Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Khóa Việt Tiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN XN GIAO

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN XN GIAO

KẾ TỐN HÀNG TỒN KHO
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KHĨA VIỆT - TIỆP

CHUN NGÀNH
MÃ SỐ

: KẾ TỐN
: 60 34 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦN THỊ HỒNG MAI

HÀ NỘI, NĂM 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Luận văn Thạc Sĩ Kinh Tế “Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty
Cổ phần Khóa Việt - Tiệp” là cơng trình nghiên cứu của tơi dưới sự hướng dẫn chu
đáo, nhiệt tình của cơ giáo PGS.TS Trần Thị Hồng Mai.
Các số liệu trong Luận Văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trình bày thu thập
trong quá trình nghiên cứu là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào khác trước đây.
Hà Nội ngày 22 tháng 11 năm 2016
Học viên

Trần Xuân Giao


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm đề tài này tác giả đã nhận được sự
quan tâm, hướng dẫn giúp đỡ rất nhiều từ gia đình, thầy cơ, bạn bè và các tổ chức
bên ngồi.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo Trường Đại học
Thương Mại, xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám đốc, Phịng kế tốn, các anh
(chị) trong Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp cùng bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ,
động viên và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành đề tài một cách tốt nhất.
Đặc biệt tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo PGS. TS Trần Thị

Hồng Mai - người trực tiếp hướng dẫn tác giả hồn thành Luận văn và ln giúp đỡ
tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực để hoàn thành Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế
một cách tốt nhất nhưng do sự thiếu sót về kỹ năng và kiến thức nên Luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả rất mong sẽ nhận được ý kiến
đóng góp chân thành từ phía các thầy cơ giáo và các bạn để Luận văn có ý nghĩa cả
về mặt lý luận và thực tiễn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 22 tháng 11 năm 2016
Học viên

Trần Xuân Giao


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU .......................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu kế tốn hàng tồn kho tại Việt Nam ..................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 4
4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................4
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 5
6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
7. Ý nghĩa của nghiên cứu........................................................................................... 6
8. Kết cấu đề tài ........................................................................................................... 7

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ................................................................................ 8
1.1. Những vấn đề chung về hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất ................... 8
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại hàng tồn kho ........................................ 8
1.1.2. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho ................................................................... 13
1.2. Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất trên góc độ kế tốn tài chính . 14
1.2.1. Ngun tắc kế tốn hàng tồn kho ............................................................. 14
1.2.2. Nội dung kế toán hàng tồn kho trên góc độ kế tốn tài chính .................. 22
1.3. Kế tốn hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất trên góc độ kế toán quản trị 35
1.3.1. Xây dựng dự toán hàng tồn kho................................................................ 35
1.3.2. Thu thập thông tin về hàng tồn kho .......................................................... 41
1.3.3. Phân tích và cung cấp thơng tin phục vụ yêu cầu quản trị hàng tồn kho.......... 42
1.4. Kế toán hàng tồn kho theo chuẩn mực kế toán quốc tế và một số nước trên
thế giới .............................................................................................................. 44


iv
1.4.1. Chuẩn mực kế toán quốc tế về hàng tồn kho ............................................ 44
1.4.2. Kế toán hàng tồn kho của một số nước trên thế giới................................ 46
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .......................................................... 50
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN KHĨA VIỆT - TIỆP ............................................................................ 52
2.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp ............................................. 52
2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp52
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kế tốn tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp ............ 59
2.1.3. Đánh giá ảnh hưởng của môi trường đến Công ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp63
2.2. Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp trên góc độ kế tốn
tài chính ..................................................................................................................... 65
2.2.1. Ngun tắc kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty ........................................... 65
2.2.2. Chứng từ kế toán .....................................................................................72

2.2.3. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho ................................................................74
2.2.4. Kế toán chi tiết hàng tồn kho ...................................................................78
2.2.5. Trình bày thơng tin trên BCTC ................................................................. 80
2.3. Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp trên góc độ kế tốn
quản trị....................................................................................................................... 81
2.3.1. Xây dựng dự tốn hàng tồn kho................................................................ 81
2.3.2. Thu thập thơng tin về hàng tồn kho .......................................................... 83
2.3.3. Phân tích và cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản trị hàng tồn kho ....... 85
2.4. Đánh giá thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty ...................................... 88
2.4.1. Những ưu điểm ......................................................................................... 88
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 90
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 94
CHƢƠNG 3:CÁC KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN
HÀNG TỒN KHO TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KHĨA VIỆT TIỆP ................. 95
3.1 Định hướng phát triển của Cơng ty và quan điểm hồn thiện kế tốn hàng tồn
kho tại Cơng ty .......................................................................................................... 95


v
3.1.1. Định hướng phát triển của Công ty .......................................................... 95
3.1.2. Quan điểm hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty ......................... 96
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Khóa
Việt - Tiệp................................................................................................................. 97
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy kế tốn .......................................................... 97
3.2.2. Hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty trên góc độ kế tốn tài chính . 98
3.2.3. Hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty trên góc độ kế tốn quản trị 105
3.4. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty
Cổ phần Khóa Việt - Tiệp ....................................................................................... 109
3.4.1. Đối với Công ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp ............................................ 109
3.4.2. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước .................................................. 111

