Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GA Lop 4 CKTKN tich hop KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.44 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 05 tháng 9 năm 2011</i>
<b>Mơn: TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết: 05</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


KT: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời được
các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư).


KNS: - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm.
- Xác định giá trị; Tư duy sáng tạo


BVMT: - Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người
<i>cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại mơi trường thiên nhiên.</i>


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc.


- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
- Băng giấy viết câu hướng dẫn học sinh luyện đọc.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.


<i>2/ Kiểm tra bài cu õ </i>: Truyện cổ nước mình
- 2 HS đọc thuộc lịng bài thơ và trả lời câu hỏi
2 và 4 ở SGK/20



- Nhận xét ghi điểm


- 2 em lên bảng đọc bài
<i>3/ Giới thiệu bài mới: </i>


- Động viên giúp đỡ đồng bào bị bão lụt là một việc làm cần thiết. Là Học sinh các em đã làm
gì để ủng hộ đồng bào bị lũ lụt.


- Bài học hôm nay giúp các em hiểu được tấm lòng của 1 bạn nhỏ ở Hịa Bình đối với đồng bào
bị lũ lụt.


<b>2 Dạy bài mới:</b>
a/ Luyện đọc:


- Giáo viên cho HS mở SGK (trang 25) gọi 3
HS đọc nối tiếp (3 lượt) ở 3 đoạn .


- Cho HS đọc nối tiếp nhau theo cặp.
- GV gọi 2 HS khác đọc toàn bài.


- u cầu HS tìm hiểu nghĩa từ ngữ khó ở
phần chú giải.


- HS đọc thứ tự , lớp theo dõi đọc thầm ở
SGK.


- HS đọc nhóm 2


- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS đọc phần chú giải



* GV đọc diễn cảm bức thư. - Theo dõi GV đọc mẫu.
b/Tìm hiểu bài:


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 tìm hiểu xem
bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước khơng?


- HS đọc SGK: bạn Lương không biết
- Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo TNTP.
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - Lương viết thư để chia buồn với Hồng.
+ Bạn hồng đã bị mất mát đau thương gì?


=> Em hiểu từ “hi sinh” có nghĩa như thế nào?


+ Ba của bạn Hồng hi sinh trong trận lũ.




chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao đẹp, giành lấy
sự sống cho người khác


Ý đoạn 1: cho em biết điều gì?  Nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư
cho Hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 để tìm hiểu
những câu nào cho thấy bạn Lương rất thông
cảm với bạn Hồng?


* Hôm nay đọc báo TN Tiền phong mình
rất xúc động viên động được biết ba


Hồng đã hi sinh vừa rồi . Mình gửi bức
thư này chia buồn với bạn, mình hiểu
Hồng … mãi mãi.


- Tìm hiểu những câu văn cho thấy bạn Lương
biết cách an ửi bạn Hồng?


 Chắc là Hồng cũng tự hào … nước lũ
- Mình tin rằng theo gương ba… nỗi đau
này.


- Bên cạnh Hồng cịn mà...như mình
-Nội dung đoạn 2 là gì?


- Ở nơi bạn Lương sống, mọi người đã làm gì
để giúp đỡ, động viên đồng bào vùng lũ lụt.


 Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm,
thời gian viết thư, lời chào hỏi người
nhận thư.


- HS đọc thầm đoạn mở đầu và đoạn kết thức
bức thư và nêu tác dụng của những dòng mở
đầu và kết thúc bức thư?


- Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời
nhắn nhủ cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ
tên người viết thư.


- Mọi người đang quyên góp ủng hộ đồng


bào vùng lũ lụt khắc phục thiên tai,
trường Lương góp đồ dùng học tập giúp
các bạn nơi vùng lũ lụt.


* Ý đoạn 3: tấm lòng của mọi người đối với
đồng bào vùng lũ lụt.


- GV chốt nội dung bài: Tình cảm của bạn
Lương thương bạn chia sẻ đau buồn cùng bạn
khi gặp đau thương mất mát trong cuộc sống.


- 2 HS nhắc lại.
<i>c/ Đọc diễn cảm: </i>


- Mời 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn của bức thư ,
GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách đọc từng
đoạn.


- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm 1<sub></sub> 2 đoạn thư - GV đọc mẫu 1 đoạn.
- Bạn hồng thân mến!


… … Chia buồn với bạn.


+ Đọc đoạn 1: giọng trần buồn


+ Đoạn 2 : giọng buồn nhưng thấp giọng
+ Đoạn 3 : giọng chia sẻ


- HS luyện đọc theo nhóm đơi


-Vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp


<b>3 Nối tiếp:</b>


- Đọc thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?


- Nhận xét tiết học – khuyến khích HS nên giúp đỡ những vùng gặp thiên tai lũ lụ .
- Tiếp tục luyện bài viết thư và chuẩn bị bài sau.


<b>Môn: CHÍNH TẢ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn (trả lời
được các câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bứcthư).
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2 a hoặc 2 b
- Vở bài tập tiếng Việt 4


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>ĐỘNG DẠY GIÁO VIÊN</b> <b>ĐỘNG DẠY HỌC SINH</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV mời 1 HS đọc cho 3 bạn viết bảng lớp các từ
ngữ bắt đầu bằng phục âm s/x.



-Ví dụ: Xinh tươi, san sẻ; Hoặc từ có vần ăn / ăng


- Cảû lớp viết vào vở nháp các từ ngữ.
- HS nhận xét.


3/ Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp
<b>2 Dạy bài mới:</b>


<i>1/ Hướng dẫn HS nghe viết:</i>


- GV đọc bài thơ : Cháu nghe câu chuyện của bà
(lần 1)


- HS theo dõi SGK/16
- 1 HS đọc lại bài thơ .


- Bài thơ nói lên điều gì? - Bài thơ nói về tình thương của bà cháu
dành cho một cụ già bị lẫn đến mức
khơng biết cả đường về nhà mình.
- Hướng dẫn HS chú ý những tiếng mình dễ viết sai


chính tả.


- HS viết mỏi, gặp, dẫn, lạc, bỗng rưng
rưng, nhòa, cái gậy…


-u cầu HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát - 1 HS trả lời
* GV đọc từng câu cho HS viết (mỗi câu đọc 2 lượt) * HS viết bài



- GV đọc lại toàn bài - HS kiểm tra lại bài
- GV chấm chữa một số vở


- GV nhận xét chung


- Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho
cho nhau bằng cách đối chiếu SGK.
<i>2/ Hướng dẫn HS làm bài tập 2 lựa chọn:</i> -1 HS đọc yêu cầu của bài


- GV yêu cầu HS làm bài 2a - HS làm bài 2a/27 cá nhân vào vở BT
* GV dán tờ phiếu lên bảng và mời HS lên thi làm


đúng, nhanh - 3 HS lên bảng


- GV Giảng : “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”
cho biết thân trúc, tre đều có nhiều đốt, dù trúc bị
thiêu cháy thì đốt của nó vẫn giữ nguyên dáng
thẳng như trước


- 2 em đọc lại đoạn văn đã điều chỉnh
âm đầu.


- HS nhận xét
Giúp HS hiểu: đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn


bất khuất, là bạn của con người. - 1 em nhắc lại
- GV chốt lời giải đúng: Tre – không chịu – trúc dẫu


cháy – tre –tre – đồng chí – chiến đấu - HS sửa bài
<b>3 Nối tiếp:</b>



- GV nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Mơn: TỐN</b>
<b>Tiết: 11</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
- Học sinh được củng cố về hàng và lớp.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu)
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1</b>


<b>2</b>


1/ Ổn định lớp, hát.
2/ KT Bài cũ


- Gọi HS kể tên lớp triệu gồm những hàng nào?
- Đọc số, 20 000 000, 90 000 000, 100


-Viết số: Hai trăm ba mươi bốn triệu năm trăm nghìn.
GV: Nhận xét – ghi diểm


<b> 3/ Giới thiệu: Bài học hôm nay giúp các em củng cố thêm</b>


về hàng và lớp và cách dùng bảng thống kê số liệu.
<b>Dạy Bài mới:</b>


1/ Giáo viên hướng dẫn đọc và viết số :


- GV đưa bảng phụ phần bài học yêu cầu HS lên bảng
viết lại số đã cho trong bảng phụ ra bảng lớp.


