Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an ngang lop 2 TUAN 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.8 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHIẾU BÁO BÀI DẠY


TUẦN 4



<i>Từ ngày 5 / 9 / 2011 đến ngày 9 / 9 / 2011</i>
<b>THỨ</b>


<b>NGÀY</b> <b>MÔN</b> <b>TÊN BÀI DẠY</b>


HAI


5 / 9


Chào cờ Đầu tuần.


Tập đọc Bím tóc đi sam (T1). GDKNS
Tập đọc Bím tóc đi sam (T2).


Tốn 29 + 5


BA


6 / 9


Kể chuyện Bím tóc đi sam.


Chính tả Tập chép: Bím tóc đi sam.
Tốn 49 + 25




7 / 9



Tập đọc Trên chiếc bè.


Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm.
Toán Luyện tập.


NĂM


8 / 9


Tập viết Chữ hoa B


Toán 8 cộng với một số: 8 + 5


SÁU


9 / 9


Chính tả Nghe – viết: Trên chiếc bè.
Tập làm văn Cảm ơn – xin lỗi GDKNS
Toán 28 + 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Thứ hai , ngày 5 tháng 9 năm 2011</i>

Tập đọc



<b>BÍM TĨC ĐI SAM</b>



<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa


các cụm từ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.


Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>GDKNS:</b> - Kiểm soát cảm xúc Câu 1.
- Thể hiện sự cảm thông Câu 2.
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh minh hoạ trong SGK.
<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


 <sub></sub> TIẾT 1 <sub></sub> <sub></sub>
<b>A/ Mở đầu.</b>


<b>B/ Dạy bài mới:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS đọc bài Gọi bạn và TLCH SGK.
Nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng nghĩa từ:</b>


Đọc nối tiếp từng câu:


GV đọc mẫu toàn bài.


HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. <i><b>HSKK:</b></i> tham gia đọc nối tiếp từng câu.
GV cho HS tìm từ khó, ghi bảng: <i>loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng</i>
<i>nghịu, …</i>


GV đọc – hướng dẫn HS đọc. Nhận xét, sửa sai.
Luyện đọc từng đoạn trước lớp:


Bài được chia làm mấy đoạn? (4 đoạn)


HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. GV kết hợp hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn
giọng câu văn dài.


+ Khi Hà đến trường, / mấy bạn gái cùng lớp reo lên: // “Ái chà chà ! // Bím
tóc đẹp q ! //”.


+ Vì vậy, / mỗi lần cậu kéo bím tóc, / cơ bé lại loạng choạng / và cuối cùng /
ngã phịch xuống đất.//


+ Rồi vừa khóc, / em vừa chạy đi mách thầy. //
+ Đừng khóc, / tóc em đẹp lắm ! //


HS đọc tiếp nối từng đoạn lần 2. Kết hợp giảng từ mới.
GV giải nghĩa thêm: <i>đầm đìa nước mắt, đối xử tốt.</i>


Đọc từng đoạn trong nhóm:
HS đọc bài theo nhóm đơi.



GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng.
Thi đọc giữa các nhóm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS đại diện dãy bàn thi đọc cả bài.
Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
Đọc đồng thanh:


GV cho cả lớp đồng thanh đoạn.


 <sub></sub> TIẾT 2 <sub></sub> <sub></sub>
<b>c.Hướng dẫn tìm hiểu bài. </b>


HS đọc bài cả lớp đọc thầm theo.
Câu 1. GDKNS


? Các bạn gài khen Hà thế nào? (“Ái chà chà ! Bím tóc đẹp q !”)
Câu 2. GDKNS


? Vì sao Hà khóc? (Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà, làm cho Hà bị ngã. Sau
đó, Tuấn cịn đùa dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo, …)


? Em nghĩ thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn? (HS thảo luận nhóm đơi trả
lời. GV chốt SGK)


Câu 3. Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? (Thầy khen hai bím tóc
của Hà rất đẹp).


? Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay? (Vì nghe thầy
khen, Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, khơng buồn vì sự trêu


chọc của Tuấn nữa).


Câu 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì? (Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn).
GV rút nội dung: <i>Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn </i>
<i>gái.</i>


GV đính bảng. HS đọc.
Luyện đọc lại:


<b>HSKG:</b>HS đọc phân vai toàn bộ câu chuyện, phân biệt được lời kể với lời
của nhân vật.


GV nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
<b>4. Củng cố:</b>


Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và điểm nào đáng
khen?


<b>5. Dặn dò:</b>


Về nhà đọc bài nhiều lần. Xem trước bài: <i>Trên chiếc bè</i>.



---Toán



<b>29 + 5</b>



<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5


Biết số hạng, tỗng.


Biết nối các điểm để có hình vng.
Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
Làm BT 1 (cột 1, 2, 3), BT2 (a, b), BT3.
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Que tính, bảng cài.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
HS đọc bảng cộng 9.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a.Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b.Giới thiệu phép cộng 29 + 5:</b>


GV nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 29 + 5 = ?


Hướng dẫn HS thao tác với các que tính để tự tìm ra kết quả phép cộng: Có
2 bó 1 chục que tính và 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, tức là thêm 1 que tính vào 9
que tính (rồi bó lại thành 1 bó 1 chục que tính) và thêm tiếp 4 que tính cịn lại (2 bó
thành 3 bó hay 3 chục que tính, 3 chục que tính thêm 4 que tính thành 34 que tính).
Như vậy 29 que tính thêm 5 que tính thành 34 que tính.



GV hỏi để HS tự nêu được 29 + 5 = 34
Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính như SGK


29 * 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
+


5 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
34


HS nêu lại cách tính và tính vào bảng con.
<b>c.Thực hành:</b>


Bài 1: Làm cột 1, 2, 3.


HS đọc yêu cầu bài. Lớp làm bảng con.


59 79 69


+ + +


5 2 3


64 81 72


79 89 9


+ + +


1 6 63



80 95 72


Bài 2: Làm câu a, b.


HS đọc yêu cầu bài. Lớp làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp.
a. 59 b. 19


+ +


6 7


65 26
Bài 3:


HS đọc yêu cầu. HS làm vào SGK.
2 HS làm bảng lớp. Nhận xét, đánh giá.
<b>4. Củng cố:</b>


HS lên bảng làm tính:86 + 5; 67 + 4
<b>5. Dặn dò:</b>


Về nhà làm VBT. Xem trước bài: <i>49 + 25</i>.


<i>Thứ ba , ngày 6 tháng 9 năm 2011</i>

Kể chuyện



<b>BÍM TĨC ĐI SAM</b>



<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>



Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu
kể được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2).


<b>HSKG: Biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT3).</b>
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện: Bạn của Nai Nhỏ.
Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b. Hướng dẫn kể chuyện:</b>


* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Kể chuyện trong nhóm:


<i>Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh.</i>


HS quan sát tranh, nhớ lại nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện để kể lại.


<i><b>HSKK:</b></i> GV nêu câu hỏi gợi ý:



+ Tranh 1: Hà có 2 bím tóc ra sau? Khi Hà đến trường các bạn gái reo lên
như thế nào?


+ Tranh 2: Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào? Việc làm của Tuấn dẫn đến
điều gì?


HS thảo luận nhóm đơi, HS tiếp nối nhau kể từng đoạn theo tranh.
Kể chuyện truớc lớp:


Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp.Các nhóm khác nhận xét.


<i>Kể lại đoạn 3:</i>


HS đọc yêu cầu (Kể lại cuộc gặp gỡ giữi bạn Hà và thầy giáo bằng lời kể của
em).


GV nhấn mạnh yêu cầu kể “kể bằng lời của em” là kể không lặp lại nguyên
nhân như SGK.