3.5. Những hạn chế trong nghiên cứu và hướng nghiên cứu trong tương lai ......... 113
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 115
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 117


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính

CP

Cổ phần

EOQ

Economic Order Quantity

ERP

Enterprise Resource Planning

FASB

Ban Chuẩn mực Kế tốn Tài chính Mỹ

FIFO


Phương pháp nhập trước - xuất trước

IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

IASB

Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế

IFRS

Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

JIT

Just In Time

KTQT

Kế tốn quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính

TK

Tài khoản



vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG

Trang

Bảng tính giá thành sản phẩm khóa cầu ngang hợp kim........................................... 71
Tháng 9/2015 ............................................................................................................ 71
Sổ theo dõi luân chuyển chứng từ ........................................................................... 100
Biên bản kiểm kê vật tư .......................................................................................... 103
Ngày 31 tháng 12 năm 2015 ................................................................................... 103
Báo cáo tồn kho ....................................................................................................... 109
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình cơng nghệ sản xuất tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp .... 55
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp. .......... 56
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp ......... 61
Sơ đồ 2.4: Quy trình xử lý chứng từ và sổ kế toán ................................................... 63


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại và phát triển của một xã hội. Bất kỳ một
xã hội nào muốn tồn tại và phát triển đều phải tiến hành sản xuất thông qua những
phương thức sản xuất khác nhau. Bởi vì chỉ có sản xuất mới đáp ứng được yêu cầu tiêu
dùng của xã hội.
Ngày nay khi toàn cầu hóa và khu vực hóa đã trở thành một trong những xu thế
chủ yếu của kinh tế quốc tế hiện đại. Muốn phát triển kinh tế các quốc gia khơng thể

đứng ngồi xu thế đó, Việt Nam đã trở thành thành viên của các tổ chức kinh tế quốc
tế, như ASEM, APEC, ASEAN, WTO, TPP… điều này đã mang lại cho các doanh
nghiệp những cơ hội và thách thức. Để tồn tại và phát triển được trong môi trường kinh
doanh hiện đại ngày nay, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược trong sản xuất
kinh doanh, phải biết tận dụng tối đa ưu thế của mình để có thể đáp ứng tốt nhất mọi
nhu cầu của thị trường nhằm thu được lợi nhuận cao và tạo dựng uy tín với khách hàng.
Kể từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
thì nền kinh tế đã có những thay đổi đáng kể, đòi hỏi các doanh nghiệp phải quản lý
một cách có hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, sử dụng vốn một cách
tiết kiệm nhất mà vẫn mang lại lợi nhuận tối đa. Để đạt được những yêu cầu đó, doanh
nghiệp cần phải quan tâm đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất để làm thế nào
giảm được chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp, hàng tồn kho là bộ phận tài sản quan trọng nhất với
mục đích sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho chiếm một tỷ lệ
lớn trong tổng tài sản, bởi hàng tồn kho là một trong những nguồn cơ bản tạo ra
doanh thu và những khoản thu nhập thêm sau này cho doanh nghiệp. Thông thường,
tỷ trọng hàng tồn kho lớn ln là mối quan ngại ít nhiều với nhà đầu tư, do tính chất
tồn lâu, chơn vốn, chi phí phát sinh thêm của nó hay nói cách khác, nếu để tồn hàng
tồn kho quá lâu thì sẽ làm ảnh hưởng khơng tốt tới q trình kinh doanh do doanh
nghiệp sẽ phải tốn chi phí dự trữ, chi phí thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi thời và


2
thanh lý hàng hư hỏng. Tuy nhiên, việc không dự trữ đủ hàng tồn kho cũng là một
rủi ro vì doanh nghiệp có thể đánh mất những khoản doanh thu bán hàng tiềm năng
hoặc thị phần nếu giá tăng cao trong khi doanh nghiệp không đáp ứng được nhu cầu
của người mua.
Các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau thì dự trữ hàng tồn
kho ở các mức khác nhau. Ví dụ: Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất,
thương mại duy trì nguyên vật liệu đảm bảo cho kế hoạch sản xuất, dự trữ thành

phẩm hàng hố của mình nhằm đảm bảo nguồn hàng trong lưu thơng. Doanh
nghiệp dịch vụ lại có lượng dự trữ vật tư thấp hơn do quá trình sản xuất diễn ra
đồng thời với q trình tiêu thụ. Thơng tin về hàng tồn kho là loại thông tin quan
trọng mà người quản lý cần quan tâm. Căn cứ vào báo cáo kế tốn hàng tồn kho
mà người quản lý có thể đưa ra quyết định kinh tế hữu hiệu hơn như các quyết
định về sản xuất, dự trữ và bán ra với số lượng là bao nhiêu… Đặc biệt số liệu
hàng tồn kho cịn ảnh hưởng đến thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.
Cơng ty Cổ phần khóa Việt - Tiệp tiền thân là Xí nghiệp khóa Hà Nội, được
thành lập từ năm 1974, chuyên sản xuất các loại khóa dùng cho tiêu dùng.Là một
trong những doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực sản xuất khóa, Cơng ty Cổ phẩn
Khóa Việt - Tiệp ln ln cố gắng để có thể giữ vững vị thế của mình, giữ vị trí
dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp các sản phẩm về khóa. Tuy nhiên, hiện nay trên thị
trường xuất hiện rất nhiều các sản phẩm hàng giả, hàng nhái, hàng kém phẩm
chất… Thêm nữa, thị trường khóa trong nước và quốc tế của Công ty đang phải
chịu sự cạnh tranh rất lớn. Chính vì vậy, việc thiết lập dự tốn, kế hoạch và theo dõi
số lượng sản phẩm sản xuất, tiêu thụ và tồn kho trong kỳ cũng như thực hiện kế
tốn quản trị hàng tồn kho ln là vấn đề quan trọng hàng đầu đối với Công ty.
Như vậy, kế toán hàng tồn kho rất cần thiết đối với các doanh nghiệp nói
chung cũng như với Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp nói riêng. Xuất phát từ
những lý do trên, học viên đã lựa chọn đề tài: “Kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty
Cổ phần Khóa Việt - Tiệp” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.


3
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu kế tốn hàng tồn kho tại Việt Nam
Nhận thấy rằng hàng tồn kho ln gắn liền và đóng vai trị quan trọng khơng
thể thiếu trong các doanh nghiệp sản xuất nên đã có nhiều nghiên cứu, bàn luận về
kế toán hàng tồn kho.Tuy nhiên, các nghiên cứu khơng hồn tồn đề cập đến những
vấn đề giống nhau mà các tác giả đã có góc nhìn và nhận định nhiều vấn đề đa

dạng, trên những khía cạnh riêng.
Các đề tài nghiên cứu nổi bật được kể đến như:
Luận văn “Kế toán hàng tồn kho tại các đơn vị thành viên thuộc Tập đoàn
xăng dầu Việt Nam – Petrolimex” của Trần Thị Hồng Vân (Đại học Thương mại,
2014) đã trình bày lý luận cơ bản về hàng tồn kho, kế toán hàng tồn kho trong các
doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán và quy định hiện hành của chế độ kế toán
Việt Nam. Đồng thời, luận văn cũng nêu lý luận về kế toán hàng tồn kho theo chuẩn
mực kế toán quốc tế và kinh nghiệm một số nước phát triển trên thế giới.
Luận văn “Hồn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại trụ sở chính của Cơng
ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đại Phát”của Nguyễn Thị Hoàng Quý (Đại học
kinh tế Quốc dân, 2014). Trên cơ sở khảo sát thực tế, luận văn đã đánh giá các mặt
thực hiện tốt và những tồn tại cần khắc phục của công tác tổ chức kế toán hàng tồn
kho tại đơn vị nhằm đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp. Nêu rõ sự cần thiết,
yêu cầu cơ bản, nội dung hoàn thiện tổ chức kế tốn hàng tồn kho tại trụ sở chính
của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đại Phát cũng như các điều kiện chủ yếu
để thực hiện các nội dung hồn thiện đó.
Luận văn “Kế tốn hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Cao su Sao Vàng” của
Lê Quỳnh Anh (Đại học Thương mại, 2015) đã phân tích thực trạng kế tốn hàng
tồn kho trên góc độ kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Từ đó, tác giả đã đưa ra
một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty.
Ngồi các đề tài nêu trên cịn có nhiều những cơng trìnhnghiên cứu khoa học,
bài báo liên quan đến kế tốn hàng tồn kho. Có thể kể đến như:
Bài viết “Kế tốn quản trị hàng tồn kho: Cơng cụ giúp doanh nghiệp hội nhập
hiệu quả”của Trần Thị Quỳnh Giang (Tạp chí Tài chính, số 5, 2014) đã nêu lên


4
thực trạng kế toán quản trị hàng tồn kho trong các doanh nghiệp sản xuất từ xây
dựng dự toán, xây dựng kế hoạch đặt hàng, kế hoạch dự trữ an tồn, thu thập thơng
tin và phân tích thơng tin phục vụ ra quyết định quản lý hàng tồn kho. Từ đó, tác giả

