Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Nghiên cứu một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu sản phẩm thuỷ sản việt nam vào thị trường thượng hải trung quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.42 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ ĐỊA CHẤT

PHẠM HỒNG TUẤN
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT
KHẨU SẢN PHẨM THỦY SẢN VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG
THƯỢNG HẢI-TRUNG QUỐC
Chuyên ngành: KINH TẾ CÔNG NGHIÊPK
Mã số: 60.31.09

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS.NGUYỄN ĐỨC THÀNH

HÀ NỘI 2010


LỜI CAM ðOAN

Tơi xin cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày 07 tháng 9 năm 2010

Phạm Hồng Tuấn


MỤC LỤC
Lời cam ñoan
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu


Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ðẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ XUẤT
KHẨU THỦY SẢN ...................................................................................................7

1.1. Lý luận về xuất khẩu hàng hóa và hiệu quả của nó ................................... 7
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu ........................................................................... 7
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu hàng hoá ........................................................... 9
1.1.3. Các bước tiến hành xuất khẩu ................................................................ 14
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình xuất khẩu.................................... 16
1.1.5. Vai trị của việc đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế ......................................................................................... 19
1.1.6. Các phương pháp xác ñịnh hiệu quả của xuất khẩu hàng hóa ............... 22
1.1.7. ðặc điểm của xuất khẩu thủy sản........................................................... 24
1.2. Thực trạng của hoạt ñộng xuất khẩu của ngành thủy sản nói chung và
Việt Nam nói riêng.......................................................................................... 26
1.2.1. Thực trạng hoạt động xuất khẩu thủy sản trên thế giới vào thị trường
Trung Quốc ...................................................................................................... 26
1.2.2. Thực trạng hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam....................... 27
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THỦY SẢN
CỦA VIỆT NAM Ở THỊ TRƯỜNG THƯỢNG HẢI TRUNG QUỐC ........... 31

2.1. Những vấn ñề chung về thị trường thủy sản ở Thượng Hải Trung Quốc...... 31
2.1.1. Tổng quan về thị trường thủy sản Thượng Hải Trung Quốc ................. 31
2.1.2. Mơi trường chính trị, kinh tế, xã hội...................................................... 32


2.1.3. Nguồn cung thủy sản.............................................................................. 38
2.1.4. Hệ thống quy ñịnh và thủ tục thương mại ............................................. 39
2.2. Phân tích một số chỉ tiêu cơ bản trong hoạt ñộng xuất khẩu thủy sản

của Việt Nam ở Thượng Hải giai ñoạn 2005 – 2009...................................... 47
2.2.1. Sản lượng, cơ cấu sản lượng, chủng loại sản phẩm............................... 47
2.2.2 Kim ngạch xuất khẩu của ngành thủy sản Việt Nam............................. 53
2.2.3. Lợi nhuận và cơ cấu lợi nhuận trong kinh doanh .................................. 57
2.3. ðánh giá thực trạng xuất khẩu thủy sản Việt nam sang thị trường
Trung Quốc nói chung và Thượng Hải nói riêng............................................ 61
2.3.1. Ưu ñiểm.................................................................................................. 61
2.3.2. Tồn tại những mặt chưa làm ñược ......................................................... 68
2.4. Nguyên nhân tồn tại những mặt chưa làm ñược ...................................... 70
2.4.1. Nguyên nhân khách quan ....................................................................... 70
2.4.2. Những nguyờn nhõn chủ quan ............................................................... 71
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM THỦY SẢN VIỆT NAM VÀO THỊ TRƯỜNG THƯỢNG HẢI
TRUNG QUỐC ............................................................................................... 75

3.1. Chiến lược xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam giai ñoạn 2010-2015 ........... 75
3.2. Quan ñiểm ñề xuất chiến lược.................................................................. 75
3.3. Phương hướng phát triển xuất khẩu thuỷ sản trong giai ñoạn tới ............... 76
3.4. Mục tiêu phát triển xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam ñến năm 2015 ............. 76
3.4.1. Mục tiêu ngắn hạn.................................................................................. 76
3.4.2. Mục tiêu dài hạn..................................................................................... 77
3.5. ðịnh hướng xuất khẩu thuỷ sản Việt Nam sang Thượng Hải.................. 77
3.6. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu sản phẩm thủy sản Việt
Nam vào thị trường Thượng Hải Trung Quốc ................................................ 78
3.6.1. Giải pháp chung cho VASEP................................................................. 79


3.6.2. Giải pháp cụ thể cho các nhà xuất khẩu................................................. 82
3.7. Hồn thiện cơng tác thu mua, tạo nguồn hàng cho xuất khẩu ................. 84
3.8. Tăng cường ñầu tư cho khâu chế biến ..................................................... 86

3.9. Tập trung nâng cao chất lượng hàng thủy sản ......................................... 86
3.10. ðăng ký bảo hộ nhãn hiệu thương mại và giới thiệu sản phẩm............. 89
3.11. Hoàn thiện phương thức xuất khẩu hàng thuỷ sản................................. 89
3.12. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ................................................... 90
3.13. Tăng cường ñầu tư và quản lý tốt việc ñánh bắt xa bờ và ni trồng
thuỷ sản để đảm bảo nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu................... 91
3.14. Hoàn thiện cơ chế chính sách xuất khẩu cũng như thủ tục hành chính ..... 93
3.15. Xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển hệ thống dịch vụ để tạo mơi
trường thuận lợi thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi, thúc ñẩy phát triển
thương mại ...................................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................98


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HLSO

Headless Shell - on

HOSO

Head on Shell on

SWOT

Strengths (ñiểm mạnh), Weaknesses (ñiểm yếu),
Opportunities (cơ hội), Threats (nguy cơ)

CNH-HðH


Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

AQSIQ

Cục quản lý chất lượng, kiểm tra và kiểm định

HACCP

Hệ thống phân tích mối nguy và ñiểm tới hạn
Hazard Andysis and Critical Control Points

VASEP

Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam

GMP

Tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt nhất


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
B¶ng 1.1: NhËp khÈu s¶n phÈm thủy sản của Trung Quốc ............................. 26
Bảng 2.1. Các chỉ sè kinh tÕ chÝnh 2005 – 2009 ............................................. 33
B¶ng 2.3. Thu nhập ròng trung bình/ngời và mức chi tiêu cho thực phẩm
của ngời tiêu dùng khu vực đô thị của Thợng Hải

giai đoạn

2000 2009 (NDT/ngời/năm) ........................................................ 36
Bảng 2.4. Tình hình nhập khẩu thủy sản của Trung Quốc .............................. 38

Bng 2.5. Phớ vn chuyn ............................................................................... 46
Bảng 2.6. Cơ cấu mặt hàng thủy sản thủy sản xuất khẩu sang thị trờng
Thợng Hải theo các nhóm sản phẩm chính giai đoạn 2006
2009 .................................................................................................. 48
Bảng 2.7. Bảng phân tích sản lợng hàng thủy sản Việt Nam nhập khẩu vào
thị trờng Thợng Hải Trung Quốc giai đoạn 2006 2009............. 52
Bảng 2.8. Tỷ lệ lợi nhuận đối với sản phẩm thủy sản giá trị cao .................... 58
Bảng 2.9. Giá bán trung bình đối với sản phẩm thủy sản tơi/ớp đá ............ 59
Bng 2.10. Doanh thu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam vµo thị trờng
Thợng Hải giai đoạn 2005 - 2009................................................... 59
Bng 2.11. Tng kt sn lng thu sn khai thác, nuôi trng v tng kim
ngch xut khu nhng nm gần ủây ............................................... 66
Bảng 3.1. Sản lợng và doanh thu nhập khẩu mặt hàng cá hố, cá thu vào
Thợng Hải giai đoạn 2007 2009 .................................................. 80
Bảng 3.2: Phân tích SWOT xuất khẩu thủy sản sang thị trờng Thợng Hải 81


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ðỒ THỊ

Hình 2.1. Quy trình nhập khẩu thủy sản thơng thường................................... 43
Hình 2.2. Sự biến ñổi của chỉ số biến ñộng liên hoàn, chỉ số biến động định
gốc và chỉ số biến động bình qn của doanh thu theo thời gian. .... 49
Hình 2.3. Biểu ñồ mô tả cơ cấu hàng thủy sản xuất khẩu............................... 51
Hình 2.4. Biểu đồ tăng giảm sản lượng thủy sản giai đoạn 2006-2009.......... 53
Hình 2.5. Sơ đồ về tỷ lệ lợi nhuận qua các kênh phân phối ........................... 58
Hình 2.4. Sự biến đổi của chỉ số biến động liên hồn, chỉ số biến ñộng ñịnh
gốc và chỉ số biến ñộng bình quân của doanh thu theo thời gian. .... 61
Hình 2.5. Biểu đồ mơ tả sự tăng trưởng của doanh thu ngành thủy sản......... 67



1

MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Mặc dù là nhà sản xuất và xuất khẩu thủy sản lớn nhất thế giới, Trung
Quốc cũng trở thành là thị trường quan trọng thứ hai cho các sản phẩm thủy
sản nhập khẩu ở Châu Á sau Nhật Bản. Thượng Hải là thị trường lớn nhất cho
những sản phẩm thủy sản nhập khẩu ở Trung Quốc nhất là cho tiêu thụ ngay
tại ñịa phương. Những lý do chính là: Thượng Hải là thành phố giầu nhất ở
Trung Quốc với thu nhập ñầu người cao nhất, ước tính khoảng 5.600 USD
cho năm 2003 và 8.500 USD cho năm 2008; dân số cao (20 triệu) trong một
thành tập trung với mức tiêu thụ thủy sản/ñầu người cao; và ñây là cầu nối ñể
thâm nhập những thị trường khác ở Trung Quốc.
Mặc dù dân số ñăng ký ở Thượng Hải chỉ khoảng 13,5 triệu người
nhưng toàn bộ dân số sống trong thành phố ước tính đạt khoảng 20 triệu
người, bao gồm cả các công nhân di trú. Hơn 76% dân số sống trong những
khu vực đơ thị và số người dân có mức sống cao đang gia tăng nhanh; họ có
ảnh hưởng quan trọng đến mức tiêu thụ Thủy sản. Thượng Hải cũng có một tỷ
lệ phần trăm cao các nhóm thu nhập từ trung bình trở lên và họ tiêu thụ thủy
sản phần lớn thông qua các ñại lý bán lẻ và hệ thống nhà hàng, khách sạn.
ðồng thời họ còn là những người tiêu dùng chính đối với thực phẩm và thủy
sản nhập khẩu.
Mơi trường cơng nghệ, chính trị, kinh tế, xã hội ở Thượng Hải thuộc
loại tốt nhất ở Trung Quốc làm cho Thượng Hải trở thành thành phố quốc tế
có sức hút lớn nhất ở Trung quốc. GDP của thành phố ñã tăng một cách ñáng
kinh ngạc từ 9,2 tỷ USD năm 1990 lên 86,1 tỷ năm 2003 và 96,1 tỷ năm 2007
dẫn ñến thu nhập ñầu người tăng từ 720 USD lên 8.500 USD. Tỷ lệ dân số có
mức thu nhập cao tương ñối lớn và một số lượng lớn những người nước ngoài



