Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.97 KB, 114 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy: 20/8/2012 (lớp 6A1)</i>
<i>Ngày dạy: 21/8/2012 (lớp 6A2)</i>
<i>Ngày dạy: 23/8/2012 (lớp 6A3)</i>
<b>TIẾT 1, BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức. </b>
- Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn
luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
<b>2. Kỹ năng. </b>
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức
thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
- Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể
dục, thể thao .
<b>3.Thái độ. Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và</b>
chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<b>1. Chuẩn bị của giáo viên. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti</b>
Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao
nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án, SGK, SGV …
<b>2. Chuẩn bị của học sinh. Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.</b>
<b>1. Ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ. kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
<b>3. Bài mới.</b>
* Vào bài: Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý
hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
và thực hiện việc đó bằng cách nào?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i><b> Thảo luận phần truyện đọc "Mùa hè kì diệu”</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ</b>
là rất quan trọng đối với mỗi người.
Rèn luyện thân thể thường xuyên sẽ
giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt
và đem lại những điều thật kỳ diệu
<i>- Hướng dẫn học sinh cách đọc</i>
GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè
kỳ diệu”.
<b>Câu 1: </b><i>Điều kì diệu nào đã đến với</i>
<i>Minh trong mùa hè vừa qua?</i>
->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và
biết bơi.
<b>Câu 2: </b><i>Vì sao Minh có được điều kì</i>
<i>diệu ấy?</i>
-> Minh được thầy giáo Quân hướng
dẫn cách luyện thể dục.
<b>Câu 3: </b><i>Theo em sức khoẻ có cần cho</i>
<i>mỗi người khơng? Vì sao?</i>
- >Con người có sức khoẻ thì mới tham
gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao
động, giải trí...
GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản
thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức
khoẻ và rèn luyện thân thể bằng cách
cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho
GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe.
HS: tiến hành ghi vào giấy.
GV: Nhận xét và bổ sung .
<b>* GV : Sức khoẻ là rất quan trọng </b>
trong mỗi chúng ta , “ Sức khoẻ là
vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta
không thể bỏ tiền ra mua được mà
<i><b>Hoạt Động 2:</b></i><b> Thảo luận ý nghĩa của tự chăm sóc, rèn luyện thân thể </b>
<b>Mục tiêu: Giúp HS hiểu sức khỏe có</b>
vai trị như thế nào. Muốn có sức khỏe
tốt chúng ta cần làm gì
<b>Cách tiến hành:</b>
* Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo
luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng
<i>ta cần phải làm gì?.</i>
HS: thảo luận, đại diện nhóm lên
trình bày.
GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ
sung ý kiến và sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể?.
? Sức khoẻ có vai trị như thế nào
<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn</b>
<b>luyện thân thể?</b>
Tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân,
ăn uống điều độ, thường xuyên
luyện tập thể dục, năng chơi thể
thao, tích cực phịng và chữa bệnh,
khơng hút thuốc lá và dùng các
chất kích thích khác.
<b> </b>
<b> </b>
HS: Trả lời
? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với
học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?
HS: Trả lời
GV: Giả sử được ước một trong 3 điều
sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không
ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà
<i>ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà</i>
<i>uống sâm nhung ).</i>
- Quyền sang chức trọng nhưng
- Cơ thể cường tráng, không bệnh
tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV: Hãy nêu những hậu quả của việc
không rèn luyện tốt SK?
- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán
nãn, khơng hứng thú tham gia các hoạt
động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu
quả, cơng việc khó hồn thành.
? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức
khoẻ như thế nào.
HS: Trả lời
? Em cho biết những hoạt động cụ thể
ở địa phương em về rèn luyện sức
khoẻ.
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về
sức khoẻ
<i>- Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.</i>
<i>- Cơm không rau như đau không </i>
<i>thuốc.</i>
<i>- Rượu vào lời ra</i>
<b>Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4</b>
<b>Ngày thế giới chống hút thuốc lá: </b>
<b>31/5</b>
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta
học tập, lao động có hiệu quả, có
cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh
phúc.
<b>3. Cách rèn luyện sức khỏe.</b>
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh
dưỡng...(chú ý an toàn thực
phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập
TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy
triệt để.
chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
<b>Cách tiến hành:</b>
<i><b>* </b></i><b>Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức</b>
<b>khoẻ.</b>
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến
đúng.
Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
Ăn uống kiên khem để giảm cân.
Ăn thức ăn có chứa các loại khống
chất... thì chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến
sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh
triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong,
gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng
BT b)
Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá,
<b>III. Bài tập</b>
Bài tập b)
Gây ung thư phổ
Ơ nhiễm khơng khí
Gây mất trật tự...
<b>4. Củng cố. </b>
GV đưa ra các tình huống
HS lựa chọn ý kiến đúng.
- Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục.
-Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
-Tuấn thích mùa Đơng vì ít phải tắm.
GV: Nhận xét kết luận
<b>5. Dặn dò. </b>
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập cịn lại ở SGK/5
- Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
+ Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .
Ngày Soạn: 28/8/11
Ngày dạy: 30/8/11
<b>TIẾT 2, BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học.</b>
<i><b>1/</b></i> <i><b>Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những
biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
<i><b>2/</b></i> <i><b>Kỹ năng:</b></i>
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao
động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.
<i><b>3/Thái độ:</b></i> Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm
vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì
trong học tập, lao động và các hoạt động khác.
<b>II/ Phương pháp:</b>
- Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm
- Sắm vai
- Xử lí tình huống
<b>III/Tài liệu và phương tiện :</b>
- GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài
tập tình huống. Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo
dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.
- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
<b>IV/Các hoạt động day và học:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
- Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?
<i><b>b) Kết nối: </b></i>Một người luôn thành cơng trong các lĩnh vực của cuộc sống
thì khơng thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hơm nay cơ trị chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì .
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1 TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>
<b>Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng,</b>
kiên trì đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp
<b>Cách tiến hành</b>
GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học
HS: Đọc bài
GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các
câu hỏi sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao
<i>nhiêu thứ tiếng nước ngoài.</i>
- Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc...
Ngồi ra Bác cịn biết tiếng Đức, Ý, Nhật
Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?
- Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm),
nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay,
vừa làm vừa học
Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong
<i>q trình tự học?</i>
- Bác không được học ở trường , lớp.
- Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm
hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối
cách mạng.
- HS quan sát một số tranh
GV: Chốt lại:
Bác Hồ của chúng ta đã có lịng quyết tâm và
sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác
thành cơng trong sự nghiệp.
Hoạt động 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
<b>Mục tiêu:Giúp HS hiểu được khái niệm của sự</b>
siêng năng kiên trì,và những biểu hiện của tính
siêng năng kiên trì
<b>Cách tiến hành:</b>
Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách
học của Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: u cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN
trong học tập và trong lao động?.
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là kiên trì?
HS: Trả lời
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3
nội dung sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt
động xã hội khác.
HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên
bảng
GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
GV: Chốt lại.
GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT?
HS: Trả lời
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em
biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã
thành cơng xuất sắc trong sự nghiệp của mình?
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ
Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình
Của, nhà bác học Niutơn...
GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có
đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học
tập cao trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh
<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? </b>
<b>a) Khái niệm:</b>
- Siêng năng là đức tính của con
người, biểu hiện ở sự cần cù, tự
giác, miệt mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
<b>b) Biểu hiện:</b>
-Trong học tập: Đi học chun cần,
Bài khó khơng nản chí, tự giác học,
khơng chơi la cà...
-Trong lao động: Tìm tịi sáng tạo,
chăm chỉ làm việc nhà, khơng ngại
khó, tiết kiệm...
-Trong các lĩnh vực hoạt động xã
hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo vệ
mơi trường, kiên trì chống tệ nạn xã
hội. Bảo vệ môi trường. Đến với
đồng bào vùng sâu, vùng xa, xố
đói, giảm nghèo
Biểu hiện trái với SN:
<b>-</b> Lười biếng, ỷ lại, hời hợt, cẩu
thả, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn
bám...
Biểu hiện trái với KT:
nhân, thương binh, thanh niên...thành cơng
trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng
năng, kiên trì.
<b>Hoạt động 3: LUYỆN TẬP </b>
<i><b>*Luyện tập</b></i>.
GV. HD học sinh làm bt a
Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính
siêng năng, kiên trì.
a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
c- Gặp bài tập khó Bắc không làm
d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp
g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em
* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, Tuấn
đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh
điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
HS: Tiến hành sắm vai
GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt
lại.
<b>III. Bài tập</b>
Bài tập a
Đáp án: a, b, e, g
<i><b>4/ Củng cố</b>:</i>
Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
-Thế nào là siêng năng ?
- Thế nào là kiên trì ?
- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ?
- Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ?
5<i><b>/ Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nội dung còn lại của bài.
Tiết 3: Siêng năng , kiên trì ( tt)
N1 : Nêu những biểu hiện trái với SNKT ?
N2 : Ý nghĩa của SNKT
N3,4 : Lập ra phương hướng , kế hoạch để rèn luyện SNKT .
<b></b>
Ngày soạn: 04/9/11
Ngày dạy: 06/9/11
<b>TIẾT 3, BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ ( T2)</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i> Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn
luyện.
<i><b>2/ Kỹ năng:</b></i> Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống
chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
<i><b>3/ Thái độ:</b></i> Học sinh biết tơn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó
trong học tập.
<b>II/ Phương pháp:</b>
- Giải quyết vấn đề
- Động não
- Xử lí tình huống
- Liên hệ và tự liên hệ
<b>III/Tài liệu và phương tiện:</b>
<i><b>1/ Giáo viên chuẩn bị:</b></i> SGK, SGV GDCD 6...
<i><b>2/ HS chuẩn bị:</b></i> Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
IV/Các hoạt động dạy và học:
<i><b>1/ Ổn định:</b></i>
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ</b></i> :
- Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
<i><b>3/ Bài mới:</b></i>
<i><b>a) Khám phá:</b></i>
<i><b>b) Kết nối:</b></i><b> Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng</b>
<b>năng , kiên trì có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao nhé.</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
Hoạt động 3: NỘI DUNG BÀI HỌC
<b>Mục tiêu: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng,</b>
kiên trì và cách rèn luyện.
<b>Cách tiến hành</b>
*<i><b>Thảo luận nhóm.</b></i>
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd
sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
SNKT đã thành cơng xuất sắc trong sự nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại
GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về
SNKT.
<b>-</b> Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
<b>-</b> Miệng nói tay làm.
<b>-</b> Kiến tha lâu cúng đầy tổ.
<b>-</b> Cần cù bù khả năng.
<b>-</b> Tay làm, hàm nhai.
<b>-</b> Mưa lâu thấm đất
GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT.
HS: Ghi bài:
GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của
<b>-</b> HS Gỏi trường ta.
<b>-</b> Làm kinh tế giỏi tử VAC
<b>-</b> Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh
vực: Nhà bác học Lê Quý Đôn, nhà nông học
Lương Đình Của, nhà bác học Niu tơn...
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người
SNKT?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại và cho HS ghi
<b>2. Ý nghĩa: </b>
- Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành công trong mọi lĩnh
vực của cuộc sống.
<b>3. cách rèn luyện:</b>
- Phải cần cù tự giác làm việc khơng
ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần,
chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch
học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc
nhà, khơng ngại khó miệt mài với
cơng việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên
trì luyện tập TDTT, đáu tranh phịng
chốngTNXH, bảo vệ mơi trường...)
<i><b>Hoạt động4/Thực hành, luyện tập</b></i><b>: LUYỆN TẬP</b>
<b>Mục tiêu: </b><i><b>:</b></i> Học sinh biết phân biệt đức tính
SNKT với lười biếng chống chán. Biết phê
phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong
học tập, lao động.
<b>Cách tiến hành</b>
<b> Bài tập b. Trong những câu tục ngữ,</b>
thành ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng,
kiên trì.
<i>a- Miệng nói tay làm</i>
b- Năng nhặt, chặt bị
c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
<b>III. Bài tập</b>
Bài tập b
d- Liệu cơm, gắp mắm
e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng
g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
<b> Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể</b>
hiện tính siêng năng, kiên trì.
GV: Đưa ra BT cho HS làm:
Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu
nào nói về sự SNKT?
<b>-</b> Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn.
<b>-</b> Năng nhặt, chặt bị.
<b>-</b> Đổ mồ hơi, sơi nước mắt.
<b>-</b> Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
<b>-</b> Liệu cơm gắp mắn.
GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai
Bài tập c
Câu tục ngữ đúng với SNKT:1,2,3,4
<i><b>4/ Củng cố</b></i><b>: </b>
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
- GV: u cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa
và những biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu
hiện sau:
+ Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể
<i><b>5/ Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".
Ngày soạn: 11/9/11
Ngày dạy: 13/9/11
<b>TIẾT 4, BÀI 3: TIẾT KIỆM</b>
<b>I/ Mục tiêu </b>
<i><b>1.Về kiến thức</b></i>
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
<i><b> 2. Thái độ</b></i>
- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
<i><b> 3. Kĩ năng</b></i>
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình
và xã hội.
<b>II/Phương pháp:</b>
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình
<b>III/ Tài liệu và phương tiện: </b>
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm.
Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân,
Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói về tiết kiệm.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
<b>IV/ Các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
<i><b>3/Bài mới:</b></i>
<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
<i><b>b)/Kết nối: </b></i>Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng
bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.
GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân.
Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HOẠ T ĐỘ NG 1:</b> TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC<i><b>“ Thảo và Hà”</b></i>
<b>Mục tiêu: Giúp HS hiểu những việc</b>
làm nào cần phê phán và những việc
làm nào cần học tập trong việc tiết
kiệm
<b>Cách tiến hành:</b>
-Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và
Hà”
GV: Nêu câu hỏi:
Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để
được mẹ thưởng tiền khơng? Vì sao?
-Thảo và Hà rất xứng đáng để được
Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được
mẹ thưởng tiền?
- Thảo thấy nhà cịn khó khăn, mẹ làm
lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên
không nhận tiền của mẹ để đi chơi.
Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước
và sau khi đến nhà Thảo?
- Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ
thưởng tiền để đi liên hoan với các
bạn.
- Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ
nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ
hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa
và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng
ngày.
Câu 3: Qua câu truyện trên đơi lúc em
thấy mình giống Hà hay Thảo?
Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện
đức tính gì?.
- Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm,
yêu thương mẹ.
GV: Chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2 NỘI DUNG BÀI HỌC
<b>Mục tiêu:</b>
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết
kiệm trong cuộc sống
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
<b>Cách tiến hành</b>
GV: Đưa ra tình huống sau:
HS: Giải quyết và rút ra kết luận
tiết kiệm là gì?
<i>Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian</i>
học tập rất khoa học, khơng lãng phí
thời gian vơ ích, để kết quả học tập
tốt.
<i>Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí</i>
nghiệp may mặc. Vì hồn cảnh gia
đình khó khăn, bác phải nhận thêm
việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có
thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và
thăm bạn bè.
<i>Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12,</i>
trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị
muốn mua cho chị một chiếc xe đạp
mới nhưng chị khơng đồng ý.
<i>Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức</i>
rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn
mặc áo quần cũ của anh trai.
HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ?
GV: Nhận xét
GV: Biểu hiện của tiết kiệm.
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm
những gì? Cho ví dụ?.
GV: Những hành vi biểu hiện trái
ngược với tiết kiệm?
HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha
mẹ, của nhà nước.
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà
nước.
-Tham ô, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng
quán, bớt xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc
chơi vô bổ…
GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời
tiết kiệm như thế nào?
HS: “Tiết kiệm là quốc sách” .
GV: Em đã tiết kiệm như thế nào
trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở
ngoài xã hội?
HS: - Ở nhà:
-Ở lớp, trường:
-Ở ngoài xã hội:
GV: Trường em đã có những phong
trào nào thể hiện sự tiết kiệm?
HS: Qun góp ủng hộ ….
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo
kiệt, hà tiện?.
* <i><b>Tổ chức thảo luận nhóm</b></i>
“ Em đã tiết kiệm như thế nào”
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức,
hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức
lực của mình và của người khác.
<b>2. Biểu hiện:</b>
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức
lao động của mình và của người khác.
*
- Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên
, giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai
thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có
tác dụng bảo vệ mơi trường
Quý trọng kết quả lao động của người
khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng
phí, keo kiệt, hà tiện...
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp
hèn.
- Xa lánh lối sống đua địi, ăn chơi
hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh
lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ
học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
- Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi,
mọi lúc.
<b>3. Ý nghĩa:</b>
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4
nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngồi xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau
đó gv nhận xét, chốt lại.
? Ở trường chúng ta có các việc làm
thể hiện sự tiết kiệm như thế nào?
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể
dùng được lâu dài.
- Tiết kiệm tiền ăn sáng.
- Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa
giúp đỡ bố mẹ
? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm
<b>-</b> Được mùa chớ phụ ngơ khoai
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
<b>-</b> Nên ăn có chừng, dùng có mực
<b>-</b> Chẳng lo trước, ắt luỵ sau
<b>-</b> Ít chắt chiu hơn nhiều phung
phí.
GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp
phần vào lợi ích xã hội.
<b>HOẠT ĐỘNG 3:</b><i><b> </b></i><b>LUYỆN TẬP</b>
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a
SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
<b>III. Bài tập</b>
BT a) Đáp án đúng :1,3,4
<i><b>4/Củng cố: </b></i>
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:
Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì?
Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
<i><b>5/ Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>
- Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4 :LỄ ĐỘ
Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
---Ngày soạn: 18/9/11
Ngày dạy: 20/9/11
<b>TIẾT 5, BÀI 4: </b>
<b>1.Về kiến thức</b>
- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
<b> 2. Thái độ: Tơn trọng quy tắc ứng xử có văn hố của lễ độ.</b>
<b> 3. Kĩ năng</b>
- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn
luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với
bạn bè và những người xung quanh mình.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
Thảo luận nhóm, động não, đóng vai.
<b>III/ TÀI LIỆU & PHƯƠNG TIỆN:</b>
- GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngơn nói
về lễ độ.
- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i>
- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
-Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
<i><b>3/Bài mới:</b></i>
GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?
- Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi?
<b> HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ.</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>
GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ”
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
-Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà
-Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi
-Mời bà và khách uống trà
- Xin phép bà nói chuyện
-Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp
của lên đội
- Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại
GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có
hành động gì? Em nói như thế nào.
Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau
có dịp mời anh đến nhà em chơi”.
GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?
HS: Trả lời:
- Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách,
biết tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp
- Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ
phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con
người Thuỷ.
<b>I. Tìm hiểu truyện đọc : “Em Thuỷ”</b>
<b> HOẠT ĐỘNG2: NỘI DUNG BÀI HỌC </b>
Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo
nd sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng...
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu khơng cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó
khơng? Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?
GV: Tìm những hành vi tương ứng với thái
độ
<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Lễ độ là gì?</b>
<b> a) Khái niêm:</b>
Là cách cư xử đúng mực của mỗi
người trong khi giao tiếp với người
khác.
b)Biểu hiện;
- Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo
vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tơn trọng,
hồ nhã, q mến, niềm nở đối với
người khác.
Thái độ Hành vi
- Vô lễ
- Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hố.
- Ngơng nghênh.
- Cải lại bố mẹ.
- Lời nói hành động cộc
lốc,xấc xược, xâm phạm đến
mọi người.
- Cậy học giỏi, nhiều tiền
của, học làm sang
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.
? Theo em cần phải làm gì để trở thành người
sống có lễ độ?
GV: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lế,
hậu học văn” Theo em lế ở đay là gì ?
* Trái với lễ độ là: Nói trống không,
ngắt lời người khác.Vô lễ, hổn láo,
thiếu văn hóa..
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Giúp cho quan hệ giữa con người với
con người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh
tiến bộ.
<b>3. Cách rèn luyện: </b>
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư
xử có văn hố.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản
Bài tập c : Tiên học lễ hậu học văn.
GV: yêu cầu HS: Nêu những câu ca dao, TN,
DN nói về lễ độ.
<i><b>- Đi hỏi về chào</b></i>
<i><b>- Học ăn, học nói, học gói, học mở</b></i>
<i><b>- Lời nói chẳng mất tiền mua </b></i>
<i><b>Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.</b></i>
<i><b>- Kính lão đắc thọ.</b></i>
<i><b>- Lời chào cao hơn mâm cổ</b></i>
GV: Cho HS làm bài tập:
Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng
Hành vi thái độ Lễ độ Không
- Biết chào hỏi, thưa gửi,
xin lỗi, cảm ơn
- Kính thầy u bạn
- Chỉ tơn trọng người
lớn.
- vui vẻ, hồ thuận
- Nói tróng khơng, xấc
<b>III.Bài tập</b>
xược.
- Lịch sự, có văn hố.
- Nói leo trong giờ học
Khơng nói tục, chửi bậy.
<i><b>4/ Củng cố</b></i>:
- Yêu cầu Hs khái qt nội dung tồn bài.
<i><b>5/ Dặn dị:</b></i>
- Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk
- Xem trước bài 5.
- Học kỷ bài cũ
<b></b>
<b>---</b>
Ngày dạy: 27/9/11
<b>TIẾT 6, BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1/ Kiến thức:</b></i> Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần
thiết phải tôn trọng kỉ luật.
<i><b>2/ Kĩ năng</b>: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác </i>
về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm
pháp luật.
<i><b>3/ Thái độ:</b></i> HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực
hiện.
<b>II/ PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>III/ TÀI LIỆU & PHƯƠNG TIỆN.</b>
<i><b>1/ Giáo viên</b></i><b>: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực </b>
hiện tốt kỉ luật...
<i><b>1/ Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b></i> (15 phút).
- Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ
- Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
<i><b>3/ Bài mới</b></i>.
Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường khơng có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ
chơi....
- Trong cuộc họp không có người chủ tọa.
- Ra đường mọi người khơng tn theo quy tắc giao thông...
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV: Cho HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật
lệ chung”
Hướng dẫn học sinh cách đọc
GV: Nêu câu hỏi:
? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung
như thế nào?
- Bỏ dép trước khi bước vào chùa
- Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.
- Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ
GT”
GV: Sau khi HS trả lời, gv nhấn mạnh: Mặc dù
là chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác đã
thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra
cho tất cả mọi người.
<b>I. Tìm hiểu truyện đọc : </b>
HOẠT ĐỘNG 2: NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế.
HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như
thế nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ?
- ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ.
+ Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định.
+ Đi học và về nhà đúng giờ.
+ Hồn thành cơng việc gia đình giao cho
<b>- ở nhà trường :</b>
+ Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm
đủ bài tập, mặc đồng phục.
<b>II. Nội dung bài học</b>
+ Đi giày dép có quai hậu.
+ Khơng vứt rác, vẽ bậy lên bàn...
<b>- Ngồi xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh,</b>
không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đồn
kết, Bảo vệ mơi trường- AT GT- Bảo vệ của
công.
<i>GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã </i>
<i>thực hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận </i>
<i>xét gì?</i>
HS: Việc tơn trọng kỷ luật là tự mình thực
hiện quy định chung
<i>? Phạm vi thực hiện thế nào?</i>
- Thực hiện mọi lúc, mọi nơi.
<i>? Theo em kỷ luật là gì?.</i>
<i>? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?</i>
HS: Trả lời và cho ghi
? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác
thực hiện kỷ luật.
- Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc.
- Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moin
người chê trách.
Gv: Trái với tơn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tơn trọng kỉ
luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi cơng cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
<i>Gv: Nêu lợi ích của việc tơn trọng kỉ luật?.</i>
- Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ
cương
- Gia đình, nhà trường, xã hội ...ổn định và
phát triển
- Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con
người.
- Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản
và yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải
trí...
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gị bó,
<b>a) Khái niệm :</b>
Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định chung của
tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi
nơi, mọi lúc.
<b>b) Biểu hiện:</b>
Các biểu hiện tôn trọng kỉ luật là sự
tự giác, chấp hành phân cơng.
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã
hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi
ích cho mọi người và giúp XH tiến
bộ.
- Các hoạt động của tập thể, cộng
đồng được thực hiện nghiêm túc,
thống nhất và có hiệu quả.
- Thực hiện tốt nội quy trường, lớp,
thực hiện tốt luật ATGT
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
mất tự do khơng? Vì sao?.
<i>Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tơn trọng kỉ </i>
<i>luật và hậu quả của nó?.</i>
Phân tích mở rộng nội dung khái niệm.
<i> Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa </i>
<i>Đạo đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự</i>
<i>cần thiết của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật</i>
- Những quy đinh, nội quy của kỷ luật là do
nhà trường, cơ quan và các tổ chức xã hội đề
ra, còn pháp luật là quy định chung do nhà
nước đề ra. <i><b>GV </b></i><b>Tổng kết : Trong cuộc sống,</b>
cá nhân và tập thể có mối quan hệ gắn bó với
nhau. Đó là sự bảo đảm công việc, quyền lợi
chung và riêng với nhau. Xã hội càng phát
triển càng đòi hỏi con người phải có ý thức kỷ
luật cao.
ra phải tự giác thực hiện. Nếu
vi phạm thì bị nhắc nhở, phê bình.
- Pháp luật: Là các quy tắc xử sự
chung do nhà nước đặt ra bắt
buộc phải thực hiện. Nếu vi phạm thì
bị xử phạt.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Bài tập b:
<b>BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào </b>
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sơng có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
<b>III. Bài tập.</b>
<i><b>Bài tập b</b></i>
Khơng . Vì tơn trọng kỷ luật là chấp
hành những qui định chung trong mọi
tình huống đó chính là bước đầu sống
tuân theo pháp luật mà pháp luật là do
nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất
cả mọi người phải tuân theo nhằm
làm cho xã hội có trật tự, kỷ cương.
BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật:
2,6,7
<b>4/</b><i><b> Củng cố:</b></i>
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
<i><b>5/ Hướng dẫn học ở nhà</b></i>
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.
---Ngày soạn: 01/10/11
Ngày dạy: 03/10/11
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách
thể hiện lịng biết ơn và ý nghĩa của nó.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác
về lịng biết ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ,
thầy giáo, cô giáo, những người đã giúp đỡ mình....
<i><b>3. Thái độ:</b></i> HS trân trọng ghi nhớ cơng ơn của người khác đối với mình.
Có thái độ khơng đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa...
<b>II</b>
<b> PHƯƠNG PHÁP:</b><i><b>. </b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trị chơi
- Thảo luận nhóm....
<b> </b><i><b>. </b></i><b> TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i> SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
1.Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi
ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
<i><b>3. Bài mới</b></i>.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>
<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>
<b>GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng </b>
những việc gì?.
<b>Hs: - Rèn viết tay phải.</b>
- thầy khuyên" Nét chữ là nết
người".
<b>Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và</b>
ý nghĩ gì đối với thầy?
<b>Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.</b>
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và
viết thư thăm hỏi và mong có dịp được
đến thăm thầy.
<b>Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng </b>
nói lên đức tính gì?.
- Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ
của thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được
cuộc sống ngày hôm nay.
<b>HĐ2: NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Gv: Theo em biết ơn là gì?.
<b>HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp </b>
thành các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát
phiếu học tập cho các em
GV:Chúng ta cần biết ơn những ai?
Tổ tiên, ông bà, người giúp đỡ chúng
ta lúc khó khăn, anh hùng liệt sĩ,
ĐCSVN và Bác Hồ, các dân tộc trên
thế giới )
<i>GV: Vì sao? (những người sinh thành, </i>
nuôi dưỡng ta, mang đến điều tốt lành
cho ta, có cơng BVTQ đem lại ĐL-TD.
V/c và TT để XD và BV đất nước)
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung,
sau đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng
phụ).
<i><b>Gv:</b>Biết ơn là gì? </i>
<i><b>Gv:</b> Trái với biết ơn là gì? </i>
<i><b>Gv:</b> Em thử đốn xem điều gì có thể </i>
<i>xảy ra đối với những người vô ơn, bội </i>
<i>nghĩa?.</i>
<i><b>Gv:</b> Hãy kể những việc làm của em thể</i>
<b>GV: Từ xưa, cha ơng ta đã ln đề cao</b>
lịng biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối
sống nhân hậu, thuỷ chung của dân tộc
và tạo nên sức mạnh cho các thế hệ nối
<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Biết ơn</b>
Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân
trọng, tình cảm và những việc làm đền
ơn đáp nghĩa đối với những người đã
giúp đỡ mình, những người có cơng
với dân tộc, đất nước.
<b>2. Ý nghĩa của sự biết ơn:</b>
- Biết ơn là một trong những nét đẹp
truyền thống của dân tộc ta.
tiếp nhau chiến đấu xây dựng đát nước.
Lòng biết ơn là biểu hiện tình người ,
nét đẹp, phẩm chất đạo đức con người.
<b>Gv: Vì sao phải biết ơn?.</b>
<i>? Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn</i>
<b>-</b> Ăn tám lạng, trả nữa cân
<b>-</b> Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ
thầy.
<b>-</b> Một lịng thờ mẹ kính cha
cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
<i>? Phải rèn luyện lịng biết ơn như thế </i>
<i>nào?</i>
<i>? Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết</i>
<i>ơn</i>
GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban
ơn (việc làm biết ơn của các em phải
xuất phát từ sự tự giác.
- Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con
người
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của
người khác đối với mình.
- Làm những việc thể hiện sự biết ơn
như: Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ,
tặng quà, tham gia quyên góp, ủng
- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra
trong cuộc sống hằng ngày.
<b>HĐ3: LUYỆN TẬP</b>
<b>BT: Trong những câu ca dao tục ngữ </b>
sau câu nào nói về lịng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy
ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
<b>Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng </b>
biết ơn?
( nếu cịn thời gian gv đọc truyện " Có
<b>III. Bài tập</b>
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
<i><b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
--Ngày soạn: 08/10/11
Ngày dạy: 10/10/11
<b>TIẾT 8, BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP</b>
<b> VỚI THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>:
- Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những yếu tố gì.
- Giải thích vì sao phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với
thiên nhiên
- Nêu được một số việc làm thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên
nhiên.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- HS biết yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên .
- Kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại
đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
- Biết tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên do nhà trường và địa
phương tổ chức.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
<i><b>-</b></i> HS biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần
gũi, hồ hợp với thiên nhiên.
- Yêu thiên nhiên, phê phán những hành vi pha hại thiên nhiên.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm....
<b>III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>
<i><b>1. Giáo viên:</b></i> SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
<i><b>2. Học sinh:</b></i> Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức:</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>
GV nêu câu hỏi:
? Ngày chủ nhật “tôi” được đi đâu?
Tâm trạng như thế nào.
? Em thấy cảnh thiên nhiên trên con
đường đến Tam Đảo và tại Tam Đảo
được tác giả tả như thế nào.
? “Tôi và các bạn cảm thấy như thế
nào trước thiên nhiên.
? Theo em thiên nhiên cần thiết và có
tác dụng như thế nào tới cuộc sống
? Để bảo vệ thiên nhiên chúng ta cần
làm gì.
- Qua truyện đọc chúng ta thấy nhân
vật “tôi” và các bạn rất yêu thiên
nhiên, hiểu được tầm quan trọng của
thiên nhiên đối với đời sống con
người.
ích.”
- “Tôi” tham quan Tam Đảo với tâm
trạng háo hức, phấn khởi.
- Những ngọn đồi xanh mướt. Núi
Tam Đảo hùng vĩ, mờ trong sương,
cây xanh ngày càng nhiều, mây trắng.
Quang cảnh thiên nhiên đẹp hùng vĩ,
thơ mộng.
- Các bạn cảm thấy ngơ ngác, ngây
ngất trước cảnh đẹp thiên nhiên.
- Thiên nhiên làm cho tâm hồn sảng
khoái sau mỗi ngày làm việc mệt mỏi.
Thiên nhiên làm đẹp cho môi trường,
giúp khơng khí trong lành, bảo vệ cuộc
- Chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ
và hiểu được vẻ đẹp, tác dụng của
thiên nhiên với chính mình và cuộc
sống cộng đồng.
<b>HĐ2: NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<i>? Em hiểu thiên nhiên gồm những gì.</i>
Gv: Thiên nhiên là gì?
Gv: Hãy kể một số danh lam thắng
<i>cảnh của đất nước mà em biết?</i>
Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống
<i>hoà hợp với thiên nhiên?</i>
GV: Để hiểu thiên nhiên có vai trị
như thế nào chúng ta sang phần 2
<b>Thảo luận nhóm. </b>
<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Thiên nhiên là gì?</b>
Thiên nhiên bao gồm: Khơng khí, bầu
trời, sơng suối, rừng cây, đồi núi, động
thực vật, khống sản...
* Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với
thiên nhiên là sự gắn bó, rung động
<i>1.Thiên nhiên cần thiết cho cuộc </i>
<i>sống của con người như thế nào? </i>
<i>Cho ví dụ?</i>
<i>2. Cuộc sống của con người sẽ ra sao</i>
<i>nếu thiên nhiên bị tàn phá?</i>
<b>Gv: cho hs quan sát 3 bức tranh</b>
<i>?Em hãy nhận xét hành động của con</i>
<i>người đối với thiên nhiên qua các</i>
<i>bức tranh?</i>
HS: nhận xét từng tranh
GV: chốt lại:
<b>Tranh 1: Hành động tàn phá thiên</b>
nhiên của con người để phục vụ cuộc
sống của mình, con người đã vơ tình
huỷ hoại rừng, làm mất cân bằng sinh
thái. ->bị pháp luật nghiêm cấm
<b>Tranh 2: Thể hiện hành động bảo vệ,</b>
giữ gìn và tái tạo thiên nhiên của con
người-> thể hiện tình yêu và sống hoà
hợp với thiên nhiên của của con
người.
<b>Tranh 3: Hậu quả của việc tàn phá</b>
? Hãy nêu những hành động bảo vệ
thiên nhiên và phá hoại thiên nhiên
khác mà em biết?
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ
thiên nhiên?
? Hãy nêu các hoạt động của trường
em để bảo vệ thiên nhiên và môi
trường
- Thiên nhiên giúp tâm hồn sảng
khoái, làm bầu khơng khí trong lành,
bảo vệ cuộc sống con người, gắn bó và
rất cần thiết đối với đời sống con
người. Là tài sản chung vô giá của dân
tộc và nhân loại .
- Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng
đến chất lượng cuộc sống và tồn tại
của con người
<b>3. Trách nhiệm của học sinh:</b>
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với thiên
nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê phán những
việc làm sai trái phá hoại thiên nhiên.
<b>HĐ3: LUYỆN TẬP</b>
<b>Gv: HD học sinh làm bài tập a </b>
sgk/22.
HS trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại
<b>III. Bài tập</b>
Bài tập a.
- Đáp án đúng: 1, 2, 3, 4.
<i><b>4. Củng cố</b></i><b>: </b>
<b>GV Kết luận: Thiên nhiên là tài sản chung vô giá, là nguồn sống của con</b>
người. Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. Sống
hoà hợp với thiên nhiên là sống gần gũi với thiên nhiên, tôn trọng, không làm
trái quy luật thiên nhiên, biết khai thác từ thiên nhiên những gì có lợi cho con
ngưịi, mặt khác biết tìm cách khắc phục, hạn chế những tác hại do thiên nhiên
gây ra.
<i><b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b></b>
<b>-</b>
---Ngày soạn: 15/10/11
Ngày dạy: 17/10/11
<b>TIẾT 9: KIỂM TRA 45'</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học.
2. Giáo viên: Câu hỏi, đáp án, biểu điểm
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Nội dung:</b>
<b>Câu 1: ( 2,5 điểm) Cho những hành vi sau đây, hãy điền vào cột tương </b>
ứng với bổn phận đạo đức đã học:
<b>Những hành vi biểu hiện</b> <b>Phẩm chất đạo đức</b>
1. Biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải
vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người
khác
2. Cư xử đúng mực khi giao tiếp với người khác.. 2...
3. Tự giác chấp hành những quy định chung của tập
thể, của các tổ chức xã hội...
3...
...
4. Cần cù, tự giác, quyết tâm làm mọi việc... 4...
5. Bày tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc
làm đền ơn, đáp nghĩa...
5...
...
<b>Câu 2: (2 điểm). </b>
a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải làm gì?
b. Khi có người dụ dỗ em hút thuốc lá, hoặc uống rượu, bia em sẽ làm
gì?
<b>Câu 3: ( 2 điểm)</b>
a. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
b. Hãy kể những việc làm thể hiện tính siêng năng của em?
<b>Câu 4: ( 3.5 điểm).</b>
a.Vì sao phải biết ơn?. b. Chúng ta cần biết ơn những ai?
c. Hãy nêu chủ đề và ý nghĩa của những ngày kỉ niệm sau:
- Ngày 20 tháng 10 - Ngày 20 tháng 11
- Ngày 27 tháng 7 - Ngày 10 tháng 3 ( âm lịch)
- Ngày 19 tháng 5
<b>3. Đáp án, biểu điềm:</b>
<b>Câu 1: ( 2,5 điểm)</b>
1. Tiết kiệm
2. Lễ độ.
3. Tơn trọng kỉ luật.
4. Siêng năng, kiên trì.
5. Biết ơn.
<b>Câu 2:(1,5 điểm) </b>
a. Muốn có sức khoẻ tốt, chúng ta cần phải biết tự chăm sóc, rèn luện
thân thể cụ thể là:
- Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân
- Ăn uống điều độ.
- Tích cực phịng và chữa bệnh.
- Thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao.
b. Em sẽ kiên quyết từ chối và khun người đó khơng nên sử dụng các
chất đó vì nó rất có hại cho sức khoẻ.
<b>Câu 3: ( 2 điểm) </b>
a. Vì siêng năng, kiên trì giúp cho con người thành công trong công việc,
trong cuộc sống
<b>Câu 4: ( 4 điểm).</b>
a. Phải biết ơn vì:
- Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền thống của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh giữa con người với con người.
b. Chúng ta cần biết ơn: Ông bà, cha mẹ, Thầy cơ giáo, những người đã
giúp đỡ mình, các anh hùng liệt sỹ, các nhà khoa học...)
c. Chủ đề và ý nghĩa của những ngày trên là:
- Ngày thành lập hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam ( Nhớ công lao của bà,
mẹ chị, cô giáo....)
- Ngày hiến chương nhà giáo VN ( nhớ công lao của các thầy cô giáo...)
- Ngày thương binh liệt sĩ ( nhớ công lao của các anh hùng..)
- Ngày sinh của Bác Hồ ( nhớ công lao của Bác)
- Ngày giỗ tổ hùng vương ( nhớ cơng lao của các vua Hùng đã có cơng
<b>4. Thu bài - Dặn dị</b>
Xem trước nội dung bài “ <i><b>Sống chan hoà với mọi người </b></i>”.
<b></b>
<b></b>
---Ngày soạn: 22/10/11
Ngày dạy: 24/10/11
<b>TIẾT 10, BÀI 8: SỐNG CHAN HOÀ VỚI MỌI NGƯỜI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nêu được các biểu hiện cụ thể của sống chan hoà với mọi người.
- Nêu được ý nghĩa của việc sống chan hòa với mọi người.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Biết sống chan hòa với mọi người xung quanh.
<b>3. Thái độ: </b>
<b>II. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. Các hoạt động dạy & học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>
<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>
<b>GV: Bác đã quan tâm đến những ai?</b>
- Bác quan tâm đến tất cả mọi người từ
cụ già đến em nhỏ.
- Bác cùng ăn, cùng vui chơi và tập
TDTT với các đồng chí trong cơ quan
Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
-Bác đối xử rất ân cần, niềm nở
-Mời cụ già ở lại ăn cơm trưa
- Chuẩn bị xe đưa cụ về.
Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối
với mọi người?
? việc làm đó thể hiện đức tính gì của
Bác?
<b>I. Truyện đọc:</b>
<b>- Bác Hồ Là một người biết sống chan</b>
hòa.
<b>HĐ2: NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi
người?
GV: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện
việc sống chan hồ với mọi người?.
Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân
của em không làm được bài và đề nghị
em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể
hiện là mình biết sống chan hoà?.
Gv: Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ,
dấu dốt..
Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ
mang lại những lợi ích gì?.
<b>II. Nội dung bài học:</b>
<b>1. Thế nào là sống chan hoà với mọi</b>
Sống chan hoà là sống vui vẻ, hoà
hợp với mọi người và sẵn sàng tham
gia vào những hoạt động chung có ích
<b>2. Ý nghĩa:</b>
Gv: Học sinh cần sống chan hồ với
những ai? Vì sao?.
<b>HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp</b>
thành các nhóm nhỏ - theo bàn).
* Nội dung: Hãy kể những việc thể
hiện sống chan hồ và khơng biết sống
chan hồ với mọi người của bản thân
em?.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung, sau đó gv chốt lại
Gv: để sống chan hoà với mọi
người em thấy cần học tập, rèn luyện
ntn?
quý mến, giúp đỡ.
- Góp phần vào việc xây dựng mối
quan hệ xã hội tốt đẹp.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
- Thành thật, thương yêu, tôn trọng,
bình dẳng, giúp đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm
giúp nhau khắc phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết
điểm cho nhau.
<b>HĐ3: LUYỆN TẬP</b>
Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà
qn sá, hút thuốc, nói tục..., Em có
thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Khơng quan tâm vì khơng liên quan
đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hội ngăn
chặn.
<b>Gv: HD học sinh làm bài tập a, d</b>
sgk/25.
HS: trình bày miệng.
<b>III. Bài tập</b>
BT a) Hành vi đúng: 1,2,3,4,7
<b>4. Củng cố: </b>
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
<b>5: Hướng dẫn học ở nhà</b>
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
Ngày soạn: 31/10/11
Ngày dạy: 02/11/11
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và </b>
lợi ích của nó trong cuộc sống.
<b>2. Kĩ năng: HS biết nhận xét, góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong </b>
cư xử hằng ngày.
<b>3. Thái độ: HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi, cách sử dụng ngôn </b>
ngữ sao cho lịch sự, tế nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ái, lành mạnh.
<b>II. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học, trang phục sắm vai.
<b>IV. Các hoạt động dạy & học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Thế nào là sống chan hoà với mọi người?.
- Vì sao phải sống chan hồ? Nêu ví dụ?.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>
<b>GV: Cho hs đóng vai theo nội dung </b>
tình huống.
<b>GV: Em có nhận xét gì về cách chào </b>
của các bạn trong tình huống?
Gv: Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn
cách xử sự nào trong những cách sau:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ
sinh hoạt.
-... ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như khơng có chuyện gì xảy ra.
- Phản ánh sự việc với nhà trường.
- Kể cho hs nghe 1 câu chuyện về lịch
sự, tế nhị để hs tự liên hệ...
Gv: Hãy phân tích ưu nhược điểm của
từng biểu hiện?
<b>I. Truyện đọc</b>
Gv: Thế nào là lịch sự? cho ví dụ?.
GV: Tế nhị là gì? Cho ví dụ?.
Gv: Hãy nêu mqh giữa lịch sự và tế
nhị?.
Gv: Tế nhị với giả dối giống và khác
nhau ở những điểm nào?. Nêu ví dụ?.
Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện
lịch sự, tế nhị của em?. Nêu lợi ích
của việc làm đó?.
Gv: Vì sao phải lịch sự, tế nhị?.
<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?</b>
a) Lịch sự : là những cử chỉ, hành vi
dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp
với quy định của xã hội, thể hiện
truyền thống đạo đức của dân tộc.
b) Tế nhị : là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp,
ứng xử, thể hiện là con người có hiểu
biết, có văn hố
<b>2. Ý nghĩa của lịch sự, tế nhị:</b>
- Thể hiện sự hiểu biết những phép
tắc, quy định chung của xã hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung quanh.
- Thể hiện trình độ văn hố, đạo đức của
mỗi người.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
- Biết tự kiểm soát bản thân trong giao
tiếp, ứng xử.
- Điều chỉnh việc làm, suy nghĩ của
mình phù hợp với chuẩn mực xã hội.
<b>HĐ3: LUYỆN TẬP</b>
GV: Cho HS làm BT a
BT d
HS: Đọc BTd
GV: Tổ chức thảo luận nhóm
HS: Thảo luận, cử đại diện trình bày
GV: Nhận xét, cho điểm nhóm làm
việc tốt nhất trong tiết học
<b>III. Bài tập</b>
BT a) - Biểu hiện lịch sự:
. Biết lắng nghe
. Biết nhường nhịn
. Biết cảm ơn, xin lỗi
<b>-</b> Biểu hiện tế nhị:
. Nói nhẹ nhàng
. Nói dí dỏm
. Biết cảm ơn, xin lỗi
BT d)
- Quang: Lịch sự, tế nhị, ý thức cao ở
nơi công cộng.
- Tuấn: Ý thức kém, thiếu lịch sự, tế
nhị
<b>4. Củng cố: </b>
- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Xem trước nội dung bài 10.
Ngày soạn: 07/11/11
Ngày dạy: 09/11/11
<b>TIẾT 12, BÀI 10: TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT TẬP THỂ VÀ</b>
<b>TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI </b>
( Tiết 1)
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội</b>
là gì. Biểu hiện tích cực trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
<b>2. Kĩ năng: HS biết chủ động, tích cực trong hoạt động lao động và học</b>
tập.
<b>3. Thái độ: HS biết lập kế hoạc học tập, lao động, nghĩ ngơi, tham gia</b>
hoạt động xã hội.
<b>II. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. Các hoạt động dạy & học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?.
2. Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này? Nêu 1số biểu hiện
cụ thể
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>
<b>Gv: Gọi hs đọc truyện.</b>
Thảo luận nhóm
-Nhóm 1: Trương Quế Chi có suy
nghĩ và ước mơ gì?
-Nhóm 2: Để thực hiện mơ ước của
mình Chi đã làm gì?
-Nhóm 3: Những chi tiết nào chứng tỏ
Trương Quế Chi tích cực, tự giác
trong hoạt động tập thể?
- Nhóm 4: Em học tập được những gì
ở bạn Trương Quế Chi?.
- Chúng ta cần tích cực, tự giác trong
các hoạt động tập thể, hoạt động xã
hội.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Gv: Hãy kể tên một số hoạt động tập</b>
thể và hoạt động xã hội mà em biết?.
<b>Gv: Thế nào là tích cực, tự giác trong</b>
hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?
<b>Gv: Hãy nêu mqh giữa tích cực và tự</b>
giác?.
<i>Tình huống: Bạn Đức rất hiếu học, là</i>
học sinh giỏi, lại chăm ngoan, nhưng
bạn rất ngại khi tham gia các họat
động do nhà trường, Đoàn, Đội tổ
chức, khơng mấy khi chịu vận động
vui chơi, vì sợ mất thời gian học tập,
bạn khơng thích quan tâm đến ai. Chỉ
cần lo cho bản thân mình học tốt là
đủ. Đức suốt ngày như con mọt sách,
? Theo em cách sống của Đức có
chỗ nào cần điều chỉnh?
? Tìm những biểu hiện thể hiện tính
tích cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và hoạt động xã hội.
<b>Gv: Hoạt động tập thể là gì? Hãy nêu</b>
một số nd của hoạt động tập thể?.
<b>Gv: Hoạt động xã hội là gì? Nêu một </b>
số nd về hoạt động xã hội?.
Luyện tập.
Cho HS chơi trị chơi nhìn ảnh đốn
tên hoạt động.
<b>II. Nội dung bài học</b>
1. Khái niệm:
- Tích cực là ln ln cố gắng, vượt
khó, kiên trì học tập, làm việc và rèn
luyện.
- Tự giác là chủ động làm việc, học
tập, không cần ai nhắc nhở, giám sát,
khơng do áp lực bên ngồi.
<b>* Hoạt động tập thể: là những hoạt</b>
động do tập thể cơng đồn, chi đội, lớp,
trường,....tổ chức.
- Nội dung: Các hoạt động học tập, văn
hố, văn nghệ, vui chơi giải trí, thể dục
thể thao...
<b>* Hoạt động xã hội: là những hoạt</b>
động có ý nghĩa chính trị xã hội, do các
tổ chức chính trị đứng ra tổ chức.
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a,
sgk/31
<b>4. Củng cố: </b>
Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội?
Cho ví dụ
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
- Học bài
- Xem trước nội dung còn lại của bài, Tổ 2 chuẩn bị trò chơi sắm vai theo
nội dung bài tập b sgk/31.
Ngày soạn: 14/11/11
Ngày dạy: 16/11/11
<b>TIẾT 13, BÀI 10: TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP</b>
<b>THỂ</b>
<b>VÀ TRONG HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI</b>
( Tiết 2)
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác.</b>
<b>2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người </b>
tích cực, tự giác.
<b>3. Thái độ: HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt động </b>
khác.
<b>II. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã
hội?.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính </b>
tích cực của em?
<b>Gv: Hãy kể những việc làm thể hiện tính tự </b>
giác của em?
<b>GV: Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, </b>
tương lai?.
<b>Gv: Ngay từ bây giờ em đã xây dựng kế </b>
hoạch để thực hiện ước mơ của mình như
thế nào?
<b>Gv: Tích cực, tự giác mang lại những lợi </b>
ích gì?
<b>Gv: Theo em chúng ta cần phải làm gì để có</b>
tính tích cực, tự giác?
<b>Gv: Khi được lớp trưởng phân công phụ </b>
trách tập văn nghệ cho lớp em sẽ làm gì?.
Gv: Theo kế hoạch của tổ sản xuất, thứ bảy
cả tổ đi tham quan một cơ sở sản xuất tiên
tiến nhằm học tập kĩ năng vận hành quy
- Em thử đốn xem điều gì sẽ đến với Nam.
- Nếu em là Nam, trước tình thế ấy em sẽ xử
sự ntn?.
Gv: Hãy kể những việc thể hiện tính tích
cực, tự giác và kết quả của cơng việc đó?.
<b>II. Nội dung bài học</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
<b>2. Ý nghĩa</b>
- Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của
bản thân.
- Góp phần xây dựng quan hệ tập thể
lành mạnh, thân ái.
- Được mọi người tôn trọng, quý mến.
<b>3. Cách rèn luyện:</b>
- Mỗi người cần phải có ước mơ.
- Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch
đã định để học giỏi và tham gia các HĐ
- Khơng ngại khó hoặc lẫn tránh những
việc chung.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động
của trường, lớp, địa phương tổ chức...
<b>HĐ2 : LUYỆN TẬP</b>
<b>Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập b,c, d, đ </b>
sgk/31
Bài tập 1,2,3 sbt/29
Tổ chức trò chơi " đố tài".
- Cách chơi: các nhóm xây dựng kịch bản,
tạo tình huống ( Tích cực và chưa tích cực,
tự giác) rồi đố các nhóm khác.
+ Từng nhóm lên trình bày, các nhóm khác
quan sát, giải quyết.
<b>4. Củng cố: </b>
Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội?
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
- Học bài
- xem trước bài 11.
Ngày soạn: 21/11/11
Ngày giảng: 23/11/11
<b>TIẾT 14, BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH</b>
( Tiết 1)
<b>I. Mục tiêu : </b>
<b>1. Kiến thức: Giúp hs xác định mục đích học tập, hiểu ý nghĩa của việc</b>
xác định mục đích học tập. Sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch và thực hiện
kế hoạch học tập.
<b>2. Thái độ : Có ý chí, nghị lực, tự giác trong q trình thực hiện mục</b>
đích, hồn thành kế hoạch học tập. Khiêm tốn học hỏi bạn bè, người khác và
sẵn sàng hợp tác với bạn bè trong học tập.
<b>3. Kỹ năng : Biết xây dựng kế hoạch học tập và các hoạt động khác một</b>
cách hợp lý, biết hợp tác trong học tập.
<b>II. Phương pháp:</b>
1. Thầy: - sgk và sgv gdcd 6, tranh, ảnh
2. Học sinh: sách gdcd 6, vở ghi chép, vở bài tập…
<b>IV. Các hoạt động dạy và học : </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
+ Em hãy nêu những biểu hiện của tích cực, tự giác trong hoạt động tập
thể và trong hoạt động xã hội?
+ Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động
xã hội.
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>
“Tấm gương của một học sinh nghèo vượt
khó”.
- gọi hs đọc diễn cảm truyện
- HS trao đổi theo nội dung sau:
1. Vì sao bạn Tú đoạt được giải nhì kì thi
<i>tốn quốc tế?</i>
Bạn đã say mê, kiên trì, vượt khó trong học
tập:
+ Bạn tự học, mỗi bài tốn tìm nhiều cách
giải khác nhau.
+ Say mê học tiếng anh, sưu tầm bài tốn
bằng tiếng anh để giải.
<i>2. Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập?</i>
<i>3. Tú đã ước mơ gì? Để đạt được ước mơ</i>
<i>Tú đã suy nghĩ và hành động như thế nào?</i>
4. Em học tập được ở bạn Tú những gì?
em học tập ở bạn Tú:
+ Sự say mê, kiên trì trong học tập
+ Tìm tịi độc lập suy nghĩ trong học tập.
+ Xác định được mục đích học tập
GV: Ghi nhanh ý kiến của hs lên bảng.
- Chốt ý kiến đúng.
- Nhận xét, bổ sung
<b>I. Truyện đọc:</b>
<b>- Qua tấm gương bạn Tú, các em phải</b>
xác định được mục đích học tập, phải
có kế hoạch để mục đích trở thành hiện
thực.
<b>HĐ2: NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Thảo luận theo chủ đề mục đích học tập</b>
<b>đúng nhất là gì?</b>
- Treo bảng phụ lên bảng, nội dung thảo
luận như sau:
Điền dấu x vào ô trống tương ứng với
những động cơ học tập mà em cho là hợp lý:
1. Học tập vì bố mẹ
2. Học tập vì tương lai của bản thân
3. Học tập để khỏi thua kém bạn bè
4. Học tập để có khả năng tự lập cuộc sống
sau này.
5. Học tập để có khả năng xây dựng quê
hương đất nước
6. Học tập để làm vui lịng thầy cơ giáo.
7. Học tập để trở thành người có văn hóa,
hịa nhập vào cuộc sống hiện đại
8. Học tập để trở thành con người sáng tạo,
lao động có kỹ thuật.
- Lựa chọn ý kiến HS trả lời đúng
<b>* Những động cơ học tập hợp lý là: 2 4, 5,</b>
<i>7, 8</i>
GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho hs thảo luận
<i> ? Từ bài tập trên, em hãy cho biết mục đích</i>
<i>học tập đúng nhất là gì?</i>
+ Định hướng cho hs trao đổi
+ Chốt lại ý đúng.
<b>Thảo luận nhóm theo chủ đề: “ước mơ</b>
<b>của em”</b>
- Tổ chức cho HS thảo luận theo các nhóm
đã phân cơng
nội dung: Nêu ước mơ của bản thân em
+ Yêu cầu 1 số hs nói rõ muốn ước mơ đó
trở thành hiện thực em sẽ phải làm gì cho
hiện tại, tương lai?
+ Bổ sung thêm ý kiến
- Các nhóm thảo luận theo nội dung
- Cử thư ký ghi lại ước mơ của từng thành
viên trong nhóm
- Đại diện các nhóm nộp kết quả thảo luận
cho gv
<i>? Để thực hiện tốt mục đích học tập của bản</i>
<i>thân, em phải làm gì.</i>
+ K<b> ết luận : muốn đạt được ước mơ của</b>
mình, các em phải cố gắng, nổ lực phấn đấu,
<b>1. Xác định mục đích học tập :</b>
+ Trước mắt: Học giỏi, cố gắng học tập
để trở thành người lao động tồn diện
(đạo đức, trí tuệ, sức khoẻ…), trở thành
con ngoan, trò giỏi.
say mê, kiên trì học tập, tích luỹ thêm kiến
thức, trau dồi đạo đức. Có như vậy, các em
mới trở thành các nhà nghiên cứu khoa học,
nhà văn, bác sĩ, kỹ sư… như em mơ ước.
<b>4. Củng cố: </b>
Em hãy cho biết mục đích học tập đúng nhất là gì?
<b> 5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
<b>-</b> Đọc trước nội dung bài học , làm bài tập a,b sgk
<b>-</b> Sưu tầm những tấm gương học tập chăm chỉ dẫn tới thành công
Ngày soan: 29/11/11
Ngày giảng: 01/12/11
<b>TIẾT 15, BÀI 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH</b>
( Tiết 2)
<b>I. Mục tiêu : </b>
<b>1. Kiến thức: hiểu ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập. Sự cần</b>
thiết phải xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập.
<b>3. Kỹ năng : Biết xây dựng kế hoạch học tập và các hoạt động khác một</b>
cách hợp lý, biết hợp tác trong học tập.
<b>II. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>III. Tài liệu và phương tiện : </b>
1. Thầy: - sgk và sgv gdcd 6, tranh, ảnh
2. Học sinh: sách gdcd 6, vở ghi chép, vở bài tập…
<b>IV. Các hoạt động dạy và học : </b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết mục đích học tập của học sinh là gì?</b>
<b>3. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Gv: Yêu cầu hs kể một số tấm gương
xác định mục đích học tập đúng đắn?
<i>? Vì sao phải kết hợp giữa mục đích cá</i>
<i>nhân , gia đình và xã hội.</i>
- Mục đích cá nhân : Vì tương lai của
mình, vì danh dự bản thân... Thể hiện
sự kính trọng của mình với cha mẹ,
thầy cơ và tương lai sẽ có cuộc sống
hạnh phúc
- Mục đích vì gia đình: Mang lai danh
dự cho gia đình và niềm tự hào cho
dong họ, là con ngoan, có hiếu, có ích
cho gia đình... khơng phụ cơng ni
dưỡng của cha mẹ.
- Mục đích xã hội: Góp phần làm giàu
chính đáng cho quê hương, đất nước ,
bảo vệ tổ quốc XHCN. Phát huy
rtuyền thống mang lại danh dự cho nhà
trường.
* Củng cố: Khơng vì cá nhân mà tách
rời tập thể và xã hội.
<i>? Em hãy cho biết những việc làm </i>
<i>đúng để thực hiện mục đích học tập.</i>
<b>-</b> Có kế hoạch, tự giác.
<b>-</b> Học đều các môn, đọc tài
<b>2. Ý nghĩa:</b>
- Xác định đúng đắn mục đích học tập
" Vì tương lai của bản thân gắn liền
với tương lai của dân tộc" thì sẽ học
tập tốt.
- Ứng dụng được kiến thức đã học
vào thực tế cuộc sống.
<b>3. Trách nhiệm của học sinh:</b>
- Phải có ý chí, nghị lực , tự giác,
sáng tạo trong học tập.
liệu.
<b>-</b> Chuẩn bị tơt phương tiện.
<b>-</b> Có phương pháp học tập .
<b>-</b> Vận dụng vào cuộc sống.
<b>-</b> Tham gia hđ tập thể, xã hội
<i>? Học sinh phải có trách nhiệm học </i>
<i>tập như thế nào để đạt mục đích đã </i>
<i>đặt ra?</i>
học.
- Tránh lối học vẹt, học lệch các
môn....
<b>HĐ2: LUYỆN TẬP</b>
GV: Cho HS làm bài tập (a),(b) trang
33SGK
GV: Có ý kiến cho rằng, Thanh thiếu
niên ngày nay ít quan tâm đến mục
đích học tập mà chỉ quan tâm đến nhu
cầu trước mắt, thực dụng. Theo em ý
kiến đod dúng hay sai? Vì sao?
<i>Danh ngơn: “Mục đích tối thượng </i>
<i>trong đời người không phải là sự hiểu </i>
<i>biết mà là hành động”</i>
<b>III. Bài tập </b>
<b>4. Củng cố: </b>
<b>- Em hãy cho biết mục đích học tập đúng nhất là gì?</b>
<b>- Ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập ?</b>
<b> 5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
<b>- Đọc trước nội dung bài học , làm các bài tập còn lại ở sgk</b>
<b>- Xây dựng kế hoạch học tập của bản thân.</b>
<b>- Chuẩn bị ôn tập học kỳ I bài 1- bài 11.</b>
Ngày giảng: 06/12/ 11
<b>TIẾT 16: ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết </b>
khắc sâu một số kiến thức đã học.
<b>2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. </b>
<b>3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã </b>
học.
<b>II. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục công dân 6.
2. Học sinh: Ôn lại nội dung các bài đã học.
<b>IV. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: </b> <b>Ôn lại nội dung các bài đã học</b>
Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các
phẩm chất đạo đức của 11 bài đã học.
Ví dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện
thân thể?...
Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các
chuẩn mực đạo đức đã học
HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực
hiện các chuẩn mực đối với cá nhân, gia
<b>I. Nội dung các phẩm chất đạo </b>
<b>đức đã học:</b>
1. Tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
2. Siêng năng, kiên trì.
3. Tiết kiệm.
4. Lễ độ.
5. Tơn trọng kỉ luật.
6. Biết ơn.
7. Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp
với thiên nhiên.
8. Sống chan hoà với mọi người.
9. Lịch sự, tế nhị.
đình, xã hội và tác hại của việc vi phạm
chuẩn mực.
* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức
theo cách lập bảng như sau:
TT Tên
bài
Khái
niệm
Ý
nghĩa
Cách rèn
luyện
<b>HĐ2: Luyện tập, liên hệ</b>
nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực
đạo đức của bản thân và mọi người xung
quanh.
Gv: HD học sinh làm các bài tập trong
sgk, ( có thể trao đổi tại lớp một số bài
tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở
sách bài tập và sách tham khảo khác.
<b>II. Thực hành các nội dung đã </b>
<b>học</b>
<b>4. Củng cố: </b>
<b>- Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11. </b>
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
Ngày soạn: 11/12/11
Ngày giảng: 13/12/11
<b>TIẾT 17:KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.</b>
<b>2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.</b>
<b>3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.</b>
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS.</b>
1. Giáo viên: Đề kiểm tra, câu hỏi, đáp án, biểu điểm.
2. Học sinh: Xem lại nội dung các bài đã học, giấy kiểm tra.
<b>III. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Nội dung:</b>
<b>Câu 1: ( 2 điểm) </b>
Vì sao phải tơn trọng kỉ luật ? Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật ở nhà trường?
<b>Câu 2: ( 3 điểm ). </b>
Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội? Để trở
thành người tích cực, tự giác phải rèn luyện như thế nào?
<b>Câu 3: ( 2 điểm)</b>
Mục đích học tập của học sinh là gì? Hãy tìm một câu <i><b>tục ngữ</b></i> nói về việc học
và giải thích câu tục ngữ đó?
<b>Câu 4: ( 3 điểm).</b>
Trong thư gửi các cháu học sinh nhân ngày khai trường năm 1945, Bác Hồ viết: “
Non sơng Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không, dân tộc Việt Nam có sánh vai với
các cùng các cường quốc năm châu được hay khơng, chính là nhờ vào cơng lao học
tập của các cháu”
Em có suy nghĩ gì về câu nói đó? Em làm gì để thực hiện lời dạy ấy của Bác ?
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho
mọi người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng được thực hiện nghiêm túc, thống nhất
và có hiệu quả.
- Tuỳ theo cách trình bày của từng HS để đánh giá
<b>Câu 2: (3 điểm)</b>
* Vì: - Tích cực, tự giác sẽ mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết của bản thân.
- Góp phần xây dựng quan hệ tập thể lành mạnh, thân ái, được mọi người tôn
trọng, quý mến.
* để trở thành người tích cực, tự giác cần:
- Sống phải có ước mơ.
- Quyết tâm thực hiện kế hoạch đã định.
- Khơng ngại khó, lẫn tránh những việc chung.
- Giúp đỡ bạn bè, những người gặp khó khăn.
- Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, trường.
<b>Câu 3: ( 2 điểm) </b>
- Học để trở thành con ngoan, trị giỏi. Trở thành cơng dân tốt, người lao động
giỏi góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc XHCN.
- Tuỳ theo cách trình bày của từng HS để đánh giá
<b>Câu 4: ( 3 điểm).</b>
- Bác tin vào thế hệ học sinh, sự phồn vinh, cường thịnh của một đất nước phụ
thuộc phần lớn vào thế hệ mầm non tương lai, cụ thể là phụ thuộc vào việc học
tập của các em ....
- Những việc cần làm:
+ Cố gắng học tập tốt.
+ Luôn xác định đúng đắn mục đích học tập.
+ Thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy.
<b>4. Củng cố: </b>
Ngày soạn: 18/12/11
<b>TIẾT 18: THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ</b>
<b>CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC</b>
<i><b>chủ đề:</b></i><b> PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của bom mìn và cách phịng </b>
chống.
<b>2. Kĩ năng: HS biết tránh xa bom mìn và giúp mọi người phịng </b>
tránh tai nạn bom nìm.
<b>3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng </b>
thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những
hành vi coi thường sự nguy hiểm của bom mìn.
<b>II. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
1. Giáo viên: Tranh ảnh, tài liệu về tai nạn bom mìn, băng hình.
2. Học sinh: Các tài liệu về phịng chống tai nạ bom mìn.
<b>IV. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
2. Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về việc học và giải thích?.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>Tìm hiểu về tình hình bom mìn hiện </b>
<b>nay. </b>
Gv: Cho hs xem tranh về các loại bom
mìn.
Gv: Theo em vì sao trên đất nước của
chúng ta lại cịn rất nhiều bom mìn?
Gv: Hãy kể tên một số loại bom mìn
mà em biết?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét, bổ sung
<b>Tìm hiểu các đối tượng dễ bị TNBM </b>
Gv: Bom mìn nổ sẽ gây ra hậu quả gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Chốt lại
<i>? Hãy cho biết các nhóm đối tượng </i>
<i>nào dễ bị TNBM</i>
Hs: Trả lời
Gv: nhận xét, bổ sung
Nhóm 1: Nhóm đối tượng khơng
không biết về sự nguy hiểm của BM và
không biết hành vi an tồn như thế
nào.Nhóm này thường là trẻ em và học
sinh tiểu học
Nhóm 2: Nhóm đối tượng thiếu
thơng tin, nhóm này BM nguy hiểm
nhưng khơng biết hành vi an tồn như
thế nào. Nhóm này có thể là trẻ em,
nhưng chủ yếu là các đối tượng trên 11
tuổi
Nhóm 3: Là nhóm thiếu thận trọng,
nhóm này biết BM là nguy hiểm
nhưng thường có hành vi khơng an
tồn. Nhóm này tập trung chủ yếu vào
đối tượng thanh tiếu niên từ 11 đến 18
tuổi.
