng thay đổi nghĩa chính
của chúng ?


-GV hớng dẫn HS vẽ sơ đồ hình chậu.


- Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu (in
đậm) dới đây thành một câu có cụm
C-V làm thành phần câu hoặc thành phần
cụm từ. (khi gộp có thể thêm hoặc bớt
những từ cần thiết nhng không làm
thay đổi nghĩa chớnh ca cỏc cõu v v
cõu y).


và thô kệch bắt ch ớc ng ời ngoài .
2- Bài 2 (97 ):


a- Chóng em häc giái / lµm cho cha mĐ
vµ thầy cô vui lòng.


b- Nh vn Hoi thanh / khng định
rằng cái đẹp là cái có ích.


c- TV giµu thanh ®iƯu / khiÕn lêi nãi


cđa ng êi VN ta du d ơng, trầm bổng nh
một bản nhạc.


d- Cỏch mng thỏng Tỏm thnh cụng /
đã khiến cho TV có một b ớc phát triển
mới, một số phận mới.


3- Bµi 3 (97 ):


a- Anh em hòa thuận / khiến hai thân
vui vầy.


b- Đây / là cảnh rừng thông ngày ngày
biết bao ng êi qua l¹i.


c- Hàng loạt vở kịch nh "Tay ng ời đàn
bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông Đuống"
ra đời / đã sởi ấm cho ánh đèn sân khấu
ở khắp mọi miền đất nớc.


IV-Híng dÉn học bài:


- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài: Liệt kê.


Ngy 28 thỏng 3 năm 2011


<b>Tiết: 112. Luyện nói: Bài văn giải thích một vấn đề</b>


AMức độ cần đạt:



- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm bài văn lập luận giải
thích, đồng thời củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài
luyện tập.


- Biết trình bày miệng về một vấn đề XH hoặc văn học, để thơng qua đó, tập nói
năng một cách mạch lạc, mạnh dạn, tự nhiờn, trụi chy.


B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng:


Bảng phụ


- Những ®iỊu cÇn lu ý:


Mục đích chủ yếu của tiết luyện tập này vẫn là luyện nói. HS cần đợc nói, càng
nhiều càng tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

II- KiĨm tra:
III- Bµi míi:


Hoạt động của thầy-trị Nội dung kiến thc
- HS c bi.


- Em hÃy nêu các bớc làm một bài
văngiải thích ?


-Tỡm hiu l tỡm hiểu những gì ?


- Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn


giải thích ? (a-MB: Nêu v.đề g.thíc
h-ớng g.thích.


b- TB: TriĨn khai viƯc gi¶i thÝch.
- Gi¶i thÝch nghĩa đen.


- Giải thích nghĩa bóng.
- Giải thích nghĩa sâu.


c- KB: Nêu ý nghĩa vấn đề giải thích
đối với mọi ngời).


- Dựa vào dàn bài chung, em hãy lập
dàn bài cho đề văn trên ?


- HS th¶o luËn theo bµn khi lµm dµn
bµi.


- Sau đó các bàn cử đại diện lên trình
bày.


- HS trong líp nhËn xét, bổ xung.
- Gv: khái quát lại dàn bài và nhËn xÐt
t thÕ t¸c phong, lêi nãi cđa HS khi trình
bày.


* bi: Vỡ sao nhng tn trũ m Va
ren bày ra với Phan Bội Châu lại đợc
Nguyễn ái Quốc gọi là những trị lố ?
I- Tìm hiểu v tỡm ý:



- Kiểu bài: Giải thích.


- ND: Những trò lố của Va ren.
II- Lập dàn bài:


a- MB: -i thẳng vào vấn đề cần giới
thiệu.


Những trò lố đợc Nguyễn ái Quốc chỉ
ra qua hành vi, lời nói của Va ren có ý
nghĩa nh thế nào ? Vì sao Nguyễn ái
Quốc kết luận nh thế ? Chúng ta hãy
tập trung t tởng để tỡm hiu.


b-TB:


- Thật thế những trò lố của Va ren
chính là bản chất lừa bịp, gian manh,
xảo quyệt, lố bịch... của một tên thực
dân sắp nhận chức toàn quyền ở Đông
Dơng.


- Cỏi trũ l lng ú thể hiện qua hành
động và lời nói của Va ren :


+ Những trị lố bịch đó hồn tồn tơng
phản với việc làm cụ thể của viên toàn
quyền.



+ Làm cho cụ Phan dửng dng, lạnh
nhạt, chẳng quan t©m.


- Hai nhân vật thể hiện hai tính cách
đối lập nhau:


+ Va ren đại diện cho phe phản động,
gian trỏ, l bch.


+ Phan Bội Châu là chiến sĩ CM kiên
c-ờng, bất khuất, là bậc anh hùng xả thân
vì nớc.


- Nhng trũ l bch ú tht tr trn vì
nó đã tố cáo bản chất xảo quyệt của lũ
cớp nớc.


c- KB: Nói chung khi xác định những
trò lố bịch của Va ren, Nguyễn ái Quốc
muốn đa ra trớc công luận bản chất
gian trá của bọn thực dân.


IV- Híng dÉn häc bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

TiÕt: 113
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Bài 28-Tiết 1



Văn bản: Ca Huế trên sông Hơng
(Hà ánh Minh)


A- Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


- Thy c vẻ đẹp của một sinh hoạt cố đô Huế, một vùng dân ca với ngững con
ng-ời rất đỗi tài hoa.


- Thể bút kí kết hợp với nghị luận, miêu tả, b.cảm là h.thức của VB nhật dụng này.
B- Chuẩn bị:


- Đồ dùng:


- Những điều cần lu ý:


C- Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiÓm tra:


Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và nghệ thuật của VB Những trò lố...?
III-Bài mới:


Nếu nh những văn bản nhật dụng ở lớp 6 nh Động Phong Nha, Cầu Long Biên-
Chứng nhân lịch sử chủ yếu muốn giới thiệu những danh lam thắng cảnh hoặc di
tích lịch sử thì Ca Huế trên sơng Hơng lại giúp ngời đọc hình dung một cách cụ thể
một sinh hoạt văn hóa rất đặc trng, nổi bật ở xứ Huế mộng mơ.


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức


- Em hãy nêu xuất xứ của văn bản ?


- Hớng dẫn đọc:Giọng chậm rãi, rõ
ràng, mạch lạc, lu ý những câu đặc
biệt, những câu rút gọn.


- Gi¶i thÝch tõ khó.


- Ta có thể chia văn bản thành mấy
phần ?


I- Giới thiệu chung:


- Văn bản Ca Huế trên sông Hơng của
tác giả Hà ánh Minh, in trên báo Ngời
HN.


II- Đọc - Hiểu văn bản:


*Bố cục: 2 phần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Gv: Đây là văn bản nhật dụng kết hợp
nhiều phơng thức nh nghị luận, miêu
tả, biểu cảm: Phần 1 dùng phơng thức
nghị luận chứng minh, phần 2 kết hợp
miêu tả với biểu cảm.


- Theo dõi phần thứ nhất của văn bản.
- Xứ Huế nổi tiếng nhiều thứ, nhng ở
đây tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào


của Huế ?


- Vì sao tác giả lại quan tâm đến dân ca
Huế ?


- Tác giả cho thấy dân ca Huế mang
những đặc điểm hình thức và nội dung
nào ?


- Em có nhận xét gì về đặc điểm ngơn
ngữ trong phần văn bản này ?


- Qua đó, tác giả đã chứng minh đợc
những giá trị nổi bật nào của dân ca
Huế ?


- Ngồi ca Huế, em cịn biết những
vùng dân ca nổi tiếng nào của nớc ta ?
(Dân ca quan họ Bắc Ninh, dân ca
đồng bằng Bắc Bộ, dân ca các dân tộc
miền núi phía Bắc và Tây nguyên).
- Theo dõi phần thứ 2 của VB.
- Tác giả nhận xét gì về về sự hình
thành của dân ca Huế ?


- Qua đó em thấy tính chất nổi bật nào
của ca Huế ?


- Tại sao nói ca Huế là một thứ tao
nhã? (Vì ca Huế thanh tao, lịch sự, nhã


nhặn, trang trọng và duyên dáng từ ND
đến hình thức; từ cách biểu diễn đến
cách thởng thức; từ ca công đến nhạc
công; từ giọng ca đến trang điểm, ăn
mặc...)


- Đoạn văn nào trong bài cho ta thấy tài
nghệ chơi đàn của các ca công và âm
thanh phong phú của các nhạc cụ ?


- Em có nhận xét gì về đặc điểm ngơn
ngữ trong đoạn văn này ?


- Qua đó ta thấy nét đẹp nào của ca


1- HuÕ- C¸i nôi của dân ca:


- Huế là một trong những cái nôi dân
ca nổi tiếng ở nớc ta.


- Dõn ca Huế mang đậm bản sắc tâm
hồn và tài hoa của vùng đất Huế.


- Rất nhiều điệu hò trong lao động sản
xuất: Hị trên sơng, lúc cấy cày, chăn
tằm, trồng cây, hò đa linh, hò giã gạo,
ru em, giã vơi, giã điệp, bài chịi, bài
tiệm...


- Nhiªï điệu lí: Lí con sáo, lí hoài


xuân, lí hoài nam...


- Tất cả đã thể hiện lòng khát khao nỗi
mong chờ hoài vọng tha thiết của tâm
hồn Huế.


->Dïng phép liệt kê kết hợp với lời giải
thích, bình luận.


=>Ca Huế phong phú về làn điệu, sâu
sắc thấm thía về ND tình cảm và mang
đậm những nét đặc trng của miền đất
và tâm hồn Huế.


2- Những đặc sắc của ca Huế:


- Ca Huế hình thành từ dịng ca nhạc
dân gian và ca nhạc cung đình, nhã
nhạc trang trọng uy nghi...


=>Ca Huế có sự kết hợp 2 tính chất dân
gian và cung đình, trong đó đặc sắc
nhất là nhạc cung đình tao nhã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Huế đợc nhấn mạnh ?


- Ngêi d©n xø HuÕ thëng thức ca Huế
bằng cách nào ?


- Em thy có gì độc đáo trong cách


th-ởng thức ca Huế ?


- Khi viết lời cuối văn bản:


Tỏc gi mun ngi đọc cảm nhận sự
huyền diệu nào của ca Huế trên sông
Hơng ?


- Sau khi học xong văn bản này, em
hiểu thêm những vẻ đẹp nào của Huế ?
- Tác giả đã viết Ca Huế trên sông
H-ơng với sự hiểu biết sâu sắc, cùng với
tình cảm nồng hậu, điều đó đã gợi tình
cảm nào trong em ? (Yêu quí Huế, tự
hào về Huế, mong đợc đến Huế để đợc
thởng thức ca Huế trên sơng Hơng).
- Địa phơng em đang sống có những
làn diệu dân ca nào ? Hãy kể tên các
làn điệu ấy ?


d©n téc cao trong biĨu diƠn.


- Thởng thức ca Huế trên thuyền, giữa
sông Hơng, vào đêm trăng gió mát.
=>Cách thởng thức vừa dân dã, vừa
trang trọng.


- Không gian nh lắng đọng. Th.gian nh
ngừng lại. Con gái Huế nội tâm thật
phong phú và âm thầm, kín đáo, sâu


thẳm.


=>Ca Huế làm giàu tâm hồn con ngời,
hớng tâm hồn đến những vẻ đẹp của
tình ngời xứ Huế.


*Ghi nhí: sgk (104 ).


*Lun tËp:


- D©n ca Mờng, Thái.
IV- Hớng dẫn học bài:


- Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp phần luyện tập.
- Soạn bài: Quan âm Thị Kính.


D-Rút kinh nghiệm:


Tiết: 114
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Bài 28-Tiết 2
Tiếng Việt: Liệt kê
A- Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


- Hiu đợc thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.
- Phân biệt đợc các kiểu liệt kê.



- Biết vận dụng các kiểu liệt kê trong nói, viết.
B- Chuẩn bị:


- Đồ dùng:
Bảng phụ.


- Những điều cần lu ý:


Khi lit kê về ngời, cần chú trọng đến tôn ti, tuổi tác, thân sơ, nội ngoại,...
C- Tiến trình tổ chức dạy - học:


I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thc


- Hs c vớ d (bng ph).


- Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ phận
trong câu in đậm có gì giống nhau ?


- Việc tác giả đa ra hàng loạt sự vật
t-ơng tự bằng những kết cấu tt-ơng tự nh
trên có tác dụng gì ?


- on văn trên có sử dụng phép liệt
kê. Vậy thế nào là phép liệt kê ?
- Hs đọc ví dụ.


- Xét theo cấu tạo các phép liệt kê dới


đây có gì khác nhau ?


- Hs c vớ d.


- Th đảo thứ tự các bộ phận trong
những phép liệt kê dới đây rồi rút ra
KL: Xét theo mặt ý nghĩa, các phép liệt
kê ấy có gì khác nhau ?


- Xét theo cấu tạo, có những kiểu liệt
kê nào ?


Xét theo ý nghĩa, có những kiểu liệt kê
nµo?


- Trong bài Tinh thần yêu nớc của nhân
dân ta, để chứng minh cho luận điểm
"Yêu nớc là một truyền thống quí báu
của ta", Chủ tịch Hồ Chí Minh đã sử
dụng phép liệt kê nêu ra nhiều dẫn
chứng sinh động, giàu sức thuyết phục.
Hãy chỉ ra những phép liệt kê ấy ?


I- ThÕ nµo lµ phÐp liệt kê:


1- Cấu tạo và ý nghĩa của phép liệt kª:
*VÝ dơ:


- Về cấu tạo: Các bộ phận in đậm đều
có kết cấu tơng tự nhau.



- Về ý nghĩa: Chúng cùng nói về các đồ
vật đợc bày biện chung quanh quan
ln.


2-Tác dụng của phép liệt kê:


- Lm ni bật sự xa hoa của viên quan
đối lập với tình cảnh của dân phu đang
lam lũ ngồi ma giú.


*Ghi nhớ1: sgk (105 ).
II- Các kiểu liệt kê:


1- Xét theo cấu tạo: Khác nhau về cấu
tạo:


*Ví dụ:


- Câu a: sử dụng liệt kê không theo
từng cặp.


- Câu b: sử dụng liệt kê theo từng cặp.
2- Xét theo ý nghÜa:


Khác nhau về mức độ tăng tiến:
*Ví dụ:


- Câu a: dễ dàng thay đổi các bộ phận
liệt kê.



- Câu b: không thể dễ dàng thay đổi
các bộ phận liệt kê, bởi các hiện tợng
liệt kê đợc sắp xếp theo mức độ tăng
tiến.


*Ghi nhí 2: sgk (105 ).
III-Lun tËp:


1-Bµi 1 (106 ):


Trong bài Tinh thần yêu nớc của nhân
dân ta, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã 3 lần
dùng phép liệt kê để diễn tả đầy đủ, sâu
sắc:


- Sức mạnh của tinh thần yêu nớc: Từ
xa đến nay, mỗi khi TQ bị xâm lăng,
thì tinh thần ấy lại sơi nổi, nó kết thành
một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn,
nó lớt qua mọi nguy hiểm, khó khăn,
nó nhấn chìm tất cả lũ bán nớc và cớp
nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Hs đọc đoạn trích.


- T×m phép liệt kê có trong đoạn trích ?


nhng trang lch sử vẻ vang thời đại Bà
Trng, Bà Triệu, Trần Hng Đạo, Lê Lợi,


Quang Trung,...


- Sự đồng tâm nhất trí của mọi tầng lớp
nhân dân đứng lên chống Pháp: Từ các
cụ già tóc bạc... đến..., từ nhân dân
miền ngợc... đến... Từ những c.sĩ...
đến..., từ những phụ nữ... đến...
2- Bài 2 (106 ):


a- Và đó cũng là... ĐD, dới lòng đờng,
trên vỉa hè, trong cửa tiệm. Những cu li
xe kéo tay phóng cật lực, đơi bàn
chân...nóng bỏng; Những quả da hấu...;
những xâu lạp sờn..; cái rốn một chú
khách..; một viên quan... hình chữ thập.
Thật là lộn xộn! Thật là nhốn nháo !
b- Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung
IV- Hớng dẫn học bài:


- Häc thc ghi nhí, lµm bµi tËp 3 (106 ).


- Chuẩn bị bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
D- Rút kinh nghiệm:


Tiết: 115


Ngày soạn: 14 thang 04 nam 2010
T×m hiểu chung về văn bản hành chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- Giúp HS có đợc hiểu biết chung về văn bản hành chính: Mục đích, nội dung, yêu


cầu và các loại văn bản hành chính thờng gặp.


B- Chn bÞ:
- Đồ dùng:


- Những điều cần lu ý:


Tăng cờng luyện tập thực hành cách làm văn bản hành chính trong những hoàn
cảnh và tình huống khác nhau, nhận ra lỗi và cách sửa lỗi.


C-Tin trỡnh t chc dy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiÓm tra:
III- Bµi míi:


Hoạt động của thầy-trị Nội dung kiến thức
- Hs đọc các văn bản trong sgk.


- Khi nào thì ngời ta viết văn bản thông
báo, đề nghị và báo cáo ?


- Gv: Cấp trên không bao giờ dùng báo
cáo với cấp dới và ngợc lại cấp dới
không dùng thông báo với cấp trên. Đề
nghị cũng chỉ dùng trong trờng hợp cấp
dới đề nghị lên cấp trên, cấp thấp đề
nghị lên cấp cao.


- Mỗi văn bản nhm mc ớch gỡ ?



- Ba văn bản ấy có gì giống nhau và
khác nhau ?


- Hỡnh thc trỡnh bày của 3 văn bản này
có gì khác với các văn bản truyện và
thơ mà em đã học ?


- Em còn thấy loại văn bản nào tơng tự
nh 3 văn bản trên ?


- Gv: Ba vn bn trờn đợc gọi là văn
bản hành chính hoặc văn bản hành
chính cơng vụ.


- Vậy em hiểu thế nào là văn bản hành
chính? văn bản hành chính đợc trình
bày nh thế nào?


- Trong các tình huống sau đây, tình
huống nào ngời ta sẽ phải viết loại văn
bản hành chính ? Tên mỗi loại văn bản
ứng với mỗi loại đó là gì ?(3.Dùng
ph-ơng thức biểu cảm. 6.Dùng phph-ơng thức


I- Thế nào là văn bản hành chính:
a- Khi cần truyền đạt 1 v.đề gì đó
(th-ờng là q.trong) xuống cấp thấp hơn
hoặc muốn cho nhiều ngời biết, thì ta
dùng văn bản thơng báo.



- Khi cần đề đạt 1 nguyện vọng chính
đáng nào đó của cá nhân hay tập thể
đối với cơ quan hoặc cá nhân có thẩm
quyền giải quyết thì ngời ta dùng văn
bản đề nghị (kiến nghị).


- Khi cần phải thơng báo 1 v.đề gì đó
lên cấp cao hơn thì ngời ta dùng văn
bản báo cáo.


b- Mục đích:


- Thơng báo nhằm phổ biến một ND.
- Đề nghị (kiến nghị) nhằm đề xuất 1
nguyện vọng, ý kiến.


- Báo cáo nhằm tổng kết, nêu lên
những gì đã làm để cấp trên đợc biết.
c- Giống về hình thức trình bày đều
theo một số mục nhất định (theo mẫu),
nhng chúng khác nhau về mđ và những
ND cụ thể đợc tr.bày trong mỗi văn
bản.


- Các loại VB trên khác các TP thơ văn:
Thơ văn dùng h cấu tởng tợng, cịn các
văn bản hành chính khơng phải h cấu
t-ởng tợng. Ngôn ngữ thơ văn đợc viết
theo phong cách NT, cịn ngơn ngữ các


văn bản trên là ngơn ngữ hành chính.
d- Biên bản, sơ yếu lí lịch, giấy khai
sinh, hợp đồng, giấy chứng nhận
*Ghi nhớ: sgk (110).


II- Lun tËp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

kĨ vµ tả).


IV- Hớng dẫn học bài:
- Học thuộc lòng ghi nhí.


- Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị.
D- Rút kinh nghim:


Ngay soan 15 thang 04 nam 2010
Tiết: 116


Trả bài tập làm văn số 6


A- Mục tiêu bài học:


- Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải
thích, về tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ đặt câu,...


- Tự đánh giá đúng hơn về chất lợng bài làm của mình, nhờ đó có đợc những khái
niệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn na nhng bi sau.


B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng:



- Những ®iỊu cÇn lu ý:


C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiÓm tra:
III- Bµi míi:


Hoạt động của thầy-trị Nội dung kiến thức
- Hs nhắc lại đề bài.


- Đề bài trên thuộc thể loại nào ?
- Thế nào là phép lập luận giải thích?
- Để làm một bài văn giải thích cần
phải tiến hành qua những bớc nào ?
- Đề bài yêu cầu giải thích về vấn đề gì
? Để làm đợc đề bài trên cần phải huy
động những kiến thức gỡ ?


- Gv hớng dẫn HS lập dàn bài.


*Đề bài: Em hÃy giải thích nội dung lời
khuyên của Lê nin: Häc, häc n÷a, häc
m·i.


I-Tìm hiểu đề và xác định nội dung của
bài viết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- PhÇn MB cÇn nêu gù ?



- Phần TB cần giải thích những gì ?


- Câu nói của Lê nin có ý nghĩa nh thÕ
nµo ?


- Gv hớng dẫn HS nhận xét, đánh giá
bài viết của mình.


- Vấn đề đợc giải thích có đúng hớng
và có sức thuyết phục khơng ?


- Các luận điểm đa ra đã chính xác cha,
đã phù hợp cha ?


- Các lí lẽ đa ra có đủ sc thuyt phc
khụng ?


- Các dẫn chứng đa ra có phù hợp
không ?


- Cú liờn h v rỳt ra đợc bài học sâu
sắc cho bản thân không ?


- Bố cục có cân đối và hợp lí khơng ?
- Có bao nhiêu lỗi về câu ? Đó là các
lỗi gì ? Vì sao mắc lỗi ?


-Tù nhËn xét về chữ viết trong bài làm.
- Có mắc lỗi chính tả không ?



- Gv nêu nhận xét chung, chú ý biểu
d-ơng những u điểm của HS và chỉ ra
những khuyết điểm cụ thể, phân tích
nguyên nhân và nêu hớng sửa chữa.
- Gv tiếp tục hớng dẫn hs tự sửa bài của
mình.


- Chn c mt bi khỏ và một bài
kém.


- Cho HS nhËn xÐt, GV b×nh ngắn gọn.


1- MB: 1,5 điểm.


- Thi i mi, XH mới đòi hỏi mọi
ngời phải học tập mới tồn tại đợc.
- Trích câu nói của Lênin.


2-TB: 6 ®iĨm


- u cầu của XH hiện đại, đòi hỏi mọi
ngời phải học tp.


- Học tập những gì : Học mọi điều cần
cho cc sèng cđa m×nh.


- Học tập ở đâu: Học ở thầy, ở bạn, ở
sách, ở đời.


- Học tập nh thế nào: Học tập không


ngừng để vơn lên đến đỉnh cao của tri
thức, phải tự học là chớnh.


- Lấy dẫn chứng về những tấm gơng tự
học thành công.


3-Kết bài: 1,5 điểm.


- Cõu núi ca Lờnin giỏo dục tinh thần
phấn đấu trong học tập khi ở nhà trờng
và khi bớc vào đời.


- Liên hệ bản thân đã thực hiện lời
khuyên đó nh thế nào ?


III- NhËn xÐt bµi lµm cđa hs:
1- VỊ néi dung:


- Vấn đề cần giải thích:
- Các luận điểm:


- C¸c lÝ lẽ:


- Các dẫn chứng:
- Bài học:


2- Về nghệ thuật nghị luận và hình
thức trình bày:


- Bố cục:


- Lỗi về câu:
- Chữ viết:
- Chính tả:


3- Nhận xét chung:


4- Hs tự sửa lỗi:
5- Đọc bài của hs:
IV- Hớng dẫn học bµi:


- Tiếp tục sửa lỗi trong bài viết của mình.
- Chuẩn bị bài: Văn bản đề nghị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Ngày soạn: 18 thang 04 nam 2010
Tiết: 117-upload.123doc.net


Văn bản: Quan Âm Thị Kính
A-Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


- Hiu c 1 s c điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.


- Tóm tắt đợc nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc
điểm nghệ thuật (>< kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trớch on Ni oan
hi chng.


B-Chuẩn bị:
- Đồ dùng:



- Nhng điều cần lu ý: Nỗi oan hại chồng là 1 trong 2 nút chính của vở chèo. Thân
phận, địa vị ngời phụ nữ trong quan hệ gia đình và hơn nhân Phong kiến bộc lộ ở
đây.