GV gợi ý, giúp đỡ HS. HS tập kể trong nhóm.


Đại diện các nhóm thi kể lại đoạn 3. Nhận xét, tuyên dương.
* Kể toàn bộ câu chuyện:


<b>HSKG: Kể toàn bộ câu chuyện </b>


HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo lối phân vai.
GV giúp HS phân vai dựng lại câu chuyện.



Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. Tuyên dương.
<b>3.Củng cố:</b>


GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi các nhóm, cá nhân làm tốt. Nêu
khuyết điểm cần khắc phục.


<b>4.Dặn dò: </b>


Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.




---Chính tả (

<i>Tập chép</i>

)


<b>BÍM TĨC ĐI SAM</b>



<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


Chép chính xác bài CT Bím tóc đi sam, biết trình bày đúng lời nhân vật
trong bài. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.


Làm được các BT 3, 4; BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS viết bảng từ còn viết sai. Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>



<b>a.Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b. Hướng dẫn tập chép:</b>


Hướng dẫn nội dung đoạn chép:


GV đọc đoạn chép. HS đọc lại đoạn chép.
GV nêu câu hỏi:


+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? (Cuộc trò chuyện giữa
thầy giáo với Hà).


+ Vì sao Hà khơng khóc nữa? (Vì Hà được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất
vui, tự tin, khơng buồn tủi vì sự trêu chọc của Tuấn nữa).


Hướng dẫn cách trình bày:


+ Bài chính tả có những dấu câu gì? (dấu phẩy, dấu hai chấm. dấu ga5cg
ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm).


Hướng dẫn viết từ khó:


GV tìm từ khó và ghi bảng. Phân tích, so sánh từ khó: <i>thầy giáo, khn mặt, </i>
<i>nín, …</i>


HS viết bảng con từ khó. Nhận xét, sửa sai.
Chép bài:



GV đọc cho HS nghe trước khi viết.


GV gạch dưới những chữ dễ viết sai (lưu ý HS không gạch chân các tiếng
này).


HS đọc thầm từng cụm từ và chép vào vở.
GV theo dõi, uốn nắn, chỉnh sửa thư thế ngồi.


GV đọc bài HS soát lỗi, HS tự chữa lỗi bằng bút chì, viết lỗi sai vào cuối bài.
Thu 10 – 15 bài của HS. Chấm điểm, nhận xét.


<b>c.Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 2:


HS đọc yêu cầu bài. GV cho 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm VBT


yên ổn , cô tiên , chim yến , thiếu niên

.
GV nêu quy tắc chính tả với iê / yê.


Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:


HS đọc yêu cầu bài 3b. GV hướng dẫn cách làm.
1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.


vâng lời , bạn thân , nhà tầng . bàn chân
Nhận xét, sửa sai. Yêu cầu HS đọc lại.


<b>4.Củng cố:</b>



GV đọc cho HS viết những chữ mà các em viết sai khi trình bày chính tả.
<b>5.Dặn dị: </b>


Về nhà viết lại những chữ viết sai vào vở nháp.




---Toán


<b>49 + 25</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng: 49 + 25
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.


Làm BT1 (cột 1, 2, 3), BT2 (a, b), BT3.
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Que tính. Bảng gài


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS lên bảng làm bài: Đặt tính rồi tính:
29 + 5; 67 + 4; 83 + 7
Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>



GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b.Giới thiệu phép cộng 49 + 25.</b>
GV nêu bài tốn SGK.


HS tìm cách giải: 45 + 25 = 70


HS thực hiện trên que tính, GV đưa ra cách giải hay.


Hướng dẫn HS đặt tính sao cho: Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục
thẳng hàng chục.


49 * 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1.
+


25 * 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7
74


HS nêu cách tính và tính vào bảng con.
Nhận xét, đánh giá.


<b>c.Thực hành:</b>


Bài 1: Làm cột 1,2,3


HS đọc yêu cầu. HS lên bảng con.


