Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Hoàn thiện hoạt động marketing online sản phẩm Landingpage Enterprise cho các doanh nghiệp SME của công ty Cổ phần Công nghệ Ladipage Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 76 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA MARKETING

————

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE SẢN PHẨM
LANDINGPAGE ENTERPRISE CHO CÁC DOANH NGHIỆP SME
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ LADIPAGE VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Bộ môn:

Lớp : K52
Mã SV: 16D

HÀ NỘI - 2020


TĨM LƯỢC ĐỀ TÀI
Sự phát triển của cơng nghệ và thương mại điện tử đã tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp Việt Nam có những bước đi đột phá trong hoạt động kinh doanh. Công ty Cổ
phần Công nghệ LadiPage Việt Nam cũng được thành lập nhờ sự phát triển này với nền
tảng cốt lõi là doanh nghiệp Việt Nam đầu tiên hỗ trợ dịch vụ tạo landing page cho các
nhà quảng cáo và các doanh nghiệp. Trong 3 năm hoạt động, công ty đã áp dụng những


công cụ marketing online vào hoạt động marketing để nâng cao hiệu quả kinh doanh và
đã đạt được những hiệu quả đáng kể. Tuy nhiên, hoạt động marketing online của cơng ty
vẫn cịn nhiều hạn chế, công ty Cổ phần Công nghệ LadiPage Việt Nam đang từng bước
cố gắng hoàn thiện hoạt động này.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Công nghệ LadiPage Việt Nam, em đã
được tiếp xúc và tìm hiểu về các hoạt động kinh doanh của cơng ty nói chung và hoạt
động của phịng marketing nói riêng. Nhờ đó, em đã nhận thấy bên cạnh những thành
cơng mà cơng ty đã đạt được thì vẫn cịn những hạn chế trong việc thực hiện và triển
khai các công cụ marketing online.
Khóa luận được được dựa trên những nghiên cứu thơng qua q trình quan sát,
phân tích, đánh giá hành vi nhóm khách hàng của cơng ty Cổ phần Công nghệ LadiPage
Việt Nam. Trên cơ sở những kiến thức đã học và sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn,
em đã áp dụng các phương pháp phân tích, xử lý số liệu để đưa ra những kết quả xác
thực nhất.

1


LỜI CẢM ƠN
Sau q trình thực tập tại cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Ladipage Việt Nam cùng với
q trình học tập, rèn luyện và tích lũy kinh nghiệm, em đã hồn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Để hồn thành được khóa luận này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Thạc sĩ
Nguyễn Thị Hiền Anh đã dành thời gian, cơng sức tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp
đỡ em để em có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Em cũng xin phép gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và tập thể nhân viên của Công
ty Cổ phần Công nghệ LadiPage Việt Nam đã tạo điều kiện để em được trải nghiệm môi
trường làm việc tốt nhất và cung cấp những tư liệu cần thiết để em hồn thành khóa luận
tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, tuy nhiên do trình độ bản thân và kinh nghiệm cịn non

kém, kiến thức tích lũy và kỹ năng cịn hạn hẹp nên khóa luận tốt nghiệp của em khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy
cơ để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
TÓM LƯỢC ĐỀ TÀI......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii
MỤC LỤC..................................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ..........................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu..........................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu trong đề tài................................................................................4
4. Các mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................4
5. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................5
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp....................................................................................6
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING ONLINE SẢN PHẨM LANDINGPAGE ENTERPRISE CHO.......7
CÁC DOANH NGHIỆP SME CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
LADIPAGE VIỆT NAM................................................................................................7
1.1. Khái quát một số vấn đề lý luận về hoạt động marketing online và truyền
thơng marketing online..................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm, vai trị và bản chất của hoạt động marketing online và truyền thông
marketing online.............................................................................................................7

1.1.2. Các công cụ của hoạt động marketing online......................................................9
1.2. Phân định chủ đề nghiên cứu marketing online cho sản phẩm của công ty kinh
doanh............................................................................................................................. 12
1.2.1. Lựa chọn đối tượng nhận tin..............................................................................12
1.2.2. Xác định mục tiêu và ngân sách cho hoạt động marketing online....................12
1.2.3. Xác định thông điệp truyền thông online...........................................................14
1.2.4. Xác định các công cụ marketing online.............................................................15
1.2.5. Theo dõi, đánh giá hiệu quả của hoạt động marketing online..........................20
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing online..................................22
1.3.1. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô......................................................................22
1.3.2. Ảnh hưởng của môi trường vi mơ......................................................................23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING ONLINE SẢN PHẨM LANDINGPAGE ENTERPRISE CHO CÁC
DOANH NGHIỆP SME CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ LADIPAGE
VIỆT NAM...................................................................................................................26
2.1. Đánh giá tình hình kinh doanh, tình hình các yếu tố nội bộ của công ty..........26
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty...........................................................................26

3


2.1.2. Các yếu tố nội bộ của công ty.............................................................................31
2.2. Phân tích các yếu tố mơi trường ảnh hưởng đến hoạt động marketing online
của Công ty Cổ phần Công nghệ Ladipage Việt Nam...............................................32
2.2.1. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô......................................................................32
2.2.2. Ảnh hưởng của môi trường ngành.....................................................................34
2.3. Thực trạng hoạt động marketing online của công ty Cổ phần Công nghệ
Ladipage Việt Nam.......................................................................................................36
2.3.1. Xác định đối tượng nhận tin...............................................................................36
2.3.2. Xác định mục tiêu và ngân sách.........................................................................37

2.3.3. Xác định thông điệp truyền thông………………………………………………39
2.3.4. Xác định công cụ triển khai................................................................................40
2.3.5. Đo lường, đánh giá hiệu quả hoạt động marketing online...............................54
2.3.6. Đánh giá chung về thực trạng hoạt động marketing online.............................55
CHƯƠNG III: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
MARKETING ONLINE CHO SẢN PHẨM LANDINGPAGE ENTERPRISE CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ LADIPAGE VIỆT NAM...............................58
3.1. Một số dự báo về các thay đổi của yếu tố môi trường và định hướng phát triển
hoạt động marketing online của Công ty Cổ phần Ladipage Việt Nam trong giai
đoạn 2020 - 2021...........................................................................................................58
3.1.1. Dự báo các thay đổi và triển vọng của yếu tố môi trường.................................58
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động marketing online của công ty Cổ phần Công
nghệ Ladipage Việt Nam...............................................................................................59
3.2. Đề xuất giải pháp cho hoạt động marketing online của công ty Cổ phần Công
nghệ Ladipage Việt Nam..............................................................................................60
3.2.1. Đề xuất xác định mục tiêu hoạt động marketing online....................................60
3.2.2. Đề xuất đối tượng nhận tin mục tiêu..................................................................61
3.2.3. Đề xuất xác định ngân sách cho hoạt động marketing online...........................61
3.2.4. Đề xuất thông điệp truyền thông........................................................................62
3.2.5. Đề xuất các công cụ cho hoạt động marketing online.......................................62
3.2.6. Đề xuất kiểm tra đánh giá hoạt động marketing online....................................63
3.3. Một số kiến nghị vĩ mơ đề hồn thiện hoạt động marketing online...................63
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, bộ ngành Trung ương..............................................63
3.3.2. Kiến nghị với công ty...........................................................................................64
KẾT LUẬN................................................................................................................... 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ


4


STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

27

BIỂU ĐỒ/BẢNG/HÌNH VẼ
Hình 1: Logo cơng ty Cổ phần Cơng nghệ LadiPage Việt Nam
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty Cổ phần Cơng nghệ LadiPage Việt Nam
Hình 3: Sơ đồ cơ cấu phịng Kinh doanh
Hình 4: Sơ đồ cơ cấu phịng Marketing
Hình 5: Giao diện Fanpage chính thức của Ladipage Việt Nam
Hình 6: Một bài viết được chia sẻ trên Fanpage của cơng ty
Hình 7: Giao diện Group của cơng ty
Hình 8: Một bài viết trong Group cộng đồng của cơng ty
Hình 9. Giao diện trang chủ kênh Youtube của cơng ty
Hình 10. Kết quả tìm kiếm “Landing page” trên Google
Hình 11. Kết quả top 4 tìm kiếm Landing Page Builder
Hình 12. Bài viết chạy quảng cáo Facebook của cơng ty
Hình 13. Quảng cáo tương tác trên Youtube
Hình 14. Một hình thức quảng cáo Google Display Network của cơng ty
Hình 15. Một bài viết PR cho LadiPage
Hình 16. Giao diện website chính thức của cơng ty
Hình 17. Giao diện mua hàng của gói sản phẩm LandingPage Enterprise
Bảng 1: Kết quả doanh thu kinh doanh của công ty từ 2017 - 2019
Bảng 2: Kết quả kinh doanh của nhóm khách hàng SMEs (2017 - 2019)
Bảng 3: So sánh kết quả doanh thu và lợi nhuận của nhóm khách hàng SMEs
trên tổng doanh thu, lợi nhuận
Bảng 4: Bảng ngân sách cho hoạt động marketing online của công ty
Bảng 5: Các công cụ marketing online của công ty
Bảng 6. Bảng đề xuất phân chia ngân sách cho từng công cụ marketing online
Biểu đồ 1. Đánh giá mức độ tiếp cận thông điệp truyền thông của khách hàng
Biểu đồ 2. Đánh giá mức độ tiếp cận thông điệp truyền thông của khách hàng
Biểu đồ 3. Đánh giá mức độ nhận biết của khách hàng qua từng công cụ

Marketing Online
Biểu đồ 4. Biểu đồ đánh giá mức độ hiệu quả của các công cụ Marketing
Online

5

TRANG
27
27
28
29
42
43
44
45
46
47
47
49
50
50
51
52
52
30
30
30
38
40
61

39
40
41
55


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ST
T

TỪ VIẾT TẮT

1

KOLs

2

KPIs

3

PPC

4

PGS.TS

5


PR

6

SMEs

7

SEO

TỪ ĐẦY ĐỦ
Những người điều khiển dư luận
(Key Opinion Leaders)
Key Performance Indicator
(Chỉ số đánh giá thực hiện cơng việc)
Pay Per Click
(Chi phí cho một lần nhấp chuột)
Phó giáo sư Tiến sĩ
Quan hệ cơng chúng
(Public Relationship)
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
(Small and Medium Enterprise)
Search Engine Optimization
(Tối ưu hóa các cơng cụ tìm kiếm)

6


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong giai đoạn 5 năm trở lại đây, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển
theo xu hướng hội nhập quốc tế. Sự phát triển của Internet đã góp phần làm thay đổi
hoạt động marketing nói chung và hoạt động truyền thơng nói riêng. Bên cạnh đó, cơng
nghệ số và thương mại điện tử trong những năm gần đây ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Chính điều này đã thúc đẩy hoạt động marketing phát triển theo một hướng mới đó là
marketing online. Hoạt động Marketing online trong 1, 2 năm trở lại đây đã thực sự
chiếm hữu thị trường, các cơng ty từ nhỏ đến lớn đều rót tiền vào sân chơi này, hầu hết
các công ty SMEs đều nỗ lực tìm hiểu và đầu tư vào hoạt động marketing online, đồng
thời tìm kiếm các cơng cụ, dịch vụ online hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh nói chung và
mục đích bán hàng nói riêng. Đặc biệt, marketing online giờ đây khơng chỉ dừng lại ở
thị trường B2C mà cịn ngày càng phát triển ở thị trường B2B, giúp các công ty tiếp cận
hiệu quả tới tệp khách hàng mục tiêu cũng như đáp ứng tối đa nhu cầu của đối tượng
khách hàng tổ chức.
Sự phát triển nhanh chóng của thị trường kinh doanh dịch vụ online đã khiến
Marketing online đã trở thành hoạt động không thể thiếu giúp công ty định chỗ đứng
trên thị trường, ghi dấu ấn của thương hiệu trong tâm trí khách hàng tốt hơn, đồng thời
giúp công ty gia tăng doanh thu và lợi nhuận. Hoạt động marketing online có vai trị rất
quan trọng, đặc biệt với những công ty kinh doanh sản phẩm online, marketing online sẽ
giúp công ty tiếp cận tới nhiều khách hàng hơn, dù họ ở bất cứ đâu, khoảng cách địa lý
nay đã khơng cịn là mối lo ngại đối với doanh nghiệp nữa. Marketing online cịn có
những ưu điểm vượt trội, giúp công ty tiết kiệm tối đa các khoản chi phí mà vẫn cung
cấp cho khách hàng những thông tin đầy đủ về sản phẩm của công ty.
Việc ứng dụng marketing online vào truyền thơng đã khơng cịn xa lạ với các công
ty trên thị trường. Song, làm thế nào để khai thác triệt để những lợi ích to lớn mà hoạt
động marketing online mang lại vẫn là một vấn đề đáng lưu tâm của các công ty trong
thời điểm hiện tại. Các chiến lược marketing online nói chung và chiến lược truyền
thơng marketing online nói riêng chưa thực sự sát sao và phù hợp với tình hình thực tế
của công ty dẫn đến hiệu quả đạt được chưa cao. Một số hạn chế hiện nay có thể kể đến
như một số trang web, fanpage, sàn thương mại điện tử của các công ty chưa thu hút và
ấn tượng đối với khách hàng. Các công ty Việt Nam chưa biết cách vận dụng triệt để các

ưu điểm của hoạt động marketing online, dẫn đến chi phí bỏ ra lớn nhưng hiệu quả thu
về lại không như mong đợi. Chính vì thế câu hỏi đặt ra cho các cơng ty là làm thế nào để
hoạt động marketing online trở nên hiệu quả hơn và đạt được lợi ích tốt nhất.

1


Trong q trình thực tập tại cơng ty Cổ phần Công nghệ Ladipage Việt Nam, tôi
nhận ra một số vấn đề trong hoạt động marketing online của cơng ty cịn tồn tại như sau:
Hiện nay, các cá nhân, các nhà quảng cáo, các doanh nghiệp kinh doanh trên thị trường,
nhất là các công ty kinh doanh mặt hàng tiêu dùng, mỹ phẩm có nhu cầu thiết kế website
và tạo landingpage rất lớn. Nắm bắt được nhu cầu này, Công ty Cổ phần Ladipage Việt
Nam đã tiến hành kinh doanh dịch vụ hỗ trợ thiết kế website và tạo landing page cho các
công ty kinh doanh trên thị trường. Ngành dịch vụ hỗ trợ tạo landing page và thiết kế
website ngày càng được nhiều người biết đến, vì vậy nguy cơ cạnh tranh trong ngành
ngày càng cao. Để thỏa mãn được nhu cầu khách hàng, công ty không chỉ chú trọng vào
chất lượng dịch vụ mà còn phải đầu tư vào các hoạt động marketing online. Tuy nhiên,
hoạt động marketing online ở cơng ty Landing page vẫn cịn tồn tại một vài điểm hạn
chế, chưa tận dụng tốt lợi thế thị trường, lợi thế của công ty. Hiện tại công ty chưa ứng
dụng nhiều công cụ marketing online cho sản phẩm của mình, dẫn đến việc lợi nhuận
thu về chưa cao và khơng có sự khác biệt q nhiều so với các đối thủ trên thị trường.
Từ những vấn đề cấp thiết bên trên, có thể thấy hoạt động marketing online có vai
trị rất quan trọng đối với sản phẩm kinh doanh của cơng ty. Chính vì vậy, tơi quyết định
lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện hoạt động marketing online sản phẩm Landingpage
Enterprise cho các doanh nghiệp SME của công ty Cổ phần Cơng nghệ Ladipage Việt
Nam”
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
2.1. Các cơng trình nghiên cứu về đề tài xúc tiến thương mại
Hiện nay tầm quan trọng của hoạt động marketing online đối với các công ty ngày
càng được nâng cao, đặc biệt là trong thời kỳ công nghệ 4.0. Chính vì thế, đã có rất

