Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá thực trạng điều kiện làm việc và đề xuất giải pháp giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người lao động tại một số mỏ đá khu vực tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 96 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG ĐỒN

NGƠ THỊ THƯƠNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN
LÀM VIỆC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
GIẢM THIỂU TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ
BỆNH NGHỀ NGHIỆP CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG TẠI MỘT SỐ MỎ ĐÁ
KHU VỰC TỈNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ AN TOÀN
VÀ SỨC KHỎE NGHỀ NGHIỆP
MÃ SỐ: 834 04 17

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. LÊ VÂN TRÌNH

HÀ NỘI, NĂM 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Đánh giá thực trạng điều kiện
làm việc và đề xuất giải pháp giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp cho người lao động tại một số mỏ đá khu vực tỉnh Thanh Hóa” là
cơng trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của
GS.TS. Lê Vân Trình. Luận văn chưa được cơng bố trong bất cứ cơng trình
nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Tơi xin chịu trách nhiệm về tồn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ.
Tác giả luận văn



Ngô Thị Thương


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi
lời cảm ơn tới Khoa Sau đại học cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã tạo
điều kiện thuận lợi và trang bị cho tơi những kiến thức q báu trong q
trình học tập và nghiên cứu tại Đại học Cơng đồn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn đến thầy hướng dẫn khoa học GS.TS. Lê Vân
Trình đã quan tâm chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp
đã luôn hỗ trợ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi giúp tơi vượt qua những
khó khăn để hồn thành luận án này.
Do kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh được những thiếu sót. Tơi
rất mong có được sự nhận xét, chỉ bảo và góp ý của các thầy cơ để luận văn
của tơi được hoàn thiện hơn.
Trân trọng!


MỤC LỤC
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng, hình, sơ đồ
MỞ ĐẦU.............................................................................................................. 1

1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................ 1

2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu .............................................................. 5
7. Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 5
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TRONG
KHAI THÁC ĐÁ HIỆN NAY ............................................................................. 6

1.1. Tổng quan về an toàn vệ sinh lao động trong khai thác đá trên thế
giới....................................................................................................................... 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi .......................................................... 6
1.1.2. Công nghệ khai thác đá trên thế giới ...................................................... 14
1.2. Tổng quan về an toàn vệ sinh lao động trong khai thác đá tại Việt
Nam ................................................................................................................... 14
1.2.1. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam ........................................................ 14
1.2.2. Hệ thống chính sách pháp luật ................................................................ 16
1.2.3. Thực trạng công tác an toàn, vệ sinh lao động trong khai thác đá tại
Việt Nam ........................................................................................................... 21
1.2.4. Tổng quan về an toàn vệ sinh lao động trong khai thác đá tại tỉnh Thanh
Hóa .................................................................................................................... 25
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................ 32


Chương 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC TRONG
KHAI THÁC ĐÁ TẠI MỘT SỐ MỎ ĐÁ KHU VỰC TỈNH THANH HĨA ..... 33

2.1. Cơng nghệ khai thác đá đang được áp dụng ........................................ 33
2.2. Thực trạng điều kiện làm việc trong khai thác đá. ............................... 36
2.2.1. Khai thác đá............................................................................................. 36

2.2.2. Chế biến đá .............................................................................................. 42
2.3. Vệ sinh lao động tại các mỏ đá khu vực tỉnh Thanh Hóa .................... 44
2.3.1. Vi khí hậu và bức xạ mặt trời.................................................................. 44
2.3.2. Bụi và hơi khí độc ................................................................................... 45
2.3.3. Tiếng ồn và rung động ............................................................................ 46
2.3.4. Chất thải rắn ............................................................................................ 47
2.4. Đánh giá rủi ro cho 03 cơ sở khai thác và chế biến đá đặc trưng ....... 49
2.4.1. Đối tượng và phương pháp đánh giá ....................................................... 49
2.4.2. Kết quả đánh giá rủi ro ............................................................................ 53
2.4.3. Một số mối nguy chính xuất hiện trong hoạt động khai thác và chế biến
đá ....................................................................................................................... 64
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................ 71
Chương 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU TAI NẠN LAO ĐỘNG VÀ
BỆNH NGHỀ NGHIỆP TRONG KHAI THÁC ĐÁ TẠI MỘT SỐ MỎ ĐÁ
KHU VỰC TỈNH THANH HĨA ....................................................................... 72

3.1. Biện pháp kiểm sốt nhằm giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề
nghiệp ............................................................................................................... 72
3.2. Giải pháp phát triển văn hóa an toàn tại một số mỏ đá khu vực Tỉnh
Thanh Hóa ....................................................................................................... 78
3.3. Biện pháp áp dụng mơ hình quản lý an toàn vệ sinh lao động hiệu
quả..................................................................................................................... 79
3.4. Giải pháp tuyên truyền, huấn luyện ....................................................... 81
Tiểu kết chương 3 ............................................................................................ 82
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 87


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1.

ATLĐ

An toàn lao động

2.

AT, VSLĐ

An toàn, vệ sinh lao động

3.

BHLĐ

Bảo hộ lao động

4.

BNN

Bệnh nghề nghiệp

5.


BPKS

Biện pháp kiểm soát

6.

CTR

Chất thải rắn

7.

ĐKLĐ

Điều kiện lao động

8.

HTX

Hợp tác xã

9.

LB Nga

Liên Bang Nga

10.


