Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Giao an lop 4Tuan 4HKI 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.81 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> LỊCH BÁO GIẢNG </b>


<b>Ngày</b>

<b>Mơn</b>

<b>Tiết</b>

<b>Tên bài dạy</b>



<b>2</b>


<b>10/9</b>


<b>2012</b>



<b>Tập đọc</b>


<b>Lịch sử </b>



<b>Tốn</b>


<b>Đạo đức </b>



<b>Chào cờ</b>



<b>7</b>


<b>7</b>


<b>16</b>



<b>4</b>


<b>4</b>



<b>Một người chính trực</b>


<b>Nước Âu Lạc</b>



<b>So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên</b>


<b>Vượt khó trong học tập ( tiết 2)</b>



<b>Học sinh chào cờ đầu tuần</b>


<b>3</b>




<b>11/9</b>


<b>2012</b>



<b>Khoa học </b>


<b>Mĩ thuật</b>



<b>Toán</b>


<b>Luyện từ &</b>



<b>câu</b>


<b>Kể chuyện</b>



<b>7</b>


<b>4</b>


<b>17</b>



<b>7</b>


<b>4</b>



<b>Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?</b>


<b>Vẽ trang trí: Họa tiết trang trí dân tộc</b>


<b>Luyện tập </b>



<b>Từ ghép và từ láy .</b>



<b>Một nhà thơ chân chính.</b>



<b>4</b>


<b>12/9</b>



<b>2012</b>



<b>Tập đọc</b>


<b>Tập làm văn</b>



<b>Tốn</b>


<b>Thể dục </b>



<b>Địa lí</b>



<b>8</b>


<b>7</b>


<b>18</b>



<b>7</b>


<b>8</b>



<b>Tre Việt Nam </b>


<b>Cốt truyện </b>


<b>Yến, tạ, tấn </b>



<b>Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi: “ </b>


<i><b>Thay đổi chỗ, vỗ tay nhau</b></i>

<b>”</b>



<b>Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn</b>



<b>5</b>


<b>13/9</b>


<b>2012</b>




<b>Khoa học</b>


<b>Luyện từ và</b>



<b>câu</b>


<b>Toán</b>


<b>Âm nhạc</b>


<b>Thể dục </b>



<b>8</b>


<b>8</b>


<b>19</b>



<b>4</b>


<b>8</b>



<b>Tại sao cần sao ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực</b>


<b>vật?</b>



<b>Luyện tập về từ ghép và từ láy.</b>


<b>Bảng đơn vị đo khối lượng .</b>



<b>Học hát : Bài </b>

<i><b>Bạn ơi lắng nghe.</b></i>

<b>Kể chuyện âm nhạc </b>


<i><b>Tiếng hát Đào Thị Huệ</b></i>



<b>Ơn đội hình đội ngũ. Trị chơi: “ </b>

<i><b>Bỏ khăn”</b></i>


<b>6</b>



<b>14/9</b>


<b>2012</b>




<b>Tập làm văn </b>


<b>Tốn</b>


<b>Chính tả</b>



<b>Kĩ thuật</b>


<b>SHTT</b>



<b>8</b>


<b>20</b>



<b>4</b>


<b>4</b>


<b>4</b>



<b>Luyện tập xây dựng cốt truyện</b>


<b>Giây, thế kỉ</b>



<b>Nhớ-viết: Truyện cổ nước mình.</b>


<b>Khâu thường ( T1)</b>



<b>Học sinh sinh hoạt tập thể</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>TIẾT 7 TẬP ĐỌC</b>


<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC .</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>


<b> </b>-Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.


-Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành - vị


quan nổi tiếng cương trực thời xưa.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)


<b>* GDKNS:</b>


- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lịng chính trực, thanh liêm trong cuộc sống.)
- Tự nhận thức về bản thân (biết cách thể hiện sự chính trực đối với bản thân và mọi người).
<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>


-Phương pháp: Thảo luận nhóm


-Kĩ thuật: trình bày một phút, Trình bày ý kiến cá nhân.
<b>III - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b> </b>- Tranh minh học bài đọc SGK.


- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
<b>IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


1 phút
4 phút


1 phút


14phút


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Người ăn xin



-Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi?
+ Hình ảnh ơng lão ăn xin đáng thương
như thế nào?


+ Qua bài này nói lên điều gì?
GV nhận xét, ghi điểm


3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:


GV treo tranh minh họa và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?


GV: Đây là một cảnh trong câu chuyện
về vị quan Tô Hiến Thành – vị quan
đứng đầu triều lý, ông là người như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hơm nay. “Một người chính trực”
Luyện đọc:


GV chia đoạn: 3 đoạn.


+Đoạn 1: Từ đầu… đến <i>đó là vua Lý</i>
<i>Cao Tơng</i>.


+Đoạn 2: Tiếp theo …<i>tới thăm Tô</i>
<i>Hiến Thành được.</i>


+Đoạn 3: Phần còn lại



GV theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS


HS hát


HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.


-Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn
giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả
tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn
thỉu, giọng rên rĩ cầu xin.


-Ca ngợi câu bé có tấm lịng nhân hậu biết
đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của
ông lão ăn xin nghèo khổ.


…hai người đàn ông đang đưa qua đưa lại
một gói quà, trong nhà một người phụ nữ
đang lén nhìn ra.


HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


9phút


+Kết hợp giải nghĩa từ:


- GV đọc diễn cảm tồn bài


<i>* Tìm hiểu bài </i>


- Gọi HS đọc đoạn 1 .


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi :


+ Trong việc lập ngơi vua , sự chính
trực của Tô Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?


+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu
hỏi :


+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai
thường xun chăm sóc ơng ?


+ Cịn gián nghị đại phu Trần Trung Tá
thì


sao ?


+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3


<b>* PP:Thảo luận nhóm/ Trình bày ý</b>


<b>kiến cá nhân.</b>


- u cầu HS đọc thầm TL nhóm và trả
lời câu hỏi :


+ Đỗ thái hậu hỏi ơng điều gì ?


+ Tơ Hiến Thành đã tiến cử ai thay ơng
đứng đầu triều đình ?


+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi
ông tiến cử Trần Trung Tá ?


+ Trong việc tìm người giúp nước , sự
chính trực của ơng Tô Hiến Thành thể


+ HS 1 : Đoạn 1 : <i>Tô Hiến Thành … Lý Cao</i>
<i>Tông .</i>


+ HS 2 : Đoạn 2 : <i>Phị tá … Tơ Hiến Thành</i>
<i>được .</i>


+ HS 3 : Đoạn 3 <i>Một hôm … Trần Trung</i>
<i>Tá .</i>


- HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc nhóm trước lớp.
- Lắng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng .



- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .


+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ơng cứ
theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ <i>Ý 1:thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành</i>
<i>trong việc lập ngôi vua</i> .


- 2 HS nhắc lại .


- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh .


+ Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được .


<i>+Ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán</i>
<i>Đường hầu hạ .</i>


- 1 HS đọc thành tiếng .


-HS thảo luận nhóm và trình bày KQ


+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan
nếu ông mất .


+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần


Trung Tá .


+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại
khơng được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá
bận nhiều công việc nên ít tới thăm ơng lại
được ơng tiến cử .


+ Ơng cử người tài ba giúp nước chứ khơng
cử người ngày đêm hầu hạ mình .


+ Vì ơng quan tâm đến triều đình , tìm người
tài giỏi để giúp nước giúp dân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>


7phút


3 phút


1 phút


hiện như thế nào ?


+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhân dân ca ngợi những người trung
trực như Tô Hiến Thành vì những
người như ơng bao giờ cũng đặt lợi ích
của đất nước lên trên hết . Họ làm


những điều tốt cho dân cho nước .
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?


- Gọi 1 HS đọc tồn bài , cả lớp đọc
thầm và tìm nội dung chính của bài .
<b>* Trình bày 1 phút</b>


- Ghi nội dung chính của bài .
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn trong bài: “ Một hôm, …
thần xin cử Trần Trung Tá”


- GV đọc mẫu .


-GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố:


- Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- GVGDKNS cho HS: có thái độ chính
trực, u nước.


5.Dặn dị:


- Dặn HS về rèn đọc và trả lời các câu
hỏi trong SGK. Chuẩn bị bài sau: Tre
Việt Nam


- Nhận xét tiết học.



mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung Tá
- Lắng nghe .


- Ý 3:Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp
nước .


- 1 HS đọc thầm và nêu nội dung chính của
bài .


Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực và
tấm lịng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến
Thành .


- 3HS đọc nối tiếp cả bài


- HS luyện đọc trong nhóm
- HS thi đọc nhóm trước lớp
- HS trả lời


HS lắng nghe


<b>TIẾT 7 LỊCH SỬ </b>
<b> NƯỚC ÂU LẠC</b>


<b>I Mục tiêu :</b>


<b> </b>-Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc:


- Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm Au Lạc.Thời kì đầu do đồn kết, có vũ khí lợi hại nên dành


được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.


<b> * Mục tiêu riêng : </b>


+ HS khá, giỏi: - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Au Việt.
- .So sánh được sự giống nhau về nơi đóng của nước Văn Lang và nước Au Lạc.
- Biết sự phát triển Au Lạc( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa)


<b>II Đồ dùng dạy học :</b>
- Hình ảnh minh hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1phút
4 phút


1 phút


7phút


8phút


7phút


8phút


1. Ổn định:



2. Bài cũ: Nước Văn Lang
Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi


-Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời
gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta ?
GV nhận xét, ghi điểm


3. Bài mới:


<i>Giới thiệu bài</i>: Bài học trước đã cho các em
biết nhà nước đầu tiên của dân tộc ta là
nước Văn Lang. Vậy tiếp sau nhà nước Văn
Lang là nhà nước nào? Nhà nước này có
liên quan hí đến thành Cổ Loa chúng ta
cùng tìm hiều qua bài “Nước Âu Lạc”
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân


Cuộc sống của người Lạc Việt và người Au
việt .


Nước Au Việt sống ở đâu ?


Người dân Au Việt và Lạc Việt sống với
nhau như thế nào ?


GV kết luận : cuộc sống của người Au
Việt ,người Lạc Việt có nhiều điểm tương
đồng và họ sống hịa hợp với nhau .


Hoạt động 2 : Sự ra đời của nước Au Lạc


GV yêu cầu HS thảo luận nhóm .


Ai là người có cơng hợp nhất đất nước của
người Lạc Việt và người Au Việt ?


Nhà nước của người Lạc Việt và người Au
Việt có tên là gì ,đóng đô ở đâu ?


Nhà nước tiếp theo nhà nước văn Lang là
nhà nước nào ?


Hoạt động 3: những thành tựu của người
dân Au Lạc


GV YC hoạt động theo cặp .


Người Au Lạc đã đạt được những thành tựu
gì trong cuộc sống ?


Hoạt động4 : Làm việc theo nhóm 4.


-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ
năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS
kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm
lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc .


HS hát


-HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
- HS dưới lớp theo dõi, nhận xét



HS lắng nghe


-HS khác nhận xét .


- Nước Au Việt sống ở mạn Tây Bắc của
nước Văn Lang


- Họ sống hòa hợp với nhau .


-Là thục phán An Dương Vương .


-Có tên là nước Au Lạc ,kinh đô ở vùng cổ
loa ,huyện Đông Anh ,Hà nội ngày nay .
- Là nhà nước Au Lạc .,ra đời vào cuối thế kỉ
thứ III TCN .


-Hs hoạt động nhóm


Về xây dựng : xây được kinh thành cổ loa
với kiến trúc ba vịng hình ốc đặc biệt .


Về sản xuất : nông nghiệp phát triển .


Về vũ khí : sử dụng rộng rãi các lưỡi cày
bằng đồng ,biết kỹ thuật rèn sắt chế tạo nỏ 1
lần bắn được nhiều mũi


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



3phút


1
phút


-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo
luận :


+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu
Đà lại bị thất bại ?


+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại
rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
-GV nhận xét và kết luận .


-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập
sau: em hãy điền dấu x vào ô £ những điểm
giống nhau về cuộc sống của người Lạc
Việt và người Âu Việt<i>.( Dành HS khá giỏi )</i>
£ Sống cùng trên một địa bàn .


£ Đều biết chế tạo đồ đồng .
£ Đều biết rèn sắt .


£ Đều trống lúa và chăn nuôi .
£ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
-GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của
người Âu Việt và người Lạc Việt có những
điểm tương đồng và họ sống hịa hợp với
nhau .



HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô £ trong
PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa
cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu
Việt .


-GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi
đóng đơ của nước Văn Lang và nước Âu
Lạc<i>”.( Dành HS khá ,giỏi ) </i>


-GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa (qua sơ đồ): <i>( Dành HS khá , giỏi )</i>
-GV nhận xét cá nhân .


4.Củng cố :


-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
-GV hỏi :


+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh
nào?


+Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc
là gì ?


5. Dặn dò:


-Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta
dưới ách đô hộ của PKPB



-Nhận xét tiết học .


-Vì người dân Au Lạc đồn kết 1 lịng chống
giặc ngoại xâm ,có tướng chỉ huy giỏi ,vũ khí
tốt ,thành luỹ kiên cố .


-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con
trai là Trọng Thuỷ sang ….


-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
HS tự suy nghĩ làm bài .


-Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong châu là
vùng rừng núi .


Nước Au Lạc đóng đơ ở vùng đồng bằng
Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn cơng và
phịng thủ .


- Nỏ thần : nỏ bắn được nhiều mũi tên một
lần .


-2 HS dọc .
-Vài HS trả lời .


-HS khác nhận xét và bổ sung .


<b>TIẾT 16 TOÁN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>-Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh 2 số tự nhiên,


- Biết xếp thự tự các số tự nhiên.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ, bảng con.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1phút
3phút


1 phút
5 phút


7phút


<b>1.Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập</b>
<b>phân</b>


-Gọi HS lên làm bài:
2/ Viết theo mẫu
4 738 ; 10 837


2/Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở
bảng


-GV nhận xét, ghi điểm
<b>3.Bài mới: </b>



<b>Giới thiệu bài: So sánh và xếp thứ tự các số</b>
<b>tự nhiên.</b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết</b>
<b>cách so sánh hai số tự nhiên </b>


Trường hợp hai số đó có số chữ số khác
nhau: 100 – 99


+ Số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?


+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự
nhiên có số chữ số khơng bằng nhau?


Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894


+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số
đó?


Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một
hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết
luận 23894 > 25136


GV kết luận<i>:</i> <i> Hai số có số chữ số bằng</i>
<i>nhau và từng cặp chữ số ở từng hàng đều</i>
<i>bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.</i>


+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan


sát và nhận xét


Nhận xét :


-Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8,……số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé
hơn (VD: 2 < 5)


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về</b>
<b>sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác</b>
<b>định</b>


-GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự


HS hát


-3HS lên bảng làm bài, dưới lớp theo dõi
nhận xét bài làm của bạn.


4738 = 4000 + 700 + 30 + 8
10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7


Số 57 561


GT của chữ số
5


50 500



HS theo dõi
- Có 3 chữ số .
- Có 2 chữ số .


- HS nêu: Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì
lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
HS nêu: 2 số này đều có 5 chữ số


HS nêu
HS so sánh


- HS theo dõi, nhắc lại
- HS quan sát và nhận xét
- HS khác bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


5phút


1phút


5phút


1phút
6phút


1phút
3 phút


1 phút



nhiên như trong SGK


-Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng
con.


-Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các
số đó?


-Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV chốt ý.YC HS nhắc lại .


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b> -Bài tập 1( cột 1)</b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
YCHS làm PHT và trình bày
GV nhận xét, chốt kết quả đúng
<b>Bài 1( </b><i><b>cột 2)( dành cho HS khá giỏi)</b></i>


GV theo dõi.
<b>-Bài tập 2: </b>


Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
GV khuyến khích HS nêu cách làm
<b>Bài 2b </b><i><b>( dành cho HS khá giỏi)</b></i>


-Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
<b> -Bài tập 3: </b>



Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
GV chấm, chữa bài


<b>Bài 3b </b><i><b>( dành cho HS khá giỏi)</b></i>


GV nhận xét cá nhân
<b>4.Củng cố:</b>


-Nêu cách so sánh hai số tự nhiên


- GV GD HS có thói quen vận dụng kiến
thức tốn đã học vào cuộc sống.


<b>5.Dặn dò:</b>


-Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.


- HS theo dõi


- HS làm việc với bảng con
Số lớn nhất: 7 968


Số bé nhất: 7 698


- Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với
nhau.


- HS nhắc lại .


- HS đọc yêu cầu


- HS làm PHT và trình bày KQ
1 234 > 999


8 754 < 87 540
39 680 = 39 000 + 680
HS tự làm bài tập


35 784 < 35 790
92 501 > 92 410


17 600 = 17 000 + 600
- HS đọc yêu cầu


HS làm bài theo nhóm bàn
Đại diện nhóm trình bày
a) 8 136; 8 316; 8 361
c) 63 841; 64 813; 64 831
-HS tự làm bài


b) 5 724; 5 740; 5 742
- Hs đọc yêu cầu
- HS làm bài vào vở


a) 1 984; 1 978; 1 952; 1 942
HS đọc thầm bài và làm.
b) 1 969; 1 954; 1 945; 1 890
- HS trả lời



Lắng nghe


<b>TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC </b>


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)</b>
<b>I – MỤC TIÊU:</b>


-Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.


-Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
<b>* Mục tiêu riêng : </b>


<b>- HS khá giỏi: </b>Biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập.
<b>- GDKNS:</b>Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.


<b>II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
-Phương pháp: Giải quyết vấn đề;nhóm


-Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, trình bày một phút
<b>III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:</b>


GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.


- Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.


- Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
<b>IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>T/G</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</sub></b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


1phút
4 phút


1 phút


11 phút


<b>1. Ổn định: </b>


<b>2. Bài cũ : Vượt khó trong học tập ( T1 )</b>
Gv nêu câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
GV nhận xét, tuyên dương.


<b> 3. Bài mới:</b>
<b>a - Hoạt động 1 : </b>
Giới thiệu bài:


-Khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta
nên làm gì?


-Khắc phục khó khăn trong học tập có tác
dụng gì?


GV: Trong cuộc sống,mỗi người đều có khó
khăn riêng.Để học tốt chúng ta cần cố gắng
kiên trì vượt qua những khó khăn.Tục ngữ
có câu: “Có chí thì nên”



<b>b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm bài tập</b>
<b>3</b>


<b>* PP giải quyết vấn đề/Trình bày một</b>
<b>phút</b>


<i><b>* Mục tiêu</b><b> </b></i><b>:</b> HS biết liên hệ và trao đổi với
các bạn về việc em đã vượt khó trong học
tập


<i><b>* Cách tiến hành:</b></i>


- Chia nhóm và giao việc


- GV điều khiển, giúp đỡ nhóm yếu


-> Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình
huống


HS hát


- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV,Cả
lớp lắng nghe nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS theo dõi, nhắc lại tựa bài


-Chúng ta tìm cách khắc phục khó khăn để
tiếp tục học.


-Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt.


Lắng nghe


- Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả:
a) Chịu nhận khuyết điểm rồi quyết tâm học
để gỡ lại.


b) Báo lại cho cô biết để chữa lại điểm cho
đúng.


c) Nói bạn thơng cảm vì làm như vậy là
không trung thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

18 phút


4
phút


1
phút


<b>c - Hoạt động 3 : </b>


Trình bày tư liệu đã sưu tầm được ( bài tập
4 SGK )


<b>* Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong</b>
<b>học tập.</b>


<b>* PP thảo luận nhóm/KT giao nhiệm vụ</b>



<i><b>* Mục tiêu</b></i><b>: </b>HS biết giả định một số khó
khăn trong học tập và biện pháp để khắc
phục những khó khăn đó.


<i><b>* Cách tiến hành</b></i><b>:</b>


- Yêu cầu một vài HS trình bày , giới thiệu .


- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về
những mẫu chuyện , tấm gương đó ?


-Thế nào là vượt khó trong học tập?
( <i>Dành HS khá, giỏi )</i>


Vì sao phải vượt khó trong học tập?
<i>( Dành HS khá, giỏi ) </i>


=> Kết luận : <i>Xung quanh chúng ta có</i>
<i>nhiều tấm gương về trung thực trong học</i>
<i>tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .</i>
<b>4 - Củng cố </b>


-Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành
trong SGK - GV GD HS có thái độ trung
thực trong học tập.


- GDKNS: biết đồng tình , ủng hộ những
hành vi trung thực và phê phán những hành
vi thiếu trung thực trong học tập.
<b>5.Dặn dị</b>



- Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập.
-Nhận xét tiết học.


HS trình bày tư liệu mình sưu tầm được.
Một vài HS trình bày , giới thiệu :


Những khó khăn


có thể gặp phải Những biện phápkhắc phục
Chẳng may một


hôm em bị mất
sách vở, đồ dùng
học tập


Em sẽ báo với cô
giáo, mượn các
bạn hoặc xem
chung và sẽ mua
đồ dùng khác.
Nhà em ở xa


trường. Hôm nay
trời mưa rất to,
đường trơn,…


Em sẽ mặc áo
mưa để đến
trường,…



Sáng nay, em bị
sốt, đau bụng, lại
có bài kiểm tra
mơn tốn học kì


Em sẽ viết giấy
nháp hoặc gọi
điện xin phép cô
và làm bài kiểm
tra lại sau.


Sắp đến giờ hẹn
đi chơi mà bài
vẫn chưa làm
xong.


Em sẽ nói với
bạn là hỗn lại vì
em cần phải làm
xong bài tập.


- Đại diện các nhóm trình bày -> lớp trao đổi
chất vấn, nhận xét, bổ sung.


- HS lắng nghe


- Là biết khắc phục khó khăn , tiếp tục học
tập và phấn đấu đạt kết quả tốt .



- Vì vượt khó trong học tập giúp ta tự tin hơn
trong học tập và được mọi người yêu quý .
- HS trả lời câu hỏi cá nhân.


HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN</b>


<i><b>Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2012</b></i>


<b>TIẾT 7 KHOA HỌC</b>


<b> TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưởng.