Nhóm 4: Là nhóm bị thúc ép vì lý do
<b>1. Tình hình bom mìn hiện nay</b>
- Chiến tranh đã để lại trên đất nước
của chúng ta hàng triệu quả bom, mìn,
vật liệu chưa nổ.
- Có rất nhiều người do vơ tình hay cố
ý đã làm bom, mìn nổ và đã gặp tai
nạn rất thương tâm, nhiều người, nhiều
gia đình bị chết, bị thương tật suốt đời.
<b>2.Đối tượng dễ bị TNBM </b>
Có 4 nhóm đối tượng dễ bị TNBM đó
là:
- Nhóm 1: Nhóm đối tượng không
không biết về sự nguy hiểm của BM
(trẻ em và học sinh tiểu học)
- Nhóm 2: Nhóm đối tượng thiếu
thơng tin, nhóm này BM nguy hiểm
nhưng khơng biết hành vi an tồn như
thế nào ( đối tượng trên 11 tuổi)
- Nhóm 3: Là nhóm thiếu thận trọng,
nhóm này biết BM là nguy hiểm
nhưng thường có hành vi khơng an
tồn ( từ 11 đến 18 tuổi)
kinh tế. Nhóm này chủ yếu tập trung
vào người rà tìm phế liệu, bn bán
phế liệu.
<b>Tìm hiểu cách phịng tránh :</b>
GV:Có các cách phòng tránh TNBM
nào?
Hs: Trả lời
Gv: chốt lại
<i>? HS phải có trách nhiệm như thế nào </i>
<i>? Trường của chúng ta đã có việc làm </i>
<i>về tuyên truyền phịng tránh TNBM </i>
<i>ntn</i>
<b>3. Cách phịng tránh:</b>
- Khơng xem người lớn cưa đục bom
mìn.
- Khi nhìn thấy bom mìn , hãy tránh xa
và báo cho người lớn biết.
- Không chăn trâu, cắt cỏ, kiếm củi,
đốt lửa, vui chơi trong khu vực có biển
báo nguy hiểm.
- Khơng tắm trong hố bom cũ
- Không nhặt, ném, đập vào vật nghi
ngớ là bom mìn.
- Khơng cưa đục, tháo gỡ, rà phá, tìm
kiếm bom mìn.
- Trách nhiệm của HS: Nếu thấy bom
mìn sẽ tránh xa và khuyên các bạn
khác cùng tránh xa bom mìn
<b>HĐ2: </b> Luyện tập
Cho HS làm bài tập sau:
1. Nếu phát hiện thấy bon mìn bạn sẽ
làm gì?
2. Khi tình cờ phát hiện mình đang ở
trong bãi mìn, bạn sẽ?
3.Tác động của bom mìn ảnh hưởng
đến thể chất như thế nào?
<b>4. Luyện tập:</b>
1. Báo cho nhà chức trách và mọi
người cùng biết để xử lý, phòng tránh
2. Dừng lại ngay lập tức, quay lại theo
dấu chân cũ và kêu cứu người giúp đỡ
3. - Có thể gây chết người
- Mất khả năng đi lại, đứng, ngồi,
chạy nhảy, chơi đùa hoặc làm cac
cơng việc nặng nhọc.
<b>4. Củng cố:</b>
Khi tình cờ thấy hai bạn đang dùng vật cứng gõ vào một quả đạn, em sẽ làm
gì?
- Khuyên 2 bạn dừng lại, không được gõ vào quả đạn
- Báo ngay cho các nhà chức trách biết để xử lý ( UBND xã, Cơng an, Xã
đội, Văn phịng tư vấn phịng tránh TNBM ( Tổ chức CRS)
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
Ngày soạn: 01/01/12
Ngày giảng: 03/01/12
<b>TIẾT 19, BÀI 12: CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM</b>
<b>(Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công </b>
ước Liên Hợp Quốc.
<b>3. Thái độ: HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người </b>
đã chăm sóc,. dạy giỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
<b>II. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm
sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Trả bài kiểm tra học kỳ và nhận xét.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b>
<b>sinh</b>
<b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>
Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng
trẻ em SOS Hà Nội"
Gv: Tết ở làng trẻ em SOS Hà Nội
- Tổ chức tết đày đủ lễ nghi như các
gia đình bình thường.
Gv: Em có nhận xét gì về cuộc
sống của trẻ em ở làng SOS Hà
Nội?.
- Dù là những trẻ em mồ cơi, nhưng
được sự chăm sóc tận tình của các
mẹ trong làng SOS nên cuộc sống
của các tre em rất hạnh phúc
<b>I. Truyện đọc:</b>
<b>HĐ2: NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
Giới thiệu khái quát về công ước
LHQ.
Gv cho HS quan sát trên màn hình
máy chiếu:
- Cơng ước về quyền trẻ em được
<b>II. Nội dung bài học:</b>
<b>1. Giới thiệu khái quát về công ước:</b>
- Năm 1989 công ước LHQ về quyền
trẻ em ra đời.
hội đồng LHQ thông qua ngày
20/11/1989. VN kí cơng ước vào
ngày 26/1/1990. Là nước thứ hai
trên thế giới phê chuẩn công ước
20/2/1990. Công ước có hiệu lực từ
ngày 2/9/1990. Sau đó nhà nước ta
đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc và
giáo dục trẻ em VN vào ngày
12/8/1991. đến năm 1999, cơng ước
về quyền trẻ em có 191 quốc gia là
thành viên.
Gv: Công ước LHQ ra đời vào năm
nào?. Do ai ban hành?.
GV: Giới thiệu thêm:
Công ước LHQ là luật quốcc tế
về quyền trẻ em. Các nướcc tham
gia công ước phải đảm bảo mức cố
gắng cao nhất để thực hiện các
quyền trẻ em ghi trong công ước.
công ước.
- Năm 1991. Việt Nam ban hành Luật
bảo vệ , chăm sóc và giáo trẻ em.
<b>HĐ 3: TÌM HIỂU NỘI DUNG CÁC QUYỀN TRẺ EM</b>
GV:Cho HS thảo luận nhóm
Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh và
1 bộ phiếu rời ghi nội dung quyền
trẻ em.
Yêu cầu dán các phiếu ghi nội
dung phù hợp với bức tranh.
HS: Các nhóm trình bày kết quả của
nhóm
GV: Cho HS nhận xét
Gv: Cho hs quan sát tranh và yêu
cầu Hs nêu và phân biệt 4 nhóm
quyền.
GV: Ở địa phương em có những
biểu hiện nào tốt và chưa tốt trong
việc thực hiện quyền trẻ em?
<b>2. Nội dung của các quyền trẻ em.</b>
- Cơng ước gồm có lời mở đầu và 3
phần, có 54 điều và được chia làm 4
nhóm:
<b>* Nhóm quyền sống còn: là những</b>
quyền được sống và được đáp ứng các
nhu cầu cơ bản để tồn tại như được
ni dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.
<b>* Nhóm quyền bảo vệ: Là những</b>
quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi
hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi,
bị bóc lột và xâm hại.
<b>* Nhóm quyền phát triển: Là những</b>
quyền được đáp ứng các nhu cầu cho
sự phát triển một cách tồn diện như
học tập, vui chơi giải trí, tham gia các
hoạt động văn hoá, nghệ thuật..
HS: Trả lời. vọng của mình...
<b>HĐ3: LUYỆN TẬP</b>
Gv: Đọc truyện" vào tù vì ngược đãi
trẻ em"
Gv: HD học sinh làm bài tập a
SGK/38; các bài tập sbt/ 35,36
<b>4. Củng cố: </b>
Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
- Học bài
Ngày soạn: 08/01/12
Ngày giảng: 10/01/12
<b>TIẾT 20, BÀI 12: </b>
<b>CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ QUYỀN TRẺ EM (T2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Giúp học sinh:
- Hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo Công ước của Liên hợp quốc.
- Hiểu ý nghĩa của quyền trẻ em đối với sự phát triển của trẻ em.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Phân biệt được những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn
trọng quyền trẻ em.
- HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình; tham gia ngăn ngừa,
phát hiện những hành vi vi phạm quyền trẻ em.
<b>3. Thái độ: </b>
-HS biết ơn những người đã chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh
phúc cho mình.
- HS tự hào là thế hệ tương lai của dân tộc và nhân loại.
<b>II. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm
sóc trẻ em....
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh về quyền trẻ em
- Ca dao, tục ngữ, bài hát về trẻ em.
<b>IV. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
1. Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo công ước LHQ?.
2. Em đã được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn
chứng cụ thể?.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Thảo luận nhóm </b>
<b>Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo </b>
<i>- Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông </i>
<i>với người vợ trước của chồng đã liên </i>
<i>tục hành hạ, đánh đập những người </i>
<i>con riêng của chồng và không cho con </i>
<i>đi học.</i>
Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?
?Em sẽ làm gì nếu được chứng kiến sự
việc đó?.
- Bà Lan đã vi phạm quyền trẻ em:
Liên tục hành hạ, đánh đập những
người con riêng của chồng và không
cho con đi học.(vi phạm điều 28,37 -
Trẻ em được học hành, khơng có trẻ
em nào phả chịu sự tra tấn đối xử,
trừng phạt độc ác, vô nhân đạo hay làm
mất phẩm giá.. )
Gv: Giới thiệu một số điều trong
công ước LHQ; một số vấn đề liên
quan đến quyền lợi của trẻ em ( Hỏi
đáp về quyền trẻ em)
Gv: Các quyền trẻ em cần thiết như
thế nào? Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền
trẻ em khơng được thực hiện? lấy ví
dụ?
GV: Cho HS suy nghĩ nhằm rút ra bổn
phận của mình đối với công ước.
- Rất cần thiết cho sự phát triển của
trẻ em.
-Trẻ em bị suy dinh dưỡng, không
được học tập…Như vậy thế hệ tương
lai sẽ không thể đưa đất nước, thế giới
phát triển được.
VD: Trẻ em lang thang, trẻ em thất
học…
Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung
tình huống ở bài tập đ sgk/38.
<b>II. Nội dung bài học:</b>
<b>1. Giới thiệu khái quát về công </b>
<b>ước:</b>
<b>2. Nội dung của các quyền trẻ em.</b>
<b>3. Ý nghĩa của công ước LHQ: </b>
- Thể hiện sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với trẻ em.
- Công ước LHQ là điều kiện cần
thiết để trẻ em được phát triển đầy
<b>4. Bổn phận của trẻ em: </b>
Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại.
Gv: Là trẻ em cần phải làm gì để thực
hiện và đảm bảo quyền của mình?.
HS: Hiểu sự quan tâm, chăm sóc của
thầy cơ, cha mẹ, biết ơn và đền đáp
công ơn…
<b>HĐ2: LUYỆN TẬP</b>
Gv: HD học sinh làm bài tập d sgk/38;
Các bài tập sbt nâng cao.
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
<b>III.Luyện tập</b>
<b> Bài tập d: trang 38.</b>
- Lan sai:vì cha mẹ đã đáp ứng
quyền trẻ em ở mức độ tốt nhất.
- Nếu là Lan: cố gắng học giỏi,
không oán trách, so sánh với bạn
bè, cố gắng phụ giúp cha mẹ.
<b>4. Củng cố: </b>
Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
- Các quyền trẻ em cần thiết như thế nào?
- Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và đảm bảo quyền của mình?.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
<b>* Bài cũ:</b>
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 37.
+ Làm các bài tập a,b,c,d,đ,e,g sách giáo khoa trang 37, 38..
<b>* Bài mới:</b>
- Chuẩn bị bài 13:“ Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam”
+ Xem trước truyện đọc, bài học, bài tập SGK/39-42.
Ngày soạn: 29/01/2012
Ngày giảng: 31/01/2012
<b>Tiết 21, Bài 13:</b>
<b>CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM </b>
<b>( Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là cơng dân nước cộng hồ xã hội</b>
<b>2.Kỹ năng: - Học sinh có khả năng phân biệt sơ bộ các trường hợp là</b>
công dân Việt Nam và các nước khác.
- Biết cố gắng học tập,nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức
để trở thành người cơng dân có ích cho đất nước.
<b>3. Thái độ: Học sinh có tình cảm, niềm tự hào là cơng dân nước cộng </b>
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có mong muốn được góp phần xây dựng nhà
nước và xã hội.
<b>II. Phương pháp:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức trò chơi....
<b>III. Tài liệu và phương tiện:</b>
<b>- SGK, SGV, SBT GDCD6; Máy chiếu, Giấy trong...</b>
<b>2. Học sinh:</b>
- Xem trước nội dung bài học.
<b>IV. Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
Em hãy dự kiến cách ứng xử của mình trong những trường hợp sau:
- Thấy bạn của em lười học, trốn học đi chơi.
<b> 3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: TÌM HIỂU TÌNH HUỐNG</b>
GV: Cho HS đọc tình huống trong Sgk
HS: Đọc
GV: Nêu câu hỏi: Theo em A-li-sa nói
như vậy có đúng khơng? Vì sao?
HS: Trả lời:
- A-li-sa nói đúng. Bạn là cơng dân Việt
Nam vì có bố là người Việt Nam (Nếu bố
, mẹ chọn quốc tịch Việt Nam cho A-li-sa
)
GV cung cấp những thông tin cần thiết
giúp HS hiểu khái niệm về công dân
GV:Dưới chế độ phong kiến dân là
thần dân, phải thờ vua, vâng lời quan, dân
khơng có quyền
- Dưới thời thuộc Pháp, Mỹ, dân ta bị
chúng coi là" dân bảo hộ"
Khi nhà nước được độc lập, dân chủ người
dân mới có địa vị là cơng dân.
GV. Có người cho rằng CD là chỉ những
người làm việc trong các nhà máy, xí
nghiệp và phải từ 18 tuổi trở lên.
Theo em ý kiến đó đúng hay sai? Vì
sao?.
GV. Các em có phải là một cơng dân
khơng?.
<b>I. Tình huống:</b>
<b>HĐ2: NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
GV. Công dân là gì?
? Căn cứ để xác định cơng dân của mỗi
nước là gì?
GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu hiệu pháp
lý, xác định mối quan hệ giữa một người
dân cụ thể với một nhà nước, thể hiện sự
thuộc về một nhà nước nhất định của một
người dân.
+ Là ĐK bắt buộc ( phải có) để 1 người
dân được hưởng các quyền và nghĩa vụ
+ Là căn cứ để phân biệt CD của nước này
với CD của nước khác và những người
không phải là CD.
?Người nước ngồi đến Việt Nam cơng
tác, có được coi là CD Việt Nam khơng?
Vì sao?.
GV.
? Người nước ngoài đến làm ăn sinh
sống lâu dài ở Việt Nam, có được coi là
CD Việt Nam không?
HS: Trao đổi ý kiến và phát biểu
GV: Nhận xét và giải thích cho HS hiểu
trong 2 trường hợp trên:
-Người nước ngoài đến Việt Nam công
tác, không được coi là CD Việt Nam
- Người nước ngoài đến làm ăn sinh sống
lâi dài ở Việt Nam, tự nguyện tuân theo
PL VN thì được coi là CD Việt Nam
? Hiện nay, ở nước ta ngồi CD Việt
Nam ra cịn có những ai?.( CD nước ngồi
<i>và người khơng có QT)</i>
? Ở nước VN, những ai có quyền có QT?
Cơng dân là người dân của một nước.
<b>2. Căn cứ để xác định công dân của</b>
<b>một nước:</b>
- Quốc tịch là căn cứ để xác định
công dân của một nước, thể hiện mối
quan hệ giữa nhà nước với công dân
nước đó.
- Cơng dân nước CHXHCNVN là
người có quốc tịch Việt Nam.
- Mọi người dân ở nước
CHXHCNVN đều có quyền có quốc
tịch VN.
- Mọi công dân thuộc các dân tộc
cùng sinh sống trên lãnh thổ VN đều
có quốc tịch VN.
* Điều kiện để có quốc tịch Việt
Nam:
- Mọi người sinh sống trên lãnh thổ
VN có quyền có quốc tịch VN.
- Đối với công dân nước ngồi và
người khơng có quốc tịch:
+ Phải từ 18t trở lên, biết tiếng Việt,
có ít nhất 5 năm cư trú tại VN, tự
nguyện tuân theo pháp luật VN
+ Là người có cơng lao đóng góp xây
dựng, bảo vệ tổ quốc VN
+ Là vợ, chồng, con, bố ,mẹ(kể cả bố
mẹ nuôi, con nuôi) của công dân VN
- Đối với trẻ em
+ Trẻ em có cha mẹ là người VN.
+Trẻ em sinh ra tại VN và xin cư trú
tại VN.
<b>HĐ3: LUYỆN TẬP</b>
GV. Cho HS làm bài tập a SGK.( gv
chuẩn bị BT ở bảng phụ).
HS. Làm bài, .
GV: Nhận xét
<b>III. Bài tập:</b>
Bài tập a: Công dân VN là:
- Người VN đi cơng tác có thời hạn
ở nước ngồi.
- Người VN phạm tội bị giam tù
Người VN dưới 18 tuổi
<b>4. Củng cố: </b>
GV yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>
- Về nhà học bài cũ, làm các bài tập còn lại ở SGK
- Sưu tầm gương thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân ở trường và
địa phương.
- Tự lập kế hoạch học tập, rèn luyện để trở thành CD có ích cho đất nước.
<i><b>TIẾT 22:</b></i> <b>BÀI 13: </b> <b>CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HOÀ </b>
<b> XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (T2)</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: <i><b> </b></i>
- Giúp Hs thấy rõ một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân theo
quy định của pháp luật.
- Cơng dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
- Hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, nâng cao kiến
thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức trở thành người cơng dân có ích cho đất
nước.
- HS tự hào là cơng dân nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Mong muốn được xây dựng nhà nước và xã hội.
- HS có tình cảm với quê hương, đất nước và ý thức được trách nhiệm
của người cơng dân với tổ quốc.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>
1. Giáo viên:
-SGK, SGV, SBT GDCD 6. tình huống
-Hình ảnh HS giỏi, Luật quốc tịch...
2. Học sinh:
-Xem trước nội dung bài học.
- Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh, tấm gương thực hiện tốt quyền cơng dân
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
I. Ổn định: ( 1 phút).
II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
Câu1.Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định cơng dân của một
nước?(6đ)
HS: - Công dân là người dân của một nước.
- Căn cứ vào quốc tịch…
Câu 2. Ông An có quốc tịch Pháp, vậy ơng An là cơng dân nước nào?
(4đ)
a. Việt nam. b. Thái Lan. c. Pháp. d. Việt Nam và Pháp.
HS: c. Pháp.
GV: Nhận xét, cho điểm.
<b>III. Bài mới. (34 phút)</b>
1. Đặt vấn đề (1 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: ( 23 phút) TÌM HIỂU QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ </b>
<b> CỦA CÔNG DÂN ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC</b>
Gv: Giải thích khái niệm về quyền và nghĩa vụ.
GV:Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết qủa.
<b>Nhóm 1: Nêu các quyền cơng dân mà em biết?(HP: </b>
1992)
HS: Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, bảo vệ sức
khoẻ, tự do đi lại,quyền bất khả xâm phạm về thân
<b>II. Nội dung bài học:</b>
<i><b>1.Định nghĩa:</b></i>
<i><b>2</b>.<b>Căn cứ để xác định công dân của</b></i>
<i><b>một nước:</b></i>
thể …
GV: Nhận xét, chốt ý.
<b>Nhóm 2: Nêu nghĩa vụ của cơng dân đối với nhà</b>
nuớc?
HS: Nghĩa vụ học tập, bảo vệ tổ quốc, tham gia xây
dựng, phát triển đất nước, đóng thuế và lao động
cơng ích.…
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
<b>Nhóm 3,4: Nêu các quyền của trẻ em? </b>
HS: Quyền sống còn, bảo vệ, phát triển, tham gia.
GV: Nhận xét chốt ý.
<b>Nhóm 5,6: Nêu nghĩa vụ của trẻ em? </b>
HS: Nghĩa vụ: yêu tổ quốc, vâng lời, kính trọng ơng
bà, cha mẹ…
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Vì sao cơng phải thực hiện đúng các quyền và
nghĩa vụ của mình?
<i> HS: Vì đã là cơng dân Việt Nam thì được hưởng</i>
<i>các quyền cơng dân mà pháp luật quy định. Đồng </i>
<i>thời thực hiện nghĩa vụ của công dân với nhà nước. </i>
<i>Có như vậy quyền cơng dân mới được đảm bảo.</i>
*)Thảo luận giúp Hs hiểu trách nhiệm của CD đối
với nhà nước.
Gv: Gọi Hs đọc truyện “ Cô gái vàng của thể thao
<i>Việt Nam” sgk.</i>
GV: Từ câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về nghĩa
vụ học tập và trách nhiệm của người học sinh, người
công dân đối với đất nước?
HS: Cố gắng phấn đấu học tập, lao động, rèn luyện
để xây dựng đất nước….
GV: Nhấn mạnh HS học tập và rèn luyện đạo đức.
GV: Em hãy kể tên những người thực hiện tốt quyền,
nghĩa vụ công dân?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, <i><b>cho HS quan sát hình ảnh HS học </b></i>
<i><b>giỏi, lao động giỏi.</b></i>
GV: Kết luận bài học.
- CD Việt Nam có quyền và nghĩa
vụ đối với nhà nước CHXHCNVN.
- Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và
đảm bảo việc thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của CD theo quy định
của PL.
<i><b>4. Bổn phận của trẻ em: </b></i>
- Cố gắng học tập tốt để nâng cao
kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo
đức để trở thành người công dân
hữu ích cho đất nước.
- Góp phần xây dựng tổ quốc VN
ngày một phồn thịnh hơn.
- Những tấm gương đạt giải qua các
kỳ thi đã trở thành niềm tự hào, đem
lại vinh quang cho đất nước.
