<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
KĨ NĂNG VẼ BIỄU ĐỒ
KĨ NĂNG VẼ BIỄU ĐỒ
I. BIỂU ĐỒ ĐỒ THỊ
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
1. Cách vẽ biểu đồ đồ thị
1. Cách vẽ biểu đồ đồ thị
•
<sub>Trục tung thể hiện đơn vị</sub>
•
<sub>Trục hồnh biểu hiện thời gian(cần độ chính </sub>
xác cao)
0
5
10
15
20
Triệu tấn
năm
1980 1983 1988 1990
3 năm 5 năm
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
a. Các dạng biểu đồ đồ thị thường gặp
a. Các dạng biểu đồ đồ thị thường gặp
•
<sub>Dạng 1: Loại biểu đồ đồ thị đơn(có 1 đường </sub>
biểu diễn)
•
<sub>Dạng 2: Có 2 đường biểu đồ trở lên</sub>
•
<sub>Dạng 3:Có 2 đơn vị tính (vẽ 2 trục)</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
Dạng 1: Loại biểu đồ đồ thị đơn(có 1
Dạng 1: Loại biểu đồ đồ thị đơn(có 1
đường biểu diễn)
đường biểu diễn)
0
1
4
Triệu ha
1990 1993
2
3
1992 1995 1996 2002
2.58
2.92 3.00
3.20 3.44
3.83
<b>ĐỒ THỊ BIỂU HIỆN SỰ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH LÚA Ở </b>
<b>ĐBSCL TỪ NĂM 1990 ĐẾN NĂM 2002</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Dạng 2: Có 2 đường biểu đồ trở lên
Dạng 2: Có 2 đường biểu đồ trở lên
Ví dụ: Trên cùng 1 hệ toạ độ, vẽ 2 đường biểu đồ
thể hiện diện tích cà phê và cao su ở nước ta từ
năm 1975 đến năm 1990, theo bảng sau:
Năm
1975 1980 1985 1990 1992 1996 1998 1999
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỆN TÍCH TRỒNG </b>
<b>BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỆN TÍCH TRỒNG </b>
<b>CÀ PHÊ, CAO SU Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN </b>
<b>CÀ PHÊ, CAO SU Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN </b>
<b>1975-1999</b>
<b>1975-1999</b>
0
40
160
1975 1985
80
120
1980 <sub>1990 1992</sub> <sub>1998</sub>
19 22.5 44.7
119.3
103.7
254.2
Nghìn ha
200
240
280
320
360
400
1996 1999
370.6
397.3
180.2
88.3
88.2
221.7
212.4
258.4
382.0
394.3
Năm
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Dạng 3:Có 2 đơn vị tính (vẽ 2 trục)
Dạng 3:Có 2 đơn vị tính (vẽ 2 trục)
•
<sub>Lưu ý: </sub>
- Hai đầu trục nên vẽ bằng nhau
- Chia số có thể khác nhau ở 2 trục,
nhưng u cầu vạch tỉ lệ ngang nhau(khơng có
bên vạch cao, bên vạch thấp)
Đúng Sai
<b> -</b>
Cách ghi số: Ghi số ở trên biểu thị đường đồ
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
Ví dụ: Trên cùng biểu đồ, vẽ 2 đường biểu diễn tình
Ví dụ: Trên cùng biểu đồ, vẽ 2 đường biểu diễn tình
hình phát triển diện tích và sản lượng lạc ở Việt Nam
hình phát triển diện tích và sản lượng lạc ở Việt Nam
qua các năm
qua các năm
Năm
1980 1981 1983 1985 1986 1987 1988
Diện tích
(ngàn ha)
106 120 141
213
225
238 224
Sản lượng
(ngàn tấn)
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>BIỂU ĐỒ ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG </b>
<b>BIỂU ĐỒ ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG </b>
<b>LẠC Ở VIỆT NAM QUA CÁC NĂM</b>
<b>LẠC Ở VIỆT NAM QUA CÁC NĂM</b>
Ngàn ha Ngàn tấn
0
40
80
120
160
200
240
0
40
80
120
160
200
240
1980 1981 1983 <sub>1985</sub> <sub>1986</sub> <sub>1987 1989</sub>
106
120
213
141
225 238
224
95 106
126
202
211
232
214
Ghi chú:
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
Dạng 4: Có tính tốn(có 3 đơn vị trở lên)
Dạng 4: Có tính tốn(có 3 đơn vị trở lên)
• Ví dụ: cho bảng số liệu sau:
Năm 1981 1984 1988 1990 1996 1999
Dân số
(triệu người)
54.9 58.6 63.6 66.2 75.4 76.3
Sản lượng
lúa(triệu tấn) 12.4 15.6 17.0 19.2 26.4 31.4
Bình qn lúa
đầu
người(kg/người)
- Hãy tính bình qn lúa trên đầu người qua các năm
- Vẽ trên cùng một biểu đồ 3 đường biều diễn về dân số,
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
Tính bình qn lúa trên đầu người qua các năm
•
<sub>Cơng thức: BQLTĐN= </sub>
Sản lượng lúa
<sub>(đơn vị: kg/người)</sub>
Năm 1981: BQLTĐN=
12.4 triệu tấn
<sub>(đơn vị: kg/người)</sub>
= =
225.86
kg/người
<b>dân số</b>
<b>54.9 triệu người</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Tính tương tự ta có kết quả
Tính tương tự ta có kết quả
Năm 1981 1984 1988 1990 1996 1999
Dân số
(triệu người)
54.9 58.6 63.6 66.2 75.4 76.3
Sản lượng
lúa(triệu tấn) 12.4 15.6 17.0 19.2 26.4 31.4
Bình quân lúa đầu
người(kg/người) 225.86 266.21 267.29 290.03 350.01 411.53
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
- Đua bảng số liệu đã tính về phần %
- Đua bảng số liệu đã tính về phần %
- Lấy năm 1981 là 100% để các đối tượng về cùng đơn vị sau
- Lấy năm 1981 là 100% để các đối tượng về cùng đơn vị sau
đó chúng ta mới tiến hành vẽ
đó chúng ta mới tiến hành vẽ
Dân số:
Năm 1981: 54,9 triệu người=100%
Năm 1984: 58,6 triệu người = x%
X= 58.6 triệu người *100%
54.9 triệu người
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
C. Hướng dẫn nhận xét biểu đồ đồ thị
C. Hướng dẫn nhận xét biểu đồ đồ thị
• Trường hợp chỉ có 1 đường
- Bước 1: So sánh số liệu năm đầu và năm cuối có trong bảng số
liệu để tra lời câu hỏi: Đối tượng cần nghiên cứu tăng hay
giảm? Nếu tăng(giảm) thì tăng(giảm) bao nhiêu?(lấy số liệu
năm cuối trừ cho sồ liệu năm đầu hay chia gấp bao nhiêu lần
cũng được)
- <sub>Bước 2:</sub><sub> Xem đường biểu diễn đi lên(tăng) có liên tục hay </sub>
khơng lien tuc?(lưu ý năm nào không liên tục)
- Bước 3: + Nếu liên tục thì cho biết giai đoạn nào tăng nhanh,
giai đoạn nào tăng chậm
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<sub>Trường hợp có 2 đường trở lên</sub>
<sub>Trường hợp có 2 đường trở lên</sub>
-
<sub>Ta nhận xét từng đường 1 giống như trên theo </sub>
đúng thứ tự bảng số liệu cho: đường A trước,
rồi đến đường B, rồi đường C,D…
-
<sub>Sau đó, chúng ta tiến hành so sánh, tìm mối </sub>
</div>
<!--links-->