MTLĐ

Môi trường lao động

11.

NLĐ

Người lao động

12.

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

13.

PCCN

Phòng chống cháy nổ

14.

PTBVCN

Phương tiện bảo vệ cá nhân

15.


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

16.

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

17.

TNLĐ

Tai nạn lao động

18.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

19.

VLNCN

Vật liệu nổ công nghiệp

20.


VLXD

Vật liệu xây dựng

STT


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng
Bảng 2.1. Tổng hợp các vị trí làm việc trong dây chuyền sản xuất .................. 49
Bảng 2.2. Các mối nguy có mức rủi ro cao...................................................... 54
Bảng 2.3. Các mối nguy có mức rủi ro trung bình ........................................... 56
Bảng 2.4 . Các mối nguy có mức rủi ro thấp .................................................... 62
Bảng 3.1. Các biện pháp kiểm soát bổ sung nhằm giảm thiểu rủi ro ............... 72

Hình
Hình 1.1. Bản đồ hành chỉnh tỉnh Thanh Hóa .................................................. 26
Hình 1.2: Cơng ty Hải Lộc Thắng khai thác đá tại Núi Vức ............................ 28
Hình 1.3: Cơng ty Hải Lộc Thắng khai thác đá tại Núi Vức ............................ 29
Hình 1.4: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất vật liệu xây dựng Thành Phát
khai thác đá tại Núi Vức.................................................................. 29
Hình 1.5: Cơng ty Tân Thành 9 khai thác đá không đúng thiết kế mỏ được phê
duyệt tại Núi Vức ............................................................................ 30
Hình 1.6: Mỏ đá đã bị ngừng hoạt động nhưng vẫn tiến hành khai thác thuộc
bản Tong, xã Trung Tiến, huyện Quan Hóa ................................... 30
Hình 2.1: Mỏ đá của hợp tác xã Nam Thành tại xã Cẩm Thành, huyện Cẩm
Thủy chưa làm đường lên núi, khai thác vách đứng ....................... 38
Hình 2.2: Mỏ đá của Công ty cổ phàn Xây dựng và Khai thác Trường Sơn đã
làm đường lên núi, khai thác vách đứng ......................................... 39



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình quản lý an toàn và sức khỏe trong các doanh nghiệp khai
thác đá của các tác giả trường Đại học mỏ J. Bennett ...................... 7
Sơ đồ 1.2: Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động theo tiêu chuẩn
OHSAS 001:2007 ............................................................................. 9
Sơ đồ 1.3: “Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động ANSI Z10 của Hoa
Kỳ .................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.4 : Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động

ГОСТ 12.0.230 –

2007 của Cộng đồng các quốc gia độc lập (СНГ) .......................... 11
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ công nghệ khai thác đá bằng phương pháp lộ thiên .............. 34
Sơ đồ 2.2. Qui trình cơng nghệ khai thác đá ..................................................... 37
Sơ đồ 2.3. Nổ vi sai theo hàng ngang ............................................................... 40
Sơ đồ 2.4. Nổ mìn vi sai theo hàng dọc ............................................................ 41
Sơ đồ 2.5. Nổ vi sai qua hàng qua lỗ ................................................................ 41
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ qui trình cơng nghệ chế biến đá có nghiền trung gian .......... 42
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ qui trình cơng nghệ chế biến đá khơng có nghiền trung gian 43


1

MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường, thời đại công nghệ 4.0 và công cuộc đổi
mới đất nước hiện nay, chiến lược bảo vệ và phát triển con người có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng. Bên cạnh đó, một doanh nghiệp muốn cạnh tranh thắng
lợi và phát triển một cách bền vững thì phải biết cách sử dụng hợp lý, hiệu

quả các nguồn lực, thực hiện tốt công tác AT, VSLĐ và bảo vệ môi trường.
Công tác AT, VSLĐ sẽ tạo ra một điều kiện lao động thuận lợi và tiện nghi để
con người phát huy cao độ khả năng sáng tạo, tiềm lực bản thân,… làm cho
mơi trường lao động an tồn hơn, vệ sinh hơn và sức khỏe người lao động
được đảm bảo và cải thiện hơn. Do vậy công tác AT, VSLĐ đã và đang là
một trong những chính sách kinh tế - xã hội lớn của Đảng và nhà nước ta và
là một nhiệm vụ quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của
Việt Nam.
Thực tế cho thấy, q trình lao động sản xuất ln tiềm ẩn các yếu tố
nguy hiểm, yếu tố có hại gây ra TNLĐ, BNN và ô nhiễm môi trường. Xét trên
góc độ kinh tế, đó là nguyên nhân trực tiếp và gián tiếp làm giảm năng suất
lao động, lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, song song với việc khơng
ngừng nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hiệu quả sản xuất
và tiềm năng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải luôn coi
trọng công tác AT, VSLĐ để có thể kiểm sốt được các yếu tố nguy hiểm và
yếu tố có hại, hạn chế tối đa TNLĐ, BNN có thể xảy ra trong q trình lao
động sản xuất.
Khai thác khoáng sản là một trong những ngành nghề có rất nhiều yếu tố
nguy hiểm và yếu tố có hại gây TNLĐ, BNN. Tai nạn lao động trong khai
thác mỏ, đặc biệt trong khai thác đá và một số loại khoáng sản khác đã và
đang xảy ra rất nghiêm trọng, do sạt lở tầng khai thác, sạt lở bãi thải, vật rơi
đổ sập, ngã cao... (ở mỏ lộ thiên). Trong những năm gần đây, cùng với sự
phát triển khoa học cơng nghệ thì sự quan tâm đầu tư tới việc cải thiện điều