-Biết được để có sức khỏe tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-Chỉ vào tháp dinh dưởng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm
chứa nhiều vi- ta- min và chất khống; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ
nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối.


<b>*GDKNS:</b>


- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
<b>II- PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:</b>


1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, Trị chơi.



2. Kĩ thuật: trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời
<b>III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b> </b>-Hình trang 16,17 SGK.


-Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn.


-Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tơm, cua…(nếu có điều kiện ).


IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


1
phút
4
phút


1
phút


15
phút


1- Ổn định:
2-Bài cũ: Vai trò của vi-ta-min, chất khống
và chất xơ.


- Nêu vai trị của chất khống và kể tên một
số loại thức ăn có chứa nhiềuchất khống ?


- Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể?nêu
một số thức ăn chứa nhiều chất xơ ?
-GV nhận xét ghi điểm.


3-Bài mới:
Giới thiệu bài:


-Hằng ngày em thường ăn những loại thức ăn
nào?


-Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em
cảm thấy thế nào?


GV: Ngày nào cũng ăn những món giống
nhau thì chúng ta khơng thể ăn được và có
thể cũng khơng tiêu hóa nổi. Vậy bữa ăn như
thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh
dưỡng? Chúng ta cùng học bài học hơm nay
để biết điều đó.


*Hoạt động 1: Giải thích về sự cần thiết phải
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.


<b>*Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp </b>
<b>các loại thức ăn.</b>


* Mục tiêu:


Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều



HS hát
- HS trả lời


- HS khác nhận xét


-Hằng ngày em thường ăn thịt, cá, rau,
tôm,hoa quả,...


-Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không
thể ăn được...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

15
phút


loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
* Cách tiến hành.


<b>*PP thảo luận nhóm/KT trình bày ý kiến</b>
<b>cá nhân.</b>


-Thảo luận nhóm đơi : Tại sao chúng ta cần
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món?


-Gv đưa ra các câu hỏi phụ:


+Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn.
+Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em thấy
thế nào?



+Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất
dinh dưỡng không?


+Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá
mà khơng ăn rau quả?


+Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thịt mà
khơng có rau,…?


Kết luận:


<i>Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số chất dinh</i>
<i>dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau</i>.
<i>Không loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất</i>
<i>dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung</i>
<i>cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ</i>
<i>thể. An phối hợp nhiều loại thức ăn và</i>
<i>thường xun thay đổi món ăn khơng những</i>
<i>đáp ứng được nhu cầu về dinh dưỡng mà</i>
<i>còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và q</i>
<i>trình tiêu hố diễn ra tốt hơn</i>.


*Hoạt động 2:


Làm việc với SGK, Tìm hiểu tháp dinh
dưỡng.


* Mục tiêu:



Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải,
ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế.


* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
<b>* KT: Hỏi và trả lời </b>


-Yêu cầu hs nghiên cứu tháp dinh dưỡng.
-Cho hs làm việc theo cặp dựa vào tháp dinh
dưỡng.


-Chơi đố chuyền :1hs hỏi và chỉ định 1 bạn
trả lời, người trả lời đúng sẽ được hỏi người
khác.


Kết luận:


<i>Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, </i>
<i>vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn</i>
<i>đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm</i>
<i>cần được ăn vừa phải. Các thức ăn có nhiều</i>
<i>chất béo nên ăn có mức độ. Khơng nên ăn</i>
<i>nhiều đường và hạn chế ăn muối</i>


Các nhóm thảo luận những câu hỏi GV gợi
ý.


- Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất
dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác
nhau. Không một loại thức ăn nào dù chứa
nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không


thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho
nhu cầu của cơ thể. Ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món
khơng những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh
dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà còn
giúp ta ăn ngon miệng hơn và q trình tiêu
hố diễn ra tốt hơn.


HS lắng nghe.


- HS nhắc lại.


HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng.


HS làm việc theo cặp dựa vào tháp dinh
dưỡng.


HS thực hiện theo hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

3
phút


1
phút


4-Củng cố


<b>*PP: Trò chơi/KT: Đặt câu hỏi</b>
Trò chơi “Đi chợ”



-Gv sẽ là người đi chợ và nói “ Đi chợ, đi
chợ”,


-Gv nói tên thức ăn và chỉ định:


-Gv có thể là người hỏi và hs mỗi em chuẩn
bị sẵn các thứ muốn ăn trong 1 bữa ăn trong
ngày và gv hỏi tiếp bữa ăn đó cung cấp gì.
- <b>GVGDKNS cho HS</b>: Có thói quen ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn để có sức khoẻ tốt.
5.Dặn dị:


- Chuẩn bị bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật?


- Nhận xét tiết học.


- HS nói “Mua gì, mua gì”


- HS sẽ nói chất mà thức ăn đó chứa hoặc
ngược lại.


HS lắng nghe.


<b>TIẾT 4 MĨ THUẬT</b>


<b> VẼ TRANG TRÍ : CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC</b>
<b> (GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY )</b>


<b>...</b>


<b>Tiết 17: TOÁN</b>


<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>


-Viết và so sánh được các số tự nhiên.


-Bước đầu làm quen dạng x < 5, 2 < x < 5 với x là số tự nhiên.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b> </b>SGK, VBTT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1phút
4 phút


1 phút
7phút


1-Ổn định:


2-Bài cũ: So sánh &sắp xếp thứ tự các số
tự nhiên


-Gọi HS làm bài tập.
-Xếp theo thứ tự:
a) 8 316; 8 136; 8 361


c) 64 831; 64 813; 63 841
-GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới:


Giới thiệu bài: Luyện tập


Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV cho học sinh làm vào phiếu học tập.
Sau đó trình bày.


HS hát


- 2 HS lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm
vào bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1phút


10phút


10phút


2 phút


3 phút


1 phút


GV theo dõi


GV hỏi thêm trường hợp có 4;5;6 chữ số


Bài tập 2: <i>( Dành cho HS khá giỏi)</i>
GV hỏi:


Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
Có bao nhiêu số có 2 chữ số
Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV viết lên bảng phần a của bài:


859 £ 67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ
để tìm số điền vào ô trống.


-GV: Tại sao lại điền số 0 ?


-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại,
khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
điền số của mình.


GV nhận xét, tun dương đội thắng cuộc
Bài 4: YC học sinh làm vở .


-GV ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc
x bé hơn 5.


-HD HS cách thực hiện.


-GV chấm, chữa bài.


Bài 5: <i>( dành cho hS khá giỏi)</i>
Cho HS tự làm.



Gv hỏi:


Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92
là những số nào?


4-Củng cố


-Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
- GV GD HS có thói quen tính tốn chính
xác vận dụng kiến thức vào thực tế.


5.Dặn dò:


- Chuẩn bị bài sau: Yến, tạ,tấn
- Nhận xét tiết học.


+ Có 1 chữ số: 0
+ Có 2 chữ số: 10
+ Có 3 chữ số: 100
b) Viết số lớn nhất:
+ Có 1 chữ số: 9
+ Có 2 chữ số: 99
+ Có 3 chữ số: 999
- HS trả lời


- HS tự làm bài


+ Có 10 số có 1 chữ số
+ Có 90 số có 2 chữ số
- HS đọc yêu cầu



HS làm bài theo nhóm bàn


HS thi đua tiếp sức các chữ số thích hợp vào
ơ trống


a) 859 067 < 859 167
b) 492 037 > 482 037
c) 609 608 < 609 609
d) 264 309 = 264 309
- HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi
- HS làm vào vở
a) x < 5


Các số tự nhiên bé hơn 5 là 0; 1; 2; 3; 4.
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4.


b) 2 < x < 5


Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là: 3;
4.


Vậy x là: 3; 4
-HS tự làm.


-HS trả lời cá nhân: Các số tròn chục lớn hơn
68 và bé hơn 92 là 70, 80, 90. Vậy x là: 70,
80. 90.



- HS nêu
-HS lắng nghe


<b>TIẾT7: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> </b>-Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tieng61co1 nghĩa lại với
nhau( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau ( từ láy).
-Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản( BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã
cho ( BT2).


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Từ điển học sinh ; Bảng từ


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1phút
4 phút


1 phút


10 phút


1-Ổn định:


2-Bài cũ : Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-
Đoàn kết.



- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục
ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1 câu mà
em thích .


- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào ? cho ví dụ .




GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới :


Giới thiệu bài:


Gv ghi bảng từ: khéo léo, khéo tay.


-Em có nhận xét gí về cấu tạo của những từ
trên?


GV: Qua hai từ vừa nêu, các em đã thấy có
sự khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác
nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó
qua bài “Từ ghép và từ láy”


Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
Tìm hiểu bài:


-Giáo viên cho hai học sinh đọc yêu cầu của
bài.



-Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ
“truyện thầm thì” ,”ơng cha”, “truyện cổ”.
-Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh
- Muốn có những từ trên phải do những
tiếng nào tạo thành ?


-Sau khi học sinh nêu giáo viên nhận xét
Kết luận từ ghép


-Giáo viên cho học sinh nhận xét “thầm thì”
có gì khác ?


Giáo viên cho học sinh đọc tiếp đoạn thơ
tiếp theo


-Giáo viên yêu cầu học sinh tìm tiếp 3 phức
.


-Giáo viên yêu cầu hoc sinh nhận xét những


HS hát


- 2 HS thực hiện yêu cầu .


+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : <i>xe , ăn , uống , áo</i>.
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên :
xe đạp , uống bia , hợp tác xã , …


HS đọc các từ trên bảng


Hai từ trên đều là từ phức.


.Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau.
.Từ khép léo có vần eo giống nhau.


HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài


Học sinh đọc câu thơ 1.
Cả lớp đọc thầm


-Học sinh nêu .


+ <i>Truyện cổ</i> = tiếng <i>truyện</i> + tiếng <i>cổ</i> tạo
thành.


+ <i>Ông cha</i> do tiếng <i>ông</i> và tiếng <i>cha</i> tạo
thành.


- HS trả lời
HS theo dõi


Học sinh nhận xét từ “<i>thầm thì</i>” có tiếng lặp
lại âm đầu.


Học sinh đọc tiếp đoạn thơ tiếp .
-Chầm chậm, cheo leo, se sẽ.


<i>+ chầm chậm</i>: lặp lại cả âm đầu “<i>ch</i>” và vần
<i>“ âm”</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


4phút


8phút


8phút


3phút


từ phức tìm được .


Giáo viên kết luận : Ba từ phức này đều do
những tiếng có âm đầu khác hay vần đầu
khác tạo nên từ láy.


Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
-Giáo viên cho 3, 4 học sinh đọc phần ghi
nhớ trong sách giáo khoa.


-Giáo viên cho học sinh giải thích phần ví
dụ trong phần ghi nhớ.


Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
<i>Bài tập 1: </i>


Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài .


Giáo viên lưu ý học sinh.Trước tiên cần
phải xác định xem tiếng ấy có nghĩa hay


khơng? Nếu hai tiếng có nghĩa là từ ghép.
Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét
phần b và tìm ra từ láy.


-Giáo viên cho học sinh thực hiện và nêu
kết quả.


