Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

giao an GDCD 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.68 KB, 98 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết thứ: 1</b>
<b>Ngày soạn: </b>


BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1.</b></i>/<i><b>Kiến thức</b></i><b>: </b>


-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.


<i><b>2</b></i><b>/ </b><i><b>Kỹ năng</b></i><b>: </b>


- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự
rèn luyện thân thể.


-Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.


- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .


<i><b>3/</b></i> <i><b>Thái độ</b></i><b>: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức</b>
khoẻ cho bản thân.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN tư duy phê phán


-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo


- Kĩ năng đặt mục tiêu
-KN lập kế hoạch



<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề


-Động não


-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


-GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy
khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án,
SGK, SGV …


-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)


Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(2’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS


<i><b>3/ Bài mới.(</b></i>37’)


<b>a)</b> <i><b>Khám phá:</b></i>(1’<i><b>) </b></i>Cha ơng ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn


vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó
bằng cách nào?


<i><b>b) Kết nối: </b></i>GV dẫn dắt vào bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> Hoạt động 1:( 12’) THẢO LUẬN, PHÂN TÍCH PHẦN TRYỆN ĐỌC </b>
<b> "MÙA HÈ KỲ DIỆU”</b>


<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan</b>
trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường
xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và
đem lại những điều thật kỳ diệu


<b>Cách tiến hành</b>


<i>- Hướng dẫn học sinh cách đọc </i>
GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”.
<b>Câu 1: </b><i>Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong</i>
<i>mùa hè vừa qua?</i>


->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
<b>Câu 2: </b><i>Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?</i>


-> Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách
luyện thể dục.


<b>Câu 3: </b><i>Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người</i>
<i>khơng? Vì sao?</i>


- >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các


hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí...


GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự
chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể
bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho
GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe.


HS: tiến hành ghi vào giấy.
GV: Nhận xét và bổ sung .


<b>* GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng </b>
ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta
không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của
q trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng
ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề
này .


<b>Hoạt Động 2: (12’) </b><i>Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân </i>
<i>thể.</i>


<b>Mục tiêu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trị như thế</b>
nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì
<b>Cách tiến hành:</b>


* Thảo luận nhóm.


GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND:
- <i>Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.</i>


HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày.


GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến
và sau đó GV chốt lại.


GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể?.


<b>1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn</b>
<b>luyện thân thể?</b>


Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn
uống điều độ, thường xuyên luyện tập
thể dục, năng chơi thể thao, tích cực
phịng và chữa bệnh, khơng hút thuốc
lá và dùng các chất kích thích khác.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Sức khoẻ có vai trị như thế nào
HS: Trả lời


? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao
động? Vui chơi giải trí?


HS: Trả lời


GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ
chọn điều uớc nào? Vì sao?.


- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ
không yên. <i>( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn</i>


<i>đeo bệnh mà uống sâm nhung ).</i>


- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm
yếu luôn.


- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động
hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.


GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn
luyện tố SK?


- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, khơng
hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu
bài học kém hiệu quả, cơng việc khó hồn thành.
? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như
thế nào.


HS: Trả lời


? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương
em về rèn luyện sức khoẻ.


HS: Trả lời
GV: Chốt lại


? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ
<i>- Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.</i>


<i>- Cơm không rau như đau không thuốc.</i>
<i>- Rượu vào lời ra</i>



<b>Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4</b>


<b>Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5</b>


<b> 2. Ý nghĩa:</b>


- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.


- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có cuộc
sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.


<b>3. Cách rèn luyện SK.</b>


- Ăn uống điều độ đủ chất dinh
dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập
TDTT.


- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.


- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy
triệt để.


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>:( 8 phút) Luyện tập. </b>
<b>Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xun rèn</b>
luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho
bản thân.



<b>Cách tiến hành:</b>


<i><b>* </b></i><b>Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(8’</b><i><b><sub>)</sub></b></i>
Cho học sinh làm bài tập sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
Ăn uống kiên khem để giảm cân.


Ăn thức ăn có chứa các loại khống chất... thì
chiều cao phát triển.


Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh


Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.


Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để


GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại
nội dung kiến thức lên bảng


BT b)


Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu
bia?


Bài tập b)



Gây ung thư phổ
Ơ nhiễm khơng khí
Gây mất trật tự...


<i><b>d) Vận dụng</b>:</i>(2 phút).
GV đưa ra các tình huống
HS lựa chọn ý kiến đúng.


-Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục.


-Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
-Tuấn thích mùa Đơng vì ít phải tắm.
GV: Nhận xét kết luận


<i><b>4/Dặn dò: </b></i>( 3 phút<i>).</i>


- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5


- Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .


+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
+ Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .


+ Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
<b>* Phần bổ sung, rút kinh </b>


<b>nghiệm: ...</b>
...



...
...






<b>Tiết thứ: 2</b>


<b>Ngày soạn: 23/8/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


<b>BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>2/</b><b>Kỹ năng:</b></i>


- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.


- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các
hoạt động khác... để trở thành người tốt.


<i><b>3/Thái độ:</b></i> Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, cơng
việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và
các hoạt động khác.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN tư duy phê phán


-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo


-KN đặt mục tiêu


-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-Kĩ năng tư duy phê phán


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
-Liên hệ và tự liên hệ


- Thảo luận nhóm
- Sắm vai


-Xử lí tình huống


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


-GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống.
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV,
giáo án.


-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)


Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i> ( 5’)


- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?



- Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?


<i><b>3/ Bài mới.</b></i> (34’)


<i><b>a) Khám phá:</b></i>


<i><b>b) Kết nối: </b></i>(1’<i><b>) </b></i>Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì khơng thể
thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng
của đức tính siêng năng kiên trì .


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b> Hoạt động 1 (13’) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC </b>


<b>Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì</b>
đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp


<b>Cách tiến hành</b>


GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại
ngữ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi
sau:


Câu 1: <i>Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu </i>
<i>thứ tiếng nước ngoài.</i>


- Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc...
Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật


Câu 2: <i>Bác đã tự học như thế nào?</i>


- Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ
thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học
Câu 3: <i>Bác đã gặp những khó khăn gì trong q trình </i>
<i>tự học?</i>


- Bác khơng được học ở trường , lớp.


- Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc
sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.


- HS quan sát một số tranh


GV: Chốt lại:


Bác Hồ của chúng ta đã có lịng quyết tâm và sự kiên
trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong
sự nghiệp.


HOẠT ĐỘNG 2 (19') NỘI DUNG BÀI HỌC
<b>Mục tiêu:Giúp HS hiểu được khái niệm của sự siêng</b>
năng kiên trì,và những biểu hiện của tính siêng năng
kiên trì


<b>Cách tiến hành:</b>


Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách học của
Bác thể hiện đức tính gì?



HS: Trả lời


Gv: Thế nào là siêng năng?


Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học
tập và trong lao động?.


HS: Trả lời


Gv: Thế nào là kiên trì?
HS: Trả lời


GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung
sau:


<b>1. Thế nào là siêng năng, kiên</b>
<b>trì? </b>


<b>a) Khái niệm:</b>


- Siêng năng là đức tính của con
người, biểu hiện ở sự cần cù, tự
giác, miệt mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.


- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
<b>b) Biểu hiện:</b>


-Trong học tập: Đi học chuyên


cần, Bài khó khơng nản chí, tự
giác học, khơng chơi la cà...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.


3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động
xã hội khác.


HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng
GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung


GV: Chốt lại.


GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT?
HS: Trả lời


GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ
có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành cơng xuất sắc
trong sự nghiệp của mình?


HS: Nhà bác học Lê Q Đơn, GS – bác sĩ Tôn Thất
Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học
Niutơn...


GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính
siêng năng, kiên trì trong học tập?


HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao
trong lớp.



GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân,
thương binh, thanh niên...thành cơng trong sự nghiệp
của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì.


chăm chỉ làm việc nhà, khơng ngại
khó, tiết kiệm...


-Trong các lĩnh vực hoạt động xã
hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo
vệ môi trường, kiên trì chống tệ
nạn xã hội. Bảo vệ môi trường.
Đến với đồng bào vùng sâu, vùng
xa, xố đói, giảm nghèo


Biểu hiện trái với SN:


<b>-</b> Lười biếng, ỷ lại, hời hợt,
cẩu thả, sống dựa dẫm, ỉ lại
ăn bám...


Biểu hiện trái với KT:


<b>-</b> Ngại khó, ngại khổ, nãn
lòng, chống chán ...


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>:( 8 phút) Luyện tập. </b>


<i><b>*Luyện tập</b></i>.



GV. HD học sinh làm bt a


Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng,
kiên trì.


a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
c- Gặp bài tập khó Bắc khơng làm


d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp


g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
* BT tình huống:


Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, Tuấn đang
ngồi ơn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh điện tử. Nếu
em là Tuấn em sẽ làm gì?


( Cho hs chơi sắm vai )
HS: Tiến hành sắm vai


GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại.


Bài tập a


Đáp án: a, b, e, g


<i><b>d) Vận dụng</b>:</i>(2 phút).



Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Thế nào là siêng năng ?
- Thế nào là kiên trì ?


- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ?
- Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ?


4<i><b>/ Dặn dò:</b></i> ( 2’ )
- Học bài


- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nội dung còn lại của bài.


Tiết 3: Siêng năng , kiên trì ( tt)


N1 : Nêu những biểu hiện trái với SNKT ?
N2 : Ý nghĩa của SNKT


N3,4 : Lập ra phương hướng , kế hoạch để rèn luyện SNKT .
<b>* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...






<b>Tiết thứ: 3</b>



<b>Ngày soạn: … /…/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


BÀI 2:

<b>SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ ( T2)</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>


<i><b>1/ Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.


<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i> Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết
phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.


<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học
tập.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN tư duy phê phán


-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề


-Động não


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Sắm vai.


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>



<i><b>1/ Giáo viên chuẩn bị:</b></i> SGK, SGV GDCD 6...


<i><b>2/ HS chuẩn bị:</b></i> Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/ Ổn định:</b></i> ( 1’)


- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i> ( 4’ ):


- Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.


<i><b>3/ Bài mới.</b></i><b> (35’)</b>


<i><b>a) Khám phá:</b></i> <b>(1’) Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng</b>
năng, kiên trì.


<i><b>b) Kết nối:</b></i><b> (1’) Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng ,</b>
<b>kiên trì có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao nhé.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
HOẠT ĐỘNG 3 (20') NỘI DUNG BÀI HỌC


<b>Mục tiêu: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng,</b>
kiên trì và cách rèn luyện.


<b>Cách tiến hành</b>
*<i><b>Thảo luận nhóm.</b></i>



GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT
đã thành cơng xuất sắc trong sự nghiệp.


2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.


HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung sau đó GV chốt lại


GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
<b>-</b> Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.


<b>-</b> Miệng nói tay làm.


<b>-</b> Kiến tha lâu cúng đầy tổ.
<b>-</b> Cần cù bù khả năng.
<b>-</b> Tay làm, hàm nhai.
<b>-</b> Mưa lâu thấm đất


GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT.
HS: Ghi bài:


GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của
<b>-</b> HS Gỏi trường ta.


<b>-</b> Làm kinh tế giỏi tử VAC


<b>-</b> Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh vực:


Nhà bác học Lê Q Đơn, nhà nơng học Lương
Đình Của, nhà bác học Niu tơn...


<b>1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? </b>


<b>2. Ý nghĩa: </b>


- Siêng năng, kiên trì giúp con người
thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống.


<b>3. cách rèn luyện:</b>


- Phải cần cù tự giác làm việc khơng ngại
khó ngại khổ, cụ thể:


+ Trong học tập: đi học chuyên cần,
chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học
tập..


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?
HS: Trả lời


GV: Chốt lại và cho HS ghi


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>:( 13 phút) LUYỆN TẬP</b>
<b>Mục tiêu: </b><i><b>:</b></i> Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT
với lười biếng chống chán. Biết phê phán những
biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao
động.



<b>Cách tiến hành</b>


<b> Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành</b>
ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
<i>a- </i>Miệng nói tay làm


b- Năng nhặt, chặt bị
c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt


d- Liệu cơm, gắp mắm


e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng


g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
<b> Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện</b>
tính siêng năng, kiên trì.


GV: Đưa ra BT cho HS làm:


Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào
nói về sự SNKT?


<b>-</b> Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn.
<b>-</b> Năng nhặt, chặt bị.


<b>-</b> Đổ mồ hơi, sơi nước mắt.


<b>-</b> Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
<b>-</b> Liệu cơm gắp mắn.



GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai


<b> Luyện tập</b>
Bài tập b


Đáp án: a, b, d, e, g


Bài tập c


Câu tục ngữ đúng với SNKT:1,2,3,4


<i><b>4/ Củng cố</b></i><b>: (2 phút).</b>


- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.


- GV: u cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những
biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.


- GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau:
+ Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể


<i><b>5/ Dặn dò</b></i><b>: ( 3 phút).</b>
- Học bài


- Làm các bài tập d SGK/7


- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".
<b>* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết thứ: 4</b>


<b>Ngày soạn: 15/9/2009</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


<b>BÀI 3: </b>

<b>TIẾT KIỆM</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>


<i><b>1.Về kiến thức</b></i>


- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.


- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống
-Ý nghĩa của tiết kiệm.


<i><b> 2. Thái độ</b></i>


- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị.
- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.


<i><b> 3. Kĩ năng</b></i>


- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.


- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>



Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thơng tin


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


-GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm.


Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân,
Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về tiết kiệm.


-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức: </b></i>(1’)


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i> ( 6’ ):


- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?


<i><b>3/Bài mới:</b></i> (33’)


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>


<i><b>b)/Kết nối: </b></i>(1’) Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua
hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.


GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?


HS: Trả lời cá nhân.


Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
HOẠT ĐỘNG 1(10') TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC<i><b>“ Thảo và Hà”</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Cách tiến hành:</b>


-Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà”
GV: Nêu câu hỏi:


Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền khơng? Vì sao?


-Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10


Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?


- Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung
vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận
tiền của mẹ để đi chơi.


Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau
khi đến nhà Thảo?


- Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng
tiền để đi liên hoan với các bạn.



- Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên
cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa
là khơng vịi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm
trong tiêu dùng hằng ngày.


Câu 3: Qua câu truyện trên đơi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?


Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?.


- Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu
thương mẹ.


GV: Chuyển ý


HOẠT ĐỘNG 2 (17') NỘI DUNG BÀI HỌC
<b>Mục tiêu:</b>


- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.


- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm
trong cuộc sống


-Ý nghĩa của tiết kiệm.
<b>Cách tiến hành</b>


GV: Đưa ra tình huống sau:



HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm
là gì?


<i>Tình huống 1: </i>Lan xắp xếp thời gian học tập
rất khoa học, khơng lãng phí thời gian vơ ích,
để kết quả học tập tốt.


<i>Tình huống 2:</i> Bác Dũng làm ở xí nghiệp
may mặc. Vì hồn cảnh gia đình khó khăn,
bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy
bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải
trí và thăm bạn bè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Tình huống 3:</i> Chị Mai học lớp 12, trường xa
nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị
một chiếc xe đạp mới nhưng chị khơng đồng
ý.


<i>Tình huống 4: </i>Anh em nhà bạn Đức rất
ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo
quần cũ của anh trai.


HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ?
GV: Nhận xét


GV: Biểu hiện của tiết kiệm.


Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì?
Cho ví dụ?.



GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với
tiết kiệm?


HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của
nhà nước.


-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước.
-Tham ô, tham nhũng


-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán,
bớt xén thời gian làm việc tư.


-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vơ
bổ…


GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm
như thế nào?


HS: “Tiết kiệm là quốc sách” .


GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia
đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
HS: - Ở nhà:


-Ở lớp, trường:
-Ở ngoài xã hội:


GV: Trường em đã có những phong trào nào
thể hiện sự tiết kiệm?



HS: Qun góp ủng hộ ….


Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà
tiện?.


* <i><b>Tổ chức thảo luận nhóm</b></i>


“ Em đã tiết kiệm như thế nào”


Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.


- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội


- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí
của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình
và của người khác.


<b>2. Biểu hiện:</b>


- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao
động của mình và của người khác.


*


- Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm
tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên
có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi


trường


Quý trọng kết quả lao động của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo
kiệt, hà tiện...


- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua địi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí
thời gian.


- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập,
lao động.


- Sử dụng điện nước hợp lí.


- Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.


<b>3. Ý nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv
nhận xét, chốt lại.


? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện
sự tiết kiệm như thế nào?


? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?


- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng
được lâu dài.



- Tiết kiệm tiền ăn sáng.


- Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp
đỡ bố mẹ


? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm
<b>-</b> Được mùa chớ phụ ngô khoai
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
<b>-</b> Nên ăn có chừng, dùng có mực
<b>-</b> Chẳng lo trước, ắt luỵ sau


<b>-</b> Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.


GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào
lợi ích xã hội.


<i><b>c/Thực hành, luyện tập: </b></i><b>Luyện tập</b>
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10


HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)


BT a) Đáp án đúng :1,3,4


<i><b>d/Vận dụng: </b></i>(2 phút).


- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:


Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì?
Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?



<i><b>4/ Dặn dò:</b></i> ( 3 phút).


- Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4 :LỄ ĐỘ


Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
<b>*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


<b> </b>

<sub></sub>


<b>Tiết thứ: 5</b>


<b>Ngày soạn: …/…/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>
<b>1.Về kiến thức</b>


- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.


<b> 2. Thái độ: Tơn trọng quy tắc ứng xử có văn hố của lễ độ.</b>
<b> 3. Kĩ năng</b>


- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và


những người xung quanh mình.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
Thảo luận nhóm, động não, đóng vai.


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


-GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về lễ độ.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i> ( 1 phút )


- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i>( 5 phút):


- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
-Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?


<i><b>3/Bài mới:</b></i>
<i><b>a)/Khám phá:</b></i>


<i><b>b)/Kết nối: </b></i>( 2 phút )


GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?


- Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
HS: Trả lời cá nhân.


GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi?


<b> HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ.</b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>a) HĐ1:(10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>


GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ”
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
-Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà
-Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi
-Mời bà và khách uống trà


- Xin phép bà nói chuyện


-Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của
lên đội


- Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại


GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có
hành động gì? Em nói như thế nào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có
dịp mời anh đến nhà em chơi”.


GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của


Thuỷ?


HS: Trả lời:


- Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết
tơn trọng bà và khách.


- Làm vui lịng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp
- Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ
phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con
người Thuỷ.


<b>b) HĐ2: ( 12 phút) NỘI DUNG BÀI HỌC </b>
Thế nào là lễ độ?


*Thảo luận nhóm.


GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd
sau:


- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi cơng cộng...


HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.


Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu khơng cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó khơng?
Vì sao?.



Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?


GV: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ


Thái độ Hành vi


- Vơ lễ


- Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hố.
- Ngơng nghênh.


- Cải lại bố mẹ.


- Lời nói hành động cộc
lốc,xấc xược, xâm phạm
đến mọi người.


- Cậy học giỏi, nhiều
tiền của, học làm sang
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?


Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.
? Theo em cần phải làm gì để trở thành người
sống có lễ độ?


GV: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lế, hậu
học văn” Theo em lế ở đay là gì ?



<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Lễ độ là gì?</b>


<b> a) Khái niêm:</b>


Là cách cư xử đúng mực của mỗi người
trong khi giao tiếp với người khác.


b)Biểu hiện;


- Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo
vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tơn trọng, hồ
nhã, q mến, niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...
* Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời
người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..




<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Giúp cho quan hệ giữa con người với con
người tốt đẹp hơn.


- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
<b>3. Cách rèn luyện: </b>


- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có
văn hố.



- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và
có cách điều chỉnh phù hợp.


- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
<b>c. HOẠT ĐỘNG 3 (10') LUYỆN TẬP</b>


Bài tập c : Tiên học lễ hậu học văn.


<b>III. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV: yêu cầu HS: Nêu những câu ca dao, TN,
DN nói về lễ độ.


<i><b>- Đi hỏi về chào</b></i>


<i><b>- Học ăn, học nói, học gói, học mở</b></i>
<i><b>- Lời nói chẳng mất tiền mua </b></i>
<i><b>Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.</b></i>
<i><b>- Kính lão đắc thọ.</b></i>


<i><b>- Lời chào cao hơn mâm cổ</b></i>


GV: Cho HS làm bài tập:


Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng


Hành vi thái độ Lễ độ Khơng
- Biết chào hỏi, thưa gửi,



xin lỗi, cảm ơn
- Kính thầy yêu bạn
- Chỉ tôn trọng người
lớn.


- vui vẻ, hồ thuận
- Nói tróng khơng, xấc
xược.


- Lịch sự, có văn hố.
- Nói leo trong giờ học
Khơng nói tục, chửi bậy.




trước hết là phải học đạo dức, lễ phép sau đó
mới học đến văn hố, kiến thức như Bác Hồ
đã nói : “Có tài mà khơng có đức là người vơ
dụng”.


<i><b>4/ Củng cố</b></i>: (3 phút).


- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.


<i><b>5/ Dặn dò:</b></i> ( 4 phút).


- Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk
- Xem trước bài 5.


- Học kỷ bài cũ



<b>*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


<b> </b>

<sub></sub>


<b>Tiết thứ: 6</b>


<b>Ngày soạn: .../.../2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>I/ Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1/ Kiến thức:</b></i> Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải
tôn trọng kỉ luật.


<i><b>2/ Kĩ năng</b>:</i> HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái
độ tơn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật.


<i><b>3/ Thái độ:</b></i> HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


<i><b>II/ Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>III/</b>



<b> </b><i><b> Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


<i><b>1/ Giáo viên</b></i><b>: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ </b>
luật...


<i><b>2/ Học sinh</b></i><b>: Xem trước nội dung bài học.</b>


<i><b>IV/ Tiến trình lên lớp:</b></i>
<i><b>1/ Ổn định:</b></i> ( 1 phút).


<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i> (15 phút).


- Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ.
- Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".


<i><b>3/ Bài mới</b></i>. (26’)


<i><b>a) Đặt vấn đề</b></i> (2 phút): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:


- Trong nhà trường khơng có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi....
- Trong cuộc họp khơng có người chủ toạ.


- Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông...


<i><b>b) Triển khai bài:</b></i><b> (24’)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
a. HOẠT ĐỘNG 1(6') TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC


GV: Cho HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật lệ


chung”


Hướng dẫn học sinh cách đọc
GV: Nêu câu hỏi:


? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như
thế nào?


- Bỏ dép trước khi bước vào chùa


- Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.
- Bác đến mỗi gian thờ thấp hương.
- Bác chấp hành tín hiệu đèn GT


- Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT”
GV: Sau khi HS trả lời, gv nhấn mạnh: Mặc dù là
chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể
hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho tất
cả mọi người.


<b>I. Tìm hiểu truyện đọc : </b>


b. HOẠT ĐỘNG 2 (13’) NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế.


HS: Tự nói về mình đã tơn trọng kỷ luật như thế


<b>II. Nội dung bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ?


- ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ.


+ Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định.
+ Đi học và về nhà đúng giờ.


+ Hồn thành cơng việc gia đình giao cho
<b>- ở nhà trường :</b>


+ Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm đủ
bài tập, mặc đồng phục.


+ Đi giày dép có quai hậu.


+ Khơng vứt rác, vẽ bậy lên bàn...


<b>- Ngồi xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh,</b>
không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đồn kết,
Bảo vệ mơi trường- AT GT- Bảo vệ của công.
<i>GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực </i>
<i>hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận xét gì?</i>
HS: Việc tơn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy
định chung


<i>? Phạm vi thực hiện thế nào?</i>
- Thực hiện mọi lúc, mọi nơi.
<i>? Theo em kỷ luật là gì?.</i>
<i>? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?</i>
HS: Trả lời và cho ghi


? Em hãy lấy ví dụ về hành vi khơng tự giác thực


hiện kỷ luật.


- Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc.
- Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moin người
chê trách.


Gv: Trái với tơn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.


* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tơn trọng kỉ luật
ở:


Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình


Nhóm 3, 4: Nơi cơng cộng.


Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).


<i>Gv: Nêu lợi ích của việc tơn trọng kỉ luật?.</i>
- Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ
cương


- Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và phát
triển


- Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người.
- Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và
yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí...


Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gị bó, mất tự


<b>a) Khái niệm :</b>


Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định chung của
tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi
nơi, mọi lúc.


<b>b) Biểu hiện:</b>


Các biểu hiện tôn trọng kỉ luật là sự tự
giác, chấp hành phân công.


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội
có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho
mọi người và giúp XH tiến bộ.


- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng
được thực hiện nghiêm túc, thống nhất
và có hiệu quả.


- Thực hiện tốt nội quy trường, lớp,
thực hiện tốt luật ATGT


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

do khơng? Vì sao?.


<i>Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật </i>


<i>và hậu quả của nó?.</i>


Phân tích mở rộng nội dung khái niệm.


<i> Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo </i>
<i>đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết </i>
<i>của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật</i>


- Những quy đinh, nội quy của kỷ luật là do nhà
trường, cơ quan và các tổ chức xã hội đề ra, còn
pháp luật là quy định chung do nhà nước đề ra.<i> </i>
<i><b>GV </b></i><b>Tổng kết : Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể</b>
có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là sự bảo đảm
công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã
hội càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có
ý thức kỷ luật cao.


- Tơn trọng kỷ luật: Là các quy định,
nội quy do GĐ, tập thể, XH đề ra
phải tự giác thực hiện. Nếu vi phạm thì
bị nhắc nhở, phê bình.


- Pháp luật: Là các quy tắc xử sự
chung do nhà nước đặt ra bắt
buộc phải thực hiện. Nếu vi phạm thì bị
xử phạt.


<b>c. HOẠT ĐỘNG 3 (5') LUYỆN TẬP</b>
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.



Bài tập b:


<b>BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói </b>
về tơn trọng kỉ luật:


1. đất có lề, q có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sơng có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.


8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương


Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.


<b>III. Luyện tập.</b>


<i><b>Bài tập b</b></i>


Khơng . Vì tôn trọng kỷ luật là chấp
hành những qui định chung trong mọi
tình huống đó chính là bước đầu sống
tuân theo pháp luật mà pháp luật là do
nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất cả
mọi người phải tuân theo nhằm làm cho
xã hội có trật tự, kỷ cương.


BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2,6,7



<b>4/</b><i><b> Củng cố:</b> ( 2 phút)</i>


Yêu cầu HS khái qt nội dung tồn bài.


<i><b>5/ Dặn dị:</b> ( 3 phút)</i>


- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.


<b>*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


*************************************
<b>Tiết thứ: 7</b>


<b>Ngày soạn: .../.../2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

I<i><b>/ Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lịng
biết ơn và ý nghĩa của nó.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lịng biết
ơn.



Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô
giáo, những người đã giúp đỡ mình....


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS trân trọng ghi nhớ cơng ơn của người khác đối với mình. Có thái độ
khơng đồng tình, phê phán những hành vi vơ ơn, bội nghĩa...


<i><b>II. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trị chơi
- Thảo luận nhóm....


III<i><b>. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...


<i><b>2. Học sinh:</b></i> Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.


<i><b>IV. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> ( 1 phút).


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> (5 phút).


1.Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?


a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.



c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.


e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.


<i><b>3. Bài mới</b></i>.(33’)


<i><b>a. Đặt vấn đề: </b></i>(3 phút):


Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu):
Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...


Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có cơng dựng nước; Nhớ công
lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà,
của mẹ.


Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau
như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy.


<i><b>b Triển khai bài:</b></i> (30’)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: ( 7’ ) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>


<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>


<b>GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những</b>
việc gì?.



<b>Hs: - Rèn viết tay phải.</b>


- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý </b>
nghĩ gì đối với thầy?


<b>Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.</b>
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.


- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết
thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm
thầy.


<b>Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên </b>
đức tính gì?.


- Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của
thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được cuộc
sống ngày hôm nay.


<b>HĐ2: (15’) NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Gv: Theo em biết ơn là gì?.


<b>HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành </b>
các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập
cho các em


GV:<i>Chúng ta cần biết ơn những ai?</i> Tổ tiên,


ông bà, người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn,
anh hùng liệt sĩ, ĐCSVN và Bác Hồ, các dân
tộc trên thế giới )


<i>GV: Vì sao?</i> (những người sinh thành, nuôi
dưỡng ta, mang đến điều tốt lành cho ta, có
cơng BVTQ đem lại ĐL-TD. V/c và TT để
XD và BV đất nước)


Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).


<i><b>Gv:</b>Biết ơn là gì? </i>


<i><b>Gv:</b> Trái với biết ơn là gì? </i>


<i><b>Gv:</b> Em thử đốn xem điều gì có thể xảy ra </i>
<i>đối với những người vô ơn, bội nghĩa?.</i>
<i><b>Gv:</b> Hãy kể những việc làm của em thể hiện </i>
<i>sự biết ơn?</i> ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo,
những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng
liệt sỹ...)


<b>GV: Từ xưa, cha ông ta đã luôn đề cao lòng </b>
biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân
hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức
mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu
xây dựng đát nước.


Lịng biết ơn là biểu hiện tình người , nét


đẹp, phẩm chất đạo đức con người.


<b>Gv: Vì sao phải biết ơn?.</b>


<b>II. Nội dung bài học</b>


<b>1. Thế nào là biết ơn?</b>


Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng,
tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa
đối với những người đã giúp đỡ mình, những
người có cơng với dân tộc, đất nước.


<b>2. Ý nghĩa của sự biết ơn:</b>


- Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền
thống của dân tộc ta.


- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh
giữa con người với con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>? Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn</i>
<b>-</b> Ăn giấy bỏ bìa


<b>-</b> Ăn tám lạng, trả nữa cân
<b>-</b> Lên non mới biết non cao


Nuôi con mới biết cơng lao mẹ thầy.
<b>-</b> Một lịng thờ mẹ kính cha



cho trịn chữ hiếu mới là đạo con


<i>? Phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào?</i>
<i>? Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết ơn</i>
GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban ơn (việc
làm biết ơn của các em phải xuất phát từ sự
tự giác.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người
khác đối với mình.


- Làm những việc thể hiện sự biết ơn như:
Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham
gia qun góp, ủng hộ....


- Phê phán sự vơ ơn, bội nghĩa diễn ra trong
cuộc sống hằng ngày.<i> </i>


<b>HĐ3: (10’) LUYỆN TẬP</b>
<b>BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu</b>


nào nói về lịng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát


2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn


Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.


4. Uống nước nhớ nguồn


5. Mẹ già ở tấm lều tranh


Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn


Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.


<b>Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết </b>
ơn?


( nếu cịn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS
như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)


<b>III. Luyện tập</b>


<i><b>V. Cũng cố: ( 3 phút)</b></i>


Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lịng biết ơn?


<i><b>VI. Dặn dò: ( 3 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.


- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
<b>*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>



...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết thứ: 8</b>


<b>Ngày soạn: .../.../2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
<b>I </b><i><b>. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


-Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những yếu tố gì.


- Giải thích vì sao phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên
- Nêu được một số việc làm thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS biết yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên .


- Kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp
của thiên nhiên.


- Biết tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên do nhà trường và địa phương tổ chức.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>



<i><b>-</b></i> HS biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp
với thiên nhiên.


- Yêu thiên nhiên, phê phán những hành vi pha hại thiên nhiên.
<b>II</b>


<b> </b><i><b>. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trị chơi
- Thảo luận nhóm....
<b>III</b>


<b> </b><i><b>. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...


<i><b>2. Học sinh:</b></i> Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
<b>IV</b>


<b> </b><i><b>. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> ( 1 phút).


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> (5 phút).


Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(34’)



<i><b>a. Đặt vấn đề:</b></i> (2’):


GV cho hs quan sát tranh, băng hình về cảnh đẹp thiên nhiên tươi đẹp của đất nước,
của địa phương sau đó GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình.


<i><b>b. Triển khai bài:</b></i> (32’)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: ( 10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>


<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>
GV nêu câu hỏi:


? Ngày chủ nhật “tôi” được đi đâu? Tâm
trạng như thế nào.


? Em thấy cảnh thiên nhiên trên con đường


<b>I.Truyện đọc “ Một ngày chủ nhật bổ ích.”</b>


- “Tôi”tham quan Tam Đảo với tâm trạng
háo hức, phấn khởi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

đến Tam Đảo và tại Tam Đảo được tác giả tả
như thế nào.


? “Tôi và các bạn cảm thấy như thế nào
trước thiên nhiên.



? Theo em thiên nhiên cần thiết và có tác
dụng như thế nào tới cuộc sống của con
người.


? Để bảo vệ thiên nhiên chúng ta cần làm gì.
- Qua truyện đọc chúng ta thấy nhân vật
“tôi” và các bạn rất yêu thiên nhiên, hiểu
được tầm quan trọng của thiên nhiên đối với
đời sống con người.


hùng vĩ, mờ trong sương, cây xanh ngày càng
nhiều, mây trắng. Quang cảnh thiên nhiên
đẹp hùng vĩ, thơ mộng.


- Các bạn cảm thấy ngơ ngác, ngây ngất
trước cảnh đẹp thiên nhiên.


- Thiên nhiên làm cho tâm hồn sảng khoái
sau mỗi ngày làm việc mệt mỏi.


Thiên nhiên làm đẹp cho mơi trường, giúp
khơng khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con
người.


- Chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ và
hiểu được vẻ đẹp, tác dụng của thiên nhiên
với chính mình và cuộc sống cộng đồng.


<b>HĐ2: (17) NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i>? Em hiểu thiên nhiên gồm những gì.</i>



Gv: <i>Thiên nhiên là gì?</i>


Gv: <i>Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của </i>
<i>đất nước mà em biết?</i>


Gv: <i>Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp</i>
<i>với thiên nhiên?</i>


GV: Để hiểu thiên nhiên có vai trị như thế
nào chúng ta sang phần 2


<b>Thảo luận nhóm. (3 phút)</b>


<i>1.Thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống của </i>
<i>con người như thế nào? Cho ví dụ?</i>


+ Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của
con người, thiên nhiên cung cấpcho con
người những thứ cần thiết của cuộc sống
như : thức ăn, nước uống, khơng khí để thở,
đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người
.+ Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh
tế.


+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân.


<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Thiên nhiên là gì?</b>



Thiên nhiên bao gồm: Khơng khí, bầu trời,
sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật,
khống sản...


* u thiên nhiên sống hồ hợp với thiên
nhiên là sự gắn bó, rung động trước cảnh đẹp
của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ
thiên nhiên.


<b>2. Vai trò của thiên nhiên:</b>


- Thiên nhiên giúp tâm hồn sảng khối, làm
bầu khơng khí trong lành, bảo vệ cuộc sống
con người, gắn bó và rất cần thiết đối với đời
sống con người. Là tài sản chung vô giá của
dân tộc và nhân loại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>2. Cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu </i>
<i>thiên nhiên bị tàn phá?</i>


+ Thiên nhiên bị tàn phá sẽ làm cho cuộc
sống của con người gặp rất nhiều khó khăn,
ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ, thiệt hại về tài
sản, tính mạng...


Vì vậy con người phải biết yêu quý và bảo vệ
thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên
<b>Gv: cho hs quan sát 3 bức tranh</b>


<i>?Em hãy nhận xét hành động của con người </i>


<i>đối với thiên nhiên qua các bức tranh?</i>


HS: nhận xét từng tranh
GV: chốt lại:


<b>Tranh 1: Hành động tàn phá thiên nhiên của </b>
con người để phục vụ cuộc sống của mình,
con người đã vơ tình huỷ hoại rừng, làm mất
cân bằng sinh thái. ->bị pháp luật nghiêm
cấm


<b>Tranh 2: Thể hiện hành động bảo vệ, giữ gìn</b>
và tái tạo thiên nhiên của con người-> thể
hiện tình u và sống hồ hợp với thiên nhiên
của của con người.


<b>Tranh 3: Hậu quả của việc tàn phá thiên </b>
nhiên mà con người phải gánh chịu.


? Hãy nêu những hành động bảo vệ thiên
nhiên và phá hoại thiên nhiên khác mà em
biết?


?Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thiên
nhiên?


? Hãy nêu các hoạt động của trường em để
bảo vệ thiên nhiên và môi trường


<b> KL: Bằng những việc làm thiết thực, các em</b>


hãy góp phần dù nhỏ bé của mình vào việc
bảo vệ, giữ gìn thiên nhiên, thể hiện tình yêu
thiên nhiên của mình


<b>3. Trách nhiệm của học sinh:</b>
- Phải bảo vệ thiên nhiên.


- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê phán những việc
làm sai trái phá hoại thiên nhiên.


<b>HĐ3: (5’) LUYỆN TẬP</b>
<b>Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/22.</b>


HS trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại


Bài tập a.


- Đáp án đúng: 1, 2, 3, 4.
<b>V. Cũng cố: ( 2 phút)</b>


Cho HS nêu lại ND toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

từ thiên nhiên những gì có lợi cho con ngưịi, mặt khác biết tìm cách khắc phục, hạn chế
những tác hại do thiên nhiên gây ra.


<i><b>V. Dặn dò: ( 3 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập b SGK/22.



- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b>*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>


...
...
...


**************************************
<b>TIẾT 9:</b>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



Ngày soạn:
Ngày giảng:


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.


<i><b>B. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
2. Giáo viên: Ma trận đề.


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 6
Nội dung chủ đề ( Mục tiêu) Các cấp độ tư duy


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
A. Biết được việc sử dụng một cách hợp



lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian,
sức lực của mình và của người khác


Câu hỏi 1 TN
(0,5đ)


B. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với
người khác


Câu hỏi 1 TN
(0.5đ)


C. Tự giác chấp hành những quy định
chung của tập thể, của các tổ chức xã
hội.


Câu hỏi 1 TN
(0.5đ)


D.Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi
việc...


Câu hỏi 1 TN
(0.5đ)


E. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và
những việc làm đền ơn, đáp nghĩa


Câu hỏi 1 TN


(0.5đ)


G. Biết cách giữ gìn sức khoẻ Câu hỏi 2 TL
(1đ)


H. Xác định được các hành vi hút thuốc
lá, hoặc uống rượu, bia là có hại.


Câu hỏi 2 TL
(1đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nào. (1 điểm )
K. Những việc làm nào thể hiện tính


siêng năng kiên trì.


Câu hỏi 3 TL
(1 điểm)
L.Biết ơn có ý nghĩa như thế nào,Cần


biết ơn những ai và nhớ được các ngày lễ
trong năm.


Câu hỏi 4 TL
(1.5 đ)


Câu hỏi 4 TL
(2 điểm)


Tổng số câu hỏi 4 4 3



Tổng điểm 2 4 4


Tỉ lệ 20 % 40 % 40 %


<b>C. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>I. Ổn định: </b>


<b>II. Nội dung:</b>
<b>Ra đề:</b>


<b>Câu 1: ( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương ứng với </b>
<b>bổn phận đạo đức đã học:</b>


<b>Những hành vi biểu hiện</b> <b>Phẩm chất đạo đức</b>
1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải


vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người
khác


1...
...
2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 2...
3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập


thể, của các tổ chức xã hội...


3...
...
4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... 4...


5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc


làm đền ơn, đáp nghĩa...


5...
...
Câu 2: (2 điểm).


a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?


b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm gì?
Câu 3: ( 2 điểm)


a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?


b.Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?
Câu 4: ( 3.5 điểm).


a.Vì sao phải biết ơn?. b. Chúng ta cần biết ơn những ai?
c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau:


- Ngày 20 tháng 10 - Ngày 20 tháng 11


- Ngày 27 tháng 7 - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch)
- Ngày 19 tháng 5


<b>III. Thu bài- Dặn dò</b>


Xem trước nội dung bài “ <i><b>Sống chan hoà với mọi người </b></i>” tiết theo.
<b>Đáp án, biểu điềm:</b>



<b>Câu 1: ( 2,5 điểm)</b>
1. Tiết kiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

3. Tơn trọng kỉ luật.
4.Siêng năng, kiên trì.
5. Biết ơn.


<b>Câu 2:(1,5 điểm) </b>


a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luện thân thể cụ thể là:
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân


- Ăn uống điều độ.


- Tích cực phịng và chữa bệnh.


- Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao.
- Khơng hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.


b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khuyên người đó khơng nên sử dụng các chất đó vì nóp rất có
hại cho sức khoẻ.


<b>Câu 3: ( 2 điểm) </b>


a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho con người thành công trong công việc, trong cuộc sống
b ( tuỳ theo cách trình bày của HS để đánh giá)


<b>Câu 4: ( 4 điểm).</b>
a. Phải biết ơn vì:



- Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta.


- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người.


b. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cơ giáo, những người đã giúp đỡ mình, các
anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học...)


c. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là:


- Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà, mẹ chị, cô giáo....)
- Ngày hiến chương nhà giáo Vn ( nhớ công lao của các thầy cô giáo...)


- Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng..)
- Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công lao của Bác)


- Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ công lao của các vua Hùng đã có cơng dựng nước)
<b>*Phần bổ sung:</b>


...
...
...


*************************************
<b>TIẾT 10:</b> BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI
Ngày soạn: 25/10/09.


Ngày giảng: 30/10/09


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hồ với
mọi người, vai trị và sự cần thiết của cách sống đó.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS có nhu cầu sống chan hồ với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng
giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đồn kết, vững mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: Không


<b>III. Bài mới. (36’)</b>
1. Đặt vấn đề (3’):


GV kể chuyện "hai anh em sinh đơi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người không ai giúp
đỡ người anh?. Gv dẫn dắt vào bài.


2 Triển khai bài: (33’)



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1:(10’) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>


<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>


<b>GV: Bác đã quan tâm đến những ai?</b>


- Bác quan tâm đến tất cả mọi người từ cụ già
đến em nhỏ.


- Bác cùng ăn, cùng vui chơi và tập TDTT
với các đồng chí trong cơ quan


Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
-Bác đối xử rất ân cần, niềm nở


-Mời cụ già ở lại ăn cơm trưa
- Chuẩn bị xe đưa cụ về.


Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi
người?


? việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?


<b>I. Truyện đọc:</b>


<b>HĐ2: (15’) NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người?



GV: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc
sống chan hoà với mọi người?.


Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân của
em không làm được bài và đề nghị em giúp
đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình
biết sống chan hồ?.


Gv: Trái với sống chan hồ là gì?


Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu
dốt..


Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang
lại những lợi ích gì?.


<b>II. Nội dung bài học:</b>


<b>1. Thế nào là sống chan hoà với mọi </b>
<b>người?</b>


Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp
với mọi người và sẵn sàng tham gia vào
những hoạt động chung có ích


<b>2. Ý nghĩa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Gv: Học sinh cần sống chan hồ với những
ai? Vì sao?.



<b>HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành </b>
các nhóm nhỏ- theo bàn).


* Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống
chan hồ và khơng biết sống chan hồ với
mọi người của bản thân em?.


Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại


Gv: để sống chan hoà với mọi người em
thấy cần học tập, rèn luyện ntn?


mến, giúp đỡ.


- Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ
xã hội tốt đẹp.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Thành thật, thương u, tơn trọng, bình
dẳng, giúp đỡ nhau.


- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm giúp
nhau khắc phục.


- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết điểm
cho nhau.


<b>HĐ3: (8’) LUYỆN TẬP</b>


Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá,


hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.


- Ghê sợ và tránh xa.


- Khơng quan tâm vì khơng liên quan đến
mình.


- Lên án và mong muốn xã hội ngăn chặn.
<b>Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25.</b>
HS: trình bày miệng.


<b>III.Luyện tập.</b>


BT a) Hành vi đúng: 1,2,3,4,7


<i><b>IV. Củng cố: ( 2 phút)</b></i>


Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.


<i><b>V. Dặn dò: ( 4 phút)</b></i>


- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.


- Tổ 1: Chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk.
<b>Phần bổ sung, rút kinh nhgiệm:</b>



...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Ngày soạn: 3/11/09
Ngày giảng: 7/11/09


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó
trong cuộc sống.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng
ngày.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn ngữ sao cho
lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>



I. Ổn định: ( 1 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (6 phút).


1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
2. Vì sao phải sống chan hồ? Nêu ví dụ?.
<b>III. Bài mới. (32’)</b>


1. Đặt vấn đề (2 phút):


Chúng ta đã học bài “ Sống chan hoà với mọi người” ở tiể trước, hơm nay cơ trị ta sẽ
tìm hiểu thêm một đức tính tốt nuă đó là Lịch sự tế nhị.


2 Triển khai bài: (30’)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: (10’) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>


<b>GV: Cho hs đóng vai theo nội dung tình </b>
huống.