2

kiện lao động trong các mỏ khai thác khoáng sản đang dần được nâng cao, tuy
nhiên tình hình TNLĐ, BNN vẫn diển ra ngày một gia tăng và rất phức tạp,
trong đó có nhiều vụ rất nghiêm trọng. Theo thống kê của Bộ lao động

thương binh và xã hội, TNLĐ và TNLĐ chết người trong khai thác khoáng
sản trong những năm gần gây luôn chiếm tỷ lệ cao. Số người mắc BNN cũng
lên đến co số hàng ngàn người. Tình hình tai nạn lao động diễn biến phức tạp:
số vụ tai nạn lao động gia tăng, mức độ nghiêm trọng của tai nạn cũng tăng,
nhiều vụ tai nạn gây chết nhiều người. Nguyên nhân của các vụ TNLĐ trong
khai thác khống sản có nhiều, gồm cả các yếu tố chủ quan và khách quan.
Hoạt động khai thác và chế biến đá làm phát sinh nhiều mối nguy hại đối với
an toàn và sức khoẻ, tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với người lao động. Nhiều mối
nguy hại gây mất an tồn lao động như sạt lở đất đá, nổ mìn, đá văng, ngã từ
độ cao, điện giật ....là nguyên nhân gây ra các tai nạn lao động, trong đó, sạt
lở đất đá thường dẫn đến các tai nạn lao động chết người nghiêm trọng và đặt
biệt nghiêm trọng. Bên cạnh đó, mơi trường lao động tại các doanh nghiệp
khai thác và chế biến đá thường bị ô nhiễm nặng bởi các yếu tố ơ nhiễm (hay
cịn gọi là các mối nguy hại đối với sức khoẻ) như bụi chứa silic, tiếng ồn lớn,
rung động lớn, bức xạ mặt trời cao... Những mối nguy hại này là nguyên nhân
gây nên các bệnh nghề nghiệp, trong đó có các bệnh nghề nghiệp tương đối
điển hình của ngành như: bệnh bụi phổi silic và bệnh điếc nghề nghiệp.
Thực tế hiện nay, trừ các mỏ khai thác than, quặng và một số mỏ khai
thác đá làm nguyên liệu sản xuất xi măng được đầu tư quy mô, tổ chức khai
thác mỏ tuân thủ đầy đủ các quy định, quy chuẩn kỹ thuật an toàn khai thác
mỏ từ khâu khai thác, vận chuyển đến chế biến, còn lại phần lớn các mỏ đá
hiện nay ở các địa phương, đặc biệt là những mỏ đá được UBND tỉnh cấp
phép có quy mơ khai thác nhỏ, khơng quá 100.000 m3/năm với thời gian khai
thác không quá 5 năm thì tình trạng phổ biến là khơng tiến hành thăm dị
khống sản, khơng có thiết kế mỏ và nếu có thì cũng khơng được cơ quan có
thẩm quyền thẩm định theo quy định. Biện pháp khai thác chủ yếu tại các mỏ


3


là cắt tầng, chiều cao tầng khai thác và góc dốc sườn tầng khai thác không đáp
ứng các quy định về an tồn trong khai thác. Các mỏ thường khơng có giám
đốc điều hành mỏ đảm bảo đủ điều kiện năng lực chuyên môn cũng như năng
lực quản lý, điều hành mỏ theo quy định hiện hành. Do vậy, tình hình tai nạn
lao động trong khai thác mỏ, nhất là trong khai thác đá và một số loại khoáng
sản khác đã và đang xảy ra rất nghiêm trọng. Số vụ TNLĐ trong khai thác
khoáng sản chiếm khoảng 10,81% tổng số vụ TNLĐ và 10,17% tổng số người
chết trong cả nước(năm 2019).
Hiện nay, Thanh Hóa có gần 200 mỏ đá xây dựng đang được khai thác
với nhiều loại hình từ Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên, Công ty
cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã; công nghệ khai thác từ khai thác
bằng máy thiết bị cơ giới hiện đại đến khai thác thủ công; quy mô từ vài chục
lao động đến hàng trăm lao động, sản lượng từ vài chục nghìn m3/năm đến
hàng triệu m3/năm. Hoạt động khai thác đá xây dựng luôn tiềm ẩn nguy cơ
gây mất ATLĐ: Đa số người lao động làm việc trên các công trường khai thác
đá trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa là người nghèo, hoặc là những lao động
thời vụ, lao động nông dân được chủ mỏ khai thác đá xây dựng thuê làm việc
theo thời vụ. Do đó, kiến thức về an toàn trong khai thác đá họ khơng có và
cũng khơng được học, tập huấn, khơng được trang bị phương tiện bảo vệ cá
nhân khi được nhận vào làm việc. Các chủ mỏ thường cũng chỉ quan tâm đến
lợi ích kinh tế mà bỏ qua việc đầu tư nguồn lực cho công tác ATVSLĐ, bỏ
qua những nguyên tắc cơ bản trong thi công, kỹ thuật khai thác đá. Điều này
dẫn đến nhiều vụ tai nạn nghiêm trọng trong khai thác đá.
Công nghệ khai thác, biện pháp kỹ thuật ở các mỏ đá ở Thanh Hóa hiện
nay mà các doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã đang áp dụng thường không
tuân thủ các quy định kỹ thuật, an tồn lao động, cịn nhiều cơng đoạn sử
dụng cơng cụ, dụng cụ rất thô sơ, chủ yếu là thủ công. Đặc biệt, Thanh Hóa là
một tỉnh thành đang phát triển nên nguồn lực về kinh tế tài chính đang cịn
hạn hẹp dẫn đến máy móc thiết bị chưa được đầy đủ, chủ yếu sử dụng máy