đã đề xuất giải pháp hồn thiện kế toán quản trị hàng tồn kho tại các doanh nghiệp
sản xuất…
Bài viết “Về kế tốn hàng tồn kho theo Thơng tư 200”của Vũ Thị Phương
Thảo và Vũ Thị Phước Như (Tạp chí Kế tốn và Kiểm tốn, 2015) đã hệ thống hóa
ngun tắc kế tốn hàng tồn kho theo TT 200/2014. Từ đó, tác giả đưa ra một số
góp ý đối với chính sách kế tốn hàng tồn kho theo TT 200/2014.
Có thể thấy, tất cả các cơng trình trước đây đã tập trung nghiên cứu kế toán
hàng tồn kho theo chế độ, chuẩn mực tại rất nhiều các doanh nghiệp. Nhưng chưa
có đề tài nào tập trung nghiên cứu về kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty cổ phần khóa
Việt - Tiệp dưới 2 góc nhìn của kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu một cách khoa học về cơ sở lý luận của kế toán hàng
tồn kho trong các doanh nghiệp thương mại, luận văn hướng đến những mục tiêu cụ
thể sau:
Cơ sở lý luận về kế tốn hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất.
Phân tích thực trạng kế toán hàng tồn kho hiện nay của Công ty.
Xác định các điểm bất cập và nguyên nhân trong kế tốn hàng tồn kho tại
Cơng ty.
Đề xuất phương hướng và giải pháp để hồn thiện kế tốn hàng tồn kho nhằm
thực hiện mục tiêu quản trị tại Công ty.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đang thực hiện như thế nào?
- Kế tốn hàng tồn kho của Cơng ty đang có những điểm bất cập nào, nguyên
nhân của những bất cập đó là gì? Những bất cập đó cản trở gì đến mục tiêu quản trị
tại Công ty?


5
- Cơng ty cần thay đổi những gì để hồn thiện kế toán hàng tồn kho nhằm mục
tiêu quản trị tại Công ty?

5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kế tốn tài chính và kế tốn quản trị
hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian
Luận văn nghiên cứu về kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt Tiệp trong các năm 2014, 2015.
- Phạm vi về khơng gian
Luận văn tìm hiểu kế tốn hàng tồn kho nói chung tại Cơng ty Cổ phần Khóa
Việt - Tiệp và khảo sát thực tế tại Cơng ty với các Xí nghiệp thành viên gồm:
Xí nghiệp Cơ khí 1: Chun gia cơng thân khóa, nhĩ khóa.
Xí nghiệp Cơ khí 2: Chuyên mạ, mài, phay, đột dập và gia cơng chìa
Xí nghiệp Cơ điện - Sản phẩm mới: Chun gia cơng khn gá, thiết kế sản
phẩm mới.
Xí nghiệp Việt Tiệp - Phúc Thịnh: Chuyên lắp ráp, mài và đột dập.
Xí nghiệp Lắp ráp: Chuyên lắp ráp và bao gói sản phẩm.
- Về nội dung: Nghiên cứu hàng tồn kho gồm NVL, sản phẩm dở dang, thành phẩm.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
(1) Phương pháp thu thập dữ liệu
Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp phỏng vấn được thực hiện thông qua phỏng vấn trực tiếp qua
gặp mặt, gián tiếp qua điện thoại hoặc gửi câu hỏi qua địa chỉ email cho các đối
tượng cần phỏng vấn. Các đối tượng có thể là: Kế toán trưởng, nhân viên kế toán…
và các nhà quản lý xoay quanh những vấn đề có liên quan đến kế tốn hàng tồn kho.
Thơng qua việc phỏng vấn, học viên sẽ có cái nhìn tồn diện, đầy đủ và chi
tiết hơn về thực trạng kế toán hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp.