C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II-KiÓm tra:


Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ca Huế trên sơng
H-ơng ?


III-Bµi míi:


Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền VN rất phong phú và độc đáo: chèo, tuồng,
rối... Trong đó vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính lấy sự tích từ chuyện c.tích về đức
Quan Thế Âm Bồ tát, là một trong những vở tiêu biểu nhất, đợc phổ biến khắp cả
nớc. Nhng trong điều kiện khó khăn hiện nay, cta mới chỉ có thể bằng lịng với việc
tìm hiểu tính (kịch bản) chèo, mà cũng chỉ một đoạn ngắn mà thơi.


Hoạt động của thầy-trị Nội dung kiến thức
- Văn bản Quan m Th Kớnh thuc


thể loại nào ?


- Th nào là chèo ? (Hs đọc chú
thích*).


- Hs đọc phần tóm tắt nội dung vở
chèo.



- Hớng dẫn đọc on trớch: c phõn
vai theo cỏc nhõn vt.


- Văn bản này gồm có mấy phần ? (2
phần: phần đầu tóm tắt nội dung vở
chèo, phần sau là trích đoạn Nỗi oan
hại chồng).


- Phần nào là chính ? (phần 2- trích
đoạn Nỗi oan hại chồng).


- Ti sao đoạn này lại có tên là Nỗi oan
hại chồng ? (Ngời con dâu không định
hại chồng nhng bị mẹ chồng buộc cho
tội hại chồng, đành chịu nỗi oan này).


I- Giíi thiƯu chung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Đoạn trích có mấy nhân vật ? Những
nhân vật nào là nhân vật chính thể hiện
xung đột kịch ?


- Hai nhân vật nàu xung đột theo ><
nào ? (mẹ chồng >< nàng dâu, kẻ
thống trị >< kẻ bị trị).


- Dựa vào phần tóm tắt và chú thích*,
em hãy cho biết về nội dung, vở chèo
Quan Âm Thị Kính mang đặc điểm nào


của các tích chèo cổ ?


- Nhân vật của vở chèo mang những
tính chất chung nào của các nhân vật
trong chèo cổ ?


- Gv: Khi xem vở chèo này trên sân
khấu, ta thấy Thị Kính mặc áo hồng
lồng xa đen, t thế ngay thẳng, để quạt
che kín đáo. Sùng bà dán cao ở thái
d-ơng, đảo mắt nhiều, dáng đi ỡn ẹo).
- Từ đó, em hiểu gì về g.trị của vở chèo
Quan Âm Thị Kính?


- Bức tợng Quan Âm Thị Kính ở chùa
Tây Phơng đợc chụp in trong sgk cho
em hiểu gì về chèo Quan Âm Thị
Kính?


- Gv: Nỗi oan hại chồng diễn ra trong 3
thời điểm: Trớc khi bị oan (từ đầu->
một mực), trong khi bị oan( tiếp->về
cùng cha con ơi), sau khi bị oan (còn
lại).


- on m u cho thy trc khi mắc
oan, tình cảm của Thị Kính đối với
Thiện Sĩ nh thế nào ? Chi tiết nào nói
lên điều đó ?



- Qsát chồng ngủ, Thị Kính đã thấy gì
và làm gì ? Vì sao Thị Kính làm việc
này ? (Thị Kính muốn làm đẹp cho
chồng, cho mình: Trớc đẹp mặt chồng,
sau đẹp mặt ta).


Cử chỉ đó cho thấy Thị Kính là ngời
nh thế nào ?


- Trớc khi mắc oan Thị Kính là ngời
phụ nữ có những đức tính gì ?


- KỴ gieo họa cho Thị Kính là ai ?
(Sùng bà-mẹ chồng Thị Kính). Theo
dõi nhân vật Sùng bà.


- S vic cắt râu chồng của Thị Kính đã
bị bà mẹ chồng khép vào tội gì ? Chi
tiết nào chứng tỏ điều đó ?


- Trong bản luận tội Thị Kính, Sùng bà
đã căn cứ vào 3 điểm chính: Cho rằng


- Nhân vật chính: Thị Kính và Sùng bà.


1- Giá trị của vở chèo Quan Âm Thị
Kính:


- Trớch on xoay quanh trục bĩ cực-
thái lai. Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi


oan trái đến đợc giải oan thành phật.
- Thị Kính là ngời phụ nữ mẫu mực về
đạo đức đợc đề cao trong chèo cổ. Đó
là vai nữ chính.


- Sùng bà là vai mụ ác, bn cht tn
nhn, c a.


- Là vở chèo tiêu biĨu, mÉu mùc cho
NT chÌo cỉ ë níc ta.


- Quan Âm Thị Kính là vở chèo mang
tích phật (dân gian gọi là tích Quan
Âm).


2- Trích đoạn Nỗi oan hại chồng:


a- Trớc khi bị mắc oan:


- Thị Kính ngåi qu¹t cho chång.


-> Thị Kính u thơng chồng bằng mt
tỡnh cm m thm.


- Thị Kính cầm dao xén râu cho chång.


->Tỉ mỉ, chân thật trong tình u.
=> Thị Kính là ngời PN Yêu thơng
chồng chân thật và mong muốn có
hạnh phúc lứa đơi tốt đẹp.



b-Trong khi bÞ oan:
*Sïng bµ:


- Cái con mặt sứa gan lim này ! Mày
định giết con bà à ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Thị Kính là loại đàn bà h đốn, tâm địa
xấu xa; cho rằng Thị Kính là con nhà
thấp hèn khơng xứng đáng với nhà
mình; cho rằng Thị Kính phải bị đuổi
đi. Em hãy tìm những lời buộc tội cụ
thể của Sùng bà ?


- Em cã nhËn xét gì về cách luận tội
của Sùng bà ?


- Cùng với lời nói, Sùng bà cịn có
những cử chỉ nào đối với Thị Kính ?
- Tất cả những lời nói và cử chỉ đó đã
làm hiện nguyên hình một ngời đàn bà
có tính cách nh thế nào ?


- Sùng bà thuộc loại nhân vật đặc biệt
nào trong chèo cổ ? Nhân vật này gây
cảm xúc gì cho ngời xem ?


- Theo dâi nh©n vËt ThÞ KÝnh.


- Khi bị khép vào tội giết chồng, Thị


Kính đã có những lời nói, cử chỉ nào ?


- Em có nhận xét gì về tính chất của
những lời nói, cử chỉ đó ?


- Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính
đã đợc nhà chồng đáp lại nh thế nào ?
(Chồng im lặng, mẹ chồng cự tuyệt:
Thơi im đi ! ... lại cịn oan à, bố chồng
thì a dua với mẹ chồng: Thì ra con Thị
Kính này nó là gái giết chồng thật à).
- Trong cảnh ngộ này, Thị Kính là ngời
nh thế nào ?


- Qua đó tính cách nào của Thị Kính
đ-ợc bộc lộ ?


- Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc
nào trong chèo cổ ? Cảm xúc của ngời
xem đợc gợi từ nhân vật này là gì ?


- Sau khi bị oan, Thị Kính đã có cử chỉ
và lời nói gì ?


- Những cử chỉ và lời nói đó phản ánh
nỗi đau nào của Thị Kính ?


- ý định khơng về với cha, phải sống ở
đời mới mong tỏ rõ ngời đoan chính,



- Tuồng bay mèo mả gà đồng lẳng lơ.
- Trứng rồng lại nở ra rồng


Liu ®iu lại nở ra dòng liu điu.
- Mày là con nhà cua èc.


- Con gái nỏ mồm thì về với cha,
- Gọi Mãng tộc, phó về cho rảnh.
->Sùng bà tự nghĩ ra ti gỏn cho Th
Kớnh.


- Dúi đầu Thị Kính ngà xuống


- Khi Thị Kính chạy theo van xin, Sùng
bà dói tay ng· khơyu xng,...


=>Sùng bà là ngời đàn bà độc địa, tàn
nhẫn, bất nhân.


->Nhân vật mụ ác, bản chất tàn nhẫn,
độc địa- Ghê sợ về sự tàn nhn.


*Thị Kính:


- Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha
mĐ... Giêi ¬i ! MĐ ¬i, oan cho con lắm
mẹ ơi ! Oan thiếp lắm chàng ơi !


- Vật và khóc, ngửa mặt rũ rợi, chạy
theo van xin.



->Lời nói hiền dịu, cử chỉ yếu đuối,
nhẫn nhục.


->Th Kính đơn độc giữa mọi sự vơ
tình, cực kì đau khổ và bất lực.


=> Thị Kính phải chịu nhẫn nhục, oan
ức nhng vẫn thể hiện là ngời chân thực,
hiền lành, biết giữ phép tác gia đình.
->Nhân vật nữ chính, bản chất đức
hạnh,nết na, gặp nhiều oan trái- Xót
th-ơng, cảm phục.


c-Sau khi bÞ oan:


- Quay vào nhà nhìn từ cái kỉ đến sách,
thúng khâu, rồi cầm chiếc áo đang
khâu dở, bóp chặt trong tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

đã chứng tỏ thêm điều gì ở ngời phụ nữ
này ? (Không đành cam chịu oan trái,
muốn tự mình tìm cách giải oan).
- Cái cách giải oan mà Thị Kính nghĩ
đến là gì ?


- Con đờng Thị Kính chọn để giải oan
có ý nghĩa gì ?


- Theo em, có cách nào tốt hơn để giải


thốt những ngời nh Thị Kính khỏi đau
thơng ? (Loại bỏ những kẻ nh Sùng bà,
loại bỏ qh mẹ chồng- nàng dâu kiểu
PK, loại bỏ XH PK thối nát).


- Nêu những nét đặc sắc về nội dung,
nghệ thuật của văn bản Quan Âm Thị
Kính?


- Thảo luận: Nêu chủ đề của trích đoạn
Nỗi oan hại chồng ?


- Em hiểu thế nào về thành ngữ "Oan
Thị KÝnh" ?


- Đi tu để cầu phật tổ chứng minh cho
sự trong sạch của mình.


->Phản ánh số phận bế tắc của ngời
phụ nữ trong XH cũ và lên án thực
trạng XH vô nhân đạo đối với những
ngời lơng thiện.


*Ghi nhí: sgk (121).
*Lun tËp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

IV-Híng dẫn học bài:


- Học thuộc ghi nhớ, tóm tắt trích đoạn Nỗi oan hại chồng.
- Soạn bài : Ôn tập văn học.



Ngay soan:


TiÕt 119: DÊu chÊm lửng và dấu chấm phẩy


A-Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


- Nắm đợc công dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng.
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phy khi vit.


B- Chuẩn bị:


- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:


C- Tin trỡnh t chc dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiÓm tra:


- Thế nào là phép liệt kê ? Cho ví dụ minh hoa ?


- Có những kiểu liệt kê nào ? Mỗi loại cho một ví dụ ?
III- Bài míi:


Hoạt động của thầy-trị Nội dung kiến thức
- Hs đọc ví dụ (bảng phụ)>


- Trong các câu trên, dấu chấm lửng


đ-ợc dùng để làm gì ?


- Qua các ví dụ trên, em thấy dấu chấm
lửng đợc dùng để làm gì ?


- Hs đọc ví dụ (bảng phụ).


- Trong các câu trên, dấu chấm phẩy
đ-ợc dùng để làm gì ?


I- DÊu chÊm lưng:
*VÝ dơ:


a- Tá ý cßn nhiỊu vị anh hùng DT cha
liệt kê hết.


b- Biểu thị sự ngắt quÃng trong lời nói
của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
c- Làm giÃn nhịp điệu câu văn, chuẩn
bị cho sự xuất hiện bất ngờ của từ bu
thiếp (Một tấm bu thiếp thì quá nhỏ so
víi dung lỵng cđa mét cn tiĨu


thut).


*Ghi nhí 1: sgk (122).
II-DÊu chÊm phÈy:
*VÝ dô:


a- Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của


một câu ghép có c.tạo phức tạp (vế thứ
2 đã dùng dấu phẩy để ngăn cách các
bộ phận đồng chức).


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

đ-- Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu
phẩy đợc không ? Vì sao ? (Khơng thể
thay dấu phẩy bằng dấu chấm phẩy để
tránh hiểu sai ý các phần của câu.
- Qua các ví dụ trên, em thấy dấu phẩy
có những cơng dụnh gì ?


- Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dới
đây, dấu chấm lửng đợc dựng lm
gỡ?


- Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy
trong mỗi câu dới đây ?


c dựng kt hp với dấu phẩy: dấu
phẩy đợc dùng để ngăn cách các thành
phần đồng chức trong từng bộ phận liệt
kê, còn dấu chấm phẩy đợc dùng để
phân ranh giới các bộ phận liệt kê ấy
trong phép liệt kê chung.


*Ghi nhí 2: sgk (122).
III- Lun tËp:


1- Bµi 1 (123): DÊu chÊm phÈy



a- Dùng để biểu thị lời nói bị ngắc ngứ,
đứt quãng do sợ hãi, lúng túng.


b- Biểu thị câu nói bị bỏ dở.
c- Biểu thị sự liệt kê cha đâyd đủ.
2- Bài 2 (123):


Dấu chấm phẩy dùng để ngăn cách các
vế của những câu ghép có c.tạo phức
tạp.


IV-Híng dÉn häc bµi:


- Häc thc ghi nhớ, làm bài tập 3 (123).
- Chuẩn bị bài: DÊu g¹ch ngang.


Ngay soan:…….


Tiết 120: Văn bản đề nghị


A - Môc tiêu bài học:
Giúp HS:


- Nắm đợc đặc điểm của văn bản đề nghị: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm
loại văn bản này.


- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị: Khi nào viết văn bản đề nghị ? Viết
để làm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bn ngh.


B - Chun b:


- Đồ dùng:


- Những ®iỊu cÇn lu ý:


C - Tiến trình tổ chức dạy - học:
I - ổn định tổ chức:


II - Kiểm tra:


- Thế nào là văn bản hành chính ? Cho ví dụ ?
- Nêu cách trình bày một văn bản hành chính ?
III - Bài mới:


Hoạt động của thầy - trò Nội dung kin thc
- Hs c vn bn 1,2.


- Hai văn bản trên giống nhau ở điểm
nào về hình thức ?


- Viết giấy đề nghị nhằm mđ gì ?


- Giấy đề nghị cần chú ý những yêu
cầu gì về nội dung và hình thức trình
bày ?


- Trên đây là 2 tình huống cần phải viết
văn bản đề nghị. Vậy khi nào thì ta cần
dùng văn bản đề nghị ?



- Hãy nêu một số tình huống trong sinh
hoạt và học tập ở trờng, lớp mà em thấy
cần viết giấy đề nghị ? (Đề nghị thầy
giáo ngoại ngữ giới thiệu cho em đợc
theo học lớp bồi dỡng tiếng Anh).
- Trong các tình huống sau đây
(sgk-125), tình huống nào phải viết giấy đề
nghị ? (Tình huống: a,c. phải viết giấy
đề nghị, b. phải viết giấy tờng trình, d.
phải viết bản kiểm điểm).


- Hai văn bản đề nghị trên đợc trình
bày theo thứ tự nào ?


- Cả 2 văn bản bản có những điểm gì
giống nhau và khác nhau ?


- Em cú nx gỡ về cách trình bày 2 văn
bản đó ?


- Những phần nào là q.trọng trong 2
văn bản đề nghị ?


- Từ hai văn bản trên, em hÃy rút ra


I- Đặc điểm của văn bản đề nghị:
*Ví dụ:


- Hai văn bản này đều dùng hình thức


giấy đề nghị.


- Viết giấy đề nghị nhằm mđ đề nghị
giải quyết mt s vic.


+Văn bản 1: Đề nghị với cô giáo chủ
nhiệm cho sơn lại bảng.


+Vn bn 2: ngh UBND phờng giải
quyết việc lấn chiếm đất trái phép của
một số gia đình làm ảnh hởng đến vệ
sinh môi trờng.


- ND và hthức 2 văn bản trên nêu vấn
đề rất cụ thể (theo các mục ai đề nghị,
đề nghị nơi nào giải quyết, đề nghị điều
gì).


*Ghi nhí 1: sgk (126 ).


II- Cách làm văn bản đề nghị:


1-Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị:
- Trình bày theo thứ tự: Ai đề nghị, đề
nghị với ai, đề nghị giải quyết việc gì ,
đề nghị để lm gỡ.


- Giống nhau ở cách trình bày các mục
nhng khác nhau ở nội dung trình bày sự
việc cụ thÓ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

cách làm một văn bản đề nghị ?
- Hs đọc sgk.


- Hs đọc lu ý sgk.


- Hs đọc 2 tình huống trong sgk.


- Từ 2 tình huống trên, liên hệ với cách
làm đơn ở lớp 6, hãy so sánh lí do viết
đơn và lí do viết đề nghị giống nhau và
khác nhau ở chỗ nào ?


*Ghi nhí 2: sgk (126 ).


2- Dàn mục 1 VB đề nghị: sgk (126 ).
3- Lu ý: sgk (126 ).


III- Lun tËp:
1- Bµi 1 (127 ):


- Giống nhau: Lí do viết đơn (a) và lí
do viết văn bản đề nghị (b) đều là
những nhu cầu, nguyện vọng chớnh
ỏng.


- Khác nhau: (a) theo nhu cầu của cá
nhân, (b) theo nhu cầu của tập thể.


IV - Hớng dÉn häc bµi:



- Häc thc ghi nhí, lµm bµi tập 2.
- Chuẩn bị bài sau: Văn bản báo cáo.


Ngay soan:………


TiÕt 121: Ôn tập phần văn


A-Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


- Nắm đợc nhan đề tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm
bài, những giới thuyết về văn chơng, về đặc trng thể loại của các văn bản, về sự giàu
đẹp của tiếng Việt thuộc chng trỡnh Ng vn 7.


B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng:


- Những điều cần lu ý:


C-Tin trỡnh t chc dy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiÓm tra:
III- Bµi míi:


Hoạt động của thầy-trị Nội dung kiến thức
-Em hãy nhớ và ghi lại tất cả nhan đề


các văn bản đã đợc Đọc- Hiểu trong cả


năm học. Sau đó, đối chiếu với sgk, tự
kiểm tra và bổ sung những chỗ thiếu,
sửa chữa chỗ sai rồi chép lại vào vở
một cách đầy đủ, chính xỏc cỏc vn
bn ó hc ?


- Đọc lại các chú thích* ở bài 3,5,7,8;
làm thơ lục bát ở bài 13; ghi nhớ ở bài
16 (Ôn tập tác phẩm trữ tình); chú


1- Nhan cỏc vn bn ó hc:


2-Định nghĩa về các thể loại:
- Ca dao, dân ca:


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

thích * ở bài 18, câu 2 ở bài 26 (phần
Đọc- Hiểu văn bản) để nắm chắc các
định nghĩa.


- Những tình cảm, những thái độ thể
hiện trong các bài ca dao, dân ca đã
đ-ợc học là gì ? Học thuộc lịng những
bài ca dao trong phần học chính ?


- Các câu tục ngữ đã đợc học thể hiện
những kinh nghiệm, thái độ của nhân
dân đối với thiên nhiên, lao động sản
xuất, con ngời và XH nh thế nào ?


- Những giá trị lớn về t tởng, tình cảm


thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ
tình của VN và TQuốc (thơ Đờng) đã
đợc học là gì ? Học thuộc lòng các bài
thơ, đoạn thơ thuộc phần văn học trung
đại của VN, hai bài thơ Đờng (thơ
dịch, tự chọn), hai bài thơ của C.tịch
HCM ?


- Thơ trữ tình:


- Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật:
- Thơ thất ngôn bát cú:


- Thơ lục bát:


- Thơ song thất lục bát:


- Phép tơng phản và phép tăng cÊp
trong NT:


3- Ca dao, d©n ca:


- Ca dao về tình cảm gia đình: Nhắc
nhở về cơng ơn sinh thành (tình mẫu
tử), tình anh em ruột thịt.


- Ca dao về tình yêu quê hơng đất nớc ,
con ngời: Thờng nhắc đến tên núi, tên
sông, tên đất với những nét đặc sắc về
hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa.


Đằng sau những câu hỏi, lời đáp là
những bức tranh phong cảnh, tình u,
lịng tự hào đối với con ngời, quê hơng,
đất nớc.


- Những câu hát than thân: Bộc lộ
những nỗi lòng tê tái, đắng cay, tủi
nhục,... của ngời dân LĐ, đặc biệt là
thân phận ngời phụ nữ trong xã hội cũ.
- Những câu hát châm biếm: Phê phán
và chế giễu những thói h, tật xấu trong
đời sống gia đình và cộng đồng bằng
NT trào lộng dân gian giản dị mà sâu
sắc.


4- Tơc ng÷:


- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất: Phản ánh, truyền đạt những
kinh nghiệm quí báu của nhân dân
trong việc quan sát các hiện tợng tự
nhiên và trong lao ng sn xut.


- Tục ngữ về con ngời và XH: Luôn tôn
vinh giá trị con ngời, đa ra nhận xét, lời
khuyên về những phẩm chất và lối sống
mà con ngời cần phải có.


5- Thơ:



- Cỏc bi th tr tỡnh VN tập trung vào
2 chủ đề là tinh thần y.nớc và tình cảm
nhân đạo:


+ Nội dung là tình y.nớc chống xâm
l-ợc, lòng tự hào DT và yêu chuộng cuộc
sơng thanh bình đợc thể hiện trong các
bài thơ Sơng núi nớc Nam, Phị giá về
Kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên
Tr-ờng trông ra,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Em hÃy nêu giá trị nội dung, nghệ
thuật chính của các văn bản văn xuôi
(trừ văn nghị ln) ?


b-Mẹ tơi (ét mơn đơ Ami xi):


- Tấm lịng thơng yêu lo lắng, sự hi
sinh quên mình của ngời mẹ đối với
con và tình thơng u kính trng thiờng
liờng ca ngi con i vi m.


- Văn biểu cảm qua hình thức 1 bức th
của ngời bố gưi cho con.


d-Mét thø quµ cđa lóa non - Cèm
(Th¹ch Lam):


- Một phong vị, một nét đẹp văn hóa
trong một thứ quà độc đáo mà giản dị


của dân tộc.


- Tùy bút tinh tế, nhẹ nhàng, sâu sắc.
g-Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng):
- Cánh sắc thiên nhiên và khơng khí
mùa xn ở Hà nội và miền Bắc đợc
cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ thơng
tha thiết của ngời xa quê hơng.


- Văn tùy bút giàu hình ảnh gợi cảm.
i-Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn):
- Lên án gay gắt bọn quan lại thực dân
Phong kiến vô nhân đạo và bày tỏ niềm
cảm thơng vô hạn trớc cảnh cơ cực của
ngời dân qua việc cứu đê.


- Truyện ngắn hiện đại với NT tơng
phản tăng cấp và lời kể, tả, bình sinh
động, hấp dẫn.


ngậm ngùi tởng nhớ về một thời đại
vàng son nay chỉ cịn vang bóng (Qua
đèo Ngang)


- Các bài thơ trữ tình Việt Nam thời kì
hiện đại thể hiện tình yêu quê hơng đất
nớc, yêu cuộc sống (Cảnh khuya, Rằm
tháng giêng), tình cảm gia đình qua kỉ
niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà tra).
- Các bài thơ Đờng có nội dung ca ngợi


vẻ đẹp và tình yêu thiên nhiên ( Xa
ngắm thác núi L), tấm lòng yêu quê
h-ơng tha thiết (Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh, .. nhân buổi mới về quê) và
tình cảm nhân ái, vị tha (Bi ca nh
tranh b giú thu phỏ).


6- Văn xu«i:


a- Cỉng trêng më ra (LÝ Lan):


- Tấm lịng thơng yêu của ngời mẹ đối
với con và vai trò to lớn của nhà trờng.
- Văn biểu cảm tâm tình, nhỏ nhẹ và
sâu lắng.


c- Cc chia tay cđa nh÷ng con búp bê
(Khánh Hoài):


- Tỡnh cm gia ỡnh l q báu và quan
trọng, hãy cố gắng giữ gìn v bo v
hnh phỳc y.


-Văn tự sự có bố cục rành mạch và hợp
lí.


e-Si gũn tụi yờu(Minh Hng):
- Nét đẹp riêng của ngời Sài gòn và
phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình
và sống tình nghĩa của ngời Sài gòn


- NT biểu hiện cảm xúc của tỏc gi qua
th vn tựy bỳt.


h-Ca Huế trên sông Hơng (Hà ánh
Minh):


- V p ca ca Hu, mt hỡnh thức
sinh hoạt văn hóa- âm nhạc thanh lịch
và tao nhó, mt sn phm tinh thn
ỏng quớ.


k-Những trò lố hay là Va-ren và Phan
Bội Châu (Nguyễn ái Quèc):


- Vạch trần bộ mặt giả dối và t cách
hèn hạ của bọn Thực Dân Pháp, đồng
thời ca ngợi nhân cách cao thợng và
tấm lòng hi sinh vì dân, vì nớc của ngời
chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu.