4

móc cũ,…Bên cạnh đó nhận thức của NLĐ đang cịn kém dẫn đến việc chấp
hành các quy định không được tốt, do đó tình hình tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp vẫn đang còn diễn ra rất nghiêm trọng.
Với mong muốn góp phần giải quyết những vấn đề cịn tồn tại của công
tác AT, VSLĐ trong khai thác đá ở Việt Nam nói chung và khu vực tỉnh
Thanh Hóa nói riêng, tơi xin chọn đề tài "Đánh giá thực trạng điều kiện làm
việc và đề xuất giải pháp giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
cho người lao động tại một số mỏ đá khu vực tỉnh Thanh Hóa ".
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng môi trường và điều kiện làm việc trong khai thác
đá tại khu vực tỉnh Thanh Hóa.
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho
người lao động.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Môi trường và điều kiện làm việc trong khai
thác đá tại khu vực tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi nghiên cứu: Một số mỏ đá tại khu vực tỉnh Thanh Hóa
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp hồi cứu số liệu
- Phương pháp khảo sát đánh giá.
- Phương pháp phân tích tổng hợp
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước về cơng tác an tồn vệ
sinh lao động trong khai thác đá hiện nay.
- Đánh giá được thực trạng điều kiện làm việc trong khai thác đá tại khu
vực tỉnh Thanh Hóa.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề

nghiệp trong khai thác đá tại tỉnh Thanh Hóa.


5

6. Đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
Luận văn đã nhận diện được các mối nguy trong khai thác đá, đề xuất
các biện pháp cải thiện giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, góp
phần bảo đảm môi trường, điều kiện lao động và sức khoẻ người lao động.
Trên cở sở này, các mỏ đá thuộc các khu vực khác nhau có thể áp dụng.
7. Kết cấu của luận văn
- Chương 1: Tổng quan về công tác an toàn vệ sinh lao động trong khai
thác đá hiện nay.
- Chương 2: Đánh giá thực trạng điều kiện làm việc trong khai thác đá
tại một số mỏ đá khu vực tỉnh Thanh Hóa.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh
nghề nghiệp trong khai thác đá tại một số mỏ đá khu vực tỉnh Thanh Hóa.


6

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
TRONG KHAI THÁC ĐÁ HIỆN NAY
1.1. Tổng quan về an toàn vệ sinh lao động trong khai thác đá trên
thế giới
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngồi
Trên thế giới, đá đã và đang được khai thác, sử dụng từ hàng nghìn năm
trước. Người Ai Cập cổ đại dùng đá Granite để tác tượng và xây dựng lăng
mộ,... Người Hy Lạp, dùng đá Limeston để xây dựng kỳ quan Kim tự tháp vĩ

đại Cheop và tượng Pharaoh. Đá Marble được đế chế Hy Lạp sử dụng rộng
rãi trong xây dựng các cơng trình. Đá cẩm thạch cũng lần đầu tiên được sử
dụng khi xây dựng Đền Artemis, một trong những kỳ quan cổ đại của thế giới
với 127 cột đá cẩm thạch, mỗi cột cao năm tầng.
Hiện nay, nhu cầu tiêu thụ đá trên thị trường thế giới là rất lớn. Các nước
có truyền thống và nhu cầu sử dụng số lượng đá lớn như là: Italia, Hy Lạp,
Đức, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Nhật Bản… Sản lượng khai thác đá của các
quốc gia này chiếm khoảng 2/3 sản lượng của toàn thế giới. Do nhu cầu sử
dụng đá ngày càng cao nên yêu cầu về khai thác đá ngày càng lớn về sản
lượng cũng như đa dạng về chủng loại đá. Tuy nhiên, hiện nay công nghệ
khai thác đá hầu hết cịn mang tính thủ cơng, sử dụng cơng cụ lao động nặng
nề, cồng kềnh và môi trường khai thác khắc nhiệt. Chính những đặc điểm này
ln chứa đựng các rủi ro để dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp
cho người lao động trong các mỏ khai thác. Do vậy, vấn đề AT,VSLĐ trong
khai thác đá luôn được thế giới quan tâm rất nhiều. Ở các nước có nền kinh tế
phát triển, các học giả nước ngồi đã và đang quan tâm, nghiên cứu về AT,
VSLĐ, họ xây dựng các mơ hình quản lý AT,VSLĐ, các cách thức tổ chức
quản lý đối với sản xuất – kinh doanh xây dựng, khai thác mỏ gắn với đảm
bảo AT, VSLĐ. Nổi bật có các mơ hình quản lý AT,VSLĐ đã và đang được
áp dụng như sau:


7

- J. Bennett (2007), Quarry health and safety management system,
Trường đại học mỏ J.Bennett Camborne [15]. Các tác giả của trường Đại học
mỏ J. Bennett Camborne đã nghiên cứu và đề xuất một mơ hình quản lý an
tồn và sức khỏe nghề nghiệp trong các doanh nghiệp khai thác đá. Mơ hình
quản lý an tồn và sức khỏe nghề nghiệp có nhiều điểm tương đương với tiêu
chuẩn quốc tế OHSAS 18001 và với mục đích là để áp dụng cho tất cả các

hoạt động trong quá trình khai thác đá nhằm góp phần giảm thiểu các rủi ro.
Có thể thấy rõ Hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe trong khai thác đá qua sơ
đồ 1.1.
XEM XÉT HỆ THỐNG

LẬP KẾ HOẠCH

Đảm bảo tính hiêu quả kinh tế - xã
hội-mơi trường gắn với an toàn và
sức khỏe trong khai thác đá

Lập kế hoạch an toàn và sức khỏe
trong sản xuất - kinh doanh cụ thể

KIỂM TRA, GIÁM SÁT VÀ
CẢI TIẾN
Thực hiện kiểm tra, giám sát và
cải tiến hoạt động đảm bảo an
toàn và sức khỏe trong sản xuất –
kinh doanh khai thác đá

CHIẾN LƯỢC & CHÍNH
SÁCH
Hoạch định chiến lược và các
chính sách phát triển ngành khai
thác đá gắn với quản lý an toàn
và sức khỏe
VẬN HÀNH HỆ THỐNG
Vận hành hoạt động sản xuất – kinh
doanh đảm bảo an toàn và sức khỏe


Sơ đồ 1.1: Mơ hình quản lý an toàn và sức khỏe trong các doanh nghiệp
khai thác đá của các tác giả trường Đại học mỏ J. Bennett
(Nguồn: [12])
Từ sơ đồ 1.1 ta thấy được rằng: Để quản lý hiệu quả vấn đề về an toàn,
sức khỏe của người lao động trong các doanh nghiệp hoạt động sản xuất –
kinh doanh khai thác đá thì người sử dụng lao động cần phải thực hiện và duy
trì hệ thống quản lý mang tính thống nhất cao, đảm bảo đầy đủ 05 nội dung
chính như sau: Chiến lược và chính sách (Cấp quản lý cần hoạch định chiến
lược và các chính sách phát triển ngành khai thác đá gắn với quản lý an toàn
và sức khỏe cho người lao động); Lập kế hoạch (tiến hành lập kế hoạch an


8

toàn và sức khỏe trong sản xuất - kinh doanh rõ ràng và cụ thể); Vận hành hệ
thống quản lý đảm bảo an toàn và sức khỏe cho người lao động; Kiểm tra,
giám sát và cải tiến (tiến hành kiểm tra, tự kiểm tra, giám sát và cải tiến hoạt
động sản suất, kinh doanh, khai thác đảm bảo an toàn và sức khỏe trong sản
xuất – kinh doanh khai thác đá). Bên cạnh đó, các nội dung trong hệ thống
quản lý sản xuất – kinh doanh khai thác đá nói trên phải hướng trọng tâm vào
việc thực hiện chiến lược sản xuất – kinh doanh dựa trên nền tảng của chính
sách đã hoạch định nhằm đảm bảo an tồn và sức khỏe cho người lao động.
- “OHSAS Project Group (2008), Occupational Health and Safety
Management Systems – Guidelines for the Implementation of OHSAS
18001:2007 (Hệ thống quản lý AT, VSLĐ OHSAS – Hướng dẫn thực hiện tiêu
chuẩn OHSAS 18001:2007)" [16], Viện Tiêu chuẩn Anh. “Tiêu chuẩn
OHSAS 18001:2007 là phiên bản hiện đang được sử dụng phổ biến rộng rãi
trong AT, VSLĐ ở nước Anh và nhiều quốc gia trên thế giới. Về thực chất,
OHSAS 18001:2007 là một tiêu chuẩn mang tính hệ thống về quản lý an toàn,

sức khỏe nghề nghiệp. Tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 đa đưa ra cho các
doanh nghiệp một khuôn khổ nhất định để xác định nội dung, quy trình, kiểm
sốt và giảm thiểu rủi ro liên quan đến sức khỏe và an toàn của người lao
động trong quá trình hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
Đồng thời, tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 cũng đã giúp cho các chủ thể kinh
tế, tổ chức, cá nhân kiểm soát được việc tuân thủ các yêu cầu của luật định về
vấn đề an toàn vệ sinh lao động, sức khỏe nghề nghiệp của người lao động.
Nhờ đó, giúp cho các tổ chức giảm thiểu được tối đa các rủi ro liên quan đến
pháp lý, nảy sinh khiếu kiện không đáng có do người lao động khơng thực
hiện đúng quy trình, trách nhiệm về an toàn, sức khỏe nghề nghiệp của bản
thân người lao động”. Hệ thống quản lý AT, VSLĐ theo OHSAS 18001:2007
được thể hiện ở sơ đồ 1.2.