2

sống và làm việc trong thành phố ñã tạo ra nhiều cơ hội cho những sản phẩm
thủy sản nhập khẩu. Ảnh hưởng mạnh mẽ của những món ăn quốc tế và
phương tây cũng bổ sung thêm vào xu hướng tiêu thụ địa phương làm phổ
biến thêm các món ăn mới, bao gồm cả các món ăn từ thủy sản. ðồng thời, sự
phát triển của cơng nghệ đã dẫn đến việc tăng thêm nguồn cung cấp những
sản phẩm thủy sản có chất lượng cả từ trong nước và nước ngoài vào thị
trường ở mức giá có thể chấp nhận được. Các thiết bị nhà bếp tiên tiến như lị
vi sóng và tủ lạnh trong những gia đình cũng đã góp phần làm tăng thêm nhu
cầu về những sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn, bao gồm cả thủy sản. Thu
nhập ñang tăng lên của người tiêu dùng cũng làm thay ñổi cách thưởng thức,
từ việc chỉ quan tâm ñến ñủ ăn, ngày nay họ cịn quan tâm đến thưởng thức và
đảm bảo chất lượng.
Dự đốn trong năm 2010 tổng nhu cầu về các sản phẩm thủy sản ở
Thượng Hải sẽ tăng lên ñến 1,0 – 1,2 triệu tấn. Sự gia tăng nhu cầu chủ yếu là
do tăng trưởng kinh tế, cải tiến trong hệ thống phân phối, giá cả hàng thủy sản
ổn định, những ảnh hưởng từ sự phát triển cơng nghệ và sự du nhập các món
ăn của quốc tế và phương tây. Trong số các sản phẩm thủy sản nhập khẩu, các
sản phẩm có giá trị cao sẽ đạt mức tăng trưởng cao nhất, ñặc biệt là các sản
phẩm mà địa phương khơng thể tự cung cấp được. Ngồi ra, dự kiến nhu cầu
về thủy sản tươi sống giá trị cao, nhuyễn thể hai mảnh, cá tươi/ướp, sashimi
cá hồi và các sản phẩm đóng theo gói nhỏ tiện dụng như tơm đơng lạnh cũng
sẽ tăng trong tương lai.
Vì vậy nhiều nước xuất khẩu thủy sản, trong đó có Việt Nam ñang hướng
tới Trung quốc như một thị trường mục tiêu chính ở Châu á. Tăng trưởng kinh tế
dẫn đến số lượng người dân có đủ tiền mua các sản phẩm nhập khẩu tăng.
Thượng Hải là thành phố thịnh vượng nhất của Trung Quốc với số lượng lớn
khách hàng sẵn sàng và có thể mua các sản phẩm thủy sản nhập khẩu.



3

Hiện nay các sản phẩm thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang Thượng Hải
bao gồm các loại như sau:
Cá hố ñông lạnh chiếm tỷ trọng lớn trong thị trường thủy sản Thượng
Hải, thường được tiêu thụ thơng qua bán lẻ và hệ thống kinh doanh dịch vụ.
Sản phẩm cá hố khi xuất khẩu từ Việt Nam thường được cấp đơng có trong
lượng từ 8,0 kg đến 10,0 kg/hộp. Khi sang ñến Thượng Hải cá hố ñông lạnh
ñược chia tách và bán theo từng túi nhỏ đóng gói với trọng lượng 500grs/túi.
Giá bán cá hố cắt khúc khoảng 35,5 NDT/kg (5,15 USD). Các nhà hàng thủy
sản ở Thượng Hải ñều chế biến từ loại cá này. Tuy nhiên người dân cũng có
thể mua ở các siêu thị hoặc chợ cá với giá từ 20 – 25 NDT/kg.
Các sản phẩm từ tôm nước ngọt và nước mặn chiếm tỷ trọng lớn của thị
trường thủy sản đơng lạnh giá trị cao. Sản phẩm đơng lạnh được đóng gói
theo các trọng lượng và theo nhóm sản phẩm khác nhau như tơm ngun con,
bóc vỏ ngun đi, bóc vỏ bỏ đầu, tơm đơng lạnh bao gói ...
Nhu cầu nhập khẩu của Thượng Hải về các sản phẩm có giá trị gia tăng
cao của Việt Nam bao gồm các loại: tơm bóc vỏ đơng lạnh đóng gói hút chân
khơng, tơm đơng lạnh HLSO hoặc HOSO. Cá ngừ sashimi, mực nang, mực
ống, ... ngày càng ñược người tiêu dùng ñánh giá cao.
Các sản phẩm truyền thống của Việt Nam xuất khẩu sang Thượng Hải
như mực khô, cá cơm vẫn rất ñược ưa chuộng.
Mặc dù sản phẩm thủy sản Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Trung
Quốc nói chung và thị trường Thượng Hải nói riêng ngày một gia tăng nhưng
về mặt hiệu quả vẫn chưa ñạt ñược một cách tối ưu nhất. Do các doanh
nghiệp thủy sản Việt Nam vẫn chưa làm ra ñược những sản phẩm mang tính
chất giá trị gia tăng cao, hầu hết các sản phẩm xuất khẩu sang Trung Quốc
vẫn là các sản phẩm thô chưa qua tinh chế. Khâu xuất khẩu vẫn cịn nhiều hạn
chế vì phải qua q nhiều khâu trung gian. Sản phẩm thủy sản Việt Nam xâm



4

nhập vào thị trường Thượng Hải vẫn phải ñi qua các tỉnh khác, chưa bán trực
tiếp cho Thượng Hải. Các doanh nghiệp thủy sản vẫn tự thâm nhập vào
Thượng Hải một cách riêng rẽ, gặp nhiều rủi ro vì khơng ñủ tiềm lực về quản
lý và tài chính, kinh nghiệm trên đấu trường quốc tế cịn non kém. Ngành
thủy sản Việt Nam cũng chưa xác ñịnh ñược sản phẩm thủy sản thích hợp để
có thể trụ được với tư cách là "Biểu tượng" thủy sản của Việt Nam ñể xúc tiến
quảng bá ở Thượng Hải.
Trên ñây là lý do tác giả xin chọn ñề tài: "Nghiên cứu một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu sản phẩm thủy sản Việt Nam vào
thị trường Thượng Hải – Trung Quốc" ñể nghiên cứu trong luận văn tốt
nghiệp của mình.
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài.
Trên cơ sở hệ thống quy định và trình tự trong thương mại thủy sản, ñề
tài ñi sâu nghiên cứu ñánh giá nhu cầu thực tế về sản phẩm thủy sản của thị
trường Thượng Hải, cùng các quy ñịnh liên quan ñến sản phẩm thủy sản.
Phân tích nguồn cung, các cơ cấu phân phối: hệ thống bán buôn, bán lẻ, tỷ lệ
lợi nhuận dự kiến, ñưa ra các chiến lược sản phẩm cụ thể. Từ ñó ñề xuất các
giải pháp nhằm cải thiện chất lượng và xuất khẩu sản phẩm thủy sản Việt
Nam vào thị trường Thượng Hải.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài.
- ðối tượng nghiên cứu: Một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng và xuất
khẩu sản phẩm thủy sản Việt Nam vào thị trường Thượng Hải – Trung Quốc.
- Phạm vi nghiên cứu: thực trạng về nhu cầu sản phẩm thủy sản tại
Thành phố Thượng Hải – Trung quốc thời gian qua và các giải pháp nâng cao
hiệu quả xuất khẩu sản phẩm thủy sản trong thời gian tới.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu.