- Truyện ngắn đợc h cấu tởng tợng qua
ging vn chõm bim, húm hnh.


7-Văn nghị luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

- Dựa vào bài 21 (Sự giàu đẹp của tiếng
Việt), kết hợp với việc học tập TP văn
học bằng Tiếng Việt đã có, hãy phát
biểu những ý kiến về sự giàu đẹp của
Tiếng Việt (có dẫn chứng kèm theo) ?



- Dựa vào bài 24 (ý nghĩa văn chơng),
kết hợp với việc học tập TP văn học đã
có, hãy phát biểu những điểm chính về
ý nghĩa văn chơng (có dẫn chứng kèm
theo ) ?


- Việc học phần tiếng Việt và TLV theo
hớng tích hợp trong Chơng trình Ngữ
văn lớp 7 đã có ích lợi gì cho việc học
phần văn ? Nêu một số ví dụ ?


Thai Mai):


Cái đẹp của Tiếng Việt là sự cân đối,
hài hòa về nhịp điệu, về âm hởng, về
thanh điệu: "MN là máu của VN, thịt
của VN. Sơng có thể cạn, núi có thể
mịn, song chân lí đó khơng bao giờ
thay đổi" (HCM).


Cái hay của Tiếng Việt đợc thể hiện ở
sự uyển chuyển tế nhị trong cách dùng
từ, đặt câu, biểu thị đợc sự phong phú,
sâu sắc t.cảm của con ngời: "Hỡi cô tát
nớc bên đàng, Sao cô tát ánh trăng
vàng đổ đi" (ca dao ).


Tóm lại, cái hay và cái đẹp của Tiếng
Việt là biểu thị sự hùng hồn sức sống


mãnh liệt của DT VN.


b-ý nghĩa văn chơng (Hoài Thanh):
ý nghĩa văn chơng là "hình dung sự
sống, hoặc sáng tạo ra sự sống". Nguồn
gốc của văn chơng "cũng là giúp cho
t.cảm và gợi lên lòng vị tha". Nghĩa là
văn học có chức năng phản ánh hiện
thực, nâng cao nhận thức, giúp ngời
đọc "hình dung sự sống mn hình vạn
trạng" đó là điều kì diệu của văn thơ.
Văn chơng "gây cho ta những tình
cảm ta khơng có luyện cho ta những
tình cảm ta sẵn có ". Ví nh thơng ngời,
yêu q.hg, say mê học tập, lao động, mơ
ớc vơn tới chân trời bao la... Những
tình cảm ấy là do cuộc sống và văn
ch-ơng bồi đắp cho tâm hồn.


Văn chơng còn làm cho cuộc đời
thêm đẹp, thêm phong phú hơn nh tác
giả đã viết: "Cuộc đời phù phiếm và
chật hẹp của cá nhân vì văn chpng mà
trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm
nghìn lần". Ví dụ: "Tơi u non xanh,
núi tím, tơi u đơi mày ai nh trăng
mới in ngần và tôi cũng xây mộng ớc
mơ, nhng tơi u nhất mùa xn" (Vũ
Bằng)



9- T¸c dơng của việc học Ngữ văn 7
theo hớng tích hợp:


- Tích hợp là sát nhập 3 phân mơn:
văn-tiếng Việt- TLV vào một chỉnh thể là
Ngữ văn. Từ đó mỗi bài học đợc thực
hiện gọn trong một tuần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Đọc kĩ nhiều lần bảng tra cứu các yếu
tố HV ở cuối sách Ngữ văn 7, tập II.
Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó
hiểu và tập tra nghĩa trong từ điển ?
IV-Hớng dẫn học bài:


- Học bài theo nội dung dà ôn.
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra phần văn.


ngay soan:..
Tiết:122


Tiếng Việt: Dấu gạch ngang
A- Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


- Nm c cơng dụng của dấu gạch ngang.


- BiÕt dïng dÊu g¹ch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
B-Chuẩn bị:



- Đồ dùng: bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:


C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiĨm tra:


- Khi nµo th× dïng dÊu chÊm lưng ? Cho vÝ dơ ?
- Dấu chấm phẩy có công dụng gì ? Cho vÝ dơ ?
III-Bµi míi:


Hoạt động của thầy-trị Nội dung kin thc
- Hs c vớ d (bng ph).


- Trong mỗi câu trên, dấu gạch ngang


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

c dựng lm gỡ ?


- Qua các ví dụ trên, em thấy dấu gạch
ngang có những công dụng gì ?


HS đọc ghi nhớ ( sgk 130)


- Trong ví dụ (d) ở mục I, dấu gạch nối
giữa các tiếng trong từ Va-ren đợc
dùng đề làm gì ?


- C¸ch viÕt dấu gạch nối có gì khác với
dấu gạch ngang ?



- Qua tìm hiểu ví dụ, em thấy dấu gạch
nối khác với dấu gạch ngang ở chỗ
nào?


- Hs c 3 on vn.


- HÃy nêu rõ công dụng của dấu gạch
ngang trong những câu trên ?


- Hs c on vn.


- HÃy nêu rõ công dụng của dấu gạch
nối trong đv trên ?


- Đặt câu có dùng dấu gạch ngang:
a. Nói về một nhân vật trong vở chèo
Quan âm Thị Kính ?


b. Núi v cuc gp mt ca i din hs
c nc ?


a- Đánh dấu bộ phận giải thích.


b- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nh©n
vËt.


c- Đợc dùng để liệt kê.


d- Dùng để nối các bộ phận trong liên


danh.


*Ghi nhí 1: sgk (130 ).


II- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu
gạch nối:


*Ví dô 1:


d- Va-ren: Dấu gạch nối đợc dùng để
nối các tiếng trong tên riêng nớc ngoài.
- Cách viết: Dấu gạch nối đợc viết ngắn
hơn dấu gạch ngang.


Ghi nhí 2: sgk (130 ).
III-Lun tËp:


1-bµi 1 (130 ):


a,b- Dùng để đánh dấu bộ phận giải
thích, chú thích.


c- Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp
của nhân vật và đánh dấu bộ phận giải
thích, chú thích.


d,e- Dùng để nối các bộ phận trong
một câu liên danh.


2- Bµi 2 (131 ):



- Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng
trong tên riêng nớc ngồi.


3- Bµi 3 (131 ):


a.Thị Kính- con Mãng ông- lấy chồng
là Thiện Sĩ- con Sùng ông, Sùng bà.
b. Cuộc gặp gỡ đại diện HS cả nớc hơm
nay có đầy đủ đại diện các nơi, đặc biệt
là đại diện của Bà Rịa- Vũng Tàu.


IV- Híng dÉn häc bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Ngay soan: 22 thang 04 nam 2010
Ti


ết 123. Ôn tập tiếng Việt
A-Mục tiêu bài học:


Giúp HS:


- H thống hóa các kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học.
- Rèn kĩ năng sử dụng các kiểu câu đơn và đấu câu.


B- ChuÈn bị:


- Đồ dùng: Bảng phụ.
- Những điều cần lu ý:



C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiĨm tra:
III- Bµi míi:


Hoạt động của thầy-trị Nội dung kiến thức
- Dựa vào mơ hình trong sgk, câu đơn


đợc phân loại nhu thế nào ?


- Câu phân loại theo mđ nói gồm có
những kiểu câu nào ? Cho ví dụ ?
- Câu trần thuật đợc dùng để làm gì ?


-Vì sao em biết câu : "Bạn đi học à ?"
là câu nghi vấn ? (vì câu này đợc dùng
để hỏi việc).


- Câu cầu khiến đợc dùng để làm gì ?


- Dựa vào đâu để khẳng định câu bên là
câu cảm thán ? (dựa vào 2 từ ôi, quá là
2 từ bc l cm xỳc).


- Câu phân loại theo cấu tạo gồm có
những kiểu câu nào ?


- t 1 câu bình thờng, vì sao em biết
đó là câu đơn bình thờng ? (vì nó có 1


kết cấu C-V).


I- Các kiểu câu đơn: có 2 cách phân
loại câu.


1- Phân loại câu theo mục đích nói: có
4 kiểu câu.


a- Câu trần thuật: Dùng để giới thiệu, tả
hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay để nêu
1 ý kiến. VD: Tôi đi học.


B. Câu nghi vấn: là câu dùng để hỏi về
nguời, về việc, về vt.


VD: Bạn đi học à ?


c- Cõu cu khin: là câu dùng để yêu
cầu, đề nghị, sai khiến, chúc mừng,...
VD: Bạn đừng nói chuyện nữa !


d- Câu cảm thán: là câu dùng để bộc lộ
cảm xúc.


VD: ễi, bụng hoa ny p quỏ !


2- Phân loại câu theo cấu tạo: có 2 loại.
a- Câu bình thờng: là câu có cấu tạo
theo mô hình C-V.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Thế nào là câu đặc biệt ?
- Đặt một câu đặc biệt ?


- Em đã đợc học những dấu câu nào ?
- Có những dấu chấm nào ? Những dấu
chấm đó đợc dùng để làm gì ?


- Gv: Nhng có lúc ngời ta dùng dấu
chấm ở cuối câu cầu khiến, đặt các dấu
chấm hỏi, dấu chấm than trong ngoặc
đơn vào sau 1 ý hay 1 từ ngữ nhất định
để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm
biếm đối với ý đó hay nội dung của từ
ngữ, cụm từ hoặc câu đó.


- Dấu phẩy đợc dùng để làm gì ?


- Dấu chấm phẩy có cơng dụng gì ?
- Dấu chấm lửng đợc dùng trong những
trờng hợp nào ?


- Dấu gạch ngang đợc dùng để lm gỡ?


cấu tạo theo mô hình C-V.


VD: Trên tờng có treo một bức tranh.
II-Các dấu câu :


1- Dấu chấm:



- Dấu chấm thờng đặt ở cuối câu trần
thuật, dấu chấm hỏi đặt dới câu nghi
vấn, dấu chấm than đặt cuối câu cầu
khiến và câu cảm thán.


2- Dấu phẩy: dùng để đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phn ca cõu:


- Giữa các thành phần phụ của câu với
CN và VN.


- Giữa các từ ngữ có chức vụ trong câu
- Giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú thích
của câu.


- Giữa các vế của một c©u ghÐp.


3- Dấu chấm phẩy: dùng để đánh dấu
ranh giới giữa các vế của 1 câu ghép có
cấu tạo phức tạp.


4- Dấu chấm lửng: dùng để:


- ThĨ hiƯn cßn nhiều sự vật, hiện tợng
tơng tự cha liệt kê hết.


- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập
ngõng, ng¾t qu·ng.


- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị


xuất hiện của 1 từ ngữ biểu thị nội
dung bất ngờ hay hài hớc, châm biếm.
5- Dấu gạch ngang: dùng để:


- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận
chú thích, giải thích trong câu.


- Đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
- Nối các từ nằm trong 1 liên danh.
IV- Hớng dẫn học bài:


- Học bài theo nội dung vừa ôn.


- Chuẩn bị bài: ¤n tËp phÇn tiÕng ViƯt (tiÕp theo).


Ngày soạn: 23 tháng 04 nm 2010

Tit 124. Văn bản báo cáo



A-Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng qui cách.


- Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bản báo cáo.
B-Chuẩn bị:


- §å dïng:


- Những điều cần luu ý:



C- Tin trỡnh t chc dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiÓm tra:


Khi nào thì ta cần dùng văn bản đề nghị ? Nêu cách trình bày một văn bản đề
nghị ?


III-Bµi míi:


Hoạt động của thầy-trị Nội dung kiến thức
- Hs đọc văn bản 1, văn bản 1 báo cáo


vỊ viƯc g×?


- Hs đọc văn bản 2, văn bản 2 báo cáo
về việc gì?


- Viết báo cáo để làm gì ?


- Khi viÕt b¸o cáo cần phải chú ý
những yêu cầu gì về nội dung và hình
thức trình bày ?


- Em ó viết báo cáo lần nào cha ? Hãy
dẫn ra một số trờng hợp cần viết báo
cáo trong sinh hoạt và trong học tập ở
trờng, ở lớp em ? (Lớp trởng viết báo
cáo kết quả buổi lao động trồng cây


sau tết của lớp cho thầy cô chủ nhiệm,
báo cáo kết quả tham gia hoạt động
chào mừng ngày 26.3 của lớp cho thầy
cô chủ nhệm).


