Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

GA Lop 4 CKTKN tich hop KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.25 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
<b>Mơn: TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết: 01</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.


Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lịng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận
xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


KNS:


- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.


- Tự nhận thức về bản thân
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>1.</b> Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
<b>2.</b> Tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” của Tơ Hồi.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>



<b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>


2/ GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình
phân môn Tập đọc lớp 4. Cho HS đọc tên các
chủ điểm trong sách ở phần mục lục.


<b>3- Giới thiệu bài: Giới thiệu tập truyện “Dế Mèn</b>
<i>phiêu lưu kí” của Tơ Hồi là tập truyện được </i>
đơng đảo bạn đọc thiếu nhi yêu thích.


<b>Dạy bài mới</b>


<i><b>1/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài : </b></i>
a- luyện đọc:


- GV cho HS mở SGK trang 4 gọi 3 HS đọc nối
tiếp (3 lượt).


- Cho HS luyện đọc nối tiếp đoạn theo cặp
- GV gọi 2 HS khác đọc toàn bài.


- GV u cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần
chú giải.


- GV đọc mẫu lần 1


- HS đọc theo thứ tự. Lớp theo dõi ở SGK.
- HS đọc nhóm 2


- 2HS đọc thành tiếng trước lớp.


- 1 HS đọc chú giải lớp theo dõi SGK
- Theo dõi GV đọc mẫu.


b-Tìm hiểu bài:


- GV u cầu HS đọc thầm đoạn 1, tìm hiểu Dế
Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh như thế
nào?


- Đoạn 1 ý nói gì?


- u cầu HS đọc thầm đoạn 2 để tìm những chi
tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt


- HS đọc SGK. Dế Mèn thấy Nhà Trị
đang gục đầu khóc tỉ tê bên tảng đá.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.


- Chị Nhà Trị thân hình bé nhỏ, gầy yếu,
người bự những phấn như mới lột. cánh
chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại
chưa quen mở.Vì ốm yếu nên chị lâm
vào cảnh nghèo túng, kiếm bửa chẳng
đủ.


- Hình dáng yếu ớt đến


<b>Bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Ý đoạn 2 nói gì?



-Nhà Trị bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế
nào?


-Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm long
nghĩa hiệp của Dế Mèn?


-Ý chính của đoạn này là gì?


-Cho HS đọc lướt tồn bài, nêu hình ảnh nhân
hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình
ảnh đó.


tội nghiệp của chị nhà trò.


- Trước đây , mẹ Nhà


Trị có vay lương ăn của bọn nhện……
Lần này chúng chặn đường , đe bắt chị
ăn thịt.


- Em đừng sợ. Hãy trở


về với tôi đây. Đứa độc ác không thể
cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.


- Ca ngợi tấm lịng


nghóa hiệp của Dế Mèn



- Hình ảnh Nhà Trị như cơ gái đáng
thương gục đầu bên tảng đá cuội. Hình
ảnh Dế Mèn xịe cả hai càng ra, bảo vệ
Nhà Trò.


c- Đọc diễn cảm:


- Mời 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. GV
hướng dẫn cách đọc đoạn tả hình dáng Nhà
Trị, thể hiện cái nhìn ái ngại của Dế Mèn đối
với Nhà Trị. Cách đọc lời kể của Nhà Trò
giọng đáng thương. Đọc lời nói của Dế Mèn
giọng mạnh mẽ


- Hướng dẫn luyện đọc đoạn: “Năm trước, gặp
khi trở trời….. ăn hiếp kẻ yếu”


- HS luyện đọc theo nhóm đơi.


- Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.


<b>3 Nối tiếp:</b>


- Em học được gì qua nhân vật Dế Mèn?


- Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn,chuẩn bị đọc phần tiếp
theo của câu chuyện.


<b>Môn: CHÍNH TẢ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Nghe - viết và trình bày đúng bài CT; khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ: BT (2) a/b; hoặc do GV soạn.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Viết sẵn nội dung BT 2a.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 - Giới thiệu bài:</b>


Các em đã được gặp một chú Dế Mèn biết lắng
nghe và sẵn sàng bênh vực kẻ yếu trong bài TĐ
<i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Một lần nữa chúng ta </b></i>
gặp lại Dế Mèn qua bài chính tả Nghe-viết hơm
nay.


<b>2</b> <i><b>Viết chính tả:</b></i>


<b>a/ Hướng dẫn chính tả:</b>


<b>-</b> GV đọc đoạn văn cần viết CT một lượt.
<b>-</b> HS đọc thầm lại đoạn văn viết chính tả.
<b>-</b> Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ sai:cỏ


<i><b>xước, tỉ tê ,ngắn chùn chùn ...</b></i>



<b>-</b> GV nhắc HS: ghi tên bài vào giữa dòng. Sau
khi chấm xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa,
viết lùi vào một ô li, chú ý ngồi đúng tư thế.
<b>b/ GV đọc cho HS viết chính tả:</b>


<b>-</b> GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS


viết.Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS
viết theo tốc độ viết quy định.


<b>-</b> GV đọc lại toàn bài chính tả moat lượt.
<b>c/ Chấm chữa bài:</b>


<b>-</b> GV chấm từ 5-7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.


- HS laéng nghe.


- HS viết chính tả.


- HS sốt lại bài.


- HS đổi tập cho nhau để rà soát
lỗi và ghi ra bên lề trang vở.
<b>3 BT2:Điền vào chỗ trống(chọn câu a hoặc câu b)</b>


<b>a / Điền vào chỗ trống l hay n:</b>


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc đoạn văn.


<i><b>-</b></i> GV giao việc:Nhiệm vụ của các em là chọn l


hoặc n để điền vào chỗ trống đó sao cho đúng.
<i><b>-</b></i> Cho HS làm bài.


<i><b>-</b></i> Cho HS trình bày kết quả bài làm:GV trro bảng
phụ đã viết sẵn đoạn văn.


<b>-</b> GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:lẫn nở
<i><b>nang, béo lẳn, chắc nịch, lơng mày, lồ xoà, </b></i>
<i><b>làm cho.</b></i>


- 1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
- HS nhận nhiệm vụ.


- HS làm bài vào vở hoặc VBT.
- HS lên điền vào chỗ trống l
hoặc n.


- Lớp nhận xét.


- HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc VBT.


- HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc VBT.


<b>b/ Điền vào chỗ trống an hay ang:</b>
Cách thực hiện: như ở câu a



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi
kiếm mồi.


 Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
<b>Bài tập 3: Giải câu đố:</b>


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc câu đố.
<b>-</b> GV giao việc:theo nội dung bài.


<b>a/Câu đố 1:</b>


- GV đọc lại câu đố 1.
- Cho HS làm bài.
- GV kiểm tra kết quả.


- GV chốt lại kết quả đúng:cái la bàn
<b>b/Câu đố 2: Thực hiện như ở câu đố 1.</b>
Lời giải đúng: hoa ban


- HS đọc yêu cầu BT + câu đố.
- HS lắng nghe.


- HS làm bài cá nhân + ghi lời giải
đúng vào bảng con và giơ bảng
con theo lệnh của GV.


- HS chép kết quả đúng vào VBT.


<b>4</b> Nối tiếp:



- GV nhaän xét tiết học.


- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị bài cho tuần sau.


<b>Mơn: TỐN</b>
<b>Tiết: 01</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đọc, viết được các số đến 100 000.
- Biết phân tích cấu tạo số.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giáo viên: Phấn màu
- Học sinh: Sách giáo khoa


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b><sub>1) Giới thiệu bài</sub></b><b><sub> :</sub></b></i>


- Hỏi: Trong ch/trình Tốn lớp 3, các em đã được
học đến số nào?


- Gthiệu: Trong giờ học này cta cùng ôn tập về
các số đến 100 000.


- Học đến số 100 000.



<b>2</b> <i><b> Luyện tập</b><b> :</b></i>
<b>Bài 1: </b>


- GV: Gọi HS nêu y/c của BT, sau đó y/c HS tự
làm bài.