- HS trả lời
- HS đọc


- 2 em viết bảng – lớp viết nháp
- Học sinh nhắc lại đề.


- 1 HS lên bảng viết : 342 157 413
- Cả lớp viết nháp.


- GV hướng dẫn : Ta chia thành từng lớp, từ lớp đơn vị
đến lớp nhìn, lớp triệu: 342 157 413


- 1 HS đọc số này
- Đọc từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc


có ba chữ số và thêm tên lớp đó. - 2 HS nêu lại cách đọc số
- GV đọc chậm: Ba trăm bốn mươi hai triệu, một trăm


năm mươi bảy nghìn, bốn trăm mười ba.


- Cả lớp đọc số
<i>2/ Thực hành:</i>



* Bài 1/15 : yêu cầu HS đọc đề


- GV cho HS viết số tương ứng vào vở


- 1 HS đọc


- HS làm cá nhân
- 2 HS làm bảng phuï


- GV sửa bàiù. 32 000 000, 32 516 000


32 516 497 , 308 3250 705
* Bài 2/15 : GV gọi HS đọc đề bài * HS đọc đề


- Yêu cầu các em thảo luận nhóm


- Nhận xét - HS trao đổi nhóm đơi- 1 vài em HS đọc số
* Bài 3/15 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài


- GV đọc từng câu a, b, c, d * HS đọc – làm bài cá nhân- HS viết số lần lượt theo GV đọc
- GV sửa bài


<b>3 Nối tiếp:</b>


- Củng cố lại các hàng và lớp vừa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Môn: ĐẠO ĐỨC</b>
<b>Tiết: 03</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>



KT: - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó.


*Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
KNS:


-Lập kế hoạch vượt khó trong học tập


-Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khĩ khăn trong học tập
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- SGK Đạo đức 4; Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
- Giấy khổ to.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
2/ KT Bài cũ


- GV hỏi lại một số cách xử lý tình huống ở BT3, 6/4
- GV nhận xét, đánh giá


- 2 - 3 HS trả lời


3/ Giới thiệu:


- Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn rủi ro.
Điều quan trọng là ta phải biết vượt qua. Chúng ta hãy
cùng xem bạn thảo trong truyện: Một học sinh nghèo vượt
khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?


- 1 HS nhắc lại bài học
<b>2 Dạy Bài mới</b>


* GV kể chuyện - HS lắng nghe


- u HS kể lại tóm tắt câu chuyện - 2 HS kể tóm tắt câu chuyện
- GV tổ chức thảo luận câu hỏi 1, 2 - HS thảo luận theo nhóm 4
- GV ghi tóm tắt các ý lên bảng - Đại diện nhóm trình bày ý kiến
* GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong


học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc
phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập
tinh thần vượt khó của bạn ấy


- Cả lớp chất vấn trao đổi bổ sung


- Yêu cầu thảo luận nhóm đơi câu hỏi 3/SGK - HS trao đổi nhóm đơi


- GV ghi tóm ý lên bảng - Đại diện nhóm trình bày ý kiến
Kết luận về cách giải quyết hay: nếu ở trong hồn cảnh


khó khăn như bạn Thảo, em sẽcố gắng chăm chú học tập,
lớp, buổi chiều em cũng có thể phụ giúp mẹ việc nhà, tối


đến ta có thể học bài, làm bài.


- Lớp trao đổi, đánh giá cách giải
quyết


4- Hoạt động 4: - HS làm việc cá nhân


* BT1/SGK/6: Y/c HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lý do * 3 - 4 HS trả lời, lớp nhận xét.
 Kết luật: a, b, d là cách giải quyết tích cực


* GV hỏi: Qua bài học hơm nay, chúng ta có thể rút ra
được điều gì?


- 2 HS phát biểu


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc SGK/6


<b>3 Noái tieáp:</b>


- Chuẩn bị bài tập 3,4 ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Thứ ba ngày 06 tháng 9 năm 2011</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 12</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đọc, viết được các số đến lớp triệu.


- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng viết sẵn noäi dung BT1.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
<i>2/ KT Bài cũ: </i>


- Yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết trước.


- 3 HS lên bảng làm bài


- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét


<i>3/ Giới thiệu</i>: - HS lắng nghe


- Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? - HS trả lời 7, 8 hoặc 9 chữ số
- GV cho 1 vài HS tự nghĩ ra VD về một số có


đến hàng chục triệu hoặc hàng trăm triệu - HS nêu ví dụ
<b>2 Dạy bài mới</b> :<i> Luyện tập thực hành</i>:


Baøi 1:


- GV yêu cầu HS quan sát mẫu và viết vào ô trống - HS viết vào ơ trống bằng bút chì
- GV hướng dẫn cách sửa bài, chỉ định 1 vài HS



đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách viết .


- HS kiểm tra bài làm của mình
Bài 2: - GV lần lược đính các số lên bảng yêu cầu


HS đọc các số này


- Từng cặp HS ngồi cạnh nhau đọc số
cho nhau nghe.


- GV kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số - HS trả lời:


VD: nêu các chữ số ở từng hàng của số 78540253? - HS nêu theo thứ tự từ phải sang trái số
nào thuộc hàng nào?


- GV củng cố về đọc và cấu tạo hàng lớp của số.


Bài 3: GV cho HS viết số vào vở kết quả . - 1HS lên bảng viết số
- GV lần lượt đọc các số trong bài tập - HS viết vào vở
- GV nhận xét phần viết số của HS


 Chốt: củng cố về cách viết, đọc và cấu tạo số.


Bài 4: GV viết từng số trong bài tập 4 lên bảng - HS theo dõi
Hỏi: trong số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp


naøo?


- Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là?


- Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao
nhiêu? Vì sao?


- GV có thể hỏi thêm với các chữ số khác


- Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng
nghìn, lớp nghìn.


- Là 5 000.


- Là 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng
trăm nghìn, lớp nghìn.


- Làm tương tự với các bài b, c SGK HS trả lời
<b>3 Nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Môn: LUYỆN TỪ & CÂU</b>
<b>Tiết: 05</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ
điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

1. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung BT1.


2. Bốn tờ giấy khổ rộng, viết sẵn câu hỏi phần Nhận xét và Luyện tập.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1</b> <b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>


- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
trong bài tiết trước


- GV chọn 1 đoạn văn có sử dụng dấu hai
chấm để kiểm tra học sinh


1 HS leân baûng


HS đọc và nêu ý nghĩa của dấu hai chấm trong
đoạn văn


3/ <i>Giới thiệu bài</i>: GV ghi đầu bài
<b>2 Dạy bài mới</b>


1/ <i>Tìm hiểu ví dụ::</i>


-HS sinh đọc câu văn trên bảng lớp 1 HS đọc to
- Mỗi từ được phân bằng một dấu


gạch chéo. - Câu văn có bao nhiêu từ
- Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn


trên Có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng



Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Đọc yêu cầu trong SGK
- GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi


nhóm trao đổi làm bài tập 1, 2


- Ghi nhanh kết quả trao đổi
- Đại diện nhóm khi làm xong dán bài làm


trên bảng lớp; Trình bày kết quả, trọng tài
và cả lớp tính điểm.