- Tại sao em xếp từ <i>bờ bãi</i> vào từ ghép?
<i>Bài tập 2:</i>


-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu
của bài và cho học sinh thi đua tìm từ ghép
và từ láy với những tiếng : ngay, thẳng,
thật.


-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
4-Củng cố.


Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
- GV GD HS có thói quen vận dụng từ ghép


+ se sẽ: lặp lại cả âm đầu “s” và vần <i>“ e”</i>
- HS theo dõi


- 3, 4 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách
giáo khoa.


- Học sinh giải thích phần ví dụ trong phần
ghi nhớ.



- Học sinh đọc toàn bài .
- HS theo dõi


- Học sinh thực hiện; trình bày


Câu Từ ghép Từ láy


a ghi nhớ, đền
thờ, bờ bãi,
tưởng nhớ


nô nức
b dẽo dai, vững


chắc, thanh cao mộc mạc,nhũn nhặn,
cứng cáp
- Vì tiếng <i>bờ</i> ; <i>bãi</i> đều có nghĩa
- Học sinh nêu yêu cầu của bài


- Học sinh thi đua tìm từ láy, từ ghép.


Từ Từ ghép Từ láy


ngay Ngay thẳng; ngay
thật, ngay lưng,
ngay đơ…


Ngay
ngắn
thẳng Thẳng băng, thẳng



cánh, thẳng cẳng,
thẳng đuột, thẳng
đứng, thẳng góc,
thẳng tay, thẳng
tắp, thẳng tuột,
thẳng tính,…


Thẳng
thắn,
thẳng
thớm,.
.
thật Chân thật, thành


thật, thật lòng, thật
lực, thật tâm, thật
tình, …


Thật
thà


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1


phút


và từ láy khi nói, viết thích hợp.
5 Dặn Dị:



-u cầu học sinh về nhà tìm từ láy và từ
ghép .


-Chuẩn bị bài : Luyện tập từ ghép và từ
láy.


-Nhận xét tiết học


HS lắng nghe


<b>TIẾT 4 KỂ CHUYỆN</b>


<b>MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>
<b>I – MỤC TIÊU:</b>


-Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý( SGK); kể nối tiếp được tàn bộ câu
chuyện <i>Một nhà thơ chân chính</i> (do GV kể)


-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ
không chịu khuất phục cường quyền.


<b>II – DỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


<b> </b>-Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
-Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).


<b>III </b>– HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>



1phút
4 phút


1 phút
7 phút


22 phút


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về
lịng nhân hậu, tình cảm u thương, đùm
bọc lẫn nhau.


GV nhận xét, ghi điểm
3– Bài mới


-Giới thiệu bài: Một nhà thơ chân chính
-Hướng dẫn hs kể chuyện:


*Hoạt động 1:GV kể chuyện


-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.


-Kể lần 3(nếu cần)



*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện


-Yêu cầu hs nêu và trả lời các câu hỏi trong
SGK.


- Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ánh bằng cách nào?


HS hát


HS thực hiện theo yêu cầu


-Lắng nghe.


-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc
phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.


-Nêu và trả lời các câu hỏi trong SGK.


- Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hóng hách, tàn bạo của nhà vua và phơi bày
nổi thống khổ của nhân dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


4
phút
1 phút



- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?


- Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của
mọi người thế nào?


- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?


-Yêu cầu hs kể lại chuyện theo nhóm và
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


-Chốt ý nghĩa câu chuyện:


-Tổ chức cho hs bình chọn hs kể tốt.
4.Củng cố:


- GV GD HS có thái độ dũng cảm dám đấu tranh
chống cái xấu, cái ác.


5.Dặn dò


-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người
thân, xem trước bài: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc


-Gv nhận xét tiết học


tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát rong.
- Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất phục.


Họ hát lên những bài ca tụng nhà vua. Duy
chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Vì vua thực sự khâm phục, kính trọng lịng
trung thực và khí phách của nhà thơ thà bị
lửa cháy nhất định không chịu nói sai sự thật.
-Kể chuyện theo nhóm và thi kể trước lớp.
-Nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ
chân chính thà chết trên giàn hoả thiêu chứ
khơng ca ngợi nhà vua tàn bạo. Khí phách đó
đã khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và
thay đổi thái độ


- HS bình chọn hs kể tốt.
HS lắng nghe


<i><b>Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2012</b></i>


<b>TIẾT 8: </b>


<b> TẬP ĐỌC</b>


<b>TRE VIỆT NAM</b>
<b>I – MỤC TIÊU:</b>


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.


-Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực( trả lời đượccác câu hỏi 1,2; thuộc khoảng 8 dòng
thơ).



<b>* Mục tiêu riêng : </b>


<b> -GDBVMT: </b>Học sinh thấy được vẽ đẹp của cây tre trong môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa
sâu sắc trong cuộc sống.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b> </b>-Tranh về cây tre .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
1 phút


4 phút


1 phút


14
phút


10
phút


<i>1. KTBC:</i>


- Gọi HS lên bảng đọc bài <i>Một người</i>
<i>chính trực.</i>


+ Trong việc lập ngơi vua , sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào
<i>+</i>Qua bài này nói lên điều gì?



- Nhận xét và cho điểm HS .
<i>2. Bài mới: </i>


<i>a. Giới thiệu bài </i>


- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?


- Giới thiệu : Cây tre ln gắn bó với mỗi
người dân Việt Nam . Tre được làm từ các
vật liệu xây nhà , đan lát đồ dùng và đồ Mĩ
nghệ . Cây tre luôn gần gũi với làng quê
Việt Nam . “ <i>Tre giữ làng , giữ nước , giữ</i>
<i>mái nhà tranh , giữ đồng lúa chín , …</i>” .
Cây tre tượng trưng cho người Việt , tâm
hồn Việt . Bài thơ <i>Tre Việt Nam </i>các em
học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó .
<i>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </i>
<i>* Luyện đọc </i>


-GV chia đoạn:


+Đoạn 1: từ đầu đến <i>nên luỹ nên thành tre</i>
<i>ơi</i> ?


+Đoạn 2: tiếp theo đến <i>hát ru lá cành</i>.
+Đoạn 3: tiếp theo đến <i>truyền đời cho</i>
<i>măng</i>


+Đoạn 4: phần còn lại



+HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải
nghĩa từ: <i>tự, áo cộc</i>


-HS luyện đọc theo cặp.


-GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ
nhàng, cảm hứng ngợi ca.


<i>* Tìm hiểu bài</i>


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 .


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :


+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với người Việt Nam ?
- Không ai biết tre có tự bao giờ . Tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con
người từ ngàn xưa . Tre là bầu bạn của


HS hát


HS đọc bài, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu
của GV.


+ Tô Hiến Thành khơng chịu nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ
theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .



+Ca ngợi sự chính trực và tấm lịng vì dân vì
nước của vị quan Tơ Hiến Thành .


Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những con
đường rợp bóng tre.


HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài


4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của bài
(Học sinh đọc 2-3 lượt)


+ HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc bài.


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời
+ Câu thơ :


Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?


Chuyện ngày xưa…đã có bờ tre xanh .
- Lắng nghe .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

người Việt .



+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3 .


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người ?


+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tình thương yêu đồng loại ?


-GV : Cây tre cũng như con người có lịng
thương u đồng loại : khi khó khăn ,“ bão
bùng ” thì “ tay ôm tay níu ”, giàu đức hi
sinh , nhường nhịn như những người mẹ
Việt Nam nhường cho con manh áo cộc .
Tre biết yêu thương , đùm bọc , che chở
cho nhau . Nhờ thế tre tạo nên lũy thành ,
tạo nên sức mạnh bất diệt , chiến thắng
mọi kẻ thù , mọi gian khó như người Việt
Nam .


+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tính ngay thẳng ?


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em
thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp
măng ? Vì sao ?


+ Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ?



- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời


người Việt Nam .


- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .


+ Chi tiết : không đứng khuất mình bóng râm
.


+ Hình ảnh : <i>Bão bùng thân bọc lấy thân –</i>
<i>tay ơm tay níu tre gần nhau thêm – thương</i>
<i>nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi</i>
<i>nắng phơi sương – có manh áo cộc tre</i>
<i>nhường cho con .</i>


Lắng nghe


+ Hình ảnh : Nịi tre đâu chịu mọc cong , cây
măng mọc lên đã mang dáng thẳng , thân
tròn của tre , tre già truyền gốc cho măng .
-1 HS đọc , trả lời tiếp nối .


Em thích hình ảnh :


+ <i>Bão bùng thân bọc lấy thân </i>
<i>Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .</i>


Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống
như con người : biết yêu thương , đùm bọc


nhau khi gặp khó khăn .


+ Có manh áo cộc tre nhường cho con : Cái
mo tre màu nâu , không mối mọc , ngắn cũn
bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ
che cho con .


+ <i> Nòi tre đâu chịu mọc cong </i>


<i>Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường </i>
Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng
khỏe khoắn , tính cách ngay thẳng , khẳng
khái , không chịu mọc cong .


+Ý đoạn 2,3: Ca ngợi những phẩm chất tốt
đẹp của cây tre .


<i>Ý đoạn 4</i>: Sức sống lâu bền của cây tre
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

7 phút


3 phút


1 phút


câu hỏi : Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ ,
điệp ngữ : <i>xanh , mai sau </i>, thể hiện rất tài
tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre


già , măng mọc.


+ Nội dung của bài thơ là gì ?


* GDBVMT: Cây tre ở vùng quê Việt Nam
ngoài những phẩm chất tốt đẹp đó cây tre
cịn mang lại những lợi ích gì cho mơi
trường sống?


GV :Vì vậy chúng ta cần chăm sóc và bảo
vệ nó .


<i>* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng </i>


- Gọi 4 HS đọc bài thơ , cả lớp theo dõi để
phát hiện ra giọng đọc .


- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc .
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
khoảng 8 dòng thơ.


- Gọi HS thi đọc .


- Nhận xét , tìm ra bạn đọc hay nhất .
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay ,
nhanh thuộc .


<b>4. Củng cố: </b>


- Hỏi :


+ Qua hình tượng cây tre , tác giả muốn
nói lên điều gì ?


- GV GD HS rèn tính ngay thẳng, chính
trực, yêu thương mọi người thông qua
cảm thụ văn học.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn dò HS về nhà học thuộc lịng bài thơ.


-Ngồi những phẩm chất tốt đẹp đó cây tre
cịn tơ thêm cho làng q vẽ đẹp của môi
trường thiên nhiên .


-Từng cặp HS luyện đọc :“Nòi tre …xanh
màu tre xanh.”


-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


-HS nhẩm đọc thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ
-HS thi đọc thuộc lòng


- 1 HS nêu


<b>TIẾT 7 : TẬP LÀM VĂN</b>


<b> CỐT TRUYỆN .</b>
<b>I – MỤC TIÊU:</b>


-Hiểu thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc( nội dung ghi
nhớ)


-Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện <i>Cây khế</i> và luyện tập kể lại truyện
đó ( BT mục III).