- GV chữa bài & y/c HS nêu quy luật của các số
trên tia số a & các số trong dãy số b.


- Hỏi g/ý: Phần a:


+ Các số trên tia số được gọi là những số gì?
+ 2 số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau
bao nhiêu đvị?


<i>Phaàn b: </i>


+ Các số trong dãy số này gọi là những số trịn gì?
+ 2 số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém
nhau bao nhiêu đvị?


-Vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì
mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đvị.
<b>Bài 2: </b>


- GV: Y/c HS tự làm bài.


- Y/c HS đổi chéo vở để ktra bài nhau.



- Gọi 3 HS lên bảng: HS1 đọc các số trong bài,
HS2 viết số, HS3 ph/tích số.


- GV: Y/c HS theo dõi & nhận xét, sau đó nxét &
cho điểm HS.


<b>Baøi 3: </b>


- GV y/c HS đọc bài mẫu & hỏi: BT y/c làm gì?
- GV y/c HS tự làm bài.


- GV nxét, cho điểm HS.


- HS: Nêu y/c .


- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào VBT.


+ Số tròn chục nghìn.


+ Hơn kém nhau 10 000 đvị.
+ Các số tròn nghìn.


+ Hơn kém nhau 1000 ñvò.


- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS ktra bài lẫn nhau.


- Vdụ: + HS1 đọc: sáu mươi ba nghìn tám
<i>trăm năm mươi.</i>



+ HS2 viết: 63850.


+ HS3 nêu: Số 63850 gồm 6 chục nghìn, 3
<i>nghìn, 8 trăm, 5 chục, 0 đvị.</i>


- HS nêu y/c.


- 2 HS lên bảng, cả lớp làm VBT.
- HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
<b>3 Nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Môn: ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Tiết: 01</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hiểu được trung thục trong học tập là trách nhiemj của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.


KNS:


- Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập.


- Bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trong học tập.
- Làm chủ trong học tập.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK Đạo đức 4.


- Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>1/ Giới thiệu bài:</b></i>


- Bài đạo đức hôm nay: Trung thực trong học tập. - HS: Nhắc lại đề bài.
<b>2</b> <i><b>Dạy bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Xử lý tình huống.</b>


- GV treo tranh tình huống như SGK, nêu tình huống cho
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:


+ Nếu em là bạn Long, em sẽ làm gì?
+ Vì sao em làm thế?


- GV: Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp & y/c HS tr/bày ý
kiến của nhóm.


- Hỏi: + Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự
trung thực?


+ Trong ht, cta có cần phải trung thực khơng?


- GV kluận: Trong ht, cta cần phải ln trung thực. Khi
mắc lỗi gì , ta nên thẳng thắn nhận lỗi & sửa lỗi.



- HS: Chia nhóm qsát tranh trong
SGK & thảo luận.


- HS: Trao đổi.


- Đ/diện nhóm trình bày ý kiến
- HS: Trả lời.


<b>Hoạt động 2: Sự cần thiết phải trung thực trong hoc</b>
<b>tập.</b>


- GV: Cho HS làm việc cả lớp.


- Hỏi: + Trong ht vì sao phải trung thực?


+ Khi đi học, bản thân cchúng ta tiến bộ hay người khác
tiến bộ? Nếu cta gian trá, cta có tiến bộ được khơng?
- GV giảng & kluận: Học tập giúp cta tiến bộ. Nếu cta gian
trá, giả dối, kquả ht là không thực chất, cta sẽ không tiến
bộ được.


- HS: Suy nghĩ & trả lời:


+ Trung thực để đạt được kquả htập
tốt & để mọi người tin yêu.


+ HS: Trả lời.


<b>Hoạt động 3: Trò chơi “đúng – sai”:</b>



- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Y/c các nhóm
nhận bảng câu hỏi & giấy màu đỏ, xanh cho thành viên
mỗi nhóm.


- GV hdẫn cách chơi: Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình
huống cho cả nhóm nghe, các thành viên giơ thẻ giấy


- HS: Làm việc theo nhóm.


- HS: Chơi theo hướng dẫn.
màu: đỏ nếu đúng & xanh nếu sai & gthích vì sao?


Sau khi cả nhóm đã nhất trí đáp án thì thư kí ghi
kquả rồi chuyển sang câu hỏi tiếp theo.


- GV: Y/c các nhóm thực hành chơi.
- GV: Cho HS làm việc cả lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Y/c các nhóm tr/b kquả th/luận của cả nhóm.
+ Kh/định kquả: Câu 3, 4, 6, 8, 9 là đúng vì khi đó
em đã trung thực trong ht; câu 1, 2, 5, 7 là sai vì đó
là những hành động khg trung thực, gian trá.


- Hỏi để rút ra kluận:


+ Cta cần làm gì để trung thực trong ht?


+ Trung thực trong ht nghĩa là cta khg được làm gì?
- GV: Khen ngợi các nhóm trả lời tốt, động viên các


nhóm trả lời chưa tốt & kết thúc hđộng


- HS: + Caàn thành thật trong htập,
dũng cảm nhận lỗi mắc phải.


+ Nghĩa là: Khg nói dối, khg quay cóp,
chép bài của bạn, khg nhắc bài cho
bạn trong giờ ktra.


<b>Hoạt động 4: Liên hệ bản thân.</b>


- Hỏi: + Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà
em cho là trung thực?


+ Nêu những hành vi không trung thực trong ht mà
em đã từng biết?


+ Tại sao cần phải trung thực trong ht? Việc khg
trung thực trong ht sẽ dẫn đến chuyện gì?


- GV chốt lại bài học: Trung thực trong ht giúp em
mau tiến bộ & được mọi người yêu quý, tôn trọng.
“Không ngoan chẳng lọ thật thà


Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
*Hdẫn th/hành: Y/c HS về nhà tìm 3 hành vi thể
hiện sự trung thực & 3 hành vi thể hiện sự không
trung thực trong ht.


- HS: Suy nghĩ, trả lời.



- HS: Đọc nội dung ghi nhớ SGK.


<b>3</b> <b>Nối tiếp</b>:


- Hỏi: Thế nào là trung thực trg htập? Vì sao phải
trung thực trg htập?


- GV: + Dặn HS về nhà học bài, thực hành trung
thực trong htập & chuẩb bị bài sau.


+ Nxét tiết học.


- HS: Nhắc lại.


Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 02</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Tính nhẩm, thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có
đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.


-Tính được giá trị của biểu thức.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- GV vẽ sẵn bảng số trong BT 5 lên bảng phụ.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>1/ KTBC: </b></i>


- GV: Gọi 3 HS lên sửa BT luyện tập thêm ở
tiết trước, đồng thời ktra VBT của HS.


- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.


<i><b>2/ Gthiệu: Giờ tốn hơm nay ta tiếp tục cùng</b></i>
nhau ơn tập các kthức các số trong ph/vi 100
000.


- 3HS lên bảng sửa BT, cả lớp theo dõi để
nxét.


<b>2</b> <i><b>Dạy bài mới: Hướng dẫn ôn tập: </b></i>
<b>Bài 1: </b>


- GV: Cho HS nêu y/c của bài toán.


- GV: Y/c HS tiếp nối nhau th/h tính nhẩm trước
lớp, mỗi HS nhẩm 1 phép tính trg bài.


- GV: Nxét sau đó y/c HS làm bài vào VBT.
<b>Bài 2:</b>



- GV: Y/c 2HS lên bảng , cả lớp làm VBT.
- Y/c: HS nxét bài làm trên bảng của bạn, nxét
cả cách đặt tính & th/h tính.


- Y/c: HS nêu lại cách đặt tính & th/h tính của
các phép tính trg bài.


<b>Bài 3:</b>


- Hỏi: BT y/c làm gì?
- Y/c: HS làm bài.


- GV: Gọi HS nxét bài của bạn. Sau đó y/c HS
nêu cách so sánh của một số cặp số trg bài.
- GV: Nxét & cho điểm HS.