- GV chốt lại lời giải:


+ Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn):
+ Từ gồm nhiều tiếng (từ phức):


HS theo doõi


Từ đơn (Từ gồm 1 tiếng)
Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng)


+ Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền,
Hạnh, là


+ Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến
Bài 2:


GV hỏi: từ gồm có mấy tiếng? - Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng



- Tiếng dùng để làm gì? - Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. 1 tiếng tạo nên
1 từ đơn, 2 tiếng tạo nên từ phức


- Từ dùng để làm gì? -Từ dùng để đặt câu
- Vậy thế nào là từ đơn và từ phức - HS trả lời


<i>2/ Gọi 3 HS đọc phần ghi nhớ:</i> - HS đọc to


- HS nối tiếp nhau tìm từ đơn và từ phức


-Tun dương nhóm làm được nhiều từ - Lần lược HS nêu từ trên bảng theo nhóm


<i>3/ Luyện tập:</i>
<b>Bài tập 1:</b>


- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 HS lên bảng làm Từng cặp trao đổi bài làm
Dùng bút chì gạch vào SGK
- Gọi HS nhận xét bổ sung Nhận xét


Từ đơn: rất , vừa, lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu


Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt và giả thích
nghĩa của từng từ.


Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Khi thấy 1
đơn vị được giải thích thì đó là từ (từ đơn hoặc từ
phức)



- Học sinh trao đổi theo nhóm 4.
Giáo viên phân phối các trang từ
điển cho các nhóm, hướng dẫn học
sinh sử dụng từ điển để tìm từ.


- GV kiểm tra HS chuẩn bị từ điển hoặc 1 vài trang
phôtô phân phối đều các trang từ điển cho các nhóm,
hướng dẫn HS sử dụng từ điển để tìm từ


- HS tự tra từ điển báo cáo kết quả
làm việc của lớp.


- GV nhaän xét
Bài tập 3:


Gọi HS đọc u cầu và mẫu u cầu HS 1 HS đọc yêu cầu SGK


Chỉnh sửa từng câu của HS nếu sai HS tiếp nối nói từ mình chọn và đặt
câu (mỗi HS đặt 1 câu)


<b>3 Nối tieáp</b>:


- Thế nào là từ đơn? Cho VD
- Thế nào là từ phức? Cho VD
- Nhận xét tiết học


- Daën HS về nhà chuẩn bị bài sau


<b>Môn: KHOA HỌC</b>
<b>Tiết: 05</b>



<b>I- MỤC TIÊU: </b>


KT: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,…), chất béo (mỡ, dầu,
bơ,...).


- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

BVMT: - Mối quan hệ giữa con người với mơi trường : Con người cần đến khơng khí, thức ăn,
<i>nước uống từ môi trường.</i>


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b> Hình trang 12, 13 SGK.
<b>-</b> Phiếu học tập.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1</b> <b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>:


Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ


- Người ta thường có mấy cách để phân loại thức


ăn? Đó là những cách nào? - HS trả lời
- Nhận xét ghi điểm



<i><b>3/ Giới thiệu: </b></i> HS lắng nghe
<b>2 Dạy bài mới</b>


1/ <b>Tìm hiểu vai trị của chất đạm và chất béo</b>
<b>-</b> <b>-</b> <i>Mục tiêu</i>: Nói tên và vai trò của các thức ăn


chứa nhiều chất đạm.


<b>-</b> Nói tên và vai trị của các thức ăn chứa nhiều
chất béo.


<i>Bước 1</i>: Tổ chức cho HS hoạt động cặp, đơi HS thảo luận nhóm bàn (2 bạn)
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát hình 12,13


SGK thảo luận và trả lời câu hỏi.


- Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm, thức ăn


nào chứa nhiếu chất béo? - HS trả lời


- GV nhận xét bổ sung nếu HS nói sai. - Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm:
trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, cá, ….
- Các thức ăn có chứa nhiều chất béo:
dầu ăn, mỡ.


<i>Bước 2</i>: Hoạt động cả lớp


- Hỏi em hãy kể những thức ăn chứanhiều chất


đạm mà các em ăn hàng ngày? - Đậu, tương, lạc, cá, thịt lợn, thịt bị. Tơm, cua, gà


- Thức ăn nào chứa nhiếu chất béo mà các em ăn


hàng ngày ? - Dầu ăn, mỡ, lạc rang , đậu tương.
GV tại sao ta phải ăn thức ăn như vậy?


- Các em sẽ tìm hiểu điều này khi biết vai trò của
chúng


<b>2/ Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất</b>
<b>đạm và chất béo</b>.


<i>Mục tiêu</i>: Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ thực vật và động vật.


- GV phát phiếu học tập theo nhóm 5 - HS làm việc với phiếu học
tập theo nhóm


Phiếu học tập (thời gian 7 phút)


1/ Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm .
Thứ tự Tên thức ăn chứa


nhiều chất đạm


Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu các nhóm làm bài xong trình bày kết
quả làm việc trước lớp.


- Tuyên dương các nhóm làm đúng



- Như vậy các thức ăn chứa nhiều chất đạm và
chất béo có nguồn gốc từ đâu?


- HS trình bày


- HS khác bổ sung hoặc sửa bài
- Nguồn gốc từ động vật và thực vật.
<b>3 Nối tiếp</b>:


Nhận xét tiết học về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”.


<b>Môn: MỸ THUẬT</b>


(GV bộ môn)


<i>Thứ tư ngày 07 tháng 09 năm 2011</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 13</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1. Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng thống kê trong BT3.



Bài: VẼ TRANH ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT
QUEN THUỘC


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

2. Bảng viết sẵn bảng số BT4.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>ĐỘNG DẠY GIÁO VIÊN</b> <b>ĐỘNG DẠY HỌC SINH</b>


<b>1</b> <b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>
<i>2/ KT bài cu</i><b>õ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập thêm
tiết 12


- 2 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
- Kiểm tra vở BT về nhà của 1 số HS trong lớp


GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


3/ <i>Giới thiệu bài:</i> -HS nghe GV giới thiệu bài


<b>2 Dạy bài mới</b>


<i> a/ Hướng dẫn luyện tập:</i>


Bài 1: GV viết các số trong bài tập lên bảng. -HS thảoluận theocặp sau đó một số
-HS làm trước lớp.



- Yêu cầu HS vừa đọc vừa nêu giá trị của chữ số 3,


chữ số 5 trong mỗi số - Số 35 627 449 đọc là: ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn
trăm bốn mươi chín.


- Chữ số 5 là 5.000.000 (năm triệu)
- Chữ số 3 là 30.000.000 (ba mươi triệu)
- Làm bài b, c, d tương tự như trên - HS thực hiện tương tự


- GV nhận xét và cho điểm HS


Bài 2: HS nêu yêu cầu


- GV yêu cầu HS nhìn sách viết số vào bảng con 1 HS lên bảng viết số


- GV nhận xét và cho điểm HS HS có thể đổi chéo bảng để kiểm tra
bài của nhau


Bài 3:


- GV treo bảng số liệu bài tập lên bảng hỏi:


Bảng số liệu thống kê nội dung gì? HS trả lời


- Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê HS tiếp nối nhau nêu Việt Nam có số
dân: Bảy mươi bảy triệu hai trăm sáu
mươi ba nghìn


- GV yêu cầu HS đọc và trả lời từng câu hỏi của bài.
Cần so sánh số dân của các nước được thống kê với


nhau.


- HS trả lời câu a, b


Bài 4: (giới thiệu lớp tỷ)


Yêu cầu HS viết số 1 nghìn triệu 2 đến 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết
vào giấy nháp


- GV thống nhất cách viết đúng và giới thiệu 1


nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. - HS đọc số 1 tỉ
- 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?


Yêu cầu HS cả lớp đọc dãy số từ 1 tỉ đến số 10 tỉ - HS trả lời
- 3 tỉ là mấy nghìn triệu? (có thể hỏi thêm các


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV có thể viết các số 315.000.000.000 lên bảng
yêu cầu HS đọc


- Số này là bao nhiêu nghìn triệu? Là bao nhiêu tỉ? - HS trả lời
<b>3 Nối tiếp:</b>


- GV tổng kết. Nhận xét tiết học


<b>Mơn: TẬP ĐỌC</b>
<b>Tiết: 06</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


KT:- Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.


- Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh


của ông lão ăn


<b>* HS khá, giỏi trả lời được CH 4 (SGK).</b>
KNS:


-Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Thể hiện sự thông cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Xác định giá trị.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Băng giấy viết đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>
<i><b>2/ KT bài cũ</b></i>


- Gọi 3 HS tiếp nối đọc bài Thư thăm bạn và trả lời
câu hỏi về vận dụng bài


3 HS thực hiện theo yêu cầu, trả lờicác
câu hỏi: 1,2,3


- Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Những



dịng mở đầu và kết thúc bức thư có tác dụng gì? HS trả lời
- Nhận xét và cho điểm HS


<b>3/ Giới thiệu bài:</b>


-Treo tranh m hoạ và hỏi nội dung bức tranh vẽ gì? HS trả lời
- Cậu bé trong bài đã cho ơng lão cái gì? Các em sẽ


tìm hiểu bài đọc hơm nay qua câu chuyện của nhà
văn Nga nổi tiếng Tuốc-ghê-nhép


Lắng nghe
- Hướng dẫn luyện đọc vàtìm hiểu bài


<i><b>2</b></i> <b> Dạy bài mới</b><i> </i>
<i> 1. Luyện đọc:</i>


- Cho HS mở sách trang 30 -31, gọi 3HS tiếp nối


nhau đọc từng đoạn (2 lượt) HS đọc theo thứ tự, lớp theo dõi
- GV kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ được


chú thích cuối bài, nhắc HS nghỉ hơi dài sau chỗ có
dấu chấm lững thể thiện sự ngậm ngùi, xót thương,
đọc đúng những câu cảm thán


Chao ôi! Cảnh…
(lời than)
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn theo cặp HS đọc nhóm 2



- Gọi 2 HS khác đọc toàn bài Đọc thành tiếng trước lớp
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú


giải 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi SGK


- GV đọc mẫu một lần - Theo dõi GV đọc mẫu


<i>2. Tìm hiểu bài:</i>


u cầu HS đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi (Từ
đầu … rên rỉ… cầu xin cứu giúp)


Đọc thầm, trao đổi tiếp nối nhau trả lời
câu hỏi


- Hình ảnh ông lão đáng thương như thế nào?
- Điều gì đã khiến ơng lão trơng thảm thương đến
như vậy?


- Ơng lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ
đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái
nhợt, áo quần tả tơi, … rên rỉ cầu xin.
- Cảnh nghèo đói


Đoạn 1 ý nói gì? * Ông lão ăn xin thật đáng thương
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 (Tiếp theo … khơng


có gì để cho ông ta cả) và trả lời câu hỏi HS trả lời
- Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu



với ông lão ăn xin? - Hành động: …- Lời nói: …


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bổ sung nếu khơng chính xác Lẩy bẩy: run rẩy, yếu đuối khơng tự
chủ được


- Đoạn 2 nói lên điều gì? - Cậu bé xót thương ơng lão muốn
giúp đỡ ơng


- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi Đọc thầm, trao đổi và trả lời
- Cậu bé khơng có gì cho ông lão nhưng ông lại nói


với cậu thế nào?


- “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”
- Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì? Và chi tiết


nào thể hiện điều đó?


- Cậu bé đã cho ônglão tình cảm
thơng và thái độ tơn trọng


Chi tiết: cậu cố gắng lục tìm, nắm
chặt tay ông


- Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ơng lão ăn


xin. - Nhận được từ ơng lão lịng biết ơn- Nhận được từ ông lão sự đồng cảm
(ơng hiểu tấm lịng của cậu)



- Đoạn 3 cho em biết điều gì? - Sự đồng cảm của ơng lão căn xin
và cậu bé


- Gọi 1 HS đọc toàn bài Lớp theo dõi tìm nội dung chính của
bài


<i>3. Đọc diễn cảm:</i>


- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (đã
nêu ở phần luyện đọc)


- Đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm - Lắng nghe


- GV đọc mẫu - Tìm ra giọng đọc và luyện đọc


- Gọi HS đọc phân vai - 2 HS luyện đọc theo vai: cậu bé,
lão ăn xin


- Gọi một vài cặp thi đọc HS đọc


- GV uốn nắn


- Hỏi câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS tự do phát biểu
Giáo dục HS ln có tình cảm chân thành, sự cảm


thơng chia sẻ với những người nghèo
<b>Nối tiếp: </b>


- Nhận xét giờ học:



- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện trên.


<b>Mơn: LỊCH SỬ</b>
<b>Tiết: 04</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời
sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:


- Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.
- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và cơng cụ sản xuất.
- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.


- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,...
* HS khá giỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay: đua thuyền, đấu vật,…
- Xác định trên lược đồ những khu vực mà người Lạc Việt đã từng sinh sống.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
1. Hình trong SGK.


2. Phiếu học tập của học sinh.


3. Lược đồ bắc Bộ và Bắc Trung Bộ phóng to.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.


2/ KT bài cũ


<i>3/ Giới thiệu bài:</i> - HS lắng nghe


<b>2</b> <b>Dạy bài mới</b>


<i>Hoạt động 1: </i>Làm việc cả lớp - HS quan sát tranh và quả thật
- GV treo lược đồ Bắc bộ và Bắc trung bộ ngày


nay


- GV giới thiệu sơ qua về trục thời gian: - HS theo dõi lắng nghe
Người ta quy ước năm 0 là năm (CN) phía bên trái


hoặc phía dưới năm công nguyên là những năm
trước công nguyên (TCN); Phía bên phải hoặc
phía trên năm CN là những năm sau công nguyên
(SCN)


TCN CN SCN
700 0 2005
-Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là


gì?


- Nước Văn Lang


- Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? - Vào khoảng 700 năm TCN
- Yêu cầu HS lên bảng xác định thời điểm ra đời



của nước Văn Lang trên trục thời gian 1 HS xác định lớp theo dõi


- Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào? - Khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả
- HS chỉ khu vực hình thành nước Văn Lang trên


lược đồ - 1 HS lên bảng chỉ, lớp theo dõi, 2 HSngôi cạnh nhau chỉ cho nhau xem trong
luợc đồ SGK


GV kết luận lại nội dung của hoạt động 1


<i> Hoạt động2 : </i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và điền tên các tầng


lớp trong xã hội Văn Lang vào sơ đồ sau HS làm việc theo cặp cùng vẽ sơ đồ vàosổ và điền, 1 HS lên bảng điền
(GV vẽ sẵn sơ đồ ở bảng phụ) HS nhận xét kết quả


- Sau khi điền xong cho HS phát biểu bằng lời HS xung phong phát biểu
Hùng Vương


Lạc hầu, Lạc Tướng
Lạc dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

những tầng lớp trong xã hội Văn Lang


- GV kết luận nội dung chính của hoạt động 2 HS lắng nghe


<i>Hoạt động3 :</i>


Hoạt động nhóm (6 hoặc 8) thảo luận theo yêu cầu


của GV


Quan sát các hình minh hoạ và đọc sách giáo khoa
để điền các thông tin về đời sống vật chất và tinh
thần của người Lạc Việt


HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lý
GV đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống chưa


điền nội dung)


- Sau khi điền xong, GV cho 1 vài HS mơ tả bằng
lời của mình về đời sống vật chất của người Lạc
Việt


HS trả lời


HS dưới lớp nhận xét bổ sung


GV nhận xét tuyên dương những em tích cực.
- Nêu 1 số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói


về các phong tục của người Lạc Việt - Sự tích bánh chưng, bánh dày- Sự tích Mai An Tiêm
- Địa phương chúng ta cịn lưu giữ các phong tục


nào của người Lạc Việt - HS nêu hiểu biết
GV nhận xét khen ngợi những HS nêu được


<b>3 Nối tiếp:</b>



Tổng kết giờ học, học thuộc phần hgi nhớ (14/ SGK)


<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết: 05</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách
nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ).


- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực
tiếp, gián tiếp (BT mục III).


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1. Bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung các BT 1, 2, 3 (phần Nhận xét).


Sản xuất Ăn uống Mặc và trang điểm Ơ’ Lễ hội


- Lúa
- Khoai
- Cây ăn quả
- Ươm tơ, dệt vải
- Đúc đồng: giáo, mác,
mũi tên, rìu, lưỡi cày
- Nặn đồ đất


- Đóng thuyền.



- Cơm, xôi
- Bánh chưng,
bánh giầy
- Uống rượu
- Mắm


Phụ nữ dùng nhiều
đồ trang sức, búi
tóc hoặc cạo trọc
đầu


- Nhaø saøn
- Quây quần
thành làng


- Vui chơi
nhảy múa
- Đua thuyền
- Đấu vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2. Sáu tờ phiếu khổ to viết nội dung các BT ở phần Luyện tập: hai phiếu viết nội dung BT1,
hai phiếu kẻ bảng đẻ học sinh làm BT 2, hai phiêuú kẻ bảng làm BT 3.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.
2/ KT bài cũ



- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi


HS trả lời
1- Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì?


- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết tập làm


văn trước HS nhắc lại


3<i>/Giới thiệu bài:</i> HS lắng nghe


- Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật trong truyện Hình dáng, tính tình, cử chỉ, lời nói…
- Ngồi việc nêu ngoại hình, hành động của nhân vật,


việc kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật cũng có tác
dụng khắc hoạ rõ nét nhân vật ấy. Tiết học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu rõ điều ấy


HS lắng nghe
<b>2</b> <i> </i><b>Dạy bài mới: </b>


<i>1/ Tìm hiểu ví dụ:</i>


Bài tập 1


- u cầu 1 HS đọc - Cả lớp đọc bài người ăn xin
- Gọi HS trả lời câu hỏi. 2, 3 HS trả lời


- Gọi HS đọc lại



- Nhận xét tuyên dương những HS tìm đúng các câu văn - Chao ôi!... nhường nào
- Cả tôi nữa … của ông lão
Bài tập 2: yêu cầu HS nhận xét


- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? HS trả lời


- Nhờ đâu em đánh giá được tính nết của cậu bé? - Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu bé
Bài tập 3:


- Yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm đơi câu hỏi: Lời
nói, ý nghĩ của lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì


khác nhau Đọc thầm, thảo luận nhóm đơi


- Gọi HS phát biểu ý kiến HS tiếp nối nhau phát biểu
- Nhận xét kết luận và viết câu trả lời .


- Cách a: Tác giả dẫn trực tiếp: (dùng nguyên
văn lời của ông lão. Các từ xưng hô của chính
ơng lão với cậu bé (ơng – cháu)


Lắng nghe, theo dõi, đọc lại
- Cách b: Tác giả thuật lại gián tiếp đời của ông


lão tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng
tơi gọi người ăn xin là ơng lão


<i> 2/ Ghi nhớ:</i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK



GV có thể khắc sâu nội dung ghi nhớ bằng cách
phân tích thêm VD về hiện tượng ngay trong lớp


2, 3 HS đọc to, lớp đọc thầm
<i> 3/ Luyện tập:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Yêu cầu HS làm bài Dùng bút chì gạch dưới lời dẫn trực
tiếp, gạch 2 gạch dưới lời dẫn gián tiếp
-Gọi HS chữa bài: HS dưới lớp nhận xét, bổ sung 1 HS đánh dấu trên bảng lớp


Bài tập 2:


Gọi HS đọc nội dung


- Phát giấy cho các nhóm u cầu HS thảo luận
và hồn thành


Thảo luận viết bài vào phiếu
- GV hỏi: Khi chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời


dẫn trực tiếp cần chú ý gì?


- Phải thay đổi từ xưng hơ và đặt lời nói
trực tiếp vào sau dấu hai chấm, gạch
đầu dịng hoặc trong dấu ngoặc kép
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng HS nhận


xét bổ sung - Nhóm khác nhận xét



- GV chốt lại lời giải đúng


<b>Lời dẫn gián tiếp</b> <b>Lời dẫn trực tiếp</b>


+ Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo


bèn hỏi bà hàng nước xem trầu đó ai têm. + Vua nhìn thấy những miếng trầu têm rất khéo bèn hỏi bà hàng nước:
- Xin cụ cho biết ai đã têm trầu này.
+ Bà lão bảo chính tay bà têm. + Bà lão bảo:


-Tâu bệ hạ, trầu do chính già têm đấy a!
+ Vua gặng hỏi mãi, bà lão đành nói thật là con


gái bà têm.


+ Nhà vua không tin, gặng hỏi mãi, bà
lão đành nói thật:


- Thưa, đó là trầu do con gái già têm.
Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2


Bài tập này yêu cầu các em làm ngược lại với


BT trên (chuyển lời trực tiếp thành gián tiếp) HS lắng nghe
- Các em cần xác định rõ lời đó là của ai nói với


ai?


- Thay đổi từ xưng hơ



- Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu
dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói
của nhân vật


<b>3</b> <b>Nối tiếp:</b>


Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau


<b>Môn: KỸ THUẬT</b>
<b>Tiết: 03</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.


- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo
đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mơ.


* Với HS khéo tay:


Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mơ.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1. Giáo viên:- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may
và đã cắt một đoạn khoảng 7 – 8cm theo đường dấu thẳng.


- Một mảnh vải có kích thước 20cm  30cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước.


2. Học sinh: Vải, káo, bút chì.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


<b>1</b>
<b>2</b>


<b>3</b>


<b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>
2/ Kiểm tra dụng cụ .
Dạy bài mới :


Bước 1 : Quan sát – nhận xét mẫu .


- Giáo viên giới thiệu mẫu, hướng dẫn học sinh
quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch
dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu .


Bước 2 : Giáo viên hướng dẫn thao tác kĩ thuật
1/ Vạch dấu trên vải :


- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 1a, 1b . Nêu
các thao tác vạch dấu đường thẳng, đường cong.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần lưu ý :
- Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải .
- Phải dùng thước có cạnh thẳng .



2/ Cắt vải theo đường vạch dấu .


- Hướng dẫn học sinh quan sát hình 2a – 2b .
c/ Bước 3 : Hướng dẫn đọc ghi nhớ .


<b> Thực hành </b>


a/ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ
thực hành .


b/ Giáo viên nêu thời gian và yêu cầu thực hành.
- Giáo viên theo dõi, hướng dẫn .


c/ Đánh giá kết quả học tập :
Giáo viên nêu tiêu chuẩn .
- Giáo viên chấm điểm .


- Học sinh quan sát, nhận xét .


- Học sinh quan sát, đọc, trả lời .


- Học sinh đọc trang 9, trả lời 2, 3
- Học sinh đọc .


- Các nhóm Kiểm tra, b/c
- Học sinh thực hiện .


- Các nhóm nhận xét và mang sản
phẩm đẹp lên trước lớp – Lớp nhận
xét đánh giá.