<b> II.CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-4, 5 tờ giấy khổ mở rộng trên đó viết sẵn bài tập 1 của phần Nhận xét; các bài tập 1, 2 của phần
luyện tập.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1 phút
4 phút


1 phút


5 phút


4 phút


1- Ổn định :


2-Bài cũ: Viết thư


GV nêu câu hỏi:


Một bức thư thường gồm những phần
nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
GV nhận xét, ghi điểm


3. Bài mới:


Giới thiệu bài: Cốt truyện


Trong những giờ Tập làm văn trước, các
em đã tìm hiểu về các phương diện: ngoại
hình, hành động, lời nói, ý nghĩ của nhân
vật trong bài văn kể chuyện. Ngoài các
yếu tố trên, trong văn kể chuyện cịn có
một yếu tố quan trọng khác là cốt truyện
(cốt lõi của truyện). Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện.
Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận
xét


<i>Bài 1:</i> Gọi hS đọc yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm
-GV lưu ý: ghi ngắn gọn, mỗi sự việc
chính chỉ ghi bằng một câu.


GV tổ chức cho đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận trước lớp


-GV chốt lại nội dung đúng.


<i>Bài 2:</i> Gọi HS đọc yêu cầu BT.


GV gợi ý: Trong truyện <i>Dế Mèn bênh vự</i>
<i>kẻ yếu</i>, cốt truyện gồm chuỗi các sự việc
bắt đầu từ việc Dế Mèn thấy Nhà Trị
khóc, bèn gạn hỏi, biết rõ căn nguyên, Dế
Mèn đi tìm bọn Nhện, doạ nạt & lên án
bọn Nhện. Bọn Nhện khiếp sợ phải vâng
lời Dế Mèn, hủy bỏ nợ nần & trả tự do cho


HS hát


HS trả lời theo yêu cầu của GV.


HS theo dõi, nhắc lại tựa bài


1 HS đọc yêu cầu của bài


HS xem lại truyện <i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu</i>
(2 phần)


HS làm việc theo nhóm về thứ tự những sự
việc chính.


+SV1: Dế Mèn gặp Nhà Trị đang gục đầu
khóc bên tảng đá.


+SV2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị kể lại tình
cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp & đòi ăn
thịt.



+SV3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi
đến chỗ mai phục của bọn Nhện.


+SV4: Gặp bọn Nhện, Dế Mèn quát mắng,
lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt
văn tự nợ & phá vòng vây hãm hại Nhà Trò.
+SV5: Bọn Nhện sợ hãi, phải nghe theo. Nhà
Trò được tự do.


HS đọc yêu cầu BT
HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

5 phút


2 phút
7 phút


7 phút


3 phút


1 phút


Nhà Trò.


GV chốt nội dung đúng.


Theo em thế nào là cốt truyện?
<i>Bài 3:</i>



GV tổ chức, hướng dẫn


GV nhận xét, chốt: Mỗi cốt truyện thường
gồm 3 phần: như Ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập


<i>Bài tập 1:</i>


GV giải thích thêm: Thứ tự các sự việc
chính trong truyện <i>Cây khế </i>xếp khơng
đúng, các em có nhiệm vụ sắp xếp lại. Khi
sắp xếp, chỉ cần ghi số thứ tự đúng của sự
việc.


GV nhận xét, chốt lại.
<i>Bài tập 2:</i>


GV yêu cầu 6 HS dựa vào 6 sự việc đã
được sắp xếp lại ở bài tập 2 kể lại câu
chuyện


Mỗi em chỉ kể một sự việc. Sau đó, 1 – 2
HS kể tồn bộ câu chuyện.


GV nhận xét, tuyên dương Hs kể hay
4-Củng cố:


Gọi HS nhắc lại nội dung ghi nhớ



- GV GD HS có khả năng nắm cốt lõi của
chuyện khi kể chuyện.


5.Dặn dò


-Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập
-Chuẩn bị bài - nhận xét tiết học.


nòng cốt cho diễn biến của truyện.
HS đọc yêu cầu


HS trả lời lần lượt từng câu hỏi


<i>+ Mở đầu</i>: sự việc khơi nguồn cho các sự
việc khác (Dế Mèn bắt gặp Nhà Trị đang
ngồi khóc bên tảng đá)


+ <i>Diễn biến</i>: các sự việc chính kế tiếp theo
nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của
truyện (Dế Mèn nghe Nhà Trị kể tình cảnh
mình; Dế Mèn phẫn nộ đến chỗ bọn Nhện;
Dế Mèn quát mắng & bắt bọn Nhện xố nợ,
trả tự do cho Nhà Trị.


+ <i>Kết thúc</i>: Kết quả của các sự việc ở phần
mở đầu & phần chính (bọn Nhện phải vâng
lệnh Dế Mèn, Nhà Trị được giải thốt)


HS đọc Ghi nhớ trong SGK


1 HS đọc yêu cầu của bài
Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi


HS làm việc theo nhóm, sắp xếp lại các sự
việc chính trong truyện <i>Cây khế </i>cho đúng.
Vài HS nhắc lại


1b- 2d- 3a- 4c- 5e- 6g
HS theo dõi


1 HS đọc yêu cầu của bài


-6 HS kể lại sự việc đã được sắp xếp ở câu 2,
mỗi em chỉ kể một sự việc


1, 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện.


HS nêu lại ghi nhớ


HS lắng nghe.


<b>TIẾT 18 TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>I - MỤC TIÊU: </b>


-Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn ; mối quan hệ của tạ, tấn với ki- lô- gam.
-Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa ta, tấn và ki- lô- gam.


- Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bảng phụ</b>



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1phút
4 phút


1 phút
8 phút


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 3 HS lên làm bài tập.
859 067 … 859 167
492 037 … 482 037
264 309 … 264 309
-GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:


Giới thiệu bài: Yến, tạ, tấn


Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo khối
lượng yến, tạ, tấn


a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học
(kilôgam, gam)


-Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng


đã được học?


1 kg = ….. g?


b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến
-GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục ki-lơ-gam, người ta cịn
dùng đơn vị yến


-GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
-Yêu cầu HS đọc


-Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg
gạo?


-Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:


-Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm
kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.


1 tạ = …. kg?
1 tạ = … yến?


Đơn vị đo khối lượng tạ, yến ,ky- lô- gam
đơn vị nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào
nhỏ hơn đơn vị nào?


Để đo khối lượng nặng hàng nghìn
kilơgam, người ta dùng đơn vị tấn.



1 tấn = …kg?
1 tấn = …tạ?
1tấn = ….yến?


Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ,
tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới
đơn vị nào & nhỏ nhất là đơn vị nào?
GV chốt: <i>có những đơn vị để đo khối</i>


HS hát, nêu kết quả truy bài đầu giờ
3 HS lên bảng thực hiện.


859 067 < 859 167
492 037 > 482 037
264 309 = 264 309


HS theo dõi, nhắc lại tựa bài


HS nêu: kg, g
1 kg = 1000 g
HS theo dõi


HS đọc
20 kg gạo
3 yến khoai
HS theo dõi
1 tạ = 100 kg
1 tạ = 10 kg
tạ > yến > kg


HS theo dõi
1 tấn = 1000 kg
1 tấn = 10tạ
1 tấn = 100 yến
HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


6 phút


8phút


6 phút


1 phút
1 phút


<i>lượng lớn hơn yến, kg, g là tạ & tấn. Đơn</i>
<i>vị tạ lớn hơn đơn vị yến & đứng liền trước</i>
<i>đơn vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ,</i>
<i>yến, kg, g & đứng trước đơn vị tạ (GV ghi</i>
<i>bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)</i>


GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =….tạ = ….yến = …kg?


1 tạ = …..yến = ….kg?
1 yến = ….kg?



-GV nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò
nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để HS
bước đầu cảm nhận được về độ lớn của
những đơn vị đo khối lượng này.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Hoạt động cá nhân .


- Con nào nặng nhất?


- Con bò nặng 2 tạ là nặng bao nhiêu kg?
- Con voi nặng 2 tấn là nặng bao nhiêu
tạ?


- GV nhận xét chốt kết quả đúng
Bài tập 2: gọi HS nêu yêu cầu BT


-Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và
kg: 1yến = 10 kg từ đó nhẩm được 5 yến =
1yến X 5 =10 kg X 5 = 50 kg.


GV nhận xét, chốt kết quả đúng


Bài tập 3: YC học sinh làm phép tính cộng
vàtrừ .


GV hướng dẫn cách làm.
Cho hS làm bài vào vở
GV chấm bài, nhận xét



Bài 3( 2 phép tính cịn lại<i>)( dành cho HS</i>
<i>khá giỏi)</i>


GV theo dõi.


Bài tập 4 <i>(</i> <i>dành cho hS khá giỏi)</i>


HS lắng nghe


- HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng yến, tạ, tấn với kg


1 tấn = 10tạ = 100yến = 1000kg
1 tạ = 10yến = 100kg
1 yến =10kg
HS theo dõi


-HS trình bày miệng bài làm một cách đầy
đủ. VD :


a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
- con voi


- là 200 kg
- là 20 tạ


HS đọc yêu cầu



Hs làm bài theo nhóm 6, trình bày:
a) 1 yến = 10 kg 8 yến = 80 kg
10 kg = 1 yến 1yến 7 kg = 17 kg
5 yến = 50 kg 5 yến 3 kg = 53 kg
b) 1 tạ = 10 yến 2 tạ = 200 kg
10 yến = 1 tạ 4 tạ = 40 yến
1 tạ = 100 kg 9 tạ = 900 kg
100 kg = 1 tạ 4 tạ 60 kg = 460 kg
c) 1 tấn = 10 tạ 1000 kg = 1 tấn
10 tạ = 1 tấn 3 tấn = 30 tạ
1 tấn = 1000 kg 8 tấn = 80 tạ


5 tấn = 5000 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg
HS đọc yêu cầu


HS làm bài vào vở


18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ – 75 tạ = 563 tạ
HS tự làm bài.


512 tấn : 8 = 64 tấn
125 tạ X 4 = 540 tạ
HS tự suy nghĩ làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


3 phút


1 phút



GV nhận xét cá nhân.


4-Củng cố:


-Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa
các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg


- GV GD HS có thói quen chuyển đổi đơn
vị đo khối lượng chính xác.


5.Dặn dị:


-Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
-Nhận xét tiết học.


Số tạ muối chuyến sau chở được là:
30 + 3 = 33 ( tạ)


Số tạ muối cả hai chuyến chở được là:
30 + 33 = 63 ( tạ )


Đáp số: 63 tạ muối


HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo:
tấn, tạ, yến, kg


HS lắng nghe.


<b>TIẾT 7: THỂ DỤC</b>



<b>ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI</b>


<b>TRÒ CHƠI: “</b><i><b>CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU</b></i><b>” VÀ “ BỎ KHĂN”</b>
<b> ( GV BỘ MÔN DẠY )</b>


<b>...</b>
<b>TIẾT8 : ĐỊA LÝ </b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>
<b>Ở HOÀNG LIÊN SƠN.</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b> </b>-Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:


+Trồng trọt:trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả… trên nương rẩy,ruộng bậc thang.
+Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,…


+ Khai thác khoáng sản: a- pa- tít,đồng, chì, kẽm,…
+ Khai thác lâm sản:gỗ, mây, nứa,…


-Sử dụng tranh ảnh để nhận biết được một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang,
nghề thủ cơng truyền thống, khai thác khống sản.