nhiều đề tài khóa luận nghiên cứu về vấn đề này.
 Một số đề tài nghiên cứu làm về hoạt động marketing online
 Đề tài: “Nâng cao chất lượng hoạt động marketing online của công ty TNHH
Thương mại và dịch vụ T&P Việt Nam” - Sinh viên Trần Thị Bảo Yến, K51T3, Khoa
Marketing, Trường Đại học Thương mại năm 2019 - GVHD: Ths. Đặng Thu Hương.
Đề tài trên đã đưa ra những lý luận về marketing online, các tiêu chí nâng cao chất
lượng hoạt động marketing online của công ty kinh doanh. Đồng thời, bài luận đã đưa ra
những đánh giá, phân tích về thực trạng chất lượng hoạt động marketing online của cơng
ty để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động marketing
online tại công ty đó.
 Đề tài: “Hồn thiện hoạt động marketing trực tuyến cho công ty TNHH Onelink
Việt Nam” - Sinh viên Ngạc Giang Tuấn, K51I4, Khoa HTTT Kinh Tế và TMĐT,
Trường Đại học Thương mại năm 2019 - GVHD: Ths. Lê Thị Hoài.

2


Bài luận đã diễn giải một cách chặt chẽ những lý luận về marketing trực tuyến, bản
chất và các công cụ của marketing trực tuyến, đồng thời phân tích những nhân tố ảnh
hưởng đến hoạt động marketing trực tuyến tại cơng ty. Dựa trên những lý thuyết đó, bài
luận đã đưa ra những đánh giá khách quan về thực trạng hoạt động marketing trực tuyến
tại công ty TNHH OneLink, từ đó rút ra những giải pháp cho hoạt động marketing trực
tuyến tại công ty này.
 Đề tài: “ Xây dựng chương trình xúc tiến trên Internet cho dịch vụ thiết kế
website của công ty cổ phần giải pháp công nghệ 2TECH tại thị trường Hà Nội” - Sinh
viên Đinh Thị Thủy, K50T3, Khoa Marketing, Trường Đại học Thương mại - GVHD:
Ths. Đoàn Ngọc Ninh.
Nội dung của đề tài nghiên cứu này chỉ rõ những lý luận về xúc tiến trên Internet
bao gồm: khái niệm, bản chất, đặc điểm, những công cụ và ảnh hưởng của môi trường
đến hoạt động xúc tiến trên Internet của cơng ty. Tiếp đó, đề tài đã phân tích một cách

chi tiết thực trạng các chương trình xúc tiến của cơng ty cho dịch vụ thiết kế website. Từ
đó, vạch ra những giải pháp nhằm hồn thiện và xây dựng chương trình xúc tiến một
cách hợp lý cho sản phẩm trên thị trường Hà Nội.
 Nhận xét chung về các cơng trình nghiên cứu
 Ưu điểm:
 Các cơng trình nghiên cứu trên đã cho ta cái nhìn khái quát nhất về những lý luận
liên quan đến hoạt động marketing online nói chung và hoạt động xúc tiến thương mại
nói riêng của cơng ty.
 Những cơng trình nghiên cứu này cũng chỉ ra được ưu, nhược điểm, những mặt
cịn hạn chế của các cơng ty khi vận dụng hoạt động marketing online và sử dụng các
công cụ của truyền thông marketing online.
 Một số bài nghiên cứu đã chỉ ra được sự cần thiết của việc ứng dụng internet vào
hoạt động marketing, tầm quan trọng của hoạt động marketing online đến doanh số bán
hàng của các công ty.
 Các đề tài nghiên cứu trên đã chỉ ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động
marketing online, hoạt động XTTM online cho các công ty.
 Nhược điểm, hạn chế:
 Những nghiên cứu được đề cập trong đề tài chưa nghiên cứu sâu vào vấn đề mà
mới chỉ nêu được những đánh giá mang tính chất chung chung, tổng quan về công ty.
 Hầu hết những dự báo, giải pháp, đề xuất phương hướng phát triển cho công ty
trong thời gian tới chưa bám sát được tình hình thực tế. Ngoài ra, những đề xuất và dự
báo này chưa thực sự phù hợp với hoạt động thực tiễn của công ty.

3


Tính đến thời điểm hiện tại, cơng ty Cổ phần Cơng nghệ Ladipage Việt Nam chưa
có bất kỳ đề tài nghiên cứu nào của sinh viên Đại học Thương mại. Đối với đề tài
marketing online, công ty Cổ phần Công nghệ Ladipage Việt Nam cũng chưa có đề tài
nào nghiên cứu về việc hoàn thiện hoạt động marketing online cho sản phẩm

Landingpage Enterprise của cơng ty.
Qua tìm hiểu, tơi khẳng định đề tài nghiên cứu của mình “Hồn thiện hoạt động
marketing online sản phẩm Enterprise cho các doanh nghiệp SME của Công ty Cổ phần
Công nghệ Ladipage Việt Nam” là duy nhất và chưa trùng lặp ở bất cứ đâu.
3. Câu hỏi nghiên cứu trong đề tài
 Đối tượng nhận tin cho sản phẩm Landingpage Enterprise của công ty Cổ phần
Cơng nghệ LadiPage Việt Nam là gì?
 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động marketing online cho sản phẩm
Landingpage Enterprise của công ty Cổ phần Công nghệ LadiPage Việt Nam là gì?
 Mục tiêu của hoạt động marketing online của cơng ty Cổ phần Cơng nghệ
LadiPage là gì?
 Thơng điệp truyền thông của công ty Cổ phần Công nghệ LadiPage Việt Nam là
gì?
 Ngân sách dành cho hoạt động marketing online của công ty Cổ phần Công nghệ
Ladipage Việt Nam là bao nhiêu?
 Các công cụ và các kênh truyền thông mà công ty Cổ phần Công nghệ Ladipage
Việt Nam lựa chọn để tiến hành hoạt động marketing online là gì?
 Những thành quả và hạn chế mà cơng ty đã đạt được khi ứng dụng các công cụ
marketing online vào thực tiễn?
 Giải pháp để hoàn thiện và phát triển hoạt động marketing online của công ty Cổ
phần Công nghệ Ladipage Việt Nam cho sản phẩm Ladipage Enterprise trở nên tốt hơn?
4. Các mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Mục tiêu nghiên cứu là phân tích thực trạng của hoạt động marketing online đối
với sản phẩm Landingpage Enterprise của Công ty Cổ phần Công nghệ Ladipage Việt
Nam từ đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện hoạt động marketing online cho sản
phẩm Landingpage Enterprise với các công ty SMEs trên thị trường.
 Mục tiêu nghiên cứu chi tiết
 Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về marketing online cho sản phẩm của công ty kinh
doanh trên thị trường B2B.