<b>4 Nối tiếp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Thứ năm ngày 08 tháng 09 năm 2011</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 14</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự
nhiên.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> <b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2/. KT bài cũ:


- Gọi 2 HS lên viết số: Bốn mươi hai triệu năm
trăm bảy mươi nghìn ba trăm


- 2 HS đọc số : 25.437.052; 3674399 - 2 HS đọc
- GV nhận xét


<b>2</b> <i><b>Dạy bài mới</b>:<b> </b></i>



<i>1/ Giới thiệu số tự nhiên:</i> Dựa vào phần 1 (SGK)
để giới thiệu bài


Gọi HS nêu ví dụ về các số mà em biết? - HS nêu: 0,1,2,3,6,900, 9780 . . .
- Nêu các số có 1 chữ số? 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ...
- GV: các số này được sắp xếp theo thứ tự từ bé


đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên


Nếu HS nêu thêm ví dụ về các số khơng phải là
sớ tự nhiên thì GV ghi ra 1 phía để nhận xét các
số ấy khơng phải là số tự nhiên


- HS thêm ví vụ về số tự nhiên
* Hướng dẫn biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số:


Lưu ý các số tự nhiên viết theo thứ tự bắt đầu
bằng số 0 (điểm gốâc của tia số) và kéo dài về
phía bên phải


- HS theo dõi tia soá


0 1 2 3 4 5 6 7 8
* GV nêu lần lượt từng dãy STN sau:


- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 … - HS nhận xét Đây là dãy số tự nhiên


- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 … Không phải là STN vì thiếu số 0



<i>2/ Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên:</i>


VD: cho số 201 – viết số liền tiếp sau số 201 202


Vậy khi thêm 1 vào một số ta được số ntn? Ta được số liền sau số đó 1 đơn vị.
Kết luận: Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi điều


đó chứng tỏ khơng có số tự nhiên nào lớn nhất - 2 HS nhắc lại


- Cho số 1.000.000. Hãy viết số liền sau nó - 1 em lên bảng, lớp viết nháp
1000001


- Tương tự GV hướng dẫn bớt 1 ở một số nào
(khác 0) cũng được số tự nhiên liền trước nó


- HS tự lấy ví dụ


- Bớt 1 ở số 1 được STN liền trước nó
là số 0


* Lưu ý cho HS


- Khơng thể bớt 1 ở số 0 để được 1 số tự nhiên
nên khơng có STN nào liền trước số 0 và số 0 là số
tự nhiên bé nhất.


- 2 HS nhắc lại
- Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn hoặc kémnhau


mấy đơn vị? - 1 đơn vị



<b>3/ Thực hành:</b>


Bài 1/19: Tổ chức theo nhóm - HS làm nhóm đơi (vào SGK)
- GV nhận xét - Đại diện 1 số nhóm trả lời


Bài 2/19: Gọi HS đọc đề 1 HS đọc


Cho HS làm nhóm rồi sửa bài - Thảoluận và làm bài nhóm 4
- Một số HS trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu HS làm tiếp sức theo tổ - HS làm tiếp sức vào bảng phụ
- GV cùng HS sửa bài


Bài 4/19: Yêu cầu HS đọc đề
- Tổ chức thi làm tốn tiếp sức
- Cho vài nhóm lên dán kết quả
- GV nhận xét sửa bài


- HS làm nhóm 5 em theo tiếp sức,
vào bảng


- Nhận xét kết quả nhóm khác
<b>3 Nối tiếp:</b>


- GV Nhận xét, tổng kết một số phần ở nội dung tiết học
- Làm tiếp bài tập


<b>Môn: KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết: 03</b>



<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Kể được câu chuyện (nẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa,
nói về lịng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK).


- Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1. Một số truyện viết về lòng nhân hậu.


2. Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1 1/ Ổn định lớp, hát.</b>


2/ KT bài cũ: - 1 HS kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Gọi 1HS kể lại câu chuyện thơ Nàng tiên ốc
- GV nhận xét ghi điểm.


- HS nhận xét, bổ sung
3/ Giới thiệu bài: Mỗi em đã được đọc, được


nghe ở đâu đó về lịng nhân hậu, tình cảm yêu
thương giúp đỡ lẫn nhau giữa người với người.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ biết ai chọn được
câu chuyện hay nhất, ai kể chuyện hấp dẫn nhất.


- GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà như
thế nào? Mời một số HS giới thiệu những truyện
các em mang đến lớp.


- HS nhắc lại


- HS lấy truyện ra giới thiệu với cả lớp.
<b>2</b> <i><b>Dạy bài mới:</b></i>


<i>1/ Hướng dẫn HS kể chuyện:</i>
* Tìm hiểu đề bài:


- GV gọi HS đọc đề bài.


- Bốn HS đọc tiếp nối nhau lần lượt các gợi ý
1 - 2 – 3 - 4


- 2 HS đọc thành tiếng
- 4 HS đọc


- Hỏi lòng nhân hậu biểu hiện như thế nào? Lấy
ví dụ một số truyện về lòng nhân hậu mà em
biết.


- Thương yêu, quý trọng, quan tâm đến
mọi người: nàng công chúa nhân hậu, chú
cuội


- Cảm thông chia sẻ với mọi người: Dế
mèn, bạn Lương.



- Cho HS đọc thầm gợi ý 1 -Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm
non của sự sống: Hai cây non


- GV khuyến khích các em nên kể câu chuyện


ngồi SGK được tính điểm cao. - Tính tình hiền hậu, khơng nghịch ác, khơng làm đau lịng người khác.
- HS đọc phần gợi ý 2


- Cho cả lớp đọc thầm gọi ý 3; và nhắc trước khi
kể các em cần giới thiệu với các bạn câu chuyện
của mình/ tên truyện.


-Lớp đọc thầm


- HS theo dõi, lắng nghe
- Em đã đọc, đã nghe câu chuyện từ ai hoặc đã


đọc truyện này ở đâu?


- Đọc ở trong sách, báo, …, nghe bà kể…
- Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở đầu, có


diễn biến và kết thúc


c/ Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
<i>chuyện:</i>


- HS kể chuyện theo cặp (mỗi em kể 1
lần)



- Kể xong mỗi câu chuyện, các em trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện


* Thi kể chuyện trước lớp


- GV mời HS xung phong kể trước lớp. - HS tham gia thi kể chuyện và tên
truyện của các em để cả lớp nhớ khi
nhận xét.


- Cho HS trao đổi với bạn mình để nói lên ý


nghĩa câu chuyện đặt câu hỏi cho các bạn. - HS trả lời câu hỏi của các bạn về nânvật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghĩa
của truyện.


-GV và HS nhận xét bạn kể và tính điểm về :
- Nội dung câu chuện có hay , có mới không ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)


- Khả năng hiểu truyện của người kể - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất


<b>3 Nối tiếp:</b>


- Tổng kết, nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện vừa nghe các bạn kể cho người thân nghe- xem
tranh minh hoạ và bài tập tiết KC tuần 4.



<b>Moân: KHOA HỌC</b>
<b>Tiết: 06</b>


<b>I- MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh có thể:</b>


- Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lịng đỏ trứng, các loại rau,...), chất khống
(thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẵm,…) và chất xơ (các loại rau).


- Nêu được vai trị của vi-ta-min, chất khống và chất xơ đối với cơ thể:
+ Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu
cơ thể sẽ bị bệnh.


+ Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ
máy tiêu hoá.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
1. Hình trang 14, 15 SGK.


2. Giấy khổ to phát cho các nhóm.


<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b> <b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>


2/ KT bài cũ: 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Chất béo có vai trị gì? Kể tên 1 số loại thức ăn



chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc ở đâu?


- Nhận xét ý kiến của bạn


<i>3/ Giới thiệu:</i> GV đưa ra các loại rau, quả thật cho HS quan sát và hỏi tên cùa các thức ăn này
là gì? Khi ăn chúng em cảm thấy thế nào?


Đây là nhũng loại thức ăn hàng ngày của chúng ta, nhưng chúng thuộc loại nhóm thức ăn nào
vàcó vai trị gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.


<b>2</b> <i><b>Dạy bài mới</b></i>


<i> Hoạt động 1</i>: Trò chơi thi kể tên các thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ
Mục tiêu: - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều vitamin, chất khoáng và chất xơ


- Nhận ra nguồn gốc của các thức ăn chứa Vitamin, chất khoáng và chất xơ
* Quan sát các hình ở trang 14,15/ SGK và cho biết tên các


thức ăn có chứa nhiều Vitamin, chất khống và chất xơ?