<b>Baøi 4: </b>


- Y/c: HS tự làm bài.


- Hỏi: Vì sao em sắp xếp được như vậy?


- HS: Tính nhẩm.


- 8HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
- HS: Th/h đặt tính rồi tính.


- Cả lớp theo dõi & nxét.


- 4HS lần lượt nêu về 1 phép tính cộng, trừ,


nhân, chia.


- So sánh các số & điền dấu >,<,= th/hợp.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu cách so sánh (vd: 4327>3742 vì 2 số
<i>cùng có 4 chữ số, hàng nghìn 4>3 nên </i>


<i>4327>3742)</i>


- HS: Tự so sánh các số & sắp xếp các số
theo thứ tự:


<i>b) 92 678, 82 697, 79 862, 62 978.</i>
<b>3 Nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết: 01</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Giuùp HS: </b>


- Nắm được cấu tạo 3 phần của tiếng : âm đầu, vần , thanh.


- Điền được các bộ phận cấu tao của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu
(mục III).


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
- Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


1/ Ổn định lớp, hát


2/ Giới thiệu giới thiệu khái qt nội dung
chương trình phân mơn LT&C lớp 4.
3/ Giới thiệu bài :


Những tiết Luyện từ và câu sẽ giúp các em
mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ nói, viết
thành câu đúng và hay. Bài học hôm nay
giúp các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng.


<b>Dạy bài mới:</b>
1/ Tìm hiểu ví dụ


- GV u cầu HS đọc thầm và đếm xem câu
tục ngữ có bao nhiêu tiếng. GV ghi bảng câu
thơ.


- HS đọc thầm và đếm số tiếng. Sau đó
trả lời: Câu tục ngữ có 14 tiếng


<i>Bầu ơi thương lấy bí cùng</i>
<i>Tuy rằng khác giống nhưng chung một</i>



<i>giàn</i>


- GV u cầu HS đếm thành tiếng từng dịng
+ Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc.


+Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại cách
đánh vần tiếng bầu.


+ Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần.
HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.


GV dùng phấn màu ghi sơ đồ:
<i> Tiếng: bầu</i>


<i> Âm đầu: b ; Vần: âu ; Thanh: huyền</i>
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp
đơi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ phận?
Đó là những bộ phận nào ?


+ Gọi HS trả lời.


+ Kết luận: Tiếng Bầu gồm ba bộ phận: âm
đầu, vần, thanh.


- Đếm thành tiếng:


<i>Bầu-ơi-thương-lấy-bí-cùng: Có 6 tiếng.</i>
<i></i>
<i>Tuy-rằng-khác-giống-nhưng-chung-một-giàn: Có 8 tiếng.</i>



+ Cả hai câu thơ trên có 14 tieáng.


+ HS đánh vần thầm và ghi lại :
<i>Bờ-âu-bâu-huyền-bầu.</i>


+ 1 Hs lên bảng ghi, 2 đến 3 HS đọc:
bờ-âu-bâu-huyền-bầu.


- Quan sát.


-Tiếng bầu gồm có ba bộ phận: âm
đầu, vần, thanh.


+ 3 Hs trả lời. 1 HS lên bảng vừa trả lời
vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ phận.


+ Laéng nghe.


- Yêu cầu HS phân tích các tiếng cịn lại của
câu thơ bằng cách kẻ bảng. GV có thể chia mỗi
bàn HS phân tích 2 đến 3 tiếng.


+ GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên chữa
bài.


+ Hỏi : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?
Cho ví dụ


+ Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ



- HS phân tích cấu tạo của từng tiếng
theo yêu cầu.


+ HS lên chữa bài.
+ Trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

phaän nào có thể thiếu?


- Kết luận: + Trong tiếng bộ phận vần và dấu
thanh không thể thiếu. Bộ phận âm đầu có thể
thiếu. Thanh ngang khơng được đánh dấu khi
viết.


- Ghi nhớ


- Tiếng do bộ phận: vần, dấu thanh
tạo thành. Ví dụ tiếng ơi.


- Lắng nghe.


- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ trong
SGK.


+ Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói
lại phần ghi nhớ.


+ Kết luận: Các dấu thanh của tiếng đều được
đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của
vần.



- Đọc thầm.


+ 1 HS lên bảng vừa chỉ vừa nêu
phần ghi nhớ.


1. Mỗi tiếng thường có ba bộ phận.
Âm đầu; Vần; Thanh
2. Tiếng nào cũng phải có vần và
thanh. Có tiếng khơng có âm đầu.
+ Lắng nghe.


<b>3</b> Luyện tập – thực hành


Bài 1 : GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Yêu cầu mỗi bàn 1 HS phân tích 2 tiếng
- Gọi các bàn lên chữa bài.


- 1 Hs đọc yêu cầu trong SGK.
- HS phân tích vào vở nháp.
- HS lên chữa bài.


<i>Tiếng</i> <i>Âm đầu</i> <i>Vần</i> <i>Thanh</i> <i>Tiếng</i> <i>Âm đầu</i> <i>Vần</i> <i>Thanh</i>


nhiễu nh iêu ngã trong tr ong ngang


điều đ iêu huyền một m ôt nặng


phủ ph u hỏi nước n ươc sắc



lấy l ây sắc phải ph ai hỏi


giá gi a sắc thương th ương ngang


gương g öông ngang nhau nh au ngang


người ng ươi huyền cùng c ung huyền


-Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS suy nghĩ và giải câu đố
- Gọi HS trả lời và giải thích


- Nhận xét về đáp án đúng


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Suy nghĩ


- HS lần lượt trả lời
<b>4</b> Nối tiếp:


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và làm bài tập, chuẩn bị bài sau.


<b>Môn: KHOA HỌC</b>
<b>Tiết: 01</b>


<b>I- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:</b>



- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí ánh sáng, nhiệt độ để sống.
BVMT:


<i>- Mối quan hệ giữa con người với mơi trường : Con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước uống từ</i>
<i>môi trường.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


 Hình trang 4, 5 SGK.
 Phiếu học tập.


 Bộ đồ dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b>

<b><sub>Hoạt động của GV</sub></b>

<b>Hoạt động của HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


Giới thiệu bài:


- G/th mục tiêu chương trình mơn Khoa học


Mơn KH có nhiều chủ đề khác nhau .Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các
em những kiến thức quý báu về cuộc sống.Bài học hơm nay là “Con
người cần gì để sống”.Các em sẽ tìm hiểu về cuộc sống của mình
Ghi đề bài lên bảng



_Động não _Nhóm 4


_Bước1 : Giáo viên nêu vấn đề SGK/21
_Đại diện nhóm trình bày kết quả


 Con người cần có:




 Con người cần


 Con người cần có “tình”


Bước 2


GV ra hiệu tất cả tự bịt mũi


+Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa
không?


Như vậy chúng ta không thể nhịn thở quá 3-4phút
+Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào?
+Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm
của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sao?


GV kết luận: Để sống và phát triển con người cần - Những điều
kiện vất chất:khơng khí, thức ăn ,nước uống ,quần áo,các đồ
dung trong gia đình, các phương tiện đi lại….


- Điều kiện tinh thần: Tình cảm gia đình, bạn bè hàng xóm, các


phương tiện học tập ,vui chơi, giải trí….


Nhóm 4


HS xem tranh hình 4,5 SGK


GV : Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của
mình?