- Nghiên cứu tổng quan về thị trường Thượng Hải, khảo sát hoạt ñộng
của hệ thống bán buôn, bán lẻ, kinh doanh dịch vụ cũng như tham khảo nhiều


5

tài liệu thống kê về sản xuất, thương mại thủy sản của Thượng Hải và của
VASEP.
- ðề xuất các giải pháp nhằm cải thiện chất lượng và xuất khẩu sản phẩm
thủy sản Việt Nam vào thị trường Thượng Hải – Trung Quốc.
5. Phương pháp nghiên cứu.
ðể thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ trên, luận văn sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp thống kê, khảo sát, thu thập tài liệu có liên quan đến xuất
nhập khẩu sản phẩm thủy sản vào thị trường Trung quốc.
- Khảo sát hoạt động của hệ thống bán bn, bán lẻ, kinh doanh dịch vụ
cũng như tham khảo nhiều tài liệu thống kê về sản xuất, thương mại thủy sản
của Thượng Hải và của VASEP.
- Sử dụng kết hợp các phương pháp: Phương pháp so sánh, phương pháp
trích dẫn, phương pháp lấy ý kiến chun gia... để phân tích và đề xuất các
giải pháp nhằm cải thiện chất lượng và xuất khẩu sản phẩm thủy sản Việt
Nam vào thị trường Thượng Hải – Trung Quốc.
6. Nội dung đề tài.
Luận văn ngồi phần Mở ñầu, Kết luận bao gồm 3 chương với kết cấu
như sau:
Mở ñầu.
Chương 1: Tổng quan lý luận thực tiễn về hiệu quả xuất khẩu thủy sản
Chương 2: Phân tích thực trạng xuất khẩu thủy sản của Việt Nam ở thị
trường Thượng Hải – Trung Quốc giai ñoạn 2005 – 2009.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu sản phẩm

thủy sản Việt Nam vào thị trường Thượng Hải – Trung Quốc.
Kết luận


6

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
- Ý nghĩa khoa học: đã trình bầy cơ sở lý luận về công tác xuất khẩu ở
Việt Nam trong đó có thủy sản đơng lạnh.
- Ý nghĩa thực tiễn: ñề tài ñã phân tích thực trạng hoạt ñộng xuất khẩu
thủy sản đơng lạnh và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả xuất khẩu sản
phẩm thủy sản đơng lạnh sang Trung Quốc, là tài liệu tham khảo với các đơn
vị xuất khẩu thủy sản đơng lạnh, là tài liệu tham khảo trong cơng tác đào tạo
Nghiên cứu khoa học các chuyên ngành Quản trị kinh doanh.
Luận văn này ñược hoàn thành với 99 trang ñánh máy, 13 bảng biểu,
07 hình và 25 danh mục tham khảo.
Tác giả đề nghị ñược bảo vệ luận văn này trước hội ñồng chấm Luận
văn Thạc sỹ kinh tế Trường ðại học Mỏ - ðịa chất.
Luận văn này được hồn thành tại khoa Kinh tế và quản trị kinh doanh,
dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Nguyễn ðức Thành. Qua đây, tác giả
xin gửi tới PGS.TS lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Nhân dịp này tác giả cũng bày tỏ lòng biết ơn tới các PGS .TS, và
những cán bộ giảng dạy khoa kinh tế quản trị kinh doanh trường ðại học Mỏ ðịa chất, các cán bộ công tác tại Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, các
Công ty chế biến và xuất khẩu thủy sản, Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy
sản Việt nam đã đóng góp các ý kiến giúp tác giả hoàn thành luận văn này.


7

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN LÝ LUẬN THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
XUẤT KHẨU THỦY SẢN
1.1. Lý luận về xuất khẩu hàng hóa và hiệu quả của nó
1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
- Trên thực tế, các lĩnh vực sản xuất ngày càng phát triển mạnh mẽ,
nhịp nhàng cùng với sự phát triển của xã hội. Mỗi quốc gia trên thế giới ñã tự
sản xuất được khối lượng hàng hố lớn, phong phú và đa dạng. Bên cạnh đó,
nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm mới của con người là một nhân tố quan trọng
kích thích việc bn bán, trao đổi hàng hóa, các sản phẩm của các quốc gia.
Hoạt động này có từ rất sớm, đó chính là tiền thân của hoạt ñộng xuất- nhập
khẩu. Vậy xuất khẩu hàng hãa, dịch vụ là gì?
- Xuất khẩu là một hoạt động đưa hàng hóa- dịch vụ từ quốc gia này
sang quốc gia khác ñể bán. ðây là một hoạt ñộng xâm nhập, chiếm lĩnh thị
trường nước ngoài một cách hiệu quả và phù hợp với sự phát triển kinh tế của
các quốc gia có lợi thế so sánh về một hay nhiều sản phẩm nào đó.
- Tham gia vào hoạt động xuất khẩu này bao gồm các cá nhân, doanh
nghiệp, tổ chức và chính phủ của các quốc gia. ðây là những chủ thể không
thể thiếu của một nền kinh tế.
- ðể xuất khẩu hàng hóa sang một quốc gia khác, các nhà xuất khẩu
cần tìm hiểu, nắm vững nhu cầu, thị hiếu, phong cách tiêu dùng của thị trường
nước nhập khẩu. Thông thường nước nhập khẩu có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm
có uy tín, thương hiệu, đa dạng về mẫu mã, chủng loại, an toàn cho sức khoẻ
của người tiêu dùng. Nhất là trong giai ñoạn hiện nay, ñời sống con người
ngày một ñược nâng cao, hơn lúc nào hết, nhu cầu tiêu thụ những loại hàng
hóa có uy tín, thương hiệu, có xuất xứ rõ ràng, tuân theo những quy ñịnh về