* Hoạt động nhóm cặp đôi,
- Vài HS trả lời


* GV hướng dẫn HS làm bảng sau vào giấy khổ lớn – Lớp chia thành 6 nhóm


-Các nhóm trình bày kết quả và tự đánh giá trên cơ sở so sánh với kết quả của nhóm bạn
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<i> Hoạt động 2</i>: Thảo luận về vai trị của Vitamin, chất khống và chất xơ
<i><b>Mục tiêu</b></i>: Nêu được vai trị của Vitamin, chất khống, chất xơ



- Chia lớp thành 6 nhóm: trong đó có 2 nhóm


chất khống, 2 nhómchất xơ, 2 nhóm vitamin - HS chia nhóm nhận câu hỏi và thảo luậnrồi ghi kết quả vào giấy
- GV đưa phiếu câu hỏi cho các nhóm


* Nhoùm vitamin


- Kể tên một số vitamin mà em biết? - HS trao đổi, thảo luận
Nêu ra vai trò của vitamin đó


- Thức ăn chứa nhiều vitamin có vai trị gì đối với
cơ thể?


- Nếu thiếu vitamin cơ thể sẽ ra sao?


* Nhóm chất khống câu hỏi tương tự như nhóm
vitamin


* Nhóm chất xơ và nước


- Tại sao hàng ngày chúng ta cần phải ăn các
thức ăn có chứa chất xơ


- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
Tên


thức ăn


Nguồn goác



động vật


Nguồn gốc
thực vật


Chứa
vitamin


Chứa
chất khoáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Hàng ngày, ta cần uống khống? Lít nước? Tại
sao cần uống đủ nước?


- HS nhóm khác nhận xét
* <b>GV kết luận chung</b>:


- Chất xơ khơng có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường
của bộ máy tiêu hố qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất cặn bã ra
ngoài.


- Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng cơ thể. Nước
còn giúp cho việc thải các chất thừa thải, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy, hằng ngày,
chúng ta cần uống đủ nước.


<b>3 Noái tieáp</b>:


- GV tổng kết nhận xét tiết học.
- Cho 1 em đọc mục cần biết.



- HS học thuộc mục bạn cần biết, Xem trước bài 7


<i>Thứ sáu ngày 09 tháng 09 năm 2011</i>
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Tiết: 15</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.


- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1, BT3 / trang 20
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.


2/ <i>KT bài cũ</i>: Dãy số tự nhiên


- Viết ba số tự nhiên có 3 chữ số, mỗi số đều có các 3 HS lên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

chữ số 6,8,2


- Cho các chữ số 4,7,9,5 hãy viết ba số tự nhiên có 4
chữ số



- Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp: 998,… , …
- Nhận xét ghi điểm


3/<i>Giới thiệu</i>: Tiết học toán hôm nay các em sẽ nhận
biết một số đặc điểm đơn giản của hệ thập phân.
<b>2 Dạy bài mới:</b>


a/ Hướng dẫn nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- GV lấy ví dụ 9872465, nêu các hàng đơn vị trong


số đã cho - 1 HS trả lời: 5 đơn vị, 6 chục, 4 trăm,2 nghìn, 7 chục nghìn, 8 trăm nghìn, 9
triệu


- Ở mỗi hàng được viết mấy chữ số - Viết được một chữ số
Hỏi: 10 đơn vị = ? chục ; 10 chục = ? trăm


10 traêm = ? nghìn


- 3 HS trả lời
- Kết luận: 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị


ở hàng trên tiếp liền nó.


- 2 HS nhắc lại
* Với 10 chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta có thể viết


được bao nhiêu số tự nhiên * Ta viết được mọi số tự nhiên
* GV lấy ví dụ số 1999 gọi HS nêu giá trị của từng


chữ số? - Kể từ phải sang trái: 9 đơn vị, 90,900, 1000


- Cho HS rút ra nhận xét - Gía trị của mỗi số phụ thuộc vào vị


trí của nó trong số đó
* GV chốt ý: Viết số tự nhiên với đặc điểm như trên


gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân
b- Thực hành:


Bài 1/20: Gọi HS đọc đề - 1 em đọc


- GV có thể đọc 1 số – cho HS nêu số đó gồm mấy
chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy
đơn vị?


- HS viết số VD: 55 550 gồm 5 trăm,
5 nghìn, 5 chục nghìn


Bài 2/20: Gọi HS đọc đề - 1 HS đọc


- GV hướng dẫn 1 bài mẫu - 1 HS làm theo mẫu cá nhân
387 = 3000 + 80 +7 - 3 em lên bảng


Sửa bài nhận xét


Baøi 3/20: GV treo bảng phụ và gọi HS nêu giá trị của


từng chữ số 5 trong từng số - HS làm tiếp sức- sau đó làm lại vào vở
<b>3 Nối tiếp</b>:


Củng cố lại đặc điểm của hệ thập phân


Làm BT và chuẩn bị tiết sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Mơn: LUYỆN TỪ & CÂU</b>
<b>Tiết: 06</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>


1. KT: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ
điểm Nhân hậu-Đoàn kết (BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác (BT1).
2. BVMT: - Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi
người)


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Từ điển tiếng Việt hoặc một vài trang phôtô từ điển


- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn bảng từ ở BT2, nội dung bài 3 – Văn tiếng Việt tập 1.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.


2/ KT bài cũ: Từ đơn và từ phức


- Tiếng dùng để làm gì? - 2 HS lên bảng
- Từ dùng để làm gì? Nêu ví dụ


GV nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>3/ Giới thiệu:</i> Qua các bài học trong hơn 2 tuần qua
các em đã biết nhiều từ ngữ nói về lịng nhân hậu,
thương người, sự đồn kết, bài học hôm nay tiếp tục
mở rộng thê vốn từ thuộc chủ điểm này


<b>2</b> <i><b>Dạy bài mới</b></i>


<i>2/ Hướng dẫn học sịnh làm bài tập</i>:


BT1/33: HS đọc yêu cầu của bài - 1 em đọc
- GV hướng dẫn HS tìm từ điển và tra từ


- Hỏi HS cách tra từ điển - Tìm chữ h và vần iên, tìm vần ac
- HS có thể huy động trí nhớ để tìm ra các từ có


tiếng hiền, các từ có tiếng ac - HS làm theo nhóm 6 em
- GV phát phiếu cho HS làm bài - HS viết từ do bạn nhớ ra
* Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu kết quả lên bảng - HS nhận xét bổ sung thêm từ
- Hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền lương…


- Hung ác, ác nghiệt, ác độc, các khẩu, tàn ác
- GV tính điểm thi đua, kết luận nhóm thắng


Bài 2/33: Gọi HS đọc yêu cầu đề - 1 HS đọc – cả lớp đọc thầm
- GV phát bảng phụ cho HS làm bài


* GV chốt lại lời giải đúng - Thảo luận nhóm 4, nhóm nào làmxong, dán bài lên bảng
- HS theo dõi bổ sung thêm từ


* Bài 3/33: Gọi HS đọc đề - 1 HS đọc


- GV gợi ý: phải chọn từ nào trong ngoặc đơn sao


cho phù hợp với mỗi thành ngữ


- HS làm cá nhân vào nháp
- 1 em lên bảng


- GV gọi HS trình bày – một vài em đọc thuộc các
thành ngữ. Sau đó viết lại vào vở hoặc VBT


- HS em đọc kết quả điền từ
a- Hiền như đất


b- Lành như bụt
c- Dữ như cọp


d- Thương nhau như chị em gái
* Bài 4/33: Sau khi đọc yêu cầu đề GV gợi ý: muốn


hiểu các thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả
nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng có thể suy ra từ
nghĩa đen


- HS thảo luận cặp đôi


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - HS phát biểu tiếp nối nhau cho đến
khi câu trả lời gần đúng


Câu Nghóa đen Nghóa bóng



a) Mơi hở răng


lạnh. Mơi và răng là 2 bộ phận trongmiệng người. Mơi che chở, bao
bọc bên ngồi răng. Mơi hở thì
răng lạnh.