<i><b>HĐ2:</b></i> ( 10 phút) LUYỆN TẬP
GV: Cho HS làm BT b)
HS: Làm bt
<b>III.Bài tập</b>
ra và lớn lên ở VN. Gia đình Hoa
thường trú tại VN đã lâu.
<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b></i>
GV: Cho HS chơi trò chơi: “Chiếc hộp may mắn”
HS: Nghe thể lệ trò chơi và thực hiện.
GV: Đưa ra một chiếc hộp đựng các câu hỏi, HS bốc câu hỏi và trả lời.
1. Em hãy hát một bài hát ca ngợi quê hương, đất nước?
2. Em hãy kể câu chuyện về một tấm gương sáng trong học tập, rèn luyện
thể thao, bảo vệ tổ quốc mà em biết?
3. Em hãy hát một bài hát ca ngợi người anh hùng mà em yêu thích?
HS: Trả lời, nhận xét bạn trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận toàn bài.
<i><b>V. Dặn dò: ( 3 phút)</b></i>
- Học bài
- Làm bài tập d,đ sgk.
- Xem trước nội dung bài 14: Thực hiện trật tự an tồn giao thơng (2t)
- Tìm hiểu về luật ATGT ĐB năm 200.- Chuẩn bị bài 14:“ Thực hiện trật
tự an tồn giao thơng
+ Xem trước thơng tin, sự kiện, bài học, bài tập SGK/43-47.
+ Tìm tranh ảnh, số liệu về giao thơng.
+ Tìm biển báo giao thông: T1(cấm), T2(hiệu lệnh), T3(nguy hiểm),
T4(chỉ dẫn).
<b>Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
<b>TIẾT 23:</b> BÀI 14:
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tòan giao thơng và các biện pháp bảo đảm
an tịan khi đi đường.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thơng thơng dụng và biết
xử lí những tình huống đi đường thường gặp.
- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự
an tịan giao thơng; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tịan giao thơng và nhắc
nhở bạn bè cùng thực hiện.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Có ý thức tơn trọng và thực hiện trật tự an tịan giao thơng.
- Ủng hộ những việc làm tơn trọng trật tự an tịan giao thơng.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo.
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<b>I. Ổn định: ( 1 phút).</b>
<b>II. Kiểm tra 15 phút.</b>
<b>Câu 1. Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?.</b>
<b>Câu 2. Nêu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ </b>
của mình đối với nhà nước?
<b>Câu 3. Quyền bầu cử chỉ có khi: </b>
a. Công dân đủ 16 tuổi.
b. Công dân đủ 18 tuổi.
c. Công dân đến tuổi.
d. cả ba đều sai.
Đáp án
<b>Câu 1: Mối quan hệ giữa nhà nước và cơng dân: </b>
- CD Việt Nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước CHXHCNVN.
- Nhà nước CHXHCNVN bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của CD theo quy định của PL.
<b>Câu 2.Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình </b>
đối với nhà nước là:
- Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để
trở thành người công dân hữu ích cho đất nước.
- Góp phần xây dựng tổ quốc VN ngày một phồn thịnh hơn.
<b>Câu 3. </b>
HS: Câu d. đúng.
<b>III. Bài mới.( 25 phút)</b>
1. Đặt vấn đề (1 phút):
Như các em đã biết, GTVT là huyết mạch của nền kinh tế quôca dân, là điều
kiện quan trọng để nâng cao cuộc sống cho mọi người. GT coa quan hệ chặt chẽ
đến mọi mặt của đơi sống xã hội. Nhưng bên cạnh đó một số nhà nghiên cứu
nhận định rằng: Sau chiến tranh và thiên tai thì ti nạn giao thông là thảm hoạ
thứ 3 gây ra cái chết và thương vong cho lồi người. Vì sao họ lại khẳng định
như vậy? Chúng ta phải làm gì để khắc phục tình trạng đó...
2 Triển khai bài:(24 phút)
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
tình hình tai nạn giao thông sgk.
- Đọc phần thông tin sự kiện ở sgk.
Gv: Em có nhận xét gì về tai nạn giao
thông ở trong nước và ở địa phương?
HS: trả lời
GV: Chốt lại: Như vậy TNGT ngày
càng gia tăng, nhiều vụ nghiêm trọng
đã xảy ra, trở thành mối quan tâm lo
lắng của từng gia đình, của toàn xã hội.
Gv: Hãy nêu những nguyên nhân dẫn
đến tai nạn giao thông?.
HS: Trả lời
GV: Vậy trong những nguyên nhân
trên, Nguyên nhân nào là phổ biến?
GV: Chúng ta cần có những biện pháp
nào để tránh TNGT, đảm bảo ATGT
khi đi đường?
+ Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống
báo hiệu giao thông.
+ Phải học tập, hiểu pháp luật về
trật tự an tồn giao thơng.
+ Tự giác tuân theo quy định của
pháp luật về đi đường.
+ Chống coi thường hoặc cố tình
vi phạm pháp luật về đi đường.
<b>I. Thơng tin, sự kiện.</b>
<b> Tình hình tai nạn giao thơng hiện</b>
<b>nay:</b>
- Ngày nay tình hình TNGT rất
nghiêm trọng. Ở trong nước và tại địa
phương số vụ tai nạn giao thơng có
người chết và bị thương ngày càng
tăng. Có người mất đi cuộc sống, có
người mất sức lao động, để lại di
chứng suốt cả cuộc đời.
Gây hậu quả: Thiệt hại về tính mạng
và tài sản.
<b>* Nguyên nhân:</b>
<b>- Do ý thức của một số người tham </b>
gia giao thông chưa tốt. Chưa tự giác
chấp hành luật lệ giao thông.
- Dân số tăng nhanh.Các phương tiện
- Sự quản lí của nhà nước về giao
thơng cịn hạn chế.
- Người tham gia giao thông thiếu
hiểu biết về luật giao thông đường bộ.
<b>HĐ2: (13’) Một số quy định về đi đường: </b>
định về đi đường.
Gv: Theo em chúng ta cần làm gì để
đảm bảo an toàn khi đi đường?.(Để đảm
bảo an toàn khi đi đường chúng ta phải
tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao
thông)
Gv: Hãy nêu những hiệu lệnh và ý
nghĩa của từng loại hiệu lệnh khi người
cảnh sát giao thơng đưa ra?.( Gv có thể
giới thiệu cho hs).
Gv: Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và
ý nghĩa của các loại đèn đó?.
Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà
em biết và nêu ý nghĩa của nó?.
Gv: Giới thiệu hệ thống vạch kẻ đường
và tường bảo vệ.
<b>1/ Hệ thống báo hiệu giao thơng</b>
<b>đường bộ:</b>
Để đảm bảo an tồn khi đi đường
chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ
thống báo hiệu giao thơng
Các loại tín hiệu giao thơng:
a/ Đèn tín hiệu giao thơng:
+ Đèn đỏ Cấm đi
+ Đèn vàng Đi chậm lại
+ Đèn xanh Được đi
b/ Biển báo hiệu đường bộ:
Gồm 5 nhóm:
+ Biển báo cấm: Hình trịn, viền đỏ-
thể hiện điều cấm.
+ Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác,
viền đỏ- Thể hiện điều nguy hiểm, cần
đề phịng.
+ Biển hiệu lệnh: Hình trịn, nền xanh
lam- Báo điều phải thi hành.
+ Biển chỉ dẫn: Hình chữ nhật
( vuông) nền xanh lam- Báo những
+ Biển phụ: Hình chữ nhật ( vuông)-
thuyết minh, bổ sung để hiểu rõ hơ
các biển báo khác.
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông.
- Vạch kẻ đường.
- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
<b>HĐ3: ( 4’). LUYỆN TẬP</b>
Gv: HD học sinh làm bài tập b sgk/40.
? Ở thôn, ở trường em đã có những
hoạt động, việc làm gì để hưởng ứng
tích cực tháng ATGT ?
<b>III. Bài tập:</b>
* Bài tập b:
- Biển báo 305 cho phép người đi bộ
được đi.
- Biển báo 304 cho phép người đi xe
đạp được đi.
<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b></i>
Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
- Học bài, xem trước nội dung còn lại.
- Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu).
- Làm bài tập a,d ở SGK
- Sưu tầm tranh ảnh về các trường hợp vi phạm trật tự ATGT của người
đi bộ và đi xe đạp
<b>Phần bổ sung:</b>
...
...
...
<b>TIẾT 24:</b> BÀI 14:
<i>Ngày soạn:</i>
<i>Ngày giảng:</i>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp Hs nắm được
- Hiểu những quy định cần thiết về trật tự an tịan giao thơng.
- Hiểu ý nghĩa của việc chấp hành trật tự an tịan giao thơng và các biện
pháp bảo đảm an toàn khi đi đường.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Nhận biết được một số dấu hiệu chỉ dẫn giao thơng thơng dụng và biết
xử lí những tình huống đi đường thường gặp.
- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự
an tòan giao thơng; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tịan giao thông và nhắc
nhở bạn bè cùng thực hiện.
<i><b>3. Thái độ</b></i>
<i><b>:</b></i>- Có ý thức tơn trọng trật tự an tịan giao thông.
- Ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tịan giao thơng.
<i><b>B. Phương pháp:</b></i>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<i><b>C. Chuẩn bị của GV và HS.</b></i>
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Hệ thống biển báo. Tranh ảnh...
2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<i><b>D. Tiến trình lên lớp:</b></i>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).</b>
1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông hiện nay?.
2. Nêu các loại tín hiệu giao thơng mà em biết?.
<b>III. Bài mới. ( 34 phút)</b>
<i><b>1. Đặt vấn đề</b></i> (2 phút): Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
<i><b>2. Triển khai bài:</b></i> (32 phút)
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ1: ( 12 phút) Tìm hiểu các quy tắc về đi đường và trách nhiệm của </b>
<b>HS.</b>
Gv: Để hạn chế tai nạn giao thông,
người đi đường cần phải làm gì?.
Gv: Cho hs thảo luận xử lí tình huống
sau:
Tan học Hưng lái xe đạp thả hai tay và
lạng lách, đánh võng và đã vướng phải
quang ghánh của bác bán rau đi giữa
lòng đường.
<i>? Hãy nêu sai phạm của Hưng và bác </i>
- Hưng vi phạm: thả hai tay ,lạng lách,
đánh võng , va phải người đi bộ.
- Người bán rau vi pham: Đi bộ dưới
lòng đường
Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những
quy định nào?
Gv: Cho hs quan sát tranh và nêu các
vi phạm trong bức tranh ( gv chuẩn bị
ở bảng phụ).
HS: Làm một số bài tập ở sách BT tình
huống.
Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo
những quy định nào?.
Gv: Muốn lái xe máy, xe mơ tơ phải
có đủ những điều kiện nào?.
Gv: Để thực hiện TTATGT đường sắt
mọi người phải tuân theo những quy
<b>I. Thông tin, sự kiện.</b>
<b>II.Nội dung bài học</b>
1/ Hệ thống báo hiệu giao thông đường
bộ:
2/ Một số quy định về đi đường:
a/ Người đi bộ:
- Phải đi trên hè phố, lề đường hoặc sát
mép đường, đi đúng phần đường .
- Nơi có tín hiệu, vạch kẻ đường phải
tn thủ.
Trẻ em dưới 7 tuổi khi qua đường phải
có người lớn dẫn dắt; Không mang vác
đồ cồng kềnh đi ngang trên đường.
b/ Người đi xe đạp:
- Không:
+ Dàn hàng ngang, lạng lách, đánh
võng.
+ Đi vào phần đường dành cho người
đi bộ.
+ Sử dụng để kéo đẩy xe khác.
+ Mang vác, chở vật cồng kềnh.
+ Buông cả hai tay, đi xe bằng một
bánh.
+ Chở ba.
- Phải:
+ Đi đúng phần đường, đúng chiều.
+ Đi bên phải.
+ Tránh bên phải, vượt bên trái.
định gì?.
GV: Cho HS thảo luận nhóm:
Bản thân em đã làm gì để góp phần
bảo đảm trật tự ATGT?
HS: Thảo luận và ghi ý kiến của mình
ra giấy A2.
GV: Gắn phiếu của các nhóm lên
bảng, Y/C các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét, góp ý kiến.
+ Trẻ em dưới 12 tuổi không được đi
xe đạp người lớn.
c/ Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái
xe gắn máy, đủ 16 tuổi trở lên được lái
xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới
50cm3
<b>3. Trách nhiệm của HS: </b>
- Phải tuyệt đối chấp hành hệ thống
báo hiệu và các quy định về an tồn
giao thơng.
-Học và thực hiện đúng theo những
quy định của luật giao thông.
- Tuyên truyền những quy định của
Luật GT
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện,
nhất là các em nhỏ.
- Lên án tình trạng cố tình vi phạm luật
GT
<b>HĐ3:(8 phút) Luyện tập</b>
Hiện nay các phương tiện thơng tin đại
chúng đều khuyến khích tồn dân tích
cực hưởng ứng ATGT . Trường ta đã
có những hoạt động nào nhằm giáo
dục HS ý thức thực hiện ATGT?
Sắm vai tình huống:
Trên đường đi học về, Em đèo Tú và
<i>Quốc vừa đi vừa đánh võng vừa hị hét</i>
<i>giữa trưa vắng. Bỗng có cụ già qua </i>
Hãy đánh giá hành vi của các bạn
khi tham gia giao thông? Nếu là một
trong ba bạn, em sẽ làm gì?
HS: Hai nhóm thảo luận về việc sắm
vai và giải quyết tình huống.
GV: Sau tình huống này em hãy gửi
một thông điệp cho các bạn HS cả
nước về nộ dung TTATGT?
* Nếu em có mặt ở nơi xảy ra tai nạn
giao thơng thì em sẽ làm gì?
- Thực hiện chuyên hiệu ATGT
- Đóng tiểu phẩm, thi vẽ tranh về
ATGT
- Thi tìm hiểu về luật ATGT
-Thi tuyên truyền viên vè ATGT
- Bài tập a.
+ Hai bức tranh ở bài tập a đều vi
phạm luật an tồn giao thơng.
Bức tranh 1 là hành vi dắt bò qua
đường sắt.
Bức tranh 2 là hiện tượng đi xe đạp
hàng ba gây mất an tồn giao thơng.
- Bài tập b.
+ Biển báo cho phép người đi bộ được
đi là: Biển 305.
+ Biển báo cho phép người đi xe đạp
được đi là: biển 304.
- Bài tập c.
HS: Thi ứng xử tình huống.
GV: Hướn dẫn HS làm các bài tập ở
SGK
phải mình.
- Bài tập d.
Tỡnh hỡnh trật tự an toàn giao thụng
nơi em ở cũn rất hạn chế bởi ý thức
của người dõn khi tham gia giao thụng
cũn kộm, hệ thụng đường xỏ cũn chật
hẹp, chưa cú quy hoạch, chất lượng
cỏc cụng trỡnh giao thụng cũn chưa đủ
tiờu chuẩn… Dẫn đến cũn xảy ra nhiều
tai nạn giao thông đáng tiếc.
<i><b>IV. Cũng cố: ( 2 phút)</b></i>
GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
<b>* Bài tập: Những câu nào dưới đây đúng luật an tòan giao thơng?</b>
a. Biển báo cấm có hình tam giác.
b. Biển báo hiệu lệnh hình trịn màu xanh lam.
c. Biển báo nguy hiểm hình tam giác nền vàng viền đỏ.
d. Người đi bộ đi dưới lịng đường.
đ.Trẻ em trên 12 tuổi khơng được đi xe đạp người lớn.
e. Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy.
f. Tránh nhau bên trái, vượt nhau bên phải.
<i><b>V. Dặn dò: ( 2 phút)</b></i>
<b>* Bài cũ:</b>
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 44, 45
+ Làm các bài tập còn lại sách giáo khoa trang 46,47
+ Tiết sau kiểm tra 15 phút
<b>* Bài mới:</b>
- Chuẩn bị bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập.
+ Đọc trước phần truyện đọc và trả lời câu hỏi gợi ý sách giáo khoa trang 48,
+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 49, 50, 51.
+ Tìm tranh ảnh về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập của trẻ em.
<b>Phần bổ sung:</b>
...
...
...
...
<b>Ngày soạn: 13/3/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>
BÀI 15:
<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp Hs hiểu
-Ý nghĩa của việc học tập, hiểu nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ
học tập của công dân.
- Thấy được sự quan tâm của gia đình đối với quyền lợi học tập của con
em và vai trò của Nhà nước ta trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo
dục.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ học tập
- Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ học tập, giúp đỡ bạn bè và em nhỏ cùng
thục hiện
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Tôn trọng quyền học tập của mình và của người khác
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Nghiên cứu trường hợp điển hình
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Kích thích tư duy
- Thảo luận nhóm....
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
-SGK, sách GV GDCD 6
- Tranh ảnh, câu chuyện
-Giấy khổ to, bút dạ.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)
Khi đi bộ phải tuân theo những quy định nào? Bản thân em đã làm gì để góp
phần bảo đảm trật tự ATGT?
<i><b>3/Bài mới:</b></i>(37’)
<i><b>a)/Khám phá:</b></i>(2’)
Cho HS xem hình ảnh Bác Hồ đến thăm lớp bình dân học vụ.
GV: Em có biết tại sao Đảng và Nhà nước lại rất quan tâm đến việc học tập của
công dân hay khơng? ( Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi
<i>công dân Việt Nam, đặc biệt là đối với trẻ em đang trong độ tuổi đi học)</i>
<i><b>b)/Kết nối:</b></i>(1’)
Học tập là quyền và nghĩa vụ của cơng dân, vậy nội dung đó được thể hiện như
thế Nào. Chúng ta sẽ học bài hôm nay.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HOAT ĐỘNG 1: ( 10 phút) PHÂN TÍCH TRUYỆN ĐỌC</b>
<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được sự thay đổi ở</b>
huyện đảo Cô Tô là nhờ có sự quan tâm của
Đảng và nhà nước.
* Cách tiến hành
Gv: Gọi HS đọc truyện sgk.
HS thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
<i>1. Cuộc sống của người dân ở Cô Tô trước đây </i>
<i>như thế nào?</i>
Trước đây như một quần đảo hoang vắng, trình
đọ dân trí thấp, trẻ em Cơ Tơ khơng có điều kiện
để được đi học.
<i>2. Ngày nay Cơ Tơ có sự thay đổi gì?</i>
Trẻ em trong huyện đến tuổi đi học đều được
đến trường
Năm 2000 Cô Tô được cơng nhận hồn thành
mục tiêu quốc gia chống mù chữ và phổ cập giáo
dục tiểu học .
<i>3. Vì sao Cơ Tơ đạt được kết quả tốt đẹp như </i>
<i>vậy?</i>
Do sự kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã
hội , Đảng và nhà nước tạo điều kiện hết mức có
những việc làm cho trẻ em ở đây
GV: Kết luận
Trẻ em có quyền học tập, gia đình, nhà trường và
xã hội tạo điều kiện hết mức để trẻ em được học
tập. Nhờ học tập chúng ta mới tiến bộ và trở thành
người có ích.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2:</b></i> ( 14 phút) NỘI DUNG BÀI HỌC
<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của</b>
việc học tập. Những quy định của pháp luật về
quyền và nghĩa vụ học tập.
* Cách tiến hành
Gv: Chia nhóm HS và nêu câu hỏi
-Vì sao chúng ta phải học tập?
Nhờ học tập chúng ta mới có hiểu biết có kiến
thức, mới tiến bộ và trở thành người có ích cho
gia đình và xã hội.
- Học tập để làm gì?
Em học tập để có kiến thức nhằm xây dựng cho
tương lai của bản thân và đất nước.
Gv: Nếu không học sẽ bị thiệt thịi như thế nào?.
Nếu khơng đi học sẽ khơng biết chữ, khơng có
hiểu biết...
GV: - Giới thiệu điều 59 Hiến pháp 1992
- Điều 10 luật BV,CS và GD trẻ em
- Điều 1 luật phổ cập giáo dục tiểu học.
<i>Gv: Theo em những ai có quyền học tập ?</i>
<i>Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em biết?</i>
- Học ở trường, ở lớp.
- Học ở lớp học tình thương.
- Học phổ cập.
- Vừa học vừa làm.
- Học từ xa.
- Học ở trung tâm giáo dục thường xun
<i>Gv: Cơng dân phải có những nghĩa vụ gì trong </i>
<i>học tập?.</i>
Ở địa phương em có những trường nào dành cho
trẻ em khuyết tật không?
<b>II. Nội dung bài học:</b>
<b>1. Ý nghĩa của việc học tập.</b>
- Đối với bản thân:Học để có kiến thức,
hiểu biết, được phát triển tồn diện, trở
thành người có ích cho gia đình và xã
hội.
- Đối với gia đình: Góp phần quan trọng
-Đối với xã hội: Giáo dục để đào tạo nên
những con người lao động mới có đủ
những phẩm chất và năng lực cần thiết,
xây dựng dân giàu nước mạnh.
<b>2. Những quy định của pháp luật về </b>
<b>học tập:</b>
Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi
công dân.
<i><b>a)Quyền:</b></i>
- Mọi cơng dân đều có quyền học tập,
học khơng hạn chế từ bậc giáo dục tiểu
học đến trung học đến trung học, đại học,
sau đại học.
- Có thể học bất kì ngành nghề nào phù
hợp với điều kiện, sở thích của mình.
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học
suốt đời.
<i><b>b. Nghĩa vụ học tập:</b></i>
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn
thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em
hoàn thành nghĩa vụ học tập.
<i><b>c)/Thực hành, luyện tập:(5’) LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI</b></i>
<i><b>TẬP</b></i>
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/42.
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở SGK.
<i><b>d/Vận dụng:</b></i>(5’)
GV: Tình huống: “Bạn A là một họ sinh giỏi, bỗng dưng nghỉ học. Cơ giáo chủ
nhiệm đến nhà thì thấy mẹ kế của bạn đang đánh và nguyển rủa bạn thậm tệ.
Khi cô giáo hỏi lý do không cho bạn đi học thì được biết là nhà đang thiếu
người phụ bán hàng”.