8

an toàn vệ sinh,…của người tiêu dùng ở nước nhập khẩu nói riêng, trên thế

giới nói chung là rất lớn. Vì vậy, đứng ở góc độ nước xuất khẩu, nhà xuất
khẩu Việt Nam cần có những chiến lược, sách lược phù hợp để tăng cường
xuất khẩu hàng hóa ra thị trường quốc tế nhất là khi Việt Nam ñã trở thành
thành viên chính thức của tổ chức WTO.
- Hoạt động xuất khẩu là một trong những hoạt ñộng ngoại thương của
một quốc gia, nó có một vai trị quan trọng ñối với sự phát triển của quốc gia
ñó. Hoạt ñộng xuất khẩu mang những ñặc trưng sau:
+ ðể hoạt ñộng xuất khẩu diễn ra cần có hai hay nhiều bên tham gia.
Khác với bn bán nội địa, hoạt động xuất khẩu yêu cầu hai hay nhiều bên
phải có quốc tịch khác nhau. ðây chính là một trong những mấu chốt ñể các
nhà xuất khẩu ñặt ra chiến lược xuất khẩu hàng hóa của mình. Sự khác nhau
về quốc tịch sẽ dẫn ñến sự khác nhau về phong tục tập quán, thói quen…và
đó là những gì mà nhà xuất khẩu phải tìm hiểu, nghiên cứu để thoả mãn nhu
cầu của người tiêu dùng. Sự thoả mãn nhu cầu, sự hài lòng ở nước nhập khẩu
là yếu tố quan trọng tạo ra những khách hàng trung thành hay núi ñúng hơn là
tạo một chỗ đứng cho hàng hóa của quốc gia xuất khẩu.
+ Do hàng hóa được xuất khẩu ra khỏi biên giới quốc gia sang một thị
trường khác nên sức ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa, luật pháp, chính
trị...là khơng nhỏ, đó là mầm mống cho những rủi ro mang lại cho hoạt động
xuất khẩu.
+ Phương tiện thanh tốn trong hoạt ñộng xuất khẩu thường là ngoại tệ
ñối với ít nhất một bên.
+ Phương tiện vận tải, phương thức vận tải cũng là yếu tố hết sức quan
trọng trong hoạt ñộng xuất khẩu. Và ở ñây chứa những rủi ro cho cả hai bên
tham gia vào hoạt ñộng này. Vì thế, khi tham gia ký kết các hợp đồng ngoại


9

thương, các nhà xuất khẩu cũng như nhập khẩu cần có các điều khoản, hợp

đồng bảo hiểm…đi giảm thiểu rủi ro cho mình.
1.1.2. Các hình thức xuất khẩu hàng hố
Hoạt động xuất khẩu hàng hóa bao gồm các hình thức sau:
1.1.2.1. Xuất khẩu trực tiếp
- Xuất khẩu trực tiếp là hình thức giao dịch trong đó người bán (nhà
xuất khẩu) bán hàng trực tiếp cho nước ngoài (nhà nhập khẩu).
- Ưu ñiểm của xuất khẩu trực tiếp:
+ Cho phép các nhà xuất khẩu nắm bắt ñược nhu cầu của thị trường về
số lượng, chất lượng, giá cả ñể người bán thoả mãn tốt nhất nhu cầu của thị
trường.
+ Giúp người bán không bị chia sẻ lợi nhuận.
+ Giúp xây dựng các chiến lược tiếp thị quốc tế phù hợp.
- Nhược ñiểm của xuất khẩu trực tiếp:
+ Chi phí tiếp thị ở thị trường nước ngoài cao cho nên những doanh
nghiệp cú quy m"nhỏ, ít vốn thì nên xuất khẩu uỷ thác có lợi hơn.
+ Kinh doanh xuất khẩu trực tiếp địi hỏi phải có những cán bộ có
nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu giỏi: không những giỏi về giao dịch
đàm phán mà cũng phải am hiểu và có kinh nghiệm bn bán quốc tế đặc biệt
là nghiệp vụ thanh tốn quốc tế thơng thạo, có như vậy thì mới ñảm bảo cho
hoạt ñộng kinh doanh xuất khẩu trực tiếp có hiệu quả. ðây vừa là một u cầu
đảm bảo cho hoạt ñộng kinh doanh xuất khẩu trực tiếp lại vừa thể hiện ñiểm
yếu của ña số các doanh nghiệp Việt Nam khi tham gia vào sân chơi thương
mại quốc tế này.
- Cách thức tiến hành xuất khẩu trực tiếp:
ðể tiến hành xuất khẩu trực tiếp cần:
+ Nghiên cứu thị trường, thương nhân.