-Nhận biết được khó khăn của giao thơng miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở
vào mùa mưa.


<b>* Mục tiêu riêng : </b>



<b> - HS kha, giỏi: </b>Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con
người: Do địa hình dốc người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang;
miền núi có nhiều khống sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.


<b> - GDMT: </b>Học sinh yêu quý lao động và biết bảo vệ tài nguyên môi trường thiên nhiên.


<b>- Giáo dục SDNLTK&HQ: </b>HS có ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các nguồn tài nguyên.
<b>II.CHUẨN BỊ:SGK</b>


<b> -</b>Tranh ảnh một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản..
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


<b>II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1 phút
8phút


10
phút


12
phút


Hoàng Liên Sơn



-Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi
Hồng Liên Sơn?


-Mơ tả nhà sàn & giải thích tại sao người
dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn thường
làm nhà sàn để ở?


-Người dân ở vùng núi cao thường đi lại
& chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại
sao?


GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới:


Giới thiệu bài : Hoạt động sản xuất của
người dân ở Hoàng Liên Sơn


Hoạt động1: Hoạt động cả lớp


GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi
ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu?


- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?


- Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn
trồng gì trên ruộng bậc thang?



Hoạt động 2: Hoạt Động cá nhân .


Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm
thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở
vùng núi Hoàng Liên Sơn.


GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.


Hoạt động 3: Hoạt động nhóm đơi .


* Giáo dục SDNLTK&HQ: HS thấy được
tầm quan trọng của các loại tài nguyên từ
đó có ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả
các nguồn tài ngun đó


- Kể tên một số khống sản có ở vùng núi
Hồng Liên Sơn?


- Tại sao chúng ta phải bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên?


- Ở vùng núi Hồng Liên Sơn, hiện nay
khống sản nào được khai thác nhiều
nhất?


- Mơ tả q trình sản xuất ra phân lân.


HS lên bảng trả lời



Dưới lớp theo dõi, nhận xét.


HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên
bản đồ tự nhiên của Việt Nam


- Ở sườn núi


- Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói
mịn.


- Trồng lúa, ngơ, chè, lanh và một số cây ăn
quả xứ lạnh như: đào, lê, mận, …


HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo
luận trong nhóm theo các gợi ý


+ Nghề thủ công:
- Dệt ( hàng thổ cẩm )


- May, thêu, đan lát ( gùi, sọt )
- Rèn đúc ( rìu, cuốc, xẻng … )


HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các
câu hỏi


- Các khống sản như: a-pa-tít, chì, kẽm, …
khai thác để sản xuất phân lân


- Vì tài ngun khống sản khơng phải là vơ
tận.



- a-pa-tít, chì, kẽm


- Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó
được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm
giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được
làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà
máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân
lân phục vụ nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


3phút


1 phút


GV sửa chữa & giúp HS hồn thiện câu
trả lời.


Vì sao giữa điều kiện tự nhiên và hoạt
động sản xuất của con người lại có mối
quan hệ với nhau ? <i>(Dành học sinh khá </i>
<i>giỏi )</i>


<i>*Liên hệ Giáo dục SDNLTK&HQ:</i> Tây
Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức
phong phú, cuộc sống của người dân nơi
đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực
phẩm,khai thác rừng , … Vì vậy, chúng ta
cần phải có ý thức sử dụng và khai thác


các nguồn tài nguyên tiết kiệm , hiệu quả
và hợp lý .


<i>*GDBVMT:</i> Việc khai thác khoáng sản
hợp lí có ích lợi gì với mơi trường thiên
nhiên?


GV : Vì vậy để bảo vệ tài nguyên nguyên
thiên nhiên chúng ta cần phải biết giữ gìn
và khai thác khoáng sản một cách hợp lý.
4-Củng cố


-Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn
làm những nghề gì? Nghề nào là nghề
chính?


- GV GD HS Yêu quý lao động Bảo vệ tài
nguyên môi trường.


5.Dặn dò:


-Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.
- Nhận xét tiết học.


Hồng Liên Sơn nghề khai thác khống sản
rất phát triển .


Lắng nghe


- Hạn chế đất rừng bị xói mịn , cây cối


không bị tàn phá , các loại hình sinh thái
rừng không bị phá vỡ…


Lắng nghe


Lắng nghe


<i><b>Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2012</b></i>


<b>TIẾT 8: KHOA HỌC</b>


<b> TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>
<b> ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Biết được cần ăn phối họp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
-Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b> -</b>Hình trang 18,19 SGK.
-Phiếu học tập.


<b>III-</b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1 phút


4 phút 1- Ổn định: 2-Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn?



HS hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

1 phút
12phút


18phút


-Ta cần ăn nhiều loại thức ăn nào?
-Ta cần ăn hạn chế loại thức ăn nào?
GV nhận xét, ghi điểm


3-Bài mới:


Giới thiệu bài: Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật?


*Hoạt động 1:Trị chơi “Thi kể tên các
món ăn chứa nhiều chất đạm”


* Mục tiêu:


HS lập ra danh sách tên các món ăn chứa
nhiều chất đạm.


* Cách tiến hành:


-Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 1
bạn ghi vào giấy khổ to và 1bạn là đội
trưởng.



GV bấm giờ, khi kết thúc sẽ treo bảng
danh sách thức ăn lên. Tuyên bố đội
thắng.


* Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn
phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
* Mục tiêu:


Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm
động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
Giải thích được tại sao không nên chỉ ăn
đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
* Cách tiến hành:


-Dựa trên các thức ăn đã lập ở hoạt động
trước, yêu cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa
đạm động vật thức ăn nào chứa đạm thực
vật?


-Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật?


-Phát cho hs phiếu học tập (Kèm theo),
yêu cầu hs làm việc nhóm để trả lời câu
hỏi trên.


-Cho HS trình bày, HS khác nhận xét,
tuyên dương



Lắng nghe, nhắc lại tựa bài.


-Hai đội chơi: Lần lượt mỗi đội sẽ nói tên
các thức ăn liên tiếp nhau,thư kí mỗi đội sẽ
ghi lại. Đội nào nói lại món ăn của đội bạn
hoặc nói chấm sẽ thua. Hai đội chơi trong
thời gian 10 phút.


-Cả lớp theo dõi


HS chỉ ra thức ăn nào chứa đạm động vật
thức ăn nào chứa đạm thực vật?


-Dựa trên thông tin trong phiếu học tập giải
thích câu hỏi .


PHIẾU HỌC TẬP
1.Đọc các thơng tin sau đây:


THƠNG TIN VỀ GIÁ TRỊ DINH
DƯỠNG CỦA MỘT SỐ THÚC ĂN
CHỨA NHIỀU CHẤT ĐẠM


1.Thịt:Thịt có nhiều chất đạm quý
không thay thế được ở tỉ lệ cân đối. Đặc
biệt thịt có nhiều chất sắt dễ hấp thụ.
Tuy nhiên, trong thịt lại có nhiều chất
béo. Trong q trình tiêu hố, chất béo
này tạo ra nhiều chất độc. Nếu các chất
độc này không nhanh chóng thải ra


ngồihoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ
vào cơ thể gây ngộ độc.


2.Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều
đạm q. Chất béo của cá khơng gây
bệnh xơ vữa động mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

3 phút


1 phút


-Nhận xét kết quả các nhóm và chốt lại
bằng mục “Bạn cần biết”


Kết luận:


-Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ ở tỉ
lệ khác nhau. An kết hợp đạm động vật
và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau
và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động
tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn,
nên ăn từ 1/3 đến ½ đạm động vật


-Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng
nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá
nhiều hơn ăn thịt vì đạm cá dễ tiêu hơn
đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa
cá.



4-Củng cố:


Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và
đạm thục vật?


GV GD HS vận dụng ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật một cách thích
hợp.


5.Dặn dị:


Dặn HS về học bài


Chuẩn bị bài sau: Sử dụng hợp lý các
chất béo và muối ăn. Nhận xét tiết học.


đậu nành (đậu tương) có nhiều chất đạm
dễ tiêu. Đặc biệt từ đậu nành có thể chế
biến ra các loại thức ăn như: sữa đậu
nành, đậu phụ, tương…Những thức ăn
này vừa giàu đạm dễ tiêu vừa giàu chất
béo có tác dụng phịng chống bệnh tim
mạch.


4.Vừng,lạc: cho nhiều chất béo đồng
thời chứa nhiều đạm.


2.Trả lời các câu hỏi sau:


a)Tại sao không nên chỉ ăn đạm động


vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? – Đạm
động vật có nhiều chất bổ dưỡng q
khơng thay thế được nhưng thường khó
tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu
một số chất bổ dưỡng quý.


b)Trong nhóm đạm động vật, taị sao
chúng ta nên ăn cá? – Trong nguồn đạm
động vật, chất đạm do thịt các loại gia
cầm và gia súc cung cấp thường khó
tiêu hơn chất đạm do các lồi cá cung
cấp.


HS lắng nghe.


- HS trả lời


<b>TIẾT 8: LUYỆN TỪ VÀCÂU</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY </b>
<b>I - MỤC TIÊU: </b>


<b> </b>-Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép ( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại)
BT1, BT2.


-Bước đầu nắm được ba nhóm từ láy ( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) BT3.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>Từ điển Tiếng Việt , Sách giáo khoa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1phút



4 phút


1 phút
8 phút


10phút


12 phút


3phút


1-Ổn định:


2-Bài cũ: Từ ghép và từ láy


Thế nào là từ ghép ? cho ví dụ và phân
tích ?


Thế nào là từ láy? cho ví dụ và phân tích ?
GV nhận xét, ghi điểm


3-Bài mới:


Hoạt động1: Giới thiệu bài: Luyện tập về
từ ghép và từ láy.


Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1: So sánh hai từ ghép sau đây:
GV yêu cầu, hướng dẫn


Bánh rán - Bánh trái


Từ ghép nào có nghĩa phân loại?
Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp?


GV phân tích :Nghĩa của từ ghép rộng
hơn,khái quát hơn. Đó là nghĩa tổng hợp
Giáo viên nêu một vài ví dụ :


Yêu quí : yêu mến + quí trọng .
Thương mến, quyến luyến
<i>Bài tập 2:</i>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
của bài.


Giáo viên cho học sinh đọc bảng phân loại
từ ghép.


Giáo viên phát giấy cho học sinh làm việc.
Giáo viên cho học sinh đọc kết quả và
nhận xét.


Bài tập 3:HS làm bài vào vở


Giáo viên gợi ý : Trước tiên cần xác định
các từ láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu,
vần, tiếng)


Giáo viên thu một số vở chấm và nhận


xét.


4-Củng cố:


Từ ghép có những loại nào ? cho ví dụ ?
Từ láy có những loại nào ? cho ví dụ ?
- GV GD HS có thói quen sử dụng từ


HS hát
HS trả lời .