6
Phương pháp quan sát

Quan sát việc thực hiện kế toán hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp.
Từ lập, hồn chỉnh chứng từ kế tốn, ghi chép trên các sổ kế toán cho đến lập và nộp báo
cáo kế tốn. Mụcđích nhằmđáp ứng u cầu của cơ quan quản lý và nhà quản trị.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Học viên nghiên cứu các quy định về kế toán như: Chuẩn mực kế toán, chế độ
kế toán, các giáo trình, sách về kế tốn, các cơng trình nghiên cứu khoa học, các tạp
chí và bài viết liên quan. Bên cạnh đó, học viên cũng thực hiện tìm hiểu tài liệu
củacơng ty vàcác xí nghiệp thành viên thuộc Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp, đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, thông tin hoạt động, tài liệu
kế toán... Việc nghiên cứu tài liệu này đòi hỏi phải phân loại và chọn lọc thơng tin
chính xác, phù hợp.
(2) Phương pháp phân tích dữ liệu
Sau khi thực hiện thu thập dữ liệu, học viên tiến hành tổng hợp, hệ thống hóa,
phân tích thơng tin để đưa ra các kết luận tương ứng với dữ liệu thu thập được.
Mục đích của phương pháp là phân tích các thơng tin đầu vào đã thu thập để
đưa ra các kết luận phù hợp. Nội dung chủ yếu của phương pháp là xử lý các thông
tin thu thập được từ Cơng ty, sau đó thơng qua q trình phân tích dữ liệu, học viên
đánh giá được thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt Tiệp, chỉ ra được những mặt cịn tồn tại để đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn
hàng tồn kho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý và quy
định hiện hành của kế toán.
7. Ý nghĩa của nghiên cứu
Về mặt lý luận, đề tài tập trung nghiên cứu kế toán hàng tồn kho tại doanh
nghiệp sản xuất, góp phần hệ thống hóa lý luận về kế toán hàng tồn kho: Nguyên
vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hóa…theo chuẩn
mực kế tốn quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Về mặt thực tiễn, đề tài khảo sát thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại Cơng
ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp. Từ đó, luận văn đưa ra những giải pháp cụ thể


7

nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại, nâng cao hiệu quả kế tốn hàng tồn kho
và cung cấp thơng tin kịp thời cho nhà quản trị, góp phần vào sự phát triển của
Cơng ty.
8. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu, kết luận nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần Khóa Việt - Tiệp
Chương 3: Giải pháp hồn thiện kế tốn hàng tồn kho tại Cơng ty Cổ phần
Khóa Việt - Tiệp


8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. Những vấn đề chung về hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại hàng tồn kho
1.1.1.1. Các khái niệm
Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế về hàng tồn kho (IAS 02):
“Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh doanh
bình thường; đang trong quá trình sản xuất ra các thành phẩm để bán hoặc dưới hình
thức nguyên vật liệu hoặc vật dụng sẽ được sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc
cung cấp dịch vụ.”
Như vậy, chuẩn mực này quy định tất cả hàng tồn kho là tài sản, gồm: Giữ để
bán trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường; trong quá trình sản xuất để
bán hoặc dưới dạng nguyên vật liệu hoặc hàng cung cấp được tiêu thụ trong quá
trình sản xuất hay cung cấp dịch vụ.IAS 02 cũng đã chỉ ra hàng tồn kho không bao
gồm những hàng hóa, thành phẩm, vật tư hỏng, lỗi thời, khơng thể dùng được cho
sản xuất kinh doanh.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 02 “Hàng tồn kho” đã đưa ra khái niệm

như sau: “Hàng tồn kho là những tài sản: Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh
doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang; nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ.”
Hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn và chiếm tỷ trọng lớn, đóng
vai trị quan trọng trong quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Khái
niệm “hàng tồn kho” theo chuẩn mực kế toán Việt Nam tương đối thống nhất với
chuẩn mực kế toán quốc tế. Tuy nhiên, chuẩn mực kế toán Việt Nam còn quy định
về điều kiện về xác định hàng tồn kho là quyền sở hữu tài sản.Theo đó, hàng mua
đang đi đường, hàng hóa đang gửi bán nếu thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thì được tính là hàng tồn kho của doanh nghiệp.


9
Theo kế toán Mỹ:
“Hàng tồn kho là những của cải mà doanh nghiệp nắm giữ vào một thời điểm
nhất định, bao gồm: Hàng tồn kho thương mại là những hàng mua vào để bán; hàng
tồn kho sản xuất, gồm hàng tồn kho bán thành phẩm, giá trị sản phẩm dở dang,
thành phẩm, vật dụng khác; hàng tồn kho là các vật phẩm khác: hàng tồn kho này
không trọng yếu nên thường được ghi nhận thẳng vào chi phí khi chúng được mua
về để sử dụng.”(Giáo trình kế tốn Pháp, Mỹ. 2012).
Theo kế toán Pháp:
“Hàng tồn kho của doanh nghiệp là bộ phận tài sản lưu động dự trữ cho sản
xuất và dự trữ cho lưu thông, hoặc đang trong quá trình chế tạo ở doanh nghiệp.Bao
gồm: Nguyên liệu (và vật tư), các loại dự trữ sản xuất khác (nhiên liệu, phụ tùng,
văn phịng phẩm, bao bì…), sản phẩm dở dang, dịch vụ dở dang, tồn kho sản phẩm,
tồn kho hàng hố.”(Giáo trình kế tốn Pháp, Mỹ. 2012).
Như vậy, hàng tồn kho trong doanh nghiệp là bộ phận tài sản ngắn hạn dự trữ
cho q trình sản xuất, lưu thơng hoặc những tài sản đang trong quá trình sản xuất
chế tạo ở doanh nghiệp.

1.1.1.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm rất nhiều chủng loại khác nhau, đặc
điểm, nguồn hình thành và tính chất thương phẩm cũng khác nhau. Để quản lý và sử
dụng tốt hàng tồn kho, phục vụ cho nhà quản trị ra quyết định thì cần phải phân loại
và sắp xếp hàng tồn kho theo các phương thức nhất định:
Phân loại theomục đích sử dụng:Hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm:
Hàng tồn kho mua về hoặc giữ để bán trong quá trình kinh doanh: Hàng hóa
tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia cơng
chế biến.
Hàng tồn kho hồn thành trong q trình sản xuất bình thường: Thành phẩm
tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
Hàng tồn kho đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang: Sản phẩm dở
dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập
kho thành phẩm.


10
Hàng tồn kho dự trữ hoặc sử dụng cho quá trình sản xuất kinh doanh: Ngun
liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi
trên đường.
Cách phân loại này giúp cho việc xác định những thành phần hàng tồn kho nào
sẽ ảnh hưởng tới tính chính xác của hàng tồn kho được phản ánh trên bảng cân đối
kế toán. Từ đó giúp nhà quản trị ra quyết định kinh doanh dễ dàng hơn.
Phân loại hàng tồn kho theo nguồn hình thành:Hàng tồn kho của doanh
nghiệp gồm:
- Hàng tồn kho được mua vào gồm:
Hàng mua từ bên ngoài: Là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ
các nhà cung cấp bên ngồi (khơng thuộc cùng hệ thống tổ chức kinh doanh của
doanh nghiệp).
Hàng mua nội bộ: Là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các nhà

cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa
các đơn vị trực thuộc trong cùng Công ty, tổng Công ty…
- Hàng tồn kho tự gia cơng, tự sản xuất: Là tồn bộ hàng tồn kho do doanh
nghiệp tự sản xuất, gia công tạo thành.
- Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: Hàng tồn kho được nhập từ liên
doanh, liên kết, được biếu tặng…
Cách phân loại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng
thời tại điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị xây dựng kế hoạch, dự toán thu mua,
bảo quản, dự trữ hàng tồn kho, đảm bảo cung cấp kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ,
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân loại hàng tồn kho theo yêu cầu sử dụng:Hàng tồn kho của doanh
nghiệp gồm:
Hàng tồn kho sử dụng cho sản xuất kinh doanh: Giá trị hàng tồn kho được dự
trữ hợp lý đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh tiến hành bình thường.
Hàng tồn kho chưa cần sử dụng: Giá trị hàng tồn kho dự trữ cao hơn mức dự
trữ hợp lý.


11
Hàng tồn kho không cần sử dụng: Giá trị hàng tồn kho kém hoặc mất phẩm
chất không được doanh nghiệp sử dụng cho mục đích sản xuất.
Cách phân loại này giúp đánh giá mức độ hợp lý của hàng tồn kho, xác định
mức trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho khi cần thiết.
Phân loại theo công dụng của hàng tồn kho:Hàng tồn kho của doanh
nghiệp gồm:
Nguyên vật liệu: Là những đối tượng lao động, thể hiện dưới dạng vật hóa.
Chúng được sử dụng cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ
hay sử dụng cho bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp.
Công cụ dụng cụ: Là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về mặt giá
trị và thời gian quy định để trở thành tài sản cố định.

Hàng mua đang đi đường: Là các loại hàng hóa, ngun vật liệu, cơng cụ dụng
cụ mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp còn đang trên đường vận
chuyển, ở bến cảng, bến bãi hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm
nhận nhập kho.
Sản phẩm dở dang: Là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn
đang nằm trong quá trình sản xuất.
Sản phẩm: Sản phẩm trong các doanh nghiệp bao gồm thành phẩm và bán
thành phẩm, trong đó thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến
do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp thực hiện hoặc
thuê ngoài gia công đã xong, được kiểm nghiệm, nhập kho, đảm bảo tiêu chuẩn, yêu
cầu, quy cách đặt ra. Bán thành phẩm là những sản phẩm chỉ mới kết thúc một hay
một số giai đoạn trong quy trình chế tạo thành phẩm.
Hàng hóa: Là các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất hay khơng có
hình thái mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán.
Hàng gửi bán: Là các loại hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi cho khách hàng, gửi
đi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán, dịch
vụ đã hoàn thành bàn giao cho khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt
hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán.