4


 Phân tích và đánh giá thực trạng triển khai hoạt động marketing online đối với
sản phẩm Landingpage Enterprise của Công ty Cổ phần Công nghệ Ladipage Việt Nam.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển hoạt động marketing
online đối với sản phẩm Landingpage Enterprise của Công ty Cổ phần Công nghệ
Ladipage Việt Nam.
5. Phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: hoạt động marketing online
 Khách hàng nghiên cứu: công ty SMEs
 Nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động marketing online
trong truyền thông marketing mà công ty áp dụng đối với sản phẩm Landingpage
Enterprise.
 Sản phẩm nghiên cứu: LandingPage Enterprise
 Không gian nghiên cứu: thị trường Hà Nội
 Thời gian nghiên cứu: bài nghiên cứu lấy số liệu qua các năm từ 2017 đến 2019,
dựa vào đó đánh giá được tình hình triển khai hoạt động marketing online của cơng ty
trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động marketing online trong thời
gian tới.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
 Dữ liệu thứ cấp
 Nguồn dữ liệu:
 Dữ liệu bên ngồi cơng ty:
 Thơng tin khái qt cơng ty, số liệu công ty, số liệu thống kê trên internet về các
đối thủ cạnh tranh.
 Các bài viết liên quan đến hoạt động marketing online của công ty
 Dữ liệu từ bên trong công ty:

 Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn từ năm 2017 - 2019 (lấy
từ phòng Kinh doanh)
 Báo cáo phân bố ngân sách cho hoạt động marketing online của công ty (lấy từ
phịng Marketing)
 Website chính thức của cơng ty, Fanpage và các group cộng đồng của công ty
 Dữ liệu sơ cấp
 Mục tiêu nghiên cứu: thu thập các thông tin liên quan đến cơ cấu tổ chức, các
nguồn lực và hoạt động marketing online của công ty Cổ phần Công nghệ Ladipage Việt

5


Nam đối với dòng sản phẩm Landingpage Enterprise đối với các doanh nghiệp SME
thông qua phương pháp quan sát thực tế. Qua đó, đề xuất một số giải pháp về đề xuất
phương hướng cho hoạt động marketing online của công ty trong thời gian tới.
 Phương pháp thực hiện: phương pháp quan sát
 Đối tượng quan sát: nhóm khách hàng mục tiêu (các công ty SMEs và các cá
nhân trong các công ty SMEs).
 Tiến hành quan sát hành vi của nhóm khách hàng SMEs thơng qua các cơng cụ
marketing online mà công ty sử dụng. Từ những quan sát thực tế đó, thu thập các thơng
tin đã quan sát được vào phiếu quan sát sau đó tổng hợp và phân tích chúng thành những
thơng tin có thể sử dụng.
6.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
 Nghiên cứu dữ liệu: nguồn cung cấp dữ liệu khá hữu ích và xác đáng tài liệu từ
phía công ty (website chính thức, group Facebook, Fanpage), tài liệu tham khảo và các
giáo trình liên quan.
 Phương pháp so sánh: so sánh theo thời gian về tình hình doanh thu, tình hình
hoạt động marketing online và sự phân bổ ngân sách cho các hoạt động marketing
online giai đoạn 2017 - 2019.
 Quan sát thực tế: phương pháp này cung cấp những cái nhìn tổng qt về vấn đề

nghiên cứu dưới góc độ thực tế.
 Thống kê: gồm hệ thống các phương pháp thu thập, xử lý số liệu phục vụ cho quá
trình nghiên cứu.
 Công cụ xử lý số liệu: công cụ phân tích và xử lý số liệu chủ yếu sử dụng và
Excel.
 Phương pháp xử lý số liệu: tính tỷ lệ phần trăm, tỷ lệ tăng trưởng, lợi nhuận, từ
đó lập bảng so sánh.
7. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoại trừ các phần: Tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh
mục bảng biểu, hình vẽ, phụ lục, những tài liệu tham khảo phục vụ quá trình nghiên cứu
và làm bài luận văn tốt nghiệp, kết cấu khóa luận bao gồm:
PHẦN MỞ ĐẦU: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 1: Một số vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động marketing online sản phẩm
enterprise cho các doanh nghiệp SME của công ty Cổ phần Công nghệ Ladipage Việt
Nam.

6


Chương 2: Phân tích và đánh giá thực trạng về hoạt động marketing online sản
phẩm enterprise cho các doanh nghiệp SME của công ty Cổ phần Công nghệ Ladipage
Việt Nam.
Chương 3: Đề xuất giải pháp với về hoạt động marketing online sản phẩm
enterprise cho các doanh nghiệp SME của công ty Cổ phần Công nghệ Ladipage Việt
Nam.
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG
MARKETING ONLINE SẢN PHẨM LANDINGPAGE ENTERPRISE CHO
CÁC DOANH NGHIỆP SME CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
LADIPAGE VIỆT NAM
1.1. Khái quát một số vấn đề lý luận về hoạt động marketing online và truyền

thơng marketing online
1.1.1. Khái niệm, vai trị và bản chất của hoạt động marketing online và
truyền thông marketing online
1.1.1.1. Khái niệm marketing online và truyền thông marketing online
 Khái niệm marketing online
Theo quan điểm của Kotler và Armstrong (2014), Marketing online được định
nghĩa như sau: “Marketing online là một phần của quảng cáo trực tiếp, có tác dụng
quảng bá cho các sản phẩm, dịch vụ và xây dựng kết nối khách hàng qua Internet. Khi
việc sử dụng internet trong nếp sống hàng ngày đang được mở rộng, việc sử dụng
quảng cáo trực tuyến trong hoạt động hàng ngày của các tổ chức cũng trở nên ngày
càng phổ biến. Sử dụng Internet đúng cách sẽ đem lại kết quả tuyệt vời cho các nhà
quảng cáo và khách hàng của họ”.
Có một điều chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng, dù có rất nhiều khái niệm về
marketing online nhưng các quan điểm đều thống nhất với nhau một quan điểm rằng:
Marketing online là một bộ phận của marketing, cụ thể hơn marketing online là việc tiến
hành các hoạt động marketing qua Internet. Marketing online vẫn kế thừa những đặc
điểm của hình thức marketing truyền thống đó là hướng tới mục tiêu tìm kiếm khách
hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ cho nhà cung cấp hoặc doanh nghiệp kinh
doanh.
 Khái niệm truyền thông marketing online
Truyền thông marketing online theo quan điểm của Chaffey (2009): “Truyền thông
marketing online là các kỹ thuật truyền thông trực tuyến được sử dụng để đạt được các
mục tiêu về nhận thức thương hiệu, sự quen thuộc, ưa thích và ảnh hưởng đến ý định
mua hàng bằng cách khuyến khích người dùng phương tiện truyền thơng số truy cập
trang web nhằm làm quen với thương hiệu hoặc sản phẩm, và cuối cùng là mua hàng

7


trực tuyến hoặc ngoại tuyến thông qua các kênh truyền thông truyền thống như qua điện

thoại hoặc tại cửa hàng”. Có thể hiểu một cách ngắn gọn hơn truyền thơng marketing
online là hoạt động truyền tải thông tin một cách trực tiếp hoặc gián tiếp những thông
tin liên quan đến sản phẩm , dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh tới khách hàng
thông qua Internet, với mục tiêu thuyết phục họ tin tưởng và mua sản phẩm của doanh
nghiệp.
1.1.1.2. Bản chất của hoạt động marketing online trong truyền thông
Bản chất của truyền thơng marketing chính là những hoạt động truyền đi những
thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm tới khách hàng mục tiêu, thuyết phục họ mua và
duy trì mối quan hệ bền vững với họ thơng qua internet. Nếu trong truyền thông
marketing truyền thống, trọng điểm mà doanh nghiệp nhắm đến là sự nhận biết thương
hiệu thì ở truyền thơng marketing online đó là việc sở hữu những từ khóa liên quan đến
ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sở hữu từ khóa có nghĩa là khi khách
hàng tìm kiếm với từ khóa ấy trên các cơng cụ tìm kiếm thì tên doanh nghiệp và địa chỉ
doanh nghiệp của bạn sẽ hiện ra đầu tiên. Để đạt được điều đó, doanh nghiệp cần phải
phối hợp nhiều công cụ khác nhau và tận dụng triệt để những lợi ích từ internet, đồng
thời đầu tư thời gian và chi phí một cách có kế hoạch và chiến lược.
Như vậy, bản chất của hoạt động marketing online là việc ứng dụng internet và
cơng nghệ mạng máy tính để triển khai những chiến lược quảng bá sản phẩm/dịch vụ
của doanh nghiệp mình đến với khách hàng một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất.
Để khách hàng tin tưởng và mua sản phẩm của bạn nhiều hơn thì doanh nghiệp cần
phải có những chiến lược marketing online hiệu quả và biết cách sử dụng những công cụ
marketing online như email marketing, website, mạng xã hội và các sàn thương mại
điện tử. Dù doanh nghiệp lựa chọn cơng cụ nào thì chúng cũng cần phải có sự liên kết,
hỗ trợ lẫn nhau và ln hướng tới một mục đích chung là xây dựng hình ảnh cho doanh
nghiệp và thúc đẩy sự tăng trưởng của doanh thu.
1.1.1.3. Vai trò của hoạt động marketing online trong truyền thông marketing đối
với các doanh nghiệp nhỏ và vừa
Một vài vai trò hàng đầu của hoạt động marketing online đó là:
 Tiếp cận được một lượng lớn khách hàng, xóa bỏ mọi rào cản về khoảng cách.
Hoạt động marketing online chính là sử dụng mơi trường Internet để truyền tải thơng