HS theo dõi, nhắc lại tựa bài


Học sinh đọc yêu cầu và nội dung; thảo luận
nhóm đơi, trả lời:


- bánh rán
- bánh trái
HS theo dõi


- Học sinh đọc yêu cầu của bài.


- Học sinh đọc bảng phân loại từ ghép.


- Học sinh thực hiện bài tập theo nhóm, trình
bày:


Từ ghép có nghĩa


phân loại Từ ghép có nghĩatổng hợp.


Đường ray, xe


đạp, tàu hoả, xe
điện, máy bay


Ruộng đồng, làng
xóm, núi non, gị
đống, bãi bờ, hình
dạng, màu sắc
Học sinh làm bài vào vở :


a) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu:
nhút nhát


b) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lao
xao, lạt xạt.


c) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm
đầu và vần: rào rào, he hé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
1 phút


ghép, từ láy trong viết văn phù hợp.
5.


Dặn dò


-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ,
xem lại các bài tập.



-Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung
thực và tự trọng;


-GV nhận xét tiết học.


<b>TIẾT 19: TOÁN </b>


<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I - MỤC TIÊU: </b>


<b> </b>-Nhận biết được tên gọi, hí hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, tô- gam;quan hệ giữa đề- ca gam,
héc-tô-gam và gam.


-Biết chuyển đổ đơn vị đo khối lượng.


-Biết thực hiện phép tính với số đo số lượng.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-Một bảng có kẻ sẵn các dịng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ & số.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1phút
4 phút


1 phút
6 phút



1-Ổn định:


2-Bài cũ: Yến, tạ, tấn
-Gọi HS lên làm bài tập.


100 kg = … tạ ; 4 tạ 60 kg = … kg
10 tạ = … tấn ; 3 tấn = … tạ
-GV nhận xét, ghi điểm


3-Bài mới:


Giới thiệu bài: Giờ học tốn hơm nay sẽ
giúp các em hệ thống hóa các kiến thức
về đơn vị đo khối lượng.


Hoạt động1: Giới thiệu đe ca gam & hec
to gam


Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối
lượng đã học.


a.Giới thiệu đê-ca-gam:


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục gam người ta dùng đơn vị
đê-ca-gam.


- Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu
HS đọc)



GV viết tiếp: 1 dag = ….g?


- Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách
đọc, kí hiệu, độ lớn của đề- ca-gam.
- Độ lớn của dag với kg với g như thế
nào?


b. Giới thiệu héc-tô- gam:
-Giới thiệu tương tự như trên


-GV có thể cho HS cầm một số vật cụ


HS hát


2 HS lên bảng làm bài


100 kg = 1 tạ ; 4 tạ 60 kg = 460 kg
10 tạ = 1 tấn ; 3 tấn = 30 tạ


- tấn, tạ, yến, kg, g
HS theo dõi


HS đọc: đề- ca- gam
1 dag = 10 g


HS đọc


Dag < kg; dag > g


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



6phút


7phút


thể để HS có thể cảm nhận được độ lớn
của các đơn vị đo như: gói chè 100g
(1hg), gói cà phê nhỏ 20g (2 dag)…
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo
khối lượng.


GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị đo
khối lượng


Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối
lượng đã được học (HS có thể nêu lộn
xộn)


GV gắn bảng các thẻ từ


GV: Trong các đơn vị đo khối lượng,
đơn vị nào lớn hơn kg?


GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng có kẻ sẵn
khung sau khi HS nêu


GV hỏi tiếp: Đơn vị nào nhỏ hơn kg?
(sau khi HS nêu xong, GV gỡ thẻ từ gắn
vào bảng)



GV chốt lại


Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối
lượng


GV hướng dẫn HS nhận biết mối quan
hệ giữa các đơn vị:


1 tấn = … tạ?
1 tạ = ….tấn?


Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến.
Những đơn vị nhỏ hơn kg, HS tự lên
bảng điền vào mối quan hệ giữa các đơn
vị để hoàn thành bảng đơn vị đo khối
lượng như trong SGK


Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy
lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền
nó?


Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1
phần mấy đơn vị đo khối lượng lớn hơn
liền nó?


-Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vị đo
khối lượng để HS ghi nhớ bảng này.
Hoạt động 3: Thực hành


Bài tập 1:



GV cho HS nêu yêu cầu của bài


GV nhận xét, chốt kết quả đúng


HS cảm nhận độ lớn của gói chè 100g (1hg),
gói cà phê nhỏ 20g (2 dag)…


- tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
HS nêu


- HS nêu: tấn, tạ, yến


HS nêu: hg, dag, g


HS đọc: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g


HS lên bảng để hoàn thành mối quan hệ giữa
các đơn vị khối lượng.


HS lên bảng điền .


- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn
vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó?


Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1 phần 10
đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền nó?


-HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng



HS đọc yêu cầu


HS làm bài theo nhóm 6 vào phiếu học tập
Đại diện nóm trình bày KQ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
9phút


1phút
1 phút


3 phút


1 phút


Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS làm bài vào vở. (Lưu ý học
sinh nhớ ghi tên đơn vị trong kết quả tính
. VD: 380g + 195g = 575g


GV chấm bài,nhận xét


Bài tập 3<i>:</i> <i>( Dành cho HS kha, giỏi)</i>
Gv theo dõi, nhận xét cá nhân
Bài tập 4: <i>( Dành cho HS kha, giỏi)</i>
Gv theo dõi


Nhận xét tuyên dương
4-Củng cố



-Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo khối
lượng theo chiều từ lớn đến bé & ngược
lại.


GV GD HS vận dụng những kiến toán đã
học vào thực tế chính xác.


5.Dặn dị:


-Về học bài, xem lại các bài tập, chuẩn bị
bài: Giây, thế kỉ.


-Nhận xét tiết học.


7 kg = 7000 g 2 kg 30 g = 2030 g
HS đọc yêu cầu


HS làm bài vào vở
380g + 195g = 575g
452 hg x 3 = 1 356 hg
928dag – 274dag = 654dag
768hg : 6 = 128 hg


HS tự làm bài.


5 dag = 50 g 4 tạ 30kg > 4 tạ 3 kg
8tấn < 8100 kg 3 tấn 500 kg = 3500 kg
HS tự suy nghĩ làm bài


Bài giải



4 gói bánh cân nặng là:
150 X 4 = 600 ( g )
2 gói kẹo cân nặng là:


200 X 2 = 400 ( g)


Số kg cả bánh và kẹo cân nặng là:
600 + 400 = 1000 ( g)


Đổi 1000 g = 1 kg
Đáp số: 1 kg


-HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng
theo chiều từ lớn đến bé & ngược lại.


HS lắng nghe.


<b>TIẾT 4: ÂM NHẠC </b>


<b>BẠN ƠI LẮNG NGHE </b>


<b>KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC </b><i><b>TIẾNG HÁT ĐÀO THỊ HUỆ</b></i>


<b> (GV BỘ MÔN DẠY)</b>


<b></b>
<b>---TIẾT 8: THỂ DỤC</b>


<b>ƠN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: “</b><i><b>BỎ KHĂN</b></i><b>”</b>


<b> ( GV BỘ MÔN DẠY ) </b>


<b>...</b>


<i><b>Thứ sáu , ngày 14 tháng 9 năm 2012</b></i>


<b>TIẾT 8: TẬP LÀM VĂN</b>


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN .</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


<b> </b>-Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm


-Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc mẹ ốm
-Bảng phụ viết sẳn đề bài.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1 phút
4 phút


1 phút
10
phút


6phút



14phút


1-Ổn định:


2-Bài cũ: Cốt truyện


- Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện
thường có những phần nào?


- GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện <i>Cây </i>
<i>khế</i>


-GV nhận xét, ghi điểm
3-Bài mới:


Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng cốt
truyện


Hướng dẫn xây dựng cốt truyện


Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề
bài


- Treo bảng phụ đề bài.


- Xác định yêu cầu của đề bài.
* Đề bài yêu cầu điều gì ?


* Trong câu chuyện có những nhân vật


nào ? (gạch chân yêu cầu đề bài)


- GV nhấn mạnh: <i>Để xây dựng được cốt</i>
<i>truyện với những điều kiện đã cho ở trên</i>
<i>(ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con,</i>
<i>nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình</i>
<i>dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu</i>
<i>chuyện. Vì là xây dựng một cốt truyện</i>
<i>(bộ khung cho câu chuyện) nên các em</i>
<i>chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể.</i>
Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu
chuyện


Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn
lựa chủ đề.


-GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có
thể tưởng tượng ra những cốt truyện
khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề
(sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em
có hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện
theo 1 trong 2 hướng đã nêu.


-GV theo dõi, giúp đỡ


Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt
truyện


- Cho HS thảo luận theo nhóm.



- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu
thảo, cần tưởng tượng, trả lời những câu


HS hát


- HS trả lời theo yêu cầu của Gv .
- HS kể lại câu chuyện <i>Cây khế</i>


- HS theo dõi
- HS đọc lại đề bài.


- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện.
- Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên.


Lắng nghe


-1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm.
-1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm.


*-HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện theo
gợi ý 1 và 2


Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

3 phút


hỏi sau:


Người mẹ ốm như thế nào?



Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con
gặp khó khăn gì?


Người con đã quyết vượt qua khó khăn
như thế nào?


Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?
- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung
thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu
hỏi sau:


- Người mẹ ốm như thế nào?


- Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con
gặp khó khăn gì?


- Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu
thảo của người con, nhưng muốn thử
thách lòng trung thực của người con như
thế nào?


Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như
thế nào?


- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét và tính điểm.





4-Củng cố:


- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.
GV GD HS biết yêu thương, hiếu thảo
Với cha mẹ.


5.Dặn dò


- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của


- Ốm rất nặng


- Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày
đêm.


- Phải tìm một loại thuốc rất khó kiếm trong
rừng sâu; hoặc: phải tìm một bà tiên sống trên
ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân.
- Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói
khát, nhiều rắn rết vẫn khơng sờn lịng, quyết
tìm bằng được cây thuốc quý; hoặc: quyết trèo
lên đỉnh núi cao cho bằng được để mời bà
tiên…


- Bà tiên cảm động về tình u thương, lịng
hiếu thảo của người con nên đã hiện ra giúp.
- Ốm rất nặng


- Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày


đêm.


- Nhà nghèo, khơng có tiền mua thuốc.


- Người con vừa đi vừa lo nghĩ vì khơng có
tiền mua thuốc cho mẹ chợt thấy một vật gì
như chiếc tay nải ai làm rơi bên vệ đường.
Người con mở tay nải ra thấy có nhiều tiền ở
bên trong. Người con rất muốn lấy, ngay lúc
đó, có một bà cụ đến xin lại, người con đắn đo
& quyết định trả lại cho bà cụ.


Bà cụ mỉm cười nói với người con: con rất
trung thực, thật thà. Ta muốn thử lịng con nên
vờ làm rớt chiếc tay nải. Nó là phần thưởng ta
tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của
mình.


Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình
dung được:


-Các nhân vật của truyện.
-Chủ đề của truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

1 phút


mình đã được xây dựng.


- Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn


kể chuyện.


- Nhận xét tiết học.