9

Sơ đồ 1.2: Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động
theo tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
(Nguồn [12])
Theo sơ đồ 1.2, chúng ta có thể nhận thấy rõ hệ thống quản lý AT, VSLĐ
của một doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh hay tổ chức xã hội gồm có 06
giai đoạn: Đưa ra các chính sách về AT, VSLĐ; Hoạch định mục tiêu, kế
hoạc; Thực hiện và điều hành theo hoạch định đề ra; Kiểm tra kết quả đạt
được và tiến hành các hành động nhằm khắc phục; Xem xét các ý kiến của
lãnh đạo và tiến hanh thực hiện cải tiến, hoàn thiện hệ thống quản lý AT,
VSLĐ thường xun và liên tục. Các cơng việc trên địi hỏi doanh nghiệp
phải thực hiện đầy đủ theo một chu trình khép kín theo đúng trình tự và xem
xét định kỳ trong suốt quá trình áp dụng.
- “Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ về hệ thống quản lý AT, VSLĐ ANSI
Z10[17]: Tiêu chuẩn được xây dựng trên cơ sở phối hợp chặt chẽ giữa Hội vệ

sinh công nghiệp Hoa Kỳ (AIHA, American Industrial Hygiene Association)
với Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (ANSI, American National Standards
Institute). Tiêu chuẩn này được ban hành năm 2005”.


10

Sơ đồ 1.3: “Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động ANSI Z10
của Hoa Kỳ
(Nguồn [17])
“Tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ về hệ thống quản lý ATVSLĐ ANSI Z10,
cũng giống như các mơ hình quản lý đã xem xét ở trên đều sử dụng chu trình quản
lý Deming (Plan – Do – Check – Act) , bao gồm 5 thành phần chính:
 Sự quản lý của lãnh đạo và sự tham gia của người lao động
(Management Leadership and Employee Participation) ;
 Hoạch định (Planning);
 Thực hiện và vận hành Implementation and Operation);
 Đánh giá và hành động khắc phục (Evaluation and Corrective Action) ;
 Xem xét của lãnh đạo (Management Review)”.
- Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý bảo hộ lao động ГОСТ 12.0.230-2007.
Uỷ ban liên nhà nước về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng của Cộng đồng các
quốc gia độc lập (СНГ) gồm 12 nước thuộc Liên xô cũ, đã thông qua tiêu


11

chuẩn ГОСТ 12.0.230-2007 về hệ thống quản lý bảo hộ lao động vào ngày
27/3/2007.

Chính sách

Tổ chức

Hành động
nhằm hồn
thiện

Hoạch định
và thực hiện
Đánh giá

Sơ đồ 1.4 : Hệ thống quản lý an toàn, vệ sinh lao động ГОСТ 12.0.230 –
2007 của Cộng đồng các quốc gia độc lập (СНГ)
Hệ thống quản lý bảo hộ lao động (để thuận tiện, từ đây sử dụng thuật
ngữ chung là hệ thống quản lý ATVSLĐ) của Cộng đồng các quốc gia độc
lập có cấu trúc giống như cấu trúc của mơ hình quản lý ATVSLĐ ILO-OSH
2001, bao gồm 5 thành phần chính sau đây :
 Chính sách ;
 Tổ chức;
 Hoạch định và thực hiện ;
 Đánh giá ;
 Hành động nhằm hoàn thiện .


12

Bên cạnh đó, một số nước phát triển đã ban hành các Luật và văn bản
dưới Luật về AT, VSLĐ. Tiêu biểu như là:
- Quốc hội Hàn Quốc (2006), Industrial Safety and health Act - Luật An
toàn và sức khỏe cơng nghiệp [18]. Mục đích: Duy trì và thúc đẩy cơng tác an
tồn lao động và đảm bảo sức khoẻ của người lao động thơng qua việc phịng

ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp bằng cách xây dựng các tiêu
chuẩn về an toàn và sức khoẻ lao động và làm rõ trách nhiệm cá nhân, tạo ra
môi trường làm việc thoải mái.
- Quốc hội Singapore (2006), The Workplace safety and health Act Luật An toàn và sức khỏe nơi làm việc [19].
Luật này áp dụng cho: (1) Nơi làm việc bất kỳ do Chính phủ sở hữu hoặc
quản lý tồn bộ hay một phần; (2) Cơng trường bất kỳ mà ở đó hoạt động xây
dựng hoặc cơng việc xây dựng cơ khí bất kỳ được tiến hành bởi hoặc thay mặt
Chính phủ.
- Quốc hội Malaysia (2001), Occupational Safety and Health Act - Luật
an toàn sức khỏe nghề nghiệp [20]
Mục tiêu của Luật: (1) Bảo đảm an toàn, sức khoẻ và phúc lợi của mọi
người lao đông ở nơi làm việc trước những rủi ro về an toàn và sức khoẻ
xảy ra trong các hoạt động của họ ở nơi làm việc; (2) Bảo vệ người lao
động tránh khỏi những rủi ro gây mất an toàn và sức khoẻ cho họ trong các
hoạt động ở nơi làm việc; (3) Làm cho môi trường lao động phù hợp với
tâm sinh lí người lao động ở nơi làm việc; (4) Cung cấp cơ sở pháp lý về
AT, VSLĐ được thay thế dần bằng một hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn
kết hợp với các điều khoản của Đạo luật này nhằm duy trì hoặc cải thiện
điều kiện an tồn và sức khoẻ.
- Quốc hội Trung Quốc (2002), Law of the People's Republic of China on
Work Safety - Luật An toàn Lao động của Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa
[21].


13

Luật này được xây dựng nhằm mục đích đẩy mạnh cơng tác kiểm tra,
giám sát an tồn vệ sinh lao động, phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp bảo đảm an tồn tính mạng, tài sản và thúc đẩy sự phát
triển kinh tế.