<b>GV: Em có nhận xét gì về cách chào của các </b>
bạn trong tình huống?


Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách
xử sự nào trong những cách sau:


- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh
hoạt.



-... ngay lúc đó.


- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như khơng có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.


- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch sự, tế
nhị để hs tự liên hệ...


Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

biểu hiện?


<b>HĐ2: (10’) NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Gv: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.


GV: Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.


Gv: Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế nhị?.
Gv: Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở
những điểm nào?. Nêu ví dụ?.


Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự,
tế nhị của em?. Nêu lợi ích của việc làm đó?.


Gv: Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.


<b>II. Nội dung bài học</b>



<b>1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?</b>


a) Lịch sự : là những cử chỉ, hành vi dùng
trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định
của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của
dân tộc.


b) Tế nhị : là sự khéo léo sử dụng những cử
chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử, thể hiện
là con người có hiểu biết, có văn hố


<b>2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:</b>


- Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc,
quy định chung của xã hội.


- Thể hiện sự tôn trọng người


giao tiếp và những người xung quanh.


- Thể hiện trình độ văn hố, đạo đức của mỗi
người.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Biết tự kiểm soát bản thân trong giao tiếp,
ứng xử.


- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ của mình phù
hợp với chuẩn mực xã hội.



<b>HĐ3: (11’) LUYỆN TẬP</b>
GV: Cho HS làm BT a


BT d)


HS: Đọc BTd)


GV: Tổ chức thảo luận nhóm


HS: Thảo luận, cử đại diện trình bày


GV: Nhận xét, cho điểm nhóm làm việc tốt
nhất trong tiết học


<b>III. Luyện tập</b>


BT a) - Biểu hiện lịch sự:
. Biết lắng nghe


. Biết nhường nhịn
. Biết cảm ơn, xin lỗi


<b>-</b> Biểu hiện tế nhị:
. Nói nhẹ nhàng


. Nói dí dỏm


. Biết cảm ơn, xin lỗi
BT d)



- Quang: Lịch sự, tế nhị, ý thức cao ở nơi
công cộng.


- Tuấn: Ý thức kém, thiếu lịch sự, tế nhị


<i><b>IV. Củng cố: ( 2 phút)</b></i>


Thế nào là lịch sự, tế nhị?.


<i><b>V. Dặn dò: ( 4 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Xem trước nội dung bài 10.
<b>Phần bổ sung, rút kinh </b>


<b>nghiệm: ...</b>
...
...
...


***********************************


<i><b>TIẾT 12:</b></i> <b>BÀI 10: TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG </b>


<b> TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 1)</b>
Ngày soạn: 6/11/09


Ngày giảng: 10/11/09


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu
hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học tập.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia hoạt động xã
hội.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 1 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (4 phút).
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.


2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này?. Nêu 1số biểu hiện cụ thể
<b>III. Bài mới. (35’)</b>



1. Đặt vấn đề (2 phút):


Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài mới.
2 Triển khai bài: (33’)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 (10') TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>


<b>Gv: Gọi hs đọc truyện.</b>
Thảo luận nhóm


-Nhóm 1:Trương Quế Chi có suy nghĩ và
ước mơ gì?


-Nhóm 2:Để thực hiện mơ ước của mình Chi
đã làm gì?


-Nhóm 3: Những chi tiết nào chứng tỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Trương Quế Chi tích cực, tự giác trong hoạt
động tập thể?


- Nhóm 4: Em học tập được những gì ở bạn
Trương Quế Chi?.


<b>HOẠT ĐỘNG 2 (23 ') NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Gv: Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và </b>


hoạt động xã hội mà em biết?.



<b>Gv: Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt </b>
động tập thể và hoạt động xã hội?


<b>Gv: Hãy nêu mqh giữa tích cực và tự giác?.</b>
<i>Tình huống:</i> Bạn Đức rất hiếu học, là học
sinh giỏi, lại chăm ngoan, nhưng bạn rất ngại
khi tham gia các họat động do nhà trường,
Đồn, Đội tổ chức, khơng mấy khi chịu vận
động vui chơi, vì sợ mất thời gian học tập,
bạn khơng thích quan tâm đến ai. Chỉ cần lo
cho bản thân mình học tốt là đủ. Đức suốt
ngày như con mọt sách, vóc dáng như ơng cụ
non, nhìn Đức ai cũng ái ngại.


? Theo em cách sống của Đức có chỗ
nào cần điều chỉnh?


? Tìm những biểu hiện thể hiện tính tích
cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội.


Gv: Hoạt động tập thể là gì? Hãy nêu một số
nd của hoạt động tập thể?.


Gv: Hoạt động xã hội là gì? Nêu một số nd
về hoạt động xã hội?.


<b>II. Nội dung bài học</b>
1. Khái niệm:



- Tích cực là ln ln cố gắng, vượt khó,
kiên trì học tập, làm việc và rèn luyện.
- Tự giác là chủ động làm việc, học tập,
không cần ai nhắc nhở, giám sát, không do áp
lực bên ngoài.


* Hoạt động tập thể: là những hoạt động do
tập thể cơng đồn, chi đội, lớp, trường,....tổ
chức.


- Nội dung: Các hoạt động học tập, văn hoá,
văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục thể thao...
* Hoạt động xã hội: là những hoạt động có ý
nghĩa chính trị xã hội, do các tổ chức chính
trị đứng ra tổ chức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Luyện tập.


Cho HS chơi trị chơi nhìn ảnh đốn tên hoạt
động.


Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b></i>


Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ


<i><b>V. Dặn dò: (3 phút)</b></i>


- Học bài



- Xem trước nội dung còn lại của bài, Tổ 2 chuẩn bị trò chơi sám vai theo nội dung bài
tập b sgk/31.


Phần bổ sung :


...
...


*************************************


<b>TIẾT 13:</b> BÀI 10: <b>TÍCH CỰC,TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG </b>
<b>TẬP THỂ VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI (tiết 2)</b>
Ngày soạn: 12/11/09


Ngày giảng: 16/11/09


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người tích cực, tự
giác.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt động khác.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.


- Thảo luận nhóm....


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


1. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?.
2. Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính tích cực, tự giác của em?.


<b>III. Bài mới. (33’)</b>
1. Đặt vấn đề (2 phút):


Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài: (31’)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1 (21 ') NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích cực của</b>
em?


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự giác của </b>
em?



<b>GV: Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương lai?.</b>
<b>Gv: Ngay từ bây giờ em đã xây dựng kế hoạch để </b>
thực hiện ước mơ của mình như thế nào?


Gv: Tích cực, tự giác mang lại những lợi ích gì?


<b>Gv: Theo em chúng ta cần phải làm gì để có tính tích </b>
cực, tự giác?


<b>Gv: Khi được lớp trưởng phân công phụ trách tập </b>
văn nghệ cho lớp em sẽ làm gì?.


Gv: Theo kế hoạch của tổ sản xuất, thứ bảy cả tổ đi
tham quan một cơ sở sản xuất tiên tiến nhằm học tập
kĩ năng vận hành quy trình sản xuất mới. Nam ngại
không muốn đi, báo cáo ốm. Sau đó ít lâu, tổ sản xuất
áp dụng cơng nghệ mới vào sản xuất.


- Em thử đốn xem điều gì sẽ đến với Nam.


- Nếu em là Nam, trước tình thế ấy em sẽ xử sự ntn?.
Gv: Hãy kể những việc thể hiện tính tích cực, tự giác
và kết quả của cơng việc đó?.


<b>2. Ý nghĩa</b>


- Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết
của bản thân.



- Góp phần xây dựng quan hệ tập
thể lành mạnh, thân ái.


- Được mọi người tôn trọng, quý
mến.


<b>3. Cách rèn luyện:</b>


- Mỗi người cần phải có ước mơ.
- Phải có quyết tâm thực hiện kế
hoạch đã định để học giỏi và tham
gia các HĐ tập thể HĐ xã hội.
- Khơng ngại khó hoặc lẫn tránh
những việc chung.


- Tham gia tích cực vào các hoạt
động của trường, lớp, địa phương
tổ chức...


<b>HĐ2 : (10’) LUYỆN TẬP</b>
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập b,c, d, đ sgk/31


Bài tập 1,2,3 sbt/29


Tổ chức trò chơi " đố tài".


- Cách chơi: các nhóm xây dựng kịch bản, tạo tình
huống ( Tích cực và chưa tích cực, tự giác) rồi đố các
nhóm khác.



+ Từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác quan sát,
giải quyết.


<b>III. Luyện tập.</b>


<i><b>IV. Củng cố: ( 2 phút)</b></i>


Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội?


<i><b>V. Dặn dò: ( 3 phút)</b></i>


- Học bài


- xem trước bài 11.
<b>Phần bổ sung :</b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Tiết 14 </b></i><b>Bài 14 MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH ( TIẾT 1)</b>
Ngày soạn: 17/11/09


Ngày giảng: 21/11/09


<b>A. Mục tiêu bài học : </b>


<i><b>1) Kiến thức</b></i>: Giúp hs xác định mục đích học tập, hiểu ý nghĩa của việc xác định mục
đích học tập. Sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập.



<i><b>2) Thái độ</b></i> : Có ý chí, nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục đích, hồn thành
kế hoạch học tập. Khiêm tốn học hỏi bạn bè, người khác và sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong
học tập.


<i><b>3) Kỹ năng</b></i> : Biết xây dựng kế hoạch học tập và các hoạt động khác một cách hợp lý,
biết hợp tác trong học tập.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<b>C. Chuẩn bị của gv và hs :</b>


<b>1. Giáo án:</b> - sgk và sgv gdcd 6, tranh, ảnh


<b>2. Học sinh: sách gdcd 6, vở ghi chép, vở bài tập…</b>
<b>D.Tiến trình tiết dạy:</b>


I. Ổn định: (1’)


II. kiểm tra bài cũ: (5’)


+ em hãy nêu những biểu hiện của tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong
hoạt động xã hội?


+ vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội.
III. Bài mới: (34’)



a) Giới thiệu bài học : (2’)


? Các em đến trường là để làm gì? (học tập)


? Ở trường các em học được những gì? (học các mơn học theo qui định, tham gia các hoạt
đọng tập thể, hđ xã hội, rèn luyện các phẩm chất đạo đức.)


? Vậy chúng ta học để làm gì? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
gv: ghi đề bài lên bảng.


b) Giảng bài mới (32’)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: (10’) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>


“Tấm gương của một học sinh nghèo vượt khó”.
- gọi hs đọc diễn cảm truyện


- HS trao đổi theo nội dung sau:


1<i>. Vì sao bạn Tú đoạt được giải nhì thi tốn</i>
<i>quốc tế?</i>


Bạn đã say mê, kiên trì, vượt khó trong học tập:
+ Bạn tự học, mỗi bài tốn tìm nhiều cách giải
khác nhau.


+ Say mê học tiếng anh, sưu tầm bài toán bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

tiếng anh để giải.



<i>2. Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập?</i>


<i>3. Tú đã ước mơ gì? Để đạt được ước mơ Tú đã</i>
<i>suy nghĩ và hành động như thế nào?</i>


4. <i>Em học tập được ở bạn Tú những gì?</i>
em học tập ở bạn Tú:


+ Sự say mê, kiên trì trong học tập


+ Tìm tịi độc lập suy nghĩ trong học tập.
+ Xác định được mục đích học tập
GV: Ghi nhanh ý kiến của hs lên bảng.
- Chốt ý kiến đúng.


- Nhận xét, bổ sungư


<b>KL: Qua tấm gương bạn Tú, các em phải xác </b>
định được mục đích học tập, phải có kế hoạch để
mục đích trở thành hiện thực.


<b>HĐ2: (22’) NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Thảo luận theo chủ đề mục đích học tập đúng</b>


<b>nhất là gì?</b>


- Treo bảng phụ lên bảng, nội dung thảo luận
như sau:



Điền dấu x vào ô trống tương ứng với những
động cơ học tập mà em cho là hợp lý:


1. Học tập vì bố mẹ


2. Học tập vì tương lai của bản thân
3. Học tập để khỏi thua kém bạn bè


4. Học tập để có khả năng tự lập cuộc sống sau
này.


5. Học tập để có khả năng xây dựng quê hương
đất nước


6. Học tập để làm vui lịng thầy cơ giáo.


7. Học tập để trở thành người có văn hóa, hịa
nhập vào cuộc sống hiện đại


8. Học tập để trở thành con người sáng tạo, lao
động có kỹ thuật.


- Lựa chọn ý kiến HS trả lời đúng


<b>*</b><i> Những động cơ học tập hợp lý là: 2 4, 5, 7, 8</i>
GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho hs thảo luận


<i> ? Từ bài tập trên, em hãy cho biết mục đích học</i>
<i>tập đúng nhất là gì?</i>



+ Định hướng cho hs trao đổi
+ Chốt lại ý đúng.


<b>Thảo luận nhóm theo chủ đề: “ước mơ của </b>
<b>em”</b>


- Tổ chức cho HS thảo luận theo các nhóm đã
phân cơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nội dung: Nêu ước mơ của bản thân em


+ Yêu cầu 1 số hs nói rõ muốn ước mơ đó trở
thành hiện thực em sẽ phải làm gì cho hiện tại,
tương lai?


+ Bổ sung thêm ý kiến


- Các nhóm thảo luận theo nội dung


- Cử thư ký ghi lại ước mơ của từng thành viên
trong nhóm


- Đại diện các nhóm nộp kết quả thảo luận cho
gv


<i>? Để thực hiện tốt mục đích học tập của bản</i>
<i>thân, em phải làm gì.</i>


+ Kết luận: muốn đạt được ước mơ của mình,
các em phải cố gắng, nổ lực phấn đấu, say mê,


kiên trì học tập, tích luỹ thêm kiến thức, trau dồi
đạo đức. Có như vậy, các em mới trở thành các
nhà nghiên cứu khoa học, nhà văn, bác sĩ,
kỹsư… như em mơ ước.


<b>1. Xác định mục đích học tập :</b>


+ Trước mắt: Học giỏi, cố gắng học tập
để trở thành người lao động tồn diện
(đạo đức, trí tuệ, sức khoẻ…), trở thành
con ngoan, trò giỏi.


+ Tương lai: Trở thành người cơng dân
tốt, người lao động tốt, người hữu ích
cho gia đình và xã hội.


<b>IV.Củng cố: (2’)</b>


Em hãy cho biết mục đích học tập đúng nhất là gì?
<b> V. Dặn dò : ( 3’)</b>


- Đọc trước nội dung bài học , làm bài tập a,b sgk


- Sưu tầm những tấm gương học tập chăm chỉ dẫn tới thành công
<b>Rút kinh nghiệm – bổ sung</b>


...
********************************


<i><b>Tiết 15 </b></i><b>Bài 14 MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH ( TIẾT 2)</b>


Ngày soan: 18/11/09


Ngày giảng: 23/11/09
<b>D: Tiến trình lên lớp</b>
<b>I, Ổn định: (1')</b>


<b>II, Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


Em hãy cho biết mục đích học tập của học sinh là gì?
<b> III, Bài mới (33’)</b>


1. Đặt vấn đề (2 phút):


Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
2 Triển khai bài: (31')


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: (20’) NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


Gv: Yêu cầu hs kể một số tấm gương xác
định mục đích học tập đúng đắn?


<i>? Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá </i>
<i>nhân , gia đình và xã hội.</i>


- Mục đích cá nhân : Vì tương lai của mình,


<b>2. Ý nghĩa:</b>


- Xác định đúng đắn mục đích học tập " Vì


tương lai của bản thân gắn liền với tương lai
của dân tộc" thì sẽ học tập tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

vì danh dự bản thân... Thể hiện sự kính trọng
của mình với cha mẹ, thầy cơ và tương lai sẽ
có cuộc sống hạnh phúc


- Mục đích vì gia đình: Mang lai danh dự cho
gia đình và niềm tự hào cho dong họ, là con
ngoan, có hiếu, có ích cho gia đình... khơng
phụ cơng ni dưỡng của cha mẹ.


- Mục đích xã hội: Góp phần làm giàu chính
đáng cho quê hương, đất nước , bảo vệ tổ
quốc XHCN. Phát huy rtuyền thống mang lại
danh dự cho nhà trường.


* Củng cố: Khơng vì cá nhân mà tách rời tập
thể và xã hội.


<i>? Em hãy cho biết những việc làm đúng để </i>
<i>thực hiện mục đích học tập.</i>


- Có kế hoạch, tự giác.


- Học đều các mơn, đọc tài liệu.
- Chuẩn bị tơt phương tiện.
- Có phương pháp học tập .
- Vận dụng vào cuộc sống.
- Tham gia hđ tập thể, xã hội



<i>? Học sinh phải có trách nhiệm học tập như </i>
<i>thế nào để đạt mục đích đã đặt ra?</i>


tế cuộc sống.


<b>3. Trách nhiệm của học sinh:</b>


- Phải có ý chí, nghị lực , tự giác, sáng tạo
trong học tập.


- Phải tu dưỡng đạo đức, học tập tốt.
- Tích cực học ở lớp, ở trường và tự học.
- Tránh lối học vẹt, học lệch các môn....


<b>HĐ2: (13’) LUYỆN TẬP</b>
GV: Cho HS làm bài tập (a),(b) trang 33SGK


GV: Có ý kiến cho rằng, Thanh thiếu niên
ngày nay ít quan tâm đến mục đích học tập
mà chỉ quan tâm đến nhu cầu trước mắt, thực
dụng. Theo em ý kiến đod dúng hay sai? Vì
sao?


<i>Danh ngơn: “Mục đích tối thượng trong đời </i>
<i>người khơng phải là sự hiểu biết mà là hành </i>
<i>động”</i>


<b>III.Luyện tập </b>



<b>IV.Củng cố: (2’)</b>


Em hãy cho biết mục đích học tập đúng nhất là gì?
Ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập ?
<b> V. Dặn dò : ( 4’)</b>


- Đọc trước nội dung bài học , làm các bài tập còn lại ở sgk
- Xây dựng kế hoạch học tập của bản thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

...
...


******************************************
<b>TIẾT 16:</b> THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ
<b> CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC</b>


<b> </b><i><b>chủ đề:</b></i><b> PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN</b>
Ngày soạn: 28/11/09


Ngày giảng: 4/12/09


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của bom mìn và cách phòng chống.


2. Kĩ năng: HS biết tránh xa bom mìn và giúp mọi người phịng tránh tai nạn bom nìm.
3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các
họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi coi thường sự nguy hiểm của
bom mìn.



<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về tai nạn bom mìn, băng hình.
2. Học sinh: Các tài liệu về phòng chống tai nạ bom mìn.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>


1. Vì sao Hs phải xác định đúng đắn mục đích học tập?.


2. Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về việc học và giải thích?.
<b>III. Bài mới. (32’)</b>


1. Đặt vấn đề (2 phút): Chiến tranh đã để lại trên đất nước của chúng ta hàng triệu quả
bom, mìn, vật liệu chưa nổ, các em là người sinh ra và lớn lên sau chiến tranh không hiểu hết
về sự nguy hiểm của bom đạn, nên gặp phải các tai nạn đau thương của chiến tranh để lại.Vì
thê nên hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phịng tránh TNBM.


2 Triển khai bài:(30’)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b> Nội dung kiến thức</b>


<b>HĐ1: (22’) NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


<b>Tìm hiểu về tình hình bom mìn hiện nay. </b>
<b>(5’) </b>


Gv: Cho hs xem tranh về các loại bom mìn.
Gv: Theo em vì sao trên đất nước của chúng
ta lại cịn rất nhiều bom mìn?


Gv: Hãy kể tên một số loại bom mìn mà em
biết?


Hs: Trả lời


Gv: Nhận xét, bổ sung


<b>1. Tình hình bom mìn hiện nay</b>


- Chiến tranh đã để lại trên đất nước của
chúng ta hàng triệu quả bom, mìn, vật liệu
chưa nổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Tìm hiểu các đối tượng dễ bị TNBM (10’)</b>
Gv:<i> Bom mìn nổ sẽ gây ra hậu quả gì?</i>
Hs: Trả lời.


Gv: Chốt lại


<i>? Hãy cho biết các nhóm đối tượng nào dễ bị</i>
TNBM



Hs: Trả lời


Gv: nhận xét, bổ sung


Nhóm 1: Nhóm đối tượng khơng khơng
biết về sự nguy hiểm của BM và không biết
hành vi an tồn như thế nào.Nhóm này
thường là trẻ em và học sinh tiểu học


Nhóm 2: Nhóm đối tượng thiếu thơng tin,
nhóm này BM nguy hiểm nhưng khơng biết
hành vi an tồn như thế nào. Nhóm này có
thể là trẻ em, nhưng chủ yếu là các đối tượng
trên 11 tuổi


Nhóm 3: Là nhóm thiếu thận trọng, nhóm
này biết BM là nguy hiểm nhưng thường có
hành vi khơng an tồn. Nhóm này tập trung
chủ yếu vào đối tượng thanh tiếu niên từ 11
đến 18 tuổi.


Nhóm 4: Là nhóm bị thúc ép vì lý do kinh
tế. Nhóm này chủ yếu tập trung vào người rà
tìm phế liệu, bn bán phế liệu.


<b>Tìm hiểu cách phịng tránh (7’)</b>


GV:Có các cách phịng tránh TNBM nào?
Hs: Trả lời



Gv: chốt lại


<i>? HS phải có trách nhiệm như thế nào </i>
<i>? Trường của chúng ta đã có việc làm về </i>
<i>tuyên truyền phòng tránh TNBM ntn</i>


<b>2.Đối tượng dễ bị TNBM </b>


Có 4 nhóm đối tượng dễ bị TNBM đó là:
- Nhóm 1: Nhóm đối tượng khơng khơng biết
về sự nguy hiểm của BM (trẻ em và học sinh
tiểu học)


- Nhóm 2: Nhóm đối tượng thiếu thơng tin,
nhóm này BM nguy hiểm nhưng khơng biết
hành vi an tồn như thế nào ( đối tượng trên
11 tuổi)


- Nhóm 3: Là nhóm thiếu thận trọng, nhóm
này biết BM là nguy hiểm nhưng thường có
hành vi khơng an tồn ( từ 11 đến 18 tuổi)
- Nhóm 4: Là nhóm bị thúc ép vì lý do kinh
tế.