tin. Chính vì thế, chỉ cần một thiết bị có hỗ trợ internet doanh nghiệp đã có thể quảng bá
sản phẩm/dịch vụ của mình đến hàng triệu người. Đặc biệt, thời đại ngày nay, số lượng
người sử dụng internet ngày càng nhiều, vai trò của hoạt động marketing vì vậy rất quan
trọng.

8


 Tiết kiệm chi phí (Thời gian, nhân lực, chi phí đầu tư, chi phí cơ hội,...): Đây là
một trong những vai trò nổi trội nhất mà hoạt động marketing online mang lại cho doanh
nghiệp. Chi phí tiếp cận khách hàng mới nay đã được tiết kiệm một cách triệt để bằng
việc tận dụng những cơng cụ online miễn phí như Facebook, Website, Email, Google
Adwords,...Cũng nhờ những cơng cụ có sẵn này, doanh nghiệp có thể tự tính tốn và
đưa ra những đánh giá về hành vi mua và hiệu suất mua của khách hàng.
 Dễ dàng theo dõi và đánh giá sự thay đổi theo từng thời kỳ: Thông qua những
cơng cụ marketing online doanh nghiệp có thể theo dõi được lượng tìm kiếm, truy cập từ
khách hàng. Từ đó đưa ra những chiến lược phù hợp.
 Doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao hơn bởi hình ảnh thương hiệu của
doanh nghiệp có thể dễ dàng quảng bá qua internet. Điều này vơ cùng có lợi đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ngoài ra, hoạt động marketing online hỗ trợ và phối hợp rất hiệu quả với các cơng
cụ khác trong truyền thơng marketing. Có thể nói, marketing online như một bước đệm
giúp các chiến dịch truyền thông “bay cao, bay xa” hơn. Cụ thể:
 Marketing online có tính tự động hóa, linh hoạt về thời gian và khả năng tiếp cận
rộng lớn giúp giảm thiểu tối đa chi phí quảng cáo. Chi phí cho quảng cáo có thể kiểm
sốt và tính tốn dễ dàng hơn thơng qua các cơng cụ tính tốn của Facebook Ads hay
Google Analytics.
 Các hoạt động marketing online được triển khai thông qua Internet, đồng thời
Internet cũng là một trong những công cụ của truyền thơng tích hợp IMC.
 Các chiến dịch quảng cáo, marketing tương tác, quan hệ công chúng, marketing

trực tiếp, bán hàng cá nhân diễn ra thuận lợi với quy mô lớn hơn, tốc độ lan truyền
nhanh hơn thông qua các công cụ của marketing online như Social Marketing, Online
PR, Email Marketing, Quảng cáo tương tác.
 Hoạt động truyền thông truyền tải thơng điệp đến khách hàng, cịn marketing
online thúc đẩy q trình đưa thơng điệp đến khách hàng diễn ra nhanh chóng với quy
mơ rộng hơn thơng qua Internet.
1.1.2. Các công cụ của hoạt động marketing online
1.1.2.1. Email Marketing (Marketing qua thư điện tử)
Có rất nhiều quan điểm cho rằng marketing trên mạng xã hội mới là thứ đem lại
hiệu quả cao cho doanh nghiệp còn Email Marketing đã lỗi thời. Tuy nhiên, đây là một
quan điểm lệch lạc, thực tế đã cho thấy hoạt động Email Marketing vẫn giữ vị trí quan
trọng nhất định và vẫn mang lại những hiệu quả tích cực cho doanh nghiệp.

9


 Khái niệm: “Email Marketing là hình thức sử dụng email (thư điện tử) mang nội
dung về thông tin/bán hàng/tiếp thị/giới thiệu sản phẩm đến khách hàng mà mình mong
muốn. Những khách hàng đã được tìm hiểu kỹ (khách hàng tiềm năng của doanh
nghiệp) để phân biệt với hình thức Spam email (Gửi email hàng loạt tới bất cứ khách
hàng nào), và khách hàng có thể từ chối nhận email”.
1.1.3.2. Content Marketing (Marketing nội dung)
Content (Nội dung) giữ vai trò rất quan trọng khi doanh nghiệp thực hiện bất kỳ
chiến dịch marketing nào. Nhiệm vụ của Content Marketing là truyền đạt thông điệp mà
doanh nghiệp muốn gửi tới khách hàng của mình. Trong hoạt động marketing online,
Content Marketing được xem là cơng cụ quan trọng, và có mối liên kết mật thiết với các
công cụ khác.
 Khái niệm: “Content marketing là phương pháp marketing với chiến lược tập
trung vào việc tạo và phân phối nội dung có giá trị, có liên quan và nhất quán nhằm thu
hút, giữ chân người xem được xác định rõ ràng. Cuối cùng là thúc đẩy hành động của

khách hàng có lợi nhuận”.
1.1.3.3. Corporate website (Website doanh nghiệp)
Corporate website được hiểu một cách đơn giản là website chính của một cơng ty,
làm nhiệm vụ như một tài liệu marketing với những thông tin cơ bản về doanh nghiệp.
Với một Corporate Site, nội dung thường ít thay đổi, thường là những nội dung
xương sống để giúp khách hàng lần đầu cũng như khách hàng quen thuộc khi vào xem
website có được cái nhìn cơ bản nhất về dịch vụ, sản phẩm, con người, lịch sử… của
doanh nghiệp. Bên cạnh những phần thông tin “fix cứng” như đã nói ở trên, với nhiều
doanh nghiệp, nhất là những doanh nghiệp năng động và doanh nghiệp quy mô lớn, thì
việc chỉ sử dụng website vào việc giới thiệu doanh nghiệp, như một Contact form hay là
một Portfolio, Credentials trên Internet không thể thoả mãn hết các nhu cầu trong việc
làm tiếp thị của doanh nghiệp.
1.1.3.4. Online PR (Quan hệ cơng chúng trực tuyến)
PR trong marketing online có đơi chút khác biệt so với PR trong marketing truyền
thống. Khác nhau ở chỗ, các nội dung tiếp thị và những câu chuyện mà doanh nghiệp
tạo ra sẽ không hiển thị trên các phương tiện như báo đài, tạp chí mà thay vào đó là hiển
thị trên các kênh tiếp thị trực tuyến hiện nay.
 Khái niệm: “Online PR sẽ là giải pháp marketing giúp thương hiệu, sản phẩm
và dịch vụ của doanh nghiệp tiếp cận với một lượng người tiêu dùng rộng lớn hơn. PR
Online là một nghệ thuật kể chuyện mà ở đó các nội dung chất lượng được tạo ra để
cung cấp cho những người dùng mạng”. Các doanh nghiệp có thể sử dụng PR Online để

10


quản trị mối quan hệ công chúng với những người dùng, những khách hàng không tập
trung vào bán hàng mà là tạo sự tin tưởng kết nối giữa khách hàng với doanh nghiệp.
1.1.3.5. Social Media Marketing (Marketing truyền thông xã hội)
Social media Marketing có thể hiểu là các hoạt động Marketing được thực hiện
trên các kênh social (mạng xã hội) nhằm thu về các hiệu quả nhất định như lượt tương

tác với người dùng, gia tăng nhận thức của người dùng về dịch vụ, sản phẩm, đặc biệt là
thúc đẩy hành vi mua hàng và sở hữu sản phẩm của người dùng thông qua mạng xã hội.

1.1.3.6. Search Engine (Công cụ tìm kiếm)
Search Engine có tên gọi đầy đủ là Web Search Engine, dịch ra tiếng việt có nghĩa
là “cơng cụ tìm kiếm”, hay nói cách khác là một hệ thống giúp tìm kiếm những thơng tin
trên mạng.
 Khái niệm: “Search Engine là trang web mà tại đó, người dùng gõ từ hoặc cụm
từ muốn tìm hiểu vào khung tìm kiếm để được thấy các kết quả là những trang web,
hình ảnh, video, địa chỉ, bản đồ, tài liệu,... liên quan đến điều mà họ cần tìm”. Từ và
cụm từ được nhắc đến trong khái niệm được gọi là các keyword (từ khóa). Sau khi tìm
kiếm, các kết quả liên quan đến từ khóa sẽ được hiển thị theo một thứ tự nhất định.
1.1.3.7. Online Partnership (Hợp tác trực tuyến)
Online Partnership hay Online Partnership Marketing là hình thức hợp tác tiếp thị
trực tuyến giữa các doanh nghiệp. Đây là hình thức được nhiều doanh nghiệp lớn lựa
chọn, không chỉ giúp gia tăng mối quan hệ mà còn khẳng định chỗ đứng của mình trên
thị trường, đồng thời tiếp cận được khách hàng của nhau.
Đây thực sự là công cụ marketing doanh nghiệp khơng nên bỏ lỡ bởi giá trị nó
mang lại cho doanh nghiệp là rất lớn. Hợp tác tiếp thị không chỉ giúp tăng lượng khách
hàng và kênh phân phối mới mà nó cịn mang lại những giá trị vô giá cho doanh nghiệp
như nâng tầm thương hiệu, mang lại những giá trị công thêm cho tập khách hàng mục
tiêu.
1.1.3.8. Interactive Advertising (Quảng cáo tương tác)
Hiện nay, thuật ngữ “Interactive Advertising” đã khơng cịn xa lạ với những người
làm marketing. Quảng cáo tương tác là một xu hướng mới, giúp doanh nghiệp nhận ra
quảng cáo có thực sự hiệu quả hay không thông qua lượt tương tác và phản ứng của
khách hàng.
 Khái niệm: “Quảng cáo tương tác chủ yếu là các hoạt động quảng cáo bằng
internet nhắm đến cá nhân người tiêu dùng. Thường người tiêu dùng sẽ trả lời bằng
cách click vào quảng cáo hoặc không để ý đến thơng tin quảng cáo đó”.


11


1.1.3.9. Viral Marketing (Marketing lan truyền)
Theo quan điểm của Philip Kotler, 2011 - 2013: “Viral marketing describes any
strategy that encourages individuals to pass on a marketing message to others, creating
the potential for exponential growth in the message's exposure and influence”. Có nghĩa
là Viral Marketing là chiến thuật khuyến khích một cá nhân nào đó lan truyền một nội
dung tiếp thị, quảng cáo đến những người khác tạo ra một tiềm năng phát triển sự lan
truyền và ảnh hưởng của một thông điệp như những con virus.
Viral Marketing (Marketing lan truyền) được định nghĩa dựa trên nguyên tắc lan
truyền thông tin giống như cách thức lan truyền của virus theo cấp số nhân. Hình thức
marketing này xuất phát từ giả thuyết rằng khách hàng luôn kể cho người khác nghe về
những sản phẩm/dịch vụ họ thấy hài lòng.
1.2. Phân định chủ đề nghiên cứu marketing online cho sản phẩm của công ty
kinh doanh
1.2.1. Lựa chọn đối tượng nhận tin
Điều đầu tiên một doanh nghiệp cần phải làm khi bắt đầu tiến hành một hoạt động
truyền thông marketing hay lên kế hoạch cho một hoạt động marketing online đó là xác
định được đối tượng khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp muốn hướng đến (cụ thể
chính là đối tượng nhận tin khi doanh nghiệp triển khai hoạt động marketing online).
Các câu hỏi mà doanh nghiệp phải trả lời đó là: Đối tượng nhận tin là ai? Họ có những
đặc điểm, sở thích gì? Hành vi ra sao? Nhu cầu của họ như thế nào? Khi trả lời được
những câu hỏi này, chứng tỏ doanh nghiệp đã có những tìm hiểu kỹ lưỡng về đối tượng
nhận tin, càng hiểu rõ khách hàng thì càng dễ đưa ra những chiến lược marketing online
hiệu quả.
Trong đó, nhóm khách hàng online sẽ có những đặc điểm khác với nhóm khách
hàng trực tiếp. Đặc điểm chung của nhóm khách hàng online là đều sử dụng cơng cụ
online ở một giai đoạn nào đó trong q trình mua sắm. Đối với nhóm khách hàng mục

tiêu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ như đề tài nghiên cứu, họ là những doanh nghiệp
tiếp cận với các công cụ online ở cường độ cao vì vậy khả năng tiếp cận thơng tin của
họ lớn. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp SMEs ln có nhu cầu về đổi mới, sáng tạo và
tìm tịi những phương pháp hoặc cơng cụ mới có lợi cho việc kinh doanh của doanh
nghiệp họ. Ngoài ra, đây là đối tượng có khả năng thích nghi và cạnh tranh cao.
Có thể thấy, việc lựa chọn và thấu hiểu nhóm khách hàng mục tiêu của chính mình
sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể. Nói một cách dễ hiểu,,
thay vì bạn bỏ tiền triển khai marketing online tới tất cả thị trưởng, thì nay bạn chỉ cần
tập trung làm thỏa mãn nhóm khách hàng mục tiêu mà mình lựa chọn.

12


Sau khi xác định được đối tượng nhận tin, doanh nghiệp sẽ dễ dàng triển khai các
hoạt động truyền thông, các hoạt động marketing online.
1.2.2. Xác định mục tiêu và ngân sách cho hoạt động marketing online
 Xác định mục tiêu:
Xác định mục tiêu là việc tất yếu dù bạn thực hiện hoạt động marketing online hay
là offline. Những mục tiêu cụ thể sẽ được thiết lập dựa trên tình hình thực tế của cơng ty
và động thái, tình hình kinh doanh của đối thủ cạnh tranh. Việc xác định đúng mục tiêu
có thể quyết định doanh nghiệp có đi đúng hướng hay khơng, những chiến lược đề ra có
phù hợp hay chưa.
Những mục tiêu marketing online mà các doanh nghiệp thường theo đuổi:
 Mơ hình 5S:
 Sell (tăng doanh số bán): Mục tiêu thu hút và duy trì khách hàng, tăng doanh thu
trực tuyến và doanh thu bán hàng.
 Serve (phục vụ - gia tăng giá trị cộng sinh): Mục tiêu làm hài lòng khách hàng và
thỏa mãn nhu cầu của họ thơng qua những lợi ích bổ sung trên kênh online, từ đó gia
tăng lượng khách hàng tương tác trên website.
 Sizzle (mở rộng thương hiệu online hay tạo thương hiệu mới): Khả năng thu hút

người xem trở lại website và thời gian khách hàng lưu lại website. Cung cấp thêm các
ưu đãi mới và trải nghiệm trực tuyến mới bao gồm cả việc xây dựng cộng đồng.
 Speak (đối thoại - gần gũi khách hàng hơn): Tạo ra những cuộc hội thoại hai
chiều qua các diễn đàn, hotline hay boxchat của website. Thực hiện nghiên cứu thị
trường trực tuyến thông qua các cuộc hội thoại hoặc các cuộc khảo sát để tìm hiểu khách
hàng và gần gũi với khách hàng hơn.
 Save (tiết kiệm chi phí): Gia tăng hiệu quả định lượng, tiết kiệm chi phí cho
marketing.
 Các tiêu chí của mục tiêu marketing online:
 Mục tiêu phải chi tiết, cụ thể và dễ hiểu
 Mục tiêu có thể đo lường được
 Mục tiêu phải đảm bảo tính khả thi
 Mục tiêu phải phù hợp với cơng ty và đáp ứng được những vấn đề mà công ty
đang đối mặt
 Mục tiêu phải đảm bảo có thể được thực hiện và thiết lập trong khoảng thời gian
đã đề xuất
 Xác định ngân sách:

13


Đặt ra mục tiêu nhưng cũng cần phải phù hợp với tình hình tài chính của cơng ty.
Xác định ngân sách tại mỗi doanh nghiệp sẽ có những phương pháp khác nhau, tuy
nhiên cần tuân thủ dựa trên tình hình kinh doanh và tài chính hiện tại, tránh thua lỗ.
 Một số cách xác định ngân sách:
 Cân bằng cạnh tranh: Cách này dựa trên đối thủ cạnh tranh, cụ thể doanh nghiệp
sẽ chi trả một khoản ngân sách cho hoạt động marketing online ngang bằng với đối thủ
trong khu vực kinh doanh.
 Tùy theo khả năng: Cách xác định ngân sách này có một ưu điểm là nó cực kỳ
linh hoạt. Ngân sách sẽ được xác định tùy theo tình hình tài chính của cơng ty, ngân

sách có thể tùy biến theo từng giai đoạn.
 Dựa trên tỷ lệ phần trăm chia doanh số bán hàng: Với phương pháp này, công ty
sẽ đưa ra mức ngân sách theo một tỷ lệ doanh thu nhất định, đương nhiên phải đảm bảo
chúng phù hợp với tình hình kinh doanh hiện tại của công ty.
 Dựa trên mục tiêu và nhiệm vụ đề ra: Doanh nghiệp sẽ chi một mức ngân sách
dựa trên mục tiêu marketing online đã đề ra và những cơng việc phải hồn thành trong
giai đoạn đó.
1.2.3. Xác định thơng điệp truyền thơng online
Thơng điệp truyền thơng online có thể hiểu một cách đơn giản là những thông điệp
mà doanh nghiệp muốn truyền tải tới khách hàng mục tiêu. Đó có thể là sứ mệnh của
doanh nghiệp, hoặc gắn liền với một sản phẩm cụ thể mà doanh nghiệp đang kinh
doanh. Khi lựa chọn thông điệp truyền thông, doanh nghiệp phải trả lời được 3 câu hỏi:
Nói gì? Nói như thế nào? Và ai là người nói? Sau khi trả lời được 3 câu hỏi, doanh
nghiệp tiếp tục xác định thông điệp qua 3 yêu cầu cơ bản dưới đây.
 Yêu cầu cơ bản của một thông điệp truyền thơng:
 Có ý nghĩa: Trước tiên, một thơng điệp cần đảm bảo có ý nghĩa, một thơng điệp
khơng có nghĩa sẽ khiến khách hàng nhầm lẫn thậm chí khơng hiểu doanh nghiệp muốn
truyền tải cái gì, dẫn đến chiến dịch truyền thơng khơng đạt hiệu quả. Bên cạnh có
nghĩa, thơng điệp truyền thơng cũng cần phải súc tích, ngắn gọn, dễ hiểu và dễ nhớ, chỉ
nên tập trung vào một giá trị cốt lõi, việc lạm dụng nhiều giá trị sẽ khiến thông điệp bị
rối, gây hoang mang cho đối tượng nhận tin. Cuối cùng, thông điệp truyền thông cần
đảm bảo sử dụng từ ngữ hợp văn hóa, tránh sử dụng từ ngữ địa phương tạo cảm giác
khó hiểu cho khách hàng.
 Độc đáo: Thứ hai, thông điệp truyền thông cần phải độc đáo. Nếu không độc đáo
khách hàng sẽ nhanh chóng qn và mục tiêu quảng bá hình ảnh sản phẩm/thương hiệu
của doanh nghiệp coi như thất bại. Đồng thời, việc tạo nên nét độc đáo trong thông điệp

14



truyền thông sẽ giúp doanh nghiệp tạo sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh, đạt được
hiệu quả truyền thông mong đợi. Tuy nhiên, bên cạnh việc tạo một thông điệp độc đáo,
doanh nghiệp vẫn cần bám sát với sản phẩm và ý định, mục tiêu truyền thông ban đầu.
 Đáng tin cậy: Đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy là yêu cầu thứ ba mà một
thông điệp truyền thông cần đáp ứng. Truyền bá sai sự thật hoặc “nói quá” sẽ khiến
khách hàng lầm tưởng và hụt hẫng khi nhận được sản phẩm.
 Hình thức thơng điệp truyền thông online:
Khi triển khai truyền thông marketing online, thông điệp cần thu hút và tạo ấn
tượng với khách hàng, nếu có thể khiến họ ghi nhớ ngay trong một lần thì càng tốt. Các
thơng điệp truyền thơng sẽ được mã hóa theo dạng hình ảnh, âm thanh,... và được triển
khai theo các hình thức như banner quảng cáo, giao diện email spam, pop-up chạy
quảng cáo. Để lựa chọn được thông điệp truyền thông online phù hợp doanh nghiệp cần
căn cứ vào tình hình ngân sách, mục tiêu marketing online và truyền thông marketing
online.
1.2.4. Xác định các công cụ marketing online
1.2.4.1. Các công cụ marketing online
a, Email Marketing (Marketing qua thư điện tử)
 Chức năng của Email Marketing:
 Theo dõi, báo cáo: Email Marketing giúp doanh nghiệp thống kê được tỷ lệ email
truy cập vào inbox, tỷ lệ click, tỷ lệ chuyển đổi,...
 Tự động hóa chiến dịch: Doanh nghiệp có thể tạo chiến dịch và tiến hành thiết
lập lịch tự động gửi email, email sẽ được gửi đi rất nhanh và chính xác.
 Quản lý danh sách email: cơng cụ này giúp doanh nghiệp phân loại và quản lý
email một cách rõ ràng theo độ tuổi, vùng miền, giới tính,...
 Lợi ích của Email Marketing:
 Trước hết, cơng cụ này sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa các chi phí từ hoạt
động thiết kế, vận chuyển hay chi phí thuê địa điểm.
 Thứ hai, Email Marketing là một phương tiện liên kết giữa doanh nghiệp và
khách hàng, góp phần xây dựng hình ảnh thương hiệu, tăng mối quan hệ thân thiết và
tạo lòng tin với khách hàng.

 Thứ ba, doanh nghiệp có thể tự động hóa các chiến dịch gửi email chăm sóc
khách hàng theo tuần, tháng hoặc quý.
b, Content Marketing (Marketing nội dung)
 Lợi ích của Content Marketing:

15


 Phạm vi tiếp cận lớn với chi phí tiết kiệm: Content Marketing là một chiến lược
dài hạn, nội dung mà doanh nghiệp của bạn thực hiện vẫn sẽ tiếp tục tiếp cận khách
hàng theo thời gian, và những khách hàng này sẽ quan tâm đến doanh nghiệp của bạn
hơn.
 Tăng sự nhận thức về thương hiệu: Thương hiệu của doanh nghiệp sẽ hiện diện
khi khách hàng mục tiêu và người mua tìm kiếm những thơng tin để giải đáp những thắc
mắc và nhu cầu của họ.
 Tăng sự yêu thích thương hiệu: Content Marketing khơng chỉ giúp tăng cường
mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng mà còn giúp thương hiệu của bạn trở
thành “Top of mind” trong tâm trí họ mỗi khi họ có nhu cầu tới những sản phẩm và dịch
vụ liên quan tới lĩnh vực mà doanh nghiệp đang kinh doanh.

c, Corporate Website (Website doanh nghiệp)
Như đã phân tích ở trên, Corporate Website là website chính thức của một cơng ty.
Các website này đều được thiết kế theo một nguyên tắc và mẫu số chung. Nếu như trước
kia các website của các doanh nghiệp Việt Nam đều có thiết kế dài khiến người dùng
khá mỏi tay trong việc đọc và tìm kiếm, thì các corporate website hiện nay đều được
thiết kế với phong cách tối giản và ngắn gọn.
Ngồi các thơng tin cứng như thơng tin doanh nghiệp, bảng giá, sản phẩm các
website hiện nay cịn hỗ trợ thêm những tính năng như boxchat, hotline để thuận tiện
cho việc tư vấn cho khách hàng. Thị hiếu của khách hàng ngày càng cao, chính vì thế
các doanh nghiệp hiện nay khá đầu tư vào trang web chính, trang web càng dễ đọc, dễ

tìm kiếm thơng tin và đẹp mắt thì càng níu chân khách hàng ở lại website lâu hơn.
Tóm lại, website doanh nghiệp chính là thương hiệu của doanh nghiệp trên mạng,
là bộ mặt, là nhận diện thương hiệu của doanh nghiệp đó trên internet.
d, Online PR (Quan hệ cơng chúng trực tuyến)
 Lợi ích từ công cụ Online PR:
 PR Online giúp doanh nghiệp tạo ra một lợi tức đầu tư ROI rất tốt.
 Phát tán nội dung một cách dễ dàng và rộng rãi trên các trang mạng xã hội và báo
điện tử, đồng thời có thể điều chỉnh được nếu có nhu cầu.
 Hiển thị lượng người dùng đã đọc và lượng comment tương tác một cách nhanh
chóng giúp doanh nghiệp kiểm sốt được phản hồi từ phía khách hàng và thấu hiểu
khách hàng hơn.
 Các kênh marketing doanh nghiệp sử dụng để triển khai Online PR:

16


 Báo mạng, điện tử
 Blog, Website
 Mạng xã hội: Facebook, Zalo, Twitter,...
 SEO
 Các hoạt động Online PR:
 Blogs: Các bài viết về trải nghiệm của bản thân khi sử dụng một sản phẩm/dịch
vụ nào đó hoặc các bài viết PR thương hiệu.
 RSS (Really Simple Syndication): Các tiêu đề và nội dung của các tin tức mới
nhất sẽ được cập nhật tại đây.
 Podcasting: Các cá nhân tự làm podcast dưới nhiều hình thức như độc thoại,
talkshow, phỏng vấn,... sau đó đưa lên Internet.
 Xây dựng liên kết (Link Building): Gia tăng các liên kết từ các website khác trỏ
về website cần SEO.
 Mạng lưới xã hội: Facebook, Zalo, Twitter

 Cộng đồng trực tuyến: các trang báo mạng, báo điện tử, các group trên
Facebook,...
e, Social Media Marketing (Marketing truyền thông xã hội)
Hiện nay, các doanh nghiệp thường khai thác những kênh social media lớn như
Facebook, Instagram, Twitter, Pinterest,... Các loại hình Social Media Marketing thường
gặp đó là:
 Social News: Cách thức đo lường của loại hình này dựa trên lượt tiếp cận,
comment,...
 Social Sharing: Cách thức đo lường dựa vào lượt share, lượt xem và tốc độ lan
truyền, hình thức này thường gặp trên các trang mạng xã hội như Youtube.
 Social Networks: Với loại hình này, cách thức đo lường dựa trên khả năng kết nối
và chia sẻ cộng động. Các mạng xã hội được triển khai có thể kể đến như Facebook,
LinkedIn, Twitter,...
 Social Bookmarking: Cách thức đo lường dựa vào mức độ save và bookmark các
nội dung, các mạng xã hội được triển khai có thể kể đến như Diigo, BlogMarks,...
 Microblogging: Bất kỳ ai đăng ký nhận thông tin sẽ được thiết lập một cập nhật
ngắn, và cách thức đo lường của loại hình này sẽ dựa trên những cập nhật này.
 Comments Blog and Forum: Hình thức này tương tự như một diễn đàn trực tuyến
cho phép cho phép các thành viên tham gia tổ chức cuộc hội thoại bằng cách gửi tin
nhắn.
f, Search Engine (Cơng cụ tìm kiếm)

17


 Phân loại Search Engine: Search Engine có 2 loại là SEO và PPC, cụ thể:
 SEO (Search Engine Optimization): Có thể hiểu một cách đơn giản SEO nghĩa là
tối ưu hóa các cơng cụ tìm kiếm. SEO website là tập hợp những phương pháp giúp cải
thiện thứ hạng của một website trên trang hiển thị kết quả công cụ tìm kiếm.
 PPC (Pay Per Click): Là một hình thức tiếp thị trên Internet. trong đó các nhà

quảng cáo phải trả một khoản phí mỗi khi một trong số các quảng cáo của họ được nhấp
chuột.
 Các công cụ Search Engine thông dụng nhất hiện nay:
 Google Search: Đây là loại hình phổ biến nhất hiện nay với 74,56% thị phần. Hệ
thống AI của Google có thể xử lý hàng chục ngàn yêu cầu cùng một lúc, theo thống kê
có đến 65000 lượt tìm kiếm mỗi giây trên google.
 Baidu: Đây là loại hình phổ biến tại Trung Quốc, với thị phần chiếm 10, 49%.
Theo thống kê, loại hình này có hệ thống siêu máy tính có thể xử lý hàng vạn yêu cầu
cùng một lúc (tốc độ xử lý được đánh giá cao hơn 100 lần so với google).
g, Online Partnership (Hợp tác trực tuyến)
Công cụ Online Partnership thực sự mang lại sự gợi mở hoàn hảo cho các doanh
nghiệp đang loay hoay tìm cách mở rộng kinh doanh và mạng lưới khách hàng. Hai
doanh nghiệp trên thị trường hợp tác với nhau không chỉ giúp đối bên tiếp cận được tệp
khách hàng của nhau mà còn nắm bắt và tận dụng được những yếu tố có lợi khác như
mạng lưới phân phối, thương hiệu,...
Tại các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam, hình thức “Hợp tác tiếp thị”
đã trở nên ngày càng phổ biến và được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Hình thức này đã
và đang mở rộng theo hướng online. Đây quả là một trong những cơng cụ mang lại
nhiều lợi ích mà các doanh nghiệp không nên bỏ qua.
h, Interactive Advertising (Quảng cáo tương tác)
 Hiện nay, quảng cáo tương tác xuất hiện dưới nhiều hình thức khác nhau kể cả
online và offline, bao gồm:
 Tương tác trong các video Youtube: Tương tác trong các video youtube thường
xuất hiện dưới hình thức các clip quảng cáo ngắn xuất hiện ở đầu video hoặc giữa video.
Người xem có thể click vào đường dẫn link hoặc nhấn bỏ qua quảng cáo nếu khơng có
nhu cầu.
 Tương tác nơi công cộng: Billboard nơi công cộng là một kênh tuyệt vời để thu
hút tương tác từ mọi người. Những billboard sáng tạo thường xuất hiện rất nhiều ở nước
ngồi, tuy nhiên tại Việt Nam thì hình thức này vẫn còn khá hiếm.


18


×