Câu hỏi: Em nhận xét sự việc trên? Nếu em là bạn của A, em sẽ làm gì để giúp
bạn tiếp tục đi học?
<b>HS: Thảo luận nhóm đơi và trả lời cá nhân.</b>
- Nhận xét: Mẹ bắt A nghỉ học là sai, vi phạm quyền và nghĩa vụ học tập của A.
- Nếu là bạn của A em sẽ đến nhà vận động mẹ của bạn cho bạn đi học, giúp
bạn chép bài…
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận bài học
<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>(2')
<b>* Bài cũ:</b>
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 49,50,51.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 50,51.
<b>* Bài mới:</b>
- Chuẩn bị bài 15:(tiếp theo)
+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 50, 51.
+ Tìm tranh ảnh, tấm gương vượt khó vươn lên trrog học tập.
<b>VI/ </b><i><b>Phần rút kinh nghiệm tiết dạy </b></i><b> : </b>
...
...
...
...
<b>****************************************</b>
<b>Tiết thứ: 26</b>
<b>Ngày soạn: 19/3/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>
BÀI 15:
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp Hs hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ học tập. Trách nhiệm của
nhà nước đối với việc học của công dân.
- Thấy được sự quan tâm của gia đình đối với quyền lợi học tập của con
em và vai trò của Nhà nước ta trong việc thực hiện công bằng xã hội về giáo
dục.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
- HS thực hiện tốt những qui định về quyền và nghĩa vụ học tập có phương
pháp học tập tốt để đạt kết quả cao trong học tập.
- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực
hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
- Siêng năng, cố gắng cải tiến phương pháp học tập để đạt kết qủa tốt.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Tự giác và mong muốn thực hiện tốt quyền học tập và yêu thích việc
học.
- Phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Nghiên cứu trường hợp điển hình
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Kích thích tư duy
- Thảo luận nhóm....
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
-SGK, sách GV GDCD 6
- Tranh ảnh, câu chuyện một số gương vượt khó trong học tập.
-Giấy khổ to, bút dạ.
- Luật giáo dục.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(5’)
Câu 1. Tại sao nói học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân?.
Câu 2. Hãy kể một số hình thức học tập và các bậc học hiện nay ở nước ta?
<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
<i><b>b)/Kết nối:(1') Chuyển tiếp từ việc kiểm tra bài cũ sang bài mới.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: (15 phút) TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC</b>
<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu trách nhiệm của</b>
nhà nước trong hoạt động giáo dục nước.
* Cách tiến hành
Gv: Nêu tình huống cho Hs thảo luận:
ND: An và khoa tranh luận với nhau.
An nói, học tập là quyền của mình , muốn học hay
khơng là quyền của mỗi người khơng ai được ép
buộc mình học.
- Khoa nói, tớ chẳng muốn học ở lớp này tí nào cả
vì tồn là các bạn nghèo, q ơi là quê. Chúng nó
phải học ở các lớp riêng hoặc không được đi học
mới đúng.
Em hãy nêu suy nghĩ của mình về ý kiến của An
<i>và Khoa? Ý kiến của em về việc học tập là gì?</i>
Hs: Thảo luận, trình bày, bổ sung.
Gv: chốt lại.
<i>GV: Em có biết nhờ đâu mà những trẻ em nghèo</i>
<i>lại có điều kiện di học khơng?</i>
<i>Gv: Nhà nước ta đã có những việc làm gì thể hiện</i>
<i>sự quan tâm đến ngành giáo dục?.</i>
<i>Gv: Nhà nước cần có trách nhiệm gì để cơng dân</i>
<i>thực hiện tốt quyền học tập?.</i>
<b>3. trách nhiệm của nhà nước:</b>
- Nhà nước thực hiện công bằng trong
giáo dục.
- Tạo điều kiện để mọi công dân được
học tập:
+ Mở mang hệ thống trường lớp.
+ Miễn học phí cho học sinh tiểu học.
+ Quan tâm, giúp đỡ trẻ em khó khăn.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: (10 phút) TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC SINH</b>
<b>*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được trách nhiệm</b>
của mình trong việc học tập.
* Cách tiến hành
Gv: tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn ai”
Chia lớp thành 2 nhóm.
- Nhóm 1: Tìm những biểu hiện tốt trong học tập.
- Nhóm 2: Tìm những biểu hiện chưa tốt trong học
tập.
HS: lần lượt lên ghi lại kết quả của nhóm mình.
Gv: Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc
học ngày một tốt hơn?.
<b>4. Trách nhiệm của học sinh:</b>
- Cần biết phê phán và tránh xa những
biểu hiện chưa tốt trong học tập.
<i><b>c)/Thực hành, luyện tập: </b></i>(10’)<b>LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP</b>
Gv: HD học sinh làm BT c),d) sgk
Gv: HD học sinh làm BT e) sgk
Đọc BT e)
Cho HS thi đấu giữa các nhóm, nhóm nào đến
lượt mà khơng trả lời được thì thua. Nhóm nào đến
phút cuối cùng vẫn có câu tục ngữ, ca dao hay danh
ngơn thì nhóm đó thắng cuộc.
<i> -Kiến thức là chìa khố van năng mở ra tất cả</i>
<i>các cánh cửa.(A.Phơ-răng - xơ)</i>
<i> -Các điều chúng ta biết chỉ là một giọt nước,</i>
<i>các điều chúng ta chưa biết là cả một đại dương</i>
<i>(J.Niu-tơn)</i>
Làm các bài tập ở sách bài tập tình huống.
Đọc truyện và giới thiệu một số gương về học tập. (
sbt/47)
<b>BT c) </b>
Trẻ em khuyết tật có thể học ở những
trường mà nhà nước dành riêng cho họ.
Với trẻ em có hồn cảnh khó khăn :
- Học ở lớp học tình thương.
- Ngày đi làm, tối học ở
TTGDTX
- Học ở TT vừa học, vừa làm
- Học qua chương trình giáo dục
từ xa trên truyền hình
<b>Bài tập d)</b>
- Em sẽ giải quyết: Ngày đi làm, tối đi
học….
<i><b>d/Vận dụng: </b></i>(5')
GV: Cho HS chơi trò chơi trò chơi. Chia lớp làm hai đội A và B. Chia bảng lảm
hai cột . HS: Thảo luận và ghi lên bảng.
Câu hỏi: Em hãy nêu những biểu hiện tốt và chưa tốt trong học tập của bản thân
em và các bạn?
HS: - Chưa tốt: đi học muộn, không làm bài… đó là hành vi tự tước đọat quyền
và nghĩa vụ học tập của mình, hậu quả của nó thật lhôn lường…
- Biểu hiện tốt: Làm bài đầy đủ, nghiêm túc học bài…
HS: Nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, tuyên dương, kết luận bài học.
<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>(3')
<b>* Bài cũ:</b>
<b>* Bài mới:</b>
- Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết: ôn tập bài 12,13,14,15.
+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang.
+ Tìm ca dao, tục ngữ,việc làm về nội dung các bài ôn tập.
VI. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...
...
...
...
<b>Tiết thứ: 27</b>
<b>Ngày soạn: 25/3/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>1, Kiến thức: Qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá kiến thức của học sinh về các</b>
quyền đã học. 2, Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng phân tích, tổng hợp.
<b>3, Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập, suy nghĩ độc lập, sáng tạo.</b>
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
-Động não
-Liên hệ và tự liên hệ
- Kích thích tư duy
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
+ Giáo viên: Ra đề kiểm tra, đáp án, làm vi tính, pho to đề đủ cho mỗi hs
+ Học sinh: Ôn tập kỹ các bài đã học để làm bài kiểm tra đạt kết quả.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b>2.Bài mới:</b></i>
<b>MA TRẬN ĐỀ 1</b>
<b>Nội dung chủ đề</b>
<b>Các cấp độ tư duy</b>
<b>Tổng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
Biết những nguyên nhân dẫn đến tai nạn
giao thơng
Câu 1 (3đ) 3điểm
Trình bày được một số nhóm quyền của trẻ
em trong Cơng ước Liên hợp quốc về quyền
trẻ em .
Câu 2 (2đ) 2điểm
Phân biệt được hành vi đúng, sai trong việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ học tâp.
Câu 3 (2đ) 2điểm
Giải thích một tình huống thực tế liên quan
đến quốc tịch
Câu 4 (3đ) 3điểm
Tổng điểm (%) 3điểm
30 %
4điểm
40 %
3điểm
30 %
10điểm
100%
<b>MA TRẬN ĐỀ 2</b>
<b>Nội dung chủ đề</b>
<b>Các cấp độ tư duy</b>
<b>Tổng</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận</b>
<b>dụng</b>
Biết những quy định của pháp luật đối với
người đi bộ, đi xe đạp khi tham gia giao
thơng.
Câu 1 (4đ) 4điểm
Trình bày được một số nhóm quyền của trẻ
em trong Cơng ước Liên hợp quốc về quyền
trẻ em
Câu 2 (2đ) 2điểm
Hiểu được trách nhiệm của HS trong việc
thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhà
nước
Câu 3 (2đ) 2điểm
Đề xuất cách ứng xử trước một tình huống
thực tế liên quan đến quyền học tập
Câu 4 (2đ) 2điểm
40 % 40 % 20 % 100%
<b>ĐỀ KIỂM TRA</b>
<b>Đề 1</b>
<b>Câu 1:(3 điểm) Hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thơng ?Trong</b>
đó ngun nhân nào là quan trọng nhất?
<b>Câu 2: (2 điểm) Trình bày nội dung nhóm quyền được bảo vệ và nhóm quyền</b>
được tham gia trong công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
<b>Câu 3: (2 điểm) Hãy kể 5 hành vi đúng với 5 hành vi sai trong việc thực hiện</b>
quyền và nghĩa vụ học tập?
<b>Câu 4: (3 điểm)Tình huống.</b>
Bố mẹ Hoa là người nước ngồi theo gia đình đến Việt Nam làm ăn sinh
sống đã lâu. Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Nhiều khi Hoa băn khoăn suy
nghĩ:’’ Mình có phải là cơng dân Việt Nam khơng?’’. Theo em, Hoa có phải là
cơng dân Việt Nam khơng? Vì sao?
<b>Đề 2</b>
<b>Câu 1: ( 4 điểm) Trình bày những quy định của pháp luật đối với người đi bộ, </b>
đi xe đạp khi tham gia giao thông đường bộ?
<b>Câu 2: ( 2 điểm) Trình bày nội dung nhóm quyền được sống cịn và nhóm </b>
quyền được phát triển trong cơng ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
<b>Câu 3: ( 2 điểm) Nêu trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa </b>
vụ của mình đối với nhà nước?
<b>Câu 4: ( 2 điểm): Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:</b>
Nam là học sinh ngoan. Nhà nghèo, dưới Nam cịn có hai em. Đang học lớp 6
thì bố mất, cịn mẹ đau yếu ln. Nam có thể phải nghỉ học để giúp đỡ gia đình.
a. Nếu là Nam, trong hồn cảnh đó em sẽ giải quyết khó khăn như thế nào ?
b. Là bạn cùng lớp, em sẽ làm gì để giúp đỡ Nam ?
<i><b>Đáp án,biểu điểm</b></i>
<i><b>Đề 1</b></i>
<b>Câu 1: (3 điểm)</b>
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thơng:
-Vì do ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt (1đ)
-Đường xấu và hẹp, người tham gia giao thông đông, phương tiện giao thông
không đảm bảo an tồn, (1đ)...
-Trong đó ngun nhân phổ biến nhất là do ý thức của người tham gia giao
thông (kém hiểu biết về pháp luật về an toàn giao thông hoặc biết nhưng không
chấp hành).(1đ)
<b>Câu 2: (2 điểm)</b>
-Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào các cơng việc có
ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của
<b>Câu 3: (2 điểm) Học sinh kể được 5 hành vi đúng với 5 hành vi sai trong việc</b>
thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập
- Hành vi đúng: Chăm học, trung thực trong kiểm tra, thi cử; ln cố gắng vượt
khó, vươn lên trong học tập; vận dụng, thực hành những điều đã học vào cuộc
sống. (1đ)
- Hành vi sai: Lười học, gian lận trong kiểm tra, thi cử; học vẹt, lý thuyết
suông; thiếu tôn trọng thầy cô giáo. (1đ)
<b>Câu 4: (3 điểm)</b>
Hoa là công dân Việt Nam vì: Theo luật quốc tịch Hoa sinh ra và lớn lên ở Việt
Nam thì phải nhập Quốc tịch Việt Nam.Như vậy thì Hoa mới được hưởng
những quyền trẻ em mà pháp luật Việt Nam quy định cho mọi trẻ em Việt Nam
như quyền học tập, chăm sóc giáo dục…
<i><b>Đề 2</b></i>
<b>Câu 1: ( 4 điểm)</b>
* Quy định đối với người đi bộ: ( 2 đ)
- Phải đi trên hè phố, lề đường, trường hợp đường khơng có hè phố, lề đường
thì phải đi sát mép đường.
- Người đi bộ chỉ được qua đường ở những nơi có đèn tín hiệu, có vạch kẻ
đường hoặc có cầu vượt, hầm dành cho người đi bộ và phải tuân thủ tín hiệu chỉ
* Đối với người đi xe đạp: ( 2 đ)
- Không đi xe dàn hàng ngang, lạng lách đánh võng; không đi vào đường dành
cho người đi bộ hoặc phương tiện khác.
- Không sử dụng ô, điện thoại di động; không sử dụng xe để kéo, xe đẩy khác,
mang vác và chở vật cồng kềnh; không buông cả hai tay hoặc đi xe một bánh.
<b>Câu 2: ( 2 điểm)</b>
- Nhóm quyền sống cịn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu
cầu cơ bản để tồn tại như được ni dưỡng, được chăm sóc sức khoẻ.(1 đ)
- nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự
phát triển một cách tồn diện như học tập, vui chơi giải trí, tham gia các hoạt
động văn hoá, nghệ thuật..(1đ)
<b>Câu 3:(2 điểm)</b>
Trách nhiệm của HS trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình đối với
nhà nước là:
- Cố gắng học tập tốt để nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất, đạo đức để
trở thành người công dân hữu ích cho đất nước.(1 đ)
- Những tấm gương đạt giải qua các kỳ thi đã trở thành niềm tự hào, đem lại
vinh quang cho đất nước. (0,5 đ)
<b>Câu 4: (2 điểm)</b>
Nếu là Nam, em sẽ cố gắng giúp đỡ gia đình và hai em nhưng vẫn tiếp tục học
tập...
Là bạn cùng lớp , em sẽ kêu gọi mọi người, thầy cô, nhà trường và xã hội giúp
đỡ bạn ấy về tiền học, việc gia đình, sách vở...
<i><b>4/Hướng dẫn về nhà:</b></i>
Chuẩn bị bài 16: “ Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh
dự và nhân phẩm”.
+ Xem trước truyện đọc và trả lời câu hỏi gợi ý SGK/ 52,53.
+Xem trước nội dung bài học, bài tập SGK/53,54.
+ Tìm tranh ảnh, câu chuyện liên quan tới nội dung bài học…
<b>VI/RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>
...
...
...
...
...
<b>************************************</b>
<b>Tiết thứ: 28</b>
<b>Ngày soạn: 1/4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>
BÀI 16: QUYỀN ĐƯỢC PHÁP LUẬT BẢO HỘ TÍNH MẠNG,
<b>THÂN THỂ, SỨC KHOẺ, DANH DỰ VÀ NHÂN PHẨM.(T1)</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>a. Kiến thức: </b>
Giúp học sinh:
- Hiểu những quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về
tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân.
- Hiểu đó là tài sản quý nhất của con người cần phải giữ gìn, bảo vệ.
<b>b. Kĩ năng:</b>
- Biết xử lí các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền
được đảm bảo an toàn về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
- Biết bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản
thân.
- Phê phán những hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm của công dân.
- Tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người
khác.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh, câu chuyện về vi phạm thân thể,nhân phẩm, danh dự .
-Giấy khổ to, bút dạ.
- Luật giáo dục.
- Máy chiếu.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(5’)
Câu 1:Hãy đọc các nội dung ở cột 1 và đánh dấu × vào cột 2 hoặc cột 3 mà em
cho là Đúng
<b>Nội dung</b> <b>Quyền</b> <b>Nghĩa vụ</b>
1.Được đi học X
2.Học hành chăm chỉ X
3.Có thể học bất kỳ ngơn ngữ nào X
4.Phải có phương pháp học tập tốt X
5.Học,học nữa,học mãi X
6.Học dưới bất kỳ hình thức nào X
7.Vừa học vừa làm X
Câu 2: Em hãy kể 1 số tấm gương sáng trong học tập mà em biết
<i><b>3/Bài mới:</b></i>(34')
<i><b>a)/Khám phá:</b></i>
GV: giới thiệu tình huống
Tình huống 2:Anh B đi xe máy khơng đội mũ bảo hiểm,vượt đèn đỏ gây tai nạn
chết người nhưng đã bỏ chạy,trốn tránh pháp luật.
<i><b>b)/Kết nối:</b></i>(1') Theo em,các tình huống trên nói lên điều gì?
HS: Trả lời
GV:Các tình huống trên đã xâm phạm đến tính mạng, thân thể của người
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến</b>
<b>thức</b>
<b>HĐ 1: (10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được sự nghiêm minh cảu</b>
pháp luật đối với than thể con người.
* Cách tiến hành
Gv: Gọi hs đọc truyện.
<i>Gv: Vì sao ơng Hùng gây nên cái chết cho ông Nỡ?</i>
Vì ơng Hùng đã chăng dây điện xung quanh thửa ruộng
để làm bẫy diệt chuột. Ông Nở đã bị điện giật và chết rất
oan uổng.
<i>Gv: Hành vi của ông Hùng có phải cố ý khơng?. Vì sao?</i>
Hành vi của ông Hùng không phải là cố ý giết người,
mà là chỉ để bẫy chuột.
<i>Gv: Việc ơng Hùng bị khởi tố chứng tỏ điều gì?</i>
Chứng tỏ pháp luật rất nghiêm minh,sẽ trừng trị nghiêm
khắc những hành vi xâm hại đến thân thể, tính mạng của
người khác.
<i>GV: Theo em đối với con người cái gì quý giá nhất ? Vì</i>
<i>sao?</i>
HS: TRả lời.
Tự rút ra kết luận: Đối với mỗi người thì thân thể, tính
mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm là quý giá nhất. Mọi
việc làm xâm phạm đến tính mạng, thân thể của người
khác đều là phạm tội
GV: Giới thiệu Điều 93- Bộ luật Hình sự
<b>I.Truyện đọc</b>
<i><b>HĐ2:</b></i><b> (16 phút) Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được những quy định của</b>
pháp luật về bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự
và nhân phẩm của công dân .
* Cách tiến hành
GV: Cho HS làm bài tập sau:
Bài tập: Những hành vi dưới đây hành vi nào xâm phạm
đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
của công dân?
Hành vi Xâm phạm
- Giết người. - Tính mạng.
- Đánh người gây thương tích. Thân thể,sức khoẻ.
- Vu khống, vu cáo, làm nhục. - Danh dự, nhân phẩm.
HS: Trả lời
GV:Khi thân thể, tính mạng, danh dự bị người khác xâm
<i>phạm thì em phải làm gì và làm như thế nào? </i>
HS: Trả lời
GV:Chúng ta sẽ tìm hiểu những quy định của pháp luật
nước ta về quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức
khoẻ, danh dự, nhân phẩm.
GV: Cho HS sắm vai Tình huống:
Trong tiết kiểm tra GDCD,Nam thấy Hùng giở tài liệu đã
đứng dậy thưa cô giáo về hành vi của Hùng.Hùng tức
lắm,hơm đó đi học về Hùng đã đánh Nam một trận
<i>? Việc làm của Hùng là đúng hay sai? Vì sao?</i>
<i>? Nếu em là Hùng, em có xử sự như vậy khơng?Vì sao? </i>
Hs: Trả lời
GV: Về thân thể của công dân, pháp luật nước ta quy định
<i>gì?</i>
Hs: Trả lời
GV: Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của
<i>cơng dân, pháp luật nước ta quy định gì?</i>
<b>Thảo luận tình huống sau:</b>
<i>“Sơn và Thuỷ là học sinh lớp 6B ngồi cạnh nhau.Một </i>
<i>hôm,Sơn bị mất chiếc bút máy rất đẹp vừa mua.Tìm mãi </i>
<i>khơng thấy, Sơn đổ tội cho Thuỷ lấy cắp.Thuỷ và Sơn to </i>
<i>tiếng,tức quá Thuỷ đã xông vào đánh Sơn chảy cả máu </i>
<i>mũi”.</i>
<b>Tổ1: Nhận xét cách ứng xử của hai bạn</b>
-Sơn sai.Vì chưa có chứng cứ đã khẳng định Thủy ăn
trộm.Như vậy là Sơn đã xâm phạm đến danh dự,nhân
<b>1.Những quy</b>
<b>định của pháp</b>
<b>luật nước ta.</b>
a)Về thân thể
- Cơng dân có
quyền bất khả xâm
phạm về thân thể.
- Không ai được
xâm phạm đến
thân thể của người
khác.
- Việc bắt giữ
người phải theo
b)Về tính mạng,
sức khoẻ, danh dự,
nhân phẩm
- Cơng dân có
quyền được pháp
luật bảo hộ về tính
mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân
phẩm.
- Điều đó có nghĩa
là mọi người phải
tơn trọng tính
mạng, sức khỏe,
danh dự và nhân
phẩm của người
khác.
phẩm của Thủy.
- Thủy sai.Vì khơng khéo léo giải quyết mà đánh Sơn chảy
máu mũi.Như vậy,Thủy đã xâm hại bất hợp pháp đến thân
thể Sơn,làm ảnh hưởng đến sức khỏe của Sơn.
<b>Tổ 2: Nếu là một trong hai bạn,em sẽ xử sự như thế nào?</b>
Bình tĩnh báo lại sự việc với GVCN để giải quyết
<b>Tổ 3:Nếu là bạn cùng lớp của Sơn và Thuỷ thì em sẽ làm </b>
<i>gì?</i>
Can ngăn 2 bạn hoặc đi báo với GVCN.