<b>3. Cách phịng tránh:</b>


- Khơng xem người lớn cưa đục bom mìn.
- Khi nhìn thấy bom mìn , hãy tránh xa và
báo cho người lớn biết.



- Không chăn trâu, cắt cỏ, kiếm củi, đốt lửa,
vui chơi trong khu vực có biển báo nguy
hiểm.


- Không tắm trong hố bom cũ


- Không nhặt, ném, đập vào vật nghi ngớ là
bom mìn.


- Khơng cưa đục, tháo gỡ, rà phá, tìm kiếm
bom mìn.


- Trách nhiệm của HS: Nếu thấy bom mìn sẽ
tránh xa và khuyên các bạn khác cùng tránh
xa bom mìn


<b>HĐ2: (8’) </b> <b>Luyện tập</b>
Cho HS làm bài tập sau:


1. Nếu phát hiện thấy bon mìn bạn sẽ làm gì?


<b>4. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

2. Khi tình cờ phát hiện mình đang ở trong
bãi mìn, bạn sẽ?


3.Tác động của bom mìn ảnh hưởng đến thể
chất như thế nào?



2. Dừng lại ngay lập tức, quay lại theo dấu
chân cũ và kêu cứu người giúp đỡ


3. - Có thể gây chết người


- Mất khả năng đi lại, đứng, ngồi, chạy
nhảy, chơi đùa hoặc làm cac công việc nặng
nhọc.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b></i>


Khi tình cờ thấy hai bạn đang dùng vật cứng gõ vào một quả đạn, em sẽ làm gì?
- Khun 2 bạn dừng lại, khơng được gõ vào quả đạn


- Báo ngay cho các nhà chức trách biết để xử lý ( UBND xã, Công an, Xã đội, Văn
phòng tư vấn phòng tránh TNBM ( Tổ chức CRS)


<i><b>V. Dặn dò: ( 4 phút)</b></i>


- Học bài.


- Ôn lại tất cả các bài đã học để tiết sau ôn tập học kỳ I


<i><b>Phần bổ sung:</b></i>


...
...


<b>***********************************</b>



<b>TIẾT 17:</b>

<b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>



Ngày soạn: 2/12/09
Ngày giảng: 7/12/ 09


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một
số kiến thức đã học.


2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6.
2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


Hãy nêu cách phịng tránh tai nạn bom mìn?


III. Bài mới.(33’)


1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv nêu lí do của tiết học
2 Triển khai bài: (32’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>HĐ1 : ( 22 phút)</b> <b>Ôn lại nội dung các bài đã học</b>


Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các
phẩm chất đạo đức của 11 bài đã học.


Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân
thể?...


Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các
chuẩn mực đạo đức đã học


HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện
các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã
hội và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.
* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức
theo cách lập bảng như sau:


TT Tên bài Khái
niệm


Ý
nghĩa


Cách rèn
luyện



<i><b>I. Nội dung các phẩm chất đạo đức đã học:</b></i>


1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
2. Siêng năng, kiên trì.


3. Tiết kiệm.
4. Lễ độ.


5. Tơn trọng kĩ luật.
6. Biết ơn.


-7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên
nhiên.


8. Sống chan hoà với mọi người.
9. Lịch sự, tế nhị.


-10. Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể
và hoạt động xã hội.


-11. Mục đích học tập của học sinh.


<i><b>HĐ2</b></i>:(10 phút) Luyện tập, liên hệ
nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo


đức của bản thân và mọi người xung quanh.
Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,
( có thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu
biểu).



Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở
sách bài tập và sách tham khảo khác.


<i><b>II. Thực hành các nội dung đã học</b></i>


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b></i>


Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11


<i><b>V. Dặn dò: ( 3 phút)</b></i>


- Học kĩ bài.


- Tiết sau kiểm tra học kì I.


<i><b>Phần bổ sung: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>TIẾT 18:</b>

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>



Ngày soạn: 15/12/09
Ngày giảng: 26/12/09


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.


<i><b>B. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>



1. Giáo viên: Đề kiểm tra
Ma trận đề:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I LỚP 6
Nội dung chủ đề ( Mục tiêu) Các cấp độ tư duy


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
A. Hiểu được tôn trọng kỷ luật sẽ mang


lại lợi ích như thế nào? Biết được các
biểu hiện tơn trọng kỉ luật ở nhà trường


Câu hỏi 1 TL
(1đ)


Câu hỏi 1
TL (1đ)
B. Biết được ý nghĩa của việc tích cực, tự


giác trong hoạt động tập thể và hoạt động
xã hội? Phải rèn luyện như thế nào để trở
thành người tích cực, tự giác?


Câu hỏi 2 TL
(2đ)


Câu hỏi 2 TL
(1đ)



C. Biết được mục đích học tập của học
sinh. Tìm một câu <i><b>tục ngữ</b></i> nói về việc
học và giải thích câu tục ngữ đó


Câu hỏi 3 TN
(1đ)


Câu hỏi 3
TL (1đ)
D. Từ bức thư của Bác Hồ gửi nhân ngày


khai trường, HS thấy trách nhiệm của
mình phải làm gì để thực hiện lời dạy đó.


Câu hỏi 3 TN
(2đ)


Câu hỏi 3
TN (1đ)


Tổng số câu hỏi 2 3 3


Tổng điểm 3 4 3


Tỉ lệ 30 % 40 % 30 %


2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
C<i><b>. Tiến trình lên lớp:</b></i>


<b>I. Ổn định: </b>


<b>II. Nội dung:</b>
- Phát đề cho HS


- Theo dõi quá trình làm bài của HS
<b>Đề ra:</b>


<b>Câu 1: ( 2 điểm) </b>


Vì sao phải tôn trọng kỉ luật ? Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở nhà trường?
<b>Câu 2: (3 điểm). </b>


Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội? Để trở
thành người tích cực, tự giác phải rèn luyện như thế nào?


<b>Câu 3: ( 2 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

và giải thích câu tục ngữ đó?
<b>Câu 4: ( 3 điểm).</b>


Trong thư gửi các cháu học sinh nhân ngày khai trường năm 1945, Bác Hồ viết:
“Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay khơng, dân tộc Việt Nam có sánh vai
với các cùng các cường quốc năm châu được hay khơng, chính là nhờ vào cơng lao
học tập của các cháu”


Em có suy nghĩ gì về câu nói đó? Em làm gì để thực hiện lời dạy ấy của Bác ?


<b>IV. Cũng cố: </b>


- Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.


<b>V. Dặn dò.</b>


- Học bài, xem trước nội dung bài 12
<b>Đáp án</b>


<b>Câu 1: ( 2 điểm)</b>


- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, dem lại lợi ích cho mọi người và
giúp XH tiến bộ.


- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất và có hiệu
quả.


- Tuỳ theo cách trình bày của từng HS để đánh giá
<b>Câu 2:(2 điểm)</b>


* Vì: - Tích cực, tự giác sẽ mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của bản thân.


- Góp phần xây dựng quan hệ tập thể lành mạnh, thân ái, được mọi người tôn trọng, quý
mến.


* để trở thành người tích cực, tự giác cần:
- Sống phải có ước mơ.


- Quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định.


- Khơng ngại khó, lẫn tránh những việc chung.
- Giúp đỡ bạn bè, những người gặp khó khăn.
- Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, trường.


<b>Câu 3: ( 2 điểm) </b>


- Học để trở thành con ngoan, trị giỏi. Trở thành cơng dân tốt, người lao động giỏi góp phần
xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN.


- Tuỳ theo cách trình bày của từng HS để đánh giá
<b>Câu 4: ( 4 điểm).</b>


- Bác tin vào thế hệ học sinh, sự phồn vinh, cường thịnh của một đất nước phụ thuộc phần
lớn vào thế hệ mầm non tương lai, cụ thể là phụ thuộc vào việc học tập của các em ....
- Những việc cần làm:


+ Cố gắng học tập tốt.


+ Luôn xác định đúng đắn mục đích học tập.
+ Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

...
<b>TIẾT 19:</b> BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (<b>T1)</b>


Ngày soạn: 31/12/09
Ngày giảng: 4/1/2010


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên
Hợp Quốc.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền tre em và việc làm tôn
trọng quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình



<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,.
dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 1phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


Trả bài kiểm tra học kỳ và nhận xét.
<b>III. Bài mới. (33’)</b>


1. Đặt vấn đề (1 phút)


Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đã lợi dụng trẻ em, đối xử thô bạo,
không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đã ban hành công ước về quyền trẻ em. Vậy
nội dung cơng ước đó như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài.



2 Triển khai bài: (32’)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: ( 8’ ) Tìm hiểu truyện đọc sgk</b>


Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em
SOS Hà Nội"


Gv: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội diễn ra
ntn?. Có gì khác thường?.


-Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội rất vui, cứ
28-29 tết, nhà nào cũng đỏ lửa luộc bánh
chưng thâu đêm.


- Tổ chức tết đày đủ lễ nghi như các gia đình
bình thường.


Gv: Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ
em ở làng SOS Hà Nội?.


- Dù là những trẻ em mồ cơi, nhưng được sự
chăm sóc tận tình của các mẹ trong làng SOS


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

nên cuộc sống của các tre em rất hạnh phúc


<b>HĐ2 (5') NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Giới thiệu khái quát về công ước LHQ.


Gv cho HS quan sát trên màn hình máy


chiếu:


- Công ước về quyền trẻ em được hội đồng
LHQ thơng qua ngày 20/11/1989. VN kí
cơng ước vào ngày 26/1/1990. Là nước thứ
hai trên thế giới phê chuẩn cơng ước


20/2/1990. Cơng ước có hiệu lực từ ngày
2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đã ban hành
luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em VN
vào ngày 12/8/1991. đến năm 1999, công ước
về quyền trẻ em có 191 quốc gia là thành
viên.


Gv: Cơng ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do
ai ban hành?.


GV: <i>Giới thiệu thêm:</i>


Công ước LHQ là luật quốcc tế về quyền
trẻ em. Các nướcc tham gia công ước phải
đảm bảo mức cố gắng cao nhất để thực hiện
các quyền trẻ em ghi trong công ước.


<b>II. Nội dung bài học:</b>


<b>1. Giới thiệu khái quát về công ước:</b>


- Năm 1989 công ước LHQ về quyền trẻ em
ra đời.



- Năm 1990 Việt nam kí và phê chuẩn cơng
ước.


- Năm 1991. Việt Nam ban hành Luật bảo
vệ , chăm sóc và giáo trẻ em.


<b>HĐ 3: (13’) TÌM HIỂU NỘI DUNG CÁC QUYỀN TRẺ EM</b>
GV:Cho HS thảo luận nhóm


Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và 1 bộ
phiếu rời ghi nội dung quyền trẻ em.


Yêu cầu dán các phiếu ghi nội dung phù
hợp với bức tranh.


HS: Các nhóm trình bày kết quả của nhóm
GV: Cho HS nhận xét


Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu cầu Hs nêu
và phân biệt 4 nhóm quyền.


GV: Ở địa phương em có những biểu hiện
nào tốt và chưa tốt trong việc thực hiện
quyền trẻ em?


HS: Trả lời.


<b>2. Nội dung của các quyền trẻ em.</b>



- Công ước gồm có lời mở đầu và 3 phần, có
54 điều và được chia làm 4 nhóm:


<i><b>* Nhóm quyền sống cịn</b></i>: là những quyền
được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ
bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được
chăm sóc sức khoẻ.


<i><b>* Nhóm quyền bảo vệ:</b></i> Là những quyền
nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân
biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.


<i><b>* nhóm quyền phát triển</b></i>: Là những quyền
được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển
một cách toàn diện như học tập, vui chơi giải
trí, tham gia các hoạt động văn hố, nghệ
thuật..


<i><b>* Nhóm quyền tham gia</b></i>: Là những quyền
được tham gia vào các cơng việc có ảnh
hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được
bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình...
<b>HĐ3: ( 6’) LUYỆN TẬP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các
bài tập sbt/ 35,36


<i><b>IV. Củng cố: ( 3 phút)</b></i>


Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung tồn bài.



<i><b>V. Dặn dị: ( 3 phút)</b></i>


- Học bài


- xem trước nội dung còn lại, làm các bài tập sgk/38.
<b>Phần bổ sung:</b>


...
********************************


<b>TIẾT 20:</b> BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (<b>T2)</b>


Ngày soạn: 3/1/2010
Ngày giảng: 11 /1/2010


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


Giúp học sinh:


- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hợp quốc.
- Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng quyền
trẻ em.


- HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa, phát hiện những


hành vi vi phạm quyền trẻ em.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


-HS biết ơn những người đã chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
- HS tự hào là thế hệ tương lai của dân tộc và nhân loại.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


- Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh về quyền trẻ em
- Ca dao, tục ngữ, bài hát về trẻ em.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 2 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (6 phút).


1. Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo công ước LHQ?.


2. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ thể?.


<b>III. Bài mới. (32’)</b>


1. Đặt vấn đề (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
2 Triển khai bài: (31’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>HĐ1: (20’) NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Thảo luận nhóm </b>


<b>Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình </b>
huống sau:


<i>- Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với </i>
<i>người vợ trước của chồng đã liên tục hành </i>
<i>hạ, đánh đập những người con riêng của </i>
<i>chồng và không cho con đi học.</i>


Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?


?Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến sự việc
đó?.


- Bà Lan đã vi phạm quyền trẻ em: Liên tục
hành hạ, đánh đập những người con riêng của
chồng và không cho con đi học.(vi phạm điều
28,37 - Trẻ em được học hành, khơng có trẻ
em nào phả chịu sự tra tấn đối xử, trừng phạt
độc ác, vô nhân đạo hay làm mất phẩm giá.. )
Gv: Giới thiệu một số điều trong công ước
LHQ; một số vấn đề liên quan đến quyền lợi
của trẻ em ( Hỏi đáp về quyền trẻ em)



Gv: Các quyền trẻ em cần thiết như thế
nào? Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền trẻ em
không được thực hiện? lấy ví dụ?


GV: Cho HS suy nghĩ nhằm rút ra bổn phận
của mình đối với cơng ước.


- Rất cần thiết cho sự phát triển của trẻ em.
-Trẻ em bị suy dinh dưỡng, không được
học tập…Như vậy thế hệ tương lai sẽ không
thể đưa đất nước, thế giới phát triển được.
VD: Trẻ em lang thang, trẻ em thất học…
Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung tình
huống ở bài tập đ sgk/38.


Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại.


Gv: Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và
đảm bảo quyền của mình?.


HS: Hiểu sự quan tâm, chăm sóc của thầy cơ,
cha mẹ, biết ơn và đền đáp công ơn…


<b>II. Nội dung bài học:</b>


<b>1. Giới thiệu khái quát về công ước:</b>
<b>2. Nội dung của các quyền trẻ em.</b>


<b>3. Ý nghĩa của công ước LHQ: </b>



- Thể hiện sự quan tâm của cộng đồng quốc
tế đối với trẻ em.


- Công ước LHQ là điều kiện cần thiết để trẻ
em được phát triển đầy đủ, toàn diện.


<b>4. Bổn phận của trẻ em: </b>


- Phải biết bảo vệ quyền của mình và tơn
trọng quyền của người khác.


- Thực hiện tốt bổn phận của mình.


- Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với
mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm
sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.


<b>HĐ2: (12 phút) LUYỆN TẬP</b>
Gv: HD học sinh làm bài tập d sgk/38; Các


bài tập sbt nâng cao.
HS: Nhận xét.


GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.


<b>III.Luyện tập</b>


<b> Bài tập d: trang 38.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

GV: Kết luận toàn bài. - Nếu là Lan:cố gắng học giỏi, khơng ốn
trách, so sánh với bạn bè, cố gắng phụ
giúpcha mẹ.


<i><b>IV. Củng cố: ( 3 phút)</b></i>


Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
- Các quyền trẻ em cần thiết như thế nào?


- Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?.


<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


<b>* Bài cũ:</b>


+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 37.


+ Làm các bài tập a,b,c,d,đ,e,g sách giáo khoa trang 37,38..
<b>* Bài mới:</b>


- Chuẩn bị bài 13:“ Cơng dân nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
+ Xem trước truyện đọc, bài học, bài tập SGK/39-42.


+ Tìm tranh ảnh, gương chăm học, thực hiện tốt quyền công dân…
<b>Phần bổ sung:</b>


...
...
...



*******************************


<i><b>Tiết 21:</b></i><b> Bài 13: CƠNG DÂN NƯỚC CỘNG HỒ</b>


<b> XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ( T1)</b>
Ngày soạn:


Ngày giảng:


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


<b>1.kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt</b>
Nam.


<b>2.Kĩ năng: - Học sinh có khả năng phân biệt sơ bộ các trường hợp là công dân Việt</b>
Nam và các nước khác.


- Biết cố gắng học tập,nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở thành
người công dân có ích cho đất nước.


<b>3. Thái độ: Học sinh có tình cảm, niềm tự hào là cơng dân nước cộng hồ xã hội chủ </b>
nghĩa Việt Nam, có mong muốn được góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.


<b>B. Phương pháp.</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức trị chơi....


<b>C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>


<b>2. Giáo viên:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Xem trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>


<i><b>I.Ổn định: (1 phút)</b></i>


- Chào lớp, nắm sĩ số.


<i><b>II. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)</b></i>


Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong những trường hợp sau:
- Thấy một người lớn đánh đập một bạn nhỏ


- Thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi.


<i><b>III. Bài mới.(36 phút)</b></i>


<i><b>1.Đặt vấn đề:</b></i> ( 2 phút) GV có thể cho hs xem tranh, sau đó đặt câu hỏi. Em thử đốn
xem, những ai trong bức tranh trên là cơng dân Việt Nam? GV cho hs tự do tranh luận, GV
không kết luận rồi hỏi tiếp vậy công dân là gì? Những ai được xem là cơng dân nước


CHXHCN Việt Nam. GV dẫn dắt vào bài...


<i><b>2 Triển khai bài:(34 phút)</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b> Nội dung kiến thức</b></i>


<b>HĐ1: (7’) TÌM HIỂU TÌNH HUỐNG</b>
GV: Cho HS đọc tình huống trong Sgk



HS: Đọc


GV: Nêu câu hỏi: Theo em A-li-sa nói như vậy có
đúng khơng? Vì sao?


HS: Trả lời:


- A-li-sa nói đúng. Bạn là cơng dân Việt Nam vì có
bố là người Việt Nam (Nếu bố , mẹ chọn quốc tịch
Việt Nam cho A-li-sa )


GV cung cấp những thông tin cần thiết giúp HS
hiểu khái niệm về công dân


GV:Dưới chế độ phong kiến dân là thần dân, phải
thờ vua, vâng lời quan, dân khơng có quyền


- Dưới thời thuộc Pháp, Mỹ, dân ta bị chúng coi là"
dân bảo hộ"


Khi nhà nước được độc lập, dân chủ người dân mới
có địa vị là cơng dân.


GV. Có người cho rằng CD là chỉ những người làm
việc trong các nhà máy, xí nghiệp và phải từ 18 tuổi
trở lên.


Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì sao?.
GV. Các em có phải là một cơng dân khơng?.



<b>I. Tình huống:</b>


<b>HĐ2: (20 phút) NỘI DUNG BÀI HỌC</b>


GV. Cơng dân là gì?


? Căn cứ để xác định cơng dân của mỗi nước là gì?
GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu hiệu pháp lý, xác


<b>II. Nội dung bài học:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Định nghĩa:</b></i>


Công dân là người dân của một
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

định mối quan hệ giữa một người dân cụ thể với một
nhà nước, thể hiện sự thuộc về một nhà nước nhất
định của một người dân.


+ Là ĐK bắt buộc ( phải có) để 1 người dân được hưởng các
quyền và nghĩa vụ của công dân và được nhà nước bảo hộ.
+ một người dân mang QT nước nào thì được hưởng các
quyền và nghĩa vụ CD theo PL nước đó quy định.


+ Là căn cứ để phân biệt CD của nước này với CD của nước
khác và những người không phải là CD.


?Người nước ngoài đến Việt Nam cơng tác, có


được coi là CD Việt Nam khơng? Vì sao?.


GV.


? Người nước ngoài đến làm ăn sinh sống lâu dài
ở Việt Nam, có được coi là CD Việt Nam không?
HS: Trao đổi ý kiến và phát biểu


GV: Nhận xét và giải thích cho HS hiểu trong 2
trường hợp trên:


-Người nước ngồi đến Việt Nam cơng tác, khơng
được coi là CD Việt Nam


- Người nước ngoài đến làm ăn sinh sống lâi dài ở
Việt Nam, tự nguyện tuân theo PL VN thì được coi
là CD Việt Nam


?Em có phải là CD Việt Nam khơng?


?Cơng dân nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là những ai?


?Hiện nay, ở nước ta ngồi CD Việt Nam ra cịn có
những ai?.( <i>CD nước ngồi và người khơng có QT</i>)
? Ở nước VN, những ai có quyền có QT?


- Quốc tịch là căn cứ để xác định
công dân của một nước, thể hiện
mối quan hệ giữa nhà nước với cơng


dân nước đó.


- Cơng dân nước CHXHCNVN là
người có quốc tịch Việt Nam.


- Mọi người dân ở nước
CHXHCNVN đều có quyền có quốc
tịch VN.


- Mọi cơng dân thuộc các dân tộc
cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều
có quốc tịch VN.


* Điều kiện để có quốc tịch Việt Nam:
- Mọi người sinh sống trên lãnh thổ VN có
quyền có quốc tịch VN.


- Đối với cơng dân nước ngồi và người
khơng có quốc tịch:


+ Phải từ 18t trở lên, biết tiếng Việt, có ít
nhất 5 năm cư trú tại VN, tự nguyện tuân
theo pháp luật VN


+Là người có cơng lao đóng góp xây
dựng, bảo vệ tổ quốc VN


+ Là vợ, chồng, con, bố ,mẹ(kể cả bố mẹ
nuôi, con nuôi) của công dân VN



- Đối với trẻ em


+ Trẻ em có cha mẹ là người VN.
+Trẻ em sinh ra tại VN và xin cư trú tại
VN.


+Trẻ em có cha (mẹ) là người VN.
+Trẻ em nhìn thấy trên lãnh thổ VN
nhưng khơng biết cha mẹ là ai.


<b>HĐ3: (7 phút) LUYỆN TẬP</b>
GV. Cho HS làm bài tập a SGK.( gv chuẩn bị BT ở
bảng phụ).