Phiếu học tập
_ 1em đọc yêu cầu


STT Những yếu tố cần cho sự
sống
Con
Người
Động
Vật
Thực
Vật


1 Khơng khí x x x


2 Nước x x x


3 Ánh sáng x x x


4 Nhiệt độ x x x


5 Thức ăn x x x



6 Nhà ở x


HS nhắc lại


HS thực hiện


_Khơng khí ,thức ăn ,nước
uống, quần áo ,nhà ở,ghế
bàn,xe cộ ,ti vi…


_Đi học để hiểu biết, chữa
bệnh khi ốm, đi xem phim
ca nhạc …


_Tình cảm với những người
xung quanh,gia đình,bạn bè
hàng xóm, …


HS nhận xét ,bổ sung
Cả lớp


….khó chịu và khơng thể
nhịn thở


….đói, khát và mệt
….buồn và cơ đơn
Lắng nghe


HS nhắc lại


HS


HS


HS trả lời…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> 3</b>


7 Tình cảm gia đình x


8 Phương tiện giao thơng x


9 Tình cảm bạn bè x


10 Quần áo x


11 Trường học x


12 Sách vở x


13 Đồ chơi x


GV :Giống như động vật và thực vật con người cần gì để duy
trì sự sống ?


_Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả thực vật , động vật đều
cần như :nước,không khí, ánh sáng thức ăn , con người cịn cần
các điều kiện về tinh thần , văn hóa xã hội ,nhà ở ,bệnh viện,
trường học phương tiện giao thơng….



GV g/th tên trị chơi :”Lựa chọn”( Nhóm đơi 4) - Giáo viên nêu
yêu cầu của trò chơi : Khi đi giã ngoại ta cần chọn những thứ gì
cần mang theo để duy trì cuộc sống.


- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm 15 hình
- Nhóm nào chọn đúng, nhanh- nhóm đó thắng
GV chốt ý


GVnhận xét ,tuyên dương
+GV kết luận:


Con người , động vật ,thực vật ,rất cần khơng khí, nước , thức
ăn, ánh sáng .Ngồi ra con người cịn cần các điều kiện về tinh
thần ,xã hội .Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và gìn giữ
những điều kiện đó ?


<b>Nối tiếp:</b>


GV nhận xét tiết học


- Tuyên dương học sinh học tốt
- Về nhà xem lại bài cũ đã học


- Xem trước kênh chữ và kênh hình để tìm hiểu q trình trao đổi
chất của con người.


_Khơng khí ,ánh sáng ,
nước, thức ăn



_Nhà ở, trường học ,tình
cảm, quần áo phương tiện
giao thơng, vui chơi, giải trí
_Nước ,thức ăn


_Đài nghe biết được dự báo
thời tiết


_Pin ,áo quần, giấy bút…
Các nhóm trình bày


Chúng ta cần bảo vệ và gìn
giữ mơi trường sống xung
quanh, phương tiện giao
thơng, cơng trình cơng cộng
tiết kiệm nước, biết u
thương giúp đỡ những người
xung quanh


Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 03</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số
có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.


- Tính được giá trị của biểu thức số.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>II- Đồ dùng dạy học: SGK</b>


<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Kieåm tra bài cũ:


2/ Giới thiệu: Giờ học tốn hơm nay các em
sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến htức đã
học về các số trong phạm vi 100 000.


-Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.


<b>2 Dạy bài mới: </b>
a. Hướng dẫn ôn tập:
<b>Bài 1:</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi
kết quả vào vở.


- Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


<b>Baøi 2:</b>


- Giáo viên cho học sinh tự thực hiện phép
tính.



- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm học
sinh.


- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi học sinh thực
hiện 2 phép tính.


- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính của 1
phép cộng, 1 phép tính trừ, 1 phép tính
nhân, 1 phép tính chia trong bài.


<b>Bài 3:</b>


- Giáo viên cho học sinh nêu thứ tự thực hiện


các phép tính trong biểu thức rồi làm bài. - 4 học sinh lần lượt nêu+ Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng
và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực
hiện lần lượt từ trái sang phải.


+ Với các biểu thức có các dấu tính cộng,
trừ, nhân, chia, chúng ta thực hiện nhân,
chia trước, công, trừ sau.


+ Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc,
chúng ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài
ngoặc sau.


- 4 HS lên bảng thực hiện tính, học sinh cả
lớp làm vào Vở bài tập.



a) 3257 + 4659 – 1300 = 7916 – 1300 = 6616 b) 600 – 1300 x 2 = 6000 – 2600 = 3400
c) (70850 – 50230) x 3 = 20620 x 3 = 61860 d) 9000 + 1000 : 2 = 9000 + 500 = 9500
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.


<b>3 Nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Mơn: TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết: 02</b>
<b>I- Mục tiêu: </b>


- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.


- Hiểu ND bài: Tình cảm thương yêu sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài)


KNS:


- Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị.


- Tự nhận thức về bản thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>1 1/ Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS trả lời</b>


- HS 1: Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (đọc từ
đầu đến chị mới kể)


<i>H:Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu</i>
<i>ớt.</i>


- HS 2: Đọc đoạn còn


<i><b>H:Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào?</b></i>
- GV nhận xét chung


<i><b>2/ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống,tình cảm giữa </b></i>
người và người là tình cảm liêng thiêng và cao đẹp.
Đó là tình cảm giữa những người ruột thịt trong gia
đình,là tình làng,nghĩa xóm.Tình cảm nhân ái sâu
sắc ấy đã được thể hiện trong bài thơ Mẹ ốm của
tác giả Trần Đăng Khoa hôm nay chúng ta học.


-HS đọc bài.
-HS trả lời.
-HS trả lời.


<b>2 Dạy bài mới: </b>
<b>a/ Luyện đọc:</b>


- Cho HS đọc 7 khổ thơ.


- Luyện đọc những từ ngữ khó đọc: chẳng, giữa,


<i><b>sương, giường, diễn kịch...</b></i>


- Cho HS đọc cả bài.


<b>b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:</b>
- Cho HS đọc thầm chú giải trong SGK.
- Cho HS giải nghĩa từ.


- GV giải nghĩa thêm Truyện Kiều.
<b>c/ GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt:</b>


- HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một
khổ.đọc cả bài 2-3 lượt.


-1-2 HS đọc cả bài.


- Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1-2 HS giải nghĩa từ.


<b>b/ Tìm hiểu bài:</b>


- Cho HS đọc thành tiếng khổ thơ 1 + 2
- Cả lớp đọc thầm khổ 1 + 2 + trả lời câu hỏi:
<i><b>H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?</b></i>


Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay


Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.



-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.


- Những câu thơ cho biết mẹ của
Trần Đăng Khoa bị ốm: Lá trầu nằm
khơ vì mẹ khơng ăn được. Truyện
Kiều gấp lại vì mẹ khơng đọc được.
Ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ
vì mẹ ốm .


- Cho HS đọc thành tiếng K3


- Cho cả lớp đọc thầm K3 + trả lời câu hỏi.


<i>H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ </i>
<i>của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?</i>
* Cho HS đọc thầm toàn bài thơ + trả lời câu hỏi :
<i>H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu </i>
<i>thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.</i>


-1 HS đọc to cả lớp nghe


-Thể hiện qua các câu thơ :”Mẹ ơi!
Cô bác xóm làng đến thăm. Người
cho trứng, người cho cam và anh y sĩ
đã mang thuốc vào…


-Bạn nhỏ rất thương mẹ:
+ Nắng mưa … chưa tan


+ Cả đời … tập đi
+ Vì con…nếp nhăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Con mong mẹ khỏe dần dần …
- Bạn nhỏ làm mọi việc để mẹ vui:
+ Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa
ca.


- Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý
nghĩa đối với mình:


+ Mẹ là đất nước tháng ngày của
con.


<b>c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.


- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 4, 5
 GV đọc mẫu 1 lần khổ 4 + 5


 Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
 Cho HS thi đọc diễn cảm.


- GV nhận xét.


<b>d/ Hướng dẫn HS học thuộc lịng bài thơ</b>
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.


- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét.



-HS1: đọc 2 khổ đầu.
-HS2: đọc 2 khổ tiếp theo.
-HS3:đọc 3 khổ còn lại.


- Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.


- Lớp nhận xét.


-HS nhẩm HTL từng kho,å cả bài.
- HS thi đọc từng kho, cả bài.
-Lớp nhận xét.


<b>3</b>


<i><b>H: Em hãy nêu ý nghóa của bài thơ.</b></i>
<i><b>Nối tiếp:</b></i>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.


- Bài thơ thể hiện tình cảm yêu
thương sâu sắc, sự hiếu thảo lòng
biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ.


<b>Môn: LỊCH SỬ </b>
<b>Tiết: 01</b>



<b>I- MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu biết:</b>


- Biết mơn Lịch sử và Địa lí lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết
công lao của ông cha ta trong thời kì dụng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời
Nguyễn.


- Biết mơn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước
Việt Nam.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b> <i><b>Làm việc cả lớp</b></i>


Mục tiêu: Giúp HS biết vị trí địa lí, hình dáng
của đất nước ta.


Cách tiến hành:


GV treo bản đồ và giới thiệu vị trí của đất
nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.


GV kết luận:Khi học mơn địa lí các em sẽ hiểu
biết hơn về vị trí ,hình dáng và các yếu tố tự
nhiên của đất nước mình.



HS trình bày lại và xác định trên bản đồ
hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành
phố mà em đang sống.


<b>2</b> <i><b>Làm việc nhóm.</b></i>


Mục tiêu: Giúp HS hiểu trên đất nước ta có
nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch
sử, một Tổ quốc.


Cách tiến hành: GV phát cho mỗi nhóm HS
một tranh, ảnh


- Các nhóm làm việc, sau đó trình bày
trước lớp.


- Về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc nào đó
ở một vùng, u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức
tranh hoặc ảnh đo.ù


<b>Kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt </b>
Nam có nét văn hố riêng song đều có cùng
một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.


<b>3</b> <i><b>Làm việc cả lớp</b></i>


Mục tiêu: Giúp HS hiểu và tự hào về công lao
xây dựng, bảo vệ Tổ quốc của ông cha ta.
Cách tiến hành:



- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như
ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng
ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có
thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?


HS phát biểu ý kiến.


<b>GV kết luận:Để hiểu rõ hơn truyền thống của </b>
ông cha ta các em phải học tốt môn Lịch sử.


<b>4</b> <i><b>Làm việc cả lớp.</b></i>


GV cho HS đọc trong SGK và trả lời câu
hỏi:Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí các em
phải chú ý điều gì?


GV kết luận: hướng dẫn HS cách học và đưa ra
những ví dụ cụ thể.


HS trả lời


<b>5 Nối tiêp:</b>


- Mơn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu biết
gì?


- Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời
sống của người dân nơi em ở.


- Chuẩn bị: Làm quen với bản đồ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết: 01</b>


<b>I- Mục tiêu: Giuùp HS </b>


- Hiểu những được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND ghi nhớ).


- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có đi, liên quan đén 1, 2 nhân vật và
nói lên được một ddieuf có ý nghĩa (muc II).


<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


Giáo viên : Viết sẵn bài văn Hồ Ba Bể vào bảng phụ.
<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>Giới thiệu bài:</b></i>


- Đây là tiết TLV đầu tiên trong chương trình
lớp 4, cơ sẽ giúp các em hiểu được đặc điểm
của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể


- Laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chuyện với các loại văn khác. Đồng thời, các
em sẽ bước đầu biết xây dựng một bài văn kể
chuyện.



<b>2 Dạy bài mới:</b>
<b>1/ Tìm hiểu bài:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .
- GV giao việc:


<b>Bài tập 1: yêu cầu các em phải kể lại được câu </b>
chuyện đó và trình bày nội dung mà câu a, b, c
của bài 1 yêu cầu.


- Cho HS kể chuyện.


- Cho HS thực hiện u cầu câu a, b, c .
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


<b>a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ </b>
<i><b>Ba Bể</b></i>


Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.
<b>b/ Các sự việc xảy ra va kết quả</b>


- Baø giaø xin ăn trong ngày hội cúng Phật.


- Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ.
- Đêm, bà già hiện hình một con giao long lớn.
- Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2
mảnh trấu, rồi ra đi.



- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa chèo thuyền
cứu người.


<b>c/ Ý nghóa của câu chuyện:</b>


- Ca ngợi những con người có lịng nhân ái, sẵn
sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định
người có lịng nhân ái sẽ được đèn đáp xứng
đáng. Truyện cịn nhằm giải thích sự hình thành
hồ Ba Bể.


-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm


- Cho 2 HS kể chuyện ngắn gọn.
- HS làm việc cá nhân hoặc làm việc
theo nhóm cả 3 câu a, b, c.


-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


<b>Baøi 2 + 3</b>


- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.


GV giao việc: yêu cầu HS đọc bài hồ Ba Bể trong
bài tập 2 và trả lời câu hỏi.


<i>H: Baøi văn có nhân vật không?</i>



<i>H: Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?</i>


GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta thấy
bài “Hồ Ba Bể” khơng phải là bài văn kể chuyện.
<i><b>H: Theo em, thế nào là kể chuyện?</b></i>


-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.


-Bài văn không có nhân vật.


-Hồ Ba Bể được giới thiệu về vị trí, độ
cao, chiều dài, đặc điểm địa hình,
khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca…
-Nhiều HS phát biểu tự do.


<b>2/ Phần ghi nhớ:</b>


- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
GV chốt lại để khắc sâu kiến thức cho HS.


- Một số HS đọc phần ghi chú trong
SGK.


<b>3 Phần luyện tập:</b>
<b>Bài taäp 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV giao việc: Bài tập 1 đưa ra một tình huống
là: Em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang
nhiều đồ đạc. Em đã giúp đỡ người phụ nữ đó.


Em hãy kể lại câu chuyện.


- Cho HS laøm baøi.
- Cho HS trình bày.


GV nhận xét,chọn khen những bài làm hay.


-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.


<b>Bài tập 2:</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV giao việc:Em hãy kể những nhân vật có trong
câu chuyện mình vừa kể và nêu ý nghĩa của câu
chuyện.Khi kể các em nhớ xưng tơi hoặc em.


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại.


 Trong câu chuyện ít nhất có 3 nhân vật:


- Người phụ nữ.
- Đứa con nhỏ.


- Em (người giúp 2 mẹ con).



Ý nghĩa của câu chuyện: phải biết quan tâm,giúp
đỡ người khác khi họ gặp khó khăn…


-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.


- HS có thể ghi ra giấy nháp.
- Một số HS trả lời.


- Lớp nhận xét.


<b>4</b> <b>Nối tiếp:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.


- Về nhà kể lại câu chuyện mình xây dựng cho người thân nghe và làm bài tập vào vở.


<b>Môn: KỸ THUẬT</b>
<b>Tiết: 01</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


- Giúp HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ
đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.


- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>



- Một số loại vải thường dùng, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.
<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>1.</b> Kiểm tra chuẩn bị của HS
<b>2.</b> Bài mới :


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>LG</b>


<b>1</b>
<b>2</b>


Giới thiệu bài, nêu mục đích bài học
<b>Dạy bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1/ Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu
<i>khâu, thêu</i>


a) Vải: Hướng dẫn HS quan sát và nêu nhận
xét về đặc điểm của vải.


- Hướng dẫn HS chọn loại vải để học khâu,
thêu.


b) Chỉ: Quan sát hình 1, em hãy nêu tên loại
chỉ trong hình 1a,1b.


Kết luận: Chỉ được làm từ các nguyên liệu như
sợi tơ, sợi lanh, sợi bông…và được nhuộm
thành nhiều màu hay để trắng.



<i>2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử </i>
<i>dụng kéo</i>


- Hướng dẫn HS quan sát H2(SGK) và trả lời
câu hỏi: Em hãy so sánh cấu tạo, hình dạng
của kéo cắt vải và kéo cắt chỉ


- Cho HS nêu cách sử dụng kéo ở SGK
<i>3/ Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét một số </i>
<i>vật liệu và dụng cụ khác</i>


- Cho HS quan sát và thảo luận nhóm đôi hình
6 SGK


- Vải gồm nhiều loại: sợi bông,
sợi pha, xa tanh… màu sắc, hoa
văn phong phú.