<b>Tổ 4:Hậu quả mà hai bạn phải gánh chịu là gì?</b>
- 2 bạn sẽ bị đưa lên phịng Hội đồng kỷ luật.
<i>GV:Em hãy nêu một vài ví dụ về việc vi phạm quyền được</i>
<i>pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự</i>
<i>và nhân phẩm của con người mà em đã chứng kiến .</i>
<i>GV:Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng thân thể, sức</i>
<i>khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác sẽ bị pháp</i>
<i>luật xử lí như thế nào? </i>
Gv: Những ai thì có quyền bắt giữ giam người (TAND,
VKSND, Trưởng công an Huyện trở lên, Chủ tịch UBND xã...)
Gv: Giới thiệu các điều: 93,104, 121, 122,123 của bộ luật
hình sự 1999
<i>Gv: Quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ,</i>
<i>danh dự, nhân phẩm là quyền có ý nghiã như thế nào?</i>
pháp luật trừng
phạt nghiêm khắc.
<b>2. Ý nghĩa</b>
- Đây là một
quyền cơ bản của
công dân
-Quyền đó gắn
liền với mỗi con
người.
-Là quyền quan
trọng nhất, đáng
quý nhất của mỗi
công dân.
<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>:(5’) Luyện tập.</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết xử lí các tình huống phù hợp</b>
với quy định của pháp luật về quyền được đảm bảo an tồn
về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
<b>Cách tiến hành</b>
Gv: HD học sinh làm các bài tập giải ô chữ
-Mỗi ô là 1 phần của bức tranh.Ai nhanh tay đốn nhanh
đó là bức tranh thể hiện quyền gì thì đội đó thắng.
a/ Báo cho thầy, cô biết về việc bạn bỏ học đi chơi.
b/ Đánh bạn.
c/ Bênh vực bạn khi bạn bị bắt nạt.
<b>Ô số 2:</b> Theo em những giá trị nào sau đây là quý giá nhất
đối với con người?
a/ Tiền bạc.
b/ Tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
c/ Sắc đẹp.
<b>Ơ số 3:</b> Về thân thể của cơng dân, pháp luật nước ta có
quy định gì?
a/ Cơng dân có quyền được bảo hộ về thân thể.
b/ Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
c/ Cả hai ý a và b đều đúng.
<b>Ơ số 4:</b> Về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
của công dân, pháp luật nước ta có quy định như thế nào?
a/ Cơng dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,
sức khỏe, danh dự và nhân phẩm.
b/ Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức
khỏe, danh dự và nhân phẩm.
c/ Cả hai ý a và b đều đúng.
<b>d) Vận dụng</b><i><b>( 2 phút)</b></i>
Gv yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
- Về nhà học bài, xem tiếp mục b trong SGK.
- Cơng dân có trách nhiệm gì khi có được quyền này.
<b>-</b> Tìm thêm những ví dụ về xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính
mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của con người mà em
đã chứng kiến trong cuộc sống hằng ngày. Nêu cách ứng xử của mình
trong trường hợp đó.
- Xem trước bài tập c, d,đ SGK.
<b>Phần rút kinh nghiệm bổ sung:</b>
...
<b>Tiết thứ: 29</b>
<b>Ngày soạn: 3 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>
<b>TÍNH MẠNG,THÂN THỂ, SỨC KHOẺ, DANH DỰ VÀ NHÂN</b>
<b>PHẨM.(T2)</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
<b>a. Kiến thức: </b>
Giúp học sinh:
- Hiểu những quy định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về
- Hiểu đó là tài sản quý nhất của con người cần phải giữ gìn, bảo vệ.
<b>b. Kĩ năng:</b>
- Biết xử lí các tình huống phù hợp với quy định của pháp luật về quyền
được đảm bảo an tồn về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
- Biết bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của bản
thân.
<b>c.Thái độ:</b>
- Phê phán những hành vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm của công dân.
- Tơn trọng tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người
khác.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh, câu chuyện về vi phạm thân thể,nhân phẩm, danh dự .
-Giấy khổ to, bút dạ.
- Luật giáo dục.
- Máy chiếu.
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)
Quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm
là quyền như thế nào? Những quy định của pháp luật nước ta?
<i><b>3/ Bài mới</b></i><b> (35’)</b>
<i><b>1. Khám phá</b></i>
<i><b>b) Kết nối </b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: (10 phút) Rèn luyện cách ứng xử cho hs.</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết xử lí các tình huống</b>
<b>Cách tiến hành</b>
Gv: HD học sinh làm bài tập c ở sgk/45.
Gv: Theo em khi tính mạng, thân thể bị xâm hại cần
phải làm gì?.
( Phản kháng, thơng báo tìm sự giúp đỡ của người
có trách nhiệm..).
<b>HĐ2 ( 10 phút): HS thảo luận nhóm </b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết phê phán những hành</b>
vi xâm phạm đến tính mạng, thân thể, sức khỏe,
danh dự, nhân phẩm của cơng dân.Tơn trọng tính
mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của
người khác.
<b>Cách tiến hành</b>
ND: Tìm hai hành vi xâm hại đến:
N1: Tính mạng,
N2: Thân thể, Sức khoẻ
N3: Danh dự.
N4: Nhân phẩm.
Các nhóm thảo luận, trình bày, GV nhận xét, chốt
lại.
Gv: Khi thân thể tính mạng...của người khác bị xâm
phạm thì chúng ta cần làm gì?.
<b>2. Trách nhiệm của cơng dân học</b>
<b>sinh:</b>
- Phải biết tơn trọng tính mạng, thân
thể, danh dự, nhân phẩm của người
khác.
- Biết tự bảo vệ quyền của mình.
-Khơng ai được đánh người.
- Không ai được làm nhục, vu
khống làm thiệt hại đến danh dự và
uy tính của người khác.
- Nghiêm cấm mọi hành vi truy bức,
nhục hình, tra tấn người.
- Khi phát hiện người bị tai nạn,
bệnh tật phải kịp thời cứu giúp.
<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>: (15 phút) Luyện tập.</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết xử lí các tình huống</b>
phù hợp với quy định của pháp luật về quyền được
<b>Cách tiến hành</b>
Gv: HD học sinh làm các bài tập b,c,d,đ sgk/46.
<b>III. Bài tập:</b>
* Bài tập c. (SGK/54)
( Ở bài tập b, Gv có thể cho HS sắm vai).
Gv: HD học sinh làm các bài tập ở sách bài tập tình
huống 6/49,50.
( Nếu cịn thời gian Gv cho HS làm tiếp những bài
tập sau:
1. Trong những hành vi sau hành vi nào xâm phạm
đến tính mạng... của CD?.
a. Lan ở nhà trông em, sợ em chạy ra đường nên đã
lấy dây buộc chân em vào chân giường.
b. Hà, Nam Huân cùng vào hùa với nhau trêu đùa
Linh đến phát khóc.
c. Nghe thấy một bạn nói xấu cơ giáo, Hiền đến lớp
mách cơ giáo, cơ phê bình làm bạn có lỗi rất xấu hổ.
2. Ngun vơ tình hắt nước vào Nhân, rồi lẳng lặng
bỏ đi. Bực quá Nhân đuổi theo đá cho Nguyên mấy
cái thế là cuộc ẩu đã xãy ra.
Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của 2 bạn. Nếu em
là một trong hai bạn đó em sẽ xử sự ntn?.
* Bài tập đ. (SGK/54)
- Khi bị xâm hại phải biết phản
kháng, thơng báo, tìm sự giúp đỡ
của người có trách nhiệm.
<b>d) Vận dụng</b><i><b>( 2 phút)</b></i>
Gv yêu cầu HS khái qt nội dung tồn bài.
<b>4</b><i><b>. Dặn dị: ( 2 phút)</b></i>
- Học bài,
- Xem trước nội dung bài 17.
- Nhóm 1 chuẩn bị đồ dùng chơi sắm vai, theo tình huống của bài.
<b>Phần bổ sung:</b>
...
************************************************
<b>Tiết thứ: 30</b>
<b>Ngày soạn: 3 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>
BÀI 17: QUYỀN BẤT KHẢ XÂM PHẠM VỀ CHỖ Ở.
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
Giúp Hs hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của quyền bất khả
xâm phạm về chỗ ở của công dân
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Biết được các hành vi vi phạm pháp luật về chổ ở của công dân.
- Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của
pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chổ ở
- Biết bảo vệ quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của mình.
<b>3.Thái độ: </b>
- Tôn trọng chổ ở của người khác.
- HS biết phê phán và tố cáo những việc làm xâm phạm đến chỗ ở của
người khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh, câu chuyện về vi phạm về chổ ở .
-Giấy khổ to, bút dạ.
- Luật hình sự 1999
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(4’)
1. Khi bị người khác xâm hại đến tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm cần
2. Theo em Hs cần có trách nhiệm gì đối với quyền được bảo hộ tính mạng....?.
<i><b>3/ Bài mới</b></i><b> :(35’)</b>
<i><b>2. Khám phá:</b></i>(1’<i><b>) </b></i>Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những
quyền cơ bản của công dân. Vậy nội dung của quyền đó là gì?. Nó có ý nghĩa
như thế nào?.
<i><b>b) Kết nối: (1’) GV dẫn dắt vào bài.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: (10 phút) Thảo luận, phân tích tình huống ở sgk.</b>
quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
<b>Cách tiến hành</b>
Gv: Cho Hs sắm vai theo nội dung tình huống ở sgk.
Sau khi HS thể hiện tình huống GV nêu những câu
hỏi tảo luận như sau:
1. Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà Hồ?
Bà Hoà bị mất con gà mái hoa mơ đang độ đẻ
trứng. Mấy ngày sau lại bị mất cái quạt bàn.
2. Bà Hồ đã có những suy nghĩ và hành động ntn?
Bà Hoà nghĩ chỉ có nhà T bắt trộm gà nên đã chửi
động suốt ngày và doạ sẽ vào nhà T để khám
Bà Hoà mất chiếc quạt bàn nên cũng nghi ngờ nhà
T lấy và đã xông vào nhà T khám
3.Bà Hoà hành động như thế là đúng hay sai?. Theo
em bà Hồ nên làm gì?.
Gv: Gọi Hs đọc phần tư liệu tham khảo ở sgk/53.
<b>HĐ2: ( </b> 13 phút) HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học.
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh nắm nội dung quyền bất khả</b>
xâm phạm về chỗ ở
<b>Cách tiến hành</b>
Gv: Theo em chỗ ở là gì?.
Gv: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở được qui định
tại điều mấy của HP?. Nội dung cụ thể của quyền đó
là gì?.
Gv: Khi nào thì được khám chỗ ở của người khác?.
Những ai có quyền khám chỗ ở?.
Gv: Khi khám nhà phải tuân thủ các thể thức sau:
+ Có lệnh khám nhà( ViệnTrưởng phó ViệnTrưởng VKSND,
VKSQS; Chánh án, phó chánh àn TAND; Thẩm phán TAND
cấp tỉnh hoặc TAQS cấp quân khu trở lên chủ toạ phiên tồ;
trưởng CA, phó CA cấp huyện, Trưởng ,phó cơ quan điều tra
+ Người thi hành lệnh phải đi cùng đại diện UBND, và người
láng giềng làm chứng.
+ Lập biên bản.
Gv: có thể giới thiệu một số thể thuéc khám người.
Gv: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân?
HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra nội dung bài học
<b>1/ Quy định của pháp luật về</b>
<b>quyền bất khả xâm phạm về chỗ</b>
<b>ở của công dân:</b>
- Quyền bất khả xâm phạm về chỗ
ở là quyền cơ bản của cơng dân.
- Cơng dân có quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở:
+ Chỗ ở của công dân được nhà
nước, mọi người tôn trọng và bảo
vệ.
+ Không ai được xâm phạm, tự ý
<i><b>* Chỉ được khám chỗ ở khi:</b></i>
- Cần bắt người can tội đang lẫn
trốn.
- Cần thu thập tang vật, chứng cứ
liên quan đến hành vi phạm tội.
<b>2. Trách nhiệm của CD và học</b>
<b>sinh:</b>
- Phải biết tự bảo vệ chỗ ở của
mình.
- Phê phán, tố cáo những người
xâm phạm đến chỗ ở của người
khác trái với quy định của pháp
luật.
<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>:( 10 phút) Luyện tập.</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết xử lí các tình huống phù</b>
hợp với quy định của pháp luật về quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân
<b>Cách tiến hành</b>
GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách
HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
GV: Vì sao em chọn cách ứng xử đó?
HS: Trả lời.Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.
GV: Kết luận bài học
Gv: HD học sinh làm các bài tập 1,2,3ở sách bài tập
tình huống 6/59,60.
Gv: đọc truyện:" Cảnh giác bắt kẻ gian" sbt tình
huống/58.
<b>III. Bài tập:</b>
* Bài tập đ. (SGK/56)
- Ý2 không cho ai vào nhà khi cha
mẹ đi vắng, có thể nhờ hàng xóm
giúp đỡ…
<i><b>d) Vận dụng: ( 2 phút)</b></i>
GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập đ
(SGK/56) ý 3,4,5.
HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận toàn bài.
Gv yêu cầu HS khái qt nội dung tồn bài.
<b>4)</b><i><b> Dặn dị: ( 3 phút)</b></i>
<b>* Bài cũ:</b>
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 55,56.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 56.
<b>* Bài mới:</b>
- Chuẩn bị bài 18: “Quyền được bảo đảm an tồn, bí mật thư tín, điện
thoại, điện tín”
+ Xem trước tình huống (đóng vai), trả lời câu hỏi gợi ý.
+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 57, 58.
+ Mỗi nhóm chuẩn bị một tình huống sắm vai theo nội dung bài học.
...
...
<b>***********************************</b>
<b>Tiết thứ: 31</b>
<b>Ngày soạn: 9 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>
BÀI 18: QUYỀN ĐƯỢC BẢO ĐẢM AN TỒN
<b>1. Kiến thức: </b>
Giúp Hs hiểu và nắm vững những nội dung cơ bản của những nội dung
cơ bản của quyền được bảo đảm an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín
của cơng dân
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Biết được các hành vi thực hiện đúng và hành vi vi phạm về an tồn và
bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân.
- Biết đưa ra cách ứng xử trong các tình huống phù hợp với quy định của
pháp luật về quyền được bảo đảm an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện
tín của cơng dân
- Biết bảo vệ quyền của mình,khơng xâm phạm an tồn và bí mật về thư
tín, điện thoại, điện tín của người khác.
<b>3.Thái độ: </b>
- Tơn trọng quyền được bảo đảm an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại,
điện tín của người khác.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh, câu chuyện về quyền được bảo đảm an tồn và bí mật về thư
tín, điện thoại, điện tín
- Luật hình sự 1999
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ:</b></i>(4’)
1. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của CD là gì?. Nêu một vài hành vi vi
phạm Pl xâm phạm đến chỗ ở của CD?.
2. Khi nào thì được khám chỗ ở của người khác?.
<i><b>3/ Bài mới</b></i><b> :(35’)</b>
<i><b>3. Khám phá:</b></i>(1’<i><b>) </b></i>Nếu nhặt được thư của bạn, em sẽ làm gì?. Gv cho Hs thảo
luận sau đó dẫn dắt vào bài.
<i><b>b) Kết nối: (1’) GV dẫn dắt vào bài.</b></i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: (11 phút) Thảo luận, phân tích tình huống ở sgk</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh biết các hành</b>
vi vi phạm về an toàn và bí mật về thư
tín, điện thoại, điện tín của cơng dân.
<b>Cách tiến hành</b>
Gv: Gọi Hs đọc tình huống ở sgk/49.
Hs: Thảo luận theo nội dung những câu
hỏi sau:
1. Theo em Phượng có thể đọc thư mà
khơng cần sự đồng ý của Hiền khơng?.
Vì sao?.
<i> Phượng không được đọc thư của</i>
<i>Hiền, vì đó khơng phải là thư của</i>
<i>Phượng. Dù Hiền là bạn thân, nhưng</i>
<i>nếu khơng được sự đồng ý của Hiền</i>
<i>thì khơng được đọc.</i>
2. Em có đồng ý với giải pháp của
phượng là đọc thư rồi dán lại và đưa
cho Hiền không?.
Giải pháp này là khơng chấp nhận
<i>được.Bởi vì làm như vậy là lừ dối bạn,</i>
<i>là vi phạm quyền được bảo đảm bí mật</i>
<i>thư tín, điện thoại, điện tín. </i>
3.Nếu là Loan em sẽ làm gì?.
<i>- Giải thích cho Phượng hiểu không</i>
<i>được đọc thư của bạn khi chưa được</i>
<i>ban đồng ý</i>
<i>thoại, điện tín. </i>
Gv: Gọi hs đọc điều 73 HP 1992 và
điều 125 bộ luật hình sự 1999.
sgk/49,50.
<i> -Thư tín, điện thoại, điện tính của</i>
<i>cơng dân được bảo đảm an tồn và bí</i>
<i>mật.</i>
<i> - Việc bóc mở, kiểm soạt, thu giữ thư</i>
<i>tín, điện thoại, điện tín của cơng dân</i>
<i>phải do người có thẫm quyền tiến hành</i>
<i>theo quy định của pháp luật.</i>
<b>*HĐ2: .( 10 phút) HD học sinh tìm hiểu nội dung bài học</b>
<b>Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu các quy</b>
định về an tồn và bí mật về thư tín,
điện thoại, điện tín của cơng dân.
<b>Cách tiến hành</b>
Gv: Quyền được bảo đảm bí mật thư
tín, điện thoại....của Cd là gì?được
pháp luật quy định như thế nào?
Gv: Khi nào thì được bóc thư của
người khác?.
Gv: Vì sao CD có được quyền bảo đảm
an tồn và bí mật thư tín...?.
Gv: Hãy kể 1 số hành vi vi phạm bí
mật thư tín...?.
- Đọc trộm thư của người khác
- Thu giữ thư, điện tín của người khác
- Nghe trộm điện thaọi của người khác.
- Đọc trộm thư của người khác rồi đi
nói lại cho người khác biết
Gv: Theo em Hs cần có trách nhiệm gì
trong việc bảo đảm quyền này?.
HS: tự rút ra trách nhiệm của mình.
<i><b>1. Quyền được bảo đảm an tồn và bí</b></i>
<i><b>mật thư tín điện thoại, điện tín của</b></i>
<i><b>CD:</b></i>
Điều 73, hiến pháp 1992 quy định:
Thư tín, điện thoại, điện tín của Cd
được bảo đảm an tồn và bí mật, có
nghĩa là:
- Khơng được chiếm đoạt.
- Khơng được tự ý mở thư tín, điện
tín.
- Khơng được nghe trộm điện thoại
của người khác.
Việc bóc, mở, kiểm sốt thư tín điện
tín của Cd phải do người có thẩm
quyền tiến hành theo qui định của PL.
<i><b>2. Trách nhiệm của HS:</b></i>
ra cách ứng xử trong các tình huống
phù hợp với quy định của pháp luật về
quyền được bảo đảm an tồn và bí mật
về thư tín, điện thoại, điện tín của cơng
<b>Cách tiến hành</b>
Gv: HD học sinh làm các bài tập b,c,d
sgk/50.
Gv: Nếu bố mẹ, anh chị đọc nhật kí
của em thì em sẽ làm gì?.
BT: Khi mượn vở của Tâm để chép
bài, Lý thấy kẹp giữa quyển vở của
Tâm 1 lá thư đã bóc. Tị mị, Lý cầm
lên đọc và biết đây là thư của Nam một
bạn trai trong lớp gửi cho Tâm. Hôm
sau đến lớp Lý liền kể cho một số bạn
gái nghe.
Hãy nêu các sai phạm trong việc làm
của Lý?.
Gv: HD học sinh làm bài tập 1,2
sbtth/64.
Gv: Đọc truyện: " Mẹ cứ bóc đi"
( sbtth/63).
<i><b>d) Vận dụng: ( 2 phút)</b></i>
GV: Tổ chức thảo luận nhóm, sắm vai thể hiện cách ứng xử đúng ở bài tập d
HS các nhóm lên sắm vai. Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh khác nhận xét.
GV: Nhận xét, kết luận toàn bài.
Gv yêu cầu HS khái qt nội dung tồn bài.
<i><b>4) Dặn dị: ( 3 phút)</b></i>
+ Ôn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực
tế địa phương.
+ Mỗi nhóm chuẩn bị một tình huống sắm vai theo nội dung các bài ôn tập.
- Học bài.
- Tiết sau học ngoại khoá “ Giáo dục giá trị và kỹ năng sống”
<b>Phần bổ sung:</b>
<b>Tiết thứ: 34</b>
<b>Ngày soạn: 18 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
1. Kiến thức: Giúp HS nắm kiến thức đã học một cách có hệ thống, biết
khắc sâu một số kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
3. Thái độ: HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Kích thích tư duy
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh, câu chuyện về một số kiến thức đã học.
-Giấy khổ to, bút dạ.
- Luật hình sự 1999
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i>(5’)
Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại....của Cd là gì?được pháp luật
quy định như thế nào? Khi nào thì được bóc thư của người khác?.
<i><b>3/ Bài mới</b></i><b> :(35’)</b>
<i><b>a)Khám phá:</b></i>(1’<i><b>) </b></i>Gv nêu lí do của tiết học
<i><b>b) Kết nối: </b></i>(1’)GV dẫn dắt vào bài.
<b>Mục tiêu:Giúp học sinh ôn lại nội dung các bài</b>
đã học( Phần lí thuyết)
Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện các
chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội và
tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.
<b>Cách tiến hành</b>
Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các
chuẩn mực pháp luật đã học
* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo
cách lập bảng như sau:Tt,Tên bài,Nội dung của
quyền hoặc nghĩa vụ,Ý nghĩa, Trách nhiệm của
CD- HS.
<b>1. Công ước LHQ về quyền trẻ em.</b>
Công ước LHQ về quyền trẻ em được chia
thành mấy nhóm?
? Nêu nội dung của các nhóm quyền đó?
? Trẻ em có bổn phận như thế nào?
?Ở địa phương em có những biểu hiện nào tốt
và chưa tốt trong việc thực hiện quyền trẻ em?