HS. Làm bài, .
GV :nhận xét
Công dân VN là:


- Người VN đi cơng tác có thời hạn ở nước ngồi.
- Người VN phạm tội bị giam tù


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

GV yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
<b>V. Dặn dò: ( 2 Phút)</b>


- Về nhà học bài cũ, làm các bài tập còn lại ở SGK


- Sưu tầm gương thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân ở trường và địa phương.
- Tự lập kế hoạch học tập, rèn luyện để trở thành CD có ích cho đất nước.


<b>Phần bổ sung:</b>



...
<b>**************************************</b>


<i><b>TIẾT 22:</b></i> <b>BÀI 13: </b> <b>CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ </b>


<b> XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T2)</b>


Ngày soạn:
Ngày giảng:


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>


- Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo quy định của
pháp luật.


- Cơng dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
- Hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nâng cao kiến thức, rèn
luyện phẩm chất, đạo đức trở thành người cơng dân có ích cho đất nước.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- HS tự hào là công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Mong muốn được xây dựng nhà nước và xã hội.


- HS có tình cảm với q hương, đất nước và ý thức được trách nhiệm của người cơng
dân với tổ quốc.



<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên:


-SGK, SGV, SBT GDCD 6. tình huống
-Hình ảnh HS giỏi, Luật quốc tịch...
2. Học sinh:


-Xem trước nội dung bài học.


- Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh, tấm gương thực hiện tốt quyền công dân


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


I. Ổn định: ( 1 phút).


II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).


Câu1.Cơng dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?(6đ)
HS: - Công dân là người dân của một nước.


- Căn cứ vào quốc tịch…



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

HS: c. Pháp.


GV: Nhận xét, cho điểm.
<b>III. Bài mới. (34 phút)</b>


1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
2 Triển khai bài: (33 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: ( 23 phút) TÌM HIỂU QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ </b>


<b> CỦA CƠNG DÂN ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC</b>
Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ.


GV:Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết qủa.


<b>Nhóm 1: Nêu các quyền công dân mà em biết?(HP: </b>
1992)


HS: Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, bảo vệ sức
khoẻ, tự do đi lại,quyền bất khả xâm phạm về thân
thể …


GV: Nhận xét, chốt ý.


<b>Nhóm 2: Nêu nghĩa vụ của cơng dân đối với nhà</b>
nuớc?


HS: Nghĩa vụ học tập, bảo vệ tổ quốc, tham gia xây


dựng, phát triển đất nước, đóng thuế và lao động
cơng ích.…


HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.


<b>Nhóm 3,4: Nêu các quyền của trẻ em? </b>


HS: Quyền sống còn, bảo vệ, phát triển, tham gia.
GV: Nhận xét chốt ý.


<b>Nhóm 5,6: Nêu nghĩa vụ của trẻ em? </b>


HS: Nghĩa vụ: u tổ quốc, vâng lời, kính trọng ơng
bà, cha mẹ…


GV: Nhận xét chốt ý.


GV: Vì sao cơng phải thực hiện đúng các quyền và
nghĩa vụ của mình?


<i> HS: Vì đã là cơng dân Việt Nam thì được hưởng</i>
<i>các quyền cơng dân mà pháp luật quy định. Đồng </i>
<i>thời thực hiện nghĩa vụ của cơng dân với nhà nước. </i>
<i>Có như vậy quyền công dân mới được đảm bảo.</i>
*)Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm của CD đối
với nhà nước.


Gv: Gọi Hs đọc truyện “ <i>Cô gái vàng của thể thao </i>
<i>Việt Nam”</i> sgk.



GV: Từ câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về nghĩa
vụ học tập và trách nhiệm của người học sinh, người
công dân đối với đất nước?


<b>II. Nội dung bài học:</b>


<i><b>1.Định nghĩa:</b></i>


<i><b>2</b>.<b>Căn cứ để xác định công dân của</b></i>
<i><b>một nước:</b></i>


<i><b>3. Mối quan hệ giữa nhà nước và </b></i>
<i><b>cơng dân:</b></i>


- CD Việt Nam có quyền và nghĩa
vụ đối với nhà nước CHXHCNVN.
- Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và
đảm bảo việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của CD theo quy định
của PL.


<i><b>4. Bổn phận của trẻ em: </b></i>


- Cố gắng học tập tốt để nâng cao
kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo
đức để trở thành người cơng dân
hữu ích cho đất nước.


- Góp phần xây dựng tổ quốc VN


ngày một phồn thịnh hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

HS: Cố gắng phấn đấu học tập, lao động, rèn luyện
để xây dựng đất nước….


GV: Nhấn mạnh <i>HS học tập và rèn luyện đạo đức.</i>
GV: Em hãy kể tên những người thực hiện tốt quyền,
nghĩa vụ công dân?


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, <i><b>cho HS quan sát hình ảnh HS học </b></i>
<i><b>giỏi, lao động giỏi.</b></i>


GV: Kết luận bài học.


<i><b>HĐ2:</b></i> ( 10 phút) LUYỆN TẬP
GV: Cho HS làm BT b)


HS: Làm bt


<b>III.Bài tập</b>


b) Hoa là cơng dân VN vì Hoa sinh
ra và lớn lên ở VN. Gia đình Hoa
thường trú tại VN đã lâu.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b></i>


GV: Cho HS chơi trò chơi: “Chiếc hộp may mắn”


HS: Nghe thể lệ trò chơi và thực hiện.


GV: Đưa ra một chiếc hộp đựng các câu hỏi, HS bốc câu hỏi và trả lời.
1. Em hãy hát một bài hát ca ngợi quê hương, đất nước?


2. Em hãy kể câu chuyện về một tấm gương sáng trong học tập, rèn luyện thể thao, bảo
vệ tổ quốc mà em biết?


3. Em hãy hát một bài hát ca ngợi người anh hùng mà em yêu thích?
HS: Trả lời, nhận xét bạn trả lời


GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận tồn bài.


<i><b>V. Dặn dị: ( 3 phút)</b></i>


- Học bài


- Làm bài tập d,đ sgk.


- Xem trước nội dung bài 14: Thực hiện trật tự an tồn giao thơng (2t)


- Tìm hiểu về luật ATGT ĐB năm 200.- Chuẩn bị bài 14:“ Thực hiện trật tự an tồn
giao thơng


+ Xem trước thông tin, sự kiện, bài học, bài tập SGK/43-47.
+ Tìm tranh ảnh, số liệu về giao thơng.


+ Tìm biển báo giao thông: T1(cấm), T2(hiệu lệnh), T3(nguy hiểm), T4(chỉ dẫn).
<b>Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>



...
...


 


<b>TIẾT 23:</b> BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (T1)
Ngày soạn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp Hs nắm được một số quy định khi tham gia giao thơng. Nắm
được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của
giao thông đối với đời sống của con người.Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tịan
giao thơng và các biện pháp bảo đảm an tòan khi đi đường.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thơng dụng và biết xử lí những
tình huống đi đường thường gặp.


- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao
thơng; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tịan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức tơn trọng và thực hiện trật tự an tịan giao thơng.
- Ủng hộ những việc làm tơn trọng trật tự an tịan giao thơng.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>



- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


<b>I. Ổn định: ( 1 phút).</b>
<b>II. Kiểm tra 15 phút.</b>


<b>Câu 1. Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?.</b>


<b>Câu 2. Nêu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối </b>
với nhà nước?


<b>Câu 3. Quyền bầu cử chỉ có khi: </b>
a. Công dân đủ 16 tuổi.


b. Công dân đủ 18 tuổi.
c. Công dân đến tuổi.
d. cả ba đều sai.
Đáp án


<b>Câu 1: Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân: </b>



- CD Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN.


- Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của CD
theo quy định của PL.


<b>Câu 2.Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với nhà </b>
nước là:


- Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để trở thành người
cơng dân hữu ích cho đất nước.


- Góp phần xây dựng tổ quốc VN ngày một phồn thịnh hơn.


- Những tấm gương đạt giải qua các kỳ thi đã trở thành niềm tự hào, đem lại vinh quang cho
đất nước.


<b>Câu 3. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>III. Bài mới.( 25 phút)</b>
1. Đặt vấn đề (1 phút):


Như các em đã biết, GTVT là huyết mạch của nền kinh tế quôca dân, là điều kiện quan trọng
để nâng cao cuộc sống cho mọi người. GT coa quan hệ chặt chẽ đến mọi mặt của đơi sống xã
hội. Nhưng bên cạnh đó một số nhà nghiên cứu nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai
thì ti nạn giao thơng là thảm hoạ thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho lồi người. Vì sao
họ lại khẳng định như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó...


2 Triển khai bài:(24 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>HĐ 1: ( 7 phút) Tình hình tai nạn giao thơng hiện nay và nguyên nhân</b>


Gv: Cho HS quan sát bảng thống kê về tình
hình tai nạn giao thơng sgk.


- Đọc phần thơng tin sự kiện ở sgk.


Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao thơng
ở trong nước và ở địa phương?


HS: trả lời


GV: Chốt lại: Như vậy TNGT ngày càng gia
tăng, nhiều vụ nghiêm trọng đã xảy ra, trở
thành mối quan tâm lo lắng của từng gia
đình, của tồn xã hội.


Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai
nạn giao thông?.


HS: Trả lời


GV: Vậy trong những nguyên nhân trên,
Nguyên nhân nào là phổ biến?


GV: Chúng ta cần có những biện pháp nào để
tránh TNGT, đảm bảo ATGT khi đi đường?
+ Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo
hiệu giao thông.



+ Phải học tập, hiểu pháp luật về trật tự
an tồn giao thơng.


+ Tự giác tuân theo quy định của pháp
luật về đi đường.


+ Chống coi thường hoặc cố tình vi
phạm pháp luật về đi đường.


<b>I. Thơng tin, sự kiện.</b>


<b> Tình hình tai nạn giao thơng hiện nay:</b>
- Ngày nay tình hình TNGT rất nghiêm trọng.
Ở trong nước và tại địa phương số vụ tai nạn
giao thơng có người chết và bị thương ngày
càng tăng. Có người mất đi cuộc sống, có
người mất sức lao động, để lại di chứng suốt
cả cuộc đời.


Gây hậu quả: Thiệt hại về tính mạng và tài
sản.


<b>* Nguyên nhân:</b>


<b>- Do ý thức của một số người tham gia giao </b>
thông chưa tốt. Chưa tự giác chấp hành luật
lệ giao thông.


- Dân số tăng nhanh.Các phương tiện tham
gia giao thông ngày càng nhiều.



- Các phương tiện tham gia giao thơng cịn
thơ sơ.


- Sự quản lí của nhà nước về giao thơng cịn
hạn chế.


- Người tham gia giao thông thiếu hiểu biết
về luật giao thông đường bộ.


<b>HĐ2: (13’) Một số quy định về đi đường: </b>
*Thảo luận giúp Hs hiểu một số quy định về


đi đường.


Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để đảm bảo
an tồn khi đi đường?.(Để đảm bảo an toàn khi
đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ
thống báo hiệu giao thông)


Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý nghĩa của
từng loại hiệu lệnh khi người cảnh sát giao
thơng đưa ra?.( Gv có thể giới thiệu cho hs).


<b>II.Nội dung bài học</b>


<b>1/ Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ:</b>
Để đảm bảo an toàn khi đi đường chúng ta
phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu
giao thông



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý
nghĩa của các loại đèn đó?.


Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em
biết và nêu ý nghĩa của nó?.


Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường và
tường bảo vệ.


+ Đèn xanh Được đi
b/ Biển báo hiệu đường bộ:
Gồm 5 nhóm:


+ Biển báo cấm: Hình tròn, viền đỏ- thể hiện
điều cấm.


+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác, viền
đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần đề phịng.
+ Biển hiệu lệnh: Hình trịn, nền xanh lam-
Báo điều phải thi hành.


+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật ( vng) nền
xanh lam- Báo những định hướng cần thiết
hoặc những điều có ích khác.


+ Biển phụ: Hình chữ nhật ( vng)- thuyết
minh, bổ sung để hiểu rõ hơ các biển báo
khác.



- Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
- Vạch kẻ đường.


- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
<b>HĐ3: ( 4’). LUYỆN TẬP</b>


Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk/40.


? Ở thôn, ở trường em đã có những hoạt
động, việc làm gì để hưởng ứng tích cực
tháng ATGT ?


<b>III. Bài tập:</b>
* Bài tập b:


- Biển báo 305 cho phép người đi bộ được đi.
- Biển báo 304 cho phép người đi xe đạp
được đi.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b></i>


Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.


<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài, xem trước nội dung cịn lại.


- Vẽ các loại biển báo giao thơng vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu).
- Làm bài tập a,d ở SGK



- Sưu tầm tranh ảnh về các trường hợp vi phạm trật tự ATGT của người đi bộ và đi xe
đạp


<b>Phần bổ sung:</b>


...
...


 


<b>TIẾT 24:</b> BÀI 14:

<b>THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG (T2)</b>


<i>Ngày soạn:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp Hs nắm được


- Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tịan giao thơng.


- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thơng và các biện pháp bảo đảm
an tồn khi đi đường.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thông thông dụng và biết xử lí những
tình huống đi đường thường gặp.


- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tịan giao
thơng; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tịan giao thơng và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.



<i><b>3. Thái độ</b></i>


<i><b>:</b></i>- Có ý thức tơn trọng trật tự an tịan giao thơng.


- Ủng hộ những việc làm tơn trọng trật tự an tịan giao thơng.


<i><b>B. Phương pháp:</b></i>


- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....


<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>


1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.


<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>


<b>I. Ổn định: ( 2 phút).</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>


1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?.
2. Nêu các loại tín hiệu giao thơng mà em biết?.


<b>III. Bài mới. ( 34 phút)</b>


<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i> (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.



<i><b>2. Triển khai bài:</b></i> (32 phút)


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: ( 12 phút) Tìm hiểu các quy tắc về đi đường và trách nhiệm của HS.</b>
Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông, người đi


đường cần phải làm gì?.


Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống sau:
Tan học Hưng lái xe đạp thả hai tay và lạng
lách, đánh võng và đã vướng phải quang
ghánh của bác bán rau đi giữa lòng đường.
<i>? Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác bán </i>
<i>rau?.</i>


- Hưng vi phạm: thả hai tay ,lạng lách, đánh
võng , va phải người đi bộ.


- Người bán rau vi pham: Đi bộ dưới lòng
đường


Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định


<b>I. Thông tin, sự kiện.</b>
<b>II.Nội dung bài học</b>


1/ Hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ:
2/ Một số quy định về đi đường:


a/ Người đi bộ:



- Phải đi trên hè phố, lề đường hoặc sát mép
đường, đi đúng phần đường .


- Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường phải tuân
thủ.


Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải có
người lớn dẫn dắt; Khơng mang vác đồ cồng
kềnh đi ngang trên đường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

nào?


Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các vi
phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị ở bảng
phụ).


HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình
huống.


Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những
quy định nào?.


Gv: Muốn lái xe máy, xe mô tô phải có đủ
những điều kiện nào?.


Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt mọi
người phải tuân theo những quy định gì?.
GV: Cho HS thảo luận nhóm:



Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo đảm
trật tự ATGT?


HS: Thảo luận và ghi ý kiến của mình ra giấy
A2.


GV: Gắn phiếu của các nhóm lên bảng, Y/C
các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét,
góp ý kiến.


- Không:


+ Dàn hàng ngang, lạng lách, đánh võng.
+ Đi vào phần đường dành cho người đi bộ.
+ Sử dụng để kéo đẩy xe khác.


+ Mang vác, chở vật cồng kềnh.


+ Buông cả hai tay, đi xe bằng một bánh.
+ Chở ba.


- Phải:


+ Đi đúng phần đường, đúng chiều.
+ Đi bên phải.


+ Tránh bên phải, vượt bên trái.


+ Chỉ được chở 1 người và một trẻ em dưới 7
tuổi.



+ Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi xe đạp
người lớn.


c/ Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn
máy, đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy
có dung tích xi lanh dưới 50cm3


<b>3. Trách nhiệm của HS: </b>


- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu
và các quy định về an toàn giao thông.


-Học và thực hiện đúng theo những quy định
của luật giao thông.


- Tuyên truyền những quy định của Luật GT
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, nhất là
các em nhỏ.


- Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật GT
<b>HĐ3:(8 phút) Luyện tập</b>


Hiện nay các phương tiện thơng tin đại chúng
đều khuyến khích tồn dân tích cực hưởng
ứng ATGT . Trường ta đã có những hoạt
động nào nhằm giáo dục HS ý thức thực hiện
ATGT?


Sắm vai tình huống:



<i>Trên đường đi học về, Em đèo Tú và Quốc </i>
<i>vừa đi vừa đánh võng vừa hò hét giữa trưa </i>
<i>vắng. Bỗng có cụ già qua đường, do khơng </i>
<i>chú ý nên các bạn đã va phải cụ.</i>


Hãy đánh giá hành vi của các bạn khi tham
gia giao thông? Nếu là một trong ba bạn, em
sẽ làm gì?


HS: Hai nhóm thảo luận về việc sắm vai và
giải quyết tình huống.


GV: Sau tình huống này em hãy gửi một


- Thực hiện chuyên hiệu ATGT


- Đóng tiểu phẩm, thi vẽ tranh về ATGT
- Thi tìm hiểu về luật ATGT


-Thi tuyên truyền viên vè ATGT
- Bài tập a.


+ Hai bức tranh ở bài tập a đều vi phạm luật
an tồn giao thơng.


Bức tranh 1 là hành vi dắt bò qua đường sắt.
Bức tranh 2 là hiện tượng đi xe đạp hàng ba
gây mất an tồn giao thơng.



- Bài tập b.


+ Biển báo cho phép người đi bộ được đi là:
Biển 305.


+ Biển báo cho phép người đi xe đạp được đi
là: biển 304.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

thông điệp cho các bạn HS cả nước về nộ
dung TTATGT?


* Nếu em có mặt ở nơi xảy ra tai nạn giao
thơng thì em sẽ làm gì?


HS: Thi ứng xử tình huống.


GV: Hướn dẫn HS làm các bài tập ở SGK


+ khi muốn vượt thì phải xin vượt và vượt lên
từ bên trái của xe đằng trước.


+ Tránh nhau thì tránh phía bên tay phải
mình.


- Bài tập d.


Tỡnh hỡnh trật tự an toàn giao thụng nơi em ở
cũn rất hạn chế bởi ý thức của người dõn khi
tham gia giao thụng cũn kộm, hệ thụng
đường xỏ cũn chật hẹp, chưa cú quy hoạch,


chất lượng cỏc cụng trỡnh giao thụng cũn
chưa đủ tiờu chuẩn… Dẫn đến cũn xảy ra
nhiều tai nạn giao thông đáng tiếc.


<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b></i>


GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm.


<b>* Bài tập: Những câu nào dưới đây đúng luật an tịan giao thơng?</b>
a. Biển báo cấm có hình tam giác.


b. Biển báo hiệu lệnh hình trịn màu xanh lam.


c. Biển báo nguy hiểm hình tam giác nền vàng viền đỏ.
d. Người đi bộ đi dưới lòng đường.


đ.Trẻ em trên 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn.
e. Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy.
f. Tránh nhau bên trái, vượt nhau bên phải.


<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


<b>* Bài cũ:</b>


+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 44, 45


+ Làm các bài tập còn lại sách giáo khoa trang 46,47
+ Tiết sau kiểm tra 15 phút


<b>* Bài mới:</b>



- Chuẩn bị bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập.


+ Đọc trước phần truyện đọc và trả lời câu hỏi gợi ý sách giáo khoa trang 48, 49.
+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 49, 50, 51.


+ Tìm tranh ảnh về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập của trẻ em.
<b>Phần bổ sung:</b>


...
...
...


 


<b>Tiết thứ: 25</b>


<b>Ngày soạn: 13/3/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp Hs hiểu


-Ý nghĩa của việc học tập, hiểu nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của
công dân.


- Thấy được sự quan tâm của gia đình đối với quyền lợi học tập của con em và vai trò
của Nhà nước ta trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo dục.



<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện quyền và nghĩa
vụ học tập


- Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng thục hiện


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác


II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-KN tư duy phê phán


-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Nghiên cứu trường hợp điển hình


-Động não


-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Kích thích tư duy
- Thảo luận nhóm....


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


-SGK, sách GV GDCD 6
- Tranh ảnh, câu chuyện
-Giấy khổ to, bút dạ.
- Luật giáo dục.


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(5’)


Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào? Bản thân em đã làm gì để góp phần bảo đảm
trật tự ATGT?


<i><b>3/Bài mới:</b></i>(37’)


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>(2’)


Cho HS xem hình ảnh Bác Hồ đến thăm lớp bình dân học vụ.


GV: Em có biết tại sao Đảng và Nhà nước lại rất quan tâm đến việc học tập của công dân hay
khơng? <i>( Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân Việt Nam, đặc biệt</i>
<i>là đối với trẻ em đang trong độ tuổi đi học)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Học tập là quyền và nghĩa vụ của cơng dân, vậy nội dung đó được thể hiện như thế Nào.
Chúng ta sẽ học bài hôm nay.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HOAT ĐỘNG 1: ( 10 phút) PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC</b>



<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được sự thay đổi ở</b>
huyện đảo Cô Tô là nhờ có sự quan tâm của
Đảng và nhà nước.


* Cách tiến hành


Gv: Gọi HS đọc truyện sgk.


HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
<i>1. Cuộc sống của người dân ở Cô Tô trước đây </i>
<i>như thế nào?</i>


Trước đây như một quần đảo hoang vắng, trình
đọ dân trí thấp, trẻ em Cơ Tơ khơng có điều kiện
để được đi học.


<i>2. Ngày nay Cơ Tơ có sự thay đổi gì?</i>


Trẻ em trong huyện đến tuổi đi học đều được
đến trường


Năm 2000 Cô Tơ được cơng nhận hồn thành
mục tiêu quốc gia chống mù chữ và phổ cập giáo
dục tiểu học .


<i>3. Vì sao Cơ Tơ đạt được kết quả tốt đẹp như </i>
<i>vậy?</i>


Do sự kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã
hội , Đảng và nhà nước tạo điều kiện hết mức có


những việc làm cho trẻ em ở đây


GV: Kết luận


Trẻ em có quyền học tập, gia đình, nhà trường và
xã hội tạo điều kiện hết mức để trẻ em được học
tập. Nhờ học tập chúng ta mới tiến bộ và trở thành
người có ích.