Luật này điều chỉnh các nội dung về an toàn lao động trong các đơn vị tham
gia vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi chung là các đơn vị sản
xuất, kinh doanh) hoạt động trên lãnh thổ của nước Cộng hoà nhân dân Trung
Hoa. Nếu trong các văn bản pháp luật của Nhà nước về phịng cháy chữa cháy,
an tồn giao thơng đường bộ, đường sắt và đường thuỷ có những quy định về an
tồn lao động khác thì phải áp dụng cả những quy định đó.
Nhìn chung đa số hệ thống quản lý ATVSLĐ hiện đã và đang được áp
dụng trên thế giới đều được xây dựng trên cơ sở tiếp cận hệ thống, đối với quản
lý – đó là “chu trình quản lý Deming, bao gồm các bước Hoạch định – Thực
hiện – Kiểm tra – Hành động”. Cụ thể như sau: “Hoạch định : xây dựng mục tiêu
và giải pháp cần thiết để đạt được các kết quả tương ứng phù hợp với chính sách
của doanh nghiệp về AT,VSLĐ; Thực hiện: tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực
hiện các giải pháp, kế hoạc đã được hoạch định ở trên nhằm đạt được các mục
tiêu đã đề ra; Kiểm tra: theo dõi, giám sát, đo lường các kết quả đã thực hiện
được, đồng thời đối chiếu kết quả thực hiện với các mục tiêu, chính sách, tiêu
chuẩn kỹ thuật, qui chuẩn kỹ thuật, các văn bản qui phạm pháp luật của Nhà
nước về AT,VSLĐ và báo cáo kết quả hết quả kiểm tra; Hành động: thực hiện
các phương pháp, hành động khắc phục những tồn tại không tốt ảnh hưởng đến
hoạt động AT,VSLĐ và phòng ngừa nhằm nâng cao kết quả hoạt động
ATVSLĐ của doanh nghiệp”. Tất cả các hệ thống quản lý ATVSLĐ này đều
tương thích với tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9001:2015 và tiêu chuẩn quản
lý mơi trường ISO 14001:2015, vì vậy có thể tích hợp chúng trong một hệ thống
quản lý chung, thống nhất của doanh nghiệp. Các hệ thống quản lý ATVSLĐ
nêu trên sử dụng phương pháp kiểm sốt an tồn tại nơi làm việc, một phương
pháp kiểm sốt mang tính phịng ngừa cao, thể hiện ở chỗ kiểm soát các yếu tố


14

nguy hiểm và yếu tố có hại được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro, bao

gồm các bước: nhận diện các mối nguy hại phát sinh tại chỗ làm việc, đánh giá
rủi ro mà chúng gây ra đối với sức khoẻ người lao động, trên cơ sở đó xây dựng
và thực hiện các giải pháp kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro.
1.1.2. Công nghệ khai thác đá trên thế giới
Hiện nay, hầu hết các mỏ đang áp dụng 2 phương pháp khai thác đá là
phương pháp khai thác hầm lò và phương pháp khai thác lộ thiên. Thực tế cho
thấy các mỏ đá trên thế giới thường tiến hành song song 2 phương pháp khai
thác đồng thời trên cùng một mỏ. Phía trên thường tiến hành khai thác bằng
phương pháp khai thác lộ thiên cắt tầng, khi mỏ đạt giới hạn biên phía trên
mặt đất và mỏ tiếp tục khai thác xuống sâu bằng cả hai phương pháp lộ thiên
và hầm lò. Tiêu biểu như: mỏ Dionyssomarble, Hy Lạp; mỏ Solubema, Bồ
Đào Nha; mỏ Levigliani, Italia.
1.2. Tổng quan về an toàn vệ sinh lao động trong khai thác đá tại
Việt Nam
1.2.1. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Ở Việt Nam từ khi chuyển đổi từ nền kinh tế quan liêu, bao cấp sang nền
kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa thì trong mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội đều đã được quan tâm, nghiên cứu mong muốn tăng năng suất
lao động, phát triển và theo kịp nền khoa học công nghệ tiên tiến, phát triển
kinh tế đưa đất nước vượt qua đói nghèo và trong thời gian ngắn đuổi kịp các
nước trong khu vực. Chính từ bối cảnh ấy, nhiều nhà nghiên cứu, nhiều cơng
trình nghiên cứu đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu từng góc cạnh cụ thể và đã
có những cơng trình được áp dụng trên thực tế, có những đề xuất để hồn
thiện chính sách, chế độ về ATLĐ và đã có những kết quả nhất định. Bên
cạnh đó, an tồn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp sản xuất – kinh
doanh trong lĩnh vực khai thác đá xây dựng đã và đang nhận được sự quan
tâm nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn của cá nhân các nhà khoa học cũng
như các cơ quan nhà nước ở cả trong nước và nước ngoài. Cho đến nay, ở