<b>2. Công dân nước CHXHCN Việt Nam.</b>
<i>Cơng dân là gì?</i>
<i>? Căn cứ để xác định cơng dân của mỗi nước </i>
<i>là gì?</i>
GV. Giải thích: Quốc tịch là dấu hiệu pháp lý, xác định
mối quan hệ giữa một người dân cụ thể với một nhà
nước, thể hiện sự thuộc về một nhà nước nhất định của
một người dân.
?Người nước ngoài đến Việt Nam cơng tác, có
<i><b>I. Nội dung các chuẩn mực PL đã học:</b></i>
<b>1. Công ước LHQ về quyền trẻ em.</b>
<i><b>* Nhóm quyền sống cịn</b></i>: là những quyền
được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ
<i><b>* Nhóm quyền bảo vệ:</b></i> Là những quyền
nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức
phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm
hại.
<i><b>* nhóm quyền phát triển</b></i>: Là những quyền
được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển
một cách toàn diện như học tập, vui chơi
giải trí, tham gia các hoạt động văn hố,
nghệ thuật..
<i><b>* Nhóm quyền tham gia</b></i>: Là những quyền
được tham gia vào các cơng việc có ảnh
hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được
bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình...
<b>Bổn phận của trẻ em: </b>
- Phải biết bảo vệ quyền của mình và tơn
trọng quyền của người khác.
- Thực hiện tốt bổn phận của mình.
- Hiểu sự quan tâm của mọi người đối với
mình. Biết ơn cha mẹ, những người đã chăm
sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.
<i><b>2</b>.<b>Căn cứ để xác định cơng dân của một </b></i>
Cơng dân là người dân của một nước.
- Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân
của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa
nhà nước với công dân nước đó.
- Cơng dân nước CHXHCNVN là người có
quốc tịch Việt Nam.
được coi là CD Việt Nam khơng? Vì sao?.
? Người nước ngồi đến làm ăn sinh sống lâu
dài ở Việt Nam, có được coi là CD Việt Nam
khơng?
-Người nước ngồi đến Việt Nam công tác,
không được coi là CD Việt Nam
- Người nước ngoài đến làm ăn sinh sống lâi
dài ở Việt Nam, tự nguyện tuân theo PL VN thì
được coi là CD Việt Nam
?Em có phải là CD Việt Nam khơng?
<i> ?Cơng dân nước cộng hồ xã hội chủ nghĩa </i>
<i>Việt Nam là những ai?</i>
GV: Cho HS làm BT b)
<b>3. Thực hiện trật tự an toàn giao thông.</b>
<i>Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông là </i>
<i>gì?.</i>
<i>Gv: Khi đi bộ phải tuân theo những quy định </i>
<i>nào?</i>
<i>Gv: Người đi xe đạp phải tuân theo những quy </i>
<i>định nào?.</i>
<i>Hãy kể tên các loại đèn tín hiệu và ý nghĩa của </i>
<i>các loại đèn đó?.</i>
<i>Gv: Hãy kể tên một số loại biển báo mà em biết</i>
<i>và nêu ý nghĩa của nó?.</i>
<b>4. Quyền và nghĩa vụ học tập.</b>
-Vì sao chúng ta phải học tập?
Nhờ học tập chúng ta mới có hiểu biết có kiến
có quyền có quốc tịch VN.
- Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng sinh
sống trên lãnh thổ VN đều có quốc tịch VN.
BTb) Hoa là cơng dân VN vì Hoa sinh ra và
lớn lên ở VN. Gia đình Hoa thường trú tại
VN đã lâu
<b>3. Thực hiện trật tự an toàn giao thông.</b>
<b>- Do ý thức của một số người tham gia giao </b>
thông chưa tốt. Chưa tự giác chấp hành luật
lệ giao thông.
- Dân số tăng nhanh.Các phương tiện tham
gia giao thông ngày càng nhiều.
- Các phương tiện tham gia giao thơng cịn
thơ sơ.
- Sự quản lí của nhà nước về giao thơng cịn
hạn chế.
- Người tham gia giao thông thiếu hiểu biết
về luật giao thông đường bộ.
Một số quy định về đi đường:
-Người đi bộ:
- Người đi xe đạp:
Các loại tín hiệu giao thơng:
a/ Đèn tín hiệu giao thơng:
+ Đèn đỏ Cấm đi
+ Đèn vàng Đi chậm lại
+ Đèn xanh Được đi
b/ Biển báo hiệu đường bộ:
Gồm 5 nhóm biển báo :
-Biển báo cấm,Biển báo nguy hiểm, Biển
hiệu lệnh, Biển chỉ dẫn, Biển phụ
- Hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông.
- Vạch kẻ đường.
- Hàng rào chắn, tường bảo vệ...
<b>4. Quyền và nghĩa vụ học tập.</b>
Ý nghĩa của việc học tập.
thức, mới tiến bộ và trở thành người có ích cho
gia đình và xã hội.
<i>Theo em những ai có quyền học tập ?</i>
<i>Gv: Cơng dân phải có những quyền và nghĩa </i>
<i>vụ gì trong học tập?.</i>
<i>Gv: Hãy kể các hình thức học tập mà em biết?</i>
- Học ở trường, ở lớp.
- Học ở lớp học tình thương.
- Học phổ cập.
- Vừa học vừa làm.
- Học từ xa.
- Học ở trung tâm giáo dục thường xuyên
<i>Theo em là một học sinh, cần làm gì để việc </i>
<i>học ngày một tốt hơn?</i>
<b>5. Quyền được PL bảo hộ về tính mạng...</b>
GV: Về thân thể của cơng dân, pháp luật nước
<i>ta quy định gì?</i>
Hs: Trả lời
GV: Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
<i>phẩm của cơng dân, pháp luật nước ta quy </i>
<i>định gì?</i>
<i>Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng thân thể,</i>
<i>sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người</i>
<i>khác sẽ bị pháp luật xử lí như thế nào? </i>
<i>Gv: Quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể,</i>
<i>sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm là quyền có ý </i>
<i>nghiã như thế nào?</i>
?Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền Quyền
được bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự, nhân phẩm
<b>6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.</b>
Nội dung cụ thể của quyền bất khả xâm phạm
về chỗ ở được qui định như thế nào?
Gv: Khi nào thì được khám chỗ ở của người
khác?. Những ai có quyền khám chỗ ở?.
Gv: Khi khám nhà phải tuân thủ các thể thức sau:
+ Có lệnh khám nhà( ViệnTrưởng phó ViệnTrưởng
VKSND, VKSQS; Chánh án, phó chánh àn TAND;
Thẩm phán TAND cấp tỉnh hoặc TAQS cấp quân khu
trở lên chủ toạ phiên toà; trưởng CA, phó CA cấp
huyện, Trưởng ,phó cơ quan điều tra cấp tỉnh..)
người có ích cho gia đình và xã hội.
- Đối với gia đình: Góp phần quan trọng
trong việc xây dựng gia đình no ấm,hạnh
phúc
-Đối với xã hội: Giáo dục để đào tạo nên
những con người lao động mới có đủ những
phẩm chất và năng lực cần thiết, xây dựng
dân giàu nước mạnh.
Những quy định của pháp luật về học tập
-quyền
-Nghĩa vụ
<b>5. Quyền được PL bảo hộ về tính </b>
<b>mạng...</b>
Trách nhiệm của cơng dân học sinh:
- Phải biết tơn trọng tính mạng, thân thể,
- Khơng ai được làm nhục, vu khống làm
thiệt hại đến danh dự và uy tính của người
khác.
<b>6. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.</b>
Trách nhiệm của CD và học sinh:
+ Người thi hành lệnh phải đi cùng đại diện UBND, và
người láng giềng làm chứng.
+ Lập biên bản.
Gv: Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân?
<b>7. Quyền được bảo đảm an tồn, bí mật thư </b>
<b>tín, điện thoại điện tín.</b>
Quyền được bảo đảm bí mật thư tín, điện
thoại....của Cd là gì?được pháp luật quy định
như thế nào?
<i>Tình huống:Cường là học sinh chưa ngoan, </i>
<i>thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hơm </i>
<i>đó Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và </i>
<i>Theo em, Cường đã mắc những sai </i>
<i>phạm gì ? Nếu học cùng lớp với Cường, em sẽ </i>
<i>làm gì để giúp Cường khắc phục những sai </i>
<i>phạm đó?</i>
- Phê phán, tố cáo những người xâm phạm
đến chỗ ở của người khác trái với quy định
của pháp luật.
*Cường đã mắc những sai phạm sau
- Nhác học, thường xuyên đi học muộn ,trốn
học và hay gây sự với bạn.
- chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra
đọc rồi đút vào túi.
Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín của người khác, đồng
thời tự bơi nhọ danh dự của bản thân mình.
*Nếu học cùng lớp với Cường em sẽ : Ngăn
cản và giải thích cho bạn hiểu hành động lấy
thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí
mật thư tín, điện thoại, điện tín của người
khác.Là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp
<i><b>c)/Thực hành, luyện tập</b></i><b>:(10 phút) </b>
<b>Mục tiêu:Giúp học sinh luyện tập, liên hệ ,</b>
nhận xét việc thực hiện các chuẩn mực đạo đức
của bản thân và mọi người xung quanh.
<b>Cách tiến hành</b>
.Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có
thể trao đổi tại lớp một số bài tập tiêu biểu).
Gv: Cho hs làm một số bài tập nâng cao ở sách
bài tập và sách tham khảo khác.
<i><b>II. Thực hành các nội dung đã học</b></i>
<i><b>d) Vận dụng: ( 2 phút)</b></i>
Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài.
<i><b>4) Dặn dị: ( 2 phút)</b></i>
+ Ơn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực
tế địa phương.
- Học bài.
<b>Phần bổ sung:</b>
<b>Tiết thứ: 32+33</b>
<b>Ngày soạn: 15 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B </b>
<b>NGOẠI KHOÁ</b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ hơn một số vấn đề lý luận liên quan đến
giá trị và kĩ năng sống, hiểu rõ hơn về một số giá trị bản sắc của dân tộc Việt
Nam.
2. Kĩ năng: HS biết cách tạo ra các trò chơi, lựa chọn trò chơi phù hợp và
hiệu quả, kích thích tối đa sự cảm nhận giá trị ở người học.
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Kích thích tư duy
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh, câu chuyện về một số kiến thức đã học.
- Trị chơi
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(1’)
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i>(0’)
<i><b>3/ Bài mới</b></i><b> :(39’)</b>
<i><b>a)Khám phá:</b></i>(1’<i><b>) </b></i>Gv nêu lí do của tiết học
<i><b>b) Kết nối: </b></i>(1’)GV dẫn dắt vào bài.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>HĐ 1: (25 phút) Thảo luận, phân tích khái niệm giá trị</b>
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu khái niệm giá
trị là gì
* Cách tiến hành
GV: theo em hiểu giá trị là gì?
HS: Thảo luận nhóm
đại diện các nhóm trình bày
GV: chốt lại
GV: Giá trị truyền thống là gì?
HS: trả lời
GV: nhận xét chốt lại
<b>I. KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ. </b>
Giá trị theo nghĩa chung nhất đó là cái
làm cho một khách thể nào đó có ích, có nghĩa,
đáng quý đối với chủ thể, được mọi người thừa
nhận.
Theo tài liệu “Giáo dục giá trị” khái
niệm giá trị có thể hiểu: Một vật có giá trị khi
nó được thừa nhận là có ích và mong muốn có
được những thứ đó đã ảnh hưởng đến thái độ
và hành vi của con người. Khơng chỉ có hàng
hoá vật chất mà cả lý tưởng và những khái
niệm đều có giá trị như: sự thật, cơng lý, lương
thiện.
a) Giá trị truyền thống: là những chuẩn mực, là
thước đo cho hành vi đạo đức, cho những quan
hệ ứng xử giữa người với người trong một cộng
đồng, một gia cấp, một quốc gia, một dân tộc
nhất định.
GV: Theo em có những giá trị nào?
HS: trả lời
GV: nhận xét chốt lại
cao mới. Qua hàng nghìn năm lịch sử, các giá
trị văn hoá truyền thống Việt Nam như chủ
nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân văn, ý thức
cộng đồng được lưu truyền, phát triển tạo thành
một hệ giá trị mới của đan tộc Việt Nam.
b) Các giá trị phổ qt: Có 12 giá trị sau:
1. Giá trị Hồ bình
2. Giá trị Tôn trọng
3. Giá trị Yêu
thương
4. Giá trị khoan
dung
5. Giá trị Trung thực
6. Giá trị Khiêm tốn
7. Giá trị Hợp tác
8. Giá trị hạnh phúc
9. Giá trị Trách
nhiệm
10.Giá trị Giản dị
<b>HĐ 2: (30 phút) Hiểu giáo dục kỹ năng sống</b>
<b>*Mục tiêu: Giúp HS hiểu về kỹ năng </b>
sống là gì?
<b>*Cách tiến hành:</b>
GV: Giáo dục kỹ năng sống là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: chốt lại
Gv: Kỹ năng sống chia là 3 nhóm
- Kỹ năng nhận thức
- Kỹ năng đương đầu với cảm xúc
- kỹ năng xã hội hay kỹ năng tương tác
Tìm hiểu một số kỹ năng cơ bản sau:
1. Kỹ năng tự nhận thức:
Làm thế nào để nhận biết mình là ai?
Các em hãy suy tưởng
<b>-</b> Tronhg những lúc vui bạn thường
nghĩ về ai?
<b>-</b> Khi buồn bạn muốn gặp ai, nói
<b>-</b> Nếu bị đưa ra đảo hoang, em chỉ
được đưa theo 2 (sau đó 3,4,5
người) người thân,em muốn đó là
ai? tại sao?
<b>-</b> Những ngày vui như sinh nhật em,
đám cưới... ai sẽ có mặt mà không
cần em mời?
<b>II. KỸ NĂNG SỐNG</b>
Giáo dục kỹ năng sống là giáo dục những kỹ
năng mang tính cá nhân vầ xã hội để chuyển tải
những gì mình biết, những gì mình cảm nhận
và những gì mình quan tâm.Từ đó biết mình
phải làm gì trong những tình huống khác nhau
của cuộc sống.
<b>1.Kỹ năng tự nhận thức:</b>
<b>-</b> Khi bị ốm, em muốn người ngồi
bên cạnh là ai?
Trả lời xong các câu hỏi này, bạn sẽ nhận
ra tình cảm của mình với mọi người, cũng
như của mọi ngưòi đối với bạn.
2. Kỹ năng ra quyết định
Hãy suy nghĩ và cân nhắc: Bạn muốn thi
vào trường ĐH Mỹ thuật theo sở thích
của mình. Bố mẹ bạn muốn bạn thi vào
trường sư phạm ví bố mẹ có cơ hội tìm
chổ làm tốt cho bạn.Vậy bạn sẽ ra quyết
định thế nào.
3. Kỹ năng hợp tác
- Cùng vẽ một bức tranh
- Cùng nấu ăn
- Trị chơi: Bóng chuyền
<b>2. Kỹ năng ra quyết định</b>
- Đạt được mục đích đã đề ra trong học tập
- Tránh được những sai lầm có thể để lại hậu
quả không tốt.
<b>3. Kỹ năng hợp tác</b>
Mọi người biết là việc chung với nhau và cùng
hướng về một mục tiêu chung
<b>c) Thực hành luyện tập (30 phút)</b>
<b>Mục tiêu: cho HS chơi một số trò chơi </b>
giáo dục giá trị và kỹ năng sống
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>1. Trò chơi “ Bó đũa kì diệu”</b>
GV: Hướng dẫn
Mỗi bạn sẽ ngồi trên 1 ghế xếp thành hình
vịng trịn.Mỗi bạn dùng 2 ngón trỏ của
mình để giữ 2 đầu đũa.Cả nhóm đứng đậy
xoay theo chiều kim đồng hồ,bắt buộc
phải ngồi xuống mỗi ghế đi qua.Làm rơi
đũa sẽ bị phạt.Hô mỗi lúc một nhanh.
HS: bắt đầu tiến hành
<b>2. Tôi tin bạn</b>
GV: Hướng dẫn
-Có 2 nhóm: Nhóm sáng mắt và nhóm mù
mắt.
-Các bạn nhóm sáng mắt tuyệt đối giữ im
lặng và dẫn các bạn nhóm mù mắt đi lung
tung làm cho các bạn bị mất phương
hướng, sau đó đưa các bạn trở lại vị trí cũ.
-Nhóm bịt mắt phát biểu cảm xúc và đốn
xem ai đã dẫm mình đi.
HS: bắt đầu tiến hành
<b>3. Nói và làm ngược</b>
<b>III. THỰC HÀNH</b>
<b>1. Trị chơi “ Bó đũa kì diệu”</b>
<b>2. Tơi tin bạn</b>
GV: Hướng dẫn
Xếp thành hình vịng trịn
Quản trị hơ: Cười thật to
Người chơi phải làm ngược lại: Khóc thật
to
Quản trị nhảy lên
Người chơi phải ngồi xuống
Quản trị có thể thể hiện bằng hành động
khơng cần nói, nếu người choi khơng làm
ngược thì sé bị phạt
HS: bắt đầu tiến hành
<i><b>d) Vận dụng: ( 2 phút)</b></i>
Gv cho HS hệ thống kiến thức của bài.
<i><b>4) Dặn dò: ( 3 phút)</b></i>
+ Ôn lại nội dung từ bài 12- 18, xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực
tế địa phương.
- Học bài.
- Ôn tập để kiểm tra học kỳ II
<b>Phần bổ sung:</b>
...
*****************************************
<b>Tiết thứ: 35</b>
<b>Ngày soạn: 25 /4/2011</b>
<b>Lớp dạy: 6A, 6B </b>
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng kiến thức đã học làm bài.
3. Thái độ: HS tự giác, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
<b>II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
<b>III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:</b>
<b>IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
<b>V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<i><b>1/Ổn định tổ chức:</b></i>(0’)
<i><b>2/Kiểm tra bài cũ: </b></i>(0’)
<i><b>3/ Bài mới</b></i><b> :(45’)</b>
<i><b>a)Khám phá:</b></i>
<i><b>b) Kết nối: </b></i>
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 6</b>
<b>Nội dung chủ đề</b> <b>Nhận biết</b> <b>Các cấp độ tư duyThông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
<b> Hiểu những quy định của pháp luật về quyền và</b>
<b>nghĩa vụ trong học tập </b>
<b>Câu 1 (3đ)</b> <b>Câu 1 (1đ)</b> <b>4 điểm</b>
<b>Biết quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng,</b>
<b>sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân. </b>
<b>Câu 2 (3đ)</b> <b>3 điểm</b>
<b>Giải thích một tình huống thực tế liên quan đến</b>
<b>quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín,</b>
<b>điện thoại, điện tín </b>
<b>Câu 4 (3đ)</b> <b>3 điểm</b>
<b>Tổng điểm (%)</b> <b>3điểm</b>
<b>30 %</b>
<b>3điểm</b>
<b>30 %</b>
<b>4điểm</b>
<b>40 %</b>
<b>10điểm</b>
<b>100%</b>
<b> Đề </b>
<b>Câu 1. (4 điểm) Pháp luật quy định cơng dân có quyền và nghĩa vụ gì trong học</b>
tập? Em đã thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập của mình như thế nào?
<b>Câu 2. (3 điểm) Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự</b>
và nhân phẩm của công dân được quy định như thế nào?
<b>Câu 3. (3 điểm) Tình huống </b>
Cường là học sinh chưa ngoan, thường xuyên đi học muộn và trốn học. Hôm đó
Cường lại gây sự với một bạn trong lớp và bỏ tiết. Thầy giáo chủ nhiệm viết thư
Theo em, Cường đã mắc những sai phạm gì ? Nếu học cùng lớp với Cường, em
sẽ làm gì để giúp Cường khắc phục những sai phạm đó?
<b>Đáp án và biểu điểm</b>
<b>Câu 1. (4 điểm) Pháp luật quy định cơng dân có quyền và nghĩa vụ trong học </b>
tập là:
Học tập là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân.
a)Quyền:(2 đ)
- Mọi công dân đều có quyền học tập, học khơng hạn chế từ bậc giáo dục tiểu
học đến trung học đến trung học, đại học, sau đại học.(1 đ)
- Có thể học bằng nhiều hình thức, học suốt đời.(0,5 đ)
b. Nghĩa vụ học tập:(2 đ)
- CD từ 6 đến 14 tuổi bắt buộc phải hoàn thành bậc GD tiểu học; Từ 11 đến 18
tuổi phải hoàn thành bậc THCS.(1 đ)
- Gia đình phải tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ học tập.(1 đ)
<b>Câu 2. (3 điểm) Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự</b>
và nhân phẩm của công dân được quy định như sau:
a)Về thân thể (1,5 đ)
- Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể.(0,5 đ)
b)Về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm (1,5 đ)
- Cơng dân có quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và
nhân phẩm.(0,5 đ)
- Điều đó có nghĩa là mọi người phải tơn trọng tính mạng, sức khỏe, danh dự và
nhân phẩm của người khác. (0,5 đ)
-Mọi việc làm xâm hại đến tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân
phẩm của người khác đều bị pháp luật trừng phạt nghiêm khắc.(0,5 đ)
<b>Câu 3. (3 điểm) Tình huống</b>
*Cường đã mắc những sai phạm sau:(1,5 đ)
- Nhác học, thường xuyên đi học muộn ,trốn học và hay gây sự với bạn.
- chặn đường bạn lớp trưởng lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi.
Như vậy Cường đã vi phạm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của người khác,
đồng thời tự bơi nhọ danh dự của bản thân mình.
*Nếu học cùng lớp với Cường (1,5 đ) , em sẽ : Ngăn cản và giải thích cho bạn
hiểu hành động lấy thư, bóc ra đọc rồi đút vào túi là vi phạm bí mật thư tín, điện
thoại, điện tín của người khác.Là vi phạm pháp luật. Đồng thời giúp Cường
trong học tập để bạn học tiến bộ hơn.
<i><b>d) Vận dụng: ( 0 phút)</b></i>
<b>Phần bổ sung: </b>
………
………
………