<b>I. Truyện đọc:</b>


<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> ( 14 phút) NỘI DUNG BÀI HỌC
<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của</b>


việc học tập. Những quy định của pháp luật về
quyền và nghĩa vụ học tập.


* Cách tiến hành


Gv: Chia nhóm HS và nêu câu hỏi
-<i>Vì sao chúng ta phải học tập?</i>


Nhờ học tập chúng ta mới có hiểu biết có kiến
thức, mới tiến bộ và trở thành người có ích cho
gia đình và xã hội.


- Học tập để làm gì?


Em học tập để có kiến thức nhằm xây dựng cho
tương lai của bản thân và đất nước.



<b>II. Nội dung bài học:</b>


<b>1. Ý nghĩa của việc học tập.</b>


- Đối với bản thân:Học để có kiến thức,
hiểu biết, được phát triển tồn diện, trở
thành người có ích cho gia đình và xã
hội.


- Đối với gia đình: Góp phần quan trọng
trong việc xây dựng gia đình no ấm,hạnh
phúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Gv: Nếu khơng học sẽ bị thiệt thịi như thế nào?.
Nếu khơng đi học sẽ khơng biết chữ, khơng có
hiểu biết...


GV: - Giới thiệu điều 59 Hiến pháp 1992
- Điều 10 luật BV,CS và GD trẻ em
- Điều 1 luật phổ cập giáo dục tiểu học.
<i>Gv: Theo em những ai có quyền học tập ?</i>
<i>Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em biết?</i>


- Học ở trường, ở lớp.
- Học ở lớp học tình thương.
- Học phổ cập.


- Vừa học vừa làm.
- Học từ xa.



- Học ở trung tâm giáo dục thường xuyên


<i>Gv: Công dân phải có những nghĩa vụ gì trong </i>
<i>học tập?.</i>


Ở địa phương em có những trường nào dành cho
trẻ em khuyết tật không?


những phẩm chất và năng lực cần thiết,
xây dựng dân giàu nước mạnh.


<b>2. Những quy định của pháp luật về </b>
<b>học tập:</b>


Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi
cơng dân.


<i><b>a)Quyền:</b></i>


- Mọi cơng dân đều có quyền học tập,
học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu
học đến trung học đến trung học, đại học,
sau đại học.


- Có thể học bất kì ngành nghề nào phù
hợp với điều kiện, sở thích của mình.
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học
suốt đời.



<i><b>b. Nghĩa vụ học tập:</b></i>


- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn
thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18
tuổi phải hoàn thành bậc THCS.


- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em
hồn thành nghĩa vụ học tập.


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập:(5’) LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP</b></i>


GV: Em hãy kể một số tấm gương thực hiện tốt
quyền và nghĩa vụ học tập?


HS: Trả lời


GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.


Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/42.
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.


<i><b>d/Vận dụng:</b></i>(5’)


GV: Tình huống: “Bạn A là một họ sinh giỏi, bỗng dưng nghỉ học. Cơ giáo chủ nhiệm đến
nhà thì thấy mẹ kế của bạn đang đánh và nguyển rủa bạn thậm tệ. Khi cô giáo hỏi lý do
không cho bạn đi học thì được biết là nhà đang thiếu người phụ bán hàng”.


Câu hỏi: Em nhận xét sự việc trên? Nếu em là bạn của A, em sẽ làm gì để giúp bạn tiếp tục
đi học?



<b>HS: Thảo luận nhóm đơi và trả lời cá nhân.</b>


- Nhận xét: Mẹ bắt A nghỉ học là sai, vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của A.


- Nếu là bạn của A em sẽ đến nhà vận động mẹ của bạn cho bạn đi học, giúp bạn chép bài…
HS: Nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, kết luận bài học


<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>(2')
<b>* Bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 50,51.
<b>* Bài mới:</b>


- Chuẩn bị bài 15:(tiếp theo)


+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 50, 51.
+ Tìm tranh ảnh, tấm gương vượt khó vươn lên trrog học tập.
<b>VI/ </b><i><b>Phần rút kinh nghiệm tiết dạy </b></i><b> : </b>


...
...
...


<b>****************************************</b>
<b>Tiết thứ: 26</b>


<b>Ngày soạn: 19/3/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>



BÀI 15:

<b>QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ HỌC TẬP (T2)</b>


<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>:


Giúp Hs hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. Trách nhiệm của nhà nước đối
với việc học của công dân.


- Thấy được sự quan tâm của gia đình đối với quyền lợi học tập của con em và vai trò
của Nhà nước ta trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo dục.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- HS thực hiện tốt những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập có phương pháp học tập tốt
để đạt kết quả cao trong học tập.


- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ học tập.


- Siêng năng, cố gắng cải tiến phương pháp học tập để đạt kết qủa tốt.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền học tập và yêu thích việc học.
- Phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập.


II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-KN tư duy phê phán



-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Nghiên cứu trường hợp điển hình


-Động não


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Thảo luận nhóm....


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
-SGK, sách GV GDCD 6


- Tranh ảnh, câu chuyện một số gương vượt khó trong học tập.
-Giấy khổ to, bút dạ.


- Luật giáo dục.


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(5’)


Câu 1. Tại sao nói học tập là quyền và nghĩa vụ của cơng dân?.


Câu 2. Hãy kể một số hình thức học tập và các bậc học hiện nay ở nước ta?



<i><b>3/Bài mới:</b></i>(36')


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>


<i><b>b)/Kết nối:(1') Chuyển tiếp từ việc kiểm tra bài cũ sang bài mới.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>HOẠT ĐỘNG 1: (15 phút) TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC</b>
<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu trách nhiệm của</b>


nhà nước trong hoạt động giáo dục nước.
* Cách tiến hành


Gv: Nêu tình huống cho Hs thảo luận:
ND: An và khoa tranh luận với nhau.


An nói, học tập là quyền của mình , muốn học hay
không là quyền của mỗi người không ai được ép
buộc mình học.


- Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào cả
vì tồn là các bạn nghèo, quê ơi là quê. Chúng nó
phải học ở các lớp riêng hoặc không được đi học
mới đúng.


<i>Em hãy nêu suy nghĩ của mình về ý kiến của An </i>
<i>và Khoa? Ý kiến của em về việc học tập là gì?</i>
Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung.



Gv: chốt lại.


<i>GV: Em có biết nhờ đâu mà những trẻ em nghèo</i>
<i>lại có điều kiện di học khơng?</i>


<i>Gv: Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể hiện</i>
<i>sự quan tâm đến ngành giáo dục?.</i>


<i>Gv: Nhà nước cần có trách nhiệm gì để cơng dân</i>
<i>thực hiện tốt quyền học tập?.</i>


<b>3. trách nhiệm của nhà nước:</b>


- Nhà nước thực hiện công bằng trong
giáo dục.


- Tạo điều kiện để mọi công dân được
học tập:


+ Mở mang hệ thống trường lớp.
+ Miễn học phí cho học sinh tiểu học.
+ Quan tâm, giúp đỡ trẻ em khó khăn.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: (10 phút) TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH</b>
<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được trách nhiệm</b>


của mình trong việc học tập.
* Cách tiến hành


<b>4. Trách nhiệm của học sinh:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Gv: tổ chức trị chơi “Ai nhanh hơn ai”
Chia lớp thành 2 nhóm.


- Nhóm 1: Tìm những biểu hiện tốt trong học tập.
- Nhóm 2: Tìm những biểu hiện chưa tốt trong học
tập.


HS: lần lượt lên ghi lại kết quả của nhóm mình.
Gv: Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc
học ngày một tốt hơn?.


- Thực hiện tốt các quy định về quyền và
nghĩa vụ học tập.


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập: </b></i>(10’) <b>LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP</b>
Gv: HD học sinh làm BT c),d) sgk


Gv: HD học sinh làm BT e) sgk
Đọc BT e)


Cho HS thi đấu giữa các nhóm, nhóm nào đến
lượt mà khơng trả lời được thì thua. Nhóm nào đến
phút cuối cùng vẫn có câu tục ngữ, ca dao hay danh
ngơn thì nhóm đó thắng cuộc.


<i> -Kiến thức là chìa khố van năng mở ra tất cả</i>
<i>các cánh cửa.(A.Phơ-răng - xơ)</i>


<i> -Các điều chúng ta biết chỉ là một giọt nước,</i>


<i>các điều chúng ta chưa biết là cả một đại dương</i>
<i>(J.Niu-tơn)</i>


Làm các bài tập ở sách bài tập tình huống.


Đọc truyện và giới thiệu một số gương về học tập. (
sbt/47)


<b>BT c) </b>


Trẻ em khuyết tật có thể học ở những
trường mà nhà nước dành riêng cho họ.
Với trẻ em có hồn cảnh khó khăn :


- Học ở lớp học tình thương.
- Ngày đi làm, tối học ở


TTGDTX


- Học ở TT vừa học, vừa làm
- Học qua chương trình giáo dục


từ xa trên truyền hình
<b>Bài tập d)</b>


- Em sẽ giải quyết: Ngày đi làm, tối đi
học….


<i><b>d/Vận dụng: </b></i>(5')



GV: Cho HS chơi trò chơi trò chơi. Chia lớp làm hai đội A và B. Chia bảng lảm hai cột . HS:
Thảo luận và ghi lên bảng.


Câu hỏi: Em hãy nêu những biểu hiện tốt và chưa tốt trong học tập của bản thân em và các
bạn?


HS: - Chưa tốt: đi học muộn, khơng làm bài… đó là hành vi tự tước đọat quyền và nghĩa vụ
học tập của mình, hậu quả của nó thật lhơn lường…


- Biểu hiện tốt: Làm bài đầy đủ, nghiêm túc học bài…
HS: Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>(3')
<b>* Bài cũ:</b>


+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 49,50,51.
+ Làm các bài tập đ, sách giáo khoa trang 51.
<b>* Bài mới:</b>


- Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết: ôn tập bài 12,13,14,15.


+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang.
+ Tìm ca dao, tục ngữ,việc làm về nội dung các bài ôn tập.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:


...
...
...


<b>Tiết thứ: 27</b>



<b>Ngày soạn: 25/3/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1, Kiến thức: Qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức của học sinh về các quyền đã học.</b>
<b>2, Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng phân tích, tổng hợp.</b>


<b>3, Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập, suy nghĩ độc lập, sáng tạo.</b>
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
-Động não


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Kích thích tư duy


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


+ Giáo viên: Ra đề kiểm tra, đáp án, làm vi tính, pho to đề đủ cho mỗi hs 1 đề.
+ Học sinh: Ôn tập kỹ các bài đã học để làm bài kiểm tra đạt kết quả.


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b>2.Bài mới:</b></i>


<b>MA TRẬN ĐỀ 1</b>
<b>Nội dung chủ đề</b>


<b>Các cấp độ tư duy</b>


<b>Tổng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>


<b>hiểu</b>


<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
Biết những nguyên nhân dẫn đến tai nạn


giao thơng


Câu 1 (3đ) 3điểm


Trình bày được một số nhóm quyền của trẻ
em trong Cơng ước Liên hợp quốc về quyền
trẻ em .


Câu 2 (2đ) 2điểm


Phân biệt được hành vi đúng, sai trong việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ học tâp.



Câu 3 (2đ) 2điểm


Giải thích một tình huống thực tế liên quan
đến quốc tịch


Câu 4 (3đ) 3điểm


Tổng điểm (%) 3điểm


30 %


4điểm
40 %


3điểm
30 %


10điểm
100%
<b>MA TRẬN ĐỀ 2</b>


<b>Nội dung chủ đề</b>


<b>Các cấp độ tư duy</b>


<b>Tổng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>


<b>hiểu</b>



<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
Biết những quy định của pháp luật đối với


người đi bộ, đi xe đạp khi tham gia giao
thơng.


Câu 1 (4đ) 4điểm


Trình bày được một số nhóm quyền của trẻ
em trong Cơng ước Liên hợp quốc về quyền
trẻ em


Câu 2 (2đ) 2điểm


Hiểu được trách nhiệm của HS trong việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà
nước


Câu 3 (2đ) 2điểm


Đề xuất cách ứng xử trước một tình huống
thực tế liên quan đến quyền học tập


Câu 4 (2đ) 2điểm


Tổng điểm (%) 4điểm


40 %



4điểm
40 %


2điểm
20 %


10điểm
100%
<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>


<b>Đề 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Câu 2: (2 điểm) Trình bày nội dung nhóm quyền được bảo vệ và nhóm quyền được tham gia</b>
trong công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?


<b>Câu 3: (2 điểm) Hãy kể 5 hành vi đúng với 5 hành vi sai trong việc thực hiện quyền và nghĩa</b>
vụ học tập?


<b>Câu 4: (3 điểm)Tình huống.</b>


Bố mẹ Hoa là người nước ngồi theo gia đình đến Việt Nam làm ăn sinh sống đã lâu.
Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Nhiều khi Hoa băn khoăn suy nghĩ:’’ Mình có phải là
cơng dân Việt Nam khơng?’’. Theo em, Hoa có phải là cơng dân Việt Nam khơng? Vì sao?
<b>Đề 2</b>


<b>Câu 1: ( 4 điểm) Trình bày những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, đi xe đạp khi </b>
tham gia giao thông đường bộ?


<b>Câu 2: ( 2 điểm) Trình bày nội dung nhóm quyền được sống cịn và nhóm quyền được phát </b>
triển trong cơng ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?



<b>Câu 3: ( 2 điểm) Nêu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình </b>
đối với nhà nước?


<b>Câu 4: ( 2 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:</b>


Nam là học sinh ngoan. Nhà nghèo, dưới Nam cịn có hai em. Đang học lớp 6 thì bố mất, cịn
mẹ đau yếu ln. Nam có thể phải nghỉ học để giúp đỡ gia đình.


a. Nếu là Nam, trong hồn cảnh đó em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào ?
b. Là bạn cùng lớp, em sẽ làm gì để giúp đỡ Nam ?


<i><b>Đáp án,biểu điểm</b></i>
<i><b>Đề 1</b></i>


<b>Câu 1: (3 điểm)</b>


Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thơng:


-Vì do ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt (1đ)


-Đường xấu và hẹp, người tham gia giao thông đông, phương tiện giao thơng khơng đảm
bảo an tồn, (1đ)...


-Trong đó ngun nhân phổ biến nhất là do ý thức của người tham gia giao thơng (kém hiểu
biết về pháp luật về an tồn giao thông hoặc biết nhưng không chấp hành).(1đ)


<b>Câu 2: (2 điểm)</b>


- Nhóm quyền bảo vệ: Là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối


xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.(1 đ)


-Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các cơng việc có ảnh hưởng đến
cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình...(1 đ)


<b>Câu 3: (2 điểm) Học sinh kể được 5 hành vi đúng với 5 hành vi sai trong việc thực hiện</b>
quyền và nghĩa vụ học tập


- Hành vi đúng: Chăm học, trung thực trong kiểm tra, thi cử; ln cố gắng vượt khó, vươn
lên trong học tập; vận dụng, thực hành những điều đã học vào cuộc sống. (1đ)


- Hành vi sai: Lười học, gian lận trong kiểm tra, thi cử; học vẹt, lý thuyết suông; thiếu tôn
trọng thầy cô giáo. (1đ)


<b>Câu 4: (3 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>Đề 2</b></i>


<b>Câu 1: ( 4 điểm)</b>


* Quy định đối với người đi bộ: ( 2 đ)


- Phải đi trên hè phố, lề đường, trường hợp đường khơng có hè phố, lề đường thì phải đi sát
mép đường.


- Người đi bộ chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ đường hoặc có
cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ dẫn.


* Đối với người đi xe đạp: ( 2 đ)



- Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng; không đi vào đường dành cho người đi
bộ hoặc phương tiện khác.


- Không sử dụng ô, điện thoại di động; không sử dụng xe để kéo, xe đẩy khác, mang vác và
chở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay hoặc đi xe một bánh.


<b>Câu 2: ( 2 điểm)</b>


- Nhóm quyền sống cịn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để
tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.(1 đ)


- nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một
cách toàn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật..(1đ)
<b>Câu 3:(2 điểm)</b>


Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với nhà nước là:
- Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để trở thành người
cơng dân hữu ích cho đất nước.(1 đ)


- Góp phần xây dựng tổ quốc VN ngày một phồn thịnh hơn.(0,5 đ)


- Những tấm gương đạt giải qua các kỳ thi đã trở thành niềm tự hào, đem lại vinh quang cho
đất nước. (0,5 đ)


<b>Câu 4: (2 điểm)</b>


Nếu là Nam, em sẽ cố gắng giúp đỡ gia đình và hai em nhưng vẫn tiếp tục học tập...


Là bạn cùng lớp , em sẽ kêu gọi mọi người, thầy cô, nhà trường và xã hội giúp đỡ bạn ấy về
tiền học, việc gia đình, sách vở...



<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>


Chuẩn bị bài 16: “ Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm”.


+ Xem trước truyện đọc và trả lời câu hỏi gợi ý SGK/ 52,53.
+Xem trước nội dung bài học, bài tập SGK/53,54.


+ Tìm tranh ảnh, câu chuyện liên quan tới nội dung bài học…
<b>VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...
...


<b>************************************</b>
<b>Tiết thứ: 28</b>


<b>Ngày soạn: 1/4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


BÀI 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG,


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>a. Kiến thức: </b>


Giúp học sinh:


- Hiểu những quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,


thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân.


- Hiểu đó là tài sản quý nhất của con người cần phải giữ gìn, bảo vệ.
<b>b. Kĩ năng:</b>


- Biết xử lí các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo
an toàn về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.


- Biết bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân.
<b>c.Thái độ:</b>


- Phê phán những hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân
phẩm của công dân.


- Tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề


-Động não


-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....


- Kích thích tư duy


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh, câu chuyện về vi phạm thân thể,nhân phẩm, danh dự .
-Giấy khổ to, bút dạ.


- Luật giáo dục.
- Máy chiếu.


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(5’)


Câu 1:Hãy đọc các nội dung ở cột 1 và đánh dấu × vào cột 2 hoặc cột 3 mà em cho là Đúng


<b>Nội dung</b> <b>Quyền</b> <b>Nghĩa vụ</b>


1.Được đi học X


2.Học hành chăm chỉ X


3.Có thể học bất kỳ ngơn ngữ nào X


4.Phải có phương pháp học tập tốt X


5.Học,học nữa,học mãi X



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

7.Vừa học vừa làm X


Câu 2: Em hãy kể 1 số tấm gương sáng trong học tập mà em biết


<i><b>3/Bài mới:</b></i>(34')


<i><b>a)/Khám phá:</b></i>


GV: giới thiệu tình huống


tình huống 1 :An đánh Nam,Nam nhỏ hơn khơng đánh được An.Nam đón đường bắt em của
An.


Tình huống 2:Anh B đi xe máy không đội mũ bảo hiểm,vượt đèn đỏ gây tai nạn chết người
nhưng đã bỏ chạy,trốn tránh pháp luật.


<i><b>b)/Kết nối:</b></i>(1') Theo em,các tình huống trên nói lên điều gì?
HS: Trả lời


GV:Các tình huống trên đã xâm phạm đến tính mạng, thân thể của người khác.Mà tính mạng,
thân thể, danh dự là quyền của công dân đã được pháp luật nước ta bảo hộ.Và để tìm hiểu
quyền này như thế nào, chúng ta sẽ học bài hôm nay.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: (10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>


<b>Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được sự nghiêm minh cảu</b>
pháp luật đối với than thể con người.


* Cách tiến hành


Gv: Gọi hs đọc truyện.


<i>Gv: Vì sao ơng Hùng gây nên cái chết cho ông Nỡ?</i>


Vì ơng Hùng đã chăng dây điện xung quanh thửa ruộng
để làm bẫy diệt chuột. Ông Nở đã bị điện giật và chết rất
oan uổng.


<i>Gv: Hành vi của ông Hùng có phải cố ý khơng?. Vì sao?</i>
Hành vi của ông Hùng không phải là cố ý giết người,
mà là chỉ để bẫy chuột.


<i>Gv: Việc ơng Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì?</i>


Chứng tỏ pháp luật rất nghiêm minh,sẽ trừng trị nghiêm
khắc những hành vi xâm hại đến thân thể, tính mạng của
người khác.


<i>GV: Theo em đối với con người cái gì quý giá nhất ? Vì</i>
<i>sao?</i>


HS: TRả lời.


Tự rút ra kết luận: Đối với mỗi người thì thân thể, tính
mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm là quý giá nhất. Mọi
việc làm xâm phạm đến tính mạng, thân thể của người
khác đều là phạm tội


GV: Giới thiệu Điều 93- Bộ luật Hình sự



<b>I.Truyện đọc</b>


<i><b>HĐ2:</b></i><b> (16 phút) Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được những quy định của</b>
pháp luật về bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự
và nhân phẩm của công dân .


* Cách tiến hành


GV: Cho HS làm bài tập sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Bài tập: Những hành vi dưới đây hành vi nào xâm phạm
đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
của công dân?


Hành vi Xâm phạm


- Giết người. - Tính mạng.


- Đánh người gây thương tích. Thân thể,sức khoẻ.
- Vu khống, vu cáo, làm nhục. - Danh dự, nhân phẩm.
HS: Trả lời


GV:<i>Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm </i>
<i>phạm thì em phải làm gì và làm như thế nào? </i>


HS: Trả lời


GV:Chúng ta sẽ tìm hiểu những quy định của pháp luật
nước ta về quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức


khoẻ, danh dự, nhân phẩm.