- Trong các tình huống (sgk), tình
huống nào cần phải viết báo cáo ?
(Tình huống a: Viết văn bản đề nghị,
b: văn bản báo cáo, c: Viết đơn xin
nhập học).


- Các mục trong văn bản báo cỏo c
trỡnh by theo th t no ?


I-Đặc điểm của VB báo cáo:
*Văn bản :


- Vn bn 1: báo cáo về hoạt động chào
mừng ngày 20.11.


- Văn bản 2: báo cáo về kết quả quyên
góp ủng hộ các bạn hs vùng lũ lụt.
- Viết báo cáo để tổng hợp trình bày về
tình hình, sự việc và kết quả đạt đợc
của một số cá nhân hay mt tp th ó
lm.


- Về hình thức trình bày: Trang trọng,
rõ ràng, và sáng sủa theo một số mục
yêu cầu của báo cáo.



- V ni dung: Khụng nhất thiết phải
trình bày đầy đủ, tất cả. Chỉ cần nêu:
Báo cáo của ai ? Báo cáo với ai ? Báo
cáo về việc gì ? Kết quả nh th no ?


II- Cách làm văn bản báo cáo:


1- Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo:
*Thứ tự trình bày:


- Quốc hiệu.


- Địa điểm, ngày, tháng, năm viết báo
cáo.


- Tên văn bản: Báo cáo về...


- Ni nhn: Kớnh gửi, đồng kính gửi.
- Lí do, diễn biến, kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Hai văn bản trên có những điểm gì
giống nhau và khác nhau ?


- Từ 2 văn bản trên, em hÃy rút ra cách
làm một văn bản báo cáo ?


- Hs c sgk mc 2,3.


- Gv: Báo cáo là loại văn bản khá thông


dụng trong đời sống hằng ngày. Có các
loại báo cáo định kì (tuần, tháng, quí,
nửa năm, một năm,...) và báo cáo đột
xuất về các vụ việc, sự kiện xảy ra
ngoài ý muốn chủ quan của con ngời
nh bão, lụt, cháy, tai nạn giao thông,...
- Su tầm và giới thiệu trớc lớp một văn
bản báo cáo nào đó (chỉ ra các nội
dung, hình thức, phần, mục) đợc trỡnh
by trong ú ?


- Nêu và phân tích những lỗi cần tránh
khi viết văn bản ?


*So sánh 2 văn bản trên:


- Giống: về cách trình bày các mục.
- Khác: ở nội dung cụ thể.


*Ghi nhớ: sgk (136 )


2-Dàn mục văn bản báo cáo: sgk (135).
3-Lu ý: sgk (135).


III-Luyện tËp:
1- Bµi 1 (136 ):
2- Bµi 2 (sgk136 ):


- Học thuộc ghi nhớ, su tầm một số văn bản báo cáo.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập làm văn bản ngh v bỏo cỏo.



Ngày soạn: 25 thang 04 nam 2010
TiÕt: 125,126


Luyện tập: Làm văn bản đề nghị và báo cáo
A- Mục tiêu bài học:


Gióp HS:


- Thông qua thực hành, biết ứng dụng các văn bản báo cáo và đề nghị vào các tình
huống cụ thể, nắm đợc cách thức làm hai loại văn bản này.


- Thông qua các bài tập trong sgk để tự rút ra những lỗi thờng mắc, phơng hớng và
cách sửa chữa các lỗi thờng mắc phải khi viết hai loi vn bn trờn.


B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng:


- Những ®iỊu cÇn lu ý:


C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiÓm tra:


Em hãy trình bày cách làm một văn bản báo cáo và văn bản đề nghị ?
III- Bài mới:


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
- Hs xem lại bài 28,29,30.



- Mục đích viết văn bản đề nghị và văn
bản báo cáo có gì khác nhau ?


I- Ơn lại lí thuyết về văn bản đề nghị và
văn bản báo cáo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Nội dung văn bản đề nghị và văn bản
báo cáo có gì khác nhau ?


- Hình thức trình bày của văn bản đề
nghị và văn bản báo cáo có gì giống
nhau và khỏc nhau ?


- Cả hai loại văn bản khi viết cần tránh
những sai sót gì ? Những mục nào cần
chú ý trong mỗi loại văn bản ?


- Hóy nêu một tình huống thờng gặp
trong cuộc sống mà em cho là phải làm
văn bản đề nghị và một tình huống phải
viết báo cáo (khơng lặp lại các tình
hung ó cú trong sgk) ?


- Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử
dụng các văn bản sau ?


cấp trên xem xét, giải quyết.


- Vn bn bỏo cỏo: ch yếu là trình bày


những việc đã làm và cha làm đợc của
một cá nhân hay tập thể cho cấp trên
biết.


2-Điểm khác nhau về nội dung văn bản
đề nghị và văn bản báo cáo:


- Văn bản đề nghị: nêu lên những dự
tính, những nguyện vọng của cá nhân
hay tập thể cần đợc cấp trên xem xét,
giải quyết. Đây là những điều cha thực
hiện.


- Văn bản báo cáo: nêu lên những sự
kiện, sự việc đã xảy ra, có diễn biến từ
mở đầu đến kết thúc hoặc cha làm đợc
cho cấp trên biết. Đây là những điều đã
xảy ra.


3- Điểm giống nhau và khác nhau về
hình thức trình bày của văn bản đề nghị
và văn bản báo cáo:


- Giống: Trình bày trang trọng, rõ ràng,
theo một số mục qui định sẵn.


- Khác: văn bản đề nghị phải có các
mục chủ yếu: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ?
Đề nghị điều gỡ ?



Văn bản báo cáo phải có các mục
chủ yếu: báo cáo của ai, báo cáo với ai,
báo cáo về việc gì, kết quả nh thế nào ?
4- Những sai sót cần tránh:


- Thiếu một trong những mục chủ yếu
của mỗi loại văn bản.


- Trình bày không rõ, thiếu sáng sủa.
- Thiếu số liƯu, chi tiÕt cơ thĨ.


II- Lun tËp:
1- Bµi 1 (138 ):


- Tình huống phải làm văn bản đề nghị:
Lớp trởng viết đề nghị với cô giáo chủ
nhiệm đề nghị cho lớp đi xem vở chèo
Quan âm Thị Kính để bổ trợ kiến thức
cho văn bản Quan âm Thị Kính.


- Tình huống phải viết báo cáo: Lớp
tr-ởng thay mặt hs lớp 7, viết báo cáo về
trờng hợp hai hs có hành động quấy
phá trong giờ học.


2- Bµi 3 (138 ):


a- Viết báo cáo là sai, phải viết đơn
trình bày hồn cảnh khó khăn của gia
đình để xin nhà trờng miễn học phí.


b- Viết đề nghị là sai. Một hs có thể
thay lớp viết một báo cáo với cô giáo
chủ nhiệm về những cơng việc cần giúp
đỡ gia đình thơng binh, liệt sĩ và bà mẹ
Việt Nam anh hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

trờng biểu dơng khen thởng bạn H về
tinh thần giúp đỡ các gia đình Thwơng
binh- Liệt sĩ.


Ngày soạn: 26 thang 04 năm 2010
TiÕt: 127,128. Ôn tập tập làm văn


A-Mục tiêu bài học:
Giúp HS:


- Củng cố hệ thống hóa lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản
nghị luận.


- Rốn k nng nhn din v phõn biệt đợc văn bản biểu cảm và văn bản nghị lun.
B-Chun b:


- Đồ dùng:


- Những điều cần lu ý:


C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiĨm tra:


III- Bµi míi:


Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
- Em hãy ghi lại tên các bài văn biểu


cảm đợc học và đọc trong Ngữ văn 7-
tập I (chỉ ghi các bài văn xi) ?
1.Cổng trờng mở ra - Lí Lan.


2.Trờng học- ét môn đô đơ A mi xi.
3. Mẹ tôi.


4.Cuéc chia tay của những con búp bê
-Khánh Hoài.


5.Tấm gơng- Băng Sơn.
6. Hoa học trò- Xuân Diệu.
7.Sấu hà Nội- Nguyễn Tuân.
8. C©y tre VN- ThÐp Míi.


- Chọn trong các bài văn đó một bài
văn mà em thích và cho biết văn biểu
cảm có những đặc điểm gì ?


- Ỹu tố miêu tả có vai trò gì trong văn


I- Về văn bản biểu cảm:


1- Tên một số văn bản biểu cảm trong
Ngữ văn 7-tập I: có 17 bài văn biểu


cảm:


9. Những tấm lòng cao cả.


10. Mõm lũng Cú tột Bắc- Ng.Tuân.
11. Cỏ dại- Tô Hoài.


12. Quà bánh tuổi thơ- Đặng Anh Đào.
13. Tuổi thơ im lặng- Duy Khán.


14. Kẹo mầm- Băng Sơn.


15. Một thứ quà của lúa non: Cốm-
Thạch Lam.


16. Sài Gòn tôi yêu - Minh Hơng.
17. Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng.
2- Một bài văn biểu cảm mà em thích:
- Một thứ quà của lóa non: Cèm.


- Bài văn có lối viết dung dị, nhẹ nhàng
mà đằm thắm sâu lắng. Cảm xúc tuôn
chảy trong từng câu, từng chữ, từng lời
nói tiếp nhau tạo nên những trang viết
thật xúc động. Đó là sự kết tinh của
một tâm hồn nhạy cảm tinh tế, một khả
năng quan sát tỉ mỉ, kĩ lỡng và một
ngòi bút tài hoa của nhà văn Thạch
Lam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

biĨu c¶m ?


- Ỹu tè tù sù cã ý nghĩa gì trong văn
biểu cảm ?


- Khi mun bày tỏ tình u lịng ngỡng
mộ, ngợi ca đối với một con ngời, sự
vật, hiện tợng, thì em phải nêu lên đợc
điều gì của con ngời, sự vật, hiện tợng
đó ?


- Ngơn ngữ biểu cảm địi hỏi phải sử
dụng các phơng tiện tu từ nh thế nào ?
(Lấy ví dụ ở bài Sài Gịn tơi u và
Mùa xn của tơi ).


biĨu c¶m:


Trong văn biểu cảm, yếu tố miêu tả
chủ yếu là để bộc lộ t tởng, tình cảm.
Do đó ngời ta khơng miêu tả cụ thể,
hồn chỉnh mà chỉ chọn những chi tiết,
thuộc tính, sự việc nào có khả năng gợi
cảm để biểu hiện cảm xúc t tởng.


4- ý nghÜa cña yÕu tè tù sù trong văn
biểu cảm:


Trong vn biu cảm cái quan trọng là
ý nghĩa sâu xa của sự việc buộc ngời ta


nhớ lâu, suy nghĩ và có cảm xúc về nó.
Vì vậy yếu tố tự sự có tác dụng khơi
dậy nguồn cảm hứng đối với ngời đọc
về những tình cảm, những hành động
cao đẹp.


5- Cách biểu đạt tình cảm trong bài văn
biểu cảm:


Để bày tỏ tình thơng yêu, lòng
ng-ỡng mộ, ngợi ca đối với một con ngời,
sự vật, hiện tợng. Ngời ta có thể chọn
hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tợng trng
nổi bật để gửi gắm tình cảm, t tởng
hoặc biểu đạt bằng những nỗi niềm,
cảm xúc trong lòng. Nhng sự bộc lộ thể
hiện tình cảm trong bài phải rõ ràng,
trong sỏng, chõn thc


6-Ngôn ngữ biểu cảm:


* bi Si Gịn tơi u, tác giả viết:
- Sài Gịn vẫn trẻ. Tơi thì đơng già. Ba
trăm năm so với năm ngàn năm tuổi
của đất nớc thì cái đơ thị này cịn xn
chán. Sài Gịn cứ trẻ hồi nh một cây tơ
đơng độ nõn nà, ...ngọc ngà này. ->ĐV
có sử dụng phơng tiện tu từ so sánh rất
đặc sắc.



- Tơi u Sài Gịn da diết nh ngời đàn
ơng vẫn ơm ấp bóng dáng mối tình
đầu... Tôi yêu... Tôi yêu... ->Điệp từ tôi
yêu đợc dùng rất đắt làm đoạn văn giàu
chất trữ tình và biểu cm.