<b>TIẾT20: TOÁN</b>


<b> GIÂY , THẾ KỈ</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>


<b> </b>-Biết đơn vị giây, thế kỉ.


-Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây
-Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1phút
4 phút


1 phút
7phút


6phút


1-Ổn định:



2-Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối lượng
- Gọi 2HS làm bài tập.


2 kg 300 g = …g ; 8 hg = …dag
7 kg = … g ; 2 kg 30 g = … g
-GV nhận xét, ghi điểm


3-Bài mới:


Giới thiệu bài: Giây, thế kỷ
Hoạt động1: Giới thiệu về giây


-GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ơn về
giờ, phút & giới thiệu về giây


-GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu
HS chỉ kim giờ, kim phút.


GV theo dõi, chốt câu trả lời đúng


-GV ghi 1 phút = 60 giây


Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó
hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = … phút?


-GV chốt:+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây


-GV tổ chức hoạt động để HS có cảm


nhận thêm về giây.


Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ


-GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn
hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết
lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài
HS nhắc lại


HS hát


- 2HS lên bảng làm bài


2 kg 300 g = 2300g ; 8 hg = 80 dag
7 kg = 7000 g ; 2 kg 30 g = 2030 g


HS quan sát đồng hồ; HS chỉ kim giờ, kim
phút.


- Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ là
kim chỉ giây.


- Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến
vạch tiếp liền là 1 giây.


- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là 1
phút tức là 60 giây.


- HS theo dõi, nhắc lại
+ 1giờ = 60 phút



- HS thực hiện theo hoạt động để nhận biết
thêm về giây


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


6phút


7 phút


2phút


2phút


-Cho HS xem hình vẽ trục thời gian &
nêu cách tính mốc các thế kỉ:


+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng
thời gian 100 năm (1 thế kỉ)


+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1
đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu
HS nhắc lại)


+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ
2. (yêu cầu HS nhắc lại)


Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?


Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ


mấy?


-GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để
ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)


Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:


Yêu cầu HS đọc đề bài.


-GV chia nhóm bàn, giao việc.


Gv chấm bài, nhận xét.


Bài tập 2a ,b :HS làm bài vào vở .


Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy
đủ.


GV thu tập chấm nhận xét, tuyên dương
bạn làm bài tốt .


Bài 2(c): dành cho HS kha, giỏi.
Gọi HS nêu miệng cá nhân.
Bài tập 3( dành cho HS khá, giỏi)
GV theo dõi


Gọi HS trả lời cá nhân.


- HS xem hình vẽ trục thời gian & nêu cách


tính mốc các thế kỉ


HS nhắc lại: từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ
thứ nhất


HS nhắc lại: Từ năm 101 đến năm 200 là thế
kỉ thứ 2


- Thế kỷ XX
- Thế kỷ XXI
- HS theo dõi


- HS đọc yêu cầu


HS làm bài theo nhóm bàn vào phiếu học tập .
a) 1phút = 60 giây 2phút = 120giây


60giây = 1phút 7phút = 420giây
1/3phút = 20giây 1phút 8giây = 68giây
b)1thế kỷ = 100năm 9 thế kỷ = 900 năm
100 năm = 1 thế kỷ 1/2thế kỷ = 50 năm
5thế kỷ = 500 năm 1/5 thế kỷ = 20năm
- HS đọc yêu cầu


HS làm bài vào vở .


a) Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế
kỉ XIX


- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1


911. Năm đó thuộc thế kỷ XX


b) Cách mạng tháng 8 thành công vào năm
1945. Năm đó thuộc thế kỷ XX.


HS tự suy nghĩ làm bài.


2 c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống qn
Đơng Ngơ năm 248.Năm đó thuộc thế kỷIII.
-HS tự làm bài


a) Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long vào năm
1010. Năm đó thuộc thế kỷ XI. Tính đến nay
là 2010 – 1010 = 1000 năm


b) Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên
sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế
kỷ X. Tính đến nay đã được : 2010– 938 =
1072 năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
3 phút


1 phút


4-Củng cố :


1 giờ = … phút? 1 phút = …giây?
100 năm = ? thế kỉ .



Tính tuổi của em hiện nay? Năm sinh
của em thuộc thế kỉ nào?


- GV GD HS có thói quen tính tốn,
chuyển đổi các đơn vị đo thời gian chính
xác.


5.Dặn dò:


- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.


HS lắng nghe.


<b>TIẾT 4: CHÍNH TẢ</b>


<b> TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I - MỤC TIÊU:</b>


-Nhớ- viết đúng 10 dịng thơ đầuvà trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dịng thơ
lục bát.


-Làm đúng BT2b
<b> * Mục tiêu riêng :</b>


HS kha, giỏi: nhớ viết được 14 dòng thơ đầu ( SGK).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung 2b.
- Vở BT Tiếng Việt, tập 1



<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1phút
4 phút


1 phút
6 phút


15 phút


1. Ổn định:


2. Bài cũ: Cháu nghe câu chuyện của bà
-Cho HS viết lại những từ sai tiết trước.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Nhớ-viết:
Truyện cổ nước mình.


Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:


GV đọc đoạn thơ


- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước


nhà?


- Qua những câu truyện cổ, ông cha ta
muốn khuyên con cháu điều gì?


-Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
tuyệt vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha.
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát.
<i>HS kha, giỏi: </i>nhớ viết được 14 dòng thơ
đầu ( SGK).


-HS hát


-HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai
tiết trước.


HS lắng nghe


HS theo dõi trong SGK
HS đọc thuộc lịng đoạn thơ
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


- Vì những câu truyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu,


- Hãy biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, ở
hiền sẽ gặp lành, …


- HS viết bảng con những từ khó.


HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
4 phút


5 phút


3 phút


1 phút


Hoạt động 3: <i>Chấm và chữa bài.</i>
-Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
-Giáo viên nhận xét chung


Hoạt động 4: <i>HS làm bài tập chính tả</i>
-HS đọc yêu cầu bài tập


-Giáo viên giao việc : Làm bài 2 b. Điền
vào chỗ trống ân hay âng.


-Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
<i> dâng, dân dâng, vần, sân, chân. </i>
4. Củng cố,


-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
-GV GD HS có thói quen viết đúng và
đẹp. HS hình thành những đức tính tốt
đẹp mà truyện cổ nước nhà mang lại.


5.Dặn dò:


-Chuẩn bị bài: Những hạt thóc giống.
-Nhận xét tiết học.


Lắng nghe
Cả lớp đọc thầm


-Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm
đúng nhanh.


HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.


HS lắng nghe


<b>TIẾT 4 KĨ THUẬT </b>


<b>KHÂU THƯỜNG (tiết 1)</b>


<i><b>I.</b></i> <b>MỤC TIÊU :</b>


<b> </b>-Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.


-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường
khâu có thể bị dúm.


<b> * Mục tiêu riêng : </b>


+ Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít


bị dúm.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Giáo viên :


-Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; Và 1 số sản phẩm khâu thường khác .
-Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .


-Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch .
Học sinh :


-1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
<b>III.</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


1 phút
3phút


1 phút
10phút


1.Ổn định:


2.Bài cũ: Nhận xét các sản phẩm của HS
tiết trước


GV nhận xét , tuyên dương
3.Bài mới:



<i>1.Giới thiệu bài:</i> Khâu thường ( T1 )
<i>*</i>Hoạt động 1<i>:</i>Hướng dẫn hs quan sát và
nhận xét mẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>T/G</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


7phút


14
phút


3 phút


1 phút


-Giới thiệu: khâu thường cịn gọi là khâu
tới, khâu ln. Cho hs quan sát mẫu.
-Thế nào là khâu thường?


<i>*</i>Hoạt động 2<i>:</i>GV hướng dẫn thao tác kĩ
thuật


a/.Hướng dẫn thao tác cơ bản:


-Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách
cầm vải và cầm kim.


-Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu
cách lên, xuống kim.



-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
b/.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu
thường


-Yêu cầu hs quan sát quy trình.


-Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường và
khâu theo đường dấu


-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm
gì?


-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.
HS thực hiện thao tác .


4.Củng cố:


- Nhận xét và nêu những thao tác sai nên
tránh.


- GV GD HS rèn luyện tính kiên trì, sự
khéo léo của đơi tay.


5. Dặn dị


-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


HS quan sát và nhận xét mẫu



- Khâu thường là cách khâu để tạo thành các
mũi khâu đều nhau ở cả hai mặt vải.


-Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm của mũi
khâu.


-Đọc SGK phần I.


-Quan sát hình 1 nêu cahc1cam62 vải và kim.
-Quan sát hình 2 nêu cách lên, xuống kim.
- HS theo dõi


-Quan sát quy trình.
- HS theo dõi


-Thắt nút chỉ.


-Thực hiện các thao tác khâu cơ bản trên giấy
kẻ ô li.( <i>với HS khéo tay: khâu được các mũi </i>
<i>khâu thường, các mũi khâu tương đối đều </i>
<i>nhau, đường khâu ít bị dúm.)</i>


HS theo dõi
HS lắng nghe


<b>TIẾT 4: SINH HOẠT TẬP THỂ .</b>
<b>I. MỤC TIÊU:.</b>


- Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
- Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp.



- Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và
rèn luyện bản thân


-Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp.


<i>-</i>Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân ,
có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.


<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> </b>Lớp trưởng lập báo cáo
GV:phương hướng tuần 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

1. Ổn định : Hát


2. Tổng kết hoạt động tuần 4


- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập, đạo đức,
chuyên cần,lao động, vệ sinh,phong trào, cá nhân xuất sắc, tiến bộ.


* Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 4
* Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung.


- GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua:
+ Đa số các em đã tích cực đi vào nề nếp học tập
+ Một số cịn làm bẩn và nhăn góc của sách vở


- Một số bạn chưa học bài cũ và chưa xem trước bài mới, một vài trường hợp chưa chú ý trong
giờ học



- GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần. Nhắc nhở những em chưa ngoan.
<b> 3. Xây dựng phương hướng tuần tới</b>


- HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần
- Đại diện nhóm phát biểu.


<b>a. Học tập:</b>


- Tiếp tục on định nề nếp .


- Thi đua dành nhiều bông hoa điểm mười trong học tập, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Thực hiện học tập theo nhóm, tổ, truy bài đầu giờ.


- Phát động phong trào: <i>Người tốt – việc tốt</i> đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Duy trì nề nếp học tập ,giúp đỡ học sinh đọc yếu


- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Thường xuyên kiểm tra bài cũ, vở HS.


<b>b. Đạo đức : </b>


-Biết yêu thương giúp đỡ mọi người, ngoan ngoãn, vậng lời cha mẹ thầy cô …
-Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy


- Rèn luyện tác phong của người đội viên.
<b>c. Chuyên cần: </b>


-Mặc đúng đồng phục khi lên lớp.



- Đi học đầy đủ, đúng giờ; tránh nghỉ học không phép.
<b>d. Vệ sinh: </b>


-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, giữ gìn cơ thể, trường lớp.
<b>e. Phong trào:</b>


- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội
<b> 4. Tổ chức chơi văn nghệ, vui chơi: cờ vua</b>


<b> </b>


<b> GVCN </b>


</div>

<!--links-->

×