GV: Cho HS sắm vai Tình huống:


Trong tiết kiểm tra GDCD,Nam thấy Hùng giở tài liệu đã
đứng dậy thưa cô giáo về hành vi của Hùng.Hùng tức
lắm,hơm đó đi học về Hùng đã đánh Nam một trận
<i>? Việc làm của Hùng là đúng hay sai? Vì sao?</i>


<i>? Nếu em là Hùng, em có xử sự như vậy khơng?Vì sao? </i>
Hs: Trả lời


GV: <i>Về thân thể của công dân, pháp luật nước ta quy định </i>
<i>gì?</i>


Hs: Trả lời


GV: <i>Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của </i>
<i>cơng dân, pháp luật nước ta quy định gì?</i>


<b>Thảo luận tình huống sau:</b>


<i>“Sơn và Thuỷ là học sinh lớp 6B ngồi cạnh nhau.Một </i>
<i>hôm,Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mua.Tìm mãi </i>
<i>khơng thấy, Sơn đổ tội cho Thuỷ lấy cắp.Thuỷ và Sơn to </i>
<i>tiếng,tức quá Thuỷ đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu </i>
<i>mũi”.</i>


<b>Tổ1: </b><i>Nhận xét cách ứng xử của hai bạn</i>



-Sơn sai.Vì chưa có chứng cứ đã khẳng định Thủy ăn
trộm.Như vậy là Sơn đã xâm phạm đến danh dự,nhân
phẩm của Thủy.


- Thủy sai.Vì không khéo léo giải quyết mà đánh Sơn chảy
máu mũi.Như vậy,Thủy đã xâm hại bất hợp pháp đến thân


<b>1.Những quy định của pháp</b>
<b>luật nước ta.</b>


a)Về thân thể


- Công dân có quyền bất khả
xâm phạm về thân thể.


- Không ai được xâm phạm đến
thân thể của người khác.


- Việc bắt giữ người phải theo
đúng quy định của pháp luật.
b)Về tính mạng, sức khoẻ, danh
dự, nhân phẩm


- Cơng dân có quyền được pháp
luật bảo hộ về tính mạng, sức
khỏe, danh dự và nhân phẩm.
- Điều đó có nghĩa là mọi người
phải tôn trọng tính mạng, sức
khỏe, danh dự và nhân phẩm
của người khác.



-Mọi việc làm xâm hại đến tính
mạng, thân thể, sức khỏe, danh
dự và nhân phẩm của người
khác đều bị pháp luật trừng
phạt nghiêm khắc.


<b>2. Ý nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

thể Sơn,làm ảnh hưởng đến sức khỏe của Sơn.


<b>Tổ 2: </b><i>Nếu là một trong hai bạn,em sẽ xử sự như thế nào?</i>
Bình tĩnh báo lại sự việc với GVCN để giải quyết


<b>Tổ 3:</b><i>Nếu là bạn cùng lớp của Sơn và Thuỷ thì em sẽ làm </i>
<i>gì?</i>


Can ngăn 2 bạn hoặc đi báo với GVCN.


<b>Tổ 4:</b><i>Hậu quả mà hai bạn phải gánh chịu là gì?</i>
- 2 bạn sẽ bị đưa lên phòng Hội đồng kỷ luật.


<i>GV:Em hãy nêu một vài ví dụ về việc vi phạm quyền được</i>
<i>pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự</i>
<i>và nhân phẩm của con người mà em đã chứng kiến .</i>


<i>GV:Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng thân thể, sức</i>
<i>khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác sẽ bị pháp</i>
<i>luật xử lí như thế nào? </i>



Gv: Những ai thì có quyền bắt giữ giam người (TAND,
VKSND, Trưởng cơng an Huyện trở lên, Chủ tịch UBND xã...)


Gv: Giới thiệu các điều: 93,104, 121, 122,123 của bộ luật
hình sự 1999


<i>Gv: Quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ,</i>
<i>danh dự, nhân phẩm là quyền có ý nghiã như thế nào?</i>


cơng dân


-Quyền đó gắn liền với mỗi
con người.


-Là quyền quan trọng nhất,
đáng quý nhất của mỗi công
dân.


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>:(5’)</b><i> </i><b>Luyện tập.</b>


<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết xử lí các tình huống phù hợp</b>
với quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an tồn
về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
<b>Cách tiến hành</b>


Gv: HD học sinh làm các bài tập giải ô chữ


-Mỗi ô là 1 phần của bức tranh.Ai nhanh tay đốn nhanh
đó là bức tranh thể hiện quyền gì thì đội đó thắng.



<b>Ơ số 1:Những hành động nào sau đây xâm phạm đến tính</b>
mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con
người?


a/ Báo cho thầy, cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi.
b/ Đánh bạn.


c/ Bênh vực bạn khi bạn bị bắt nạt.
d/ Vu oan cho người khác để trả thù.


<b>Ô số 2:</b> Theo em những giá trị nào sau đây là quý giá nhất
đối với con người?


a/ Tiền bạc.


b/ Tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
c/ Sắc đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

quy định gì?


a/ Cơng dân có quyền được bảo hộ về thân thể.


b/ Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
c/ Cả hai ý a và b đều đúng.


<b>Ơ số 4:</b> Về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
của công dân, pháp luật nước ta có quy định như thế nào?
a/ Cơng dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.



b/ Công dân có quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức
khỏe, danh dự và nhân phẩm.


c/ Cả hai ý a và b đều đúng.
<b>d) Vận dụng</b><i><b>( 2 phút)</b></i>


Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
<b>4.Hướng dẫn về nhà</b><i><b> ( 3 phút)</b></i>


- Về nhà học bài, xem tiếp mục b trong SGK.


- Cơng dân có trách nhiệm gì khi có được quyền này.


- Tìm thêm những ví dụ về xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân
thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người mà em đã chứng kiến trong cuộc
sống hằng ngày. Nêu cách ứng xử của mình trong trường hợp đó.


- Xem trước bài tập c, d,đ SGK.
<b>Phần rút kinh nghiệm bổ sung:</b>


...
...


<b>Tiết thứ: 29</b>


<b>Ngày soạn: 3 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


<i><b>BÀI 16:</b></i> QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ



<b>TÍNH MẠNG,THÂN THỂ, SỨC KHOẺ, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM.(T2)</b>


<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>a. Kiến thức: </b>


Giúp học sinh:


- Hiểu những quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cơng dân.


- Hiểu đó là tài sản quý nhất của con người cần phải giữ gìn, bảo vệ.
<b>b. Kĩ năng:</b>


- Biết xử lí các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo
an toàn về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.


- Biết bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản thân.
<b>c.Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Tơn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề



-Động não


-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh, câu chuyện về vi phạm thân thể,nhân phẩm, danh dự .
-Giấy khổ to, bút dạ.


- Luật giáo dục.
- Máy chiếu.


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(5’)


Quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm là quyền như
thế nào? Những quy định của pháp luật nước ta?


<i><b>3/ Bài mới</b>(35’)</i>
<i><b>a) Khám phá</b></i>


b) Kết nối


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>


<b>HĐ 1: (10 phút) Rèn luyện cách ứng xử cho hs.</b>


<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết xử lí các tình huống</b>
phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được
đảm bảo an toàn về tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm.


<b>Cách tiến hành</b>


Gv: HD học sinh làm bài tập c ở sgk/45.


Gv: Theo em khi tính mạng, thân thể bị xâm hại cần
phải làm gì?.


( Phản kháng, thơng báo tìm sự giúp đỡ của người
có trách nhiệm..).


<b>HĐ2 ( 10 phút): HS thảo luận nhóm </b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết phê phán những hành</b>


vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm của cơng dân.Tơn trọng tính
mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của
người khác.


<b>2. Trách nhiệm của cơng dân học</b>
<b>sinh:</b>


- Phải biết tơn trọng tính mạng, thân
thể, danh dự, nhân phẩm của người


khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Cách tiến hành</b>


ND: Tìm hai hành vi xâm hại đến:
N1: Tính mạng,


N2: Thân thể, Sức khoẻ
N3: Danh dự.


N4: Nhân phẩm.


Các nhóm thảo luận, trình bày, GV nhận xét, chốt
lại.


Gv: Khi thân thể tính mạng...của người khác bị xâm
phạm thì chúng ta cần làm gì?.


-Khơng ai được đánh người.
- Khơng ai được làm nhục, vu
khống làm thiệt hại đến danh dự và
uy tính của người khác.


- Nghiêm cấm mọi hành vi truy bức,
nhục hình, tra tấn người.


- Khi phát hiện người bị tai nạn,
bệnh tật phải kịp thời cứu giúp.


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>: (15 phút) Luyện tập.</b>


<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết xử lí các tình huống</b>
phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được
đảm bảo an tồn về tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm.


<b>Cách tiến hành</b>


Gv: HD học sinh làm các bài tập b,c,d,đ sgk/46.
( Ở bài tập b, Gv có thể cho HS sắm vai).


Gv: HD học sinh làm các bài tập ở sách bài tập tình
huống 6/49,50.


( Nếu cịn thời gian Gv cho HS làm tiếp những bài
tập sau:


1. Trong những hành vi sau hành vi nào xâm phạm
đến tính mạng... của CD?.


a. Lan ở nhà trông em, sợ em chạy ra đường nên đã
lấy dây buộc chân em vào chân giường.


b. Hà, Nam Huân cùng vào hùa với nhau trêu đùa
Linh đến phát khóc.


c. Nghe thấy một bạn nói xấu cơ giáo, Hiền đến lớp
mách cơ giáo, cơ phê bình làm bạn có lỗi rất xấu hổ.
d. Sợ con gẫy tay, gẫy chân bố mẹ cấm không cho
Hưng chơi bất cứ môn thể thao nào.



2. Ngun vơ tình hắt nước vào Nhân, rồi lẳng lặng
bỏ đi. Bực quá Nhân đuổi theo đá cho Nguyên mấy
cái thế là cuộc ẩu đã xãy ra.


Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của 2 bạn. Nếu em
là một trong hai bạn đó em sẽ xử sự ntn?.


<b>III. Bài tập:</b>


* Bài tập c. (SGK/54)


- Phê phán việc làm xấu của nhóm
con trai.Vì đó là cách ứng xử giúp ta
bảo vệ mình trước việc làm xấu…


* Bài tập đ. (SGK/54)


- Khi bị xâm hại phải biết phản
kháng, thông báo, tìm sự giúp đỡ
của người có trách nhiệm.


<b>d) Vận dụng</b><i><b>( 2 phút)</b></i>


Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
<b>4</b><i><b>. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


- Học bài,


- Xem trước nội dung bài 17.



- Nhóm 1 chuẩn bị đồ dùng chơi sắm vai, theo tình huống của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

...
...


************************************************
<b>Tiết thứ: 30</b>


<b>Ngày soạn: 3 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


BÀI 17: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở.
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


Giúp Hs hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm phạm về
chỗ ở của công dân


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết được các hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của công dân.


- Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về
quyền bất khả xâm phạm về chổ ở


- Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của mình.
<b>3.Thái độ: </b>


- Tôn trọng chổ ở của người khác.



- HS biết phê phán và tố cáo những việc làm xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:


-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề


-Động não


-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh, câu chuyện về vi phạm về chổ ở .
-Giấy khổ to, bút dạ.


- Luật hình sự 1999


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)



<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(4’)


1. Khi bị người khác xâm hại đến tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm cần phải làm gì?.
2. Theo em Hs cần có trách nhiệm gì đối với quyền được bảo hộ tính mạng....?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>b) Khám phá:</b></i>(1’<i><b>) </b></i>Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của
cơng dân. Vậy nội dung của quyền đó là gì?. Nó có ý nghĩa như thế nào?.


<i><b>b) Kết nối: (1’) GV dẫn dắt vào bài.</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: (10 phút) Thảo luận, phân tích tình huống ở sgk.</b>


<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết tình huống này vi phạm</b>
quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở


<b>Cách tiến hành</b>


Gv: Cho Hs sắm vai theo nội dung tình huống ở sgk.
Sau khi HS thể hiện tình huống GV nêu những câu
hỏi tảo luận như sau:


1. Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hoà?


Bà Hoà bị mất con gà mái hoa mơ đang độ đẻ
trứng. Mấy ngày sau lại bị mất cái quạt bàn.


2. Bà Hồ đã có những suy nghĩ và hành động ntn?
Bà Hồ nghĩ chỉ có nhà T bắt trộm gà nên đã chửi
động suốt ngày và doạ sẽ vào nhà T để khám



Bà Hoà mất chiếc quạt bàn nên cũng nghi ngờ nhà
T lấy và đã xơng vào nhà T khám


3.Bà Hồ hành động như thế là đúng hay sai?. Theo
em bà Hoà nên làm gì?.


Gv: Gọi Hs đọc phần tư liệu tham khảo ở sgk/53.


<b>HĐ2: ( </b> 13 phút) HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh nắm nội dung quyền bất khả</b>


xâm phạm về chỗ ở
<b>Cách tiến hành</b>


Gv: Theo em chỗ ở là gì?.


Gv: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được qui định
tại điều mấy của HP?. Nội dung cụ thể của quyền đó
là gì?.


Gv: Khi nào thì được khám chỗ ở của người khác?.
Những ai có quyền khám chỗ ở?.


Gv: Khi khám nhà phải tuân thủ các thể thức sau:


+ Có lệnh khám nhà( ViệnTrưởng phó ViệnTrưởng VKSND,
VKSQS; Chánh án, phó chánh àn TAND; Thẩm phán TAND
cấp tỉnh hoặc TAQS cấp quân khu trở lên chủ toạ phiên tồ;
trưởng CA, phó CA cấp huyện, Trưởng ,phó cơ quan điều tra


cấp tỉnh..)


+ Người thi hành lệnh phải đi cùng đại diện UBND, và người
láng giềng làm chứng.


+ Lập biên bản.


Gv: có thể giới thiệu một số thể thuéc khám người.


Gv: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân?


<b>1/ Quy định của pháp luật về</b>
<b>quyền bất khả xâm phạm về chỗ</b>
<b>ở của công dân:</b>


- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ
ở là quyền cơ bản của công dân.
- Cơng dân có quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở:


+ Chỗ ở của công dân được nhà
nước, mọi người tôn trọng và bảo
vệ.


+ Không ai được xâm phạm, tự ý
vào chỗ ở của người khác, trừ
trường hợp pháp luật cho phép.


<i><b>* Chỉ được khám chỗ ở khi:</b></i>



- Cần bắt người can tội đang lẫn
trốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học


- Phải biết tôn trọng chỗ ở của
người khác.


- Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của
mình.


- Phê phán, tố cáo những người
xâm phạm đến chỗ ở của người
khác trái với quy định của pháp
luật.


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>:( 10 phút) Luyện tập.</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết xử lí các tình huống phù</b>


hợp với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân


<b>Cách tiến hành</b>


GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách
ứng xử đúng ở bài tập đ. Ý 1và 2 (SGK/56)



HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Vì sao em chọn cách ứng xử đó?


HS: Trả lời.Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
GV: Kết luận bài học


Gv: HD học sinh làm các bài tập 1,2,3ở sách bài tập
tình huống 6/59,60.


Gv: đọc truyện:" Cảnh giác bắt kẻ gian" sbt tình
huống/58.


<b>III. Bài tập:</b>


* Bài tập đ. (SGK/56)


- Ý2 không cho ai vào nhà khi cha
mẹ đi vắng, có thể nhờ hàng xóm
giúp đỡ…


<i><b>d) Vận dụng: ( 2 phút)</b></i>


GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập đ (SGK/56) ý
3,4,5.


HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh khác nhận xét.


GV: Nhận xét, kết luận toàn bài.



Gv yêu cầu HS khái quát nội dung tồn bài.
<b>4)</b><i><b> Dặn dị: ( 3 phút)</b></i>


<b>* Bài cũ:</b>


+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 55,56.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 56.
<b>* Bài mới:</b>


- Chuẩn bị bài 18: “Quyền được bảo đảm an tồn, bí mật thư tín, điện thoại, điện tín”
+ Xem trước tình huống (đóng vai), trả lời câu hỏi gợi ý.


+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 57, 58.
+ Mỗi nhóm chuẩn bị một tình huống sắm vai theo nội dung bài học.


 <b>Phần bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>***********************************</b>
<b>Tiết thứ: 31</b>


<b>Ngày soạn: 9 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


BÀI 18: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TỒN
<b>VÀ BÍ MẬT THƯ TÍN, ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN TÍN.</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>



Giúp Hs hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của những nội dung cơ bản của
quyền được bảo đảm an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Biết được các hành vi thực hiện đúng và hành vi vi phạm về an toàn và bí mật về thư
tín, điện thoại, điện tín của công dân.


- Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về
quyền được bảo đảm an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân


- Biết bảo vệ quyền của mình,khơng xâm phạm an tồn và bí mật về thư tín, điện
thoại, điện tín của người khác.


<b>3.Thái độ: </b>


- Tôn trọng quyền được bảo đảm an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của
người khác.


<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN tư duy phê phán


-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề


-Động não



-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh, câu chuyện về quyền được bảo đảm an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín


-Giấy khổ to, bút dạ.
- Luật hình sự 1999


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(4’)


1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD là gì?. Nêu một vài hành vi vi phạm Pl xâm
phạm đến chỗ ở của CD?.


2. Khi nào thì được khám chỗ ở của người khác?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>c) Khám phá:</b></i>(1’<i><b>) </b></i>Nếu nhặt được thư của bạn, em sẽ làm gì?. Gv cho Hs thảo luận sau đó
dẫn dắt vào bài.


<i><b>b) Kết nối: (1’) GV dẫn dắt vào bài.</b></i>



<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: (11 phút) Thảo luận, phân tích tình huống ở sgk</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết các hành vi vi</b>


phạm về an tồn và bí mật về thư tín, điện
thoại, điện tín của cơng dân.


<b>Cách tiến hành</b>


Gv: Gọi Hs đọc tình huống ở sgk/49.


Hs: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi
sau:


1. Theo em Phượng có thể đọc thư mà khơng
cần sự đồng ý của Hiền khơng?. Vì sao?.
<i> Phượng không được đọc thư của Hiền, vì</i>
<i>đó khơng phải là thư của Phượng. Dù Hiền</i>
<i>là bạn thân, nhưng nếu không được sự đồng</i>
<i>ý của Hiền thì khơng được đọc.</i>


2. Em có đồng ý với giải pháp của phượng là
đọc thư rồi dán lại và đưa cho Hiền không?.
<i>Giải pháp này là không chấp nhận</i>
<i>được.Bởi vì làm như vậy là lừ dối bạn, là vi</i>
<i>phạm quyền được bảo đảm bí mật thư tín,</i>
<i>điện thoại, điện tín. </i>


3.Nếu là Loan em sẽ làm gì?.



<i>- Giải thích cho Phượng hiểu không được</i>
<i>đọc thư của bạn khi chưa được ban đồng ý</i>
<i>- Nếu cố tình đọc là vi phạm quyền được</i>
<i>bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.</i>
Gv: Gọi hs đọc điều 73 HP 1992 và điều 125
bộ luật hình sự 1999. sgk/49,50.


<i> -Thư tín, điện thoại, điện tính của cơng dân</i>
<i>được bảo đảm an tồn và bí mật.</i>


<i> - Việc bóc mở, kiểm soạt, thu giữ thư tín,</i>
<i>điện thoại, điện tín của cơng dân phải do</i>
<i>người có thẫm quyền tiến hành theo quy định</i>
<i>của pháp luật.</i>


<b>*HĐ2: .( 10 phút) HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu các quy định</b>


về an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín của cơng dân.


<b>Cách tiến hành</b>


Gv: Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện
thoại....của Cd là gì?được pháp luật quy định
như thế nào?


<i><b>1. Quyền được bảo đảm an tồn và bí mật</b></i>
<i><b>thư tín điện thoại, điện tín của CD:</b></i>



Điều 73, hiến pháp 1992 quy định: Thư tín,
điện thoại, điện tín của Cd được bảo đảm an
tồn và bí mật, có nghĩa là:


- Khơng được chiếm đoạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Gv: Khi nào thì được bóc thư của người
khác?.


Gv: Vì sao CD có được quyền bảo đảm an
tồn và bí mật thư tín...?.


Gv: Hãy kể 1 số hành vi vi phạm bí mật thư
tín...?.


- Đọc trộm thư của người khác


- Thu giữ thư, điện tín của người khác
- Nghe trộm điện thaọi của người khác.
- Đọc trộm thư của người khác rồi đi nói lại
cho người khác biết


Gv: Theo em Hs cần có trách nhiệm gì trong
việc bảo đảm quyền này?.


HS: tự rút ra trách nhiệm của mình.


- Khơng được nghe trộm điện thoại của người
khác.



Việc bóc, mở, kiểm sốt thư tín điện tín của
Cd phải do người có thẩm quyền tiến hành
theo qui định của PL.


<i><b>2. Trách nhiệm của HS:</b></i>


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>:( 12 phút) Luyện tập.</b>
<b>Mục tiêu:Giúp học sinh hiểu biết đưa ra cách</b>


ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy
định của pháp luật về quyền được bảo đảm
an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện
tín của công dân.


<b>Cách tiến hành</b>


Gv: HD học sinh làm các bài tập b,c,d
sgk/50.


Gv: Nếu bố mẹ, anh chị đọc nhật kí của em
thì em sẽ làm gì?.


BT: Khi mượn vở của Tâm để chép bài, Lý
thấy kẹp giữa quyển vở của Tâm 1 lá thư đã
bóc. Tị mị, Lý cầm lên đọc và biết đây là
thư của Nam một bạn trai trong lớp gửi cho
Tâm. Hôm sau đến lớp Lý liền kể cho một số
bạn gái nghe.


Hãy nêu các sai phạm trong việc làm của


Lý?.


Gv: HD học sinh làm bài tập 1,2 sbtth/64.
Gv: Đọc truyện: " Mẹ cứ bóc đi" ( sbtth/63).


<i><b>d) Vận dụng: ( 2 phút)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Học sinh khác nhận xét.


GV: Nhận xét, kết luận toàn bài.


Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.


<i><b>4) Dặn dị: ( 3 phút)</b></i>


+ Ơn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực tế địa phương.
+ Mỗi nhóm chuẩn bị một tình huống sắm vai theo nội dung các bài ôn tập.


- Học bài.


- Tiết sau học ngoại khoá “ Giáo dục giá trị và kỹ năng sống”


 <b>Phần bổ sung:</b>


...
...


<b>Tiết thứ: 34</b>


<b>Ngày soạn: 18 /4/2011</b>


<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>


<b>ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>



<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một
số kiến thức đã học.


2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề


-Động não


-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Kích thích tư duy


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh, câu chuyện về một số kiến thức đã học.


-Giấy khổ to, bút dạ.


- Luật hình sự 1999


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại....của Cd là gì?được pháp luật quy định như
thế nào? Khi nào thì được bóc thư của người khác?.