15

Việt Nam đã có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về quản lý, khai thác
tài ngun khống sản nói chung, an toàn và sức khỏe cho người lao động,
AT, VSLĐ trong khai thác đá nói riêng. Đang chú ý là các cơng trình nghiên
cứu sau đây:
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2012), Đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Bộ: “Ứng dụng mơ hình quản lý AT, VSLĐ trong các DNKTĐXD”,
Viện Khoa học lao động và xã hội:
Đề tài nghiên cứu thể hiện các kết quả của sự phối hợp giữa Cục ATLĐ
với Viện Khoa học Lao động và Xã hội trong việc nghiên cứu, triển khai thí
điểm mơ hình hệ thống quản lý AT, VSLĐ tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ
trong lĩnh vực có nguy cơ cao như khai thác đá, sản xuất vật liệu xây dựng tại
hai tỉnh Hà Nam (60 doanh nghiệp), Quảng Ninh (60 doanh nghiệp) và một số
làng nghề. Theo đó, các doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn được lựa chọn để áp
dụng thí điểm sẽ được các chuyên gia trong lĩnh vực AT, VSLĐ tư vấn cũng
như hỗ trợ kinh phí giúp xây dựng hệ thống quản lý AT, VSLĐ ở đơn vị mình
như: cung cấp các tài liệu, thiết bị an tồn, xây dựng góc BHLĐ, cơng tác
huấn luyện AT, VSLĐ nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thống quản lý
AT, VSLĐ vừa đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của pháp luật vừa giúp
doanh nghiệp thực hiện tốt công tác AT, VSLĐ, giúp giảm thiểu TNLĐ,
BNN. Trên cơ sở này tổng kết, rút kinh nghiệm để hoàn thiện quy trình và xây
dựng mơ hình. Từ đó nhân rộng việc áp dụng hệ thống quản lý AT, VSLĐ
trong cả nước. Tuy nhiên, việc áp dụng hệ thống quản lý AT, VSLĐ vẫn cịn
nhiều khó khăn do đa phần doanh nghiệp quy mô nhỏ chưa quan tâm đúng
mức đến công tác AT, VSLĐ; cán bộ làm công tác AT, VSLĐ chưa chủ động
trong công tác đôn đốc, hướng dẫn; người lao động chưa có ý thức chấp hành
nội quy làm việc; một số doanh nghiệp vẫn còn thực hiện mang tính chất đối
phó;…



16

- Nguyễn thị Hiếu (2014), “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động khai
thác đá tại huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa”, Luận văn thạc sĩ, Học viện
nơng nghiệp Việt Nam.
- Hà Tất Thắng (2015), “Quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động
trong các doanh nghiệp khai thác đá xây dựng ở Việt Nam”, Luận án tiến sĩ,
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội.
- Trần Thị Phương Thúy (2016): “Nghiên cứu khả năng áp dụng sản
xuất sạch hơn trong khai thác đá xây dựng”, Luận văn thạc sĩ, Đại Học Quốc
Gia Hà Nội, Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên.
1.2.2. Hệ thống chính sách pháp luật
1.2.2.1. Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật
Quyền lợi của người lao động nói chung và quyền được bảo đảm an
toàn, sức khoẻ, bảo hộ lao động và bảo hiểm xã hội đối với người lao động
trong khai thác đá nói riêng đã được quy định tại:
- Hiến pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
- Bộ Luật lao động số 10/2012/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 05 năm 2013;
- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2016 ;
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2011;
- Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 01 năm 2015;
- Luật phịng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực kể từ ngày 04
tháng 10 năm 2001 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng
cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07
năm 2014;

- Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016 …


17

Chính phủ, Thủ tướng Chỉnh phủ cũng đã ban hành các Văn bản quy
phạm pháp luật của quy định chi tiết các quy định pháp luật và chỉ đạo việc tổ
chức triển khai các quy định pháp luật, các biện pháp, giải pháp bảo vệ quyền
lợi người lao động và an toàn, vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp khai thác đá nói riêng. Các Bộ, ngành, địa phương
cũng đã ban hành hệ thống các văn bản quy định, hướng dẫn về các chính
sách, chế độ: tiền lương hợp đồng lao động; bảo hiểm xã hội; an toàn lao
động, vệ sinh lao động; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; chế độ bồi
dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu
tố nguy hiểm, độc hại; điều kiện lao động có hại và các cơng việc khơng được
sử dụng lao động nữ; điều kiện lao động có hại và các công việc cấm sử dụng
lao động chưa thành niên; huấn luyện cơng tác An tồn lao động, vệ sinh lao
động; chế độ bồi thường và trợ cấp đối với người lao động bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp.
Đồng thời, là hệ thống các văn bản quy định về về kỹ thuật an toàn
trong khai thác mỏ, bao gồm: các Quy chuẩn kỹ thuật an toàn trong khai thác
mỏ hầm lị; Quy chuẩn kỹ thuật an tồn trong khai thác lộ thiên; Quy chuẩn
kỹ thuật an toàn trong sử dụng vật liệu nổ công nghiệp …
1.2.2.2. Các ấn phẩm xuất bản là sách, sổ tay hướng dẫn
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổ chức lao động quốc tế
(2011), Sổ tay hướng dẫn hệ thống quản lý AT, VSLĐ. Cuốn sổ tay này dựa
trên cơ sở nghiên cứu của các nhà khoa học, các chuyên gia đầu ngành trên
thế giới do chính phủ Nhật Bản tài trợ khổ của Dự án RAS/08/07M/JPN [4]:
Sổ tay là sự chỉ dẫn của ILO về Hệ thống quản lý AT, VSLĐ; đây cũng

là một trong những công cụ quốc tế quan trọng để có thể phát triển Hệ thống
quản lý AT, VSLĐ tại Việt Nam. Những tác động tích cực của Hệ thống quản
lý AT, VSLĐ trong việc nâng cao năng suất lao động và giảm thiểu nguy cơ
đã được các chính phủ, đại diện của người lao động và người sử dụng lao
động động trên thế giới công nhận.


×