- Cấu tạo, hình dạng như nhau,
kéo cắt chỉ nhỏ hơn.


-1 HS đọc, 1 HS minh họa thực
hiện thao tác cắt vải


- HS quan sát và nêu tên, tác
dụng của một số dụng cụ khác
được dùng trong khâu thêu.
<b>3 Nối tiếp </b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS.


- Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.


Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
<b>Môn: TỐN</b>


<b>Tiết: 04</b>


<b>I- Mục tiêu: Giuùp HS:</b>


- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.


- Biết tính giá trị biểu thức cĩ chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


1. Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ.


<b>2.</b> Giáo viên vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Kiểm tra bài cũ:


<i><b>2/ Giới thiệu: Giờ học hơm nay các em sẽ được lam</b></i>
2quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện
tính giá trị của bểu thức theo giá trị cụ thể của chữ.


- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu.
<b>2 Dạy bài mới: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
+ Biểu thức có chứa một chữ:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài tốn ví dụ.
- Giáo viên hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao
nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?


- Giáo viên treo bảng số như phần bài học SGK và
hỏi: Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan
có tất cả bao nhiêu quyển vở?


- Giáo viên nghe học sinh trả lời và viết vào cột
“Thêm”, viết 3 + 1 vào cột “Có tất cả”.


- Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan
thêm … quyển vở. Lan có tất cả …
quyển vở.


- Ta thực hiện phép tính cộng số vở
Lan có ban đầu với số vở mẹ cho
thêm.


- Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển
vở thì bạn Lan có tất cả 3 + 1 quyển
vở.


- Giáo viên làm tương tự với các trường hợp thêm 2,
3, 4,… quyển vở.


- GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho


Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu qv?
- Giáo viên giới thiệu : 3 + a được gọi là biểu thức
có chứa một chữ.


- GV yêu cầu học sinh nhận xét để thấy biểu thức có
chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.


- Học sinh nêu số vở có tất cả trong
từng trường hợp.


- Lan có tất cả 3 + a quyển vở.


+ Giá trị của biểu thức chứa một chữ:
- Giáo viên hỏi và viết bảng: nếu a = 1
thì 3 + a = ?


- GV: khi đó ta nói 4 là một giá trị của biếu thức 3+a.
- Giáo viên làm tương tự với a = 2, 3, 4, …


- Giáo viên hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a,
muốn tính gía trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào?
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?


- Nếu a = 1


thì 3 + a = 3 + 1 = 4


- HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a
trong từng trường hợp.



- Ta thay giá trị của a vào biểu thức
rồi thực hiện phép tính.


- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính
được một giá trị của biểu thức 3 + a.
<b>3</b> Luyện tập thực hành:


Baøi 1:


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


-Giáo viên viết bảng biểu thức 6 + b và yêu cầu
học sinh đọc biểu thức này.


- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6 + b
với b bằng mấy?


- Tính giá trị của biểu thức.
- Học sinh đọc.


- Tính giá trị của biếu thức 6 + b
với b = 4


- Neáu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?


- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm các phần
còn lại của bài.


- Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10
- 2 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh


cả lớp làm bài vào vở.


- Giáo viên hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c =
với c = 7 là bao hiêu?


- Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao
nhiêu?


- Giá trị của biểu thức 115 – c
với c = 7 là 115 – 7 = 108.


- Giá của biểu thức a + 80 với a = 15
là 15 + 80 = 95.


Baøi 2:


- Giáo viên vẽ lên bảng số như bài tập 2 – SGK.
- Giáo viên hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất
trong bạng cho em biết điều gì?


- Dịng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì?


- Học sinh đọc bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- x có những giá trị cụ thể nào?


- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao
nhiêu?


- Giaùo viên yêu cầu học sinh làm tiếp phần còn


lại của bài.


- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh.


ứng với từng gia 1trị của x ở dòng trên.
- x có các giá trị là 8, 30, 100.


- Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức
125 + x = 125 + 8 = 133.


- 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
sinh làm một phần, cả lớp làm vào vở
bài tập.


- Học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


Bài 3:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên: Nêu biểu thức trong phần a?


- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 250 + m
với những giá trị nào của m?


- Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10
em làm thế nào?


- 1 học sinh đọc trước lớp.
- Biểu thức 250 + m.



- Tính gia 1trị biểu thức 250 + m
với m = 10, 0, 80, 30.


- Với m = 10 thì biểu thức
250 + m = 250 + 10 = 260.
- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào


vở, sau đó kiểm tra vở của một số học sinh.


- Học sinh tự làm bài, sau đó đổi chéo
vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
<b>4 Nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Moân: KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết: 01</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ
câu chuyện.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái.


BVMT:


<i>- Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)</i>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



1. Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
2. Tranh ảnh về hồ Ba Bể.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 Giới thiệu bài:</b>


- Nước ta có rất nhiều hồ lớn và đẹp. Hà Nội có hồ
Hồn Kiếm, hồ Tây, Đà Lạt có hồ Than Thở. Bắc
Cạn có hồ Ba Bể…Mỗi một hồ lại gắn với một sự
tích rất hay. Hơm nay, cơ sẽ kể cho các em nghe
câu chuyện gắn liền với một trong các hồ ở nước
ta. Đó là Sự tích hồ Ba Bể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2</b> <b>Dạy bài mới:</b>
<b>a/ GV kể chuyện:</b>


<b>- GV kể chuyện lần 1: khơng có tranh minh hoạ:</b>
 Kể to rõ.


 Biết kể phù hợp với lời nhân vật.


 Biết kết hợp lời kể với động tác điệu bộ,cử chỉ.
Không cần kể y nguyên lời trong văn bản.


- HS laéng nghe.


- GV kể chuyện lần 2: sử dụng tranh minh hoạ.


Phần đầu câu chuyện: (tranh 1)


- GV đưa tranh 1 lên bảng lớp (GV:các em vừa
quan sát tranh vừa nghe cô kể).


- GV kể chuyện:“Ngày xưa…”


Phần nội dung chính của câu chuyện: (tranh 2+3)
- GV đưa tranh 2 lên bên cạnh tranh 1 (GV vừa kể
vừa chỉ vào tranh)


“May sao, đến ngã ba, bà gặp mẹ con nhà kia
vừa đi chợ về…”


- GV đưa tranh 3 lên (vừa kể vừa chỉ vào tranh):
“Khuya hơm đó…”


<b> Phần kết của câu chuyện: (tranh 4)</b>


“Trong khi tất cả đều ngập chìm trong biển nước...”
<b>b/ Hướng dẫn HS kể chuyện</b>


<i><b>- Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện:</b></i>


GV: Dựa vào tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh,các
em kể lại từng đoạn của câu chuyện.Mỗi em kể
một đoạn theo tranh.


- HS vừa nghe vừa quan sát tranh theo
sự hướng dẫn của GV.



- HS nghe keå + quan sát tranh.


- HS nghe kể + quan sát tranh.


- 4 HS tiếp nối kể từng đoạn câu
chuyện.


GV nhận xét.


<i><b>- Kể tồn bộ câu chuyện:</b></i>


<i>H: Ngồi việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, </i>
<i>câu chuyện cịn nói với ta điều gì?</i>


-Lớp nhận xét từng HS kể.
- Câu chuyện còn ca ngợi những
con người giàu lòng nhân ái và
khẳng định người giàu lòng nhân ái
sẽ được đền đáp xứng đáng.


<b>3</b> Nối tiếp:


- GV nhaän xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Moân: KHOA HỌC</b>
<b>Tiết: 02</b>



<b>I- Mục tiêu: HS bieát: </b>


- Nêu được một số biểu hiện về trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như: lấy vào khí
ơ-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bơ-níc, phân và nước tiểu.


- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
BVMT:


<i>- Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống </i>
<i>từ mơi trường.</i>


<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


1. Giáo viên: Hình 6,7 SGK phóng to
2. Học sinh: Giấy khổ A4, bút vẽ
<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<b>1.Bài cũ</b>


-Giống như thực vật, động vật con người cần những gì để
duy trì sự sống? Và hơn hẳn chúng con người cần những
gì để sống?