*ở bài Mùa xuân của tôi:


- Tả cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và
miền Bắc, tác giả không dừng lâu ở
ngoài cảnh mà tập trung thể hiện sức
sống của mùa xuân trong thiên nhiên
và ở lòng ngời bằng so sánh thật gợi
cảm và cụ thể: Nhựa sống ở trong ngời
căng lên nh máu căng lên trong lộc của
loài nai, nh mầm non của cây cối... trồi
ra thành những cái lá nhỏ li ti


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- Kẻ bảng trong sgk vào vở và điền vào
các ô trống ?


- Kẻ lại bảng sgk vào vở và điền vào ô
trống nội dung khái quát trong bố cục
bài văn biểu cảm ?


- Em hãy ghi lại tên các bài văn nghị
luận đã học và đọc trong Ngữ văn 7-
tập II ?


1. Chống nạn thất học- HCM.



2.Cần tạo ra thói quen tốt trong đsống
XH- Băng Sơn.


3. Hai bin h- (Qu tng của c.sống).
4. Học thầy, học bạn- Ng.Thanh Tú.
5.ích lợi của việc đọc sách- Thành Mĩ.
6.Tinh thần yêu nớc của nhân dõn ta -
HCM.


7. Học cơ bản mới có thể thành tài
lớn-Xuân Yên.


8.S giu p ca ting Vit - ĐTMai.
9.Tiếng Việt giàu và đẹp- PVĐồng.


- Trong đời sống, trên báo chí và trong
sgk, em thấy văn bản nghị luận xuất
hiện trong những trờng hợp nào, dới
dạng những bài gì ? Nêu một số VD ?


- Trong bài văn nghị luận phải có
những yếu tố cơ bản nào ? Yếu tố nào
là chủ yếu ? (Lập luận là chủ yếu. Bài
văn nghị luận có sức thuyết phục, có
đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chỈt chÏ


- Nội dung văn biểu cảm: Biểu đạt một
t tởng tình cảm, cảm xúc về con ngời,
sự vật kỉ niệm.



- Mục đích biểu cảm: Khêu gợi sự
đồng cảm của ngời đọc làm cho ngời
đọc cảm nhận đợc cảm xúc của ngời
viết.


- Phơng tiện biểu cảm: Ngơn ngữ và
hình ảnh thực tế để biểu cảm t tởng tình
cảm. Phơng tiện ngơn ngữ bao gồm từ
ngữ, hình thức câu văn, vần điệu, ngắt
nhp, bin phỏp tu t,...


8- Kẻ bảng và điền vào ô trống nội
dung khái quát trong bố cục bài văn
biểu cảm:


- M bi: Gii thiu t tng, tỡnh cm,
cm xỳc v i tng.


- Thân bài: Nêu những biểu hiện của t
tởng, tình cảm.


- Kt bi: Khng nh tỡnh cm, cm
xỳc.


II- Về văn nghị luận:


1- Tên các bài văn nghị luận: có 19 văn
bản:



10. Đừng sợ vấp ngÃ- (Trái tim có điều
kì diệu).


11.Khụng sợ sai lầm- Hồng Diễm.
12. Có hiểu đời mới hiểu vn- Ng.Hiu
Lờ.


13. Đức tính giản dị của Bác Hồ-
PVĐồng.


14. HCTịch, hnh nh ca DT- PVng
15.ý ngha vn chẩng- HoẾi thanh.
16. Lòng khiàm tộn- LẪm Ngứ ưởng.
17. Lòng nhẪn o- LNng.


18.óc phán đoán và thẩm mĩ- Ng.H.Lê.
19.Tự do và nô lệ- Nghiêm Toản.


2- Vn ngh lun trờn bỏo chớ và sgk:
- Trên báo chí: Văn bản nghị luận xuất
hiện dới những dạng bài xã luận, diễn
đàn, bàn về các vấn đề trong XH. VD:
chơng trình bình luận thời sự, thể thao
- Trong sgk: văn bản nghị luận xuất
hiện dới những dạng bài làm văn nghị
luận, hội thảo, chuyên đề, ... VD: các
văn bản nghị luận trong sgk.


3- Yếu tố chủ yếu trong văn nghị luận:
Mỗi bài văn nghị luận đều có luận


điểm, luận cứ và lập luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

hay không phụ thuộc phần lớn vào
trình độ và hiệu quả nghệ thut lp
lun ca ngi vit).


- Luận điểm là gì ?


- Hãy cho biết những câu trong sgk đâu
là luận điểm và giải thích vì sao ? (câu
a,d là luận điểm, câu b là câu cảm thán,
câu c là một luận đề cha phải là luận
điểm. Luận điểm thờng có hình thức
câu trần thuật với từ là hoặc có phẩm
chất, tính chất nào đó).


- Có ngời nói: Làm văn chứng minh
cũng dễ thơi, chỉ cần nêu luận điểm và
dẫn chứng là xong. VD sau khi nêu
luận điểm "Tiếng Việt ta giàu đẹp" ,
chỉ cần dẫn ra câu ca dao: "Trong đầm
gì đẹp bằng sen, Lá xanh bông trắng lại
chen nhị vàng..." là đợc. Theo em, nói
nh vậy có đúng khơng ? Để làm đợc
văn chứng minh, ngoài luận điểm và
dẫn chứng, cịn cần phải có thêm điều
gì ? Có cần chú ý tới chất lợng của luận
điểm và dẫn chứng khơng ? Chúng nh
thế nào thì đạt yêu cầu ?



- Cho hai đề TLV sau:


a.Gi¶i thích câu tục ngữ: Ăn quả nhớ
kẻ trồng cây.


b.Chứng minh rằng: Ăn quả nhớ kẻ
trồng cây là một suy nghĩ đúng đắn.
Hãy cho biết cách làm hai đề này có gì
giống nhau và khác nhau. Từ đó suy ra


- Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn
đến luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ,
hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết
phục.


4- Thế nào là luận điểm: Luận điểm là
ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm của
bài văn đợc nêu ra dới hình thức câu
khẳng định (hay phủ định). Luận điểm
phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng nhu
cầu thực tế, mới có sức thuyết phục.
5- Làm văn nghị luận chứng minh nh
thế nào:


- Nói rằng làm văn chứng minh cũng
dễ thơi, chỉ cần nêu luận điểm và dẫn
chứng là xong.Nói nh vậy là khơng
đúng, ngời nói tỏ ra khơng hiểu v cỏch
lm vn chng minh.



- Trong bài văn chứng minh rất cần dẫn
chứng, nhng còn cần lí lẽ và phải biÕt
lËp luËn.


- Dẫn chứng trong bài văn chứng minh
phải tiêu biểu, chọn lọc, chính xác, phù
hợp với luận điểm, luận đề, đồng thời
cần đợc làm rõ, đợc phân tích bằng lí
lẽ, lập luận chứ khơng phải chỉ nêu, đa,
thống kê dẫn chứng hàng loạt.


- Lí lẽ, lập luận không chỉ là chất keo
kết nối các dẫn chứng mà còn làm sáng
tỏ và nổi bật dẫn chứng và đó mới là
chủ yấu.


- Bởi vậy, đa dẫn chứng bài ca dao
Trong đầm gì đẹp bằng sen, cha đủ để
chứng minh TViệt ta giàu đẹp, mà ngời
viết còn phải đa thêm những dẫn chứng
khác và phân tích cụ thể bài ca dao trên
để thấy rõ trong đó TViệt đã thể hiện
sự giàu đẹp nh thế nào.


- Yêu cầu của lí lẽ và lập luận phải phù
hợp với dẫn chứng, góp phần làm rõ
bản chất của dẫn chứng hớng tới luận
điểm, luận đề; phải chặt chẽ, mạch lạc,
lơ gíc.



6- So sánh cách làm hai đề TLV:
- Hai đề bài này đều giống nhau là
cùng chung một luận đề: ăn quả nhớ kẻ
trồng cây - cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn
chứng và lập luận.


- Hai đề này có cách làm khác nhau:
Đề a giải thích, đề b chứng minh.
- Nhiệm vụ giải thích và chứng minh
khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

nhiệm vụ giải thích và chứng minh


khỏc nhau nh thế nào ? đề bài đã nêu lên (dùng lí lẽ là chủ yếu).
+ Chứng minh là phép lập luận dùng
những lí lẽ, dẫn chứng chân thực đã
đ-ợc thừa nhận để chứng tỏ luận điểm
cần chứng minh là đáng tin cậy (dùng
dẫn chứng là chủ yếu).


IV- Híng dÉn häc bµi:


- Đọc các đề văn tham khảo, chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.


Ngµy so¹n:


TiÕt: 129,130


Ôn tập phần tiếng ViƯt (tiÕp theo)
Híng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp


A-Mục tiêu bài học:


Gióp HS:


- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học.
- Hớng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II.


B- Chn bÞ:
- Đồ dùng :


- Những điều cần lu ý:


C-Tin trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiĨm tra:
III- Bµi míi:


Hoạt động của thầy-trị Nội dung kiến thức
- Dựa vào mơ hình trong sgk, em hãy


cho biết có những phép biến đổi câu
no ?


- Thêm bớt thành phần câu bằng cách
nào ? (Bằng cách rút gọn câu và mở
rộng câu).


- Thế nào là rút gọn câu ? Cho ví dụ ?
- Câu em vừa dặt rút gọn thành phần


gì? (Rót gän CN).


- Có mấy cách mở rộng câu, đó là
những cách nào ?


- Thêm trạng ngữ vào câu để làm gì ?
- Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng
câu ?


- Ta có thể chuyển đổi kiểu câu bằng


III- Các phép biến đổi câu:
1- Thêm bớt thành phần câu:


a- Rút gọn câu: Là lợc bỏ bớt một số
thành phần câu làm cho câu gọn hơn,
tránh lặp những từ ngữ đã x.hiện trong
câu đứng trớc, thông tin nhanh hơn,
ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong
câu là của chung mọi ngời (lợc CN).
- VD: -Bạn đi đâu đấy ? Đi học!
b- Mở rộng câu: có 2 cách.


- Thêm trạng ngữ vào câu: để xác định
thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục
đích, phơng tiện, cách thức diễn ra sự
việc nêu trong cõu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

cách nào ?



- t mt cõu chủ động ? Vì sao em
biết đó là câu chủ động ?


- Thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ ?


- ở lớp 7, các em đã đợc học những
phép tu từ nào ?


- Em hãy cho một VD trong đó có sử
dụng điệp ngữ ? Vì sao em biết câu văn
đó có sử dụng ip ng ?


- Thế nào là chơi chữ ? Cho VD về chơi
chữ ?


- Vit mt on vn cú sử dụng phép
liệt kê ? Vì sao em biết đó là phép liệt
kê ?


- Hs đọc sgk.


- Về phần văn, ở học kì II, em đã đợc
học những loại văn bản nào ? Kể tên
các văn bản đã học ?


- Về phần tiếng Việt, chúng ta đã đợc
học những bài nào ?


- VỊ phÇn tËp làm văn, cần chú ý thể
loại nào ?



Chuyn i câu chủ động thành câu bị
động và ngợc lại chuyển đổi câu bị
động thành câu chủ động:


- Câu chủ động: là câu có CN chỉ ngời,
vật thực hiện một hành động hớng vào
ngời, vật khác (chỉ ch th ca hnh
ng).


- VD: Các bạn yêu mến t«i.


- Câu bị động: là câu có CN chỉ ngời,
vật đợc hành động của ngời khác, vật
khác hớng vào (chỉ đối tợng của hành
động).


- VD: Tôi đợc các bạn yêu mến.
IV- Các phép tu từ cú pháp:


1- Điệp ngữ: là biện pháp lặp lại từ ngữ
hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây
cảm xúc mạnh mẽ đối với ngời đọc.
- VD: Học, học nữa, học mãi !


2- Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm,
về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí
dỏm, hài hớc, ... làm cho câu văn hấp
dẫn, thú vị.



- VD: Khi ®i ca ngän, khi vỊ cịng ca
ngän. (Con ngùa).


3- Liệt kê: là sắp xếp nối tiếp hàng loạt
từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đợc
đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía
cạnh khác nhau của thực tế hay của t
t-ởng, tình cảm.


- VD: Đồ dùng học tập gồm có: Thớc
kẻ, thớc đo độ, ê ke, bút chì, bút mực.
V- Hớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra
tng hp:


1-Về phần văn:


- Vn bn ngh lun: Tinh thần yêu nớc
của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của
TiếngViệt, Đức tính giản dị của Bác
Hồ, ý nghĩa vn chng.


- Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay,
Những trò lố hay là Va ren và Phan Bội
Châu.


- Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sông
Hơng (bút kí kết hợp nghị luận, miêu tả
với biểu cảm).


- Văn bản chèo: Quan âm Thị Kính.


2- Về phần tiếng Việt:


- Cõu rút gọn, câu chủ động, câu bị
động, câu đặc bit.


- Phép tu từ liệt kê.


- Mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng
ngữ.


- Dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm
phẩy, dấu gạch ngang.


3- Về tập làm văn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Văn nghị luận giải thích.
IV- Hớng dẫn học bài:


- Ôn tập và học thuộc những nội dung trªn.


- Xem lại đề kiểm tra cuối học kì I: sgk (188,190).
- Chuẩn bị bài: Chơng trình địa phơng.


D-Rót kinh nghiƯm
TiÕt: 131, 132
KiĨm tra häc k× II


(Kiểm tra theo ca truong)


A. mục tiêu bài học:


Giúp HS:


Cng c, thc hành những kiến thức đã học trong chơng trình Ngữ văn 7.
Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, kỹ năng làm bài văn nghị luận.
Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử.


B. Chn bÞ:


GV: Ơn tập, hớng dẫn HS cách làm bài.
HS: Ơn tồn bộ kiến thức Ngữ văn 7.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:


II. KiÓm tra sự chuẩn bị của HS:
III. Tiến hành kiểm tra:


Yêu cầu:


HS tuyệt đối khơng đợc mang theo tài liệu vào phịng thi.
Làm bài thi nghiêm túc – Không vi phạm quy chế thi cử.


IV. Híng dÉn häc ë nhµ:


TiÕp tơc ôn kiến thức Ngữ văn.


Chuẩn bị kiến thức cho những tiết còn lại.
D. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày soạn:
TiÕt: 133,134



Bµi 33- TiÕt 1,2


Chơng trình địa phng


(phần văn và tập làm văn) (tiếp theo)
A- Mục tiêu bài học:


- Giúp HS:


- Hiểu biết sâu rộng hơn địa phơng mình về các mặt đời sống vật chất và văn hóa
tinh thần , truyền thống và hiện nay.


-Trên cơ sở đó bồi dỡng tình u q hơng, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa
của địa phơng mình trong sự giao lu với cả nớc.


B- Chn bÞ:
- Đồ dùng :


- Những điều cần lu ý:


C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiĨm tra:
III- Bµi míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

2- Su tầm và giới thiệu ca dao, tục ngữ, thành ngữ dân tộc mờng Hòa Bình:
- Mỗi HS su tầm từ 5- 10 câu.



- Chọn 2 HS khá phân loại, viết bài giới thiệu trình bày trớc cả lớp.


- Mời một nhà thơ hoặc văn có hiểu biết sâu rộng về Hòa Bình nói chuyện và giao
l-u với HS.


3-Tổ chức một cuộc thi về Hòa Bình:


- Giới thiệu về hoa quả và sản vật nổi tiếng của Hòa Bình.
- Hát, vẽ, làm thơ về hòa Bình.


IV-Hớng dẫn häc bµi:


-Tiếp tục su tầm tục ngữ, ca dao và các đặc sản của Hịa Bình.
- Chuẩn bị bài: Hoạt động Ngữ văn- Đọc diễn cảm văn nghị luận.
D-Rút kinh nghiệm:


TiÕt: 135, 136


Bài 33-Tiết 3,4
Hoạt động Ngữ văn


Đọc diễn cảm văn nghị luận


A- Mục tiêu bài học:
Gióp HS:


- Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, đúng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những
chỗ cần nhấn giọng.


- Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,...


B-Chuẩn bị:


- §å dïng :


- Những điều cần lu ý:


C-Tin trỡnh t chc dy - học:
I- ổn định tổ chức:


II- KiÓm tra:
III- Bµi míi:


I. u cầu đọc và tiến trình giờ học:
1- Yêu cầu đọc:


- Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt cõu ỳng, mch lc, rừ rng.


- Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng
của từng văn bản.


2- Tiến trình giờ học:
- TiÕt 1: 2 bµi:


+Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
+S giu p ca ting Vit.


-Tiết 2: 2 bài:


+Đức tính giản dị của Bác Hồ.
+ý nghĩa văn chơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

1- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta:


Giäng chung toµn bài: hào hùng, phấn chấn, dứt khoát, rõ ràng.
*Đoạn mở ®Çu:


- Hai câu đầu: Nhấn mạnh các từ ngữ "nồng nàn" đó là giọng khẳng định chắc nịch.
- Câu 3: Ngắt đúng vế câu trạng ngữ (1,2); Cụm chủ - vị chính , đọc mạnh dạn,
nhanh dần, nhấn đúng mức các động từ và tính từ làm vị ngữ, định ngữ : sôi nổi,
kết, mạnh mẽ, to ln, lt, nhn chỡm tt c...


- Câu 4,5,6 ;


+Nghỉ giữa câu 3 và 4.


+Cõu 4 : c chm li, rnh mạch, nhấn mạnh từ có, chứng tỏ.
+Câu 5 : giọng liệt kê.


+Câu 6 : giảm cờng độ giọng đọc nhỏ hơn, lu ý các ngữ điệp, đảo : Dân tộc anh
hùng và anh hùng dân tộc.


Gọi từ 2 - 3 học sinh đọc đoạn này. HS và GV nhận xét cách đọc.
* Đoạn thân bài:


- Giọng đọc cần liền mạch, tốc độ nhanh hơn một chút.


+Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng
đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên.


+Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác


nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát.


Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến.
- Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhn xột cỏch c.
*on kt:


- Giọng chậm và hơi nhỏ hơn .


+3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các tõ : Còng nh, nhng.


+2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa
là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm
cho,...


Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc.
- Nếu có thể :


+ Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần
thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội.
+ GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần.
2- Sự giàu đẹp của tiếng Việt


Nhìn chung, cách đọc văn bản nghị luận này là : giọng chậm rãi, điềm đạm, tình
cảm tự hào.


* Đọc 2 câu đầu cần chậm và rõ hơn, nhấn mạnh các từ ngữ : tự hào , tin tởng.
* Đoạn : Tiếng Việt có những đặc sắc ... thời kì lịch sử :


Chó ý tõ ®iƯp TiÕng Việt ; ngữ mang tính chất giảng giải : Nói thÕ cịng cã nghÜa lµ
nãi r»ng...



* Đoạn : Tiếng Việt... văn nghệ. v.v..đọc rõ ràng, khúc chiết, lu ý các từ in
nghiêng : chất nhạc, tiếng hay...


* Câu cuối cùng của đoạn : Đọc giọng khẳng định vững chắc.


Trọng tâm của tiết học đặt vào bài trên nên bài này chỉ cần gọi từ 3 -4 hs đọc từng
đoạn cho đến hết bài.


- GV nhËn xét chung.


3- Đức tính giản dị của Bác Hồ


* Ging chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài,
nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhng vẫn rất mạch lạc và nhất quán.
Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!)


* Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

* Đoạn 3 và 4 : Con ngời của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm
áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn
minh...


* Đoạn cuối :


- Cn phõn bit li văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc
giọng hùng tráng và thống thiết.


- Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hớng dẫn
cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần.



4- ý nghĩa văn chơng


Xỏc nh ging c chung ca vn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sõu
lng, thm thớa.


* 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thơng, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái
quát.


* Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha:
- Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trò chuyện.


* Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ nh ®o¹n 2.


- Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên nh khơng thể hình dung nổi đợc cảnh tợng
nếu xảy ra.


- GV đọc trớc 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lợt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn
cho hết.


III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận:


- Số HS đợc đọc trong 2 tiết, chất lợng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tợng cần lu ý
khắc phục.


- Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận.


+ Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ
yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập
luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm.



IV- Hớng dẫn luyện đọc ở nhà


- Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất.
- Tìm đọc diễn cảm Tun ngơn Độc lập.


D-Rót kinh nghiƯm:


TiÕt: 137,138


Bµi 34-TiÕt 1,2


Chơng trình địa phơng
(phần ting Vit)


A- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
B- Chuẩn b:


- Đồ dùng :


- Những điều cần lu ý:


C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
I-ổn định tổ chức:


II- KiĨm tra:
III- Bµi míi:



Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
- GV nêu yêu cầu của tiết học.


- GV đọc- HS nghe và viết vào vở.


- Trao đổi bài để chữa lỗi.


- HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ.
- Trao đổi bài để cha li.


- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc
một vần vào chỗ trống:


+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ?
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngà vào
những tiếng in đậm ?


- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm,
vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:


+ Chn tiếng thích hợp trong ngoặc
đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ?
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ
thích hợp ?


- Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng
thái, đặng điểm, tính chất:


+ Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt


đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)?


I- Néi dung lun tËp:


Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc
lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n.


II- Một số hình thức luyện tập:


1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu
thanh dễ mắc lỗi:


a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca
Huế trên sông Hơng- Hà ánh Minh:
Đêm. Thành phố lên đèn nh sao sa.
Màn sơng dày dần lên, cảnh vật mờ đi
trong một màu trắng đục. Tôi nh một lữ
khách thích giang hồ với hồn thơ lai
láng, tình ngời nồng hậu bớc xuống
một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền
này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trớc
mũi thuyền là một khơng gian rộng
thống để vua hóng mát ngắm trăng,
giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui
vịm đợc trang trí lộng lẫy, xung quanh
thuyền có hình rồng và trớc mũi là một
đầu rồng nh muốn bay lên. Trong
khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn
tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam.
Ngồi ra cịn có đàn bầu, sáo và cặp


sanh để gõ nhịp.


b- Nhí- viÕt bµi thơ Qua Đèo Ngang-
Bà Huyện Thanh Quan:


2- Làm các bài tập chính tả:
a- Điền vào chỗ trống:


- Chân lí, chân châu, trân trọng, chân
thành.


- Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử,
mẩu bút chì.


- Dnh dụm, để dành, tranh giành,
giành độc lập.


- Liªm sØ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b- Tìm từ theo yêu cÇu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có
thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ?
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và
đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm
những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc
thanh ngã, có nghĩa nh sau:


+ Trái nghĩa với chân thật ?
+ Đồng nghĩa víi tõ biƯt ?



+ Dïng chµy víi cèi lµm cho giập nát
hoặc tróc lớp vỏ ngoài ?


- Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ?


- t cõu phân biệt các từ: vội, dội?


- LỴo kháe, dịng m·nh.


- Giả dối.
- Từ giÃ.
- Già gạo.


c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những
tiếng dễ lẫn:


- Mẹ tôi lên nơng trồng ngô.


Con cái muốn nên ngời thì phải nghe
lời cha mẹ.


- Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi
ngay.


Nớc ma từ trên mái tôn dội xuống ầm
ầm.


IV-Hớng dẫn học bài:


- Tiếp tục làm các bài tập còn lại.



- Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn.
D-Rút kinh nghiệm:


Tiết: 139,140
Ngày soạn:
Ngày giảng:


Bài 34-Tiết 1,2


Trả bài kiểm tra học kì II


A-Mục tiêu bài học:
Giúp hs


- Tự đánh giá đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài viết của mình về các phơng
diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm
văn.


- Ôn và nắm đợc kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra
đánh giá mới.


B- ChuÈn bị:
- Đồ dùng :


- Những điều cần lu ý:


C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:



II- KiĨm tra:
III- Bµi míi:
1-Tỉ chức trả bài:


- Gv nhận xét kết quả và chất lợng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm vµ
tù luËn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài.
- HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình.


- GV ph©n tÝch nguyên nhân những câu trả lời sai, những lựa chọn sai lầm phổ biến.
2- Hớng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi phần tự luận:


- HS phỏt biu v nhng yêu cầu cần đạt của đề tự luận và trình bày dàn ý khái qt
của mình.


- GV bỉ sung hoàn chỉnh dàn ý khái quát.
- GV nhận xét bài làm của hs về các mặt:
+ Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản.


+ Nng lc v kt quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hớng vào giải quyết vấn
đề trong đề bài.


+ Bố cục có đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm không.


+ Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thờng.
- HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm.


- GV chọn một bài khá và một bài kém để đọc cho cả lớp nghe.
- HS góp ý kiến nhận xét về các bài vừa đọc.



IV- Híng dÉn häc bµi:


- Ôn tập các thể loại nghị luận chứng minh, giải thích và biểu cảm.
D- Rút kinh nghiệm:


Kết quả kiĨm tra: §iĨm <3: 3


§iĨm tõ 3,5 -> 4,5: 12
§iĨm 5,6: 20


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×