39 69 19 49 19 89



+ + + + + +


22 24 53 18 17 4


61 93 72 67 36 93


Bài 2:


HS đọc yêu cầu. Cho HS làm vào vở.


Số hạng 9 29 9 49 59
Số hạng 6 18 34 27 29
Tổng 15 <i>47</i> <i>43</i> <i>76</i> <i>88</i>


Bài 3:


HS đọc bài toán. <i>Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?</i>


HS tóm tắt bài toán. 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải


Số học sinh cả hai lớp có là:
29 + 25 = 54 (học sinh)


Đáp số: 54 học sinh.
<b>4.Củng cố: </b>


GV ghi bảng 2 phép tính cho HS làm và nêu cách thực hiện.
77 + 5 89 + 4



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>5.Dặn dò:</b>


HS làm bài trong VBT. Xem trước bài: <i>Luyện tập</i>.


<i>Thứ tư , ngày 7 tháng 9 năm 2011</i>

Tập đọc



<b>TRÊN CHIẾC BÈ</b>



<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


Đọc đúng và rõ ràng toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm.


Hiểu nội dung bài: Tả chuyến du lịch trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi. (Trả
lời được câu hỏi SGK).


<b>HSKG: trả lời được câu hỏi 3</b>
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh minh họa tập đọc.


Viết sẵn câu hướng dẫn luyện đọc.
<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS đọc bài: Bím tóc đi sam.Trả lời câu hỏi và nêu nội dung bài.


Nhận xét, ghi điểm.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng nghĩa từ:</b>
Đọc nối tiếp từng câu:


GV đọc mẫu toàn bài.


HS đọc nối tiếp câu cho đến hết bài. <i><b>HSKK: </b></i>tham gia đọc nối tiếp từng câu.
GV cho HS tìm từ khó, ghi bảng: <i>làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục,…</i>


GV đọc – hướng dẫn HS đọc. Nhận xét, sửa sai.
Luyện đọc từng đoạn trước lớp:


Bài được chia làm mấy đoạn? (2 đoạn)


HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. GV kết hợp hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi, nhấn
giọng câu văn dài.


+ Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt, trơng thấy cả hịn cuội trắng
tinh nằm dưới đáy.


+ Những anh gọng vó đen sạm, / gầy và cao, / nghênh cặp chân gọng vó /
đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi. //



+ Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng / cố bơi theo
chiếc bè, / hoan nghênh váng cả mặt nước.//


HS đọc tiếp nối từng đoạn lần 2. Kết hợp giảng từ mới.
GV giải thích thêm các từ: <i>âu yếm, hoan nghênh.</i>


Đọc từng đoạn trong nhóm:
HS đọc bài theo nhóm đơi.


GV theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng.
Thi đọc giữa các nhóm:


GV tổ chức cho HS thi đọc theo nhóm 4.
HS đại diện dãy bàn thi đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đọc đồng thanh:


GV cho cả lớp đồng thanh.
<b>c.Hướng dẫn tìm hiểu bài. </b>


HS đọc bài cả lớp đọc thầm theo.


Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? (Hai bạn ghép ba bốn
lá bèo sen lại thanh một chiếc bè đi trên sông)


GV: Dịng sơng với hai chú Dế chỉ là một dịng nước nhỏ.


Câu 2: Trên đường đi, đơi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao? (Nước sông trong
vắt; cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hai bên bờ đều tò mò,
phấn khởi, hoan nghênh đơi bạn)



Câu 3: Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?
( - Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.


- Thái độ của cua càng: âu yếm ngó theo.


- Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh
váng cả mặt nước).


GV rút nội dung: <i>Tả chuyến du lịch trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi.</i>


GV đính bảng. HS đọc.
Luyện đọc lại:


HS đọc bài theo nhóm. Đại diện nhóm thi đọc.