<b>2.Bài mới</b>



<i><b>2.1. Giới thiệu bài</b></i>
-Gv giới thiệu
<i><b>2.2.Nội dung</b></i>


<b>*Hoạt động 1: </b><i><b>Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người</b></i>
-Việc 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận


-HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>3</b>


theo cặp.


+Kể tên những gì được vẽ trong hình 6 sgk?


+Phát hiện ra những thứ đóng vai trị quan trọng đối với
sự sống của con người?


+Cơ thể người lấy những gì từ mơi trường và thải ra
những gì?


-Nhận xét câu trả lời của HS.
-GV kết luận


-Gọi Hs nhắc lại kết luận.


-Việc 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp


+Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi:


Quá trình trao đổi chất là gì?


-Kết luận


<b>*Hoạt động 2: </b><i><b>Trị chơi “ ghép chữ vào sơ đồ”</b></i>
- Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ


-Yêu cầu các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa
cơ thể người và mơi trường.


- Hồn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.


*Hoạt động 3: <i><b>Thực hành “Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất </b></i>
<i><b>giữa cơ thể người và môi trường”</b></i>


- Việc 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ theo nhóm 2 HS
ngồi cùng bàn.


- Việc 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản phẩm của mình.
<b>Nối tiếp:</b>


+Nhận xét, tuyên dương những HS trình tốt.


-Thảo luận theo cặp


-Ánh sáng, thức ăn, nước, khơng
khí


-Lấy: ơ-xi, thức ăn, nước uống


Thải ra: khí các-bơ-níc, phân,
nước tiểu


-Lắng nghe và ghi nhớ
-3 - 5 HS nhắc lại.
-HS trả lời


-HS nhắc lại


-HS vẽ theo nhóm.
-Cử đại diện trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011</b></i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 05</b>


I- Mục tiêu: Giúp HS :


-Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
-Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vuơng cĩ độ dài cạnh a.
<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


1. Giáo viên: Chép sẵn đề toán lên bảng phụ.
2. Học sinh: SGK


<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>1</b> 1/ Kieåm tra bài cũ:


<b>2/ Giới thiệu bài mới: </b> - Học sinh lắng nghe
<b>2 Dạy bài mới:</b>


a/ Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:


- Giáo viên hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giáo viên treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung
(bài 1a) và yêu cầu học sinh đọc đề bài.


- Giáo viên hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá
trị của biểu thức nào?


- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức 6


 a với a = 5?


- Tính giá trị của biểu thức.
- Học sinh đọc thầm.


- Tính giá trị của biểu thức 6 a


- Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện
phép tính 6  5 = 30.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại.
- Giáo viên chữa bài phần a, b và yêu cầu học
sinh làm tiếp phần c, d.



- 2 HS lên bảng làm bài, 1 học sinh
làm phần a, 1 học sinh làm phần b, cả
lớp làm bài vào vở.


Baøi 2:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nhắc HS các biểu
thức trong bài có 2 dấu tính, có dấu ngoặc, chú ý
thực hiện các phép tính cho đúng thứ tự.


- Giáo viên nhận xét cvà cho điểm học sinh.


- Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn,
sau đó 1 học sinh lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở.


Bài 3:


- GV treo bảng số như phần bài tập của SGK,
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.


- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.


- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở.


Bài 4:


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình


vuông.


- Hình vng có cạnh là a thì chu vi là bao nhiêu?
- Giáo viên giới thiệu: Gọi chu vi của hình vng
là P. Ta có P = a  4.


- GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 4, sau đó làm
bài.


- Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy
số đo một cạnh nhân 4.


- Chu vi hình vuông là a  4.


- Học sinh đọc cơng thức tính chu vi
của hình vng.


-3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.


<b>3 Nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>Tiết: 02</b>


<b>I- Mục tieâu: </b>


- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh).
- Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT: 2, 3.



<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


1. Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.


2. Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần và các tiếng khác nhau.
<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>LG</b>


<b>1</b> <i><b>1/ Kiểm tra và chữa bài tập ở nhà.</b></i>


GV: Các em phân tích 3 bộ phận của các tiếng
trong câu “Lá lành đùm lá rách” và ghi vào sơ
đồ cho cô.


- GV nhận xét + cho điểm.
2/ Giới thiệu bài:


- Ở tiết LTVC đã học, các em đã biết cấu tạo
của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
Trong tiết LTVC hơm nay, chúng ta sẽ cùng
luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một
số câu thơ và văn vần nhằm củng cố thêm kiến
thức đã học.Tiết học cũng sẽ giúp các em hiểu
thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài
thơ.


-2 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS còn lại làm vào vở.



-HS laéng nghe.


<b>2 Dạy bài mới: Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>BT1: Phân tích cấu tạo của tiếng</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc câu ca dao.
- GV giao việc: theo nội dung bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


giấy nháp (hoặc giấy khổ to có
kẻ bảng theo mẫu).


- Đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả bài làm của nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc VBT.


<b>Bài tập 2:Tìm tiếng bắt vần với nhau</b>
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.


- GV giao việc: BT2 yêu cầu các em tìm tiếng
bắt vần với nhau trong 2 câu ca dao ở


BT1.Các em chỉ ra vần giống nhau là vần gì?
- Cho HS làm việc.



- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


Hai tiếng có vần giống nhau trong hai câu ca dao
là ngoài-hoài. Vần giống nhau là oai.


-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.


- HS làm việc cá nhân.
- Lớp nhận xét.


<b>BT3:Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau</b>


- Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc khổ thơ
trích trong bài Lượm của nhà thơ Tố Hữu.
- GV giao việc: BT3 yêu cầu các em phải làm 2


việc:một là ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với
nhau trong khổ thơ đã cho,hai là chỉ rõ cặp
vần nào có vàn giống nhau hồn tồn,cặp nào
có vần giống nhau khơng hồn tồn.


- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:



<i><b>choaét – choaét</b></i>


<i><b>xinh xinh – nghênh nghênh</b></i>
 Cặp có vần giống nhau hồn tồn:


<i><b>loắt – choắt (vần oắt)</b></i>


 Cặp có vần khơng giống nhau hồn toàn:
<i><b>xinh xinh – nghênh nghênh (inh – ênh)</b></i>


-1 HS đọc,lớp đọc thầm theo.


-Có thể cho HS làm ra giấy to
hoặc làm ra giấy nháp.


-Đại diện các nhóm lên bảng
trình bày kết quả.


-Lớp nhận xét.


- HS chép lời giải đúng vào vở.


<b>Bài tập 4:</b>


- Cho HS đọc u cầu BT1.


- GV giao nhiệm vụ:Qua các BT đã làm các em
hãy cho cô biết:Thế nào là hai tiếng bắt vần
<i><b>với nhau?</b></i>



- Cho HS laøm baøi.


Gv nhận xét + chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.


-HS trả lời.


-Cho nhiều HS nhắc lại.


<b>BT5: Giải câu đố</b>


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu của BT5.
<b>-</b> GV giao nhiệm vụ:theo ý chính bài.
<b>-</b> Cho HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>-</b> GV nhận xét và khen những bạn giải
đúng,nhanh.


 Chữ bút


 Bớt đầu (bỏ âm b) là út
Bớt đuôi + bổ đầu là ú


<b>3</b>


<i>H: Mỗi tiếng gồm có mấy bộ phận?</i>


<i>H: Bộ phận nào có thể vắng mặt, bộ phận nào </i>
<i>bắt buộc phải có mặt trong tiếng.</i>



<b>Nối tiếp:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà chuẩn bị baøi.


- Nhiều HS trả lời: 3 bộ phận
<i><b>âm đầu, vần, thanh</b></i>


-Vần, thanh bắt buộc có mặt,
âm đầu có thể vắng mặt trong
tiếng.