10


+ ðánh giá hiệu quả của thương vụ kinh doanh thơng qua việc xác định
các tỷ giá xuất khẩu và tỷ giá nhập khẩu. Chỉ thực hiện kinh doanh khi tỷ giá
xuất khẩu nhỏ hơn tỷ giá hối đối.
+ Tổ chức các giao dịch đàm phán qua các hình thức: thư hỏi hàng, bỏ
giỏ, chào hàng, hoàn giỏ…hoặc gặp gỡ trực tiếp ñể ñàm phán, thoả thuận, ký
kết hợp ñồng.
+ Thực hiện ký kết hợp ñồng kinh doanh xuất nhập khẩu.
+ Tổ chức thực hiện hợp ñồng mà hai bên ñã ký.
1.1.2.2. Hình thức xuất khẩu gián tiếp
- Khái niệm: Hình thức xuất khẩu gián tiếp hay giao dịch qua trung
gian là hình thức mua bán quốc tế được thực hiện khi nhờ sự giúp ñỡ của
trung gian thứ ba. Người này ñược hưởng một khoản tiền nhất ñịnh.
- Các trung gian phổ biến trong giao dịch quốc tế là các đại lý, mơi giới.
+ ðại lý là người hoặc một công ty uỷ thác cho người khác, công ty
khác thực hiện mua bán hoặc dịch vụ phục vụ cho việc mua bán như quảng
cáo, vận tải và bảo hiểm.
+ Môi giới thường là thương nhân trung gian giữa bên mua và bên bán
uỷ thác tiến hành bán hoặc mua hàng hóa hay dịch vụ. Khi tiến hành nghiệp
vụ mơi giới, người mơi giới khơng đứng tên của mình mà ñứng tên của người
uỷ thác không chiếm hữu hàng hoỏ và không chịu trách nhiệm cá nhân trước
người uỷ thác về việc khách hàng khơng thực hiện hợp đồng.
- Ưu ñiểm của xuất khẩu gián tiếp:
+ Người trung gian thường là những người am hiểu thị trường xâm
nhập, pháp luật, tập qn bn bán của địa phương cho nên họ có khả năng
đẩy mạnh bn bán và tránh bớt những rủi ro cho người uỷ thác.
+ Những người trung gian nhất là các đại lý thường có cơ sở vật chất
nhất ñịnh do vậy khi sử dụng họ người uỷ thác ñỡ phải ñầu tư trực tiếp ra
nước nhập khẩu.



11

+ Nhờ những dịch vụ trung gian trong việc lựa chọn phân loại, đóng
gói mà người uỷ thác có thể giảm bớt chi phí vận tải.
- Nhược điểm:
+ Cơng ty tham gia kinh doanh xuất khẩu sẽ mất ñi sự liên hệ với thị
trường.
+ Vốn thường có thể bị bên ñại lý chiếm dụng.
+ Công ty phải ñáp ứng những nhu cầu mà bên đại lý và mơi giới đưa ra.
+ Lợi nhuận bị chia sẻ là chuyện không thể tránh khỏi.
Do những ưu ñiểm và nhược ñiểm trên cho nên trung gian chỉ ñược sử
dụng trong những ñiều kiện cần thiết như sau: khi thâm nhập vào thị trường
mới, khi tập qn địi hỏi bán hàng qua trung gian và khi mặt hàng cần có sự
chăm sóc đặc biệt như hàng tươi sống, dễ hỏng…
Sau khi đó xác định nhất ñịnh phải sử dụng ñại lý, các doanh nghiệp
cần nghiên cứu một cách kỹ lưỡng những vấn ñề như mặt hàng uỷ thác tiêu
thụ là mặt hàng nào? thời gian uỷ thác là bao nhiêu?
1.1.2.3. Bn bán đối lưu
- Khái niệm: Bn bán đối lưu là hình thức giao dịch trong đó xuất
khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu; người bán hàng ñồng thời là người mua
hàng và lượng hàng hóa đem trao đổi với nhau có giá trị tương đương. Ở đây,
mục đích của xuất khẩu khơng nhằm thu ngoại tệ mà nhằm thu về một lượng
hàng hóa có giá trị tương đương.
- Hình thức bn bán ñối lưu chủ yếu:
+ Hàng ñổi hàng: hai bên trao đổi hàng hố có giá trị tương nhau, việc
giao hàng diễn ra ñồng thời.
+ Trao ñổi bù trừ: hai bờn trao đổi hàng hố dựa trên cơ sở ghi giá trị
hàng giao, ñến cuối kỳ hạn hai bên mới so sánh ñối chiếu giữa giá trị hàng
giao và hàng nhận. Nếu sau khi bù trừ tiền hàng như vậy mà cịn số dư thì tiền



12

đó sẽ được giữ lại để chi trả theo u cầu của bên chủ nợ và những khoản chi
tiêu của bên chủ tại nước bị nợ.
- Dù tiến hành theo hình thức nào các bên cũng phải tơn trọng ngun
tắc cân bằng. Nguyên tắc này ñược thể hiện:
+ Cân bằng về mặt hàng: hàng quý ñổi lấy hàng quý, hàng ế thừa ñổi
lấy hàng ế thừa
+ Cân bằng giá cả: cùng tính cao hơn hay thấp hơn giá cả quốc tế.
+ Cân bằng ñiều kiện giao dịch: cùng giao FOB cảng ñi hay cùng giao
CIF cảng ñến
+ Cân bằng về tổng giá trị hàng hóa mà các bên giao cho nhau.
1.1.2.4. Gia công quốc tế
- Khái niệm: gia công xuất khẩu là phương thức sản xuất hàng xuất
khẩu trong đó người đặt gia cơng ở nước ngồi cung cấp: máy móc, thiết bị,
nguyên phụ liệu hay bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trước. Người
nhận gia cơng trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu
của khách hàng. Sau khi các sản phẩm ñược làm ra người nhận gia công sẽ
giao lại cho người ñặt gia công và nhận một khoản tiền gọi là phí gia cơng.
- Ưu điểm của gia cơng xuất khẩu:
Thị trường tiêu thụ sẵn có, khơng phải lo chi phí cho hoạt ñộng bán
sản phẩm ñầu ra.
+ Vốn ñầu tư cho sản xuất là nhỏ.
+ Tạo được cơng ăn việc làm cho người lao ñộng.
+ Học tập ñược kinh nghiệm sản xuất của nước ngồi, tạo được mẫu
mã bao bì cho các sản phẩm của mình.
- Nhược điểm:
+Tính bị động cao: do tồn bộ hoạt động của các doanh nghiệp phụ
thuộc vào bên đặt gia cơng về thị trường, giá bán, giá đặt gia cơng, ngun vật

liệu, mẫu mã, nhãn mác của sản phẩm…


13

+ Nhiều trường hợp bên nước ngoài lợi dụng gia cơng để bán máy móc
cho nước nhận gia cụng, sau một thời gian khơng đặt gia cơng nữa gây tổn
thất, lãng phí cho bên nhận gia cơng.
+ Nhiều trường hợp bên nước ngồi lợi dụng gia cơng để bán lại các
máy móc cũ, lạc hậu cho bên nhận gia cơng làm ô nhiễm môi trường.
+ Do sự lợi dụng của bên đặt gia cơng để được hưởng ưu đãi từ phía
nước nhận gia cơng.
+ Nhiều doanh nghiệp nước ngồi cũng lợi dụng gia cụng để tìm ra sơ
hở trốn thuế gây tổn hại cho nước nhận gia cơng.
+ Do tính cạnh tranh gia cơng ở nội địa ngày càng gay gắt làm cho giá
gia công giảm sụt.
1.1.2.5. Tái xuất khẩu
- Khái niệm: tái xuất khẩu là hình thức thực hiện xuất khẩu trở lại sang nước
khác những hàng hóa đó mua ở nước ngoài chưa qua chế biến ở nước tái xuất.
- Mục đích của giao dịch này là thu chênh lệch giá mua ñi- bán lại, mua
rẻ- bán ñắt.
- Các hình thức của tái xuất khẩu:
+ Kinh doanh chuyển khẩu: đây là hình thức mà hàng hóa từ nước xuất
khẩu trực tiếp sang nước nhập khẩu. Nước tái xuất trả tiền cho nước xuất
khẩu, thu tiền của nước nhập khẩu.
+Tạm nhập, tái xuất: hàng hóa đi từ nước xuất khẩu ñến nước tái xuất,
lại ñược nước tái xuất xuất khẩu sang nước nhập khẩu.
- Ưu ñiểm của tái xuất khẩu là rủi ro ít do nhà xuất khẩu chỉ đứng vai
trị xuất khẩu hàng hóa sang nước thứ hai, nước thứ hai có vai trị là một trung
gian vì thế rủi ro lúc này ñược san sẻ.

- Nhược ñiểm là lợi nhuận mà các nhà xuất khẩu thu ñược thấp do các
chi phí về dịch vụ vận tải, bến bãi…là tương ñối lớn.


14

1.1.2.6. Xuất khẩu tại chỗ
- Xuất khẩu tại chỗ là hình thức bán hàng cho nước ngồi ngay trên
lãnh thổ nước mình.
- Ưu điểm: do bán hàng hóa ngay trên lãnh thổ nước mình cho nên các
nhà xuất khẩu tại chỗ ít gặp rủi ro về chính trị, pháp luật, vận chuyển…Do đó
tiết kiệm được chi phí giao dịch, vận chuyển.
- Nhược điểm: số lượng hàng hóa bán được khơng lớn do mảng thị
trường này chỉ gồm những người nước ngồi đi du lịch hoặc làm việc tại nước
xuất khẩu tiêu thụ.
Tóm lại, mỗi một hình thức xuất khẩu đều mang lại những hiệu quả
cũng như những hạn chế, khó khăn nhất định. Vì vậy, đứng ở góc độ nhà xuất
khẩu, Việt Nam cần có những chiến lược, định hướng lựa chọn phù hợp với
sự phát triển kinh tế, khả năng, năng lực của Việt Nam ñể thu ñược hiệu quả
kinh tế cao nhất góp phần vào mục tiêu tăng trưởng kinh tế của ñất nước trong
giai ñoạn hiện nay.
1.1.3. Các bước tiến hành xuất khẩu
1.1.3.1. Nghiên cứu và tiếp cận thị trường
- Trên thực tế, trong sân chơi thương mại quốc tế ngày càng diễn ra sự
cạnh tranh gay gắt, khốc liệt. Bước vào giai đoạn tồn cầu hóa, mở cửa nền
kinh tế, hiện đại hóa đất nước hướng về xuất khẩu, các doanh nghiệp, các nhà
xuất khẩu Việt Nam nói riêng cần có sự nghiên cứu, tìm hiểu kỹ lưỡng thị
trường trước khi quyết ñịnh xuất khẩu hàng hóa của nước mình. Những thơng
tin về thị trường là tiền ñề cho chiến lược kinh doanh của các nước xuất khẩu.
Bởi lẽ khai thác được những thơng tin này chính là biết được mơi trường, nhu

cầu, thị hiếu, thói quen tiêu dùng của khách hàng, để từ đó biết ñược cần xuất
khẩu mặt hàng gì? ñối tượng xuất khẩu nào? ở ñâu? ñối thủ cạnh tranh là ai?


15

- Sau khi thu thập, xử lý thông tin do thị trường cung cấp, các nhà xuất
khẩu cần ñưa ra những phương pháp nhất ñịnh ñể tiếp cận thị trường nước
nhập khẩu. Phương pháp phổ biến như qua báo chí, ñài, mạng Internet, các
hội chợ, triển lãm, qua các trung tâm xúc tiến thương mại để từ đó quảng bá
hình ảnh về nước xuất khẩu cũng như những sản phẩm xuất khẩu.
Kết quả của quá trình thu thập, nghiên cứu và tiếp cận thị trường là một
ñịnh hướng kinh doanh với nội dung chính là đặt ra được hai câu hỏi: xuất
khẩu hàng hóa gì? xuất khẩu đi đâu?
1.1.3.2. Lập phương án kinh doanh
- Sau khi đó có được định hướng kinh doanh, nhà xuất khẩu cần lập ra
cho mình một kế hoạch kinh doanh cụ thể. Trước hết, trong kế hoạch kinh
doanh phải cú mặt của nội dung sau: xuất khẩu hàng hóa gì? thời gian xuất
khẩu? đối tác xuất khẩu? ñối thủ cạnh tranh? chiến lược quảng cáo? lợi nhuận
dự kiến? khó khăn khi thực hiện thương vụ kinh doanh này? giải pháp khắc
phục các khó khăn đó là gỡ?
1.1.3.3. Giao dịch, ñàm phán ký kết hợp ñồng
- Sau khi các nhà xuất khẩu tìm kiếm được đối tác và thị trường xuất
khẩu thì hai bên phải tiến hành các giao dịch ñàm phán với nhau về mặt hàng
xuất khẩu , thời gian tiến hành xuất khẩu, các hình thức vận chuyển, thanh
tốn để từ đó đi đến ký kết hợp đồng ngoại thương.
- Các hình thức đàm phán:
+ ðàm phán bằng thư tín
+ ðàm phán qua điện thoại
+ Gặp mặt trực tiếp để đàm phán

Với những hình thức ñàm phán trên, tuỳ từng trường hợp cụ thể mà các
doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình phương thức ñàm phán phù hợp nhất,
hiệu quả nhất. Muốn vậy, nhà kinh doanh ngoại thương cần nắm vững ba cơ
sở: pháp luật, thơng tin và năng lực của người đi ñàm phán.


16

1.1.3.4. Thực hiện hợp đồng
- Khi hồn tất các thủ tục, cơng đoạn của q trình xuất khẩu như xin
giấy phép xuất khẩu, chuẩn bị hàng hóa, kiểm tra chất lượng hàng hóa, các
thủ tục hải quan, thủ tục thanh tóan…chính là thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
Trong q trình thực hiện hợp ñồng cần chú ý ñến các ñiều khoản mà hai bên
ñã ký kết ñể tránh, giảm tranh chấp ngoại thương cho cả hai bên, từ đó hợp
dồng sẽ được thực hiện một cách nhanh chóng và mang lại hiệu quả.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng ñến quá trình xuất khẩu
Q trình xuất khẩu hàng hóa của một quốc gia phụ thuộc vào nhiều
yếu tố, trong đó có những yếu tố cơ bản sau ñây:
1.1.4.1. Yếu tố kinh tế
- Thị trường cần có sức mua, cũng như cần có người mua. Sự thay đổi
của các yếu tố như thu nhập, chi phí sinh hoạt, lãi suất và kết cấu tiết kiệm
của một quốc gia có tác động tức thời ñến thương trường cho nên các nhà
quản trị cần hiểu rõ những khuynh hướng chính yếu diễn ra các vấn ñề này.
Một yếu tố cơ bản ñể phản ánh bề rộng của thị trường tiềm năng đó là dân số
mà quan trọng hơn nữa là họ phải nghiên cứu, so sánh tốc ñộ của GNP tăng so
với tốc ñộ tăng dân số để dự đốn khả năng tiêu thụ và mở rộng thị trường
của quốc gia mình. Theo đó, các nhà nghiên cứu cần phải nghiên cứu mức
phân bố theo tuổi, đặc tính phân phối thu nhập ở đó.
- Một trong những yếu tố khác chính là đặc điểm khác nhau của các
nền kinh tế. Chẳng hạn như quốc gia mà nền kinh tế cịn chưa phát triển thì

việc nghĩ đến hoạt động xuất khẩu là ít, cịn một quốc gia có nền kinh tế mở
cửa, đang trong q trình CNH- HðH có chiến lược kinh tế hướng về xuất
khẩu thì kim ngạch xuất khẩu sẽ chiếm phần nhiều trong tổng sản phẩm quốc
nội của nước đó. Bởi lẽ, với chiến lược này cơ hội kinh doanh cho các công
ty, các nhà xuất khẩu là rất lớn. Cũng với chiến lược đó việc dự báo những


17

biến ñộng kinh tế, các hoạt ñộng xúc tiến của cơ quan quản lý nhà nước đó
giúp các nhà xuất khẩu vượt qua những khó khăn mà thị trường mới mang lại.
1.1.4.2. Mơi trường văn hóa- xã hội
- Con người thường lớn lên từ một môi trường xã hội nhất định nào đó.
ðó là cái nơi hình thành những nhân cách, những niềm tin cơ bản, những tiêu
chuẩn và cả những giá trị tiêu chuẩn của họ. Văn hóa- xã hội là yếu tố có ảnh
hưởng rất lớn đến q trình bn bán, tiếp thị hàng hóa của các doanh nghiệp,
các quốc gia. ðiều đó thể hiện:
+ Tính bền vững của các giá trị văn hóa cốt lõi: ở đâu cũng vậy, mỗi
người dân ñều lưu giữ một giá trị và một niềm tin khác nhau, có tính gốc rễ và
trường tồn theo thời gian. Chính điều đó đã hình thành nên thói quen, thị hiếu
tiêu dùng cho họ. Cho nên các nhà xuất khẩu phải nắm ñược ñặc ñiểm này để
từ đó biết được thị trường trọng điểm của mình.
1.1.4.3. Mơi trường chính trị
- Các quyết định kinh doanh chịu tác động mạnh mẽ từ những thay đổi
trong mơi trường chính trị và pháp luật. Mơi trường này được tạo ra từ các
luật lệ, các cơ quan, chính quyền, chính phủ. Khi tham gia các hoạt động kinh
doanh, các nhà kinh doanh đều sợ nhất rủi ro về chính trị. Một chủ thể tham
gia xuất khẩu khi xuất khẩu sang một đất nước có mụi trường chính trị ổn
định cũng có nghĩa là họ tránh được rất nhiều rủi ro tiềm tàng gây tổn thất cho
họ. Ngược lại khi xuất khẩu sang một nước có mơi trường đầy biến ñộng,

chiến tranh, sự thay ñổi trong các chính sách kinh tế vĩ mơ…thì rủi ro mà các
nhà xuất khẩu gặp phải chính là lợi nhuận thu được sẽ thấp hơn rất nhiều.
1.1.4.4. Môi trường pháp luật
Môi trường pháp luật cũng là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng ñến
hoạt ñộng kinh doanh xuất nhập khẩu. Chính vì vậy, các nhà kinh doanh xuất
khẩu cần hiểu rõ quy ñịnh về pháp luật của chính quốc gia mình và của nước
đối tác, ñặc biệt là các thông lệ quốc tế liên quan ñến lĩnh vực xuất nhập khẩu.


×