Cả lớp và GV bình chọn nhóm, cá nhân đọc thuộc và hay.
<b>4. Củng cố:</b>


Bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?
<b>5. Dặn dị:</b>


Về nhà đọc bài nhiều lần. Xem trước bài: <i>Chiếc bút mực.</i>


<b></b>


---Luyện từ và câu



<b>TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM</b>




<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).
Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2).


Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3).
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Kẻ sẵn bảng phân loại thừ chỉ sự vật ở BT1.
Bảng phụ viết đoạn văn ở BT2.


VBT.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS lên bảng làm bài: Ghi bảng mẫu câu Ai (con gì, cái gì) là gì?
Gọi HS lên bảng đặt câu.


Nhận xét, ghi điểm.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b.Hướng dẫn làm bài tập:</b>


Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV ghi bảng các từ đúng:


Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối
Học sinh, cô giáo,


thầy giáo, bạn bè,
bố, mẹ, ông, bà,
công nhân, bác sĩ,
kĩ sư, …


Ghế, giường, tủ,
bàn, bảng, phấn,
sách, quần áo,
chén, tơ, đũa, …


Chim sẽ, mèo,
chó, gà, vịt,
ngỗng, bồ câu,
cá, …


Xồi, mía, ồi, táo,
chơm chơm, vú
sữa, mãng cầu,
tiêu, cà phê, …
Bài 2:


HS đọc yêu cầu. Giúp HS hiểu yêu cầu bài.
2 HS nói theo mẫu. 1HS hỏi, 1HS trả lời.



Các nhóm thi với nhau. Nhận xét, bình chọn nhóm đặt và trả lời câu hỏi
hay nhất.


Bài 3:


HS đọc yêu cầu. Giúp HS hiểu yêu cầu bài.
Cả lớp làm vào VBT. 1 HS làm bảng phụ.
GV và HS nhận xét. GV sửa sai.


Trời mưa to. Hòa quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với
mình. Đơi bạn vui vẻ ra về.


<b>4.Củng cố: </b>


Tìm từ chỉ người, lồi vật, đồ vật, cây cối.


Đặt 2 câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì?
Nhận xét, đánh giá.


<b>5.Dặn dị:</b>


Về nhà hoàn thành bài tập. Xem trước bài: <i>Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì?</i>




---Tốn


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>



Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.


Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25.
Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi
20.


Biết giải bài toán bằng một phép cộng.


Làm Bt1 (cột 1, 2, 3), BT2, BT3 (cột 1), BT4.
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính.
46 + 25 ; 55 + 15


Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b. Thực hành:</b>



Bài 1: Làm cột 1, 2, 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

9 + 6 = 15 9 + 5 = 13 9 + 9 = 18
9 + 8 = 17 9 + 7 = 16 9 + 1 = 10
Bài 2:


HS đọc yêu cầu bài. HS làm bảng con.


29 19 39 9


+ + + +


45 9 26 37


69 28 65 46


72 81 74 20


+ + + +


19 9 9 39


91 90 83 59


Bài 3: Làm cột 1.


HS đọc yêu cầu bài. HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
9 + 9 < 19 9 + 9 > 15


Bài 4:



HS đọc bài toán. GV hỏi: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
HS giải bài toán vào vở. HS lên bảng làm.


Bài giải


Số con gà trong sân co tất cả là:
19 + 25 = 44 (con gà)


Đáp số: 44 con gà.
Nhận xét, đánh giá.


<b>4</b><i><b>.</b></i><b>Củng cố: </b>


GV cho HS đặt tính và tính: 25 + 15 56 +24
Nhận xét, đánh giá


<b>5.Dặn dò:</b>


Làm bài trong VBt. Xem trước bài: <i>8 cộng với một số 8 + 5.</i>


<i>Thứ năm , ngày 8 tháng 9 năm 2011</i>

Tập viết



<b>CHỮ HOA: C</b>



<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


Viết đúng 2 chữ hoa C (1 dịng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng
Chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Chia ngọt sẻ bùi (3 lần). Chữ viết rõ ràng, tương


đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường
trong chữ ghi tiếng.


<b>HSKG: viết đúng và đủ các dòng ở lớp trên trang vở Tập viết.</b>
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ kẻ sẵn dòng kẻ ly.
Vở tập viết


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS lên bảng viết: <i>B, Bạn</i>


<b>3.Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b.Hướng dẫn viết chữ hoa:</b>


Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ <i>C</i> hoa.
GV treo bảng chữ hoa<i> C</i> giới thiệu chữ hoa <i>C</i>.
HS nêu cấu tạo chữ <i>C</i> hoa, nét viết.


GV miêu tả: Gồm một nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: cong dưới nà cong
trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ



Hướng dẫn viết trên bảng con: GV nêu cách viết.


GV viết mẫu chữ <i>C</i> (5 li) trên bảng lớp, nhắc lại cách viết để HS theo dõi.
HS viết chữ vào bảng con. HS lên bảng viết. GV nhận xét, uốn nắn.
Hướng dẫn viết câu ứng dụng:


Giới thiệu câu ứng dụng. Giúp HS hiểu câu ứng dụng.
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. Độ cao của các chữ cái.
Hướng dẫn viết trên bảng con. GV viết mẫu chữ <i>Chia</i>.
HS viết vào bảng con chữ <i>Chia</i>. GV theo dõi, uốn nắn.
Hướng dẫn viết vào vở:


GV nêu yêu cầu viết.


GV nhắc HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết. GV theo dõi giúp đỡ <i><b>HSKK.</b></i>


<b>HSKG</b><i><b>: </b></i>viết đúng và đủ các dòng ở lớp trên trang vở Tập viết.
Chấm, chữa bài:


GV thu vở một số vở HS chấm điểm.
Nêu nhận xét rút kinh nghiệm.


<b>4.Củng cố: </b>


HS lên bảng viết <i>C, Chia</i>


<b>5.Dặn dị:</b>


Về nhà hồn thành phần luyện viết.





---Tốn



<b>8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5</b>



<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số.
Nhận biết trực giác về tinh chất giao hoán của phép cộng.


Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
Làm bài: 1, 2, 4.


<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS lên bảng làm: 34 + 16 ; 58 + 12
Kiểm tra VBT của HS. Nhận xét chung.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài.
<b>b. Giới thiệu phép cộng dạng 8 + 5: </b>



GV nêu bài tốn: Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
que tính?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV nhận xét và hướng dẫn: Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục
que tính, 1chục que tính với 3 que tính cịn lại là 13 que tính. Từ đó ta có phép tính:


8 * Viết 3 thẳng cột với 8 và 5
+


5 * Chữ số 1 ở cột chục.
13


HS nêu lại cách đặt tính và làm bảng con.


<b>c.Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 8 cộng với một số:</b>


GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần
bài học.


HS lên bảng: 8 + 3 = 11;….. 8 + 9 = 17
HS HTL bảng cộng 8.


<b>d.Thực hành:</b>
Bài 1:


HS nêu yêu cầu. GV cho cả lớp làm miệng.


8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 9 = 17
3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 6 + 8 = 14 7 + 8 = 15 9 + 8 = 17
Bài 2:



HS nêu yêu cầu.Cả lớp làm vào bảng con.


8 8 8 4 8


+ + + + +


3 7 9 8 8


11 15 17 12 16
Bài 3:


HS đọc bài toán. GV hỏi: Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.


Bài giải


Số con tem hai bạn có là:
8 +7 = 15 (con tem)


Đáp số: 15 con tem


Nhận xét bài trên bảng lớp. HS đổi vở cho nhau chữa bài.
<b>4.Củng cố:</b>


HS lên bảng làm bài.