. . .
. . .
. . .
. . .
<b>Môn: ĐỊA LÝ</b>


<b>Tiết: 01</b>


<b>I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:</b>


- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.
- Một số yếu tố của bản đồ, tên, phương hướng, tỉ lệ , kí hiệu bản đồ.


<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


Bản đồ tự nhiên Việt Nam, thế giới, châu lục…


<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>



<i><b>H</b></i>
<i><b>Đ</b></i>


<i><b>Hoạt động giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động học sinh</b></i>
<b>1</b>


<b>2</b>


<b> Bài cũ</b>


-Làm thế nào để học tốt môn Lịch sử và Địa lý?
<b> Dạy bài mới :</b>


<i><b>1. Bản đồ</b></i>


<i><b>*Hoạt động 1</b></i> : Làm việc cả lớp


*Bước 1: -Giáo viên treo các loại bản đồ lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ.


- Yêu cầu HS nêu phạm vi, lãnh thổ được thể hiện
trên bản đồ.


- GV giúp HS trả lời hoàn thiện.
*Bước 2 : - GV kết luận về Bản đồ.
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>: Làm việc cá nhân



+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải
làm như thế nào ?


+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3
SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
treo tường ?


- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<b>2.Một số yếu tố của bản đồ :</b>
<i><b>* Hoạt động 3</b></i>: Làm việc theo nhóm


- 1 HS trả lời.


-HS quan sát


-HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
-HS trả lời


- HS lắng nghe kết hợp quan sát.
- HS đọc SGK và trả lời


- Vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ hơn.


- HS quan sát bản đồ và thảo luận để trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>3</b>


+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?



+Trên bản đồ người ta qui định các hướng Bắc,
Nam, Đông,Tây như thế nào?


+ Tỉ lệ bản đồ cho các em biết điều gì ?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 SGK


+Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào?Kí
hiệu đó được dùng để làm gì ?


- Bước 2 : -GV kết luận


<i><b>* Họat động 4</b></i>: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản
đồ


-Yêu cầu HS thực hành vẽ.
<i><b>Nối tiếp :</b></i>


- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể
một số yếu tố của bản đồ.


- Đại diện các nhóm trả lời trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết: </b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


1. Học sinh biết: văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là người, là con vật,
đồ vật, cây cối…được nhân hố.



2. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
3. Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.


<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


1. Bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu bài tập 1.
2. SGK.


<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <i><b>1/ Kiểm tra bài cũ</b></i>
<b>-</b> Kiểm tra 2 HS:


<i><b>H:Bài văn kể chuyện khác các bài văn không phải </b></i>
<i><b>là văn kể chuyện ở những điểm nào?</b></i>


<i><b>-</b></i> GV nhận xét và cho điểm.


- 2HS lần lượt lên trả bài.


<i><b>2/ Giới thiệu bài</b></i>


- Ở tiết TLV trước, các em đã biết thế nào là kể
chuyện. Trong tiết TLV hôm nay chúng ta tiếp tục
tìm hiểu về văn kể chuyện để từ đó biết xây dựng
nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.



-HS laéng nghe.


2 <b>Dạy bài mới</b>
<b>a/ Phần nhận xét:</b>


<b>Bài 1: Ghi tên các nhân vật trong truyện đã học vào </b>
bảng.


<b>-</b> Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.


<b>-</b> GV giao việc: Bài tập yêu cầu các em phải ghi tên
các nhân vật trong những truyện mới học vào
nhóm a hoặc nhóm b sao cho đúng.


-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân vào giấy
nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>-</b> Cho HS laøm baøi.


<b>-</b> Cho HS trình bày (GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn
bảng phân loại lên)


<b>-</b> GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


Nhân vật là người: Mẹ con bà gố (n vật chính) bà
<i><b>lão ăn xin và những người khác (n vật phụ).</b></i>


Nhân vật là vật: (con vật,đồ vật,cây cối) là Dế Mèn
(n vật chính) Nhà Trị, Giao Long (nhân vật phụ).



-HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét.


-HS ghi lời giải đúng vào vở.


<b>Bài 2: Nêu nhận xét về tính cách nhân vật.</b>
- Cho HS đọc yêu cầu bài 2.


- GV giao việc: Các em phải nêu lên được những tính
cách của Dế Mèn, của mẹ con bà nông dân và nêu
nhận xét .


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


-1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
- HS trao đổi theo nhóm 4.


- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.


 <i><b>Dế Mèn:</b></i>


- Dế Mèn khẳng khái có lịng thương người,ghét áp
bức bất công,sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực kẻ
yếu.


- Vì Dến Mèn đã nói,đã hành động để giúp đỡ Nhà
Trị…



 <i><b>Mẹ con bà nông dân:</b></i>


- Thương người nghèo khó, sẵn sàng cứu kẻ bị hoạn
nạn, luôn nghĩ đến người khác.


<b>b/ Phần ghi nhớ</b>


<b>-</b> Cho HS đọc phần ghi nhớ.
<b>-</b> GV chốt lại.


- Nhiều HS lần lượt đọc ghi nhớ
trong SGK.


<b>3 Phần luyện tập </b>


Cho HS đọc y/cầu + đọc truyện “Ba anh em”.
- GV giao việc: Các em đọc truyện “Ba anh em” và
nêu rõ nhân vật trong câu chuyện là những ai? Bà có
nhận xét về các cháu như thế nào? Vì sao bà có nhận
xét như vậy?...


- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.


- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.


 Có 3 nhân vật chính:Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca


và bà (nhân vật phụ).



 Bà nhận xét đúng vì:


 Ni-ki-ta thì chỉ nghĩ đến ham thích riêng của
mình,ăn xong là chạy đi chơi.


 Gơ-sa láu lỉnh,lén hất những mẩu bánh vụn
xuống đất.


 Chi-ôm-ca thương bà,giúp baø…


 Bà dựa vào hành động của từng cháu để nhận


xeùt.


-1 HS đọc to, cả lớp nghe


-HS trao đổi theonhóm 4.


-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.


- Cho HS giao việc:BT đưa ra 1 tình huống và 2
hướng xảy ra. Các em phải hình dung được sự việc sẽ
xảy ra theo cả 2 hướng đã cho.


- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Cho HS trình bày.



- GV nhận xét và chốt lại:


-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.


-HS trao đổi theo nhóm 4.
-Đại diện nhóm lên trình bày ý
kiến của nhóm mình.


-Các nhóm khác nhận xét.
<b>4</b> <b>Nối tiếp:</b>


<b>-</b> GV nhận xét tiết hoïc.


<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung ghi nhớ
của bài trong SGK.


<b>Môn: KỸ THUẬT</b>
<b>Tiết: 01</b>


<b>I- Mục tiêu: </b>


- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu.


- Biết cách và thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.


- Thái độ: Giáo dục ý thức lao động tự phục vụ bản thân.
<b>II- Đồ dùng dạy học:</b>


1. Giáo viên: Kim khâu len, len, kéo.


2. Học sinh: Kim khâu, chỉ thêu, kéo.
<b>III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1. Kiểm tra chuẩn bị của HS
2. Bài mới :


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


<i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử</b></i>
<i><b>dụng kim.</b></i>


- Quan sát hình 4 và kim khâu mẫu, em hãy
mơ tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu?
- Em hãy nêu cách xâu chỉ vào kim
- Theo em, vê nút chỉ có tác dụng gì?
<i><b> HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.</b></i>


- GV yêu cầu HS xâu chỉ và vê nút chỉ theo
nhóm 2. GVquan sát và giúp đỡ các em
lúng túng.


- GV gọi một số em thực hiện thao tác xâu
chỉ và vê nút chỉ, lớp nhận xét đánh giá.


- Quan sát và trả lời ( làm bằng kim
loại, mũi nhọn, thân nhỏ, đi hơi


dẹt, có lỗ để xâu chỉ).


- Để giữ sợi chỉ khỏi tuột ra khỏi
vải.


-HS thực hành theo nhóm 2.


. . .
. . .
. . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×