Những người ruột thịt, gần gũi, xóm
giềng của nhau phải che chở, đùm bọc
nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại
thì những người khác cũng bị ảnh
hưởng xấu theo.


b) Máu chảy ruột


mềm. Máu chảy thì đau tận trong ruộtgan. Người thân gặp nạn, mọi người khácđều đau đớn.


+


-Nhân


hậu Nhân ái, hiền hậu, phúchậu, đôn hậu, trung hậu,


nhân từ


Tàn ác, hung ác,
độc ác, tàn bạo
Đồn


kết



Cưu mang, che chở, đùm
bọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

c) Nhường cơm sẻ
áo.


Nhường cơm, áo cho nhau. Giúp đỡ, san sẻ cho nhau lúc khó khăn
hoạn nạn.


d) Lá Lành đùm


lá rách. Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏihở. Người khoẻ mạnh cưu mang, giúp đỡngười bất hạnh, Người giàu giúp người
nghèo.


<b>3 Nối tiếp:</b>


Nhận xét chung tiết


u cầu HS về nhà học thuộc lịng các thành ngữ tục ngữ ở BT 3,4


<b>Môn: ĐỊA LÝ</b>
<b>Tiết: 03</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>


KT: - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hồng Liên Sơn: Thái, Mơng, Dao,…
- Biết Hồng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt.


- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
+ Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăm mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang
trí rất cơng phu và thường có màu sặc sỡ,...



+ Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa.
BVMT:


<i>- Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền núi và trung du.</i>
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1. Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


2. Tranh ảnh về nhà sàn, tranh phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1</b> 1/ Ổn định lớp, hát.


2/ KT bài cũ: Dãy Hồng Liên Sơn


- Nêu vị trí và đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên
Sơn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Tại sao nói đỉnh Phan-xifrăng là “nóc nhà” của
Tổ quốc?


<i>3/ Giới thiệu</i>: Bài học hơm nay giúp tìm hiểu
những đặc điểm về con người ở Hoàng Liên Sơn
<b>2 Dạy bài mới:</b>


1/ Hoàng Liên Sơn nơi cư trú của một số dân tộc
ít người



<i>Hoạt động 1</i>:


* GV u cầu các nhóm đọc mục 1 (SGK) và thảo


luận * tiến hành thảo luận nhóm


- Dân cư ở Hồng Liên Sơn đơng đúc hay thưa
thớt so với đồng bằng?


- Dân cư rất thưa thớt
- Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS


- GV chốt ý về đặc điểm dân cư ở Hoàn Liên Sơn
thưa dân chủ yếu là các dân tộc ít người


- HS trình bày kết quả và bổ sung ý
kiến cho nhóm bạn


* Tổ chức hoạt động của cả lớp: Yêu cầu đọc
bảng số liệu ở SGK/73


- HS đọc bảng số liệu
- Kể tên các dân tộc theo thứ tự địa bàn cư trú từ


nơi thấp đến nơi cao? - Dân tộc Thái, dân tộc Dao, dân tộcMông
- Phương tiện giao thơng chính của người dân ở


nơi núi cao của Hồng Liên Sơn là gì? - 2 HS trả lời: Đi lại bằng ngựa hoặc đi bộ vì địa hình là núi cao, hiểm trở, chủ
yếu là đường mòn.



2/ Bản làng với nhà sàn:


Hoạt động 2: Cho HS làm việc theo nhóm: Dựa
vào mục 2 (SGK), tranh ảnh về bản làng, nhà
sàn, vốn hiểu biết?


- HS thảo luận nhóm
- Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều nhà hay ít


nhà?


- Ở sườn núi hoặc thung lũng, mỗi
bản có khoảng 10 nhà


- Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà
sàn?


- Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì?


- Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước


đây? - Nhiều nơi có nhà sàn mái lợpngói


- GV sửa chữa - chốt ý đúng - Đại diện các nhóm trình bày kết
quả


3/


Chợ phiên, lễ hội, trang phục



* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm u cầu dựa vào


mục 3, các hình ở Sgk thảo luận - HS thảo luận nhóm: theo nhóm 6
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên?


- Kể tên một số hàng hoá bán ở chợ - Đại diện các nhóm HS trình bày
trước lớp kết quả thảo luận


- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hồng Liên
Sơn?


- HS các nhóm bổ sung ý
- Lễ hội ở đây được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ


hội có những hoạt động gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- GV chốt lại ý đúng
<b>3 Nối tiếp</b>:


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ


- Các nhóm HS trao đổi tranh ảnh cho nhau xem
- Chuẩn bị bài sau


<b>Môn: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết: 06</b>


<b>I- MỤC TIÊU: </b>



KT: - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư
(ND Ghi nhớ).


- Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III).
KNS:


-Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
-Tìm kiếm và xử lí thơng tin


-Tư duy sáng tạo
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết đề văn (phần Luyện tập).
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1</b> <b>1/ Ổn định lớp, hát.</b>
2/ KT bài cũ:


- Cần kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật để


làm gì? - 2 HS lên bảng


- Có những cách nào để kể lại lời nói của
nhân vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- 2 HS đọc lại bài 1,2 (SGK) / 32 - 2 em đọc bài tập
GV nhận xét, cho điểm



<i>3/ Giới thiệu</i>: Lên lớp 4, các em sẽ tiếp tục
được thực hành để nắm chắc hơn các phần
của một lá thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn.
<b>2</b> <i><b>Dạy bài mới</b></i>


<i>a/ Phần nhận xeùt</i>:<i> </i>


- Gọi HS đọc lại bài thư thăm bạn


- GV nêu câu hỏi - Cả lớp đọc bài thầm và trả lờii câu hỏi
-Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - 1 em trả lời


- Người ta viết thư để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau,
chia vui, chia buồn …


- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư


cần có những nội dung gì? - Nêu lý do và mục đích viết thư - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
- Có thể viết tách thành từng ý riêng hoặc


viết xen kẽ các nội dung đó trong 1 lá thư


- Thơng báo tình hình của người viết thư
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm
- Qua bức thư đã đọc, em nhận xét gì về


phần mở đầu và phần kết thúc?
- GV chốt ý


- Đầu thư: ghi địa điểm, thời gian, lời thưa gửi


- Cuối thư: ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn,
chữ kí và tên hoặc họ tên


<i>b/ Phần ghi nhớ:</i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 – 3 HS đọc – Lớp đọc thầm


<i>c/ Phần luyện tập:</i>


* Tìm hiểu đề:


- GV gạch dưới những từ quan trọng của đề
bài. GV đặt câu hỏi để giúp HS nắm vững
yêu cầu của đề:


- 2 HS đọc đề bài – Lớp đọc thầm


- HS trao đổi nhóm viết vào phiếu nội dung
cần trình bày dựa vào những câu hỏi.


+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Xác định mục đích viết thư để làm gì?


+ Thư viết cho bạn cùng tuôỉ, cần dùng từ xưng hơ
như thế nào?


+ Cần thăm hỏi bạn những gì?


+ Cần kể cho bạn nghe những gì về tình hình ở lớp.
ở trường?



+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì?
* HS thực hành viết thư:


- Yêu cầu HS dựa vào - HS viết ra nháp ý cần viết trong thư


- GV nhận xét - 1 – 2 HS dựa vào dàn ý trình bày


miệng lá thư.


- Cho HS làm bài viết thư - HS viết thư vào vở hoặc vở bài tập
- GV chấm – nhận xét một số bài - Một vài HS đọc lá thư


<b>3 Nối tiếp:</b>


Nhận xét chung, tuyên dương những HS viết hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×