8 8


+ +



7 9


Nhận xét, đánh giá.
<b>5.Dặn dò:</b>


Về nhà làm VBT. HSKG: làm BT3. Xem trước bài: <i>28 + 5.</i>


<i>Thứ sáu , ngày 9 tháng 9 năm 2011</i>

Chính tả (

<i>Nghe viết</i>

)



<b>TRÊN CHIẾC BÈ</b>



<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài CT. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm được bài tập 3,4, BT2 ( a/b). Hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV
chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS lên bảng viết những chữ đã viết sai.
Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>



GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b.Hướng dẫn nghe viết:</b>
Hướng dẫn nội dung viết:
GV đọc đoạn viết. HS đọc lại.
GV nêu câu hỏi:


+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? (Đi ngao du thiên hạ - dạo chơi khắp
đó đây)


+ Đơi bạn đi chơi xa bằng cách nào? (Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm thành
một chiếc bè thả trôi trên sông).


Hướng dẫn cách trình bày:


+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao? (Trên, Tơi, Dế Trũi,
chúng, Ngày, Bè, Mùa; Viết hoa những chữ này vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu
hoặc tên riêng).


+ Sau dấu chấm xuống dòng chữ đầu câu viết như thế nào? (Viết hoa, lùi vào
một ô).


Hướng dẫn viết từ khó:


GV tìm từ khó và ghi bảng. Phân tích, so sánh từ khó.
HS viết bảng con từ khó. Nhận xét, sửa sai.


GV đọc bài cho HS viết:



GV đọc thong thả cho HS nghe 1 lần trước khi viết.
Đọc từng câu cho HS viết. Mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
Đọc lại bài cho HS soát lỗi.


Chấm, chữa bài;


GV thu 10 - 15 bài của HS chấm
Trả vở, nhận xét.


<b>c.Hướng dẫn làm bài tập: </b>
Bài 2:


HS đọc yêu cầu. 1HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
tiếng, hiền, hiếu, chiều, chiếu, biếu,…
khuyên, chuyển, truyện, yến, …


Bài 3: Làm bài 3b


HS đọc yêu cầu. 2 HS lên bảng làm bài.


Vần: vần thơ, đánh vần, … Vầng: vầng trăng, vầng trán, …
Dân: dân dã, nhân dân, … D6ang: kính dâng, hiến dâng, …
Nhận xét, đánh giá.


<b>4.Củng cố:</b>


HS viết bảng những chữ đã viết sai ở bài chính tả.
<b>5.Dặn dị: Về nhà sốt lại lỗi chính tả.</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, U CẦU:</b>


Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,
BT2).


Nói được 2, 3 câu ngằn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn,
xin lỗi. (BT3).


<b>GDKNS: Tự nhận thức về bản thân</b> BT3
<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh minh họa BT3 SGK.
VBT.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS làm BT1. Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy.
Ghi bảng tựa bài.


<b>b.Hướng dẫn làm bài tập:</b>
Bài 1:



HS đọc yêu cầu của bài. GV xác định rõ yêu cầu của bài.


HS thảo luận nhóm, nói những lời cảm ơn phù hợp với tình huống a, b, c.
GV nêu tình huống. Nhiều HS nối tiếp nhau nói lời cảm ơn. GV và HS
nhận xét, khen ngợi.


a. Với bạn cho đi chung áo mưa (thái độ chân thành, thân mật). <i>Cảm ơn </i>
<i>bạn. / Mình cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn nhé. / …</i>


b. Với cô giáo cho mượ sách (lễ phép, kính trọng). <i>Em cảm ơn cơ ạ !, </i>
<i>Em xin cảm ơn cô !, …</i>


c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút (thân ái). <i>Chị (anh) cảm ơn em nhé !, Em</i>
<i>ngoan quá. Rất cảm ơn !, …</i>


Bài 2:


HS nêu yêu cầu. Làm tương tự BT1


a.Với mẹ vì em qn làm việc mẹ dặn: <i>Ơi, con xin lỗi mẹ. / Xin lỗi mẹ, </i>
<i>lần sau con sẽ không như thế nữa.</i>


<i>b.</i>Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân: <i>Ôi, xin lổi bạn. / Xin lỗi bna5, </i>
<i>tớ vô ý quá.</i>


<i>c.</i>Với cụ già bị em va phải: <i>Cháu xin lỗi cụ. / Ơi cháu vơ ý quá, cháu xin </i>
<i>lỗi cụ. </i>


Bài 3: GDKNS


HS đọc yêu cầu.


GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh, đốn xem việc gì xảy ra. Sau
đó kể lịa sự việc trong mỗi tranh bằng 3, 4 câu (nhớ dùng lời cảm ơn, xin lỗi).


+ Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu
bộng và nói: “Con cảm ơn mẹ ạ !”


+ Tranh 2: Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi
mẹ. Cậu nói: “Con xin lỗi mẹ ạ !”


Nhiều HS kể lại nội dung từ tranh. Lớp và GV nhận xét.
<b>4.Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

HS về nhà làm bài . Chuẩn bị bài: <i>Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện </i>
<i>tập về mục lục sách..</i>



---Tốn



<b>28 + 5 </b>



<b>I/. </b> <b>MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dang 28 + 5.
Nhận biết trực giác về tính giao hốn của phép cộng.


Biết giải bài tốn bằng một phép cộng.
Làm bài 1, 2, 4.



<b>II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Bảng cài, que tính.


<b>III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1.Ổn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


HS lên bảng làm phép tính:
8 + 4 8 + 6
HS nêu bảng 8 cộng với một số.
Nhận xét, đánh giá.


<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài:</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết dạy. Ghi bảng tựa bài.
<b>b. Giới thiệu phép cộng: 28 + 5:</b>


GV nêu bài tốn dẫn đến phép tính 28 + 5


HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả. 28 + 5 = 33


GV hướng dẫn: Gộp 8 que tính với 2 que tính được 1 chục que tính, bó lại
thành 1 bó và cịn 3 que tính rời. Có 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục
que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5= 33


GV hướng dẩn HS làm tính:


28 * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1.


+


5 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
33


<b>d.Thực hành:</b>


Bài 1: Làm cột 1, 2, 3


HS đọc yêu cầu. HS tự làm và đổi vở cho nhau để kiểm tra.


<i><b>HSKK:</b></i> sẽ nêu cách tính.


Bài 2:


HS đọc u cầu. HS tóm tắt bài tốn.


HS tóm tắt và giải bài toán. HS tự đổi vở cho nhau để kiểm tra.
Bài giải


Số gà và vịt có tất cả là?
18 + 5 = 33 (con)


Đáp số: 33 con.
Bài 4:


HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn cho HD làm.


HS tự đặt thước, tìm trên vạch chia xăng – ti – mét để vẽ được đoạn
thẳng dài 5cm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>4. Củng cố:</b>


HS làm phép tính: 38 + 5; 58 + 5
Nhận xét, đánh giá.


<b>5.Dặn dị:</b>


Về nhà hồn thành phần bài tập trong VBT.
Xem trước bài: <i>38 + 25.</i>




<b>---SINH HOẠT LỚP</b>


<b>TUẦN 4</b>



<b>1.Ổn định: </b>
<b>2.Nội dung:</b>


Nhận xét hoạt động trong tuần:
HS đi học tương đối đầy đủ.


HS có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập.
Xếp hàng ra vào lớp còn chậm chạp.


Soạn sách vở còn thiếu, hay để quên tập ỏ nhà.
Kế hoạch tới:


HS thực hiện tốt nội quy nhà trường và 5 điều Bác Hồ dạy.
Đóng đầy đủ các khoản tiền theo quy định.



HS phải có ý thức tự giác làm vệ sinh.
Khắc phục tình trạng quên mang sách, vở.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×