Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.79 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>I. KHÁI NIỆM </b>
<b>(1) SV nhân chuẩn</b>
<b>Vùng điều hịa</b> <b>Vùng mã hóa</b> <b>Vùng kết thúc</b>
<b>(2) Cấu trúc chung của gen</b>
đoạn phân tử ADN
Gen <sub>mang thơng </sub>
tin mã hóa
cho một sản
phẩm xác
định
Chuỗi
polipeptit
Là trình tự sắp xếp
các nuclêơtit trong gen
quy định trình tự sắp xếp
các axit amin trong phân
tử prôtêin được .
Mã di truyền đọc trên cả
mARN và ADN.
<b>2. Đặc điểm của mã di truyền</b>
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã
hóa cho một axit amin.
- Mã di truyền có tính thối hóa.
- Mã di truyền có tính phổ biến.
-Trong số 64 bộ ba có 3 bộ ba khơng mã hóa axit amin
(UAA, UAG, UGA
<b>III. CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI CỦA ADN</b>
<b>III. CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI CỦA ADN</b>
+<b> Enzim mở xoắn</b>: Tháo xoắn mạch ADN.
<b>Helicase</b>: Tách sợi kép ADN
<b>Prôtêin SSB</b>: Ổn định mạch đơn ADN
<b>ADN-Polimeraza</b>: Kéo dài mạch mới
<b>ARN Primase</b>: Tổng hợp các đoạn mồi.
Cơ chế:
Sự nhân đôi ADN ở SV nhân sơ có cơ chế giống với sự nhân đôi
ADN ở sinh vật nhân thực.
Kết quả: