Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Toan 3 Giao an hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.25 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 31:


<i><b>BẢNG NHÂN 7</b></i>


<b>I. Mục tiêu.</b>


- Thành lập bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này.


- Áp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 7.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- 10 tấm bìa mỗi tấm bìa có gắn 7 hình trịn.


- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (khơng ghi kq phép tính).
<b>III. Phương pháp.</b>


- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập.


IV. Các hoạt động dạy học.


<b>Nội dung các</b>
<b>hoạt động</b>


<b>Hoạt động của Thầy</b>


<b>Hoạt động của tro</b>
<i><b>1. Ổn định tổ</b></i>


<i><b>chức.(1p) </b></i>



<i>Mục tiêu</i>:
Chuẩn bị tâm
thế cho HS
bước vào tiết
học


<i><b>2. Kiểm tra</b></i>
<i><b>bài cũ.(3-4p)</b></i>


<i><b>3. Dạy bài </b></i>
<i><b>mới.( 12p- </b></i>
<i><b>13p)</b></i>


<i>Mục tiêu:</i> HS
biết cách lập
bảng nhân 7 tư
đồ dùng, tư
KT đã học.


-Kiểm tra sĩ số lớp
-Ổn định tổ chức lớp


GV ghi bài tập lên bảng:


5 x7= 6 x 5= 3 x7= 4x7=
5 x 8 = 6 x 6= 7X3= 7X4=
- Ở dưới GV kiểm tra bảng nhân 6?
GV hỏi lại một số phép tính trong bảng
nhân 6



- G/v gọi HS nhận xét bài trên bảng
-G/v nhận xét và cho điểm.


- HS hát, HS báo cáo sĩ số


- 2HS lên bảng làm bài
- H/s đọc bảng nhân 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS học thuộc
bảng nhân 7
<i><b>a. Giới thiệu</b></i>
<i><b>bài</b>.(1p)</i>


<i><b>b./ HD HS </b></i>
<i><b>thành lập </b></i>
<i><b>bảng nhân 7.</b></i>
( 11-12p)


- Các em ạ, ở lớp 2 các em đã được học
các bảng nhân chia tư 2 đến 5, lên lớp 3
các em đã được học bảng nhan chia 6.
Hôm nay thầy sẽ cùng cả lớp chúng ta
cùng tiếp tục đi tìm hiểu tiếp bảng nhân
7. Cả lớp cùng ghi bài vào vở.


Ghi đầu bài.


* Gắn 1 tấm bài có 7 hình trịn lên bảng
và hỏi : Thầy có mấy hình trịn?



- 7 hình trịn được lấy mấy lần?
- 7 được lấy mấy lần?


- 7 lấy 1 lần được mấy?


- Em hãy nêu phép tính tương ứng để tìm
số hình trịn.


- GV ghi lên bảng và nói: Đây là phép
tính đầu tiên của bảng nhân 7


*Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi:
- Mỗi tấm bìa có mấy hình trịn?
- Thầy đã lấy mấy lần?


Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 trịn. Vậy 7
hình trịn được lấy mấy lần?


- Hãy lập phép tính tương ứng.


- Con hãy nêu cách tính kết quả của phép
tính 7 x 2?


* GV gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7
hính trịn. GV u cầu HS dựa vào cách
tính ở trên lập phép tính và tính số hình
trịn.


* GV cho HS nêu lại các cách tìm kết



- H/s lắng nghe.


- H/s nhắc lại đầu bài, ghi đầu
bài.


- H/s quan sát hđ của g/v và trả
lời có 7 hình trịn.


- 7 hình trịn được lấy 1 lần.
- 7 được lấy 1 lần.


- 7 lấy 1 lần được 7
- 7 x 1 = 7.


- 1 h/s đọc lại phép tính trên và
ghi vở


- Có 7 hình tròn
- 2 lần


- H/s quan sát và trả lời: 7 được
lấy 2 lần.


- 7 x 2.
- 7 x 2 = 14.


- Vì 7 x 2 = 7 + 7 mà 7 + 7 = 14.
Nên 7 x 2 = 14: hoặc 7 x 2 = 2 x
7 = 14.



- 2 h/s đọc phép tính 7 x 2 = 14.
Và ghi vở


-7 x 3 =21


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>3. Luyện tập.(</b></i>
<i><b>12- 13 p)</b></i>


<i>Mục tiêu</i>: HS
áp dụng bảng
nhân 7 để làm
các bài tập


qủa của các phép 7 x 1, 7 x 2; 7 x 3;
- Ngoài cách tính trên các con cịn có
cách tính nào khác?


- GV gợi ý để HS so sánh các kết quả
của 3 phép tính liên tiếp: 7; 14; 21


GV nóii đây là một trong các tính KQ
của bảng nhân7


YC HS căn cứ vào các cách tính trên để
tìm kết quả của phép tính 7 x 4


* Tương tự GV cho HS tự lập các phép
tính cịn lại vào vở


- G/v chỉ vào bảng và nói: Đây là bảng


nhân 7.


- Y/c h/s nhận xét bảng nhân 7.


* Tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân
7 ( GV dùng các miếng bìa che dần bảng
nhân 7 rồi cho HS đọc thuộc).


* Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
- G/v nhận xét.


Bài 1<b> . </b><i>Tính nhẩm</i>


- Bài y/c làm gì?
- Y/c h/s tự làm bài.


- Trong bài có phép tính nào khơng có
trong bảng nhân 7? Nêu cách tính.


- Mỗi lần thêm 7 đơn vị vào kết
quả của phép tính trên để được
kết quả phép tính liền dưới.


- 7 x 4 = 7 + 7 + 7 + 7 = 28


hoặc: 7 x 4 = 21 + 7 = 28 (vì 7 x
4 = 7 x 3 + 7).


- 1 HS nhắc lại cách tìm kết quả
trên.



- H/s làm tiếp vào vở.


- 6 h/s lần lượt đọc kết quả các
phép tính cịn lại.


- Thưa số thứ nhất đều là 7.
- Thưa số thứ 2 là các số tư 1 đến
10 mỗi lần thêm 1.


- Tích là các số tư 7 đến 70 mỗi
lần thêm 7.


- Cả lớp đọc đồng thanh 2 lần.
Sau đó HS tự đọc thuộc trong
nhóm.


- H/s thi đọc thuộc bảng nhân 7.


- Tính nhẩm.


- H/s làm vào vở, đổi vở kiểm tra
bài của nhau.


- H/s nối tiếp nêu kết quả


7 x 3 = 21
7 x 5 = 35
7 x 7 = 49



7 x 8 = 56
7 x 6 = 42
7 x 4 = 28


…..
…...
0 x 7 = 0 và 7 x 0 = 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>4. Củng cố, </b></i>
<i><b>dặn dò. ( 3- </b></i>
<b>5p)</b>


<b>Bài 2.</b>
- HS đọc đề


- Mỗi tuấn có mấy ngày?
- Bài tốn y/c tìm gì?


- Y/c cả lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng
làm


- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s yếu.


- G/v tổ chức cho HS nhận xét bài của
bạn


GV chốt và ghi điểm.


- YC HS đổi vở, đối chiếu bài giải trên
bảng để kiểm tra bài cho bạn.



- GV kiểm tra số HS làm đúng. ( Nếu có
HS sai cần hướng dẫn để HS tự sửa)
<b> Bài 3 –Cho HS đọc đề</b>


- Con có nhận xét gì về 3 số ở 3 ô đầu.


- Y/c h/s điền tiếp số thích hợp vào ơ
trống.


- Đây là những số đếm thêm 7 tư 7




10 chính là các tích của bảng nhân 7.
- GV cho HS đọc xi, đọc ngược


GV tổ chức cho HS chơi trị chơi: Tiếp
sức:


GV ch̉n bị trị chơi như sau: Có 2 bảng


- 1 h/s đọc đề bài.
- Mỗi tuần có 7 ngày.
- Tìm số ngày của 4 tuần.
- H/s làm vào vở.


- 1 h/s lên bảng làm.
Giải:



1 tuần có: 7 ngày.
4 tuần có: ? ngày.


Bài giải.


4 tuần có số ngày là:
7 x 4 = 28 (ngày)


Đáp số: 28 ngày.
- H/s nhận xét.


- HS đổi vở và kiểm tra


- 1 h/s đọc yêu cầu.


- Các số được viết theo thứ tự tư
bé đến lớn mỗi lần thêm 7. (7 + 7
= 14, 14 + 7 = 21).


- H/s làm vào vở.


- 1 h/s lên bảng điền: 7, 14, 21,
28, 35, 42, 49, 56, 63, 70.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Mục tiêu</i><b>: </b>
Củng cố KT
của bài, HD
HS chuẩn bị
bài sau



màu xanh và màu đỏ.


<i>GV HD HS chơi</i>: Chia lớp thành hai
nhóm đăt tên là Đội xanh và đội đỏ. Mỗi
nhóm cử 3 bạn đại diện lên chơi. Nhiệm
vụ của HS là khi có lệnh của GV nối
nhau lấy 7 lần lượt nhân với các số ở 5
cánh sao rồi ghi kết quả tương ứng vào
bông hoa ở cánh sao. Đội nào xong trước
và ghi kết qủa đúng thì đội đó chiến
thắng.


GV tổ chức cho HS chơi.


- Tổ chức cho các đội còn lại đánh giá
trị chơi.


- GV đánh giá và khuyến khích HS


- GV kết luận: Trị chơi hồn thành cũng
chính là hồn thành bảng nhân có thưa số
7 với các nhóm số chẵn và số lẻ.


Cho HS đọc lại bảng nhân một lần nữa
- GV nhận xét tiết học


- Dặn HS chuẩn bị bài sau


- HS lắng nghe



- HS thực hành chơi
- HS đánh giá


- HS đọc


- HS lắng nghe


2



7


x



4


10



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×