12
Có nhiều cách phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp nên tùy thuộc vào
thực tế hoạt động của từng doanh nghiệp mà lựa chọn cách phân loại hàng tồn kho
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
1.1.1.3. Đặc điểm của hàng tồn kho
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường gồm nhiều loại, có vai trị, cơng
dụng khác nhau trong q trình sản xuất kinh doanh. Do đó, cơng tác tổ chức, quản
lý và hạch tốn hàng tồn kho cũng có những nét đặc thù riêng. Nhìn chung, hàng
tồn kho của doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong các doanh

nghiệp, có hình thái vật chất, có thể luân chuyển qua kho, được đo lường bằng đơn
vị vật lý trước khi đánh giá giá trị tiền tệ ghi sổ của hàng tồn kho và hàng tồn kho
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Thứ hai, hàng tồn kho thường đa dạng và có thể chịu ảnh hưởng lớn bởi hao
mịn vơ hình, hao mịn hữu hình, dễ bị lỗi thời, lỗi mốt,...Do đó địi hỏi phải có
sự hiểu biết về đặc điểm của từng loại hàng tồn kho, xu hướng biến động của nó
trên bình diện ngành để có thể xác định chính xác nhất tổn thất tiềm tàng của
hàng tồn kho.
Thứ ba, việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho ln là
cơng việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và
xác định giá trị như các loại linh kiện điện tử, các cơng trình xây dựng cơ bản, đồ
cổ, kim khí quý,…
Thứ tư, hàng tồn kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm khác
nhau, có điều kiện tự nhiên hay nhân tạo khơng đồng nhất, lại do nhiều người quản
lý. Do đó dễ xảy ra mất mát, công việc kiểm kê, quản lý và bảo quản sử dụng hàng
tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn.
Thứ năm, hàng tồn kho trong quá trình sản xuất kinh doanh thường có các
nghiệp vụ nhập xuất xảy ra thường xuyên với tần suất nhiều, luôn biến động về hình
thái hiện vật để chuyển hóa thành những tài sản khác nhau như tiền, các khoản nợ
phải thu. Vì vậy, đểđảm bảo an tồn cho hàng tồn kho, doanh nghiệp thường bố trí
người theo dõi, ghi chép thường xuyên và xácđịnh người chịu trách nhiệm vật chất.


13
1.1.2. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho
Xuất phát từ những đặc điểm của hàng tồn kho, tuỳ theo điều kiện mỗi doanh
nghiệp mà yêu cầu quản lý hàng tồn kho có những điểm khác nhau. Song nhìn chung,
việc quản lý hàng tồn kho tại các doanh nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu chủ yếu sau:
Thứ nhất, hàng tồn kho phải được theo dõi ở từng khâu thu mua, từng kho bảo
quản, từng nơi sử dụng, từng người phụ trách vật chất (thủ kho, cán bộ vật tư, nhân

viên bán hàng,...).
Ở khâu thu mua, một mặt phải phải tổ chức quản lý quá trình thu mua hàng
tồn kho sao cho đủ về số lượng, đúng chủng loại, tốt về chất lượng, giá cả hợp lý,
quy cách phẩm chất, chủng loại giá mua và chi phí mua hàng tồn kho đưa vào sản
xuất, góp phần quan trọng trong việc hạ giá thành sản phẩm.
Ở khâu bảo quản, phải bảo đảm theo đúng chế độ quy định tổ chức hệ thống
kho hợp lý, để hàng tồn kho khơng thất thốt, hư hỏng kém phẩm chất, ảnh hưởng
đến chất liệu sản phẩm.
Ở khâu dự trữ, phải tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được tiến hành liên
tục, cần quan tâm quản lý tốt khâu dự trữ. Phải dự trữ nguyên vật liệu đúng mức tối
đa, tối thiểu để không gây ứ đọng hoặc gây gián đoạn trong sản xuất; xác định được
định mức dự trữ tối thiểu, tối đa cho từng loại hàng tồn kho đảm bảo an toàn, cung
ứng kịp thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí tồn trữ thấp nhất. Đồng thời, cần có
những cảnh báo kịp thời khi hàng tồn kho vượt qua định mức tối đa, tối thiểu để có
những điều chỉnh hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Trong khâu sử dụng, phải theo dõi, nắm bắt được hình thành sản xuất sản
phẩm, tiến độ thực hiện. Đồng thời, phải tuân thủ việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm cơ
sở định mức tiêu hao, dự tốn chi phí, tiến độ sản xuất nhằm giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thứ hai, việc quản lý hàng tồn kho phải thường xuyên đảm bảo được quan hệ
đối chiếu phù hợp giữa giá trị và hiện vật của từng thứ, từng loại hàng tồn kho, giữa
các số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp về hàng tồn kho, giữa số liệu ghi trong sổ kế
toán với số liệu thực tế tồn kho.