<i><b>3/ Bài mới</b></i><b> :(35’)</b>


<i><b>a)Khám phá:</b></i>(1’<i><b>) </b></i>Gv nêu lí do của tiết học


<i><b>b) Kết nối: </b></i>(1’) GV dẫn dắt vào bài.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>*HĐ1: ( 23 phút)</b>Ôn lại nội dung các bài đã học


<b>Mục tiêu:Giúp học sinh ôn lại nội dung các bài</b>
đã học( Phần lí thuyết)

.



Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các
chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và
tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.


<b>Cách tiến hành</b>


Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các


chuẩn mực pháp luật đã học


* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo
cách lập bảng như sau:Tt,Tên bài,Nội dung của
quyền hoặc nghĩa vụ,Ý nghĩa, Trách nhiệm của
CD- HS.


<b>1. Công ước LHQ về quyền trẻ em.</b>


Công ước LHQ về quyền trẻ em được chia
thành mấy nhóm?


? Nêu nội dung của các nhóm quyền đó?
? Trẻ em có bổn phận như thế nào?


?Ở địa phương em có những biểu hiện nào tốt
và chưa tốt trong việc thực hiện quyền trẻ em?


<b>2. Cơng dân nước CHXHCN Việt Nam.</b>
<i>Cơng dân là gì?</i>


<i>? Căn cứ để xác định công dân của mỗi nước </i>
<i>là gì?</i>


GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu hiệu pháp lý, xác định
mối quan hệ giữa một người dân cụ thể với một nhà


<i><b>I. Nội dung các chuẩn mực PL đã học:</b></i>


<b>1. Cơng ước LHQ về quyền trẻ em.</b>



<i><b>* Nhóm quyền sống còn</b></i>: là những quyền
được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ
bản để tồn tại như được ni dưỡng, được
chăm sóc sức khoẻ.


<i><b>* Nhóm quyền bảo vệ:</b></i> Là những quyền
nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức
phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm
hại.


<i><b>* nhóm quyền phát triển</b></i>: Là những quyền
được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển
một cách toàn diện như học tập, vui chơi
giải trí, tham gia các hoạt động văn hố,
nghệ thuật..


<i><b>* Nhóm quyền tham gia</b></i>: Là những quyền
được tham gia vào các cơng việc có ảnh
hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được
bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình...
<b>Bổn phận của trẻ em: </b>


- Phải biết bảo vệ quyền của mình và tơn
trọng quyền của người khác.


- Thực hiện tốt bổn phận của mình.


- Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với
mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm


sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.


<i><b>2</b>.<b>Căn cứ để xác định công dân của một </b></i>
<i><b>nước</b></i>


Công dân là người dân của một nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

nước, thể hiện sự thuộc về một nhà nước nhất định của
một người dân.


?Người nước ngồi đến Việt Nam cơng tác, có
được coi là CD Việt Nam khơng? Vì sao?.
? Người nước ngoài đến làm ăn sinh sống lâu
dài ở Việt Nam, có được coi là CD Việt Nam
khơng?


-Người nước ngồi đến Việt Nam cơng tác,
khơng được coi là CD Việt Nam


- Người nước ngoài đến làm ăn sinh sống lâi
dài ở Việt Nam, tự nguyện tuân theo PL VN thì
được coi là CD Việt Nam


<i>?Em có phải là CD Việt Nam khơng?</i>


<i> ?Cơng dân nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa </i>
<i>Việt Nam là những ai?</i>


GV: Cho HS làm BT b)



<b>3. Thực hiện trật tự an tồn giao thơng.</b>
<i>Ngun nhân dẫn đến tai nạn giao thơng là </i>
<i>gì?.</i>


<i>Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định </i>
<i>nào?</i>


<i>Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy </i>
<i>định nào?.</i>


<i>Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của </i>
<i>các loại đèn đó?.</i>


<i>Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết</i>
<i>và nêu ý nghĩa của nó?.</i>


<b>4. Quyền và nghĩa vụ học tập.</b>
-<i>Vì sao chúng ta phải học tập?</i>


Nhờ học tập chúng ta mới có hiểu biết có kiến
thức, mới tiến bộ và trở thành người có ích cho


- Cơng dân nước CHXHCNVN là người có
quốc tịch Việt Nam.


- Mọi người dân ở nước CHXHCNVN đều
có quyền có quốc tịch VN.


- Mọi cơng dân thuộc các dân tộc cùng sinh
sống trên lãnh thổ VN đều có quốc tịch VN.


BTb) Hoa là cơng dân VN vì Hoa sinh ra và
lớn lên ở VN. Gia đình Hoa thường trú tại
VN đã lâu


<b>3. Thực hiện trật tự an tồn giao thơng.</b>
Ngun nhân:


<b>- Do ý thức của một số người tham gia giao </b>
thông chưa tốt. Chưa tự giác chấp hành luật
lệ giao thông.


- Dân số tăng nhanh.Các phương tiện tham
gia giao thông ngày càng nhiều.


- Các phương tiện tham gia giao thơng cịn
thơ sơ.


- Sự quản lí của nhà nước về giao thơng cịn
hạn chế.


- Người tham gia giao thơng thiếu hiểu biết
về luật giao thông đường bộ.


Một số quy định về đi đường:
-Người đi bộ:


- Người đi xe đạp:


Các loại tín hiệu giao thơng:
a/ Đèn tín hiệu giao thơng:


+ Đèn đỏ Cấm đi
+ Đèn vàng Đi chậm lại
+ Đèn xanh Được đi
b/ Biển báo hiệu đường bộ:
Gồm 5 nhóm biển báo :


-Biển báo cấm,Biển báo nguy hiểm, Biển
hiệu lệnh, Biển chỉ dẫn, Biển phụ


- Hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông.


- Vạch kẻ đường.


- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
<b>4. Quyền và nghĩa vụ học tập.</b>
Ý nghĩa của việc học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

gia đình và xã hội.


<i>Theo em những ai có quyền học tập ?</i>


<i>Gv: Cơng dân phải có những quyền và nghĩa </i>
<i>vụ gì trong học tập?.</i>


<i>Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em biết?</i>


- Học ở trường, ở lớp.
- Học ở lớp học tình thương.
- Học phổ cập.



- Vừa học vừa làm.
- Học từ xa.


- Học ở trung tâm giáo dục thường xuyên


<i>Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc </i>
<i>học ngày một tốt hơn?</i>


<b>5. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng...</b>
GV: <i>Về thân thể của công dân, pháp luật nước </i>
<i>ta quy định gì?</i>


Hs: Trả lời


GV: <i>Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân </i>
<i>phẩm của công dân, pháp luật nước ta quy </i>
<i>định gì?</i>


<i>Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng thân thể,</i>
<i>sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người</i>
<i>khác sẽ bị pháp luật xử lí như thế nào? </i>


<i>Gv: Quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể,</i>
<i>sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm là quyền có ý </i>
<i>nghiã như thế nào?</i>


?Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền Quyền
được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự, nhân phẩm



<b>6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.</b>


Nội dung cụ thể của quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở được qui định như thế nào?


Gv: Khi nào thì được khám chỗ ở của người
khác?. Những ai có quyền khám chỗ ở?.


Gv: Khi khám nhà phải tuân thủ các thể thức sau:
+ Có lệnh khám nhà( ViệnTrưởng phó ViệnTrưởng
VKSND, VKSQS; Chánh án, phó chánh àn TAND;
Thẩm phán TAND cấp tỉnh hoặc TAQS cấp quân khu
trở lên chủ toạ phiên tồ; trưởng CA, phó CA cấp
huyện, Trưởng ,phó cơ quan điều tra cấp tỉnh..)


+ Người thi hành lệnh phải đi cùng đại diện UBND, và
người láng giềng làm chứng.


+ Lập biên bản.


Gv: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân?


- Đối với gia đình: Góp phần quan trọng
trong việc xây dựng gia đình no ấm,hạnh
phúc


-Đối với xã hội: Giáo dục để đào tạo nên
những con người lao động mới có đủ những


phẩm chất và năng lực cần thiết, xây dựng
dân giàu nước mạnh.


Những quy định của pháp luật về học tập:
-quyền


-Nghĩa vụ


<b>5. Quyền được PL bảo hộ về tính </b>
<b>mạng...</b>


Trách nhiệm của cơng dân học sinh:
- Phải biết tơn trọng tính mạng, thân thể,
danh dự, nhân phẩm của người khác.
- Biết tự bảo vệ quyền của mình.
-Khơng ai được đánh người.


- Không ai được làm nhục, vu khống làm
thiệt hại đến danh dự và uy tính của người
khác.


<b>6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.</b>


Trách nhiệm của CD và học sinh:


- Phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>7. Quyền được bảo đảm an tồn, bí mật thư </b>
<b>tín, điện thoại điện tín.</b>



Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện
thoại....của Cd là gì?được pháp luật quy định
như thế nào?


<i>Tình huống:Cường là học sinh chưa ngoan, </i>
<i>thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hơm </i>
<i>đó Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và </i>
<i>bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ </i>
<i>bạn lớp trưởng mang về cho bố mẹ Cường. </i>
<i>Biết chuyện Cường chặn đường bạn lớp trưởng</i>
<i>lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.</i>


<i>Theo em, Cường đã mắc những sai </i>
<i>phạm gì ? Nếu học cùng lớp với Cường, em sẽ </i>
<i>làm gì để giúp Cường khắc phục những sai </i>
<i>phạm đó?</i>


*Cường đã mắc những sai phạm sau


- Nhác học, thường xuyên đi học muộn ,trốn
học và hay gây sự với bạn.


- chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra
đọc rồi đút vào túi.


Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín của người khác, đồng
thời tự bôi nhọ danh dự của bản thân mình.
*Nếu học cùng lớp với Cường em sẽ : Ngăn


cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy
thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín của người
khác.Là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp
Cường trong học tập để bạn học tiến bộ hơn.


<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>:(10 phút) </b>


<b>Mục tiêu:Giúp học sinh luyện tập, liên hệ ,</b>
nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức
của bản thân và mọi người xung quanh.


<b>Cách tiến hành</b>


.Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có
thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách
bài tập và sách tham khảo khác.


<i><b>II. Thực hành các nội dung đã học</b></i>


<i><b>d) Vận dụng: ( 2 phút)</b></i>


Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài.


<i><b>4) Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>


+ Ôn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực tế địa phương.
- Học bài.



 <b>Phần bổ sung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>Tiết thứ: 32+33</b>


<b>Ngày soạn: 15 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B </b>


<b>NGOẠI KHOÁ</b>

<b>: GIÁO DỤC GIÁ TRỊ VÀ KỸ NĂNG SỐNG</b>



<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>


1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ hơn một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị và kĩ
năng sống, hiểu rõ hơn về một số giá trị bản sắc của dân tộc Việt Nam.


2. Kĩ năng: HS biết cách tạo ra các trò chơi, lựa chọn trò chơi phù hợp và hiệu quả,
kích thích tối đa sự cảm nhận giá trị ở người học.


3. Thái độ: HS mong muốn mang những điều tốt đẹp đến mọi người.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu


<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
-Động não


-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ


- Kích thích tư duy


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


- Tranh ảnh, câu chuyện về một số kiến thức đã học.
- Trị chơi


<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>3/ Bài mới</b></i><b> :(39’)</b>


<i><b>a)Khám phá:</b></i>(1’<i><b>) </b></i>Gv nêu lí do của tiết học


<i><b>b) Kết nối: </b></i>(1’) GV dẫn dắt vào bài.


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: (25 phút) Thảo luận, phân tích khái niệm giá trị</b>
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu khái niệm giá


trị là gì


* Cách tiến hành


GV: theo em hiểu giá trị là gì?
HS: Thảo luận nhóm


đại diện các nhóm trình bày
GV: chốt lại



GV: Giá trị truyền thống là gì?
HS: trả lời


GV: nhận xét chốt lại


GV: Theo em có những giá trị nào?
HS: trả lời


GV: nhận xét chốt lại


<b>I. KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ. </b>


Giá trị theo nghĩa chung nhất đó là cái
làm cho một khách thể nào đó có ích, có nghĩa,
đáng q đối với chủ thể, được mọi người thừa
nhận.


Theo tài liệu “Giáo dục giá trị” khái
niệm giá trị có thể hiểu: Một vật có giá trị khi
nó được thừa nhận là có ích và mong muốn có
được những thứ đó đã ảnh hưởng đến thái độ
và hành vi của con người. Khơng chỉ có hàng
hố vật chất mà cả lý tưởng và những khái
niệm đều có giá trị như: sự thật, cơng lý, lương
thiện.


a) Giá trị truyền thống: là những chuẩn mực, là
thước đo cho hành vi đạo đức, cho những quan
hệ ứng xử giữa người với người trong một cộng


đồng, một gia cấp, một quốc gia, một dân tộc
nhất định.


Những giá trị của nó được chuyển giao,
tiếp nối qua nhiều thế hệ và giá trị văn hoá
truyền thống đó được giữ gìn, phát huy lên tầm
cao mới. Qua hàng nghìn năm lịch sử, các giá
trị văn hoá truyền thống Việt Nam như chủ
nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân văn, ý thức
cộng đồng được lưu truyền, phát triển tạo thành
một hệ giá trị mới của đan tộc Việt Nam.


b) Các giá trị phổ qt: Có 12 giá trị sau:
1. Giá trị Hồ bình


2. Giá trị Tôn trọng
3. Giá trị Yêu


thương


4. Giá trị khoan
dung


5. Giá trị Trung thực
6. Giá trị Khiêm tốn


7. Giá trị Hợp tác
8. Giá trị hạnh phúc
9. Giá trị Trách



nhiệm


10.Giá trị Giản dị
11.Giá trị tự do
12.Giá trị đoàn kết


<b>HĐ 2: (30 phút) Hiểu giáo dục kỹ năng sống</b>
<b>*Mục tiêu: Giúp HS hiểu về kỹ năng </b>


sống là gì?


<b>*Cách tiến hành:</b>


<b>II. KỸ NĂNG SỐNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

GV: Giáo dục kỹ năng sống là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời


GV: chốt lại


Gv: Kỹ năng sống chia là 3 nhóm
- Kỹ năng nhận thức


- Kỹ năng đương đầu với cảm xúc
- kỹ năng xã hội hay kỹ năng tương tác
Tìm hiểu một số kỹ năng cơ bản sau:
1. Kỹ năng tự nhận thức:


Làm thế nào để nhận biết mình là ai?
Các em hãy suy tưởng



- Tronhg những lúc vui bạn thường
nghĩ về ai?


- Khi buồn bạn muốn gặp ai, nói
chuyện với ai?


- Nếu bị đưa ra đảo hoang, em chỉ
được đưa theo 2 (sau đó 3,4,5
người) người thân,em muốn đó là
ai? tại sao?


- Những ngày vui như sinh nhật em,
đám cưới... ai sẽ có mặt mà khơng
cần em mời?


- Khi bị ốm, em muốn người ngồi
bên cạnh là ai?


Trả lời xong các câu hỏi này, bạn sẽ nhận
ra tình cảm của mình với mọi người, cũng
như của mọi ngưòi đối với bạn.


2. Kỹ năng ra quyết định


Hãy suy nghĩ và cân nhắc: Bạn muốn thi
vào trường ĐH Mỹ thuật theo sở thích
của mình. Bố mẹ bạn muốn bạn thi vào
trường sư phạm ví bố mẹ có cơ hội tìm
chổ làm tốt cho bạn.Vậy bạn sẽ ra quyết


định thế nào.


3. Kỹ năng hợp tác
- Cùng vẽ một bức tranh
- Cùng nấu ăn


- Trị chơi: Bóng chuyền


những gì mình biết, những gì mình cảm nhận
và những gì mình quan tâm.Từ đó biết mình
phải làm gì trong những tình huống khác nhau
của cuộc sống.


<b>1.Kỹ năng tự nhận thức:</b>


Kỹ năng tự nhận thức là khả năng một
người tự nhận biết: mình là ai, sống trong hồn
cảnh nào, vị trí của mình trong mối quan hệ với
người khác như thế nào, mình có thể thành
cơng trong lĩnh vực nào...


<b>2. Kỹ năng ra quyết định</b>


- Đạt được mục đích đã đề ra trong học tập
- Tránh được những sai lầm có thể để lại hậu
quả không tốt.


<b>3. Kỹ năng hợp tác</b>


Mọi người biết là việc chung với nhau và cùng


hướng về một mục tiêu chung


<b>c) Thực hành luyện tập (30 phút)</b>
<b>Mục tiêu: cho HS chơi một số trò chơi </b>
giáo dục giá trị và kỹ năng sống


<b>Cách tiến hành:</b>


<b>1. Trị chơi “ Bó đũa kì diệu”</b>
GV: Hướng dẫn


Mỗi bạn sẽ ngồi trên 1 ghế xếp thành hình


<b>III. THỰC HÀNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

vịng trịn.Mỗi bạn dùng 2 ngón trỏ của
mình để giữ 2 đầu đũa.Cả nhóm đứng đậy
xoay theo chiều kim đồng hồ,bắt buộc
phải ngồi xuống mỗi ghế đi qua.Làm rơi
đũa sẽ bị phạt.Hô mỗi lúc một nhanh.
HS: bắt đầu tiến hành


<b>2. Tơi tin bạn</b>
GV: Hướng dẫn


-Có 2 nhóm: Nhóm sáng mắt và nhóm mù
mắt.


-Các bạn nhóm sáng mắt tuyệt đối giữ im
lặng và dẫn các bạn nhóm mù mắt đi lung


tung làm cho các bạn bị mất phương
hướng, sau đó đưa các bạn trở lại vị trí cũ.
-Nhóm bịt mắt phát biểu cảm xúc và đốn
xem ai đã dẫm mình đi.


HS: bắt đầu tiến hành
<b>3. Nói và làm ngược</b>
GV: Hướng dẫn


Xếp thành hình vịng trịn
Quản trị hơ: Cười thật to


Người chơi phải làm ngược lại: Khóc thật
to


Quản trị nhảy lên


Người chơi phải ngồi xuống


Quản trị có thể thể hiện bằng hành động
khơng cần nói, nếu người choi khơng làm
ngược thì sé bị phạt


HS: bắt đầu tiến hành


<b>2. Tơi tin bạn</b>


<b>3. Nói và làm ngược</b>


<i><b>d) Vận dụng: ( 2 phút)</b></i>



Gv cho HS hệ thống kiến thức của bài.


<i><b>4) Dặn dò: ( 3 phút)</b></i>


+ Ôn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực tế địa phương.
- Học bài.


- Ôn tập để kiểm tra học kỳ II


 <b>Phần bổ sung:</b>


...
*****************************************


<b>Tiết thứ: 35</b>


<b>Ngày soạn: 25 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>


-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu



<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
-Động não


-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Kích thích tư duy


<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(0’)


<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i>(0’)


<i><b>3/ Bài mới</b></i><b> :(45’)</b>


<i><b>a)Khám phá:</b></i>
<i><b>b) Kết nối: </b></i>


1. Giáo viên: Đề kiểm tra


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6


<b>Nội dung chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Các cấp độ tư duyThông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b> Hiểu những quy định của pháp luật về quyền và</b>


<b>nghĩa vụ trong học tập </b>


<b>Câu 1 (3đ)</b> <b>Câu 1 (1đ)</b> <b>4 điểm</b>



<b>Biết quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,</b>
<b>sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của cơng dân. </b>


<b>Câu 2 (3đ)</b> <b>3 điểm</b>


<b>Giải thích một tình huống thực tế liên quan đến</b>
<b>quyền được bảo đảm an tồn và bí mật thư tín,</b>
<b>điện thoại, điện tín </b>


<b>Câu 4 (3đ)</b> <b>3 điểm</b>


<b>Tổng điểm (%)</b> <b>3điểm</b>


<b>30 %</b>


<b>3điểm</b>
<b>30 %</b>


<b>4điểm</b>
<b>40 %</b>


<b>10điểm</b>
<b>100%</b>


<b> Đề </b>


<b>Câu 1. (4 điểm) Pháp luật quy định cơng dân có quyền và nghĩa vụ gì trong học tập? Em đã </b>
thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình như thế nào?


<b>Câu 2. (3 điểm) Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân</b>


phẩm của công dân được quy định như thế nào?


<b>Câu 3. (3 điểm) Tình huống </b>


Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hơm đó Cường lại
gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư và nhờ bạn lớp trưởng
mang về cho bố mẹ Cường. Biết chuyện Cường chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra
đọc rồi đút vào túi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Đáp án và biểu điểm</b>


<b>Câu 1. (4 điểm) Pháp luật quy định công dân có quyền và nghĩa vụ trong học tập là:</b>
Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân.


a)Quyền:(2 đ)


- Mọi cơng dân đều có quyền học tập, học không hạn chế từ bậc giáo dục tiểu học đến trung
học đến trung học, đại học, sau đại học.(1 đ)


- Có thể học bất kì ngành nghề nào phù hợp với điều kiện, sở thích của mình.(0,5 đ)
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời.(0,5 đ)


b. Nghĩa vụ học tập:(2 đ)


- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18 tuổi phải
hoàn thành bậc THCS.(1 đ)


- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.(1 đ)


<b>Câu 2. (3 điểm) Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân</b>


phẩm của công dân được quy định như sau:


a)Về thân thể (1,5 đ)


- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.(0,5 đ)
- Không ai được xâm phạm đến thân thể của người khác.(0,5 đ)
- Việc bắt giữ người phải theo đúng quy định của pháp luật. (0,5 đ)


b)Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm (1,5 đ)


- Cơng dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
(0,5 đ)


- Điều đó có nghĩa là mọi người phải tơn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
của người khác. (0,5 đ)


-Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người
khác đều bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc.(0,5 đ)


<b>Câu 3. (3 điểm) Tình huống</b>


*Cường đã mắc những sai phạm sau:(1,5 đ)


- Nhác học, thường xuyên đi học muộn ,trốn học và hay gây sự với bạn.
- chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.


Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác, đồng thời tự
bơi nhọ danh dự của bản thân mình.


*Nếu học cùng lớp với Cường (1,5 đ) , em sẽ : Ngăn cản và giải thích cho bạn hiểu hành


động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của
người khác.Là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp Cường trong học tập để bạn học tiến bộ
hơn.


<i><b>d) Vận dụng: ( 0 phút)</b></i>
<i><b>4) Dặn dò: ( 0 phút)</b></i>


<b>Phần bổ sung: </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×