14
Việc quản lý hàng tồn kho giúp cho doanh nghiệp đảm bảo nguồn nguyên vật
liệu cho sản xuất hoặc đảm bảo có sản phẩm cung ứng cho người mua, giảm chi phí
đặt hàng nhờ đơn hàng có số lượng lớn. Vì vậy, thơng tin về hàng tồn kho và tình

hình xuất nhập vật tư hàng hóa là thơng tin quan trọng giúp người quản lý có thể
đưa ra quyết định kinh tế hữu hiệu hơn như các quyết định về mua vào, sản xuất, dự
trữ và bán ra.
1.2. Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất trên góc độ kế
tốn tài chính
1.2.1. Ngun tắc kế tốn hàng tồn kho
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung”
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 quy định những vấn đề cơ bản nhất cho
tồn bộ cơng tác kế tốn, trong đó có các ngun tắc chung mà kế toán phải tuân
thủ. Kế toán hàng tồn kho cũng chịu sự chi phối của các nguyên tắc này, mà ảnh
hưởng nhiều nhất bởi các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc giá gốc
Tài sản của doanh nghiệp phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản
được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo
giá trị hợp lý của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản
khơng được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế toán cụ thể.
Như vậy, đối với hàng hóa mua ngồi giá gốc bao gồm tồn bộ số tiền đơn vị
bỏ ra để có được hàng hóađó như trị giá mua, chi phí trong q trình mua.
Đối với hàng tự sản xuất là tồn bộ số chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
hình thành số hàngđó.
Ngun tắc phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến
việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến
doanh thu của kỳ đó.


15
Khi mua hàng tồn kho nếu được nhận kèm thêm sản phẩm, hàng hóa, thiết bị,

phụ tùng thay thế (phịng ngừa trường hợp hỏng hóc) thì kế tốn phải xác định và
ghi nhận riêng sản phẩm, phụ tùng thiết bị thay thế theo giá trị hợp lý. Giá trị sản
phẩm, hàng mua được xác định bằng tổng giá trị của hàng được mua trừ đi giá trị
sản phẩm, thiết bị, phụ tùng thay thế.
Khi bán hàng tồn kho, giá gốc của hàng tồn kho đã bán được ghi nhận là chi
phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với doanh thu liên quan đến chúng được
ghi nhận.
Tất cả các khoản chênh lệch giữa khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở
cuối kỳ kế toán trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi đã trừ
(-) phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, và chi phí sản xuất chung khơng
phân bổ, được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Trường hợp khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế tốn trước, thì số chênh lệch nhỏ
hơn phải được hồn nhập ghi giảm chi phí sản xuất, kinh doanh.
Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đã bán vào chi phí trong kỳ phải đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu. Giá vốn của sản phẩm sản xuất ra,
hàng hóa mua vào được ghi nhận là chi phí thời kỳ vào kỳ mà nó được bán. Khi
nguyên tắc phù hợp bị vi phạm sẽ làm cho các thơng tin trên báo cáo tài chính bị sai
lệch, có thể làm thay đổi xu hướng phát triển thực của lợi nhuận doanh nghiệp.
Nguyên tắc thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần thiết để lập các ước tính
kế tốn trong các điều kiện khơng chắc chắn. Ngun tắc thận trọng địi hỏi:
a, Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng lập q lớn;
b, Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
c, Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
d, Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.



16
Đến cuối niên độ kế toán, nếu xét thấy giá trị hàng tồn kho không thu hồi đủ
do bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm hoặc chi phí hồn thiện, chi phí bán hàng
tăng lên thì phải ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng giá trị thuần có thể thực
hiện được của hàng tồn kho. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính
của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính
để hồn thiện sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng giá trị thuần có thể thực hiện
được được thực hiện bằng cách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.Số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho được lập là số chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
Nguyên tắc nhất quán
Nguyên tắc này yêu cầu: Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp
đã chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp
có thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và
ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Trong một doanh nghiệp (một đơn vị kế toán) chỉ được áp dụng một trong hai
phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên hoặc
phương pháp kiểm kê định kỳ. Việc lựa chọn phương pháp kế toán hàng tồn kho áp
dụng tại doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất, số lượng, chủng loại vật
tư, hàng hóa và yêu cầu quản lý để có sự vận dụng thích hợp và phải được thực hiện
nhất quán trong niên độ kế toán.
Cách lựa chọn phương pháp định giá hàng tồn kho có thể làm ảnh hưởng đến
các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính.Mục đích của các Công ty là làm sao lựa chọn
được phương pháp nào có thể lập được báo cáo tài chính có lợi nhất nên một số
doanh nghiệp có thể có khuynh hướng mỗi năm lựa chọn một phương pháp kế
toán.Tuy nhiên nếu điều này được phép, người sử dụng báo cáo tài chính sẽ thấy
khó mà so sánh các báo cáo tài chính của một Cơng ty qua các năm. Theo ngun
tắc nhất qn, các chính sách và phương pháp kế tốn như: Phương pháp tính giá

hàng tồn kho, phương pháp kế tốn hàng tồn kho, hình thức ghi sổ kế tốn… doanh


×